Professional Documents
Culture Documents
Msds Naoh 32
Msds Naoh 32
Nguy hiểm đến sức khỏe: 3 Số điện thoại liên hệ trong trường hợp khẩn
Nguy hiểm về cháy: 0 cấp
Độ hoạt động: 1 Công ty CP Hóa Chất Cơ Bản Miền Nam
Biện pháp bảo vệ cá nhân: E 22 Lý Tự Trọng Quận I – Việt Nam
Mục đích sử dụng và hạn chế khi sử dụng:
ử dụng trong các ngành xử lý nước và các Nhà máy Hoá chất Biên Hoà
công nghiệp: dệt, nhuộm, mỹ phẩm, thủy Đường số 5
c, công nghiệp sản xuất chế biến hóa T.Đồng Nai Việt Nam
chất khác…. –
cơ về sức khỏe:
Xếp loại Hình đồ cảnh Từ cảnh Cảnh báo nguy
Phân loại
nguy hiểm đồ cơ
Cấp 4
(Theo bảng 3 Phần – Có hại khi tiếp
cơ sức khoẻ và môi trường Dấu chấm xúc với da, có
Độc cấp tính Cảnh báo
Phụ lục 7 hại nếu nuốt,
Thông tư số oặc hít phải
BCT có giá trị LD
Cấp 1 A
(Theo bảng Phần 2 –
Nguy cơ sức khoẻ và môi Gây bỏng da
Ăn mòn/kích
trường Phụ lục Ăn mòn nghiêm trọng và
ứng da hiểm
hỏng mắt
Thông tư số
cơ về môi trường
Cấp 3
(Theo bảng 38 Phần 2 –
Nguy cơ sức khoẻ và môi Không sử ạ đối ới
Không sử Không sử
iể đối ớ trường Phụ lục 7 dụ
dụng hình đồ dụng từ
ườ hình đồ
Thông tư số cảnh báo cảnh báo ật ủy
thuỷ sinh cảnh báo
Nước
PHẦN V: BIỆ Á Ó
Các phương tiện chữa cháy thích hợp: Sử dụng bất kỳ phương tiện chữa cháy nào bao gồm: bình
chữa cháy xách tay, bọt FOAM, nước, cát….
Các chất độc được sinh ra khi bị cháy: là dạng sản phẩm không cháy, nổ.
Phương tiện, trang phục bảo hộ và cảnh báo cần thiết khi chữa cháy: Các phương tiện dập tắt lửa
thích hợp bố trí ở những nơi lân cận chứa hoá chất. Không được ở lại khu vực nguy hiểm mà không
được trang bị quần áo bảo hộ hóa chất phù hợp, và bộ dụng cụ bình thở oxy.
PHẦN VI: BIỆ Á Ứ Ó Ó
Trang thiết bị bảo hộ và quy trình ứng phó sự cố:
Tuân theo tất cả các quy định tương ứng của địa phương và quốc tế. Tránh tiếp xúc với các vật liệu
bị tràn đổ hay thất thoát. Cách ly khu vực nguy hiểm và không cho những người không có nhiệm
vụ hay không được bảo vệ vào khu vực này. Đứng ở đầu gió và tránh những khu vực thấp. Ngăn
chặn sự rò rỉ nếu có thể và không gây nguy hiểm. Loại bỏ tất cả các nguồn gây cháy nổ trong khu
vực xung quanh. Sử dụng các vật liệu có khả năng hấp thụ (hấp thụ sản phẩm hay mức nước chữa
để tránh làm nhiễm môi trường.
Ngăn chặn sự lan rộng hay đi vào cống, rãnh hay sông bằng cách sử dụng cát, đất hay các vật chắn
phù hợp khác.
Phải thông báo cho chính quyền địa phương nếu không khống chế được lượng hóa chất bị tràn đổ.
Các cảnh báo về môi trường:
khi rò rỉ ra môi trường có thể gây ô nhiễm. Cần phải có biện pháp phòng ngừa để ngăn chặn
việc đưa vào cống rãnh.
Biện pháp, vật liệu vệ sinh sau khi xảy ra sự cố:
Những chất còn lại do tràn đổ/rò rỉ thì dùng acid pha loãng để trung hòa. Thẩm thấu lượng Xút còn
lại bằng đất, cát/chất trơ khác sau đó thu gom lại để trong thùng chứa thích hợp để đem đi xử lý.
Đồng thời, trang bị hệ thống thông gió để khống chế sự bay hơi và phân tán của hóa chất trong khu
vực làm việc.
PHẦN VII: YÊU CẦ ỀS DỤNG VÀ BẢO QUẢN
1. Biện pháp, điều kiện cần áp dụng khi sử dụng, thao tác với
Tránh sự tiếp xúc trực tiếp với da và mắt.
Rửa tay trước khi ăn và sau khi hoàn tất công việc.
Có biển cảnh báo hóa chất ăn mòn ở khu vực có và tại các van thường xuyên thao tác.
Tuân thủ các qui trình, thao tác khi vận hành và khi lấy mẫu.
2. Biện pháp, điều kiện cần áp dụng khi bảo quản:
Xút phải được bảo quản tại nơi khô ráo, thông thoáng.
Không bảo quản chung một nơi với các chất oxy hoá hay các chất dễ cháy khác.
Bình chứa không làm bằng các vật liệu kim loại. Vật liệu sử dụng thích hợp : nhựa PP
ETFE, hoặc thép không rỉ
PHẦN VIII: KIỂM SOÁT PHƠI NHIỄM/YÊU CẦU VỀ THIẾT BỊ BẢO VỆ CÁ NHÂN
Các thông số kiểm soát (ví dụ: ngưỡng giới hạn tiếp xúc nghề nghiệp, ngưỡng giới hạn các chỉ số
sinh học):
Khối lượng riêng ở 30 Các tính chất khác nếu có : Chưa có thông tin
Tên thành phần Loại ngưỡng Kết quả Đường tiếp xúc Sinh vật thử
ệ Thỏ
Hô hấp
Bao bì nhiễm : Xử lý các bao bì nhiễm hóa chất cũng giống như xử lý bản chất hóa chất đó. Vệ sinh
sạch bao bì đựng hóa chất. Xử lý theo quy định của chất thải nguy hại được quy định tại Thông tư số
Sản phẩm của quá trình tiêu hủy, biện pháp xử lý : chưa có thông tin
Có hại đối
với sinh vật
thủy sinh