You are on page 1of 7

Lần soát xét: 0


DỮ LIỆU
NHÀ MÁY HÓA CHẤT BIÊN HÒA AN TOÀN HÓA CHẤT MSDS Ngày hiệu lực:

PHẦN I: NH Ó Ấ VÀ THÔNG TIN VỀ NHÀ CUNG CẤP


Thông tin hóa chất: Thông tin nhà sản xuất:
Tên thường gọi của hó chất: Xút lỏng Nhà máy Hoá chất Biên Hoà –
Tên thương mại: Sodium hydroxide Cổ phần Hóa chất Cơ bản Miền Nam
Số CAS: 1310 Đường số 5
Số UN: 1824 T.Đồng Nai Việt Nam
Số đăng ký EC: 215
Số chỉ thị nguy hiểm của các tổ chức xếp loại:

Nguy hiểm đến sức khỏe: 3 Số điện thoại liên hệ trong trường hợp khẩn
Nguy hiểm về cháy: 0 cấp
Độ hoạt động: 1 Công ty CP Hóa Chất Cơ Bản Miền Nam
Biện pháp bảo vệ cá nhân: E 22 Lý Tự Trọng Quận I – Việt Nam
Mục đích sử dụng và hạn chế khi sử dụng:
ử dụng trong các ngành xử lý nước và các Nhà máy Hoá chất Biên Hoà
công nghiệp: dệt, nhuộm, mỹ phẩm, thủy Đường số 5
c, công nghiệp sản xuất chế biến hóa T.Đồng Nai Việt Nam
chất khác…. –

PHẦN II: NH N D NG ĐẶC TÍNH NGUY HIỂM CỦA HÓA CHẤT


1. Phân loại theo GHS và các yếu tố nhãn đi kèm:
hại về vật chất
Xếp loại Hình đồ cảnh Từ cảnh Cảnh báo nguy
Phân loại
nguy hiểm đồ cơ
Loại 1
(Theo bảng 30 Phần 1 –
Ăn mòn kim hại vật chất Có thể ăn mòn
Ăn mòn Cảnh báo
loại Phụ lục 7 kim loại
Thông tư số

cơ về sức khỏe:
Xếp loại Hình đồ cảnh Từ cảnh Cảnh báo nguy
Phân loại
nguy hiểm đồ cơ
Cấp 4
(Theo bảng 3 Phần – Có hại khi tiếp
cơ sức khoẻ và môi trường Dấu chấm xúc với da, có
Độc cấp tính Cảnh báo
Phụ lục 7 hại nếu nuốt,
Thông tư số oặc hít phải
BCT có giá trị LD

Chữ ký kiểm soát……


Lần soát xét: 0


DỮ LIỆU
NHÀ MÁY HÓA CHẤT BIÊN HÒA AN TOÀN HÓA CHẤT MSDS Ngày hiệu lực:

Cấp 1 A
(Theo bảng Phần 2 –
Nguy cơ sức khoẻ và môi Gây bỏng da
Ăn mòn/kích
trường Phụ lục Ăn mòn nghiêm trọng và
ứng da hiểm
hỏng mắt
Thông tư số

cơ về môi trường
Cấp 3
(Theo bảng 38 Phần 2 –
Nguy cơ sức khoẻ và môi Không sử ạ đối ới
Không sử Không sử
iể đối ớ trường Phụ lục 7 dụ
dụng hình đồ dụng từ
ườ hình đồ
Thông tư số cảnh báo cảnh báo ật ủy
thuỷ sinh cảnh báo

Cảnh báo nguy hiểm


H314: Có thể gây bỏng da và tổn thương mắt nghiêm trọng
H370: Gây tổn thương cho các cơ quan hệ hô hấp
H402: Có hại đối với sinh vật thủy sinh
3. Hướng dẫn bảo quản và sử dụng
P260: Không được hít bụi/khói/khí/sương/hơi
ửa sạch tay chân, cơ thể sau khi sử dụng
P270: Không ăn, uống hoặc hút th ốc sau khi sử dụng
P273: Tránh thải ra môi trường
P280: Mang găng tay bảo hộ/quần áo bảo hộ/bảo vệ mắt/bảo vệ mặt
P301+P330+P331: Nếu nuốt phải: Súc miệng, không gây nôn
P303+P361+P353: Nếu tiếp xúc với da (hoặc tóc): Ngay lập tức cởi bỏ quần áo bị nhiễm bẩn. Rửa
sạch da bằng vòi nước/vòi sen
P304+P340: Nếu hít phải: Chuyển nạn nhân đến khu vực không khí trong lành và giữ nạn nhân ở tư
thế dễ hô hấp
P305+P351+P338: Nếu vào mắt: Rửa sạch một cách thận trọng bằng nước trong vài phút. Tháo bỏ
kính áp tròng nếu có.
P308+P311: Nếu bị phơi nhiễm: Gọi cho Trung tâm chống độc hoặc bác sỹ/y tá
P321: Áp dụng điều trị
P363: Giặt quần áo nhiễm chất trước khi sử dụng lại
P405: Bảo quản có khóa.
P501: Xả bỏ chất thải/bao bì theo quy định
4. Các thông tin nguy hại khác: Chưa có thông tin

Chữ ký kiểm soát……


Lần soát xét: 0


DỮ LIỆU
NHÀ MÁY HÓA CHẤT BIÊN HÒA AN TOÀN HÓA CHẤT MSDS Ngày hiệu lực:

PHẦN III: THÔNG TIN VỀ THÀNH PHẦN CÁC CHẤT


Hàm lượng (%
hành phần Số CAS Công thức hóa học
trọng lượng

Nước

PHẦN IV: BIỆN PHÁP SƠ CỨU Y TẾ


Mô tả các biện pháp tương ứng với các đường phơi nhiễm
Trường hợp tai nạn tiếp xúc theo đường mắt (bị văng, dây vào mắt):
Ngay lập tức rửa thật kỹ mắt với nước trong 15 phút
Tháo kính áp tròng nếu có, tiếp tục rửa
Đưa đến cơ quan y tế gần nhất.
Trường hợp tai nạn tiếp xúc theo hô hấp hít phải hơi hóa chất
Đưa nạn nhân ra nơi thoáng không khí
Đặt nạn nhân nửa nằm nửa ngồi Nghỉ ngơi
Trường hợp tai nạn tiếp xúc trên da (bị dây vào da):
Cởi bỏ ngay quần áo, đồ bảo hộ khi bị dính dung dịch.
Rửa với thật nhiều nước.
Đưa đến cơ sở y tế gần nhất.
Trường hợp tai nạn theo đường tiêu hóa (ăn, uống nuốt nhầm hóa chất)
Không gây nôn trừ khi có sự chỉ dẫn của nhân viên y tế.
Không cho nạn nhân uống bất cứ cái gì khi nạn nhân bất tỉnh.
Nới lỏng quần áo, cổ áo, thắt lưng.
Đưa đến cơ sở y tế gần nhất.
Các triệu chứng/tác hại nghiêm trọng tức thời và ảnh hưởn
Trường hợp tai nạn tiếp xúc theo đường mắt (bị văng, dây vào mắt): Gây bỏng mắt, nặng có thể dẫn
đến rủi ro bị mù.
Trường hợp tai nạn tiếp xúc trên da (bị dây vào da): Gây bỏng da nghiêm trọng
Trường hợp tai nạn theo đường tiêu hóa (ăn, uống nuốt nhầm hóa chất): Gây kích thích màng nhầy
trong miệng, họng, thực quản và dạ dày ruột. Nguy hiểm làm xuyên thủng dạ dày, thực quản.
Đưa đến cơ sở y tế gần nhất hoặc làm theo hướng dẫn của bác sý, y tá
Các chỉ thị và hướng dẫn cấp cứu đặc biệt cần thiết: Theo hướng dẫn của bác sỹ và đội ngũ y tế

Chữ ký kiểm soát……


Lần soát xét: 0


DỮ LIỆU
NHÀ MÁY HÓA CHẤT BIÊN HÒA AN TOÀN HÓA CHẤT MSDS Ngày hiệu lực:

PHẦN V: BIỆ Á Ó
Các phương tiện chữa cháy thích hợp: Sử dụng bất kỳ phương tiện chữa cháy nào bao gồm: bình
chữa cháy xách tay, bọt FOAM, nước, cát….
Các chất độc được sinh ra khi bị cháy: là dạng sản phẩm không cháy, nổ.
Phương tiện, trang phục bảo hộ và cảnh báo cần thiết khi chữa cháy: Các phương tiện dập tắt lửa
thích hợp bố trí ở những nơi lân cận chứa hoá chất. Không được ở lại khu vực nguy hiểm mà không
được trang bị quần áo bảo hộ hóa chất phù hợp, và bộ dụng cụ bình thở oxy.
PHẦN VI: BIỆ Á Ứ Ó Ó
Trang thiết bị bảo hộ và quy trình ứng phó sự cố:
Tuân theo tất cả các quy định tương ứng của địa phương và quốc tế. Tránh tiếp xúc với các vật liệu
bị tràn đổ hay thất thoát. Cách ly khu vực nguy hiểm và không cho những người không có nhiệm
vụ hay không được bảo vệ vào khu vực này. Đứng ở đầu gió và tránh những khu vực thấp. Ngăn
chặn sự rò rỉ nếu có thể và không gây nguy hiểm. Loại bỏ tất cả các nguồn gây cháy nổ trong khu
vực xung quanh. Sử dụng các vật liệu có khả năng hấp thụ (hấp thụ sản phẩm hay mức nước chữa
để tránh làm nhiễm môi trường.
Ngăn chặn sự lan rộng hay đi vào cống, rãnh hay sông bằng cách sử dụng cát, đất hay các vật chắn
phù hợp khác.
Phải thông báo cho chính quyền địa phương nếu không khống chế được lượng hóa chất bị tràn đổ.
Các cảnh báo về môi trường:
khi rò rỉ ra môi trường có thể gây ô nhiễm. Cần phải có biện pháp phòng ngừa để ngăn chặn
việc đưa vào cống rãnh.
Biện pháp, vật liệu vệ sinh sau khi xảy ra sự cố:
Những chất còn lại do tràn đổ/rò rỉ thì dùng acid pha loãng để trung hòa. Thẩm thấu lượng Xút còn
lại bằng đất, cát/chất trơ khác sau đó thu gom lại để trong thùng chứa thích hợp để đem đi xử lý.
Đồng thời, trang bị hệ thống thông gió để khống chế sự bay hơi và phân tán của hóa chất trong khu
vực làm việc.
PHẦN VII: YÊU CẦ ỀS DỤNG VÀ BẢO QUẢN
1. Biện pháp, điều kiện cần áp dụng khi sử dụng, thao tác với
Tránh sự tiếp xúc trực tiếp với da và mắt.
Rửa tay trước khi ăn và sau khi hoàn tất công việc.
Có biển cảnh báo hóa chất ăn mòn ở khu vực có và tại các van thường xuyên thao tác.
Tuân thủ các qui trình, thao tác khi vận hành và khi lấy mẫu.
2. Biện pháp, điều kiện cần áp dụng khi bảo quản:
Xút phải được bảo quản tại nơi khô ráo, thông thoáng.
Không bảo quản chung một nơi với các chất oxy hoá hay các chất dễ cháy khác.
Bình chứa không làm bằng các vật liệu kim loại. Vật liệu sử dụng thích hợp : nhựa PP
ETFE, hoặc thép không rỉ

Chữ ký kiểm soát……


Lần soát xét: 0


DỮ LIỆU
NHÀ MÁY HÓA CHẤT BIÊN HÒA AN TOÀN HÓA CHẤT MSDS Ngày hiệu lực:

PHẦN VIII: KIỂM SOÁT PHƠI NHIỄM/YÊU CẦU VỀ THIẾT BỊ BẢO VỆ CÁ NHÂN
Các thông số kiểm soát (ví dụ: ngưỡng giới hạn tiếp xúc nghề nghiệp, ngưỡng giới hạn các chỉ số
sinh học):

Các biện pháp kiểm soát thiết bị phù hợp:


Thiết bị bảo hộ nên chọn phù hợp với nơi làm việc, phụ thuộc vào nồng độ và hàm lượng các hóa
chất thao tác. Độ bền với hóa chất của thiết bị bảo hộ phải được xác định bởi nhà cung cấp.
Ưu tiên lựa chọn các trang thiết bị BHLĐ có thương hiệu như 3M
Biện pháp và thiết bị bảo hộ cá nhân:
Bảo vệ mắt: Dùng kính bảo hộ.
Bảo vệ thân thể: Quần áo bảo hộ thích hợp.
Bảo vệ tay: Găng tay chống hóa chất.
Bảo vệ chân: Giày hoặc ủng chống hóa chất.
Thay quần áo bị nhiễm hoá chất ngay lập tức. Rửa tay và mặt sau khi làm việc với hoá chất.
PHẦN IX: ĐẶ Í Ó Ủ Ó Ấ
Trạng thái vật lý : Dạng lỏng nhớt Nhiệt độ sôi : Chưa có thông tin
Màu sắc : Không màu Nhiệt độ ng chảy:
Điểm bùng cháy ( C) (Flash point) theo phương pháp
Mùi đặc trưng :
xác định : Chưa có thông tin
Áp suất hóa hơi (mm Hg) ở nhiệt độ, áp suất tiêu
Nhiệt độ tự cháy ( Chưa có thông tin
chuẩn : 1.5 mmHg (ở 20
Tỷ trọng hơi (không ở nhiệt độ, áp suất Giới hạn nồng độ cháy, nổ trên (% hỗn hợp với
tiêu chuẩn Chưa có thông tin Chưa có thông tin
Giới hạn nồng độ cháy, nổ dưới (% hỗn hợp với
Độ hòa tan trong nước :
Chưa có thông tin
Độ 14 ( dung dịch 5 % ) Tỷ lệ hoá hơi : Chưa có thông tin

Khối lượng riêng ở 30 Các tính chất khác nếu có : Chưa có thông tin

PHẦN X: MỨC ỔN ĐỊNH VÀ PHẢN ỨNG CỦA HÓA CHẤT


Khả năng phản ứng: Phản ứng với các vật liệu không tương thích.
ính ổn định (độ bền nhiệt, độ nhạy với tác nhân ma sát, va đập…): Ổn định ở điều kiện sử dụng và
bảo quản bình thường.
Các phản ứng nguy hiểm (ăn mòn, cháy nổ...): Cần tránh các kim loại, kim loại nhẹ vì có thể tạo
thành khí hydro (gây nguy hiểm cháy nổ); Các hợp chất NH4 + vì có thể tạo thành NH3;
Các điều kiện cần tránh (ví dụ: tĩnh điện, rung, lắc…):
Vật liệu không tương thích: Cần tránh các kim loại, kim loại nhẹ, các hợp chất NH4 +, các Acid.
Phản ứng phân hủy và các sản phẩm độc của phản ứng phân hủy:

Chữ ký kiểm soát……


Lần soát xét: 0


DỮ LIỆU
NHÀ MÁY HÓA CHẤT BIÊN HÒA AN TOÀN HÓA CHẤT MSDS Ngày hiệu lực:

PHẦN XI: THÔNG TIN VỀ ĐỘC TÍNH


Thông tin về các đường phơi nhiễm khác nhau:
Có thể hấp thu qua da, viêm da, tiếp xúc mắt, hô hấp, tiêu hóa.
Các triệu chứng liên quan đến tính độc hại của hóa chất
ường hợp tai nạn tiếp xúc theo đường mắt (bị văng, dây vào mắt): Gây bỏng mắt, nặng có thể dẫn
đến rủi ro bị mù.
Trường hợp tai nạn tiếp xúc trên da (bị dây vào da): Gây bỏng.
Trường hợp tai nạn theo đường tiêu hóa (ăn, uống nuốt nhầm hóa chất): Gây kích thích màng nhầy
trong miệng, họng, thực quản và dạ dày ruột. Nguy hiểm làm xuyên thủng dạ dày, thực quản.
Tác hại tức thì, tác hại lâu dài và những ảnh hưởng mãn tính do phơi nhiễm ngắn hạn và lâu dài
Ảnh hưởng mãn tính lên con người: gây tổn thương phổi.
Ảnh hưởng độc tính lên con người: vô cùng độc hại nếu hít phải (ăn mòn phổi). Rất độc hại khi tiếp
xúc với da (ăn mòn, kích ứng, thẩm thấu), tiếp xúc với mắt (ăn mòn), tiêu hóa.
Các ảnh hưởng mãn tính với người (Ung thư, độc sinh sản, biến đổi gen...) ông được phân loại là
chất gây ung thư theo OSHA, ACGIH
Liệt kê những thông số về độc tính

Tên thành phần Loại ngưỡng Kết quả Đường tiếp xúc Sinh vật thử

ệ Thỏ

Hô hấp

PHẦN XII: THÔNG TIN VỀ SINH TH


Độc môi trường (nước và trên cạn): ạ đối ới ật ủy
Tính bền vững, khó phân hủy và khả năng phân hủy: Ổn định, hút ẩm
Khả năng tích lũy sinh học: Có thể phân hủy
Độ linh động trong đất: Nếu sản phẩm đi vào đất, chúng sẽ có khả năng linh động và có thể làm ô
nhiễm nước ngầm. Tan trong nước.
Các tác hại khác: Chưa có thông tin
PHẦN XIII: THÔNG TIN VỀ THẢI B
Mô tả các loại chất thải và các thông tin xử lý an toàn, các biện pháp thải bỏ:
Nước thải nhiễm : Xử lý bằng cách trung hòa pH từ 6 ÷ 9, được qui định tại tiêu chuẩn Việt Nam

Bao bì nhiễm : Xử lý các bao bì nhiễm hóa chất cũng giống như xử lý bản chất hóa chất đó. Vệ sinh
sạch bao bì đựng hóa chất. Xử lý theo quy định của chất thải nguy hại được quy định tại Thông tư số

Sản phẩm của quá trình tiêu hủy, biện pháp xử lý : chưa có thông tin

Chữ ký kiểm soát……


Lần soát xét: 0


DỮ LIỆU
NHÀ MÁY HÓA CHẤT BIÊN HÒA AN TOÀN HÓA CHẤT MSDS Ngày hiệu lực:

PHẦN XIV: THÔNG TIN KHI V N CHUYỂN


Những cảnh báo
Tên phương Loại nhóm đặc biệt mà
Vận chuyển
tiện vận Độc môi người sử dụng
Số UN
chuyển hiểm trong đóng gói trường cần lưu ý, tuân
lớn
đường biển vận chuyển thủ trong vận
chuyển

Có hại đối
với sinh vật
thủy sinh

PHẦN XV: THÔNG TIN VỀ PHÁP LU T


Quy định pháp luật phải tuân thủ:
Luật Hóa Chất số 06/2007/QH12 ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Nghị định 113/2017/NĐ CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật hóa chất.
Nghị định số 42/2020/NĐ CP ngày 08/04/2020 của CP quy định Danh mục hàng nguy hiểm và vận
chuyển hàng nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ
Thông tư 32/2017/TT BCT ngày 28 tháng 12 năm 2017 Quy định cụ thể và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật hóa chất số 06/2007/QH12 và Nghị định số 113/2017/NĐ
Thông tư số 09/201 năm 201 sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư
số 09/2016/TT BKHCN ngày 09/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định trình tự,
thủ tục cấp giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất ô xy hóa, các hợp chất ô xít hữu cơ (thuộc
loại 5) và các chất ăn mòn (thuộc loại 8) bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, đường sắt và
đường thủy nội địa thuộc trách nhiệm của Bộ Khoa học và Công nghệ
Nghị định 43/2017/NĐ CP về nhãn hàng hóa.
Và các văn bản pháp luật hiện hành liên qua
PHẦN XVI: THÔNG TIN CẦ Ế Á
Ngày tháng biên soạn phiếu:
Ngày tháng sửa đổi, bổ sung gần nhất:
Tên tổ chức, cá nhân soạn thảo: À Á Ó Ấ
Lưu ý người đọc:
Những thông tin trong phiếu an toàn hoá chất này được biên soạn dựa trên các kiến thức hợp lệ và mới nhất
về hoá chất nguy hiểm và phải được sử dụng để thực hiện các biện pháp ngăn ngừa rủi ro, tai nạn.
Hoá chất nguy hiểm trong phiếu này có thể có những tính chất nguy hiểm khác tuỳ theo hoàn cảnh sử dụng
và tiếp

Chữ ký kiểm soát……

You might also like