You are on page 1of 8

….

ần soát xét: 0
DỮ LIỆU
NHÀ MÁY HÓA CHẤT BIÊN HÒA AN TOÀN HÓA CHẤT MSDS Ngày hiệu lực:

PHẦN I: NH Ó Ấ VÀ THÔNG TIN VỀ NHÀ CUNG CẤP


Thông tin hóa chất: Thông tin nhà sản xuất:
Tên thường gọi của hó chất: Nhà máy Hoá chất Biên Hoà –
Tên thương mại: Cổ phần Hóa chất Cơ bản Miền Nam
Số CAS: Đường số 5
Số UN: 1789 T.Đồng Nai Việt Nam
Số đăng ký EC:
Số chỉ thị nguy hiểm của các tổ chức xếp loại:

Nguy hiểm đến sức khỏe: 3 Số điện thoại liên hệ trong trường hợp khẩn
Nguy hiểm về cháy: 0 cấp
Độ hoạt động: 1 Công ty CP Hóa Chất Cơ Bản Miền Nam
Biện pháp bảo vệ cá nhân: E 22 Lý Tự Trọng Quận I Việt Nam
Mục đích sử dụng và hạn chế khi sử dụng:
ử dụng trong các ngành xử lý nước và các ngành Nhà máy Hoá chất Biên Hoà
ông nghiệp: dệt, nhuộm, mỹ phẩm, thủy tinh, Đường số 5
ceramic, công nghiệp sản xuất chế biến hóa chất T.Đồng Nai Việt Nam
khác…. –
PHẦN II: NH N D NG ĐẶC TÍNH NGUY HIỂM CỦA HÓA CHẤT
1. Phân loại theo GHS và các yếu tố nhãn đi kèm:
hại về vật chất
Xếp loại Hình đồ
Phân loại Từ cảnh báo Cảnh báo nguy cơ
nguy hiểm cảnh báo đồ
Loại 1
(Theo bảng 30 Phần
Ăn mòn – hại vật chất
Ăn mòn Cảnh báo Có thể ăn mòn kim loại
kim loại Phụ lục 7
Thông tư số

cơ về sức khỏe:
Xếp loại Hình đồ
Phân loại Từ cảnh báo Cảnh báo nguy cơ
nguy hiểm cảnh báo đồ
Cấp 4
(Theo bảng 3 Phần 2
– Nguy cơ sức khoẻ
Có hại khi tiếp xúc với
Độc cấp và môi trường Phụ Dấu chấm
Cảnh báo da, có hại nếu nuốt, hoặc
lục 7
hít phải
Thông tư số

Chữ ký kiểm soát……


….

ần soát xét: 0
DỮ LIỆU
NHÀ MÁY HÓA CHẤT BIÊN HÒA AN TOÀN HÓA CHẤT MSDS Ngày hiệu lực:

Cấp 1 A
(Theo bảng Phần
Ăn – Nguy cơ sức
khoẻ và môi trường Gây bỏng da ng
Ăn mòn Nguy hiểm
Phụ lục trọng và hỏng mắt
ứng da
Thông tư số

cơ về môi trường
Xếp loại Hình đồ
Phân loại Từ cảnh báo Cảnh báo nguy cơ
nguy hiểm cảnh báo đồ
Cấp 3
(Theo bảng 38 Phần
– Nguy cơ sức Không sử
iể đối khoẻ và môi trường Không sử Không sử ạ đối ới
dụng tên
ớ Phụ lục 7 dụng hình đồ dụng từ cảnh
hình đồ ật ủy
ườ cảnh báo
g tư số cảnh báo
thuỷ sinh

Cảnh báo nguy hiểm


Có độc nếu nuốt phải
H314: Có thể gây bỏng da và tổn thương mắt nghiêm trọng
Tử vong nếu hít phải
H334: Có thể gây ra các triệu chứng dị ứng hoặc hen suyễn, khó thở nếu hít phải
H 370: Gây tổn thương cho các cơ quan
Gây tổn thương các cơ quan khi phơi nhiễm lâu ngày
Rất độc đối với sinh vật thủy sinh
3. Hướng dẫn bảo quản và sử dụng
P260: Không được hít bụi/khói/khí/sương/hơi
P264: Rửa sạch tay chân, cơ thể sau khi sử dụng
P270: Không ăn, uống hoặc hút th ốc sau khi sử dụng
P273: Tránh thải ra môi trường
P280: Mang găng tay bảo hộ/quần áo bảo hộ/bảo vệ mắt/bảo vệ mặt
P284: Mang thiết bị bảo về hô hấp
: Nếu nuốt phải: Ngay lập tức gọi điện thoại cho cơ sở y tế
Nếu nuốt phải: Súc miệng, không được gây kích thích nôn
Nếu tiếp xúc với da (hoặc tóc): Ngay lập tức cởi bỏ quần áo bị nhiễm bẩn. Rửa sạch
da bằng vòi nước/vòi sen
P304+P340: Nếu hít phải: Chuyển đến khu vực không khí trong lành và giữ nạn nhân ở tư thế dễ hô hấp

Chữ ký kiểm soát……


….

ần soát xét: 0
DỮ LIỆU
NHÀ MÁY HÓA CHẤT BIÊN HÒA AN TOÀN HÓA CHẤT MSDS Ngày hiệu lực:

P305+P351+P338: Nếu vào mắt: Rửa sạch một cách thận trọng bằng nước trong vài phút. Tháo bỏ kính
áp tròng nếu có.
P308+P311: Nếu bị phơi nhiễm: Gọi cho Trung tâm chống độc hoặc bác sỹ/y tá
P321: Áp dụng điều trị
P363: Giặt quần áo nhiễm h chất trước khi sử dụng lại
: Bảo quản nơi thông thoáng tốt. Đóng chặt vật chứa
P501: Xả bỏ chất thải/bao bì theo quy định
4. Các thông tin nguy hại khác: Chưa có thông tin
PHẦN III: THÔNG TIN VỀ THÀNH PHẦN CÁC CHẤT

Tên thành phần Số CAS Công thức hóa học Hàm lượng (% trọng lượng

Nước
PHẦN IV: BIỆN PHÁP SƠ CỨU Y TẾ
1. Mô tả các biện pháp tương ứng với các đường phơi nhiễm
Trường hợp tai nạn tiếp xúc theo đường mắt (bị văng, dây vào mắt):
Ngay lập tức rửa thật kỹ mắt với nước trong 15 phú
Đưa đến cơ quan y tế gần nhất.
Trường hợp tai nạn tiếp xúc theo đường hô hấp hít phải hơi hóa chất
Đưa nạn nhân ra nơi thoáng đãng
Đặt nạn nhân ở tư thế nửa nằm nửa ngồi
Thăm khảo ý kiến thầy thuốc
Trường hợp tai nạn tiếp xúc trên da (bị dây vào da
Cởi bỏ ngay quần áo, đồ bảo hộ khi bị dính dung dịch.
Rửa với thật nhiều nước.
Trường hợp tai nạn theo đường tiêu hóa (ăn, uống nuốt nhầm hóa chất)
Không gây nôn trừ khi có sự chỉ dẫn của nhân viên y tế.
Không cho nạn nhân uống bất cứ cái gì khi nạn nhân bất tỉnh.
Nới lỏng quần áo, cổ áo, thắt lưng.
Đưa đến cơ quan y tế gần nhất.
2. Các triệu chứng/tác hại nghiêm trọng tức thời và ảnh hưởng sau này
Trường hợp tai nạn tiếp xúc theo đường mắt (bị văng, dây vào mắt): Gây bỏng mắt, nặng có thể dẫn
đến rủi ro bị mù.
Trường hợp tai nạn tiếp xúc trên da (bị dây vào da): Ăn mòn da
Trường hợp tai nạn theo đường tiêu hóa (ăn, uống nuốt nhầm hóa chất): Gây kích thích màng nhầy
trong miệng, họng, thực quản và dạ dày ruột. Nguy hiểm làm xuyên thủng dạ dày, thực quản.
3. Các chỉ thị và hướng dẫn cấp cứu đặc biệt cần thiết: Theo hướng dẫn của bác sỹ

Chữ ký kiểm soát……


….

ần soát xét: 0
DỮ LIỆU
NHÀ MÁY HÓA CHẤT BIÊN HÒA AN TOÀN HÓA CHẤT MSDS Ngày hiệu lực:

PHẦN V: BIỆ Á Ó
Các phương tiện chữa cháy thích hợp: Sử dụng bất kỳ phương tiện chữa cháy nào bao gồm: bình
chữa cháy xách tay, bọt FOAM, nước, cát….
Các chất độc được sinh ra khi bị cháy: Axit HCl là dạng sản phẩm không cháy, nổ.
Phương tiện, trang phục bảo hộ và cảnh báo cần thiết khi chữa cháy: Các phương tiện dập tắt lửa
thích hợp bố trí ở những nơi lân cận chứa hoá chất. Không được ở lại khu vực nguy hiểm mà không
được trang bị quần áo bảo hộ hóa chất phù hợp, và bộ dụng cụ bình thở oxy.
PHẦN VI: BIỆ Á Ứ Ó Ó
Trang thiết bị bảo hộ và quy trình ứng phó sự cố:
Tuân theo tất cả các quy định tương ứng của địa phương và quốc tế. Tránh tiếp xúc với bị
tràn đổ hay thất thoát. Cách ly khu vực nguy hiểm và không cho những người không có nhiệm vụ
hay không được bảo vệ vào khu vực này. Đứng ở đầu gió và tránh những khu vực thấp.
Ngăn chặn sự rò rỉ nếu có thể và không gây nguy hiểm. Loại bỏ tất cả các nguồn gây cháy nổ trong
khu vực xung quanh. Sử dụng các vật liệu có khả năng hấp thụ như mùn cưa, cát, vôi bột,.. để
tránh làm nhiễm môi trường.
Ngăn chặn sự lan rộng hay đi vào cống, rãnh hay sông bằng cách sử dụng cát, đất hay các vật chắn
phù hợp khác. Phải thông báo cho chính quyền địa phương nếu không khống chế được lượng
chất bị đổ tràn ra.
Các cảnh báo về môi trường:
Axit HCl khi rò rỉ ra môi trường có thể gây ô nhiễm. Cần phải có biện pháp phòng ngừa để ngăn
chặn nhằm hạn chế ô nhiễm môi trường
Biện pháp, vật liệu vệ sinh sau khi xảy ra sự cố:
Thông gió khu vực bị tràn / rò rỉ axit do hơi axít sẽ thóat ra rất mạnh
Ngăn những người không có nhiệm vụ và không có phương tiện bảo hộ đi vào khu vực ô nhiễm.
Mang trang phục BHLĐ đầy đủ bao gồm: mặt nạ phòng độc có hộp lọc, kính bảo vệ mắt, quần áo,
ủng, găng tay, tạp dề chống hóa chất.
Đội viên xử lý vào hiện trường tìm cách ngăn chặn rò rỉ. Không ngăn chặn được rò rỉ thì tìm cách
bơm vơi axít sang các bồn khác, có thể yêu cầu điều động xe bồn để chuyển axít trong bồn bị rò rỉ đi
nơi khác.
Tìm cách cách ly khu vực bị tràn hóa chất với các khu vực khác, đặt bồn chứa tạm, bơm để thu hồi
triệt để axít bên trong bờ bao.
Khoanh vùng khu vực bị tràn /rò rỉ axit. Không dội nước và tháo axít xuống hệ thống cống.
Lượng nhỏ axít còn lại được hấp thu bằng vật liệu Axít absorbent hoặc trung hòa bằng những hóa
chất mang tính kiềm như soda ash, nước vôi... sau đó hấp thu bằng vật lịêu có khả năng hút ẩm như
đất khoáng, cát khô, đất, bao gói phần chất rắn này và đem tập trung vào khu vực chứa chất thải hoá
chất nguy hại.
Việc hủy chất thấm chứa Axit đã bị trung hòa phải tuân theo qui định của Nhà nước.

Chữ ký kiểm soát……


….

ần soát xét: 0
DỮ LIỆU
NHÀ MÁY HÓA CHẤT BIÊN HÒA AN TOÀN HÓA CHẤT MSDS Ngày hiệu lực:

PHẦN VII: YÊU CẦ ỀS DỤNG VÀ BẢO QUẢN


1. Biện pháp, điều kiện cần áp dụng khi sử dụng, thao tác với axit HCl:
Tránh sự tiếp xúc trực tiếp với da và mắt.
Rửa tay trước khi ăn và sau khi hoàn tất công việc.
Có biển cảnh báo hóa chất ăn mòn ở khu vực có HCl và tại các van thường xuyên thao tác.
Tuân thủ các qui trình, thao tác khi vận hành và khi lấy mẫu.
2. Biện pháp, điều kiện cần áp dụng khi bảo quản:
Không để lẫn với các khử và chất có thể cháy, các chất oxy hoá mạnh, các bazơ mạnh, kim loại. Để
trong phòng thông gió tốt. Bảo quản mát. Khô ồn kín
Tránh để gần các loại dung dịch kiềm.
Vật liệu sử dụng thích hợp: PVC cứng, HDPE, ETFE, PP, hoặc bồn composit.
Vật liệu sử dụng không tương thích: Kẽm, Thiếc, Nhôm, và hợp kim của chúng…
PHẦN VIII: KIỂM SOÁT PHƠI NHIỄM/YÊU CẦU VỀ THIẾT BỊ BẢO VỆ CÁ NHÂN
Các thông số kiểm soát (ví dụ: ngưỡng giới hạn tiếp xúc nghề nghiệp, ngưỡng giới hạn các chỉ số
sinh học):

Các biện pháp kiểm soát thiết bị phù hợp:


Thiết bị bảo hộ nên chọn phù hợp với nơi làm việc, phụ thuộc vào nồng độ và hàm lượng các hóa
chất thao tác. Độ bền với hóa chất của thiết bị bảo hộ phải được xác định bởi nhà cung cấp.
Ưu tiên lựa chọn các trang thiết bị BHLĐ có thương hiệu như
Biện pháp và thiết bị bảo hộ cá nhân:
Bảo vệ mắt: Dùng kính bảo hộ.
Bảo vệ thân thể: Quần áo bảo hộ thích hợp.
Bảo vệ tay: Găng tay chống hóa chất.
Bảo vệ chân: Giày hoặc ủng chống hóa chất.
Thay quần áo bị nhiễm hoá chất ngay lập tức. Rửa tay và mặt sau khi làm việc với hoá chất.

PHẦN IX: ĐẶ Í Ó Ủ Ó Ấ
Trạng thái vật lý: Dạng lỏng Điểm sôi (
Màu sắc: Không màu Điểm nóng chảy ( hưa có thông tin
Điểm bùng cháy ( ương
Mùi đặc trưng: Mùi hăng
pháp xác định : hưa có thông tin
Áp suất hóa hơi (mm Hg) ở nhiệt độ, áp suất tiêu
Nhiệt độ tự cháy ( hưa có thông tin
chuẩn : 120 mmHg (ở 20
Tỷ trọng hơi (Không khí = 1) ở nhiệt độ, áp suất tiêu Giới hạn nồng độ cháy, nổ trên (% hỗn hợp với
chuẩn: 1.267 hưa có thông tin
Giới hạn nồng độ cháy, nổ dưới (% hỗn hợp với
Độ hòa tan trong nước:
hưa có thông tin

Chữ ký kiểm soát……


….

ần soát xét: 0
DỮ LIỆU
NHÀ MÁY HÓA CHẤT BIÊN HÒA AN TOÀN HÓA CHẤT MSDS Ngày hiệu lực:

Độ PH: < 1 ( dung dịch 1 % ) Tỷ lệ hoá hơi : hưa có thông tin


Các tính chất khác nếu có: nồng độ tối đa cho phép
Khối lượng riêng: d

PHẦN X: MỨC ỔN ĐỊNH VÀ PHẢN ỨNG CỦA HÓA CHẤT
Khả năng phản ứng: Phản ứng với các vật liệu không tương thích.
Tính ổn định (độ bền nhiệt, độ nhạy với tác nhân ma sát, va đập…): Bay hơi nhanh.
Các phản ứng nguy hiểm (ăn mòn, cháy nổ...): Khi được nung nóng tới nhiệt độ phân hủy sẽ sinh ra
khí độc clo và khí hydro dễ nổ.
Các điều kiện cần tránh (ví dụ: tĩnh điện, rung, lắc…): Đun nóng, gia nhiệt
Vật liệu không tương t Tránh tiếp xúc với Nhôm, Kẽm, Thiếc, và những hợp kim của chúng.
Phản ứng phân hủy và các sản phẩm độc của phản ứng phân hủy: Có thể tạo thành khí hyđrô là khí
dễ cháy nổ, nếu dung dịch tiếp xúc với nguyên liệu không tương thích ở trên.

PHẦN XI: THÔNG TIN VỀ ĐỘC TÍNH

Thông tin về các đường phơi nhiễm khác nhau:


Có thể hấp thu qua da, viêm da, tiếp xúc mắt, hô hấp, tiêu hóa.
Các triệu chứng liên quan đến tính độc hại của hóa chất
Trường hợp tai nạn tiếp xúc theo đường mắt (bị văng, dây vào mắt): Gây bỏng mắt, nặng có thể dẫn
đến rủi ro bị mù.
Trường hợp tai nạn tiếp xúc trên da (bị dây vào da): Gây ăn mòn da
Trường hợp tai nạn theo đường tiêu hóa (ăn, uống nuốt nhầm hóa chất): Gây kích thích màng nhầy
trong miệng, họng, thực quản và dạ dày ruột. Nguy hiểm làm xuyên thủng dạ dày, thực quản.
Tác hại tức thì, tác hại lâu dài và những ảnh hưởng mãn tính do phơi nhiễm ngắn hạn và lâu dài
Ảnh hưởng mãn tính lên con người: Hít nhiều hơi axit gây tổn thương phổi
Ảnh hưởng độc tính lên con người: Độc hại nếu hít phải (ăn mòn phổi). Rất độc hại khi tiếp xúc với
da (ăn mòn, kích ứng, thẩm thấu), tiếp xúc với mắt (ăn mòn), tiêu hóa.
Các ảnh hưởng mãn tính với người (Ung thư, độc sinh sản, biến đổi gen...) : hông được phân loại là
chất gây ung thư theo OSHA,
Liệt kê những thông số về độc tính

Tên thành phần Loại ngưỡng Kết quả Đường tiếp xúc Sinh vật thử
Thỏ
Hô hấp

Chữ ký kiểm soát……


….

ần soát xét: 0
DỮ LIỆU
NHÀ MÁY HÓA CHẤT BIÊN HÒA AN TOÀN HÓA CHẤT MSDS Ngày hiệu lực:

PHẦN XII: THÔNG TIN VỀ SINH THÁI


Độc môi trường (nước và trên cạn): ạ đối ới ật ủy
Tính bền vững, khó phân hủy và khả năng phân hủy: Bay hơi nhanh
Khả năng tích lũy sinh học: hông tác dụng lên hợp chất vô cơ
Độ linh động trong đất: Chưa có thông tin
Các tác hại khác: Chưa có thông tin
PHẦN XIII: THÔNG TIN VỀ THẢI B
Mô tả các loại chất thải và các thông tin xử lý an toàn, các biện pháp thải bỏ:
Nước thải nhiễm axit: Xử lý bằng cách trung hòa pH từ 6 ÷ 9, hàm lượng Cl trong nước thải < 500 ppm
được qui định tại tiêu chuẩn Việt Nam QCVN 40:2011/BTNMT.
ễm axit: Xử lý các bao bì nhiễm hóa chất cũng giống như xử lý bản chất hóa chất đó. Vệ sinh
sạch bao bì đựng hóa chất. Xử lý theo quy định của chất thải nguy hại được quy định tại Thông tư số

Sản phẩm của quá trình tiêu hủy, biện pháp xử chưa có thông tin
PHẦN XIV: THÔNG TIN KHI V N CHUYỂN
Những cảnh báo
Loại nhóm đặc biệt mà
Tên phương
Độc môi Vận chuyển người sử dụng
Số UN tiện vận chuyển
hiểm trong đóng gói trường trong tàu lớn cần lưu ý,
đường biển
vận chuyển thủ trong vận
chuyển

Độc với sinh


vật thủy sinh

PHẦN XV: THÔNG TIN VỀ PHÁP LU T


Quy định pháp luật phải tuân thủ:
Luật Hóa Chất số 06/2007/QH12 ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Nghị định 113/2017/NĐ CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật hóa chất.
Nghị định số 42/2020/NĐ CP ngày 08/04/2020 của CP quy định Danh mục hàng nguy hiểm và vận
chuyển hàng nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ
Thông tư 32/2017/TT 28 tháng 12 năm 2017 Quy định cụ thể và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật hóa chất số 06/2007/QH12 và Nghị định số 113/2017/NĐ
Thông tư số 09/201 năm 201 sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư
số 09/2016/TT 09/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định trình tự,
thủ tục cấp giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất ô xy hóa, các hợp chất ô xít hữu cơ (thuộc
loại 5) và các chất ăn mòn (thuộc loại 8) bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, đường sắt và
đường thủy nội địa thuộc trách nhiệm của Bộ Khoa học và Công nghệ
Nghị định 43/2017/NĐ CP về nhãn hàng hóa.
Chữ ký kiểm soát……
….

ần soát xét: 0
DỮ LIỆU
NHÀ MÁY HÓA CHẤT BIÊN HÒA AN TOÀN HÓA CHẤT MSDS Ngày hiệu lực:

Và các văn bản pháp luật hiện hành liên quan khác.
PHẦN XVI: THÔNG TIN CẦ Ế Á
Ngày tháng biên soạn phiếu:
ng sửa đổi, bổ sung gần nhất:
Tên tổ chức, cá nhân soạn thảo: À Á Ó Ấ
Lưu ý người đọc:
Những thông tin trong phiếu an toàn hoá chất này được biên soạn dựa trên các kiến thức hợp lệ và mới nhất
về hoá chất nguy hiểm và phải được sử dụng để thực hiện các biện pháp ngăn ngừa rủi ro, tai nạn.
Hoá chất nguy hiểm trong phiếu này có thể có những tính chất nguy hiểm khác tuỳ theo hoàn cảnh sử dụng
và tiếp xúc.

Chữ ký kiểm soát……

You might also like