You are on page 1of 2

1, Suy thoái kinh tế, các dn sa thải lđ.

Dẫn đến loại thất nghiệp nào: Thất nghiệp chu kỳ


2, Chính phủ tăng chi tiêu, giảm thuế. Nd này thuộc loại CSKTVM nào: CS tài khóa mở
rộng
3, CP giảm chi tiêu, tăng thuế. Nd này thuộc loại CSKTVM nào: CSTK thắt chặt
4, NHTW mua trái phiếu Cp. Nd này thuộc loại CSKTVM nào: CS tiền tệ nới lỏng
5, Lạm phát xảy ra mà nguyên nhân là do chi phí đầu tư vào các yếu tố sx tăng đột biến,
gọi là lạm phát gì: Lạm phát chi phí đẩy
6, Người lđ mới bước chân vào thị trường lđ tìm kiếm việc, thuộc loại thất nghiệp gì: Thất
nghiệp tạm thời
7, Lực lượng lđ của 1 đất nước gồm những nhóm đối tượng nào: Người trong độ tuổi lđ-đang
có việc và người thất nghiệp
8, Giữa GNP và GDP chỉ tiêu nào đo thành tựu kt tốt hơn: GNP
9, Công cụ để thực hiện CSTK là gì: Thuế và chi tiêu ngân sách
10, Công cụ để thực hiện CSTT là gì: Cung tiền và lãi suất
11, Trong ngắn hạn, lãi suất NH thay đổi làm ảnh hưởng đến tổng cung hay tổng cầu: Tổng
cầu
12, Thất nghiệp tự nguyện được hiểu ntn: Do yếu tố chủ quan từ người lđ
13, Các nhân tố tác động đến đầu tư: Nhu cầu, chi phí, kỳ vọng
14, Thất nghiệp do thiếu thông tin, mà nguyên nhân là sự phát triển kt không đều nhau
giữa các địa phương, gọi là thất nghiệp gì: TN cơ cấu
15, Thu nhập khả dụng là: Thu nhập quốc dân sau thuế
16, Lạm phát phi mã là: LP 2-3 con số
17, Sự khác nhau giữa sp trung gian và cuối cùng là: Mục đích sd
18, Vì sao khi tính GDP phải loại bỏ sp trung gian: Để tránh sự trùng lặp
19, Khi nào áp dụng của CSTK thắt chặt: Khi kt tăng trưởng nóng-lạm phát
20, GNP thực tế là: GNP tính theo giá cố định
21, Những điểm nằm trong đường gh khả năng sx cho biết điều gì: Phương án sx ko hiệu quả
22, Các nguồn tài trợ cho thâm hụt NS: Vay trong nước, nước ngoài, phát hành tiền
23, Giua GNP & GDP thì chi tiêu nào hoàn hảo để đánh giá thành tựu kt của 1 quốc gia:
GNP
24, Lạm phát vừa phải: LP 1 con số
25, Đường IS có độ dốc âm thể hiện điều gì: Lãi suất tỷ lệ nghịch với thu nhập
26, Nếu X=300; IM=0,14Y; Y=2500. Thì CCTM (NX) có giá trị là: NX= X - IM= 300-
0,14.2500= -50
27, Nếu T=0,2Y; G=180; Y=1350. Thì CCNS (B) có giá trị là: B= T - G = 0,2Y – 180 =
0,2.1350 – 180 = 90
28, Đường LM có độ dốc dương thể hiện: Lãi suất tỷ lệ thuận với thu nhập
29, Hàm tiêu dùng thê rhieejn mối qh giữa những yếu tố: Tổng tiêu dùng và tổng thu nhập
30, GDP danh nghĩa là: GDP tính theo giá hiện hành
31, Gỉa sử có số liệu về nền kt(lãi suất tính bằng % các chỉ tiêu khác tính bằng tỷ USD):
MD=2700-250i; MSr=1750. Thì mức lãi suất cb là: i = 3,8%
32, Nếu hàm tiêu dùng C=60+0,75Yd. Thì hàm tiết kiệm là: S = - 60 + 0,25Yd
33, Khi nào thì thất nghiệp tự nguyện được gọi là thất nghiệp tự nhiên: Khi nền kt đạt trạng
thái lý tưởng Yt=Yp
34, Một nền kt cho bởi số liệu sau(ĐVT:Tỷ USD): C=2000+0,75Yd; I=3000. Thì slcb là:
Y=20.000 tỷ USD
35, Mức cung tiền MS sẽ ntn khi NHTW giảm lãi suất chiết khấu: MS tăng
36, Điểm cb trong mô hình IS-LM thể hiện: Lãi suất và thu nhập cb
37, Hiện tượng rò rỉ tiền mặt là: Tiền phần lớn ở trong dân cư
38, Muốn giảm số nhân tiền, NHTW cần: Tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc
39, Yếu tố “Công nghệ” tđ đến tổng cung(AS) hay tổng cầu (AD): Tổng cung (AS)
40, Một trong những chức năng chủ yếu của NHTW là: Quản lý và điều tiết lượng tiền trong
xh

You might also like