You are on page 1of 96

ÔN TẬP KINH TẾ VĨ MÔ

CÂU 1: Khan hiếm là tình trạng mà ở đó:

○ Hiệu quả sản xuất bị thanh toán.

○ Không tồn tại trong nền kinh tế giàu có.

○ Tồn tại vì số lượng nguồn lực là hữu hạn, còn nhu cầu con người là vô hạn

○ Nảy sinh khi sự gia tăng năng suất giảm sút.

CÂU 2: Sự cần thiết phải đánh đổi (trade off) trong sản xuất và phân phối nảy sinh
vì:

○ Thất nghiệp.

○ Suy giảm trong năng suất.

○ Khan hiếm.

○ Nền kinh tế là chỉ huy hay kế hoạch tập trung từ một trung tâm.

CÂU 3: Chi phí cơ hội đo lường:

○ Sự khác nhau về chi phí sử dụng tiền.

○ Lượng tiền phải mất đi khi mua một hàng hóa.

○ Số lượng một hàng hóa phải từ bỏ để có được một số lượng hàng hóa khác.

○ Những phương thức khác nhau khi sản xuất ra sản phẩm.

CÂU 4: Kinh tế học thực chứng nhằm:

○ Mô tả và giải thích các sự kiện, các vấn đề kinh tế một cách khách quan dựa trên các
chứng cứ thực tế.

○ Giải thích hành vi của các chủ thể kinh tế.

○ Đưa ra quan điểm thống trị trong nhà nước hiện hành.

○ Chứng minh cho các chính sách kinh tế nhà nước bằng các số liệu thực tế.

CÂU 5: Kinh tế học Vĩ mô nghiên cứu:

○ Mức giá chung, lạm phát.


1
○ Tổng sản lượng hàng hóa, dịch vụ.

○ Tỷ lệ thất nghiệp và cán cân thanh toán.

○ Tất cả những vấn đề trên.

CÂU 6: Chỉ số giá trong một năm nào đó là tỷ lệ giữa chi phí bỏ ra mua một khối
lượng hàng hóa đó trong năm đó với chi phí bỏ ra để mua:

○ Cùng một khối lượng hàng đó trong năm cơ sở.

○ Một khối lượng hàng hóa khác trong năm cơ sở.

○ Cùng một khối lượng hàng hóa đó trong năm cơ sở nhân với 100.

○ Một khối lượng hàng hóa khác trong năm cơ sở nhân với 100.

CÂU 7: Ủy ban kinh tế của quốc hội điều chỉnh thước đo trong GDP thực để tính
đến:

○ Những hàng hóa mới nhưng không tính đến chất lượng của những hàng hóa này.

○ Những thay đổi trong chất lượng các hàng hóa nhưng không tính đến những hàng hóa
mới.

○ Những hàng hóa mới và những thay đổi trong chất lượng tất cả các hàng hóa.

○ Chất lượng của những hàng hóa cũ.

CÂU 8: Ước lượng quốc tế của ngân hàng thế giới (WB) đối với GDP thực tế đầu
người là:

○ Được điều chỉnh theo chất lượng hàng hóa dịch vụ.

○ Được đo lường theo giá trị đồng tiền của mỗi nước.

○ Được điều chỉnh với những khu vực sản xuất phi thị trường.

○ Không được điều chỉnh với những khu vực sản xuất phi thị trường.

CÂU 9: Nếu giảm giá tư bản (Depreciation) ít hơn đầu tư nội địa gộp của tư nhân,
khi đó:

○ Đầu tư nội địa ròng của tư nhân là âm.

○ Đầu tư nội địa ròng của tư nhân là dương.

2
○ Đầu tư nội địa ròng của tư nhân là 0.

○ Hàng tồn kho đã tăng lên.

CÂU 10: Nếu GDP danh nghĩa bằng 500$ tỷ trong năm 2009 và bằng 525$ tỷ trong
năm 2010 và giá trung bình của các hàng hóa dịch vụ tăng 20% từ năm 2009 sang
năm 2010, khi đó:

○ Sử dụng năm 2009 như năm cơ sở, GDP thực của năm 2010 xấp xỉ bằng 437,5$ tỷ.

○ GDP thực đã giảm từ năm 2009 sang năm 2010.

○ Sử dụng năm 2010 làm năm cơ sở, GDP thực của năm 2009 xấp xỉ 550$ tỷ.

○ Sử dụng năm 2009 làm cơ sở, GDP thực của năm 2010 xấp xỉ 600$ tỷ.

CÂU 11: Để thu hẹp khoảng cách lạm phát (inflation gap) theo cách không có sự can
thiệp của chính sách, khi đó Chính phủ phải:

○ Tăng tổng cầu.

○ Giảm tổng cầu.

○ Tăng tổng cung.

○ Giảm tổng cung.

CÂU 12: Đường tổng cầu có độ dốc đi xuống vì ở mức giá thấp hơn:

○ Cung tiền danh nghĩa lớn hơn, cho phép dân chúng mua nhiều hơn.

○ Tỉ suất lợi tức lớn hơn, cho phép dân chúng mua được nhiều hàng hóa, dịch vụ hơn.

○ Giá trị thực của tài sản lớn hơn, cho phép dân chúng tiêu dùng nhiều hơn.

○ Liên quan đến giá nước ngoài, nước ngoài sử dụng hàng hóa nội địa giảm đi khiến xuất
khẩu

ròng giảm.

CÂU 13: Đường tổng cầu phải dịch chuyển sang phải nếu:

○ Thuế của Chính phủ tăng.

○ Niềm tin của các nhà kinh doanh giảm.

3
○ Xuất khẩu ròng tăng.

○ Tài sản công giảm.

CÂU 14: Phát biểu nào sau đây là đúng với đường tổng cung ngắn hạn?

○ Giả sử giá không đổi.

○ Là một đường dốc lên.

○ Độ dốc tăng lên khi sản lượng tiềm năng đạt được.

○ Sản lượng tiếp tục tăng khi sản lượng tiềm năng đạt được.

CÂU 15: Khi giá của các yếu tố nguồn lực tăng, khi đó:

○ Tổng cung ngắn hạn tăng, mức giá cân bằng và GDP thực tăng.

○ Tổng cung ngắn hạn giảm, mức giá cân bằng và GDP thực giảm.

○ Tổng cung ngắn hạn giảm, mức giá cân bằng tăng nhưng GDP thực giảm.

○ Tổng cung ngắn hạn giảm, mức giá cân bằng giảm nhưng GDP thực tăng.

CÂU 16: Đường tổng cung ngắn hạn sẽ dịch sang phải nếu:

○ Mức giá kì vọng tăng.

○ Chi phí về nhân tố sản xuất tăng.

○ Thuế doanh nghiệp tăng.

○ Những điều chỉnh của Chính phủ được nới lỏng.

CÂU 17: Đường tổng cung và tổng cầu cắt nhau biểu thị:

○ Mức GDP thực tế cân bằng, mức này có thể lớn hơn, nhỏ hơn hay bằng mức GDP thực
tế tiềm năng.

○ Mức giá cân bằng dài hạn ở mức GDP thực tế tiềm năng.

○ Mức giá cân bằng dài hạn, mức này có thể không phải là mức GDP thực tế tiềm năng
dài hạn.

○ Mức giá cân bằng dài hạn của GDP thực tế tiềm năng, mức này có thể bằng, hoặc
không bằng mức giá cân bằng dài hạn.

4
CÂU 18: Chính sách ổn định hóa để thu hẹp khoảng trống lạm phát (inflation gap)
thường bao gồm:

○ Tăng thuế để giảm tổng cầu.

○ Giảm chi tiêu chính phủ để tăng tổng cung ngắn hạn.

○ Giảm thuế để tăng tổng cầu.

○ Tăng thuế và giảm chi tiêu chính phủ để giảm tổng cung ngắn hạn.

CÂU 19: Trường phái tiền tệ và tân cổ điển cho rằng:

○ Bác bỏ chính sách không can thiệp, trong khi trường phái tân Keynes khuyến nghị
chính sách này.

○ Bác bỏ chính sách ổn định hóa của nhà nước, trong khi trường phái tân Keynes khuyến
nghị chính sách này.

○ Có sự bất đồng trong chính sách tiếp cận với tình trạng khoảng trống lạm phát và
khoảng trống suy thoái.

○ Đồng ý với trường phái tân Keynes trong chính sách tiếp cận với tình trạng trống lạm
phát và trống suy thoái.

CÂU 20: Trường phái tân Keynes cho rằng:

○ Đồng nhất cung tiền như là nguồn chủ yếu của dao động tổng cung, tổng cầu và nhấn
mạnh đến chính sách ổn định hóa.

○ Nhấn mạnh đến tính linh hoạt của giá cả và khả năng của nền kinh tế điều chỉnh về
mức tiềm năng của nó.

○ Nhấn mạnh đến tính cứng nhắc của tiền lương và các giá khác và việc nền kinh tế
không có khả năng điều chỉnh về mức tiềm năng một cách nhanh chóng.

○ Nhấn mạnh đến tính cứng nhắc của tiền lương và các giá khác và việc nền kinh tế có
khả năng điều chỉnh về mức tiềm năng một cách nhanh chóng.

CÂU 21: Tình trạng tồn tại khoảng trống giảm phát được đặc trưng bởi:

○ Một khoảng trống sản lượng dương.

○ Một khuynh hướng, mặc dù yếu, khiến cho giá các nhân tố giảm.

5
○ Một tình trạng cầu về các nhân tố thấp một cách bất thường.

○ Tất cả những điều kể trên.

CÂU 22: Khi thu nhập quốc dân hiện tại lớn hơn thu nhập quốc dân tiềm năng, khi
đó:

○ Khoảng trống sản lượng là dương.

○ Lợi nhuận cao nhưng cầu về các nhân tố lại thấp một cách bất thường.

○ Trong dài hạn, thu nhập quốc dân tiềm năng sẽ tăng lên.

○ Tồn tại một khoảng trống lạm phát, điều này hàm ý rằng giá các nhân tố có xu hướng
tăng lên.

CÂU 23: Nếu Yd bằng 0,8Y và tiêu dùng luôn luôn bằng 80% thu nhập khả dụng,
khi đó khuynh

hướng tiêu dùng biên đối với tổng sản lượng sẽ là:

○ 0.8

○ 0.2

○ 1.6

○ 0.64

CÂU 24: Với đường LRAS thẳng đứng, sản lượng (thu nhập quốc dân) khi đó:

○ Luôn ở mức tiềm năng cả trong ngắn hạn, lẫn dài hạn.

○ Được xác định bởi mức tổng cầu.

○ Được xác định bởi các điều kiện của cung, nhưng mức giá được xác định bởi tổng cầu.

○ Luôn ở mức tiềm năng trong ngắn hạn nhưng không nhất thiết ở mức tiềm năng trong
dài hạn.

CÂU 25: Thuật ngữ kinh tế học “trọng cung” nhằm nói đến những chính sách mưu
toan cứu chữa lạm phát và tăng trưởng thấp trong thu nhập quốc dân thực tế bằng
việc dịch chuyển:

○ Đường LRAS sang phải.

6
○ Đường LRAS sang trái.

○ Đường AD sang trái.

○ Đường AD sang phải nhiều hơn mức dịch chuyển của đường LRAS

CÂU 26: Điều nào sau đây đưa ra thước đo tốt nhất về lập trường của chính sách tài
khóa hiện hành?

○ Chỉ có thuế suất.

○ Những thay đổi trong thâm hụt được điều chỉnh theo chu kì.

○ Mức độ thâm hụt hay thặng dư ngân sách trên thực tế.

○ Mối quan hệ giữa doanh thu từ thuế và chi tiêu của chính phủ.

CÂU 27: Hàm thâm hụt ngân sách:

○ Biểu thị mối quan hệ giữa doanh thu từ thuế và thu nhập quốc dân thực tế.

○ Sẽ dịch chuyển nếu có sự thay đổi trong thu nhập quốc dân thực tế.

○ Sẽ dịch chuyển nếu thu nhập quốc dân thực tạo ra nhiều hơn trong doanh thu từ thuế.

○ Biểu thị mối quan hệ giữa vị trí ngân sách (thặng dư, thâm hụt hay cân bằng) với mức
thu nhập quốc dân thực tế.

CÂU 28: Những thay đổi nội sinh trong cán cân ngân sách thực tế của chính phủ là
vì những thay đổi trong thu nhập quốc dân thực:

○ Được cho thấy bởi việc dịch chuyển trong hàm thâm hụt ngân sách.

○ Kết quả của những thay đổi trong chính sách về thuế suất và chi tiêu của chính phủ.

○ Được cho thấy bởi sự vận động dọc theo hàm thâm hụt ngân sách của chính phủ.

○ Được gây ra bởi sự dịch chuyển trong tổng cầu.

CÂU 29: Gánh nặng chủ yếu của nợ công trong nền kinh tế mở sẽ:

○ Đè gánh nặng lên thế hệ tương lai khi thanh toán nợ gốc và lãi phải được trả cho người
nước ngoài.

○ Có lợi tức cao hơn vì hiệu ứng lấn áp (crowding out) đầu tư tư nhân.

7
○ Giảm lượng vốn dành cho thế hệ hiện tại.

○ Không có điều nào kể trên.

CÂU 30: Một sự tăng lên trong thuế suất thu nhập (các hàm chi tiêu khác không
đổi) sẽ dẫn đến những điều dưới đây, ngoại trừ:

○ Giảm trong giá trị số nhân.

○ Trượt dọc theo đường AD.

○ Giảm trong mức thu nhập quốc dân cân bằng.

○ Giảm trong mức thâm hụt đã được điều chỉnh theo chu kì.

CÂU 31: Điều nào sau đây không phải là chức năng của tiền tệ?

○ Trung gian trao đổi.

○ Hàng đổi hàng.

○ Đơn vị kế toán.

○ Dự trữ giá trị.

CÂU 32: Việc tiền biểu thị các mức giá của hàng hóa dịch vụ phản ánh chức năng:

○ Gây ra lạm phát.

○ Trung gian trao đổi.

○ Đơn vị kế toán.

○ Dự trữ giá trị.

CÂU 33: Thứ nào dưới đây là tiền tệ?

○ Một tấm séc được ghi 2 triệu đồng Việt Nam.

○ Một khoản gửi bằng séc trị giá 2 triệu đồng Việt Nam tại một ngân hàng.

○ Một thẻ ATM có số dư tài khoản là 2 triệu đồng Việt Nam.

○ Tất cả những thứ trên.

CÂU 34: Thứ nào sau đây là một cấu thành trong M2 nhưng không có trong M1?

8
○ Tiền mặt.

○ Tài khoản séc ở các ngân hàng.

○ Séc du lịch.

○ Tài khoản tiết kiệm ở các ngân hàng.

CÂU 35: Việc tăng chỉ số giá tiêu dùng (CPI) từ 100 lên 110 làm thay đổi giá trị
được đại diện bởi 1000 VND thành:

○ 1100 VND.

○ 909 VND.

○ 900 VND.

○ Không thay đổi (vẫn là 1000 VND)

CÂU 36: Lượng tiền nắm giữ phục vụ cho những cân đối trong giao dịch sẽ:

○ Đồng biến với thu nhập quốc dân theo giá hiện hành.

○ Đồng biến với lãi suất.

○ Nghịch biến với giá trị của thu nhập quốc dân.

○ Lớn hơn với khoảng thời gian chi trả ngắn hơn.

CÂU 37: Nếu ngân hàng Trung ương mua trái phiếu chính phủ trên thị trường mở
thì một mức dư

○ Cung tiền tương xứng được tạo ra, giá trái phiếu thịnh hành trên thị trường sẽ cao hơn
và tổng mức chi tiêu (AE) sẽ cao hơn trước.

○ Cầu tiền tương xứng được tạo ra, giá trái phiếu thịnh hành trên thị trường sẽ cao hơn,
và tổng mức chi tiêu (AE) sẽ thấp hơn trước.

○ Cung tiền tương xứng được tạo ra, giá trái phiếu thịnh hành trên thị trường sẽ thấp hơn
và tổng mức chi tiêu (AE) sẽ cao hơn trước.

○ Cầu tiền tương xứng được tạo ra, giá trái phiếu thịnh hành trên thị trường sẽ thấp hơn,
và tổng mức chi tiêu (AE) sẽ cao hơn trước.

CÂU 38: Nhìn nhận chung khi có dấu hiệu của chính sách tiền tệ thắt chặt là:

9
○ Giảm dự trữ bắt buộc đối với các NHTM.

○ Tăng mua trái phiếu chính phủ của ngân hàng Trung ương.

○ Tăng M1.

○ Tăng lãi suất chiết khấu.

CÂU 39: Điều nào sau đây góp phần làm tăng lương và dịch chuyển đường SRAS
sang trái?

○ Khoảng trống lạm phát.

○ Dự kiến là có lạm phát.

○ Giá dầu tăng đột ngột.

○ Tất cả những điều kể trên.

CÂU 40: Khi tỉ lệ thất nghiệp đo được ở dưới mức tỉ lệ thất nghiệp tự nhiên thì:

○ Đường SRAS sẽ dịch trái.

○ Lực cầu tạo sức ép làm giảm tiền lương.

○ Thu nhập quốc dân thực tế tiềm năng sẽ tăng.

○ Có một khoảng trống suy thoái.

CÂU 41: Theo giả thuyết về lạm phát gia tốc, khi có một khoảng trống lạm phát và
có điều chỉnh của chính sách tiền tệ có hiệu lực thì:

○ Cơ chế điều chỉnh tiền tệ sẽ đưa lạm phát về trạng thái kiểm soát.

○ Kỳ vọng là lạm phát sẽ tăng và điều này dẫn đến làm tăng tỷ lệ lạm phát thực tế.

○ Sản lượng sẽ bị kìm hãm ở bên dưới mức tiềm năng, do vậy sẽ tạo ra khoảng trống suy
thoái.

○ Tỷ lệ lạm phát sẽ có gia tốc ngay cả khi kì vọng về lạm phát là không đổi.

CÂU 42: Lạm phát kì vọng thuần túy ở một tỷ lệ không đổi sẽ xảy ra khi:

○ Có dư cầu về lao động.

○ Tỷ lệ thất nghiệp đo được ở mức cao hơn tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên.

10
○ Không có dư về tổng cầu.

○ Đường LRAS dịch chuyển sang phải ở tỉ lệ không đổi.

CÂU 43: Điều nào dưới đây là một lợi ích của tăng trưởng kinh tế thực đối với một
xã hội?

○ Mỗi người được hưởng thu nhập danh nghĩa lớn hơn.

○ Mức sống tăng lên.

○ Gánh nặng khan hiếm tăng.

○ Xã hội ít có khả năng thỏa mãn những nhu cầu mới.

CÂU 44: Tổng sản lượng hay GDP thực trong một năm bất kì bằng với:

○ Số sản lượng đầu ra chia cho số lao động đầu vào.

○ Năng suất lao động nhân với sản lượng đầu ra.

○ Số giờ lao động nhân với năng suất lao động.

○ Số giờ lao động chia cho năng suất lao động.

CÂU 45: Khi thuế quan được áp cho một hàng hóa được nhập khẩu từ nước ngoài
thì:

○ Cầu về hàng hóa này sẽ tăng.

○ Cầu về hàng hóa này sẽ giảm.

○ Cung về hàng hóa này sẽ tăng.

○ Cung về hàng hóa này sẽ giảm.

CÂU 46: Điều nào sao đây là hậu quả của việc áp đặt thuế quan nhằm mục đích
tăng việc làm trong nước?

○ Việc làm trong nước tăng trong ngắn hạn ở ngành nhập khẩu.

○ Giảm trong thuế suất nhập khẩu của nước ngoài.

○ Phân bổ lại trong dài hạn những lao động từ ngành xuất khẩu sang ngành trong nước
được bảo hộ.

11
○ Giảm trong giá hàng tiêu dùng.

CÂU 47: Trong thế giới có hai nước và hai hàng hóa, không có lợi ích thu được từ
thương mại nếu:

○ Một nước quá lớn so với nước kia.

○ Một nước sản xuất hai hàng hóa sẽ hiệu quả hơn.

○ Hai nước cùng sở thích và thị hiếu.

○ Hai nước có cùng chi phí cơ hội về một hàng hóa này tính bằng hàng hóa kia.

CÂU 48: Tổng bên nợ và bên có trong các tài khoản của cán cân thanh toán BOP
sẽ:

○ Cân đối chỉ khi xuất khẩu bằng nhập khẩu.

○ Luôn luôn cân đối.

○ Cân đối chỉ khi không có dòng vốn ròng.

○ Cân đối chỉ khi không có dòng dự trữ.

CÂU 49: Trong hệ thống tiền tệ quốc tế hiện nay, thâm hụt kinh niên trong tài
khoản vãng lai và tài khoản vốn hầu như sẽ dẫn đến:

○ Tăng giá đồng tiền.

○ Giảm giá đồng tiền.

○ Dòng vốn ra kinh niên.

○ Dòng ra về dự trữ kinh niên.

CÂU 50: Điều gì dưới đây là một bất lợi chủ yếu của hệ thống tiền tệ quốc tế hiện
nay?

○ Mỗi nước đều có thể kiểm soát cung tiền của nước mình.

○ Thị trường không thực hiện chức năng một cách hiệu quả.

○ Tỷ giá hối đoái dao động với biên độ rộng.

○ Điều chỉnh cán cân thanh toán khó khan

12
.CÂU 51: Một đường giới hạn khả năng sản xuất sẽ mô tả:

○ Sự khan hiếm.

○ Sự lựa chọn.

○ Chi phí cơ hội.

○ Tất cả những điều trên.

CÂU 52: Một đường giới hạn khả năng sản xuất lồi ra xa gốc tọa độ diễn tả:

○ Chi phí cơ hội giảm dần.

○ Chi phí cơ hội không đổi.

○ Chi phí cơ hội tăng dần.

○ Chi phí cơ hội bằng 0.

CÂU 53: Nếu bỏ ra 9000 đồng để mua 1 chiếc bút và 3000 đồng để mua một quyển
vở, khi đó chi phí cơ hội của vở tính bằng bút là:

○3

○6

○ 1/3

○ -1/3

CÂU 54: Một điểm nằm bên ngoài đường giới hạn khả năng sản xuất có thể đạt
được khi:

○ Bớt đi một loại hàng hóa phải sản xuất.

○ Có việc làm đầy đủ cho các nguồn lực.

○ Tăng trưởng kinh tế.

○ Có sự phân bố lại các nhân tố sản xuất.

CÂU 55: “Chỉ số giá hàng tiêu dùng Việt Nam tăng 2,5% trong quý 2 năm 2010”.
Câu nói này thuộc:

○ Kinh tế vĩ mô và thực chứng.

13
○ Kinh tế vi mô và thực chứng.

○ Kinh tế vĩ mô và chuẩn tắc.

○ Kinh tế vi mô và chuẩn tắc.

CÂU 56: Một giỏ hàng trị giá 800 trong năm 2009 (năm cơ sở) và có giá trị 1000
năm 2010, ta nói:

○ Chỉ số GDP là 100 trong năm 2010 và 80 trong năm 2009.

○ Chỉ số GDP là 100 trong năm 2009 và 80 trong năm 2010.

○ Chỉ số GDP là 125 trong năm 2010.

○ Giỏ hàng đã tăng 20% trong thời kì 2009 – 2010.

CÂU 57: Chỉ số GDP năm 2010 là 129 và năm cơ sở là năm 2005. Điều này cho thấy
một mức tăng:

○ 2,9% giữa năm 2005 và 2010.

○ 29% giữa năm 2005 và 2010.

○ 129% giữa năm 2005 và 2010.

○ Một mức không thể xác định được vì không biết được chỉ số của năm 2005

.CÂU 58: Giả sử CPI tháng giêng là 120 và đã tăng lên 126 vào tháng 2. Nếu tỷ lệ
này là không đổi trong suốt năm. Khi đó, mức giá được coi là tăng tỉ lệ hàng năm ở
mức xấp xỉ:

○ 0.06

○ 0.05

○ 0.26

○ 0.6

CÂU 59: Giả sử giá cả trong năm 2010 đã tăng 4%. Chủ thể nào dưới đây đã trải
qua việc giảm sức mua của đồng tiền?

○ Một chủ nợ đã thương thảo một hợp đồng cho vay ở mức 6% vào lúc đầu năm.

○ Một hãng đã cam kết tăng lương 8% cho cả năm 2010.

14
○ Một người về hưu có lương hưu tăng 6,5% cho cả năm 2010.

○ Một chủ đất thương lượng thành công mức tăng 7% địa tô cho cả năm 2010.

CÂU 60: Việc làm đầy đủ ở Việt Nam có nghĩa là:

○ Tỉ lệ thất nghiệp đo được là 0%.

○ Xảy ra khi khoảng trống sản lượng là dương.

○ Xảy ra khi tồn tại thất nghiệp tự nhiên.

○ Điều không thể đạt được.

CÂU 61: Bên dưới mức thu nhập khả dụng cân bằng hay hòa vốn của các hộ gia
đình sẽ:

○ Có mức tiết kiệm âm.

○ Tiêu dùng ít hơn mức thu nhập khả dụng của họ.

○ Có tiết kiệm.

○ Sử dụng một số lượng hàng hóa dịch vụ bằng với giá trị thu nhập khả dụng của họ.

CÂU 62: Nếu khuynh hướng tiết kiệm biên tính theo thu nhập khả dụng là 0,25 thì
khi đó khuynh hướng tiêu dùng biên (MPC) là:

○ 0.25

○ 0.33

○ 1.25

○ 0.75

CÂU 63: Nếu Yd bằng 0,7Y và tiêu dùng luôn bằng 80% thu nhập khả dụng. Khi đó
khuynh hướng tiêu dùng biên của tổng thu nhập sẽ là:

○ 0.6

○ 0.8

○ 0.56

○ 1.5

15
CÂU 64: Tổng mức chi tiêu (AE) bằng với:

○ C + I + G + (X – M) + Khoản chuyển giao.

○ C + I + G + (X – M).

○ C + I + G + X + M.

○ C + I + G + (M-X).

CÂU 65: Thu nhập quốc dân cân bằng xảy ra khi:

○ Y = C + I + G + (X – M).

○ Khuynh hướng tiêu dùng trung bình bằng 1.

○ Tổng mức chi tiêu dự tính bằng với tổng mức sản lượng.

○ Tất cả những điều kể trên.

CÂU 66: Hàm xuất khẩu ròng điển hình là một đường dốc xuống, vì:

○ Y tăng, xuất khẩu giảm.

○ Y tăng, chi tiêu cho nhập khẩu tăng. Do đó, giảm xuất khẩu ròng.

○ Mức giá tương đối tăng, nhập khẩu tăng và xuất khẩu giảm. Do đó, giảm xuất khẩu
ròng.

○ Y tăng, nhập khẩu giảm.

CÂU 67: Trượt dọc theo hàm tổng mức chi tiêu (AE) sẽ:

○ Biểu thị một sự thay đổi trong giá cả ở mọi mức thu nhập quốc dân như cũ.

○ Tạo ra một sự thay đổi trong mức thu nhập cân bằng.

○ Biểu thị một sự thay đổi trong chi tiêu do thay đổi trong thu nhập quốc dân.

○ Không có tác động lên mức thu nhập quốc dân.

CÂU 68: Một sự thay đổi trong thu nhập quốc dân cân bằng là do:

○ Trượt dọc theo đường tổng chi tiêu.

○ Một sự dịch chuyển của đường tổng chi tiêu.

16
○ Một sự tăng trong sản lượng trong khi tổng chi tiêu không đổi.

○ Một sự thay đổi trong thuế do thay đổi trong thu nhập quốc dân.

CÂU 69: Tăng trong thu nhập quốc dân được dự báo là do có sự tăng lên trong
những điều sau đây, ngoại trừ (các yếu tố khác không thay đổi):

○ Chi tiêu chính phủ.

○ Thuế.

○ Xuất khẩu.

○ Đầu tư.

CÂU 70: Nếu chi tiêu của một nền kinh tế không phụ thuộc vào thu nhập quốc dân,
giá trị của số nhân đơn giản là:

○0

○1

○ -1

○ Không xác định.

CÂU 71: Nếu chính sách tài khóa được sử dụng để thanh toán khoảng trống lạm
phát trước khi cơ chế tự điều chỉnh bắt đầu hoạt động, lúc này:

○ Giá cả không thay đổi.

○ Giá cả giảm xuống.

○ Giá cả tăng lên ít hơn nếu cơ chế tự điều chỉnh được sử dụng.

○ Giá cả tăng lên nhiều hơn nếu cơ chế tự điều chỉnh được sử dụng.

CÂU 72: Điều nào sau đây là một nhân tố ổn định tự động?

○ Một mức tăng trong chi tiêu quốc phòng.

○ Một sự mở rộng cung tiền trong suốt thời kì suy thoái.

○ Tăng số người được nhận trợ cấp thất nghiệp trong suốt thời kì suy thoái.

○ Một sự tăng lên trong thuế do lạm phát xảy ra trong suốt thời kì suy thoái.

17
CÂU 73: Trong thời kì suy thoái, một nhân tố ổn định tự động sẽ làm dịch chuyển:

○ Đường tổng cung sang phải.

○ Đường tổng cung sang trái.

○ Đường tổng cầu sang phải.

○ Đường tổng cầu sang trái.

CÂU 74: Khi có một khoảng trống lạm phát thì chính sách tài khóa chủ động tích
cực có thể được sử dụng sẽ là:

○ Tăng thuế suất.

○ Tăng chi tiêu chính phủ.

○ Tăng thanh toán chuyển giao.

○ Cho phép tăng thuế với thuế suất không đổi vì thu nhập cao hơn.

CÂU 75: Thâm hụt chu kì được định nghĩa là:

○ Tăng và giảm với những thay đổi trong tỉ lệ lạm phát.

○ Rất nhạy cảm với những thay đổi trong lãi suất.

○ Có khuynh hướng giảm trong dài hạn khi thu nhập tăng.

○ Tăng khi thu nhập giảm trong thời kì suy thoái.

CÂU 76: Những đề xuất của chính sách ngân sách theo trường phái Keynes chủ yếu
liên quan đến:

○ Tăng trưởng trong dài hạn.

○ Lạm phát trong dài hạn.

○ Cân dối ngân sách.

○ Chính sách chống chu kỳ.

CÂU 77: Nếu nợ của quốc gia tăng từ 2,2 tỷ USD lên 2,3 tỷ USD trong năm. Khi đó,
thâm hụt quốc gia trong năm đó là:

○ 100 triệu USD.

18
○ 2,3 tỉ USD.

○ -100 triệu USD.

○ Không thể xác định từ những số liệu đã cho.

CÂU 78: Nợ bên ngoài là nói về khoản nợ:

○ Không tính bằng VND.

○ Được nắm giữ bởi những chủ thể phi chính phủ.

○ Được để ở bên ngoài nhà của dân chúng.

○ Được nắm giữ bởi người nước ngoài.

CÂU 79: Theo mô hình cổ điển, thâm hụt ngân sách của chính phủ khiến cho:

○ Tăng sản lượng và giá cả.

○ Tăng sản lượng và lãi suất.

○ Tăng sản lượng và hạ thấp đầu tư, giảm tăng trưởng sản lượng dài hạn.

○ Tăng gia tốc lạm phát.

CÂU 80: Theo lý thuyết ngang giá tiền tệ của Ricardo, một mức thâm hụt lớn về
ngân sách sẽ làm

○ Tăng lãi suất.

○ Tăng tiết kiệm tư nhân.

○ Tăng nợ nước ngoài.

○ Thâm hụt ngoại thương.

CÂU 81: Bảng cân đối của ngân hàng ABC, bao gồm tài sản có (Dự trữ: 300; Cho
vay: 700) và tài sản nợ (tiền gửi: 1000).

Nếu tỉ lệ dự trữ bắt buộc đối với các khoản gửi là 20%, dự trữ bắt buộc của ngân
hàng ABC là:”

○ 300

○ 400

19
○ 200

○ 500

CÂU 82: Bảng cân đối của ngân hàng ABC, bao gồm tài sản có (Dự trữ: 300; Cho
vay: 700) và tài sản nợ (tiền gửi: 1000).

Nếu tỉ lệ dự trữ bắt buộc đối với các khoản gửi là 20% thì ngân hàng ABC có dự trữ
dư thừa là:”

○ 300

○ 200

○ 100

○0

CÂU 83: Bảng cân đối của ngân hàng ABC, bao gồm tài sản có (Dự trữ: 300; Cho
vay: 700) và tài sản nợ (tiền gửi: 1000).

Nếu tỉ lệ dự trữ bắt buộc đối với các khoản gửi là 20% thì ngân hàng ABC có thể
cho vay ra bên ngoài tối đa là:”

○ 300

○ 200

○ 100

○0

CÂU 84: Bảng cân đối của ngân hàng ABC, bao gồm tài sản có (Dự trữ: 300; Cho
vay: 700) và tài sản nợ (tiền gửi: 1000).

Sau khi ngân hàng ABC cho vay lượng tối đa có thể được, những khoản cho vay này
đi vào hoạt động và tăng cường khoản gửi cho các ngân hàng khác, ngân hàng ABC
có dự trữ dư thừa là:”

○ 300

○ 200

○ 100

20
○0

CÂU 85: Khi một ngân hàng được sử dụng vào mục đích tạo tiền thì điều đó được
thực hiện thông qua:

○ Bán một số chứng khoán đầu tư của ngân hàng.

○ Tăng dự trữ của ngân hàng.

○ Cho vay dự trữ dư thừa của ngân hàng.

○ In ra nhiều séc hơn.

CÂU 86: Điều nào dưới đây làm tăng cung tiền?

○ Ngân hàng Trung ương mua trái phiếu chính phủ.

○ Tăng lãi suất chiết khấu.

○ Tăng tỉ lệ dự trữ bắt buộc.

○ Không có điều nào kể trên.

CÂU 87: Tăng tỉ lệ dự trữ bắt buộc làm ___________ dự trữ của các ngân hàng và
___________ Cung tiền.

○ Tăng, tăng.

○ Tăng, giảm.

○ Giảm, tăng.

○ Giảm, giảm.

CÂU 88: Công cụ mà ngân hàng Trung ương thường sử dụng nhất để thay đổi cung
tiền là:

○ Thay đổi lãi suất chiết khấu.

○ Thay đổi tỉ lệ dự trữ bắt buộc.

○ Hoạt động thị trường mở.

○ Thay đổi trong cầu tiền.

21
CÂU 89: Việc tăng trong ___________ sẽ làm giảm số tiền thực mà người dân muốn
giữ.

○ Mức giá chung.

○ GDP thực tế.

○ Lãi suất.

○ Cung tiền.

CÂU 90: Nếu GDP thực tăng, đường cầu về tiền thực sẽ dịch chuyển:

○ Sang trái và lãi suất sẽ tăng.

○ Sang trái và lãi suất sẽ giảm.

○ Sang phải và lãi suất sẽ tăng.

○ Sang phải và lãi suất sẽ giảm.

CÂU 91: Ngân hàng Trung ương sẽ thực hiện điều nào sau đây?

○ Kiểm soát trực tiếp lãi suất trái phiếu kho bạc kỳ hạn 3 tháng.

○ Kiểm soát trực tiếp lãi suất kỳ hạn 3 tháng của các NHTM.

○ Kiểm soát trực tiếp lãi suất chiết khấu.

○ Kiểm soát trực tiếp lãi suất của các quỹ đầu tư tài chính.

CÂU 92: Trong dài hạn, tỷ lệ lạm phát thường:

○ Lớn hơn tỉ lệ tăng trưởng tiền tệ.

○ Bằng với tỉ lệ tăng trưởng tiền tệ.

○ Nhỏ hơn tỉ lệ tăng trưởng tiền tệ.

○ Bằng với lãi suất.

CÂU 93: Lạm phát chi phí đẩy có thể là do:

○ Việc tăng trong cung tiền.

○ Việc tăng trong chi tiêu chính phủ.

22
○ Một vụ mùa thất bát.

○ Tăng trong năng suất lao động.

CÂU 94: Trong ngắn hạn, việc tăng một lần trong cung tiền sẽ dẫn đến:

○ Tăng tỉ lệ trong giá nhưng không có sự thay đổi trong sản lượng hoặc lãi suất.

○ Tăng trong sản lượng và giá cả nhưng không có sự thay đổi trong lãi suất.

○ Tăng trong sản lượng và giá cả nhưng không có sự suy giảm trong lãi suất.

○ Tăng trong sản lượng, có sự suy giảm trong lãi suất nhưng không có thay đổi trong giá
cả.

CÂU 95: Thất nghiệp cơ cấu bao gồm những lao động:

○ Bị sa thải vì suy thoái.

○ Những lao động trước đây làm ở những ngành bị phá sản.

○ Những người bỏ việc để kiếm việc tốt hơn.

○ Những người lần đầu bước vào thị trường lao động chưa kiếm được việc làm.

CÂU 96: Điều nào dưới đây chính phủ thường sử dụng để chống lại nạn thất nghiệp
chu kì?

○ Chính sách tiền tệ.

○ Chính sách tài khóa.

○ Chính sách đào tạo nghề, việc làm.

○ Chính sách tiền tệ hoặc chính sách tài khóa.

CÂU 97: Chu kì kinh doanh dưới góc độ của sự trông đợi hợp lý để kích sản lượng
tăng trong thời kì suy thoái, ngân hàng Trung ương phải:

○ Tăng cung tiền.

○ Tăng tỉ lệ tiền trưởng tiền tệ tín dụng.

○ Tăng cung tiền nhanh hơn mức dân chúng kì vọng (dự kiến).

○ Giảm cung tiền.

23
CÂU 98: Những lợi ích từ thương mại quốc tế bao gồm:

○ Cho phép các nước tiêu dùng ở bên ngoài đường giới hạn khả năng sản xuất (PPF) của
họ.

○ Cho phép các nước sản xuất bên ngoài đường PPF của họ.

○ Mở rộng các đường PPF của họ.

○ Cho phép các nước sản xuất và tiêu dùng trên đường PPF của họ.

CÂU 99: Nếu lãi suất của những tài sản tính bằng đồng Yên tăng lên. Khi đó cung
về đồng USD sẽ ________ và cầu về đồng USD sẽ _________

○ Giảm, giảm.

○ Giảm, tăng.

○ Tăng, giảm.

○ Tăng, tăng.

CÂU 100: Nếu Việt Nam có xuất khẩu vượt quá nhập khẩu, chúng ta có:

○ Một mức xuất khẩu ròng âm cân đối với khoản vay mượn của người Việt Nam từ
người nước

ngoài.

○ Một mức xuất khẩu ròng âm cân đối với khoản cho vay của người Việt Nam cho người
nước

ngoài.

○ Một mức xuất khẩu ròng dương cân đối với khoản vay mượn của người Việt Nam từ
người

nước ngoài.

○ Một mức xuất khẩu ròng dương cân đối với khoản cho vay của người Việt Nam cho
người

nước ngoài.

CÂU 101: Hàng hóa miễn phí là hàng hóa:

24
○ Có giá là zero.

○ Có chi phí cơ hội là zero.

○ Có thể có được mà không phải xếp hàng.

○ Không được ai mong muốn.

CÂU 102: Điều nào dưới đây không phải là một đặc trưng cho một hệ thống kinh tế:

○ Tài sản thuộc quyền sở hữu cá nhân hay nhà nước.

○ Những quyết định kinh tế được làm ở cấp nào.

○ Các quan chức chính phủ được chọn ra như thế nào.

○ Các nguồn lực đang được phân bổ như thế nào.

CÂU 103: Khi các nguồn lực được phân bổ bởi sự hoạch định của chính phủ thì:

○ Nền kinh tế hiệu quả hơn bình thường.

○ Việc làm quyết định được phi tập trung hóa.

○ Những khuyến khích kinh tế thường bị yếu đi.

○ Là kết quả của chủ nghĩa tư bản.

CÂU 104: Sự phân bổ của thị trường với các nguồn lực có nghĩa là:

○ Các cá nhân trong nền kinh tế luôn nhận được những gì họ muốn.

○ Các nguồn lực khan hiếm được bán cho những người trả giá cao nhất.

○ Chính phủ sẽ phải quyết định chia các nguồn lực cho mỗi cá nhân.

○ Sẽ không bao giờ có hàng hóa miễn phí.

CÂU 105: Đường giới hạn khả năng sản xuất là đường dốc xuống là do:

○ Nền kinh tế không có hiệu quả.

○ Một nền kinh tế không thể sản xuất nhiều hơn một hàng hóa mà không sản xuất ít hơn
một hàng hóa khác.

○ Tăng trưởng kinh tế đang xảy ra.

25
○ Nền kinh tế không thể sản xuất bên ngoài giới hạn của nó.

CÂU 106: Tổng sản phẩm quốc nội bao gồm những khoản mục dưới đây, ngoại trừ:

○ Chi tiêu cho tiêu dùng cá nhân.

○ Chi tiêu đầu tư.

○ Mua sắm của chính phủ.

○ Thanh toán chuyển giao của chính phủ.

CÂU 107: Một sự gia tăng trong số hàng không bán được sẽ:

○ Được tính trong GDP ở khoản mục tiêu dùng.

○ Được tính trong GDP ở khoản mục đầu tư.

○ Được tính trong GDP nhưng không phải ở khoản mục tiêu dùng hay khoản mục đầu tư.

○ Không được tính vào GDP.

CÂU 108: Tổng thu nhập quốc nội bằng với tổng sản phẩm quốc nội

○ Chỉ khi không có chính phủ.

○ Chỉ khi không có chính phủ hoặc ngoại thương.

○ Chỉ khi không tính đến giảm giá tư bản (depreciation).

○ Luôn luôn.

CÂU 109: Giá trị gia tăng của một hãng là:

○ Giá trị sản lượng trừ đi những thanh toán trả cho các nhân tố sản xuất của hãng.

○ Giá trị sản lượng trừ đi những thanh toán trả cho các hàng hóa trung gian của hãng.

○ Tổng giá trị các hàng hóa trung gian.

○ Tổng giá trị đầu vào là lao động.

CÂU 110: Những khoản dưới đây cấu thành giá trị gia tăng của ngành thép, ngoại
trừ:

○ Thanh toán cho lao động ngành thép.

26
○ Thanh toán mua quặng sắt.

○ Địa tô cho việc sử dụng đất trong sản xuất thép.

○ Lợi nhuận của các nhà sản xuất thép.

CÂU 111: Phát biểu nào về tiêu dùng dưới đây là đúng?

○ Khi thu nhập khả dụng tăng, tiêu dùng sẽ tăng với mức độ lớn hơn.

○ Khi thu nhập khả dụng tăng, tiêu dùng sẽ tăng với mức độ nhỏ hơn.

○ Tiêu dùng bị tác động mạnh bởi lãi suất.

○ Tiêu dùng thường thấp hơn đầu tư một chút.

CÂU 112: Hàm tiêu dùng biểu thị mối quan hệ giữa:

○ Mức tiêu dùng và thu nhập khả dụng.

○ Mức tiêu dùng và doanh thu từ thuế.

○ Mức tiêu dùng và tổng cầu.

○ Tiêu dùng và sản lượng.

CÂU 113: Khuynh hướng tiêu dùng biên giảm khi:

○ Dân chúng tiết kiệm nhiều hơn từ sự tăng lên trong thu nhập.

○ Dân chúng tiết kiệm ít hơn từ sự tăng lên trong thu nhập.

○ Thu nhập khả dụng của dân chúng tăng.

○ Thu nhập khả dụng của dân chúng giảm.

CÂU 114: Điều nào sau đây sẽ dẫn đến sự dịch chuyển của hàm số tiêu dùng?

○ Tăng lên trong GDP.

○ Tăng lên trong mức giá.

○ Tăng lên trong chi tiêu chính phủ.

○ Giảm thuế thu nhập cá nhân.

CÂU 115: Tác động từ việc cắt giảm nhất thời về thuế lên tiêu dùng cá nhân sẽ:

27
○ Ít hơn tác động từ việc cắt giảm thuế lâu dài.

○ Lớn hơn tác động từ việc cắt giảm thuế lâu dài.

○ Bằng với tác động từ việc cắt giảm thuế lâu dài.

○ Là nghịch biến.

CÂU 116: Các nhà kinh tế học theo trường phái Keynes chủ trương ổn định hóa nền
kinh tế thông qua:

○ Lực lượng quân sự.

○ Chỉ với nỗ lực tư nhân mà không có những can thiệp của chính phủ.

○ Những thay đổi trong mức giá chung.

○ Những thay đổi trong thuế và chi tiêu chính phủ.

CÂU 117: Nguyên nhân chủ yếu của những thay đổi về mức độ hoạt động của nền
kinh tế là những thay đổi trong:

○ Xuất khẩu và nhập khẩu.

○ Tổng mức chi tiêu.

○ Chính sách thuế và chi tiêu của chính phủ.

○ Cung tiền của ngân hàng Trung ương.

CÂU 118: Cấu phần có tính ổn định nhất trong mức tổng chi tiêu (AE) là:

○ Chính phủ mua các hàng hóa dịch vụ.

○ Chi tiêu đầu tư.

○ Các hộ gia đình mua thực phẩm và dịch vụ y tế.

○ Những chi tiêu cho tiêu dùng cá nhân.

CÂU 119: Điều nào dưới đây là một dòng vào trong dòng chi tiêu?

○ Chi tiêu từ những khoản vay mượn của các hộ gia đình.

○ Những khoản thanh toán của chính phủ cho các hàng hóa liên quan đến quốc phòng.

○ Khoản mua của người nước ngoài đối với hàng hóa sản xuất trong nước.
28
○ Tất cả những điều kể trên.

CÂU 120: Khi các dòng vào trong dòng chi tiêu ít hơn các dòng ra, mức hoạt động
của nền kinh tế sẽ:

○ Không đổi.

○ Tăng.

○ Giảm.

○ Tăng, sau đó giảm.

CÂU 121: Nếu chi tiêu của chính phủ vượt quá doanh thu của nó ở mức việc làm
đầy đủ, chính phủ này đang vận hành một ngân sách:

○ Thặng dư và có tác động chống lạm phát lên nền kinh tế.

○ Thâm hụt và có tác động chống lạm phát lên nền kinh tế.

○ Thâm hụt và có tác động lạm phát lên nền kinh tế.

○ Thặng dư và có tác động lạm phát lên nền kinh tế.

CÂU 122: Khi ngân sách thặng dư ở mức toàn dụng nhân công, chính phủ sẽ:

○ Đưa nhiều tiền vào nền kinh tế hơn là mức lấy ra. Vì vậy, có một tác động lạm phát lên
nền kinh tế.

○ Lấy ra nhiều tiền hơn là mức đưa vào nền kinh tế. Vì vậy, có một tác động chống lạm
phát lên nền kinh tế.

○ Lấy ra và đưa vào cùng một lượng tiền đối với nền kinh tế. Vì vậy, không có tác động
lạm phát hoặc tác động chống lạm phát đối với nền kinh tế.

○ Lấy ra nhiều tiền hơn là mức đưa vào nền kinh tế. Vì vậy, có một tác động lạm phát lên
nền kinh tế.

CÂU 123: Một chính sách tài khóa mở rộng sẽ:

○ Tăng chi tiêu, thanh toán chuyển giao hoặc thuế của chính phủ. Do đó, dịch chuyển
đường tổng cầu sang phải.

○ Giảm chi tiêu, thanh toán chuyển giao hoặc thuế của chính phủ. Do đó, dịch chuyển
đường tổng cầu sang trái.

29
○ Tăng chi tiêu, thanh toán chuyển giao hoặc thuế của chính phủ. Do đó, dịch chuyển
đường tổng cầu sang trái.

○ Tăng chi tiêu, thanh toán chuyển giao hoặc giảm thuế của chính phủ. Do đó, dịch
chuyển đường tổng cầu sang phải.

CÂU 124: Một mức giảm 200 tỉ VND trong chi tiêu chính phủ sẽ:

○ Dịch chuyển đường tổng mức chi tiêu (AE) XUỐNG một mức là 200 tỉ VND và đường
tổng cầu sẽ dịch chuyển sang trái một lượng bằng với sự thay đổi trong tổng chi tiêu nhân
với số nhân.

○ Dịch chuyển đường tổng mức chi tiêu (AE) LÊN một mức là 200 tỉ VND và đường
tổng cầu sẽ dịch chuyển sang trái một lượng bằng với sự thay đổi trong tổng chi tiêu nhân
với số nhân.

○ Dịch chuyển đường tổng mức chi tiêu (AE) XUỐNG một mức là 200 tỉ VND và đường
tổng chi tiêu sẽ dịch chuyển sang trái một lượng bằng với sự thay đổi trong tổng chi tiêu
nhân với số nhân.

○ Dịch chuyển đường tổng chi tiêu và tổng cầu lên một lượng là 200 tỉ đồng.

CÂU 125: Hiện tượng lấn áp đầu tư đi kèm với:

○ Chính phủ mua chứng khoán kho bạc khiến cho lãi suất tăng.

○ Chính phủ bán chứng khoán kho bạc khiến cho lãi suất tăng.

○ Chính phủ bán chứng khoán kho bạc khiến cho lãi suất giảm.

○ Chính phủ mua chứng khoán kho bạc khiến cho lãi suất giảm.

CÂU 126: Chính sách tài khóa thắt chặt thường giảm thâm hụt ngân sách chính
phủ và giảm lãi suất, điều này gây ra:

○ Giảm trong đầu tư và xuất khẩu ròng, do đó giảm tác động của chính sách này tới tổng
cầu.

○ Tăng trong đầu tư và xuất khẩu ròng, do đó giảm tác động của chính sách này tới tổng
cầu.

○ Tăng trong đầu tư và xuất khẩu ròng, do đó tăng tác động của chính sách này tới tổng
cầu.

30
○ Tăng trong đầu tư nhưng giảm xuất khẩu ròng, do đó giảm tác động của chính sách này
tới tổng cầu.

CÂU 127: Giả sử chi tiêu chính phủ tăng 200 tỉ đồng. Hiện tượng lấn áp làm giảm
50 tỉ đồng trong đầu tư và giảm 30 tỉ đồng trong xuất khẩu ròng. Khuynh hướng chi
tiêu biên là 0,5. Đường tổng chi tiêu sẽ dịch chuyển:

○ Lên trên 120 tỉ và đường tổng cầu sẽ dịch chuyển sang phải 240 tỉ.

○ Xuống dưới 120 tỉ và đường tổng cầu sẽ dịch chuyển sang trái 240 tỉ.

○ Lên trên 120 tỉ và đường tổng cầu sẽ dịch chuyển sang trái 240 tỉ.

○ Xuống dưới 120 tỉ và đường tổng cầu sẽ dịch chuyển sang phải 240 tỉ.

CÂU 128: Thay đổi trong lãi suất chiết khấu nói chung không được sử dụng như
một công cụ chính sách tiền tệ vì:

○ Ngân hàng Trung ương không có thẩm quyền thay đổi lãi suất chiết khấu.

○ Lãi suất chiết khấu được xác định bởi cung và cầu trên thị trường tiền tệ.

○ Các ngân hàng đã sẳn sàng tiếp cận các thị trường quỹ của ngân hàng Trung ương mà ở
đó họ vay mượn những dự trữ này.

○ Lãi suất chiết khấu là công cụ có sức mạnh tiềm năng, nếu sử dụng thường xuyên khiến
việc quản lý ngân hàng khó khăn hơn.

CÂU 129: Để thanh toán khoảng trống trong suy thoái, ngân hàng Trung ương có
thể:

○ Mua trái phiếu để tăng giá trái phiếu và giảm lãi suất. Do đó, hạ thấp tỷ giá hối đối và
tăng đầu tư, xuất khẩu ròng. Vì vậy dịch chuyển đường tổng cầu sang phải.

○ Bán trái phiếu để hạ giá trái phiếu và tăng lãi suất. Do đó, tăng tỷ giá hối đối và giảm
đầu tư, xuất khẩu ròng. Vì vậy dịch chuyển đường tổng cầu sang trái.

○ Mua trái phiếu để giảm giá trái phiếu và tăng lãi suất. Do đó, tăng tỷ giá hối đối và
giảm đầu tư, xuất khẩu ròng. Vì vậy dịch chuyển đường tổng cầu sang phải.

○ Bán trái phiếu để hạ giá trái phiếu và tăng lãi suất. Do đó, tăng tỷ giá hối đối và tăng
đầu tư, xuất

khẩu ròng. Vì vậy dịch chuyển đường tổng cầu sang phải.

31
CÂU 130: Một chính sách tiền tệ mở rộng có thể được thay thế bằng:

○ Chính phủ tăng mua hàng hóa, dịch vụ.

○ Tăng xuất khẩu ròng.

○ Chủ nghĩa bi quan thịnh hành làm dịch chuyển đường cầu đầu tư sang phải.

○ Chủ nghĩa bi quan thịnh hành làm dịch chuyển đường cầu đầu tư sang trái.

CÂU 131: Nếu ngân hàng ABC có 8 triệu đồng tiền gửi của khách hàng, 3 triệu dự
trữ thực tế, tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 20% thì nó có thể tạo ra những khoản cho vay
mới với khách hàng của mình lên tới:

○ 6 triệu.

○ 1,4 triệu.

○ 1,6 triệu.

○ 2,2 triệu.

CÂU 132: Giả sử các ngân hàng không có dự trữ dư thừa và người dân không giữ
tiền mặt bên ngoài hệ thống ngân hàng. Nếu tỉ lệ dự trữ bắt buộc là 20%, số nhân
tiền gửi sẽ bằng:

○ 10

○ 20

○5

○ 0.2

CÂU 133: Trong dài hạn, tăng cung tiền sẽ làm ………… mức giá chung và ……….
GDP thực.

○ Tăng, tăng.

○ Tăng, giảm.

○ Tăng, không thay đổi.

○ Không thay đổi, tăng.

CÂU 134: Quan điểm trong lý thuyết về số lượng tiền tệ là:

32
○ Số lượng tiền được xác định bởi các ngân hàng.

○ Số lượng tiền là một chỉ báo tốt về chức năng dự trữ giá trị của tiền tệ.

○ Số lượng tiền xác định GDP thực.

○ Trong dài hạn, phần trăm tăng trong số lượng tiền khiến cho mức giá tăng cùng số phần
trăm.

CÂU 135: Phương trình trao đổi là:

○ MP \= VY.

○ MY \= PV.

○ M/Y \= PV.

○ MV \= PY.

CÂU 136: Những bằng chứng lịch sử cho thấy rằng, tỉ lệ tăng trưởng tiền tệ càng
cao sẽ đi kèm với:

○ Tỉ lệ lạm phát càng thấp.

○ Tỉ lệ tăng trưởng của GDP thực càng cao.

○ Tỉ lệ lạm phát càng cao.

○ Không có sự thay đổi trong tỉ lệ lạm phát.

CÂU 137: Lãi suất chiết khấu là lãi suất:

○ Ngân hàng Trung ương cho các ngân hàng thương mại vay để đảm bảo dự trữ bắt buộc.

○ Các ngân hàng dành cho các khách hàng tin cậy nhất của mình.

○ Các ngân hàng thanh toán cho các tài khoản tiết kiệm.

○ Ngân hàng Trung ương trả lãi cho khoản dự trữ của các ngân hàng.

CÂU 138: Trong năm 2008, để giảm lạm phát, ngân hàng Trung ương ……….. lãi
suất và ……….. mức tăng cung ứng tiền tệ.

○ Nâng, giảm.

○ Nâng, tăng.

33
○ Hạ, giảm.

○ Hạ, tăng.

CÂU 139: Trước thời kỳ suy thoái kinh tế, nhiều nhà quan sát cho rằng ngân hàng
Trung ương đã:

○ Tăng lãi suất.

○ Không thay đổi lãi suất.

○ Hạ lãi suất.

○ Không thực hiện những điều trên vì ngân hàng Trung ương không thực hiện những việc
này

trước khi suy thoái xảy ra.

CÂU 140: Khi nào lãi suất thay đổi trước khi ngân hàng Trung ương tiến hành
những hoạt động nghiệp vụ để thay đổi chúng?

○ Khi cầu về tiền tăng hoặc giảm nhanh.

○ Khi cầu về tiền tăng hoặc giảm nhẹ.

○ Nền kinh tế đang thoát ra khỏi suy thoái.

○ Khi dân chúng có thể dự đoán được những hoạt động nghiệp vụ của ngân hàng Trung
ương.

CÂU 141: Nếu chi phí năng lượng tăng lên, đường ……….sẽ dịch
chuyển…………….

○ Tổng cung, xuống dưới.

○ Tổng cầu, sang phải.

○ Tổng cung, lên trên.

○ Đường Phillip dài hạn, sang phải.

CÂU 142: Tình trạng đình trệ – lạm phát (stagflation) trong chu kì đánh đổi giữa
lạm phát và thất nghiệp dẫn đến tình trạng:

○ Khoảng trống suy thoái (a recessionary gap).

34
○ Khoảng trống lạm phát (an inflationary gap).

○ Ở mức cân bằng GDP thực tiềm năng.

○ Tăng lên trong tỉ lệ lạm phát và giảm trong tỉ lệ thất nghiệp.

CÂU 143: Hầu hết các nhà kinh tế đồng ý với nhau rằng, yếu tố chính quyết định tỉ
lệ lạm phát của một nền kinh tế là:

○ Tỉ lệ thất nghiệp.

○ Tổng cung ngắn hạn.

○ Tổng cầu.

○ Sự tăng trưởng của tiền tệ.

CÂU 144: Nền kinh tế đang ở trạng thái cân bằng giữa IS – LM. Tác động của việc
tăng tỷ giá hối đối thực trong nền kinh tế (đồng nội tệ được giá) sẽ khiến cho:

○ Đường IS dịch phải.

○ Đường IS dịch trái.

○ Đường LM dịch phải.

○ Đường LM dịch trái.

CÂU 145: Một nền kinh tế mở, nhỏ và hoạt động theo mô hình cổ điển với chế độ tỷ
giá hối đoái cố định. Nếu giá thế giới giảm, nền kinh tế sẽ dịch chuyển từ điểm cân
bằng ban đầu giữa IS – LM

sang điểm cân bằng mới?

○ Giữa IS cũ và LM dịch trái.

○ Giữa LM cũ và IS dịch trái.

○ Giữa LM dịch trái và IS dịch trái với mức lãi suất như cũ, GNP thực giảm.

○ Không thay đổi (LM cũ, IS cũ).

CÂU 146: Thương mại quốc tế cho phép một nước:

○ Sản xuất và tiêu dùng tại một điểm bên ngoài đường giới hạn khả năng sản xuất (PPF).

35
○ Sản xuất ở một điểm bên ngoài đường PPF nhưng không tiêu dùng ở điểm bên ngoài
PPF.

○ Tiêu dùng ở một điểm bên ngoài đường PPF nhưng không sản xuất ở điểm bên ngoài
PPF.

○ Không sản xuất và cũng không tiêu dùng ở một điểm bên ngoài đường PPF.

CÂU 147: Sự kết hợp giữa đa dạng hóa sở thích và tính kinh tế theo quy mô có thể
được giải thích là:

○ Một quốc gia nhập khẩu và xuất khẩu những sản phẩm giống nhau.

○ Tại sao thuế quan tạo ra sự không hiệu quả.

○ Việc chuyên môn hóa theo lợi thế tương đối (Comparative advantage).

○ Kết quả của việc thương mại tự do cho phép một quốc gia tiêu dùng tại một điểm bên
ngoài PPF ngay cả khi họ không thể sản xuất tại điểm này.

CÂU 148: Ai được lợi từ thuế quan đánh vào một hàng hóa?

○ Những người tiêu dùng trong nước tiêu dùng hàng hóa đó.

○ Những người sản xuất trong nước sản xuất hàng hóa đó.

○ Chính phủ nước ngoài.

○ Các nhà sản xuất nước ngoài.

CÂU 149: Khi nào chính phủ nhận được doanh thu lớn nhất?

○ Khi áp đặt một thuế quan.

○ Khi áp đặt hạn ngạch (quota).

○ Khi thương lượng một hạn chế xuất khẩu tự nguyện.

○ Khi mà số lượng doanh thu nhận được bằng với thuế và một hạn chế xuất khẩu tự
nguyện.

CÂU 150: Thị trường ngoại hối VND/USD đang trong trạng thái cân bằng. Điều nào
sau đây sẽ làm dịch chuyển đường cầu USD sang phải?

○ Tăng trong giá VND của USD.

36
○ Kì vọng là giá USD sẽ giảm trong tương lai.

○ Gia tăng trong chênh lệch lãi suất của Mỹ so với Việt Nam.

○ Không điều nào kể trên.

CÂU 151: Đường giới hạn khả năng sản xuất (PPF) là đường lồi ra xa gốc tọa độ là
do:

○ Nền kinh tế không sản xuất 1 cách hiệu quả.

○ Có những lợi ích cho việc chuyên môn hóa vào sản xuất một loại hàng hóa.

○ Các nguồn lực là khan hiếm.

○ Quy luật chi phí tăng dần.

CÂU 152: Những điều nào dưới đây sẽ dẫn đến tăng trưởng kinh tế, ngoại trừ:

○ Tăng trưởng dân số.

○ Đầu tư vốn.

○ Sử dụng hết những nguồn lực trước đây.

○ Đầu tư vốn nhân lực qua giáo dục.

CÂU 153: Hai nước có cùng số nguồn lực. Nước A phải từ bỏ 3 ô tô để sản xuất
thêm 1 tấn lương thực trong khi đó nước B phải từ bỏ 1 ô tô để sản xuất thêm 3 tấn
lương thực. Khi đó đường giới hạn khả năng sản xuất của hai nước sẽ:

○ Thu hẹp về phía lương thực và mở rộng về phía ô tô đối với nước A,

○ Thu hẹp về phía ô tô và mở rộng về phía lương thực đối với nước B.

○ Thu hẹp về phía lương thực và mở rộng về phía ô tô đối với nước A, và Thu hẹp
về phía ô tô và mở rộng về phía lương thực đối với nước B.

○ Có chi phí cơ hội tăng dần trong việc sản xuất ra ô tô và lương thực.

CÂU 154: Điều nào dưới đây không dẫn đến tăng trưởng kinh tế?

○ Tăng lên trong tỉ suất sinh của dân số.

○ Cải thiện kỹ thuật sản xuất.

37
○ Tăng sản xuất hàng tiêu dùng.

○ Tăng trình độ giáo dục cho lao động.

CÂU 155: Nếu một nền kinh tế đang hoạt động bên trong đường giới hạn khả năng
sản xuất của nó thì khi đó:

○ Nó đang toàn dụng tất cả các nguồn lực.

○ Nó có thể sản xuất nhiều hơn các hàng hóa dịch vụ mà không cần thêm nguồn lực.

○ Nó đã thực hiện sản xuất hiệu quả.

○ Nó không thể sản xuất nhiều hơn bất kì hàng hóa dịch vụ nào.

CÂU 156: Thu nhập khả dụng hay thu nhập có thể sử dụng là:

○ Bằng với thu nhập cá nhân.

○ Thu nhập chỉ được sử dụng trong tiêu dùng.

○ Khoản thanh toán cho những phúc lợi được hưởng.

○ Thu nhập còn lại sau thuế thu nhập.

CÂU 157: Khoản nào dưới đây không được kể đến trong khi đo lường thu nhập
quốc dân theo cách tính thu nhập hay chi tiêu nhân tố?

○ Chi phí hàng tồn kho.

○ Thuế gián tiếp trừ đi trợ cấp.

○ Khoản giảm giá vốn.

○ Tiền công và tiền lương.

CÂU 158: GDP là thước đo tốt cho phúc lợi xã hội nếu nó bao gồm:

○ Chi phí để có được trình độ học vấn.

○ Tổng giá trị hàng hóa dịch vụ cuối cùng.

○ Doanh thu từ kinh doanh chứng khoán của các công ty.

○ Thời gian nghỉ ngơi.

CÂU 159: Khoản nào dưới đây là một cấu phần của GDP theo cách tính thu nhập?
38
○ Khoản mua hàng hóa dịch vụ của chính phủ.

○ Xuất khẩu ròng hàng hóa dịch vụ.

○ Đầu tư gộp của tư nhân nội địa.

○ Thuế gián tiếp kinh doanh.

CÂU 160: Sản phẩm quốc nội ròng được tính bằng cách khấu trừ:

○ GDP ra khỏi khoản giảm giá tiêu dùng vốn (depreciation).

○ Khoản giảm giá tiêu dùng vốn ra khỏi GDP.

○ Thuế gián tiếp kinh doanh ra khỏi GDP và thêm vào thu nhập ròng từ các nhân tố.

○ Thu nhập không lao động ra khỏi GDP.

CÂU 161: Khuynh hướng tiêu dùng biên tăng khi:

○ Dân chúng tiết kiệm nhiều hơn từ sự tăng lên trong thu nhập.

○ Dân chúng tiết kiệm ít hơn từ sự tăng lên trong thu nhập.

○ Thu nhập khả dụng của dân chúng tăng.

○ Thu nhập khả dụng của dân chúng giảm.

CÂU 162: Khi tất cả các điều kiện khác không đổi, một sự gia tăng trong mức giá
nội địa sẽ:

○ Tăng giá trị của cải thực tế và do đó làm dịch chuyển hàm số tiêu dùng lên trên.

○ Giảm giá trị của cải thực tế và do đó làm dịch chuyển hàm số tiêu dùng lên trên.

○ Làm cho xuất khẩu tăng, vì vậy, làm hàm xuất khẩu ròng dịch chuyển xuống dưới.

○ Giảm giá trị của cải thực tế, do đó, hàm số tiêu dùng, hàm tổng chi tiêu dịch chuyển
xuống dưới.

CÂU 163: Nếu GDP thực tế lớn hơn GDP thực tế tiềm năng, khi đó nền kinh tế
đang hoạt động:

○ Trong trạng thái bên dưới mức cân bằng công việc đầy đủ.

○ Trong trạng thái bên trên mức cân bằng công việc đầy đủ.

39
○ Trong trạng thái cân bằng công việc đầy đủ.

○ Không ở trạng thái cân bằng kinh tế vĩ mô.

CÂU 164: Một nền kinh tế đang hoạt động ở bên dưới mức cân bằng công việc đầy
đủ có thể là do:

○ Đường AD dịch chuyển sang phải.

○ Đường AD dịch chuyển sang trái.

○ Đường SRAS dịch chuyển sang phải.

○ Đường SRAS dịch chuyển sang trái.

CÂU 165: Mức giá tăng và GDP thực tế giảm, điều nào dưới đây có thể được coi là
một nguyên nhân?

○ Lợi nhuận cao hơn được kì vọng trong tương lai.

○ Giá cả nguyên vật liệu tăng lên.

○ Nguồn vốn tăng lên.

○ Cung tiền tăng lên.

CÂU 166: Đường tổng cầu biểu thị mối quan hệ giữa:

○ Thu nhập quốc dân thực tế với chi tiêu kế hoạch hay mong muốn ở một mức giá cho
trước.

○ Thu nhập quốc dân danh nghĩa và mức giá.

○ Thu nhập quốc dân thực tế và mức giá.

○ Chi tiêu cho tiêu dùng và mức giá.

CÂU 167: Đường SRAS dốc lên chỉ rõ:

○ Các hãng sẳn sàng cung ứng sản lượng nhiều hơn nếu hàng hóa được bán ở mức giá
cao hơn.

○ Việc mở rộng sản lượng có nghĩa là phải chịu chi phí đơn vị cao hơn và mức giá của
sản lượng cao hơn.

40
○ Việc mở rộng sản lượng có nghĩa là giá nhân tố cao hơn và do đó giá sản lượng cao
hơn.

○ Cả A và B.

CÂU 168: Nếu đường SRAS là đường nằm ngang, khi đó:

○ Sản lượng có thể tăng ở một mức giá không đổi.

○ Bất kì sự tăng lên nào trong AD cũng khiến cho thu nhập quốc dân thực tế và mức giá
tăng lên.

○ Sản lượng không đổi nhưng mức giá biến đổi.

○ Nền kinh tế đang hoạt động bên ngoài mức thu nhập quốc dân tiềm năng.

CÂU 169: Giá trị số nhân thực tế sẽ bằng với giá trị số nhân đơn giản nếu cú sốc về
cầu xảy ra trong điều kiện:

○ Đoạn giữa của đường SRAS.

○ Đoạn nằm ngang của đường SRAS.

○ Đoạn dốc lên nhưng không thẳng đứng của đường SRAS.

○ Đoạn được đặc trưng bởi sự tăng lên của chi phí đơn vị sản lượng.

CÂU 170: Trong hoàn cảnh nào sau đây một sự tăng lên trong tổng cầu hầu như
không làm tăng thu nhập thực tế nhưng làm tăng mức giá?

○ Cú sốc về cầu xảy ra trong đoạn gần như thẳng đứng của đường SRAS.

○ Cú sốc về cầu xảy ra trong đoạn giữa của đường SRAS.

○ Cú sốc về cầu xảy ra trong đoạn nằm ngang của đường SRAS.

○ Chi phí đơn vị sản lượng là không đổi trước và sau khi có cú sốc về cầu này.

CÂU 171: MPC cao làm tăng:

○ Số nhân của chính sách tài khóa.

○ Số nhân của chính sách tiền tệ.

○ Không có điều nào kể trên.

41
○ Cả A và B.

CÂU 172: Khi cầu về tiền nhạy cảm cao so với lãi suất sẽ làm tăng:

○ Số nhân của chính sách tài khóa.

○ Số nhân của chính sách tiền tệ.

○ Không có điều nào kể trên.

○ Cả A và B.

CÂU 173: Khi cầu về tiền nhạy cảm cao so với thu nhập sẽ làm tăng:

○ Số nhân của chính sách tài khóa.

○ Số nhân của chính sách tiền tệ.

○ Không có điều nào kể trên.

○ Cả A và B.

CÂU 174: Suất thuế thu nhập cao sẽ làm:

○ Số nhân của chính sách tài khóa.

○ Số nhân của chính sách tiền tệ.

○ Không có điều nào kể trên.

○ Cả A và B.

CÂU 175: Một ngân sách cân bằng tăng cả trong thuế và chi tiêu chính phủ nói
chung sẽ làm tăng GNP:

○ Một lượng không xác định.

○ Một lượng ít hơn số lượng tăng trong ngân sách cân bằng.

○ Chính xác bằng với số lượng tăng trong ngân sách cân bằng.

○ Nhiều hơn số lượng tăng trong ngân sách cân bằng.

CÂU 176: Tác động lên GNP của mức chi tiêu chính phủ trong nền kinh tế không có
thuế thu nhập so với một nền kinh tế khác có thuế thu nhập là:

○ Lớn hơn.
42
○ Nhỏ hơn.

○ Tùy thuộc vào MPC.

○ Không thể xác định.

CÂU 177: Chính sách tài khóa mở rộng cùng với chính sách tiền tệ thắt chặt tạo ra:

○ GNP cao – lãi suất có thể tăng lên hoặc giảm xuống.

○ GNP thấp – lãi suất có thể tăng lên hoặc giảm xuống.

○ Lãi suất cao – GNP có thể tăng lên hoặc giảm xuống.

○ Lãi suất thấp – GNP có thể tăng lên hoặc giảm xuống.

CÂU 178: Thành phần nào dưới đây cấu thành nên phần lớn nhất trong cung tiền
M1?

○ Tiền mặt.

○ Séc của khách du lịch.

○ Khoản gửi bằng Séc.

○ Khoản gửi tiết kiệm.

CÂU 179: Thành phần nào sau đây là một khoản nợ trong bảng cân đối của một
ngân hàng?

○ Dự trữ tiền mặt.

○ Các khoản cho vay.

○ Chứng khoán.

○ Các khoản gửi.

CÂU 180: Giả sử không có dự trữ dư thừa trong các ngân hàng và dân chúng không
để tiền mặt bên ngoài hệ thống ngân hàng, nếu tỉ lệ dự trữ bắt buộc là 10% thì số
nhân đối với các khoản gửi bằng:

○1

○ 0.1

43
○ 10

○ Không có trường hợp nào kể trên.

CÂU 181: Trong ngắn hạn, tăng trong số lượng tiền sẽ làm dịch chuyển:

○ Đường tổng cầu sang phải.

○ Đường SRAS sang phải.

○ Đường SRAS sang trái.

○ Không có đường nào kể trên.

CÂU 182: Để thanh toán khoảng trống lạm phát, ngân hàng Trung ương có thể:

○ Dịch chuyển đường tổng cầu sang phải bằng việc mua trái phiếu, điều này sẽ làm tăng
giá trái phiếu và làm giảm lãi suất. Vì vậy, ảnh hưởng đến tỷ giá hối đoái và làm tăng đầu
tư cùng xuất khẩu ròng.

○ Dịch chuyển đường tổng cầu sang trái bằng việc bán trái phiếu, điều này sẽ làm giảm
giá trái phiếu và tăng lãi suất. Vì vậy, ảnh hưởng đến tỷ giá hối đoái và làm giảm đầu tư
cùng xuất khẩu ròng.

○ Dịch chuyển đường tổng cầu sang phải bằng việc bán trái phiếu, điều này sẽ làm giảm
giá trái phiếu và tăng lãi suất. Vì vậy, ảnh hưởng đến tỷ giá hối đoái và làm giảm đầu tư
cùng xuất khẩu ròng.

○ Dịch chuyển đường tổng cầu sang trái bằng việc mua trái phiếu, điều này sẽ làm tăng
giá trái phiếu và làm giảm lãi suất. Vì vậy, ảnh hưởng đến tỷ giá hối đoái và làm tăng đầu
tư cùng xuất khẩu ròng.

CÂU 183: Nền kinh tế đang ở điểm cân bằng trong mô hình IS – LM. Việc tăng chi
tiêu của chính phủ có thể kì vọng dẫn đến:

○ Tăng trong cả lãi suất và GNP.

○ Giảm trong cả lãi suất và GNP.

○ Giảm trong GNP và tăng lãi suất.

○ Tăng trong lãi suất, nhưng vì nhất thời nên không có ảnh hưởng rõ rệt lên GNP.

CÂU 184: Một sự tăng lên trong mức thu nhập và công việc đầy đủ sẽ:

44
○ Dịch chuyển đường tổng cung ngắn hạn sang trái và tạo sức ép làm giảm mức giá.

○ Dịch chuyển đường tổng cung ngắn hạn sang phải và tạo sức ép làm giảm mức giá.

○ Dịch chuyển đường tổng cung ngắn hạn sang phải và tạo sức ép làm tăng mức giá.

○ Dịch chuyển đường tổng cung ngắn hạn sang phải và tạo sức ép làm tăng mức giá.

CÂU 185: Trong những kết quả về các mức giá dưới đây trong hợp nào biểu thị một tỉ lệ
lạm phát 10%?

○ 100; 110; 120; 130.

○ 100; 110; 121; 133,1.

○ 100; 110; 110; 110.

○ 100; 100; 100; 100.

CÂU 186: Lạm phát cầu kéo xảy ra khi:

○ Tổng cầu tăng liên tục.

○ Tổng cung và tổng cầu giảm liên tục.

○ Chính phủ tăng việc mua hàng hóa của mình.

○ Giá dầu tăng mạnh.

CÂU 187: Trong thời kỳ lạm phát cầu kéo, đường AD dịch chuyển sang
___________ và đường AS dịch chuyển sang ___________.

○ Trái, trái.

○ Trái, phải.

○ Phải, trái.

○ Phải, phải.

CÂU 188: Lạm phát chi phí đẩy có thể bắt đầu với:

○ Tăng tiền lương bằng tiền.

○ Tăng việc mua hàng của chính phủ.

○ Tăng trong cung tiền.


45
○ Giảm trong giá nguyên vật liệu.

CÂU 189: Việc tăng mức giá chung do tăng giá xăng dầu:

○ Nhất định gây ra lạm phát chi phí đẩy.

○ Nhất định gây ra lạm phát cầu kéo.

○ Có thể gây ra lạm phát chi phí đẩy.

○ Có thể gây ra lạm phát cầu kéo.

CÂU 190: Trong điều kiện có phân phối lại do lạm phát, nếu tỉ lệ lạm phát thấp hơn
trông đợi thì:

○ Những người cho vay nhận được món lợi từ những người đi vay, và một số người lao
động nhận được món lợi từ những người chủ.

○ Những người đi vay nhận được món lợi từ những người cho vay, và một số người lao
động nhận được món lợi từ những người chủ.

○ Những người cho vay nhận được món lợi từ những người đi vay, một số người chủ
nhận được món lợi từ những người lao động.

○ Những người đi vay nhận được món lợi từ những người cho vay, và một số người chủ
nhận được món lợi từ những người lao động.

CÂU 191: Suy thoái bắt đầu khi ___________ giảm.

○ Chi tiêu dùng giảm.

○ Đầu tư.

○ Chi tiêu của chính phủ.

○ Xuất khẩu ròng.

CÂU 192: Điều nào sau đây là lực đẩy trong lý thuyết chu kì kinh doanh theo
trường phái Keynes?

○ Một sự thay đổi không như trông đợi trong tổng cầu.

○ Một sự thay đổi do ngân hàng Trung ương gia tăng cung ứng tiền tệ.

○ Một sự thay đổi như trông đợi về doanh số và lợi nhuận tương lai.

46
○ Một sự thay đổi trong tỉ lệ gia tăng về năng suất lao động.

CÂU 193: Theo lý thuyết tiền tệ, một sự suy giảm trong tỉ lệ tăng cung ứng tiền làm
giảm ___________ GDP và giảm ___________ việc làm.

○ Nhất thời, nhất thời.

○ Nhất thời, lâu dài.

○ Lâu dài, lâu dài.

○ Lâu dài, nhất thời.

CÂU 194: Mở rộng cung ứng tiền tệ khi nền kinh tế đang trong suy thoái có thể:

○ Làm giảm lạm phát.

○ Giúp vào việc điều hòa chu kì kinh doanh.

○ Tăng tỉ lệ tăng trưởng kinh tế.

○ Tăng tỉ lệ thất nghiệp tự nhiên.

CÂU 195: Thị trường ngoại hối xác định thế giới giữa VND/USD, yếu tố nào dưới
đây sẽ làm dịch chuyển đường cung đồng USD sang trái?

○ Tăng lên trong tỷ giá VND/USD.

○ Kỳ vọng rằng tỷ giá VND/USD sẽ giảm trong tương lai.

○ Gia tăng chênh lệch lãi suất ở Mỹ so với Việt Nam.

○ Không có yếu tố nào kể trên.

CÂU 196: Một sự gia tăng trong thế giới kì vọng trong tương lai sẽ làm dịch chuyển
đường cầu USD sang ___________ và đường cung USD sang ___________

○ Trái, phải.

○ Trái, trái.

○ Phải, trái.

○ Phải, phải.

47
CÂU 197: Thương mại quốc tế dựa trên lợi thế so sánh có thể cho phép mỗi nước
tiêu dùng:

○ Nhiều hơn những hàng hóa xuất khẩu nhưng luôn luôn ít hơn những hàng hóa nhập
khẩu.

○ Nhiều hơn những hàng hóa nhập khẩu nhưng luôn luôn ít hơn những hàng hóa xuất
khẩu.

○ Nhiều hơn những hàng hóa xuất khẩu và nhập khẩu.

○ Ít hơn những hàng hóa xuất khẩu và nhập khẩu.

CÂU 198: Lợi ích tối đa khi có thương mại quốc tế đạt được khi:

○ Không còn thương mại quốc tế.

○ Mỗi nước sản xuất theo lợi thế so sánh của họ và trao đổi với nước khác.

○ Mỗi nước sử dụng thuế quan mà không sử dụng hạn ngạch.

○ Mỗi nước sử dụng hạn ngạch mà không sử dụng thuế quan.

CÂU 199: Khi một nước giàu mua một sản phẩm được làm ra ở một nước nghèo,
trong nước nghèo cầu lao động sẽ ___________ và tiền lương sẽ ___________

○ Tăng, tăng.

○ Tăng, giảm.

○ Giảm, tăng.

○ Giảm, giảm.

CÂU 200: “Ngang bằng về lãi suất” có nghĩa là:

○ Lãi suất trong hai quốc gia phải bằng nhau.

○ Lãi suất trong hai quốc gia có thể không bao giờ bằng nhau.

○ Một quốc gia có lãi suất cao hơn sẽ có tỷ giá kì vọng sẽ giảm.

○ Một quốc gia có lãi suất cao hơn sẽ có tỷ giá kì vọng sẽ tăng.

CÂU 201: Sự dịch chuyển sản xuất từ hàng hóa tư bản sang hàng hóa tiêu dùng

48
○ Là có hại vì nó làm giảm tiêu dùng cả trong hiện tại lẫn tương lai.

○ Là có ích vì nó cho phép tiêu dùng hiện tại nhiều hơn trong tương lai.

○ Có thể có ích hoặc có hại vì nó cho phép tiêu dùng nhiều hơn trong hiện tại và ít hơn
trong tương lai.

○ Có nghĩa là nền kinh tế không hoạt động một cách hiệu quả.

CÂU 202: Một đường giới hạn khả năng sản xuất ra 2 loại hàng hóa là máy tính và
ô tô sẽ dịch chuyển ra bên ngoài từ một phía máy tính là vì:

○ Có sự cải thiện trong kỹ thuật sản xuất máy tính.

○ Có sự tăng lên trong tổng vốn tư bản.

○ Có sự tăng lên trong quy mô lực lượng lao động.

○ Các nguồn lực trước đây chưa được sử dụng hết.

CÂU 203: Đường giới hạn khả năng sản xuất dịch chuyển vào bên trong gốc tọa độ
nếu:

○ Dân số ngừng tăng trưởng.

○ Kho vốn suy giảm trong sử dụng không được thay thế.

○ Nền kinh tế đã tăng trưởng chậm lại.

○ Những lao động bị thay thế bởi robot trong một số ngành.

CÂU 204: Điều nào dưới đây là nói về khan hiếm:

○ Các quốc gia luôn sản xuất bên trong đường giới hạn khả năng sản xuất của họ.

○ Các nguồn lực là hữu hạn, còn nhu cầu là vô hạn.

○ Các nguồn lực là hữu hạn trong khi còn có quá nhiều lãng phí.

○ Nhu cầu mặc dù còn bị giới hạn nhưng vẫn vượt quá những nguồn lực.

CÂU 205: Yếu tố nào dưới đây không phải là một nguồn lực để sản xuất ra hàng
hóa, dịch vụ?

○ Lao động.

49
○ Tiền của một công ty trong ngân hàng.

○ Thiết bị máy móc.

○ Các doanh nghiệp.

CÂU 206: Nếu một giỏ hàng hóa có chỉ số giá là 112 trong năm 2009 và 115 trong
năm 2010, khi đó:

○ Tỷ lệ lạm phát giữa năm cơ sở và năm 2009 là 12%.

○ Tỷ lệ lạm phát giữa năm cơ sở và năm 2010 là 15%.

○ Tỷ lệ lạm phát của năm 2010 là 2,67%.

○ Cả 3 câu trên.

CÂU 207: Giả sử không có trợ cấp của chính phủ với hàng hóa dịch vụ, một nền
kinh tế có giá trị GDP theo giá thị trường là 90 tỉ USD và thuế gián tiếp (đánh vào
sản xuất và bán hàng hóa dịch vụ) là 5 tỉ USD, sẽ có GDP theo giá nhân tố là:

○ 95 tỉ $.

○ 85 tỉ $.

○ 90 tỉ $.

○ 5 tỉ $.

CÂU 208: Một nền kinh tế có mức tăng thu nhập quốc dân hàng năm là 12% và
mức tăng giá cả hàng năm là 5% thì thu nhập quốc dân thực tế là:

○ Tăng khoảng 7%.

○ Tăng khoảng 8,5%.

○ Giảm khoảng 5%.

○ Giảm khoảng 7%.

CÂU 209: Giá trị gia tăng trong sản xuất bằng với:

○ Phần giá trị mua từ các hãng khác.

○ Lợi nhuận.

50
○ Tổng giá trị của sản lượng các hàng hóa trung gian.

○ Tổng giá trị sản lượng trừ đi các nhân tố đầu vào mua từ các hãng khác.

CÂU 210: Các chi tiêu của hộ gia đình dưới đây thuộc về chi tiêu cho tiêu dùng,
ngoại trừ:

○ Tiền trả cho một nha sĩ.

○ Tiền mua một ô tô mới.

○ Tiền mua một ngôi nhà mới.

○ Tiền mua một áo khoác mới.

CÂU 211: Một nền kinh tế có thể đang hoạt động ở bên trên mức cân bằng việc làm
đầy đủ, có thể do:

○ Đường AD dịch chuyển sang phải.

○ Đường AD dịch chuyển sang trái.

○ Đường SRAS dịch chuyển sang trái.

○ Đường SRAS dịch chuyển sang phải.

CÂU 212: Khi tất cả các điều kiện khác không đổi, một sự giảm xuống trong mức
giá nội địa sẽ làm dịch chuyển hàm xuất khẩu ròng:

○ Xuống dưới, làm cho hàm tổng chi tiêu dịch chuyển xuống dưới.

○ Lên trên, làm cho hàm tổng chi tiêu dịch chuyển lên trên.

○ Lên trên, làm cho hàm tổng chi tiêu dịch chuyển xuống dưới.

○ Xuống dưới, làm cho hàm tổng chi tiêu dịch chuyển lên trên.

CÂU 213: Đường AD miêu tả sự kết hợp của:

○ Thu nhập quốc dân thực tế và mức giá tương ứng với mức tổng chi tiêu mong muốn.

○ Thu nhập quốc dân danh nghĩa và mức giá tương ứng với tổng mức chi tiêu mong
muốn.

○ Thu nhập quốc dân thực tế và mức giá tương ứng với tổng mức chi tiêu mong muốn
duy nhất.

51
○ Thu nhập quốc dân thực tế và mức giá tương ứng với một sự cân bằng trong thanh toán
quốc tế.

CÂU 214: Nếu mức giá hiện hành nằm dưới mức cân bằng vĩ mô ngắn hạn, khi đó:

○ Mức sản lượng mong muốn hay kế hoạch của các hãng lớn hơn mức sản lượng tương
ứng với những quyết định chi tiêu.

○ Tổng mức chi tiêu mong muốn thấp hơn sản lượng hàng hóa được cung ứng trong ngắn
hạn.

○ Mức sản lượng kế hoạch của các hãng thấp hơn mức sản lượng phù hợp với những
quyết định chi tiêu.

○ Mức giá có khuynh hướng điều chỉnh theo hướng trượt dọc xuống dưới và bên phải của
đường AD

CÂU 215: Các điều kiện khác không thay đổi, một sự tăng lên trong chi tiêu đầu tư
mong muốn hay kế hoạch sẽ:

○ Làm dịch chuyển đường AE lên trên.

○ Làm dịch chuyển đường AD sang phải.

○ Làm cho mức thu nhập quốc dân thực tế cân bằng và mức giá tăng nếu nền kinh tế
đang hoạt

động trong đoạn giữa của đường SRAS.

○ Tất cả những điều trên.

CÂU 216: Một sự dịch chuyển sang phải của đường SRAS có thể là do:

○ Gia tăng trong giá của các nhân tố.

○ Giảm trong năng suất.

○ Tăng trong năng suất / hoặc giảm trong giá các nhân tố.

○ Giảm trong cung các nhân tố.

CÂU 217: Với một đường tổng cầu đã cho, một sự dịch chuyển của đường SRAS
sang trái có thể gây ra:

○ Tăng trong thu nhập quốc dân thực tế và mức giá trong ngắn hạn.

52
○ Tăng trong mức giá nhưng giảm trong thu nhập quốc dân thực tế ngắn hạn.

○ Giảm trong mức giá nhưng tăng trong mức thu nhập quốc dân thực tế.

○ Giảm trong thu nhập quốc dân tiềm năng.

CÂU 218: Đường LRAS dịch chuyển phải nếu:

○ Những thay đổi về thuế tạo ra những khuyến khích nhiều hơn cho đầu tư nhưng ít hơn
cho lao

động.

○ Cung về lao động và vốn quốc gia tăng lên.

○ Thuế giảm khiến cho tổng mức cầu cao hơn.

○ Giá các nhân tố giảm.

CÂU 219: Cơ chế tự điều chỉnh trong dài hạn đi kèm với tình trạng lạm phát do cú
sốc một lần về cầu là nhằm nói đến:

○ Khuynh hướng thu nhập quốc dân tiềm năng điều chỉnh, do đó thanh toán khoảng trống
lạm phát.

○ Giá các nhân tố tăng nhiều hơn mức giá chung.

○ Giá các nhân tố tăng sao cho thu nhập quốc dân tiềm năng và giá thực của các nhân tố
được bảo tồn. Do đó, thanh toán khoảng trống lạm phát.

○ Mức giá chung tăng mà không có bất kì sự thay đổi nào trong giá các nhân tố.

CÂU 220: Đường tổng cung dài hạn (LRAS) biểu thị mối quan hệ giữa mức giá
chung và thu nhập quốc dân thực tế:

○ Tại nhánh thẳng đứng của đường SRAS nơi mà đạt được giới hạn cao nhất về năng lực
sản xuất của nó.

○ Sau khi các giá cả và chi phí đầu vào đã được điều chỉnh một cách đầy đủ trong việc
đáp ứng các cú sốc một lần.

○ Khi giá các nhân tố thực biến thiên trong dài hạn.

○ Không có điều nào kể trên.

53
CÂU 221: Một sự tăng lên trong thuế suất thu nhập sẽ:

○ Tạo ra sự dịch chuyển song song hay tịnh tiến của hàm tiêu dùng.

○ Làm cho hàm tiêu dùng dốc hơn.

○ Làm cho hàm tiêu dùng thoải hơn.

○ Làm cho hàm tiêu dùng nằm ngang.

CÂU 222: Việc giảm trong thuế suất thuế thu nhập sẽ:

○ Làm tăng số nhân đối với một khoản đầu tư.

○ Làm giảm số nhân đối với một khoản đầu tư.

○ Làm tăng số nhân với những khoản chi tiêu chính phủ nhưng không làm thay đổi số
nhân với những khoản thuế cố định.

○ Làm giảm số nhân cho những khoản chi tiêu của chính phủ.

CÂU 223: Nếu chính phủ muốn kích thích tăng GDP thì điều nào dưới đây sẽ không
được thực hiện?

○ Tăng thuế thu nhập.

○ Tăng chi tiêu chính phủ.

○ Tăng các khoản chuyển vào.

○ Tăng chi tiêu chính phủ và thuế cùng lúc.

CÂU 224: Sự kiện nào dưới đây tạo ra khả năng thành công hơn cho một chính sách
tài khóa chống chu kì?

○ Dự báo về GDP kém chính xác hơn trước.

○ Các nhà kinh tế bất đồng trong việc tính quy mô số nhân.

○ Quốc hội tin rằng, ưu tiên đầu tiên của chính phủ là giảm thâm hụt ngân sách.

○ Nghiên cứu mới về kinh tế chỉ ra rằng, những thay đổi trong tổng cầu ảnh hưởng đến
lạm phát ít hơn người ta tưởng trước đây.

CÂU 225: Theo quan điểm trọng cung, cắt giảm thuế giống với:

54
○ Làm hạ thấp doanh thu sau thuế của các khoản đầu tư.

○ Mở rộng sự bất bình đẳng trong thu nhập.

○ Dẫn đến thâm hụt ngân sách lớn hơn.

○ Làm tổng cung tăng nhanh hơn tổng cầu.

CÂU 226: Khi tỷ lệ dự trữ bắt buộc đối với các ngân hàng được cắt giảm thông
thường chúng làm cho:

○ Giảm việc cho vay của các ngân hàng.

○ Tăng việc cho vay của các ngân hàng.

○ Giảm các khoản gửi trong bảng cân đối của các ngân hàng.

○ Giảm tài sản ròng của các ngân hàng.

CÂU 227: Khi một người đem 100.000 đồng tiền mặt gửi vào ngân hàng.

○ Cung tiền tăng ngay 100.000 đồng.

○ Cung tiền thoạt đầu giảm 100.000 đồng.

○ Cung tiền thoạt đầu không thay đổi, cuối cùng tăng khoảng 100.000 đồng.

○ Thoạt đầu cung tiền không thay đổi, cuối cùng tăng nhiều hơn 100.000 đồng.

CÂU 228: Chính sách tài khóa thắt chặt cùng với chính sách tiền tệ mở rộng tạo ra:

○ GNP cao – lãi suất có thể tăng lên hoặc giảm xuống.

○ GNP thấp – lãi suất có thể tăng lên hoặc giảm xuống.

○ Lãi suất cao – GNP có thể tăng lên hoặc giảm xuống.

○ Lãi suất thấp – GNP có thể tăng lên hoặc giảm xuống.

CÂU 229: Nếu m là tỷ lệ dự trữ bắt buộc, công thức số nhân tiền đơn giản sẽ là:

○ Thay đổi trong khoản gửi bằng (1/m)*thay đổi trong dự trữ.

○ Thay đổi trong tiền tệ bằng (1/m)*thay đổi trong dự trữ.

○ Thay đổi trong cho vay bằng (1/m)*thay đổi trong dự trữ.

55
○ Thay đổi trong dự trữ dư thừa bằng (1/m)*thay đổi trong dự trữ.

CÂU 230: Nếu ngân hàng Trung ương muốn hạ thấp lãi suất thì sẽ phải:

○ Bán các trái phiếu chính phủ.

○ Tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc.

○ Hạ thấp lãi suất chiết khấu.

○ Không khuyến khích các ngân hàng thành viên vay ngân hàng Trung ương.

CÂU 231: Chính sách tiền tệ sẽ có tác động mạnh hơn lên GDP thực nếu:

○ Cầu tiền nhạy cảm hơn so với lãi suất.

○ Đầu tư nhạy cảm hơn so với lãi suất.

○ Thuế suất thuế thu nhập cao hơn.

○ Đường tổng cung dốc xuống.

CÂU 232: Điều nào dưới đây là phát biểu đúng về lạm phát chi phí đẩy?

○ Lạm phát chi phí đẩy bắt đầu từ một sự gia tăng trong tổng cầu đẩy chi phí lên cao hơn.

○ Lạm phát chi phí đẩy có thể được bắt đầu với việc tăng lên trong giá cả các nguyên vật
liệu, nhưng nó đòi hỏi một sự duy trì gia tăng trong cung tiền.

○ Để duy trì, lạm phát chi phí đẩy đòi hỏi một loạt những cú hích về chi phí mà không có
sự thay đổi nào trong tổng cầu.

○ Việt Nam chưa từng trải qua lạm phát chi phí đẩy.

CÂU 233: Điều nào khiến cho đường tổng cầu dịch chuyển sang phải năm này qua
năm khác?

○ Cắt giảm thuế một lần.

○ Tăng một lần trong chi tiêu chính phủ mua hàng hóa dịch vụ.

○ Lạm phát.

○ Tăng trưởng trong cung tiền.

56
CÂU 234: Một mức tăng đúng như dự kiến trong tổng cầu, khiến cho một mức tăng
đúng như dự kiến trong lạm phát dẫn tới ___________ trong tổng cung ngắn hạn và
___________ trong GDP thực.

○ Giảm, giảm.

○ Giảm, không đổi.

○ Giảm, tăng.

○ Tăng, tăng.

CÂU 235: Nếu tổng cầu dịch chuyển sang phải ít hơn kì vọng thì:

○ Những sự kì vọng không còn là kì vọng hợp lý.

○ GDP thực sẽ nhỏ hơn GDP tiềm năng.

○ Lãi suất thực sẽ thấp hơn kì vọng.

○ Tiền lương thực sẽ thấp hơn kì vọng.

CÂU 236: Điều nào dưới đây không phải là chi phí của tình trạng lạm phát cao như
dự kiến?

○ Chi phí giao dịch cao hơn.

○ Một mức tỉ lệ thất nghiệp vượt quá tỉ lệ thất nghiệp tự nhiên.

○ Rủi ro kinh doanh tăng lên.

○ Suy giảm trong tiết kiệm và đầu tư.

CÂU 237: Việc tăng trong tỉ lệ lạm phát kì vọng gây ra ___________ trong đường
Phillips dài hạn và ___________ trong đường Phillips ngắn hạn.

○ Dịch phải, không dịch.

○ Dịch trái, dịch lên.

○ Không dịch, không dịch.

○ Không dịch, dịch lên.

CÂU 238: Nhân tố quan trọng nhất thúc đẩy tăng trưởng trong GDP của Việt Nam
trong hai năm gần đây từ sau cuộc khủng hoảng tài chính tiền tệ thế giới là:

57
○ Tăng trưởng dân số.

○ Thay đổi kỹ thuật.

○ Tích lũy vốn.

○ Kích cầu của chính phủ.

CÂU 239: Tăng trưởng trong năng suất đã giảm trong những thời kì phát triển là
do:

○ Có nhiều hơn những lao động chưa có kinh nghiệm bước vào thị trường lao động.

○ Việc chi tiêu cho nghiên cứu và phát triển trở nên chậm hơn.

○ Tỷ trọng của các ngành dịch vụ trong GDP tăng lên.

○ Tất cả những điều kể trên.

CÂU 240: Nền kinh tế đang trong trạng thái cân bằng trên cả thị trường hàng hóa
và thị trường tiền tệ. Một mức tăng trong mức giá chung không như kì vọng, trong
điều kiện không có sự điều chỉnh nào trong chính sách sẽ:

○ Tăng cả lãi suất và GNP.

○ Giảm cả trong lãi suất và GNP.

○ Tăng trong GNP nhưng khiến cho lãi suất giảm.

○ Tăng trong lãi suất nhưng giảm trong GNP.

CÂU 241: Với đường LM có độ dốc dương, việc tăng trong GNP do một sự gia tăng
trong chi tiêu chính phủ sẽ:

○ Lớn hơn tác động số nhân thông thường do kết quả của lãi suất thấp hơn khuyến khích
hoạt động đầu tư thứ cấp.

○ Nhỏ hơn tác động số nhân thông thường do chính phủ phải giảm cung tiền để chi trả
cho việc chi tiêu mới của mình.

○ Lớn hơn tác động số nhân thông thường vì việc tăng tương ứng trong cung tiền để chi
trả cho việc chi tiêu mới của mình.

○ Nhỏ hơn tác động số nhân thông thường do kết quả của lãi suất cao hơn gây ra sự thu
hẹp hoạt động đầu tư thứ cấp.

58
CÂU 242: Điều gì sẽ xảy ra đối với nhập khẩu hoặc xuất khẩu một sản phẩm khi giá
thế giới tăng tương đối so với giá nội địa.

○ Xuất khẩu sản phẩm này tăng.

○ Xuất khẩu sản phẩm này vẫn không thay đổi.

○ Nhập khẩu sản phẩm này tăng.

○ Nhập khẩu sản phẩm này vẫn không thay đổi.

CÂU 243: Điều gì dưới đây là đặc trưng của thuế quan?

○ Chúng ngăn cản việc nhập khẩu các hàng hóa từ nước ngoài vào trong nước.

○ Chúng ấn định số lượng tối đa những hàng hóa riêng biệt vốn được nhập khẩu trong
thời gian trước đó.

○ Chúng thường bảo hộ những nhà sản xuất trong nước trước sự cạnh tranh của các nhà
sản xuất nước ngoài.

○ Chúng giúp cho một nước giảm xuất khẩu và tăng nhập khẩu trong suốt thời kì trì trệ.

CÂU 244: Chủ nghĩa bảo hộ trong chính sách thương mại là phí tổn đối với người
tiêu dùng vì:

○ Giá hàng nhập khẩu tăng lên.

○ Cung về hàng hóa nhập khẩu tăng lên.

○ Tăng mức cạnh tranh giữa hàng nhập khẩu với những hàng hóa sản xuất trong nước.

○ Người tiêu dùng chuyển việc tiêu dùng của mình ra khỏi những hàng hóa sản xuất
trong nước.

CÂU 245: Một thu nhập đầu tư ròng của Việt Nam trong cán cân thanh toán của nó
sẽ là:

○ Thu nhập lợi tức nhận được từ cư dân nước ngoài.

○ Cổ tức nhận được từ cư dân nước ngoài.

○ Mức dư thừa trong lợi tức và cổ tức nhận được từ cư dân nước ngoài so với những
khoản phải trả cho họ.

59
○ Mức dư thừa trong những khoản chuyển giao công và tư từ những người nước ngoài so
với những khoản phải trả cho họ.

CÂU 246: Nếu tỉ giá hối đoái được thả nổi thì tỉ giá với bất kì đồng tiền nào đều
được xác định bởi:

○ Cầu về đồng tiền đó.

○ Cung về đồng tiền đó.

○ Cầu và cung về đồng tiền đó.

○ Dự trữ chính thức mà đồng tiền đó dựa vào.

CÂU 247: Trong chế độ tỉ giá cố định và một nước ở trong trạng thái việc làm đầy
đủ có dư thừa trong cán cân thanh toán. Điều này khiến cho đất nước sẽ:

○ Suy giảm trong mức giá chung.

○ Giảm thu nhập tiền tệ.

○ Lạm phát.

○ Tăng thu nhập thực.

CÂU 248: Sử dụng những kiểm soát tỉ giá để thanh toán thâm hụt cán cân thanh
toán của đất nước sẽ khiến cho đất nước này giảm:

○ Nhập khẩu.

○ Xuất khẩu.

○ Mức giá chung.

○ Thu nhập.

CÂU 249: Một hệ thống tỷ giá hối đoái thả nổi có quản lý sẽ:

○ Cho phép các nước ổn định hóa tỷ giá hối đoái.

○ Đòi hỏi các nước phải ổn định hóa tỷ giá hối đoái trong dài hạn.

○ Cho phép ổn định tỷ giá hối đoái cả trong ngắn hạn và dài hạn.

○ Cố định tỷ giá hối đoái ở mức thị trường.

60
CÂU 250: Hai kết quả đáng chú ý của một quốc gia thâm hụt thương mại là:

○ Giảm tiêu dùng nội địa và đất nước trở thành một con nợ.

○ Tăng tiêu dùng nội địa và đất nước trở thành một con nợ.

○ Tăng tiêu dùng nội địa và đất nước giảm gánh nặng nợ nần.

○ Giảm tiêu dùng nội địa nhưng tăng gánh nặng nợ nần của đất nước.

CÂU 251: Hiệu quả sản xuất có nghĩa là:

○ Khan hiếm không còn là vấn đề.

○ Không thể sản xuất nhiều hơn một hàng hóa mà không phải sản xuất ít hàng hóa khác
hơn.

○ Khi chỉ còn một ít các nguồn lực là không thể sử dụng trong sản xuất.

○ Sản xuất thêm một đơn vị hàng hóa khác đã không còn chi phí cơ hội nữa.

CÂU 252: Dịch chuyển đường giới hạn khả năng sản xuất ra hai hàng hóa gạo và
vải mà sản xuất nhiều vải hơn làm cho chi phí biên của một đơn vị gạo không đổi,
đường giới hạn khả năng sản xuất có dạng:

○ Đường cong lồi ra phía ngoài xa gốc tọa độ.

○ Đường cong lõm về phía gốc tọa độ.

○ Đường thẳng.

○ Đường dốc xuống.

CÂU 253: Đường giới hạn khả năng sản xuất dịch chuyển nếu:

○ Tỉ lệ thất nghiệp giảm xuống.

○ Người ta quyết định phải có nhiều hàng hóa này và ít hàng hóa khác hơn.

○ Giá của các hàng hóa và dịch vụ tăng lên.

○ Các nguồn lực có thể có được đối với đất nước đã thay đổi.

CÂU 254: Một trong những chi phí cơ hội của việc tăng trưởng kinh tế là:

○ Việc tích lũy vốn.

61
○ Thay đổi công nghệ.

○ Giảm tiêu dùng hiện tại.

○ Nhận được thêm trong tiêu dùng tương lai.

CÂU 255: Thông thường, khi nhiều nguồn lực hơn được dành cho nghiên cứu công
nghệ thì:

○ Tiêu dùng hiện tại càng tăng lên.

○ Tỉ lệ thất nghiệp càng cao hơn.

○ Đường giới hạn khả năng sản xuất dịch chuyển ra ngoài nhanh hơn.

○ Đường giới hạn khả năng sản xuất dịch chuyển ra ngoài nhiều hơn.

CÂU 256: Thu nhập quốc dân có thể được đo lường theo các cách, ngoại trừ:

○ Theo giá trị các hàng hóa cuối cùng được sản xuất.

○ Theo giá trị thanh toán trả cho việc mua dòng hàng hóa dịch vụ này.

○ Cộng tất cả các giao dịch tiền tệ trong nền kinh tế.

○ Theo giá trị thanh toán trả cho các nhân tố sản xuất đã được sử dụng để sản xuất ra các
hàng hóa và dịch vụ cuối cùng.

CÂU 257: Loại nào sau đây không phải là một cấu phần của tổng giá trị hàng hóa
dịch vụ cuối cùng trong GDP đo được hiện hành?

○ Tiền trợ giá tiêu dùng cho các hộ gia đình của chính phủ.

○ Tiền mua đĩa nhạc của ca sĩ Thanh Lam.

○ Mức tăng trong tiền mua thiết bị của doanh nghiệp.

○ Khoản gia tăng trong tồn kho của doanh nghiệp.

CÂU 258: Khoản nào sau đây không phải là một cấu phần của chi tiêu đầu tư đã đo
được?

○ Gia tăng tồn kho dự kiến.

○ Gia tăng tồn kho không dự kiến.

62
○ Xây dựng các chung cư mới.

○ Khoản mua chứng khoán của REE.

CÂU 259: Đầu tư gộp được xác định là:

○ Đầu tư ròng cộng với khoản thanh toán cổ tức của các hãng.

○ Đầu tư ròng trừ đi khoản giảm giá vốn.

○ Đầu tư ròng trừ đi khoản đầu tư thay thế.

○ Đầu tư rộng cộng với khoản giảm giá.

CÂU 260: Chênh lệch giữa GDP theo giá nhân tố sản xuất và GDP theo giá thị
trường là do những tác động sau:

○ Tổng mức thuế phải nộp cho chính phủ.

○ Thuế gián tiếp và trợ cấp.

○ Tổng mức giảm giá vốn.

○ Tiền trả cho người nước ngoài.

CÂU 261: Đường tổng cầu dốc xuống là do:

○ Tác động của lãi suất.

○ Tác động cân đối thực trong chi tiêu.

○ Tác động của ngoại thương.

○ Cả 3 câu trên.

CÂU 262: Tác động lãi suất xảy ra khi một sự tăng lên trong mức giá làm:

○ Tăng cung tiền tệ.

○ Giảm lãi suất.

○ Tăng cầu tín dụng.

○ Tăng chi tiêu đầu tư.

CÂU 263: Điều nào dưới đây không gây ra sự dịch chuyển sang phải của tổng cầu?

63
○ Giảm trong giá cả.

○ Tăng trong cầu đầu tư.

○ Tăng trong chi tiêu đầu tư.

○ Giảm trong nhập khẩu.

CÂU 264: Trong mô hình AS – LM, một sự tăng lên trong mức giá sẽ:

○ Tăng khuynh hướng tiêu dùng biên.

○ Tăng mức độ của số nhân.

○ Giảm mức độ của số nhân.

○ Không ảnh hưởng đến mức độ số nhân.

CÂU 265: Một sự tăng lên trong tổng mức chi tiêu (AE) sẽ làm dịch chuyển đường
tổng cầu sang:

○ Bên phải một lượng bằng mức tăng trong tổng chi tiêu.

○ Bên phải một lượng bằng mức tăng trong tổng chi tiêu nhân với số nhân.

○ Bên trái một lượng bằng mức tăng trong tổng chi tiêu.

○ Bên trái một lượng bằng mức tăng trong tổng chi tiêu nhân với số nhân.

CÂU 266: Tổng cung cho biết mối quan hệ giữa:

○ Mức giá và mức sản lượng nội địa được mua.

○ Mức giá và mức sản lượng nội địa được sản xuất.

○ Mức giá mà người sản xuất sẳn sàng chấp nhận và mức giá mà người tiêu dùng sẵn
sàng thanh toán.

○ Mức sản lượng nội địa dự kiến và mức sản lượng nội địa thực tế được sản xuất.

CÂU 267: Nếu quốc hội thông qua một đạo luật kiểm soát mạnh mẽ hơn nữa ô
nhiễm khí thải của các hộ kinh doanh. Khi đó sự kiện này giống như:

○ Tăng chi phí sản xuất đơn vị và dịch chuyển đường tổng cung sang phải.

○ Tăng chi phí sản xuất đơn vị và dịch chuyển đường tổng cung sang trái.

64
○ Tăng chi phí sản xuất đơn vị và dịch chuyển đường tổng cầu sang trái.

○ Giảm chi phí sản xuất đơn vị và dịch chuyển đường tổng cung sang trái.

CÂU 268: Việc tăng thuế kinh doanh hay thuế doanh nghiệp sẽ có khuynh hướng:

○ Giảm tổng cầu nhưng không thay đổi trong tổng cung.

○ Giảm tổng cung nhưng không thay đổi trong tổng cầu.

○ Giảm tổng cầu và giảm tổng cung.

○ Giảm tổng cung và tăng tổng cầu.

CÂU 269: Nếu sản lượng nội địa thực tế ở mức thấp hơn sản lượng nội địa thực tế
cân bằng, những nhà sản xuất sẽ thấy:

○ Hàng tồn kho đang giảm và họ mở rộng sản xuất.

○ Hàng tồn kho đang tăng và họ mở rộng sản xuất.

○ Hàng tồn kho đang giảm và họ thu hẹp sản xuất.

○ Hàng tồn kho đang tăng và họ thu hẹp sản xuất.

CÂU 270: Mối quan hệ nghịch biến giữa GNP và lãi suất là dựa theo:

○ Đường tổng cầu.

○ Đường tổng cung.

○ Cả hai đường.

○ Không phải đường tổng cung lẫn tổng cầu.

CÂU 271: Nếu chính phủ muốn tăng mức GDP thực của mình thì có thể phải giảm:

○ Thuế.

○ Việc mua các hàng hóa dịch vụ.

○ Các thanh toán chuyển giao.

○ Quy mô thâm hụt ngân sách.

CÂU 272: Kết hợp chính sách tài khóa nào thể hiện rõ nhất chính sách tài khóa
“thắt chặt” chống lạm phát?
65
○ Tăng trong chi tiêu chính phủ và thuế.

○ Giảm trong chi tiêu chính phủ và thuế.○ Tăng trong chi tiêu chính phủ và giảm thuế.

○ Giảm trong chi tiêu chính phủ và tăng thuế.

CÂU 273: Cách nào tạo ra sự mở rộng kinh tế nhiều hơn khi chính phủ tài trợ cho
thâm hụt ngân sách?

○ Vay mượn tiền trên thị trường tiền tệ.

○ Giảm chi tiêu chính phủ.

○ Tạo tiền mới.

○ Tăng thuế.

CÂU 274: Phương thức nào kiềm chế lạm phát tốt nhất khi sử dụng các quỹ từ
thặng dư ngân sách?

○ Cắt giảm thuế suất.

○ Giữ lại các quỹ.

○ Sử dụng các quỹ để thanh toán những khoản nợ còn chưa trả của chính phủ.

○ Tăng chi tiêu chính phủ cho các chương trình xã hội.

CÂU 275: Nếu ngân sách ở trạng thái toàn dụng nhân công có mức thâm hụt là 200
tỉ đồng và ngân sách trên thực tế cho thấy một thâm hụt là 250 tỉ đồng có thể coi đây
là:

○ Có thâm hụt cơ cấu nhưng không có thâm hụt chu kì.

○ Có thâm hụt chu kì nhưng không có thâm hụt cơ cấu.

○ Không có thâm hụt cơ cấu cũng như thâm hụt chu kì.

○ Có cả thâm hụt cơ cấu và thâm hụt chu kì.

CÂU 276: Khi thâm hụt ngân sách trong thực tế lớn hơn mức thâm hụt toàn dụng
nhân công, khi đó ta nói:

○ Chính sách tài khóa chủ động này là thắt chặt.

○ Nền kinh tế ở mức thấp hơn mức toàn dụng nhân công.

66
○ Hệ thống thuế đối với nền kinh tế là lũy thoái.

○ Thâm hụt cơ cấu đã tăng lên.

CÂU 277: Chính sách tài khóa trọng cung nói chung được ban hành thông qua:

○ Giảm trong thuế suất.

○ Giảm trong chi tiêu đầu tư.

○ Giảm trong chi tiêu chính phủ.

○ Giảm trong cơ chế bình ổn tự động.

CÂU 278: Tại bất kì một năm cho trước, mức thâm hụt việc làm bằng với:

○ Thâm hụt cơ cấu.

○ Thâm hụt chu kì.

○ Thâm hụt thực tế.

○ Ngân sách việc làm là zero.

CÂU 279: Một ngân hàng thương mại có dự trữ thực tế là 9000, tài khoản nợ là
30000, tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 20%. Dự trữ dư thừa của ngân hàng này là:

○ 3000

○ 6000

○ 7500

○ 9000

CÂU 280: Lý do chủ yếu của việc các ngân hàng thương mại phải để dự trữ bắt
buộc dưới dạng khoản gửi tại ngân hàng Trung ương là:

○ Bảo vệ khoản gửi trong ngân hàng không bị lỗ.

○ Cung cấp phương tiện kiểm soát việc rút tiền từ ngân hàng thương mại này và những
khoản gửi vào các ngân hàng được chọn khác.

○ Bổ sung tính thanh khoản của các ngân hàng thương mại và bảo vệ chúng chống lại
hiện tượng tháo chạy khỏi ngân hàng (bank run).

67
○ Cung cấp cho ngân hàng Trung ương phương tiện kiểm soát khả năng cho vay của
ngân hàng thương mại đó.

CÂU 281: Việc bán trái phiếu của các ngân hàng thương mại giống với việc:

○ Tạo ra các món nợ bởi các ngân hàng vì cả hai hoạt động này làm tăng cung tiền.

○ Tạo ra các món nợ bởi các ngân hàng vì cả hai hoạt động này làm giảm cung tiền.

○ Hoàn lại các món nợ cho các ngân hàng vì cả hai hoạt động này làm tăng cung tiền.

○ Hoàn lại các món nợ cho các ngân hàng vì cả hai hoạt động này làm giảm cung tiền.

CÂU 282: Việc giảm dự trữ dư thừa gây ra:

○ Tăng lãi suất và số lượng tín dụng.

○ Tăng lãi suất và giảm số lượng tín dụng.

○ Giảm lãi suất và số lượng tín dụng.

○ Giảm lãi suất và giảm số lượng tín dụng.

CÂU 283: Nếu ngân hàng Trung ương cố gắng làm giảm tỉ lệ thất nghiệp thì nó
phải:

○ Mua chứng khoán từ các ngân hàng và những người bán.

○ Tăng lãi suất chiết khấu.

○ Tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc.

○ Theo đuổi chính sách tiền tệ thắt chặt.

CÂU 284: Sự lấn áp đầu tư xảy ra khi:

○ Khi ngân hàng Trung ương tiền tệ hóa các khoản nợ.

○ Kết quả của việc tăng lãi suất do chính phủ vay nợ.

○ Việc bị thua lỗ trong các dự án của hộ gia đình và tổ chức kinh doanh do ngân hàng
Trung ương theo đuổi chính sách tiền tệ thắt chặt.

○ Xảy ra khi lãi suất chiết khấu bị hạ thấp.

68
CÂU 285: Nếu kì vọng của các nhà đầu tư về tương lai là tích cực và làm tăng đầu
tư ở mọi mức lãi suất thì:

○ Đường IS dịch chuyển lên phía trên.

○ Đường IS dịch chuyển xuống phía dưới.

○ Đường LM dịch chuyển lên phía trên.

○ Đường LM dịch chuyển xuống phía dưới

.CÂU 286: Trong mô hình IS – LM, đường IS thể hiện sự cân bằng trên thị trường
hàng hóa còn đường LM thể hiện sự cân bằng trên thị trường tiền tệ ở các mức lãi
suất (i) và thu nhập (Y). Nếu phương trình cầu về tiền giao dịch và dự phòng được
cho là L bằng 0,25Y và cung tiền tăng 8 tỉ đồng, thì:

○ IS dịch chuyển sang trái khoảng 8 tỉ.

○ LM dịch chuyển sang phải khoảng 8 tỉ.

○ IS dịch chuyển sang phải khoảng 2 tỉ.

○ LM dịch chuyển sang phải khoảng 32 tỉ.

CÂU 287: Nếu lạm phát thấp hơn lạm phát kì vọng, khi đó thất nghiệp dường như:

○ Tăng vì đòi hỏi tiền lương thường vượt mức tiền lương giữ chỗ hay lương chân trong
chân ngoài.

○ Tăng vì đòi hỏi tiền lương thường bên dưới tiền lương giữ chỗ hay lương chân trong
chân ngoài.

○ Giảm vì đòi hỏi tiền lương thường vượt mức tiền lương giữ chỗ hay lương chân trong
chân ngoài.

○ Giảm vì đòi hỏi tiền lương thường bên dưới tiền lương giữ chỗ hay lương chân trong
chân ngoài.

CÂU 288: Khi mức tăng lạm phát được dự kiến đúng thì:

○ Tỉ lệ thất nghiệp tăng.

○ Thất nghiệp ở mức tỉ lệ thất nghiệp tự nhiên.

○ Tỉ lệ thất nghiệp giảm.

69
○ Tỉ lệ thất nghiệp tự nhiên giảm.

CÂU 289: Giả sử thất nghiệp ở mức độ cao. Điều nào dưới đây có thể làm cho
những nhà hoạch định chính sách ít nghĩ đến việc mở rộng tổng cầu?

○ Đường Phillips ngắn hạn rất dốc.

○ Thăm dò dư luận cho thấy cử tri rất lo lắng về việc làm của họ.

○ Nghiên cứu cho thấy rằng người dân thay đổi kì vọng về lạm phát của họ rất chậm.

○ Lạm phát ở mức thấp nhất trong 4 thập kỉ qua.

CÂU 290: Tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên có thể giảm bởi:

○ Chỉ số hóa giá cả.

○ Sự vận hành tốt của chính sách tài khóa và tiền tệ.

○ Chính sách đào tạo nghề.

○ Thâm hụt ngân sách được thanh toán.

CÂU 291: Một nền kinh tế phát triển có tỉ lệ lực lượng lao động trong ngành chế tạo
giảm xuống, điều này cho thấy rằng:

○ Chuyển giao những công việc trong ngành chế tạo sang nước khác.

○ Nhu cấu về bảo hộ thuế quan lớn hơn.

○ Sự đình trệ trong việc bán sản phẩm hàng hóa của ngành chế tạo.

○ Tăng năng suất nhanh trong ngành chế tạo

CÂU 292: Điều nào có thể không phải là trở ngại cho sự tăng trưởng ở các nước
chậm phát triển?

○ Thiếu thông tin về vốn.

○ Thiếu hụt trong nghiên cứu và phát triển.

○ Thiếu đầu tư nước ngoài.

○ Thiếu sự kiểm soát của chính phủ đối với công việc kinh doanh.

70
CÂU 293: Lý thuyết về lợi thế so sánh phát biểu rằng thương mại là lợi thế đối với
cả hai nước A và B khi:

○ Hai nước A, B áp đặt mức thuế quan như nhau.

○ A sản xuất hàng hóa này rẻ hơn chút ít so với B, và sản xuất hàng hóa khác rẻ hơn
nhiều so với B.

○ Chi phí vận tải thấp giữa A và B.

○ Thị hiếu tiêu dùng khác nhau một cách đáng kể giữa hai nước A và B.

CÂU 294: Giả sử không có thương mại, một lao động ở Mỹ có thể sản xuất một năm
3 máy tính hoặc 3 ô tô, trong khi một lao động ở Việt Nam có thể sản xuất 1 máy
tính và 2 ô tô. Khi thương mại tự do giữa hai nước thì tỉ giá quốc tế có vẻ như là ở
mức:

○ Một máy tính đổi 2,5 ô tô.

○ Một máy tính đổi 2 ô tô.

○ Một máy tính đổi 1,5 ô tô.

○ Một máy tính đổi 1 ô tô.

CÂU 295: Một mức thuế quan và một mức hạn ngạch dẫn đến cắt giảm nhập khẩu
như nhau thì:

○ Không tồn tại bất cứ lý do nào để lựa chọn hình thức này hay hình thức kia.

○ Thuế quan có thể hiệu quả hơn.

○ Hạn ngạch có thể hiệu quả hơn.

○ Cả 2 phương pháp phải được áp đặt cùng nhau.

CÂU 296: Tỷ giá hối đoái của đồng NDT (Trung Quốc) có khuynh hướng bị đánh
giá cao nếu:

○ Nền kinh tế Trung Quốc tăng trưởng nhanh hơn nền kinh tế nước khác.

○ Ngân hàng Trung ương Trung Quốc tăng cung tiền, hạ lãi suất.

○ Lạm phát ở Trung Quốc cao hơn các nước khác.

71
○ Xuất khẩu của Trung Quốc tăng nhanh hơn nhập khẩu.

CÂU 297: Lý thuyết ngang bằng sức mua:

○ Thích hợp trong ngắn hạn hơn trong dài hạn.

○ Dự đoán rằng, tỷ giá hối đoái của một nước sẽ giảm nếu nước đó đang trải qua lạm
phát ở mức cao.

○ Dự đoán rằng, tỷ giá hối đoái của một nước sẽ giảm nếu lãi suất của nước đó thấp hơn.

○ Liên quan chủ yếu đến giá cả dịch vụ chứ không phải giá cả hàng hóa.

CÂU 298: Ngân hàng Trung ương có thể hạ thấp tỷ giá của VND/USD thông qua:

○ Bán đồng USD từ kho dự trữ ngoại hối ra thị trường.

○ Mua chứng khoán của chính phủ.

○ Giảm lãi suất ngắn hạn.

○ Mua đồng USD vào kho dự trữ ngoại hối

CÂU 299: Nếu hệ thống tỷ giá hối đoái thả nổi đang được thực hiện, đầu cơ trên thị
trường tiền tệ sẽ:

○ Hầu như biến mất.

○ Có dao động tỷ giá một cách không ổn định.

○ Có thể ổn định hóa dao động tỷ giá.

○ Được điều khiển chủ yếu bởi IMF.

CÂU 300: Dưới chế độ tỷ giá cố định, một nước thâm hụt cán cân thanh toán buộc
phải:

○ Mua ngoại tệ.

○ Bán ngoại tệ.

○ Tăng tỉ lệ tăng trưởng kinh tế.

○ Giảm thuế.

CÂU 301: Điều nào dưới đây là một phát biểu chuẩn tắc:

72
○ Lãi suất cho vay trên thị trường vốn hiện ở mức 12%.

○ Chỉ số giá tiêu dùng tăng 3,5% trong ba tháng qua.

○ Tỉ lệ tăng trưởng kinh tế hàng năm ở mức 2,9%.

○ Tỉ lệ thất nghiệp 11% hiện nay là quá cao.

CÂU 302: Nam nói rằng: “Có một mối tương quan cao giữa tiêu dùng và thu nhập”.
Hòa đáp lại rằng tương quan đó là do “người ta tiêu dùng quá nhiều thu nhập của
mình trong khi lại tiết kiệm không đúng mức.”

○ Phát biểu của Nam và Hòa đều là thực chứng.

○ Phát biểu của Nam là thực chứng, của Hòa là chuẩn tắc.

○ Phát biểu của Nam là chuẩn tắc, của Hòa là thực chứng.

○ Phát biểu của Nam và Hòa đều là chuẩn tắc.

CÂU 303: Một đường giới hạn khả năng sản xuất có chi phí cơ hội không đổi có
điểm cắt trục tung là 90 máy tính và trục hoành là 120 tấn thóc. Chi phí cơ hội của
việc tăng số lượng máy tính từ 45 lên 46 máy là:

○ 3/4 tấn thóc.

○ 3 tấn thóc.

○ 4/3 tấn thóc.

○ 7/4 tấn thóc.

CÂU 304: Một đường giới hạn khả năng sản xuất lồi lên điển hình, với trục tung là
số lượng hàng tiêu dùng, trục hoành là số lượng hàng tư bản. Hoạt động tại điểm A
trên đường giới hạn khả năng sản xuất này sản xuất ra một lượng nào đó hàng tư
bản. Giả sử rằng lượng hàng tư bản này thừa mức thay thế các hàng tư bản đã tiêu
hao trong hiện hành. Vì thế hoạt động tại điểm A như vậy sẽ dẫn đến:

○ Không có sự thay đổi với đường PPF nhưng di chuyển từ A xuống B trên đường PPF
này.

○ Không nhất thiết có sự thay đổi hoặc của đường hoặc của vị trí điểm A ban đầu.

○ Không có sự thay đổi với đường PPF nhưng dịch chuyển từ A tới điểm bên trong
đường PPF này.
73
○ Có sự dịch chuyển ra bên ngoài của đường PPF này.

CÂU 305: Trong các vấn đề sau, vấn đề này nào không liên quan điển hình tới kinh
tế học vĩ mô?

○ Tác động của thuế lên hiệu quả hoạt động kinh doanh.

○ Tác động của thuế lên tỉ lệ tăng trưởng trong tổng sản phẩm quốc nội.

○ Tác động của thuế lên tỉ lệ thất nghiệp.

○ Tác động của thuế lên tỉ lệ lạm phát.

CÂU 306: Những thanh toán về an sinh xã hội được tính đến như một cấu phần
của:

○ Thuế.

○ Chi tiêu chính phủ.

○ Chuyển giao.

○ Tiêu dùng.

CÂU 307: Phúc lợi trả cho các công chức chính phủ được tính như một cấu phần
của:

○ Thuế.

○ Chi tiêu chính phủ.

○ Chuyển giao.

○ Tiêu dùng.

CÂU 308: Giả sử đầu tư là 3 trong 4 mục dưới đây là cố định khoản mục nào có thể
tăng lên?

○ Thặng dư ngân sách của chính phủ.

○ Thuế suất.

○ Tiết kiệm.

○ Xuất khẩu ròng.

74
CÂU 309: Giả sử GNP và NNP đều tăng lên cùng một lượng trong khi 3 trong 4
khoản mục dưới đây là cố định, khoản mục nào có thể không tăng?

○ Tiêu dùng.

○ Xuất khẩu ròng.

○ Đầu tư ròng.

○ Tổng đầu tư.

CÂU 310: Khoản nào trong số các khoản dưới đây không là cấu phần của thu nhập
quốc dân?

○ Thu nhập từ tiền cho thuê đất.

○ Thanh toán phúc lợi.

○ Tiền lương.

○ Lợi tức ròng.

CÂU 311: Khi tăng cung ứng tiền tệ với mức giá chung không đổi sẽ làm:

○ Tăng tổng cung.

○ Tăng tổng cầu.

○ Giảm tổng cung.

○ Giảm tổng cầu.

CÂU 312: Khi tăng trong chi tiêu chính phủ với mức giá chung không đổi sẽ làm:

○ Tăng tổng cung.

○ Tăng tổng cầu.

○ Giảm tổng cung.

○ Giảm tổng cầu.

CÂU 313: Mối quan hệ đồng biến giữa GNP và mức giá được dựa theo:

○ Đường tổng cung.

○ Đường tổng cầu.


75
○ Cả hai đường tổng cung và tổng cầu.

○ Không phải đường tổng cung cũng không phải đường tổng cầu.

CÂU 314: Khi MPC bằng 0,9 và một mức thuế suất là 33,3% số nhân sẽ là:

○5

○ 10

○ 2.5

○ 0.5

CÂU 315: Khi MPC bằng 0,9, và một mức thuế suất là 33,3%, một mức tăng chi
tiêu chính phủ bằng 30 sẽ dẫn đến thặng dư ngân sách là:

○ -5

○5

○ 25

○ 75

CÂU 316: Có một mức giảm trong sức mua của chính phủ sẽ trực tiếp làm dịch
chuyển:

○ Trong dài hạn, nhưng không phải trong ngắn hạn đường tổng cung dịch trái.

○ Trong ngắn hạn, nhưng không phải trong dài hạn đường tổng cung dịch trái.

○ Cả trong ngắn hạn, lẫn dài hạn đường tổng cung dịch trái.

○ Đường tổng cầu dịch trái.

CÂU 317: Một nền kinh tế được đặc trưng bởi tỉ lệ lạm phát cao và thất nghiệp thấp
sẽ giống như trường hợp nào dưới đây?

○ Đang trong giai đoạn tăng trưởng bộc phát.

○ Toàn dụng nhân công.

○ Khoảng trống lạm phát.

○ Khoảng trống suy thoái.

76
CÂU 318: Điều nào dưới đây khiến cho một hộ gia đình giảm chi tiêu cho tiêu dùng?

○ Một mức tăng trong thu nhập khả dụng hiện hành của hộ gia đình này.

○ Một mức tăng trong thu nhập kì vọng của hộ gia đình này.

○ Một mức giảm trong thuế ròng của hộ gia đình này.

○ Một mức giảm trong thu nhập kì vọng của hộ gia đình này.

CÂU 319: Điều nào dưới đây là dịch chuyển hàm tiêu dùng xuống phía dưới?

○ Một mức tăng trong thu nhập khả năng hiện hành.

○ Một mức tăng trong thu nhập kì vọng.

○ Một mức tăng trong sức mua của cải ròng.

○ Một mức giảm trong sức mua của cải ròng.

CÂU 320: Mức chi tiêu tự định không chịu ảnh hưởng của nhân tố sản xuất nào
dưới đây?

○ Lãi suất.

○ Thuế.

○ GDP thực.

○ Bất kì nhân tố nào kể trên.

CÂU 321: Nền kinh tế đang chịu một mức thất nghiệp cao, một chính sách thích
hợp nhất với chính phủ lúc này là giảm:

○ Việc mua các thiết bị quân sự.

○ Thanh toán chuyển giao.

○ Thuế thu nhập cá nhân.

○ Tất cả những điều kể trên.

CÂU 322: Điều nào dưới đây có tác động thắt chặt chính sách tài khóa lớn nhất đến
nền kinh tế?

○ Giảm việc mua hàng hóa dịch vụ của chính phủ khoảng 100 tỉ đồng.

77
○ Giảm thanh toán chuyển giao khoảng 100 tỉ đồng.

○ Giảm thuế thu nhập khoảng 100 tỉ đồng.

○ Tăng thuế thu nhập khoảng 100 tỉ đồng.

CÂU 323: Điều nào dưới đây làm giảm tính hiệu quả của hệ thống ổn định hóa tự
động trong cuộc

chiến chống suy thoái kinh tế?

○ Tăng số tháng làm việc để đủ tiêu chuẩn nhận trợ cấp thất nghiệp.

○ Giảm số nhóm người phải chịu thuế thu nhập cá nhân.

○ Giảm những tiêu chuẩn phải thỏa mãn để được nhận trợ cấp thất nghiệp.

○ Tất cả những điều kể trên.

CÂU 324: Điều nào trong số những phát biểu dưới đây là đúng?

○ Ngân sách cân bằng là một chính sách tài khóa thắt chặt chống lạm phát.

○ Chính phủ đã hoạt động trong điều kiện thâm hụt ngân sách nhiều năm qua.

○ Yêu cầu của một chính sách tài khóa là ngân sách phải cân bằng.

○ Nếu chi tiêu của chính phủ ít hơn doanh thu từ thuế, chính phủ này đang hoạt động với
ngân sách thặng dư.

CÂU 325: Những nỗ lực để cắt giảm thâm hụt ngân sách sẽ:

○ Có thể có một tác động xấu đến nền kinh tế.

○ Có thể tạo ra cơ chế ổn định tự động hoạt động theo cách lại làm tăng thâm hụt ngân
sách.

○ Chắc hẳn phải đòi hỏi giảm chi tiêu chính phủ hoặc tăng thuế.

○ Tất cả những điều kể trên.

CÂU 326: Một chính sách tài khóa thích hợp nhất cho một nền kinh tế đang trải
qua tình trạng vừa đình trệ, vừa lạm phát là:

○ Một ngân sách thặng dư.

78
○ Một ngân sách thâm hụt.

○ Một ngân sách cân bằng.

○ Không theo một hướng nào rõ ràng.

CÂU 327: Nợ quốc gia Việt Nam là tổng số nợ tích lũy của:

○ Tất cả những khoản vay mượn của tư nhân và chính phủ Việt Nam.

○ Tất cả những khoản vay mượn của tư nhân, các hộ gia đình, các doanh nghiệp Việt
Nam.

○ Ngân hàng quốc gia Việt Nam.

○ Chính quyền Trung ương và địa phương.

CÂU 328: Điều nào dưới đây làm tăng tài khoản dự trữ của một ngân hàng?

○ Tiền mặt trong ngân hàng để đáp ứng nhu cầu có tính mùa vụ của khách hàng.

○ Tăng trong số cầu về khoản gửi ở tại ngân hàng đó, do kết quả của một chính sách
khuyến mại.

○ Tăng trong số séc không hợp lệ được viết bởi các khách hàng.

○ Tất cả những điều kể trên.

CÂU 329: Một ngân hàng có thể tạo ra những khoản cho vay mới tới một mức
bằng:

○ Dự trữ thực tế của nó.

○ Các khoản gửi của nó.

○ Dự trữ dư thừa.

○ Dự trữ bắt buộc.

CÂU 330: Số nhân tiền tệ là:

○ Bội số mà theo đó một sự thay đổi trong các khoản gửi trong hệ thống định chế tài
chính thành những thay đổi trong dự trữ.

○ Có thể bị suy giảm thông qua việc chuyển hoán một tỉ lệ nhất định các khoản gửi thành
tiền mặt.

79
○ Có thể khiến cho cung tiền tăng mà không giảm.

○ Có liên quan trực tiếp đến quy mô số dư tiền dự trữ bắt buộc trong ngân hàng.

CÂU 331: Nếu đòi hỏi tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 5%, dự trữ dư thừa trong ngân hàng
và các định chế tài chính có kinh doanh tiền tệ là 10 triệu có thể dẫn đến việc tăng
cung tiền là:

○ 2 triệu.

○ 10 triệu.

○ 50 triệu.

○ 200 triệu.

CÂU 332: Sự khác nhau giữa khoản vay dự trữ bắt buộc của ngân hàng thương mại
từ ngân hàng Trung ương với các khoản vay từ các ngân hàng thương mại khác là:

○ Những dự trữ mới được tạo ra trong hệ thống khi vay từ ngân hàng Trung ương, trong
khi vay mượn từ các ngân hàng thương mại khác thì không như vậy.

○ Ngân hàng Trung ương không đòi hỏi lợi tức, trong khi các ngân hàng thương mại khác
đòi hỏi lợi tức.

○ Những khoản vay mượn từ các ngân hàng khác là bất hợp pháp.

○ Ngân hàng Trung ương không từ chối những yêu cầu tín dụng, nhưng các ngân hàng
khác thì có thể từ chối những yêu cầu này.

CÂU 333: Điều nào dưới đây là một thuận lợi của chính sách tiền tệ?

○ Mức linh hoạt về quy mô những thay đổi được thực hiện.

○ Để việc thay đổi cung tiền được thực hiện có thể cần phải có một số ngày cho việc làm
và thực hiện những quyết định đó.

○ Hoạt động chính trị có tác động rất lớn đến chính sách tiền tệ.

○ Tất cả những điều trên.

CÂU 334: Tỉ lệ thất nghiệp tự nhiên không tính đến:

○ Thất nghiệp do ma sát (frictional unemployment).

80
○ Thất nghiệp cơ cấu.

○ Thất nghiệp chu kì.

○ Thất nghiệp.

CÂU 335: Nếu một nền kinh tế toàn dụng nhân công:

○ Toàn bộ dân chúng có việc làm.

○ Toàn bộ lực lượng lao động có việc làm.

○ Chỉ có thất nghiệp ma sát cộng với những người lao động không được khuyến khích
hay những lao động trong thời kì suy thoái có cơ hội kiếm được việc làm thấp nên tự
nguyện ở ngoài lực lượng lao động làm người nội trợ gia đình.

○ Chỉ có thất nghiệp ma sát và thất nghiệp cơ cấu.

CÂU 336: Khi 30 lao động bị sa thải vì nền kinh tế đi vào suy thoái, thất nghiệp loại
nào tăng lên?

○ Thất nghiệp chu kì.

○ Thất nghiệp cơ cấu.

○ Thất nghiệp ma sát.

○ Người lao động không được khuyến khích.

CÂU 337: Khi 30 lao động sau khi ra trường tham gia vào lực lượng lao động, thất
nghiệp loại nào tăng lên?

○ Thất nghiệp chu kì.

○ Thất nghiệp cơ cấu.

○ Thất nghiệp ma sát.

○ Người lao động không được khuyến khích.

CÂU 338: Khi 30 lao động bị sa thải và không kiếm được việc làm mới vì họ thiếu
những kỹ năng cần thiết, thất nghiệp loại nào tăng lên?

○ Thất nghiệp chu kì.

○ Thất nghiệp cơ cấu.

81
○ Thất nghiệp ma sát.

○ Người lao động không được khuyến khích.

CÂU 339: Điều nào dưới đây góp phần làm tăng lạm phát chi phí đẩy?

○ Tăng trong việc làm và sản lượng.

○ Tăng trong chi phí sản xuất đơn vị sản phẩm.

○ Giảm trong giá nguồn lực.

○ Thất nghiệp tăng.

CÂU 340: Tăng trưởng kinh tế có thể được gia tăng bởi:

○ Đánh thuế vào việc tiết kiệm.

○ Hạn chế thương mại quốc tế.

○ Sử dụng các quỹ chính phủ để giúp đỡ các hoạt động nghiên cứu cơ bản.

○ Giảm độ dài thời gian một giấy phép có hiệu lực.

CÂU 341: Một nhân tố được coi là điểm yếu của lý thuyết cổ điển về tăng trưởng là:

○ Nhấn mạnh vào tiết kiệm và đầu tư.

○ Giả định rằng, tỉ lệ tăng trưởng của dân số tăng khi thu nhập giảm.

○ Dựa vào sự tăng trưởng không đổi của kỹ thuật.

○ Không tính đến sự tồn tại của tiền lương thực tế.

CÂU 342: Trong lý thuyết tân cổ điển về tăng trưởng, sự tăng trưởng trong
____________ là kết quả của sự may mắn.

○ Tiết kiệm.

○ Thu nhập.

○ Kỹ thuật.

○ Lãi suất thực.

CÂU 343: Độ dốc của hàm năng suất (PF) phản ánh:

82
○ Những hoạt động của tích lũy tư bản.

○ Những tác động của tiến bộ kỹ thuật.

○ Quy luật lợi suất giảm dần.

○ Những tác động của tăng trưởng dân số.

CÂU 344: Trượt dọc theo hàm năng suất xảy ra khi:

○ Tiến bộ kỹ thuật xảy ra.

○ Mức tăng trưởng vốn và lao động cùng tỉ lệ.

○ Mức tăng trưởng vốn nhanh hơn mức tăng trưởng lao động.

○ Mức sản lượng theo giờ của lao động là không đổi.

CÂU 345: Giữa hai nước, để xác định một nước có hay không có lợi thế so sánh về
một sản phẩm nào đó cần thiết phải so sánh:

○ Tổng lượng được sản xuất ở mỗi nước.

○ Chi phí cơ hội trong các nước này.

○ Tổng mức cầu về sản phẩm đó ở mỗi nước.

○ Không có điều nào kể trên.

CÂU 346: Tác động trực tiếp của một thuế quan là hạn chế ____________ và làm lợi
cho ____________

○ Xuất khẩu, những người sản xuất.

○ Xuất khẩu, những người tiêu dùng.

○ Nhập khẩu, những người tiêu dùng.

○ Nhập khẩu, những người sản xuất.

CÂU 347: Đầu tư của Việt Nam ra nước ngoài và của nước ngoài vào Việt Nam
được ghi trong tài khoản nào của cán cân thanh toán của Việt Nam?

○ Tài khoản vãng lai.

○ Tài khoản vốn.

83
○ Tài khoản kế toán chính thức.

○ Một tài khoản của cán cân thanh toán không kể ra ở trên.

CÂU 348: Giả sử Việt Nam lúc đầu không có thặng dư hay thâm hụt thương mại.
Sau đó, các công ty của Việt Nam tăng nhập khẩu của họ từ Mỹ, tài trợ cho việc
tăng đó là nhờ vay mượn ở Mỹ. Việt Nam bây giờ có tài khoản vãng lai
____________ và tài khoản vốn ____________

○ Thặng dư, thặng dư.

○ Thặng dư, thâm hụt.

○ Thâm hụt, thặng dư.

○ Thâm hụt, thâm hụt.

CÂU 349: Giảm trong thâm hụt ngân sách của chính phủ Việt Nam
làm………….thâm hụt xuất khẩu ròng của Việt Nam.

○ Tăng.

○ Giảm.

○ Không đổi.

○ Có thể giảm hoặc tăng, tùy thuộc vào thâm hụt ngân sách này gây ra bởi tăng trong chi
tiêu chính phủ hay giảm thuế.

CÂU 350: Điều nào dưới đây khiến cho đồng USD giảm giá so với đồng NDT của
Trung Quốc?

○ Cục dự trữ liên bang Mỹ mua USD vào kho dự trữ.

○ Gia tăng lãi suất ở Mỹ.

○ Giảm lãi suất ở Trung Quốc.

○ Đồng USD được kì vọng là giảm giá so với đồng NDT Trung Quốc.

CÂU 351: Phân tích logic các hiện tượng kinh tế nhằm rút ra các nguyên lý về
phương thức ứng xử của các cá nhân hoặc hành động của các định chế được gọi là:

○ Kinh tế học chính sách.

84
○ Kinh tế học vĩ mô.

○ Kinh tế học thực chứng.

○ Kinh tế học lý thuyết.

CÂU 352: Khi các nguyên lý kinh tế được rút ra từ những bằng chứng thực tế,
phương pháp lập luận kinh tế này được gọi là:

○ Hậu kiểm.

○ Suy diễn.

○ Quy nạp.

○ Kiểm định giả thiết.

CÂU 353: Mục tiêu kinh tế nào được coi là trừu tượng nhất và khó đo lường nhất?

○ Toàn dụng nhân công.

○ Hiệu quả kinh tế.

○ Tự do kinh tế.

○ Ổn định giá cả.

CÂU 354: Nói rằng các mục tiêu kinh tế là xung đột với nhau có nghĩa là:

○ Không thể định lượng cả hai mục tiêu.

○ Có sự đánh đổi trong việc thực hiện hai mục tiêu này.

○ Hai mục tiêu này không được chấp nhận về tầm quan trọng kinh tế như nhau.

○ Đạt được mục tiêu này cũng dẫn đến đạt được mục tiêu kia.

CÂU 355: Nếu tăng trưởng kinh tế có khuynh hướng làm cho phân phối thu nhập
trong dân chúng một nước công bằng hơn thì mối quan hệ giữa hai mục tiêu kinh tế
này là:

○ Suy diễn.

○ Xung đột.

○ Bổ trợ.

85
○ Loại trừ lẫn nhau.

CÂU 356: Một sự tăng lên trong giá xe đạp sẽ được phản ánh trong:

○ Chỉ số giảm phát GNP.

○ Chỉ số giá hàng sản xuất.

○ Chỉ số giá hàng tiêu dùng.

○ Cả A và C.

CÂU 357: Nếu giá gạo tăng và giá thịt giảm sự thay đổi này hẳn là sẽ được phản ánh
bằng sự tăng lên trong:

○ Chỉ số giảm phát GNP.

○ Chỉ số giá hàng sản xuất.

○ Chỉ số giá hàng tiêu dùng.

○ Không có khoản mục nào kể trên.

CÂU 358: Khoản mục nào dưới đây là thành phần của sự khác nhau giữa thu nhập
cá nhân và thu nhập cá nhân có thể sử dụng được?

○ Thanh toán chuyển giao.

○ Thuế thu nhập cá nhân.

○ Lợi nhuận công ty.

○ Tiết kiệm.

CÂU 359: Cấu phần thu nhập lớn nhất trong GDP là:

○ Tiền công và phúc lợi cho những lao động được thuê.

○ Thu nhập của những người chủ.

○ Lợi nhuận không chia của công ty.

○ Giảm giá vốn.

CÂU 360: Khoản nào trong các dòng thu nhập dưới đây thuộc GDP nhưng không
thuộc GNP?

86
○ Thu nhập của một người thợ xây nhà.

○ Lợi nhuận của một ngân hàng Nhật Bản hoạt động tại Việt Nam.

○ Thu nhập kiếm được ở Lào của các cố vấn Việt Nam.

○ Thu nhập của các công ty Việt Nam về việc xuất khẩu hàng hóa.

CÂU 361: Đường tổng mức chi tiêu cho biết mối quan hệ giữa mức chi tiêu với:

○ Chi tiêu mua sắm của chính phủ.

○ GDP thực.

○ Lãi suất.

○ Mức giá chung.

CÂU 362: Nếu tổng mức chi tiêu kế hoạch lớn hơn mức GDP thực trong ngắn hạn
thì:

○ Tổng mức chi tiêu kế hoạch sẽ tăng lên.

○ GDP thực sẽ tăng lên.

○ Mức giá giảm để cân bằng tồn kho.

○ Xuất khẩu giảm đi để cân bằng tồn kho.

CÂU 363: Nếu đầu tư tăng 200 và nhờ đó tổng mức chi tiêu tăng 800 thì:

○ Số nhân là 0,25.

○ Số nhân là 4,0.

○ Độ dốc của đường AE là 0,25.

○ Không có điều nào kể trên là đúng.

CÂU 364: Một cuộc suy thoái bắt đầu khi:

○ Số nhân giảm về giá trị vì khuynh hướng tiêu dùng biên giảm về giá trị.

○ Chi tiêu tự đinh tăng.

○ Chi tiêu tự định giảm.

87
○ Khuynh hướng tiêu dùng biên tăng về giá trị, khiến cho số nhân tăng lên.

CÂU 365: Số nhân là 2,0 và do một sự tăng lên trong kì vọng về lợi nhuận tương lai
nên các hãng tăng đầu tư thêm 10 tỉ. Việc tăng trong đầu tư và số nhân trên khiến
cho đường tổng cầu AD:

○ Dịch chuyển sang phải khoảng 20 tỉ.

○ Dịch chuyển sang phải khoảng hơn 20 tỉ.

○ Dịch chuyển sang phải khoảng ít hơn 20 tỉ.

○ Không dịch chuyển và đường SAS dịch chuyển sang phải khoảng 20 tỉ.

CÂU 366: Số nhân là 2,0 và do một sự tăng lên trong kì vọng về lợi nhuận tương lai
nên các hãng tăng đầu tư thêm 10 tỉ. Khi đường SAS không nằm ngang, trong ngắn
hạn, GDP thực sẽ:

○ Tăng khoảng 20 tỉ.

○ Tăng nhiều hơn 20 tỉ.

○ Tăng ít hơn 20 tỉ.

○ Không bị ảnh hưởng.

CÂU 367: Số nhân là 2,0 và do một sự tăng lên trong kì vọng về lợi nhuận tương lai
nên các hãng tăng đầu tư thêm 10 tỉ. Nếu GDP thực tiềm năng không bị ảnh hưởng,
trong dài hạn, GDP thực cân bằng sẽ:

○ Tăng khoảng 20 tỉ.

○ Tăng ít hơn 20 tỉ.

○ Tăng nhiều hơn 20 tỉ.

○ Không bị ảnh hưởng.

CÂU 368: Đầu tư tăng 10 tỉ, điều nào dưới đây làm tăng tác động của sự thay đổi
này lên GDP thực cân bằng?

○ Một giá trị nhỏ hơn của khuynh hướng tiêu dùng biên.

○ Sự hiện diện của thuế thu nhập.

88
○ Một đường tổng cung dốc hơn.

○ Một đường tổng cung ngắn hạn thoải hơn.

CÂU 369: Nếu MPC bằng 0,75 và tăng thuế là 10 sẽ dẫn đến mức thay đổi trong tiết
kiệm là:

○ -30.

○ -10.

○ 10

○ 30

CÂU 370: Trong trạng thái cân bằng, đầu tư bằng với:

○ Tiết kiệm tư nhân.

○ Thặng dư ngân sách.

○ Tổng của 2 điều trên.

○ Không phải 2 điều trên.

CÂU 371: Điều nào trong các chính sách dưới đây làm dịch chuyển đường AD xa
nhất về phía phải:

○ Tăng thuế 10 tỉ đồng.

○ Giảm thuế 10 tỉ đồng.

○ Chính phủ tăng mua hàng hóa dịch vụ 10 tỉ đồng.

○ Chính phủ tăng thanh toán chuyển giao 10 tỉ đồng.

CÂU 372: Thuế, ví dụ như thuế thu nhập, ảnh hưởng như thế nào đến số nhân chi
tiêu của chính phủ?

○ Thuế thu nhập làm tăng số nhân.

○ Thuế thu nhập không làm ảnh hưởng đến số nhân.

○ Thuế thu nhập làm giảm số nhân.

89
○ Câu trả lời còn tùy thuộc vào thuế gộp có tồn tại cùng với thuế thu nhập trong nền kinh
tế hay không?

CÂU 373: Điều nào dưới đây làm tăng số nhân?

○ Tăng trong khuynh hướng nhập khẩu biên.

○ Tăng trong khuynh hướng biên của thuế.

○ Giảm trong khuynh hướng tiết kiệm biên.

○ Giảm trong khuynh hướng tiêu dùng biên.

CÂU 374: Điều nào dưới đây xảy ra một cách tự động khi nền kinh tế suy thoái?

○ Chính phủ tăng mua hàng hóa dịch vụ.

○ Thuế thu nhập tăng.

○ Thặng dư ngân sách giảm.

○ Thuế gộp giảm.

CÂU 375: Nếu ngân sách chính phủ thâm hụt ngay cả khi nền kinh tế có mức toàn
dụng nhân công thì thâm hụt ngân sách đó được gọi là:

○ Thâm hụt dai dẳng.

○ Thâm hụt không chu kì.

○ Thâm hụt dự kiến.

○ Thâm hụt cơ cấu.

CÂU 376: Nếu số nhân chi tiêu chính phủ là 2,0. Lúc đầu nền kinh tế đang ở GDP
tiềm năng, nếu chính phủ tăng mua hàng hóa, dịch vụ 20 tỉ đồng. Trong ngắn hạn,
GDP sẽ:

○ Tăng 20 tỉ đồng.

○ Tăng nhiều hơn 20 tỉ đồng.

○ Tăng ít hơn 20 tỉ đồng.

○ Không bị ảnh hưởng.

90
CÂU 377: Nếu số nhân chi tiêu chính phủ là 2,0. Lúc đầu nền kinh tế đang ở GDP
tiềm năng, nếu chính phủ tăng mua hàng hóa, dịch vụ 10 tỉ đồng. Trong ngắn hạn,
GDP sẽ:

○ Tăng 10 tỉ đồng.

○ Tăng nhiều hơn 10 tỉ đồng.

○ Tăng ít hơn 10 tỉ đồng.

○ Không bị ảnh hưởng.

CÂU 378: Sự hiện diện của thuế thu nhập làm ____________ số nhân chi tiêu của
chính phủ và ____________ số nhân của thuế gộp.

○ Tăng, tăng.

○ Tăng, không thay đổi.

○ Giảm, không thay đổi.

○ Giảm, giảm.

CÂU 379: Thuế thu nhập và những khoản thanh toán chuyển giao:

○ Hoạt động giống như một cơ chế hấp phụ và giảm sốc về kinh tế và ổn định hóa dao
động trong thu nhập.

○ Ngăn cản nền kinh tế vận động đến cân bằng.

○ Làm tăng tác động của những thay đổi trong đầu tư và xuất khẩu ròng.

○ Làm tăng tỉ lệ tăng trưởng của nền kinh tế.

CÂU 380: Trong một nền kinh tế không có thuế và không có nhập khẩu, nếu chính
phủ tăng 10 tỉ đồng chi tiêu hàng hóa dịch vụ và tăng thuế gộp 10 tỉ thì đường tổng
cầu AD sẽ:

○ Dịch chuyển sang phải 100 tỉ đồng.

○ Dịch chuyển sang phải 10 tỉ đồng.

○ Dịch chuyển sang phải 90 tỉ đồng.

○ Không dịch chuyển.

91
CÂU 381: Để tiền thực hiện được chức năng trung gian trao đổi một cách có hiệu
quả, nó phải có các đặc trưng dưới đây, ngoại trừ:

○ Được thừa nhận chung.

○ Có thể chuyển đổi thành kim loại quý.

○ Có giá trị tương đối cao so với trọng lượng của nó.

○ Có thể phân chia được.

CÂU 382: Giá trị của tiền phụ thuộc chủ yếu vào?

○ Lượng vàng dự trữ của riêng đồng tiền đó.

○ Lượng vàng dự trữ của tiền và các khoản gửi.

○ Sức mua của nó.

○ Chủ thể phát hành nó.

CÂU 383: Khoản tiền gửi ở các ngân hàng, cấu thành nên những dự trữ của ngân
hàng, xuất hiện như là:

○ Một khoản nợ trong bảng cân đối tài sản của ngân hàng Trung ương.

○ Một khoản có trong bảng cân đối tài sản của ngân hàng Trung ương.

○ Một khoản nợ trong bảng cân đối tài sản của ngân hàng tiếp nhận khoản tiền gửi đó.

○ Một cấu phần của hạng mục “những thỏa thuận mua và bán lại” (PRA) trong bảng cân
đối của ngân hàng Trung ương

CÂU 384: Việc giảm trong dự trữ của ngân hàng do thanh toán tiền cho người nước
ngoài sẽ:

○ Luôn gây ra một tác động số nhân lên các khoản gửi.

○ Gây ra tác động số nhân lên các khoản gửi chỉ khi không có dự trữ dư thừa.

○ Không có ảnh hưởng đến các khoản gửi trong nước.

○ Không ảnh hưởng đến hiện trạng của tín dụng trong nước.

CÂU 385: Sự tồn tại của một khoản tiền rút khỏi ngân hàng, trong các điều kiện
khác không đổi sẽ:

92
○ Giảm tài sản nợ của hệ thống ngân hàng để mở rộng và thu hẹp cung tiền.

○ Không có ảnh hưởng đến tài sản nợ của hệ thống ngân hàng để mở rộng cung tiền.

○ Không có ảnh hưởng đến tài sản nợ của hệ thống ngân hàng để thu hẹp cung tiền.

○ Tăng tài sản nợ của hệ thống ngân hàng để mở rộng và thu hẹp cung tiền.

CÂU 386: Những định nghĩa khác nhau về cung tiền gồm những kiểu khoản gửi
khác nhau. Cung tiền theo nghĩa hẹp M1 gồm có tiền mặt và:

○ Tất cả các khoản gửi có thể chuyển thành séc.

○ Cầu về khoản gửi.

○ Tất cả các khoản gửi trong bảng kê A của ngân hàng.

○ Tiết kiệm và khoản gửi có kỳ hạn.

CÂU 387: Thứ thay thế cho tiền tệ hoặc tiền giấy là thứ có chức năng:

○ Dự trữ giá trị.

○ Đơn vị kế toán.

○ Trung gian trao đổi nhưng không có chức năng dự trữ giá trị.

○ Trung gian trao đổi và cũng là chức năng dự trữ giá trị.

CÂU 388: Nếu ngân hàng Trung ương lo ngại đến tác động tiềm năng của một chính
sách tài khóa giảm thâm hụt ngân sách của chính phủ, nó có thể:

○ Mua trái phiếu trên thị trường mở.

○ Tăng đòi hỏi dự trữ phát sinh.

○ Bán trái phiếu trên thị trường mở với ý định làm giảm lãi suất.

○ Đặt mục tiêu tăng trưởng tín dụng thấp.

CÂU 389: Nếu ngân hàng Trung ương chọn cách tiếp cận kiểm soát lãi suất đối với
hoạt động trên thị trường mở, nó sẽ:

○ Định giá và số lượng mua, bán các trái phiếu.

93
○ Định số lượng mua, bán các trái phiếu vì thị trường sẽ xác định mức lãi suất cân bằng
của những trái phiếu đó.

○ Đặt giá cho những trái phiếu mà nó bán hoặc mua và cho phép thị trường ấn định lượng
mua và bán trái phiếu.

○ Thay đổi lãi suất chiết khấu mà không tính đến chính sách thị trường mở của mình.

CÂU 390: Nếu cầu về tiền giảm nhanh hơn mức độ cung tiền đang được ngân hàng
Trung ương kiểm soát, khi đó:

○ Lãi suất sẽ giảm.

○ Lượng cầu về tiền sẽ lớn hơn lượng cung tiền.

○ Lãi suất sẽ tăng.

○ Việc mở rộng cung tiền là cần thiết để thực hiện lãi suất mục tiêu (ban đầu).

CÂU 391: Nếu lạm phát dự kiến tăng 1%, trong ngắn hạn lãi suất danh nghĩa sẽ:

○ Không đổi.

○ Tăng ít hơn 1%.

○ Tăng khoảng 1%.

○ Tăng nhiều hơn 1%.

CÂU 392: Tăng dai dẳng trong chi tiêu chính phủ sẽ tạo ra:

○ Tăng nhất thời lạm phát.

○ Tăng dai dẳng lạm phát.

○ Không thay đổi lạm phát.

○ Giảm nhất thời lạm phát.

CÂU 393: Tăng dai dẳng khối lượng tiền, không có sự thay đổi trong tỉ lệ tăng
trưởng sẽ tạo ra:

○ Tăng nhất thời lạm phát.

○ Tăng dai dẳng lạm phát.

94
○ Không thay đổi lạm phát.

○ Giảm nhất thời lạm phát.

CÂU 394: Nếu lạm phát dự kiến ở mức độ lớn, sẽ tạo ra sự chuyển giao của cải từ:

○ Con nợ sang chủ nợ.

○ Chủ nợ sang con nợ.

○ Người nghèo sang người giàu.

○ Không có điều nào kể trên.

CÂU 395: Nếu một nửa vốn trong nền kinh tế bị phá hủy, GDP theo đầu người sẽ:

○ Không giảm chút nào.

○ Giảm ít hơn một nửa.

○ Giảm một nửa của mức ban đầu.

○ Giảm nhiều hơn một nửa.

CÂU 396: Quy luật ngang bằng sức mua được duy trì. Nếu tỉ giá hiện hành là 110
Yên đổi 1 USD.

Nếu tỉ giá hối đoái năm sau kì vọng là như cũ (110 Yên đổi 1 USD), lạm phát trong
năm ở Nhật sẽ được kì vọng ____________ lạm phát ở Mỹ.

○ Lớn hơn.

○ Nhỏ hơn.

○ Không đổi.

○ Không xác định được với những thông tin trên.

CÂU 397: Dòng vốn vào ở Mỹ khi lãi suất ở Mỹ (đã được điều chỉnh theo những
thay đổi dự kiến về tỉ giá) ____________ lãi suất nước ngoài.

○ Lớn hơn.

○ Bằng.

○ Nhỏ hơn.

95
○ Vốn không bao giờ chảy vào Mỹ.

CÂU 398: Nếu tỷ giá hối đoái được thả nổi, việc tăng cầu về ô tô ở Mỹ sẽ:

○ Tăng cung đồng Yên khiến cho đồng Yên giảm giá.

○ Tăng cầu đồng Yên khiến cho đồng đô la giảm giá.

○ Tăng cầu đồng đô la khiến cho đồng Yên giảm giá.

○ Tăng cầu đồng đô la khiến cho đồng đô la giảm giá

.CÂU 399: Nếu giá trị kì vọng về tỉ giá đồng Việt Nam (VND) trong tương lai là tăng
lên, tỷ giá hiện hành của đồng VND sẽ ____________

○ Tăng.

○ Không đổi.

○ Giảm.

○ Có thể thay đổi nhưng hướng thì không rõ ràng.

CÂU 400: Việc gia tăng chênh lệch lãi suất ở Việt Nam làm ____________ cầu về
VND và tỉ giá của VND sẽ ____________

○ Tăng, tăng.

○ Tăng, giảm.

○ Giảm, tăng.

○ Giảm, giảm

CHÚC MỌI NGƯỜI THI THIỆT TỐT NHA


HẸN HẾT DỊCH GẶP NHAU

96

You might also like