Professional Documents
Culture Documents
ÔN TẬP KINH TẾ VĨ MÔ
ÔN TẬP KINH TẾ VĨ MÔ
○ Tồn tại vì số lượng nguồn lực là hữu hạn, còn nhu cầu con người là vô hạn
CÂU 2: Sự cần thiết phải đánh đổi (trade off) trong sản xuất và phân phối nảy sinh
vì:
○ Thất nghiệp.
○ Khan hiếm.
○ Nền kinh tế là chỉ huy hay kế hoạch tập trung từ một trung tâm.
○ Số lượng một hàng hóa phải từ bỏ để có được một số lượng hàng hóa khác.
○ Những phương thức khác nhau khi sản xuất ra sản phẩm.
○ Mô tả và giải thích các sự kiện, các vấn đề kinh tế một cách khách quan dựa trên các
chứng cứ thực tế.
○ Đưa ra quan điểm thống trị trong nhà nước hiện hành.
○ Chứng minh cho các chính sách kinh tế nhà nước bằng các số liệu thực tế.
CÂU 6: Chỉ số giá trong một năm nào đó là tỷ lệ giữa chi phí bỏ ra mua một khối
lượng hàng hóa đó trong năm đó với chi phí bỏ ra để mua:
○ Cùng một khối lượng hàng hóa đó trong năm cơ sở nhân với 100.
○ Một khối lượng hàng hóa khác trong năm cơ sở nhân với 100.
CÂU 7: Ủy ban kinh tế của quốc hội điều chỉnh thước đo trong GDP thực để tính
đến:
○ Những hàng hóa mới nhưng không tính đến chất lượng của những hàng hóa này.
○ Những thay đổi trong chất lượng các hàng hóa nhưng không tính đến những hàng hóa
mới.
○ Những hàng hóa mới và những thay đổi trong chất lượng tất cả các hàng hóa.
CÂU 8: Ước lượng quốc tế của ngân hàng thế giới (WB) đối với GDP thực tế đầu
người là:
○ Được điều chỉnh theo chất lượng hàng hóa dịch vụ.
○ Được đo lường theo giá trị đồng tiền của mỗi nước.
○ Được điều chỉnh với những khu vực sản xuất phi thị trường.
○ Không được điều chỉnh với những khu vực sản xuất phi thị trường.
CÂU 9: Nếu giảm giá tư bản (Depreciation) ít hơn đầu tư nội địa gộp của tư nhân,
khi đó:
2
○ Đầu tư nội địa ròng của tư nhân là 0.
CÂU 10: Nếu GDP danh nghĩa bằng 500$ tỷ trong năm 2009 và bằng 525$ tỷ trong
năm 2010 và giá trung bình của các hàng hóa dịch vụ tăng 20% từ năm 2009 sang
năm 2010, khi đó:
○ Sử dụng năm 2009 như năm cơ sở, GDP thực của năm 2010 xấp xỉ bằng 437,5$ tỷ.
○ Sử dụng năm 2010 làm năm cơ sở, GDP thực của năm 2009 xấp xỉ 550$ tỷ.
○ Sử dụng năm 2009 làm cơ sở, GDP thực của năm 2010 xấp xỉ 600$ tỷ.
CÂU 11: Để thu hẹp khoảng cách lạm phát (inflation gap) theo cách không có sự can
thiệp của chính sách, khi đó Chính phủ phải:
CÂU 12: Đường tổng cầu có độ dốc đi xuống vì ở mức giá thấp hơn:
○ Cung tiền danh nghĩa lớn hơn, cho phép dân chúng mua nhiều hơn.
○ Tỉ suất lợi tức lớn hơn, cho phép dân chúng mua được nhiều hàng hóa, dịch vụ hơn.
○ Giá trị thực của tài sản lớn hơn, cho phép dân chúng tiêu dùng nhiều hơn.
○ Liên quan đến giá nước ngoài, nước ngoài sử dụng hàng hóa nội địa giảm đi khiến xuất
khẩu
ròng giảm.
CÂU 13: Đường tổng cầu phải dịch chuyển sang phải nếu:
3
○ Xuất khẩu ròng tăng.
CÂU 14: Phát biểu nào sau đây là đúng với đường tổng cung ngắn hạn?
○ Độ dốc tăng lên khi sản lượng tiềm năng đạt được.
○ Sản lượng tiếp tục tăng khi sản lượng tiềm năng đạt được.
CÂU 15: Khi giá của các yếu tố nguồn lực tăng, khi đó:
○ Tổng cung ngắn hạn tăng, mức giá cân bằng và GDP thực tăng.
○ Tổng cung ngắn hạn giảm, mức giá cân bằng và GDP thực giảm.
○ Tổng cung ngắn hạn giảm, mức giá cân bằng tăng nhưng GDP thực giảm.
○ Tổng cung ngắn hạn giảm, mức giá cân bằng giảm nhưng GDP thực tăng.
CÂU 16: Đường tổng cung ngắn hạn sẽ dịch sang phải nếu:
CÂU 17: Đường tổng cung và tổng cầu cắt nhau biểu thị:
○ Mức GDP thực tế cân bằng, mức này có thể lớn hơn, nhỏ hơn hay bằng mức GDP thực
tế tiềm năng.
○ Mức giá cân bằng dài hạn ở mức GDP thực tế tiềm năng.
○ Mức giá cân bằng dài hạn, mức này có thể không phải là mức GDP thực tế tiềm năng
dài hạn.
○ Mức giá cân bằng dài hạn của GDP thực tế tiềm năng, mức này có thể bằng, hoặc
không bằng mức giá cân bằng dài hạn.
4
CÂU 18: Chính sách ổn định hóa để thu hẹp khoảng trống lạm phát (inflation gap)
thường bao gồm:
○ Giảm chi tiêu chính phủ để tăng tổng cung ngắn hạn.
○ Tăng thuế và giảm chi tiêu chính phủ để giảm tổng cung ngắn hạn.
○ Bác bỏ chính sách không can thiệp, trong khi trường phái tân Keynes khuyến nghị
chính sách này.
○ Bác bỏ chính sách ổn định hóa của nhà nước, trong khi trường phái tân Keynes khuyến
nghị chính sách này.
○ Có sự bất đồng trong chính sách tiếp cận với tình trạng khoảng trống lạm phát và
khoảng trống suy thoái.
○ Đồng ý với trường phái tân Keynes trong chính sách tiếp cận với tình trạng trống lạm
phát và trống suy thoái.
○ Đồng nhất cung tiền như là nguồn chủ yếu của dao động tổng cung, tổng cầu và nhấn
mạnh đến chính sách ổn định hóa.
○ Nhấn mạnh đến tính linh hoạt của giá cả và khả năng của nền kinh tế điều chỉnh về
mức tiềm năng của nó.
○ Nhấn mạnh đến tính cứng nhắc của tiền lương và các giá khác và việc nền kinh tế
không có khả năng điều chỉnh về mức tiềm năng một cách nhanh chóng.
○ Nhấn mạnh đến tính cứng nhắc của tiền lương và các giá khác và việc nền kinh tế có
khả năng điều chỉnh về mức tiềm năng một cách nhanh chóng.
CÂU 21: Tình trạng tồn tại khoảng trống giảm phát được đặc trưng bởi:
○ Một khuynh hướng, mặc dù yếu, khiến cho giá các nhân tố giảm.
5
○ Một tình trạng cầu về các nhân tố thấp một cách bất thường.
CÂU 22: Khi thu nhập quốc dân hiện tại lớn hơn thu nhập quốc dân tiềm năng, khi
đó:
○ Lợi nhuận cao nhưng cầu về các nhân tố lại thấp một cách bất thường.
○ Trong dài hạn, thu nhập quốc dân tiềm năng sẽ tăng lên.
○ Tồn tại một khoảng trống lạm phát, điều này hàm ý rằng giá các nhân tố có xu hướng
tăng lên.
CÂU 23: Nếu Yd bằng 0,8Y và tiêu dùng luôn luôn bằng 80% thu nhập khả dụng,
khi đó khuynh
hướng tiêu dùng biên đối với tổng sản lượng sẽ là:
○ 0.8
○ 0.2
○ 1.6
○ 0.64
CÂU 24: Với đường LRAS thẳng đứng, sản lượng (thu nhập quốc dân) khi đó:
○ Luôn ở mức tiềm năng cả trong ngắn hạn, lẫn dài hạn.
○ Được xác định bởi các điều kiện của cung, nhưng mức giá được xác định bởi tổng cầu.
○ Luôn ở mức tiềm năng trong ngắn hạn nhưng không nhất thiết ở mức tiềm năng trong
dài hạn.
CÂU 25: Thuật ngữ kinh tế học “trọng cung” nhằm nói đến những chính sách mưu
toan cứu chữa lạm phát và tăng trưởng thấp trong thu nhập quốc dân thực tế bằng
việc dịch chuyển:
6
○ Đường LRAS sang trái.
○ Đường AD sang phải nhiều hơn mức dịch chuyển của đường LRAS
CÂU 26: Điều nào sau đây đưa ra thước đo tốt nhất về lập trường của chính sách tài
khóa hiện hành?
○ Những thay đổi trong thâm hụt được điều chỉnh theo chu kì.
○ Mức độ thâm hụt hay thặng dư ngân sách trên thực tế.
○ Mối quan hệ giữa doanh thu từ thuế và chi tiêu của chính phủ.
○ Biểu thị mối quan hệ giữa doanh thu từ thuế và thu nhập quốc dân thực tế.
○ Sẽ dịch chuyển nếu có sự thay đổi trong thu nhập quốc dân thực tế.
○ Sẽ dịch chuyển nếu thu nhập quốc dân thực tạo ra nhiều hơn trong doanh thu từ thuế.
○ Biểu thị mối quan hệ giữa vị trí ngân sách (thặng dư, thâm hụt hay cân bằng) với mức
thu nhập quốc dân thực tế.
CÂU 28: Những thay đổi nội sinh trong cán cân ngân sách thực tế của chính phủ là
vì những thay đổi trong thu nhập quốc dân thực:
○ Được cho thấy bởi việc dịch chuyển trong hàm thâm hụt ngân sách.
○ Kết quả của những thay đổi trong chính sách về thuế suất và chi tiêu của chính phủ.
○ Được cho thấy bởi sự vận động dọc theo hàm thâm hụt ngân sách của chính phủ.
CÂU 29: Gánh nặng chủ yếu của nợ công trong nền kinh tế mở sẽ:
○ Đè gánh nặng lên thế hệ tương lai khi thanh toán nợ gốc và lãi phải được trả cho người
nước ngoài.
○ Có lợi tức cao hơn vì hiệu ứng lấn áp (crowding out) đầu tư tư nhân.
7
○ Giảm lượng vốn dành cho thế hệ hiện tại.
CÂU 30: Một sự tăng lên trong thuế suất thu nhập (các hàm chi tiêu khác không
đổi) sẽ dẫn đến những điều dưới đây, ngoại trừ:
○ Giảm trong mức thâm hụt đã được điều chỉnh theo chu kì.
CÂU 31: Điều nào sau đây không phải là chức năng của tiền tệ?
○ Đơn vị kế toán.
CÂU 32: Việc tiền biểu thị các mức giá của hàng hóa dịch vụ phản ánh chức năng:
○ Đơn vị kế toán.
○ Một khoản gửi bằng séc trị giá 2 triệu đồng Việt Nam tại một ngân hàng.
CÂU 34: Thứ nào sau đây là một cấu thành trong M2 nhưng không có trong M1?
8
○ Tiền mặt.
○ Séc du lịch.
CÂU 35: Việc tăng chỉ số giá tiêu dùng (CPI) từ 100 lên 110 làm thay đổi giá trị
được đại diện bởi 1000 VND thành:
○ 1100 VND.
○ 909 VND.
○ 900 VND.
CÂU 36: Lượng tiền nắm giữ phục vụ cho những cân đối trong giao dịch sẽ:
○ Đồng biến với thu nhập quốc dân theo giá hiện hành.
○ Nghịch biến với giá trị của thu nhập quốc dân.
○ Lớn hơn với khoảng thời gian chi trả ngắn hơn.
CÂU 37: Nếu ngân hàng Trung ương mua trái phiếu chính phủ trên thị trường mở
thì một mức dư
○ Cung tiền tương xứng được tạo ra, giá trái phiếu thịnh hành trên thị trường sẽ cao hơn
và tổng mức chi tiêu (AE) sẽ cao hơn trước.
○ Cầu tiền tương xứng được tạo ra, giá trái phiếu thịnh hành trên thị trường sẽ cao hơn,
và tổng mức chi tiêu (AE) sẽ thấp hơn trước.
○ Cung tiền tương xứng được tạo ra, giá trái phiếu thịnh hành trên thị trường sẽ thấp hơn
và tổng mức chi tiêu (AE) sẽ cao hơn trước.
○ Cầu tiền tương xứng được tạo ra, giá trái phiếu thịnh hành trên thị trường sẽ thấp hơn,
và tổng mức chi tiêu (AE) sẽ cao hơn trước.
CÂU 38: Nhìn nhận chung khi có dấu hiệu của chính sách tiền tệ thắt chặt là:
9
○ Giảm dự trữ bắt buộc đối với các NHTM.
○ Tăng mua trái phiếu chính phủ của ngân hàng Trung ương.
○ Tăng M1.
CÂU 39: Điều nào sau đây góp phần làm tăng lương và dịch chuyển đường SRAS
sang trái?
CÂU 40: Khi tỉ lệ thất nghiệp đo được ở dưới mức tỉ lệ thất nghiệp tự nhiên thì:
CÂU 41: Theo giả thuyết về lạm phát gia tốc, khi có một khoảng trống lạm phát và
có điều chỉnh của chính sách tiền tệ có hiệu lực thì:
○ Cơ chế điều chỉnh tiền tệ sẽ đưa lạm phát về trạng thái kiểm soát.
○ Kỳ vọng là lạm phát sẽ tăng và điều này dẫn đến làm tăng tỷ lệ lạm phát thực tế.
○ Sản lượng sẽ bị kìm hãm ở bên dưới mức tiềm năng, do vậy sẽ tạo ra khoảng trống suy
thoái.
○ Tỷ lệ lạm phát sẽ có gia tốc ngay cả khi kì vọng về lạm phát là không đổi.
CÂU 42: Lạm phát kì vọng thuần túy ở một tỷ lệ không đổi sẽ xảy ra khi:
10
○ Không có dư về tổng cầu.
CÂU 43: Điều nào dưới đây là một lợi ích của tăng trưởng kinh tế thực đối với một
xã hội?
○ Mỗi người được hưởng thu nhập danh nghĩa lớn hơn.
CÂU 44: Tổng sản lượng hay GDP thực trong một năm bất kì bằng với:
○ Năng suất lao động nhân với sản lượng đầu ra.
CÂU 45: Khi thuế quan được áp cho một hàng hóa được nhập khẩu từ nước ngoài
thì:
CÂU 46: Điều nào sao đây là hậu quả của việc áp đặt thuế quan nhằm mục đích
tăng việc làm trong nước?
○ Việc làm trong nước tăng trong ngắn hạn ở ngành nhập khẩu.
○ Phân bổ lại trong dài hạn những lao động từ ngành xuất khẩu sang ngành trong nước
được bảo hộ.
11
○ Giảm trong giá hàng tiêu dùng.
CÂU 47: Trong thế giới có hai nước và hai hàng hóa, không có lợi ích thu được từ
thương mại nếu:
○ Một nước sản xuất hai hàng hóa sẽ hiệu quả hơn.
○ Hai nước có cùng chi phí cơ hội về một hàng hóa này tính bằng hàng hóa kia.
CÂU 48: Tổng bên nợ và bên có trong các tài khoản của cán cân thanh toán BOP
sẽ:
CÂU 49: Trong hệ thống tiền tệ quốc tế hiện nay, thâm hụt kinh niên trong tài
khoản vãng lai và tài khoản vốn hầu như sẽ dẫn đến:
CÂU 50: Điều gì dưới đây là một bất lợi chủ yếu của hệ thống tiền tệ quốc tế hiện
nay?
○ Mỗi nước đều có thể kiểm soát cung tiền của nước mình.
○ Thị trường không thực hiện chức năng một cách hiệu quả.
12
.CÂU 51: Một đường giới hạn khả năng sản xuất sẽ mô tả:
○ Sự khan hiếm.
○ Sự lựa chọn.
CÂU 52: Một đường giới hạn khả năng sản xuất lồi ra xa gốc tọa độ diễn tả:
CÂU 53: Nếu bỏ ra 9000 đồng để mua 1 chiếc bút và 3000 đồng để mua một quyển
vở, khi đó chi phí cơ hội của vở tính bằng bút là:
○3
○6
○ 1/3
○ -1/3
CÂU 54: Một điểm nằm bên ngoài đường giới hạn khả năng sản xuất có thể đạt
được khi:
CÂU 55: “Chỉ số giá hàng tiêu dùng Việt Nam tăng 2,5% trong quý 2 năm 2010”.
Câu nói này thuộc:
13
○ Kinh tế vi mô và thực chứng.
CÂU 56: Một giỏ hàng trị giá 800 trong năm 2009 (năm cơ sở) và có giá trị 1000
năm 2010, ta nói:
CÂU 57: Chỉ số GDP năm 2010 là 129 và năm cơ sở là năm 2005. Điều này cho thấy
một mức tăng:
○ Một mức không thể xác định được vì không biết được chỉ số của năm 2005
.CÂU 58: Giả sử CPI tháng giêng là 120 và đã tăng lên 126 vào tháng 2. Nếu tỷ lệ
này là không đổi trong suốt năm. Khi đó, mức giá được coi là tăng tỉ lệ hàng năm ở
mức xấp xỉ:
○ 0.06
○ 0.05
○ 0.26
○ 0.6
CÂU 59: Giả sử giá cả trong năm 2010 đã tăng 4%. Chủ thể nào dưới đây đã trải
qua việc giảm sức mua của đồng tiền?
○ Một chủ nợ đã thương thảo một hợp đồng cho vay ở mức 6% vào lúc đầu năm.
14
○ Một người về hưu có lương hưu tăng 6,5% cho cả năm 2010.
○ Một chủ đất thương lượng thành công mức tăng 7% địa tô cho cả năm 2010.
CÂU 61: Bên dưới mức thu nhập khả dụng cân bằng hay hòa vốn của các hộ gia
đình sẽ:
○ Tiêu dùng ít hơn mức thu nhập khả dụng của họ.
○ Có tiết kiệm.
○ Sử dụng một số lượng hàng hóa dịch vụ bằng với giá trị thu nhập khả dụng của họ.
CÂU 62: Nếu khuynh hướng tiết kiệm biên tính theo thu nhập khả dụng là 0,25 thì
khi đó khuynh hướng tiêu dùng biên (MPC) là:
○ 0.25
○ 0.33
○ 1.25
○ 0.75
CÂU 63: Nếu Yd bằng 0,7Y và tiêu dùng luôn bằng 80% thu nhập khả dụng. Khi đó
khuynh hướng tiêu dùng biên của tổng thu nhập sẽ là:
○ 0.6
○ 0.8
○ 0.56
○ 1.5
15
CÂU 64: Tổng mức chi tiêu (AE) bằng với:
○ C + I + G + (X – M).
○ C + I + G + X + M.
○ C + I + G + (M-X).
CÂU 65: Thu nhập quốc dân cân bằng xảy ra khi:
○ Y = C + I + G + (X – M).
○ Tổng mức chi tiêu dự tính bằng với tổng mức sản lượng.
CÂU 66: Hàm xuất khẩu ròng điển hình là một đường dốc xuống, vì:
○ Y tăng, chi tiêu cho nhập khẩu tăng. Do đó, giảm xuất khẩu ròng.
○ Mức giá tương đối tăng, nhập khẩu tăng và xuất khẩu giảm. Do đó, giảm xuất khẩu
ròng.
CÂU 67: Trượt dọc theo hàm tổng mức chi tiêu (AE) sẽ:
○ Biểu thị một sự thay đổi trong giá cả ở mọi mức thu nhập quốc dân như cũ.
○ Tạo ra một sự thay đổi trong mức thu nhập cân bằng.
○ Biểu thị một sự thay đổi trong chi tiêu do thay đổi trong thu nhập quốc dân.
CÂU 68: Một sự thay đổi trong thu nhập quốc dân cân bằng là do:
16
○ Một sự tăng trong sản lượng trong khi tổng chi tiêu không đổi.
○ Một sự thay đổi trong thuế do thay đổi trong thu nhập quốc dân.
CÂU 69: Tăng trong thu nhập quốc dân được dự báo là do có sự tăng lên trong
những điều sau đây, ngoại trừ (các yếu tố khác không thay đổi):
○ Thuế.
○ Xuất khẩu.
○ Đầu tư.
CÂU 70: Nếu chi tiêu của một nền kinh tế không phụ thuộc vào thu nhập quốc dân,
giá trị của số nhân đơn giản là:
○0
○1
○ -1
CÂU 71: Nếu chính sách tài khóa được sử dụng để thanh toán khoảng trống lạm
phát trước khi cơ chế tự điều chỉnh bắt đầu hoạt động, lúc này:
○ Giá cả tăng lên ít hơn nếu cơ chế tự điều chỉnh được sử dụng.
○ Giá cả tăng lên nhiều hơn nếu cơ chế tự điều chỉnh được sử dụng.
CÂU 72: Điều nào sau đây là một nhân tố ổn định tự động?
○ Tăng số người được nhận trợ cấp thất nghiệp trong suốt thời kì suy thoái.
○ Một sự tăng lên trong thuế do lạm phát xảy ra trong suốt thời kì suy thoái.
17
CÂU 73: Trong thời kì suy thoái, một nhân tố ổn định tự động sẽ làm dịch chuyển:
CÂU 74: Khi có một khoảng trống lạm phát thì chính sách tài khóa chủ động tích
cực có thể được sử dụng sẽ là:
○ Cho phép tăng thuế với thuế suất không đổi vì thu nhập cao hơn.
○ Rất nhạy cảm với những thay đổi trong lãi suất.
○ Có khuynh hướng giảm trong dài hạn khi thu nhập tăng.
CÂU 76: Những đề xuất của chính sách ngân sách theo trường phái Keynes chủ yếu
liên quan đến:
CÂU 77: Nếu nợ của quốc gia tăng từ 2,2 tỷ USD lên 2,3 tỷ USD trong năm. Khi đó,
thâm hụt quốc gia trong năm đó là:
18
○ 2,3 tỉ USD.
○ Được nắm giữ bởi những chủ thể phi chính phủ.
CÂU 79: Theo mô hình cổ điển, thâm hụt ngân sách của chính phủ khiến cho:
○ Tăng sản lượng và hạ thấp đầu tư, giảm tăng trưởng sản lượng dài hạn.
CÂU 80: Theo lý thuyết ngang giá tiền tệ của Ricardo, một mức thâm hụt lớn về
ngân sách sẽ làm
CÂU 81: Bảng cân đối của ngân hàng ABC, bao gồm tài sản có (Dự trữ: 300; Cho
vay: 700) và tài sản nợ (tiền gửi: 1000).
Nếu tỉ lệ dự trữ bắt buộc đối với các khoản gửi là 20%, dự trữ bắt buộc của ngân
hàng ABC là:”
○ 300
○ 400
19
○ 200
○ 500
CÂU 82: Bảng cân đối của ngân hàng ABC, bao gồm tài sản có (Dự trữ: 300; Cho
vay: 700) và tài sản nợ (tiền gửi: 1000).
Nếu tỉ lệ dự trữ bắt buộc đối với các khoản gửi là 20% thì ngân hàng ABC có dự trữ
dư thừa là:”
○ 300
○ 200
○ 100
○0
CÂU 83: Bảng cân đối của ngân hàng ABC, bao gồm tài sản có (Dự trữ: 300; Cho
vay: 700) và tài sản nợ (tiền gửi: 1000).
Nếu tỉ lệ dự trữ bắt buộc đối với các khoản gửi là 20% thì ngân hàng ABC có thể
cho vay ra bên ngoài tối đa là:”
○ 300
○ 200
○ 100
○0
CÂU 84: Bảng cân đối của ngân hàng ABC, bao gồm tài sản có (Dự trữ: 300; Cho
vay: 700) và tài sản nợ (tiền gửi: 1000).
Sau khi ngân hàng ABC cho vay lượng tối đa có thể được, những khoản cho vay này
đi vào hoạt động và tăng cường khoản gửi cho các ngân hàng khác, ngân hàng ABC
có dự trữ dư thừa là:”
○ 300
○ 200
○ 100
20
○0
CÂU 85: Khi một ngân hàng được sử dụng vào mục đích tạo tiền thì điều đó được
thực hiện thông qua:
CÂU 86: Điều nào dưới đây làm tăng cung tiền?
CÂU 87: Tăng tỉ lệ dự trữ bắt buộc làm ___________ dự trữ của các ngân hàng và
___________ Cung tiền.
○ Tăng, tăng.
○ Tăng, giảm.
○ Giảm, tăng.
○ Giảm, giảm.
CÂU 88: Công cụ mà ngân hàng Trung ương thường sử dụng nhất để thay đổi cung
tiền là:
21
CÂU 89: Việc tăng trong ___________ sẽ làm giảm số tiền thực mà người dân muốn
giữ.
○ Lãi suất.
○ Cung tiền.
CÂU 90: Nếu GDP thực tăng, đường cầu về tiền thực sẽ dịch chuyển:
CÂU 91: Ngân hàng Trung ương sẽ thực hiện điều nào sau đây?
○ Kiểm soát trực tiếp lãi suất trái phiếu kho bạc kỳ hạn 3 tháng.
○ Kiểm soát trực tiếp lãi suất kỳ hạn 3 tháng của các NHTM.
○ Kiểm soát trực tiếp lãi suất của các quỹ đầu tư tài chính.
22
○ Một vụ mùa thất bát.
CÂU 94: Trong ngắn hạn, việc tăng một lần trong cung tiền sẽ dẫn đến:
○ Tăng tỉ lệ trong giá nhưng không có sự thay đổi trong sản lượng hoặc lãi suất.
○ Tăng trong sản lượng và giá cả nhưng không có sự thay đổi trong lãi suất.
○ Tăng trong sản lượng và giá cả nhưng không có sự suy giảm trong lãi suất.
○ Tăng trong sản lượng, có sự suy giảm trong lãi suất nhưng không có thay đổi trong giá
cả.
CÂU 95: Thất nghiệp cơ cấu bao gồm những lao động:
○ Những lao động trước đây làm ở những ngành bị phá sản.
○ Những người lần đầu bước vào thị trường lao động chưa kiếm được việc làm.
CÂU 96: Điều nào dưới đây chính phủ thường sử dụng để chống lại nạn thất nghiệp
chu kì?
CÂU 97: Chu kì kinh doanh dưới góc độ của sự trông đợi hợp lý để kích sản lượng
tăng trong thời kì suy thoái, ngân hàng Trung ương phải:
○ Tăng cung tiền nhanh hơn mức dân chúng kì vọng (dự kiến).
23
CÂU 98: Những lợi ích từ thương mại quốc tế bao gồm:
○ Cho phép các nước tiêu dùng ở bên ngoài đường giới hạn khả năng sản xuất (PPF) của
họ.
○ Cho phép các nước sản xuất bên ngoài đường PPF của họ.
○ Cho phép các nước sản xuất và tiêu dùng trên đường PPF của họ.
CÂU 99: Nếu lãi suất của những tài sản tính bằng đồng Yên tăng lên. Khi đó cung
về đồng USD sẽ ________ và cầu về đồng USD sẽ _________
○ Giảm, giảm.
○ Giảm, tăng.
○ Tăng, giảm.
○ Tăng, tăng.
CÂU 100: Nếu Việt Nam có xuất khẩu vượt quá nhập khẩu, chúng ta có:
○ Một mức xuất khẩu ròng âm cân đối với khoản vay mượn của người Việt Nam từ
người nước
ngoài.
○ Một mức xuất khẩu ròng âm cân đối với khoản cho vay của người Việt Nam cho người
nước
ngoài.
○ Một mức xuất khẩu ròng dương cân đối với khoản vay mượn của người Việt Nam từ
người
nước ngoài.
○ Một mức xuất khẩu ròng dương cân đối với khoản cho vay của người Việt Nam cho
người
nước ngoài.
24
○ Có giá là zero.
CÂU 102: Điều nào dưới đây không phải là một đặc trưng cho một hệ thống kinh tế:
○ Các quan chức chính phủ được chọn ra như thế nào.
CÂU 103: Khi các nguồn lực được phân bổ bởi sự hoạch định của chính phủ thì:
CÂU 104: Sự phân bổ của thị trường với các nguồn lực có nghĩa là:
○ Các cá nhân trong nền kinh tế luôn nhận được những gì họ muốn.
○ Các nguồn lực khan hiếm được bán cho những người trả giá cao nhất.
○ Chính phủ sẽ phải quyết định chia các nguồn lực cho mỗi cá nhân.
CÂU 105: Đường giới hạn khả năng sản xuất là đường dốc xuống là do:
○ Một nền kinh tế không thể sản xuất nhiều hơn một hàng hóa mà không sản xuất ít hơn
một hàng hóa khác.
25
○ Nền kinh tế không thể sản xuất bên ngoài giới hạn của nó.
CÂU 106: Tổng sản phẩm quốc nội bao gồm những khoản mục dưới đây, ngoại trừ:
CÂU 107: Một sự gia tăng trong số hàng không bán được sẽ:
○ Được tính trong GDP nhưng không phải ở khoản mục tiêu dùng hay khoản mục đầu tư.
CÂU 108: Tổng thu nhập quốc nội bằng với tổng sản phẩm quốc nội
○ Luôn luôn.
CÂU 109: Giá trị gia tăng của một hãng là:
○ Giá trị sản lượng trừ đi những thanh toán trả cho các nhân tố sản xuất của hãng.
○ Giá trị sản lượng trừ đi những thanh toán trả cho các hàng hóa trung gian của hãng.
CÂU 110: Những khoản dưới đây cấu thành giá trị gia tăng của ngành thép, ngoại
trừ:
26
○ Thanh toán mua quặng sắt.
CÂU 111: Phát biểu nào về tiêu dùng dưới đây là đúng?
○ Khi thu nhập khả dụng tăng, tiêu dùng sẽ tăng với mức độ lớn hơn.
○ Khi thu nhập khả dụng tăng, tiêu dùng sẽ tăng với mức độ nhỏ hơn.
CÂU 112: Hàm tiêu dùng biểu thị mối quan hệ giữa:
○ Dân chúng tiết kiệm nhiều hơn từ sự tăng lên trong thu nhập.
○ Dân chúng tiết kiệm ít hơn từ sự tăng lên trong thu nhập.
CÂU 114: Điều nào sau đây sẽ dẫn đến sự dịch chuyển của hàm số tiêu dùng?
CÂU 115: Tác động từ việc cắt giảm nhất thời về thuế lên tiêu dùng cá nhân sẽ:
27
○ Ít hơn tác động từ việc cắt giảm thuế lâu dài.
○ Lớn hơn tác động từ việc cắt giảm thuế lâu dài.
○ Bằng với tác động từ việc cắt giảm thuế lâu dài.
○ Là nghịch biến.
CÂU 116: Các nhà kinh tế học theo trường phái Keynes chủ trương ổn định hóa nền
kinh tế thông qua:
○ Chỉ với nỗ lực tư nhân mà không có những can thiệp của chính phủ.
CÂU 117: Nguyên nhân chủ yếu của những thay đổi về mức độ hoạt động của nền
kinh tế là những thay đổi trong:
CÂU 118: Cấu phần có tính ổn định nhất trong mức tổng chi tiêu (AE) là:
CÂU 119: Điều nào dưới đây là một dòng vào trong dòng chi tiêu?
○ Chi tiêu từ những khoản vay mượn của các hộ gia đình.
○ Những khoản thanh toán của chính phủ cho các hàng hóa liên quan đến quốc phòng.
○ Khoản mua của người nước ngoài đối với hàng hóa sản xuất trong nước.
28
○ Tất cả những điều kể trên.
CÂU 120: Khi các dòng vào trong dòng chi tiêu ít hơn các dòng ra, mức hoạt động
của nền kinh tế sẽ:
○ Không đổi.
○ Tăng.
○ Giảm.
CÂU 121: Nếu chi tiêu của chính phủ vượt quá doanh thu của nó ở mức việc làm
đầy đủ, chính phủ này đang vận hành một ngân sách:
○ Thặng dư và có tác động chống lạm phát lên nền kinh tế.
○ Thâm hụt và có tác động chống lạm phát lên nền kinh tế.
○ Thâm hụt và có tác động lạm phát lên nền kinh tế.
CÂU 122: Khi ngân sách thặng dư ở mức toàn dụng nhân công, chính phủ sẽ:
○ Đưa nhiều tiền vào nền kinh tế hơn là mức lấy ra. Vì vậy, có một tác động lạm phát lên
nền kinh tế.
○ Lấy ra nhiều tiền hơn là mức đưa vào nền kinh tế. Vì vậy, có một tác động chống lạm
phát lên nền kinh tế.
○ Lấy ra và đưa vào cùng một lượng tiền đối với nền kinh tế. Vì vậy, không có tác động
lạm phát hoặc tác động chống lạm phát đối với nền kinh tế.
○ Lấy ra nhiều tiền hơn là mức đưa vào nền kinh tế. Vì vậy, có một tác động lạm phát lên
nền kinh tế.
○ Tăng chi tiêu, thanh toán chuyển giao hoặc thuế của chính phủ. Do đó, dịch chuyển
đường tổng cầu sang phải.
○ Giảm chi tiêu, thanh toán chuyển giao hoặc thuế của chính phủ. Do đó, dịch chuyển
đường tổng cầu sang trái.
29
○ Tăng chi tiêu, thanh toán chuyển giao hoặc thuế của chính phủ. Do đó, dịch chuyển
đường tổng cầu sang trái.
○ Tăng chi tiêu, thanh toán chuyển giao hoặc giảm thuế của chính phủ. Do đó, dịch
chuyển đường tổng cầu sang phải.
CÂU 124: Một mức giảm 200 tỉ VND trong chi tiêu chính phủ sẽ:
○ Dịch chuyển đường tổng mức chi tiêu (AE) XUỐNG một mức là 200 tỉ VND và đường
tổng cầu sẽ dịch chuyển sang trái một lượng bằng với sự thay đổi trong tổng chi tiêu nhân
với số nhân.
○ Dịch chuyển đường tổng mức chi tiêu (AE) LÊN một mức là 200 tỉ VND và đường
tổng cầu sẽ dịch chuyển sang trái một lượng bằng với sự thay đổi trong tổng chi tiêu nhân
với số nhân.
○ Dịch chuyển đường tổng mức chi tiêu (AE) XUỐNG một mức là 200 tỉ VND và đường
tổng chi tiêu sẽ dịch chuyển sang trái một lượng bằng với sự thay đổi trong tổng chi tiêu
nhân với số nhân.
○ Dịch chuyển đường tổng chi tiêu và tổng cầu lên một lượng là 200 tỉ đồng.
○ Chính phủ mua chứng khoán kho bạc khiến cho lãi suất tăng.
○ Chính phủ bán chứng khoán kho bạc khiến cho lãi suất tăng.
○ Chính phủ bán chứng khoán kho bạc khiến cho lãi suất giảm.
○ Chính phủ mua chứng khoán kho bạc khiến cho lãi suất giảm.
CÂU 126: Chính sách tài khóa thắt chặt thường giảm thâm hụt ngân sách chính
phủ và giảm lãi suất, điều này gây ra:
○ Giảm trong đầu tư và xuất khẩu ròng, do đó giảm tác động của chính sách này tới tổng
cầu.
○ Tăng trong đầu tư và xuất khẩu ròng, do đó giảm tác động của chính sách này tới tổng
cầu.
○ Tăng trong đầu tư và xuất khẩu ròng, do đó tăng tác động của chính sách này tới tổng
cầu.
30
○ Tăng trong đầu tư nhưng giảm xuất khẩu ròng, do đó giảm tác động của chính sách này
tới tổng cầu.
CÂU 127: Giả sử chi tiêu chính phủ tăng 200 tỉ đồng. Hiện tượng lấn áp làm giảm
50 tỉ đồng trong đầu tư và giảm 30 tỉ đồng trong xuất khẩu ròng. Khuynh hướng chi
tiêu biên là 0,5. Đường tổng chi tiêu sẽ dịch chuyển:
○ Lên trên 120 tỉ và đường tổng cầu sẽ dịch chuyển sang phải 240 tỉ.
○ Xuống dưới 120 tỉ và đường tổng cầu sẽ dịch chuyển sang trái 240 tỉ.
○ Lên trên 120 tỉ và đường tổng cầu sẽ dịch chuyển sang trái 240 tỉ.
○ Xuống dưới 120 tỉ và đường tổng cầu sẽ dịch chuyển sang phải 240 tỉ.
CÂU 128: Thay đổi trong lãi suất chiết khấu nói chung không được sử dụng như
một công cụ chính sách tiền tệ vì:
○ Ngân hàng Trung ương không có thẩm quyền thay đổi lãi suất chiết khấu.
○ Lãi suất chiết khấu được xác định bởi cung và cầu trên thị trường tiền tệ.
○ Các ngân hàng đã sẳn sàng tiếp cận các thị trường quỹ của ngân hàng Trung ương mà ở
đó họ vay mượn những dự trữ này.
○ Lãi suất chiết khấu là công cụ có sức mạnh tiềm năng, nếu sử dụng thường xuyên khiến
việc quản lý ngân hàng khó khăn hơn.
CÂU 129: Để thanh toán khoảng trống trong suy thoái, ngân hàng Trung ương có
thể:
○ Mua trái phiếu để tăng giá trái phiếu và giảm lãi suất. Do đó, hạ thấp tỷ giá hối đối và
tăng đầu tư, xuất khẩu ròng. Vì vậy dịch chuyển đường tổng cầu sang phải.
○ Bán trái phiếu để hạ giá trái phiếu và tăng lãi suất. Do đó, tăng tỷ giá hối đối và giảm
đầu tư, xuất khẩu ròng. Vì vậy dịch chuyển đường tổng cầu sang trái.
○ Mua trái phiếu để giảm giá trái phiếu và tăng lãi suất. Do đó, tăng tỷ giá hối đối và
giảm đầu tư, xuất khẩu ròng. Vì vậy dịch chuyển đường tổng cầu sang phải.
○ Bán trái phiếu để hạ giá trái phiếu và tăng lãi suất. Do đó, tăng tỷ giá hối đối và tăng
đầu tư, xuất
khẩu ròng. Vì vậy dịch chuyển đường tổng cầu sang phải.
31
CÂU 130: Một chính sách tiền tệ mở rộng có thể được thay thế bằng:
○ Chủ nghĩa bi quan thịnh hành làm dịch chuyển đường cầu đầu tư sang phải.
○ Chủ nghĩa bi quan thịnh hành làm dịch chuyển đường cầu đầu tư sang trái.
CÂU 131: Nếu ngân hàng ABC có 8 triệu đồng tiền gửi của khách hàng, 3 triệu dự
trữ thực tế, tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 20% thì nó có thể tạo ra những khoản cho vay
mới với khách hàng của mình lên tới:
○ 6 triệu.
○ 1,4 triệu.
○ 1,6 triệu.
○ 2,2 triệu.
CÂU 132: Giả sử các ngân hàng không có dự trữ dư thừa và người dân không giữ
tiền mặt bên ngoài hệ thống ngân hàng. Nếu tỉ lệ dự trữ bắt buộc là 20%, số nhân
tiền gửi sẽ bằng:
○ 10
○ 20
○5
○ 0.2
CÂU 133: Trong dài hạn, tăng cung tiền sẽ làm ………… mức giá chung và ……….
GDP thực.
○ Tăng, tăng.
○ Tăng, giảm.
32
○ Số lượng tiền được xác định bởi các ngân hàng.
○ Số lượng tiền là một chỉ báo tốt về chức năng dự trữ giá trị của tiền tệ.
○ Trong dài hạn, phần trăm tăng trong số lượng tiền khiến cho mức giá tăng cùng số phần
trăm.
○ MP \= VY.
○ MY \= PV.
○ M/Y \= PV.
○ MV \= PY.
CÂU 136: Những bằng chứng lịch sử cho thấy rằng, tỉ lệ tăng trưởng tiền tệ càng
cao sẽ đi kèm với:
○ Ngân hàng Trung ương cho các ngân hàng thương mại vay để đảm bảo dự trữ bắt buộc.
○ Các ngân hàng dành cho các khách hàng tin cậy nhất của mình.
○ Các ngân hàng thanh toán cho các tài khoản tiết kiệm.
○ Ngân hàng Trung ương trả lãi cho khoản dự trữ của các ngân hàng.
CÂU 138: Trong năm 2008, để giảm lạm phát, ngân hàng Trung ương ……….. lãi
suất và ……….. mức tăng cung ứng tiền tệ.
○ Nâng, giảm.
○ Nâng, tăng.
33
○ Hạ, giảm.
○ Hạ, tăng.
CÂU 139: Trước thời kỳ suy thoái kinh tế, nhiều nhà quan sát cho rằng ngân hàng
Trung ương đã:
○ Hạ lãi suất.
○ Không thực hiện những điều trên vì ngân hàng Trung ương không thực hiện những việc
này
CÂU 140: Khi nào lãi suất thay đổi trước khi ngân hàng Trung ương tiến hành
những hoạt động nghiệp vụ để thay đổi chúng?
○ Khi dân chúng có thể dự đoán được những hoạt động nghiệp vụ của ngân hàng Trung
ương.
CÂU 141: Nếu chi phí năng lượng tăng lên, đường ……….sẽ dịch
chuyển…………….
CÂU 142: Tình trạng đình trệ – lạm phát (stagflation) trong chu kì đánh đổi giữa
lạm phát và thất nghiệp dẫn đến tình trạng:
34
○ Khoảng trống lạm phát (an inflationary gap).
CÂU 143: Hầu hết các nhà kinh tế đồng ý với nhau rằng, yếu tố chính quyết định tỉ
lệ lạm phát của một nền kinh tế là:
○ Tỉ lệ thất nghiệp.
○ Tổng cầu.
CÂU 144: Nền kinh tế đang ở trạng thái cân bằng giữa IS – LM. Tác động của việc
tăng tỷ giá hối đối thực trong nền kinh tế (đồng nội tệ được giá) sẽ khiến cho:
CÂU 145: Một nền kinh tế mở, nhỏ và hoạt động theo mô hình cổ điển với chế độ tỷ
giá hối đoái cố định. Nếu giá thế giới giảm, nền kinh tế sẽ dịch chuyển từ điểm cân
bằng ban đầu giữa IS – LM
○ Giữa LM dịch trái và IS dịch trái với mức lãi suất như cũ, GNP thực giảm.
○ Sản xuất và tiêu dùng tại một điểm bên ngoài đường giới hạn khả năng sản xuất (PPF).
35
○ Sản xuất ở một điểm bên ngoài đường PPF nhưng không tiêu dùng ở điểm bên ngoài
PPF.
○ Tiêu dùng ở một điểm bên ngoài đường PPF nhưng không sản xuất ở điểm bên ngoài
PPF.
○ Không sản xuất và cũng không tiêu dùng ở một điểm bên ngoài đường PPF.
CÂU 147: Sự kết hợp giữa đa dạng hóa sở thích và tính kinh tế theo quy mô có thể
được giải thích là:
○ Một quốc gia nhập khẩu và xuất khẩu những sản phẩm giống nhau.
○ Việc chuyên môn hóa theo lợi thế tương đối (Comparative advantage).
○ Kết quả của việc thương mại tự do cho phép một quốc gia tiêu dùng tại một điểm bên
ngoài PPF ngay cả khi họ không thể sản xuất tại điểm này.
CÂU 148: Ai được lợi từ thuế quan đánh vào một hàng hóa?
○ Những người tiêu dùng trong nước tiêu dùng hàng hóa đó.
○ Những người sản xuất trong nước sản xuất hàng hóa đó.
CÂU 149: Khi nào chính phủ nhận được doanh thu lớn nhất?
○ Khi mà số lượng doanh thu nhận được bằng với thuế và một hạn chế xuất khẩu tự
nguyện.
CÂU 150: Thị trường ngoại hối VND/USD đang trong trạng thái cân bằng. Điều nào
sau đây sẽ làm dịch chuyển đường cầu USD sang phải?
36
○ Kì vọng là giá USD sẽ giảm trong tương lai.
○ Gia tăng trong chênh lệch lãi suất của Mỹ so với Việt Nam.
CÂU 151: Đường giới hạn khả năng sản xuất (PPF) là đường lồi ra xa gốc tọa độ là
do:
○ Có những lợi ích cho việc chuyên môn hóa vào sản xuất một loại hàng hóa.
CÂU 152: Những điều nào dưới đây sẽ dẫn đến tăng trưởng kinh tế, ngoại trừ:
○ Đầu tư vốn.
CÂU 153: Hai nước có cùng số nguồn lực. Nước A phải từ bỏ 3 ô tô để sản xuất
thêm 1 tấn lương thực trong khi đó nước B phải từ bỏ 1 ô tô để sản xuất thêm 3 tấn
lương thực. Khi đó đường giới hạn khả năng sản xuất của hai nước sẽ:
○ Thu hẹp về phía lương thực và mở rộng về phía ô tô đối với nước A,
○ Thu hẹp về phía ô tô và mở rộng về phía lương thực đối với nước B.
○ Thu hẹp về phía lương thực và mở rộng về phía ô tô đối với nước A, và Thu hẹp
về phía ô tô và mở rộng về phía lương thực đối với nước B.
○ Có chi phí cơ hội tăng dần trong việc sản xuất ra ô tô và lương thực.
CÂU 154: Điều nào dưới đây không dẫn đến tăng trưởng kinh tế?
37
○ Tăng sản xuất hàng tiêu dùng.
CÂU 155: Nếu một nền kinh tế đang hoạt động bên trong đường giới hạn khả năng
sản xuất của nó thì khi đó:
○ Nó có thể sản xuất nhiều hơn các hàng hóa dịch vụ mà không cần thêm nguồn lực.
○ Nó không thể sản xuất nhiều hơn bất kì hàng hóa dịch vụ nào.
CÂU 156: Thu nhập khả dụng hay thu nhập có thể sử dụng là:
CÂU 157: Khoản nào dưới đây không được kể đến trong khi đo lường thu nhập
quốc dân theo cách tính thu nhập hay chi tiêu nhân tố?
CÂU 158: GDP là thước đo tốt cho phúc lợi xã hội nếu nó bao gồm:
○ Doanh thu từ kinh doanh chứng khoán của các công ty.
CÂU 159: Khoản nào dưới đây là một cấu phần của GDP theo cách tính thu nhập?
38
○ Khoản mua hàng hóa dịch vụ của chính phủ.
CÂU 160: Sản phẩm quốc nội ròng được tính bằng cách khấu trừ:
○ Thuế gián tiếp kinh doanh ra khỏi GDP và thêm vào thu nhập ròng từ các nhân tố.
○ Dân chúng tiết kiệm nhiều hơn từ sự tăng lên trong thu nhập.
○ Dân chúng tiết kiệm ít hơn từ sự tăng lên trong thu nhập.
CÂU 162: Khi tất cả các điều kiện khác không đổi, một sự gia tăng trong mức giá
nội địa sẽ:
○ Tăng giá trị của cải thực tế và do đó làm dịch chuyển hàm số tiêu dùng lên trên.
○ Giảm giá trị của cải thực tế và do đó làm dịch chuyển hàm số tiêu dùng lên trên.
○ Làm cho xuất khẩu tăng, vì vậy, làm hàm xuất khẩu ròng dịch chuyển xuống dưới.
○ Giảm giá trị của cải thực tế, do đó, hàm số tiêu dùng, hàm tổng chi tiêu dịch chuyển
xuống dưới.
CÂU 163: Nếu GDP thực tế lớn hơn GDP thực tế tiềm năng, khi đó nền kinh tế
đang hoạt động:
○ Trong trạng thái bên dưới mức cân bằng công việc đầy đủ.
○ Trong trạng thái bên trên mức cân bằng công việc đầy đủ.
39
○ Trong trạng thái cân bằng công việc đầy đủ.
CÂU 164: Một nền kinh tế đang hoạt động ở bên dưới mức cân bằng công việc đầy
đủ có thể là do:
CÂU 165: Mức giá tăng và GDP thực tế giảm, điều nào dưới đây có thể được coi là
một nguyên nhân?
CÂU 166: Đường tổng cầu biểu thị mối quan hệ giữa:
○ Thu nhập quốc dân thực tế với chi tiêu kế hoạch hay mong muốn ở một mức giá cho
trước.
○ Các hãng sẳn sàng cung ứng sản lượng nhiều hơn nếu hàng hóa được bán ở mức giá
cao hơn.
○ Việc mở rộng sản lượng có nghĩa là phải chịu chi phí đơn vị cao hơn và mức giá của
sản lượng cao hơn.
40
○ Việc mở rộng sản lượng có nghĩa là giá nhân tố cao hơn và do đó giá sản lượng cao
hơn.
○ Cả A và B.
CÂU 168: Nếu đường SRAS là đường nằm ngang, khi đó:
○ Bất kì sự tăng lên nào trong AD cũng khiến cho thu nhập quốc dân thực tế và mức giá
tăng lên.
○ Nền kinh tế đang hoạt động bên ngoài mức thu nhập quốc dân tiềm năng.
CÂU 169: Giá trị số nhân thực tế sẽ bằng với giá trị số nhân đơn giản nếu cú sốc về
cầu xảy ra trong điều kiện:
○ Đoạn dốc lên nhưng không thẳng đứng của đường SRAS.
○ Đoạn được đặc trưng bởi sự tăng lên của chi phí đơn vị sản lượng.
CÂU 170: Trong hoàn cảnh nào sau đây một sự tăng lên trong tổng cầu hầu như
không làm tăng thu nhập thực tế nhưng làm tăng mức giá?
○ Cú sốc về cầu xảy ra trong đoạn gần như thẳng đứng của đường SRAS.
○ Cú sốc về cầu xảy ra trong đoạn nằm ngang của đường SRAS.
○ Chi phí đơn vị sản lượng là không đổi trước và sau khi có cú sốc về cầu này.
41
○ Cả A và B.
CÂU 172: Khi cầu về tiền nhạy cảm cao so với lãi suất sẽ làm tăng:
○ Cả A và B.
CÂU 173: Khi cầu về tiền nhạy cảm cao so với thu nhập sẽ làm tăng:
○ Cả A và B.
○ Cả A và B.
CÂU 175: Một ngân sách cân bằng tăng cả trong thuế và chi tiêu chính phủ nói
chung sẽ làm tăng GNP:
○ Một lượng ít hơn số lượng tăng trong ngân sách cân bằng.
○ Chính xác bằng với số lượng tăng trong ngân sách cân bằng.
CÂU 176: Tác động lên GNP của mức chi tiêu chính phủ trong nền kinh tế không có
thuế thu nhập so với một nền kinh tế khác có thuế thu nhập là:
○ Lớn hơn.
42
○ Nhỏ hơn.
CÂU 177: Chính sách tài khóa mở rộng cùng với chính sách tiền tệ thắt chặt tạo ra:
○ GNP cao – lãi suất có thể tăng lên hoặc giảm xuống.
○ GNP thấp – lãi suất có thể tăng lên hoặc giảm xuống.
○ Lãi suất cao – GNP có thể tăng lên hoặc giảm xuống.
○ Lãi suất thấp – GNP có thể tăng lên hoặc giảm xuống.
CÂU 178: Thành phần nào dưới đây cấu thành nên phần lớn nhất trong cung tiền
M1?
○ Tiền mặt.
CÂU 179: Thành phần nào sau đây là một khoản nợ trong bảng cân đối của một
ngân hàng?
○ Chứng khoán.
CÂU 180: Giả sử không có dự trữ dư thừa trong các ngân hàng và dân chúng không
để tiền mặt bên ngoài hệ thống ngân hàng, nếu tỉ lệ dự trữ bắt buộc là 10% thì số
nhân đối với các khoản gửi bằng:
○1
○ 0.1
43
○ 10
CÂU 181: Trong ngắn hạn, tăng trong số lượng tiền sẽ làm dịch chuyển:
CÂU 182: Để thanh toán khoảng trống lạm phát, ngân hàng Trung ương có thể:
○ Dịch chuyển đường tổng cầu sang phải bằng việc mua trái phiếu, điều này sẽ làm tăng
giá trái phiếu và làm giảm lãi suất. Vì vậy, ảnh hưởng đến tỷ giá hối đoái và làm tăng đầu
tư cùng xuất khẩu ròng.
○ Dịch chuyển đường tổng cầu sang trái bằng việc bán trái phiếu, điều này sẽ làm giảm
giá trái phiếu và tăng lãi suất. Vì vậy, ảnh hưởng đến tỷ giá hối đoái và làm giảm đầu tư
cùng xuất khẩu ròng.
○ Dịch chuyển đường tổng cầu sang phải bằng việc bán trái phiếu, điều này sẽ làm giảm
giá trái phiếu và tăng lãi suất. Vì vậy, ảnh hưởng đến tỷ giá hối đoái và làm giảm đầu tư
cùng xuất khẩu ròng.
○ Dịch chuyển đường tổng cầu sang trái bằng việc mua trái phiếu, điều này sẽ làm tăng
giá trái phiếu và làm giảm lãi suất. Vì vậy, ảnh hưởng đến tỷ giá hối đoái và làm tăng đầu
tư cùng xuất khẩu ròng.
CÂU 183: Nền kinh tế đang ở điểm cân bằng trong mô hình IS – LM. Việc tăng chi
tiêu của chính phủ có thể kì vọng dẫn đến:
○ Tăng trong lãi suất, nhưng vì nhất thời nên không có ảnh hưởng rõ rệt lên GNP.
CÂU 184: Một sự tăng lên trong mức thu nhập và công việc đầy đủ sẽ:
44
○ Dịch chuyển đường tổng cung ngắn hạn sang trái và tạo sức ép làm giảm mức giá.
○ Dịch chuyển đường tổng cung ngắn hạn sang phải và tạo sức ép làm giảm mức giá.
○ Dịch chuyển đường tổng cung ngắn hạn sang phải và tạo sức ép làm tăng mức giá.
○ Dịch chuyển đường tổng cung ngắn hạn sang phải và tạo sức ép làm tăng mức giá.
CÂU 185: Trong những kết quả về các mức giá dưới đây trong hợp nào biểu thị một tỉ lệ
lạm phát 10%?
CÂU 187: Trong thời kỳ lạm phát cầu kéo, đường AD dịch chuyển sang
___________ và đường AS dịch chuyển sang ___________.
○ Trái, trái.
○ Trái, phải.
○ Phải, trái.
○ Phải, phải.
CÂU 188: Lạm phát chi phí đẩy có thể bắt đầu với:
CÂU 189: Việc tăng mức giá chung do tăng giá xăng dầu:
CÂU 190: Trong điều kiện có phân phối lại do lạm phát, nếu tỉ lệ lạm phát thấp hơn
trông đợi thì:
○ Những người cho vay nhận được món lợi từ những người đi vay, và một số người lao
động nhận được món lợi từ những người chủ.
○ Những người đi vay nhận được món lợi từ những người cho vay, và một số người lao
động nhận được món lợi từ những người chủ.
○ Những người cho vay nhận được món lợi từ những người đi vay, một số người chủ
nhận được món lợi từ những người lao động.
○ Những người đi vay nhận được món lợi từ những người cho vay, và một số người chủ
nhận được món lợi từ những người lao động.
○ Đầu tư.
CÂU 192: Điều nào sau đây là lực đẩy trong lý thuyết chu kì kinh doanh theo
trường phái Keynes?
○ Một sự thay đổi không như trông đợi trong tổng cầu.
○ Một sự thay đổi do ngân hàng Trung ương gia tăng cung ứng tiền tệ.
○ Một sự thay đổi như trông đợi về doanh số và lợi nhuận tương lai.
46
○ Một sự thay đổi trong tỉ lệ gia tăng về năng suất lao động.
CÂU 193: Theo lý thuyết tiền tệ, một sự suy giảm trong tỉ lệ tăng cung ứng tiền làm
giảm ___________ GDP và giảm ___________ việc làm.
CÂU 194: Mở rộng cung ứng tiền tệ khi nền kinh tế đang trong suy thoái có thể:
CÂU 195: Thị trường ngoại hối xác định thế giới giữa VND/USD, yếu tố nào dưới
đây sẽ làm dịch chuyển đường cung đồng USD sang trái?
CÂU 196: Một sự gia tăng trong thế giới kì vọng trong tương lai sẽ làm dịch chuyển
đường cầu USD sang ___________ và đường cung USD sang ___________
○ Trái, phải.
○ Trái, trái.
○ Phải, trái.
○ Phải, phải.
47
CÂU 197: Thương mại quốc tế dựa trên lợi thế so sánh có thể cho phép mỗi nước
tiêu dùng:
○ Nhiều hơn những hàng hóa xuất khẩu nhưng luôn luôn ít hơn những hàng hóa nhập
khẩu.
○ Nhiều hơn những hàng hóa nhập khẩu nhưng luôn luôn ít hơn những hàng hóa xuất
khẩu.
CÂU 198: Lợi ích tối đa khi có thương mại quốc tế đạt được khi:
○ Mỗi nước sản xuất theo lợi thế so sánh của họ và trao đổi với nước khác.
CÂU 199: Khi một nước giàu mua một sản phẩm được làm ra ở một nước nghèo,
trong nước nghèo cầu lao động sẽ ___________ và tiền lương sẽ ___________
○ Tăng, tăng.
○ Tăng, giảm.
○ Giảm, tăng.
○ Giảm, giảm.
○ Lãi suất trong hai quốc gia có thể không bao giờ bằng nhau.
○ Một quốc gia có lãi suất cao hơn sẽ có tỷ giá kì vọng sẽ giảm.
○ Một quốc gia có lãi suất cao hơn sẽ có tỷ giá kì vọng sẽ tăng.
CÂU 201: Sự dịch chuyển sản xuất từ hàng hóa tư bản sang hàng hóa tiêu dùng
48
○ Là có hại vì nó làm giảm tiêu dùng cả trong hiện tại lẫn tương lai.
○ Là có ích vì nó cho phép tiêu dùng hiện tại nhiều hơn trong tương lai.
○ Có thể có ích hoặc có hại vì nó cho phép tiêu dùng nhiều hơn trong hiện tại và ít hơn
trong tương lai.
○ Có nghĩa là nền kinh tế không hoạt động một cách hiệu quả.
CÂU 202: Một đường giới hạn khả năng sản xuất ra 2 loại hàng hóa là máy tính và
ô tô sẽ dịch chuyển ra bên ngoài từ một phía máy tính là vì:
CÂU 203: Đường giới hạn khả năng sản xuất dịch chuyển vào bên trong gốc tọa độ
nếu:
○ Kho vốn suy giảm trong sử dụng không được thay thế.
○ Những lao động bị thay thế bởi robot trong một số ngành.
○ Các quốc gia luôn sản xuất bên trong đường giới hạn khả năng sản xuất của họ.
○ Các nguồn lực là hữu hạn trong khi còn có quá nhiều lãng phí.
○ Nhu cầu mặc dù còn bị giới hạn nhưng vẫn vượt quá những nguồn lực.
CÂU 205: Yếu tố nào dưới đây không phải là một nguồn lực để sản xuất ra hàng
hóa, dịch vụ?
○ Lao động.
49
○ Tiền của một công ty trong ngân hàng.
CÂU 206: Nếu một giỏ hàng hóa có chỉ số giá là 112 trong năm 2009 và 115 trong
năm 2010, khi đó:
○ Cả 3 câu trên.
CÂU 207: Giả sử không có trợ cấp của chính phủ với hàng hóa dịch vụ, một nền
kinh tế có giá trị GDP theo giá thị trường là 90 tỉ USD và thuế gián tiếp (đánh vào
sản xuất và bán hàng hóa dịch vụ) là 5 tỉ USD, sẽ có GDP theo giá nhân tố là:
○ 95 tỉ $.
○ 85 tỉ $.
○ 90 tỉ $.
○ 5 tỉ $.
CÂU 208: Một nền kinh tế có mức tăng thu nhập quốc dân hàng năm là 12% và
mức tăng giá cả hàng năm là 5% thì thu nhập quốc dân thực tế là:
CÂU 209: Giá trị gia tăng trong sản xuất bằng với:
○ Lợi nhuận.
50
○ Tổng giá trị của sản lượng các hàng hóa trung gian.
○ Tổng giá trị sản lượng trừ đi các nhân tố đầu vào mua từ các hãng khác.
CÂU 210: Các chi tiêu của hộ gia đình dưới đây thuộc về chi tiêu cho tiêu dùng,
ngoại trừ:
CÂU 211: Một nền kinh tế có thể đang hoạt động ở bên trên mức cân bằng việc làm
đầy đủ, có thể do:
CÂU 212: Khi tất cả các điều kiện khác không đổi, một sự giảm xuống trong mức
giá nội địa sẽ làm dịch chuyển hàm xuất khẩu ròng:
○ Xuống dưới, làm cho hàm tổng chi tiêu dịch chuyển xuống dưới.
○ Lên trên, làm cho hàm tổng chi tiêu dịch chuyển lên trên.
○ Lên trên, làm cho hàm tổng chi tiêu dịch chuyển xuống dưới.
○ Xuống dưới, làm cho hàm tổng chi tiêu dịch chuyển lên trên.
○ Thu nhập quốc dân thực tế và mức giá tương ứng với mức tổng chi tiêu mong muốn.
○ Thu nhập quốc dân danh nghĩa và mức giá tương ứng với tổng mức chi tiêu mong
muốn.
○ Thu nhập quốc dân thực tế và mức giá tương ứng với tổng mức chi tiêu mong muốn
duy nhất.
51
○ Thu nhập quốc dân thực tế và mức giá tương ứng với một sự cân bằng trong thanh toán
quốc tế.
CÂU 214: Nếu mức giá hiện hành nằm dưới mức cân bằng vĩ mô ngắn hạn, khi đó:
○ Mức sản lượng mong muốn hay kế hoạch của các hãng lớn hơn mức sản lượng tương
ứng với những quyết định chi tiêu.
○ Tổng mức chi tiêu mong muốn thấp hơn sản lượng hàng hóa được cung ứng trong ngắn
hạn.
○ Mức sản lượng kế hoạch của các hãng thấp hơn mức sản lượng phù hợp với những
quyết định chi tiêu.
○ Mức giá có khuynh hướng điều chỉnh theo hướng trượt dọc xuống dưới và bên phải của
đường AD
CÂU 215: Các điều kiện khác không thay đổi, một sự tăng lên trong chi tiêu đầu tư
mong muốn hay kế hoạch sẽ:
○ Làm cho mức thu nhập quốc dân thực tế cân bằng và mức giá tăng nếu nền kinh tế
đang hoạt
CÂU 216: Một sự dịch chuyển sang phải của đường SRAS có thể là do:
○ Tăng trong năng suất / hoặc giảm trong giá các nhân tố.
CÂU 217: Với một đường tổng cầu đã cho, một sự dịch chuyển của đường SRAS
sang trái có thể gây ra:
○ Tăng trong thu nhập quốc dân thực tế và mức giá trong ngắn hạn.
52
○ Tăng trong mức giá nhưng giảm trong thu nhập quốc dân thực tế ngắn hạn.
○ Giảm trong mức giá nhưng tăng trong mức thu nhập quốc dân thực tế.
○ Những thay đổi về thuế tạo ra những khuyến khích nhiều hơn cho đầu tư nhưng ít hơn
cho lao
động.
CÂU 219: Cơ chế tự điều chỉnh trong dài hạn đi kèm với tình trạng lạm phát do cú
sốc một lần về cầu là nhằm nói đến:
○ Khuynh hướng thu nhập quốc dân tiềm năng điều chỉnh, do đó thanh toán khoảng trống
lạm phát.
○ Giá các nhân tố tăng sao cho thu nhập quốc dân tiềm năng và giá thực của các nhân tố
được bảo tồn. Do đó, thanh toán khoảng trống lạm phát.
○ Mức giá chung tăng mà không có bất kì sự thay đổi nào trong giá các nhân tố.
CÂU 220: Đường tổng cung dài hạn (LRAS) biểu thị mối quan hệ giữa mức giá
chung và thu nhập quốc dân thực tế:
○ Tại nhánh thẳng đứng của đường SRAS nơi mà đạt được giới hạn cao nhất về năng lực
sản xuất của nó.
○ Sau khi các giá cả và chi phí đầu vào đã được điều chỉnh một cách đầy đủ trong việc
đáp ứng các cú sốc một lần.
○ Khi giá các nhân tố thực biến thiên trong dài hạn.
53
CÂU 221: Một sự tăng lên trong thuế suất thu nhập sẽ:
○ Tạo ra sự dịch chuyển song song hay tịnh tiến của hàm tiêu dùng.
CÂU 222: Việc giảm trong thuế suất thuế thu nhập sẽ:
○ Làm tăng số nhân với những khoản chi tiêu chính phủ nhưng không làm thay đổi số
nhân với những khoản thuế cố định.
○ Làm giảm số nhân cho những khoản chi tiêu của chính phủ.
CÂU 223: Nếu chính phủ muốn kích thích tăng GDP thì điều nào dưới đây sẽ không
được thực hiện?
CÂU 224: Sự kiện nào dưới đây tạo ra khả năng thành công hơn cho một chính sách
tài khóa chống chu kì?
○ Các nhà kinh tế bất đồng trong việc tính quy mô số nhân.
○ Quốc hội tin rằng, ưu tiên đầu tiên của chính phủ là giảm thâm hụt ngân sách.
○ Nghiên cứu mới về kinh tế chỉ ra rằng, những thay đổi trong tổng cầu ảnh hưởng đến
lạm phát ít hơn người ta tưởng trước đây.
CÂU 225: Theo quan điểm trọng cung, cắt giảm thuế giống với:
54
○ Làm hạ thấp doanh thu sau thuế của các khoản đầu tư.
CÂU 226: Khi tỷ lệ dự trữ bắt buộc đối với các ngân hàng được cắt giảm thông
thường chúng làm cho:
○ Giảm các khoản gửi trong bảng cân đối của các ngân hàng.
CÂU 227: Khi một người đem 100.000 đồng tiền mặt gửi vào ngân hàng.
○ Cung tiền thoạt đầu không thay đổi, cuối cùng tăng khoảng 100.000 đồng.
○ Thoạt đầu cung tiền không thay đổi, cuối cùng tăng nhiều hơn 100.000 đồng.
CÂU 228: Chính sách tài khóa thắt chặt cùng với chính sách tiền tệ mở rộng tạo ra:
○ GNP cao – lãi suất có thể tăng lên hoặc giảm xuống.
○ GNP thấp – lãi suất có thể tăng lên hoặc giảm xuống.
○ Lãi suất cao – GNP có thể tăng lên hoặc giảm xuống.
○ Lãi suất thấp – GNP có thể tăng lên hoặc giảm xuống.
CÂU 229: Nếu m là tỷ lệ dự trữ bắt buộc, công thức số nhân tiền đơn giản sẽ là:
○ Thay đổi trong khoản gửi bằng (1/m)*thay đổi trong dự trữ.
○ Thay đổi trong cho vay bằng (1/m)*thay đổi trong dự trữ.
55
○ Thay đổi trong dự trữ dư thừa bằng (1/m)*thay đổi trong dự trữ.
CÂU 230: Nếu ngân hàng Trung ương muốn hạ thấp lãi suất thì sẽ phải:
○ Không khuyến khích các ngân hàng thành viên vay ngân hàng Trung ương.
CÂU 231: Chính sách tiền tệ sẽ có tác động mạnh hơn lên GDP thực nếu:
CÂU 232: Điều nào dưới đây là phát biểu đúng về lạm phát chi phí đẩy?
○ Lạm phát chi phí đẩy bắt đầu từ một sự gia tăng trong tổng cầu đẩy chi phí lên cao hơn.
○ Lạm phát chi phí đẩy có thể được bắt đầu với việc tăng lên trong giá cả các nguyên vật
liệu, nhưng nó đòi hỏi một sự duy trì gia tăng trong cung tiền.
○ Để duy trì, lạm phát chi phí đẩy đòi hỏi một loạt những cú hích về chi phí mà không có
sự thay đổi nào trong tổng cầu.
○ Việt Nam chưa từng trải qua lạm phát chi phí đẩy.
CÂU 233: Điều nào khiến cho đường tổng cầu dịch chuyển sang phải năm này qua
năm khác?
○ Tăng một lần trong chi tiêu chính phủ mua hàng hóa dịch vụ.
○ Lạm phát.
56
CÂU 234: Một mức tăng đúng như dự kiến trong tổng cầu, khiến cho một mức tăng
đúng như dự kiến trong lạm phát dẫn tới ___________ trong tổng cung ngắn hạn và
___________ trong GDP thực.
○ Giảm, giảm.
○ Giảm, tăng.
○ Tăng, tăng.
CÂU 235: Nếu tổng cầu dịch chuyển sang phải ít hơn kì vọng thì:
CÂU 236: Điều nào dưới đây không phải là chi phí của tình trạng lạm phát cao như
dự kiến?
CÂU 237: Việc tăng trong tỉ lệ lạm phát kì vọng gây ra ___________ trong đường
Phillips dài hạn và ___________ trong đường Phillips ngắn hạn.
CÂU 238: Nhân tố quan trọng nhất thúc đẩy tăng trưởng trong GDP của Việt Nam
trong hai năm gần đây từ sau cuộc khủng hoảng tài chính tiền tệ thế giới là:
57
○ Tăng trưởng dân số.
CÂU 239: Tăng trưởng trong năng suất đã giảm trong những thời kì phát triển là
do:
○ Có nhiều hơn những lao động chưa có kinh nghiệm bước vào thị trường lao động.
○ Việc chi tiêu cho nghiên cứu và phát triển trở nên chậm hơn.
CÂU 240: Nền kinh tế đang trong trạng thái cân bằng trên cả thị trường hàng hóa
và thị trường tiền tệ. Một mức tăng trong mức giá chung không như kì vọng, trong
điều kiện không có sự điều chỉnh nào trong chính sách sẽ:
CÂU 241: Với đường LM có độ dốc dương, việc tăng trong GNP do một sự gia tăng
trong chi tiêu chính phủ sẽ:
○ Lớn hơn tác động số nhân thông thường do kết quả của lãi suất thấp hơn khuyến khích
hoạt động đầu tư thứ cấp.
○ Nhỏ hơn tác động số nhân thông thường do chính phủ phải giảm cung tiền để chi trả
cho việc chi tiêu mới của mình.
○ Lớn hơn tác động số nhân thông thường vì việc tăng tương ứng trong cung tiền để chi
trả cho việc chi tiêu mới của mình.
○ Nhỏ hơn tác động số nhân thông thường do kết quả của lãi suất cao hơn gây ra sự thu
hẹp hoạt động đầu tư thứ cấp.
58
CÂU 242: Điều gì sẽ xảy ra đối với nhập khẩu hoặc xuất khẩu một sản phẩm khi giá
thế giới tăng tương đối so với giá nội địa.
CÂU 243: Điều gì dưới đây là đặc trưng của thuế quan?
○ Chúng ngăn cản việc nhập khẩu các hàng hóa từ nước ngoài vào trong nước.
○ Chúng ấn định số lượng tối đa những hàng hóa riêng biệt vốn được nhập khẩu trong
thời gian trước đó.
○ Chúng thường bảo hộ những nhà sản xuất trong nước trước sự cạnh tranh của các nhà
sản xuất nước ngoài.
○ Chúng giúp cho một nước giảm xuất khẩu và tăng nhập khẩu trong suốt thời kì trì trệ.
CÂU 244: Chủ nghĩa bảo hộ trong chính sách thương mại là phí tổn đối với người
tiêu dùng vì:
○ Tăng mức cạnh tranh giữa hàng nhập khẩu với những hàng hóa sản xuất trong nước.
○ Người tiêu dùng chuyển việc tiêu dùng của mình ra khỏi những hàng hóa sản xuất
trong nước.
CÂU 245: Một thu nhập đầu tư ròng của Việt Nam trong cán cân thanh toán của nó
sẽ là:
○ Mức dư thừa trong lợi tức và cổ tức nhận được từ cư dân nước ngoài so với những
khoản phải trả cho họ.
59
○ Mức dư thừa trong những khoản chuyển giao công và tư từ những người nước ngoài so
với những khoản phải trả cho họ.
CÂU 246: Nếu tỉ giá hối đoái được thả nổi thì tỉ giá với bất kì đồng tiền nào đều
được xác định bởi:
CÂU 247: Trong chế độ tỉ giá cố định và một nước ở trong trạng thái việc làm đầy
đủ có dư thừa trong cán cân thanh toán. Điều này khiến cho đất nước sẽ:
○ Lạm phát.
CÂU 248: Sử dụng những kiểm soát tỉ giá để thanh toán thâm hụt cán cân thanh
toán của đất nước sẽ khiến cho đất nước này giảm:
○ Nhập khẩu.
○ Xuất khẩu.
○ Thu nhập.
CÂU 249: Một hệ thống tỷ giá hối đoái thả nổi có quản lý sẽ:
○ Đòi hỏi các nước phải ổn định hóa tỷ giá hối đoái trong dài hạn.
○ Cho phép ổn định tỷ giá hối đoái cả trong ngắn hạn và dài hạn.
60
CÂU 250: Hai kết quả đáng chú ý của một quốc gia thâm hụt thương mại là:
○ Giảm tiêu dùng nội địa và đất nước trở thành một con nợ.
○ Tăng tiêu dùng nội địa và đất nước trở thành một con nợ.
○ Tăng tiêu dùng nội địa và đất nước giảm gánh nặng nợ nần.
○ Giảm tiêu dùng nội địa nhưng tăng gánh nặng nợ nần của đất nước.
○ Không thể sản xuất nhiều hơn một hàng hóa mà không phải sản xuất ít hàng hóa khác
hơn.
○ Khi chỉ còn một ít các nguồn lực là không thể sử dụng trong sản xuất.
○ Sản xuất thêm một đơn vị hàng hóa khác đã không còn chi phí cơ hội nữa.
CÂU 252: Dịch chuyển đường giới hạn khả năng sản xuất ra hai hàng hóa gạo và
vải mà sản xuất nhiều vải hơn làm cho chi phí biên của một đơn vị gạo không đổi,
đường giới hạn khả năng sản xuất có dạng:
○ Đường thẳng.
CÂU 253: Đường giới hạn khả năng sản xuất dịch chuyển nếu:
○ Người ta quyết định phải có nhiều hàng hóa này và ít hàng hóa khác hơn.
○ Các nguồn lực có thể có được đối với đất nước đã thay đổi.
CÂU 254: Một trong những chi phí cơ hội của việc tăng trưởng kinh tế là:
61
○ Thay đổi công nghệ.
CÂU 255: Thông thường, khi nhiều nguồn lực hơn được dành cho nghiên cứu công
nghệ thì:
○ Đường giới hạn khả năng sản xuất dịch chuyển ra ngoài nhanh hơn.
○ Đường giới hạn khả năng sản xuất dịch chuyển ra ngoài nhiều hơn.
CÂU 256: Thu nhập quốc dân có thể được đo lường theo các cách, ngoại trừ:
○ Theo giá trị các hàng hóa cuối cùng được sản xuất.
○ Theo giá trị thanh toán trả cho việc mua dòng hàng hóa dịch vụ này.
○ Cộng tất cả các giao dịch tiền tệ trong nền kinh tế.
○ Theo giá trị thanh toán trả cho các nhân tố sản xuất đã được sử dụng để sản xuất ra các
hàng hóa và dịch vụ cuối cùng.
CÂU 257: Loại nào sau đây không phải là một cấu phần của tổng giá trị hàng hóa
dịch vụ cuối cùng trong GDP đo được hiện hành?
○ Tiền trợ giá tiêu dùng cho các hộ gia đình của chính phủ.
CÂU 258: Khoản nào sau đây không phải là một cấu phần của chi tiêu đầu tư đã đo
được?
62
○ Xây dựng các chung cư mới.
○ Đầu tư ròng cộng với khoản thanh toán cổ tức của các hãng.
CÂU 260: Chênh lệch giữa GDP theo giá nhân tố sản xuất và GDP theo giá thị
trường là do những tác động sau:
○ Cả 3 câu trên.
CÂU 262: Tác động lãi suất xảy ra khi một sự tăng lên trong mức giá làm:
CÂU 263: Điều nào dưới đây không gây ra sự dịch chuyển sang phải của tổng cầu?
63
○ Giảm trong giá cả.
CÂU 264: Trong mô hình AS – LM, một sự tăng lên trong mức giá sẽ:
CÂU 265: Một sự tăng lên trong tổng mức chi tiêu (AE) sẽ làm dịch chuyển đường
tổng cầu sang:
○ Bên phải một lượng bằng mức tăng trong tổng chi tiêu.
○ Bên phải một lượng bằng mức tăng trong tổng chi tiêu nhân với số nhân.
○ Bên trái một lượng bằng mức tăng trong tổng chi tiêu.
○ Bên trái một lượng bằng mức tăng trong tổng chi tiêu nhân với số nhân.
○ Mức giá và mức sản lượng nội địa được sản xuất.
○ Mức giá mà người sản xuất sẳn sàng chấp nhận và mức giá mà người tiêu dùng sẵn
sàng thanh toán.
○ Mức sản lượng nội địa dự kiến và mức sản lượng nội địa thực tế được sản xuất.
CÂU 267: Nếu quốc hội thông qua một đạo luật kiểm soát mạnh mẽ hơn nữa ô
nhiễm khí thải của các hộ kinh doanh. Khi đó sự kiện này giống như:
○ Tăng chi phí sản xuất đơn vị và dịch chuyển đường tổng cung sang phải.
○ Tăng chi phí sản xuất đơn vị và dịch chuyển đường tổng cung sang trái.
64
○ Tăng chi phí sản xuất đơn vị và dịch chuyển đường tổng cầu sang trái.
○ Giảm chi phí sản xuất đơn vị và dịch chuyển đường tổng cung sang trái.
CÂU 268: Việc tăng thuế kinh doanh hay thuế doanh nghiệp sẽ có khuynh hướng:
○ Giảm tổng cầu nhưng không thay đổi trong tổng cung.
○ Giảm tổng cung nhưng không thay đổi trong tổng cầu.
CÂU 269: Nếu sản lượng nội địa thực tế ở mức thấp hơn sản lượng nội địa thực tế
cân bằng, những nhà sản xuất sẽ thấy:
CÂU 270: Mối quan hệ nghịch biến giữa GNP và lãi suất là dựa theo:
○ Cả hai đường.
CÂU 271: Nếu chính phủ muốn tăng mức GDP thực của mình thì có thể phải giảm:
○ Thuế.
CÂU 272: Kết hợp chính sách tài khóa nào thể hiện rõ nhất chính sách tài khóa
“thắt chặt” chống lạm phát?
65
○ Tăng trong chi tiêu chính phủ và thuế.
○ Giảm trong chi tiêu chính phủ và thuế.○ Tăng trong chi tiêu chính phủ và giảm thuế.
CÂU 273: Cách nào tạo ra sự mở rộng kinh tế nhiều hơn khi chính phủ tài trợ cho
thâm hụt ngân sách?
○ Tăng thuế.
CÂU 274: Phương thức nào kiềm chế lạm phát tốt nhất khi sử dụng các quỹ từ
thặng dư ngân sách?
○ Sử dụng các quỹ để thanh toán những khoản nợ còn chưa trả của chính phủ.
○ Tăng chi tiêu chính phủ cho các chương trình xã hội.
CÂU 275: Nếu ngân sách ở trạng thái toàn dụng nhân công có mức thâm hụt là 200
tỉ đồng và ngân sách trên thực tế cho thấy một thâm hụt là 250 tỉ đồng có thể coi đây
là:
○ Không có thâm hụt cơ cấu cũng như thâm hụt chu kì.
CÂU 276: Khi thâm hụt ngân sách trong thực tế lớn hơn mức thâm hụt toàn dụng
nhân công, khi đó ta nói:
○ Nền kinh tế ở mức thấp hơn mức toàn dụng nhân công.
66
○ Hệ thống thuế đối với nền kinh tế là lũy thoái.
CÂU 277: Chính sách tài khóa trọng cung nói chung được ban hành thông qua:
CÂU 278: Tại bất kì một năm cho trước, mức thâm hụt việc làm bằng với:
CÂU 279: Một ngân hàng thương mại có dự trữ thực tế là 9000, tài khoản nợ là
30000, tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 20%. Dự trữ dư thừa của ngân hàng này là:
○ 3000
○ 6000
○ 7500
○ 9000
CÂU 280: Lý do chủ yếu của việc các ngân hàng thương mại phải để dự trữ bắt
buộc dưới dạng khoản gửi tại ngân hàng Trung ương là:
○ Cung cấp phương tiện kiểm soát việc rút tiền từ ngân hàng thương mại này và những
khoản gửi vào các ngân hàng được chọn khác.
○ Bổ sung tính thanh khoản của các ngân hàng thương mại và bảo vệ chúng chống lại
hiện tượng tháo chạy khỏi ngân hàng (bank run).
67
○ Cung cấp cho ngân hàng Trung ương phương tiện kiểm soát khả năng cho vay của
ngân hàng thương mại đó.
CÂU 281: Việc bán trái phiếu của các ngân hàng thương mại giống với việc:
○ Tạo ra các món nợ bởi các ngân hàng vì cả hai hoạt động này làm tăng cung tiền.
○ Tạo ra các món nợ bởi các ngân hàng vì cả hai hoạt động này làm giảm cung tiền.
○ Hoàn lại các món nợ cho các ngân hàng vì cả hai hoạt động này làm tăng cung tiền.
○ Hoàn lại các món nợ cho các ngân hàng vì cả hai hoạt động này làm giảm cung tiền.
CÂU 283: Nếu ngân hàng Trung ương cố gắng làm giảm tỉ lệ thất nghiệp thì nó
phải:
○ Khi ngân hàng Trung ương tiền tệ hóa các khoản nợ.
○ Kết quả của việc tăng lãi suất do chính phủ vay nợ.
○ Việc bị thua lỗ trong các dự án của hộ gia đình và tổ chức kinh doanh do ngân hàng
Trung ương theo đuổi chính sách tiền tệ thắt chặt.
68
CÂU 285: Nếu kì vọng của các nhà đầu tư về tương lai là tích cực và làm tăng đầu
tư ở mọi mức lãi suất thì:
.CÂU 286: Trong mô hình IS – LM, đường IS thể hiện sự cân bằng trên thị trường
hàng hóa còn đường LM thể hiện sự cân bằng trên thị trường tiền tệ ở các mức lãi
suất (i) và thu nhập (Y). Nếu phương trình cầu về tiền giao dịch và dự phòng được
cho là L bằng 0,25Y và cung tiền tăng 8 tỉ đồng, thì:
CÂU 287: Nếu lạm phát thấp hơn lạm phát kì vọng, khi đó thất nghiệp dường như:
○ Tăng vì đòi hỏi tiền lương thường vượt mức tiền lương giữ chỗ hay lương chân trong
chân ngoài.
○ Tăng vì đòi hỏi tiền lương thường bên dưới tiền lương giữ chỗ hay lương chân trong
chân ngoài.
○ Giảm vì đòi hỏi tiền lương thường vượt mức tiền lương giữ chỗ hay lương chân trong
chân ngoài.
○ Giảm vì đòi hỏi tiền lương thường bên dưới tiền lương giữ chỗ hay lương chân trong
chân ngoài.
CÂU 288: Khi mức tăng lạm phát được dự kiến đúng thì:
69
○ Tỉ lệ thất nghiệp tự nhiên giảm.
CÂU 289: Giả sử thất nghiệp ở mức độ cao. Điều nào dưới đây có thể làm cho
những nhà hoạch định chính sách ít nghĩ đến việc mở rộng tổng cầu?
○ Thăm dò dư luận cho thấy cử tri rất lo lắng về việc làm của họ.
○ Nghiên cứu cho thấy rằng người dân thay đổi kì vọng về lạm phát của họ rất chậm.
○ Sự vận hành tốt của chính sách tài khóa và tiền tệ.
CÂU 291: Một nền kinh tế phát triển có tỉ lệ lực lượng lao động trong ngành chế tạo
giảm xuống, điều này cho thấy rằng:
○ Chuyển giao những công việc trong ngành chế tạo sang nước khác.
○ Sự đình trệ trong việc bán sản phẩm hàng hóa của ngành chế tạo.
CÂU 292: Điều nào có thể không phải là trở ngại cho sự tăng trưởng ở các nước
chậm phát triển?
○ Thiếu sự kiểm soát của chính phủ đối với công việc kinh doanh.
70
CÂU 293: Lý thuyết về lợi thế so sánh phát biểu rằng thương mại là lợi thế đối với
cả hai nước A và B khi:
○ A sản xuất hàng hóa này rẻ hơn chút ít so với B, và sản xuất hàng hóa khác rẻ hơn
nhiều so với B.
○ Thị hiếu tiêu dùng khác nhau một cách đáng kể giữa hai nước A và B.
CÂU 294: Giả sử không có thương mại, một lao động ở Mỹ có thể sản xuất một năm
3 máy tính hoặc 3 ô tô, trong khi một lao động ở Việt Nam có thể sản xuất 1 máy
tính và 2 ô tô. Khi thương mại tự do giữa hai nước thì tỉ giá quốc tế có vẻ như là ở
mức:
CÂU 295: Một mức thuế quan và một mức hạn ngạch dẫn đến cắt giảm nhập khẩu
như nhau thì:
○ Không tồn tại bất cứ lý do nào để lựa chọn hình thức này hay hình thức kia.
CÂU 296: Tỷ giá hối đoái của đồng NDT (Trung Quốc) có khuynh hướng bị đánh
giá cao nếu:
○ Nền kinh tế Trung Quốc tăng trưởng nhanh hơn nền kinh tế nước khác.
○ Ngân hàng Trung ương Trung Quốc tăng cung tiền, hạ lãi suất.
71
○ Xuất khẩu của Trung Quốc tăng nhanh hơn nhập khẩu.
○ Dự đoán rằng, tỷ giá hối đoái của một nước sẽ giảm nếu nước đó đang trải qua lạm
phát ở mức cao.
○ Dự đoán rằng, tỷ giá hối đoái của một nước sẽ giảm nếu lãi suất của nước đó thấp hơn.
○ Liên quan chủ yếu đến giá cả dịch vụ chứ không phải giá cả hàng hóa.
CÂU 298: Ngân hàng Trung ương có thể hạ thấp tỷ giá của VND/USD thông qua:
CÂU 299: Nếu hệ thống tỷ giá hối đoái thả nổi đang được thực hiện, đầu cơ trên thị
trường tiền tệ sẽ:
CÂU 300: Dưới chế độ tỷ giá cố định, một nước thâm hụt cán cân thanh toán buộc
phải:
○ Giảm thuế.
CÂU 301: Điều nào dưới đây là một phát biểu chuẩn tắc:
72
○ Lãi suất cho vay trên thị trường vốn hiện ở mức 12%.
CÂU 302: Nam nói rằng: “Có một mối tương quan cao giữa tiêu dùng và thu nhập”.
Hòa đáp lại rằng tương quan đó là do “người ta tiêu dùng quá nhiều thu nhập của
mình trong khi lại tiết kiệm không đúng mức.”
○ Phát biểu của Nam là thực chứng, của Hòa là chuẩn tắc.
○ Phát biểu của Nam là chuẩn tắc, của Hòa là thực chứng.
CÂU 303: Một đường giới hạn khả năng sản xuất có chi phí cơ hội không đổi có
điểm cắt trục tung là 90 máy tính và trục hoành là 120 tấn thóc. Chi phí cơ hội của
việc tăng số lượng máy tính từ 45 lên 46 máy là:
○ 3 tấn thóc.
CÂU 304: Một đường giới hạn khả năng sản xuất lồi lên điển hình, với trục tung là
số lượng hàng tiêu dùng, trục hoành là số lượng hàng tư bản. Hoạt động tại điểm A
trên đường giới hạn khả năng sản xuất này sản xuất ra một lượng nào đó hàng tư
bản. Giả sử rằng lượng hàng tư bản này thừa mức thay thế các hàng tư bản đã tiêu
hao trong hiện hành. Vì thế hoạt động tại điểm A như vậy sẽ dẫn đến:
○ Không có sự thay đổi với đường PPF nhưng di chuyển từ A xuống B trên đường PPF
này.
○ Không nhất thiết có sự thay đổi hoặc của đường hoặc của vị trí điểm A ban đầu.
○ Không có sự thay đổi với đường PPF nhưng dịch chuyển từ A tới điểm bên trong
đường PPF này.
73
○ Có sự dịch chuyển ra bên ngoài của đường PPF này.
CÂU 305: Trong các vấn đề sau, vấn đề này nào không liên quan điển hình tới kinh
tế học vĩ mô?
○ Tác động của thuế lên hiệu quả hoạt động kinh doanh.
○ Tác động của thuế lên tỉ lệ tăng trưởng trong tổng sản phẩm quốc nội.
CÂU 306: Những thanh toán về an sinh xã hội được tính đến như một cấu phần
của:
○ Thuế.
○ Chuyển giao.
○ Tiêu dùng.
CÂU 307: Phúc lợi trả cho các công chức chính phủ được tính như một cấu phần
của:
○ Thuế.
○ Chuyển giao.
○ Tiêu dùng.
CÂU 308: Giả sử đầu tư là 3 trong 4 mục dưới đây là cố định khoản mục nào có thể
tăng lên?
○ Thuế suất.
○ Tiết kiệm.
74
CÂU 309: Giả sử GNP và NNP đều tăng lên cùng một lượng trong khi 3 trong 4
khoản mục dưới đây là cố định, khoản mục nào có thể không tăng?
○ Tiêu dùng.
○ Đầu tư ròng.
CÂU 310: Khoản nào trong số các khoản dưới đây không là cấu phần của thu nhập
quốc dân?
○ Tiền lương.
CÂU 311: Khi tăng cung ứng tiền tệ với mức giá chung không đổi sẽ làm:
CÂU 312: Khi tăng trong chi tiêu chính phủ với mức giá chung không đổi sẽ làm:
CÂU 313: Mối quan hệ đồng biến giữa GNP và mức giá được dựa theo:
○ Không phải đường tổng cung cũng không phải đường tổng cầu.
CÂU 314: Khi MPC bằng 0,9 và một mức thuế suất là 33,3% số nhân sẽ là:
○5
○ 10
○ 2.5
○ 0.5
CÂU 315: Khi MPC bằng 0,9, và một mức thuế suất là 33,3%, một mức tăng chi
tiêu chính phủ bằng 30 sẽ dẫn đến thặng dư ngân sách là:
○ -5
○5
○ 25
○ 75
CÂU 316: Có một mức giảm trong sức mua của chính phủ sẽ trực tiếp làm dịch
chuyển:
○ Trong dài hạn, nhưng không phải trong ngắn hạn đường tổng cung dịch trái.
○ Trong ngắn hạn, nhưng không phải trong dài hạn đường tổng cung dịch trái.
○ Cả trong ngắn hạn, lẫn dài hạn đường tổng cung dịch trái.
CÂU 317: Một nền kinh tế được đặc trưng bởi tỉ lệ lạm phát cao và thất nghiệp thấp
sẽ giống như trường hợp nào dưới đây?
76
CÂU 318: Điều nào dưới đây khiến cho một hộ gia đình giảm chi tiêu cho tiêu dùng?
○ Một mức tăng trong thu nhập khả dụng hiện hành của hộ gia đình này.
○ Một mức tăng trong thu nhập kì vọng của hộ gia đình này.
○ Một mức giảm trong thuế ròng của hộ gia đình này.
○ Một mức giảm trong thu nhập kì vọng của hộ gia đình này.
CÂU 319: Điều nào dưới đây là dịch chuyển hàm tiêu dùng xuống phía dưới?
○ Một mức tăng trong thu nhập khả năng hiện hành.
CÂU 320: Mức chi tiêu tự định không chịu ảnh hưởng của nhân tố sản xuất nào
dưới đây?
○ Lãi suất.
○ Thuế.
○ GDP thực.
CÂU 321: Nền kinh tế đang chịu một mức thất nghiệp cao, một chính sách thích
hợp nhất với chính phủ lúc này là giảm:
CÂU 322: Điều nào dưới đây có tác động thắt chặt chính sách tài khóa lớn nhất đến
nền kinh tế?
○ Giảm việc mua hàng hóa dịch vụ của chính phủ khoảng 100 tỉ đồng.
77
○ Giảm thanh toán chuyển giao khoảng 100 tỉ đồng.
CÂU 323: Điều nào dưới đây làm giảm tính hiệu quả của hệ thống ổn định hóa tự
động trong cuộc
○ Tăng số tháng làm việc để đủ tiêu chuẩn nhận trợ cấp thất nghiệp.
○ Giảm những tiêu chuẩn phải thỏa mãn để được nhận trợ cấp thất nghiệp.
CÂU 324: Điều nào trong số những phát biểu dưới đây là đúng?
○ Ngân sách cân bằng là một chính sách tài khóa thắt chặt chống lạm phát.
○ Chính phủ đã hoạt động trong điều kiện thâm hụt ngân sách nhiều năm qua.
○ Yêu cầu của một chính sách tài khóa là ngân sách phải cân bằng.
○ Nếu chi tiêu của chính phủ ít hơn doanh thu từ thuế, chính phủ này đang hoạt động với
ngân sách thặng dư.
CÂU 325: Những nỗ lực để cắt giảm thâm hụt ngân sách sẽ:
○ Có thể tạo ra cơ chế ổn định tự động hoạt động theo cách lại làm tăng thâm hụt ngân
sách.
○ Chắc hẳn phải đòi hỏi giảm chi tiêu chính phủ hoặc tăng thuế.
CÂU 326: Một chính sách tài khóa thích hợp nhất cho một nền kinh tế đang trải
qua tình trạng vừa đình trệ, vừa lạm phát là:
78
○ Một ngân sách thâm hụt.
CÂU 327: Nợ quốc gia Việt Nam là tổng số nợ tích lũy của:
○ Tất cả những khoản vay mượn của tư nhân và chính phủ Việt Nam.
○ Tất cả những khoản vay mượn của tư nhân, các hộ gia đình, các doanh nghiệp Việt
Nam.
CÂU 328: Điều nào dưới đây làm tăng tài khoản dự trữ của một ngân hàng?
○ Tiền mặt trong ngân hàng để đáp ứng nhu cầu có tính mùa vụ của khách hàng.
○ Tăng trong số cầu về khoản gửi ở tại ngân hàng đó, do kết quả của một chính sách
khuyến mại.
○ Tăng trong số séc không hợp lệ được viết bởi các khách hàng.
CÂU 329: Một ngân hàng có thể tạo ra những khoản cho vay mới tới một mức
bằng:
○ Dự trữ dư thừa.
○ Bội số mà theo đó một sự thay đổi trong các khoản gửi trong hệ thống định chế tài
chính thành những thay đổi trong dự trữ.
○ Có thể bị suy giảm thông qua việc chuyển hoán một tỉ lệ nhất định các khoản gửi thành
tiền mặt.
79
○ Có thể khiến cho cung tiền tăng mà không giảm.
○ Có liên quan trực tiếp đến quy mô số dư tiền dự trữ bắt buộc trong ngân hàng.
CÂU 331: Nếu đòi hỏi tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 5%, dự trữ dư thừa trong ngân hàng
và các định chế tài chính có kinh doanh tiền tệ là 10 triệu có thể dẫn đến việc tăng
cung tiền là:
○ 2 triệu.
○ 10 triệu.
○ 50 triệu.
○ 200 triệu.
CÂU 332: Sự khác nhau giữa khoản vay dự trữ bắt buộc của ngân hàng thương mại
từ ngân hàng Trung ương với các khoản vay từ các ngân hàng thương mại khác là:
○ Những dự trữ mới được tạo ra trong hệ thống khi vay từ ngân hàng Trung ương, trong
khi vay mượn từ các ngân hàng thương mại khác thì không như vậy.
○ Ngân hàng Trung ương không đòi hỏi lợi tức, trong khi các ngân hàng thương mại khác
đòi hỏi lợi tức.
○ Những khoản vay mượn từ các ngân hàng khác là bất hợp pháp.
○ Ngân hàng Trung ương không từ chối những yêu cầu tín dụng, nhưng các ngân hàng
khác thì có thể từ chối những yêu cầu này.
CÂU 333: Điều nào dưới đây là một thuận lợi của chính sách tiền tệ?
○ Mức linh hoạt về quy mô những thay đổi được thực hiện.
○ Để việc thay đổi cung tiền được thực hiện có thể cần phải có một số ngày cho việc làm
và thực hiện những quyết định đó.
○ Hoạt động chính trị có tác động rất lớn đến chính sách tiền tệ.
80
○ Thất nghiệp cơ cấu.
○ Thất nghiệp.
CÂU 335: Nếu một nền kinh tế toàn dụng nhân công:
○ Chỉ có thất nghiệp ma sát cộng với những người lao động không được khuyến khích
hay những lao động trong thời kì suy thoái có cơ hội kiếm được việc làm thấp nên tự
nguyện ở ngoài lực lượng lao động làm người nội trợ gia đình.
CÂU 336: Khi 30 lao động bị sa thải vì nền kinh tế đi vào suy thoái, thất nghiệp loại
nào tăng lên?
CÂU 337: Khi 30 lao động sau khi ra trường tham gia vào lực lượng lao động, thất
nghiệp loại nào tăng lên?
CÂU 338: Khi 30 lao động bị sa thải và không kiếm được việc làm mới vì họ thiếu
những kỹ năng cần thiết, thất nghiệp loại nào tăng lên?
81
○ Thất nghiệp ma sát.
CÂU 339: Điều nào dưới đây góp phần làm tăng lạm phát chi phí đẩy?
CÂU 340: Tăng trưởng kinh tế có thể được gia tăng bởi:
○ Sử dụng các quỹ chính phủ để giúp đỡ các hoạt động nghiên cứu cơ bản.
CÂU 341: Một nhân tố được coi là điểm yếu của lý thuyết cổ điển về tăng trưởng là:
○ Giả định rằng, tỉ lệ tăng trưởng của dân số tăng khi thu nhập giảm.
○ Không tính đến sự tồn tại của tiền lương thực tế.
CÂU 342: Trong lý thuyết tân cổ điển về tăng trưởng, sự tăng trưởng trong
____________ là kết quả của sự may mắn.
○ Tiết kiệm.
○ Thu nhập.
○ Kỹ thuật.
CÂU 343: Độ dốc của hàm năng suất (PF) phản ánh:
82
○ Những hoạt động của tích lũy tư bản.
CÂU 344: Trượt dọc theo hàm năng suất xảy ra khi:
○ Mức tăng trưởng vốn nhanh hơn mức tăng trưởng lao động.
○ Mức sản lượng theo giờ của lao động là không đổi.
CÂU 345: Giữa hai nước, để xác định một nước có hay không có lợi thế so sánh về
một sản phẩm nào đó cần thiết phải so sánh:
CÂU 346: Tác động trực tiếp của một thuế quan là hạn chế ____________ và làm lợi
cho ____________
CÂU 347: Đầu tư của Việt Nam ra nước ngoài và của nước ngoài vào Việt Nam
được ghi trong tài khoản nào của cán cân thanh toán của Việt Nam?
83
○ Tài khoản kế toán chính thức.
○ Một tài khoản của cán cân thanh toán không kể ra ở trên.
CÂU 348: Giả sử Việt Nam lúc đầu không có thặng dư hay thâm hụt thương mại.
Sau đó, các công ty của Việt Nam tăng nhập khẩu của họ từ Mỹ, tài trợ cho việc
tăng đó là nhờ vay mượn ở Mỹ. Việt Nam bây giờ có tài khoản vãng lai
____________ và tài khoản vốn ____________
CÂU 349: Giảm trong thâm hụt ngân sách của chính phủ Việt Nam
làm………….thâm hụt xuất khẩu ròng của Việt Nam.
○ Tăng.
○ Giảm.
○ Không đổi.
○ Có thể giảm hoặc tăng, tùy thuộc vào thâm hụt ngân sách này gây ra bởi tăng trong chi
tiêu chính phủ hay giảm thuế.
CÂU 350: Điều nào dưới đây khiến cho đồng USD giảm giá so với đồng NDT của
Trung Quốc?
○ Đồng USD được kì vọng là giảm giá so với đồng NDT Trung Quốc.
CÂU 351: Phân tích logic các hiện tượng kinh tế nhằm rút ra các nguyên lý về
phương thức ứng xử của các cá nhân hoặc hành động của các định chế được gọi là:
84
○ Kinh tế học vĩ mô.
CÂU 352: Khi các nguyên lý kinh tế được rút ra từ những bằng chứng thực tế,
phương pháp lập luận kinh tế này được gọi là:
○ Hậu kiểm.
○ Suy diễn.
○ Quy nạp.
CÂU 353: Mục tiêu kinh tế nào được coi là trừu tượng nhất và khó đo lường nhất?
○ Tự do kinh tế.
CÂU 354: Nói rằng các mục tiêu kinh tế là xung đột với nhau có nghĩa là:
○ Có sự đánh đổi trong việc thực hiện hai mục tiêu này.
○ Hai mục tiêu này không được chấp nhận về tầm quan trọng kinh tế như nhau.
○ Đạt được mục tiêu này cũng dẫn đến đạt được mục tiêu kia.
CÂU 355: Nếu tăng trưởng kinh tế có khuynh hướng làm cho phân phối thu nhập
trong dân chúng một nước công bằng hơn thì mối quan hệ giữa hai mục tiêu kinh tế
này là:
○ Suy diễn.
○ Xung đột.
○ Bổ trợ.
85
○ Loại trừ lẫn nhau.
CÂU 356: Một sự tăng lên trong giá xe đạp sẽ được phản ánh trong:
○ Cả A và C.
CÂU 357: Nếu giá gạo tăng và giá thịt giảm sự thay đổi này hẳn là sẽ được phản ánh
bằng sự tăng lên trong:
CÂU 358: Khoản mục nào dưới đây là thành phần của sự khác nhau giữa thu nhập
cá nhân và thu nhập cá nhân có thể sử dụng được?
○ Tiết kiệm.
CÂU 359: Cấu phần thu nhập lớn nhất trong GDP là:
○ Tiền công và phúc lợi cho những lao động được thuê.
CÂU 360: Khoản nào trong các dòng thu nhập dưới đây thuộc GDP nhưng không
thuộc GNP?
86
○ Thu nhập của một người thợ xây nhà.
○ Lợi nhuận của một ngân hàng Nhật Bản hoạt động tại Việt Nam.
○ Thu nhập kiếm được ở Lào của các cố vấn Việt Nam.
○ Thu nhập của các công ty Việt Nam về việc xuất khẩu hàng hóa.
CÂU 361: Đường tổng mức chi tiêu cho biết mối quan hệ giữa mức chi tiêu với:
○ GDP thực.
○ Lãi suất.
CÂU 362: Nếu tổng mức chi tiêu kế hoạch lớn hơn mức GDP thực trong ngắn hạn
thì:
CÂU 363: Nếu đầu tư tăng 200 và nhờ đó tổng mức chi tiêu tăng 800 thì:
○ Số nhân là 0,25.
○ Số nhân là 4,0.
○ Số nhân giảm về giá trị vì khuynh hướng tiêu dùng biên giảm về giá trị.
87
○ Khuynh hướng tiêu dùng biên tăng về giá trị, khiến cho số nhân tăng lên.
CÂU 365: Số nhân là 2,0 và do một sự tăng lên trong kì vọng về lợi nhuận tương lai
nên các hãng tăng đầu tư thêm 10 tỉ. Việc tăng trong đầu tư và số nhân trên khiến
cho đường tổng cầu AD:
○ Không dịch chuyển và đường SAS dịch chuyển sang phải khoảng 20 tỉ.
CÂU 366: Số nhân là 2,0 và do một sự tăng lên trong kì vọng về lợi nhuận tương lai
nên các hãng tăng đầu tư thêm 10 tỉ. Khi đường SAS không nằm ngang, trong ngắn
hạn, GDP thực sẽ:
CÂU 367: Số nhân là 2,0 và do một sự tăng lên trong kì vọng về lợi nhuận tương lai
nên các hãng tăng đầu tư thêm 10 tỉ. Nếu GDP thực tiềm năng không bị ảnh hưởng,
trong dài hạn, GDP thực cân bằng sẽ:
CÂU 368: Đầu tư tăng 10 tỉ, điều nào dưới đây làm tăng tác động của sự thay đổi
này lên GDP thực cân bằng?
○ Một giá trị nhỏ hơn của khuynh hướng tiêu dùng biên.
88
○ Một đường tổng cung dốc hơn.
CÂU 369: Nếu MPC bằng 0,75 và tăng thuế là 10 sẽ dẫn đến mức thay đổi trong tiết
kiệm là:
○ -30.
○ -10.
○ 10
○ 30
CÂU 370: Trong trạng thái cân bằng, đầu tư bằng với:
CÂU 371: Điều nào trong các chính sách dưới đây làm dịch chuyển đường AD xa
nhất về phía phải:
CÂU 372: Thuế, ví dụ như thuế thu nhập, ảnh hưởng như thế nào đến số nhân chi
tiêu của chính phủ?
89
○ Câu trả lời còn tùy thuộc vào thuế gộp có tồn tại cùng với thuế thu nhập trong nền kinh
tế hay không?
CÂU 374: Điều nào dưới đây xảy ra một cách tự động khi nền kinh tế suy thoái?
CÂU 375: Nếu ngân sách chính phủ thâm hụt ngay cả khi nền kinh tế có mức toàn
dụng nhân công thì thâm hụt ngân sách đó được gọi là:
CÂU 376: Nếu số nhân chi tiêu chính phủ là 2,0. Lúc đầu nền kinh tế đang ở GDP
tiềm năng, nếu chính phủ tăng mua hàng hóa, dịch vụ 20 tỉ đồng. Trong ngắn hạn,
GDP sẽ:
○ Tăng 20 tỉ đồng.
90
CÂU 377: Nếu số nhân chi tiêu chính phủ là 2,0. Lúc đầu nền kinh tế đang ở GDP
tiềm năng, nếu chính phủ tăng mua hàng hóa, dịch vụ 10 tỉ đồng. Trong ngắn hạn,
GDP sẽ:
○ Tăng 10 tỉ đồng.
CÂU 378: Sự hiện diện của thuế thu nhập làm ____________ số nhân chi tiêu của
chính phủ và ____________ số nhân của thuế gộp.
○ Tăng, tăng.
○ Giảm, giảm.
CÂU 379: Thuế thu nhập và những khoản thanh toán chuyển giao:
○ Hoạt động giống như một cơ chế hấp phụ và giảm sốc về kinh tế và ổn định hóa dao
động trong thu nhập.
○ Làm tăng tác động của những thay đổi trong đầu tư và xuất khẩu ròng.
CÂU 380: Trong một nền kinh tế không có thuế và không có nhập khẩu, nếu chính
phủ tăng 10 tỉ đồng chi tiêu hàng hóa dịch vụ và tăng thuế gộp 10 tỉ thì đường tổng
cầu AD sẽ:
91
CÂU 381: Để tiền thực hiện được chức năng trung gian trao đổi một cách có hiệu
quả, nó phải có các đặc trưng dưới đây, ngoại trừ:
○ Có giá trị tương đối cao so với trọng lượng của nó.
CÂU 382: Giá trị của tiền phụ thuộc chủ yếu vào?
CÂU 383: Khoản tiền gửi ở các ngân hàng, cấu thành nên những dự trữ của ngân
hàng, xuất hiện như là:
○ Một khoản nợ trong bảng cân đối tài sản của ngân hàng Trung ương.
○ Một khoản có trong bảng cân đối tài sản của ngân hàng Trung ương.
○ Một khoản nợ trong bảng cân đối tài sản của ngân hàng tiếp nhận khoản tiền gửi đó.
○ Một cấu phần của hạng mục “những thỏa thuận mua và bán lại” (PRA) trong bảng cân
đối của ngân hàng Trung ương
CÂU 384: Việc giảm trong dự trữ của ngân hàng do thanh toán tiền cho người nước
ngoài sẽ:
○ Luôn gây ra một tác động số nhân lên các khoản gửi.
○ Gây ra tác động số nhân lên các khoản gửi chỉ khi không có dự trữ dư thừa.
○ Không ảnh hưởng đến hiện trạng của tín dụng trong nước.
CÂU 385: Sự tồn tại của một khoản tiền rút khỏi ngân hàng, trong các điều kiện
khác không đổi sẽ:
92
○ Giảm tài sản nợ của hệ thống ngân hàng để mở rộng và thu hẹp cung tiền.
○ Không có ảnh hưởng đến tài sản nợ của hệ thống ngân hàng để mở rộng cung tiền.
○ Không có ảnh hưởng đến tài sản nợ của hệ thống ngân hàng để thu hẹp cung tiền.
○ Tăng tài sản nợ của hệ thống ngân hàng để mở rộng và thu hẹp cung tiền.
CÂU 386: Những định nghĩa khác nhau về cung tiền gồm những kiểu khoản gửi
khác nhau. Cung tiền theo nghĩa hẹp M1 gồm có tiền mặt và:
CÂU 387: Thứ thay thế cho tiền tệ hoặc tiền giấy là thứ có chức năng:
○ Đơn vị kế toán.
○ Trung gian trao đổi nhưng không có chức năng dự trữ giá trị.
○ Trung gian trao đổi và cũng là chức năng dự trữ giá trị.
CÂU 388: Nếu ngân hàng Trung ương lo ngại đến tác động tiềm năng của một chính
sách tài khóa giảm thâm hụt ngân sách của chính phủ, nó có thể:
○ Bán trái phiếu trên thị trường mở với ý định làm giảm lãi suất.
CÂU 389: Nếu ngân hàng Trung ương chọn cách tiếp cận kiểm soát lãi suất đối với
hoạt động trên thị trường mở, nó sẽ:
93
○ Định số lượng mua, bán các trái phiếu vì thị trường sẽ xác định mức lãi suất cân bằng
của những trái phiếu đó.
○ Đặt giá cho những trái phiếu mà nó bán hoặc mua và cho phép thị trường ấn định lượng
mua và bán trái phiếu.
○ Thay đổi lãi suất chiết khấu mà không tính đến chính sách thị trường mở của mình.
CÂU 390: Nếu cầu về tiền giảm nhanh hơn mức độ cung tiền đang được ngân hàng
Trung ương kiểm soát, khi đó:
○ Việc mở rộng cung tiền là cần thiết để thực hiện lãi suất mục tiêu (ban đầu).
CÂU 391: Nếu lạm phát dự kiến tăng 1%, trong ngắn hạn lãi suất danh nghĩa sẽ:
○ Không đổi.
CÂU 392: Tăng dai dẳng trong chi tiêu chính phủ sẽ tạo ra:
CÂU 393: Tăng dai dẳng khối lượng tiền, không có sự thay đổi trong tỉ lệ tăng
trưởng sẽ tạo ra:
94
○ Không thay đổi lạm phát.
CÂU 394: Nếu lạm phát dự kiến ở mức độ lớn, sẽ tạo ra sự chuyển giao của cải từ:
CÂU 395: Nếu một nửa vốn trong nền kinh tế bị phá hủy, GDP theo đầu người sẽ:
CÂU 396: Quy luật ngang bằng sức mua được duy trì. Nếu tỉ giá hiện hành là 110
Yên đổi 1 USD.
Nếu tỉ giá hối đoái năm sau kì vọng là như cũ (110 Yên đổi 1 USD), lạm phát trong
năm ở Nhật sẽ được kì vọng ____________ lạm phát ở Mỹ.
○ Lớn hơn.
○ Nhỏ hơn.
○ Không đổi.
CÂU 397: Dòng vốn vào ở Mỹ khi lãi suất ở Mỹ (đã được điều chỉnh theo những
thay đổi dự kiến về tỉ giá) ____________ lãi suất nước ngoài.
○ Lớn hơn.
○ Bằng.
○ Nhỏ hơn.
95
○ Vốn không bao giờ chảy vào Mỹ.
CÂU 398: Nếu tỷ giá hối đoái được thả nổi, việc tăng cầu về ô tô ở Mỹ sẽ:
○ Tăng cung đồng Yên khiến cho đồng Yên giảm giá.
.CÂU 399: Nếu giá trị kì vọng về tỉ giá đồng Việt Nam (VND) trong tương lai là tăng
lên, tỷ giá hiện hành của đồng VND sẽ ____________
○ Tăng.
○ Không đổi.
○ Giảm.
CÂU 400: Việc gia tăng chênh lệch lãi suất ở Việt Nam làm ____________ cầu về
VND và tỉ giá của VND sẽ ____________
○ Tăng, tăng.
○ Tăng, giảm.
○ Giảm, tăng.
○ Giảm, giảm
96