You are on page 1of 21

BỘ ĐỀ 3

Câu 1: Công đoàn có xu hướng làm tăng chênh lệch tiền lương giữa người trong cuộc
và người ngoài cuộc do làm:
● Tăng tiền lương trong khu vực có công đoàn, điều có thể dẫn tới hiện tượng tăng
cung về lao động trong khu vực không có công đoàn.
○ Tăng tiền lương trong khu vực có công đoàn, điều có thể dẫn tới hiện tượng giảm
cung về lao động trong khu vực không có công đoàn
○ Giảm cầu về công nhân trong khu vực có công đoàn.
○ Tăng cầu về công nhân trong khu vực có công đoàn.
Câu 2: Nhận định nào sau đây về lý thuyết tiền lương hiệu quả là đúng?
○ Đó là mức tiền lương do chính phủ quy định doanh nghiệp trả lương cho công
nhân càng thấp càng tốt.
○ Việc trả tiền lương cao hơn mức cân bằng thị trường tạo ra rủi ro về đạo đức vì nó
làm cho công nhân trở nên vô trách nhiệm.
○ Việc trả tiền lương cao hơn mức cân bằng thị trường có thể cải thiện sức khoẻ,
giảm bớt tốc độ thay thế, nâng cao chất lượng và nỗ lực của công nhân.
● Việc trả tiền lương theo mức cân bằng thị trường có thể cải thiện sức khoẻ, giảm
bớt tốc độ thay thế, nâng cao chất lượng và nỗ lực của công nhân.
Câu 3: Chính sách nào sau đây của chính phủ không thể giảm được tỉ lệ thất nghiệp?
○ Thành lập các trung tâm giới thiệu việc làm.
○ Hỗ trợ kinh phí cho các chương trình đào tạo lại các công nhân bị thất nghiệp.
○ Giảm tiền lương tối thiểu.
● Tăng trợ cấp thất nghiệp.
Câu 4: Chính sách nào dưới đây của chính phủ sẽ làm tăng thất nghiệp tạm thời?
○ Mở rộng các chương trình đào tạo nghề.
● Tăng trợ cấp thất nghiệp.
○ Giảm tiền lương tối thiểu.
○ Phổ biến rộng rãi thông tin về các công việc cần tuyển người làm.
Câu 5: Thất nghiệp tạm thời không phát sinh trong trường hợp nào dưới đây?
○ Sinh viên mới tốt nghiệp đi tìm việc làm.
○ Một số doanh nghiệp bị phá sản.
○ Một số công nhân từ bỏ công việc hiện tại để tìm việc làm mới.
● Các công nhân từ bỏ các công việc hiện tại và thôi không tìm việc nữa.
Câu 6: Thất nghiệp theo lí thuyết cổ điển xuất hiện khi:
○ Tiền lương hoàn toàn linh hoạt.
● Các công việc chỉ có hạn.
○ Cầu về lao động vượt quá cung về lao động tại mức lương hiện hành.
○ Thị trường lao động là cạnh tranh hoàn hảo.
Câu 7: Các nhà kinh tế tin rằng sự cứng nhắc của tiền lương có thể là do:
○ Công đoàn
○ Luật về tiền lương tối thiểu.
○ Tiền lương hiệu quả.
● Tất cả các câu trên đều đúng
Câu 8: Theo lý thuyết về tiền lương hiệu quả, điều nào dưới đây không phải là nguyên
nhân làm cho năng suất cao hơn đi cùng với tiền lương cao hơn?
○ Tiền lương cao hơn cho phép công nhân mua được thức ăn giàu dinh dưỡng hơn.
○ Tiền lương cao hơn thu hút được các công nhân có chất lượng cao hơn.
○ Tiền lương cao hơn có thể làm tăng nỗ lực của công nhân do làm tăng chi phí mất
việc.
● Tiền lương cao hơn chuyển công nhân vào các thang thuế cao hơn, do đó họ cần
làm việc tích cực hơn để duy trì mức thu nhập sau thuế như cũ.
Câu 9: Trong mô hình AS-AD, đường tổng cầu phản ánh mối quan hệ giữa:
○ Tổng chi tiêu thực tế và GDP thực tế.
○ Thu nhập thực tế và GDP thực tế.
● Mức giá chung và tổng lượng cầu.
○ Mức giá chung và GDP danh nghĩa.
Câu 10: Trong mô hình AS-AD, đường tổng cung phản ánh mối quan hệ giữa:
○ Tổng chi tiêu thực tế và GDP thực tế.
○ Thu nhập thực tế và GDP thực tế.
● Mức giá chung và tổng lượng cung.
○ Mức giá chung và GDP danh nghĩa.
Câu 11: Biến nào sau đây có thể thay đổi mà không làm dịch chuyển đường tổng cầu:
○ Lãi suất.
● Mức giá chung.
○ Thuế thu nhập.
○ Cung tiền.
Câu 12: Biến nào sau đây có thể thay đổi mà không làm dịch chuyển đường tổng cung:
○ Giá nhiên liệu nhập khẩu.
● Mức giá chung.
○ Thuế đánh vào nguyên liệu.
○ Tiền công.
Câu 13: Mọi thứ khác không đổi, sự tăng lên của mức giá có nghĩa là:
○ Đường tổng cầu dịch trái.
○ Đường tổng cầu dịch phải.
○ Sẽ có sự di chuyển xuống phía dưới dọc một đường tổng cầu.
● Sẽ có sự di chuyển lênp hía trên dọc một đường tổng cầu
Câu 14: Mọi thứ khác không đổi, sự cắt giảm mức giá có nghĩa là:
○ Đường tổng cầu dịch phải.
○ Đường tổng cầu dịch trái.
● Sẽ có sự di chuyển xuống phía dưới dọc một đường tổng cầu.
○ Sẽ có sự di chuyển lên phía trên dọc một đường tổng cầu.
Câu 15: Để kích thích tổng cầu, NHTW có thể:
○ Mua trái phiếu chính phủ.
○ Giảm lãi suất chiết khấu.
○ Nới lỏng điềukiện tín dụng.
● Tất cả các câu trên.
Câu 16: Nhằm hạn chế đầu tư, NHTW có thể (chọn 2 đáp án đúng):
● Tăng tỉ lệ dự trữ bắt buộc.
○ Giảm lãi suất chiết khấu.
● Thắt chặt điều kiện tín dụng.
○ Giảm tỉ lệ dự trữ bắt buộc
Câu 17: Mọi thứ khác không đổi, sự tăng lên của cung tiền danh nghĩa có nghĩa là:
● Đường tổng cầu dịch phải.
○ Đường tổng cầu dịch trái.
○ Sẽ có sự di chuyển xuống phía dưới dọc một đường tổng cầu.
○ Sẽ có sự di chuyển xuống lên phía trên dọc một đường tổng cầu.
Câu 18: Mọi thứ khác không đổi, sự cắt giảm cung tiền danh nghĩa có nghĩa là:
○ Đường tổng cầu dịch phải.
● Đường tổng cầu dịch trái.
○ Sẽ có sự di chuyển xuống phía dưới dọc một đường tổng cầu.
○ Sẽ có sự di chuyển xuống lên phía trên dọc một đường tổng cầu.
Câu 19: Chính sách tài khoá và tiền tệ thắt chặt sẽ làm cho:
○ Đường tổng cầu dịch chuyển sang phải.
○ Đường tổng cung dịch chuyển sang trái.
● Đường tổng cầu dịch chuyển sang trái
○ Đường tổng cung dịch chuyển sang phải.
Câu 20: Chính sách tài khoá và tiền tệ mở rộng sẽ làm cho:
● Đường tổng cầu dịch chuyển sang phải.
○ Đường tổng cung dịch chuyển sang trái.
○ Đường tổng cầu dịch chuyển sang trái
○ Đường tổng cung dịch chuyển sang phải.
Câu 21: Các nhà hoạch định chính sách được gọi là đã “thích ứng” với một cú sốc
cung bất lợi nếu họ:
● Tăng tổng cầu và làm giá tăng hơn nữa.
○ Làm giảm tổng cầu và làm giá giảm.
○ Làm giảm tổng cung ngắn hạn
○ Để nền kinh tế tự điều chỉnh.
Câu 22: Cú sốc cung có lợi là những thay đổi trong nền kinh tế:
○ Làm dịch chuyển đường tổng cung ngắn hạn sang trái kéo theo hiện tượng lạm
phát đi kèm suy thoái.
○ Làm đường tổng cung ngắn hạn dịch chuyển sang phải đồng thời làm tăng tỉ lệ
thất nghiệp trong nền kinh tế.
● Làm đường tổng cung ngắn hạn dịch chuyển sang phải đồng thời làm giảm tỉ lệ
thất nghiệp trong nền kinh tế.
○ Làm đường tổng cung ngắn hạn dịch chuyển sang phải đồng thời làm tăng tỉ lệ
lạm phát trong nền kinh tế.
Câu 23: Cú sốc cung bất lợi là những thay đổi trong nền kinh tế:
● Làm dịch chuyển đường tổng cung ngắn hạn sang trái kéo theo hiện tượng lạm
phát đi kèm suy thoái.
○ Làm đường tổng cung ngắn hạn dịch chuyển sang phải đồng thời làm tăng tỉ lệ
thất nghiệp trong nền kinh tế.
○ Làm đường tổng cung ngắn hạn dịch chuyển sang phải đồng thời làm giảm tỉ lệ
thất nghiệp trong nền kinh tế.
○ Làm đường tổng cung ngắn hạn dịch chuyển sang phải đồng thời làm tăng tỉ lệ
lạm phát trong nền kinh tế.
Câu 24: Đường tổng cung ngắn hạn được xây dựng dựa trên giả thiết:
○ Mức giá cố định.
● Giá các yếu tố sản xuất cố định.
○ Sản lượng cố định.
○ Lợi nhuận cố định.
Câu 25: Độ dốc của đường tổng cung ngắn hạn có xu hướng:
○ Giảm khi sản lượng tăng.
○ Không thay đổi khi sản lượng tăng.
● Tăng khi sản lượng tăng.
○ Cả 3 ý kiến trên.
Câu 26: Đường tổng cung ngắn hạn có xu hướng tương đối thoải ở mức sản lượng
thấp bởi vì:
○ Nhu cầu về tiêu dùng ít co dãnvới giá cả ở mức sản lượng thấp.
● Các doanh nghiệp có các nguồn lực chưa sử dụng.
○ Lợi nhuận thông thường cao ở phần này của đường tổng cung do đó các doanh
nghiệp sẵn sàng mở rộng sản xuất.
○ Sản lượng cố định.
Câu 27: Đường tổng cung thẳng đứng hàm ý rằng:
● Tăng mức giá sẽ không ảnh hưởng đến mức sản lượng của nền kinh tế.
○ Tăng giá sẽ cho phép nền kinh tế đạt được một mức sản lượng cao hơn.
○ Tăng giá sẽ khuyến khích đổi mới công nghệ và do vậy là thúc đẩy tăng trưởng
kinh tế.
○ Đường tổng cung dài hạn không bao giờ thay đổi vị trí.
Câu 28: Một lý do làm cho đường tổng cầu có độ dốc âm là:
○ Mọi người chuyển sang mua sản phẩm thay thế khi giá cả của một loại hàng nào
đó mà họ đang tiêu dùng tăng.
○ Giống với lý do làm cho đường cầu đối với một mặt hàng cụ thể có độ dốc âm.
● Dân cư trở nên khá giả hơn khi mức giá giảm và sẵn sàng mua nhiều hàng hơn.
○ Khi mức giá trong nước tăng, mọi người sẽ chuyển từ mua hàng ngoại sang mua
hàng sản xuất trong nước.
Câu 29: Theo hiệu ứng lãi suất, đường tổng cầu dốc xuống bởi vì:
○ Mức giá thấp hơn làm tăng giá trị lượng tiền nắm giữ và tiêu dùng tăng lên.
○ Mức giá thấp hơn làm giảm giá trị lượng tiền nắmgiữ và tiêu dùng giảm đi.
● Mức giá thấp hơn làm giảm lượng tiền cần giữ, làm tăng lượng cho vay, lãi suất
giảm và chi tiêu cho đầu tư tăng lên.
○ Mức giá thấp hơn làm tăng lượng tiền cần giữ, làm giảm lượng cho vay, lãi suất
tăng và chi tiêu đầu tư giảm.
Câu 30: Theo hiệu ứng lãi suất, đường tổng cầu dốc xuống bởi vì:
○ Mức giá cao hơn làm tăng giá trị lượng tiền nắm giữ và tiêu dùng tăng lên.
○ Mức giá cao hơn làm giảm giá trị lượng tiền nắmgiữ và tiêu dùng giảm đi.
○ Mức giá cao hơn làm giảm lượng tiền cần giữ, làm tăng lượng cho vay, lãi suất
giảm và chi tiêu cho đầu tư tăng.
● Mức giá cao hơn làm tăng lượng tiền cần giữ, làm giảm lượng cho vay, lãi suất
tăng và chi tiêu cho đầu tư giảm.
Câu 31: Theo hiệu ứng của cải, đường tổng cầu dốc xuống bởi vì:
● Mức giá thấp hơn làm tăng giá trị lượng tiền nắm giữ và tiêu dùng tăng lên.
○ Mức giá thấp hơn làm giảm giá trị lượng tiền nắmgiữ và tiêu dùng giảm đi.
○ Mức giá thấp hơn làm tăng lượng tiền nắm giữ, làm giảm lượng cho vay, lãi suất
tăng và chi tiêu đầu tư giảm đi.
○ Mức giá thấp hơn làm giảm lượng tiền cần giữ, làm tăng lượng cho vay, lãi suất
giảm và chi tiêu cho đầu tư tăng lên
Câu 32: Theo hiệu ứng của cải, đường tổng cầu dốc xuống bởi vì:
○ Mức giá cao hơn làm tăng giá trị lượng tiền nắm giữ và tiêu dùng tăng lên.
● Mức giá cao hơn làm giảm giá trị lượng tiền nắm giữ và tiêu dùng giảm đi.
○ Mức giá cao hơn làm tăng lượng tiền cần giữ, làm giảm lượng cho vay, lãi suất
tăng và chi tiêu cho đầu tư giảm.
○ Mức giá cao hơn làm giảm lượng tiền cầngiữ, làm tăng lượng cho vay, lãi suất
giảm và chi tiêu cho đầu tư tăng.
Câu 33: Theo hiệu ứng tỉ giá hối đoái, đường tổng cầu dốc xuống bởi vì:
○ Mức giá thấp hơn làm giảm lượng tiền cần giữ, làm tăng lượng cho vay, lãi suất
giảm và chi tiêu cho đầu tư tăng lên.
○ Mức giá thấp hơn làm tăng lượng tiền nắm giữ, làm giảm lượng cho vay, lãi suất
tăng và chi tiêu đầu tư giảm đi.
● Mức giá của nước A trở nên thấp hơn làm cho người nước ngoài mua nhiều hàng
của nước A hơn.
○ Mức giá của nước A trở nên thấp hơn làm cho người nước ngoài mua ít hàng của
nước A hơn.
Câu 34: Theo hiệu ứng tỉ giá hối đoái, đường tổng cầu dốc xuống bởi vì:
○ Mức giá cao hơn làm tăng giá trị lượng tiền nắm giữ và tiêu dùng tăng lên.
○ Mức giá cao hơn làm giảm giá trị lượng tiền nắm giữ và tiêu dùng giảm đi.
● Mức giá trong nước cao hơn làm cho một số người tiêu dùng chuyển từ mua hàng
nội sang mua hàng ngoại.
○ Mức giá trong nước cao hơn làm cho một số người tiêu dùng chuyển từ mua hàng
ngoại sang mua hàng nội.
Câu 35: Yếu tố nào sau đây không phải là lý do giải thích đường tổng cầu dốc xuống?
○ Hiệu ứng của cải.
○ Hiệu ứng lãi suất.
○ Hiệu ứng tỉ giá hối đoái.
● Sự thay đổi các biến danh nghĩa không tác động đến các biến thực tế.
Câu 36: Trong mô hình AS-AD, 2 điều nào sau đây có thể làm cho đường AD dịch
chuyển sang phải?
● Giảm thuế thu nhập cá nhân.
○ Các hộ gia đình và doanh nghiệp bi quan vào triển vọng phát triển của nền kinh
tế trong tương lai.
● Tăng cung tiền danh nghĩa.
○ Tăng thuế thu nhập cá nhân.
Câu 37: Trong mô hình AS-AD, điều nào sau đây có thể làm cho đường AD dịch
chuyển sang trái?
○ Giảm thuế thu nhập cá nhân.
● Các hộ gia đình và doanh nghiệp bi quan vào triển vọng phát triển của nền kinh
tế trong tương lai.
○ Tăng cung tiền danh nghĩa.
○ Câu 1 và 3 đúng.
Câu 38: Trong ngắn hạn, theo lí thuyết tiền lương cứng nhắc sự dịch chuyển sang bên
phải của đường tổng cầu có thể làm cho:
● Sản lượng tăng và tiền lương thực tế giảm.
○ Cả sản lượng và tiền lương thực tế đều tăng.
○ Cả sản lượng và tiền lương thực tế đều giảm.
○ Sản lượng giảm và tiền lương thực tế tăng.
Câu 39: Trong ngắn hạn, theo lí thuyết tiền lương cứng nhắc sự dịch chuyển sang bên
trái của đường tổng cầu có thể làm cho:
○ Sản lượng tăng và tiền lương thực tế giảm.
○ Cả sản lượng và tiền lương thực tế đều tăng.
○ Cả sản lượng và tiền lương thực tế đều giảm.
● Sản lượng giảm và tiền lương thực tế tăng.
Câu 40: Trong mô hình AD-AS, sự cắt giảm mức giá làm tăng cung tiền thực tế và
tăng lượng tổng cầu được biểu diễn bằng:
○ Sự dịch chuyển của đường AD sang phải.
○ Sự dịch chuyển của đường AD sang trái.
● Sự trượt dọc đường AD xuống phía dưới.
○ Sự trượt dọc đường AD lên phía trên.
Câu 41: Trong mô hình AD-AS, sự gia tăng mức giá làm giảm cung tiền thực tế và
giảm lượng tổng cầu được biểu diễn bằng:
○ Sự dịch chuyển của đường AD sang phải.
○ Sự dịch chuyển của đường AD sang trái.
○ Sự trượt dọc đường AD xuống phía dưới.
● Sự trượt dọc đường AD lên phía trên.
Câu 42: Vì đường tổng cung dài hạn là thẳng đứng, do đó trong dài hạn:
○ Sản lượng thực tế và mức giá được quyết định bởi tổng cầu.
○ Sản lượng thực tế và mức giá được quyết định bởi tổng cung.
● Sản lượng thực tế được quyết định bởi tổng cung, còn mức giá được quyết định
bởi tổng cầu.
○ Sản lượng thực tế được quyết định bởi tổng cầu, còn mức giá được quyết định bởi
tổng cung.
Câu 43: Điều nào dưới đây không làm dịch chuyển đường tổng cung ngắn hạn sang
bên trái?
○ Tiền lương tăng.
○ Giá cả các nguyên liệu thiết yếu tăng.
○ Năng suất lao động giảm.
● Các doanh nghiệp dự tính mức giá sẽ giảm mạnh trong tương lai.
Câu 44: Điều nào dưới đây có thể làm dịch chuyển đường tổng cung ngắn hạn sang
bên trái?
○ Tiến bộ côngnghệ.
● Giá các yếu tố đầu tăng.
○ Tổng cầu giảm.
○ Các doanh nghiệp dự tính mức giá sẽ giảm mạnh trong tương lai.
Câu 45: Trạng thái lạm phát đi kèm với suy thoái sẽ xuất hiện khi:
○ Đường tổng cung dịch chuyển sang phải.
● Đường tổng cung dịch chuyển sang trái.
○ Đường tổng cầu dịch trái.
○ Đường tổng cầu dịch phải.
Câu 46: Khi OPEC tăng giá dầu, thì:
○ Tỉ lệ lạm phát ở các nước nhập khẩu dầu mỏ tăng.
○ GDP thực tế ở các nước nhập khẩu dầu mỏ giảm.
○ Thu nhập quốc dân được phân phối lại từ các nước nhập khẩu dầu sang các nước
xuất khẩu dầu.
● Tất cả các câu trên.
Câu 47: Sự kiện nào sau đây sẽ làm dịch chuyển đường tổng cung ngắn hạn, nhưng
không làm dịch chuyển đường tổng cung dài hạn:
○ Sự thay đổi khối lượng tư bản.
○ Sự thay đổi công nghệ.
● Sự thay đổi tiền lương danh nghĩa.
○ Sự thay đổicung về lao động.
Câu 48: Giả sử rằng khối lượng tư bản trong nền kinh tế giảm. Khi đó đường AS ngắn
hạn,
● Và AS dài hạn đều dịch chuyển sang trái.
○ Và AS dài hạn đều dịch chuyển sang phải.
○ Không thay đổi vị trí, nhưng đường AS dài hạn dịch chuyển sang trái.
○ Sẽ dịch chuyển sang trái, nhưng đường AS dài hạn không thay đổi vị trí.
Câu 49: Tiến bộ công nghệ sẽ làm dịch chuyển:
○ Cả đường tổng cung ngắn hạn và đường tổng cầu sang phải.
○ Đường tổng cung ngắn hạn sang phải, nhưng đường tổng cung dài hạn không thay
đổi vị trí.
○ Đường tổng cung dài hạn sang phải, nhưng đường tổng cung ngắn hạn không thay
đổi vị trí.
● Cả hai đường tổng cung ngắn hạn và dài hạn sang phải.
Câu 50: Sự dịch chuyển sang phải của đường tổng cầu không ảnh hưởng đến mức giá
hàm ý rằng:
○ Sản lượng thực tế phải bằng sản lượng tiềm năng.
● Đường AS nằm ngang.
○ Đường AS thẳng đứng.
○ Đường AD thẳng đứng.
Câu 51: Khi chính phủ giảm thuế đánh vào hàng tiêu dùng nhập khẩu:
○ Đường tổng cầu dịch chuyển sang phải.
● Đường tổng cầu dịch chuyển sang trái.
○ Đường tổng cung dịch chuyển sang trái.
○ Cả đường tổng cầu và tổng cung đều dịch chuyển sang trái.
Câu 52: Khi chính phủ tăng thuế đánh vào hàng tiêu dùng nhập khẩu:
● Đường tổng cầu dịch chuyển sang phải.
○ Đường tổng cầu dịch chuyển sang trái.
○ Đường tổng cung dịch chuyển sang trái.
○ Cả đường tổng cầu và tổng cung đều dịch chuyển sang trái.
Câu 53: Khi chính phủ giảm thuế đánh vào các nguyên liệu nhập khẩu:
○ Đường tổng cầu dịch chuyển sang trái.
● Đường tổng cung ngắn hạn dịch chuyển sang phải.
○ Đường tổng cung ngắn hạn dịch chuyển sang trái.
○ Cả đường tổng cầu và tổng cung ngắn hạn đều dịch chuyển sang phải.
Câu 54: Khi chính phủ tăng thuế đánh vào các nguyên liệu nhập khẩu:
○ Đường tổng cầu dịch chuyển sang phải.
○ Đường tổng cung ngắn hạn dịch chuyển sang phải.
● Đường tổng cung ngắn hạn dịch chuyển sang trái.
○ Cả đường tổng cầu và tổng cung ngắn hạn đều dịch chuyển sang phải.
Câu 55: Giả sử ban đầu nền kinh tế ở trạng thái cân bằng tại mức sản lượng tiềm
năng. Theo mô hình tổng cung và tổng cầu, trong dài hạn, một sự tăng lên trong cung
tiền sẽ làm:
○ Mức giá tăng và sản lượng tăng.
○ Mức giá giảm và sản lượng giảm.
● Mức giá tăng và sản lượng không đổi.
○ Mức giá giảm và sản lượng không đổi.
Câu 56: Giả sử ban đầu một nền kinh tế nhập khẩu dầu mỏ đang ở trạng thái toàn
dụng nhân công. Sau đó giá dầu trên thế giới tăng mạnh. NHTW đã đối phó bằng
cách tăng cung tiền. So với trạng thái ban đầu, trong dài hạn:
○ Thất nghiệp sẽ tăng và lạm phát sẽ giảm.
○ Thất nghiệp sẽ giảm và lạm phát sẽ tăng.
○ Thất nghiệp và lạm phát sẽ không thay đổi.
● Thất nghiệp có thể không thay đổi, nhưng lạm phát sẽ tăng.
Câu 57: Muốn đưa giá cả trở lại mức ban đầu sau một cú sốc cung bất lợi, các nhà
hoạch định chính sách cần:
● Thực hiện chính sách tiền tệ thắt chặt.
○ Giảm thuế thu nhập.
○ Tăng chi tiêu chính phủ.
○ Kết hợp giữa tăng thuế và tăng chi tiêu chính phủ cùng một lượng.
Câu 58: Muốn đưa giá cả trở lại mức ban đầu sau một cú sốc cung bất lợi, các nhà
hoạch định chính sách cần:
○ Tăng cung tiền.
○ Giảm thuế thu nhập.
○ Kết hợp giữa tăng thuế và tăng chi tiêu chính phủ cùng một lượng.
● Tất cả các câu trên đều đúng.
Câu 59: Giả sử nền kinh tế đang ở trạng thái toàn dụng nhân công. Với đường tổng
cung ngắn hạn có độ dốc dương, sự dịch chuyển sang phải của đường tổng cầu sẽ làm
tăng:
● Sản lượng và mức giá.
○ Tỉ lệ thất nghiệp và sản lượng.
○ Tỉ lệ thất nghiệp và mức giá.
○ Câu 2 và 3.
Câu 60: Nếu đường tổng cung là thẳng đứng, tổng cầu tăng làm tăng (chọn 2 đáp án
đúng):
○ GDP thực tế
● GDP danh nghĩa
● Mức giá
○ Lãi suất
Câu 61: Nếu các nhà hoạch định chính sách muốn đưa lạm phát trở lại mức ban đầu
sau một cú sốc cung bất lợi, họ cần phải:
● Thực hiện chính sách tiền tệ thắt chặt.
○ Giảm thuế.
○ Tăng chi tiêu chính phủ.
○ Kết hợp giữa tăng thuế và tăng chi tiêu chính phủ cùng một lượng.
Câu 62: Nếu các nhà hoạch định chính sách muốn đưa sản lượng trở lại mức ban đầu
sau một cú sốc cung bất lợi, họ có thể:
○ Giảm thuế.
○ Tăng chi tiêu chính phủ.
○ Kết hợp giữa tăng thuế và tăng chi tiêu chính phủ cùng một lượng.
● Tất cả các câu trên.
Câu 63: Nhân tố nào dưới đây có thể ảnh hưởng đến cả GDP thực tế và GDP tiềm
năng?
○ Tiến bộ công nghệ.
○ Tăng khối lượng tư bản.
○ Tăng lực lượng lao động.
● Tất cả các câu trên.
Câu 64: Tiết kiệm nhỏ hơn không khi các hộ gia đình:
○ Chi tiêu ít hơn thu nhập khả dụng.
○ Chi tiêu nhiều hơn tiết kiệm.
○ Tiết kiệm nhiều hơn chi tiêu.
● Chi tiêu nhiều hơn thu nhập khả dụng.
Câu 65: Tiết kiệm lớn hơn không khi các hộ gia đình:
● Chi tiêu ít hơn thu nhập khả dụng.
○ Chi tiêu nhiều hơn tiết kiệm.
○ Tiết kiệm nhiều hơn chi tiêu.
○ Chi tiêu nhiều hơn thu nhập khả dụng.
Câu 66: Xu hướng tiêu dùng cận biên được tính bằng:
○ Tổng tiêu dùng chia cho sự thay đổi của thu nhập khả dụng.
● Sự thay đổi của tiêu dùng chia cho sự thay đổi của thu nhập khả dụng.
○ Tổng tiêu dùng chia cho tổng thu nhập khả dụng.
○ Sự thay đổi của tiêu dùng chia cho tiết kiệm.
Câu 67: Xu hướng tiết kiệm cận biên được tính bằng:
○ Tổng tiết kiệm chia cho sự thay đổi của thu nhập khả dụng.
● Sự thay đổi của tiết kiệm chia cho sự thay đổi của thu nhập khả dụng.
○ Tổng tiết kiệm chiacho tổng thu nhập khả dụng.
○ Sự thay đổi của tiết kiệm chiacho tiêu dùng.
Câu 68: Xu hướng tiêu dùng cận biên:
○ Có giá trị âm khi tiêu dùng lớn hơn thu nhập khả dụng.
○ Phải có giá trị lớn hơn 1.
● Phải có giá trị giữa 0 và 1.
○ Phải có giá trị trong khoảng 1/2 đến 1.
Câu 69: Xu hướng tiết kiệm cận biên:
○ Có giá trị âm khi tiết kiệm nhỏ hơn không.
○ Phải có giá trị lớn hơn 1.
● Phải có giá trị giữa 0 và 1.
○ Phải có giá trị trong khoảng 1/2 đến 1.
Câu 70: Đường tiêu dùng mô tả mối quan hệ giữa:
● Mức tiêu dùng và mức thu nhập khả dụng của các hộ gia đình.
○ Mức tiêu dùng và mức tiết kiệm của các hộ gia đình.
○ Mức tiết kiệm và mức thu nhập khả dụng của các hộ gia đình.
○ Mức tiêu dùng của các hộ gia đình và mức GDP thực tế.
Câu 71: Đường tiết kiệm mô tả mối quan hệ giữa:
○ Mức tiêu dùng và mức thu nhập khả dụng của các hộ gia đình.
○ Mức tiết kiệm và mức tiêu dùng của các hộ gia đình.
● Mức tiết kiệm và mức thu nhập khả dụng của các hộ gia đình.
○ Mức tiết kiệm của các hộ gia đình và mức GDP thực tế.
Câu 72: “Điểm vừa đủ” trên đường tiêu dùng là điểm mà tại đó:
○ Tiêu dùng của các hộ gia đình bằng đầu tư của các doanh nghiệp.
○ Tiết kiệm của cáchộ gia đình bằng đầu tư của các doanh nghiệp.
○ Tiêu dùng của các hộ gia đình bằng tiết kiệm của các hộ gia đình.
● Tiêu dùng bằng với thu nhập khả dụng.
Câu 73: Nếu chi tiêu cho tiêu dùng của một hộ gia đình tăng từ 500 nghìn đồng lên
800 nghìn đồng khi thu nhập khả dụng tăng từ 400 nghìn đồng lên 800 nghìn đồng,
thì xu hướng tiêu dùng cận biên của hộ gia đình đó:
○ Bằng 1.
● Bằng 0,75.
○ Mang giá trị âm.
○ Bằng 1,33.
Câu 74: Nếu chi tiêu cho tiêu dùng của một hộ gia đình tăng từ 500 nghìn đồng lên
800 nghìn đồng khi thu nhập khả dụng tăng từ 400 nghìn đồng lên 800 nghìn đồng,
thì xu hướng tiết kiệm cận biên của hộ gia đình đó:
● Bằng 0,25.
○ Mang giá trị âm.
○ Bằng 1,33.
○ Không đủ dữ liệu để tính.
Câu 75: Giả sử thu nhập khả dụng bằng 800; tiêu dùng tự định bằng 100; xu hướng
tiết kiệm cận biên bằng 0,3. Tiêu dùng bằng:
○ 590
○ 490
● 660
○ 560
Câu 76: Giả sử thu nhập khả dụng bằng 800; tiêu dùng tự định bằng 100; xu hướng
tiết kiệm cận biên bằng 0,3.:
○ 100
● 140
○ 460
○ 660
Câu 77: Nếu xuất khẩu là X bằng 400,và hàm nhập khẩu là IM = 100 + 0,4Y, thì hàm
xuất khẩu ròng là:
○ NX = 500 + 0,4Y.
○ NX = 500 – 0,4Y.
○ NX = 300 + 0,6Y.
● NX = 300 – 0,4Y.
Câu 78: Nếu xuất khẩu là X bằng 800,và hàm nhập khẩu là IM = 200 + 0,3Y, thì hàm
xuất khẩu ròng là:
○ NX = 1000 + 0,3Y.
○ NX = 1000 – 0,3Y.
○ NX = 600 + 0,7Y.
● NX = 600 – 0,3Y.
Câu 79: Chi tiêu tự định:
○ Luôn phụ thuộc vào mức thu nhập.
○ Không phải là thành phần của tổng cầu.
● Không phụ thuộc vào mức thu nhập.
○ Cao hơn khi thu nhập lớn hơn.
Câu 80: Theo cách tiếp cận thu nhập – chi tiêu, sản lượng cân bằng đạt được khi:
○ Tiêu dùng bằng với tiết kiệm.
○ Cán cân thương mại cân bằng.
○ Sản lượng thực tế bằng với sản lượng tiềm năng.
● Sản lượng thực tế bằng với tổng chi tiêu dự kiến.
Câu 81: Theo cách tiếp cận thu nhập – chi tiêu, sản lượng cân bằng trong một nền
kinh tế giản đơn đạt được khi:
○ Tiết kiệm thực tế bằng đầu tư thực tế.
○ Tiết kiệm bằng đầu tư theo kế hoạch.
○ Sản lượngthực tế bằng với tổng chi tiêu dự kiến.
● Câu 2 và 3 đúng.
Câu 82: Trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, sự kiện nào sau đây sẽ làm tăng
sản lượng cân bằng?
○ Sự gia tăng của tiết kiệm.
● Sự gia tăng của xuất khẩu.
○ Sự giảm xuống của đầu tư.
○ Sự gia tăng của thuế.
Câu 83: Giá trị của số nhân chi tiêu phụ thuộc vào:
○ MPS.
○ MPM.
○ Thuế suất biên.
● Tất cả các điều kể trên.
Câu 84: Nhìn chung, sự gia tăng thu nhập gây ra do đầu tư tăng thêm sẽ càng lớn khi:
○ MPC càng nhỏ.
○ MPM càng lớn.
○ Thuế suất càng lớn.
● MPS càng nhỏ.
Câu 85: Số nhân đầu tư được sử dụng để tính:
○ Sự thay đổi đầu tư gây ra từ sự thay đổi một đơn vị thu nhập.
● Sự thay đổi thu nhập gây ra do sự thay đổi một đơn vị đầu tư.
○ Sự thay đổi đầu tư gây ra từ sự thay đổi một đơn vị tiêu dùng.
○ Sự thay đổi thu nhập gây ra từ sự thay đổi một đơn vị tiết kiệm.
Câu 86: Số nhân chi tiêu chính phủ được sử dụng để tính:
○ Sự thay đổi chi tiêu chính phủ gây ra từ sự thay đổi một đơn vị sản lượng.
● Sự thay đổi sản lượng gây ra do sự thay đổi một đơn vị chi tiêu chính phủ.
○ Sự thay đổichi tiêu chính phủ gây ra từ sự thay đổi một đơn vị tiêu dùng.
○ Sự thay đổi sản lượng gây ra từ sự thay đổi một đơn vị tiết kiệm.
Câu 87: Số nhân thuế được sử dụng để tính:
○ Sự thay đổi mức thu thuế gây ra từ sự thay đổi một đơn vị sản lượng.
● Sự thay đổi sản lượng gây ra do sự thay đổi một đơn vị thuế.
○ Sự thay đổi mức thu thuế gây ra từ sự thay đổi một đơn vị tiêu dùng.
○ Sự thay đổi sản lượng gây ra từ sự thay đổi một đơn vị tiết kiệm.
Câu 88: Giảm chi tiêu chính phủ sẽ không nhất thiết làm giảm thu nhập quốc dân
nếu có sự tăng thêm của (chọn 2 đáp án):
● Đầu tư.
● Xuất khẩu.
○ Nhập khẩu.
○ Thuế.
Câu 89: Nếu đầu tư, thuế và chi tiêu chính phủ được giữ cố định, thì đường tổng chi
tiêu cho một nền kinh tế đóng:
● Dốc lên và có độ dốc bằng MPC.
○ Dốc xuống và có độ dốc bằng MPC.
○ Là đường 45 độ.
○ Là đường thẳng đứng.
Câu 90: Dọc đường 45 độ trên hệ trục AE-Y:
○ Thu nhập tăng bất kỳ khi nào tiêu dùng tăng.
● Sản lượng luôn bằng tổng chi tiêu dự kiến.
○ Mức thu nhập cân bằng tăng bất kỳ khi nào thu nhập thực tế tăng.
○ Tất cả các câu trên đúng.
Câu 91: Tại mức thu nhập cân bằng:
○ Sự tích tụ hàng tồn kho ngoài kế hoạch bằng không.
○ Chi tiêu dự kiến bằng chi tiêu thực tế.
○ GDP không có xu hướng thay đổi.
● Tất cả các câu trên đúng.
Câu 92: Nếu mức sản xuất lớn hơn tổng chi tiêu dự kiến, các doanh nghiệp sẽ cắt giảm
sản lượng bởi vì sự tích luỹ hàng tồn kho ngoài kế hoạch sẽ:
● Dương.
○ Âm.
○ Bằng không.
○ Bằng vô cùng.
Câu 93: Xét nền kinh tế giản đơn, nếu đầu tư thực tế bằng 10 trong khi đầu tư theo
kế hoạch bằng 20,khi đó:
● Đầu tư không dự kiến bằng – 10.
○ Đầu tư không dự kiến bằng 30.
○ Đầu tư không dự kiến bằng 10.
○ Thu nhập thực tế cao hơn mức cân bằng và đầu tư không dự kiến bằng 10.
Câu 94: Trong nền kinh tế giản đơn, ở trạng thái cân bằng lượng hàng tồn kho ngoài
kế hoạch:
○ Phụ thuộc vào mức tiêu dùng.
● Bằng không.
○ Bằng sản lượng trừ tiêu dùng.
○ Luôn dương.
Câu 95: Xét nền kinh tế giản đơn. Giả sử thu nhập bằng 800; tiêu dùng tự định bằng
200; xu hướng tiết kiệm cận biên bằng 0,3. Tiêu dùng bằng
○ 690
○ 590
● 760
○ Không phải các kết quả trên.
Câu 96: Xét nền kinh tế giản đơn. Khi tiết kiệm theo kế hoạch bằng đầu tư theo kế
hoạch, thì:
○ Tiêu dùng cộng đầu tư theo kế hoạch bằng thu nhập.
○ Sản lượng thực tế bằng tổng chi tiêu theo kế hoạch.
○ Không có sự thay đổi hàng tồn kho ngoài kế hoạch.
● Tất cả các câu trên.
Câu 97: Nhìn chung, sự gia tăng thu nhập gây ra do tăng đầu tư sẽ càng lớn khi (chọn
2 đáp án đúng):
● MPM càng nhỏ.
● MPS càng nhỏ.
○ Thuế suất càng cao.
○ MPM càng lớn
Câu 98: Nhìn chung, sự gia tăng thu nhập gây ra do tăng tiêu dùng tự định sẽ càng
nhỏ khi:
○ MPM càng lớn.
○ MPS càng lớn.
○ Thuế suất càng cao.
● Tất cả các câu trên.
Câu 99: Số nhân đầu tư được sử dụng để tính:
○ Sự thay đổi đầu tư gây ra do sự thay đổi 1 đơn vị thu nhập.
● Sự thay đổi thu nhập cân bằng gây ra do sự thay đổi 1 đơn vị đầu tư.
○ Sự thay đổi đầu tư gây ra do sự thay đổi 1 đơn vị tiêu dùng.
○ Sự thay đổi thu nhập gây ra do sự thay đổi 1 đơn vị tiết kiệm.

You might also like