Professional Documents
Culture Documents
Câu 1: Câu nào sau đây KHÔNG minh hoạ cho khái niệm về “chi phí cơ hội”:
Minh đi làm và nhận được mức lương 15 triệu mỗi tháng
Câu 2: Chọn lựa một điểm nằm trên đường giới hạn khả năng sản xuất là:
Thực hiện được và nền kinh tế hoạt động hiệu quả.
Câu 3: Đối với xã hội, một hàng hóa không phải là khan hiếm nếu:
Tất cả các thành viên của xã hội có thể có tất cả những gì mà họ muốn.
Câu 4: Kinh tế học là việc nghiên cứu:
Cách xã hội quản lý các nguồn lực khan hiếm của mình.
Câu 5: Cụm từ "không có bữa ăn trưa nào miễn phí" có nghĩa là
Mọi người phải đối mặt với sự đánh đổi.
Câu 6: "Bàn tay vô hình" chỉ đạo hoạt động kinh tế thông qua
Giá cả.
Câu 7: Giá trái thanh long trên thị trường tăng 10%, dẫn đến mức cung về thanh long trên
thị trường tăng 20% với những điều kiện khác không đổi. Vấn đề này thuộc về:
Kinh tế vi mô, thực chứng
Câu 8: Có khoảng bao nhiêu phần trăm các nền kinh tế trên thế giới trải qua tình trạng khan
hiếm?
100%
Câu 9: Hiện tượng khan hiếm xuất phát từ thực tế là:
Nguồn lực có hạn.
Câu 10: Giá cà phê trên thị trường giảm 10% dẫn đến lượng cầu về cà phê trên thị trường
tăng 5% với những điều kiện khác không đổi. Vấn đề này thuộc về
Kinh tế vi mô, thực chứng
Câu 11: Bất cứ điểm nào trên đường giới hạn khả năng sản xuất của một quốc gia giới thiệu
sự kết hợp của hai hàng hóa trong nền kinh tế
Có thể sản xuất bằng cách sử dụng tất cả các nguồn lực và công nghệ sẵn có.
Câu 12: Khả năng hưởng thụ của các hộ gia đình từ các hàng hoá trong nền kinh tế được
quyết định bởi:
Thị trường yếu tố sản xuất
Câu 13: Đường giới hạn khả năng sản xuất dịch chuyển ra ngoài khi:
Có một sự tiến bộ về công nghệ sản xuất.
Câu 14: Khái niệm kinh tế nào sau đây không thể lý giải được bằng đường giới hạn khả
năng sản xuất:
Khái niệm cung cầu
Câu 15: Câu nào sau đây thuộc kinh tế vi mô:
Lợi nhuận kinh tế là động lực thu hút các doanh nghiệp mới gia nhập vào ngành sản
xuất.
Câu 16: Khác nhau căn bản giữa mô hình kinh tế thị trường tự do và nền kinh tế hỗn hợp là:
Nhà nước tham gia quản lý nền kinh tế
Câu 17: Kinh tế học chuẩn tắc nhằm:
Đưa ra những lời chỉ dẫn hoặc những quan điểm chủ quan của các cá nhân.
Câu 18: Chọn câu không đúng sau đây:
Thương mại giữa hai nước có thể làm cho cả hai nước cùng được lợi
Câu 19: Kinh tế học là môn khoa học xã hội nghiên cứu cách thức:
Phân bổ nguồn lực khan hiếm cho nhiều khả năng sử dụng khác nhau.
Câu 20: Câu nào không phải là các vấn đề cơ bản của hệ thống kinh tế cần giải quyết là:
Tiêu dùng sản phẩm gì?
Câu 21: Khi một xã hội không thể sản xuất tất cả các hàng hoá và dịch vụ mà mình muốn
có, người ta nói rằng nền kinh tế đang trải qua:
Sự khan hiếm.
Câu 22: Trong mô hình nền kinh tế thị trường tự do, các vấn đề cơ bản của hệ thống kinh tế
được giải quyết:
Thông qua thị trường.
Câu 23: Sự khác biệt giữa hai mục tiêu hiệu quả và công bằng là:
Hiệu quả đề cập đến độ lớn của “cái bánh kinh tế”, còn công bằng đề cập đến cách phân
phối cái bánh kinh tế đó tương đối đồng đều cho các thành viên trong xã hội
Câu 24: Những thị trường nào KHÔNG thuộc thị trường yếu tố sản xuất:
Thị trường nước giải khát
Câu 25: Trong mô hình kinh tế chỉ huy (kế hoạch hóa) thì:
Chính phủ sẽ giải quyết ba vấn đề cơ bản của nền kinh tế thông qua các kế hoạch của
chính phủ.
Câu 26: Minh quyết định dành 2 giờ chơi quần vợt thay vì làm việc của mình, kiếm được
300 ngàn đồng/ mỗi giờ làm việc. Sự đánh đổi của Minh là:
600 ngàn đồng mà Minh có thể kiếm được trong hai giờ làm việc.
Câu 27: Một người đưa ra quyết định hợp lý:
Có một hành động chỉ khi lợi ích biên vượt quá chi phí biên của hành động đó.
Câu 28: Câu ngạn ngữ: "Chẳng có gì là cho không cả!", có nghĩa là
Để có được một thứ mà chúng ta muốn, chúng ta thường phải từ bỏ một thứ khác mà
mình cũng muốn.
Câu 29: Kinh tế học vi mô nghiên cứu:
Hành vi ứng xử của các tế bào kinh tế trong các loại thị trường.
Chương 2
Câu 1: Nhà nước qui định giá sàn (giá tối thiểu) đối với 1 hàng hóa nhằm:
Bảo vệ lợi ích cho người sản xuất
Câu 2: Sự tiến bộ trong công nghệ sản xuất sẽ dẫn đến
Chi phí giảm và cung tăng.
Câu 3: Nếu số người bán trên thị trường tăng, khi đó
Cung thị trường sẽ tăng.
Câu 4: Quy luật cung chỉ ra rằng:
Nhà sản xuất sẵn sàng cung ứng nhiều hơn với mức giá cao hơn.
Câu 5: Việc giá của một sản phẩm giảm sẽ
Tăng lượng cầu của sản phẩm đó.
Câu 6: Nếu mỳ ống là hàng cấp thấp, thì sự gia tăng của
Thu nhập người tiêu dùng sẽ khiến cho đường cầu của mỳ ống dịch chuyển sang trái.
Câu 7: Một công nghệ mới làm cho chi phí sản xuất của một hàng hóa giảm xuống. Cầu của
hàng hóa đó
Cầu không đổi.
Câu 8: Người ta khám phá ra rằng việc giảm giá tour đi du lịch làm tăng tổng doanh thu của
các công ty du lịch. Khi đó, co giãn của cầu theo giá của tour đi du lịch là:
Co giãn nhiều: | Ed | > 1
Câu 9: Sự di chuyển dọc đường cung cho thấy khi giá hàng hóa tăng:
Lượng cung tăng.
Câu 10: Người tiêu dùng và người sản xuất chịu thuế bằng nhau khi:
Cầu và cung có độ co giãn bằng nhau.
Câu 11: Lúa mỳ là nguyên liệu đầu vào chính để sản xuất bột mỳ. Nếu giá của lúa mỳ giảm,
chúng ta có thể kì vọng
Cung của bột mỳ sẽ tăng.
Câu 12: Điều gì sẽ xảy ra trong thị trường vàng nếu người mua kỳ vọng giá vàng sẽ tăng
trong tương lai?
Cầu về vàng sẽ tăng.
Câu 13: Khi có hàng hóa dư thừa trên thị trường, người bán sẽ
giảm giá, điều này sẽ khiến cho lượng cầu tăng và lượng cung giảm, cho đến khi dư thừa
bị loại bỏ.
Câu 14: Nếu cầu của một sản phẩm tăng, các yếu tố khác không đổi, thì giá cân bằng
Và sản lượng cân bằng sẽ cùng tăng.
Câu 15: Khi chính phủ tăng thuế, lượng mua vẫn không thay đổi, điều đó có nghĩa rằng:
Cầu hoàn toàn không co giãn
Câu 16: Giữ nguyên các yếu tố phi giá cả của cung, khi giá cả thay đổi sẽ
Dẫn đến sự trượt dọc theo đường cung
Câu 17: Sự trượt dọc theo đường cầu hàng hóa X xảy ra khi có sự thay đổi trong
Giá hàng hóa X
Câu 18: Với nhiều hộ gia đình thì nước mắm là không thể thiếu, vì thế có thể kết luận là độ
co giãn của cầu theo giá của nước mắm là co giãn ít. Nếu giá nước mắm tăng lên 10% thì có
thể kỳ vọng lượng tiêu dùng nước mắm sẽ:
Giảm ít hơn 10%.
Câu 19: Câu nào sau đây là đại diện tốt nhất cho quy luật cầu?
Khi giá của một sản phẩm giảm, người mua sẽ mua nhiều sản phẩm đó hơn.
Câu 20: Nhà nước qui định giá sàn (giá tối thiểu) đối với 1 hàng hóa khi:
Có sự thay đổi làm cho giá cân bằng trên thị trường giảm sâu.
Câu 21: Đường cung có dạng dốc lên bởi vì
Khi giá tăng sẽ khiến cho nhà sản xuất cung cấp số lượng hàng hóa lớn hơn.
Câu 22: Giá của một sản phẩm giảm sẽ làm
Giảm lượng cung.
Câu 23: Lượng tiêu thụ của một hàng hoá trên thị trường (QD) không phụ thuộc yếu tố nào
sau đây:
Giá các yếu tố đầu vào (Pi)
Câu 24 : Khi chính phủ qui định giá sàn (giá tối thiểu) đối với một hàng hóa, sẽ gây ra tình
trạng:
Dư thừa hàng hóa trên thị trường
Câu 25 : Đường cầu của bột giặt OMO chuyển dịch sang trái là do:
Giá các loại bột giặt khác tăng.
Câu 26: Cho hàm số cầu và hàm số cung của một sản phẩm X như sau: QD= 180 – 3P; QS=
30 + 2P. Cần định giá cân bằng và lượng cân bằng của sản phẩm X:
P = 30, Q = 90
Câu 27: Giả sử hàng X giảm khiến cho cầu Y giảm. Điều này nói lên rằng X và Y là :
Hàng thay thế
Câu 28: Câu nào sau đây đúng
Người mua quyết định cầu, người bán quyết định cung
Câu 29: Khi cầu co dãn theo giá nhiều sẽ tạo nên đường cầu:
Ít dốc
Câu 30: Chọn câu nào đúng dưới đây:
Phản ứng của người tiêu dùng dễ dàng và nhanh chóng hơn nhà sản xuất trước sự biến
động của giá cả trên thị trường
Câu 31: Cầu máy lạnh có độ co giãn là - 4, vậy nếu giá máy lạnh giảm 5% thì doanh thu
máy lạnh sẽ:
Tăng
Câu 32: Trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, khi cầu của hàng hóa giảm sẽ làm:
Giá cân bằng giảm; lượng cân bằng giảm
Câu 33: Người tiêu dùng chịu thuế lớn hơn nhà sản xuất khi:
Cầu co giãn ít hơn cung.
Câu 34: Nhà nước qui định giá trần (giá tối đa) đối với một hàng hóa khi:
Có sự thay đổi làm cho giá cân bằng trên thị trường tăng cao.
Câu 35: Khi thu nhập tăng 10%, khối lượng tiêu thụ sản phẩm X tăng 5%, với các điều kiện
khác không đổi, thì ta có thể kết luận X là:
Sản phẩm thiết yếu
Câu 36: Khi thu nhập tăng 10%, khối lượng tiêu thụ sản phẩm A giảm 15%, với các điều
kiện khác không đổi, thì ta có thể kết luận A là:
Câu 8: Giả thuyết nào sau đây không được đề cập đến khi phân tích sở thích trong lý thuyết
về sự lựa chọn của người tiêu dùng:
Hữu dụng biên có xu hướng giảm dần
Câu 9: Giả sử người tiêu dùng dành hết tiền lương để mua hai hàng hoá X và Y. Nếu giá
hàng hoá X và Y đều tăng lên gấp 3, đồng thời tiền lương của người tiêu dùng cũng tăng lên
gấp 3, thì đường ngân sách của người tiêu dùng sẽ:
Câu 12: Tỷ lệ thay thế biên giữa 2 sản phẩm X và Y (MRSXY) thể hiện:
Tỷ lệ đánh đổi giữa 2 sản phẩm trong tiêu dùng khi tổng mức thỏa mãn không đổi.
Cho biết người tiêu dùng ưa thích như nhau các kết hợp hàng hóa (X,Y).
Câu 16: Chọn câu sai trong các câu sau đây:
Các đường đẳng ích luôn có độ dốc bằng tỷ số giá cả của 2 loại hàng hóa.
Câu 17: Theo quy luật hữu dụng biên giảm dần, khi tăng tiêu dùng một hàng hóa có hữu
dụng biên dương thì tổng hữu dụng sẽ:
Câu 18: Điểm phối hợp tối ưu (đạt TUmax) giữa 2 sản phẩm X và Y là:
Câu 19: Sự thoả mãn mà một người cảm nhận được từ tiêu dùng hàng hoá và dịch vụ gọi là:
Hữu dụng
Câu 20: Để tối đa hóa hữu dụng với thu nhập cho trước. Người tiêu dùng phân phối các sản
phẩm theo nguyên tắc:
Hữu dụng biên trên một đơn vị tiền tệ của các sản phẩm bằng nhau: MUx /Px = MUy /Py
= MUz /Pz =...
Câu 21: Lý thuyết lựa chọn của người tiêu dùng giải thích cách thức:
Câu 22: Đường đẳng ích sẽ dịch chuyển sang phải khi:
Sở thích của người tiêu dùng thay đổi (các yếu tố khác không đổi)
Câu 23: Đường đẳng ích (đường bàng quan) của 2 sản phẩm X và Y thể hiện:
Những phối hợp khác nhau của 2 sản phẩm X và Y cùng tạo ra mức hữu dụng như nhau.
Câu 24: Để đạt hữu dụng tối đa, người tiêu dùng lựa chọn giỏ hàng hóa như thế nào:
Lựa chọn giỏ hàng hóa là tiếp điểm của đường đẳng ích và đường ngân sách
Câu 25: Khi độ dốc đường đẳng ích bằng độ dốc đường ngân sách:
Y = 50 -1/4X
Câu 27: Khi thu nhập của người tiêu dùng tăng mà giá sản phẩm X và Y không thay đổi, khi
đó:
Câu 28: Tổng hữu dụng của Linh sẽ tối đa khi cô ấy phân bổ số tiền dùng để mua hai hàng
hoá nào đó sao cho hữu dụng biên trên mỗi đơn vị tiền của mỗi sản phẩm:
Không đủ tiền
Câu 30: Tìm câu sai trong những câu dưới đây
Đường đẳng ích luôn có độ dốc bằng tỷ số giá cả của 2 loại hàng hóa.
chương 4
15. Phát biểu nào sau đây đúng với khái niệm ngắn hạn trong kinh tế vi mô:
17. Khi đầu vào biến đổi duy nhất của doanh nghiệp là lao động, độ dốc của hàm sản
xuất đo lường:
Năng suất biên của lao động.
18. Khi giá cả các yếu tố sản xuất (YTSX) đồng loạt tăng lên, sẽ làm:
Dịch chuyển đường chi phí trung bình AC lên trên.
20.Chi phí trung bình để sản xuất 100 sản phẩm X là 15 đvt, chi phí biên không đổi ở
các mức sản lượng là 10đvt. Tại mức sản lượng 100 sản phẩm, chi phí trung bình đang:
Giảm dần.
21. Trong ngắn hạn, khi sử dụng thêm lao động sẽ làm cho năng suất biên của lao động
giảm. Năng suất biên của lao động giảm là do:
Lượng lao động không được khai thác hết do vốn cố định
22. Khi năng suất trung bình tăng, năng suất biên sẽ:
Lớn hơn năng suất trung bình.
26. Số sản phẩm tăng thêm khi doanh nghiệp sự dụng thêm 1 đơn vị của một yếu tố đầu
vào ( các yếu tố đầu vào khác được sử dụng với một số lượng không đổi) gọi là :
Năng suất biên
27. Sự thay đổi của tổng sản lượng khi sử dụng thêm một giờ lao động
Năng suất biên của lao động
29. Khi năng suất biên của lao động (MPL) lớn hơn năng suất trung bình của lao động
(APL) thì :
Năng suất trung bình của lao động đang tăng
30. Khi giá của các yếu tố sản xuất (YTSX) đồng loạt tăng lên, sẽ làm :
Dịch chuyển đường chi phí trung bình AC lên trên
31. Khi năng suất biên của lao động (MPL) nhỏ hơn năng suất trung bình của lao động
(APL)
Năng suất trung bình của lao động đang giảm
32. Khi năng suất biên của lao động (MPL) bằng năng suất trung bình của lao động
(APL) thì:
Năng suất trung bình đạt cực đại
Chương 5
1. Việc tham gia thị trường cạnh tranh của các doanh nghiệp mới sẽ:
Gia tăng cung thị trường và giảm giá thị trường
2. Trong ngắn hạn, đường cung của doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo là:
a. Đường chi phí biên, phần phía trên đường chi phí biến đổi trung bình
b. Đường chi phí trung bình, phần phía trên đường chi phí biên
c. Đường chi phí biến đổi trung bình, phần phía trên đường chi phí biên
d. Đường chi phí biên, phần phía trên đường chi phí trung bình
3. Những thay đổi trong sản lượng của công ty canh tranh hoàn toàn, mà không có bất
kì sự thay đổi nào ở giá sản phẩm, sẽ làm thay đổi…… của công ty.
a. Doanh thu biên
b. Doanh thu trung bình và doanh thu biên
c. Doanh thu trung bình
d. Tổng doanh thu
4. Điểm cân bằng trong dài hạn của một doanh nghiệp cạnh trạnh hoàn toàn là điểm
mà tại đó:
a. SAC min
b. LAC min
c. P = SMC
d. P= LMC
5. Chúng ta có thể tính lợi nhuận của doanh nghiệp trong thị trường cạnh tranh là:
a. MR x MC
b. (P-AC) x Q
c. (P-MC) xQ
d. (MC- AC) x Q
6. Những ngành nào sau đây thể hiện rõ nét việc gia nhập vào ( ngành) tự do nhất?
a. Vô tuyến vệ tinh
b. May áo sơ mi
c. Mỏ khoang
d. Ti vi cáp
7. Câu nào sau đây thể hiện nguyên tắc tối đa hóa lợi nhuận:
a. Doanh thu biên bằng chi phí biên nên giảm mức sản lượng
b. Doanh thu biên lớn hơn chi phí biên nên giá tăng sản lượng
c. Doanh thu biên nhỏ hơn chi phí biên nên gia tăng sản lượng
d. Doanh thu biên lớn hơn chi phí biên nên giảm sản lượng
8. Doanh thu biên ( MR ) là
a. Doanh thu tăng thêm trong tổng doanh thu khi giá cả sản phẩm thay đổi
b. Là độ dốc của đường tổng cầu sản phẩm
c. Là độ dốc của đường tổng phí
d. Doanh thu tăng thêm trong tổng doanh thu khi bán thêm 1 sản phẩm
9. Giả sử tổng chi phí của một doanh nghiệp cạnh tranh là: TC = Q2 + 50Q + 10000.
Nêu giá thị trường là 350 đvt/sp, để tối đa hóa lợi nhuận thì DN sẽ sản xuất ở sản
lượng:
a. Q= 150
b. Không tính được
c. Q= 300
d. Q= 200
10. Đường cung ngắn hạn của một doanh nghiệp thị trường cạnh tranh hoàn toàn là:
a. Nhanh đi lên của đường MC
b. Phần đường MC kể từ điểm cực tiểu của AVC
c. Phần đường AC kể từ điểm cực tiểu của MC
d. Phần đường MC kể từ điểm cực tiểu của AC
11. Khi 1 doanh nghiệp cạnh tranh hoàn toàn hạ giá sản phẩm của mình thấp hơn so
giá cân bằng thị trường sẽ dẫn đến:
a. Doanh nghiệp đó không đạt tối đa hóa lợi nhuận
b. Doanh nghiệp đó bị lỗi
c. Các doanh nghiệp khác muốn bán được hàng phải hạ giá theo và cuối cùng giá thị trường
giảm xuống
d. Một số doanh nghiệp khác không cạnh tranh được về giá sẽ bị loại khỏi thị trường
12. Đặc điểm chính của thị trường cạnh tranh là
a. Các công ty tối thiểu hóa toàn bộ chi phí
b. Nhà sx bán các sp hầu như giống nhau
c. Luật chống độc quyền của chính phủ quy định về sự cạnh tranh
d. Các công ty có năng lực kiểm soát giá
13. Giả sử một doanh nghiệp trong thị trường cạnh tranh giảm 30% sản lượng. kết quả
giá sản phẩm đó có khả năng:
a. giảm ít hơn 30%
b. Vẫn không thay đổi
c. Tăng
d. giảm nhiều hơn 30%
14. Đường cầu nằm ngang của doanh nghiệp cạnh tranh hoàn toàn có ý nghĩa:
a. Lượng cung đối với doanh nghiệp không đổi khi giá thị trường tăng.
b. Doanh nghiệp có thể bán bất kì mức sản lượng nào mà không làm giá thị trường thay đổi
c. Lượng cầu đối với doanh nghiệp luôn cố định
d. Lượng cung đối vs doanh nghiệp không đổi khi giá thị trường giảm.
15. Cơ sở để các nhà quản lí thiết lập quy mô sản xuất phù hợp cho doanh nghiệp là
a. Đường LMC
b. Đường SAC
c. Đường AC
d. Đường LAC
16. Đối với doanh nghiệp cạnh tranh hoàn toàn
a.Tổng doanh thu bằng doanh thu biên
b. Tổng doanh thu bằng doanh thu trung bình
c. Doanh thu trung bình bằng với doanh thu biên
d.Tổng chi phí bằng với doanh thu biên
17. Đường cầu của doanh nghiệp cạnh tranh hoàn toàn có độ co giãn theo giá:
a. Ít
b. Co giãn hoàn toàn
c. Hoàn toàn không co giãn
d. Nhiều
18.Trong thị trường cạnh tranh hoàn toàn, doanh nghiệp sẽ tối đa hóa lợi nhuận trong
ngắn hạn ở mức sản lượng có:
a. P = AC
b. P = AVC
c. MC = MR = P
d. P > AC
19. Doanh nghiệp không thể chi phối giá bán sản phẩm được gọi là:
a. Nhà độc quyền
b. Người định giá
c. Người bán duy nhất trên thị trường
d. Người chấp nhận giá.
20. Một doanh nghiệp được lợi nhuận tối đa thì:
a. Giá bán lớn hơn chi phí trung bình
b. Sự chênh lệch giữa TR và TC là cực đại
c. Tổng doanh thu bằng tổng chi phí
d. Doanh thu biên bằng giá
21. Doanh thu biên ( MR) của một doanh nghiệp được định nghĩa là:
a. Doanh thu tăng thêm trong tổng doanh thu khi giá ản phẩm thay đổi một đơn vị
b. Doanh thu tăng thêm trong tổng doanh thu khi bán thêm một đơn vị sản phẩm
c. Doanh thu tính cho một đơn vị sản phẩm
d. Doanh thu mà doanh nghiệp nhận được khi bản sản phẩm
22. Doanh nghiệp là “ người chấp nhận giá “ có nghĩa là:
a. Doanh nghiệp là người kiểm soát giá bán trên thị trường
b. Doanh nghiệp là người đưa ra giá bán sản phẩm trên thị trường
c. Doanh nghiệp không thể chi phối đến giá sản phẩm do mình bán ra
d. Doanh nghiệp sẽ giảm giá khi muốn tăng sản lượng bán ra
23. Câu nào sau đây là không đúng với khái niệm doanh thu biên ( MR):
a. Doanh thu biên là doanh thu tăng thêm trong tổng doanh thu khi bán thêm một đơn vị sản
phẩm
b. Doanh thu biên là độc dốc của đường tổng doanh thu
c. Doanh thu biên là doanh thu tăng thêm trong tổng doanh thu khi giá sản phẩm thay đổi
d. Doanh thu biên bằng giá đối với các doanh nghiệp cạnh tranh hoàn toàn
24. Trong các loại thị trường dưới đây, thị trường nào có nguyên tắc tối đa hóa lợi
nhuận “ Chi phí biên bằng giá” :
a. Thị trường cạnh tranh hoàn toàn
b. Thị trường độc quyền hoàn toàn
c. Thị trường độc quyền nhóm
d. Thị trường cạnh tranh độc quyền
25. Câu nào dưới đây không đúng trong thị trường cạnh tranh hoàn toàn:
a. Các doanh nghiệp đều có sức mạnh thị trường
b. Có một số lượng lớn người bán
c. Sản phẩm của các doanh nghiệp hoàn toàn giống nhau
d. Doanh nghiệp là người chấp nhận giá
26. Đặc điểm nào sau đây không phải là của cạnh tranh hoàn toàn:
a. Đường cầu mỗi hãng là nằm ngang tại giá thị trường
b. Sản phẩm của các hãng là khác biệt nhau
c. Đường cầu thị trường dố xuống
d. Mỗi hãng quyết định sản lượng đầu ra của nó
27. Một doanh nghiệp “chấp nhận giá” muốn đạt lợi nhuận tối đa, sẽ:
a. Sản xuất ở mức sản lượng tại đó có chi phí trung bình đạt tối thiểu
b. Cố gắng bán tất cả sản phẩm đã sản xuất ra với mức giá cao nhất
c. Cố gắng sản xuất được nhiều sản phẩm nhất
d. Sản xuất và bán ở mức sản lượng tại đó chi phí biên bằng giá bán
29. Doanh nghiệp cạnh tranh hoàn toàn không thể quyết định được:
a. Số lượng các yếu tố sản xuất sử dụng
b. Gía bán sản phẩm
c. Số lượng sản phẩm sản xuất
d. Sản xuất như thế nào?
32. Khi doanh nghiệp cạnh tranh hoàn toàn đang sản xuất trong tình trạng: AVCmin <
P < ACmin; Khi đó doanh nghiệp này nên:
Tiếp tục sản xuất
33. Trong thị trường cạnh tranh hoàn toàn, quyết định nằm ngoài khả năng của doanh
nghiệp là:
Thay đổi giá bán
34. Khi thị trường cạnh tranh hoàn toàn ở trạng thái cân bằng dài hạn, thì lợi nhuân
kinh tế của doanh nghiệp là:
Bằng không (0)
35. Doanh nghiệp cạnh tranh hoàn toàn sẽ thu được lợi nhuận kinh tế khi:
P > AC
Gỉa sử hàm tổng chi phí của một doanh nghiệp cạnh tranh hoàn toàn có dạng là : TC=
Q + 50Q+10000. Nếu giá thị trường là P=350dvt/sp thì DN sẽ sản xuất ở sản lượng và
2
chương 6
Câu 1: Sự khác nhau giữa thị trường cạnh tranh hoàn toàn và thị trường độc quyền hoàn
toàn:
Doanh nghiệp cạnh tranh hoàn toàn là người chấp nhận giá, trong khi doanh nghiệp độc
quyền là người định giá.
Câu 2: Doanh thu trung bình của nhà độc quyền hoàn toàn thì luôn:
Bằng với giá sản phẩm.
Câu 3: Khi đường cầu dốc xuống, thì doanh thu biên:
Nhỏ hơn giá
Câu 4: Khi doanh nghiệp độc quyền đạt lợi nhuận tối đa, thì:
Tất cả các câu đều đúng
Câu 5: Nhà độc quyền hoàn toàn tối đa hóa lợi nhuận sẽ sản xuất ở mức:
Doanh thu biên bằng chi phí biên
Câu 6: Nếu ở mức sản lượng hiện tại người quản lý của doanh nghiệp độc quyền tính được
doanh thu biên là 120$ và chi phí biên là 150$ thì nên:
Giảm sản lượng cho đến khi doanh thu biên bằng chi phí biên.
Câu 7: Thế lực độc quyền bán có được do:
Định giá cao hơn chi phí biên (P > MC)
Câu 8: Tại mức sản lượng hiện tại, chi phí biên của doanh nghiệp độc quyền lớn hơn doanh
thu biên (MC > MR). Để tối đa hóa lợi nhuận doanh nghiệp nên:
Tăng giá và giảm sản lượng
Câu 9: Độc quyền tự nhiên xảy ra khi:
Tồn tại tính kinh tế theo quy mô: chi phí trung bình giảm dần khi sản lượng càng tăng.
Câu 10: Một doanh nghiệp độc quyền thấy rằng ở mức sản lượng hiện tại, doanh thu biên
bằng 5$ và chi phí biên bằng 4$. Quyết định nào sau đây sẽ làm tối đa hóa lợi nhuận:
Giảm giá và tăng sản lượng.
Câu 11: Nhà độc quyền không có đường cung vì:
Số lượng cung ứng ở bất kỳ mức giá cụ thể nào phụ thuộc vào đường cầu của nhà độc
quyền.
Câu 12: Để tối đa hóa lợi nhuận, doanh nghiệp độc quyền luôn hoạt động trong khoảng giá
có:
Cầu co giãn nhiều (|Ed| >1)
Câu 13: Để tối đa hóa lợi nhuận, doanh nghiệp độc quyền nên sản xuất sản lượng, tại đó:
MC = MR
Câu 14: Đối với một nhà độc quyền hoàn toàn thì:
Doanh thu biên luôn nhỏ hơn giá sản phẩm.
Câu 15: Doanh nghiệp độc quyền hoàn toàn là:
Người định giá và không có đường cung.
Câu 16: Để tối đa hóa lượng bán mà không bị lỗ, doanh nghiệp độc quyền nên sản xuất theo
nguyên tắc:
P = AC
Câu 17: Đường cung đối với nhà độc quyền hoàn toàn:
Không tồn tại
Câu 18: Đối với người tiêu dùng thì biện pháp điều tiết độc quyền nào của chính phủ mang
lại lợi ích cho họ:
Ấn định giá tối đa.
Câu 19: Thị trường độc quyền hoàn toàn là thị trường:
Chỉ có một người bán duy nhất
Câu 20: Để tối đa hóa doanh thu, doanh nghiệp độc quyền sẽ quyết định sản xuất ở mức sản
lượng, tại đó:
MR = 0
Câu 21: Sự khác nhau giữa thị trường cạnh tranh hoàn toàn và thị trường độc quyền hoàn
toàn:
Doanh nghiệp cạnh tranh hoàn toàn là người chấp nhận giá, trong khi doanh nghiệp độc
quyền là người định giá.
Câu 21: Để điều tiết một phần lợi nhuận của doanh nghiệp độc quyền mà không thiệt hại
cho người tiêu dùng, chính phủ nên áp dụng:
Đánh thuế khoán hàng năm.
Câu 22: Giả sử một doanh nghiệp độc quyền tối đa hóa lợi nhuận đang sản xuất sản lượng
có doanh thu biên vượt quá chi phí biên. Chúng ta có thể kết luận rằng:
Sản lượng của doanh nghiệp nhỏ hơn sản lượng tối đa hóa lợi nhuận.
Đợt bổ sung :
Câu 1: Công cụ phân tích nào nêu lên các kết hợp khác nhau giữa 2 hàng hóa có thể sản xuất
ra khi các nguồn lực được sử dụng có hiệu quả:
Đường giới hạn khả năng sản xuất
Câu 2: Trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, khi giá của một hàng hóa giảm sẽ làm
cho:
Cầu hàng hóa tăng và cung hàng hóa giảm
Câu 3: Đường cung thị trường của thịt heo dịch chuyển sang trái thể hiện:
Cung của thịt heo giảm
Câu 4:Khi Ed = -5 có nghĩa là:
Khi giá giảm 1% thì lượng cầu tăng 5%
Câu 5: Tổng chi phí cố đinh (TFC) là:
Toàn bộ chi phí mà doanh nghiệp chi ra cho quá trình sản xuất.
Câu 6: Độ dốc (hệ số góc) của đường đẳng phí chính là:
Tỷ lệ giá cả của 2 yếu tố sản xuất.
Câu 7: Trong thị trường cạnh tranh hoàn toàn thì:
Doanh thu biên bằng doanh thu trung bình
Câu 8: Một doanh nghiệp không thể chi phối đến giá sản phẩm do mình bán ra, được gọi là:
Người chấp nhận giá
Câu 9: Trong thị trường độc quyền hoàn toàn:
Lối gia nhập ngành hoàn toàn bị ngăn chặn
Câu 10: Đối với doanh nghiệp độc quyền hoàn toàn, thì:
Doanh thu biên luôn nhỏ hơn giá sản phẩm
Câu 11: Tự do gia nhập thị trường và nhiều doanh nghiệp bán sản phẩm phân biệt là thị
trường
Cạnh tranh độc quyền
Câu 12: Câu nào sau đây thể hiện sự đánh đổi:
Bình phải sửa xe của mình để có thể đi xe đến lớp
Câu 13: Dọc theo đường cầu của một hàng hóa – dịch vụ:
Độ co giãn của cầu theo giá thay đổi, độ dốc của đường cầu không đổi.
Câu 14: Khi thu nhập của người tiêu dung tăng, giá các hàng hóa không đổi, đường ngân
sách của người tiêu dung sẽ:
Dịch chuyển song song sang phải.
Câu 15: Trong ngắn hạn, tại mức sản lượng có chi phí trung bình tối thiểu, thì:
AC = MC
Câu 16: Nếu giá trên thị trường cạnh tranh đang cao hơn chi phí biến đổi trung bình của
doanh nghiệp, thì tổng doanh thu của doanh nghiệp sẽ lớn hơn:
Chi phí cố định
Câu 17: Đường cầu thị trường của đĩa vi tính hiệu Sony dịch chuyển sang phải là do:
Giá đĩa vi tính hiệu Maxelle tăng
Câu 18: Đường cầu thị trường của đĩa vi tính hiệu Sony dịch chuyển sang phải thể hiện:
Cầu của đĩa vi tính hiệu Sony tăng
Câu 19: Tèo không thể nào tiêu dung tại một điểm nằm bên phải của đường ngân sách vì:
Không đủ tiền
Câu 20: Sản lượng tối ưu của một quy mô sản xuất là sản lượng có:
ACmin
Câu 21: Đường cong biểu diễn số lượng vốn và lao động thay đổi khi sản lượng không đổi
được gọi là:
Đường đẳng lượng
Câu 22: Khi ta cố định sản lượng của một hàm sản xuất, cho số lượng vốn và lao động thay
đổi thì đường cong biểu diễn sẽ được gọi là:
Đường đẳng lượng
Câu 23: Độ co giãn của cầu theo giá đối với một doanh nghiệp cạnh tranh hoàn toàn sẽ là:
Hoàn toàn co giãn.
Câu 24: Trong thị trường cạnh tranh hoàn toàn, một hãng đặt giá cao hơn giá hiện hành.
Sẽ mất tất cả khách hàng của mình
Câu 25: Doanh nghiệp độc quyền không có đường cung vì:
Số lượng cung ứng ở bất kì mức giá cụ thể nào là phụ thuộc vào đường cầu thị trường
độc quyền
Câu 26: Một ngành công nghiệp cạnh tranh độc quyền được đặc trưng bởi:
Nhiều doanh nghiệp bán các sản phẩm tương tự nhưng không giống nhau.
Câu 27: Cầu ipad có độ co giãn là – 4, vậy nếu giá ipad tăng 3% thì lượng cầu sẽ:
Giảm 12%
Câu 28: Phát biểu nào sau đây là vi phạm giả thuyết về sở thích của người tiêu dung trong
kinh tế vi mô:
Tôi không biết mình thích bia Đức hay bia Tệp
Câu 29: Khi năng suất biên của lao động (MPL) đạt giá trị tối đa, thì năng suất trung bình
của lao động (APL) sẽ:
Thấp hơn năng suất biên
Câu 30: Trong dài hạn, doanh nghiệp sẽ rời khỏi thị trường nếu:
Giá bán thấp hơn chi phí trung bình dài hạn
Câu 31: Khi doanh nghiệp độc quyền hoàn toàn định giá bán là 12$, thì bán được 10 sản
phẩm. Khi doanh nghiệp định giá là 10$ thì bán đc 14 sản phẩm. Vậy doanh thu biên của
sản phẩm thứ 14 là:
20$
Câu 32: Nếu giá của hàng hóa giảm và cầu về một hàng hóa khác tăng thì các hàng hóa đó
là:
Bổ sung
Câu 33: Độ dốc của đường cung là một con số:
Dương
Câu 34: Đường tiêu dùng theo giá là tập hợp các phương án tiêu dùng tối ưu giữa 2 sản
phẩm khi:
Chỉ có giá một sản phẩm thay đổi.
Câu 35: Sự thay đổi của tổng sản lượng khi sử dụng thêm một lao động là:
Năng suất biên của lao động
Câu 36: Phát biểu nào sau đây đúng với khái niệm ngắn hạn trong kinh tế vi mô:
Có ít nhất một yếu tố sản xuất không đổi về số lượng
Câu 37: Đường cầu mỗi doanh nghiệp hoàn toàn co giãn khi cấu trúc của thị trường là:
Cạnh tranh hoàn hảo
Câu 38: Đường cung đối với doanh nghiệp độc quyền hoàn toàn:
Không tồn tại
Câu 39: Nếu có nhiều doanh nghiệp tham gia vào một thị trường, thì thị trường là:
Hoặc cạnh tranh hoàn toàn hoặc cạnh tranh độc quyền
Câu 40: Sự khác nhau giữa thị trường hàng hóa và thị trường các yếu tố sản xuất (YTSX) là
trong thị trường hàng hóa:
Người tiêu dùng là người mua, còn trong thị trường YTSX người sản xuất là người mua
Câu 41: Tổng hữu dụng của Mỹ Linh sẽ tối đa khi cô ấy phân bổ số tiền dùng để mua hai
hàng hoá nào đó sao cho hữu dụng biên trên mỗi đơn vị tiền của mỗi sản phẩm:
16. Giả sử năng xuất trung bình của 6 công nhân là 15. Nếu sản phẩm biên (năng suất biên)
của người công nhân thứ 7 là 20 thể hiện
Năng suất trung bình đang tăng
17. Để tối thiếu hóa chi phí sản xuất các doanh nghiệp sẽ thực hiện phối hợp các yếu tố sản
xuất theo nguyên tắc
MPa/Pa = MPb/Pb = MPc/Pc = …
18. Đường mở rộng sản xuất (hay đường phát triển sản xuất)
Tập hợp các điểm phối hợp tối ưu giữa các YTSX khi chi phí sản xuất thay đổi giá các YTSX không đổi
DÙNG THÔNG TIN SAU ĐỂ TRẢ LỜI CÂU 19,20,21
Một nhà sản xuất cần 2 yếu tố K và L để sản xuất sp X. Biết người này chi ra một khoảng tiền là TC =
15,000 để mua 2 yếu tố này tương ứng với Pk = 600 Py = 300. Hàm sản xuất được cho Q = 2K (L-2)
19. Hàm năng xuất biên của các yếu tố K và L
MPk=2L-4 và MPL=2K
20. Phương án sản xuất tối ưu
K=12; L=26
21. Sản lượng đạt tối đa:
Q=576
22. Trong dài hạn để tối thiểu hóa chi phí sản xuất các doanh nghiệp sản xuất sẽ thiết lập
Quy mô sản xuất có đường SAC tiếp xúc với đường LAC tại sản lượng cần sản xuất.
23. Sản lượng tối ưu của một quy mô sản xuất là
Xuất lượng tương ứng với AC tối thiểu
24. Quy mô sản xuất (QMSX) tối ưu
QMSX có đường SAC tiếp xúc với LAC tại điểm cực tiểu của cả 2 đường
25. Số sản phẩm tăng thêm khi doanh nghiệp sử dụng thêm 1 đơn vị của một yếu tố đầu vào
(các yếu tố đầu vào khác được sử dụng với sản lượng không đổi) gọi là:
Năng suất biên
26. Giả sử năng suất biên của công nhân thứ nhất, thứ hai và thứ 3 lần lượt là 10.9.8 tổng số
sản phẩm khi thuê 3 công nhân bằng
Tổng sản phẩm của 3 công nhân = 10 +9+8 = 27
27. Giả sử tại mức đầu vào hiện tại, tỷ lệ thay thế kỹ thuật biên là: MRTS = -3. Với vốn được
biểu diễn trên trục tung và lao động được biểu diễn trên trục hoành thì
Năng suất biên của lao động bằng 3 lần năng suất biên của vốn
28. Chi phí biên MC là
Chi phí tăng thêm trong tổng chi phí khi sản xuất thêm 1 đơn vị sản phẩm
29. Đường chi phí trung bình dài hạn LAC là
Đường có chi phí trung bình thấp nhất có thể có ở mỗi xuất lượng khi doanh nghiệp thay đổi quy mô sản
xuất theo ý muốn
30. Khi giá cả các yếu tố sản xuất đồng loạt tăng lên sẽ làm
Dịch chuyển đường chi phí trung bình lên trên
31. Đường chi phí trung bình dài hạn LAC có dạng chữ U do
Hiệu suất tăng dần theo quy mô sau đó giảm theo quy mô
32. Đường chi phí trung bình ngắn hạn SAC có dạng chữ U do
ảnh hưởng của quy luật năng xuất biên giảm dần
DÙNG THÔNG TIN SAU ĐỂ TRẢ LỜI CÁC CÂU HỎI 33,34,35
Hàm tổng chi phí ngắn hạn của một công ty được cho
TC=190+53Q
33. Nếu sản xuất 100,000 đơn vị sản phẩm, chi phí biến đổi trung bình (AVC) là
53
34. Chi phí cố định trung bình là:
19
35. Chi phí biến đổi mỗi đơn vị sản phẩm là
53
36. Trong ngắn hạn, khi sản lượng càng lớn, loại chi phí nào sau đây càng nhỏ
Chi phí cố định trung bình
37. Đồ thị biểu diễn các đường đẳng lượng sau phản ánh
Tỷ lệ thay thế kỹ thuật biên không đổi, lao động và vốn có thể hoàn toàn thay thế cho nhau
38. Một doanh nghiệp dầu tư chi phí C=96 đvt để mua 2 yếu tố sản xuất K và L với Pk=8 đvt;
Pl=4 đvt. Năng suất biên (MP) của 2 yếu tố như sau
K=8 L=8
39. Chọn câu sai trong các câu dưới đây
Khi chi phí trung bình giảm dần thì chi phí biên cũng giảm dần
40. Trong ngắn hạn khi sản lượng tăng mà chi phí biên tăng dần và chi phí biến đổi trung bình
giảm dần do
MC < AVC
41. Chi phí trung bình để sản xuất 100 sản phẩm X là 15 đvt, chi phí biên không đổi ở các mức
sản lượng là 10 đvt. Tại mức sản lượng 100 sản phẩm, chi phí trung bình đang
Giảm dần
42. Với cùng một số vốn đầu tư nhà đầu tư dự kiến lợi nhuận kế toán của 3 phương án lần lượt
là 50 triệu, 35 triệu và 30 triệu. Nếu phương án A được chọn thì lợi nhuận kinh tế đạt được
là
15 triệu
43. Hàm tổng chi phí biến đổi có dạng TVC = Q + 4 Q2. Do vậy đường chi phí biên có dạng
Đường thẳng dốc lên
44. Một trong các đường chi phí không có dạng chữ U hoặc chữ V đó là
Đường chi phí cố định trung bình (AFC)
45. Một doanh nghiệp đang kết hợp 100 công nhân với đơn vị giá 1USD/giờ và 50 đơn vị vốn
với đơn giá 2,4USD/giờ để sản xuất sản phẩm X. Hiện nay năng suất biên của lao dộng
MPL=3 đvsp và năng suất biên của vốn MPK=6 đvsp. Để tăng sản lượng mà chi phí không
đổi thì doanh nghiệp nên
Giảm bớt số lượng vốn để tăng thêm số lượng lao động
46. Ngắn hạn và dài hạn trong kinh tế học có ý nghĩa gì
Ngắn hạn là khoảng thời gian mà doanh nghiệp có một số yếu tố sản xuất cố định và những yếu tố sản
xuất khác thì biến đổi; dài hạn là khoảng thời gian đủ để doanh nghiệp thay đổi số lượng tất cả các yếu tố
sản xuất
47. Cho hàm tổng chi phải của doanh nghiệp như sau
TC=Q2+ 2Q + 50
Hàm chi phí cố định (TFC) của doanh nghiệp là
50
48. Có quan hệ sản lượng (Q) với tổng chi phí (TC) của một doanh nghiệp như sau
TFC=14 và AVC=12
49. Khi đường năng suất biên của lao động (MPL) nằm cao hơn đường năng suất trung bình
của lao động (APL) thì
Đường năng suất trung bình dốc lên
50. Chi phí cơ hội của phương án A là
Lợi ích bị mất đi do chọn phương án A mà không chọn phương án có lợi nhất khác
51. Khi chi phí trung binhg tăng dần theo sản lượng thì
Chi phí biên lớn hơn chi phí trung bình
52. Để lắp vào vị trí trống trên dây chuyền sản xuất bạn sẽ
Dừng ngay việc thuê thêm công nhân nếu tổng sản lượng giảm
53. Ta có đồ thị tại mức Q1
Chi phí biến đổi trung bình bằng chi phí cố định trung bình
54. Câu nào đúng trong những câu sau đây
Khi năng suất biên tăng thì chi phí biên phảm, khi năng suất trung bình giảm thì chi phí biến đổi trung
bình tăng, khi năng suất biên đạt cực đại thì chi phí biên đạt cực tiểu
55. Trong ngắn hạn khi sử dụng thêm lao động sẽ làm cho năng suất biên của lao động giảm.
Năng suất biên của lao động giảm là do
Lượng lao động không được khai thác hết do vốn cố định
56. Giả sử kỹ thuật sản xuất cho phép 2 yếu tố đầu vào là lao động và vốn có thể thay thế cho
nhau trong sản xuất sản phẩm. Khi giá thuê lao động giảm, để tối thiểu hóa chi phí sản
xuất, các nhà sản xuất sẽ
Sử dụng kỹ thuật thâm dụng lao động
57. Chi phí ẩn là loại chi phí nào sau đây
Các cơ hội đầu tư đã từ bỏ
58. Hàm sản xuất Q= K 0 , 4 L0 ,5là hàm sản xuất có
Hiệu suất giảm theo qui mô
DÙNG THÔNG TIN SAU ĐỂ TRẢ LỜI CÂU 59,60,61
Giả sử hàm tổng chi phí của doang nghiệp có dạng : TC = Q 2+20Q+5,000
59. Hàm tổng chi phí biến đổi (TVC) là
TVC=Q 2+20Q
60. Hàm chi phí trung bình là
AC=Q+20+5.000/Q
61. Nếu doanh nghiệp sản xuất sản lượng Q=100 thì chi phí cố định trung bình là
AFC=50
1. để tối đa hóa doanh thu, doanh nghiệp độc quyền sẽ có quyết định sẳn xuất ở xuất lượng tại
đó
MR=0
2. để điều tiết toàn bộ lợi nhuận đọc quyền, chính phủ nên quy định mức giá tối đa P* sao cho
P*=AC
3. Để điều tiết một phần lợi nhuận của doanh nghiệp độc quyền mà không thiệt hại cho người
tiêu dùng, chính phủ nên áp dụng
Đánh thuế khoán hàng năm
4. Biện pháp thuế nào áp dụng đối với doanh nghiệp độc quyền sẽ gây thiệt hại cho người tiêu
dùng
Đánh thuế tỷ lệ doanh thu
5. Trường hợp có nhiều thị trường để tối đa hóa lợi nhuân, doanh nghiệp nên phân phối số
lượng bán giữa các thị trường sao cho
Doanh thu biên giữa các thị trường là bằng nhau
6. Trường hợp doanh nghiệp độc quyền có nhiều cơ sở sản xuất, để tối thiểu hóa chi phí sản
xuất, doanh nghiệp sẽ quyết định phân phối sản lượng sản xuất giữa các cơ sở theo quyên
tắc
Chi phí biên giữa các cơ sở phải bằng nhau
MC1=MC2….=MCn
7. Để tối đa hóa lượng bán mà không bị lỗ, doanh nghiệp độc quyền nên sản xuất theo nguyên
tắc
AC=P
8. Để tối đa hóa lợi nhuận, doanh nghiệp độc quyền nên sản xuất lượng
MC=MR
SỬ DỤNG NHỮNG THÔNG TIN SAU ĐỂ TRẢ LỜI NHỮNG CÂU 9-14
Có 100 người tiêu dùng sản phẩm X trên thị trường. Hàm số cầu cá nhân là như nhau và có dạng
P=2.200 – 5qd
9. Hàm số cầu thị trường
P= (-1/20)Q + 2.200
10. Chỉ một doanh nghiệp duy nhất sản xuất sản phẩm X, có hàm chi phí sản xuất là: TC =
(1/10)Q2+ 400Q + 3.000.000
Hàm chi phí biên của doanh nghiệp là
MC=(2/10)Q + 400
11. Hàm doanh thu biên của doanh nghiệp là
MR = (-1/10)Q + 2.200
12. Để đạt lợi nhuận tối đa, doanh nghiệp ấn định giá và sản lượng bán là
P=1.900 Q=6.000
13. Mỗi sản phẩm chính phủ đánh thuế là 150 đ, thì doanh nghiệp ấn định giá bán và sản lượng
bán là:
P=1.925
14. Nếu doanh nghiệp muốn tối đa hóa sản lượng mà không bị lỗ, thì sẽ ấn định giá bán
P=1.700
15. Nếu nhà độc quyền định mức sản lượng tại đó doanh thu biên bằng chi phí biên bằng chi
phí trung bình, thì lợi nhuận kinh tế sẽ
>0
16. Một doanh nghiệp độc quyền có hàm số cầu P = -Q + 20 và hàm tổng chi phí: TC = Q2+ 4Q
+ 4. Mức giá và sản lượng đạt lợi nhuận tối đa
P= 16 Q=4
17. Thể lực độc quyền có được là do
Định giá cao hơn chi phí biên
DỰA VÀO ĐỒ THỊ ĐỂ TRẢ LỜI CÁC CÂU HỎI 18,19,20
18. Để tối đa hóa lợi nhuận, doanh nghiệp độc quyền sẽ ấn định giá bán và sản lượng bán là
P1 và Q1
19. Tại sản lượng Q1 tổng doanh thu là diện tích
OP1AQ1
20. Để tối đa hóa doanh thu, doanh nghiệp sẽ ấn định giá bán và sản lượng bán
P3,Q3
21. Giả sử chi phí biên (MC) của thép do Nhật Bản sản xuất là như nhau cho dù thép sản xuất
cho tiêu dùng nội địa hay xuất khẩu. Nếu cầu của thép tiêu dùng nội địa kém co giãn hơn
cầu xuất khẩu thì:
Nhật định giá thép xuất khẩu thấp hơn giá thép bán trong nước
22. Một công ty có thể bán sản phẩm của nó ở một trong hai thị trường khi đó:
MR1 = MC để tối đa hóa lợi nhuận; MR2=MC để tối đa hóa lợi nhuận; MR1=MR2
23. Một nhà sản xuất đĩa VCD có hai thị trường nội địa và xuất khẩu. Hai nhóm khách hàng
này tách biệt nhau. Nhà sản xuất này có thể định giá cao hơn trong thị trường với:
Độ co giãn của cầu theo giá thấp hơn
24. Giá vé ở một nhà hàng Karaoke là 40.000 đ/giờ vào ban ngày; từ 18 giờ trở đi, giá vé là
80.000 đ/giờ. Đây là thí dụ cụ thể về
Phân biệt giá lúc cao điểm
25. Nếu công ty điện thoại buộc khách hàng trả tiền cước thuê bao hàng tháng và sau đó sẽ
phải trả thêm chi phí cho mỗi cuộc gọi thì công ty đã áp dụng chính sách
Giá hai phần
26. Bán gộp là một kỹ thuật định giá hiệu quả khi cầu sản phẩm
Không đồng nhất và được đặt vào mối tương quan thuận
27. Công viên du lịch Đầm sen đứng trước đường cầu (D1) trong những ngày thường nhưng
những ngày thứ bảy và chủ nhật gia tăng đến D2:
P1= 29, Q1=7.000 và P2=61, Q2= 18.750
28. Trong dài hạn doanh nghiệp độc quyền
Luôn thu được lợi nhuận
DÙNG THÔNG TIN SAU ĐỂ TRẢ LỜI CÁC CÂU 29,30,31,32,33
Đường cầu sản phẩm của một ngành Q=1.800-200P
Ngành này có LAC không đổi ở mọi mức sản lượng là 1,5 giá cả và sản lượng thế nào?
29. Nếu là ngành cạnh tranh hoàn toàn:
P= 1,5 ; Q =1.500
30. Nếu là ngành độc quyền
P= 5.25; Q = 750
31. Nếu phân biệt giá cấp một
Giá cả bao gồm nhiều mức, sản lượng vẫn như trong điều kiện cạnh tranh
32. Ngành cạnh tranh
PS + CS = 0 + 5625
33. Phân biệt giá cấp một
Tương tự như ngành cạnh tranh
34. Yếu tố nào sau đây được xem là rào cản của việc gia nhập thị trường
Qui mô, bản quyền, các hành động chiến lược của các hãng đương nhiệm
35. Trong ngành độc quyền hoàn toàn, doanh thu biên (MR)
P
MR = P -
¿ Ed∨¿ ¿
36. Giả sử một công ty độc quyền có MR = 2.400 – 4Q và MC = 2Q, doanh thu sẽ đạt tối đa khi
sản xuất sản lượng
Q= 600
37. Một doanh nghiệp độc quyền thấy rằng ở mức sản lượng hiện tại, doanh thu biên bằng 5 và
chi phí biên bằng 4. Quyết định nào sau đây sẽ làm tối đa hóa lợi nhuận
Giảm giá và tăng sản lượng
38. So với giá cả và sản lượng cạnh tranh, nhà độc quyền sẽ định mức giá … và bán ra số
lượng…
Cao hơn; nhỏ hơn
39. Đối với người tiêu dùng thì biện pháp điều tiết độc quyền nào của chính phủ mang lại lợi
ích cho họ
Ấn định giá tối đa
40. Câu nào dưới đây không đúng với doanh nghiệp độc quyền
Tại mức sản lượng tối đa hóa lợi nhuận thì giá bằng chi phí biên
41. Giả sử doanh nghiệp độc quyền đang sản xuất ở mức sản lượng có doanh thu biên lơn hơn
chi phí biên ( MR>MC) và đang có ợi nhuận vậy mức sản lượng này
Nhỏ hơn mức sản lượng tối đa hóa lợi nhuận
42. Tại mức sản lượng hiện tại,chi phí biên của doanh nghiệp độc quyền lớn hơn doanh thu
biên (MC>MR). Để tối đa hóa lợi nhuận doanh nghiệp nên:
Giảm sản lượng và tăng giá
DÙNG THÔNG TIN SAU ĐỂ TRẢ LỜI CÁC CÂU 43,44,45
Một doanh nghiệp sản xuất một loại sản phẩm không có sản phẩm khác thay thế. Hàm chi phí biên của
doanh nghiệp này là MC=2Q và hàm số cầu thị trường P= -2Q + 180
43. Mức sản lượng doanh nghiệp đạt lợi nhuận tối đa là
Q=30
44. Tại mức sản lượng tối đa hóa lợi nhuận, thặng dư sản xuất là:
2700
45. Tại mức sản lượng tối đa hóa lợi nhuận thặng dư tiêu dùng là
900
46. Đường cầu của doanh nghiệp độc quyền co giãn … thì … càng cao
Ít; mức độ độc quyền
47. Một công ty độc quyền sẽ
Chỉ sản xuất những mức sản lượng về phía đường cầu co giãn nhiều, không sản xuất những mức
sản lượng về phía đường cầu co giãn ít
48. Hàm số cầu về sách bài tập KTVM là P= 100 – 0,005Q , hàm tổng chi phí của nhà xuất bản
TC = 4Q + 0,001Q2+50.000. Tiền nhuận bút tác giả là 50% tổng doanh thu. Để nhận tiền
nhuận bút cao nhất, thì giá sách mà tác giả mong muốn là
P=50
49. Một doanh nghiệp độc quyền đối mặt với đường cầu tuyến tính P =aQ + b để tối đa hóa lợi
nhuận, doanh nghiệp sẽ sản xuất ở mức sản lượng Q*
Q*< -b/2a