You are on page 1of 6

1.

KT KINH TẾ VI MÔ 1 - 2022

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây đúng với doanh nghiệp trên thị trường cạnh tranh hoàn
toàn
A. Doanh nghiệp có thể thay đổi giá bán trên thị trường
B. Giá bán luôn bằng chi phí biên
C. Doanh nghiệp luôn đạt được mục tiêu tối đa hóa sản lượng
D. Doanh thu luôn cực đại
Câu 2: Xét thị trường thịt heo tại thành phố HCM, người dân tăng cường mua tích trữ
lương thực đồng thời chuỗi cung ứng thịt heo vào thành phố bị đứt gãy. Điều này
làm cho
A. Giá tăng, lượng có thể tăng, giảm hoặc không đổi
B. Giá tăng và lượng tăng
C. Sản lượng tăng, giá có thể tăng, giảm hoặc không đổi
D. Giá giảm và lượng giảm
Câu 3: Trong ngắn hạn
A. Cả 3 đáp án đều đúng
B. Ít nhất một yếu tố đầu vào là không đổi
C. Quy mô của doanh nghiệp có thể thay đổi
D. Doanh nghiệp có thể gia tăng sản lượng bằng cách tăng tất cả các yếu tố đầu vào
Câu 4: Một doanh nghiệp kết hợp 2 yếu tố sản xuất: vốn (K) và lao động (L) để sản xuất
sản phẩm X, hàm sản xuất của doanh nghiệp dạng Q = (K-2)L và tổng chi phí là
200 đvtt, biết giá của lao động là 2 đvtt/sp; giá của vốn là 2 đvtt/đơn vị vốn.
Phương án sản xuất tối ưu của doanh nghiệp là
A. K = 27; L = 31
B. K = 51; L = 49
C. K = 15; L = 35
D. K = 32; L = 16
Câu 5: Khi đường cầu hàng hóa là đường thẳng dốc xuống về phía bên phải, độ co giãn
của cầu theo giá là:
A. Phụ thuộc vào độ dốc của đường cầu.
B. Phụ thuộc vào độ dốc, ví trí trên đường cầu
C. Không phụ thuộc vào độ dốc của đường cầu.
D. Không đổi tại mọi vị trí trên đường cầu.
Câu 6: Cho hàm cung và cầu của hàng hóa trên thị trường có dạng Qs = 2P + 10; Qd = -
P + 100. Từ mức giá cân bằng để tăng doanh thu doanh nghiệp nên
A. Tăng sản lượng cung ứng
B. Giảm sản lượng cung ứng
C. Giảm giá sản phẩm
D. Tăng giá sản phẩm
Câu 7: Bạn đang là chủ cửa hàng bán mỹ phẩm. Cửa hàng bạn đang thuê là một kiot ở
trung tâm thương mại với giá 1000 USD/tháng, các loại chi phí khác là
500USD/tháng. Doanh thu hàng tháng của cửa hàng là 1800 USD/tháng. Như
vậy, cửa hàng này có:
A. Lợi nhuận kế toán 300 USD/tháng
B. Lợi nhuận kinh tế là 800USD/tháng
C. Lợi nhuận kinh tế là 500 USD/tháng
D. Lợi nhuận kế toán 1000 USD/tháng
Câu 8: Hàm sản xuất phía dưới. Nếu doanh nghiệp gia tăng các yếu tố đầu vào sẽ làm
cho 𝑄=2𝐾0,3𝐿0,5
A. Sản lượng tăng nhiều hơn sự gia tăng của yếu tố đầu vào
B. Không xác định được sự gia tăng của sản lượng
C. Sản lượng tăng bằng sự gia tăng của yếu tố đầu vào.
D. Sản lượng tăng ít hơn sự gia tăng của yếu tố đầu vào
Câu 9: Trong ngắn hạn, các doanh nghiệp trong thị trường cạnh tranh hoàn toàn tham gia
vào ngành khi:
A. Lợi nhuận kinh tế nhỏ hơn 0.
B. Lợi nhuận kinh tế lớn hơn 0.
C. Chi phí kế toán lớn hơn 0.
D. Lợi nhuận kế toán lớn hơn 0.
Câu 10: Một doanh nghiệp hoạt động trên thị trường cạnh tranh hoàn toàn có thể
A. Tự do gia nhập và rời bỏ khỏi ngành
B. Tất cả đều đúng
C. Sản phẩm của doanh nghiệp có sự khác biệt
D. Có chiến lược giá riêng đối với sản phẩm của mình
Câu 11: Có hàm cung và cầu về thị trường Xoài phía dưới (P: giá - ngàn đồng/kg; Q:
lượng – triệu tấn). Nếu Chính phủ đánh thuế 2000 đồng trên mỗi kilogam xoài
bán ra, thì mức thuế người tiêu dùng (NTD) và nhà sản xuất (NSX) phải chịu trên
mỗi kilogam xoài là: 𝑃=12𝑄+30; 𝑃=50−13𝑄
A. Thuế NTD=1100 đồng/kg; Thuế NSX=900 đồng/kg
B. Thuế NTD=1000 đồng/kg; Thuế NSX=1000 đồng/kg
C. Thuế NTD=800 đồng/kg; Thuế NSX=1200 đồng/kg
D. Thuế NTD=1200đồng/kg;ThuếNSX=800đồng/kg
Pd – Ps = 2000 và 𝑄s = 𝑄d = Q1  12𝑄+30 – (50−13𝑄)=2000  25Q=2020
 𝑄s = 𝑄d = 80,8  Pd = 1000 và Ps = 1000
Câu 12: Cho hàm cung và hàm cầu của hàng hóa trên thị trường có dạng: Pd = -3Q + 50;
Ps = 2Q + 20. Thặng dư tiêu dùng tại mức giá cân bằng là
A. 108
B. 22
C. 54
D. 18
Câu 13: Hàm tổng chi phí của doanh nghiệp trên thị trường cạnh tranh hoàn toàn có dạng
như phía dưới. Mức giá và sản lượng hòa vốn của doanh nghiệp là
𝑇𝐶=𝑄2+10𝑄+2500
A. Q = 60 sp; P = 130 USD/sp
B. Q = 20 sp; P = 170 USD/sp
C. Q = 50 sp; P = 110 USD/sp
D. Q = 25 sp; P = 60 USD/sp
Câu 14: Giả sử có hàm tổng chi phí của một doanh nghiệp trên thị trường cạnh tranh hoàn
toàn có dạng 𝑇𝐶=2𝑄2+50𝑄+200. Nếu giá thị trường của sản phẩm là P = 48
USD/sp thì doanh nghiệp sẽ quyết định
A. Chưa đủ căn cứ để xác định
B. Tiếp tục sản xuất để tối thiểu hóa lỗ
C. Tiếp tục sản xuất vì doanh nghiệp vẫn có lợi nhuận
D. Ngưng sản xuất
Câu 15: Trong dài hạn:
Tất cả chi phí của doanh nghiệp đều là chi phí biến đổi.
Doanh nghiệp không thể thay đổi ít nhất một yếu tố sản xuất.
Quy mô của doanh nghiệp là cố định.
Tất cả chi phí của doanh nghiệp đều là chi phí cố định.
Câu 16: Nhận định nào sau đây thuộc về kinh tế học vi mô thực chứng:
Giá khẩu trang y tế tăng cao do tâm lý lo sợ của người dân về tình hình dịch bệnh.
Lạm phát tăng cao trong những tháng cuối năm 2021.
Suy thoái kinh tế ngày càng trầm trọng hơn do ảnh hưởng của dịch Covid 19
Chính phủ nên có biện pháp để đảm bảo đủ nguồn cung khẩu trang y tế cho người dân
tại thành phố Hồ Chí Minh.
Câu 17: Đối với người tiêu dùng với 1 mức thu nhập 100 ngàn đồng để mua 2 hàng hóa X
và Y, biết Px = 20 ngàn đồng/ sản phẩm; Py = 10 ngàn đồng/sản phẩm. Kết hợp
nào sau đây không nằm trên đường ngân sách
5X và 0Y
4X và 2Y
3X và 4Y
2X và 3Y
Câu 18: Hậu quả nào sau đây có thể gây ra bởi chính sách giá trần áp dụng đối với sản
phẩm của chính phủ
Cả 3 đáp án đều đúng
Thị trường dư thừa hàng hóa
Giá cả có thể biến động mạnh gây ảnh hưởng lớn đến người tiêu dùng
Tình trạng hàng kém chất lượng có thể gia tăng
Câu 19: Trong ngắn hạn, nếu sản lượng sản xuất của doanh nghiệp càng tăng sẽ làm cho
Chi phí trung bình tính trên một đơn vị sản phẩm có khuynh hướng tăng
Tất cả đều đúng.
Chi phí thuê mặt bằng tăng
Chi phí máy móc tính trên đơn vị một sản phẩm tăng
Câu 20: Nhận định nào sau đây đúng
Người tiêu dùng sẽ tăng cầu đối với tất cả các hàng hóa khi thu nhập của họ tăng
Hàng hóa thay thế cho xăng dầu sẽ tăng về cầu nếu giá xăng dầu tăng
Chi phí sản xuất không ảnh hưởng đến giá bán của hàng hóa.
Chính phủ đánh thuế VAT vào hàng tiêu dùng thì người tiêu dùng sẽ chịu toàn bộ phần
thuế đó
Câu 21: Loại chi phí nào sau đây là chi phí kế toán xưởng sản xuất nước đá
Tất cả đều đúng
Tiền thuê mặt bằng hàng tháng
Số tiền công phải trả cho người lao động
Số tiền mà xưởng phải chi ra để mua máy làm đá
Câu 22: Khi TU tăng thì MU?
Âm và giảm dần
Mạng điện thoại di động
Dương và giảm dần
Âm và tăng dần
Câu 23: Cho hàm tổng chi phí của doanh nghiệp trên thị trường cạnh tranh hoàn toàn có
dạng như phía dưới. Thặng dư sản xuất của doanh nghiệp ở mức giá P = 50
USD/sp là 𝑇𝐶=𝑄2+10𝑄+50
1000 USD
350 USD
400 USD
200 USD
Câu 24: Nếu giá của hàng hóa X tăng lên làm cho đường cầu hàng hóa Y dịch sang phải,
có thể kết luận X, Y là hai hàng hóa
Độc lập
Thiết yếu
Bổ sung
Thay thế
Câu 25: Dịch cúm gia cầm tái bùng phát ở nhiều tỉnh thành trong cả nước, làm cho giá các
loại thực phẩm khác như thịt heo, thịt bò, cá tăng lên là do:
Cung các loại thực phẩm này tăng
Cầu các loại thực phẩm này giảm
Cung các loại thực phẩm này giảm
Cầu các loại thực phẩm này tăng
Câu 26: Khái niệm nào sau đây không được thể hiện trên đường giới hạn khả năng sản
xuất
Tăng trưởng kinh tế
Sự đánh đổi
Tốc độ lạm phát
Chi phí cơ hội
Câu 27: Quyết định nào sau đây không phải là quyết định trong ngắn hạn của một doanh
nghiệp trên thị trường cạnh tranh hoàn toàn
Chịu phần lỗ là chi phí cố định nếu đóng cửa sản xuất
Doanh nghiệp sẽ ngưng sản xuất khi giá bán của sản phẩm không đủ bù đắp chi phí
biến đổi.
Doanh nghiệp sẽ tối đa hóa lợi nhuận khi sản xuất ở mức sản lượng thỏa mãn: P = MC
Doanh nghiệp sẽ tiếp tục sản xuất nếu vẫn còn tiền
Câu 28: Nguyên tắc tiêu dùng tối ưu của người tiêu dùng phải:
Phù hợp với thu nhập của người tiêu dùng
Nằm tại tiếp điểm giữa đường ngân sách và đường đẳng ích
Phù hợp với giá bán của hàng hóa
Nằm trên đường đẳng ích cao nhất
Câu 29: Theo thuyết hữu dụng, với một người tiêu dùng thì:
Tổng hữu dụng và hữu dụng biên sẽ gia tăng đến một mức nào đó sau đó lại giảm dần
khi tiêu dùng hàng hóa tăng.
Tổng hữu dụng sẽ đạt cực đại khi tiêu dùng được nhiều sản phẩm nhất
Hữu dụng biên có khuynh hướng giảm dần khi tiêu dùng ngày càng nhiều hàng hóa
trong một đơn vị thời gian
Tổng hữu dụng luôn tăng khi tiêu dùng nhiều hàng hóa hơn
Câu 30: Quyết định nào sau đây nằm trong quyết định tối ưu của người tiêu dùng
Mua được hàng hóa với giá rẻ nhất
Mua được hàng hóa mang lại lợi ích lớn nhất
Mua được hàng hóa với chất lượng cao nhất
Cả 3 đáp án đều đúng
Câu 31: Tổng sản phẩm của 5 người lao động là 40, khi doanh nghiệp thuê thêm một lao
động thì năng suất biên của người lao động thứ 6 này bằng 5 sản phẩm, vậy năng
suất trung bình của 6 người lao động là:
7,5
5
8
6
Câu 32: Khi một doanh nghiệp cạnh tranh hoàn toàn sản xuất ở mức sản lượng mà tại đó
doanh thu biên bằng với chi phí biên thì:
Doanh nghiệp đang có lợi nhuận
Doanh nghiệp đang hòa vốn
Doanh nghiệp đang sản xuất ở mức sản lượng tối đa hóa lợi nhuận
Doanh nghiệp đang tiếp tục sản xuất
Câu 33: Nguyên nhân nào sau đây làm giảm cầu về điện thoại Samsung trên thị trường
trong điều kiện các yếu tố khác không đổi.
Nguyên liệu để sản xuất điện thoại ngày càng khan hiếm
Nhiều hãng điện thoại mới được giới thiệu ra thị trường
Thu nhập của người tiêu dùng tăng
Chính phủ đánh thuế cao vào doanh nghiệp nhập khẩu điện thoại
Câu 34: 3 vấn đề cơ bản của nền kinh tế được giải quyết hoàn toàn bằng cơ chế thị trường
trong mô hình kinh tế:
Bao cấp
Hỗn hợp
Chỉ huy
Thị trường tự do
Câu 35: Khi chính phủ trợ cấp cho mỗi sản phẩm bán ra:
Toàn bộ phần trợ cấp đó sẽ do người sản xuất nhận
Phần trợ cấp đó được phân chia cho cả người tiêu dùng và cả người sản xuất
Chính phủ sẽ phân bổ phần trợ cấp đó dựa vào nhu cầu của người tiêu dùng và người
sản xuất
Toàn bộ phần trợ cấp đó sẽ do người tiêu dùng nhận
Câu 36: Cho hàm số cung và cầu về điện thoại trên thị trường như sau: Qs = 5P; Qd = 54-
5P (Q: ngàn chiếc; P: triệu đồng/chiếc). Nếu chính phủ đánh thuế 1 triệu
đồng/chiếc thì mức thuế người tiêu dùng và người sản xuất chịu là
Đáp án khác.
Thuế người tiêu dùng là 300 ngàn đồng/chiếc, thuế người sản xuất là 700 ngàn
đồng/chiếc
Thuế người tiêu dùng là 400 ngàn đồng/chiếc, thuế người sản xuất là 600 ngàn
đồng/chiếc
Thuế người tiêu dùng là 500 ngàn đồng/chiếc, thuế người sản xuất là 500 ngàn
đồng/chiếc
Câu 37: Khi thu nhập của người tiêu dùng tăng từ 6 (triệu đồng/tháng) lên 8 (triệu
đồng/tháng) làm cho lượng cầu của hàng hóa A tăng từ 10 đơn vị lên 15 đơn vị.
Có thể kết luận hàng hóa hóa A là hàng
Thông thường
Thiết yếu
Thứ cấp
Cao cấp
Câu 38: Chính phủ đánh thuế 5.000 đồng/ sản phẩm cho mặt hàng A làm cho giá của hàng
hóa này tăng từ 50.000 đồng/ sản phẩm lên 53.000 đồng/sản phẩm. Hàng hóa A
có:
Co giãn của cung lớn hơn cầu
Co giãn của cung nhỏ hơn cầu
Cung hoàn toàn không co giãn
Cầu hoàn toàn không co giãn
Câu 39: Hàm tổng hữu dụng của một người tiêu dùng đối với sách (S) và bút viết (B) có
dạng TU = S.B + 2S; biết người tiêu dùng này đang có mức thu nhập là 60 đvtt để
mua sách và bút viết với Ps = 4 đvtt ; P(B) = 2 đvtt. Kết hợp tối ưu của người tiêu
dùng này là
S = 8; B = 14
S = 6; B = 15
S = 7; B = 14
S = 12; B = 10
Câu 40: Khả năng nào sau đây nằm trong chi phí cơ hội của việc học đại học
Tiền nhà trọ phải trả khi lên thành phố học tập
Tiền học phí hàng năm khi học đại học
Tiền có thể kiếm được khi đi làm
Tiền học thêm Anh văn, tin học

You might also like