You are on page 1of 58

Đường

Chương 1
Câu 1: Câu nào sau đây KHÔNG minh hoạ cho khái niệm về “chi phí cơ hội”:
 Minh đi làm và nhận được mức lương 15 triệu mỗi tháng
Câu 2: Chọn lựa một điểm nằm trên đường giới hạn khả năng sản xuất là:
 Thực hiện được và nền kinh tế hoạt động hiệu quả.
Câu 3: Đối với xã hội, một hàng hóa không phải là khan hiếm nếu:
 Tất cả các thành viên của xã hội có thể có tất cả những gì mà họ muốn.
Câu 4: Kinh tế học là việc nghiên cứu:
 Cách xã hội quản lý các nguồn lực khan hiếm của mình.
Câu 5: Cụm từ "không có bữa ăn trưa nào miễn phí" có nghĩa là
 Mọi người phải đối mặt với sự đánh đổi.
Câu 6: "Bàn tay vô hình" chỉ đạo hoạt động kinh tế thông qua
 Giá cả.
Câu 7: Giá trái thanh long trên thị trường tăng 10%, dẫn đến mức cung về thanh long trên thị trường tăng
20% với những điều kiện khác không đổi. Vấn đề này thuộc về:
 Kinh tế vi mô, thực chứng
Câu 8: Có khoảng bao nhiêu phần trăm các nền kinh tế trên thế giới trải qua tình trạng khan hiếm?
 100%
Câu 9: Hiện tượng khan hiếm xuất phát từ thực tế là:
 Nguồn lực có hạn.
Câu 10: Giá cà phê trên thị trường giảm 10% dẫn đến lượng cầu về cà phê trên thị trường tăng 5% với
những điều kiện khác không đổi. Vấn đề này thuộc về
 Kinh tế vi mô, thực chứng
Câu 11: Bất cứ điểm nào trên đường giới hạn khả năng sản xuất của một quốc gia giới thiệu sự kết hợp của
hai hàng hóa trong nền kinh tế
 Có thể sản xuất bằng cách sử dụng tất cả các nguồn lực và công nghệ sẵn có.
Câu 12: Khả năng hưởng thụ của các hộ gia đình từ các hàng hoá trong nền kinh tế được quyết định bởi:
 Thị trường yếu tố sản xuất
Câu 13: Đường giới hạn khả năng sản xuất dịch chuyển ra ngoài khi:
 Có một sự tiến bộ về công nghệ sản xuất.

Câu 14: Khái niệm kinh tế nào sau đây không thể lý giải được bằng đường giới hạn khả năng sản xuất:
 Khái niệm cung cầu
Câu 15: Câu nào sau đây thuộc kinh tế vi mô:
 Lợi nhuận kinh tế là động lực thu hút các doanh nghiệp mới gia nhập vào ngành sản xuất.
Câu 16: Khác nhau căn bản giữa mô hình kinh tế thị trường tự do và nền kinh tế hỗn hợp là:
 Nhà nước tham gia quản lý nền kinh tế
Câu 17: Kinh tế học chuẩn tắc nhằm:
 Đưa ra những lời chỉ dẫn hoặc những quan điểm chủ quan của các cá nhân.
Câu 18: Chọn câu không đúng sau đây:
 Thương mại giữa hai nước có thể làm cho cả hai nước cùng được lợi
Câu 19: Kinh tế học là môn khoa học xã hội nghiên cứu cách thức:
 Phân bổ nguồn lực khan hiếm cho nhiều khả năng sử dụng khác nhau.
Câu 20: Câu nào không phải là các vấn đề cơ bản của hệ thống kinh tế cần giải quyết là:
 Tiêu dùng sản phẩm gì?
Câu 21: Khi một xã hội không thể sản xuất tất cả các hàng hoá và dịch vụ mà mình muốn có, người ta nói
rằng nền kinh tế đang trải qua:
 Sự khan hiếm.
Câu 22: Trong mô hình nền kinh tế thị trường tự do, các vấn đề cơ bản của hệ thống kinh tế được giải quyết:
 Thông qua thị trường.
Câu 23: Sự khác biệt giữa hai mục tiêu hiệu quả và công bằng là:
 Hiệu quả đề cập đến độ lớn của “cái bánh kinh tế”, còn công bằng đề cập đến cách phân phối cái bánh
kinh tế đó tương đối đồng đều cho các thành viên trong xã hội
Câu 24: Những thị trường nào KHÔNG thuộc thị trường yếu tố sản xuất:
 Thị trường nước giải khát
Câu 25: Trong mô hình kinh tế chỉ huy (kế hoạch hóa) thì:
 Chính phủ sẽ giải quyết ba vấn đề cơ bản của nền kinh tế thông qua các kế hoạch của chính phủ.
Câu 26: Minh quyết định dành 2 giờ chơi quần vợt thay vì làm việc của mình, kiếm được 300 ngàn đồng/
mỗi giờ làm việc. Sự đánh đổi của Minh là:
 600 ngàn đồng mà Minh có thể kiếm được trong hai giờ làm việc.
Câu 27: Một người đưa ra quyết định hợp lý:
 Có một hành động chỉ khi lợi ích biên vượt quá chi phí biên của hành động đó.
Câu 28: Câu ngạn ngữ: "Chẳng có gì là cho không cả!", có nghĩa là
 Để có được một thứ mà chúng ta muốn, chúng ta thường phải từ bỏ một thứ khác mà mình cũng muốn.
Câu 29: Kinh tế học vi mô nghiên cứu:
 Hành vi ứng xử của các tế bào kinh tế trong các loại thị trường.
Chương 2
Câu 1: Nhà nước qui định giá sàn (giá tối thiểu) đối với 1 hàng hóa nhằm:
 Bảo vệ lợi ích cho người sản xuất
Câu 2: Sự tiến bộ trong công nghệ sản xuất sẽ dẫn đến
 Chi phí giảm và cung tăng.
Câu 3: Nếu số người bán trên thị trường tăng, khi đó
 Cung thị trường sẽ tăng.
Câu 4: Quy luật cung chỉ ra rằng:
 Nhà sản xuất sẵn sàng cung ứng nhiều hơn với mức giá cao hơn.
Câu 5: Việc giá của một sản phẩm giảm sẽ
 Tăng lượng cầu của sản phẩm đó.
Câu 6: Nếu mỳ ống là hàng cấp thấp, thì sự gia tăng của
 Thu nhập người tiêu dùng sẽ khiến cho đường cầu của mỳ ống dịch chuyển sang trái.
Câu 7: Một công nghệ mới làm cho chi phí sản xuất của một hàng hóa giảm xuống. Cầu của hàng hóa đó
 Cầu không đổi.
Câu 8: Người ta khám phá ra rằng việc giảm giá tour đi du lịch làm tăng tổng doanh thu của các công ty du
lịch. Khi đó, co giãn của cầu theo giá của tour đi du lịch là:
 Co giãn nhiều: | Ed | > 1
Câu 9: Sự di chuyển dọc đường cung cho thấy khi giá hàng hóa tăng:
 Lượng cung tăng.
Câu 10: Người tiêu dùng và người sản xuất chịu thuế bằng nhau khi:
 Cầu và cung có độ co giãn bằng nhau.
Câu 11: Lúa mỳ là nguyên liệu đầu vào chính để sản xuất bột mỳ. Nếu giá của lúa mỳ giảm, chúng ta có thể
kì vọng
 Cung của bột mỳ sẽ tăng.
Câu 12: Điều gì sẽ xảy ra trong thị trường vàng nếu người mua kỳ vọng giá vàng sẽ tăng trong tương lai?
 Cầu về vàng sẽ tăng.
Câu 13: Khi có hàng hóa dư thừa trên thị trường, người bán sẽ
 giảm giá, điều này sẽ khiến cho lượng cầu tăng và lượng cung giảm, cho đến khi dư thừa bị loại bỏ.
Câu 14: Nếu cầu của một sản phẩm tăng, các yếu tố khác không đổi, thì giá cân bằng
 Và sản lượng cân bằng sẽ cùng tăng.
Câu 15: Khi chính phủ tăng thuế, lượng mua vẫn không thay đổi, điều đó có nghĩa rằng:
 Cầu hoàn toàn không co giãn
Câu 16: Giữ nguyên các yếu tố phi giá cả của cung, khi giá cả thay đổi sẽ
 Dẫn đến sự trượt dọc theo đường cung
Câu 17: Sự trượt dọc theo đường cầu hàng hóa X xảy ra khi có sự thay đổi trong
 Giá hàng hóa X
Câu 18: Với nhiều hộ gia đình thì nước mắm là không thể thiếu, vì thế có thể kết luận là độ co giãn của cầu
theo giá của nước mắm là co giãn ít. Nếu giá nước mắm tăng lên 10% thì có thể kỳ vọng lượng tiêu dùng
nước mắm sẽ:
 Giảm ít hơn 10%.
Câu 19: Câu nào sau đây là đại diện tốt nhất cho quy luật cầu?
 Khi giá của một sản phẩm giảm, người mua sẽ mua nhiều sản phẩm đó hơn.
Câu 20: Nhà nước qui định giá sàn (giá tối thiểu) đối với 1 hàng hóa khi:
 Có sự thay đổi làm cho giá cân bằng trên thị trường giảm sâu.
Câu 21: Đường cung có dạng dốc lên bởi vì
 Khi giá tăng sẽ khiến cho nhà sản xuất cung cấp số lượng hàng hóa lớn hơn.
Câu 22: Giá của một sản phẩm giảm sẽ làm
 Giảm lượng cung.
Câu 23: Lượng tiêu thụ của một hàng hoá trên thị trường (QD) không phụ thuộc yếu tố nào sau đây:
 Giá các yếu tố đầu vào (Pi)
Câu 24 : Khi chính phủ qui định giá sàn (giá tối thiểu) đối với một hàng hóa, sẽ gây ra tình trạng:
 Dư thừa hàng hóa trên thị trường
Câu 25 : Đường cầu của bột giặt OMO chuyển dịch sang trái là do:
 Giá các loại bột giặt khác tăng.
Câu 26: Cho hàm số cầu và hàm số cung của một sản phẩm X như sau: QD= 180 – 3P; QS= 30 + 2P. Cần
định giá cân bằng và lượng cân bằng của sản phẩm X:
 P = 30, Q = 90
Câu 27: Giả sử hàng X giảm khiến cho cầu Y giảm. Điều này nói lên rằng X và Y là :
 Hàng thay thế
Câu 28: Câu nào sau đây đúng
 Người mua quyết định cầu, người bán quyết định cung
Câu 29: Khi cầu co dãn theo giá nhiều sẽ tạo nên đường cầu:
 Ít dốc
Câu 30: Chọn câu nào đúng dưới đây:
 Phản ứng của người tiêu dùng dễ dàng và nhanh chóng hơn nhà sản xuất trước sự biến động của giá cả
trên thị trường
Câu 31: Cầu máy lạnh có độ co giãn là - 4, vậy nếu giá máy lạnh giảm 5% thì doanh thu máy lạnh sẽ:
 Tăng
Câu 32: Trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, khi cầu của hàng hóa giảm sẽ làm:
 Giá cân bằng giảm; lượng cân bằng giảm
Câu 33: Người tiêu dùng chịu thuế lớn hơn nhà sản xuất khi:
 Cầu co giãn ít hơn cung.
Câu 34: Nhà nước qui định giá trần (giá tối đa) đối với một hàng hóa khi:
 Có sự thay đổi làm cho giá cân bằng trên thị trường tăng cao.
Câu 35: Khi thu nhập tăng 10%, khối lượng tiêu thụ sản phẩm X tăng 5%, với các điều kiện khác không
đổi, thì ta có thể kết luận X là:
 Sản phẩm thiết yếu
Câu 36: Khi thu nhập tăng 10%, khối lượng tiêu thụ sản phẩm A giảm 15%, với các điều kiện khác không
đổi, thì ta có thể kết luận A là:

 Sản phẩm cấp thấp


Câu 37: Quy luật cầu chỉ ra rằng: nếu các yếu tố khác không đổi thì:
 Giữa lượng cầu hàng hóa với giá của nó có mối quan hệ nghịch biến
Chương 3
Câu 1: Giới hạn của người tiêu dùng thể hiện ở:
 Thu nhập của người tiêu dùng
Câu 2: Đường ngân sách được định nghĩa là:
 Tập hợp các phối hợp giữa 2 sản phẩm mà người tiêu thụ có thể mua với giá sản phẩm cho trước và thu
nhập không thay đổi.
Câu 3: Các điểm nằm trên đường đẳng ích biểu thị:
 Các tập hợp hàng hóa khác nhau có độ thỏa mãn bằng nhau.
Câu 4: Các điểm nằm trên đường đẳng ích biểu thị:
 Các phối hợp hàng hóa khác nhau có độ thỏa mãn bằng nhau.
Câu 5: Khi tổng hữu dụng tăng thì lúc này hữu dụng biên sẽ:
 Có giá trị dương và tăng dần
Câu 6: Hữu dụng biên (MU) đo lường:
 Mức thỏa mãn tăng thêm khi sử dụng thêm 1 đơn vị sản phẩm, trong khi các yếu tố khác không đổi.
Câu 7: Giả sử hàng hóa X được tiêu dùng miễn phí, thì người tiêu dùng sẽ tiêu thụ
 Số lượng mà hữu dụng biên của hàng hóa X bằng zero
Câu 8: Giả thuyết nào sau đây không được đề cập đến khi phân tích sở thích trong lý thuyết về sự lựa chọn
của người tiêu dùng:
 Hữu dụng biên có xu hướng giảm dần
Câu 9: Giả sử người tiêu dùng dành hết tiền lương để mua hai hàng hoá X và Y. Nếu giá hàng hoá X và Y
đều tăng lên gấp 3, đồng thời tiền lương của người tiêu dùng cũng tăng lên gấp 3, thì đường ngân sách của
người tiêu dùng sẽ:
 Không thay đổi.
Câu 10: Lợi ích biên (hay hữu dụng biên) của một hàng hóa thể hiện:
Sự sẵn sàng thanh toán của một đơn vị hàng hóa bổ sung.

Câu 11: Độ dốc của đường đẳng ích là:


 Tỷ lệ thay thế biên
Câu 12: Tỷ lệ thay thế biên giữa 2 sản phẩm X và Y (MRSXY) thể hiện:
 Tỷ lệ đánh đổi giữa 2 sản phẩm trong tiêu dùng khi tổng mức thỏa mãn không đổi.
Câu 13: Tại điểm cân bằng tiêu dùng:
 Người tiêu dùng đạt thỏa mãn cao nhất
Câu 14: Độ dốc của đường đẳng ích phản ánh:
 Tỷ lệ thay thế giữa 2 hàng hóa.
Câu 15: Những điểm nằm trên đường đẳng ích:
 Cho biết người tiêu dùng ưa thích như nhau các kết hợp hàng hóa (X,Y).
Câu 16: Chọn câu sai trong các câu sau đây:
 Các đường đẳng ích luôn có độ dốc bằng tỷ số giá cả của 2 loại hàng hóa.
Câu 17: Theo quy luật hữu dụng biên giảm dần, khi tăng tiêu dùng một hàng hóa có hữu dụng biên dương
thì tổng hữu dụng sẽ:
 Tăng với tốc độ giảm dần.
Câu 18: Điểm phối hợp tối ưu (đạt TUmax) giữa 2 sản phẩm X và Y là:
 Tiếp điểm của đường đẳng ích và đường ngân sách.
Câu 19: Sự thỏa mãn mà một người cảm nhận được từ tiêu dùng hàng hoá và dịch vụ gọi là:
 Hữu dụng

Câu 20: Để tối đa hóa hữu dụng với thu nhập cho trước. Người tiêu dùng phân phối các sản phẩm theo
nguyên tắc:
 Hữu dụng biên trên một đơn vị tiền tệ của các sản phẩm bằng nhau: MUx /Px = MUy /Py = MUz /Pz
=...
Câu 21: Lý thuyết lựa chọn của người tiêu dùng giải thích cách thức:
 Người tiêu dùng ra quyết định để tối đa hoá hữu dụng
Câu 22: Đường đẳng ích sẽ dịch chuyển sang phải khi:
 Sở thích của người tiêu dùng thay đổi (các yếu tố khác không đổi)
Câu 23: Đường đẳng ích (đường bàng quan) của 2 sản phẩm X và Y thể hiện:
 Những phối hợp khác nhau của 2 sản phẩm X và Y cùng tạo ra mức hữu dụng như nhau.
Câu 24: Để đạt hữu dụng tối đa, người tiêu dùng lựa chọn giỏ hàng hóa như thế nào:
 Lựa chọn giỏ hàng hóa là tiếp điểm của đường đẳng ích và đường ngân sách
Câu 25: Khi độ dốc đường đẳng ích bằng độ dốc đường ngân sách:
 Người tiêu dùng đạt tổng hữu dụng tối đa
Câu 26: Nếu Px = 5 và Py = 20 và I = 1.000 thì đường ngân sách có dạng:
 Y = 50 -1/4X
Câu 27: Khi thu nhập của người tiêu dùng tăng mà giá sản phẩm X và Y không thay đổi, khi đó:
 Đường ngân sách dịch chuyển song song sang phải.
Câu 28: Tổng hữu dụng của Linh sẽ tối đa khi cô ấy phân bổ số tiền dùng để mua hai hàng hoá nào đó sao
cho hữu dụng biên trên mỗi đơn vị tiền của mỗi sản phẩm:
 Phải bằng nhau
Câu 29: Người tiêu dùng không thể nào tiêu dùng tại một điểm nằm bên phải của đường ngân sách vì:
 Không đủ tiền
Câu 30: Tìm câu sai trong những câu dưới đây
 Đường đẳng ích luôn có độ dốc bằng tỷ số giá cả của 2 loại hàng hóa.
chương 4
1.Chi phí ẩn là loại chi phí nào sau đây:
 Các cơ hội đầu tư đã từ bỏ
2.Chi phí biên (MC) là:
 Chi phí tăng thêm trong tổng chi phí khi sản xuất thêm 1 đơn vị sản phẩm.
3.Chi phí cố định trung bình (AFC):
 Luôn giảm dần khi sản lượng sản xuất tăng lên.
4.Trong ngắn hạn, khi sản lượng càng lớn, loại chi phí nào sau đây càng nhỏ?
 Chi phí cố định trung bình.
5.Khi ta cố định sản lượng của một hàm sản xuất, cho số lượng vốn và lao động thay đổi thì đường
cong biểu diễn sẽ được gọi là:
 Đường đẳng lượng.
6.Một công ty có doanh thu là 600 triệu, chi phí kế toán là 400 triệu. Chủ công ty đã đầu tư 100 triệu
vào công ty này. Số tiền này thay vì đầu tư vào công ty có thể được đem gửi ngân hàng với lãi suất là
20%/năm. Vậy lợi nhuận kế toán của công ty là:
 200 triệu
7.Một hàm số thể hiện số sản phẩm tối đa mà doanh nghiệp sản xuất ra trong mỗi đơn vị thời gian,
tương ứng với mỗi cách kết hợp các yếu tố sản xuất được gọi là:
 Hàm sản xuất.
8.Với cùng một số vốn đầu tư, nhà đầu tư dự kiến lợi nhuận kế toán của 3 phương án lần lượt là 50
triệu, 35 triệu và 30 triệu. Nếu phương án A được chọn thì lợi nhuận kinh tế đạt được là:
 15 triệu
9.Khi năng suất trung bình giảm, năng suất biên sẽ:
 Nhỏ hơn năng suất trung bình.
10.Khi năng suất trung bình bằng năng suất biên thì:
 Năng suất trung bình đạt cực đại
11. Năng suất biên (MP) của một YTSX biến đổi là:
 Sản phẩm tăng thêm trong tổng sản phẩm khi sử dụng thêm 1 đơn vị YTSX biến đổi, các YTSX còn lại
giữ nguyên.
12. Giả sử năng suất trung bình của 6 công nhân là 15. Nếu sản phẩm biên (năng suất biên) của người
công nhân thứ 7 là 20, thể hiện:
 Năng suất trung bình đang tăng.
13. Một đường đẳng phí cho thấy:
 Những phối hợp giữa các yếu tố sản xuất mà doanh nghiệp có thể thực hiện được với cùng một mức chi
phí sản xuất.
14. Năng suất trung bình (AP) của một đơn vị yếu tố sản xuất biến đổi đó là:
 Số lượng sản phẩm bình quân được tạo ra bởi 1 đơn vị yếu tố đó.

15. Phát biểu nào sau đây đúng với khái niệm ngắn hạn trong kinh tế vi mô:

 Doanh nghiệp có thể thay đổi sản lượng.

16. Đường chi phí trung bình cắt đường:


 Chi phí biên ở mức cực tiểu của đường chi phí trung bình

17. Khi đầu vào biến đổi duy nhất của doanh nghiệp là lao động, độ dốc của hàm sản xuất đo lường:
 Năng suất biên của lao động.

18. Khi giá cả các yếu tố sản xuất (YTSX) đồng loạt tăng lên, sẽ làm:
 Dịch chuyển đường chi phí trung bình AC lên trên.

19. Chi phí ẩn là:


 Những cơ hội đầu tư bị từ bỏ

20.Chi phí trung bình để sản xuất 100 sản phẩm X là 15 đvt, chi phí biên không đổi ở các mức sản
lượng là 10đvt. Tại mức sản lượng 100 sản phẩm, chi phí trung bình đang:
 Giảm dần.

21. Trong ngắn hạn, khi sử dụng thêm lao động sẽ làm cho năng suất biên của lao động giảm. Năng
suất biên của lao động giảm là do:
 Lượng lao động không được khai thác hết do vốn cố định

22. Khi năng suất trung bình tăng, năng suất biên sẽ:
 Lớn hơn năng suất trung bình.

23. Chi phí cơ hội (Opportunity Cost) của phương án A là:


 Lợi ích bị mất đi do chọn phương án A mà không chọn phương án có lợi nhất khác.

25. Một trong các đường chi phí không có dạng chữ U (hoặc chữ V), đó là:
 Đường chi phí cố định trung bình (AFC)

26. Số sản phẩm tăng thêm khi doanh nghiệp sự dụng thêm 1 đơn vị của một yếu tố đầu vào ( các yếu
tố đầu vào khác được sử dụng với một số lượng không đổi) gọi là :
 Năng suất biên

27. Sự thay đổi của tổng sản lượng khi sử dụng thêm một giờ lao động
 Năng suất biên của lao động

28. Tỷ lệ thay thế kĩ thuật biên (MRTS) thể hiện :


 Độ dốc của đường đẳng lượng

29. Khi năng suất biên của lao động (MPL) lớn hơn năng suất trung bình của lao động (APL) thì :
 Năng suất trung bình của lao động đang tăng

30. Khi giá của các yếu tố sản xuất (YTSX) đồng loạt tăng lên, sẽ làm :
 Dịch chuyển đường chi phí trung bình AC lên trên

31. Khi năng suất biên của lao động (MPL) nhỏ hơn năng suất trung bình của lao động (APL)
 Năng suất trung bình của lao động đang giảm

32. Khi năng suất biên của lao động (MPL) bằng năng suất trung bình của lao động (APL) thì:
 Năng suất trung bình đạt cực đại

Chương 5
1. Việc tham gia thị trường cạnh tranh của các doanh nghiệp mới sẽ:
Gia tăng cung thị trường và giảm giá thị trường
2. Trong ngắn hạn, đường cung của doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo là:
a. Đường chi phí biên, phần phía trên đường chi phí biến đổi trung bình
b. Đường chi phí trung bình, phần phía trên đường chi phí biên
c. Đường chi phí biến đổi trung bình, phần phía trên đường chi phí biên
d. Đường chi phí biên, phần phía trên đường chi phí trung bình
3. Những thay đổi trong sản lượng của công ty canh tranh hoàn toàn, mà không có bất kì sự thay đổi
nào ở giá sản phẩm, sẽ làm thay đổi…… của công ty.
a. Doanh thu biên
b. Doanh thu trung bình và doanh thu biên
c. Doanh thu trung bình
d. Tổng doanh thu
4. Điểm cân bằng trong dài hạn của một doanh nghiệp cạnh trạnh hoàn toàn là điểm mà tại đó:
a. SAC min
b. LAC min
c. P = SMC
d. P= LMC
5. Chúng ta có thể tính lợi nhuận của doanh nghiệp trong thị trường cạnh tranh là:
a. MR x MC
b. (P-AC) x Q
c. (P-MC) xQ
d. (MC- AC) x Q
6. Những ngành nào sau đây thể hiện rõ nét việc gia nhập vào ( ngành) tự do nhất?
a. Vô tuyến vệ tinh
b. May áo sơ mi
c. Mỏ khoang
d. Ti vi cáp
7. Câu nào sau đây thể hiện nguyên tắc tối đa hóa lợi nhuận:
a. Doanh thu biên bằng chi phí biên nên giảm mức sản lượng
b. Doanh thu biên lớn hơn chi phí biên nên giá tăng sản lượng
c. Doanh thu biên nhỏ hơn chi phí biên nên gia tăng sản lượng
d. Doanh thu biên lớn hơn chi phí biên nên giảm sản lượng
8. Doanh thu biên ( MR ) là
a. Doanh thu tăng thêm trong tổng doanh thu khi giá cả sản phẩm thay đổi
b. Là độ dốc của đường tổng cầu sản phẩm
c. Là độ dốc của đường tổng phí
d. Doanh thu tăng thêm trong tổng doanh thu khi bán thêm 1 sản phẩm
9. Giả sử tổng chi phí của một doanh nghiệp cạnh tranh là: TC = Q2 + 50Q + 10000. Nêu giá thị
trường là 350 đvt/sp, để tối đa hóa lợi nhuận thì DN sẽ sản xuất ở sản lượng:
a. Q= 150
b. Không tính được
c. Q= 300
d. Q= 200
10. Đường cung ngắn hạn của một doanh nghiệp thị trường cạnh tranh hoàn toàn là:
a. Nhanh đi lên của đường MC
b. Phần đường MC kể từ điểm cực tiểu của AVC
c. Phần đường AC kể từ điểm cực tiểu của MC
d. Phần đường MC kể từ điểm cực tiểu của AC
11. Khi 1 doanh nghiệp cạnh tranh hoàn toàn hạ giá sản phẩm của mình thấp hơn so giá cân bằng thị
trường sẽ dẫn đến:
a. Doanh nghiệp đó không đạt tối đa hóa lợi nhuận
b. Doanh nghiệp đó bị lỗi
c. Các doanh nghiệp khác muốn bán được hàng phải hạ giá theo và cuối cùng giá thị trường giảm xuống
d. Một số doanh nghiệp khác không cạnh tranh được về giá sẽ bị loại khỏi thị trường
12. Đặc điểm chính của thị trường cạnh tranh là
a. Các công ty tối thiểu hóa toàn bộ chi phí
b. Nhà sx bán các sp hầu như giống nhau
c. Luật chống độc quyền của chính phủ quy định về sự cạnh tranh
d. Các công ty có năng lực kiểm soát giá
13. Giả sử một doanh nghiệp trong thị trường cạnh tranh giảm 30% sản lượng. kết quả giá sản phẩm
đó có khả năng:
a. giảm ít hơn 30%
b. Vẫn không thay đổi
c. Tăng
d. giảm nhiều hơn 30%
14. Đường cầu nằm ngang của doanh nghiệp cạnh tranh hoàn toàn có ý nghĩa:
a. Lượng cung đối với doanh nghiệp không đổi khi giá thị trường tăng.
b. Doanh nghiệp có thể bán bất kì mức sản lượng nào mà không làm giá thị trường thay đổi
c. Lượng cầu đối với doanh nghiệp luôn cố định
d. Lượng cung đối vs doanh nghiệp không đổi khi giá thị trường giảm.
15. Cơ sở để các nhà quản lí thiết lập quy mô sản xuất phù hợp cho doanh nghiệp là
a. Đường LMC
b. Đường SAC
c. Đường AC
d. Đường LAC
16. Đối với doanh nghiệp cạnh tranh hoàn toàn
a.Tổng doanh thu bằng doanh thu biên
b. Tổng doanh thu bằng doanh thu trung bình
c. Doanh thu trung bình bằng với doanh thu biên
d.Tổng chi phí bằng với doanh thu biên
17. Đường cầu của doanh nghiệp cạnh tranh hoàn toàn có độ co giãn theo giá:
a. Ít
b. Co giãn hoàn toàn
c. Hoàn toàn không co giãn
d. Nhiều
18.Trong thị trường cạnh tranh hoàn toàn, doanh nghiệp sẽ tối đa hóa lợi nhuận trong ngắn hạn ở
mức sản lượng có:
a. P = AC
b. P = AVC
c. MC = MR = P
d. P > AC
19. Doanh nghiệp không thể chi phối giá bán sản phẩm được gọi là:
a. Nhà độc quyền
b. Người định giá
c. Người bán duy nhất trên thị trường
d. Người chấp nhận giá.
20. Một doanh nghiệp được lợi nhuận tối đa thì:
a. Giá bán lớn hơn chi phí trung bình
b. Sự chênh lệch giữa TR và TC là cực đại
c. Tổng doanh thu bằng tổng chi phí
d. Doanh thu biên bằng giá
21. Doanh thu biên ( MR) của một doanh nghiệp được định nghĩa là:
a. Doanh thu tăng thêm trong tổng doanh thu khi giá ản phẩm thay đổi một đơn vị
b. Doanh thu tăng thêm trong tổng doanh thu khi bán thêm một đơn vị sản phẩm
c. Doanh thu tính cho một đơn vị sản phẩm
d. Doanh thu mà doanh nghiệp nhận được khi bản sản phẩm
22. Doanh nghiệp là “ người chấp nhận giá “ có nghĩa là:
a. Doanh nghiệp là người kiểm soát giá bán trên thị trường
b. Doanh nghiệp là người đưa ra giá bán sản phẩm trên thị trường
c. Doanh nghiệp không thể chi phối đến giá sản phẩm do mình bán ra
d. Doanh nghiệp sẽ giảm giá khi muốn tăng sản lượng bán ra
23. Câu nào sau đây là không đúng với khái niệm doanh thu biên ( MR):
a. Doanh thu biên là doanh thu tăng thêm trong tổng doanh thu khi bán thêm một đơn vị sản phẩm
b. Doanh thu biên là độc dốc của đường tổng doanh thu
c. Doanh thu biên là doanh thu tăng thêm trong tổng doanh thu khi giá sản phẩm thay đổi
d. Doanh thu biên bằng giá đối với các doanh nghiệp cạnh tranh hoàn toàn
24. Trong các loại thị trường dưới đây, thị trường nào có nguyên tắc tối đa hóa lợi nhuận “ Chi phí
biên bằng giá” :
a. Thị trường cạnh tranh hoàn toàn
b. Thị trường độc quyền hoàn toàn
c. Thị trường độc quyền nhóm
d. Thị trường cạnh tranh độc quyền
25. Câu nào dưới đây không đúng trong thị trường cạnh tranh hoàn toàn:
a. Các doanh nghiệp đều có sức mạnh thị trường
b. Có một số lượng lớn người bán
c. Sản phẩm của các doanh nghiệp hoàn toàn giống nhau
d. Doanh nghiệp là người chấp nhận giá

26. Đặc điểm nào sau đây không phải là của cạnh tranh hoàn toàn:
a. Đường cầu mỗi hãng là nằm ngang tại giá thị trường
b. Sản phẩm của các hãng là khác biệt nhau
c. Đường cầu thị trường dố xuống
d. Mỗi hãng quyết định sản lượng đầu ra của nó

27. Một doanh nghiệp “chấp nhận giá” muốn đạt lợi nhuận tối đa, sẽ:
a. Sản xuất ở mức sản lượng tại đó có chi phí trung bình đạt tối thiểu
b. Cố gắng bán tất cả sản phẩm đã sản xuất ra với mức giá cao nhất
c. Cố gắng sản xuất được nhiều sản phẩm nhất
d. Sản xuất và bán ở mức sản lượng tại đó chi phí biên bằng giá bán

29. Doanh nghiệp cạnh tranh hoàn toàn không thể quyết định được:
a. Số lượng các yếu tố sản xuất sử dụng
b. Gía bán sản phẩm
c. Số lượng sản phẩm sản xuất
d. Sản xuất như thế nào?

30. Doanh nghiệp sẽ đóng cửa khi:


Giá bán sản phẩm nhỏ hơn chi phí biến đổi trung bình: P < AVC
31. Chúng ta có thể tính lợi nhuận của doanh nghiệp trong thị trường cạnh tranh là:
(P- AC) * Q

32. Khi doanh nghiệp cạnh tranh hoàn toàn đang sản xuất trong tình trạng: AVCmin < P < ACmin;
Khi đó doanh nghiệp này nên:
Tiếp tục sản xuất

33. Trong thị trường cạnh tranh hoàn toàn, quyết định nằm ngoài khả năng của doanh nghiệp là:
Thay đổi giá bán

34. Khi thị trường cạnh tranh hoàn toàn ở trạng thái cân bằng dài hạn, thì lợi nhuân kinh tế của
doanh nghiệp là:
Bằng không (0)

35. Doanh nghiệp cạnh tranh hoàn toàn sẽ thu được lợi nhuận kinh tế khi:
P > AC

Gỉa sử hàm tổng chi phí của một doanh nghiệp cạnh tranh hoàn toàn có dạng là : TC=Q2+
50Q+10000. Nếu giá thị trường là P=350dvt/sp thì DN sẽ sản xuất ở sản lượng và tổng lợi nhuận đạt
được là ?
Q=150, Pr= 12.500
Giả sử một DN cạnh tranh hoàn toàn có tổng doanh thu là $1.000 và có doanh thu biên của đơn vị sản
phẩm cuối cùng là $20.Doanh thu trung bình và số lượng đơn vị sản phẩm đã được bán là :
$20 và $50
Nhà hàng của Thanh hoạt động trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo . Ở điểm chi phí biên bằng với
doanh biên , AC=$20 , AVC=$15 , và giá mỗi đơn vị là $10 . Trong trường hợp này :
Nhà hàng của Thanh nên đóng cửa ngay lập tức .

chương 6
Câu 1: Sự khác nhau giữa thị trường cạnh tranh hoàn toàn và thị trường độc quyền hoàn toàn:
 Doanh nghiệp cạnh tranh hoàn toàn là người chấp nhận giá, trong khi doanh nghiệp độc quyền là người
định giá.
Câu 2: Doanh thu trung bình của nhà độc quyền hoàn toàn thì luôn:
 Bằng với giá sản phẩm.
Câu 3: Khi đường cầu dốc xuống, thì doanh thu biên:
 Nhỏ hơn giá
Câu 4: Khi doanh nghiệp độc quyền đạt lợi nhuận tối đa, thì:
 Tất cả các câu đều đúng
Câu 5: Nhà độc quyền hoàn toàn tối đa hóa lợi nhuận sẽ sản xuất ở mức:
 Doanh thu biên bằng chi phí biên
Câu 6: Nếu ở mức sản lượng hiện tại người quản lý của doanh nghiệp độc quyền tính được doanh thu biên
là 120$ và chi phí biên là 150$ thì nên:
 Giảm sản lượng cho đến khi doanh thu biên bằng chi phí biên.
Câu 7: Thế lực độc quyền bán có được do:
 Định giá cao hơn chi phí biên (P &gt; MC)
Câu 8: Tại mức sản lượng hiện tại, chi phí biên của doanh nghiệp độc quyền lớn hơn doanh thu biên (MC >
MR). Để tối đa hóa lợi nhuận doanh nghiệp nên:
 Tăng giá và giảm sản lượng
Câu 9: Độc quyền tự nhiên xảy ra khi:
 Tồn tại tính kinh tế theo quy mô: chi phí trung bình giảm dần khi sản lượng càng tăng.
Câu 10: Một doanh nghiệp độc quyền thấy rằng ở mức sản lượng hiện tại, doanh thu biên bằng 5$ và chi phí
biên bằng 4$. Quyết định nào sau đây sẽ làm tối đa hóa lợi nhuận:
 Giảm giá và tăng sản lượng.
Câu 11: Nhà độc quyền không có đường cung vì:
 Số lượng cung ứng ở bất kỳ mức giá cụ thể nào phụ thuộc vào đường cầu của nhà độc quyền.
Câu 12: Để tối đa hóa lợi nhuận, doanh nghiệp độc quyền luôn hoạt động trong khoảng giá có:
 Cầu co giãn nhiều (|Ed| &gt;1)
Câu 13: Để tối đa hóa lợi nhuận, doanh nghiệp độc quyền nên sản xuất sản lượng, tại đó:
 MC = MR
Câu 14: Đối với một nhà độc quyền hoàn toàn thì:
 Doanh thu biên luôn nhỏ hơn giá sản phẩm.
Câu 15: Doanh nghiệp độc quyền hoàn toàn là:
 Người định giá và không có đường cung.
Câu 16: Để tối đa hóa lượng bán mà không bị lỗ, doanh nghiệp độc quyền nên sản xuất theo nguyên tắc:
 P = AC
Câu 17: Đường cung đối với nhà độc quyền hoàn toàn:
 Không tồn tại
Câu 18: Đối với người tiêu dùng thì biện pháp điều tiết độc quyền nào của chính phủ mang lại lợi ích cho
họ:
 Ấn định giá tối đa.
Câu 19: Thị trường độc quyền hoàn toàn là thị trường:
 Chỉ có một người bán duy nhất
Câu 20: Để tối đa hóa doanh thu, doanh nghiệp độc quyền sẽ quyết định sản xuất ở mức sản lượng, tại đó:
 MR = 0
Câu 21: Sự khác nhau giữa thị trường cạnh tranh hoàn toàn và thị trường độc quyền hoàn toàn:
 Doanh nghiệp cạnh tranh hoàn toàn là người chấp nhận giá, trong khi doanh nghiệp độc quyền là người
định giá.
Câu 21: Để điều tiết một phần lợi nhuận của doanh nghiệp độc quyền mà không thiệt hại cho người tiêu
dùng, chính phủ nên áp dụng:
 Đánh thuế khoán hàng năm.
Câu 22: Giả sử một doanh nghiệp độc quyền tối đa hóa lợi nhuận đang sản xuất sản lượng có doanh thu
biên vượt quá chi phí biên. Chúng ta có thể kết luận rằng:
 Sản lượng của doanh nghiệp nhỏ hơn sản lượng tối đa hóa lợi nhuận.
Đợt bổ sung :
Câu 1: Công cụ phân tích nào nêu lên các kết hợp khác nhau giữa 2 hàng hóa có thể sản xuất ra khi các
nguồn lực được sử dụng có hiệu quả:
 Đường giới hạn khả năng sản xuất
Câu 2: Trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, khi giá của một hàng hóa giảm sẽ làm cho:
 Cầu hàng hóa tăng và cung hàng hóa giảm
Câu 3: Đường cung thị trường của thịt heo dịch chuyển sang trái thể hiện:
 Cung của thịt heo giảm
Câu 4:Khi Ed = -5 có nghĩa là:
 Khi giá giảm 1% thì lượng cầu tăng 5%
Câu 5: Tổng chi phí cố đinh (TFC) là:
 Toàn bộ chi phí mà doanh nghiệp chi ra cho quá trình sản xuất.
Câu 6: Độ dốc (hệ số góc) của đường đẳng phí chính là:
 Tỷ lệ giá cả của 2 yếu tố sản xuất.
Câu 7: Trong thị trường cạnh tranh hoàn toàn thì:
 Doanh thu biên bằng doanh thu trung bình
Câu 8: Một doanh nghiệp không thể chi phối đến giá sản phẩm do mình bán ra, được gọi là:
 Người chấp nhận giá
Câu 9: Trong thị trường độc quyền hoàn toàn:
 Lối gia nhập ngành hoàn toàn bị ngăn chặn
Câu 10: Đối với doanh nghiệp độc quyền hoàn toàn, thì:
 Doanh thu biên luôn nhỏ hơn giá sản phẩm
Câu 11: Tự do gia nhập thị trường và nhiều doanh nghiệp bán sản phẩm phân biệt là thị trường
 Cạnh tranh độc quyền
Câu 12: Câu nào sau đây thể hiện sự đánh đổi:
 Bình phải sửa xe của mình để có thể đi xe đến lớp
Câu 13: Dọc theo đường cầu của một hàng hóa – dịch vụ:
 Độ co giãn của cầu theo giá thay đổi, độ dốc của đường cầu không đổi.
Câu 14: Khi thu nhập của người tiêu dung tăng, giá các hàng hóa không đổi, đường ngân sách của người
tiêu dung sẽ:
 Dịch chuyển song song sang phải.
Câu 15: Trong ngắn hạn, tại mức sản lượng có chi phí trung bình tối thiểu, thì:
 AC = MC
Câu 16: Nếu giá trên thị trường cạnh tranh đang cao hơn chi phí biến đổi trung bình của doanh nghiệp, thì
tổng doanh thu của doanh nghiệp sẽ lớn hơn:
 Chi phí cố định
Câu 17: Đường cầu thị trường của đĩa vi tính hiệu Sony dịch chuyển sang phải là do:
 Giá đĩa vi tính hiệu Maxelle tăng
Câu 18: Đường cầu thị trường của đĩa vi tính hiệu Sony dịch chuyển sang phải thể hiện:
 Cầu của đĩa vi tính hiệu Sony tăng
Câu 19: Tèo không thể nào tiêu dung tại một điểm nằm bên phải của đường ngân sách vì:
 Không đủ tiền
Câu 20: Sản lượng tối ưu của một quy mô sản xuất là sản lượng có:
 ACmin
Câu 21: Đường cong biểu diễn số lượng vốn và lao động thay đổi khi sản lượng không đổi được gọi là:
 Đường đẳng lượng
Câu 22: Khi ta cố định sản lượng của một hàm sản xuất, cho số lượng vốn và lao động thay đổi thì đường
cong biểu diễn sẽ được gọi là:
 Đường đẳng lượng
Câu 23: Độ co giãn của cầu theo giá đối với một doanh nghiệp cạnh tranh hoàn toàn sẽ là:
 Hoàn toàn co giãn.
Câu 24: Trong thị trường cạnh tranh hoàn toàn, một hãng đặt giá cao hơn giá hiện hành.
 Sẽ mất tất cả khách hàng của mình
Câu 25: Doanh nghiệp độc quyền không có đường cung vì:
 Số lượng cung ứng ở bất kì mức giá cụ thể nào là phụ thuộc vào đường cầu thị trường độc quyền
Câu 26: Một ngành công nghiệp cạnh tranh độc quyền được đặc trưng bởi:
 Nhiều doanh nghiệp bán các sản phẩm tương tự nhưng không giống nhau.
Câu 27: Cầu ipad có độ co giãn là – 4, vậy nếu giá ipad tăng 3% thì lượng cầu sẽ:
 Giảm 12%
Câu 28: Phát biểu nào sau đây là vi phạm giả thuyết về sở thích của người tiêu dung trong kinh tế vi mô:
 Tôi không biết mình thích bia Đức hay bia Tệp
Câu 29: Khi năng suất biên của lao động (MPL) đạt giá trị tối đa, thì năng suất trung bình của lao động
(APL) sẽ:
 Thấp hơn năng suất biên
Câu 30: Trong dài hạn, doanh nghiệp sẽ rời khỏi thị trường nếu:
 Giá bán thấp hơn chi phí trung bình dài hạn
Câu 31: Khi doanh nghiệp độc quyền hoàn toàn định giá bán là 12$, thì bán được 10 sản phẩm. Khi doanh
nghiệp định giá là 10$ thì bán đc 14 sản phẩm. Vậy doanh thu biên của sản phẩm thứ 14 là:
 20$

Câu 32: Nếu giá của hàng hóa giảm và cầu về một hàng hóa khác tăng thì các hàng hóa đó là:
 Bổ sung
Câu 33: Độ dốc của đường cung là một con số:
 Dương
Câu 34: Đường tiêu dùng theo giá là tập hợp các phương án tiêu dùng tối ưu giữa 2 sản phẩm khi:
 Chỉ có giá một sản phẩm thay đổi.
Câu 35: Sự thay đổi của tổng sản lượng khi sử dụng thêm một lao động là:
 Năng suất biên của lao động
Câu 36: Phát biểu nào sau đây đúng với khái niệm ngắn hạn trong kinh tế vi mô:
 Có ít nhất một yếu tố sản xuất không đổi về số lượng
Câu 37: Đường cầu mỗi doanh nghiệp hoàn toàn co giãn khi cấu trúc của thị trường là:
 Cạnh tranh hoàn hảo
Câu 38: Đường cung đối với doanh nghiệp độc quyền hoàn toàn:
 Không tồn tại
Câu 39: Nếu có nhiều doanh nghiệp tham gia vào một thị trường, thì thị trường là:
 Hoặc cạnh tranh hoàn toàn hoặc cạnh tranh độc quyền
Câu 40: Sự khác nhau giữa thị trường hàng hóa và thị trường các yếu tố sản xuất (YTSX) là trong thị
trường hàng hóa:
 Người tiêu dùng là người mua, còn trong thị trường YTSX người sản xuất là người mua
Câu 41: Tổng hữu dụng của Mỹ Linh sẽ tối đa khi cô ấy phân bổ số tiền dùng để mua hai hàng hoá nào đó
sao cho hữu dụng biên trên mỗi đơn vị tiền của mỗi sản phẩm:
 Phải bằng nhau
Câu 42: Khi năng suất trung bình lao động (APL) đạt giá trị tối đa, thì năng suất biên của lao động (MPL)
sẽ:
 Bằng năng suất trung bình
Câu 43: Một doanh nghiệp độc quyền thấy rằng ở mức sản lượng hiện tại, doanh thu biên bằng 10$ và chi
phí biên bằng 6$. Quyết định nào sau đây sẽ làm tăng lợi nhuận:
 Giảm giá tăng sản lượng
Câu 44: Đường chi phí biến đổi trung bình (AVC) sẽ dịch chuyển lên trên nếu:
 Có sự cải tiến về công nghệ sản xuất
Câu 45: Chọn câu sai trong các câu: trong ngắn hạn doanh nghiệp nhất thiết phải đóng của khi …….
 Tổng doanh thu nhỏ hơn tổng chi phí
CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ KINH TẾ HỌC
1. Kinh tế học là môn khoa học xã hội nghiên cứu cách thức:
Phân bổ nguồn lực khan hiếm cho nhiều khả năng sản sử dụng khác nhau
2. Câu nào sau đây thuộc kinh tế vĩ mô:
Tỷ lệ thất nghiệp ở nhiều nước rất cao, tốc độ tặng trưởng GDP bình quân trong giai đoạn 2008-2015
ở Việt Nam khoảng 6%, tỷ lệ lạm phát ở Việt Nam khoảng 9% mỗi năm trong giai đoạn 2008-2015.
3. Kinh tế học vi mô nghiên cứu:
Hành vi ứng xử của các tế bào kinh tế trong các loại thị trường
4. Kinh tế học thực chứng nhầm:
Mô tả và giải thích các sự kiện, các vấn đề kinh tế một cách khách quan có cơ sở khoa học
5. Câu nào sau đây thuộc kinh tế vi mô:
Lợi nhuận kinh tế là dộng lực thu hút các doanh nghiệp mới gia nhập vào ngành sản xuất
6. Vấn đề nào sau đây thuộc kinh tế chuẩn tắc:
Phải có hiệu thuốc miễn phí phục vụ người già và trẻ em
7. Công cụ phân tích nào nêu lên các kết hợp khác nhau giữa 2 hàng hóa có thể sản xuất ra khi
các nguồn lực được sử dụng có hiệu quả:
Đường giới hạn khả năng sản xuất
8. Khái niệm kinh tế nào sau đây không thể lý giải được bằng đường giới hạn khả năng sản xuất:
Khái niệm cung cầu
9. Một nền kinh tế tổ chức sản xuất có hiệu quả với nguồn tài nguyên khan hiếm khi:
Gia tăng sản lượng của mặt hàng này buộc phải giảm sản lượng của mặt hàng kia, không thể gia tăng
sản lượng của mặt hàng này mà không cắt giảm sản lượng của mặt hàng kia, nằm trên đường giới
hạn khả năng sản xuất.
10. Các vấn đề cơ bản của hệ thống kinh tế cần giải quyết là:
Sản xuất sản phẩm là gì? Số lượng bao nhiêu?, sản xuất bằng phương pháp nào?, sản xuất co ai?
11. Trong mô hình nền kinh tế thị trường tự do, các vấn đề cơ bản của hệ thống kinh tế được giải
quyết:
Thông qua thị trường
12. Trong những vấn đề sau đây, vấn đề nào thuộc kinh tế học chuẩn tắc:
Chính phủ nên cam thiệp vào nền kinh tế thị trường tới mức độ nào?
13. Giá cà phê trên thị trường tăng 10%, dẫn đế mức cầu về cà phê trên thị trường giảm 5% với
những điều kiện khác không đổi. Vấn đề này thuộc về:
Kinh tế vi mô, thực chứng
14. Những thị trường nào sau đây thuộc thị trường yếu tố sản xuất:
Thị trường đất đai, thị trường sức lao động, thị trường vốn
15. Khả năng hưởng thụ của các hộ gia đình từ các hàng hóa trong nền kinh tế được quyết định
bởi:
Thị trường yếu tố sản xuất
16. Sự khác nhau giữa thị trường hàng hóa và thị trường các yếu tố sản xuất(YTSX) là chỗ trong
thị trường hàng hóa
Người tiêu dùng là người mua, còn trong thị trường YTSX người sản xuất là người mua
17. Khác nhau căn bản giữa mô hình kinh tế thị trường tự do và nền kinh tế hỗn hợp là:
Nhà nước quản lý ngân sách
18. Sự khác biệt giữa hai mực tiêu hiệu quả và công bằng là:
Hiệu quả đề cập đến độ lớn của “cái bánh kinh tế”, còn hiệu quả đề cập đến cách phân phối cái bánh
kinh tế đó tương đối đồng đều cho các thành viên trong xã hội.
19. Chọn câu đúng sau đây:
Chuyên môn hóa và thương mại làm cho lợi ích của mọi người đều tăng lên, thương mại giữa hai
nước có thể làm cho cả hai nước cùng được lợi, thương mại cho phép con người tiêu dùng nhiều
hàng hóa và dịch vụ đa dạng hơn với chi phí thấp hơn.
20. Câu nào sau đây là đúng đối với vai trò của một nhà kinh tế học:
Khi cố gắng giải thích thế giới, nhà Kinh tế học là nhà khoa học, còn khi nổ lực cải thiện thế giới họ
là là nhà tư vấn chính sách.
21. Câu nào sau đây có thể minh họa cho khái niệm về “chi phí cơ hội”
Chính phủ tăng chi tiêu cho quốc phòng, buộc phải giảm chi phí chi tiêu cho các chương trình phúc
lợi xã hội, chúng ta sẽ đi xem phim hay đi ăn tối, nếu tôi dành toàn bộ thời gian để đi học đại học tôi
phải hy sinh số tiền kiếm được do đi làm việc là 60 triệu đồng mỗi năm
22. Trên đường giới hạn khả năng sản xuất(PPF)
Những điểm nằm trên đường PPF thể hiện nền kinh tế sản xuất kém hiệu quả, những điểm nằm bên
trong đường PPF thể hiện nề kinh tế sản xuất kém hiệu quả, những điểm nằm ngoài đường PPF thể
hiện nền kinh tế không thể đạt được vì không đủ nguồn lực để sản xuất.
CHƯƠNG 2: CẦU, CUNG VÀ GIÁ THỊ TRƯỜNG
1. Đường cung của sản phẩm X dịch chuyển do:
Thếu thay đổi
2. Đường cầu sản phẩm X dịch chuyển khi:
Thu nhập của người tiêu dùng thay đổi
3. Nếu giá sản phẩm X tăng lên, các điều kiện khác không thay đổi thì:
Khối lượng tiêu thụ sản phẩm X giảm xuống
4. Yếu tố nào sau đây không được coi là yếu tố quyết định cầu hàng hóa:
Giá các yếu tố đầu vào để sản xuất hàng hóa
5. Biểu cầu cho thấy
Lượng cầu về một loại hàng hóa cụ thể tại các mức giá khác nhau
6. Hàng hóa A là hàng hóa thứ cấp. Nếu giá của A giảm đột ngột còn phân nữa. Tác động thay
thế sẽ làm cầu hàng A:
Các câu trên điều sai
7. Khi thu nhập giảm, các yếu tố khác không đổi, giá cả và lượng cân bằng mới của hàng hóa
thông thường sẽ:
Giá thấp hơn và lượng cân bằng nhỏ hơn
8. Đường cầu của bột giặt OMO chuyển dịch sang phải là do:
Giá các loại bột giặt khác tăng
9. Trong trường hợp nào sau đây làm dịch chuyển đường cầu TV SONY về bên phải:
Thu nhập dân chúng tăng
Giá TV panasonic tăng
Giá TV sony giảm
Trường hợp 1 và 2

10. Trong trường hợp nào giá bia tăng:


Đường cầu của bia dịch chuyển sang phải, đường cung của bia dịch chuyển ssang trái
11. Ý nghĩa kinh tế của đường cung thẳng đứng là:
Nó cho thấy dù giá cả là bao nhiêu thì nhà sản xuất cũng chỉ cung ứng 1 lượng nhất định cho thị
trường
12. Đường cầu về điện thoại dịch chuyển sang phải như hình dưới đây là do:
Thu nhập dân chúng tăng
13. Trong trường hợp nào đường cũng pepsi dời sang phải
Không có trường hợp nào
14. Chọn câu đúng trong những câu dưới đây:
Phản ứng của người tiêu dùng dễ dàng và nhanh chóng hơn nhà sản xuất trước sự biến động của
giá cả trên thị trường
15. Yếu tố nào sau đây không phải là yếu tố quyết định của cung:
Mức thu nhập
16. Trong trường hợp nào đường cung của xăng sẽ dời sang trái:
Mức lương của công nhân lọc dầu tăng lên
17. Quy luật cung chỉ ra rằng:
Nhà sản xuất sẵn sàng cung ứng nhiều hơn với mức giá cao hơn
18. Quy luật cầu chỉ ra rằng nếu các yếu tố khác không đổi thì
Giữa lượng cầu hàng hóa với giá của nó có mối quan hệ nghịch biến
19. Đường cung phản ánh
Số lượng hàng hóa mà nhà sản xuất sẽ bán ra ứng với mỗi mức giá trên thị trường
20. Đối với một đường cầu tuyến tính:
Độ co giãn của cầu theo giá thay đổi, nhưng độ dóc của đường cầu không thay đổi
21. Sự duy chuyển dọc đường cung thấy khi giá hàng hóa giảm:
Lượng cung giảm
22. Giá của hàng hóa A tăng, làm đường cầu của hàng hóa B dời sang trái suy ra:
A và B là 2 hàng hóa bổ sung cho nhau
23. Hàm số cầu của một hàng hóa là tương gian giữa:
Lượng cầu hàng hóa đó với giá cả của nó
24. Tìm câu sai trong những câu dưới đây:
Giá thuốc lá tăng mạnh làm đường cầu thuốc lá dịch chuyển sang trái

DÙNG THÔNG TIN SAU ĐỂ TRẢ LỜI CÁC CÂU 25,26,27


Hàm số cung và hàm số cầu của sản phẩm X có dạng:
P = Qs + 5 P = -1/2Qd + 20
25. Giá cân bằng và sản lượng cân bằng là
Q = 10 và P =15
26. Nếu chính phủ ấn định mức giá P = 18 và sẽ mua hết lượng sản phẩm thừa, thì chính phủ
cần chi bao nhiêu tiền?
162
27. Muốn giá cân bằng P = 18, thì hàm cung mới có dạng
P = Qs + 14
28. Nếu giá cân bằng sản phẩm là P = 15 đ/SP, chính phủ đánh thuế 3 đ/SP làm giá cân bằng
tăng lên P = 17 đ/SP, có thể kết luận
Cầu co giãn ít hơn so với cung
29. Khi giá hàng Y: Py = 4 thì lượng cầu hàng X: Qx = 10 và khi Py = 6 thì Qx = 12, với các yếu
tố khác không đổi, kết luận X và Y là 2 sản phẩm:
Thay thế cho nhau
30. Nếu mục tiêu của công ty là tối đa hóa doanh thu, và cầu về sản phẩm của công ty tại mức
giá hiện hành là co giãn nhiều, công ty sẽ:
Giảm giá
31. Giá trần (giá tối đa) luôn dẫn tới:
Sự thiếu hụt hàng hóa
32. Giá vé du lịch giảm có thể dẫn đến phần chi tiêu cho du lịch tăng lên là do cầu về du lịch:
Co giãn theo giá nhiều
33. Hàm số cầu và số cung của một hàng hóa như sau:
(D) P = -Q + 50 (S) P = Q + 10
Nếu chính phủ định giá tối đa là P = 20 thì lượng hàng hóa:
Thiếu hụt 20
34. Giá ản phẩm X tăng lên dẫn đến phần chi tiêu cho sản phẩm X tăng lên, thì hệ số co giãn của
cầu theo giá sản phẩm là:
|Ed|<1
35. Khi thu nhập tăng lên 10% khối lượng tiêu thụ sản phẩm X tăng lên 5% so với các điều kiện
khác không đổi, thì ta có thể kết luận sản phẩm X là
Sản phẩm thiết yếu
36. Nếu 2 sản phẩm X và Y là 2 sản phẩm thay thế vì
Exy > 0
37. Nếu 2 sản phẩm X và Y là 2 sản phẩm bổ sung thì
Exy < 0
38. Biểu số liệu dưới đây là kết quả tính toán của bộ phận nghiên cứu thị trường của doanh
nghiệp X:
-2; -0.6; -3
39. Theo số liệu của câu 38, X và Y là 2 sản phẩm:
Thay thế cho nhau
DÙNG SỐ LIỆU SAU ĐỂ TRẢ LỜI CÁC CÂU 40,41,42,43,44
THỊ TRƯỜNG SẢN PHẨM X CÓ HÀM SỐ CUNG VÀ CẦU CÓ DẠNG
Pd = 60 – 1/3 Qd Ps = 1/2Qs – 15
40. Giá cân bằng và sản lượng cân bằng sản phẩm X là:
P = 30 và Q = 90
41. Giả sử chính phủ đánh thuế làm giảm sản lượng cân bằng xuống và bằng 84. Xác định mức
thuế chính phủ đánh vào mỗi sản phẫm:
T = 5/SP
42. Tiền thuế mà người tiêu dùng phải chịu trên mỗi sản phẩm
2
43. Sự thay đổi trong thặng dư tiêu dùng (ΔCS) và thặng dư snr xuất (ΔPS) khi chính phủ đánh
thuế là:
ΔPS = -261; ΔCS = -174
44. Tốn thất vô ích khi chính phủ đánh thuế là:
-15
45. Đồ thị sản phán ánh:
Cầu co giãn hoàn toàn
46. Đồ thị phản ánh
Cầu càng ít co giãn khi giá càng thấp
47. Độ co giãn của cầu theo giá được xác định theo công thức:
(ΔQ/ΔP) x (P/Q)
48. Hệ số co giãn của cầu theo giá được xác định bằng cách:
Lấy phần trăm thay đổi của lượng cầu chia cho phần trăm thay đổi của giá
49. Cung của 2 sản phẩm X và Y đều co giãn hoàn toàn, và có cùng mức giá cân bằng và sản
lượng cân bằng. Khi giá của cả 2 sản phẩm đều tăng 10% thì lượng cầu sản phẩm X giảm
15%, lượng cầu sản phẩm Y giảm 18%. Chính phủ định đánh thuế theo sản lượng vào một
trong hai sản phẩm. Để tăng thu ngân sách tối đa, chính phủ nên đánh thuế vào:
Sản phẩm X
50. Hàm số cầu của một hàng hóa A là: Q = 50/P. Nếu giá hàng hóa A tăng, thì độ co giãn của
cầu theo giá là:
Co giãn đơn vị
51. Khi giá các sản phẩm thay thế và bổ sung cho sản phẩm A đều tăng lên. Nếu các yếu tố khác
không thay đổi, thì giá cả và sản lượng cân bằng của sản phẩm A sẽ:
Giá tăng, lượng tăng
52. Hệ số co giãn của cầu theo giá của mặt hàng máy lạnh là -2, có nghĩa là:
Giá tăng 10%; lượng cầu giảm 20%
53. Khi cung sản phẩm X trên thị trường tăng lên, nhưng không làm thay đổi số lượng sản phẩm
cân bằng trên thị trường, chúng ta kết luận rằng cầu sản phẩm X:
Hoàn toàn không co giãn
54. Câu nào sau đay không đúng:
Hệ số co giãn của cầu theo giá trong ngắn hạn thường lớn hơn trong dài hạn
55. Khi một hàng hóa có độ co giãn của cầu theo giá là -1 khoản chi tiêu của người tiêu dùng:
Không thay đổi khi giá hàng hóa thay đổi
56. Trên thị trường sản phẩm X, tại mức giá cân bằng có hệ số co giãn của cầu theo giá là -1,5 và
hệ số co giãn của cung theo giá là 0,7 khi chính phủ quy định giá trần (giá tối đa) thấp hơn
giá cân bằng 10%, thì trên thị trường sẽ:
Thiếu hụt 22%
57. Cho biết độ co giãn của cầu theo giá của hàng hóa X là Ed = -1,5. Nếu giá sản phẩm X giảm
10% thì tổng doanh thu sẽ
Tăng 3,5%
58. Khi thu nhập dân chúng tăng lên, các nhân tố khác không thay đổi, giá cả và số lượng cân
bằng mới của loại hàng hóa cấp thấp sẽ
Giá tháp hơn và số lượng nhỏ hơn
59. Thị trường thuốc lá nội địa đang cân bằng tại mức giá P1 và số lượng Q1. Giả sử xuất hiện
thuốc lá nhập lậu bán với giá rẻ, lúc này điểm cân bằng mới của thị trường thuốc lá nội địa
là P2 và Q2
P2< P1 và Q2 > Q1
60. Sự tác động qua lại giữa người sản xuất và người tiêu dùng trên thị trường nhầm xác định:
Giá cả và số lượng sản phẩm
61. Tìm câu sai trong những câu dưới đây
Với mức giá mặt hàng vải không đổi, khi thu nhập của người tiêu dùng tăng lên sẽ làm đường cầu
mặt hàng này dịch chuyển sang trái
62. Tìm câu đúng trong các câu dưới đây
Bếp gas và gas là 2 mặt hàng bổ sung cho nhau
63. Do nhiều người từ các tỉnh nhập cư vào thành phố HCM, kết quả là đường cầu mặt hàng gạo
ở TP.HCM:
Dịch chuyển sang phải
64. Cầu mặt hàng Y co giãn nhiều theo giá. Khi chính phủ đánh thuế theo sản lượng
Phần lớn tiền thuế do nhà sản xuất chịu
65. Khi chính phủ kiếm soát giá cả của hàng hóa, làm cho giá hàng hóa cao hơn mức giá cân
bằng trên thị trường
Chỉ có một số người bán có thể tìm được người mua sản phẩm của mình
66. Giá bột giặt là 35.000 đồng/kg. Khi chính phủ đánh thuế 3.000 đồng/kg thì giá trên thị
trường là 38.000 đồng/kg vậy tính chất co giãn cầu theo giá của bột giặt là
Hoàn toàn không co giãn
67. Giá hộp trà Ac-ti-sô của LADOPHAR là 85.000 đồng/hộp. Khi chính phủ đánh thuế 5.000
đồng/hộp, giá cả trên thị trường vẫn là 85.000 đồng/hộp. Vậy tính chất co giãn theo giá của
trà Ac-ti-sô là:
Co giãn hoàn toàn
68. Hai đường cầu truyền tính D1 và D2 có cùng tung độ góc ( ứng với mức giá P*) và đường D1
nằm gần gốc tọa độ hơn. Tại một mức giá P bất kỳ (P ≠P*) ta luôn có:
|Ed1| = |Ed2|
69. Giả sử hàm cầu thị trường của một loại nông sản: P = -0,5Q + 40
Lượng cung nông sản trên thị trường là 40. Vậy mức giá cân bằng trên thị trường là
P = 20
70. Hệ số co giãn cầu theo thu nhập có ý nghĩa thực tiễn là:
Dự đoán lượng cầu hàng hóa thay đổi bao nhiêu phầm trăm khi thu nhập của công chúng thay đổi
1%
71. Có hai đường cầu D và D trong hình vẽ dưới đây. Hãy so sánh độ co giãn của cầu theo giá tại
các điểm A,B và C
Tại A cầu ít co giãn hơn so với C
72. Khi chính phủ tăng thuế mỗi sản phẩm là t đồng thì
Đường cung dịch chuyển lên trên một đoạn bằng t
73. Giả sử hàm số cầu sản phẩm X có dạng Q = 1.000/P. Khi giá sản phẩm X tăng, thì độ co giãn
của cầu theo giá sẽ
Không thay đổi
74. Gạo là sản phẩm thiết yếu. Nếu năm nay lúa mất mùa do hạn hán, thịg dự đoán giá gạo
sẽ….., sản lượng…
Tăng nhiều ,giảm nhiều
75. Nếu cầu sản phẩm là co giãn nhiều, khi đường cung dịch chuyển thì giá cân bằng thay
đổi….. lượng cân bằng thay đổi…..
Ít, nhiều
76. Sự di chuyển dọc đường cầu sản phẩm X do
Giá sản phẩm X thay đổi
77. Khi chính phủ đánh thuế 10$/sp. Giá cân bằng tăng từ 150$ đến 157$ có thể nói rằng
Cầu co giãn ít hơn cung
78. Giá bưởi giảm 10% khiến cho lượng cầu về bưởi tăng 20%. Hệ số cơ giãn của cầu theo giá là
……. Và cầu là ……. Thu nhập của người trồng bưởi…..
-2; co giãn nhiều, tăng
CHƯƠNG 3: LÝ THUYẾT LỰA CHỌN CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG
1. Để tối đa hóa hữu dụng với thu nhập cho trước, người tiêu dùng phân phối các sản phẩm
theo nguyên tắc
Hữu dụng biên trên một đơn vị tiền tệ của các sản phẩm bằng nhau Mux/Px = Muy/Py = Muz/Pz =

2. Đường tiêu dùng theo giá (Price cónumption củve) là
Tập hợp các phối hợp tối ưu giữa 2 sản phẩm khi giá cả một sản phẩm thay đổi, các yêu tố khác
không đổi
3. Đường tiêu dùng theo thu nhập ( Income Consumption Curve) là
Tập hợp các phối hợp tối ưu giữa 2 sản phẩm khi thu nhập thay đổi, các yếu tố còn lại không đổi
4. Điểm phối hợp tối ưu (đạt Tumax) giữa 2 sản phẩm X và Y là
Tiếp điểm của đường đẳng ích và đường ngân sách
5. Đường cong Engel là đường biểu thị mối quan hệ giữa
Thu nhập và khối lượng sản phẩm được mua của người tiêu dùng
6. Đường ngân sách có dạng : Y = 100 -2X. Nếu Py = 10 là
Px = 20, I = 1.000
7. Nếu Px = 5 và Py = 20 và I = 1000 thì đường ngân sách có dạng
Y = 50 – 1/4X
Sử dụng thông tin này để trả lời câu 8,9,10
Một người tiêu thụ có thu nhập I = 1.200 đ dùng để mua 2 sản phẩm X và Y với Px = 100 đ/sp; Py
= 300 đ/sp. Mức thỏa mãn được thể hiện qua hàm số:
TUx = -1/3 X 2 + 10X TUy = -1/2Y 2 + 20Y
8. Hữu dụng biên của 2 sản phẩm là
MUx = -2/3X + 10 Muy = -Y + 20
9. Phương án tiêu dùng tối ưu là
X=6 Y=2
10. Tổng hữu dụng tối đa đạt được
TUmax = 86
11. Đường ngân sách là
Tập hợp các phối hợp có thể mua giữa 2 sản phẩm mà người tiêu thụ có thể mua với giá sản phẩm
cho trước và thu nhập không thay đổi
12. Giả thuyết nào sau đây không được đề cập đến khi phân tích sở thích trong lý thuyết về sự
lựa chọn của người tiêu dùng
Không câu nào đúng
13. Cho 3 giỏ hàng hóa sau đây
Cả (a) và (b) đều đúng
14. Thu nhập tăng, giá không thay đổi, khi đó
Đường ngân sách dịch chuyển song song sang phải
15. Nếu MUa = 1/Qa; MUb = 1/Qb giá của A là 50, giá của B là 400 và thu nhập của người tiêu
dùng là 12.000. Để tối đa hóa thỏa mãn, người tiêu dùng sẽ mua mỗi loại hàng hóa là bao
nhiêu?
A= 120 B= 15
16. Độ dốc của đường đẳng ích phản ánh:
Tỷ lệ thay thế giữa 2 hàng hóa
17. Sự chênh lệch giữa giá mà người tiêu dùng sẵn sàng trả cho 1 đơn vị hàng hóa và giá thực tế
mà người tiêu dùng phải trả khi mua 1 đơn vị hàng hóa, được gọi là
Thạch dư của người tiêu dùng
18. Các đường bàng quan ( đường đẳng ích) của A đối với 2 loại hàng hóa X và Y được biểu hiện
bằng đồ thị sau
A coi 2 hàng hóa X và Y có thể thay thế hoàn toàn cho nhau
19. Một người dành thu nhập 210 đvt để mua 2 hàng hóa X và Y với Px = 30 đvt/SP; Py= 10
đvt/SP. Hữu dụng biên của người này như sau:
X= 5 và Y= 6
20. Tìm câu sai trong những câu dưới đây
Đường đẳng ích luôn có độ dốc bằng tỷ số giá cả của 2 loại hàng hóa
21. Phối hợp tối ưu của người tiêu dùng là phối hợp thỏa điều kiện:
Độ dốc của đường ngân sách bằng độ dốc của đường đẳng ích, tỷ lệ thay thế biên giữa các hàng
hóa bằng tỷ lệ giá của chúng, đường ngân sách tiếp xúc với đường đẳng ích (đường bàng quan)
22. Khi đạt tối đa hóa hữu dụng, thì hữu dụng biên từ đơn vị cuối cùng của các hàng hóa phải
bằng nhau (MUx=MUy=…=MUn) điều này
Đúng khi giá các hàng hóa bằng nhau
23. Giả sử người tiêu dùng dành hết tiền lương để mua hai hàng hóa X và Y. Nếu giá hàng hóa X
và Y đều tăng lên gấp 2, đồng thời tiền lương của người tiêu dùng cũng tăng lên gấp 2, thì
đường ngân sách của người tiêu dùng sẽ
Không thay đổi
24. Trên đồ thị: trục tung biểu thị số lượng sản phẩm Y; trục hoành biểu thị số lượng sản phẩm
X, đọ dốc của đường ngân sách( đường giới hạn tiêu dùng) bằng -3 có nghĩa là
Px =3Py
25. Giả định người tiêu dùng luôn chi tiêu hết thu nhập và chỉ mua 2 sản phẩm X và Y. Khi giá
X tăng lên( các yếu tố khác không thay đổi) thì người này mua sản phẩm Y nhiều hơn, chúng
ta có thể kết luận về tính chất co giãn của cầu theo giá đối với sản phẩm X của người này là:
Co giãn nhiều
26. Trong kinh tế học cổ điển, khi đề cập đến con người kinh tế người ta giả thuyết rằng hành vi
của con người là:
Duy lý vô hạn
27. Nếu minh mua 20 sản phẩm X và 10 sản phẩm Y, với giá P = 100 đvt/SP; Py = 200 đvt/SP.
Hữu dụng biên của chúng là MUx = 5 đvhd; MUy = 15 đvhd. Để đạt tổng hữu dụng tối đa,
Minh nên
Giảm lượng X, tăng lượng Y
28. Giả sử người tiêu dùng luôn chi tiêu hết thu nhập và chỉ mua 2 sp X và Y biết sản phẩm X là
hàng hóa thiết yếu. Vậy khi giá sản phẩm X giảm và các yếu tố khác không đổi thì lượng
hàng hóa Y người mua sẽ
Tăng
29. Khi tổng hữu dụng giảm, hữu dụng biên
Âm và giảm dần
30. Đường đẳng ích (đường bàng quan) của 2 sp X và Y thể hiện
Những phối hợp khác nhau của 2 sp X và Y cùng tạo ra mức hữu dụng như nhau
31. Hữu dụng biên ( MU) đo lường
Mức thảo mãn tăng thêm khi sử dụng thêm 1 đơn vị sản phẩm trong khi các yếu tố khác không đổi
32. Sự thay đổi lượng cầu của một hàng hóa do giá cả tương đối thay đổi mà vẫn giữ nguyên
mức thỏa mãn được gọi là
Tác động thay thế
33. Đối với hàng hóa cấp thấp, tác động (hiệu ứng) thu nhập và tác động thay thế
Ngược chiều nhau
34. Một người tiêu thụ có thu nhập I = 420 đồng, chi tiru hết cho 2 sản phẩm X và Y với Px = 10
đ/sp; Py= 40 đ/sp. Hàm tổng hữu dụng thể hiện qua hàm TU = (X-2)Y
Phương án tối ưu
X=22,Y=5
35. Đối với hàng hóa bình thường, tác động (hiệu ứng) thu nhập và tác động thay thế
Cùng chiều với nhau
36. Tỷ lệ thay thế biên giữa 2 sp X và Y (MRSxy) thể hiện
Tỷ lệ đánh đổi giữa 2 sản phẩm trong tiêu dùng khi tổng mức thỏa mã không đổi
37. Độ dốc của đường ngân sách (đường giới hạn tiêu dùng) thể hiện:
Sự đánh đổi của 2 sản phẩm trên thị trường, tỷ giá giữa 2 sp, khi mua thêm 1 đơn vị sản phẩm này
cần phải giảm bớt số lượng mua sản phẩm kia với thu nhập không đổi
38. Giả sử bia là hàng hóa thông thường và giá bia tăng khi có tác động tahy thế sẽ làm người ta
mua bia… và tác động thu nhập sẽ làm người ta mua bia…
Ít hơn; ít hơn
39. Thặng dư tiêu dùng trên thị trường là
Diện tích của phần nằm dưới đường cầu thị trường và phía trên giá thị trường của hàng hóa
40. Giả sử hàng hóa X được tiêu dùng miễn phí, thì người tiêu dùng sẽ tiêu thụ
Số lượng mà hữu dụng biên của hàng hóa X bằng zero
41. Khi giá cả của hàng hóa binhg thường giảm, người tiêu dùng mua hàng hóa này nhiều hơn,
đó là hệ quả của
Tác động thay thế và tác động thu nhập
42. Đối với hàng hóa Giffen
Giá trị tuyệt đối của tác động thu nhập luôn lớn hơn giá trị tuyệt đối của tác động thay thế
43. Câu nào sau đây là đúng với tác động thu nhập của sự giảm giá hàng hóa
Nó làm tăng lượng cầu đối với hàng hóa thông thường, nó luôn luôn làm tăng lượng cầu của tất cả
hàng hóa
44. Trong thị trường sản phẩm X có 1.000 người tiêu dùng giống nhau. Hàm số cầu của mỗi
người đều có dạng P = -Q + 50. Hàm số cầu thị trường sản phẩm X là:
Q = -1.000Q + 50.000 P = -(1/1.000)Q + 50
CHƯƠNG 4: LÝ THUYẾT SẢN XUẤT VÀ CHI PHÍ SẢN XUẤT

1. Một hàm số thể hiện số sản phẩm tối đa mà doanh nghiệp sx ra trong mỗi đơn vị thời gian,
tương ứng với mỗi cách kết hợp các yếu tố sản xuất được gọi là
Hàm sản xuất
2. Năng suất trung bình (AP) của một đơn vị yếu tố sản xuất biến đổi đó là
Số lượng sản phẩm bình quân được tạo ra bởi 1 đơn vị yếu rố đó
3. Năng suất biên (MP) của một YTSX biến đổi là
Sản xuất tăng thêm trong tổng sản phẩm khi sử dụng thêm 1 đơn vị YTSX biến đổi, các YTSX
còn lại giữ nguyên
4. Khi năng suất trung bình giảm, năng suất biên sẽ:
Nhỏ hơn năng xuất trung bình
5. Tỷ lệ thay thế kỹ thuật biên (MRTS) thể hiện
Độ dốc của đường đẳng lượng
6. Một đường đẳng phí cho thấy
Những phối hợp giữa các yếu tố sản xuất mà doanh nghiệp có thể thực hiện được với cùng một
mức chi phí sản xuất
7. Độ dốc (hệ số góc) của đường đẳng phí chính là
Tỷ lệ đánh đổi giữa 2 yếu tố sản xuất trên thị trường, tỷ lệ giá cả của 2 yếu tố sản xuất
8. Nếu đường đẳng lượng là một đường thẳng thì
Tỷ lệ thay thế kỹ thuật biên không đổi.
9. Nếu hàm sản xuất có dạng Q = 0,5KL. Khi gia tăng các yếu tố đầu vào cùng tỷ lệ thì
Hiệu suất tăng theo quy mô
10. Nếu hàm sản xuất có dạng Q = -(2/3) L3 +4 L2 + 10L, thì sủ dụng lao động có hiệu quả nhất
trong khoảng
3→5
11. Khi ta cố định sản lượng của một hàm sản xuất, cho số lượng vốn và lao động thay đổi thì
đường cong biểu diễn sẽ được gọi là:
Đường đẳng lượng
12. Sự cải tiến kỹ thuật:
Cho phép sản xuất nhiều sản phẩm hơn với cùng số lượng các yếu tố đầu vào so với trước, có thể
được biểu hiện qua sự dịch chuyển lên trên của đường tổng sản phẩm, có thể che dấu sự tồn tai
của tình trạng năng suất biên giảm dần
13. Điểm phối hợp tối ưu các yếu tố sản xuất với chi phí bé nhất là
Tiếp điểm của đường đẳng lượng và đường đẳng phí, thỏa mãn điều kiện: MPa/Pa = MPb/Pb =
MPc/Pc = …, thỏa mãn điều kiện: A.Pa + B.Pb + C.Pc = TC
14. Hàm sản xuất sản phẩm của một doanh nghiệp được cho là: Q = L2+ K 2- KL (với Q: sản
lượng; L: số lượng lao động; K: số lượng vốn) . Năng suất biên của lao động (MPL) và của
vốn (MPK)
MPl = 2L – K MPk = 2K- L
15. Khi có sự kết hợp tối ưu của 2 yếu tố sản xuất, tại đó
Tỷ lệ thay thế kỹ thuật biên bằng tỷ số giá của 2 yếu tố sản xuất, hệ số góc của đường đẳng phí
và đường đẳng lượng bằng nhau.

16. Giả sử năng xuất trung bình của 6 công nhân là 15. Nếu sản phẩm biên (năng suất biên)
của người công nhân thứ 7 là 20 thể hiện
Năng suất trung bình đang tăng
17. Để tối thiếu hóa chi phí sản xuất các doanh nghiệp sẽ thực hiện phối hợp các yếu tố sản
xuất theo nguyên tắc
MPa/Pa = MPb/Pb = MPc/Pc = …
18. Đường mở rộng sản xuất (hay đường phát triển sản xuất)
Tập hợp các điểm phối hợp tối ưu giữa các YTSX khi chi phí sản xuất thay đổi giá các YTSX
không đổi
DÙNG THÔNG TIN SAU ĐỂ TRẢ LỜI CÂU 19,20,21
Một nhà sản xuất cần 2 yếu tố K và L để sản xuất sp X. Biết người này chi ra một khoảng tiền là
TC = 15,000 để mua 2 yếu tố này tương ứng với Pk = 600 Py = 300. Hàm sản xuất được cho Q
= 2K (L-2)
19. Hàm năng xuất biên của các yếu tố K và L
MPk=2L-4 và MPL=2K
20. Phương án sản xuất tối ưu
K=12; L=26
21. Sản lượng đạt tối đa:
Q=576
22. Trong dài hạn để tối thiểu hóa chi phí sản xuất các doanh nghiệp sản xuất sẽ thiết lập
Quy mô sản xuất có đường SAC tiếp xúc với đường LAC tại sản lượng cần sản xuất.
23. Sản lượng tối ưu của một quy mô sản xuất là
Xuất lượng tương ứng với AC tối thiểu
24. Quy mô sản xuất (QMSX) tối ưu
QMSX có đường SAC tiếp xúc với LAC tại điểm cực tiểu của cả 2 đường
25. Số sản phẩm tăng thêm khi doanh nghiệp sử dụng thêm 1 đơn vị của một yếu tố đầu vào
(các yếu tố đầu vào khác được sử dụng với sản lượng không đổi) gọi là:
Năng suất biên
26. Giả sử năng suất biên của công nhân thứ nhất, thứ hai và thứ 3 lần lượt là 10.9.8 tổng số
sản phẩm khi thuê 3 công nhân bằng
Tổng sản phẩm của 3 công nhân = 10 +9+8 = 27
27. Giả sử tại mức đầu vào hiện tại, tỷ lệ thay thế kỹ thuật biên là: MRTS = -3. Với vốn được
biểu diễn trên trục tung và lao động được biểu diễn trên trục hoành thì
Năng suất biên của lao động bằng 3 lần năng suất biên của vốn
28. Chi phí biên MC là
Chi phí tăng thêm trong tổng chi phí khi sản xuất thêm 1 đơn vị sản phẩm
29. Đường chi phí trung bình dài hạn LAC là
Đường có chi phí trung bình thấp nhất có thể có ở mỗi xuất lượng khi doanh nghiệp thay đổi quy
mô sản xuất theo ý muốn
30. Khi giá cả các yếu tố sản xuất đồng loạt tăng lên sẽ làm
Dịch chuyển đường chi phí trung bình lên trên
31. Đường chi phí trung bình dài hạn LAC có dạng chữ U do
Hiệu suất tăng dần theo quy mô sau đó giảm theo quy mô
32. Đường chi phí trung bình ngắn hạn SAC có dạng chữ U do
ảnh hưởng của quy luật năng xuất biên giảm dần
DÙNG THÔNG TIN SAU ĐỂ TRẢ LỜI CÁC CÂU HỎI 33,34,35
Hàm tổng chi phí ngắn hạn của một công ty được cho
TC=190+53Q
33. Nếu sản xuất 100,000 đơn vị sản phẩm, chi phí biến đổi trung bình (AVC) là
53
34. Chi phí cố định trung bình là:
19
35. Chi phí biến đổi mỗi đơn vị sản phẩm là
53
36. Trong ngắn hạn, khi sản lượng càng lớn, loại chi phí nào sau đây càng nhỏ
Chi phí cố định trung bình
37. Đồ thị biểu diễn các đường đẳng lượng sau phản ánh
Tỷ lệ thay thế kỹ thuật biên không đổi, lao động và vốn có thể hoàn toàn thay thế cho nhau
38. Một doanh nghiệp dầu tư chi phí C=96 đvt để mua 2 yếu tố sản xuất K và L với Pk=8 đvt;
Pl=4 đvt. Năng suất biên (MP) của 2 yếu tố như sau
K=8 L=8
39. Chọn câu sai trong các câu dưới đây
Khi chi phí trung bình giảm dần thì chi phí biên cũng giảm dần
40. Trong ngắn hạn khi sản lượng tăng mà chi phí biên tăng dần và chi phí biến đổi trung bình
giảm dần do
MC < AVC
41. Chi phí trung bình để sản xuất 100 sản phẩm X là 15 đvt, chi phí biên không đổi ở các mức
sản lượng là 10 đvt. Tại mức sản lượng 100 sản phẩm, chi phí trung bình đang
Giảm dần
42. Với cùng một số vốn đầu tư nhà đầu tư dự kiến lợi nhuận kế toán của 3 phương án lần lượt
là 50 triệu, 35 triệu và 30 triệu. Nếu phương án A được chọn thì lợi nhuận kinh tế đạt được

15 triệu
43. Hàm tổng chi phí biến đổi có dạng TVC = Q + 4 Q2. Do vậy đường chi phí biên có dạng
Đường thẳng dốc lên
44. Một trong các đường chi phí không có dạng chữ U hoặc chữ V đó là
Đường chi phí cố định trung bình (AFC)
45. Một doanh nghiệp đang kết hợp 100 công nhân với đơn vị giá 1USD/giờ và 50 đơn vị vốn
với đơn giá 2,4USD/giờ để sản xuất sản phẩm X. Hiện nay năng suất biên của lao dộng
MPL=3 đvsp và năng suất biên của vốn MPK=6 đvsp. Để tăng sản lượng mà chi phí không
đổi thì doanh nghiệp nên
Giảm bớt số lượng vốn để tăng thêm số lượng lao động
46. Ngắn hạn và dài hạn trong kinh tế học có ý nghĩa gì
Ngắn hạn là khoảng thời gian mà doanh nghiệp có một số yếu tố sản xuất cố định và những yếu
tố sản xuất khác thì biến đổi; dài hạn là khoảng thời gian đủ để doanh nghiệp thay đổi số lượng
tất cả các yếu tố sản xuất
47. Cho hàm tổng chi phải của doanh nghiệp như sau
TC=Q2+ 2Q + 50
Hàm chi phí cố định (TFC) của doanh nghiệp là
50
48. Có quan hệ sản lượng (Q) với tổng chi phí (TC) của một doanh nghiệp như sau
TFC=14 và AVC=12
49. Khi đường năng suất biên của lao động (MPL) nằm cao hơn đường năng suất trung bình
của lao động (APL) thì
Đường năng suất trung bình dốc lên
50. Chi phí cơ hội của phương án A là
Lợi ích bị mất đi do chọn phương án A mà không chọn phương án có lợi nhất khác
51. Khi chi phí trung binhg tăng dần theo sản lượng thì
Chi phí biên lớn hơn chi phí trung bình
52. Để lắp vào vị trí trống trên dây chuyền sản xuất bạn sẽ
Dừng ngay việc thuê thêm công nhân nếu tổng sản lượng giảm
53. Ta có đồ thị tại mức Q1
Chi phí biến đổi trung bình bằng chi phí cố định trung bình
54. Câu nào đúng trong những câu sau đây
Khi năng suất biên tăng thì chi phí biên phảm, khi năng suất trung bình giảm thì chi phí biến đổi
trung bình tăng, khi năng suất biên đạt cực đại thì chi phí biên đạt cực tiểu
55. Trong ngắn hạn khi sử dụng thêm lao động sẽ làm cho năng suất biên của lao động giảm.
Năng suất biên của lao động giảm là do
Lượng lao động không được khai thác hết do vốn cố định
56. Giả sử kỹ thuật sản xuất cho phép 2 yếu tố đầu vào là lao động và vốn có thể thay thế cho
nhau trong sản xuất sản phẩm. Khi giá thuê lao động giảm, để tối thiểu hóa chi phí sản
xuất, các nhà sản xuất sẽ
Sử dụng kỹ thuật thâm dụng lao động
57. Chi phí ẩn là loại chi phí nào sau đây
Các cơ hội đầu tư đã từ bỏ
58. Hàm sản xuất Q= K 0 , 4 L0 ,5là hàm sản xuất có
Hiệu suất giảm theo qui mô
DÙNG THÔNG TIN SAU ĐỂ TRẢ LỜI CÂU 59,60,61
Giả sử hàm tổng chi phí của doang nghiệp có dạng : TC = Q2+20Q+5,000
59. Hàm tổng chi phí biến đổi (TVC) là
TVC=Q2+20Q
60. Hàm chi phí trung bình là
AC=Q+20+5.000/Q
61. Nếu doanh nghiệp sản xuất sản lượng Q=100 thì chi phí cố định trung bình là
AFC=50
CHƯƠNG 5: THỊ TRƯỜNG CẠNH TRANH HOÀN TOÀN
1. Đường cung ngắn hạn của các doanh nghiệp cạnh tranh hoàn toàn là
Phần đường chi phí biên nằm ở phía trên đường AVC
2. Doanh thu biên (MR) là
Doanh thu tăng thêm trong tổng doanh thu khi bán thêm 1 sản phẩm
3. Thị trường cạnh tranh hoàn toàn có 200 doanh nghiệp, mỗi doanh nghiệp có hàm cung
P=10 + 20q vậy hàm cung của thị trường sẽ là
P= Q/10 + 10
4. Khi P < AVCmin doanh nghiệp nên quyết định
Ngưng sản xuất
5. Trong thị trường cạnh tranh hoàn toàn. Các doanh nghiệp trong trạng thái cân bằng dài
hạn thì
SMC=LMC=MR=P
6. Các doanh nghiệp cạnh tranh hoàn toàn và ngành sẽ ở trong tình trạng cân bằng dài hạn
khi
SMC=LMC=LACmin=SACmin=MR=P
SỬ DỤNG CÁC THÔNG TIN SAU ĐỂ TRẢ LỜI CÂU 7,8,9
Giả sử chi phí biên của 1 doanh nghiệp cạnh tranh hoàn toàn, được cho bởi: MC=3+2Q. Nếu giá
thị trường là 9$
7. Mức sản lượng doanh nghiệp sẽ sản xuất
Q=3
8. Thặng dư sản xuất của doanh nghiệp
9
9. Nếu chi phí biến đổi trung bình của doanh nghiệp là AVC=3+Q tổng chi phí cố định là 3,
thì doanh nghiệp sẽ thu được tổng lợi nhuận
6
SỬ DỤNG THÔNG TIN SAU ĐỂ TRẢ LỜI CÁC CÂU 10,11,12,13
Trong thị trường sản phẩm X giả định có 2 người tiêu dùng A và B hàm số cầu cá nhân mỗi
người có dạng
P=(-1/10)qA + 1.200
P=(-1/20)qb + 1.300
Có 10 doanh nghiệp sản xuất sản phẩm X, điều kiện sản xuất như nhau. Hàm chi phí sản xuất
mỗi doanh nghiệp được cho
TC=(1/10)q 2 + 200q + 200.000
10. Hàm số cầu tị trường
Qd=38.000 – 30P
11. Hàm số cung thị trường là
Qs=50P – 10,000
12. Mức giá cân bằng và sản lượng cân bằng
P=600, Q=20.000
13. Sản lượng sản xuất và lợi nhuận của mỗi doanh nghiệp là:
Q = 2.000, π = 200.000
14. Đối với một doanh nghiệp cạnh tranh hoàn toàn, tình trạng sản lượng tăng lên làm cho lợi
nhuận giảm, chúng ta biết rằng
Doanh thu biên thấp hơn chi phí biên
15. Câu phát biểu nào sau đây không đúng
Hãng thu được thặng dư sản xuất chỉ khi nào hãng có được một số khả năng độc quyền
16. Trong thị trường cạnh tranh hoàn toàn
Không có ai quyết định giá
17. ở mức sản lượng có MC=MR doanh nghiệp
đã đạt lợi nhuận tối đa, đã tối thiểu hóa lỗ, nếu đóng cửa thì hơn
18. khi hãng cạnh tranh hoàn toàn đạt được lợi nhuận tối đa trong ngắn hạn
giá bán bằng chi phí biên trong ngắn hạn, giá bán lớn hơn chi phí trung bình, chi phí biên ngắn
hạn đang tăng lên
19. chọn câu sai trong những câu sau
tất cả các doanh nghiệp đều là người định giá
20. khi hãng đạt được lợi nhuận tối đa thì
độ dốc của đường tổng doanh thu bằng độ dốc của đường tổng chi phí, sự chênh lệch giữa TR và
TC là cực đại, doanh thu biên bằng chi phí biên
21. nếu một doanh nghiệp là người nhận giá thì câu phát biểu nào sau đây đúng
độ dốc của tổng doanh thu bằng giá hàng hóa, doanh thu biên bằng giá sản phẩm, đường tổng
doanh thu là đường thẳng đi qua gốc tọa độ, sự thay đổi của tổng doanh thu khi bán thêm 1 đơn
vị hàng hóa thì bằng giá hàng hóa
22. chọn câu sai trong các câu dưới đây: trong ngắn hạn doanh nghiệp nhất thiết phải đóng của
khi:
tổng doanh thu nhỏ hơn tổng chi phí
23. đối với một hãng cạnh tranh hoàn toàn, doanh thu biên sẽ
bằng giá và bằng doanh thu trung bình
24. khi một doanh nghiệp cạnh tranh hoàn toàn đạt cân bằng trong ngắn hạn, thì biểu thức nào
dưới đây không cần có
P=AC
25. để tối đa hóa lợi nhuận doanh nghiệp phải
giảm sản lượng
26. tại mức sản lượng hiện tại, doanh nghiệp đang
bị lỗ và phần lỗ nhỏ hơn tổng định phí
27. đơn vị sản xuất thứ 100
tăng thua lỗ 1 đvt
28. điều gì dưới đây không phải là điều kiện cho tình trạng cân bằng dài hạn của doanh nghiệp
cạnh tranh hoàn toàn
thặng dư sản xuất bằng 0
29. trong ngành cạnh tranh hoàn toàn, khi các doanh nghiệp mới gia nhập vào ngành làm cầu
các yếu tố sản xuất tăng và giá các yếu tố sản xuất tăng theo. Chúng ta có thể kết luận
đường cung dài hạn của ngành là:
dốc lên trên
30. biểu thức nào dưới đây thể hiện nguyên tắc tối đa hóa lợi nhuận của doanh nghiệp bất kể
doanh nghiệp hoạt động ở thị trường nào:
MC=MR
31. khi giá yếu tố của doanh nghiệp cạnh tranh hoàn toàn tăng lên, làm chi phí biên tăng lên
thì doanh nghiệp sẽ
giảm sản lượng
32. đối với một doanh nghiệp trong một ngành cạnh tranh hoàn toàn thì vấn đề nào dưới đây
không thể quyết định được
bán sản phẩm với giá bao nhiêu
33. trong thị trường cạnh tranh hoàn toàn, thặng dư tiêu dùng tồn tại do:
nhiều người mua sẳn lòng trả cao hơn mức giá cân bằng
34. một doanh nghiệp cạnh tranh hoàn toàn đang sản xuất tại mức sản lượng MC=MR nhưng
tổng chi phí biến đổi < tổng doanh thu < tổng chi phí. Theo bạn thì doanh nghiệp này nên
duy trì sản xuất trong ngắn hạn để tối thiểu hóa thua lỗ nhưng ngừng sản xuất trong dài hạn
35. đường cầu nằm ngang của một doanh nghiệp cạnh tranh hoàn toàn có nghĩa là:
doanh nghiệp có thể bán hết sản lượng của mình theo giá thị trường
SỬ DỤNG ĐỒ THỊ ĐỂ TRẢ LỜI CÂU 36 37
36. thặng dư của người tiêu dùng trên thị trường là
diện tích A
37. thặng dư của người sản xuất trên thị trường là
Diện tích B
38. thạng dư sản xuất (PS) trên thị trường là:
phần chệnh lệch giữ tổng doanh thu và tổng chi phí biên (PS=TR= ⅀MCI), phần chệnh lệch giữa
tổng doanh thu và tổng chi phí biến đổi (PS=TR-TVC), diện tích nằm phía trên đường cung và
phía dưới giá thị trường của hàng hóa
39. trong ngắn hạn doanh nghiệp có thể thay đổi sản lượng bằng cách:
thay đổi yếu tố sản xuất biến đổi
40. khi có thuế đánh vào lượng hoàng hóa bán ra, mỗi doanh nghiệp cạnh tranh hoàn toàn sẽ
giảm bớt lượng hàng hóa bán ra
41. trong dài hạn lợi nhuận kinh tế của các doanh nghiệp cạnh tranh hoàn toàn có xu hướng
giảm dần vì
lợi nhuận kinh tế tạo động cơ cho các doanh nghiệp mới gia nhập vào ngành
42. một của hàng bán hoa tươi thuộc thị trường cạnh tranh hoàn toàn. Hiện thời trung bình
mỗi ngày của hàng bán được 200 bó hóa có chi phí biên nhỏ hơn giá bán (MC<P). cửa hàng
có thể tăng lợi nhuận nếu mỗi ngày của hàng bán
tăng lượng hoa bán ra
43. trong dài hạn doanh nghiệp sẽ rời khỏi thị trường nếu:
giá bán thấp hơn chi phí trung bình dài hạn
44. một doanh nghiệp cạnh tranh haonf toàn có hàm tổng phí
TC=Q2 + 50Q + 10.000
Nếu giá thị trường P=550 đê tối đa hóa lợi nhuận thì doanh nghiệp sẽ sản xuất ở mức sản
lượng… và tổng lợi nhuận là…
250; 52.500

CHƯƠNG 6: THỊ TRƯỜNG ĐỘC QUYỀN HOÀN TOÀN

1. để tối đa hóa doanh thu, doanh nghiệp độc quyền sẽ có quyết định sẳn xuất ở xuất lượng tại
đó
MR=0
2. để điều tiết toàn bộ lợi nhuận đọc quyền, chính phủ nên quy định mức giá tối đa P* sao cho
P*=AC
3. Để điều tiết một phần lợi nhuận của doanh nghiệp độc quyền mà không thiệt hại cho người
tiêu dùng, chính phủ nên áp dụng
Đánh thuế khoán hàng năm
4. Biện pháp thuế nào áp dụng đối với doanh nghiệp độc quyền sẽ gây thiệt hại cho người tiêu
dùng
Đánh thuế tỷ lệ doanh thu
5. Trường hợp có nhiều thị trường để tối đa hóa lợi nhuân, doanh nghiệp nên phân phối số
lượng bán giữa các thị trường sao cho
Doanh thu biên giữa các thị trường là bằng nhau
6. Trường hợp doanh nghiệp độc quyền có nhiều cơ sở sản xuất, để tối thiểu hóa chi phí sản
xuất, doanh nghiệp sẽ quyết định phân phối sản lượng sản xuất giữa các cơ sở theo quyên
tắc
Chi phí biên giữa các cơ sở phải bằng nhau
MC1=MC2….=MCn
7. Để tối đa hóa lượng bán mà không bị lỗ, doanh nghiệp độc quyền nên sản xuất theo nguyên
tắc
AC=P
8. Để tối đa hóa lợi nhuận, doanh nghiệp độc quyền nên sản xuất lượng
MC=MR
SỬ DỤNG NHỮNG THÔNG TIN SAU ĐỂ TRẢ LỜI NHỮNG CÂU 9-14
Có 100 người tiêu dùng sản phẩm X trên thị trường. Hàm số cầu cá nhân là như nhau và có
dạng P=2.200 – 5qd
9. Hàm số cầu thị trường
P= (-1/20)Q + 2.200
10. Chỉ một doanh nghiệp duy nhất sản xuất sản phẩm X, có hàm chi phí sản xuất là: TC =
(1/10)Q2+ 400Q + 3.000.000
Hàm chi phí biên của doanh nghiệp là
MC=(2/10)Q + 400
11. Hàm doanh thu biên của doanh nghiệp là
MR = (-1/10)Q + 2.200
12. Để đạt lợi nhuận tối đa, doanh nghiệp ấn định giá và sản lượng bán là
P=1.900 Q=6.000
13. Mỗi sản phẩm chính phủ đánh thuế là 150 đ, thì doanh nghiệp ấn định giá bán và sản lượng
bán là:
P=1.925
14. Nếu doanh nghiệp muốn tối đa hóa sản lượng mà không bị lỗ, thì sẽ ấn định giá bán
P=1.700
15. Nếu nhà độc quyền định mức sản lượng tại đó doanh thu biên bằng chi phí biên bằng chi
phí trung bình, thì lợi nhuận kinh tế sẽ
>0
16. Một doanh nghiệp độc quyền có hàm số cầu P = -Q + 20 và hàm tổng chi phí: TC = Q2+ 4Q
+ 4. Mức giá và sản lượng đạt lợi nhuận tối đa
P= 16 Q=4
17. Thể lực độc quyền có được là do
Định giá cao hơn chi phí biên
DỰA VÀO ĐỒ THỊ ĐỂ TRẢ LỜI CÁC CÂU HỎI 18,19,20
18. Để tối đa hóa lợi nhuận, doanh nghiệp độc quyền sẽ ấn định giá bán và sản lượng bán là
P1 và Q1
19. Tại sản lượng Q1 tổng doanh thu là diện tích
OP1AQ1
20. Để tối đa hóa doanh thu, doanh nghiệp sẽ ấn định giá bán và sản lượng bán
P3,Q3
21. Giả sử chi phí biên (MC) của thép do Nhật Bản sản xuất là như nhau cho dù thép sản xuất
cho tiêu dùng nội địa hay xuất khẩu. Nếu cầu của thép tiêu dùng nội địa kém co giãn hơn
cầu xuất khẩu thì:
Nhật định giá thép xuất khẩu thấp hơn giá thép bán trong nước
22. Một công ty có thể bán sản phẩm của nó ở một trong hai thị trường khi đó:
MR1 = MC để tối đa hóa lợi nhuận; MR2=MC để tối đa hóa lợi nhuận; MR1=MR2
23. Một nhà sản xuất đĩa VCD có hai thị trường nội địa và xuất khẩu. Hai nhóm khách hàng
này tách biệt nhau. Nhà sản xuất này có thể định giá cao hơn trong thị trường với:
Độ co giãn của cầu theo giá thấp hơn
24. Giá vé ở một nhà hàng Karaoke là 40.000 đ/giờ vào ban ngày; từ 18 giờ trở đi, giá vé là
80.000 đ/giờ. Đây là thí dụ cụ thể về
Phân biệt giá lúc cao điểm
25. Nếu công ty điện thoại buộc khách hàng trả tiền cước thuê bao hàng tháng và sau đó sẽ
phải trả thêm chi phí cho mỗi cuộc gọi thì công ty đã áp dụng chính sách
Giá hai phần
26. Bán gộp là một kỹ thuật định giá hiệu quả khi cầu sản phẩm
Không đồng nhất và được đặt vào mối tương quan thuận
27. Công viên du lịch Đầm sen đứng trước đường cầu (D1) trong những ngày thường nhưng
những ngày thứ bảy và chủ nhật gia tăng đến D2:
P1= 29, Q1=7.000 và P2=61, Q2= 18.750
28. Trong dài hạn doanh nghiệp độc quyền
Luôn thu được lợi nhuận
DÙNG THÔNG TIN SAU ĐỂ TRẢ LỜI CÁC CÂU 29,30,31,32,33
Đường cầu sản phẩm của một ngành Q=1.800-200P
Ngành này có LAC không đổi ở mọi mức sản lượng là 1,5 giá cả và sản lượng thế nào?
29. Nếu là ngành cạnh tranh hoàn toàn:
P= 1,5 ; Q =1.500
30. Nếu là ngành độc quyền
P= 5.25; Q = 750
31. Nếu phân biệt giá cấp một
Giá cả bao gồm nhiều mức, sản lượng vẫn như trong điều kiện cạnh tranh
32. Ngành cạnh tranh
PS + CS = 0 + 5625
33. Phân biệt giá cấp một
Tương tự như ngành cạnh tranh
34. Yếu tố nào sau đây được xem là rào cản của việc gia nhập thị trường
Qui mô, bản quyền, các hành động chiến lược của các hãng đương nhiệm
35. Trong ngành độc quyền hoàn toàn, doanh thu biên (MR)
P
MR = P -
¿ Ed∨¿ ¿
36. Giả sử một công ty độc quyền có MR = 2.400 – 4Q và MC = 2Q, doanh thu sẽ đạt tối đa khi
sản xuất sản lượng
Q= 600
37. Một doanh nghiệp độc quyền thấy rằng ở mức sản lượng hiện tại, doanh thu biên bằng 5 và
chi phí biên bằng 4. Quyết định nào sau đây sẽ làm tối đa hóa lợi nhuận
Giảm giá và tăng sản lượng
38. So với giá cả và sản lượng cạnh tranh, nhà độc quyền sẽ định mức giá … và bán ra số
lượng…
Cao hơn; nhỏ hơn
39. Đối với người tiêu dùng thì biện pháp điều tiết độc quyền nào của chính phủ mang lại lợi
ích cho họ
Ấn định giá tối đa
40. Câu nào dưới đây không đúng với doanh nghiệp độc quyền
Tại mức sản lượng tối đa hóa lợi nhuận thì giá bằng chi phí biên
41. Giả sử doanh nghiệp độc quyền đang sản xuất ở mức sản lượng có doanh thu biên lơn hơn
chi phí biên ( MR>MC) và đang có ợi nhuận vậy mức sản lượng này
Nhỏ hơn mức sản lượng tối đa hóa lợi nhuận
42. Tại mức sản lượng hiện tại,chi phí biên của doanh nghiệp độc quyền lớn hơn doanh thu
biên (MC>MR). Để tối đa hóa lợi nhuận doanh nghiệp nên:
Giảm sản lượng và tăng giá
DÙNG THÔNG TIN SAU ĐỂ TRẢ LỜI CÁC CÂU 43,44,45
Một doanh nghiệp sản xuất một loại sản phẩm không có sản phẩm khác thay thế. Hàm chi phí
biên của doanh nghiệp này là MC=2Q và hàm số cầu thị trường P= -2Q + 180
43. Mức sản lượng doanh nghiệp đạt lợi nhuận tối đa là
Q=30
44. Tại mức sản lượng tối đa hóa lợi nhuận, thặng dư sản xuất là:
2700
45. Tại mức sản lượng tối đa hóa lợi nhuận thặng dư tiêu dùng là
900
46. Đường cầu của doanh nghiệp độc quyền co giãn … thì … càng cao
Ít; mức độ độc quyền
47. Một công ty độc quyền sẽ
Chỉ sản xuất những mức sản lượng về phía đường cầu co giãn nhiều, không sản xuất những
mức sản lượng về phía đường cầu co giãn ít
48. Hàm số cầu về sách bài tập KTVM là P= 100 – 0,005Q , hàm tổng chi phí của nhà xuất bản
TC = 4Q + 0,001Q2+50.000. Tiền nhuận bút tác giả là 50% tổng doanh thu. Để nhận tiền
nhuận bút cao nhất, thì giá sách mà tác giả mong muốn là
P=50
49. Một doanh nghiệp độc quyền đối mặt với đường cầu tuyến tính P =aQ + b để tối đa hóa lợi
nhuận, doanh nghiệp sẽ sản xuất ở mức sản lượng Q*
Q*< -b/2a

CHƯƠNG 7: THỊ TRƯỜNG CẠNH TRANH ĐỘC QUYỀN VÀ ĐỘC QUYỀN NHÓM
1. Trong điều kiện cạnh tranh độc quyền
1 trong dài hạn, P=LACmin
2 trong ngắn hạn, doanh nghiệp có thể có lợi nhuận
1 SAI,2 ĐÚNG
2. Tự do gia nhập thị trường và nhiều doanh nghiệp bán sản phẩm khác biệt là thị trường:
Cạnh tranh độc quyền
3. Thông tin nào sau đây không được xem là nguồn gốc của tính không hiệu quả trong thị
trường cạnh tranh độc quyền
Sản phẩm đa dạng
4. Trong mô hình Cournot, mỗi hãng giả sử rằng
Sản lượng của đối thủ là cố định
5. … cho thấy số lượng mà một hãng định sản xuất là một hàm số cuat sản lượng mà nó nghĩ
đối thủ sẽ sản xuất
Đường phản ứng
6. Trong thị trường độc quyền nhóm, khi các hãng liên minh với nhau, trong điều kiện các
yếu tố khác không đổi thì
Giá thị trường sẽ giảm, sản lượng sẽ tăng
7. Khi các doanh nghiệp cạnh tranh độc quyền ở trạng thái cân bằng dài hạn, thì mỗi doanh
nghiệp sẽ hoạt động với quy mô sản xuất
Nhỏ hơn quy mô sản xuất tối ưu
8. Do các doanh nghiệp độc quyền nhóm phụ thuộc lẫn nhau nên
Các câu trên điều đúng
9. Trong mô hình … giá cả thường cứng nhắc
Đường cầu gãy
10. Trong mô hình đường cầu gẫy nếu một hãng giảm giá thì
Các hãng khác cũng giảm giá
11. Giả sử một độc quyền nhóm 3 hãng và giá sản phẩm của họ hiện thời là 12. Cả 3 hãng cùng
quy mô. Hãng A quyết định tăng giá sản phẩm của nó lên 18 và công bố là nó làm thế vì giá
cao hơn sẽ cần thiết cho ngành tồn tại lâu dài. Hãng B và C liền nhanh chóng làm theo. Đây
là ví dụ về:
Mô hình lãnh đạo giá cả
12. Sản lượng tối đa hóa lợi nhuận
200
13. Giá tối đa hóa lợi nhuận
5
14. Giả sử MC tăng: MC = 3 giá tối đa hóa lợi nhuận sẽ là
5
15. Giả sử MC giảm MC =1 sản lượng tối đa hóa lợi nhuận là
200
16. Các doanh nghiệp độc quyền nhóm ngày nay thường
Cạnh tranh với nhau thông qua các biện pháp phi giá cả
17. Khi thị trường cạnh tranh độc quyền ở trạng thái cân bằng dài hạn thì
Các câu trên đều đúng
18. Các doanh nghiệp cạnh tranh độc quyền có thế lực thị trường là do
Các câu trên đều đúng
19. Duy trì sự hợp tác lâu dài giữa các doanh nghiệp độc quyền nhóm tất khó thực hiện
Mâu thuẫn về lợi ích giữa các doanh nghiệp, sự giám sát lỏng lẻo các doanh nghiệp
20. Chiến lược thống trị của Xuân là sẽ chọn địa điểm bán
Chọn địa điểm C (điểm giữa)
21. Thế cân bằng của chiến lược thống trị là cả Xuân và Hà sẽ chọn địa điểm bán:
Cả hai đều chọn địa điểm C ( điểm giữa)
22. Nếu Xuân và Hà thương lượng hợp tác với nhau để có lợi ích đồng đều, thì thế cân bằng là
cả Xuân và Hà sẽ chọn địa điểm bán
Hà chọn địa điểm B, Xuân chọn địa điểm D ; Hà chọn địa điểm D, Xuân chọn địa điểm B

CHƯƠNG 8: THỊ TRƯỜNG CÁC YẾU TỐ SẢN XUẤT


1. Hãng nên thuê thêm lao động khi doanh thu sản phẩm biên (MRP) của lao động
Lớn hơn tiền lương
2. Nếu các yếu tố khác không đổi MRP đối với một người bán trong thị trường cạnh tranh
Nằm trên ( về phía phải) MRP trong độc quyền bán
3. Trong thị trường sản xuất cạnh tranh, MRP đối với đầu vào X là
MPx X MRa
4. Nếu thị trường lao động là cạnh tranh hoàn toàn, lượng lao dộng được thuê có sức tối đa
hóa lợi nhuận khi
MRPl=W
5. MRP của lao động
480 – 0.4L
6. Số lao động được thuê tối đa hóa lợi nhuận là
200
7. Nhà độc quyền sẽ trả cho công nhân mức lương là:
200
8. Giả sử giá sản phẩm còn 1, tiền lương công nhân sẽ
Giảm
9. Giả sử thuế đánh vào mỗi đơn vị lao động được thuê thì số lượng lao động được thuê sẽ
Giảm
10. Giả sử thuế đánh vào mỗi đơn vị sản phẩm được sản xuất số lao động được thuê sẽ
Giảm
11. Mức lương và số lao động được thuê trong thị trường cạnh tranh hoàn toàn về lao động
W1;L1
12. Mức lương và số lao động được thuê trong thị trường độc quyền bán về lao động
W2;L2
13. Mức lương và số lao động được thuê trong thị trường độc quyền mua về lao động
W0,L0
14. Đường cầu về lao động đối với doanh nghiệp
Đường doanh thu sản phẩm biên (MRP) của lao động
15. Giá trị tương lai của 1.000 USD sau 1 năm kể từ hôm nay nếu lãi suất là 5% là bao nhiêu
1.050 USD
16. Giá trị hiện tại của 1.000 USD 1 năm sau là bao nhiêu nếu lãi suất là 5%
952,4 USD
17. Công thức nào đúng để tính giá trị tương lai của PV $ hiện tại, với lãi suất r % sau N năm
PV.(1+r )N
18. Công thức nào đúng để tính giá trị hiện tại của FV $ ở năm N với lãi suất r
%
FV/(1+r )N

Chương 1. Những vấn đề cơ bản về kinh tế học

1. Phát biểu nào dưới đây đúng về khái niệm khan hiếm trong kinh tế học:
A. Một xã hội không thể sản xuất tất cả các hàng hoá và dịch vụ mà mình muốn có.
B. Chỉ có những người giàu có mới có thể mua được những hàng hóa mà họ muốn.
C. Chính phủ hạn chế sản xuất hàng hóa.
D. Sản lượng hàng hóa được sản xuất ít.

2. Nhận định nào dưới đây thể hiện sự đánh đổi:


A. Tối nay chúng tôi quyết định đi ăn pizza và sau đó đi xem phim.
B. Chúng tôi đang quyết định chọn lựa giữa ăn pizza hay đi xem phim vào tối nay.
C. Cô ấy giàu có nhưng không hạnh phúc.
D. Bạn ấy phải học bài trước khi đến lớp.

3. Chi phí cơ hội của việc học đại học toàn thời gian là:
A. Số tiền học phí cho năm học.
B. Kiến thức nhận được từ khoá học.
C. Thời gian phải bỏ ra để tập trung cho việc học tập.
D. Thu nhập kiếm được nếu đi làm việc trong năm đó.

4. Kinh tế học nghiên cứu các vấn đề nào dưới đây:


A. Cách thức xã hội quản lý các nguồn lực khan hiếm.
B. Cách thức phân bổ nguồn lực khan hiếm cho nhiều khả năng sử dụng khác nhau.
C. Các chức năng của một hệ thống thị trường.
D. Câu (A) và (B) đúng.

5. Sự khác nhau giữa kinh tế vi mô và kinh tế vĩ mô là:


A. KT vi mô nghiên cứu các vấn đề nhỏ; còn KT vĩ mô nghiên cứu các vấn đề lớn của nền KT.
B. KT vi mô đề cập đến hành vi của người tiêu dùng và doanh nghiệp; còn KT vĩ mô nghiên cứu những vấn
đề tổng thể của nền KT.
C. KT vi mô đề cập các sự kiện KT một cách khách quan; còn KT vĩ mô nêu lên quan điểm của các nhà kinh
tế học.
D. Câu (A) và (B) đúng.

6. (4/t.13) Kinh tế học thực chứng nhằm:


A. Mô tả và giải thích các sự kiện, các vấn đề kinh tế một cách khách quan có cơ sở khoa học.
B. Đưa ra những lời chỉ dẫn hoặc những quan điểm chủ quan của các cá nhân.
C. Giải thích các hành vi ứng xử của các tế bào kinh tế trong các loại thị trường.
D. Không có câu nào đúng.

7. (13/t.15) Giá cà phê trên thị trường tăng 10%, dẫn đến lượng cầu về cà phê trên thị trường giảm 5% với
những điều kiện khác không đổi. Vấn đề này thuộc về:
A. Kinh tế vi mô, thực chứng
B. Kinh tế vi mô, chuẩn tắc
C. Kinh tế vĩ mô, thực chứng
D. Kinh tế vĩ mô, chuẩn tắc

8. (20/t.17) Câu nào sau đây là đúng đối với vai trò của một nhà kinh tế học:
A. Với các nhà kinh tế học, tốt nhất nên xem họ là nhà cố vấn chính sách.
B. Với các nhà kinh tế học, tốt nhất nên xem họ là nhà khoa học.
C. Khi cố gắng giải thích thế giới, nhà kinh tế học là nhà tư vấn chính sách; còn khi nỗ lực cải thiện thế giới,
họ là nhà khoa học.
D. Khi cố gắng giải thích thế giới, nhà kinh tế học là nhà khoa học; còn khi nỗ lực cải thiện thế giới, họ là
nhà tư vấn chính sách.

9. Trong hệ thống kinh tế chỉ huy, các vấn đề cơ bản của hệ thống kinh tế được giải quyết:
A. Thông qua các kế hoạch của chính phủ.
B. Thông qua thị trường.
C. Thông qua thị trường và các kế hoạch của chính phủ.
D. Các câu trên đều đúng.

10. (17/t.16) Khác nhau căn bản giữa mô hình kinh tế thị trường tự do và nền kinh tế hỗn hợp là:
A. Nhà nước quản lý ngân sách.
B. Nhà nước tham gia quản lý nền kinh tế.
C. Nhà nước quản lý các quỹ phúc lợi xã hội.
D. Các câu trên đều sai.

11. (7/t.14) Công cụ phân tích nào nêu lên các kết hợp khác nhau giữa 2 hàng hóa có thể sản xuất ra khi các
nguồn lực được sử dụng có hiệu quả:
A. Đường giới hạn khả năng sản xuất.
B. Đường cầu.
C. Đường đẳng lượng.
D. Tổng sản phẩm quốc dân (GNP).

12. (8/t.14) Khái niệm kinh tế nào sau đây không thể lý giải được bằng đường giới hạn khả năng sản xuất:
A. Khái niệm chi phí cơ hội.
B. Khái niệm cung cầu.
C. Quy luật chi phí cơ hội tăng dần.
D. Ý tưởng về sự khan hiếm.

13. Phối hợp 2 hàng hoá nằm trên đường giới hạn khả năng sản xuất (PPF) thể hiện:
A. Nền KT có thể thực hiện nhưng hoạt động không hiệu quả.
B. Nền KT có thể thực hiện và hoạt động hiệu quả.
C. Nằm ngoài khả năng thực hiện của nền KT.
D. Không xác định được tính hiệu quả của nền KT.

14. (15/t.15) Khả năng hưởng thụ của các hộ gia đình từ các hàng hóa trong nền kinh tế được quyết định bởi:
A. Thị trường hàng hóa.
B. Thị trường đất đai.
C. Thị trường yếu tố sản xuất.
D. Không có câu nào đúng.

15. (16/t.16) Sự khác nhau giữa thị trường hàng hóa và thị trường các yếu tố sản xuất (YTSX) là ở chỗ trong
thị trường hàng hóa:
A. Các YTSX được mua bán, còn trong thị trường YTSX hàng hóa được mua bán.
B. Người tiêu dùng là người mua, còn trong thị trường YTSX người sản xuất là người mua.
C. Người tiêu dùng là người bán, còn trong thị trường YTSX người sản xuất là người bán.
D. Các câu trên đều sai.

Chương 2. Cầu, cung và giá thị trường

1. Sự khác nhau giữa đường cung và đường cầu:


A. Độ dốc của đường cung là một con số âm; còn độ dốc của đường cầu là một con số dương.
B. Độ dốc của đường cung là một con số dương; còn độ dốc của đường cầu là một con số âm.
C. Đường cung là đường dốc xuống; còn đường cầu là đường dốc lên.
D. Không có câu nào đúng.

2. Trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, nhận định nào dưới đây là đúng:
(i) Quy luật cầu cho biết khi giá bán của hàng hóa tăng lên sẽ làm cho người tiêu dùng mua hàng hóa đó ít
đi.
(ii) Quy luật cầu cho biết khi giá bán của hàng hóa giảm thì người bán sẽ tăng lượng hàng cung ứng.
(iii) Quy luật cung cho biết khi giảm giá của hàng hóa buộc doanh nghiệp phải giảm lượng cung.
A. (i) và (ii)
B. (ii) và (iii)
C. (i) và (iii)
D. (i), (ii) và (iii)

3. Trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, khi giá của một hàng hoá tăng, sẽ dẫn đến:
A. Hiện tượng trượt dọc đường cung của hàng hoá.
B. Không làm dịch chuyển đường cầu về hàng hoá.
C. Lượng cầu của hàng hoá giảm xuống.
D. Cả 3 câu đều đúng.

4. Đường cung về máy lạnh Toshiba dịch chuyển sang trái, điều này thể hiện:
A. Giá máy lạnh Toshiba giảm.
B. Lượng cung máy lạnh Toshiba giảm.
C. Công ty Toshiba áp dụng kỹ thuật mới trong sản xuất máy lạnh.
D. Cung về máy lạnh Toshiba giảm.

5. Đường cầu về bánh ngọt Kinh đô dịch chuyển sang phải do:
A. Giá bánh ngọt Kinh đô giảm.
B. Giá của bánh ngọt Đức Phát tăng.
C. Cầu về bánh ngọt Kinh Đô tăng.
D. Câu (B) và (C) đúng.

6. Khi giá hàng hoá A giảm thì cầu về hàng hoá B giảm, trong trường hợp này:
A. A là hàng hoá thứ cấp.
B. B là hàng hoá thông thường.
C. A và B là 2 hàng hoá thay thế cho nhau.
D. A và B là 2 hàng hoá bổ sung cho nhau.

7. Khi giá hàng hoá A tăng thì người tiêu dùng mua ít hàng hoá B, trong trường hợp này:
A. A là hàng hoá thứ cấp.
B. B là hàng hoá thông thường.
C. A và B là 2 hàng hoá thay thế cho nhau.
D. A và B là 2 hàng hoá bổ sung cho nhau.

8. Do ảnh hưởng của đại dịch Covid đã làm giảm cầu về hàng may mặc, nên giá mặt hàng này bị giảm
mạnh. Chúng ta minh họa trường hợp này trên đồ thị:
A. Đường cầu hàng hoá dịch chuyển sang trái.
B. Đường cầu hàng hoá dịch chuyển sang phải.
C. Đường cầu hoàn toàn không co giãn theo giá.
D. Đường cầu dốc xuống.

9. Chính phủ vừa ban hành một số chính sách hỗ trợ tạo thuận lợi cho việc sản xuất hàng hóa X, trong điều
kiện các yếu tố khác không đổi, thì:
A. Giá cân bằng sẽ tăng và sản lượng cân bằng giảm.
B. Giá cân bằng sẽ giảm và sản lượng cân bằng tăng.
C. Giá cân bằng và sản lượng cân bằng sẽ cùng tăng.
D. Giá cân bằng và sản lượng cân bằng sẽ cùng giảm.

10. Cầu về hàng hoá X có độ co giãn là – 4, như vậy thì:


A. Khi giá hàng hoá X giảm 1% thì lượng cầu giảm 4%
B. Khi giá hàng hoá X giảm 1% thì lượng cầu tăng 4%
C. Khi giá hàng hoá X tăng 5% thì lượng cầu giảm 20%
D. Câu (B) và (C) đúng.

11. Độ co giãn EI = 5 có nghĩa là:


A. Khi giá hàng hoá tăng 1% thì lượng cầu giảm 5%
B. Khi thu nhập tăng 1% thì lượng cầu giảm 5%
C. Khi thu nhập tăng 1% thì lượng cầu tăng 5%
D. Câu (A) và (C) đúng.

12. Trên cùng một đường cầu tuyến tính của HH-DV:
A. Độ co giãn của cầu theo giá không đổi; độ dốc thay đổi.
B. Độ co giãn của cầu theo giá không đổi; độ dốc không đổi.
C. Độ co giãn của cầu theo giá thay đổi; độ dốc thay đổi.
D. Độ co giãn của cầu theo giá thay đổi; độ dốc không đổi.

13. Khi giá hàng hoá tăng làm chi tiêu cho hàng hoá tăng lên, thì:
A. |Ed| < 1
B. |Ed| > 1
C. |Ed| = 1
D. |Ed| = 0

14. Trong các cặp hàng hóa dưới đây, độ co giãn chéo của cầu theo giá của cặp hàng hoá nào có giá trị
dương:
A. Bếp gas và bình gas
B. Xe máy và xăng
C. Máy tính và phần mềm
D. Nước ngọt Coca và Pepsi

15. Hàng hoá X có cung hoàn toàn co giãn theo giá thì:
A. Đường cầu nằm ngang
B. Đường cầu thẳng đứng
C. Đường cung nằm ngang
D. Đường cung thẳng đứng

16. Chính phủ quy định chính sách giá trần (giá tối đa) đối với 1 hàng hóa khi:
A. Có sự thay đổi làm cho giá cân bằng trên thị trường giảm mạnh.
B. Có sự thay đổi làm cho giá cân bằng trên thị trường tăng cao bất thường.
C. Có sự dư thừa hàng hóa trên thị trường.
D. Nhằm bảo vệ lợi ích cho người sản xuất.

17. Câu nào dưới đây không đúng về quy định giá sàn của chính phủ:
A. Áp dụng khi có sự thay đổi làm cho giá cân bằng trên thị trường giảm sâu.
B. Gây ra sự dư thừa hàng hóa trên thị trường.
C. Gây ra sự thiếu hụt hàng hóa trên thị trường.
D. Nhằm bảo vệ lợi ích cho người sản xuất.

18. Chọn câu không đúng trong các nhận định về thuế dưới đây:
A. Khi chính phủ tăng thuế, lượng mua vẫn không thay đổi, nghĩa là cung hoàn toàn không co giãn.
B. Khi chính phủ tăng thuế, lượng mua vẫn không thay đổi, nghĩa là cầu hoàn toàn không co giãn.
C. Khi cung co giãn nhiều hơn cầu, thì nhà sản xuất sẽ chịu thuế nhiều hơn người tiêu dùng.
D. Khi cầu co giãn ít hơn cung, thì người tiêu dùng sẽ chịu thuế lớn hơn nhà sản xuất.

Chương 3. Lý thuyết lựa chọn của người tiêu dùng

1. Lý thuyết lựa chọn của người tiêu dùng:


A. Mô tả cách thức người tiêu dùng phân bổ thu nhập cho các hàng hóa thiết yếu.
B. Mô tả cách thức người tiêu dùng ra quyết định để tối đa hoá hữu dụng.
C. Giải thích cách thức người tiêu dùng chi tiêu trong giới hạn tiền lương.
D. Giải thích cách thức người tiêu dùng mua hàng hoá với mức giá rẻ nhất

2. Khi tiêu dùng một sản phẩm hay dịch vụ, sự thoả mãn mà người tiêu dùng cảm nhận được gọi là:
A. Giới hạn tiêu dùng.
B. Sở thích tiêu dùng.
C. Hữu dụng.
D. Hữu dụng biên.

3. Nhận định nào dưới đây là đúng về hữu dụng biên:


A. Nếu SP X được tiêu dùng miễn phí, người tiêu dùng sẽ tiêu thụ số lượng HH mà MUX = 0
B. Khi tổng hữu dụng tăng, thì hữu dụng biên có giá trị dương và giảm dần
C. Khi tổng hữu dụng giảm, thì hữu dụng biên có giá trị âm và giảm dần
D. Cả 3 câu đều đúng

4. Theo quy luật hữu dụng biên giảm dần, ở mức hữu dụng biên dương thì:
A. Khi tăng tiêu dùng một hàng hóa, tổng hữu dụng sẽ giảm sau đó tăng dần.
B. Khi tăng tiêu dùng một hàng hóa, tổng hữu dụng sẽ tăng với tốc độ giảm dần.
C. Khi giảm tiêu dùng một hàng hóa, tổng hữu dụng sẽ tăng với tốc độ giảm dần.
D. Khi giảm tiêu dùng một hàng hóa, tổng hữu dụng sẽ tăng với tốc độ tăng dần.

5. Giả thuyết nào sau đây không được đề cập đến khi phân tích sở thích trong lý thuyết về sự lựa chọn của
người tiêu dùng:
A. Sở thích là hoàn chỉnh, có nghĩa là có thể so sánh và xếp loại tất cả mọi thứ hàng hóa.
B. Sở thích có tính bắc cầu.
C. Thích có nhiều hàng hóa hơn là có ít hàng hóa.
D. Ưu tiên cho hàng hóa thiết yếu.

6. Trong các phát biểu dưới đây, câu nào không đúng theo giả thuyết về sở thích của người tiêu dùng:
A. Trong giỏ hàng hoá, tôi muốn có càng nhiều sản phẩm A càng tốt.
B. Tôi thích hàng hoá A hơn hàng hoá B.
C. Trong giỏ hàng hoá, tôi thích sản phẩm A nhất.
D. Tôi không biết mình thích hàng hoá nào nhất.

7. (16/t.91) Đường đẳng ích của 2 sản phẩm X và Y thể hiện:


A. Các phối hợp khác nhau của 2 sản phẩm X và Y có thu nhập nhất định.
B. Các phối hợp khác nhau của 2 sản phẩm X và Y có độ thỏa mãn khác nhau.
C. Các phối hợp khác nhau của 2 sản phẩm X và Y có độ thỏa mãn bằng nhau.
D. Cả 3 câu đều sai.

8. (16/t.91) Độ dốc của đường đẳng ích phản ánh:


A. Sở thích có tính bắc cầu.
B. Sở thích là hoàn chỉnh.
C. Tỷ lệ thay thế giữa 2 hàng hoá.
D. Các trường hợp trên đều sai.

9. Quy luật nào dưới đây giải thích cho việc các đường đẳng ích thường có dạng lồi so với gốc tọa độ:
A. Quy luật chi phí cơ hội tăng dần.
B. Quy luật hữu dụng biên giảm dần.
C. Mối quan hệ nghịch biến giữa giá và lượng cầu.
D. Tỷ lệ thay thế giữa 2 sản phẩm có giá trị âm.
10. Trong các phát biểu dưới đây, câu nào không đúng theo về đường đẳng ích:
A. Khi lượng tiêu dùng một hàng hóa tăng (các yếu tố khác không đổi), đường đẳng
ích dịch chuyển sang phải.
B. Các đường đẳng ích không cắt nhau.
C. Các đường đẳng ích luôn có độ dốc bằng tỷ số giá cả của 2 loại hàng hóa.
D. Độ dốc của đường đẳng ích phản ánh tỷ lệ thay thế giữa 2 sản phẩm.

11. (11/t.91) Đường ngân sách là:


A. Tập hợp các phối hợp có thể có giữa 2 sản phẩm mà người tiêu thụ có thể mua khi thu nhập không đổi.
B. Tập hợp các phối hợp có thể có giữa 2 sản phẩm mà người tiêu thụ có thể mua khi thu nhập thay đổi.
C. Tập hợp các phối hợp có thể có giữa 2 sản phẩm mà người tiêu thụ có thể mua khi giá sản phẩm thay đổi.
D. Tập hợp các phối hợp giữa 2 sản phẩm mà người tiêu thụ có thể mua với giá sản phẩm cho trước và thu
nhập không thay đổi.

12. Người tiêu dùng không thể nào tiêu dùng tại một điểm nằm bên phải của đường ngân sách vì:
A. Tiêu dùng không hiệu quả
B. Hàng hoá này có giá quá đắt
C. Người tiêu dùng không đủ tiền để trả
D. Người tiêu dùng không đạt được lợi ích

13. (14/t.91) Thu nhập tăng, giá không thay đổi, khi đó:
A. Độ dốc đường ngân sách thay đổi.
B. Đường ngân sách dịch chuyển song song sang phải.
C. Đường ngân sách trở nên phẳng hơn.
D. Đường ngân sách dịch chuyển song song sang trái.

14. (24/t.92) Trên đồ thị: Trục tung biểu thị số lượng sản phẩm Y; trục hoành biểu thị số lượng sản phẩm X.
Độ dốc của đường ngân sách (đường giới hạn tiêu dùng) bằng – 3, có nghĩa là:
A. MUx = 3MUy
B. MUy = 3MUx
C. Px = 1/3Py
D. Px = 3Py

15. (23/t.92) Giả sử người tiêu dùng dành hết tiền lương để mua hai hàng hoá X và Y. Nếu giá hàng hoá X
và Y đều tăng lên gấp 2, đồng thời tiền lương của người tiêu dùng cũng tăng lên gấp 2, thì đường ngân sách
của người tiêu dùng sẽ:
A. Dịch chuyển song song sang phải.
B. Xoay quanh điểm cắt với trục tung sang phải.
C. Không thay đổi.
D. Dịch chuyển song song sang trái.
16. Tổng hữu dụng của một người tiêu dùng về 2 SP sẽ đạt mức tối đa khi phân bổ số tiền mua hai SP này
sao cho hữu dụng biên trên một đơn vị tiền của các SP:
A. Đều tăng lên
B. Giảm xuống
C. Đạt mức tối đa
D. Bằng nhau

17. (2/t.88) Đường tiêu dùng theo giá (Price Consumption Curve) là:
A. Tập hợp các phối hợp tối ưu giữa 2 sản phẩm khi giá cả một sản phẩm thay đổi, các yếu tố khác không
đổi.
B. Tập hợp những tiếp điểm giữa đường đẳng ích và đường ngân sách khi giá sản phẩm và thu nhập đều
thay đổi.
C. Tập hợp các tiếp điểm giữa đường đẳng ích và đường ngân sách khi thu nhập thay đổi, các yếu tố khác
không đổi.
D. Tập hợp các phối hợp tối ưu giữa 2 sản phẩm khi giá cả các sản phẩm thay đổi, thu nhập không đổi.

Chương 4. Lý thuyết về sản xuất và chi phí sản xuất

1. (1/t.123) Một hàm số thể hiện số lượng sản phẩm (đầu ra) tối đa có thể được sản xuất bởi một số lượng
các yếu tố sản xuất (đầu vào) nhất định, tương ứng với trình độ
kỹ thuật nhất định, được gọi là:
A. Hàm sản xuất.
B. Hàm đẳng phí.
C. Đường cong bàng quan.
D. Hàm tổng chi phí sản xuất.

2. Khái niệm ngắn hạn trong kinh tế vi mô:


A. Quy mô sản xuất của doanh nghiệp thay đổi.
B. Khoảng thời gian ít hơn 1 năm.
C. Tất cả các yếu tố sản xuất đều thay đổi về số lượng.
D. Có ít nhất một yếu tố sản xuất không đổi về số lượng.

3. Khái niệm đo lường sản lượng đầu ra tính trên một giờ lao động được gọi là:
A. Sản lượng (Q)
B. Năng suất trung bình của lao động (APL)
C. Năng suất biên của lao động (MPL)
D. Cả 3 câu đều sai.

4. Khái niệm đo lường sự thay đổi của tổng sản lượng khi sử dụng thêm một giờ lao động được gọi là:
A. Sản lượng (Q)
B. Năng suất trung bình của lao động (APL)
C. Năng suất biên của lao động (MPL)
D. Cả 3 câu đều sai.

5. Phát biểu nào dưới đây đúng về quy luật năng suất biên giảm dần:
A. Quy luật năng suất biên giảm dần chỉ áp dụng trong ngắn hạn.
B. Quy luật năng suất biên giảm dần là cách giải thích tốt nhất cho hình dạng của đường chi phí biên (MC).
C. Khi yếu tố đầu vào lao động tăng (các yếu tố khác không đổi) thì năng suất biên của lao động sẽ giảm
xuống.
D. Cả 3 câu đều đúng.

6. Nếu năng suất trung bình đạt giá trị tối đa APLmax, thì:
A. Năng suất biên đang tăng.
B. Năng suất biên bằng năng suất trung bình.
C. Năng suất biên vượt quá năng suất trung bình.
D. Năng suất biên nhỏ hơn năng suất trung bình.

7. Nếu năng suất biên của lao động đạt giá trị tối đa (MPLmax) thì năng suất trung bình của lao động (APL)
sẽ:
A. Lớn hơn năng suất biên
B. Bằng MPL
C. Nhỏ hơn năng suất biên
D. Đạt giá trị tối đa

8. Khi năng suất trung bình giảm, thì năng suất biên:
A. Đạt giá trị tối đa
B. Đang tăng
C. Nhỏ hơn năng suất trung bình
D. Lớn hơn năng suất trung bình

9. Đồ thị thể hiện số lượng vốn và lao động thay đổi khi sản lượng không đổi là:
A. Đường mở rộng sản xuất.
B. Đường tổng sản lượng.
C. Đường đẳng lượng.
D. Đường đẳng phí.

10. Độ dốc của đường đẳng phí:


A. Tỷ lệ thay thế kỹ thuật biên.
B. Tỷ lệ giá cả của 2 hàng hoá.
C. Tỷ lệ giá cả của 2 yếu tố sản xuất.
D. Tỷ lệ năng suất biên của 2 yếu tố sản xuất.

11. Khoản nào dưới đây có thể được xem là chi phí ẩn:
A. Chi tiền thuê văn phòng và nhà xưởng
B. Các cơ hội đầu tư đã bỏ qua
C. Chi phí nguyên vật liệu
D. Chi phí tiền lương nhân viên

12. Khoản chi phí không thay đổi khi sản lượng đầu ra thay đổi được gọi là:
A. Chi phí biên (MC).
B. Chi tiền trung bình (AC).
C. Tổng chi phí biến đổi (TVC).
D. Tổng chi phí cố định (TFC) .
13. Khoản nào dưới đây là chi phí cố định của một quán cơm văn phòng:
A. Chi tiền lương cho nhân viên phục vụ công nhật.
B. Chi phí hộp nhựa và muỗng đũa sử dụng một lần.
C. Chi phí mua gạo và thức ăn.
D. Chi tiền thuê mặt bằng cửa hàng.

14. Khái niệm đo lường sự tăng thêm trong tổng chi phí khi sản xuất thêm 1 đơn vị sản lượng được gọi là:
A. Chi phí cố định trung bình (AFC)
B. Chi phí biến đổi trung bình (AVC)
C. Chi phí trung bình (AC)
D. Chi phí biên (MC)

15. Chi phí cố định trung bình (AFC):


A. Không thay đổi khi sản lượng sản xuất tăng lên.
B. Tăng lên khi sản lượng sản xuất tăng lên.
C. Sẽ càng nhỏ khi sản lượng càng lớn.
D. Cả 3 câu đều sai.

16. (44/t.132) Một trong các đường chi phí không có dạng chữ U (hoặc chữ V) là:
A. Đường chi phí trung bình (AC)
B. Đường chi phí biên (MC)
C. Đường chi phí biến đổi trung bình (AVC)
D. Đường chi phí cố định trung bình (AFC)

17. Tại mức sản lượng mà chi phí trung bình đạt giá trị cực tiểu (Chi phí trung bình tối thiểu) thì:
A. MC = AFC
B. MC = AC
C. MC = AVC
D. Cả 3 câu đều sai

18. Sản lượng tối ưu của 2 yếu tố sản xuất là mức sản lượng mà tại đó:
A. Chi phí trung bình cao nhất
B. Chi phí trung bình thấp nhất ACmin
C. Chi phí biến đổi trung bình thấp nhất AVCmin
D. Cả 3 câu đều sai.

19. Nếu đường chi phí biên MC đang nằm trên đường chi phí biến đổi trung bình AVC, khi sản lượng tăng
lên:
A. Chi phí biên (MC) giảm.
B. Chi phí biến đổi trung bình (AVC) tăng lên.
C. Chi phí trung bình (AC) đang giảm.
D. Cả 3 câu đều sai.

Chương 5. Thị trường cạnh tranh hoàn toàn

1. Nhận định nào sau đây không đúng với cạnh tranh hoàn toàn:
A. Các nhà sản xuất bán các sản phẩm giống nhau.
B. Doanh nghiệp không thể quyết định giá sản phẩm.
C. Mỗi doanh nghiệp quyết định sản lượng đầu ra của họ.
D. Sản phẩm của các doanh nghiệp khác biệt nhau.

2. Doanh nghiệp được gọi là “người chấp nhận giá” nghĩa là:
A. Doanh nghiệp là người đưa ra giá bán sản phẩm trên thị trường.
B. Doanh nghiệp là người kiểm soát giá bán trên thị trường.
C. Doanh nghiệp không thể chi phối đến giá sản phẩm của mình.
D. Doanh nghiệp có sức mạnh thị trường.

3. Quyết định nào sau đây nằm ngoài khả năng của một doanh nghiệp cạnh tranh hoàn toàn:
A. Bán được tất cả lượng hàng muốn bán theo giá thị trường.
B. Điều chỉnh lượng bán để tối đa hoá lợi nhuận.
C. Quyết định giá bán sản phẩm để tối đa hoá lợi nhuận.
D. Phối hợp các yếu tố sản xuất để tối thiểu hoá chi phí.

4. Nếu một doanh nghiệp cạnh tranh hoàn toàn đặt giá bán cao hơn giá hiện hành, thì:
A. Nếu chất lượng hàng hóa của họ tốt hơn, họ vẫn giữ được khách hàng.
B. Họ vẫn giữ được khách hàng vì khách hàng không biết tất cả thông tin thị trường.
C. Họ sẽ mất một số khách hàng của mình.
D. Họ sẽ mất tất cả khách hàng của mình.

5. Một thị trường có đường cầu của mỗi doanh nghiệp hoàn toàn co giãn theo giá được gọi là:
A. Cạnh tranh hoàn hảo.
B. Cạnh tranh không hoàn hảo.
C. Độc quyền hoàn toàn.
D. Cạnh tranh độc quyền.

6. Câu nào dưới đây là không đúng với doanh thu biên (MR):
A. Doanh thu tăng thêm trong tổng doanh thu khi bán thêm một đơn vị sản phẩm.
B. Doanh thu tăng thêm trong tổng doanh thu khi giá sản phẩm thay đổi.
C. Doanh thu biên bằng giá trong thị trường cạnh tranh hoàn toàn.
D. Doanh thu biên bằng doanh thu trung bình trong thị trường cạnh tranh hoàn toàn.

7. Câu nào sau đây đúng với thị trường cạnh tranh hoàn toàn:
A. Chi phí biên bằng giá.
B. Doanh thu biên bằng doanh thu trung bình.
C. Doanh thu biên bằng chi phí biên.
D. Đường chi phí biên nhỏ hơn giá.

8. Một doanh nghiệp sẽ sản xuất ở mức sản lượng tại đó đạt lợi nhuận tối đa khi:
A. Mức giá sản phẩm bằng chi phí trung bình
B. Mức giá sản phẩm bằng chi phí biến đổi trung bình
C. Doanh thu biên bằng giá
D. Doanh thu biên bằng chi phí biên

9. Một doanh nghiệp là người nhận giá sẽ sản xuất ở mức sản lượng tại đó đạt lợi nhuận tối đa khi:
A. Mức giá sản phẩm cao nhất.
B. Chi phí trung bình đạt giá trị tối thiểu.
C. Doanh thu biên bằng giá
D. Chi phí biên bằng giá bán sản phẩm

10. Tại điểm hoà vốn (ngưỡng sinh lời) của một doanh nghiệp cạnh tranh hoàn toàn, thì:
A. Giá bán nhỏ hơn chi phí trung bình tối thiểu.
B. Giá bán bằng chi phí trung bình tối thiểu
C. Giá bán nhỏ hơn chi phí biến đổi trung bình tối thiểu.
D. Giá bán bằng chi phí biến đổi trung bình tối thiểu.
11. Một doanh nghiệp cạnh tranh hoàn toàn có lợi nhuận kinh tế khi:
A. Giá bán lớn hơn chi phí biến đổi trung bình (P > AVC)
B. Giá bán lớn hơn chi phí trung bình (P > AC)
C. Doanh thu biên lớn hơn chi phí biên (MR > MC)
D. Giá bán bằng chi phí trung bình (P = AC)

12. Trong thị trường cạnh tranh hoàn toàn, khi giá cao hơn chi phí biến đổi trung bình thì:
A. Tổng doanh thu lớn hơn tổng chi phí
B. Tổng doanh thu lớn hơn tổng chi phí biến đổi
C. Doanh thu biên bằng chi phí biên
D. Doanh nghiệp có lợi nhuận kinh tế

13. Khi AVCmin < P < ACmin, doanh nghiệp cạnh tranh hoàn toàn nên quyết định:
A. Tiếp tục sản xuất
B. Ngưng sản xuất
C. Tăng sản lượng
D. Giảm sản lượng

14. Một doanh nghiệp cạnh tranh hoàn toàn vẫn có thể quyết định tiếp tục hoạt động khi bị lỗ nếu:
A. Giá bù đắp được cho chi phí biên.
B. Giá bù đắp được cho chi phí biến đổi trung bình.
C. Giá bù đắp được cho chi phí cố định trung bình
D. Cả 3 câu đều sai.

15. (22/t174) Chọn câu sai trong các câu dưới đây: Trong ngắn hạn doanh nghiệp nhất thiết phải đóng cửa
khi:
A. Phần lỗ lớn hơn chi phí cố định.
B. Chi phí biến đổi trung bình tối thiểu lớn hơn giá bán.
C. Tổng doanh thu nhỏ hơn tổng chi phí.
D. Tổng doanh thu nhỏ hơn tổng chi phí biến đổi.

16. (1/t.170) Đường cung ngắn hạn của DN cạnh tranh hoàn toàn là:
A. Đường chi phí biên ngắn hạn của doanh nghiệp.
B. Phần đường chi phí biên nằm ở phía trên đường AC.
C. Phần đường chi phí biên nằm ở phía trên đường AVC.
D. Phần đường chi phí biên nằm ở phía dưới đường AVC.

17. Đường cung ngắn hạn của thị trường cạnh tranh hoàn toàn là:
A. Là đường MC nằm phía trên đường AVC.
B. Luôn luôn là đường nằm ngang
C. Tổng cộng theo hoành độ các đường cung ngắn hạn của các DN.
D. Cả 3 câu đều sai.

18. Chọn câu sai về thị trường cạnh tranh hoàn toàn trong dài hạn:
A. Ở trạng thái cân bằng dài hạn, doanh nghiệp có lợi nhuận kinh tế bằng 0.
B. Doanh nghiệp sẽ rời khỏi thị trường nếu giá bán thấp hơn chi phí trung bình dài hạn.
C. Doanh nghiệp vẫn tiếp tục sản xuất khi bị lỗ.
D. Doanh nghiệp tiếp tục sản xuất với mức sản lượng hiện hành khi lợi nhuận kinh tế bằng 0.

Chương 6. Thị trường độc quyền hoàn toàn

1. Nhận định nào sau đây đúng về thị trường độc quyền hoàn toàn:
A. Chỉ có một người bán duy nhất.
B. Doanh nghiệp là người quyết định giá bán sản phẩm.
C. Lối gia nhập ngành hoàn toàn bị ngăn chặn.
D. Cả 3 câu đều đúng.

2. Chọn câu đúng về đường cung của doanh nghiệp độc quyền hoàn toàn:
A. Đường cung của DNĐQ là đường dốc lên thể hiện mối quan hệ đồng biến giữa giá và lượng cung.
B. Đường cung của DNĐQ là đường nằm ngang vì DN bán hết SP của mình ở giá thị trường.
C. Mối quan hệ giữa giá và lượng cung của thị trường độc quyền phụ thuộc vào chi phí biên.
D. Không tồn tại đường cung vì lượng cung ở một mức giá phụ thuộc vào đường cầu thị trường độc quyền.

3. (38/t.239) So với giá cả và sản lượng cạnh tranh, nhà độc quyền sẽ định mức giá _______, và bán ra số
lượng _______:
A. cao hơn; nhỏ hơn
B. thấp hơn; lớn hơn
C. thấp hơn; nhỏ hơn
D. cao hơn; lớn hơn.

4. Một doanh nghiệp có đường cầu dốc xuống, doanh thu biên của doanh nghiệp sẽ:
A. Nhỏ hơn giá bán sản phẩm.
B. Bằng giá bán sản phẩm.
C. Lớn hơn giá bán sản phẩm.
D. Bằng doanh thu trung bình.

5. Giả sử khi DNĐQ hoàn toàn định mức giá bán là 50đvt thì bán được 6 đvsp; khi định giá là 40đvt thì bán
được 8 đvsp. Doanh thu biên (MR) của sản phẩm thứ 8 là:
A. 5đvt
B. 10đvt
C. 0,2đvt
D. 2đvt

6. (8/t.233) Để tối đa hóa lợi nhuận, doanh nghiệp độc quyền nên sản xuất xuất lượng:
A. MC = MR
B. MC = P
C. MC = AR
D. P = ACmin

7. (37/t.239) Một doanh nghiệp độc quyền thấy rằng ở mức sản lượng hiện tại, doanh thu biên bằng 5 và chi
phí biên bằng 4. Quyết định nào sau đây sẽ làm tối đa hóa lợi
nhuận:
A. Tăng giá giữ nguyên sản lượng.
B. Giảm giá và tăng sản lượng.
C. Tăng giá và giảm sản lượng.
D. Giữ nguyên sản lượng và giá cả.

8. (1/t.232) Để tối đa hoá doanh thu, doanh nghiệp độc quyền sẽ quyết định sản xuất ở xuất lượng tại đó:
A. MC = MR
B. AR = AC
C. MR = 0
D. P = MC

9. (17/t.235) Thế lực độc quyền bán có được do:


A. Định giá bằng chi phí biên
B. Chi phí biên bằng doanh thu biên
C. Định giá cao hơn chi phí biến đổi trung bình
D. Định giá cao hơn chi phí biên

10. Trong các loại thị trường, người mua phải trả mức giá cao nhất khi mua một hàng hoá ở thị trường nào:
A. Thị trường cạnh tranh hoàn toàn.
B. Thị trường độc quyền hoàn toàn.
C. Thị trường cạnh tranh độc quyền.
D. Thị trường độc quyền nhóm.

Chương 7. Thị trường cạnh tranh không hoàn toàn

1. Người ta gọi cấu trúc thị trường giữa cạnh tranh hoàn toàn và độc quyền hoàn toàn là:
A. Thị trường không hoàn chỉnh.
B. Thị trường cạnh tranh độc quyền.
C. Thị trường độc quyền không hoàn toàn.
D. Thị trường cạnh tranh không hoàn hảo.

2. Thị trường nào dưới đây được coi là cạnh tranh không hoàn hảo:
A. Cạnh tranh hoàn toàn.
B. Cạnh tranh độc quyền.
C. Độc quyền nhóm.
D. Câu (B) và (C) đều đúng

3. Một thị trường có nhiều doanh nghiệp tham gia trên thị trường được gọi là:
A. Thị trường cạnh tranh hoàn toàn.
B. Thị trường cạnh tranh độc quyền.
C. Thị trường độc quyền nhóm.
D. Câu (A) và (B) đều đúng

4. Thị trường cạnh tranh độc quyền thì:


A. Có vài doanh nghiệp bán sản phẩm tương tự nhưng không giống nhau.
B. Có vài doanh nghiệp bán sản phẩm khác nhau.
C. Có nhiều doanh nghiệp bán các sản phẩm tương tự nhưng không giống nhau.
D. Có nhiều doanh nghiệp bán các sản phẩm đồng nhất với nhau.
5. Thị trường cạnh tranh độc quyền và cạnh tranh hoàn toàn có thể phân biệt bằng:
A. Số lượng người bán.
B. Điều kiện gia nhập ngành.
C. Sự khác biệt của sản phẩm.
D. Cả 3 câu đều đúng.
6. (2/t.272) Tự do gia nhập thị trường và nhiều DN bán sản phẩm khác biệt là thị trường:
A. Cạnh tranh hoàn toàn.
B. Độc quyền.
C. Cạnh tranh độc quyền.
D. Độc quyền nhóm.
7. Doanh nghiệp cạnh tranh độc quyền sẽ quyết định sản xuất tại mức sản lượng nào để tối đa hóa lợi nhuận:
A. Tại đó giá lớn hơn chi phí trung bình.
B. Tại đó giá bằng chi phí biên.
C. Tại đó giá bằng doanh thu biên.
D. Tại đó doanh thu biên bằng chi phí biên.
8. “Lượng kim cương được khai thác và cung cấp cho thị trường thế giới chủ yếu tại một vài nước ở khu vực
Nam Phi”, nhận định này có thể được ví dụ cho:
A. Thị trường cạnh tranh hoàn toàn.
B. Thị trường độc quyền hoàn toàn.
C. Thị trường cạnh tranh độc quyền.
D. Thị trường độc quyền nhóm
1: Khi Ed = -5 có nghĩa là:
a.Khi giá giảm 1% thì lượng cầu giảm 5%
b.Khi giá tăng 1% thì lượng cầu tăng 5%
c.Khi giá giảm 1% thì lượng cầu tăng 5%
d.Khi lượng cầu giảm 1% thì giá tăng 5%
*2: Quy luật năng suất biên giảm dần cho biết khi sử dụng ngày càng tăng yếu tố đầu vào
lao động, trong khi các yếu tố đầu vào khác không đổi, thì:
a.Tổng sản lượng sẽ ngày càng giảm xuống.
b.Năng suất biên của lao động sẽ ngày càng tăng lên.
c.Năng suất biên của lao động sẽ ngày càng giảm xuống
d.Năng suất trung bình của lao động sẽ ngày càng tăng lên
3: Trong mô hình kinh tế chỉ huy (kế hoạch hóa) thì:
a.Chính phủ sẽ giải quyết ba vấn đề cơ bản của nền kinh tế thông qua các kế hoạch của chính
phủ.
b.Ba vấn đề cơ bản được giải quyết thông qua khả năng kinh tế truyền thống, cha truyền con nối.
c.Cả chính phủ và thị trường đều tham gia giải quyết ba vấn đề cơ bản
d.Thị trường sẽ giải quyết ba vấn đề cơ bản thông qua quan hệ cung cầu
*4: Kinh tế vi mô là ngành kinh tế học có đề cập đến chủ đề nào sau đây?
a.Các hoạt động diễn ra trong toàn bộ nền kinh tế
b.Tỷ lệ thất nghiệp và lãi suất
c.Hành vi của người tiêu dùng và hành vi của doanh nghiệp
d.Mức giá chung của nền kinh tế
5: Khi đường cầu dốc xuống, thì doanh thu biên:
a.Bằng doanh thu trung bình
b.Lớn hơn giá
c.Nhỏ hơn giá
d.Bằng giá
6: Trên đồ thị: trục tung biểu thị số lượng sản phẩm Y; trục hoành biểu thị số lượng sản
phẩm X. Độ dốc của đường ngân sách bằng – 3, có nghĩa là:
a.MUy = 3MUx
b.Px = 1/3 Py
c.Px = 3Py
d.MUx = 3MUy
7: Đường cầu mỗi doanh nghiệp hoàn toàn co giãn khi cấu trúc của thị trường là:
a.Cạnh tranh hoàn hảo
b.Độc quyền nhóm
c.Độc quyền
d.Cạnh tranh độc quyền
8: Điều nào sau đây là đặc điểm của cạnh tranh độc quyền?
a.Tự do gia nhập vào ngành
b.Quyền sở hữu một nguồn lực quan trọng bởi một doanh nghiệp duy nhất
c.Bằng sáng chế
d.Sản phẩm giống hệt nhau
9: Đối với một doanh nghiệp cạnh tranh hoàn toàn, quyết định nào sau đây nằm ngoài khả
năng của doanh nghiệp:
a.Tăng lượng lao động để đáp ứng yêu cầu một hợp đồng mới trong ngắn hạn.
b.Chủ động phối hợp các yếu tố sản xuất để đạt mức chi phí thấp nhất.
c.Điều chỉnh lượng bán để đạt lợi nhuận tối đa.
d.Tăng giá bán.
10: Quy luật năng suất biên giảm dần áp dụng cho:
a.Không đề cập đến khung thời gian
b.Cả ngắn hạn và dài hạn
c.Chỉ trong ngắn hạn
d.Chỉ trong dài hạn
11: doanh thu biên (MR) là:
a.Doanh thu tăng thêm trong tổng doanh thu khi bán thêm một đơn vị sản phẩm.
b.Chi phí tăng thêm khi doanh nghiệp sản xuất thêm một đơn vị sản phẩm.
c.Doanh thu tăng thêm trong tổng doanh thu khi giá sản phẩm thay đổi.
d.Lợi nhuận bổ sung mà doanh nghiệp thu được khi bán thêm một đơn vị sản phẩm
12: Đường cung đối với doanh nghiệp độc quyền hoàn toàn:
a.Đường thẳng đứng
b.Đường thẳng dốc lên trên
c.Không tồn tại
d.Đường nằm ngang
13: Nhà nước qui định giá sàn (giá tối thiểu) đối với một hàng hóa khi:
a.Có sự thay đổi làm cho giá cân bằng trên thị trường giảm sâu bất thường.
b.Nhu cầu về hàng hóa đó giảm quá nhanh.
c.Có sự thay đổi làm cho giá cân bằng trên thị trường tăng cao.
d.Có nhiều doanh nghiệp gia nhập ngành.
14: Chọn lựa một điểm nằm trên đường giới hạn khả năng sản xuất là:
a.Thực hiện được và nền kinh tế hoạt động hiệu quả.
b.Không thể thực hiện được hoặc thực hiện được, nhưng nền kinh tế hoạt động không hiệu quả
c.Thực hiện được nhưng nền kinh tế hoạt động không hiệu quả
d.Không thể thực hiện được
15: Đường cung đối với doanh nghiệp độc quyền hoàn toàn:
a.Đường thẳng đứng
b.Đường thẳng dốc lên trên
c.Không tồn tại
d.Đường nằm ngang
*16: Hai loại thị trường cạnh tranh không hoàn hảo là:
a.Thị trường với sản phẩm khác biệt và độc quyền.
b.Độc quyền nhóm và độc quyền hoàn toàn.
c.Cạnh tranh độc quyền và độc quyền nhóm.
d.Thị trường với sản phẩm khác biệt và độc quyền nhóm.
*17: Khi cung của một hàng hóa co giãn hoàn toàn theo giá thì:
a.Đường cầu là đường thẳng đứng
b.Đường cung là đường thẳng đứng
c.Đường cầu là đường thẳng nằm ngang
d.Đường cung là đường thẳng nằm ngang
18: Khi doanh nghiệp độc quyền hoàn toàn định giá bán là 12$, thì bán được 10 sản phẩm.
Khi doanh nghiệp định giá là 10$ thì bán được 14 sản phẩm.Vậy doanh thu biên của sản
phẩm thứ 14 là:
a.5$
b.10$
c.12$
d.20$
19: Suy thoái kinh tế toàn cầu đã làm giảm cầu dầu mỏ, nên giá dầu mỏ giảm mạnh. Có thể
minh họa sự kiện này trên đồ thị Oxy (Ox: lượng cầu, Oy: giá dầu mỏ) bằng cách:
a.Vẽ đường cầu dịch chuyển sang trái
b.Vẽ một đường cầu có độ dốc âm
c.Vẽ đường cầu dịch chuyển sang phải.
d.Vẽ một đường cầu thẳng đứng
*20: Đường cung thị trường trong ngắn hạn:
a.Là tổng cộng theo hoành độ các đường cung ngắn hạn của các hãng.
b.Là đường chi phí biên của hãng cuối cùng gia nhập thị trường.
c.Luôn luôn là đường nằm ngang.
d.Là ít co giãn hơn so với các đường cung của tất cả các hãng.
21: Để tối đa hóa doanh thu, doanh nghiệp độc quyền sẽ quyết định sản xuất sản lượng tại
đó:
a.Doanh thu biên bằng chi phí biên: MR=MC
b.Doanh thu biên bằng chi phí trung bình: MR = AC
c.Doanh thu biên bằng không: MR = 0
d.Giá bằng chi phí biên: P = MC
*22: Giá sản phẩm X tăng lên dẫn đến phần chi tiêu cho sản phẩm X tăng lên, thì độ co
giãn của cầu theo giá sản phẩm là:
a.Co giãn đơn vị:│ED│= 1
b.Hoàn toàn không co giãn:│ED│= 0
c.Co giãn nhiều:│ED│> 1
d.Co giãn ít:│ED│< 1
23: Đối với doanh nghiệp độc quyền hoàn toàn, thì:
a.Chi phí biên luôn lớn hơn chi phí trung bình của sản phẩm.
b.Doanh thu biên bằng chi phí biên ở điểm tổng doanh thu tối đa.
c.Doanh thu trung bình luôn lớn hơn giá bán sản phẩm.
d.Doanh thu biên luôn nhỏ hơn giá bán sản phẩm.
24: Khi năng suất trung bình (AP) giảm, thì năng suất biên (MP) sẽ:
a.Bằng năng suất trung bình
b.Lớn hơn năng suất trung bình
c.Đạt giá trị tối đa
d.Nhỏ hơn năng suất trung bình
25: Sự khác nhau giữa thị trường hàng hóa và thị trường các yếu tố sản xuất (YTSX) là
trong thị trường hàng hóa:
a.Người tiêu dùng là người mua, còn trong thị trường YTSX người sản xuất là người mua.
b.Khả năng hưởng thụ của hộ gia đình dựa vào thị trường hàng hóa.
c.Các YTSX được mua bán, còn trong thị trường YTSX hàng hóa được mua bán.
d.Người tiêu dùng là người bán, còn trong thị trường YTSX người sản xuất là người bán.
26: Qui luật năng suất biên giảm dần là cách giải thích tốt nhất cho hình dạng của đường:
a.Chi phí trung bình dài hạn (LAC).
b.Chi phí cố định trung bình (AFC).
c.Chi phí trung bình ngắn hạn ( SAC).
d.Chi phí biên ngắn hạn (MC).
27: Đường chi phí biến đổi trung bình (AVC) sẽ dịch chuyển lên trên nếu:
a.Giá các yếu tố đầu vào biến đổi giảm
b.Có sự cải tiến về công nghệ sản xuất
c.Chi phí cố định tăng
d.Đơn giá lương công nhân trực tiếp sản xuất tăng
28: Gọi P là giá bán trên thị trường và một doanh nghiệp cạnh tranh hoàn toàn đang sản
xuất trong tình trạng: AVCmin < P < ACmin; Khi đó doanh nghiệp này nên:
a.Đóng cửa
b.Tiếp tục sản xuất
c.Tăng sản lượng
d.Tăng giá bán
29: Khi thu nhập của người tiêu dùng tăng, giá các hàng hóa không đổi, đường ngân sách
của người tiêu dùng sẽ:
a.Quay và trở nên thoải hơn.
b.Quay và trở nên dốc hơn.
c.Dịch chuyển song song sang trái.
d.Dịch chuyển song song sang phải.
*30: Trong tình huống nào thì doanh nghiệp cạnh tranh hoàn toàn sẽ nhận được lợi nhuận
kinh tế?
a.AC > MC.
b.P > AC.
c.AC >AR.
d.P >AVC.
*31: Khi doanh nghiệp cạnh tranh hoàn toàn ở trạng thái cân bằng dài hạn thì lợi nhuận
kinh tế là:
a.Tổng doanh thu trừ chi phí cố định.
b.Bằng không (0).
c.Luôn luôn có giá trị dương.
d.Có thể có giá trị dương, có thể có giá trị âm
32: Doanh nghiệp cạnh tranh hoàn toàn có thể:
a.Ngăn cản được các doanh nghiệp khác biết được các thông tin thị trường.
b.Tác động đến giá bán sản phẩm của nó.
c.Ngăn cản được các doanh nghiệp khác tham gia thị trường.
d.Bán được tất cả lượng hàng muốn bán theo giá thị trường.
*33: Trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, khi cầu của hàng hóa tăng sẽ làm:
a.Giá cân bằng tăng; lượng cân bằng giảm
b.Giá cân bằng giảm; lượng cân bằng tăng
c.Giá cân bằng giảm; lượng cân bằng giảm
d.Giá cân bằng tăng; lượng cân bằng tăng
34: Khi năng suất biên của lao động (MPL) đạt giá trị tối đa, thì năng suất trung bình của
lao động (APL) sẽ:
a.Cao hơn năng suất biên
b.Thấp hơn năng suất biên
c.Cũng đạt giá trị tối đa
d.Bằng với năng suất biên
*35: Trong thị trường cạnh tranh hoàn toàn, một doanh nghiệp thu được lợi nhuận kinh tế
bằng không trong dài hạn sẽ:
a.Mở rộng sản xuất để kiếm thu nhập dương.
b.Rút lui khỏi ngành
c.Tiếp tục sản xuất mức sản lượng hiện hành.
d.Tăng giá hàng hóa.
36: Một doanh nghiệp độc quyền thấy rằng ở mức sản lượng hiện tại, doanh thu biên bằng
10$ và chi phí biên bằng 6$. Quyết định nào sau đây sẽ làm tăng lợi nhuận:
a.Tăng giá và giữ nguyên sản lượng.
b.Tăng giá và giảm sản lượng.
c.Giữ nguyên giá và sản lượng.
d.Giảm giá và tăng sản lượng.
37: Phát biểu nào sau đây là vi phạm giả thuyết về sở thích của người tiêu dùng trong kinh
tế vi mô:
a.Tôi đã thử ba loại bia: “Đức”, “Tiệp” và “333”. Tôi thích bia Tiệp hơn là 33, nhưng lại thích
bia Đức nhất.
b.Tôi thích uống bia Đức nhất trong tất cả các loại bia
c.Tôi không biết mình thích bia Đức hay bia Tiệp
d.Càng nhiều bia 333 cho sinh nhật của tôi thì càng tốt
38: Để tối đa hóa lợi nhuận, doanh nghiệp độc quyền sẽ quyết định sản xuất sản lượng tại
đó:
a.Doanh thu biên bằng chi phí biên: MR=MC
b.Giá bằng chi phí biên: P = MC
c.Giá bằng doanh thu biên: P = MR.
d.Doanh thu biên bằng chi phí trung bình: MR = AC
39: Đường cầu thị trường của đĩa vi tính hiệu Sony dịch chuyển sang phải là do:
a.Giá đĩa vi tính hiệu HF giảm
b.Thu nhập dân chúng giảm nếu đĩa vi tính hiệu Sony là hàng hóa thông thường
c.Giá đĩa vi tính hiệu Maxelle tăng
d.Giá đĩa vi tính hiệu Sony giảm
40: Đôi khi doanh nghiệp cạnh tranh hoàn toàn vẫn hoạt động khi bị lỗ nếu giá bù đắp
được:
a.Chi phí cố định trung bình
b.Chi phí biến đổi trung bình
c.Chi phí biên
d.Chi phí trung bình
*41: Tại mức sản lượng có sự kết hợp tối ưu của 2 yếu tố sản xuất thì:
a.Chi phí trung bình đạt giá trị cực đại
b.Tỷ lệ thay thế kỹ thuật biên nhỏ hơn tỷ số giá cả của 2 yếu tố sản xuất
c.Chi phí trung bình thấp nhất
d.Độ dốc của đường đẳng phí nhỏ hơn đường đẳng lượng
42: Nga đang kinh doanh quầy cà phê bán mang đi. Chi phí nào dưới đây là chi phí cố
định:
a.Tiền thuê mặt bằng.
b.Chi phí cho cà phê xay bột.
c.Tiền lương trả cho nhân viên bán hàng theo giờ.
d.Chi phí ly giấy sử dụng một lần.
43: Khi chính phủ tăng thuế, lượng mua vẫn không thay đổi, điều đó có nghĩa rằng:
a.Cầu hoàn toàn co giãn
b.Cung hoàn toàn co giãn
c.Cung co giãn nhiều và cầu co giãn ít
d.Cung hoàn toàn không co giãn
44: Khi năng suất trung bình của lao động (APL) đạt giá trị tối đa, thì năng suất biên của
lao động (MPL) sẽ:
a.Đạt giá trị tối đa
b.Lớn hơn năng suất trung bình
c.Nhỏ hơn năng suất trung bình
d.Bằng năng suất trung bình

ĐÁP ÁN

CHƯƠNG 1

Câu 1. Vì nền kinh tế có nguồn tài nguyên khan hiếm nên:

Phải thực hiện sự lựa chọn

Tất cả mọi người, trừ người giàu, đều phải thực hiện sự lựa chọn

Chính phủ phải phân bổ tài nguyên

Một số cá nhân phải nghèo

Câu 2. Công cụ nào nêu lên các kết hợp khác nhau giữa hai hàng hóa có thể sản xuất ra khi các nguồn lực được sử
dụng có hiệu quả:

Đường giới hạn khả năng sản xuất

Đường cầu

Đường đẳng lượng

Tổng sản phẩm quốc gia (GNP)

Câu 3. Khái niệm kinh tế nào sau đây không thể lý giải được bằng đường giới hạn khả năng sản xuất:

Khái niệm chi phí sản xuất

Khái niệm cung cầu

Quy luật chi phí cơ hội tăng dần

Ý tưởng về sự khan hiếm


Câu 4. Một nền kinh tế tổ chức sản xuất có hiệu quả với nguồn tài nguyên khan hiếm khi:

Gia tăng sản lượng của mặt hàng buộc phải giảm sản lượng của mặt hàng kia

Không thể gia tăng sản lượng của mặt hàng này mà không cắt giảm sản lượng của mặt hàng khác

Nằm trên đường giới hạn khả năng sản xuất

Tất cả đều đúng

Câu 5. Các vấn đề cơ bản của hệ thống kinh tế cần giải quyết:

Sản xuất sản phẩm gì? Số lượng bao nhiêu?

Sản xuất bằng phương pháp nào?

Sản xuất cho ai?

Tất cả đều đúng

Câu 6. Sự dịch chuyển của đường giới hạn khả năng sản xuất là do:

Lạm phát

Thay đổi trong công nghệ sản xuất

Cầu tăng

Thay đổi trong thị hiếu của người tiêu dùng

Câu 7. Trong những vấn đề sau đây, vấn đề nào thuộc kinh tế học chuẩn tắc:

Tại sao nền kinh tế Việt Nam bị lạm phát cao vào 2 năm 1987 – 1988?

Tác hại của việc sản xuất, vận chuyển và sử dụng ma túy

Chính phủ nên can thiệp vào nền kinh tế thị trường tới mức độ nào?

Tất cả đều sai

Câu 8. Nền kinh tế nào sau đây chính phủ giải quyết: Sản xuất cái gì? Sản xuất như thế nào? Sản xuất cho ai?

Nền kinh tế thị trường

Nền kinh tế hỗn hợp

Nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung

Tất cả đều sai

CHƯƠNG 2

Câu 9. Khi giá tăng lượng cầu giảm dọc theo đường cầu cá nhân vì:

Các cá nhân thay thế các hàng hóa và dịch vụ khác

Một số cá nhân rời bỏ thị trường

Một số cá nhân gia nhập thị trường

Lượng cung tăng

Câu 10. Đường cầu sản phẩm X dịch chuyển khi:

Giá sản phẩm X thay đổi

Chi phí sản xuất sản phẩm X thay đổi


Thu nhập của người tiêu dùng thay đổi

Tất cả đều đúng

Câu 11. Nếu biết các đường cầu cá nhân của mỗi người tiêu dùng thì có thể tìm ra đường cầu thị trường bằng cách:

Tính lượng cầu trung bình ở mỗi mức giá

Cộng tất cả các mức giá lại

Cộng lượng mua ở các mức giá của các cá nhân lại

Tất cả đều sai

Câu 12. Yếu tố nào sau đây KHÔNG được coi là yếu tố quyết định cầu hàng hóa:

Giá hàng hóa liên quan

Thị hiếu, sở thích

Giá các yếu tố đầu vào để sản xuất hàng hóa

Thu nhập

Câu 13. Biểu cầu cho thấy:

Lượng cầu về một loại hàng hóa cụ thể tại các mức giá khác nhau

Lượng cầu về một loại hàng hóa cụ thể sẽ thay đổi khi thu nhập thay đổi

Lượng hàng hóa cụ thể sẽ được cung ứng cho thị trường tại các mức giá khác nhau

Lượng cầu về một hàng hóa cụ thể sẽ thay đổi khi giá các hàng hóa liên quan hay đổi

Câu 14. Hàng hóa A là hàng hóa thứ cấp. Nếu giá của A giảm đột ngột còn phân nữa. Tác động thay đổi sẽ làm cầu
hàng A:

Tăng lên gấp đôi

Tăng ít hơn gấp đôi

Giảm còn một nữa

Tất cả đều sai

Câu 15. Khi thu nhập giảm, các yếu tố khác không đổi, giá cả và sản lượng cân bằng mới của hàng hóa thông thường
sẽ:

Giá thấp hơn và sản lượng cân bằng lớn hơn

Giá cao hơn và sản lượng cân bằng nhỏ hơn

Giá thấp hơn và sản lượng cân bằng nhỏ hơn

Không thay đổi

Câu 16. Việc cắt giảm lượng dầu của OPEC làm tăng giá dầu vì:

Quy luật hiệu suất giảm dần

Quy luật đường cầu co giãn

Tất cả đều đúng

Đường cầu dốc xuống

CHƯƠNG 3
Câu 17. Nếu cầu của một hàng hóa giảm khi thu nhập giảm thì:

Hàng hóa đó là hàng hóa thông thường

Hàng hóa đó là hàng hóa thứ cấp

Độ co dãn của cầu theo thu nhập nhỏ hơn 0

Tất cả đều sai

Câu 18. Đường ngân sách là:

Tập hợp các phối hợp có thể có giữa 2 sản phẩm mà người tiêu dùng có thể mua khi thu nhập không đổi

Tập hợp các phối hợp có thể giữa 2 sản phẩm mà người tiêu dùng có thể mua khi thu nhập thay đổi

Tập hợp các phối hợp có thể có giữa 2 sản phẩm mà người tiêu dùng có thể mua khi giá sản phẩm thay đổi

Tập hợp các phối hợp có thể mua giữa 2 sản phẩm mà người tiêu dùng có thể mua với giá sản phẩm cho trước và thu
nhập không thay đổi

Câu 19. Giả thuyết nào sau đây KHÔNG được đề cập đến khi phân tích sở thích trong lý thuyết về lựa chọn của người
tiêu dùng:

Sở thích là hoàn chỉnh, có nghĩa là có thể so sánh và xếp loại tất cả mọi thứ hàng hóa

Sở thích có tính bắc cầu

Thích có nhiều hàng hóa hơn là có ít hàng hóa (loại hàng hóa tốt)

Tất cả đều sai

Câu 20. Giá đĩa DVD trên thị trường sẽ tăng lên nếu:

Cung tăng

Tiến bộ kỹ thuật

Nhập khẩu bị hạn chế

Người tiêu dùng chuyển sang hàng hóa thay thế là đĩa CD

Câu 21. Thu nhập tăng, giá không thay đổi, khi đó:

Độ dốc đường ngân sách thay đổi

Đường ngân sách dịch chuyển song song sang phải

Đường ngân sách trở nên phẳng hơn

Đường ngân sách dịch chuyển song song sang trái

Câu 22. Khi giá của một hàng hóa giảm, ảnh hưởng thay thế:

Khuyến khích cá nhân tiêu dùng hàng hóa đó nhiều hơn

Khuyến khích cá nhân tiêu dùng hàng hóa đó ít hơn hơn

Dẫn đến tiêu dùng nhiều hơn nếu hàng hóa đó là hàng hóa thứ cấp

Dẫn đến tiêu dùng ít hơn nếu hàng hóa đó là hàng hóa thông thường

Câu 23. Độ dốc của đường bàng quan phản ánh:

Sở thích có tính bắc cầu

Sở thích là hoàn chỉnh


Tỷ lệ thay thế giữa hai hàng hóa

Tất cả đều sai

Câu 24. Sự chênh lệch giữa giá mà người tiêu dùng sẳn sàng trả cho 1 đơn vị hàng hóa và giá thực tế mà người tiêu
dùng phải trả khi mua 1 đơn vị hàng hóa, được gọi là:

Tổng lợi ích của người tiêu dùng

Độ co giãn của cầu

Thặng dư của nhà sản xuất

Thặng dư của người tiêu dùng

Câu 25. Yếu tố nào trong các yếu tố sau ảnh hưởng đến cầu cà phê:

Thu nhập của người tiêu dùng

Giá chè

Thời tiết

Tất cả đều đúng

You might also like