You are on page 1of 144

Thao tác bảng điều khiển màn hình

1.THAO TÁC
Cuốn sổ tay giúp cho người sử dụng hiểu biết rõ hơn về giao diện và bàn phím màn
hình HMI. Nếu muốn tìm hiểu thêm những thông tin, dữ liệu về giao diện màn hình
hoặc các nút bấm thì có thể tham khảo thêm ở các mục tương tự.

1.1 CÀI ĐẶT ĐÓNG MỞ KHUÔN


Khi đổi khuôn, cần làm theo hướng dẫn của nhân viên trong xưởng máy để tránh bị tổn
thương. Sau khi lên khuôn xong, cần kiểm tra lại các dữ liệu phần khuôn, phun keo đã
được điều chỉnh chưa để tránh làm hư hỏng máy. Ngoài ra, cần phải chắc chắn là ống
nạp liệu được nối với phần khuôn và tất cả đều được cố định.

We Create and Extend Advantage. www.haitianinter.com


1
1.1.1 ĐIỀU CHỈNH ĐỘ DÀY KHUÔN (MÁY ĐỨNG KHÔNG SỬ DỤNG PHẦN NÀY)

Dùng phím điều khuôn để điều chỉnh độ dày khi lên khuôn mới. Nhấn phím tiến để
giảm khoảng cách giữa 2 thớt (trong khoảng cách giữa thớt tĩnh và động) hoặc nhấn
phím lùi để tăng khoảng cách giữa 2 thớt (nằm trong khoảng cách giữa thớt tĩnh và
động).
Nhấn phím này liên tục, thớt khuôn sẽ hoạt động liên tục. Thớt khuôn sẽ chuyển
động từ từ và dừng lại. Nhấn giữ phím này hơn 1 giây thớt khuôn chuyển động liên
tục, thả phím ra thì thớt ngưng hoạt động. Nếu nhấn thả liền nút này thì khuôn sẽ
chuyển động ít và ngưng lại ngay (điều chỉnh nhẹ). Có th ể lặp lại tháo tác cho đến
khi đạt tới vị trí như ý muốn.
Tắt nguồn và lên khuôn mới.
Sau khi lên khuôn, đóng cửa an toàn đồng thời mở máy và nhấn phím điều khuôn
để chuyển sang chế độ điều khuôn bằng tay. Sau khi đổi khuôn, có thể thay đổi cài
đặt áp lực và tốc độ điều khuôn trên giao diện thớt khuôn. Khi cần thiết có thể cài
lại dữ liệu cho khuôn mới hoặc chỉnh sửa dữ liệu có trước đó. Sau khi các tham số
chỉnh sửa được thiết lập, nhấn phím điều khuôn để đóng khuôn.

We Create and Extend Advantage. www.haitianinter.com


2
Sau khi đóng khuôn thì khuôn sẽ tự động điều chỉnh theo tham số đã cài đặt. Sau
khi kết thúc quá trình điều khuôn tự động thì tất cả các thao tác đều bị báo lỗi và khi
đó máy sẽ trở về trạng thái điều chỉnh bằng tay.

Lưu ý: Để đảm bảo an toàn, cần chỉnh về cấu hình tay động để có thể nhấn phím điều
khuôn hoặc phím tay động. Nếu muốn thay đổi khuôn thì nên trở về cấu hình tay
động rồi mới chọn khuôn cần điều chỉnh.
Nếu gặp sự cố trong quá trình điều khuôn, nhấn phím tay động để ngưng hoạt động.

We Create and Extend Advantage. www.haitianinter.com


3
1.1.2 ĐÓNG KHUÔN VÀ BẢO VỆ KHUÔN

Đóng khuôn được tiến hành theo 5 giai đoạn tốc độ áp lực: giai đoạn 1, giai đoạn 2,
giai đoạn 3, giai đoạn áp thấp và giai đoạn áp cao. Có thể tăng tốc độ đóng khuôn
để tăng sản lượng nhưng việc cài cài đặt đúng tham số vẫn rất quan trọng để đảm
bảo cho máy và khuôn không bị hư hỏng. Vì thế cần chú ý tới phần đóng khuôn áp
thấp.
Xác định lại thao tác được làm ở cấu hình tay động bằng cách nhấn phím tay động,
nhấn phím bệ khuôn (F2) trên màn hình để cài đặt đóng mở khuôn.
Kiểm tra hành trình lớn nhất của khuôn, đóng mở khuôn không được vượt quá
phạm vi này.
Kế đó, nhập giá trị tốc độ và áp lực mà mình muốn cài trong 5 giai đoạn đóng
khuôn. Nhưng phải đảm bảo giá trị cài đặt đó sẽ làm cho khuôn chuyển động êm.
Cần cài tốc độ trong giai đoạn đóng khuôn áp thấp đủ thấp để tránh có vật lạ dính
trên khuôn làm hư khuôn. Tương tự đối với cài đặt áp lực.

We Create and Extend Advantage. www.haitianinter.com


4
Điểm chuyển đổi từ giai đoạn 3 sang giai đoạn áp thấp nên cài trước vị trí có năng
có vật lạ để lại trong khuôn.
Điểm chuyển đổi từ áp thấp sang cao áp nên cài vào lúc khuôn đực cái tiếp xúc
nhau.
Để tăng tốc độ đóng khuôn, có thể chọn ma sát đóng khuôn.
Sau khi cài đặt các tham số, trong quá trình thực hiện thao tác đóng khuôn tay động
nên kiểm tra hoạt động của máy có phù hợp với yêu cầu của mình không. Nếu có
nghi vấn gì trong quá trình điều chỉnh đóng khuôn, nhấn phím tay động để ngừng
thao tác.

We Create and Extend Advantage. www.haitianinter.com


5
1.1.3 MỞ KHUÔN

Có 5 giai đoạn mở khuôn. Giai đoạn 1, giai đoạn 2, giai đoạn 3, giai đoạn 4, giai
đoạn 5.
Xác định lại thao tác được làm ở cấu hình tay động bằng cách nhấn phím tay động,
nhấn phím cài đặt bệ khuôn (F2) trên màn hình để cài đặt mở khuôn.
Kế đó, nhập giá trị tốc độ và áp lực mà mình muốn cài trong 5 giai đoạn mở khuôn.
Nhưng phải đảm bảo giá trị cài đặt đó sẽ làm cho khuôn chuyển động trơn tru.
Cài tốc độ áp suất dầu trong giai đoạn 1, sao cho khuôn có thể tách ra dễ dàng.
Điều chỉnh vị trí đổi từ giai đoạn 1 sang giai đoạn 2 theo yêu cầu của mình.
Trước khi đạt tới điểm cuối mở khuôn cần chuyển từ giai đoạn 4 sang giai đoạn 5
làm cho thao tác mở khuôn chậm lại đồng thời đạt tới vị trí cuối cùng để đảm bảo
máy đã ngưng hoạt động, vị trí sai lệch không vượt quá điểm cuối mở khuôn.

We Create and Extend Advantage. www.haitianinter.com


6
Giả sử có sử dụng Robot để lấy sản phẩm thì cần cài đặt thời gian trì hoãn cho chu
ký kế, thời gian chu kỳ kế tính từ cuối chu kỳ trước tới thời gian trước khi đóng
khuôn.
Sau khi cài đặt các tham số, trong quá trình thực hiện thao tác mở khuôn tay động
nên kiểm tra hoạt động của máy có phù hợp với yêu cầu của mình không. Nếu có
nghi vấn gì trong quá trình điều chỉnh mở khuôn, nhấn phím tay động để ngừng
thao tác.

We Create and Extend Advantage. www.haitianinter.com


7
1.1.4 LÓI KHUÔN

Sau chu kỳ sản xuất, lói có 3 cách có thể đẩy sản phẩm ra. Bạn có thể chọn cách
giữ, số lần đếm hoặc chế độ rung.
Cách giữ được dùng trong trường hợp bán tự động. Lói lên căn cứ điều kiện cài đặt
để đẩy sản phẩm ra. Sau khi mở và đóng cửa an toàn, trước khi chu kỳ kế tiếp bắt
đầu phải thưc hiện đẩy lói về.
Trong số lần đếm, lói khuôn hoạt động căn cứ vào cài đặt cách lói và số lần lói.
Loại này thường được dùng trong trường hợp toàn tự động. Nó không cần đóng mở
khuôn an toàn mà vẫn có thể thực hiện chu kỳ sản xuất kế tiếp. Trong chế độ rung,
khi đạt đến vị trí cuối của lói thì nó sẽ rung với tốc độ nhanh. (khoảng cách rung
căn cứ vào thời gian rung trong màn hình tham số 2.
Xác định lại thao tác được làm ở cấu hình tay động bằng cách nhấn phím tay động.
Nhấn phím F5 trên màn hình để đăng nhập giao diện cài đặt lói khuôn.
Cài đặt cách lói và số lần lói, nếu không muốn sử dụng chức năng lói thì chọn “0”
trong mục số lần lói.

We Create and Extend Advantage. www.haitianinter.com


8
Chức năng lói lần 2 chỉ được dùng trong Camera tự động. Nếu sản phẩm không
được đẩy ra thì chuông sẽ báo động và sẽ lói lại một lần nữa. Khi sản phẩm đẩy ra
hoàn toàn thì máy sẽ tiếp tục hoạt động, nếu không thì sẽ báo lỗi lói thất bại.
Nếu sản phẩm không được đẩy ra và máy không chọn dùng chức năng Camera tự
động và lói lần 2, chuông sẽ báo động và máy ngưng làm việc.
Lói lần một được chia thành tốc độ, áp lực giai đoạn 2 và sẽ thay đổi theo vị trí
chuyển đổi giữa các giai đoạn.
Cài đặt tốc độ, áp lực lói lùi, cài đặt thời gian kéo dài trước khi lói lùi cho phép lói
lên kết thúc ngừng tại thời gian mà mình cài đặt, sau đó tiếp tục thao tác lói lùi.
(nhưng không duy trì được lói tiến, áp lực, tốc độ và van điện từ).
Sau khi mở khuôn, nếu muốn làm lạnh sản phẩm thì nên cài thời gian trì hoãn lói
khuôn. Sau khi cài đặt các tham số, trong quá trình thực hiện thao tác lói khuôn tay
động nên kiểm tra hoạt động của máy có phù hợp với yêu cầu của mình không. Nếu
có nghi vấn gì trong quá trình lói, nhấn phím tay động để ngừng thao tác.

We Create and Extend Advantage. www.haitianinter.com


9
1.1.5 THỔI

Máy cho phép chọn dùng lói thổi khuôn tĩnh và khuôn động.
Xác định lại thao tác được làm ở cấu hình tay động bằng cách nhấn phím tay động.
Nhấn phím F5 trên màn hình để xuất hiện màn hình cài đặt lói khuôn.
Cài đặt thời gian.
Khi mở khuôn đạt tới vị trí cài đặt thì chức năng này sẽ hoạt động.
Có thể kéo dài thời gian thổi khi cần thiết.
Sau khi cài đặt các tham số thổi và kiểm tra máy hoạt động có bình thường không.
Nếu trong quá trình làm việc có nghi vấn gì thì nên nhấn phím tay động để ngưng
tất cả các thao tác.

We Create and Extend Advantage. www.haitianinter.com


10
1.1.6 TRUNG TỬ

Tùy theo thiết bị máy nhiều nhất là có 6 nhóm trung tử (A, B, C, D, E và F). Mỗi
một trung tử đều được kiểm soát. Khi cài trung tử phải đảm bảo sẽ không làm hư
hỏng trung tử hoặc khuôn. Một khi trung tử được cài đặt thì máy không thể kiểm
soát hết tất cả các lỗi có thể phát sinh.
Xác định lại thao tác được làm ở cấu hình tay động bằng cách nhấn phím tay động.
Nhấn F6 (trung tử) trên màn hình để xuất hiện màn hình cài đặt trung tử.
Trước tiên, chọn chức năng trung tử, nếu chỉ đơn thuần có tiến và lùi thì dùng trung
tử tiêu chuẩn, nếu bên trong trung tử có răng thì chọn trung tử dạng ren. Nếu không
dùng trung tử thì trong mục trung tử chọn “không dùng”.
Kế đó, chọn cấu hình điều khiển để kiểm soát hoạt động của trung tử. Khi sử dụng
trung tử có thể chọn dùng Cycle Control hoặc Time Control. Khi dùng trung tử
dạng ren, có thể dùng Time Control và Count Control

We Create and Extend Advantage. www.haitianinter.com


11
Dùng Cycle Control cho phép dũng công tắc hành trình để kiểm soát hoạt động của
trung tử. Khi quá trình của chu kỳ sản xuất đạt tới vị trí hoạt động thì trung tử sẽ
tiến hoặc lùi lại cho đến khi đạt tới vị trí giới hạn của công tắc hành trình. Cần phải
lưu ý khi công tắc hành trình hoạt động mà không đạt tới vị trí đó thì máy sẽ ngưng
hoạt động (trong trường hợp chọn dùng Cycle Control).
Time Control sẽ làm việc như thời gian đã cài đặt để kiểm soát sự tiến lùi của trung
tử. Khi quá trình của chu kỳ sản xuất đang làm việc thì sự hoạt động của trung tử sẽ
được thực hiện theo thời gian đã cài trước đó. Vì thế mà hoạt động của trung tử
không chịu sự điều khiển của công tắc hành trình mà được điều khiển bằng Time
Control. Do đó bạn không nên ỷ lại vào vị trí giới hạn của công tắc hành trình.
Trong dạng ren, Time Control dùng việc cài đặt thời gian để điều chỉnh thao tác ren.

We Create and Extend Advantage. www.haitianinter.com


12
Khi hành trình mở khuôn đạt đến vị trí thao tác, dùng cài đặt số lần cắt ren để điều
chỉnh thao tác cắt ren. Khi dùng Count Control phải dùng Camera để cảm ứng răng
quay, và kiểm soát thao tác cắt ren, dùng Count Control chính xác hơn Time
Control.
Căn cứ vào nhu cầu của bạn mà có thể tiến hành cài đặt áp lực, tốc độ, thời gian, vị
trí và số ren đối với sự tiến và lùi của trung tử. Khi chu kỳ mở khuôn kết thúc, chỉ
có dùng trung tử A để thao tác ren, mới có thể kích hoạt ren ngược lần hai. Ren
ngược lần hai chỉ có thể dùng chế độ Count Control để kiểm soát.
Sau khi cài đặt các tham số trung tử, thực hiện thao tác trung tử dưới chế độ tay
động và kiểm tra hoạt động máy có bình thường không. Nếu có nghi vấn gì trong
quá trình hoạt động thì nhấn phím tay động để ngưng hoạt động máy.

We Create and Extend Advantage. www.haitianinter.com


13
1.2 THIẾT LẬP PHUN
1.2 .1 ĐÀI PHUN
Tùy theo yêu cầu cầu người sử dụng, có thể chọn cài đặt phần phun lùi sau khi hoàn
tất công đoạn ép phun. Máy sẽ cung cấp 3 cấu hình để kích hoạt phần bệ.
Xác định lại thao tác được làm ở cấu hình tay động bằng cách nhấn phím tay động.
Nhấn F7 (đài phun) để vào phần cài đặt.
Trước tiên, cái cấu hình đài, nếu chọn sau nạp liệu thì khi kết thúc nạp liệu đài sẽ
lùi. Trước khi mở khuôn, đài sẽ lùi nếu mình chọn cấu hình đài lùi trước khi mở
khuôn. Nếu muốn chọn chức năng đài lùi sau khi hoàn tất công đoạn ép phun thì
kích hoạt chức năng đài lùi sau khi phun. Nếu cài là “ không dùng” thì phần đài
không hoạt động.
Kế đó, cài áp lực, tôc độ đài tiến. Có 2 tốc độ nhanh và chậm, khi bắt đầu kích hoạt
thì chọn tốc độ nhanh, khi đạt tới vị trí điểm dừng thì chuyển sang tốc độ chậm cho
đến khi vòi phun tiếp xúc với khuôn.

We Create and Extend Advantage. www.haitianinter.com


14
Khi đạt đến điểm đẩy thì tốc độ chuyển từ nhanh sang chậm. Phải đảm bảo khoảng
cách giữa vòi phun và khuôn so với điểm dừng ít nhất phải ở cự ly 20mm. Nếu
điểm dừng được cài quá gần so với bệ khuôn, thì khi vòi phun tiếp xúc với khuôn sẽ
không chậm lại. Như thế sẽ làm hư khuôn và vòi.
Khi điểm lùi cuối được cài là “không” thì đài sẽ lùi tới vị trí cuối cùng, nên cài điểm
dừng đẩy lớn hơn 0. Sau khi cài đặt tất cả các tham số của bệ (đài) nên xác nhận lại
các tham số đã cài đặt bằng cách thao tác bệ(đài) theo cấu hình điều chỉnh bằng tay.
Nếu gặp vấn đề gì trong quá trình cài đặt phần phun và phần bệ (đài), nên nhấn
phím tay động để ngưng hoạt động máy.

We Create and Extend Advantage. www.haitianinter.com


15
1.2.2 ÉP PHUN VÀ GIỮ ÁP

Dựa theo phần thiết lập của máy thì quá trình phun và giữ áp được chia làm 6 giai
đoạn. Nhấn phím F3 sẽ xuất hiện màn hình cài đặt phun.
Vào cấu hình điều chỉnh bằng tay. Trước tiên, chọn cấu hình chuyển đổi giữ áp. Khi
chọn dùng thời gian thì sau khi đạt tới thời gian ép phun như cài đặt thì máy sẽ tiến
hành giữ áp. Nếu chọn dùng vị trí thì sau khi đạt tới vị trí như cài đặt thì máy sẽ giữ
áp. Mục đích của việc cài đặt thời gian là để tránh hiện tượng bộ biến đổi không đạt
tới điểm chuyển đổi.
Chú ý: Thời gian phun cài đặt phải lâu hơn thời gian phun thực tế có thể tránh được
tính lưu động kém dẫn tới việc làm hư sản phẩm. Việc kiểm soát sự chuyển đổi do
việc cài đặt thời gian quyết định, không chịu sự chi phối của cấu hình chuyển đổi
giữ áp.
Có thể kết hợp vị trí và thời gian để kiểm soát việc ép phun, nếu ép phun không đạt
tới vị trí điểm phun cuối thì sẽ chuyển sang kiểm soát bằng thời gian. Dù có chọn
loại kiểm soát phun nào thì vẫn có thể tìm hiểu thêm thông tin có liên quan qua màn
hình giám sát.

We Create and Extend Advantage. www.haitianinter.com


16
Kế đó, cài tốc độ áp suất dầu cho mỗi giai đoạn phun và giữ áp. Cài đặt vị trí cho
mỗi giai đoạn phun, cài thời gian cho mỗi giai đoạn giữ áp.
Ngoài ra, chọn phun với tốc độ nhanh, chọn thêm một van định hướng để đạt được
tốc độ nhanh hơn.
Khi dùng bộ trợ khí, có thể đạt được áp suất phun nhanh dẫn đến tốc độ phun cũng
nhanh.
Sau khi cài đặt các tham số ép phun/ giữ áp, nên xác nhận lại các tham số đã cài đặt
bằng cách thao tác phun/ giữ áp theo cấu hình điều chỉnh bằng tay. Nếu gặp vấn đề
gì trong quá trình cài đặt nên nhấn phím tay động để ngưng hoạt động máy.

We Create and Extend Advantage. www.haitianinter.com


17
1.2.3 NẠP LIỆU VÀ PHUN LÙI

Có 5 giai đoạn nạp liệu. Có thể cài đặt ở mỗi giai đoạn tốc độ và áp lực. Khi cần
thiết thì có thể phun lùi sau khi kết thúc nạp liệu.
Chọn chế độ điều chỉnh bằng tay. Nhấn F4 (nạp liệu) để vào màn hình cài đặt.
Trước tiến, cài áp lực, tốc độ cho từng giai đoạn.
Sau đó, nhập vị trí chuyển đổi từng giai đoạn.
Chọn cấu hình phun lùi, vào trang chức năng nạp liệu để chọn kiểm soát bằng vị trí
hay thời gian.
Ngoài ra, nhập áp lực, tốc độ, vị trí/ thời gian phun lùi. Khi vị trí/thời gian được sử
dụng trong một chương trình tương tự thì nó sẽ thay đổi đơn vị dựa trên việc chọn
lựa cấu hình phun lùi.
Nếu không dùng chức năng phun lùi thì chọn “0” cho vị trí và thời gian.
Nếu cần làm lạnh sau khi kết thúc phun và giữ áp, thì nhập thời gian cần kéo dài
trước khi nạp liệu và phun lùi.

We Create and Extend Advantage. www.haitianinter.com


18
Nếu sau khi kết thúc nạp liệu/ phun lùi cần làm lạnh thì trước khi mở khuôn nhập
thời gian cần làm lạnh.
Sau khi cài đặt các tham số nạp liệu/ phun lùi, tiến hành kích hoạt ở chế độ tay động
để kiểm tra máy có hoạt động bình thường không. Nếu có trục trặc gì thì nhấn phím
tay động để ngưng hoạt động máy.

We Create and Extend Advantage. www.haitianinter.com


19
1.2.4 NHIỆT ĐIỆN
Nhiệt độ ống nạp liệu nhiều nhất gồm 9 giai đoạn, nhưng cũng còn tùy thuộc vào
thiết bị máy. Mỗi một giai đoạn của ống nạo liệu đều được kiểm soát riêng biệt,
nhiệt độ cài đặt và thực tế đều hiển thị bên phải màn hình.
Chọn chế độ điều chỉnh bằng tay. Nhấn F8 (nhiệt độ) để vào cài đặt nhiệt độ.
Trước tiên, cài cấu hình nhiệt độ (giữ nhiệt): nếu chọn “không dùng” thì nhiệt độ sẽ
được giữ ở phạm vi đã cài đặt. Nếu chọn “dùng”, thì nhiệt độ sẽ được giữ ở mức
một nửa so với mức đã cài đặt.
Kế đó, cài nhiệt độ cho từng giai đoạn. Trên đó sẽ hiển thị trạng thái tăng nhiệt theo
các màu khác nhau.
Xanh đậm: Nhiệt độ thực tế nằm trong phạm vi được giới hạn.
Xanh lá: Trạng thái tăng nhiệt.
Vàng: Nhiệt độ thực tế cao hơn nhiệt độ cài đặt, vượt quá giới hạn cảnh báo.

We Create and Extend Advantage. www.haitianinter.com


20
Chú ý: khi nhiệt độ vượt quá giá trị đã cài đặt, nhiệt điện sẽ bị ngắt. Khi nhiệt độ
nằm trong phạm vi đã cài đặt thì nhiệt điện sẽ tăng nhiệt độ dưới sự kiểm soát nhiệt
độ đã cài đặt.
Điều chỉnh việc lựa chọn gia tăng nhiệt độ, nhấn phím F8 (nhiệt độ) ở màn hình
tham số. Nếu dùng nhiệt độ giai đoạn 1, chỉ cần nhập số “1” tại giai đoạn 1.
Nếu muốn dùng chức năng tăng nhiệt định giờ, chọn “dùng”.
Máy sẽ tăng nhiệt theo thời gian đã cài đặt, nếu có sự cố thì màn hình sẽ hiển thị
“977”, “988”, “999”. Máy hiển thị “977” là do bảng nhiệt độ bị hư hoặc không
được kết nối. “988” biểu thị dây cảm nhiệt hoặc phần cảm ứng nhiệt độ có trục trặc.
Nếu nhiệt độ vượt quá mức cho phép thì sẽ hiển thị “999”.
Sau khi cài đặt các tham số, kiểm tra máy ở chế độ tay động xem máy hoạt động có
bình thường không. Nếu trong quá trình cài đặt tham số có trục trặc gì thì nhấn
phím tay động để ngưng hoạt động máy.

We Create and Extend Advantage. www.haitianinter.com


21
1.3 MÀN HÌNH SẢN XUẤT
Vào cấu hình tay động. Hệ thống cho phép cài đặt giới hạn hoạt động đối với mỗi
một tham số sản xuất. Khi thực tế vượt quá mức giới hạn thì máy sẽ ngưng hoạt
động và báo động. Khi đó thì màn hình báo lỗi sẽ ghi nhận lại thời gian và nguyên
nhân. Muốn hiển thị thông tin lỗi/ báo động thì nhấn báo động.
Thao tác đầu tiên sau khi mở máy, báo động tự động đóng, cho đến khi giá trị sản
xuất đạt đến giá trị khởi động chuông báo thì chuông báo tự động sẽ được kích hoạt
và sẽ căn cứ vào tham số sản xuất trước khi chuông báo được kích hoạt để làm giá
trị tham khảo, khi tham số thực tế này vượt qua giới hạn thì máy sẽ báo động và
ngưng hoạt động.
Khi chu kỳ sản xuất ổn định mới kích hoạt lại chức năng báo động tự động, trước
khi máy vận hành bình thường thì các tham số sản xuất thực tế đều có sự thay đổi
chút ít vì thế nên kích hoạt giá trị báo động tự động khi sản xuất ổn định.
Nhấn phím giờ tự động để vào cấu hình tay động, trong màn hình sản xuất F2, nhấn
F3 để vào màn hình kiểm soát 1.

We Create and Extend Advantage. www.haitianinter.com


22
Trước tiên, sau khi kích hoạt báo động tự động, giá trị cài là 1.
Kế đó, cài độ sai lệch để kiểm soát tham số sản xuất. Tính toán độ sai lệch lớn nhất,
nhỏ nhất dựa theo phương pháp tính sau đây.
Có thể sử dụng tham số sản xuất thực tế và dung sai (%) để tính độ sai lệch, sau đó
căn cứ độ sai lệch và giá trị tham khảo để cài đặt độ giới hạn. Nếu như cần kết hợp
dung sai (%) và độ sai lệch để tính độ giới hạn thì dựa vào công thức sau để tính:
Giá trị lớn nhất Chú thích
RV+ (RV*X/100) + Y RV= Giá trị tham khảo
Giá trị nhỏ nhất X= Phần trăm dung sai (e.g.10 for 10%)
RV- (RV*X/100) -Y Y= Độ sai lệch
Khi giá trị tham khảo chưa được cố định thì giá trị này sẽ thay đổi theo mỗi chu kỳ
và một khi tắt máy, giá trị tham khảo này sẽ bị xóa bỏ, khi khởi động lại máy thì nó
sẽ dùng giá trị tham khảo hiện tại để thiết lập điểm giới hạn, giả sử như giá trị tham
khảo đã được thiết lập, nhưng tham số sản xuất thực tế đã có sự chỉnh sửa thì chế độ
báo động tự động sẽ được chọn là 2, dùng giá trị tham khảo mới để thay thế cái cũ
và máy sẽ dùng khuôn trước với cấu hình báo động tự chọn 2 này là giá trị tham
khảo của trị số thông số.

We Create and Extend Advantage. www.haitianinter.com


23
Trong cấu hình báo chuông tự động, nếu như chuông báo tự động đã được chọn
dùng (cấu hình 1) hoặc các tham số được cài để khởi động chuông báo tự động
nhưng không đạt được giá trị đã cài (cấu hình 0), có thể điều chỉnh chuông báo tự
động để khởi động giá trị, nhấn F8 để xuất hiện màn hình tham số, nhập dữ liệu cần
thiết.
Khi cài các tham số và cấu hình báo chuông tự động, thao tác máy bằng cấu hình tự
động và xác nhận lại các dữ liệu đã cài. Sau khi thực hiện cấu hình chuông báo tự
động rồi chuyển sang kết quả sản xuất thì có thể cài giá trị tham số ở phần kiểm
soát 2.

We Create and Extend Advantage. www.haitianinter.com


24
1.4 CÁC CHỨC NĂNG KHÁC VÀ CÁCH CÀI ĐẶT
Tay máy và cửa an toàn thiết bị khí nén chọn ở màn hình cài đặt những chức năng
khác, công dụng thì tùy vào thiết bị của máy.
Kích hoạt phím tay động. Nhấn phím lói khuôn F5, nhấn tiếp phím F4 để vào cấu
hình cài đặt chức năng.
Cài cấu hình khí nén cửa an toàn, sau khi kết thúc nạp liệu cửa an toàn tự mở, phải
nhấn nút đóng cửa an toàn trước chu kỳ hoạt động kế tiếp bắt đầu, khi đó cửa sẽ tự
đóng. Nếu như không thao tác chức năng này thì cửa an toàn không thể tự đóng mở,
cả ở chế độ bằng tay cũng không hoạt động được.
Chú ý: Đối với máy loại lớn, cần sử dụng một lực lớn để mở cửa an toàn tay động.
Kế đó, cài cấu hình Robot để có thể lấy sản phẩm từ khuôn.
Sau khi cài đặt các tham số, kiểm tra máy ở chế độ tay động xem máy hoạt động có
bình thường không. Nếu trong quá trình cài đặt tham số có trục trặc gì thì nhấn
phím tay động để ngưng hoạt động máy.

We Create and Extend Advantage. www.haitianinter.com


25
2. BẢNG ĐIỀU KHIỂN ( HMI )

We Create and Extend Advantage. www.haitianinter.com


26
2.1 MÀN HÌNH VÀ NÚT BẤM
Bề ngoài bảng điều khiển có dán những miếng nhựa màu bắt mắt Mylar
mỏng, có chức năng chống bụi, chống bẩn, đồng thời có thể chùi rửa vết bẩn
trên đó. Nét chữ rõ và có hình ảnh hỗ trợ. Bên trong có PCB.Trên đó có
khoảng mười mấy công tắc đóng mở chức năng, những công tắc này kết nối
với máy và khá nhạy. Có thể sử dụng tới hàng trăm nghìn lần, nếu có sự cố có
thể thay thế những phím chưa được sử dụng. Bảo trì sử dụng tiện lợi.

We Create and Extend Advantage. www.haitianinter.com


27
2.1.1 NÚT BẤM MÀN HÌNH ĐIỀU KHIỂN

Có thể dùng tay động hoặc tự động để thao tác màn hình điều khiển,
nó dựa vào dữ liệu khuôn được lưu lại trên bảng điều khiển để thao
tác, vì thế cần phải xác nhận lại dữ liệu khuôn để có thể vận hành máy
một cách an toàn.

We Create and Extend Advantage. www.haitianinter.com


28
PHÍM THAO TÁC

Tay động: Phím này có nhiều chức năng, ngoài việc có thể chuyển đổi từ trạng
thái tự động sang điều chỉnh bằng tay, còn có thể dùng làm xóa báo động và trạng
thái bất thường, thực chất đó là nút phục hồi

Bán tự động: Nhấn phím này, máy sẽ ở trạng thái tuần hoàn tự động, khi
mỗi một chu kỳ bắt đầu đều phải đóng mở cửa an toàn một lần để tiến
hành chu kỳ sau

Tự động: Khi nhấn phím này đồng thời phải nhấn 2 nút khởi động thì máy sẽ
làm việc theo chu kỳ tự động, trừ khi có báo động nếu không máy sẽ tiến hành
chu kỳ kế tiếp sau khi kế thúc một chu kỳ làm việc.

Chú ý: Phải chọn chức năng kiểm tra bằng Camera mới có thể thao tác Camera
tự động.

We Create and Extend Advantage. www.haitianinter.com


29
2.1.2 PHÍM ĐIỀU CHỈNH KHUÔN

Điều khuôn: Phím này có 2 chức năng, nhấn lần một điều chỉnh thô, trên màn hình sẽ
hiển thị chuyển từ điều chỉnh bằng tay sang điều chỉnh thô và chức năng điều chỉnh thô
được kích hoạt và cũng để tiện và đảm bảo an toàn cho việc lắp khuôn, kích hoạt áp suất
tốc độ đóng mở khuôn, phun, nạp liệu, phun lùi, sự tiến lùi của bệ (đài) đều sử dụng tốc
độ chậm, áp thấp được, khi vận hành dù vị trí có thay đổi thì áp suất tốc độ đó cũng sẽ
không thay đổi, nhưng mở khuôn, nạp liệu và phun lùi sẽ ngưng khi đạt đến vị trí điểm
cuối, vì thế khi cài đặt khuôn, nhất thiết phải chọn điều chỉnh thô.

Nhấn lần 2 điều chỉnh tự động, sau khi lên khuôn, cài hết các tham số vị trí, áp lực, tốc độ
đóng mở khuôn thì có thể điều khuôn tự động, sau khi đóng cửa an toàn, máy tính sẽ căn cứ vào
cao áp đã cài đặt mà tự điều chỉnh độ dày khuôn, cho đến khi sức ép khuôn và cao áp đã cài đặt
giống nhau thì mới kết thúc, khi nghe tiếng chuông báo động tức công việc điều chỉnh khuôn đã
hoàn tất, có thể chuẩn bị bước kế tiếp.

Nếu muốn trở về tay động thì chỉ cần nhấn trực tiếp phím tay động, nhưng cần lưu ý là khi điều
khuôn không thể kích hoạt được chế độ tự động, mà phải chuyển sang chế độ tay động.

We Create and Extend Advantage. www.haitianinter.com


30
Điều chỉnh khuôn tiến: Khi nhấn phím này ở chế độ điều chỉnh thô thì ban
đầu khuôn sẽ tiến lên một ô vuông, tại đây có thể điều chỉnh nhẹ, nó sẽ căn
cứ vào số lần nhấn phím để xác định khoảng cách tiến của khuôn, nếu nhấn
giữ phím hơn 1 giây, thì khuôn sẽ tiến lên phía trước, khi buông tay thì lập
tức ngừng lại.

Điều chỉnh khuôn lùi: Thao tác tương tự như trên, chỉ ngược hướng, nhấn
phím này để lùi khuôn, khi lùi tới công tắc giới hạn thì sẽ ngưng thao tác lùi
khuôn để tránh nguy hiểm.

Bôi trơn: Nhấn phím ở chế độ tay động, hoặc dùng dầu để được hỗ trợ

We Create and Extend Advantage. www.haitianinter.com


31
2.1.3 NÚT THAO TÁC BẰNG TAY

Mở khuôn: Nhấn phím này ở chế độ tay động, khuôn sẽ mở theo dữ liệu đã cài
đặt, nếu như có cài đặt trung tử thì sẽ kích hoạt các thao tác đã cài đặt theo dây
chuyền, khi buông tay thì mở khuôn sẽ ngừng hoạt động.

Đóng khuôn: Đóng cửa an toàn ở chế độ tay động, nhấn phím này thì khuôn sẽ
đóng theo dữ liệu đã cài đặt, nếu như có cài đặt trung tử thì sẽ kích hoạt các thao
tác đã cài đặt theo dây chuyền, có cài đặt Robot thì Robot phải được kết nối, lói
khuôn phía trước sẽ tự động lùi lại, khi buông tay thì đóng khuôn sẽ ngưng hoạt
động.

We Create and Extend Advantage. www.haitianinter.com


32
Lói khuôn lùi: Khi lói khuôn không nằm ở vị trí của công tắc giới hạn lùi, nhấn phím
này thì khuôn lói sẽ lùi về công tắc vị trí giới hạn lùi.

Lói khuôn tiến: Lói khuôn tiến phải nằm ở điểm cuối của mở khuôn và trung tử đã
được lùi về, số lần lói khuôn có cài vị trí giới hạn tiến và lùi, khi nhấn phím này thì sẽ
hoạt động theo số lần lói.

Thổi khuôn đực: Nhấn chọn phím thổi khuôn đực ở chế độ tay động, thì có thể thổi
ở bất kỳ điểm nào trên khuôn đóng mở căn cứ vào thời gian thổi đã cài đặt.

Thổi khuôn cái: Nhấn chọn phím thổi khuôn cái ở chế độ tay động, thì có thể thổi ở
bất kỳ điểm nào trên khuôn đóng mở căn cứ vào thời gian thổi đã cài đặt.

Trung tử A tiến Trung tử A lùi: Chọn chức năng trung tử A, nhấn phím tiến
hoặc lùi bằng tay động, có thể tiến hành tiến lùi trung tử A
trên bất kỳ điểm nào trên khuôn đóng mở dựa theo việc cài
đặt thời gian, áp lực, tốc độ...

We Create and Extend Advantage. www.haitianinter.com


33
Trung tử B tiến Trung tử B lùi: Chọn chức năng trung tử B, nhấn phím tiến
hoặc lùi bằng tay động, có thể tiến hành tiến lùi trung tử A
trên bất kỳ điểm nào trên khuôn đóng mở dựa theo việc cài
đặt thời gian, áp lực, tốc độ...

Trung tử C tiến Trung tử C lùi: Chọn chức năng trung tử C, nhấn phím tiến
hoặc lùi bằng tay động, có thể tiến hành tiến lùi trung tử A
trên bất kỳ điểm nào trên khuôn đóng mở dựa theo việc cài
đặt thời gian, áp lực, tốc độ...
Ép phun: Ở chế độ tay động, khi công tắc nhiệt ở chế độ “ ON ”, khi nhiệt độ của
ống nguyên liệu đạt đến giá trị đã cài đặt và thời gian dự kiến nhiệt độ gần tới, lúc
này nhấn phím để ép phun, trong quá trình đó sẽ giữ áp lực theo từng giai đoạn dựa
theo giá trị đã cài đặt, kết thúc quá trình sẽ là tốc độ và áp suất giữ áp của giai đoạn
cuối cùng, khi nhả phím thì chế độ phun ngưng hoạt động.

Phun lùi: Điều kiện kích hoạt tương tự như ép phun, khi vị trí phun nằm trước
điểm cuối của phun lùi, nhấn phím này thì phun lùi sẽ hoạt động, khi nhả phím thì
hoạt động kết thúc.

We Create and Extend Advantage. www.haitianinter.com


34
Nạp liệu: Ở chế độ tay động, điều kiện kích hoạt tương tự như ép phun, trước khi ép
phun đạt tới vị trí điểm cuối của nạp liệu, nhấn và thả ngay phím này sẽ được duy trì
cho đến khi nạp liệu kết thúc, nếu muốn ngưng nạp liệu nửa chừng chỉ cần nhấn thêm
nút này một lần nữa là được.
Bệ (đài) tiến: Trong trạng thái tay động thì bệ tiến đều có thể hoạt động ở bất kỳ vị trí
nào, nhưng khi bệ tiến gần tiếp xúc với điểm cuối thì sẽ tiến với một tốc độ chậm, để
tránh sự va đập giữa vòi phun và khuôn, tiện cho việc bảo vệ khuôn.

Bệ (đài) lùi: Trong tay động, nhấn phím này để thao tác bệ lùi, khi tiếp xúc với
điểm dừng cuối vẫn không ngưng lại, để tiện cho người sử dụng vệ sinh ống nguyên
liệu và lắp ráp khuôn.

Kích hoạt nhiệt điện: Nhấn phím này trong trạng thái tay động thì Xilanh sẽ bắt
đầu tăng nhiệt, phím này sẽ vô hiệu trong trạng thái tự động, màn hình sẽ hiển thị
sơ đồ nhiệt điện.

Tắt/Mở môtơ: Trong trạng thái tay động, nhấn phím này thì môtơ sẽ chạy(tắt),
phím này sẽ vô hiệu trong trạng thái tự động, màn hình sẽ hiển thị hình vẽ môtơ

We Create and Extend Advantage. www.haitianinter.com


35
2.1.4 NÚT CÀI ĐẶT THAM SỐ

Phần này nói về cách sử dụng về phím nhập số và chữ.


Quan trọng: Để tránh việc mất những dữ liệu đã cài đặt, trước khi thay đổi khuôn, bạn
cần phải lưu chính xác các dữ liệu cài đặt cho khuôn, nếu như trong quá trình lưu các dữ
liệu khuôn xảy ra sự cố thì các dữ liệu sẽ bị mất.
Khi tắt máy thì việc cài dữ liệu chính xác sẽ được lưu lại dựa theo việc cài đặt hoạt động
của khuôn.Trong cài đặt khuôn hoạt động, khi chưa lưu lại những dữ liệu đã được sửa đổi
trong việc cài dữ liệu khuôn, thì tất nhiên trước khi đổi khuôn mới phải lưu lại các dữ liệu
khuôn một lần nữa.
Giả sử như không chắc là đã lưu lại các dữ liệu cài đặt chưa, có thể tìm kiếm trong kho
dữ liệu cài đặt khuôn.
Phím số

Sau khi nhập dữ liệu số, nhấn OK hoặc di chuyển con trỏ để xác định dữ
liệu cài đặt. Nếu cần sử dụng phím số, thì phải ngắt mạch KEY LOCK
phía sau bảng điều khiển mới có thể nhập số.Cung cấp cho người sử dụng
cài dữ liệu số, vì hệ thống quy định mỗi một giá trị cài đặt đều có giá trị
lớn nhất của nó, nên khi con số cài đặt vượt quá giá trị cho phép thì sẽ
không thể nhập giá trị đó, màn hình sẽ hiện thị giá trị vượt giới hạn.

We Create and Extend Advantage. www.haitianinter.com


36
Phím chọn/ xóa hộp đối thoại

Phím xóa: Sau khi vào hộp đối thoại thì tất cả những dữ liệu đã thay đổi đều vô hiệu, hoặc
giữ lại trạng thái ban đầu, đồng thời thoát khỏi hộp đối thoại.
Phím xác nhận: Sau khi vào hộp đối thoại thì những dữ liệu cần thay đổi, khi nhấn phím xác
nhận thì dữ liệu sẽ thay đổi đồng thời thoát khỏi cửa sổ hộp đối thoại.
Chú ý: Trước khi thay đổi khuôn, nếu như có sửa đổi những dữ liệu cài đặt thì nhất thiết phải
lưu lại dữ liệu một lần nữa. Nếu không thì dữ liệu thay đổi sẽ bị mất.
Con trỏ
Phím mũi tên: Có thể dùng các phím mũi tên để di chuyển con trỏ
đến vị trí dữ liệu mà bạn muốn nhập, nếu dùng một phím mà không
đạt được vị trí mà bạn mong muốn thì có thể dùng kết hợp nhiều
phím, nếu bạn không thể dùng phím mũi tên để đạt được vị trí mà
mình mong muốn thì có thể dùng phím Ok, đến khi đạt tới vị trí mong
muốn thì thôi.
Lưu ý: Sau khi sửa đổi dữ liệu, muốn di chuyển con trỏ đến một vị trí
khác thì dữ liệu đã được sửa đổi đó sẽ được lưu lại.

We Create and Extend Advantage. www.haitianinter.com


37
Phím chọn màn hình

Hệ thống này cung cấp 10 phím (F1~ F10 ) để chọn, chia toàn bộ màn hình làm 2 nhóm
tùy chọn chính (A và B). Trong nhóm A lại bao gồm 8 menu chọn phụ (bệ khuôn, ép phun,
nạp liệu, lói khuôn, trung tử, bệ (đài), nhiệt độ và cài đặt nhanh), nhóm B thì có 5 menu chọn
phụ (quản lý sản xuất, hiệu chỉnh, IO, khuôn, hệ thống và phiên bản). Có thể chọn màn hình
mình cần ngay phía dưới màn hình tùy chọn hoặc có thể nhấn phím F10 để chuyển đổi qua
lại giữa 2 nhóm tùy chọn chính, hoặc cũng có thể từ các menu phụ trở về menu chính.
Khi chọn bất kỳ một màn hình nào, nếu màn hình đó không có menu phụ thì tùy chọn đó
sẽ là màu trắng và màn hình sẽ ở trạng thái màu trắng. Ngược lại, nếu màn hình có menu phụ
thì nó sẽ chuyển sang một màn hình khác chứ không xuất hiện màu trắng.
Nếu màn hình bạn chọn có menu phụ, thì màn hình và tùy chọn đó sẽ thay đổi cùng lúc.
Ví dụ: Nhấn phím bệ khuôn F2, thì màn hình bệ khuôn và các tùy chọn sau đây sẽ cùng
xuất hiện trên màn hình.

F1 F2 F3 F4 F5 F6 F10
F8 F9
Trạng thái Bệ khuôn Chức năng Tham số 1 Tham số 2 Cấu hình Trở về

We Create and Extend Advantage. www.haitianinter.com


38
2.2 GIỚI THIỆU GIAO DIỆN MÀN HÌNH

2.2.1 MÀN HÌNH TÙY CHỌN


Hình dưới cung cấp đường dẫn lựa chọn màn hình của hệ thống: (Dạng văn bản)
F1
Trạng thái

F2 F1 F2 F3 F4 F5 F6 F8 F9 F10
Bệ khuôn → Trạng thái Bệ khuôn Chức năng Tham số 1 Tham số 2 Cấu hình Lói khuôn Trung tử Trở về

F3 F1 F2 F3 F4 F5 F6 F7 F8 F9 F10
Ép phun → Trạng thái Ép phun Cửa van Chức năng Đường cong Tham số Cấu hình Nạp liệu Bệ (đài) Trở về

F3
F4 F1 F2 Làm sạch F4 F5 F6 F7 F8 F9 F10
Nạp liệu → Trạng thái Nạp liệu nguyên liệu Chức năng Đường cong Tham số Cấu hình Ép phun Bệ (đài) Trở về

F5 F1 F2 F3 F4 F5 F6 F8 F9 F10
Lói khuôn → Trạng thái Lói khuôn Thổi Chức năng Tham số Cấu hình Bệ khuôn Trung tử Trở về

F6 F1 F2 F3 F4 F5 F6 F7 F8 F9 F10
Trung tử → Trạng thái Trung tử 1 Trung tử 2 Trung tử 3 Chức năng Tham số Cấu hình Bệ khuôn Lói khuôn Trở về

F7 F1 F2 F3 F7 F8 F9 F10
Bệ (đài) → Trạng thái Bệ (đài) Tham số Ép phun Nạp liệu Bệ khuôn Trở về

F8 F1 F2 F3 F4 F10
Nhiệt độ → Trạng thái Nhiệt độ Chức năng Tham số Trở về

F9 F1 F2 F3 F6 F7 F8 F9 F10
Cài đặt nhanh → Trạng thái Cài đặt nhanh Tham số Bệ khuôn Ép phun Nạp liệu Lói khuôn Trở về

F10
Nhóm sau

We Create and Extend Advantage. www.haitianinter.com


39
F1
Trạng thái

F2
Quản lý và sản F1 F2 F3 F4 F5 F6 F7 F8 F9 F10
xuất → Trạng thái Báo động Kiểm tra 1 Kiểm tra 2 Kiểm tra 3 Đường cong Count Tham số Record Trở về

F3 F1 F2 F3 F4 F5 F6 F9 F10
Hiệu chỉnh Trạng thái AD DA1 DA2 DA3 DA4 Nạp liệu Nhóm sau

F4 F1 F2 F3 F4 F5 F6 F7 F8 F9 F10
IO → Trạng thái PB1 PB2 PC1 PC2 Cài PB Cài PC Kiểm PA Diagnosis Trở về

F5 F1 F2 F3 F4 F5 F6 F10
Khuôn → Trạng thái Save Đọc Copy Xóa Máy Trở về

F6
Khác →

F7 F1 F2 F3 F4 F5 F6 F7 F10
Hệ thống → Trạng thái Hệ thống Dữ liệu Permission Control Reset Build Trở về

F8 F10
Phiên bản → Trở về

F10
Nhóm sau

Muốn biết thêm về cách sử dụng phím chọn lựa (F1~ F10), tham khảo thêm phần phím chọn
màn hình trong cuốn sổ tay hướng dẫn sử dụng.
We Create and Extend Advantage. www.haitianinter.com
40
2.3 MÀN HÌNH THAO TÁC
Nhiệt độ và trạng thái
Hiển thị tiêu đề màn hình (đằng sau Hiển thị trạng tăng nhiệt hiện tại
đánh dấu tên khuôn) thái máy của Xilanh Hiển thị ngày giờ

Thông tin nhận biết

Khi môtơ khởi


động sẽ hiển thị
Hiển thị thời gian, áp lực, tốc biểu tượng môtơ
độ vận hành máy vận chuyển

Thời gian làm việc

Vị trí hiện tại của


đóng mở khuôn,
ép phun, lói khuôn
và đài Tổng số lần mở
khuôn khi kết thúc
chu kỳ tự động

Tổng thời gian trong


chu kỳ hoạt động tự
Hiển thị cảnh báo, nhập chữ, động
số hoặc số thập phân và
phần giới hạn

Hiển thị nhiệt độ dầu, nếu


không có kích hoạt thì
hiện “0”

We Create and Extend Advantage. www.haitianinter.com


41
2.4 CÀI ĐẶT ĐÓNG MỞ KHUÔN
Gồm bệ (đài) F2, chức năng F3, tham số 1 F4, tham số 2 F5 và cấu hình F6
2.4.1.CÀI ĐẶT BỆ ĐÓNG MỞ KHUÔN
Đường dẫn – màn hình chính → bệ (đài) F2 → bệ (đài) F2
Bệ khuôn F2:

We Create and Extend Advantage. www.haitianinter.com


42
Hình vẽ thanh công cụ tương ứng với

Hành trình mở khuôn(OpnStrok): Hành trình lớn nhất của khuôn


Cài đặt dữ liệu đóng mở khuôn: Thao tác đóng mở khuôn chia làm nhiều giai đoạn,
trong đó áp suất và tốc độ có thể điều chỉnh riêng lẽ dựa vào phần cài đặt vị trí đóng mở
khuôn để chuyển đổi áp suất và tốc độ.
Vị trí khuôn(ClmpPosn): Hiển thị vị trí hiện tại của khuôn.

We Create and Extend Advantage. www.haitianinter.com


43
2.4.2 CÀI ĐẶT CHỨC NĂNG ĐÓNG MỞ KHUÔN
Đường dẫn – màn hình chính → bệ khuôn F2 → chức năng F3
Chức năng F3:

We Create and Extend Advantage. www.haitianinter.com


44
Hình vẽ thanh công cụ tương ứng với

Chu kì hoãn: Đợi thời gian đóng khuôn đợt sau.


Đóng nhanh: Đóng khuôn tốc độ nhanh.
Mở Ltục: Có thể chọn hoặc không chọn lói khuôn hoặc trung tử
(A/B/C/D/E/F).
Thời gian mát: khoảng thời làm lạnh khuôn và sản phẩm.
Vị trí nối kết: Vị trí bắt đầu hoạt động.
Đóng khuDãy, mở khuônDãy: chọn các đoạn đóng và mở khuôn.

We Create and Extend Advantage. www.haitianinter.com


45
2.4.3 CÀI ĐẶT THAM SỐ ĐÓNG MỞ KHUÔN
Đường dẫn – màn hình chính → bệ khuôn F2 → tham số 1 F4/ tham số 2 F5
Tham số 1 (F4 ):

Hình vẽ thanh công cụ tương ứng với

We Create and Extend Advantage. www.haitianinter.com


46
Tham số 2 (F5 ):

Hình vẽ thanh công cụ tương ứng với

We Create and Extend Advantage. www.haitianinter.com


47
2.4.4 CÀI ĐẶT CẤU HÌNH ĐÓNG MỞ KHUÔN
Đường dẫn – màn hình chính → bệ khuôn F2 cấu hình F6
Cấu hình F6:

Hình vẽ thanh công cụ tương ứng với:

We Create and Extend Advantage. www.haitianinter.com


48
2.5 CÀI ĐẶT ÉP PHUN
Gồm ép phun F2, cửa van F3, chức năng F4, đường cong F5, tham số F6 và cấu
hình F7
2.5.1 Cài đặt phun
Đường dẫn – màn hình chính → ép phun F3 → phun F2
Ép phun F2:

We Create and Extend Advantage. www.haitianinter.com


49
Hình vẽ thanh công cụ tương ứng với:

Phun và giữ áp: Đối với việc kiểm soát phun được chia thành giai đoạn phun và giai đoạn giữ áp,
phun lại chia làm nhiều giai đoạn, mỗi giai đoạn lại có một áp lực và tốc độ riêng và có thể sử dụng
khoảng cách giữa các vị trí để chuyển đổi qua lại giữa áp lực và tốc độ để thích nghi với các loại khuôn
phức tạp, có độ chính xác cao, còn chuyển đổi từ phun sang giữ áp thì có thể chuyển đổi theo thời gian,
cũng có thể chuyển đổi theo vị trí hoặc cả hai hỗ trợ lẫn nhau tùy thuộc vào kết cấu khuôn, tính lưu động
của nguyên liệu và hiệu suất, mỗi một cách đều có điểm hay của nó nhưng chung quy lại thì mỗi cách
đều có thể điều chỉnh được
Giữ áp gồm nhiều giai đoạn áp lực, tốc độ, việc chuyển đổi giữ áp có thể dùng vị trí, thời gian hoặc áp
suất để chuyển đổi, khi giai đoạn cuối kết thúc tức cả một quá trình phun kết thúc, chuẩn bị bước kế tiếp.
Chỉ cần cài vị trí chuyển đổi giữ áp là “0” thì người sử dụng vẫn có thể phun theo thời gian cố định,
khiến cho việc phun không thể đạt được vị trí chuyển đổi giữ áp, , thời gian phun tay động này chính là
thời gian phun thực tế, nhưng như thế sẽ mất đi chức năng giám sát kiểm tra, khó phát hiện những sản
phẩm kém chất lượng và không thể điều chỉnh kịp thời.
Vì tính lưu lượng của nguyên liệu trong mỗi ống của từng khuôn đều có sự khác biệt, sự thay đổi càng
ít thì những chất lượng sản phẩm tương ứng sẽ càng cao, vì thế máy tính sẽ kiểm tra vị trí bắt đầu phun,
thời gian phun và việc kiểm soát phun, khi vượt qua giới hạn thì sẽ có báo động để người sử dụng chú ý.

We Create and Extend Advantage. www.haitianinter.com


50
Chuyển đổi giữ áp: Có 3 cách giữ áp sau khi phun.
Chọn cách chuyển đổi vị trí thì sau khi đạt đến vị trí chuyển qua giữ áp sẽ chuyển thành giữ áp;
chọn cách chuyển đổi thời gian thì sau khi đạt đến thời gian phun sẽ chuyển thành giữ áp; chọn
cách chuyển đổi áp lực thì sau khi đạt đến áp lực giữ áp sẽ chuyển thành giữ áp.
Giữ áp lực: Chọn cách chuyển đổi giữ áp thành phương thức áp lực thì cài đặt này có hiệu quả.
Thời gian phun: Thời gian phun thường lâu hơn thời gian phun thực tế, vì chỉ cần đạt tới vị trí
chuyển đổi giữ áp thì máy tính sẽ ngừng thời gian phun, cho nên khi tính lưu động của nguyên
liệu kém thì thời gian phun thực tế sẽ lâu hơn, và khi đến điểm chuyển đổi giữ áp sẽ chậm hơn.
Nhưng khi tính lưu động tốt thì thời gian phun sẽ nhanh và đạt tới giữ áp cũng thuận lợi hơn. Lúc
này thời gian phun thực tế sẽ ngắn hơn. Để so sánh sự khác biệt giữa 2 trường hợp trên, chúng tôi
đã đưa ra một mức giới hạn, cả thời gian phun thực tế cũng không thể vượt quá giá trị trên và
cũng không thể thấp hơn giá tri dưới, vì sản phẩm khi phun nằm ngoài phạm vi trên thì chất
lượng cũng không được tốt.
Khi việc chuyển đổi giữ áp dùng vị trí phun để kiểm soát, khi kết thúc các giai đoạn phun (vị trí
chuyển đổi giữ áp) tại vị trí định lượng của vít xoắn thì sẽ chuyển sang giữ áp, nếu không đạt
được vị trí đó thì khi đạt tới thời gian giới hạn trên sẽ tự chuyển sang giữ áp, vì thế thông thường
họ sẽ tăng giá trị thời gian cài đặt lên so với thời gian phun vốn có, khi chọn chuyển đổi bằng thời
gian thì khi vị trí kết thúc 6 giai đoạn phun (vị trí chuyển đổi giữ áp) sẽ không được hiển thị, và
giới hạn trên 000.0 mm sẽ đổi thành 000.0 sec, khi đó phun sẽ hoạt động theo thời gian đã cài đặt.

We Create and Extend Advantage. www.haitianinter.com


51
2.5.2 CÀI ĐẶT PHẦN ĐỐT ĐUÔI KEO:
Đường dẫn – màn hình chính → ép phun F3 → cửa van F3
Cửa van F3 :

We Create and Extend Advantage. www.haitianinter.com


52
Hình vẽ thanh công cụ tương ứng với:

Tùy theo mẫu khuôn khác nhau, yêu cầu thực tế về việc chế tạo sản phẩm của khách hàng, hệ thống sẽ
cung cấp 10 nhóm điều khiển con lăn trượt, dùng để kiểm soát các thanh trượt trên khuôn trong giai đoạn
phun và giữ áp.
Trước tiên phải chọn màn hình điều chỉnh con lăn trong chức năng phun:
Hệ thống rãnh điều khiển gồm 10 nhóm, chia thành 2 giai đoạn: phun và giữ áp. Giai đoạn phun và giữ áp
trong cùng một con lăn được chia thành những quá trình điều khiển khác nhau, tức điều khiển con lăn trong
quá trình phun, tùy theo thời gian tiến hành của giai đoạn phun hoặc sự thay đổi về vị trí mà đóng mở theo
trình tự, nhưng nếu kết thúc giai đoạn phun chuyển sang cấu hình giữ áp thì các rãnh sẽ đóng lại đồng thời
sẽ dựa theo sự thay đổi về thời gian giữ áp để đóng mở theo thứ tự.
Giai đoạn phun chia thành 5 cấu hình kiểm soát rãnh:
Không dùng: Trong cấu hình này thì con lăn không hoạt động.
Thời gian ON thời gian OFF: Mỗi một rãnh sẽ mở theo trình tự trong vị trí vít bắt đầu được cài đặt
trước đó, đến sau thời gian hoạt động đã cài đặt sẽ đóng lại.
Vị trí ON vị trí OFF: Mỗi một rãnh sẽ mở theo trình tự trong vị trí vít bắt đầu đã cài đặt trước đó, đến vị
trí điểm cuối của vít đã cài đặt thì đóng lại.
Thời gian ON vị trí OFF: Mỗi một rãnh sẽ mở theo trình tự: sau thời gian của giai đoạn phun nhất định
đã cài đặt trước đó, đến sau vị trí điểm cuối của vít đã cài đặt thì đóng lại.
Vị trí ON thời gianOFF: Mỗi một rãnh sẽ mở theo trình tự trong vị trí vít bắt đầu đã cài đặt trước đó,
đến sau thời gian hoạt động đã cài đặt thì đóng lại.
Giai đoạn giữ áp thì dùng cấu hình thời gian ON thời gian OFF.

We Create and Extend Advantage. www.haitianinter.com


53
2.5.3 CÀI ĐẶT CHỨC NĂNG PHUN
Đường dẫn – màn hình chính → ép phun F3 → chức năng F4
Chức năng F4 :

We Create and Extend Advantage. www.haitianinter.com


54
Hình vẽ thanh công cụ tương ứng với:

Tắt máy(inj shutOff): có thể chọn “ dùng” hoặc “ không dùng”


Tích lũy: Khi sử dụng bình tích khí, có thể đạt tới áp lực phun với một tốc độ nhanh từ đó có thể phun với
một tốc độ cao.
Chức năng phun nhanh: Có thể chọn phun nhanh, chọn thêm một van phương hướng để đạt tới tốc độ
phun cao.
Chức năng kchế phun(inj cushion): Kiểm soát giá trị chênh lệch khi kết thúc mỗi một quá trình giữ áp.
Để đảm bảo sản phẩm đạt được chất lượng cao, khuyến khích chọn “Dùng” chức năng này.
Số lần phun/ giữ áp: Có thể thiết lập số lần phun/ giữ áp. (Thí dụ: phun/ giữ áp có 3 giai đoạn thì cài đặt
là 3.)

We Create and Extend Advantage. www.haitianinter.com


55
2.5.4 CÀI ĐẶT ĐƯỜNG CONG PHUN
Đường dẫn – màn hình chính → ép phun F3 → đường cong F5
Đường cong F5 :

We Create and Extend Advantage. www.haitianinter.com


56
Hình vẽ thanh công cụ tương ứng với:

Đường cong áp lực – sơ đồ vị trí phun và giá trị cho phép phun/ giữ áp trong chu kỳ tuần
hoàn. Giá trị này sẽ hiển thị trong thời gian thực tế. Tức chỉ đường cong của giá trị cài đặt
cho phép phun và giá trị thực tế trong quá trình phun/ giữ áp đều được hiển thị trên màn
hình.
Cài tốc độ: Đường xanh lá chỉ cài đặt tốc độ phun/ giữ áp
Cài đặt áp lực: Đường màu xanh chỉ cài đặt áp lực phun/ giữ áp
Tốc độ phun: Đường đỏ chỉ tốc độ thực tế trong chu kỳ phun
Áp lực phun: Đường vàng chỉ áp lực thực tế trong chu kỳ phun/ giữ áp

We Create and Extend Advantage. www.haitianinter.com


57
2.5.5 CÀI ĐẶT THAM SỐ PHUN
Đường dẫn – màn hình chính → ép phun F3 → tham số F6
Tham số F6 :

Hình vẽ thanh công cụ tương ứng với:

We Create and Extend Advantage. www.haitianinter.com


58
2.5.6 CÀI ĐẶT CẤU HÌNH PHUN
Đường dẫn – màn hình chính → ép phun F3 → cấu hình F7
Cấu hình F7 :

Hình vẽ thanh công cụ tương ứng với:

We Create and Extend Advantage. www.haitianinter.com


59
2.6 CÀI ĐẶT NẠP LIỆU VÀ PHUN LÙI
Gồm nạp liệu F2, làm sạch nguyên liệu F3,chức năng F4,đường cong F5, tham số
F6 và cấu hình F7
2.6.1 CÀI ĐẶT NẠP LIỆU VÀ PHUN LÙI
Đường dẫn – màn hình chính → nạp liệu F4 → nạp liệu F2
Nạp liệu F2 :

We Create and Extend Advantage. www.haitianinter.com


60
Hình vẽ thanh công cụ tương ứng với:

Cài đặt nạp liệu: Quá trình nạp liệu tổng cộng có nhiều giai đoạn kiểm soát áp lực, tốc độ, có thể
tự do cài đặt áp lực, tốc độ và vị trí để khởi động, giữa hoặc cuối quá trình hoạt động.
Lùi Alực: Có thể cài áp lực và tốc độ, có thể chọn vị trí hoặc thời gian để kích hoạt, nếu chọn vị trí
thì chỉ cần nhập khoảng cách phun lùi cần thiết.
Động tác hút: giật đài phun, có thể chọn trước hay sau phun, có thể chọn không sừ dụng.
Hõan làm mát:Thời gian làm lạnh trước khi nạp có thể dùng làm chức năng làm lạnh
trước khi nạp liệu.
SuckBackDist: Khỏang cách giật lùi.
SuckBackTime: thời gian giật lùi.
SkBkBefChgDis: Khoảng cách nạp liệu trước khi giật lùi.
Nạp Tr.T/g Hút L: Nạp trứơc thời gian hút lùi.

We Create and Extend Advantage. www.haitianinter.com


61
2.6.2 CÀI ĐẶT CHỨC NĂNG LÀM SẠCH NGUYÊN LIỆU TỰ ĐỘNG
Đường dẫn – màn hình chính → nạp liệu F4 → làm sạch nguyên liệu F3
Làm sạch nguyên liệu F3:

We Create and Extend Advantage. www.haitianinter.com


62
Hình vẽ thanh công cụ tương ứng với:

Làm sạch nguyên liệu tự động: Trong trạng thái tay động người sử dụng muốn làm sạch
nguyên liệu bên trong ống thì có thể cài số lần xử lý và thời gian làm sạch nguyên liệu, thao tác
này chỉ cần nhấn phím làm sạch nguyên liệu tự động (cần xác định trước là thời gian và số lần
không được chọn là “không”).
PurgeOption: Chọn sử dụng.
Đếm: chọn số lần xả liệu.
Thời gian: chọn thời gian xả liệu.
VtríĐịnhTr: chọn vị trí xả liệu.
Hơi đệm: tùy theo chức năng mà chọn sử dụng hay không sử dụng.
Sau đó nhấn nút “moldadj” (nút điều khuôn), đóng mở cửa máy sẽ tự động xả liệu.

We Create and Extend Advantage. www.haitianinter.com


63
2.6.3 CÀI ĐẶT CHỨC NĂNG NẠP LIỆU PHUN LÙI
Đường dẫn – màn hình chính → nạp liệu F4 → chức năng F5
Chức năng F4 :

We Create and Extend Advantage. www.haitianinter.com


64
Hình vẽ thanh công cụ tương ứng với:

Chrg BkValve: Chọn sử dụng hay không sử dụng van áp ngược nạp liệu.
Nạp liệu đặt bịêt: Có thể chọn sử dụng hay không sử dụng.
SkBkBefChgMod: Chọn chức năng hút lùi trước khi lấy keo.
Hút: Chọn phương pháp hút.
Dãy: Tùy chọn các đoạn nạp liệu.

We Create and Extend Advantage. www.haitianinter.com


65
2.6.4 CÀI ĐẶT ĐƯỜNG CONG NẠP LIỆU
Đường dẫn – màn hình chính → nạp liệu F4 → đường cong F5
Đường cong F5 :

We Create and Extend Advantage. www.haitianinter.com


66
Hình vẽ thanh công cụ tương ứng với:

Cài tốc độ: Đường xanh lá chỉ cài đặt tốc độ của nạp liệu.
Cài áp lực: Đường xanh dương chỉ cài đặt áp lực của nạp liệu.
Cài tốc độ: Đường màu đỏ.
Cài Áp lực lùi: Đường màu hồng.

We Create and Extend Advantage. www.haitianinter.com


67
2.6.5 CÀI ĐẶT THAM SỐ NẠP LIỆU PHUN LÙI
Đường dẫn – màn hình chính → nạp liệu F4 → tham số F6
Tham số F6 :

Hình vẽ thanh công cụ tương ứng với:

We Create and Extend Advantage. www.haitianinter.com


68
2.6.6 CÀI ĐẶT CẤU HÌNH NẠP LIỆU/ PHUN LÙI
Đường dẫn – màn hình chính → nạp liệu F4 → cấu hình F7
Cấu hình F7 :

Hình vẽ thanh công cụ tương ứng với:

We Create and Extend Advantage. www.haitianinter.com


69
2.7 CÀI ĐẶT LÓI KHUÔN
Gồm lói khuôn F2, thổi F3, chức năng F4 và tham số F5
2.7.1 CÀI ĐẶT LÓI KHUÔN
Đường dẫn – màn hình chính → lói khuôn F5 → lói khuôn F2
Lói khuôn F2 :

We Create and Extend Advantage. www.haitianinter.com


70
Hình vẽ thanh công cụ tương ứng với:

Ejt.Posn: Hiển thị vị trí hiện tại của lói khuôn.


Cài đặt lói khuôn:
Lói khuôn tiến sớm nhất có thể chia thành 2 giai đoạn tốc độ áp lực và vị trí hoạt động riêng, giả sử
sau khi mở khuôn chờ Robot hạ xuống, thì có thể cài thời gian kéo dài lói khuôn tiến để hỗ trợ Robot,
lói khuôn lùi để đạt tới điểm cuối của lói khuôn tiến, kéo dài thời gian cài đặt để thực hiện lói khuôn
lùi.
Có 3 loại lói khuôn để lựa chọn:
Giữ: phím tLà chế độ lói giữ, dùng chức năng này tất cả đều ở chế độ bán tự động, lúc này nhấn ự
động sẽ vô hiệu, sau khi đẩy thì ty lói sẽ ngưng lại, đợi khi thành phẩm được lấy ra, đóng cửa an toàn
rồi mới đẩy lùi, đẩy lùi xong mới đóng khuôn.
Đếm: Tức đếm số lần lói, căn cứ vào giá trị cài đặt của số lần lói để tiến hành lói khuôn.
Rung: Là lói rung, ty lói sẽ căn cứ vào số lần đã cài đặt, nó sẽ lói nhanh trong khoảng thời gian
ngắn tại điểm cuối của lói tiến, tạo nên hiện tượng rung, làm sản phẩm rớt xuống.(Thời gian rung xin
tham khảo cột tham số lói).
Số lần lói: Số lần mà lói khuôn tiến và lùi.
Hoãn Tgia: Khoảng thời gian 2 lần lói lien tiếp.

We Create and Extend Advantage. www.haitianinter.com


71
2.7.2 CÀI ĐẶT THỔI
Đường dẫn – màn hình chính → lói khuôn F5 → thổi F3
Thổi F3 :

Hình vẽ thanh công cụ tương ứng với:

Thổi khuôn đực cái: Máy cung cấp mẫu thổi cố định và linh hoạt (chọn lựa), có thể thổi theo nhóm
A/B/C/D/E/F, kiểm soát hoạt động, thời gian kéo dài thời gian thổi bằng vị trí, nếu lói khuôn hoàn tất thì phải
đợi đến khi thổi xong mới được đóng khuôn.
We Create and Extend Advantage. www.haitianinter.com
72
2.7.3 CÀI ĐẶT CHỨC NĂNG THỔI KHÍ -LÓI
Đường dẫn – màn hình chính → lói khuôn F5 → chức năng F4
Chức năng F4 :

We Create and Extend Advantage. www.haitianinter.com


73
Hình vẽ thanh công cụ tương ứng với:

Cửa nguồn: Nếu có gắn thiết bị khí nén hoặc cửa an toàn dầu áp, thì phải chọn “dùng”, nếu không
thì phím cửa an toàn sẽ vô hiệu. Đối với máy lớn trên 1000 tấn, hoặc tùy theo yêu cầu khách hàng.
Robot with Core: Để phối hợp với dây chuyền sản xuất hoàn toàn tự động hóa, để Robot lấy sản
phẩm thay cho nhân viên, vì thế sau mỗi một đợt mở khuôn thì Robot sẽ hạ xuống để lấy sản phẩm,
hơn nữa công ty sẽ tính toán sao trước khi đóng khuôn thì khuôn và Robot phải ở trạng thái chuẩn bị
để đảm bảo cho khuôn và Robot, mới tiếp tục thao tác đóng khuôn.
Kiểm tra cảm ứng: Khi chọn sử dụng, mắt thần trong chế độ tự động, sau khi lói sản phẩm xong
nhưng sản phẩm không rớt xuống, sau 4 giây, mắt thần vẫn không dò thấy có sản phẩm rớt xuống thì
sẽ tiến hành thao tác lói khuôn lần nữa, giả sử mắt thần dò thấy sẽ tiếp tục thao tác đóng khuôn, nếu
không sẽ báo động. Khi lói tiến lần đầu, điều khiển bằng 2 giai đoạn, lói khuôn từ vị trí 0 bắt đầu tiến
lên, lúc này nên dùng áp cao, tốc độ chậm, để đẩy sản phẩm ra, qua điểm cuối giai đoạn 1 chuyển
sang tiến lên đến điểm cuối với tốc độ nhanh để đẩy sản phẩm ra, như thế sẽ tránh làm hư sản phẩm.

We Create and Extend Advantage. www.haitianinter.com


74
2.7.4 CÀI ĐẶT THAM SỐ THỔI KHÍ - LÓI
Đường dẫn – màn hình chính → lói khuôn F5 → tham số F5
Tham số F5 :

Hình vẽ thanh công cụ tương ứng với:

We Create and Extend Advantage. www.haitianinter.com


75
2.8 CÀI ĐẶT TRUNG TỬ
Gồm trung tử 1 F2, trung tử 2 F3, trung tử 3 F4, chức năng F5 và tham số F6
2.8.1 CÀI ĐẶT TRUNG TỬ 1, TRUNG TỬ 2 , TRUNG TỬ 3
Đường dẫn – màn hình chính → trung tử F6 → trung tử 1 F2/ trung tử 2 F3/ trung tử 3 F4
Trung tử 1 F2 :

Hình vẽ thanh công cụ tương ứng với:

We Create and Extend Advantage. www.haitianinter.com


76
ModeOption: Chọn chức năng trung tử, sử dụng theo thời gian hoặc vị trí chuyển
đổi.
Act.Point: Có 3 loại: ClsS( bắt đầu đóng), midl( khoảng giữa) và OpnE(Kết thúc
mở),
Act. Point: Chỉ sử dụng khi chọn chức năng vị trí.
UnScrCnt: Chỉ sử dụng cho trung tử xoay ren.
Trung tử F3

Hình vẽ thanh công cụ tương ứng với:

We Create and Extend Advantage. www.haitianinter.com


77
Trung tử 3 F4 :

Hình vẽ thanh công cụ tương ứng với:

We Create and Extend Advantage. www.haitianinter.com


78
Trung tử là một thao tác rút tâm, cắm lõi, hay xoay ren, tức là khi trong quá trình đóng khuôn,
dùng xilanh thủy lực để cắm ty vào trong khuôn để thực hiện quá trình phun, mà trong quá trình
mở khuôn rút lõi ra trở về trạng thái ban đầu, chức năng này thường dùng cho những khuôn có
sản phẩm rỗng phần trong. Trong trạng thái tự động thì quá trình phun và trung tử phải khớp với
lõi khuôn để tránh trong khi phun trung tử bị đẩy ra, cho nên trung tử và trung tử ren không thể
dùng chung.
Chức năng: Chọn cấu hình trung tử là thao tác rút tâm thông thường, chọn cấu hình trung tử ren
là để gia công những sản phẩm có hình răng cưa, cùng với môtơ thủy lực kiểm soát định vị của
việc xoay. (Tuy nhiên khi chọn dùng những chức năng trên thì cần kiểm tra máy có cài đặt
những thiết bị tương tự như rãnh dầu, vì chức năng này vẫn chưa phải là một thiết bị chuẩn).
Cài đặt trung tử: Máy tính cung cấp nhiều nhất 6 nhóm điều khiển trung tử, nhưng phải căn cứ
vào rãnh dầu trong máy, mỗi nhóm trung tử đều có thể cài riêng áp lực, tốc độ, thời gian hoạt
động, vị trí hoạt động tùy theo yêu cầu của bạn.
Kiểm soát: Nếu chọn dùng cấu hình trung tử, có thể chọn dùng kiểm soát hành trình hoặc kiểm
soát thời gian, nếu chọn dùng cấu hình trung tử ren thì có thể chọn dùng kiểm soát hành trình và
kiểm soát thời gian.

We Create and Extend Advantage. www.haitianinter.com


79
2.8.2 CÀI ĐẶT CHỨC NĂNG TRUNG TỬ
Đường dẫn – màn hình chính → trung tử F6 → chức năng F5
Chức năng F5 :

Hình vẽ thanh công cụ tương ứng với:

We Create and Extend Advantage. www.haitianinter.com


80
2.8.3 CÀI ĐẶT THAM SỐ TRUNG TỬ
Đường dẫn – màn hình chính → trung tử F6 → tham số F6
Tham số F6 :

Hình vẽ thanh công cụ tương ứng với:

We Create and Extend Advantage. www.haitianinter.com


81
2.8.4 CÀI ĐẶT TRUNG TỬ
Đường dẫn – màn hình chính → trung tử F6 → lắp đặt F7

Hình vẽ thanh công cụ tương ứng với:

Core Press Limit: Cài giới hạn áp lực cho trung tử.
Core Flow Limit: Cài giới hạn dòng (tốc độ) cho trung tử.

We Create and Extend Advantage. www.haitianinter.com


82
2.9 CÀI ĐẶT BỆ ĐÀI – ĐIỀU KHUÔN
Gồm bệ (đài) F2 và tham số F3
2.9.1 CÀI ĐẶT BỆ ĐÀI - ĐIỀU KHUÔN
Đường dẫn – màn hình chính → bệ (đài) F7 → bệ (đài) F2
Bệ (đài) F2 :

We Create and Extend Advantage. www.haitianinter.com


83
Hình vẽ thanh công cụ tương ứng với:

Vị trí đài: Hiển thị vị trí hiện tại của bệ (đài).


Đài lùi: “Sau khi nạp liệu”: Sau khi kết thúc nạp liệu đài sẽ lùi.
“Trước khi mở khuôn”: Trước khi mở khuôn, đài lùi (biểu thị đến thời gian làm lạnh).
“Sau khi phun”: Sau khi kết thúc phun, đài lùi.
“Không sử dụng” biểu thị bệ (đài) không hoạt động.
Cài đặt điều chỉnh khuôn (molding Adjustment), chỉnh lùi – chỉnh tiến: Điều khuôn tiến lùi ở
tốc độ chậm, khi khay điều chỉnh khuôn bắt đầu tính giờ thì sẽ chuyển sang tốc độ nhanh, máy sẽ tự
tính toán không cần thiết phải cài đặt.

We Create and Extend Advantage. www.haitianinter.com


84
2.9.2 CÀI ĐẶT THAM SỐ ĐÀI ĐIỀU CHỈNH ĐÀI – ĐIỀU KHUÔN
Đường dẫn – màn hình chính → bệ (đài) F7 → tham số F3
Tham số F3 :

Hình vẽ thanh công cụ tương ứng với:

We Create and Extend Advantage. www.haitianinter.com


85
2.10 CÀI ĐẶT NHIỆT ĐỘ
Gồm nhiệt độ F2, định giờ F3 và tham số F4
2.10.1 CÀI ĐẶT NHIỆT ĐỘ
Đường dẫn – màn hình chính → nhiệt độ F8 → nhiệt độ F2
Nhiệt độ F2 :

We Create and Extend Advantage. www.haitianinter.com


86
Hình vẽ thanh công cụ tương ứng với:

Gia nhiệt theo phần trăm: Nhiệt độ của thùng nạp liệu được tính theo phần trăm và phụ thuộc
theo thời gian.
Cài Val: Thiết lập giá trị nhiệt độ lý thuyết.
Giữ Nhiệt: Khi dùng tăng nhiệt định giờ thì chọn “sử dụng”, khi đến nhiệt độ cần giữ nhiệt đã
cài đặt trước thì máy sẽ tự động mở công tắc dòng nhiệt điện.
Giữ Nh.CủaNđộ: Khi nhệt độ đạt tới nhiệt độ giữ nhiệt đã cài trước đó thì máy tính sẽ khởi
động công tắc dòng nhiệt điện để bắt đầu chức năng giữ nhiệt.
Màn hình này cho phép chọn thời gian khởi động tăng nhiệt định giờ
Kích hoạt thời gian chống làm lạnh(chế độ soak time: ở màn hình này không có hiển thị): Khi
nhiệt độ thực tế giảm xuống tới mức nhiệt độ chênh lệch đã cài đặt trước đó thì bắt đầu tính giờ.
Sau khi thời gian được kích hoạt thì sẽ bắt đầu hoạt động.
Chú thích về màu sắc hiển thị của vòng nhiệt điện:
Xanh đậm: Chế độ tăng nhiệt ở trạng thái bình thường.
Xanh lá: Chế độ tăng nhiệt đang hoạt động.
Màu đỏ: Chế độ tăng nhiệt không bình thường.

We Create and Extend Advantage. www.haitianinter.com


87
2.10.2 CÀI ĐẶT CHỨC NĂNG NHIỆT ĐỘ
Đường dẫn – màn hình chính → nhiệt độ F8 → chức năng F3
Chức năng F3 :

Hình vẽ thanh công cụ tương ứng với:

Tăng nhiệt định giờ: Muốn sử dụng chức năng tăng nhiệt định giờ thì phải cài thời gian tăng nhiệt định
giờ và chọn “ sử dụng”, khi đến thời gian đã cài đặt trước đó thì máy sẽ tự động bật công tắt tăng nhiệt.

We Create and Extend Advantage. www.haitianinter.com


88
2.10.3 CÀI ĐẶT CHỨC NĂNG NHIỆT ĐỘ
Đường dẫn – màn hình chính → nhiệt độ F8 → chức năng F4
Chức năng F4 :

We Create and Extend Advantage. www.haitianinter.com


89
Hình vẽ thanh công cụ tương ứng với:

Điều khiển: Có 9 đoạn nhiệt, đoạn nào ta sử dụng thì chọn 1, không sử dụng thì
chọn 0.
Đài: Cài dung sai giữ nhiệt độ cài đặt và nhiệt độ thực tế.
OilTemp: Cài giới hạn nhiệt độ dầu.
Oil Heat: Cài giới hạn làm mát dầu cho trục nòng PVC
Set percent: sử dụng chế độ mở nhiệt bằng % (sử dụng cho SSR).
ActionTime: Sử dụng chức năng này thì khi ngưng máy sẽ giảm nhiệt độ thùng nạp
liệu.

We Create and Extend Advantage. www.haitianinter.com


90
2.10.4 CÀI ĐẶT THAM SỐ NHIỆT ĐỘ
Đường dẫn – màn hình chính → nhiệt độ F8 → tham số F4
Tham số F4 :

We Create and Extend Advantage. www.haitianinter.com


91
2.11 CÀI ĐẶT NHANH
Gồm cài đặt nhanh F2 và tham số F3
2.11.2 CÀI ĐẶT NHANH
Đường dẫn – màn hình chính → cài đặt nhanh F9 → cài đặt nhanh F2
Cài đặt nhanh F2 :

Hình vẽ thanh công cụ tương ứng với:

We Create and Extend Advantage. www.haitianinter.com


92
2.11.2 CÀI ĐẶT NHANH CÁC THAM SỐ
Đường dẫn – màn hình chính → cài đặt nhanh F9 → tham số F3
Tham số F3 :

Hình vẽ thanh công cụ tương ứng với:

We Create and Extend Advantage. www.haitianinter.com


93
2.12 CÀI ĐẶT SẢN XUẤT, QUẢN LÝ
Gồm báo động F2, Kiểm 1 F3, Kiểm 2 F4, Kiểm 3 F5, đường cong F6, đếm F7,tham
số F8 và bộ nhớ F9
2.12.1 BÁO LỖI
Đường dẫn – nhóm sau F10 → quản lý và sản xuất → báo động F2
Báo động F2 :

We Create and Extend Advantage. www.haitianinter.com


94
Hình vẽ thanh công cụ tương ứng với:

Hiển thị số bắt đầu: Màn hình này có thể hiển thị tối đa là 10 nhóm dữ liệu báo
động, nếu muốn xem dữ liệu báo động trước đó thì có thể nhập số thứ tự, dữ liệu sẽ
hiển thị trên màn hình, hệ thống này có thể lưu tối đa là 200 nhóm dữ liệu báo động
và khi khởi động lại máy thì dữ liệu vẫn được lưu lại trong bộ nhớ.
Tổng số lần lỗi: Ghi lại tổng số lần báo động.
Số: Biểu thị số thứ tự.
Mã: mã của lỗi hiện hành.
Tổng số lần: số lần xãy ra lỗi hiện hành.
Bđộng diễn giải: Thông tin của lỗi hiện hành.
Tgian Bđộng: thời gian xãy ra lỗi.
CàiL.Tgian: hiển thị thời gian khắc phục lỗi.

We Create and Extend Advantage. www.haitianinter.com


95
2.12.2 CÀI ĐẶT GIÁM SÁT 1
Đường dẫn – nhóm sau F10 → quản lý và sản xuất → Màn hình 1 F3
Màn hình 1 F3 :

Hình vẽ thanh công cụ tương ứng với:

We Create and Extend Advantage. www.haitianinter.com


96
Máy này cung cấp chế độ giám sát tự động và hệ thống báo động tự động. Nó cho phép cài đặt mức giới
hạn trên dưới các tham số hoạt động, khi tham số hoạt động thực tế vượt quá mức giới hạn này thì máy sẽ
ngưng hoạt động đồng thời sẽ báo động và trên màn hình báo lỗi sẽ ghi lại thời gian báo động và hình thức
báo động.
Khi máy bắt đầu hoạt động thì chế độ báo động tự động im lặng cho đến khi đạt đến giá trị kích hoạt chế độ
báo động tự động thì máy sẽ kích hoạt chế độ đó và dùng tham số hoạt động của giá trị để kích hoạt báo
động này, làm dữ liệu cho tham số báo động, trong quá trình sản xuất tự động mà thời gian hoạt động lại
vượt quá mức báo động giới hạn trên dưới thì máy sẽ báo động và ngưng làm việc sau khi kết thúc quá trình
mở khuôn.
Có thể bật chế độ báo động tự động sau khi quá trình sản xuất đã ổn định, vì khi máy mới vận hành thì tham
số hoạt động không được ổn định nên đợi đến khi máy sản xuất tương đối êm mới kích hoạt chế độ báo
động tự động.
Giá trị để khởi động chế độ chuông báo tự động có thể điều chỉnh ở bảng tham số 2, nhập giá trị
tích hợp ở cột thứ nhất hàng thứ 4 tính từ bên trái qua.
Có thể dựa trên sai số %, giá trị sai số và tham số sản xuất thực tế để cài đặt mức giới hạn trên dưới. Nếu
dùng % và sai số để tính toán giá trị mức giới hạn trên dưới thì có thể dựa theo công thức sau đây:

Giá trị lớn nhất Chú thích


RV+ (RV*X/100) + Y RV= Giá trị tham khảo
Giá trị nhỏ nhất X= Sai số (e.g.10 for 10%)
RV- (RV*X/100) -Y Y= Giá trị chênh lệch Upper Limit

We Create and Extend Advantage. www.haitianinter.com


97
Khi tắt máy thì giá trị tham khảo này sẽ bị xóa, khi khởi động lại máy thì phải chờ đến khi chuông báo tự
động được kích hoạt, dùng giá trị tham khảo của cấu hình hiện tại để xác định giới hạn trên dưới.
Nếu muốn dùng tham số hoạt động trước mắt để thay thế cho giá trị tham khảo trước đó thì có thể chọn 2
trong cấu hình báo chuông tự động, máy tính sẽ chọn giá trị tham số của cấu hình đang hoạt động để làm
giá trị tham khảo mới.
Khi cấu hình giám sát tự động hiển thị “Dùng”: Báo động tự động đã khởi động.
“Không dùng”: Báo động tự động chưa được khởi động.
Chú thích các giá trị kiểm soát:
• Đóng khuôn: Thời gian đóng khuôn của cả hành trình.
• Áp thấp: Thời gian của hành trình đóng khuôn áp thấp.
• Cao áp: Thời gian của hành trình đóng khuôn cao áp.
• Mở khuôn: Thời gian của cả hành trình mở khuôn.
• Điểm kết thúc mở khuôn: Vị trí lúc mở khuôn xong.
• Chu kỳ: Thời gian tuần hoàn khi tự động.
• Lói khuôn:Thời gian của hành trình lói khuôn.
• Thời gian phun: Toàn bộ thời gian cần để phun.
• Chuyển đổi giữ áp: Vị trí phun chuyển đổi giữ áp.
• Chuyển đổi giữ áp: Áp lực phun chuyển đổi giữ áp.
• Chuyển đổi giữ áp: Thời gian phun chuyển đổi giữ áp.
• Giám sát phun: Vị trí phun và kết quả giữ áp.
• Điểm bắt đầu phun: Vị trí khi phun.
• Nạp liệu: Thời gian của hành trình nạp liệu.
• Thời gian phun lùi: Thời gian cần thiết để phun lùi
We Create and Extend Advantage. www.haitianinter.com
98
2.12.3 CÀI ĐẶT GIÁM SÁT 2/3 (THAM SỐ SẢN XUẤT)
Đường dẫn – nhóm sau F10 → quản lý và sản xuất F2 → Màn hình 2 F4/ Màn hình 3 F5
Màn hình 2 F4 :

Hình vẽ thanh công cụ tương ứng với:

We Create and Extend Advantage. www.haitianinter.com


99
Kiểm 3 F5 :

Hình vẽ thanh công cụ tương ứng với:

We Create and Extend Advantage. www.haitianinter.com


100
Những tham số sản xuất trên màn hình giám sát 2/3 sẽ thay đổi theo những sai số trong quá trình
sản xuất. Qua sự so sánh giữa các chu kỳ sản xuất khác nhau để điều chỉnh những dữ liệu cài đặt
có liên quan, để nâng cao chất lượng sản xuất của nó.
Máy tính có thể lưu tối đa 500 nhóm dữ liệu, 1 lần hiển thị tối đa 14 nhóm dữ liệu.
Hiển thị số bắt đầu: Chọn giá trị khởi động mà bạn muốn kiểm tra.
Khoảng cách số lần lấy mẫu: Nhập khoảng cách lần lấy mẫu mà bạn muốn.
Số thứ tự thành phẩm: Số thứ tự của thành phẩm.
Thời gian tuần hoàn: Tổng thời gian tuần hoàn khi tự động.
Thời gian nạp liệu: Thời gian của hành trình nạp liệu.
Thời gian phun: Thời gian của hành trình phun.
Điểm bắt đầu phun: Vị trí khi phun.
Điểm bắt đầu giữ áp: Vị trí phun chuyển đổi giữ áp.
Giám sát phun: Vị trí phun và kết thúc giữ áp chuyển qua nạp liệu.
Thời gian chuyển đổi giữ áp: Thời gian phun chuyển đổi giữ áp.
Áp lực chuyển đổi giữ áp: Áp lực phun chuyển đổi giữ áp.
Điểm kết thúc phun: Vị trí kết thúc phun.

We Create and Extend Advantage. www.haitianinter.com


101
2.12.4 CÀI ĐẶT ĐƯỜNG CONG CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM
Đường dẫn – nhóm sau F10 → quản lý sản xuất F2 → đường cong F6
Đường cong F6 :

Hình vẽ thanh công cụ tương ứng với:

We Create and Extend Advantage. www.haitianinter.com


102
2.12.5 CÀI ĐẶT KHÁC
Đường dẫn – nhóm sau F10 → quản lý và sản xuất F2 → đếm F7
Đếm F7 :

Hình vẽ thanh công cụ tương ứng với:

We Create and Extend Advantage. www.haitianinter.com


103
Dãy số: số sản phẩm thực tế muốn sản xuất.
Slg mỗi Khn: số sản phẩm mỗi lần mở khuôn.
Trả về 0: Nếu muốn xóa bộ đếm sau khi mở khuôn thì cài đặt là “ Dùng”, sau đó nhấn phím OK
xóa toàn bộ rồi mới nhập lại số mới.
Tổng số sản phẩm cần đạt(Cài số khn): Cài đặt tổng số sản phẩm mà bạn mong muốn, khi tổng
số khuôn mở đạt đến giá trị đã cài đặt thì máy sẽ báo động và ngưng hoạt động, trừ khi số lần mở
khuôn là “ không”, nếu không máy sẽ không làm việc.
Tổng sản phẩm hiện tại(Số khuôn thật): Chỉ tổng số sản xuất thực tế trước mắt.
Tổng số đóng gói cần đạt(CàiSlgĐngGói):Cài tổng số thùng mà bạn muốn, nếu đã đạt được số
lượng đóng gói thì máy sẽ báo động, màn hình sẽ cho biết đã đạt đến tổng số đóng gói cần thiết,
máy không ngưng hoạt động mà tiếp tục thao tác tiếp theo.
Tổng số đóng gói hiện tại(SlgĐngGóiThật): Chỉ tổng số đóng gói thực tế trước mắt, nếu giá trị
đã cài đặt và giá trị hiện tại giống nhau thì giá trị hiện tại ở khung Reject cnt Real sẽ là “ 0”.

We Create and Extend Advantage. www.haitianinter.com


104
2.12.6 CÀI ĐẶT THAM SỐ BÁO LỖI
Đường dẫn – nhóm sau F10 → quản lý và sản xuất F2 → tham số F8
Tham số F8 :

Hình vẽ thanh công cụ tương ứng với:

We Create and Extend Advantage. www.haitianinter.com


105
Chỉnh Tự Động Báo: Máy sẽ tự động chuyển sang chế độ báo lỗi tự động khi chúng ta đặt giá trị vào
khung trên, ví dụ nếu ghi là 10 cnt thì sau 10 lần đóng mở khuôn sẽ chuyển sang chế độ tự động báo
lỗi, nếu ghi là số 0 thì không sử dụng chế độ báo lỗi tự động.
TgianĐóngBảoVệTốiĐa: Cài thời gian bảo vệ khuôn, khi có vật lạ trong khuôn thì sau thời gian đó
sẽ báo lỗi( ở đây là 10 giây).
TGianĐóngCao ÁpTốiđa: Cài thời gian đóng cao áp, sau thời gian cài đặt chưa đóng được cao áp sẽ
báo lỗi.
TgianNạp Tối Đa: Cài thời gian nạp liệu tối đa, sau thời gian cài đặt chưa kết thúc nạp liệu máy sẽ
báo lỗi.
Tgian Hút Lùi Tối Đa: Cài thời gian hút lùi tối đa, sau thời gian cài đặt chưa kết thúc hút lùi máy sẽ
báo lỗi.
Tgian Chu Kỳ Tối Đa: Cài thời gian chu kỳ tối đa, sau thời gian cài đặt chưa kết thúc chu kỳ cũ máy
sẽ báo lỗi.
Báo Tắt Nhiệt: Cài thời gian tắt nhiệt, sau thời gian cài đặt chưa kết thúc tắt nhiệt máy sẽ báo lỗi.
Đếm Còi: Cài thời gian đếm số khuôn, khi hoàn thành số khuôn cần đếm sau thời gian cài đặt máy sẽ
báo lỗi.

We Create and Extend Advantage. www.haitianinter.com


106
2.12.7 GHI LẠI THÔNG TIN CÀI ĐẶT VÀO BỘ NHỚ MÁY
Đường dẫn – nhóm sau F10 → quản lý và sản xuất F2 → bộ nhớ F9
Bộ nhớ F9:

Hình vẽ thanh công cụ tương ứng với:

We Create and Extend Advantage. www.haitianinter.com


107
2.13 MÀN HÌNH HIỆU CHỈNH
Gồm AD F2, DA1 F3, DA2 F4, DA3 F5 và F6 DA4
2.13.1 CÀI ĐẶT DỮ LIỆU VỀ “0”
Đường dẫn - nhóm sau F10 → hiệu chỉnh F3 → AD F2
AD F2 :

We Create and Extend Advantage. www.haitianinter.com


108
Hình vẽ thanh công cụ tương ứng với:

Vì phải thay đổi bộ biến đổi hoặc sửa chữa các linh kiện máy móc nên cần phải chỉnh về vị trí ban đầu
(Hoạt động dưới trạng thái điều chỉnh bằng tay):
•Nhập mật mã
•Chỉnh “0” đối với các phần cần trở về vị trí ban đầu.
•Từ giá trị “ 0 ” chỉnh lại là “1”, sau đó nhấn phím nhập “OK” để kết thúc thao tác.

We Create and Extend Advantage. www.haitianinter.com


109
2.12.2 ĐIỀU CHỈNH DA
Cách điều chỉnh DA là dùng Step và output đồng thời có thể điều chỉnh đường cong xuất DA, như thế không
chỉ giúp điều chỉnh đường cong PQ một cách trực quan hơn mà còn có các chức năng như điều chỉnh với tốc
độ nhanh, điều chỉnh nhẹ hoặc có thể tự điều chỉnh các giao điểm theo ý muốn; màn hình của cách điều chỉnh
DA chia làm 2 nhóm kênh mở rộng DA, như hình sau:
Đường dẫn – nhóm sau F10 → hiệu chỉnh F3 → DA1 F3
DA1F3 :

We Create and Extend Advantage. www.haitianinter.com


110
Hình vẽ thanh công cụ tương ứng với:

Cưỡng chế thi hành thời gian xuất: Trong lúc kiểm tra đầu ra hiệu chỉnh DA, duy trì thời gian đầu ra
đối với những kênh cần duy trì, khi thời gian đến mức giới hạn thì sẽ tự động ngắt đầu ra;
Kiểm tra: Lúc hiệu chỉnh, nhập giá trị cài đặt đối với những áp lực và lưu lượng chảy cần kiểm tra;
Đầu ra: Máy chủ sẽ phản hồi lại những giá trị hưởng ứng của các kênh tương ứng.
Giá trị tham khảo: Mặc định của hệ thống đối với đường cong DA;
Giá trị thực tế: Giá trị hiệu chỉnh sau khi tiến hành điều chỉnh DA dựa theo yêu cầu thực tế
Ví dụ về chế độ hoạt động (Van cân đối nhóm 1):
Lựa chọn các giao điểm cần kiểm tra trong khoảng từ 0- 140, ví dụ 60. Nhập 60 trong vị trí cần kiểm
tra hệ thống sẽ phản hồi lại giá trị hưởng ứng là 60. Sau đó, thông qua việc quan sát hệ thống đo áp suất
hoặc những thiết bị bên ngoài dùng để kiểm tra áp suất của máy để đạt được giá trị áp suất thực tế, ví dụ
là 58. Trong giao điểm tương ứng chỉnh sửa 60 thành 58 đều được! Ví dụ như giá trị thực tế đạt được là
58.5, thì trong giao điểm tương ứng chỉnh 60 thành 58 hoặc 59 đều được, sau đó thông qua giá trị đầu ra
kỹ thuật số hệ nhị phân của việc điều chỉnh tương ứng để đạt đến việc điều chỉnh nhẹ.

We Create and Extend Advantage. www.haitianinter.com


111
2.14 KIỂM TRA NHẬP/THOÁT I/O
Gồm PB1 F2, PB2 F3, PC1 F4, PC2 F5, cài PB F6, cài PC F7, kiểm PA F8 và Diagnosis
2.14.1 MÀN HÌNH KIỂM TRA NHẬP (PB)
Đường dẫn – nhóm sau F10 → IO F4 → PB1 F2/PB2 F3
F2 PB1 :

Hình vẽ thanh công cụ tương ứng với:

We Create and Extend Advantage. www.haitianinter.com


112
F3 PB2 :

Hình vẽ thanh công cụ tương ứng với:

Có thể thông qua màn hình này để xác nhận máy điều khiển có nhận được tín hiệu nhập tương ứng không,
nếu trong quá trình vận hành mà tín hiệu INPUT có vấn đề thì có thể thông qua màn hình này để xác nhận
máy đã nhận được tín hiệu nhập tương ứng chưa.
Khi xác nhận tín hiệu PB đèn đỏ chứng tỏ quá trình nhập bình thường, vàng chứng tỏ tín hiệu nhập chưa tới.
Giả sử như tín hiệu INPUT của bảng I/O có trục trặc, có thể dùng PB REASSIGN để giải quyết sự cố. Cách
thao tác tham khảo việc kiểm tra nhập thoát phân phối trên màn hình, trong màn hình kiểm tra nhập sẽ cung
cấp những điểm định nghĩa về các tín hiệu nhập.

We Create and Extend Advantage. www.haitianinter.com


113
2.14.2 MÀN HÌNH KIỂM TRA THOÁT (PC)
Đường dẫn – nhóm sau F10 → IO F4 → PC1 F4/ PC2 F5
F4 PC1 :

Hình vẽ thanh công cụ tương ứng với:

We Create and Extend Advantage. www.haitianinter.com


114
F5 PC2:

Hình vẽ thanh công cụ tương ứng với:

Khi van thoát thoát thì đèn tín hiệu màu đỏ, không thoát thì đèn màu vàng. Môtơ đóng trong trạng thái
điều khiển bằng tay, nhấn “OK” đèn tín hiệu màu đỏ, khi đó van sẽ thoát, nhấn “C”đèn tín hiệu màu vàng,
hủy bỏ thao tác thoát.
We Create and Extend Advantage. www.haitianinter.com
115
2.14.3 MÀN HÌNH KIỂM TRA NHẬP (P/B)/THOÁT (PC)
Cài đặt nhập PB
Đường dẫn – F10 → IO F4 → cài PB F6
Cài F6 PB:

Hình vẽ thanh công cụ tương ứng với:

We Create and Extend Advantage. www.haitianinter.com


116
Cài đặt thoát PC
Đường dẫn – nhóm sau F10 → IO F4 → cài PC F7
Cài F7 PC :

Hình vẽ thanh công cụ tương ứng với:

We Create and Extend Advantage. www.haitianinter.com


117
2.14.3 GIAO DIỆN MÀN HÌNH (PA)
Đường dẫn – nhóm sau F10 → IO F4 → kiểm tra PA F8
Kiểm tra F8 PA:

Hình vẽ thanh công cụ tương ứng với:

Màn hình này để kiểm tra tất cả các nút trên bảng điều khiển, khi nhấn bất kỳ nút nào trên bảng điều khiển
thì màn hình sẽ chuyển sang màu vàng.
Nếu như màn hình chưa thay đổi theo phím, chứng tỏ bảng điều khiển có trục trặc, lúc này cần kiểm tra lại
dây cáp, phím, hoặc thay đổi bảng điều khiển mới.
Nhấn phím “C” 2 lần để thoát khỏi giao diện này.
We Create and Extend Advantage. www.haitianinter.com
118
2.14.4 KIỂM TRA MÁY
Đường dẫn – nhóm sau F10 → IO F4 → Diagnosis
Diagnosis F9 :

Chú ý: màn hình này chỉ dùng cho nhân viên kiểm tra hệ thống máy, không được tự ý vào trang này để
chỉnh sửa.
Hình vẽ thanh công cụ tương ứng với:

We Create and Extend Advantage. www.haitianinter.com


119
2.15 CÀI ĐẶT THAM SỐ KHUÔN
Gồm Lưu F2, Đọc F3, Copy F4, Xóa F5 và Máy F6
Số thứ tự: Số thứ tự lưu dữ liệu khuôn.
Tên khuôn: Tên khuôn, tối đa 12 dơn vị.
Ngày lưu: Ngày tháng năm
Nguyên liệu: Thông tin nguyên liệu, tối đa 5 chữ số.
Màu sắc: Thông tin màu sắc, tối đa 5 chữ số.
2.15.1 LƯU TRỮ DỮ LIỆU KHUÔN
Đường dẫn – nhóm sau F10 → F5 → F2
Lưu trữ F2 :

We Create and Extend Advantage. www.haitianinter.com


120
Hình vẽ thanh công cụ tương ứng với:

Mục đích: MMI là bộ nhớ máy và memory card là thiết lưu trữ ngoài, mặt định là MMI.
SortType: Lưu dữ liệu theo này tháng hay theo tên, mặt định theo ngày.
Lưu: Bao gồm Save và save as.
Confirm: Xác nhận thong tin cuối cùng nếu chọn OK là chấp nhận lưu thong tin, chọn Esc là không
chấp nhận lưu thong tin trên.

We Create and Extend Advantage. www.haitianinter.com


121
2.15.2 ĐỌC DỮ LIỆU KHUÔN
Đường dẫn – nhóm sau F10 → F5 → F3
Đọc F3 :

Hình vẽ thanh công cụ tương ứng với:

We Create and Extend Advantage. www.haitianinter.com


122
2.15.3 SAO CHÉP DỮ LIỆU KHUÔN
Đường dẫn – nhóm sau F10 → F5 → F4
Sao chép F4 :

Hình vẽ thanh công cụ tương ứng với:

Sao chép khuôn: Nhập số thứ tự khuôn mà bạn muốn sao chép trong khung chỉnh sửa trên, chọn Xác
nhận để sao chép dữ liệu.
We Create and Extend Advantage. www.haitianinter.com
123
2.15.4 XÓA DỮ LIỆU KHUÔN
Đường dẫn – nhóm sau F10 → F5 → F5
Xóa F5 :

Hình vẽ thanh công cụ tương ứng với:

We Create and Extend Advantage. www.haitianinter.com


124
2.15.5 CÀI ĐẶT MÁY
Đường dẫn – nhóm sau F10 → F5 → F6
Máy F6 :

Hình vẽ thanh công cụ tương ứng với:

We Create and Extend Advantage. www.haitianinter.com


125
Màn hình này cho phép lưu tham số của máy/thông tin bản quyền vào thẻ MMI hoặc các thiết bị
lưu trữ ngoài.
Khuyến khích xưởng máy sau khi đã nghiệm thử máy xong thì lưu các dữ liệu vào trang này để
tiện cho việc tìm kiếm cài đặt gốc sau này.
Cách chọn thực hiện thao tác: Di chuyển con trỏ chuột tới mục cần chọn sẽ xuất hiện Mục chọn
lựa, sử dụng phím mũi tên lên xuống để chọn mục cần sử dụng, nhấn OK để chọn, di chuyển con trỏ
chuột đến vị trí khác, kết thúc thao tác chọn lựa.
Lựa chọn thao tác (ModeOption): Có thể chọn lưu trữ hoặc đọc dữ liệu.
Tham số máy (Adj.MachData): Hiển thị dữ liệu hiện tại của máy, CONFIG và dữ liệu D/A.
Dữ liệu người sử dụng (User Data): Cài đặt tất cả Permission hiện tại của người sử dụng.
Kiểm soát dữ liệu (MoniData): Kiểm tra dữ liệu màn hình.
Dữ liệu báo lỗi (Alarm Data): Ghi lại lịch sử báo lỗi.
Mục tiêu kích hoạt(ModeObj): Có thể chọn lưu dữ liệu trong màn hình MMI hoặc một thiết bị
ngoại vi khác,hoặc cũng có thể đọc dữ liệu từ thiết bị ngoại vi hoặc dữ liệu trong màn hình MMI.
Xác nhận (Confifm): Xác nhận lại thông tin cần xử lý.

We Create and Extend Advantage. www.haitianinter.com


126
2.16 CÁC THAM SỐ CÀI ĐẶT ĐẶC BIỆT KHÁC
Đường dẫn – nhóm sau F10 → Khác F6
Khác F6 :

Hình vẽ thanh công cụ tương ứng với:

We Create and Extend Advantage. www.haitianinter.com


127
2.17 CÀI ĐẶT HỆ THỐNG THAM SỐ
Gồm hệ thống F2, điều khiển F3, Diagnosis F4, dữ liệu F5, Reset F6, Permission
F7, Build F8
2.17.1 CÀI ĐẶT HỆ THỐNG
Đường dẫn nhóm sau F10 → hệ thống F7 → hệ thống F2
Hệ thống F2 :

We Create and Extend Advantage. www.haitianinter.com


128
Hình vẽ thanh công cụ tương ứng với:

Thiết bị bảo vệ màn hình (B/vệ M/hình): Căn cứ vào dữ liệu cài đặt để bảo vệ màn hình LCD và làm tăng
tuổi thọ của máy.
Xem: Phần chọn lựa ngôn ngữ, có rất nhiều loại ngôn ngữ hiển thị, chúng ta có thể tùy chọn.
Toobar select: Lựa chọn hiển thị thanh công cụ trên màn hình, có thể chọn kí hiệu hay kiểu chữ.
Ngày Giờ: hiển thị ngày giờ trên màn hình.
INET Network set: chức năng kết nối internet.

We Create and Extend Advantage. www.haitianinter.com


129
2.17.2 DỮ LIỆU NỘI BỘ
Đường dẫn – nhóm sau F10 → hệ thống F7 → dữ liệu F3
Dữ liệu F3 :

Hình vẽ thanh công cụ tương ứng với:

We Create and Extend Advantage. www.haitianinter.com


130
2.17.3 CẤP ĐỘ SỬ DỤNG
Đường dẫn nhóm sau F10 → hệ thống F7 → Permission F4
Permission F4 :

Hình vẽ thanh công cụ tương ứng với:

We Create and Extend Advantage. www.haitianinter.com


131
2.17.4 CÀI ĐẶT ĐIỀU KHIỂN
Đường dẫn – nhóm sau F10 → hệ thống F7 → điều khiển F5
Điều khiển F5 :

Hình vẽ thanh công cụ tương ứng với:

We Create and Extend Advantage. www.haitianinter.com


132
2.17.5 THIẾT LẬP LẠI HỆ THỐNG
Đường dẫn – nhóm sau F10 → hệ thống F7 → Reset F6
Reset F6 :

Hình vẽ thanh công cụ tương ứng với:

We Create and Extend Advantage. www.haitianinter.com


133
Reset hệ thống máy chủ: Reset dữ liệu máy chủ trở về trạng thái ban đầu.
Reset hệ thống màn hình: Reset dữ liệu màn hình trở về trạng thái ban đầu.
Môđun hiện tại: Reset dữ liệu hiện tại.
Môđun hiện tại và trước đó: Reset dữ liệu môđun hiện tại và dữ liệu đã lưu trữ trong khuôn.
Lịch sử ghi chép: Reset lại các dữ liệu báo lỗi, kiểm soát, sửa chữa
Tham số ban đầu của máy: Reset các tham số như RAMP, chức năng chọn lựa, lưu lượng/áp lực
mức giới hạn trên dưới và các tham số điều máy như D/A.
Dữ liệu người sử dụng: Reset dữ liệu.
Chú ý: Khi reset máy và mức độ người sử dụng thì nên nhập mật mã cấp cao, sau khi reset thì tất
cả trở về giá trị cài đặt ban đầu.
Do hoạt động của máy điều khiển không bình thường nên có thể Reset lại hệ thống, nếu nhấn phím
Xác nhận (Y), hệ thống sẽ được Reset lại. Để tránh làm mất dữ liệu, trước khi Reset cần nhập mật
mã, hỏi nhà cung cấp để biết thông tin.
Cảnh báo:Reset là giai đoạn cuối cùng, khi Reset thì các dữ liệu khuôn, dữ liệu tham số sẽ bị xóa,
sau khi Reset nên tắt nguồn điện.

We Create and Extend Advantage. www.haitianinter.com


134
2.17.6 CÀI ĐẶT HỆ THỐNG MÁY
Đường dẫn – nhóm sau F10 → hệ thống F7 → F7

We Create and Extend Advantage. www.haitianinter.com


135
2.18 THÔNG TIN BẢN QUYỀN
Đường dẫn – nhóm sau F10 → bản quyền F8

Hình vẽ thanh công cụ tương ứng với:

We Create and Extend Advantage. www.haitianinter.com


136
BÁO LỖI VÀ XỬ LÝ SỰ CỐ

Khi máy đang vận hành mà có báo lỗi, bên cạnh màn hình chính có hiển thị báo lỗi thì màn hình trang
chủ đang làm việc cũng sẽ hiển thị, điểm khác nhau là ở chỗ nếu đồng thời xảy ra những báo lỗi khác thì
màn hình chính chỉ hiển thị ưu tiên lỗi số 1, còn màn hình trang chủ có thể hiển thị cả 9 cái báo lỗi, chờ
người sử dụng xử lý từng cái một, lỗi và cách xử lý sẽ được liệt kê dưới đây.
1. Nhiệt độ chênh lệch: Nhiệt độ ống nguyên liệu không đủ hoặc hơi cao.
Cách xử lý: Kiểm tra trạng thái gia nhiệt Xilanh.
2. Chưa đóng cửa an toàn: Đóng khuôn và bắt đầu thao tác toàn tự động đều phải đóng cửa an toàn.
Cách xử lý: Mở cửa an toàn, xác nhận lại đóng sensor cửa an toàn.
3. Mở cửa an toàn: Kết thúc bán tự động và bắt đầu toàn tự động đều phải đóng mở cửa an toàn 1 lần.
Cách xử lý: Mở cửa an toàn, đồng thời xác nhận mở sensor cửa an toàn.
4. Thả phím tay động / Stop: Phím bị giữ.
Cách xử lý: Thả phím là được.
5. Nhiệt độ dầu chênh lệch: Nhiệt độ dầu của máy hơi cao hoặc hơi thấp.
Cách xử lý: (hơi cao) Kiểm tra rãnh làm lạnh và điểm làm lạnh hoặc cài đặt lại giới hạn nhiệt độ dầu, ( hơi
thấp) làm nóng nhiệt độ dầu.
6. Quá trình kết thúc không theo thời gian đã định: Thời gian tuần hoàn vượt quá cảnh báo giới hạn trên
dưới, thời gian hoạt động của một thao tác nào đó quá dài hoặc có sự cố.
Cách xử lý: Kiểm tra dữ liệu bên trong phần báo động tự động, xem lại thao tác nào gây nên sự trì hoãn, sau
đó sửa chữa.
7. Lỗi dòng điện thiết bị gia nhiệt: Hãy kiểm tra dây cầu chì và vòng gia nhiệt.

We Create and Extend Advantage. www.haitianinter.com


137
8. Lói khuôn chưa tới định vị: Lói khuôn tiến chưa tới định vị, điều chỉnh lại khoảng cách khuôn lói và
xác nhận công tắc.
9. Kiểm soát phun thất bại: Vị trí phun cuối vượt qua giá trị giới hạn trên dưới của việc kiểm soát phun
(nếu không có bộ biến đổi, thì biểu thị phun chưa đạt tới thao tác phun cấp 3), chứng tỏ vòi phun bị tắc
nghẽn, phun không hết hoặc tràn nguyên liệu.
Cách xử lý: Kiểm tra tình trạng vòi phun, nguyên liệu.
10. Nắp bảo vệ đài phun chưa đóng: Chọn dùng chức năng, kiểm tra PB11 phải là 1.
Cách xử lý: Đóng nắp bảo vệ đài phun.
11. Lỗi Robot: Lúc đóng khuôn Robot không trở về vị trí định vị.
Cách xử lý: Kiểm tra sensor Robot hoặc thiết bị của Robot.
12. Đạt tới giá trị mở khuôn: Tổng mô đun mở khuôn đạt tới mô đun cài đặt trước đó.
Cách xử lý: Vào phần điều khiển sản xuất để kiểm tra và reset lại giá trị mở khuôn là “1”.
13. Mở khuôn chưa tới vị trí định vị: Trước khi lói khuôn phát hiện khuôn mở chưa đạt tới vị trí điểm
cuối.
Cách xử lý: Điều chỉnh tham số khoảng cách mở khuôn và lưu lượng áp suất hoặc kiểm tra chỉnh sửa cột
mở khuôn DATA “12” trên màn hình làm tăng vùng mở khuôn (khi chỉnh sửa các dữ liệu thì phải làm
theo chỉ thị của nhân viên kỹ thuật).
14. Lỗi lói khuôn: Khi mắt thần tuần hoàn tự động (toàn tự động), lói khuôn hoàn tất, trong vòng 4 giây
mắt thần chưa nhận biết được sản phẩm rớt xuống sẽ báo động.
Cách xử lý: Kiểm tra sản phẩm có rớt chưa hoặc mắt thần có vấn đề.
15. Nạp liệu không hoàn tất theo thời gian đã định: Không có nhựa hoặc áp ngược nạp liệu quá cao, nạp
liệu không thể đạt đến điểm cuối.
Cách xử lý: Cài đặt lại dữ liệu nạp liệu hoặc thêm nguyên liệu nữa.
We Create and Extend Advantage. www.haitianinter.com
138
16. Đóng khuôn chưa tới vị trí định vị: Trong khuôn có vật thể lạ dẫn tới việc đóng khuôn giai đoạn cao
áp và áp thấp không thể hoàn thành.
Cách xử lý: Xử lý vật thể lạ trong khuôn hoặc điều chỉnh lưu lượng và áp suất.
17. Cài đặt vị trí không tốt: Kiểm tra giá trị cài đặt vị trí các phần phun, đóng mở khuôn.
18. Hoàn thành việc điều chỉnh khuôn tự động: Khi quá trình điều chỉnh khuôn tự động kết thúc thì sẽ
hiển thị thông báo này.
19. Chênh lệch vị trí dầu bôi trơn: Kiểm tra lượng dầu bôi trơn.
20. Chênh lệch vị trí khởi động phun: Nạp liệu và phun lùi chưa định vị dẫn tới vị trí bắt đầu phun không
đúng.
Cách xử lý: Kiểm tra còn nhựa không
21. Chênh lệch chuyển đổi tốc độ khi nạp liệu: Tốc độ trục vít quay khi nạp liệu có vấn đề.
Cách xử lý: Kiểm tra có nhựa không.
22. Chênh lệch thời gian phun: Thời gian phun có vấn đề.
Cách xử lý: Kiểm tra có nguyên liệu hay không hoặc vòi phun có bị tắc nghẽn không.
23. Mở khuôn giai đoạn 1 chậm chưa định vị:Khi điều chỉnh khuôn tự động cần kiểm tra vị trí bắt đầu
để mở khuôn có nằm trong phạm vi mở khuôn gian đoạn chậm.
Cách xử lý: Điều chỉnh lại thiết bị máy móc.
24.Bảo vệ chế độ đóng khuôn thất bại: Trong cốc khuôn có vật thể lạ hoặc thời gian đóng khuôn áp thấp
quá dài.
Cách xử lý: Kiểm tra trong cốc khuôn có vật thể lạ không và điều chỉnh lại áp thấp đóng khuôn (áp suất,
tốc độ).

We Create and Extend Advantage. www.haitianinter.com


139
25. Điểm cuối phun lùi chưa tới vị trí định vị: Trong thời gian báo động vị trí phun lùi chưa tới vị trí đã cài
đặt.
Cách xử lý: Điều chỉnh lại khoảng cách điểm cuối của phun lùi hoặc kiểm tra nhựa.
26. Điểm cuối nạp liệu chưa tới vị trí định vị: Trong thời gian báo động nạp liệu vẫn chưa tới điểm cuối của
nạp liệu.
Cách xử lý: Kiểm tra trong phễu có nhựa không.
27. Số cài đặt mở khuôn đã đạt: Đã đạt tới giá trị cài đặt mở khuôn.
Cách xử lý: Đổi hộp mới.
28. Trung tử chưa tới vị trí định vị: Khi lói khuôn phát hiện trung tử chưa trở về vị trí đinh vị, trước khi phun
phát hiện trung tử chưa tới vị trí định vị.
Cách xử lý: Kiểm tra sensor tiến / lùi của trung tử.
29. Kiểm tra bôi trơn thất bại: Áp suất thủy ngân bôi trơn máy không đủ.
Cách xử lý: Thêm dầu bôi trơn.
30. Kiểm tra lượng dầu thất bại: Mức dầu trong can dầu của máy không đủ.
Cách xử lý: Thêm dầu vào can.
31. Kiểm tra rãnh lọc dầu thất bại: Rãnh lọc dầu bị nghẽn.
Cách xử lý: Kiểm tra rãnh lọc dầu.
32. Vị trí kiểm tra không đạt: Cài đặt vị trí điểm cuối không chính xác.
Cách xử lý: Kiểm tra lại có cài đặt giá trị vị trí điểm dừng cuối của bộ biến đổi không.
33. Điểm cuối điều chỉnh khuôn đã đạt: Điểm cuối tiến và lùi điều chỉnh khuôn đã đạt.
34. Kiểm soát khuôn thất bại: Máy đặc biệt cần có sự xác nhận khi đóng khuôn.
Cách xử lý: Kiểm tra sensor của khuôn có hư không.

We Create and Extend Advantage. www.haitianinter.com


140
35. Vị trí hoạt động của trung tử bị chênh lệch: Vị trí đóng mở khuôn không đúng khi trung tử tiến lùi.
Cách xử lý: Kiểm tra tốc độ đóng mở khuôn.
36. Thiết lập vị trí trung tử B không đạt: Khi sử dụng khuôn đặc biệt, máy sẽ kiểm tra việc cài đặt vị trí làm
việc của trung tử B có chính xác không.
Cách xử lý: Cài đặt lại vị trí làm việc của trung tử B.
37. Máy nén Compression: Đợi máy nén Compression hoàn thành.
38. Mắt thần điều chỉnh khuôn thất bại: Khi điều chỉnh khuôn tiến lùi thì mắt thần điều chỉnh khuôn thất bại.
Cách xử lý: Kiểm tra mắt thần điều chỉnh khuôn có hư hỏng không hoặc nguyên do tại sao tín hiệu không
hoạt động.
39. Áp suất nguồn làm lạnh thấp: Đối với những máy đặc biệt thì khi đóng khuôn cần xác nhận.
Cách xử lý: Kiểm tra tín hiệu đầu vào có vấn đề không.
40. Robot dừng khẩn cấp: Khi Robot dừng khẩn cấp thì tín hiệu sẽ được truyền đến máy chủ phát ra chuông
báo đó.
41. Chờ đợi Robot: Phối hợp với Robot làm cho Robot hạ xuống khi sử dụng.
42. Nhấn phím đóng khuôn: Khởi động những máy đặc biệt cần nhấn phím đóng khuôn 1 lần.
43. Lói khuôn lùi chưa được phát hiện: Khi đóng khuôn phát hiện lói khuôn lùi không ở vị trí định vị hoặc
tín hiệu đầu vào của điểm cuối lói khuôn lùi bị hỏng.
Cách xử lý: Kiểm tra lói khuôn lùi có nằm ở điểm cuối không.
44. Vị trí giới hạn thất bại: Công tắc vị trí giới hạn không hoạt động.
45. Khởi động môtơ thất bại: Khi khởi động trực tiếp, môtơ đã khởi động nhưng tín hiệu không truyền đến
máy chủ.Kiểm tra cài đặt và kết nối.

We Create and Extend Advantage. www.haitianinter.com


141
46. Nhấn phím khởi động: Những máy đặc biệt khi khởi động tự động cần nhấn nhiều lần phím khởi
động.
47. Cửa an toàn sau chưa đóng: Kiểm tra phím an toàn có đóng chưa, hoặc kiểm tra tín hiệu đầu vào có
hư hỏng không.
48. Mở khuôn / lói khuôn bằng tay: Gợi ý của các chức năng đặc biệt.
49. Môtơ quá tải:
Cách xử lý: Kiểm tra môtơ có gì khác thường không.
50. Giới hạn hoạt động đóng khuôn: Xác nhận khi đóng khuôn.
Cách xử lý: Kiểm tra đầu vào có bị hư hỏng không.
51. Nhiệt độ không tăng: Liên tục gia nhiệt trong 3 phút, nhiệt độ không đạt tới tham số 3, kiểm tra giá
trị cài đặt nhiệt độ.
52. Mở cửa an toàn 2: Hoàn tất bán tự động và khởi động tự động cần đóng mở cửa an toàn 2 một lần.
Cách xử lý: Mở cửa an toàn, đồng thời xác nhận sensor mở cửa an toàn.
53. Nhiệt độ dầu quá cao: Nhiệt độ dầu của máy hơi cao.
Cách xử lý: Kiểm tra lại rãnh làm lạnh, điểm làm lạnh hoặc cài lại giới hạn nhiệt độ dầu.
54. Công tắc chưa đóng hết: Sau khi mở máy hoặc kết thúc thao tác điều khiển bằng tay phát hiện một
phím nào đó trên bảng điều khiển chưa thả ra, có lẽ do sự cố đường dây hoặc bảng điều khiển.
Cách xử lý: Liên hệ với thợ điện hoặc tự chỉnh sửa.
55. Trong khuôn: Thiết bị máy đặc biệt khi đóng mở khuôn cần xác nhận không phải là quá trình thay
đổi khuôn.
Cách xử lý: Đợi đến khi khuôn được lắp đặt xong.

We Create and Extend Advantage. www.haitianinter.com


142
56. Lói lùi chưa đạt tới vị trí định vị:
Cách xử lý: Kiểm tra giá trị cài đặt của lói khuôn lùi và tham số vị trí lói lùi cho phép.
57. Tự động thiết lập hoàn thành: Tự động thiết lập dữ liệu vị trí hoàn thành.
58. Mạng dầu bôi trơn thất bại:
Cách xử lý: Kiểm tra mạng lọc dầu bôi trơn có bị nghẽn không.
59. Khuôn quá khổ: Khuôn quá khổ không thích hợp với loại máy này.
60. Hạn chế điều chỉnh khuôn: Phương pháp an toàn cho loại máy đặc biệt.
61. Công tắc an toàn thủy lực: Lúc đóng mở xác nhận lại.
Cách xử lý: Kiểm tra đầu vào.

We Create and Extend Advantage. www.haitianinter.com


143

You might also like