Professional Documents
Culture Documents
FILE - 20220814 - 221014 - Huong Dan Su Dung Thao Tac Man Hinh
FILE - 20220814 - 221014 - Huong Dan Su Dung Thao Tac Man Hinh
1.THAO TÁC
Cuốn sổ tay giúp cho người sử dụng hiểu biết rõ hơn về giao diện và bàn phím màn
hình HMI. Nếu muốn tìm hiểu thêm những thông tin, dữ liệu về giao diện màn hình
hoặc các nút bấm thì có thể tham khảo thêm ở các mục tương tự.
Dùng phím điều khuôn để điều chỉnh độ dày khi lên khuôn mới. Nhấn phím tiến để
giảm khoảng cách giữa 2 thớt (trong khoảng cách giữa thớt tĩnh và động) hoặc nhấn
phím lùi để tăng khoảng cách giữa 2 thớt (nằm trong khoảng cách giữa thớt tĩnh và
động).
Nhấn phím này liên tục, thớt khuôn sẽ hoạt động liên tục. Thớt khuôn sẽ chuyển
động từ từ và dừng lại. Nhấn giữ phím này hơn 1 giây thớt khuôn chuyển động liên
tục, thả phím ra thì thớt ngưng hoạt động. Nếu nhấn thả liền nút này thì khuôn sẽ
chuyển động ít và ngưng lại ngay (điều chỉnh nhẹ). Có th ể lặp lại tháo tác cho đến
khi đạt tới vị trí như ý muốn.
Tắt nguồn và lên khuôn mới.
Sau khi lên khuôn, đóng cửa an toàn đồng thời mở máy và nhấn phím điều khuôn
để chuyển sang chế độ điều khuôn bằng tay. Sau khi đổi khuôn, có thể thay đổi cài
đặt áp lực và tốc độ điều khuôn trên giao diện thớt khuôn. Khi cần thiết có thể cài
lại dữ liệu cho khuôn mới hoặc chỉnh sửa dữ liệu có trước đó. Sau khi các tham số
chỉnh sửa được thiết lập, nhấn phím điều khuôn để đóng khuôn.
Lưu ý: Để đảm bảo an toàn, cần chỉnh về cấu hình tay động để có thể nhấn phím điều
khuôn hoặc phím tay động. Nếu muốn thay đổi khuôn thì nên trở về cấu hình tay
động rồi mới chọn khuôn cần điều chỉnh.
Nếu gặp sự cố trong quá trình điều khuôn, nhấn phím tay động để ngưng hoạt động.
Đóng khuôn được tiến hành theo 5 giai đoạn tốc độ áp lực: giai đoạn 1, giai đoạn 2,
giai đoạn 3, giai đoạn áp thấp và giai đoạn áp cao. Có thể tăng tốc độ đóng khuôn
để tăng sản lượng nhưng việc cài cài đặt đúng tham số vẫn rất quan trọng để đảm
bảo cho máy và khuôn không bị hư hỏng. Vì thế cần chú ý tới phần đóng khuôn áp
thấp.
Xác định lại thao tác được làm ở cấu hình tay động bằng cách nhấn phím tay động,
nhấn phím bệ khuôn (F2) trên màn hình để cài đặt đóng mở khuôn.
Kiểm tra hành trình lớn nhất của khuôn, đóng mở khuôn không được vượt quá
phạm vi này.
Kế đó, nhập giá trị tốc độ và áp lực mà mình muốn cài trong 5 giai đoạn đóng
khuôn. Nhưng phải đảm bảo giá trị cài đặt đó sẽ làm cho khuôn chuyển động êm.
Cần cài tốc độ trong giai đoạn đóng khuôn áp thấp đủ thấp để tránh có vật lạ dính
trên khuôn làm hư khuôn. Tương tự đối với cài đặt áp lực.
Có 5 giai đoạn mở khuôn. Giai đoạn 1, giai đoạn 2, giai đoạn 3, giai đoạn 4, giai
đoạn 5.
Xác định lại thao tác được làm ở cấu hình tay động bằng cách nhấn phím tay động,
nhấn phím cài đặt bệ khuôn (F2) trên màn hình để cài đặt mở khuôn.
Kế đó, nhập giá trị tốc độ và áp lực mà mình muốn cài trong 5 giai đoạn mở khuôn.
Nhưng phải đảm bảo giá trị cài đặt đó sẽ làm cho khuôn chuyển động trơn tru.
Cài tốc độ áp suất dầu trong giai đoạn 1, sao cho khuôn có thể tách ra dễ dàng.
Điều chỉnh vị trí đổi từ giai đoạn 1 sang giai đoạn 2 theo yêu cầu của mình.
Trước khi đạt tới điểm cuối mở khuôn cần chuyển từ giai đoạn 4 sang giai đoạn 5
làm cho thao tác mở khuôn chậm lại đồng thời đạt tới vị trí cuối cùng để đảm bảo
máy đã ngưng hoạt động, vị trí sai lệch không vượt quá điểm cuối mở khuôn.
Sau chu kỳ sản xuất, lói có 3 cách có thể đẩy sản phẩm ra. Bạn có thể chọn cách
giữ, số lần đếm hoặc chế độ rung.
Cách giữ được dùng trong trường hợp bán tự động. Lói lên căn cứ điều kiện cài đặt
để đẩy sản phẩm ra. Sau khi mở và đóng cửa an toàn, trước khi chu kỳ kế tiếp bắt
đầu phải thưc hiện đẩy lói về.
Trong số lần đếm, lói khuôn hoạt động căn cứ vào cài đặt cách lói và số lần lói.
Loại này thường được dùng trong trường hợp toàn tự động. Nó không cần đóng mở
khuôn an toàn mà vẫn có thể thực hiện chu kỳ sản xuất kế tiếp. Trong chế độ rung,
khi đạt đến vị trí cuối của lói thì nó sẽ rung với tốc độ nhanh. (khoảng cách rung
căn cứ vào thời gian rung trong màn hình tham số 2.
Xác định lại thao tác được làm ở cấu hình tay động bằng cách nhấn phím tay động.
Nhấn phím F5 trên màn hình để đăng nhập giao diện cài đặt lói khuôn.
Cài đặt cách lói và số lần lói, nếu không muốn sử dụng chức năng lói thì chọn “0”
trong mục số lần lói.
Máy cho phép chọn dùng lói thổi khuôn tĩnh và khuôn động.
Xác định lại thao tác được làm ở cấu hình tay động bằng cách nhấn phím tay động.
Nhấn phím F5 trên màn hình để xuất hiện màn hình cài đặt lói khuôn.
Cài đặt thời gian.
Khi mở khuôn đạt tới vị trí cài đặt thì chức năng này sẽ hoạt động.
Có thể kéo dài thời gian thổi khi cần thiết.
Sau khi cài đặt các tham số thổi và kiểm tra máy hoạt động có bình thường không.
Nếu trong quá trình làm việc có nghi vấn gì thì nên nhấn phím tay động để ngưng
tất cả các thao tác.
Tùy theo thiết bị máy nhiều nhất là có 6 nhóm trung tử (A, B, C, D, E và F). Mỗi
một trung tử đều được kiểm soát. Khi cài trung tử phải đảm bảo sẽ không làm hư
hỏng trung tử hoặc khuôn. Một khi trung tử được cài đặt thì máy không thể kiểm
soát hết tất cả các lỗi có thể phát sinh.
Xác định lại thao tác được làm ở cấu hình tay động bằng cách nhấn phím tay động.
Nhấn F6 (trung tử) trên màn hình để xuất hiện màn hình cài đặt trung tử.
Trước tiên, chọn chức năng trung tử, nếu chỉ đơn thuần có tiến và lùi thì dùng trung
tử tiêu chuẩn, nếu bên trong trung tử có răng thì chọn trung tử dạng ren. Nếu không
dùng trung tử thì trong mục trung tử chọn “không dùng”.
Kế đó, chọn cấu hình điều khiển để kiểm soát hoạt động của trung tử. Khi sử dụng
trung tử có thể chọn dùng Cycle Control hoặc Time Control. Khi dùng trung tử
dạng ren, có thể dùng Time Control và Count Control
Dựa theo phần thiết lập của máy thì quá trình phun và giữ áp được chia làm 6 giai
đoạn. Nhấn phím F3 sẽ xuất hiện màn hình cài đặt phun.
Vào cấu hình điều chỉnh bằng tay. Trước tiên, chọn cấu hình chuyển đổi giữ áp. Khi
chọn dùng thời gian thì sau khi đạt tới thời gian ép phun như cài đặt thì máy sẽ tiến
hành giữ áp. Nếu chọn dùng vị trí thì sau khi đạt tới vị trí như cài đặt thì máy sẽ giữ
áp. Mục đích của việc cài đặt thời gian là để tránh hiện tượng bộ biến đổi không đạt
tới điểm chuyển đổi.
Chú ý: Thời gian phun cài đặt phải lâu hơn thời gian phun thực tế có thể tránh được
tính lưu động kém dẫn tới việc làm hư sản phẩm. Việc kiểm soát sự chuyển đổi do
việc cài đặt thời gian quyết định, không chịu sự chi phối của cấu hình chuyển đổi
giữ áp.
Có thể kết hợp vị trí và thời gian để kiểm soát việc ép phun, nếu ép phun không đạt
tới vị trí điểm phun cuối thì sẽ chuyển sang kiểm soát bằng thời gian. Dù có chọn
loại kiểm soát phun nào thì vẫn có thể tìm hiểu thêm thông tin có liên quan qua màn
hình giám sát.
Có 5 giai đoạn nạp liệu. Có thể cài đặt ở mỗi giai đoạn tốc độ và áp lực. Khi cần
thiết thì có thể phun lùi sau khi kết thúc nạp liệu.
Chọn chế độ điều chỉnh bằng tay. Nhấn F4 (nạp liệu) để vào màn hình cài đặt.
Trước tiến, cài áp lực, tốc độ cho từng giai đoạn.
Sau đó, nhập vị trí chuyển đổi từng giai đoạn.
Chọn cấu hình phun lùi, vào trang chức năng nạp liệu để chọn kiểm soát bằng vị trí
hay thời gian.
Ngoài ra, nhập áp lực, tốc độ, vị trí/ thời gian phun lùi. Khi vị trí/thời gian được sử
dụng trong một chương trình tương tự thì nó sẽ thay đổi đơn vị dựa trên việc chọn
lựa cấu hình phun lùi.
Nếu không dùng chức năng phun lùi thì chọn “0” cho vị trí và thời gian.
Nếu cần làm lạnh sau khi kết thúc phun và giữ áp, thì nhập thời gian cần kéo dài
trước khi nạp liệu và phun lùi.
Có thể dùng tay động hoặc tự động để thao tác màn hình điều khiển,
nó dựa vào dữ liệu khuôn được lưu lại trên bảng điều khiển để thao
tác, vì thế cần phải xác nhận lại dữ liệu khuôn để có thể vận hành máy
một cách an toàn.
Tay động: Phím này có nhiều chức năng, ngoài việc có thể chuyển đổi từ trạng
thái tự động sang điều chỉnh bằng tay, còn có thể dùng làm xóa báo động và trạng
thái bất thường, thực chất đó là nút phục hồi
Bán tự động: Nhấn phím này, máy sẽ ở trạng thái tuần hoàn tự động, khi
mỗi một chu kỳ bắt đầu đều phải đóng mở cửa an toàn một lần để tiến
hành chu kỳ sau
Tự động: Khi nhấn phím này đồng thời phải nhấn 2 nút khởi động thì máy sẽ
làm việc theo chu kỳ tự động, trừ khi có báo động nếu không máy sẽ tiến hành
chu kỳ kế tiếp sau khi kế thúc một chu kỳ làm việc.
Chú ý: Phải chọn chức năng kiểm tra bằng Camera mới có thể thao tác Camera
tự động.
Điều khuôn: Phím này có 2 chức năng, nhấn lần một điều chỉnh thô, trên màn hình sẽ
hiển thị chuyển từ điều chỉnh bằng tay sang điều chỉnh thô và chức năng điều chỉnh thô
được kích hoạt và cũng để tiện và đảm bảo an toàn cho việc lắp khuôn, kích hoạt áp suất
tốc độ đóng mở khuôn, phun, nạp liệu, phun lùi, sự tiến lùi của bệ (đài) đều sử dụng tốc
độ chậm, áp thấp được, khi vận hành dù vị trí có thay đổi thì áp suất tốc độ đó cũng sẽ
không thay đổi, nhưng mở khuôn, nạp liệu và phun lùi sẽ ngưng khi đạt đến vị trí điểm
cuối, vì thế khi cài đặt khuôn, nhất thiết phải chọn điều chỉnh thô.
Nhấn lần 2 điều chỉnh tự động, sau khi lên khuôn, cài hết các tham số vị trí, áp lực, tốc độ
đóng mở khuôn thì có thể điều khuôn tự động, sau khi đóng cửa an toàn, máy tính sẽ căn cứ vào
cao áp đã cài đặt mà tự điều chỉnh độ dày khuôn, cho đến khi sức ép khuôn và cao áp đã cài đặt
giống nhau thì mới kết thúc, khi nghe tiếng chuông báo động tức công việc điều chỉnh khuôn đã
hoàn tất, có thể chuẩn bị bước kế tiếp.
Nếu muốn trở về tay động thì chỉ cần nhấn trực tiếp phím tay động, nhưng cần lưu ý là khi điều
khuôn không thể kích hoạt được chế độ tự động, mà phải chuyển sang chế độ tay động.
Điều chỉnh khuôn lùi: Thao tác tương tự như trên, chỉ ngược hướng, nhấn
phím này để lùi khuôn, khi lùi tới công tắc giới hạn thì sẽ ngưng thao tác lùi
khuôn để tránh nguy hiểm.
Bôi trơn: Nhấn phím ở chế độ tay động, hoặc dùng dầu để được hỗ trợ
Mở khuôn: Nhấn phím này ở chế độ tay động, khuôn sẽ mở theo dữ liệu đã cài
đặt, nếu như có cài đặt trung tử thì sẽ kích hoạt các thao tác đã cài đặt theo dây
chuyền, khi buông tay thì mở khuôn sẽ ngừng hoạt động.
Đóng khuôn: Đóng cửa an toàn ở chế độ tay động, nhấn phím này thì khuôn sẽ
đóng theo dữ liệu đã cài đặt, nếu như có cài đặt trung tử thì sẽ kích hoạt các thao
tác đã cài đặt theo dây chuyền, có cài đặt Robot thì Robot phải được kết nối, lói
khuôn phía trước sẽ tự động lùi lại, khi buông tay thì đóng khuôn sẽ ngưng hoạt
động.
Lói khuôn tiến: Lói khuôn tiến phải nằm ở điểm cuối của mở khuôn và trung tử đã
được lùi về, số lần lói khuôn có cài vị trí giới hạn tiến và lùi, khi nhấn phím này thì sẽ
hoạt động theo số lần lói.
Thổi khuôn đực: Nhấn chọn phím thổi khuôn đực ở chế độ tay động, thì có thể thổi
ở bất kỳ điểm nào trên khuôn đóng mở căn cứ vào thời gian thổi đã cài đặt.
Thổi khuôn cái: Nhấn chọn phím thổi khuôn cái ở chế độ tay động, thì có thể thổi ở
bất kỳ điểm nào trên khuôn đóng mở căn cứ vào thời gian thổi đã cài đặt.
Trung tử A tiến Trung tử A lùi: Chọn chức năng trung tử A, nhấn phím tiến
hoặc lùi bằng tay động, có thể tiến hành tiến lùi trung tử A
trên bất kỳ điểm nào trên khuôn đóng mở dựa theo việc cài
đặt thời gian, áp lực, tốc độ...
Trung tử C tiến Trung tử C lùi: Chọn chức năng trung tử C, nhấn phím tiến
hoặc lùi bằng tay động, có thể tiến hành tiến lùi trung tử A
trên bất kỳ điểm nào trên khuôn đóng mở dựa theo việc cài
đặt thời gian, áp lực, tốc độ...
Ép phun: Ở chế độ tay động, khi công tắc nhiệt ở chế độ “ ON ”, khi nhiệt độ của
ống nguyên liệu đạt đến giá trị đã cài đặt và thời gian dự kiến nhiệt độ gần tới, lúc
này nhấn phím để ép phun, trong quá trình đó sẽ giữ áp lực theo từng giai đoạn dựa
theo giá trị đã cài đặt, kết thúc quá trình sẽ là tốc độ và áp suất giữ áp của giai đoạn
cuối cùng, khi nhả phím thì chế độ phun ngưng hoạt động.
Phun lùi: Điều kiện kích hoạt tương tự như ép phun, khi vị trí phun nằm trước
điểm cuối của phun lùi, nhấn phím này thì phun lùi sẽ hoạt động, khi nhả phím thì
hoạt động kết thúc.
Bệ (đài) lùi: Trong tay động, nhấn phím này để thao tác bệ lùi, khi tiếp xúc với
điểm dừng cuối vẫn không ngưng lại, để tiện cho người sử dụng vệ sinh ống nguyên
liệu và lắp ráp khuôn.
Kích hoạt nhiệt điện: Nhấn phím này trong trạng thái tay động thì Xilanh sẽ bắt
đầu tăng nhiệt, phím này sẽ vô hiệu trong trạng thái tự động, màn hình sẽ hiển thị
sơ đồ nhiệt điện.
Tắt/Mở môtơ: Trong trạng thái tay động, nhấn phím này thì môtơ sẽ chạy(tắt),
phím này sẽ vô hiệu trong trạng thái tự động, màn hình sẽ hiển thị hình vẽ môtơ
Sau khi nhập dữ liệu số, nhấn OK hoặc di chuyển con trỏ để xác định dữ
liệu cài đặt. Nếu cần sử dụng phím số, thì phải ngắt mạch KEY LOCK
phía sau bảng điều khiển mới có thể nhập số.Cung cấp cho người sử dụng
cài dữ liệu số, vì hệ thống quy định mỗi một giá trị cài đặt đều có giá trị
lớn nhất của nó, nên khi con số cài đặt vượt quá giá trị cho phép thì sẽ
không thể nhập giá trị đó, màn hình sẽ hiện thị giá trị vượt giới hạn.
Phím xóa: Sau khi vào hộp đối thoại thì tất cả những dữ liệu đã thay đổi đều vô hiệu, hoặc
giữ lại trạng thái ban đầu, đồng thời thoát khỏi hộp đối thoại.
Phím xác nhận: Sau khi vào hộp đối thoại thì những dữ liệu cần thay đổi, khi nhấn phím xác
nhận thì dữ liệu sẽ thay đổi đồng thời thoát khỏi cửa sổ hộp đối thoại.
Chú ý: Trước khi thay đổi khuôn, nếu như có sửa đổi những dữ liệu cài đặt thì nhất thiết phải
lưu lại dữ liệu một lần nữa. Nếu không thì dữ liệu thay đổi sẽ bị mất.
Con trỏ
Phím mũi tên: Có thể dùng các phím mũi tên để di chuyển con trỏ
đến vị trí dữ liệu mà bạn muốn nhập, nếu dùng một phím mà không
đạt được vị trí mà bạn mong muốn thì có thể dùng kết hợp nhiều
phím, nếu bạn không thể dùng phím mũi tên để đạt được vị trí mà
mình mong muốn thì có thể dùng phím Ok, đến khi đạt tới vị trí mong
muốn thì thôi.
Lưu ý: Sau khi sửa đổi dữ liệu, muốn di chuyển con trỏ đến một vị trí
khác thì dữ liệu đã được sửa đổi đó sẽ được lưu lại.
Hệ thống này cung cấp 10 phím (F1~ F10 ) để chọn, chia toàn bộ màn hình làm 2 nhóm
tùy chọn chính (A và B). Trong nhóm A lại bao gồm 8 menu chọn phụ (bệ khuôn, ép phun,
nạp liệu, lói khuôn, trung tử, bệ (đài), nhiệt độ và cài đặt nhanh), nhóm B thì có 5 menu chọn
phụ (quản lý sản xuất, hiệu chỉnh, IO, khuôn, hệ thống và phiên bản). Có thể chọn màn hình
mình cần ngay phía dưới màn hình tùy chọn hoặc có thể nhấn phím F10 để chuyển đổi qua
lại giữa 2 nhóm tùy chọn chính, hoặc cũng có thể từ các menu phụ trở về menu chính.
Khi chọn bất kỳ một màn hình nào, nếu màn hình đó không có menu phụ thì tùy chọn đó
sẽ là màu trắng và màn hình sẽ ở trạng thái màu trắng. Ngược lại, nếu màn hình có menu phụ
thì nó sẽ chuyển sang một màn hình khác chứ không xuất hiện màu trắng.
Nếu màn hình bạn chọn có menu phụ, thì màn hình và tùy chọn đó sẽ thay đổi cùng lúc.
Ví dụ: Nhấn phím bệ khuôn F2, thì màn hình bệ khuôn và các tùy chọn sau đây sẽ cùng
xuất hiện trên màn hình.
F1 F2 F3 F4 F5 F6 F10
F8 F9
Trạng thái Bệ khuôn Chức năng Tham số 1 Tham số 2 Cấu hình Trở về
F2 F1 F2 F3 F4 F5 F6 F8 F9 F10
Bệ khuôn → Trạng thái Bệ khuôn Chức năng Tham số 1 Tham số 2 Cấu hình Lói khuôn Trung tử Trở về
F3 F1 F2 F3 F4 F5 F6 F7 F8 F9 F10
Ép phun → Trạng thái Ép phun Cửa van Chức năng Đường cong Tham số Cấu hình Nạp liệu Bệ (đài) Trở về
F3
F4 F1 F2 Làm sạch F4 F5 F6 F7 F8 F9 F10
Nạp liệu → Trạng thái Nạp liệu nguyên liệu Chức năng Đường cong Tham số Cấu hình Ép phun Bệ (đài) Trở về
F5 F1 F2 F3 F4 F5 F6 F8 F9 F10
Lói khuôn → Trạng thái Lói khuôn Thổi Chức năng Tham số Cấu hình Bệ khuôn Trung tử Trở về
F6 F1 F2 F3 F4 F5 F6 F7 F8 F9 F10
Trung tử → Trạng thái Trung tử 1 Trung tử 2 Trung tử 3 Chức năng Tham số Cấu hình Bệ khuôn Lói khuôn Trở về
F7 F1 F2 F3 F7 F8 F9 F10
Bệ (đài) → Trạng thái Bệ (đài) Tham số Ép phun Nạp liệu Bệ khuôn Trở về
F8 F1 F2 F3 F4 F10
Nhiệt độ → Trạng thái Nhiệt độ Chức năng Tham số Trở về
F9 F1 F2 F3 F6 F7 F8 F9 F10
Cài đặt nhanh → Trạng thái Cài đặt nhanh Tham số Bệ khuôn Ép phun Nạp liệu Lói khuôn Trở về
F10
Nhóm sau
F2
Quản lý và sản F1 F2 F3 F4 F5 F6 F7 F8 F9 F10
xuất → Trạng thái Báo động Kiểm tra 1 Kiểm tra 2 Kiểm tra 3 Đường cong Count Tham số Record Trở về
F3 F1 F2 F3 F4 F5 F6 F9 F10
Hiệu chỉnh Trạng thái AD DA1 DA2 DA3 DA4 Nạp liệu Nhóm sau
F4 F1 F2 F3 F4 F5 F6 F7 F8 F9 F10
IO → Trạng thái PB1 PB2 PC1 PC2 Cài PB Cài PC Kiểm PA Diagnosis Trở về
F5 F1 F2 F3 F4 F5 F6 F10
Khuôn → Trạng thái Save Đọc Copy Xóa Máy Trở về
F6
Khác →
F7 F1 F2 F3 F4 F5 F6 F7 F10
Hệ thống → Trạng thái Hệ thống Dữ liệu Permission Control Reset Build Trở về
F8 F10
Phiên bản → Trở về
F10
Nhóm sau
Muốn biết thêm về cách sử dụng phím chọn lựa (F1~ F10), tham khảo thêm phần phím chọn
màn hình trong cuốn sổ tay hướng dẫn sử dụng.
We Create and Extend Advantage. www.haitianinter.com
40
2.3 MÀN HÌNH THAO TÁC
Nhiệt độ và trạng thái
Hiển thị tiêu đề màn hình (đằng sau Hiển thị trạng tăng nhiệt hiện tại
đánh dấu tên khuôn) thái máy của Xilanh Hiển thị ngày giờ
Phun và giữ áp: Đối với việc kiểm soát phun được chia thành giai đoạn phun và giai đoạn giữ áp,
phun lại chia làm nhiều giai đoạn, mỗi giai đoạn lại có một áp lực và tốc độ riêng và có thể sử dụng
khoảng cách giữa các vị trí để chuyển đổi qua lại giữa áp lực và tốc độ để thích nghi với các loại khuôn
phức tạp, có độ chính xác cao, còn chuyển đổi từ phun sang giữ áp thì có thể chuyển đổi theo thời gian,
cũng có thể chuyển đổi theo vị trí hoặc cả hai hỗ trợ lẫn nhau tùy thuộc vào kết cấu khuôn, tính lưu động
của nguyên liệu và hiệu suất, mỗi một cách đều có điểm hay của nó nhưng chung quy lại thì mỗi cách
đều có thể điều chỉnh được
Giữ áp gồm nhiều giai đoạn áp lực, tốc độ, việc chuyển đổi giữ áp có thể dùng vị trí, thời gian hoặc áp
suất để chuyển đổi, khi giai đoạn cuối kết thúc tức cả một quá trình phun kết thúc, chuẩn bị bước kế tiếp.
Chỉ cần cài vị trí chuyển đổi giữ áp là “0” thì người sử dụng vẫn có thể phun theo thời gian cố định,
khiến cho việc phun không thể đạt được vị trí chuyển đổi giữ áp, , thời gian phun tay động này chính là
thời gian phun thực tế, nhưng như thế sẽ mất đi chức năng giám sát kiểm tra, khó phát hiện những sản
phẩm kém chất lượng và không thể điều chỉnh kịp thời.
Vì tính lưu lượng của nguyên liệu trong mỗi ống của từng khuôn đều có sự khác biệt, sự thay đổi càng
ít thì những chất lượng sản phẩm tương ứng sẽ càng cao, vì thế máy tính sẽ kiểm tra vị trí bắt đầu phun,
thời gian phun và việc kiểm soát phun, khi vượt qua giới hạn thì sẽ có báo động để người sử dụng chú ý.
Tùy theo mẫu khuôn khác nhau, yêu cầu thực tế về việc chế tạo sản phẩm của khách hàng, hệ thống sẽ
cung cấp 10 nhóm điều khiển con lăn trượt, dùng để kiểm soát các thanh trượt trên khuôn trong giai đoạn
phun và giữ áp.
Trước tiên phải chọn màn hình điều chỉnh con lăn trong chức năng phun:
Hệ thống rãnh điều khiển gồm 10 nhóm, chia thành 2 giai đoạn: phun và giữ áp. Giai đoạn phun và giữ áp
trong cùng một con lăn được chia thành những quá trình điều khiển khác nhau, tức điều khiển con lăn trong
quá trình phun, tùy theo thời gian tiến hành của giai đoạn phun hoặc sự thay đổi về vị trí mà đóng mở theo
trình tự, nhưng nếu kết thúc giai đoạn phun chuyển sang cấu hình giữ áp thì các rãnh sẽ đóng lại đồng thời
sẽ dựa theo sự thay đổi về thời gian giữ áp để đóng mở theo thứ tự.
Giai đoạn phun chia thành 5 cấu hình kiểm soát rãnh:
Không dùng: Trong cấu hình này thì con lăn không hoạt động.
Thời gian ON thời gian OFF: Mỗi một rãnh sẽ mở theo trình tự trong vị trí vít bắt đầu được cài đặt
trước đó, đến sau thời gian hoạt động đã cài đặt sẽ đóng lại.
Vị trí ON vị trí OFF: Mỗi một rãnh sẽ mở theo trình tự trong vị trí vít bắt đầu đã cài đặt trước đó, đến vị
trí điểm cuối của vít đã cài đặt thì đóng lại.
Thời gian ON vị trí OFF: Mỗi một rãnh sẽ mở theo trình tự: sau thời gian của giai đoạn phun nhất định
đã cài đặt trước đó, đến sau vị trí điểm cuối của vít đã cài đặt thì đóng lại.
Vị trí ON thời gianOFF: Mỗi một rãnh sẽ mở theo trình tự trong vị trí vít bắt đầu đã cài đặt trước đó,
đến sau thời gian hoạt động đã cài đặt thì đóng lại.
Giai đoạn giữ áp thì dùng cấu hình thời gian ON thời gian OFF.
Đường cong áp lực – sơ đồ vị trí phun và giá trị cho phép phun/ giữ áp trong chu kỳ tuần
hoàn. Giá trị này sẽ hiển thị trong thời gian thực tế. Tức chỉ đường cong của giá trị cài đặt
cho phép phun và giá trị thực tế trong quá trình phun/ giữ áp đều được hiển thị trên màn
hình.
Cài tốc độ: Đường xanh lá chỉ cài đặt tốc độ phun/ giữ áp
Cài đặt áp lực: Đường màu xanh chỉ cài đặt áp lực phun/ giữ áp
Tốc độ phun: Đường đỏ chỉ tốc độ thực tế trong chu kỳ phun
Áp lực phun: Đường vàng chỉ áp lực thực tế trong chu kỳ phun/ giữ áp
Cài đặt nạp liệu: Quá trình nạp liệu tổng cộng có nhiều giai đoạn kiểm soát áp lực, tốc độ, có thể
tự do cài đặt áp lực, tốc độ và vị trí để khởi động, giữa hoặc cuối quá trình hoạt động.
Lùi Alực: Có thể cài áp lực và tốc độ, có thể chọn vị trí hoặc thời gian để kích hoạt, nếu chọn vị trí
thì chỉ cần nhập khoảng cách phun lùi cần thiết.
Động tác hút: giật đài phun, có thể chọn trước hay sau phun, có thể chọn không sừ dụng.
Hõan làm mát:Thời gian làm lạnh trước khi nạp có thể dùng làm chức năng làm lạnh
trước khi nạp liệu.
SuckBackDist: Khỏang cách giật lùi.
SuckBackTime: thời gian giật lùi.
SkBkBefChgDis: Khoảng cách nạp liệu trước khi giật lùi.
Nạp Tr.T/g Hút L: Nạp trứơc thời gian hút lùi.
Làm sạch nguyên liệu tự động: Trong trạng thái tay động người sử dụng muốn làm sạch
nguyên liệu bên trong ống thì có thể cài số lần xử lý và thời gian làm sạch nguyên liệu, thao tác
này chỉ cần nhấn phím làm sạch nguyên liệu tự động (cần xác định trước là thời gian và số lần
không được chọn là “không”).
PurgeOption: Chọn sử dụng.
Đếm: chọn số lần xả liệu.
Thời gian: chọn thời gian xả liệu.
VtríĐịnhTr: chọn vị trí xả liệu.
Hơi đệm: tùy theo chức năng mà chọn sử dụng hay không sử dụng.
Sau đó nhấn nút “moldadj” (nút điều khuôn), đóng mở cửa máy sẽ tự động xả liệu.
Chrg BkValve: Chọn sử dụng hay không sử dụng van áp ngược nạp liệu.
Nạp liệu đặt bịêt: Có thể chọn sử dụng hay không sử dụng.
SkBkBefChgMod: Chọn chức năng hút lùi trước khi lấy keo.
Hút: Chọn phương pháp hút.
Dãy: Tùy chọn các đoạn nạp liệu.
Cài tốc độ: Đường xanh lá chỉ cài đặt tốc độ của nạp liệu.
Cài áp lực: Đường xanh dương chỉ cài đặt áp lực của nạp liệu.
Cài tốc độ: Đường màu đỏ.
Cài Áp lực lùi: Đường màu hồng.
Thổi khuôn đực cái: Máy cung cấp mẫu thổi cố định và linh hoạt (chọn lựa), có thể thổi theo nhóm
A/B/C/D/E/F, kiểm soát hoạt động, thời gian kéo dài thời gian thổi bằng vị trí, nếu lói khuôn hoàn tất thì phải
đợi đến khi thổi xong mới được đóng khuôn.
We Create and Extend Advantage. www.haitianinter.com
72
2.7.3 CÀI ĐẶT CHỨC NĂNG THỔI KHÍ -LÓI
Đường dẫn – màn hình chính → lói khuôn F5 → chức năng F4
Chức năng F4 :
Cửa nguồn: Nếu có gắn thiết bị khí nén hoặc cửa an toàn dầu áp, thì phải chọn “dùng”, nếu không
thì phím cửa an toàn sẽ vô hiệu. Đối với máy lớn trên 1000 tấn, hoặc tùy theo yêu cầu khách hàng.
Robot with Core: Để phối hợp với dây chuyền sản xuất hoàn toàn tự động hóa, để Robot lấy sản
phẩm thay cho nhân viên, vì thế sau mỗi một đợt mở khuôn thì Robot sẽ hạ xuống để lấy sản phẩm,
hơn nữa công ty sẽ tính toán sao trước khi đóng khuôn thì khuôn và Robot phải ở trạng thái chuẩn bị
để đảm bảo cho khuôn và Robot, mới tiếp tục thao tác đóng khuôn.
Kiểm tra cảm ứng: Khi chọn sử dụng, mắt thần trong chế độ tự động, sau khi lói sản phẩm xong
nhưng sản phẩm không rớt xuống, sau 4 giây, mắt thần vẫn không dò thấy có sản phẩm rớt xuống thì
sẽ tiến hành thao tác lói khuôn lần nữa, giả sử mắt thần dò thấy sẽ tiếp tục thao tác đóng khuôn, nếu
không sẽ báo động. Khi lói tiến lần đầu, điều khiển bằng 2 giai đoạn, lói khuôn từ vị trí 0 bắt đầu tiến
lên, lúc này nên dùng áp cao, tốc độ chậm, để đẩy sản phẩm ra, qua điểm cuối giai đoạn 1 chuyển
sang tiến lên đến điểm cuối với tốc độ nhanh để đẩy sản phẩm ra, như thế sẽ tránh làm hư sản phẩm.
Core Press Limit: Cài giới hạn áp lực cho trung tử.
Core Flow Limit: Cài giới hạn dòng (tốc độ) cho trung tử.
Gia nhiệt theo phần trăm: Nhiệt độ của thùng nạp liệu được tính theo phần trăm và phụ thuộc
theo thời gian.
Cài Val: Thiết lập giá trị nhiệt độ lý thuyết.
Giữ Nhiệt: Khi dùng tăng nhiệt định giờ thì chọn “sử dụng”, khi đến nhiệt độ cần giữ nhiệt đã
cài đặt trước thì máy sẽ tự động mở công tắc dòng nhiệt điện.
Giữ Nh.CủaNđộ: Khi nhệt độ đạt tới nhiệt độ giữ nhiệt đã cài trước đó thì máy tính sẽ khởi
động công tắc dòng nhiệt điện để bắt đầu chức năng giữ nhiệt.
Màn hình này cho phép chọn thời gian khởi động tăng nhiệt định giờ
Kích hoạt thời gian chống làm lạnh(chế độ soak time: ở màn hình này không có hiển thị): Khi
nhiệt độ thực tế giảm xuống tới mức nhiệt độ chênh lệch đã cài đặt trước đó thì bắt đầu tính giờ.
Sau khi thời gian được kích hoạt thì sẽ bắt đầu hoạt động.
Chú thích về màu sắc hiển thị của vòng nhiệt điện:
Xanh đậm: Chế độ tăng nhiệt ở trạng thái bình thường.
Xanh lá: Chế độ tăng nhiệt đang hoạt động.
Màu đỏ: Chế độ tăng nhiệt không bình thường.
Tăng nhiệt định giờ: Muốn sử dụng chức năng tăng nhiệt định giờ thì phải cài thời gian tăng nhiệt định
giờ và chọn “ sử dụng”, khi đến thời gian đã cài đặt trước đó thì máy sẽ tự động bật công tắt tăng nhiệt.
Điều khiển: Có 9 đoạn nhiệt, đoạn nào ta sử dụng thì chọn 1, không sử dụng thì
chọn 0.
Đài: Cài dung sai giữ nhiệt độ cài đặt và nhiệt độ thực tế.
OilTemp: Cài giới hạn nhiệt độ dầu.
Oil Heat: Cài giới hạn làm mát dầu cho trục nòng PVC
Set percent: sử dụng chế độ mở nhiệt bằng % (sử dụng cho SSR).
ActionTime: Sử dụng chức năng này thì khi ngưng máy sẽ giảm nhiệt độ thùng nạp
liệu.
Hiển thị số bắt đầu: Màn hình này có thể hiển thị tối đa là 10 nhóm dữ liệu báo
động, nếu muốn xem dữ liệu báo động trước đó thì có thể nhập số thứ tự, dữ liệu sẽ
hiển thị trên màn hình, hệ thống này có thể lưu tối đa là 200 nhóm dữ liệu báo động
và khi khởi động lại máy thì dữ liệu vẫn được lưu lại trong bộ nhớ.
Tổng số lần lỗi: Ghi lại tổng số lần báo động.
Số: Biểu thị số thứ tự.
Mã: mã của lỗi hiện hành.
Tổng số lần: số lần xãy ra lỗi hiện hành.
Bđộng diễn giải: Thông tin của lỗi hiện hành.
Tgian Bđộng: thời gian xãy ra lỗi.
CàiL.Tgian: hiển thị thời gian khắc phục lỗi.
Vì phải thay đổi bộ biến đổi hoặc sửa chữa các linh kiện máy móc nên cần phải chỉnh về vị trí ban đầu
(Hoạt động dưới trạng thái điều chỉnh bằng tay):
•Nhập mật mã
•Chỉnh “0” đối với các phần cần trở về vị trí ban đầu.
•Từ giá trị “ 0 ” chỉnh lại là “1”, sau đó nhấn phím nhập “OK” để kết thúc thao tác.
Cưỡng chế thi hành thời gian xuất: Trong lúc kiểm tra đầu ra hiệu chỉnh DA, duy trì thời gian đầu ra
đối với những kênh cần duy trì, khi thời gian đến mức giới hạn thì sẽ tự động ngắt đầu ra;
Kiểm tra: Lúc hiệu chỉnh, nhập giá trị cài đặt đối với những áp lực và lưu lượng chảy cần kiểm tra;
Đầu ra: Máy chủ sẽ phản hồi lại những giá trị hưởng ứng của các kênh tương ứng.
Giá trị tham khảo: Mặc định của hệ thống đối với đường cong DA;
Giá trị thực tế: Giá trị hiệu chỉnh sau khi tiến hành điều chỉnh DA dựa theo yêu cầu thực tế
Ví dụ về chế độ hoạt động (Van cân đối nhóm 1):
Lựa chọn các giao điểm cần kiểm tra trong khoảng từ 0- 140, ví dụ 60. Nhập 60 trong vị trí cần kiểm
tra hệ thống sẽ phản hồi lại giá trị hưởng ứng là 60. Sau đó, thông qua việc quan sát hệ thống đo áp suất
hoặc những thiết bị bên ngoài dùng để kiểm tra áp suất của máy để đạt được giá trị áp suất thực tế, ví dụ
là 58. Trong giao điểm tương ứng chỉnh sửa 60 thành 58 đều được! Ví dụ như giá trị thực tế đạt được là
58.5, thì trong giao điểm tương ứng chỉnh 60 thành 58 hoặc 59 đều được, sau đó thông qua giá trị đầu ra
kỹ thuật số hệ nhị phân của việc điều chỉnh tương ứng để đạt đến việc điều chỉnh nhẹ.
Có thể thông qua màn hình này để xác nhận máy điều khiển có nhận được tín hiệu nhập tương ứng không,
nếu trong quá trình vận hành mà tín hiệu INPUT có vấn đề thì có thể thông qua màn hình này để xác nhận
máy đã nhận được tín hiệu nhập tương ứng chưa.
Khi xác nhận tín hiệu PB đèn đỏ chứng tỏ quá trình nhập bình thường, vàng chứng tỏ tín hiệu nhập chưa tới.
Giả sử như tín hiệu INPUT của bảng I/O có trục trặc, có thể dùng PB REASSIGN để giải quyết sự cố. Cách
thao tác tham khảo việc kiểm tra nhập thoát phân phối trên màn hình, trong màn hình kiểm tra nhập sẽ cung
cấp những điểm định nghĩa về các tín hiệu nhập.
Khi van thoát thoát thì đèn tín hiệu màu đỏ, không thoát thì đèn màu vàng. Môtơ đóng trong trạng thái
điều khiển bằng tay, nhấn “OK” đèn tín hiệu màu đỏ, khi đó van sẽ thoát, nhấn “C”đèn tín hiệu màu vàng,
hủy bỏ thao tác thoát.
We Create and Extend Advantage. www.haitianinter.com
115
2.14.3 MÀN HÌNH KIỂM TRA NHẬP (P/B)/THOÁT (PC)
Cài đặt nhập PB
Đường dẫn – F10 → IO F4 → cài PB F6
Cài F6 PB:
Màn hình này để kiểm tra tất cả các nút trên bảng điều khiển, khi nhấn bất kỳ nút nào trên bảng điều khiển
thì màn hình sẽ chuyển sang màu vàng.
Nếu như màn hình chưa thay đổi theo phím, chứng tỏ bảng điều khiển có trục trặc, lúc này cần kiểm tra lại
dây cáp, phím, hoặc thay đổi bảng điều khiển mới.
Nhấn phím “C” 2 lần để thoát khỏi giao diện này.
We Create and Extend Advantage. www.haitianinter.com
118
2.14.4 KIỂM TRA MÁY
Đường dẫn – nhóm sau F10 → IO F4 → Diagnosis
Diagnosis F9 :
Chú ý: màn hình này chỉ dùng cho nhân viên kiểm tra hệ thống máy, không được tự ý vào trang này để
chỉnh sửa.
Hình vẽ thanh công cụ tương ứng với:
Mục đích: MMI là bộ nhớ máy và memory card là thiết lưu trữ ngoài, mặt định là MMI.
SortType: Lưu dữ liệu theo này tháng hay theo tên, mặt định theo ngày.
Lưu: Bao gồm Save và save as.
Confirm: Xác nhận thong tin cuối cùng nếu chọn OK là chấp nhận lưu thong tin, chọn Esc là không
chấp nhận lưu thong tin trên.
Sao chép khuôn: Nhập số thứ tự khuôn mà bạn muốn sao chép trong khung chỉnh sửa trên, chọn Xác
nhận để sao chép dữ liệu.
We Create and Extend Advantage. www.haitianinter.com
123
2.15.4 XÓA DỮ LIỆU KHUÔN
Đường dẫn – nhóm sau F10 → F5 → F5
Xóa F5 :
Thiết bị bảo vệ màn hình (B/vệ M/hình): Căn cứ vào dữ liệu cài đặt để bảo vệ màn hình LCD và làm tăng
tuổi thọ của máy.
Xem: Phần chọn lựa ngôn ngữ, có rất nhiều loại ngôn ngữ hiển thị, chúng ta có thể tùy chọn.
Toobar select: Lựa chọn hiển thị thanh công cụ trên màn hình, có thể chọn kí hiệu hay kiểu chữ.
Ngày Giờ: hiển thị ngày giờ trên màn hình.
INET Network set: chức năng kết nối internet.
Khi máy đang vận hành mà có báo lỗi, bên cạnh màn hình chính có hiển thị báo lỗi thì màn hình trang
chủ đang làm việc cũng sẽ hiển thị, điểm khác nhau là ở chỗ nếu đồng thời xảy ra những báo lỗi khác thì
màn hình chính chỉ hiển thị ưu tiên lỗi số 1, còn màn hình trang chủ có thể hiển thị cả 9 cái báo lỗi, chờ
người sử dụng xử lý từng cái một, lỗi và cách xử lý sẽ được liệt kê dưới đây.
1. Nhiệt độ chênh lệch: Nhiệt độ ống nguyên liệu không đủ hoặc hơi cao.
Cách xử lý: Kiểm tra trạng thái gia nhiệt Xilanh.
2. Chưa đóng cửa an toàn: Đóng khuôn và bắt đầu thao tác toàn tự động đều phải đóng cửa an toàn.
Cách xử lý: Mở cửa an toàn, xác nhận lại đóng sensor cửa an toàn.
3. Mở cửa an toàn: Kết thúc bán tự động và bắt đầu toàn tự động đều phải đóng mở cửa an toàn 1 lần.
Cách xử lý: Mở cửa an toàn, đồng thời xác nhận mở sensor cửa an toàn.
4. Thả phím tay động / Stop: Phím bị giữ.
Cách xử lý: Thả phím là được.
5. Nhiệt độ dầu chênh lệch: Nhiệt độ dầu của máy hơi cao hoặc hơi thấp.
Cách xử lý: (hơi cao) Kiểm tra rãnh làm lạnh và điểm làm lạnh hoặc cài đặt lại giới hạn nhiệt độ dầu, ( hơi
thấp) làm nóng nhiệt độ dầu.
6. Quá trình kết thúc không theo thời gian đã định: Thời gian tuần hoàn vượt quá cảnh báo giới hạn trên
dưới, thời gian hoạt động của một thao tác nào đó quá dài hoặc có sự cố.
Cách xử lý: Kiểm tra dữ liệu bên trong phần báo động tự động, xem lại thao tác nào gây nên sự trì hoãn, sau
đó sửa chữa.
7. Lỗi dòng điện thiết bị gia nhiệt: Hãy kiểm tra dây cầu chì và vòng gia nhiệt.