You are on page 1of 3

46

xuất, kinh doanh (không bao gồm thuế VAT) = (Giá gói thầu – giá trị thuế
VAT)xk. Thông thường yêu cầu hệ số k trong công thức này là 1,5.
(7) Sản lượng trung bình một tháng trong năm gần nhất so với thời điểm
đóng thầu được tính bằng: k x (Số lượng yêu cầu của gói thầu x 30/thời gian giao
hàng (tính theo ngày)). Trong đó quy đổi 1 tháng = 30 ngày và thông thường k =
2; trường hợp mua sắm tập trung hoặc mua sắm hàng hóa có số lượng, khối
lượng mời thầu lớn thì có thể quy định k = 1.
Ví dụ: Số lượng hàng hóa cần mua là 12.000 hộp sữa, thời gian thực hiện
hợp đồng 20 ngày, hệ số k = 2 thì sản lượng sản xuất sữa trung bình một tháng
trong năm gần nhất so với thời điểm đóng thầu tối thiểu là: (12.000 x 30/20) x 2
= 36.000 hộp sữa/tháng.
Trường hợp hàng hóa là sản phẩm do nhà thầu Việt Nam sản xuất thay thế
hàng nhập khẩu, nhà thầu phải chứng minh sản lượng sản xuất dự kiến trung bình
trong một tháng đáp ứng yêu cầu.
Trường hợp nhà thầu vừa là sản xuất, vừa là nhà cung cấp (một số hàng
hóa do nhà thầu chào trong E-HSDT là do nhà thầu sản xuất, các hàng hóa còn
lại do nhà thầu mua từ nhà sản xuất, cung cấp khác để cung cấp cho gói thầu), thì
ngoài kê khai về năng lực sản xuất, nhà thầu còn phải kê khai về kinh nghiệm
thực hiện hợp đồng tương tự theo nội dung quy định tại Mục 4-Bảng số 01
Chương này. Việc đánh giá kinh nghiệm của nhà thầu sẽ được thực hiện trên cơ
sở hợp đồng cung cấp hàng hóa tương tự (tương ứng với phần hàng hóa mà nhà
thầu mua từ nhà sản xuất, cung cấp khác) và năng lực sản xuất của nhà thầu
(tương ứng với phần hàng hóa mà nhà thầu tự sản xuất).
(8) Trường hợp nhà thầu thiếu cam kết thì được bổ sung trong quá trình đánh
giá E-HSDT. Trường hợp nhà thầu không bổ sung cam kết trong khoảng thời gian
hợp lý theo yêu cầu của Bên mời thầu thì E-HSDT của nhà thầu được coi là không
đáp ứng yêu cầu về khả năng bảo hành, cung cấp phụ tùng thay thế hoặc cung cấp
các dịch vụ sau bán hàng khác và bị loại. Trường hợp không yêu cầu dịch vụ sau
bán hàng thì gạch bỏ tiêu chí đánh giá này.
Mục 3. Tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật
3.1. Đánh giá theo phương pháp đạt/không đạt:
Căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu mà xác định mức độ yêu cầu đối với
từng nội dung. Đối với các tiêu chí đánh giá tổng quát, chỉ sử dụng tiêu chí đạt,
không đạt. Đối với các tiêu chí chi tiết cơ bản trong tiêu chí tổng quát, chỉ sử dụng
tiêu chí đạt, không đạt; đối với các tiêu chí chi tiết không cơ bản trong tiêu chí
tổng quát ngoài tiêu chí đạt, không đạt, được áp dụng thêm tiêu chí chấp nhận
được nhưng không được vượt quá 30% tổng số các tiêu chí chi tiết trong tiêu chí
tổng quát đó.
47
Tiêu chí tổng quát được đánh giá là đạt khi tất cả các tiêu chí chi tiết cơ bản
được đánh giá là đạt và các tiêu chí chi tiết không cơ bản được đánh giá là đạt
hoặc chấp nhận được.
E-HSDT được đánh giá là đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật khi có tất cả các tiêu
chí tổng quát đều được đánh giá là đạt.

Sử dụng tiêu chí


Nội dung đánh giá
đạt, không đạt
1. Nguồn gốc xuất xứ hàng hóa

Tất cả các danh mục hàng hóa chào kèm theo E-


HSDT phải có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng (đáp ứng
Nguồn gốc xuất xứ Đạt
theo quy định tại Mục 1.2 Chương V Yêu cầu về
hàng hóa nêu trong E-
kỹ thuật).
HSDT

Không có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng. Không đạt


2. Phạm vi cung cấp
Đáp ứng đầy đủ yêu cầu tại mẫu số 01A. Phạm vi
cung cấp thuộc Chương IV. Biểu mẫu mời thầu và Đạt
Phạm vi cung cấp
dự thầu.
hàng hóa
Không đáp ứng đầy đủ yêu cầu tại mẫu số 01A.
Phạm vi cung cấp thuộc Chương IV. Biểu mẫu Không đạt
mời thầu và dự thầu.
3. Yêu cầu về kỹ thuật
Mác mã, Nhà sản xuất, thông số kỹ thuật rõ ràng
và chào đúng chủng loại như yêu cầu trong E- Đạt
Các yêu cầu về mác HSMT.
mã, thông số kỹ thuật,
Nhà sản xuất Mác mã, Nhà sản xuất, thông số kỹ thuật không rõ
ràng, chào không đúng chủng loại như yêu cầu Không đạt
trong E-HSMT.
4. Tiến độ cung cấp hàng hóa
Nhà thầu phải có cam kết tiến độ cung cấp hàng hóa
các mục hàng đáp ứng yêu cầu: Theo tiến độ cung
cấp hàng hóa trong vòng 60 ngày (đối với mục hàng
có STT từ 01, 41, 72, 74, 77, 81, 82, 83, 85, 106,
107, 114, 125) và Trong vòng 5 ngày (đối với mục Đạt
Tiến độ cung cấp hàng có stt 02 đến 07, 14 đến 21, 42, 24 đến 30, 44
hàng hóa đến 47 và 62 đến 64), trong vòng 30 ngày (đối với
mục hàng có STT còn lại) kể từ ngày nhận được văn
bản đặt hàng qua email, Fax.
Không có hoặc có cam kết tiến độ cung cấp hàng
Không đạt
hóa nhưng không đáp ứng các yêu cầu như trên.
48 Signature Not Verified
Nội dung được ký số bởi:
Tên đơn vị: NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN VĨNH TÂN 4 - CHI NHÁNH
TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM
5. Các cam kết của Nhà thầu Mã số thuế: 0100100079-088
Thời gian ký: 03-06-2023 10:27:38

Nhà thầu phải có văn bản cam kết cung cấp tài liệu
kỹ thuật (nếu có yêu cầu) và Chứng chỉ về xuất xứ
(CO), Chứng chỉ về chất lượng (CQ), các tài liệu Đạt
Cam kết cung cấp tài liên quan khác, đối với mục hàng yêu cầu kèm
liệu kỹ thuật và chứng theo hàng hóa khi giao hàng.
chỉ về xuất xứ (CO),
chứng chỉ về chất Nhà thầu không có văn bản cam kết cung cấp đầy
lượng (CQ) đủ các tài liệu kỹ thuật (nếu có yêu cầu) và Chứng
chỉ về xuất xứ (CO), Chứng chỉ về chất lượng Không đạt
(CQ), các tài liệu liên quan khác đối với mục hàng
yêu cầu kèm theo hàng hóa khi giao hàng.
6. Bảo hành, dịch vụ sau bán hàng và đảm bảo về chất lượng
Nhà thầu có cam kết thời gian bảo hành hàng hóa
cung cấp tối thiểu là 12 tháng kể từ ngày hàng hóa Đạt
6.1 Thời gian Bảo được nghiệm thu.
hành Không có cam kết bảo hành, hoặc có cam kết mà
thời gian bảo hành hàng hóa < 12 tháng kể từ ngày Không đạt
hàng hóa được nghiệm thu.
Nhà thầu phải có cam kết đảm bảo về chất lượng
hàng hóa cung cấp theo đúng tiêu chuẩn của nhà Đạt
6.2 Đảm bảo về chất sản xuất
lượng
Không có cam kết hoặc có cam kết nhưng không
Không đạt
đáp ứng quy định trên.
Nhà thầu phải có cam kết tính tương thích của
hàng hóa cung cấp cả về thông số kỹ thuật và hình
Đạt
dáng hình học để lắp đặt được vào vị trí thực tế
6.3. Tính tương thích của thiết bị NMNĐ Vĩnh Tân 4
của hàng hóa Không có cam kết tính tương thích của hàng hóa
cung cấp cả về thông số kỹ thuật và hình dáng
Không đạt
hình học để lắp đặt được vào vị trí thực tế của thiết
bị NMNĐ Vĩnh Tân 4.
Kết luận Đạt tất cả nội dung trên Đạt
Không đạt bất kỳ nội dung nào nêu trên Không đạt
Mục 4. Tiêu chuẩn đánh giá E-HSĐXTC
Căn cứ tính chất, quy mô của từng gói thầu cụ thể mà lựa chọn một trong
các phương pháp dưới đây cho phù hợp:
4.1. Phương pháp giá thấp nhất1:
Cách xác định giá thấp nhất theo các bước sau đây:

1
Trường hợp áp dụng phương pháp này thì xóa bỏ khoản 4.2, khoản 4.3 Mục 4 Chương này.

You might also like