You are on page 1of 19

DỰ ÁN MÔN HỌC

Giới thiệu ngành KTĐN

K224021C – NOV 2nd, 2022

MỤC LỤC

1. Yêu cầu của dự án môn học


2. Mục tiêu của Dự án môn học
3. Sản phẩm nộp
4. Các nội dung yêu cầu đối với Dự án môn học
5. Phương pháp đánh giá Dự án môn học
6. Các phụ lục
YÊU CẦU: Mỗi nhóm lập kế hoạch kinh doanh 01 sản phẩm hoặc 01 dịch vụ bất kỳ
thuộc các thương hiệu nằm trong danh sách 10 thương hiệu mạnh nhất/có giá trị nhất
Việt Nam năm 2022 theo công bố của Brand Finance1 tại sự kiện Brand Finance
Vietnam Forum 2022 được tổ chức ngày 21/09/2022 (hình đính kèm).

1
Brand Finance: Công ty định giá hàng đầu thế giới, có trụ sở tại London (Anh), hàng năm tiến hành
định giá cho khoảng 70.000 thương hiệu trên toàn thế giới.
Các thương hiệu được gợi ý nằm dàn trải ở các ngành nghề/lĩnh vực khác nhau nhằm
mục đích giúp sinh viên có cơ hội tìm hiểu thông tin một cách đa dạng, có cái nhìn tổng
quan hơn về nền kinh tế và các ngành nghề/lĩnh vực khác nhau.
LƯU Ý:
• Sản phẩm/dịch vụ trong dự án phải có ít nhất 01 đặc điểm, đặc tính mới (điểm cải
tiến hoặc khác biệt) so với các sản phẩm và dịch vụ hiện có của các thương hiệu trong
danh sách trên.
• Vòng đời dự án tối thiểu là 3 năm, tối đa là 5 năm.
• Sản phẩm/dịch vụ phải phục vụ cho 1 thị trường nước ngoài không phải là Việt Nam.
Các thị trường được lựa chọn là không giới hạn.
• Do sinh viên chưa được học về tỷ giá nên có thể định giá và các vấn đề tài chính khác
bằng đồng tiền của Việt Nam. Có thể lựa chọn tỷ giá của Ngân hàng Ngoại thương
Việt Nam (Vietcombank) tại thời điểm làm bài để quy đổi (trong trường hợp nếu có
sử dụng đơn vị tính toán là đồng ngoại tệ).
*** Link tham khảo để sv tìm hiểu thêm thông tin:
• Bài 1: Thương hiệu quốc gia Việt Nam năm 2022 tiếp tục gia tăng về giá trị và thứ hạng
trong Tốp 100 thương hiệu quốc gia mạnh nhất trên thế giới
https://vietrade.gov.vn/tin-tuc/8254/thuong-hieu-quoc-gia-viet-nam-nam-2022-tiep-
tuc-gia-tang-ve-gia-tri-va-thu-hang-trong-top-100-gia-tri-thuong-hieu-quoc-gia-manh-
nhat-tren-the-gioi.html
• Bài 2: Công bố 50 thương hiệu giá trị nhất Việt Nam năm 2022
https://vneconomy.vn/cong-bo-50-thuong-hieu-gia-tri-nhat-viet-nam-nam-2022.htm
• Bài 3: BRAND FINANCE VIETNAM 50 2022: The annual report on the most valuable
and strongest Vietnamese brands
https://brandirectory.com/download-report/brand-finance-vietnam-50-2022-
preview.pdf
1. Mục tiêu của dự án môn học (DAMH)
Mục đích của DAMH là củng cố và mở rộng, nâng cao kiến thức của sinh viên về nhập
môn ngành kinh tế đối ngoại. Cụ thể, thông qua việc thực hiện dự án môn học, sinh
viên có thể:
• Kết nối và sử dụng các kiến thức của môn học cũng như kiến thức của các môn học
khác có liên quan tạo thành một khối kiến thức toàn diện về lĩnh vực chuyên ngành.
• Tiếp tục rèn luyện phương pháp học tập khoa học, khả năng tự học, tự nhận thức và
tích hợp các kiến thức, kỹ năng từ nhiều lĩnh vực khác nhau của chuyên ngành đào tạo,
từng bước hình thành khả năng học tập suốt đời.
• Củng cố và phát triển kỹ năng làm việc theo nhóm.
• Xây dựng và rèn luyện các kỹ năng: giao tiếp, tìm kiếm thông tin, quản lý thời gian,
tư duy phản biện, giải quyết vấn đề.
2. Sản phẩm nộp
Mỗi nhóm sẽ nộp cho Giảng viên 06 sản phẩm chi tiết như sau:
Bảng 1. Các sản phẩm phải nộp của Dự án môn học
STT SẢN PHẨM THỰC HIỆN DEADLINE NOTES
1 Kế hoạch thực hiện Nhóm trưởng 08/11/2022 File mềm (drive)
Biên bản phân công nhiệm vụ (có thời
2 Nhóm trưởng 08/11/2022 File mềm (drive)
gian hoàn thành)
Bảng đánh giá mức độ đóng góp của File mềm (drive), có
Nhóm trưởng +
3 từng thành viên (cho từng việc cụ thể 22/11/2022 chữ ký đồng ý của tất
Thành viên
và cho toàn dự án) cả các thành viên
4 Bản dự án hoàn chỉnh Nhóm 22/11/2022 File mềm (pdf)
Bản giấy, bìa màu
5 Bản dự án hoàn chỉnh Nhóm 29/11/2022 xanh, in 2 mặt giấy
thường
File mềm (drive), nén
6 Video Clip Nhóm 27/11/2022
lại trước khi gửi
https://drive.google.com/drive/folders/1YdE22F_m6N63noGXBtKMC8A2kI6JLPkE?usp=sharing

1) Kế hoạch thực hiện: Nhóm trưởng (NT) xác định mục tiêu, nhiệm vụ cần thực hiện
và lên kế hoạch thực hiện chi tiết.
2) Biên bản phân công nhiệm vụ (có thời gian hoàn thành): Tham khảo Phụ lục 1
hoặc có thể thiết kế lại theo yêu cầu của nhóm. NT sẽ căn cứ vào biên bản này để
theo dõi mức độ hoàn thành công việc của từng thành viên. Đây cũng sẽ là căn cứ
để đánh giá mức độ đóng góp của từng thành viên và là một trong những căn cứ
quan trọng để xác định điểm của thành viên đó trong bài dự án.
3) Bảng đánh giá mức độ đóng góp của từng thành viên (cho từng việc cụ thể và
cho toàn dự án): Giống như đã thực hiện ở các bài tập trước. Lưu ý: Phải có chữ ký
của các thành viên đối với bản cuối cùng nộp cho giảng viên.
4) Bản dự án hoàn chỉnh (file pdf): Font chữ Times New Roman hoặc Arial, cỡ chữ
13, giãn dòng 1.5, tối đa 15 trang A4 (không tính phần tài liệu tham khảo và phụ
lục). Tên file mã hoá theo quy ước: K224021C_STT NHÓM. Ví dụ: File bài làm pdf
của nhóm 1 sẽ đặt tên là K224021C_01. Nhóm sẽ upload bài lên link drive theo
nhóm tương ứng đã được GV khởi tạo.
5) Bản dự án hoàn chỉnh (bản giấy): In từ file pdf, đóng bìa màu xanh, in 2 mặt giấy
thường.
6) Video Clip: Tên clip đặt giống tên file pdf. Độ dài giới hạn của Video clip là 07
phút. Nén clip lại khi gửi lên link drive. Sẽ có điểm cộng cho sự sáng tạo và đầu tư
của clip trình bày. Nhóm sẽ upload lên link drive mà GV cung cấp.
3. Hình thức trình bày sản phẩm của Dự án môn học
Mỗi nhóm sẽ trình bày DAMH theo hình thức phù hợp mà nhóm mong muốn (có thể là
thuyết trình, đóng kịch hoặc bằng bất cứ phương thức nào) và quay video lại. Khi lên
lớp, GV sẽ chiếu clip của từng nhóm để GV và cả lớp xem mà không phải thuyết trình
trên lớp. Sau khi chiếu hết, GV và các nhóm khác sẽ đặt câu hỏi cho nhóm và nhóm trả
lời. Thời gian tối đa cho việc đặt câu hỏi và trả lời cho mỗi nhóm là 07 phút.
4. Phương pháp đánh giá Dự án môn học
i) Điểm đánh giá của các nhóm khác: Mỗi nhóm sẽ đánh giá về bài pdf hoàn chỉnh
và video clip của các nhóm còn lại. Ví dụ: Nhóm 1 sẽ cho điểm đối với bài pdf và
video clip trình bày của nhóm 2, 3, …, 10. Tương tự cho các nhóm khác. Lưu ý: mỗi
nhóm chỉ đưa ra 1 mức điểm thống nhất về video clip của các nhóm khác cùng với
các nhận xét cụ thể về các tiêu chí theo rubric đánh giá dành cho nhóm (chi tiết xem
Phụ lục 4 và 5). Điểm chấm cuối cùng của các nhóm còn lại dành cho Nhóm A sẽ
bằng (trung bình điểm chấm clip + trung bình điểm chấm pdf) chia cho 2 (có nghĩa
là điểm chấm clip chiếm tỷ trọng 50%, điểm chấm file pdf chiếm tỷ trọng 50%) .
Điểm chấm cuối cùng của nhóm này sẽ chiếm 30% trong tổng số điểm của bài dự
án nhóm của nhóm được đánh giá.
ii) Điểm đánh giá của GV: Điểm chấm của GV sẽ chiếm 70% trong tổng số điểm của
bài dự án nhóm của nhóm được đánh giá, bao gồm điểm chấm cho bài pdf là 50%
và cho video clip là 50% theo rubric đánh giá (chi tiết xem Phụ lục 2 và 3). Lưu ý: Ở
mỗi cột điểm (pdf và video clip), GV sẽ cho điểm tổng căn cứ vào chất lượng bài
làm và số thành viên của nhóm có tham gia vào việc thực hiện DAMH. Số điểm đó
sẽ được phân bổ cho từng thành viên theo mức độ đóng góp của từng người theo
mức độ đóng góp của thành viên đó theo Bảng đánh giá mức độ đóng góp của
từng thành viên do nhóm đã thống. Ví dụ: Nhóm 1 có 05 thành viên. GV cho điểm
Nhóm 1 như sau: file pdf 35 điểm, video clip 40 điểm. Như vậy, điểm file pdf: sẽ lấy
35 điểm chia cho 05 người tuỳ vào mức độ đóng góp của từng người —> tổng điểm
file pdf của 5 thành viên nhóm 1 phải bằng 35 điểm. Tương tự cho phần điểm đánh
giá video clip.
iii) Nhóm nào có điểm số cuối cùng nhỏ hơn 5 điểm (< 5.0 điểm) thì phải làm lại và
gửi lại cho GV và gửi vào email chung của lớp để chấm điểm lại từ đầu như trên.
Hạn chót là trong vòng 15 ngày kể từ ngày trình bày trên lớp. Lưu ý: Nếu nhóm
không đạt yêu cầu không thực hiện đúng các điểm góp ý của GV và không gửi lại
bài đúng hạn thì sẽ nhận điểm 0 cho bài DAMH này. Ngoài ra, các nhóm khác nếu
không hoàn thành việc chấm điểm lần 2 đối với các nhóm không đạt yêu cầu sẽ bị
trừ 50% trong điểm tổng số cho bài DAMH của mình.
Bảng 2. Ví dụ điểm bài dự án môn học
Mã Nhóm được N1 N2 N3 N4 N5
hoá ĐG
Nhóm ĐG Clip Pdf Clip Pdf Clip Pdf Clip Pdf Clip Pdf
N1 0 0 8 7 6 8 7 6 8 7
N2 7 8 0 0 8 8 9 8 8 9
N3 6 7 8 6 0 0 8 7 6 7
N4 4 6 7 7 6 7 0 0 5 7
N5 6 5 7 5 5 7 6 7 0 0
(1) AVG_Nhóm 5,75 6,5 7,5 6,25 6,25 7,5 7,5 7 6,75 7,5
(2) Nhóm Final
6,125 6,875 6,875 7,25 7,125
(30%)
(3) GIẢNG
7 7 6 7 8 9 7 8 8 8
VIÊN (*)
(4) GV Final
7 6,5 8,5 7,5 8
(70%)
(5) TOTAL 6,7375 6,6125 8,0125 7,425 7,7375

Trong đó:
(1) Điểm trung bình clip và điểm trung bình file pdf mà các nhóm còn lại đánh giá cho nhóm
của mình.
(2) Điểm nhóm Final có tỷ trọng 30% trong tổng điểm của bài dự án, với (2) là trung bình cộng
của điểm trung bình clip và điểm trung bình file pdf mà các nhóm còn lại đánh giá cho
nhóm của mình.
(3) Điểm GV: GV sẽ cho điểm tổng cho clip và bài pdf, nhóm tự chia điểm cho 2 cột này.
(4) Điểm GV Final có tỷ trọng 70% trong tổng điểm của bài dự án, với (4) là trung bình cộng
của của điểm GV dành cho clip và pdf.
(5) Điễm TOTAL = [(2) * 30%] + [(4) * 70%]
• Lưu ý: Điểm TOTAL sẽ không giống nhau giữa các thành viên trong cùng 1 nhóm do [3] là
điểm được phân bổ cho từng người theo mức độ đóng góp dựa trên điểm tổng mà GV cho
phần bài clip và pdf.
5. Một số lưu ý khi thực hiện Dự án môn học
a) Nhóm nào upload bài pdf và clip quá thời hạn quy định sẽ không được tính và
sẽ nhận điểm 0 (không) cho bài dự án nhóm. GV sẽ không giải quyết cho bất cứ
trường hợp nào.
b) Nhóm nào thực hiện không đúng quy định về hình thức làm bài, hình thức nộp
bài, … sẽ không được tính và sẽ nhận điểm 0 (không) cho bài dự án nhóm. GV sẽ
không giải quyết cho bất cứ trường hợp nào.
c) Mỗi nhóm phải đọc bài của các nhóm khác để nhận xét và đánh giá cho chính xác
khách quan. Trong bài thi cuối kỳ sẽ có 1 số câu hỏi có liên quan đến các bài dự án
nhóm được thực hiện và trình bày nên sinh viên cần phải hết sức tập trung và lưu ý.
d) Các nhóm nên tìm hiểu, nghiên cứu kỹ rubric đánh giá của cả GV và nhóm khác để
tập trung đầu tư vào những vấn đề/tiêu chí quan trọng sẽ được đánh giá.

PHỤ LỤC
Phụ lục 1. Kế hoạch và phân công công việc cho từng thành viên (Phụ trách: nhóm
trưởng)

STT Công việc Yêu cầu đ/v nhân sự Người phụ Thời hạn hoàn Ghi chú
phụ trách trách thành

1 Lên kế • Xác định rõ mục Cả nhóm


hoạch tiêu
• Có khả năng bao
quát vấn đề

2 Phân chia Hiểu rõ về điểm Cả nhóm


công việc mạnh/yếu của từng
thành viên

…..
Phụ lục 2. Rubric chấm điểm bài dự án nhóm của GV đối với file pdf bài hoàn chỉnh

Tỷ 9-10 7-8 5-6 <5


lệ
Đầy đủ các phần, Đầy đủ các phần, Thiếu 1-2 phần, Thiếu phần lớn
canh lề, cỡ chữ, canh lề, cỡ chữ, fomat, định dạng các phần, chưa
kiểu chữ đúng quy kiểu chữ đúng quy gây khó hiểu, khó tuân thủ các yêu
1. Hình
30% định, fomat sạch định, có một vài lỗi tiếp cận cầu về định
thức
đẹp, dễ nhìn, dễ fomat gây rắc rối dạng, trình bày
hiểu khi đọc, khó tiếp lung tung, gây
cận khó hiểu
Có thực hiện các Sử dụng các dữ Nhận định dựa Phân tích chưa
bước thu liệu thứ cấp để trên quan điểm thuyết phục,
thập/khảo sát thị phân tích thị chủ quan của chưa có căn cứ,
2. Nội
40% trường, có căn cứ, trường, có căn cứ, nhóm tác giả, lập chưa có
dung
luận chứng rõ ràng luận chứng rõ luận, lý giải ở mức nguồn/số liệu
khi đưa ra các nhận ràng khi đưa ra các độ tương đối chứng minh
định nhận định
SP/DV đưa ra mới, SP/DV có tính mới, SP/DV chưa có SP/DV không có
3. Tính có nhu cầu thị có nhu cầu thị tính mới, có nhu tính mới, không
khả thi 30% trường và khả thi trường, nhưng khó cầu thị trường, có thể tiếp cận thị
của DA tiếp cận thị trường khăn khi tiếp cận khả năng tiếp cận trường
thị trường thị trường
Phụ lục 3. Rubric chấm điểm bài dự án nhóm của GV đối với Video Clip

Tỷ 9-10 7-8 5-6 <5


lệ
Có làm sản phẩm Có làm sản phẩm Chỉ minh họa sản Chưa có minh
1. Có
thực tế, đầu tư công thực tế, đầu tư phẩm bằng hình chứng để minh
sản
15% phu, mô tả rõ ràng tương đối, chưa vẽ, chưa làm thực họa sản phẩm
phẩm
sản phẩn thể hiện hết tính tế
thực tế
năng sản phẩm
Trình bày lưu loát, dễ Trình bày tương Trình bày thiếu tự Chưa tự tin, chưa
2. Nội hiểu, phong cách tự đối lưu loát, còn tin, thiếu trôi chảy, lưu loát, gây khó
dung tin, có sự phối hợp, một vài điểm gây còn vài điểm gây hiểu, chưa chuẩn
30%
trình chuẩn bị hậu cần tốt khó hiểu, chuẩn bị khó hiểu, chưa có bị hậu vần tốt
bày hậu cần tương đối sự chuẩn bị hậu
cần tốt
Có ý tưởng mới, độc Có ý tưởng mới, Có ý tưởng mới, Theo đánh giá
3. Sự
15% đáo, có tính độc đáo, có tính độc đáo của giảng vên
sáng tạo
thực tế cao thực tế
Có sự đầu tư cao cho Có sự đầu tư cho Có sự đầu tư Chưa có sự đầu
tất cả các công tất cả các công tương đối cho tất tư thích hợp các
4. Sự
10% đoạn, bài báo cáo, đoạn, bài báo cáo, cả các công đoạn, công đoạn, bài
đầu tư
video clip, trang video clip, trang bài báo cáo, video báo cáo, video
phục phục clip, trang phục clip, trang phục
Giải quyết trọn vẹn, Còn một vài điểm Đa số vấn đề đặt Không giải đấp
5. Trả lời thuyết phục các vấn chưa giải quyết ra không được giải được các vấn đề
phản 30% đề khán giả đặt ra thuyết phục khán đáp một cách đặt ra, tạo sự hoài
biện giả thuyết phục nghi cho khán
giả
Phụ lục 4. Rubric chấm điểm bài dự án nhóm của SV đối với file pdf bài hoàn chỉnh

Tỷ 9-10 7-8 5-6 <5


lệ
Đầy đủ các phần, Đầy đủ các phần, Thiếu 1-2 phần, Thiếu phần lớn
canh lề, cỡ chữ, canh lề, cỡ chữ, fomat, định dạng các phần, chưa
kiểu chữ đúng quy kiểu chữ đúng quy gây khó hiểu, khó tuân thủ các yêu
1. Hình
30% định, fomat sạch định, có một vài lỗi tiếp cận cầu về định
thức
đẹp, dễ nhìn, dễ fomat gây rắc rối dạng, trình bày
hiểu khi đọc, khó tiếp lung tung, gây
cận khó hiểu
Có thực hiện các Sử dụng các dữ Nhận định dựa Phân tích chưa
bước khảo sát thị liệu thứ cấp để trên chủ quan tác thuyết phục,
trường, có căn cứ, phân tích thị giả, lập luận, ký chưa có căn cứ,
2. Nội
40% luận chứng rõ ràng trường, có căn cứ, giải ở mức độ chưa có nguồn,
dung
khi đưa ra các nhận luận chứng rõ tương đối số liệu chứng
định ràng khi đưa ra các minh
nhận định
SP/DV đưa ra mới, SP/DV có tính mới, SP/DV chưa có SP/DV không có
3. Tính có nhu cầu thị có nhu cầu thị tính mới, có nhu tính mới, không
khả thi 30% trường và khả thi trường, nhưng khó cầu thị trường, có thể tiếp cận thị
của DA tiếp cận thị trường khăn khi tiếp cận khả năng tiếp cận trường
thị trường thị tường
Phụ lục 5. Rubric chấm điểm bài dự án nhóm của SV đối với Video Clip
Tỷ 9-10 7-8 5-6 <5

lệ

Có làm sản phẩm Có làm sản phẩm Chỉ minh họa sản Chưa có minh
1. Có
thực tế, đầu tư công thực tế, đầu tư phẩm bằng hình chứng để minh
sản
15% phu, mô tả rõ ràng tương đối, chưa vẽ, chưa làm thực họa sản phẩm
phẩm
sản phẩn thể hiện hết tính tế
thực tế
năng sản phẩm

Trình bày lưu loát, dễ Trình bày tương Trình bày thiếu tự Chưa tự tin, chưa

2. Nội hiểu, phong cách tự đối lưu loát, còn tin, thiếu trôi chảy, lưu loát, gây khó

dung tin, có sự phối hợp, một vài điểm gây còn vài điểm gây hiểu, chưa chuẩn
30%
trình chuẩn bị hậu cần tốt khó hiểu, chuẩn bị khó hiểu, chưa có bị hậu vần tốt

bày hậu cần tương đối sự chuẩn bị hậu

cần tốt

3. Sự Có ý tưởng mới, độc Có ý tưởng mới, Có ý tưởng mới, Theo đánh giá
15% đáo, có tính độc đáo, có tính độc đáo
sáng tạo của giảng vên
thực tế cao thực tế
Có sự đầu tư cao cho Có sự đầu tư cho Có sự đầu tư Chưa có sự đầu

tất cả các công tất cả các công tương đối cho tất tư thích hợp các
4. Sự
10% đoạn, bài báo cáo, đoạn, bài báo cáo, cả các công đoạn, công đoạn, bài
đầu tư
video clip, trang video clip, trang bài báo cáo, video báo cáo, video

phục phục clip, trang phục clip, trang phục

Giải quyết trọn vẹn, Còn một vài điểm Đa số vấn đề đặt Không giải đấp

5. Trả lời thuyết phục các vấn chưa giải quyết ra không được giải được các vấn đề

phản 30% đề khán giả đặt ra thuyết phục khán đáp một cách đặt ra, tạo sự hoài

biện giả thuyết phục nghi cho khán

giả
BÀI ĐỌC 1: BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

1. Khái niệm và tác dụng của báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (HĐKD)
– Khái niệm:
Báo cáo kết quả HĐKD là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát tình hình và
kết quả kinh doanh trong một kỳ hoạt động của doanh nghiệp và chi tiết cho các hoạt
động kinh doanh chính. Nói cách khác, báo cáo kết quả HĐKD là phương tiện trình bày
khả năng sinh lời và thực trạng hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
– Tính cân đối:
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh được lập dựa trên tính cân đối giữa doanh thu,
chi phí và lợi nhuận. Có thể khái quát chung tính cân đối của báo cáo kết quả kinh
doanh qua công thức sau: Doanh thu – Chi phí = Lợi nhuận
– Tác dụng:
• Các doanh nghiệp tổ chức sản xuất kinh doanh với mục đích chính là thu được lợi
nhuận. Vì lợi nhuận là mục đích quan trọng nhất của doanh nghiệp cũng như những
người có quyền lợi liên quan nên việc cung cấp các thông tin về tình hình kinh doanh
(lãi, lỗ hay hoà vốn) của từng hoạt động của doanh nghiệp có vai trò quan trọng
trong việc đưa ra các quyết định quản trị phù hợp cũng như quyết định đầu tư/cho
vay của các bên có liên quan.
• Báo cáo kết quả HĐKD giúp cho việc quyết định xây dựng các kế hoạch cho tương
lai phù hợp hơn với thực tế hoạt động của doanh nghiệp.
2. Nội dung và kết cấu của báo cáo kết quả HĐKD
Nội dung và kết cấu của báo cáo kết quả HĐKD ban hành theo quyết định số
15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính được trình
dưới dạng bảng số liệu như sau:
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Năm……………
Đơn vị tính:……….
*** Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh gồm có 5 cột:
• Cột số 1 : Các chỉ tiêu báo cáo.
• Cột số 2: Mã số của các chỉ tiêu tương ứng.
• Cột số 3: Số hiệu tương ứng với các chỉ tiêu của báo cáo này được thể hiện trên Bản
thuyết minh báo cáo tài chính.
• Cột số 4: Tổng số phát sinh trong kỳ báo cáo năm.
• Cột số 5: Số liệu của năm trước (để so sánh).

*** Nội dung các chỉ tiêu trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh như sau:
(1) Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Mã số 01)
Chỉ tiêu này phản ánh tổng doanh thu bán hàng hoá, thành phẩm, bất động sản đầu tư
và cung cấp dịch vụ trong năm báo cáo của doanh nghiệp.
(2) Các khoản giảm trừ doanh thu (Mã số 02)
Chỉ tiêu này phản ánh tổng hợp các khoản được ghi giảm trừ vào tổng doanh thu trong
năm, bao gồm: các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả
lại, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu…
(3) Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (Mã số 10) = 01 - 02
Chỉ tiêu này phản ánh số doanh thu bán hàng hoá, thành phẩm, BĐS đầu tư và cung
cấp dịch vụ đã trừ các khoản giảm trừ doanh thu.
(4) Giá vốn hàng bán (Mã số 11)
Chỉ tiêu này phản ánh tổng giá vốn của hàng hoá, bất động sản đầu tư, giá thành sản
xuất của thành phẩm đã bán, chi phí trực tiếp của khối lượng dịch vụ hoàn thành đã
cung cấp, chi phí khác được tính vào giá vốn hoặc ghi giảm giá vốn hàng bán trong kỳ
báo cáo.
(5) Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (Mã số 20) = 10 - 11
Chỉ tiêu này phản ánh số chênh lệch giữa doanh thu thuần về bán hàng hoá, thành
phẩm, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ với giá vốn hàng bán phát sinh trong
kỳ báo cáo.
(6) Doanh thu hoạt động tài chính (Mã số 21)
Chỉ tiêu này phản ánh doanh thu hoạt động tài chính thuần (tổng doanh thu trừ (-) thuế
GTGT theo phương pháp trực tiếp (nếu có) liên quan đến hoạt động khác) phát sinh
trong kỳ báo cáo của doanh nghiệp.
(7) Chi phí tài chính (Mã số 22)
Chỉ tiêu này phản ánh tổng chi phí tài chính, gồm tiền lãi vay phải trả, chi phí bản quyền,
chi phí hoạt động liên doanh,… phát sinh trong kỳ báo cáo của doanh nghiệp.
Chi phí lãi vay (Mã số 23): Chỉ tiêu này phản ánh chi phí lãi vay phải trả được tính
vào chi phí tài chính trong kỳ báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn
cứ vào Sổ kế toán chi tiết Tài khoản 635.
(8) Chi phí bán hàng (Mã số 24)
Chỉ tiêu này phản ánh tổng chi phí bán hàng hoá, thành phẩm đã bán, dịch vụ đã cung
cấp phát sinh trong kỳ báo cáo.
(9) Chi phí quản lý doanh nghiệp (Mã số 25)
Chỉ tiêu này phản ánh tổng chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ báo cáo.
(10) Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (Mã số 30)
Chỉ tiêu này phản ánh kết quả HĐKD của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo.
(11) Thu nhập khác (Mã số 31)
Chỉ tiêu này phản ánh các khoản thu nhập khác (sau khi đã trừ thuế GTGT phải nộp tính
theo phương pháp trực tiếp) phát sinh trong kỳ báo cáo.
(12) Chi phí khác (Mã số 32)
Chỉ tiêu này phản ánh tổng các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ báo cáo.
(13) Lợi nhuận khác (Mã số 40) = 31 - 32
Chỉ tiêu này phản ánh số chênh lệch giữa thu nhập khác (sau khí đã trừ thuế GTGT phải
nộp tính theo phương pháp trực tiếp) với chi phí khác phát sinh trong kỳ báo cáo.
(14) Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (Mã số 50) = 30 + 40
Chỉ tiêu này phản ánh tổng số lợi nhuận kế toán thực hiện trong năm báo cáo của
doanh nghiệp trước khi trừ chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp từ hoạt động kinh
doanh, hoạt động khác phát sinh trong kỳ báo cáo.
(15) Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành (Mã số 51)
Chỉ tiêu này phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phát sinh trong
năm báo cáo.
(16) Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (Mã số 52)
Chỉ tiêu này phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại hoặc thu nhập hoãn
lại phát sinh trong năm báo cáo.
(17) Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (Mã số 60) = 50 - (51 + 52)
Chỉ tiêu này phản ánh tổng số lợi nhuận thuần (hoặc lỗ) sau thuế từ các hoạt động của
doanh nghiệp (sau khi trừ chi phí thuế thu nhập doanhnghiệp) phát sinh trong năm
báo cáo.
(18) Lãi cơ bản trên cổ phiếu (Mã số 70)

*** Ví dụ:
Doanh nghiệp ABC có số liệu về tình hình sản xuất kinh doanh năm 2021 được tổng
hợp như sau:
• Tổng doanh thu bán hàng: 100.000.000 VNĐ, trong đó các khoản giảm trừ doanh
thu bán hàng là 5.000.000 VNĐ
• Giá vốn hàng bán: 50.000.000 VNĐ
• Chi phí bán hàng: 5.000.000 VNĐ
• Chi phí quản lý doanh nghiệp: 10.000.000 VNĐ
• Doanh thu hoạt động tài chính: 30.000.000 VNĐ
• Chi phí hoạt động tài chính: 20.000.000 VNĐ
• Thu nhập khác: 10.000.000 VNĐ
• Chi phí khác: 5.000.000 VNĐ
• Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành: 10.000.000 VNĐ
YÊU CẦU:
Hãy lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp ABC năm 202X.
Đơn vị: Doanh nghiệp ABC
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Năm 202X
ĐVT: 1.000 VNĐ

You might also like