You are on page 1of 41

CÂU HỎI ÔN TẬP “MÔI GIỚI VÀ TƯ VẤN

ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN”

Câu 1: Nghề môi giới chứng khoán là:


I. Công việc chuyên môn của các cá nhân
II. Công việc chuyên môn của các tổ chức
III. Được hình thành theo sự phân công lao động xã hội
IV. Làm trung gian giúp cho việc mua, bán chứng khoán
được thực hiện
V. Kết nối nhu cầu bên mua với nhu cầu bên bán chứng
khoán.
a. I và III
b. I, III và IV
c. II, IV và V
d. Tất cả các mục trên

Câu 2: Chức năng môi giới chứng khoán bao gồm:


I. Chức năng cung cấp thông tin và tư vấn cho khách hàng
về
i. diễn biến tổng thể của thị trường
ii. động thái của từng ngành
iii. hoạt động của từng công ty trong ngành
II. Chức năng cung cấp các sản phẩm và dịch vụ tài chính
giúp KH thực hiện giao dịch
i. Theo yêu cầu của khách hàng
ii. Vì lợi ích của khách hàng
a. I(i) và II
b. I và II
c. I(i), I(ii) và II(i)
d. I và II(ii)

Câu 3: Hoạt động môi giới chứng khoán, hiểu theo nghĩa
rộng là:
I. Làm trung gian giúp khách hàng mua, bán chứng khoán
II. Tư vấn đầu tư liên quan đến chứng khoán
III. Làm trung gian giúp cho việc mua bán chứng khoán
được thực hiện có hàm lượng tư vấn đầu tư cao
a. I và II
b. III

Câu 4: Khi nhận dịch vụ do người môi giới chứng khoán


cung cấp, người đầu tư mong chờ người môi giới giúp ra
các quyết định:
I. Cho biết thời điểm nên mua
II. Cho biết thời điểm nên bán
III. Cho biết thông tin mới nhất về những gì đang diễn ra
trên thị trường
a. I và II
b. I, II và III
c. II và III
Câu 5: Công ty môi giới chứng khoán, tùy chức năng và
điều kiện cho phép có thể giúp khách hàng thực hiện lệnh
theo những phương thức sau:
I. Làm trung gian thu xếp mua, bán chứng khoán với tư
cách là đại diện của khách hàng mua, bán chứng khoán
cho tài khoản của khách hàng
II. Hoạt động với tư cách nhà giao dịch (trader) chứng
khoán, bằng cách mua lại của nhà tạo giá, kê giá lên thành
giá thực bán và bán lại cho khách hàng.
III. Bán chứng khoán có trong danh mục của công ty môi
giới chứng khoán theo lệnh đặt mua của khách hàng.
a. I và II
b. I, II và III
c. II, III
d. I hoặc II, hoặc III

Câu 6: Bán hàng tư vấn là phương pháp bán hàng được


triển khai theo chiều rộng một cách logic
trên cơ sở:
I. Phương pháp bán hàng truyền thống
II. Phương pháp bán hàng tiếp thị, trong đó
i. Người môi giới cố gắng tìm hiểu những hàng hóa, sản
phẩm khách hàng cần
ii. Người môi giới cố gắng đáp ứng nhu cầu của khách
hàng một cách tốt nhất bằng các sản phẩm hay dịch vụ
của mình
iii. Người môi giới phải cố gắng đáp ứng nhu cầu của
khách hàng bằng các sản phẩm thích hợp
a. I
b. II
c. I và II(iii)

Câu 7: Trong bán hàng tư vấn, các yếu tố quyết định


thành công của người hành nghề tài chính chuyên nghiệp
là:
I. Thái độ của người môi giới đối với khách hàng
II. Thái độ của người môi giới đối với công việc
III. Tri thức nhà nghề
IV. Năng lực truyền đạt ý tưởng và kiến thức một cách
hiệu quả
V. Liên tục phát triển kỹ năng cá nhân và nghiệp vụ
a. I, II và III
b. I, III và IV
c. Tất cả các yếu tố trên

Câu 8: Để tránh sự phản ứng, chống đối của khách hàng


khi người môi giới tiếp xúc với khách hàng, với tư cách
hành nghề tài chính chuyên nghiệp, mục tiêu cần ưu tiên
số 1 mà người môi giới chứng khoán cần thể hiện rõ để
khách hàng nhận biết được lý do khiến họ quyết định trở
thành người môi giới chứng khoán là:
a. Vì tiền
b. Vì thách thức
c. Vì thích nghề môi giới chứng khoán/vì phấn khích
d. Giúp khách hàng đạt mục tiêu tài chính của mình
Câu 9: Nguyên nhân cơ bản dẫn đến tranh chấp xung đột
lợi ích, đặc trưng riêng có của lĩnh vực môi giới chứng
khoán giữa nhân viên môi giới với khách hàng, là:

I. Phương thức trả thù lao cho người bán hàng – nhân viên
môi giới
II. Căn cứ trả thêm các khoản phúc lợi

III. Động lực cơ bản thúc đẩy khách hàng thực hiện giao
dịch chứng khoán và động lực của người môi giới là
giống nhau

IV. Động lực cơ bản thúc đẩy khách hàng thực hiện giao
dịch chứng khoán và động lực của người môi giới là trái
ngược nhau.
a. I, II và III
b. I, II và IV
c. II, III và IV
d. I, III và IV

Câu 10: Nhà môi giới chứng khoán hoạt động với tư cách
đại lý, đại diện thu xếp giao dịch chứng khoán cho khách
hàng và môi giới được nhận hoa hồng từ các dịch vụ cung
cấp cho khách hàng. Khi hoạt động với tư cách người
hành nghề môi giới, công ty môi giới chứng khoán:
a. Thực hiện mua, bán chứng khoán cho chính mình
b. Không thực hiện mua, bán chứng khoán cho mình mà
chỉ là người kết nối và giúp khách hàng thực hiện yêu cầu
mua, bán chứng khoán

Câu 11: Trong quá trình cung cấp dịch vụ môi giới cho
khách hàng, người môi giới phải tuân thủ các chuẩn mực
đạo đức nghề nghiệp như sau:
I. Trung thực và cẩn trọng
II. Độc lập và liêm khiết
III. Hiểu khách hàng (chuyên nghiệp và mẫn cán)
IV. Có đạo đức
a. I, III và IV
b. II, III và IV
c. I, II và IV
d. Tất cả các chuẩn mực trên

Câu 12: Để ngăn ngừa và xử lý xung đột lợi ích có thể


phát sinh giữa người môi giới và khách hàng trong việc
thực hiện các giao dịch bảo chứng, công ty môi giới phải
đề ra nội quy bảo đảm người môi giới phải hiểu và tuân
thủ trong quá trình hành nghề, người môi giới phải tuân
thủ chuẩn mực đạo đức đề ra, đó là:
I. Đáp ứng tiêu chí về tính phù hợp của giao dịch
II. Tuân thủ quy định trong việc đặt lệnh và thực hiện các
bút toán tương ứng trên tài khoản của khách hàng
III. Tuân thủ quy định về giao dịch bảo chứng
IV. Tránh việc giao dịch thái quá trên tài khoản của khách
hàng
V. Công ty môi giới phải xây dựng và thức hiện chức
năng giám sát quá trình tác
nghiệp của nhân viên công ty
a. I, II và III
b. I, III và IV
c. II, III, IV và V
d. I, III, IV và V
e. Tất cả các qui định trên

Câu 13: Trong quá trình xử lý tài khoản, đại diện giao
dịch mua bán chứng khoán cho khách hàng, để tránh các
vụ khiếu kiện của khách hàng, người môi giới cần tuân
thủ các qui định sau:
I. Chỉ đặt lệnh mua bán chứng khoán thay mặt khách hàng
khi tài khoản được mở một cách hợp lệ.
II. Chỉ được thực hiện lệnh giao dịch thay mặt khách hàng
khi khách hàng cho phép bằng văn bản.
III. Không được nâng giá quá mức.
IV. Phải tuân thủ qui định pháp luật và nội qui công ty
trong quá trình nhập lệnh.
a. I, III, IV
b. II, III, IV
c. I, II, III
d. Tất cả các qui định trên
Câu 14: Giao dịch bảo chứng là nghiệp vụ kinh doanh
chứng khoán, trong đó công ty môi giới chứng khoán:
a. Thực hiện giao dịch cho khách hàng trong phạm vi số
tiền có trên tài khoản bảo chứng theo nguyên tắc thực
hiện giao dịch chứng khoán như trên tài khoản bằng tiền.
b. Cho người đầu tư vay một phần tiền để mua chứng
khoán và dùng chứng khoán của nhà đầu tư làm vật thế
chấp cho khoản vay.
c. Cho người đầu tư vay tất cả tiền để mua chứng khoán
và dùng chứng khoán của nhà đầu tư làm vật thế chấp cho
khoản vay.
d. Cho người đầu tư vay để mua chứng khoán và người
đầu tư được toàn quyền sử dụng số chứng khoán có trên
tài khoản bảo chứng.

Câu 15: Khi công ty môi giới quản lý, theo dõi trạng thái
của tài khoản bảo chứng, trường hợp khách hàng không
thể bổ sung được khoản ký quỹ cần thiết hoặc không
muốn ký quỹ thêm khi nhận được lệnh “gọi ký quỹ” duy
trì, công ty môi giới được quyền:
a. Bán số cổ phiếu có trên tài khoản bảo chứng để đảm
bảo đủ số tiền (hoặc mua lại đủ số cổ phiếu đã bán khống)
để duy trì trạng thái tài khoản theo đúng qui định.
b. Thanh lý toàn bộ số cổ phiếu có trên tài khoản bảo
chứng và tất toán tài khoản bảo chứng
Câu 16: “Xoay vòng chứng khoán” về cơ bản có thể xảy
ra khi người môi giới kiểm soát tài khoản của một người
khác tham gia giao dịch và khi giao dịch có dấu hiệu sau:
a. Giao dịch với tần số quá lớn
b. Giao dịch với khối lượng quá lớn
c. a và b
d. Hoặc a hoặc b

Câu 17: Khách hàng mua cổ phiếu trên tài khoản bảo
chứng với tổng giá trị là 16.000$ bằng cách vay 8.000$ từ
công ty môi giới và trả 8.000$ còn lại bằng tiền. Giả sử
giá trị thị trường hiện hành của cổ phiếu giảm xuống còn
12.000$ và giả sử theo qui định pháp luật mức duy trì ký
quỹ bắt buộc là 25%, hỏi khách hàng cần phải có ít nhất
bao nhiêu tiền trong tài khoản để đảm bảo mức ký quỹ
duy trì? Hãy chọn phương án đúng trong số các phương
án sau:
a. 3.000$
b. 4.000$
c. 2.000$
d. 3.500$

Câu 18: Khách hàng mua cổ phiếu trên tài khoản bảo
chứng với tổng giá trị là 16.000$ bằng cách vay 8.000$ từ
công ty môi giới và trả 8.000$ còn lại bằng tiền. Giả sử
giá trị thị trường hiện hành của cổ phiếu giảm xuống còn
12.000$ và giả sử theo qui định của công ty môi giới mức
duy trì ký quỹ bắt buộc là 40%.
(1) Tài khoản của khách hàng có đủ tiền để duy trì tài
khoản ký quỹ không
a. Có
b. Không

(2) Trong trường hợp này môi giới được quyền “gọi ký
quỹ” là:
a. 1.000$
b. 800$
c. 600$
d. 500$

Câu 19: Tài khoản bảo chứng (tài khoản margin) thực
chất là:
a. Tài khoản thể hiện khoản Nợ giữa khách hàng và người
môi giới, trong đó số chứng khoán khách hàng đã mua
được dùng làm vật bảo đảm, thế chấp cho khoản vay
b. Tài khoản bằng tiền, trong đó khi thực hiện giao dịch
chứng khoán khách hàng phải thanh toán đủ số tiền mua
chứng khoán và được toàn quyền sở hữu số chứng khoán
đã mua
Câu 20: Giá trị thị trường hiện hành của số cổ phiếu có
trên tài khoản giao dịch bảo chứng là:
a. Tổng giá trị cổ phiếu mà khách hàng đã mua vào lần
giao dịch đầu tiên.
b. Tổng giá trị cổ phiếu mà khách hàng đã mua vào lần
giao dịch gần nhất.
c. Tổng giá trị cổ phiếu tính theo giá gốc.

Câu 21: Giả sử:


(1) Môi giới được hưởng hoa hồng trên một tài khoản
mới mở là 3.000.000 đồng;
(2) cần có 10 cuộc gọi để có 1 khách hàng tiềm năng;
(3) và gọi 10 khách hàng tiềm năng thì mới có 1 khách
hàng thực sự làm thủ tục mở tài khoản. Hỏi giá trị mỗi
cuộc gọi là bao nhiêu? Hãy lựa chọn phương án đúng
trong số các phương án sau:
a. 20.000 đồng
b. 25.000 đồng
c. 30.000 đồng
d. 35.000 đồng

Câu 22: Công ty môi giới trả lương cho người môi giới
cố định 1 năm là 60,49 triệu đồng. Biết ngày làm việc
trong 1 năm là 263 ngày. Trong một ngày môi giới dự
kiến gọi 100 cú điện thoại (không tính cước cuộc gọi).
Hãy xác định giá trị của 1 cuộc gọi tìm khách hàng.
a. 1.800 đồng
b. 2.000 đồng
c. 2.300 đồng
d. 2.500 đồng

Câu 23: Vốn chủ sở hữu (hay giá trị tài sản thực có) của
khách hàng trong giao dịch bảo chứng được coi là:
a. Giá trị thị trường hiện hành của số cổ phiếu trên tài
khoản bảo chứng của khách hàng
b. Khoản chênh lệch giữa giá trị thị trường hiện hành của
số cổ phiếu trên tài khoản bảo chứng và dư Nợ trên tài
khoản bảo chứng của khách hàng

Câu 24: Biện pháp bảo vệ môi giới tránh việc quy kết
môi giới thực hiện hành vi “xoay vòng chứng khoán”, là:
a. Người môi giới phải cung cấp chứng cứ rõ ràng chứng
minh tài khoản không bị xoay vòng
b. Người môi giới phải chứng minh giao dịch là không
quá mức bằng cách đưa ra những chỉ số như vòng quay
vốn, chi phí giao dịch so với vốn có ban đầu hay vốn bình
quân thấp hơn mức của dấu hiệu xoay vòng chứng khoán
c. Chứng minh môi giới không nắm quyền kiểm soát tài
khoản
d. Tất cả các hành động trên
Câu 25: Mục đích của cuộc nói chuyện lần đầu của môi
giới với khách hàng tiềm năng giúp môi giới tìm hiểu
thực tế, thẩm định khách hàng để làm rõ những vấn đề
sau:
I - Khách hàng có cần đến người môi giới không
II - Người môi giới có cần khách hàng không
III - Xác định vị trí của khách hàng và môi giới trong mối
quan hệ tương lai

a. I, II
b. II, III
c. I, III
d. I, II, III

Câu 26: Vào ngày 15/4/2008, một khách hàng mua 100
cổ phần XYZ trên tài khoản bảo chứng với số tiền là
5.000$. Cùng ngày khách hàng gửi 4.000$ để thanh toán.
Dư nợ là 1.000$. Giá đóng cửa của cổ phiếu XYZ trong
ngày 15/4/2008 là 52$, trong ngày 16/4/2008 là 48$.
Hỏi giá trị thị trường hiện hành của chứng khoán đó
tương ứng trong ngày 15,16 và 17/4/2008 là bao nhiêu.
Hãy lựa chọn 1 trong các phương án sau:
a. 5.000$; 5.200$; 4.800$
b. 5.200$; 5.000$; 4.800$
c. 4.800$; 5.200$; 5.000$
Câu 27: Khách hàng mua 1000 cổ phiếu thưởng của công
ty XYZ và cổ phiếu này được đăng ký đứng tên công ty
môi giới. Công ty XYZ công bố trả cổ tức 25.000đ/1CP.
Đến ngày trả cổ tức, công ty XYZ phải chuyển bao nhiêu
tiền cho công ty môi giới để trả cho khách hàng? Chọn
Phương án đúng trong số các phương án sau:
a. 50 triệu đ
b. 25 triệu đ
c. 15 triệu đ
d. 10 triệu đ

Câu 28: Khách hàng A đến làm thủ tục mở tài khoản tại
công ty môi giới chứng khoán. Ngày 16/3, khách hàng
chuyển 10.000.000đồng vào tài khoản để thực hiện giao
dịch chứng khoán.
Trong hợp đồng mở tài khoản nêu rõ đây là tài khoản
bằng tiền mở để thực hiện giao dịch chứng khoán. Và
ngày 17/3 người môi giới nhận lệnh của khách hàng đặt
mua 10.000 CP của Công ty cổ phần cơ điện lạnh (Ree)
với giá 20.000đồng/1CP trên tài khoản bảo chứng và hứa
sẽ gửi giấy ủy quyền thực hiện giao dịch trên tài khoản
bảo chứng.
Mức ký quỹ tối thiểu ban đầu là 10.000.000 đồng và phải
đạt 50% giá trị giao dịch trong lần đặt mua chứng khoán
lần đầu trên tài khoản giao dịch ký quỹ. Nhân viên môi
giới đưa lệnh đó vào hệ thống giao dịch của SGDCK
TP.HCM và lệnh đó được khớp và môi giới thực hiện
hoàn tất giao dịch vào ngày 20/3. Cho đến ngày
21/3/2008 khách hàng A vẫn chưa gửi giấy ủy quyền giao
dịch trên tài khoản bảo chứng.

1. Ngày 21/3, giá cổ phiếu Ree giảm còn


15.000đồng/1CP. Khách hàng A khiếu kiện công ty môi
giới đã thực hiện giao dịch chưa có giấy ủy quyền bằng
văn bản của khách hàng A cho nhân viên môi giới thực
hiện giao dịch trên tài khoản bảo chứng và không đồng ý
thanh toán giao dịch này.
Trường hợp này bên có lỗi là:
a. Khách hàng A
b. Công ty môi giới
c. Không ai có lỗi

Câu 29: Lệnh bán “khống” chứng khoán là lệnh:


a. Bán số chứng khoán đi vay (hay bán số chứng khoán
khi không sở hữu chứng khoán đó).
b. Bán chứng khoán khi đã sở hữu chứng khoán đó.
c. Cả 2 loại trên

Câu 30: “Lệnh thị trường” là:


a. Là lệnh do khách hàng ghi rõ giá mua hay giá bán trên
phiếu và môi giới chỉ được thực hiện lệnh theo giá ghi
trên lệnh.
b. Lệnh ra chỉ thị cho môi giới chấp nhận giá hiện hành
trên thị trường hay là lệnh chấp nhận giá đặt mua và giá
chào bán (giá yết).

Câu 31: Lệnh giới hạn là lệnh được hiểu và có đặc điểm
sau:
a. Ấn định mức giá giới hạn mà khách hàng sẵn sàng bán
hoặc mua
b. Với lệnh giao dịch theo giá giới hạn khách hàng muốn
mua chứng khoán phải thanh toán tiền tối đa bằng giá giới
hạn ghi trên lệnh giao dịch và khách hàng bán chứng
khoán được nhận tiền thanh toán tối thiểu bằng giá giới
hạn đó
c. Lệnh phải ghi rõ: hoặc “có giá trị trong ngày” hoặc “có
giá trị đến khi được hủy”
d. Tất cả các điểm a, b, c

Câu 32: Lệnh dừng bán hay lệnh bán tự động là:
a. Lệnh cho phép người môi giới tự động bán khi giá của
cổ phiếu mà khách hàng đang nắm giữ rớt xuống tới mức
nhất định.
b. Lệnh không cho phép người môi giới tự động bán khi
giá cổ phiếu mà khách hàng đang nắm giữ rớt xuống mức
nhất định.
Câu 33: Lệnh dừng cắt lỗ hoạt động theo nguyên tắc sau:
a. Khách hàng đặt lệnh dừng ở mức giá nhất định đối với
loại cổ phiếu mà mình đang nắm giữ, cổ phiếu xuống đến
mức giá đó và lệnh dừng của khách hàng ngay lập tức có
hiệu lực và sẽ được đưa vào hệ thống để khớp.
b. Khách hàng đặt lệnh dừng ở mức giá nhất định đối với
loại cổ phiếu mà mình đang nắm giữ, cổ phiếu xuống đến
mức giá đó và khách hàng phải chỉ thị cho môi giới thực
hiện ngay.

Câu 34: Bộ phận mua và bán trong công ty môi giới


chứng khoán có chức năng chính sau:
a. Ghi chép giao dịch
b. Lên số liệu (lập báo cáo giao dịch)
c. Đối chiếu và điều chỉnh
d. Xác nhận và hạch toán ghi sổ
e. Tất cả các chức năng trên

Câu 35: Bộ phận thủ quỹ của 1 công ty môi giới chứng
khoán có những chức năng chính sau:
a. Giao và nhận chứng khoán,thanh toán tiền
b. Bảo quản, quản lý chứng khoán
c. Thế chấp chứng khoán có trên tài khoản bảo chứng của
khách hàng để vay tiền tại ngân hàng
d. Cho vay chứng khoán
e. Chuyển quyền sở hữu chứng khoán
f. Theo dõi quá trình tổ chức lại công ty, chào mua công
khai và tách công ty
g. Tất cả những chức năng trên

Câu 36: “Bán hàng tư vấn” là triết lý mới hình thành


trong nghề môi giới chứng khoán trên các
thị trường chứng khoán phát triển được hiểu là:
a. Phương pháp bán hàng được phát triển theo chiều rộng
một cách logic trên cơ sở phương pháp bán hàng tiếp thị,
trong đó người môi giới cố gắng tìm hiểu những hàng
hóa, sản phẩm mà khách hàng cần và sau đó người môi
giới cố gắng đáp ứng nhu cầu đó một cách tốt nhất bằng
sản phẩm hay dịch vụ của mình.
b. Là phương pháp bán hàng trong đó người môi giới bán
sản phẩm hoặc cung cấp cho khách hàng những dịch vụ
mà công ty môi giới có .

Câu 37: Mục đích duy nhất và ưu tiên của môi giới trong
khi áp dụng phương pháp “bán hàng tư vấn” là:
a. Phục vụ khách hàng, đáp ứng nhu cầu tài chính của
khách hàng và giúp khách hàng đạt được những mục tiêu
tài chính của chính họ
b. Để thu lợi nhuận từ giao dịch của khách hàng
c. Để thu lợi cho công ty môi giới và duy trì việc làm của
người môi giới
d. Thỏa mãn nhu cầu cá nhân trong nghề tài chính năng
động đầy thử thách
Câu 38: Trong “bán hàng tư vấn”, triết lý mới hình thành
trong nghề môi giới chứng khoán trên
các thị trường chứng khoán phát triển, có những yếu tố
nào quyết định thành công của người môi
giới - người hành nghề tài chính chuyên nghiệp:
a. Thái độ đối với khách hàng và thái độ đối với công việc
b. Kiến thức chuyên môn
c. Năng lực truyền đạt ý tưởng và kiến thức một cách hiệu
quả
d. Liên tục phát triển kỹ năng các nhân và nghiệp vụ
e. Tất cả các yếu tố trên

Câu 39: Ba nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự phản ứng tự
nhiên chống đối của khách hàng đối với việc bán hàng
của người môi giới là:
(1) khách hàng chỉ nhận thức được người môi giới là
người bán hàng;
(2) người môi giới không biết truyền đạt rõ ràng về thông
tin chuyên ngành theo quan điểm của khách hàng;
(3) người môi giới không có khả năng thiết lập sự đồng
cảm sâu sắc và niềm tin trong mối quan hệ với khách
hàng. Vậy kỹ thuật để khắc phục những nguyên nhân đó
là:
I. Môi giới phải học được nghệ thuật truyền đạt bao gồm
thể hiện thái độ quan tâm của người môi giới đến với
khách hàng
II. Môi giới phải biết sử dụng kỹ năng để thực hiện 4
bước trước khi trả lời khách hàng đó là: (1) làm sáng tỏ
vấn đề; (2), (3) coi là chính đáng và thừa nhận những mối
lo ngại của khách hàng; (4) thăm dò (kiểm tra) lại nhận
định của mình có đúng với suy nghĩ của khách hàng
không
III. Nói bằng ngôn ngữ riêng của khách hàng
a. I và II
b. II và III
c. I và III
d. I, II, III

Câu 40: Bạn hãy lựa chọn phương pháp tìm kiếm khách
hàng thông dụng nhất trong số các phương pháp sau:
I. Chỉ đạo từ công ty hoặc các tài khoản được chuyển
nhượng lại
II. Lời giới thiệu khách hàng đến
III. Giới thiệu khách hàng cho người môi giới khác, công
ty môi giới khác có thể giúp đỡ tận dụng mạng lưới kinh
doanh
IV. Chiến dịch viết thư
V. Tọa đàm, hội thảo
VI. Gọi điện thoại làm quen
VII. Đến từng nhà gõ cửa tự giới thiệu về mình và nghề
môi giới
VIII. Quảng cáo trên các phương tiện thông tin đại chúng,
website của công ty.
a. I, II, IV, V, VII, VIII
b. I, II, III, V, VII, VIII
c. I, II, III, IV, V, VI
d. I, IV, V, VI, VII, VIII

Câu 41: Trong quá trình thúc đẩy động lực mua hàng của
khách hàng, cách thức hành động và phản ứng (ứng xử)
của người môi giới đối với những người có nhu cầu về
quyền lực, những người khát khao được nắm quyền kiểm
soát người khác và kiểm soát những tình huống khác nhau
là:
a) Ép họ thực hiện, hành động theo hướng môi giới cho là
có lợi cho khách hàng.
b) Trao quyền cho họ, thừa nhận trí tuệ, địa vị, thành quả
và nhu cầu về quyền lực của họ.
c) Thuyết phục họ đầu tư theo đề xuất của người môi giới.

Câu 42: Để thúc đẩy nhanh việc ra quyết định mua của
khách hàng, là những người có động lực chính là nhu cầu
về hội nhập, có mục tiêu gắn bó với những người khác, có
nhu cầu được người khác chấp nhận, người môi giới phải
ứng xử theo cách sau:
a) Thúc đẩy họ ra quyết định sớm nếu không sẽ lỡ cơ hội
kiếm lời mà không cung cấp thông tin
b) Trao quyền cho họ, thừa nhận trí tuệ, địa vị, thành quả
của họ
c) Nhấn mạnh tính đại chúng của chứng khoán hay dịch
vụ mà khách hàng lựa chọn và nói về việc bạn bè của họ
sẽ ngưỡng mộ quyết định lựa chọn của họ

Câu 43: Tư vấn đầu tư chứng khoán là hoạt động:


a) Cung cấp lời khuyên cho khách hàng về giá trị chứng
khoán
b) Cung cấp ấn phẩm nghiên cứu, báo cáo nghiên cứu
phân tích về giá trị chứng khoán cho khách hàng
c) Cung cấp lời khuyên cho khách hàng về giá trị chứng
khoán hoặc cung cấp các bản nghiên cứu đánh giá dựa
trên việc phân tích về giá trị của chứng khoán để hưởng
phí.

Câu 44: Nghĩa vụ cung cấp thông tin là một trong những
nguyên tắc đạo đức nghề nghiệp mà những người hành
nghề môi giới hoặc tư vấn đầu tư chứng khoán phải tuân
thủ. Theo quy tắc này, thông tin truyền đạt từ môi giới
hay người tư vấn đầu tư chứng khoán đến khách hàng
phải đảm bảo các tiêu chí sau:
a) Thông tin phải rõ ràng
b) Thông tin phải chính xác
c) Thông tin phải phù hợp
d) Thông tin phải kịp thời
e) Tất cả các tiêu chí trên
Câu 45: Người hành nghề môi giới không phải là người
hành nghề tư vấn đầu tư khi đáp ứng (thỏa mãn) điều kiện
sau:
a) Tư vấn chỉ là phần phụ trong các dịch vụ môi giới
b) Người môi giới công bố thông tin cần thiết về các mức
phí sẽ thu của khách hàng khi cung cấp dịch vụ môi giới
cho người đầu tư
c) Phải thỏa mãn cả 2 mục a và b

Câu 46: Trong quan hệ với khách hàng, Cty CK phải có


các trách nhiệm sau:
I. Tìm hiểu và thường xuyên cập nhật định kỳ 6 tháng/lần
các thông tin về khả năng tài chính, khả năng chịu đựng
rủi ro và kỳ vọng lợi nhuận thu được của khách hàng.
II. Tư vấn cho KH và cam kết đảm bảo giá trị lợi nhuận,
kết quả của mọi khoản đầu tư.
III. Không được trực tiếp nhận tiền giao dịch của Khách
hàng.
IV. Cty CK cung cấp những thông tin về quyền lợi phát
sinh liên quan đến CK của KH khi có yêu cầu của KH.
Hãy lựa chọn trong các phương án sau đây:
a.Chỉ I và II
b.Chỉ II và IV
c.Chỉ I và III
d.I,II và IV
Câu 47: Một khách hàng thông báo với bạn họ muốn mở
một tài khoản và họ có thỏa thuận với một nhà tu vấn đầu
tư được cấp phép sẽ thay họ đặt lệnh với bạn, bạn sẽ yêu
cầu họ có những giấy tờ gì để mở tài khoản này?
I. Đơn xin mở tài khoản mới
II. Giấy ủy quyền
III. Thẻ xác minh có chữ ký
IV. Mẫu cam kết giao dịch
Hãy lựa chọn trong các phương án
a.I và II
b.I,II và IV
c.I,II,III và IV
d.Không được mở TK này

Câu 48:

 Tại cuộc gặp khách hàng trực tiếp, người môi giới phải thực
hiện các bước nào trong quy trình tìm hiểu khách hàng để
dẫn dắt khách hàng tiềm năng hay khách hàng hiện hữu của
mình đi đến kết luận mong muốn? Hãy chọn phương án
đúng trong số các phương án sau:
I -    Tạo lập sự đồng cảm với khách hàng và làm cho khách
hàng có cảm giác thoải mái khi tiếp xúc với môi giới.
II -    Phát hiện nhu cầu/mục tiêu/các vấn đề khách hàng
quan tâm.
III -    Sắp xếp các nhu cầu/mục tiêu/các vấn đề khách hàng
quan tâm theo trật tự ưu tiên.
IV -  Xác định thông số cho từng nhu cầu/mục tiêu (về
lượng, thời gian cần có, cần bao nhiêu tiền để thực hiện mục
tiêu, xác định mức độ chấp nhận rủi ro).
V -  Tìm hiểu những khoản đầu tư, tài sản, thu nhập hay
khoản nợ khác của khách hàng.
VI -  Môi giới rà soát lại từng mục tiêu và các thông số của
từng mục tiêu với khách hàng.
VII - Xây dựng kế hoạch gặp gỡ (hẹn gặp) để đề xuất và
thảo luận các giải pháp để đạt mục tiêu đó.
a.I, II, III, VII
b. I, II, III, IV, VII
c. Tất cả các mục từ I đến VII
d. I, II, III, V, VII
e.I, II, III, IV, VI

Câu 49:
Theo Luật Chứng khoán, điều nào sau đây không phải là
nghĩa vụ của công ty chứng khoán:
a.Tư vấn cho chính phủ về việc bảo lãnh phát hành chứng
khoán chính phủ
b.Ký hợp đồng bằng văn bản với khách hàng khi cung cấp
dịch vụ cho khách hàng, cung cấp đầy đủ, trung thực
thông tin cho khách hàng
c.Ưu tiên thực hiện lệnh của khách hàng trước lệnh của
công ty
d.Phải đảm bảo đủ nguồn lực tài chính để đáp ứng yêu
cầu kinh doanh và bù đắp rủi ro, bảo đảm vốn khả dụng
theo quy định pháp luật
e.Thu thập, tìm hiểu thông tin về tình hình tài chính, mục
tiêu đầu tư, khả năng chấp nhận rủi ro của khách hàng,
bảo đảm các khuyến nghị, tư vấn đầu tư của công ty cho
khách hàng phải phù hợp với
Câu 50:
Công ty CK được phép thực hiện ngoại trừ các trường
hợp
a.Ký hợp đồng bằng văn bản với khách hàng về giao dịch
CK
b.Thu thập đầy đủ thông tin về tình hình tài chính và mục
tiêu đầu tư của khách hàng, cung cấp thông tin và bảo mật
thông tin cho khách hàng
c.Hoạt động tín dụng và cho vay CK
d.Ưu tiên thực hiện lệnh của khách hàng trước lệnh cty
CK
e.Tự ý mua, bán CK trên tài khoản của khách hàng hoăc
mượn danh nghĩa của khách hàng để mua bán
f.c và e

Câu 51:
Cty CK và nhân viên cty không được phép, ngoại trừ
a.Làm trái lệnh giao dịch của nhà đầu tư
b.Không cung cấp xác nhân kết quả giao dịch
c.Đầu tư vào cty Ck khác
d.Tách biệt hoạt đông kinh doanh của chủ sở hữu cty với
hoạt động kinh doanh của cty CK

Câu 52. Việc hình thành quỹ hỗ trợ thanh toán nhằm
a.Quyên góp tiền từ các thành viên lập quỹ mua bán CK
năm bình ổn thi trường
b.Thanh toán thay cho thành viên lưu ký tạm thời mất khả
năng thanh toán
c.Kinh doanh chứng khoán để bù đắp chi phí của các cty
Ck trong thời gian đầu hoạt động
d.Các câu trên sai

Câu 53. Các đối tượng nào được phép tham gia thanh
toán bù trừ giao dịch CK tại ngân hàng chỉ định thanh
toán
I. Các cty CK thành viên
II. Các ngân hàng thương mại được cấp phép làm thành
viên lưu ký
III. Trung tâm giao dịch CK
IV. Các nhà đầu tư có tổ chức
a.Chỉ I
b.I và II
c.I, II và III
d.I và IV

Câu 54.
Cty CK không phải đảm bảo nghĩa vụ nào trong các nghĩa
vụ sau:
a.Thu thập đầy đủ thông tin về tình hình tài chính và mục
tiêu đầu tư của khác hàng
b.Quản lý tài sản cảu khách hàng tách biệt với tài sản của
cty
c.Bảo mật thông tin cho khác hàng
d.Giám sát việc tuân thủ PL khi đầu tư CK của khách
hàng

Câu 55:
Chứng chỉ hành nghề chứng khoán bị thu hồi và không
cấp lại cho người hành nghề trong các trường hợp sau,
ngoại trừ:
I. Không hành nghề chứng khoán trong ba năm liên tục
II. Người hành nghề chứng khoán đồng thời hành nghề tại
hai công ty chứng khoán
III. Người hành nghề sử dụng tiền, chứng khoán trên tài
khoản của khách hàng khi không được khách hàng ủy
thác.
IV. Sử dụng thông tin nội bộ để mua, bán chứng khoán
cho chính ḿnh hoặc cho người
khác, tiết lộ, cung cấp thông tin nội bộ hoặc tư vấn cho
người khác khi mua, bán
chứng khoán trên cơ sở thông tin nội bộ.
V. Thông đồng để thực hiện việc mua, bán chứng khoán
nhằm tạo ra cung, cầu giả tạo.
VI. Mở tài khoản giao dịch chứng khoán cho mình tại
công ty chứng khoán khác, không phải tại công ty chứng
khoán nơi đang làm việc.
Anh chị hãy lựa chọn phương án đúng nhất từ các phương
án dưới đây:
a.I và II
b.I, II và III
c.I và VI
d.II, III, IV và V
e.I, II, III, IV , V và VI

Câu 56:
Công ty chứng khoán không có nghiệp vụ tự doanh được
thực hiện một số các hoạt động kinh doanh sau:
I. Môi giới chứng khoán
II. Bảo lãnh phát hành chứng khoán
III. Tư vấn đầu tư chứng khoán
IV. Tư vấn tài chính
V. Quản lý danh mục đầu tư chứng khoán.
Anh chị hãy lưa chọn phương án đúng nhất từ các phương
án trả lời dưới đây
a.I, II, III và IV
b.I, III và IV
c.I, III, IV và V
d.I, II, III, IV và V
Câu 57:
Theo quy định tại Luật Chứng khoán và các văn bản
hướng dẫn dưới Luật, tài khoản tiền gửi giao dịch chứng
khoán của người đầu tư được mở tại:
a.Trung tâm Lưu ký chứng khoán
b.Công ty chứng khoán
c.Ngân hàng thương mại
d.Tất cả các tổ chức nêu trên

Câu 58: Chức năng của hệ thống đăng ký, lưu ký, thanh
toán bù trừ chứng khoán:
I. Quản lý các chứng khoán lưu ký của khách hàng
II. Ghi nhận quyền sở hữu
III. Cung cấp thông tin về chứng khoán giả mạo, bị
mất cấp
IV. Phân phối lãi, trả vốn gốc và cổ tức bằng tiền mặt
cho người sở hữu chứng khoán.
Đáp án:
a. I và II
b. I, II và III
c. II, III và IV
d. I,II,III và IV
Câu 59: Quy trình ký gửi chứng khoán bao gồm các
bước:
I. Ký gửi chứng khoán tại thành viên
II. Thành viên lưu ký tiếp nhận và hạch toán chứng
khoán ký gửi
III. Thành viên tái lưu ký chứng khoán và trung tâm
lưu ký chứng khoán
IV. Trung tâm lưu ký chứng khoán tiếp nhận và hạch
toán chứng khoán lưu ký
Đáp án
a. I,II, IV và III
b. I,II,III và IV
c. IV, III, II và I

Câu 60: Khi người hành nghề kinh doanh CK thực hiện
những hành vi thiếu đạo đức và thiếu chuyên nghiệp thì
UBCKNN sẽ có thẩm quyền xử lý vi phạm trong những
trường hợp sau đây:
I. Lợi dụng chức trách, nhiệm vụ được giao để mượn tiền,
CK trên tài khoản của KH hoặc sử dụng CK của KH để
cầm cố hoặc sử dụng tiền, CK trên tài khoản của KH khi
chưa được KH ủy thác.
II. Trực tiếp hoặc gián tiếp thực hiện các hành vi gian lận,
lừa đảo, tạo dựng thông tin sai sự thât hoặc bỏ sót thông
tin cần thiết gây hiểu lầm nghiêm trọng làm ảnh hưởng
đến hoạt động chào bán CK ra công chúng, niêm yết, giao
dịch, kinh doanh, đầu tư CK, dịch vụ về CK và thị trường
CK.
III. Sử dụng thông tin nội bộ để thực hiện mua bán CK
của Cty đại chúng, chứng chỉ quỹ đại chúng cho chính
mình hoặc bên thứ 3.
IV. Làm trái lệnh của nhà đầu tư.
Hãy lựa chọn phương án
a.Chỉ I và III
b.Chỉ II và IV
c.I,II và III
d.I,II,III và IV

Câu 61:
Tất cả những điều sau đúng với hoạt động môi giới, ngoại
trừ
a.Công ty chứng khoán và nhân viên của công ty được
phép nhận ủy thác của khách hàng để quyết định và lựa
chọn chủng loại, số lượng, giá cả chứng khoán, thời điểm
mua chứng khoán
b.Công ty chứng khoán phải quản lý tiền gửi giao dịch
chứng khoán và chứng khoán của khách hàng tách biệt
với tiền và chứng khoán của công ty chứng khoán
c.Công ty chứng khoán phải công bố về mức phí giao
dịch chứng khoán trước khi khách hàng thực hiện giao
dịch
d.Công ty chứng khoán chỉ được nhận lệnh của khách
hàng khi đã đảm bảo khách hàng có đủ tiền và chứng
khoán theo quy định và phải có các biện pháp cần thiết để
đảm bảo khả năng thanh toán của

Câu 62: Khi gửi lệnh tới SGD, Cty CK khẳng định rằng
họ đã kiểm tra xem xét cẩn thận và cho rằng không có RR
thanh toán cho giao dịch khi:
I. Đã có một hợp đồng ký với KH và được giám đốc phê
duyệt
II. Đã có tiền, CK trên tài khoản của KH để thực hiện giao
dịch.
III. Khách hàng đã cho phép thực hiện giao dịch
IV. Khách hàng đồng ý về giá và số lượng cổ phiếu giao
dịch
V. Nhân viên nhận lệnh từ khách hàng là người hành nghề
đã được cấp phép.
Hãy lựa chọn các phương án sau:
a.I
b.I và II
c.I,II và III
d.I,II, III và IV
e.I,II,III,IV và V

Câu 63:
Những hành vi sau đây bị cấm đối với người hành nghề
kinh doanh chứng khoán, ngoại trừ:
a. Sử dụng thông tin nội bộ để mua, bán chứng khoán cho
chính mình hoặc cho bên thứ ba.
b. Tiết lộ, cung cấp thông tin nội bộ hoặc tư vấn cho bên
thứ ba mua, bán chứng khoán trên cơ sở thông tin nội bộ.
c. Mở tài khoản giao dịch chứng khoán cho chính mình tại
công ty chứng khoán nơi người hành nghề làm việc.
d. Sử dụng tiền và chứng khoán trên tài khoản khách hàng
để mua, bán chứng khoán khi không được khách hàng ủy
quyền bằng văn bản.

Câu 64:
Phương thức giao dịch khớp lệnh được sử dụng trong giao
dịch đối với:
I.Cổ phiếu
II. Trái phiếu
III. Chứng chỉ quỹ đại chúng dạng đóng
Anh chị hãy lựa chọn phương án thích hợp nhất dưới đây:
a. I và II
b. I và III
c. II và III
d. I, II và III
Câu 65:
Chứng chỉ hành nghề chứng khoán chỉ có hiệu lực nếu:
a. Người có chứng chỉ tự mình tiến hành hoạt động kinh
doanh chứng khoán trên TTCK Việt Nam
b. Người có chứng chỉ làm việc cho một công ty chứng
khoán hoặc một công ty quản lý quỹ và được công ty đó
thông báo cho UBCKNN.
c. Người có chứng chỉ làm việc cho SGDCK hoặc
TTGDCK và được SGDCK hoặc TTGDCK đó thông báo
cho UBCKNN
d. Người có chứng chỉ làm việc cho một công ty đại
chúng và được công ty đại chúng đó thông báo cho
UBCKNN
Câu 66:
Chứng khoán của các công ty sau bắt buộc phải đăng ký
tập trung tại Trung tâm lưu ký chứng khoán, ngoại trừ:
a. Chứng khoán của công ty trách nhiệm hữu hạn
b. Chứng khoán của công ty đại chúng
c. Chứng khoán của công ty niêm yết trên TTGDCK,
SGDCK
Câu 67:
Cổ đông được nhận cổ tức theo quyết định của:
a. Đại hội đồng cổ đông
b. Hội đồng quản trị
c. Bán giám đốc điều hành
d. Kế toán trưởng
e. Không phương án nào chính xác
Câu 68:
Những tổ chức và cá nhân nào sau đây được coi là người
biết thông tin nội bộ?
I. Thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Giám đốc
hoặc Tổng giám đốc, Phó giám đốc hoặc Phó Tổng giám
đốc của công ty đại chúng, thành viên Ban đại diện quỹ
đại chúng.
II. Người kiểm toán báo cáo tài chính của công ty đại
chúng, quỹ đại chúng.
III. Công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ và người
hành nghề chứng khoán của công ty
IV. Các cổ đông lớn của công ty đại chúng, quỹ đại
chúng. Anh chị hãy lựa chọn phương án đúng nhất trong
các phương án dưới đây.
a.Chỉ I và II
b.Chỉ III và IV
c.Chỉ I, III và IV
d.I, II, III và IV
Câu 69:
Chứng khoán của các công ty sau bắt buộc phải đăng ký
tập trung tại Trung tâm lưu ký chứng khoán, ngoại trừ:
a.Chứng khoán của công ty trách nhiệm hữu hạn
b.Chứng khoán của công ty đại chúng
c.Chứng khoán của công ty niêm yết trên TTGDCK,
SGDCK
Câu 70:
Điều kiện đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán đối với
công ty chứng khoán bao gồm:
a. Có giấy phép thành lập và hoạt động thực hiện nghiệp
vụ môi giới hoặc tự doanh chứng khoán.
b. Có địa điểm phục vụ hoạt động đăng ký, lưu ký thanh
toán các giao dịch chứng khoán
c. Có trang thiết bị phục vụ hoạt động đăng ký, lưu ký
thanh toán các giao dịch chứng khoán.
d. Cả a, b và c.
Thành viên lưu ký được UBCKNN cấp giấy chứng nhận
đăng kư hoạt động lưu ký chứng khoán và được TTLK
chấp thuận trở thành thành viên là các tổ chức sau, ngoại
trừ:
a.Công ty chứng khoán và nhân viên của công ty được
phép nhận ủy thác của khách hàng để quyết định và lựa
chọn chủng loại, số lượng, giá cả chứng khoán, thời điểm
mua chứng khoán
b.Công ty đầu tư chứng khoán
c.Ngân hàng thương mại
Câu 71:
Tổ chức phát hành khi niêm yết chứng khoán ở SGDCK
hoặc TTGDCK phải đáp ứng các điều kiện sau:
a. Vốn, hoạt động kinh doanh và khả năng tài chính
b.Vốn, hoạt động kinh doanh, khả năng tài chính, số
lượng cổ đông hoặc số lượng người sở hữu chứng khoán
c. Vốn, khả năng tài chính, số lượng cổ đông hoặc số
lượng người sở hữu chứng khoán.
d.Vốn, hoạt động kinh doanh và số lượng cổ đông hoặc
số lượng người sở hữu chứng khoán.
Câu 72:
Hệ thống kiểm soát nội bộ của công ty chứng khoán có
chức năng giám sát tuân thủ, chịu trách nhiệm kiểm soát
những nội dung sau, ngoại trừ:
a. Thực hiện việc kiểm toán nội bộ, giám sát tỷ lệ vốn khả
dụng và các tỷ lệ an toàn tài chính
b. Kiểm soát việc tuân thủ quy trình nghiệp vụ của các bộ
phận kinh doanh và người hành nghề chứng khoán
c. Hỗ trợ các doanh nghiệp thực hiện đúng các thủ tục
pháp luật trong huy động vốn.
d.Bảo quản, lưu giữ và đảm bảo tách biệt tài sản của
khách hàng.
Câu 73:
Lệnh giao dịch chứng khoán được Sở giao dịch chứng
khoán/ Trung tâm giao dịch chứng khoán chấp nhận là:
a.Lệnh từ người hành nghề chứng khoán hoặc các đại lý
nhận lệnh được chấp thuận truyền lệnh trực tiếp tới đại
diện giao dịch của công ty chứng khoán tại Sở giao dịch
chứng khoán/Trung tâm giao.
b.Lệnh giao dịch được khách hàng đặt trực tiếp tới đại
diện giao dịch của công ty chứng khoán tại Sở giao dịch
chứng khóan/Trung tâm giao dịch chứng khoán
c.Lệnh giao dịch đã được truyền qua trụ sở chính hoặc chi
nhánh công ty chứng khoán
d.Lệnh giao dịch được truyền tới đại diện sàn của công ty
chứng khoán tại Sở giao dịch chứng khoán/Trung tâm
giao dịch chứng khoán từ bất kỳ địa điểm nhận lệnh nào
của công ty chứng khoán.
Câu 74:
Hành vi vi phạm của người hành nghề chứng khoán khi
sử dụng tiền, chứng khoán trên tài khoản của khách hàng
và không được khách hàng ủy thác, thì người hành nghề
này sẽ bị xử phạt:
a.Cảnh cáo
b.Bị thu hồi chứng chỉ hành nghề trong vòng một năm
c.Bị thu hồi và không được cấp lại chứng chỉ hành nghề
chứng khoán

You might also like