Professional Documents
Culture Documents
BÁO CÁO CUỐI KỲ TDCN
BÁO CÁO CUỐI KỲ TDCN
Hà Nội, 2022
LỜI MỞ ĐẦU
Tổng quan: Với sự phát triển của khoa học thì điện năng là nguồn
năng lượng hết sức quan trọng đối với mọi lĩnh vực. Tiết kiệm nói
chung và tiết kiệm điện nói riêng là vấn đề Quốc sách, ngoài ra nhiều
hộ gia đình khi dùng điện quá nhiều và những đợt cao điểm đến cuối
tháng chỉ biết than trời khi hóa đơn tiền điện quá cao. Để cho việc
thực hiện tiết kiệm điện trong các hộ gia đình được lâu dài và ổn định,
cần phải thực hiện các giải pháp về kỹ thuật.
Tình trạng không khí cả nước đang bị ô nhiễm một cách trầm trọng,
đặc biệt là thủ đô Hà Nội,dẫn đến nhiều vấn đề về sức khỏe,môi
trường.
Từ những vấn đề trên nhóm chúng em quyết định thực hiện đề tài:
“Thiết bị điều khiển điều hòa thông minh tích”
Nhóm em xin cảm ơn thầy đã hỗ trợ và làm việc cùng chúng em trong
những tuần học vừa qua của kì 20212
2
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: PHA ĐỒNG CẢM.............................................................................................4
1.1. Đặt câu hỏi đối với khách hàng....................................................................................4
1.2. Hồ sơ khách hàng.........................................................................................................4
1.3. Khảo sát thống kê khách hàng.....................................................................................7
1.4. Mẫu biểu đồ đồng cảm...............................................................................................11
CHƯƠNG 2: PHA XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ.............................................................................12
2.1. Xác định quan điểm người dùng....................................................................................12
2.2. Mẫu tóm tắt thiết kế...................................................................................................13
2.3. Bản đồ các bên liên quan............................................................................................14
2.4. Biểu mẫu hành trình khách hàng................................................................................15
2.5. Bản đồ bối cảnh..........................................................................................................15
CHƯƠNG 3: PHA LÊN Ý TƯỞNG.....................................................................................16
3.1. Các ý tưởng ngẫu nhiên.................................................................................................16
3.2. Phân loại và nhóm các ý tưởng......................................................................................16
3.3. Bản đồ cơ hội.................................................................................................................17
3.4. Đánh giá sản phẩm dựa trên các tiêu chí.......................................................................17
3.5. Bản đồ ưu tiên................................................................................................................18
CHƯƠNG 4: TẠO MẪU SẢN PHẨM.................................................................................18
CHƯƠNG 5: THỬ NGHIỆM NGƯỜI DÙNG....................................................................21
5.1. Các câu hỏi đưa ra cho người dùng...............................................................................21
5.2 Phản hồi của khách hàng................................................................................................22
5.3 Đánh giá tạo mẫu...........................................................................................................23
CHƯƠNG 6: TỔNG KẾT......................................................................................................23
3
CHƯƠNG 1: PHA ĐỒNG CẢM
1.1. Đặt câu hỏi đối với khách hàng
Để hiểu được suy nghĩ, nhận thức của khách hàng về nạn chất lượng
không khí hiện nay và sự tiếp nhận của khách hàng đổi với sản phẩm thì
nhóm 8 chúng em đã đưa ra các câu hỏi sau:
4
1.2. Hồ sơ khách hàng
Qua quá trình phỏng vấn và khảo sát qua công cụ Google Forms nhóm
em đã đưa ra được một số hồ sơ khách hàng cụ thể.
Hồ sơ khách hàng
Danh sách câu hỏi: Tại sao chúng ta hỏi câu hỏi đó?
• Vì chúng ta cần biết
1. Khảo sát cá nhân (Họ và Tên, tuổi, nghề nghiệp,…)
thông tin khách hàng
2. Bạn cảm thấy chất lượng không khí xung quanh phản hồi về sản
bạn như thế nào, có đảm bảo cho sức khỏe của bạn phẩm.
không?
• Chúng ta cần biết
3. Bạn có mong muốn biết chính xác thông tin về chất khách hàng có mong
lượng không khí xung quanh bạn muốn biết được thông
4. Hiện nay trên thị trường đã có một vài sản phẩm đo tin về chất lượng không
chất lượng không khí, bạn đã dùng thử chưa khí nơi mình ở không,
có muốn tích hợp thêm
5. Cảm nhận của bạn về những sản phẩm đó như thế tính năng điều khiển
nào? điều hòa cho máy đo
6. Bạn thấy việc tiết kiệm điện trong việc sử dụng không khí không
điều hòa có quan trọng không • Chúng ta cần biết cảm
nhận của khách hàng
7. Bạn có thấy hợp lý khi tích hợp việc đo chất lượng
về sản phẩm.
không khí và bật tắt điều hòa thông minh
• Tiếp nhận đóng góp
8. Sau khi nghe giới thiệu thì bạn có muốn sử dụng
của khách hàng để
sản phẩm bên mình không?
hoàn thiện sản phẩm
9. Bạn có yêu cầu thêm gì về sản phẩm không? • Thăm dò người dùng
xem có đón nhận
tích cực sản phẩm
hay không.
Danh sách câu hỏi: Tại sao chúng ta hỏi câu hỏi đó?
1. Khảo sát cá nhân (Họ và Tên, tuổi, nghề • Vì chúng ta cần biết thông tin
nghiệp,…) khách hàng phản hồi về sản
2. Bạn cảm thấy chất lượng không khí xung phẩm.
quanh bạn như thế nào, có đảm bảo cho • Chúng ta cần biết khách hàng có
sức khỏe của bạn không? mong muốn biết được thông tin
3. Bạn có mong muốn biết chính xác thông tin về chất lượng không khí nơi
về chất lượng không khí xung quanh bạn mình ở không, có muốn tích hợp
thêm tính năng điều khiển điều
4. Hiện nay trên thị trường đã có một vài sản hòa cho máy đo không khí
phẩm đo chất lượng không khí, bạn đã không
dùng thử chưa
• Chúng ta cần biết cảm nhận của
5. Cảm nhận của bạn về những sản phẩm đó khách hàng về sản phẩm.
như thế nào?
• Tiếp nhận đóng góp của khách
6. Bạn thấy việc tiết kiệm điện trong việc sử hàng để hoàn thiện sản phẩm
dụng điều hòa có quan trọng không
• Thăm dò người dùng xem có
7. Bạn có thấy hợp lý khi tích hợp việc đo đón nhận tích cực sản phẩm
chất lượng không khí và bật tắt điều hòa hay không.
thông minh
8. Sau khi nghe giới thiệu thì bạn có muốn sử
dụng sản phẩm bên mình không?
9. Bạn có yêu cầu thêm gì về sản phẩm
không?
Quan sát và phản hồi Hiểu chi tiết / Phương án hành động
1. Thông tin cá nhân • Hiểu được vấn đề sản phẩm
đang gặp phải.
2. Cảm thấy vẫn ổn nhưng chưa chắc chắn nó có
thực sự an toàn hay không • Tìm được mong muốn khách
hàng về sản phẩm
3. Rất mong muốn
4. Chưa từng sử dụng
6. Rất quan trọng
7. Khá hợp lý 6
7
Dưới đây là khảo sát khi khách hàng dùng thử sản phẩm
8
9
MỘT VÀI ĐÓNG GÓP CỦA KHÁCH HÀNG
Còn nhiều hạn chế song vẫn cảm ơn đóng góp của các bạn cho cộng đồng
Sáng tạo , có ý nghĩa thực tiễn
Sản phẩm rất hay, thiết thực, cần thiết cho cuộc sống
Cần tăng độ chính xác và ổn định của sản phẩm, thiết kế sản phẩm có tính
thẩm mỹ hơn
Sản phẩm cần được thử nghiệm nhiều hơn
Sau khi thống kê phản hồi của khách hàng thì có đến 80% số lượng
khách hàng đưa ra câu trả lởi tích cực về sản phẩm. Đó là cơ sở để
nhóm tiếp tục phát triển đề tài.
10
CHƯƠNG 2: PHA XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ
2.1. Xác định quan điểm người dùng
Đối với sản phẩm của nhóm chúng em thì chúng em chia ra làm 2
nhóm đối tương khách hàng chính đó là:
1. Các công ty, tổ chức có nhu cầu điều khiển điều hoà và cải thiện
chất lượng không khí trong văn phòng làm việc, đặc điểm của
nhóm đối tượng này là không gian hoạt động của thiết bị phải
lớn, điều hoà có thể có nhiều loại khác nhau trong cùng một văn
phòng.
2. Nhóm đối tượng người dùng thông thường , là hộ gia đình cần
một thiết bị để tiết kiệm năng lượng cũng như cải thiện chất
lượng không khí để đảm bảo sức khoẻ cho các thành viên trong
gia đình.
Bảng tóm tắt POV:
11
Bệnh viện Dễ sử dụng, tối ưu Hiểu biết cơ bản về
chi phí. sự nguy hiểm của bụi
mịn đến với sức khoẻ
Bền bỉ, sử dụng lâu
dài. Quan tâm hình dáng
của sản phẩm, các
Hình dáng bắt mắt.
tính năng của sản
phẩm.
• Cần một thiết bị cho phép điều chỉnh nhiệt độ tự động cũng như theo dõi các thông số
cơ bản của không khí trong nhà
• Làm thế nào để tìm được vật liệu bền, thân thiện với môi trường?
• Làm thế nào để thiết bị có thể điều khiển được nhiều loại điều hoà khác nhau ?
• Làm thế nào để tăng độ chinh xác trong quá trinh vận hành?
• Làm thế nào để giá thành sản phẩm hợp lí với người tiêu dùng?
• Làm thế nào để cạnh tranh với các thiết bị của hãng khác?
12
Yêu cầu thiết kế
13
2.4. Biểu mẫu hành trình khách hàng
14
CHƯƠNG 3: PHA LÊN Ý TƯỞNG
3.1 Các ý tưởng ngẫu nhiên
Trong quá trình hoạt động nhóm đã đưa ra được các ý tưởng ngẫu
nhiên trong việc thiết kế sản phẩm từ chất liệu, yếu tố kinh doanh….
Dưới đây là các ý tưởng ngẫu nhiên nhóm đã đưa ra được:
15
3.2 Phân loại và nhóm các ý tưởng
Sau khi đưa ra được nhiều ý tưởng khác nhau nhóm đã thống nhất và
phân loại các ý tưởng liên quan đến sản phẩm theo 4 tiêu chí như bảng
dưới
16
3.3 Bản đồ cơ hội
Việc tìm kiếm cơ hội cho sản phẩm là điều tất yếu của bất kì nhóm
thiết kế nào. Ở đây nhóm chúng em đặt sản phẩm vào 4 khu vực đó là:
1. Những người có thu nhập khá
2. Hộ gia đình, khu chung cư, trường học
3. Văn phòng làm việc
4. Những hộ gia đình, văn phòng thường xuyên sử dụng điều hòa.
Cả 4 khu vực trên đều là vùng cơ hội đối với sản phẩm của nhóm em.
17
3.4 Đánh giá sản phẩm dựa trên các tiêu chí
18
3.5 Bản đồ ưu tiên
Khu vực ưu tiên gồm 4 khu vực:
5. Dễ thực hiện – Lợi ích cao.
6. Dễ thực hiện – Lợi ích thấp.
7. Khó thực hiện – Lợi ích cao.
8. Khó thực hiện – Lợi ích thấp.
19
Mô tả sản phẩm:
Sản phẩm bao gồm các linh kiện chính sau đây:
1.
Cảm biến bụi PMS7003
2.
3.
NodeMCU ESP8266
4.
Module i2C
5.
LCD 16x2a
20
Dưới đây là hình mô tả chức năng và thông số bộ phận cấu thành lên
sản phẩm.
21
Khối đo nhiệt độ ngoài trời
Vi xử lý
(NodeMCU ESP8266)
DHT22
Yêu cầu:
• Bền bỉ, chống chịu được thời tiết ngoài trời.
• Đo đạc chính xác
• Kết nối ổn định với các khối khác
• Dễ thiết lập, lắp đặt
22
• Khối RX nhận tín hiệu từ điều khiển điều hoà và đưa đến VXL giải mã để
xác định hãng sản xuất của điều hoà dựa vào mã hoá.
• Cảm biến nhiệt độ độ ẩm DHT22, PMS7003 đo dữ từ môi trường trong nhà
và gửi đến cho ESP8266 xử lý.
• ESP8266 nhận dữ liệu từ khối ngoài trời, so sánh với dữ liệu nhiệt độ trong
nhà và đưa ra tín hiệu hồng ngoại từ khối TX để điều khiển các chức năng
của điều hoà.
• Đữ liệu độ ẩm trong nhà được sử dụng để điều khiển chức năng hút ẩm của
điều hoà.
• Dữ liệu sử dụng điều hoà được gửi lên cloud để phân tích từ đó gửi cho
người dùng lời khyên để sử dụng điều hoà đảm bảo sức khoẻ hơn
Yêu cầu:
• Thẩm mĩ, hoàn thiện tốt
• Đo đạc chính xác
• Dễ thiết lập, lắp đặt
23
CHƯƠNG 5: THỬ NGHIỆM NGƯỜI DÙNG
5.1 Các câu hỏi đưa ra cho người dùng
Sau khi hoàn thành các giai đoạn trước thì nhóm đã đưa ra thêm một
số câu hỏi để khảo sát trực tiếp suy nghĩ của người dùng đối với
nguyên mẫu của sản phẩm. Việc đặt ra câu hỏi để thử nghiệm người
dùng là việc rất quan trọng để cả nhóm có thể nhìn nhận và cải thiện
các phiên bản tiếp theo của sản phẩm. Dưới đây là các câu hỏi của
nhóm em đã đặt ra:
1. Những ưu điểm của sản phẩm sau khi trải nghiệm.
2. Những nhược điểm, hạn chế của sản phẩm sau khi trải nghiệm.
3. Xin ý kiến đóng góp của khách hàng về sản phẩm để sản phẩm
hoàn thiện hơn
5.2 Phản hồi của khách hàng
Ghi chú của người quan sát về phản hồi của người dùng về thiết bị điều khiển điều hoà thông
minh
Hồ sơ / Lý lịch khách hàng
1. Phạm Đức Mạnh, 21
2. Sinh viên
Ưu điểm của khái niệm / tạo mẫu Nhược điểm của khái niệm / tạo mẫu
1. Tính chính xác, ổn định, an toàn cao 1. Vật liệu bảo vệ module ngoài trời chưa
tốt
2. Tiết kiệm điện năng, quản lý được
nhiệt độ phòng. 2. Dữ liệu gửi về chưa ứng dụng nhiều
3. Sử dụng dễ dàng, đơn giản 3. Giá cả cao
Ghi chú của người quan sát về phản hồi của người dùng về thiết bị điều khiển điều hoà thông
minh
Hồ sơ / Lý lịch khách hàng
24
1. Đỗ Hải Anh , 21
2. Sinh viên
Ưu điểm của khái niệm / tạo mẫu Nhược điểm của khái niệm / tạo mẫu
1. Tính chính xác, ổn định, an toàn cao 1. Vẫn tồn tại sai số nhỏ
2. Tiết kiệm năng lượng, tính thẩm mĩ 2. Module ngoài trời không ứng dụng
cao nhiều
3. Sử dụng dễ dàng, đơn giản 3. Chưa có bảo hành cho thiết bị
Khả năng sử dụng Thân thiện với Thân thiện với Tốt Tốt
người dùng người dùng
26