You are on page 1of 9

DÀN Ý CHUNG VIẾT THƯ

Dear _____,
(Thư thân mật) How are you? I am glad to receive your letter/email. I hope you and your family
are doing well.
I am writing this letter/email to + mục đích viết thư
- Xin lỗi: [apologize for + N/V-ing]
- Cảm ơn: [thank you for + N/V-ing]
- Lời khuyên: [give you some advice about + N/V-ing]
- Phàn nàn: [complain about + N/V-ing]
- Mô tả: [give you some information about + N/V-ing]
- Yêu cầu: [ask you for some information about + N/V-ing]
Nội dung thư
Lời nhắn nhủ
- Xin lỗi: I hope you will let me make it up for you.
- Cảm ơn: Thank you again for everything you have done for me.
- Yêu cầu: I hope you will give me a chance to return your kindness.
- Phàn nàn: I hope you will look into the problem and give me a direct reply.
- Lời khuyên + Mô tả:
Please write to me if you have any questions
Cuối thư: I look forward to hearing from you.
Best, /Yours sincerely,
LETTER OF ADVICE
- Dạng: phần lớn là thư Informal
- Bố cục thân bài: 1 phần hoặc 2 phần
` Đưa ra các lời khuyên, đề xuất.
● I will recommend/ suggest that you should + Vo. (Tôi sẽ đề xuất…)
● I think you should + Vo. (Tôi nghĩ bạn nên … )
● My advice is to + Vo. (Lời khuyên của tôi là hãy …)

LETTER OF DESCRIPTION
- Dạng: Formal và Informal
- Chủ đề:
+ an event/ activity (một sự kiện / hoạt động) => CHÚ Ý THÌ
+ a person (một người)
+ an animal (một con vật / thú cưng)
+ a place (một nơi)
- Thân bài: gồm 1 phần
Trả lời tất cả các câu hỏi mà để yêu cầu để đưa ra thông tin (CHÚ Ý CÁCH DÙNG THÌ)
● You should know that + S + V. (Bạn nên biết rằng …)
● It is useful to know that + S + V. (Nó thì hữu ích cho bạn khi biết rằng …)
THANK YOU LETTER
- Dạng: Formal và Informal
- Thân bài: nên chia thành 2 phần
Phần 1: nhắc lại sự việc mình được giúp đỡ và thể hiện lòng biết ơn, cảm nhận của
bản thân.
*Lưu ý: do phần này chúng ta nhắc lại sự việc, nên hãy dùng thì Quá khứ đơn.
Phần 2: nêu ra đề nghị để đền đáp (mời đi ăn tối, đến nhà, rủ đi chơi / xem phim…)
● Would you like + to Vo? (Bạn có muốn …?)
● I would like to invite you to + N. (Tôi muốn mời bạn đến …)
● I was just wondering if you would like + to Vo. (dùng trong trường thư dạng
Formal)

APOLOGY LETTER
- Dạng: Formal và Informal
- Thân bài: 2 phần
Phần 1: xin lỗi và giải thích lí do
● I could not/cannot + V0 + because + S + V (chú ý thì) (Tôi (đã) không thể … bởi vì …)
ex: I could not come to your party, because I was sick.
(Tôi đã không thể đến buổi tiệc của bạn được bởi vì tôi bị bệnh.)
Phần 2: Nêu hành động bù đắp hoặc hứa hẹn không tái phạm lỗi
● By way of an apology, I would like to + V0. (Để thay lời xin lỗi, tôi muốn …)
COMPLAINT LETTER
- Dạng: Formal
- Thân bài: nên chia thành 2 phần
Phần 1: Trình bày về vấn đề muốn phàn nàn (nêu ra lịch sử của vấn đề nếu nó xảy ra
nhiều lần)
● I must point out that + S + V. (Tôi phải chỉ ra rằng…)
Phần 2: đưa ra đề nghị giải pháp
● I think the best solution would be + V-ing. (Tôi nghĩ giải pháp tốt nhất là…)
● I request that + câu. (Tôi yêu cầu ….)
● I would be grateful if + câu. (Tôi rất biết ơn nếu ….)

REQUEST LETTER
- Dạng: Formal
- Thân bài: nên chia thành 2 phần
Phần 1: Nêu lý do yêu cầu
● The reason for this letter/request is that + S + V. (Lí do cho lá thư /yêu cầu này là…)
● The reason why I am asking for this is that + S + V. (Lí do mà tôi yêu cầu điều này là
vì ..)
Phần 2: Nêu ra yêu cầu và cảm ơn về việc xử lí yêu cầu
● My suggestion is that + S + V. (Đề xuất của tôi là …)
● Concerning …, my proposal is that + S + V. (Liên quan đến vấn đề này, đề xuất của
tôi là …)
● I would like to suggest that you should + Vo. (Tôi muốn đề xuất rằng bạn nên …)
CÁC CẤU TRÚC SỬ DỤNG TRONG VIẾT ESSAY
Các cấu trúc câu diễn đạt ý chính
• it can be seen that + câu
• another reason is that + câu
• it is true/ clear/ obvious that + câu
Các cấu trúc câu diễn đạt ý giải thích
• That is because
• It means that
• In other words,
+ câu
• In fact,
• Furthermore/ Moreover,
• Therefore/ So,
Các cấu trúc diễn đạt ví dụ
• For example,
• For instance,
+ câu
• In particular,
• To be specific,
ADVANTAGES AND DISADVANTAGES ESSAY

Dấu hiệu nhận biết


• Advantages and disadvantages
• Benefits and drawbacks
• Pros and cons
• Negative and positive effects/ sides
I - MỞ BÀI (Introduction)
In recent years, [chủ đề] has become more and more popular to the public. However,
the impacts of this issue are not widely known by many people. The benefits and drawbacks of
this issue will be discussed below.

II - THÂN BÀI (Body)

1. Câu chủ đề và câu hỗ trợ:


- Mỗi thân bài sẽ gồm nhiều đoạn văn (2-3 đoạn), mỗi đoạn văn sẽ có một câu chủ đề
(topic sentence). Câu chủ đề sẽ thể hiện nội dung của cả đoạn.
- Ngoài câu chủ đề, mỗi đoạn sẽ có 2-3 ý chính (main ideas). Ý chính là quan điểm, lý lẽ
người viết muốn đề cập.
- Ta dùng câu hỗ trợ (supporting sentences) để giải thích, đưa ra ví dụ cho ý chính.
2. Các bước viết đoạn văn:
- Bước 1: Viết câu chủ đề (topic sentence)
+ Đoạn thuận lợi: On the one hand, [chủ đề] brings some merits.
+ Đoạn bất lợi: On the other hand, [chủ đề] has several downsides.
- Bước 2: Chọn và viết ý chính (chỉnh sửa)
- Bước 3: Lựa chọn câu hỗ trợ (supporting sentences) phù hợp cho ý chính
III - KẾT BÀI (Conclusion):
In conclusion, these mentioned facts have outlined the benefits and drawbacks. Its
disadvantages should be taken into account. People should have further consideration on this
issue.
OPINION ESSAY - Totally Agreeing/Disagreeing

Dấu hiệu nhận biết


• Do you agree or disagree?
• Which extent do you agree with?
• How far do you agree or disagree?
• To what extent, do you agree or disagree?
I - MỞ BÀI (Introduction)
In recent years, the idea that [quan điểm] has become more and more popular to the
general public. In my viewpoint, I am (NOT) in agreement with this statement. The following
reasons and examples will support my opinion.
II - THÂN BÀI (Body)
- Body 1 (Reason 1):
+ Firstly, it can be seen that + ý chính 1.
+ That is because + giải thích 1.
+ For example, + ví dụ 1.
- Body 2 (Reason 2):
+ Secondly, another reason is that + ý chính 2.
+ This means that + giải thích 2.
+ For instance, + ví dụ 2.
- Body 3 (Reason 3):
+ Finally, it is true that + ý chính 3.
+ In other words, + giải thích 3.
+ For examples, + ví dụ 3.
III - KẾT BÀI (Conclusion)
In conclusion, the fact that [quan điểm] still causes arguments in the public.
Personally, I strongly agree/disagree with this idea for the mentioned information.
OPINION ESSAY - Discuss both views and give your opinion

Dấu hiệu nhận biết


• trên đề có chữ “while”
• …express your own opinion.
• …give your opinion.
I - MỞ BÀI (Introduction)
In recent years, [đối tượng] has become more and more popular to the public. While
some people argue that [quan điểm mình không đồng ý], I believe that [quan điểm mình đồng
ý]. This essay will discuss both sides and give my point of view.
II - THÂN BÀI (Body)
- Body 1 (Opinion 1)
+ On the one hand, it is undeniable that + [quan điểm không đồng ý]
+ Firstly/First of all, + [lý do 1]. Các câu giải thích. Các câu ví dụ.
+ Secondly/In addition, + [lý do 2]. Các câu giải thích. Các câu ví dụ.
+ (Lastly/Finally, + [lý do 3]). Các câu giải thích. Các câu ví dụ.
- Body 2 (Opinion 2)
+ On the other hand, I am convinced that + [quan điểm mình đồng ý]
+ Firstly/First of all, + [lý do 1]. Các câu giải thích. Các câu ví dụ.
+ Secondly/In addition/ Moreover, + [lý do 2]. Các câu giải thích. Các câu ví dụ.
+ (Lastly/Finally, + [lý do 3]). Các câu giải thích. Các câu ví dụ.
III - KẾT BÀI (Conclusion)
In conclusion, these facts still cause arguments in the public. Although other people
claim that [quan điềm mình không đồng ý], I must admit that [quan điểm mình đồng ý].
CAUSES / EFFECTS / SOLUTION ESSAY

Dấu hiệu nhận biết


• cause • consequence • solve/solution • measure
• influence • effect • method • suggest/suggestion
I - MỞ BÀI (Introduction)
In recent years, [chủ đề] has become more and more popular to the public. However,
the impacts of this issue are not widely known by many people. The [causes and solutions /
causes and effects / effects and solutions] of this issue will be discussed below.
II - THÂN BÀI (Body)
- Các câu chủ đề:
+ Đoạn nói nguyên nhân (causes/reasons):
To begin with, there are some causes of [chủ đề].
+ Đoạn nói về ảnh hưởng (effects/impacts/influences):
To begin with / As a result*, [chủ đề] can cause some effects.
+ Đoạn nói về hướng giải quyết (solutions/measures/methods):
As a result, people should take some following methods to solve the problems
above.
- Các câu còn lại: đưa ra ít nhất 2 ý chính (Causes/Effects/Solutions) và kèm theo các
dẫn chứng, ví dụ, giải thích cho từng ý chính.
III - KẾT BÀI (Conclusion)
In conclusion, these mentioned facts have outlined the [reasons and measures / reasons
and impacts / impacts and measures] of this issue. Its [causes and solutions / causes and
effects / effects and solutions] should be taken into account. People should have further
consideration on this issue.

You might also like