Professional Documents
Culture Documents
NHẬN DIỆN ĐỀ
1. Opinion Essay
a. Cách nhận biết
Đề sẽ hỏi ý kiến của người viết về 1 vấn đề nào đấy, hoặc là ĐỒNG Ý/ NÊN hay KHÔNG
ĐỒNG Ý/ KO NÊN về một vấn đề nào đấy .
Nếu thường có những từ như DO YOU AGREE OR DISAGREE. TO WHAT EXTENT YOU
AGREE OR DISAGREE, hoặc là 1 câu hỏi hỏi ý kiến như nào đều là thuộc DẠNG OPINION
ESSAY
=> 1 phần => ko an toàn (partly agree/ disagree) => thân bài có thể viết 2/ 3 đoạn, mỗi đoạn sẽ có
cách triển khai ý khác nhau.
b. Ví dụ
Should government regulate the fast food industries in the same way that regulates the drug,
alcohol and tobacco industries?
Students today can easily access information online, so libraries are no longer necessary. Do you
agree or disagree?
b. Ví dụ
Some people think the cheap air flight gives ordinary people more freedom. However, others
think the cheap air flight should be banned because it pollutes the air and brings many other
problems. Discuss both views and give your opinion.
Mở bài - Loại câu 1: viết lại yêu cầu của đề - Loại câu 1: viết lại yêu cầu của đề
bằng ngôn từ và cấu trúc của bằng ngôn từ và cấu trúc của mình
mình (dùng từ đồng nghĩa, dùng (dùng từ đồng nghĩa, dùng cấu trúc
cấu trúc phức, biến đổi câu từ chủ phức, biến đổi câu từ chủ động sang
động sang bị động hoặc ngược lại, bị động hoặc ngược lại, biến đổi
biến đổi dạng từ) dạng từ)
- Loại câu 2: trả lơì yêu cầu của đề - Loại câu 2: trả lơì yêu cầu của đề
(opinion)
Thân bài Đoạn 1: Lý do 1 theo quan điểm của Đoạn 1: Nêu mặt thứ nhất của vấn đề (nhiều
người viết kiến thức về mặt nào thì nêu trước)
Câu 1 (1 câu): Câu mở đoạn (bao gồm Câu 1 (1 câu): Câu mở đoạn (bao gồm toàn
toàn bộ thông tin sẽ triển khai trong đoạn bộ thông tin sẽ triển khai trong đoạn đó \
đó => ko dc quá cụ thể nhưng ko dc quá => On the one hand, ….
chung chung bằng các số liệu/ thông tin Câu 2,3,... (3-5 câu): Câu triển khai ý
thực tế) (chỉ chọn tối đa 3 ý, mỗi ý triển khai làm 1-2
Câu 2,3,... (3-5 câu): Câu triển khai ý (giải câu).
thích, đưa số liệu, ví dụ) Khi tìm ý hãy xét mỗi ý ở một góc độ khác
=> dùng được từ nối (nối các ý trong 1 nhau.
câu và các ý trong các câu) Câu 7: Câu kết đoạn (có thể bỏ qua)
=> chọn từ nối (từ dài)
Câu 6: Câu kết đoạn (có thể bỏ qua)
Đoạn 2: Lý do 2 theo quan điểm của Đoạn 2: Nêu mặt thứ hai của vấn đề
người viết Câu 1 (1 câu): Câu mở đoạn (bao gồm toàn
Câu 1 (1 câu): Câu mở đoạn (bao gồm bộ thông tin sẽ triển khai trong đoạn đó \
toàn bộ thông tin sẽ triển khai trong đoạn => On the other hand, ….
đó => ko dc quá cụ thể nhưng ko dc quá Câu 2,3,... (3-5 câu): Câu triển khai ý
chung chung bằng các số liệu/ thông tin (chỉ chọn tối đa 3 ý, mỗi ý triển khai làm 1-2
thực tế) câu).
Câu 2,3,... (3-5 câu): Câu triển khai ý (giải Khi tìm ý hãy xét mỗi ý ở một góc độ khác
thích, đưa số liệu, ví dụ) nhau.
=> dùng được từ nối (nối các ý trong 1 Câu 7: Câu kết đoạn (có thể bỏ qua)
câu và các ý trong các câu)
=> chọn từ nối (từ dài)
Câu 6: Câu kết đoạn (có thể bỏ qua)
Kết bài Loại câu 1: Tổng hợp được các ý chính Loại câu 1: Tổng hợp được các ý chính vừa
vừa nêu (nên cố gắng sử dụng các cụm nêu (nên cố gắng sử dụng các cụm danh từ
danh từ để nêu lại các ý chính) để nêu lại các ý chính)
Loại câu 2: Mở rộng vấn đề Loại câu 2: Mở rộng vấn đề (opinion)
3. Two-questions
a. Cách nhận biết
Đề sẽ hỏi các em 2 CÂU HỎI
b. Ví dụ
The unlimited use of cars may cause many problems.
What are those problems?
In order to reduce the problems, should we discourage people to use cars?
4. Cause-effect
a. Cách nhận biết
Thực chất dạng CAUSE & EFFECT là dạng 2 questions vì đề cũng hỏi 2 question, cơ mà đi sâu
cụ thể là question 1 sẽ hỏi về CAUSE - tức là nguyên nhân gây nên sự việc và question 2 sẽ là
EFFECT tức là hậu quả của sự việc.
b. Ví dụ
In many countries, the number of people choosing to live by themselves is increasing rapidly in
recent years. Why is this happening? Is this a positive and negative development for society?
5. Problem – Solution
a. Cách nhận biết
Thực chất dạng PROBLEM-SOLUTIONS là dạng 2 questions vì đề cũng hỏi 2 question question
1 sẽ hỏi về PROBLEMS - tức là vấn đề của sự việc là gì và question 2 sẽ là SOLUTIONS tức là làm
thế nào để giải quyết được sự việc ấy.
b. Ví dụ
There is growing evidence that man-made activities are making global temperatures higher.
What might be the man-made causes of temperatures rising? How should we deal with this
problem?
6. Advantages & Disadvantages
a. Cách nhận biết
Thực ra dạng ADVANTAGES & DISADVANTAGES là dạng 2 questions vì đề cũng hỏi 2
question, question 1 hỏi ADVANTAGES của vấn đề đó và question 2 là DISADVANTAGES của
vấn đề đó.
b. Ví dụ
Thanks to the increase of technology, people today have greater amount of free time. What are
the advantages and disadvantages of the conveniences created by modern technology?
university education. Some people think universities should make it especially easy for them to
study. To what extent do you agree or disagree?