You are on page 1of 2

The Peace Corps

ANSWER

1. qualified volunteers 4. two years


2. basic living expenses 5. French and Spanish
3. host families

EXPLANATION
1. Its mission was to promote world peace and friendship by providing qualified
volunteers to interested countries.
● fulfill its mission = Its mission was to promote world peace and friendship
● send abroad = providing to interested countries.
2. Each month they receive a small sum of money that covers basic living
expenses, and varies with the local economy.
● the monthly payment = Each month they receive a small sum of money
3. Most volunteers live with host families.
● stay with = live with
4. You must be a U.S. citizen, at least eighteen years old, in good health, and willing
to serve for two years.
● work for = willing to serve for
5. Knowing a language, especially French and Spanish, helps.
● given as an example of = especially
● benefit = helps

TRANSLATION
On March 1, 1961, President John F. Kennedy issued an order creating the Peace
Corps. Its mission was to promote world peace and friendship by providing qualified
volunteers to interested countries. Today it sends an average of 6,000 U.S. citizens
abroad each year.
(Dịch: Vào ngày 1 tháng 3 năm 1961, Tổng thống John F. Kennedy ban hành lệnh thành
lập Quân đoàn Hòa bình. Nhiệm vụ của nó là thúc đẩy hòa bình và tình hữu nghị thế
giới bằng cách cung cấp các tình nguyện viên đủ điều kiện cho các quốc gia quan tâm.
Ngày nay, trung bình mỗi năm họ gửi 6.000 công dân Mỹ ra nước ngoài.)

Volunteers live at a local level in their host countries. They are paid in local currency.
Each month they receive a small sum of money that covers basic living expenses,
and varies with the local economy. •For example, volunteers in Micronesia make the
equivalent of $300 per month, while those in Turkmenistan make $75. Most volunteers
live with host families. This is a great chance to learn the language and the culture.
(Dịch:Các tình nguyện viên sống ở cấp địa phương ở nước chủ nhà. Họ được trả tiền
bằng đồng tiền địa phương. Mỗi tháng họ nhận được một khoản tiền nhỏ để trang trải
các chi phí sinh hoạt cơ bản và khác nhau với nền kinh tế địa phương. •Ví dụ: tình
nguyện viên ở Micronesia kiếm được số tiền tương đương 300 đô la mỗi tháng, trong
khi những người ở Turkmenistan kiếm được 75 đô la. Hầu hết các tình nguyện viên đều
sống với gia đình bản xứ. Đây là một cơ hội tuyệt vời để học ngôn ngữ và văn hóa.)
For each month that they spend overseas, volunteers receive a sum of about $200. This
money helps them to get back on their feet in the United States.
(Dịch: Đối với mỗi tháng họ chi tiêu ở nước ngoài, các tình nguyện viên nhận được một
khoản tiền khoảng 200 đô la. Tiền này giúp họ vực dậy khỏi khó khăn khi họ quay trở về
đất Mỹ.)

Serving countries all over the world, the Peace Corps lives up to its promise as “the
toughest job you’ll ever love.” Volunteers do everything from teaching English to sharing
tips on growing food to providing preventive health care. However, the application
process to become a Peace Corps volunteer is very competitive. You must be a U.S.
citizen, at least eighteen years old, in good health, and willing to serve for two years.
Nearly all volunteers have a bachelor’s degree in their chosen field, and about 18
percent have their master’s or doctorate degrees. Knowing a language, especially
French and Spanish, helps.
(Dịch: Phục vụ các quốc gia trên toàn thế giới, Peace Corps thực hiện đúng lời hứa của
mình là “công việc khó khăn nhất mà bạn từng yêu thích.” Các tình nguyện viên làm
mọi thứ từ dạy tiếng Anh đến chia sẻ lời khuyên về việc trồng thực phẩm để cung cấp
dịch vụ chăm sóc sức khỏe dự phòng. Tuy nhiên, quá trình áp dụng để trở thành tình
nguyện viên của Quân đoàn Hòa bình rất cạnh tranh. Bạn phải là công dân Hoa Kỳ, ít
nhất mười tám tuổi, sức khỏe tốt, và sẵn sàng phục vụ trong hai năm. Gần như tất cả
các tình nguyện viên đều có bằng cử nhân trong lĩnh vực họ chọn và khoảng 18% có
bằng thạc sĩ hoặc tiến sĩ. Biết một ngôn ngữ, đặc biệt là tiếng Pháp và tiếng Tây Ban
Nha, sẽ giúp ích rất nhiều.)

VOCABULARY
1. issue (v) : ban hành
2. order (n) : lệnh
3. promote (v) : thúc đẩy
4. peace (n) : hòa bình
5. qualified volunteers : tình nguyện viên có trình độ
6. average (n) : trung bình
7. host country : nước chủ nhà
8. local level : cấp địa phương
9. currency (n) : đơn vị tiền tệ
10. basic living expenses : chi phí sinh hoạt cơ bản
11. sum of money : một khoản tiền
12. equivalent (n) : khoản tương đương
13. host family : gia đình bản xứ
14. overseas : ở nước ngoài
15. get back on their feet : giúp ai đó vực dậy khỏi khó khăn
16. lives up to : thực hiện đúng
17. health care (n) : dịch vụ chăm sóc sức khỏe
18. competitive (adj) : cạnh tranh
19. citizen (n) : công dân

You might also like