You are on page 1of 8

CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI HỌC SINH, SINH VIÊN NĂM HỌC 2021-2022

I. CHÍNH SÁCH NỘI TRÚ ĐỐI VỚI HỌC SINH, SINH VIÊN
Quyết định số 53/2015/QĐ-TTg ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng chính phủ về chính sách nội trú đối với học
sinh, sinh viên học Cao đẳng, Trung cấp.
HỒ SƠ
MỨC THỜI GIAN (Các bản sao phải có chứng
TT ĐÔI TƯỢNG CÁC KHOẢN HỖ TRỢ KHÁC
HƯỞNG HƯỞNG thực hoặc phải có bản chính
để đối chiếu)
- Hỗ trợ tiền mua đồ dùng cá nhân = 1 - Đơn đề nghị cấp chính
100% mức tiền
Người dân tộc Cấp theo thời triệu/ khóa học sách nội trú
lương cơ sở/
thiểu số thuộc hộ gian đào tạo
1 tháng - Hỗ trợ đối với HSSV ở lại dịp tết nguyên - Giấy chứng nhận hộ
nghèo, hộ cận của ngành,
1.490.000đ/ đán 150.000đ/năm nghèo, cận nghèo (photo
nghèo nghề học
tháng công chứng)
- Hỗ trợ 200.000đ/ năm tiền đi lại

80% mức tiền - Hỗ trợ tiền mua đồ dùng cá nhân = 1 - Đơn đề nghị cấp chính
Cấp theo thời triệu/ khóa học sách nội trú
Người tốt nghiệp lương cơ sở/
gian đào tạo
2 phổ thông dân tộc tháng - Hỗ trợ đối với HSSV ở lại dịp tết nguyên - Bằng tốt nghiệp phổ
của ngành,
nội trú 1.192.000 đ/ đán 150.000đ/năm thông DTNT (photo công
nghề học
tháng - Hỗ trợ 200.000đ/ năm tiền đi lại chứng)

Người dân tộc - Đơn đề nghị cấp chính


kinh thuộc hộ sách nội trú
nghèo, cận nghèo, Hỗ trợ tiền mua đồ dùng cá nhân = 1 triệu/ - Giấy chứng nhận hộ
khuyết tật có hộ 80% mức tiền Cấp theo thời khóa học nghèo, cận nghèo/ giấy
khẩu thường trú lương cơ sở/ gian đào tạo
- Hỗ trợ đối với HSSV ở lại dịp tết nguyên chứng nhận khuyết tật
3 tháng
tại vùng KTXH của ngành, (photo công chứng)
đán 150.000đ/năm
đặc biệt khó khăn, 894.000/ tháng nghề học
- Hỗ trợ 300.000đ/ năm tiền đi lại - Giấy khai sinh, sổ hộ
vùng dân tộc khẩu (photo công chứng)
thiểu số, biên
giới, hải đảo
II. XÉT MIỄN, GIẢM HỌC PHÍ
Nghị định số 81/2021 /NĐ-CP, ngày 27/08/2021 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo
dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo
dục, đào tạo.

TT Đối tượng Hồ sơ Ghi chú


I Đối tượng miễn 100% học phí

+ Đơn xin miễn giảm học phí Đối tượng miễn toàn
HSSV là thân nhân của người có công với
cách mạng (theo pháp lệnh ưu đãi ngưởi có + Giấy chứng nhận thương binh, bệnh binh, khóa, làm hồ sơ một lần
1 công với cách mạng được hợp nhất tại văn chứng nhận có công với cách mạng của bố/
bản số 01/VBHN-VPQH ngày 30/07/2012 mẹ HSSV (bản photo công chứng)
của Văn phòng Quốc hội) + Bản sao giấy khai sinh (hoặc bản photo
công chứng)
+ Đơn xin miễn giảm học phí Đối tượng miễn toàn
+ Giấy chứng nhận mồ côi (bản photo công khóa, làm hồ sơ một lần
2 HSSV Mồ côi cả cha lẫn mẹ chứng)
+ Bản sao giấy khai sinh (hoặc bản photo
công chứng)
+ Đơn xin miễn giảm học phí Đối tượng miễn theo
+ Giấy chứng nhận hộ nghèo, cận nghèo năm.
HSSV là người dân tộc thiểu số thuộc hộ HSSV có giấy chứng
3
nghèo, cận nghèo + Bản sao giấy khai sinh (hoặc bản photo nhận hộ nghèo, cận
công chứng) nghèo của năm nào thì
được miễn của năm đó
+ Đơn xin miễn giảm học phí Đối tượng miễn toàn
+ Giấy chứng nhận tàn tật, khuyết tật do khóa, làm hồ sơ một lần
UBND xã cấp (photo công chứng)
4 HSSV tàn tật, khuyết tật
+ Bản sao giấy khai sinh (hoặc bản photo
công chứng)
+ Đơn xin miễn giảm học phí Đối tượng miễn toàn
HS tốt nghiệp trung học cơ sở học tiếp lên + Bằng tốt nghiệp, Giấy chứng nhận tốt khóa, làm hồ sơ một lần
5 nghiệp THCS tạm thời (photo công chứng)
trình độ trung cấp
+ Bản sao giấy khai sinh (hoặc bản photo
công chứng)
+ Đơn xin miễn giảm học phí Đối tượng miễn toàn
+ Sổ hộ khẩu (phô tô công chứng hoặc giấy khóa, làm hồ sơ một lần
xác nhận đăng ký thường trú) -Người DTTS rất ít
HSSV là người dân tộc thiểu số rất ít người được quy định tại
6 người ở vùng kinh tế xã hội đặc biệt khó + Bản sao giấy khai sinh (hoặc bản photo khoản k Điều 5, Thông
khăn công chứng) tư liên tịch số
09/2016/TTLT-
BGDĐT-BTC-
BLĐTBXH

II Đối tượng giảm 70% học phí

+ Đơn xin miễn giảm học phí - Đối tượng giảm toàn
+ Sổ hộ khẩu (phô tô công chứng) khóa, làm hồ sơ một lần
HSSV là người dân tộc thiểu số ở vùng
1 + Bản sao giấy khai sinh (hoặc bản photo
kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn
công chứng)

+ Đơn xin miễn giảm học


phí Đối tượng miễn toàn
(BM:01/ĐMGHP) khóa, làm hồ sơ một lần
HSSV học các nghề nặng nhọc, độc hại, + Sổ hộ khẩu (phô tô công chứng) -Nghề độc hại và năng
2 nhọc: Bảo vệ thực vật,
nguy hiểm + Bản sao giấy khai sinh (hoặc bản photo Hàn, Mộc, Xây dựng.
công chứng)

II Đối tượng giảm 50% học phí

1 HSSV là con của cán bộ, công nhân, viên + Đơn xin miễn giảm học phí Đối tượng miễn toàn
chức mà bố hoặc mẹ bị tai nạn lao động
+ giấy chứng nhận bố/ mẹ bị tai nạn lao động khóa, làm hồ sơ một lần
hoặc mắc bệnh nghề nghiệp đang được hưởng
hoặc mắc bệnh nghề nghiệp đang được trợ cấp thường xuyên (bảnphoto công chứng)
hưởng trợ cấp thường xuyên + Bản sao giấy khai sinh (hoặc bản photo
công chứng)

Lưu ý: Người học thuộc diện miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập chỉ phải làm 01 bộ hồ sơ nộp lần đầu cho cả thời
gian học tập. Riêng đối với người học thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo thì vào mỗi đầu học kỳ phải nộp bổ sung giấy xác
nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo để làm căn cứ xem xét miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập cho kỳ học tiếp theo.

III. TRỢ CẤP XÃ HỘI CHO HSSV


Quyết định số 1121/1997/QĐ-TTg, ngày 23/12/1997 của Thủ tướng Chính phủ về học bổng và trợ cấp xã hội đối với học
sinh, sinh viên các trường đào tạo công lập

MỨC THỜI GIAN HỒ SƠ


TT ĐÔI TƯỢNG
HƯỞNG HƯỞNG (Các bản sao phải có chứng thực)
- 01 đơn xin nhận trợ cấp xã hội (theo mẫu:
BM.01/TCXH) , HSSV có cha hoặc mẹ là người dân tộc
HSSV là người dân tộc ít ít người ở vùng cao có hộ khẩu thường trú tại địa
1 140.000đ/tháng Toàn khóa học phương từ 03 năm trở lên.
người ở vùng cao
- 01 hộ khẩu (bản sao có công chứng);
- 01 giấy khai sinh (bản sao có công chứng).
- 01 đơn xin nhận trợ cấp xã hội (theo mẫu:
BM.02/TCXH) có xác nhận mồ côi cả cha lẫn mẹ của
HSSV là người mồ côi cả chính quyền địa phương
2 cha lẫn mẹ không nơi nương 100.000đ/tháng Toàn khóa học
- 01 giấy khai sinh (bản sao có công chứng).
tựa
- 01 giấy chứng tử của cha và mẹ (bản sao có công
chứng)
- 01 đơn xin nhận trợ cấp xã hội (theo mẫu:
BM.03/TCXH) có xác nhận của chính quyền địa phương
HSSV là người tàn tật theo về hoàn cảnh kinh tế khó khăn.
3 quy định của Nhà nước và 100.000đ/tháng Toàn khóa học - 01 biên bản giám định y khoa được Hội đồng y khoa
gặp khó khăn về kinh tế có thẩm quyền xác định

HSSV có hoàn cảnh đặc - 01 đơn xin nhận trợ cấp xã hội (theo mẫu:
biệt khó khăn về kinh tế, BM.04/TCXH)
4 vượt khó học tập là những 100.000đ/tháng Toàn khóa học - 01 giấy chứng nhận là HSSV thuộc hộ nghèo do Uỷ
người mà gia đình của họ ban nhân dân cấp xã xác nhận.
thuộc diện hộ nghèo - Xét theo từng năm.
IV. HỖ TRỢ XÁC NHẬN CHO HSSV VAY VỐN TÍN DỤNG
Quyết định sô 157/2007/QĐ-TTg, ngày 27/09/2007 của Thủ tướng chính phủ về Tín dụng đối với HSSV.
1. Đối tượng được vay vốn:
Học sinh, sinh viên có hoàn cảnh khó khăn theo học tại các trường đại học (hoặc tương đương đại học), cao đẳng, trung cấp
chuyên nghiệp và tại các cơ sở đào tạo nghề được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam, gồm:
- Học sinh, sinh viên mồ côi cả cha lẫn mẹ hoặc chỉ mồ côi cha hoặc mẹ nhưng người còn lại không có khả năng lao động.
- Học sinh, sinh viên là thành viên của hộ gia đình thuộc một trong các đối tượng:
+ Hộ nghèo theo tiêu chuẩn quy định của pháp luật.
+ Hộ gia đình có mức thu nhập bình quân đầu người tối đa bằng 150% mức thu nhập bình quân đầu người của hộ gia đình
nghèo theo quy định của pháp luật.
- Học sinh, sinh viên mà gia đình gặp khó khăn về tài chính do tai nạn, bệnh tật, thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh trong thời
gian theo học có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú.
2. Điều kiện vay vốn:
- Học sinh, sinh viên đang sinh sống trong hộ gia đình cư trú hợp pháp tại địa phương nơi cho vay có đủ các tiêu chuẩn quy
định tại Điều 2 Quyết định này.
- Đối với học sinh, sinh viên năm thứ nhất phải có giấy báo trúng tuyển hoặc giấy xác nhận được vào học của nhà
trường.
- Đối với học sinh, sinh viên từ năm thứ hai trở đi phải có xác nhận của nhà trường về việc đang theo học tại trường và
không bị xử phạt hành chính trở lên về các hành vi: cờ bạc, nghiện hút, trộm cắp, buôn lậu.
3. Mức vốn cho vay:
Mức vốn cho vay tối đa là 2.500.000 đồng/tháng/học sinh, sinh viên (Theo Quyết định số 1656/QĐ-TTg, ngày 19/11/2019
của Thủ tướng Chính phủ về việc điều chỉnh mức vay đối với HSSV)
4. Thủ tục vay vốn:
HSSV đang theo học tại trường nếu có nhu cầu vay vốn và thuộc đối tượng được vay như trên, liên hệ Phòng Đào tạo –
QLNH để làm giấy xác nhận HSSV theo Quy định.
VI. XÉT KHEN THƯỞNG VÀ CẤP BỔNG KHUYẾN KHÍCH ĐỐI VỚI HSSV

Thông tư số 17/2017/TT-BLĐTBXH ngày 30/6/2017 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc Ban hành quy chế
công tác học sinh, sinh viên trong trong trường trung cấp, trường cao đẳng;
Nghị định số 84/2020/NĐ-CP ngày 17/07/2020 của thủ tướng chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Giáo dục.
Quy chế chi tiêu nội bộ sửa đổi giai đoạn 2019-2021 của Trường Cao đẳng Công nghệ Tây nguyên (Ban hành kèm theo
Công văn số 211/CNTN-KHTC, ngày 25/01/2021);

A. HỌC BỔNG KHUYẾN KHÍCH HỌC TẬP


- Đối tượng:
Học sinh, sinh viên đang học trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp có kết quả học tập, rèn luyện từ loại khá trở lên, không
bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên trong kỳ xét cấp học bổng.
- Mức hưởng:
a) Học bổng loại khá: đối với học sinh, sinh viên có điểm trung bình chung học tập và điểm rèn luyện đều đạt loại khá trở
lên: Mức thưởng bằng mức trần học phí hiện hành mà HSSV đó phải đóng tại trường
b) Học bổng loại giỏi: đối với học sinh, sinh viên có điểm trung bình chung học tập đạt loại giỏi trở lên và điểm rèn luyện
đạt loại khá trở lên hoặc đạt giải trong các kỳ thi tay nghề quốc gia: Mức thưởng bằng 1,2 lần mức trần học phí hiện hành mà
HSSV đó phải đóng tại trường;
c) Học bổng loại xuất sắc: đối với học sinh, sinh viên có điểm trung bình chung học tập đạt loại xuất sắc hoặc đạt giải trong
các kỳ thi tay nghè cấp khu vực, có điểm rèn luyện đạt loại khá trở lên: Mức thưởng bằng 1,5 lần mức trần học phí hiện hành
mà HSSV đó phải đóng tại trường;
* Trình tự xét, cấp học bổng:
a) Hiệu trưởng căn cứ vào nguồn học bổng khuyến khích học tập xác định số lượng suất học bổng cho từng khóa học,
ngành học. Trong trường hợp số lượng học sinh, sinh viên thuộc diện được xét, cấp học bổng nhiều hơn số suất học bổng thì
việc xét, cấp học bổng do hiệu trưởng quyết định;
b) Hiệu trưởng căn cứ vào kết quả học tập và rèn luyện của học sinh, sinh viên thực hiện xét, cấp học bổng theo thứ tự từ
loại xuất sắc trở xuống đến hết số suất học bổng đã được xác định;
Học bổng khuyến khích không được cấp quá 10 tháng/ năm và không cấp bổng khuyến khích cho những đối tượng hssv
phải đóng học phí nhưng chưa hoàn thành việc đóng học phí trong năm.
Học sinh, sinh viên thuộc diện hưởng học bổng chính sách, trợ cấp xã hội, chính sách ưu đãi thì vẫn được xét, cấp học bổng
khuyến khích học tập theo quy định này.
- Điểm trung bình chung học tập và điểm rèn luyện được xác định theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo,
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; trong đó điểm trung bình chung học tập để xét học bổng theo quy định tại Nghị định
này được tính từ điểm thi, kiểm tra hết môn học lần thứ nhất.
B. KHEN THƯỞNG
- HSSV Suất xắc: 300.000đ/HSSV
- HSSV Giỏi: 200.000đ/HSSV
- HSSV Khá: 100.000đ/HSSV

You might also like