Professional Documents
Culture Documents
Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl =
35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.
Câu 1: Canxi phản ứng với clo sinh ra sản phẩm nào sau đây?
A. NaCl. B. CaOCl2. C. CaCl2. D. Ca(OH)2.
Câu 2: Dung dịch nào sau đây không hoà tan được Al2O3?
A. Ca(OH)2. B. HCl. C. NaNO3. D. NaHSO4.
Câu 3: Ở điều kiện thường, chất nào sau đây là chất khí?
A. Tristearin. B. Glucozơ. C. Metylamin. D. Alanin.
Câu 4: Để bảo vệ vỏ tàu biển bằng thép bằng phương pháp điện hoá, người ta gắn vào mặt ngoài của vỏ
tàu (phần chìm dưới nước) những khối kim loại X. Kết quả kim loại X bị nước biển ăn mòn thay cho
thép. Kim loại X là
A. Na. B. Cu. C. Zn. D. Pb.
Câu 5: Cho dãy các hóa chất sau: NaOH, Ca(OH)2, Na2CO3, Na3PO4, HCl. Số hóa chất trong dãy có thể
làm mềm được nước cứng tạm thời là
A. 4. B. 5. C. 2. D. 3.
Câu 6: Trong điều kiện không có oxi, sắt phản ứng với lượng dư dung dịch nào sau đây tạo muối sắt (II)?
A. FeCl3. B. H2SO4 đặc, nóng. C. HNO3 đặc, nóng. D. AgNO3.
Câu 7: Trong phản ứng của kim loại Al với khí O2, một mol nguyên tử Al nhường đi mấy mol electron?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 8: Công thức của metyl fomiat là
A. CH3COOCH3. B. HCOOCH3. C. CH3COOC2H5. D. HCOOC2H5.
Câu 9: Điện phân dung dịch CuCl2 dư, điện cực trơ, ở anot thu được chất nào sau đây?
A. Cu. B. Cl2. C. H2. D. CuCl.
Câu 10: Trùng hợp vinyl xianua, không tạo thành polime nào sau đây?
A. Policaproamit. B. Tơ olon. C. Tơ nitron. D. Poliacrilonitrin.
Câu 11: Chất nào sau đây là muối trung hoà?
A. NaCl. B. NaHCO3. C. NaHSO4. D. Na2HPO4.
Câu 12: Trong công nghiệp sản xuất Al bằng phương pháp điện phân nóng chảy Al2O3, người ta hoà tan
Al2O3 trong chất X nóng chảy nhằm vừa tiết kiệm được năng lượng, vừa tạo được chất lỏng có tính dẫn
điện tốt hơn, vừa tạo hỗn hợp có khối lượng riêng nhỏ hơn nhôm nổi lên trên bảo vệ nhôm nóng chảy
không bị oxi hoá bởi O2 trong không khí. Chất X là?
A. criolit. B. boxit. C. pirit. D. xiđerit.
Câu 13: Tác nhân chủ yếu gây “ mưa axit “ là do sự tăng nồng độ trong khí quyển của chất nào sau đây?
A. CO2; CH4. B. SO2; NO2. C. O2; O3. D. H2; N2.
Câu 14: Chất nào sau đây là thành phần chủ yếu của xà phòng?
A. Chất béo. B. Tinh bột. C. Natri stearat. D. Glixerol.
Câu 15: Cho dãy các kim loại Au, Ag, Cu, Al. Kim loại có tính dẻo nhất trong dãy là
A. Au. B. Al. C. Cu. D. Ag.
Trang 1/4 – Mã đề 066
Câu 16: Chất 3-MCPD có tên đầy đủ là 3-monocloropropan-1,2-diol là một chất thuộc nhóm
chlorpropanol, được sinh ra trong quá trình thuỷ phân đậu tương bằng axit lúc sản xuất nước tương và các
thực phẩm khác. Nếu hàm lượng chất 3-MCPD vượt qua mức 1mg/kg và sử dụng trong thời gian dài sẽ
ảnh hưởng đến sức khoẻ. Số nguyên tử oxi trong phân tử 3-MCPD là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Câu 17: Chất nào sau đây là amin thơm?
A. Metylamin. B. Etanamin. C. Đimeyl amin. D. Anilin.
Câu 18: Crom (VI) oxit là chất oxi hoá rất mạnh có trong máy đo nồng độ cồn, khi gặp ancol etylic sẽ bị
khử thành crom (III) oxit màu lục thẩm, dựa vào sự thay đổi màu sắc máy đo nồng độ cồn sẽ biết được
mức độ uống rượu của lái xe. Công thức của crom (VI) oxit là
A. Cr2O3. B. CrO3. C. CrO. D. H2CrO4.
Câu 19: Kim loại nào sau đây phản ứng với nước ở điều kiện thường?
A. Cu. B. Be. C. Na. D. Ag.
Câu 20: Chất nào sau đây bị khử bởi H2 (xúc tác Ni, t°) tạo thành sobitol?
A. Saccarozơ. B. Tinh bột. C. Xenlulozơ. D. Glucozơ.
Câu 21: Khử hoàn toàn 30 gam hỗn hợp gồm CuO, FeO, Fe2O3, Fe3O4, cần dùng 5,6 lít khí CO. Khối
lượng chất rắn thu được sau phản ứng là
A. 28 gam. B. 26 gam. C. 24 gam. D. 22 gam.
Câu 22: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Poli(metyl metacrylat) được dùng chế tạo thuỷ tinh hữu cơ plexiglas.
B. Amilozơ có cấu trúc mạch phân nhánh.
C. Tơ nilon-6,6 được điều chế bằng phản ứng trùng hợp.
D. Keo dán ure-fomandehit được sản xuất trực tiếp từ NH3 và CO2.
Câu 23: Thí nghiệm nào sau đây không có khí thoát ra?
A. Cho thanh kim loại Al vào dung dịch NaHSO4.
B. Cho CaCO3 vào dung dịch HCl.
C. Cho Na2SO4 vào dung dịch BaCl2.
D. Cho bột đồng vào dung dịch chứa hỗn hợp NaNO3 và H2SO4 loãng.
Câu 24: Thuỷ phân 342 gam saccarozơ với hiệu suất H% trong môi trường axit thu được dung dịch X.
Trung hoà dung dịch X thu được dung dịch Y, sau đó cho toàn bộ dung dịch tham gia hoàn toàn phản ứng
tráng gương thu được 345,6 gam Ag. Giá trị của H là
A. 90%. B. 80%. C. 75%. D. 60%.
Câu 25: Cho 9,0 gam amin X (no, đơn chức, mạch hở) tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 16,3
gam muối. Công thức phân tử của X là
A. CH5N. B. C2H7N. C. C3H9N. D. C4H11N.
Câu 26: Cho sơ đồ phản ứng
(a) X + H2O → Y
(b) Y + AgNO3 + NH3 + H2O → Amoni gluconat + Ag + NH4NO3.
(c) Y → E + Z
(d) Z + H2O → X + G
X, Y, Z lần lượt là
A. Tinh bột, glucozơ, etanol. B. Xenlulozơ, fructozơ, cacbon đioxit.
C. Tinh bột, glucozơ, cacbon đioxit. D. Xenlulozơ, saccarozơ, cacbon đioxit.
Câu 27: Để 8,96 gam Fe trong không khí sau một thời gian thu được 10,72 gam hỗn hợp chất rắn X gồm
FeO, Fe2O3, Fe3O4 và Fe dư. Hoà tan hết X trong dung dịch HCl thu được V lít H2 và dung dịch Y chứa
21,03 gam muối clorua. Giá trị của V là
Tên của Z là
A. natri stearat. B. axit stearic. C. axit oleic. D. natri oleat.
Câu 29: Cho hỗn hợp X gồm các chất Al2O3, Fe3O4, FeO, CuO. Cho khí CO dư qua X nung nóng thu
được chất rắn Y. Cho Y vào dung dịch KOH dư thu được dung dịch E và chất rắn G. Cho chất rắn G vào
dung dịch CuSO4 dư thu được chất rắn F. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, chất rắn F gồm
A. Cu và Al2O3. B. Cu, Al2O3, FeO. C. Cu, FeO, CuO. D. Cu.
Câu 30: Thuỷ phân hoàn toàn 11,84 gam một este đơn chức X bằng dung dịch NaOH dư, đun nóng thu
được m gam muối Y và 5,12 gam ancol Z. Giá trị của m là
A. 13,12. B. 7,36. C. 9,6. D. 12,3.
Câu 31: Cho các phát biểu sau
(a) Mọi este khi xà phòng hóa đều tạo ra muối và ancol
(b) Phản ứng tổng hợp este xảy ra chậm và thuận nghịch.
(c) Amilopectin, tơ tằm, lông cừu là polime thiên nhiên.
(d) Cao su Buna-S được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng
(e) H2SO4 đặc chỉ đóng vai trò chất hút nước trong phản ứng tổng hợp este
(f) Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân của nhau
(g) Protein dạng sợi dễ dàng tan vào nước tạo thành dung dịch keo
(h) Amilozơ và amilopectin đều có các liên kết α-1,4-glicozit
Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 4. C. 6. D. 3.
Câu 32: Cho các thí nghiệm sau đây
(a) Nhúng thanh Zn vào dung dịch CuSO4
(b) Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4 và H2SO4 loãng
(c) Nhúng thanh Cu vào dung dịch AgNO3
(d) Nhúng thanh Cu vào dung dịch Fe2(SO4)3
Số thí nghiệm xảy ra ăn mòn hoá học và xảy ra ăn mòn điện hoá học là
A. 4 và 3. B. 4 và 4. C. 3 và 4. D. 1 và 1.
Câu 33: Một loại phân bón hỗn hợp trên bao bì ghi tỉ lệ 10 – 20 – 15. Các con số này chính là độ dinh
dưỡng của phân đạm, lân, kaili tương ứng. Để sản xuất loại phân bón này, nhà máy Z trộn ba loại hoá
chất Ca(NO3)2, KH2PO4, KNO3 với nhau. Trong phân bón đó tỉ lệ khối lượng của Ca(NO3)2 là a%; của
KH2PO4 là b%. Giả sử các tạp chất không chứa N, P, K. Giá trị của (a + b) gần nhất với
A. 93,8. B. 59,3. C. 42,1. D. 55,5.
Câu 34: Đốt cháy hoàn toàn 25,74 gam triglixerit X, thu được CO2 và 1,53 mol H2O. Cho 25,74 gam X
tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được glixerol và m gam muối. Mặt khác, 25,74 gam X tác dụng
được tối đa với 0,06 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là
A. 24,18. B. 27,42. C. 27,72. D. 26,58.
Câu 35: Nhiệt lượng toả ra khi đốt cháy 1,0 gam than là 23,0 kJ. Cần phải đốt m gam than để làm nóng
2070 gam H2O từ 20°C lên 90°C. Biết để làm nóng 1,0 mol H2O thêm 1,0°C cần một nhiệt lượng là 75,4
J và hiệu suất sử dụng nhiệt là 75%. Giá trị của m là
A. 32,35. B. 19,79. C. 35,19. D. 26,39.
Câu 36: Cho 5,956 gam hỗn hợp chất rắn X gồm Fe, Fe3O4, Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,24 mol HCl
và 0,02 mol HNO3, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y (không chứa
muối NH4+) và 0,03 mol hỗn hợp khí Z gồm NO và N2O. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y thấy thoát ra
Trang 3/4 – Mã đề 066
0,01 mol khí NO (là sản phẩm khử duy nhất của N+5) đồng thời thu được 35,52 gam kết tủa. Phần trăm
khối lượng Fe3O4 trong hỗn hợp có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 37,1%. B. 46,6%. C. 40,8%. D. 35,8%.
Câu 37: Hỗn hợp T gồm ba este mạch hở X (đơn chức), Y (hai chức), Z (ba chức) đều được tạo thành từ
axit cacboxylic và ancol. Đốt cháy hoàn toàn m gam T, thu được H2O và 1,0 mol CO2. Xà phòng hóa
hoàn toàn m gam T bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp E gồm hai ancol (có cùng số nguyên
tử cacbon trong phân tử) và 26,96 gam hỗn hợp muối F. Cho E tác dụng hết với kim loại Na dư, thu được
0,2 mol H2. Đốt cháy toàn bộ F, thu được H2O, Na2CO3 và 0,2 mol CO2. Khối lượng của Y trong m gam
T là
A. 2,92 gam. B. 5,92 gam. C. 2,36 gam. D. 3,65 gam.
Câu 38: Điện phân dung dịch Cu(NO3)2, CuSO4, NaCl với điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi
2A, hiệu suất 100%. Kết quả thí nghiệm ghi được ở bảng sau
Thời gian điện phân (giây) t t + 2895 2t
Tổng số mol khí ở cả 2 điện cực a a + 0,03 2,125a
Số mol Cu ở catot b b + 0,02 b + 0,02
Giá trị của t là
A. 4825. B. 5790. C. 2895. D. 3860.
Câu 39: Hoàn tan hoàn toàn hỗn hợp chất rắn X, Y (có cùng số mol) vào H2O thu được dung dịch Z. Tiến
hành các thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Cho dung dịch NaOH dư vào V lít dung dịch Z thu được n1 mol kết tủa.
Thí nghiệm 2: Cho dung dịch Na2CO3 dư vào V lít dung dịch Z thu được n2 mol kết tủa.
Thí nghiệm 3: Cho dung dịch AgNO3 dư vào V lít dung dịch Z thu được n3 mol kết tủa.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và n1 = n2; n3 = 4n1. Hai chất X, Y lần lượt là
A. Ca(HCO3)2 và CaCl2. B. NaCl và FeCl2.
C. NaNO3 và Fe(NO3)2. D. KCl và Ba(HCO3)2.
Câu 40: Cho các phản ứng xảy ra theo đúng tỉ lệ số mol như sau:
(1) X + 2NaOH → X1 + X2 + X3
(2) X1 + HCl → X4 + NaCl
(3) X4 + 2AgNO3 + 4NH3 + 2H2O → X6 + 2NH4NO3 + 2Ag
(4) X2 + HCl → X5 + NaCl
(5) X3 + CO → X5
Biết X có công thức phân tử C6H8O4, và chứa 2 chức este. Cho các phát biểu sau:
(a) X4 là hợp chất hữu cơ đa chức.
(b) Phân tử khối của X6 là 138.
(c) X3 là hợp chất anđehit.
(d) Dung dịch X2 làm quỳ tím hoá xanh.
(đ) Nhiệt độ sôi của X3 cao hơn nhiệt độ sôi của X5
Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 3. C. 2. D. 4.
1C 2C 3C 4C 5A 6A 7C 8B 9B 10A
11A 12A 13B 14C 15A 16A 17D 18B 19C 20D
21B 22A 23C 24B 25B 26C 27A 28B 29D 30A
31D 32A 33B 34D 35C 36A 37A 38D 39B 40C
Câu 4:
Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép (thành phần chính là Fe) người ta thường gắn vào vỏ tàu (phần ngâm
dưới nước) những tấm kim loại Zn vì Zn có tính khử mạnh hơn Fe nên Zn là cực âm và bị ăn mòn, Fe là
cực dương và được bảo vệ.
Câu 5:
Các chất làm mềm nước cứng tạm thời: NaOH, Ca(OH)2 (vừa đủ), Na2CO3, Na3PO4.
M2+ + OH- + HCO3- —> MCO3 + H2O
M2+ + CO32- —> MCO3
M2+ + PO43- —> M3(PO4)2
(M2+ là Mg2+, Ca2+)
Câu 6:
A. Fe + FeCl3 dư —> FeCl2
B. Fe + H2SO4 đặc, nóng, dư —> Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
C. Fe + HNO3 đặc, nóng, dư —> Fe(NO3)3 + NO2 + H2O
D. Fe + AgNO3 dư —> Fe(NO3)3 + Ag
Câu 7:
Một mol nguyên tử Al nhường 3 mol electron:
Al → Al+3 + 3e
Câu 16:
3-MCPD (3-monoclopropan-1,2-điol) là CH2OH-CHOH-CH2Cl —> 3-MCPD có 2 oxi.
Câu 21:
nO bị lấy = nCO2 = 0,25
—> m rắn = 30 – 0,25.16 = 26 gam
Câu 22:
Trang 5/4 – Mã đề 066
A. Đúng
B. Sai, amilozơ có cấu trúc mạch không phân nhánh.
C. Sai, tơ nilon-6,6 được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng H2N-(CH2)6-NH2 và HOOC-(CH2)4-
COOH.
D. Sai, keo dán ure-fomandehit được sản xuất từ phản ứng trùng ngưng (NH2)2CO và HCHO.
Câu 23:
A. Al + NaHSO4 —> Na2SO4 + Al2(SO4)3 + H2
B. CaCO3 + HCl —> CaCl2 + CO2 + H2O
C. Na2SO4 + BaCl2 —> BaSO4 + NaCl
D. Cu + H+ + NO3- —> Cu2+ + NO + H2O
Câu 24:
Saccarozơ —> Glucozơ + Fructozơ —> 4Ag
nAg = 3,2 —> nSaccarozơ phản ứng = 0,8
—> H = 0,8.342/342 = 80%
Câu 25:
nX = nHCl = (m muối – mX)/36,5 = 0,2
—> MX = 45: C2H7N
Câu 26:
(b) —> Y là glucozơ.
—> X là tinh bột, E là C2H5OH, Z là CO2, G là O2.
Câu 27:
nHCl phản ứng = nCl-(muối) = (21,03 – 8,96)/35,5 = 0,34
nH2O = nO = (mX – mFe)/16 = 0,11
Bảo toàn H: nHCl phản ứng = 2nH2O + 2nH2
—> nH2 = 0,06 —> V = 1,344 lít
Câu 28:
(C17H33COO)3C3H5 + 3H2 —> (C17H35COO)3C3H5
(C17H33COO)3C3H5 + 3NaOH —> 3C17H35COONa + C3H5(OH)3
C17H35COONa + HCl —> C17H35COOH + NaCl
—> Z là axit stearic.
Câu 29:
Trang 6/4 – Mã đề 066
Y gồm Al2O3, Fe, Cu
G gồm Fe, Cu
F là Cu
Câu 30:
nRCOOR’ = nR’OH
⇔ 11,84/(R + R’ + 44) = 5,12/(R’ + 17)
⇔ 5,12(R + R’ + 44) – 11,84(R’ + 17) = 0
—> 21R’ – 16R = 75
—> R’ = R = 15 là nghiệm phù hợp.
Muối là CH3COONa (0,16) —> m = 13,12 gam
Câu 31:
(a) Sai, ví dụ CH3COOCH=CH2 không tạo ancol.
(b) Đúng
(c) Đúng
(d) Sai, phản ứng trùng hợp
(e) Sai, hút nước và xúc tác.
(f) Sai, số mắt xích khác nhau
(g) Sai, dạng cầu mới tan
(h) Đúng
Câu 32:
Cả 4 thí nghiệm đều có ăn mòn hóa học vì các kim loại đều tham gia phản ứng.
Có 3 thí nghiệm (a)(b)(c) có ăn mòn điện hóa vì có cặp điện cực và môi trường điện li.
Câu 33:
Lấy 100 gam phân, trong đó có Ca(NO3)2 (x mol), KH2PO4 (y mol), KNO3 (z mol gam) và tạp chất.
mN = 10 = 14(2x + z)
mP2O5 = 20 = 142y
mK2O = 15 = 94(y + z)/2
—> x = 0,268; y = 0,141; z = 0,178
—> a + b = 164x + 136y = 63,128
Câu 34:
Đặt nX = x, nCO2 = y và độ không no của X là k.
mX = mC + mH + mO = 12y + 1,53.2 + 16.6x = 25,74 (1)
x(k – 1) = y – 1,53 (2)
Trang 7/4 – Mã đề 066
nBr2 = x(k – 3) = 0,06 (3)
(1)(2)(3) —> kx = 0,15; x = 0,03; y = 1,65
nNaOH = 3nX = 0,09 và nC3H5(OH)3 = x = 0,03
Bảo toàn khối lượng —> m muối = 26,58 gam
Câu 35:
nH2O = 115; m than = x gam
Bảo toàn năng lượng:
75%.23000x = 115.75,4.(90 – 20) —> x = 35,19 gam
Câu 36:
Thêm AgNO3 vào Y thấy xuất hiện khí NO chứng tỏ Y chứa Fe2+, H+ dư và không có NO3-.
nAgCl = 0,24 —> nAg = 0,01
Bảo toàn electron: nFe2+ = 3nNO + nAg = 0,04
nH+ dư = 4nNO = 0,04
Dung dịch Y chứa Fe2+ (0,04), H+ dư (0,04), Cl- (0,24), bảo toàn điện tích —> nFe3+ = 0,04
Ban đầu đặt a, b, c là số mol Fe, Fe3O4 và Fe(NO3)2
mX = 56a + 232b + 180c = 5,956 (1)
nFe = a + 3b + c = 0,04 + 0,04 (2)
Bảo toàn H —> nH2O = 0,11
Bảo toàn O:
4b + 6c + 0,02.3 = 0,03 + 0,11 (3)
(1)(2)(3) —> a = 0,0445; b = 0,0095; c = 0,007
—> %Fe3O4 = 37,00%
Câu 37:
nH2 = 0,2 —> nNaOH = nO(E) = 0,4
—> nNa2CO3 = 0,2
nC(F) = nNa2CO3 + nCO2 = 0,4
Dễ thấy nC(F) = nNa(F) nên F gồm HCOONa (0,16) và (COONa)2 (0,12)
nC(Ancol) = 1 – nC(F) = 0,6
E chứa 2 ancol cùng C —> Số C ≥ 2
nE > 0,4/3 = 0,1333 —> Số C < 0,6/0,1333 = 4,5
—> Ancol cùng 2C, 3C hoặc 4C.
Xét ancol gồm C2H5OH (0,2) và C2H4(OH)2 (0,1)
X là HCOOC2H5 (x mol)
n(COONa)2 > nC2H4(OH)2 nên Y là (COOC2H5)2 (y mol)
Z là HCOO-CH2-CH2-OOC-COO-C2H5 (z mol)
Trang 8/4 – Mã đề 066
nC2H5OH = x + 2y + z = 0,2
nHCOONa = x + z = 0,16
n(COONa)2 = y + z = 0,12
—> x = 0,06; y = 0,02; z = 0,1
—> mY = 2,92
Câu 38:
Trong t giây đầu chỉ thoát Cu và Cl2 nên a = b
Trong khoảng thời gian từ t đến t + 2895 giây:
ne = 2.2895/96500 = 0,06
Catot: nCu = 0,02 —> nH2 = 0,01
Anot: nCl2 = u và nO2 = v
—> u + v + 0,01 = 0,03
ne = 2u + 4v = 0,06
—> u = v = 0,01
ne trong t giây = 2a —> ne trong 2t giây = 4a
Sau 2t giây:
Catot: nCu = a + 0,02 —> nH2 = a – 0,02
Anot: nCl2 = a + 0,01 —> nO2 = 0,5a – 0,005
n khí tổng = (a – 0,02) + (a + 0,01) + (0,5a – 0,005) = 2,125a
—> a = 0,04
ne = 2a = It/F —> t = 3860s
Câu 39:
Tự chọn nX = nY = 1
n3 = 4n1 —> Chọn B
TN1: n1 = nFe(OH)2 = 1
TN2: n2 = nAgCl + nAg = 3 + 1 = 4
Câu 40:
(5) —> X3 là CH3OH; X5 là CH3COOH
(4) —> X2 là CH3COONa
X là CH3COO-CH=CH-COO-CH3
X1 là OHC-CH2-COONa
X4 là OHC-CH2-COOH
X6 là CH2(COONH4)2
(a) Sai, X4 là chất tạp chức.
(b) Đúng
Trang 9/4 – Mã đề 066
(c) Sai, X3 là ancol
(d) Đúng, CH3COO- bị thủy phân tạo môi trường kiềm nên dung dịch CH3COONa làm quỳ tím hoá xanh.
(đ) Sai, X3 có phân tử khối nhỏ hơn và liên kết H kém bền hơn X5 nên nhiệt độ sôi của X3 thấp hơn nhiệt
độ sôi của X5.
Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl =
35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.
Biết X, Y, Z là các chất khác nhau đều chứa kali. Phát biểu sai là
A. Có 2 chất thỏa mãn X. B. Có 2 chất thỏa mãn Z.
C. Chất Y là K2HPO4. D. Có 1 chất thỏa mãn Y.
Câu 60: Kim loại M tác dụng được với axit HCl và oxit của nó bị khử bởi CO ở nhiệt độ cao. M là kim
loại nào sau đây?
A. Mg. B. Ag. C. Fe. D. Cu.
Câu 61: Thủy phân hoàn toàn m gam saccarozơ thu được dung dịch X, trung hòa X rồi cho phản ứng với
dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 54 gam Ag. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, giá trị của m là
A. 42,75. B. 21,75. C. 43,5. D. 85,50.
Câu 62: Kim loại nào sau đây tan được trong dung dịch HCl?
A. Ag. B. Cu. C. Au. D. Zn.
Câu 63: Trong các kim loại: Ca, Fe, K, Ag. Kim loại có tính khử mạnh nhất là
A. Ca. B. K. C. Ag. D. Fe.
Câu 64: Nung hỗn hợp gồm 0,075 mol Al và 0,025 mol Fe3O4 một thời gian, thu được hỗn hợp rắn X.
Hoà tan hoàn toàn X trong dung dịch HCl dư, thu được 2,1 lít khí H2 (ở đktc) và m gam muối. Giá trị của
m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 13,10. B. 20,05. C. 17,18. D. 19,98.
Câu 65: Chất nào sau đây vừa phản ứng với dung dịch NaOH vừa phản ứng với dung dịch HCl ?
A. Al2O3. B. AlCl3. C. BaCl2. D. Ba(OH)2.
Câu 66: Cho 9,38 gam hỗn hợp gồm kim loại kiềm X và một kim loại kiềm thổ Y tác dụng hết với lượng
dư dung dịch HCl loãng, thu được 7,84 lít khí (ở đktc). Kim loại X, Y lần lượt là
A. Li và Be. B. Na và Mg. C. K và Ba. D. Na và Ca.
Câu 67: Cho một đinh sắt sạch vào 150 ml dung dịch CuSO4 1,0 M. Sau khi phản ứng hoàn toàn, khối
lượng đinh sắt tăng m gam. Giá trị của m là
A. 2,2. B. 1,6. C. 2,4. D. 1,2.
Câu 68: Kim loại Al không tan được trong dung dịch nào sau đây?
A. HCl. B. NaOH. C. Ba(OH)2. D. CaCl2.
Câu 69: Một mẫu nước cứng chứa các ion: Mg , Ca , Cl , SO4 . Hóa chất có thể làm mềm mẫu nước
2+ 2+ - 2-
cứng trên là
Trang 2/4 – Mã đề 065
A. Ba(NO3)2. B. CaCl2. C. H2SO4. D. Na2CO3.
Câu 70: Xà phòng hóa hoàn toàn 7,4 gam HCOOC2H5 bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn
dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 6,8. B. 9,6. C. 6,3. D. 4,6.
Câu 71: Cho các phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau:
(1) X + H2O → X2 + Y + Z (điện phân có màng ngăn)
(2) CO2 + X2 → X3
(3) CO2 + 2X2 → X4 + H2O
(4) X3 + X5 → T + X2 + H2O
(5) 2X3 + X5 → T + X4 + 2H2O
Hai chất X2 và X5 lần lượt là
A. K2CO3 và BaCl2. B. KOH và Ba(HCO3)2.
C. KOH và Ba(OH)2. D. KHCO3, Ba(OH)2.
Câu 72: Cho các phát biểu sau:
(1) Xà phòng hóa este đều tạo ra muối và ancol.
(2) Fructozơ có nhiều trong mật ong.
(3) Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa các aminoaxit là liên kết peptit.
(4) Amilopectin, tơ tằm, lông cừu là polime thiên nhiên.
(5) Cao su Buna–S được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.
(6) Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân của nhau.
(7) Protein dạng sợi dễ dàng tan vào nước tạo thành dung dịch keo.
(8) Amilozơ và amilopectin đều có các liên kết α-1,4-glicozit.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 3. C. 6. D. 5.
Câu 73: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng.
(b) Cho NaHCO3 vào dung dịch KOH vừa đủ.
(c) Cho Mg dư vào dung dịch Fe2(SO4)3.
(d) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3 dư.
(e) Cho dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch Na2SO4 dư.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai muối là
A. 5. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 74: Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba và BaO vào H2O, thu được 0,15 mol khí H2 và
dung dịch X. Sục 0,32 mol khí CO2 vào dung dịch X, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và kết tủa
Z. Chia dung dịch Y làm 2 phần bằng nhau:
+ Cho từ từ phần 1 vào 200 ml dung dịch HCl 0,6M thấy thoát ra 0,075 mol khí CO2.
+ Nếu cho từ từ 200 ml dung dịch HCl 0,6M vào phần 2, thấy thoát ra 0,06 mol khí CO2.
Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 28,28. B. 20,92. C. 30,68. D. 25,88.
Câu 75: Hỗn hợp X gồm axit oleic, axit stearic và triglixerit Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X
cần vừa đủ 71,792 lit khí O2 (đo ở đktc) thu được 2,25 mol CO2. Mặt khác m gam hỗn hợp X làm mất
màu vừa đủ 6,4 gam brom trong CCl4. Nếu cho m gam hỗn hợp X phản ứng với dung dịch NaOH đun
nóng (vừa đủ) thu glixerol và dung dịch chứa hai muối. Phần trăm khối lượng của Y trong m gam hỗn
hợp X là
A. 75,81%. B. 50,54%. C. 75,88%. D. 67,63%.
41A 42A 43C 44A 45C 46A 47B 48C 49A 50B
51D 52C 53B 54C 55D 56D 57C 58C 59C 60C
61A 62D 63B 64D 65A 66B 67D 68D 69D 70A
71C 72B 73C 74D 75A 76C 77D 78A 79B 80D
Câu 45:
Muối natri propionat là C2H5COONa —> X là C2H5COOC2H5 —> Y là C2H5OH:
C2H5COOC2H5 + NaOH —> C2H5COONa + C2H5OH
Câu 48:
Các polime có nguồn gốc xenlulozơ: (2), (3), (5), (7)
Câu 49:
C3H9N có 4 đồng phân:
CH3—CH2—CH2—NH2
(CH3)2CH—NH2
CH3—NH—CH2—CH3
(CH3)3N
Câu 51:
A. Sai, glucozơ và saccarozơ là những chất rắn kết tinh không màu.
B. Sai, tinh bột và xenlulozơ không phải đồng phân của nhau vì số mắt xích khác nhau nên CTPT khác
nhau.
C. Sai, thủy phân hoàn toàn saccarozơ thu được 2 loại monosaccarit là glucozơ và fructozơ.
D. Đúng
Câu 57:
A. Đúng, các kim loại kiềm có khối lượng riêng nhỏ hơn 5 gam/cm³ nên đều là kim loại nhẹ.
B. Đúng
C. Sai, Na khử H2O trước:
Na + H2O —> NaOH + H2
NaOH + FeSO4 —> Fe(OH)2 + Na2SO4
Câu 58:
nNaHCO3 + nMgCO3 = a và nKHCO3 = b
—> mX = 84a + 100b = 13,4
nCO2 = a + b = 0,15
—> a = 0,1; b = 0,05
nKCl = b = 0,05 —> mKCl = 3,725 gam
Câu 59:
Khi cộng KOH, số K trong muối tăng, số H giảm. Ngược lại, khi cộng H3PO4, số K trong muối giảm, số
H trong muối tăng —> Y ít K hơn X và Z
Mặt khác, X, Y, Z là các chất khác nhau nên Y phải là KH2PO4
—> C sai, D đúng.
X và Z là 2 muối còn lại, X là K3PO4 thì Z là K2HPO4 hoặc ngược lại, X là K2HPO4 thì Z là K3PO4
—> A và B đều đúng.
Câu 60:
Kim loại M tác dụng được với axit HCl —> M đứng trước H trong dãy điện hóa.
Oxit của M bị khử bởi CO ở nhiệt độ cao —> M đứng sau Al trong dãy điện hóa.
—> Chọn M là Fe:
Fe + HCl —> FeCl2 + H2
FexOy + CO —> Fe + CO2
Câu 61:
Saccarozơ —> Glucozơ + Fructozơ —> 4Ag
nAg = 0,5 —> nC12H22O11 = 0,125 —> m = 42,75 gam
Câu 64:
nH2O = nO = 0,025.4 = 0,1; nH2 = 0,09375
Bảo toàn H —> nHCl phản ứng = 2nH2O + 2nH2 = 0,3875
m muối = 0,075.27 + 0,025.3.56 + 0,3875.35,5 = 19,98125
Câu 65:
Al2O3 vừa phản ứng với dung dịch NaOH vừa phản ứng với dung dịch HCl:
Al2O3 + NaOH —> NaAlO2 + H2O
Al2O3 + HCl —> AlCl3 + H2O
Câu 66:
nH2 = 0,35, kim loại chung là R, hóa trị x
Bảo toàn electron —> 9,38x/R = 0,35.2
—> R = 13,4x
1 < x < 2 —> 13,4 < R < 26,8
Ít nhất có 1 kim loại có M nằm trong khoảng 13,4 đến 26,8 hoặc 1 kim loại có M < 13,4, kim loại kia có
M > 26,8
—> Loại A, C.
Loại D do hệ m kim loại và nH2 ra nghiệm âm. Chọn B.
Câu 67:
Fe + CuSO4 —> Cu + FeSO4
—> nFe phản ứng = nCu = nCuSO4 = 0,15
Δm = 0,15.64 – 0,15.56 = 1,2 —> Đinh sắt tăng 1,2 gam.
Câu 68:
A. HCl + Al —> AlCl3 + H2
B. NaOH + Al + H2O —> NaAlO2 + H2
C. Ba(OH)2 + Al + H2O —> Ba(AlO2)2 + H2
D. CaCl2: Không phản ứng
Câu 69:
Hóa chất có thể làm mềm mẫu nước cứng trên là Na2CO3:
Ca2+ + CO32- —> CaCO3
Mg2+ + CO32- —> MgCO3
Câu 70:
HCOOC2H5 + NaOH —> HCOONa + C2H5OH
nHCOONa = nHCOOC2H5 = 0,1 mol
—> mHCOONa = 6,8 gam
Câu 71:
(1) điện phân có màng ngăn nên chọn X2 là KOH
—> X3 là KHCO3; X4 là K2CO3
X5 là Ba(OH)2:
Trang 7/4 – Mã đề 065
KHCO3 + Ba(OH)2 —> BaCO3 + KOH + H2O
2KHCO3 + Ba(OH)2 —> BaCO3 + K2CO3 + 2H2O
Còn lại X là KC, Y và Z là H2, Cl2
Câu 72:
(1) Sai, tùy loại este, ví dụ este của phenol sẽ không tạo ancol.
(2) Đúng
(3) Sai, liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa các α-amino axit là liên kết peptit.
(4) Đúng
(5) Sai, cao su buna-S điều chế bằng phản ứng đồng trùng hợp CH2=CH-CH=CH2 và CH2=CH-C6H5
(6) Sai, chúng không phải đồng phân vì có CTPT khác nhau do số mắt xích khác nhau.
(7) Sai, protein dạng sợi không tan, protein dạng cầu mới tan.
(8) Đúng
Câu 73:
(a) Fe3O4 + H2SO4 —> Fe2(SO4)3 + FeSO4 + H2O
(b) NaHCO3 + KOH —> Na2CO3 + K2CO3 + H2O
(c) Mg dư + Fe2(SO4)3 —> MgSO4 + Fe
(d) Fe(NO3)2 + AgNO3 dư —> Fe(NO3)3 + Ag
(e) Ba(OH)2 + Na2SO4 dư —> BaSO4 + NaOH
Câu 74:
Do lượng CO2 thoát ra khác nhau nên HCl không dư. Trong phần 1 đặt a, b là số mol CO32- và HCO3- đã
phản ứng.
—> nHCl = 2a + b = 0,12
nCO2 = a + b = 0,075
—> a = 0,045 và b = 0,03 —> Tỉ lệ 3 : 2
Khi đó phần 2 chứa nCO32- = 3x và nHCO3- = 2x
—> nH+ = 3x + 0,06 = 0,12
—> x = 0,02
Vậy phần 2 chứa nCO32- = 0,06 và nHCO3- = 0,04
—> Y chứa nCO32- = 0,12 và nHCO3- = 0,08
Bảo toàn điện tích —> nNa+ = 0,32
Bảo toàn C —> nBaCO3 = nCO2 – nCO32- – nHCO3- = 0,12
—> Quy đổi hỗn hợp đầu thành Na (0,32), Ba (0,12), O (z mol)
Bảo toàn electron: 0,32.1 + 0,12.2 = 2z + 2nH2
—> z = 0,13
—> m = mNa + mBa + mO = 25,88 gam
Trang 8/4 – Mã đề 065
Câu 75:
Quy đổi X thành C17H35COOH (a), C3H5(OH)3 (b), H2O (-3b) và H2 (-0,04)
nO2 = 26a + 3,5b – 0,04.0,5 = 3,205
nCO2 = 18a + 3b = 2,25
—> a = 0,12; b = 0,03
—> mX = 35,14
Muối gồm C17H33COONa (0,04) và C17H35COONa (0,08)
—> Y là (C17H35COO)2(C17H33COO)C3H5 (0,03)
—> %Y = 75,81%
Câu 76:
m phân NPK = x; m phân kali = y và m phân ure = z
mN = 33,9 + 22,3 = 20%x + 46%z
mP = 6,2 + 3,72 = 20%x.2.31/142
mK = 14,04 + 10,14 = 15%x.2.39/94 + 60%y.2.39/94
—> x = 113,6; y = 20,17; z = 72,78
—> x + y + z = 206,55
Câu 77:
Trong khoảng thời gian 3377,5 tính từ t đến t + 3377,5 thì ne = 2.3377,5/F = 0,07
nCu = 0,025 —> nH2 = 0,01
nCl2 = u, nO2 = v —> u + v + 0,01 = 0,035
và 2u + 4v = 0,07
—> u = 0,015; v = 0,01
Trong t giây đầu chỉ thoát Cu và Cl2 nên x = y
ne trong t giây = 2x —> ne trong 2t giây = 4x
Sau 2t giây:
Catot: nCu = x + 0,025 —> nH2 = x – 0,025
Anot: nCl2 = x + 0,015 —> nO2 = 0,5x – 0,0075
n khí tổng = (x – 0,025) + (x + 0,015) + (0,5x – 0,0075) = 2,0625x
—> x = 0,04
nCuSO4 = x + 0,025 = 0,065
nNaCl = 2(x + 0,015) = 0,11
—> m = 16,835
Câu 78:
Z1 và T1 cùng C —> Z và T cùng C —> Mỗi chất 3C
Trang 9/4 – Mã đề 065
Z1 là axit đơn chức —> Z là muối đơn.
X là CH3-CH2-COO-CH=CH-COOH
Z là CH3-CH2-COONa
T là OHC-CH2-COONa
Z1 là CH3-CH2-COOH
T1 là HO-CH2-CH2-COONa
A. Đúng
B. Sai, thu C2H6
C. Sai, X có đồng phân hình học
D. Sai, T tạp chức
Câu 79:
nCO2 = 4,5 —> Số C = nCO2/nM = 3
nH2O = 4,2 —> Số H = 2nH2O/nM = 5,6
—> X là C3H7OH
Nếu Y là CH2=CH-COOH thì nX = 0,6; nY = 0,9 (Không thỏa mãn nY < nX, loại)
Nếu Y là CH≡C-COOH thì nX = 0,9; nY = 0,6 (Thỏa mãn nY < nX)
nCH≡C-COOC3H7 = 0,6.90% = 0,54
—> mCH≡C-COOC3H7 = 60,48
Câu 80:
nO2 = 1,15; nH2O = 1; nN2 = 0,15 và nM = 0,25
Bảo toàn O: 2nO2 = 2nCO2 + nH2O
—> nCO2 = 0,65
mM = mC + mH + mN = 14
M gồm C2H5NH2 (u mol) và C3HyNz (v mol)
nM = u + v = 0,25
nCO2 = 2u + 3v = 0,65
—> u = 0,1 và v = 0,15
—> %C2H5NH2 = 32,14%
Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl =
35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.
Hiện tượng xảy ra trong ống nghiệm chứa dung dịch Ca(OH)2 là
A. Dung dịch chuyển sang màu vàng. B. Dung dịch chuyển sang màu xanh.
C. Có kết tủa trắng xuất hiện. D. Có kết tủa đen xuất hiện.
Câu 63: Cẩm tú cầu là loài hoa được trồng nhiều nhất ở Sa Pa và Đà Lạt. Màu của loài hoa này thay đổi
tùy thuộc vào pH của đất, nên có thể điều chỉnh màu hoa thông qua việc điều chỉnh độ pH của đất như
sau:
pH đất trồng <7 =7 >7
Hoa sẽ có màu Lam Trắng sữa Hồng
Khi trồng hoa trên, nếu ta bón thêm ít vôi (CaO) và chỉ tưới nước thì khi thu hoạch hoa sẽ
A. Có màu hồng. B. Có đủ cả 3 màu lam, trắng, hồng.
C. Có màu lam. D. Có màu trắng sữa.
Câu 64: “Nước đá khô” không nóng chảy mà dễ thăng hoa nên được dùng để tạo môi trường lạnh và khô,
rất tiện cho việc bảo quản thực phẩm. “Nước đá khô” là
A. H2O rắn. B. CO2 rắn. C. CO rắn. D. SO2 rắn.
Câu 65: Phát biểu nào dưới đây sai?
A. Ăn mòn hóa học phát sinh ra dòng điện một chiều.
B. Bản chất của ăn mòn kim loại là quá trình oxi hóa khử.
C. Nguyên tắc chung để điểu chế kim loại là khử ion kim loại thành nguyên tử.
D. Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là tính khử.
Câu 66: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho từ từ dung dịch HCl vào lượng dư dung dịch Na2CO3.
Trang 2/4 – Mã đề 064
(b) Nhiệt phân AgNO3.
(c) Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch KHSO4.
(d) Hòa tan Fe3O4 trong dung dịch HNO3.
(e) Cho dung dịch Ba(HCO3)2 vào dung dịch NaOH.
Sau khi các phản ứng xảy ra, số thí nghiệm sinh ra chất khí là
A. 2. B. 3. C. 5. D. 4.
Câu 67: Chất X (C7H8O2) có chứa vòng benzen, tác dụng với NaOH theo tỉ lệ 1 : 1. Có bao nhiêu CTCT
phù hợp của X?
A. 4. B. 6. C. 5. D. 3.
Câu 68: Dãy gồm các chất được xếp theo chiều tính bazơ giảm dần từ trái sang phải là
A. C6H5NH2, NH3, CH3NH2. B. CH3NH2, NH3, C6H5NH2.
C. NH3, CH3NH2, C6H5NH2. D. CH3NH2, C6H5NH2, NH3.
Câu 69: Cho 1,68 gam bột sắt và 0,36 gam Mg tác dụng với 375 ml dung dịch CuSO4 khuấy nhẹ cho đến
khi dung dịch mất màu xanh, thấy khối lượng kim loại thu được sau phản ứng là 2,82 gam. Nồng độ mol/l
của CuSO4 trong dung dịch trước phản ứng là
A. 0,15M. B. 0,05M. C. 0,1M. D. 0,2M.
Câu 70: Cho X, Y, Z, T là các chất khác nhau trong số 4 chất: axetilen, anđehit axetic, etanol, axit axetic.
Nhiệt độ sôi của chúng được ghi lại trong bảng sau:
Chất X Y Z T
Nhiệt độ sôi (°C) 21 78,3 -75 118
Cho các phát biểu sau:
(a) Chất Z có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
(b) Chất T hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
(c) Đốt cháy hoàn toàn chất X thu được số mol CO2 lớn hơn số mol H2O.
(d) Phản ứng giữa chất Y và chất T (xúc tác H2SO4 đặc) được gọi là phản ứng este hóa.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.
Câu 71: Hỗn hợp X gồm (0,3 mol Zn và 0,2 mol Al) phản ứng vừa đủ với 0,45 mol hỗn hợp Y gồm (Cl2,
O2) thu được x gam chất rắn. Giá trị của x gần nhất với con số nào sau đây?
A. 40. B. 60. C. 30. D. 50.
Câu 72: Cho sơ đồ các phản ứng sau:
(1) X → Y + Z + H2O (2) NaAlO2 + Z + H2O → M + X
(3) M → N + H2O (4) N (điện phân nóng chảy) → Q + T
Biết Q thu được ở cực anot; T thu được ở cực catot. Mệnh đề nào sau đây đúng?
A. X, M và N đều là các hợp chất lưỡng tính.
B. Phương trình (1) là phản ứng tạo thạch nhũ trong hang động.
C. Nếu thay NaAlO2 trong phản ứng (2) bằng AlCl3 thì sản phẩm thu được không thay đổi.
D. Q là kim loại màu trắng bạc, nhẹ và có nhiều ứng dụng.
Câu 73: Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X cần vừa đủ 2,31 mol O2, thu được H2O và 1,65 mol CO2.
Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và 26,52 gam muối. Mặt khác, m
gam X tác dụng được tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
A. 0,18. B. 0,15. C. 0,12. D. 0,09.
Câu 74: Điện phân dung dịch X gồm CuSO4 và NaCl với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng
điện 0,5A, hiệu suất điện phân là 100%. Lượng kim loại thoát ra ở catot và lượng khí sinh ra từ bình điện
phân được cho theo bảng sau:
Thời gian điện phân (giây) t 2t t + 67550
Lượng kim loại Cu sinh ra ở catot (gam) 0,75a a a
Lượng khí thoát ra từ bình điện phân (lít) 1,68 V 8,4
Tại thời điểm (t + 67550) giây, lượng Cu sinh ra ở catot đủ để mạ lên mặt sau của một chiếc gương hình
tròn, bán kính 15cm, độ dày lớp mạ 1,01.10-3 cm. Biết khối lượng riêng của Cu là 8,96 g/cm³. Tính giá trị
của V?
A. 7,84 lít. B. 3,36 lít. C. 4,48 lít. D. 5,60 lít.
41D 42D 43C 44D 45B 46D 47B 48A 49C 50D
51C 52D 53C 54A 55B 56D 57D 58B 59A 60A
61C 62C 63A 64B 65A 66B 67B 68B 69C 70A
71D 72A 73D 74C 75C 76B 77A 78C 79C 80C
Câu 57:
A. Đúng, fructozơ có tráng gương, saccarozơ không tráng gương.
B. Đúng, glucozơ có tráng gương, saccarozơ không tráng gương.
C. Đúng, hồ tinh bột tạo màu xanh tím, xenlulozơ thì không.
D. Sai, cả saccarozơ và glixerol đều hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh thẫm.
Câu 58:
A. Đúng, với mọi tỉ lệ đều có môi trường bazơ, vì sản phẩm NaAlO2 có môi trường bazơ.
B. Sai, Al thụ động trong 2 axit đặc nguội (H2SO4, HNO3), không thụ động trong HCl đặc nguội.
C. Đúng: AlCl3 + Na2CO3 + H2O —> Al(OH)3 + NaCl + CO2
D. Đúng
Câu 59:
Các chất chứa nhóm -NHCO- là: protein; tơ capron; tơ nilon-6,6.
Câu 60:
Các chất tham gia phản ứng cộng H2 (xúc tác Ni, t°) là: triolein, vinyl axetat.
Câu 61:
Các đồng phân amin đơn chức bậc 1 chứa vòng benzen có công thức phân tử C7H9N là:
C6H5-CH2-NH2
CH3-C6H4-NH2 (o, m, p)
Câu 62:
Hiện tượng xảy ra trong ống nghiệm chứa dung dịch Ca(OH)2 là có kết tủa trắng xuất hiện:
CO2 + Ca(OH)2 —> CaCO3 + H2O
Câu 63:
Bón vôi làm cho đất có môi trường kiềm (CaO + H2O —> Ca(OH)2), pH > 7 nên hoa có màu hồng.
Câu 65:
Trang 5/4 – Mã đề 064
A. Sai, ăn mòn hóa học không phát sinh dòng điện.
B. Đúng
C. Đúng: Mn+ + ne —> M
D. Đúng: M —> Mn+ + ne
Câu 66:
(a) HCl + Na2CO3 —> NaHCO3 + NaCl
(b) AgNO3 —> Ag + NO2 + O2
(c) Na2CO3 + KHSO4 —> K2SO4 + Na2SO4 + CO2 + H2O
(d) Fe3O4 + HNO3 —> Fe(NO3)3 + NO + H2O
(e) Ba(HCO3)2 + NaOH —> BaCO3 + NaHCO3 + H2O
Câu 67:
C7H8O2 có k = 4 nên chỉ có chức ancol, phenol, ete.
Các cấu tạo phù hợp của X:
HO-C6H4-CH2OH (o, m, p)
CH3-O-C6H4-OH (o, m, p)
Câu 68:
Gốc no (-CH3) làm tăng tính bazơ, gốc thơm (C6H5-) làm giảm tính bazơ.
—> Tính bazơ giảm dần: CH3NH2, NH3, C6H5NH2.
Câu 69:
nMg = 0,015; nFe = 0,03
Khi Mg phản ứng hết thì m kim loại = 0,015.64 + 1,68 = 2,64 < 2,82
Vậy Mg phản ứng hết, Fe đã phản ứng x mol
—> 64(0,015 + x) + 1,68 – 56x = 2,82
—> x = 0,0225
—> CM = (x + 0,015)/0,375 = 0,1M
Câu 70:
Các chất cùng C nên nhiệt độ sôi: CH3COOH > C2H5OH > CH3CHO > C2H2
Đối chiếu với bảng số liệu —> T là CH3COOH; Y là C2H5OH; X là CH3CHO và Z là C2H2
(a) Sai, Z tạo kết tủa C2Ag2, không phải phản ứng tráng bạc.
(b) Đúng: CH3COOH + Cu(OH)2 —> (CH3COO)2Cu + H2O
(c) Sai, đốt X có nCO2 = nH2O
(d) Đúng
Câu 72:
X là NaHCO3; Y là Na2CO3; Z là CO2
M là Al(OH)3; N là Al2O3
Q là O2, T là Al
A. Đúng
B. Sai, thạch nhũ hình thành do phản ứng Ca(HCO3)2 —> CaCO3 + CO2 + H2O
C. Sai, AlCl3 không phản ứng với CO2.
D. Sai, Q là O2.
Câu 73:
Đặt nX = x và nH2O = y
Bảo toàn O: 6x + 2,31.2 = 1,65.2 + y (1)
mX = mC + mH + mO = 1,65.12 + 2y + 16.6x = 96x + 2y + 19,8
nNaOH = 3x và nC3H5(OH)3 = x.
Bảo toàn khối lượng:
96x + 2y + 19,8 + 40.3x = 26,52 + 92x (2)
(1)(2) —> x = 0,03 và y = 1,5
X có độ không no là k.
—> 0,03(k – 1) = 1,65 – 1,5
—> k = 6
—> nBr2 = x(k – 3) = 0,09
Câu 74:
nCu = a/64 = π.R².1,01.10-3.8,96/64 = 0,1 mol
• Lúc t giây: nCu = 0,075; n khí anot = 0,075 —> Chỉ có khí Cl2.
• Trong khoảng từ t đến t + 67550 thì ne = 0,5.67550/F = 0,35
nCu = 0,025 —> nH2 = 0,15
n khí anot = 0,375 – 0,075 – 0,15 = 0,15 < ne/2 nên đã có O2
nCl2 = u; nO2 = v —> u + v = 0,15
và 2u + 4v = 0,35
—> u = 0,125; v = 0,025
nCl2 tổng = 0,075 + 0,125 = 0,2
Trang 7/4 – Mã đề 064
• Lúc 2t giây ne = 0,075.2.2 = 0,3 —> Cl2 chưa thoát ra hết.
Anot: nCl2 = 0,3/2 = 0,15
Catot: nCu = 0,1 —> nH2 = 0,05
—> n khí tổng = 0,15 + 0,05 = 0,2 —> V = 4,48 lít
Câu 75:
Đặt a, b, c lần lượt là số mol CH2=CH-COOH, CH3COOH và CH2=CH-CHO.
nX = a + b + c = 0,06
nBr2 = a + 2c = 0,06
nNaOH = a + b = 0,045
—> a = 0,03; b = 0,015; c = 0,015
—> mCH2=CHCOOH = 72a = 2,16 gam
Câu 76:
(a) Đúng
(b) Sai, lớp chất lỏng nặng hơn có H2O, CH3COOH, ancol isoamylic. Este nhẹ hơn nổi ở trên.
(c) Đúng, quan sát nhiệt kế và điều chỉnh ngọn lửa cho phù hợp.
(d) Đúng, khi mở khóa phễu, chất lỏng nặng hơn chảy xuống, sau khi bỏ đi một ít ở phần tiếp giáp 2 lớp
chất lỏng, phần còn lại là chất lỏng nhẹ hơn.
(e) Đúng
(f) Sai, H2O làm cân bằng chuyển dịch theo chiều este bị thủy phân, vậy nên cần hạn chế tối đa sự có mặt
của H2O.
(g) Đúng
Câu 77:
Với NaOH:
nE = nX + nY = 0,12
nNaOH = 2nX + 3nY = 0,285
—> nX = 0,075 và nY = 0,045
—> nX : nY = 5 : 3
X là CnH2n-2O4: 5a mol
Y là CmH2m-10O6: 3a mol
—> 5a(14n + 62) + 3a(14m + 86) = 17,02 (1)
nCO2 = 5na + 3ma = 0,81 (2)
(1) – (2).14 —> a = 0,01
(2) —> 5n + 3m = 81
Do n ≥ 6 và m ≥ 12 và m lấy các giá trị 12, 15, 18… nên n = 9 và m = 12 là nghiệm duy nhất.
Sản phẩm xà phòng hóa gồm 3 muối T1, T2, T3; MT1 < MT2 < MT3 và T3 nhiều hơn T1 là 2 nguyên tử
cacbon nên cấu tạo các este là:
Trang 8/4 – Mã đề 064
X là CH3COO-C3H6-OOC-C3H7 (0,05 mol)
Y là (CH2=CH-COO)3C3H5 (0,03 mol)
(Thủy phân 0,08 mol E hay 0,12 mol E thì %muối có giá trị không đổi)
Các muối gồm:
T1 là CH3COONa (0,05)
T2 là CH2=CH-COONa (0,09)
T3 là C3H7COONa (0,05) —> %T3 = 30,45%
Câu 78:
Z gồm NO (0,1) và H2 (0,225)
Ban đầu đặt mX = m —> nO = 29,68%m/16
Do chỉ thu được muối clorua nên bảo toàn O:
nH2O = 29,68%m/16 – 0,1
Bảo toàn khối lượng:
m + 2,305.36,5 = 115,7875 + 0,325.2.69/13 + 18(29,68%m/16 – 0,1)
—> m = 50
Vậy nO = 0,9275 và nH2O = 0,8275
Bảo toàn H —> nNH4+ = 0,05
Bảo toàn N —> nFe(NO3)2 = 0,075
Đặt a, b, c là số mol Mg, MgO, Fe3O4 trong X
—> nO = b + 4c + 0,075.6 = 0,9275
mX = 24a + 40b + 232c + 180.0,075 = 50
mT = 40(a + b) + 160(3c + 0,075)/2 = 51,1
—> a = 0,5; b = 0,1775; c = 0,075
—> %Fe3O4 = 34,8%
Câu 79:
Đặt a, b, c là số mol M2CO3, MHCO3 và MCl
Trong Y: nMCl = 2a + b + c = nAgCl = 0,7 (1)
nCO2 = a + b = 0,4 (2)
mX = a(2M + 60) + b(M + 61) + c(M + 35,5) = 32,65
⇔ M(2a + b + c) + 60(a + b) + b + 35,5c = 32,65
Thay (1)(2) vào —> 0,7M + b + 35,5c = 8,65
—> 0,7M < 8,65
—> M < 12,36
—> M = 7: M là Li
Câu 80:
Trang 9/4 – Mã đề 064
X là C2H5NH3NO3 hoặc (CH3)2NH2NO3
—> Y chứa NaNO3 (0,1) và NaOH dư (0,1)
—> m rắn = 12,5 gam
Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl =
35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.
Câu 41: Đốt cháy hoàn toàn m gam amin X (no, đơn chức, mạch hở) thu được H2O, 8,96 lít CO2 (đktc)
và 1,12 lít khí N2 (đktc). Cho m gam X tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được dung dịch chứa a
gam muối. Giá trị của a là
A. 9,55. B. 8,15. C. 10,95. D. 7,30.
Câu 42: Chất nào sau đây làm mất màu dung dịch Br2?
A. Valin. B. Glyxin. C. Anilin. D. Metylamin.
Câu 43: Chất nào sau đây có phản ứng màu biure?
A. Lipit. B. Amin.
C. Cacbohidrat. D. Anbumin (lòng trắng trúng).
Câu 44: Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy cao nhất?
A. Na. B. K. C. Cu. D. W.
Câu 45: Cho từ từ đến dư kim loại X vào dung dịch FeCl3, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được
dung dịch Y chứa hai muối. X là kim loại nào sau đây?
A. Mg. B. Zn. C. Cu. D. Na.
Câu 46: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Chất béo là trieste của axit béo với glixerol.
B. Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước.
C. Thủy phân chất béo trong môi trường axit gọi là phản ứng xà phòng hóa.
D. Tripanmitin là chất béo rắn.
Câu 47: Để bảo vệ kim loại kiềm, người ta ngâm chúng chìm trong chất nào sau đây?.
A. Nước. B. Phenol. C. Ancol etylic. D. Dầu hỏa.
Câu 48: Thủy phân hoàn toàn cacbohiđrat X thu được dung dịch chứa hai loại monosaccarit khác nhau.
Chất X có thể là
A. Glucozơ. B. Saccarozơ. C. Xenlulozơ. D. Tinh bột.
Câu 49: Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm thổ?
A. Na. B. Ca. C. Al. D. K.
Câu 50: Kim loại nào sau đây tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng sinh ra khí H2?
A. Au. B. Zn. C. Ag. D. Cu.
Câu 51: Chất nào sau đây không phải là axit béo?
A. Axit oleic. B. Axit panmitic. C. Axit stearic. D. Axit propionic.
Câu 52: Kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy
A. Ag. B. Cu. C. Fe. D. Al.
Câu 53: Phân tử polime nào sau đây có chứa nitơ?
A. Polietilen. B. Poli(vinyl clorua).
C. Poli(metyl metacrylat). D. Poliacrilonitrin.
Câu 54: Chất nào dưới đây không tác dụng với HCl trong dung dịch?
Trang 1/4 – Mã đề 052
A. C6H5NH2. B. CH3NH2. C. (CH3NH3)2SO4. D. Anilin.
Câu 55: Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ?
A. Glyxin. B. Metylamin. C. Axit glutamic. D. CH3NHCH3.
Câu 56: Cho các este sau: etyl acrylat, etyl axetat, propyl axetat, metyl propionat, metyl metacrylat. Có
bao nhiêu este tham gia phản ứng trùng hợp tạo thành polime?
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Câu 57: Cho một lượng dung dịch HCl vào dung dịch chứa glyxin, sau đó thêm lượng dư dung dịch
NaOH. Chất hữu cơ trong dung dịch thu được là
A. ClNH3-CH2-COONa. B. NH2-CH2-COONa.
C. NH2-CH2-COOH. D. ClNH3-CH2-COOH.
Câu 58: Thủy phân 34,2 gam saccarozơ với hiệu suất a%, thu được hỗn hợp X. Cho toàn bộ X tác dụng
với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được
34,56 gam Ag. Giá trị của a là
A. 60%. B. 75%. C. 80%. D. 81%.
Câu 59: Nguyên tắc điều chế kim loại là
A. Oxi hóa ion kim loại thành nguyên tử. B. Oxi hóa nguyên tử kim loại thành ion.
C. Khử ion kim loại thành nguyên tử. D. Khử nguyên tử kim loại thành ion.
Câu 60: Chất nào sau đây có phản ứng tráng bạc?
A. C2H5COOCH3. B. CH3COOH. C. HCOOCH3. D. CH3COOCH3.
Câu 61: Cho m gam hỗn hợp X gồm 3 este đơn chức tác dụng với lượng vừa đủ dung dịch KOH đun
nóng, sau phản ứng thu được dung dịch Y. Làm bay hơi Y thu được 85,3 gam hỗn hợp Z gồm 3 muối và
phần hơi chứa 26,4 gam hai ancol là đồng đẳng kế tiếp nhau. Đốt cháy hết 85,3 gam hỗn hợp Z trong O2,
thu được 0,425 mol K2CO3, 1,625 mol CO2 và 0,975 mol H2O. Phần trăm khối lượng của este có phân tử
khối lớn nhất trong X là
A. 22,46%. B. 53,33%. C. 13,33%. D. 32,63%.
Câu 62: Polisaccarit X là chất rắn, ở dạng bột vô định hình, màu trắng và được tạo thành trong cây xanh
nhờ quá trình quang hợp. Thủy phân X, thu được monosaccarit Y. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Y tác dụng với H2 tạo sorbitol.
B. X không tan trong nước lạnh, nhưng tan trong nước nóng.
C. X có phản ứng tráng bạc.
D. Y làm mất màu dung dịch nước Br2.
Câu 63: Chất nào sau đây được dùng để làm mềm nước có tính cứng toàn phần?
A. HCl. B. NaNO3. C. K3PO4. D. NaHCO3.
Câu 64: Cho các phản ứng sau theo đúng tỉ lệ mol:
(1) X (t°) → Y + CO2
(2) Y + H2O → E
(3) E + F → T + X + H2O
(4) E + 2F → G + X + 2H2O
Biết mỗi kí hiệu X, Y, Z, E, F, T, G là một chất vô cơ khác nhau và MX = MF. Công thức của các chất T,
G lần lượt là
A. NaHCO3 và NaCO3. B. NaOH và Na2CO3.
C. KOH và K2CO3. D. KHCO3 và K2CO3.
Câu 65: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Các aminoaxit có nhiệt độ nóng chảy cao.
B. Tất cả các peptit đều phản ứng được với Cu(OH)2 tạo phức chất màu tím đặc trưng.
C. Các amin đều có tính bazơ nên đều phản ứng được với dung dịch HCl.
Trang 2/4 – Mã đề 052
D. Thủy phân hoàn toàn các peptit thì thu được hỗn hợp các α-amino axit.
Câu 66: Đốt cháy hoàn toàn 0,02 mol hỗn hợp X gồm etyl axetat, metyl acrylat, metyl metacrylat và hai
hiđrocacbon mạch hở cần vừa đủ 0,06 mol O2, tạo ra CO2 và 0,9 gam H2O. Nếu cho 0,02 mol X vào dung
dịch Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng tối đa là
A. 0,03 mol. B. 0,05 mol. C. 0,005 mol. D. 0,07 mol.
Câu 67: Đốt cháy hoàn toàn 6,84 gam hỗn hợp X gồm fructozơ, saccarozơ, xenlulozơ trong O2 dư, thu
được x mol CO2 và 3,96 gam H2O. Dẫn hết x mol CO2 vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được m gam kết
tủa. Giá trị của m là
A. 98,50. B. 49,25. C. 39,40. D. 47,28.
Câu 68: Tiến hành điện phân dung dịch CuSO4 và NaCl bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường
dòng điện không đổi, ta có kết quả ghi theo bảng sau:
Thời gian (s) Khối lượng catot tăng Anot Khối lượng dung dịch giảm
3088 m (gam) Khí Cl2 duy nhất 10,80 (gam)
6176 2m (gam) Khí thoát ra 18,30 (gam)
t 2,5m (gam) Khí thoát ra 22,04 (gam)
Giá trị của t là
A. 7720 giây. B. 8299 giây. C. 8685 giây. D. 8878 giây.
Câu 69: Cho các phản ứng sau theo đúng tỉ lệ mol:
(1) C9H22O4N2 (X) + 2NaOH → (Y) + (Z) + (T) + 2(H)
(2) (Y) + 2HCl → (F) + (G);
(3) (E) + HCl → (F)
(4) (E) → Tơ nilon-6 + (H);
(5) (Z) + HCl → (I) + (G)
(6) (I) + (J) → este có mùi chuối chín + (H)
Cho các phát biểu sau:
(1) X có hai công thức cấu tạo.
(2) Dung dịch T làm quỳ tím hóa đỏ.
(3) F có phân tử khối là 167,5.
(4) J có phân tử khối là 60.
(5) Y có 6 nguyên tử cacbon trong phân tử.
(6) T là chất khí ở điều kiện thường.
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 2. C. 5. D. 4.
Câu 70: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Đốt sắt trong không khí xảy ra ăn mòn điện hóa học.
B. Dùng thùng bằng nhôm để đựng HNO3 đặc, nguội.
C. Kim loại K khử được ion Cu2+ trong dung dịch.
D. CO tác dụng với MgO ở nhiệt độ cao tạo Mg.
Câu 71: Dẫn 0,55 mol hỗn hợp X gồm hơi nước và khí cacbonic qua than nung đỏ thu được a mol hỗn
hợp khí Y gồm CO, H2, CO2 (trong Y có b mol CO2). Hấp thụ hết b mol CO2 ở trên bằng dung dịch chứa
hỗn hợp KOH 0,15M và Na2CO3 0,05M thu được dung dịch Z. Nhỏ từ từ toàn bộ dung dịch Z vào 200 ml
dung dịch NaHSO4 0,5M đồng thời khuấy đều, sau khi kết thúc phản ứng thu được 1,568 lít (đktc) khí
CO2 và dung dịch T. Thêm dung dịch Ba(OH)2 tới dư vào T thì thu được 78,46 gam kết tủa. Giá trị của a
là
A. 0,85. B. 0,68. C. 0,75. D. 0,96.
Trang 3/4 – Mã đề 052
Câu 72: Nung nóng hỗn hợp gồm Al và Fe2O3 (trong điều kiện không có không khí), thu được 7,23 gam
hỗn hợp X. Nghiền nhỏ, trộn đều và chia X thành hai phần. Cho phần một tác dụng với dung dịch NaOH
(dư), thu được 0,336 lít khí H2 (đktc) và 1,12 gam chất rắn không tan. Hòa tan hết phần hai trong 170 ml
dung dịch HNO3 2M, thu được 0,672 lít khí NO duy nhất (đktc) và dung dịch Y chỉ chứa m gam hỗn hợp
muối. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 20,65. B. 23,45. C. 21,84. D. 22,64.
Câu 73: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Sục khí CO2 đến dư vào nước vôi trong.
(b) Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch NaAlO2.
(c) Sục khí NH3 đến dư vào dung dịch AlCl3.
(d) Cho dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3.
(e) Đun sôi nước cứng tạm thời.
(f) Cho dung dịch BaCl2 vào dung dịch KHSO4.
Kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kết tủa là
A. 3. B. 4. C. 6. D. 5.
Câu 74: Chất nào sau đây không có tính lưỡng tính?
A. Al(NO3)3. B. Al2O3. C. NaHCO3. D. Al(OH)3.
Câu 75: Cho các loại tơ sau: tơ tằm, sợi bông, len, tơ visco, tơ nilon-6, tơ nilon-6,6, tơ axetat, tơ nitron.
Số tơ thuộc loại tơ bán tổng hợp là
A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 76: Cho 0,81 gam Al phản ứng hoàn toàn với khí O2 dư, thu được m gam oxit. Giá trị của m là
A. 3,06. B. 6,12. C. 1,53. D. 2,55.
Câu 77: Hỗn hợp E gồm ba axit béo X, Y, Z và triglixerit T (T được tạo ra từ X, Y, Z và glixerol). Đốt
cháy hoàn toàn 52,24 gam E cần dùng vừa đủ 4,72 mol O2. Nếu cho 52,24 gam E vào dung dịch Br2
(trong CCl4) dư thì có 0,2 mol Br2 phản ứng. Mặt khác, hòa tan hết 52,24 gam E trong 600 ml dung dịch
NaOH 0,3M (vừa đủ). Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Biết các phản ứng
xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 54,68. B. 55,76. C. 53,20. D. 53,92.
Câu 78: Cho các phát biểu sau:
(a) Dầu thực vật, mỡ động vật không tan trong nước.
(b) Sacarozơ bị hóa đen khi tiếp xúc với dung dịch H2SO4 đặc.
(c) Sự đông tụ của lòng trắng trứng là một tính chất hóa học của protein.
(d) Tất cả các dung dịch amin đều làm quỳ tím hóa xanh.
(e) Ở điều kiện thường, glucozơ và alanin đều là những chất rắn, dễ tan trong nước.
(g) Peptit Ala-Gly-Val hòa tan được Cu(OH)2 trong NaOH tạo thành dung dịch màu tím.
Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 79: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tơ nilon-6,6 được điều chế bằng phản ứng trùng hợp.
B. Sợi bông, tơ tằm đều thuộc loại tơ thiên nhiên.
C. Tơ nitron được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.
D. Cao su lưu hóa có cấu trúc mạch không phân nhánh.
Câu 80: Hòa tan hết 6,85 gam kim loại R (hóa trị II) trong dung dịch HCl dư, thu được 1,12 lít H2 (đktc).
Kim loại R là
A. Ba. B. Mg. C. Ca. D. Fe.
41C 42C 43D 44D 45C 46C 47D 48B 49B 50B
51D 52D 53D 54C 55C 56B 57B 58C 59C 60C
61A 62C 63C 64C 65B 66C 67D 68D 69A 70B
71A 72D 73D 74A 75B 76C 77A 78D 79B 80A
Câu 41:
nN2 = 0,05 —> nX = 0,1
nCO2 = 0,4 —> Số C = nCO2/nX = 4
X là C4H11N, muối là C4H12NCl (0,1) —> a = 10,95 gam
Câu 45:
A. Mg dư + FeCl3 —> MgCl2 + Fe
B. Zn dư + FeCl3 —> ZnCl2 + Fe
C. Cu dư + FeCl3 —> CuCl2 + FeCl2
D. Na + H2O —> NaOH + H2
NaOH + FeCl3 —> Fe(OH)3 + NaCl
Câu 46:
C sai, thủy phân chất béo trong môi trường kiềm mới gọi là phản ứng xà phòng hóa.
Câu 47:
Trong phòng thí nghiệm, kim loại kiềm được bảo quản bằng cách ngâm trong dầu hỏa vì dầu hỏa không
tác dụng với kim loại kiềm, không hút ẩm, không hòa tan O2 nên ngăn kim loại kiềm tiếp xúc với môi
trường bên ngoài.
Câu 54:
(CH3NH3)2SO4 không phản ứng với HCl vì (CH3NH3)2SO4 là muối của axit mạnh (H2SO4), HCl không
đẩy ra được.
Các amin còn lại đều tác dụng với HCl tạo muối amoni.
Câu 55:
Dung dịch axit glutamic (H2NC3H5(COOH)2) làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ.
Còn lại glyxin (H2NCH2COOH) không làm đổi màu quỳ tím; metylamin (CH3NH2) và CH3NHCH3 làm
quỳ tím hóa xanh.
Câu 56:
Câu 57:
H2NCH2COOH + HCl —> ClH3NCH2COOH
ClH3NCH2COOH + 2NaCl —> H2NCH2COONa + NaCl + H2O
H2NCH2COOH + NaOH —> H2NCH2COONa + H2O
Chất hữu cơ trong dung dịch thu được là H2NCH2COONa.
Câu 58:
Saccarozơ —> Glucozơ + Fructozơ —> 4Ag
nAg = 0,32 —> nSaccarozơ phản ứng = 0,08
—> a = 0,08.342/34,2 = 80%
Câu 59:
Nguyên tắc điều chế kim loại là khử ion kim loại thành nguyên tử:
Mn+ + ne —> M
Câu 61:
Z chứa -COOK (x) và -OK (y)
—> nKOH = x + y = 2nK2CO3 = 0,85
mZ = 16(2x + y) + 12(0,425 + 1,625) + 0,975.2 + 0,85.39 = 85,3
—> x = 0,75 và y = 0,1
nAncol = x – y = 0,65
—> M ancol = 40,61 —> CH3OH (0,25) và C2H5OH (0,4)
X gồm ACOOCH3 (0,25), BCOOC2H5 (0,4) và RCOOP (0,1) (2 trong 3 gốc A, B, R trùng nhau)
Z gồm ACOOK (0,25), BCOOK (0,4), RCOOK (0,1) và POK (0,1)
mZ = 0,25(A + 83) + 0,4(B + 83) + 0,1(R + 83) + 0,1(P + 55) = 85,3
—> 5A + 8B + 2R + 2P = 351
—> A = 27; B = 1; R = 27; P = 77 là nghiệm duy nhất.
X gồm C2H3COOCH3 (0,25), HCOOC2H5 (0,4) và C2H3COOC6H5 (0,1)
—> %C2H3COOC6H5 = 22,46%
Câu 62:
Polisaccarit X là chất rắn, ở dạng bột vô định hình, màu trắng và được tạo thành trong cây xanh nhờ quá
trình quang hợp —> X là tinh bột (C6H10O5)n
Thủy phân X —> monosaccarit Y là glucozơ (C6H12O6)
Phát biểu C không đúng.
Câu 64:
MX = MF và X bị nhiệt phân tạo CO2 nên X, F là các cặp (CaCO3, KHCO3) hoặc (MgCO3, NaHCO3).
Y tan trong nước nên chọn X là CaCO3, F là KHCO3.
Y là CaO, E là Ca(OH)2
T là KOH, G là K2CO3.
Câu 65:
A. Đúng, các amino axit tồn tại ở dạng ion lưỡng cực nên có tính chất giống hợp chất ion là nhiệt độ nóng
chảy cao.
B. Sai, đipeptit không tạo phức chất màu tím đặc trưng.
C, D. Đúng
Câu 66:
X + a mol H2 (tối đa) —> E gồm CxH2xO2 (e mol) và ankan
—> nE = nX = 0,02 —> nAnkan = 0,02 – e
Đốt E cần nO2 = 0,5a + 0,06 và tạo ra nH2O = a + 0,05
nAnkan = nH2O – nCO2
—> nCO2 = nH2O – nAnkan = a + 0,05 – (0,02 – e) = a + e + 0,03
Bảo toàn O: 2e + 2(0,5a + 0,06) = 2(a + e + 0,03) + a + 0,05
—> a = 0,005
—> nBr2 = 0,005
Câu 67:
Quy đổi X thành C và H2O
—> nC = (mX – mH2O)/12 = 0,24
—> nCO2 = 0,24
Ba(OH)2 dư —> nBaCO3 = 0,24 —> mBaCO3 = 47,28
Câu 68:
Trong thời gian 3088 giây:
nCu = nCl2 = x
—> m giảm = 64x + 71x = 10,8 —> x = 0,08
Trang 7/4 – Mã đề 052
ne = 2x = 3088I/F —> I = 5A
Trong thời gian 6176 giây, tại catot vẫn thoát Cu (0,16 mol), anot thoát ra Cl2 (a mol) và O2 (b mol)
—> m giảm = 0,16.64 + 71a + 32b = 18,3
Bảo toàn electron: 2a + 4b = 0,16.2
—> a = 0,1 và b = 0,03
Khi thời gian là t giây:
Tại catot: nCu = 2,5x = 0,2; nH2 = y
Tại catot: nCl2 = 0,1; nO2 = 0,03; nO2 mới = z
m giảm = 64.0,2 + 2y + 0,1.71 + 0,03.32 + 32z = 22,04 (1)
Bảo toàn electron cho 2 điện cực trong thời gian t – 6176 giây (Catot có 0,5x mol Cu + y mol H2; anot có
z mol O2):
2.0,5.0,08 + 2y = 4z (2)
(1)(2) —> y = 0,03 và z = 0,035
Vậy ne tổng ở catot = 0,2.2 + 0,03.2 = It/F
—> t = 8878
Câu 69:
(4) —> E là H2N-(CH2)5-COOH và H là H2O.
(5)(6) —> I là CH3COOH
J là (CH3)2CHCH2CH2OH; G là NaCl; Z là CH3COONa
(3) —> F là ClH3N-(CH2)5-COOH
(2) —> Y là H2N-(CH2)5-COONa
(1) —> X là CH3COOH3N-(CH2)5-COONH3CH3
—> T là CH3NH2
(1) Sai, X có cấu tạo duy nhất.
(2) Sai, dung dịch T làm quỳ tím hóa xanh.
(3) Đúng
(4) Sai, MJ = 88
(5)(6) Đúng
Câu 70:
A. Sai, không có cặp điện cực nên không có ăn mòn điện hóa học.
B. Đúng, do Al bị thụ động trong HNO3 đặc, nguội nên có thể dùng bình bằng Al để đựng HNO3 đặc,
nguội.
C. Sai, K khử H2O trước.
D. Sai, CO chỉ khử được oxit kim loại đứng sau Al.
Câu 71:
Câu 72:
Phần 1: nH2 = 0,015 —> nAl dư = 0,01
Do có Al dư nên chất rắn là Fe (0,02)
2Al + Fe2O3 —> 2Fe + Al2O3
0,02…0,01……….0,02
Quy đổi phần 1 thành Al (0,03), Fe (0,02) và O (0,03)
—> m phần 1 = 2,41 —> m phần 2 = 7,23 – 2,41 = 4,82
Dễ thấy m phần 2 = 2m phần 1 nên phần 2 gồm Al (0,06), Fe (0,04) và O (0,06)
nHNO3 = 0,34; nNO = 0,03
nH+ = 4nNO + 2nO +10nNH4+ —> nNH4+ = 0,01
m muối = mAl + mFe + 62(2nO + 3nNO + 8nNH4+) + mNH4NO3 = 22,64
Câu 73:
(a) CO2 dư + Ca(OH)2 —> Ca(HCO3)2
(b) CO2 dư + H2O + NaAlO2 —> Al(OH)3 + NaHCO3
(c) NH3 dư + H2O + AlCl3 —> Al(OH)3 + NH4Cl
(d) Ba(OH)2 dư + Al2(SO4)3 —> BaSO4 + Ba(AlO2)2 + H2O
(e) M(HCO3)2 —> MCO3 + CO2 + H2O
(f) BaCl2 + KHSO4 —> BaSO4 + KCl + HCl
Câu 75:
Câu 76:
4Al + 3O2 —> 2Al2O3
nAl = 0,03 —> nAl2O3 = 0,015 —> mAl2O3 = 1,53 gam
Câu 77:
nCO2 = x; nH2O = y; nNaOH = 0,18
Bảo toàn khối lượng: 44x + 18y = 52,24 + 4,72.32
Bảo toàn O: 2x + y = 0,18.2 + 4,72.2
—> x = 3,36; y = 3,08
nT = [nCO2 – (nH2O + nBr2)]/2 = 0,04
nAxit = nNaOH – 3nT = 0,06
—> nC3H5(OH)3 = 0,04 và nH2O = 0,06
Bảo toàn khối lượng:
mE + mNaOH = m muối + mC3H5(OH)3 + mH2O
—> m muối = 54,68
Câu 78:
(a) Đúng, dầu thực vật, mỡ động vật có thành phần chính là chất béo, không tan trong nước.
(b) Đúng, do H2SO4 đặc háo nước mạnh làm saccarozơ mất nước hóa than (C) màu đen:
C12H22O11 —> 12C + 11H2O
(c) Sai, sự đông tụ là tính chất vật lý.
(d) Sai, nhiều amin có tính bazơ rất yếu, không làm đổi màu quỳ tím như anilin.
(e)(g) Đúng
Câu 79:
A. Sai, tơ nilon-6,6 được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng HOOC-(CH2)4-COOH và H2N-(CH2)6-
NH2.
B. Đúng
C. Sai, tơ nitron được điều chế bằng phản ứng trùng hợp CH2=CH-CN.
D. Sai, cao su lưu hóa có cấu trúc mạch không gian.
Câu 80:
R + 2HCl —> RCl2 + H2
nR = nH2 = 0,05 —> MR = 137: R là Ba
Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl =
35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.
Câu 41: Hidrocacbon nào sau đây tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo thành kết tủa?
A. But-1-in. B. But-2-in. C. Butan. D. But-1-en.
Câu 42: Chất nào sau đây thuộc loại polisaccarit?
A. Glucozơ. B. Saccarozơ. C. Amilopectin. D. Fructozơ.
Câu 43: Trong môi trường kiềm, tripeptit tác dụng với Cu(OH)2 cho hợp chất màu
A. xanh. B. tím. C. đỏ. D. vàng.
Câu 44: Ở điều kiện thường, kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là
A. W. B. Ag. C. Cu. D. Zn.
Câu 45: Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm?
A. Al. B. Na. C. Fe. D. Ba.
Câu 46: Nung CaCO3 ở nhiệt độ cao, thu được chất khí X. Chất X là
A. CO2. B. H2. C. CaO. D. CO.
Câu 47: Lysin là amino axit thiết yếu giúp trẻ em phát triển chiều cao, được cung cấp chủ yếu từ thực
phẩm như trứng, thịt, đậu nành, pho mát. Số nhóm amino và cacboxyl trong phân tử lysin lần lượt là
A. 1 và 2. B. 2 và 1. C. 1 và 1. D. 2 và 2.
Câu 48: Ancol nào sau đây có số nguyên tử cacbon nhiều hơn số nhóm -OH?
A. Glixerol. B. Etylen glicol. C. Ancol metylic. D. Ancol etylic.
Câu 49: Thủy phân este nào sau đây trong dung dịch NaOH thu được natri axetat?
A. HCOOCH3. B. C2H5COOCH3. C. CH3COOCH3. D. C2H5COOC2H5.
Câu 50: Số nguyên tử cacbon có trong phân tử tripanmitin là
A. 51. B. 15. C. 48. D. 45.
Câu 51: Dung dịch muối X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được kết tủa màu xanh. Muối X là
A. MgSO4. B. Fe2(SO4)3. C. Na2SO4. D. CuSO4.
Câu 52: Tiến hành phản ứng khử oxit X thanh kim loại bằng khí H2 (dư) theo sơ đồ hình vẽ dưới đây:
Oxit X là
A. CuO. B. K2O. C. MgO. D. Al2O3.
41A 42C 43B 44A 45B 46A 47B 48D 49C 50A
51D 52A 53C 54D 55B 56C 57A 58A 59D 60C
61D 62A 63A 64B 65C 66D 67D 68B 69B 70A
71D 72D 73C 74C 75D 76B 77D 78C 79D 80B
Câu 41:
But-1-in tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo thành kết tủa:
C2H5-C≡CH + AgNO3 + NH3 → C2H5-C≡CAg↓ + NH4NO3
Câu 50:
Tripanmitin (C15H31COO)3C3H5 có 51C.
Câu 51:
A. MgSO4 + NaOH —> Mg(OH)2 (trắng) + Na2SO4
B. Fe2(SO4)3 + NaOH —> Fe(OH)3 (nâu đỏ) + Na2SO4
C. Không phản ứng.
D. CuSO4 + NaOH —> Cu(OH)2 (xanh) + Na2SO4
Câu 52:
Oxit X bị H2 khử thành kim loại —> X là CuO:
CuO + H2 —> Cu + H2O
Câu 54:
Có 2 kim loại trong dãy phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng là Al và Fe:
Al + H2SO4 —> Al2(SO4)3 + H2
Fe + H2SO4 —> FeSO4 + H2
Câu 55:
CH3COOH là chất điện li yếu vì khi tan trong nước, nó chỉ phân li một phần thành ion:
CH3COOH ⇌ CH3COO- + H+.
Câu 56:
Fructozơ là monosaccarit nên không bị thủy phân khi đun nóng trong môi trường axit.
Câu 59:
Ca(HCO3)2 tạo kết tủa khi tác dụng với dung dịch NaOH:
Ca(HCO3)2 + 2NaOH —> CaCO3 + Na2CO3 + 2H2O
Câu 60:
nH2O = nO = (8,4 – 6)/16 = 0,15
Bảo toàn H —> nHCl = 2nH2O = 0,3 —> V = 300 ml
Câu 61:
H2N-CH(CH3)-COOH + NaOH —> H2N-CH(CH3)-COONa + H2O
nAla = 0,08; nNaOH = 0,1 —> nH2O = 0,08
Bảo toàn khối lượng —> m rắn = 9,68 gam
Câu 62:
2Al + 2NaOH + 2H2O —> 2NaAlO2 + 3H2
nAl = 0,1 —> nH2 = 0,15 —> V = 3,36 lít
Câu 63:
NaHCO3 + Ba(OH)2 —> BaCO3 + NaOH + H2O
AlCl3 + Ba(OH)2 —> Ba(AlO2)2 + BaCl2 + H2O
NaHSO4 + Ba(OH)2 —> BaSO4 + NaOH + H2O
NH4Cl + Ba(OH)2 —> BaCl2 + NH3 + H2O
FeCl3 + Ba(OH)2 —> BaCl2 + Fe(OH)3
Na2SO4 + Ba(OH)2 —> NaOH + BaSO4
Na3PO4 + Ba(OH)2 —> NaOH + Ba3(PO4)2
Câu 64:
nX = nNaOH = 0,03
—> MX = 74: X là C3H6O2
Câu 65:
Al + HCl —> AlCl3 + H2
Fe + HCl —> FeCl2 + H2
Cu không phản ứng. Al có tính khử mạnh hơn Fe nên khí H2 thoát ra từ Al mạnh hơn từ Fe.
—> C sai.
Trang 6/4 – Mã đề 053
Câu 66:
X là các đồng phân của (C15H31COO)(C17H33COO)(C17H35COO)C3H5
nCO2 = 1,1 —> nX = nCO2/55 = 0,02
Muối gồm C15H31COOK (0,02, C17H33COOK (0,02) và C17H35COOK (0,02)
—> m muối = 18,72 gam
Câu 67:
A. Na + H2O —> NaOH + H2
NaOH + FeCl2 —> Fe(OH)2 + NaCl
B. Al + H2O + NaOH —> NaAlO2 + H2
C. Cu + AgNO3 —> Cu(NO3)2 + Ag
D. FeCl3 + AgNO3 —> AgCl + Fe(NO3)3
Câu 68:
CaCO3 —> CaO + CO2
Ba(HCO3)2 —> BaO + CO2 + H2O
MgCO3 —> MgO + CO2
Mg(HCO3)2 —> MgO + CO2 + H2O
—> Sản phẩm chất rắn gồm: CaO, BaO, MgO.
Câu 69:
A. Sai, poli(etylen terephtalat) được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng C2H4(OH)2 và p-C6H4(COOH)2.
B. Đúng, poli(metyl metacrylat) được điều chế bằng phản ứng trùng hợp CH2=C(CH3)-COOCH3.
C. Sai, trùng ngưng axit adipic với hexametylendiamin thu được nilon-6,6.
D. Sai, trùng ngưng axit ε-aminocaproic thu được policaproamit.
Câu 70:
Y có dạng CnH2n+2-2k với k = nBr2/nY = 0,4
MY = 14n + 2 – 2k = 17,4.2 —> n = 2,4
—> Y là C2,4H6
Phản ứng cộng H2 không làm thay đổi số C nên các hiđrocacbon trong X có dạng C2,4H4.
C2,4H4 + H2 —> C2,4H6
—> nH2 = nY = 0,1
Câu 71:
Quy đổi hỗn hợp thành C (a mol), H2O (b mol)
—> 12a + 18b – 18b = 2,4 —> a = 0,2
Trang 7/4 – Mã đề 053
—> nO2 = 0,2 —> V = 4,48 lít
Câu 72:
phenyl axetat
CH3COOC6H5 + 2NaOH → CH3COONa + C6H5ONa + H2O
metyl axetat
CH3COOCH3 + NaOH → CH3COONa + CH3OH
etyl fomat
HCOOC2H5 + NaOH → HCOONa + C2H5OH
tripanmitin
(C15H31COO)3C3H5 + 3NaOH → 3C15H31COONa + C3H5(OH)3
vinyl axetat
CH3COOCH=CH2 + NaOH → CH3COONa + CH3CHO
metyacrylat
CH2=CH-COOCH3 + NaOH → CH2=CH-COONa + CH3OH
Câu 73:
Thêm AgNO3 vào Y thấy xuất hiện khí NO chứng tỏ Y chứa Fe2+, H+ dư và không có NO3-.
nAgCl = 0,24 —> nAg = 0,01
Bảo toàn electron: nFe2+ = 3nNO + nAg = 0,04
nH+ dư = 4nNO = 0,04
Dung dịch Y chứa Fe2+ (0,04), H+ dư (0,04), Cl- (0,24), bảo toàn điện tích —> nFe3+ = 0,04
Ban đầu đặt a, b, c là số mol Fe, Fe3O4 và Fe(NO3)2
mX = 56a + 232b + 180c = 5,956 (1)
nFe = a + 3b + c = 0,04 + 0,04 (2)
Bảo toàn H —> nH2O = 0,11
Bảo toàn O:
4b + 6c + 0,02.3 = 0,03 + 0,11 (3)
(1)(2)(3) —> a = 0,0445; b = 0,0095; c = 0,007
—> %Fe3O4 = 37,00%
Câu 74:
(a) Đúng
(b) Sai, trong một phân tử triolein có 6 liên kết π (3C=C và 3C=O)
(c) Đúng: CH3CHO + H2 —> CH3CH2OH
(d) Sai, tinh bột và xenlulozơ không bị thủy phân trong môi trường kiềm.
(e) Sai, quá trình đốt cháy tạo nhiều khói độc và tro độc.
Câu 76:
nNa2CO3 = 0,14 —> nNaOH = 0,28
nH2 = 0,08 —> nOH trong ancol = 0,16
—> X là este của phenol và nX = (0,28 – 0,16)/2 = 0,06
X là RCOOP (0,06); Y là (RCOO)2A (0,08)
Muối gồm RCOONa (0,22) và PONa (0,06). Đốt muối —> nCO2 = u và nH2O = v
—> u + v = 1,58
Bảo toàn O —> 2u + v + 0,14.3 = 0,22.2 + 0,06 + 1,19.2
—> u = 0,88 và v = 0,7
Bảo toàn khối lượng:
mZ = 0,22(R + 67) + 0,06(P + 39) = mCO2 + mH2O + mNa2CO3 – mO2
—> 11R + 3P = 550
Do R ≥ 1 và P ≥ 77 —> R = 29 và P = 77 là nghiệm duy nhất.
Muối gồm C2H5COONa và C6H5ONa.
nO2 đốt T = nO2 đốt E – nO2 đốt Z = 0,32
T có dạng CxHyO2 (0,08 mol)
CxHyO2 + (x + 0,25y – 1)O2 —> xCO2 + 0,5yH2O
nO2 = 0,08(x + 0,25y – 1) = 0,32
—> 4x + y = 20
Do y ≤ 2x + 2 nên x = 3 và y = 8 là nghiệm duy nhất. T là C3H6(OH)2.
X là C2H5COO-C6H5 (0,06)
Y là (C2H5COO)2C3H6 (0,08)
—> %Y = 62,56%
Câu 77:
nC phản ứng = 0,54 – 0,32 = 0,22
Bảo toàn electron: 4nC phản ứng = 2nCO + 2nH2
—> nCO + nH2 = 0,44 —> nCO2 = 0,54 – 0,44 = 0,1
Trang 9/4 – Mã đề 053
nHCl = 0,06 < nNaOH nên HCl hết.
nHCl > 2nCO2 nên Y chứa Na2CO3 và NaOH dư
nNa2CO3 phản ứng = nCO2 = 0,02
nHCl = 2nNa2CO3 phản ứng + nNaOH phản ứng
—> nNaOH phản ứng = 0,02
—> Y chứa Na2CO3 (x) và NaOH dư (x)
nNaOH ban đầu = 2x + x = 0,12 —> x = 0,04
Bảo toàn C —> nBaCO3 = 0,1 – x = 0,06
—> mBaCO3 = 11,82 gam
Câu 78:
(4) —> X2 là C2H5OH; X5 là CH3COOH
(5) —> X3 là CH4; X6 là C2H2
(6) —> X7 là CH3CHO
(3) —> X4 là C2H4
(2) —> X1 là CH3COONa
(1) —> X là CH3COOC2H5
(a) Đúng, X là C4H8O2.
(b) Đúng, CH3CH2OH có 8 liên kết (5C-H, 1C-C, 1C-O, 1O-H)
(c) Đúng: C2H4 + Br2 —> C2H4Br2
(d) Sai, X6 + AgNO3 + NH3 —> C2Ag2 (↓ vàng) + NH4NO3
(e) Đúng: CH3COOH + CaCO3 —> (CH3COO)2Ca + CO2 + H2O
Câu 79:
(a) NaCl + H2O —> NaOH + Cl2 + H2
(b) 2NaOH + Ca(HCO3)2 —> CaCO3 + Na2CO3 + 2H2O
(c) NaOH + Cl2 —> NaCl + NaClO + H2O
(d) Ca(HCO3)2 + 2NaHSO4 —> CaSO4 + Na2SO4 + 2CO2 + 2H2O.
—> X5, X6 là NaClO, NaHSO4.
Câu 80:
Trong 1544 giây: nCu = nCl2 = a
—> m giảm = 64a + 71a = 5,4 —> a = 0,04
—> m = 64a = 2,56
ne trong 1544s = 2nCu = 0,08 (1)
Trong 4632 giây: nCu = 3a = 0,12; nCl2 = u và nO2 = v
m giảm = 0,12.64 + 71u + 32v = 15,1
Bảo toàn electron —> 0,12.2 = 2u + 4v
Trang 10/4 – Mã đề 053
—> u = 0,1 và v = 0,01
Trong t giây: nCu = 4,5a = 0,18; nH2 = x; nCl2 = 0,1 và nO2 = y
m giảm = 0,18.64 + 2x + 0,1.71 + 32y = 20,71
Bảo toàn electron —> 0,18.2 + 2x = 0,1.2 + 4y
—> x = 0,045; y = 0,0625
—> ne trong t giây = 0,18.2 + 2x = 0,45 (2)
(1)(2) —> 1544.0,45 = 0,08t
—> t = 8685s
Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl =
35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.
Câu 41: Thuỷ phân hoàn toàn este X trong dung dịch NaOH, đun nóng, thu được natri axetat và metanol.
Công thức của X là:
A. CH3COOCH3. B. CH3COOC2H3. C. CH3COOC2H5. D. C2H5COOCH3.
Câu 42: Khi tiến hành phân tích thành phần mẫu nước X, người ta xác định được mẫu nước đó có chứa
các ion Na+, K+, Cl-, SO42-. Mẫu nước X được gọi là
A. nước mềm. B. nước cứng tạm thời.
C. nước cứng vĩnh cửu. D. nước cứng toàn phần.
Câu 43: Nhôm hiđroxit không tan trong dung dịch nào sau đây?
A. Na2SO4. B. H2SO4. C. HCl. D. NaOH.
Câu 44: Chất nào sau đây làm đổi màu quỳ tím?
A. Alanin. B. Anilin. C. Glyxin. D. Lysin.
Câu 45: Xác định kim loại M thỏa mãn sơ đồ sau: MxOy + H2 (t°) → M + H2O
A. Ca. B. Cu. C. Na. D. Al.
Câu 46: Đốt cháy hoàn toàn 16,6 gam hỗn hợp X gồm metyl amin, etylamin và trimetylamin, thu được
CO2, H2O và 4,48 lít khí N2. Cho 16,6 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được m gam muối. Giá
trị của m là
A. 28,5. B. 32,4. C. 31,2. D. 29,2.
Câu 47: Este nào sau đây khi đốt cháy thu được số mol CO2 bằng số mol H2O?
A. C2H3COOCH3. B. CH3COOC3H5. C. CH3COOCH3. D. HCOOC2H3.
Câu 48: Cho hỗn hợp các kim loại Na, K, Mg, Al, Ba có cùng số mol hòa tan vào nước dư ở nhiệt độ
thường. Sau phản ứng, chất rắn còn lại có thành phần là
A. Ba. B. Mg. C. Mg, Al. D. Al.
Câu 49: Cho các polime sau: cao su buna, polietilen, tơ lapsan và tơ nilon-7. Số polime được điều chế
bằng phản ứng trùng ngưng là:
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 50: Đốt cháy 11,9 gam hỗn hợp gồm Zn, Al trong khí O2 dư, thu được m gam hỗn hợp X gồm hai
oxit. Toàn bộ X phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được 40,3 gam hỗn hợp muối. Giá trị của
m là
A. 18,3. B. 26,1. C. 28,4. D. 24,7.
Câu 51: Thủy phân m gam saccarozơ với hiệu suất 60%, thu được hỗn hợp X. Cho toàn bộ X vào lượng
dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 12,96 gam
Ag. Giá trị của m là
A. 20,52. B. 17,1. C. 16,24. D. 10,26.
Câu 52: Polisaccarit X là chất rắn dạng sợi, màu trắng, không mùi vị. X có nhiều trong bông nõn, gỗ,
đay, gai. Thủy phân X thu được monosaccarit Y. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. X có cấu trúc mạch phân nhánh.
B. Phân tử khối của Y là 162.
Trang 1/4 – Mã đề 054
C. Y không tan trong nước lạnh.
D. Y tham gia phản ứng với AgNO3 trong NH3 tạo ra amoni gluconat.
Câu 53: Cho 5,4 gam Al phản ứng hoàn toàn với khí Cl2 dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 26,7. B. 12,5. C. 26,4. D. 7,64.
Câu 54: Phân tử nào sau đây chỉ chứa hai nguyên tố C và H?
A. Poli(vinyl clorua). B. Polietilen. C. Poli(vinyl axetat). D. Poliacrilonitrin.
Câu 55: Ion kim loại nào sau đây oxi hóa được ion Fe ?
2+
41A 42A 43A 44D 45B 46C 47C 48B 49C 50A
51B 52D 53A 54B 55C 56A 57D 58C 59A 60B
61C 62B 63A 64D 65C 66A 67C 68A 69A 70B
71B 72A 73D 74B 75D 76C 77B 78C 79C 80B
Câu 42:
Mẫu nước X không chứa Mg2+, Ca2+ nên đây là nước mềm.
Câu 45:
H2 khử được các oxit kim loại đứng sau Al —> Chọn M là Cu.
Câu 46:
nHCl = nN = 2nN2 = 0,4
—> m muối = mX + mHCl = 31,2 gam
Câu 48:
Các kim loại Na, K, Ba tan hoàn toàn trong nước do tạo bazơ tan.
nOH- = nNaOH + nKOH + 2nBa(OH)2 > nAl nên Al cũng tan hết —> Chất rắn còn lại là Mg.
Câu 49:
Các polime được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng là: tơ lapsan và tơ nilon-7.
Câu 50:
nCl- = (m muối – m kim loại)/35,5 = 0,8
Bảo toàn điện tích —> nO2- = 0,4
—> m oxit = m kim loại + mO = 18,3 gam
Câu 51:
C12H22O11 —> 2C6H12O6 —> 4Ag
0,03…………………………..0,12
—> m = 0,03.342/60% = 17,1 gam
Câu 52:
Polisaccarit X là chất rắn dạng sợi, màu trắng, không mùi vị. X có nhiều trong bông nõn, gỗ, đay, gai —>
X là xenlulozơ.
Câu 53:
2Al + 3Cl2 —> 2AlCl3
nAlCl3 = nAl = 0,2
—> mAlCl3 = 26,7 gam
Câu 55:
Ion Ag+ oxi hóa được ion Fe2+:
Ag+ + Fe2+ —> Fe3+ + Ag
Câu 57:
nX = nNaOH = 0,05 —> MX = 67
—> Trong X chứa este HCOOCH3 (M = 60)
Sản phẩm chỉ có 1 muối là HCOONa (0,05).
Bảo toàn khối lượng —> mAncol = 1,95
Quy đổi ancol thành CH3OH (0,05) và CH2 (0,025)
Bảo toàn H —> nH2O = 0,125 —> mH2O = 2,25
Câu 60:
Ở điều kiện thường, etilen làm mất màu dung dịch Br2:
CH2=CH2 + Br2 —> CH2Br-CH2Br
Câu 61:
Dung dịch K2SO4 dẫn điện tốt nhất do lượng ion mà nó điện li ra có số mol lớn nhất.
Câu 62:
Ca(HCO3)2 tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 tạo kết tủa:
Ca(HCO3)2 + Ba(OH)2 —> CaCO3 + BaCO3 + H2O
Câu 65:
Trang 6/4 – Mã đề 054
M là Zn, cứ 1 mol Zn (65 gam) tan vào dung dịch thì có 1 mol Cu (64 gam) tách ra nên khối lượng dung
dịch tăng.
Với Fe, Mg khối lượng dung dịch giảm do 1 mol kim loại tan (56 gam hoặc 24 gam) thì tách ra 1 mol Cu
(64 gam)
Với K, khối lượng dung dịch giảm do 2 mol kim loại tan (78 gam) thì tách ra 98 gam Cu(OH)2 + 2 gam
H2
Câu 67:
Thay 2 bazo bằng bazo trung bình ROH (0,15 mol) —> R = (0,1.23 + 0,05.39)/0,15 = 85/3
+ Nếu sản phẩm là RH2PO4 (0,15 mol) —> mRH2PO4 = 18,8
+ Nếu sản phẩm là R2HPO4 (0,075 mol) —> mR2HPO4 = 11,45
+ Nếu sản phẩm là R3PO4 (0,05 mol) —> mR3PO4 = 9
Dễ thấy m rắn = 8,56 < 9 nên sản phẩm là R3PO4 (a mol) và còn ROH dư (b mol)
—> 3a + b = 0,15 và 180a + 136b/3 = 8,56
—> a = 0,04 và b = 0,03
—> nP2O5 = a/2 = 0,02 —> mP2O5 = 2,84
Câu 68:
A. Đúng
B. Sai, metylamin làm quỳ tìm chuyển sang màu xanh
C. Sai, đipeptit không có phản ứng màu biure.
D. Sai, mắt xích H2N-CH2-CH2-CO- được tạo thành từ β-amino axit nên hợp chất này không thuộc loại
peptit.
Câu 70:
2H2O + 2e → 2OH + H2
→ nOH = 2nH2 = 0,04
Tốn 0,02 mol OH để trung hòa axit. Phần còn lại tạo Cu(OH)2
→ nCu(OH)2 = 0,01 mol = 0,98 gam
Câu 71:
A. Đúng, etyl fomat HCOOC2H5 có thể viết dưới dạng C2H5-O-CHO nên có phản ứng tráng bạc.
B. Sai, tristearin (C17H35COO)3C3H5 là chất béo no, thể rắn ở điều kiện thường.
C. Đúng, triolein (C17H33COO)3C3H5 là chất béo không no, có 3C=C nên phản ứng được với nước brom.
D. Đúng: CH3COOCH3 + H2O ⇔ CH3COOH + CH3OH (ancol metylic).
Câu 75:
(1) Sai, chỉ chuyển hóa trong môi trường kiềm
(2) Sai, anilin dạng lỏng điều kiện thường
Trang 7/4 – Mã đề 054
(3) Đúng
(4) Đúng, các protein bị đông tụ khi gặp axit
(5) Đúng
(6) Sai, 1 mol Gly-Ala-Glu + 4NaOH
(7) Sai, khử glucozơ bằng H2 thu sobitol.
(8) Đúng, X là (Gly)5(Ala) (6 đồng phân do dịch Ala từ đầu N đến đuôi C)
(9) Sai, có cả các hợp chất đơn chức hoặc đa chức (ví dụ chất béo là este đa chức)
(10) Đúng
Câu 76:
T là este của X, Y (đơn chức) với Z (hai chức) nên X cũng đơn chức.
Quy đổi 6,9 gam M thành C2H3COOH (x), (C2H3COO)(HCOO)C2H4 (y) và CH2 (z)
n muối không no = x + y = nCO2 – nH2O = 0,06
mM = 72x + 144y + 14z = 6,9
nCO2/nH2O = (3x + 6y + z)/(2x + 4y + z) = 0,1/0,07
—> x = 0,03; y = 0,03; z = 0,03
x = y = z nên chỉ có 1CH2 thêm vào este:
X là C2H3COOH (0,03 mol)
T là (C2H3COO)(HCOO)C2H4.CH2 (0,03 mol)
—> %T = 68,7%
Câu 77:
Sau 1930s thì ne = It/F = 0,04
Catot: nCu = a và nH2 = b
Anot: nCl2 = ne/2 = 0,02
Bảo toàn electron: 2a + 2b = 0,04
m khí = 2b + 0,02.71 = 24.2(b + 0,02)
—> a = b = 0,01
—> nCuSO4 = 0,01 và nKCl = 0,05
Tại thời điểm Cl- bị điện phân hết thì anot có nCl2 = 0,025 —> Catot có nCu = 0,01 và nH2 = 0,015
—> m giảm = 2,445 < 2,715
—> Thời điểm đang xét thì Cl- đã điện phân hết.
Catot: nCu = 0,01 và nH2 = u
Anot: nCl2 = 0,025 và nO2 = v
Bảo toàn electron: 2u + 0,01.2 = 4v + 0,025.2
m giảm = 2u + 32v + 0,01.64 + 0,025.71 = 2,715
—> u = 0,03 và v = 0,0075
—> ne = 0,01.2 + 2u = It/F
Trang 8/4 – Mã đề 054
—> t = 3860s
Câu 78:
Đặt x, y, z là số mol CO, H2, CO2
—> nX = x + y + z = 0,3 (1)
Bảo toàn electron: 2x + 4z = 2y (2)
Y gồm CuO, MgO, Fe3O4 và Al2O3 mỗi chất a mol
—> Z gồm Cu (a), Fe (3a), MgO (a) và Al2O3 (a)
nH2 = 3a = 0,15 —> a = 0,05
—> nO = x + y = a + 4a (3)
(1)(2)(3) —> x = 0,075; y = 0,175; z = 0,05
Ca(OH)2 dư —> nCaCO3 = nCO2 = 0,05
—> mCaCO3 = 5 gam
Câu 79:
Ancol T có dạng R(OH)n
nH2 = 0,2 —> nT = 0,4/n
Δm = (R + 17n).0,4/n – 0,2.2 = 12
—> R = 14n —> n = 2 và R = 28 là nghiệm duy nhất
Ancol T là C2H4(OH)2 (0,2 mol)
—> A và B là các muối đơn chức và a, b là số H tương ứng.
nACOONa + nBCOONa = 0,2.2 = 0,4
Từ tỉ lệ mol muối —> nACOONa = 0,25 và nBCOONa = 0,15
nH2O = 0,25a/2 + 0,15b/2 = 0,35
—> 5a + 3b = 14
Các muối đều no và MA < MB nên a = 1 và b = 3 là nghiệm duy nhất —> HCOONa và CH3COONa
MX < MY < MZ nên:
X là (HCOO)2C2H4
Y là HCOO-C2H4-OOC-CH3
Z là (CH3COO)2C2H4
—> Y có 8H
Câu 80:
(a) CO2 dư + Ba(OH)2 —> Ba(HCO3)2
(b) CO2 dư + H2O + NaAlO2 —> Al(OH)3 + NaHCO3
(c) Ca(OH)2 + NaHCO3 —> CaCO3 + Na2CO3 + H2O
(d) NaOH + AlCl3 dư —> Al(OH)3 + NaCl
(e) Ca(HCO3)2 —> CaCO3 + CO2 + H2O
Trang 9/4 – Mã đề 054
(g) Na + H2O —> NaOH + H2
NaOH + CuSO4 —> Cu(OH)2 + Na2SO4
Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl =
35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.
Câu 41: Kim loại X tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, sinh ra khí H2. Oxit của X bị H2 khử thành kim
loại ở nhiệt độ cao. Kim loại X là
A. Cu. B. Al. C. Mg. D. Fe.
Câu 42: Dung dịch chất nào sau đây không dẫn điện?
A. NaCl. B. C12H22O11. C. NaOH. D. CH3COOH.
Câu 43: Kim loại nào sau đây được điều chế được bằng phương pháp nhiệt luyện?
A. Na B. Fe. C. Ca. D. Ba
Câu 44: Chất nào sau đây không tác dụng được với dung dịch HNO3 đặc nóng?
A. Fe. B. S. C. Au. D. Cu.
Câu 45: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Dung dịch saccarozơ không hòa tan được Cu(OH)2.
B. Tinh bột thuộc loại đisaccarit.
C. Thủy phân hoàn toàn xenlulozơ thu được glucozơ.
D. Oxi hóa glucozơ bằng hiđro thu được sobitol.
Câu 46: Thủy phân peptit Gly-Ala-Phe-Gly-Ala-Val thu được tối đa bao nhiêu đipeptit chứa Gly?
A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.
Câu 47: Trong các chất sau đây, chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất?
A. CH3CHO. B. C2H5OH. C. H2O. D. CH3COOH.
Câu 48: Cặp chất nào sau đây cùng tồn tại trong một dung dịch?
A. AlCl3 và KOH. B. Na2S và FeCl2.
C. NH4Cl và AgNO3. D. NaOH và NaAlO2.
Câu 49: Chất nào sau đây là axit béo no?
A. Axit oleic. B. Axit axetic. C. Tristearin. D. Axit panmitic.
Câu 50: Chất X có công thức C2H5NH2. Tên gọi của X là
A. etylamin. B. metylamin. C. trimetylamin. D. đimetylamin.
Câu 51: Tính chất nào sau đây không phải là tính chất vật lí chung của kim loại?
A. Tính cứng. B. Dẫn nhiệt. C. Dẫn điện. D. Ánh kim.
Câu 52: Thủy phân este X trong môi trường axit thu được metanol và axit etanoic. Công thức cấu tạo của
X là
A. CH3COOCH3. B. CH3COOC2H5. C. C2H5COOC2H5. D. C2H5COOCH3.
Câu 53: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Phân kali cung cấp nguyên tố K cho cây trồng.
B. Tính khử của Mg mạnh hơn của Al.
C. NaOH là chất điện li mạnh.
D. Quặng photphorit có thành phần chính là Ca(H2PO4)2.
41D 42B 43B 44C 45C 46D 47D 48D 49D 50A
51A 52A 53D 54A 55A 56B 57D 58C 59A 60D
61C 62B 63C 64A 65D 66D 67B 68B 69C 70C
71D 72D 73B 74A 75C 76D 77C 78D 79D 80A
Câu 41:
Kim loại X tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, sinh ra khí H2 —> Loại A.
Oxit của X bị H2 khử thành kim loại ở nhiệt độ cao —> Loại B, C (Al2O3 và MgO không bị khử).
—> Kim loại X là Fe.
Câu 42:
C12H22O11 là chất không điện ly nên dung dịch C12H22O11 không có hạt mang điện chuyển động tự do —>
Không dẫn điện.
Câu 44:
Au có tính khử rất yếu, không tác dụng được với dung dịch HNO3 đặc nóng. Còn lại:
Fe + HNO3 —> Fe(NO3)3 + NO2 + H2O
S + HNO3 —> H2SO4 + NO2 + H2O
Cu + HNO3 —> Cu(NO3)2 + NO2 + H2O
Câu 45:
A. Sai, saccarozơ có nhiều OH kề nhau nên có tính chất của ancol đa chức: hòa tan được Cu(OH)2 tạo
phức xanh lam.
B. Sai, tinh bột thuộc loại polisaccarit.
C. Đúng
D. Sai, khử glucozơ bằng hiđro thu được sobitol.
Câu 46:
Các đipeptit chứa Gly thu được: Gly-Ala; Phe-Gly
Câu 47:
CH3COOH có nhiệt độ sôi cao nhất vì phân tử khối lớn nhất và liên kết H liên phân tử bền vững nhất.
Câu 48:
A. AlCl3 + 3KOH —> Al(OH)3 + 3KCl
B. Na2S + FeCl2 —> FeS + 2NaCl
Trang 5/4 – Mã đề 055
C. NH4Cl + AgNO3 —> AgCl + NH4NO3
D. Không phản ứng, cặp này cùng tồn tại.
Câu 52:
Công thức cấu tạo của X là CH3COOCH3:
CH3COOCH3 + H2O ⇔ CH3COOH + CH3OH
Câu 53:
D sai, quặng photphorit có thành phần chính là Ca3(PO4)2.
Câu 58:
nX : nKOH = 1 : 2 nên muối có dạng (NH2)xR(COOK)2
M muối = R + 16x + 166 = 20,9/0,1
—> R + 16x = 43
—> x = 1 và R = 27
X là NH2-C2H3(COOH)2
—> X có 7H.
Câu 59:
nMg = 2x; nMgCO3 = x —> 24.2x + 84x = 13,2
—> x = 0,1
Mg + H2SO4 —> MgSO4 + H2
MgCO3 + H2SO4 —> MgSO4 + CO2 + H2O
Khí gồm H2 (0,2) và CO2 (0,1)
—> V = 6,72 lít
Câu 61:
nCO2 = nH2O = 0,45 —> Este no, đơn chức, mạch hở.
Số C = nCO2/nX = 3 —> X là C3H6O2.
Câu 62:
B sai, cao su có tính đàn hồi nên không dùng để sản xuất chất dẻo, mặt khác cao su không dẫn điện nên
không sản xuất được chất dẫn điện.
Câu 63:
2Fe + 3Cl2 —> 2FeCl3
nFe = 0,1 và nCl2 = 0,2 → nFeCl3 = 0,1
—> mFeCl3 = 16,25 gam
Trang 6/4 – Mã đề 055
Câu 64:
A có ăn mòn điện hóa vì:
Al + Zn2+ —> Al3+ + Zn
Zn bám vào Al tạo cặp điện cực (Al-Zn) tiếp xúc với nhau và cùng tiếp xúc với môi trường điện li nên có
ăn mòn điện hóa.
Các trường hợp còn lại chỉ có 1 điện cực nên không có ăn mòn điện hóa.
Câu 65:
(1) H2S + Fe2(SO4)3 —> FeSO4 + S + H2SO4
(2) H2S + Pb(NO3)2 —> PbS + HNO3
(3) CO2 dư + Ca(OH)2 —> Ca(HCO3)2
(4) AgNO3 + Fe(NO3)2 —> Fe(NO3)3 + Ag
(5) Không phản ứng
(6) CO2 + NaAlO2 + H2O —> NaHCO3 + Al(OH)3
Câu 66:
Chất rắn Y chứa nFe = nH2 = 0,14 —> nCu = 0,12
—> nCuCl2 = 0,12 —> nFeCl3 = 0,08
Đặt nMg = 3a và nFe = 2a
Dung dịch X chứa 2 muối gồm các ion Mg2+ (3a), Cl- (0,48) —> nFe2+ = 0,24 – 3a
Bảo toàn Fe —> 2a + 0,08 = (0,24 – 3a) + 0,14
—> a = 0,06
Vậy X chứa Mg2+ (0,18), Fe2+ (0,06) và Cl- (0,48)
—> nAgCl = 0,48 và nAg = 0,06
—> m↓ = 75,36
Câu 67:
(a) KCl + H2O —> KOH + Cl2 + H2
(b) KOH + Ba(HCO3)2 —> BaCO3 + K2CO3 + H2O
(c) KOH + Cl2 —> KCl + KClO + H2O
(d) Ba(HCO3)2 + KHSO4 —> BaSO4 + K2SO4 + CO2 + H2O
—> X5 và X6 là KClO và KHSO4.
Câu 68:
Bảo toàn electron —> nBa = nH2 = a
Dung dịch X chứa Ba2+ (a), Cl- (a) —> nOH- = a
Các chất tác dụng với X: Na2SO4, Na2CO3, Al, Al2O3, AlCl3, NaHCO3.
Trang 7/4 – Mã đề 055
Ba2+ + SO42- —> BaSO4
Ba2+ + CO32- —> BaCO3
OH- + H2O + Al —> AlO2- + H2
OH- + Al2O3 —> AlO2- + H2O
OH- + Al3+ —> Al(OH)3
OH- + HCO3- —> CO32- + H2O
Câu 69:
(a) CH3NH2 + CH3COOH —> CH3COONH3CH3
(b) (C6H10O5)n + nH2O —> nC6H12O6
(c) (C17H33COO)3C3H5 + 3H2 —> (C17H35COO)3C3H5
(d) C6H5NH2 + 3Br2 —> C6H2Br3-NH2 + 3HBr
(e) H2NC3H5(COOH)2 + HCl —> ClH3NC3H5(COOH)2
(g) HCOOCH3 + AgNO3 + NH3 + H2O —> CH3-O-COONH4 + NH4NO3 + Ag
Câu 70:
X là CH3CH2COOCH=CHCH3
CH3CH2COOCH=CHCH3 + NaOH —> C2H5COONa + C2H5CHO
C2H5COONa + HCl —> C2H5COOH + NaCl
C2H5CHO + Br2 + H2O —> C2H5COOH + 2HBr
Câu 71:
nC3H5(OH)3 = 0,07
nC15H31COONa = 2,5e; nC17H33COONa = 1,75e; nC17H35COONa = e
—> nNaOH = 2,5e + 1,75e + e = 0,07.3
—> e = 0,04
Quy đổi E thành C3H5(OH)3 (0,07), HCOOH (0,21), CH2 (2,5e.15 + 1,75e.17 + 17e = 3,37), H2 (-1,75e =
-0,07) và H2O (-0,21)
—> mE = 59,36 và nO2 = 0,07.3,5 + 0,21.0,5 + 3,37.1,5 – 0,07.0,5 = 5,37
—> Đốt 47,488 gam E cần nO2 = 5,37.47,488/59,36 = 4,296
Câu 72:
Các chất trong X có cùng CTĐGN là CH2O nên nCO2 = nO2 = 1,25
Ba(OH)2 dư —> nBaCO3 = nCO2 = 1,25
—> mBaCO3 = 246,25
Câu 74:
Kim loại không tan là Cu (0,05 mol) nên Y chứa FeCl2 (u) và CuCl2 (v)
Trang 8/4 – Mã đề 055
—> nAgCl = 2u + 2v và nAg = nFe2+ = u
—> m↓ = 143,5(2u + 2v) + 108u = 132,85 (1)
nHCl = 2u + 2v và nH2 = 0,05
Bảo toàn H —> nH2O = u + v – 0,05
—> nO = u + v – 0,05
mX = 56u + 64v + 16(u + v – 0,05) + 3,2 = 28 (2)
(1)(2) —> u = 0,3 và v = 0,05
nCuO = v + nCu = 0,1
Bảo toàn O —> nFe3O4 = 0,05
—> mFe3O4 = 11,6 gam
Câu 75:
nC2H2 dư = nC2Ag2 = 0,1
Y chứa C2H6, C2H4, C2H2 dư có MY = 28 —> nC2H6 = nC2H2 dư = 0,1
Z gồm C2H6 và C2H4 có MZ = 29 —> nC2H4 = nC2H6 = 0,1
—> Ban đầu có nC2H2 = 0,3 và nH2 = nC2H4 + 2nC2H6 = 0,3
—> V = 13,44 lít
Câu 76:
nNaOH = 0,05
Muối Z có k nguyên tử Na —> nZ = 0,05/k
—> MZ = 4,25k/0,05 = 85k
—> k = 1; MZ = 85: Z là NaNO3 (0,05 mol)
—> Y gồm NO2 (0,05) và O2 (0,05)
Vậy X là muối nitrat và nhiệt phân X tạo NO2.
TH1: X có phản ứng
2R(NO3)n —> R2On + 2nNO2 + 0,5nO2
0,05/n…………………………0,05…..0,0125
—> nO2 của KNO3 = 0,05 – 0,0125 = 0,0375
—> nKNO3 = 0,0375.2 = 0,075
mE = (R + 62n).0,05/n + 0,075.101 = 13,55
—> R = 57,5n: Loại
TH2: X có phản ứng
R(NO3)n —> R + nNO2 + 0,5nO2
0,05/n………………0,05…..0,025
—> nO2 của KNO3 = 0,05 – 0,025 = 0,025
—> nKNO3 = 0,025.2 = 0,05
mE = (R + 62n).0,05/n + 0,05.101 = 13,55
Trang 9/4 – Mã đề 055
—> R = 108n —> n = 1, R = 108: X là AgNO3
%AgNO3 = 0,05.170/13,55 = 62,73%
Câu 77:
Z, T, E cùng C nên mỗi chất 2C
—> X là C2H5-OOC-COO-NH3C2H5
nNaOH = 0,6; nC2H5NH2 = 0,3 và nC2H5OH = 0,2
Dung dịch Q chứa 3 chất cùng C (trong đó phải có (COONa)2) nên các chất đều 2C
Do nC2H5NH2 > nC2H5OH nên C2H5NH2 còn sinh ra từ Y.
—> Y là CH3COO-CH2-COO-NH3C2H5
—> nX = 0,2 và nY = 0,1
Q gồm (COONa)2 (0,2), CH3COONa (0,1) và HO-CH2-COONa (0,1)
—> %CH3COONa = 18,30%
Câu 78:
%O = 16.5/(12n + 90) > 29% —> n < 15,5
X + NaOH —> 2 mol chất Y
—> X là HO-C6H4-COO-C6H4-COOH
Y là NaO-C6H4-COONa
(a) Đúng: chức phenol, este, axit
(b) Đúng
(c) Đúng: HO-C6H4-COO-C6H4-COOH + 4NaOH —> 2NaO-C6H4-COONa + 3H2O
(d) Đúng HO-C6H4-COO-C6H4-COOH + NaHCO3 —> HO-C6H4-COO-C6H4-COONa + CO2 + H2O
(e) Đúng NaO-C6H4-COONa + 2HCl —> HO-C6H4-COOH + 2NaCl
(f) Đúng
Câu 79:
Trong t giây đầu chỉ thoát Cu và Cl2 nên a = b
Trong khoảng thời gian từ t đến t + 2895 giây:
ne = 2.2895/96500 = 0,06
Catot: nCu = 0,02 —> nH2 = 0,01
Anot: nCl2 = u và nO2 = v
—> u + v + 0,01 = 0,03
ne = 2u + 4v = 0,06
—> u = v = 0,01
ne trong t giây = 2a —> ne trong 2t giây = 4a
Sau 2t giây:
Catot: nCu = a + 0,02 —> nH2 = a – 0,02
Trang 10/4 – Mã đề 055
Anot: nCl2 = a + 0,01 —> nO2 = 0,5a – 0,005
n khí tổng = (a – 0,02) + (a + 0,01) + (0,5a – 0,005) = 2,125a
—> a = 0,04
ne = 2a = It/F —> t = 3860s
Câu 80:
Trong khí Z: nNO = 0,1 và nH2 = 0,075
Bảo toàn khối lượng —> nH2O = 0,55
Bảo toàn H —> nNH4+ = 0,05
Bảo toàn N —> nFe(NO3)2 = 0,075
nH+ = 4nNO + 10nNH4+ + 2nH2 + 2nO trong oxit
—> nO trong oxit = 0,2 —> nZnO = 0,2
Đặt a, b là số mol Mg và Al
—> mX = 24a + 27b + 0,2.81 + 0,075.180 = 38,55
ne = 2a + 3b = 0,1.3 + 0,075.2 + 0,05.8
—> a = 0,2 và b = 0,15
—> %nMg = 0,2/(0,2 + 0,15 + 0,2 + 0,075) = 32%
Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl =
35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.
Câu 41: Kim loại nào sau đây mềm như sáp, dùng dao cắt được dễ dàng?
A. W. B. Cu. C. Cr. D. K.
Câu 42: Chất nào sau đây vừa phản ứng với dung dịch NaOH vừa phản ứng với dung dịch HCl?
A. Anilin. B. Alanin. C. Metylamin. D. Phenol.
Câu 43: Anđehit mạch hở có công thức tổng quát CnH2n-2O thuộc loại
A. andehit đơn chức no.
B. anđehit đơn chức chứa một liên kết đôi trong gốc hiđrocacbon.
C. anđehit đơn chức chứa hai liên kết π trong gốc hiđrocacbon.
D. anđehit đơn chức chứa ba liên kết π trong gốc hiđrocacbon.
Câu 44: Tính chất nào sau đây là tính chất vật lý riêng của kim loại?
A. Tính cứng. B. Tính dẻo. C. Tính dẫn điện. D. Tính khử.
Câu 45: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Cao su buna là cao su thiên nhiên. B. Tơ visco là loại tơ tổng hợp.
C. Poli (vinyl clorua) dùng làm chất dẻo. D. Amilozơ có cấu trúc mạch phân nhánh.
Câu 46: Số oxi hóa của cacbon trong phân tử Na2CO3 là
A. +2. B. -4. C. + 6. D. +4.
Câu 47: Polime nào sau đây là polime thiên nhiên
A. Polietilen. B. Amilopectin. C. Nilon-6. D. Cao su Buna.
Câu 48: Chất nào sau đây thuộc loại chất lưỡng tính?
A. NaCl. B. AI(OH)3. C. Ca(OH)2. D. NaOH.
Câu 49: Phát biểu nào sau đây không đúng:
A. CH3-O-CH3 và C2H5OH là đồng phân cấu tạo.
B. CH3CH2CH2OH và CH3CH(OH)CH3 là đồng phân vị trí nhóm chức.
C. CH3C6H4OH và C6H5CH2OH là đồng đẳng.
D. CH3C6H4OH và C6H5OH là đồng đẳng.
Câu 50: Kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện?
A. Cu. B. Al. C. Na. D. Mg.
Câu 51: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Muối đinatri của axit glutamic được dùng làm gia vị thức ăn (gọi là mì chính hay bột ngọt).
B. Dung dịch glyxin làm quỳ tím chuyển màu xanh.
C. Các amin khí có mùi khai, không độc.
D. Thủy phân hoàn toàn anbumin thu được hỗn hợp α-amino axit.
Câu 52: Cặp ion nào sau đây không cùng tồn tại trong một dung dịch?
A. Na+ và SO42-. B. Ba2+ và OH-. C. Cu2+ và NO3-. D. Fe3+ và OH-.
Câu 53: Metyl acrylat có công thức cấu tạo là
A. CH3COOCH3. B. CH2=CH(CH3)COOCH3.
C. CH3COOCH=CH2. D. CH2=CHCOOCH3.
Câu 54: Khối lượng tinh bột cần dùng để khi lên men thu được 1 lít dung dịch ancol etylic 40° (khối
lượng riêng của ancol etylic là 0,8 g/ml) với hiệu suất 80% là:
A. 626,09 gam. B. 782,61 gam. C. 305,27 gam. D. 704,35 gam.
Trang 1/4 – Mã đề 056
Câu 55: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn hỗn hợp X gồm 8,1 gam Al và 16 gam Fe2O3 thu
được m gam Al2O3. Giá trị của m bằng
A. 10,20. B. 20,40. C. 15,30. D. 30,60.
Câu 56: Cho sơ đồ phản ứng sau:
Biết rằng X là chất khí dùng nạp cho bình cứu hỏa, Y là khoáng sản dùng để sản xuất vôi sống. Vậy X, Y,
Z, T lần lượt là:
A. CaCO3, CO2, Na2CO3, NaHCO3. B. CaCO3, CO2, NaHCO3, Na2CO3.
C. CO2, CaO, NaHCO3, Na2CO3. D. CO2, CaCO3, Na2CO3, NaHCO3.
Câu 57: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho hỗn hợp Ba và Al (có tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2) vào H2O dư.
(b) Cho hỗn hợp Cu và Fe3O4 (có tỉ lệ mol tương ứng 1 : 1) và dung dịch H2SO4 loãng dư.
(c) Cho hỗn hợp Cu và Fe(OH)3 (có tỉ lệ mol tương ứng 1 : 1) vào dung dịch HCl loãng, dư.
(d) Cho hỗn hợp Al, Fe (có tỉ lệ mol tương ứng 1 : 1) vào dung dịch HNO3 đặc nguội.
Có bao nhiêu thí nghiệm chất rắn bị hòa tan hết?
A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.
Câu 58: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tơ visco, tơ xenlulozơ axetat thuộc loại tơ tổng hợp.
B. Tơ nilon-6,6 được điều chế từ hexametylendiamin và axit axetic.
C. Sợi bông, tơ tằm là polime thiên nhiên.
D. Polietilen và poli(vinyl clorua) là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng.
Câu 59: Este A là hợp chất thơm có công thức C8H8O2. A có khả năng tráng bạc. Khi đun nóng 16,32
gam A với 240 ml dung dịch NaOH 1M thì NaOH phản ứng vừa hết. Số công thức của A thỏa mãn là
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
Câu 60: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Các kim loại Na, K và Ba đều phản ứng mạnh với nước.
B. Độ dẫn điện của kim loại Cu lớn hơn Ag.
C. Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là Hg.
D. Kim loại Fe chủ yếu bị ăn mòn điện hoá học trong dung dịch CuSO4.
Câu 61: Đốt cháy hoàn toàn 11,84 gam một este X thu được 10,752 lit khí CO2 (đktc) và 8,64 gam nước.
Mặt khác, cho X tác dụng 112 gam dung dịch KOH 10%, rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được
17,92 gam chất rắn khan và ancol Y. % khối lượng Cacbon trong Y là:
A. 48,65%. B. 52,17%. C. 24,49%. D. 37,50%.
Câu 62: Muối nào sau đây dễ bị phân hủy khi đun nóng?
A. NaCl. B. Ca(HCO3)2. C. Na2SO4. D. CaCl2.
Câu 63: Trong các polime sau: (1) poli (metyl metacrylat); (2) polistiren; (3) nilon-7; (4) poli (etylen-
terephtalat); (5) nilon-6,6; (6) poli (vinyl axetat), các polime là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng là
A. (1), (3), (6). B. (1), (2), (3). C. (3), (4), (5). D. (1), (3), (5).
Câu 64: Cho hỗn hợp gồm Fe và Cu vào dung dịch chứa AgNO3 và Fe(NO3)3. Sau phản ứng thu được
chất rắn X gồm 2 kim loại và dung dịch Y chỉ chứa một muối. Phát biểu nào đúng?
A. X chứa Cu, Ag; Y chứa Fe(NO3)2. B. X chứa Cu, Ag; Y chứa Fe(NO3)3.
C. X chứa Ag, Fe; Y chứa AgNO3. D. X chứa Fe, Cu; Y chứa Fe(NO3)2.
Câu 65: Cho các phát biểu
(1) Thủy phân vinyl axetat bằng NaOH đun nóng, thu được natri axetat và fomanđehit.
(2) Ở điều kiện thường, anilin là chất lỏng.
Trang 2/4 – Mã đề 056
(3) Tất cả các polipeptit đều có phản ứng với Cu(OH)2 tạo phức màu tím.
(4) Tripanmitin tham gia phản ứng cộng H2 (t°, Ni).
(5) Cao su sau khi được lưu hóa có tính đàn hồi và chịu nhiệt tốt hơn.
(6) Khi làm trứng muối (ngâm trứng trong dung dịch NaCl bão hòa) xảy ra hiện tượng đông tụ protein.
(7) Dầu thực vật và dầu nhớt bôi trơn máy đều có thành phần chính là chất béo.
Số phát biểu đúng là:
A. 5. B. 4. C. 3. D. 6.
Câu 66: Cho 200 ml dung dịch Ca(OH)2 0,6M vào 100 ml dung dịch chứa KHCO3 2M và CaCl2 1M, sau
các phản ứng hoàn toàn thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là
A. 22,00. B. 12,00. C. 20,00. D. 10,00.
Câu 67: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho 2 ml benzen vào ống nghiệm chứa 2 ml nước cất, sau đó lắc đều.
(b) Cho 1 ml C2H5OH, 1 ml CH3COOH và vài giọt dung dịch H2SO4 đặc vào ống nghiệm, lắc đều. Đun
cách thủy 6 phút, làm lạnh và thêm vào 2 ml dung dịch NaCl bão hòa.
(c) Cho vào ống nghiệm 1 ml metyl axetat, sau đó thêm vào 4 ml dung dịch NaOH (dư), đun nóng.
(d) Cho 2 ml dung dịch NaOH vào ống nghiệm chứa 1 ml dung dịch phenylamoni clorua, đun nóng.
(e) Nhỏ 1 ml C2H5OH vào ống nghiệm chứa 4 ml nước cất.
Sau khi hoàn thành, có bao nhiêu thí nghiệm có hiện tượng chất lỏng phân lớp?
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Câu 68: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho thanh Mg vào dung dịch CuCl2
(b) Thả viên Zn vào dung dịch H2SO4 loãng
(c) Cho dây Ag vào dung dịch HCl
(d) Cho thanh Fe vào dung dịch FeCl3
(e) Trộn bột Fe với bột S rồi đun nóng
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là
A. 4. B. 2. C. 5. D. 3.
Câu 69: Cho 4,6 gam Na tác dụng hết với 95,6 ml H2O thu được dung dịch X. Nồng độ % chất tan trong
dung dịch X là
A. 8,02%. B. 8,0%. C. 7,98%. D. 4,6%.
Câu 70: Số đồng phân ancol thơm có công thức phân tử C8H10O khi tác dụng với CuO, đun nóng tạo
anđehit là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 71: Đun nóng m gam hỗn hợp E chứa triglixerit X và các axit béo tự do với 200 ml dung dịch NaOH
1M (vừa đủ), thu được hỗn hợp Y chứa các muối có công thức chung C17HyCOONa. Đốt cháy 0,07 mol E
thu được 1,845 mol CO2. Mặt khác m gam E tác dụng vừa đủ với 0,1 mol Br2. Các phản ứng xảy ra hoàn
toàn. Giá trị của m là
A. 57,74. B. 59,07. C. 55,76. D. 31,77.
Câu 72: Cho 0,03 mol hỗn hợp X gồm C và S tác dụng hết với lượng dư dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu
được V lít hỗn hợp khí Y gồm SO2 và CO2. Hấp thụ V/3 lít hỗn hợp Y vào 0,01 mol NaOH và 0,02 mol
Ca(OH)2 thu được 2,3 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng S trong
0,03 mol X là:
A. 65,71%. B. 32,73%. C. 57,14%. D. 47,06%.
Câu 73: Điện phân dung dịch X gồm CuSO4 và NaCl (tỉ lệ mol tương ứng là 5 : 4) với điện cực trơ, màng
ngăn xốp, bằng dòng điện có cường độ không đổi 3,5A. Sau t giờ, thu được dung dịch Y có khối lượng
giảm 27,3 gam so với khối lượng của X. Dung dịch Y hoà tan tối đa 2,7 gam Al. Bỏ qua sự hoà tan của
chất khí trong nước và sự bay hơi nước, hiệu suất điện phân là 100%. Giá trị của t gần nhất với giá trị nào
sau đây?.
A. 7,50. B. 8,60. C. 5,36. D. 3,70.
Câu 74: Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe2O3, Fe3O4, Cu vào dung dịch H2SO4 loãng dư thấy có 0,25 mol
axit phản ứng và còn lại 0,072m gam chất rắn không tan. Mặt khác, khử hoàn toàn m gam hỗn hợp X ở
41D 42B 43B 44A 45C 46D 47B 48B 49C 50A
51D 52D 53D 54D 55A 56D 57A 58C 59A 60B
61D 62B 63C 64A 65B 66C 67B 68A 69B 70C
71A 72D 73C 74A 75D 76B 77D 78B 79A 80A
Câu 43:
CnH2n-2O có k = 2, gồm 1C=O và 1C=C —> CnH2n-2O thuộc loại anđehit đơn chức chứa một liên kết đôi
trong gốc hiđrocacbon.
Câu 49:
C không đúng, đây là cặp đồng phân vì có cùng CTPT là C7H8O, chúng thuộc 2 dãy đồng đẳng khác
nhau: CH3C6H4OH thuộc dãy phenol và C6H5CH2OH thuộc dãy ancol thơm.
Câu 51:
A. Sai, muối mononatri của axit glutamic được dùng làm gia vị thức ăn (gọi là mì chính hay bột ngọt).
B. Sai, dung dịch glyxin trung tính, không làm đổi màu quỳ tím.
C. Sai, các amin đều độc.
D. Đúng
Câu 52:
Cặp ion Fe3+ và OH- không cùng tồn tại trong một dung dịch vì:
Fe3+ + OH- —> Fe(OH)3↓
Câu 54:
nC2H5OH = 1000.40%.0,8/46 = 160/23 mol
(C6H10O5)n —> C6H12O6 —> 2C2H5OH
80/23…………………………….160/23
—> m tinh bột cần dùng = 162.80/23.80% = 704,35
Câu 55:
2Al + Fe2O3 —> Al2O3 + 2Fe
nAl = 0,3; nFe2O3 = 0,1 —> nAl2O3 = 0,1
—> mAl2O3 = 10,2 gam
Câu 56:
X là chất khí dùng nạp cho bình cứu hỏa —> X là CO2
Câu 57:
(a) Ba + 2Al + 4H2O —> Ba(AlO2)2 + 4H2
(b) Cu + Fe3O4 + 4H2SO4 —> CuSO4 + 3FeSO4 + 4H2O
(c) Cu + 2Fe(OH)3 + 6HCl —> CuCl2 + 2FeCl2 + 6H2O
Cu còn dư.
(d) Không tan do Al, Fe bị thụ động trong dung dịch HNO3 đặc nguội.
Câu 58:
A. Sai, tơ visco, tơ xenlulozơ axetat thuộc loại tơ bán tổng hợp (nhân tạo).
B. Sai, tơ nilon-6,6 được điều chế từ hexametylendiamin và axit adipic.
C. Đúng
D. Sai, polietilen và poli(vinyl clorua) là sản phẩm của phản ứng trùng hợp CH2=CH2 và CH2=CHCl
tương ứng.
Câu 59:
nA = 0,12; nNaOH = 0,24 = 2nA nên A là este của phenol.
A có khả năng tráng bạc —> A có HCOO-
Cấu tạo của A: HCOOC6H4-CH3 (o, m, p)
Câu 60:
A. Đúng, các bazơ tương ứng đều tan tốt nên các kim loại Na, K và Ba đều phản ứng mạnh với nước.
B. Sai, độ dẫn điện Ag > Cu > Au > Al > Fe…
C. Đúng
D. Đúng, Fe trong dung dịch CuSO4 có cả ăn mòn hóa học và điện hóa, trong đó ăn mòn điện hóa là chủ
yếu.
Câu 61:
nCO2 = nH2O = 0,48 —> X là este no, đơn chức, mạch hở
nX = (mX – mC – mH)/32 = 0,16
—> Số C = nCO2/nX = 3: X là C3H6O2
nKOH = 112.10%/56 = 0,2 —> Chất rắn gồm RCOOK (0,16) và KOH dư (0,04)
m rắn = 0,16(R + 83) + 0,04.56 = 17,92
—> R = 15: -CH3
X là CH3COOCH3 —> Y là CH3OH
%C(Y) = 37,50%
Câu 63:
Các polime là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng là: (3), (4), (5).
Câu 64:
X gồm 2 kim loại là Ag và Cu
Y chỉ chứa một muối —> Fe(NO3)2
Fe + 2AgNO3 —> Fe(NO3)2 + 2Ag
Fe + 2Fe(NO3)3 —> 3Fe(NO3)2
Câu 65:
(1) Sai: CH3COOCH=CH2 + NaOH —> CH3COONa + CH3CHO (axetandehit)
(2) Đúng.
(3) Đúng
(4) Sai, tripanmitin (C15H31COO)3C3H5 là chất béo no, không cộng H2.
(5) Đúng
(6) Đúng, protein bị đông tụ trong dung dịch muối.
(7) Sai, dầu bôi trơn có thành phần chính là hiđrocacbon.
Câu 66:
nCa(OH)2 = 0,12; nKHCO3 = 0,2; nCaCl2 = 0,1
HCO3- + OH- —> CO32- + H2O
Ca2+ + CO32- —> CaCO3
—> nCaCO3 = 0,2 —> a = 20 gam
Câu 67:
(a) Có phân lớp, do C6H6 không tan
(b) Có phân lớp, do CH3COOC2H5 không tan
(c) Đồng nhất
(d) Có phân lớp, do C6H5NH2 không tan
(e) Đồng nhất
Câu 68:
(a) Mg + CuCl2 —> MgCl2 + Cu
Trang 7/4 – Mã đề 056
(b) Zn + H2SO4 —> ZnSO4 + H2
(c) Không phản ứng
(d) Fe + FeCl3 —> FeCl2
(e) Fe + S (t°) —> FeS
Câu 69:
2Na + 2H2O —> 2NaOH + H2
0,2……………………..0,2……0,1
mH2O = 95,6.1 = 95,6 gam
mddX = mNa + mH2O – mH2 = 100
—> C%NaOH = 0,2.40/100 = 8%
Câu 70:
Để tạo anđehit thì ancol phải có nhóm -CH2OH. Các đồng phân thỏa mãn:
C6H5-CH2-CH2OH
CH3-C6H4-CH2OH (o, m, p)
Câu 71:
Các axit béo gọi chung là A. Các muối đều 18C nên X có 57C và A có 18C.
Số C = nCO2/nE = 369/14 —> nX : nA = 3 : 11
Trong phản ứng xà phòng hóa: nX = 3e và nA = 11e
—> nNaOH = 3.3e + 11e = 0,2 —> e = 0,01
Quy đổi E thành (C17H35COO)3C3H5 (3e), C17H35COOH (11e) và H2 (-0,1)
—> mE = 57,74
Câu 72:
Đặt a, b là số mol C và S trong X —> a + b = 0,03 (1)
Bảo toàn electron: 4a + 6b = 2nSO2
—> nSO2 = 2a + 3b
nY = nCO2 + nSO2 = a + 2a + 3b = 0,09
Khi hấp thụ 1/3 lượng Y (ứng với 0,03 mol) vào kiềm:
nRO2 = 0,03 và nOH- = 0,05 —> nRO32- = 0,02; nHRO3- = 0,01
Dễ thấy nRO32- = nCa2+ nên Ca2+ đã kết tủa hết.
—> Kết tủa gồm CaCO3 (0,005) và CaSO3 (0,015)
Ta coi 2 khí SO2 và CO2 có khả năng tạo kết tủa như nhau —> a/(2a + 3b) = 0,005/0,015 (2)
(1)(2) —> a = 0,0225; b = 0,0075
—> %S = 47,06%
Câu 74:
Đặt a, b, c là số mol Fe2O3, Fe3O4, Cu
—> nH2SO4 phản ứng = nO = 3a + 4b = 0,25 (1)
m kim loại = 56(2a + 3b) + 64c = 16 (2)
—> m = 16 + 0,25.16 = 20
Chất rắn không tan là Cu dư (0,072m/64 = 0,0225 mol), bảo toàn electron:
2a + 2b = 2(c – 0,0225) (3)
(1)(2)(3) —> a = 0,3; b = 0,04; c = 0,0925
—> %Cu = 64c/20 = 29,6%
Câu 75:
Các chất đều 4H —> X là CxH4
MX = 12x + 4 = 17.2 —> x = 2,5
nX = 0,05 —> nCO2 = 0,05x = 0,125
nCa(OH)2 = 0,1 —> nCaCO3 = 0,075
—> mCaCO3 = 7,5 gam
Câu 76:
Hai ion có phản ứng với nhau sẽ không nằm trong cùng 1 dung dịch.
X hòa tan được Cu(OH)2 —> X chứa H+ —> Y chứa CO32- —> X chứa Mg2+
Mỗi dung dịch chứa đúng hai loại cation và hai loại anion nên đã xác định được:
X chứa H+, Mg2+
Y chứa Na+, NH4+, CO32-
Bảo toàn điện tích cho Y thấy còn thiếu 0,25 mol điện tích 1- —> Chọn NO3- cho vào Y, hai ion âm còn
lại cho vào X.
Trang 9/4 – Mã đề 056
Vậy Y chứa Na+, NH4+, CO32-, NO3- —> m = 30,6 gam
Câu 77:
Z là Gly-Gly, không tạo khí với NaOH, vậy hỗn hợp khí đều tạo ra từ Y.
M khí > 29 nên không có NH3. Vậy Y là:
CH3NH3-OOC-COO-NH3-C2H5
n khí = 0,1 —> nCH3NH2 = nC2H5NH2 = 0,05
—> nY = 0,05
—> nZ = 0,1
CH3NH3-OOC-COO-NH3-C2H5 + 2HCl —> HOOC-COOH + CH3NH3Cl + C2H5NH3Cl
Gly-Gly + H2O + 2HCl —> 2GlyHCl
—> m hữu cơ = mX + mH2O + mHCl = 34,25 gam
Câu 78:
E, F tạo sản phẩm giống nhau khi tác dụng với NaOH và Y không có nhóm -CH3 nên:
E là HCOO-CH2-CH2-OH
F là (HCOO)2C2H4
(3) —> X là muối HCOONa —> Z là HCOOH
Y là C2H4(OH)2
(a) Sai, E là hợp chất tạp chức, F là este đa chức.
(b) Sai, E có cấu tạo duy nhất.
(c) Đúng, X là NaO-CHO nên có tráng bạc.
(d) Đúng, Z có liên kết H liên phân tử bền hơn C2H5OH nên Z có nhiệt độ sôi của ancol etylic.
(e) Sai: HCOOCH2CH2OH + Na —> HCOOCH2CH2ONa + 0,5H2
Câu 79:
nHCl = 0,76; nH2 = 0,04
Bảo toàn H —> nH2O = 0,34 —> nO(X) = 0,34
Quy đổi X thành Mg (a), Fe (b) và O (0,34)
Bảo toàn electron: 2a + 3b = 2.0,34 + 0,12.2 (1)
nH2SO4 phản ứng = a + 1,5b + 0,12 = 0,58
—> nH2SO4 dư = 0,58.50% = 0,29
—> nSO42-(Y) = a + 1,5b + 0,29
m rắn = 40a + 160b/2 + 233(a + 1,5b + 0,29) = 197,95 (2)
(1)(2) —> a = 0,1; b = 0,24
T gồm MgCl2 (0,1), FeCl2 (u) và FeCl3 (v)
Bảo toàn Cl —> 0,1.2 + 2u + 3v = 0,76
Bảo toàn Fe —> u + v = 0,24
Trang 10/4 – Mã đề 056
—> u = 0,16; v = 0,08
Muối có M nhỏ nhất: %MgCl2 = 22,19%
Câu 80:
nHCl = 0,55
—> nNaOH = 2nGlu + nHCl = 1,45
Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl =
35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.
Câu 41: Kali phản ứng với clo sinh ra sản phẩm nào sau đây?
A. KCl. B. KClO3. C. KClO. D. KOH.
Câu 42: Dung dịch chất nào sau đây không hòa tan đuợc Al2O3?
A. NaOH. B. HCl. C. NaCl. D. HNO3.
Câu 43: Ở điều kiện thường, chất nào sau đây là chất khí?
A. Đimetylamin. B. Alanin. C. Glyxin. D. Valin.
Câu 44: Cho thanh kim loại Zn vào dung dịch chất nào sau đây chỉ xảy ra hiện tượng ăn mòn hóa học?
A. FeSO4. B. HCl. C. CuSO4. D. AgNO3.
Câu 45: Nước cứng vĩnh cửu tác dụng với chất nào sau đây thu được kết tủa?
A. NaNO3. B. Na2CO3. C. NaCl. D. HCl.
Câu 46: Trong điều kiện không có oxi, hợp chất nào sau đây tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 đặc,
nóng có khí thoát ra?
A. Fe3O4. B. Fe2O3. C. Fe(OH)3. D. Fe2(SO4)3.
Câu 47: Trong phản ứng của kim loại Al với khí Cl2, một nguyên tử Al nhường bao nhiêu electron?
A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
Câu 48: Công thức của etyl axetat là
A. CH3COOCH3. B. CH3COOC2H5. C. HCOOCH3. D. HCOOC2H5.
Câu 49: Điện phân nóng chảy NaCl, ở anot thu được chất nào sau đây?
A. HCl. B. Cl2. C. Na. D. H2.
Câu 50: Trùng hợp etilen tạo thành polime nào sau đây?
A. Polibutađien. B. Polietilen. C. Poli(vinyl clorua). D. Policaproamit.
Câu 51: Chất nào sau đây là muối axit?
A. NaHSO4. B. Na2SO4. C. Na2CO3. D. NaNO3.
Câu 52: Trong công nghiệp, quặng boxit dùng để điều chế kim loại nào sau đây?
A. Mg. B. Al. C. Na. D. Fe.
Câu 53: Trong y học, muối nào sau đây được dùng để sản xuất thuốc giảm đau dạ dày do thừa axit?
A. NaHCO3. B. NH4Cl. C. NaCl. D. NH4NO3.
Câu 54: Chất nào sau đây là axit béo?
A. Glucozơ. B. Axit stearic. C. Axit axetic. D. Tristearin.
Câu 55: Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất?
A. Fe. B. Hg. C. Cr. D. W.
Câu 56: Ancol nào sau đây trong phân tử có số nhóm -OH bằng với số nguyên tử cacbon?
A. Ancol propylic. B. Ancol metylic. C. Ancol etylic. D. Ancol butylic.
Câu 57: Chất nào sau đây là amin bậc ba?
A. CH3NHC2H5. B. (CH3)2NH. C. (C2H5)3N. D. C6H5NH2.
Trang 1/4 – Mã đề 058
Câu 58: Trong công nghiệp, thạch cao nung được sử dụng để đúc tượng, làm phấn viết bảng. Trong y học
được sử dụng để bó bột khi gãy xương. Thành phần chính của thạch cao nung là
A. CaSO4. B. CaSO4.2H2O. C. CaSO4.H2O. D. CaSO3.H2O.
Câu 59: Kim loại nào sau đây tác dụng với H2O (dư) tạo thành dung dịch kiềm?
A. Hg. B. Cu. C. Ba. D. Ag.
Câu 60: Chất nào sau đây khi thủy phân hoàn toàn trong môi trường axit, thu được hai hợp chất hữu cơ
khác nhau đều có phản ứng tráng gương?
A. Saccarozơ. B. Xenlulozơ. C. Tinh bột. D. Glucozơ.
Câu 61: Hòa tan hết 8,9 gam hỗn hợp gồm Mg và Zn cần vừa đủ 400 ml dung dịch HCl 1M, sau phản
ứng thu được dung dịch chứa m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là
A. 23,10. B. 21,35. C. 24,16. D. 14,24.
Câu 62: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Trùng hợp acrilonitrin thu được polime dùng để sản xuất tơ nitron (tơ olon).
B. Trùng ngưng axit ε-aminocaproic thu được policaproamit.
C. Trùng hợp vinyl clorua thu được polime dùng để sản xuất chất dẻo.
D. Trùng ngưng buta-1,3-đien thu được polime dùng để sản xuất cao su.
Câu 63: Thí nghiệm nào sau đây không xảy ra phản ứng?
A. Cho dung dịch KOH vào dung dịch KHCO3.
B. Cho dung dịch (NH4)2SO4 vào dung dịch BaCl2.
C. Cho thanh kim loại Cu vào dung dịch MgSƠ4.
D. Cho thanh kim loại Al vào dung dịch HNO3 loãng.
Câu 64: Cho dung dịch chứa m gam glucozơ tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong
NH3, thu được 10,8 gam Ag. Giá trị của m là
A. 8,4. B. 12,0. C. 18,0. D. 9,0.
Câu 65: Cho 13,50 gam một amin mạch hở, đơn chức X tác dụng hết với dung dịch HCl, thu được 24,45
gam muối. Số nguyên tử cacbon trong amin X trên là
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Câu 66: Tinh thể chất rắn X không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước. X có nhiều trong cây mía, củ cải
đường và hoa thốt nốt. Trong công nghiệp, X được chuyển hóa thành chất Y dùng để tráng gương, tráng
ruột phích. Tên gọi của X và Y lần lượt là
A. glucozơ và saccarozơ. B. saccarozơ và sobitol.
C. glucozơ và fructozơ. D. saccarozơ và glucozơ.
Câu 67: Hòa tan hoàn toàn 2,16 gam kim loại M vào dung dịch HCl, thu được 2,016 lít H2 (đktc). Kim
loại M là:
A. Ca. B. Fe. C. Mg. D. Al.
Câu 68: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Etyl axetat có công thức phân tử là C4H8O2.
B. Etyl fomat có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
C. Metyl acrylat có khả năng tham gia phản ứng cộng Br2 trong dung dịch.
D. Phân tử metyl metacrylat có một liên kết π trong phân tử.
Câu 69: Cho bột kim loại Cu dư vào dung dịch gồm Fe(NO3)3, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu
được dung dịch chứa muối nào sau đây?
A. Cu(NO3)2, Fe(NO3)2. B. Cu(NO3)2, Fe(NO3)3.
C. Fe(NO3)2. D. Cu(NO3)2.
Câu 70: Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol este X thu được 3,36 lít khí CO2 (ở đktc) và 2,7 gam H2O. Số đồng
phân cấu tạo của X là
Trang 2/4 – Mã đề 058
A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
Câu 71: Cho các phát biểu sau:
(a) Xenlulozơ là nguyên liệu chế tạo thuốc súng không khói và sản xuất tơ nhân tạo.
(b) Cồn khô (cồn sáp) dùng để nấu lẩu, nướng mực có thành phần chính là metanol.
(c) Để giữ độ bền cho các loại vải làm từ tơ tằm, người ta thường ngâm giặt chúng trong nước xà phòng
có tính kiềm cao.
(d) 1 mol đipeptit (Gly-Glu) phản ứng được tối đa với 2 mol NaOH trong dung dịch.
(e) Tơ nilon-6,6 được điều chế từ phản ứng trùng ngưng hexametylenđiamin và axit terephtalic.
Số phát biểu không đúng là
A. 5. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 72: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho kim loại K vào dung dịch Fe2(SO4)3.
(b) Cho kim loại Al2O3 vào dung dịch NaOH dư.
(c) Cho dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch NaHCO3.
(d) Cho (NH4)2SO4 vào dung dịch Ba(OH)2 đun nóng.
(e) Cho chất rắn BaCO3 vào dung dịch H2SO4.
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm vừa thu được kết tủa vừa thu được chất khí là
A. 5. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 73: Sau mùa thu hoạch, người nông dân cần phải bón phân cung cấp dinh dưỡng cho đất gồm 60,08
kg nitơ, 23,13 kg phot pho và 12,48 kg kali. Sau khi đã bón cho mảnh vườn 188 kg loại phân bón trên bao
bì có ghi NPK (16-16-8) thì để cung cấp dinh dưỡng cho đất người nông dân tiếp tục bón thêm cho đất
đồng thời x kg phân đạm chứa 98,5% (NH2)2CO (thành phần còn lại là các tạp chất không chứa nitơ) và y
kg supephotphat kép chứa 69,62% Ca(H2PO4)2 (thành phần còn lại là các tạp chất không chứa photpho).
Giá trị của (x + y) gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 132. B. 105. C. 105. D. 119.
Câu 74: Cho các dung dịch: HCl, NaHCO3, Al2(SO4)3, KNO3, NH4Cl. Số lượng chất trong dung dịch có
thể tác dụng được với dung dịch Ba(OH)2 là
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
Câu 75: Bình “ga” sử dụng trong hộ gia đình Y có chứa 10,92 kg khí hóa lỏng (LPG) gồm propan và
butan với tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 4. Khi được đốt cháy hoàn toàn, 1 mol propan tỏa ra lượng nhiệt là
2220 kJ và 1 mol butan tỏa ra lượng nhiệt là 2850 kJ. Trung bình, lượng nhiệt tiêu thụ từ' đốt khí “ga” của
hộ gia đình Y tương ứng với bao nhiêu số điện? (Biết hiệu suất sử dụng nhiệt là 50% và 1 số điện = 1
kWh = 3600 kJ)
A. 50 số. B. 60 số. C. 75 số. D. 80 số.
Câu 76: Hoà tan hoàn toàn 53,80 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe(OH)2, Fe2O3, CuO trong 216 gam dung
dịch HNO3 70% được 10,08 lít hỗn hợp khí gồm NO và NO2 có tổng khối lượng là 17,5 gam, dung dịch
Y [chỉ chứa muối của ion kim loại, trong đó nồng độ phần trăm của Fe(NO3)3 là 43,163%]. Cô cạn cẩn
thận Y thu được hỗn hợp muối khan Z. Nung Z đến khối lượng không đổi được chất rắn T và hỗn hợp khí
E có tỷ lệ mol là 13 : 3. Thành phần phần trăm khối lượng của Fe(OH)2 trong X có giá trị gần nhất với giá
trị nào sau đây?
A. 46%. B. 17%. C. 27%. D. 14%.
Câu 77: Hỗn hợp E gồm ba este không có khả năng thực hiện phản ứng tráng bạc X, Y, Z (X, Y mạch hở
có cùng số nhóm chức; Z đơn chức và πZ = πY = πX + 1). Thuỷ phân hoàn toàn 0,44 mol E cần vừa đủ
440 ml dung dịch NaOH 2M thu được dung dịch chứa hỗn hợp muối F và các ancol no, đơn chức. Đốt
cháy hoàn toàn 0,44 mol E cần dùng 3,28 mol khí O2 thu được H2O và 136,84 gam CO2. Mặt khác, 0,44
mol E tác dụng với tới đa 200 ml dung dịch Br2 2M. Trong E este có số mol nhỏ nhất chiếm phần trăm về
khối lượng có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 45%. B. 37%. C. 51%. D. 32%.
Trang 3/4 – Mã đề 058
Câu 78: Este X mạch hở, có công thức phân tử C10H12O6. Thực hiện chuỗi phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ
mol).
(1) X + 3NaOH → X1 + X2 + X3 + X4
(2) X1 + NaOH (CaO, t°) → CH4 + Na2CO3
(3) X2 + H2SO4 → Y + Na2SO4
(4) Y + 2CH3OH → C6H6O4 + 2H2O
Biết X3, X4 có cùng số nguyên tử cacbon (MX3 < MX4).
Cho các phát biểu sau:
(a) Tên gọi của X1 là natri axetat.
(b) Phân tử khối của Y là 114.
(c) X4 hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
(d) Có 2 công thức cấu tạo thỏa mãn chất X.
(e) Đốt cháy X2 thu được CO2, Na2CO3 và H2O.
(g) Để điều chế X4, cho etilen tác dụng với dung dịch KMnO4.
(h) X3 có trong thành phần của xăng sinh học E5.
Số phát biểu đúng là
A. 6. B. 4. C. 3. D. 5.
Câu 79: Hỗn hợp E gồm C17HxCOOH, C17Hx+2COOH và triglixerit X (tỉ lệ mol lần lượt là 3 : 2 : 1). Đốt
cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E thu được 1,45 mol CO2 và 1,38 mol H2O. Mặt khác, hiđro hoá hoàn
toàn m gam E rồi cho toàn bộ sản phẩm phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa KOH 0,5M và NaOH 0,3M,
thu dung dịch chứa bốn muối có khối lượng là 25 gam. Khối lượng của triglixerit X trong m gam hỗn hợp
E là
A. 8,58. B. 8,60. C. 8,62. D. 8,68.
Câu 80: Dẫn 0,45 mol hỗn hợp gồm khí CO2 và hơi nước qua cacbon nung đỏ thu được 0,65 mol hỗn
hợp X gồm CO, H2 và CO2. Cho toàn bộ X vào dung dịch chứa 0,1 mol NaOH và a mol Ba(OH)2, sau
phản ứng hoàn toàn thu được kết tủa và dung dịch Y. Cho từ từ dung dịch HCl vào Y, sự phụ thuộc số
mol khí CO2 và số mol HCl được biểu diễn theo đồ thị sau:
41A 42C 43A 44B 45B 46A 47B 48B 49B 50B
51A 52B 53A 54B 55B 56B 57C 58C 59C 60A
61A 62D 63C 64D 65A 66D 67C 68D 69A 70D
71B 72B 73D 74B 75C 76B 77D 78D 79A 80B
Câu 45:
Nước cứng vĩnh cửu (chứa Mg2+, Ca2+, Cl-, SO42-) tác dụng với Na2CO3 thu được kết tủa:
Mg2+ + CO32- —> MgCO3
Ca2+ + CO32- —> CaCO3
Câu 46:
Hợp chất Fe3O4 tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 đặc, nóng có khí SO2 thoát ra:
2Fe3O4 + 10H2SO4 đặc nóng → 3Fe2(SO4)3 + SO2 + 10H2O
Câu 47:
Một nguyên tử Al nhường 3 electron:
Al → Al+3 + 3e
Câu 60:
Saccarozơ + H2O → Glucozơ + Fructozơ
Các sản phẩm glucozơ, fructozơ đều có phản ứng tráng gương.
Câu 61:
nCl-(muối) = nHCl = 0,4
—> m muối = 8,9 + 0,4.35,5 = 23,10 gam
Câu 62:
D sai, trùng hợp buta-1,3-đien thu được polime dùng để sản xuất cao su.
Câu 63:
A. KOH + KHCO3 —> K2CO3 + H2O
B. (NH4)2SO4 + BaCl2 —> BaSO4 + 2NH4Cl
C. Không phản ứng.
D. Al + 4HNO3 —> Al(NO3)3 + NO + 2H2O
Câu 65:
nX = nHCl = (24,45 – 13,5)/36,5 = 0,3
—> MX = 45: C2H7N
Câu 66:
X có nhiều trong cây mía, củ cải đường và hoa thốt nốt —> X là saccarozơ.
Từ X được chuyển hóa thành chất Y dùng để tráng gương, tráng ruột phích —> Y là glucozơ.
Câu 67:
nH2 = 0,09, kim loại M hóa trị x, bảo toàn electron:
2,16x/M = 0,09.2 —> M = 12x
—> x = 2, M = 24: M là Mg
Câu 68:
D sai, phân tử CH2=C(CH3)COOCH3 có 2 liên kết π, gồm 1C=C và 1C=O
Câu 69:
Cu + Fe(NO3)3 —> Cu(NO3)2 + Fe(NO3)2
Cu dư nên Fe(NO3)3 hết, dung dịch thu được chứa 2 muối Cu(NO3)2, Fe(NO3)2.
Câu 70:
nCO2 = nH2O = 0,15 nên X là este no, đơn chức, mạch hở.
Số C = nCO2/nX = 3 —> X là C3H6O2
Cấu tạo: HCOOCH2CH3; CH3COOCH3
Câu 71:
(a) Đúng
(b) Sai, cồn khô có thành phần chính là etanol.
(c) Sai, tơ tằm bị thủy phân trong kiềm nên không giặt chúng trong nước xà phòng có tính kiềm cao.
(d) Sai: Gly-Glu + 3NaOH —> GlyNa + GluNa2 + 2H2O
(e) Sai, trùng ngưng hexametylenđiamin và axit adipic.
Câu 72:
Trang 6/4 – Mã đề 058
(a) K + H2O —> KOH + H2
KOH + Fe2(SO4)3 —> Fe(OH)3 + K2SO4
(b) Al2O3 + NaOH —> NaAlO2 + H2O
(c) Ba(OH)2 + NaHCO3 —> BaCO3 + NaOH + H2O
(d) (NH4)2SO4 + Ba(OH)2 —> BaSO4 + NH3 + H2O
(e) BaCO3 + H2SO4 —> BaSO4 + CO2 + H2O
Câu 73:
mN = 60,08 = 188.16% + 98,5%x.28/60 —> x = 65,265
mP = 23,13 = 188.16%.31.2/142 + 69,62%y.31.2/234
—> y = 54,192
—> x + y = 119,457
Câu 74:
Các chất trong dung dịch có thể tác dụng được với dung dịch Ba(OH)2 là: HCl, NaHCO3, Al2(SO4)3,
NH4Cl.
HCl + Ba(OH)2 → BaCl2 + H2O
NaHCO3 + Ba(OH)2 → BaCO3 + NaOH + H2O
Al2(SO4)3 + Ba(OH)2 → BaSO4 + Al(OH)3
NH4Cl + Ba(OH)2 → BaCl2 + NH3 + H2O
Câu 75:
nC3H8 = 3x; nC4H10 = 4x
—> 44.3x + 58.4x = 10,92.1000 —> x = 30
Nhiệt lượng có ích = 50%(2220.3x + 2850.4x) = 270900 kJ
Số điện tương ứng = 270900/3600 = 75,25 số
Câu 76:
mddY = mX + mddHNO3 – m khí = 252,3
—> nFe(NO3)3 = 252,3.43,163%/242 = 0,45
Y chứa Fe(NO3)3 (0,45), Fe(NO3)2 và Cu(NO3)2
E gồm nNO2 = 2,4 – n khí = 1,95 —> nO2 = 0,45
Bảo toàn electron —> nFe(NO3)2 = 4(1,95/4 – 0,45) = 0,15
Bảo toàn N —> nCu(NO3)2 = 0,15
X gồm Fe (a), Fe(OH)2 (b), Fe2O3 (c) và CuO (0,15)
mX = 56a + 90b + 160c + 0,15.80 = 53,8
Bảo toàn Fe —> a + b + 2c = 0,45 + 0,15
nHNO3 = 2,4; nNO = 0,2; nNO2 = 0,25
Trang 7/4 – Mã đề 058
nH+ = 2,4 = 0,2.4 + 0,25.2 + 2b + 2.3c + 0,15.2
—> a = 0,3; b = 0,1; c = 0,1
—> %Fe(OH)2 = 16,73%
Câu 77:
nCO2 = 3,11; nNaOH = 0,88
Nếu E không chứa este của phenol thì nO(E) = 0,88.2 = 1,76
Bảo toàn O —> nH2O = 2,1
(nCO2 – nH2O) = (k – 1).nE —> k = 145/44
—> nBr2 = 0,44(k – nNaOH/nE) = 0,57 ≠ 0,4: Vô lý
Vậy Z là este của phenol —> Z phản ứng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 2
Dễ thất nE : nNaOH = 1 : 2 —> X, Y cũng phản ứng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 2, mặt khác X, Y cùng
chức nên X, Y đều 2 chức.
Quy đổi E thành (COOCH3)2 (a), CH3COOC6H5 (b), CH2 (c) và H2 (-0,4)
nE = a + b = 0,44
nO2 = 3,5a + 9b + 1,5c – 0,4.0,5 = 3,28
nCO2 = 4a + 8b + c = 3,11
—> a = 0,27; b = 0,17; c = 0,67
—> mE = 63,56
X có độ không no là k —> Độ không no của Z = của Y = k + 1
Z chứa vòng benzen nên k + 1 ≥ 4 —> k ≥ 3
nBr2 = (k – 2).nX + (k + 1 – 2).nY + (k + 1 – 4).nZ = 0,4 (1)
nX + nY = 0,27 (2)
Nếu k = 3 kết hợp (1)(2) —> nX = 0,14; nY = 0,13
Đặt x, y, z là số mol CH2 mà X, Y, Z tương ứng được nhận thêm —> x ≥ 2, y ≥ 2, z ≥ 0
nCH2 = 0,14x + 0,13y + 0,17z = 0,67
—> x = 2, y = 3, z = 0 là nghiệm duy nhất.
X là (COOCH3)2.2CH2 – H2 (0,14)
Y là (COOCH3)2.3CH2 – 2H2 (0,13)
Z là CH3COOC6H5 (0,17)
Este có số mol nhỏ nhất là Y —> %Y = 31,91%
Nếu k ≥ 4 kết hợp (1)(2) —> Vô nghiệm.
Câu 78:
(2) —> X1 là CH3COONa
(3) —> X2 có 2Na
(4) —> C6H6O4 là C2(COOCH3)2
—> Y là C2(COOH)2 và X2 là C2(COONa)2
Trang 8/4 – Mã đề 058
X3, X4 có cùng số nguyên tử cacbon nên mỗi chất 2C
X là CH3COO-CH2-CH2-OOC-C≡C-COO-C2H5
MX3 < MX4 —> X3 là C2H5OH và X4 là C2H4(OH)2
(a)(b)(c) Đúng
(d) Sai, X có cấu tạo duy nhất
(e) Sai, đốt cháy X2 không tạo H2O.
(g) Đúng: C2H4 + KMnO4 + H2O —> C2H4(OH)2 + MnO2 + KOH
(h) Đúng
Câu 79:
nC17HxCOOH = 3a; nC17Hx+2COOH = 2a và nX = a
nH2 phản ứng = b; nKOH = 5c; nNaOH = 3c
nX = a = [1,45 – (1,38 + b)]/2
3a + 2a + 3a = 5c + 3c
Bảo toàn khối lượng:
(1,45.12 + 1,38.2 + 32.8c + 2b) + 56.5c + 40.3c = 25 + 18.5a + 92a
—> a = 0,01; b = 0,05; c = 0,01
C17HxCOOH chắc chắn không no nên nH2 = nC17HxCOOH + 2nX
—> x = 33 và X có dạng CnH2n-8O6
nCO2 = 18.3a + 18.2a + na = 1,45 —> n = 55
mX = a(14n + 88) = 8,58
Câu 80:
nC phản ứng = 0,65 – 0,45 = 0,2
Bảo toàn electron: 4nC phản ứng = 2nCO + 2nH2
—> nCO + nH2 = 0,4 —> nCO2 = 0,65 – 0,4 = 0,25
Cho HCl vào Y một thời gian mới có khí nên Y chứa CO32- —> Y không chứa Ba2+.
Mặt khác nHCl < 2nCO2 nên Y không chứa OH-.
Y chứa Na2CO3 (u) và NaHCO3 (v)
Bảo toàn Na —> 2u + v = 0,1
nHCl = u + 0,05 = 0,09
—> u = 0,04; v = 0,02
Bảo toàn C —> nBaCO3 = 0,25 – (u + v) = 0,19
—> a = 0,19
Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl =
35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.
Câu 41: Chất nào sau đây còn có tên gọi là đường nho
A. Glucozơ. B. Fructozơ. C. Tinh bột. D. Saccarozơ.
Câu 42: Hoà tan m gam Al bằng dung dịch HCl (dư), thu được 6,72 lít H2 (đktc). Giá trị của m là
A. 5,4. B. 8,1. C. 1,35. D. 2,7.
Câu 43: Kim loại Al không phản ứng với chất nào sau đây?
A. HNO3 đặc, nguội. B. dung dịch CuSO4. C. dung dịch HCl. D. dung dịch NaOH.
Câu 44: Kim loại nào có tính dẫn điện tốt nhất trong các kim loại sau?
A. Đồng. B. Nhôm. C. Bạc. D. Vàng.
Câu 45: Este X có công thức cấu tạo thu gọn là CH3COOCH3. Tên gọi của X là
A. etyl fomat. B. metyl fomat. C. metyl axetat. D. etyl axetat.
Câu 46: Thành phần chính của quặng xiđerit là:
A. FeS2. B. FeCO3. C. Al2O3. D. Fe3O4.
Câu 47: Poli(vinylclorua) được điều chế từ vinyl clorua bằng phản ứng
A. trùng hợp. B. trao đổi. C. axit – bazơ. D. trùng ngưng.
Câu 48: Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc một?
A. CH3NHCH3. B. CH3CH2NHCH3. C. C3H5NH2. D. (CH3)3N.
Câu 49: Bột ngọt là muối mononatri của:
A. axit axetic. B. axit oleic. C. axit glutamic. D. axit aminoaxetic.
Câu 50: Vùng đồng bằng sông Cửu Long nước có nhiều phù sa. Để xử lí phù sa cho keo tụ lại thành khối
lớn, dễ dàng tách ra khỏi nước (làm trong nước) làm nguồn nước sinh hoạt, người ta thêm vào nước một
lượng chất
A. amoniac. B. phèn chua. C. giấm ăn. D. muối ăn.
Câu 51: Chất nào sau đây có tính lưỡng tính?
A. NaAlO2. B. AlCl3. C. Al2O3. D. Al.
Câu 52: Nguyên liệu chính dùng để sản xuất nhôm là:
A. quặng boxit. B. quặng đolomit. C. quặng pirit. D. quặng manhetit.
Câu 53: Kim loại không tác dụng với nước ở nhiệt độ thường là
A. Na. B. Fe. C. K. D. Ba.
Câu 54: Hợp chất nào sau đây không thuộc loại đipeptit ?
A. H2N-CH2CONH-CH(CH3)-COOH. B. H2N-CH2CH2CONH-CH2-CH2COOH.
C. H2N-CH2CONH-CH2COOH. D. H2N-CH(CH3)CONH-CH2COOH.
Câu 55: Trong điều kiện thích hợp glucozơ lên men tạo thành khí CO2 và
A. CH3COOH. B. C2H5OH. C. HCOOH. D. CH3CHO.
Câu 56: Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra glixerol?
A. Glucozơ. B. Triolein. C. Saccarozơ. D. Metyl axetat.
41A 42A 43A 44C 45C 46B 47A 48C 49C 50B
51C 52A 53B 54B 55B 56B 57D 58D 59D 60C
61D 62C 63A 64A 65B 66B 67C 68C 69D 70B
71D 72D 73B 74B 75A 76D 77C 78B 79B 80C
Câu 42:
2Al + 6HCl —> 2AlCl3 + 3H2
nH2 = 0,3 —> nAl = 0,2 —> mAl = 5,4 gam
Câu 43:
A. Không phản ứng, do Al bị thụ động trong HNO3 đặc, nguội.
B. Al + CuSO4 —> Cu + Al2(SO4)3
C. Al + HCl —> AlCl3 + H2
D. Al + H2O + NaOH —> NaAlO2 + H2
Câu 44:
Độ dẫn điện: Ag > Cu > Au > Al > Fe —> Kim loại dẫn điện tốt nhất là Ag.
Câu 50:
Dùng phèn chua (KAl(SO4)2.12H2O) để làm trong nước, do trong phèn chua có Al3+ dễ bị thủy phân tạo
kết tủa keo Al(OH)3 kết dính các hạt phù sa thành khối và lắng xuống.
Al3+ + H2O ⇔ Al(OH)3 + H+
Câu 54:
Hợp chất H2N—CH2—CH2—CONH—CH2—CH2—COOH không thuộc loại đipeptit vì mắt xích H2N—
CH2—CH2—CO— không tạo bởi α-amino axit.
Câu 56:
Triolein tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra glixerol:
(C17H33COO)3C3H5 + 3NaOH —> 3C17H33COONa + C3H5(OH)3
Câu 57:
X là Fe, Y là Fe3O4, Z chứa FeCl2, FeCl3:
Fe + O2 —> Fe3O4
Fe3O4 + HCl —> FeCl2 + FeCl3 + H2O
Trang 5/4 – Mã đề 059
Câu 60:
Trong phản ứng trên xảy ra sự oxi hóa Zn (số oxi hóa tăng từ 0 lên +2) và sự khử Ag+ (số oxi hóa giảm từ
+1 xuống 0)
Câu 61:
X chứa Al2(SO4)3, FeSO4, H2SO4 dư
Y gồm Fe(OH)2, BaSO4
Z gồm Fe2O3, BaSO4.
Câu 62:
A. Đúng, do không có 2 điện cực và không có môi trường điện li nên chỉ có quá trình ăn mòn hóa học.
B. Đúng, Hg là kim loại thể lỏng duy nhất ở điều kiện thường nên nhiệt độ nóng chảy của nó thấp nhất.
C. Sai, Be không phản ứng.
D. Đúng, vì chậu sẽ bị thủng do phản ứng:
Al2O3 + Ca(OH)2 —> Ca(AlO2)2 + H2O
Al + H2O + Ca(OH)2 —> Ca(AlO2)2 + H2
Câu 63:
A. Đúng
B. Sai, Lys là C6H14N2O2.
C. Sai, anilin là bazơ rất yếu, không làm đổi màu quỳ tím.
D. Sai, thành phần chính của bột ngọt là muối mononatri glutamic.
Câu 64:
nLys = 0,05; nGly = 0,1
Y + HCl dư tạo các muối Lys(HCl)2 (0,05), GlyHCl (0,1), KCl (0,3)
—> m muối = 44,45 gam
Câu 65:
Fe + 2AgNO3 —> Fe(NO3)2 + 2Ag
nAgNO3 = 0,1 —> nFe phản ứng = 0,05 và nAg = 0,1
Δm = mAg – mFe phản ứng = 8
Câu 66:
CH3OH + C2H5COOH —> C2H5COOCH3 + H2O
—> nC2H5COOCH3 = nCH3OH phản ứng = 0,1.50% = 0,05
—> mC2H5COOCH3 = 4,4 gam
Trang 6/4 – Mã đề 059
Câu 67:
Kim loại M tác dụng được với axit HCl —> M đứng trước H trong dãy điện hóa.
Oxit của M bị khử bởi CO ở nhiệt độ cao —> M đứng sau Al trong dãy điện hóa.
—> Chọn M là Fe:
Fe + HCl —> FeCl2 + H2
FexOy + CO —> Fe + CO2
Câu 69:
Quy đổi X thành C và H2O
nC = nCO2 = 3 mol
—> mX = mC + mH2O = 87,48 gam
Câu 70:
Nguyên nhân chính của hiện tượng núi đá bị ăn mòn lõm vào tạo hốc sâu là sự xâm thực của H2O có hòa
tan CO2:
CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2
Câu 71:
Các polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp là: Polietilen, polistiren, polibutađien (trùng hợp
tương ứng từ CH2=CH2, C6H5—CH=CH2, CH2=CH—CH=CH2)
Câu 72:
nAl(NO3)3 = nAl = 0,08; nNO = 0,01
Bảo toàn electron: 3nAl = 3nNO + 8nNH4NO3
—> nNH4NO3 = 0,02625
m muối = mAl(NO3)3 + mNH4NO3 = 19,14 gam
Câu 73:
(a) Sai, tơ nitron điều chế bằng phản ứng trùng hợp CH2=CH-CN
(b) Đúng, alanin tồn tại ở dạng ion lưỡng cực nên có dạng tinh thể (thể rắn) điều kiện thường
(c) Sai, tripanmitin là chất béo no
(d) Sai, saccarozơ không bị thủy phân trong kiềm
Câu 74:
(a) Sai, thu được H2 ở catot:
CaCl2 + H2O —> H2 + Cl2 + Ca(OH)2
(b) Đúng
Câu 75:
k = nBr2/nX + 3 = 5 —> X là CxH2x-8O6 (y mol)
CxH2x-8O6 + (1,5x – 5)O2 —> xCO2 + (x – 4)H2O
nO2 = y(1,5x – 5) = 3,875
nCO2 = xy = 2,75
—> x = 55; y = 0,05
nKOH = 3y = 0,15; nC3H5(OH)3 = y = 0,05
Bảo toàn khối lượng:
y(14x + 88) + 0,15.56 = m muối + 0,05.92
—> m muối = 46,7 gam
Câu 76:
nAmin đơn = nAmin đôi = x
—> nN = x + 2x = 0,12.2 —> x = 0,08
nEste = nKOH = 0,2
Amin đơn = ?CH2 + NH3
Amin đôi = ?CH2 + 2NH3 – H2
Este = ?CH2 + O2
Quy đổi X thành CH2 (a), NH3 (0,24), H2 (-0,08), O2 (0,2)
—> nO2 = 1,5a + 0,24.0,75 – 0,08.0,5 = 1,2 + 0,2
—> a = 0,84
—> m = 22,08 gam
Câu 77:
Quy đổi ancol thành CH2 (0,46) và H2O (e) —> nNaOH = e
Bảo toàn khối lượng:
15,52 + 40e = 13,48 + 0,46.14 + 18e —> e = 0,2
Số C của ancol = 0,46/e = 2,3 —> C2H5OH (0,14) và C3H7OH (0,06)
TH1: E gồm HCOOC2H5 (0,08); C2H5OOC-COOC3H7 (0,06) và CH2.
Từ mE = 15,52 —> nCH2 = 0 —> %HCOOC2H5 = 38,14%
TH2: E gồm HCOOC3H7 (0,06); (COOC2H5)2 (0,07) và CH2.
Câu 78:
nCuCl2 = x; nCuSO4 = y và nKCl = 0,12
Tại catot, trong t giây đầu tiên: nCu = z
Tại catot, trong t giây thứ hai: nCu = 0,8z —> nH2 = 0,2z
nCu tổng = x + y = z + 0,8z (1)
Dung dịch sau điện phân hòa tan nCuO = 0,1 —> nH+ = 0,2
Dung dịch sau điện phân chứa K+ (0,12), SO42- (y), H+ (0,2)
Bảo toàn điện tích: 2y = 0,12 + 0,2 (2)
ne trong t giây = 2z
TH1: Trong t giây thứ 2 vẫn còn khí Cl2 thoát ra
Tại anot trong 2t giây: nCl2 = x + 0,06 —> nO2 = z – 0,5x – 0,03
n khí trong t giây thứ 2 = (x + 0,06 – z) + (z – 0,5x – 0,03) + 0,2z = 0,225 (3)
(1)(2)(3) —> x = 0,29; y = 0,16; z = 0,25
—> m = 135x + 160y + 8,94 = 73,69
TH2: Trong t giây thứ 2 không còn khí Cl2 thoát ra
nO2 trong t giây thứ hai = 0,5z
—> 0,2z + 0,5z = 0,225 (4)
(1)(2)(4) —> x = 293/700; y = 0,16; z = 9/28
Trong t giây đầu: nCl2 = x + 0,06 = 67/140 > z: Vô lí, loại.
Câu 79:
TN1: Glucozơ thể hiện tính chất của ancol đa chức: Hòa tan Cu(OH)2 tạo phức xanh lam.
TN2: Thực hiện phản ứng màu biurê của lòng trắng trứng.
TN3: Tính khử của muối Fe2+.
(1) Đúng
(2) Đúng
(3) Sai, ion Cr2O72- bị oxi khử thành Cr3+.
Fe2+ + H+ + Cr2O72- —> Fe3+ + Cr3+ + H2O
(4) Đúng: Xanh lam, tím, mất màu da cam.
Câu 80:
nH2 = 0,24 —> nOH- = 0,48
nH+ = nHCl = 0,36 —> nOH- dư = 0,48 – 0,36 = 0,12
nAl3+ = 0,08
—> nAl(OH)3 = 0,12/3 = 0,04
Trang 9/4 – Mã đề 059
—> mAl(OH)3 = 3,12 gam
Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl =
35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.
Câu 41: Kim loại nào sau đây có thể điều chế được bằng phương pháp nhiệt luyện?
A. Na. B. Al. C. Fe. D. Mg.
Câu 42: Thủy phân hoàn toàn 1 mol chất béo X trong dung dịch NaOH dư thu được glixerol; 1 mol natri
panmitat; 2 mol natri stearat. Số nguyên tử C trong X là
A. 55. B. 53. C. 57. D. 52.
Câu 43: Soda có công thức hóa học là
A. Na2CO3. B. NaHCO3. C. Na2SO3. D. NH4HCO3.
Câu 44: Ở nhiệt độ thường, kim loại sắt tan được trong dung dịch nào sau đây?
A. NaNO3. B. Fe(NO3)3. C. Al(NO3)3. D. Fe(NO3)2.
Câu 45: Công thức phân tử của đường mía là
A. C6H10O5. B. C11H12O11. C. C6H12O6. D. C12H22O11.
Câu 46: Kim loại nào sau đây tác dụng được với dung dịch FeSO4?
A. Mg. B. Cu. C. Ag. D. Fe.
Câu 47: Amino axit nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh?
A. Lysin. B. Alanin. C. Valin. D. Axit glutamic.
Câu 48: Phản ứng nào chứng minh hợp chất Fe(lll) có tính oxi hóa?
A. Fe2O3 + 3CO → 2Fe + 3CO2. B. FeCl3 + 3AgNO3 → Fe(NO3)3 + 3AgCl.
C. Fe2O3 + 6HNO3 → 2Fe(NO3)3 + 3H2O. D. 2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O.
Câu 49: Ngâm một lá Fe trong dung dịch CuSO4. Sau một thời gian phản ứng lấy là Fe ra rửa nhẹ làm
khô, đem cân thấy khối lượng tăng thêm 1,6 gam. Khối lượng Cu bám trên là Fe là bao nhiêu gam?
A. 12,8 gam. B. 8,2 gam. C. 6,4 gam. D. 9,6 gam.
Câu 50: Kim loại nào sau đây không phải là kim loại kiềm
A. K. B. Be. C. Na. D. Cs.
Câu 51: Nhựa PE được trùng hợp từ monome nào sau đây?
A. Axetilen. B. Etin. C. Propilen. D. Etilen.
Câu 52: Chất nào sau đây là chất điện li mạnh?
A. NaOH. B. Al(OH)3. C. H2S. D. CH3NH2.
Câu 53: Hợp chất nào của canxi được dùng để đúc tượng, bó bột khi gãy xương?
A. Thạch cao nung (CaSO4.H2O). B. Đá vôi (CaCO3).
C. Thạch cao khan (CaSO4). D. Thach cao sống (CaSO4.2H2O).
Câu 54: Than gỗ, than xương mới điều chế có tính hấp phụ cao (dùng làm mặt nạ phòng hơi độc, chất
khử màu, khử mùi, diệt khuẩn) được gọi là
A. than hoạt tính. B. than cốc. C. than chì. D. than đá.
Câu 55: Thành phần chính của quặng boxit là
A. Na3AlF6. B. Al2O3. C. FeCO3. D. Fe3O4.
41C 42A 43A 44B 45D 46A 47A 48A 49A 50B
51D 52A 53A 54A 55B 56A 57A 58C 59A 60B
61C 62A 63D 64C 65C 66D 67D 68A 69A 70B
71C 72B 73A 74A 75D 76C 77D 78D 79A 80A
Câu 42:
X là (C15H31COO)(C17H35COO)2C3H5
—> X có 55C
Câu 44:
Ở nhiệt độ thường, kim loại sắt tan được trong dung dịch Fe(NO3)3:
Fe + Fe(NO3)3 —> Fe(NO3)2
Câu 46:
Kim loại Mg tác dụng được với dung dịch FeSO4:
Mg + FeSO4 —> MgSO4 + Fe
Câu 48:
Phản ứng A chứng minh hợp chất Fe(lll) có tính oxi hóa (Số oxi hóa của Fe giảm từ +3 xuống 0)
Câu 49:
Fe + CuSO4 —> Cu + FeSO4
—> nFe phản ứng = nCu = x
Δm = 64x – 56x = 1,6
—> x = 0,2 —> mCu = 12,8 gam
Câu 56:
Ở điều kiện thường, nhôm không tan được trong dung dịch MgCl2. Còn lại:
Al + HCl —> AlCl3 + H2
Al + H2O + NaOH —> NaAlO2 + H2
Al + H2SO4 loãng —> Al2(SO4)3 + H2
Câu 57:
A. Fe + H2SO4 —> FeSO4 + H2
Câu 58:
Khí thoát ra là axetilen (C2H2):
CaC2 + H2O —> Ca(OH)2 + C2H2
Câu 59:
2Al + 3H2SO4 —> Al2(SO4)3 + 3H2
nAl = 0,2 → nH2 = 0,3 —> VH2 = 0,3.22,4 = 6,72 lít
Câu 62:
Na2CO3 và Na3PO4 được dùng để làm mềm nước cứng vĩnh cửu vì:
CO32- + M2+ —> MCO3
PO43- + M2+ —> M3(PO4)2
(M2+: Mg2+, Ca2+)
Câu 64:
A. Sai, muối mono natri glutamat là thành phần chính của bột ngọt.
B. Sai, ở nhiệt độ thường, các amino axit đều là những chất rắn.
C. Đúng, phân tử amino axit chứa ít nhất 2 loại nhóm chức NH2, COOH
D. Sai, các amino axit thiên nhiên hầu hết là các α-amino axit.
Câu 65:
nC6H12O6 = 0,005 —> nAg = 2nC6H12O6 = 0,01
—> mAg = 1,08 gam
Câu 66:
Gly-Ala + 2NaOH —> GlyNa + AlaNa + H2O
—> nGlyNa = nAlaNa = 0,1
—> m muối = 20,8
Câu 68:
A. Sai: AlCl3 + NaOH dư —> NaAlO2 + NaCl + H2O
B. Đúng: Ca(HCO3)2 —> CaCO3 + CO2 + H2O
C. Đúng
D. Đúng: Cặp điện cực Zn-Cu (Cu tạo ra do Zn khử Cu2+) và có môi trường điện li nên có ăn mòn điện
hóa học.
Trang 6/4 – Mã đề 060
Câu 69:
Có 3 phản ứng oxi hóa khử xảy ra (trừ Fe2O3):
Fe(OH)2 + HNO3 đặc nóng → Fe(NO3)3 + NO2 + H2O
Fe3O4 + HNO3 đặc nóng → Fe(NO3)3 + NO2 + H2O
Fe(NO3)2 + HNO3 đặc nóng → Fe(NO3)3 + NO2 + H2O
Với Fe2O3:
Fe2O3 + HNO3 đặc nóng → Fe(NO3)3 + H2O
Câu 70:
Có 2 chất thuộc loại polime tổng hợp là nilon-6,6; tơ nitron.
Câu 71:
Phần 1: Chỉ Fe phản ứng —> nFe = nH2 = 0,1
Phần 2: Cả Fe và Cu phản ứng
Bảo toàn electron: 3nFe + 2nCu = 2nSO2
—> nCu = 0,25
—> mX = 43,2
Câu 72:
nNaOH = 0,3 > 2nHCOOC6H5 nên NaOH còn dư, este hết
—> nH2O = nHCOOC6H5 = 0,1
Bảo toàn khối lượng:
mHCOOC6H5 + mNaOH = m rắn + mH2O
—> m rắn = 22,4 gam
Câu 73:
X1 và X2 là hai muối natri của hai axit cacboxylic đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng (MX1 <
MX2); X3 là amin bậc 1 nên X là:
HCOO-NH3-CH2-CH2-NH3-OOC-CH3
Hoặc HCOO-NH3-CH(CH3)-NH3-OOC-CH3
X1 là HCOONa; X2 là CH3COONa
X3 là NH2-CH2-CH2-NH2 hoặc CH3-CH(NH2)2
(a) Đúng
(b) Đúng
(c) Đúng
(d) Sai, X là muối của axit cacboxylic với amin bậc 1.
Câu 75:
nCu(NO3)2 = 0,0375
Khí T gồm N2 (0,05) và NO (0,1)
Bảo toàn N —> nNH4+ = 0,025
X chứa O (u mol) và kim loại (v gam)
—> mO = 16u = 12,82%(16u + v) (1)
m kim loại trong ↓ = v + 0,0375.64 = v + 2,4
nH+ = 12nN2 + 4nNO + 10nNH4+ + 2nO = 2u + 1,25
Z + Ba(OH)2 —> Dung dịch chứa Cl- (2u + 1,25), Na+ (0,1), K+ (0,05) —> nBa2+ = u + 0,55
—> nOH- = 2u + 1,1
—> nOH- trong ↓ = 2u + 1,1 – nNH4+ = 2u + 1,075
m↓ = v + 2,4 + 17(2u + 1,075) = 56,375 (2)
(1)(2) —> u = 0,25 và v = 27,2
—> mX = 16u + v = 31,2
Câu 76:
(a) Đúng
(b) Sai, thêm NaCl bão hòa để tách xà phòng do xà phòng không tan trong nước muối.
(c) Đúng, phản ứng thủy phân nên cần phải có mặt H2O.
(d) Sai, dầu bôi trơn máy là hiđrocacbon.
Câu 77:
Trang 8/4 – Mã đề 060
(2) —> Z là axit
(3) —> Z là HCOOH; T là (NH4)2CO3.
(2) —> X là HCOONa
(1) —> X có 2 gốc HCOO- nhưng chỉ có 1 chức este của phenol.
—> E là HCOO-C6H4-CH2-OOC-H
—> Y là NaO-C6H4-CH2OH
(a) Đúng, E có o, m, p.
(b) Đúng:
(NH4)2CO3 + HCl —> NH4Cl + CO2 + H2O
(NH4)2CO3 + NaOH —> Na2CO3 + NH3 + H2O
(c) Đúng, E và X đều có HCOO- nên có tráng bạc.
(d) Đúng
NaO-C6H4-CH2OH + CO2 + H2O —> HO-C6H4-CH2OH + NaHCO3
Câu 78:
Z là Gly-Gly, không tạo khí với NaOH, vậy hỗn hợp khí đều tạo ra từ Y.
M khí > 29 nên không có NH3. Vậy Y là:
CH3NH3-OOC-COO-NH3-C2H5
n khí = 0,1 —> nCH3NH2 = nC2H5NH2 = 0,05
—> nY = 0,05
—> nZ = 0,1
CH3NH3-OOC-COO-NH3-C2H5 + 2HCl —> HOOC-COOH + CH3NH3Cl + C2H5NH3Cl
Gly-Gly + H2O + 2HCl —> 2GlyHCl
—> m hữu cơ = mX + mH2O + mHCl = 34,25 gam
Câu 79:
X gồm CO2 (a), CO (b) và H2 (2a + b)
—> nH2O = 2a + b = 0,6
nFe2O3 = 0,3 —> nO = b + (2a + b) = 0,3.3
—> a = 0,15 và b = 0,3
—> %VCO2 = 14,286%
Câu 80:
Quy đổi E thành C15H31COOH (2e), C17H33COOH (2e), C17H35COOH (e); C3H5(OH)3 (5e/3), H2O (-5e)
mG = 256.2e + 284.3e + 92.5e/3 – 18.5e = 42,82
—> e = 0,03
nE = 5e/3 = 0,05 và C15H31COOH (0,06), C17H33COOH (0,06), C17H35COOH (0,03)
MY > MX > 820 nên không có (C15H31COO)3C3H5.
Trang 9/4 – Mã đề 060
nC17H35COOH < nE nên C17H35COOH không thể xuất hiện ở cả X và Y.
Nếu C17H35COOH chỉ xuất hiện 1 lần ở 1 chất thì số mol các chất là 0,03 và 0,02:
—> X là (C17H35COO)(C15H31COO)2 (0,03)
và Y là (C17H33COO)3C3H5 (0,02)
—> %X = 58,59%
Nếu C17H35COOH xuất hiện 2 lần ở 1 chất thì số mol các chất là 0,015 và 0,035: Loại vì không xếp gốc
axit vào chất béo 0,035 mol được.
Nếu C17H35COOH xuất hiện 3 lần ở 1 chất thì số mol các chất là 0,01 và 0,04: Loại, giống như trên.
Câu 41: Thí nghiệm nào sau đây chỉ xảy ra ăn mòn hóa học?
A. Nhúng thanh Zn vào dung dịch hỗn hợp gồm HCl và CuSO4.
B. Quấn sợi dây nhôm vào đinh sắt rồi nhúng vào cốc đựng nước muối sinh lý.
C. Cho miếng gang vào dung dịch H2SO4 loãng.
D. Đốt dây Fe trong bình đựng khí O2.
Câu 42: Amino axit (H2N—CH2—COOH) không tác dụng được với chất nào sau đây trong dung dịch?
A. NaOH. B. HCl. C. KOH. D. NaCl.
Câu 43: Tơ nào sau đây thuộc loại tơ thiên nhiên?
A. Tơ capron. B. Tơ tằm. C. Tơ nilon-6. D. Tơ visco.
Câu 44: Thủy phân este X trong dung dịch NaOH, thu được C2H5COONa và CH3OH. Công thức cấu tạo
thu gọn của X là
A. C3H7COOCH3. B. CH3COOCH3. C. CH3COOC2H5. D. C2H5COOCH3.
Câu 45: Kim loại nào sau đây không tan được trong dung dịch HCl?
A. K. B. Fe. C. Al. D. Ag.
Câu 46: Chất nào sau đây là amin bậc hai?
A. CH3NH2. B. (CH3)3N. C. CH3CH2NH2. D. CH3NHC2H5.
Câu 47: Kim loại Al không tan trong dung dịch
A. HNO3 loãng. B. HNO3 đặc, nguội. C. NaOH đặc. D. H2SO4 loãng.
Câu 48: Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm?
A. K. B. Mg. C. Al. D. Ca.
Câu 49: Chất nào sau đây được dùng để làm mềm nước có tính cứng vĩnh cửu?
A. Na2CO3. B. BaCl2. C. AgNO3. D. NaCl.
Câu 50: Từ các nông sản chứa nhiều tinh bột như gạo, ngô, khoai, sắn, …bằng phương pháp lên men
người ta thu được ancol etylic. Công thức hóa học của ancol etylic là
A. C2H4(OH)2. B. CH3OH. C. C3H5(OH)3. D. C2H5OH.
Câu 51: Thành phần chính của muối ăn là natri clorua. Công thức hóa học của natri clorua là
A. NaCl. B. MgCl2. C. CaCl2. D. KCl.
Câu 52: Etyl butirat là este có mùi thơm của dứa. Công thức của etyl butirat là
A. CH3COOCH2CH2CH2CH3. B. CH3CH2COOC2H5.
C. CH3CH2CH2COOC2H5. D. CH3COOCH2CH3.
Câu 53: Chất nào sau đây có tính lưỡng tính?
A. Al2O3. B. AlCl3. C. Al. D. Al(NO3)3.
Câu 54: Kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp thủy luyện?
A. Na. B. Ca. C. Ba. D. Cu.
Câu 55: Ở nhiệt độ thường, kim loại Fe phản ứng được với dung dịch
41D 42D 43B 44D 45D 46D 47B 48A 49A 50D
51A 52C 53A 54D 55D 56A 57C 58B 59A 60C
61C 62B 63C 64A 65C 66A 67B 68D 69B 70B
71A 72C 73B 74D 75A 76C 77B 78B 79C 80C
Câu 41:
D chỉ có ăn mòn hóa học do không có đủ 2 điện cực và môi trường điện li.
A, B, C bao gồm cả ăn mòn điện hóa và ăn mòn hóa học.
Câu 42:
Gly không tác dụng với NaCl. Các chất còn lại:
H2N—CH2—COOH + NaOH → H2N—CH2—COONa + H2O
H2N—CH2—COOH + KOH → H2N—CH2—COOK + H2O
H2N—CH2—COOH + HCl → ClH3N—CH2—COOH
Câu 49:
Na2CO3 được dùng để làm mềm nước có tính cửng vĩnh cửu:
Mg2+ + CO32- —> MgCO3
Ca2+ + CO32- —> CaCO3
Câu 55:
Ở nhiệt độ thường, kim loại Fe phản ứng được với dung dịch FeCl3:
Fe + 2FeCl3 —> 3FeCl2
Câu 56:
X là sắt(III) hiđroxit (Fe(OH)3):
6NaOH + Fe2(SO4)3 → 2Fe(OH)3↓ + 3Na2SO4
Câu 61:
(a) Đúng, Hg + S —> HgS xảy ra ngay điều kiện thường, HgS là chất rắn, ít độc và dễ thu gom hơn Hg.
(b) Đúng, chỉ Fe, Cu bị hòa tan, chất rắn không tan là Ag:
Fe + FeCl3 —> FeCl2
Cu + FeCl3 —> FeCl2 + CuCl2
(c) Đúng: Fe(NO3)2 + AgNO3 —> Fe(NO3)3 + Ag
Câu 62:
A. Sai, đipeptit không có phản ứng màu biure.
B. Đúng:
Câu 63:
A. Na2CO3 + BaCl2 → BaCO3 + 2NaCl
B. AgNO3 + HCl → AgCl + HNO3
C. Không phản ứng, cặp này cùng tồn tại.
D. HCl + NaOH → NaCl + H2O
Câu 64:
X1 là NaAlO2; X2 là Al(OH)3; X3 là Al2O3
Phản ứng:
Al + H2O + NaOH —> NaAlO2 + H2
NaAlO2 + CO2 + H2O —> Al(OH)3 + NaHCO3
Al(OH)3 —> Al2O3 + H2O
Al2O3 + NaOH —> NaAlO2 + H2O
Câu 65:
X chứa Fe2+, Fe3+, H+, SO42-.
A. Fe2+ + H+ + MnO4- —> Fe3+ + Mn2+ + H2O
B. Fe2+ + H+ + NO3- —> Fe3+ + NO + H2O
C. NaCl không tác dụng với dung dịch X.
D. Fe3+ + Cu —> Fe2+ + Cu2+
Câu 67:
Tất cả đều xảy ra phản ứng:
(1) C2H5NH2 + CH3COOH —> CH3COONH3C2H5
(2) (C6H10O5)n + H2O —> C6H12O6
(3) CH2OH-(CHOH)4-CHO + Br2 + H2O —> CH2OH-(CHOH)4-COOH + HBr
(4) (RCOO)3C3H5 + NaOH —> RCOONa + C3H5OH
(5) Có phản ứng, tạo màu tím.
Câu 69:
A. Sai:
Na + H2O —> NaOH + H2
NaOH + AlCl3 —> Al(OH)3 + NaCl
Có thể có NaOH + Al(OH)3 —> NaAlO2 + H2O
B. Đúng: Na2O + Al2O3 —> 2NaAlO2
C. Sai, thạch cao nung dùng để nặn tượng, bó bột khi gãy xương.
D. Sai: MgCl2 —> Mg (catot) + Cl2 (anot)
Câu 70:
nCO2 = nH2O = 0,4 nên X no, đơn chức, mạch hở.
X dạng CxH2xO2 (0,4/x mol)
—> MX = 14x + 32 = 8,8x/0,4 —> x = 4: X là C4H8O2.
nZ = nX = 0,1 —> MZ = 46: Z là C2H5OH
Cấu tạo của X: CH3COOC2H5
Câu 71:
nHCl phản ứng = nCl- (muối) = (48 – 16,05)/35,5 = 0,9
nH2 = 0,25, bảo toàn H: nHCl = 2nH2 + 2nH2O
—> nH2O = 0,2
Bảo toàn O —> nO2 = 0,2/2 = 0,1 —> V = 2,24 lít
Câu 72:
Câu 73:
nC : nH : nO = 24/12 : 3/1 : 48/16 = 2 : 3 : 3
1 mol X + NaHCO3 dư tạo 2 mol CO2 nên X chứa 2COOH
1 mol X + Na dư tạo 2 mol H2 nên X có 4H linh động —> X có thêm 2OH
—> X có 6 oxi —> X là C4H6O6
Cấu tạo của X:
HOOC-CHOH-CHOH-COOH
HOOC-C(OH)(CH2OH)-COOH
Câu 74:
Đặt nX = b —> b = [2,22 – (a + 2,11)]/2
nO(X) = 6b; nNaOH = 3b; nC3H5(OH)3 = b
Bảo toàn khối lượng:
2,22.12 + 2,11.2 + 16.6b + 40.3b = 35,82 + 92b
—> a = 0,03; b = 0,04
Câu 75:
nC3H8 = 4, thời gian đèn sáng là x giờ. Bảo toàn năng lượng:
2497,66.4.80% = 72x —> x = 111 giờ.
Câu 76:
nC6H12O6 = 0,6 —> nAg = 1,2 —> mAg = 129,6 gam
Câu 77:
nNaOH = 0,14
Quy đổi muối thành CH2=CHCOONa (0,09), HCOONa (0,14 – 0,09 = 0,05) và CH2.
m muối = 12,42 —> nCH2 = 0,04
Bảo toàn C —> nC(ancol) = 0,12
T cùng số cacbon với Y nên các chất trong Q được quy đổi thành:
Trang 8/4 – Mã đề 061
X là HCOOH: 0,05 mol
Y là C2H3COOH: 0,09 – 0,04 = 0,05 mol
Z là C3H5COOH: 0,04 mol
T là C3H5(OH)3: 0,12/3 = 0,04 mol
H2O: e mol
Bảo toàn H —> 0,05.2 + 0,05.4 + 0,04.6 + 0,04.8 + 2e = 0,37.2
—> e = -0,06
nQ = 0,12 và nT ban đầu = 0,04 + e/3 = 0,02
—> %nT = 0,02/0,12 = 16,67%
Câu 78:
nFe(OH)3 = 0,5 —> nFe2(SO4)3 = 0,25
Bảo toàn S —> nH2SO4 phản ứng = 0,25.3 + 0,15 = 0,9
Bảo toàn khối lượng —> nH2O = 1,05
Bảo toàn H —> nFe(OH)3 = 0,1
—> %Fe(OH)3 = 23,94%
Câu 79:
Thời gian tăng gấp 1,75 lần nhưng mol khí tăng gấp đôi chứng tỏ lúc 1,75t catot đã có H2.
Lúc t giây: nCu = 0,1 —> ne trong t giây = 0,2
TH1: Lúc t giây anot đã có O2
Lúc t giây: nCl2 = x; nO2 = y
—> 2x + 4y = 0,2 (1) và x + y = a (2)
Lúc 1,75t giây: ne = 1,75.0,2 = 0,35
Catot: nCu = 0,15 —> nH2 = 0,025
Anot: nCl2 = x —> nO2 = (0,35 – 2x)/4
—> 0,025 + x + (0,35 – 2x)/4 = 2a (3)
(1)(2)(3) —> x = 0,025; y = 0,0375; a = 0,0625
Lúc 4t giây: ne = 4.0,2 = 0,8
Catot: nCu = 0,15 —> nH2 = 0,25
Anot: nCl2 = 0,025 —> nO2 = 0,1875
—> 0,25 + 0,025 + 0,1875 = 0,4625 ≠ 5,5a: Vô lí, loại.
TH2: Lúc t giây anot chưa có O2
Lúc t giây: nCl2 = a = 0,1
n khí tại anot trong khoảng 0,75t (tính từ t đến 1,75t) = 2a – a – nH2 = 0,075
Với ne = 0,75.0,2 = 0,15, gấp đôi mol khí ở anot nên vẫn chưa có O2.
Lúc 4t: ne = 0,2.4 = 0,8
Catot: nCu = 0,15 —> nH2 = 0,25
Trang 9/4 – Mã đề 061
Anot: nCl2 = u và nO2 = v
—> 2u + 4v = 0,8 và u + v + 0,25 = 5,5a
—> u = 0,2; v = 0,1
nCuCl2 = nCu max = 0,15
Bảo toàn Cl —> nNaCl = 0,1
—> Ban đầu: nCu(OH)2 = 0,15; nNaOH = 0,1
—> m = 18,7
Câu 80:
X là HO−CH2−COO−CH2−COO−C2H5
X1 là HO−CH2−COONa; X2 là C2H5OH
X3 là HO−CH2−COOH
Y là (COOC2H5)2; Y1 là (COONa)2; Y2 là (COOH)2
Y3 là HOOC−COO−C2H5
(1) Đúng
(2) Đúng, X2 được sử dụng làm đồ uống có thể tác động đến thần kinh trung ương của con người.
(3) Sai, MY3 = 118
(4) Đúng, Y2 có phân tử khối lớn hơn và liên kết H liên phân tử bền hơn X3 nên nhiệt độ sôi của Y2 cao
hơn nhiệt độ sôi của X3.
(5) Đúng: HO−CH2−COONa + Na → NaO−CH2−COONa + 0,5H2
Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl =
35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.
Câu 41: Chất nào sau đây tồn tại dạng kết tủa keo trắng trong nước?
A. Fe(OH)3. B. Cu(OH)2. C. Al(OH)3. D. KOH.
Câu 42: Số nguyên tử cacbon có trong một phân tử peptit Gly-Ala-Gly là
A. 8. B. 7. C. 9. D. 6.
Câu 43: Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển thành màu xanh?
A. CH3COOCH3. B. C2H5OH. C. CH3NH2. D. HCOOH.
Câu 44: Chất nào sau đây là oxit axit?
A. HNO3. B. SO2. C. CaO. D. KOH.
Câu 45: Khi đun nóng trong dung dịch H2SO4 đặc dư, sắt tác dụng với H2SO4 tạo muối nào sau đây?
A. FeSO4. B. FeS. C. FeSO3. D. Fe2(SO4)3.
Câu 46: Để bảo vệ những vật bằng Fe khỏi bị ăn mòn, người ta tráng hoặc mạ lên những vật đó lớp Sn
hoặc lớp Zn. Làm như vậy là để chống ăn mòn theo phương pháp nào sau đây?
A. Dùng chất kìm hãm. C. Bảo vệ bề mặt.
B. Phương pháp điện hoá. D. Dùng hợp kim chống gỉ.
Câu 47: Trong công nghiệp, loại quặng có phần chính là Fe2O3 dùng làm nguyên liệu để sản xuất gang là
A. quặng hematit. B. quặng xiderit. C. quặng pirit. D. quặng manhetit.
Câu 48: Chất nào sau đây thuộc loại polisaccarit?
A. Xenlulozơ. B. Glucozơ. C. Saccarozơ. D. Fructozơ.
Câu 49: Kim loại nào sau đây tác dụng được với axit HCl?
A. Ag. B. Au. C. Fe. D. Cu.
Câu 50: Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm còn được gọi là
A. phản ứng este hóa. B. phản ứng polime hóa.
C. phản ứng oxi hóa. D. phản ứng xà phòng hóa.
Câu 51: Ở trạng thái cơ bản, số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại kiềm là
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 52: Oxit nào sau đây tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH loãng, dư?
A. CuO. B. Al2O3. C. Fe2O3. D. MgO.
Câu 53: Phương pháp chung để điều chế kim loại nhóm IA và IIA trong công nghiệp là
A. nhiệt luyện. B. điện phân dung dịch.
C. điện phân nóng chảy. D. thủy luyện.
Câu 54: Kim loại nào trong số các kim loại: Al, Fe, Ag, Cu có tính khử yếu nhất?
A. Ag. B. Cu. C. Fe. D. Al.
Câu 55: Trong số các chất sau đây, chất nào không tan được trong dung dịch HCl loãng?
A. BaO. B. Ba(OH)2. C. BaCO3. D. BaSO4.
Câu 56: Cao su buna là sản phẩm thu được khi tiến hành trùng hợp
Trang 1/4 – Mã đề 062
A. vinyl clorua. B. etilen. C. buta-1,3-dien. D. stiren.
Câu 57: Công thức phân tử của đimetylamin là
A. C3H9N. B. C2H7N. C. C4H11N. D. CH5N.
Câu 58: Chất nào sau đây được dùng để làm khô hidroclorua?
A. Dung dịch H2SO4 đặc. B. NaOH khan.
C. Bột CaCO3. D. CaO khan.
Câu 59: Dung dịch nào sau đây không hòa tan được Al?
A. NaOH. B. HCl. C. FeCl3 dư. D. Mg(NO3)2.
Câu 60: Triolein có phân tử khối là
A. 882. B. 890. C. 888. D. 884.
Câu 61: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Metyl metacrylat là este no, mạch hở.
B. Etylmetyl oxalat là este đơn chức.
C. Vinyl axetat có công thức phân tử là C4H8O2.
D. Etyl fomat có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
Câu 62: Thủy phân hoàn toàn X trong NaOH thu được muối HCOONa và ancol CH3OH. Công thức phân
tử của X là
A. C3H4O2. B. C3H6O2. C. C4H6O2. D. C2H4O2.
Câu 63: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Poli(metyl metacrylat) được dùng chế tạo thủy tinh hữu cơ.
B. Cao su lưu hóa có cấu trúc mạch mạng không gian.
C. Tơ visco thuộc loại tơ hóa học.
D. Poliacrylonitrin được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.
Câu 64: Cho 8,8 gam hỗn hợp gồm Mg và Cu tác dụng hoàn toàn trong dung dịch HCl loãng dư thu được
4,48 lít khí H2 và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 11,9. B. 19,0. C. 15,9. D. 23,0.
Câu 65: Thí nghiệm nào sau đây không tạo ra đơn chất?
A. Cho Na vào dung dịch FeCl2. B. Cho bột nhôm vào dung dịch NaOH.
C. Cho bột Cu vào dung dịch AgNO3. D. Cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch AgNO3.
Câu 66: Lên men 81 gam tinh bột thu được m gam ancol etylic (hiệu suất của cả quá trình là 75%). Giá
trị của m là
A. 34,5. B. 17,25. C. 46,0. D. 23,0.
Câu 67: Cho dãy các chất sau: glucozơ, fructozơ, saccarozơ, xenlulozơ, tinh bột. Số chất trong dãy có
khả năng tham gia phản ứng thủy phân là
A. 3. B. 2. C. 4. D. 5.
Câu 68: Cho 15 gam glyxin tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, sau phản ứng thu được dung dịch chứa
m muối. Giá trị của m là
A. 22,6. B. 19,4. C. 22,8. D. 18,8.
Câu 69: Hòa tan hoàn toàn m gam kim loại Na vào nước, thu được 3,36 lít khí. Giá trị m là
A. 2,3. B. 3,45. C. 4,6. D. 6,9.
Câu 70: Hòa tan hỗn hợp gồm Mg và MgCO3 trong lượng dư dung dịch HNO3 loãng, sau phản ứng thu
được hỗn hợp X gồm 2 khí (tỉ khối của X so với H2 là 22). Hỗn hợp X gồm
A. H2 và CO2. B. N2 và NO2. C. H2 và NO2. D. N2O và CO2.
Câu 71: Hỗn hợp E gồm 2 este X, Y (đều mạch hở, không phân nhánh, chỉ chứa chức este, MX < MY).
Lấy m gam E cho tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH vừa đủ thì thu được dung dịch F chứa 4 chất
hữu cơ có cùng số nguyên tử cacbon. Nếu cho F tác dụng với AgNO3 trong NH3 dư thì tạo ra 0,6 mol Ag.
Trang 2/4 – Mã đề 062
Cô cạn F được chất rắn T gồm 2 muối của axit cacboxylic, đốt cháy T thu được H2O, 0,35 mol CO2 và
0,25 mol K2CO3. Thành phần % khối lượng của X trong E có giá trị gần nhất là
A. 54. B. 77. C. 23. D. 16.
Câu 72: Cho các phát biểu sau:
(a) CO không khử được MgO thành Mg.
(b) Hỗn hợp Na, Ba tan hoàn toàn trong nước dư.
(c) Miếng gang để trong không khí ẩm có xảy ra ăn mòn điện hóa.
(d) Cho dung dịch Ba(OH)2 dư tác dụng với Al2(SO4)3 thu được hỗn hợp kết tủa.
(e) Có thể dùng Na2CO3 để làm mềm nước cứng.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 5. C. 2. D. 3.
Câu 73: Cho các phát biểu sau:
(a) Trong phân tử tripeptit mạch hở có 3 liên kết peptit.
(b) Dầu, mỡ sau khi rán, có thể được dùng để tái chế thành nhiên liệu.
(c) Trong công nghiệp, tinh bột được dùng để sản xuất bánh kẹo, glucozơ, hồ dán.
(d) Poli(vinyl clorua) được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.
(e) Dung dịch anilin không làm đổi màu phenolphtalein.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Câu 74: Khí biogas (giả thiết chỉ chứa CH4) và khí gas (chứa 40% C3H8 và 60% C4H10 về thể tích) được
dùng phổ biến làm nhiên liệu và đun nấu. Nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 1 mol các chất như
bảng sau:
Chất CH4 C3H8 C4H10
Nhiệt lượng tỏa ra (kJ) 890 2220 2850
Nếu nhu cầu về năng lượng không đổi, hiệu suất sử dụng các loại nhiên liệu như nhau, khi dùng khí
biogas để thay thế khí gas để làm nhiên liệu đốt cháy thì lượng khí CO2 thải ra môi trường sẽ
A. giảm 18,9%. B. tăng 18,9%. C. tăng 23,3%. D. giảm 23,3%.
Câu 75: Cho E là hợp chất hữu cơ mạch hở được tạo từ axit cacboxylic và ancol, có công thức phân tử
C5H8O3. Từ E thực hiện sơ đồ các phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol):
(1) E + NaOH → X + Y
(2) X + HCl → Z + NaCl
(3) Y + 2Z (xt, t°) ⇋ T + 2H2O
Biết X, Y, Z là các chất hữu cơ, trong đó Y có phản ứng cộng với HCl tạo một sản phẩm duy nhất, Z có
phản ứng tráng bạc.
Cho các phát biểu sau:
(a) Chất E là hợp chất hữu cơ tạp chức
(b) Chất X là đồng đẳng của axit axetic.
(c) Chất Y có khả năng hòa tan Cu(OH)2 ở điều kiện thường.
(d) E và Y đều có khả năng tham gia phản ứng cộng Br2.
(e) Trong phân tử chất T có 8 nguyên tử hidro.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 3. C. 5. D. 4.
Câu 76: NPK là loại phân bón hóa học được sử dụng rộng rãi trong nông nghiệp. Để tiết kiệm chi phi,
người dân có thể trộn các loại phân đơn (chỉ chứa một nguyên tố dinh dưỡng) với nhau để được NPK. Để
thu được 100 kg phân NPK có hàm lượng dinh dưỡng tương ứng là 16-16-8, người ta trộn lẫn x kg ure
Trang 3/4 – Mã đề 062
(độ dinh dưỡng là 46%), y kg super photphat kép (độ dinh dưỡng là 40%), z kg phân kali đỏ (độ dinh
dưỡng là 60%) và một lượng chất nền (không chứa nguyên tố dinh dưỡng). Tổng giá trị (x + y + z) là
A. 92,17. B. 78,13. C. 88,12. D. 83,16.
Câu 77: Hỗn hợp E gồm Fe, Mg, FeS, Fe(NO3)2 và Fe(NO3)3. Nung 107,4 gam E trong môi trường trơ
thu được chất rắn X (chỉ gồm kim loại và các oxit) và 1,2 mol khí hỗn hợp T gồm 2 khí SO2 và NO2. Chia
X thành 2 phần bằng nhau:
• Phần 1 được hòa tan hoàn toàn trong HNO3 loãng dư thấy thoát ra 0,02 mol NO duy nhất, làm bay hơi
dung dịch sau phản ứng thu được 80,4 gam muối khan.
• Phần 2 cho tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được 0,05 mol SO2 là sản phẩm
khử duy nhất.
Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 66 gam muối khan. Thành phần % về khối lượng FeS trong E là
A. 8,19%. B. 4,10%. C. 32,77%. D. 24,58%.
Câu 78: Cho sơ đồ các phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol):
(1) Ba(HCO3)2 + NaOH → X + Y + H2O
(2) Ba(HCO3)2 + 2NaOH → X + Z + 2H2O
Các chất X, Y, Z thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là
A. BaCO3, Na2CO3, NaHCO3. B. BaCO3, NaHCO3, Na2CO3.
C. NaHCO3, Ba(OH)2, BaCO3. D. Na2CO3, Ba(OH)2, BaCO3.
Câu 79: Điện phân dung dịch chứa x mol CuSO4, y mol Fe2(SO4)3 và z mol HCl (với điện cực trơ, cường
độ dòng điện không đổi có màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân là 100%, tất cả kim loại sinh ra đều bám
vào catot). Sự phụ thuộc của khối lượng kim loại bám vào catot (m), lượng khí sinh ra từ quá trình điện
phân (n) vào thời gian điện phân (t) được biểu diễn như bảng sau:
Thời gian điện phân (giây) m (gam) n (mol)
t 6,4 0,2
2t 19,2 0,325
3t 25,6 a
Biết tại catot ion có tính oxi hóa mạnh hơn sẽ được điện phân trước. Giá trị của (x + y + z) là
A. 1,1. B. 1,2. C. 1,0. D. 0,9.
Câu 80: Hỗn hợp E gồm triglixerit X và hai axit béo Y và Z (MY < MZ). Xà phòng hóa hoàn toàn 20,93
gam E cần dùng 0,075 mol NaOH, thu được glixerol và hỗn hợp T gồm ba muối là C15H31COONa,
C17H33COONa và C17H35COONa. Đốt cháy hoàn toàn T thu được Na2CO3, 22,095 gam H2O và 54,23
gam CO2. Phần trăm khối lượng của Z trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 40,7. B. 6,8. C. 13,6. D. 6,7.
41C 42B 43C 44B 45D 46C 47A 48A 49C 50D
51A 52B 53C 54A 55D 56C 57B 58A 59D 60D
61D 62D 63D 64B 65D 66A 67A 68A 69D 70D
71C 72A 73B 74A 75B 76C 77A 78B 79C 80C
Câu 42:
Gly-Ala-Gly là C7H13N3O4.
Câu 45:
Khi đun nóng trong dung dịch H2SO4 đặc dư, sắt tác dụng với H2SO4 tạo muối Fe2(SO4)3:
Fe + H2SO4 đặc, nóng, dư → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
Câu 46:
Đây là phương pháp bảo vệ bề mặt, trong đó lớp phủ Zn hoặc Sn ngăn sắt tiếp xúc với môi trường bên
ngoài, qua đó bảo vệ sắt không bị ăn mòn.
Câu 52:
Oxit Al2O3 tan hoàn toàn trong dung dịch NaOH loãng, dư:
Al2O3 + 2NaOH —> 2NaAlO2 + H2O
Câu 55:
A. BaO + 2HCl —> BaCl2 + H2O
B. Ba(OH)2 + 2HCl —> BaCl2 + 2H2O
C. BaCO3 + 2HCl —> BaCl2 + CO2 + H2O
D. Không phản ứng.
Câu 58:
Dung dịch H2SO4 đặc được dùng để làm khô hidroclorua vì H2SO4 đặc hút nước mạnh và không ác dụng
với HCl.
Câu 59:
A. NaOH + H2O + Al —> NaAlO2 + H2
B. HCl + Al —> AlCl3 + H2
C. FeCl3 dư + Al —> AlCl3 + FeCl2
D. Không phản ứng.
Trang 5/4 – Mã đề 062
Câu 61:
A. Sai, metyl metacrylat (CH2=C(CH3)COOCH3) là este không no.
B. Sai, etylmetyl oxalat là este đa chức.
C. Sai, vinyl axetat có công thức phân tử là C4H6O2.
D. Đúng.
Câu 62:
X là HCOOCH3, công thức phân tử C2H4O2.
Câu 63:
D sai, poliacrylonitrin được điều chế bằng phản ứng trùng hợp CH2=CH-CN
Câu 64:
Mg + 2HCl —> MgCl2 + H2
Cu không phản ứng nên nMgCl2 = nH2 = 0,2
—> mMgCl2 = 19 gam
Câu 65:
A. Na + H2O —> NaOH + H2
NaOH + FeCl2 —> Fe(OH)2 + NaCl
B. Al + H2O + NaOH —> NaAlO2 + H2
C. Cu + AgNO3 —> Cu(NO3)2 + Ag
D. FeCl3 + AgNO3 —> AgCl + Fe(NO3)3
Câu 66:
(C6H10O5)n —> nC6H12O6 —> 2nC2H5OH
nC6H10O5 = 0,5 và H = 75% —> nC2H5OH = 0,5.2.75% = 0,75
—> mC2H5OH = 34,5 gam
Câu 67:
Các chất trong dãy có khả năng tham gia phản ứng thủy phân là: saccarozơ, xenlulozơ, tinh bột.
Câu 68:
H2NCH2COOH + KOH —> H2NCH2COOK + H2O
nGly = 0,2 —> nGlyK = 0,2 —> mGlyK = 22,6 gam
Câu 69:
Trang 6/4 – Mã đề 062
2Na + 2H2O —> 2NaOH + H2
nH2 = 0,15 —> nNa = 0,3 —> mNa = 6,9 gam
Câu 70:
MX = 44
X chứa CO2 (M = 44) nên khí còn lại cũng có M = 44, đó là N2O.
Câu 71:
Bảo toàn K —> nR(COOK)r = 0,5/r
nC (muối) = nCO2 + nK2CO3 = 0,6
Số C = 0,6r/0,5 = 1,2r —> Phải có 1 muối có số C = số chức.
Este không nhánh nên muối tối đa 2 chức, hai muối lại cùng C —> CH3COOK và (COOK)2
—> Trong F có CH3CHO (nAg/2 = 0,3 mol) và C2H5OH
TH1: X là CH3COOC2H5 (0,2 mol) và Y là (COOCH=CH2)2 (0,15 mol)
—> %X = 45,24%
TH2: X là CH3COOCH=CH2 (0,3 mol) và Y là (COOC2H5)2 (0,1 mol)
—> %X = 63,86%
TH3: X là CH3COOCH=CH2 (0,1 mol) và Y là C2H5OOC-COOCH=CH2 (0,2 mol)
—> %X = 22,99%
Câu 72:
(a) Đúng, CO khử được oxit kim loại đứng sau Al, không khử được MgO.
(b) Đúng, do tạo các bazơ tan NaOH, Ba(OH)2.
(c) Đúng, có cặp điện cực Fe-C và môi trường điện li nên có ăn mòn điện hóa.
(d) Sai, chỉ thu được kết tủa có 1 chất:
Ba(OH)2 dư + Al2(SO4)3 —> Ba(AlO2)2 + BaSO4 + H2O
(e) Đúng, do M2+ + CO32- —> MCO3.
Câu 73:
(a) Sai, tripeptit mạch hở có 2 liên kết peptit.
(b)(c) Đúng
(d) Sai, poli(vinyl clorua) được điều chế bằng phản ứng trùng hợp CH2=CH-Cl
(e) Đúng, anilin có tính bazo nhưng rất yếu, không làm đổi màu phenolphtalein.
Câu 74:
Để cung cấp Q kJ nhiệt lượng cho đun nấu:
+ Nếu dùng biogas thì nCH4 = Q/890
nCO2 phát thải = nCH4 = Q/890
Trang 7/4 – Mã đề 062
+ Nếu dùng gas thì nC3H8 = 2x và nC4H10 = 3x
—> Q = 2220.2x + 2850.3x —> x = Q/12990
nCO2 phát thải = 3.2x + 4.3x = 3Q/2165 > Q/890 nên với cùng 1 nhiệt lượng cung cấp ra thì dùng biogas
sẽ phát thải ít CO2 hơn gas.
Lượng CO2 giảm = (3Q/2165 – Q/890) / (3Q/2165) = 18,91%
Câu 75:
Z tráng bạc nên Z là HCOOH —> X là HCOONa
Y + HCl tạo sản phẩm duy nhất nên Y có C=C và đối xứng —> Y là HOCH2-CH=CH-CH2OH
E là HCOO-CH2-CH=CH-CH2OH
T là HCOO-CH2-CH=CH-CH2-OOCH
(a) Đúng, E có chức este và ancol.
(b) Sai, X thuộc loại muối, không nằm trong dãy của CH3COOH.
(c) Sai, Y có 2OH không kề nhau nên không phản ứng với Cu(OH)2.
(d) Đúng, E và Y đều có C=C nên đều cộng Br2.
(e) Đúng, T là C6H8O4.
Câu 76:
mN = 16%.100 = 46%x —> x = 34,78 kg
mP2O5 = 16%.100 = 40%y —> y = 40
mK2O = 8%.100 = 60%z —> z = 13,33
—> x + y + z = 88,11
Câu 77:
Bảo toàn electron: 2nSO2 = 3nNO + 8nNH4+
—> nNH4+ = 0,005
Quy đổi mỗi phần X thành Mg (a), Fe (b) và O (c).
m muối của phần 1 = 148a + 242b + 0,005.80 = 80,4
m muối của phần 2 = 120a + 400b/2 = 66
—> a = 0,05; b = 0,3
Bảo toàn electron cho phần 2: 2a + 3b = 2c + 2nSO2
—> c = 0,45
X gồm Mg (0,1), Fe (0,6) và O (0,9).
Bảo toàn O —> nNO3-(E) = (1,2.2 + 0,9)/3 = 1,1
—> nNO2 = 1,1 —> nSO2 = 0,1 —> nFeS = 0,1
—> %FeS = 8,19%
Câu 78:
Trang 8/4 – Mã đề 062
(1) Ba(HCO3)2 + NaOH → BaCO3 + NaHCO3 + H2O
(2) Ba(HCO3)2 + 2NaOH → BaCO3 + Na2CO3 + 2H2O
Các chất X, Y, Z thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là BaCO3, NaHCO3, Na2CO3.
Câu 79:
Lúc 2t Cu2+ chưa bị điện phân hết nên catot không có H2. Khi thời gian tăng gấp đôi nhưng khí không
tăng gấp đôi (0,325/0,2 < 2) nên lúc 2t đã có O2.
ne trong t giây = 2nCu tạo ra từ t đến 2t = 2(19,2 – 6,4)/64 = 0,4
Lúc t giây, tại catot: nFe2+ = 2y và nCu = 0,1
—> 2y + 0,1.2 = 0,4 —> y = 0,1
Lúc 2t giây, tại anot: nCl2 = u và nO2 = v
—> 2u + 4v = 0,4.2 và u + v = 0,325
—> u = 0,25; v = 0,075
Bảo toàn Cl —> z = 2u = 0,5
Lúc 3t, dễ thấy 0,4.3 > 2y + 2.25,6/64 nên catot đã có H2
—> x = nCu max = 25,6/64 = 0,4
—> x + y + z = 1
Câu 80:
Đặt a, b, c là số mol C15H31COONa, C17H33COONa và C17H35COONa
nNaOH = a + b + c = 0,075 —> nNa2CO3 = 0,0375
nH = 31a + 33b + 35c = 1,2275.2
nC = 16a + 18b + 18c = 1,2325 + 0,0375
—> a = 0,04; b = 0,005; c = 0,03
—> m muối = 21,82
n chất béo = u và n axit béo = v
—> nNaOH = 3u + v = 0,075
Bảo toàn khối lượng: 21,82 + 92u + 18v = 20,93 + 0,075.40
—> u = 0,02; v = 0,015
X là (C15H31COO)2(C17H35COO)C3H5: 0,02 mol
Y là C17H33COOH: 0,005 mol
Z là C17H35COOH: 0,01 mol —> %Z = 13,57%
Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl =
35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.
Câu 41: Kim loại Al tác dụng với dung dịch nào sau đây sinh ra khí H2?
A. HCl. B. NaNO3. C. NaCl. D. Na2SO4.
Câu 42: Ion có tính oxi hoá mạnh nhất là
A. Fe3+. B. H+. C. Fe2+. D. Ag+.
Câu 43: Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là
A. tính axit. B. tính khử. C. tính oxi hóa. D. tính bazơ.
Câu 44: Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm?
A. Na. B. Mg. C. Cu. D. Ag.
Câu 45: Số nguyên tử oxi trong phân tử saccarozơ là
A. 6. B. 11. C. 12. D. 22.
Câu 46: Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím hóa xanh?
A. HF. B. KNO3. C. HCOOH. D. NaOH.
Câu 47: Chất nào sau đây là amin bậc hai?
A. C6H5NH2. B. (CH3)2NH. C. C2H5NH2. D. (C2H5)3N.
Câu 48: Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là
A. Al. B. W. C. Cr. D. Fe.
Câu 49: Chất nào sau đây là thành phần chính của bột tre, gỗ… dùng để sản xuất giấy?
A. Saccarozơ. B. Glucozơ. C. Xenlulozơ. D. Tinh bột.
Câu 50: Tên gọi của HCOOCH3 là
A. Etyl fomat. B. Etyl axetat. C. Metyl fomat. D. Metyl axetat.
Câu 51: Chất X có công thức Fe(NO3)3. Tên gọi của X là
A. sắt (II) nitrat. B. sắt (II) nitrit. C. sắt (III) nitrat. D. sắt (III) nitrit.
Câu 52: Tristearin là một chất béo có trong thành phần của mỡ động vật. Công thức của tristearin là
A. (C15H31COO)3C3H5. B. (C17H31COO)3C3H5.
C. (C17H35COO)3C3H5. D. (C17H33COO)3C3H5.
Câu 53: Cho các tơ sau: capron, xenlulozơ axetat, visco, nilon-6,6. Số tơ thuộc loại tơ tổng hợp là
A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.
Câu 54: Nước cứng là nước chứa nhiều cation nào sau đây?
A. Al3+, K+. B. Na+, Al3+. C. Na+, K+. D. Ca2+, Mg2+.
Câu 55: Ở trạng thái cơ bản, số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại kiềm thổ là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 56: Cho 0,78 gam hỗn hợp gồm Mg và Al tan hoàn toàn trong dung dịch HCl thu được 0,896 lít khí
H2 và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 3,62. B. 3,27. C. 2,24. D. 2,20.
Câu 57: Phát biểu nào sau đây sai?
Trang 1/4 – Mã đề 063
A. Dung dịch protein có phản ứng màu biure.
B. Dung dịch valin làm quỳ tím chuyển sang màu xanh.
C. Protein bị thủy phân nhờ xúc tác enzim.
D. Amino axit có tính chất lưỡng tính.
Câu 58: Khi sản xuất rượu etylic bằng phương pháp lên men tinh bột, phần còn lại sau chưng cất được
gọi là bỗng rượu. Bỗng rượu để trong không khí lâu ngày thường có vị chua, khi dùng bỗng rượu nấu
canh thì thường có mùi thơm. Chất tạo nên mùi thơm của bỗng rượu là
A. C2H5OH. B. C6H12O6. C. CH3COOC2H5. D. CH3COOH.
Câu 59: Thí nghiệm nào sau đây thu được muối sắt (II) sau khi kết thúc phản ứng?
A. Fe, FeO tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư.
B. Fe tác dụng với dung dịch AgNO3 dư.
C. Fe tác dụng với dung dịch HNO3 loãng.
D. Cu tác dụng với dung dịch FeCl3 dư.
Câu 60: Hòa tan hết 11,2 gam Fe vào lượng vừa đủ dung dịch axit sunfuric loãng, sau phản ứng, thu
được V lít khí duy nhất (đktc). Giá trị của V là
A. 19,8. B. 10. C. 14. D. 4,48.
Câu 61: Thí nghiệm nào sau đây không sinh ra đơn chất?
A. Cho CaCO3 vào lượng dư dung dịch HCl. B. Cho kim loại Cu vào dung dịch AgNO3.
C. Cho kim loại Zn vào dung dịch CuSO4. D. Cho kim loại Mg vào dung dịch HCl.
Câu 62: Este X có công thức phân tử C4H8O2. Thủy phân X trong dung dịch H2SO4 loãng, đun nóng, thu
được sản phẩm gồm ancol etylic và chất hữu cơ Y. Công thức của Y là
A. C2H5COOH. B. CH3COOH. C. HCOOH. D. CH3OH.
Câu 63: Cho 17,6 gam etyl axetat tác dụng hoàn toàn với 300ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn thu được m
gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 17,4 gam. B. 20,4 gam. C. 18,4 gam. D. 16,4 gam.
Câu 64: Ở trạng thái rắn, hợp chất X tạo thành một khối trắng gọi là “nước đá khô”. Nước đá khô không
nóng chảy mà thăng hoa, được dùng để tạo môi trường lạnh không có hơi ẩm, có thể dùng để bảo quản
máu tươi, hoa quả tươi… Chất X là
A. O2. B. N2. C. CO2. D. H2O.
Câu 65: Nhận xét nào sau đây đúng?
A. Ở điều kiện thích hợp hiđro oxi hóa được glucozơ, fructozơ thành sobitol.
B. Trong dung dịch, brom oxi hóa glucozơ thành axit gluconic.
C. Tinh bột và xenlulozơ đều là chất rắn vô định hình, màu trắng.
D. Glucozơ, saccarozơ đều là chất rắn có màu trắng, dễ tan trong nước, có vị ngọt.
Câu 66: Cho dung dịch FeCl2 tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được phần không tan Z. Thành phần
của Z gồm
A. Ag, AgCl. B. Ag. C. AgCl. D. Ag, AgCl, Fe.
Câu 67: Vào mùa lũ, để có nước sử dụng, dân cư ở một số vùng thường sử dụng chất X (Có công thức
K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O) để làm trong nước. Chất X được gọi là
A. muối ăn. B. phèn chua. C. vôi sống. D. thạch cao.
Câu 68: Cho 0,75 gam H2NCH2COOH tác dụng hết với dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa m
gam muối. Giá trị của m là
A. 1,13. B. 1,14. C. 0,98. D. 0,97.
Câu 69: Cho sơ đồ chuyển hóa:
41A 42D 43B 44A 45B 46D 47B 48B 49C 50C
51C 52C 53D 54D 55B 56A 57B 58C 59D 60D
61A 62B 63B 64C 65B 66A 67B 68D 69D 70A
71A 72C 73A 74C 75D 76A 77A 78B 79C 80C
Câu 53:
Các tơ thuộc loại tơ tổng hợp trong dãy là: capron, nilon-6,6.
Câu 56:
nCl-(muối) = 2nH2 = 0,08
—> m muối = m kim loại + mCl- = 3,62 gam
Câu 57:
B. Sai, valin có 1NH2 và 1COOH nên không làm đổi màu quỳ tím.
Câu 58:
Bỗng rượu để lâu ngày bị chua do ancol etylic bị lên men giấm:
C2H5OH + O2 —> CH3COOH + H2O
Khi nấu, dưới tác dụng của nhiệt, một lượng nhỏ este CH3COOC2H5 tạo thành là nguyên nhân tạo nên
mùi thơm nhẹ của bỗng:
CH3COOH + C2H5OH ⇌ CH3COOC2H5 + H2O
Câu 59:
A. Fe + HNO3 —> Fe(NO3)3 + NO2 + H2O
FeO + HNO3 —> Fe(NO3)3 + NO2 + H2O
B. Fe + AgNO3 dư —> Fe(NO3)3 + Ag
C. Fe + HNO3 loãng —> Fe(NO3)3 + NO + H2O
D. Cu + FeCl3 —> CuCl2 + FeCl2
Câu 60:
Fe + H2SO4 —> FeSO4 + H2
nH2 = nFe = 0,2 —> V = 4,48 lít
Câu 61:
A. CaCO3 + 2HCl —> CaCl2 + CO2 + H2O
Câu 62:
Thủy phân X (C4H8O2) tạo C2H5OH nên X là CH3COOC2H5
—> Y là CH3COOH.
Câu 63:
nCH3COOC2H5 = 0,2 và nNaOH = 0,3
—> Chất rắn gồm CH3COONa (0,2) và NaOH dư (0,1)
—> m rắn = 20,4
Câu 65:
A. Sai, H2 khử được glucozơ, fructozơ thành sobitol.
B. Đúng: CH2OH-(CHOH)4-CHO + Br2 + H2O —> CH2OH-(CHOH)4-COOH + HBr
C. Sai, tinh bột là chất rắn vô định hình, màu trắng. Xenlulozơ là chất rắn, dạng sợi màu trắng.
D. Sai, glucozơ, saccarozơ đều là chất rắn không màu.
Câu 66:
FeCl2 + AgNO3 dư —> Fe(NO3)3 + AgCl + Ag
Z gồm AgCl và Ag.
Câu 68:
nH2NCH2COOH = 0,75/75 = 0,01
H2NCH2COOH + NaOH —> H2NCH2COONa + H2O
0,01……………………………………….0,01
—> mH2NCH2COONa = 0,01.97 = 0,97 gam
Câu 69:
X: NaOH
Y: CO2
Z: Na2CO3
T: NaHCO3
E: Ba(OH)2
2NaOH + CO2 —> Na2CO3 + H2O
Na2CO3 + CO2 + H2O —> 2NaHCO3
NaHCO3 + NaOH —> Na2CO3 + H2O
Trang 6/4 – Mã đề 063
Na2CO3 + Ba(OH)2 —> BaCO3 + 2NaOH
Câu 70:
(a) Đúng
(b) Sai, lưu hóa cao su buna thu được cao su lưu hóa. Cao su Buna-S điều chế từ đồng trùng hợp
CH2=CH-CH=CH2 và CH2=CH-C6H5
(c) Đúng, mỡ lợn chứa thành phần chính là chất béo, khi bị xà phòng hóa sẽ thu được xà phòng.
(d) Đúng, khoai lang chứa nhiều tinh bột, khi gặp I2 sẽ tạo màu xanh tím.
(đ) Sai, đipeptit không có phản ứng màu biure.
(e) Sai, nilon-6,6 kém bền trong axit và bazơ do có nhóm –CONH- dễ bị thủy phân.
Câu 71:
Mỗi O trong Y sẽ được thay thế bởi 2OH để tạo hiđroxit kết tủa nên:
nO(Y) = (58,4 – 44)/(17.2 – 16) = 0,8
—> m = mY – mO(Y) = 31,2 gam
Câu 72:
nX = e và nY = 2e —> nKOH = 5e, nC3H5(OH)3 = e và nH2O = 2e.
Bảo toàn khối lượng:
49,56 + 56.5e = 54,88 + 92e + 18.2e —> e = 0,035
X là (C15H31COO)(C17H33COO)(RCOO)C3H5 và Y là RCOOH
—> mE = 0,035(R + 621) + 0,07(R + 45) = 49,56
—> R = 235 (C17H31-)
—> nBr2 = 3nX + 2nY = 0,245
—> 3e mol E tạo 49,56 + 0,245.160 = 88,76 gam dẫn xuất brôm
Để tạo 63,40 gam dẫn xuất cần nE = 63,40.3e/88,76 = 0,075
Câu 73:
C6H10O5 —> C6H12O6 —> 2Ag
nAg = 0,36 —> nC6H10O5 = 0,18 —> m = 29,16 gam
Câu 74:
E và F có số C bằng số O nên có dạng CnH2n+2-2kOn
—> Số chức este là 0,5n
E và F đều no, mạch hở nên k = 0,5n —> CnHn+2On.
ME < MF < 175 —> E là C2H4O2 và F là C4H6O4
(3) —> Y là muối natri. Mặt khác, E và Z cùng C nên:
E là HCOOCH3; X là CH3OH và Y là HCOONa
Trang 7/4 – Mã đề 063
F là (COOCH3)2, Z là (COONa)2
T là HCOOH.
(a) Đúng
(b) Sai
(c) Sai, CTĐGN của E là CH2O, của T là CH2O2.
(d) Sai, đốt Z tạo Na2CO3, CO2 (không tạo H2O).
(e) Đúng: CH3OH + CO —> CH3COOH
Câu 75:
Lấy 100 gam phân, gồm Ca(NO3)2 (a mol), KH2PO4 (b mol) và KNO3 (c mol) và các tạp chất.
nN = 2a + c = 100.10%/14
nK = b + c = 2.100.15%/94
nP = b = 2.100.20%/142
—> a = 0,3384; b = 0,2817; c = 0,0375
%KH2PO4 = 136b/100 = 38,3112%
Câu 76:
nCO2 = 1,05 —> Số C = nCO2/nE = 3,5
Ancol tạo ra từ X là CH3OH hoặc C2H5OH. Từ E tạo ra 2 ancol cùng C nên chúng không thể 1C —>
C2H5OH và C2H4(OH)2
Do sản phẩm tạo chỉ có 2 muối và 1 este có số C ít hơn 3,5 nên các este là:
X: CH2=CH-COO-C2H5 (x mol)
Y: HCOO-C2H5 (y mol)
Z: (HCOO)2C2H4 (z mol)
mE = 100x + 74y + 118z = 51,4
nCO2 = 5x + 3y + 4z = 3,5(x + y + z)
Ancol gồm C2H5OH (x + y) và C2H4(OH)2 (z)
nH2 = (x + y)/2 + z = 0,35
—> x = 0,1; y = 0,4; z = 0,1
—> %C2H5OH = 78,77%
Câu 77:
nH2SO4 = nBaSO4 = 0,605 mol
nNH4+ = nNH3 = 0,025 mol
—> m kim loại trong X = 42,9 – 17(1,085 – 0,025) = 24,88
Z + NaOH (1,085) —> Dung dịch chứa Na+ (1,085), SO42- (0,605), bảo toàn điện tích —> nK+ = 0,125
m muối = 24,88 + 0,025.18 + 0,125.39 + 0,605.96 = 88,285
Bảo toàn khối lượng —> nH2O = 0,495
Trang 8/4 – Mã đề 063
Bảo toàn H —> nH2 = 0,06
Bảo toàn N —> nNO + nNO2 = 0,125 – 0,025 = 0,1
—> nCO2 = nY – 0,1 – 0,06 = 0,04
-→ %FeCO3 = 0,04.116/31,12 = 14,91%
Câu 78:
Có 2 thí nghiệm không thu được chất rắn (tô đỏ):
(a) Na + Al + 2H2O —> NaAlO2 + 2H2
(b) Cu + Fe2O3 + 6HCl —> CuCl2 + 2FeCl2 + 3H2O
Cu còn dư.
(c) Ba + 2H2O —> Ba(OH)2 + H2
Ba(OH)2 + NH4HCO3 —> BaCO3 + NH3 + 2H2O
(d) 3Cu + 8H+ + 2NO3- —> 3Cu2+ + 2NO + 4H2O
(e) BaCO3 + 2KHSO4 —> BaSO4 + K2SO4 + CO2 + H2O
Câu 79:
nC3H8 = 3x, nC4H10 = 2x
—> m = 44.3x + 58.2x = 12000 —> x = 48,3871 mol
Tổng lượng nhiệt có ích thu được khi đốt hết bình ga trên:
Q có ích = 80,25%(2220.3x + 2850.2x) = 479946,8 kJ
—> Số ngày sử dụng = 479946,8/15000 = 32 ngày
Câu 80:
Y + Fe làm khối lượng thanh Fe giảm nên Y chứa H2SO4 và Cl- đã bị điện phân hết.
nCuSO4 dư = nCuS = 0,1; nH2SO4 = p
nFe phản ứng = p + 0,1
—> 0,1.64 – 56(p + 0,1) = -2 —> p = 0,05
Anot: nCl2 = x; nO2 = nH+/4 = 0,025
Catot: nCu = x + 0,05
—> nCuSO4 ban đầu = x + 0,15
ne trong t giây = 2x + 0,1 —> ne trong 2t giây = 4x + 0,2
Sau 2t giây:
Anot: nCl2 = x —> nO2 = 0,5x + 0,05
Catot: nCu = x + 0,15 —> nH2 = x – 0,05
n khí tổng = x + 0,5x + 0,05 + x – 0,05 = 0,2
—> x = 0,08
ne trong t giây = 2x + 0,1 = 0,26 = It/F —> t = 5018 (a sai)
Khi hết Cl- thì ne = 2x = It/F —> t = 3088 (b đúng)
Trang 9/4 – Mã đề 063
nCuSO4 = x + 0,15 = 0,23 và nNaCl = 2x = 0,16
—> m = 46,16 (c đúng)
n khí sau t giây = x + 0,025 = 0,105 —> V = 2,352 (d sai)
Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl =
35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.
Câu 41: Điện phân NaCl nóng chảy thu được natri và khí nào sau đây?
A. Clo. B. Nitơ. C. Oxi. D. Hiđro.
Câu 42: Polime nào sau đây trong thành phần chứa nguyên tố nitơ?
A. Polibutađien. B. Polietilen. C. Poliacrilonitrin. D. Poli(vinyl clorua).
Câu 43: Ion kim loại nào sau đây có tính khử?
A. Na+. B. Fe2+. C. Mg2+. D. Al3+.
Câu 44: Kim loại Fe tác dụng với dung dịch axit nào sau đây giải phóng khí H2?
A. H2SO4 đặc. B. HNO3 đặc. C. HNO3 loãng. D. H2SO4 loãng.
Câu 45: Dung dịch NaOH hòa tan được kim loại nào sau đây sinh ra muối?
A. Al. B. Cu. C. K. D. Ca.
Câu 46: Dung dịch chất nào sau đây tác dụng với dung dịch Ba(HCO3)2, vừa thu được kết tủa, vừa có khí
thoát ra?
A. NaOH. B. HCl. C. Ca(OH)2. D. H2SO4.
Câu 47: Chất nào sau đây được dùng để làm mềm nước cứng?
A. KNO3. B. Na2CO3. C. KCl. D. HCl.
Câu 48: Kim loại nào sau đây được điều chế bằng cách dùng khí CO để khử oxit kim loại ở nhiệt độ cao?
A. Al. B. K. C. Mg. D. Fe.
Câu 49: Hợp chất CH3COOCH2C6H5 (chứa vòng benzen) có tên gọi là
A. etyl axetat. B. phenyl axetat. C. metyl benzoat. D. benzyl axetat.
Câu 50: Dung dịch chất nào sau đây có pH > 7?
A. NaCl. B. H2SO4. C. NaOH. D. HNO3.
Câu 51: Ở điều kiện thường, chất nào sau đây là chất lỏng?
A. Đimetylamin. B. Etylamin. C. Metylamin. D. Anilin.
Câu 52: Quặng boxit được dùng sản xuất kim loại nào sau đây?
A. Ba. B. Na. C. Al. D. Fe.
Câu 53: Chất nào sau đây là ancol bậc hai?
A. (CH3)3COH. B. CH3CH2OH. C. CH3OH. D. CH3CH(OH)CH3.
Câu 54: Cho 19,8 gam hỗn hợp gồm Mg và MgCO3 (tỉ lệ số mol 2 : 1) vào dung dịch H2SO4 loãng dư
thu được V lít khí (đktc). Giá trị của V là
A. 8,96. B. 10,08. C. 4,48. D. 6,72.
Câu 55: Kim loại nào sau đây phản ứng với dung dịch CuSO4 dư, tạo thành hai chất kết tủa?
A. Fe. B. Ba. C. Na. D. Zn.
Câu 56: Phân tử trimetylamin có bao nhiêu nguyên tử hiđro?
A. 5. B. 7. C. 9. D. 11.
Câu 57: Ở điều kiện thích hợp, kim loại nào sau đây bị Cl2 oxi hóa lên mức oxi hóa +3?
41A 42C 43B 44D 45A 46D 47B 48D 49D 50C
51D 52C 53D 54B 55B 56C 57D 58C 59C 60A
61A 62A 63B 64B 65C 66B 67A 68A 69B 70B
71C 72C 73D 74D 75A 76D 77B 78A 79C 80A
Câu 43:
Ion Fe2+ có tính khử vì số oxi hóa chưa tối đa:
Fe2+ → Fe3+ + 1e
Câu 44:
Kim loại Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng giải phóng khí H2:
Fe + H2SO4 —> FeSO4 + H2
Câu 45:
Dung dịch NaOH hòa tan Al sinh ra muối natri aluminat:
Al + H2O + NaOH —> NaAlO2 + H2
Câu 46:
Dung dịch H2SO4 tác dụng với dung dịch Ba(HCO3)2, vừa thu được kết tủa, vừa có khí thoát ra:
H2SO4 + Ba(HCO3)2 —> BaSO4↓ + CO2↑ + H2O
Câu 47:
Na2CO3 được dùng để làm mềm nước cứng:
Mg2+ + CO32- —> MgCO3
Ca2+ + CO32- —> CaCO3
Câu 48:
Kim loại Fe được điều chế bằng cách dùng khí CO để khử oxit kim loại ở nhiệt độ cao:
FexOy + CO —> Fe + CO2
Câu 53:
Ancol bậc II là ancol có nhóm OH gắn vào C bậc II —> CH3CH(OH)CH3 là ancol bậc II.
Câu 54:
Mg + H2SO4 —> MgSO4 + H2
Câu 55:
Kim loại Ba phản ứng với dung dịch CuSO4 dư, tạo thành hai chất kết tủa:
Ba + H2O —> Ba(OH)2 + H2
Ba(OH)2 + CuSO4 —> BaSO4↓ + Cu(OH)2↓
Câu 56:
Trimetylamin là (CH3)3N —> Có 9 nguyên tử hiđro.
Câu 57:
Ở điều kiện thích hợp, kim loại Al bị Cl2 oxi hóa lên mức oxi hóa +3:
Al + Cl2 —> AlCl3
Câu 59:
Tinh bột có phản ứng màu đặc trưng với iot, tạo màu xanh tím.
Câu 60:
Saccarozơ —> Glucozơ + Fructozơ —> 4Ag
nAg = 0,36 —> nSaccarozơ phản ứng = 0,09
—> m = 0,09.342/90% = 34,2 gam
Câu 61:
A. Sai, isoamyl axetat CH3COOCH2CH2CH(CH3)2 là este no, đơn chức.
Câu 62:
A. Cu + Fe2(SO4)3 —> CuSO4 + FeSO4
B. NaOH + Ca(HCO3)2 —> CaCO3 + Na2CO3 + H2O
C. Na + H2O —> NaOH + H2
NaOH + CuSO4 —> Cu(OH)2 + Na2SO4
D. Cu + AgNO3 —> Cu(NO3)2 + Ag
Câu 63:
Khí X là CO. Khí CO có khả năng tạo liên kết bền vững với hemoglobin trong máu, làm máu mất khả
năng vận chuyển O2.
Trang 6/4 – Mã đề 067
Câu 64:
Ở điều kiện thường, kim loại Hg ở trạng thái lỏng.
Câu 65:
X chứa Fe2+, Fe3+, H+ dư và Cl-. Có 3 chất tác dụng với X là KOH, Cu, AgNO3.
Câu 66:
Chất X là CH3COOC6H5:
CH3COOC6H5 + NaOH —> CH3COONa + C6H5ONa + H2O
Câu 67:
(a) Đúng, este isoamyl axetat có mùi chuối chín.
(b) Sai: Glu-Ala + 3NaOH —> GluNa2 + AlaNa + 2H2O
(c) Đúng, nước ép nho chứa glucozơ nên có tráng bạc.
(d)(đ) Đúng
Câu 68:
nCu = 4x; nFe3O4 = 3x —> 64.4x + 232.3x = 47,6
—> x = 0,05
Cu + Fe3O4 + 8HCl —> CuCl2 + 3FeCl2 + 4H2O
—> nCu dư = x —> mCu dư = 3,2 gam
Câu 69:
Polisaccarit X là chất rắn, ở dạng bột vô định hình, màu trắng và được tạo thành trong cây xanh nhờ quá
trình quang hợp —> X là tinh bột (C6H10O5)n
Thủy phân X —> monosaccarit Y là glucozơ (C6H12O6)
—> Phát biểu đúng: Y tác dụng với H2 tạo sorbitol.
Câu 70:
(a) H2S + CuSO4 —> CuS + H2SO4
(b) Cu + FeCl3 dư —> CuCl2 + FeCl2
(c) CO2 dư + Ba(AlO2)2 + H2O —> Al(OH)3 + Ba(HCO3)2
(d) K3PO4 + M(HCO3)2 —> M3(PO4)2↓ + KHCO3
(M là Mg, Ca)
(đ) Ba(OH)2 dư + Al2(SO4)3 —> Ba(AlO2)2 + BaSO4 + H2O
Câu 71:
Trang 7/4 – Mã đề 067
X là CH3OOC-COOC2H5
nNaOH = 0,1 —> nX = 0,05 —> mX = 6,6 gam
Câu 72:
nHCl = (m muối – mAmin)/36,5 = 0,24
—> Vdd HCl = 0,32 lít = 320 ml
Câu 73:
nCuSO4 = nNaCl = 2 (Tự chọn lượng chất)
CuSO4 + 2NaCl —> Cu + Cl2 + Na2SO4 (1)
CuSO4 + H2O —> Cu + 1/2O2 + H2SO4 (2)
Sau t giờ thu được X có hòa tan Al nên (1) xong, (2) đang xảy ra.
(1) —> nCuSO4 pư ở (1) = 1
(2) —> nCuSO4 pư ở (2) = a
—> ne trong t giờ = 2 + 2a
Sau 2t giờ:
(2) —> nCuSO4 pư ở (2) = nH2SO4 = 4a
—> nCuSO4 pư tổng = 1 + 4a
Nếu sau 2t giờ catot chưa sinh H2 thì:
2(1 + 4a) = 2(2 + 2a) —> a = 0,5
—> nH2SO4 = 2: Vô lí, vì nH2SO4 < nCuSO4 = 2
Vậy sau 2t giờ catot đã sinh H2 (u mol), CuSO4 đã hết từ trước đó —> nH2 (H2SO4) = 4a = 1 —> a = 0,25
Bảo toàn electron tại catot trong 2t giờ:
2nCu + 2nH2 = 2(2 + 2a) —> u = 0,5
Tại anot: nCl2 = 1 và nO2 = 0,75 (Bảo toàn electron tính O2)
—> n khí tổng = 2,25 = 9a: (a) đúng.
Sau 1,75t giờ thì ne = 1,75(2 + 2a) = 4,375 > 2nCu2+ = 4 nên catot đã có khí thoát ra. (b) đúng.
Sau 1,5t giờ thì ne = 1,5(2 + 2a) = 3,75 < 2nCu2+ = 4 nên Cu2+ chưa hết. (c) đúng.
(d) Đúng, sau 0,8t giờ thì ne = 0,8(2 + 2a) = 2 = nCl- nên Cl- vừa hết, H2O bắt đầu bị điện phân ở anot.
(đ) Sai, lúc 2t giờ thì nH2 = 2a
Câu 74:
E là este no, mạch hở, tác dụng với NaOH theo tỉ lệ 1 : 3 —> E có 6 oxi —> n = 6: E là C7H10O6
X là CH3COONa
Từ 1 mol E tạo 4 mol sản phẩm nên E là:
CH3COOCH2COOCH2COOCH3
Y là HOCH2COONa; Z là CH3OH
T là HOCH2COOH
Trang 8/4 – Mã đề 067
(a) Đúng: CH3OH + CO —> CH3COOH
(b) Sai, E có 1 cấu tạo thỏa mãn.
(c) Sai, T là chất tạp chức.
(d) Đúng, X và Y đều có 2C.
(đ) Đúng: HOCH2COOH + 2Na —> NaOCH2COONa + H2
Câu 75:
mNPK = x kg, m phân kali = y kg và m phân ure = z kg
mN = 150 = 20%x + 46%z
mP2O5 = 60 = 20%x
mK2O = 110 = 15%x + 60%y
—> x = 300; y = 108,33; z = 195,65
—> x + y + z ≈ 604 kg
Câu 76:
nO = (mE – mC – mH)/16 = 0,06
—> nE = 0,01 và nKOH = 0,03
Số C = nCO2/nE = 51; số H = 2nH2O/nE = 90
E là (C15HxCOO)2(C15HyCOO)C3H5
—> 2x + y + 5 = 90
mC15HxCOOK – mC15HyCOOK = 2,94
⇔ 0,02(x + 263) – 0,01(y + 263) = 2,94
—> x = 29; y = 27
—> Muối X có 29H
Câu 77:
nH2SO4 = 0,18
Đặt x, y, z là số mol Fe(NO3)2, FeCO3 và Fe(OH)2
Bảo toàn electron: x + y + z = 2x (1)
nH+ = 0,18.2 = 4nNO + 2(y + z)
—> nNO = 0,09 – (y + z)/2
Bảo toàn N —> nNO3- trong muối = 2x – 0,09 + (y + z)/2
m muối = 56(x + y + z) + 0,18.96 + 62[2x – 0,09 + (y + z)/2 = 38,4 (2)
(1)(2) —> x = y + z = 0,1
—> a = 2x + y + z = 0,3
Câu 78:
(a) Al(OH)3 và AlCl3:
Trang 9/4 – Mã đề 067
Al(OH)3 → Al2O3 → Al → AlCl3 → Al(OH)3
(b) Al(NO3)3 và Al2(SO4)3:
Al(NO3)3 → Al2O3 → Al → Al2(SO4)3 → Al(NO3)3
(c) Al(OH)3 và NaAlO2:
Al(OH)3 → Al2O3 → Al → NaAlO2 → Al(OH)3
(d) AlCl3 và NaAlO2:
AlCl3 → Al2O3: Không thực hiện được.
Câu 79:
nCO2 = 1,8; nH2O = 1,6
nE = 0,6 —> nNa = 1 và nNaOH = 0,4
—> nCOOH = 0,4 và nOH = 0,6
Nếu Z đơn chức thì nZ = nOH = 0,6: Vô lý.
Số C không quá 4 và Z có 1C=C nên Z là:
CH2OH-CH=CH-CH2OH (0,3 mol)
—> nX + nY = 0,3
Phần CO2, H2O của X, Y là nCO2 = 0,6 và nH2O = 0,4
Nếu X đơn chức thì nX = nCOOH = 0,4: Vô lý
—> X là (COOH)2 (0,2) và Y là CH3CHO (0,1)
—> %Y = 9,02%
Câu 80:
5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O —> K2SO4 + 2MnSO4 + 2H2SO4
nKMnO4 = 1/16000
—> nSO2 trong 10 ml = 2,5nKMnO4 = 1/6400
—> nS = nSO2 trong 500 ml = 50/6400
—> %S = 0,25%
Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl =
35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.
Câu 41: Hỗn hợp 0,78 mol Mg và x mol Zn vào dung dịch chứa 1,2 mol Cu2+ và 1,2 mol Ag+. Sau phản
ứng hoàn toàn, lọc bỏ phần dung dịch thu được chất rắn gồm 2 kim loại. Giá trị của x có thể là
A. 0,915. B. 1,05. C. 1,80. D. 1,418.
Câu 42: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Thủy phân hết 1 mol vinyl axetat rồi đem sản phẩm thực hiện phản ứng tráng bạc thu được 4 mol
bạc kim loại.
B. Ứng với công thức C5H10O2 có 5 đồng phân este có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
C. Hợp chất thơm CH3COOC6H4OH phản ứng KOH tỉ lệ 1 : 3 về số mol.
D. Hợp chất C2H4O2 có 3 đồng phân mạch hở, trong đó có 1 đồng phân có khả năng tham gia phản
ứng tráng bạc.
Câu 43: Hợp chất nào sau đây có khối lượng mol phân tử là số lẻ?
A. Anilin. B. Lysin. C. Saccarozơ. D. Tơ nilon-6,6.
Câu 44: Kali tác dụng với dung dịch chất nào sau đây không tạo thành kết tủa?
A. MgCl2. B. Ba(NO3)2. C. Fe(NO3)2. D. CuSO4.
Câu 45: Quá trình nào sau đây không có sự trao đổi electron?
A. Dây phơi bằng thép bị đứt được nối bằng một sợi dây đồng, để trong không khí ẩm.
B. Quá trình đốt cháy nhiên liệu của động cơ đốt trong (xe máy, ô tô,.).
C. Dùng giấm ăn để khử mùi tanh của nhớt cá.
D. Nhúng thanh sắt sạch vào dung dịch muối đồng sunfat.
Câu 46: Vật liệu polime nào sau đây trong thành phần không chứa nguyên tố nitơ?
A. Lông cừu. B. Tơ lapsan. C. Tơ olon. D. Tơ capron.
Câu 47: Cho các cặp oxi hóa – khử được sắp xếp theo chiều tăng dần tính oxi hóa ion kim loại như sau:
Mg2+/Mg; Al3+/Al; Zn2+/Zn; Cu2+/Cu. Kim loại có tính khử mạnh nhất là
A. Cu. B. Zn. C. Al. D. Mg.
Câu 48: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Vàng là kim loại dẻo nhất, có thể dát mỏng đến mức ánh sáng có thể xuyên qua.
B. Thủy ngân ở dạng lỏng ngay ở nhiệt độ thường, dễ bay hơi và rất độc.
C. Kim loại crom là vật liệu có độ cứng lớn nhất, có thể dùng để làm mũi khoan, dao cắt kính,.
D. Liti là kim loại nhẹ nhất, kim loại liti có thể nổi trên dầu hỏa.
Câu 49: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Dextrin và mantozơ là các sản phẩm trung gian của quá trình thủy phân tinh bột.
B. Amilozơ và xenlulozơ có cấu trúc mạch không phân nhánh, thủy phân hoàn toàn trong môi
trường axit đều thu được sản phẩm là glucozơ.
C. Mỗi gốc glucozơ trong phân tử xenlulozơ còn 3 nhóm –OH tự do, sản phẩm của xenlulozơ với
axit nitric đặc (xúc tác và điều kiện thích hợp) được dùng làm thuốc súng không khói.
D. Ở điều kiện thường glucozơ ở trạng thái rắn và tồn tại chủ yếu dạng mạch hở.
Câu 50: Este nào sau đây khi thủy phân trong môi trường kiềm không thu được muối và ancol?
A. (C17H33COO)3C3H5. B. C6H5COOCH3.
C. CH3COOCH=CH2. D. CH3OCOC2H5.
Câu 51: Phát biểu nào sau đây không đúng?
Trang 1/4 – Mã đề 068
A. Trong công nghiệp, nhôm được sản xuất bằng phương pháp điện phân nhôm oxit nóng chảy.
B. Kim loại Li được dùng làm tế bào quang điện.
C. Nước chứa nhiều ion Ca2+ và Mg2+ được gọi là nước cứng.
D. Trong hemoglobin (huyết sắc tố hay hồng cầu) của máu có chứa ion sắt (II).
Câu 52: Chất béo nào sau đây là chất lỏng ở điều kiện thường và có 98 nguyên tử hiđro trong phân tử?
A. Trilinolein. B. Tripanmitin. C. Tristearin. D. Triolein.
Câu 53: Trường hợp nào sau đây có xảy ra quá trình ăn mòn điện hóa (kim loại sử dụng trong các thí
nghiệm được coi là tinh khiết)?
A. Để đoạn dây thép trong không khí ẩm. B. Đốt bột sắt trong khí clo.
C. Thanh nhôm nhúng trong dung dịch HCl. D. Cho bột đồng vào dung dịch Fe2(SO4)3.
Câu 54: Trong tự nhiên, canxi sunfat tồn tại dưới dạng ngậm nước (CaSO4.2H2O) được gọi là
A. thạch cao nung. B. thạch cao sống. C. boxit. D. đá vôi.
Câu 55: Trộn bột kim loại X với bột sắt oxit thu được hỗn hợp Y (gọi là hỗn hợp tecmit). Y được dùng
để hàn đường ray tàu hỏa. Kim loại X là
A. Fe. B. Al. C. Ag. D. Cu.
Câu 56: Để sơ cứu cho người bị bỏng phenol (C6H5OH) người ta có thể sử dụng dung dịch loãng nào sau
đây?
A. Giấm ăn. B. Glixerol. C. Muối ăn. D. Nước vôi trong.
Câu 57: Thủy phân 10,36 gam etyl fomat trong dung dịch chứa 6,4 gam NaOH đun nóng. Sau khi phản
ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thì thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 9,67. B. 10,32. C. 9,76. D. 9,52.
Câu 58: Hai chất có thể dùng để làm mềm nước có tính cứng vĩnh cửu là
A. Na2CO3 và Na3PO4. B. Na2CO3 và HCl.
C. NaCl và Ca(OH)2. D. Na2CO3 và Ca(OH)2.
Câu 59: Kim loại nào sau đây có thể tác dụng với nước ở điều kiện thường?
A. Be. B. Ba. C. Fe. D. Zn.
Câu 60: Amin nào sau đây không ở thể khí ở điều kiện thường?
A. isopropyl amin. B. etyl amin. C. dimetylamin. D. metylamin.
Câu 61: Hợp chất nào sau đây không phản ứng với hiđro (xúc tác Ni, t°)?
A. Cao su Buna. B. Triolein. C. Saccarozơ. D. Glucozơ.
Câu 62: Thành phần phần trăm về khối lượng của nguyên tố kim loại M trong hỗn hợp X gồm MCl2 và
MSO4 là 21,10%. Thành phần phần trăm về khối lượng của nguyên tố lưu huỳnh trong X là
A. 21,10%. B. 15,03%. C. 21,15%. D. 15,60%.
Câu 63: Tiến hành thí nghiệm như hình vẽ:
Ban đầu trong cốc chứa dung dịch Ca(OH)2. Sục rất từ từ CO2 vào cốc cho tới dư. Hỏi độ sáng của bóng
đèn thay đổi như thế nào?
A. Tăng dần. B. Tăng dần rồi lại giảm dần.
C. Giảm dần đến tắt. D. Giảm dần rồi lại tăng dần.
Câu 64: Hoà tan hoàn toàn một lượng hỗn hợp gồm Al, MgCO3, Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng, thu
được dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2 tới dư vào dung dịch X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn
toàn thu được kết tủa Y. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được hỗn hợp chất rắn Z
gồm
Trang 2/4 – Mã đề 068
A. Al2O3, MgO, Fe2O3. B. BaSO4, MgO, Al2O3, Fe2O3.
C. MgO và Fe2O3. D. BaSO4, MgO, Fe2O3.
Câu 65: Hợp chất hữu cơ X thủy phân trong cả môi trường axit và môi trường bazơ. X không thể là
A. Gly-Ala. B. Tinh bột. C. Tristearin. D. Anbumin.
Câu 66: Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất?
A. W. B. Al. C. Hg. D. K.
Câu 67: Cho 10,22 gam aminoaxit X có trong tự nhiên phản ứng vừa đủ với V mL dung dịch HCl 1,0M
thì thu được 15,33 gam muối. Giá trị của V và amino axit X tương ứng là
A. 150 và glyxin. B. 150 và lysin. C. 140 và glyxin. D. 140 và lysin.
Câu 68: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Sục khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 dư.
(2) Sục khí NH3 dư vào dung dịch AlCl3.
(3) Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaAlO2.
(4) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch FeCl3.
(5) Cho dung dịch HCl vào dung dịch K2CO3.
(6) Cho ure vào dung dịch Ca(OH)2.
Sau khi kết thúc thí nghiệm, số trường hợp thu được kết tủa là
A. 5. B. 4. C. 3. D. 6.
Câu 69: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Điện phân MgCl2 nóng chảy.
(b) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3 dư.
(c) Nhiệt phân hoàn toàn CaCO3.
(d) Cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4 dư.
(e) Dẫn khí H2 dư đi qua bột CuO nung nóng.
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kim loại là
A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.
Câu 70: Một mẫu cồn X (thành phần chính là C2H5OH) có lẫn metanol (CH3OH). Đốt cháy 15 gam cồn
X tỏa ra nhiệt lượng 437,85 kJ. Biết khi đốt cháy 1 mol metanol tỏa ra nhiệt lượng là 716 kJ, đốt cháy 1
mol etanol tỏa ra nhiệt lượng là 1370 kJ. Phần trăm tạp chất metanol trong X là
A. 8%. B. 6%. C. 10%. D. 4%.
Câu 71: Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C7H16O6N2. Từ X thực hiện các chuyển hóa sau (theo
đúng tỉ lệ mol)
(1) X + 3NaOH → 2Y + Z + T. (2) Y + 2HCl → M + NaCl.
(3) Z + HCl → Q + NaCl. (4) Q + T ⇋ CH3COOCH3 + H2O.
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. M, T và Q đều phản ứng được với Na giải phóng khí.
B. Y và M là các hợp chất có tính lưỡng tính.
C. M phân hủy trước khi nóng chảy.
D. Nung Z với vôi tôi xút sẽ thu được khí P (thành phần chính của khí bioga).
Câu 72: Cho m gam hỗn hợp X gồm ZnO, CuO, ZnS và Cu2S (oxi chiếm 20% khối lượng) tan vừa đủ
trong dung dịch H2SO4 và NaNO3, thu được dung dịch Y chứa 4m gam muối trung hòa và 0,840 lít (ở
đktc) hỗn hợp khí gồm NO2, SO2 (không còn sản phẩm khử nào khác). Cho Y tác dụng vừa đủ với dung
dịch Ba(NO3)2 được dung dịch Z và 11,65 gam kết tủa. Cô cạn Z được chất rắn T, nung T đến khối lượng
không đổi thu được 3,36 lít (ở đktc) hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 bằng 19,5. Giá trị gần nhất của m là
A. 2,6. B. 2,9. C. 3,6. D. 3,9.
Câu 73: Cho 31,64 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Fe3O4, Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa KNO3 (27,27
gam) và H2SO4 (86,24 gam). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chỉ chứa 121,83
gam các muối sunfat trung hòa và 5,152 lít hỗn hợp khí Z (ở đktc) gồm NO, N2O và H2 (tỉ lệ mol tương
ứng 12 : 10 : 1). Cho dung dịch Y phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH thì thu được kết tủa Q. Nung Q
trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 39,2 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng của Mg
trong X gần nhất với giá trị nào sau đây?
Trang 3/4 – Mã đề 068
A. 28%. B. 64%. C. 53%. D. 15%.
Câu 74: Cho 6,4 gam hỗn hợp X gồm hai hợp chất hữu cơ mạch hở có công thức phân tử C5H14O4N2 và
C9H24O8N4 phản ứng vừa đủ với 160 mL dung dịch NaOH 0,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu
được dung dịch Y và 0,896 lít hỗn hợp khí Z (ở đktc) gồm hai amin đồng đẳng kế tiếp có tỉ khối hơi so
với hiđro là 18,125. Cô cạn dung dịch Y thu được chất rắn G chỉ chứa 3 muối hữu cơ có cùng số nguyên
tử cacbon. Phần trăm khối lượng của muối có khối lượng mol lớn nhất trong G là
A. 12,22%. B. 29,96%. C. 21,38%. D. 57,83%.
Câu 75: Đốt cháy hoàn toàn 4,96 gam photpho trong khí O2 dư, toàn bộ sản phẩm sinh ra cho vào 400 ml
dung dịch hỗn hợp NaOH 0,4M và KOH 0,6M, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X. Biết các phản
ứng xảy ra hoàn toàn. Tổng khối lượng muối có trong dung dịch X là
A. 29,76 gam. B. 26,12 gam. C. 28,32 gam. D. 31,20 gam.
Câu 76: Hỗn hợp X gồm các hiđrocacbon có công thức dạng C5Hy và H2. Đun nóng 0,5875 mol X với
Ni, sau một thời gian phản ứng thu được hỗn hợp M chỉ chứa các hiđrocacbon. Đốt cháy hoàn toàn M thu
được 23,175 gam H2O. Biết tỉ khối của M so với hiđro bằng 35,15. Mặt khác, 14,06 gam X tác dụng tối
đa với m gam Brom. Giá trị của m là
A. 70,4. B. 88,0. C. 52,8. D. 79,2.
Câu 77: Để tráng 50 chiếc gương soi có diện tích bề mặt 0,4 m² với độ dày 0,1 μm người ta cho m gam
glucozơ thực hiện phản ứng với lượng dư dung dịch bạc nitrat trong amoniac. Biết khối lượng riêng của
bạc là 10,49 g/cm³ và hiệu suất của quá trình là 65%. Giá trị gần nhất của m là
A. 26,9. B. 32,3. C. 21,0. D. 31,2.
Câu 78: Cho các phát biểu sau:
(1) Anilin và phenol đều ít tan trong nước, dung dịch của chúng đều không làm đổi màu quì tím.
(2) Khi tách hiđro các ankan (trừ metan) sẽ thu được anken có mạch cacbon tương ứng.
(3) Tripeptit Gly-Ala-Glu phản ứng hoàn toàn với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 3.
(4) Sản phẩm trùng hợp metyl metacrylat được dùng để làm thủy tinh hữu cơ.
(5) Chiếu sáng hỗn hợp neopentan (2,2-đimetylpropan) và clo sẽ thu được tối đa 4 dẫn xuất monoclo.
(6) Đề hiđrat hóa ancol secbutylic (butan-2-ol) sẽ thu được 2 anken đồng phân cấu tạo của nhau.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 2. C. 5. D. 3.
Câu 79: Tiến hành thí nghiệm sau:
Bước 1: Rót vào 2 ống nghiệm 1, 2 mỗi ống khoảng 3 mL dung dịch H2SO4 loãng rồi cho vào mỗi ống
một mẩu kim loại kẽm nguyên chất.
Bước 2: Nhỏ thêm 2 - 3 giọt dung dịch CuSO4 vào ống 2.
Quan sát hiện tượng và so sánh lượng bọt khí thoát ra ở 2 ống nghiệm. Cho các phát biểu sau:
(1) Tốc độ khí thoát ra ở ống nghiệm 2 nhanh hơn so với ống nghiệm 1.
(2) Ở ống nghiệm 1 chỉ xảy ra ăn mòn hoá học còn ở ống nghiệm 2 chỉ xảy ra ăn mòn điện hoá.
(3) Lượng bọt khí thoát ra ở hai ống trong cùng một thời điểm là như nhau.
(4) Ở cả hai ống nghiệm, kim loại Zn đều bị ăn mòn, bị oxi hóa thành ion Zn2+
(5) Ở ống nghiệm 2, hiện tượng không thay đổi khi thay dung dịch CuSO4 bằng dung dịch MgSO4.
(6) Nếu ở bước 2 thay dung dịch CuSO4 bằng dung dịch ZnSO4 khí thoát ra sẽ nhanh hơn.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 2. C. 5. D. 3.
Câu 80: Hỗn hợp A gồm ancol đơn chức X, axit 2 chức mạch hở Y và Z là sản phẩm este hóa của X và
Y. Cho 0,45 mol A (trong đó số mol của X lớn hơn số mol Y) phản ứng với dung dịch NaHCO3 dư thì thu
được 8,96 lít khí CO2 (ở đktc). Mặt khác, cũng 0,45 mol A phản ứng vừa đủ với 250 mL dung dịch NaOH
2,0M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 37,0 gam muối. Đốt cháy hoàn toàn 0,45 mol A thì thu
được 36,96 lít khí CO2 (ở đktc) và 23,4 gam nước. Phần trăm khối lượng của Y trong A là
A. 34,62%. B. 37,50%. C. 27,88%. D. 28,27%.
41A 42C 43A 44B 45C 46B 47D 48C 49D 50C
51B 52A 53A 54B 55B 56D 57B 58A 59B 60A
61C 62A 63D 64D 65B 66C 67D 68A 69C 70A
71B 72D 73D 74B 75C 76A 77A 78A 79B 80B
Câu 41:
Chất rắn gồm 2 kim loại là Ag, Cu —> Ag+, Mg, Zn chắc chắn đã phản ứng hết
—> 1,2 < 0,78.2 + 2x ≤ 1,2.2 + 1,2
—> x ≤ 1,02
—> Chọn x = 0,915
Câu 42:
A. Sai: CH3COOCH=CH2 + NaOH —> CH3COONa + CH3CHO
Chỉ sản phẩm CH3CHO có tráng bạc và tạo ra 2Ag.
B. Sai: C5H10O2 có 4 đồng phân este có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
HCOO—CH2—CH2—CH2—CH3
HCOO—CH(CH3)—CH2—CH3
HCOO—CH2—CH(CH3)2
HCOO—C(CH3)3
C. Đúng:
CH3COOC6H4OH + 3KOH —> CH3COOK + C6H4(OK)2 + 2H2O
D. Sai: HCOOCH3, CH3COOH, HOCH2CHO, có 2 trong 3 đồng phân này tráng gương.
Câu 43:
Anilin có số N lẻ nên phân tử khối lẻ.
Câu 44:
Kali tác dụng với dung dịch Ba(NO3)2 không tạo thành kết tủa:
K + H2O —> KOH + H2
Các dung dịch còn lại đều tạo kết tủa, tương ứng là Mg(OH)2, Fe(OH)2 và Cu(OH)2.
Câu 45:
Quá trình dùng giấm ăn để khử mùi tanh của nhớt cá không có sự trao đổi electron, ở đây xảy ra phản ứng
axit-bazơ giữa CH3COOH và một số amin gây ra mùi tanh của cá.
Câu 49:
D. Sai, ở điều kiện thường glucozơ ở trạng thái rắn, dạng mạch vòng. Trong dung dịch hai dạng vòng
chiếm chủ yếu và chuyển đổi qua lại thông qua dạng mạch hở.
Câu 50:
A. (C17H33COO)3C3H5 + NaOH —> C17H33COONa + C3H5(OH)3
B. C6H5COOCH3 + NaOH —> C6H5COONa + CH3OH
C. CH3COOCH=CH2 + NaOH —> CH3COONa + CH3CHO
D. CH3OCOC2H5 + NaOH —> CH3OH + C2H5COOH
Câu 51:
B sai, Li chưa đủ mạnh để electron bật ra khỏi nguyên tử khi bị chiếu sáng, Cs có khả năng như vậy nên
Cs được dùng làm tế bào quang điện.
Câu 52:
Chất béo thể lỏng ở điều kiện thường (không no) và có 98 nguyên tử hiđro trong phân tử là trilinolein
(C17H31COO)3C3H5.
Câu 53:
A có ăn mòn điện hóa do có cặp điện cực Fe-C và môi trường điện li (không khí ẩm).
Câu 56:
Có thể sử dụng nước vôi để rửa:
C6H5OH + Ca(OH)2 —> (C6H5ONa)2Ca + H2O
Câu 57:
HCOOC2H5 + NaOH —> HCOONa + C2H5OH
nHCOOC2H5 = 0,14; nNaOH = 0,16
—> Chất rắn gồm HCOONa (0,14) và NaOH dư (0,02)
—> m rắn = 10,32 gam
Câu 58:
Na2CO3 và Na3PO4 được dùng để làm mềm nước cứng vĩnh cửu vì:
CO32- + M2+ —> MCO3
PO43- + M2+ —> M3(PO4)2
Trang 6/4 – Mã đề 068
(M2+: Mg2+, Ca2+)
Câu 62:
Nếu X chỉ có MCl2 —> %M = M/(M + 71) = 21,1%
—> M = 18,99
Nếu X chỉ có MSO4 —> %M = M/(M + 96) = 21,1%
—> M = 25,67
—> 18,99 < M < 25,67, M hóa trị II nên chọn M = 24: M là Mg
Tự chọn mX = 100, gồm MgCl2 (a) và MgSO4 (b)
—> 95a + 120b = 100 và nM = a + b = 21,1/24
—> a = 0,22; b = 791/1200
—> %S = 32b/100 ≈ 21,1%
Câu 63:
Độ sáng của bóng đèn phụ thuộc cường độ dòng điện chạy qua cốc. Cường độ dòng điện tỉ lệ thuận với
mật độ điện tích di chuyển từ do trong dung dịch.
Sục rất từ từ khí CO2 vào cốc cho tới dư:
CO2 + Ca(OH)2 —> CaCO3 + H2O
—> Do tạo kết tủa nên nồng độ ion giảm —> Cường độ dòng điện giảm —> Độ sáng giảm dần đến khi
tắt hẳn.
CO2 + CaCO3 + H2O —> Ca(HCO3)2
—> Lượng ion bắt đầu tăng lên —> Cường độ dòng điện tăng —> Độ sáng tăng dần.
Vậy: Giảm dần đến tắt rồi lại sáng tăng dần.
Câu 64:
X chứa MgSO4, Al2(SO4)3, FeSO4, Fe2(SO4)4, có thể có H2SO4 dư.
Y gồm Fe(OH)2, Fe(OH)3, Mg(OH)2, BaSO4
Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được hỗn hợp chất rắn Z gồm BaSO4, MgO,
Fe2O3.
Câu 67:
nHCl = (m muối – mX)/36,5 = 0,14 —> V = 140 ml
X có x nguyên tử N —> nX = 0,14/x
—> MX = 10,22x/0,14 = 73x
Chọn x = 2, MX = 146: X là Lys
Câu 68:
(1) CO2 + Ca(OH)2 —> CaCO3 + H2O
(2) NH3 + H2O + AlCl3 —> Al(OH)3 + NH4Cl
Trang 7/4 – Mã đề 068
(3) CO2 + H2O + NaAlO2 —> Al(OH)3 + NaAlO2
(4) AgNO3 + FeCl3 —> AgCl + Fe(NO3)3
(5) HCl + K2CO3 —> KCl + CO2 + H2O
(6) (NH2)2CO + Ca(OH)2 —> CaCO3 + NH3
Câu 69:
(a) MgCl2 —> Mg + Cl2
(b) Fe(NO3)2 + AgNO3 —> Fe(NO3)3 + Ag
(c) CaCO3 —> CaO + CO2
(d) Na + H2O —> NaOH + H2
NaOH + CuSO4 —> Cu(OH)2 + Na2SO4
(e) H2 + CuO —> Cu + H2O
Câu 70:
X chứa C2H5OH (a) và CH3OH (b)
mX = 46a + 32b = 15
Bảo toàn năng lượng:
1370a + 716b = 437,85
—> a = 0,3; b = 0,0375
—> %CH3OH = 32b/15 = 8%
Câu 71:
(3)(4) —> Q là CH3COOH, Z là CH3COONa, T là CH3OH
(1) —> Y chứa 2C và 2Na
(2) —> Y chứa 1N (amin)
Vậy Y là H2N-CH2-COONa; M là ClH3N-CH2-COOH
X là CH3COONH3-CH2-COO-NH3-CH2-COO-CH3
A. Đúng, M, T, Q đều có H linh động nên phản ứng được với Na giải phóng khí H2.
B. Sai, Y chỉ có tính bazơ, M chỉ có tính axit.
C. Đúng
D. Đúng, P là CH4
Câu 72:
Nung T —> NO2 (0,075) và O2 (0,075)
—> nO2 của NaNO3 tạo ra = 0,075 – 0,075/4 = 9/160
—> nNaNO3 = 2.9/160 = 0,1125
nBaSO4 = 0,05 —> nBa(NO3)2 = nSO42-(Y) = 0,05
Bảo toàn N —> nNO3-(Y) = 0,1125 + 0,075 – 0,05.2 = 0,0875
Trang 8/4 – Mã đề 068
Bảo toàn N —> nNO2 = 0,1125 – 0,0875 = 0,025
—> nSO2 = 0,0375 – 0,025 = 0,0125
Đặt nO(X) = x và nH2O = nH2SO4 = y
Bảo toàn O:
x + 4y + 0,1125.3 = 0,05.4 + 0,0875.3 + 0,0375.2 + y
Bảo toàn khối lượng:
16x/20% + 98y + 0,1125.85 = 4.16x/20% + 0,025.46 + 0,0125.64 + 18y
—> x = 3107/64000; y = 3231/64000
—> m = 16x/20% ≈ 3,88
Câu 73:
nKNO3 = 27,27/101 = 0,27
nH2SO4 = 86,24/98 = 0,88
Z gồm NO (0,12), N2O (0,1) và H2 (0,01)
Bảo toàn khối lượng —> nH2O = 0,85
Bảo toàn H —> nNH4+ = 0,01
Y chứa Mg2+ (a), Fe2+ (b), Fe3+ (c), K+ (0,27), NH4+ (0,01), SO42- (0,88)
Bảo toàn điện tích: 2a + 2b + 3c + 0,27 + 0,01 = 0,88.2
m muối = 24a + 56(b + c) + 0,27.39 + 0,01.18 + 0,88.96 = 121,83
Nung Q —> m rắn = 40a + 160(b + c) = 39,2
—> a = 0,2; b = 0,09; c = 0,3
—> %Mg = 15,17%
Câu 74:
Z gồm CH3NH2 (0,025) và C2H5NH2 (0,015)
Đặt a, b là số mol C5H14O4N2 và C9H24O8N4
—> mX = 166a + 316b = 6,4
nNaOH = 2a + 4b = 0,08
—> a = 0,01; b = 0,015
Sản phẩm tạo 3 muối cùng C nên X gồm:
TH1:
C2H5NH3-OOC-COO-NH3CH3: 0,01 mol
CH3COO-NH3-CH2-COO-NH3-CH2-COO-NH3-CH2-COO-NH3-CH3: 0,015 mol
Không thỏa mãn số mol các amin, loại.
TH2:
CH3COONH3-CH2-COONH3CH3: 0,01 mol
CH3NH3-OOC-COO-NH3-CH2-COO-NH3-CH2-COO-NH3-C2H5: 0,015 mol
Các muối gồm (COONa)2 (0,015), CH3COONa (0,01) và GlyNa (0,04)
Trang 9/4 – Mã đề 068
—> %(COONa)2 = 29,96%
Câu 75:
nP = 0,16
nNaOH = 0,16; nKOH = 0,24
(nNa + nK)/nP = 2,5 —> Tạo PO43- và HPO42-
nH3PO4 = nP = 0,6; nH2O = nOH- = 0,4
Bảo toàn khối lượng:
mH3PO4 + mNaOH + mKOH = m muối + mH2O
—> m muối = 28,32 gam
Câu 76:
M dạng C5Hz —> z + 12.5 = 35,15.2 —> z = 10,3
nH2O = 1,2875 —> nM = 0,25
C5Hy + (z – y)/2H2 → C5Hz
—> nH2 = 0,25(z – y)/2
nX = 0,25 + 0,25(z – y)/2 = 0,5875 —> y = 7,6
mX = 17,575 và nBr2 = 0,25(2.5 + 2 – y)/2 = 0,55
—> Khi mX = 14,06 thì nBr2 = 0,44
—> mBr2 = 70,4 gam
Câu 77:
0,4 m² = 4000 cm²; 0,1 μm = 10-5 cm
mAg bám trên mỗi tấm gương (1 mặt) = 4000.10-5.10,49 = 0,4196 gam
nAg bám trên 50 tấm gương = 0,4196.50/108 = 0,19426 mol
mGlucozơ = 180.0,19426/(2.65%) = 26,9 gam
Câu 78:
(1)(2) Đúng
(3) Sai: Gly-Ala-Glu + 4NaOH —> GlyNa + AlaNa + GluNa2 + 2H2O
(4) Đúng
(5) Sai, chỉ thu được 1 dẫn xuất monoclo là (CH3)3C-CH2Cl
(6) Đúng, thu được CH2=CH-CH2-CH3 và CH3-CH=CH-CH3.
Câu 79:
(1) Đúng, ống 2 có ăn mòn điện hóa nên xảy ra nhanh hơn ống 1 chỉ có ăn mòn hóa học.
(2) Sai, ống 1 chỉ có ăn mòn hóa học, ống 2 có cả ăn mòn hóa học và ăn mòn điện hóa.
(3) Sai, ống 2 thoát khí nhanh hơn nên trong cùng thời điểm ống 2 thoát khí nhiều hơn.
Trang 10/4 – Mã đề 068
(4) Đúng
(5) Sai, thay CuSO4 bằng MgSO4 thì không có ăn mòn điện hóa (do Zn không khử được Mg2+ nên không
có đủ 2 điện cực).
(6) Sai (như trên).
Câu 80:
nNaOH = 0,5 —> n muối = 0,25 —> M muối = 148
—> Muối là CH2(COONa)2
TH1: A gồm ROH (x), CH2(COOH)2 (y) và CH2(COOR)2 (z)
—> nA = x + y + z = 0,45
nNaOH = 2y + 2z = 0,5
Với NaHCO3: nCO2 = 2y = 0,4
—> x = y = 0,2; z = 0,05
Loại vì không thỏa mãn nX > nY.
TH2: A gồm ROH (x), CH2(COOH)2 (y) và CH2(COOR)(COOH) (z)
—> nA = x + y + z = 0,45
nNaOH = 2y + 2z = 0,5
Với NaHCO3: nCO2 = 2y + z = 0,4
—> x = 0,2; y = 0,15; z = 0,1
Nghiệm thỏa mãn nX > nY.
nCO2 = 1,65; nH2O = 1,3; nO = x + 4y + 4z = 1,2
mA = mC + mH + mO = 41,6
—> %CH2(COOH)2 = 37,5%
Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl =
35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.
Câu 41: Thí nghiệm nào sau đây chỉ xảy ra ăn mòn hóa học?
A. Nhúng thanh Zn vào dung dịch hỗn hợp gồm HCl và CuSO4.
B. Quấn sợi dây nhôm vào đinh sắt rồi nhúng vào cốc đựng nước muối sinh lý.
C. Cho miếng gang vào dung dịch H2SO4 loãng.
D. Đốt dây Fe trong bình đựng khí O2.
Câu 42: Amino axit (H2N—CH2—COOH) không tác dụng được với chất nào sau đây trong dung dịch?
A. NaOH. B. HCl. C. KOH. D. NaCl.
Câu 43: Tơ nào sau đây thuộc loại tơ thiên nhiên?
A. Tơ capron. B. Tơ tằm. C. Tơ nilon-6. D. Tơ visco.
Câu 44: Thủy phân este X trong dung dịch NaOH, thu được C2H5COONa và CH3OH. Công thức cấu tạo
thu gọn của X là
A. C3H7COOCH3. B. CH3COOCH3. C. CH3COOC2H5. D. C2H5COOCH3.
Câu 45: Kim loại nào sau đây không tan được trong dung dịch HCl?
A. K. B. Fe. C. Al. D. Ag.
Câu 46: Chất nào sau đây là amin bậc hai?
A. CH3NH2. B. (CH3)3N. C. CH3CH2NH2. D. CH3NHC2H5.
Câu 47: Kim loại Al không tan trong dung dịch
A. HNO3 loãng. B. HNO3 đặc, nguội. C. NaOH đặc. D. H2SO4 loãng.
Câu 48: Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm?
A. K. B. Mg. C. Al. D. Ca.
Câu 49: Chất nào sau đây được dùng để làm mềm nước có tính cứng vĩnh cửu?
A. Na2CO3. B. BaCl2. C. AgNO3. D. NaCl.
Câu 50: Từ các nông sản chứa nhiều tinh bột như gạo, ngô, khoai, sắn, …bằng phương pháp lên men
người ta thu được ancol etylic. Công thức hóa học của ancol etylic là
A. C2H4(OH)2. B. CH3OH. C. C3H5(OH)3. D. C2H5OH.
Câu 51: Thành phần chính của muối ăn là natri clorua. Công thức hóa học của natri clorua là
A. NaCl. B. MgCl2. C. CaCl2. D. KCl.
Câu 52: Etyl butirat là este có mùi thơm của dứa. Công thức của etyl butirat là
A. CH3COOCH2CH2CH2CH3. B. CH3CH2COOC2H5.
C. CH3CH2CH2COOC2H5. D. CH3COOCH2CH3.
Câu 53: Chất nào sau đây có tính lưỡng tính?
A. Al2O3. B. AlCl3. C. Al. D. Al(NO3)3.
Câu 54: Kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp thủy luyện?
A. Na. B. Ca. C. Ba. D. Cu.
Câu 55: Ở nhiệt độ thường, kim loại Fe phản ứng được với dung dịch
41D 42D 43B 44D 45D 46D 47B 48A 49A 50D
51A 52C 53A 54D 55D 56A 57C 58B 59A 60C
61C 62B 63C 64A 65C 66A 67B 68D 69B 70B
71A 72C 73B 74D 75A 76C 77B 78B 79C 80C
Câu 41:
D chỉ có ăn mòn hóa học do không có đủ 2 điện cực và môi trường điện li.
A, B, C bao gồm cả ăn mòn điện hóa và ăn mòn hóa học.
Câu 42:
Gly không tác dụng với NaCl. Các chất còn lại:
H2N—CH2—COOH + NaOH → H2N—CH2—COONa + H2O
H2N—CH2—COOH + KOH → H2N—CH2—COOK + H2O
H2N—CH2—COOH + HCl → ClH3N—CH2—COOH
Câu 49:
Na2CO3 được dùng để làm mềm nước có tính cửng vĩnh cửu:
Mg2+ + CO32- —> MgCO3
Ca2+ + CO32- —> CaCO3
Câu 55:
Ở nhiệt độ thường, kim loại Fe phản ứng được với dung dịch FeCl3:
Fe + 2FeCl3 —> 3FeCl2
Câu 56:
X là sắt(III) hiđroxit (Fe(OH)3):
6NaOH + Fe2(SO4)3 → 2Fe(OH)3↓ + 3Na2SO4
Câu 61:
(a) Đúng, Hg + S —> HgS xảy ra ngay điều kiện thường, HgS là chất rắn, ít độc và dễ thu gom hơn Hg.
(b) Đúng, chỉ Fe, Cu bị hòa tan, chất rắn không tan là Ag:
Fe + FeCl3 —> FeCl2
Cu + FeCl3 —> FeCl2 + CuCl2
(c) Đúng: Fe(NO3)2 + AgNO3 —> Fe(NO3)3 + Ag
Câu 62:
A. Sai, đipeptit không có phản ứng màu biure.
B. Đúng:
Câu 63:
A. Na2CO3 + BaCl2 → BaCO3 + 2NaCl
B. AgNO3 + HCl → AgCl + HNO3
C. Không phản ứng, cặp này cùng tồn tại.
D. HCl + NaOH → NaCl + H2O
Câu 64:
X1 là NaAlO2; X2 là Al(OH)3; X3 là Al2O3
Phản ứng:
Al + H2O + NaOH —> NaAlO2 + H2
NaAlO2 + CO2 + H2O —> Al(OH)3 + NaHCO3
Al(OH)3 —> Al2O3 + H2O
Al2O3 + NaOH —> NaAlO2 + H2O
Câu 65:
X chứa Fe2+, Fe3+, H+, SO42-.
A. Fe2+ + H+ + MnO4- —> Fe3+ + Mn2+ + H2O
B. Fe2+ + H+ + NO3- —> Fe3+ + NO + H2O
C. NaCl không tác dụng với dung dịch X.
D. Fe3+ + Cu —> Fe2+ + Cu2+
Câu 67:
Tất cả đều xảy ra phản ứng:
(1) C2H5NH2 + CH3COOH —> CH3COONH3C2H5
(2) (C6H10O5)n + H2O —> C6H12O6
(3) CH2OH-(CHOH)4-CHO + Br2 + H2O —> CH2OH-(CHOH)4-COOH + HBr
(4) (RCOO)3C3H5 + NaOH —> RCOONa + C3H5OH
(5) Có phản ứng, tạo màu tím.
Câu 69:
A. Sai:
Na + H2O —> NaOH + H2
NaOH + AlCl3 —> Al(OH)3 + NaCl
Có thể có NaOH + Al(OH)3 —> NaAlO2 + H2O
B. Đúng: Na2O + Al2O3 —> 2NaAlO2
C. Sai, thạch cao nung dùng để nặn tượng, bó bột khi gãy xương.
D. Sai: MgCl2 —> Mg (catot) + Cl2 (anot)
Câu 70:
nCO2 = nH2O = 0,4 nên X no, đơn chức, mạch hở.
X dạng CxH2xO2 (0,4/x mol)
—> MX = 14x + 32 = 8,8x/0,4 —> x = 4: X là C4H8O2.
nZ = nX = 0,1 —> MZ = 46: Z là C2H5OH
Cấu tạo của X: CH3COOC2H5
Câu 71:
nHCl phản ứng = nCl- (muối) = (48 – 16,05)/35,5 = 0,9
nH2 = 0,25, bảo toàn H: nHCl = 2nH2 + 2nH2O
—> nH2O = 0,2
Bảo toàn O —> nO2 = 0,2/2 = 0,1 —> V = 2,24 lít
Câu 72:
Câu 73:
nC : nH : nO = 24/12 : 3/1 : 48/16 = 2 : 3 : 3
1 mol X + NaHCO3 dư tạo 2 mol CO2 nên X chứa 2COOH
1 mol X + Na dư tạo 2 mol H2 nên X có 4H linh động —> X có thêm 2OH
—> X có 6 oxi —> X là C4H6O6
Cấu tạo của X:
HOOC-CHOH-CHOH-COOH
HOOC-C(OH)(CH2OH)-COOH
Câu 74:
Đặt nX = b —> b = [2,22 – (a + 2,11)]/2
nO(X) = 6b; nNaOH = 3b; nC3H5(OH)3 = b
Bảo toàn khối lượng:
2,22.12 + 2,11.2 + 16.6b + 40.3b = 35,82 + 92b
—> a = 0,03; b = 0,04
Câu 75:
nC3H8 = 4, thời gian đèn sáng là x giờ. Bảo toàn năng lượng:
2497,66.4.80% = 72x —> x = 111 giờ.
Câu 76:
nC6H12O6 = 0,6 —> nAg = 1,2 —> mAg = 129,6 gam
Câu 77:
nNaOH = 0,14
Quy đổi muối thành CH2=CHCOONa (0,09), HCOONa (0,14 – 0,09 = 0,05) và CH2.
m muối = 12,42 —> nCH2 = 0,04
Bảo toàn C —> nC(ancol) = 0,12
T cùng số cacbon với Y nên các chất trong Q được quy đổi thành:
Trang 8/4 – Mã đề 061
X là HCOOH: 0,05 mol
Y là C2H3COOH: 0,09 – 0,04 = 0,05 mol
Z là C3H5COOH: 0,04 mol
T là C3H5(OH)3: 0,12/3 = 0,04 mol
H2O: e mol
Bảo toàn H —> 0,05.2 + 0,05.4 + 0,04.6 + 0,04.8 + 2e = 0,37.2
—> e = -0,06
nQ = 0,12 và nT ban đầu = 0,04 + e/3 = 0,02
—> %nT = 0,02/0,12 = 16,67%
Câu 78:
nFe(OH)3 = 0,5 —> nFe2(SO4)3 = 0,25
Bảo toàn S —> nH2SO4 phản ứng = 0,25.3 + 0,15 = 0,9
Bảo toàn khối lượng —> nH2O = 1,05
Bảo toàn H —> nFe(OH)3 = 0,1
—> %Fe(OH)3 = 23,94%
Câu 79:
Thời gian tăng gấp 1,75 lần nhưng mol khí tăng gấp đôi chứng tỏ lúc 1,75t catot đã có H2.
Lúc t giây: nCu = 0,1 —> ne trong t giây = 0,2
TH1: Lúc t giây anot đã có O2
Lúc t giây: nCl2 = x; nO2 = y
—> 2x + 4y = 0,2 (1) và x + y = a (2)
Lúc 1,75t giây: ne = 1,75.0,2 = 0,35
Catot: nCu = 0,15 —> nH2 = 0,025
Anot: nCl2 = x —> nO2 = (0,35 – 2x)/4
—> 0,025 + x + (0,35 – 2x)/4 = 2a (3)
(1)(2)(3) —> x = 0,025; y = 0,0375; a = 0,0625
Lúc 4t giây: ne = 4.0,2 = 0,8
Catot: nCu = 0,15 —> nH2 = 0,25
Anot: nCl2 = 0,025 —> nO2 = 0,1875
—> 0,25 + 0,025 + 0,1875 = 0,4625 ≠ 5,5a: Vô lí, loại.
TH2: Lúc t giây anot chưa có O2
Lúc t giây: nCl2 = a = 0,1
n khí tại anot trong khoảng 0,75t (tính từ t đến 1,75t) = 2a – a – nH2 = 0,075
Với ne = 0,75.0,2 = 0,15, gấp đôi mol khí ở anot nên vẫn chưa có O2.
Lúc 4t: ne = 0,2.4 = 0,8
Catot: nCu = 0,15 —> nH2 = 0,25
Trang 9/4 – Mã đề 061
Anot: nCl2 = u và nO2 = v
—> 2u + 4v = 0,8 và u + v + 0,25 = 5,5a
—> u = 0,2; v = 0,1
nCuCl2 = nCu max = 0,15
Bảo toàn Cl —> nNaCl = 0,1
—> Ban đầu: nCu(OH)2 = 0,15; nNaOH = 0,1
—> m = 18,7
Câu 80:
X là HO−CH2−COO−CH2−COO−C2H5
X1 là HO−CH2−COONa; X2 là C2H5OH
X3 là HO−CH2−COOH
Y là (COOC2H5)2; Y1 là (COONa)2; Y2 là (COOH)2
Y3 là HOOC−COO−C2H5
(1) Đúng
(2) Đúng, X2 được sử dụng làm đồ uống có thể tác động đến thần kinh trung ương của con người.
(3) Sai, MY3 = 118
(4) Đúng, Y2 có phân tử khối lớn hơn và liên kết H liên phân tử bền hơn X3 nên nhiệt độ sôi của Y2 cao
hơn nhiệt độ sôi của X3.
(5) Đúng: HO−CH2−COONa + Na → NaO−CH2−COONa + 0,5H2
Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl =
35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.
Câu 41: Chất nào sau đây tồn tại dạng kết tủa keo trắng trong nước?
A. Fe(OH)3. B. Cu(OH)2. C. Al(OH)3. D. KOH.
Câu 42: Số nguyên tử cacbon có trong một phân tử peptit Gly-Ala-Gly là
A. 8. B. 7. C. 9. D. 6.
Câu 43: Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển thành màu xanh?
A. CH3COOCH3. B. C2H5OH. C. CH3NH2. D. HCOOH.
Câu 44: Chất nào sau đây là oxit axit?
A. HNO3. B. SO2. C. CaO. D. KOH.
Câu 45: Khi đun nóng trong dung dịch H2SO4 đặc dư, sắt tác dụng với H2SO4 tạo muối nào sau đây?
A. FeSO4. B. FeS. C. FeSO3. D. Fe2(SO4)3.
Câu 46: Để bảo vệ những vật bằng Fe khỏi bị ăn mòn, người ta tráng hoặc mạ lên những vật đó lớp Sn
hoặc lớp Zn. Làm như vậy là để chống ăn mòn theo phương pháp nào sau đây?
A. Dùng chất kìm hãm. C. Bảo vệ bề mặt.
B. Phương pháp điện hoá. D. Dùng hợp kim chống gỉ.
Câu 47: Trong công nghiệp, loại quặng có phần chính là Fe2O3 dùng làm nguyên liệu để sản xuất gang là
A. quặng hematit. B. quặng xiderit. C. quặng pirit. D. quặng manhetit.
Câu 48: Chất nào sau đây thuộc loại polisaccarit?
A. Xenlulozơ. B. Glucozơ. C. Saccarozơ. D. Fructozơ.
Câu 49: Kim loại nào sau đây tác dụng được với axit HCl?
A. Ag. B. Au. C. Fe. D. Cu.
Câu 50: Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm còn được gọi là
A. phản ứng este hóa. B. phản ứng polime hóa.
C. phản ứng oxi hóa. D. phản ứng xà phòng hóa.
Câu 51: Ở trạng thái cơ bản, số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại kiềm là
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 52: Oxit nào sau đây tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH loãng, dư?
A. CuO. B. Al2O3. C. Fe2O3. D. MgO.
Câu 53: Phương pháp chung để điều chế kim loại nhóm IA và IIA trong công nghiệp là
A. nhiệt luyện. B. điện phân dung dịch.
C. điện phân nóng chảy. D. thủy luyện.
Câu 54: Kim loại nào trong số các kim loại: Al, Fe, Ag, Cu có tính khử yếu nhất?
A. Ag. B. Cu. C. Fe. D. Al.
Câu 55: Trong số các chất sau đây, chất nào không tan được trong dung dịch HCl loãng?
A. BaO. B. Ba(OH)2. C. BaCO3. D. BaSO4.
Câu 56: Cao su buna là sản phẩm thu được khi tiến hành trùng hợp
Trang 1/4 – Mã đề 062
A. vinyl clorua. B. etilen. C. buta-1,3-dien. D. stiren.
Câu 57: Công thức phân tử của đimetylamin là
A. C3H9N. B. C2H7N. C. C4H11N. D. CH5N.
Câu 58: Chất nào sau đây được dùng để làm khô hidroclorua?
A. Dung dịch H2SO4 đặc. B. NaOH khan.
C. Bột CaCO3. D. CaO khan.
Câu 59: Dung dịch nào sau đây không hòa tan được Al?
A. NaOH. B. HCl. C. FeCl3 dư. D. Mg(NO3)2.
Câu 60: Triolein có phân tử khối là
A. 882. B. 890. C. 888. D. 884.
Câu 61: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Metyl metacrylat là este no, mạch hở.
B. Etylmetyl oxalat là este đơn chức.
C. Vinyl axetat có công thức phân tử là C4H8O2.
D. Etyl fomat có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
Câu 62: Thủy phân hoàn toàn X trong NaOH thu được muối HCOONa và ancol CH3OH. Công thức phân
tử của X là
A. C3H4O2. B. C3H6O2. C. C4H6O2. D. C2H4O2.
Câu 63: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Poli(metyl metacrylat) được dùng chế tạo thủy tinh hữu cơ.
B. Cao su lưu hóa có cấu trúc mạch mạng không gian.
C. Tơ visco thuộc loại tơ hóa học.
D. Poliacrylonitrin được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.
Câu 64: Cho 8,8 gam hỗn hợp gồm Mg và Cu tác dụng hoàn toàn trong dung dịch HCl loãng dư thu được
4,48 lít khí H2 và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 11,9. B. 19,0. C. 15,9. D. 23,0.
Câu 65: Thí nghiệm nào sau đây không tạo ra đơn chất?
A. Cho Na vào dung dịch FeCl2. B. Cho bột nhôm vào dung dịch NaOH.
C. Cho bột Cu vào dung dịch AgNO3. D. Cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch AgNO3.
Câu 66: Lên men 81 gam tinh bột thu được m gam ancol etylic (hiệu suất của cả quá trình là 75%). Giá
trị của m là
A. 34,5. B. 17,25. C. 46,0. D. 23,0.
Câu 67: Cho dãy các chất sau: glucozơ, fructozơ, saccarozơ, xenlulozơ, tinh bột. Số chất trong dãy có
khả năng tham gia phản ứng thủy phân là
A. 3. B. 2. C. 4. D. 5.
Câu 68: Cho 15 gam glyxin tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, sau phản ứng thu được dung dịch chứa
m muối. Giá trị của m là
A. 22,6. B. 19,4. C. 22,8. D. 18,8.
Câu 69: Hòa tan hoàn toàn m gam kim loại Na vào nước, thu được 3,36 lít khí. Giá trị m là
A. 2,3. B. 3,45. C. 4,6. D. 6,9.
Câu 70: Hòa tan hỗn hợp gồm Mg và MgCO3 trong lượng dư dung dịch HNO3 loãng, sau phản ứng thu
được hỗn hợp X gồm 2 khí (tỉ khối của X so với H2 là 22). Hỗn hợp X gồm
A. H2 và CO2. B. N2 và NO2. C. H2 và NO2. D. N2O và CO2.
Câu 71: Hỗn hợp E gồm 2 este X, Y (đều mạch hở, không phân nhánh, chỉ chứa chức este, MX < MY).
Lấy m gam E cho tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH vừa đủ thì thu được dung dịch F chứa 4 chất
hữu cơ có cùng số nguyên tử cacbon. Nếu cho F tác dụng với AgNO3 trong NH3 dư thì tạo ra 0,6 mol Ag.
Trang 2/4 – Mã đề 062
Cô cạn F được chất rắn T gồm 2 muối của axit cacboxylic, đốt cháy T thu được H2O, 0,35 mol CO2 và
0,25 mol K2CO3. Thành phần % khối lượng của X trong E có giá trị gần nhất là
A. 54. B. 77. C. 23. D. 16.
Câu 72: Cho các phát biểu sau:
(a) CO không khử được MgO thành Mg.
(b) Hỗn hợp Na, Ba tan hoàn toàn trong nước dư.
(c) Miếng gang để trong không khí ẩm có xảy ra ăn mòn điện hóa.
(d) Cho dung dịch Ba(OH)2 dư tác dụng với Al2(SO4)3 thu được hỗn hợp kết tủa.
(e) Có thể dùng Na2CO3 để làm mềm nước cứng.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 5. C. 2. D. 3.
Câu 73: Cho các phát biểu sau:
(a) Trong phân tử tripeptit mạch hở có 3 liên kết peptit.
(b) Dầu, mỡ sau khi rán, có thể được dùng để tái chế thành nhiên liệu.
(c) Trong công nghiệp, tinh bột được dùng để sản xuất bánh kẹo, glucozơ, hồ dán.
(d) Poli(vinyl clorua) được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.
(e) Dung dịch anilin không làm đổi màu phenolphtalein.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Câu 74: Khí biogas (giả thiết chỉ chứa CH4) và khí gas (chứa 40% C3H8 và 60% C4H10 về thể tích) được
dùng phổ biến làm nhiên liệu và đun nấu. Nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 1 mol các chất như
bảng sau:
Chất CH4 C3H8 C4H10
Nhiệt lượng tỏa ra (kJ) 890 2220 2850
Nếu nhu cầu về năng lượng không đổi, hiệu suất sử dụng các loại nhiên liệu như nhau, khi dùng khí
biogas để thay thế khí gas để làm nhiên liệu đốt cháy thì lượng khí CO2 thải ra môi trường sẽ
A. giảm 18,9%. B. tăng 18,9%. C. tăng 23,3%. D. giảm 23,3%.
Câu 75: Cho E là hợp chất hữu cơ mạch hở được tạo từ axit cacboxylic và ancol, có công thức phân tử
C5H8O3. Từ E thực hiện sơ đồ các phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol):
(1) E + NaOH → X + Y
(2) X + HCl → Z + NaCl
(3) Y + 2Z (xt, t°) ⇋ T + 2H2O
Biết X, Y, Z là các chất hữu cơ, trong đó Y có phản ứng cộng với HCl tạo một sản phẩm duy nhất, Z có
phản ứng tráng bạc.
Cho các phát biểu sau:
(a) Chất E là hợp chất hữu cơ tạp chức
(b) Chất X là đồng đẳng của axit axetic.
(c) Chất Y có khả năng hòa tan Cu(OH)2 ở điều kiện thường.
(d) E và Y đều có khả năng tham gia phản ứng cộng Br2.
(e) Trong phân tử chất T có 8 nguyên tử hidro.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 3. C. 5. D. 4.
Câu 76: NPK là loại phân bón hóa học được sử dụng rộng rãi trong nông nghiệp. Để tiết kiệm chi phi,
người dân có thể trộn các loại phân đơn (chỉ chứa một nguyên tố dinh dưỡng) với nhau để được NPK. Để
thu được 100 kg phân NPK có hàm lượng dinh dưỡng tương ứng là 16-16-8, người ta trộn lẫn x kg ure
Trang 3/4 – Mã đề 062
(độ dinh dưỡng là 46%), y kg super photphat kép (độ dinh dưỡng là 40%), z kg phân kali đỏ (độ dinh
dưỡng là 60%) và một lượng chất nền (không chứa nguyên tố dinh dưỡng). Tổng giá trị (x + y + z) là
A. 92,17. B. 78,13. C. 88,12. D. 83,16.
Câu 77: Hỗn hợp E gồm Fe, Mg, FeS, Fe(NO3)2 và Fe(NO3)3. Nung 107,4 gam E trong môi trường trơ
thu được chất rắn X (chỉ gồm kim loại và các oxit) và 1,2 mol khí hỗn hợp T gồm 2 khí SO2 và NO2. Chia
X thành 2 phần bằng nhau:
• Phần 1 được hòa tan hoàn toàn trong HNO3 loãng dư thấy thoát ra 0,02 mol NO duy nhất, làm bay hơi
dung dịch sau phản ứng thu được 80,4 gam muối khan.
• Phần 2 cho tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được 0,05 mol SO2 là sản phẩm
khử duy nhất.
Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 66 gam muối khan. Thành phần % về khối lượng FeS trong E là
A. 8,19%. B. 4,10%. C. 32,77%. D. 24,58%.
Câu 78: Cho sơ đồ các phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol):
(1) Ba(HCO3)2 + NaOH → X + Y + H2O
(2) Ba(HCO3)2 + 2NaOH → X + Z + 2H2O
Các chất X, Y, Z thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là
A. BaCO3, Na2CO3, NaHCO3. B. BaCO3, NaHCO3, Na2CO3.
C. NaHCO3, Ba(OH)2, BaCO3. D. Na2CO3, Ba(OH)2, BaCO3.
Câu 79: Điện phân dung dịch chứa x mol CuSO4, y mol Fe2(SO4)3 và z mol HCl (với điện cực trơ, cường
độ dòng điện không đổi có màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân là 100%, tất cả kim loại sinh ra đều bám
vào catot). Sự phụ thuộc của khối lượng kim loại bám vào catot (m), lượng khí sinh ra từ quá trình điện
phân (n) vào thời gian điện phân (t) được biểu diễn như bảng sau:
Thời gian điện phân (giây) m (gam) n (mol)
t 6,4 0,2
2t 19,2 0,325
3t 25,6 a
Biết tại catot ion có tính oxi hóa mạnh hơn sẽ được điện phân trước. Giá trị của (x + y + z) là
A. 1,1. B. 1,2. C. 1,0. D. 0,9.
Câu 80: Hỗn hợp E gồm triglixerit X và hai axit béo Y và Z (MY < MZ). Xà phòng hóa hoàn toàn 20,93
gam E cần dùng 0,075 mol NaOH, thu được glixerol và hỗn hợp T gồm ba muối là C15H31COONa,
C17H33COONa và C17H35COONa. Đốt cháy hoàn toàn T thu được Na2CO3, 22,095 gam H2O và 54,23
gam CO2. Phần trăm khối lượng của Z trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 40,7. B. 6,8. C. 13,6. D. 6,7.
41C 42B 43C 44B 45D 46C 47A 48A 49C 50D
51A 52B 53C 54A 55D 56C 57B 58A 59D 60D
61D 62D 63D 64B 65D 66A 67A 68A 69D 70D
71C 72A 73B 74A 75B 76C 77A 78B 79C 80C
Câu 42:
Gly-Ala-Gly là C7H13N3O4.
Câu 45:
Khi đun nóng trong dung dịch H2SO4 đặc dư, sắt tác dụng với H2SO4 tạo muối Fe2(SO4)3:
Fe + H2SO4 đặc, nóng, dư → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
Câu 46:
Đây là phương pháp bảo vệ bề mặt, trong đó lớp phủ Zn hoặc Sn ngăn sắt tiếp xúc với môi trường bên
ngoài, qua đó bảo vệ sắt không bị ăn mòn.
Câu 52:
Oxit Al2O3 tan hoàn toàn trong dung dịch NaOH loãng, dư:
Al2O3 + 2NaOH —> 2NaAlO2 + H2O
Câu 55:
A. BaO + 2HCl —> BaCl2 + H2O
B. Ba(OH)2 + 2HCl —> BaCl2 + 2H2O
C. BaCO3 + 2HCl —> BaCl2 + CO2 + H2O
D. Không phản ứng.
Câu 58:
Dung dịch H2SO4 đặc được dùng để làm khô hidroclorua vì H2SO4 đặc hút nước mạnh và không ác dụng
với HCl.
Câu 59:
A. NaOH + H2O + Al —> NaAlO2 + H2
B. HCl + Al —> AlCl3 + H2
C. FeCl3 dư + Al —> AlCl3 + FeCl2
D. Không phản ứng.
Trang 5/4 – Mã đề 062
Câu 61:
A. Sai, metyl metacrylat (CH2=C(CH3)COOCH3) là este không no.
B. Sai, etylmetyl oxalat là este đa chức.
C. Sai, vinyl axetat có công thức phân tử là C4H6O2.
D. Đúng.
Câu 62:
X là HCOOCH3, công thức phân tử C2H4O2.
Câu 63:
D sai, poliacrylonitrin được điều chế bằng phản ứng trùng hợp CH2=CH-CN
Câu 64:
Mg + 2HCl —> MgCl2 + H2
Cu không phản ứng nên nMgCl2 = nH2 = 0,2
—> mMgCl2 = 19 gam
Câu 65:
A. Na + H2O —> NaOH + H2
NaOH + FeCl2 —> Fe(OH)2 + NaCl
B. Al + H2O + NaOH —> NaAlO2 + H2
C. Cu + AgNO3 —> Cu(NO3)2 + Ag
D. FeCl3 + AgNO3 —> AgCl + Fe(NO3)3
Câu 66:
(C6H10O5)n —> nC6H12O6 —> 2nC2H5OH
nC6H10O5 = 0,5 và H = 75% —> nC2H5OH = 0,5.2.75% = 0,75
—> mC2H5OH = 34,5 gam
Câu 67:
Các chất trong dãy có khả năng tham gia phản ứng thủy phân là: saccarozơ, xenlulozơ, tinh bột.
Câu 68:
H2NCH2COOH + KOH —> H2NCH2COOK + H2O
nGly = 0,2 —> nGlyK = 0,2 —> mGlyK = 22,6 gam
Câu 69:
Trang 6/4 – Mã đề 062
2Na + 2H2O —> 2NaOH + H2
nH2 = 0,15 —> nNa = 0,3 —> mNa = 6,9 gam
Câu 70:
MX = 44
X chứa CO2 (M = 44) nên khí còn lại cũng có M = 44, đó là N2O.
Câu 71:
Bảo toàn K —> nR(COOK)r = 0,5/r
nC (muối) = nCO2 + nK2CO3 = 0,6
Số C = 0,6r/0,5 = 1,2r —> Phải có 1 muối có số C = số chức.
Este không nhánh nên muối tối đa 2 chức, hai muối lại cùng C —> CH3COOK và (COOK)2
—> Trong F có CH3CHO (nAg/2 = 0,3 mol) và C2H5OH
TH1: X là CH3COOC2H5 (0,2 mol) và Y là (COOCH=CH2)2 (0,15 mol)
—> nC muối = 0,2.2 + 0,15.2 = 0,7 ≠ 0,6: Loại
TH2: X là CH3COOCH=CH2 (0,3 mol) và Y là (COOC2H5)2 (0,1 mol)
—> %C muối = 0,3.2 + 0,1.2 = 0,8 ≠ 0,6: Loại
TH3: X là CH3COOCH=CH2 (0,1 mol) và Y là C2H5OOC-COOCH=CH2 (0,2 mol)
—> %C muối = 0,1.2 + 0,2.2 = 0,6: Thỏa mãn
—> %X = 22,99%
Câu 72:
(a) Đúng, CO khử được oxit kim loại đứng sau Al, không khử được MgO.
(b) Đúng, do tạo các bazơ tan NaOH, Ba(OH)2.
(c) Đúng, có cặp điện cực Fe-C và môi trường điện li nên có ăn mòn điện hóa.
(d) Sai, chỉ thu được kết tủa có 1 chất:
Ba(OH)2 dư + Al2(SO4)3 —> Ba(AlO2)2 + BaSO4 + H2O
(e) Đúng, do M2+ + CO32- —> MCO3.
Câu 73:
(a) Sai, tripeptit mạch hở có 2 liên kết peptit.
(b)(c) Đúng
(d) Sai, poli(vinyl clorua) được điều chế bằng phản ứng trùng hợp CH2=CH-Cl
(e) Đúng, anilin có tính bazo nhưng rất yếu, không làm đổi màu phenolphtalein.
Câu 74:
Để cung cấp Q kJ nhiệt lượng cho đun nấu:
+ Nếu dùng biogas thì nCH4 = Q/890
Câu 75:
Z tráng bạc nên Z là HCOOH —> X là HCOONa
Y + HCl tạo sản phẩm duy nhất nên Y có C=C và đối xứng —> Y là HOCH2-CH=CH-CH2OH
E là HCOO-CH2-CH=CH-CH2OH
T là HCOO-CH2-CH=CH-CH2-OOCH
(a) Đúng, E có chức este và ancol.
(b) Sai, X thuộc loại muối, không nằm trong dãy của CH3COOH.
(c) Sai, Y có 2OH không kề nhau nên không phản ứng với Cu(OH)2.
(d) Đúng, E và Y đều có C=C nên đều cộng Br2.
(e) Đúng, T là C6H8O4.
Câu 76:
mN = 16%.100 = 46%x —> x = 34,78 kg
mP2O5 = 16%.100 = 40%y —> y = 40
mK2O = 8%.100 = 60%z —> z = 13,33
—> x + y + z = 88,11
Câu 77:
Bảo toàn electron: 2nSO2 = 3nNO + 8nNH4+
—> nNH4+ = 0,005
Quy đổi mỗi phần X thành Mg (a), Fe (b) và O (c).
m muối của phần 1 = 148a + 242b + 0,005.80 = 80,4
m muối của phần 2 = 120a + 400b/2 = 66
—> a = 0,05; b = 0,3
Bảo toàn electron cho phần 2: 2a + 3b = 2c + 2nSO2
—> c = 0,45
X gồm Mg (0,1), Fe (0,6) và O (0,9).
Bảo toàn O —> nNO3-(E) = (1,2.2 + 0,9)/3 = 1,1
—> nNO2 = 1,1 —> nSO2 = 0,1 —> nFeS = 0,1
—> %FeS = 8,19%
Câu 79:
Lúc 2t Cu2+ chưa bị điện phân hết nên catot không có H2. Khi thời gian tăng gấp đôi nhưng khí không
tăng gấp đôi (0,325/0,2 < 2) nên lúc 2t đã có O2.
ne trong t giây = 2nCu tạo ra từ t đến 2t = 2(19,2 – 6,4)/64 = 0,4
Lúc t giây, tại catot: nFe2+ = 2y và nCu = 0,1
—> 2y + 0,1.2 = 0,4 —> y = 0,1
Lúc 2t giây, tại anot: nCl2 = u và nO2 = v
—> 2u + 4v = 0,4.2 và u + v = 0,325
—> u = 0,25; v = 0,075
Bảo toàn Cl —> z = 2u = 0,5
Lúc 3t, dễ thấy 0,4.3 > 2y + 2.25,6/64 nên catot đã có H2
—> x = nCu max = 25,6/64 = 0,4
—> x + y + z = 1
Câu 80:
Đặt a, b, c là số mol C15H31COONa, C17H33COONa và C17H35COONa
nNaOH = a + b + c = 0,075 —> nNa2CO3 = 0,0375
nH = 31a + 33b + 35c = 1,2275.2
nC = 16a + 18b + 18c = 1,2325 + 0,0375
—> a = 0,04; b = 0,005; c = 0,03
—> m muối = 21,82
n chất béo = u và n axit béo = v
—> nNaOH = 3u + v = 0,075
Bảo toàn khối lượng: 21,82 + 92u + 18v = 20,93 + 0,075.40
—> u = 0,02; v = 0,015
X là (C15H31COO)2(C17H35COO)C3H5: 0,02 mol
Y là C17H33COOH: 0,005 mol
Z là C17H35COOH: 0,01 mol —> %Z = 13,57%
Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl =
35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.
Câu 41: Kim loại Al tác dụng với dung dịch nào sau đây sinh ra khí H2?
A. HCl. B. NaNO3. C. NaCl. D. Na2SO4.
Câu 42: Ion có tính oxi hoá mạnh nhất là
A. Fe3+. B. H+. C. Fe2+. D. Ag+.
Câu 43: Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là
A. tính axit. B. tính khử. C. tính oxi hóa. D. tính bazơ.
Câu 44: Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm?
A. Na. B. Mg. C. Cu. D. Ag.
Câu 45: Số nguyên tử oxi trong phân tử saccarozơ là
A. 6. B. 11. C. 12. D. 22.
Câu 46: Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím hóa xanh?
A. HF. B. KNO3. C. HCOOH. D. NaOH.
Câu 47: Chất nào sau đây là amin bậc hai?
A. C6H5NH2. B. (CH3)2NH. C. C2H5NH2. D. (C2H5)3N.
Câu 48: Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là
A. Al. B. W. C. Cr. D. Fe.
Câu 49: Chất nào sau đây là thành phần chính của bột tre, gỗ… dùng để sản xuất giấy?
A. Saccarozơ. B. Glucozơ. C. Xenlulozơ. D. Tinh bột.
Câu 50: Tên gọi của HCOOCH3 là
A. Etyl fomat. B. Etyl axetat. C. Metyl fomat. D. Metyl axetat.
Câu 51: Chất X có công thức Fe(NO3)3. Tên gọi của X là
A. sắt (II) nitrat. B. sắt (II) nitrit. C. sắt (III) nitrat. D. sắt (III) nitrit.
Câu 52: Tristearin là một chất béo có trong thành phần của mỡ động vật. Công thức của tristearin là
A. (C15H31COO)3C3H5. B. (C17H31COO)3C3H5.
C. (C17H35COO)3C3H5. D. (C17H33COO)3C3H5.
Câu 53: Cho các tơ sau: capron, xenlulozơ axetat, visco, nilon-6,6. Số tơ thuộc loại tơ tổng hợp là
A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.
Câu 54: Nước cứng là nước chứa nhiều cation nào sau đây?
A. Al3+, K+. B. Na+, Al3+. C. Na+, K+. D. Ca2+, Mg2+.
Câu 55: Ở trạng thái cơ bản, số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại kiềm thổ là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 56: Cho 0,78 gam hỗn hợp gồm Mg và Al tan hoàn toàn trong dung dịch HCl thu được 0,896 lít khí
H2 và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 3,62. B. 3,27. C. 2,24. D. 2,20.
Câu 57: Phát biểu nào sau đây sai?
Trang 1/4 – Mã đề 063
A. Dung dịch protein có phản ứng màu biure.
B. Dung dịch valin làm quỳ tím chuyển sang màu xanh.
C. Protein bị thủy phân nhờ xúc tác enzim.
D. Amino axit có tính chất lưỡng tính.
Câu 58: Khi sản xuất rượu etylic bằng phương pháp lên men tinh bột, phần còn lại sau chưng cất được
gọi là bỗng rượu. Bỗng rượu để trong không khí lâu ngày thường có vị chua, khi dùng bỗng rượu nấu
canh thì thường có mùi thơm. Chất tạo nên mùi thơm của bỗng rượu là
A. C2H5OH. B. C6H12O6. C. CH3COOC2H5. D. CH3COOH.
Câu 59: Thí nghiệm nào sau đây thu được muối sắt (II) sau khi kết thúc phản ứng?
A. Fe, FeO tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư.
B. Fe tác dụng với dung dịch AgNO3 dư.
C. Fe tác dụng với dung dịch HNO3 loãng.
D. Cu tác dụng với dung dịch FeCl3 dư.
Câu 60: Hòa tan hết 11,2 gam Fe vào lượng vừa đủ dung dịch axit sunfuric loãng, sau phản ứng, thu
được V lít khí duy nhất (đktc). Giá trị của V là
A. 19,8. B. 10. C. 14. D. 4,48.
Câu 61: Thí nghiệm nào sau đây không sinh ra đơn chất?
A. Cho CaCO3 vào lượng dư dung dịch HCl. B. Cho kim loại Cu vào dung dịch AgNO3.
C. Cho kim loại Zn vào dung dịch CuSO4. D. Cho kim loại Mg vào dung dịch HCl.
Câu 62: Este X có công thức phân tử C4H8O2. Thủy phân X trong dung dịch H2SO4 loãng, đun nóng, thu
được sản phẩm gồm ancol etylic và chất hữu cơ Y. Công thức của Y là
A. C2H5COOH. B. CH3COOH. C. HCOOH. D. CH3OH.
Câu 63: Cho 17,6 gam etyl axetat tác dụng hoàn toàn với 300ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn thu được m
gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 17,4 gam. B. 20,4 gam. C. 18,4 gam. D. 16,4 gam.
Câu 64: Ở trạng thái rắn, hợp chất X tạo thành một khối trắng gọi là “nước đá khô”. Nước đá khô không
nóng chảy mà thăng hoa, được dùng để tạo môi trường lạnh không có hơi ẩm, có thể dùng để bảo quản
máu tươi, hoa quả tươi… Chất X là
A. O2. B. N2. C. CO2. D. H2O.
Câu 65: Nhận xét nào sau đây đúng?
A. Ở điều kiện thích hợp hiđro oxi hóa được glucozơ, fructozơ thành sobitol.
B. Trong dung dịch, brom oxi hóa glucozơ thành axit gluconic.
C. Tinh bột và xenlulozơ đều là chất rắn vô định hình, màu trắng.
D. Glucozơ, saccarozơ đều là chất rắn có màu trắng, dễ tan trong nước, có vị ngọt.
Câu 66: Cho dung dịch FeCl2 tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được phần không tan Z. Thành phần
của Z gồm
A. Ag, AgCl. B. Ag. C. AgCl. D. Ag, AgCl, Fe.
Câu 67: Vào mùa lũ, để có nước sử dụng, dân cư ở một số vùng thường sử dụng chất X (Có công thức
K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O) để làm trong nước. Chất X được gọi là
A. muối ăn. B. phèn chua. C. vôi sống. D. thạch cao.
Câu 68: Cho 0,75 gam H2NCH2COOH tác dụng hết với dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa m
gam muối. Giá trị của m là
A. 1,13. B. 1,14. C. 0,98. D. 0,97.
Câu 69: Cho sơ đồ chuyển hóa:
41A 42D 43B 44A 45B 46D 47B 48B 49C 50C
51C 52C 53D 54D 55B 56A 57B 58C 59D 60D
61A 62B 63B 64C 65B 66A 67B 68D 69D 70A
71A 72C 73A 74C 75D 76A 77A 78B 79C 80C
Câu 53:
Các tơ thuộc loại tơ tổng hợp trong dãy là: capron, nilon-6,6.
Câu 56:
nCl-(muối) = 2nH2 = 0,08
—> m muối = m kim loại + mCl- = 3,62 gam
Câu 57:
B. Sai, valin có 1NH2 và 1COOH nên không làm đổi màu quỳ tím.
Câu 58:
Bỗng rượu để lâu ngày bị chua do ancol etylic bị lên men giấm:
C2H5OH + O2 —> CH3COOH + H2O
Khi nấu, dưới tác dụng của nhiệt, một lượng nhỏ este CH3COOC2H5 tạo thành là nguyên nhân tạo nên
mùi thơm nhẹ của bỗng:
CH3COOH + C2H5OH ⇌ CH3COOC2H5 + H2O
Câu 59:
A. Fe + HNO3 —> Fe(NO3)3 + NO2 + H2O
FeO + HNO3 —> Fe(NO3)3 + NO2 + H2O
B. Fe + AgNO3 dư —> Fe(NO3)3 + Ag
C. Fe + HNO3 loãng —> Fe(NO3)3 + NO + H2O
D. Cu + FeCl3 —> CuCl2 + FeCl2
Câu 60:
Fe + H2SO4 —> FeSO4 + H2
nH2 = nFe = 0,2 —> V = 4,48 lít
Câu 61:
A. CaCO3 + 2HCl —> CaCl2 + CO2 + H2O
Câu 62:
Thủy phân X (C4H8O2) tạo C2H5OH nên X là CH3COOC2H5
—> Y là CH3COOH.
Câu 63:
nCH3COOC2H5 = 0,2 và nNaOH = 0,3
—> Chất rắn gồm CH3COONa (0,2) và NaOH dư (0,1)
—> m rắn = 20,4
Câu 65:
A. Sai, H2 khử được glucozơ, fructozơ thành sobitol.
B. Đúng: CH2OH-(CHOH)4-CHO + Br2 + H2O —> CH2OH-(CHOH)4-COOH + HBr
C. Sai, tinh bột là chất rắn vô định hình, màu trắng. Xenlulozơ là chất rắn, dạng sợi màu trắng.
D. Sai, glucozơ, saccarozơ đều là chất rắn không màu.
Câu 66:
FeCl2 + AgNO3 dư —> Fe(NO3)3 + AgCl + Ag
Z gồm AgCl và Ag.
Câu 68:
nH2NCH2COOH = 0,75/75 = 0,01
H2NCH2COOH + NaOH —> H2NCH2COONa + H2O
0,01……………………………………….0,01
—> mH2NCH2COONa = 0,01.97 = 0,97 gam
Câu 69:
X: NaOH
Y: CO2
Z: Na2CO3
T: NaHCO3
E: Ba(OH)2
2NaOH + CO2 —> Na2CO3 + H2O
Na2CO3 + CO2 + H2O —> 2NaHCO3
NaHCO3 + NaOH —> Na2CO3 + H2O
Trang 6/4 – Mã đề 063
Na2CO3 + Ba(OH)2 —> BaCO3 + 2NaOH
Câu 70:
(a) Đúng
(b) Sai, lưu hóa cao su buna thu được cao su lưu hóa. Cao su Buna-S điều chế từ đồng trùng hợp
CH2=CH-CH=CH2 và CH2=CH-C6H5
(c) Đúng, mỡ lợn chứa thành phần chính là chất béo, khi bị xà phòng hóa sẽ thu được xà phòng.
(d) Đúng, khoai lang chứa nhiều tinh bột, khi gặp I2 sẽ tạo màu xanh tím.
(đ) Sai, đipeptit không có phản ứng màu biure.
(e) Sai, nilon-6,6 kém bền trong axit và bazơ do có nhóm –CONH- dễ bị thủy phân.
Câu 71:
Mỗi O trong Y sẽ được thay thế bởi 2OH để tạo hiđroxit kết tủa nên:
nO(Y) = (58,4 – 44)/(17.2 – 16) = 0,8
—> m = mY – mO(Y) = 31,2 gam
Câu 72:
nX = e và nY = 2e —> nKOH = 5e, nC3H5(OH)3 = e và nH2O = 2e.
Bảo toàn khối lượng:
49,56 + 56.5e = 54,88 + 92e + 18.2e —> e = 0,035
X là (C15H31COO)(C17H33COO)(RCOO)C3H5 và Y là RCOOH
—> mE = 0,035(R + 621) + 0,07(R + 45) = 49,56
—> R = 235 (C17H31-)
—> nBr2 = 3nX + 2nY = 0,245
—> 3e mol E tạo 49,56 + 0,245.160 = 88,76 gam dẫn xuất brôm
Để tạo 63,40 gam dẫn xuất cần nE = 63,40.3e/88,76 = 0,075
Câu 73:
C6H10O5 —> C6H12O6 —> 2Ag
nAg = 0,36 —> nC6H10O5 = 0,18 —> m = 29,16 gam
Câu 74:
E và F có số C bằng số O nên có dạng CnH2n+2-2kOn
—> Số chức este là 0,5n
E và F đều no, mạch hở nên k = 0,5n —> CnHn+2On.
ME < MF < 175 —> E là C2H4O2 và F là C4H6O4
(3) —> Y là muối natri. Mặt khác, E và Z cùng C nên:
E là HCOOCH3; X là CH3OH và Y là HCOONa
Trang 7/4 – Mã đề 063
F là (COOCH3)2, Z là (COONa)2
T là HCOOH.
(a) Đúng
(b) Sai
(c) Sai, CTĐGN của E là CH2O, của T là CH2O2.
(d) Sai, đốt Z tạo Na2CO3, CO2 (không tạo H2O).
(e) Đúng: CH3OH + CO —> CH3COOH
Câu 75:
Lấy 100 gam phân, gồm Ca(NO3)2 (a mol), KH2PO4 (b mol) và KNO3 (c mol) và các tạp chất.
nN = 2a + c = 100.10%/14
nK = b + c = 2.100.15%/94
nP = b = 2.100.20%/142
—> a = 0,3384; b = 0,2817; c = 0,0375
%KH2PO4 = 136b/100 = 38,3112%
Câu 76:
nCO2 = 1,05 —> Số C = nCO2/nE = 3,5
Ancol tạo ra từ X là CH3OH hoặc C2H5OH. Từ E tạo ra 2 ancol cùng C nên chúng không thể 1C —>
C2H5OH và C2H4(OH)2
Do sản phẩm tạo chỉ có 2 muối và 1 este có số C ít hơn 3,5 nên các este là:
X: CH2=CH-COO-C2H5 (x mol)
Y: HCOO-C2H5 (y mol)
Z: (HCOO)2C2H4 (z mol)
mE = 100x + 74y + 118z = 51,4
nCO2 = 5x + 3y + 4z = 3,5(x + y + z)
Ancol gồm C2H5OH (x + y) và C2H4(OH)2 (z)
nH2 = (x + y)/2 + z = 0,35
—> x = 0,1; y = 0,4; z = 0,1
—> %C2H5OH = 78,77%
Câu 77:
nH2SO4 = nBaSO4 = 0,605 mol
nNH4+ = nNH3 = 0,025 mol
—> m kim loại trong X = 42,9 – 17(1,085 – 0,025) = 24,88
Z + NaOH (1,085) —> Dung dịch chứa Na+ (1,085), SO42- (0,605), bảo toàn điện tích —> nK+ = 0,125
m muối = 24,88 + 0,025.18 + 0,125.39 + 0,605.96 = 88,285
Bảo toàn khối lượng —> nH2O = 0,495
Trang 8/4 – Mã đề 063
Bảo toàn H —> nH2 = 0,06
Bảo toàn N —> nNO + nNO2 = 0,125 – 0,025 = 0,1
—> nCO2 = nY – 0,1 – 0,06 = 0,04
-→ %FeCO3 = 0,04.116/31,12 = 14,91%
Câu 78:
Có 2 thí nghiệm không thu được chất rắn (tô đỏ):
(a) Na + Al + 2H2O —> NaAlO2 + 2H2
(b) Cu + Fe2O3 + 6HCl —> CuCl2 + 2FeCl2 + 3H2O
Cu còn dư.
(c) Ba + 2H2O —> Ba(OH)2 + H2
Ba(OH)2 + NH4HCO3 —> BaCO3 + NH3 + 2H2O
(d) 3Cu + 8H+ + 2NO3- —> 3Cu2+ + 2NO + 4H2O
(e) BaCO3 + 2KHSO4 —> BaSO4 + K2SO4 + CO2 + H2O
Câu 79:
nC3H8 = 3x, nC4H10 = 2x
—> m = 44.3x + 58.2x = 12000 —> x = 48,3871 mol
Tổng lượng nhiệt có ích thu được khi đốt hết bình ga trên:
Q có ích = 80,25%(2220.3x + 2850.2x) = 479946,8 kJ
—> Số ngày sử dụng = 479946,8/15000 = 32 ngày
Câu 80:
Y + Fe làm khối lượng thanh Fe giảm nên Y chứa H2SO4 và Cl- đã bị điện phân hết.
nCuSO4 dư = nCuS = 0,1; nH2SO4 = p
nFe phản ứng = p + 0,1
—> 0,1.64 – 56(p + 0,1) = -2 —> p = 0,05
Anot: nCl2 = x; nO2 = nH+/4 = 0,025
Catot: nCu = x + 0,05
—> nCuSO4 ban đầu = x + 0,15
ne trong t giây = 2x + 0,1 —> ne trong 2t giây = 4x + 0,2
Sau 2t giây:
Anot: nCl2 = x —> nO2 = 0,5x + 0,05
Catot: nCu = x + 0,15 —> nH2 = x – 0,05
n khí tổng = x + 0,5x + 0,05 + x – 0,05 = 0,2
—> x = 0,08
ne trong t giây = 2x + 0,1 = 0,26 = It/F —> t = 5018 (a sai)
Khi hết Cl- thì ne = 2x = It/F —> t = 3088 (b đúng)
Trang 9/4 – Mã đề 063
nCuSO4 = x + 0,15 = 0,23 và nNaCl = 2x = 0,16
—> m = 46,16 (c đúng)
n khí sau t giây = x + 0,025 = 0,105 —> V = 2,352 (d sai)
Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl =
35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.
Hiện tượng xảy ra trong ống nghiệm chứa dung dịch Ca(OH)2 là
A. Dung dịch chuyển sang màu vàng. B. Dung dịch chuyển sang màu xanh.
C. Có kết tủa trắng xuất hiện. D. Có kết tủa đen xuất hiện.
Câu 63: Cẩm tú cầu là loài hoa được trồng nhiều nhất ở Sa Pa và Đà Lạt. Màu của loài hoa này thay đổi
tùy thuộc vào pH của đất, nên có thể điều chỉnh màu hoa thông qua việc điều chỉnh độ pH của đất như
sau:
pH đất trồng <7 =7 >7
Hoa sẽ có màu Lam Trắng sữa Hồng
Khi trồng hoa trên, nếu ta bón thêm ít vôi (CaO) và chỉ tưới nước thì khi thu hoạch hoa sẽ
A. Có màu hồng. B. Có đủ cả 3 màu lam, trắng, hồng.
C. Có màu lam. D. Có màu trắng sữa.
Câu 64: “Nước đá khô” không nóng chảy mà dễ thăng hoa nên được dùng để tạo môi trường lạnh và khô,
rất tiện cho việc bảo quản thực phẩm. “Nước đá khô” là
A. H2O rắn. B. CO2 rắn. C. CO rắn. D. SO2 rắn.
Câu 65: Phát biểu nào dưới đây sai?
A. Ăn mòn hóa học phát sinh ra dòng điện một chiều.
B. Bản chất của ăn mòn kim loại là quá trình oxi hóa khử.
C. Nguyên tắc chung để điểu chế kim loại là khử ion kim loại thành nguyên tử.
D. Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là tính khử.
Câu 66: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho từ từ dung dịch HCl vào lượng dư dung dịch Na2CO3.
Trang 2/4 – Mã đề 064
(b) Nhiệt phân AgNO3.
(c) Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch KHSO4.
(d) Hòa tan Fe3O4 trong dung dịch HNO3.
(e) Cho dung dịch Ba(HCO3)2 vào dung dịch NaOH.
Sau khi các phản ứng xảy ra, số thí nghiệm sinh ra chất khí là
A. 2. B. 3. C. 5. D. 4.
Câu 67: Chất X (C7H8O2) có chứa vòng benzen, tác dụng với NaOH theo tỉ lệ 1 : 1. Có bao nhiêu CTCT
phù hợp của X?
A. 4. B. 6. C. 5. D. 3.
Câu 68: Dãy gồm các chất được xếp theo chiều tính bazơ giảm dần từ trái sang phải là
A. C6H5NH2, NH3, CH3NH2. B. CH3NH2, NH3, C6H5NH2.
C. NH3, CH3NH2, C6H5NH2. D. CH3NH2, C6H5NH2, NH3.
Câu 69: Cho 1,68 gam bột sắt và 0,36 gam Mg tác dụng với 375 ml dung dịch CuSO4 khuấy nhẹ cho đến
khi dung dịch mất màu xanh, thấy khối lượng kim loại thu được sau phản ứng là 2,82 gam. Nồng độ mol/l
của CuSO4 trong dung dịch trước phản ứng là
A. 0,15M. B. 0,05M. C. 0,1M. D. 0,2M.
Câu 70: Cho X, Y, Z, T là các chất khác nhau trong số 4 chất: axetilen, anđehit axetic, etanol, axit axetic.
Nhiệt độ sôi của chúng được ghi lại trong bảng sau:
Chất X Y Z T
Nhiệt độ sôi (°C) 21 78,3 -75 118
Cho các phát biểu sau:
(a) Chất Z có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
(b) Chất T hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
(c) Đốt cháy hoàn toàn chất X thu được số mol CO2 lớn hơn số mol H2O.
(d) Phản ứng giữa chất Y và chất T (xúc tác H2SO4 đặc) được gọi là phản ứng este hóa.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.
Câu 71: Hỗn hợp X gồm (0,3 mol Zn và 0,2 mol Al) phản ứng vừa đủ với 0,45 mol hỗn hợp Y gồm (Cl2,
O2) thu được x gam chất rắn. Giá trị của x gần nhất với con số nào sau đây?
A. 40. B. 60. C. 30. D. 50.
Câu 72: Cho sơ đồ các phản ứng sau:
(1) X → Y + Z + H2O (2) NaAlO2 + Z + H2O → M + X
(3) M → N + H2O (4) N (điện phân nóng chảy) → Q + T
Biết Q thu được ở cực anot; T thu được ở cực catot. Mệnh đề nào sau đây đúng?
A. X, M và N đều là các hợp chất lưỡng tính.
B. Phương trình (1) là phản ứng tạo thạch nhũ trong hang động.
C. Nếu thay NaAlO2 trong phản ứng (2) bằng AlCl3 thì sản phẩm thu được không thay đổi.
D. Q là kim loại màu trắng bạc, nhẹ và có nhiều ứng dụng.
Câu 73: Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X cần vừa đủ 2,31 mol O2, thu được H2O và 1,65 mol CO2.
Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và 26,52 gam muối. Mặt khác, m
gam X tác dụng được tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
A. 0,18. B. 0,15. C. 0,12. D. 0,09.
Câu 74: Điện phân dung dịch X gồm CuSO4 và NaCl với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng
điện 0,5A, hiệu suất điện phân là 100%. Lượng kim loại thoát ra ở catot và lượng khí sinh ra từ bình điện
phân được cho theo bảng sau:
Thời gian điện phân (giây) t 2t t + 67550
Lượng kim loại Cu sinh ra ở catot (gam) 0,75a a a
Lượng khí thoát ra từ bình điện phân (lít) 1,68 V 8,4
Tại thời điểm (t + 67550) giây, lượng Cu sinh ra ở catot đủ để mạ lên mặt sau của một chiếc gương hình
tròn, bán kính 15cm, độ dày lớp mạ 1,01.10-3 cm. Biết khối lượng riêng của Cu là 8,96 g/cm³. Tính giá trị
của V?
A. 7,84 lít. B. 3,36 lít. C. 4,48 lít. D. 5,60 lít.
41D 42D 43C 44D 45B 46D 47B 48A 49C 50D
51C 52D 53C 54A 55B 56D 57D 58B 59A 60A
61C 62C 63A 64B 65A 66B 67B 68B 69C 70A
71D 72A 73D 74C 75C 76B 77A 78C 79C 80C
Câu 57:
A. Đúng, fructozơ có tráng gương, saccarozơ không tráng gương.
B. Đúng, glucozơ có tráng gương, saccarozơ không tráng gương.
C. Đúng, hồ tinh bột tạo màu xanh tím, xenlulozơ thì không.
D. Sai, cả saccarozơ và glixerol đều hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh thẫm.
Câu 58:
A. Đúng, với mọi tỉ lệ đều có môi trường bazơ, vì sản phẩm NaAlO2 có môi trường bazơ.
B. Sai, Al thụ động trong 2 axit đặc nguội (H2SO4, HNO3), không thụ động trong HCl đặc nguội.
C. Đúng: AlCl3 + Na2CO3 + H2O —> Al(OH)3 + NaCl + CO2
D. Đúng
Câu 59:
Các chất chứa nhóm -NHCO- là: protein; tơ capron; tơ nilon-6,6.
Câu 60:
Các chất tham gia phản ứng cộng H2 (xúc tác Ni, t°) là: triolein, vinyl axetat.
Câu 61:
Các đồng phân amin đơn chức bậc 1 chứa vòng benzen có công thức phân tử C7H9N là:
C6H5-CH2-NH2
CH3-C6H4-NH2 (o, m, p)
Câu 62:
Hiện tượng xảy ra trong ống nghiệm chứa dung dịch Ca(OH)2 là có kết tủa trắng xuất hiện:
CO2 + Ca(OH)2 —> CaCO3 + H2O
Câu 63:
Bón vôi làm cho đất có môi trường kiềm (CaO + H2O —> Ca(OH)2), pH > 7 nên hoa có màu hồng.
Câu 65:
Trang 5/4 – Mã đề 064
A. Sai, ăn mòn hóa học không phát sinh dòng điện.
B. Đúng
C. Đúng: Mn+ + ne —> M
D. Đúng: M —> Mn+ + ne
Câu 66:
(a) HCl + Na2CO3 —> NaHCO3 + NaCl
(b) AgNO3 —> Ag + NO2 + O2
(c) Na2CO3 + KHSO4 —> K2SO4 + Na2SO4 + CO2 + H2O
(d) Fe3O4 + HNO3 —> Fe(NO3)3 + NO + H2O
(e) Ba(HCO3)2 + NaOH —> BaCO3 + NaHCO3 + H2O
Câu 67:
C7H8O2 có k = 4 nên chỉ có chức ancol, phenol, ete.
Các cấu tạo phù hợp của X:
HO-C6H4-CH2OH (o, m, p)
CH3-O-C6H4-OH (o, m, p)
Câu 68:
Gốc no (-CH3) làm tăng tính bazơ, gốc thơm (C6H5-) làm giảm tính bazơ.
—> Tính bazơ giảm dần: CH3NH2, NH3, C6H5NH2.
Câu 69:
nMg = 0,015; nFe = 0,03
Khi Mg phản ứng hết thì m kim loại = 0,015.64 + 1,68 = 2,64 < 2,82
Vậy Mg phản ứng hết, Fe đã phản ứng x mol
—> 64(0,015 + x) + 1,68 – 56x = 2,82
—> x = 0,0225
—> CM = (x + 0,015)/0,375 = 0,1M
Câu 70:
Các chất cùng C nên nhiệt độ sôi: CH3COOH > C2H5OH > CH3CHO > C2H2
Đối chiếu với bảng số liệu —> T là CH3COOH; Y là C2H5OH; X là CH3CHO và Z là C2H2
(a) Sai, Z tạo kết tủa C2Ag2, không phải phản ứng tráng bạc.
(b) Đúng: CH3COOH + Cu(OH)2 —> (CH3COO)2Cu + H2O
(c) Sai, đốt X có nCO2 = nH2O
(d) Đúng
Câu 72:
X là NaHCO3; Y là Na2CO3; Z là CO2
M là Al(OH)3; N là Al2O3
Q là O2, T là Al
A. Đúng
B. Sai, thạch nhũ hình thành do phản ứng Ca(HCO3)2 —> CaCO3 + CO2 + H2O
C. Sai, AlCl3 không phản ứng với CO2.
D. Sai, Q là O2.
Câu 73:
Đặt nX = x và nH2O = y
Bảo toàn O: 6x + 2,31.2 = 1,65.2 + y (1)
mX = mC + mH + mO = 1,65.12 + 2y + 16.6x = 96x + 2y + 19,8
nNaOH = 3x và nC3H5(OH)3 = x.
Bảo toàn khối lượng:
96x + 2y + 19,8 + 40.3x = 26,52 + 92x (2)
(1)(2) —> x = 0,03 và y = 1,5
X có độ không no là k.
—> 0,03(k – 1) = 1,65 – 1,5
—> k = 6
—> nBr2 = x(k – 3) = 0,09
Câu 74:
nCu = a/64 = π.R².1,01.10-3.8,96/64 = 0,1 mol
• Lúc t giây: nCu = 0,075; n khí anot = 0,075 —> Chỉ có khí Cl2.
• Trong khoảng từ t đến t + 67550 thì ne = 0,5.67550/F = 0,35
nCu = 0,025 —> nH2 = 0,15
n khí anot = 0,375 – 0,075 – 0,15 = 0,15 < ne/2 nên đã có O2
nCl2 = u; nO2 = v —> u + v = 0,15
và 2u + 4v = 0,35
—> u = 0,125; v = 0,025
nCl2 tổng = 0,075 + 0,125 = 0,2
Trang 7/4 – Mã đề 064
• Lúc 2t giây ne = 0,075.2.2 = 0,3 —> Cl2 chưa thoát ra hết.
Anot: nCl2 = 0,3/2 = 0,15
Catot: nCu = 0,1 —> nH2 = 0,05
—> n khí tổng = 0,15 + 0,05 = 0,2 —> V = 4,48 lít
Câu 75:
Đặt a, b, c lần lượt là số mol CH2=CH-COOH, CH3COOH và CH2=CH-CHO.
nX = a + b + c = 0,06
nBr2 = a + 2c = 0,06
nNaOH = a + b = 0,045
—> a = 0,03; b = 0,015; c = 0,015
—> mCH2=CHCOOH = 72a = 2,16 gam
Câu 76:
(a) Đúng
(b) Sai, lớp chất lỏng nặng hơn có H2O, CH3COOH, ancol isoamylic. Este nhẹ hơn nổi ở trên.
(c) Đúng, quan sát nhiệt kế và điều chỉnh ngọn lửa cho phù hợp.
(d) Đúng, khi mở khóa phễu, chất lỏng nặng hơn chảy xuống, sau khi bỏ đi một ít ở phần tiếp giáp 2 lớp
chất lỏng, phần còn lại là chất lỏng nhẹ hơn.
(e) Đúng
(f) Sai, H2O làm cân bằng chuyển dịch theo chiều este bị thủy phân, vậy nên cần hạn chế tối đa sự có mặt
của H2O.
(g) Đúng
Câu 77:
Với NaOH:
nE = nX + nY = 0,12
nNaOH = 2nX + 3nY = 0,285
—> nX = 0,075 và nY = 0,045
—> nX : nY = 5 : 3
X là CnH2n-2O4: 5a mol
Y là CmH2m-10O6: 3a mol
—> 5a(14n + 62) + 3a(14m + 86) = 17,02 (1)
nCO2 = 5na + 3ma = 0,81 (2)
(1) – (2).14 —> a = 0,01
(2) —> 5n + 3m = 81
Do n ≥ 6 và m ≥ 12 và m lấy các giá trị 12, 15, 18… nên n = 9 và m = 12 là nghiệm duy nhất.
Sản phẩm xà phòng hóa gồm 3 muối T1, T2, T3; MT1 < MT2 < MT3 và T3 nhiều hơn T1 là 2 nguyên tử
cacbon nên cấu tạo các este là:
Trang 8/4 – Mã đề 064
X là CH3COO-C3H6-OOC-C3H7 (0,05 mol)
Y là (CH2=CH-COO)3C3H5 (0,03 mol)
(Thủy phân 0,08 mol E hay 0,12 mol E thì %muối có giá trị không đổi)
Các muối gồm:
T1 là CH3COONa (0,05)
T2 là CH2=CH-COONa (0,09)
T3 là C3H7COONa (0,05) —> %T3 = 30,45%
Câu 78:
Z gồm NO (0,1) và H2 (0,225)
Ban đầu đặt mX = m —> nO = 29,68%m/16
Do chỉ thu được muối clorua nên bảo toàn O:
nH2O = 29,68%m/16 – 0,1
Bảo toàn khối lượng:
m + 2,305.36,5 = 115,7875 + 0,325.2.69/13 + 18(29,68%m/16 – 0,1)
—> m = 50
Vậy nO = 0,9275 và nH2O = 0,8275
Bảo toàn H —> nNH4+ = 0,05
Bảo toàn N —> nFe(NO3)2 = 0,075
Đặt a, b, c là số mol Mg, MgO, Fe3O4 trong X
—> nO = b + 4c + 0,075.6 = 0,9275
mX = 24a + 40b + 232c + 180.0,075 = 50
mT = 40(a + b) + 160(3c + 0,075)/2 = 51,1
—> a = 0,5; b = 0,1775; c = 0,075
—> %Fe3O4 = 34,8%
Câu 79:
Đặt a, b, c là số mol M2CO3, MHCO3 và MCl
Trong Y: nMCl = 2a + b + c = nAgCl = 0,7 (1)
nCO2 = a + b = 0,4 (2)
mX = a(2M + 60) + b(M + 61) + c(M + 35,5) = 32,65
⇔ M(2a + b + c) + 60(a + b) + b + 35,5c = 32,65
Thay (1)(2) vào —> 0,7M + b + 35,5c = 8,65
—> 0,7M < 8,65
—> M < 12,36
—> M = 7: M là Li
Câu 80:
Trang 9/4 – Mã đề 064
X là C2H5NH3NO3 hoặc (CH3)2NH2NO3
—> Y chứa NaNO3 (0,1) và NaOH dư (0,1)
—> m rắn = 12,5 gam
Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl =
35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.
Biết X, Y, Z là các chất khác nhau đều chứa kali. Phát biểu sai là
A. Có 2 chất thỏa mãn X. B. Có 2 chất thỏa mãn Z.
C. Chất Y là K2HPO4. D. Có 1 chất thỏa mãn Y.
Câu 60: Kim loại M tác dụng được với axit HCl và oxit của nó bị khử bởi CO ở nhiệt độ cao. M là kim
loại nào sau đây?
A. Mg. B. Ag. C. Fe. D. Cu.
Câu 61: Thủy phân hoàn toàn m gam saccarozơ thu được dung dịch X, trung hòa X rồi cho phản ứng với
dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 54 gam Ag. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, giá trị của m là
A. 42,75. B. 21,75. C. 43,5. D. 85,50.
Câu 62: Kim loại nào sau đây tan được trong dung dịch HCl?
A. Ag. B. Cu. C. Au. D. Zn.
Câu 63: Trong các kim loại: Ca, Fe, K, Ag. Kim loại có tính khử mạnh nhất là
A. Ca. B. K. C. Ag. D. Fe.
Câu 64: Nung hỗn hợp gồm 0,075 mol Al và 0,025 mol Fe3O4 một thời gian, thu được hỗn hợp rắn X.
Hoà tan hoàn toàn X trong dung dịch HCl dư, thu được 2,1 lít khí H2 (ở đktc) và m gam muối. Giá trị của
m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 13,10. B. 20,05. C. 17,18. D. 19,98.
Câu 65: Chất nào sau đây vừa phản ứng với dung dịch NaOH vừa phản ứng với dung dịch HCl ?
A. Al2O3. B. AlCl3. C. BaCl2. D. Ba(OH)2.
Câu 66: Cho 9,38 gam hỗn hợp gồm kim loại kiềm X và một kim loại kiềm thổ Y tác dụng hết với lượng
dư dung dịch HCl loãng, thu được 7,84 lít khí (ở đktc). Kim loại X, Y lần lượt là
A. Li và Be. B. Na và Mg. C. K và Ba. D. Na và Ca.
Câu 67: Cho một đinh sắt sạch vào 150 ml dung dịch CuSO4 1,0 M. Sau khi phản ứng hoàn toàn, khối
lượng đinh sắt tăng m gam. Giá trị của m là
A. 2,2. B. 1,6. C. 2,4. D. 1,2.
Câu 68: Kim loại Al không tan được trong dung dịch nào sau đây?
A. HCl. B. NaOH. C. Ba(OH)2. D. CaCl2.
Câu 69: Một mẫu nước cứng chứa các ion: Mg , Ca , Cl , SO4 . Hóa chất có thể làm mềm mẫu nước
2+ 2+ - 2-
cứng trên là
Trang 2/4 – Mã đề 065
A. Ba(NO3)2. B. CaCl2. C. H2SO4. D. Na2CO3.
Câu 70: Xà phòng hóa hoàn toàn 7,4 gam HCOOC2H5 bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn
dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 6,8. B. 9,6. C. 6,3. D. 4,6.
Câu 71: Cho các phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau:
(1) X + H2O → X2 + Y + Z (điện phân có màng ngăn)
(2) CO2 + X2 → X3
(3) CO2 + 2X2 → X4 + H2O
(4) X3 + X5 → T + X2 + H2O
(5) 2X3 + X5 → T + X4 + 2H2O
Hai chất X2 và X5 lần lượt là
A. K2CO3 và BaCl2. B. KOH và Ba(HCO3)2.
C. KOH và Ba(OH)2. D. KHCO3, Ba(OH)2.
Câu 72: Cho các phát biểu sau:
(1) Xà phòng hóa este đều tạo ra muối và ancol.
(2) Fructozơ có nhiều trong mật ong.
(3) Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa các aminoaxit là liên kết peptit.
(4) Amilopectin, tơ tằm, lông cừu là polime thiên nhiên.
(5) Cao su Buna–S được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.
(6) Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân của nhau.
(7) Protein dạng sợi dễ dàng tan vào nước tạo thành dung dịch keo.
(8) Amilozơ và amilopectin đều có các liên kết α-1,4-glicozit.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 3. C. 6. D. 5.
Câu 73: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng.
(b) Cho NaHCO3 vào dung dịch KOH vừa đủ.
(c) Cho Mg dư vào dung dịch Fe2(SO4)3.
(d) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3 dư.
(e) Cho dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch Na2SO4 dư.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai muối là
A. 5. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 74: Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba và BaO vào H2O, thu được 0,15 mol khí H2 và
dung dịch X. Sục 0,32 mol khí CO2 vào dung dịch X, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và kết tủa
Z. Chia dung dịch Y làm 2 phần bằng nhau:
+ Cho từ từ phần 1 vào 200 ml dung dịch HCl 0,6M thấy thoát ra 0,075 mol khí CO2.
+ Nếu cho từ từ 200 ml dung dịch HCl 0,6M vào phần 2, thấy thoát ra 0,06 mol khí CO2.
Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 28,28. B. 20,92. C. 30,68. D. 25,88.
Câu 75: Hỗn hợp X gồm axit oleic, axit stearic và triglixerit Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X
cần vừa đủ 71,792 lit khí O2 (đo ở đktc) thu được 2,25 mol CO2. Mặt khác m gam hỗn hợp X làm mất
màu vừa đủ 6,4 gam brom trong CCl4. Nếu cho m gam hỗn hợp X phản ứng với dung dịch NaOH đun
nóng (vừa đủ) thu glixerol và dung dịch chứa hai muối. Phần trăm khối lượng của Y trong m gam hỗn
hợp X là
A. 75,81%. B. 50,54%. C. 75,88%. D. 67,63%.
41A 42A 43C 44A 45C 46A 47B 48C 49A 50B
51D 52C 53B 54C 55D 56D 57C 58C 59C 60C
61A 62D 63B 64D 65A 66B 67D 68D 69D 70A
71C 72B 73C 74D 75A 76C 77D 78A 79B 80D
Câu 45:
Muối natri propionat là C2H5COONa —> X là C2H5COOC2H5 —> Y là C2H5OH:
C2H5COOC2H5 + NaOH —> C2H5COONa + C2H5OH
Câu 48:
Các polime có nguồn gốc xenlulozơ: (2), (3), (5), (7)
Câu 49:
C3H9N có 4 đồng phân:
CH3—CH2—CH2—NH2
(CH3)2CH—NH2
CH3—NH—CH2—CH3
(CH3)3N
Câu 51:
A. Sai, glucozơ và saccarozơ là những chất rắn kết tinh không màu.
B. Sai, tinh bột và xenlulozơ không phải đồng phân của nhau vì số mắt xích khác nhau nên CTPT khác
nhau.
C. Sai, thủy phân hoàn toàn saccarozơ thu được 2 loại monosaccarit là glucozơ và fructozơ.
D. Đúng
Câu 57:
A. Đúng, các kim loại kiềm có khối lượng riêng nhỏ hơn 5 gam/cm³ nên đều là kim loại nhẹ.
B. Đúng
C. Sai, Na khử H2O trước:
Na + H2O —> NaOH + H2
NaOH + FeSO4 —> Fe(OH)2 + Na2SO4
Câu 58:
nNaHCO3 + nMgCO3 = a và nKHCO3 = b
—> mX = 84a + 100b = 13,4
nCO2 = a + b = 0,15
—> a = 0,1; b = 0,05
nKCl = b = 0,05 —> mKCl = 3,725 gam
Câu 59:
Khi cộng KOH, số K trong muối tăng, số H giảm. Ngược lại, khi cộng H3PO4, số K trong muối giảm, số
H trong muối tăng —> Y ít K hơn X và Z
Mặt khác, X, Y, Z là các chất khác nhau nên Y phải là KH2PO4
—> C sai, D đúng.
X và Z là 2 muối còn lại, X là K3PO4 thì Z là K2HPO4 hoặc ngược lại, X là K2HPO4 thì Z là K3PO4
—> A và B đều đúng.
Câu 60:
Kim loại M tác dụng được với axit HCl —> M đứng trước H trong dãy điện hóa.
Oxit của M bị khử bởi CO ở nhiệt độ cao —> M đứng sau Al trong dãy điện hóa.
—> Chọn M là Fe:
Fe + HCl —> FeCl2 + H2
FexOy + CO —> Fe + CO2
Câu 61:
Saccarozơ —> Glucozơ + Fructozơ —> 4Ag
nAg = 0,5 —> nC12H22O11 = 0,125 —> m = 42,75 gam
Câu 64:
nH2O = nO = 0,025.4 = 0,1; nH2 = 0,09375
Bảo toàn H —> nHCl phản ứng = 2nH2O + 2nH2 = 0,3875
m muối = 0,075.27 + 0,025.3.56 + 0,3875.35,5 = 19,98125
Câu 65:
Al2O3 vừa phản ứng với dung dịch NaOH vừa phản ứng với dung dịch HCl:
Al2O3 + NaOH —> NaAlO2 + H2O
Al2O3 + HCl —> AlCl3 + H2O
Câu 66:
nH2 = 0,35, kim loại chung là R, hóa trị x
Bảo toàn electron —> 9,38x/R = 0,35.2
—> R = 13,4x
1 < x < 2 —> 13,4 < R < 26,8
Ít nhất có 1 kim loại có M nằm trong khoảng 13,4 đến 26,8 hoặc 1 kim loại có M < 13,4, kim loại kia có
M > 26,8
—> Loại A, C.
Loại D do hệ m kim loại và nH2 ra nghiệm âm. Chọn B.
Câu 67:
Fe + CuSO4 —> Cu + FeSO4
—> nFe phản ứng = nCu = nCuSO4 = 0,15
Δm = 0,15.64 – 0,15.56 = 1,2 —> Đinh sắt tăng 1,2 gam.
Câu 68:
A. HCl + Al —> AlCl3 + H2
B. NaOH + Al + H2O —> NaAlO2 + H2
C. Ba(OH)2 + Al + H2O —> Ba(AlO2)2 + H2
D. CaCl2: Không phản ứng
Câu 69:
Hóa chất có thể làm mềm mẫu nước cứng trên là Na2CO3:
Ca2+ + CO32- —> CaCO3
Mg2+ + CO32- —> MgCO3
Câu 70:
HCOOC2H5 + NaOH —> HCOONa + C2H5OH
nHCOONa = nHCOOC2H5 = 0,1 mol
—> mHCOONa = 6,8 gam
Câu 71:
(1) điện phân có màng ngăn nên chọn X2 là KOH
—> X3 là KHCO3; X4 là K2CO3
X5 là Ba(OH)2:
Trang 7/4 – Mã đề 065
KHCO3 + Ba(OH)2 —> BaCO3 + KOH + H2O
2KHCO3 + Ba(OH)2 —> BaCO3 + K2CO3 + 2H2O
Còn lại X là KC, Y và Z là H2, Cl2
Câu 72:
(1) Sai, tùy loại este, ví dụ este của phenol sẽ không tạo ancol.
(2) Đúng
(3) Sai, liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa các α-amino axit là liên kết peptit.
(4) Đúng
(5) Sai, cao su buna-S điều chế bằng phản ứng đồng trùng hợp CH2=CH-CH=CH2 và CH2=CH-C6H5
(6) Sai, chúng không phải đồng phân vì có CTPT khác nhau do số mắt xích khác nhau.
(7) Sai, protein dạng sợi không tan, protein dạng cầu mới tan.
(8) Đúng
Câu 73:
(a) Fe3O4 + H2SO4 —> Fe2(SO4)3 + FeSO4 + H2O
(b) NaHCO3 + KOH —> Na2CO3 + K2CO3 + H2O
(c) Mg dư + Fe2(SO4)3 —> MgSO4 + Fe
(d) Fe(NO3)2 + AgNO3 dư —> Fe(NO3)3 + Ag
(e) Ba(OH)2 + Na2SO4 dư —> BaSO4 + NaOH
Câu 74:
Do lượng CO2 thoát ra khác nhau nên HCl không dư. Trong phần 1 đặt a, b là số mol CO32- và HCO3- đã
phản ứng.
—> nHCl = 2a + b = 0,12
nCO2 = a + b = 0,075
—> a = 0,045 và b = 0,03 —> Tỉ lệ 3 : 2
Khi đó phần 2 chứa nCO32- = 3x và nHCO3- = 2x
—> nH+ = 3x + 0,06 = 0,12
—> x = 0,02
Vậy phần 2 chứa nCO32- = 0,06 và nHCO3- = 0,04
—> Y chứa nCO32- = 0,12 và nHCO3- = 0,08
Bảo toàn điện tích —> nNa+ = 0,32
Bảo toàn C —> nBaCO3 = nCO2 – nCO32- – nHCO3- = 0,12
—> Quy đổi hỗn hợp đầu thành Na (0,32), Ba (0,12), O (z mol)
Bảo toàn electron: 0,32.1 + 0,12.2 = 2z + 2nH2
—> z = 0,13
—> m = mNa + mBa + mO = 25,88 gam
Trang 8/4 – Mã đề 065
Câu 75:
Quy đổi X thành C17H35COOH (a), C3H5(OH)3 (b), H2O (-3b) và H2 (-0,04)
nO2 = 26a + 3,5b – 0,04.0,5 = 3,205
nCO2 = 18a + 3b = 2,25
—> a = 0,12; b = 0,03
—> mX = 35,14
Muối gồm C17H33COONa (0,04) và C17H35COONa (0,08)
—> Y là (C17H35COO)2(C17H33COO)C3H5 (0,03)
—> %Y = 75,81%
Câu 76:
m phân NPK = x; m phân kali = y và m phân ure = z
mN = 33,9 + 22,3 = 20%x + 46%z
mP = 6,2 + 3,72 = 20%x.2.31/142
mK = 14,04 + 10,14 = 15%x.2.39/94 + 60%y.2.39/94
—> x = 113,6; y = 20,17; z = 72,78
—> x + y + z = 206,55
Câu 77:
Trong khoảng thời gian 3377,5 tính từ t đến t + 3377,5 thì ne = 2.3377,5/F = 0,07
nCu = 0,025 —> nH2 = 0,01
nCl2 = u, nO2 = v —> u + v + 0,01 = 0,035
và 2u + 4v = 0,07
—> u = 0,015; v = 0,01
Trong t giây đầu chỉ thoát Cu và Cl2 nên x = y
ne trong t giây = 2x —> ne trong 2t giây = 4x
Sau 2t giây:
Catot: nCu = x + 0,025 —> nH2 = x – 0,025
Anot: nCl2 = x + 0,015 —> nO2 = 0,5x – 0,0075
n khí tổng = (x – 0,025) + (x + 0,015) + (0,5x – 0,0075) = 2,0625x
—> x = 0,04
nCuSO4 = x + 0,025 = 0,065
nNaCl = 2(x + 0,015) = 0,11
—> m = 16,835
Câu 78:
Z1 và T1 cùng C —> Z và T cùng C —> Mỗi chất 3C
Trang 9/4 – Mã đề 065
Z1 là axit đơn chức —> Z là muối đơn.
X là CH3-CH2-COO-CH=CH-COOH
Z là CH3-CH2-COONa
T là OHC-CH2-COONa
Z1 là CH3-CH2-COOH
T1 là HO-CH2-CH2-COONa
A. Đúng
B. Sai, thu C2H6
C. Sai, X có đồng phân hình học
D. Sai, T tạp chức
Câu 79:
nCO2 = 4,5 —> Số C = nCO2/nM = 3
nH2O = 4,2 —> Số H = 2nH2O/nM = 5,6
—> X là C3H7OH
Nếu Y là CH2=CH-COOH thì nX = 0,6; nY = 0,9 (Không thỏa mãn nY < nX, loại)
Nếu Y là CH≡C-COOH thì nX = 0,9; nY = 0,6 (Thỏa mãn nY < nX)
nCH≡C-COOC3H7 = 0,6.90% = 0,54
—> mCH≡C-COOC3H7 = 60,48
Câu 80:
nO2 = 1,15; nH2O = 1; nN2 = 0,15 và nM = 0,25
Bảo toàn O: 2nO2 = 2nCO2 + nH2O
—> nCO2 = 0,65
mM = mC + mH + mN = 14
M gồm C2H5NH2 (u mol) và C3HyNz (v mol)
nM = u + v = 0,25
nCO2 = 2u + 3v = 0,65
—> u = 0,1 và v = 0,15
—> %C2H5NH2 = 32,14%
Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl =
35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.
Câu 1: Canxi phản ứng với clo sinh ra sản phẩm nào sau đây?
A. NaCl. B. CaOCl2. C. CaCl2. D. Ca(OH)2.
Câu 2: Dung dịch nào sau đây không hoà tan được Al2O3?
A. Ca(OH)2. B. HCl. C. NaNO3. D. NaHSO4.
Câu 3: Ở điều kiện thường, chất nào sau đây là chất khí?
A. Tristearin. B. Glucozơ. C. Metylamin. D. Alanin.
Câu 4: Để bảo vệ vỏ tàu biển bằng thép bằng phương pháp điện hoá, người ta gắn vào mặt ngoài của vỏ
tàu (phần chìm dưới nước) những khối kim loại X. Kết quả kim loại X bị nước biển ăn mòn thay cho
thép. Kim loại X là
A. Na. B. Cu. C. Zn. D. Pb.
Câu 5: Cho dãy các hóa chất sau: NaOH, Ca(OH)2, Na2CO3, Na3PO4, HCl. Số hóa chất trong dãy có thể
làm mềm được nước cứng tạm thời là
A. 4. B. 5. C. 2. D. 3.
Câu 6: Trong điều kiện không có oxi, sắt phản ứng với lượng dư dung dịch nào sau đây tạo muối sắt (II)?
A. FeCl3. B. H2SO4 đặc, nóng. C. HNO3 đặc, nóng. D. AgNO3.
Câu 7: Trong phản ứng của kim loại Al với khí O2, một mol nguyên tử Al nhường đi mấy mol electron?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 8: Công thức của metyl fomiat là
A. CH3COOCH3. B. HCOOCH3. C. CH3COOC2H5. D. HCOOC2H5.
Câu 9: Điện phân dung dịch CuCl2 dư, điện cực trơ, ở anot thu được chất nào sau đây?
A. Cu. B. Cl2. C. H2. D. CuCl.
Câu 10: Trùng hợp vinyl xianua, không tạo thành polime nào sau đây?
A. Policaproamit. B. Tơ olon. C. Tơ nitron. D. Poliacrilonitrin.
Câu 11: Chất nào sau đây là muối trung hoà?
A. NaCl. B. NaHCO3. C. NaHSO4. D. Na2HPO4.
Câu 12: Trong công nghiệp sản xuất Al bằng phương pháp điện phân nóng chảy Al2O3, người ta hoà tan
Al2O3 trong chất X nóng chảy nhằm vừa tiết kiệm được năng lượng, vừa tạo được chất lỏng có tính dẫn
điện tốt hơn, vừa tạo hỗn hợp có khối lượng riêng nhỏ hơn nhôm nổi lên trên bảo vệ nhôm nóng chảy
không bị oxi hoá bởi O2 trong không khí. Chất X là?
A. criolit. B. boxit. C. pirit. D. xiđerit.
Câu 13: Tác nhân chủ yếu gây “ mưa axit “ là do sự tăng nồng độ trong khí quyển của chất nào sau đây?
A. CO2; CH4. B. SO2; NO2. C. O2; O3. D. H2; N2.
Câu 14: Chất nào sau đây là thành phần chủ yếu của xà phòng?
A. Chất béo. B. Tinh bột. C. Natri stearat. D. Glixerol.
Câu 15: Cho dãy các kim loại Au, Ag, Cu, Al. Kim loại có tính dẻo nhất trong dãy là
A. Au. B. Al. C. Cu. D. Ag.
Trang 1/4 – Mã đề 066
Câu 16: Chất 3-MCPD có tên đầy đủ là 3-monocloropropan-1,2-diol là một chất thuộc nhóm
chlorpropanol, được sinh ra trong quá trình thuỷ phân đậu tương bằng axit lúc sản xuất nước tương và các
thực phẩm khác. Nếu hàm lượng chất 3-MCPD vượt qua mức 1mg/kg và sử dụng trong thời gian dài sẽ
ảnh hưởng đến sức khoẻ. Số nguyên tử oxi trong phân tử 3-MCPD là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Câu 17: Chất nào sau đây là amin thơm?
A. Metylamin. B. Etanamin. C. Đimeyl amin. D. Anilin.
Câu 18: Crom (VI) oxit là chất oxi hoá rất mạnh có trong máy đo nồng độ cồn, khi gặp ancol etylic sẽ bị
khử thành crom (III) oxit màu lục thẩm, dựa vào sự thay đổi màu sắc máy đo nồng độ cồn sẽ biết được
mức độ uống rượu của lái xe. Công thức của crom (VI) oxit là
A. Cr2O3. B. CrO3. C. CrO. D. H2CrO4.
Câu 19: Kim loại nào sau đây phản ứng với nước ở điều kiện thường?
A. Cu. B. Be. C. Na. D. Ag.
Câu 20: Chất nào sau đây bị khử bởi H2 (xúc tác Ni, t°) tạo thành sobitol?
A. Saccarozơ. B. Tinh bột. C. Xenlulozơ. D. Glucozơ.
Câu 21: Khử hoàn toàn 30 gam hỗn hợp gồm CuO, FeO, Fe2O3, Fe3O4, cần dùng 5,6 lít khí CO. Khối
lượng chất rắn thu được sau phản ứng là
A. 28 gam. B. 26 gam. C. 24 gam. D. 22 gam.
Câu 22: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Poli(metyl metacrylat) được dùng chế tạo thuỷ tinh hữu cơ plexiglas.
B. Amilozơ có cấu trúc mạch phân nhánh.
C. Tơ nilon-6,6 được điều chế bằng phản ứng trùng hợp.
D. Keo dán ure-fomandehit được sản xuất trực tiếp từ NH3 và CO2.
Câu 23: Thí nghiệm nào sau đây không có khí thoát ra?
A. Cho thanh kim loại Al vào dung dịch NaHSO4.
B. Cho CaCO3 vào dung dịch HCl.
C. Cho Na2SO4 vào dung dịch BaCl2.
D. Cho bột đồng vào dung dịch chứa hỗn hợp NaNO3 và H2SO4 loãng.
Câu 24: Thuỷ phân 342 gam saccarozơ với hiệu suất H% trong môi trường axit thu được dung dịch X.
Trung hoà dung dịch X thu được dung dịch Y, sau đó cho toàn bộ dung dịch tham gia hoàn toàn phản ứng
tráng gương thu được 345,6 gam Ag. Giá trị của H là
A. 90%. B. 80%. C. 75%. D. 60%.
Câu 25: Cho 9,0 gam amin X (no, đơn chức, mạch hở) tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 16,3
gam muối. Công thức phân tử của X là
A. CH5N. B. C2H7N. C. C3H9N. D. C4H11N.
Câu 26: Cho sơ đồ phản ứng
(a) X + H2O → Y
(b) Y + AgNO3 + NH3 + H2O → Amoni gluconat + Ag + NH4NO3.
(c) Y → E + Z
(d) Z + H2O → X + G
X, Y, Z lần lượt là
A. Tinh bột, glucozơ, etanol. B. Xenlulozơ, fructozơ, cacbon đioxit.
C. Tinh bột, glucozơ, cacbon đioxit. D. Xenlulozơ, saccarozơ, cacbon đioxit.
Câu 27: Để 8,96 gam Fe trong không khí sau một thời gian thu được 10,72 gam hỗn hợp chất rắn X gồm
FeO, Fe2O3, Fe3O4 và Fe dư. Hoà tan hết X trong dung dịch HCl thu được V lít H2 và dung dịch Y chứa
21,03 gam muối clorua. Giá trị của V là
Tên của Z là
A. natri stearat. B. axit stearic. C. axit oleic. D. natri oleat.
Câu 29: Cho hỗn hợp X gồm các chất Al2O3, Fe3O4, FeO, CuO. Cho khí CO dư qua X nung nóng thu
được chất rắn Y. Cho Y vào dung dịch KOH dư thu được dung dịch E và chất rắn G. Cho chất rắn G vào
dung dịch CuSO4 dư thu được chất rắn F. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, chất rắn F gồm
A. Cu và Al2O3. B. Cu, Al2O3, FeO. C. Cu, FeO, CuO. D. Cu.
Câu 30: Thuỷ phân hoàn toàn 11,84 gam một este đơn chức X bằng dung dịch NaOH dư, đun nóng thu
được m gam muối Y và 5,12 gam ancol Z. Giá trị của m là
A. 13,12. B. 7,36. C. 9,6. D. 12,3.
Câu 31: Cho các phát biểu sau
(a) Mọi este khi xà phòng hóa đều tạo ra muối và ancol
(b) Phản ứng tổng hợp este xảy ra chậm và thuận nghịch.
(c) Amilopectin, tơ tằm, lông cừu là polime thiên nhiên.
(d) Cao su Buna-S được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng
(e) H2SO4 đặc chỉ đóng vai trò chất hút nước trong phản ứng tổng hợp este
(f) Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân của nhau
(g) Protein dạng sợi dễ dàng tan vào nước tạo thành dung dịch keo
(h) Amilozơ và amilopectin đều có các liên kết α-1,4-glicozit
Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 4. C. 6. D. 3.
Câu 32: Cho các thí nghiệm sau đây
(a) Nhúng thanh Zn vào dung dịch CuSO4
(b) Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4 và H2SO4 loãng
(c) Nhúng thanh Cu vào dung dịch AgNO3
(d) Nhúng thanh Cu vào dung dịch Fe2(SO4)3
Số thí nghiệm xảy ra ăn mòn hoá học và xảy ra ăn mòn điện hoá học là
A. 4 và 3. B. 4 và 4. C. 3 và 4. D. 1 và 1.
Câu 33: Một loại phân bón hỗn hợp trên bao bì ghi tỉ lệ 10 – 20 – 15. Các con số này chính là độ dinh
dưỡng của phân đạm, lân, kaili tương ứng. Để sản xuất loại phân bón này, nhà máy Z trộn ba loại hoá
chất Ca(NO3)2, KH2PO4, KNO3 với nhau. Trong phân bón đó tỉ lệ khối lượng của Ca(NO3)2 là a%; của
KH2PO4 là b%. Giả sử các tạp chất không chứa N, P, K. Giá trị của (a + b) gần nhất với
A. 93,8. B. 59,3. C. 42,1. D. 55,5.
Câu 34: Đốt cháy hoàn toàn 25,74 gam triglixerit X, thu được CO2 và 1,53 mol H2O. Cho 25,74 gam X
tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được glixerol và m gam muối. Mặt khác, 25,74 gam X tác dụng
được tối đa với 0,06 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là
A. 24,18. B. 27,42. C. 27,72. D. 26,58.
Câu 35: Nhiệt lượng toả ra khi đốt cháy 1,0 gam than là 23,0 kJ. Cần phải đốt m gam than để làm nóng
2070 gam H2O từ 20°C lên 90°C. Biết để làm nóng 1,0 mol H2O thêm 1,0°C cần một nhiệt lượng là 75,4
J và hiệu suất sử dụng nhiệt là 75%. Giá trị của m là
A. 32,35. B. 19,79. C. 35,19. D. 26,39.
Câu 36: Cho 5,956 gam hỗn hợp chất rắn X gồm Fe, Fe3O4, Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,24 mol HCl
và 0,02 mol HNO3, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y (không chứa
muối NH4+) và 0,03 mol hỗn hợp khí Z gồm NO và N2O. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y thấy thoát ra
Trang 3/4 – Mã đề 066
0,01 mol khí NO (là sản phẩm khử duy nhất của N+5) đồng thời thu được 35,52 gam kết tủa. Phần trăm
khối lượng Fe3O4 trong hỗn hợp có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 37,1%. B. 46,6%. C. 40,8%. D. 35,8%.
Câu 37: Hỗn hợp T gồm ba este mạch hở X (đơn chức), Y (hai chức), Z (ba chức) đều được tạo thành từ
axit cacboxylic và ancol. Đốt cháy hoàn toàn m gam T, thu được H2O và 1,0 mol CO2. Xà phòng hóa
hoàn toàn m gam T bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp E gồm hai ancol (có cùng số nguyên
tử cacbon trong phân tử) và 26,96 gam hỗn hợp muối F. Cho E tác dụng hết với kim loại Na dư, thu được
0,2 mol H2. Đốt cháy toàn bộ F, thu được H2O, Na2CO3 và 0,2 mol CO2. Khối lượng của Y trong m gam
T là
A. 2,92 gam. B. 5,92 gam. C. 2,36 gam. D. 3,65 gam.
Câu 38: Điện phân dung dịch Cu(NO3)2, CuSO4, NaCl với điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi
2A, hiệu suất 100%. Kết quả thí nghiệm ghi được ở bảng sau
Thời gian điện phân (giây) t t + 2895 2t
Tổng số mol khí ở cả 2 điện cực a a + 0,03 2,125a
Số mol Cu ở catot b b + 0,02 b + 0,02
Giá trị của t là
A. 4825. B. 5790. C. 2895. D. 3860.
Câu 39: Hoàn tan hoàn toàn hỗn hợp chất rắn X, Y (có cùng số mol) vào H2O thu được dung dịch Z. Tiến
hành các thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Cho dung dịch NaOH dư vào V lít dung dịch Z thu được n1 mol kết tủa.
Thí nghiệm 2: Cho dung dịch Na2CO3 dư vào V lít dung dịch Z thu được n2 mol kết tủa.
Thí nghiệm 3: Cho dung dịch AgNO3 dư vào V lít dung dịch Z thu được n3 mol kết tủa.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và n1 = n2; n3 = 4n1. Hai chất X, Y lần lượt là
A. Ca(HCO3)2 và CaCl2. B. NaCl và FeCl2.
C. NaNO3 và Fe(NO3)2. D. KCl và Ba(HCO3)2.
Câu 40: Cho các phản ứng xảy ra theo đúng tỉ lệ số mol như sau:
(1) X + 2NaOH → X1 + X2 + X3
(2) X1 + HCl → X4 + NaCl
(3) X4 + 2AgNO3 + 4NH3 + 2H2O → X6 + 2NH4NO3 + 2Ag
(4) X2 + HCl → X5 + NaCl
(5) X3 + CO → X5
Biết X có công thức phân tử C6H8O4, và chứa 2 chức este. Cho các phát biểu sau:
(a) X4 là hợp chất hữu cơ đa chức.
(b) Phân tử khối của X6 là 138.
(c) X3 là hợp chất anđehit.
(d) Dung dịch X2 làm quỳ tím hoá xanh.
(đ) Nhiệt độ sôi của X3 cao hơn nhiệt độ sôi của X5
Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 3. C. 2. D. 4.
1C 2C 3C 4C 5A 6A 7C 8B 9B 10A
11A 12A 13B 14C 15A 16A 17D 18B 19C 20D
21B 22A 23C 24B 25B 26C 27A 28B 29D 30A
31D 32A 33B 34D 35C 36A 37A 38D 39B 40C
Câu 4:
Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép (thành phần chính là Fe) người ta thường gắn vào vỏ tàu (phần ngâm
dưới nước) những tấm kim loại Zn vì Zn có tính khử mạnh hơn Fe nên Zn là cực âm và bị ăn mòn, Fe là
cực dương và được bảo vệ.
Câu 5:
Các chất làm mềm nước cứng tạm thời: NaOH, Ca(OH)2 (vừa đủ), Na2CO3, Na3PO4.
M2+ + OH- + HCO3- —> MCO3 + H2O
M2+ + CO32- —> MCO3
M2+ + PO43- —> M3(PO4)2
(M2+ là Mg2+, Ca2+)
Câu 6:
A. Fe + FeCl3 dư —> FeCl2
B. Fe + H2SO4 đặc, nóng, dư —> Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
C. Fe + HNO3 đặc, nóng, dư —> Fe(NO3)3 + NO2 + H2O
D. Fe + AgNO3 dư —> Fe(NO3)3 + Ag
Câu 7:
Một mol nguyên tử Al nhường 3 mol electron:
Al → Al+3 + 3e
Câu 16:
3-MCPD (3-monoclopropan-1,2-điol) là CH2OH-CHOH-CH2Cl —> 3-MCPD có 2 oxi.
Câu 21:
nO bị lấy = nCO2 = 0,25
—> m rắn = 30 – 0,25.16 = 26 gam
Câu 22:
Trang 5/4 – Mã đề 066
A. Đúng
B. Sai, amilozơ có cấu trúc mạch không phân nhánh.
C. Sai, tơ nilon-6,6 được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng H2N-(CH2)6-NH2 và HOOC-(CH2)4-
COOH.
D. Sai, keo dán ure-fomandehit được sản xuất từ phản ứng trùng ngưng (NH2)2CO và HCHO.
Câu 23:
A. Al + NaHSO4 —> Na2SO4 + Al2(SO4)3 + H2
B. CaCO3 + HCl —> CaCl2 + CO2 + H2O
C. Na2SO4 + BaCl2 —> BaSO4 + NaCl
D. Cu + H+ + NO3- —> Cu2+ + NO + H2O
Câu 24:
Saccarozơ —> Glucozơ + Fructozơ —> 4Ag
nAg = 3,2 —> nSaccarozơ phản ứng = 0,8
—> H = 0,8.342/342 = 80%
Câu 25:
nX = nHCl = (m muối – mX)/36,5 = 0,2
—> MX = 45: C2H7N
Câu 26:
(b) —> Y là glucozơ.
—> X là tinh bột, E là C2H5OH, Z là CO2, G là O2.
Câu 27:
nHCl phản ứng = nCl-(muối) = (21,03 – 8,96)/35,5 = 0,34
nH2O = nO = (mX – mFe)/16 = 0,11
Bảo toàn H: nHCl phản ứng = 2nH2O + 2nH2
—> nH2 = 0,06 —> V = 1,344 lít
Câu 28:
(C17H33COO)3C3H5 + 3H2 —> (C17H35COO)3C3H5
(C17H33COO)3C3H5 + 3NaOH —> 3C17H35COONa + C3H5(OH)3
C17H35COONa + HCl —> C17H35COOH + NaCl
—> Z là axit stearic.
Câu 29:
Trang 6/4 – Mã đề 066
Y gồm Al2O3, Fe, Cu
G gồm Fe, Cu
F là Cu
Câu 30:
nRCOOR’ = nR’OH
⇔ 11,84/(R + R’ + 44) = 5,12/(R’ + 17)
⇔ 5,12(R + R’ + 44) – 11,84(R’ + 17) = 0
—> 21R’ – 16R = 75
—> R’ = R = 15 là nghiệm phù hợp.
Muối là CH3COONa (0,16) —> m = 13,12 gam
Câu 31:
(a) Sai, ví dụ CH3COOCH=CH2 không tạo ancol.
(b) Đúng
(c) Đúng
(d) Sai, phản ứng trùng hợp
(e) Sai, hút nước và xúc tác.
(f) Sai, số mắt xích khác nhau
(g) Sai, dạng cầu mới tan
(h) Đúng
Câu 32:
Cả 4 thí nghiệm đều có ăn mòn hóa học vì các kim loại đều tham gia phản ứng.
Có 3 thí nghiệm (a)(b)(c) có ăn mòn điện hóa vì có cặp điện cực và môi trường điện li.
Câu 33:
Lấy 100 gam phân, trong đó có Ca(NO3)2 (x mol), KH2PO4 (y mol), KNO3 (z mol gam) và tạp chất.
mN = 10 = 14(2x + z)
mP2O5 = 20 = 142y
mK2O = 15 = 94(y + z)/2
—> x = 0,268; y = 0,141; z = 0,178
—> a + b = 164x + 136y = 63,128
Câu 34:
Đặt nX = x, nCO2 = y và độ không no của X là k.
mX = mC + mH + mO = 12y + 1,53.2 + 16.6x = 25,74 (1)
x(k – 1) = y – 1,53 (2)
Trang 7/4 – Mã đề 066
nBr2 = x(k – 3) = 0,06 (3)
(1)(2)(3) —> kx = 0,15; x = 0,03; y = 1,65
nNaOH = 3nX = 0,09 và nC3H5(OH)3 = x = 0,03
Bảo toàn khối lượng —> m muối = 26,58 gam
Câu 35:
nH2O = 115; m than = x gam
Bảo toàn năng lượng:
75%.23000x = 115.75,4.(90 – 20) —> x = 35,19 gam
Câu 36:
Thêm AgNO3 vào Y thấy xuất hiện khí NO chứng tỏ Y chứa Fe2+, H+ dư và không có NO3-.
nAgCl = 0,24 —> nAg = 0,01
Bảo toàn electron: nFe2+ = 3nNO + nAg = 0,04
nH+ dư = 4nNO = 0,04
Dung dịch Y chứa Fe2+ (0,04), H+ dư (0,04), Cl- (0,24), bảo toàn điện tích —> nFe3+ = 0,04
Ban đầu đặt a, b, c là số mol Fe, Fe3O4 và Fe(NO3)2
mX = 56a + 232b + 180c = 5,956 (1)
nFe = a + 3b + c = 0,04 + 0,04 (2)
Bảo toàn H —> nH2O = 0,11
Bảo toàn O:
4b + 6c + 0,02.3 = 0,03 + 0,11 (3)
(1)(2)(3) —> a = 0,0445; b = 0,0095; c = 0,007
—> %Fe3O4 = 37,00%
Câu 37:
nH2 = 0,2 —> nNaOH = nO(E) = 0,4
—> nNa2CO3 = 0,2
nC(F) = nNa2CO3 + nCO2 = 0,4
Dễ thấy nC(F) = nNa(F) nên F gồm HCOONa (0,16) và (COONa)2 (0,12)
nC(Ancol) = 1 – nC(F) = 0,6
E chứa 2 ancol cùng C —> Số C ≥ 2
nE > 0,4/3 = 0,1333 —> Số C < 0,6/0,1333 = 4,5
—> Ancol cùng 2C, 3C hoặc 4C.
Xét ancol gồm C2H5OH (0,2) và C2H4(OH)2 (0,1)
X là HCOOC2H5 (x mol)
n(COONa)2 > nC2H4(OH)2 nên Y là (COOC2H5)2 (y mol)
Z là HCOO-CH2-CH2-OOC-COO-C2H5 (z mol)
Trang 8/4 – Mã đề 066
nC2H5OH = x + 2y + z = 0,2
nHCOONa = x + z = 0,16
n(COONa)2 = y + z = 0,12
—> x = 0,06; y = 0,02; z = 0,1
—> mY = 2,92
Câu 38:
Trong t giây đầu chỉ thoát Cu và Cl2 nên a = b
Trong khoảng thời gian từ t đến t + 2895 giây:
ne = 2.2895/96500 = 0,06
Catot: nCu = 0,02 —> nH2 = 0,01
Anot: nCl2 = u và nO2 = v
—> u + v + 0,01 = 0,03
ne = 2u + 4v = 0,06
—> u = v = 0,01
ne trong t giây = 2a —> ne trong 2t giây = 4a
Sau 2t giây:
Catot: nCu = a + 0,02 —> nH2 = a – 0,02
Anot: nCl2 = a + 0,01 —> nO2 = 0,5a – 0,005
n khí tổng = (a – 0,02) + (a + 0,01) + (0,5a – 0,005) = 2,125a
—> a = 0,04
ne = 2a = It/F —> t = 3860s
Câu 39:
Tự chọn nX = nY = 1
n3 = 4n1 —> Chọn B
TN1: n1 = nFe(OH)2 = 1
TN2: n2 = nAgCl + nAg = 3 + 1 = 4
Câu 40:
(5) —> X3 là CH3OH; X5 là CH3COOH
(4) —> X2 là CH3COONa
X là CH3COO-CH=CH-COO-CH3
X1 là OHC-CH2-COONa
X4 là OHC-CH2-COOH
X6 là CH2(COONH4)2
(a) Sai, X4 là chất tạp chức.
(b) Đúng
Trang 9/4 – Mã đề 066
(c) Sai, X3 là ancol
(d) Đúng, CH3COO- bị thủy phân tạo môi trường kiềm nên dung dịch CH3COONa làm quỳ tím hoá xanh.
(đ) Sai, X3 có phân tử khối nhỏ hơn và liên kết H kém bền hơn X5 nên nhiệt độ sôi của X3 thấp hơn nhiệt
độ sôi của X5.
Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl =
35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.
Câu 41: Điện phân NaCl nóng chảy thu được natri và khí nào sau đây?
A. Clo. B. Nitơ. C. Oxi. D. Hiđro.
Câu 42: Polime nào sau đây trong thành phần chứa nguyên tố nitơ?
A. Polibutađien. B. Polietilen. C. Poliacrilonitrin. D. Poli(vinyl clorua).
Câu 43: Ion kim loại nào sau đây có tính khử?
A. Na+. B. Fe2+. C. Mg2+. D. Al3+.
Câu 44: Kim loại Fe tác dụng với dung dịch axit nào sau đây giải phóng khí H2?
A. H2SO4 đặc. B. HNO3 đặc. C. HNO3 loãng. D. H2SO4 loãng.
Câu 45: Dung dịch NaOH hòa tan được kim loại nào sau đây sinh ra muối?
A. Al. B. Cu. C. K. D. Ca.
Câu 46: Dung dịch chất nào sau đây tác dụng với dung dịch Ba(HCO3)2, vừa thu được kết tủa, vừa có khí
thoát ra?
A. NaOH. B. HCl. C. Ca(OH)2. D. H2SO4.
Câu 47: Chất nào sau đây được dùng để làm mềm nước cứng?
A. KNO3. B. Na2CO3. C. KCl. D. HCl.
Câu 48: Kim loại nào sau đây được điều chế bằng cách dùng khí CO để khử oxit kim loại ở nhiệt độ cao?
A. Al. B. K. C. Mg. D. Fe.
Câu 49: Hợp chất CH3COOCH2C6H5 (chứa vòng benzen) có tên gọi là
A. etyl axetat. B. phenyl axetat. C. metyl benzoat. D. benzyl axetat.
Câu 50: Dung dịch chất nào sau đây có pH > 7?
A. NaCl. B. H2SO4. C. NaOH. D. HNO3.
Câu 51: Ở điều kiện thường, chất nào sau đây là chất lỏng?
A. Đimetylamin. B. Etylamin. C. Metylamin. D. Anilin.
Câu 52: Quặng boxit được dùng sản xuất kim loại nào sau đây?
A. Ba. B. Na. C. Al. D. Fe.
Câu 53: Chất nào sau đây là ancol bậc hai?
A. (CH3)3COH. B. CH3CH2OH. C. CH3OH. D. CH3CH(OH)CH3.
Câu 54: Cho 19,8 gam hỗn hợp gồm Mg và MgCO3 (tỉ lệ số mol 2 : 1) vào dung dịch H2SO4 loãng dư
thu được V lít khí (đktc). Giá trị của V là
A. 8,96. B. 10,08. C. 4,48. D. 6,72.
Câu 55: Kim loại nào sau đây phản ứng với dung dịch CuSO4 dư, tạo thành hai chất kết tủa?
A. Fe. B. Ba. C. Na. D. Zn.
Câu 56: Phân tử trimetylamin có bao nhiêu nguyên tử hiđro?
A. 5. B. 7. C. 9. D. 11.
Câu 57: Ở điều kiện thích hợp, kim loại nào sau đây bị Cl2 oxi hóa lên mức oxi hóa +3?
41A 42C 43B 44D 45A 46D 47B 48D 49D 50C
51D 52C 53D 54B 55B 56C 57D 58C 59C 60A
61A 62A 63B 64B 65C 66B 67A 68A 69B 70B
71C 72C 73D 74D 75A 76D 77B 78A 79C 80A
Câu 43:
Ion Fe2+ có tính khử vì số oxi hóa chưa tối đa:
Fe2+ → Fe3+ + 1e
Câu 44:
Kim loại Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng giải phóng khí H2:
Fe + H2SO4 —> FeSO4 + H2
Câu 45:
Dung dịch NaOH hòa tan Al sinh ra muối natri aluminat:
Al + H2O + NaOH —> NaAlO2 + H2
Câu 46:
Dung dịch H2SO4 tác dụng với dung dịch Ba(HCO3)2, vừa thu được kết tủa, vừa có khí thoát ra:
H2SO4 + Ba(HCO3)2 —> BaSO4↓ + CO2↑ + H2O
Câu 47:
Na2CO3 được dùng để làm mềm nước cứng:
Mg2+ + CO32- —> MgCO3
Ca2+ + CO32- —> CaCO3
Câu 48:
Kim loại Fe được điều chế bằng cách dùng khí CO để khử oxit kim loại ở nhiệt độ cao:
FexOy + CO —> Fe + CO2
Câu 53:
Ancol bậc II là ancol có nhóm OH gắn vào C bậc II —> CH3CH(OH)CH3 là ancol bậc II.
Câu 54:
Mg + H2SO4 —> MgSO4 + H2
Câu 55:
Kim loại Ba phản ứng với dung dịch CuSO4 dư, tạo thành hai chất kết tủa:
Ba + H2O —> Ba(OH)2 + H2
Ba(OH)2 + CuSO4 —> BaSO4↓ + Cu(OH)2↓
Câu 56:
Trimetylamin là (CH3)3N —> Có 9 nguyên tử hiđro.
Câu 57:
Ở điều kiện thích hợp, kim loại Al bị Cl2 oxi hóa lên mức oxi hóa +3:
Al + Cl2 —> AlCl3
Câu 59:
Tinh bột có phản ứng màu đặc trưng với iot, tạo màu xanh tím.
Câu 60:
Saccarozơ —> Glucozơ + Fructozơ —> 4Ag
nAg = 0,36 —> nSaccarozơ phản ứng = 0,09
—> m = 0,09.342/90% = 34,2 gam
Câu 61:
A. Sai, isoamyl axetat CH3COOCH2CH2CH(CH3)2 là este no, đơn chức.
Câu 62:
A. Cu + Fe2(SO4)3 —> CuSO4 + FeSO4
B. NaOH + Ca(HCO3)2 —> CaCO3 + Na2CO3 + H2O
C. Na + H2O —> NaOH + H2
NaOH + CuSO4 —> Cu(OH)2 + Na2SO4
D. Cu + AgNO3 —> Cu(NO3)2 + Ag
Câu 63:
Khí X là CO. Khí CO có khả năng tạo liên kết bền vững với hemoglobin trong máu, làm máu mất khả
năng vận chuyển O2.
Trang 6/4 – Mã đề 067
Câu 64:
Ở điều kiện thường, kim loại Hg ở trạng thái lỏng.
Câu 65:
X chứa Fe2+, Fe3+, H+ dư và Cl-. Có 3 chất tác dụng với X là KOH, Cu, AgNO3.
Câu 66:
Chất X là CH3COOC6H5:
CH3COOC6H5 + NaOH —> CH3COONa + C6H5ONa + H2O
Câu 67:
(a) Đúng, este isoamyl axetat có mùi chuối chín.
(b) Sai: Glu-Ala + 3NaOH —> GluNa2 + AlaNa + 2H2O
(c) Đúng, nước ép nho chứa glucozơ nên có tráng bạc.
(d)(đ) Đúng
Câu 68:
nCu = 4x; nFe3O4 = 3x —> 64.4x + 232.3x = 47,6
—> x = 0,05
Cu + Fe3O4 + 8HCl —> CuCl2 + 3FeCl2 + 4H2O
—> nCu dư = x —> mCu dư = 3,2 gam
Câu 69:
Polisaccarit X là chất rắn, ở dạng bột vô định hình, màu trắng và được tạo thành trong cây xanh nhờ quá
trình quang hợp —> X là tinh bột (C6H10O5)n
Thủy phân X —> monosaccarit Y là glucozơ (C6H12O6)
—> Phát biểu đúng: Y tác dụng với H2 tạo sorbitol.
Câu 70:
(a) H2S + CuSO4 —> CuS + H2SO4
(b) Cu + FeCl3 dư —> CuCl2 + FeCl2
(c) CO2 dư + Ba(AlO2)2 + H2O —> Al(OH)3 + Ba(HCO3)2
(d) K3PO4 + M(HCO3)2 —> M3(PO4)2↓ + KHCO3
(M là Mg, Ca)
(đ) Ba(OH)2 dư + Al2(SO4)3 —> Ba(AlO2)2 + BaSO4 + H2O
Câu 71:
Trang 7/4 – Mã đề 067
X là CH3OOC-COOC2H5
nNaOH = 0,1 —> nX = 0,05 —> mX = 6,6 gam
Câu 72:
nHCl = (m muối – mAmin)/36,5 = 0,24
—> Vdd HCl = 0,32 lít = 320 ml
Câu 73:
nCuSO4 = nNaCl = 2 (Tự chọn lượng chất)
CuSO4 + 2NaCl —> Cu + Cl2 + Na2SO4 (1)
CuSO4 + H2O —> Cu + 1/2O2 + H2SO4 (2)
Sau t giờ thu được X có hòa tan Al nên (1) xong, (2) đang xảy ra.
(1) —> nCuSO4 pư ở (1) = 1
(2) —> nCuSO4 pư ở (2) = a
—> ne trong t giờ = 2 + 2a
Sau 2t giờ:
(2) —> nCuSO4 pư ở (2) = nH2SO4 = 4a
—> nCuSO4 pư tổng = 1 + 4a
Nếu sau 2t giờ catot chưa sinh H2 thì:
2(1 + 4a) = 2(2 + 2a) —> a = 0,5
—> nH2SO4 = 2: Vô lí, vì nH2SO4 < nCuSO4 = 2
Vậy sau 2t giờ catot đã sinh H2 (u mol), CuSO4 đã hết từ trước đó —> nH2 (H2SO4) = 4a = 1 —> a = 0,25
Bảo toàn electron tại catot trong 2t giờ:
2nCu + 2nH2 = 2(2 + 2a) —> u = 0,5
Tại anot: nCl2 = 1 và nO2 = 0,75 (Bảo toàn electron tính O2)
—> n khí tổng = 2,25 = 9a: (a) đúng.
Sau 1,75t giờ thì ne = 1,75(2 + 2a) = 4,375 > 2nCu2+ = 4 nên catot đã có khí thoát ra. (b) đúng.
Sau 1,5t giờ thì ne = 1,5(2 + 2a) = 3,75 < 2nCu2+ = 4 nên Cu2+ chưa hết. (c) đúng.
(d) Đúng, sau 0,8t giờ thì ne = 0,8(2 + 2a) = 2 = nCl- nên Cl- vừa hết, H2O bắt đầu bị điện phân ở anot.
(đ) Sai, lúc 2t giờ thì nH2 = 2a
Câu 74:
E là este no, mạch hở, tác dụng với NaOH theo tỉ lệ 1 : 3 —> E có 6 oxi —> n = 6: E là C7H10O6
X là CH3COONa
Từ 1 mol E tạo 4 mol sản phẩm nên E là:
CH3COOCH2COOCH2COOCH3
Y là HOCH2COONa; Z là CH3OH
T là HOCH2COOH
Trang 8/4 – Mã đề 067
(a) Đúng: CH3OH + CO —> CH3COOH
(b) Sai, E có 1 cấu tạo thỏa mãn.
(c) Sai, T là chất tạp chức.
(d) Đúng, X và Y đều có 2C.
(đ) Đúng: HOCH2COOH + 2Na —> NaOCH2COONa + H2
Câu 75:
mNPK = x kg, m phân kali = y kg và m phân ure = z kg
mN = 150 = 20%x + 46%z
mP2O5 = 60 = 20%x
mK2O = 110 = 15%x + 60%y
—> x = 300; y = 108,33; z = 195,65
—> x + y + z ≈ 604 kg
Câu 76:
nO = (mE – mC – mH)/16 = 0,06
—> nE = 0,01 và nKOH = 0,03
Số C = nCO2/nE = 51; số H = 2nH2O/nE = 90
E là (C15HxCOO)2(C15HyCOO)C3H5
—> 2x + y + 5 = 90
mC15HxCOOK – mC15HyCOOK = 2,94
⇔ 0,02(x + 263) – 0,01(y + 263) = 2,94
—> x = 29; y = 27
—> Muối X có 29H
Câu 77:
nH2SO4 = 0,18
Đặt x, y, z là số mol Fe(NO3)2, FeCO3 và Fe(OH)2
Bảo toàn electron: x + y + z = 2x (1)
nH+ = 0,18.2 = 4nNO + 2(y + z)
—> nNO = 0,09 – (y + z)/2
Bảo toàn N —> nNO3- trong muối = 2x – 0,09 + (y + z)/2
m muối = 56(x + y + z) + 0,18.96 + 62[2x – 0,09 + (y + z)/2 = 38,4 (2)
(1)(2) —> x = y + z = 0,1
—> a = 2x + y + z = 0,3
Câu 78:
(a) Al(OH)3 và AlCl3:
Trang 9/4 – Mã đề 067
Al(OH)3 → Al2O3 → Al → AlCl3 → Al(OH)3
(b) Al(NO3)3 và Al2(SO4)3:
Al(NO3)3 → Al2O3 → Al → Al2(SO4)3 → Al(NO3)3
(c) Al(OH)3 và NaAlO2:
Al(OH)3 → Al2O3 → Al → NaAlO2 → Al(OH)3
(d) AlCl3 và NaAlO2:
AlCl3 → Al2O3: Không thực hiện được.
Câu 79:
nCO2 = 1,8; nH2O = 1,6
nE = 0,6 —> nNa = 1 và nNaOH = 0,4
—> nCOOH = 0,4 và nOH = 0,6
Nếu Z đơn chức thì nZ = nOH = 0,6: Vô lý.
Số C không quá 4 và Z có 1C=C nên Z là:
CH2OH-CH=CH-CH2OH (0,3 mol)
—> nX + nY = 0,3
Phần CO2, H2O của X, Y là nCO2 = 0,6 và nH2O = 0,4
Nếu X đơn chức thì nX = nCOOH = 0,4: Vô lý
—> X là (COOH)2 (0,2) và Y là CH3CHO (0,1)
—> %Y = 9,02%
Câu 80:
5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O —> K2SO4 + 2MnSO4 + 2H2SO4
nKMnO4 = 1/16000
—> nSO2 trong 10 ml = 2,5nKMnO4 = 1/6400
—> nS = nSO2 trong 500 ml = 50/6400
—> %S = 0,25%
Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl =
35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.
Câu 41: Hỗn hợp 0,78 mol Mg và x mol Zn vào dung dịch chứa 1,2 mol Cu2+ và 1,2 mol Ag+. Sau phản
ứng hoàn toàn, lọc bỏ phần dung dịch thu được chất rắn gồm 2 kim loại. Giá trị của x có thể là
A. 0,915. B. 1,05. C. 1,80. D. 1,418.
Câu 42: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Thủy phân hết 1 mol vinyl axetat rồi đem sản phẩm thực hiện phản ứng tráng bạc thu được 4 mol
bạc kim loại.
B. Ứng với công thức C5H10O2 có 5 đồng phân este có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
C. Hợp chất thơm CH3COOC6H4OH phản ứng KOH tỉ lệ 1 : 3 về số mol.
D. Hợp chất C2H4O2 có 3 đồng phân mạch hở, trong đó có 1 đồng phân có khả năng tham gia phản
ứng tráng bạc.
Câu 43: Hợp chất nào sau đây có khối lượng mol phân tử là số lẻ?
A. Anilin. B. Lysin. C. Saccarozơ. D. Tơ nilon-6,6.
Câu 44: Kali tác dụng với dung dịch chất nào sau đây không tạo thành kết tủa?
A. MgCl2. B. Ba(NO3)2. C. Fe(NO3)2. D. CuSO4.
Câu 45: Quá trình nào sau đây không có sự trao đổi electron?
A. Dây phơi bằng thép bị đứt được nối bằng một sợi dây đồng, để trong không khí ẩm.
B. Quá trình đốt cháy nhiên liệu của động cơ đốt trong (xe máy, ô tô,.).
C. Dùng giấm ăn để khử mùi tanh của nhớt cá.
D. Nhúng thanh sắt sạch vào dung dịch muối đồng sunfat.
Câu 46: Vật liệu polime nào sau đây trong thành phần không chứa nguyên tố nitơ?
A. Lông cừu. B. Tơ lapsan. C. Tơ olon. D. Tơ capron.
Câu 47: Cho các cặp oxi hóa – khử được sắp xếp theo chiều tăng dần tính oxi hóa ion kim loại như sau:
Mg2+/Mg; Al3+/Al; Zn2+/Zn; Cu2+/Cu. Kim loại có tính khử mạnh nhất là
A. Cu. B. Zn. C. Al. D. Mg.
Câu 48: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Vàng là kim loại dẻo nhất, có thể dát mỏng đến mức ánh sáng có thể xuyên qua.
B. Thủy ngân ở dạng lỏng ngay ở nhiệt độ thường, dễ bay hơi và rất độc.
C. Kim loại crom là vật liệu có độ cứng lớn nhất, có thể dùng để làm mũi khoan, dao cắt kính,.
D. Liti là kim loại nhẹ nhất, kim loại liti có thể nổi trên dầu hỏa.
Câu 49: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Dextrin và mantozơ là các sản phẩm trung gian của quá trình thủy phân tinh bột.
B. Amilozơ và xenlulozơ có cấu trúc mạch không phân nhánh, thủy phân hoàn toàn trong môi
trường axit đều thu được sản phẩm là glucozơ.
C. Mỗi gốc glucozơ trong phân tử xenlulozơ còn 3 nhóm –OH tự do, sản phẩm của xenlulozơ với
axit nitric đặc (xúc tác và điều kiện thích hợp) được dùng làm thuốc súng không khói.
D. Ở điều kiện thường glucozơ ở trạng thái rắn và tồn tại chủ yếu dạng mạch hở.
Câu 50: Este nào sau đây khi thủy phân trong môi trường kiềm không thu được muối và ancol?
A. (C17H33COO)3C3H5. B. C6H5COOCH3.
C. CH3COOCH=CH2. D. CH3OCOC2H5.
Câu 51: Phát biểu nào sau đây không đúng?
Trang 1/4 – Mã đề 068
A. Trong công nghiệp, nhôm được sản xuất bằng phương pháp điện phân nhôm oxit nóng chảy.
B. Kim loại Li được dùng làm tế bào quang điện.
C. Nước chứa nhiều ion Ca2+ và Mg2+ được gọi là nước cứng.
D. Trong hemoglobin (huyết sắc tố hay hồng cầu) của máu có chứa ion sắt (II).
Câu 52: Chất béo nào sau đây là chất lỏng ở điều kiện thường và có 98 nguyên tử hiđro trong phân tử?
A. Trilinolein. B. Tripanmitin. C. Tristearin. D. Triolein.
Câu 53: Trường hợp nào sau đây có xảy ra quá trình ăn mòn điện hóa (kim loại sử dụng trong các thí
nghiệm được coi là tinh khiết)?
A. Để đoạn dây thép trong không khí ẩm. B. Đốt bột sắt trong khí clo.
C. Thanh nhôm nhúng trong dung dịch HCl. D. Cho bột đồng vào dung dịch Fe2(SO4)3.
Câu 54: Trong tự nhiên, canxi sunfat tồn tại dưới dạng ngậm nước (CaSO4.2H2O) được gọi là
A. thạch cao nung. B. thạch cao sống. C. boxit. D. đá vôi.
Câu 55: Trộn bột kim loại X với bột sắt oxit thu được hỗn hợp Y (gọi là hỗn hợp tecmit). Y được dùng
để hàn đường ray tàu hỏa. Kim loại X là
A. Fe. B. Al. C. Ag. D. Cu.
Câu 56: Để sơ cứu cho người bị bỏng phenol (C6H5OH) người ta có thể sử dụng dung dịch loãng nào sau
đây?
A. Giấm ăn. B. Glixerol. C. Muối ăn. D. Nước vôi trong.
Câu 57: Thủy phân 10,36 gam etyl fomat trong dung dịch chứa 6,4 gam NaOH đun nóng. Sau khi phản
ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thì thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 9,67. B. 10,32. C. 9,76. D. 9,52.
Câu 58: Hai chất có thể dùng để làm mềm nước có tính cứng vĩnh cửu là
A. Na2CO3 và Na3PO4. B. Na2CO3 và HCl.
C. NaCl và Ca(OH)2. D. Na2CO3 và Ca(OH)2.
Câu 59: Kim loại nào sau đây có thể tác dụng với nước ở điều kiện thường?
A. Be. B. Ba. C. Fe. D. Zn.
Câu 60: Amin nào sau đây không ở thể khí ở điều kiện thường?
A. isopropyl amin. B. etyl amin. C. dimetylamin. D. metylamin.
Câu 61: Hợp chất nào sau đây không phản ứng với hiđro (xúc tác Ni, t°)?
A. Cao su Buna. B. Triolein. C. Saccarozơ. D. Glucozơ.
Câu 62: Thành phần phần trăm về khối lượng của nguyên tố kim loại M trong hỗn hợp X gồm MCl2 và
MSO4 là 21,10%. Thành phần phần trăm về khối lượng của nguyên tố lưu huỳnh trong X là
A. 21,10%. B. 15,03%. C. 21,15%. D. 15,60%.
Câu 63: Tiến hành thí nghiệm như hình vẽ:
Ban đầu trong cốc chứa dung dịch Ca(OH)2. Sục rất từ từ CO2 vào cốc cho tới dư. Hỏi độ sáng của bóng
đèn thay đổi như thế nào?
A. Tăng dần. B. Tăng dần rồi lại giảm dần.
C. Giảm dần đến tắt. D. Giảm dần rồi lại tăng dần.
Câu 64: Hoà tan hoàn toàn một lượng hỗn hợp gồm Al, MgCO3, Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng, thu
được dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2 tới dư vào dung dịch X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn
toàn thu được kết tủa Y. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được hỗn hợp chất rắn Z
gồm
Trang 2/4 – Mã đề 068
A. Al2O3, MgO, Fe2O3. B. BaSO4, MgO, Al2O3, Fe2O3.
C. MgO và Fe2O3. D. BaSO4, MgO, Fe2O3.
Câu 65: Hợp chất hữu cơ X thủy phân trong cả môi trường axit và môi trường bazơ. X không thể là
A. Gly-Ala. B. Tinh bột. C. Tristearin. D. Anbumin.
Câu 66: Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất?
A. W. B. Al. C. Hg. D. K.
Câu 67: Cho 10,22 gam aminoaxit X có trong tự nhiên phản ứng vừa đủ với V mL dung dịch HCl 1,0M
thì thu được 15,33 gam muối. Giá trị của V và amino axit X tương ứng là
A. 150 và glyxin. B. 150 và lysin. C. 140 và glyxin. D. 140 và lysin.
Câu 68: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Sục khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 dư.
(2) Sục khí NH3 dư vào dung dịch AlCl3.
(3) Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaAlO2.
(4) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch FeCl3.
(5) Cho dung dịch HCl vào dung dịch K2CO3.
(6) Cho ure vào dung dịch Ca(OH)2.
Sau khi kết thúc thí nghiệm, số trường hợp thu được kết tủa là
A. 5. B. 4. C. 3. D. 6.
Câu 69: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Điện phân MgCl2 nóng chảy.
(b) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3 dư.
(c) Nhiệt phân hoàn toàn CaCO3.
(d) Cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4 dư.
(e) Dẫn khí H2 dư đi qua bột CuO nung nóng.
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kim loại là
A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.
Câu 70: Một mẫu cồn X (thành phần chính là C2H5OH) có lẫn metanol (CH3OH). Đốt cháy 15 gam cồn
X tỏa ra nhiệt lượng 437,85 kJ. Biết khi đốt cháy 1 mol metanol tỏa ra nhiệt lượng là 716 kJ, đốt cháy 1
mol etanol tỏa ra nhiệt lượng là 1370 kJ. Phần trăm tạp chất metanol trong X là
A. 8%. B. 6%. C. 10%. D. 4%.
Câu 71: Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C7H16O6N2. Từ X thực hiện các chuyển hóa sau (theo
đúng tỉ lệ mol)
(1) X + 3NaOH → 2Y + Z + T. (2) Y + 2HCl → M + NaCl.
(3) Z + HCl → Q + NaCl. (4) Q + T ⇋ CH3COOCH3 + H2O.
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. M, T và Q đều phản ứng được với Na giải phóng khí.
B. Y và M là các hợp chất có tính lưỡng tính.
C. M phân hủy trước khi nóng chảy.
D. Nung Z với vôi tôi xút sẽ thu được khí P (thành phần chính của khí bioga).
Câu 72: Cho m gam hỗn hợp X gồm ZnO, CuO, ZnS và Cu2S (oxi chiếm 20% khối lượng) tan vừa đủ
trong dung dịch H2SO4 và NaNO3, thu được dung dịch Y chứa 4m gam muối trung hòa và 0,840 lít (ở
đktc) hỗn hợp khí gồm NO2, SO2 (không còn sản phẩm khử nào khác). Cho Y tác dụng vừa đủ với dung
dịch Ba(NO3)2 được dung dịch Z và 11,65 gam kết tủa. Cô cạn Z được chất rắn T, nung T đến khối lượng
không đổi thu được 3,36 lít (ở đktc) hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 bằng 19,5. Giá trị gần nhất của m là
A. 2,6. B. 2,9. C. 3,6. D. 3,9.
Câu 73: Cho 31,64 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Fe3O4, Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa KNO3 (27,27
gam) và H2SO4 (86,24 gam). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chỉ chứa 121,83
gam các muối sunfat trung hòa và 5,152 lít hỗn hợp khí Z (ở đktc) gồm NO, N2O và H2 (tỉ lệ mol tương
ứng 12 : 10 : 1). Cho dung dịch Y phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH thì thu được kết tủa Q. Nung Q
trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 39,2 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng của Mg
trong X gần nhất với giá trị nào sau đây?
Trang 3/4 – Mã đề 068
A. 28%. B. 64%. C. 53%. D. 15%.
Câu 74: Cho 6,4 gam hỗn hợp X gồm hai hợp chất hữu cơ mạch hở có công thức phân tử C5H14O4N2 và
C9H24O8N4 phản ứng vừa đủ với 160 mL dung dịch NaOH 0,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu
được dung dịch Y và 0,896 lít hỗn hợp khí Z (ở đktc) gồm hai amin đồng đẳng kế tiếp có tỉ khối hơi so
với hiđro là 18,125. Cô cạn dung dịch Y thu được chất rắn G chỉ chứa 3 muối hữu cơ có cùng số nguyên
tử cacbon. Phần trăm khối lượng của muối có khối lượng mol lớn nhất trong G là
A. 12,22%. B. 29,96%. C. 21,38%. D. 57,83%.
Câu 75: Đốt cháy hoàn toàn 4,96 gam photpho trong khí O2 dư, toàn bộ sản phẩm sinh ra cho vào 400 ml
dung dịch hỗn hợp NaOH 0,4M và KOH 0,6M, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X. Biết các phản
ứng xảy ra hoàn toàn. Tổng khối lượng muối có trong dung dịch X là
A. 29,76 gam. B. 26,12 gam. C. 28,32 gam. D. 31,20 gam.
Câu 76: Hỗn hợp X gồm các hiđrocacbon có công thức dạng C5Hy và H2. Đun nóng 0,5875 mol X với
Ni, sau một thời gian phản ứng thu được hỗn hợp M chỉ chứa các hiđrocacbon. Đốt cháy hoàn toàn M thu
được 23,175 gam H2O. Biết tỉ khối của M so với hiđro bằng 35,15. Mặt khác, 14,06 gam X tác dụng tối
đa với m gam Brom. Giá trị của m là
A. 70,4. B. 88,0. C. 52,8. D. 79,2.
Câu 77: Để tráng 50 chiếc gương soi có diện tích bề mặt 0,4 m² với độ dày 0,1 μm người ta cho m gam
glucozơ thực hiện phản ứng với lượng dư dung dịch bạc nitrat trong amoniac. Biết khối lượng riêng của
bạc là 10,49 g/cm³ và hiệu suất của quá trình là 65%. Giá trị gần nhất của m là
A. 26,9. B. 32,3. C. 21,0. D. 31,2.
Câu 78: Cho các phát biểu sau:
(1) Anilin và phenol đều ít tan trong nước, dung dịch của chúng đều không làm đổi màu quì tím.
(2) Khi tách hiđro các ankan (trừ metan) sẽ thu được anken có mạch cacbon tương ứng.
(3) Tripeptit Gly-Ala-Glu phản ứng hoàn toàn với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 3.
(4) Sản phẩm trùng hợp metyl metacrylat được dùng để làm thủy tinh hữu cơ.
(5) Chiếu sáng hỗn hợp neopentan (2,2-đimetylpropan) và clo sẽ thu được tối đa 4 dẫn xuất monoclo.
(6) Đề hiđrat hóa ancol secbutylic (butan-2-ol) sẽ thu được 2 anken đồng phân cấu tạo của nhau.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 2. C. 5. D. 3.
Câu 79: Tiến hành thí nghiệm sau:
Bước 1: Rót vào 2 ống nghiệm 1, 2 mỗi ống khoảng 3 mL dung dịch H2SO4 loãng rồi cho vào mỗi ống
một mẩu kim loại kẽm nguyên chất.
Bước 2: Nhỏ thêm 2 - 3 giọt dung dịch CuSO4 vào ống 2.
Quan sát hiện tượng và so sánh lượng bọt khí thoát ra ở 2 ống nghiệm. Cho các phát biểu sau:
(1) Tốc độ khí thoát ra ở ống nghiệm 2 nhanh hơn so với ống nghiệm 1.
(2) Ở ống nghiệm 1 chỉ xảy ra ăn mòn hoá học còn ở ống nghiệm 2 chỉ xảy ra ăn mòn điện hoá.
(3) Lượng bọt khí thoát ra ở hai ống trong cùng một thời điểm là như nhau.
(4) Ở cả hai ống nghiệm, kim loại Zn đều bị ăn mòn, bị oxi hóa thành ion Zn2+
(5) Ở ống nghiệm 2, hiện tượng không thay đổi khi thay dung dịch CuSO4 bằng dung dịch MgSO4.
(6) Nếu ở bước 2 thay dung dịch CuSO4 bằng dung dịch ZnSO4 khí thoát ra sẽ nhanh hơn.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 2. C. 5. D. 3.
Câu 80: Hỗn hợp A gồm ancol đơn chức X, axit 2 chức mạch hở Y và Z là sản phẩm este hóa của X và
Y. Cho 0,45 mol A (trong đó số mol của X lớn hơn số mol Y) phản ứng với dung dịch NaHCO3 dư thì thu
được 8,96 lít khí CO2 (ở đktc). Mặt khác, cũng 0,45 mol A phản ứng vừa đủ với 250 mL dung dịch NaOH
2,0M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 37,0 gam muối. Đốt cháy hoàn toàn 0,45 mol A thì thu
được 36,96 lít khí CO2 (ở đktc) và 23,4 gam nước. Phần trăm khối lượng của Y trong A là
A. 34,62%. B. 37,50%. C. 27,88%. D. 28,27%.
41A 42C 43A 44B 45C 46B 47D 48C 49D 50C
51B 52A 53A 54B 55B 56D 57B 58A 59B 60A
61C 62A 63D 64D 65B 66C 67D 68A 69C 70A
71B 72D 73D 74B 75C 76A 77A 78A 79B 80B
Câu 41:
Chất rắn gồm 2 kim loại là Ag, Cu —> Ag+, Mg, Zn chắc chắn đã phản ứng hết
—> 1,2 < 0,78.2 + 2x ≤ 1,2.2 + 1,2
—> x ≤ 1,02
—> Chọn x = 0,915
Câu 42:
A. Sai: CH3COOCH=CH2 + NaOH —> CH3COONa + CH3CHO
Chỉ sản phẩm CH3CHO có tráng bạc và tạo ra 2Ag.
B. Sai: C5H10O2 có 4 đồng phân este có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
HCOO—CH2—CH2—CH2—CH3
HCOO—CH(CH3)—CH2—CH3
HCOO—CH2—CH(CH3)2
HCOO—C(CH3)3
C. Đúng:
CH3COOC6H4OH + 3KOH —> CH3COOK + C6H4(OK)2 + 2H2O
D. Sai: HCOOCH3, CH3COOH, HOCH2CHO, có 2 trong 3 đồng phân này tráng gương.
Câu 43:
Anilin có số N lẻ nên phân tử khối lẻ.
Câu 44:
Kali tác dụng với dung dịch Ba(NO3)2 không tạo thành kết tủa:
K + H2O —> KOH + H2
Các dung dịch còn lại đều tạo kết tủa, tương ứng là Mg(OH)2, Fe(OH)2 và Cu(OH)2.
Câu 45:
Quá trình dùng giấm ăn để khử mùi tanh của nhớt cá không có sự trao đổi electron, ở đây xảy ra phản ứng
axit-bazơ giữa CH3COOH và một số amin gây ra mùi tanh của cá.
Câu 49:
D. Sai, ở điều kiện thường glucozơ ở trạng thái rắn, dạng mạch vòng. Trong dung dịch hai dạng vòng
chiếm chủ yếu và chuyển đổi qua lại thông qua dạng mạch hở.
Câu 50:
A. (C17H33COO)3C3H5 + NaOH —> C17H33COONa + C3H5(OH)3
B. C6H5COOCH3 + NaOH —> C6H5COONa + CH3OH
C. CH3COOCH=CH2 + NaOH —> CH3COONa + CH3CHO
D. CH3OCOC2H5 + NaOH —> CH3OH + C2H5COOH
Câu 51:
B sai, Li chưa đủ mạnh để electron bật ra khỏi nguyên tử khi bị chiếu sáng, Cs có khả năng như vậy nên
Cs được dùng làm tế bào quang điện.
Câu 52:
Chất béo thể lỏng ở điều kiện thường (không no) và có 98 nguyên tử hiđro trong phân tử là trilinolein
(C17H31COO)3C3H5.
Câu 53:
A có ăn mòn điện hóa do có cặp điện cực Fe-C và môi trường điện li (không khí ẩm).
Câu 56:
Có thể sử dụng nước vôi để rửa:
C6H5OH + Ca(OH)2 —> (C6H5ONa)2Ca + H2O
Câu 57:
HCOOC2H5 + NaOH —> HCOONa + C2H5OH
nHCOOC2H5 = 0,14; nNaOH = 0,16
—> Chất rắn gồm HCOONa (0,14) và NaOH dư (0,02)
—> m rắn = 10,32 gam
Câu 58:
Na2CO3 và Na3PO4 được dùng để làm mềm nước cứng vĩnh cửu vì:
CO32- + M2+ —> MCO3
PO43- + M2+ —> M3(PO4)2
Trang 6/4 – Mã đề 068
(M2+: Mg2+, Ca2+)
Câu 62:
Nếu X chỉ có MCl2 —> %M = M/(M + 71) = 21,1%
—> M = 18,99
Nếu X chỉ có MSO4 —> %M = M/(M + 96) = 21,1%
—> M = 25,67
—> 18,99 < M < 25,67, M hóa trị II nên chọn M = 24: M là Mg
Tự chọn mX = 100, gồm MgCl2 (a) và MgSO4 (b)
—> 95a + 120b = 100 và nM = a + b = 21,1/24
—> a = 0,22; b = 791/1200
—> %S = 32b/100 ≈ 21,1%
Câu 63:
Độ sáng của bóng đèn phụ thuộc cường độ dòng điện chạy qua cốc. Cường độ dòng điện tỉ lệ thuận với
mật độ điện tích di chuyển từ do trong dung dịch.
Sục rất từ từ khí CO2 vào cốc cho tới dư:
CO2 + Ca(OH)2 —> CaCO3 + H2O
—> Do tạo kết tủa nên nồng độ ion giảm —> Cường độ dòng điện giảm —> Độ sáng giảm dần đến khi
tắt hẳn.
CO2 + CaCO3 + H2O —> Ca(HCO3)2
—> Lượng ion bắt đầu tăng lên —> Cường độ dòng điện tăng —> Độ sáng tăng dần.
Vậy: Giảm dần đến tắt rồi lại sáng tăng dần.
Câu 64:
X chứa MgSO4, Al2(SO4)3, FeSO4, Fe2(SO4)4, có thể có H2SO4 dư.
Y gồm Fe(OH)2, Fe(OH)3, Mg(OH)2, BaSO4
Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được hỗn hợp chất rắn Z gồm BaSO4, MgO,
Fe2O3.
Câu 67:
nHCl = (m muối – mX)/36,5 = 0,14 —> V = 140 ml
X có x nguyên tử N —> nX = 0,14/x
—> MX = 10,22x/0,14 = 73x
Chọn x = 2, MX = 146: X là Lys
Câu 68:
(1) CO2 + Ca(OH)2 —> CaCO3 + H2O
(2) NH3 + H2O + AlCl3 —> Al(OH)3 + NH4Cl
Trang 7/4 – Mã đề 068
(3) CO2 + H2O + NaAlO2 —> Al(OH)3 + NaAlO2
(4) AgNO3 + FeCl3 —> AgCl + Fe(NO3)3
(5) HCl + K2CO3 —> KCl + CO2 + H2O
(6) (NH2)2CO + Ca(OH)2 —> CaCO3 + NH3
Câu 69:
(a) MgCl2 —> Mg + Cl2
(b) Fe(NO3)2 + AgNO3 —> Fe(NO3)3 + Ag
(c) CaCO3 —> CaO + CO2
(d) Na + H2O —> NaOH + H2
NaOH + CuSO4 —> Cu(OH)2 + Na2SO4
(e) H2 + CuO —> Cu + H2O
Câu 70:
X chứa C2H5OH (a) và CH3OH (b)
mX = 46a + 32b = 15
Bảo toàn năng lượng:
1370a + 716b = 437,85
—> a = 0,3; b = 0,0375
—> %CH3OH = 32b/15 = 8%
Câu 71:
(3)(4) —> Q là CH3COOH, Z là CH3COONa, T là CH3OH
(1) —> Y chứa 2C và 2Na
(2) —> Y chứa 1N (amin)
Vậy Y là H2N-CH2-COONa; M là ClH3N-CH2-COOH
X là CH3COONH3-CH2-COO-NH3-CH2-COO-CH3
A. Đúng, M, T, Q đều có H linh động nên phản ứng được với Na giải phóng khí H2.
B. Sai, Y chỉ có tính bazơ, M chỉ có tính axit.
C. Đúng
D. Đúng, P là CH4
Câu 72:
Nung T —> NO2 (0,075) và O2 (0,075)
—> nO2 của NaNO3 tạo ra = 0,075 – 0,075/4 = 9/160
—> nNaNO3 = 2.9/160 = 0,1125
nBaSO4 = 0,05 —> nBa(NO3)2 = nSO42-(Y) = 0,05
Bảo toàn N —> nNO3-(Y) = 0,1125 + 0,075 – 0,05.2 = 0,0875
Trang 8/4 – Mã đề 068
Bảo toàn N —> nNO2 = 0,1125 – 0,0875 = 0,025
—> nSO2 = 0,0375 – 0,025 = 0,0125
Đặt nO(X) = x và nH2O = nH2SO4 = y
Bảo toàn O:
x + 4y + 0,1125.3 = 0,05.4 + 0,0875.3 + 0,0375.2 + y
Bảo toàn khối lượng:
16x/20% + 98y + 0,1125.85 = 4.16x/20% + 0,025.46 + 0,0125.64 + 18y
—> x = 3107/64000; y = 3231/64000
—> m = 16x/20% ≈ 3,88
Câu 73:
nKNO3 = 27,27/101 = 0,27
nH2SO4 = 86,24/98 = 0,88
Z gồm NO (0,12), N2O (0,1) và H2 (0,01)
Bảo toàn khối lượng —> nH2O = 0,85
Bảo toàn H —> nNH4+ = 0,01
Y chứa Mg2+ (a), Fe2+ (b), Fe3+ (c), K+ (0,27), NH4+ (0,01), SO42- (0,88)
Bảo toàn điện tích: 2a + 2b + 3c + 0,27 + 0,01 = 0,88.2
m muối = 24a + 56(b + c) + 0,27.39 + 0,01.18 + 0,88.96 = 121,83
Nung Q —> m rắn = 40a + 160(b + c) = 39,2
—> a = 0,2; b = 0,09; c = 0,3
—> %Mg = 15,17%
Câu 74:
Z gồm CH3NH2 (0,025) và C2H5NH2 (0,015)
Đặt a, b là số mol C5H14O4N2 và C9H24O8N4
—> mX = 166a + 316b = 6,4
nNaOH = 2a + 4b = 0,08
—> a = 0,01; b = 0,015
Sản phẩm tạo 3 muối cùng C nên X gồm:
TH1:
C2H5NH3-OOC-COO-NH3CH3: 0,01 mol
CH3COO-NH3-CH2-COO-NH3-CH2-COO-NH3-CH2-COO-NH3-CH3: 0,015 mol
Không thỏa mãn số mol các amin, loại.
TH2:
CH3COONH3-CH2-COONH3CH3: 0,01 mol
CH3NH3-OOC-COO-NH3-CH2-COO-NH3-CH2-COO-NH3-C2H5: 0,015 mol
Các muối gồm (COONa)2 (0,015), CH3COONa (0,01) và GlyNa (0,04)
Trang 9/4 – Mã đề 068
—> %(COONa)2 = 29,96%
Câu 75:
nP = 0,16
nNaOH = 0,16; nKOH = 0,24
(nNa + nK)/nP = 2,5 —> Tạo PO43- và HPO42-
nH3PO4 = nP = 0,6; nH2O = nOH- = 0,4
Bảo toàn khối lượng:
mH3PO4 + mNaOH + mKOH = m muối + mH2O
—> m muối = 28,32 gam
Câu 76:
M dạng C5Hz —> z + 12.5 = 35,15.2 —> z = 10,3
nH2O = 1,2875 —> nM = 0,25
C5Hy + (z – y)/2H2 → C5Hz
—> nH2 = 0,25(z – y)/2
nX = 0,25 + 0,25(z – y)/2 = 0,5875 —> y = 7,6
mX = 17,575 và nBr2 = 0,25(2.5 + 2 – y)/2 = 0,55
—> Khi mX = 14,06 thì nBr2 = 0,44
—> mBr2 = 70,4 gam
Câu 77:
0,4 m² = 4000 cm²; 0,1 μm = 10-5 cm
mAg bám trên mỗi tấm gương (1 mặt) = 4000.10-5.10,49 = 0,4196 gam
nAg bám trên 50 tấm gương = 0,4196.50/108 = 0,19426 mol
mGlucozơ = 180.0,19426/(2.65%) = 26,9 gam
Câu 78:
(1)(2) Đúng
(3) Sai: Gly-Ala-Glu + 4NaOH —> GlyNa + AlaNa + GluNa2 + 2H2O
(4) Đúng
(5) Sai, chỉ thu được 1 dẫn xuất monoclo là (CH3)3C-CH2Cl
(6) Đúng, thu được CH2=CH-CH2-CH3 và CH3-CH=CH-CH3.
Câu 79:
(1) Đúng, ống 2 có ăn mòn điện hóa nên xảy ra nhanh hơn ống 1 chỉ có ăn mòn hóa học.
(2) Sai, ống 1 chỉ có ăn mòn hóa học, ống 2 có cả ăn mòn hóa học và ăn mòn điện hóa.
(3) Sai, ống 2 thoát khí nhanh hơn nên trong cùng thời điểm ống 2 thoát khí nhiều hơn.
Trang 10/4 – Mã đề 068
(4) Đúng
(5) Sai, thay CuSO4 bằng MgSO4 thì không có ăn mòn điện hóa (do Zn không khử được Mg2+ nên không
có đủ 2 điện cực).
(6) Sai (như trên).
Câu 80:
nNaOH = 0,5 —> n muối = 0,25 —> M muối = 148
—> Muối là CH2(COONa)2
TH1: A gồm ROH (x), CH2(COOH)2 (y) và CH2(COOR)2 (z)
—> nA = x + y + z = 0,45
nNaOH = 2y + 2z = 0,5
Với NaHCO3: nCO2 = 2y = 0,4
—> x = y = 0,2; z = 0,05
Loại vì không thỏa mãn nX > nY.
TH2: A gồm ROH (x), CH2(COOH)2 (y) và CH2(COOR)(COOH) (z)
—> nA = x + y + z = 0,45
nNaOH = 2y + 2z = 0,5
Với NaHCO3: nCO2 = 2y + z = 0,4
—> x = 0,2; y = 0,15; z = 0,1
Nghiệm thỏa mãn nX > nY.
nCO2 = 1,65; nH2O = 1,3; nO = x + 4y + 4z = 1,2
mA = mC + mH + mO = 41,6
—> %CH2(COOH)2 = 37,5%
Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl =
35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.
Câu 41: Công thức hóa học của hợp chất sắt (II) sunfat là
A. Fe2(SO4)3. B. FeS2. C. FeSO4. D. FeSO3.
Câu 42: Số nguyên tử hiđro có trong phân tử isoamyl axetat là
A. 10. B. 16. C. 14. D. 12.
Câu 43: Phương trình phản ứng nào sau đây không đúng
A. Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2. B. Cu + FeSO4 → CuSO4 + Fe.
C. Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag. D. Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2.
Câu 44: Quặng boxit có công thức hóa học là
A. 3NaF.AlF3. B. Al2O3.SiO2.6H2O.
C. Al2O3.2H2O. D. Al2O3.2SiO2.3H2O.
Câu 45: Điện phân (với các điện cực trơ) NaOH nóng chảy, sản phẩm thu được tại anot là
A. Na và H2. B. H2 và H2O. C. O2 và H2O. D. O2 và H2.
Câu 46: Khi oxi hóa etanol bằng CuO nung nóng, sản phẩm hữu cơ thu được là
A. CH3OCH3. B. CH3CHO. C. CH3COOH. D. CH2=CH2.
Câu 47: Kim loại nào sau đây có tính dẫn điện lớn nhất?
A. Fe. B. Cu. C. Au. D. Al.
Câu 48: Kim loại nào sau đây điều chế bằng phương pháp thủy luyện?
A. Al. B. Mg. C. Fe. D. Au.
Câu 49: Số nhóm -OH trong mỗi mắt xích của xenlulozơ là
A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.
Câu 50: Công thức hóa học của axit oleic là
A. C17H35COOH. B. C17H33COOH. C. C17H31COOH. D. C15H31COOH.
Câu 51: Trứng cá khi ướp với muối, thu được món trứng cá muối ở dạng rắn. Cơ sở của phương pháp
này dựa vào tính chất nào của protein?
A. tính bazơ. B. tính chất lưỡng tính.
C. tính đông tụ. D. tính axit.
Câu 52: Polime nào sau đây ứng với công thức (-NH-(CH2)5-CO-)n là
A. Poli(hexametylen adipamit). B. Policaproamit.
C. Poliacrilonitrin. B. Policaproamit.
Câu 53: Chất nào sau đây thuộc loại monosaccarit?
A. Tinh bột. B. Glucozơ. C. Xenlulozơ. D. Saccarozơ.
Câu 54: Tơ nào sau đây thuộc loại tơ tổng hợp?
A. Tơ xenlulozo axetat. B. Tơ tằm. C. Tơ visco. D. Tơ nilon-6,6.
Câu 55: Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, thu được Fe2(SO4)3?
A. Fe. B. FeO. C. Fe(OH)3. D. Fe(OH)2.
Câu 56: Chất nào sau đây không tác dụng với dung dịch NaOH loãng?
Trang 1/4 – Mã đề 068
A. P2O5. B. CO2. C. NO2. D. CO.
Câu 57: Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm thổ?
A. Be. B. Li. C. Al. D. Na.
Câu 58: Công thức chung của dãy đồng đẳng chứa axetilen là
A. CnH2n-2 (n ≥ 2). B. CnH2n-6 (n ≥ 6). C. CnH2n+2 (n ≥ 1). D. CnH2n (n ≥ 2).
Câu 59: Thành phần anion có nhiều trong nước cứng tạm thời là
A. SO42-. B. Cl-. C. HCO3-. D. CO32-.
Câu 60: Chất nào sau đây là amin bậc hai?
A. (CH3)2CH-NH2. B. H2NCH2CH2NH2.
C. (CH3)3N. D. CH3NHCH3.
Câu 61: Cho dãy các polime sau: poliacrilonitrin, poli (vinyl clorua), poli (hexametylen adipamit), poli
(metyl metacrylat). Số polime được tổng hợp từ phản ứng trùng hợp là
A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
Câu 62: Cho 9 gam etylamin tác dụng hết với HCl, thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 16,3. B. 16,1. C. 17,2. D. 15,9.
Câu 63: Cho m gam bột Al vào 150 ml dung dịch CuSO4 0,2M, sau phản ứng hoàn toàn thu được 2m
gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 1,11. B. 1,08. C. 1,65. D. 1,38.
Câu 64: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Thủy phân hoàn toàn tinh bột trong môi trường axit, thu được glucozơ.
B. Trong môi trường bazơ, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hóa qua lại nhau.
C. Glucozơ và fructozơ có nhiều trong mật ong.
D. Trong dung dịch NH3, glucozơ oxi hóa AgNO3 thành Ag.
Câu 65: Cho hỗn hợp X gồm Al và Cu tác dụng với dung dịch chứa AgNO3 và Fe(NO3)3, sau phản ứng
hoàn toàn thu được chất rắn Y. Cho Y tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được dung dịch T chứa hai
chất tan. Thành phần chất rắn Y gồm
A. Ag, Cu và Fe. B. Cu, Fe và Al. C. Ag, Cu và Al. D. Cu, Ag, Al và Fe.
Câu 66: Hòa tan vừa hết m gam hỗn hợp X gồm Mg và Al trong V1 lít dung dịch HCl 2M và H2SO4 1M,
thu được khí hiđro. Mặt khác, hòa tan vừa hết m gam X cần dùng V2 lít dung dịch HNO3 4M, thu được
khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Tỉ số V1 : V2 là
A. 4 : 5. B. 1 : 1. C. 3 : 4. D. 2 : 3.
Câu 67: Cho hỗn hợp X gồm Fe và Cu, tác dụng với O2, thu được m gam chất rắn Y. Cho Y tác dụng với
200 ml dung dịch HNO3 4M, thu được 2,24 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và 11 gam chất rắn Z.
Cho Z tác dụng với dung dịch HCl, thu được khí H2. Giá trị của m là
A. 35,6. B. 30,4. C. 33,8. D. 34,2.
Câu 68: Để tráng một số lượng gương soi có diện tích bề mặt 0,35 m² với độ dày 0,1 μm người ta đun
nóng dung dịch chứa 30,6 gam glucozơ với một lượng dung dịch bạc nitrat trong amoniac. Biết khối
lượng riêng của bạc là 10,49 g/cm³, hiệu suất phản ứng tráng gương là 80% (tính theo glucozơ). Số lượng
gương soi tối đa sản xuất được là
A. 80. B. 70. C. 85. D. 90.
Câu 69: Nung 20 gam quặng đolomit (thành phần chính là CaCO3.MgCO3) và các tạp chất trơ ở nhiệt độ
cao đến phản ứng hoàn toàn, thu được 4,48 lít khí CO2. Thành phần % của CaCO3.MgCO3 trong quặng
đolomit là
A. 84%. B. 86%. C. 90%. D. 92%.
Câu 70: Cho các phát biểu sau:
(a) Sục khí NH3 dư vào dung dịch AlCl3, thu được kết tủa.
(b) Phân lân cung cấp nguyên tố nitơ cho cây trồng và đất trồng.
(c) Cho miếng gang (hợp kim Fe-C) vào dung dịch HCl, có xảy ra ăn mòn điện hóa.
Trang 2/4 – Mã đề 068
(d) Các phản ứng của kim loại với lưu huỳnh đều xảy ra ở nhiệt độ cao.
(e) Thạch cao nung (CaSO4.H2O) được sử dụng để đúc tượng, bó bột, làm trần nhà.
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 5. C. 2. D. 4.
Câu 71: Cho các phát biểu sau:
(a) So với các ankan có cùng số nguyên tử cacbon, các anken thường có số đồng phân lớn hơn.
(b) Khả năng phản ứng thế hiđro trong vòng benzen của anilin cao hơn so với benzen.
(c) Thủy phân hoàn toàn xenlulozơ thu được glucozơ.
(d) Trùng hợp vinyl xianua thu được tơ nitron.
(e) Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit là phản ứng một chiều.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 3. C. 5. D. 2.
Câu 72: Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp etyl propionat và etyl fomat trong dung dịch NaOH, thu được sản
phẩm gồm:
A. 2 muối và 2 ancol. B. 2 muối và 1 ancol. C. 1 muối và 2 ancol. D. 1 muối và 1 ancol.
Câu 73: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho nhúm bông vào ống nghiệm chứa khoảng 4 ml dung dịch H2SO4 70%. Khuấy đều hỗn hợp
bằng đũa thủy tinh.
Bước 2: Đặt ống nghiệm vào nồi nước sôi cho đến khi thu được dung dịch đồng nhất. Để nguội sau đó
cho dung dịch NaOH 10% vào đến môi trường kiềm.
Bước 3: Cho khoảng 1 ml dung dịch CuSO4 5% vào ống nghiệm sau bước 2.
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Cho dung dịch AgNO3 trong NH3 vào dung dịch sau bước 2 và đun nhẹ thì xuất hiện kết tủa Ag.
B. Sau bước 3, phần dung dịch thu được có màu xanh lam.
C. Sau bước 2, dung dịch thu được chứa của glucozơ và fructozơ.
D. Khi thay dung dịch H2SO4 70% bằng dung dịch H2SO4 98%, thì tốc độ thủy phân nhanh hơn.
Câu 74: Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở X, Y, Z, trong đó có hai este đơn chức và một este hai chức
(MX < MY < MZ). Đốt cháy hoàn toàn m gam E, thu được 0,86 mol CO2. Cho m gam E tác dụng vừa đủ
với dung dịch NaOH, thu được 8,08 gam hỗn hợp T gồm các ancol no và 21,08 gam hỗn hợp muối của
hai axit cacboxylic kế tiếp trong dãy đồng đẳng. Cho toàn bộ T tác dụng với Na dư, thu được 2,688 lít H2
(đktc). Khối lượng của Y trong m gam E là:
A. 4,44. B. 2,32. C. 4,08. D. 6,96.
Câu 75: Thực hiện phản ứng este hoá giữa amino axit X (H2NCxHy(COOH)2) với etanol trong HCl khan,
thu được sản phẩm Z (Z không chứa nhóm -COOH và nhóm -NH2). Trong phân tử Z, oxi chiếm 28,38%
theo khối lượng. Thủy phân hoàn toàn một lượng Z trong trong dung dịch NaOH dư đun nóng, thu được
9,2 gam etanol và m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là
A. 23,55. B. 24,95. C. 19,10. D. 25,94.
Câu 76: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na2O, BaO trong nước, thu được 3,36 lít khí
H2 và dung dịch Y. Hấp thụ khí CO2 vào Y. Khối lượng chất tan trong dung dịch phụ thuộc vào lượng
CO2 hấp thụ như sau:
Lượng CO2 bị hấp thụ (mol) 0,1 0,2 0,3
Khối lượng chất tan (gam) 16,55 9,30 13,70
Giá trị của m là
A. 25,67. B. 27,56. C. 27,65. D. 26,75.
Câu 77: Hàn nhiệt là phương pháp hàn dựa trên cơ sở của phản ứng tỏa nhiệt giữa một oxit kim loại với
một kim loại khác có ái lực hóa học với oxi mạnh hơn. Thông dụng nhất là phản ứng giữa nhôm và oxit
sắt từ (Fe3O4).
Trang 3/4 – Mã đề 068
Phản ứng xảy ra khi nung nóng một lượng nhỏ hỗn hợp đến nhiệt độ khoảng 1200 - 1300°C, sau đó phản
ứng tiếp tục được duy trì nhờ nhiệt độ của phản ứng và lan nhanh ra toàn khối hỗn hợp làm nhiệt độ tăng
lên đến 3000°C, nung nóng chảy sắt tạo thành thép lỏng và làm nóng chảy các tạp chất tạo thành xỉ lỏng.
1. Chi tiết hàn; 2. Khuôn; 3. Hệ thống rót; 4. Nồi chứa; 5. Xỉ; 6. Thép lỏng
Tiến hành mở lỗ rót ở đáy nồi phản ứng để rót thép lỏng vào khuôn. Thép lỏng có nhiệt độ cao nung chảy
mép hàn, sau đó đông đặc tạo thành mối hàn. Cho biết khối lượng riêng của sắt là 7,87 g/cm³ và lượng sắt
trong mối hàn bằng 90% lượng sắt được điều chế ra và các chất được lấy đúng theo hệ số tỉ lượng. Khối
lượng gần nhất của hỗn hợp tecmit cần lấy để có thể hàn được vết nứt gãy của đường ray có thể tích là 10
cm³ là
A. 158 gam. B. 138 gam. C. 128 gam. D. 148 gam.
Câu 78: Cho dãy chuyển hóa sau:
Y Z NaOH Y T
Chất X, Y tương ứng là
A. Ba(HCO3)2, NaHCO3. B. AlCl3, NaAlO2.
C. Ba(HCO3)2, Na2CO3. D. AlCl3, Al(OH)3.
Câu 79: Hỗn hợp E gồm axit béo X và triglixerit Y. Đốt cháy hoàn toàn 52,86 gam hỗn hợp E bằng oxi,
thu được 3,39 mol CO2 và 3,21 mol H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 52,86 gam E trong dung dịch
NaOH, thu được 4,6 gam glixerol và hỗn hợp F gồm hai muối natri oleat và natri stearat. Thành phần %
theo khối lượng của X trong E là
A. 12%. B. 24%. C. 20%. D. 16%.
Câu 80: Cho hai chất hữu cơ mạch hở E, F có cùng công thức đơn giản nhất là C2H3O. Các chất E, F
tham gia phản ứng theo đúng tỉ lệ mol như sơ đồ dưới đây:
(1) E + NaOH (t°) → X1 + X2 (2) F + 2NaOH (t°) → X1 + X3 + X4
(3) X1 + HCl → X5 + NaCl (4) X3 + HCl → X6 + NaCl
(5) X6 (H2SO4, 170°C) → X5 + H2O
Biết rằng ME < MF < 200. Cho các phát biểu sau:
(a) Có hai công thức cấu tạo phù hợp với chất F.
(b) Từ các chất X2, X4 điều chế trực tiếp được axit axetic.
(c) Oxi hóa X4 bằng CuO, thu được anđehit axetic.
(d) Nung chất X1 với NaOH và CaO ở nhiệt độ cao, thu được khí metan.
(e) Cho a mol chất X6 tác dụng với Na dư, thu được a mol khí H2.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 4. C. 3. D. 5.
41C 42C 43B 44C 45C 46B 47B 48D 49A 50B
51C 52B 53B 54D 55C 56D 57A 58A 59C 60D
61B 62A 63D 64D 65A 66C 67C 68A 69D 70A
71A 72B 73D 74B 75A 76D 77A 78C 79D 80B
Câu 60:
Khi thay thế 2H trong NH3 bằng 2 gốc hiđrocacbon ta được amin bậc II.
→ CH3NHCH3 là amin bậc II.
Câu 61:
Các polime được tổng hợp từ phản ứng trùng hợp là:
poliacrilonitrin (từ CH2=CH-CN), poli (vinyl clorua) (từ CH2=CH-Cl), poli (metyl metacrylat) (từ
CH2=C(CH3)COOCH3)
Câu 62:
C2H5NH2 + HCl → C2H5NH3Cl
nC2H5NH3Cl = nC2H5NH2 = 0,2 → m = 16,3 gam
Câu 63:
2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3Cu
nCuSO4 = 0,03
Nếu CuSO4 dư thì mCu/mAl = 3.64/2.27 = 3,56 ≠ 2, trái với giả thiết. Vậy CuSO4 hết → nAl2(SO4)3 =
0,01
Bảo toàn khối lượng:
m + 0,03.160 = 0,01.342 + 2m → m = 1,38 gam
Câu 64:
D không đúng, glucozơ khử AgNO3 thành Ag.
Câu 65:
Y + HCl dư tạo dung dịch T chứa hai chất tan → Y chứa Fe, Cu, Ag. Hai chất tan trong T là FeCl2 và
HCl dư.
Câu 66:
nHCl = 2V1, nH2SO4 = V1 → nH2 = 2V1
Câu 67:
nHNO3 = 0,8; nNO = 0,1
nH+ = 4nNO + 2nO → nO = 0,2
Z + HCl tạo H2 nên Z chứa Cu, Fe dư → Y + HNO3 chỉ tạo muối Fe(NO3)2.
Bảo toàn N → nFe(NO3)2 = (0,8 – 0,1)/2 = 0,35
→ mY = 0,35.56 + 11 + 0,2.16 = 33,8 gam
Câu 68:
mAg = 108.2.80%.30,6/180 = 29,376 gam
→ V Ag = 29,376/10,49 = 2,8 cm³
Mỗi tấm gương cần tráng lượng Ag có thể tích là 0,35.10000.0,1.10-4 = 0,035 cm³
→ Số lượng gương soi = 2,8/0,035 = 80 tấm
Câu 69:
CaCO3.MgCO3 → CaO + MgO + 2CO2
nCO2 = 0,2 → nCaCO3.MgCO3 = 0,1
→ %CaCO3.MgCO3 = 0,1.184/2 = 92%
Câu 70:
(a) Đúng: NH3 + AlCl3 + H2O → Al(OH)3 + NH4Cl
(b) Sai, phân lân cung cấp nguyên tố photpho.
(c) Đúng
(d) Sai, Hg + S xảy ra ở nhiệt độ thường.
(e) Đúng.
Câu 71:
(a) Đúng, ankan chỉ có đồng phân mạch C, anken ngoài đồng phân mạch C còn có đồng phân vị trí C=C
và có thể có đồng phân hình học.
(b) Đúng, vì anilin có nhóm -NH2 đẩy electron làm hoạt hóa vòng benzen.
(c) Đúng: (C6H10O5)n + nH2O → nC6H12O6
(d) Đúng: nCH2=CH-CN → (-CH2-CH(CN)-)n
(e) Sai, hầu hết phản ứng thủy phân este trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.
Câu 72:
Trang 6/4 – Mã đề 068
C2H5COOC2H5 + NaOH → C2H5COONa + C2H5OH
HCOOC2H5 + NaOH → HCOONa + C2H5OH
→ Sản phẩm thu được gồm 2 muối và 1 ancol.
Câu 73:
A. Đúng, dung dịch sau bước 2 chứa glucozơ nên có tráng gương.
B. Đúng, glucozơ có nhiều OH kề nhau nên tạo phức xanh lam với Cu(OH)2.
C. Đúng, trong môi trường kiềm glucozơ và fructozơ chuyển hóa qua lại lẫn nhau.
D. Sai, H2SO4 đặc háo nước mạnh nên sẽ làm xenlulozơ hóa than đen.
Câu 74:
nH2 = 0,12 → nO(T) = 2nH2 = 0,24
n muối = 0,24 → M muối = 87,83
→ CH3COONa (0,14) và C2H5COONa (0,1)
Bảo toàn C → nC(T) = 0,28
→ nH(T) = (mT – mC – mO)/1 = 0,88
→ nT = nH/2 – nC = 0,16
→ T gồm ancol đơn (0,08) và ancol đôi (0,08) (Bấm hệ nT và nO(T) để tính số mol)
E gồm:
(CH3COO)(C2H5COO)R: 0,08 mol
CH3COOA: 0,14 – 0,08 = 0,06 mol
C2H5COOB: 0,1 – 0,08 = 0,02 mol
nC(T) = 0,08CR + 0,06CA + 0,02CB = 0,28
→ 4CR + 3CA + CB = 14
CR ≥ 2 → CR = 2, CA = 1, CB = 3 là nghiệm duy nhất
X là CH3COOCH3: 0,06 mol
Y là C2H5COOC3H7: 0,02 mol → mY = 2,32 gam
Z là (CH3COO)(C2H5COO)C2H4: 0,08 mol
Câu 75:
Z là ClH3N-R(COOC2H5)2
MZ = R + 198,5 = 16.4/28,38% → R = 27
nC2H5OH = 0,2 → Muối gồm NaCl (0,1) và H2N-R(COONa)2 (0,1)
→ m muối = 23,55 gam
Câu 76:
Gọi các thời điểm dùng 0,1 – 0,2 – 0,3 mol CO2 là (1), (2), (3).
Lượng CO2 từ (1) sang (2) tăng nhưng chất tan giảm nên tại (1) Ba(OH)2 vẫn chưa kết tủa hết.
Trang 7/4 – Mã đề 068
Nếu tại (2) Ba(OH)2 cũng chưa kết tủa hết thì:
m chất tan giảm = mBa(OH)2 phản ứng từ (1) sang (2) = 0,1.171 > 16,55 – 9,3: Vô lý. Vậy tại (2)
Ba(OH)2 đã hết.
Tại (1): nBaCO3 = 0,1; nBa(OH)2 = x và nNaOH = y
→ 171x + 40y = 16,55
Giả sử tại (2) NaOH chưa hết
Từ (1) sang (2): nBaCO3 = x; nNa2CO3 = 0,1 – x
→ 16,55 – 171x – 40.2(0,1 – x) + 106(0,1 – x) = 9,3
→ x = 0,05; y = 0,2
Tại (2) chất tan đang có Na2CO3 (0,05) và NaOH (0,1)
Thêm 0,1 mol CO2 thì tại (3) có Na2CO3 (0,05) và NaHCO3 (0,1) → m chất tan = 13,7: Thỏa mãn, điều
giả sử là đúng.
Quy đổi X thành Na (0,2), Ba (0,15) và O
Bảo toàn electron: nNa + 2nBa = 2nO + 2nH2
→ nO = 0,1
→ m = 26,75
Câu 77:
nFe điều chế ra = 7,87.10/56.90% = 1,5615 mol
8Al + 3Fe3O4 → 4Al2O3 + 9Fe
→ nAl = 1,388 và nFe3O4 = 0,5205
→ mTecmit = 158,232 gam
Câu 78:
Chất X, Y tương ứng là Ba(HCO3)2, Na2CO3.
2NaOH + Ba(HCO3)2 (X) → Na2CO3 (Y) + BaCO3 + 2H2O
Na2CO3 + Ba(OH)2 → BaCO3 (T) + 2NaOH
NaOH + Ba(HCO3)2 (X) → NaHCO3 (Z) + BaCO3 + H2O
2NaHCO3 + Ba(OH)2 → BaCO3 + Na2CO3 + 2H2O
Câu 79:
nO(E) = (mE – mC – mH)/16 = 0,36 → nNaOH = 0,18
nC3H5(OH)3 = 0,05
nNaOH = 3nC3H5(OH)3 + nH2O → nH2O = 0,03
Muối gồm C17H33COONa (u) và C17H35COONa (v)
nNaOH = u + v = 0,18
Bảo toàn khối lượng:
304u + 306v + 4,6 + 0,03.18 = 0,18.40 + 52,86
Câu 80:
ME < MF < 200 và E, F đều có số H chẵn nên E là C4H6O2 và F là C8H12O4
(3)(4) → X1, X3 đều chứa COONa
(5) → X6 có nhóm OH (để tách H2O tạo X5) → X5, X6 cùng C và ít nhất 3C
E là CH2=CH-COOCH3
X1 là CH2=CH-COONa; X2 là CH3OH
F là:
CH2=CH-COO-CH2-CH2-COO-C2H5
CH2=CH-COO-CH(CH3)-COO-C2H5
X3 là HOCH2CH2COONa hoặc HOCH(CH3)COONa
X4 là C2H5OH.
X5 là CH2=CH-COOH
X6 là HOCH2CH2COOH hoặc HOCH(CH3)COOH
(a) Đúng
(b) Đúng:
CH3OH + CO → CH3COOH
C2H5OH + O2 → CH3COOH + H2O
(c) Đúng: C2H5OH + CuO → CH3CHO + Cu + H2O
(d) Sai: CH2=CH-COONa + NaOH → CH2=CH2 + Na2CO3
(e) Đúng: HOCH2CH2COOH + 2Na → NaOCH2CH2COONa + H2
HOCH(CH3)COOH + 2Na → NaOCH(CH3)COONa + H2
Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl =
35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.
Câu 41: Kim loại nào sau đây tác dụng với C2H5OH?
A. Ag. B. Hg. C. Cu. D. Na.
Câu 42: Cho 25,55 gam hỗn hợp E gồm 4 amin: n-butylamin, đietylamin, etyldimetylamin, iso butylamin
tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 2M. Giá trị của V là
A. 150 ml. B. 175 ml. C. 185 ml. D. 350 ml.
Câu 43: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Sục khí Cl2 vào dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường.
(b) Cho Fe3O4 vào dung dịch HCl loãng (dư).
(c) Cho Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư).
(d) Hòa tan hết hỗn hợp Cu và Fe2O3 (số mol bằng nhau) vào dung dịch H2SO4 loãng (dư).
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm tạo ra hai muối là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 44: Xà phòng hóa este X có công thức phân tử C4H8O2 bằng dung dịch NaOH dư thu được muối Y
và ancol Z (bậc 1). Biết X có phản ứng tráng bạc. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. HCOOCH(CH3)2. B. CH3CH2COOCH3.
C. CH3COOC2H5. D. HCOOCH2CH2CH3.
Câu 45: Để chống ăn mòn cho các chân cột thu lôi bằng thép chôn dưới đất, người ta dùng phương pháp
bảo vệ điện hoá. Trong thực tế, có thể dùng kim loại nào sau đây làm điện cực bảo vệ?
A. Sn. B. Na. C. Zn. D. Cu.
Câu 46: Cho 4 dung dịch riêng biệt: CuSO4, FeCl3, HCl và NaOH. Số dung dịch có khả năng phản ứng
được với kim loại Al là
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 47: Crom (III) hidroxit là chất rắn màu lục xám, có tính lưỡng tính. Công thức của crom (III)
hidroxit là
A. CrO3. B. Cr(OH)2. C. H2CrO4. D. Cr(OH)3.
Câu 48: Chất nào sau đây ngọt hơn đường mía?
A. Fructozơ. B. Tinh bột. C. Glucozơ. D. Saccarozơ.
Câu 49: Chất nào sau đây là chất béo rắn ở điều kiện thường?
A. Tripanmitin. B. Glixerol. C. Triolein. D. Axit stearic.
Câu 50: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Cao su Buna-S có tính đàn hồi cao hơn cao su Buna-N.
B. Tơ olon thuộc loại tơ bán tổng hợp.
C. Tơ tằm rất bền trong môi trường axit.
D. PVC được điều chế bằng phản ứng trùng hợp etilen.
Câu 51: Kim loại Kali phản ứng với clo sinh ra sản phẩm nào sau đây?
A. NaCl. B. KOH. C. KCl. D. KClO.
Trang 1/4 – Mã đề 070
Câu 52: Trong điều kiện không có oxi, sắt phản ánh với lượng dư dung dịch nào sau đây sinh ra muối sắt
(III)?
A. H2SO4 đặc, nguội. B. CuSO4 loãng. C. HNO3 đặc, nóng. D. HCl loãng.
Câu 53: Vào mùa đông, nhiều gia đình sử dụng bếp than đặt trong phòng kín để sưởi ấm gây ngộ độc có
thể dẫn tới tử vong. Nguyên nhân gây ngộ độc là do khí
A. CO. B. N2. C. O3. D. H2.
Câu 54: Lên men 1 tấn khoai chứa 85% tinh bột để sản xuất ancol etylic, hiệu suất của cả quá trình sản
xuất là 70%. Khối lượng ancol thu được là
A. 0,338 tấn. B. 0,833 tấn. C. 0,383 tấn. D. 0,668 tấn.
Câu 55: Trùng ngưng hexametilenđiamin với axit adipic thu được polime X óng mượt, ít thấm nước, giặt
mau khô, nhưng kém bền với nhiệt; với axit và có tính dai, bền, mềm mại, kiềm. X là polime nào sau
đây?
A. Policaproamit. B. Cao su isopren. C. Poli(vinyl clorua). D. Nilon-6,6.
Câu 56: Kim loại nào sau đây có tính nhiễm từ?
A. W. B. Cs. C. Fe. D. Li.
Câu 57: Kim loại nào sau đây dẫn điện tốt nhất?
A. Au. B. Ag. C. Al. D. Fe.
Câu 58: Cho các phát biểu sau:
(a) Trong thành phần của xăng sinh học E5 có etanol.
(b) Sau khi lưu hóa, tính đàn hồi của cao su tăng lên.
(c) Đun nóng mỡ lợn với dung dịch NaOH đặc, thu được xà phòng.
(d) Nhỏ vài giọt dung dịch I2 vào hồ tinh bột thấy xuất hiện màu xanh tím.
(e) Khi làm đậu phụ từ sữa đậu nành có xảy ra sự đông tụ protein.
(f) Dung dịch lòng trắng trứng gà có phản ứng màu biure.
Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 4. C. 6. D. 3.
Câu 59: Nước cứng vĩnh cửu tác dụng với chất nào sau đây thu được kết tủa?
A. HCl. B. Na2CO3. C. NaCl. D. KNO3.
Câu 60: Dung dịch chất nào sau đây không hòa tan được Al(OH)3?
A. HNO3 đặc. B. NH3. C. H2SO4. D. NaOH.
Câu 61: Cho các thí nghiệm sau:
(1) Cho dung dịch Ca(HCO3)2 vào dung dịch NaOH loãng.
(2) Cho dung dịch NaCl vào dung dịch AgNO3.
(3) Trộn dung dịch NaHCO3 và CaCl2 loãng rồi đun nóng nhẹ.
(4) Cho mẫu Mg vào dung dịch HNO3 loãng dư.
(5) Cho mẫu Ba vào dung dịch CuSO4 loãng.
Số thí nghiệm thu được kết tủa sau phản ứng là
A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 62: X là chất rắn, dạng sợi màu trắng, không tan trong nước. Tên gọi của X là
A. saccarozơ. B. xenlulozơ. C. fructozơ. D. amilopectin.
Câu 63: Trong công nghiệp, natri được sản xuất bằng phương pháp điện phân nóng chảy chất nào sau
đây?
A. NaCl. B. Na2SO4. C. KOH. D. NaNO3.
Câu 64: Chất nào sau đây là amin bậc hai?
A. (C2H5)3N. B. (CH3)2NH. C. C6H5NH2. D. CH3NH2.
41D 42B 43C 44D 45C 46D 47D 48A 49A 50A
51C 52C 53A 54A 55D 56C 57B 58C 59B 60B
61D 62B 63A 64B 65A 66B 67D 68C 69D 70A
71C 72B 73B 74D 75D 76C 77B 78B 79B 80B
Câu 42:
Các chất trong E đều có dạng C4H11N (0,35 mol)
→ nHCl = nE = 0,35 mol → V = 175 mL
Câu 43:
(a) Cl2 + NaOH → NaCl + NaClO + H2O
(b) Fe3O4 + HCl → FeCl3 + FeCl2 + H2O
(c) Fe3O4 + H2SO4 đặc nóng → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
(d) Cu + Fe2O3 + 3H2SO4 → CuSO4 + 2FeSO4 + 3H2O
Câu 44:
X có phản ứng tráng bạc → Y là HCOONa.
Từ X tạo ancol Z (bậc 1) → X là HCOOCH2CH2CH3
Z là CH3CH2CH2OH.
Câu 45:
Dùng Zn để bảo bệ cột thu lôi bằng thép (thành phần chính là Fe) vì khi gắn ZN vào cột sẽ hình thành cặp
điện cực Zn-Fe trong đó Zn có tính khử mạnh hơn Fe nên Zn là cực âm và bị ăn mòn, Fe là cực dương và
được bảo vệ.
Na có tính khử mạnh nhưng tương tác ngay với các chất trong môi trường nên không dùng để bảo vệ cột
sắt.
Câu 46:
Cả 4 dung dịch có khả năng phản ứng được với kim loại Al:
CuSO4 + Al → Al2(SO4)3 + Cu
FeCl3 + Al → AlCl3 + FeCl2
HCl + Al → AlCl3 + H2
NaOH + Al + H2O → NaAlO2 + H2
Câu 50:
A. Đúng.
Trang 5/4 – Mã đề 070
B. Sai, tơ olon thuộc loại tơ tổng hợp.
C. Sai, tơ tằm có -CONH- nên kém bền trong môi trường axit.
D. Sai, PVC được điều chế bằng phản ứng trùng hợp vinyl clorua (CH2=CHCl)
Câu 52:
A. Không phản ứng
B. Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
C. Fe + HNO3 đặc nóng, dư → Fe(NO3)3 + NO2 + H2O
D. Fe + HCl → FeCl2 + H2
Câu 54:
(C6H10O5)n → nC6H12O6 → 2nC2H5OH
162………………………………92
1.85%……………………………..m
H = 70% → mC2H5OH = 1.85%.70%.92/162 = 0,338 tấn
Câu 58:
(a) Đúng, xăng sinh học là xăng A92 pha thêm etanol
(b) Đúng
(c) Đúng, mỡ lợn có thành phần chính là chất béo, khi đun với NaOH đặc, thu được xà phòng.
(d) Đúng
(e) Đúng, sữa đầu nành chứa protein hòa tan, khi bị đông tụ sẽ tạo thành đậu phụ.
(f) Đúng, lòng trắng trứng là một loại protein đơn giản, tan được nên có phản ứng màu biure.
Câu 59:
Nước cứng vĩnh cửu (chứa Mg2+, Ca2+, Cl-, SO42-) tác dụng với Na2CO3 thu được kết tủa:
Mg2+ + CO32- → MgCO3
Ca2+ + CO32- → CaCO3
Câu 61:
(1) Ca(HCO3)2 + NaOH → CaCO3 + NaHCO3 + H2O
(2) NaCl + AgNO3 → AgCl + NaNO3
(3) NaHCO3 + CaCl2 đun nóng → CaCO3 + NaCl + CO2 + H2O
(4) Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + N2O + H2O
(5) Ba + H2O → Ba(OH)2 + H2
Ba(OH)2 + CuSO4 → Cu(OH)2 + BaSO4
Câu 64:
Trang 6/4 – Mã đề 070
Khi thay thế 2H trong NH3 bằng 2 gốc hiđrocacbon ta được amin bậc II.
→ CH3NHCH3 là amin bậc II.
Câu 65:
Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2
Cu không tác dụng với H2SO4 loãng nên nZn = nH2 = 0,12
→ nCu trong 11 gam X = (11 – mZn)/64 = 0,05
→ nCu trong 22 gam X = 0,1
Câu 66:
MgCl2 (đpnc) → Mg (catot) + Cl2 (anot)
Câu 70:
CH3COOCH3 + NaOH → CH3COONa + CH3OH
nCH3COOCH3 = 0,1; nNaOH = 0,15 → Chất rắn gồm CH3COONa (0,1), NaOH dư (0,05)
→ m rắn = 10,2
Câu 71:
nX = nHCl = (m muối – mX)/36,5 = 0,12
→ MX = 89: X là CH3CH(NH2)COOH (Alanin)
Câu 72:
NaHSO4 là muối axit vì gốc axit có khả năng nhường H+.
Câu 73:
MY = 2,62.29 = 76: Y là C3H6(OH)2
Quy đổi X thành HCOOH (0,05), CH2 (a), C3H6(OH)2 (b), H2O (c)
nX = 0,05 + b + c = 0,06
nO2 = 0,05.0,5 + 1,5a + 4b = 0,175
mCO2 – mH2O = 44(0,05 + a + 3b) – 18(0,05 + a + 4b + c) = 3,98
→ a = 0,02; b = 0,03; c = -0,02
Muối gồm HCOOK (0,05) và CH2 (0,02)
→ m muối = 4,48
Câu 74:
X + Mg tạo NO và 2 kim loại nên X chứa Cu2+, H+, NO3-, Na+.
Catot: nCu = a
Anot: nCl2 = 0,05 và nO2 = 0,5a – 0,025
Trang 7/4 – Mã đề 070
X chứa Cu2+ (0,3 – a), Na+ (0,1), NO3- (0,6), H+ (2a – 0,1)
nNO = 0,05; nNH4+ = b; nMg phản ứng = c
Bảo toàn electron:
2(0,3 – a) + 0,05.3 + 8b = 2c
nH+ = 2a – 0,1 = 0,05.4 + 10b
m muối = 0,1.85 + 80b + 148c = 41,12
→ a = 0,2; b = 0,01; c = 0,215
ne = 2a = It/F → t = 14403s = 4h
Câu 75:
X là:
HO-CH2-COO-CH2-CH2-OOC-CH2-OH
HO-CH2-COO-CH2-COO-CH2-CH2-OH
Y là HO-CH2-COONa và Z là C2H4(OH)2
T là HO-CH2-COOH
A. Sai, T có phân tử khối lớn hơn và liên kết H liên phân tử bền hơn Z nên nhiệt độ sôi của chất T lớn
hơn chất Z.
B. Sai, từ CH2=CH-CH3 điều chế trực tiếp C3H6(OH)2.
C. Sai, Y có H nên đốt Y tạo CO2, H2O, Na2CO3
D. Đúng
Câu 76:
X là Na, Y là Cl2
Z là H2O, E là NaOH, T là H2
(3) → F chứa Cl → Loại A, B.
Chọn C:
(3) NaOH + AlCl3 → Al(OH)3 + NaCl
(4) NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + H2O
Câu 77:
nNaOH = 0,25
Quy đổi hỗn hợp ban đầu thành Na (0,25), Ba (u) và O (v)
→ 0,25.23 + 137u + 16v = 13,88
Bảo toàn electron: 0,25.1 + 2u = 2v + 0,095.2
→ u = 0,05; v = 0,08
A chứa NaOH (0,25) và Ba(OH)2 (0,05) → nOH- = 0,35
nCO2 = 0,2 → nCO32- = 0,15; nHCO3- = 0,05
→ nBaCO3 = 0,05 và E chứa Na+, CO32- (0,1), HCO3- (0,05)
Trang 8/4 – Mã đề 070
pH = 1 → [H+] = 0,1 → nH+ = 0,1
nH+ < 2nCO32- + nHCO3- nên H+ hết. Đặt nCO32- phản ứng = 0,1k và nHCO3- phản ứng = 0,05k
nH+ = 2.0,1k + 0,05k = 0,1 → k = 0,4
→ nCO2 = x = 0,1k + 0,05k = 0,06 mol
Câu 78:
nNO = 0,03; nH2 = 0,15
nAgCl = 1,22 → nAg = 0,07
nH+ = 1,22 = 4nNO + 2nH2 + 2nO → nO = 0,4
Quy đổi X thành Al (a), Fe (b) và O (0,4)
mX = 27a + 56b + 0,4.16 = 26,44
Bảo toàn electron: 3a + 3b = 0,03.3 + 0,15.2 + 0,07 + 0,4.2
→ a = 0,12; b = 0,3
→ %Al = 12,25%
Câu 79:
nH2 = 0,15 → nR(OH)r (0,3/r mol)
MT = R + 17r = 9,3r/0,3 → R = 14r
Chọn r = 2, R = 28, ancol là C2H4(OH)2 (0,15 mol)
nO(G) = (mG – mC – mH)/16 = 0,8 → nCOO = 0,4 > 0,15.2 nên G chứa este của phenol. Mặt khác Z
chứa 3 muối đơn chức nên G gồm:
ACOOP: 0,1 mol
(ACOO)(BCOO)C2H4: 0,15 mol
mG = 0,1(A + P + 44) + 0,15(A + B + 116) = 32
→ 5A + 3B + 2P = 204
Với A, B ≥ 1 và P ≥ 77 → A = 1; B = 15; P = 77 là nghiệm duy nhất.
X là HCOOC6H5: 0,1 mol
Y là (HCOO)(CH3COO)C2H4: 0,15 mol → %Y = 61,875%
Câu 80:
nCH4 = x, bảo toàn năng lượng:
890000x.75% = 100.4,2(70 – 30)
→ x = 0,02517 mol → V ≈ 0,564 lít
Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl =
35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.
Câu 41: Hỗn hợp 0,78 mol Mg và x mol Zn vào dung dịch chứa 1,2 mol Cu2+ và 1,2 mol Ag+. Sau phản
ứng hoàn toàn, lọc bỏ phần dung dịch thu được chất rắn gồm 2 kim loại. Giá trị của x có thể là
A. 0,915. B. 1,05. C. 1,80. D. 1,418.
Câu 42: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Thủy phân hết 1 mol vinyl axetat rồi đem sản phẩm thực hiện phản ứng tráng bạc thu được 4 mol
bạc kim loại.
B. Ứng với công thức C5H10O2 có 5 đồng phân este có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
C. Hợp chất thơm CH3COOC6H4OH phản ứng KOH tỉ lệ 1 : 3 về số mol.
D. Hợp chất C2H4O2 có 3 đồng phân mạch hở, trong đó có 1 đồng phân có khả năng tham gia phản
ứng tráng bạc.
Câu 43: Hợp chất nào sau đây có khối lượng mol phân tử là số lẻ?
A. Anilin. B. Lysin. C. Saccarozơ. D. Tơ nilon-6,6.
Câu 44: Kali tác dụng với dung dịch chất nào sau đây không tạo thành kết tủa?
A. MgCl2. B. Ba(NO3)2. C. Fe(NO3)2. D. CuSO4.
Câu 45: Quá trình nào sau đây không có sự trao đổi electron?
A. Dây phơi bằng thép bị đứt được nối bằng một sợi dây đồng, để trong không khí ẩm.
B. Quá trình đốt cháy nhiên liệu của động cơ đốt trong (xe máy, ô tô,.).
C. Dùng giấm ăn để khử mùi tanh của nhớt cá.
D. Nhúng thanh sắt sạch vào dung dịch muối đồng sunfat.
Câu 46: Vật liệu polime nào sau đây trong thành phần không chứa nguyên tố nitơ?
A. Lông cừu. B. Tơ lapsan. C. Tơ olon. D. Tơ capron.
Câu 47: Cho các cặp oxi hóa – khử được sắp xếp theo chiều tăng dần tính oxi hóa ion kim loại như sau:
Mg2+/Mg; Al3+/Al; Zn2+/Zn; Cu2+/Cu. Kim loại có tính khử mạnh nhất là
A. Cu. B. Zn. C. Al. D. Mg.
Câu 48: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Vàng là kim loại dẻo nhất, có thể dát mỏng đến mức ánh sáng có thể xuyên qua.
B. Thủy ngân ở dạng lỏng ngay ở nhiệt độ thường, dễ bay hơi và rất độc.
C. Kim loại crom là vật liệu có độ cứng lớn nhất, có thể dùng để làm mũi khoan, dao cắt kính,.
D. Liti là kim loại nhẹ nhất, kim loại liti có thể nổi trên dầu hỏa.
Câu 49: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Dextrin và mantozơ là các sản phẩm trung gian của quá trình thủy phân tinh bột.
B. Amilozơ và xenlulozơ có cấu trúc mạch không phân nhánh, thủy phân hoàn toàn trong môi
trường axit đều thu được sản phẩm là glucozơ.
C. Mỗi gốc glucozơ trong phân tử xenlulozơ còn 3 nhóm –OH tự do, sản phẩm của xenlulozơ với
axit nitric đặc (xúc tác và điều kiện thích hợp) được dùng làm thuốc súng không khói.
D. Ở điều kiện thường glucozơ ở trạng thái rắn và tồn tại chủ yếu dạng mạch hở.
Câu 50: Este nào sau đây khi thủy phân trong môi trường kiềm không thu được muối và ancol?
A. (C17H33COO)3C3H5. B. C6H5COOCH3.
C. CH3COOCH=CH2. D. CH3OCOC2H5.
Câu 51: Phát biểu nào sau đây không đúng?
Trang 1/4 – Mã đề 068
A. Trong công nghiệp, nhôm được sản xuất bằng phương pháp điện phân nhôm oxit nóng chảy.
B. Kim loại Li được dùng làm tế bào quang điện.
C. Nước chứa nhiều ion Ca2+ và Mg2+ được gọi là nước cứng.
D. Trong hemoglobin (huyết sắc tố hay hồng cầu) của máu có chứa ion sắt (II).
Câu 52: Chất béo nào sau đây là chất lỏng ở điều kiện thường và có 98 nguyên tử hiđro trong phân tử?
A. Trilinolein. B. Tripanmitin. C. Tristearin. D. Triolein.
Câu 53: Trường hợp nào sau đây có xảy ra quá trình ăn mòn điện hóa (kim loại sử dụng trong các thí
nghiệm được coi là tinh khiết)?
A. Để đoạn dây thép trong không khí ẩm. B. Đốt bột sắt trong khí clo.
C. Thanh nhôm nhúng trong dung dịch HCl. D. Cho bột đồng vào dung dịch Fe2(SO4)3.
Câu 54: Trong tự nhiên, canxi sunfat tồn tại dưới dạng ngậm nước (CaSO4.2H2O) được gọi là
A. thạch cao nung. B. thạch cao sống. C. boxit. D. đá vôi.
Câu 55: Trộn bột kim loại X với bột sắt oxit thu được hỗn hợp Y (gọi là hỗn hợp tecmit). Y được dùng
để hàn đường ray tàu hỏa. Kim loại X là
A. Fe. B. Al. C. Ag. D. Cu.
Câu 56: Để sơ cứu cho người bị bỏng phenol (C6H5OH) người ta có thể sử dụng dung dịch loãng nào sau
đây?
A. Giấm ăn. B. Glixerol. C. Muối ăn. D. Nước vôi trong.
Câu 57: Thủy phân 10,36 gam etyl fomat trong dung dịch chứa 6,4 gam NaOH đun nóng. Sau khi phản
ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thì thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 9,67. B. 10,32. C. 9,76. D. 9,52.
Câu 58: Hai chất có thể dùng để làm mềm nước có tính cứng vĩnh cửu là
A. Na2CO3 và Na3PO4. B. Na2CO3 và HCl.
C. NaCl và Ca(OH)2. D. Na2CO3 và Ca(OH)2.
Câu 59: Kim loại nào sau đây có thể tác dụng với nước ở điều kiện thường?
A. Be. B. Ba. C. Fe. D. Zn.
Câu 60: Amin nào sau đây không ở thể khí ở điều kiện thường?
A. isopropyl amin. B. etyl amin. C. dimetylamin. D. metylamin.
Câu 61: Hợp chất nào sau đây không phản ứng với hiđro (xúc tác Ni, t°)?
A. Cao su Buna. B. Triolein. C. Saccarozơ. D. Glucozơ.
Câu 62: Thành phần phần trăm về khối lượng của nguyên tố kim loại M trong hỗn hợp X gồm MCl2 và
MSO4 là 21,10%. Thành phần phần trăm về khối lượng của nguyên tố lưu huỳnh trong X là
A. 21,10%. B. 15,03%. C. 21,15%. D. 15,60%.
Câu 63: Tiến hành thí nghiệm như hình vẽ:
Ban đầu trong cốc chứa dung dịch Ca(OH)2. Sục rất từ từ CO2 vào cốc cho tới dư. Hỏi độ sáng của bóng
đèn thay đổi như thế nào?
A. Tăng dần. B. Tăng dần rồi lại giảm dần.
C. Giảm dần đến tắt. D. Giảm dần rồi lại tăng dần.
Câu 64: Hoà tan hoàn toàn một lượng hỗn hợp gồm Al, MgCO3, Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng, thu
được dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2 tới dư vào dung dịch X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn
toàn thu được kết tủa Y. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được hỗn hợp chất rắn Z
gồm
Trang 2/4 – Mã đề 068
A. Al2O3, MgO, Fe2O3. B. BaSO4, MgO, Al2O3, Fe2O3.
C. MgO và Fe2O3. D. BaSO4, MgO, Fe2O3.
Câu 65: Hợp chất hữu cơ X thủy phân trong cả môi trường axit và môi trường bazơ. X không thể là
A. Gly-Ala. B. Tinh bột. C. Tristearin. D. Anbumin.
Câu 66: Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất?
A. W. B. Al. C. Hg. D. K.
Câu 67: Cho 10,22 gam aminoaxit X có trong tự nhiên phản ứng vừa đủ với V mL dung dịch HCl 1,0M
thì thu được 15,33 gam muối. Giá trị của V và amino axit X tương ứng là
A. 150 và glyxin. B. 150 và lysin. C. 140 và glyxin. D. 140 và lysin.
Câu 68: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Sục khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 dư.
(2) Sục khí NH3 dư vào dung dịch AlCl3.
(3) Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaAlO2.
(4) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch FeCl3.
(5) Cho dung dịch HCl vào dung dịch K2CO3.
(6) Cho ure vào dung dịch Ca(OH)2.
Sau khi kết thúc thí nghiệm, số trường hợp thu được kết tủa là
A. 5. B. 4. C. 3. D. 6.
Câu 69: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Điện phân MgCl2 nóng chảy.
(b) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3 dư.
(c) Nhiệt phân hoàn toàn CaCO3.
(d) Cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4 dư.
(e) Dẫn khí H2 dư đi qua bột CuO nung nóng.
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kim loại là
A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.
Câu 70: Một mẫu cồn X (thành phần chính là C2H5OH) có lẫn metanol (CH3OH). Đốt cháy 15 gam cồn
X tỏa ra nhiệt lượng 437,85 kJ. Biết khi đốt cháy 1 mol metanol tỏa ra nhiệt lượng là 716 kJ, đốt cháy 1
mol etanol tỏa ra nhiệt lượng là 1370 kJ. Phần trăm tạp chất metanol trong X là
A. 8%. B. 6%. C. 10%. D. 4%.
Câu 71: Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C7H16O6N2. Từ X thực hiện các chuyển hóa sau (theo
đúng tỉ lệ mol)
(1) X + 3NaOH → 2Y + Z + T. (2) Y + 2HCl → M + NaCl.
(3) Z + HCl → Q + NaCl. (4) Q + T ⇋ CH3COOCH3 + H2O.
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. M, T và Q đều phản ứng được với Na giải phóng khí.
B. Y và M là các hợp chất có tính lưỡng tính.
C. M phân hủy trước khi nóng chảy.
D. Nung Z với vôi tôi xút sẽ thu được khí P (thành phần chính của khí bioga).
Câu 72: Cho m gam hỗn hợp X gồm ZnO, CuO, ZnS và Cu2S (oxi chiếm 20% khối lượng) tan vừa đủ
trong dung dịch H2SO4 và NaNO3, thu được dung dịch Y chứa 4m gam muối trung hòa và 0,840 lít (ở
đktc) hỗn hợp khí gồm NO2, SO2 (không còn sản phẩm khử nào khác). Cho Y tác dụng vừa đủ với dung
dịch Ba(NO3)2 được dung dịch Z và 11,65 gam kết tủa. Cô cạn Z được chất rắn T, nung T đến khối lượng
không đổi thu được 3,36 lít (ở đktc) hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 bằng 19,5. Giá trị gần nhất của m là
A. 2,6. B. 2,9. C. 3,6. D. 3,9.
Câu 73: Cho 31,64 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Fe3O4, Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa KNO3 (27,27
gam) và H2SO4 (86,24 gam). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chỉ chứa 121,83
gam các muối sunfat trung hòa và 5,152 lít hỗn hợp khí Z (ở đktc) gồm NO, N2O và H2 (tỉ lệ mol tương
ứng 12 : 10 : 1). Cho dung dịch Y phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH thì thu được kết tủa Q. Nung Q
trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 39,2 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng của Mg
trong X gần nhất với giá trị nào sau đây?
Trang 3/4 – Mã đề 068
A. 28%. B. 64%. C. 53%. D. 15%.
Câu 74: Cho 6,4 gam hỗn hợp X gồm hai hợp chất hữu cơ mạch hở có công thức phân tử C5H14O4N2 và
C9H24O8N4 phản ứng vừa đủ với 160 mL dung dịch NaOH 0,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu
được dung dịch Y và 0,896 lít hỗn hợp khí Z (ở đktc) gồm hai amin đồng đẳng kế tiếp có tỉ khối hơi so
với hiđro là 18,125. Cô cạn dung dịch Y thu được chất rắn G chỉ chứa 3 muối hữu cơ có cùng số nguyên
tử cacbon. Phần trăm khối lượng của muối có khối lượng mol lớn nhất trong G là
A. 12,22%. B. 29,96%. C. 21,38%. D. 57,83%.
Câu 75: Đốt cháy hoàn toàn 4,96 gam photpho trong khí O2 dư, toàn bộ sản phẩm sinh ra cho vào 400 ml
dung dịch hỗn hợp NaOH 0,4M và KOH 0,6M, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X. Biết các phản
ứng xảy ra hoàn toàn. Tổng khối lượng muối có trong dung dịch X là
A. 29,76 gam. B. 26,12 gam. C. 28,32 gam. D. 31,20 gam.
Câu 76: Hỗn hợp X gồm các hiđrocacbon có công thức dạng C5Hy và H2. Đun nóng 0,5875 mol X với
Ni, sau một thời gian phản ứng thu được hỗn hợp M chỉ chứa các hiđrocacbon. Đốt cháy hoàn toàn M thu
được 23,175 gam H2O. Biết tỉ khối của M so với hiđro bằng 35,15. Mặt khác, 14,06 gam X tác dụng tối
đa với m gam Brom. Giá trị của m là
A. 70,4. B. 88,0. C. 52,8. D. 79,2.
Câu 77: Để tráng 50 chiếc gương soi có diện tích bề mặt 0,4 m² với độ dày 0,1 μm người ta cho m gam
glucozơ thực hiện phản ứng với lượng dư dung dịch bạc nitrat trong amoniac. Biết khối lượng riêng của
bạc là 10,49 g/cm³ và hiệu suất của quá trình là 65%. Giá trị gần nhất của m là
A. 26,9. B. 32,3. C. 21,0. D. 31,2.
Câu 78: Cho các phát biểu sau:
(1) Anilin và phenol đều ít tan trong nước, dung dịch của chúng đều không làm đổi màu quì tím.
(2) Khi tách hiđro các ankan (trừ metan) sẽ thu được anken có mạch cacbon tương ứng.
(3) Tripeptit Gly-Ala-Glu phản ứng hoàn toàn với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 3.
(4) Sản phẩm trùng hợp metyl metacrylat được dùng để làm thủy tinh hữu cơ.
(5) Chiếu sáng hỗn hợp neopentan (2,2-đimetylpropan) và clo sẽ thu được tối đa 4 dẫn xuất monoclo.
(6) Đề hiđrat hóa ancol secbutylic (butan-2-ol) sẽ thu được 2 anken đồng phân cấu tạo của nhau.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 2. C. 5. D. 3.
Câu 79: Tiến hành thí nghiệm sau:
Bước 1: Rót vào 2 ống nghiệm 1, 2 mỗi ống khoảng 3 mL dung dịch H2SO4 loãng rồi cho vào mỗi ống
một mẩu kim loại kẽm nguyên chất.
Bước 2: Nhỏ thêm 2 - 3 giọt dung dịch CuSO4 vào ống 2.
Quan sát hiện tượng và so sánh lượng bọt khí thoát ra ở 2 ống nghiệm. Cho các phát biểu sau:
(1) Tốc độ khí thoát ra ở ống nghiệm 2 nhanh hơn so với ống nghiệm 1.
(2) Ở ống nghiệm 1 chỉ xảy ra ăn mòn hoá học còn ở ống nghiệm 2 chỉ xảy ra ăn mòn điện hoá.
(3) Lượng bọt khí thoát ra ở hai ống trong cùng một thời điểm là như nhau.
(4) Ở cả hai ống nghiệm, kim loại Zn đều bị ăn mòn, bị oxi hóa thành ion Zn2+
(5) Ở ống nghiệm 2, hiện tượng không thay đổi khi thay dung dịch CuSO4 bằng dung dịch MgSO4.
(6) Nếu ở bước 2 thay dung dịch CuSO4 bằng dung dịch ZnSO4 khí thoát ra sẽ nhanh hơn.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 2. C. 5. D. 3.
Câu 80: Hỗn hợp A gồm ancol đơn chức X, axit 2 chức mạch hở Y và Z là sản phẩm este hóa của X và
Y. Cho 0,45 mol A (trong đó số mol của X lớn hơn số mol Y) phản ứng với dung dịch NaHCO3 dư thì thu
được 8,96 lít khí CO2 (ở đktc). Mặt khác, cũng 0,45 mol A phản ứng vừa đủ với 250 mL dung dịch NaOH
2,0M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 37,0 gam muối. Đốt cháy hoàn toàn 0,45 mol A thì thu
được 36,96 lít khí CO2 (ở đktc) và 23,4 gam nước. Phần trăm khối lượng của Y trong A là
A. 34,62%. B. 37,50%. C. 27,88%. D. 28,27%.
Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl =
35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.
Câu 41: Thí nghiệm nào sau đây chỉ xảy ra ăn mòn hóa học?
A. Nhúng thanh Zn vào dung dịch hỗn hợp gồm HCl và CuSO4.
B. Quấn sợi dây nhôm vào đinh sắt rồi nhúng vào cốc đựng nước muối sinh lý.
C. Cho miếng gang vào dung dịch H2SO4 loãng.
D. Đốt dây Fe trong bình đựng khí O2.
Câu 42: Amino axit (H2N—CH2—COOH) không tác dụng được với chất nào sau đây trong dung dịch?
A. NaOH. B. HCl. C. KOH. D. NaCl.
Câu 43: Tơ nào sau đây thuộc loại tơ thiên nhiên?
A. Tơ capron. B. Tơ tằm. C. Tơ nilon-6. D. Tơ visco.
Câu 44: Thủy phân este X trong dung dịch NaOH, thu được C2H5COONa và CH3OH. Công thức cấu tạo
thu gọn của X là
A. C3H7COOCH3. B. CH3COOCH3. C. CH3COOC2H5. D. C2H5COOCH3.
Câu 45: Kim loại nào sau đây không tan được trong dung dịch HCl?
A. K. B. Fe. C. Al. D. Ag.
Câu 46: Chất nào sau đây là amin bậc hai?
A. CH3NH2. B. (CH3)3N. C. CH3CH2NH2. D. CH3NHC2H5.
Câu 47: Kim loại Al không tan trong dung dịch
A. HNO3 loãng. B. HNO3 đặc, nguội. C. NaOH đặc. D. H2SO4 loãng.
Câu 48: Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm?
A. K. B. Mg. C. Al. D. Ca.
Câu 49: Chất nào sau đây được dùng để làm mềm nước có tính cứng vĩnh cửu?
A. Na2CO3. B. BaCl2. C. AgNO3. D. NaCl.
Câu 50: Từ các nông sản chứa nhiều tinh bột như gạo, ngô, khoai, sắn, …bằng phương pháp lên men
người ta thu được ancol etylic. Công thức hóa học của ancol etylic là
A. C2H4(OH)2. B. CH3OH. C. C3H5(OH)3. D. C2H5OH.
Câu 51: Thành phần chính của muối ăn là natri clorua. Công thức hóa học của natri clorua là
A. NaCl. B. MgCl2. C. CaCl2. D. KCl.
Câu 52: Etyl butirat là este có mùi thơm của dứa. Công thức của etyl butirat là
A. CH3COOCH2CH2CH2CH3. B. CH3CH2COOC2H5.
C. CH3CH2CH2COOC2H5. D. CH3COOCH2CH3.
Câu 53: Chất nào sau đây có tính lưỡng tính?
A. Al2O3. B. AlCl3. C. Al. D. Al(NO3)3.
Câu 54: Kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp thủy luyện?
A. Na. B. Ca. C. Ba. D. Cu.
Câu 55: Ở nhiệt độ thường, kim loại Fe phản ứng được với dung dịch
Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl =
35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.
Câu 41: Chất nào sau đây tồn tại dạng kết tủa keo trắng trong nước?
A. Fe(OH)3. B. Cu(OH)2. C. Al(OH)3. D. KOH.
Câu 42: Số nguyên tử cacbon có trong một phân tử peptit Gly-Ala-Gly là
A. 8. B. 7. C. 9. D. 6.
Câu 43: Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển thành màu xanh?
A. CH3COOCH3. B. C2H5OH. C. CH3NH2. D. HCOOH.
Câu 44: Chất nào sau đây là oxit axit?
A. HNO3. B. SO2. C. CaO. D. KOH.
Câu 45: Khi đun nóng trong dung dịch H2SO4 đặc dư, sắt tác dụng với H2SO4 tạo muối nào sau đây?
A. FeSO4. B. FeS. C. FeSO3. D. Fe2(SO4)3.
Câu 46: Để bảo vệ những vật bằng Fe khỏi bị ăn mòn, người ta tráng hoặc mạ lên những vật đó lớp Sn
hoặc lớp Zn. Làm như vậy là để chống ăn mòn theo phương pháp nào sau đây?
A. Dùng chất kìm hãm. C. Bảo vệ bề mặt.
B. Phương pháp điện hoá. D. Dùng hợp kim chống gỉ.
Câu 47: Trong công nghiệp, loại quặng có phần chính là Fe2O3 dùng làm nguyên liệu để sản xuất gang là
A. quặng hematit. B. quặng xiderit. C. quặng pirit. D. quặng manhetit.
Câu 48: Chất nào sau đây thuộc loại polisaccarit?
A. Xenlulozơ. B. Glucozơ. C. Saccarozơ. D. Fructozơ.
Câu 49: Kim loại nào sau đây tác dụng được với axit HCl?
A. Ag. B. Au. C. Fe. D. Cu.
Câu 50: Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm còn được gọi là
A. phản ứng este hóa. B. phản ứng polime hóa.
C. phản ứng oxi hóa. D. phản ứng xà phòng hóa.
Câu 51: Ở trạng thái cơ bản, số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại kiềm là
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 52: Oxit nào sau đây tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH loãng, dư?
A. CuO. B. Al2O3. C. Fe2O3. D. MgO.
Câu 53: Phương pháp chung để điều chế kim loại nhóm IA và IIA trong công nghiệp là
A. nhiệt luyện. B. điện phân dung dịch.
C. điện phân nóng chảy. D. thủy luyện.
Câu 54: Kim loại nào trong số các kim loại: Al, Fe, Ag, Cu có tính khử yếu nhất?
A. Ag. B. Cu. C. Fe. D. Al.
Câu 55: Trong số các chất sau đây, chất nào không tan được trong dung dịch HCl loãng?
A. BaO. B. Ba(OH)2. C. BaCO3. D. BaSO4.
Câu 56: Cao su buna là sản phẩm thu được khi tiến hành trùng hợp
Trang 1/4 – Mã đề 062
A. vinyl clorua. B. etilen. C. buta-1,3-dien. D. stiren.
Câu 57: Công thức phân tử của đimetylamin là
A. C3H9N. B. C2H7N. C. C4H11N. D. CH5N.
Câu 58: Chất nào sau đây được dùng để làm khô hidroclorua?
A. Dung dịch H2SO4 đặc. B. NaOH khan.
C. Bột CaCO3. D. CaO khan.
Câu 59: Dung dịch nào sau đây không hòa tan được Al?
A. NaOH. B. HCl. C. FeCl3 dư. D. Mg(NO3)2.
Câu 60: Triolein có phân tử khối là
A. 882. B. 890. C. 888. D. 884.
Câu 61: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Metyl metacrylat là este no, mạch hở.
B. Etylmetyl oxalat là este đơn chức.
C. Vinyl axetat có công thức phân tử là C4H8O2.
D. Etyl fomat có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
Câu 62: Thủy phân hoàn toàn X trong NaOH thu được muối HCOONa và ancol CH3OH. Công thức phân
tử của X là
A. C3H4O2. B. C3H6O2. C. C4H6O2. D. C2H4O2.
Câu 63: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Poli(metyl metacrylat) được dùng chế tạo thủy tinh hữu cơ.
B. Cao su lưu hóa có cấu trúc mạch mạng không gian.
C. Tơ visco thuộc loại tơ hóa học.
D. Poliacrylonitrin được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.
Câu 64: Cho 8,8 gam hỗn hợp gồm Mg và Cu tác dụng hoàn toàn trong dung dịch HCl loãng dư thu được
4,48 lít khí H2 và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 11,9. B. 19,0. C. 15,9. D. 23,0.
Câu 65: Thí nghiệm nào sau đây không tạo ra đơn chất?
A. Cho Na vào dung dịch FeCl2. B. Cho bột nhôm vào dung dịch NaOH.
C. Cho bột Cu vào dung dịch AgNO3. D. Cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch AgNO3.
Câu 66: Lên men 81 gam tinh bột thu được m gam ancol etylic (hiệu suất của cả quá trình là 75%). Giá
trị của m là
A. 34,5. B. 17,25. C. 46,0. D. 23,0.
Câu 67: Cho dãy các chất sau: glucozơ, fructozơ, saccarozơ, xenlulozơ, tinh bột. Số chất trong dãy có
khả năng tham gia phản ứng thủy phân là
A. 3. B. 2. C. 4. D. 5.
Câu 68: Cho 15 gam glyxin tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, sau phản ứng thu được dung dịch chứa
m muối. Giá trị của m là
A. 22,6. B. 19,4. C. 22,8. D. 18,8.
Câu 69: Hòa tan hoàn toàn m gam kim loại Na vào nước, thu được 3,36 lít khí. Giá trị m là
A. 2,3. B. 3,45. C. 4,6. D. 6,9.
Câu 70: Hòa tan hỗn hợp gồm Mg và MgCO3 trong lượng dư dung dịch HNO3 loãng, sau phản ứng thu
được hỗn hợp X gồm 2 khí (tỉ khối của X so với H2 là 22). Hỗn hợp X gồm
A. H2 và CO2. B. N2 và NO2. C. H2 và NO2. D. N2O và CO2.
Câu 71: Hỗn hợp E gồm 2 este X, Y (đều mạch hở, không phân nhánh, chỉ chứa chức este, MX < MY).
Lấy m gam E cho tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH vừa đủ thì thu được dung dịch F chứa 4 chất
hữu cơ có cùng số nguyên tử cacbon. Nếu cho F tác dụng với AgNO3 trong NH3 dư thì tạo ra 0,6 mol Ag.
Trang 2/4 – Mã đề 062
Cô cạn F được chất rắn T gồm 2 muối của axit cacboxylic, đốt cháy T thu được H2O, 0,35 mol CO2 và
0,25 mol K2CO3. Thành phần % khối lượng của X trong E có giá trị gần nhất là
A. 54. B. 77. C. 23. D. 16.
Câu 72: Cho các phát biểu sau:
(a) CO không khử được MgO thành Mg.
(b) Hỗn hợp Na, Ba tan hoàn toàn trong nước dư.
(c) Miếng gang để trong không khí ẩm có xảy ra ăn mòn điện hóa.
(d) Cho dung dịch Ba(OH)2 dư tác dụng với Al2(SO4)3 thu được hỗn hợp kết tủa.
(e) Có thể dùng Na2CO3 để làm mềm nước cứng.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 5. C. 2. D. 3.
Câu 73: Cho các phát biểu sau:
(a) Trong phân tử tripeptit mạch hở có 3 liên kết peptit.
(b) Dầu, mỡ sau khi rán, có thể được dùng để tái chế thành nhiên liệu.
(c) Trong công nghiệp, tinh bột được dùng để sản xuất bánh kẹo, glucozơ, hồ dán.
(d) Poli(vinyl clorua) được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.
(e) Dung dịch anilin không làm đổi màu phenolphtalein.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Câu 74: Khí biogas (giả thiết chỉ chứa CH4) và khí gas (chứa 40% C3H8 và 60% C4H10 về thể tích) được
dùng phổ biến làm nhiên liệu và đun nấu. Nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 1 mol các chất như
bảng sau:
Chất CH4 C3H8 C4H10
Nhiệt lượng tỏa ra (kJ) 890 2220 2850
Nếu nhu cầu về năng lượng không đổi, hiệu suất sử dụng các loại nhiên liệu như nhau, khi dùng khí
biogas để thay thế khí gas để làm nhiên liệu đốt cháy thì lượng khí CO2 thải ra môi trường sẽ
A. giảm 18,9%. B. tăng 18,9%. C. tăng 23,3%. D. giảm 23,3%.
Câu 75: Cho E là hợp chất hữu cơ mạch hở được tạo từ axit cacboxylic và ancol, có công thức phân tử
C5H8O3. Từ E thực hiện sơ đồ các phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol):
(1) E + NaOH → X + Y
(2) X + HCl → Z + NaCl
(3) Y + 2Z (xt, t°) ⇋ T + 2H2O
Biết X, Y, Z là các chất hữu cơ, trong đó Y có phản ứng cộng với HCl tạo một sản phẩm duy nhất, Z có
phản ứng tráng bạc.
Cho các phát biểu sau:
(a) Chất E là hợp chất hữu cơ tạp chức
(b) Chất X là đồng đẳng của axit axetic.
(c) Chất Y có khả năng hòa tan Cu(OH)2 ở điều kiện thường.
(d) E và Y đều có khả năng tham gia phản ứng cộng Br2.
(e) Trong phân tử chất T có 8 nguyên tử hidro.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 3. C. 5. D. 4.
Câu 76: NPK là loại phân bón hóa học được sử dụng rộng rãi trong nông nghiệp. Để tiết kiệm chi phi,
người dân có thể trộn các loại phân đơn (chỉ chứa một nguyên tố dinh dưỡng) với nhau để được NPK. Để
thu được 100 kg phân NPK có hàm lượng dinh dưỡng tương ứng là 16-16-8, người ta trộn lẫn x kg ure
Trang 3/4 – Mã đề 062
(độ dinh dưỡng là 46%), y kg super photphat kép (độ dinh dưỡng là 40%), z kg phân kali đỏ (độ dinh
dưỡng là 60%) và một lượng chất nền (không chứa nguyên tố dinh dưỡng). Tổng giá trị (x + y + z) là
A. 92,17. B. 78,13. C. 88,12. D. 83,16.
Câu 77: Hỗn hợp E gồm Fe, Mg, FeS, Fe(NO3)2 và Fe(NO3)3. Nung 107,4 gam E trong môi trường trơ
thu được chất rắn X (chỉ gồm kim loại và các oxit) và 1,2 mol khí hỗn hợp T gồm 2 khí SO2 và NO2. Chia
X thành 2 phần bằng nhau:
• Phần 1 được hòa tan hoàn toàn trong HNO3 loãng dư thấy thoát ra 0,02 mol NO duy nhất, làm bay hơi
dung dịch sau phản ứng thu được 80,4 gam muối khan.
• Phần 2 cho tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được 0,05 mol SO2 là sản phẩm
khử duy nhất.
Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 66 gam muối khan. Thành phần % về khối lượng FeS trong E là
A. 8,19%. B. 4,10%. C. 32,77%. D. 24,58%.
Câu 78: Cho sơ đồ các phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol):
(1) Ba(HCO3)2 + NaOH → X + Y + H2O
(2) Ba(HCO3)2 + 2NaOH → X + Z + 2H2O
Các chất X, Y, Z thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là
A. BaCO3, Na2CO3, NaHCO3. B. BaCO3, NaHCO3, Na2CO3.
C. NaHCO3, Ba(OH)2, BaCO3. D. Na2CO3, Ba(OH)2, BaCO3.
Câu 79: Điện phân dung dịch chứa x mol CuSO4, y mol Fe2(SO4)3 và z mol HCl (với điện cực trơ, cường
độ dòng điện không đổi có màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân là 100%, tất cả kim loại sinh ra đều bám
vào catot). Sự phụ thuộc của khối lượng kim loại bám vào catot (m), lượng khí sinh ra từ quá trình điện
phân (n) vào thời gian điện phân (t) được biểu diễn như bảng sau:
Thời gian điện phân (giây) m (gam) n (mol)
t 6,4 0,2
2t 19,2 0,325
3t 25,6 a
Biết tại catot ion có tính oxi hóa mạnh hơn sẽ được điện phân trước. Giá trị của (x + y + z) là
A. 1,1. B. 1,2. C. 1,0. D. 0,9.
Câu 80: Hỗn hợp E gồm triglixerit X và hai axit béo Y và Z (MY < MZ). Xà phòng hóa hoàn toàn 20,93
gam E cần dùng 0,075 mol NaOH, thu được glixerol và hỗn hợp T gồm ba muối là C15H31COONa,
C17H33COONa và C17H35COONa. Đốt cháy hoàn toàn T thu được Na2CO3, 22,095 gam H2O và 54,23
gam CO2. Phần trăm khối lượng của Z trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 40,7. B. 6,8. C. 13,6. D. 6,7.
Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl =
35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.
Câu 41: Kim loại Al tác dụng với dung dịch nào sau đây sinh ra khí H2?
A. HCl. B. NaNO3. C. NaCl. D. Na2SO4.
Câu 42: Ion có tính oxi hoá mạnh nhất là
A. Fe3+. B. H+. C. Fe2+. D. Ag+.
Câu 43: Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là
A. tính axit. B. tính khử. C. tính oxi hóa. D. tính bazơ.
Câu 44: Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm?
A. Na. B. Mg. C. Cu. D. Ag.
Câu 45: Số nguyên tử oxi trong phân tử saccarozơ là
A. 6. B. 11. C. 12. D. 22.
Câu 46: Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím hóa xanh?
A. HF. B. KNO3. C. HCOOH. D. NaOH.
Câu 47: Chất nào sau đây là amin bậc hai?
A. C6H5NH2. B. (CH3)2NH. C. C2H5NH2. D. (C2H5)3N.
Câu 48: Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là
A. Al. B. W. C. Cr. D. Fe.
Câu 49: Chất nào sau đây là thành phần chính của bột tre, gỗ… dùng để sản xuất giấy?
A. Saccarozơ. B. Glucozơ. C. Xenlulozơ. D. Tinh bột.
Câu 50: Tên gọi của HCOOCH3 là
A. Etyl fomat. B. Etyl axetat. C. Metyl fomat. D. Metyl axetat.
Câu 51: Chất X có công thức Fe(NO3)3. Tên gọi của X là
A. sắt (II) nitrat. B. sắt (II) nitrit. C. sắt (III) nitrat. D. sắt (III) nitrit.
Câu 52: Tristearin là một chất béo có trong thành phần của mỡ động vật. Công thức của tristearin là
A. (C15H31COO)3C3H5. B. (C17H31COO)3C3H5.
C. (C17H35COO)3C3H5. D. (C17H33COO)3C3H5.
Câu 53: Cho các tơ sau: capron, xenlulozơ axetat, visco, nilon-6,6. Số tơ thuộc loại tơ tổng hợp là
A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.
Câu 54: Nước cứng là nước chứa nhiều cation nào sau đây?
A. Al3+, K+. B. Na+, Al3+. C. Na+, K+. D. Ca2+, Mg2+.
Câu 55: Ở trạng thái cơ bản, số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại kiềm thổ là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 56: Cho 0,78 gam hỗn hợp gồm Mg và Al tan hoàn toàn trong dung dịch HCl thu được 0,896 lít khí
H2 và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 3,62. B. 3,27. C. 2,24. D. 2,20.
Câu 57: Phát biểu nào sau đây sai?
Trang 1/4 – Mã đề 063
A. Dung dịch protein có phản ứng màu biure.
B. Dung dịch valin làm quỳ tím chuyển sang màu xanh.
C. Protein bị thủy phân nhờ xúc tác enzim.
D. Amino axit có tính chất lưỡng tính.
Câu 58: Khi sản xuất rượu etylic bằng phương pháp lên men tinh bột, phần còn lại sau chưng cất được
gọi là bỗng rượu. Bỗng rượu để trong không khí lâu ngày thường có vị chua, khi dùng bỗng rượu nấu
canh thì thường có mùi thơm. Chất tạo nên mùi thơm của bỗng rượu là
A. C2H5OH. B. C6H12O6. C. CH3COOC2H5. D. CH3COOH.
Câu 59: Thí nghiệm nào sau đây thu được muối sắt (II) sau khi kết thúc phản ứng?
A. Fe, FeO tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư.
B. Fe tác dụng với dung dịch AgNO3 dư.
C. Fe tác dụng với dung dịch HNO3 loãng.
D. Cu tác dụng với dung dịch FeCl3 dư.
Câu 60: Hòa tan hết 11,2 gam Fe vào lượng vừa đủ dung dịch axit sunfuric loãng, sau phản ứng, thu
được V lít khí duy nhất (đktc). Giá trị của V là
A. 19,8. B. 10. C. 14. D. 4,48.
Câu 61: Thí nghiệm nào sau đây không sinh ra đơn chất?
A. Cho CaCO3 vào lượng dư dung dịch HCl. B. Cho kim loại Cu vào dung dịch AgNO3.
C. Cho kim loại Zn vào dung dịch CuSO4. D. Cho kim loại Mg vào dung dịch HCl.
Câu 62: Este X có công thức phân tử C4H8O2. Thủy phân X trong dung dịch H2SO4 loãng, đun nóng, thu
được sản phẩm gồm ancol etylic và chất hữu cơ Y. Công thức của Y là
A. C2H5COOH. B. CH3COOH. C. HCOOH. D. CH3OH.
Câu 63: Cho 17,6 gam etyl axetat tác dụng hoàn toàn với 300ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn thu được m
gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 17,4 gam. B. 20,4 gam. C. 18,4 gam. D. 16,4 gam.
Câu 64: Ở trạng thái rắn, hợp chất X tạo thành một khối trắng gọi là “nước đá khô”. Nước đá khô không
nóng chảy mà thăng hoa, được dùng để tạo môi trường lạnh không có hơi ẩm, có thể dùng để bảo quản
máu tươi, hoa quả tươi… Chất X là
A. O2. B. N2. C. CO2. D. H2O.
Câu 65: Nhận xét nào sau đây đúng?
A. Ở điều kiện thích hợp hiđro oxi hóa được glucozơ, fructozơ thành sobitol.
B. Trong dung dịch, brom oxi hóa glucozơ thành axit gluconic.
C. Tinh bột và xenlulozơ đều là chất rắn vô định hình, màu trắng.
D. Glucozơ, saccarozơ đều là chất rắn có màu trắng, dễ tan trong nước, có vị ngọt.
Câu 66: Cho dung dịch FeCl2 tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được phần không tan Z. Thành phần
của Z gồm
A. Ag, AgCl. B. Ag. C. AgCl. D. Ag, AgCl, Fe.
Câu 67: Vào mùa lũ, để có nước sử dụng, dân cư ở một số vùng thường sử dụng chất X (Có công thức
K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O) để làm trong nước. Chất X được gọi là
A. muối ăn. B. phèn chua. C. vôi sống. D. thạch cao.
Câu 68: Cho 0,75 gam H2NCH2COOH tác dụng hết với dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa m
gam muối. Giá trị của m là
A. 1,13. B. 1,14. C. 0,98. D. 0,97.
Câu 69: Cho sơ đồ chuyển hóa:
Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl =
35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.
Hiện tượng xảy ra trong ống nghiệm chứa dung dịch Ca(OH)2 là
A. Dung dịch chuyển sang màu vàng. B. Dung dịch chuyển sang màu xanh.
C. Có kết tủa trắng xuất hiện. D. Có kết tủa đen xuất hiện.
Câu 63: Cẩm tú cầu là loài hoa được trồng nhiều nhất ở Sa Pa và Đà Lạt. Màu của loài hoa này thay đổi
tùy thuộc vào pH của đất, nên có thể điều chỉnh màu hoa thông qua việc điều chỉnh độ pH của đất như
sau:
pH đất trồng <7 =7 >7
Hoa sẽ có màu Lam Trắng sữa Hồng
Khi trồng hoa trên, nếu ta bón thêm ít vôi (CaO) và chỉ tưới nước thì khi thu hoạch hoa sẽ
A. Có màu hồng. B. Có đủ cả 3 màu lam, trắng, hồng.
C. Có màu lam. D. Có màu trắng sữa.
Câu 64: “Nước đá khô” không nóng chảy mà dễ thăng hoa nên được dùng để tạo môi trường lạnh và khô,
rất tiện cho việc bảo quản thực phẩm. “Nước đá khô” là
A. H2O rắn. B. CO2 rắn. C. CO rắn. D. SO2 rắn.
Câu 65: Phát biểu nào dưới đây sai?
A. Ăn mòn hóa học phát sinh ra dòng điện một chiều.
B. Bản chất của ăn mòn kim loại là quá trình oxi hóa khử.
C. Nguyên tắc chung để điểu chế kim loại là khử ion kim loại thành nguyên tử.
D. Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là tính khử.
Câu 66: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho từ từ dung dịch HCl vào lượng dư dung dịch Na2CO3.
Trang 2/4 – Mã đề 064
(b) Nhiệt phân AgNO3.
(c) Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch KHSO4.
(d) Hòa tan Fe3O4 trong dung dịch HNO3.
(e) Cho dung dịch Ba(HCO3)2 vào dung dịch NaOH.
Sau khi các phản ứng xảy ra, số thí nghiệm sinh ra chất khí là
A. 2. B. 3. C. 5. D. 4.
Câu 67: Chất X (C7H8O2) có chứa vòng benzen, tác dụng với NaOH theo tỉ lệ 1 : 1. Có bao nhiêu CTCT
phù hợp của X?
A. 4. B. 6. C. 5. D. 3.
Câu 68: Dãy gồm các chất được xếp theo chiều tính bazơ giảm dần từ trái sang phải là
A. C6H5NH2, NH3, CH3NH2. B. CH3NH2, NH3, C6H5NH2.
C. NH3, CH3NH2, C6H5NH2. D. CH3NH2, C6H5NH2, NH3.
Câu 69: Cho 1,68 gam bột sắt và 0,36 gam Mg tác dụng với 375 ml dung dịch CuSO4 khuấy nhẹ cho đến
khi dung dịch mất màu xanh, thấy khối lượng kim loại thu được sau phản ứng là 2,82 gam. Nồng độ mol/l
của CuSO4 trong dung dịch trước phản ứng là
A. 0,15M. B. 0,05M. C. 0,1M. D. 0,2M.
Câu 70: Cho X, Y, Z, T là các chất khác nhau trong số 4 chất: axetilen, anđehit axetic, etanol, axit axetic.
Nhiệt độ sôi của chúng được ghi lại trong bảng sau:
Chất X Y Z T
Nhiệt độ sôi (°C) 21 78,3 -75 118
Cho các phát biểu sau:
(a) Chất Z có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
(b) Chất T hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
(c) Đốt cháy hoàn toàn chất X thu được số mol CO2 lớn hơn số mol H2O.
(d) Phản ứng giữa chất Y và chất T (xúc tác H2SO4 đặc) được gọi là phản ứng este hóa.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.
Câu 71: Hỗn hợp X gồm (0,3 mol Zn và 0,2 mol Al) phản ứng vừa đủ với 0,45 mol hỗn hợp Y gồm (Cl2,
O2) thu được x gam chất rắn. Giá trị của x gần nhất với con số nào sau đây?
A. 40. B. 60. C. 30. D. 50.
Câu 72: Cho sơ đồ các phản ứng sau:
(1) X → Y + Z + H2O (2) NaAlO2 + Z + H2O → M + X
(3) M → N + H2O (4) N (điện phân nóng chảy) → Q + T
Biết Q thu được ở cực anot; T thu được ở cực catot. Mệnh đề nào sau đây đúng?
A. X, M và N đều là các hợp chất lưỡng tính.
B. Phương trình (1) là phản ứng tạo thạch nhũ trong hang động.
C. Nếu thay NaAlO2 trong phản ứng (2) bằng AlCl3 thì sản phẩm thu được không thay đổi.
D. Q là kim loại màu trắng bạc, nhẹ và có nhiều ứng dụng.
Câu 73: Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X cần vừa đủ 2,31 mol O2, thu được H2O và 1,65 mol CO2.
Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và 26,52 gam muối. Mặt khác, m
gam X tác dụng được tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
A. 0,18. B. 0,15. C. 0,12. D. 0,09.
Câu 74: Điện phân dung dịch X gồm CuSO4 và NaCl với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng
điện 0,5A, hiệu suất điện phân là 100%. Lượng kim loại thoát ra ở catot và lượng khí sinh ra từ bình điện
phân được cho theo bảng sau:
Thời gian điện phân (giây) t 2t t + 67550
Lượng kim loại Cu sinh ra ở catot (gam) 0,75a a a
Lượng khí thoát ra từ bình điện phân (lít) 1,68 V 8,4
Tại thời điểm (t + 67550) giây, lượng Cu sinh ra ở catot đủ để mạ lên mặt sau của một chiếc gương hình
tròn, bán kính 15cm, độ dày lớp mạ 1,01.10-3 cm. Biết khối lượng riêng của Cu là 8,96 g/cm³. Tính giá trị
của V?
A. 7,84 lít. B. 3,36 lít. C. 4,48 lít. D. 5,60 lít.
Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl =
35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.
Biết X, Y, Z là các chất khác nhau đều chứa kali. Phát biểu sai là
A. Có 2 chất thỏa mãn X. B. Có 2 chất thỏa mãn Z.
C. Chất Y là K2HPO4. D. Có 1 chất thỏa mãn Y.
Câu 60: Kim loại M tác dụng được với axit HCl và oxit của nó bị khử bởi CO ở nhiệt độ cao. M là kim
loại nào sau đây?
A. Mg. B. Ag. C. Fe. D. Cu.
Câu 61: Thủy phân hoàn toàn m gam saccarozơ thu được dung dịch X, trung hòa X rồi cho phản ứng với
dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 54 gam Ag. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, giá trị của m là
A. 42,75. B. 21,75. C. 43,5. D. 85,50.
Câu 62: Kim loại nào sau đây tan được trong dung dịch HCl?
A. Ag. B. Cu. C. Au. D. Zn.
Câu 63: Trong các kim loại: Ca, Fe, K, Ag. Kim loại có tính khử mạnh nhất là
A. Ca. B. K. C. Ag. D. Fe.
Câu 64: Nung hỗn hợp gồm 0,075 mol Al và 0,025 mol Fe3O4 một thời gian, thu được hỗn hợp rắn X.
Hoà tan hoàn toàn X trong dung dịch HCl dư, thu được 2,1 lít khí H2 (ở đktc) và m gam muối. Giá trị của
m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 13,10. B. 20,05. C. 17,18. D. 19,98.
Câu 65: Chất nào sau đây vừa phản ứng với dung dịch NaOH vừa phản ứng với dung dịch HCl ?
A. Al2O3. B. AlCl3. C. BaCl2. D. Ba(OH)2.
Câu 66: Cho 9,38 gam hỗn hợp gồm kim loại kiềm X và một kim loại kiềm thổ Y tác dụng hết với lượng
dư dung dịch HCl loãng, thu được 7,84 lít khí (ở đktc). Kim loại X, Y lần lượt là
A. Li và Be. B. Na và Mg. C. K và Ba. D. Na và Ca.
Câu 67: Cho một đinh sắt sạch vào 150 ml dung dịch CuSO4 1,0 M. Sau khi phản ứng hoàn toàn, khối
lượng đinh sắt tăng m gam. Giá trị của m là
A. 2,2. B. 1,6. C. 2,4. D. 1,2.
Câu 68: Kim loại Al không tan được trong dung dịch nào sau đây?
A. HCl. B. NaOH. C. Ba(OH)2. D. CaCl2.
Câu 69: Một mẫu nước cứng chứa các ion: Mg , Ca , Cl , SO4 . Hóa chất có thể làm mềm mẫu nước
2+ 2+ - 2-
cứng trên là
Trang 2/4 – Mã đề 065
A. Ba(NO3)2. B. CaCl2. C. H2SO4. D. Na2CO3.
Câu 70: Xà phòng hóa hoàn toàn 7,4 gam HCOOC2H5 bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn
dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 6,8. B. 9,6. C. 6,3. D. 4,6.
Câu 71: Cho các phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau:
(1) X + H2O → X2 + Y + Z (điện phân có màng ngăn)
(2) CO2 + X2 → X3
(3) CO2 + 2X2 → X4 + H2O
(4) X3 + X5 → T + X2 + H2O
(5) 2X3 + X5 → T + X4 + 2H2O
Hai chất X2 và X5 lần lượt là
A. K2CO3 và BaCl2. B. KOH và Ba(HCO3)2.
C. KOH và Ba(OH)2. D. KHCO3, Ba(OH)2.
Câu 72: Cho các phát biểu sau:
(1) Xà phòng hóa este đều tạo ra muối và ancol.
(2) Fructozơ có nhiều trong mật ong.
(3) Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa các aminoaxit là liên kết peptit.
(4) Amilopectin, tơ tằm, lông cừu là polime thiên nhiên.
(5) Cao su Buna–S được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.
(6) Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân của nhau.
(7) Protein dạng sợi dễ dàng tan vào nước tạo thành dung dịch keo.
(8) Amilozơ và amilopectin đều có các liên kết α-1,4-glicozit.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 3. C. 6. D. 5.
Câu 73: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng.
(b) Cho NaHCO3 vào dung dịch KOH vừa đủ.
(c) Cho Mg dư vào dung dịch Fe2(SO4)3.
(d) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3 dư.
(e) Cho dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch Na2SO4 dư.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai muối là
A. 5. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 74: Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba và BaO vào H2O, thu được 0,15 mol khí H2 và
dung dịch X. Sục 0,32 mol khí CO2 vào dung dịch X, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và kết tủa
Z. Chia dung dịch Y làm 2 phần bằng nhau:
+ Cho từ từ phần 1 vào 200 ml dung dịch HCl 0,6M thấy thoát ra 0,075 mol khí CO2.
+ Nếu cho từ từ 200 ml dung dịch HCl 0,6M vào phần 2, thấy thoát ra 0,06 mol khí CO2.
Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 28,28. B. 20,92. C. 30,68. D. 25,88.
Câu 75: Hỗn hợp X gồm axit oleic, axit stearic và triglixerit Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X
cần vừa đủ 71,792 lit khí O2 (đo ở đktc) thu được 2,25 mol CO2. Mặt khác m gam hỗn hợp X làm mất
màu vừa đủ 6,4 gam brom trong CCl4. Nếu cho m gam hỗn hợp X phản ứng với dung dịch NaOH đun
nóng (vừa đủ) thu glixerol và dung dịch chứa hai muối. Phần trăm khối lượng của Y trong m gam hỗn
hợp X là
A. 75,81%. B. 50,54%. C. 75,88%. D. 67,63%.
Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl =
35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.
Câu 1: Canxi phản ứng với clo sinh ra sản phẩm nào sau đây?
A. NaCl. B. CaOCl2. C. CaCl2. D. Ca(OH)2.
Câu 2: Dung dịch nào sau đây không hoà tan được Al2O3?
A. Ca(OH)2. B. HCl. C. NaNO3. D. NaHSO4.
Câu 3: Ở điều kiện thường, chất nào sau đây là chất khí?
A. Tristearin. B. Glucozơ. C. Metylamin. D. Alanin.
Câu 4: Để bảo vệ vỏ tàu biển bằng thép bằng phương pháp điện hoá, người ta gắn vào mặt ngoài của vỏ
tàu (phần chìm dưới nước) những khối kim loại X. Kết quả kim loại X bị nước biển ăn mòn thay cho
thép. Kim loại X là
A. Na. B. Cu. C. Zn. D. Pb.
Câu 5: Cho dãy các hóa chất sau: NaOH, Ca(OH)2, Na2CO3, Na3PO4, HCl. Số hóa chất trong dãy có thể
làm mềm được nước cứng tạm thời là
A. 4. B. 5. C. 2. D. 3.
Câu 6: Trong điều kiện không có oxi, sắt phản ứng với lượng dư dung dịch nào sau đây tạo muối sắt (II)?
A. FeCl3. B. H2SO4 đặc, nóng. C. HNO3 đặc, nóng. D. AgNO3.
Câu 7: Trong phản ứng của kim loại Al với khí O2, một mol nguyên tử Al nhường đi mấy mol electron?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 8: Công thức của metyl fomiat là
A. CH3COOCH3. B. HCOOCH3. C. CH3COOC2H5. D. HCOOC2H5.
Câu 9: Điện phân dung dịch CuCl2 dư, điện cực trơ, ở anot thu được chất nào sau đây?
A. Cu. B. Cl2. C. H2. D. CuCl.
Câu 10: Trùng hợp vinyl xianua, không tạo thành polime nào sau đây?
A. Policaproamit. B. Tơ olon. C. Tơ nitron. D. Poliacrilonitrin.
Câu 11: Chất nào sau đây là muối trung hoà?
A. NaCl. B. NaHCO3. C. NaHSO4. D. Na2HPO4.
Câu 12: Trong công nghiệp sản xuất Al bằng phương pháp điện phân nóng chảy Al2O3, người ta hoà tan
Al2O3 trong chất X nóng chảy nhằm vừa tiết kiệm được năng lượng, vừa tạo được chất lỏng có tính dẫn
điện tốt hơn, vừa tạo hỗn hợp có khối lượng riêng nhỏ hơn nhôm nổi lên trên bảo vệ nhôm nóng chảy
không bị oxi hoá bởi O2 trong không khí. Chất X là?
A. criolit. B. boxit. C. pirit. D. xiđerit.
Câu 13: Tác nhân chủ yếu gây “ mưa axit “ là do sự tăng nồng độ trong khí quyển của chất nào sau đây?
A. CO2; CH4. B. SO2; NO2. C. O2; O3. D. H2; N2.
Câu 14: Chất nào sau đây là thành phần chủ yếu của xà phòng?
A. Chất béo. B. Tinh bột. C. Natri stearat. D. Glixerol.
Câu 15: Cho dãy các kim loại Au, Ag, Cu, Al. Kim loại có tính dẻo nhất trong dãy là
A. Au. B. Al. C. Cu. D. Ag.
Trang 1/4 – Mã đề 066
Câu 16: Chất 3-MCPD có tên đầy đủ là 3-monocloropropan-1,2-diol là một chất thuộc nhóm
chlorpropanol, được sinh ra trong quá trình thuỷ phân đậu tương bằng axit lúc sản xuất nước tương và các
thực phẩm khác. Nếu hàm lượng chất 3-MCPD vượt qua mức 1mg/kg và sử dụng trong thời gian dài sẽ
ảnh hưởng đến sức khoẻ. Số nguyên tử oxi trong phân tử 3-MCPD là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Câu 17: Chất nào sau đây là amin thơm?
A. Metylamin. B. Etanamin. C. Đimeyl amin. D. Anilin.
Câu 18: Crom (VI) oxit là chất oxi hoá rất mạnh có trong máy đo nồng độ cồn, khi gặp ancol etylic sẽ bị
khử thành crom (III) oxit màu lục thẩm, dựa vào sự thay đổi màu sắc máy đo nồng độ cồn sẽ biết được
mức độ uống rượu của lái xe. Công thức của crom (VI) oxit là
A. Cr2O3. B. CrO3. C. CrO. D. H2CrO4.
Câu 19: Kim loại nào sau đây phản ứng với nước ở điều kiện thường?
A. Cu. B. Be. C. Na. D. Ag.
Câu 20: Chất nào sau đây bị khử bởi H2 (xúc tác Ni, t°) tạo thành sobitol?
A. Saccarozơ. B. Tinh bột. C. Xenlulozơ. D. Glucozơ.
Câu 21: Khử hoàn toàn 30 gam hỗn hợp gồm CuO, FeO, Fe2O3, Fe3O4, cần dùng 5,6 lít khí CO. Khối
lượng chất rắn thu được sau phản ứng là
A. 28 gam. B. 26 gam. C. 24 gam. D. 22 gam.
Câu 22: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Poli(metyl metacrylat) được dùng chế tạo thuỷ tinh hữu cơ plexiglas.
B. Amilozơ có cấu trúc mạch phân nhánh.
C. Tơ nilon-6,6 được điều chế bằng phản ứng trùng hợp.
D. Keo dán ure-fomandehit được sản xuất trực tiếp từ NH3 và CO2.
Câu 23: Thí nghiệm nào sau đây không có khí thoát ra?
A. Cho thanh kim loại Al vào dung dịch NaHSO4.
B. Cho CaCO3 vào dung dịch HCl.
C. Cho Na2SO4 vào dung dịch BaCl2.
D. Cho bột đồng vào dung dịch chứa hỗn hợp NaNO3 và H2SO4 loãng.
Câu 24: Thuỷ phân 342 gam saccarozơ với hiệu suất H% trong môi trường axit thu được dung dịch X.
Trung hoà dung dịch X thu được dung dịch Y, sau đó cho toàn bộ dung dịch tham gia hoàn toàn phản ứng
tráng gương thu được 345,6 gam Ag. Giá trị của H là
A. 90%. B. 80%. C. 75%. D. 60%.
Câu 25: Cho 9,0 gam amin X (no, đơn chức, mạch hở) tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 16,3
gam muối. Công thức phân tử của X là
A. CH5N. B. C2H7N. C. C3H9N. D. C4H11N.
Câu 26: Cho sơ đồ phản ứng
(a) X + H2O → Y
(b) Y + AgNO3 + NH3 + H2O → Amoni gluconat + Ag + NH4NO3.
(c) Y → E + Z
(d) Z + H2O → X + G
X, Y, Z lần lượt là
A. Tinh bột, glucozơ, etanol. B. Xenlulozơ, fructozơ, cacbon đioxit.
C. Tinh bột, glucozơ, cacbon đioxit. D. Xenlulozơ, saccarozơ, cacbon đioxit.
Câu 27: Để 8,96 gam Fe trong không khí sau một thời gian thu được 10,72 gam hỗn hợp chất rắn X gồm
FeO, Fe2O3, Fe3O4 và Fe dư. Hoà tan hết X trong dung dịch HCl thu được V lít H2 và dung dịch Y chứa
21,03 gam muối clorua. Giá trị của V là
Tên của Z là
A. natri stearat. B. axit stearic. C. axit oleic. D. natri oleat.
Câu 29: Cho hỗn hợp X gồm các chất Al2O3, Fe3O4, FeO, CuO. Cho khí CO dư qua X nung nóng thu
được chất rắn Y. Cho Y vào dung dịch KOH dư thu được dung dịch E và chất rắn G. Cho chất rắn G vào
dung dịch CuSO4 dư thu được chất rắn F. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, chất rắn F gồm
A. Cu và Al2O3. B. Cu, Al2O3, FeO. C. Cu, FeO, CuO. D. Cu.
Câu 30: Thuỷ phân hoàn toàn 11,84 gam một este đơn chức X bằng dung dịch NaOH dư, đun nóng thu
được m gam muối Y và 5,12 gam ancol Z. Giá trị của m là
A. 13,12. B. 7,36. C. 9,6. D. 12,3.
Câu 31: Cho các phát biểu sau
(a) Mọi este khi xà phòng hóa đều tạo ra muối và ancol
(b) Phản ứng tổng hợp este xảy ra chậm và thuận nghịch.
(c) Amilopectin, tơ tằm, lông cừu là polime thiên nhiên.
(d) Cao su Buna-S được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng
(e) H2SO4 đặc chỉ đóng vai trò chất hút nước trong phản ứng tổng hợp este
(f) Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân của nhau
(g) Protein dạng sợi dễ dàng tan vào nước tạo thành dung dịch keo
(h) Amilozơ và amilopectin đều có các liên kết α-1,4-glicozit
Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 4. C. 6. D. 3.
Câu 32: Cho các thí nghiệm sau đây
(a) Nhúng thanh Zn vào dung dịch CuSO4
(b) Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4 và H2SO4 loãng
(c) Nhúng thanh Cu vào dung dịch AgNO3
(d) Nhúng thanh Cu vào dung dịch Fe2(SO4)3
Số thí nghiệm xảy ra ăn mòn hoá học và xảy ra ăn mòn điện hoá học là
A. 4 và 3. B. 4 và 4. C. 3 và 4. D. 1 và 1.
Câu 33: Một loại phân bón hỗn hợp trên bao bì ghi tỉ lệ 10 – 20 – 15. Các con số này chính là độ dinh
dưỡng của phân đạm, lân, kaili tương ứng. Để sản xuất loại phân bón này, nhà máy Z trộn ba loại hoá
chất Ca(NO3)2, KH2PO4, KNO3 với nhau. Trong phân bón đó tỉ lệ khối lượng của Ca(NO3)2 là a%; của
KH2PO4 là b%. Giả sử các tạp chất không chứa N, P, K. Giá trị của (a + b) gần nhất với
A. 93,8. B. 59,3. C. 42,1. D. 55,5.
Câu 34: Đốt cháy hoàn toàn 25,74 gam triglixerit X, thu được CO2 và 1,53 mol H2O. Cho 25,74 gam X
tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được glixerol và m gam muối. Mặt khác, 25,74 gam X tác dụng
được tối đa với 0,06 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là
A. 24,18. B. 27,42. C. 27,72. D. 26,58.
Câu 35: Nhiệt lượng toả ra khi đốt cháy 1,0 gam than là 23,0 kJ. Cần phải đốt m gam than để làm nóng
2070 gam H2O từ 20°C lên 90°C. Biết để làm nóng 1,0 mol H2O thêm 1,0°C cần một nhiệt lượng là 75,4
J và hiệu suất sử dụng nhiệt là 75%. Giá trị của m là
A. 32,35. B. 19,79. C. 35,19. D. 26,39.
Câu 36: Cho 5,956 gam hỗn hợp chất rắn X gồm Fe, Fe3O4, Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,24 mol HCl
và 0,02 mol HNO3, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y (không chứa
muối NH4+) và 0,03 mol hỗn hợp khí Z gồm NO và N2O. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y thấy thoát ra
Trang 3/4 – Mã đề 066
0,01 mol khí NO (là sản phẩm khử duy nhất của N+5) đồng thời thu được 35,52 gam kết tủa. Phần trăm
khối lượng Fe3O4 trong hỗn hợp có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 37,1%. B. 46,6%. C. 40,8%. D. 35,8%.
Câu 37: Hỗn hợp T gồm ba este mạch hở X (đơn chức), Y (hai chức), Z (ba chức) đều được tạo thành từ
axit cacboxylic và ancol. Đốt cháy hoàn toàn m gam T, thu được H2O và 1,0 mol CO2. Xà phòng hóa
hoàn toàn m gam T bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp E gồm hai ancol (có cùng số nguyên
tử cacbon trong phân tử) và 26,96 gam hỗn hợp muối F. Cho E tác dụng hết với kim loại Na dư, thu được
0,2 mol H2. Đốt cháy toàn bộ F, thu được H2O, Na2CO3 và 0,2 mol CO2. Khối lượng của Y trong m gam
T là
A. 2,92 gam. B. 5,92 gam. C. 2,36 gam. D. 3,65 gam.
Câu 38: Điện phân dung dịch Cu(NO3)2, CuSO4, NaCl với điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi
2A, hiệu suất 100%. Kết quả thí nghiệm ghi được ở bảng sau
Thời gian điện phân (giây) t t + 2895 2t
Tổng số mol khí ở cả 2 điện cực a a + 0,03 2,125a
Số mol Cu ở catot b b + 0,02 b + 0,02
Giá trị của t là
A. 4825. B. 5790. C. 2895. D. 3860.
Câu 39: Hoàn tan hoàn toàn hỗn hợp chất rắn X, Y (có cùng số mol) vào H2O thu được dung dịch Z. Tiến
hành các thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Cho dung dịch NaOH dư vào V lít dung dịch Z thu được n1 mol kết tủa.
Thí nghiệm 2: Cho dung dịch Na2CO3 dư vào V lít dung dịch Z thu được n2 mol kết tủa.
Thí nghiệm 3: Cho dung dịch AgNO3 dư vào V lít dung dịch Z thu được n3 mol kết tủa.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và n1 = n2; n3 = 4n1. Hai chất X, Y lần lượt là
A. Ca(HCO3)2 và CaCl2. B. NaCl và FeCl2.
C. NaNO3 và Fe(NO3)2. D. KCl và Ba(HCO3)2.
Câu 40: Cho các phản ứng xảy ra theo đúng tỉ lệ số mol như sau:
(1) X + 2NaOH → X1 + X2 + X3
(2) X1 + HCl → X4 + NaCl
(3) X4 + 2AgNO3 + 4NH3 + 2H2O → X6 + 2NH4NO3 + 2Ag
(4) X2 + HCl → X5 + NaCl
(5) X3 + CO → X5
Biết X có công thức phân tử C6H8O4, và chứa 2 chức este. Cho các phát biểu sau:
(a) X4 là hợp chất hữu cơ đa chức.
(b) Phân tử khối của X6 là 138.
(c) X3 là hợp chất anđehit.
(d) Dung dịch X2 làm quỳ tím hoá xanh.
(đ) Nhiệt độ sôi của X3 cao hơn nhiệt độ sôi của X5
Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 3. C. 2. D. 4.
Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl =
35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.
Câu 41: Điện phân NaCl nóng chảy thu được natri và khí nào sau đây?
A. Clo. B. Nitơ. C. Oxi. D. Hiđro.
Câu 42: Polime nào sau đây trong thành phần chứa nguyên tố nitơ?
A. Polibutađien. B. Polietilen. C. Poliacrilonitrin. D. Poli(vinyl clorua).
Câu 43: Ion kim loại nào sau đây có tính khử?
A. Na+. B. Fe2+. C. Mg2+. D. Al3+.
Câu 44: Kim loại Fe tác dụng với dung dịch axit nào sau đây giải phóng khí H2?
A. H2SO4 đặc. B. HNO3 đặc. C. HNO3 loãng. D. H2SO4 loãng.
Câu 45: Dung dịch NaOH hòa tan được kim loại nào sau đây sinh ra muối?
A. Al. B. Cu. C. K. D. Ca.
Câu 46: Dung dịch chất nào sau đây tác dụng với dung dịch Ba(HCO3)2, vừa thu được kết tủa, vừa có khí
thoát ra?
A. NaOH. B. HCl. C. Ca(OH)2. D. H2SO4.
Câu 47: Chất nào sau đây được dùng để làm mềm nước cứng?
A. KNO3. B. Na2CO3. C. KCl. D. HCl.
Câu 48: Kim loại nào sau đây được điều chế bằng cách dùng khí CO để khử oxit kim loại ở nhiệt độ cao?
A. Al. B. K. C. Mg. D. Fe.
Câu 49: Hợp chất CH3COOCH2C6H5 (chứa vòng benzen) có tên gọi là
A. etyl axetat. B. phenyl axetat. C. metyl benzoat. D. benzyl axetat.
Câu 50: Dung dịch chất nào sau đây có pH > 7?
A. NaCl. B. H2SO4. C. NaOH. D. HNO3.
Câu 51: Ở điều kiện thường, chất nào sau đây là chất lỏng?
A. Đimetylamin. B. Etylamin. C. Metylamin. D. Anilin.
Câu 52: Quặng boxit được dùng sản xuất kim loại nào sau đây?
A. Ba. B. Na. C. Al. D. Fe.
Câu 53: Chất nào sau đây là ancol bậc hai?
A. (CH3)3COH. B. CH3CH2OH. C. CH3OH. D. CH3CH(OH)CH3.
Câu 54: Cho 19,8 gam hỗn hợp gồm Mg và MgCO3 (tỉ lệ số mol 2 : 1) vào dung dịch H2SO4 loãng dư
thu được V lít khí (đktc). Giá trị của V là
A. 8,96. B. 10,08. C. 4,48. D. 6,72.
Câu 55: Kim loại nào sau đây phản ứng với dung dịch CuSO4 dư, tạo thành hai chất kết tủa?
A. Fe. B. Ba. C. Na. D. Zn.
Câu 56: Phân tử trimetylamin có bao nhiêu nguyên tử hiđro?
A. 5. B. 7. C. 9. D. 11.
Câu 57: Ở điều kiện thích hợp, kim loại nào sau đây bị Cl2 oxi hóa lên mức oxi hóa +3?
Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl =
35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.
Câu 41: Hỗn hợp 0,78 mol Mg và x mol Zn vào dung dịch chứa 1,2 mol Cu2+ và 1,2 mol Ag+. Sau phản
ứng hoàn toàn, lọc bỏ phần dung dịch thu được chất rắn gồm 2 kim loại. Giá trị của x có thể là
A. 0,915. B. 1,05. C. 1,80. D. 1,418.
Câu 42: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Thủy phân hết 1 mol vinyl axetat rồi đem sản phẩm thực hiện phản ứng tráng bạc thu được 4 mol
bạc kim loại.
B. Ứng với công thức C5H10O2 có 5 đồng phân este có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
C. Hợp chất thơm CH3COOC6H4OH phản ứng KOH tỉ lệ 1 : 3 về số mol.
D. Hợp chất C2H4O2 có 3 đồng phân mạch hở, trong đó có 1 đồng phân có khả năng tham gia phản
ứng tráng bạc.
Câu 43: Hợp chất nào sau đây có khối lượng mol phân tử là số lẻ?
A. Anilin. B. Lysin. C. Saccarozơ. D. Tơ nilon-6,6.
Câu 44: Kali tác dụng với dung dịch chất nào sau đây không tạo thành kết tủa?
A. MgCl2. B. Ba(NO3)2. C. Fe(NO3)2. D. CuSO4.
Câu 45: Quá trình nào sau đây không có sự trao đổi electron?
A. Dây phơi bằng thép bị đứt được nối bằng một sợi dây đồng, để trong không khí ẩm.
B. Quá trình đốt cháy nhiên liệu của động cơ đốt trong (xe máy, ô tô,.).
C. Dùng giấm ăn để khử mùi tanh của nhớt cá.
D. Nhúng thanh sắt sạch vào dung dịch muối đồng sunfat.
Câu 46: Vật liệu polime nào sau đây trong thành phần không chứa nguyên tố nitơ?
A. Lông cừu. B. Tơ lapsan. C. Tơ olon. D. Tơ capron.
Câu 47: Cho các cặp oxi hóa – khử được sắp xếp theo chiều tăng dần tính oxi hóa ion kim loại như sau:
Mg2+/Mg; Al3+/Al; Zn2+/Zn; Cu2+/Cu. Kim loại có tính khử mạnh nhất là
A. Cu. B. Zn. C. Al. D. Mg.
Câu 48: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Vàng là kim loại dẻo nhất, có thể dát mỏng đến mức ánh sáng có thể xuyên qua.
B. Thủy ngân ở dạng lỏng ngay ở nhiệt độ thường, dễ bay hơi và rất độc.
C. Kim loại crom là vật liệu có độ cứng lớn nhất, có thể dùng để làm mũi khoan, dao cắt kính,.
D. Liti là kim loại nhẹ nhất, kim loại liti có thể nổi trên dầu hỏa.
Câu 49: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Dextrin và mantozơ là các sản phẩm trung gian của quá trình thủy phân tinh bột.
B. Amilozơ và xenlulozơ có cấu trúc mạch không phân nhánh, thủy phân hoàn toàn trong môi
trường axit đều thu được sản phẩm là glucozơ.
C. Mỗi gốc glucozơ trong phân tử xenlulozơ còn 3 nhóm –OH tự do, sản phẩm của xenlulozơ với
axit nitric đặc (xúc tác và điều kiện thích hợp) được dùng làm thuốc súng không khói.
D. Ở điều kiện thường glucozơ ở trạng thái rắn và tồn tại chủ yếu dạng mạch hở.
Câu 50: Este nào sau đây khi thủy phân trong môi trường kiềm không thu được muối và ancol?
A. (C17H33COO)3C3H5. B. C6H5COOCH3.
C. CH3COOCH=CH2. D. CH3OCOC2H5.
Câu 51: Phát biểu nào sau đây không đúng?
Trang 1/4 – Mã đề 068
A. Trong công nghiệp, nhôm được sản xuất bằng phương pháp điện phân nhôm oxit nóng chảy.
B. Kim loại Li được dùng làm tế bào quang điện.
C. Nước chứa nhiều ion Ca2+ và Mg2+ được gọi là nước cứng.
D. Trong hemoglobin (huyết sắc tố hay hồng cầu) của máu có chứa ion sắt (II).
Câu 52: Chất béo nào sau đây là chất lỏng ở điều kiện thường và có 98 nguyên tử hiđro trong phân tử?
A. Trilinolein. B. Tripanmitin. C. Tristearin. D. Triolein.
Câu 53: Trường hợp nào sau đây có xảy ra quá trình ăn mòn điện hóa (kim loại sử dụng trong các thí
nghiệm được coi là tinh khiết)?
A. Để đoạn dây thép trong không khí ẩm. B. Đốt bột sắt trong khí clo.
C. Thanh nhôm nhúng trong dung dịch HCl. D. Cho bột đồng vào dung dịch Fe2(SO4)3.
Câu 54: Trong tự nhiên, canxi sunfat tồn tại dưới dạng ngậm nước (CaSO4.2H2O) được gọi là
A. thạch cao nung. B. thạch cao sống. C. boxit. D. đá vôi.
Câu 55: Trộn bột kim loại X với bột sắt oxit thu được hỗn hợp Y (gọi là hỗn hợp tecmit). Y được dùng
để hàn đường ray tàu hỏa. Kim loại X là
A. Fe. B. Al. C. Ag. D. Cu.
Câu 56: Để sơ cứu cho người bị bỏng phenol (C6H5OH) người ta có thể sử dụng dung dịch loãng nào sau
đây?
A. Giấm ăn. B. Glixerol. C. Muối ăn. D. Nước vôi trong.
Câu 57: Thủy phân 10,36 gam etyl fomat trong dung dịch chứa 6,4 gam NaOH đun nóng. Sau khi phản
ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thì thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 9,67. B. 10,32. C. 9,76. D. 9,52.
Câu 58: Hai chất có thể dùng để làm mềm nước có tính cứng vĩnh cửu là
A. Na2CO3 và Na3PO4. B. Na2CO3 và HCl.
C. NaCl và Ca(OH)2. D. Na2CO3 và Ca(OH)2.
Câu 59: Kim loại nào sau đây có thể tác dụng với nước ở điều kiện thường?
A. Be. B. Ba. C. Fe. D. Zn.
Câu 60: Amin nào sau đây không ở thể khí ở điều kiện thường?
A. isopropyl amin. B. etyl amin. C. dimetylamin. D. metylamin.
Câu 61: Hợp chất nào sau đây không phản ứng với hiđro (xúc tác Ni, t°)?
A. Cao su Buna. B. Triolein. C. Saccarozơ. D. Glucozơ.
Câu 62: Thành phần phần trăm về khối lượng của nguyên tố kim loại M trong hỗn hợp X gồm MCl2 và
MSO4 là 21,10%. Thành phần phần trăm về khối lượng của nguyên tố lưu huỳnh trong X là
A. 21,10%. B. 15,03%. C. 21,15%. D. 15,60%.
Câu 63: Tiến hành thí nghiệm như hình vẽ:
Ban đầu trong cốc chứa dung dịch Ca(OH)2. Sục rất từ từ CO2 vào cốc cho tới dư. Hỏi độ sáng của bóng
đèn thay đổi như thế nào?
A. Tăng dần. B. Tăng dần rồi lại giảm dần.
C. Giảm dần đến tắt. D. Giảm dần rồi lại tăng dần.
Câu 64: Hoà tan hoàn toàn một lượng hỗn hợp gồm Al, MgCO3, Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng, thu
được dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2 tới dư vào dung dịch X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn
toàn thu được kết tủa Y. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được hỗn hợp chất rắn Z
gồm
Trang 2/4 – Mã đề 068
A. Al2O3, MgO, Fe2O3. B. BaSO4, MgO, Al2O3, Fe2O3.
C. MgO và Fe2O3. D. BaSO4, MgO, Fe2O3.
Câu 65: Hợp chất hữu cơ X thủy phân trong cả môi trường axit và môi trường bazơ. X không thể là
A. Gly-Ala. B. Tinh bột. C. Tristearin. D. Anbumin.
Câu 66: Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất?
A. W. B. Al. C. Hg. D. K.
Câu 67: Cho 10,22 gam aminoaxit X có trong tự nhiên phản ứng vừa đủ với V mL dung dịch HCl 1,0M
thì thu được 15,33 gam muối. Giá trị của V và amino axit X tương ứng là
A. 150 và glyxin. B. 150 và lysin. C. 140 và glyxin. D. 140 và lysin.
Câu 68: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Sục khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 dư.
(2) Sục khí NH3 dư vào dung dịch AlCl3.
(3) Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaAlO2.
(4) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch FeCl3.
(5) Cho dung dịch HCl vào dung dịch K2CO3.
(6) Cho ure vào dung dịch Ca(OH)2.
Sau khi kết thúc thí nghiệm, số trường hợp thu được kết tủa là
A. 5. B. 4. C. 3. D. 6.
Câu 69: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Điện phân MgCl2 nóng chảy.
(b) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3 dư.
(c) Nhiệt phân hoàn toàn CaCO3.
(d) Cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4 dư.
(e) Dẫn khí H2 dư đi qua bột CuO nung nóng.
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kim loại là
A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.
Câu 70: Một mẫu cồn X (thành phần chính là C2H5OH) có lẫn metanol (CH3OH). Đốt cháy 15 gam cồn
X tỏa ra nhiệt lượng 437,85 kJ. Biết khi đốt cháy 1 mol metanol tỏa ra nhiệt lượng là 716 kJ, đốt cháy 1
mol etanol tỏa ra nhiệt lượng là 1370 kJ. Phần trăm tạp chất metanol trong X là
A. 8%. B. 6%. C. 10%. D. 4%.
Câu 71: Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C7H16O6N2. Từ X thực hiện các chuyển hóa sau (theo
đúng tỉ lệ mol)
(1) X + 3NaOH → 2Y + Z + T. (2) Y + 2HCl → M + NaCl.
(3) Z + HCl → Q + NaCl. (4) Q + T ⇋ CH3COOCH3 + H2O.
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. M, T và Q đều phản ứng được với Na giải phóng khí.
B. Y và M là các hợp chất có tính lưỡng tính.
C. M phân hủy trước khi nóng chảy.
D. Nung Z với vôi tôi xút sẽ thu được khí P (thành phần chính của khí bioga).
Câu 72: Cho m gam hỗn hợp X gồm ZnO, CuO, ZnS và Cu2S (oxi chiếm 20% khối lượng) tan vừa đủ
trong dung dịch H2SO4 và NaNO3, thu được dung dịch Y chứa 4m gam muối trung hòa và 0,840 lít (ở
đktc) hỗn hợp khí gồm NO2, SO2 (không còn sản phẩm khử nào khác). Cho Y tác dụng vừa đủ với dung
dịch Ba(NO3)2 được dung dịch Z và 11,65 gam kết tủa. Cô cạn Z được chất rắn T, nung T đến khối lượng
không đổi thu được 3,36 lít (ở đktc) hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 bằng 19,5. Giá trị gần nhất của m là
A. 2,6. B. 2,9. C. 3,6. D. 3,9.
Câu 73: Cho 31,64 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Fe3O4, Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa KNO3 (27,27
gam) và H2SO4 (86,24 gam). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chỉ chứa 121,83
gam các muối sunfat trung hòa và 5,152 lít hỗn hợp khí Z (ở đktc) gồm NO, N2O và H2 (tỉ lệ mol tương
ứng 12 : 10 : 1). Cho dung dịch Y phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH thì thu được kết tủa Q. Nung Q
trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 39,2 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng của Mg
trong X gần nhất với giá trị nào sau đây?
Trang 3/4 – Mã đề 068
A. 28%. B. 64%. C. 53%. D. 15%.
Câu 74: Cho 6,4 gam hỗn hợp X gồm hai hợp chất hữu cơ mạch hở có công thức phân tử C5H14O4N2 và
C9H24O8N4 phản ứng vừa đủ với 160 mL dung dịch NaOH 0,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu
được dung dịch Y và 0,896 lít hỗn hợp khí Z (ở đktc) gồm hai amin đồng đẳng kế tiếp có tỉ khối hơi so
với hiđro là 18,125. Cô cạn dung dịch Y thu được chất rắn G chỉ chứa 3 muối hữu cơ có cùng số nguyên
tử cacbon. Phần trăm khối lượng của muối có khối lượng mol lớn nhất trong G là
A. 12,22%. B. 29,96%. C. 21,38%. D. 57,83%.
Câu 75: Đốt cháy hoàn toàn 4,96 gam photpho trong khí O2 dư, toàn bộ sản phẩm sinh ra cho vào 400 ml
dung dịch hỗn hợp NaOH 0,4M và KOH 0,6M, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X. Biết các phản
ứng xảy ra hoàn toàn. Tổng khối lượng muối có trong dung dịch X là
A. 29,76 gam. B. 26,12 gam. C. 28,32 gam. D. 31,20 gam.
Câu 76: Hỗn hợp X gồm các hiđrocacbon có công thức dạng C5Hy và H2. Đun nóng 0,5875 mol X với
Ni, sau một thời gian phản ứng thu được hỗn hợp M chỉ chứa các hiđrocacbon. Đốt cháy hoàn toàn M thu
được 23,175 gam H2O. Biết tỉ khối của M so với hiđro bằng 35,15. Mặt khác, 14,06 gam X tác dụng tối
đa với m gam Brom. Giá trị của m là
A. 70,4. B. 88,0. C. 52,8. D. 79,2.
Câu 77: Để tráng 50 chiếc gương soi có diện tích bề mặt 0,4 m² với độ dày 0,1 μm người ta cho m gam
glucozơ thực hiện phản ứng với lượng dư dung dịch bạc nitrat trong amoniac. Biết khối lượng riêng của
bạc là 10,49 g/cm³ và hiệu suất của quá trình là 65%. Giá trị gần nhất của m là
A. 26,9. B. 32,3. C. 21,0. D. 31,2.
Câu 78: Cho các phát biểu sau:
(1) Anilin và phenol đều ít tan trong nước, dung dịch của chúng đều không làm đổi màu quì tím.
(2) Khi tách hiđro các ankan (trừ metan) sẽ thu được anken có mạch cacbon tương ứng.
(3) Tripeptit Gly-Ala-Glu phản ứng hoàn toàn với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 3.
(4) Sản phẩm trùng hợp metyl metacrylat được dùng để làm thủy tinh hữu cơ.
(5) Chiếu sáng hỗn hợp neopentan (2,2-đimetylpropan) và clo sẽ thu được tối đa 4 dẫn xuất monoclo.
(6) Đề hiđrat hóa ancol secbutylic (butan-2-ol) sẽ thu được 2 anken đồng phân cấu tạo của nhau.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 2. C. 5. D. 3.
Câu 79: Tiến hành thí nghiệm sau:
Bước 1: Rót vào 2 ống nghiệm 1, 2 mỗi ống khoảng 3 mL dung dịch H2SO4 loãng rồi cho vào mỗi ống
một mẩu kim loại kẽm nguyên chất.
Bước 2: Nhỏ thêm 2 - 3 giọt dung dịch CuSO4 vào ống 2.
Quan sát hiện tượng và so sánh lượng bọt khí thoát ra ở 2 ống nghiệm. Cho các phát biểu sau:
(1) Tốc độ khí thoát ra ở ống nghiệm 2 nhanh hơn so với ống nghiệm 1.
(2) Ở ống nghiệm 1 chỉ xảy ra ăn mòn hoá học còn ở ống nghiệm 2 chỉ xảy ra ăn mòn điện hoá.
(3) Lượng bọt khí thoát ra ở hai ống trong cùng một thời điểm là như nhau.
(4) Ở cả hai ống nghiệm, kim loại Zn đều bị ăn mòn, bị oxi hóa thành ion Zn2+
(5) Ở ống nghiệm 2, hiện tượng không thay đổi khi thay dung dịch CuSO4 bằng dung dịch MgSO4.
(6) Nếu ở bước 2 thay dung dịch CuSO4 bằng dung dịch ZnSO4 khí thoát ra sẽ nhanh hơn.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 2. C. 5. D. 3.
Câu 80: Hỗn hợp A gồm ancol đơn chức X, axit 2 chức mạch hở Y và Z là sản phẩm este hóa của X và
Y. Cho 0,45 mol A (trong đó số mol của X lớn hơn số mol Y) phản ứng với dung dịch NaHCO3 dư thì thu
được 8,96 lít khí CO2 (ở đktc). Mặt khác, cũng 0,45 mol A phản ứng vừa đủ với 250 mL dung dịch NaOH
2,0M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 37,0 gam muối. Đốt cháy hoàn toàn 0,45 mol A thì thu
được 36,96 lít khí CO2 (ở đktc) và 23,4 gam nước. Phần trăm khối lượng của Y trong A là
A. 34,62%. B. 37,50%. C. 27,88%. D. 28,27%.
Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl =
35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.
Câu 41: Công thức hóa học của hợp chất sắt (II) sunfat là
A. Fe2(SO4)3. B. FeS2. C. FeSO4. D. FeSO3.
Câu 42: Số nguyên tử hiđro có trong phân tử isoamyl axetat là
A. 10. B. 16. C. 14. D. 12.
Câu 43: Phương trình phản ứng nào sau đây không đúng
A. Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2. B. Cu + FeSO4 → CuSO4 + Fe.
C. Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag. D. Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2.
Câu 44: Quặng boxit có công thức hóa học là
A. 3NaF.AlF3. B. Al2O3.SiO2.6H2O.
C. Al2O3.2H2O. D. Al2O3.2SiO2.3H2O.
Câu 45: Điện phân (với các điện cực trơ) NaOH nóng chảy, sản phẩm thu được tại anot là
A. Na và H2. B. H2 và H2O. C. O2 và H2O. D. O2 và H2.
Câu 46: Khi oxi hóa etanol bằng CuO nung nóng, sản phẩm hữu cơ thu được là
A. CH3OCH3. B. CH3CHO. C. CH3COOH. D. CH2=CH2.
Câu 47: Kim loại nào sau đây có tính dẫn điện lớn nhất?
A. Fe. B. Cu. C. Au. D. Al.
Câu 48: Kim loại nào sau đây điều chế bằng phương pháp thủy luyện?
A. Al. B. Mg. C. Fe. D. Au.
Câu 49: Số nhóm -OH trong mỗi mắt xích của xenlulozơ là
A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.
Câu 50: Công thức hóa học của axit oleic là
A. C17H35COOH. B. C17H33COOH. C. C17H31COOH. D. C15H31COOH.
Câu 51: Trứng cá khi ướp với muối, thu được món trứng cá muối ở dạng rắn. Cơ sở của phương pháp
này dựa vào tính chất nào của protein?
A. tính bazơ. B. tính chất lưỡng tính.
C. tính đông tụ. D. tính axit.
Câu 52: Polime nào sau đây ứng với công thức (-NH-(CH2)5-CO-)n là
A. Poli(hexametylen adipamit). B. Policaproamit.
C. Poliacrilonitrin. B. Policaproamit.
Câu 53: Chất nào sau đây thuộc loại monosaccarit?
A. Tinh bột. B. Glucozơ. C. Xenlulozơ. D. Saccarozơ.
Câu 54: Tơ nào sau đây thuộc loại tơ tổng hợp?
A. Tơ xenlulozo axetat. B. Tơ tằm. C. Tơ visco. D. Tơ nilon-6,6.
Câu 55: Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, thu được Fe2(SO4)3?
A. Fe. B. FeO. C. Fe(OH)3. D. Fe(OH)2.
Câu 56: Chất nào sau đây không tác dụng với dung dịch NaOH loãng?
Trang 1/4 – Mã đề 068
A. P2O5. B. CO2. C. NO2. D. CO.
Câu 57: Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm thổ?
A. Be. B. Li. C. Al. D. Na.
Câu 58: Công thức chung của dãy đồng đẳng chứa axetilen là
A. CnH2n-2 (n ≥ 2). B. CnH2n-6 (n ≥ 6). C. CnH2n+2 (n ≥ 1). D. CnH2n (n ≥ 2).
Câu 59: Thành phần anion có nhiều trong nước cứng tạm thời là
A. SO42-. B. Cl-. C. HCO3-. D. CO32-.
Câu 60: Chất nào sau đây là amin bậc hai?
A. (CH3)2CH-NH2. B. H2NCH2CH2NH2.
C. (CH3)3N. D. CH3NHCH3.
Câu 61: Cho dãy các polime sau: poliacrilonitrin, poli (vinyl clorua), poli (hexametylen adipamit), poli
(metyl metacrylat). Số polime được tổng hợp từ phản ứng trùng hợp là
A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
Câu 62: Cho 9 gam etylamin tác dụng hết với HCl, thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 16,3. B. 16,1. C. 17,2. D. 15,9.
Câu 63: Cho m gam bột Al vào 150 ml dung dịch CuSO4 0,2M, sau phản ứng hoàn toàn thu được 2m
gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 1,11. B. 1,08. C. 1,65. D. 1,38.
Câu 64: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Thủy phân hoàn toàn tinh bột trong môi trường axit, thu được glucozơ.
B. Trong môi trường bazơ, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hóa qua lại nhau.
C. Glucozơ và fructozơ có nhiều trong mật ong.
D. Trong dung dịch NH3, glucozơ oxi hóa AgNO3 thành Ag.
Câu 65: Cho hỗn hợp X gồm Al và Cu tác dụng với dung dịch chứa AgNO3 và Fe(NO3)3, sau phản ứng
hoàn toàn thu được chất rắn Y. Cho Y tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được dung dịch T chứa hai
chất tan. Thành phần chất rắn Y gồm
A. Ag, Cu và Fe. B. Cu, Fe và Al. C. Ag, Cu và Al. D. Cu, Ag, Al và Fe.
Câu 66: Hòa tan vừa hết m gam hỗn hợp X gồm Mg và Al trong V1 lít dung dịch HCl 2M và H2SO4 1M,
thu được khí hiđro. Mặt khác, hòa tan vừa hết m gam X cần dùng V2 lít dung dịch HNO3 4M, thu được
khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Tỉ số V1 : V2 là
A. 4 : 5. B. 1 : 1. C. 3 : 4. D. 2 : 3.
Câu 67: Cho hỗn hợp X gồm Fe và Cu, tác dụng với O2, thu được m gam chất rắn Y. Cho Y tác dụng với
200 ml dung dịch HNO3 4M, thu được 2,24 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và 11 gam chất rắn Z.
Cho Z tác dụng với dung dịch HCl, thu được khí H2. Giá trị của m là
A. 35,6. B. 30,4. C. 33,8. D. 34,2.
Câu 68: Để tráng một số lượng gương soi có diện tích bề mặt 0,35 m² với độ dày 0,1 μm người ta đun
nóng dung dịch chứa 30,6 gam glucozơ với một lượng dung dịch bạc nitrat trong amoniac. Biết khối
lượng riêng của bạc là 10,49 g/cm³, hiệu suất phản ứng tráng gương là 80% (tính theo glucozơ). Số lượng
gương soi tối đa sản xuất được là
A. 80. B. 70. C. 85. D. 90.
Câu 69: Nung 20 gam quặng đolomit (thành phần chính là CaCO3.MgCO3) và các tạp chất trơ ở nhiệt độ
cao đến phản ứng hoàn toàn, thu được 4,48 lít khí CO2. Thành phần % của CaCO3.MgCO3 trong quặng
đolomit là
A. 84%. B. 86%. C. 90%. D. 92%.
Câu 70: Cho các phát biểu sau:
(a) Sục khí NH3 dư vào dung dịch AlCl3, thu được kết tủa.
(b) Phân lân cung cấp nguyên tố nitơ cho cây trồng và đất trồng.
(c) Cho miếng gang (hợp kim Fe-C) vào dung dịch HCl, có xảy ra ăn mòn điện hóa.
Trang 2/4 – Mã đề 068
(d) Các phản ứng của kim loại với lưu huỳnh đều xảy ra ở nhiệt độ cao.
(e) Thạch cao nung (CaSO4.H2O) được sử dụng để đúc tượng, bó bột, làm trần nhà.
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 5. C. 2. D. 4.
Câu 71: Cho các phát biểu sau:
(a) So với các ankan có cùng số nguyên tử cacbon, các anken thường có số đồng phân lớn hơn.
(b) Khả năng phản ứng thế hiđro trong vòng benzen của anilin cao hơn so với benzen.
(c) Thủy phân hoàn toàn xenlulozơ thu được glucozơ.
(d) Trùng hợp vinyl xianua thu được tơ nitron.
(e) Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit là phản ứng một chiều.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 3. C. 5. D. 2.
Câu 72: Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp etyl propionat và etyl fomat trong dung dịch NaOH, thu được sản
phẩm gồm:
A. 2 muối và 2 ancol. B. 2 muối và 1 ancol. C. 1 muối và 2 ancol. D. 1 muối và 1 ancol.
Câu 73: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho nhúm bông vào ống nghiệm chứa khoảng 4 ml dung dịch H2SO4 70%. Khuấy đều hỗn hợp
bằng đũa thủy tinh.
Bước 2: Đặt ống nghiệm vào nồi nước sôi cho đến khi thu được dung dịch đồng nhất. Để nguội sau đó
cho dung dịch NaOH 10% vào đến môi trường kiềm.
Bước 3: Cho khoảng 1 ml dung dịch CuSO4 5% vào ống nghiệm sau bước 2.
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Cho dung dịch AgNO3 trong NH3 vào dung dịch sau bước 2 và đun nhẹ thì xuất hiện kết tủa Ag.
B. Sau bước 3, phần dung dịch thu được có màu xanh lam.
C. Sau bước 2, dung dịch thu được chứa của glucozơ và fructozơ.
D. Khi thay dung dịch H2SO4 70% bằng dung dịch H2SO4 98%, thì tốc độ thủy phân nhanh hơn.
Câu 74: Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở X, Y, Z, trong đó có hai este đơn chức và một este hai chức
(MX < MY < MZ). Đốt cháy hoàn toàn m gam E, thu được 0,86 mol CO2. Cho m gam E tác dụng vừa đủ
với dung dịch NaOH, thu được 8,08 gam hỗn hợp T gồm các ancol no và 21,08 gam hỗn hợp muối của
hai axit cacboxylic kế tiếp trong dãy đồng đẳng. Cho toàn bộ T tác dụng với Na dư, thu được 2,688 lít H2
(đktc). Khối lượng của Y trong m gam E là:
A. 4,44. B. 2,32. C. 4,08. D. 6,96.
Câu 75: Thực hiện phản ứng este hoá giữa amino axit X (H2NCxHy(COOH)2) với etanol trong HCl khan,
thu được sản phẩm Z (Z không chứa nhóm -COOH và nhóm -NH2). Trong phân tử Z, oxi chiếm 28,38%
theo khối lượng. Thủy phân hoàn toàn một lượng Z trong trong dung dịch NaOH dư đun nóng, thu được
9,2 gam etanol và m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là
A. 23,55. B. 24,95. C. 19,10. D. 25,94.
Câu 76: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na2O, BaO trong nước, thu được 3,36 lít khí
H2 và dung dịch Y. Hấp thụ khí CO2 vào Y. Khối lượng chất tan trong dung dịch phụ thuộc vào lượng
CO2 hấp thụ như sau:
Lượng CO2 bị hấp thụ (mol) 0,1 0,2 0,3
Khối lượng chất tan (gam) 16,55 9,30 13,70
Giá trị của m là
A. 25,67. B. 27,56. C. 27,65. D. 26,75.
Câu 77: Hàn nhiệt là phương pháp hàn dựa trên cơ sở của phản ứng tỏa nhiệt giữa một oxit kim loại với
một kim loại khác có ái lực hóa học với oxi mạnh hơn. Thông dụng nhất là phản ứng giữa nhôm và oxit
sắt từ (Fe3O4).
Trang 3/4 – Mã đề 068
Phản ứng xảy ra khi nung nóng một lượng nhỏ hỗn hợp đến nhiệt độ khoảng 1200 - 1300°C, sau đó phản
ứng tiếp tục được duy trì nhờ nhiệt độ của phản ứng và lan nhanh ra toàn khối hỗn hợp làm nhiệt độ tăng
lên đến 3000°C, nung nóng chảy sắt tạo thành thép lỏng và làm nóng chảy các tạp chất tạo thành xỉ lỏng.
1. Chi tiết hàn; 2. Khuôn; 3. Hệ thống rót; 4. Nồi chứa; 5. Xỉ; 6. Thép lỏng
Tiến hành mở lỗ rót ở đáy nồi phản ứng để rót thép lỏng vào khuôn. Thép lỏng có nhiệt độ cao nung chảy
mép hàn, sau đó đông đặc tạo thành mối hàn. Cho biết khối lượng riêng của sắt là 7,87 g/cm³ và lượng sắt
trong mối hàn bằng 90% lượng sắt được điều chế ra và các chất được lấy đúng theo hệ số tỉ lượng. Khối
lượng gần nhất của hỗn hợp tecmit cần lấy để có thể hàn được vết nứt gãy của đường ray có thể tích là 10
cm³ là
A. 158 gam. B. 138 gam. C. 128 gam. D. 148 gam.
Câu 78: Cho dãy chuyển hóa sau:
Y Z NaOH Y T
Chất X, Y tương ứng là
A. Ba(HCO3)2, NaHCO3. B. AlCl3, NaAlO2.
C. Ba(HCO3)2, Na2CO3. D. AlCl3, Al(OH)3.
Câu 79: Hỗn hợp E gồm axit béo X và triglixerit Y. Đốt cháy hoàn toàn 52,86 gam hỗn hợp E bằng oxi,
thu được 3,39 mol CO2 và 3,21 mol H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 52,86 gam E trong dung dịch
NaOH, thu được 4,6 gam glixerol và hỗn hợp F gồm hai muối natri oleat và natri stearat. Thành phần %
theo khối lượng của X trong E là
A. 12%. B. 24%. C. 20%. D. 16%.
Câu 80: Cho hai chất hữu cơ mạch hở E, F có cùng công thức đơn giản nhất là C2H3O. Các chất E, F
tham gia phản ứng theo đúng tỉ lệ mol như sơ đồ dưới đây:
(1) E + NaOH (t°) → X1 + X2 (2) F + 2NaOH (t°) → X1 + X3 + X4
(3) X1 + HCl → X5 + NaCl (4) X3 + HCl → X6 + NaCl
(5) X6 (H2SO4, 170°C) → X5 + H2O
Biết rằng ME < MF < 200. Cho các phát biểu sau:
(a) Có hai công thức cấu tạo phù hợp với chất F.
(b) Từ các chất X2, X4 điều chế trực tiếp được axit axetic.
(c) Oxi hóa X4 bằng CuO, thu được anđehit axetic.
(d) Nung chất X1 với NaOH và CaO ở nhiệt độ cao, thu được khí metan.
(e) Cho a mol chất X6 tác dụng với Na dư, thu được a mol khí H2.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 4. C. 3. D. 5.