Professional Documents
Culture Documents
DangChuan CSDL
DangChuan CSDL
Nhược điểm:
- Dư thừa dữ liệu
- Dữ liệu không nhất quán
- Khó cập nhật, truy xuất dữ liệu
Cần phải chuẩn hóa cơ sở dữ liệu
✓ Mục đích:
+ Giảm dư thùa dữ liệu
+ Đảm bảo tính nhất quán của dữ liệu
+ Hỗ trợ dễ dàng cập nhật, truy xuất dữ liệu
✓ Các dạng chuẩn hóa (Normalization Form):
+ Dạng chuẩn 1 (1 Normal Form – 1NF)
+ Dạng chuẩn 2 (2 Normal Form – 2NF)
+ Dạng chuẩn 3 (3 Normal Form – 3NF)
+ 4NF, 5NF, 6NF, BCNF, EKNF, ETNF
❖ Dạng chuẩn 1 (1 Normal Form – 1NF)
Quan hệ (bảng) đạt dạng chuẩn 1 khi thỏa mãn các yếu tố sau:
- Các thuộc tính phải là nguyên tố, không được chứa giá trị phức.
- Không chứa các thuộc tính gây lặp
- Không chứa các thuộc tính có thể tính toán từ các thuộc tính khác
- Xác định được thuộc tính khóa chính
Ví dụ: bảng Sinh viên - thiết kế không đạt dạng chuẩn 1
Khóa chính: Mã SV
Thuộc tính không phải khóa chính:
+ Tên lớp được xác định từ Mã lớp
+ Sĩ số được xác định từ Mã lớp
2 thuộc tính không phải là khóa chính: Tên lớp, sĩ số không phụ thuộc
trực tiếp vào khóa chính (Mã SV) mà phụ thuộc bắc cầu thông qua thuộc
tính khác (Mã lớp), Mã lớp trong bảng Sinh viên phụ thuộc vào Mã SV
Ví dụ: bảng Sinh viên - thiết kế đạt dạng chuẩn 3
Các bước chuẩn hóa quan hệ về dạng chuẩn 3NF
- Kiểm tra quan hệ có đạt chuẩn 2 hay chưa, nếu chưa thì phải chuyển thành dạng
chuẩn 2
- Khi quan hệ đã ở dạng chuẩn 2, thực hiện loại bỏ các phụ thuộc hàm bắc cầu
Câu 1: Cho lược đồ quan hệ R(ABCDE) và tập phụ thuộc hàm
F = {BC → DE, A → C, AB → D, CD → B, AD → B}
b/ Dùng thuật toán tìm khoá hãy tìm tất cả các khoá của lược đồ quan hệ trên.
c/ Xác định dạng chuẩn cao nhất của lược đồ quan hệ trên.
Hướng dẫn
a/ Tìm bao đóng của các tập thuộc tính: AB, EA
b/ Dùng thuật toán tìm khoá hãy tìm tất cả các khoá của lược đồ quan hệ trên.
TN = {A}
TG = {B, C, D}
A AC
B AB U AB AB
C AC AC
D AD U AD AD
BC ABC U ABC
BD ABD U ABD
CD ACD U ACD
BCD ABCD U ABCD
c/ Xác định dạng chuẩn của lược đồ quan hệ trên.