Professional Documents
Culture Documents
Giao Trinh MOS 2
Giao Trinh MOS 2
MICROSOFT EXCEL XP
BUỔI 1 - BÀI 1
I- GIỚI THIỆU
1) Khởi động Excel
Các cách
– Double Click vào Shortcut của Microsoft Excel trên Desktop.
– Chọn menu Start Programs Microsoft Office Mirosoft Excel.
2) Thoát khỏi Excel
Các cách
– Click chọn nút Close (Title bar).
– Bấm Alt + F4.
3) Màn hình Excel
a- Tiêu đề cột
Tập hợp những ô theo chiều dọc, ký hiệu cột theo thứ tự chữ cái. Có tất cả
16.384 cột trong một Worksheet (A Z, AA AZ, BA BZ, …, và kết thúc là XFD.)
b- Tiêu đề dòng
Tập hợp những ô theo chiều ngang. Có tất cả 1.048.576 dòng.
c- Nút Select Worksheet
Là nút giao giữa Tiêu đề cột và Tiêu đề dòng, dùng chọn toàn bộ bảng tính
(tương đương Ctrl-A).
d- Ô (Cell)
Là giao giữa Cột và Dòng. Mỗi ô có 1 địa chỉ riêng biệt. Ví dụ địa chỉ ô là A1 là ô ở
cột A và hàng thứ 1, C10 là ô ở cột C và hàng thứ 10.
e- Con trỏ ô (Cell pointer)
Là khung tứ giác có đường viền đậm bao chung quanh. Ở góc dưới bên phải của
con trỏ ô là nút Handle
f- Thanh cuộn Sheets, Sheet tabs
Các nút cuộn Sheets
Cuộn đến sheet đầu tiên.
Cuộn đến sheet trước sheet hiện hành (bên trái).
Cuộn đến sheet sau sheet hiện hành (bên phải).
Cuộn đến sheet cuối cùng.
Sheets tab
Hiển thị tên của các sheets trong một workbook.
g- Thanh công thức (Formula Bar)
Gồm 3 khung:
Khung Name Box:
Hiển thị địa chỉ ô hiện hành.
Liệt kê danh sách các tên vùng.
Muốn chuyển nhanh đến ô nào đó, bạn nhập địa chỉ ô cần chuyển rồi Enter.
GV: Nguyễn Mạnh Cường Trang 2
BÀI 2
I- ĐỊNH DẠNG BIÊN
1) Định dạng biên trong 1 ô
– Quét chọn nhóm ô cần thao tác.
– Click chọn biểu tượng canh biên tương ứng ( )
2) Nối nhiều ô thành 1 ô
– Quét chọn số ô cần thao tác.
V- DI CHUYỂN DỮ LIỆU
Chọn ô hoặc quét chọn nhóm ô cần thao tác.
Các cách
Trỏ mouse đến cạnh viền của khối chọn , rê đến vị trí mới.
Các thao tác di chuyển trong Windows.
THỰC HÀNH BÀI 3-4
GV: Nguyễn Mạnh Cường Trang 6
BUỔI 2 - BÀI 3
I- DỮ LIỆU CHUỖI
1) Quy ước
– Gồm các ký tự từ A Z, a z.
– Bắt đầu là ký tự canh biên ‘.
– Khi bạn nhập số, ngày, giờ không đúng quy định thì Excel tự động chuyển sang
dạng chuỗi.
2) Dạng thể hiện
– Mặc nhiên dữ liệu dạng chuỗi được canh về phía trái ô.
– Khi độ dài chuỗi nhỏ hơn độ rộng cột Hiển thị đầy đủ.
– Khi độ dài chuỗi lớn hơn độ rộng cột, thì:
+ Nếu ô bên phải còn trống Hiển thị đầy đủ.
+ Nếu ô bên phải có dữ liệu Chỉ hiển thị trong phạm vi ô. Muốn hiển thị đầy đủ
Thay đổi độ rộng cột.
II- DỮ LIỆU SỐ
1) Quy ước
– Gồm các ký số từ 0 9.
– Bắt đầu là các dấu + - ( . $
2) Dạng thể hiện
– Mặc nhiên dữ liệu dạng số được canh về phía phải ô.
– Khi độ dài số nhỏ hơn độ rộng cột Hiển thị dạng bình thường (General).
– Khi độ dài số lớn hơn độ rộng cột, thì
+ Excel tự động chuyển sang số khoa học (Scientific). VD : 5.6E+08, hoặc hiển
thị các dấu #####.
+ Muốn hiển thị dạng số bình thường Thay đổi độ rộng cột.
III- NHẬP VÀ ĐIỀU CHỈNH DỮ LIỆU
1) Điều chỉnh dữ liệu
Các cách
– Đặt con trỏ ô tại ô cần điều chỉnh dữ liệu Click mouse vào Formula Bar.
– Double Click vào ô chứa dữ liệu cần điều chỉnh.
– Đặt con trỏ ô tại ô cần điều chỉnh dữ liệu Bấm phím F2.
Giáo Trình Tóm Tắt Trang 7
BÀI 4
I- CÁC THAO TÁC CƠ BẢN
1) Chèn dòng/cột
– Quét chọn số dòng hoặc số cột cần thao tác.
Các cách
– Right click lên khối chọn Insert.
– Bấm Ctrl-Shift-dấu cộng.
2) Xóa dòng/cột
– Quét chọn số dòng hoặc số cột cần thao tác.
Các cách
– Right click lên khối chọn Delete.
– Bấm Ctrl-dấu trừ.
3) Chèn/Xóa ô
– Chọn ô hoặc quét chọn số ô cần thao tác.
Các cách
– Right click lên khối chọn Chọn lệnh tương ứng.
– Bấm Ctrl-Shift-dấu cộng (Chèn ô), bấm Ctrl-dấu trừ (Xóa ô).
Các mục chọn trong hộp thoại Insert
+ Shift cells right: Sau khi chèn xong Excel sẽ dời khối chọn sang phải.
+ Shift cells down: Sau khi chèn xong Excel sẽ dời khối chọn xuống dưới.
+ Entire row: Chèn dòng bằng đúng với số ô quét chọn theo dòng.
+ Entire column: Chèn cột bằng đúng với số ô quét chọn theo cột.
4) Ẩn dòng/cột
– Quét chọn số dòng hoặc số cột cần thao tác.
– Right click lên Tiêu đề cột hoặc Tiêu đề dòng đang chọn Hide.
5) Hiện dòng/cột
– Quét chọn hai dòng hoặc hai cột chung quanh các dòng hoặc các cột đã ẩn.
– Right click lên Tiêu đề cột hoặc Tiêu đề dòng đang chọn Unhide.
Chú ý: Muốn hiện tất cả các dòng hoặc các cột đã ẩn. Thao tác như sau:
Chọn toàn bộ bảng tính (Click chọn nút Select Worksheet hoặc Ctrl-A).
Right click lên Tiêu đề cột hoặc Tiêu đề dòng đang chọn Unhide.
II- ĐỊNH DẠNG SỐ
1) Dùng công cụ
– Chọn ô hoặc quét chọn nhóm ô cần thao tác.
– Click chọn biểu tượng định dạng tương ứng.
Increase Decimal Tăng 1 số lẻ
Decrease Decimal Giảm 1 số lẻ
Percent Style Dấu phần trăm
2) Dùng lệnh
– Chọn ô hoặc quét chọn nhóm ô cần thao tác.
– Chọn phiếu Home Click chọn nút Show dialog box của mục Number.
– Chọn phiếu Number.
GV: Nguyễn Mạnh Cường Trang 10
2) Max
a- Cú pháp Max(phạm vi).
b- Công dụng Cho kết quả là giá trị lớn nhất trong <phạm vi>.
– Phạm vi Chuỗi số, số, địa chỉ ô, địa chỉ vùng.
c- Chú ý Ô chứa chuỗi, ô trống trong <phạm vi> sẽ không được tính.
=Max(A1:C3) bằng 9
=Max(A2:C2,C1,A3,4) bằng 7
=Max(“10”,A1:C3) bằng 10
3) Average
a- Cú pháp Average(phạm vi).
b- Công dụng Cho kết quả là giá trị trung bình trong <phạm vi>.
– Phạm vi Chuỗi số, số, địa chỉ ô, địa chỉ vùng.
c- Chú ý Ô chứa chuỗi, ô trống trong <phạm vi> sẽ không được tính.
=Average(A1:C1) bằng 2
=Average(A2:C2,“4”) bằng 5
=Average(A3:C3,2) bằng 6
BUỔI 3 - BÀI 5
I- CÁC HÀM THÔNG DỤNG
1) Round
a- Cú pháp Round(number,n).
b- Công dụng Làm tròn giá trị <number> đến <n> số chỉ định.
– Number Số, biểu thức, địa chỉ ô, hàm.
–n Số, địa chỉ ô, hàm (n là số lũy thừa tương ứng).
n>0, sẽ làm tròn giá trị của <number> theo phần lẻ.
n=0, sẽ làm tròn giá trị của <number> theo hàng đơn vị.
n<0, sẽ làm tròn giá trị của <number> theo phần nguyên.
VD : =Round(4545.4545,3) bằng 4545.455
=Round(4545.4545,0) bằng 4545
=Round(4545.4545,-3) bằng 5000
2) Rank
a- Cú pháp Rank(trị dò,phạm vi dò,cách dò)
b- Công dụng Tính hạng (thứ bậc) của <trị dò> trong <phạm vi dò>
– Trị dò Số, địa chỉ ô, hàm
– Phạm vi Địa chỉ vùng (địa chỉ tuyệt đối)
– Cách dò 0 (hoặc không ghi): Hạng được tính theo giá trị số giảm dần
1: Hạng được tính theo giá trị số tăng dần trong <phạm vi>
=Rank(C2,$C$2:$C$7,1)
=Rank(A2,$A$2:$A$7,0)
3) And
a- Cú pháp And(điềukiện1,điềukiện2,…,điềukiện29).
b- Công dụng Cho kết quả True nếu tất cả các <điều kiện> là True.
Cho kết quả False nếu một trong các <điều kiện> là False.
=And(A2>=400,B2=“Nữ”)
GV: Nguyễn Mạnh Cường Trang 12
4) Or
a- Cú pháp Or(điềukiện1, điềukiện2,… ,điềukiện29).
b- Công dụng Cho kết quả True nếu một trong các <điều kiện> là True.
Cho ra kết quả False nếu tất cả các <điều kiện> là False.
=Or(A2>=400,B2="Nữ")
5) If
a- Cú pháp If(điều kiện,lệnh1,lệnh2)
b- Công dụng Thi hành <lệnh1> nếu thỏa <điều kiện>, ngược lại thi hành
<lệnh2>
– Điều kiện Là 1 biểu thức mà kết quả trả về là True hoặc False
– Lệnh Chuỗi, số, địa chỉ ô, hàm
c- Lưu ý Có thể lồng hàm If vào nhau, nhưng không vượt quá 7 hàm
Muốn hiển thị hay so sánh với chuỗi, đặt chuỗi trong dấu ""
=If(G5>=5,“Đậu”,“Rớt”)
BÀI 6
I- SẮP XẾP DỮ LIỆU
– Quét chọn toàn bộ bảng tính cần thao tác.
– Chọn thẻ Data Click chọn biểu tượng Sort.
+ My data has headers: Khai báo phạm vi quét chọn có quét dòng tiêu đề không?
+ Add Level: Thêm một hộp thoại Then by.
+ Sort by: Click chọn tên cột làm ưu tiên chính cho việc sắp xếp.
+ Then by: Click chọn tên cột làm ưu tiên phụ khi dữ liệu cột ưu tiên chính
trùng nhau.
+ Order: Chọn cách sắp xếp (A to Z hoặc Z to A; Smallest to Largest hoặc Largest
to Smallest).
– Chọn OK.
II- CÁC HÀM THÔNG DỤNG
1) Today
a- Cú pháp Today().
b- Công dụng Trả về giá trị ngày tháng năm hệ thống.
VD : Today() = 07/04/2010.
2) Day
a- Cú pháp Day(number).
b- Công dụng Trả về giá trị ngày trong <number>.
– Number Chuỗi dạng ngày, địa chỉ ô, hàm.
VD : =Day("24/12/99") bằng 24
=Day(B1) bằng 4 (Giả sử B1=4/7/1989)
=Day(Today()) Trả về ngày hiện hành
3) Month
a- Cú pháp Month(Number).
b- Công dụng Trả về giá trị tháng trong <number>.
– Number Chuỗi dạng ngày, địa chỉ ô, hàm.
VD : =Month("24/12/99") bằng 12
=Month(B1) bằng 7 (Giả sử B1=4/7/1989)
=Month(Today()) Trả về tháng hiện hành
4) Year
a- Cú pháp Year(Number).
b- Công dụng Trả về giá trị năm trong <number>.
– Number Chuỗi dạng ngày, địa chỉ ô, hàm.
VD : =Year("24/12/99") bằng 1999
=Year(B1) bằng 1989 (Khi B1 chứa trị 4/7/1989)
=Year(Today()) Trả về năm hiện hành
GV: Nguyễn Mạnh Cường Trang 14
5) Count
a- Cú pháp Count(phạm vi)
b- Công dụng Đếm số ô chứa giá trị số trong <phạm vi>
– Phạm vi Chuỗi số, số, địa chỉ ô, địa chỉ vùng
c- Lưu ý Ô chứa chuỗi, ô trống trong <phạm vi> sẽ không được tính
=Count(A1:C1) bằng 3
=Count(A2:C2) bằng 2
=Count(A1:C3,10,“4”) bằng 9
6) CountA
a- Cú pháp CountA(phạm vi).
b- Công dụng Đếm số ô chứa dữ liệu trong <phạm vi> (trừ các ô trống).
– Phạm vi Chuỗi, số, địa chỉ ô, địa chỉ vùng.
=CountA(A1:C3) bằng 8
=CountA(A1:C3,10) bằng 9
=CountA(A1:C3,“Block”) bằng 9
7) Countif
a- Cú pháp Countif(phạm vi,điều kiện).
b- Công dụng Đếm số ô trong <phạm vi> thỏa <điều kiện>.
– Phạm vi Địa chỉ vùng.
– Điều kiện Chuỗi, số, địa chỉ ô.
c- Lưu ý Nếu <đkiện> có toán tử so sánh, đặt <đkiện> trong dấu "".
=Countif(A1:A4,32) bằng 2
=Countif(A1:A4,A1) bằng 2
=Countif(A1:A4,">54") bằng 1
=Countif(B1:B4,"Bàn") bằng 3
BUỔI 4 - BÀI 7
I- TOÁN TỬ
1) Toán tử số học
TOÁN TỬ PHÉP TOÁN ĐỘ ƯU TIÊN
() Cặp ngoặc tròn 1
Số dương, số âm 2
% Phần trăm 3
^ Lũy thừa 4
*, / Nhân, chia 5
+, - Cộng, trừ 6
2) Toán tử ghép chuỗi
TOÁN TỬ PHÉP TOÁN ĐỘ ƯU TIÊN
& Ghép chuỗi 7
3) Toán tử so sánh
TOÁN TỬ PHÉP TOÁN ĐỘ ƯU TIÊN
= Bằng 8
<> Không bằng 8
> Lớn hơn 8
>= Lớn hơn hoặc bằng 8
< Nhỏ hơn 8
<= Nhỏ hơn hoặc bằng 8
II- CÁC HÀM THÔNG DỤNG
1) Countblank
a- Cú pháp Countblank(phạm vi).
b- Công dụng Đếm số ô trống trong <phạm vi>.
– Phạm vi Địa chỉ ô, địa chỉ vùng.
=Countblank(A1:C3) bằng 1
GV: Nguyễn Mạnh Cường Trang 16
2) Vlookup
a- Cú pháp Vlookup(trị dò, bảng dò, cột khai thác, cách dò).
b- Công dụng So sánh <trị dò> với cột đầu tiên của <bảng dò>, nếu dò tìm
được thì lệch đến <cột khai thác> để lấy giá trị ở ô ứng với <trị
dò>.
– Trị dò Chuỗi, số, địa chỉ ô, hàm.
– Bảng dò Gồm 2 phần (địa chỉ tuyệt đối):
- Cột đầu tiên: là cột chứa dữ liệu để đối chiếu với <trị dò>.
- Cột khai thác: là những cột chứa dữ liệu cần khai thác.
– Cột khai thác
Thứ tự của các cột trong <bảng dò>, được tính theo thứ tự từ trái
sang phải. Cột đầu tiên trong <bảng dò> là 1.
– Cách dò Có 2 cách dò:
Số 0 (False): Tìm chính xác. Nếu <trị dò> không có trong cột
đầu tiên của <bảng dò> Hàm báo lỗi #N/A.
Số 1 (True, hoặc không ghi): Tìm không chính xác (dò tìm trong
khoảng). Nếu <trị dò> không có trong cột đầu tiên của <bảng
dò>, hàm sẽ lấy giá trị nhỏ hơn và gần bằng với <trị dò>. Thông
thường ở <cách dò> bằng 1, phải thỏa:
Cột đầu tiên là dữ liệu số, ngày hoặc giờ.
Và phải được sắp xếp tăng dần từ trên xuống dưới.
=Vlookup(“CN”,$A$2:$B$5,2,0) 100
=Vlookup(“PP”,$A$2:$D$5,5,0) #REF
=Vlookup(7,$C$2:$D$5,2,0) #N/A
=Vlookup(7,$C$2:$D$5,2,1) 5,000,000
Chọn OK
GV: Nguyễn Mạnh Cường Trang 18
Chọn OK
Thẻ Margins
BUỔI 5 - BÀI 8
I- CÁC HÀM THÔNG DỤNG
1) Left
a- Cú pháp Left(text,n).
b- Công dụng Trích <n> ký tự ở bên trái <text>.
– Text Chuỗi, số, địa chỉ ô, hàm.
–n Số, địa chỉ ô, hàm. Mặc định là 1 nếu bị bỏ qua.
=Left(A1,4) bằng "Kien"
=Left(B2,2) bằng "56"
=Left("D1-23C") bằng "D"
2) Right
a- Cú pháp Right(text,n).
b- Công dụng Trích <n> ký tự ở bên phải <text>.
– Text Chuỗi, số, địa chỉ ô, hàm.
–n Số, địa chỉ ô, hàm. Mặc định là 1 nếu bị bỏ qua.
=Right(A1,5) bằng "Thiet"
=Right(B2,2) bằng "78"
=Right(“D1-23C”) bằng "C"
3) Mid
a- Cú pháp Mid(text,m,n).
b- Công dụng Trích <n> ký tự trong <text> bắt đầu từ vị trí thứ <m>.
– Text Chuỗi, số, địa chỉ ô, hàm.
–m Số, địa chỉ ô, hàm. Ký tự đầu tiên trong <text> có m=1.
–n Số, địa chỉ ô, hàm.
=Mid(A1,6,2) bằng "Th"
=Mid(B2,2,1) bằng "6"
=Mid("AB-LY01",4,2) bằng "LY"
4) Len
a- Cú pháp Len(text).
b- Công dụng Cho kết quả là độ dài của <text>.
– Text Chuỗi, số, địa chỉ ô, hàm.
=Len(A1) bằng 10
=Len(B2&“abc”) bằng 7
=Len(B2&left(A1)) bằng 5
Giáo Trình Tóm Tắt Trang 25
5) Lower
a- Cú pháp Lower(text).
b- Công dụng Đổi chuỗi trong <text> ra chữ thường.
– Text Chuỗi, địa chỉ ô, hàm.
=Lower(A1) bằng "kien thiet"
=Lower(“ABC”) bằng "abc"
6) Proper
a- Cú pháp Proper(text).
b- Công dụng Đổi chuỗi trong <text> ra chữ Hoa Đầu Từ.
– Text Chuỗi, địa chỉ ô, hàm.
=Proper(A1) bằng "Kien Thiet"
=Proper("ABCDE") bằng "Abcde"
7) Upper
a- Cú pháp Upper(Text)
b- Công dụng Đổi chuỗi trong <text> ra CHỮ IN HOA
- Text Chuỗi, địa chỉ ô, hàm
=Upper(A1) bằng "KIEN THIET"
=Upper(C3) bằng "D1-23C"
=Upper("abcde") bằng "ABCDE"
8) Int
a- Cú pháp Int(number).
b- Công dụng Cho giá trị nguyên của <number>.
– Number Số, biểu thức, địa chỉ ô, hàm.
=Int(A1) bằng 7
=Int((B2-A2)/7) bằng 0
=Int(10/3) bằng 3
9) Mod
a- Cú pháp Mod(number,số chia).
b- Công dụng Cho số dư của phép chia.
– Number Số, biểu thức, địa chỉ ô, hàm.
– Số chia Nếu số chia bằng 0, hàm sẽ cho trị lỗi #DIV/0.
=Mod(A1,7) bằng 0.56
=Mod(B2-A2,7) bằng 3
=Mod(10,3) bằng 1
BUỔI 6 - BÀI 9
I- TRÍCH LỌC DỮ LIỆU – ADVANCED FILTER
1) Vùng trích dữ liệu cùng Sheet với bảng tính
Bước 1
– Tạo Vùng điều kiện, gồm 2 phần:
+ Tên Vùng điều kiện không được trùng tên với bất kỳ Field Name của bảng tính.
+ =Biểu thức điều kiện (kết quả trả về là True hoặc False).
Ví dụ
Bước 2
– Quét chọn toàn bộ bảng tính cần thao tác, quét luôn dòng tiêu đề.
– Chọn thẻ Data Advanced.
=Hlookup("PP",$B$1:$E$2,2,0) 150
=Hlookup(7,$B$3:$E$4,2,0) #N/A
=Hlookup(7,$B$3:$E$4,2,1) 5,000,000
Giáo Trình Tóm Tắt Trang 29
3) Sumif
a- Cú pháp Sumif(phạm vi dò, điều kiện, phạm vi cộng).
b- Công dụng Tính tổng các giá trị trong <phạm vi cộng> thỏa <điều kiện>.
– Phạm vi dò Địa chỉ vùng chứa dữ liệu để đối chiếu với <điều kiện>.
– Điều kiện Chuỗi, số, địa chỉ ô, hàm.
– Phạm vi cộng Địa chỉ vùng chứa số liệu để tính tổng khi thỏa <điều kiện>.
c- Lưu ý Nếu <đkiện> có toán tử so sánh, đặt <đkiện> trong dấu “ ”.
Nếu không có <phạm vi cộng>, hàm sẽ tính tổng trong <phạm
vi dò> khi thỏa <điều kiện>.
=Sumif($A$2:$A$4,“Bàn”,$B$2:$B$4) bằng 15
=Sumif($A$2:$A$4,A2,$C$2:$C$4) bằng 300,000
=Sumif($C$2:$C$4,“>100000”) bằng 320,000
BUỔI 7 - BÀI 10
I- CÁC HÀM THÔNG DỤNG
1) Value
a- Cú pháp Value(Text).
b- Công dụng Đổi chuỗi số trong <text> ra giá trị số.
– Text Chuỗi số, địa chỉ ô, hàm.
=Value(Left(A1,4)) bằng 1001
=Value(Right(B2)) bằng 2
=Value(Mid(“D1-23C”,4,2)) bằng 23
BÀI 11
1) Tổng kết 3 dạng liên quan đến hàm:
Vlookup, Hlookup.
Sumif.
Left, Right, Mid
2) THỰC HÀNH BÀI 25-26.
KIỂM TRA GIỮA KỲ LẦN 2
Giáo Trình Tóm Tắt Trang 31
BUỔI 8 – BÀI 11
1) Countifs
a- Cú pháp Countifs(phạm vi 1,điều kiện 1, phạm vi 2,điều kiện 2,...).
b- Công dụng Đếm số ô trong các <phạm vi> thỏa các <điều kiện>.
– Phạm vi Địa chỉ vùng.
– Điều kiện Chuỗi, số, địa chỉ ô.
c- Lưu ý Nếu <đkiện> có toán tử so sánh, đặt <đkiện> trong dấu "".
=Countifs(B1:B4,"Bàn",A1:A4,">30") bằng 2
=Countifs(C1:C4,">=15/01/2015",C1:C4,"<=31/01/2015
",A1:A4,">20") bằng 3
2) Sumifs
a- Cú pháp Sumifs(phạmvicộng, phạmvidò1, đkiện1, phạmvidò2, đkiện2,…).
b- Công dụng Tính tổng các giá trị trong <phạm vi cộng> thỏa các <điều kiện>.
– Phạm vi cộngĐịa chỉ vùng chứa số liệu để tính tổng khi thỏa các <điều kiện>.
– Phạm vi dò Địa chỉ vùng chứa dữ liệu để đối chiếu với <điều kiện>.
– Điều kiện Chuỗi, số, địa chỉ ô.
c- Lưu ý Nếu <đkiện> có toán tử so sánh, đặt <đkiện> trong dấu “ ”.
=Sumifs($C$2:$C$5,$A$2:$A$5,">=01/09/
2014",$A$2: $A$5,"<=30/09/2014",$B$2:
$B$5,"Bàn") bằng 90
=Sumifs($D$2: $D$5, $B$2:
$B$5,"Bàn",$C$2: $C$5,">=50") bằng
16,500,000
THỰC HÀNH BÀI TẬP COUNTIFS VÀ SUMIFS.
GV: Nguyễn Mạnh Cường Trang 32
Khai báo
địa chỉ của
Khai báo địa chỉ của nhãn trục
nhãn chú thích ngang
Di chuyển
đồ thị
đến Di chuyển
Sheet đồ thị
mới đến
Sheet do
bạn chỉ
định
Thay đổi bố cục đồ thị
– Click chọn đồ thị cần thao tác.
– Chọn thẻ ngữ cảnh Chart Tools Design Chart Layout Chọn bố cục tương ứng.
Giáo Trình Tóm Tắt Trang 35
Lưu ý
– Muốn hiển thị lại toàn bộ mẫu tin của Field tương ứng Click bật Select All.
– Muốn trở về bảng tính bình thường Click tắt biểu tượng Filter.
Giáo Trình Tóm Tắt Trang 41
Bằng …
Không bằng …
Bắt đầu là …
Cuối cùng là …
Có nội dung là …
Có nội dung không
phải là …
Được quyền sử dụng ký tự đại diện để làm điều kiện trích lọc.
GV: Nguyễn Mạnh Cường Trang 42
b- Dữ liệu số
– Chọn Number Filters Chọn lệnh tương ứng.
Top 10 Trích số mẫu tin (hoặc số phần trăm) có giá trị số cao nhất
(hoặc thấp nhất).
Above Average Trích số mẫu tin có giá trị số lớn hơn giá trị trung bình.
Below Average Trích số mẫu tin có giá trị số nhỏ hơn giá trị trung bình.
c- Lọc theo màu
– Chọn Filter by Color Chọn màu nền hoặc màu Font tương ứng.
Giáo Trình Tóm Tắt Trang 43
Chọn OK
Format cells that are LESS THAN: Nhập giá trị tương ứng.
With: Click chọn định dạng thích hợp.
Giáo Trình Tóm Tắt Trang 45
BÀI 11
I- ĐỊNH DẠNG CÓ ĐIỀU KIỆN
1) Conditional Formatting
– Quét chọn toàn bộ vùng dữ liệu cần thao tác (không quét dòng tiêu đề).
– Click chọn biểu tượng Conditional Formatting (Home – Styles) New Rule…
– Chọn kiểu Use a formula to determine which cells to format.
– Format values where this formula is true: Nhập dấu = và tiếp sau đó là một biểu
thức điều kiện.
– Chọn nút lệnh Format để thiết lập các định dạng khi thỏa điều kiện.
Lưu ý
– Muốn các khai báo định dạng có hiệu lực, bạn phải tuyệt đối cột, tương đối
dòng địa chỉ ô ở vế bên trái của biểu thức.
– Chọn nút lệnh Format để thiết lập các định dạng khi thỏa điều kiện OK.
– Trở lại hộp thoại Conditional Formatting Rules Manager New Rule…
– Thao tác tương tự cho đến khi hoàn thành.
Lưu ý
– Muốn xóa điều kiện, thao tác như sau:
+ Click chọn rule tương ứng.
+ Chọn nút lệnh Dele Rule.
2) Xóa Conditional Formatting
– Quét chọn toàn bộ vùng dữ liệu cần thao tác (không quét dòng tiêu đề).
– Click chọn biểu tượng Conditional Formatting (Home – Styles) Clear Rules
– Chọn lệnh Clear Rules from Selected Cells.
II- CỐ ĐỊNH DÒNG/CỘT TIÊU ĐỀ
– Đặt con trỏ dưới dòng và bên phải cột tiêu đề cần cố định.
– Chọn thẻ View Freeze Panes Freeze Panes.
– Muốn hủy bỏ cố định dòng/cột tiêu đề. Chọn View Freeze Panes Unfreeze
Panes.
Giáo Trình Tóm Tắt Trang 49
3) Averageif
a- Cú pháp Averageif(phạm vi dò,điều kiện,phạm vi tính).
b- Công dụng Tính giá trị trung bình trong <phạm vi tính> thỏa <điều kiện>.
– Phạm vi dò Địa chỉ vùng chứa dữ liệu để đối chiếu với <điều kiện>.
– Điều kiện Chuỗi, số, địa chỉ ô.
– Phạm vi tính Địa chỉ vùng chứa số liệu để tính trung bình khi thỏa <điều kiện>.
c- Lưu ý Nếu không có <phạm vi tính>, hàm sẽ tính giá trị trung bình trong
<phạm vi dò> khi thỏa <điều kiện>.
Nếu <đkiện> có toán tử so sánh, đặt <đkiện> trong dấu “ ”.
=Averageif(A2:A4,“Bàn”,B2:B4) bằng 8
= Averageif(A2:A4,A2,C2:C4) bằng 150000
= Averageif(C2:C4,“>100000”) bằng 160000
4) Averageifs
a- Cú pháp Averageifs(phạmvitính, phạmvidò1, đkiện1, phạmvidò2, đkiện2,…).
b- Công dụng Tính giá trị trung bình trong <phạm vi tính> thỏa các <điều kiện>.
– Phạm vi tính Địa chỉ vùng chứa số liệu để tính trung bình khi thỏa các <đkiện>.
– Phạm vi dò Địa chỉ vùng chứa dữ liệu để đối chiếu với <điều kiện>.
– Điều kiện Chuỗi, số, địa chỉ ô.
c- Lưu ý Nếu <đkiện> có toán tử so sánh, đặt <đkiện> trong dấu “ ”.
=Averageifs(C2:C5,A2:A5,">=01/09/2014",
A2:A5,"<=30/09/2014",B2:B5,"Bàn") 45
=Averageifs(D2:D5,B2:B5,"Bàn",C2:C5,">=
50") 8,250,000
GV: Nguyễn Mạnh Cường Trang 50
BÀI 1
TỔNG QUAN VỀ POWERPOINT
I- GIỚI THIỆU
PowerPoint là 1 phần mềm chuyên về trình chiếu, với sẵn các công cụ để tạo
những minh họa rất sinh động cho phần thuyết trình trong những cuộc hội thảo, hội
nghị, báo cáo luận văn,… Ngoài ra PowerPoint cũng được phổ biến trong công tác
giảng dạy.
Bạn có thể trình diễn rất nhiều các loại thông tin lên màn hình trình chiếu như :
văn bản, hình ảnh, âm thanh, biểu đồ,…
Tóm lại đây là một phần mềm trình diễn chuyên nghiệp, có nhiều tiện ích để trình
bày vấn đề một cách sinh động và hiệu quả
1) Khởi động
2) Thoát
3) Màn hình PowerPoint
Khung bên trái: Liệt kê danh sách các slides.
Màn hình chính: Hiển thị, nhập nội dung của slide hiện hành.
Thay đổi cách hiển thị slide.
II- CÁC CHẾ ĐỘ HIỂN THỊ SLIDE
1) Các cách hiển thị
PowerPoint có các cách hiển thị sau:
Normal View: Ở chế độ này, màn hình được chia làm 3 phần:
Khung hiển thị danh sách các slides đã tạo.
Khung nhập nội dung slide.
Khung nhập ghi chú cho từng slide.
Slide Sorter: Hiển thị nhiều slide cùng một lúc trên màn hình. Ở chế độ này bạn
có thể thay đổi hoặc sắp xếp thứ tự các slides một cách dễ dàng bằng cách rê
slide đến vị trí tương ứng.
Reading View: Trình chiếu từng slide ở chế độ cửa sổ làm việc PowerPoint.
Slide Show: Trình chiếu từng slide ở chế độ toàn màn hình. Cách hiển thị này
được dùng khi thực hiện buổi thuyết trình. Để thoát khỏi chế độ Slide Show bạn
bấm phím Esc.
Giáo Trình Tóm Tắt Trang 51
BÀI 2
TRÌNH CHIẾU SLIDE
I- QUY TẮC KHI THIẾT KẾ MỘT BẢN TRÌNH DIỄN
Sử dụng màu Font và màu nền tương phản để dễ đọc.
Nên sử dụng Font Size đủ lớn.
Không nên sử dụng quá nhiều Font khác nhau trong một Slide.
Dùng câu ngắn gọn theo từng ý.
Không nên sử dụng quá nhiều chữ IN HOA vì khó đọc hơn chữ thường. Chỉ dùng
chữ IN HOA trong trường hợp muốn nhấn mạnh nội dung nào đó.
Nên định dạng văn bản đơn giản, tránh sử dụng quá nhiều định dạng như đậm,
nghiêng, gạch dưới,… để nhấn mạnh trong một câu.
Sử dụng hiệu ứng đơn giản, quá nhiều hiệu ứng sẽ làm cho người nghe mất tập
trung vào vấn đề đang trình bày.
II- TẠO HIỆU ỨNG ĐỘNG
Một trong những điểm mạnh của PowerPoint là khả năng thiết lập các hiệu ứng
(Animation Effect). Với các hiệu ứng này, thông tin trên slide của bạn sẽ được sinh
động và hấp dẫn hơn. Tuy nhiên bạn cũng không nên quá lạm dụng vào các hiệu
ứng để tránh trường hợp người xem cảm thấy nhàm chán. Có bốn loại hiệu ứng:
– Entrance Hiệu ứng xuất hiện.
– Emphasis Hiệu ứng nổi bật.
– Exit Hiệu ứng biến mất.
– Motion Paths Hiệu ứng di chuyển.
1) Tạo hiệu ứng cho đối tượng
– Click chọn đối tượngChọn thẻ AnimationsChọn dạng thức hiệu ứng tương ứng.
Chọn hiệu ứng tương ứng Chọn hiệu ứng Khai báo thời
chi tiết gian thực hiện
hiệu ứng
GV: Nguyễn Mạnh Cường Trang 52
Chọn âm thanh
tương ứng
BÀI TẬP
1) Mở tập tin Bai Minh Hoa Hieu Ung (H:\T-M-Cuong\Bai Tap). Thực hành các
khai báo các hiệu ứng như sau:
Slide 1 – Hiệu ứng chuyển Slide: Wipe, tùy chọn hiệu ứng (Effect Options): From
Top, âm thanh chuyển Slide (Sound): Chime, thời gian chuyển Slide
(Duration): 02.00, chuyển Slide (Advance slide): On Mouse Click.
– Bài Minh Họa: Hiệu ứng xuất hiện (Entrance): Wheel, tùy chọn hiệu
ứng (Effect Options): 4 Spokes, khởi động hiệu ứng (Start): With Previous,
thời gian hiệu ứng (Duration): 02.00.
– Hiệu ứng: Hiệu ứng xuất hiện (Entrance): Spiral In, khởi động hiệu ứng
(Start): After Previous, thời gian hiệu ứng (Duration): 01.00.
Slide 2 – Hiệu ứng chuyển Slide: Checkerboard, Effect Options: From Left, Sound:
Drum Roll, Duration: 02.00.
– Đây là hiệu ứng Entrance: Hiệu ứng xuất hiện (Entrance): Flip, âm
thanh hiệu ứng đối tượng (Sound): Applause, Start: With Previous,
Duration: 01.00.
– Hiệu ứng xuất hiện: Hiệu ứng xuất hiện (Entrance): Swivel, Start:
After Previous, Duration: 1 giây.
Slide 3 – Hiệu ứng chuyển Slide: Random Bars, Effect Options: Horizontal,
Duration: 02.00.
– Đây là hiệu ứng Emphasis: Hiệu ứng nổi bật (Emphasis): Wave, lặp
lại (Repeat): 3 lần, Start: After Previous, Duration: 01.00.
– Hiệu ứng nổi bật: Hiệu ứng nổi bật (Emphasis): Underline, Start: After
Previous, Duration: 02.00.
Slide 4 – Hiệu ứng chuyển Slide: Dissolve, Duration: 02.00.
– Đây là hiệu ứng Exit: Hiệu ứng biến mất (Exit): Flip, hiệu ứng trên
từng từ (Animate Text): By Word, Start: After Previous, Duration: 01.00.
– Hiệu ứng biến mất: Hiệu ứng biến mất (Exit): Dissolve Out, Start:
After Previous, Duration: 02.00.
Slide 5 – Hiệu ứng chuyển Slide: Shape , Effect Options: Plus, Sound: Wind,
Duration: 02.00.
– Đây là hiệu ứng Motion Paths: Hiệu ứng di chuyển (Motion Paths):
Shapes, Effect Options: Square, Start: With Previous, Duration: 02.00.
– Hiệu ứng di chuyển: Hiệu ứng di chuyển (Motion Paths): Heart,
Repeat: Until Next Click, Start: After Previous, Duration: 02.00.
Giáo Trình Tóm Tắt Trang 55
BÀI 3
CÁC THAO TÁC VỚI SLIDE
I- TẠO MỘT TRÌNH DIỄN MỚI
1) Sử dụng Slide rỗng – Blank Presentation
– Chọn thẻ Home Layout Chọn kiểu bố cục Slide Nhập nội dung tương ứng.
– Muốn áp dụng chủ đề theo ý riêng Right click lên chủ đề Apply to Selected
Slides.
6) Xóa Slides
– Chọn Slide hoặc các Slides cần thao tác.
Các cách
– Right click lên Slides Delete Slide.
– Bấm phím Delete.
7) Khai báo màu nền cho Slide
– Right click vào vùng trống của Slide Format Background.
a. Solid fill
– Khai báo màu nền trơn (không có hoa văn).
b. Gradient
– Phối hợp nhiều màu.
c. Picture or texture fill
– Chọn hình hoặc mẫu nền tương ứng.
d. Pattern fill
– Chọn mẫu hoa văn tương ứng.
8) Chèn Slides từ tập tin khác
– Chọn Slide nguồn (Slide mới sẽ được chèn sau Slide nguồn).
– Click của biểu tượng New Slide Reuse Slides…
– Chọn nút lệnh Browse Browse File Chọn tên tập tin tương ứng
Keep source formatting: Giữ nguyên định dạng của silde nguồn.
– Click vào slide cần chèn.
9) Thay đổi Font cho tập tin hiện hành
– Click của biểu tượng Replace (Home – Editing) Replace Fonts…
– With: Chọn Font tương ứng.
10) Tắt màn hình màu đen sau khi trình chiếu
– Chọn thẻ File Options Advanced.
– Click tắt End with black slide.
GV: Nguyễn Mạnh Cường Trang 58
BÀI TẬP
1) Tạo tập tin trình diễn De Gio Cuon Di.pptx có yêu cầu thực hiện như sau:
Slide 1 Khai báo bố cục (Layout): Blank. Format Background fill picture:
H:\TaiLieu\MOS 1\Cay Truc. Font WordArt: VNI- Commerce.
WordArt “Trịnh Công Sơn” có Transform là Square, “Để Gió Cuốn Đi” có
Transform là Wave 1.
Hiệu ứng chuyển Slide: Reveal. Duration: 04.00. Advance Slide: 00.03.00.
Slide 2 Áp dụng chủ đề Trek, bố cục (Layout): Title Only, hiệu ứng chuyển Slide:
Wipe. Effect Options: From Top. Duration: 03.00.
Nhập tựa bài nhạc vào CLICK TO ADD TITLE. Font: VNI-Coronet, 36pt.
Tạo Text Box, nhập nội dung như đề bài. Font: VNI-Coronet, 60pt.
Paragraph: Before, After: 18pt. Hiệu ứng (Entrance): Shape, Effect
Options: Out và Plus, Start: With Previous, Duration: 01.00.
Slide 3 Áp dụng chủ đề Solstice, hiệu ứng chuyển Slide: Random Bars. Duration:
02.00.
Nhập tựa bài nhạc vào Click to add title. Font: VNI-Coronet, 36pt.
Tạo Text Box, nhập nội dung như đề bài. Font: VNI-Coronet, 60pt.
Paragraph: Before, After: 18pt. Hiệu ứng (Entrance): Checkerboard, Effect
Options: Across và All at Once, Start: With Previous, Duration: 01.00.
Slide 4 Áp dụng chủ đề Slipstream, bố cục (Layout): Blank, hiệu ứng chuyển
Slide: Clock. Duration: 02.00.
Tạo Text Box, nhập nội dung như đề bài. Font: VNI-Coronet, 60pt.
Paragraph: Before, After: 18pt. Hiệu ứng (Entrance): Fly In, Start: After
Previous, Duration: 02.00.
Picture: H:\TaiLieu\MOS 1\Flower1 (tắt màu nền). Hiệu ứng (Entrance):
Fly In, Start: With Previous, Duration: 02.00.
Slide 5 Áp dụng chủ đề Opulent, hiệu ứng chuyển Slide: Cube. Duration: 01.50.
Tạo Text Box, nhập nội dung như đề bài. Font: VNI-Coronet, 60pt.
Paragraph: Before, After: 18pt. Hiệu ứng (Entrance): Shape, Effect
Options: In, Plus, As One Object, Start: After Previous, Duration: 01.00.
Slide 6 Áp dụng chủ đề Austin, hiệu ứng chuyển Slide: Doors. Duration: 01.50.
Tạo Text Box, nhập nội dung như đề bài. Font: VNI-Coronet, 60pt.
Paragraph: Before, After: 18pt. Hiệu ứng (Entrance): Wheel, Effect
Options: 8 Spokes, Start: After Previous, Duration: 01.50.
Slide 7 Bố cục (Layout): Office Theme-Blank, hiệu ứng chuyển Slide: Honeycomb.
Duration: 02.00.
Tạo Text Box, nhập nội dung như đề bài. Font: VNI-Coronet, 60pt.
Paragraph: Before, After: 18pt. Hiệu ứng (Entrance): Zoom, Start: After,
Duration: 01.00.
Slide 8 Format Background fill picture: H:\GiangVien\T-M-Cuong\Bai Tap\De Gio
Cuon Di 1. Tắt màn hình màu đen sau khi trình chiếu xong.
Giáo Trình Tóm Tắt Trang 59
GV: Nguyễn Mạnh Cường Trang 60
Giáo Trình Tóm Tắt Trang 61
GV: Nguyễn Mạnh Cường Trang 62
Giáo Trình Tóm Tắt Trang 63
BÀI 4
I- SIÊU LIÊN KẾT - HYPERLINK
1) Chèn siêu liên kết đến tập tin
Chọn đối tượng cần thao tác Chọn thẻ Insert Hyperlink.
Chọn OK
3) Chèn siêu liên kết đến slide khác trên cùng tập tin trình diễn
Chọn đối tượng cần thao tác Chọn thẻ Insert Hyperlink.
Link to: Chọn Place in This Document.
Click chọn slide tương ứng OK.
Chọn OK
4) Chèn siêu liên kết đến tập tin trình diễn mới
Chọn đối tượng cần thao tác Chọn thẻ Insert Hyperlink.
Link to: Chọn Create New Document.
Name of new document: Nhập tên tập tin.
Change: Khai báo đường dẫn chứa tập tin.
Chọn OK
Giáo Trình Tóm Tắt Trang 65
Chọn OK
Xuất hiện hộp thoại Action Settings Chọn thẻ Mouse Click.
Ở thẻ này tự
động liên kết khi
Chọn đối trỏ mouse “đi
tượng cần liên ngang” qua đối
kết Slide, File, tượng
Web, …
Chọn âm thanh
thích hợp
Chọn OK
Giáo Trình Tóm Tắt Trang 67
Chọn thẻ Playback Start Chọn cách thực hiện (Automatically, On Click, Play
across slides).
Hide During Show: Ẩn biểu tượng audio trong khi trình chiếu.
Giáo Trình Tóm Tắt Trang 69
BÀI TẬP
1) Tạo các Slides theo yêu cầu sau:
– Chèn âm thanh vỗ tay (Applause) khi xuất hiện Slide 1.
– Nút lệnh Windows liên kết đến Slide 2.
– Nút lệnh WinWord liên kết đến Slide 3.
– Nút lệnh Excel liên kết đến Slide 4.
– Nút lệnh Internet liên kết đến Slide 5.
– Trong Slide 5
Xem phim (Liên kết đến phim Đồng Xu Biết Cười ở Slide 6).
Xem Báo (www.baomoi.com).
– Slide 2, 3, 4 đều có nút lệnh Beginning và Next để trở về Slide 1 hoặc chuyển đến
Slide kế tiếp.
– Hiệu ứng chuyển đổi giữa các Slides, hiệu ứng đối tượng chọn tùy ý.
GV: Nguyễn Mạnh Cường Trang 70
Giáo Trình Tóm Tắt Trang 71
2) Tạo một tập tin trình chiếu theo một chủ đề nào đó. Ví dụ Giáng Sinh, Chúc Mừng
Năm Mới, … Bạn chèn hình, chèn nhạc thích hợp theo chủ đề.