You are on page 1of 71

Giáo Trình Tóm Tắt Trang 1

MICROSOFT EXCEL XP
BUỔI 1 - BÀI 1
I- GIỚI THIỆU
1) Khởi động Excel
Các cách
– Double Click vào Shortcut của Microsoft Excel trên Desktop.
– Chọn menu Start  Programs  Microsoft Office  Mirosoft Excel.
2) Thoát khỏi Excel
Các cách
– Click chọn nút Close (Title bar).
– Bấm Alt + F4.
3) Màn hình Excel
a- Tiêu đề cột
Tập hợp những ô theo chiều dọc, ký hiệu cột theo thứ tự chữ cái. Có tất cả
16.384 cột trong một Worksheet (A  Z, AA  AZ, BA  BZ, …, và kết thúc là XFD.)
b- Tiêu đề dòng
Tập hợp những ô theo chiều ngang. Có tất cả 1.048.576 dòng.
c- Nút Select Worksheet
Là nút giao giữa Tiêu đề cột và Tiêu đề dòng, dùng chọn toàn bộ bảng tính
(tương đương Ctrl-A).
d- Ô (Cell)
Là giao giữa Cột và Dòng. Mỗi ô có 1 địa chỉ riêng biệt. Ví dụ địa chỉ ô là A1 là ô ở
cột A và hàng thứ 1, C10 là ô ở cột C và hàng thứ 10.
e- Con trỏ ô (Cell pointer)
Là khung tứ giác có đường viền đậm bao chung quanh. Ở góc dưới bên phải của
con trỏ ô là nút Handle
f- Thanh cuộn Sheets, Sheet tabs
 Các nút cuộn Sheets
Cuộn đến sheet đầu tiên.
Cuộn đến sheet trước sheet hiện hành (bên trái).
Cuộn đến sheet sau sheet hiện hành (bên phải).
Cuộn đến sheet cuối cùng.
 Sheets tab
Hiển thị tên của các sheets trong một workbook.
g- Thanh công thức (Formula Bar)
Gồm 3 khung:
 Khung Name Box:
 Hiển thị địa chỉ ô hiện hành.
 Liệt kê danh sách các tên vùng.
 Muốn chuyển nhanh đến ô nào đó, bạn nhập địa chỉ ô cần chuyển rồi Enter.
GV: Nguyễn Mạnh Cường Trang 2

 Khung 2: Gồm các nút:


Cancel Hủy bỏ dữ liệu đang nhập, đang hiệu chỉnh.
Enter Kết thúc việc nhập liệu.
Insert Function Xuất hiện hộp thoại Insert FunctionChọn hàm tương ứng
 Khung 3: Hiển thị nội dung hiện hành.
II- CÁC LỆNH LIÊN QUAN ĐẾN WORKSHEET
1) Khai báo Font và số Sheets mặc định
 Chọn File  Options  General.
+ Use this font Khai báo Font mặc định.
+ Font size Khai báo size mặc định.
+ Include this many sheets Khai báo số sheets mặc định.
 Chọn OK.
Lưu ý: Muốn các khai báo có hiệu lực bạn phải khởi động lại Excel.
2) Chèn Sheet
Các cách
– Click mouse vào biểu tượng Insert Worksheet
 Bấm Shift-F11.
3) Chọn Sheet làm việc
Các cách
– Click mouse vào tên Sheet tương ứng trên thanh Sheet Tabs.
– Bấm Ctrl-PgUp hoặc Ctrl-PgDn để chọn Sheet.
4) Đặt tên Sheet
Các cách
– Double click lên tên Sheet  Nhập tên Sheet rồi Enter.
– Right click lên tên Sheet  Rename.
5) Định dạng màu Sheets – Tab Color
– Right click lên tên Sheet cần thao tác  Tab Color  Chọn màu thích hợp.
Giáo Trình Tóm Tắt Trang 3

III- ĐIỀU CHỈNH ĐỘ RỘNG CỘT


1) Thay đổi độ rộng cột
– Trỏ mouse đến cạnh biên bên phải của tên cột cần thao tác
– Rê mouse theo phương thích hợp hoặc double click.
2) Điều chỉnh các cột có cùng độ rộng
– Trỏ mouse đến tên cột  Rê mouse quét chọn số cột cần thao tác.
– Trỏ mouse đến bất kỳ tên cột nào trong khối chọn
– Rê mouse theo phương thích hợp.
THỰC HÀNH
I- TẮT CHẾ ĐỘ ĐIỀN DỮ LIỆU TỰ ĐỘNG
– Chọn phiếu File  Options  Advanced  Chọn mục Editing options.
– Click tắt  Enable AutoComplete for cell values  OK.
II- KHAI BÁO DẠNG THỨC SỐ, NGÀY
– Chọn Start  Settings  Control Panel.
– Nhấp đúp vào biểu tượng Regional and Language Options  Chọn nút lệnh
Customize  Chọn phiếu Date.
– Short date format: Nhập dạng thức dd/MM/yyyy.
– Chọn OK.
GV: Nguyễn Mạnh Cường Trang 4

BÀI 2
I- ĐỊNH DẠNG BIÊN
1) Định dạng biên trong 1 ô
– Quét chọn nhóm ô cần thao tác.
– Click chọn biểu tượng canh biên tương ứng ( )
2) Nối nhiều ô thành 1 ô
– Quét chọn số ô cần thao tác.

Nối nhiều ô thành một ô và


căn giữa Nối nhiều ô thành một ô theo
hàng
Nối nhiều ô thành một ô
Hủy bỏ nối nhiều ô thành một ô

3) Định dạng biên trong ô đã merge


– Quét chọn nhóm ô cần thao tác.
– Click chọn biểu tượng canh biên tương ứng (Home – Alignment).
II- KẺ KHUNG – TÔ NỀN
1) Kẻ khung
– Quét chọn nhóm ô cần thao tác.
– Click  của biểu tượng Borders (Home – Font).
– Chọn kiểu Border tương ứng.
Chú ý
– Muốn khai báo các thông số Borders  Chọn lệnh More Borders
+ Style Chọn nét Border.
+ Color Chọn màu Border.
+ Presets Chọn kiểu Border (None, Outline, Inside).
+ Border Click vào các nút tương ứng với các cạnh để bật/tắt hoặc khai
báo cạnh Border theo ý riêng.
– Chọn OK.
2) Tô nền
– Quét chọn nhóm ô cần thao tác.
– Click  của biểu tượng Fill Color (Home – Font).
– Chọn màu nền tương ứng.
III- DỮ LIỆU DẠNG CÔNG THỨC
1) Quy ước
– Bắt đầu là dấu =
– Tiếp sau đó là một toán hạng, toán tử, địa chỉ ô, hàm.
2) Dạng thể hiện
– Là giá trị kết quả của công thức.
Giáo Trình Tóm Tắt Trang 5

IV- SAO CHÉP DỮ LIỆU


1) Sao chép bằng nút Handle
– Chọn ô hoặc quét chọn nhóm ô cần thao tác.
– Trỏ mouse đến nút Handle.
– Rê mouse theo phương thích hợp hoặc Double Click.
2) Sao chép giá trị
– Chọn ô hoặc quét chọn nhóm ô cần thao tác  Copy.
– Right click vào nơi đến  Chọn Values (Paste Options).
3) Điền số thứ tự
Cách 1
– Nhập giá trị bắt đầu vào ô thứ nhất.
– Nhập giá trị kế tiếp vào ô thứ hai (dùng làm bước nhảy).
– Quét chọn hai ô này.
– Trỏ mouse đến nút Handle  Rê mouse hoặc Double Click.
Cách 2
– Nhập giá trị bắt đầu vào ô thứ nhất.
– Đặt con trỏ mouse vào ô vừa nhập giá trị  Trỏ mouse đến nút Handle  Rê
mouse theo phương thích hợp hoặc Double Click.
– Click mouse vào biểu tượng Auto Fill Options  Chọn  Fill Series.

V- DI CHUYỂN DỮ LIỆU
 Chọn ô hoặc quét chọn nhóm ô cần thao tác.
Các cách
 Trỏ mouse đến cạnh viền của khối chọn , rê đến vị trí mới.
 Các thao tác di chuyển trong Windows.
THỰC HÀNH BÀI 3-4
GV: Nguyễn Mạnh Cường Trang 6

BUỔI 2 - BÀI 3
I- DỮ LIỆU CHUỖI
1) Quy ước
– Gồm các ký tự từ A  Z, a  z.
– Bắt đầu là ký tự canh biên ‘.
– Khi bạn nhập số, ngày, giờ không đúng quy định thì Excel tự động chuyển sang
dạng chuỗi.
2) Dạng thể hiện
– Mặc nhiên dữ liệu dạng chuỗi được canh về phía trái ô.
– Khi độ dài chuỗi nhỏ hơn độ rộng cột  Hiển thị đầy đủ.
– Khi độ dài chuỗi lớn hơn độ rộng cột, thì:
+ Nếu ô bên phải còn trống  Hiển thị đầy đủ.
+ Nếu ô bên phải có dữ liệu  Chỉ hiển thị trong phạm vi ô. Muốn hiển thị đầy đủ
 Thay đổi độ rộng cột.
II- DỮ LIỆU SỐ
1) Quy ước
– Gồm các ký số từ 0  9.
– Bắt đầu là các dấu + - ( . $
2) Dạng thể hiện
– Mặc nhiên dữ liệu dạng số được canh về phía phải ô.
– Khi độ dài số nhỏ hơn độ rộng cột  Hiển thị dạng bình thường (General).
– Khi độ dài số lớn hơn độ rộng cột, thì
+ Excel tự động chuyển sang số khoa học (Scientific). VD : 5.6E+08, hoặc hiển
thị các dấu #####.
+ Muốn hiển thị dạng số bình thường  Thay đổi độ rộng cột.
III- NHẬP VÀ ĐIỀU CHỈNH DỮ LIỆU
1) Điều chỉnh dữ liệu
Các cách
– Đặt con trỏ ô tại ô cần điều chỉnh dữ liệu  Click mouse vào Formula Bar.
– Double Click vào ô chứa dữ liệu cần điều chỉnh.
– Đặt con trỏ ô tại ô cần điều chỉnh dữ liệu  Bấm phím F2.
Giáo Trình Tóm Tắt Trang 7

2) Ngắt dòng mềm trong một ô


– Chọn ô hoặc quét chọn nhóm ô cần thao tác.
– Chọn thẻ Home  Wrap Text.

2) Ngắt dòng cứng trong một ô


– Đặt con trỏ tại vị trí cần ngắt dòng.
– Bấm Alt-Enter.
3) Nhập dữ liệu vào nhóm ô
 Quét chọn nhóm ô cần thao tác.
 Sau khi nhập dữ liệu xong  Bấm Ctrl-Enter.
IV- ĐỊA CHỈ Ô
1) Địa chỉ tương đối
Là địa chỉ sẽ thay đổi khi sao chép công thức sang vị trí mới.

2) Địa chỉ tuyệt đối


Là địa chỉ không thay đổi trong mọi trường hợp. Để khai báo địa chỉ tuyệt đối, ta
thêm dấu $ trước Tên cột và Số dòng.

3) Địa chỉ hỗn hợp


Là địa chỉ bao gồm cả 2 loại địa chỉ trên. Khi sao chép công thức đến vị trí mới,
Excel chỉ thay đổi phần tương đối, giữ nguyên phần tuyệt đối.

4) Cách tạo địa chỉ tuyệt đối, hỗn hợp


Các cách
– Nhập trực tiếp dấu $ trước tọa độ ô.
– Nhập vào địa chỉ tương đối, sau đó bấm phím F4 để đổi địa chỉ.
Ví dụ : F4 F4 F4 F4
A1  $A$1  A$1  $A1  A1
GV: Nguyễn Mạnh Cường Trang 8

5) Địa chỉ vùng


Là địa chỉ của nhiều ô hợp lại, được thể hiện địa chỉ đầu:địa chỉ cuối. (A1:C10,
$A$5:$A$10,…).
V- HÀM SUM
a- Cú pháp Sum(phạm vi).
b- Công dụng Tính tổng các giá trị trong <phạm vi>.
– Phạm vi Chuỗi số, số, địa chỉ ô, địa chỉ vùng, hàm.
c- Chú ý Ô chứa chuỗi, ô trống trong <phạm vi> có giá trị số học = 0.
=Sum(A1:C1) bằng 6
=Sum(A2:C2) bằng 11
=Sum(A1:C3) bằng 33
=Sum(A1:C3,7,B2,“5”) bằng 50

THỰC HÀNH BÀI 5-6-7A.


Giáo Trình Tóm Tắt Trang 9

BÀI 4
I- CÁC THAO TÁC CƠ BẢN
1) Chèn dòng/cột
– Quét chọn số dòng hoặc số cột cần thao tác.
Các cách
– Right click lên khối chọn  Insert.
– Bấm Ctrl-Shift-dấu cộng.
2) Xóa dòng/cột
– Quét chọn số dòng hoặc số cột cần thao tác.
Các cách
– Right click lên khối chọn  Delete.
– Bấm Ctrl-dấu trừ.
3) Chèn/Xóa ô
– Chọn ô hoặc quét chọn số ô cần thao tác.
Các cách
– Right click lên khối chọn  Chọn lệnh tương ứng.
– Bấm Ctrl-Shift-dấu cộng (Chèn ô), bấm Ctrl-dấu trừ (Xóa ô).
Các mục chọn trong hộp thoại Insert
+ Shift cells right: Sau khi chèn xong Excel sẽ dời khối chọn sang phải.
+ Shift cells down: Sau khi chèn xong Excel sẽ dời khối chọn xuống dưới.
+ Entire row: Chèn dòng bằng đúng với số ô quét chọn theo dòng.
+ Entire column: Chèn cột bằng đúng với số ô quét chọn theo cột.
4) Ẩn dòng/cột
– Quét chọn số dòng hoặc số cột cần thao tác.
– Right click lên Tiêu đề cột hoặc Tiêu đề dòng đang chọn  Hide.
5) Hiện dòng/cột
– Quét chọn hai dòng hoặc hai cột chung quanh các dòng hoặc các cột đã ẩn.
– Right click lên Tiêu đề cột hoặc Tiêu đề dòng đang chọn  Unhide.
Chú ý: Muốn hiện tất cả các dòng hoặc các cột đã ẩn. Thao tác như sau:
 Chọn toàn bộ bảng tính (Click chọn nút Select Worksheet hoặc Ctrl-A).
 Right click lên Tiêu đề cột hoặc Tiêu đề dòng đang chọn  Unhide.
II- ĐỊNH DẠNG SỐ
1) Dùng công cụ
– Chọn ô hoặc quét chọn nhóm ô cần thao tác.
– Click chọn biểu tượng định dạng tương ứng.
Increase Decimal Tăng 1 số lẻ
Decrease Decimal Giảm 1 số lẻ
Percent Style Dấu phần trăm
2) Dùng lệnh
– Chọn ô hoặc quét chọn nhóm ô cần thao tác.
– Chọn phiếu Home  Click chọn nút Show dialog box của mục Number.
– Chọn phiếu Number.
GV: Nguyễn Mạnh Cường Trang 10

+ Category: Chọn dạng thức <Number> cần khai báo.


- General: Định dạng <Number> ra số General (Ctrl-Shift-~).
- Text: Định dạng <Number> ra dạng chuỗi.
- Custom: Định dạng <Number> theo ý riêng bằng cách click chọn dạng
thức có sẵn trong bảng danh sách.
00# Hiển thị 2 số 0 vô nghĩa và 1 số có nghĩa (001, 002, …)
#,##0 Bật dấu phân cách hàng ngàn.
dd/mm/yy Định dạng Ngày Tháng Năm 2 ký số.
dd-mmm Định dạng Ngày 2 ký số, Tháng hiển thị tiếng Anh.
- Nếu dạng thức <Number> cần khai báo không có trong bảng danh sách 
Nhập dạng thức tương ứng vào hộp Type.
– Chọn OK.
III- CÁC HÀM THÔNG DỤNG
1) Min
a- Cú pháp Min(phạm vi).
b- Công dụng Cho kết quả là giá trị nhỏ nhất trong <phạm vi>.
– Phạm vi Chuỗi số, số, địa chỉ ô, địa chỉ vùng.
c- Chú ý Ô chứa chuỗi, ô trống trong <phạm vi> sẽ không được tính.
=Min(A1:C3) bằng 1
=Min(A2:C2,C1,A3) bằng 3
=Min(“0”,A1:C3) bằng 0

2) Max
a- Cú pháp Max(phạm vi).
b- Công dụng Cho kết quả là giá trị lớn nhất trong <phạm vi>.
– Phạm vi Chuỗi số, số, địa chỉ ô, địa chỉ vùng.
c- Chú ý Ô chứa chuỗi, ô trống trong <phạm vi> sẽ không được tính.
=Max(A1:C3) bằng 9
=Max(A2:C2,C1,A3,4) bằng 7
=Max(“10”,A1:C3) bằng 10

3) Average
a- Cú pháp Average(phạm vi).
b- Công dụng Cho kết quả là giá trị trung bình trong <phạm vi>.
– Phạm vi Chuỗi số, số, địa chỉ ô, địa chỉ vùng.
c- Chú ý Ô chứa chuỗi, ô trống trong <phạm vi> sẽ không được tính.
=Average(A1:C1) bằng 2
=Average(A2:C2,“4”) bằng 5
=Average(A3:C3,2) bằng 6

THỰC HÀNH BÀI 7B-8


Giáo Trình Tóm Tắt Trang 11

BUỔI 3 - BÀI 5
I- CÁC HÀM THÔNG DỤNG
1) Round
a- Cú pháp Round(number,n).
b- Công dụng Làm tròn giá trị <number> đến <n> số chỉ định.
– Number Số, biểu thức, địa chỉ ô, hàm.
–n Số, địa chỉ ô, hàm (n là số lũy thừa tương ứng).
n>0, sẽ làm tròn giá trị của <number> theo phần lẻ.
n=0, sẽ làm tròn giá trị của <number> theo hàng đơn vị.
n<0, sẽ làm tròn giá trị của <number> theo phần nguyên.
VD : =Round(4545.4545,3) bằng 4545.455
=Round(4545.4545,0) bằng 4545
=Round(4545.4545,-3) bằng 5000
2) Rank
a- Cú pháp Rank(trị dò,phạm vi dò,cách dò)
b- Công dụng Tính hạng (thứ bậc) của <trị dò> trong <phạm vi dò>
– Trị dò Số, địa chỉ ô, hàm
– Phạm vi Địa chỉ vùng (địa chỉ tuyệt đối)
– Cách dò 0 (hoặc không ghi): Hạng được tính theo giá trị số giảm dần
1: Hạng được tính theo giá trị số tăng dần trong <phạm vi>

=Rank(C2,$C$2:$C$7,1)

=Rank(A2,$A$2:$A$7,0)

3) And
a- Cú pháp And(điềukiện1,điềukiện2,…,điềukiện29).
b- Công dụng Cho kết quả True nếu tất cả các <điều kiện> là True.
Cho kết quả False nếu một trong các <điều kiện> là False.
=And(A2>=400,B2=“Nữ”)
GV: Nguyễn Mạnh Cường Trang 12

4) Or
a- Cú pháp Or(điềukiện1, điềukiện2,… ,điềukiện29).
b- Công dụng Cho kết quả True nếu một trong các <điều kiện> là True.
Cho ra kết quả False nếu tất cả các <điều kiện> là False.
=Or(A2>=400,B2="Nữ")

5) If
a- Cú pháp If(điều kiện,lệnh1,lệnh2)
b- Công dụng Thi hành <lệnh1> nếu thỏa <điều kiện>, ngược lại thi hành
<lệnh2>
– Điều kiện Là 1 biểu thức mà kết quả trả về là True hoặc False
– Lệnh Chuỗi, số, địa chỉ ô, hàm
c- Lưu ý Có thể lồng hàm If vào nhau, nhưng không vượt quá 7 hàm
Muốn hiển thị hay so sánh với chuỗi, đặt chuỗi trong dấu ""
=If(G5>=5,“Đậu”,“Rớt”)

THỰC HÀNH BÀI 9-10


Giáo Trình Tóm Tắt Trang 13

BÀI 6
I- SẮP XẾP DỮ LIỆU
– Quét chọn toàn bộ bảng tính cần thao tác.
– Chọn thẻ Data  Click chọn biểu tượng Sort.

+ My data has headers: Khai báo phạm vi quét chọn có quét dòng tiêu đề không?
+ Add Level: Thêm một hộp thoại Then by.
+ Sort by: Click  chọn tên cột làm ưu tiên chính cho việc sắp xếp.
+ Then by: Click  chọn tên cột làm ưu tiên phụ khi dữ liệu cột ưu tiên chính
trùng nhau.
+ Order: Chọn cách sắp xếp (A to Z hoặc Z to A; Smallest to Largest hoặc Largest
to Smallest).
– Chọn OK.
II- CÁC HÀM THÔNG DỤNG
1) Today
a- Cú pháp Today().
b- Công dụng Trả về giá trị ngày tháng năm hệ thống.
VD : Today() = 07/04/2010.
2) Day
a- Cú pháp Day(number).
b- Công dụng Trả về giá trị ngày trong <number>.
– Number Chuỗi dạng ngày, địa chỉ ô, hàm.
VD : =Day("24/12/99") bằng 24
=Day(B1) bằng 4 (Giả sử B1=4/7/1989)
=Day(Today()) Trả về ngày hiện hành
3) Month
a- Cú pháp Month(Number).
b- Công dụng Trả về giá trị tháng trong <number>.
– Number Chuỗi dạng ngày, địa chỉ ô, hàm.
VD : =Month("24/12/99") bằng 12
=Month(B1) bằng 7 (Giả sử B1=4/7/1989)
=Month(Today()) Trả về tháng hiện hành
4) Year
a- Cú pháp Year(Number).
b- Công dụng Trả về giá trị năm trong <number>.
– Number Chuỗi dạng ngày, địa chỉ ô, hàm.
VD : =Year("24/12/99") bằng 1999
=Year(B1) bằng 1989 (Khi B1 chứa trị 4/7/1989)
=Year(Today()) Trả về năm hiện hành
GV: Nguyễn Mạnh Cường Trang 14

5) Count
a- Cú pháp Count(phạm vi)
b- Công dụng Đếm số ô chứa giá trị số trong <phạm vi>
– Phạm vi Chuỗi số, số, địa chỉ ô, địa chỉ vùng
c- Lưu ý Ô chứa chuỗi, ô trống trong <phạm vi> sẽ không được tính
=Count(A1:C1) bằng 3
=Count(A2:C2) bằng 2
=Count(A1:C3,10,“4”) bằng 9

6) CountA
a- Cú pháp CountA(phạm vi).
b- Công dụng Đếm số ô chứa dữ liệu trong <phạm vi> (trừ các ô trống).
– Phạm vi Chuỗi, số, địa chỉ ô, địa chỉ vùng.
=CountA(A1:C3) bằng 8
=CountA(A1:C3,10) bằng 9
=CountA(A1:C3,“Block”) bằng 9

7) Countif
a- Cú pháp Countif(phạm vi,điều kiện).
b- Công dụng Đếm số ô trong <phạm vi> thỏa <điều kiện>.
– Phạm vi Địa chỉ vùng.
– Điều kiện Chuỗi, số, địa chỉ ô.
c- Lưu ý Nếu <đkiện> có toán tử so sánh, đặt <đkiện> trong dấu "".
=Countif(A1:A4,32) bằng 2
=Countif(A1:A4,A1) bằng 2
=Countif(A1:A4,">54") bằng 1
=Countif(B1:B4,"Bàn") bằng 3

THỰC HÀNH BÀI 11-12


Giáo Trình Tóm Tắt Trang 15

BUỔI 4 - BÀI 7
I- TOÁN TỬ
1) Toán tử số học
TOÁN TỬ PHÉP TOÁN ĐỘ ƯU TIÊN
() Cặp ngoặc tròn 1
 Số dương, số âm 2
% Phần trăm 3
^ Lũy thừa 4
*, / Nhân, chia 5
+, - Cộng, trừ 6
2) Toán tử ghép chuỗi
TOÁN TỬ PHÉP TOÁN ĐỘ ƯU TIÊN
& Ghép chuỗi 7
3) Toán tử so sánh
TOÁN TỬ PHÉP TOÁN ĐỘ ƯU TIÊN
= Bằng 8
<> Không bằng 8
> Lớn hơn 8
>= Lớn hơn hoặc bằng 8
< Nhỏ hơn 8
<= Nhỏ hơn hoặc bằng 8
II- CÁC HÀM THÔNG DỤNG
1) Countblank
a- Cú pháp Countblank(phạm vi).
b- Công dụng Đếm số ô trống trong <phạm vi>.
– Phạm vi Địa chỉ ô, địa chỉ vùng.
=Countblank(A1:C3) bằng 1
GV: Nguyễn Mạnh Cường Trang 16

2) Vlookup
a- Cú pháp Vlookup(trị dò, bảng dò, cột khai thác, cách dò).
b- Công dụng So sánh <trị dò> với cột đầu tiên của <bảng dò>, nếu dò tìm
được thì lệch đến <cột khai thác> để lấy giá trị ở ô ứng với <trị
dò>.
– Trị dò Chuỗi, số, địa chỉ ô, hàm.
– Bảng dò Gồm 2 phần (địa chỉ tuyệt đối):
- Cột đầu tiên: là cột chứa dữ liệu để đối chiếu với <trị dò>.
- Cột khai thác: là những cột chứa dữ liệu cần khai thác.
– Cột khai thác
Thứ tự của các cột trong <bảng dò>, được tính theo thứ tự từ trái
sang phải. Cột đầu tiên trong <bảng dò> là 1.
– Cách dò Có 2 cách dò:
 Số 0 (False): Tìm chính xác. Nếu <trị dò> không có trong cột
đầu tiên của <bảng dò>  Hàm báo lỗi #N/A.
 Số 1 (True, hoặc không ghi): Tìm không chính xác (dò tìm trong
khoảng). Nếu <trị dò> không có trong cột đầu tiên của <bảng
dò>, hàm sẽ lấy giá trị nhỏ hơn và gần bằng với <trị dò>. Thông
thường ở <cách dò> bằng 1, phải thỏa:
 Cột đầu tiên là dữ liệu số, ngày hoặc giờ.
 Và phải được sắp xếp tăng dần từ trên xuống dưới.
=Vlookup(“CN”,$A$2:$B$5,2,0)  100
=Vlookup(“PP”,$A$2:$D$5,5,0)  #REF
=Vlookup(7,$C$2:$D$5,2,0)  #N/A
=Vlookup(7,$C$2:$D$5,2,1)  5,000,000

THỰC HÀNH BÀI 13-14.


Giáo Trình Tóm Tắt Trang 17

BÀI GIẢNG MOS


1) Tên Vùng
a- Quy tắc đặt tên vùng
 Dài tối đa là 255 ký tự.
 Không được trùng tên với địa chỉ ô, không có khoảng trắng.
 Ký tự đầu tiên phải là chữ, các ký tự còn lại có thể là chữ, số, dấu chấm, dấu gạch
nối.
b- Đặt tên vùng
 Chọn ô hoặc quét chọn nhóm ô cần thao tác.
Các cách
 Click  của hộp Name Box  Nhập tên vùng rồi Enter (Tên vùng cho Workbook).

 Right click lên ô hoặc nhóm ô đang chọn  Define Name.


 Chọn thẻ Formulas  Define Name  Nhập tên vùng vào hộp Name  OK.

Nhập tên vùng

Khai báo phạm vi của tên vùng

Chọn OK
GV: Nguyễn Mạnh Cường Trang 18

c- Sử dụng tên vùng


Các cách
 Nhập trực tiếp tên vùng vào công thức.
 Chọn thẻ Formulas  Use in Formula  Click chọn tên vùng tương ứng.

d- Hiệu chỉnh địa chỉ tên vùng


Các cách
 Chọn thẻ Fomulas  Name Manager.
 Bấm Ctrl-F3.
Xuất hiện hộp thoại Name Manager.
 Click chọn tên vùng cần thao tác.
 Refers to: Khai báo địa chỉ tương ứng  Yes.
 Chọn Close.

e- Xóa tên vùng


Các cách
 Chọn thẻ Fomulas  Name Manager.
 Bấm Ctrl-F3.
Xuất hiện hộp thoại Name Manager.
 Click chọn tên vùng cần thao tác.
 Chọn nút lệnh Delete  OK  Close.
Giáo Trình Tóm Tắt Trang 19

2) Bình luận - Comment


a- Chèn bình luận
 Đặt con trỏ ô tại ô cần thao tác.
 Chọn thẻ Review  New Comment.
 Nhập nội dung bình luận.

Chuyển đến bình luận


Chèn bình luận kế tiếp

Chuyển đến bình luận


kế trước
Xóa chú thích

b- Di chuyển giữa các bình luận


 Chọn thẻ Review  Click chọn Next hoặc Previous để chuyển đến bình luận kế
tiếp hoặc kế trước.
c- Hiệu chỉnh bình luận
Các cách
 Đặt con trỏ ô tại ô cần thao tác  Chọn thẻ Review  Edit Comment.
 Right Click lên ô cần thao tác  Edit Comment.
d- Xóa bình luận
Các cách
 Đặt con trỏ ô tại ô cần thao tác  Chọn thẻ Review  Delete.
 Right Click lên ô cần thao tác  Delete Comment.
GV: Nguyễn Mạnh Cường Trang 20

e- Hiển thị toàn bộ bình luận


 Chọn thẻ Review  Show All Comments.

3) Định dạng trang – Page Setup


a- Khai báo lề
 Chọn thẻ Page Layout  Margins  Chọn mẫu căn lề tương ứng.

Chọn mẫu căn lề tương ứng

Khai báo lề theo ý riêng


b- Khai báo hướng in
 Chọn thẻ Page Layout  Orientation  Chọn hướng in tương ứng.

c- Khai báo khổ giấy


 Chọn thẻ Page Layout  Size  Chọn khổ giấy tương ứng.

Chọn khổ giấy tương ứng

Khai báo khổ giấy theo ý


riêng
Giáo Trình Tóm Tắt Trang 21

d- Định dạng trang theo ý riêng


 Chọn thẻ Page Layout  Click  của nhóm Page Setup.
 Thẻ Page

Khai báo hướng in

Khai báo khổ giấy

Chọn OK

 Thẻ Margins

Khai báo lề giấy

Bảng tính ở giữa


theo chiều ngang
của giấy

Bảng tính ở giữa


theo chiều dọc của
giấy Chọn OK
GV: Nguyễn Mạnh Cường Trang 22

4) Phong cách cho bảng tính – Table Style


a- Tạo Table Style
 Quét chọn nhóm ô hoặc bảng tính cần thao tác.
 Chọn thẻ Home  Format as Table  Chọn phong cách tương ứng.

b- Xóa Table Style


 Đặt con trỏ ô ở ô bất kỳ của bảng tính.
 Chọn thẻ Design  Chọn nút More  Clear.

 Muốn trở về bảng tính bình thường  Convert to Range.


Giáo Trình Tóm Tắt Trang 23

5) Phong cách ô – Cell Styles


a- Tạo Cell Styles theo mẫu có sẵn
 Chọn ô hoặc quét chọn nhóm ô cần thao tác.
 Chọn thẻ Home  Cell Styles  Chọn phong cách tương ứng.

Chọn phong cách tương ứng

 KIỂM TRA GIỮA KỲ LẦN THỨ 1


GV: Nguyễn Mạnh Cường Trang 24

BUỔI 5 - BÀI 8
I- CÁC HÀM THÔNG DỤNG
1) Left
a- Cú pháp Left(text,n).
b- Công dụng Trích <n> ký tự ở bên trái <text>.
– Text Chuỗi, số, địa chỉ ô, hàm.
–n Số, địa chỉ ô, hàm. Mặc định là 1 nếu bị bỏ qua.
=Left(A1,4) bằng "Kien"
=Left(B2,2) bằng "56"
=Left("D1-23C") bằng "D"

2) Right
a- Cú pháp Right(text,n).
b- Công dụng Trích <n> ký tự ở bên phải <text>.
– Text Chuỗi, số, địa chỉ ô, hàm.
–n Số, địa chỉ ô, hàm. Mặc định là 1 nếu bị bỏ qua.
=Right(A1,5) bằng "Thiet"
=Right(B2,2) bằng "78"
=Right(“D1-23C”) bằng "C"

3) Mid
a- Cú pháp Mid(text,m,n).
b- Công dụng Trích <n> ký tự trong <text> bắt đầu từ vị trí thứ <m>.
– Text Chuỗi, số, địa chỉ ô, hàm.
–m Số, địa chỉ ô, hàm. Ký tự đầu tiên trong <text> có m=1.
–n Số, địa chỉ ô, hàm.
=Mid(A1,6,2) bằng "Th"
=Mid(B2,2,1) bằng "6"
=Mid("AB-LY01",4,2) bằng "LY"

4) Len
a- Cú pháp Len(text).
b- Công dụng Cho kết quả là độ dài của <text>.
– Text Chuỗi, số, địa chỉ ô, hàm.
=Len(A1) bằng 10
=Len(B2&“abc”) bằng 7
=Len(B2&left(A1)) bằng 5
Giáo Trình Tóm Tắt Trang 25

5) Lower
a- Cú pháp Lower(text).
b- Công dụng Đổi chuỗi trong <text> ra chữ thường.
– Text Chuỗi, địa chỉ ô, hàm.
=Lower(A1) bằng "kien thiet"
=Lower(“ABC”) bằng "abc"

6) Proper
a- Cú pháp Proper(text).
b- Công dụng Đổi chuỗi trong <text> ra chữ Hoa Đầu Từ.
– Text Chuỗi, địa chỉ ô, hàm.
=Proper(A1) bằng "Kien Thiet"
=Proper("ABCDE") bằng "Abcde"

7) Upper
a- Cú pháp Upper(Text)
b- Công dụng Đổi chuỗi trong <text> ra CHỮ IN HOA
- Text Chuỗi, địa chỉ ô, hàm
=Upper(A1) bằng "KIEN THIET"
=Upper(C3) bằng "D1-23C"
=Upper("abcde") bằng "ABCDE"
8) Int
a- Cú pháp Int(number).
b- Công dụng Cho giá trị nguyên của <number>.
– Number Số, biểu thức, địa chỉ ô, hàm.
=Int(A1) bằng 7
=Int((B2-A2)/7) bằng 0
=Int(10/3) bằng 3

9) Mod
a- Cú pháp Mod(number,số chia).
b- Công dụng Cho số dư của phép chia.
– Number Số, biểu thức, địa chỉ ô, hàm.
– Số chia Nếu số chia bằng 0, hàm sẽ cho trị lỗi #DIV/0.
=Mod(A1,7) bằng 0.56
=Mod(B2-A2,7) bằng 3
=Mod(10,3) bằng 1

THỰC HÀNH BÀI 15-16-17-18


GV: Nguyễn Mạnh Cường Trang 26

BUỔI 6 - BÀI 9
I- TRÍCH LỌC DỮ LIỆU – ADVANCED FILTER
1) Vùng trích dữ liệu cùng Sheet với bảng tính
 Bước 1
– Tạo Vùng điều kiện, gồm 2 phần:
+ Tên Vùng điều kiện không được trùng tên với bất kỳ Field Name của bảng tính.
+ =Biểu thức điều kiện (kết quả trả về là True hoặc False).
Ví dụ

 Bước 2
– Quét chọn toàn bộ bảng tính cần thao tác, quét luôn dòng tiêu đề.
– Chọn thẻ Data  Advanced.

+ Action Chọn mục  Copy to another location.


+ List range Khai báo địa chỉ của bảng tính tương ứng.
+ Criteria range Khai báo địa chỉ của Vùng điều kiện.
+ Copy to Khai báo địa chỉ của Vùng trích dữ liệu.
– Chọn Ok.
Giáo Trình Tóm Tắt Trang 27

2) Vùng trích dữ liệu khác Sheet với bảng tính


– Vùng điều kiện (Criteria range) có thể đặt ở Sheet chứa bảng tính hoặc đặt ở
Sheet chứa Vùng trích dữ liệu (Copy to) đều được (Vùng điều kiện nên đặt cùng
Sheet với Vùng trích dữ liệu).
– Đặt con trỏ ô ở ô bất kỳ của Sheet chứa Vùng trích dữ liệu. Thao tác khai báo như
trên.
GV: Nguyễn Mạnh Cường Trang 28

II- CÁC HÀM THÔNG DỤNG


1) Weekday
a- Cú pháp Weekday(Number).
b- Công dụng Trả về thứ tự của ngày trong tuần. Hàm trả về từ số 17 ứng với
từ Chủ Nhật  Thứ Bảy.
– Number Chuỗi dạng ngày, địa chỉ ô, hàm.
VD : =Weekday("01/04/2010") bằng 5
=Weekday(A1) bằng 1 Giả sử ô A1=04/04/2010
=Weekday(Today())
2) Hlookup
a- Cú pháp Hlookup(trị dò, bảng dò, hàng khai thác, cách dò).
b- Công dụng So sánh <trị dò> với hàng đầu tiên của <bảng dò>, nếu dò tìm
được thì lệch xuống <hàng khai thác> để lấy giá trị ở ô ứng với
<trị dò>.
– Trị dò Chuỗi, số, địa chỉ ô, hàm.
– Bảng dò Gồm 2 phần (địa chỉ tuyệt đối):
- Hàng đầu tiên: là hàng chứa dữ liệu để đối chiếu với <trị dò.
- Hàng khai thác: là những hàng chứa dữ liệu cần khai thác.
– Hàng khai thác
Thứ tự của các hàng trong <bảng dò>, được tính theo thứ tự từ
trên xuống dưới. Hàng đầu tiên trong <bảng dò> là 1.
– Cách dò Có 2 cách dò:
 Số 0 (False): Tìm chính xác. Nếu <trị dò> không có trong hàng
đầu tiên, hàm báo lỗi #N/A.
 Số 1 (True, hoặc không ghi): Tìm không chính xác (dò tìm trong
khoảng). Nếu <trị dò> không có trong hàng đầu tiên của <bảng
dò>, hàm sẽ lấy giá trị nhỏ hơn và gần bằng với <trị dò>. Thông
thường ở <cách dò> bằng 1, phải thỏa:
 Hàng đầu tiên là dữ liệu số, ngày hoặc giờ.
 Và phải được sắp xếp tăng dần từ trái sang phải.

=Hlookup("PP",$B$1:$E$2,2,0)  150
=Hlookup(7,$B$3:$E$4,2,0)  #N/A
=Hlookup(7,$B$3:$E$4,2,1)  5,000,000
Giáo Trình Tóm Tắt Trang 29

3) Sumif
a- Cú pháp Sumif(phạm vi dò, điều kiện, phạm vi cộng).
b- Công dụng Tính tổng các giá trị trong <phạm vi cộng> thỏa <điều kiện>.
– Phạm vi dò Địa chỉ vùng chứa dữ liệu để đối chiếu với <điều kiện>.
– Điều kiện Chuỗi, số, địa chỉ ô, hàm.
– Phạm vi cộng Địa chỉ vùng chứa số liệu để tính tổng khi thỏa <điều kiện>.
c- Lưu ý Nếu <đkiện> có toán tử so sánh, đặt <đkiện> trong dấu “ ”.
Nếu không có <phạm vi cộng>, hàm sẽ tính tổng trong <phạm
vi dò> khi thỏa <điều kiện>.
=Sumif($A$2:$A$4,“Bàn”,$B$2:$B$4) bằng 15
=Sumif($A$2:$A$4,A2,$C$2:$C$4) bằng 300,000
=Sumif($C$2:$C$4,“>100000”) bằng 320,000

THỰC HÀNH BÀI 19-20-21-22.


GV: Nguyễn Mạnh Cường Trang 30

BUỔI 7 - BÀI 10
I- CÁC HÀM THÔNG DỤNG
1) Value
a- Cú pháp Value(Text).
b- Công dụng Đổi chuỗi số trong <text> ra giá trị số.
– Text Chuỗi số, địa chỉ ô, hàm.
=Value(Left(A1,4)) bằng 1001
=Value(Right(B2)) bằng 2
=Value(Mid(“D1-23C”,4,2)) bằng 23

THỰC HÀNH BÀI 23-24.

BÀI 11
1) Tổng kết 3 dạng liên quan đến hàm:
 Vlookup, Hlookup.
 Sumif.
 Left, Right, Mid
2) THỰC HÀNH BÀI 25-26.
KIỂM TRA GIỮA KỲ LẦN 2
Giáo Trình Tóm Tắt Trang 31

BUỔI 8 – BÀI 11
1) Countifs
a- Cú pháp Countifs(phạm vi 1,điều kiện 1, phạm vi 2,điều kiện 2,...).
b- Công dụng Đếm số ô trong các <phạm vi> thỏa các <điều kiện>.
– Phạm vi Địa chỉ vùng.
– Điều kiện Chuỗi, số, địa chỉ ô.
c- Lưu ý Nếu <đkiện> có toán tử so sánh, đặt <đkiện> trong dấu "".
=Countifs(B1:B4,"Bàn",A1:A4,">30") bằng 2
=Countifs(C1:C4,">=15/01/2015",C1:C4,"<=31/01/2015
",A1:A4,">20") bằng 3

2) Sumifs
a- Cú pháp Sumifs(phạmvicộng, phạmvidò1, đkiện1, phạmvidò2, đkiện2,…).
b- Công dụng Tính tổng các giá trị trong <phạm vi cộng> thỏa các <điều kiện>.
– Phạm vi cộngĐịa chỉ vùng chứa số liệu để tính tổng khi thỏa các <điều kiện>.
– Phạm vi dò Địa chỉ vùng chứa dữ liệu để đối chiếu với <điều kiện>.
– Điều kiện Chuỗi, số, địa chỉ ô.
c- Lưu ý Nếu <đkiện> có toán tử so sánh, đặt <đkiện> trong dấu “ ”.
=Sumifs($C$2:$C$5,$A$2:$A$5,">=01/09/
2014",$A$2: $A$5,"<=30/09/2014",$B$2:
$B$5,"Bàn") bằng 90
=Sumifs($D$2: $D$5, $B$2:
$B$5,"Bàn",$C$2: $C$5,">=50") bằng
16,500,000
THỰC HÀNH BÀI TẬP COUNTIFS VÀ SUMIFS.
GV: Nguyễn Mạnh Cường Trang 32

BÀI GIẢNG MOS


1) Đồ Thị
a- Tạo đồ thị
– Quét chọn vùng dữ liệu cần tạo đồ thị. Ví dụ A1:E5

– Chọn thẻ Insert  Chọn đồ thị tương ứng.


Giáo Trình Tóm Tắt Trang 33

b- Hiệu chỉnh đồ thị ở thẻ ngữ cảnh Design


 Di chuyển, sao chép, thay đổi kích cỡ, xóa đồ thị
– Click chọn đồ thị cần thao tác.
– Thao tác như một đối tượng bình thường trong Windows.
 Thay đổi vị trí nhãn của chú thích và nhãn của trục ngang
– Click chọn đồ thị cần thao tác.
– Chọn thẻ ngữ cảnh Chart Tools Design  Switch Row/Column.

 Thay đổi kiểu đồ thị


– Right click lên đồ thị  Change Chart Type…  Chọn đồ thị tương ứng  OK.
GV: Nguyễn Mạnh Cường Trang 34

 Thay đổi địa chỉ vùng dữ liệu nguồn


– Right click lên đồ thị  Select Data…
Khai báo
địa chỉ của
vùng dữ
liệu

Khai báo
địa chỉ của
Khai báo địa chỉ của nhãn trục
nhãn chú thích ngang

 Di chuyển đồ thị đến Sheet khác


– Right click lên đồ thị  Move Chart…

Di chuyển
đồ thị
đến Di chuyển
Sheet đồ thị
mới đến
Sheet do
bạn chỉ
định
 Thay đổi bố cục đồ thị
– Click chọn đồ thị cần thao tác.
– Chọn thẻ ngữ cảnh Chart Tools Design  Chart Layout  Chọn bố cục tương ứng.
Giáo Trình Tóm Tắt Trang 35

 Thay đổi phong cách đồ thị


– Click chọn đồ thị cần thao tác.
– Chọn thẻ ngữ cảnh Chart Tools Design  Chart Styles  Chọn style tương ứng.

c- Hiệu chỉnh đồ thị ở thẻ ngữ cảnh Layout


 Khai báo tiêu đề đồ thị
– Click chọn đồ thị cần thao tác.
– Chọn thẻ ngữ cảnh Chart Tools Layout  Chart Title  Chọn vị trí tương ứng.

 None Không hiển thị tiêu đề đồ thị.


 Centered Overlay Title Canh giữa tiêu đề đồ thị (kích cỡ đồ thị không đổi).
 Above Chart Tiêu đề nằm trên đồ thị (kích cỡ đồ thị thay đổi).

Centered Overlay Title Above Chart


GV: Nguyễn Mạnh Cường Trang 36

 Khai báo tiêu đề của các trục


– Click chọn đồ thị cần thao tác.
– Chọn thẻ ngữ cảnh Chart Tools Layout  Axis Titles  Chọn vị trí tương ứng.
Giáo Trình Tóm Tắt Trang 37

 Khai báo vị trí chú thích


– Click chọn đồ thị cần thao tác.
– Chọn thẻ ngữ cảnh Chart Tools Layout  Legend  Chọn vị trí tương ứng.
GV: Nguyễn Mạnh Cường Trang 38

 Khai báo số liệu nhãn đồ thị


– Click chọn đồ thị cần thao tác.
– Chọn thẻ ngữ cảnh Chart Tools Layout  Data Labels  Chọn vị trí tương ứng.
Giáo Trình Tóm Tắt Trang 39

 Khai báo hiển thị vùng dữ liệu nguồn


– Click chọn đồ thị cần thao tác.
– Chọn thẻ ngữ cảnh Chart Tools Layout  Data Table  Chọn cách hiển thị tương
ứng.
GV: Nguyễn Mạnh Cường Trang 40

2) Trích lọc dữ liệu - Filter


– Quét chọn toàn bộ bảng tính cần thao tác (quét luôn dòng tiêu đề).
– Chọn thẻ Data  Filter.
– Click  (Drop Down Control) của Field Name tương ứng  Click tắt  (Select All)
 Click chọn giá trị làm điều kiện trích lọc.
– Thao tác tương tự trên các Field Name khác cho đến khi hoàn thành.

 Lưu ý
– Muốn hiển thị lại toàn bộ mẫu tin của Field tương ứng  Click bật Select All.
– Muốn trở về bảng tính bình thường  Click tắt biểu tượng Filter.
Giáo Trình Tóm Tắt Trang 41

 Các mục chọn trong Drop Down Menu


a- Dữ liệu chuỗi
– Chọn Text Filters  Chọn lệnh tương ứng.

Bằng …
Không bằng …
Bắt đầu là …
Cuối cùng là …
Có nội dung là …
Có nội dung không
phải là …

Trích lọc 2 điều kiện trong 1 Field

 Được quyền sử dụng ký tự đại diện để làm điều kiện trích lọc.
GV: Nguyễn Mạnh Cường Trang 42

b- Dữ liệu số
– Chọn Number Filters  Chọn lệnh tương ứng.

 Top 10 Trích số mẫu tin (hoặc số phần trăm) có giá trị số cao nhất
(hoặc thấp nhất).

 Above Average Trích số mẫu tin có giá trị số lớn hơn giá trị trung bình.
 Below Average Trích số mẫu tin có giá trị số nhỏ hơn giá trị trung bình.
c- Lọc theo màu
– Chọn Filter by Color  Chọn màu nền hoặc màu Font tương ứng.
Giáo Trình Tóm Tắt Trang 43

3) Biểu đồ thu nhỏ - Sparklines


Sparklines là các biểu đồ thu nhỏ tổng hợp dữ liệu bảng tính trong một ô đơn. Có
ba loại biểu đồ Line, Column và Win/Loss.
a- Tạo Sparkline
– Đặt con con trỏ ô tại ô cần tạo Sparkline.
– Chọn thẻ Insert  Chọn nhóm Sparklines  Chọn biểu đồ tương ứng (Line,
Column, Win/Loss).

Khai báo địa chỉ


của vùng dữ liệu
nguồn

Chọn OK

b- Thay đổi địa chỉ vùng dữ liệu nguồn


– Đặt con con trỏ ô tại ô cần thao tác.
– Chọn thẻ ngữ cảnh Design  Edit Data  Khai báo lại địa chỉ tương ứng.

c- Thay đổi kiểu Sparkline


– Đặt con con trỏ ô tại ô cần thao tác.
– Chọn thẻ ngữ cảnh Design  Chọn nhóm Type  Chọn biểu đồ tương ứng.
GV: Nguyễn Mạnh Cường Trang 44

d- Thay đổi phong cách Sparkline


– Đặt con con trỏ ô tại ô cần thao tác.
– Chọn thẻ ngữ cảnh Design  Chọn nhóm Style  Chọn phong cách tương ứng.

e- Thay đổi màu Sparkline


– Đặt con con trỏ ô tại ô cần thao tác.
– Chọn thẻ ngữ cảnh Design  Click  của Sparkline Color  Chọn màu tương ứng.
f- Xóa Sparkline
– Đặt con con trỏ ô tại ô hoặc quét chọn nhóm ô cần thao tác.
– Chọn thẻ ngữ cảnh Design  Clear.
4) Định dạng có điều kiện - Conditional Formatting
a- Đánh dấu ô khi thỏa điều kiện
– Quét chọn nhóm ô cần thao tác.
– Chọn thẻ Home  Conditional Formatting  Highlight Cells Rules (hoặc
Top/Bottom Rules  Chọn điều kiện tương ứng.

 Format cells that are LESS THAN: Nhập giá trị tương ứng.
 With: Click  chọn định dạng thích hợp.
Giáo Trình Tóm Tắt Trang 45

b- Mô tả dữ liệu bằng Thanh dữ liệu - Data Bar


– Quét chọn nhóm ô cần thao tác.
– Chọn thẻ HomeConditional FormattingData BarsChọn định dạng tương ứng.

c- Xóa định dạng có điều kiện


– Quét chọn nhóm ô cần thao tác.
– Chọn thẻ Home  Conditional Formatting  Clear Rules  Chọn lệnh thích hợp.
GV: Nguyễn Mạnh Cường Trang 46

THỰC HÀNH BÀI TẬP CHART, AUTOFILTER, SPARKLINE, CONDITIONAL.


Giáo Trình Tóm Tắt Trang 47

BÀI 11
I- ĐỊNH DẠNG CÓ ĐIỀU KIỆN
1) Conditional Formatting
– Quét chọn toàn bộ vùng dữ liệu cần thao tác (không quét dòng tiêu đề).
– Click chọn biểu tượng Conditional Formatting (Home – Styles)  New Rule…
– Chọn kiểu Use a formula to determine which cells to format.
– Format values where this formula is true: Nhập dấu = và tiếp sau đó là một biểu
thức điều kiện.
– Chọn nút lệnh Format để thiết lập các định dạng khi thỏa điều kiện.
Lưu ý
– Muốn các khai báo định dạng có hiệu lực, bạn phải tuyệt đối cột, tương đối
dòng địa chỉ ô ở vế bên trái của biểu thức.

2) Conditional Formatting với nhiều khai báo định dạng


– Quét chọn toàn bộ vùng dữ liệu cần thao tác (không quét dòng tiêu đề).
– Click chọn biểu tượng Conditional Formatting (Home – Styles)  Manage Rules…
– Chọn nút lệnh New Rule…

– Chọn kiểu Use a formula to determine which cells to format.


– Format values where this formula is true: Nhập dấu = và tiếp sau đó là một biểu
thức điều kiện.
GV: Nguyễn Mạnh Cường Trang 48

– Chọn nút lệnh Format để thiết lập các định dạng khi thỏa điều kiện  OK.
– Trở lại hộp thoại Conditional Formatting Rules Manager  New Rule…
– Thao tác tương tự cho đến khi hoàn thành.

Lưu ý
– Muốn xóa điều kiện, thao tác như sau:
+ Click chọn rule tương ứng.
+ Chọn nút lệnh Dele Rule.
2) Xóa Conditional Formatting
– Quét chọn toàn bộ vùng dữ liệu cần thao tác (không quét dòng tiêu đề).
– Click chọn biểu tượng Conditional Formatting (Home – Styles)  Clear Rules
– Chọn lệnh Clear Rules from Selected Cells.
II- CỐ ĐỊNH DÒNG/CỘT TIÊU ĐỀ
– Đặt con trỏ dưới dòng và bên phải cột tiêu đề cần cố định.
– Chọn thẻ View  Freeze Panes  Freeze Panes.

– Muốn hủy bỏ cố định dòng/cột tiêu đề. Chọn View  Freeze Panes  Unfreeze
Panes.
Giáo Trình Tóm Tắt Trang 49

III- CÁC HÀM THÔNG DỤNG


1) Date
a- Cú pháp Date(year,month,day).
b- Công dụng Trả về giá trị <ngày, tháng, năm> theo quy định của hệ thống.
– year, month, day Số, chuỗi số, địa chỉ ô, hàm.
=Date(A1,B1,C1) bằng 24/12/2014
=Date(Left(A2,4),Mid(A2,5,2),Right(A2,2)) bằng
24/12/2014
2) Time
a- Cú pháp Time(hour,minute,second).
b- Công dụng Trả về giá trị <giờ, phút, giây> theo quy định của hệ thống.
– hour, minute, second Số, chuỗi số, địa chỉ ô, hàm.
=Time(A2,B2,C2) bằng 4:48 PM
= Time(Right(A3,2),0,0) bằng 12:00 PM

3) Averageif
a- Cú pháp Averageif(phạm vi dò,điều kiện,phạm vi tính).
b- Công dụng Tính giá trị trung bình trong <phạm vi tính> thỏa <điều kiện>.
– Phạm vi dò Địa chỉ vùng chứa dữ liệu để đối chiếu với <điều kiện>.
– Điều kiện Chuỗi, số, địa chỉ ô.
– Phạm vi tính Địa chỉ vùng chứa số liệu để tính trung bình khi thỏa <điều kiện>.
c- Lưu ý Nếu không có <phạm vi tính>, hàm sẽ tính giá trị trung bình trong
<phạm vi dò> khi thỏa <điều kiện>.
Nếu <đkiện> có toán tử so sánh, đặt <đkiện> trong dấu “ ”.

=Averageif(A2:A4,“Bàn”,B2:B4) bằng 8
= Averageif(A2:A4,A2,C2:C4) bằng 150000
= Averageif(C2:C4,“>100000”) bằng 160000

4) Averageifs
a- Cú pháp Averageifs(phạmvitính, phạmvidò1, đkiện1, phạmvidò2, đkiện2,…).
b- Công dụng Tính giá trị trung bình trong <phạm vi tính> thỏa các <điều kiện>.
– Phạm vi tính Địa chỉ vùng chứa số liệu để tính trung bình khi thỏa các <đkiện>.
– Phạm vi dò Địa chỉ vùng chứa dữ liệu để đối chiếu với <điều kiện>.
– Điều kiện Chuỗi, số, địa chỉ ô.
c- Lưu ý Nếu <đkiện> có toán tử so sánh, đặt <đkiện> trong dấu “ ”.
=Averageifs(C2:C5,A2:A5,">=01/09/2014",
A2:A5,"<=30/09/2014",B2:B5,"Bàn")  45
=Averageifs(D2:D5,B2:B5,"Bàn",C2:C5,">=
50")  8,250,000
GV: Nguyễn Mạnh Cường Trang 50

BÀI 1
TỔNG QUAN VỀ POWERPOINT
I- GIỚI THIỆU
PowerPoint là 1 phần mềm chuyên về trình chiếu, với sẵn các công cụ để tạo
những minh họa rất sinh động cho phần thuyết trình trong những cuộc hội thảo, hội
nghị, báo cáo luận văn,… Ngoài ra PowerPoint cũng được phổ biến trong công tác
giảng dạy.
Bạn có thể trình diễn rất nhiều các loại thông tin lên màn hình trình chiếu như :
văn bản, hình ảnh, âm thanh, biểu đồ,…
Tóm lại đây là một phần mềm trình diễn chuyên nghiệp, có nhiều tiện ích để trình
bày vấn đề một cách sinh động và hiệu quả
1) Khởi động
2) Thoát
3) Màn hình PowerPoint
 Khung bên trái: Liệt kê danh sách các slides.
 Màn hình chính: Hiển thị, nhập nội dung của slide hiện hành.
 Thay đổi cách hiển thị slide.
II- CÁC CHẾ ĐỘ HIỂN THỊ SLIDE
1) Các cách hiển thị
PowerPoint có các cách hiển thị sau:
 Normal View: Ở chế độ này, màn hình được chia làm 3 phần:
 Khung hiển thị danh sách các slides đã tạo.
 Khung nhập nội dung slide.
 Khung nhập ghi chú cho từng slide.
 Slide Sorter: Hiển thị nhiều slide cùng một lúc trên màn hình. Ở chế độ này bạn
có thể thay đổi hoặc sắp xếp thứ tự các slides một cách dễ dàng bằng cách rê
slide đến vị trí tương ứng.
 Reading View: Trình chiếu từng slide ở chế độ cửa sổ làm việc PowerPoint.
 Slide Show: Trình chiếu từng slide ở chế độ toàn màn hình. Cách hiển thị này
được dùng khi thực hiện buổi thuyết trình. Để thoát khỏi chế độ Slide Show bạn
bấm phím Esc.
Giáo Trình Tóm Tắt Trang 51

BÀI 2
TRÌNH CHIẾU SLIDE
I- QUY TẮC KHI THIẾT KẾ MỘT BẢN TRÌNH DIỄN
 Sử dụng màu Font và màu nền tương phản để dễ đọc.
 Nên sử dụng Font Size đủ lớn.
 Không nên sử dụng quá nhiều Font khác nhau trong một Slide.
 Dùng câu ngắn gọn theo từng ý.
 Không nên sử dụng quá nhiều chữ IN HOA vì khó đọc hơn chữ thường. Chỉ dùng
chữ IN HOA trong trường hợp muốn nhấn mạnh nội dung nào đó.
 Nên định dạng văn bản đơn giản, tránh sử dụng quá nhiều định dạng như đậm,
nghiêng, gạch dưới,… để nhấn mạnh trong một câu.
 Sử dụng hiệu ứng đơn giản, quá nhiều hiệu ứng sẽ làm cho người nghe mất tập
trung vào vấn đề đang trình bày.
II- TẠO HIỆU ỨNG ĐỘNG
Một trong những điểm mạnh của PowerPoint là khả năng thiết lập các hiệu ứng
(Animation Effect). Với các hiệu ứng này, thông tin trên slide của bạn sẽ được sinh
động và hấp dẫn hơn. Tuy nhiên bạn cũng không nên quá lạm dụng vào các hiệu
ứng để tránh trường hợp người xem cảm thấy nhàm chán. Có bốn loại hiệu ứng:
– Entrance Hiệu ứng xuất hiện.
– Emphasis Hiệu ứng nổi bật.
– Exit Hiệu ứng biến mất.
– Motion Paths Hiệu ứng di chuyển.
1) Tạo hiệu ứng cho đối tượng
– Click chọn đối tượngChọn thẻ AnimationsChọn dạng thức hiệu ứng tương ứng.

Mở rộng hộp Khai báo cách khởi


thoại Animation động hiệu ứng

Chọn hiệu ứng tương ứng Chọn hiệu ứng Khai báo thời
chi tiết gian thực hiện
hiệu ứng
GV: Nguyễn Mạnh Cường Trang 52

 Effect Options: Chọn hiệu ứng chi tiết

– Click vào nút  để mở hộp thoại


Giáo Trình Tóm Tắt Trang 53

Chọn âm thanh
tương ứng

Khai báo cách


khởi động hiệu
ứng: Khai báo thời
gian thực hiện
- On Click
hiệu ứng
- With Previous
- After Previous
Khai báo cách
thức lặp lại hiệu
ứng

2) Tạo hiệu ứng cho Slide


– Chọn thẻ Transitions  Chọn hiệu ứng tương ứng.

Thiết lập thời gian hiệu ứng chuyển Chọn âm thanh


từ slide này sang slide khác tương ứng

Chọn hiệu ứng chi Click mouse để


tiết thích hợp chuyển sang slide
khác (nên chọn)
GV: Nguyễn Mạnh Cường Trang 54

BÀI TẬP
1) Mở tập tin Bai Minh Hoa Hieu Ung (H:\T-M-Cuong\Bai Tap). Thực hành các
khai báo các hiệu ứng như sau:
Slide 1 – Hiệu ứng chuyển Slide: Wipe, tùy chọn hiệu ứng (Effect Options): From
Top, âm thanh chuyển Slide (Sound): Chime, thời gian chuyển Slide
(Duration): 02.00, chuyển Slide (Advance slide): On Mouse Click.
– Bài Minh Họa: Hiệu ứng xuất hiện (Entrance): Wheel, tùy chọn hiệu
ứng (Effect Options): 4 Spokes, khởi động hiệu ứng (Start): With Previous,
thời gian hiệu ứng (Duration): 02.00.
– Hiệu ứng: Hiệu ứng xuất hiện (Entrance): Spiral In, khởi động hiệu ứng
(Start): After Previous, thời gian hiệu ứng (Duration): 01.00.
Slide 2 – Hiệu ứng chuyển Slide: Checkerboard, Effect Options: From Left, Sound:
Drum Roll, Duration: 02.00.
– Đây là hiệu ứng Entrance: Hiệu ứng xuất hiện (Entrance): Flip, âm
thanh hiệu ứng đối tượng (Sound): Applause, Start: With Previous,
Duration: 01.00.
– Hiệu ứng xuất hiện: Hiệu ứng xuất hiện (Entrance): Swivel, Start:
After Previous, Duration: 1 giây.
Slide 3 – Hiệu ứng chuyển Slide: Random Bars, Effect Options: Horizontal,
Duration: 02.00.
– Đây là hiệu ứng Emphasis: Hiệu ứng nổi bật (Emphasis): Wave, lặp
lại (Repeat): 3 lần, Start: After Previous, Duration: 01.00.
– Hiệu ứng nổi bật: Hiệu ứng nổi bật (Emphasis): Underline, Start: After
Previous, Duration: 02.00.
Slide 4 – Hiệu ứng chuyển Slide: Dissolve, Duration: 02.00.
– Đây là hiệu ứng Exit: Hiệu ứng biến mất (Exit): Flip, hiệu ứng trên
từng từ (Animate Text): By Word, Start: After Previous, Duration: 01.00.
– Hiệu ứng biến mất: Hiệu ứng biến mất (Exit): Dissolve Out, Start:
After Previous, Duration: 02.00.
Slide 5 – Hiệu ứng chuyển Slide: Shape , Effect Options: Plus, Sound: Wind,
Duration: 02.00.
– Đây là hiệu ứng Motion Paths: Hiệu ứng di chuyển (Motion Paths):
Shapes, Effect Options: Square, Start: With Previous, Duration: 02.00.
– Hiệu ứng di chuyển: Hiệu ứng di chuyển (Motion Paths): Heart,
Repeat: Until Next Click, Start: After Previous, Duration: 02.00.
Giáo Trình Tóm Tắt Trang 55

BÀI 3
CÁC THAO TÁC VỚI SLIDE
I- TẠO MỘT TRÌNH DIỄN MỚI
1) Sử dụng Slide rỗng – Blank Presentation
– Chọn thẻ Home  Layout  Chọn kiểu bố cục Slide  Nhập nội dung tương ứng.

Ý nghĩa một số biểu tượng trong Layout


Dòng nhập văn bản.
Dòng nhập văn bản có Bullet ở đầu dòng
Chèn Table.
Chèn hình trong ClipArt.
Chèn hình từ nguồn khác.
Chèn đồ thị.
Chèn sơ đồ.
Chèn phim ảnh, âm thanh trong ClipArt.
GV: Nguyễn Mạnh Cường Trang 56

2) Sử dụng Slide theo chủ đề


– Chọn thẻ Design  Chọn chủ đề tương ứng (mặc nhiên chủ đề chọn sẽ áp
dụng cho toàn bộ Slides).

Chọn màu chủ đề

Chọn chủ đề tương ứng


Chọn font chủ đề

– Muốn áp dụng chủ đề theo ý riêng  Right click lên chủ đề  Apply to Selected
Slides.

II- CÁC THAO TÁC TRÊN SLIDE


1) Thêm Slide mới
Các cách
– Chọn thẻ Home  New Slide
– Bấm Ctrl-M
2) Nhân bản Slide
Các cách
– Right click lên slide nguồn  Duplicate Slide
– Chọn slide nguồn  Bấm Ctrl-D
3) Sao chép Slides
– Chọn Slide hoặc các Slides cần thao tác.
– Right click vào đối tượng  Copy. Right click vào nơi đến:
 Use Destination Theme : Thay thế bằng định dạng của slides đích.
 Keep Source Formatting : Giữ nguyên định dạng của slide nguồn.
4) Di chuyển Slides
– Chọn Slide hoặc các Slides cần thao tác.
– Rê các Slides sang vị trí mới.
5) Giấu/Hiện Slides
– Chọn Slide hoặc các Slides cần thao tác .
– Right click lên Slides  Hide Slide.
Giáo Trình Tóm Tắt Trang 57

6) Xóa Slides
– Chọn Slide hoặc các Slides cần thao tác.
Các cách
– Right click lên Slides  Delete Slide.
– Bấm phím Delete.
7) Khai báo màu nền cho Slide
– Right click vào vùng trống của Slide  Format Background.
a. Solid fill
– Khai báo màu nền trơn (không có hoa văn).
b. Gradient
– Phối hợp nhiều màu.
c. Picture or texture fill
– Chọn hình hoặc mẫu nền tương ứng.
d. Pattern fill
– Chọn mẫu hoa văn tương ứng.
8) Chèn Slides từ tập tin khác
– Chọn Slide nguồn (Slide mới sẽ được chèn sau Slide nguồn).
– Click  của biểu tượng New Slide  Reuse Slides…
– Chọn nút lệnh Browse  Browse File  Chọn tên tập tin tương ứng
 Keep source formatting: Giữ nguyên định dạng của silde nguồn.
– Click vào slide cần chèn.
9) Thay đổi Font cho tập tin hiện hành
– Click  của biểu tượng Replace (Home – Editing)  Replace Fonts…
– With: Chọn Font tương ứng.
10) Tắt màn hình màu đen sau khi trình chiếu
– Chọn thẻ File  Options  Advanced.
– Click tắt  End with black slide.
GV: Nguyễn Mạnh Cường Trang 58

BÀI TẬP
1) Tạo tập tin trình diễn De Gio Cuon Di.pptx có yêu cầu thực hiện như sau:
Slide 1 Khai báo bố cục (Layout): Blank. Format Background fill picture:
H:\TaiLieu\MOS 1\Cay Truc. Font WordArt: VNI- Commerce.
WordArt “Trịnh Công Sơn” có Transform là Square, “Để Gió Cuốn Đi” có
Transform là Wave 1.
Hiệu ứng chuyển Slide: Reveal. Duration: 04.00. Advance Slide: 00.03.00.
Slide 2 Áp dụng chủ đề Trek, bố cục (Layout): Title Only, hiệu ứng chuyển Slide:
Wipe. Effect Options: From Top. Duration: 03.00.
Nhập tựa bài nhạc vào CLICK TO ADD TITLE. Font: VNI-Coronet, 36pt.
Tạo Text Box, nhập nội dung như đề bài. Font: VNI-Coronet, 60pt.
Paragraph: Before, After: 18pt. Hiệu ứng (Entrance): Shape, Effect
Options: Out và Plus, Start: With Previous, Duration: 01.00.
Slide 3 Áp dụng chủ đề Solstice, hiệu ứng chuyển Slide: Random Bars. Duration:
02.00.
Nhập tựa bài nhạc vào Click to add title. Font: VNI-Coronet, 36pt.
Tạo Text Box, nhập nội dung như đề bài. Font: VNI-Coronet, 60pt.
Paragraph: Before, After: 18pt. Hiệu ứng (Entrance): Checkerboard, Effect
Options: Across và All at Once, Start: With Previous, Duration: 01.00.
Slide 4 Áp dụng chủ đề Slipstream, bố cục (Layout): Blank, hiệu ứng chuyển
Slide: Clock. Duration: 02.00.
Tạo Text Box, nhập nội dung như đề bài. Font: VNI-Coronet, 60pt.
Paragraph: Before, After: 18pt. Hiệu ứng (Entrance): Fly In, Start: After
Previous, Duration: 02.00.
Picture: H:\TaiLieu\MOS 1\Flower1 (tắt màu nền). Hiệu ứng (Entrance):
Fly In, Start: With Previous, Duration: 02.00.
Slide 5 Áp dụng chủ đề Opulent, hiệu ứng chuyển Slide: Cube. Duration: 01.50.
Tạo Text Box, nhập nội dung như đề bài. Font: VNI-Coronet, 60pt.
Paragraph: Before, After: 18pt. Hiệu ứng (Entrance): Shape, Effect
Options: In, Plus, As One Object, Start: After Previous, Duration: 01.00.
Slide 6 Áp dụng chủ đề Austin, hiệu ứng chuyển Slide: Doors. Duration: 01.50.
Tạo Text Box, nhập nội dung như đề bài. Font: VNI-Coronet, 60pt.
Paragraph: Before, After: 18pt. Hiệu ứng (Entrance): Wheel, Effect
Options: 8 Spokes, Start: After Previous, Duration: 01.50.
Slide 7 Bố cục (Layout): Office Theme-Blank, hiệu ứng chuyển Slide: Honeycomb.
Duration: 02.00.
Tạo Text Box, nhập nội dung như đề bài. Font: VNI-Coronet, 60pt.
Paragraph: Before, After: 18pt. Hiệu ứng (Entrance): Zoom, Start: After,
Duration: 01.00.
Slide 8 Format Background fill picture: H:\GiangVien\T-M-Cuong\Bai Tap\De Gio
Cuon Di 1. Tắt màn hình màu đen sau khi trình chiếu xong.
Giáo Trình Tóm Tắt Trang 59
GV: Nguyễn Mạnh Cường Trang 60
Giáo Trình Tóm Tắt Trang 61
GV: Nguyễn Mạnh Cường Trang 62
Giáo Trình Tóm Tắt Trang 63

BÀI 4
I- SIÊU LIÊN KẾT - HYPERLINK
1) Chèn siêu liên kết đến tập tin
 Chọn đối tượng cần thao tác  Chọn thẻ Insert  Hyperlink.

 Link to: Chọn Existing File or Web Page.


 Look in: Click chọn nút Browse for File  Chọn ổ đĩa/folder chứa tập tin.
 Click chọn tên tập tin  OK.

Chọn OK

2) Chèn siêu liên kết đến trang Web


 Chọn đối tượng cần thao tác  Chọn thẻ Insert  Hyperlink.
 Link to: Chọn Existing File or Web Page.
 Address: Nhập địa chỉ trang Web tương ứng.
GV: Nguyễn Mạnh Cường Trang 64

3) Chèn siêu liên kết đến slide khác trên cùng tập tin trình diễn
 Chọn đối tượng cần thao tác  Chọn thẻ Insert  Hyperlink.
 Link to: Chọn Place in This Document.
 Click chọn slide tương ứng  OK.

Chọn OK

4) Chèn siêu liên kết đến tập tin trình diễn mới
 Chọn đối tượng cần thao tác  Chọn thẻ Insert  Hyperlink.
 Link to: Chọn Create New Document.
 Name of new document: Nhập tên tập tin.
 Change: Khai báo đường dẫn chứa tập tin.

Khai báo đường dẫn tương ứng

Hiệu chỉnh tập tin sau

Hiệu chỉnh tập tin liền sau khi chọn OK

Chọn OK
Giáo Trình Tóm Tắt Trang 65

5) Chèn siêu liên kết đến địa chỉ Email


 Chọn đối tượng cần thao tác  Chọn thẻ Insert  Hyperlink.
 Link to: Chọn E-mail Address.
 E-mail address: Nhập địa chỉ E-mail (hoặc chọn một địa chỉ trong Recently used e-
mail addresses).
 Subject: Nhập chủ đề tương ứng.

Chọn OK

6) Hiệu chỉnh siêu liên kết


 Right click vào đối tượng tương ứng  Edit Hyperlink.
 Khai báo thay đổi tương ứng.
7) Xóa siêu liên kết
 Right click vào đối tượng tương ứng  Remove Hyperlink.
GV: Nguyễn Mạnh Cường Trang 66

II- TẠO LIÊN KẾT TỪ CÁC NÚT LỆNH


1) Tạo liên kết
 Chọn thẻ Insert  Shapes  Action Buttons  Chọn mẫu nút lệnh tương ứng.
 Rê mouse xác định kích cỡ nút lệnh.

 Xuất hiện hộp thoại Action Settings  Chọn thẻ Mouse Click.

Ở thẻ này tự
động liên kết khi
Chọn đối trỏ mouse “đi
tượng cần liên ngang” qua đối
kết Slide, File, tượng
Web, …

Chọn âm thanh
thích hợp

Chọn OK
Giáo Trình Tóm Tắt Trang 67

2) Hiệu chỉnh liên kết


 Right click vào nút lệnh tương ứng  Edit Hyperlink.
3) Xóa liên kết
 Right click vào nút lệnh tương ứng  Remove Hyperlink.
III- CHÈN PHIM ẢNH
 Chọn thẻ Insert  Video  Video from File…

 Chọn video tương ứng  Chọn nút lệnh Insert.

 Điều chỉnh kích thước video cho phù hợp.


 Chọn thẻ Playback  Start  Chọn cách thực hiện (Automatically, On Click).

IV- CHÈN ÂM THANH


1) Clip Art Audio
 Chọn thẻ Insert  Audio  Clip Art Audio…

 Click chọn audio tương ứng.


 Chọn thẻ Playback  Start  Chọn cách thực hiện (Automatically, On Click).
GV: Nguyễn Mạnh Cường Trang 68

2) Audio From File


 Chọn thẻ Insert  Audio  Audio from File…

 Click chọn audio tương ứng  Insert.

 Chọn thẻ Playback  Start  Chọn cách thực hiện (Automatically, On Click, Play
across slides).
 Hide During Show: Ẩn biểu tượng audio trong khi trình chiếu.
Giáo Trình Tóm Tắt Trang 69

BÀI TẬP
1) Tạo các Slides theo yêu cầu sau:
– Chèn âm thanh vỗ tay (Applause) khi xuất hiện Slide 1.
– Nút lệnh Windows liên kết đến Slide 2.
– Nút lệnh WinWord liên kết đến Slide 3.
– Nút lệnh Excel liên kết đến Slide 4.
– Nút lệnh Internet liên kết đến Slide 5.
– Trong Slide 5
Xem phim (Liên kết đến phim Đồng Xu Biết Cười ở Slide 6).
Xem Báo (www.baomoi.com).
– Slide 2, 3, 4 đều có nút lệnh Beginning và Next để trở về Slide 1 hoặc chuyển đến
Slide kế tiếp.
– Hiệu ứng chuyển đổi giữa các Slides, hiệu ứng đối tượng chọn tùy ý.
GV: Nguyễn Mạnh Cường Trang 70
Giáo Trình Tóm Tắt Trang 71

2) Tạo một tập tin trình chiếu theo một chủ đề nào đó. Ví dụ Giáng Sinh, Chúc Mừng
Năm Mới, … Bạn chèn hình, chèn nhạc thích hợp theo chủ đề.

You might also like