Professional Documents
Culture Documents
1. Mở đầu – Introduction: Giới thiệu tổng quan về nội dung của bảng biểu,
sơ đồ cần phân tích (Viết lại đề bài) và nêu xu hướng bao trùm (tăng dần, giảm dần,
số các bước, diện tích bề mặt…) (Đoạn tổng quan).
The given pie charts represent the proportion of male and female employees
in 6 broad categories, dividing into manual and non-manual occupations in
Australia, between 2010 and 2015.
The line graph delineates the proportion of male and female employees in
three different sectors in Australia between 2010 and 2015.
The supplied bar graph compares the number of male and female graduates
in three developing countries while the table data presents the overall literacy
rate in these countries.
Đoạn Tổng quan nêu xu hướng trọng tâm bao trùm khi nhìn nhanh tổng thể
vào bảng biểu, sơ đồ, bản đồ. Do vậy, các từ vựng IELTS Writing Task 1 hữu ích ở
đây là:
Ví dụ:
Phần thân bài diễn tả nội dung chính của bảng biểu, sơ đồ. Bạn nên chia thành 1, 2
hoặc 3 đoạn phụ thuộc vào số lượng biểu đồ được cung cấp và dạng biểu đồ,
nhưng không được nhiều hơn 3 đoạn trong bất cứ trường hợp nào.
Với câu mở đầu của phần thân bài, các từ vựng sau có thể sử dụng:
Ở phần mô tả chi tiết, có rất nhiều nhóm từ vựng cần được sử dụng linh hoạt, tiêu
biểu là các từ đồng nghĩa. Dưới đây chúng ta sẽ cùng đi sâu vào các nhóm từ vựng
đáng chú ý để phân tích bảng biểu, sơ đồ.
2.1. Từ vựng mô tả xu hướng
The expenditure of the office remained constant for the last 6 months but the
profit rose by almost 25%.
There was a 15% drop in the ratio of student enrollment in this University.
The population of the country remained almost the same as it was 2 years
ago.
Từ vựng bổ trợ cho các danh từ, động từ biểu hiện xu thế:
Ví dụ:
2.2. Từ vựng mô tả tỷ lệ Đặc biệt trong các dạng biểu đồ miêu tả phần trăm,
chúng ta thường dùng các từ: to illustrate, to demonstrate, to represent, to
comprise of, to account for, marginally.
Phần trăm:
Phân số
Tỷ trọng
Ngoài ra, thêm một số cụm từ nên dùng khi gặp các dạng bài này:
Trong các bài phân tích, đặc biệt là phân tích biểu đồ, từ vựng dạng so sánh &
tương phản được sử dụng rất nhiều bởi sẽ có nhiều đối tượng qua nhiều năm đặt
trong sự tương quan với nhau.
Các tính từ ngắn (dưới 2 âm tiết) sẽ có dạng: adj-er (so sánh hơn) / adj-est
(so sánh nhất)
Các tính từ dài (trên 2 âm tiết) sẽ có dạng: more adj (so sánh hơn) / the
most adj (so sánh nhất)
Để so sánh giữa các đối tượng, các từ vựng chỉ mức độ sau thường được dùng:
Điều quan trọng nhất của việc sử dụng các từ so sánh, tương phản là việc sử dụng
đúng dạng so sánh hơn hay so sánh nhất của tính từ. Hãy dùng từ khôn ngoan và
chính xác!
2.4. Từ nối
Từ nối sẽ luôn là một điểm cộng khiến bài viết có bạn hấp dẫn hơn, có nhịp hơn và
liên kết chặt chẽ với nhau hơn. Luôn chuẩn bị cho mình những từ nối sử dụng
được trong nhiều ngữ cảnh:
Một thành phần nữa cũng rất quan trọng để diễn đạt chính xác số liệu, thời gian,
địa điểm, đó là giới từ.
“at” cho những điểm cụ thể, hoặc thời gian cụ thể. VD: sale started at $20;
at the moment
o On the wall
“in” chỉ nơi chốn – chỉ tháng, năm, thế kỷ, thời kỳ dài
o In Vietnam, in America
It declined by 15%. There was a 10% drop in the next three years.
III – Từ vựng IELTS Writing Task 1 trong miêu tả bản đồ (map & floor plan)
Với dạng mô tả bản đồ, các từ vựng sẽ xoay quanh địa điểm, phương hướng, hình dạng. Dưới
» Under, Over, Inside, Beside, On top of, » North, South, East, West.
» Parallel to, Parallel, Perpendicular to. » Changed to/ Converted/ Gave way to/
» In front of the, Behind the… » While in 2001, it was ……, later, it was
converted to ……
At the beginning, In the end, Just after the beginning, Just before the end…
Mô tả sự kết thúc mỗi bước:
Mô tả sự lặp lại:
V – Kết luận – chung cho các dạng bảng biểu, sơ đồ, bản đồ
In brief, the overall sale of the company has improved in the last 5 years
except 2005 when the sale reduced significantly due to retrenchment.
All in all, the process of building an IC is a complex one and involves more
than eight steps to complete including the testing phase.