Professional Documents
Culture Documents
Tất tần tật các tips nghe hiểu N3 N2
Tất tần tật các tips nghe hiểu N3 N2
CÁC TIPS
NGHE HIỂU
N3-N2
Tất tần tật các tips nghe hiểu N3 – N2
Phần 1
N2
- Nghe các đoạn hội thoại có cốt truyện hoặc tin tức với tốc độ sát với giao tiếp tự nhiên trong ngữ
cảnh đời thường và nhiều ngữ cảnh rộng hơn.
- Hiểu được nội dung và mạch hội thoại cùng tương quan giữa các nhân vật đồng thời nắm vững điểm
cốt yếu trong hội thoại.
わたし うし ひと お
- Ví dụ: 私 は後ろの人に押されました。
- Ví dụ:
わたし きんじょ ひと もんく い
+ 私 は近所の人に文句を言われます。
わたし じょうし なまえ まちが
+ 私 は上司に名前を間違えられました。
2. Bị động khi chủ thể của hành động không quan trọng, không cần nhắc đến
Chủ thể của hành động khi chuyển sang bị động sẽ chuyển thành dạng 「だれに」(bởi ai đó) nhưng
trong trường hợp người đó không được biết đến, hoặc thông tin không quan trọng thì có thể bỏ đi.
- Ví dụ:
うち ねんまえ た
+ この家は 200年前に 建てられました。
ほん よ
+ この本はよく読まれています。
「によって」thường được sử dụng thay cho 「に」khi nhắc đến tác giả của những tác phẩm, công
trình nghệ thuật, kiến trúc, phát minh có ý nghĩa lịch sử, xã hội quan trọng.
- Ví dụ:
か
+「ハムレット」は シェークスピアによって 書かれました。
はっけん
+ アメリカは コロンバスによって 発見されました。
Đây là trường hợp đặc biệt và không có dạng câu chủ động tương đương với nó.
Dạng bị động này thường được sử dụng để thể hiện sự bực tức, khó chịu, cảm giác bị làm phiền.
- Ví dụ:
あめ ふ わたし こま わたし あめ ふ
+ 雨が降った。 私 は困った。→ ( 私 は)雨に降られた。
か わたし か わたし か か
+だれかがそれを買った。 私 は買えなかった。→( 私 はだれかに)買いたかったものを買われた。
し えきけい
II. 使役形 (Sai khiến)
し えきけい
1. A は B を V(使役形)
Đây là cấu trúc sai khiến sử dụng 1 tân ngữ trong câu, với ý nghĩa “A bắt/ cho phép B…”
やま だ はし
- Ví dụ: コーチは 山田さんを 走らせました。
し えきけい
2. A は B に N を V(使役形)
Đây là cấu trúc sai khiến sử dụng 2 tân ngữ trong câu, với ý nghĩa “A bắt/ cho phép B…”
ぶ ちょう の
- Ví dụ: 部 長 は ナムさんに ビールを飲ませました。
3. Thể sai khiến てください。
Thường được sử dụng với ý nghĩa “Hãy cho phép tôi làm…”.
- Ví dụ:
はな
+ すみません、話させてください。
きょう かえ
+ 今日ははやく帰らせてください。
- Ví dụ:
た なか はなし わら
+ 田中さんはいつもおもしろい 話 をして、みんなを笑わせます。
し えきうけ み
III. 使役受身 (Sai khiến bị động)
Thể hiện ý nghĩa “Bị bắt phải làm…/ bị buộc phải làm…”
- Ví dụ:
た
+ なっとうを食べさせられる。
えいご べんきょう
+ 英語を 勉 強 させられる。
の
+ ビールを飲ませられる。
2. A は/が B に V させられる
Được sử dụng để thể hiện cảm giác khó chịu, bực bội do bị bắt phải thực hiện một hành động.
- Ví dụ:
はは へ や そう じ
+ 母に 部屋を 掃除させられた。
た なか ぶ ちょう の
+ 田中さんは/が 部 長 に ビールを たくさん飲ませられた。
わたし せんせい しゅくだい
私 たちは/が 先生に 宿 題を たくさんさせられました。
I. 敬語 (Kính ngữ)
Trong các đoạn hội thoại có dùng kính ngữ, hãy chú ý tới nghĩa của kính ngữ và đó là hành động của ai.
1. Các dạng kính ngữ thông thường
Sử dụng tôn kính ngữ trong trường hợp người nghe là chủ thể của hành động.
つか き
お V ます になる 例:お使いになりますか。/お聞きになりませんか。
お V ます ください 例:お待ちください。/おかけください。
よ かえ
お V ます だ 例:お読みですか。/お帰りですか。
こ じゅんび
V(ら)れる 例:来られますか。/準備されましたか。
V てくださる 例:書いてくださいませんか。
Sử dụng khiêm nhường ngữ trong trường hợp người nói là chủ thể của hành động.
ま わた
お V ます する 例:お待ちしましょう。/お渡しします。
やす
~(さ)せていただく 例:休ませていただけませんか。
なさいます する いたします
いらっしゃいます いる おります
おいでになります
い く
行く/来る まいります
おいでだ
み
見えます
み
お見えになります
く
来る
こ
お越しです
こ
お越しになります
き うかが
聞く 伺 います
らん み はいけん
ご覧になります 見る 拝見します
よ はいどく
読む 拝読します
か はいしゃく
借りる 拝 借 します
い もう
おっしゃいます 言う 申します
め あ た の
召し上がります 食べる/飲む いただきます
と
お取りになります もらう いただきます
さ あ
くださいます くれる・あげる 差し上げます
ぞん し ぞん
ご存じです 知っている 存じています
あ め
会う お目にかかります
う うけたまわ
受ける 承 ります
*Trong hội thoại lịch sự thường sử dụng các từ để hỏi như sau:
- どちらから(どこから)いらっしゃいましたか。
さま
- どちら様/ どなた(=だれ)でしょうか。
なんめいさま なんにん
- 何名様(=何人)ですか。
じゅじゅ
II. 授受 ( Ngữ pháp cho nhận)
だれがする?
A が B にしてあげる/さしあげる
たかはし とも か し
→ A がする
例:高橋くんは友だちにお菓子を買ってあげる。
A が B にしてくれる/くださる
すず き わたし みち おし
→ A がする
例:鈴木さんは 私 に道を教えてくれました。
A が B にしてもらう/いただく
→ B がする
わたし すず き みち おし
例: 私 は鈴木さんに道を教えてもらいました。
Trong hội thoại các danh từ diễn tả chủ thể cho nhận thường bị lược bỏ, do đó nên theo dõi mạch hội
thoại để tránh nhầm lẫn.
Ý nghĩa Từ Ví dụ
か か
Mượn 借りる 借りてもよろしいですか。
か か
Cho mượn 貸す 貸していただけませんか。
み み
Xem 見る 見てもいい。
み み
Cho xem 見せる 見せてよ。
き き
Hỏi 聞く お聞きしたいんですが。
おし おし
Dạy 教える 教えていただきたいんですが。
あず に もつ あず
Gửi 預ける 荷物、預けたいんですけど。
あず に もつ あず
Trông giúp 預かる 荷物、預かっていただけませんか。
あず あず
*Phân biệt 「預ける」và 「預かる」
あず
「預ける」Trao cho ai cái gì để họ cất giữ/ trông coi/ chăm sóc/ quản lý cho mình
(Thường dùng trong bối cảnh “gửi đồ ở quầy lễ tân khách sạn, gửi tiền ngân hàng...” )
に もつ あず
- Ví dụ: ホテルのフロントに荷物を預けた。(Tôi gửi đồ ở quầy lễ tân.)
あず
「預かる」Tiếp nhận/ trông coi/ chăm sóc/ đảm đương cái gì cho người khác
- Ví dụ
かれ がっこう かぎ あず
+ 彼は学校の鍵を預かっている。(Anh ấy trông coi chìa khóa của ngôi trường.)
III. ~んじゃない?
Trong hội thoại hàng ngày, ~んじゃない, ~んじゃん, ~じゃん đều có cùng ý nghĩa.
Cách nói lịch sự của cấu trúc này thường có các dạng dưới đây :
んじゃないでしょうか。
のではないでしょうか。
~んじゃ
~のでは
*Ý nghĩa của câu hội thoại có thể thay đổi tùy theo cách lên giọng hoặc xuống giọng ở cuối câu.
- Ví dụ
ひと た なか た なか
+ あの人は田中さんじゃない。 (xuống giọng) (=田中さんではありません。)
ひと たなか た なか おも
+ あの人は 田 中さんじゃない。 (lên giọng) (=田 中 さんだと思 いますが…。)
たか たか おも
+ それ、高いんじゃない。 (lên giọng) (=高いと思いますが…。)
I. XÁC ĐỊNH NGƯỜI THỰC HIỆN HÀNH ĐỘNG TRONG HỘI THOẠI
Trong tiếng Nhật, tùy vào mục đích hội thoại mà có thể xác định chủ thể thực hiện hành động.
Một số mục đích hội thoại ứng với người thực hiện hành động
~ても いい?
いいですか?
いいでしょうか?
よろしいでしょうか?
~させて もらえる?もらえない?
ほしいんだけど…
いただきたいんですが…
いただけませんか?
くれる? くれない?
くれませんか?
~ましょうか?
~ますね。
~て もらえる?/もらえない?
もらえませんか?
いただきたいんですが
くれる?
くれませんか?/くれない?
たす
Nhờ vả くれる(もらえる)と助かるんですが… Người nghe
ありがたいんですが…
~て ください
くださいませんか?
ほしいんだけど
~んですが/~んですけど
~て。
~ください。
~たら どう?/どうですか?
Chỉ thị, đề xuất Người nghe
~ば いいじゃない?
おも
いいと思います。
~たほうがいいですよ。
~ましょう/~よう。
~いかがですか?
II. NẮM BẮT NGHĨA CỦA CÂU TÙY VÀO NGỮ ĐIỆU
Trước đây, ở trình độ sơ cấp, chỉ cần nắm vững những từ vựng cơ bản là chúng ta có thể nghe hiểu hầu
hết những đoạn hội thoại đơn giản. Từ trình độ trung cấp trở đi, ngoài việc tăng cường vốn từ vựng, ngữ
pháp, hãy đặc biệt chú ý tới cao độ, sự lên xuống giọng hay ngắt nghỉ của người nói để có thể hiểu
được rõ điều người đó muốn truyền tải.
1. Lưu ý đến sự khác biệt nghĩa khi thay đổi ngữ điệu cuối câu
Trong hội thoại tiếng Nhật, dù cùng một cấu trúc ngữ pháp nhưng ý nghĩa sẽ thay đổi tùy vào ngữ
điệu. Đặc biệt khi nghe hiểu, việc dựa vào ngữ điệu để phân biệt rõ đây là câu văn thông báo, xác nhận
hay câu hỏi là việc vô cùng cần thiết.
2. Lưu ý đến sự khác biệt nghĩa khi thay đổi cao độ giọng hay cách ngắt nghỉ
Trong tiếng Nhật hiện tượng đồng âm khác nghĩa xuất hiện rất nhiều và những trường hợp đó được
phân biệt với nhau bằng cách ngắt nghỉ cũng như cao độ giọng nói. Chúng ta cùng xét ví dụ sau để hiểu
rõ hơn về điều này.
- Con người khi nghe điều gì đó đều là quá trình vừa nghe vừa sử dụng trí óc để lý giải, từ đó mường
tượng ra rất nhiều dữ kiện như ai nói, nói về cái gì, nói ở đâu, nói với ai, ...
- Ngoài ra, khi nghe người ta không chỉ thu được những nội dung từ âm thanh nghe được trong thực tế mà
còn dự đoán được cả những điều không hề được nói ra như cảm xúc của người nói hay những nội dung sẽ
được tiếp nối trong câu chuyện.
- Để tăng khả năng nghe hiểu, việc luyện tập năng lực tưởng tượng và suy đoán là vô cùng cần thiết,
đặc biệt đây là kĩ năng vô cùng thiết yếu để làm tốt bài thi JLPT N2.
- Để luyện tập phương pháp nghe suy đoán chúng ta cần luyện tập 3 kĩ năng:
- Nghe suy đoán thông tin khó nắm bắt từ đó suy luận nội dung tổng thể
1.1. Nghe suy đoán diễn biến câu chuyện tiếp theo
1.2. Nghe suy đoán cảm tưởng của nhân vật
1.3. Nghe suy luận thông tin rút ra từ hội thoại
CHƯƠNG III: CHIẾN LƯỢC LÀM BÀI THI NGHE HIỂU JLPT N2
そく じ おうとう
BÀI 1: PHƯƠNG PHÁP LÀM BÀI MONDAI 4(即 時 応 答 )
Yêu cầu: Là dạng bài yêu cầu nghe một câu văn ngắn và lựa chọn cách đối đáp phù hợp.
Hình thức: Nội dung câu tình huống và đáp án không được in sẵn.
Số lượng: Thông thường là 11~12 câu.
Một số dấu hiệu ngữ pháp để phân biệt các dạng câu trần thuật
~ね、~なあ、~よね、~かな
Đưa nhận xét,
Tính từ cảm xúc, trạng thái, từ tượng thanh – tượng ý kiến, khen ngợi
hình
~ちゃった、~じゃった
Than thở,
~ば~のに/が/けど
tiếc nuối
~んですが/~んだけど/~なのに
さいあく
まずい、やばい、しまった、最悪、…
~ところだったよ
Nhắc nhở,
~ないでください Cảm thán
lời khuyên
~ほうがいいんじゃない
~よ、~って、~そう、~という
Thông báo
~とのこと
~もらえると
~もらえば ありがたいんですが
~いただけると うれしいんですが
たす
~いただければ 助かるんだけど
~くれたら
~くださると
Nhờ vả, chỉ thị
~てもらえないかな
~てくれるかな
~もらうわけにはいかないかな
~て/~ないで、ないと、なきゃ、ください、…
どのように、いくら、どのくらい)
Mục đích hội thoại thường gặp với dạng câu hỏi đúng sai
~っけ
Xác nhận
~の?ない? V る/V た?
~てもいい/いいですか/いいでしょうか?
~てもよろしいでしょうか?
~させてもらえる?
~させてくれる?
Xin phép
~させてもらえませんか?
~させてくれませんか?
~させていただけませんか?
~させてくださいませんか?
~てもらえる?
~てくれる?
~てもらえませんか?
Nhờ vả
~てくれませんか?
~ていただけませんか?
~てくださいませんか?
~ましょうか/~(よ)うか Đề nghị
~ませんか?
Mời, rủ
~ない?
~たら、どう?/どうですか?
~ば、いいんじゃない? Đề xuất
せんじつ
先日はどうも
せ わ
お世話になっております
ぶ さ た
Chào hỏi khi gặp gỡ ご無沙汰しております
おかげさまで
あいか
相変わらずです
き つ
お気を付けて
さき しつれい
(お先に)失礼します
だいじ
お大事に
Chào hỏi lúc chia tay – ra về
つか さま
お疲れ様でした
くろうさま
ご苦労様でした
じゃま
お邪魔しました
せ わ
お世話になりました
たす
助かりました
Cảm ơn
わざわざすみませんでした
わる わる
悪いなあ/悪かったね
めいわく
ご迷惑をおかけしました
すまなかったね
Xin lỗi
もう わけ
申し訳ございません
わる わる
悪いね/悪かったね
どういたしまして
Tiếp nhận
かま けっこう
構いません/(それで)結構です
けっこう ことわ
(いいえ、)結構です( 断 り)
もう わけ ことわ
申し訳ないんですが( 断 り)
わる ことわ
悪いんだけど( 断 り)
けんそん
とんでもないです(謙遜)
Khác
くち あ すす
お口に合うかどうか(進め)
かま えんりょ
お構いなく(遠慮)
えんりょ えんりょ ちゅう い
ご遠慮ください/ご遠慮いただけませんか( 注 意)
ついていない(苦情)
- Khi tiếp thu một câu văn bất kì như dạng câu nêu ý kiến hay câu thông báo…, cần lưu ý đến việc
người nói nghĩ ra sao, đồng tình hay phản đối với chủ đề đang được nhắc đến.
おも
- Trong đó, sẽ có những cấu trúc khá dễ nhầm lẫn, ví dụ như 「~じゃない(と思います)」và
おも
「~んじゃない(かと思います)」
- Ví dụ
おも
+ これじゃない。/これじゃないと思います。
おも
+ これなんじゃない?/これなんじゃないかと思います。
*Ở ví dụ 1「これじゃない」hạ thấp giọng ở cuối câu mang nghĩa phủ định là「これではない」.
*Ở ví dụ 2 「これなんじゃない?」lên giọng ở cuối câu, mang nghĩa khẳng định ngược lại là
おも
「これだ」. Nếu thêm 「と思う」thì ngữ điệu như nhau, tuy nhiên nên chú ý xem có か hay
không.
*Ngoài ra, 「~んじゃない」 còn được sử dụng dưới một số dạng thức như sau:
おも
+ おいしいんじゃないの? = おいしいと思う
い い おも
+ 行ったんじゃないかな。 = 行ったと思う
おも
+ できないんじゃないでしょうか。 = できないと思う
2.3. Lưu ý xem hành động đã được thực hiện hay chưa
- Khi nghe hiểu hay tiếp nhận thông tin như ý kiến, thông báo, cảm tưởng thì việc xác định xem những
việc đang được nói tới đã xảy ra hay chưa là vô cùng quan trọng.
- Thời của câu, cũng như việc hành động đã thực hiện hay chưa là một gợi ý giúp chúng ta dễ dàng
loại trừ đáp án.
- Đồng thời, cần đặc biệt lưu ý đến những cấu trúc sử dụng thể た nhưng lại diễn tả những hành động
chưa xảy ra trong thực tế như bảng dưới đây:
な
泣きそうだった。
じっさい ~そうだった
実際には お
~そうになった 落ちそうになった。
お
起こっていない
~たかった あ
会いたかったんだけど。
~てほしかった(けど)
み き
見に来てほしかったな。
かえ
(~る/~た)つもりだった 返すつもりだった。
わす
(~る)ところだった 忘れるところだった。
おも わた おも
~ようと思っていた(けど) 渡そうと思ってたんだけど。
で あめ ふ
~ようとしたら 出ようとしたら雨が降ってきた。
2.4. Chú ý đến ngữ điệu của câu và các phó từ diễn tả trạng thái, cảm xúc
*Ngữ điệu
- Đối với dạng bài đối đáp, việc lưu ý đến ngữ điệu để hiểu đúng nghĩa cũng như nắm được cảm xúc
và mục đích hội thoại của người nói là vô cùng cần thiết.
- Trong một số trường hợp, chúng ta chỉ cần dựa vào ngữ điệu có thể loại trừ được đáp án nhanh chóng
và hiệu quả. (Tham khảo Chương 2, bài 2, mục II: Nắm bắt nghĩa của câu tùy vào ngữ điệu)
*Các phó từ diễn tả trạng thái, cảm xúc
- Các phó từ chỉ cảm xúc, trạng thái rất hay xuất hiện trong bài, nhất là đối với dạng câu cảm thán.
Những từ này thường sẽ là keyword để hiểu đúng câu tình huống.
- Sau khi đã hiểu được câu tình huống cần lưu ý đến một số điểm sau để dễ dàng chọn đáp án đúng.
しつもん じょうほうてい じ てん
質問 情 報提示 例:天ぷらがいいな。
ばん はん なに た こうてい み
例 晩ご飯、何か食べたい? 肯定 例:うん、見たよ。
えいが み
ひ てい
例 あの映画、見たことある? 否定 例:ううん、まだ。
さそ いらい もう で きょかもと う い
誘 い ・ 依頼 ・ 申 し 出 ・ 許可求 め ・ 受け 例:いいよ。行こう。
ていあん すす
提案・進め
ことわ あした む り
あ し た えい が み い 断り 例:うーん、明日は無理だな。
例 明日映画見に行かない?
苦情・注意 謝り 例:あ、すみません。
くるま と はんろん と
例 ここに 車 を止めないでください。 反論 例:ここは止められるところでしょ。
どう い
同意 例:そうだね。そっちがいいね。
いけん かんそう しゅちょう
意見・感想・ 主 張
ふ どう い
いろ
ほう かる おも 不同意 例:でも、色はこっちがいいじゃない。
例 こっちの方が軽くていいと思うな。
はんろん
反論
かんそう
感想
ほうこく おどろ
し
報告 驚き 例:えー!知らなかった。
けっこん いか
例 あの人、結婚するんだって。 怒り
りょうかい
了 解 など
ぐ ち そうだん
アドバイス
愚痴・相談 はげ いしゃ み
さいきん ねむ
励まし 例:お医者さんに診てもらったらどう?
例 最近よく眠れなくて。 きょうかん
共 感 など
あやま かんしゃ
謝 り・感謝 う だいじょうぶ
おそ
受け 例:いえいえ、大丈夫ですよ。
例 遅 くなってすみません。
けんそん
謙遜
ほ すす れい
褒め・進め お礼 ふる
ようふく ことわ
例:古いものなんですけど…
例 すてきな洋服ですね。 断り
えんりょ
遠慮
あいさつ あいさつ つか さま
さき しつれい れい 例:お疲れ様でした。
例 お先に失礼します。 お礼
- Trong hội thoại thực tế, có trường hợp cách đối đáp sẽ không đi theo hướng như ở bảng trong mục a.
- Trong tiếng Nhật, ngoài cách thể hiện trực tiếp quan điểm là đồng tình hay phản đối thì có một số
trường hợp sẽ đưa ra câu trả lời gián tiếp hoặc trả lời một cách ngập ngừng, không rõ ràng.
*Gián tiếp đồng ý – từ chối: Đưa ra quan điểm, ý kiến, đề xuất cá nhân
ひつよう
+ Đồng ý: ~なきゃ/なくちゃ/ないと/~必要だ/なければならない/たほうがいい/
い
が要る/…
い だいじょうぶ
+ Từ chối: ~はいい/要らない/大丈夫/なくてもいい/もう~てある/もう~ている/
きのう
(昨日/さっき)~た/そのままにして/…
+ Công nhận ý kiến của người nói nhưng đưa ra quan điểm cá nhân
それはそうだけど/そうなんだけど/うん、でも/たしかに~けど/…
+ Một số cách nói không đưa quan điểm rõ ràng, thể hiện sự lưỡng lự
~けど/~から/~て/~し/…
てんちょう くん ちこく おお や
例: A: 店 長 、アルバイトの田中君は遅刻が多いので、辞めてもらいましょうよ。
いま ひとで た
B: でもねえ・・・・・。今、人手が足りないし・・・・・。
か だい り かい
BÀI 2 PHƯƠNG PHÁP LÀM BÀI MONDAI 1(課 題理 解)
あと なに
+ ~はこの後、何をしますか。
あと なに
+ ~はこの後、すぐ何をしますか。
あと なに
+ ~はこの後、何をしなければなりませんか。
+ ~はこれからどうしますか。
なに
+ ~はこれからまず、何をしなければなりませんか。
つぎ なん
+ ~は次にすることは、何ですか。
どのように、…
3. Ngữ cảnh thường gặp
Một số ngữ cảnh và tình huống thường xuyên xuất hiện trong đề thi
としょかん
図書館で
かしだし へんきゃく とうろく
貸出、返 却 、登録、…
きょうしつ
教 室で
こうぎ しゅくだい しけん じゅぎょう しょうがくきん
講義、 宿 題 、試験、 授 業 、奨 学 金 …について
キャンパスで
じ む し ょ
事務所で
てつづ あんない かもくとうろく
手続きの案内、科目登録
がくないかつどう
学内活動
りょこう がくえんさい ぎょうじ けんこうしんだん しゅうしょく
旅行、サークル、学園祭・行事、コンテスト、健康診断、 就 職 の
せつめいかい ひなんくんれん
説明会、避難訓練
しゃない
社内
ぼしゅう めんせつ せつめいかい かいぎ しゅっちょう ざんぎょう つうきん けっきん
かいしゃ
募集、面接、説明会、会議、 出 張 、 残 業 、通勤/欠勤
会社で
しゃがい
社外
かいしゃほうもん う あ
会社訪問、打ち合わせ、…
かいわ
会話
でんわ そうだん やくそく かくにん へんこう きゅう れんらく
電話で 相談、約束の確認、変更や 急 な連絡
る す ばんでん わ
留守番電話
た びょういん みせ し やくしょ
その他 病 院、店、デパート、市役所、…
III. PHƯƠNG PHÁP LÀM BÀI VÀ MỘT SỐ KIẾN THỨC CẦN LƯU Ý
1. Trình tự làm bài
Lưu ý chung
Xem trước nội dung các câu hỏi trong khi câu ví dụ đang được phát. Từ đó tìm ra điểm khác
nhau giữa các đáp án, đồng thời hình dung được nội dung cuộc hội thoại.
- Khi nghe câu hỏi, hãy ghi chép lại 2 nội dung chính:
おとこ ひと おんな ひと
1. Hỏi về ai? ( 男 の人/ 女 の人/…)
あと
2. Hỏi cái gì? (まず/この後/…)
Chú ý ngữ điệu, giọng văn, thái độ của người đang được hỏi. (Ý kiến của người còn lại thường
sẽ không chứa những ý chính, ý quan trọng để ta có thể đưa ra câu trả lời)
Trong khi nghe, khi một phương án nào đó được nhắc đến, cần ghi chú lại các nội dung liên
quan (Được chọn/ không, phân vân/ đã quyết định, …) và thứ tự được nhắc đến. Đối với các
câu hỏi về tiền bạc và thời gian, thường đáp án đúng sẽ không được nói trực tiếp mà phải suy luận
ra nên việc ghi chép là rất quan trọng.
- Nếu trong hội thoại xuất hiện các cấu trúc mệnh lệnh, nhờ vả, đề nghị, đề xuất, … và nhân vật còn lại
thể hiện sự đồng ý thì đó là việc cần làm, thể hiện việc phản đối thì đó là việc không cần làm.
- Ngược lại, nếu trong hội thoại xuất hiện các cấu trúc thể hiện sự cấm đoán hoặc những hành động đã
được thực hiện rồi hoặc đã được chuẩn bị trước thì đó là việc không cần làm.
Tổng hợp một số cấu trúc thể hiện việc cần làm và không cần làm
めいれい
命令
~しなさい、~しろ
いらい し じ ねが
依頼・指示・お願い
~してください
~して
お(ご)~ ください
~しておいて/~しといて
~しておいて くれる/くれない?
くれる?
くれない?
Người nghe đồng ý → Việc cần làm
くれませんか?
たす
~して くれると助かる
もらえる?
もらえない?
もらえるとありがたい
いただけますか?
いただけませんか?
ほしいんだけど
ねが
~(を)お願いします。
たの
~(を)頼むよ。
ぎ む
義務
~なければなりません
~なきゃ/~ないと
こま
~ないと困る
すす ていあん
勧める・提案
~ほうがいい
~するといい/~すればいい
~たら/~すれば
(どう)?
~たら
いかがですか?
もう で
申し出
~ましょうか
Người nghe không đồng ý → Việc không cần làm
~ておこうか
さそ
誘い
~ませんか
~ましょう
きんし
禁止 Người nghe đồng ý → Việc không cần làm
~するな
~しないでください
Người nghe không đồng ý → Việc cần làm
~してはいけない/~しちゃだめ
~しなくていい
2.2. Lưu ý một số cách nêu quan điểm đồng tình hoặc phản đối trong hội thoại
はい/うん/いいね/ええ
おも たし
Đồng ý そうそう/そうだね/そう思う/そうですよね/確
Đồng ý ~なきゃ/なくちゃ/ないと/なければならない
ひつよう ほう い
(Gián tiếp)
~必要だ/た方がいい/が要る/…
い だいじょうぶ
~はいい/要らない/大丈夫/なくてもいい
Ngoài ra, không phải lúc nào người nói cũng thể hiện rõ quan điểm là đồng tình hay phản đối hoặc
muốn từ chối một cách ý nhị, bởi vậy cần lưu ý đến một số cách trả lời gián tiếp khác như:
たし い
まあ、そうですね。/そうかもしれませんね。/確かにそうとも言えますね。/それはちょっ
と。/うーん、どうかなあ。/でもねえ/…
じつ
実は/それが/やっぱり/それより…~んじゃない。
さいしょ しめ さいしょ はじ
最初にすることを示す まず/最初に/初めに
まえ つぎ あと お
じゅんじょ しめ
前に/次に/~の後/~が終わったら/~たら/~てから
する 順 序 を示す つづ しだい
それから/そして/続いて/V ます次第
いま いそ さき
しめ
今すぐ/すぐに/急いで/先に/~ておく/あらかじめ
いつするかを示す あと さいご あとまわ あと
後で/最後に/後回し/後でいい
ほか あん しめ
他の案を示す それより、やっぱり
2.4. Xác định thông tin hội thoại ứng với câu hỏi và suy luận thông tin từ các dữ kiện trong hội thoại
Đối với những hội thoại có dữ kiện rõ ràng ở câu tình huống cũng như câu hỏi thì nên chú ý chỉ
nghe và ghi lại những thông tin ứng với điều kiện. Những thông tin không liên quan thì không cần.
Nếu các hội thoại không nêu rõ dữ kiện trong câu tình huống mà cần suy đoán từ nội dung thì cần
tập trung vào những điều kiện đưa ra trong câu chuyện và suy luận ra đáp án.
り かい
BÀI 3 PHƯƠNG PHÁP LÀM BÀI MONDAI 2(ポイント理 解 )
Yêu cầu: là dạng bài yêu cầu nghe đoạn hội thoại và nắm được những điểm chính yếu, mấu chốt được
đưa ra ở câu hỏi. Nội dung câu hỏi thường xoay quanh lý do, mục đích sự việc hoặc tâm trạng, cảm xúc
của người nói.
Hình thức: Nội dung các phương án lựa chọn được in sẵn. Có thời gian để đọc đáp án.
Dạng bài này thường sẽ xuất hiện một số dạng câu hỏi như sau:
+ ~は どうして ~か。
+ ~のは どうしてですか。
+ ~なぜ ~のですか。
り ゆう なん
+ ~理由は 何ですか。
いちばん り ゆう なに
+ ~一番の理由は何?
げんいん もくてき なに
+ ~原因/~きっかけ/目的は何?
Trong đề thi JLPT N2, đây là dạng bài thường chiếm số lượng nhiều nhất trong Mondai 2.
Dạng bài nêu ý kiến quan điểm thường có một số dạng câu hỏi đó là:
- Dạng so sánh nhất
いちばん なん いちばん
+ ~一番 ~は何ですか。/~一番 ~と言っていますか。
さいこう
+ ~最高の~は~か。
- Câu hỏi nêu ý kiến, quan điểm
い
+ ~はどんな~と言っていますか。
なに い
+ ~何が~と言っていますか。
き
+ ~ことにしますか。 + どの~に決めましたか。
いくら~か/…
Nghe tình
Đọc Nghe
huống, câu Nghe Chọn
các câu
hỏi, memo hội đáp
phươn hỏi
nhanh câu thoại án
g án lần 2
hỏi
Tips chung
- Khi nghe câu hỏi, ghi chú nhanh 2 nội dung chính dưới đây:
+ Hỏi về ai? (Nam? Nữ?)
+ Hỏi cái gì? (Mua gì? Đi đâu? Bao nhiêu tiền? Tại sao ? …)
- Tận dụng 15 – 20 giây để đọc các câu trả lời:
+ Các đáp án có điểm gì khác nhau?
+ Từ các đáp án dự đoán nội dung hội thoại
- Lưu ý các cấu trúc đồng nghĩa, gần nghĩa ở đáp án, câu hỏi và hội thoại
- Phản ứng của người nói và thông tin của người được hỏi
2.1. Các cấu trúc cần lưu ý đối với từng dạng câu hỏi
~から/~ので/~んで/~て/~し
~というのは ~からです。
~だって ~もの/もん。
Nguyên nhân, lý do
りゆう りゆう りゆう
理由は~/~が理由です/~というのが理由です
だって、そのため、だから、…
なに
~より、何よりも~が、それより
(Tham khảo một số cách nêu quan điểm đồng tình phản đối ở Mondai 1)
Lưu ý một số cấu trúc diễn tả thông tin quan trọng hoặc điều đặc biệt muốn
giải thích như :
たし
Ý kiến, もちろん~が/確かに~が/それは~が/どれも~が
Quan điểm
quan điểm じつ
実は/それが/やっぱり/やはり/なんといっても/
じっさい
せっかくだから/なにより/それよりもっと/実際には/…
Thời gian:
まえ す ぷん
~前、~過ぎ、あと~分、~から~まで、~までに、~ごろ、~く
やく ぜんご ていど いじょう いない じかんたい はつ ちゃく
らい、約~、前後 ~程度、以上、以内、時間帯、~発、~ 着
はや おそ
早め、遅め、ちょうど、ぎりぎり、もう~、そろそろ
ほんじつ せんじつ よくじつ へいじつ つぎ ひ
Chi tiết 本日、先日、翌日、平日、次の日
ま あ おく そうたい ちこく
(thời gian, tiền bạc...) 間に合う、遅れる、早退、遅刻、~たったら、~したら
Tiền bạc:
えん りょうきん 、 だい ちん りょう ひ
~円 料 金 、~代、~賃、~ 料 、~費
こぜに むりょう
小銭、おつり、無料
~かかる
2.2. Lưu ý đến các cấu trúc gần nghĩa ở đáp án và hội thoại
- Thông thường trong một số trường hợp các phương án trả lời chính là những thông tin giải thích dài
trong hội thoại được tóm tắt một cách đơn giản lại. Hơn nữa, chúng có thể là hành động hoặc thông
tin liên quan đến 1 người trong câu chuyện của 2 người.
- Bởi vậy, đối với Mondai 2, việc tận dụng thời gian 15-20 giây để đọc và tổng hợp đáp án, đồng thời
xác định được thông tin đó ứng với nội dung nào trong hội thoại, liên quan đến nhân vật nào là vô cùng
quan trọng.
- Sau khi xác định được thông tin trong phương án ứng với các nội dung trong hội thoại thì cần phải để ý
xem đó là thông tin được các nhân vật đồng tình hay phản đối, khẳng định hay phủ định, ý đồ của
người nói là gì.
- Đối với các thông tin người nói đã phủ định hoàn toàn thì có thể loại trừ ngay, đồng thời ghi chú lại
những phương án được khẳng định hoặc quan điểm không rõ ràng. Để làm được điều đó cần chú ý một số
mục kiến thức sau đây:
どうい ふ ど う い しめ ひょうげん
①同意・不同意を示す 表 現
どうい しめ ひょうげん
+ 同意することを示す 表 現 :そうでしょ?/ほんとうにね/もちろん/よくわかったね。
どうい しめ ひょうげん
+ 同意しないことを示す 表 現 :まさか/たいしたことはない/それほどでも/ただ/だって
- Ví dụ
か し た
+ A: ねえ、このお菓子食べる?
だいす こうていてき
B: ああ、これ、大好きなんだ。(肯定的)
か し た
+ A:ねえ、このお菓子食べる?
ひていてき
B: あー、今、ダイエットしてるんだ。(否定的)
→ ああ (lên cao giọng) và あー(hơi kéo dài)cũng có thể trở biến thành gợi ý.
お ぶん
③「~から・~けど・~て」などで終わる文
-Ví dụ:
し ごと お いっしょ ゆうはん た
+ A: 仕事終わったんなら、一緒に夕飯食べない?
いちおう お こうていてき
B: 一応終わったしね。 (肯定的)
し ごと お いっしょ ゆうはん た
+ A: 仕事終わったんなら、一緒に夕飯食べない?
いちおう お ひ ていてき
B: 一応終わったけど・・・・・。(否定的)
でん し じ しょ か
+ A: この電子辞書、買うの?
たか こうていてき
B: ちょっと高いけどね。(肯定的)
でん し じ しょ か
+ A: この電子辞書、買う?
たか ひていてき
B: ちょっと高いから・・・・・。(否定的)
がいよう り かい
BÀI 4 PHƯƠNG PHÁP LÀM BÀI MONDAI 3(概 要 理 解 )
Yêu cầu: Là dạng bài yêu cầu nghe một đoạn độc thoại hoặc đối thoại trong một tình huống tổng thể sau
đó nắm bắt chủ đề hoặc ý kiến, quan điểm của người nói.
Hình thức: Nội dung câu hỏi và các phương án không in sẵn. Không được nghe trước câu hỏi.
II. CÁC DẠNG CÂU HỎI THƯỜNG GẶP VÀ LƯU Ý ĐỐI VỚI TỪNG LOẠI CÂU HỎI
Đối với Mondai 3, thông thường các câu hỏi sẽ chia thành 2 dạng chính:
Các câu hỏi về chủ đề, đề tài thường sẽ có dạng như sau:
なに
+ ~テーマは何?
おも ないよう なに
+ 主な内容は何?
なに はな そうだん
+ 何について話して/リポートして/相談していますか。
はなし
+ どんな 話 をしていますか。
1.2. Một số lưu ý khi làm dạng câu hỏi chủ đề, đề tài
Câu hỏi về chủ đề, đề tài hay xuất hiện khi bài nghe là các thông tin, bản tin khách quan dưới hình
thức một người độc thoại như dự báo thời tiết, tin tức hay những kiến thức chuyên môn.
Để nắm bắt chủ đề, đề tài đang được nói tới, cần lưu ý một số ngữ pháp và từ vựng sau:
し
~についてお知らせします。
し ぞん き
~を知っていますか/ご存じですか/聞いたことが
ありますか
Ngữ pháp
さいきん きんねん ふ
最近/近年、~が増えています/よく ~ています。/
すす
進んでいます。
ちゅうもく
~するようになっています。/ 注 目 されています。
~(こと)があります/~よく~(こと)があります。
~のことなんだけど/~んですが
しょうかい つた
~ をご 紹 介 します/お伝えします。
これは ~ です。/ここは~です。
けん ねが しつもん
(~の件で)お願い/うかがいたいこと/質問/
そうだん はなし
ご相談/お 話 があるんですが/…
Từ vựng つまり、このように、そこで
おも かんが
+ ~についてどう思います/ 考 えていますか。
い
+ ~どんな/どのように ~言っていますか。
2.2. Một số lưu ý khi làm dạng câu hỏi ý kiến, quan điểm
Đối với các câu hỏi về ý kiến quan điểm, việc nắm bắt thông tin về ý đồ, chủ trương của người nói là vô
cùng cần thiết. Trong tiếng Nhật, người nói hay trình bày quan điểm bằng cách so sánh suy nghĩ, chủ
trương của bản thân với những ý kiến, quan điểm thông thường hoặc suy nghĩ của người khác.
い
~と言われます しかし ~のではないでしょうか
ひと おも おも
~という人もいます ~が/でも ~と思われます/~と思います
Bởi vậy khi đi tìm ý kiến, quan điểm của người nói, chúng ta cần:
+ Chú ý đến các cấu trúc cuối câu và các liên từ đối lập
+ Phân biệt rõ ràng những suy luận thường thức với ý kiến của nhân vật
Ngoài ra, cần lưu ý đến một số cách diễn đạt bày tỏ suy nghĩ quan điểm như:
おも かんが かん
+ ~と思う/~と 考 えている/と感じる
+ ~てほしい
+ ~べきだ
+ ~でしょう/かもしれません
じつ
Đồng thời, cần chú ý đến vế sau của một số dấu hiệu như :やっぱり、実は、それはね、…
Bên cạnh 2 dạng câu hỏi chính, đôi lúc sẽ xuất hiện một số câu hỏi như :
なん
+ ~何のため
くら
+ ~と比べてどうなりますか
なに く
+ 何をしに来るか、~どこ、…
Nghe câu tình Nghe đoạn Nghe câu hỏi và các Chọn
huống hội thoại phương án trả lời đáp án
Tips chung
Trong Mondai 3 chỉ được nghe trước câu tình huống bởi vậy kĩ năng vừa nghe vừa suy đoán vô
cùng có ích.
Cần nắm bắt và ghi lại các từ khóa chính liên quan đến chủ đề của bài nói và ý kiến tác giả (nếu
có).
Thông thường những bài khóa về thông tin khách quan như tin tức hay dự báo thời
tiết, … thì nên tập trung vào chủ đề, đề tài.
Ngược lại những bài nghe như bài thuyết trình, buổi diễn giảng, … thường hay xen
kẽ ý kiến người nói.
+ Đối với dạng đối thoại:
Ghi chú theo mạch hội thoại, tìm chủ đề chung giữa 2 người nói và phân biệt quan điểm
của mỗi người.
2.2. Luyện tập xâu chuỗi từ khóa để nắm cấu trúc câu chuyện
Để hiểu chính xác nội dung hội thoại, người nghe cần có kĩ năng liên kết các từ vựng quan trọng để suy
đoán cấu trúc câu chuyện. Chúng ta cùng luyện tập từ ví dụ sau đây:
2.3. Tìm ra liên hệ giữa các câu để tổng hợp thành chủ đề câu chuyện hoặc ý kiến tác giả
Các câu văn trong hội thoại đều được liên kết với nhau theo chức năng nhất định. Vì vậy, ngoài việc tìm
liên kết các từ khóa, chúng ta cần luyện tập cách tìm mối liên hệ giữa các câu, từ đó có thể suy luận chủ
đề hoặc tìm ra phần nội dung thông tin cần thiết.
とうごう り かい
BÀI 5 PHƯƠNG PHÁP LÀM BÀI MONDAI 5 (統 合 理 解 )
Yêu cầu: Mondai 5 là dạng bài yêu cầu nghe đoạn hội thoại dài, cần sắp xếp và tổng hợp nhiều luồng
thông tin để hiểu được nội dung.
Dạng 1: Nghe đoạn hội thoại có 2 nhân vật trở lên, sau đó sắp xếp và tổng hợp ý kiến người nói.
Dạng 2: Nghe một câu chuyện, đoạn quảng cáo, bản thông báo, lời giới thiệu, giải thích, sau đó tiếp tục
nghe đoạn hội thoại của 2 nhân vật rồi phán đoán lựa chọn của từng người.
Hình thức:
Câu 1, 2: Nghe nội dung và chọn đáp án. Các phương án lựa chọn không được in sẵn.
Câu 3: Gồm 2 câu hỏi lẻ, nghe nội dung và chọn đáp án cho từng câu hỏi lẻ. Các phương án lựa chọn
được in sẵn.
II. DẠNG BÀI THƯỜNG GẶP, PHƯƠNG PHÁP LÀM BÀI VÀ MỘT SỐ LƯU Ý
Câu 1 :
Đoạn hội thoại giữa 2 người, 1 trong 2 người sẽ đưa ra điều kiện hoặc các lựa chọn để người còn lại lựa
chọn hoặc nêu ý kiến.
どの~を~ますか。
なに き
何に決めましたか。
~ことにしますか。
~がいいと言っていますか。
Câu 2 :
Đoạn hội thoại giữa 2 người trở lên (thông thường là 3 người), bàn về một vấn đề chung, đưa ra ý kiến
của từng người, sau đó cùng đi đến một quyết định, một lựa chọn chung.
~ため、~ことにしますか。/どうしますか。
~ことになりましたか。
なに き
どうすること/何をする に決めましたか。
どの~を~ますか。
Nghe câu tình huống cùng ngữ cảnh ban đầu và suy đoán nhân vật chính (người được hỏi).
Trong một số trường hợp rất dễ dàng nhận ra ở câu tình huống như:
- Ví dụ
りゅうがくせい じゅぎょう せんせい そうだん
+ 留 学 生 が 授 業 について先生に相談しています。
- Ví dụ
で ん し じ し ょ う ば りゅうがくせい はんばいいん はな
+ 電子辞書売り場で留 学 生 と販売員が話しています。
てんいん きゃく はな
+ デパートで店員と 客 が話しています。
Ngoài ra, khi câu tình huống không phân cấp rõ ràng giữa hai nhân vật thì cần nghe thêm trong hội
thoại thì mới có thể suy đoán người được hỏi.
- Ví dụ :
かいしゃ おとこ ひと おんな ひと はな
+ 会社で 男 の人と 女 の人が話しています。
Chú ý
Trong quá trình ghi chú có 2 luồng thông tin chính cần ghi lại (đối với từng nhân vật)
+ Thông tin về điều kiện, nguyện vọng mà nhân vật chính nêu lên và các lựa chọn mà nhân vật
còn lại đưa ra
+ Giọng điệu, thái độ của nhân vật chính. Loại trừ ngay những phương án được nhân vật chính phủ
định, phản đối hoàn toàn.
Đối với hội thoại 2 người trở lên
+ Thông thường vấn đề chung sẽ được người nói đầu tiên đưa ra ở đầu đoạn hội thoại.
+ Nên chia cột theo từng nhân vật để ghi lại thông tin.
+ Ghi lại cả phản ứng của các nhân vật theo mạch hội thoại.
Nghe các phương án từ một người và chú ý đến giọng điệu, ý kiến của những người còn lại.
+ Đáp án đúng sẽ là đáp án nhận được sự đồng tình của tất cả các nhân vật.
+ Đoạn 1: Thường là đoạn văn giới thiệu, giải thích về các sản phẩm hoặc một vấn đề, liên quan đến
4 phương án được in sẵn.
+ Đoạn 2: Đây là đoạn hội thoại giữa 2 người. Họ sẽ nói về quan điểm hay lựa chọn của mình về 4
phương án đang được nói đến.
+ Có 2 câu hỏi trong mondai này, 1 câu hỏi về lựa chọn của người thứ nhất và 1 câu hỏi về lựa
chọn của người thứ 2.
Bởi câu hỏi thường về lựa chọn của các nhân vật nên luôn có dạng:
おんな ひと おとこ ひと
女 の人/ 男 の人は どの ~ますか。
おんな ひと おとこ ひと き
女 の人/ 男 の人は ~に決めましたか。
おんな ひと おとこ ひと
女 の人/ 男 の人は ~にしましたか。
おんな ひと おとこ ひと えら
女 の人/ 男 の人は ~を選びましたか。
おんな ひと おとこ ひと い
女 の人/ 男 の人は ~と言っていますか。
Nghe Nghe
Nghe câu Chọn Nghe câu Chọn
tình đoạn hội
hỏi 1 đáp án hỏi 2 đáp án
huống thoại
Chú ý
Đoạn 1: ghi lại các đặc tính, các thông tin liên quan đến 4 phương án.
Đối với đoạn 2: cần ghi chép riêng thông tin của 2 người, chú ý thái độ, giọng điệu.
Nghe và nắm bắt ý kiến của mỗi người đối với các phương án, sau đó đánh dấu hoặc ✖
tương ứng mỗi cột của mỗi người. Thái độ và giọng điệu cũng giúp bạn xác định được quan
điểm tán thành hay phản đối của người nói. (Tham khảo các cách thể hiện quan điểm, ý kiến ở
Mondai 1)
Web: https://riki.edu.vn/ FB: https://www.facebook.com/Rikionline
YT: https://www.youtube.com/c/Rikinihongo 41
Tất tần tật các tips nghe hiểu N3 – N2
Phần 2
N3
Nghe các đoạn hội thoại có cốt truyện với tốc độ tương đối sát với giao tiếp tự nhiên trong ngữ
cảnh đời thường.
Hiểu và nắm được đại thể nội dung chi tiết của câu chuyện cùng tương quan giữa các nhân vật trong
hội thoại.
そくじおうとう Nghe một câu thoại ngắn và lựa chọn cách đối
5 即時応答 9 câu x 1 điểm
đáp phù hợp.
Lưu ý:
*Số lượng câu hỏi từng năm có thể thay đổi.
(Thông thường sẽ thay đổi ở Mondai 5).
*Cách tính điểm phía trên chỉ mang tính chất tham khảo.
CHƯƠNG 2 MỘT SỐ KIẾN THỨC CHUNG CẦN THIẾT CHO NGHE HIỂU
~ている/~でいる ~てる/~でる
し の し の
例:知っている/飲んでいる 例:知ってる/飲んでる
~ていた/~でいた ~てた/~でた
し の し の
例:知っていた/飲んでいた 例:知ってた/飲んでた
~ていく/~でいく ~てく/~でく
も と も と
例:持っていく/飛んでいく 例:持ってく/飛んでく
~ていった/~でいった ~てった/~でった
も と も と
例:持っていった/飛んでいった 例:持ってった/飛んでった
~ておく/~でおく ~とく/~どく
お よ お よ
例:置いておく/読んでおく 例:置いとく/読んどく
Âm gốc Biến âm
~れは/~れば ~りゃ
例:それはないよね。 例:そりゃ、ないよね。
~ては/~では ~ちゃ/~じゃ
例:言っては/それでは 例:言っちゃ/それじゃ
~ければ ~きゃ
例:しなければ 例:しなきゃ
~てしまう/~でしまう ~ちゃう/~じゃう
い やす い やす
例:行ってしまう/休んでしまう 例:行っちゃう/休んじゃう
Âm gốc Biến âm
とても とっても
すごく すっごく
ばかり ばっかり
やはり やっぱり
IV BIẾN ÂM THÀNH ん
Ví dụ
わからない わかんない/わからん
おこ おこ
Ví dụ
きのうべんきょう
ぜんぜん
A:昨日勉強した。
全然 ぜんぜん ぜんぜんべんきょう
B:全然。 全 然 勉 強 しなかった。
なに
べつ
A:何かいいことがあったの。
別に べつ べつ なに
B:別に。 別に何もなかった。
あした むずか
A:明日のテスト、 難 しいかな。
たぶん
むずか
B:たぶん。 たぶん 難 しいだろう。
い
A:カラオケ、行くことある。
めったに
い
B:めったに。 めったに行かない。
き の う え い が み い
A:昨日映画見に行ったの?どうだった。
それが
よ
B:それが… それがあまり良くなかった。
さむ ぷん こお
こんなに A:寒くて、ぬれたタオルが1分で凍るよ。
あんなに
しお と
~て ~てください ちょっと、塩、取って。
~ないで ~ないでください さわ
あ、それ、触らないで。
~たら せんせい き
~たらどうですか 先生に聞いてみたら?
(どう)?
たいへん はや い
~ないと ~ないといけない あ、大変。早く行かないと。
い
~の? ~のですか/~んですか パーティー、行かないの?
かみ も く
~ように ~ようにしてください この紙を持って来るように。
い かわもと こ
~(んだ)って ~と言っていた 川本さん、来ないんだって。
⊛ はい/うん/いいね/ええ
おも たし
⊛ そうそう/そうだね/そう思う/そうですよね/確かに
Đồng ý
Giọng điệu nhanh, そうですね/そうしよう/そのとおりですね
(Trực tiếp) dứt khoát, ねが たの さんせい
⊛ よろしくね/わかった/お願いね/頼むね/賛成です/
ngữ điệu
ほんとう たし
Đồng ý ⊛ ~なきゃ/なくちゃ/ないと/なければならない
ひつよう かた い
(Gián tiếp) ⊛ ~必要だ/た方がいい/が要る…
そのままにして/…
⊛ まあね。/まあ、そうですね。/そうかもしれませんね
たし い
確かにそうとも言えますね。/どうかな~/でもねえ
Giọng điệu
+ Nói lên điều mình thực sự muốn
Ngập ngừng,
kéo dài,
không rõ ràng じつ
実は/それが/やっぱり/それより/…
ngập ngừng
+ Một số cách diễn đạt mang tính khẳng định phủ định cuối câu
~けど/~から/~て/~し/…
をくれます
Người cho Tôi, người
A は/が B にもの をくださいます thuộc nhóm
(わたし) của tôi
(kính ngữ)
やまだ はな
例:山田さんはわたしに花をくれました。
(わたし)
をあげます
A は/が B にもの Người cho Động, thực vật
をさしあげます Người nhận
(kính ngữ) (わたし)
わたし ともだち か し
例: 私 は友達にお菓子をあげます。
をもらいます
わたし じしょ
例: 私 はランさんに/から辞書をもらいました。
(わたし)
ちち あたら じてんしゃ か
例:わたしは父に 新 しい自転車を買ってあげました。
なに
V てもらいます Người nhận Người làm
A は/が B に何を
(わたし)
V ていただきます
Nhận
(kính ngữ)
わたし よしだ しごと てつだ
例: 私 は吉田さんに仕事を手伝ってもらいました。
1 Một số lưu ý
Cho nhận đồ vật: Trong nghe hiểu chủ thể cho hoặc nhận rất hay bị lược đi theo mạch hội thoại. Bởi
vậy điều cần chú ý khi nghe đó là xác định rõ người cho và người nhận.
Cho nhận hành động: Điểm mấu chốt nhất là xác định rõ người thực hiện hành động chính.
「~てくれる」và「~てあげる」cần lưu ý danh từ chỉ người trước は/が
Các cặp động từ mang sắc thái cho nhận cần lưu ý khi nghe hiểu
どうし れいぶん
動詞 例文
か はな ひと どうさ か
借りる 話す人の動作 借りてもよろしいですか。
か き ひと どうさ か
貸す 聞く人の動作 貸していただけませんか。
み はな ひと どうさ み
見る 話す人の動作 見てもいい。
み き ひと どうさ み
見せる 聞く人の動作 見せてよ。
き はな ひと どうさ き
聞く 話す人の動作 お聞きしたいんですが。
おし き ひと どうさ おし
教える 聞く人の動作 教えていただきたいんですが。
はな ひと どうさ
もらう/いただく 話す人の動作 もらってもいいでしょうか。
くれる/くださる き ひと どうさ
くださいませんか。
聞く人の動作
あず はな ひと どうさ にもつ あず
預ける 話す人の動作 荷物、預けたいんですけど。
あず き ひと どうさ にもつ あず
預かる 聞く人の動作 荷物、預かっていただけませんか。
Cách chia
Ngữ pháp
Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3
する→される
うけみ
Bị động (受身) V ない+れる V ない+られる く こ
来る→来られる
する→させる
しえき
Sai khiến (使役) V ない+せる V ない+させる く こ
来る→来させる
しえきうけみ く こ
(使役受身) される(※) 来る→来させられる
※Với động từ nhóm 1, ~せられる cũng có thể được rút gọn thành ~される. Trừ trường hợp nếu
~させてください
きょう はや かえ
例:今日は 早く帰らせてください。
しえきうけみけい
しえきうけみ ぶちょう の
2.2 Phân biệt khi nghe thể bị động và thể khả năng
Đối với động từ nhóm II cách chia của thể bị động và thể khả năng giống hệt nhau, bởi vậy khi nghe hiểu,
cần dựa vào trợ từ, cấu trúc câu và ngữ cảnh để suy đoán.
Ví dụ
はん た た
ご飯を食べたけど、ケーキが(を)食べられる。
Thể bị động
Bị động (A は) B に V られる B A
A は B に N を V させる
Trong hội thoại hàng ngày, A và B thường bị lược bỏ, bởi vậy cần theo dõi
mạch hội thoại để hiểu được đâu là người thực hiện hành động.
BÀI 2: KÍNH NGỮ, NGỮ PHÁP TRÌNH TỰ, SẮP XẾP, CHUẨN BỊ
I KÍNH NGỮ
1 Nhắc lại kiến thức về Kính ngữ
Kính ngữ
そんけいご けんじょうご
尊敬語 謙譲語
どうし
お 動詞ます になる
どうし
どうし お/ご 動詞ます する
お/ご 動詞ます ください
どうし
~ていただく
お 動詞ます だ
~させていただく
~られる
~てくださる
する なさいます いたします
いる いらっしゃいます おります
い く
行く/来る おいでになります まいります/うかがいます
き き
聞く (お聞きになります) うかがいます
み らん はいけん
見る ご覧になります 拝見します
い もう あ
言う おっしゃいます 申し上げます
た の め あ
食べる/飲む 召し上がります
いただきます
と
もらう (お取りになります など)
し ぞん ぞん
知っている ご存じです 存じています
あ あ め
会う (お会いになります) お目にかかります
Ví dụ
つか ま こ
お使いになりますか。/お待ちください。/来られますか。
Ví dụ
たなかぶちょう こ
田中部長は来られますか。
→ Kính ngữ
よなか じ ともだち こ こま
夜中の 2時 友達に来られて、困りました。
→ Thể bị động
A→B B→A
まえ
~て、~て A する前に B する
A してから B する A するまでに B する
A したあと B する お
A しようとしたときに B が起こる
A したら、B する
れいぞうこ じゅうぶん ひ
~ておく/~とく 冷蔵庫にあるジュースがまだ 十 分 に冷え
れいぞうこ い
Giữ nguyên trạng thái ていないから、そのまま冷蔵庫に入れて
おいてください。
V る ばかりだ
ひっこ じゅんび くるま の
Chỉ cần … là xong 引越しの準備はできた。もう 車 に載せる
~ばかりにしてある
Chỉ cần … nữa thôi ばかりになっている。
~ばかりになっている
3 Chú ý khi nghe hiểu về những ngữ pháp thể hiện trình tự, sắp xếp, chuẩn bị Những mẫu ngữ
pháp về trình tự, sắp xếp, chuẩn bị thường sẽ xuất hiện ở Mondai 1, 2 của phần nghe JLPT N3 dưới dạng:
おとこ ひと おんな ひと なに
男 の人/ 女 の人はまず/これから何をしなければなりませんか。
Nắm được các ngữ pháp này, khi nghe hiểu chúng ta có thể xác định được hành động này đã được thực
hiện hay chưa, trình tự các hành động trong hội thoại như thế nào để dễ dàng chọn đáp án đúng.
Cần lưu ý dựa vào ngữ cảnh phân biệt 2 nét nghĩa của ~ておく(~とく)
Ví dụ
りょうり つく
りょうり → これから料理を作る
A:料理はどうする?
じゅんび
つく → ~ておく:準備をする
B:作っておきます。
→
りょうり
りょうり
→ 料理はすでにできている
A:料理はどうする? ~
じゅんび かんりょう
つく ~てある:準備を 完 了 した
B:作ってあります。
Ví dụ
りょうり
A:料理は? じぶん つく い
→ 自分が作ったと言っている
つく
B:作っておきました。
りょうり
だれ つく い
A:料理は? → 誰が作ったかは言っていない
つく
B:作ってあります。
Hình thức: Có tranh mô tả tình huống và mũi tên chỉ vào người được hỏi.
Nội dung câu tình huống, câu hỏi và đáp án KHÔNG được in sẵn.
そと なか しつれい
外からどこかの中に入るとき 「失礼します」 「どうぞ」
「ごめんください」
「どうぞ、おかけください」
じゃま
ひと うち く
「お邪魔します」
ほかの人の家に来るとき
「どうぞ お入りください」
じゃま
「お邪魔しました」
「また、いらっしゃってください」
「じゃね」 「さようなら」
わ
別れるとき あした
「また明日」 「また今度」
こんど
かえ
あと しつれい
帰るとき 「また後で」 「そろそろ失礼します」
「お元気で」
はげ がんば だいじょうぶ
励ますとき 「頑張って」 「大丈夫ですよ」
いわ
祝うとき 「おめでとうございます」 「よかったですね」
いわ
祝ってもらったとき 「ありがとうございます」 「おかげさまで」
だいじょうぶ だいじ
「大丈夫?」 「お大事に」
き どく ざんねん
「お気の毒」 「残念ですね」
しんぱい き
心配するとき 「お気をつけて」「どうぞごゆっくり」
き つか さき
気を使うとき 「どうぞお先に」
しんぱい かま
「ご心配なく」 「お構いなく」
えんりょ
「どうぞご遠慮なく」
「ごめん」 「すまん」
ほんとう
「本当にすみませんでした。」
あやま
謝 るとき 「ごめんなさい」
もう わけ
「申し訳ありません」
もう わけ
「まことに 申し訳ございません」
~んですが/~んですけど
もらえませんか
いただきたいんですが
くれる?
くれませんか
~いかがですか
とくていしつもん
⊛ Thông tin cần xác nhận
特定質問
~かどうか
~か?
Xác nhận
~の?
~んじゃない
かくだいしつもん
⊛ Không biết thông tin, cách thức
拡大質問
~がわかりません なん
だれが/何を/いつまでに/どこで
~しりたい
Hỏi thông tin なぜ・どうして・なんで/
Hỏi phương pháp
どのように
/いくら/どのくらい
どうすれば/どうしたら いい?
Tip chung
*Nhìn tranh thật nhanh và suy đoán trước ngữ cảnh.
- *Các phương án trả lời thường có những điểm sai khác nhỏ ở cuối câu nên cần chú ý nghe đến
hết câu.
- *Khi ôn tập dạng bài này, hãy đưa ra các tình huống thường gặp và áp dụng các ngữ pháp và
cấu trúc cố định ở phần II để tưởng tượng ra cách diễn đạt phù hợp.
Trong Mondai 4, một số cặp động từ cho nhận rất dễ gây nhiễu ở đáp án bởi khi trong cùng ngữ cảnh
lại có thể sử dụng các động từ khác nhau. (Xem lại kĩ hơn trong phần Ngữ pháp cho nhận ở chương 2).
Tips chung
*Đầu tiên cần chú ý nắm bắt cảm xúc và mong muốn của người nói đầu tiên, suy đoán ngữ
cảnh và mục đích hội thoại từ đó tưởng tượng trước những trường hợp đối đáp đúng.
- *Chú ý đến các thán từ cùng cao độ giọng nói để suy đoán hướng hội thoại.
- *Ghi chú ngay đáp án mà bạn cho là đúng để không bị nhầm lẫn khi tô vào phiếu trả lời.
N *Ngoài ra, rất nhiều mẫu ngữ pháp và từ vựng được rút gọn hoặc biến đổi khác với văn viết mà
khi nghe hiểu đặc biệt lưu ý. (Tham khảo chương II, phần Tỉnh lược ngữ pháp)
はじ ぶん へんじ ぶん
初めの文 返事の文
い い
行ってきます 行ってらっしゃい
かえ
ただいま お帰りなさい
さき しつれい つか
お先に失礼します お疲れさまでした
いいえ/どういたしまして
しつれい
すみません/失礼しました だいじょうぶ
とんでもない/大丈夫です
げんき
お元気ですか おかげさまで
せ わ
お世話になりました いいえ、こちらこそ
さま
はい、どちら様ですか
ごめんください
どなたですか
じゃま
いらっしゃい お邪魔します
どうぞおかけください
しつれい
はい
失礼します
お入りください
どうぞごゆっくり ありがとうございます
くち あ かま
お口に合うかどうか どうぞお構いなく
コーヒーでもいかがでしょうか いただきます
じゃま
またいらしてください
お邪魔しました
またいらっしゃってください
じかん
お時間、ありますか
ええ、何でしょうか
いま
今、ちょっとよろしいでしょうか
3 Lưu ý khi làm dạng bài câu hỏi – câu trả lời
3.1 Đối với câu hỏi mở rộng thông tin
ぎ も ん し だれ なん
Đặc điểm nhận biết: 疑問詞 ( 誰、何、いつ、どこ・どちら、なぜ・どうして・なんで、
どのように、いくら、どのくらい)
Đối với dạng câu hỏi này, cần lưu ý nhất là phần thông tin trả lời cho từ để hỏi.
Các phương án sẽ có nội dung tương đối giống nhau. Bởi vậy, cần tập trung nghe và phân biệt các
điểm không phù hợp để loại trừ ngay đáp án.
Ngoài việc lưu ý đến phần liên quan đến từ hỏi, việc chú ý đến thời của động từ cũng như kính ngữ
là vô cùng cần thiết. (Tham khảo chương 2, phần II, mục 3 Kính ngữ )
~ましょうか/~ませんか
*Đề nghị
~ましょうか/ておこうか
*Gợi ý
~たら?/たらどう?
Đối với dạng câu hỏi này, việc nắm bắt các cấu trúc, từ vựng thể hiện quan điểm đồng ý hay từ chối,
khẳng định hay phủ định là điều vô cùng quan trọng. (Tham khảo chương 2, phần I, mục 3: Cách thể hiện
thái độ, quan điểm của người nói)
4 Lưu ý khi làm dạng bài câu trần thuật – câu hồi đáp
Dạng bài câu trần thuật – hồi đáp thông thường sẽ được chia thành một số dạng tương ứng với mục
đích hội thoại sau:
4.1 Cảm thán
Đặc điểm nhận dạng: Tính từ cảm xúc, trạng thái như ~ね、~よね、~なあ、~ちゃった、
じゃった…
Lưu ý
*Tùy vào từng dạng bài thì sẽ có những cách hồi đáp linh hoạt.
*Đối với dạng đối đáp sử dụng câu trần thuật thì việc suy đoán thái độ của người nghe là đồng
tình hay phản đối, là đồng cảm hay đưa ra giải pháp như thế nào là vô cùng cần thiết. (Tham khảo
chương 2, phần I, mục 3: Cách thể hiện thái độ, quan điểm của người nói)
~はこれからどうしますか。
なに
~はこれからまず、何をしなければなりませんか。
つぎ なん
~は次にすることは、何ですか。
2 Lưu ý chung
Lưu ý chung
Xem trước nội dung các câu hỏi trong khi câu ví dụ đang được phát. Từ đó tìm ra điểm khác
nhau giữa các đáp án, đồng thời hình dung được nội dung cuộc hội thoại.
- Khi nghe câu hỏi, hãy ghi chép lại 2 nội dung chính:
おとこ ひと おんな ひと
① Hỏi về ai? ( 男 の人/ 女 の人…)
あと
② Hỏi cái gì? (まず /この後…)
Chú ý ngữ điệu, giọng văn, thái độ của người đang được hỏi. (Ý kiến của người còn lại thường
sẽ không chứa những ý chính, ý quan trọng để ta có thể đưa ra câu trả lời)
Trong khi nghe, khi một phương án nào đó được nhắc đến, cần ghi chú lại các nội dung liên quan
(Được chọn/ không, phân vân/ đã quyết định, …) và thứ tự được nhắc đến. Đối với các câu hỏi về
tiền bạc và thời gian, thường đáp án đúng sẽ không được nói trực tiếp mà phải suy luận ra nên việc
ghi chép là rất quan trọng.
3 Xác định việc cần làm và không cần làm trong hội thoại
Lưu ý nếu trong bài có xuất hiện các câu như nhờ vả, sai khiến, đề nghị, vv… thì đó có thể là việc cần
làm.
いらい し じ
- 依頼・指示
わる もう わけ
(悪いんだけど/すみませんが/申し訳ないんですが)…
~て/~てくれない?/~ていただきますか/~てもらえる?
ていあん
- 提案
~てみたら/~たらどう
さそ ていあん
- 誘い・提案
~ましょうか/ませんか
もう で
- 申し出
~ましょうか/~ておこうか/~ますよ
Nếu trả lời bằng cách diễn đạt thể hiện sự đồng ý với các câu nêu trên thì đó là việc cần phải làm. Còn
nếu trả lời bằng cách diễn đạt thể hiện sự không đồng ý thì đó là việc không làm cũng được.
どうい どうい
同意する 同意しない
うん/いいね/そうだね/よろしく/ うーん/そうかな/それはちょっと/
ねが たの
わかった/お願い/頼むね それはどうかな/そのまま(にして)
Ngoài ra, những cách diễn đạt dưới đây cũng là căn cứ để nhận biết việc cần phải làm. Chúng có thể
được sử dụng để đưa ra đề xuất hay ý kiến của bản thân về những việc cần phải làm. Nó cũng sử dụng khi
đồng ý hay không đồng ý với những gì mà người đối thoại nói.
するべきこと しなくてもいいこと
い だいじょうぶ
~(は)いい/要らない/大丈夫/
~なきゃ/~なくちゃ/~ないと/ ~なくてもいい
わる ひつよう
~が悪い必要/~たほうがいい もう~てある/もう~ている/
きのう
(昨日/さっき)~た
いま いそ
はや
今すぐ/すぐに/急いで
早くすること さき まえ
先に/前に/~ておく/あらかじめ
つぎ あと お
つぎ
次に/~の後/~が終わったら/~たら/~てから
次にすること つづ
それから/そして/続いて
あと あと さいご あと
後ですること 後で/最後に/~は後でいい/おしまいに
お す
もう終わってるころ ~てある/済んでいる/~てしまった
ついか
追加 それから/あと
5 Lưu ý đối với các bài nghe hiểu liên quan đến thời gian, tiền bạc, ...
Đối với các câu hỏi về thời gian, tiền bạc, địa điểm thì nên chú ý đến các dữ kiện trong đề bài được in
sẵn bởi đó sẽ là các thông tin có thể sẽ được nhắc đến trong hội thoại.
Việc cần làm là tập trung vào phương án mà người được hỏi lựa chọn và các cấu trúc có nghĩa tương
đồng.
Các cách diễn đạt về thời gian, tiền bạc
まえ す ふん
~前、~過ぎ、あと~分、~から~まで、~までに、~ごろ、~くらい、
やく ぜんご ていど いじょう いない
じかん 約~、前後、~程度、以上、以内
時間 はや おそ ま あ おく
早め、遅め、ちょうど、ぎりぎり、間に合う、遅れる、もう~、そろそろ
ほんじつ せんじつ よくじつ へいじつ つぎ ひ
本日、先日、翌日、平日、次の日
えんりょうきん だい ちん りょう ひ
~円 料 金 、~代、~賃、~ 料 、~費
かね こぜに むりょう
お金 小銭、おつり、無料
~かかる
~は どうして ~か。
~のは どうしてですか。
~なぜ ~のですか。
り ゆう なん
~理由は 何ですか。
いちばん りゆう なに
~一番の理由は何?
2 Nêu ý kiến, quan điểm
Dạng bài nêu ý kiến quan điểm thường có một số dạng câu hỏi đó là:
Dạng so sánh nhất
いちばん なん
~一番 ~は何ですか。
さいこう
~最高の~は~か。
~どうやって ~か。
~どのように ~か。
~どうしていますか。
~どの N
~ことにしますか。
3 Hỏi về chi tiết (thời gian, địa điểm, cách thức…)
なんじ
Dạng bài chi tiết có câu hỏi xoay quanh một điểm thông tin trong bài thường là: 何時に/いつ/どこ
/いくら~か、…
Tips chung
*Khi nghe câu hỏi, ghi chú nhanh 2 nội dung chính dưới đây:
Hỏi về ai? (Nam? Nữ?)
Hỏi cái gì? (Mua gì? Đi đâu? Bao nhiêu tiền? Tại sao? …)
おとこ ひと いちばん す なん
Với câu hỏi: 男 の人は一番好きなものは何ですか, bạn chỉ cần memo: Nam, thích nhất?
(Có thể sử dụng bằng tiếng Việt/ tiếng Nhật)
*Tận dụng 15 – 20 giây để đọc các câu trả lời:
Các đáp án có điểm gì khác nhau?
Từ các đáp án dự đoán nội dung hội thoại
Chú ý các câu nói/ giọng điệu của người được hỏi.
Đặc biệt lưu ý đến các từ có ý nghĩa tương đồng với các phương án được in sẵn
~から/~ので/~んで/~て/~し
~というのは ~からです
~だって ~もの/もん
りゆう りゆう りゆう
理由は~/~が理由です/~というのが理由です
それはそうだけど/そうなんだけど/たしかに~だけど
Dạng nêu quan điểm
じつ
実は/それが/やっぱり/やはり/なんといっても/
せっかくだから/なにより
しかし、けれど、でも、ですが、…
Dạng nêu lựa chọn, cách
thức Một số cấu trúc đưa kết luận:
けっきょく
~ということから、とにかく、とりあえず、 結 局 、やっぱり
~て。/~し。/~ので、」 やす こうていてき はい
B: 休みたいしね。(→肯定的:入る)
などで終わる文
みせ はい
② A: あの店、入ってみようか。
やす ひていてき はい
B: 休みたいけど…。(→否定的:入らない)
えいかいわがっこう かよ
「~なら/~ば/~たら ① A: 英会話学校に通うの?
ない)
ふく に あ
② A: この服、似合うんじゃない?
せ たか ひと おも
B: 背が高い人ならいいと思うけど。
ひていてき せ ひく じぶん に あ
(→否定的:背が低い自分には似合わない)
ほうそうばんぐみ
① ニュース、インタビュー、放送番組
TV/ Radio(テレビ、ラジオ)
ものごと ほうこく しょうかい
② 物事についての報告や 紹 介
る す ばんでん わ
でんわ
Khác (電話、スーパー、 ① 留守番電話
こうこく し
② スーパーやデパートの広告やお知らせ
アパート…) かぞくりょこう か じ
③ 家族旅行、家事
Tips chung
*Trong Mondai 3 chỉ được nghe trước câu tình huống bởi vậy kĩ năng vừa nghe vừa suy đoán vô
cùng có ích.
Cần nắm bắt và ghi lại các từ khóa chính liên quan đến chủ đề của bài nói và ý kiến tác giả (nếu có).
Thông thường những bài khóa về thông tin khách quan như tin tức hay dự báo thời tiết…
thì nên tập trung vào chủ đề, đề tài.
Ngược lại những bài nghe như bài thuyết trình, buổi diễn giảng, … thường hay xen kẽ ý
kiến người nói.
Ghi chú theo mạch hội thoại, tìm chủ đề chung giữa 2 người nói và phân biệt quan điểm
của mỗi người.
~(こと)があります/~よく~(こと)があります。
しょうかい つた
~をご 紹 介 します/お伝えします。
これは~です。/ここは~です。
し ぞん
~を知っていますか/ご存じですか
~のことなんだけど/~んですが
Đối với dạng đối thoại cần lưu ý các câu mào đầu đưa ra mục đích, ý đồ hội thoại như:
ねが しつもん そうだん はなし
お願い/うかがいたいこと/質問/ご相談/お 話 があるんですが/…
Một số liên từ mang chức năng tóm lược chủ đề hoặc nội dung quan trọng như: つまり、
このように、そこで/…
ぐ たいてき
Những phần có liên từ để đưa ví dụ, dẫn chứng như たとえば、具体的には thông thường sẽ
không chứa chủ đề nên cần lưu ý tránh nhầm lẫn.
Thông tin về ý kiến, quan điểm
Tương tự với đọc hiểu, trong nghe hiểu cũng cần lưu ý một số ngữ pháp bày tỏ quan điểm như:
おも かんが
~と思う、~と 考 えている
~べきです
~でしょう/かもしれません
じつ
Ngoài ra, cần lưu ý một số cách diễn đạt để đưa ra điều quan trọng như: 実は、それが、やっぱり、
それはね、…
Hơn nữa, trong tiếng Nhật, khi bày tỏ ý kiến hay chủ trương của bản thân, người ta thường đan xen
những sự việc nói chung hoặc những điều thường thấy tính đến hiện tại. Đây cũng là một trong những
dấu hiệu để nắm bắt thông tin về ý kiến, quan điểm của người nói.
い
よく~/~と言われます しかし ~のではないでしょうか
おも
みんな/もちろん ~が/でも ~のです/~と思います
こんご
これまで~でした/ました それより これからは~/今後は~
76