You are on page 1of 77

TẤT TẦN TẬT

CÁC TIPS
NGHE HIỂU
N3-N2
Tất tần tật các tips nghe hiểu N3 – N2

Phần 1

TIPS NGHE HIỂU

N2

 Web: https://riki.edu.vn/ FB: https://www.facebook.com/Rikionline


 YT: https://www.youtube.com/c/Rikinihongo 1
Tất tần tật các tips nghe hiểu N3 – N2

CHƯƠNG I: PHẠM VI KIẾN THỨC

CẤU TRÚC ĐỀ THI NGHE HIỂU JLPT N2


I. PHẠM VI KIẾN THỨC
- Theo trang web chính thức của hội đồng tổ chức kì thi JLPT (jlpt.jp), mục tiêu người học cần đạt để
hoàn thành bài thi nghe hiểu JLPT N2 đó là:

- Nghe các đoạn hội thoại có cốt truyện hoặc tin tức với tốc độ sát với giao tiếp tự nhiên trong ngữ
cảnh đời thường và nhiều ngữ cảnh rộng hơn.

- Hiểu được nội dung và mạch hội thoại cùng tương quan giữa các nhân vật đồng thời nắm vững điểm
cốt yếu trong hội thoại.

II. CẤU TRÚC ĐỀ THI NGHE HIỂU JLPT N2


かだいりかい
Bài thi nghe hiểu ở trình độ N2 có thời lượng khoảng 50 phút gồm 5 dạng bài: 課題理解(問題1)ポイ
りかい がいようりかい そくじおうとう とうごうりかい
ント理解(問題2)、概要理解 (問題3)、即時応答 (問題4)、統合理解(問題5).

Cấu trúc bài thi Nghe hiểu JLPT N2

Mondai Dạng bài Số câu x Điểm Mục tiêu

Có thể hiểu được nội dung khi nghe một


đoạn văn, một đoạn hội thoại. (Nghe và nắm
かだいりかい
1 課題理解 5 câu x 2 điểm bắt những thông tin cần thiết để giải quyết
những chủ đề cụ thể và có thể biết được hành
động thích hợp tiếp theo là gì)

Có thể hiểu được nội dung khi nghe một


りかい đoạn văn, một đoạn hội thoại. (Dựa trên
2 ポイント理解 6 câu x 3 điểm
những thông tin cần nghe được cho trước, có
thể nghe và chắt lọc ra những điểm chính)

Nghe nội dung của một đoạn văn hoặc một


がいようりかい
3 概要理解 5 câu x 2 điểm đoạn hội thoại. Từ đó hiểu được nội dung
chính của đoạn văn hoặc ý đồ của người nói.

そくじおうとう Nghe một câu thoại ngắn và lựa chọn cách


4 即時応答 12 câu x 1 điểm
đối đáp phù hợp.

Nghe một đoạn văn hoặc một đoạn hội thoại


とうごうりかい
5 統合理解 4 câu x 2,5 điểm dài, từ đó so sánh nhiều thông tin, tổng hợp
để hiểu nội dung

 Web: https://riki.edu.vn/ FB: https://www.facebook.com/Rikionline


 YT: https://www.youtube.com/c/Rikinihongo 2
Tất tần tật các tips nghe hiểu N3 – N2

CHƯƠNG II: MỘT SỐ KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG


TRƯỚC KHI NGHE HIỂU

PHẦN 1: NẮM VỮNG MỘT SỐ NGỮ PHÁP DỄ NHẦM LẪN

BÀI 1: NGỮ PHÁP BỊ ĐỘNG, SAI KHIẾN, SAI KHIẾN BỊ ĐỘNG


うけ み けい
I. 受身形 (Bị động)

1. Cấu trúc bị động cơ bản

Bị động 1 tân ngữ (Trực tiếp) : A は B に V(受身形)

わたし うし ひと お
- Ví dụ: 私 は後ろの人に押されました。

Bị động với 2 tân ngữ (Gián tiếp) : A は B に C を V(受身形)

- Ví dụ:
わたし きんじょ ひと もんく い
+ 私 は近所の人に文句を言われます。
わたし じょうし なまえ まちが
+ 私 は上司に名前を間違えられました。

2. Bị động khi chủ thể của hành động không quan trọng, không cần nhắc đến

Chủ thể của hành động khi chuyển sang bị động sẽ chuyển thành dạng 「だれに」(bởi ai đó) nhưng
trong trường hợp người đó không được biết đến, hoặc thông tin không quan trọng thì có thể bỏ đi.

- Ví dụ:
うち ねんまえ た
+ この家は 200年前に 建てられました。
ほん よ
+ この本はよく読まれています。

3. Bị động sử dụng cụm 「によって」

「によって」thường được sử dụng thay cho 「に」khi nhắc đến tác giả của những tác phẩm, công
trình nghệ thuật, kiến trúc, phát minh có ý nghĩa lịch sử, xã hội quan trọng.

- Ví dụ:

+「ハムレット」は シェークスピアによって 書かれました。
はっけん
+ アメリカは コロンバスによって 発見されました。

 Web: https://riki.edu.vn/ FB: https://www.facebook.com/Rikionline


 YT: https://www.youtube.com/c/Rikinihongo 3
Tất tần tật các tips nghe hiểu N3 – N2

4. Bị động của tự động từ

Đây là trường hợp đặc biệt và không có dạng câu chủ động tương đương với nó.

Dạng bị động này thường được sử dụng để thể hiện sự bực tức, khó chịu, cảm giác bị làm phiền.

- Ví dụ:
あめ ふ わたし こま わたし あめ ふ
+ 雨が降った。 私 は困った。→ ( 私 は)雨に降られた。
か わたし か わたし か か
+だれかがそれを買った。 私 は買えなかった。→( 私 はだれかに)買いたかったものを買われた。
し えきけい
II. 使役形 (Sai khiến)
し えきけい
1. A は B を V(使役形)

Đây là cấu trúc sai khiến sử dụng 1 tân ngữ trong câu, với ý nghĩa “A bắt/ cho phép B…”
やま だ はし
- Ví dụ: コーチは 山田さんを 走らせました。
し えきけい
2. A は B に N を V(使役形)

Đây là cấu trúc sai khiến sử dụng 2 tân ngữ trong câu, với ý nghĩa “A bắt/ cho phép B…”
ぶ ちょう の
- Ví dụ: 部 長 は ナムさんに ビールを飲ませました。
3. Thể sai khiến てください。
Thường được sử dụng với ý nghĩa “Hãy cho phép tôi làm…”.
- Ví dụ:
はな
+ すみません、話させてください。

きょう かえ
+ 今日ははやく帰らせてください。

4. Đi cùng với các động từ bộc lộ cảm xúc

- Ví dụ:
た なか はなし わら
+ 田中さんはいつもおもしろい 話 をして、みんなを笑わせます。

あに いもうと いもうと な あに いもうと な


+ 兄が 妹 をからかった。 妹 が泣いた。→ 兄は 妹 を泣かせた。

しけん ごうかく りょうしん あんしん わたし りょうしん あんしん


+ 私が試験に合格した。 両 親 が安心した。→ 私 は 両 親 を安心させた。

 Web: https://riki.edu.vn/ FB: https://www.facebook.com/Rikionline


 YT: https://www.youtube.com/c/Rikinihongo 4
Tất tần tật các tips nghe hiểu N3 – N2

し えきうけ み
III. 使役受身 (Sai khiến bị động)

1. V させる + られる → V させられる

Thể hiện ý nghĩa “Bị bắt phải làm…/ bị buộc phải làm…”

- Ví dụ:

+ なっとうを食べさせられる。

えいご べんきょう
+ 英語を 勉 強 させられる。


+ ビールを飲ませられる。

2. A は/が B に V させられる

Được sử dụng để thể hiện cảm giác khó chịu, bực bội do bị bắt phải thực hiện một hành động.
- Ví dụ:
はは へ や そう じ
+ 母に 部屋を 掃除させられた。
た なか ぶ ちょう の
+ 田中さんは/が 部 長 に ビールを たくさん飲ませられた。
わたし せんせい しゅくだい
私 たちは/が 先生に 宿 題を たくさんさせられました。

BÀI 2 KÍNH NGỮ, NGỮ PHÁP CHO NHẬN, ~んじゃない

I. 敬語 (Kính ngữ)
Trong các đoạn hội thoại có dùng kính ngữ, hãy chú ý tới nghĩa của kính ngữ và đó là hành động của ai.
1. Các dạng kính ngữ thông thường

Sử dụng tôn kính ngữ trong trường hợp người nghe là chủ thể của hành động.
つか き

お V ます になる 例:お使いになりますか。/お聞きになりませんか。

お V ます ください 例:お待ちください。/おかけください。

よ かえ

お V ます だ 例:お読みですか。/お帰りですか。

こ じゅんび

V(ら)れる 例:来られますか。/準備されましたか。

V てくださる 例:書いてくださいませんか。

 Web: https://riki.edu.vn/ FB: https://www.facebook.com/Rikionline


 YT: https://www.youtube.com/c/Rikinihongo 5
Tất tần tật các tips nghe hiểu N3 – N2

Sử dụng khiêm nhường ngữ trong trường hợp người nói là chủ thể của hành động.

ま わた
お V ます する 例:お待ちしましょう。/お渡しします。

やす

~(さ)せていただく 例:休ませていただけませんか。

2. Một số kính ngữ dạng đặc biệt

そんけいご どうし けんそんご


尊敬語 動詞 謙遜語

なさいます する いたします

いらっしゃいます いる おります

おいでになります
い く
行く/来る まいります
おいでだ


見えます


お見えになります

来る

お越しです


お越しになります

き うかが
聞く 伺 います

らん み はいけん
ご覧になります 見る 拝見します

よ はいどく
読む 拝読します

か はいしゃく
借りる 拝 借 します

い もう
おっしゃいます 言う 申します

 Web: https://riki.edu.vn/ FB: https://www.facebook.com/Rikionline


 YT: https://www.youtube.com/c/Rikinihongo 6
Tất tần tật các tips nghe hiểu N3 – N2

め あ た の
召し上がります 食べる/飲む いただきます


お取りになります もらう いただきます

さ あ
くださいます くれる・あげる 差し上げます

ぞん し ぞん
ご存じです 知っている 存じています

あ め
会う お目にかかります

う うけたまわ
受ける 承 ります

*Trong hội thoại lịch sự thường sử dụng các từ để hỏi như sau:

- どちらから(どこから)いらっしゃいましたか。
さま
- どちら様/ どなた(=だれ)でしょうか。
なんめいさま なんにん
- 何名様(=何人)ですか。
じゅじゅ
II. 授受 ( Ngữ pháp cho nhận)

1. Ai thực hiện hành động

だれがする?

A が B にしてあげる/さしあげる

たかはし とも か し
→ A がする
例:高橋くんは友だちにお菓子を買ってあげる。

A が B にしてくれる/くださる

すず き わたし みち おし
→ A がする
例:鈴木さんは 私 に道を教えてくれました。

A が B にしてもらう/いただく
→ B がする
わたし すず き みち おし
例: 私 は鈴木さんに道を教えてもらいました。

 Web: https://riki.edu.vn/ FB: https://www.facebook.com/Rikionline


 YT: https://www.youtube.com/c/Rikinihongo 7
Tất tần tật các tips nghe hiểu N3 – N2

2. Những lưu ý khi gặp mẫu ngữ pháp cho nhận


Cho nhận hành động: cần xác định rõ người thực hiện hành động chính.

Đối với 「~てくれる」và「~てあげる」cần lưu ý danh từ chỉ người trước は/が

Đối với 「~てもらう」cần lưu ý danh từ trước に/から

Trong hội thoại các danh từ diễn tả chủ thể cho nhận thường bị lược bỏ, do đó nên theo dõi mạch hội
thoại để tránh nhầm lẫn.

3. Những cặp từ mang sắc thái cho nhận khác

Ý nghĩa Từ Ví dụ

か か
Mượn 借りる 借りてもよろしいですか。

か か
Cho mượn 貸す 貸していただけませんか。

み み
Xem 見る 見てもいい。

み み
Cho xem 見せる 見せてよ。

き き
Hỏi 聞く お聞きしたいんですが。

おし おし
Dạy 教える 教えていただきたいんですが。

あず に もつ あず
Gửi 預ける 荷物、預けたいんですけど。

あず に もつ あず
Trông giúp 預かる 荷物、預かっていただけませんか。

あず あず
*Phân biệt 「預ける」và 「預かる」
あず
「預ける」Trao cho ai cái gì để họ cất giữ/ trông coi/ chăm sóc/ quản lý cho mình

(Thường dùng trong bối cảnh “gửi đồ ở quầy lễ tân khách sạn, gửi tiền ngân hàng...” )
に もつ あず
- Ví dụ: ホテルのフロントに荷物を預けた。(Tôi gửi đồ ở quầy lễ tân.)
あず
「預かる」Tiếp nhận/ trông coi/ chăm sóc/ đảm đương cái gì cho người khác

- Ví dụ
かれ がっこう かぎ あず
+ 彼は学校の鍵を預かっている。(Anh ấy trông coi chìa khóa của ngôi trường.)

 Web: https://riki.edu.vn/ FB: https://www.facebook.com/Rikionline


 YT: https://www.youtube.com/c/Rikinihongo 8
Tất tần tật các tips nghe hiểu N3 – N2

III. ~んじゃない?

Ý nghĩa: Không phải sao?/ Không phải là…hay sao?

Trong hội thoại hàng ngày, ~んじゃない, ~んじゃん, ~じゃん đều có cùng ý nghĩa.

Cách nói lịch sự của cấu trúc này thường có các dạng dưới đây :

んじゃないでしょうか。

のではないでしょうか。

~んじゃ

~のでは

~んじゃないか? (sử dùng cho nam giới)

~んじゃないの? (sử dụng cho cả nam và nữ)

*Ý nghĩa của câu hội thoại có thể thay đổi tùy theo cách lên giọng hoặc xuống giọng ở cuối câu.

- Ví dụ
ひと た なか た なか
+ あの人は田中さんじゃない。 (xuống giọng) (=田中さんではありません。)

ひと たなか た なか おも
+ あの人は 田 中さんじゃない。 (lên giọng) (=田 中 さんだと思 いますが…。)

たか たか おも
+ それ、高いんじゃない。 (lên giọng) (=高いと思いますが…。)

 Web: https://riki.edu.vn/ FB: https://www.facebook.com/Rikionline


 YT: https://www.youtube.com/c/Rikinihongo 9
Tất tần tật các tips nghe hiểu N3 – N2

PHẦN 2: NẮM BẮT MỘT SỐ KĨ NĂNG KHI NGHE HIỂU


Trong nghe hiểu, ngoài nắm vững được kiến thức nền về ngôn ngữ, việc trau dồi kĩ năng nghe để nắm
bắt điểm cốt yếu là vô cùng cần thiết nhất là khi làm bài thi JLPT. Dưới đây là một số kĩ năng quan trọng
mà thí sinh cần nắm được để làm tốt phần nghe hiểu trình độ N2.

I. XÁC ĐỊNH NGƯỜI THỰC HIỆN HÀNH ĐỘNG TRONG HỘI THOẠI

Trong tiếng Nhật, tùy vào mục đích hội thoại mà có thể xác định chủ thể thực hiện hành động.

Một số mục đích hội thoại ứng với người thực hiện hành động

Người thực hiện


Mục đích hội thoại Cấu trúc
hành động

~ても いい?

いいですか?

いいでしょうか?

よろしいでしょうか?

~させて もらえる?もらえない?

Xin phép もらえませんか? Người nói

ほしいんだけど…

いただきたいんですが…

いただけませんか?

くれる? くれない?

くれませんか?

~ましょうか?

Đề nghị ~ようか? Người nói

~ますね。

 Web: https://riki.edu.vn/ FB: https://www.facebook.com/Rikionline


 YT: https://www.youtube.com/c/Rikinihongo 10
Tất tần tật các tips nghe hiểu N3 – N2

~て もらえる?/もらえない?

もらえませんか?

いただきたいんですが

くれる?

くれませんか?/くれない?
たす
Nhờ vả くれる(もらえる)と助かるんですが… Người nghe

ありがたいんですが…

~て ください

くださいませんか?

ほしいんだけど

~んですが/~んですけど

~て。

~ください。

~たら どう?/どうですか?
Chỉ thị, đề xuất Người nghe
~ば いいじゃない?
おも
いいと思います。

~たほうがいいですよ。

~ましょう/~よう。

~ませんか? Cả người nói và


Mời, rủ
người nghe
~ない?

~いかがですか?

 Web: https://riki.edu.vn/ FB: https://www.facebook.com/Rikionline


 YT: https://www.youtube.com/c/Rikinihongo 11
Tất tần tật các tips nghe hiểu N3 – N2

II. NẮM BẮT NGHĨA CỦA CÂU TÙY VÀO NGỮ ĐIỆU

Trước đây, ở trình độ sơ cấp, chỉ cần nắm vững những từ vựng cơ bản là chúng ta có thể nghe hiểu hầu
hết những đoạn hội thoại đơn giản. Từ trình độ trung cấp trở đi, ngoài việc tăng cường vốn từ vựng, ngữ
pháp, hãy đặc biệt chú ý tới cao độ, sự lên xuống giọng hay ngắt nghỉ của người nói để có thể hiểu
được rõ điều người đó muốn truyền tải.

1. Lưu ý đến sự khác biệt nghĩa khi thay đổi ngữ điệu cuối câu

Trong hội thoại tiếng Nhật, dù cùng một cấu trúc ngữ pháp nhưng ý nghĩa sẽ thay đổi tùy vào ngữ
điệu. Đặc biệt khi nghe hiểu, việc dựa vào ngữ điệu để phân biệt rõ đây là câu văn thông báo, xác nhận
hay câu hỏi là việc vô cùng cần thiết.

2. Lưu ý đến sự khác biệt nghĩa khi thay đổi cao độ giọng hay cách ngắt nghỉ

Trong tiếng Nhật hiện tượng đồng âm khác nghĩa xuất hiện rất nhiều và những trường hợp đó được
phân biệt với nhau bằng cách ngắt nghỉ cũng như cao độ giọng nói. Chúng ta cùng xét ví dụ sau để hiểu
rõ hơn về điều này.

III. LUYỆN TẬP PHƯƠNG PHÁP NGHE SUY ĐOÁN

- Con người khi nghe điều gì đó đều là quá trình vừa nghe vừa sử dụng trí óc để lý giải, từ đó mường
tượng ra rất nhiều dữ kiện như ai nói, nói về cái gì, nói ở đâu, nói với ai, ...

- Ngoài ra, khi nghe người ta không chỉ thu được những nội dung từ âm thanh nghe được trong thực tế mà
còn dự đoán được cả những điều không hề được nói ra như cảm xúc của người nói hay những nội dung sẽ
được tiếp nối trong câu chuyện.

- Để tăng khả năng nghe hiểu, việc luyện tập năng lực tưởng tượng và suy đoán là vô cùng cần thiết,
đặc biệt đây là kĩ năng vô cùng thiết yếu để làm tốt bài thi JLPT N2.

- Để luyện tập phương pháp nghe suy đoán chúng ta cần luyện tập 3 kĩ năng:

- Nghe suy đoán những điều không được nói ra

- Nghe suy đoán từ vựng

- Nghe suy đoán thông tin khó nắm bắt từ đó suy luận nội dung tổng thể

1. Nghe suy đoán những điều không được nói ra

1.1. Nghe suy đoán diễn biến câu chuyện tiếp theo
1.2. Nghe suy đoán cảm tưởng của nhân vật
1.3. Nghe suy luận thông tin rút ra từ hội thoại

2. Nghe suy đoán từ vựng


3. Nội dung tổng thể

 Web: https://riki.edu.vn/ FB: https://www.facebook.com/Rikionline


 YT: https://www.youtube.com/c/Rikinihongo 12
Tất tần tật các tips nghe hiểu N3 – N2

CHƯƠNG III: CHIẾN LƯỢC LÀM BÀI THI NGHE HIỂU JLPT N2

そく じ おうとう
BÀI 1: PHƯƠNG PHÁP LÀM BÀI MONDAI 4(即 時 応 答 )

I. ĐẶC ĐIỂM CHUNG

Yêu cầu: Là dạng bài yêu cầu nghe một câu văn ngắn và lựa chọn cách đối đáp phù hợp.
Hình thức: Nội dung câu tình huống và đáp án không được in sẵn.
Số lượng: Thông thường là 11~12 câu.

II. CÁC HÌNH THỨC ĐỐI ĐÁP THƯỜNG GẶP


そくじおうとう
Tương tự như ở mondai 5 của N3, dạng bài 即時応答 ở đề thi N2 là Mondai 4, luôn có 3 hình thức
đối đáp:

+ Câu trần thuật


+ Câu hỏi – Câu trả lời
+ Các cấu trúc cố định
1. Câu trần thuật
- Câu trần thuật là dạng đối đáp xuất hiện nhiều nhất trong 3 dạng.
- Ở dạng bài này, mục đích hội thoại thường thấy nhất là: cảm thán, thông báo và nhờ vả.
- Dạng bài cảm thán cũng khá đa dạng, có thể là câu nhận xét, đưa ý kiến, khen ngợi hoặc là lời than
phiền, lời nhắc nhở.

Một số dấu hiệu ngữ pháp để phân biệt các dạng câu trần thuật

Dấu hiệu nhận biết Mục đích hội thoại

~ね、~なあ、~よね、~かな
Đưa nhận xét,
Tính từ cảm xúc, trạng thái, từ tượng thanh – tượng ý kiến, khen ngợi
hình

~ちゃった、~じゃった
Than thở,
~ば~のに/が/けど
tiếc nuối
~んですが/~んだけど/~なのに
さいあく
まずい、やばい、しまった、最悪、…

 Web: https://riki.edu.vn/ FB: https://www.facebook.com/Rikionline


 YT: https://www.youtube.com/c/Rikinihongo 13
Tất tần tật các tips nghe hiểu N3 – N2

~ところだったよ
Nhắc nhở,
~ないでください Cảm thán
lời khuyên
~ほうがいいんじゃない

~よ、~って、~そう、~という
Thông báo
~とのこと

~もらえると
~もらえば ありがたいんですが
~いただけると うれしいんですが
たす
~いただければ 助かるんだけど
~くれたら
~くださると
Nhờ vả, chỉ thị

~てもらえないかな
~てくれるかな

~もらうわけにはいかないかな

~て/~ないで、ないと、なきゃ、ください、…

2. Câu hỏi - Câu trả lời


Hình thức câu hỏi - câu trả lời được chia ra làm 2 dạng đó là:

+ Câu hỏi mở rộng thông tin

+ Câu hỏi đúng sai

2.1. Câu hỏi mở rộng thông tin


ぎ もん し だれ なん
Đặc điểm nhận biết: 疑問詞 ( 誰、何、いつ、どこ・どちら、なぜ・どうして・なんで、

どのように、いくら、どのくらい)

2.2. Đối với câu hỏi đúng sai


Đặc điểm nhận biết : Câu hỏi đúng sai được chia thành 2 dạng

+ Câu hỏi đuôi ~か

+ Câu hỏi ở thể ngắn : ~の?/~ない?/V る/V た?/…

 Web: https://riki.edu.vn/ FB: https://www.facebook.com/Rikionline


 YT: https://www.youtube.com/c/Rikinihongo 14
Tất tần tật các tips nghe hiểu N3 – N2

Mục đích hội thoại thường gặp với dạng câu hỏi đúng sai

Dấu hiệu nhận biết Mục đích hội thoại

~っけ
Xác nhận
~の?ない? V る/V た?

~てもいい/いいですか/いいでしょうか?

~てもよろしいでしょうか?

~させてもらえる?

~させてくれる?
Xin phép
~させてもらえませんか?

~させてくれませんか?

~させていただけませんか?

~させてくださいませんか?

~てもらえる?

~てくれる?

~てもらえませんか?
Nhờ vả
~てくれませんか?

~ていただけませんか?

~てくださいませんか?

~ましょうか/~(よ)うか Đề nghị

~ませんか?
Mời, rủ
~ない?

~たら、どう?/どうですか?
~ば、いいんじゃない? Đề xuất

 Web: https://riki.edu.vn/ FB: https://www.facebook.com/Rikionline


 YT: https://www.youtube.com/c/Rikinihongo 15
Tất tần tật các tips nghe hiểu N3 – N2

3. Các cấu trúc cố định cần lưu ý

Mục đích hội thoại Cấu trúc cố định

せんじつ
先日はどうも
せ わ
お世話になっております
ぶ さ た
Chào hỏi khi gặp gỡ ご無沙汰しております

おかげさまで
あいか
相変わらずです

き つ
お気を付けて
さき しつれい
(お先に)失礼します
だいじ
お大事に
Chào hỏi lúc chia tay – ra về
つか さま
お疲れ様でした
くろうさま
ご苦労様でした
じゃま
お邪魔しました

せ わ
お世話になりました
たす
助かりました
Cảm ơn
わざわざすみませんでした
わる わる
悪いなあ/悪かったね

めいわく
ご迷惑をおかけしました

すまなかったね
Xin lỗi
もう わけ
申し訳ございません
わる わる
悪いね/悪かったね

どういたしまして
Tiếp nhận
かま けっこう
構いません/(それで)結構です

 Web: https://riki.edu.vn/ FB: https://www.facebook.com/Rikionline


 YT: https://www.youtube.com/c/Rikinihongo 16
Tất tần tật các tips nghe hiểu N3 – N2

けっこう ことわ
(いいえ、)結構です( 断 り)
もう わけ ことわ
申し訳ないんですが( 断 り)
わる ことわ
悪いんだけど( 断 り)
けんそん
とんでもないです(謙遜)
Khác
くち あ すす
お口に合うかどうか(進め)
かま えんりょ
お構いなく(遠慮)
えんりょ えんりょ ちゅう い
ご遠慮ください/ご遠慮いただけませんか( 注 意)

ついていない(苦情)

III. PHƯƠNG PHÁP LÀM BÀI VÀ MỘT SỐ LƯU Ý


1. Trình tự làm bài

Nghe câu tình Nghe các phương án


huống và suy đoán Chọn đáp án
mục đích hội thoại trả lời

2. Lưu ý khi nghe câu tình huống


2.1. Lưu ý đến người thực hiện hành động
- Trong Mondai 4, khi xác định được người thực hiện hành động là người nói hay người nghe, sẽ giúp
chúng ta dễ dàng suy đoán trước các cách đối đáp phù hợp.
(Tham khảo bảng chủ thể hành động ứng với mục đích hội thoại ở Chương 2, bài 2)
2.2. Xác định cảm xúc của người nói

- Khi tiếp thu một câu văn bất kì như dạng câu nêu ý kiến hay câu thông báo…, cần lưu ý đến việc
người nói nghĩ ra sao, đồng tình hay phản đối với chủ đề đang được nhắc đến.
おも
- Trong đó, sẽ có những cấu trúc khá dễ nhầm lẫn, ví dụ như 「~じゃない(と思います)」và

おも
「~んじゃない(かと思います)」

 Web: https://riki.edu.vn/ FB: https://www.facebook.com/Rikionline


 YT: https://www.youtube.com/c/Rikinihongo 17
Tất tần tật các tips nghe hiểu N3 – N2

- Ví dụ
おも
+ これじゃない。/これじゃないと思います。
おも
+ これなんじゃない?/これなんじゃないかと思います。

*Ở ví dụ 1「これじゃない」hạ thấp giọng ở cuối câu mang nghĩa phủ định là「これではない」.

*Ở ví dụ 2 「これなんじゃない?」lên giọng ở cuối câu, mang nghĩa khẳng định ngược lại là

おも
「これだ」. Nếu thêm 「と思う」thì ngữ điệu như nhau, tuy nhiên nên chú ý xem có か hay
không.

*Ngoài ra, 「~んじゃない」 còn được sử dụng dưới một số dạng thức như sau:

おも
+ おいしいんじゃないの? = おいしいと思う
い い おも
+ 行ったんじゃないかな。 = 行ったと思う
おも
+ できないんじゃないでしょうか。 = できないと思う

2.3. Lưu ý xem hành động đã được thực hiện hay chưa
- Khi nghe hiểu hay tiếp nhận thông tin như ý kiến, thông báo, cảm tưởng thì việc xác định xem những
việc đang được nói tới đã xảy ra hay chưa là vô cùng quan trọng.
- Thời của câu, cũng như việc hành động đã thực hiện hay chưa là một gợi ý giúp chúng ta dễ dàng
loại trừ đáp án.

- Đồng thời, cần đặc biệt lưu ý đến những cấu trúc sử dụng thể た nhưng lại diễn tả những hành động
chưa xảy ra trong thực tế như bảng dưới đây:

Trạng thái Cấu trúc Ví dụ



~て~た 行ってよかった。
じっさい お
実際に起こった
かえ
~たところだ 帰ったところだ。


泣きそうだった。
じっさい ~そうだった
実際には お
~そうになった 落ちそうになった。

起こっていない
~たかった あ
会いたかったんだけど。
~てほしかった(けど)

 Web: https://riki.edu.vn/ FB: https://www.facebook.com/Rikionline


 YT: https://www.youtube.com/c/Rikinihongo 18
Tất tần tật các tips nghe hiểu N3 – N2

み き
見に来てほしかったな。

かえ
(~る/~た)つもりだった 返すつもりだった。

わす
(~る)ところだった 忘れるところだった。

おも わた おも
~ようと思っていた(けど) 渡そうと思ってたんだけど。

で あめ ふ
~ようとしたら 出ようとしたら雨が降ってきた。

2.4. Chú ý đến ngữ điệu của câu và các phó từ diễn tả trạng thái, cảm xúc
*Ngữ điệu
- Đối với dạng bài đối đáp, việc lưu ý đến ngữ điệu để hiểu đúng nghĩa cũng như nắm được cảm xúc
và mục đích hội thoại của người nói là vô cùng cần thiết.
- Trong một số trường hợp, chúng ta chỉ cần dựa vào ngữ điệu có thể loại trừ được đáp án nhanh chóng
và hiệu quả. (Tham khảo Chương 2, bài 2, mục II: Nắm bắt nghĩa của câu tùy vào ngữ điệu)
*Các phó từ diễn tả trạng thái, cảm xúc
- Các phó từ chỉ cảm xúc, trạng thái rất hay xuất hiện trong bài, nhất là đối với dạng câu cảm thán.
Những từ này thường sẽ là keyword để hiểu đúng câu tình huống.

- Đặc biệt lưu ý những phó từ trong bảng sau.

Phó từ diễn tả cảm xúc さっぱり、すっきり、うっかり、のんびり、


き も しゅかん あらわ ふく し
気持ちや主観を 表 す副詞 しょんぼり、ほっと、わざわざ、…

Phó từ diễn tả trạng thái しっかり、ぎっしり、ばったり、ぼんやり、


よう す あらわ ふく し
様子を 表 す副詞 ぎりぎり、ごちゃごちゃ、なかなか、ニヤニヤ、…

 Web: https://riki.edu.vn/ FB: https://www.facebook.com/Rikionline


 YT: https://www.youtube.com/c/Rikinihongo 19
Tất tần tật các tips nghe hiểu N3 – N2

3. Lưu ý khi nghe câu hồi đáp

- Sau khi đã hiểu được câu tình huống cần lưu ý đến một số điểm sau để dễ dàng chọn đáp án đúng.

3.1. Các trường hợp đối đáp thường gặp


はじ ぶん こた ぶん
始めの文 答える文

しつもん じょうほうてい じ てん

質問 情 報提示 例:天ぷらがいいな。
ばん はん なに た こうてい み
例 晩ご飯、何か食べたい? 肯定 例:うん、見たよ。
えいが み
ひ てい
例 あの映画、見たことある? 否定 例:ううん、まだ。

さそ いらい もう で きょかもと う い
誘 い ・ 依頼 ・ 申 し 出 ・ 許可求 め ・ 受け 例:いいよ。行こう。
ていあん すす
提案・進め
ことわ あした む り
あ し た えい が み い 断り 例:うーん、明日は無理だな。
例 明日映画見に行かない?

くじょう ちゅうい あやま

苦情・注意 謝り 例:あ、すみません。
くるま と はんろん と
例 ここに 車 を止めないでください。 反論 例:ここは止められるところでしょ。
どう い
同意 例:そうだね。そっちがいいね。
いけん かんそう しゅちょう
意見・感想・ 主 張
ふ どう い
いろ
ほう かる おも 不同意 例:でも、色はこっちがいいじゃない。
例 こっちの方が軽くていいと思うな。
はんろん
反論
かんそう
感想
ほうこく おどろ

報告 驚き 例:えー!知らなかった。
けっこん いか
例 あの人、結婚するんだって。 怒り
りょうかい
了 解 など

ぐ ち そうだん
アドバイス
愚痴・相談 はげ いしゃ み

さいきん ねむ
励まし 例:お医者さんに診てもらったらどう?
例 最近よく眠れなくて。 きょうかん
共 感 など

 Web: https://riki.edu.vn/ FB: https://www.facebook.com/Rikionline


 YT: https://www.youtube.com/c/Rikinihongo 20
Tất tần tật các tips nghe hiểu N3 – N2

あやま かんしゃ
謝 り・感謝 う だいじょうぶ

おそ
受け 例:いえいえ、大丈夫ですよ。
例 遅 くなってすみません。
けんそん
謙遜
ほ すす れい
褒め・進め お礼 ふる

ようふく ことわ
例:古いものなんですけど…
例 すてきな洋服ですね。 断り
えんりょ
遠慮

あいさつ あいさつ つか さま

さき しつれい れい 例:お疲れ様でした。
例 お先に失礼します。 お礼

3.2. Lưu ý đến các câu trả lời gián tiếp

- Trong hội thoại thực tế, có trường hợp cách đối đáp sẽ không đi theo hướng như ở bảng trong mục a.

- Trong tiếng Nhật, ngoài cách thể hiện trực tiếp quan điểm là đồng tình hay phản đối thì có một số
trường hợp sẽ đưa ra câu trả lời gián tiếp hoặc trả lời một cách ngập ngừng, không rõ ràng.

*Gián tiếp đồng ý – từ chối: Đưa ra quan điểm, ý kiến, đề xuất cá nhân
ひつよう
+ Đồng ý: ~なきゃ/なくちゃ/ないと/~必要だ/なければならない/たほうがいい/

が要る/…

い だいじょうぶ
+ Từ chối: ~はいい/要らない/大丈夫/なくてもいい/もう~てある/もう~ている/
きのう
(昨日/さっき)~た/そのままにして/…

*Không nói rõ là đồng ý hay từ chối:

+ Công nhận ý kiến của người nói nhưng đưa ra quan điểm cá nhân

それはそうだけど/そうなんだけど/うん、でも/たしかに~けど/…

+ Nói lên mong muốn thực sự của bản thân


じつ
実は/それが/やっぱり/それより/…

+ Một số cách nói không đưa quan điểm rõ ràng, thể hiện sự lưỡng lự

~けど/~から/~て/~し/…

 Web: https://riki.edu.vn/ FB: https://www.facebook.com/Rikionline


 YT: https://www.youtube.com/c/Rikinihongo 21
Tất tần tật các tips nghe hiểu N3 – N2

てんちょう くん ちこく おお や
例: A: 店 長 、アルバイトの田中君は遅刻が多いので、辞めてもらいましょうよ。

いま ひとで た
B: でもねえ・・・・・。今、人手が足りないし・・・・・。

か だい り かい
BÀI 2 PHƯƠNG PHÁP LÀM BÀI MONDAI 1(課 題理 解)

I. ĐẶC ĐIỂM CHUNG


Yêu cầu: là dạng bài nghe hiểu những thông tin cần thiết trong một tình huống cụ thể từ đó nắm bắt được
hành động tiếp theo hoặc hành động cụ thể mà nhân vật cần làm.
Hình thức: Nội dung các phương án lựa chọn được in sẵn dưới dạng chữ hoặc tranh minh họa.
Số lượng: 5 câu

II. CÁC DẠNG CÂU HỎI VÀ NGỮ CẢNH THƯỜNG GẶP


Ở Mondai 1 chia ra làm 2 dạng câu hỏi chính:
+ Câu hỏi về tổng thể hội thoại
+ Câu hỏi xoay quanh một chi tiết
1. Câu hỏi về tổng thể hội thoại
Là các câu hỏi về hành động đầu tiên hoặc tiếp theo mà nhân vật phải làm sau hội thoại.

Các câu hỏi thường xuất hiện nhất:


なに
+ ~は何をしなければなりませんか。

あと なに
+ ~はこの後、何をしますか。

あと なに
+ ~はこの後、すぐ何をしますか。

あと なに
+ ~はこの後、何をしなければなりませんか。

+ ~はこれからどうしますか。

なに
+ ~はこれからまず、何をしなければなりませんか。

つぎ なん
+ ~は次にすることは、何ですか。

 Web: https://riki.edu.vn/ FB: https://www.facebook.com/Rikionline


 YT: https://www.youtube.com/c/Rikinihongo 22
Tất tần tật các tips nghe hiểu N3 – N2

2. Câu hỏi xoay quanh một chi tiết


Là câu hỏi về thời gian, tiền bạc, địa điểm, cách thức, lựa chọn được rút ra sau khi nắm được nội dung
chính của hội thoại.
なに
Câu hỏi thường sẽ xoay quanh một số từ để hỏi như: いつ、いくら、どこ、どれを、どの N、何を、

どのように、…
3. Ngữ cảnh thường gặp

Một số ngữ cảnh và tình huống thường xuyên xuất hiện trong đề thi

Ngữ cảnh Tình huống

としょかん
 図書館で
かしだし へんきゃく とうろく
貸出、返 却 、登録、…
きょうしつ
 教 室で
こうぎ しゅくだい しけん じゅぎょう しょうがくきん
講義、 宿 題 、試験、 授 業 、奨 学 金 …について

キャンパスで 
じ む し ょ
事務所で
てつづ あんない かもくとうろく
手続きの案内、科目登録
がくないかつどう
 学内活動
りょこう がくえんさい ぎょうじ けんこうしんだん しゅうしょく
旅行、サークル、学園祭・行事、コンテスト、健康診断、 就 職 の
せつめいかい ひなんくんれん
説明会、避難訓練

しゃない
 社内
ぼしゅう めんせつ せつめいかい かいぎ しゅっちょう ざんぎょう つうきん けっきん

かいしゃ
募集、面接、説明会、会議、 出 張 、 残 業 、通勤/欠勤
会社で
しゃがい
 社外
かいしゃほうもん う あ
会社訪問、打ち合わせ、…

かいわ
 会話
でんわ そうだん やくそく かくにん へんこう きゅう れんらく
電話で 相談、約束の確認、変更や 急 な連絡
る す ばんでん わ
 留守番電話
た びょういん みせ し やくしょ
その他  病 院、店、デパート、市役所、…

 Web: https://riki.edu.vn/ FB: https://www.facebook.com/Rikionline


 YT: https://www.youtube.com/c/Rikinihongo 23
Tất tần tật các tips nghe hiểu N3 – N2

III. PHƯƠNG PHÁP LÀM BÀI VÀ MỘT SỐ KIẾN THỨC CẦN LƯU Ý
1. Trình tự làm bài

Nhìn Nghe câu


hỏi, memo Nghe Nghe câu Chọn
nhanh các
nhanh câu hội thoại hỏi lần 2 đáp án
phương án hỏi

Lưu ý chung
Xem trước nội dung các câu hỏi trong khi câu ví dụ đang được phát. Từ đó tìm ra điểm khác
nhau giữa các đáp án, đồng thời hình dung được nội dung cuộc hội thoại.

- Khi nghe câu hỏi, hãy ghi chép lại 2 nội dung chính:
おとこ ひと おんな ひと
1. Hỏi về ai? ( 男 の人/ 女 の人/…)

あと
2. Hỏi cái gì? (まず/この後/…)

Chú ý ngữ điệu, giọng văn, thái độ của người đang được hỏi. (Ý kiến của người còn lại thường
sẽ không chứa những ý chính, ý quan trọng để ta có thể đưa ra câu trả lời)

Trong khi nghe, khi một phương án nào đó được nhắc đến, cần ghi chú lại các nội dung liên
quan (Được chọn/ không, phân vân/ đã quyết định, …) và thứ tự được nhắc đến. Đối với các
câu hỏi về tiền bạc và thời gian, thường đáp án đúng sẽ không được nói trực tiếp mà phải suy luận
ra nên việc ghi chép là rất quan trọng.

 Web: https://riki.edu.vn/ FB: https://www.facebook.com/Rikionline


 YT: https://www.youtube.com/c/Rikinihongo 24
Tất tần tật các tips nghe hiểu N3 – N2

2. Một số kiến thức cần lưu ý


2.1. Lưu ý về việc cần làm và không cần làm

- Nếu trong hội thoại xuất hiện các cấu trúc mệnh lệnh, nhờ vả, đề nghị, đề xuất, … và nhân vật còn lại
thể hiện sự đồng ý thì đó là việc cần làm, thể hiện việc phản đối thì đó là việc không cần làm.

- Ngược lại, nếu trong hội thoại xuất hiện các cấu trúc thể hiện sự cấm đoán hoặc những hành động đã
được thực hiện rồi hoặc đã được chuẩn bị trước thì đó là việc không cần làm.

Tổng hợp một số cấu trúc thể hiện việc cần làm và không cần làm

Cấu trúc Việc cần làm hoặc không cần làm

めいれい
命令

~しなさい、~しろ
いらい し じ ねが
依頼・指示・お願い

~してください

~して

お(ご)~ ください

~しておいて/~しといて

~しておいて くれる/くれない?

くれる?
くれない?
Người nghe đồng ý → Việc cần làm
くれませんか?
たす

~して くれると助かる

もらえる?
もらえない?
もらえるとありがたい
いただけますか?
いただけませんか?

ほしいんだけど
ねが
~(を)お願いします。

 Web: https://riki.edu.vn/ FB: https://www.facebook.com/Rikionline


 YT: https://www.youtube.com/c/Rikinihongo 25
Tất tần tật các tips nghe hiểu N3 – N2

たの
~(を)頼むよ。
ぎ む
義務

~なければなりません

~なきゃ/~ないと
こま
~ないと困る
すす ていあん
勧める・提案

~ほうがいい

~するといい/~すればいい

~たら/~すれば

(どう)?
~たら
いかがですか?
もう で
申し出

~ましょうか
Người nghe không đồng ý → Việc không cần làm
~ておこうか
さそ
誘い

~ませんか

~ましょう

きんし
禁止 Người nghe đồng ý → Việc không cần làm

~するな

~しないでください
Người nghe không đồng ý → Việc cần làm
~してはいけない/~しちゃだめ

~しなくていい

 Web: https://riki.edu.vn/ FB: https://www.facebook.com/Rikionline


 YT: https://www.youtube.com/c/Rikinihongo 26
Tất tần tật các tips nghe hiểu N3 – N2

2.2. Lưu ý một số cách nêu quan điểm đồng tình hoặc phản đối trong hội thoại

Ngữ điệu Quan điểm Cấu trúc

はい/うん/いいね/ええ
おも たし
Đồng ý そうそう/そうだね/そう思う/そうですよね/確

(Trực tiếp) かにそうですね/そうしよう/そのとおりですね


Giọng điệu nhanh,
ねが たの さんせい
dứt khoát, ngữ điệu cao よろしくね/わかった/お願いね/頼むね/賛成で
ほんとう たし たす いちおう
bổng, tươi vui す/本当ですね/確かに/助かる/一応ね

Đồng ý ~なきゃ/なくちゃ/ないと/なければならない
ひつよう ほう い
(Gián tiếp)
~必要だ/た方がいい/が要る/…

Phản đối いいえ/うーん/いや/そうじゃなくて/だけど/


(Trực tiếp) しかし/…

い だいじょうぶ
~はいい/要らない/大丈夫/なくてもいい

Giọng điệu chậm chạp, ~というより/まあ、そうですが…/まあ、そうと



do dự, ngữ điệu chậm, も言えますが…/まあ、それはそうなんですが、そ
kéo dài lấp lửng Phản đối れよりも…/そういうこともありますが、やはり...
たいせつ おも いっぽう たし
(Gián tiếp) /それも大切だと思いますが、一方で…/確かにそ
うですが/…
きのう
もう~てある/もう~ている/(昨日/さっき)~た
/そのままにして/…

Ngoài ra, không phải lúc nào người nói cũng thể hiện rõ quan điểm là đồng tình hay phản đối hoặc
muốn từ chối một cách ý nhị, bởi vậy cần lưu ý đến một số cách trả lời gián tiếp khác như:
たし い
まあ、そうですね。/そうかもしれませんね。/確かにそうとも言えますね。/それはちょっ

と。/うーん、どうかなあ。/でもねえ/…

Nói lên điều mình thực sự muốn, quan điểm cá nhân:

 Web: https://riki.edu.vn/ FB: https://www.facebook.com/Rikionline


 YT: https://www.youtube.com/c/Rikinihongo 27
Tất tần tật các tips nghe hiểu N3 – N2

じつ
実は/それが/やっぱり/それより…~んじゃない。

2.3. Lưu ý về trình tự trong hội thoại


さいしょ
Đối với những câu hỏi liên quan đến hành động đầu tiên, hành động tiếp theo như: 「最初にするこ
なに なに
とは何か」「~はこれからまず、何をしなければなりませんか」hay diễn tả cách thức thì cần đặc
biệt chú ý đến các cấu trúc diễn tả trình tự hành động.

Một số cấu trúc liên quan đến trình tự

さいしょ しめ さいしょ はじ
最初にすることを示す まず/最初に/初めに

まえ つぎ あと お

じゅんじょ しめ
前に/次に/~の後/~が終わったら/~たら/~てから
する 順 序 を示す つづ しだい
それから/そして/続いて/V ます次第

いま いそ さき

しめ
今すぐ/すぐに/急いで/先に/~ておく/あらかじめ
いつするかを示す あと さいご あとまわ あと
後で/最後に/後回し/後でいい

ほか あん しめ
他の案を示す それより、やっぱり

2.4. Xác định thông tin hội thoại ứng với câu hỏi và suy luận thông tin từ các dữ kiện trong hội thoại

Đối với những hội thoại có dữ kiện rõ ràng ở câu tình huống cũng như câu hỏi thì nên chú ý chỉ
nghe và ghi lại những thông tin ứng với điều kiện. Những thông tin không liên quan thì không cần.

Nếu các hội thoại không nêu rõ dữ kiện trong câu tình huống mà cần suy đoán từ nội dung thì cần
tập trung vào những điều kiện đưa ra trong câu chuyện và suy luận ra đáp án.

り かい
BÀI 3 PHƯƠNG PHÁP LÀM BÀI MONDAI 2(ポイント理 解 )

I. ĐẶC ĐIỂM CHUNG

Yêu cầu: là dạng bài yêu cầu nghe đoạn hội thoại và nắm được những điểm chính yếu, mấu chốt được
đưa ra ở câu hỏi. Nội dung câu hỏi thường xoay quanh lý do, mục đích sự việc hoặc tâm trạng, cảm xúc
của người nói.

Hình thức: Nội dung các phương án lựa chọn được in sẵn. Có thời gian để đọc đáp án.

 Web: https://riki.edu.vn/ FB: https://www.facebook.com/Rikionline


 YT: https://www.youtube.com/c/Rikinihongo 28
Tất tần tật các tips nghe hiểu N3 – N2

Số lượng: Thông thường là 6 câu

II. CÁC DẠNG BÀI THƯỜNG GẶP

Trong Mondai 2, chúng ta thường gặp 3 dạng bài chính:


+ Dạng 1: Hỏi về nguyên nhân - lý do
+ Dạng 2: Nêu ý kiến, quan điểm
+ Dạng 3: Hỏi về chi tiết (thời gian, địa điểm, cách thức,…)
1. Dạng bài về nguyên nhân lý do

Dạng bài này thường sẽ xuất hiện một số dạng câu hỏi như sau:

+ ~は どうして ~か。

+ ~のは どうしてですか。

+ ~なぜ ~のですか。
り ゆう なん
+ ~理由は 何ですか。
いちばん り ゆう なに
+ ~一番の理由は何?
げんいん もくてき なに
+ ~原因/~きっかけ/目的は何?

Trong đề thi JLPT N2, đây là dạng bài thường chiếm số lượng nhiều nhất trong Mondai 2.

2. Dạng bài nêu ý kiến quan điểm

Dạng bài nêu ý kiến quan điểm thường có một số dạng câu hỏi đó là:
- Dạng so sánh nhất
いちばん なん いちばん
+ ~一番 ~は何ですか。/~一番 ~と言っていますか。
さいこう
+ ~最高の~は~か。
- Câu hỏi nêu ý kiến, quan điểm

+ ~はどんな~と言っていますか。
なに い
+ ~何が~と言っていますか。

- Dạng nêu cách thức, lựa chọn


+ ~どうやって ~か。 + ~どうしていますか。

+ ~どのように ~か。 + ~どの N

 Web: https://riki.edu.vn/ FB: https://www.facebook.com/Rikionline


 YT: https://www.youtube.com/c/Rikinihongo 29
Tất tần tật các tips nghe hiểu N3 – N2


+ ~ことにしますか。 + どの~に決めましたか。

3. Dạng bài chi tiết


なんじ
Là dạng bài có câu hỏi xoay quanh một điểm thông tin trong bài thường là: 何時に/いつ/どこ/

いくら~か/…

III. PHƯƠNG PHÁP LÀM BÀI VÀ MỘT SỐ ĐIỂM CẦN LƯU Ý

1. Trình tự và các lưu ý chung khi làm bài

Nghe tình
Đọc Nghe
huống, câu Nghe Chọn
các câu
hỏi, memo hội đáp
phươn hỏi
nhanh câu thoại án
g án lần 2
hỏi

Tips chung
- Khi nghe câu hỏi, ghi chú nhanh 2 nội dung chính dưới đây:
+ Hỏi về ai? (Nam? Nữ?)
+ Hỏi cái gì? (Mua gì? Đi đâu? Bao nhiêu tiền? Tại sao ? …)
- Tận dụng 15 – 20 giây để đọc các câu trả lời:
+ Các đáp án có điểm gì khác nhau?
+ Từ các đáp án dự đoán nội dung hội thoại
- Lưu ý các cấu trúc đồng nghĩa, gần nghĩa ở đáp án, câu hỏi và hội thoại
- Phản ứng của người nói và thông tin của người được hỏi

 Web: https://riki.edu.vn/ FB: https://www.facebook.com/Rikionline


 YT: https://www.youtube.com/c/Rikinihongo 30
Tất tần tật các tips nghe hiểu N3 – N2

2. Các lưu ý khi làm bài

2.1. Các cấu trúc cần lưu ý đối với từng dạng câu hỏi

Dạng bài Cấu trúc

~から/~ので/~んで/~て/~し

~というのは ~からです。

~だって ~もの/もん。
Nguyên nhân, lý do
りゆう りゆう りゆう
理由は~/~が理由です/~というのが理由です

だって、そのため、だから、…

いちばん もっと とく さいこう 、 だいいち さいだい もっと


一番、 最 も、特に、最高、~第一、最大の~は~、 最 も~のは、
いちばん いちばん

So sánh nhất 一番~のは、一番の~は

なに
~より、何よりも~が、それより

(Tham khảo một số cách nêu quan điểm đồng tình phản đối ở Mondai 1)
Lưu ý một số cấu trúc diễn tả thông tin quan trọng hoặc điều đặc biệt muốn
giải thích như :
たし

Ý kiến, もちろん~が/確かに~が/それは~が/どれも~が
Quan điểm
quan điểm じつ
実は/それが/やっぱり/やはり/なんといっても/

じっさい
せっかくだから/なにより/それよりもっと/実際には/…

Một số liên từ thể hiện sự đối lập:

Lựa chọn, しかし、けれど、でも、ですが、…

cách thức Một số cấu trúc đưa kết luận:


けっきょく
~ということから、とにかく、とりあえず、結 局 、やっぱり

 Web: https://riki.edu.vn/ FB: https://www.facebook.com/Rikionline


 YT: https://www.youtube.com/c/Rikinihongo 31
Tất tần tật các tips nghe hiểu N3 – N2

Thời gian:
まえ す ぷん
~前、~過ぎ、あと~分、~から~まで、~までに、~ごろ、~く
やく ぜんご ていど いじょう いない じかんたい はつ ちゃく
らい、約~、前後 ~程度、以上、以内、時間帯、~発、~ 着
はや おそ
早め、遅め、ちょうど、ぎりぎり、もう~、そろそろ
ほんじつ せんじつ よくじつ へいじつ つぎ ひ
Chi tiết 本日、先日、翌日、平日、次の日
ま あ おく そうたい ちこく
(thời gian, tiền bạc...) 間に合う、遅れる、早退、遅刻、~たったら、~したら
Tiền bạc:
えん りょうきん 、 だい ちん りょう ひ
~円 料 金 、~代、~賃、~ 料 、~費
こぜに むりょう
小銭、おつり、無料
~かかる

2.2. Lưu ý đến các cấu trúc gần nghĩa ở đáp án và hội thoại

- Thông thường trong một số trường hợp các phương án trả lời chính là những thông tin giải thích dài
trong hội thoại được tóm tắt một cách đơn giản lại. Hơn nữa, chúng có thể là hành động hoặc thông
tin liên quan đến 1 người trong câu chuyện của 2 người.
- Bởi vậy, đối với Mondai 2, việc tận dụng thời gian 15-20 giây để đọc và tổng hợp đáp án, đồng thời
xác định được thông tin đó ứng với nội dung nào trong hội thoại, liên quan đến nhân vật nào là vô cùng
quan trọng.

*Lưu ý phản ứng của người nói để loại trừ đáp án

- Sau khi xác định được thông tin trong phương án ứng với các nội dung trong hội thoại thì cần phải để ý
xem đó là thông tin được các nhân vật đồng tình hay phản đối, khẳng định hay phủ định, ý đồ của
người nói là gì.
- Đối với các thông tin người nói đã phủ định hoàn toàn thì có thể loại trừ ngay, đồng thời ghi chú lại
những phương án được khẳng định hoặc quan điểm không rõ ràng. Để làm được điều đó cần chú ý một số
mục kiến thức sau đây:
どうい ふ ど う い しめ ひょうげん
①同意・不同意を示す 表 現

どうい しめ ひょうげん
+ 同意することを示す 表 現 :そうでしょ?/ほんとうにね/もちろん/よくわかったね。

どうい しめ ひょうげん
+ 同意しないことを示す 表 現 :まさか/たいしたことはない/それほどでも/ただ/だって

しょうさだむ ひてい かんせつてき こた かた


② 賞 定 ・否定の間接的な答え方

 Web: https://riki.edu.vn/ FB: https://www.facebook.com/Rikionline


 YT: https://www.youtube.com/c/Rikinihongo 32
Tất tần tật các tips nghe hiểu N3 – N2

- Ví dụ
か し た
+ A: ねえ、このお菓子食べる?
だいす こうていてき
B: ああ、これ、大好きなんだ。(肯定的)

か し た
+ A:ねえ、このお菓子食べる?

ひていてき
B: あー、今、ダイエットしてるんだ。(否定的)

→ ああ (lên cao giọng) và あー(hơi kéo dài)cũng có thể trở biến thành gợi ý.

お ぶん
③「~から・~けど・~て」などで終わる文

-Ví dụ:
し ごと お いっしょ ゆうはん た
+ A: 仕事終わったんなら、一緒に夕飯食べない?

いちおう お こうていてき
B: 一応終わったしね。 (肯定的)

し ごと お いっしょ ゆうはん た
+ A: 仕事終わったんなら、一緒に夕飯食べない?

いちおう お ひ ていてき
B: 一応終わったけど・・・・・。(否定的)

でん し じ しょ か
+ A: この電子辞書、買うの?

たか こうていてき
B: ちょっと高いけどね。(肯定的)

でん し じ しょ か
+ A: この電子辞書、買う?

たか ひていてき
B: ちょっと高いから・・・・・。(否定的)

がいよう り かい
BÀI 4 PHƯƠNG PHÁP LÀM BÀI MONDAI 3(概 要 理 解 )

I. ĐẶC ĐIỂM CHUNG VỀ DẠNG BÀI

Yêu cầu: Là dạng bài yêu cầu nghe một đoạn độc thoại hoặc đối thoại trong một tình huống tổng thể sau
đó nắm bắt chủ đề hoặc ý kiến, quan điểm của người nói.

 Web: https://riki.edu.vn/ FB: https://www.facebook.com/Rikionline


 YT: https://www.youtube.com/c/Rikinihongo 33
Tất tần tật các tips nghe hiểu N3 – N2

Hình thức: Nội dung câu hỏi và các phương án không in sẵn. Không được nghe trước câu hỏi.

Số lượng: Thông thường là 5 câu

II. CÁC DẠNG CÂU HỎI THƯỜNG GẶP VÀ LƯU Ý ĐỐI VỚI TỪNG LOẠI CÂU HỎI

Đối với Mondai 3, thông thường các câu hỏi sẽ chia thành 2 dạng chính:

+ Hỏi về chủ đề, đề tài

+ Hỏi về ý kiến, quan điểm

1. Hỏi về chủ đề, đề tài

1.1. Các dạng câu hỏi thường gặp

Các câu hỏi về chủ đề, đề tài thường sẽ có dạng như sau:
なに
+ ~テーマは何?

おも ないよう なに
+ 主な内容は何?

なに はな そうだん
+ 何について話して/リポートして/相談していますか。

はなし
+ どんな 話 をしていますか。

1.2. Một số lưu ý khi làm dạng câu hỏi chủ đề, đề tài

Câu hỏi về chủ đề, đề tài hay xuất hiện khi bài nghe là các thông tin, bản tin khách quan dưới hình
thức một người độc thoại như dự báo thời tiết, tin tức hay những kiến thức chuyên môn.

Để nắm bắt chủ đề, đề tài đang được nói tới, cần lưu ý một số ngữ pháp và từ vựng sau:


~についてお知らせします。

し ぞん き
~を知っていますか/ご存じですか/聞いたことが

ありますか
Ngữ pháp
さいきん きんねん ふ
最近/近年、~が増えています/よく ~ています。/

すす
進んでいます。

 Web: https://riki.edu.vn/ FB: https://www.facebook.com/Rikionline


 YT: https://www.youtube.com/c/Rikinihongo 34
Tất tần tật các tips nghe hiểu N3 – N2

ちゅうもく
~するようになっています。/ 注 目 されています。

~(こと)があります/~よく~(こと)があります。

~のことなんだけど/~んですが

しょうかい つた
~ をご 紹 介 します/お伝えします。

これは ~ です。/ここは~です。

けん ねが しつもん
(~の件で)お願い/うかがいたいこと/質問/

そうだん はなし
ご相談/お 話 があるんですが/…

Từ vựng つまり、このように、そこで

2. Hỏi về ý kiến, quan điểm


2.1. Các dạng câu hỏi thường gặp
Các câu hỏi về ý kiến, quan điểm thường sẽ có dạng như sau :
い つた なん
+ ~言いたい/伝えたいことは何ですか。

おも かんが
+ ~についてどう思います/ 考 えていますか。


+ ~どんな/どのように ~言っていますか。

2.2. Một số lưu ý khi làm dạng câu hỏi ý kiến, quan điểm

Đối với các câu hỏi về ý kiến quan điểm, việc nắm bắt thông tin về ý đồ, chủ trương của người nói là vô
cùng cần thiết. Trong tiếng Nhật, người nói hay trình bày quan điểm bằng cách so sánh suy nghĩ, chủ
trương của bản thân với những ý kiến, quan điểm thông thường hoặc suy nghĩ của người khác.

Cấu trúc câu chuyện thông thường sẽ là:

いっぱんろん ひと かんが しゅちょう はな て いけん


一般論・ほかの人の 考 え → 主 張 ・話し手の意見


~と言われます しかし ~のではないでしょうか

 Web: https://riki.edu.vn/ FB: https://www.facebook.com/Rikionline


 YT: https://www.youtube.com/c/Rikinihongo 35
Tất tần tật các tips nghe hiểu N3 – N2

ひと おも おも
~という人もいます ~が/でも ~と思われます/~と思います

~ことがあります けれども かんが


~と 考 えます

Bởi vậy khi đi tìm ý kiến, quan điểm của người nói, chúng ta cần:

+ Chú ý đến các cấu trúc cuối câu và các liên từ đối lập

+ Phân biệt rõ ràng những suy luận thường thức với ý kiến của nhân vật

Ngoài ra, cần lưu ý đến một số cách diễn đạt bày tỏ suy nghĩ quan điểm như:
おも かんが かん
+ ~と思う/~と 考 えている/と感じる

+ ~てほしい

+ ~べきだ

+ ~でしょう/かもしれません

じつ
Đồng thời, cần chú ý đến vế sau của một số dấu hiệu như :やっぱり、実は、それはね、…

3. Các dạng câu hỏi khác

Bên cạnh 2 dạng câu hỏi chính, đôi lúc sẽ xuất hiện một số câu hỏi như :
なん
+ ~何のため

くら
+ ~と比べてどうなりますか

なに く
+ 何をしに来るか、~どこ、…

III. PHƯƠNG PHÁP LÀM BÀI VÀ MỘT SỐ KỸ NĂNG CẦN THIẾT

1. Trình tự làm bài

Nghe câu tình Nghe đoạn Nghe câu hỏi và các Chọn
huống hội thoại phương án trả lời đáp án

 Web: https://riki.edu.vn/ FB: https://www.facebook.com/Rikionline


 YT: https://www.youtube.com/c/Rikinihongo 36
Tất tần tật các tips nghe hiểu N3 – N2

Tips chung
Trong Mondai 3 chỉ được nghe trước câu tình huống bởi vậy kĩ năng vừa nghe vừa suy đoán vô
cùng có ích.

+ Đối với dạng độc thoại:

Cần nắm bắt và ghi lại các từ khóa chính liên quan đến chủ đề của bài nói và ý kiến tác giả (nếu
có).

 Thông thường những bài khóa về thông tin khách quan như tin tức hay dự báo thời
tiết, … thì nên tập trung vào chủ đề, đề tài.
 Ngược lại những bài nghe như bài thuyết trình, buổi diễn giảng, … thường hay xen
kẽ ý kiến người nói.
+ Đối với dạng đối thoại:

Ghi chú theo mạch hội thoại, tìm chủ đề chung giữa 2 người nói và phân biệt quan điểm
của mỗi người.

2. Một số kĩ năng cần thiết


2.1. Luyện tập nghe hiểu từ vựng để nắm bắt chủ đề
Khi nghe một câu chuyện việc vừa nghe vừa liên hệ các từ vựng xuất hiện với nhau giúp ta hiểu được
ngữ cảnh và chủ đề hội thoại, từ đó khiến việc nghe hiểu trở nên dễ dàng hơn. Chúng ta sẽ cùng luyện
tập nghe hiểu các từ khóa sau đó suy luận ra chủ đề hội thoại.

2.2. Luyện tập xâu chuỗi từ khóa để nắm cấu trúc câu chuyện
Để hiểu chính xác nội dung hội thoại, người nghe cần có kĩ năng liên kết các từ vựng quan trọng để suy
đoán cấu trúc câu chuyện. Chúng ta cùng luyện tập từ ví dụ sau đây:
2.3. Tìm ra liên hệ giữa các câu để tổng hợp thành chủ đề câu chuyện hoặc ý kiến tác giả

Các câu văn trong hội thoại đều được liên kết với nhau theo chức năng nhất định. Vì vậy, ngoài việc tìm
liên kết các từ khóa, chúng ta cần luyện tập cách tìm mối liên hệ giữa các câu, từ đó có thể suy luận chủ
đề hoặc tìm ra phần nội dung thông tin cần thiết.

 Web: https://riki.edu.vn/ FB: https://www.facebook.com/Rikionline


 YT: https://www.youtube.com/c/Rikinihongo 37
Tất tần tật các tips nghe hiểu N3 – N2

とうごう り かい
BÀI 5 PHƯƠNG PHÁP LÀM BÀI MONDAI 5 (統 合 理 解 )

I. ĐẶC ĐIỂM CHUNG

Yêu cầu: Mondai 5 là dạng bài yêu cầu nghe đoạn hội thoại dài, cần sắp xếp và tổng hợp nhiều luồng
thông tin để hiểu được nội dung.

Được chia thành 2 dạng chính :

Dạng 1: Nghe đoạn hội thoại có 2 nhân vật trở lên, sau đó sắp xếp và tổng hợp ý kiến người nói.

Dạng 2: Nghe một câu chuyện, đoạn quảng cáo, bản thông báo, lời giới thiệu, giải thích, sau đó tiếp tục
nghe đoạn hội thoại của 2 nhân vật rồi phán đoán lựa chọn của từng người.

Hình thức:

Câu 1, 2: Nghe nội dung và chọn đáp án. Các phương án lựa chọn không được in sẵn.

Câu 3: Gồm 2 câu hỏi lẻ, nghe nội dung và chọn đáp án cho từng câu hỏi lẻ. Các phương án lựa chọn
được in sẵn.

Không có phần nghe thử.

Số lượng: Thông thường là 4 câu

II. DẠNG BÀI THƯỜNG GẶP, PHƯƠNG PHÁP LÀM BÀI VÀ MỘT SỐ LƯU Ý

1. Hội thoại 2 người trở lên

1.1. Dạng bài thường gặp

Câu 1 :

Đoạn hội thoại giữa 2 người, 1 trong 2 người sẽ đưa ra điều kiện hoặc các lựa chọn để người còn lại lựa
chọn hoặc nêu ý kiến.

Chính vì vậy, dạng câu hỏi thường thấy sẽ là:

どの~を~ますか。
なに き
何に決めましたか。

~ことにしますか。

~がいいと言っていますか。

 Web: https://riki.edu.vn/ FB: https://www.facebook.com/Rikionline


 YT: https://www.youtube.com/c/Rikinihongo 38
Tất tần tật các tips nghe hiểu N3 – N2

Câu 2 :

Đoạn hội thoại giữa 2 người trở lên (thông thường là 3 người), bàn về một vấn đề chung, đưa ra ý kiến
của từng người, sau đó cùng đi đến một quyết định, một lựa chọn chung.

Dạng câu hỏi thường gặp nhất sẽ là:

~ため、~ことにしますか。/どうしますか。

~ことになりましたか。
なに き
どうすること/何をする に決めましたか。

どの~を~ますか。

1.2. Trình tự làm bài

Nghe câu hỏi


Nghe câu tình Nghe đoạn
và 4 phương Chọn đáp án
huống hội thoại
án trả lời

1.3. Một số lưu ý

Đối với hội thoại 2 người

Nghe câu tình huống cùng ngữ cảnh ban đầu và suy đoán nhân vật chính (người được hỏi).

Trong một số trường hợp rất dễ dàng nhận ra ở câu tình huống như:

~で A が ~について B に/と 話します/聞きます/相談します。

(Nhân vật chính là A)

- Ví dụ
りゅうがくせい じゅぎょう せんせい そうだん
+ 留 学 生 が 授 業 について先生に相談しています。

せんせい りょこうがいしゃ ひと がっこう こうがいがくしゅう そうだん


+ 先生が旅行会社の人と学校の校 外 学 習 について相談しています。

としょかん おんな ひと かかりいん か だ よう はな


+ 図書館で、 女 の人が 係 員 と貸し出し用CD について話しています。

てんいん かかりいん しょくいん うけつけ ひと はな き そうだん


~で A と店員/ 係 員 / 職 員 /受付の人 が 話します/聞きます/相談します。

 Web: https://riki.edu.vn/ FB: https://www.facebook.com/Rikionline


 YT: https://www.youtube.com/c/Rikinihongo 39
Tất tần tật các tips nghe hiểu N3 – N2

(Nhân vật chính là A)

- Ví dụ
で ん し じ し ょ う ば りゅうがくせい はんばいいん はな
+ 電子辞書売り場で留 学 生 と販売員が話しています。

まち おんな がくせい かかり ひと はな


+ 町のボランティアセンターで 女 の学生と 係 の人が話しています。

てんいん きゃく はな
+ デパートで店員と 客 が話しています。

Ngoài ra, khi câu tình huống không phân cấp rõ ràng giữa hai nhân vật thì cần nghe thêm trong hội
thoại thì mới có thể suy đoán người được hỏi.

- Ví dụ :
かいしゃ おとこ ひと おんな ひと はな
+ 会社で 男 の人と 女 の人が話しています。

だいがく おんな がくせい おとこ がくせい はな


+ 大学で、 女 の学生と 男 の学生が話しています。

おとこ ひと おんな ひと いぬ つ こうえん はな


+ 男 の人と 女 の人が犬を連れていく公園について話しています。

Chú ý
Trong quá trình ghi chú có 2 luồng thông tin chính cần ghi lại (đối với từng nhân vật)
+ Thông tin về điều kiện, nguyện vọng mà nhân vật chính nêu lên và các lựa chọn mà nhân vật
còn lại đưa ra
+ Giọng điệu, thái độ của nhân vật chính. Loại trừ ngay những phương án được nhân vật chính phủ
định, phản đối hoàn toàn.
Đối với hội thoại 2 người trở lên

Cần xác định vấn đề hoặc chủ đề chung của 3 người.

+ Thông thường vấn đề chung sẽ được người nói đầu tiên đưa ra ở đầu đoạn hội thoại.

Ghi chép dữ kiện mà từng nhân vật đưa ra

+ Nên chia cột theo từng nhân vật để ghi lại thông tin.
+ Ghi lại cả phản ứng của các nhân vật theo mạch hội thoại.

Nghe các phương án từ một người và chú ý đến giọng điệu, ý kiến của những người còn lại.

+ Đáp án đúng sẽ là đáp án nhận được sự đồng tình của tất cả các nhân vật.

 Web: https://riki.edu.vn/ FB: https://www.facebook.com/Rikionline


 YT: https://www.youtube.com/c/Rikinihongo 40
Tất tần tật các tips nghe hiểu N3 – N2

+ Loại trừ ngay những đáp án bị phản đối.

2. Nghe tổng hợp thông tin từ 2 dạng hội thoại

2.1. Dạng bài thường gặp

Bao gồm 2 đoạn hội thoại:

+ Đoạn 1: Thường là đoạn văn giới thiệu, giải thích về các sản phẩm hoặc một vấn đề, liên quan đến
4 phương án được in sẵn.
+ Đoạn 2: Đây là đoạn hội thoại giữa 2 người. Họ sẽ nói về quan điểm hay lựa chọn của mình về 4
phương án đang được nói đến.
+ Có 2 câu hỏi trong mondai này, 1 câu hỏi về lựa chọn của người thứ nhất và 1 câu hỏi về lựa
chọn của người thứ 2.

Bởi câu hỏi thường về lựa chọn của các nhân vật nên luôn có dạng:

おんな ひと おとこ ひと
女 の人/ 男 の人は どの ~ますか。
おんな ひと おとこ ひと き
女 の人/ 男 の人は ~に決めましたか。
おんな ひと おとこ ひと
女 の人/ 男 の人は ~にしましたか。
おんな ひと おとこ ひと えら
女 の人/ 男 の人は ~を選びましたか。
おんな ひと おとこ ひと い
女 の人/ 男 の人は ~と言っていますか。

2.2. Trình tự làm bài

Nghe Nghe
Nghe câu Chọn Nghe câu Chọn
tình đoạn hội
hỏi 1 đáp án hỏi 2 đáp án
huống thoại

Chú ý
Đoạn 1: ghi lại các đặc tính, các thông tin liên quan đến 4 phương án.
Đối với đoạn 2: cần ghi chép riêng thông tin của 2 người, chú ý thái độ, giọng điệu.

Nghe và nắm bắt ý kiến của mỗi người đối với các phương án, sau đó đánh dấu  hoặc ✖
tương ứng mỗi cột của mỗi người. Thái độ và giọng điệu cũng giúp bạn xác định được quan
điểm tán thành hay phản đối của người nói. (Tham khảo các cách thể hiện quan điểm, ý kiến ở
Mondai 1)
 Web: https://riki.edu.vn/ FB: https://www.facebook.com/Rikionline
 YT: https://www.youtube.com/c/Rikinihongo 41
Tất tần tật các tips nghe hiểu N3 – N2

Phần 2

TIPS NGHE HIỂU

N3

 Web: https://riki.edu.vn/ FB: https://www.facebook.com/Rikionline


 YT: https://www.youtube.com/c/Rikinihongo 42
Tất tần tật các tips nghe hiểu N3 – N2

CHƯƠNG 1 PHẠM VI KIẾN THỨC

CẤU TRÚC ĐỀ THI NGHE HIỂU JLPT N3


I PHẠM VI KIẾN THỨC
Theo trang web chính thức của hội đồng tổ chức kì thi JLPT (jlpt.jp), mục tiêu người học cần đạt để
hoàn thành bài thi nghe hiểu JLPT N3 đó là:

Nghe các đoạn hội thoại có cốt truyện với tốc độ tương đối sát với giao tiếp tự nhiên trong ngữ
cảnh đời thường.

Hiểu và nắm được đại thể nội dung chi tiết của câu chuyện cùng tương quan giữa các nhân vật trong
hội thoại.

II CẤU TRÚC ĐỀ THI NGHE HIỂU JLPT N3


かだいりかい
Bài thi ở trình độ N3 có thời lượng khoảng 40 phút gồm 5 dạng bài: 課題理解 (Mondai 1), ポイント
りかい がいようりかい はつわひょうげん そくじおうとう
理解 (Mondai 2), 概要理解 (Mondai 3), 発話表現 (Mondai 4), 即時応答 (Mondai 5).

Cấu trúc bài thi Nghe hiểu JLPT N3

Mondai Dạng bài Số câu x Điểm Mục tiêu

Có thể hiểu được nội dung khi nghe một đoạn


văn, một đoạn hội thoại. (Nghe và nắm bắt
かだいりかい
1 課題理解 6 câu x 3 điểm những thông tin cần thiết để giải quyết những
chủ đề cụ thể và có thể biết được hành động
thích hợp tiếp theo là gì).

Có thể hiểu được nội dung khi nghe một đoạn


りかい văn, một đoạn hội thoại. (Dựa trên những
2 ポイント理解 6 câu x 2 điểm
thông tin cần nghe được cho trước, có thể
nghe và chắt lọc ra những điểm chính).

Nghe nội dung của một đoạn văn hoặc một


がいようりかい
3 概要理解 3 câu x 4 điểm đoạn hội thoại. Từ đó hiểu được nội dung
chính của đoạn văn hoặc ý đồ của người nói.

はつわひょうげん Nhìn hình và nghe giải thích tình huống để lựa


4 発話表現 4 câu x 2 điểm
chọn câu thoại phù hợp.

そくじおうとう Nghe một câu thoại ngắn và lựa chọn cách đối
5 即時応答 9 câu x 1 điểm
đáp phù hợp.

 Web: https://riki.edu.vn/ FB: https://www.facebook.com/Rikionline


 YT: https://www.youtube.com/c/Rikinihongo 43
Tất tần tật các tips nghe hiểu N3 – N2

Lưu ý:
*Số lượng câu hỏi từng năm có thể thay đổi.
(Thông thường sẽ thay đổi ở Mondai 5).
*Cách tính điểm phía trên chỉ mang tính chất tham khảo.

CHƯƠNG 2 MỘT SỐ KIẾN THỨC CHUNG CẦN THIẾT CHO NGHE HIỂU

PHẦN I KIẾN THỨC NGỮ ÂM VÀ HỘI THOẠI CẦN NẮM VỮNG


Ở trình độ sơ cấp, các đoạn hội thoại còn ở mức độ đơn giản, chưa tự nhiên như giao tiếp thực tế của
người Nhật. Lên trình độ N3, bài nghe hiểu gần gũi với những hội thoại đời sống hơn đòi hỏi người học
phải có hiểu biết về ngữ âm tiếng Nhật. Trong phần 1, chúng tôi sẽ cung cấp cho các bạn những kiến thức
cơ bản trong phát âm và hội thoại, giúp người học thấy rõ sự khác biệt giữa văn viết và văn nói tiếng Nhật.

BÀI 1: BIẾN ÂM VÀ NUỐT ÂM


I BIẾN ÂM HOẶC NUỐT ÂM VỚI NGUYÊN ÂM
Trong văn nói tiếng Nhật, có rất nhiều trường hợp nguyên âm bị nuốt đi hoặc kết hợp với phụ âm trước
đó làm biến âm hoặc nuốt âm.

Âm gốc Biến âm / nuốt âm

~ている/~でいる ~てる/~でる
し の し の
例:知っている/飲んでいる 例:知ってる/飲んでる

~ていた/~でいた ~てた/~でた
し の し の
例:知っていた/飲んでいた 例:知ってた/飲んでた

~ていく/~でいく ~てく/~でく
も と も と
例:持っていく/飛んでいく 例:持ってく/飛んでく

~ていった/~でいった ~てった/~でった
も と も と
例:持っていった/飛んでいった 例:持ってった/飛んでった

~ておく/~でおく ~とく/~どく
お よ お よ
例:置いておく/読んでおく 例:置いとく/読んどく

 Web: https://riki.edu.vn/ FB: https://www.facebook.com/Rikionline


 YT: https://www.youtube.com/c/Rikinihongo 44
Tất tần tật các tips nghe hiểu N3 – N2

II BIẾN ÂM THÀNH ÂM GHÉP


Trong hội thoại tiếng Nhật, để rút gọn câu một số cấu trúc ngữ pháp được biến âm như sau:

Âm gốc Biến âm

~れは/~れば ~りゃ

例:それはないよね。 例:そりゃ、ないよね。

~ては/~では ~ちゃ/~じゃ

例:言っては/それでは 例:言っちゃ/それじゃ

~ければ ~きゃ

例:しなければ 例:しなきゃ

~てしまう/~でしまう ~ちゃう/~じゃう
い やす い やす
例:行ってしまう/休んでしまう 例:行っちゃう/休んじゃう

III BIẾN ÂM THÀNH ÂM NGẮT


Trong hội thoại, một số từ vựng cũng được thêm âm ngắt khi chuyển sang văn nói.

Âm gốc Biến âm

とても とっても

すごく すっごく

ばかり ばっかり

やはり やっぱり

 Web: https://riki.edu.vn/ FB: https://www.facebook.com/Rikionline


 YT: https://www.youtube.com/c/Rikinihongo 45
Tất tần tật các tips nghe hiểu N3 – N2

IV BIẾN ÂM THÀNH ん

Âm 「に」、「の」của hàng ナ và các âm hàng ラ là「ら」「り」「る」「れ」sẽ có lúc


biến âm thành「ん」trong văn nói.

「ない」cũng có thể biến âm thành 「ん」trong văn nói.

Ví dụ

わからない  わかんない/わからん
おこ  おこ

そんなに怒 らないで そんな怒 んないで



 た
もう食べられない もう食べらんない
だい す
 だい す
アニメが大好きなのです アニメが大好きなんです

BÀI 2: TỈNH LƯỢC VÀ MỘT SỐ CÁCH NÊU QUAN ĐIỂM


TRONG HỘI THOẠI

I TỈNH LƯỢC TRONG HỘI THOẠI


1 Tỉnh lược câu trả lời
Trong tiếng Nhật, động từ, tính từ hoặc các thành phần thể hiện sự khẳng định, phủ định thường nằm ở
cuối câu. Bởi vậy nhiều người cho rằng nếu không nghe đến cuối câu thì không thể hiểu hết được ý nghĩa
câu văn. Tuy nhiên, trong hội thoại tiếng Nhật, thông qua phó từ hoặc liên từ, không cần nói hết câu đối
phương vẫn có thể hiểu ý người nói muốn truyền đạt, đó là hiện tượng “tỉnh lược câu trả lời” trong hội
thoại tiếng Nhật.

Ví dụ
きのうべんきょう

ぜんぜん
A:昨日勉強した。
全然 ぜんぜん ぜんぜんべんきょう
B:全然。 全 然 勉 強 しなかった。

なに

べつ
A:何かいいことがあったの。
別に べつ べつ なに
B:別に。 別に何もなかった。

あした むずか
A:明日のテスト、 難 しいかな。
たぶん
むずか
B:たぶん。 たぶん 難 しいだろう。

 Web: https://riki.edu.vn/ FB: https://www.facebook.com/Rikionline


 YT: https://www.youtube.com/c/Rikinihongo 46
Tất tần tật các tips nghe hiểu N3 – N2


A:カラオケ、行くことある。
めったに

B:めったに。 めったに行かない。

き の う え い が み い
A:昨日映画見に行ったの?どうだった。
それが

B:それが…  それがあまり良くなかった。

さむ ぷん こお
こんなに A:寒くて、ぬれたタオルが1分で凍るよ。

そんなに B:えっ、そんなに  そんなにさむいの。

あんなに

Tỉnh lược ngữ pháp


Trong hội thoại thực tế, tùy vào ngữ cảnh và đối tượng giao tiếp, có nhiều mẫu ngữ pháp thường được
sử dụng ở dạng rút gọn.

ひょうげん しょうりゃく かたち い み れいぶん


表現 省 略 されない 形 ・意味 例文

しお と
~て ~てください ちょっと、塩、取って。

~ないで ~ないでください さわ
あ、それ、触らないで。

~たら せんせい き
~たらどうですか 先生に聞いてみたら?
(どう)?

たいへん はや い
~ないと ~ないといけない あ、大変。早く行かないと。


~の? ~のですか/~んですか パーティー、行かないの?

かみ も く
~ように ~ようにしてください この紙を持って来るように。

~ないように/ ~ないようにしてください しけん おく


試験だから、遅れずにね。
~ずに

い かわもと こ
~(んだ)って ~と言っていた 川本さん、来ないんだって。

 Web: https://riki.edu.vn/ FB: https://www.facebook.com/Rikionline


 YT: https://www.youtube.com/c/Rikinihongo 47
Tất tần tật các tips nghe hiểu N3 – N2

II CÁCH THỂ HIỆN QUAN ĐIỂM, THÁI ĐỘ TRONG HỘI THOẠI


Khi nghe hiểu, việc nắm bắt quan điểm thái độ của người nói giúp ích rất nhiều trong việc suy đoán
mạch hội thoại cũng như loại trừ đáp án trong bài thi nghe hiểu JLPT.
Một số cách thể hiện quan điểm đồng tình, phản đối hoặc ngập ngừng không rõ ràng

Quan điểm Ngữ điệu Cấu trúc

⊛ はい/うん/いいね/ええ
おも たし
⊛ そうそう/そうだね/そう思う/そうですよね/確かに
Đồng ý
Giọng điệu nhanh, そうですね/そうしよう/そのとおりですね
(Trực tiếp) dứt khoát, ねが たの さんせい
⊛ よろしくね/わかった/お願いね/頼むね/賛成です/
ngữ điệu
ほんとう たし

cao bổng, tươi vui 本当ですね/確かに

Đồng ý ⊛ ~なきゃ/なくちゃ/ないと/なければならない
ひつよう かた い
(Gián tiếp) ⊛ ~必要だ/た方がいい/が要る…

Phản đối ⊛ いいえ/うーん/いや/そうかな/それはちょっと

(Trực tiếp) /そうじゃなくて/だけど/しかし


い だいじょうぶ

Giọng điệu ⊛ ~はいい/要らない/大丈夫/なくてもいい



chậm chạp, do dự, ⊛ ~というより/まあ、そうですが…/まあ、そうとも言
ngữ điệu chậm, えますが…/まあ、それはそうなんですが、それよりも/
Phản đối たいせつ おも
kéo dài lấp lửng
そういうこともありますが、やはり…/それも大切だと思
(Gián tiếp) いっぽう たし
いますが、一方で…/確かにそうですが/…
き のう
⊛ ~もう~てある/もう~ている/(昨日/さっき)~た

そのままにして/…

⊛ まあね。/まあ、そうですね。/そうかもしれませんね
たし い
確かにそうとも言えますね。/どうかな~/でもねえ
Giọng điệu
+ Nói lên điều mình thực sự muốn
Ngập ngừng,
kéo dài,
không rõ ràng じつ
実は/それが/やっぱり/それより/…
ngập ngừng
+ Một số cách diễn đạt mang tính khẳng định phủ định cuối câu

~けど/~から/~て/~し/…

 Web: https://riki.edu.vn/ FB: https://www.facebook.com/Rikionline


 YT: https://www.youtube.com/c/Rikinihongo 48
Tất tần tật các tips nghe hiểu N3 – N2

PHẦN II MỘT SỐ NGỮ PHÁP QUAN TRỌNG KHI NGHE HIỂU


BÀI 1 NGỮ PHÁP CHO NHẬN, BỊ ĐỘNG, SAI KHIẾN
VÀ SAI KHIẾN BỊ ĐỘNG
I NGỮ PHÁP CHO NHẬN
1 Cấu trúc ngữ pháp
Cho nhận đồ vật

Nghĩa Cấu trúc A B

をくれます
Người cho Tôi, người
A は/が B にもの をくださいます thuộc nhóm
(わたし) của tôi
(kính ngữ)

やまだ はな
例:山田さんはわたしに花をくれました。

Cho, tặng をやります Người nhận

(わたし)
をあげます
A は/が B にもの Người cho Động, thực vật
をさしあげます Người nhận
(kính ngữ) (わたし)

わたし ともだち か し
例: 私 は友達にお菓子をあげます。

をもらいます

A は/が B に/からもの Người nhận Người cho


をいただきます
Nhận (わたし)
(kính ngữ)

わたし じしょ
例: 私 はランさんに/から辞書をもらいました。

 Web: https://riki.edu.vn/ FB: https://www.facebook.com/Rikionline


 YT: https://www.youtube.com/c/Rikinihongo 49
Tất tần tật các tips nghe hiểu N3 – N2

Cho nhận hành động

Nghĩa Cấu trúc A B

を V てくれます Người làm Tôi, người


hành động thuộc nhóm
なに
V てくださいます của tôi
A は/が B に何を (わたし)
(kính ngữ)
しょゆうぶつ
の(所有物)

たなか わたし かんじ よ かた おし


例:田中さんは 私 にこの漢字の読み方を教えてくれました。

Làm cho Người nhận


にを V てやります
なに (わたし)
A は/が B に何を V てあげます
Động thực
しょゆうぶつ
V てさしあげます Người làm
の(所有物) vật
(kính ngữ)
Người nhận

(わたし)

ちち あたら じてんしゃ か
例:わたしは父に 新 しい自転車を買ってあげました。

なに
V てもらいます Người nhận Người làm
A は/が B に何を
(わたし)
V ていただきます
Nhận
(kính ngữ)
わたし よしだ しごと てつだ
例: 私 は吉田さんに仕事を手伝ってもらいました。

1 Một số lưu ý
Cho nhận đồ vật: Trong nghe hiểu chủ thể cho hoặc nhận rất hay bị lược đi theo mạch hội thoại. Bởi
vậy điều cần chú ý khi nghe đó là xác định rõ người cho và người nhận.
Cho nhận hành động: Điểm mấu chốt nhất là xác định rõ người thực hiện hành động chính.
「~てくれる」và「~てあげる」cần lưu ý danh từ chỉ người trước は/が

「~てもらう」cần lưu ý danh từ trước に、から


Trong tiếng Nhật, có một số cặp động từ cho nhận có thể sử dụng cho cùng một ngữ cảnh bởi vậy rất
dễ gây nhầm lẫn khi nghe hiểu.
Ví dụ
ほん か
この本、借りてもいい?
ほん か
この本、貸してもらえない?

 Web: https://riki.edu.vn/ FB: https://www.facebook.com/Rikionline


 YT: https://www.youtube.com/c/Rikinihongo 50
Tất tần tật các tips nghe hiểu N3 – N2

Các cặp động từ mang sắc thái cho nhận cần lưu ý khi nghe hiểu
どうし れいぶん
動詞 例文

か はな ひと どうさ か
借りる 話す人の動作 借りてもよろしいですか。
か き ひと どうさ か
貸す 聞く人の動作 貸していただけませんか。

み はな ひと どうさ み
見る 話す人の動作 見てもいい。
み き ひと どうさ み
見せる 聞く人の動作 見せてよ。

き はな ひと どうさ き
聞く 話す人の動作 お聞きしたいんですが。
おし き ひと どうさ おし
教える 聞く人の動作 教えていただきたいんですが。

はな ひと どうさ
もらう/いただく 話す人の動作 もらってもいいでしょうか。

くれる/くださる き ひと どうさ
くださいませんか。
聞く人の動作

あず はな ひと どうさ にもつ あず
預ける 話す人の動作 荷物、預けたいんですけど。
あず き ひと どうさ にもつ あず
預かる 聞く人の動作 荷物、預かっていただけませんか。

II NGỮ PHÁP BỊ ĐỘNG, SAI KHIẾN VÀ SAI KHIẾN BỊ ĐỘNG


1 Cách chia động từ và cách sử dụng
Cách chia động từ

Cách chia
Ngữ pháp
Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3

する→される
うけみ
Bị động (受身) V ない+れる V ない+られる く こ
来る→来られる

する→させる
しえき
Sai khiến (使役) V ない+せる V ない+させる く こ
来る→来させる

Sai khiến bị động V ない+せられる/ V ない+させられる する→させられる

 Web: https://riki.edu.vn/ FB: https://www.facebook.com/Rikionline


 YT: https://www.youtube.com/c/Rikinihongo 51
Tất tần tật các tips nghe hiểu N3 – N2

しえきうけみ く こ
(使役受身) される(※) 来る→来させられる

※Với động từ nhóm 1, ~せられる cũng có thể được rút gọn thành ~される. Trừ trường hợp nếu

phía trước ~せられる là 「さ」 thì vẫn giữ nguyên ~させられる

Ngữ pháp Cách sử dụng

 Bị động trực tiếp


うけみけい
A は B に V(受身形): A bị/ được B….
わたし せんせい
例: 私 は 先生に ほめられました。
わたし はは しか
私 は 母に 叱られました。
 Bị động gián tiếp
うけみけい
A は B に C を V(受身形):A bị/ được B….
わたし し ひと みち き
例: 私 は 知らない人に 道を聞かれました。
うけみ うけみけい
Bị động (受身) A は B に C を V(受身形):A bị/ được B…. (C thuộc sở hữu của A)
わたし ともだち けいたいでんわ こわ
例: 私 は 友達に 携帯電話を壊されました。
 Bị động khi chủ thể hành động không quan trọng hoặc không được biết đến
いえ ねんまえ た
例:この家は 200年前に 建てられました。
 Bị động sử dụng によって
はっけん
例:アメリカはコロンバスによって発見されました。
 Bị động của tự động từ
け さ あめ ふ
例:今朝 雨に降られました。

 Sai khiến (1 tân ngữ)


しえきけい
A は B を V(使役形):A bắt/ cho phép B...
やまだ はし
例:コーチは 山田さんを 走らせました。
しえき
Sai khiến (使役)  Sai khiến (2 tân ngữ)
しえきけい
A は B に N を V(使役形):A bắt/ cho phép B...
ぶちょう の
例:部長は ナムさんに ビールを飲ませました。

 ~させてください

 Web: https://riki.edu.vn/ FB: https://www.facebook.com/Rikionline


 YT: https://www.youtube.com/c/Rikinihongo 52
Tất tần tật các tips nghe hiểu N3 – N2

きょう はや かえ
例:今日は 早く帰らせてください。

 Sai khiến với động từ thể hiện cảm xúc


かれ おく かのじょ おこ
例:彼は デートに遅れて、彼女を怒らせた。

しえきうけみけい

Sai khiến bị động A は B に N を V(使役受身形):A bị B bắt ...

しえきうけみ ぶちょう の

(使役受身) 例:ナムさんは 部長に ビールを飲ませられました。

2 Lưu ý khi nghe hiểu ngữ pháp bị động, sai khiến


2.1 Phân biệt thể bị động với mẫu ngữ pháp ~てもらう
Ví dụ
わたし おとうと たいせつ ほん す
私 は 弟 に大切な本を捨てられました。

 Cấu trúc bị động thể hiện sự phàn nàn


わたし となり ひと す
私 は 隣 の人にうちのごみを捨ててもらいました。

 ~てもらう thể hiện sự biết ơn

2.2 Phân biệt khi nghe thể bị động và thể khả năng
Đối với động từ nhóm II cách chia của thể bị động và thể khả năng giống hệt nhau, bởi vậy khi nghe hiểu,
cần dựa vào trợ từ, cấu trúc câu và ngữ cảnh để suy đoán.
Ví dụ
はん た た
ご飯を食べたけど、ケーキが(を)食べられる。

 Thể khả năng


おとうと た
弟 にケーキを食べられる。

 Thể bị động

Xác định rõ người thực hiện hành động

Người thực hiện Người tiếp nhận


Cấu trúc
hành động hành động

Bị động (A は) B に V られる B A

Sai khiến A は B を V させる B A

 Web: https://riki.edu.vn/ FB: https://www.facebook.com/Rikionline


 YT: https://www.youtube.com/c/Rikinihongo 53
Tất tần tật các tips nghe hiểu N3 – N2

A は B に N を V させる

Bị động sai khiến A が B に V させられる A B

Trong hội thoại hàng ngày, A và B thường bị lược bỏ, bởi vậy cần theo dõi
mạch hội thoại để hiểu được đâu là người thực hiện hành động.

BÀI 2: KÍNH NGỮ, NGỮ PHÁP TRÌNH TỰ, SẮP XẾP, CHUẨN BỊ
I KÍNH NGỮ
1 Nhắc lại kiến thức về Kính ngữ
Kính ngữ
そんけいご けんじょうご
尊敬語 謙譲語

どうし
お 動詞ます になる
どうし
どうし お/ご 動詞ます する
お/ご 動詞ます ください
どうし
~ていただく
お 動詞ます だ
~させていただく
~られる

~てくださる

Tôn kính ngữ và Khiêm nhường ngữ đặc biệt


ふつう どうし き ひと そんけいご ひと けんじょうご
普通の動詞 聞く人がする(尊敬語) 話す人がする(謙譲語)

する なさいます いたします

いる いらっしゃいます おります

い く
行く/来る おいでになります まいります/うかがいます

き き
聞く (お聞きになります) うかがいます

 Web: https://riki.edu.vn/ FB: https://www.facebook.com/Rikionline


 YT: https://www.youtube.com/c/Rikinihongo 54
Tất tần tật các tips nghe hiểu N3 – N2

み らん はいけん
見る ご覧になります 拝見します

い もう あ
言う おっしゃいます 申し上げます

た の め あ
食べる/飲む 召し上がります
いただきます

もらう (お取りになります など)

くれる・あげる くださいます さしあげます

し ぞん ぞん
知っている ご存じです 存じています

あ あ め
会う (お会いになります) お目にかかります

2 Lưu ý khi nghe hiểu kính ngữ


2.1 Xác định rõ người thực hiện hành động
そんけいご
Với những đoạn hội thoại sử dụng kính ngữ cần xác định rõ Tôn kính ngữ (尊敬語) được sử dụng khi
けんじょうご
người nghe thực hiện hành động và Khiêm nhường ngữ (謙譲語) được sử dụng khi người nói thực hiện
hành động.

Ví dụ
つか ま こ
お使いになりますか。/お待ちください。/来られますか。

→ Người nghe thực hiện hành động


わた
お渡しします。/~させていただく。

→ Người nói thực hiện hành động

2.2 Phân biệt Tôn kính ngữ và Bị động


Trong phần Tôn kính ngữ có một dạng thức có cách chia động từ giống hệt với động từ thể bị động. Bởi
vậy, khi nghe hiểu chúng ta cần chú ý đến ngữ cảnh để suy đoán nghĩa chính xác của câu.

Ví dụ
たなかぶちょう こ
田中部長は来られますか。
→ Kính ngữ
よなか じ ともだち こ こま
夜中の 2時 友達に来られて、困りました。
→ Thể bị động

 Web: https://riki.edu.vn/ FB: https://www.facebook.com/Rikionline


 YT: https://www.youtube.com/c/Rikinihongo 55
Tất tần tật các tips nghe hiểu N3 – N2

II NGỮ PHÁP THỂ HIỆN TRÌNH TỰ, SẮP XẾP, CHUẨN BỊ


1 Trình tự

A→B B→A

まえ
~て、~て A する前に B する

A してから B する A するまでに B する

A したあと B する お
A しようとしたときに B が起こる
A したら、B する

2 Sắp xếp, chuẩn bị

Cấu trúc Ý nghĩa Ví dụ


じ かい ぎ しりょう
2時に会議がありますから、資料をコピー
Chuẩn bị sắp xếp sẵn
しておいてください。

れいぞうこ じゅうぶん ひ
~ておく/~とく 冷蔵庫にあるジュースがまだ 十 分 に冷え
れいぞうこ い
Giữ nguyên trạng thái ていないから、そのまま冷蔵庫に入れて

おいてください。

Hành động đã được thực き


~てある hiện có chủ đích, chuẩn ケーキが切ってありますよ。食べましょう。
bị sẵn có mục đích

V る ばかりだ
ひっこ じゅんび くるま の
Chỉ cần … là xong 引越しの準備はできた。もう 車 に載せる
~ばかりにしてある
Chỉ cần … nữa thôi ばかりになっている。
~ばかりになっている

3 Chú ý khi nghe hiểu về những ngữ pháp thể hiện trình tự, sắp xếp, chuẩn bị Những mẫu ngữ
pháp về trình tự, sắp xếp, chuẩn bị thường sẽ xuất hiện ở Mondai 1, 2 của phần nghe JLPT N3 dưới dạng:
おとこ ひと おんな ひと なに
男 の人/ 女 の人はまず/これから何をしなければなりませんか。
Nắm được các ngữ pháp này, khi nghe hiểu chúng ta có thể xác định được hành động này đã được thực
hiện hay chưa, trình tự các hành động trong hội thoại như thế nào để dễ dàng chọn đáp án đúng.

Cần lưu ý dựa vào ngữ cảnh phân biệt 2 nét nghĩa của ~ておく(~とく)

Phân biệt giữa ~ておく và ~てある

 Web: https://riki.edu.vn/ FB: https://www.facebook.com/Rikionline


 YT: https://www.youtube.com/c/Rikinihongo 56
Tất tần tật các tips nghe hiểu N3 – N2

Ví dụ
りょうり つく
りょうり → これから料理を作る
A:料理はどうする?
じゅんび

つく → ~ておく:準備をする
B:作っておきます。


りょうり

りょうり
→ 料理はすでにできている
A:料理はどうする? ~
じゅんび かんりょう
つく ~てある:準備を 完 了 した
B:作ってあります。

Phân biệt giữa ~ておいた và ~てある

Ví dụ

りょうり
A:料理は? じぶん つく い
→ 自分が作ったと言っている
つく
B:作っておきました。

りょうり
だれ つく い
A:料理は? → 誰が作ったかは言っていない
つく
B:作ってあります。

 Web: https://riki.edu.vn/ FB: https://www.facebook.com/Rikionline


 YT: https://www.youtube.com/c/Rikinihongo 57
Tất tần tật các tips nghe hiểu N3 – N2

CHƯƠNG III CHIẾN LƯỢC NGHE HIỂU JLPT N3


BÀI 1 PHƯƠNG PHÁP LÀM BÀI MONDAI 4
はつわひょうげん
( 発話表現 )

I ĐẶC ĐIỂM CHUNG VỀ CÁC DẠNG BÀI


Yêu cầu: Là dạng bài nghe yêu cầu nhìn tranh sau đó nghe giải thích về tình huống, từ đó chọn được cách
nói phù hợp cho tình huống đó hoặc cho người được chỉ mũi tên.

Hình thức: Có tranh mô tả tình huống và mũi tên chỉ vào người được hỏi.

Nội dung câu tình huống, câu hỏi và đáp án KHÔNG được in sẵn.

Số lượng: Thông thường là 4 câu

II CÁC DẠNG TÌNH HUỐNG THƯỜNG GẶP


Trong bài nghe Mondai 4, việc nghe hiểu câu tình huống là mấu chốt để chọn được đáp án đúng.
Câu tình huống trong Mondai 4 được chia thành 2 dạng chính:
+ Tình huống chào hỏi sử dụng cấu trúc cố định
+ Tình huống mang mục đích hội thoại
1 Tình huống chào hỏi sử dụng cấu trúc cố định
ばめん ひょうげん
場面 表現

そと なか しつれい
外からどこかの中に入るとき 「失礼します」 「どうぞ」

「ごめんください」

「どうぞ、おかけください」
じゃま

ひと うち く
「お邪魔します」
ほかの人の家に来るとき
「どうぞ お入りください」
じゃま
「お邪魔しました」

「また、いらっしゃってください」

「じゃね」 「さようなら」

別れるとき あした
「また明日」 「また今度」
こんど

かえ
あと しつれい
帰るとき 「また後で」 「そろそろ失礼します」
「お元気で」

 Web: https://riki.edu.vn/ FB: https://www.facebook.com/Rikionline


 YT: https://www.youtube.com/c/Rikinihongo 58
Tất tần tật các tips nghe hiểu N3 – N2

はげ がんば だいじょうぶ
励ますとき 「頑張って」 「大丈夫ですよ」

いわ
祝うとき 「おめでとうございます」 「よかったですね」

いわ
祝ってもらったとき 「ありがとうございます」 「おかげさまで」

だいじょうぶ だいじ
「大丈夫?」 「お大事に」
き どく ざんねん
「お気の毒」 「残念ですね」
しんぱい き
心配するとき 「お気をつけて」「どうぞごゆっくり」
き つか さき
気を使うとき 「どうぞお先に」
しんぱい かま
「ご心配なく」 「お構いなく」
えんりょ
「どうぞご遠慮なく」

「ごめん」 「すまん」
ほんとう
「本当にすみませんでした。」
あやま
謝 るとき 「ごめんなさい」
もう わけ
「申し訳ありません」
もう わけ
「まことに 申し訳ございません」

2 Tình huống mang mục đích hội thoại


Một số mục đích hội thoại và cách diễn đạt thường xuất hiện trong bài thi

Mục đích hội thoại Tình huống Cách diễn đạt

⊛ Thông báo cho ai đó về việc gì ~よ


~しらせます ~ていますよ
⊛ Một tình trạng liên quan đến
người nghe ~てるよ
Thông báo
~ません
うご
例:エレベーターが動いていません。

 Web: https://riki.edu.vn/ FB: https://www.facebook.com/Rikionline


 YT: https://www.youtube.com/c/Rikinihongo 59
Tất tần tật các tips nghe hiểu N3 – N2

⊛ Diễn tả mong muốn được người ~て もらえる?/もらえませんか


khác giúp đỡ
いただきたいんですが
~たい
くれる?
~ほしい
くれませんか
~てほしい
Nhờ vả
ください
~てもらいたい
かのうけい くださいませんか
~可能形 + ません
とお せま とお
ほしいんだけど
例:通りたいですが、狭くて通れません。

~んですが/~んですけど

⊛ Diễn tả mong muốn được làm gì ~ても いい?


đó
いいですか
~たい
いいでしょうか
~ほしい

⊛ Tình trạng của người nói よろしいでしょうか

Xin phép ~させて もらえる?

もらえませんか

いただきたいんですが

くれる?

くれませんか

⊛ Tình trạng khó khăn của người ⊛ Đề nghị


nghe
~ましょうか
たいへん
~大変そうです
~ようか
⊛ Mong muốn giúp đỡ người khác
~ますね/~ますよ
Đề nghị, mời ~てあげたい
⊛ Mời
~てやりたい
~ませんか
てつだ
~手伝いたい
~ない?

~いかがですか

 Web: https://riki.edu.vn/ FB: https://www.facebook.com/Rikionline


 YT: https://www.youtube.com/c/Rikinihongo 60
Tất tần tật các tips nghe hiểu N3 – N2

とくていしつもん
⊛ Thông tin cần xác nhận
特定質問
~かどうか
~か?
Xác nhận
~の?

~んじゃない

かくだいしつもん
⊛ Không biết thông tin, cách thức
拡大質問
~がわかりません なん
だれが/何を/いつまでに/どこで
~しりたい
Hỏi thông tin なぜ・どうして・なんで/
Hỏi phương pháp
どのように

/いくら/どのくらい

どうすれば/どうしたら いい?

PHƯƠNG PHÁP LÀM BÀI VÀ NHỮNG ĐIỂM CẦN LƯU Ý


1 Thứ tự làm bài và một số tip khi làm bài

Xem tranh và Nghe các Tìm đáp án đúng


nghe câu phương án trả và tô vào
tình huống lời phiếu trả lời

Tip chung
*Nhìn tranh thật nhanh và suy đoán trước ngữ cảnh.
- *Các phương án trả lời thường có những điểm sai khác nhỏ ở cuối câu nên cần chú ý nghe đến
hết câu.
- *Khi ôn tập dạng bài này, hãy đưa ra các tình huống thường gặp và áp dụng các ngữ pháp và
cấu trúc cố định ở phần II để tưởng tượng ra cách diễn đạt phù hợp.

 Web: https://riki.edu.vn/ FB: https://www.facebook.com/Rikionline


 YT: https://www.youtube.com/c/Rikinihongo 61
Tất tần tật các tips nghe hiểu N3 – N2

2 Lưu ý xem ai là người thực hiện hành động


Ở dạng bài này, chúng ta sẽ phải nghe cách nói phù hợp của một đối tượng được chỉ định. Bởi vậy,
việc xác định được tình huống trong bài là người nói làm hay người nghe làm sẽ giúp ta dễ dàng chọn
được câu trả lời đúng với những tình huống mang mục đích hội thoại.

3 Lưu ý với động từ cho nhận

Trong Mondai 4, một số cặp động từ cho nhận rất dễ gây nhiễu ở đáp án bởi khi trong cùng ngữ cảnh
lại có thể sử dụng các động từ khác nhau. (Xem lại kĩ hơn trong phần Ngữ pháp cho nhận ở chương 2).

BÀI 2 PHƯƠNG PHÁP LÀM BÀI MONDAI 5


そくじおうとう
( 即時応答 )
I. ĐẶC ĐIỂM CHUNG VỀ DẠNG BÀI
Yêu cầu: Là dạng bài yêu cầu nghe một câu văn ngắn và lựa chọn cách đối đáp phù hợp.
Hình thức: Nội dung câu tình huống và đáp án không được in sẵn.
Số lượng: Thông thường là 8~9 câu.

II. CÁC HÌNH THỨC ĐỐI ĐÁP THƯỜNG GẶP


Trong Mondai 5, có 3 hình thức đối đáp chủ yếu xuất hiện đó là:
Dạng 1: Các cặp đối đáp cố định (đây là các cấu trúc chào hỏi cố định trong giao tiếp tiếng Nhật hàng
ngày)
Dạng 2: Câu hỏi – Câu trả lời
Dạng 3: Câu trần thuật – Câu hồi đáp
1 Các cặp đối đáp cố định
Các cặp đối đáp cố định là các cấu trúc chào hỏi cố định trong giao tiếp tiếng Nhật hàng ngày.

2 Câu hỏi - câu trả lời


Hình thức câu hỏi - câu trả lời chia ra làm 2 dạng đó là: Câu hỏi mở rộng thông tin và câu hỏi đúng sai.
3 Câu trần thuật - câu đối đáp
Hình thức câu trần thuật - câu đối đáp là hình thức câu kể mang một số mục đích hội thoại như thông báo,
cảm thán, lời khuyên, chỉ thị,... và câu đối đáp tương ứng với thường thức trong hội thoại tiếng Nhật. Đây
là dạng bài không có quy tắc cố định, nhằm kiểm tra sự linh hoạt của thí sinh khi sử dụng ngôn ngữ.

 Web: https://riki.edu.vn/ FB: https://www.facebook.com/Rikionline


 YT: https://www.youtube.com/c/Rikinihongo 62
Tất tần tật các tips nghe hiểu N3 – N2

PHƯƠNG PHÁP LÀM BÀI VÀ MỘT SỐ ĐIỂM CẦN LƯU Ý


1 Trình tự làm bài

Nghe câu tình


Nghe các phương
huống và suy Chọn đáp án
án trả lời
đoán ngữ cảnh

Tips chung
*Đầu tiên cần chú ý nắm bắt cảm xúc và mong muốn của người nói đầu tiên, suy đoán ngữ
cảnh và mục đích hội thoại từ đó tưởng tượng trước những trường hợp đối đáp đúng.
- *Chú ý đến các thán từ cùng cao độ giọng nói để suy đoán hướng hội thoại.
- *Ghi chú ngay đáp án mà bạn cho là đúng để không bị nhầm lẫn khi tô vào phiếu trả lời.
N *Ngoài ra, rất nhiều mẫu ngữ pháp và từ vựng được rút gọn hoặc biến đổi khác với văn viết mà
khi nghe hiểu đặc biệt lưu ý. (Tham khảo chương II, phần Tỉnh lược ngữ pháp)

2 Các cấu trúc đối đáp cố định thường gặp

はじ ぶん へんじ ぶん
初めの文 返事の文

い い
行ってきます 行ってらっしゃい

かえ
ただいま お帰りなさい

さき しつれい つか
お先に失礼します お疲れさまでした

いいえ/どういたしまして
しつれい
すみません/失礼しました だいじょうぶ
とんでもない/大丈夫です

げんき
お元気ですか おかげさまで

 Web: https://riki.edu.vn/ FB: https://www.facebook.com/Rikionline


 YT: https://www.youtube.com/c/Rikinihongo 63
Tất tần tật các tips nghe hiểu N3 – N2

せ わ
お世話になりました いいえ、こちらこそ

さま
はい、どちら様ですか
ごめんください
どなたですか

じゃま
いらっしゃい お邪魔します

どうぞおかけください
しつれい

はい
失礼します
お入りください

どうぞごゆっくり ありがとうございます

くち あ かま
お口に合うかどうか どうぞお構いなく

コーヒーでもいかがでしょうか いただきます

じゃま
またいらしてください
お邪魔しました
またいらっしゃってください

じかん
お時間、ありますか
ええ、何でしょうか
いま
今、ちょっとよろしいでしょうか

3 Lưu ý khi làm dạng bài câu hỏi – câu trả lời
3.1 Đối với câu hỏi mở rộng thông tin
ぎ も ん し だれ なん
Đặc điểm nhận biết: 疑問詞 ( 誰、何、いつ、どこ・どちら、なぜ・どうして・なんで、

どのように、いくら、どのくらい)

Đối với dạng câu hỏi này, cần lưu ý nhất là phần thông tin trả lời cho từ để hỏi.
Các phương án sẽ có nội dung tương đối giống nhau. Bởi vậy, cần tập trung nghe và phân biệt các
điểm không phù hợp để loại trừ ngay đáp án.
Ngoài việc lưu ý đến phần liên quan đến từ hỏi, việc chú ý đến thời của động từ cũng như kính ngữ
là vô cùng cần thiết. (Tham khảo chương 2, phần II, mục 3 Kính ngữ )

 Web: https://riki.edu.vn/ FB: https://www.facebook.com/Rikionline


 YT: https://www.youtube.com/c/Rikinihongo 64
Tất tần tật các tips nghe hiểu N3 – N2

3.2 Đối với câu hỏi đúng sai


Đặc điểm nhận biết

Câu hỏi xác nhận thông tin: ~か

Câu hỏi ở thể ngắn: ~の?/~ない?/V る/V た?…

Câu hỏi mang mục đích hội thoại:


*Nhờ vả/ chỉ thị
わる もう わけ
(悪いんだけど/すみませんが/申し訳ないんですが)…
~て/~てくれない?/~ていただきますか/~てもらえる?

*Mời rủ/ đề xuất

~ましょうか/~ませんか

*Đề nghị

~ましょうか/ておこうか

*Gợi ý

~たら?/たらどう?

Đối với dạng câu hỏi này, việc nắm bắt các cấu trúc, từ vựng thể hiện quan điểm đồng ý hay từ chối,
khẳng định hay phủ định là điều vô cùng quan trọng. (Tham khảo chương 2, phần I, mục 3: Cách thể hiện
thái độ, quan điểm của người nói)

4 Lưu ý khi làm dạng bài câu trần thuật – câu hồi đáp
Dạng bài câu trần thuật – hồi đáp thông thường sẽ được chia thành một số dạng tương ứng với mục
đích hội thoại sau:
4.1 Cảm thán

Đặc điểm nhận dạng: Tính từ cảm xúc, trạng thái như ~ね、~よね、~なあ、~ちゃった、

じゃった…

4.2 Thông báo

Đặc điểm nhận dạng: ~よ、~って、~そう、…

4.3 Lời khuyên

Đặc điểm nhận dạng : ~ほうがいい、~べき、~ほうがいいんじゃない、…

4.4 Chỉ thị

Đặc điểm nhận dạng : ~て/~ないで、ないと、なきゃ、ください、…

 Web: https://riki.edu.vn/ FB: https://www.facebook.com/Rikionline


 YT: https://www.youtube.com/c/Rikinihongo 65
Tất tần tật các tips nghe hiểu N3 – N2

Lưu ý
*Tùy vào từng dạng bài thì sẽ có những cách hồi đáp linh hoạt.

*Đối với dạng đối đáp sử dụng câu trần thuật thì việc suy đoán thái độ của người nghe là đồng
tình hay phản đối, là đồng cảm hay đưa ra giải pháp như thế nào là vô cùng cần thiết. (Tham khảo
chương 2, phần I, mục 3: Cách thể hiện thái độ, quan điểm của người nói)

BÀI 3 PHƯƠNG PHÁP LÀM BÀI MONDAI 1


かだいりかい
( 課題理解 )
I ĐẶC ĐIỂM CHUNG VỀ DẠNG BÀI
Yêu cầu: Là dạng bài nghe hiểu những thông tin cần thiết trong một tình huống cụ thể từ đó nắm bắt
được hành động tiếp theo hoặc hành động cụ thể mà nhân vật cần làm
Hình thức: Nội dung các phương án lựa chọn được in sẵn dưới dạng chữ hoặc tranh minh hoạ.
Số lượng: Thông thường là 6 câu
II CÁC DẠNG CÂU HỎI THƯỜNG GẶP
Ở Mondai 1 chia ra làm 2 dạng câu hỏi chính:
Câu hỏi về tổng thể hội thoại
Câu hỏi xoay quanh một chi tiết
1 Câu hỏi về tổng thể hội thoại
Là các câu hỏi về hành động đầu tiên hoặc tiếp theo mà nhân vật phải làm sau hội thoại.
Các câu hỏi thường xuất hiện nhất:
なに
~は何をしなければなりませんか。
あと なに
~はこの後、何をしますか。
あと なに
~はこの後、すぐ何をしますか。
あと なに
~はこの後、何をしなければなりませんか。

~はこれからどうしますか。
なに
~はこれからまず、何をしなければなりませんか。
つぎ なん
~は次にすることは、何ですか。

 Web: https://riki.edu.vn/ FB: https://www.facebook.com/Rikionline


 YT: https://www.youtube.com/c/Rikinihongo 66
Tất tần tật các tips nghe hiểu N3 – N2

2 Câu hỏi xoay quanh một chi tiết


Là câu hỏi về thời gian, tiền bạc, địa điểm, cách thức, lựa chọn được rút ra sau khi nắm được nội dung
chính của hội thoại.
なに
Câu hỏi thường sẽ xoay quanh một số từ hỏi như いつ、いくら、どこ、どれを、どの N、何を、
どのように、…
III PHƯƠNG PHÁP LÀM BÀI VÀ MỘT SỐ ĐIỂM CẦN LƯU Ý
1 Trình tự làm bài

Nhìn nhanh các


phương án. Nghe
Nghe hội Chọn đáp
Nghe tình huống, câu câu hỏi
thoại án
hỏi, memo nhanh câu lần 2
hỏi.

2 Lưu ý chung

Lưu ý chung
Xem trước nội dung các câu hỏi trong khi câu ví dụ đang được phát. Từ đó tìm ra điểm khác
nhau giữa các đáp án, đồng thời hình dung được nội dung cuộc hội thoại.

- Khi nghe câu hỏi, hãy ghi chép lại 2 nội dung chính:
おとこ ひと おんな ひと
① Hỏi về ai? ( 男 の人/ 女 の人…)

あと
② Hỏi cái gì? (まず /この後…)

Chú ý ngữ điệu, giọng văn, thái độ của người đang được hỏi. (Ý kiến của người còn lại thường
sẽ không chứa những ý chính, ý quan trọng để ta có thể đưa ra câu trả lời)

Trong khi nghe, khi một phương án nào đó được nhắc đến, cần ghi chú lại các nội dung liên quan
(Được chọn/ không, phân vân/ đã quyết định, …) và thứ tự được nhắc đến. Đối với các câu hỏi về
tiền bạc và thời gian, thường đáp án đúng sẽ không được nói trực tiếp mà phải suy luận ra nên việc
ghi chép là rất quan trọng.

3 Xác định việc cần làm và không cần làm trong hội thoại
Lưu ý nếu trong bài có xuất hiện các câu như nhờ vả, sai khiến, đề nghị, vv… thì đó có thể là việc cần
làm.
いらい し じ
- 依頼・指示
わる もう わけ
(悪いんだけど/すみませんが/申し訳ないんですが)…

~て/~てくれない?/~ていただきますか/~てもらえる?

 Web: https://riki.edu.vn/ FB: https://www.facebook.com/Rikionline


 YT: https://www.youtube.com/c/Rikinihongo 67
Tất tần tật các tips nghe hiểu N3 – N2

ていあん
- 提案
~てみたら/~たらどう
さそ ていあん
- 誘い・提案
~ましょうか/ませんか
もう で
- 申し出
~ましょうか/~ておこうか/~ますよ

Nếu trả lời bằng cách diễn đạt thể hiện sự đồng ý với các câu nêu trên thì đó là việc cần phải làm. Còn
nếu trả lời bằng cách diễn đạt thể hiện sự không đồng ý thì đó là việc không làm cũng được.
どうい どうい
同意する 同意しない

うん/いいね/そうだね/よろしく/ うーん/そうかな/それはちょっと/
ねが たの
わかった/お願い/頼むね それはどうかな/そのまま(にして)

Ngoài ra, những cách diễn đạt dưới đây cũng là căn cứ để nhận biết việc cần phải làm. Chúng có thể
được sử dụng để đưa ra đề xuất hay ý kiến của bản thân về những việc cần phải làm. Nó cũng sử dụng khi
đồng ý hay không đồng ý với những gì mà người đối thoại nói.

するべきこと しなくてもいいこと

い だいじょうぶ
~(は)いい/要らない/大丈夫/

~なきゃ/~なくちゃ/~ないと/ ~なくてもいい
わる ひつよう
~が悪い必要/~たほうがいい もう~てある/もう~ている/
きのう
(昨日/さっき)~た

4 Trình tự hành động trong hội thoại


Một số cách biểu hiện trình tự thường xuất hiện trong đề thi
さいしょ さいしょ だいいち
最初にすること まず/最初に/はじめに/第一に

いま いそ

はや
今すぐ/すぐに/急いで
早くすること さき まえ
先に/前に/~ておく/あらかじめ

 Web: https://riki.edu.vn/ FB: https://www.facebook.com/Rikionline


 YT: https://www.youtube.com/c/Rikinihongo 68
Tất tần tật các tips nghe hiểu N3 – N2

つぎ あと お

つぎ
次に/~の後/~が終わったら/~たら/~てから
次にすること つづ
それから/そして/続いて

あと あと さいご あと
後ですること 後で/最後に/~は後でいい/おしまいに

お す
もう終わってるころ ~てある/済んでいる/~てしまった

ついか
追加 それから/あと

5 Lưu ý đối với các bài nghe hiểu liên quan đến thời gian, tiền bạc, ...
Đối với các câu hỏi về thời gian, tiền bạc, địa điểm thì nên chú ý đến các dữ kiện trong đề bài được in
sẵn bởi đó sẽ là các thông tin có thể sẽ được nhắc đến trong hội thoại.
Việc cần làm là tập trung vào phương án mà người được hỏi lựa chọn và các cấu trúc có nghĩa tương
đồng.
Các cách diễn đạt về thời gian, tiền bạc
まえ す ふん
~前、~過ぎ、あと~分、~から~まで、~までに、~ごろ、~くらい、
やく ぜんご ていど いじょう いない
じかん 約~、前後、~程度、以上、以内
時間 はや おそ ま あ おく
早め、遅め、ちょうど、ぎりぎり、間に合う、遅れる、もう~、そろそろ
ほんじつ せんじつ よくじつ へいじつ つぎ ひ
本日、先日、翌日、平日、次の日

えんりょうきん だい ちん りょう ひ
~円 料 金 、~代、~賃、~ 料 、~費
かね こぜに むりょう

お金 小銭、おつり、無料

~かかる

BÀI 4 PHƯƠNG PHÁP LÀM BÀI MONDAI 2


りかい
( ポイント理解 )
I ĐẶC ĐIỂM CHUNG VỀ DẠNG BÀI
Yêu cầu: Là dạng bài yêu cầu nghe đoạn hội thoại và nắm được những điểm chính yếu, mấu chốt
được đưa ra ở câu hỏi. Nội dung câu hỏi thường xoay quanh lý do, mục đích sự việc hoặc tâm trạng,
cảm xúc của người nói.
Hình thức: Nội dung các phương án lựa chọn được in sẵn. Có thời gian để đọc đáp án.
Số lượng: Thông thường là 6 câu

 Web: https://riki.edu.vn/ FB: https://www.facebook.com/Rikionline


 YT: https://www.youtube.com/c/Rikinihongo 69
Tất tần tật các tips nghe hiểu N3 – N2

II CÁC DẠNG BÀI THƯỜNG GẶP


Trong Mondai 2, chúng ta thường gặp 3 dạng bài chính:
Dạng 1: Hỏi về nguyên nhân - lý do
Dạng 2: Nêu ý kiến, quan điểm
Dạng 3: Hỏi về chi tiết (thời gian, địa điểm, cách thức, …)
1 Hỏi về nguyên nhân - lý do
Dạng bài về nguyên nhân lý do thường sẽ xuất hiện một số dạng câu hỏi như sau:

~は どうして ~か。
~のは どうしてですか。
~なぜ ~のですか。
り ゆう なん
~理由は 何ですか。
いちばん りゆう なに
~一番の理由は何?
2 Nêu ý kiến, quan điểm
Dạng bài nêu ý kiến quan điểm thường có một số dạng câu hỏi đó là:
Dạng so sánh nhất
いちばん なん
~一番 ~は何ですか。
さいこう
~最高の~は~か。

Dạng nêu quan điểm



~はどんな~と言っていますか。
なに い
~何が~と言っていますか。

Dạng nêu cách thức, lựa chọn

~どうやって ~か。
~どのように ~か。
~どうしていますか。
~どの N
~ことにしますか。
3 Hỏi về chi tiết (thời gian, địa điểm, cách thức…)
なんじ
Dạng bài chi tiết có câu hỏi xoay quanh một điểm thông tin trong bài thường là: 何時に/いつ/どこ
/いくら~か、…

 Web: https://riki.edu.vn/ FB: https://www.facebook.com/Rikionline


 YT: https://www.youtube.com/c/Rikinihongo 70
Tất tần tật các tips nghe hiểu N3 – N2

III PHƯƠNG PHÁP LÀM BÀI VÀ MỘT SỐ ĐIỂM CẦN LƯU Ý


1 Trình tự làm bài

Nghe tình Nghe


Đọc các Nghe Chọn
huống, câu câu
phương hội đáp
hỏi, memo hỏi
án thoại án
nhanh câu hỏi lần 2

Tips chung
*Khi nghe câu hỏi, ghi chú nhanh 2 nội dung chính dưới đây:
Hỏi về ai? (Nam? Nữ?)
Hỏi cái gì? (Mua gì? Đi đâu? Bao nhiêu tiền? Tại sao? …)
おとこ ひと いちばん す なん
Với câu hỏi: 男 の人は一番好きなものは何ですか, bạn chỉ cần memo: Nam, thích nhất?
(Có thể sử dụng bằng tiếng Việt/ tiếng Nhật)
*Tận dụng 15 – 20 giây để đọc các câu trả lời:
Các đáp án có điểm gì khác nhau?
Từ các đáp án dự đoán nội dung hội thoại
Chú ý các câu nói/ giọng điệu của người được hỏi.

Đặc biệt lưu ý đến các từ có ý nghĩa tương đồng với các phương án được in sẵn

2 Lưu ý khi trả lời dạng câu hỏi lý do


Đối các câu hỏi nguyên nhân, lý do, cần lưu ý đến một số cách diễn đạt sau:

~から/~ので/~んで/~て/~し

~というのは ~からです

~だって ~もの/もん
りゆう りゆう りゆう
理由は~/~が理由です/~というのが理由です

 Web: https://riki.edu.vn/ FB: https://www.facebook.com/Rikionline


 YT: https://www.youtube.com/c/Rikinihongo 71
Tất tần tật các tips nghe hiểu N3 – N2

3 Lưu ý đối với dạng nêu ý kiến, quan điểm


Một số cách nêu ý kiến, quan điểm đồng tình, phản đối đã được đề cập đến ở chương 2. Trong phần
này, chúng ta sẽ chú ý kĩ hơn về một số cấu trúc đưa thêm thông tin, nhấn mạnh hoặc kết luận cần
thiết đối với từng dạng bài ở bảng sau:

Dạng bài Cấu trúc

いちばん もっと とく さいこう だいいち さいだい


一番、 最 も、特に、最高、~第一、最大の~は~
Dạng so sánh nhất
なに
~より、何よりも~が、それより、もっと~は

Tham khảo chương 2.


Ngoài ra cần lưu ý thêm về một số cấu trúc bố sung thông tin như:

それはそうだけど/そうなんだけど/たしかに~だけど
Dạng nêu quan điểm
じつ
実は/それが/やっぱり/やはり/なんといっても/

せっかくだから/なにより

Một số liên từ thể hiện sự đối lập:

しかし、けれど、でも、ですが、…
Dạng nêu lựa chọn, cách
thức Một số cấu trúc đưa kết luận:
けっきょく
~ということから、とにかく、とりあえず、 結 局 、やっぱり

Ngoài ra, cần lưu ý một số cách diễn đạt sau:


みせ はい
「~けど。/~から。/ ① A: あの店、入ってみようか。

~て。/~し。/~ので、」 やす こうていてき はい
B: 休みたいしね。(→肯定的:入る)
などで終わる文
みせ はい
② A: あの店、入ってみようか。
やす ひていてき はい
B: 休みたいけど…。(→否定的:入らない)

えいかいわがっこう かよ
「~なら/~ば/~たら ① A: 英会話学校に通うの?

…けど」 がっこうじだい べんきょう ひつよう


B: 学校時代に 勉 強 していれば、必要ないんだけど。
じっさい ちが じょうきょう しめ
(実際と違う 状 況 を示す) こうていてき べんきょう かよ
(→肯定的: 勉 強 していなかったので、通わなければなら

 Web: https://riki.edu.vn/ FB: https://www.facebook.com/Rikionline


 YT: https://www.youtube.com/c/Rikinihongo 72
Tất tần tật các tips nghe hiểu N3 – N2

ない)
ふく に あ
② A: この服、似合うんじゃない?
せ たか ひと おも
B: 背が高い人ならいいと思うけど。
ひていてき せ ひく じぶん に あ
(→否定的:背が低い自分には似合わない)

BÀI 5 PHƯƠNG PHÁP LÀM BÀI MONDAI 3


がいようりかい
( 概要理解 )

I ĐẶC ĐIỂM CHUNG VỀ CÁC DẠNG BÀI


Yêu cầu: Là dạng bài yêu cầu nghe một đoạn độc thoại hoặc đối thoại trong một tình huống tổng thể sau
đó nắm bắt chủ đề hoặc ý kiến, quan điểm của người nói.
Hình thức: Nội dung câu hỏi và các phương án không in sẵn. Không được nghe trước câu hỏi.
Số lượng: Thông thường là 3 câu.

II MỘT SỐ NGỮ CẢNH VÀ DẠNG CÂU HỎI THƯỜNG GẶP


1 Các ngữ cảnh thường gặp
Trong bài nghe Mondai 3, thí sinh không được nghe trước câu hỏi mà chỉ được nghe trước câu tình huống.
Bởi vậy, việc nắm bắt ngữ cảnh trước khi vào bài nghe là vô cùng cần thiết.
Dưới đây là một vài ví dụ về câu tình huống trong đề thi chính thức.
Một số ngữ cảnh và tình huống thường gặp trong đề thi

Ngữ cảnh Tình huống

しゅくだい しけん じゅぎょう しょうがくきん


だいがく きょうしつ
Trường học (大学、 教 室 、 ① 宿 題 、試験、 授 業 、奨 学 金 について
てつづ がくないかつどう し
がっこう としょかん ② 手続きや学内活動のお知らせ
学校、図書館) けんきゅう はっぴょう
③ ゼミや 研 究 の 発 表 、スピーチ
しごと てじゅん かいぎ じゅんび
① 仕事の手順や会議の準備
しごと ほうこく かいぎ はっぴょう
かいしゃ
② 仕事の報告や会議での 発 表
Công ty(会社) しごと いらい う あ
③ 仕事の依頼や打ち合わせ
かいしゃりょこう きゅうじつ す かた
④ 会社旅行、 休 日 も過ごし方

 Web: https://riki.edu.vn/ FB: https://www.facebook.com/Rikionline


 YT: https://www.youtube.com/c/Rikinihongo 73
Tất tần tật các tips nghe hiểu N3 – N2

ほうそうばんぐみ
① ニュース、インタビュー、放送番組
TV/ Radio(テレビ、ラジオ)
ものごと ほうこく しょうかい
② 物事についての報告や 紹 介
る す ばんでん わ
でんわ
Khác (電話、スーパー、 ① 留守番電話
こうこく し
② スーパーやデパートの広告やお知らせ
アパート…) かぞくりょこう か じ
③ 家族旅行、家事

2 Các dạng hội thoại và câu hỏi thường gặp


Ở trình độ N3, Mondai 3 chia thành 2 dạng hội thoại chính: Dạng độc thoại (1 người nói) và Dạng đối
thoại (Hội thoại 2 người)
Các câu hỏi thường sẽ xoay quanh 2 vấn đề:
Chủ đề, đề tài đang được nói đến
Ý kiến, quan điểm của người nói
Một số dạng câu hỏi thường gặp:
Chủ đề, đề tài:
なに はな そうだん
何について話して/リポートして/相談していますか。
はなし
どんな 話 をしていますか。

Ý kiến, quan điểm:


なに はな
~について何を話していますか。
いちばんい つた なん
~一番言いたい/伝えたいことは何ですか。
おも い
~についてどう思います/~どんな/どのように ~言っていますか。

III PHƯƠNG PHÁP LÀM BÀI VÀ MỘT SỐ ĐIỂM CẦN LƯU Ý


1 Trình tự làm bài

Nghe câu hỏi


Nghe câu tình Nghe đoạn hội và các
Chọn đáp án
huống thoại phương án trả
lời

 Web: https://riki.edu.vn/ FB: https://www.facebook.com/Rikionline


 YT: https://www.youtube.com/c/Rikinihongo 74
Tất tần tật các tips nghe hiểu N3 – N2

Tips chung
*Trong Mondai 3 chỉ được nghe trước câu tình huống bởi vậy kĩ năng vừa nghe vừa suy đoán vô
cùng có ích.

*Đối với dạng độc thoại:

Cần nắm bắt và ghi lại các từ khóa chính liên quan đến chủ đề của bài nói và ý kiến tác giả (nếu có).

Thông thường những bài khóa về thông tin khách quan như tin tức hay dự báo thời tiết…
thì nên tập trung vào chủ đề, đề tài.

Ngược lại những bài nghe như bài thuyết trình, buổi diễn giảng, … thường hay xen kẽ ý
kiến người nói.

*Đối với dạng đối thoại:

Ghi chú theo mạch hội thoại, tìm chủ đề chung giữa 2 người nói và phân biệt quan điểm
của mỗi người.

2 Một số cấu trúc cần lưu ý để nắm bắt thông tin


Thông tin về chủ đề, đề tài
Để nắm bắt thông tin về chủ đề, cần đặc biệt lưu ý đến các ngữ pháp thông báo chủ đề như:
さいきん ふ
最近、~が増えています/よく~ています。

~(こと)があります/~よく~(こと)があります。
しょうかい つた
~をご 紹 介 します/お伝えします。

これは~です。/ここは~です。
し ぞん
~を知っていますか/ご存じですか

~のことなんだけど/~んですが

Đối với dạng đối thoại cần lưu ý các câu mào đầu đưa ra mục đích, ý đồ hội thoại như:
ねが しつもん そうだん はなし
お願い/うかがいたいこと/質問/ご相談/お 話 があるんですが/…

Ngoài ra nên chú ý tới:

Một số liên từ mang chức năng tóm lược chủ đề hoặc nội dung quan trọng như: つまり、

このように、そこで/…

 Web: https://riki.edu.vn/ FB: https://www.facebook.com/Rikionline


 YT: https://www.youtube.com/c/Rikinihongo 75
Tất tần tật các tips nghe hiểu N3 – N2

ぐ たいてき
Những phần có liên từ để đưa ví dụ, dẫn chứng như たとえば、具体的には thông thường sẽ
không chứa chủ đề nên cần lưu ý tránh nhầm lẫn.
Thông tin về ý kiến, quan điểm
Tương tự với đọc hiểu, trong nghe hiểu cũng cần lưu ý một số ngữ pháp bày tỏ quan điểm như:
おも かんが
~と思う、~と 考 えている

~べきです

~でしょう/かもしれません
じつ
Ngoài ra, cần lưu ý một số cách diễn đạt để đưa ra điều quan trọng như: 実は、それが、やっぱり、
それはね、…

Hơn nữa, trong tiếng Nhật, khi bày tỏ ý kiến hay chủ trương của bản thân, người ta thường đan xen
những sự việc nói chung hoặc những điều thường thấy tính đến hiện tại. Đây cũng là một trong những
dấu hiệu để nắm bắt thông tin về ý kiến, quan điểm của người nói.

Cấu trúc câu chuyện


いっぱんろん じょうきょう はな ひと いけん しゅちょう
一般論・これまでの 状 況 → 話す人の意見・ 主 張


よく~/~と言われます しかし ~のではないでしょうか

おも
みんな/もちろん ~が/でも ~のです/~と思います

こんご
これまで~でした/ました それより これからは~/今後は~

Tham khảo thêm


Để nhận được nhiều tài liệu hữu ích hơn mời các bạn vào
hội nhóm của Riki để nhận thông tin mới nhất nhé ^^
Website Riki Nihongo: https://riki.edu.vn/
Facebook Riki Nihongo: https://www.facebook.com/rikinihongo
Nhóm Zalo [Riki live] Dự đoán đề JLPT: https://zalo.me/g/qrlcdn496
Mạng xã hội khác
Nhận thêm nhiều tài liệu hữu ích khác từ Riki tại
TÀI LIỆU TẶNG FREE 1 THÁNG LẬT NGƯỢC TÌNH THẾ JLPT
Hotline: 0984 921 292
Các bạn hãy chia sẻ tài liệu này tới các bạn khác nữa nhé!!!

76

You might also like