Professional Documents
Culture Documents
Danh Động Từ (Gerunds) (Lý Thuyết + Bài Tập Vận Dụng)
Danh Động Từ (Gerunds) (Lý Thuyết + Bài Tập Vận Dụng)
Một số khác biệt trong các cách sử dụng “To-inf”; “Bare-inf” và “Gerund”
+ Bare Inf
See,
sự hoàn tất của hear,
hành feel…+
động, O trình
cả quá
+ O + To Inf
advise, recommend, allow,
permit, encourage, require
+ Gerund
+ To Inf
chỉ hành động ở tương lai
forget, remember
+ Gerund
chỉ hành động ở quá khứ
+ To Inf
ngưng việc này để làm việc khác
stop
+ Gerund
thôi không làm nữa
+ To Inf
cố gắng, nỗ lực
try
+ Gerund
thử làm gì, trải nghiệm
+ To Inf
chỉ dự định, ý định
mean
+ Gerund
chỉ sự liên quan, kết quả
+ To Inf
nghĩa chủ động
need
+ Gerund
nghĩa bị động
VẬN DỤNG
1. Đáp án A.
Giải thích: hate doing sth: ghét làm gì
Dịch nghĩa: Cô ấy ghét làm bài tập về nhà cuối tuần
2. Đáp án C.
Giải thích: give up + V-ing: từ bỏ cái gì/prefer + V-ing: thích cái gì hơn
Dịch nghĩa: Những người bạn của tôi từ bỏ đồ uống có cồn và thích ăn thịt lợn hơn.
3. Đáp án D.
Giải thích: regret V-ing: hối tiếc điều gì
Dịch nghĩa: Tôi không hối tiếc về việc nói cho cô ấy những gì tôi nghĩ thậm chí là khi nó làm
cô ấy phiền lòng.
4. Đáp án B.
Giải thích: Ta sử dụng động từ dạng “V-ing” như một danh từ đứng đầu câu làm chủ ngữ
Dịch nghĩa: Việc sống ở nước ngoài có thể sẽ khó khăn.
5. Đáp án B.
Giải thích: to be tired of doing sth: chán làm gì
Dịch nghĩa: Tôi đã chán nghe những lời phàn nàn của cô ấy ngày này qua ngày khác rồi.
6. Đáp án D.
Giải thích: need V-ing = need to be PII (câu bị động dành cho đồ vật)
Dịch nghĩa: Tôi nghĩ nhà của bạn nên được sơn lại.
7. Đáp án B.
Giải thích: consider doing sth: cân nhắc làm việc gì; consider sb/sth do sth
Dịch nghĩa: Tôi cân nhắc chọn công việc này nhưng cuối cùng tôi quyết định không làm nữa.
8. Đáp án B.
Giải thích: stop V-ing: dừng làm gì/stop to do sth: dừng lại để làm một việc gì. Cấu trúc
“stop Ving” hợp nghĩa ở đây.
Dịch nghĩa: Làm ơn đừng nói nữa. Tôi đang làm bài tập.
9. Đáp án C.
Giải thích: suggest doing sth: đề nghị làm gì
Dịch nghĩa: Judy đề nghị đi dạo nhưng chẳng ai muốn đi.
10. Đáp án C.
Giải thích: keep V-ing: tiếp tục làm cái gì
Dịch nghĩa: Tôi yêu cầu họ phải giữ yên lặng nhưng họ vẫn tiếp tục nói.
11. Đáp án C.
Giải thích: prevent sb from doing sth: ngăn cản ai làm gì
Dịch nghĩa: Mẹ cô ấy ngăn cấm cô ấy dùng điện thoại.
12. Đáp án D.
Giải thích: deny + V-ing: từ chối làm gì
Dịch nghĩa: Cô ấy từ chối kể cho tôi tin đó.
13. Đáp án B.
Giải thích: remember V-ing: nhớ đã làm gì/remember to do sth: nhớ phải làm gì. Ở đây,
cấu trúc “remember doing sth” hợp với nghĩa của câu. Trong sinh nhật của tôi thì tôi được
tặng, nên dùng bị động “being given”.
Dịch nghĩa: Tôi nhớ đã được tặng một cái ô tô đồ chơi trong dịp sinh nhật lần thứ 5 của
mình.
14. Đáp án B.
Giải thích: mind + V-ing: ngại điều gì
Dịch nghĩa: Nói chung, bố tôi không ngại làm việc nhà, nhưng ông ấy lại ghét nấu ăn.
15. Đáp án A.
Giải thích: insist on doing sth: khăng khăng làm gì
Dịch nghĩa: Cậu bé khăng khăng đòi nghỉ ngơi sau bữa trưa.
16. Đáp án D.
Giải thích: to be keen on doing sth: say mê, miệt mài với cái gì
Dịch nghĩa: Cô ấy say mê với trò chơi búp bê.
17. Đáp án C.
Giải thích: thanks sb for doing sth: cám ơn ai vì cái gì
Dịch nghĩa: Anh ấy cảm ơn tôi vì đã cho anh ấy vay tiền.
18. Đáp án B.
Giải thích: enjoy V-ing: thích làm gì. Sau giới từ “of” ta dùng “V-ing”
Dịch nghĩa: Tôi thích nghe nhiều chương trình trên radio. Tôi cũng rất thích đọc tiểu thuyết.
19. Đáp án B.
Giải thích: admit V-ing: thừa nhận làm gì
Dịch nghĩa: Không ai rời khỏi lớp học cho đến khi học sinh có tội thừa nhận trộm tiền.
20. Đáp án D.
Giải thích: catch sb V: bắt gặp ai làm gì cả quá trình; catch sb V-ing: bắt gặp ai đang
làm gì, một phần quá trình. Ở đây, Jack Anderson bị bắt gặp đang cầm que diêm nên dùng
“Ving”. Sau giới từ “of” ta dùng “V-ing”.
Dịch nghĩa: Jack Anderson bị bắt gặp đang cầm que diêm trên tay vào lúc có hỏa hoạn. Anh
ta bị buộc tội phóng hỏa.