Professional Documents
Culture Documents
Bài tập truyền nhiệt
Bài tập truyền nhiệt
Bài 1: Vách lò đốt được làm từ 3 lớp vật liệu, lớp thứ 1 là gạch chịu lửa có chiều
dày là δ1=20cm và có hệ số dẫn nhiệt là λ1=12W/mK, lớp thứ 2 và 3 là vật liệu
cách nhiệt có chiều dày và hệ số dẫn nhiệt lần lượt là δ2=3cm, λ2=0,7W/mK và
δ3=2cm, λ3=0,1W/mK. Nhiệt độ 2 bên vách được duy trì không đổi là t1=2500C và
t4=400C. Diện tích vách là F=20m2. Hãy xác định
Bài 2: Vách kho lạnh được làm bằng 3 lớp vật liệu và có diện tích vách là
F=120m2. Lớp thứ 1 và thứ 3 là giống nhau và có δ1=δ3=5cm, λ1=λ3=0,7W/mK.
Lớp thứ 2 là vật liệu gia cường có δ2=1cm, λ2=65W/mK. Nhiệt độ 2 bên vách được
duy trì không đổi là t4=-200C và t1=300C. Hãy xác định
Bài 3: Một đường ống dẫn nước nóng có đường kính trong là d1=100mm, đường
kính ngoài là d2=114mm, hệ số dẫn nhiệt của ống là λ1=46W/mK và chiều dài ống
là L=120m. Bên ngoài ống có bọc 2 lớp vật liệu cách nhiệt, lớp thứ 1 có chiều dày
là δ2=2cm và hệ số dẫn nhiệt λ2=0,1W/mK, lớp thứ 2 có chiều dày là δ3=1cm và hệ
số dẫn nhiệt λ3=0,7W/mK. Nhiệt độ 2 bên vách ống được duy trì không đổi là
t1=850C và t4=250C. Hãy xác định:
a. Nhiệt lượng tổn thất và nhiệt độ tiếp xúc giữa các lớp
b. Độ chênh lệch nhiệt độ nước nóng vào và ra khỏi ống nếu biết tốc độ nước
chảy trong ống là 1,2m/s
c. Nếu thay đổi vị trí của 2 lớp cách nhiệt thì tổn thất nhiệt qua ống có thay đổi
hay không?
Bài 4: Một đường ống dẫn nước lạnh có đường kính trong là d1=150mm, đường
kính ngoài là d2=160mm, chiều dài ống là L=200m, hệ số dẫn nhiệt của ống là
λ1=46W/mK. Bên ngoài ống có bọc 1 lớp vật liệu cách nhiệt có chiều dày là
δ2=2cm và hệ số dẫn nhiệt λ2=0,1W/mK. Nhiệt độ 2 bên vách được duy trì không
đổi là t1=350C và t3=50C. Hãy xác định:
Bài 5: Một vách kho lạnh có diện tích là F=50m2 được làm từ 3 lớp vật liệu. Lớp
thứ 1 có chiều dày và hệ số dẫn nhiệt là δ1=5cm và λ1=1,2W/mK. Lớp thứ 2 có
chiều dày và hệ số dẫn nhiệt là δ2=3cm và λ2=0,7W/mK. Lớp thứ 3 có chiều dày và
hệ số dẫn nhiệt là δ3=7cm và λ3=0,1W/mK. Không khí bên ngoài kho lạnh có
nhiệt độ là tf1=350C và hệ số tỏa nhiệt đối lưu là α1=10W/m2K. Không khí trong
kho lạnh có nhiệt độ là tf2=-150C và hệ số tỏa nhiệt đối lưu là α2=15W/m2K. Hãy
xác định:
Bài 6: Một vách buồng đốt được làm từ 2 lớp vật liệu, lớp thứ nhất là gạch chịu lửa
có chiều dày là δ1=20cm và hệ số dẫn nhiệt λ1=7W/mK. Lớp thứ hai là vật liệu
cách nhiệt có chiều dày là δ2=5cm và hệ số dẫn nhiệt λ2=1,2W/mK. Nhiệt độ vách
phía trong buồng đốt có nhiệt độ là tw1=2500C, nhiệt độ và hệ số tỏa nhiệt đối lưu
của không khí bên ngoài buồng đốt là tf=300C và α=12W/m2K. Hãy xác định:
Bài 7: Một đường ống dẫn nước lạnh có đường kính trong là d1=100mm, đường
kính ngoài là d2=110mm, ống làm bằng thép có hệ sô dẫn nhiệt là λ1=46,5W/mK.
Chiều dài ống là L=200m. Bên ngoài ống có bọc một lớp vật liệu cách nhiệt có
chiều dày là δ2=3cm và hệ số dẫn nhiệt λ2=0,5W/mK. Không khí bên ngoài ống có
nhiệt độ là tf1=350C và hệ số tỏa nhiệt đối lưu là α1=8W/m2K. Nhiệt độ vách ống
phía trong là tw3=50C Hãy xác định:
Bài 8: Một đường ống dẫn nước nóng có đường kính trong là d1=90mm, đường
kính ngoài là d2=102mm, ống làm bằng thép có hệ số dẫn nhiệt là λ1=46,5W/mK.
Chiều dài ống là L=150m. Bên ngoài ống có bọc một lớp vật liệu cách nhiệt có
chiều dày là δ2=5cm và hệ số dẫn nhiệt λ2=0,7W/mK. Không khí bên ngoài ống có
nhiệt độ là tf2=350C và hệ số tỏa nhiệt đối lưu là α2=20W/m2K Nước nóng đi trong
ống có nhiệt độ trung bình là tf1=850C và hệ số tỏa nhiệt đối lưu là α2=4000W/m2K.
Hãy xác định
a. Nhiệt lượng tổn thất ra môi trường và nhiệt độ vách ngoài của ống
b. Nếu giảm chiều dày lớp cách nhiệt thì tổn thất nhiệt có giảm không?
c. Để việc cách nhiệt đường ống hiệu quả thì hệ số dẫn nhiệt của vật liệu cách
nhiệt lớn nhất là bao nhiêu
Bài 9: Một thanh có tiết diện hình tròn có đường kính là d=3cm, hệ số dẫn nhiệt
của thanh là λ=65W/mK, chiều dài thanh là L=1m. Một đầu thanh được hàn vào
vách có nhiệt độ tg=1500C. Không khí xung quanh thanh có nhiệt độ là tf=300C và
hệ số tỏa nhiệt đối lưu là α=20W/m2K. Bỏ qua tỏa nhiệt ở đỉnh thanh, hãy xác
định:
Bài 10: Một thanh có tiết diện hình vuông có cạnh a=5cm, hệ số dẫn nhiệt của
thanh là λ=180W/mK, chiều dài thanh là L=0,8m. Một đầu thanh được hàn vào
vách có nhiệt độ tg=1200C. Không khí xung quanh thanh có nhiệt độ là tf=300C và
hệ số tỏa nhiệt đối lưu là α=15W/m2K. Bỏ qua tỏa nhiệt ở đỉnh thanh, hãy xác
định:
a. Nhiệt độ tại vị trí cách đỉnh thanh là 0,2m và nhiệt lượng truyền qua thanh
b. Chiều dài thanh để có thể xem như thanh dài vô hạn
c. Hệ số tỏa nhiệt đối lưu của không khí là bao nhiêu thì nhiệt độ ở giữa thanh
bằng ½ nhiệt độ gốc thanh
Bài 11: Một thanh có tiết diện hình tam giác đều có cạnh a=3cm, hệ số dẫn nhiệt
của thanh là λ=115W/mK, chiều dài thanh là L=0,7m. Một đầu thanh được hàn vào
vách có nhiệt độ tg. Không khí xung quanh thanh có nhiệt độ là tf=300C và hệ số
tỏa nhiệt đối lưu là α=10W/m2K. biết nhiệt độ ở đỉnh thanh là tL=400C, hãy xác
định:
a. Nhiệt lượng truyền qua thanh khi bỏ qua tỏa nhiệt ở đỉnh thanh và tính đến
tỏa nhiệt ở đỉnh thanh
b. Chiều dài thanh để hiệu suất của thanh là 70%
Bài 12: Một thanh có tiết diện hình chữ nhật có cạnh a x b=5 x 3cm, hệ số dẫn
nhiệt của thanh là λ=203W/mK. Một đầu thanh được hàn vào vách có nhiệt độ
tg=1800C. Không khí xung quanh thanh có nhiệt độ là tf=300C và hệ số tỏa nhiệt
đối lưu là α=25W/m2K. Nhiệt độ tại giữa thanh là 1000C. Bỏ qua tỏa nhiệt ở đỉnh
thanh, hãy xác định:
Bài 13: Cánh tam giác bằng thép có hệ số dẫn nhiệt λ=52W/mK , chiều cao cánh
H=35mm , chiều dày chân cánh δ=10mm, cánh được gắn dọc theo chiều dài vách có
nhiệt độ tg=1200C. Vách có kích thước dài x rộng =800x500 mm, không khí xung
quanh có nhiệt độ tf=350C, hệ số trao đổi nhiệt đối lưu α=25W/m2K
a. Bằng phương pháp hiệu suất hãy xác định nhiệt lượng truyền qua một cánh.
b. Nếu các cánh được gắn lên vách với bước 25mm, hãy xác định nhiệt lượng
truyền qua vách
Bài 14: Một vách phẳng có kích thước dài x rộng = 400mm x 300mm, nhiệt độ bề
mặt vách là tg=120oC. Để tăng cường truyền nhiệt giữa vách và môi trường người
ta gắn lên vách các cánh thẳng dọc theo chiều dài vách với bước cánh là S=20mm.
Chiều cao cánh là L=20cm, chiều dày cánh là =5mm, hệ số dẫn nhiệt của cánh là
=115W/(mK). Nhiệt độ không khí xung quanh là tf =35oC, hệ số tỏa nhiệt đối lưu
của không khí là = 7W/(m2K). Bỏ qua tỏa nhiệt ở đỉnh cánh, hãy xác định:
. Nước chảy trong ống có nhiệt độ trung bình là tf1=800C, vận tốc
nước là . Bên ngoài ống có bọc một lớp cách nhiệt có chiều dày là
F=12m2. Nhiệt độ và độ đen của tấm thứ nhất là t1=1270C và =0,8. Nhiệt độ của
tấm thứ hai là t2=570C, nhiệt lượng trao đổi bằng bức xạ giữa 2 tấm là 2,61kW.
Hãy xác định
a. Độ đen của tấm thứ hai
b. Nếu giữa 2 tấm có đặt 2 màng chắn có cùng độ đen , hãy xác định
nhiệt lượng trao đổi bằng bức xạ giữa 2 tấm kim loại và nhiệt độ của 2 màng
chắn
Phần 4: THIẾT BỊ TRAO ĐỔI NHIỆT
Bài 1: Một thiết bị trao đổi nhiệt dạng ống lồng ống lưu động ngược chiều có các thông
số như sau:
- Lưu chất nóng chuyển động bên trong ống có lưu lượng là G1=120kg/phút, nhiệt
- Lưu chất lạnh là nước chuyển động bên trong không gian hình vành khăn giữa 2
Hãy xác định diện tích truyền nhiệt của thiết bị theo 2 phương pháp LMTD và
Bài 2: Một thiết bị trao đổi nhiệt dạng ống lồng ống lưu động ngược chiều có các thông
số như sau:
- Lưu chất nóng chuyển động bên trong ống có lưu lượng là G1=120kg/phút, nhiệt
Hãy xác định diện tích truyền nhiệt của thiết bị theo 2 phương pháp và LMTD
Bài 3:Moät thieát bò ñun nöôùc noùng baèng khoùi thaûi töø ñoäng cô ñoát trong, loaïi
löu ñoäng ngöôïc chieàu coù caùc thoâng soá sau:
- Phía khoùi G1 = 0,8 kg/s cp1 = 1,12 kJ/kgñoä
t’1 = 450 oC
- Phía nöôùc G2 = 3,2 kg/s cp2 = 4,18 kJ/kgñoä
t’2 = 50 oC
ống. Hơi nước có lưu lượng là Gh; hệ số tỏa nhiệt đối lưu , áp suất hơi
p=1,2bar. Nước giải nhiệt có tổng lưu lượng là Gn=18000kg/h, nhiệt độ nước vào là
löu löôïng 100 lít/h, nhieät ñoä vaøo , nhieät ñoä ra , nhieät dung
rieâng Cp1 = 3 kJ/kg.ñoä, khoái löôïng rieâng . Chaát loûng laïnh laø
nöôùc chuyeån ñoäng beân trong khoâng gian hình vaønh khaên giöõa 2 oáng vôùi löu
löôïng 200 lít/h vaø nhieät ñoä vaøo . Cho bieát heä soá truyeàn nhieät cuûa
a. Diện tích truyền nhiệt của thiết bị theo 2 phương pháp và LMTD
b. Sau một thời gian làm việc bên trong ống có hình thành một lớp cáu có chiều dày
là δc=0,5mm và hệ số dẫn nhiệt của lớp cáu là λc=1,2W/mK. Hãy xác định hiệu
suất của thiết bị và nhiệt độ nước ra khỏi thiết bị
Bài 7: Cho thieát bò trao ñoåi nhieät loaïi voû boïc – chuøm oáng. Hôi nöôùc baõo hoøa
ngöng tuï phía voû boïc thaønh loûng soâi, nöôùc ñöôïc gia nhieät ñi trong oáng. Hôi
nöôùc coù heä soá trao ñoåi nhieät ñoái löu , aùp suaát
. Nöôùc chaûy trong chuøm oáng coù löu löôïng , nhieät ñoä
nöôùc vaøo , nhieät ñoä nöôùc ra , heä soá trao ñoåi nhieät ñoái