You are on page 1of 3

BÀI TẬP TRUYỀN NHIỆT CHƯƠNG 2&3

1/ Một tường lò nung bên trong là gạch chịu lửa có bề dày δ1=100mm, hệ số dẫn nhiệt
λ1=0,3(kcal/m.h.K), bên ngoài là gạch đỏ có bề dày δ2=200mm, hệ số dẫn nhiệt λ2=0,7(W/m.k).
Nhiệt độ không khí nóng bên trong của lò là 500oC, nhiệt độ của không khí bên ngoài xung quanh
lò là 35oC. Biết hệ số cấp nhiệt của không khí nóng và không khí xung quanh lò lần lượt là
450(kcal/m2.h.K); 14(w/m2.K). Xác định:
a/ Hệ số truyền nhiệt
b/ Nhiệt lượng tổn thất qua tường lò
c/ Nhiệt độ tiếp xúc giữa gạch chịu lửa và gạch đỏ?

2/ Một tường lò nung bên trong là gạch chịu lửa có bề dày δ1=200mm, hệ số dẫn nhiệt
λ1=0,3kcal/mhđộ, chính giữa là lớp bông xỉ có bề dày δ2=40cm, hệ số dẫn nhiệt λ2=0,076(w/mđộ);
bên ngoài là gạch đỏ có bề dày δ3=250mm, hệ số dẫn nhiệt λ3=600cal/mhđộ. Nhiệt độ không khí
nóng bên trong của lò là 13000C, nhiệt độ của không khí bên ngoài xung quanh lò là 400C. Biết
hệ số cấp nhiệt của không khí nóng và không khí xung quanh lò lần lượt là 450kcal/m2hđộ;
21w/m2độ. Xác định:
a/ Nhiệt lượng bị tổn thất qua tường lò?
b/ Nhiệt độ tiếp xúc giữa gạch chịu lửa và lớp bông xỉ?
c/ Nhiệt độ tiếp xúc giữa lớp bông xỉ và gạch đỏ?

3/ Một thiết bị phản ứng có vỏ trong làm bằng thép không rỉ có bề dày 6mm, hệ số dẫn nhiệt
17,5W/m.K. Phía ngoài vỏ có bọc một lớp cách nhiệt bông thủy tinh dày 100mm, có hệ số dẫn
nhiệt 0,04W/m.K. Dung dịch trong thiết bị có nhiệt độ 120oC, nhiệt độ bên ngoài môi trường là
35oC. Cho hệ số cấp nhiệt của dung dịch và của không khí lần lượt là 340kcal/m2.h.K và
11kcal/m2.h.K.Tính:
a) Lương nhiệt tổn thất ra môi trường?
b) Nhiệt độ tT1, tT2, tT3?

4/ Tường phẳng 2 lớp: lớp thép không gỉ dày 5mm, lớp cách nhiệt là vải amiăng 300mm. Nhiệt độ
hai bên tường lần lượt là 120oC và 45oC. Biết hệ số dẫn nhiệt của thép không gỉ và amiăng lần
lượt là 17,5W/m.K, 0,279W/m.K. Tính nhiệt tổn thất qua một đơn vị bề mặt tường và nhiệt độ tiếp
xúc giữa hai lớp tường.

5/ Thiết bị trao đổi nhiệt làm bằng thép không gỉ dày 5mm có hệ số dẫn nhiệt 17,5W/m.K. Lớp
cách nhiệt làm bằng sợi amiăng có chiều dày 50mm, và hệ số dẫn nhiệt là 0,1115W/m.K. Cho hệ
số cấp nhiệt môi trường bên trong và ngoài lần lượt là 200W/m2.K, 12W/m2.K. Nhiệt độ chất lỏng
bên trong thiết bị trao đổi nhiệt 80oC. Nhiệt độ không khí bên ngoài 30oC. Xác định nhiệt độ tổn
thất ra môi trường và nhiệt độ bên trong và bên ngoài của các mặt tường của thiết bị trao đổi nhiệt
và nhiệt độ tiếp xúc giữa hai lớp tường.

6/ Một thiết bị trao đổi nhiệt ống chùm với số ống truyền nhiệt là 90, đường kính 60  2mm. Ống
dài 3m, làm bằng đồng thau có hệ số dẫn nhiệt 93W/m.K. Thiết bị dùng làm nguội dung dịch từ
120oC xuống 40oC bằng nước lạnh chảy ngược chiều, nhiệt độ nước vào 20oC và ra 35oC. Biết
hệ số cấp nhiệt của dung dịch là 240kcal/m2h.K, hệ số cấp nhiệt của nước lạnh là 150kcal/m2h.K.
Xác định:
a) Hệ số truyền nhiệt của thiết bị.
b) Lượng nhiệt trao đổi giữa 2 lưu thể.

7/ Một thiết bị trao đổi nhiệt ống xoắn ruột gà với ống truyền nhiệt có đường kính 1002mm dài
20m được làm bằng đồng đỏ có hệ số dẫn nhiệt 384W/m.. Biết lưu thể nóng đi trong ống truyền
nhiệt là hơi nước bão hòa có áp suất tuyệt đối bằng 2at, nhiệt độ là 119,6oC. Nhiệt độ của lưu thể
nguội bên ngoài ống truyền nhiệt là 108oC, hệ số cấp nhiệt của lưu thể nguội là 350W/m2.K, hệ
số cấp nhiệt của hơi nước bão hòa là 9800W/m2.K. Tính:
a) Hệ số truyền nhiệt của thiết bị?
b) Lượng nhiệt truyền đi từ lưu thể nóng tới lưu thể nguội?

9/ Một thiết bị trao đổi nhiệt ống chùm có số ống là 100 ống có đường kính ϕ571,5mm, ống dài
2m dùng để ngưng tụ hơi rượu Etylic năng suất 100kg/h. Hơi rượu Etylic ngưng tụ ở 78oC và được
làm lạnh bằng nước lạnh có nhiệt độ vào là 30oC và nước đi ra là 50oC. Nhiệt dung riêng của nước
là 4,186kJ/kg.K, ẩn nhiệt ngưng tụ của rượu là r = 180kcal/kg. Nhiệt lượng tổn thất không đáng
kể. Tính:
a/ Lượng nước lạnh sử dụng.
b/ Hiệu số nhiệt độ trung bình.
c/ Hệ số truyền nhiệt của thiết bị.

10/ Một thiết bị trao đổi nhiệt ống lồng ống (ống bên trong có đường kính 57x1,5mm; ống dài
20m) dùng để làm nguội rượu từ 78oC – 35oC, nước làm lạnh đi bên trong ống chảy ngược chiều
có nhiệt độ vào là 30oC và ra là 50oC. Cho biết hệ số cấp nhiệt của rượu là 500W/m2K, của nước
là 350W/m2K, hệ số dẫn nhiệt 17,5W/mK. Nhiệt dung riêng của nước là 4,186kJ/kg.K, nhiệt dung
riêng của rượu là 0,8kcal/kg.K. Nhiệt lượng tổn thất không đáng kể. Tính:
a/ Hệ số truyền nhiệt của thiết bị
b/ Nhiệt lượng trao đổi được giữa hai dòng
c/ Lượng nước lạnh sử dụng.
d/ Lượng nước lạnh sử dụng là bao nhiêu? Nếu nhiệt tổn thất bằng 5% nhiệt lượng dòng nóng tỏa
ra.

11/ Một thiết bị ngưng tụ ống chùm, có diện tích bề mặt truyền nhiệt là 20m2 dùng để ngưng tụ
hơi benzen ở áp suất thường với năng suất 1000kg/h. Biết nhiệt độ hơi benzen ngưng tụ ở nhiệt độ
80oC và ẩn nhiệt ngưng tụ 94kcal/kg. Nước làm lạnh đi bên trong ống truyền nhiệt có nhiệt độ vào
24oC và nhiệt độ ra 34oC, nhiệt dung riêng trung bình của nước là 1kcal/kg.K. Biết rằng nhiệt tổn
thất bằng 5% nhiệt lượng dòng nóng tỏa ra. Xác định:
a) Lượng nước đưa vào thiết bị
b) Hệ số truyền nhiệt

12/ Một thiết bị trao đổi nhiệt kiểu ống chùm có diện tích bề mặt truyền nhiệt là 10m2, làm việc
ngược chiều để đun nóng một hỗn hợp rượu với năng suất 600kg/h từ nhiệt độ 25oC đến 80oC.
Tác nhân đun nóng là một chất thải hữu cơ có nhiệt độ vào là 105oC và nhiệt độ ra là 65oC. Cho
nhiệt dung riêng trung bình của chất thải hữu cơ là 0,45kcal/kg.K và nhiệt dung riêng trung bình
của hỗn hợp rượu là 0,85kcal/kg.K. Hãy tính:
a) Lưu lượng chất thải hữu cơ đưa vào đun nóng
b) Hệ số truyền nhiệt của thiết bị

13/ Một thiết bị trao đổi nhiệt ống chùm dùng đun nóng một dung dịch đường với năng suất
800kg/h, từ nhiệt độ 30oC đến 80oC, lưu thể nóng làm việc ngược chiều có nhiệt độ giảm từ 120oC
xuống 85oC. Biết hệ số truyền nhiệt của thiết bị 30kcal/m2.h.độ, nhiệt dung riêng của dung dịch
đường và của lưu thể nóng lần lượt là 4800J/kg.K, 310kcal/kg.K. Tính:
a) Suất lượng lưu thể nóng vào thiết bị?
b) Diện tích bề mặt truyền nhiệt của thiết bị?
c) Diện tích bề mặt truyền nhiệt thay đổi như thế nào trong trường hợp hai lưu chất làm việc cùng
chiều.

14/ Một thiết bị trao đổi nhiệt ống lồng ống dùng đun nóng một dung môi bằng hơi nước bão hòa
có nhiệt độ không đổi là 100oC. Hơi nước có ẩn nhiệt là 2344kJ/kg, dung môi được đun nóng có
lưu lượng là 800kg/h từ 25oC lên 70oC, với nhiệt dung riêng của dung môi coi như không đổi và
bằng 3200J/kg.K. Nhiệt tổn thất bằng 5% tổng lượng nhiệt vào, cho hệ số truyền nhiệt là
570kcal/m2.h.K. Tính:
a) Lưu lượng hơi đốt cần dùng
b) Bề mặt truyền nhiệt cần thiết

You might also like