You are on page 1of 76

1

ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ

NHÓM: OPLAS
KINH DOANH PHỤ KIỆN KPOP
1. Hà Trọng Nhân - 17520836
2. Nguyễn Thị Thu Phương - 17520928
3. Nguyễn Thị Bình - 17520283
4. Phan Thị Long Huệ - 17520530
5. Nguyễn Thị Ngọc Hà - 17520421
2

Mục lục
1. Xác định đam mê và chuyên môn.........................................................................5

1.1. Nguyễn Thị Bình...........................................................................................5

1.2. Nguyễn Thị Ngọc Hà.....................................................................................6

1.3. Phan Thị Long Huệ........................................................................................6

1.4. Hà Trọng Nhân..............................................................................................7

1.5. Nguyễn Thị Thu Phương...............................................................................9

2. Tìm một thị trường ngách “đang đói”.................................................................11

2.1. Tìm một thị trường ngách phù hợp với đam mê và chuyên môn của nhóm. 11

2.2. Đảm bảo nhu cầu đủ lớn..............................................................................12

2.3. Xác định vấn đề cần giải quyết hoặc nhu cầu chưa được thỏa mãn.............13

3. Xác định đối thủ cạnh tranh và tiềm năng doanh thu..........................................14

3.1. Xác định đối thủ cạnh tranh.........................................................................14

3.2. Tìm giá trị cao nhất của từ khóa...................................................................22

3.3. Tìm từ khóa có nhu cầu cao và cạnh tranh thấp...........................................22

3.4. Tính toán tiềm năng doanh thu....................................................................23

4. Tìm hoặc tạo sản phẩm và dòng thu nhập...........................................................24

4.1. Xây dựng mô hình sản phẩm.......................................................................24

4.1.1. Sản phẩm kinh doanh:...........................................................................24

4.1.2. Giá cả sản phẩm....................................................................................25

4.1.3. Mô hình sản phẩm:................................................................................27

4.2. Mô hình doanh thu.......................................................................................29


3

5. Thiết kế và xây dựng Website:...........................................................................30

5.1. Xây dựng trang Web:...................................................................................30

5.1.1. Xây dựng Trang chủ:.............................................................................30

5.1.2. Xây dựng trang Sản phẩm:....................................................................35

5.1.3. Xây dựng trang Giảm giá:.....................................................................38

5.1.4. Xây dựng trang Thông tin:....................................................................39

5.1.5. Xây dựng trang Thanh toán:..................................................................40

5.2. Chức năng Web:..........................................................................................42

5.2.1. Tốc độ tải trang:....................................................................................42

5.2.2. Form đăng ký thành viên:......................................................................44

5.2.3. Chăm sóc khách hàng:...........................................................................47

5.3. E-Commerce:...............................................................................................51

5.3.1. Chức năng tìm kiếm của thanh công cụ:...............................................51

5.3.2. Cài đặt nút Chia sẻ:...............................................................................52

5.3.3. Đặt hàng:...............................................................................................54

5.3.1. Áp mã giảm giá:....................................................................................59

5.3.2. Mail xác nhận:.......................................................................................59

5.3.3. Quản lý kho hàng:.................................................................................61

5.4. SEO:............................................................................................................61

5.4.1. Thẻ Meta mô tả:....................................................................................61

5.4.2. Font chữ và Tiêu đề (Title):..................................................................62

5.5. Bảo mật:.......................................................................................................63


4

5.5.1. Tạo tường lửa:.......................................................................................63

5.5.2. Chứng chỉ SSL:.....................................................................................64

5.5.3. Sao lưu và Cập nhật cơ sở dữ liệu:........................................................65

5.6. Chứng thực hợp pháp:..................................................................................65

5.6.1. Chính sách bảo mật:..............................................................................65

5.6.2. Quy định Chung về Bảo vệ Dữ liệu (GDPR):.......................................66

5.6.3. Chính sách đổi trả và hoàn tiền:............................................................67

6. Thiết kế chiến lược Sale Copy chuyển đổi Leads thành Sales:...........................68

6.1. Phân tích đối tượng khách hàng:..................................................................68

6.2. Nội dung chính cần có:................................................................................68

6.3. Bố cục Banner dự kiến:................................................................................69

6.4. Tổng kết:......................................................................................................69

7. Đặt hàng và thanh toán:......................................................................................70

7.1. Đặt hàng:......................................................................................................70

7.2. Thanh toán:..................................................................................................71

8. Kết luận & Đánh giá:..........................................................................................72

8.1. Những điểm chưa làm được:........................................................................72

8.2. Tổng đánh giá:.............................................................................................72

9. Nguồn tài liệu tham khảo:..................................................................................74

10. Bảng đánh giá mức độ hoàn thành:.................................................................75


5

Nhóm Oplas (Kinh doanh phụ kiện Kpop)


ĐỒ ÁN: XÂY DỰNG MÔ HÌNH KINH DOANH TRÊN MẠNG

1. Xác định đam mê và chuyên môn


2. Nguyễn Thị Bình
 Hứng thú và đam mê
 Không có gì đặc biệt lắm, em muốn mình có năng lực và công việc tốt.
 Đam mê là điều em băn khoăn.
 Chuyên môn
 Có rất nhiều điều em không biết.
 Sở thích
 Khi rảnh em lướt vài website như: tiki, shopee, facebook, sàn giao dịch
chứng khoán, báo trực tuyến.
 Em thích nghe nhạc nước ngoài và đọc một vài cuốn sách và cảm thấy
niềm vui nhỏ khi hoàn thành công việc.
 Em thích vài động vật nhỏ dễ thương nhưng sẽ không nuôi chúng.
 Năng khiếu
 Em học một chút karate.
 Em biết một chút về website.
 Sưu tầm và âm nhạc
 Em không biết trả lời thế nào. Những gì em có là kiến thức về giảng
đường. Với em diều này thật đáng buồn.
 Thể loại âm nhạc? Em không giới hạn bản thân mình nhưng hầu hết âm
nhạc nước ngoài. Thầy và các bạn có thích bài Alone của Alan Walker & Ava
Max, Senorita của Shawn Mendes & Camill Cabello và đặc biệt là It’s a man’s
man’s world của Jurnee Smollett ? Nếu chưa nghe hãy nghe thử nhé!
6

2.2. Nguyễn Thị Ngọc Hà


 Quan tâm và Đam mê
 Em thích đọc về những chuyện kì lạ trên thế giới, những mẩu chuyện đời
thường con người giúp nhau như thế nào, đọc webtoon, đọc các food blogger,
travel blogger.
 Đam mê lớn nhất của em là mở được một shop online thật sự, kiếm được
tiền thật sự.
 Chuyên môn
 Em hay đọc các thông tin về K-pop, Webtoon nên đây là topic em biết
nhiều nhất.
 Sở thích
 Websites: Facebook, Instagram, Youtube, Foody, Netflix
 Hobbies: Đọc webtoon, đọc food blogger, Vẽ, Xem Youtube
 Animals: Mèo.
 Năng khiếu
 Không có ạ
 Sưu tầm và âm nhạc
 Sưu tập Album K-pop, Card do em thích K-pop
 Em thích nghe nhạc K-pop, Indie, Ballad nhất. Ngoài ra em cũng có nghe
các thể loại khác như Nhạc không lời, OST, Rap,..
2.3. Phan Thị Long Huệ
 Mối quan tâm và đam mê
 Em thường quan tâm tới các tin tức thời sự về xã hội, kinh tế, các hiện
tượng kì bí, tâm linh( hồn ma, UFO, sinh vật kì lạ,…). Bên cạnh đó em rất thích
nghe nhạc, chơi guitar và ca hát.
 Em đam mê kiếm tiền, kinh doanh.
7

 Chuyên môn
 Âm nhạc, điện ảnh.
 Sở thích
 Websites em thường truy cập thời gian rảnh: youtube, facebook, các sàn
thương mại điện tử, zing mp3,…
 Sở thích: ca hát, guitar, nghe nhạc, đọc sách, đọc truyện Doraemon, buôn
bán.
 Về động vật: em rất thích nuôi chó, mèo, các động vật dễ thươmg.
 Năng khiếu
 Dạ không ạ!
 Sưu tầm và âm nhạc
 Lúc nhỏ em có sưu tập bộ đĩa và truyện tranh Doraemon.
 Thể loại nhạc: EDM, pop, R&B, ballad nhẹ nhàng.
2.4. Hà Trọng Nhân
 Hứng thú và đam mê
 Cảm thấy hứng thú đối với công nghệ thông tin, với sự phát triển của
công nghệ. Muốn tìm hiểu về các thành tựu khoa học kỹ thuật trên thế giới.
 Đam mê là kinh doanh. Khao khát kiếm được thật nhiều tiền để có thể
cho bản thân và gia đình một cuộc sống đầy đủ, không lo nghĩ. Mong muốn xây
dựng được một doanh nghiệp của riêng mình và giúp doanh nghiệp đó có thể tự
vận hành đem về lợi nhuận cho mình mà bản thân không cần bỏ ra quá nhiều
công sức.
 Chuyên môn
 Bản thân có năng lực học tập và tiếp thu rất tốt cho nên luôn có kết quả
học tập tương đối ổn.
8

 Có hiểu biết rộng, đặc biệt là trong các lĩnh vực như công nghệ thông tin,
kinh tế, tài chính, chính trị, lịch sử, địa lý, thể thao (đặc biệt là bóng đá), phim
ảnh, ngoại ngữ (bao gồm tiếng Anh, tiếng Nhật). Đây là những lĩnh vực mà
mình có thể tự tin nói chuyện với người khác.
 Sở thích
 Trong thời gian rảnh rỗi thường dùng để chơi game, lướt web, xem
livestream, chơi với mèo, đọc báo, xem phim.
 Các website thường dùng trong thời gian rảnh bao gồm Facebook,
Youtube.
 Năng khiếu
 Mình có biết võ Aikido. Đã tập luyện Aikido từ năm lớp 8, đến nay đã
theo tập được hơn 7 năm. Hiện tại đang mang đai đen hai đẳng, là phụ tá tại một
sân tập nằm ở quận Tân Phú. Với vốn kiến thức về võ thuật hiện tại, mình tự tin
có thể dùng để tự bảo vệ bản thân.
 Sưu tầm và nhạc
 Hiện tại thì không sưu tầm bất cứ thứ gì. Nhưng trong quá khứ từng sưu
tầm các thẻ cầu thủ bóng đá.
 Các thể loại âm nhạc thích nghe nhất là K-pop, V-pop, EDM. Nhóm nhạc
ưa thích nhất là BTS vì nhạc của nhóm tạo động lực rất lớn cho bản thân. Đặc
biệt nhóm vừa ra album Map of the Soul : 7 rất hay kể về hành trình để có được
hôm nay của 7 thành viên, có ý nghĩa lan tỏa rất lớn. Ca sĩ Việt Nam yêu thích
nhất có thể kể đến như Sơn Tùng M-TP, Jack, ….
2.5. Nguyễn Thị Thu Phương
 Mối quan tâm và đam mê:
 Mối quan tâm của em là về xã hội, về những người thương xung quanh
và về chính em. Tình hình xã hội hôm nay ra sao? Bóng đá vô địch chưa?
9

Những điều nhỏ bé mang lại niềm tự hào dân tộc lớn. Ngày hôm nay em đã làm
được gì? Sống vui vẻ có ích? Học thêm được gì?...
 Động lực của em là kiếm nhiều tiền, mạnh khỏe, mua đồ không cần nhìn
giá.
 Chuyên môn
 Foods, Showbiz, Musics
 Sở thích
 Website: Youtube.com, Instagram.com, Zing.vn, Shopee.vn, Tiki.vn,
Brandsvietnam.com, Cafebiz.vn…
 Hobbies: nghe nhạc, học đàn, du lịch nhiều nơi (đi theo dạng khám phá
thiên nhiên, cảnh vật, ẩm thực, con người hơn là suy nghĩ hôm nay ở khách sạn
nào, những địa điểm nào check in đẹp hay đi mua sắm, …)
 Animals: em thích chó, chúng trung thành, dễ thương, thông minh và tình
cảm nữa. Em thích những lúc nhìn nó ăn, chiều đến nghịch nghịch chơi với nó,
dạy nó “bắt tay”, kêu ngồi xuống đứng lên, thích cảm giác có 1 con lúc nào
cũng cuốn lấy chân, đi đâu cũng bám theo <3
 Plants: Hoa hồng, hoa hướng dương, hoa cúc họa mi, các loại cây xanh,

 Năng khiếu
 Không có ạ.
 Sưu tầm và âm nhạc
 Em thích nghe nhạc và là 1 fan của KPOP nên thu thập đầu tiên là về các
album của họ.
 Nói về thể loại âm nhạc, Acoustic, Ballad hay EDM, Rap em đều nghe.
Tùy vào tâm trạng hôm đó như thế nào sẽ nghe nhạc như thế đó, đã buồn thì sẽ
càng nghe nhạc buồn, vui thì nghe nhạc quẩy tới bến hehe.
10

 Thứ 2 là thu thập truyện tranh, Doremon và Conan là 2 tập truyện để đầu
giường cùng em lớn lên.
11

3. Tìm một thị trường ngách “đang đói”


3.1. Tìm một thị trường ngách phù hợp với đam mê và chuyên môn của
nhóm
 Theo như bài trình bày về đam mê và sở thích của nhóm, thì có 3 thành
viên trong nhóm có hứng thú với nền âm nhạc của Hàn Quốc, mà cụ thể ở đây là
các nhóm nhạc Kpop. 2 thành viên có sở thích sưu tầm các sản phẩm của Kpop. 1
thành viên khác thì có hứng thú với âm nhạc và có sở thích ca hát, đánh đàn. Dựa
trên các phân tích này thì có thể đưa ra một kết luận đó là đa số các thành viên
trong nhóm đều có hứng thú và sở thích đối với âm nhạc, mà cụ thể hơn ở đây đó
chính là nhạc Hàn Quốc.
 Với kết luận như trên, nhóm đã quyết định lựa chọn kinh doanh các mặt
hàng phụ kiện Kpop như móc khóa, áo thun in hình, búp bê, poster ăn theo các
nhóm nhạc thần tượng của Hàn Quốc. Có thể nói đây là một thị trường ngách rất
tiềm năng. Nếu kinh doanh các mặt hàng phụ kiện bình thường thì sẽ có rất nhiều
đối thủ cạnh tranh, trong khi đối với phụ kiện theo chủ đề Kpop thì không như
vậy. Để chứng minh, có thể dẫn chứng số liệu về các từ khóa liên quan đến phụ
kiện Kpop trên công cụ Google Keyword Planner.

Số liệu về các từ khóa trên Google Keyword Planner


12

Chi phí chạy quảng cáo trên google

Các thông số chạy quảng cáo


3.2. Đảm bảo nhu cầu đủ lớn
 Như có thể thấy ở trên, tuy nhu cầu lớn nhưng việc chạy quảng cáo trên
google lại không mấy hiệu quả. Lý do là vì đối với ngành hàng này, đối tượng
khách hàng không chọn mua hàng hóa bằng việc search từ khóa trên google, mà là
mua hàng thông qua các group bán hàng trên facebook, các shop trên các nền tảng
thương mại điện tử như Shopee, Sendo, Lazada… và trên website bán hàng. Còn
trên google, các từ khóa liên quan đến Kpop chủ yếu được dùng để tìm hiểu về
thông tin của các thần tượng, chứ không phải để mua hàng. Một lý do khác đó là
do đặc trưng của ngành hàng này. Thường thì các fan Kpop sẽ sinh hoạt trong các
cộng đồng của họ, và thường thì các fan sẽ tin tưởng mua hàng từ những người
chung cộng đồng hơn. Cho nên về cơ bản có thể nói rằng ngành hàng này là ngành
hàng không có hiêu quả chạy quảng cáo cao.
 Tuy nhiên, tiềm năng của ngành hàng này là rất lớn. Các fan Kpop là
những người rất chịu chi. Chỉ cần thỏa mãn được nhu cầu của họ thì họ sẽ sẵn
sàng mở hầu bao của mình. Các trang và cửa hàng hiện đang kinh doanh mặt hàng
này hiện đều đang có lượt truy cập rất ổn định. Nhu cầu hiện nay đang là rất lớn.
13

3.3. Xác định vấn đề cần giải quyết hoặc nhu cầu chưa được thỏa mãn
 Hiện nay, tuy nhu cầu của mặt hàng Kpop goods rất lớn nhưng có một
vấn đề đó là chưa có nhiều cửa hàng đáng tin cậy để cung cấp đáp ứng nhu cầu.
Điều này xuất phát từ việc các mặt hàng này đa số là đánh hàng từ nước ngoài về,
trong nước chưa có nguồn hàng đủ lớn. Chính vì đánh hàng từ nước ngoài về nên
giá có thể khá cao.
 Điều trên dẫn đến một vấn đề khác đó là các khách hàng có tiền họ sẽ
không biết phải mua hàng ở đâu mới có được mức giá ưu đãi. Đôi khi họ muốn
mua trực tiếp trên các trang nước ngoài nhưng lại ngại vì không biết ship về Việt
Nam như thế nào. Nếu có thể tìm được một nguồn hàng giá tốt và thực hiện mua
hàng hộ cho khách hàng thì có thể sẽ giải quyết được vấn đề này.
14

4. Xác định đối thủ cạnh tranh và tiềm năng doanh thu
4.1. Xác định đối thủ cạnh tranh
 Nhu cầu trên Facebook:
 Winter House: Bán các mặt hàng búp bê (Doll) mô phỏng theo idol Kpop. Lượt
like đạt gần 60.000 lượt. Lượt tương tác trung bình cho một bài viết vào khoảng 100-
200 likes.

Page Winter House


 SuBei: Là shop online bán riêng các phụ kiện Official của nhóm nhạc BTS. Đây
là một trong những page lớn và uy tín nhất. Lượt thích trang khoảng 62.000 lượt.
15

Page Subei
 Bangtan Paradise: Là của hàng bán nhiều dạng mặt hàng khác nhau liên quan
đến Kpop. Phát triển từ một shop bán Album, nay đã bán thêm các loại phụ kiện liên
quan đến Kpop. Lượt thích trang rơi vào khoảng 216.000. Lượt like bài viết trung bình
rơi vào khoảng trên 700 likes.
16

Page Bangtan Paradise


 Các groups: số lượng thành viên lớn
17

 Nhu cầu trên các nền tảng thương mại điện tử


 Shopee
18

Các shop có liên quan từ khóa “Kpop” trên Shopee


19

Các phụ kiện giống idol sử dụng được bán với số lượng khá lớn.
 Lazada
20

Search “Kpop” trên công cụ tìm kiếm: các danh mục xuất hiện phổ biến là
Photocard, Lighstick, cây phát sáng, ốp lưng
 Tiki

Danh mục liên quan “Kpop”: quà lưu niệm, phụ kiện nữ, móc khóa, phụ
kiện trang trí, phụ kiện thời trang, văn phòng phẩm( vở, viết, hộp bút…), vali-
balo- túi xách, áo, photocard
 Nhu cầu trên website
21

Website của Moji

Website của Cửa hàng Kpop


22

Website của Ốc Sên shop


4.2. Tìm giá trị cao nhất của từ khóa

4.3. Tìm từ khóa có nhu cầu cao và cạnh tranh thấp

Các từ khóa nhu cầu cao, cạnh tranh thấp của nhóm
23

4.4. Tính toán tiềm năng doanh thu

Bảng tính toán tiềm năng doanh thu


24

5. Tìm hoặc tạo sản phẩm và dòng thu nhập


5.1. Xây dựng mô hình sản phẩm
5.1.1. Sản phẩm kinh doanh:
Đa dạng các các phụ kiện kpop, các sản phẩm tiêu biểu như:
 Album Kpop: album, đĩa nhạc, photobook
 Lightstick
 Doll
 Thời trang: áo, đồ bộ, mắt kính, giầy dép
 Phụ kiện thời trang: vòng cổ, khuyên tai, nhẫn, đồng hồ, vòng dạ quang
 Phụ kiện tiện ích: gương, đèn hình, lịch bàn, ly nước
 Đồ dùng học tập
 Sticker
 Phụ kiện điện thoại

Danh sách các nhóm nhạc Kpop nổi tiếng nhất hiện nay
25

Một số danh mục sản phẩm Kpop (1)

Một số danh mục sản phẩm Kpop (2)


5.1.2. Giá cả sản phẩm
Giao động từ vài nghìn đồng đến vài triệu thậm chí hơn nữa cho một phụ
kiện Kpop, rất khó để quy định mức giá cụ thể cho dòng các sản phẩm này. Giá
cả sản phẩm sẽ phụ thuộc vào các yếu tố:
 Tùy thuộc vào độ phổ biến của các nhóm nhạc, Idol Kpop
26

 Chất lượng sản phẩm


 Mục đích sử dụng
 Kiểu dáng sáng tạo
 Sản phẩm chính hãng?

Giá của một số sản phẩm Kpop (1)


27

Giá của một số sản phẩm Kpop (2)

Giá của một số sản phẩm Kpop (3)


5.1.3. Mô hình sản phẩm:
 Phổ giá của dòng sản phẩm ăn theo idol Kpop rất rộng nhưng phân khúc
mà nhóm sẽ tập trung vào đó là các loại sản phẩm có giá tầm trung và cao. Lý do
thứ nhất là vì ở tầm giá này các sản phẩm sẽ có chất lượng tốt hơn, tránh các sản
phẩm là hàng giả, hàng nhái. Thứ hai đó là vì các fan Kpop là những người rất
28

chịu chi và họ sẽ không ngần ngại bỏ ra một số tiền lớn để có thể mua được những
sản phẩm tốt nhất.
 Chính vì lý do hàng hóa có giá trị cao và nhu cầu của khách hàng vô
cùng đa dạng cho nên nhóm sẽ không chọn phương án mua gom và ôm hàng.
Thay vào đó, nhóm chọn một mô hình phù hợp hơn đó chính là Drop Shipping sản
phẩm. Với mô hình này, nhóm sẽ tự xây dựng một website thương mại điện tử,
sau đó sẽ crawl dữ liệu từ trang bán hàng mục tiêu về website. Khách hàng sẽ lên
website để lựa chọn sản phẩm. Khi khách chọn mua một sản phẩm bất kỳ trên
website, đơn hàng sẽ được tạo và khách hàng sẽ thanh toán trước một số % của
hóa đơn. Sau đó, nhóm sẽ tiến hàng mua hàng theo đơn hàng mà khách đã đặt và
yêu cầu ship về Việt Nam. Sau khi sản phẩm đã được ship về Việt Nam thì tiến
hành đóng gói lại và đặt hàng các đơn vị giao hàng như Giao hàng tiết kiệm, Grab
Delivery giao hàng tận nơi cho khách và nhận phần thanh toán còn lại.
 Nguồn cung sản phẩm chính của nhóm sẽ đến từ trang web sau:
https://kpopshop.com/, http://global.gmarket.co.kr/, http://www.ktown4u.com/,
http://www.musickorea.com/, …
29

Giao diện của trang kpopshop.com


5.2. Mô hình doanh thu
 Mô hình doanh thu của shop sẽ đến từ việc miễn phí ship, chi phí để vận
hành shop không quá cao và hưởng chênh lệnh giữa giá mua và giá bán. Phần
doanh thu và lợi nhuận trên mỗi sản phẩm có thể không cao, nhưng bù lại shop có
thể bán nhiều đơn hàng hơn và điều này dẫn đến việc là tổng doanh thu sẽ rất cao.
 Việc được miễn phí ship từ nước ngoài về là một lợi thế rất lớn của shop
khi phần chi phí này thường là không rẻ. Việc giảm được phần chi phí này sẽ giúp
cho nhóm có được mức giá cạnh tranh hơn cho các sản phẩm của mình
 Chi phí vận hành cho mô hình này không quá cao khi mà số lượng nhân
công cần thiết để vận hành và duy trì website, quản lý đơn hàng, đóng gói đơn
hàng là không quá 10 người. Nhóm có ưu thế về công nghệ thông tin nên có thể
tận dụng ưu thế này, giúp giảm chi phí thuê IT bên ngoài. Ngoài ra, do là bán
online theo mô hình Drop Shipping nên shop sẽ không tốn chi phí thuê mặt bằng,
nhà kho trữ hàng và quan trọng nhất là không tốn chi phí để ôm một số lượng lớn
hàng.
30

6. Thiết kế và xây dựng Website:


6.1. Xây dựng trang Web:
6.1.1. Xây dựng Trang chủ:
 Trang web được xây dựng với giao diện dễ sử dụng và các mục được đặt
rõ rang giúp khách hàng dễ dàng xem và điều hướng.
 Với giao diện bắt mắt, trang web dễ dàng thu hút khách hàng và đem lại
cho khách hàng trải nghiệm tốt.

Hình 1. Giao diện Trang chủ (1)


31

Hình 2. Giao diện Trang chủ (2)


32

Hình 3. Giao diện Trang chủ (3)

 Xây dựng danh mục sản phẩm với tiêu chí đầy đủ, rõ ràng và đáp ứng
nhu cầu tìm kiếm.
33

Hình 4. Danh mục Sản phẩm (1)


34

Hình 5. Danh mục Sản phẩm (2)


35

6.1.2. Xây dựng trang Sản phẩm:


 Giao diện trang sản phẩm với các sản phẩm được sắp xếp ngẫu nhiên.
Ngoài ra, khách hàng có thể dễ dàng lựa chọn theo danh mục được cài bên trái của
trang web.

Hình 6. Giao diện Trang Sản phẩm


36

 Giao diện hiển thị chi tiết sản phẩm: Hiển thị sản phẩm cùng với các biến
thể (Màu, Size,..) để khách hàng dễ dàng chọn lựa mẫu phù hợp nhất.

Hình 7. Giao diện hiển thị sản phẩm

 Các biến thể (Phân loại, Màu sắc, Size,..) được hiển thị rõ ràng
37

Hình 8. Giao diện lựa chọn phân loại của sản phẩm có nhiều phân loại
38

6.1.3. Xây dựng trang Giảm giá:

Hình 9. Giao diện Trang Giảm giá


39

 Danh mục Siêu giảm giá hiển thị các sản phẩm có phần trăm giảm giá
cao nhất. Đồng thời khung đồng hồ đếm ngược cũng cho khách hàng biết thời
gian diễn ra chương trình giảm giá đang được áp dụng.

Hình 10. Mã giảm giá

 Mã giảm giá được đặt ở trang giảm giá giúp cho khách hàng dễ dàng theo
dõi và cập nhật.
6.1.4. Xây dựng trang Thông tin:
 Cập nhật các email liên quan.
 Cập nhật các kênh liên hệ (Fanpage,…) và địa chỉ
40

Hình 11. Giao diện Trang Thông tin

6.1.5. Xây dựng trang Thanh toán:


 Với mục đích cho khách hàng biết có bao nhiêu phương thức thanh toán
tại cửa hàng.
41

Hình 12. Giao diện Trang Thanh toán

Hình 13. Các phương thức thanh toán khả dụng

 Oplas hỗ trợ thanh toán qua nhiều cổng thanh toán, ví điện tử khác nhau.
42

6.2. Chức năng Web:


 Các thông tin liên lạc, các đường liên kết cũng như các form biểu mẫu
đều được đảm bảo hoạt động tốt.
6.2.1. Tốc độ tải trang:
 Tốc độ load Website được đảm bảo với tốc độ cao nhất, tránh lỗi tải trang
và tắc nghẽn do lượt truy cập cao.
 Ở đây, tốc độ máy chủ cũng là một trong các yếu tố quyết định. Các
thông số đo được như sau:

 Ngoài ra, nhóm chúng em cũng sử dụng phần mềm phân tích Website
của Google (Page Speed Insights) để phân tích sâu hơn trang Web
(https://blog.sachthom.com/)
43

 Và dùng ứng dụng Think with Google để kiểm tra tốc độ trang Web:
44

6.2.2. Form đăng ký thành viên:


45

 Tiến hành đăng nhập bằng tài khoản vừa đăng ký:

 Trang tài khoản của tôi


46

 Có thể cập nhật thông tin tài khoản theo thông tin đúng của khách.

 Sau khi bấm Lưu thay đổi màn hình hiện xác nhận đã lưu thay đổi, đồng
thời, email xác nhận cập nhật mật khẩu cũng được gửi về email khách đăng ký.
47

6.2.3. Chăm sóc khách hàng:


 Nhóm thực hiện chiến lược chăm sóc khách hàng 24/24.
 Các cách thức liên hệ với cửa hàng đều được cập nhật rõ ràng và dễ dàng
truy cập. Các phương thức được liệt kê rõ rang ngay trên thanh đầu website, ngoài
48

ra trên thanh Main Menu cũng có mục Thông tin, giúp khách hàng dễ dàng tìm
được cách liên hệ phù hợp với cửa hàng.

 Các liên hệ đều được thiết lập và chạy tốt, không bị lỗi
 Trang Thông tin được cập nhật các Email, Fanpage, Địa chỉ để khách
hàng dễ dàng liên lạc khi có sự cố.

 Tiện hơn nữa, nhóm mình có hỗ trợ Chat box ngay dưới cùng bên phải
trang để khách hàng có thể nhắn tin trao đổi trực tiếp mà không cần mở trang web
mới và đăng nhập mạng xã hội. Tất cả đều được xử lý trên trang Web chính của
cửa hàng. Khi khách tiến hành trao đổi về sảm phẩm, thông qua khung chat, team
chăm sóc ngay lập tức phản hồi.
49

Hình 14. Tư vấn khách hàng qua chatbox

Hình 15. Tư vấn khách hàng qua chatbox (2)


50

 Ngoài ra khi rê chuột đến trang Thông tin ở thanh Main Menu, khách
hàng có thể dễ dàng truy cập xem các phương thức thanh toán khả dụng.
51

6.3. E-Commerce:
6.3.1. Chức năng tìm kiếm của thanh công cụ:
 Khi tìm kiếm các từ khóa đơn giản, khách hàng có thể dễ dàng thấy được
các gợi ý sản phẩm liên quan đến từ khóa tìm kiếm đó.

 Để cài đặt các từ khóa, ta có thể cập nhật trong File csv và tiến hành
update như trong mục quản lý kho hàng cũng như sử dụng API thông qua
Postman.
 Kết quả tìm kiếm được hiển thị:
52

 Ngoài ra, khi khách hàng tiến hành tìm kiếm sản phẩm, khách hàng có
thể biết sản phẩm đó nằm trong danh mục nào nhờ dẫn hướng ở tiêu đề. Như ví dụ
sau khi tìm kiếm từ khóa “Poster”

6.3.2. Cài đặt nút Chia sẻ:


 Cài đặt nút share thông qua Plugin Social Media.
53

 Biểu mẫu share xuất hiện với link dẫn tới sản phẩm.
54

6.3.3. Đặt hàng:


 Quy trình chọn sản phẩm, checkout đơn hàng đều được thực hiện một
cách đơn giản nhất.
 Khách thêm sản phẩm vào giỏ hàng, thông báo thêm thành công sản
phẩm xuất hiện.
55

 Sau đó tại mục giỏ hàng, khách hàng có thể truy cập và xem các sản
phẩm nào mình đã chọn hoặc tiến hành thanh toán ngay.

 Sau khi đã kiểm tra giỏ hàng, khách hàng tiến hành thanh toán sẽ điền
thông tin vào form sau để đặt hàng:
56

 Giao diện áp dụng mã giảm giá (Nếu có)

 Ở đây, khách hàng có thể lựa chọn các phương thức thanh toán phù hợp
nhất đối với mình. Oplas hỗ trợ nhiều phương thức thanh toán như Momo, Zalo,
Grab Moca, Airpay,…
57

 Màn hình các loại thanh toán được Oplas hỗ trợ được hiển thị như sau:

Hình 16. Quét mã QR MoMo

Hình 17. Quét mã QR Zalo Pay


58

Hình 18. Quét mã QR Air Pay

Hình 19. Quét mã QR Grab Moca

 Kết quả đặt hàng thành công với phương thức thanh toán : Trả tiền mặt
khi nhận hàng.
59

Hình 20. Giao diện đặt hàng thành công.

6.3.1. Áp mã giảm giá:


 Ta có thể áp mã giảm giá OPLASNEW dành cho các khách hàng mới
như sau. Mã có lượt sử dụng cho mỗi khách là 1 với mức giảm là 50.000 vnd
không có yêu cầu đơn hàng tối thiểu.
 Hoặc ta có thể áp bất kỳ mã giảm giá nào được đăng trên Trang “Siêu
giảm giá” của cửa hàng.
6.3.2. Mail xác nhận:
 Sau khi tiến hành đặt hàng mail xác nhận đặt hàng thành công sẽ được
gửi đến mail đăng ký của khách hàng, đồng thời mail thông báo có đơn hàng mới
cũng được gửi về Email của cửa hàng. Điều này giúp cho Oplas có thể quản lý
mọi đơn hàng mọi lúc mọi nơi và đưa ra phương pháp xử lý kịp thời.
 Bên dưới lần lượt là mail gửi đến cửa hàng thông báo có người đặt đơn
hàng mới.và mail gửi đến email của khách hàng về thông tin đơn hàng vừa đặt.
60

Hình 21. Email gửi đến cửa hàng thông báo có đơn hàng mới

Hình 22. Email gửi đến khách hàng xác nhận đã đặt hàng
61

6.3.3. Quản lý kho hàng:


 Quản lý kho có thể sử dụng các filter có sẵn từ mục sản phẩm trong
plugin WooCommerce để truy xuất:

 Sau khi xác nhận sản phẩm nào hết hàng, ta tiến hành refill và cập nhật
số lượng của sản phẩm đó thông qua việc cập nhật file csv và update lên mục Sản
phẩm theo các lựa chọn sau:

 Ngoài ra ta cũng có thể chỉnh sửa sản phẩm nhanh chóng qua mục chỉnh
sửa nhanh hoặc sử dụng API thông qua Postman để truy xuất, chỉnh sửa và cập
nhật.
 Ta cũng có thể chỉnh sửa và thêm các danh mục con cho các mục Danh
mục (Catelogy) để dễ dàng truy xuất và quản lý.
6.4. SEO:
6.4.1. Thẻ Meta mô tả:
 Nhóm chúng em chưa đưa đồ án vào thực tế, chưa có sản phẩm thực mà
cửa hàng buôn bán và vì vấn đề bản quyền khi search trên Google nên chúng em
đã không cài đặt.
62

6.4.2. Font chữ và Tiêu đề (Title):


 Website sử dụng Font chữ mặc định của Theme Flatsome nhằm hạn chế
lỗi hiển thị phông chữ Tiếng Việt trên trang Web.
 Sử dụng phông chữ mặc định còn giúp đồng bộ hơn giữa các trang, từ đó
tạo nên một Website có một phông chữ nhất định, giúp khách hàng dễ nhìn và
đọc.
 Tiêu đề của sản phẩm hiển thị ngắn gọn cho mô tả sản phẩm. Ngoài ra,
tiêu đề sản phẩm cũng có những key word để dễ dàng tìm kiếm. Như sản phẩm
dưới, ta sẽ lấy key word “Rainbow striped” (sọc cầu vồng)

 Tiến hành tìm kiếm từ khóa, ta được kết quả:


63

6.5. Bảo mật:


6.5.1. Tạo tường lửa:
 Chúng em cài đặt và sử dụng Plugin để tạo tưởng lửa và bảo mật thông
tin cho Website một cách tốt nhất.
 Dưới đây là một số Plugin và Hệ thống cung cấp tường lửa chúng em đã
thử qua:

Plugin bảo mật được tích hợp tường lửa


64

Plugin bảo mật và sao lưu dữ liệu đi kèm với Wordpress

Phần mềm xây dựng tường lửa


6.5.2. Chứng chỉ SSL:
 Website có chứng chỉ SSL và hoạt động ổn định
65

6.5.3. Sao lưu và Cập nhật cơ sở dữ liệu:


 Để sao lưu dữ liệu, nhóm chúng em thường sao lưu bằng các cách sau:
1. Tải và lưu trữ File trên CPanel
2. Nén file Sql từ PhpMyAdmin và dữ liệu Wordpress trên PC.
3. Sử dụng JetPack để Update và Sao lưu.
 Cài đặt cập nhật tự động trong Bảng điều khiển (Dashboard).
6.6. Chứng thực hợp pháp:
6.6.1. Chính sách bảo mật:
 Vào Bảng điều khiển -> Woo Commerce -> Thiết lập để kiểm soát chính
sách bảo mật của Website.
66

6.6.2. Quy định Chung về Bảo vệ Dữ liệu (GDPR):


 Quy định Chung về Bảo vệ Dữ liệu (GDPR) của Liên minh Châu Âu đã
được phát triển để tạo ra các luật về quyền riêng tư dữ liệu gắn kết trên khắp Châu
Âu nhằm phục vụ bảo vệ tất cả người dân của Liên minh Châu Âu. Quy định này
sẽ thay thế Chỉ thị Bảo vệ Dữ liệu 95/46/EC và có sự khác biệt về một số cách
đáng kể, như:
 Thẩm quyền lớn hơn. Quy định Chung về Bảo vệ Dữ liệu sẽ áp dụng cho mọi
công ty xử lý dữ liệu cá nhân của bất kỳ ai đang sinh sống trong khu vực Liên minh
Châu Âu, bất kể vị trí của công ty.
 Khoản phạt. Các tổ chức, bao gồm công ty kiểm soát và công ty xử lý, không
tuân thủ GDPR có thể bị phạt tối đa lên đến 4 % doanh thu toàn cầu hàng năm hoặc
€20 Triệu (tùy vào mức nào nhiều hơn).
 Sự đồng thuận. Sự đồng thuận phải được yêu cầu theo một cách rõ ràng, có thể
tiếp cận dễ dàng – và phải có khả năng phân biệt với các vấn đề khác. Ngoài ra, việc
rút lại sự đồng thuận cũng phải dễ dàng như khi cung cấp.
67

 Thông báo Vi phạm: Thông báo vi phạm sẽ là bắt buộc – và phải được hoàn
thành trong vòng 72 giờ làm việc của tổ chức đầu tiên nhận biết vi phạm.
 Quyền riêng tư. GDPR yêu cầu bảo vệ dữ liệu phải được bao gồm từ khi bắt đầu
thiết kế hệ thống, chứ không phải dưới dạng bổ sung.
6.6.3. Chính sách đổi trả và hoàn tiền:
 Thời hạn đổi trả cho tất cả sản phẩm là 7 ngày kể từ ngày nhận hàng.
 Đối với các sản phẩm đã bóc nhãn mác, bóc seal, cửa hàng chúng em không hỗ
trợ đổi trả dưới mọi hình thức.
 Đối với yêu cầu đổi Size, cửa hàng chúng em chỉ hỗ trợ đổi trả khi khách hàng
nhận tư vấn Size từ nhân viên hỗ trợ hoặc cộng tác viên cửa hàng.
 Đối với các sản phẩm bị móp, méo, xây xướt do vận chuyển, hoàn 20 – 40% giá
trị đơn hàng (tùy thuộc vào tình trạng hư hỏng) với điều kiện có Video mở kiện hàng.
68

7. Thiết kế chiến lược Sale Copy chuyển đổi Leads thành Sales:
7.1. Phân tích đối tượng khách hàng:
 Kinh doanh các sản phẩm, phụ kiện Kpop, đối tượng chủ yếu mà nhóm
chúng em hướng tới là người hâm mộ Kpop ở mọi lứa tuổi có nhu cầu hoặc mong
muốn mua được những món hàng của thần tượng ở các cửa hàng ngoại quốc
nhưng không thể thanh toán quốc tế hoặc ngại khoảng cách và thủ tục đổi trả nếu
hàng vận chuyển bị hư hại.
 Những đối tượng khách hàng này là những người e ngại và khó khăn
trong việc mua được những mặt hàng sản phẩm từ quốc tế, do đó, để chuyển đổi
các đối tượng tiềm năng này thành khách hàng của cửa hàng đòi hỏi:
 Một slogan rõ ràng, giới thiệu hình thức hoạt động của website
 Một slogan thể hiện rõ ràng hướng tới đối tượng
 Niềm tin và chất lượng sản phẩm được kiểm tra kĩ càng.
7.2. Nội dung chính cần có:
 Dựa vào những yếu tố về khách hàng và sản phẩm nhóm chúng em đưa
ra những ý sau:
 Slogan: “Come to Oplas to own what you want”
 Khó khăn trong việc mua sản phẩm từ quốc tế có liên quan đến thần tượng là trở
ngại lớn nhất..
 Ưu điểm là đến với cửa hàng thì vấn đề đó trở nên dễ dàng và được giải quyết
triệt để.
 Đưa lên những hình ảnh sản phẩm bắt mắt.
 Đưa lên thông tin, nguồn gốc, cửa hàng bên thứ ba rõ ràng.
 Marketing về trải nghiệm của khách hàng cũ (Thông qua Feedback).
 Chính sách hỗ trợ và ưu đãi
69

7.3. Bố cục Banner dự kiến:

 Từ đó, nhóm chúng em có nhiều hướng phát triển và điều chỉnh giao diện
Website khác nhau tuỳ thuộc và các chương trình khuyến mãi.
7.4. Tổng kết:
 Với mô hình kinh doanh là Kinh doanh các sản phẩm, phụ kiện Kpop
theo hướng Drop Shipping, chúng em còn e ngại về vấn đề thời gian mà khách
hàng có thể nhận được sản phẩm trên tay, cũng như chất lượng sản phẩm mà
khách hàng nhận được. Những điều trên luôn cần một quy trình tìm kiếm dài lâu
và trải nghiệm nguồn hàng liên tục để hàng hoá luôn được đảm bảo về tay khách
hoàn thiện nhất.
 Từ tâm lý e ngại đặt hàng nước ngoài của fans, Oplas được hình thành
để giúp các bạn là fans của các nhóm nhạc Kpop có một nơi mua hàng quốc tế
nhưng có thể tin tưởng và các sản phẩm được đảm bảo chất lượng. Với mục tiêu
ban đầu là “Khách hàng là những người bạn cùng Fandom”, chúng em luôn hoàn
thiện và hứa sẽ đưa đến cho khách hàng một cửa hàng với đầy đủ sản phẩm nhất.
 Ngoài ra, cửa hàng còn có các kế hoạch phát triển và giữ chân khách
hàng cũ. Các kế hoạch dự kiến được đưa ra như sau:
 Cải thiện chính sách và quy trình đổi trả hàng
 Đơn hàng được xử lý nhanh chóng
 Có chính sách bồi/hoàn khi hàng hoá bị lỗi
70

 Ưu tiên khách hàng cũ trong các đợt giảm giá lớn


71

8. Đặt hàng và thanh toán:


8.1. Đặt hàng:
 Như đã nêu ở mục 5, quy trình đặt hàng của chúng em bao gồm các bước
cơ bản:
 B1. Lựa chọn sản phẩm bỏ vào giỏ hàng
 B2. Kiểm tra giỏ hàng và tiến hành thanh toán
 B3. Nhập thông tin người nhận hàng
 B4. Chọn phương thức thanh toán
 B5.Thực hiện và hoàn tất thanh toán
 Về quy trình đặt hàng, chúng em cũng sẽ cố gắng hoàn thiện hệ thống tư
vấn, trả lời tự động qua chatbox và các kênh liên hệ một cách tốt nhất để đem lại
trải nghiệm người dùng cao nhất có thể. Ngoài ra, chúng em sẽ nghiên cứu thêm
để đơn giản và tối ưu hoá quy trình đặt hàng, giúp cho khách hàng đặt hàng nhanh
chóng mà không gặp trở ngại ở bước nào.
 Ở quy trình đặt hàng, chúng em sẽ phát triển thêm hệ thống gợi ý các sản
phẩm liên quan hoặc các sản phẩm hay được mua cùng nhằm tăng lượt bán và
tăng sự tương tác với khách hàng. Cùng với đó, chúng em sẽ phát triển thêm các
hỗ trợ sau mua hàng và các ưu đãi dành cho khách hàng cũ nhằm giữ chân khách
hàng.
 Để phát triển hệ thống mail tự động chăm sóc khách hàng sau mua hàng,
chúng em dự kiến phát triển hệ thống với các mục đích sau:
 Gửi mail kèm mã giảm giá cho khách hàng sau 30 ngày không phát sinh đơn đặt
hàng ở cửa hàng.
 Gửi mail chúc mừng sinh nhật theo thông tin đăng ký thành viên của khách hàng
mà cửa hàng nhận được.
 Gửi mail hỏi về phản hồi và đánh giá sản phẩm sau khi nhận được hàng.
72

 Gửi mail về các chương trình ưu đãi của cửa hàng để khách hàng có thông tin
đầy đủ.
8.2. Thanh toán:
 Như đã nêu ở mục 5, Website nhóm chúng em đang hỗ trợ nhiều phương
thức thanh toán khác nhau như: Thanh toán khi nhận hàng, thanh toán qua thẻ,
thanh toán qua ví điện tử (Momo, Zalo, Moca,..). Trong tương lai, nhóm chúng
em dự kiến sẽ hoàn thiện các phương thức thanh toán này và nếu có khả năng,
nhóm chúng em sẽ hỗ trợ thêm các phương thức thanh toán mới.
 Ngày nay, thực trạng là lượng người hâm mộ Kpop trải rộng khắp các độ
tuổi, do đó, đối tượng khách hàng của cửa hàng sẽ có những bạn chỉ có thể dùng
phương thức thanh toán là Thanh toán khi nhận hàng (Do còn là học sinh – sinh
viên hoặc chưa có sự tin tưởng vào cửa hàng). Thế nhưng chi phí vận chuyển cho
phương thức này (Hay còn gọi là COD) lại khá đắt đỏ. Do đó, để thu hút việc mua
hàng từ nhóm đối tượng này, nhóm chúng em đưa ra các đề án sau:
 Lập hợp đồng vận chuyển với các nhà vận chuyển thông dụng như Giao hàng
tiết kiệm, Giao hàng nhanh, Nịna Van, J&Texpress,… nhằm giảm chi phí vận chuyển
và được nhà vận chuyển hỗ trợ kịp thời.
 Khuyến khích khách hàng thanh toán qua Momo do có các điểm nạp Momo tiện
lợi và nhanh chóng qua số điện thoại như Cửa hàng tiện lợi, Thế giới di động, FPT,..
 Thường xuyên tổ chức chương trình đồng giá hoặc giảm giá phí vận chuyển cho
các đơn hàng có giá trị nhất định.
 Bằng những cách đó, chi phí thanh toán sẽ được giảm đáng kể cho khách
hàng, giúp khách hàng có thêm cơ sở và lý do để lựa chọn cửa hàng của
chúng em thay vì các cửa hàng khác.
73

9. Kết luận & Đánh giá:


9.1. Những điểm chưa làm được:
 Chưa tối ưu hoá được các quy trình thanh toán
 Chưa hoàn thiện biểu mẫu đăng ký thành viên
 Còn hạn chế trong việc giao nhận từ mô hình Drop Shiping
 Nguy cơ sản phẩm hỏng hóc do vận chuyển từ cửa hàng Drop Ship và
quy tình đổi trả hàng với cửa hàng bên thứ ba.
 Chưa hoàn thiện được Email marketing và chăm sóc khách hàng hậu mua
hàng.
 Mô hình kinh doanh chưa được đưa vào thực tế để tìm ra những điểm yếu
khác để cải thiện.
9.2. Tổng đánh giá:
 Nhóm chúng em còn thiếu sót trong việc hoàn thiện Website, tuy nhiên,
chúng em đã cố gắng hết sức cho việc hoàn thiện và cập nhật trang Web để đưa
vào đồ án. Do mô hình kinh doanh Drop Shipping còn có phần lạ lẫm đối với thị
trường Việt Nam nên mô hình còn chậm phát triển và mới lạ.
 Thị trường và tâm lý người dùng Việt Nam ngày nay quen với việc mua
hàng có sẵn và có thời gian giao nhận nhanh (1-2 ngày). Số lượng người có khả
năng chờ đợi cho một món hàng từ 1-2 tuần vận chuyển do vấn đề vận chuyển từ
nước ngoài là khá nhỏ. Tuy nhiên, đối với dối tượng là người hâm mộ Kpop, việc
đặt hàng và có hàng từ 2-3 tuần là khá phổ biến và người hâm mộ đã quen với
điều đó. Vì sao lại nói như vậy? Lý do là trong cộng đồng người hâm mộ, việc
mua đĩa nhạc (hay còn gọi là Album) thường là “Truyền thống” ngầm. Việc mua
Album này thường hay được mua dưới dạng Pre-Order bởi các trang Fanpage và
Trang mua bán Album trên Facebook, tức là đặt mua trước khi được phát hành.
Do đó, quãng thời gian chờ đợi cho một món hàng từ 2-3 tuần vận chuyển là hoàn
74

toàn bình thường đối với người hâm mộ Kpop ngày nay. Đó là điểm quyết định
đối với mô hình Drop Shiping mà nhóm chúng em đưa ra.
 Tất nhiên, việc có một bộ phận người hâm mộ mong muốn mua các sản
phẩm “có sẵn” cũng có, nhưng với tâm lý mua sản phẩm Kpop, người hâm mộ
vẫn có thể “đợi” từ 2-3 tuần mà không cảm thấy quá lâu.
 Đi đến đánh giá cuối cùng về mô hình, chúng em rút kết được một vài ý
sau:
 Mô hình này hoàn toàn phù hợp với đối tượng là người hâm mộ Kpop
ngày nay. Ngoài ra, mô hình này cũng có thể phát triển nếu tìm được
nguồn hàng tốt, phù hợp và chất lượng.
 Việc phát triển cũng phụ thuộc vào việc được quảng bá với tần suất, địa
điểm phù hợp (Facebook, Instagram,..) và chiến lược quảng bá tốt.
 Có nhiều cách thu hút khách hàng vào trang Web như tuỳ chỉnh giao
diện bắt mắt, hỗ trợ nhiều cách thanh toán, ưu đãi hằng tháng và chế độ
chăm sóc khách hàng tốt.
 Phát triển mô hình kinh doanh sử dụng Website và quản lý kho hàng, dữ
liệu qua WooCommerce, Wordpress là một cách dễ dàng cho các doanh
nghiệp nhỏ và mới. Điều này giúp nhóm chúng em dễ dàng vận hành và
quản lý đơn hàng nhanh chóng.
75

10.Nguồn tài liệu tham khảo:


1. https://thachpham.com/wordpress/wordpress-tutorials/smtp-gmail-
wordpress.html
2. https://blog.hostvn.net/wordpress/top-6-tuong-lua-cho-wordpress-tot-nhat-hien-
nay.html
3. https://www.microsoft.com/vi-vn/microsoft-365/business-insights-ideas/
resources/5-things-to-know-about-gdpr-before-its-too-late
4. Các nguồn tài liệu khác liên quan về mô hình Drop Shipping.
76

11.Bảng đánh giá mức độ hoàn thành:


MSSV Tên Mức độ hoàn Đánh giá quá trình
thành làm việc
17520836 Hà Trọng Nhân 100% Tốt
17520928 Nguyễn Thị Thu Phương 100% Tốt
17520283 Nguyễn Thị Bình 100% Tốt
17520530 Phan Thị Long Huệ 100% Tốt
17520421 Nguyễn Thị Ngọc Hà 100% Tốt

You might also like