Professional Documents
Culture Documents
KTHK1 Final HDCA1
KTHK1 Final HDCA1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN HÓA ĐẠI CƯƠNG A1 – HOH001
KHOA HÓA Học kỳ I / 2013-2014
58 59 60 61 62 63 64 65 66 67 68 69 70 71
Ce Pr Nd Pm Sm Eu Gd Tb Dy Ho Er Tm Yb Lu
140.12 140.91 144.24 - 150.36 151.96 157.25 158.93 162.50 164.93 167.26 168.93 173.05 174.97
90 91 92 93 94 95 96 97 98 99 100 101 102 103
Th Pa U Np Pu Am Cm Bk Cf Es Fm Md No Lr
232.04 231.04 238.03 - - - - - - - - - - -
5
A. AB
B. AB2
C. A2B3
D. A9B6
E. A2B
HẾT PHẦN CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
6
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP HỒ CHÍ MINH ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN HÓA ĐẠI CƯƠNG A1 – HOH001
KHOA HÓA Học kỳ I / 2013-2014
PHẦN TỰ LUẬN
(Mỗi câu 1 điểm)
Câu 1: Năng lượng ion hóa thứ nhất (I1) và thứ hai (I2) của các nguyên tử K và Ca được biết như sau:
I1 (kJ/mol) I2 (kJ/mol)
K 419 3050
Ca 590 1140
Dựa trên cấu tạo nguyên tử, hãy giải thích:
a) Tại sao năng lượng ion hóa thứ nhất của K nhỏ hơn của Ca.
b) Tại sao năng lượng ion hóa thứ hai của K lớn hơn của Ca.
b) Hai phân tử trên là các phân tử phân cực hay không phân cực? Tại sao?
c) Dựa trên nguyên tắc tạo liên kết, dự đoán xem các phân tử sau có tồn tại không: NF5 và AsF5? Tại
sao?
7
Câu 3:
a) So sánh độ bền liên kết giữa C và O trong các phân tử và ion sau: CO, CO+, CO−. Giải thích.
b) Độ dài liên kết B-F trong phân tử BF3 là 0,129 nm; trong ion [BF4] là 0,143 nm. Giải thích sự khác biệt
về độ dài liên kết B-F giữa phân tử và ion trên?
c) Sắp các chất sau theo chiều tăng dần nhiệt độ nóng chảy và giải thích: SiO2, H2O, CO2, N2.
8
Câu 4: Dùng mô hình thuyết VB (và lai hóa orbital nếu cần), hãy giải thích sự tạo thành liên kết hóa học
trong phân tử O2 và NH3.
Câu 5: Một hợp chất gồm 2 nguyên tố A và B có ô mạng cơ sở như hình dưới (nguyên tử nhỏ: A, lớn: B).
a. Xác định số tiểu phân A và B trong ô mạng cơ sở và công thức hóa học của hợp chất.
b. Tính khối lượng riêng (g/cm3) của hợp chất. Biết rằng ô mạng cơ sở trên có hình lập phương với
a = 3,742 Å; MA = 186,21 g/mol; MB = 16,00 g/mol.