You are on page 1of 368

Chỉ đạo biên soạn:

NGUYỄN VĂN TY
Cục trưởng Cục Thống kê tỉnh Nam Định

Tham gia biên soạn:


VŨ THỊ HƯỜNG - Phó Cục trưởng
PHẠM VĂN TỤ - Phó Cục trưởng
HOÀNG VĂN ĐẢNG - Trưởng phòng Thống kê Tổng hợp
NGUYỄN MINH SANG - PHẠM VĂN ĐIỆP
- TRẦN NGỌC LINH - LÊ THỊ SAO BĂNG
- Thống kê viên Phòng Thống kê Tổng hợp
và các phòng nghiệp vụ
CỤC THỐNG KÊ TỈNH NAM ĐỊNH

2
LỜI NÓI ĐẦU

Để giúp các nhà quản lý, người sử dụng thông tin thống kê và nhân
dân trong tỉnh hình dung được bức tranh kinh tế - xã hội tỉnh Nam Định
25 năm tái lập, Cục Thống kê tỉnh Nam Định biên soạn ấn phẩm
"Kinh tế - xã hội tỉnh Nam Định 25 năm tái lập 1997 - 2021".
Trong quá trình biên soạn, Ban biên soạn tham khảo, sử dụng các
ấn phẩm, tài liệu: Địa chí Nam Định, Lịch sử Đảng bộ tỉnh Nam Định
1930-1975, Văn kiện Đại hội Đảng bộ tỉnh Nam Định các kỳ đại hội, số
liệu thống kê các tỉnh vùng Đồng bằng sông Hồng, Niên giám thống kê
tỉnh Nam Định, kết quả các cuộc tổng điều tra, điều tra thống kê. Các
chỉ tiêu thống kê trong ấn phẩm được thu thập, tổng hợp, biên soạn theo
phạm vi, phương pháp thống nhất của ngành Thống kê. Nội dung ấn
phẩm gồm 3 phần:
Phần thứ nhất: Tình hình kinh tế - xã hội tỉnh Nam Định 25 năm
tái lập 1997 - 2021
Phần thứ hai: Số liệu thống kê kinh tế - xã hội tỉnh Nam Định
25 năm 1997 - 2021
Phần thứ ba: Số liệu cơ bản các cuộc Tổng điều tra thống kê.
Các ký hiệu nghiệp vụ cần lưu ý:
"-": Không có hiện tượng phát sinh;
"...": Có hiện tượng phát sinh nhưng không thu thập được.
Cục Thống kê tỉnh Nam Định trân trọng cảm ơn và tiếp thu ý kiến
góp ý của các đơn vị, cá nhân sử dụng ấn phẩm để hoàn thiện và nâng
cao chất lượng cho các ấn phẩm tiếp theo.
CỤC THỐNG KÊ TỈNH NAM ĐỊNH

3
MỤC LỤC
Trang

Lời nói đầu 3

Phần thứ nhất: TÌNH HÌNH KINH TẾ - XÃ HỘI TỈNH NAM ĐỊNH
25 NĂM TÁI LẬP 1997-2021 11

I SƠ LƯỢC QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN 13


1 Sơ lược lịch sử tỉnh Nam Định 13
2 Điều kiện tự nhiên 14
3 Bối cảnh tái lập tỉnh Nam Định 16
II TỔNG QUAN TÌNH HÌNH KINH TẾ - XÃ HỘI 25 NĂM 1997 - 2021 20
1 Những định hướng lớn trong phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Nam Định 25 năm tái lập 20
2 Tổng quan kết quả đạt được và những hạn chế, bất cập 23
III CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ TỔNG HỢP VÀ PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP,
CƠ SỞ SẢN XUẤT KINH DOANH CÁ THỂ 30
1 Tăng trưởng kinh tế 30
2 Cơ cấu và chuyển dịch cơ cấu kinh tế 32
3 Ngân sách Nhà nước 34
4 Phát triển doanh nghiệp và cơ sở sản xuất kinh doanh cá thể 35
IV CÁC NGÀNH KINH TẾ CHỦ YẾU 39
1 Sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản 39
2 Sản xuất công nghiệp 51
3 Đầu tư và xây dựng 58
4 Thương mại, dịch vụ 63
V MỘT SỐ LĨNH VỰC XÃ HỘI 67
1 Dân số, lao động và việc làm 67
2 Giáo dục và đào tạo 74
3 Y tế và chăm sóc sức khỏe cộng đồng 76
4 Văn hóa, thể thao và du lịch 78
5 Mức sống dân cư 81
VI ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ 82

5
Phần thứ hai: SỐ LIỆU THỐNG KÊ KINH TẾ - XÃ HỘI TỈNH NAM ĐỊNH
25 NĂM 1997-2021 87

MỘT SỐ CHỈ TIÊU KINH TẾ - XÃ HỘI CHỦ YẾU 89


1 Chỉ tiêu kinh tế - xã hội chủ yếu tỉnh Nam Định 25 năm 1997-2021 91
2 Chỉ tiêu kinh tế - xã hội chủ yếu các tỉnh, thành phố vùng Đồng bằng sông Hồng 96

ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH, DÂN SỐ VÀ LAO ĐỘNG 111


3 Số đơn vị hành chính có đến 31/12 hàng năm 113
4 Dân số trung bình phân theo giới tính và phân theo thành thị, nông thôn 114
5 Cơ cấu dân số phân theo giới tính và phân theo thành thị, nông thôn 116
6 Dân số trung bình phân theo huyện, thành phố 117
7 Tỷ suất sinh thô, tỷ suất chết thô và tỷ lệ tăng tự nhiên của dân số 120
8 Lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc trong các ngành kinh tế 121

TÀI KHOẢN QUỐC GIA VÀ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC 125


9 Tổng sản phẩm (GRDP) theo giá hiện hành phân theo khu vực kinh tế 127
10 Tổng sản phẩm (GRDP) theo giá so sánh 2010 phân theo khu vực kinh tế 130
11 Thu ngân sách Nhà nước 133
12 Chi ngân sách Nhà nước 135
13 Số người tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp 137
14 Số người/lượt người được hưởng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế
và bảo hiểm thất nghiệp 139

DOANH NGHIỆP, HỢP TÁC XÃ VÀ CƠ SỞ SXKD CÁ THỂ 141


15 Số doanh nghiệp đang hoạt động sản xuất kinh doanh
tại thời điểm 31/12 hàng năm phân theo loại hình doanh nghiệp 143
16 Số doanh nghiệp đang hoạt động sản xuất kinh doanh
tại thời điểm 31/12 hàng năm phân theo khu vực kinh tế 145
17 Số doanh nghiệp đang hoạt động sản xuất kinh doanh
tại thời điểm 31/12 hàng năm phân theo huyện, thành phố 147
18 Tổng số lao động trong các doanh nghiệp tại thời điểm 31/12 hàng năm
phân theo loại hình doanh nghiệp 150

6
19 Tổng số lao động trong các doanh nghiệp tại thời điểm 31/12 hàng năm
phân theo khu vực kinh tế 152
20 Tổng số lao động trong các doanh nghiệp tại thời điểm 31/12 hàng năm
phân theo huyện, thành phố 154
21 Vốn sản xuất kinh doanh bình quân hàng năm của các doanh nghiệp 157
22 Số hợp tác xã phân theo huyện, thành phố 159
23 Số lao động trong các hợp tác xã phân theo huyện, thành phố 162
24 Số cơ sở kinh tế cá thể phi nông, lâm nghiệp và thủy sản
phân theo ngành kinh tế 165
25 Số cơ sở kinh tế cá thể phi nông, lâm nghiệp và thủy sản
phân theo huyện, thành phố 168
26 Số lao động trong các cơ sở kinh tế cá thể phi nông, lâm nghiệp và thủy sản
phân theo ngành kinh tế 170
27 Số lao động trong các cơ sở kinh tế cá thể phi nông, lâm nghiệp và thủy sản
phân theo huyện, thành phố 173

NÔNG, LÂM NGHIỆP VÀ THỦY SẢN 175


28 Số trang trại nông, lâm nghiệp và thủy sản có đến 31/12 hằng năm 177
29 Số hợp tác xã nông, lâm nghiệp và thủy sản có đến 31/12 hằng năm 178
30 Số doanh nghiệp nông, lâm nghiệp và thủy sản có đến 31/12 hằng năm 179
31 Số lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc ở khu vực nông thôn
tại thời điểm 31/12 hằng năm 180
32 Giá trị sản phẩm thu được trên 1 héc-ta đất trồng trọt
và mặt nước nuôi trồng thủy sản 181
33 Diện tích cây hàng năm và cây lâu năm 183
34 Diện tích cây lương thực có hạt 185
35 Diện tích cây lương thực có hạt phân theo huyện, thành phố 187
36 Sản lượng lương thực có hạt 190
37 Sản lượng lương thực có hạt phân theo huyện, thành phố 192
38 Sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu người phân theo huyện, thành phố 195
39 Diện tích lúa cả năm 198
40 Năng suất lúa cả năm 200

7
41 Sản lượng lúa cả năm 202
42 Số lượng gia súc, gia cầm 204
43 Sản lượng thịt gia súc, gia cầm hơi xuất chuồng 206
44 Sản phẩm lâm nghiệp chủ yếu 208
45 Diện tích nuôi trồng thủy sản phân theo huyện, thành phố 211
46 Sản lượng thuỷ sản 214

CÔNG NGHIỆP 217


47 Số cơ sở sản xuất công nghiệp tại thời điểm 31/12 hằng năm
phân theo loại hình kinh tế và phân theo ngành công nghiệp 219
48 Số lao động công nghiệp tại thời điểm 31/12 hằng năm
phân theo loại hình kinh tế và phân theo ngành công nghiệp 224
49 Chỉ số sản xuất công nghiệp phân theo ngành công nghiệp 229
50 Một số sản phẩm công nghiệp chủ yếu 230

ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG 235


51 Vốn đầu tư thực hiện theo giá hiện hành 237
52 Cơ cấu vốn đầu tư thực hiện theo giá hiện hành 242
53 Đầu tư trực tiếp nước ngoài 247
54 Diện tích sàn xây dựng nhà ở hoàn thành trong năm 249
55 Diện tích nhà ở bình quân đầu người phân theo thành thị, nông thôn 250

THƯƠNG MẠI, VẬN TẢI VÀ GIÁ CẢ 251


56 Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ theo giá hiện hành 253
57 Trị giá xuất khẩu hàng hóa 256
58 Trị giá nhập khẩu hàng hóa 258
59 Khối lượng hành khách vận chuyển 260
60 Khối lượng hành khách luân chuyển 265
61 Khối lượng hàng hóa vận chuyển 270
62 Khối lượng hàng hóa luân chuyển 275
63 Số thuê bao điện thoại, internet 280
64 Chỉ số giá tiêu dùng, chỉ số giá vàng và đô la Mỹ bình quân năm
(Năm trước = 100) 282

8
GIÁO DỤC, Y TẾ, VĂN HÓA, THỂ THAO, MỨC SỐNG DÂN CƯ 283
65 Số trường, lớp, giáo viên và học sinh mẫu giáo 285
66 Số trường học phổ thông 287
67 Số lớp học phổ thông 289
68 Số giáo viên phổ thông 291
69 Số học sinh phổ thông 293
70 Số cơ sở y tế và số giường bệnh 295
71 Số nhân lực y tế 300
72 Số huy chương thể thao trong các kỳ thi đấu quốc tế 305
73 Thu nhập bình quân đầu người một tháng theo giá hiện hành 306

Phần thứ ba: SỐ LIỆU CƠ BẢN CÁC CUỘC TỔNG ĐIỀU TRA THỐNG KÊ 307

KẾT QUẢ TỔNG ĐIỀU TRA NÔNG THÔN, NÔNG NGHIỆP VÀ THỦY SẢN 309
74 Những thay đổi về tình hình cơ bản và kết cấu hạ tầng nông thôn 311
75 Số xã, thôn, hộ, nhân khẩu và lao động nông thôn 316
76 Hộ nông thôn phân theo ngành sản xuất chính 320
77 Hộ nông thôn phân theo nguồn thu nhập chính 326
78 Nhân khẩu của hộ khu vực nông thôn 330
79 Số lượng doanh nghiệp và HTX nông, lâm nghiệp và thủy sản
phân theo ngành và theo huyện, thành phố năm 2020 331
80 Một số chỉ tiêu chủ yếu trang trại nông, lâm nghiệp và thủy sản 332

KẾT QUẢ TỔNG ĐIỀU TRA KINH TẾ 333


81 Đơn vị kinh tế, hành chính, sự nghiệp, tôn giáo, tín ngưỡng
phân theo loại hình và khu vực kinh tế 335
82 Lao động trong các đơn vị kinh tế, hành chính, sự nghiệp, tôn giáo, tín ngưỡng
phân theo loại hình và khu vực kinh tế 339
83 Số đơn vị kinh tế, hành chính, sự nghiệp, tôn giáo, tín ngưỡng
phân theo loại hình kinh tế và đơn vị hành chính năm 2021 343
84 Số lượng lao động trong các đơn vị kinh tế, hành chính, sự nghiệp, tôn giáo,
tín ngưỡng phân theo loại hình kinh tế và đơn vị hành chính năm 2021 344

9
KẾT QUẢ TỔNG ĐIỀU TRA DÂN SỐ VÀ NHÀ Ở 345
85 Quy mô dân số phân theo đơn vị hành chính qua các kỳ Tổng điều tra 347
86 Quy mô hộ phân theo đơn vị hành chính qua các kỳ Tổng điều tra 348
87 Dân số phân theo thành thị, nông thôn, giới tính và huyện, thành phố
(Tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2019) 349
88 Số hộ phân theo quy mô số người trong hộ, thành thị, nông thôn
và huyện, thành phố (Tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2019) 350
89 Dân số từ 15 tuổi trở lên phân theo nhóm tuổi và tình trạng hôn nhân
(Tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2019) 352
90 Tỷ lệ dân số từ 5 tuổi trở lên phân theo tình trạng đi học, thành thị, nông thôn,
giới tính và huyện, thành phố (Tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2019) 353
91 Tỷ lệ dân số từ 15 tuổi trở lên phân theo tình trạng biết đọc, biết viết, thành thị,
nông thôn, giới tính và huyện, thành phố (Tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2019) 354
92 Tỷ trọng hộ có nhà ở phân theo mức độ kiên cố của ngôi nhà, loại nhà
và diện tích nhà ở bình quân đầu người, thành thị, nông thôn và huyện, thành phố
(Tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2019) 355
93 Tỷ lệ hộ phân theo nguồn nước ăn chính, thành thị, nông thôn và huyện, thành phố
(Tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2019) 356
94 Tỷ lệ hộ phân theo loại hố xí chính sử dụng, thành thị, nông thôn và huyện, thành phố
(Tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2019) 357
95 Tỷ lệ hộ phân theo loại thiết bị sinh hoạt hộ đang sử dụng, thành thị, nông thôn
và huyện, thành phố (Tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2019) 358

DANH MỤC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN CÓ ĐẾN NGÀY 31/12/2021 359

10
Phần thứ nhất

TÌNH HÌNH KINH TẾ - XÃ HỘI TỈNH NAM ĐỊNH


25 NĂM TÁI LẬP 1997 - 2021

11
I. SƠ LƯỢC QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN
1. Sơ lược lịch sử tỉnh Nam Định
Nam Định, vùng đất được hình thành và có bề dày lịch sử từ lâu đời.
Khi quốc gia Văn Lang thành lập, vùng đất Nam Định thuộc bộ Giao Chỉ.
Dưới thời Bắc thuộc đất nước ta bị chia thành nhiều quận, huyện. Nam Định
thuộc huyện Chu Diên, quận Giao Chỉ và từ giữa thế kỷ thứ III, Nam Định
thuộc quận Vũ Bình. Sau khi giành được quyền độc lập tự chủ (thế kỷ thứ
X) đến nay, vùng đất Nam Định trải qua nhiều biến đổi về địa giới hành
chính và tên gọi cũng thay đổi qua thời gian. Thời Lý (1009-1225), Nam
Định thuộc lộ Hải Thanh và lộ Hoàng Giang. Thời Trần (1225-1400) phần
lớn đất Nam Định gọi là phủ Thiên Trường. Đến năm 1469, Nam Định
thuộc xứ Sơn Nam. Năm 1741, Lê Cảnh Hưng tách xứ Sơn Nam thành Sơn
Nam Thượng và Sơn Nam Hạ, thì Nam Định thành Sơn Nam Hạ bao gồm
cả phần đất Thái Bình.
Năm 1822, lần đầu tiên địa danh Nam Định xuất hiện với tư cách là
đơn vị hành chính cấp trấn thay cho trấn Sơn Nam Hạ thời Lê - Trịnh. Phạm
vi của trấn Nam Định lúc đó tương đương với hai tỉnh Nam Định, Thái Bình
và một phần tỉnh Hưng Yên hiện nay. Năm 1832, tỉnh Nam Định được
thành lập trên cơ sở giữ nguyên quy mô trấn Nam Định.
Ngày 21 tháng 3 năm 1890, tỉnh Nam Định được chia thành hai tỉnh
nhỏ là Thái Bình và Nam Định. Địa giới của tỉnh Nam Định lúc này cơ bản
trùng với địa giới tỉnh Nam Định hiện nay.
Theo thời gian, vùng đất Nam Định ngày càng được mở rộng, lấn
nhanh ra biển. Từ năm 1926 tỉnh Nam Định gồm 2 phủ, 7 huyện, 78 tổng,
708 xã. Nam Định trở thành vùng đất hứa thu hút nhiều người đến khai khẩn
đất đai, sinh cơ lập nghiệp, kể cả các vương hầu, quan lại thời Lý, thời Trần.
Thế kỷ thứ XIX, Nam Định có bước phát triển đáng kể, thủ phủ Nam
Định được thiết lập (thành Nam bắt đầu xây dựng vào năm 1804) và dần trở
thành một cảng sầm uất vào bậc nhất ở miền duyên hải Bắc bộ (lúc đó chưa
có cảng Hải Phòng).

13
Sau Cách mạng Tháng Tám năm 1945, các đơn vị hành chính trong
tỉnh thay đổi theo thời gian. Trong kháng chiến chống thực dân Pháp, tỉnh
Nam Định thuộc liên khu Ba. Năm 1953, bảy xã phía Bắc sông Đào thuộc
huyện Nghĩa Hưng nhập vào huyện Ý Yên, đồng thời 3 huyện Mỹ Lộc, Vụ
Bản, Ý Yên nhập vào tỉnh Hà Nam, đến tháng 4/1956 lại chuyển trả 3
huyện trên về tỉnh Nam Định.
Ngày 03/9/1957, Chính phủ ban hành Nghị định số 405/TTg sáp nhập
thành phố Nam Định vào tỉnh Nam Định. Tháng 5/1965 tỉnh Nam Định hợp
nhất với tỉnh Hà Nam thành tỉnh Nam Hà. Giữa năm 1967 có 8 xã của
huyện Mỹ Lộc cắt về thành phố Nam Định, 7 xã về huyện Bình Lục. Tháng
12/1967 hai huyện Xuân Trường và Giao Thuỷ hợp nhất thành huyện Xuân
Thuỷ. Tháng 3/1968 nhập 6 xã phía Nam sông Ninh Cơ của huyện Trực
Ninh vào huyện Hải Hậu và hợp nhất hai huyện Nam Trực và Trực Ninh
thành huyện Nam Ninh. Cuối năm 1975 tỉnh Nam Hà hợp nhất với tỉnh
Ninh Bình thành tỉnh Hà Nam Ninh. Đầu năm 1992 lại tách thành Nam Hà
và Ninh Bình. Tháng 01/1997 tỉnh Nam Định được tái lập và tháng 4/1997
các huyện Nam Trực, Trực Ninh, Giao Thuỷ, Xuân Trường, Mỹ Lộc cũng
được tái lập. Tỉnh Nam Định bao gồm thành phố Nam Định và 9 huyện như
hiện nay.
2. Điều kiện tự nhiên
Nam Định nằm ở phía Nam vùng đồng bằng sông Hồng, ở tọa độ
19 55’ đến 20o16’ vĩ độ Bắc và từ 106o 00’ đến 106o33’ kinh độ Đông. Phía
o

Bắc giáp với tỉnh Hà Nam; phía Đông giáp tỉnh Thái Bình lấy sông Hồng
làm ranh giới; phía Tây giáp tỉnh Ninh Bình lấy sông Đáy làm ranh giới;
phía Nam giáp với biển Đông. Diện tích tự nhiên 1.668,8 km2, bằng 0,5%
diện tích tự nhiên cả nước, đứng thứ 52 cả nước. Địa hình Nam Định tương
đối bằng phẳng, có 2 vùng chính là vùng đồng bằng thấp trũng và vùng
đồng bằng ven biển, ở phía Tây Bắc tỉnh có một số ít đồi núi thấp. Địa hình
thấp dần từ Tây Bắc xuống Đông Nam, chỗ cao nhất từ đỉnh núi Gôi cao
122 m, chỗ thấp nhất -3 m (so với mặt biển) ở vùng đồng bằng trũng huyện

14
Ý Yên. Nam Định có 3 sông lớn là sông Hồng, sông Đáy, sông Ninh Cơ.
Ngoài ra có sông Đào nối liền sông Hồng và sông Đáy cùng với nhiều sông
nhỏ khác giúp cho giao thông đường thuỷ thuận lợi và bồi đắp phù sa, tưới
tiêu phục vụ sản xuất nông nghiệp.
Hệ thống đường giao thông được đầu tư xây dựng đồng bộ. Đường sắt
xuyên Việt đi qua tỉnh dài 42 km; đường cao tốc Bắc Nam 20,4 km; 5 tuyến
Quốc lộ 265 km; 12 Tỉnh lộ 263 km; đường đô thị 177 km; đường huyện
569 km; đường xã, liên xã 1.491 km; đường thôn, xóm 2.822 km; gần 4.000
km đường dong, ngõ xóm và các dự án giao thông quan trọng đang được
triển khai. Hệ thống sông Hồng, sông Đào, sông Đáy, sông Ninh Cơ chảy
qua địa phận tỉnh với chiều dài trên 251 km, cùng với hệ thống cảng sông
Nam Định và cảng biển Thịnh Long thuận tiện cho việc phát triển vận tải
thuỷ.
Bên cạnh đó, với 72 km đường bờ biển, tỉnh Nam Định có điều kiện
thuận lợi cho khai thác, nuôi trồng thuỷ, hải sản và phát triển dịch vụ du
lịch. Vùng ven biển có bờ biển dài, địa hình khá bằng phẳng. Một số nơi có
bãi cát thoải mịn thích hợp với phát triển du lịch như Thịnh Long (Hải
Hậu), Quất Lâm (Giao Thuỷ), Rạng Đông (Nghĩa Hưng). Khu bảo tồn thiên
nhiên Vườn Quốc gia Xuân Thuỷ (huyện Giao Thuỷ) nằm ở vùng lõi Khu
dự trữ sinh quyển đồng bằng Nam sông Hồng đã được tổ chức UNESCO
công nhận.
Nam Định nằm trong vùng ảnh hưởng tam giác tăng trưởng Hà Nội -
Hải Phòng - Quảng Ninh và vành đai kinh tế ven vịnh Bắc Bộ. Mặt khác, do
ở vào vị trí trung chuyển giữa các tỉnh phía Nam đồng bằng sông Hồng với
các tỉnh Bắc Trung bộ, Nam Định có điều kiện thuận lợi phát triển sản xuất
hàng hoá, mở rộng giao lưu, trao đổi kinh tế, văn hoá, xã hội với các tỉnh
khác trong vùng, cả nước và các nước thông qua mạng lưới giao thông
đường bộ, đường sắt, đường biển thuận lợi.
Vị trí địa lý như trên tạo điều kiện thuận lợi cho Nam Định không chỉ
trong việc phát triển sản xuất hàng hoá quy mô lớn mà còn mở rộng giao

15
lưu kinh tế - xã hội với các tỉnh trong vùng, cả nước và quốc tế. Song, đây
cũng là một thách thức lớn đối với Nam Định trong điều kiện cạnh tranh thu
hút vốn đầu tư nước ngoài.
3. Bối cảnh tái lập tỉnh Nam Định
3.1. Tình hình kinh tế - xã hội trước năm 1997
Xuất phát từ yêu cầu đổi mới và xây dựng đất nước cũng như từ tình
hình thực tế tỉnh Hà Nam Ninh, ngày 26/12/1991 Quốc hội khoá VIII kỳ
họp thứ 10 đã quyết định chia tỉnh Hà Nam Ninh thành 2 tỉnh Nam Hà và
Ninh Bình. Tỉnh Nam Hà gồm 13 đơn vị hành chính (thành phố Nam Định,
thị xã Phủ Lý và 11 huyện). Từ ngày 01/4/1992 hai tỉnh mới Nam Hà và
Ninh Bình chính thức đi vào hoạt động.
Trước khi chia tách tỉnh, sau 5 năm tiến hành đổi mới đến cuối năm
1991 tình hình kinh tế - xã hội tỉnh Hà Nam Ninh mặc dù một số lĩnh vực
có phát triển nhưng nhiều mặt còn giảm sút. Tổng sản phẩm trong tỉnh năm
1991 đạt 773,7 tỷ đồng (giá so sánh 1989), giảm 5,65% so với năm 1990.
Sản xuất nông nghiệp năm 1991 tuy vụ chiêm xuân mất mùa lớn do
bão lũ nhưng vụ mùa đạt thắng lợi trên cả ba mặt diện tích, năng suất, sản
lượng. Sản lượng lương thực cả năm 996,5 nghìn tấn, đạt mức cao nhất từ
năm 1987 về trước và đứng thứ 4 từ trước đến nay, giảm 65,9 nghìn tấn
(giảm 6,2%) so với năm trước. Giá trị sản lượng trồng trọt bằng 92,9%,
chăn nuôi bằng 92,6% so năm 1990.
Sản xuất công nghiệp: Mặc dù tỉnh đã sắp xếp tổ chức, chuyển đổi
hình thức sở hữu, thu gọn bộ máy quản lý nhưng sản xuất tiếp tục giảm sút,
số cơ sở ngoài quốc doanh giảm mạnh, công nhân thiếu việc làm, sản xuất
kém hiệu quả. Giá trị sản lượng công nghiệp năm 1991 so với năm 1990
giảm 7,8%, trong đó quốc doanh giảm 8,2%, ngoài quốc doanh giảm 3,2%.
Các hoạt động xây dựng cơ bản, phân phối lưu thông cũng trong tình
trạng giảm sút. Thương nghiệp quốc doanh và HTX mua bán hoạt động
kém hiệu quả, khả năng cạnh tranh kém, không giữ được vai trò chủ đạo
trong điều tiết hàng hoá, thị trường.

16
Hoạt động xuất nhập khẩu không đạt kế hoạch đề ra, giảm so với năm
1990. Tổng trị giá xuất khẩu năm 1991 chỉ đạt 86,8% kế hoạch và bằng
28,5% so với năm 1990. Một trong những nguyên nhân quan trọng là thị
trường I (các nước XHCN Đông Âu và Liên Xô) thu hẹp, việc mở rộng thị
trường sang khu vực II (Tư bản chủ nghĩa) còn rất hạn chế.
Giá cả leo thang, nhất là giá vật tư, hàng hoá phục vụ sản xuất và đời
sống nhân dân. Nhiều đơn vị sản xuất kinh doanh thua lỗ. Tốc độ lạm phát
năm 1990 là 65,6% thì năm 1991 là 76,1%.
Kết cấu cơ sở hạ tầng được đầu tư xây dựng nhưng chưa đáp ứng yêu
cầu sản xuất và đời sống nhân dân. Các hoạt động tài chính, tín dụng, văn
hoá - xã hội mặc dù có tiến bộ nhưng vẫn nằm trong bối cảnh chung chưa ra
khỏi khủng hoảng kinh tế - xã hội, đời sống nhân dân còn nhiều khó khăn,
chưa ổn định.
Tiếp tục đường lối đổi mới từ Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VI, Đại
hội Đảng lần thứ VII tháng 6/1991 đề ra Cương lĩnh xây dựng đất nước
trong thời kỳ quá độ lên CNXH, Chiến lược ổn định và phát triển kinh tế -
xã hội đến năm 2000. Đại hội đề ra phương hướng, nhiệm vụ phát triển kinh
tế - xã hội thời kỳ 1991-1995. Quán triệt Nghị quyết Đại hội VII của Đảng
và các Nghị quyết của Trung ương, Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Nam Hà
lần thứ VIII tháng 12/1992 đề ra những chủ trương và giải pháp lớn có tính
khả thi trên các lĩnh vực kinh tế - xã hội, an ninh quốc phòng, xây dựng
Đảng, chính quyền, đoàn thể tới năm 1995 và chuẩn bị cho bước phát triển
tiếp theo của địa phương.
Trong bối cảnh nền kinh tế đất nước đi lên, có nhiều yếu tố thuận lợi
nhưng cũng nhiều thách thức, tháng 5/1996, Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh
Nam Hà lần thứ IX đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ 5 năm 1991-1995,
kết quả 10 năm thực hiện sự nghiệp đổi mới của Đảng và đề ra định hướng
tổng quát phát triển của tỉnh trong giai đoạn 1996-2010: “Nam Hà phấn đấu
đến năm 2010 có cơ cấu kinh tế công nghiệp - xây dựng 40%, nông nghiệp
14% và dịch vụ 46%. Tổng sản phẩm trong tỉnh bình quân đầu người tăng

17
gấp 6 lần so với năm 1995 (bình quân 1.000 USD). Tăng trưởng kinh tế gắn
liền với giải quyết các chính sách xã hội và thực hiện công bằng xã hội,
thường xuyên chăm lo củng cố quan hệ sản xuất XHCN tạo động lực thúc
đẩy lực lượng sản xuất phát triển. Kinh tế quốc doanh cùng kinh tế hợp tác
xã trở thành nền tảng; kinh tế hộ, doanh nghiệp tư nhân hợp tác liên doanh
trong và ngoài nước giữ vị trí quan trọng. Khuyến khích hình thức kinh tế tư
bản nhà nước, tạo sức mạnh tổng hợp kích thích nền kinh tế của tỉnh vươn
lên thành một trong những tỉnh phát triển của cả nước...”.
Dưới sự chỉ đạo của Trung ương, với sự nỗ lực, cố gắng vượt bậc của
quân và dân trong tỉnh, đến cuối năm 1995 tỉnh Nam Hà giành được những
thắng lợi trên nhiều lĩnh vực. Kinh tế - xã hội có bước phát triển, trật tự an
ninh được giữ vững, đời sống nhân dân được cải thiện. Tổng sản phẩm
trong tỉnh (theo giá so sánh 1989) năm 1995 tăng 44,9% so với năm 1990.
Sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp có bước phát triển, sản xuất lương
thực và thực phẩm giành thắng lợi lớn. Sản lượng lương thực năm 1995 đạt
1.264 nghìn tấn, tăng 52% so với năm 1990. Sản lượng thịt lợn hơi xuất
chuồng năm 1995 đạt 49.800 tấn. Sản lượng thuỷ sản đạt 18.500 tấn, gấp 2
lần so với năm 1991.
Sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp dần đi vào ổn định và có
bước phát triển. Nhiều doanh nghiệp thích ứng với cơ chế mới, bước đầu
hình thành 3 khu vực kinh tế công nghiệp trọng điểm: Khu vực công
nghiệp vật liệu xây dựng và dịch vụ phía Bắc; khu vực công nghiệp, tiểu
thủ công nghiệp thành phố Nam Định và vùng phụ cận; khu vực công
nghiệp ven biển tập trung vào kéo sợi, sản xuất và sửa chữa tàu thuyền.
Giá trị tổng sản lượng công nghiệp năm 1995 đạt 380,5 tỷ đồng, tăng
37,5% so với năm 1991.
Cơ sở vật chất kỹ thuật tiếp tục được đầu tư xây dựng. Hoạt động tài
chính tín dụng thích nghi dần với cơ chế mới. Kinh tế nhiều thành phần
được hình thành, phát triển; đời sống nhân dân và các hoạt động văn hoá -
xã hội có tiến bộ rõ rệt.

18
3.2. Chủ trương tái lập tỉnh Nam Định
Sau 32 năm hợp nhất, tái lập1 ba tỉnh Nam Định, Hà Nam, Ninh Bình,
bên cạnh những kết quả đạt được cũng phát sinh những khó khăn, hạn chế:
Phạm vi địa giới hành chính rộng, bộ máy cồng kềnh, năng lực đội ngũ cán
bộ, nhất là cán bộ chủ chốt các cấp còn nhiều hạn chế; cơ chế quản lý hành
chính, tập trung, bao cấp không còn phù hợp với tình hình thực tiễn; nền
kinh tế có quy mô nhỏ, tăng trưởng chậm, chưa tương xứng với tiềm năng
lợi thế, đặc biệt ở các ngành có thế mạnh như sản xuất nông, lâm nghiệp và
thủy sản; tình trạng mất cân đối lớn giữa sản xuất và đời sống, giữa sản xuất
và lưu thông, giữa các vùng, miền… làm cho sản xuất trên nhiều lĩnh vực trì
trệ, hiệu quả thấp; kinh tế - xã hội của tỉnh và đời sống nhân dân gặp nhiều
khó khăn.
Bước vào thời kỳ đổi mới, trước những đòi hỏi khách quan, chủ quan,
Đảng và Nhà nước đánh giá lại việc điều chỉnh địa giới hành chính từ
những năm 70-80 của thế kỷ XX trên phạm vi cả nước. Trên cơ sở đánh giá
kết quả đạt được và những hạn chế, bất cập, cũng như nguyện vọng chính
đáng của cán bộ, đảng viên, quần chúng nhân dân, kỳ họp thứ 10 khoá IX
của Quốc hội (tháng 11/1996), tỉnh Nam Hà được chia tách để tái lập tỉnh
Nam Định và tỉnh Hà Nam trên cơ sở địa giới hành chính khi sáp nhập hai
tỉnh năm 1965. Ngày 26/02/1997, Chính phủ ban hành Nghị định số 19/CP
về việc điều chỉnh địa giới hành chính thành phố Nam Định và một số
huyện: Tách huyện Xuân Thuỷ thành hai huyện Xuân Trường và Giao
Thuỷ, huyện Nam Ninh thành 2 huyện Nam Trực và Trực Ninh, sáp nhập 6
xã của huyện Hải Hậu vào huyện Trực Ninh, thành lập thị trấn Thịnh Long
thuộc huyện Hải Hậu, thành lập huyện Mỹ Lộc.
Sau khi tái lập tháng 01 năm 1997, tỉnh Nam Định có 10 đơn vị hành
chính gồm thành phố Nam Định và 9 huyện với 225 xã, phường (210 xã,
15 phường); diện tích 1.652 km2; dân số trung bình năm 1997 là 1.856.335
người. Đến ngày 31/12/2021, tỉnh Nam Định có 10 đơn vị hành chính cấp

1
Tỉnh Hà Nam Ninh (1975-1992) và tỉnh Nam Hà (1965-1996).

19
huyện (1 thành phố và 9 huyện) với 226 xã, phường, thị trấn (188 xã, 16
thị trấn, 22 phường); dân số trung bình năm 2021 là 1.836.268 người, bằng
1,86% dân số cả nước, đứng thứ 13 cả nước và thứ 5 vùng Đồng bằng
sông Hồng.

II. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH KINH TẾ - XÃ HỘI 25 NĂM


1997 - 2021
1. Những định hướng lớn trong phát triển kinh tế - xã hội tỉnh
Nam Định 25 năm tái lập
Qua các giai đoạn, Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Nam Định đề ra
phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp phù hợp, từng bước khắc
phục khó khăn, hạn chế phấn đấu tăng trưởng kinh tế nhanh, tạo bước
chuyển mạnh về cơ cấu kinh tế và kết cấu hạ tầng, phát triển văn hoá, xã
hội, nâng cao đời sống nhân dân, cụ thể như sau:
Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Nam Định lần thứ XV (tháng 11/1997)
xác định phương hướng, mục tiêu tổng quát đến năm 2000: “Huy động sức
mạnh tổng hợp của mọi thành phần kinh tế, tận dụng mọi lợi thế về điều
kiện tự nhiên, nguồn lực của một tỉnh đông dân,… Phấn đấu tạo bước
chuyển dịch mạnh mẽ cơ cấu kinh tế nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ để
từ sau năm 2010 có cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp, nông nghiệp,
dịch vụ. Đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế gắn với việc giải quyết tốt
các vấn đề về văn hoá, xã hội…”. Đại hội đề ra các giải pháp phát triển kinh
tế: (1) Tập trung phát triển sản xuất nông nghiệp. Từng bước chuyển nông
nghiệp sang sản xuất hàng hoá. (2) Phát triển các ngành công nghiệp chế
biến, dệt may, cơ khí điện tử, sản xuất vật liệu xây dựng. (3) Phát triển các
ngành thương mại, vận tải, du lịch, tài chính tiền tệ.
Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Nam Định lần thứ XVI (tháng 02/2001)
đề ra phương hướng, mục tiêu tổng quát từ năm 2001 đến năm 2010: “Tiếp
tục thực hiện công cuộc đổi mới sâu rộng toàn diện hơn, huy động sức
mạnh tổng hợp của Đảng bộ, quân và dân trong tỉnh, tạo điều kiện đẩy

20
mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá kết hợp với những lợi thế đưa nền kinh
tế của tỉnh phát triển nhanh và vững chắc. Tận dụng thời cơ để hoà nhập
vào quá trình phát triển của vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ. Tạo bước
chuyển mạnh về cơ cấu kinh tế và kết cấu hạ tầng. Phấn đấu đến sau năm
2010 có cơ cấu kinh tế công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ một cách hợp
lý… Phấn đấu đưa tỉnh ta vào diện các tỉnh phát triển trong cả nước”. Đại
hội đề ra phương hướng phát triển và giải pháp thực hiện kế hoạch 5 năm
2001-2005: (1) Phát triển nông, lâm, ngư, diêm nghiệp và kinh tế nông thôn
theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá; (2) Phát triển các ngành công
nghiệp chế biến, công nghiệp dệt may, da giày, cơ khí điện tử và công
nghiệp có hàm lượng tri thức cao, công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng;
(3) Phát triển thương mại du lịch và các ngành dịch vụ, đổi mới hoạt động
tài chính tiền tệ, huy động vốn cho đầu tư phát triển; phát triển mạnh.
Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ XVII đề ra mục tiêu tổng quát:
“Phát huy sức mạnh tổng hợp của cả hệ thống chính trị, huy động và khai
thác có hiệu quả các nguồn lực cho phát triển. Thực hiện công nghiệp hoá,
hiện đại hoá mà trọng tâm là công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp -
nông thôn. Đẩy nhanh quá trình đô thị hoá, phát triển mạnh công nghiệp và
dịch vụ; tạo sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu lao động theo hướng công
nghiệp - dịch vụ - nông nghiệp. Phấn đấu tăng trưởng kinh tế nhanh, phát
triển bền vững gắn với bảo vệ môi trường sinh thái. Từng bước tăng cường
kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội…”. Đại hội đề ra các định hướng phát triển
kinh tế chủ yếu: (1) Đẩy mạnh phát triển nông nghiệp theo hướng sản xuất
hàng hóa, tạo bước chuyển biến mạnh hơn trong cơ cấu sản xuất nông nghiệp
và kinh tế nông thôn; (2) Nâng cao tốc độ và chất lượng phát triển ngành
công nghiệp, xây dựng theo hướng tăng trưởng nhanh, bền vững, hiệu quả;
(3) Tạo bước phát triển nhanh, mạnh các ngành dịch vụ, du lịch.
Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Nam Định lần thứ XVIII (tháng
10/2010) đề ra phương hướng, mục tiêu đến năm 2015: “Phát huy sức
mạnh tổng hợp của Đảng bộ và nhân dân, chủ động nắm bắt và tạo dựng
thời cơ, phấn đấu rút ngắn khoảng cách về phát triển kinh tế so với tốc độ,

21
trình độ chung của vùng kinh tế trọng điểm Bắc bộ. Sớm xây dựng thành
phố Nam Định trở thành đô thị loại I, Trung tâm của vùng Nam đồng bằng
sông Hồng”. Đồng thời Đại hội đề ra những giải pháp thực hiện phát triển
kinh tế 5 năm 2011-2015: (1) Tiếp tục đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại
hoá nông nghiệp, nông thôn; phát triển toàn diện ngành nông nghiệp sản
xuất hàng hoá; (2) Tập trung đầu tư, phát triển, đưa công nghiệp thành
ngành kinh tế chủ lực, góp phần chuyển dịch mạnh cơ cấu kinh tế, cơ cấu
lao động, cơ cấu thu ngân sách trong đó ưu tiên các ngành cơ khí chế tạo,
điện, điện tử, dệt may, chế biến lương thực, thực phẩm, đồ uống, công
nghiệp vật liệu xây dựng; (3) Tiếp tục thúc đẩy các ngành, lĩnh vực dịch vụ
phát triển.
Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Nam Định lần thứ XIX (tháng 10/2015)
đề ra mục tiêu tổng quát 5 năm 2016-2020: “Đổi mới phương thức lãnh đạo
của các cấp ủy đảng, xây dựng hệ thống chính trị vững mạnh. Phát huy sức
mạnh tổng hợp của Đảng bộ và nhân dân, tạo đột phá trong phát triển kinh
tế. Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa; triển khai toàn diện Đề án tái
cơ cấu ngành nông nghiệp gắn với Chương trình xây dựng nông thôn mới,
phấn đấu đến năm 2020 đạt tiêu chí “Tỉnh nông thôn mới”. Tập trung xây
dựng thành phố Nam Định hình thành rõ nét một số chức năng trung tâm
vùng Nam đồng bằng sông Hồng. Phát triển kinh tế gắn kết hài hoà với
phát triển văn hoá, xã hội và bảo vệ môi trường. Chăm lo, nâng cao đời
sống của nhân dân. Tăng cường khối đại đoàn kết và đồng thuận xã hội.
Giữ vững an ninh chính trị, trật tự, an toàn xã hội”. Đại hội đề ra những
giải pháp thực hiện kế hoạch 5 năm 2016-2020: (1) Triển khai toàn diện Đề
án tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa, phát triển
bền vững, hiệu quả, gắn với Chương trình xây dựng nông thôn mới; (2) Đưa
công nghiệp trở thành ngành kinh tế chủ lực, góp phần chuyển dịch mạnh
cơ cấu kinh tế, tạo nguồn thu lớn, ổn định cho ngân sách; trong đó tập trung
phát triển, tăng tỷ trọng sản phẩm các ngành công nghiệp có công nghệ hiện
đại và giá trị gia tăng cao. (3) Đẩy mạnh phát triển các ngành dịch vụ tương
xứng với tiềm năng, vị trí của vùng Nam đồng bằng sông Hồng.

22
2. Tổng quan kết quả đạt được và những hạn chế, bất cập
2.1. Kết quả đạt được
Thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội trong 25 năm (1997-
2021) với nhiều khó khăn, thách thức: Quy mô kinh tế khi tái lập còn nhỏ,
sản xuất kém phát triển, nguồn lực đầu tư hạn chế, đời sống nhân dân gặp
nhiều khó khăn; tình hình thế giới và khu vực diễn biến phức tạp, khó
lường; biến đổi khí hậu, thiên tai, dịch bệnh xảy ra… Trong bối cảnh đó,
với sự nỗ lực của cả hệ thống chính trị, sự ủng hộ, đồng lòng của các tầng
lớp nhân dân, kinh tế - xã hội có những chuyển biến tích cực và đạt được
kết quả khá toàn diện, có thể khái quát như sau:
2.1.1. Kinh tế tăng trưởng tăng khá, quy mô được mở rộng, chất lượng
tăng trưởng từng bước được cải thiện
Bình quân 25 năm (1997-2021) GRDP tăng 6,91%/năm, trong đó:
Khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản tăng bình quân 3,46%/năm, đóng
góp 0,97 điểm phần trăm; khu vực công nghiệp và xây dựng tăng bình quân
10,89%/năm, đóng góp 3,29 điểm phần trăm; khu vực dịch vụ tăng bình
quân 6,56%/năm, đóng góp 2,37 điểm phần trăm và thuế sản phẩm trừ trợ
cấp sản phẩm tăng 5,93%/năm, đóng góp 0,28 điểm phần trăm vào mức
tăng chung.

Tốc độ tăng tổng sản phẩm theo giá so sánh năm 2010, 1997-2021 (%)

23
Trong 5 giai đoạn có ba giai đoạn kinh tế tăng trưởng trên 7%, hai giai
đoạn tăng trưởng dưới 7% và năm 2021 đạt 7,70%. Ba giai đoạn GRDP
tăng trên 7% gồm (2001-2005), (2006-2010) và (2016-2020) với mức tăng
lần lượt là: 7,13%, 7,09% và 7,11%. Năm 2020 tăng 5,50%, năm 2021 tăng
7,70% trong bối cảnh dịch Covid-19 diễn biến phức tạp, ảnh hưởng tiêu cực
tới mọi lĩnh vực kinh tế - xã hội thì đây là thành công lớn của tỉnh Nam
Định2 với mức tăng trưởng thuộc nhóm khá trong các tỉnh, thành phố.
Quy mô nền kinh tế ngày càng được mở rộng. Theo giá hiện hành,
GRDP năm 2021 đạt 84.096 tỷ đồng, gấp 19,8 lần năm 1997 và gấp 3,5 lần
năm 2010.
2.1.2. Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng tích cực
Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo xu hướng giảm tỷ trọng ngành nông,
lâm nghiệp và thủy sản; tăng tỷ trọng ngành công nghiệp và xây dựng. Sau
25 năm, tỷ trọng khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản giảm 21,75 điểm
phần trăm; khu vực công nghiệp và xây dựng tăng 22,31 điểm phần trăm;
khu vực dịch vụ giảm 3,64 điểm phần trăm.
Cơ cấu tổng sản phẩm theo giá hiện hành
phân theo khu vực kinh tế, 1997 - 2021 (%)

2
Cả nước: năm 2020 tăng 2,91%, năm 2021 tăng 2,58%.

24
Theo xu hướng trên, giai đoạn 2001-2005 chuyển dịch cơ cấu kinh tế
diễn ra nhanh nhất trong 25 năm. Năm 2005, tỷ trọng khu vực nông, lâm
nghiệp và thủy sản giảm 9,02 điểm phần trăm; khu vực công nghiệp và xây
dựng tăng tương ứng 10,16 điểm phần trăm và khu vực dịch vụ giảm 1,14
điểm phần trăm so với năm 2000.
2.1.3. GRDP bình quân đầu người tăng khá qua các năm giúp thu
nhập bình quân đầu người được nâng lên
Quy mô nền kinh tế được mở rộng, GRDP bình quân đầu người tăng
qua các năm. GRDP bình quân đầu người năm 1997 đạt 2,3 triệu
đồng/người/năm đến năm 2010 đạt 13,3 triệu đồng/người/năm và năm 2021
đạt 45,8 triệu đồng/người/năm. Năm 2021, GRDP bình quân đầu người, gấp
19,9 lần so với năm 1997 và gấp 3,4 lần so với năm 2010. Trong 25 năm
qua, GRDP bình quân đầu người tăng 13,3%/năm, trong đó giai đoạn 2011-
2021 tăng 11,9%/năm.
GRDP và thu nhập bình quân đầu người, 1997-2021
Triệu đồng/người/năm
GRDP bình quân Thu nhập bình quân
đầu người đầu người

1997 2,3 2,1

2000 2,9 2,7

2006 6,7 6,3

2010 13,3 14,8

2016 28,3 36,2

2021 45,8 53,0

Thu nhập bình quân đầu người giai đoạn 1997-2021 tăng bình quân
13,8%/năm. Năm 2021, thu nhập bình quân đầu người đạt 53,0 triệu
đồng/người/năm, gấp 24,9 lần so với năm 1997 và gấp 3,5 lần so với năm
2010. Như vậy, tăng trưởng kinh tế đã mang lại hiệu quả tích cực giúp thu
nhập của người dân được nâng lên tương ứng.

25
2.1.4. Vốn đầu tư thực hiện tăng nhanh qua các năm góp phần tăng
năng lực sản xuất các ngành, lĩnh vực của nền kinh tế; cải thiện một bước
cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội. Môi trường đầu tư những năm gần đây được
đánh giá có tiến bộ hơn
Công tác huy động và xã hội hoá các nguồn lực đầu tư, nhất là hạ tầng
kinh tế - xã hội đạt được nhiều kết quả tích cực. Những năm gần đây, tỉnh
triển khai nhiều dự án, công trình lớn mang tầm chiến lược tạo bước đột phá
trong phát triển kinh tế - xã hội. Quy mô vốn đầu tư thực hiện tăng nhanh
qua các năm. Tính chung 25 năm, tổng vốn đầu tư thực hiện đạt 331.587 tỷ
đồng, tăng bình quân 19,2%/năm.
Môi trường kinh doanh, năng lực cạnh tranh, hỗ trợ và phát triển
doanh nghiệp được cải thiện. Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh thuộc
nhóm xếp hạng khá, chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công đứng đầu
nhóm các tỉnh, thành phố đạt điểm trung bình cao, chỉ số cải cách hành
chính thuộc nhóm trung bình của cả nước. Trong 25 năm, toàn tỉnh có 144
dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài đăng ký mới với tổng số vốn đăng ký đạt
3.336 triệu USD. Đến thời điểm 31/12/2021, có 125 dự án được cấp phép
đầu tư còn hiệu lực, tổng số vốn đăng ký 3.658 triệu USD.
2.1.5. Thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn đạt khá, cơ cấu nguồn
thu ngân sách chuyển biến tích cực
Thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn tăng lên cùng với sự phát triển
của nền kinh tế. Tính chung 25 năm đạt 52.419 tỷ đồng, bình quân tăng
16,9%/năm, trong đó thu nội địa 48.252 tỷ đồng, tăng 16,9%/năm và thu hải
quan 4.167 tỷ đồng, tăng 17,9%/năm. Năm 2009 thu nội địa cán mốc 1.000
tỷ đồng và năm 2019 cán mốc 5.000 tỷ đồng. Thu hải quan cán mốc 500 tỷ
đồng năm 2021.
Cân đối ngân sách là cân đối quan trọng trong các quan hệ cân đối
kinh tế vĩ mô. Nếu GRDP phản ánh hiệu quả của nền kinh tế thì thu ngân
sách là hiệu quả của hiệu quả. Tỷ lệ thu ngân sách Nhà nước trên địa
bàn/GRDP được cải thiện với tỷ lệ 4,3% năm 1997 tăng lên 5,5% năm 2010
và 9,3% năm 2021.

26
2.1.6. Đời sống các tầng lớp nhân dân được nâng lên; sự nghiệp văn
hóa, giáo dục, y tế và các lĩnh vực xã hội khác có những tiến bộ đáng kể;
quốc phòng, an ninh đảm bảo, trật tự, an toàn xã hội được giữ vững
Thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia đạt được những kết quả
toàn diện làm thay đổi diện mạo bộ mặt nông thôn và tạo sự lan tỏa trong
cộng đồng dân cư góp phần cải thiện rõ rệt đời sống người dân. Kinh tế
liên tục tăng trưởng với tốc độ khá; đồng thời, các ngành, các địa phương
triển khai thành công chương trình mục tiêu quốc gia về xóa đói, giảm
nghèo và nhiều chương trình liên quan khác nên đời sống dân cư được nâng
lên rõ rệt. Thu nhập bình quân 1 người 1 tháng của dân cư tăng từ 177 nghìn
đồng năm 1997 lên 1.237 nghìn đồng năm 2010, gấp 7 lần so với năm 1997
và đến năm 2021 đạt 4.413 nghìn đồng, gấp 24,9 lần so với năm 1997. Công
tác giảm nghèo đạt kết quả tích cực, tỷ lệ hộ nghèo giảm từ 12,57% năm
1997 xuống 6,0% năm 2010 và xuống còn 1,74% năm 2021 (theo chuẩn
nghèo quy định cho từng thời kỳ).
Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới đạt được
thành tựu nổi bật, làm thay đổi cơ bản kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, cảnh
quan môi trường, hình thành nếp sống mới và tăng thu nhập cho người dân
nông thôn. Việc giữ gìn, bảo vệ môi trường và làm đẹp cảnh quan nông
thôn trở thành phong trào, hoạt động thường xuyên, hàng ngày của cộng
đồng dân cư. Nông thôn Nam Định ngày càng “Sáng - xanh - sạch - đẹp” và
hướng tới mục tiêu là “Miền quê đáng sống”.
Ngành Giáo dục giữ vững thành tích 25 năm liên tục trong tốp dẫn
đầu cả nước về chất lượng giáo dục. Hệ thống trường học các cấp được đầu
tư xây dựng mới, nâng cấp khang trang sạch đẹp, trang thiết bị được bổ
sung đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục. Tỷ lệ trường đạt chuẩn quốc gia các
cấp: Giáo dục mầm non năm 2020 đạt 74,7%; năm 2021, tiểu học đạt
96,5%, trung học cơ sở đạt 95,1%, trung học phổ thông đạt 91,1%. Kết quả
các kỳ thi trung học phổ thông quốc gia, tỉnh Nam Định luôn nằm trong tốp
các tỉnh có điểm trung bình các môn thi cao của toàn quốc. Trong 07 năm tổ
chức kỳ thi trung học phổ thông quốc gia có 05 năm điểm trung bình đứng
đầu cả nước, 02 năm đứng thứ nhì toàn quốc. Hệ thống các trường đại học,

27
cao đẳng, trung học chuyên nghiệp và dạy nghề được củng cố, phát triển và
tập trung triển khai nghiên cứu, sắp xếp lại cho phù hợp với nhu cầu đào tạo
nguồn nhân lực của xã hội.
Công tác y tế và chăm sóc sức khỏe được chú trọng, chất lượng khám
chữa bệnh nâng lên, đáp ứng cơ bản yêu cầu của nhân dân. Hệ thống y tế
được củng cố, mở rộng và hoàn thiện từ tỉnh đến cơ sở. Chất lượng công tác
y tế và chăm sóc sức khỏe nhân dân được cải thiện góp phần giảm thiểu tình
trạng mắc, lây lan dịch bệnh trong cộng đồng. Năm 2021, toàn tỉnh có 23
bệnh viện và 226 trạm y tế xã, phường, thị trấn với 7.135 giường bệnh. Số
giường bệnh bình quân trên 1 vạn dân tăng từ 18,6 giường năm 1997 lên
38,9 giường năm 2021.
Văn hóa, thông tin, thể dục thể thao có nhiều chuyển biến tích cực,
phục vụ tốt nhiệm vụ chính trị và nâng cao đời sống tinh thần của nhân dân.
Hệ thống các thiết chế văn hoá ngày càng được đầu tư xây dựng, mở rộng
góp phần nâng cao đời sống tinh thần cho nhân dân. Công tác nghiên cứu,
bảo tồn và phát huy giá trị các di sản văn hóa đạt kết quả tích cực. Nhiều di
sản văn hóa vật thể và phi vật thể được công nhận là di tích quốc gia, đặc
biệt Di tích lịch sử và kiến trúc nghệ thuật đền Trần và chùa Phổ Minh, Di
tích kiến trúc nghệ thuật chùa Keo Hành Thiện được xếp hạng di tích quốc
gia đặc biệt và Di sản “Thực hành tín ngưỡng thờ Mẫu Tam phủ của người
Việt” được UNESCO ghi danh là Di sản văn hóa phi vật thể đại diện của
nhân loại.
Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” gắn với
thực hiện phong trào toàn dân chung sức xây dựng nông thôn mới, xây dựng
văn minh đô thị có nhiều chuyển biến. Đến năm 2021, toàn tỉnh có 98%
thôn, xóm, tổ dân phố đạt danh hiệu văn hóa; 87,2% gia đình đạt tiêu chuẩn
gia đình văn hóa; 85,5% cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa;
100% thôn, xóm có nhà văn hóa; 100% các xã được phủ sóng truyền hình
số mặt đất...
Hoạt động thể dục, thể thao tiếp tục phát triển, nhất là phong trào thể
thao quần chúng. Thể thao thành tích cao được duy trì và đạt kết quả tốt tại
các giải thể thao thành tích cao trong nước và quốc tế.

28
Quốc phòng được củng cố, an ninh chính trị, trật tự, an toàn xã hội
được giữ vững. Thực hiện nghiêm, kịp thời các nghị quyết, chỉ thị, chủ
trương, chính sách của Đảng, Nhà nước về Chiến lược bảo vệ Tổ quốc trong
tình hình mới, về công tác quốc phòng, quân sự địa phương và xây dựng
khu vực phòng thủ. Chủ động phòng chống có hiệu quả chiến lược “Diễn
biến hòa bình”, bạo loạn lật đổ của các thế lực thù địch. Bảo đảm an toàn
tuyệt đối các sự kiện chính trị diễn ra trên địa bàn tỉnh. Đấu tranh làm thất
bại mọi âm mưu, thủ đoạn và các phương thức hoạt động của các thế lực thù
địch, bảo vệ an ninh quốc gia, giữ gìn trật tự, an toàn xã hội.
2.2. Một số tồn tại, hạn chế
Một là, quy mô nền kinh tế còn nhỏ. Mô hình tăng trưởng thay đổi
chưa rõ nét, chủ yếu vẫn dựa vào đóng góp của yếu tố vốn và lao động.
Chưa tạo được đột phá trong phát triển kinh tế. Khoảng cách về phát triển
kinh tế so với các tỉnh, thành phố trong vùng chưa được thu hẹp.
Hai là, chất lượng tăng trưởng và sức cạnh tranh của nền kinh tế còn
thấp. Nông nghiệp và nông thôn có nhiều khởi sắc nhưng quy mô sản xuất
nhỏ, phân tán, chất lượng nông sản chưa cao; tỷ lệ cơ giới hóa trong gieo
trồng, thu hoạch, bảo quản chế biến thấp; tích tụ ruộng đất, ứng dụng tiến
bộ khoa học kỹ thuật và thiết bị công nghệ mới vào sản xuất còn hạn chế.
Các mô hình hợp tác, liên kết trong sản xuất giữa nông dân và doanh nghiệp
xuất hiện nhưng chưa nhiều; doanh nghiệp đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp
còn ít. Khu vực công nghiệp động lực phát triển của nền kinh tế chủ yếu là
ngành công nghiệp chế biến, chế tạo tham gia các khâu, công đoạn có giá trị
gia tăng thấp, sử dụng nhiều lao động. Các ngành dịch vụ chất lượng cao
quy mô nhỏ; phát triển du lịch, kinh tế biển chưa tương xứng với tiềm năng,
lợi thế và tạo ra được sự đột phá trong tăng trưởng kinh tế.
Ba là, cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng tích cực nhưng còn
chậm. Khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản vẫn chiếm tỷ trọng cao trong
GRDP; các ngành công nghiệp mang hàm lượng giá trị công nghệ cao, giá
trị tăng thêm lớn chưa nhiều; một số ngành dịch vụ mang tính chất động lực
của nền kinh tế như tài chính, tín dụng, viễn thông, công nghệ thông tin
chiếm tỷ trọng thấp.

29
Bốn là, thu, chi ngân sách Nhà nước tuy có tiến bộ nhưng vẫn chưa
cân đối được ngân sách. Thu ngân sách từ kinh tế địa phương chưa có
nguồn thu chủ lực, ổn định; mức đóng góp vào ngân sách của doanh nghiệp
chưa cao. Thu ngân sách thấp so với các tỉnh, thành phố vùng Đồng bằng
sông Hồng.
Năm là, công tác cải cách hành chính, cải thiện môi trường đầu tư
chưa được như kỳ vọng. Việc xúc tiến, thu hút được các nhà đầu tư có vốn
lớn, công nghệ hiện đại, sản xuất sản phẩm chủ lực, giá trị gia tăng cao,
đóng góp nguồn thu lớn, ổn định vào ngân sách địa phương chưa đạt được
kết quả như mong đợi.
Sáu là, chất lượng nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng
cao chưa đáp ứng được yêu cầu phát triển. Tỷ lệ lao động đã qua đào tạo3
còn thấp, cơ cấu đào tạo chưa hợp lý, thiếu hụt lao động có tay nghề cao,
giáo dục nghề nghiệp chưa đáp ứng yêu cầu của thị trường lao động.

III. CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ TỔNG HỢP VÀ PHÁT TRIỂN


DOANH NGHIỆP, CƠ SỞ SẢN XUẤT KINH DOANH CÁ THỂ
1. Tăng trưởng kinh tế
Bình quân 25 năm (1997-2021), tốc độ tăng GRDP đạt 6,91%/năm.
Trong đó: Khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản tăng 3,46%/năm, đóng
góp 0,97 điểm phần trăm; khu vực công nghiệp và xây dựng tăng
10,89%/năm, đóng góp 3,29 điểm phần trăm; khu vực dịch vụ tăng
6,56%/năm, đóng góp 2,37 điểm phần trăm và thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản
phẩm tăng 5,93%/năm, đóng góp 0,28 điểm phần trăm vào mức tăng chung.
Trong các ngành kinh tế, công nghiệp giữ vai trò là động lực tăng
trưởng chính của nền kinh tế. Bình quân 25 năm, khu vực công nghiệp và
xây dựng tăng 10,89%, đóng góp 3,29 điểm phần trăm và chiếm 47,6% mức
tăng chung. Đóng góp vào tăng trưởng của khu vực này ngày càng tăng qua
các giai đoạn; tỷ trọng đóng góp 4 năm (1997-2000), 5 năm (2001-2005), 5
năm (2006-2010), 5 năm (2011-2015) và 5 năm (2016-2020) lần lượt là:
3
Có bằng cấp chuyên môn kỹ thuật/nghề từ 3 tháng trở lên.

30
28,3%, 33,4%, 41,7%, 52,2% và 53,0%. Đến năm 2021, tỷ trọng này đạt tới
64,3% vào mức tăng trưởng chung.
Khu vực dịch vụ đạt mức tăng bình quân 6,56%, đóng góp 2,37 điểm
phần trăm, chiếm 38,4% mức tăng chung; có xu hướng giảm trong hai năm
2020 và năm 2021 do ảnh hưởng của dịch Covid-19.
Khu vực nông, lâm nghiệp và thuỷ sản duy trì mức tăng 3,46%, đóng
góp 0,97 điểm phần trăm, chiếm 14,0% vào mức tăng chung; có xu hướng
giảm dần từ năm 1997 đến năm 2005 và ổn định từ năm 2006 đến nay.

Tốc độ tăng và đóng góp các khu vực kinh tế


vào tổng sản phẩm, 1997-2021 (%)

Tổng Chia ra
số
Nông, lâm Công Dịch Thuế
nghiệp và nghiệp và vụ sản phẩm
thủy sản xây dựng trừ trợ cấp
sản phẩm

Tốc độ tăng bình quân


6,91 3,46 10,89 6,56 5,93
(theo giá so sánh 2010)
Giai đoạn 4 năm 1997-2000 6,89 5,30 10,95 6,85 -
Giai đoạn 5 năm 2001-2005 7,13 4,46 11,21 7,72 -
Giai đoạn 5 năm 2006-2010 7,09 2,15 11,54 6,79 -
Giai đoạn 5 năm 2011-2015 6,11 2,78 10,21 5,36 4,27
Giai đoạn 5 năm 2016-2020 7,11 3,01 10,20 6,44 9,39
Năm 2021 7,70 3,81 12,37 4,56 5,96

Đóng góp vào tăng trưởng 6,91 0,97 3,29 2,37 0,28
Giai đoạn 4 năm 1997-2000 6,89 2,34 1,95 2,60 -
Giai đoạn 5 năm 2001-2005 7,13 1,80 2,37 2,96 -
Giai đoạn 5 năm 2006-2010 7,09 0,73 2,96 2,63 -
Giai đoạn 5 năm 2011-2015 6,11 0,77 3,19 2,03 0,11
Giai đoạn 5 năm 2016-2020 7,11 0,70 3,77 2,36 0,28
Năm 2021 7,70 0,72 4,95 1,84 0,19

31
Trong 25 năm qua, có ba giai đoạn kinh tế tăng trưởng trên 7%, gồm
(2001-2005), (2006-2010) và (2016-2020) với mức tăng lần lượt là: 7,13%,
7,09% và 7,11%. Đóng góp vào tăng trưởng của nền kinh tế các giai đoạn
này chủ yếu do ngành công nghiệp và xây dựng với mức tăng 11,21%,
11,54%, 10,20%. Năm 2021 tăng trưởng 7,70%, khu vực công nghiệp và
xây dựng đạt mức tăng 12,37%, đóng góp 4,95 điểm phần trăm vào mức
tăng chung.
Đạt được kết quả tích cực trên, trong giai đoạn 2001-2010 các khu,
cụm công nghiệp được đầu tư xây dựng và đưa vào khai thác. Cùng với đó,
hoạt động xúc tiến đầu tư được đẩy mạnh, nhiều doanh nghiệp thành lập, đi
vào sản xuất kinh doanh thúc đẩy sản xuất công nghiệp phát triển.
Sự phát triển của các khu, cụm công nghiệp trong giai đoạn 2001-
2010 tạo động lực cho hoạt động sản xuất công nghiệp phát triển mạnh
trong những giai đoạn tiếp theo. Song song với đó, việc thu hút các doanh
nghiệp, nhất là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng nhiều lao
động giai đoạn 2016-2020 góp phần tích cực chuyển dịch cơ cấu kinh tế từ
nông nghiệp sang công nghiệp, nâng cao thu nhập cho người dân.
Quy mô nền kinh tế ngày càng được mở rộng. Theo giá hiện hành,
GRDP năm 2021 đạt 84.096 tỷ đồng, gấp 19,8 lần năm 1997 và gấp 3,5 lần
so với năm 2010. So với các tỉnh, thành phố vùng Đồng bằng sông Hồng,
quy mô nền kinh tế còn nhỏ, GRDP tỉnh Nam Định chỉ cao hơn tỉnh
Hà Nam và Ninh Bình.
2. Cơ cấu và chuyển dịch cơ cấu kinh tế
Cơ cấu kinh tế chuyển dịch tích cực, theo hướng giảm tỷ trọng ngành
nông, lâm nghiệp và thủy sản, tăng tỷ trọng ngành công nghiệp và xây
dựng. Tỷ trọng khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản trong GRDP giảm từ
42,55% năm 1997 xuống 20,80% năm 2021; khu vực công nghiệp và xây
dựng tăng từ 19,55% lên 41,86%; khu vực dịch vụ giảm từ 37,90% xuống
34,26%. Sau 25 năm, tỷ trọng khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản giảm
21,75 điểm phần trăm; khu vực công nghiệp và xây dựng tăng 22,31 điểm
phần trăm; khu vực dịch vụ giảm 3,64 điểm phần trăm.

32
Cơ cấu tổng sản phẩm theo khu vực kinh tế, 1997-2021 (%)

Tổng Chia ra
số
Nông, Công nghiệp Dịch vụ Thuế sản
lâm nghiệp và xây dựng phẩm trừ trợ
và thủy sản cấp sản phẩm
1997 100,00 42,55 19,55 37,90 -
2000 100,00 40,90 20,94 38,16 -
2005 100,00 31,88 31,10 37,02 -
2010 100,00 29,66 28,77 38,43 3,14
2015 100,00 25,41 35,13 36,63 2,83
2021 100,00 20,80 41,86 34,26 3,08

Chuyển dịch cơ cấu kinh tế không chỉ diễn ra giữa các khu vực kinh tế
mà còn chuyển dịch trong nội bộ từng ngành. Trong khu vực nông, lâm
nghiệp và thủy sản, chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi phù hợp thực tế,
gắn với thị trường và thích nghi biến đổi khí hậu, đẩy mạnh khai thác thuỷ
sản biển, chuyển đổi diện tích đất sản xuất nông nghiệp kém hiệu quả sang
nuôi trồng thuỷ sản góp phần tăng năng suất, chất lượng và giá trị sản phẩm.
Tái cơ cấu ngành công nghiệp theo hướng gia tăng tỷ trọng các ngành
công nghiệp chế biến, chế tạo có giá trị xuất khẩu lớn, giảm tỷ trọng công
nghiệp khai thác và nâng cao năng lực cạnh tranh, hướng tới sự phát triển
bền vững. Ngành chế biến, chế tạo đóng vai trò động lực, dẫn dắt tăng
trưởng kinh tế của tỉnh với tỷ trọng trong GRDP tăng dần qua các năm:
Năm 1997 chiếm 9,25%, năm 2010 chiếm 22,32%, đến năm 2021 chiếm
31,13%.
Ngành dịch vụ tái cơ cấu theo định hướng nâng cao chất lượng dịch
vụ, tập trung đầu tư cơ sở vật chất và phát triển đa dạng các sản phẩm có
năng lực cạnh tranh; phát triển các ngành dịch vụ có tiềm năng, lợi thế, có
hàm lượng khoa học, công nghệ cao như công nghệ thông tin, truyền thông,
tài chính, ngân hàng, du lịch, y tế, giáo dục.

33
Tuy nhiên, quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế diễn ra còn chậm;
bình quân mỗi năm khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản chuyển dịch sang
khu vực công nghiệp và xây dựng chưa đến 1%. Trong ngành nông nghiệp,
tỷ trọng chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản còn thấp; sức cạnh tranh của sản
phẩm còn hạn chế. Ngành công nghiệp chế biến, chế tạo chủ yếu tham gia
các khâu, công đoạn có giá trị gia tăng thấp, sử dụng nhiều lao động (dệt
may, da giày, sản xuất đồ chơi). Sự chuyển dịch trong nội bộ các nhóm
ngành dịch vụ chưa rõ nét.
3. Ngân sách Nhà nước
Trong điều kiện kinh tế còn nhiều khó khăn sau khi tái lập tỉnh, với
quyết tâm cao trong công tác lãnh đạo, chỉ đạo và triển khai thực hiện nên
công tác thu ngân sách đạt được kết quả tích cực. Chi ngân sách Nhà nước
đảm bảo dự toán, đáp ứng yêu cầu triển khai nhiệm vụ kinh tế, chính trị, xã
hội của địa phương.
Kinh tế phát triển nên thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn đạt mức
tăng khá và từng bước bền vững hơn. Tổng thu ngân sách Nhà nước trong
25 năm đạt 236.663 tỷ đồng, bình quân tăng 18,7%/năm, bằng 31,5%
GRDP. Trong đó, thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn đạt 52.419 tỷ đồng,
chiếm 22,1% tổng thu, bình quân tăng 16,9%/năm. Năm 2021, thu nội địa
đạt 7.306 tỷ đồng, gấp 42,2 lần so với năm 1997 và gấp 5,9 lần so với năm
2010. Thu hải quan năm 1997 chỉ đạt 10 tỷ đồng đến năm 2021 đạt mức thu
522 tỷ đồng. Tuy nhiên, thu ngân sách Nhà nước chưa có nguồn thu chủ
lực, ổn định; mức đóng góp vào ngân sách của doanh nghiệp chưa cao, các
khoản thu về nhà đất chiếm tỷ trọng lớn. So với các tỉnh, thành phố vùng
Đồng bằng sông Hồng còn thấp và chưa tự cân đối được ngân sách.
Chi ngân sách địa phương đảm bảo dự toán hàng năm, đáp ứng các
hoạt động hành chính, sự nghiệp, quốc phòng an ninh, mục tiêu phát triển
kinh tế - xã hội và nhiệm vụ đột xuất khác. Tổng chi ngân sách Nhà nước
25 năm đạt 230.075 tỷ đồng, bình quân tăng 19,1%/năm, bằng 30,7%
GRDP. Trong đó, chi đầu tư phát triển đạt 46.272 tỷ đồng, chiếm 20,1%
tổng chi, bình quân tăng 20,4%/năm và bằng 6,2% GRDP.

34
4. Phát triển doanh nghiệp và cơ sở sản xuất kinh doanh cá thể
4.1. Phát triển doanh nghiệp
Doanh nghiệp không chỉ phát triển nhanh về số lượng mà chất
lượng, hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh từng bước cải thiện, đóng
góp quan trọng trong việc thúc đẩy phát triển kinh tế và giải quyết các vấn
đề xã hội.
4.1.1. Số lượng, quy mô doanh nghiệp4
Tính đến cuối năm 2021, toàn tỉnh có 10.380 doanh nghiệp đăng ký
thành lập với tổng vốn đăng ký 94.933 tỷ đồng, vốn đăng ký bình quân một
doanh nghiệp 9,1 tỷ đồng.
Thời điểm 31/12/2021, doanh nghiệp đang hoạt động có kết quả sản
xuất kinh doanh 6.103 doanh nghiệp, gấp 11,2 lần so với năm 20015, gấp 2,6
lần so với năm 2010; bình quân giai đoạn 2001-2021 tăng 12,8%/năm. Mật
độ doanh nghiệp đang hoạt động có kết quả sản xuất kinh doanh trên 1.000
dân đạt 3,3 doanh nghiệp, gấp 11,4 lần năm 2001 và 2,6 lần năm 2010.
Theo loại hình doanh nghiệp: có 27 doanh nghiệp nhà nước, chiếm
0,4%; 5.975 doanh nghiệp ngoài nhà nước, chiếm 97,9%; 101 doanh nghiệp
có vốn đầu tư nước ngoài, chiếm 1,7% tổng số doanh nghiệp. Phân theo khu
vực kinh tế: Khu vực nông, lâm nghiệp, thuỷ sản 87 doanh nghiệp, chiếm
1,4%; khu vực công nghiệp và xây dựng 2.599 doanh nghiệp, chiếm 42,6%;
khu vực dịch vụ 3.417 doanh nghiệp, chiếm 56,0%.
Tổng số doanh nghiệp đang hoạt động có kết quả sản xuất kinh doanh
bình quân giai đoạn 2005-2021 là 3.407 doanh nghiệp, tăng bình quân
11,0%/năm. Theo loại hình doanh nghiệp, doanh nghiệp ngoài nhà nước
3.332 doanh nghiệp, chiếm 97,7%, tăng 11,2%/năm; doanh nghiệp có vốn
đầu tư nước ngoài 39 doanh nghiệp, chiếm 1,2%, tăng 24,6%/năm; doanh
nghiệp nhà nước 36 doanh nghiệp, chiếm 1,1%, giảm 3,0%/năm. Theo khu

4
Số liệu về doanh nghiệp được Tổng cục Thống kê tiến hành điều tra doanh nghiệp từ năm 2006.
5
Kết quả Tổng điều tra kinh tế năm 2002.

35
vực kinh tế, khu vực dịch vụ có số doanh nghiệp hoạt động nhiều nhất với
1.817 doanh nghiệp, chiếm 53,3%, tăng 12,2%/năm; khu vực công nghiệp
và xây dựng 1.543 doanh nghiệp, chiếm 45,3%, tăng 9,8%/năm; khu vực
nông, lâm nghiệp và thuỷ sản 47 doanh nghiệp, chiếm 1,4%, tăng
11,2%/năm.
4.1.2. Lao động khu vực doanh nghiệp
Số doanh nghiệp tăng nhanh giải quyết được nhiều việc làm, nâng cao
thu nhập, cải thiện đời sống dân cư, góp phần chuyển dịch cơ cấu lao động
từ nông nghiệp sang các ngành kinh tế khác.
Tổng số lao động đang làm việc trong các doanh nghiệp tại thời điểm
31/12/2021 là 188.594 người, bình quân 31 lao động/doanh nghiệp, giảm 41
lao động/doanh nghiệp so với thời điểm 31/12/2001 (72 lao động/doanh
nghiệp). Trong đó: Doanh nghiệp nhà nước 6.206 lao động, chiếm 3,3%;
doanh nghiệp ngoài nhà nước 105.098 lao động, chiếm 55,7%; doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài 77.290 lao động, chiếm 41,0%. Sử dụng
nhiều lao động nhất là doanh nghiệp công nghiệp và xây dựng với 160.306
lao động, chiếm 85,0%; doanh nghiệp dịch vụ 26.459 lao động, chiếm
14,0%; doanh nghiệp nông, lâm nghiệp và thuỷ sản 1.829 lao động, chiếm
1,0% tổng số lao động đang làm việc trong các doanh nghiệp.
Giai đoạn 2005-2021, bình quân mỗi năm doanh nghiệp trên địa bàn
tỉnh thu hút 132.177 lao động, tăng bình quân 6,9%/năm. Theo loại hình
doanh nghiệp, bình quân năm doanh nghiệp ngoài nhà nước thu hút nhiều
lao động nhất với 88.729 lao động, chiếm 67,2% tổng lao động toàn bộ
doanh nghiệp, tăng 5,2%/năm; doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
33.352 lao động, chiếm 25,2%, tăng 18,7%/năm; doanh nghiệp nhà nước
10.096 lao động, chiếm 7,6%, giảm 4,3%/năm. Theo khu vực kinh tế, khu
vực công nghiệp và xây dựng thu hút 107.861 lao động, chiếm 81,6% lao
động doanh nghiệp, tăng 7,3%/năm; doanh nghiệp dịch vụ 22.114 lao động,
chiếm 16,7%, tăng 5,7%/năm; doanh nghiệp nông, lâm nghiệp và thủy sản
2.202 lao động, chiếm 1,7%, tăng 0,4%/năm.

36
Có thể thấy, doanh nghiệp có vai trò quan trọng trong tăng trưởng
kinh tế, xuất khẩu hàng hóa và đóng góp vào ngân sách địa phương; tham
gia giải quyết hiệu quả các vấn đề xã hội, tạo động lực tích cực trong quá
trình phát triển kinh tế - xã hội. Doanh nghiệp phát triển nhanh nhưng quy
mô chủ yếu là nhỏ và siêu nhỏ. Chất lượng, hiệu quả sản xuất kinh doanh
được cải thiện nhưng còn chậm và thiếu ổn định. Năng suất, thu nhập của
người lao động còn thấp. Ngành công nghiệp động lực tăng trưởng kinh tế
của tỉnh trong 25 năm qua, chủ yếu là doanh nghiệp có công nghệ lạc hậu,
gia công, lắp ráp, sử dụng lực lượng lao động tay nghề không cao, giá trị gia
tăng tạo ra cho nền kinh tế còn thấp. Chính vì vậy chưa tạo được sự bứt phá
trong phát triển kinh tế của tỉnh.
4.2. Cơ sở xuất kinh doanh cá thể phi nông, lâm nghiệp và thủy sản
Cùng với sự phát triển của các loại hình kinh tế, cơ sở sản xuất kinh
doanh cá thể tiếp tục phát triển. Số lượng cơ sở ngày một tăng, ngành nghề
sản xuất kinh doanh đa dạng, phân bố hầu hết ở các ngành kinh tế góp
phần quan trọng vào tăng trưởng kinh tế, giải quyết các vấn đề xã hội, đảm
bảo trật tự, an toàn xã hội.
4.2.1. Cơ sở sản xuất kinh doanh cá thể giai đoạn 2002-2021 phát
triển nhưng không ổn định giữa các ngành; số cơ sở tăng nhiều ở ngành
thương mại và giảm ở ngành công nghiệp
Theo kết quả hai cuộc Tổng điều tra kinh tế năm 2002 và 2021: Năm
2021 toàn tỉnh có 105.438 cơ sở, tăng 39,6% (29.900 cở sở) so với năm
2002, bình quân mỗi năm trong giai đoạn 2002-2021 tăng 1,8%. Sau 20
năm, ngành thương mại tăng 22.574 cơ sở, tăng bình quân 3,5%/năm;
ngành xây dựng tăng 2.420 cơ sở, tăng 5,5%/năm; ngành vận tải, kho bãi
tăng 2.107 cơ sở, tăng 2,1%/năm; ngành dịch vụ khác tăng 9.407 cơ sở, tăng
4,4%/năm; riêng ngành công nghiệp giảm 6.608 cơ sở, bình quân mỗi năm
giảm 1,0%.
Xét theo cơ cấu: Ngành thương mại chiếm tỷ trọng lớn nhất, tiếp đến
là ngành công nghiệp, dịch vụ khác, vận tải kho bãi, xây dựng. Năm 2021,

37
ngành thương mại có 47.203 cơ sở, chiếm 44,8%; ngành công nghiệp
31.184 cơ sở, chiếm 29,6%; ngành dịch vụ khác 16.903 cơ sở, chiếm
16,0%; ngành vận tải, kho bãi 6.340 cơ sở, chiếm 6,0%; ngành xây dựng
3.808 cơ sở, chiếm 3,6% tổng cơ sở sản xuất kinh doanh cá thể.
Cơ sở sản xuất kinh doanh cá thể tăng nhiều ở ngành thương mại, dịch
vụ, xây dựng và giảm ở ngành công nghiệp. Nguyên nhân giảm ở ngành
công nghiệp do hoạt động sản xuất muối kém hiệu quả. Tỷ trọng cơ sở sản
xuất kinh doanh cá thể chuyển dịch nhiều là ngành công nghiệp và thương
mại, các ngành khác chuyển dịch không nhiều. Sau 20 năm, tỷ trọng ngành
công nghiệp giảm từ 50,0% năm 2002 xuống còn 29,6% năm 2021, ngành
thương mại tăng từ 32,6% năm 2002 lên 44,8% năm 2021.

Số cơ sở, lao động của cơ sở sản xuất kinh doanh cá thể


qua các kỳ Tổng điều tra kinh tế

2002 2007 2012 2017 2021

1. Tổng số cơ sở (Cơ sở) 75.538 74.115 95.998 102.796 105.438


Công nghiệp 37.792 32.995 34.758 33.847 31.184
Xây dựng 1.388 1.749 3.586 3.312 3.808
Thương mại 24.629 25.835 36.898 43.654 47.203
Lưu trú, ăn uống 5.327 4.973 8.210 7.374 7.759
Vận tải, kho bãi 4.233 4.689 5.947 5.722 6.340
Dịch vụ khác 2.169 3.874 6.599 8.887 9.144

2. Tổng số lao động (Người) 143.151 146.432 185.263 198.756 213.588


Công nghiệp 83.453 75.612 74.379 72.832 73.856
Xây dựng 8004 10.999 23.663 23.691 24.251
Thương mại 33.518 38.308 56.012 68.677 77.440
Lưu trú, ăn uống 7.861 8.250 13.118 12.652 14.838
Vận tải, kho bãi 7.418 8.055 8.344 7.747 8.970
Dịch vụ khác 2897 5.208 9.747 13.157 14.224

38
4.2.2. Lao động của cơ sở sản xuất kinh doanh cá thể tăng nhưng
phân bố không đồng đều giữa các ngành kinh tế và trình độ chuyên môn
còn thấp.
Cơ sở sản xuất kinh doanh cá thể thu hút một lực lượng lao động đáng
kể, góp phần giải quyết việc làm nhất là lao động nông nhàn ở nông thôn.
Hoạt động sản xuất kinh doanh của loại hình kinh tế này gắn liền với phục
vụ sản xuất, đời sống hộ gia đình, tập trung ở nơi đông dân cư, linh hoạt
trong chuyển đổi ngành nghề, tạo thu nhập cho người lao động. Đặc điểm
của cơ sở sản xuất kinh doanh cá thể là sự phát triển tự phát, nhỏ lẻ. Hầu hết
các cơ sở đều có quy mô nhỏ, bình quân một cơ sở có 2 lao động. Lao động
chủ yếu các thành viên trong gia đình, lao động thuê ngoài không nhiều,
trình độ chuyên môn phần lớn là lao động phổ thông hoặc có trình độ thấp.
Năm 2021, cơ sở sản xuất kinh doanh cá thể thu hút 213.588 lao động,
tăng 49,2% (tăng 70.437 lao động) so với năm 2002, bình quân tăng
2,1%/năm. Trong các ngành kinh tế, ngành thương mại có số lượng lao
động lớn nhất, có mức tăng bình quân 4,5%/năm; ngành xây dựng tăng
6,0%/năm; ngành vận tải, kho bãi tăng 1,0%/năm; ngành dịch vụ khác tăng
5,4%/năm. Ngành công nghiệp có số lượng lao động lớn sau ngành thương
mại nhưng giảm 9.597 lao động so với năm 2002, giảm bình quân
0,6%/năm; nguyên nhân do lao động của các cơ sở sản xuất muối tại 3
huyện Hải Hậu, Nghĩa Hưng và Giao Thủy giảm.
Cơ cấu lao động một số ngành chiếm tỷ trọng lớn chuyển dịch nhiều:
Ngành công nghiệp giảm từ 58,3% năm 2002 xuống còn 34,6% năm 2021;
ngành thương mại tăng lên tương ứng 23,4% và 36,3%; ngành xây dựng
5,6% và 11,3%; ngành dịch vụ khác 7,5% và 13,6%; vận tải, kho bãi 5,2%
và 4,2%.

IV. CÁC NGÀNH KINH TẾ CHỦ YẾU


1. Sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản
Sản xuất nông, lâm nghiệp và thuỷ sản phát triển tương đối toàn diện
theo hướng sản xuất hàng hoá. Cơ cấu chuyển dịch tích cực, tăng tỷ trọng
ngành chăn nuôi, thuỷ sản và giảm ngành trồng trọt. Chương trình mục tiêu

39
quốc gia về xây dựng nông thôn mới làm thay đổi cơ bản kết cấu hạ tầng
kinh tế - xã hội, cảnh quan môi trường, hình thành nếp sống mới và tăng thu
nhập cho người dân nông thôn.
1.1. Sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản
Sản xuất nông nghiệp khai thác và tận dụng có hiệu quả những thuận
lợi, khắc phục khó khăn tập trung phát triển sản xuất đóng góp tích cực vào
tăng trưởng kinh tế. Bình quân 25 năm, giá trị sản xuất nông, lâm nghiệp và
thủy sản theo giá so sánh 2010 tăng 3,39%/năm. Trong đó, giai đoạn 1997-
2000 tăng cao nhất với mức tăng 5,82%/năm; giai đoạn 2016-2020 có mức
tăng thấp nhất 2,75%/năm, chủ yếu do ảnh hưởng của dịch bệnh trên cây
trồng, vật nuôi và diễn biến phức tạp, khó lường của thời tiết6.

Tốc độ tăng và cơ cấu giá trị sản xuất


ngành nông, lâm nghiệp và thủy sản, 1997-2021
%

Toàn ngành Chia ra


nông, lâm nghiệp
và thủy sản Nông nghiệp Lâm nghiệp Thủy sản

Tốc độ tăng bình quân


25 năm 1997-2021 3,39 2,42 -3,02 10,94
(theo giá so sánh 2010)

Giai đoạn 1997-2000 5,82 5,10 -7,34 20,36

Giai đoạn 2001-2005 2,82 1,87 1,52 12,88

Giai đoạn 2006-2010 3,15 2,25 -3,38 9,45

Giai đoạn 2011-2015 2,94 2,25 -1,91 6,52

Giai đoạn 2016-2020 2,75 1,14 -6,88 9,09

6
Vụ mùa năm 2017, ảnh hưởng của 3 cơn bão (số 2, số 4 và số 10) gây mưa lớn, ngập úng
thiệt hại nhiều diện tích lúa làm năng suất lúa vụ mùa chỉ đạt 42,36 tạ/ha. Dịch tả lợn châu
Phi diễn biến phức tạp năm 2019 và năm 2020.

40
%

Toàn ngành Chia ra


nông, lâm nghiệp
và thủy sản Nông nghiệp Lâm nghiệp Thủy sản

Cơ cấu
(theo giá hiện hành)

1997 100,00 92,03 1,02 6,95

2000 100,00 89,99 0,65 9,36

2005 100,00 83,58 0,59 15,83

2010 100,00 84,46 0,30 15,24

2015 100,00 75,29 0,23 24,48

2021 100,00 72,14 0,13 27,73

Chuyển dịch cơ cấu trong ngành nông, lâm nghiệp và thủy sản theo
hướng tăng tỷ trọng ngành chăn nuôi, thủy sản và giảm ngành trồng trọt. Cơ
cấu nội bộ ngành chuyển dịch theo hướng phát triển các sản phẩm hàng hóa
chủ lực, chất lượng cao đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu sản xuất, tiêu
dùng và xuất khẩu.
1.1.1. Sản xuất nông nghiệp
Trong 25 năm qua mặc dù gặp nhiều khó khăn do thời tiết diễn biến
bất thường, dịch bệnh phát sinh trên đàn gia súc, gia cầm nhưng sản xuất
nông nghiệp đạt được kết quả khá tích cực. Cơ giới hóa sản xuất và khoa
học công nghệ được áp dụng phổ biến; chuyển đổi cơ cấu sang các giống
cây, giống con có giá trị kinh tế cao, hạn chế dịch bệnh. Từng bước hình
thành vùng sản xuất tập trung theo hướng sản xuất hàng hóa. Các mô hình
cánh đồng lớn sản xuất rau an toàn, sản xuất nông nghiệp sạch, nông nghiệp
hữu cơ, nông nghiệp công nghệ cao được hình thành. Chăn nuôi dần trở
thành ngành sản xuất quan trọng và chiếm tỷ trọng cao trong cơ cấu nông
nghiệp. Theo giá so sánh 2010, giá trị sản xuất ngành nông nghiệp bình
quân 25 năm tăng 2,42%.

41
Ngành trồng trọt trong những năm gần đây triển khai có hiệu quả Đề
án tái cơ cấu ngành, chuyển đổi diện tích đất lúa kém hiệu quả sang trồng
rau, màu, cây ăn quả hoặc kết hợp nuôi trồng thủy sản đem lại hiệu quả kinh tế
cao hơn. Giá trị sản phẩm trên 1 ha đất trồng trọt tăng từ 22,37 triệu đồng/ha
năm 1997 lên 126,35 triệu đồng/ha năm 2021 (gấp 5,6 lần năm 1997).

Sản lượng lương thực có hạt, 1997 - 2021

Trong đó Lương thực


Tổng số bình quân
(Tấn) Lúa Ngô đầu người
(Tấn) (Tấn) (Kg)
1997 927.527 904.309 23.218 500
2000 976.510 965.618 10.892 518
2005 801.311 782.549 18.672 434
2010 972.440 951.957 20.483 534
2015 954.840 935.172 19.609 531
2021 894.289 879.226 15.055 487

Diện tích cây lương thực có hạt giảm do nhu cầu sử dụng đất trong
quá trình công nghiệp hóa, đô thị hóa. Năm 2021 đạt 147.815 ha, giảm
24.364 ha so với năm 1997, chủ yếu giảm diện tích trồng lúa (giảm 20.205
ha). Bình quân mỗi năm diện tích cây lương thực có hạt giảm 0,5%, trong
đó giai đoạn 2016-2020 giảm nhiều nhất 1,3%/năm. Diện tích trồng lúa
giảm nên sản lượng lương thực có hạt giảm nhưng không nhiều do năng
suất lúa tăng. Năm 2021 đạt 894.289 tấn, giảm 3,6% so với năm 1997; trong
đó sản lượng lúa đạt 879.226 tấn, giảm 2,8%. Tính chung 25 năm, sản
lượng lương thực có hạt đạt 23,53 triệu tấn.
Nhờ áp dụng tiến bộ khoa học, kỹ thuật vào sản xuất, gieo cấy loại
giống lúa chất lượng cao thay thế giống lúa truyền thống nên năng suất lúa
tăng. Năm 2021 đạt 60,67 tạ/ha, tăng 5,9 tạ/ha so với năm 1997. Các mô
hình mới trong liên kết tổ chức sản xuất, tiêu thụ nông sản hàng hóa theo
chuỗi giá trị và vùng sản xuất chuyên canh tập trung theo mô hình “Cánh

42
đồng lớn”, quy mô từ 30-40 ha/cánh đồng cho hiệu quả kinh tế, nâng cao
thu nhập cho nông dân. Một số mô hình điểm liên kết chuỗi giá trị như: Mô
hình lúa giống của Công ty TNHH Cường Tân; mô hình lúa, gạo chất lượng
cao của Công ty Toản Xuân, Đình Mộc...
Ngành chăn nuôi có bước chuyển tích cực từ số lượng sang chất
lượng, từ chăn nuôi nhỏ lẻ, phân tán sang tập trung theo mô hình trang trại,
gia trại. Hình thành các vùng chăn nuôi xa khu dân cư giảm thiểu tình trạng
ô nhiễm môi trường; ứng dụng công nghệ khoa học kỹ thuật tiên tiến, tăng
số lứa xuất chuồng và khả năng phòng trừ, kiểm soát dịch bệnh. Sự phát
triển của ngành chăn nuôi đóng vai trò quan trọng trong tăng trưởng ngành
nông nghiệp. Tỷ trọng giá trị sản xuất ngành chăn nuôi trong ngành nông
nghiệp tăng từ 23,8% năm 1997 lên 51,8% năm 2021.

Số lượng gia súc, gia cầm, 1997 - 2021

Trâu Bò Lợn Gia cầm


(Con) (Con) (Con) (1000 con)

1997 15.300 21.700 513.800 4.515

2000 12.600 28.400 562.700 4.846

2005 9.100 39.000 775.000 5.399

2010 6.644 38.197 742.720 6.428

2015 6.888 32.103 802.292 7.620

2021 7.726 28.011 641.050 9.467

Đàn vật nuôi biến động theo xu hướng giảm đàn trâu, bò do nhu cầu
về sức kéo, điều kiện chăn thả và tăng đàn lợn, đàn gia cầm do các đối
tượng vật nuôi này đang trở thành sản phẩm hàng hóa mang lại hiệu quả
kinh tế cho người chăn nuôi. Năm 2021, đàn trâu có 7.726 con, giảm
49,5%; đàn bò 28.011 con, tăng 29,1%; đàn lợn 641.050 con, tăng 24,8%;
đàn gia cầm 9.467 nghìn con, gấp 2,1 lần so với năm 1997.

43
Thực hiện tái cơ cấu đàn vật nuôi theo hướng tạo dòng sản phẩm đồng
nhất, có chất lượng cao, áp dụng công nghệ nuôi tiên tiến gắn với xây dựng
thương hiệu. Trong những năm gần đây, nhiều tiến bộ kỹ thuật, công nghệ
mới được áp dụng thành công, nhân rộng góp phần nâng cao chất lượng,
năng suất và sản lượng sản phẩm. Bình quân 25 năm, sản lượng thịt trâu hơi
xuất chuồng tăng 1,3%/năm; sản lượng thịt bò hơi xuất chuồng tăng
6,9%/năm; sản lượng thịt lợn hơi xuất chuồng tăng 5,8%/năm; thịt gia cầm
hơi giết, bán tăng 8,4%/năm. Bên cạnh những kết quả đạt được, ngành chăn
nuôi còn đối mặt với nhiều khó khăn, thách thức do dịch bệnh diễn biến
phức tạp; tổ chức sản xuất chăn nuôi theo các chuỗi liên kết gắn sản xuất,
chế biến với kết nối thị trường còn hạn chế.
1.1.2. Sản xuất lâm nghiệp
Với đặc thù là tỉnh đồng bằng, diện tích rừng và đất lâm nghiệp không
lớn, chỉ chiếm 1,84% diện tích đất tự nhiên. Sản xuất lâm nghiệp chủ yếu
tập trung vào nâng cao chất lượng, giá trị của rừng đáp ứng yêu cầu giảm
nhẹ thiên tai, bảo vệ môi trường sinh thái, ứng phó với biến đối khí hậu và
nước biển dâng; bảo đảm an ninh, quốc phòng và trật tự, an toàn xã hội.
Giá trị sản xuất lâm nghiệp năm 2021 chỉ chiếm 0,13% giá trị ngành
nông, lâm nghiệp và thủy sản. Toàn tỉnh hiện có 3.092 ha rừng, hầu hết là
rừng trồng phòng hộ ven biển, tập trung tại 3 huyện: Nghĩa Hưng, Giao
Thuỷ, Hải Hậu. Trong 25 năm qua đã trồng mới được 5.846 ha rừng tập
trung; sản lượng gỗ khai thác 204,8 nghìn m3; sản lượng củi khai thác 362,8
nghìn Ste.
1.1.3. Sản xuất thủy sản
Sản xuất thủy sản phát triển toàn diện cả về nuôi trồng và khai thác.
Cơ cấu sản xuất phát triển theo hướng tăng tỷ trọng nuôi thâm canh, bán
thâm canh, giảm tỷ trọng nuôi quảng canh; tăng diện tích nuôi tôm, cá có
hiệu quả kinh tế cao, giảm diện tích nuôi các loại thủy sản hiệu quả kinh tế
thấp. Sản lượng thủy sản bình quân hằng năm đạt 89,6 nghìn tấn, tăng
9,3%/năm. Sản lượng thuỷ sản tăng cao góp phần quan trọng vào tăng

44
trưởng chung ngành nông, lâm nghiệp và thủy sản; đồng thời nâng tỷ trọng
ngành thuỷ sản từ 7,0% năm 1997 lên 27,7% năm 2021. Bình quân 25 năm,
giá trị sản xuất thủy sản theo giá so sánh 2010 tăng 10,94%/năm. Trong đó,
giai đoạn 1997-2000 tăng cao nhất và giai đoạn 2011-2015 tăng thấp nhất.
Năm 2021, toàn tỉnh có 15.800 ha diện tích nuôi trồng thủy sản, gấp
1,6 lần so với năm 1997. Trong đó có 127 trang trại nuôi trồng thủy sản tập
trung ở 3 huyện ven biển: Giao Thủy 85 trang trại, Nghĩa Hưng 24 trang
trại, Hải Hậu 10 trang trại. Trang trại nuôi trồng thuỷ sản chủ yếu nuôi các
loại thuỷ sản mặn lợ cho giá trị kinh tế cao: Ngao, tôm sú, tôm thẻ chân
trắng, cá song, cá vược, cá bống bớp. Hiện nay, các vùng nuôi tập trung có
quy mô khá lớn được hình thành: Vùng nuôi tôm thẻ chân trắng ở huyện
Giao Thủy, Hải Hậu; vùng nuôi tôm sú, cá bống bớp, cá song, cá vược ở
huyện Nghĩa Hưng; vùng nuôi ngao thương phẩm, ngao giống ở huyện Giao
Thủy. Nuôi trồng thuỷ sản nước ngọt chủ yếu là các loại cá truyền thống
(Trôi, mè, trắm, chép) và phát triển con nuôi mới như cá diêu hồng, cá lóc
bông, cá lăng chấm, cá chim trắng. Sản lượng thủy sản nuôi trồng năm 2021
đạt 121.131 tấn, gấp 9,4 lần năm 1997. Cơ cấu sản phẩm thuỷ sản chuyển
dịch góp phần làm tăng giá trị sản phẩm trên 1 ha mặt nước nuôi trồng thủy
sản từ 11,10 triệu đồng/ha năm 1997 lên 412,19 triệu đồng/ha năm 2021
(gấp 37,1 lần so với năm 1997).
Tàu, thuyền khai thác thủy sản biển tăng qua các năm và được cơ cấu
lại theo hướng giảm dần tàu công suất nhỏ, tăng số tàu công suất lớn. Năm
1997 có 676 tàu khai thác thủy sản biển với tổng công suất 24.540 CV, công
suất bình quân một tàu đạt 36,3 CV. Đến năm 2021, có 1.874 tàu khai thác
thủy sản biển với tổng công suất 305.999 CV, công suất bình quân một tàu
tăng lên đạt 163,3 CV; góp phần đưa sản lượng thủy sản khai thác từ 11.660
tấn năm 1997 lên 57.441 tấn năm 2021 (gấp 4,9 lần so với năm 1997).
Tính chung 25 năm, tổng sản lượng thủy sản đạt 2.240 nghìn tấn,
trong đó sản lượng thuỷ sản nuôi trồng 1.311 nghìn tấn, chiếm 58,5% và sản
lượng thuỷ sản khai thác 929 nghìn tấn, chiếm 41,5%. Bình quân sản lượng
thủy sản mỗi năm đạt 89,6 nghìn tấn.

45
Tuy nhiên, nuôi trồng thủy sản chưa thực sự bền vững; quy mô nuôi
trồng thủy sản nhỏ, hình thức đơn giản; phần lớn các cơ sở nuôi trồng vẫn
dùng thức ăn tươi, tiềm ẩn gây ô nhiễm môi trường. Hiệu quả khai thác thủy
sản biển còn hạn chế, việc bảo vệ nguồn lợi thủy sản và môi trường biển
chưa được quan tâm đúng mức.
1.2. Chương trình mục tiêu quốc gia về “Xây dựng nông thôn mới”
Thực hiện Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/6/2010 của Thủ tướng
Chính phủ về xây dựng nông thôn mới (NTM) giai đoạn 2010 - 2020, Nghị
quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XVIII (nhiệm kỳ 2010-2015) xác định
mục tiêu phấn đấu đến năm 2015 có 30-40% số xã đạt tiêu chí NTM. Với sự
quyết tâm cao, đoàn kết, sáng tạo của cấp ủy, chính quyền, các ban, ngành,
đoàn thể và sự hưởng ứng đồng thuận của các tầng lớp nhân dân, Chương
trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới được tập trung lãnh đạo,
chỉ đạo thực hiện, đạt kết quả toàn diện. Đến tháng 12/2015, toàn tỉnh có
112 xã và huyện Hải Hậu đạt chuẩn nông thôn mới.
Tiếp nối thành công của giai đoạn 2010-2015, Đại hội Đảng bộ tỉnh
lần thứ XIX (2015-2020) tiếp tục đề ra mục tiêu đẩy mạnh công nghiệp hóa,
hiện đại hóa, triển khai toàn diện Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp gắn
với Chương trình xây dựng NTM phấn đấu đến năm 2020 đạt tiêu chí “Tỉnh
nông thôn mới”. Đến ngày 31/12/2018, toàn tỉnh có 209/209 xã, thị trấn
được công nhận đạt chuẩn NTM, bình quân mỗi xã tăng 13,2 tiêu chí so với
năm 2010. Đến tháng 7/2019 có 10/10 huyện, thành phố được công nhận
đạt chuẩn NTM và hoàn thành nhiệm vụ NTM. Nam Định là một trong hai
tỉnh (cùng với tỉnh Đồng Nai) dẫn đầu cả nước về xây dựng NTM, hoàn
thành sớm hơn 1,5 năm so với mục tiêu Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh
lần thứ XIX.
Sau khi được công nhận đạt chuẩn NTM, tỉnh Nam Định chuyển trọng
tâm sang xây dựng NTM theo Bộ tiêu chí quốc gia xã NTM nâng cao và xã
NTM kiểu mẫu. Năm 2020, đại dịch Covid-19 tác động trực tiếp đến mọi
mặt kinh tế - xã hội, gây khó khăn cho việc huy động nguồn lực trong nhân

46
dân. Song tỉnh Nam Định quan tâm, tập trung lãnh đạo, chỉ đạo cùng sự cố
gắng của các ngành, địa phương và nhân dân, chương trình xây dựng NTM
của tỉnh đạt được những kết quả đáng khích lệ. Toàn tỉnh có 78 xã/thị trấn
được UBND tỉnh công nhận đạt chuẩn NTM nâng cao giai đoạn 2018-2020
(năm 2019 có 13 xã, thị trấn; năm 2020 có 65 xã, thị trấn).
Chương trình mỗi xã một sản phẩm (Chương trình OCOP) là một
trong những nội dung của Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng
nông thôn mới. Thực hiện Quyết định số 490/QĐ-TTg ngày 07/5/2018 của
Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình OCOP giai đoạn
2018 - 2020, dưới sự chỉ đạo quyết liệt của UBND tỉnh, sự vào cuộc chủ
động, tích cực của các ngành chức năng, các địa phương, doanh nghiệp, cơ
sở sản xuất, Chương trình OCOP đạt được những kết quả quan trọng và là
một trong bốn tỉnh dẫn đầu cả nước. Đến hết năm 2021, toàn tỉnh có 255
sản phẩm OCOP được công nhận, trong đó có 39 sản phẩm OCOP đạt hạng
4 sao (chiếm 15,3%), 216 sản phẩm OCOP đạt hạng 3 sao (chiếm 84,7%).
Các chủ thể sản phẩm OCOP có 139 đơn vị; trong đó, có 53 doanh nghiệp
(chiếm 38,1%), 30 HTX (chiếm 21,6%) và 56 hộ sản xuất, kinh doanh
(chiếm 40,3%). Trong các nhóm sản phẩm OCOP, có 235 sản phẩm thuộc
ngành thực phẩm, 14 sản phẩm thuộc ngành đồ uống; 3 sản phẩm thuộc
ngành thủ công mỹ nghệ; 3 sản phẩm thuộc ngành du lịch nông thôn… Một
số sản phẩm OCOP nổi bật: Gạo sạch Toản Xuân của công ty TNHH Toản
Xuân, sản phẩm ngô nếp tươi sấy của công ty TNHH Minh Dương, ngao
sạch Lenger của công ty TNHH thủy sản Lenger Việt Nam. Các sản phẩm
OCOP của tỉnh đã và đang khẳng định được ưu thế, thương hiệu trong xu
thế lựa chọn tiêu dùng của thị trường, người dân.
Xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội nông thôn là nội dung
quan trọng của Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn
mới. Qua hơn mười năm triển khai chương trình, hệ thống cơ sở hạ tầng
nông thôn về điện, giao thông, thủy nông, trường học, thiết chế văn hóa,
trạm y tế và hạ tầng bảo vệ môi trường sinh thái được tăng cường cả về số
lượng và chất lượng.

47
Mạng lưới cung cấp điện khu vực nông thôn được cải tạo, nâng cấp,
phục vụ tốt hơn nhu cầu cho sản xuất và sinh hoạt. Đến năm 2020, toàn tỉnh
có 188 xã, 2.909 thôn/xóm có điện đạt 100% số xã, số thôn/xóm có điện. Tỷ
lệ hộ nông thôn sử dụng điện thường xuyên, an toàn đạt 100%.
Hệ thống giao thông nông thôn được xây dựng mới, nâng cấp, đảm
bảo đồng bộ theo quy hoạch, kết nối cao với hạ tầng kinh tế - xã hội của
tỉnh và khu vực. Các tuyến đường ngõ, xóm, trục thôn, trục chính nội đồng,
trục xã được xây dựng đồng bộ; kết nối UBND xã với UBND huyện và các
tuyến tỉnh lộ, quốc lộ, đường cao tốc quốc gia; nhiều xã nhựa hóa, bê tông
hóa hoàn toàn hệ thống đường trục thôn và đường ngõ xóm. Thời điểm
01/7/2020, 100% số xã có đường trục xã trải nhựa, bê tông; 177 xã có
đường trục thôn trải nhựa, bê tông 100%; 9 xã có đường trục thôn trải nhựa,
bê tông từ 75% đến dưới 100% và 2 xã đạt tỷ lệ từ 50% đến dưới 75%.
Hệ thống thủy nông được kiên cố hóa, nâng cao năng lực tưới tiêu
đáp ứng tốt yêu cầu phục vụ sản xuất nông nghiệp và phòng chống, giảm
nhẹ thiên tai. Thời điểm 01/7/2020, hệ thống kênh mương thủy lợi do xã và
hợp tác xã quản lý có chiều dài 6.344 km, bình quân mỗi xã 33,7 km; trong
đó chiều dài kênh mương được kiên cố hóa là 1.171 km, chiếm 18,5%.
Các cơ sở giáo dục được sắp xếp, tổ chức lại tinh gọn và hiệu quả
hơn, chất lượng dạy và học tiếp tục được nâng lên. Thời điểm 01/7/2020,
100% số xã có trường mầm non, tiểu học và trung học cơ sở; 35 xã có
trường THPT, giảm 3 xã so với năm 2016. Khu vực nông thôn có 194
trường mầm non, giảm 31 trường; 190 trường tiểu học, giảm 68 trường; 189
trường THCS, giảm 11 trường; 35 trường THPT, giảm 5 trường so với năm
2016. Hệ thống trường lớp được quan tâm đầu tư, xây dựng kiên cố hóa.
Năm 2020, tỷ lệ trường mầm non được xây dựng kiên cố đạt 99,48%; tỷ lệ
kiên cố trường tiểu học, THCS, THPT đạt 100%.
Hệ thống thiết chế văn hóa, thông tin và thể thao được bổ sung hoàn
thiện, đáp ứng tốt hơn nhu cầu thụ hưởng của người dân. Thời điểm
01/7/2020, có 166 xã có nhà văn hóa, chiếm 88,3% tổng số xã; 187 xã có

48
điểm bưu điện văn hóa, chiếm 99,47%; 77 xã có thư viện, chiếm 40,96%,
trong đó 31 thư viện xã có máy vi tính kết nối intenet phục vụ độc giả.
Nhiều địa phương đầu tư xây dựng nhà văn hóa, thư viện thôn, công
trình phục vụ thể thao, vui chơi, giải trí. Đến năm 2020, trên địa bàn tỉnh có
2.624 thôn có nhà văn hóa, chiếm 90,20%; 878 thôn có thư viện chiếm
30,18% tổng số thôn; 169 xã có sân thể thao, chiếm 89,89% tổng số xã; 75
xã có điểm vui chơi, giải trí, thể thao, chiếm 39,89%; 2.502 thôn có khu thể
thao, chiếm 86,01%.
Hoạt động văn hóa, thông tin, thể dục thể thao được người dân hưởng
ứng tham gia tích cực, tạo nếp sống đẹp trong cộng đồng dân cư. Đến thời
điểm 01/7/2020, toàn tỉnh có 2.567 thôn được công nhận làng văn hóa,
chiếm 88,24% tổng số thôn, tăng 18,97 điểm phần trăm so với năm 2016.
Hệ thống y tế được tăng cường cả về cơ sở vật chất và nhân lực. Thời
điểm 01/7/2020, 100% số xã có trạm y tế và được công nhận đạt chuẩn
quốc gia về y tế; 185 trạm y tế xã được xây dựng kiên cố, chiếm 98,4%; chỉ
còn 3 trạm y tế xã xây dựng bán kiên cố, chiếm 1,6%. Ngoài ra, có 88 xã có
cơ sở khám chữa bệnh ngoài trạm y tế xã, chiếm 46,81% tổng số xã; 185 xã
có cơ sở kinh doanh thuốc tây y, chiếm 98,4%. Các cơ sở y tế khác (bệnh
viện, phòng khám đa khoa, chuyên khoa, phòng khám chữa bệnh đông y)
được đầu tư, nâng cấp, phục vụ tốt nhu cầu khám, chữa bệnh, chăm sóc sức
khỏe cho nhân dân.
Cùng với đầu tư cơ sở vật chất, mạng lưới y tế xã, thôn cũng được
tăng cường về nhân lực. Năm 2020, trạm y tế xã có 162 bác sỹ; 551 y sỹ, y
tá, điều dưỡng viên; 171 nữ hộ sinh; 176 dược sỹ và 10 dược tá. Bình quân
mỗi trạm y tế xã có 5,7 cán bộ y tế, trong đó có 0,9 bác sỹ. Toàn tỉnh có
2.864 thôn có nhân viên y tế, chiếm 98,45% tổng số thôn.
Hệ thống cấp nước sinh hoạt được tăng cường đầu tư, phục vụ tốt nhu
cầu sử dụng nước sạch của người dân nông thôn. Đến năm 2020, có 46 xã
có công trình cấp nước sinh hoạt tập trung (chiếm 24,47% tổng số xã) với

49
54 công trình cấp nước. Nhiều doanh nghiệp đầu tư cung cấp nước sạch đã
chú trọng duy tu, bảo dưỡng, quản lý, sử dụng hiệu quả công trình cấp
nước; thực hiện nghiêm quy định cung cấp nước hợp vệ sinh, an toàn giúp
người dân tin tưởng, tích cực sử dụng nước sạch. Năm 2020, có 294.320 hộ
nông thôn sử dụng nước máy, chiếm 62,89% tổng số hộ nông thôn.
Hạ tầng vệ sinh môi trường nông thôn được cải thiện, từng bước nâng
cao chất lượng môi trường. Năm 2020, có 165 xã có hệ thống thoát nước
thải sinh hoạt chung, chiếm 87,77% tổng số xã, tăng 24,37 điểm phần trăm
so với năm 2016; 2.462 thôn có hệ thống thoát nước thải sinh hoạt chung,
chiếm 84,63% tổng số thôn, tăng 25,34 điểm phần trăm. Hệ thống thoát
nước thải sinh hoạt chung đạt tỷ lệ cao trong cả nước, chỉ sau tỉnh Bắc Ninh
100%, Hà Nội 98,69%, Hải Phòng 93,62%, Bắc Giang 89,67%.
Hoạt động thu gom, xử lý rác thải ở khu vực nông thôn được hình
thành, mở rộng và có nhiều tiến bộ. Tỷ lệ xã có thu gom rác thải sinh hoạt
tăng từ 94,33% năm 2016 lên 100% năm 2020; tỷ lệ thôn có thu gom rác
thải sinh hoạt tăng từ 90,36% lên 98,76%. Trong 5 năm (2016-2020), đã
đầu tư xây dựng 112 lò đốt, 106 khu xử lý rác thải. Tỉnh Nam Định là 1
trong 12 tỉnh của cả nước có 100% số xã tổ chức thu gom rác thải sinh hoạt.
Hệ thống tín dụng, ngân hàng được củng cố, tăng cường chung tay,
góp sức thực hiện hiệu quả Chương trình xây dựng nông thôn mới. Thời
điểm 1/7/2020, toàn tỉnh có 72 xã có quỹ tín dụng nhân dân, chiếm 38,3%
tổng số xã; 49 xã có chi nhánh ngân hàng, chi nhánh quỹ tín dụng nhân dân,
chiếm 26,06% tổng số xã. Tỷ lệ hộ được vay vốn cho hoạt động nông, lâm
nghiệp và thủy sản chiếm 78,07% tổng số hộ có nhu cầu vay vốn.
Mạng lưới khuyến nông được củng cố, phục vụ tốt yêu cầu sản xuất,
nâng cao hiệu quả trong sản xuất nông nghiệp. Năm 2020, toàn tỉnh có
100% số xã có cán bộ khuyến nông, khuyến ngư và cán bộ thú y; 696 thôn
có cộng tác viên khuyến nông, khuyến ngư, chiếm 23,93% tổng số thôn;
787 thôn có cộng tác viên thú y, chiếm 27,05%.

50
2. Sản xuất công nghiệp
Sau khi tái lập, sản xuất công nghiệp tăng cường cơ sở vật chất kỹ
thuật, nâng cao năng lực sản xuất, khai thác tiềm năng, thế mạnh của địa
phương. 25 năm qua, ngành công nghiệp đóng vai trò động lực, dẫn dắt
tăng trưởng kinh tế, giải quyết việc làm và nâng cao đời sống nhân dân.
2.1. Cơ sở sản xuất công nghiệp
Hệ thống kết cấu hạ tầng sản xuất công nghiệp ngày càng hoàn chỉnh,
đồng bộ; các khu, cụm công nghiệp phát triển, hoạt động thu hút đầu tư
được đẩy mạnh. Toàn tỉnh có 5 khu công nghiệp, tổng diện tích quy hoạch
1.432 ha. Trong đó 4 khu công nghiệp đã đi vào hoạt động7, thu hút 158
doanh nghiệp với 178 dự án đầu tư trong nước và 51 dự án đầu tư nước
ngoài, số vốn đăng ký 1.005 triệu USD, giải quyết việc làm cho trên 45
nghìn lao động. Có 25 cụm công nghiệp được thành lập; trong đó 20 cụm
công nghiệp đi vào hoạt động, tổng diện tích 393,7 ha (tỷ lệ lấp đầy 82%)
thu hút 525 dự án đầu tư với số vốn đăng ký trên 5.478 tỷ đồng, tạo việc
làm cho 23 nghìn lao động.

Số cơ sở sản xuất công nghiệp


phân theo loại hình kinh tế, 1997-2021
Cơ sở
1997 2000 2005 2010 2015 2021

TỔNG SỐ 34.633 35.322 36.874 35.131 35.458 32.981


Nhà nước 56 38 14 12 19 9
Ngoài Nhà nước 34.577 35.282 36.856 35.105 35.392 32.879
Tập thể 41 36 47 40 36 27
Tư nhân 31 58 376 769 993 1.667
Cá thể 34.505 35.188 36.433 34.296 34.363 31.185
Khu vực có vốn ĐTNN - 2 4 14 47 93

7
Các khu công nghiệp đi vào hoạt động: KCN Hoà Xá và KCN Bảo Minh (tỷ lệ lấp đầy
100%); KCN Mỹ Trung (tỷ lệ lấp đầy 29%); KCN dệt may Rạng Đông (tỷ lệ lấp đầy 11%).

51
Số lượng doanh nghiệp công nghiệp phát triển nhanh, cơ sở sản xuất
công nghiệp cá thể phát triển ổn định. Năm 2021, toàn ngành công nghiệp
có 32.981 cơ sở, giảm 4,8% (1.652 cơ sở) so với năm 1997. Trong đó, loại
hình kinh tế ngoài Nhà nước chiếm hầu hết với 32.879 cơ sở, tương đương
99,7%; kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài 93 cơ sở; kinh tế Nhà nước 9 cơ
sở. So với năm 1997, loại hình kinh tế Nhà nước giảm 47 cơ sở, kinh tế
ngoài Nhà nước giảm 1.698 cơ sở, kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tăng 93
cơ sở.
Đáng chú ý, trong khi số hợp tác xã tiểu thủ công nghiệp và cơ sở cá
thể giảm (tương ứng giảm bình quân 1,7%/năm và 0,4%/năm trong 25 năm)
thì số lượng doanh nghiệp lại tăng lên rất nhanh. Bình quân giai đoạn 1997-
2021, số doanh nghiệp công nghiệp tăng 18,1%/năm, tương ứng mỗi năm
tăng gần 70 doanh nghiệp. Điều này cho thấy môi trường kinh doanh của
tỉnh đã được cải thiện. Nhiều cơ chế, giải pháp khuyến khích đầu tư và phát
triển doanh nghiệp, cùng với các hộ kinh doanh có đủ điều kiện nâng lên
thành doanh nghiệp đã giúp cho quy mô sản xuất công nghiệp ngày càng
mở rộng.
Phát triển doanh nghiệp công nghiệp là điều kiện để thực hiện các mục
tiêu công nghiệp hoá, hiện đại hoá, nâng cao hiệu quả kinh tế, giữ vững ổn
định và tạo thế mạnh hơn về năng lực cạnh tranh của nền kinh tế trong quá
trình hội nhập, trong đó ngành công nghiệp chế biến, chế tạo luôn đóng vai
trò động lực chính. Năm 2021, ngành công nghiệp chế biến, chế tạo có
1.686 doanh nghiệp đang hoạt động có kết quả sản xuất kinh doanh (chiếm
29,1% tổng số doanh nghiệp) với 141.869 lao động (chiếm 76,1% tổng số
lao động doanh nghiệp tại thời điểm 31/12/2021).
2.2. Lao động công nghiệp
Ngành công nghiệp phát triển nhanh trong 25 năm qua tạo thêm nhiều
việc làm, đóng vai trò quan trọng trong chuyển dịch lực lượng lao động từ
nông nghiệp sang công nghiệp góp phần nâng cao thu nhập và đời sống
người dân.

52
Số lao động sản xuất công nghiệp
phân theo ngành công nghiệp, 1997-2021
Lao động
1997 2000 2005 2010 2015 2021

TỔNG SỐ 120.480 13.5701 128.759 144.491 167.276 227.216


Khai khoáng 20.112 23.569 16.716 14.465 8.109 1.125
Công nghiệp chế biến,
chế tạo 100.235 111.924 111.460 127.805 156.049 222.879
Sản xuất và phân phối
điện, khí đốt, nước nóng,
hơi nước và điều hòa
không khí - - - 1.025 1.606 1.657
Cung cấp nước; hoạt
động quản lý và xử lý rác
thải, nước thải 133 208 583 1.196 1.512 1.555

Lao động sản xuất công nghiệp tăng nhanh, nhất là từ năm 2014 đến
nay. Năm 2021, ngành công nghiệp có 227.216 lao động, gấp 1,9 lần năm
1997. Trong đó, ngành khai khoáng 1.125 lao động, chiếm 0,5%, giảm
94,4% so với năm 1997; ngành chế biến, chế tạo 222.879 lao động, chiếm
98,1%, gấp 2,2 lần; ngành sản xuất và phân phối điện 1.657 lao động, chiếm
0,7%; ngành cung cấp nước, hoạt động quản lý và xử lý rác thải 1.555 lao
động, chiếm 0,7%, gấp 11,7 lần.
Theo loại hình hoạt động, năm 2021, tỷ trọng lao động doanh nghiệp
công nghiệp chiếm chủ yếu với 67,4%, cơ sở cá thể công nghiệp chiếm
32,6%. Bình quân trong 25 năm, lao động doanh nghiệp công nghiệp tăng
5,4%/năm trong khi lao động cơ sở cá thể công nghiệp giảm 0,2%/năm.
Theo ngành hoạt động, lao động ngành chế biến, chế tạo chiếm hầu hết với
tỷ trọng 98,1%, tăng 3,4%/năm; ngành cung cấp nước, hoạt động quản lý và
xử lý rác thải, nước thải tăng 11,1%/năm; ngành khai khoáng giảm
11,3%/năm (giảm ở ngành muối do sản xuất kém hiệu quả).

53
2.3. Kết quả đạt được
2.3.1. Chuyển dịch cơ cấu nội ngành
Sản xuất công nghiệp chuyển dịch theo hướng tăng tỷ trọng ngành
công nghiệp chế biến, chế tạo, giảm tỷ trọng ngành khai khoáng; chú trọng
phát triển các ngành công nghiệp có giá trị gia tăng cao và giá trị xuất khẩu
hàng hoá lớn.
Năm 2021, tỷ trọng giá trị sản xuất ngành chế biến, chế tạo chiếm
98,71% tổng giá trị sản xuất ngành công nghiệp, tăng 2,31 điểm phần trăm
so với năm 1997; ngành khai khoáng 0,03%, giảm 3,05 điểm phần trăm;
ngành sản xuất và phân phối điện 0,59%; ngành cung cấp nước, quản lý và
xử lý rác thải, nước thải 0,67%, tăng 0,15 điểm phần trăm. Theo đó, ngành
công nghiệp chế biến, chế tạo liên tục mở rộng quy mô, duy trì mức tăng
khá và chiếm tỷ trọng cao nhất trong các ngành công nghiệp. Đóng góp lớn
cho việc gia tăng tỷ trọng này là sự phát triển ổn định các ngành công
nghiệp chủ đạo như dệt may, da giày, cơ khí và đồ chơi. Năm 2021, trị giá
xuất khẩu hàng hóa ngành công nghiệp chế biến, chế tạo đạt 2.425 triệu
USD, chiếm 91,0% tổng trị giá xuất khẩu hàng hóa.
Cơ cấu giá trị sản xuất ngành công nghiệp
theo giá hiện hành, 1997-2021 (%)

Toàn ngành Chia ra


công nghiệp Khai Chế biến, Sản xuất và Cung cấp nước,
khoáng chế tạo phân phối xử lý rác thải
điện nước thải

1997 100,00 3,08 96,40 - 0,52


2000 100,00 2,02 97,27 - 0,71
2005 100,00 1,20 98,11 - 0,69
2010 100,00 0,50 98,62 0,44 0,44
2015 100,00 0,20 98,54 0,72 0,54
2021 100,00 0,03 98,71 0,59 0,67

54
2.3.2. Tốc độ tăng giá trị sản xuất ngành công nghiệp
Ngành công nghiệp phát triển tương đối ổn định trong 25 năm nhưng có
xu hướng giảm dần ở giai đoạn 2006-2010. Mức độ phát triển của mỗi ngành
phản ánh định hướng phát triển công nghiệp trong những năm vừa qua.

Tốc độ tăng giá trị sản xuất ngành công nghiệp,


1997-2021 (%)

Toàn ngành Chia ra


công nghiệp
Khai Chế biến, Sản xuất và Cung cấp
khoáng chế tạo phân phối nước, xử lý rác
điện thải, nước thải

Tốc độ tăng bình quân


25 năm 1997-2021 12,59 -8,21 12,84 11,40 7,18
(theo giá so sánh 2010)

Giai đoạn 1997-2000 13,25 2,16 13,84 … 5,61

Giai đoạn 2001-2005 13,79 -4,18 14,33 … 7,46

Giai đoạn 2006-2010 13,74 -6,22 13,89 11,85 3,81

Giai đoạn 2011-2015 11,34 -8,48 11,40 12,81 12,37

Giai đoạn 2016-2020 11,13 -23,28 11,16 9,52 11,98

Sự phát triển của ngành công nghiệp có đóng góp quan trọng của
ngành công nghiệp chế biến, chế tạo. Bình quân giai đoạn 1997-2021, giá trị
sản xuất toàn ngành công nghiệp tăng 12,59%/năm, trong đó ngành công
nghiệp chế biến, chế tạo tăng 12,84%/năm. Ngoài ra, ngành sản xuất và
phân phối điện tăng 11,40%/năm; ngành cung cấp nước, quản lý và xử lý
rác thải, nước thải tăng 7,18%/năm. Ở chiều ngược lại, ngành công nghiệp
khai khoáng giảm 8,21%/năm. Trong các giai đoạn, 5 năm (2001-2005) đạt
tốc độ tăng cao nhất 13,79%/năm, 5 năm (2016-2020) có tốc độ tăng thấp
nhất 11,13%/năm.

55
Ngành công nghiệp chế biến, chế tạo đóng vai trò quan trọng trong
phát triển công nghiệp nhưng chủ yếu tham gia các khâu, công đoạn có giá
trị gia tăng thấp, sử dụng nhiều lao động và nhập khẩu nguyên phụ liệu từ
nước ngoài (dệt, may mặc, da giày, đồ chơi…). Trong khi đó, các ngành
công nghiệp sử dụng công nghệ hiện đại, thân thiện với môi trường, giá trị
gia tăng cao, trị giá xuất khẩu lớn và đóng góp nguồn thu ổn định, chủ lực
cho ngân sách chưa nhiều.
2.4. Kết quả sản xuất một số ngành công nghiệp chủ yếu
Trong 25 năm qua, sản xuất công nghiệp tăng trưởng tích cực. Chỉ số
sản xuất công nghiệp (IIP) duy trì mức tăng khá. Năm 2020, dịch Covid-19
tác động nặng nề tới hoạt động công nghiệp, làm đứt gãy chuỗi cung ứng
nguyên liệu đầu vào, thu hẹp thị trường xuất, nhập khẩu nên IIP chỉ tăng
7,47% và là mức tăng thấp nhất kể từ năm 2010 đến nay. Năm 2021, tỉnh
Nam Định kiểm soát tốt dịch Covid-19 nên sản xuất công nghiệp đạt tốc độ
tăng trưởng khá với chỉ số sản xuất công nghiệp tăng 13,3%.
Bình quân mười hai năm (2010-2021), chỉ số sản xuất công nghiệp
tăng 9,79%/năm, trong đó: Công nghiệp chế biến, chế tạo tăng 9,99%/năm;
sản xuất và phân phối điện tăng 8,77%/năm; cung cấp nước, xử lý rác thải,
nước thải tăng 8,0%/năm, riêng ngành khai khoáng giảm 23,27%/năm.

Chỉ số sản xuất công nghiệp bình quân 2010-2021 (%)

56
Ngành công nghiệp chế biến, chế tạo đạt mức tăng bình quân
9,99%/năm, trong đó đóng góp chủ yếu vào sự phát triển này là các ngành:
Dệt; sản xuất trang phục; da giày; sản xuất đồ chơi; sản xuất giường, tủ, bàn
ghế; sản xuất cơ khí....
Ngành sản xuất và phân phối điện tăng trưởng ổn định, đảm bảo cung
cấp đủ điện cho sản xuất và tiêu dùng của dân cư. Chỉ số sản xuất của ngành
này tăng bình quân 8,77%/năm. Ngành cung cấp nước và xử lý rác thải,
nước thải duy trì mức tăng tương đối ổn định. Chỉ số IIP của ngành tăng
bình quân 8,0%/năm.
Những năm gần đây thời tiết diễn biến thất thường cùng với giá muối
xuống thấp, thu nhập không đảm bảo nên người lao động chuyển sang công
việc khác có thu nhập cao hơn, hoạt động sản xuất muối dần bị thu hẹp.
Tính chung 12 năm, chỉ số sản xuất ngành khai khoáng giảm bình quân
23,27%/năm.
2.5. Một số sản phẩm chủ yếu
Trong 25 năm qua, hoạt động công nghiệp sản xuất các sản phẩm đáp
ứng nhu cầu tiêu dùng của người dân và xuất khẩu. Bên cạnh các sản phẩm
truyền thống, một số sản phẩm công nghiệp mới xuất hiện tăng trưởng
nhanh như da giày, sản xuất đồ chơi.
Các sản phẩm công nghiệp chủ yếu có tốc độ tăng cao. Năm 2021,
nước mắm đạt 13.734 nghìn lít, gấp 44,9 lần so với năm 1997; bánh kẹo các
loại 19.036 tấn, gấp 81,5 lần; khăn các loại 28.805 tấn, gấp 145,5 lần; quần,
áo may sẵn 308 triệu cái, gấp 55,9 lần; gỗ cưa hoặc xẻ 48 nghìn m3, gấp
36,2 lần.
Một số sản phẩm tăng khá: Rượu trắng độ cồn từ 25 độ trở lên 7.066
nghìn lít; gấp 16,4 lần; sợi các loại 104 nghìn tấn, gấp 12,2 lần; vải các loại
128 triệu m2, gấp 11,5 lần; gạo xay xát 640 nghìn tấn, gấp 1,2 lần; bia các
loại 30 triệu lít, gấp 2,3 lần; thuốc dạng viên các loại 2.588 triệu viên, gấp
6,4 lần; thuốc dạng lỏng các loại 1.448 nghìn lít, gấp 5,7 lần; nước uống
được 80 triệu m3, gấp 7,7 lần.

57
Các sản phẩm mới phát triển trong những năm gần đây: Năm 2021,
giày dép 42 triệu đôi, gấp 2 lần năm 2010; cửa ra vào, cửa sổ bằng sắt, thép
824 nghìn m2, gấp 3,7 lần năm 2010; đồ chơi các loại 34,2 triệu cái.
3. Đầu tư và xây dựng
3.1. Hoạt động đầu tư
3.1.1. Thu hút đầu tư
Trong 25 năm qua, tỉnh Nam Định có nhiều giải pháp cải thiện môi
trường đầu tư, tạo điều kiện thuận lợi cho nhà đầu tư, doanh nghiệp phát
triển. Môi trường đầu tư những năm gần đây được đánh giá có nhiều tiến bộ.
a. Môi trường đầu tư
Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI)8 giai đoạn 2006-2021 được
cải thiện. Theo số liệu của Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam,
PCI tỉnh Nam Định năm 2006 xếp thứ 44/63, đến năm 2021 vươn lên xếp
thứ 24/63 tỉnh, thành phố.
Chỉ số năng lực cạnh tranh (PCI), 2006 - 2021
Xếp hạng/63 tỉnh, thành phố

Nguồn: Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam

8
Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh hay PCI (viết tắt của Provincial Competitiveness Index)
là chỉ số đánh giá và xếp hạng chính quyền các tỉnh, thành của Việt Nam về chất lượng điều
hành kinh tế và xây dựng môi trường kinh doanh thuận lợi cho việc phát triển doanh nghiệp
dân doanh. Từ năm 2006 đến nay, tất cả các tỉnh, thành Việt Nam đều được vào xếp hạng.

58
Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công (PAPI)9 phản ánh tiếng
nói người dân về mức độ hiệu quả điều hành, quản lý nhà nước, thực thi
chính sách và cung ứng dịch vụ công của chính quyền các cấp, được triển
khai trên toàn quốc năm 2011. Trong giai đoạn 2011-2017, PAPI luôn đứng
đầu nhóm các tỉnh, thành phố đạt điểm trung bình cao.
Chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX)10 là công cụ quan trọng
để theo dõi, đánh giá một cách thực chất, khách quan, công bằng kết quả
cải cách hành chính hàng năm của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, UBND các
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong quá trình triển khai thực
hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước. Chỉ số cải
cách hành chính trong giai đoạn 2012-2021 xếp thứ 39-49/63 tỉnh, thành
phố trong cả nước.
b. Thu hút đầu tư nước ngoài
Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) là dòng vốn quan trọng cho tăng
trưởng kinh tế và hội nhập kinh tế quốc tế, góp phần bổ sung vốn, công
nghệ, năng lực quản lý, khả năng kinh doanh, khả năng tổ chức và tham gia
vào chuỗi cung ứng toàn cầu. Tỉnh Nam Định có nhiều nỗ lực trong cải
cách hành chính, tạo môi trường thông thoáng, giảm bớt chi phí cho nhà đầu
tư. Tính từ năm 1997 đến năm 2021 có 144 dự án với tổng số vốn đăng ký
cấp mới 3.336 triệu USD. Đến ngày 31/12/2021, có 125 dự án được cấp
phép đầu tư còn hiệu lực với tổng số vốn đăng ký 3.658 triệu USD; trong
đó, đứng đầu là Trung Quốc với 31 dự án, Hàn Quốc 29 dự án, Hồng Kông
22 dự án, Hoa Kỳ 8 dự án…

9
Năm 2011 đứng thứ 8/63; năm 2012 đứng thứ 5/63; năm 2013 đứng thứ 10/63; năm 2014
đứng thứ 5/63; năm 2015 đứng thứ 7/63; năm 2016 đứng thứ 12/63; năm 2017 đứng thứ
3/63; năm 2018 đứng thứ 22/63; năm 2019 đứng thứ 20/63; năm 2020 đứng thứ 16/63; năm
2021 đứng thứ 16/60 tỉnh, thành phố.
10
Năm 2012 đứng thứ 39/63, năm 2013 đứng thứ 49/63, năm 2014 đứng thứ 46/63, năm 2015
đứng thứ 47/63, năm 2016 đứng thứ 40/63, năm 2017 đứng thứ 40/63, năm 2018 đứng thứ
40/63, năm 2019 đứng thứ 39/63, năm 2020 đứng thứ 47/63 và năm 2021 đứng thứ 40/63
tỉnh, thành phố.

59
c. Thu hút đầu tư trong nước
Đến hết năm 2021, cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư mới cho 940
dự án trong nước với tổng số vốn đăng ký trên 123.000 tỷ đồng, trong đó
một số dự án lớn: Nhà máy thép Xanh số 1 Xuân Thiện Nam Định có tổng
mức đầu tư sau điều chỉnh là 88.000 tỷ đồng; Nhà máy thép Xanh Xuân
Thiện Nghĩa Hưng có tổng mức đầu tư sau điều chỉnh là 10.000 tỷ đồng;
Nhà máy sản xuất cấu kiện bê tông đúc sẵn Xuân Thiện Nam Định có tổng
mức đầu tư 900 tỷ đồng. Có 10.380 doanh nghiệp và 829 chi nhánh, văn
phòng đại diện đăng ký hoạt động, tổng số vốn đăng ký trên 95.000 tỷ đồng.
3.1.2. Vốn đầu tư thực hiện
Vốn đầu tư thực hiện tăng nhanh qua các năm. Giai đoạn 2016-2021,
nhiều dự án, công trình trọng điểm được triển khai, đưa vào sử dụng góp
phần quan trọng thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
Trong 25 năm qua, nhiều dự án, công trình hạ tầng kinh tế - xã hội
đưa vào sử dụng đóng góp lớn vào tăng trưởng kinh tế, nâng cao đời sống
nhân dân. Đặc biệt những năm gần đây, các dự án, công trình lớn được tập
trung triển khai có ý nghĩa chiến lược lâu dài, tạo động lực cho phát triển
kinh tế - xã hội. Mặt khác, các thành phần kinh tế đầu tư mở rộng sản xuất
kinh doanh vào các ngành đóng góp tích cực vào tăng trưởng và chuyển
dịch cơ cấu kinh tế.
Năm 2021, vốn đầu tư thực hiện theo giá hiện hành đạt 42.984 tỷ
đồng, gấp 68,3 lần năm 1997. Bình quân 25 năm tăng 19,2%/năm, trong đó:
Khu vực Nhà nước tăng 12,4%/năm; khu vực ngoài Nhà nước tăng
24,4%/năm và khu vực đầu tư trực tiếp nước ngoài tăng 54,4%/năm. Giai
đoạn 1997-2000, vốn đầu tư thực hiện tăng cao nhất với mức tăng
32,1%/năm, giai đoạn 2016-2021 lớn nhất về quy mô với vốn đầu tư đạt
198.613 tỷ đồng, chiếm 59,9% tổng vốn đầu tư trong 25 năm qua.
Tính chung 25 năm, tổng số vốn đầu tư thực hiện theo giá hiện hành
đạt 331.587 tỷ đồng, bằng 45,5% GRDP. Trong đó khu vực Nhà nước
91.929 tỷ đồng, chiếm 27,7%; khu vực ngoài Nhà nước 213.266 tỷ đồng,
chiếm 64,3%; khu vực đầu tư nước ngoài 26.392 tỷ đồng, chiếm 8,0%.

60
Vốn đầu tư thực hiện, 1997-2021

Tỷ trọng (%)
Tổng số
(Tỷ đồng) Vốn khu vực
Vốn khu vực Vốn khu vực
đầu tư trực tiếp
Nhà nước ngoài Nhà nước
nước ngoài

199711 629 72,57 27,43 -


2000 1.919 47,25 52,72 0,03
2005 3.812 41,32 55,02 3,66
2010 9.881 45,79 52,29 1,92
2015 19.780 27,58 63,34 9,07
2021 42.984 17,61 75,51 6,88

Vốn đầu tư thực hiện chuyển dịch tích cực giữa các khu vực kinh tế,
tăng tỷ trọng vốn đầu tư ngoài Nhà nước, vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài và
giảm tỷ trọng vốn đầu tư Nhà nước. Tỷ trọng vốn đầu tư khu vực Nhà nước
giảm nhanh từ 72,57% năm 1997 xuống còn 17,61% năm 2021; khu vực
ngoài Nhà nước tăng nhanh từ 27,43% lên 75,51%; khu vực có vốn đầu tư
nước ngoài từng bước được cải thiện, từ 0,03% năm 2000 lên 6,88% năm
2021. Sự gia tăng vốn đầu tư khu vực ngoài Nhà nước và khu vực đầu tư trực
tiếp nước ngoài một phần do cổ phần hóa doanh nghiệp Nhà nước, mặt khác
có nhiều doanh nghiệp thành lập tiến hành đầu tư, mở rộng sản xuất kinh
doanh. Đây là xu hướng tích cực phản ánh đúng định hướng của Đảng và
mục tiêu của Chính phủ là khuyến khích và tạo điều kiện cho kinh tế tư nhân
phát triển, xã hội hoá đầu tư công, giảm dần đầu tư của khu vực Nhà nước.
Vốn đầu tư có vai trò quan trọng đối với tăng trưởng kinh tế. Tỷ trọng
vốn đầu tư thực hiện trên GRDP ở mức cao. Năm 1997, tỷ trọng vốn đầu tư
thực hiện bằng 14,8% GRDP thì đến năm 2021 là 51,1% GRDP. Tính
chung 25 năm, tỷ trọng vốn đầu tư thực hiện bằng 45,5% GRDP (cả nước
khoảng 35% GDP). Như vậy, tăng trưởng kinh tế của tỉnh hiện nay đang
dựa nhiều vào vốn đầu tư.

11
Năm 1997 là vốn đầu tư xây dựng cơ bản.

61
3.2. Hoạt động xây dựng
Trong 25 năm, cùng với tăng trưởng vốn đầu tư và quá trình công
nghiệp hóa, hiện đại hóa nền kinh tế, hoạt động xây dựng có bước phát
triển về số lượng và quy mô làm cho năng lực mới tăng của nền kinh tế
ngày càng được mở rộng, đóng góp quan trọng vào tăng trưởng kinh tế.
Tỉnh Nam Định đã và đang triển khai nhiều dự án, công trình trọng
điểm với số vốn đầu tư lớn góp phần quan trọng cải thiện cơ sở hạ tầng
kinh tế - xã hội, trong đó có hạ tầng giao thông, hạ tầng đô thị và các công
trình văn hóa, phúc lợi xã hội tạo đà phát triển lâu dài đối với kinh tế, xã
hội của tỉnh.
Một số công trình, dự án lớn được hoàn thành trong 25 năm qua bao
gồm: Giai đoạn 1997-2010: Cầu Tân Đệ, Quốc lộ 10 đi qua tỉnh Nam Định,
Đường 51B Lạc Quần - Quất Lâm; Công trình thể thao sân vận động Thiên
Trường… Giai đoạn 2011-2021: Tuyến đường bộ mới đoạn Mỹ Lộc - Phủ
Lý; Tỉnh lộ 490C, 488, 486B; Tuyến đường bộ mới nối Quốc lộ 10 với Quốc
lộ 21 và cầu Tân Phong vượt sông Đào; Cầu Thịnh Long; Nâng cấp tuyến
đường Tỉnh lộ 487, 489C; Dự án cải tạo, nâng cấp quần thể lưu niệm Tổng Bí
thư Trường Chinh; Bảo tàng Nam Định; Cung văn hóa thể thao tỉnh...
Một số dự án trọng điểm đang thực hiện: Dự án đầu tư xây dựng Khu
trung tâm lễ hội thuộc Khu di tích lịch sử - văn hóa thời Trần; đường trục
kết nối vùng kinh tế biển Nam Định với đường cao tốc Cầu Giẽ - Ninh
Bình; Tuyến đường bộ ven biển đoạn qua tỉnh Nam Định; Tỉnh lộ 485B,
487B, 488B, 488C; Cụm công trình kênh nối Đáy - Ninh Cơ...
Triển khai thủ tục đầu tư các dự án: Xây dựng cầu qua sông Đào;
Đường trục phía Nam thành phố Nam Định; Xây dựng tuyến đường bộ mới
Nam Định - Lạc Quần - đường bộ ven biển;….
Diện tích sàn xây dựng nhà ở hoàn thành giai đoạn 2010-2021 tăng
thêm 21.841 nghìn m2, tốc độ tăng bình quân 4,9%/năm. Trong đó, diện tích
sàn xây dựng nhà ở riêng lẻ tăng thêm 21.774 nghìn m2, chiếm 99,7%; diện
tích sàn xây dựng nhà ở chung cư thêm 67 nghìn m2, chiếm 0,3% tổng diện
tích nhà ở hoàn thành.

62
4. Thương mại, dịch vụ
4.1. Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ
Hoạt động thương mại và dịch vụ đạt được kết quả tích cực. Hệ thống
hạ tầng thương mại phát triển; công tác quản lý, kiểm tra, kiểm soát thị
trường được tăng cường; hàng hóa dồi dào, phong phú, đáp ứng đầy đủ,
kịp thời nhu cầu sản xuất, tiêu dùng ngày càng tăng góp phần thúc đẩy phát
triển kinh tế và phục vụ tốt đời sống nhân dân.
Trong những năm qua, hoạt động thương mại và dịch vụ được mở
rộng, chuyển dịch theo hướng hiện đại, văn minh đáp ứng kịp thời yêu cầu
phát triển. Hạ tầng thương mại, dịch vụ được tăng cường; các loại hình
thương mại bán buôn, bán lẻ như siêu thị, cửa hàng tiện ích với hình thức
bán hàng hiện đại ngày càng phát triển, giá cả hàng hóa ổn định, chất lượng
đảm bảo. Đến năm 2021, trên địa bàn tỉnh có 19 siêu thị, 192 chợ dân sinh,
2.223 doanh nghiệp, 8 hợp tác xã và 47 nghìn cơ sở cá thể hoạt động trong
lĩnh vực thương mại, dịch vụ.

Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ


theo giá hiện hành, 1997 - 2021

Tỷ trọng (%)
Tổng số
(Tỷ đồng) Dịch vụ
Bán lẻ Du lịch và
lưu trú,
hàng hóa dịch vụ khác
ăn uống

Tính chung 25 năm (1997-2021) 429.706 87,88 7,33 4,79

1997 1.834 87,98 10,22 1,80

2000 2.485 91,21 7,06 1,73

2005 4.204 89,49 8,14 2,37

2010 12.349 86,72 9,33 3,95

2015 28.631 86,95 8,42 4,63

2021 52.710 89,33 5,29 5,38

63
Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ liên tục tăng cao qua
các năm; năm 2021 đạt 52.710 tỷ đồng, gấp 28,7 lần so với năm 1997. Tính
chung 25 năm, tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ đạt 429.706
tỷ đồng, bình quân tăng 15,0%/năm; trong đó: Bán lẻ hàng hóa chiếm
87,88% và tăng 15,1%/năm; dịch vụ lưu trú, ăn uống chiếm 7,33% và tăng
11,9%/năm; du lịch và dịch vụ khác chiếm 4,79% và tăng 20,4%/năm.
4.2. Xuất, nhập khẩu hàng hóa
Kinh tế nước ta hội nhập ngày càng sâu rộng và toàn diện vào nền
kinh tế thế giới góp phần thúc đẩy hoạt động xuất, nhập khẩu trên địa bàn
tỉnh phát triển mạnh. Trong 25 năm qua, với sự phát triển của ngành công
nghiệp đã giúp cho hoạt động xuất, nhập khẩu hàng hóa đạt được những
kết quả tích cực, kim ngạch hai chiều tăng mạnh.
Hoạt động xuất, nhập khẩu phát triển sau khi nước ta gia nhập Tổ
chức thương mại Thế giới (WTO). Trong đó có đóng góp quan trọng của
các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài từ sau năm 2005. Ngoài ra,
các doanh nghiệp trong nước đã chủ động hội nhập, mở rộng thêm thị
trường mới.
Tổng kim ngạch xuất, nhập khẩu hàng hóa 25 năm đạt 25.336 triệu
USD; trong đó: Xuất khẩu 15.430 triệu USD, tăng bình quân 21,2%/năm và
nhập khẩu 9.906 triệu USD, tăng bình quân 22,2%/năm. Cán cân thương
mại hàng hóa luôn duy trì thặng dư và có xu hướng tăng, từ 18 triệu USD
năm 1997 lên 1.189 triệu USD năm 2021. Tính chung 25 năm, cán cân
thương mại hàng hóa xuất siêu 5.524 triệu USD.
Sản xuất công nghiệp phát triển, nhất là các doanh nghiệp có vốn đầu
tư nước ngoài đầu tư, mở rộng sản xuất kinh doanh góp phần thúc đẩy kim
ngạch xuất, nhập khẩu tăng qua các năm. Năm 1997, kim ngạch xuất khẩu
chỉ đạt 27 triệu USD đến năm 2021 đạt 2.666 triệu USD, gấp 100,6 lần năm
1997. Các mặt hàng xuất khẩu chủ yếu: Hàng may mặc; túi xách, giày dép;
gỗ và sản phẩm gỗ. Năm 2021 kim ngạch nhập khẩu đạt 1.477 triệu USD,
gấp 183 lần năm 1997. Các mặt hàng nhập khẩu chủ yếu là nguyên liệu

64
phục vụ sản xuất và gia công như: Nguyên phụ liệu may; bông, xơ, sợi dệt;
da và các mặt hàng liên quan.
4.3. Chỉ số giá
Tình hình giá cả có biến động nhưng không lớn. Tính chung 25 năm,
chỉ số giá tiêu dùng tăng bình quân 6,08%/năm, chỉ số giá vàng tăng bình
quân 11,71%/năm, chỉ số giá đô la Mỹ tăng bình quân 4,22%/năm.

Chỉ số giá tiêu dùng, chỉ số giá vàng và đô la Mỹ


bình quân năm so với năm trước, 1997-2021 (%)

Giai đoạn 2007-2012 lạm phát tăng cao, chỉ số giá tiêu dùng bình
quân năm so với năm trước tăng 2 chữ số. Nguyên nhân chủ yếu do tác
động của chính sách tài khóa mở rộng, chính sách tiền tệ nới lỏng và tác
động tiêu cực của cuộc khủng hoảng tài chính, suy thoái kinh tế làm cho giá
hàng hóa trong nước tăng nhanh, đứng ở mức cao. Trong 2 năm 2011-2012,
chỉ số giá tiêu dùng bình quân năm so với năm trước tăng 2 chữ số với mức
tăng bình quân 15,16%/năm (2011 tăng 18,61%; 2012 tăng 11,81%). Từ
năm 2013, chỉ số giá tiêu dùng bình quân năm so với năm trước duy trì ở
mức tăng 1 chữ số (bình quân tăng 3,04%/năm). Đây là kết quả quan trọng
góp phần ổn định kinh tế vĩ mô, bảo đảm an sinh xã hội và nâng cao đời
sống của nhân dân.

65
Chỉ số giá vàng và chỉ số giá đô la Mỹ trong nước biến động theo giá
thế giới. Bình quân 25 năm, chỉ số giá vàng tăng 11,71%/năm, chỉ số giá đô
la Mỹ tăng 4,22%/năm.
4.4. Vận tải
Hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông được đầu tư xây dựng, nâng cấp
góp phần tạo diện mạo mới, thúc đẩy các ngành kinh tế tăng trưởng. Hoạt
động vận tải có chuyển biến tích cực, các cơ sở kinh doanh vận tải cải tiến,
hoàn thiện phương thức kinh doanh theo cơ chế thị trường, đáp ứng ngày
càng tốt hơn nhu cầu đi lại của người dân và vận chuyển hàng hóa phục vụ
sản xuất kinh doanh.
Hoạt động vận tải hành khách được cải thiện do công tác tổ chức,
quản lý có nhiều tiến bộ; chất lượng phục vụ nâng lên. Tính chung 25 năm,
vận chuyển hành khách đạt 245 triệu lượt khách, tăng 7,4%/năm và luân
chuyển hành khách đạt 26.050 triệu lượt khách.km, tăng 10,6%/năm. Năm
2021, số lượt hành khách vận chuyển đạt 18,7 triệu người, gấp 5,5 lần và số
lượt hành khách luân chuyển đạt 1.612,7 triệu người gấp 11,2 lần so với
năm 1997.
Vận tải hành khách đường bộ chiếm tỷ trọng chủ yếu trong hoạt động
vận tải hành khách. Trong 25 năm có 245 triệu lượt hành khách vận chuyển,
đường bộ thực hiện 227 triệu lượt hành khách, chiếm 92,8%; đường thủy 18
triệu lượt hành khách, chiếm 7,2%. Trong tổng khối lượng hành khách luân
chuyển 26.050 triệu lượt hành khách.km, đường bộ chiếm 99,96%; đường
thủy chiếm 0,04%.
Hoạt động vận tải hàng hóa đảm bảo tốt việc lưu thông hàng hoá, đáp
ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh phục vụ phát triển kinh tế - xã hội và đời
sống nhân dân. Tính chung cả giai đoạn 1997-2021, vận chuyển hàng hóa
đạt 416 triệu tấn, bình quân mỗi năm tăng 11,2% và luân chuyển hàng hóa
đạt 82.814 triệu tấn.km, tăng 14,2%/năm. Năm 2021, vận chuyển hàng hóa
đạt 40,2 triệu tấn, gấp 12,7 lần và luân chuyển hàng hóa đạt 8.874,8 triệu
tấn.km, gấp 24,4 lần so với năm 1997.

66
Vận tải đường sông thực hiện khối lượng nhiều nhất trong vận tải
hàng hóa. Trong tổng khối lượng vận chuyển hàng hóa 416 triệu tấn, đường
sông 213 triệu tấn, chiếm 51,3%; đường bộ 160 triệu tấn, chiếm 38,4%;
đường biển 43 triệu tấn, chiếm 10,3%. Trong tổng số 82.814 triệu tấn.km
hàng hóa luân chuyển, đường sông 44.721 triệu tấn.km, chiếm 54,0%;
đường bộ 8.353 triệu tấn.km, chiếm 10,1%; đường biển 29.740 triệu tấn.km,
chiếm 35,9%.
V. MỘT SỐ LĨNH VỰC XÃ HỘI
1. Dân số, lao động và việc làm
1.1. Dân số
Tỉnh Nam Định đang trong thời kỳ cơ cấu “dân số vàng”. Chất lượng
dân số được cải thiện, tỷ lệ tử vong mẹ và trẻ sơ sinh giảm, tuổi thọ trung
bình tăng lên. Tuy vậy, tốc độ già hoá dân số đang có xu hướng tăng lên.
1.1.1. Quy mô, tỷ lệ tăng và cơ cấu phân bổ dân số
Dân số trung bình năm 2021 là 1.836.268 người, giảm 1,1% (-20.067
người) so với năm 1997 khi tái lập tỉnh. Trong đó, dân số nam 899.374
người, chiếm 48,98%; dân số nữ 936.894 người, chiếm 51,02%. Sau 25
năm tái lập, dân số bình quân giảm 0,004%/năm. Nguyên nhân chủ yếu do
biến động cơ học của dân số, tỷ lệ xuất cư cao hơn tỷ lệ nhập cư.

Dân số trung bình hằng năm, 1997 - 2021

Tổng số Cơ cấu dân số Cơ cấu dân số


(Người) phân theo giới tính phân theo thành thị, nông thôn
(%) (%)
Nam Nữ Thành thị Nông thôn

1997 1.856.335 48,55 51,45 12,63 87,37


2000 1.883.915 48,27 51,73 12,49 87,51
2005 1.848.191 48,70 51,30 15,29 84,71
2010 1.822.346 48,92 51,08 17,60 82,40
2015 1.796.890 48,91 51,09 17,67 82,33
2021 1.836.268 48,98 51,02 20,24 79,76

67
Cơ cấu dân số theo giới tính có chênh lệch nhưng không nhiều, dân số
nam thấp hơn dân số nữ. Năm 2021 dân số nam chiếm 48,98%, dân số nữ
chiếm 51,02%. Tỷ số giới tính12 khi sinh có xu hướng tăng lên, dao động
mức 94,3-96,0 nam/100 nữ.
Tỷ trọng dân số thành thị tăng lên, dân số nông thôn giảm xuống. Đến
năm 2021, có 20,24% dân số thành thị cao hơn tỷ lệ 12,63% năm 1997; có
79,76% dân số nông thôn, trong khi tỷ lệ này năm 1997 là 87,37%. Bình
quân 25 năm, dân số thành thị tăng 2,1%/năm; trong khi dân số nông thôn
giảm 0,4%/năm. Sự dịch chuyển trên do việc thành lập các phường, thị trấn
từ các xã13 và xu hướng đô thị hoá tăng lên. Tuy nhiên, quá trình đô thị hóa
diễn ra còn chậm. Đến năm 2021, tỷ lệ đô thị hóa mới đạt 20,24%, tăng 7,61
điểm phần trăm so với năm 1997 (năm 2021 cả nước đạt 37,3%).
Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên giảm dần từ sau tái lập tỉnh đến nay, nhất là
khu vực nông thôn. Mức sinh giảm tạo điều kiện chăm sóc người già và trẻ
em tốt hơn. Tỷ lệ trẻ em trong độ tuổi đến trường tăng, tỷ lệ trẻ em suy dinh
dưỡng giảm, tuổi thọ của người dân tăng lên. Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên
giảm ở các huyện, thành phố và thành thị, nông thôn do công tác dân số - kế
hoạch hóa gia đình đạt được kết quả tích cực. Năm 1997, tỷ lệ tăng dân số
tự nhiên 13,04‰ đến năm 2021 giảm còn 9,23‰.
Theo kết quả Tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2019, tỷ trọng dân số
từ 15-64 tuổi chiếm 63,5%, tỷ trọng dân số dưới 15 tuổi và từ 65 tuổi trở lên
chiếm 36,5%. Như vậy tỉnh Nam Định đang trong thời kỳ cơ cấu “dân số
vàng”14. Đây là cơ hội cho tích luỹ nguồn lực tăng đầu tư cho an sinh xã
hội, y tế, giáo dục, việc làm trong tương lai để phát triển kinh tế - xã hội.
Bên cạnh thuận lợi trong thời kỳ cơ cấu “dân số vàng” cũng đặt ra không ít
những khó khăn thách thức cần phải giải quyết. Ngoài các vấn đề về nâng

12
Tỷ số giới tính là một số đo về cơ cấu dân số theo giới tính và được tính bằng số lượng nam
giới trên 100 nữ giới.
13
Năm 1997 có 15 phường đến năm 2021 có 22 phường và 16 thị trấn.
14
Theo một số nghiên cứu của Liên hợp quốc, cơ cấu dân số được coi là trong thời kỳ cơ cấu
dân số vàng. Khi nhóm dân số trẻ em dưới 15 tuổi chiếm tỷ trọng dưới 30% và nhóm dân số
người cao tuổi từ 65 tuổi trở lên chiếm tỷ trọng thấp hơn 15%, tức là tỷ trọng dân số phụ
thuộc (dưới 15 tuổi và trên 65 tuổi) ở mức dưới 45%.

68
cao trình độ kỹ năng của người lao động nhằm nâng cao chất lượng nguồn
nhân lực, đáp ứng nhu cầu của thị trường lao động trong bối cảnh cuộc cách
mạng công nghệ 4.0, kết nối cung, cầu thị trường lao động, giảm bớt áp lực
về thiếu việc làm, an ninh, trật tự xã hội cũng cần tiếp tục được quan tâm.
Mặc dù đang trong thời kỳ cơ cấu “dân số vàng” nhưng tỉnh Nam
Định có tốc độ già hoá dân số nhanh và có xu hướng tăng lên. Tỷ trọng dân
số từ 65 tuổi trở lên tăng nhanh, năm 2019 tăng 3,4 điểm phần trăm so với
năm 2009 trong khi mười năm trước chỉ tăng 1,1 điểm phần trăm. Tốc độ
già hoá dân số nhanh đang đặt ra nhiều thách thức cho việc đảm bảo hạ tầng
và an sinh xã hội cho người già trong tương lai.
1.1.2. Mức sinh
Mức sinh là một nhân tố quan trọng tác động đến tăng trưởng dân số,
phản ánh sự phát triển kinh tế - xã hội của một quốc gia hoặc một vùng lãnh
thổ, là thông tin đầu vào cho việc xây dựng và thực hiện các chính sách về
dân số và phát triển. Mức sinh chịu ảnh hưởng bởi các yếu tố sinh học, kinh
tế, văn hoá, xã hội, y tế và môi trường.

Tổng tỷ suất sinh (TFR), 1999 - 2021


Số con/phụ nữ

69
Từ năm 1999-2021, tỉnh Nam Định đều đạt trên mức sinh thay thế (trừ
4 năm 2000, 2011, 2012 và 2014). Năm 2021, tổng tỷ suất sinh (TFR)15 là
2,80 con/phụ nữ, cao hơn 2,11 con/phụ nữ của cả nước và 2,27 con/phụ nữ
của năm 1999.
Trong hơn 20 năm qua, TFR khu vực thành thị phần nhiều bằng hoặc
thấp hơn mức sinh thay thế, trong khi TFR khu vực nông thôn đều cao hơn
mức sinh thay thế (trừ năm 2012). Sự khác biệt về TFR giữa thành thị và
nông thôn chủ yếu do các cặp vợ chồng ở thành thị được tiếp cận với các
nguồn thông tin dễ dàng hơn, nhận thức tốt hơn về lợi ích của gia đình ít
con mang lại so với các cặp vợ chồng ở nông thôn. Song song với đó, việc
dễ dàng tiếp cận các cơ sở y tế cung cấp dịch vụ kế hoạch hóa gia đình cũng
giúp họ tránh mang thai và sinh con ngoài ý muốn.
Tỷ suất sinh thô (CBR) thường được sử dụng để tính tỷ suất tăng tự
nhiên của dân số, là chỉ tiêu sử dụng chủ yếu để tính tỷ lệ gia tăng dân số
hơn là để đánh giá sự thay đổi mức sinh như TFR, vì nó không chỉ chịu tác
động bởi mức sinh mà còn bởi cơ cấu tuổi và giới tính của dân số. Năm
1997, CBR là 17,6 trẻ sinh sống/1000 dân, đến năm 2021 là 14,4 trẻ sinh
sống/1000 dân.
1.1.3. Mức chết
Điều kiện sống của người dân được nâng lên, công tác chăm sóc sức
khỏe được chú trọng nên tỷ suất chết thô tương đối ổn định và giảm dần.
Theo kết quả Tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2019, tỷ suất chết thô
(CDR)16 năm 2019 là 7,8 người chết/1000 dân thấp hơn 0,4 điểm phần
nghìn so với năm 2009.
Công tác chăm sóc sức khỏe bà mẹ và trẻ em đạt được nhiều tiến bộ
góp phần giảm mức chết trẻ em dưới 1 tuổi. Tỷ suất chết của trẻ em dưới 1
tuổi (IMR) năm 2019 là 11,9 trẻ em tử vong trên 1000 trẻ em sinh sống,

15
Tổng tỷ suất sinh (TFR) là một trong những thước đo chính phản ánh mức sinh.
16
Tỷ suất chết thô (CDR) là một trong những chỉ tiêu được sử dụng rộng rãi nhất để phản ánh
mức độ tử vong của dân số. CDR cho biết trung bình cứ mỗi 1000 dân thì có bao nhiêu
người chết trong một thời gian nhất định, thường là 12 tháng trước thời điểm điều tra.

70
giảm 1,6 điểm phần nghìn so với năm 2009. IMR năm 2019 của nam cao
hơn của nữ 3,4 điểm phần nghìn. Sau 10 năm, mức giảm IMR ở nam giới
cao hơn so với nữ giới (nam giới giảm 1,8 điểm phần nghìn, nữ giới giảm
1,5 điểm phần nghìn).
Tuổi thọ trung bình của người dân ngày càng được cải thiện. Năm
2019, tuổi thọ trung bình đạt 74,5 tuổi, tăng 0,73 tuổi so với năm 2009. Kết
quả này cho thấy thành tựu trong công tác chăm sóc sức khỏe nhân dân và
sự phát triển kinh tế - xã hội trong 25 năm qua góp phần làm tăng tuổi thọ
trung bình của người dân.
1.1.4. Tình trạng biết chữ của dân số
Chỉ tiêu tỷ lệ biết chữ được sử dụng để đánh giá tình hình biết đọc,
biết viết của dân số. Hầu hết người dân từ 15 tuổi trở lên đều biết chữ. Mức
chênh lệch về tỷ lệ biết chữ được thu hẹp giữa nam và nữ, thành thị và nông
thôn. Năm 2019, tỷ lệ biết chữ của dân số từ 15 tuổi trở lên17 đạt 98,7%,
tăng 1,2 điểm phần trăm so với năm 2009, cao hơn cả nước 2,9% và tương
đương với vùng Đồng bằng sông Hồng. Phân theo giới tính, sau 20 năm tỷ
lệ biết chữ của nữ tăng 6,6 điểm phần trăm, trong khi tỷ lệ này của nam tăng
tới 17,1 điểm phần trăm. Năm 1999, tỷ lệ biết chữ của nam 82,2%, thấp hơn
nữ 9,3 điểm phần trăm; đến năm 2019 tỷ lệ biết chữ của nam là 99,3% cao
hơn tỷ lệ của nữ 1,2 điểm phần trăm.
Tỷ lệ biết chữ dân số nông thôn tăng lên góp phần rút ngắn khoảng
cách chênh lệch với thành thị. Năm 2019, có 98,6% dân số nông thôn biết
chữ chỉ thấp hơn 0,5 điểm phần trăm so với thành thị.
1.2. Lao động, việc làm
Tình hình lao động, việc làm có chuyển biến tích cực, tỷ lệ thất
nghiệp, thiếu việc làm giảm, số người có việc làm tăng, thu nhập của người
lao động làm công hưởng lương có xu hướng tăng lên. Cơ cấu lao động
chuyển dịch theo hướng giảm tỷ trọng lao động ngành nông nghiệp, tăng tỷ
trọng ngành công nghiệp, xây dựng và dịch vụ.

17
Kết quả Tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2019.

71
1.2.1. Lực lượng lao động và chuyển dịch cơ cấu lao động
Lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên khá dồi dào, năm 2021 đạt
1.057,7 nghìn người, chiếm 57,6% dân số. Trong đó, lao động từ 15 tuổi trở
lên đang làm việc trong các ngành kinh tế 1.043,2 nghìn người, tăng 12,3%
so với năm 1997. Sau 25 năm, lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc
tăng 114,4 nghìn người, bình quân mỗi năm tăng 0,5%.
Tỷ trọng lực lượng lao động giữa nam và nữ chênh lệch không nhiều,
nhưng giữa thành thị và nông thôn có chênh lệch đáng kể. Năm 2021, tỷ
trọng lực lượng lao động nữ giới chiếm 51,98% cao hơn 3,96 điểm phần
trăm so với nam giới. Tỷ lệ này ở nông thôn chiếm tới 82,58%, trong khi
thành thị chỉ chiếm 17,42%.

Cơ cấu lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc


trong các ngành kinh tế, 1997-2021 (%)

Cơ cấu lao động trong các ngành kinh tế chuyển dịch tích cực theo xu
hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế của tỉnh, giảm tỷ trọng lao động ngành
nông, lâm nghiệp và thủy sản, tăng tỷ trọng lao động ngành công nghiệp,
xây dựng và ngành dịch vụ. Năm 2021, tỷ trọng lao động đang làm việc
trong 3 khu vực kinh tế lần lượt là 34,15%; 38,02%; 27,83%. Sau 25 năm,

72
tỷ trọng lao động khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản giảm 45,45 điểm
phần trăm, công nghiệp và xây dựng tăng 26,27 điểm phần trăm, dịch vụ
tăng 19,18 điểm phần trăm.
Hiện nay, trên địa bàn tỉnh đang triển khai một số dự án quy mô lớn,
sau khi hoàn thành sẽ thu hút một lượng lớn lao động vào ngành công nghiệp
góp phần chuyển dịch cơ cấu lao động, cơ cấu kinh tế và tăng trưởng kinh tế
của tỉnh. Đồng thời giải quyết việc làm, tạo cơ hội để người dân đi làm ăn xa
trở về quê lao động, sản xuất và tăng thu nhập cho người lao động.
1.2.2. Tỷ lệ thiếu việc làm, tỷ lệ thất nghiệp của lực lượng lao động
Nhờ chú trọng thực hiện các giải pháp phát triển thị trường lao động
nên tỷ lệ thất nghiệp, tỷ lệ thiếu việc làm của lao động luôn duy trì ở mức
thấp, giảm dần ở cả thành thị và nông thôn.
Trong 10 năm trở lại đây, tỷ lệ thiếu việc làm trong độ tuổi lao động
giảm từ 5,85% năm 2011 xuống còn 1,44% năm 2019. Riêng năm 2020,
2021 do tác động tiêu cực của đại dịch Covid-19 nên tỷ lệ thiếu việc làm
trong độ tuổi lao động tăng lên lần lượt là 1,70%, 1,92%; trong đó, khu vực
thành thị 1,01%, 1,17%; khu vực nông thôn 1,86%, 1,95%.
Tỷ lệ thất nghiệp trong độ tuổi lao động năm 2021 là 1,71%, giảm
0,33 điểm phần trăm so với năm 2011. Tỷ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm
giảm do tỉnh Nam Định triển khai có hiệu quả việc chuyển dịch lao động từ
khu vực nông nghiệp sang công nghiệp qua việc thu hút được nhiều doanh
nghiệp lớn về nông thôn đầu tư: Công ty cổ phần may Sông Hồng, Công ty
TNHH giày Amara Việt Nam, Công ty TNHH Golden Victory Việt Nam,
Công ty TNHH Yamani Dynasty, Công ty Dream Plastic Nam Định, Công
ty TNHH Việt Power...
Lao động có kỹ năng là cơ sở quan trọng cho sự phát triển bền vững,
thu nhập cao, đáp ứng được yêu cầu của các ngành trong việc sử dụng công
nghệ hiện đại và hoạt động quản lý. Tỷ lệ lao động qua đào tạo18 tăng từ
9,43% năm 2005 lên 22,20% năm 2021. Tỷ lệ này mặc dù tăng qua các năm

18
Có bằng cấp chuyên môn kỹ thuật/nghề từ 3 tháng trở lên.

73
nhưng vẫn còn thấp, với 77,80% dân số trong độ tuổi lao động chưa được
đào tạo chuyên môn, kỹ thuật; trong đó khu vực nông thôn chiếm tới
82,96%. Như vậy, đội ngũ lao động phần lớn chưa được trang bị chuyên
môn, kỹ thuật. Điều này đặt ra thách thức lớn trong việc nâng cao chất
lượng nguồn nhân lực, tăng năng suất lao động và tạo động lực phát triển
kinh tế - xã hội trong những năm tiếp theo.
2. Giáo dục và đào tạo
Ngành Giáo dục giữ vững thành tích 25 năm liên tục trong tốp dẫn
đầu cả nước về chất lượng giáo dục. Hệ thống cơ sở vật chất, trang thiết bị
trường học được bổ sung, nâng cấp đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục.
Hoàn thành, nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục; mạng lưới trường lớp
được củng cố, sắp xếp hợp lý; công tác xã hội hóa giáo dục được chú trọng
và đạt kết quả rõ nét.
Giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông: Sau khi tái lập, tỉnh Nam
Định tập trung triển khai thực hiện các Nghị quyết của Đảng, Nhà nước về
phát triển giáo dục và đào tạo phù hợp với tình hình thực tế của địa phương:
Nghị quyết Trung ương 2, khóa VIII về định hướng chiến lược phát triển
giáo dục - đào tạo trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa và nhiệm vụ
đến năm 2000; Nghị quyết 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 của Ban Chấp hành
Trung ương về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo; Nghị quyết
88/2014/QH13 ngày 28/11/2014 của Quốc hội khoá XIII về đổi mới chương
trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông.
Hệ thống trường học các cấp được đầu tư xây dựng mới, nâng cấp
khang trang, sạch đẹp, trang thiết bị dạy học được bổ sung. Năm học 2021-
2022, toàn tỉnh có 230 trường mầm non, 226 trường tiểu học, 226 trường
trung học cơ sở, 57 trường trung học phổ thông. Tỷ lệ trường đạt chuẩn
quốc gia, năm 2020 giáo dục mầm non đạt 74,7%; năm 2021 cấp tiểu học
đạt 96,5%, cấp trung học cơ sở đạt 95,1%, cấp trung học phổ thông đạt
91,1%. Tỷ lệ kiên cố hóa trường, lớp học và nhà công vụ cho giáo viên đến
năm 2021 đạt 96,3%.

74
Chất lượng đội ngũ giáo viên được nâng lên, giáo viên có trình độ đào
tạo đạt chuẩn và trên chuẩn đạt tỷ lệ cao. Năm học 2021-2022, số giáo viên
mầm non 6.252 người, gấp 1,8 lần so với năm học 1997-1998; số giáo viên
phổ thông 15.089 người, tăng 11,7% so với năm học 1997-1998, bao gồm:
6.523 giáo viên tiểu học, giảm 1,6%; 5.716 giáo viên trung học cơ sở, tăng
2,1% và 2.850 giáo viên trung học phổ thông, gấp 2,2 lần. Tỷ lệ giáo viên
đạt chuẩn năm 2021: Giáo viên mầm non 99,80%; giáo viên cấp tiểu học
99,51%; giáo viên cấp trung học cơ sở 99,58%; giáo viên cấp trung học phổ
thông 99,19%.
Chất lượng giáo dục phổ thông ngày càng được nâng cao. Tại các kỳ
thi trung học phổ thông quốc gia, có 5/7 năm điểm trung bình đứng đầu cả
nước, hai năm đứng thứ nhì toàn quốc. Năm 2021,10/10 huyện, thành phố
đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học và THCS mức độ 3; 99,5% học sinh
trong độ tuổi 11-14 hoàn thành chương trình tiểu học; 99,95% học sinh
trong độ tuổi 15-18 tốt nghiệp THCS; 99,93% học sinh đỗ tốt nghiệp THPT.
Tỷ lệ học sinh ở các cấp học đến trường luôn ổn định, số lượng học
sinh lưu ban và bỏ học giảm dần. Năm học 2021-2022, có 95,7 nghìn trẻ em
đi học mầm non và 340,8 nghìn học sinh phổ thông. Tỷ lệ học sinh phổ
thông bỏ học giảm từ 0,25% năm học 2011-2012 xuống 0,22% năm học
2021-2022. Số học sinh bình quân một lớp học mẫu giáo 27 học sinh; cấp
tiểu học 35 học sinh; cấp trung học cơ sở 39 học sinh; cấp trung học phổ
thông 40 học sinh. Số học sinh bình quân một giáo viên mẫu giáo 15 học
sinh; cấp tiểu học 26 học sinh; cấp trung học cơ sở 20 học sinh; cấp trung
học phổ thông 19 học sinh.
Hệ thống các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp và
dạy nghề được củng cố, phát triển và tập trung triển khai nghiên cứu, sắp
xếp lại cho phù hợp với nhu cầu đào tạo nguồn nhân lực xã hội. Toàn tỉnh
hiện có 4 trường đại học, 7 trường cao đẳng, 5 trường trung cấp19. Các

19
Ngày 16/9/2019, UBND tỉnh xây dựng Đề án thành lập Trường Cao đẳng Kinh tế và Công
nghệ Nam Định sáp nhập từ các trường: Trung cấp nghề Thương mại - Du lịch - Dịch vụ Nam
Định, Trung cấp Kinh tế Kỹ thuật Nông nghiệp Nam Định, Trung cấp Cơ điện Nam Định,
Trung cấp nghề Thủ công Mỹ nghệ Truyền thống Nam Định, Trung cấp Công nghệ và
Truyền thông Nam Định, Trung cấp nghề Kỹ thuật Công nghiệp Nam Định và Cao đẳng Kỹ
thuật Công nghệ Nam Định. Sáp nhập trường Trung cấp Công đoàn và trường Trung cấp nghề
số 8 thành trường Trung cấp Công nghệ số 8.

75
trường đã xác định 11 ngành nghề đặc thù, thế mạnh để tập trung đầu tư,
gồm: 01 ngành về sức khỏe, 04 ngành nghề về công nghệ, 04 ngành nghề về
kỹ thuật, 02 ngành về văn hóa giáo dục. Các ngành nghề đều đang có nhu
cầu về nhân lực khá cao trên thị trường lao động, một số nghề là nghề trọng
điểm quốc gia, quốc tế.
Đầu năm học 2021-2022, số giáo viên đại học 1.001 người, giảm
13,7% so với năm 2010, trong đó có 919 giáo viên công lập. Số sinh viên
đại học 22,2 nghìn người, giảm 28,3% so với năm 2010; trong đó, số sinh
viên nữ 12,2 nghìn người, chiếm 55% tổng số sinh viên đại học. Số sinh
viên đang đào tạo cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp 12,1 nghìn người,
gồm 1,4 nghìn người trình độ cao đẳng và 10,7 nghìn người trình độ trung
cấp nghề. Tuyển sinh đào tạo nghề được 6,8 nghìn người trình độ cao đẳng,
trung cấp nghề.
3. Y tế và chăm sóc sức khỏe cộng đồng
Cơ sở vật chất, trang thiết bị ngành Y tế được đầu tư nâng cấp; đội
ngũ cán bộ tăng cường cả về số lượng và chất lượng chuyên môn; phòng
chống dịch bệnh đạt hiệu quả; chất lượng khám, chữa bệnh đáp ứng nhu
cầu chăm sóc sức khỏe nhân dân.

Năng lực khám, chữa bệnh, 1997 -2021

Tổng số Tổng số Tổng số cán Bình quân 1 vạn dân


cơ sở y tế giường bệnh bộ ngành y
Nhà nước (Giường) (Người) Số Số bác sĩ
(Cơ sở) giường bệnh (Người)
(Giường)

1997 266 3.460 2.662 18,6 4,4

2005 250 3.475 3.546 18,8 5,6

2010 248 4.216 3.872 23,1 5,2

2015 250 4.983 4.042 27,7 6,0

2021 249 7.135 4.773 38,9 7,8

76
Mạng lưới y tế cơ sở được củng cố, hoàn thiện và mở rộng từ tỉnh đến
cơ sở. Thời điểm 31/12/2021, trên địa bàn tỉnh có 249 cơ sở khám, chữa
bệnh do Nhà nước quản lý, trong đó 23 bệnh viện (22 bệnh viện công lập và
01 bệnh viện ngoài công lập) và 226 trạm y tế xã, phường, thị trấn. Số
giường bệnh do Nhà nước quản lý 7.135 giường, tăng 3.675 giường bệnh so
với năm 1997; trong đó 5.759 giường trong các bệnh viện và 1.376 giường
tại các trạm y tế xã, phường, thị trấn. Số giường bệnh do cơ sở y tế Nhà
nước quản lý bình quân 1 vạn dân năm 2021 là 38,9 giường bệnh, gấp 2,1
lần mức bình quân của năm 1997 (18,6 giường bệnh/1vạn dân). Tỷ lệ xã đạt
bộ tiêu chí quốc gia về y tế năm 2021 là 98,68%.
Đội ngũ cán bộ y tế được tăng cường cả về số lượng và chất lượng đáp
ứng yêu cầu bảo vệ và chăm sóc sức khoẻ nhân dân. Toàn tỉnh có 1.432 bác
sĩ, 862 y sỹ, 1.994 điều dưỡng viên, 355 hộ sinh. Số bác sĩ trên một vạn dân
đạt 7,8 bác sĩ, gấp 1,8 lần mức bình quân 4,4 bác sĩ/1 vạn dân của năm 1997.
Năng lực giám sát và phòng, chống dịch bệnh nâng lên rõ rệt. Ngành
y tế đã chủ động giám sát, khoanh vùng, xử lý kịp thời các bệnh truyền
nhiễm. Phát hiện sớm, ngăn chặn, khống chế và không để dịch bệnh lớn xảy
ra. Kiểm soát không để xâm nhập các dịch, bệnh như: SARS, H5N1, Ebola,
MERS-Cov, H7N9… Đặc biệt năm 2020, 2021 trước tình hình diễn biến
phức tạp của đại dịch Covid-19 lan rộng, bùng phát, ngành y tế thực hiện tốt
vai trò tham mưu cho Tỉnh ủy, UBND tỉnh chỉ đạo, triển khai quyết liệt, chủ
động, kịp thời, đồng bộ các biện pháp phòng, chống dịch; huy động sự vào
cuộc của cả hệ thống chính trị và toàn thể nhân dân thực hiện quyết liệt các
biện pháp phòng, chống, cách ly, không để dịch bệnh lây lan; hạn chế, giảm
thiểu tác động của dịch bệnh đến phát triển kinh tế, trật tự, an toàn xã hội,
ổn định đời sống nhân dân.
Chương trình tiêm chủng mở rộng được duy trì thường xuyên. Triển
khai tiêm vắc xin phòng 12 bệnh truyền nhiễm nguy hiểm20 đạt tỷ lệ cao,
bảo đảm an toàn tiêm chủng tại các xã, phường, thị trấn. Tỷ lệ trẻ em dưới 1

20
12 bệnh truyền nhiễm nguy hiểm gồm: Lao, bạch hầu, ho gà, uốn ván, bại liệt, viêm gan B,
viêm phổi/viêm màng não do khuẩn Hib, sởi, rubella, viêm não Nhật Bản, tả, thương hàn.

77
tuổi được tiêm chủng đầy đủ các loại vắc xin năm 2021 đạt 92,2%. Triển
khai hiệu quả phần mềm quản lý tiêm chủng tới các trạm y tế và các cơ sở
tiêm chủng mở rộng.
Công tác dân số, kế hoạch hóa gia đình được củng cố, hoạt động chăm
sóc sức khỏe, bà mẹ và trẻ em ngày càng được quan tâm. Chất lượng dịch
vụ Dân số - Kế hoạch hóa gia đình từng bước nâng lên, công tác truyền
thông được đẩy mạnh với nhiều hình thức và đối tượng khác nhau. Chương
trình phòng chống suy dinh dưỡng, bổ sung vitamin A, chống thiếu máu do
thiếu sắt cho trẻ em và phụ nữ sau sinh được triển khai đồng bộ và đạt kết
quả quan trọng. Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng giảm nhanh, bền
vững. Năm 2021, tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng thể chiều cao
12,8%, thể cân nặng 10,1%.
Số người tham gia bảo hiểm y tế năm 2021 đạt 1.658,72 nghìn người
gấp 12,85 lần so với năm 2003. Nâng tỷ lệ dân số tham gia bảo hiểm y tế
tăng từ 6,9% năm 2003 lên 90,3% năm 2021. Số lượt người hưởng bảo
hiểm y tế năm 2021 đạt 2.720,84 nghìn lượt người, gấp gần 9 lần so với
năm 2003.
4. Văn hóa, thể thao và du lịch
Hoạt động văn hóa, thể thao phát triển khá toàn diện đáp ứng ngày
càng tốt hơn nhu cầu vui chơi, giải trí của người dân. Hệ thống các thiết
chế văn hóa được đầu tư xây dựng, mở rộng góp phần nâng cao đời sống
tinh thần cho nhân dân.
Trong những năm qua, thực hiện tốt các Nghị quyết của Đảng về công
tác văn hoá: Nghị quyết Trung ương 5 (Khóa VIII) về “Xây dựng và phát
triển nền văn hóa Việt Nam tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc”; Nghị quyết
số 33-NQ/TW ngày 09/6/2014 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa
XI về “Xây dựng và phát triển văn hóa, con người Việt Nam đáp ứng yêu
cầu phát triển bền vững đất nước” và Nghị quyết số 07-NQ/TU ngày
09/6/2016 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XIX về “Xây dựng môi
trường văn hóa lành mạnh góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội tỉnh

78
Nam Định”…. Đến nay, hệ thống các thiết chế văn hóa được đầu tư xây
dựng, mở rộng góp phần nâng cao đời sống tinh thần cho nhân dân. Phong
trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” được đẩy mạnh gắn
với thực hiện phong trào toàn dân chung sức xây dựng nông thôn mới, xây
dựng văn minh đô thị và thực hiện chiến lược “Xây dựng và phát triển gia
đình Việt Nam giai đoạn 2011-2015” đạt được những kết quả tích cực. Đến
năm 2021, toàn tỉnh có 98% thôn, xóm, tổ dân phố đạt danh hiệu văn hóa;
87,2% gia đình đạt chuẩn văn hóa; 85,5% cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt
chuẩn văn hóa; 100% thôn, xóm, tổ dân phố có nhà văn hóa; 100% các xã
được phủ sóng truyền hình số mặt đất.
Nam Định là tỉnh giàu có về di sản văn hóa; trên từng khu vực địa lý
hành chính của tỉnh đều dày đặc những di sản văn hóa được thể hiện qua
các công trình tôn giáo, tín ngưỡng như: đình, đền, chùa, miếu, lăng, phủ, từ
đường… Theo kết quả Tổng điều tra kinh tế năm 2021, thời điểm ngày
01/01/2021, toàn tỉnh có 2.583 cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng; trong đó 1.632
cơ sở tôn giáo21 và 951 cơ sở tín ngưỡng22. Số cơ sở tôn giáo được xếp hạng
152 cơ sở, chiếm 9,3%; trong đó, có 33 cơ sở xếp hạng cấp quốc gia, 119 cơ
sở xếp hạng cấp tỉnh. Số cơ sở tín ngưỡng được xếp hạng 235 cơ sở, chiếm
24,7%; trong đó có 52 cơ sở xếp hạng di tích lịch sử, 29 cơ sở xếp hạng di
tích văn hóa, 150 cơ sở xếp hạng di tích lịch sử văn hóa, 4 cơ sở xếp hạng di
tích kiến trúc nghệ thuật.
Công tác nghiên cứu, bảo tồn và phát huy giá trị các di sản văn hóa đạt
được kết quả tích cực. Nhiều di sản văn hoá vật thể và phi vật thể được
công nhận là di tích quốc gia, trong đó Di tích lịch sử và kiến trúc nghệ
thuật đền Trần và chùa Phổ Minh, Di tích kiến trúc nghệ thuật chùa Keo
Hành Thiện được xếp hạng di tích quốc gia đặc biệt và Di sản “Thực hành
tín ngưỡng thờ Mẫu Tam phủ của người Việt” được UNESCO vinh danh là
Di sản văn hoá phi vật thể đại diện của nhân loại.

21
1.632 cơ sở tôn giáo gồm: 840 cơ sở Phật giáo, 789 cơ sở Công giáo, 3 cơ sở Tin lành.
22
951 cơ sở tín ngưỡng gồm: 388 đình, 426 đền, 72 phủ, 47 miếu, 1 am và 17 cơ sở tín ngưỡng khác.

79
Công tác quản lý và tổ chức các lễ hội có nhiều chuyển biến, nhất là
các lễ hội có quy mô lớn như: Lễ Khai ấn Đền Trần, Lễ hội Phủ Giầy, Lễ
hội Chùa Keo Hành Thiện, Hội chợ Viềng... Đời sống văn hóa cơ sở tiếp
tục được đẩy mạnh, xây dựng nền văn hóa theo hướng phát huy các giá trị
tốt đẹp và truyền thống văn hóa dân tộc, đồng thời tiếp nhận có chọn lọc
tinh hóa văn hóa thế giới nhằm dần bắt kịp sự phát triển của thời đại.
Hoạt động thể dục, thể thao phát triển, nhất là phong trào thể thao
quần chúng. Toàn tỉnh có trên 35% dân số thường xuyên luyện tập thể dục,
thể thao. Thể thao thành tích cao duy trì và đạt kết quả tốt tại các giải trong
nước và quốc tế23. Công tác xã hội hóa được đẩy mạnh dưới các hình thức
thành lập câu lạc bộ, lắp đặt dụng cụ tập luyện cho cộng đồng ở công viên
hay các địa điểm công cộng, nhiều hình thức thể thao, giải trí mới được phát
triển, các môn thể thao dân tộc, trò chơi dân gian được khôi phục và đưa
vào thi đấu tại các Lễ hội truyền thống. Câu lạc bộ bóng đá Nam Định đang
thi đấu tại giải đấu bóng đá chuyên nghiệp cao nhất Việt Nam (V-League)
và chuyển đổi hình thức sang doanh nghiệp quản lý. Tỉnh tổ chức thành
công nhiều giải thi đấu thể thao quốc gia, quốc tế, đặc biệt là Seagame 22
(năm 2003) và đăng cai tổ chức môn bóng đá nam Seagame 31 (năm 2022)
tạo được ấn tượng tốt đẹp trong nhân dân cả nước và bạn bè quốc tế.
Phát triển du lịch theo hướng đa dạng các loại hình, tích cực khai thác
các nguồn vốn đầu tư cho hạ tầng du lịch. Nâng cấp khách sạn Vị Hoàng,
Sơn Nam; khách sạn Nam Cường (đạt chuẩn 4 sao quốc tế đầu tiên tại Nam
Định) đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách trong nước và quốc tế.
Khuyến khích các thành phần kinh tế ngoài nhà nước tham gia phát triển du
lịch. Tập trung phát triển du lịch biển, môi trường, văn hóa lịch sử như: Khu
di tích lịch sử văn hóa Đền Trần - Chùa Tháp Phổ Minh, nhà lưu niệm Cố
Tổng Bí thư Trường Chinh, khu bảo tồn rừng ngập mặn Cồn Lu - Cồn
Ngạn… qua đó từng bước thúc đẩy phát triển ngành du lịch của tỉnh.

23
Giai đoạn 2011-2021, giành 147 huy chương quốc tế (94 huy chương Vàng, 27 huy chương
Bạc, 26 huy chương Đồng).

80
5. Mức sống dân cư
Chương trình mục tiêu Quốc gia đạt được kết quả nổi bật, góp phần
đảm bảo an sinh xã hội, cải thiện đời sống, tăng thu nhập của người dân,
tạo điều kiện cho người nghèo, hộ nghèo tiếp cận thuận lợi các dịch vụ xã
hội cơ bản.
Hướng tới mục tiêu phát triển bền vững mà trọng tâm là nâng cao chất
lượng cuộc sống của người dân, Đảng và Nhà nước luôn xác định giảm
nghèo bền vững và đảm bảo an sinh xã hội là nhiệm vụ quan trọng trong
quá trình phát triển. Trong 25 năm qua, điều kiện sống của người dân Nam
Định được nâng lên rõ nét; chất lượng đời sống, điều kiện sinh hoạt ngày
càng cải thiện, nhất là khu vực nông thôn.
Theo kết quả Tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2019, 100% hộ dân
cư có nhà ở; hầu hết các hộ dân cư đang sống trong nhà kiên cố và bán kiên
cố (chiếm 99,8%); trong đó khu vực thành thị cao hơn khu vực nông thôn
tương ứng là 100% và 99,8%. Diện tích nhà ở bình quân đầu người năm
2019 đạt 24,5 m2/người; trong đó thành thị 27,2 m2/người, nông thôn 23,9
m2/người.
Cùng với sự phát triển về nhà ở thì điều kiện ở và sinh hoạt của hộ dân
cư được cải thiện rõ rệt. 100% hộ dân cư sử dụng điện lưới thắp sáng. Tỷ lệ
hộ dân cư sử dụng hố xí hợp vệ sinh đạt 98,3%, trong đó khu vực thành thị
99,6%, cao hơn 1,6 điểm phần trăm ở khu vực nông thôn. Tỷ lệ hộ dân cư
sử dụng nước hợp vệ sinh đạt 100%. Tỷ lệ hộ sử dụng nước máy tăng đáng
kể đạt 63,6% và tăng nhiều ở khu vực nông thôn từ 16,4% lên 60%, trong
khi ở khu vực thành thị tăng từ 75,2% lên 79,9% sau mười năm.
Tiện nghi sinh hoạt, phương tiện giao thông tăng lên nhanh chóng
giúp người dân tiếp cận thông tin văn hóa, xã hội và nâng cao chất lượng
cuộc sống. Đến năm 2019, toàn tỉnh có 96,9% số hộ có sử dụng ti vi; 87,5%
số hộ có sử dụng điện thoại cố định, di động, máy tính bảng; 27,7% số hộ
còn sử dụng đài radio, casetts; 20,1% số hộ sử dụng máy vi tính; 79,3% sử
dụng mô tô, xe gắn máy, xe đạp điện, xe máy điện và 3,5% sử dụng ô tô.

81
Thu nhập của dân cư tăng dần qua các năm, tỷ lệ hộ nghèo giảm, đời
sống nhân dân nâng lên. Cơ cấu thu nhập chuyển dịch theo hướng tích cực;
tăng tỷ trọng nguồn thu từ tiền lương, tiền công, từ sản xuất phi nông, lâm
nghiệp và thuỷ sản; giảm dần tỷ trọng nguồn thu từ ngành nông, lâm nghiệp
và thuỷ sản. Tuy vậy, thu nhập bình quân đầu người vẫn còn cách biệt giữa
thành thị và nông thôn, giữa nhóm dân cư giàu và nghèo.
Năm 2021, thu nhập bình quân một người một tháng đạt 4.413 nghìn
đồng, gấp 24,9 lần so với năm 1997 (177 nghìn đồng); trong đó, khu vực
thành thị 5.590 nghìn đồng, gấp 25,8 lần, khu vực nông thôn 4.252 nghìn
đồng, gấp 26,2 lần so với năm 1997. Tỷ lệ hộ nghèo tiếp cận đa chiều theo
chuẩn mới năm 2021 là 1,74%, thấp hơn rất nhiều tỷ lệ 8,30% năm 2011 và
mức 12,57% năm 1997.

VI. ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ


Sau 25 năm tái lập (1997-2021), kinh tế - xã hội tỉnh Nam Định có
bước phát triển tương đối toàn diện trên các lĩnh vực. Trên cơ sở những kết
quả đạt được, khắc phục những tồn tại hạn chế tiếp tục xây dựng tỉnh nhà
ngày càng phát triển, giàu đẹp, văn minh trong thời gian tới cần tập trung
thực hiện có hiệu quả một số giải pháp như sau:
1. Xây dựng quy hoạch tỉnh Nam Định thời kỳ 2021 - 2030, tầm
nhìn đến năm 2050 tạo bước đột phá trong phát triển kinh tế, trong đó
tập trung đầu tư, hoàn thiện kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội phục vụ
nhu cầu phát triển kinh tế
Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Nam Định thời kỳ
2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 phù hợp với Chiến lược phát triển kinh
tế - xã hội của cả nước; đảm bảo đồng bộ, thống nhất với quy hoạch ngành,
lĩnh vực và vùng kinh tế. Tạo bước đột phá trong phát triển kinh tế thực
hiện thắng lợi Nghị quyết Đại hội lần thứ XIII của Đảng, Nghị quyết Đại
hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XX.

82
Huy động các nguồn lực để đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế -
xã hội hiện đại, nhất là các dự án, công trình trọng điểm về giao thông, y tế,
văn hóa, giáo dục; các khu, cụm công nghiệp; hạ tầng thành phố Nam Định.
Tăng cường lãnh đạo, chỉ đạo tháo gỡ khó khăn tạo điều kiện cho sản
xuất kinh doanh, hỗ trợ doanh nghiệp phát triển. Cải cách thủ tục hành
chính, thực hiện chuyển đổi số toàn diện. Thực hiện các giải pháp để thu hút
các doanh nghiệp đầu tư vào khoa học công nghệ, đổi mới và sử dụng dây
chuyền công nghệ cao, hiện đại, thân thiện với môi trường.
Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý Nhà nước trên các lĩnh vực;
quản lý tài nguyên, bảo vệ môi trường và ứng phó biến đổi khí hậu; công
tác thanh tra, kiểm tra, giám sát; giải quyết đơn thư, khiếu nại, tố cáo, các
vụ việc tồn đọng; tăng cường công tác phòng, chống tham nhũng, lãng phí,
tiêu cực.
2. Đổi mới mô hình tăng trưởng, cơ cấu lại nền kinh tế dựa trên
khoa học công nghệ, tri thức và sáng tạo
Đổi mới mô hình tăng trưởng kinh tế, chuyển mạnh nền kinh tế sang
mô hình tăng trưởng dựa trên tăng năng suất, tiến bộ khoa học và công
nghệ, đổi mới sáng tạo. Cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh, thúc đẩy
khởi nghiệp sáng tạo, phát triển các ngành, lĩnh vực, các doanh nghiệp trên
nền tảng ứng dụng mạnh mẽ thành tựu của khoa học và công nghệ, nhất là
cuộc Cách mạng công nghiệp 4.0; phát triển sản phẩm có lợi thế cạnh tranh,
công nghệ và giá trị gia tăng cao.
Cơ cấu lại sản xuất nông nghiệp gắn với xây dựng nông thôn mới
nâng cao, kiểu mẫu; chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi phù hợp thực
tế, gắn với thị trường và thích nghi biến đổi khí hậu. Ứng dụng tiến bộ
khoa học trong việc phát triển công nghiệp phục vụ nông nghiệp. Thu hút
doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nhất là doanh nghiệp sử dụng công
nghệ cao, tự động hóa để chuyển nhanh lao động nông nghiệp sang công
nghiệp và dịch vụ có năng suất, thu nhập cao hơn.

83
Phát triển công nghiệp theo hướng hiện đại, ứng dụng khoa học, công
nghệ vào sản xuất. Đẩy mạnh phát triển ngành công nghiệp chế biến, chế
tạo; đồng thời chuyển dịch trong nội bộ ngành từ sản xuất dựa vào lao động
sang sử dụng dây chuyền công nghệ hiện đại; sản xuất hàng hóa có giá trị
gia tăng cao, giá trị xuất khẩu lớn, thân thiện với môi trường và đóng góp
nguồn thu lớn, ổn định vào ngân sách.
Phát triển các ngành thương mại, dịch vụ theo hướng văn minh, hiện
đại. Mở rộng kinh doanh du lịch với các đối tác bên ngoài. Phát triển mạnh
dịch vụ ở nông thôn, chú trọng đầu tư phát triển dịch vụ chuyển giao khoa
học công nghệ, nghiên cứu kinh tế - xã hội và thông tin phục vụ sản xuất kinh
doanh, giáo dục, đào tạo, phát triển nguồn nhân lực, dịch vụ y tế, dịch vụ
thương mại cung cấp vật tư cho sản xuất và hàng tiêu dùng cho nhân dân.
3. Phát triển toàn diện lĩnh vực văn hóa - xã hội gắn với đảm bảo
quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội
Đảm bảo an sinh xã hội, giảm nghèo và giải quyết việc làm. Thực hiện
tốt các chính sách xã hội, vận động toàn dân tham gia các hoạt động “Đền
ơn đáp nghĩa”, chăm sóc người có công, chăm lo đào tạo, dạy nghề, tạo việc
làm cho con em gia đình chính sách; đẩy mạnh hoạt động từ thiện, nhân đạo
giúp đỡ các đối tượng yếu thế trong xã hội, tạo điều kiện để họ vươn lên hòa
nhập cộng đồng… Đẩy mạnh giảm nghèo bền vững; thực hiện đồng bộ,
toàn diện, hiệu quả các chương trình, dự án giảm nghèo; tạo cơ hội cho các
hộ nghèo, hộ cận nghèo tiếp cận với các chính sách trợ giúp về đất đai, tín
dụng, dạy nghề…
Nâng cao chất lượng giáo dục, đào tạo và phát triển nguồn nhân lực.
Thực hiện đồng bộ các giải pháp phát triển giáo dục theo hướng mở, hội
nhập và toàn diện. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, đổi mới phương
thức, chương trình đào tạo, kết hợp giữa lý thuyết và thực hành, dạy nghề
theo hướng hiện đại, đáp ứng nhu cầu xã hội, trong đó tập trung đào tạo đội
ngũ lao động thực hành giỏi.

84
Tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân
dân. Phát triển mạng lưới y tế cơ sở, đầu tư cơ sở vật chất và nâng cao chất
lượng nguồn nhân lực. Phát triển hệ thống y tế dự phòng đảm bảo kiểm
soát, khống chế dịch bệnh, không để dịch bệnh lớn lây lan, làm tốt công tác
vệ sinh an toàn thực phẩm.
Phát triển toàn diện các lĩnh vực văn hóa - xã hội, góp phần nâng cao
đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân. Kết hợp chặt chẽ giữa nhiệm
vụ phát triển kinh tế với phát triển văn hoá; khơi dậy, phát huy bản sắc văn
hóa của vùng đất và con người Nam Định.
Thực hiện tốt nhiệm vụ quốc phòng, quân sự địa phương; giữ vững an
ninh chính trị, trật tự, an toàn xã hội; kết hợp chặt chẽ giữa nhiệm vụ quốc
phòng, an ninh với phát triển kinh tế - xã hội.

*
* *

85
Những thành tựu đạt được của Đảng bộ, chính quyền và nhân dân tỉnh
Nam Định sau 25 năm tái lập (1997-2021) là rất to lớn, toàn diện và tự hào.
Thành tựu trên khẳng định đường lối đổi mới đúng đắn của Đảng, sự đoàn
kết, đồng thuận, nỗ lực phấn đấu, quyết tâm vượt khó, sáng tạo của Đảng
bộ, chính quyền và các thế hệ cán bộ, đảng viên, nhân dân trong tỉnh. Đây là
cơ sở vững chắc, là niềm tin, động lực để Đảng bộ, quân và dân trong tỉnh
tiếp tục vững bước trong chặng đường mới, thực hiện thắng lợi phương
hướng, mục tiêu Nghị quyết Đại hội lần thứ XIII của Đảng, Nghị quyết Đại
hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XX đề ra. Trước mắt thực hiện tốt 10 nhóm nhiệm
vụ, giải pháp chủ yếu; 6 nhiệm vụ trọng tâm; 3 khâu đột phá phấn đấu “Đến
năm 2030, Nam Định là tỉnh phát triển khá của cả nước”. Trong dài hạn
cần đẩy mạnh đổi mới mô hình tăng trưởng, cơ cấu lại nền kinh tế dựa trên
khoa học công nghệ, tri thức và sáng tạo. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo
hướng tăng tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ; công nghiệp hóa, hiện đại hóa
nông nghiệp, nông thôn, tái cơ cấu nông nghiệp gắn với đẩy mạnh ứng dụng
khoa học công nghệ; tiếp tục đẩy mạnh xây dựng nông thôn mới nâng cao,
kiểu mẫu. Phát triển toàn diện giáo dục, y tế, văn hóa - xã hội; nâng cao đời
sống vật chất, tinh thần của nhân dân gắn với đảm bảo quốc phòng, an ninh,
trật tự, an toàn xã hội.
Tự hào với những thành tựu đã đạt được, Đảng bộ, chính quyền và
nhân dân tỉnh Nam Định đã và đang hướng tới những mục tiêu kinh tế - xã
hội cao hơn. Tin tưởng rằng dưới sự lãnh đạo của Tỉnh uỷ, HĐND, UBND
tỉnh, tinh thần tự lực, tự cường, khát vọng phát triển, khơi dậy truyền thống
văn hiến, anh hùng, sức mạnh đại đoàn kết toàn dân, huy động và sử dụng
hiệu quả mọi nguồn lực nhất định sẽ thực hiện thắng lợi phương hướng,
mục tiêu Nghị quyết Đại hội Đảng lần thứ XIII, Nghị quyết Đại hội Đảng
bộ tỉnh Nam Định lần thứ XX xây dựng quê hương Nam Định ngày càng
giàu đẹp, văn minh./.

86
Phần thứ hai

SỐ LIỆU THỐNG KÊ KINH TẾ - XÃ HỘI


TỈNH NAM ĐỊNH 25 NĂM 1997-2021

87
MỘT SỐ CHỈ TIÊU KINH TẾ - XÃ HỘI CHỦ YẾU

89
Chỉ tiêu kinh tế - xã hội chủ yếu tỉnh Nam Định 25 năm
1 1997-2021

Đơn vị
1997 1998 1999 2000 2001
tính

1. Dân số trung bình Người 1.856.335 1.874.593 1.891.900 1.883.915 1.876.638


2. Lao động làm việc trong các
“ 928.763 927.354 933.461 945.091 954.885
ngành kinh tế
3. Tổng sản phẩm (GRDP)
Tỷ đồng 4.245 4.863 5.173 5.506 5.973
theo giá hiện hành
4. Tổng sản phẩm (GRDP)
“ 10.170 10.921 11.527 12.230 13.033
theo giá so sánh năm 2010
5. Chỉ số phát triển GRDP
% 108,57 107,38 105,55 106,10 106,57
(Năm trước = 100)
6. GRDP bình quân đầu người Triệu
2,3 2,6 2,7 2,9 3,2
(giá hiện hành) đồng
7. Tổng thu ngân sách nhà nước Tỷ đồng 437 483 693 955 1.106
Trong đó: Thu ngân sách nhà
“ 183 202 198 368 359
nước trên địa bàn
8. Tổng chi ngân sách nhà nước Tỷ đồng 411 445 632 740 860
9. Sản lượng lương thực có hạt Tấn 927.527 971.355 990.213 976.510 979.924
10. Sản lượng lương thực có hạt
Kg/người 500 518 523 518 522
bình quân đầu người
11. Vốn đầu tư thực hiện
Tỷ đồng 629 589 718 1.919 1.725
(giá hiện hành)
12. Tổng mức bán lẻ hàng hóa
Tỷ đồng 1.834 2.320 2.386 2.485 2.638
và doanh thu dịch vụ
Trong đó: Tổng mức bán lẻ
“ 1.614 2.090 2.160 2.266 2.448
hàng hóa
13. Trị giá xuất khẩu hàng hóa Triệu USD 27 32 38 63 63
14. Trị giá nhập khẩu hàng hóa “ 8 12 17 46 39
15. Chỉ số giá tiêu dùng bình quân
% 100,83 108,89 112,78 98,43 99,60
(Năm trước = 100)
16. Số học sinh phổ thông/10.000 dân Học sinh 2.343 2.331 2.294 2.269 2.245
17. Số bác sỹ/10.000 dân Bác sỹ 4,4 4,7 4,7 5,1 4,1
18. Số giường bệnh/10.000 dân Giường 18,6 18,5 20,0 18,4 18,7

91
(Tiếp theo) Chỉ tiêu kinh tế - xã hội chủ yếu tỉnh Nam Định 25 năm
1 1997-2021

Đơn vị
2002 2003 2004 2005 2006
tính

1. Dân số trung bình Người 1.869.924 1.863.460 1.856.375 1.848.191 1.838.194


2. Lao động làm việc trong các
“ 960.805 976.808 988.608 996.272 1.002.137
ngành kinh tế
3. Tổng sản phẩm (GRDP)
Tỷ đồng 6.665 7.544 8.762 10.224 12.260
theo giá hiện hành
4. Tổng sản phẩm (GRDP)
“ 13.952 15.023 16.115 17.259 18.691
theo giá so sánh năm 2010
5. Chỉ số phát triển GRDP
% 107,05 107,68 107,27 107,10 108,30
(Năm trước = 100)
6. GRDP bình quân đầu người Triệu
3,6 4,0 4,7 5,5 6,7
(giá hiện hành) đồng
7. Tổng thu ngân sách nhà nước Tỷ đồng 1.264 1.623 2.284 2.223 2.635
Trong đó: Thu ngân sách nhà
“ 365 554 468 569 691
nước trên địa bàn
8. Tổng chi ngân sách nhà nước Tỷ đồng 1.019 1.398 2.044 2.009 2.454
9. Sản lượng lương thực có hạt Tấn 993.428 958.767 1.002.561 801.311 984.011
10. Sản lượng lương thực có hạt
Kg/người 531 515 540 434 535
bình quân đầu người
11. Vốn đầu tư thực hiện
Tỷ đồng 1.825 2.760 3.274 3.812 4.811
(giá hiện hành)
12. Tổng mức bán lẻ hàng hóa
Tỷ đồng 2.785 3.045 3.578 4.204 5.051
và doanh thu dịch vụ
Trong đó: Tổng mức bán lẻ
“ 2.521 2.739 3.208 3.762 4.537
hàng hóa
13. Trị giá xuất khẩu hàng hóa Triệu USD 66 79 106 129 164
14. Trị giá nhập khẩu hàng hóa “ 43 40 62 91 114
15. Chỉ số giá tiêu dùng bình quân
% 103,90 106,30 108,23 107,29 107,29
(Năm trước = 100)
16. Số học sinh phổ thông/10.000 dân Học sinh 2.195 2.124 2.071 2.004 1.955
17. Số bác sỹ/10.000 dân Bác sỹ 4,7 5,2 4,8 5,6 5,8
18. Số giường bệnh/10.000 dân Giường 18,5 18,3 18,7 18,8 19,7

92
(Tiếp theo) Chỉ tiêu kinh tế - xã hội chủ yếu tỉnh Nam Định 25 năm
1 1997-2021

Đơn vị
2007 2008 2009 2010 2011
tính

1. Dân số trung bình Người 1.830.670 1.828.007 1.828.380 1.822.346 1.816.810


2. Lao động làm việc trong các
“ 1.009.733 1.033.953 1.032.265 1.037.693 1.041.972
ngành kinh tế
3. Tổng sản phẩm (GRDP)
Tỷ đồng 14.809 19.675 22.533 24.313 31.395
theo giá hiện hành
4. Tổng sản phẩm (GRDP)
“ 20.255 21.914 23.056 24.313 25.826
theo giá so sánh năm 2010
5. Chỉ số phát triển GRDP
% 108,37 108,19 105,21 105,45 106,22
(Năm trước = 100)
6. GRDP bình quân đầu người Triệu
8,1 10,8 12,3 13,3 17,3
(giá hiện hành) đồng
7. Tổng thu ngân sách nhà nước Tỷ đồng 3.384 4.067 5.283 9.021 11.503
Trong đó: Thu ngân sách nhà
“ 880 1.063 1.381 1.326 1.911
nước trên địa bàn
8. Tổng chi ngân sách nhà nước Tỷ đồng 3.203 3.834 4.951 8.796 11.600
9. Sản lượng lương thực có hạt Tấn 948.855 948.172 906.913 972.440 952.703
10. Sản lượng lương thực có hạt
Kg/người 518 519 496 534 524
bình quân đầu người
11. Vốn đầu tư thực hiện
Tỷ đồng 6.498 7.434 9.293 9.881 11.662
(giá hiện hành)
12. Tổng mức bán lẻ hàng hóa
Tỷ đồng 6.103 7.906 9.424 12.349 15.912
và doanh thu dịch vụ
Trong đó: Tổng mức bán lẻ
“ 5.428 7.017 8.266 10.708 13.939
hàng hóa
13. Trị giá xuất khẩu hàng hóa Triệu USD 192 223 223 255 325
14. Trị giá nhập khẩu hàng hóa “ 172 192 187 217 264
15. Chỉ số giá tiêu dùng bình quân
% 112,98 120,29 106,70 106,88 118,61
(Năm trước = 100)
16. Số học sinh phổ thông/10.000 dân Học sinh 1.900 1.817 1.781 1.778 1.719
17. Số bác sỹ/10.000 dân Bác sỹ 4,4 4,4 4,6 5,2 5,4
18. Số giường bệnh/10.000 dân Giường 20,3 21,1 22,5 23,1 23,5

93
(Tiếp theo) Chỉ tiêu kinh tế - xã hội chủ yếu tỉnh Nam Định
1 25 năm 1997-2021

Đơn vị
2012 2013 2014 2015 2016
tính

1. Dân số trung bình Người 1.811.500 1.806.412 1.801.543 1.796.890 1.792.452


2. Lao động làm việc trong các
“ 1.043.157 1.046.489 1.045.024 1.042.787 1.041.550
ngành kinh tế
3. Tổng sản phẩm (GRDP)
Tỷ đồng 36.452 39.516 43.842 46.811 50.784
theo giá hiện hành
4. Tổng sản phẩm (GRDP)
“ 27.491 29.167 30.953 32.712 34.935
theo giá so sánh năm 2010
5. Chỉ số phát triển GRDP
% 106,45 106,10 106,12 105,69 106,79
(Năm trước = 100)
6. GRDP bình quân đầu người Triệu
20,1 21,9 24,3 26,1 28,3
(giá hiện hành) đồng
7. Tổng thu ngân sách nhà nước Tỷ đồng 14.401 15.238 14.888 15.459 15.887
Trong đó: Thu ngân sách nhà
“ 2.007 2.234 2.523 2.993 3.578
nước trên địa bàn
8. Tổng chi ngân sách nhà nước Tỷ đồng 14.236 15.054 14.349 15.021 15.400
9. Sản lượng lương thực có hạt Tấn 953.666 932.372 956.246 954.840 943.789
10. Sản lượng lương thực có hạt
Kg/người 526 516 531 531 527
bình quân đầu người
11. Vốn đầu tư thực hiện
Tỷ đồng 13.201 15.170 17.991 19.780 23.879
(giá hiện hành)
12. Tổng mức bán lẻ hàng hóa
Tỷ đồng 18.621 21.857 25.747 28.631 32.213
và doanh thu dịch vụ
Trong đó: Tổng mức bán lẻ
“ 16.165 18.845 22.359 24.895 28.337
hàng hóa
13. Trị giá xuất khẩu hàng hóa Triệu USD 383 515 757 981 1.100
14. Trị giá nhập khẩu hàng hóa “ 300 373 613 653 747
15. Chỉ số giá tiêu dùng bình quân
% 111,81 105,98 102,93 100,33 103,01
(Năm trước = 100)
16. Số học sinh phổ thông/10.000 dân Học sinh 1.674 1.678 1.667 1.660 1.674
17. Số bác sỹ/10.000 dân Bác sỹ 5,5 5,8 6,0 6,0 6,1
18. Số giường bệnh/10.000 dân Giường 24,7 26,2 27,2 27,7 29,5

94
(Tiếp theo) Chỉ tiêu kinh tế - xã hội chủ yếu tỉnh Nam Định
1 25 năm 1997-2021

Đơn vị
2017 2018 2019 2020 2021
tính

1. Dân số trung bình Người 1.788.225 1.784.206 1.780.865 1.780.333 1.836.268


2. Lao động làm việc trong các
“ 1.040.314 1.039.078 1.039.842 1.010.898 1.043.198
ngành kinh tế
3. Tổng sản phẩm (GRDP)
Tỷ đồng 55.251 62.310 70.208 76.958 84.096
theo giá hiện hành
4. Tổng sản phẩm (GRDP)
“ 37.124 40.299 43.718 46.121 49.742
theo giá so sánh năm 2010
5. Chỉ số phát triển GRDP
% 106,27 108,55 108,48 105,50 107,70
(Năm trước = 100)
6. GRDP bình quân đầu người Triệu
30,9 34,9 39,4 43,2 45,8
(giá hiện hành) đồng
7. Tổng thu ngân sách nhà nước Tỷ đồng 19.671 20.935 22.206 24.076 26.942
Trong đó: Thu ngân sách nhà
“ 4.379 4.892 5.466 6.000 7.828
nước trên địa bàn
8. Tổng chi ngân sách nhà nước Tỷ đồng 18.459 20.401 21.773 24.031 26.956
9. Sản lượng lương thực có hạt Tấn 863.634 911.107 905.944 899.840 894.289
10. Sản lượng lương thực có hạt
Kg/người 483 511 509 505 487
bình quân đầu người
11. Vốn đầu tư thực hiện
Tỷ đồng 26.801 30.947 35.105 38.898 42.984
(giá hiện hành)
12. Tổng mức bán lẻ hàng hóa
Tỷ đồng 36.088 39.999 44.734 47.088 52.710
và doanh thu dịch vụ
Trong đó: Tổng mức bán lẻ
“ 31.726 34.806 39.101 41.615 47.087
hàng hóa
13. Trị giá xuất khẩu hàng hóa Triệu USD 1.376 1.611 1.964 2.093 2.666
14. Trị giá nhập khẩu hàng hóa “ 895 1.081 1.082 1.184 1.477
15. Chỉ số giá tiêu dùng bình quân
% 100,30 104,24 104,30 103,37 100,13
(Năm trước = 100)
16. Số học sinh phổ thông/10.000 dân Học sinh 1.699 1.768 1.818 1.873 1.856
17. Số bác sỹ/10.000 dân Bác sỹ 6,2 6,5 6,7 6,7 7,8
18. Số giường bệnh/10.000 dân Giường 30,5 31,7 32,3 33,2 38,9

95
Chỉ tiêu kinh tế - xã hội chủ yếu các tỉnh, thành phố
2 vùng Đồng bằng sông Hồng

Dân số trung bình (Nghìn người)

1997 2005 2010 2015 2020 2021

Tổng Xếp Tổng Xếp Tổng Xếp Tổng Xếp Tổng Xếp Tổng Xếp
số hạng số hạng số hạng số hạng số hạng số hạng

1. Hà Nội 4.809,1 1 5.910,2 1 6.639,1 1 7.433,6 1 8.246,5 1 8.330,8 1

2. Vĩnh Phúc 1.069,0 6 1.169,0 6 1.015,0 9 1.090,0 9 1.171,2 9 1.191,8 9

3. Bắc Ninh 932,0 9 991,1 9 1.038,2 8 1.218,5 7 1.419,1 6 1.462,9 6


96

4. Quảng Ninh 974,0 8 1.096,1 8 1.164,0 6 1.241,6 6 1.337,6 7 1.350,9 7

5. Hải Dương 1.631,0 5 1.685,5 5 1.722,8 5 1.812,8 4 1.916,8 3 1.936,8 3

6. Hải Phòng 1.695,0 4 1.773,5 4 1.862,9 2 1.969,5 2 2.053,5 2 2.072,4 2

7. Hưng Yên 1.051,0 7 1.111,0 7 1.139,4 7 1.202,0 8 1.269,1 8 1.284,6 8

8. Thái Bình 1.770,0 3 1.781,3 3 1.790,9 4 1.830,4 3 1.870,2 4 1.873,9 4

9. Hà Nam 782,0 11 790,1 11 791,4 11 824,3 11 861,8 11 875,2 11

10. Nam Định 1.856,3 2 1.848,2 2 1.822,3 3 1.796,9 5 1.780,3 5 1.836,3 5

11. Ninh Bình 904,0 10 893,5 10 904,4 10 948,5 10 993,9 10 1.007,6 10


(Tiếp theo) Chỉ tiêu kinh tế - xã hội chủ yếu các tỉnh, thành phố
2 vùng Đồng bằng sông Hồng

Tổng sản phẩm theo giá hiện hành (Tỷ đồng)

1997 2005 2010 2015 2020 2021

Tổng Xếp Tổng Xếp Tổng Xếp Tổng Xếp Tổng Xếp Tổng Xếp
số hạng số hạng số hạng số hạng số hạng số hạng

1. Hà Nội 39.135 1 91.157 1 355.831 1 672.949 1 1.020.000 1 1.067.540 1

2. Vĩnh Phúc 1.957 9 10.189 7 42.686 4 78.644 6 123.575 6 136.183 6

3. Bắc Ninh 2.020 8 8.331 8 38.703 6 128.673 3 209.250 4 227.615 4


97

4. Quảng Ninh 3.744 6 12.633 4 55.171 3 113.908 4 216.745 3 238.186 3

5. Hải Dương 4.830 3 13.334 3 39.550 5 81.296 5 131.121 5 149.090 5

6. Hải Phòng 7.470 2 21.372 2 70.549 2 131.314 2 276.407 2 315.710 2

7. Hưng Yên 2.581 7 8.239 9 27.065 7 59.006 7 99.859 7 112.306 7

8. Thái Bình 4.603 4 10.843 5 25.584 8 50.198 8 90.410 8 98.310 8

9. Hà Nam 1.622 10 4.358 11 13.854 11 31.962 11 59.953 11 66.895 11

10. Nam Định 4.245 5 10.224 6 24.313 9 46.811 9 76.958 9 84.096 9

11. Ninh Bình 1.599 11 4.979 10 19.996 10 39.010 10 66.982 10 72.035 10


(Tiếp theo) Chỉ tiêu kinh tế - xã hội chủ yếu các tỉnh, thành phố
2 vùng Đồng bằng sông Hồng

Tổng sản phẩm so với năm 1997 (Lần)

2005 2010 2015 2020 2021

Tổng Xếp Tổng Xếp Tổng Xếp Tổng Xếp Tổng Xếp
số hạng số hạng số hạng số hạng số hạng

1. Hà Nội 2,3 11 9,1 7 17,2 8 26,1 9 27,3 9

2. Vĩnh Phúc 5,2 1 21,8 1 40,2 2 63,1 2 69,6 2

3. Bắc Ninh 4,1 2 19,2 2 63,7 1 103,6 1 112,7 1


98

4. Quảng Ninh 3,4 3 14,7 3 30,4 3 57,9 3 63,6 3

5. Hải Dương 2,8 7 8,2 9 16,8 9 27,1 8 30,9 8

6. Hải Phòng 2,9 6 9,4 6 17,6 7 37,0 6 42,3 6

7. Hưng Yên 3,2 4 10,5 5 22,9 5 38,7 5 43,5 5

8. Thái Bình 2,4 10 5,6 11 10,9 11 19,6 10 21,4 10

9. Hà Nam 2,7 8 8,5 8 19,7 6 37,0 7 41,2 7

10. Nam Định 2,4 9 5,7 10 11,0 10 18,1 11 19,8 11

11. Ninh Bình 3,1 5 12,5 4 24,4 4 41,9 4 45,1 4


(Tiếp theo) Chỉ tiêu kinh tế - xã hội chủ yếu các tỉnh, thành phố
2 vùng Đồng bằng sông Hồng

Tổng sản phẩm bình quân đầu người (Triệu đồng)

1997 2005 2010 2015 2020 2021

Tổng Xếp Tổng Xếp Tổng Xếp Tổng Xếp Tổng Xếp Tổng Xếp
số hạng số hạng số hạng số hạng số hạng số hạng

1. Hà Nội 8,1 1 15,4 1 53,6 1 90,5 3 123,7 4 128,1 4

2. Vĩnh Phúc 1,8 10 8,7 4 42,1 3 72,2 4 105,5 5 114,3 5

3. Bắc Ninh 2,0 9 6,9 7 37,3 5 105,6 1 147,5 2 155,6 2


99

4. Quảng Ninh 3,8 3 11,7 3 47,4 2 91,7 2 164,0 1 176,3 1

5. Hải Dương 3,0 4 7,9 5 23,0 7 44,9 7 68,4 8 77,0 7

6. Hải Phòng 4,4 2 12,1 2 37,9 4 66,7 5 134,6 3 152,3 3

7. Hưng Yên 2,5 6 7,4 6 23,8 6 49,1 6 78,7 6 87,4 6

8. Thái Bình 2,6 5 6,1 8 14,3 10 27,4 10 48,3 10 52,5 10

9. Hà Nam 2,1 8 5,5 10 17,5 9 38,8 9 69,6 7 76,4 8

10. Nam Định 2,3 7 5,5 10 13,3 11 26,1 11 43,2 11 45,8 11

11. Ninh Bình 1,8 11 5,6 9 22,1 8 41,1 8 67,4 9 71,5 9


(Tiếp theo) Chỉ tiêu kinh tế - xã hội chủ yếu các tỉnh, thành phố
2 vùng Đồng bằng sông Hồng

Thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn (Tỷ đồng)

1997 2005 2010 2015 2020 2021

Tổng Xếp Tổng Xếp Tổng Xếp Tổng Xếp Tổng Xếp Tổng Xếp
số hạng số hạng số hạng số hạng số hạng số hạng

1. Hà Nội 8.959 1 32.390 1 108.301 1 164.560 1 285.095 1 265.259 1

2. Vĩnh Phúc 117 8 3.443 4 15.012 4 25.582 4 32.593 4 32.913 4

3. Bắc Ninh 198 6 1.938 6 5.657 5 14.982 5 30.728 5 32.423 5


100

4. Quảng Ninh 1.703 3 5.263 3 24.127 3 34.422 3 47.513 3 50.603 3

5. Hải Dương 541 4 2.407 5 5.042 6 10.043 6 11.298 8 17.294 8

6. Hải Phòng 2.286 2 9.335 2 44.416 2 52.354 2 80.437 2 89.000 2

7. Hưng Yên 99 10 1.174 8 3.350 7 8.267 7 16.532 7 19.344 7

8. Thái Bình 396 5 1.192 7 2.402 9 5.935 8 8.889 10 12.424 10

9. Hà Nam 80 11 420 11 1.325 11 3.464 10 10.676 9 14.542 9

10. Nam Định 183 7 569 10 1.326 10 2.993 11 6.000 11 7.828 11

11. Ninh Bình 114 9 651 9 3.133 8 4.298 9 20.885 6 20.256 6


(Tiếp theo) Chỉ tiêu kinh tế - xã hội chủ yếu các tỉnh, thành phố
2 vùng Đồng bằng sông Hồng

Thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn so với năm 1997 (Lần)

2005 2010 2015 2020 2021

Tổng Xếp Tổng Xếp Tổng Xếp Tổng Xếp Tổng Xếp
số hạng số hạng số hạng số hạng số hạng

1. Hà Nội 3,6 8 12,1 8 18,4 9 31,8 8 30 11

2. Vĩnh Phúc 29,4 1 128,3 1 218,6 1 278,6 1 281 1

3. Bắc Ninh 9,8 3 28,6 3 75,7 3 155,2 4 164 5


101

4. Quảng Ninh 3,1 10 14,2 7 20,2 7 27,9 9 30 10

5. Hải Dương 4,4 6 9,3 9 18,6 8 20,9 11 32 8

6. Hải Phòng 4,1 7 19,4 5 22,9 6 35,2 6 39 7

7. Hưng Yên 11,9 2 33,8 2 83,5 2 167,0 3 195 2

8. Thái Bình 3,0 11 6,1 11 15,0 11 22,4 10 31 9

9. Hà Nam 5,3 5 16,6 6 43,3 4 133,5 5 182 3

10. Nam Định 3,1 9 7,2 10 16,4 10 32,8 7 43 6

11. Ninh Bình 5,7 4 27,5 4 37,7 5 183,2 2 178 4


(Tiếp theo) Chỉ tiêu kinh tế - xã hội chủ yếu các tỉnh, thành phố
2 vùng Đồng bằng sông Hồng

Sản lượng lương thực có hạt (Nghìn tấn)

1997 2005 2010 2015 2020 2021

Tổng Xếp Tổng Xếp Tổng Xếp Tổng Xếp Tổng Xếp Tổng Xếp
số hạng số hạng số hạng số hạng số hạng số hạng

1. Hà Nội 880 3 1.274 1 1.237 1 1.272 1 1.045 2 1.053 2

2. Vĩnh Phúc 303 10 413 8 389 9 396 10 359 10 365 10

3. Bắc Ninh 338 9 445 6 451 8 462 8 411 6 407 6


102

4. Quảng Ninh 146 11 237 11 232 11 235 11 224 11 223 11

5. Hải Dương 762 4 829 3 780 4 761 4 704 4 720 4

6. Hải Phòng 428 6 260 10 269 10 484 7 381 9 377 8

7. Hưng Yên 454 5 537 5 563 5 530 5 394 8 375 9

8. Thái Bình 930 1 1.033 2 1.154 2 1.127 2 1.075 1 1.057 1

9. Hà Nam 343 8 402 9 459 7 453 9 407 7 401 7

10. Nam Định 928 2 801 4 972 3 955 3 900 3 894 3

11. Ninh Bình 375 7 416 7 514 6 498 6 462 5 463 5


(Tiếp theo) Chỉ tiêu kinh tế - xã hội chủ yếu các tỉnh, thành phố
2 vùng Đồng bằng sông Hồng

Sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu người (Kg)

1997 2005 2010 2015 2020 2021

Tổng Xếp Tổng Xếp Tổng Xếp Tổng Xếp Tổng Xếp Tổng Xếp
số hạng số hạng số hạng số hạng số hạng số hạng

1. Hà Nội 183 10 216 11 187 11 171 11 127 11 126 11

2. Vĩnh Phúc 284 8 354 8 383 8 375 8 307 7 306 6

3. Bắc Ninh 362 7 449 5 434 7 393 7 290 8 278 8


103

4. Quảng Ninh 150 11 220 10 190 10 189 10 151 10 148 10

5. Hải Dương 467 3 492 3 453 6 420 6 367 5 372 5

6. Hải Phòng 253 9 260 9 269 9 246 9 186 9 182 9

7. Hưng Yên 431 5 483 4 494 5 441 5 311 6 292 7

8. Thái Bình 526 1 580 1 644 1 616 1 575 1 564 1

9. Hà Nam 439 4 508 2 584 2 564 2 472 3 459 4

10. Nam Định 500 2 434 7 534 4 531 3 505 2 487 2

11. Ninh Bình 415 6 446 6 568 3 525 4 465 4 459 3


(Tiếp theo) Chỉ tiêu kinh tế - xã hội chủ yếu các tỉnh, thành phố
2 vùng Đồng bằng sông Hồng

Tổng mức bán lẻ hàng hóa (Tỷ đồng)

1997 2005 2010 2015 2020 2021

Tổng Xếp Tổng Xếp Tổng Xếp Tổng Xếp Tổng Xếp Tổng Xếp
số hạng số hạng số hạng số hạng số hạng số hạng

1. Hà Nội 17.360 1 49.661 1 130.750 1 240.237 1 383.909 1 385.193 1

2. Vĩnh Phúc 1.498 7 3.838 7 16.107 5 32.113 6 46.544 6 49.344 5

3. Bắc Ninh 954 8 4.116 6 14.107 6 39.954 4 47.575 5 47.956 6


104

4. Quảng Ninh 2.964 3 10.172 2 17.416 3 42.806 3 58.085 3 62.221 3

5. Hải Dương 1.966 4 4.775 5 17.294 4 37.828 5 52.959 4 57.354 4

6. Hải Phòng 3.204 2 9.364 3 26.858 2 60.114 2 115.210 2 126.489 2

7. Hưng Yên 913 10 3.031 9 8.525 10 18.262 10 29.801 10 31.843 10

8. Thái Bình 1.688 5 5.165 4 11.517 7 28.610 7 40.482 8 44.255 8

9. Hà Nam 917 9 2.737 11 4.875 11 12.101 11 22.924 11 25.583 11

10. Nam Định 1.614 6 3.762 8 10.708 8 24.895 8 41.615 7 47.087 7

11. Ninh Bình 691 11 2.997 10 10.656 9 24.311 9 29.810 9 33.739 9


(Tiếp theo) Chỉ tiêu kinh tế - xã hội chủ yếu các tỉnh, thành phố
2 vùng Đồng bằng sông Hồng

Trị giá xuất khẩu hàng hóa (Triệu USD)

1997 2005 2010 2015 2020 2021

Tổng Xếp Tổng Xếp Tổng Xếp Tổng Xếp Tổng Xếp Tổng Xếp
số hạng số hạng số hạng số hạng số hạng số hạng

1. Hà Nội 121 3 3.003 1 8.109 1 10.475 2 15.833 3 15.976 3

2. Vĩnh Phúc 14 10 199 5 527 7 1.595 6 5.075 5 6.420 5

3. Bắc Ninh 20 9 96 9 2.451 2 21.903 1 39.109 1 44.853 1


105

4. Quảng Ninh 127 2 865 2 2.088 3 1.564 7 2.342 9 2.562 10

5. Hải Dương 37 5 113 7 1.091 5 4.316 4 7.758 4 9.859 4

6. Hải Phòng 240 1 821 3 2.025 4 4.317 3 21.380 2 26.510 2

7. Hưng Yên 22 8 211 4 595 6 2.518 5 3.581 6 5.261 6

8. Thái Bình 29 6 101 8 491 8 1.275 9 1.675 11 2.138 11

9. Hà Nam 4 11 40 10 190 10 1.290 8 2.920 7 4.034 7

10. Nam Định 27 7 129 6 255 9 981 11 2.093 10 2.666 9

11. Ninh Bình 72 4 22 11 98 11 1.009 10 2.700 8 2.955 8


(Tiếp theo) Chỉ tiêu kinh tế - xã hội chủ yếu các tỉnh, thành phố
2 vùng Đồng bằng sông Hồng

Trị giá nhập khẩu hàng hóa (Triệu USD)

1997 2005 2010 2015 2020 2021

Tổng Xếp Tổng Xếp Tổng Xếp Tổng Xếp Tổng Xếp Tổng Xếp
số hạng số hạng số hạng số hạng số hạng số hạng

1. Hà Nội 350 2 10.687 1 21.448 1 25.713 1 29.029 2 35.045 2

2. Vĩnh Phúc 6 10 544 4 1.606 4 2.344 7 8.385 4 9.896 4

3. Bắc Ninh 19 7 161 7 2.317 2 18.832 2 33.411 1 38.337 1


106

4. Quảng Ninh 27 6 872 3 1.473 5 3.262 5 2.785 8 2.780 9

5. Hải Dương 33 3 289 6 1.130 6 3.629 4 6.000 5 7.603 5

6. Hải Phòng 372 1 936 2 2.135 3 4.348 3 20.477 3 25.768 3

7. Hưng Yên 16 8 366 5 1.029 7 3.097 6 3.639 6 4.853 6

8. Thái Bình 28 5 100 8 448 8 1.151 9 1.345 10 1.744 10

9. Hà Nam 5 11 24 11 250 10 1.470 8 2.341 9 3.507 7

10. Nam Định 8 9 91 9 217 11 653 11 1.184 11 1.476 11

11. Ninh Bình 32 4 52 10 433 9 972 10 2.978 7 3.193 8


(Tiếp theo) Chỉ tiêu kinh tế - xã hội chủ yếu các tỉnh, thành phố
2 vùng Đồng bằng sông Hồng

Thu nhập bình quân đầu người một tháng theo giá hiện hành (Nghìn đồng)

1996 2004 2010 2016 2020 Sơ bộ 2021

Tổng Xếp Tổng Xếp Tổng Xếp Tổng Xếp Tổng Xếp Tổng Xếp
số hạng số hạng số hạng số hạng số hạng số hạng

1. Hà Nội 379 1 807 1 2.013 1 4.875 1 6.203 1 6.002 1

2. Vĩnh Phúc 181 6 404 8 1.232 7 2.860 9 4.292 6 4.511 4

3. Bắc Ninh 215 5 491 4 1.646 4 4.308 3 5.440 2 4.917 3


107

4. Quảng Ninh 299 2 672 2 1.787 2 3.747 4 4.540 4 3.992 11

5. Hải Dương* 176 10 451 5 1.306 5 3.169 5 4.389 5 4.135 10

6. Hải Phòng 263 3 539 3 1.694 3 4.375 2 5.201 3 5.093 2

7. Hưng Yên* 176 10 430 6 1.199 9 2.896 8 4.043 9 4.192 9

8. Thái Bình 215 4 382 9 1.129 11 2.812 11 4.209 7 4.334 7

9. Hà Nam* 177 8 357 11 1.150 10 2.826 10 4.029 10 4.372 6

10. Nam Định* 177 8 405 7 1.237 6 3.014 6 4.096 8 4.413 5

11. Ninh Bình 178 7 370 10 1.202 8 2.914 7 3.906 11 4.282 8

* Năm 1996 số liệu khi chưa tách tỉnh.


(Tiếp theo) Chỉ tiêu kinh tế - xã hội chủ yếu các tỉnh, thành phố
2 vùng Đồng bằng sông Hồng

Số bác sĩ/10.000 dân (Người)

1997 2005 2010 2015 2020 2021

Tổng Xếp Tổng Xếp Tổng Xếp Tổng Xếp Tổng Xếp Tổng Xếp
số hạng số hạng số hạng số hạng số hạng số hạng

1. Hà Nội 3,9 5 5,3 7 8,1 3 15,1 1 13,5 3 13,7 3

2. Vĩnh Phúc 2,9 10 4,0 11 6,7 7 13,0 2 16,7 1 14,0 2

3. Bắc Ninh 3,6 7 4,7 8 6,8 6 9,9 4 10,8 6 10,8 7


108

4. Quảng Ninh 3,8 6 49,0 1 10,0 1 12,0 3 15,0 2 15,0 1

5. Hải Dương 3,3 8 4,3 9 4,9 11 7,9 7 9,3 7 10,5 8

6. Hải Phòng 5,5 1 6,6 4 7,6 4 7,6 8 7,8 9 11,5 6

7. Hưng Yên 2,9 11 4,1 10 5,1 9 7,0 9 9,0 8 9,0 9

8. Thái Bình 4,9 2 7,2 2 8,3 2 8,5 5 13,0 4 13,0 5

9. Hà Nam 3,3 9 7,0 3 6,8 5 5,6 11 6,6 11 6,7 11

10. Nam Định 4,4 3 5,6 6 5,2 8 6,0 10 6,7 10 7,8 10

11. Ninh Bình 4,1 4 6,3 5 5,1 10 8,3 6 12,6 5 13,4 4


(Tiếp theo) Chỉ tiêu kinh tế - xã hội chủ yếu các tỉnh, thành phố
2 vùng Đồng bằng sông Hồng

Số giường bệnh/10.000 dân (Giường)

1997 2005 2010 2015 2020 2021

Tổng Xếp Tổng Xếp Tổng Xếp Tổng Xếp Tổng Xếp Tổng Xếp
số hạng số hạng số hạng số hạng số hạng số hạng

1. Hà Nội 8,2 10 18,1 9 28,1 4 29,6 7 27,1 10 27,5 10

2. Vĩnh Phúc 4,7 11 18,0 10 23,0 9 32,0 4 43,1 3 39,1 4

3. Bắc Ninh 17,0 9 19,7 6 22,5 10 26,8 11 32,3 7 31,8 7


109

4. Quảng Ninh 25,2 3 32,0 1 38,0 1 43,0 1 54,0 1 55,0 1

5. Hải Dương 22,4 5 22,2 4 19,8 11 27,3 10 31,2 8 31,7 8

6. Hải Phòng 26,7 2 29,2 2 32,2 3 40,3 2 39,2 4 41,1 3

7. Hưng Yên 17,7 8 20,3 5 24,4 6 28,6 8 30,0 9 30,0 9

8. Thái Bình 21,6 6 18,8 8 23,5 7 31,0 6 11,6 11 11,8 11

9. Hà Nam 29,9 1 28,0 3 33,0 2 31,7 5 35,6 5 35,4 6

10. Nam Định 18,6 7 18,8 7 23,1 8 27,7 9 33,2 6 38,9 5

11. Ninh Bình 24,9 4 11,9 11 28,0 5 38,9 3 47,5 2 52,0 2


ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH,
DÂN SỐ VÀ LAO ĐỘNG

111
Số đơn vị hành chính có đến 31/12 hàng năm
3
Tổng Chia ra
số
Xã Phường Thị trấn

1997 225 210 15 -


1998 226 202 15 9
1999 226 202 15 9
2000 226 202 15 9
2001 225 201 15 9
2002 225 201 15 9
2003 225 201 15 9
2004 229 196 20 13
2005 229 196 20 13
2006 229 196 20 13
2007 229 194 20 15
2008 229 194 20 15
2009 229 194 20 15
2010 229 194 20 15
2011 229 194 20 15
2012 229 194 20 15
2013 229 194 20 15
2014 229 194 20 15
2015 229 194 20 15
2016 229 194 20 15
2017 229 194 20 15
2018 229 193 20 16
2019 229 191 22 16
2020 226 188 22 16
2021 226 188 22 16

113
Dân số trung bình phân theo giới tính
4 và phân theo thành thị, nông thôn

Tổng Phân theo giới tính Phân theo thành thị, nông thôn
số
Nam Nữ Thành thị Nông thôn

Người

1997 1.856.335 901.160 955.175 234.416 1.621.919


1998 1.874.593 911.311 963.282 234.278 1.640.315
1999 1.891.900 921.024 970.876 233.998 1.657.902
2000 1.883.915 909.412 974.503 235.286 1.648.629
2001 1.876.638 903.210 973.428 235.188 1.641.450
2002 1.869.924 900.395 969.529 233.223 1.636.701
2003 1.863.460 913.105 950.355 243.014 1.620.446
2004 1.856.375 904.039 952.336 288.285 1.568.090
2005 1.848.191 900.055 948.136 282.671 1.565.520
2006 1.838.194 896.785 941.409 291.671 1.546.523
2007 1.830.670 893.114 937.556 301.357 1.529.313
2008 1.828.007 887.940 940.067 312.188 1.515.819
2009 1.828.380 894.637 933.743 321.558 1.506.822
2010 1.822.346 891.433 930.913 320.738 1.501.608
2011 1.816.810 888.552 928.258 320.009 1.496.801
2012 1.811.500 885.863 925.637 319.324 1.492.176
2013 1.806.412 883.353 923.059 318.681 1.487.731
2014 1.801.543 881.027 920.516 318.082 1.483.461
2015 1.796.890 878.879 918.011 317.524 1.479.366
2016 1.792.452 876.911 915.541 317.009 1.475.443
2017 1.788.225 875.114 913.111 316.536 1.471.689
2018 1.784.206 873.490 910.716 324.047 1.460.159
2019 1.780.865 872.507 908.358 323.741 1.457.124
2020 1.780.333 872.239 908.094 360.119 1.420.214
2021 1.836.268 899.374 936.894 371.572 1.464.696

114
(Tiếp theo) Dân số trung bình phân theo giới tính
4 và phân theo thành thị, nông thôn

Tổng Phân theo giới tính Phân theo thành thị, nông thôn
số
Nam Nữ Thành thị Nông thôn

Chỉ số phát triển (Năm trước = 100) - %

1997 100,98 101,13 100,85 106,14 100,28


1998 100,98 101,13 100,85 99,94 101,13
1999 100,92 101,07 100,79 99,88 101,07
2000 99,58 98,74 100,37 100,55 99,44
2001 99,61 99,32 99,89 99,96 99,56
2002 99,64 99,69 99,60 99,16 99,71
2003 99,65 101,41 98,02 104,20 99,01
2004 99,62 99,01 100,21 118,63 96,77
2005 99,56 99,56 99,56 98,05 99,84
2006 99,46 99,64 99,29 103,18 98,79
2007 99,59 99,59 99,59 103,32 98,89
2008 99,85 99,42 100,27 103,59 99,12
2009 100,02 100,75 99,33 103,00 99,41
2010 99,67 99,64 99,70 99,74 99,65
2011 99,70 99,68 99,71 99,77 99,68
2012 99,71 99,70 99,72 99,79 99,69
2013 99,72 99,72 99,72 99,80 99,70
2014 99,73 99,74 99,72 99,81 99,71
2015 99,74 99,76 99,73 99,82 99,72
2016 99,75 99,78 99,73 99,84 99,73
2017 99,76 99,80 99,73 99,85 99,75
2018 99,78 99,81 99,74 102,37 99,22
2019 99,81 99,89 99,74 99,91 99,79
2020 99,97 99,97 99,97 111,24 97,47
2021 103,14 103,11 103,17 103,18 103,13

115
Cơ cấu dân số phân theo giới tính
5 và phân theo thành thị, nông thôn
Đơn vị tính: %

Tổng Phân theo giới tính Phân theo thành thị, nông thôn
số
Nam Nữ Thành thị Nông thôn

1997 100,00 48,55 51,45 12,63 87,37


1998 100,00 48,61 51,39 12,50 87,50
1999 100,00 48,68 51,32 12,37 87,63
2000 100,00 48,27 51,73 12,49 87,51
2001 100,00 48,13 51,87 12,53 87,47
2002 100,00 48,15 51,85 12,47 87,53
2003 100,00 49,00 51,00 13,04 86,96
2004 100,00 48,70 51,30 15,53 84,47
2005 100,00 48,70 51,30 15,29 84,71
2006 100,00 48,79 51,21 15,87 84,13
2007 100,00 48,79 51,21 16,46 83,54
2008 100,00 48,57 51,43 17,08 82,92
2009 100,00 48,93 51,07 17,59 82,41
2010 100,00 48,92 51,08 17,60 82,40
2011 100,00 48,91 51,09 17,61 82,39
2012 100,00 48,90 51,10 17,63 82,37
2013 100,00 48,90 51,10 17,64 82,36
2014 100,00 48,90 51,10 17,66 82,34
2015 100,00 48,91 51,09 17,67 82,33
2016 100,00 48,92 51,08 17,69 82,31
2017 100,00 48,94 51,06 17,70 82,30
2018 100,00 48,96 51,04 18,16 81,84
2019 100,00 48,99 51,01 18,18 81,82
2020 100,00 48,99 51,01 20,23 79,77
2021 100,00 48,98 51,02 20,24 79,76

116
Dân số trung bình phân theo huyện, thành phố
6 Đơn vị tính: Người

1997 1998 1999 2000 2001

TỔNG SỐ 1.856.335 1.874.593 1.891.900 1.883.915 1.876.638


Thành phố Nam Định 221.099 225.363 227.917 229.344 230.856
Huyện Mỹ Lộc 65.503 66.215 66.523 66.733 66.967
Huyện Vụ Bản 126.150 127.357 129.869 129.762 129.699
Huyện Ý Yên 233.051 235.342 237.030 235.831 234.716
Huyện Nghĩa Hưng 195.560 197.344 198.191 195.996 193.890
Huyện Nam Trực 194.076 195.782 197.870 197.223 196.643
Huyện Trực Ninh 186.117 187.350 188.122 186.823 185.594
Huyện Xuân Trường 170.088 171.148 172.621 171.796 171.033
Huyện Giao Thủy 190.910 193.030 194.519 193.838 193.224
Huyện Hải Hậu 273.781 275.662 279.238 276.569 274.016

(Tiếp theo) Dân số trung bình phân theo huyện, thành phố
6 Đơn vị tính: Người

2002 2003 2004 2005 2006

TỔNG SỐ 1.869.924 1.863.460 1.856.375 1.848.191 1.838.194


Thành phố Nam Định 232.439 234.056 235.595 236.994 238.154
Huyện Mỹ Lộc 67.218 67.477 67.711 67.904 68.026
Huyện Vụ Bản 129.669 129.652 129.586 129.437 129.156
Huyện Ý Yên 233.667 232.646 231.542 230.296 228.822
Huyện Nghĩa Hưng 191.857 189.862 187.818 185.679 183.374
Huyện Nam Trực 196.116 195.609 195.029 194.329 193.432
Huyện Trực Ninh 184.421 183.274 182.066 180.750 179.259
Huyện Xuân Trường 170.317 169.620 168.864 168.003 166.974
Huyện Giao Thủy 192.661 192.118 191.505 190.773 189.848
Huyện Hải Hậu 271.559 269.146 266.659 264.026 261.149

117
(Tiếp theo) Dân số trung bình phân theo huyện, thành phố
6 Đơn vị tính: Người

2007 2008 2009 2010 2011

TỔNG SỐ 1.830.670 1.828.007 1.828.380 1.822.346 1.816.810


Thành phố Nam Định 239.632 241.751 243.222 242.294 241.445
Huyện Mỹ Lộc 68.238 68.629 69.153 69.466 69.793
Huyện Vụ Bản 129.042 129.267 129.688 129.735 129.813
Huyện Ý Yên 227.651 227.080 227.194 227.290 227.432
Huyện Nghĩa Hưng 181.333 179.784 178.566 178.201 177.877
Huyện Nam Trực 192.787 192.648 192.341 191.313 190.335
Huyện Trực Ninh 178.011 177.234 176.648 176.184 175.753
Huyện Xuân Trường 166.167 165.797 165.763 163.892 162.098
Huyện Giao Thủy 189.172 188.992 188.903 186.556 184.287
Huyện Hải Hậu 258.637 256.825 256.902 257.415 257.977

(Tiếp theo) Dân số trung bình phân theo huyện, thành phố
6 Đơn vị tính: Người

2012 2013 2014 2015 2016

TỔNG SỐ 1.811.500 1.806.412 1.801.543 1.796.890 1.792.452


Thành phố Nam Định 240.644 239.889 239.177 238.511 237.892
Huyện Mỹ Lộc 70.122 70.454 70.790 71.128 71.470
Huyện Vụ Bản 129.903 130.004 130.117 130.242 130.379
Huyện Ý Yên 227.585 227.751 227.930 228.121 228.323
Huyện Nghĩa Hưng 177.567 177.270 176.988 176.720 176.465
Huyện Nam Trực 189.379 188.443 187.527 186.631 185.755
Huyện Trực Ninh 175.329 174.912 174.503 174.100 173.704
Huyện Xuân Trường 160.355 158.662 157.017 155.419 153.868
Huyện Giao Thủy 182.065 179.889 177.759 175.673 173.630
Huyện Hải Hậu 258.551 259.138 259.735 260.345 260.966

118
(Tiếp theo) Dân số trung bình phân theo huyện, thành phố
6 Đơn vị tính: Người

2017 2018 2019 2020 2021

TỔNG SỐ 1.788.225 1.784.206 1.780.865 1.780.333 1.836.268

Thành phố Nam Định 237.314 236.784 236.356 236.407 242.826

Huyện Mỹ Lộc 71.815 72.163 72.533 72.545 74.721

Huyện Vụ Bản 130.529 130.689 130.897 130.870 134.796

Huyện Ý Yên 228.538 228.766 229.067 228.990 235.860

Huyện Nghĩa Hưng 176.225 175.998 175.833 175.769 181.131

Huyện Nam Trực 184.899 184.061 183.290 183.146 185.840

Huyện Trực Ninh 173.315 172.932 172.603 172.658 178.159

Huyện Xuân Trường 152.362 150.899 149.519 149.726 160.318

Huyện Giao Thủy 171.629 169.670 167.796 167.743 172.514

Huyện Hải Hậu 261.599 262.244 262.971 262.479 270.103

119
Tỷ suất sinh thô, tỷ suất chết thô và tỷ lệ tăng tự nhiên
7 của dân số
Đơn vị tính: ‰

Tỷ suất Tỷ suất Tỷ lệ tăng


sinh thô chết thô tự nhiên dân số

1997 17,57 4,53 13,04


1998 16,78 4,57 12,21
1999 16,13 4,53 11,60
2000 15,50 4,50 11,00
2001 14,50 4,50 10,00
2002 14,10 4,60 9,50
2003 14,59 4,97 9,62
2004 14,29 4,95 9,34
2005 15,94 5,69 10,25
2006 15,74 5,72 10,02
2007 15,44 5,29 10,15
2008 16,03 5,96 10,07
2009 15,96 5,95 10,01
2010 15,76 5,75 10,01
2011 15,55 5,70 9,85
2012 15,79 5,71 10,08
2013 15,59 5,54 10,05
2014 15,39 5,35 10,04
2015 15,19 5,15 10,04
2016 15,05 5,03 10,02
2017 14,95 4,93 10,02
2018 14,81 5,23 9,58
2019 14,69 5,24 9,45
2020 14,59 5,17 9,42
2021 14,44 5,21 9,23

120
Lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc
8 trong các ngành kinh tế

1997 1998 1999 2000 2001

Người

TỔNG SỐ 928.763 927.354 933.461 945.091 954.885


Nông, lâm nghiệp và thủy sản 739.325 729.886 735.790 739.167 746.302
Công nghiệp, xây dựng 109.095 115.590 115.784 120.639 121.516
Dịch vụ 80.343 81.878 81.887 85.285 87.067

Cơ cấu (%)

TỔNG SỐ 100,00 100,00 100,00 100,00 100,00


Nông, lâm nghiệp và thủy sản 79,60 78,71 78,82 78,21 78,16
Công nghiệp, xây dựng 11,75 12,46 12,40 12,76 12,73
Dịch vụ 8,65 8,83 8,77 9,02 9,12

(Tiếp theo) Lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc
8 trong các ngành kinh tế

2002 2003 2004 2005 2006

Người

TỔNG SỐ 960.805 976.808 988.608 996.272 1.002.137


Nông, lâm nghiệp và thủy sản 750.637 752.928 735.990 716.224 707.536
Công nghiệp, xây dựng 123.086 134.135 146.989 146.419 155.530
Dịch vụ 87.082 89.745 105.629 133.629 139.071

Cơ cấu (%)

TỔNG SỐ 100,00 100,00 100,00 100,00 100,00


Nông, lâm nghiệp và thủy sản 78,13 77,08 74,45 71,89 70,60
Công nghiệp, xây dựng 12,81 13,73 14,87 14,70 15,52
Dịch vụ 9,06 9,19 10,68 13,41 13,88

121
(Tiếp theo) Lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc
8 trong các ngành kinh tế

2007 2008 2009 2010 2011

Người

TỔNG SỐ 1.009.733 1.033.953 1.032.265 1.037.693 1.041.972


Nông, lâm nghiệp và thủy sản 705.094 700.204 695.556 664.227 646.543
Công nghiệp, xây dựng 170.058 181.736 176.998 212.520 223.295
Dịch vụ 134.581 152.013 159.711 160.946 172.134

Cơ cấu (%)

TỔNG SỐ 100,00 100,00 100,00 100,00 100,00


Nông, lâm nghiệp và thủy sản 69,83 67,72 67,38 64,01 62,05
Công nghiệp, xây dựng 16,84 17,58 17,15 20,48 21,43
Dịch vụ 13,33 14,70 15,47 15,51 16,52

(Tiếp theo) Lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc
8 trong các ngành kinh tế

2012 2013 2014 2015 2016

Người

TỔNG SỐ 1.043.157 1.046.489 1.045.024 1.042.787 1.041.550


Nông, lâm nghiệp và thủy sản 625.268 602.673 576.122 547.985 519.525
Công nghiệp, xây dựng 234.815 247.599 259.793 272.271 286.322
Dịch vụ 183.074 196.217 209.109 222.531 235.703

Cơ cấu (%)

TỔNG SỐ 100,00 100,00 100,00 100,00 100,00


Nông, lâm nghiệp và thủy sản 59,94 57,59 55,13 52,55 49,88
Công nghiệp, xây dựng 22,51 23,66 24,86 26,11 27,49
Dịch vụ 17,55 18,75 20,01 21,34 22,63

122
(Tiếp theo) Lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc
8 trong các ngành kinh tế

2017 2018 2019 2020 2021

Người

TỔNG SỐ 1.040.314 1.039.078 1.039.842 1.010.898 1.043.198

Nông, lâm nghiệp và thủy sản 489.572 460.727 431.534 387.208 356.252

Công nghiệp, xây dựng 301.171 316.503 333.477 350.748 396.662

Dịch vụ 249.571 261.848 274.831 272.942 290.284

Cơ cấu (%)

TỔNG SỐ 100,00 100,00 100,00 100,00 100,00

Nông, lâm nghiệp và thủy sản 47,06 44,34 41,50 38,30 34,15

Công nghiệp, xây dựng 28,95 30,46 32,07 34,70 38,02

Dịch vụ 23,99 25,20 26,43 27,00 27,83

123
TÀI KHOẢN QUỐC GIA
VÀ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

125
Tổng sản phẩm (GRDP) theo giá hiện hành
9 phân theo khu vực kinh tế

1997 1998 1999 2000 2001

Tỷ đồng
TỔNG SỐ 4.245 4.863 5.173 5.506 5.973
Nông, lâm nghiệp và thủy sản 1.806 2.116 2.207 2.252 2.347
Công nghiệp và xây dựng 830 961 1.047 1.153 1.337
Dịch vụ 1.609 1.786 1.919 2.101 2.289
Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm - - - - -

Cơ cấu (%)
TỔNG SỐ 100,00 100,00 100,00 100,00 100,00
Nông, lâm nghiệp và thủy sản 42,55 43,51 42,66 40,90 39,29
Công nghiệp và xây dựng 19,55 19,76 20,24 20,94 22,39
Dịch vụ 37,90 36,73 37,10 38,16 38,32
Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm - - - - -

(Tiếp theo) Tổng sản phẩm (GRDP) theo giá hiện hành
9 phân theo khu vực kinh tế

2002 2003 2004 2005 2006

Tỷ đồng
TỔNG SỐ 6.665 7.544 8.762 10.224 12.260
Nông, lâm nghiệp và thủy sản 2.549 2.752 3.124 3.259 3.942
Công nghiệp và xây dựng 1.557 1.924 2.388 3.180 3.922
Dịch vụ 2.559 2.868 3.250 3.785 4.396
Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm - - - - -

Cơ cấu (%)
TỔNG SỐ 100,00 100,00 100,00 100,00 100,00
Nông, lâm nghiệp và thủy sản 38,24 36,48 35,66 31,88 32,15
Công nghiệp và xây dựng 23,37 25,50 27,25 31,10 31,99
Dịch vụ 38,39 38,02 37,09 37,02 35,86
Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm - - - - -

127
(Tiếp theo) Tổng sản phẩm (GRDP) theo giá hiện hành
9 phân theo khu vực kinh tế

2007 2008 2009 2010 2011

Tỷ đồng
TỔNG SỐ 14.809 19.675 22.533 24.313 31.395
Nông, lâm nghiệp và thủy sản 4.472 6.023 6.708 7.210 9.686
Công nghiệp và xây dựng 5.200 6.913 6.864 6.995 9.308
Dịch vụ 5.137 6.739 8.240 9.343 11.422
Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm - - 721 765 979

Cơ cấu (%)
TỔNG SỐ 100,00 100,00 100,00 100,00 100,00
Nông, lâm nghiệp và thủy sản 30,20 30,61 29,77 29,665 30,85
Công nghiệp và xây dựng 35,11 35,14 30,46 28,77 29,65
Dịch vụ 34,69 34,25 36,57 38,43 36,38
Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm - - 3,20 3,14 3,12

(Tiếp theo) Tổng sản phẩm (GRDP) theo giá hiện hành
9 phân theo khu vực kinh tế

2012 2013 2014 2015 2016

Tỷ đồng
TỔNG SỐ 36.452 39.516 43.842 46.811 50.784
Nông, lâm nghiệp và thủy sản 10.208 10.216 11.322 11.895 12.498
Công nghiệp và xây dựng 12.025 13.385 15.178 16.448 17.852
Dịch vụ 13.048 14.707 16.077 17.144 18.910
Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm 1.171 1.208 1.265 1.324 1.524

Cơ cấu (%)
TỔNG SỐ 100,00 100,00 100,00 100,00 100,00
Nông, lâm nghiệp và thủy sản 28,01 25,85 25,82 25,41 24,61
Công nghiệp và xây dựng 32,99 33,87 34,62 35,13 35,15
Dịch vụ 35,79 37,22 36,67 36,63 37,24
Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm 3,21 3,06 2,89 2,83 3,00

128
(Tiếp theo) Tổng sản phẩm (GRDP) theo giá hiện hành
9 phân theo khu vực kinh tế

2017 2018 2019 2020 2021

Tỷ đồng

TỔNG SỐ 55.251 62.310 70.208 76.958 84.096


Nông, lâm nghiệp và thủy sản 12.212 13.416 14.593 17.284 17.494
Công nghiệp và xây dựng 20.451 23.964 27.907 30.380 35.203
Dịch vụ 20.827 23.001 25.559 26.887 28.814
Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm 1.761 1.929 2.149 2.407 2.585

Cơ cấu (%)

TỔNG SỐ 100,00 100,00 100,00 100,00 100,00


Nông, lâm nghiệp và thủy sản 22,10 21,53 20,78 22,46 20,80
Công nghiệp và xây dựng 37,01 38,46 39,76 39,48 41,86
Dịch vụ 37,70 36,91 36,40 34,93 34,26
Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm 3,19 3,10 3,06 3,13 3,08

129
Tổng sản phẩm (GRDP) theo giá so sánh 2010
10 phân theo khu vực kinh tế

1997 1998 1999 2000 2001

Tỷ đồng
TỔNG SỐ 10.170 10.921 11.527 12.230 13.033
Nông, lâm nghiệp và thủy sản 4.538 4.712 4.898 5.211 5.518
Công nghiệp và xây dựng 1.778 2.069 2.215 2.382 2.558
Dịch vụ 3.854 4.140 4.414 4.637 4.957
Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm - - - - -

Chỉ số phát triển (Năm trước = 100) - %


TỔNG SỐ 108,57 107,38 105,55 106,10 106,57
Nông, lâm nghiệp và thủy sản 107,08 103,83 103,95 106,39 105,89
Công nghiệp và xây dựng 113,10 116,37 107,06 107,54 107,39
Dịch vụ 108,35 107,42 106,62 105,05 106,90
Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm - - - - -

(Tiếp theo) Tổng sản phẩm (GRDP) theo giá so sánh 2010
10 phân theo khu vực kinh tế

2002 2003 2004 2005 2006

Tỷ đồng
TỔNG SỐ 13.952 15.023 16.115 17.259 18.691
Nông, lâm nghiệp và thủy sản 5.809 6.130 6.498 6.481 6.667
Công nghiệp và xây dựng 2.813 3.119 3.498 4.052 4.707
Dịch vụ 5.330 5.774 6.119 6.726 7.317
Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm - - - - -

Chỉ số phát triển (Năm trước = 100) - %


TỔNG SỐ 107,05 107,68 107,27 107,10 108,30
Nông, lâm nghiệp và thủy sản 105,27 105,53 106,00 99,74 102,87
Công nghiệp và xây dựng 109,97 110,88 112,15 115,84 116,16
Dịch vụ 107,52 108,33 105,98 109,92 108,79
Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm - - - - -

130
(Tiếp theo) Tổng sản phẩm (GRDP) theo giá so sánh 2010
10 phân theo khu vực kinh tế

2007 2008 2009 2010 2011

Tỷ đồng
TỔNG SỐ 20.255 21.914 23.056 24.313 25.826
Nông, lâm nghiệp và thủy sản 6.745 6.827 6.940 7.210 7.409
Công nghiệp và xây dựng 5.559 6.518 6.697 6.995 7.645
Dịch vụ 7.951 8.569 8.679 9.343 9.965
Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm - - 740 765 807

Chỉ số phát triển (Năm trước = 100) - %


TỔNG SỐ 108,37 108,19 105,21 105,45 106,22
Nông, lâm nghiệp và thủy sản 101,17 101,22 101,66 103,89 102,75
Công nghiệp và xây dựng 118,10 117,25 102,75 104,45 109,29
Dịch vụ 108,66 107,77 101,28 107,65 106,66
Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm - - - 103,38 105,50

(Tiếp theo) Tổng sản phẩm (GRDP) theo giá so sánh 2010
10 phân theo khu vực kinh tế

2012 2013 2014 2015 2016

Tỷ đồng
TỔNG SỐ 27.491 29.167 30.953 32.712 34.935
Nông, lâm nghiệp và thủy sản 7.568 7.724 8.018 8.269 8.482
Công nghiệp và xây dựng 8.584 9.472 10.434 11.370 12.265
Dịch vụ 10.448 11.065 11.583 12.130 13.108
Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm 891 906 918 943 1.080

Chỉ số phát triển (Năm trước = 100) - %


TỔNG SỐ 106,45 106,10 106,12 105,69 106,79
Nông, lâm nghiệp và thủy sản 102,15 102,05 103,82 103,13 102,58
Công nghiệp và xây dựng 112,28 110,35 110,16 108,97 107,88
Dịch vụ 104,85 105,91 104,68 104,72 108,06
Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm 110,48 101,69 101,24 102,76 114,54

131
(Tiếp theo) Tổng sản phẩm (GRDP) theo giá so sánh 2010
10 phân theo khu vực kinh tế

2017 2018 2019 2020 2021

Tỷ đồng

TỔNG SỐ 37.124 40.299 43.718 46.121 49.742


Nông, lâm nghiệp và thủy sản 8.476 8.932 9.222 9.590 9.929
Công nghiệp và xây dựng 13.397 15.136 17.126 18.483 20.813
Dịch vụ 14.046 14.961 15.995 16.571 17.435
Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm 1.205 1.270 1.375 1.477 1.565

Chỉ số phát triển (Năm trước = 100) - %

TỔNG SỐ 106,27 108,55 108,48 105,50 107,70


Nông, lâm nghiệp và thủy sản 99,93 105,38 103,25 103,99 103,81
Công nghiệp và xây dựng 109,23 112,97 113,15 107,92 112,37
Dịch vụ 107,16 106,52 106,91 103,60 104,56
Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm 111,57 105,42 108,24 107,40 105,96

132
Thu ngân sách Nhà nước
11
Trong đó
Tổng
thu Thu ngân sách Chia ra
Nhà nước
trên địa bàn Thu nội địa Thu hải quan

Tỷ đồng

1997 437 183 173 10


1998 483 202 187 15
1999 693 198 173 25
2000 955 368 177 191
2001 1.106 359 172 187
2002 1.264 365 204 161
2003 1.623 554 533 21
2004 2.284 468 446 22
2005 2.223 569 538 31
2006 2.635 691 658 33
2007 3.384 880 811 69
2008 4.067 1.063 969 94
2009 5.283 1.381 1.322 59
2010 9.021 1.326 1.259 67
2011 11.503 1.911 1.805 106
2012 14.401 2.007 1.853 154
2013 15.238 2.234 2.064 170
2014 14.888 2.523 2.320 203
2015 15.459 2.993 2.737 256
2016 15.887 3.578 3.282 296
2017 19.671 4.379 4.008 371
2018 20.935 4.892 4.518 374
2019 22.206 5.466 5.051 415
2020 24.076 6.000 5.684 316
2021 26.942 7.828 7.306 522

133
(Tiếp theo) Thu ngân sách Nhà nước
11
Trong đó
Tổng
thu Thu ngân sách Chia ra
Nhà nước
trên địa bàn Thu nội địa Thu hải quan

Chỉ số phát triển (Năm trước = 100) - %

1998 110,62 110,38 108,32 145,58


1999 143,57 98,17 92,49 170,31
2000 137,78 185,26 102,10 759,68
2001 115,79 97,69 97,22 98,13
2002 114,25 101,66 118,54 86,14
2003 128,39 151,70 261,39 12,83
2004 140,76 84,47 83,70 104,28
2005 97,32 121,71 120,64 143,72
2006 118,53 121,32 122,16 106,72
2007 128,44 127,39 123,31 208,50
2008 120,19 120,76 119,47 135,87
2009 129,91 129,97 136,43 63,17
2010 170,75 96,00 95,23 113,18
2011 127,51 144,12 143,37 158,21
2012 125,19 105,02 102,66 145,28
2013 105,81 111,31 111,39 110,39
2014 97,70 112,94 112,40 119,41
2015 103,84 118,63 117,97 126,11
2016 102,77 119,55 119,91 115,63
2017 123,82 122,39 122,12 125,34
2018 106,43 111,72 112,72 100,81
2019 106,07 111,73 111,80 110,96
2020 108,42 109,77 112,53 76,14
2021 111,90 130,47 128,54 165,19

134
Chi ngân sách Nhà nước
12
Tổng Trong đó
chi Trong đó
Chi cân đối
ngân sách Chi đầu tư Chi thường
phát triển xuyên

Tỷ đồng

1997 411 411 70 341


1998 445 445 81 364
1999 632 540 169 371
2000 740 640 167 452
2001 860 752 183 539
2002 1.019 883 257 597
2003 1.398 1.266 522 705
2004 2.044 1.165 330 834
2005 2.009 1.845 422 1.026
2006 2.454 2.276 592 1.276
2007 3.203 3.014 822 1.600
2008 3.834 3.584 781 2.089
2009 4.951 4.648 1.007 2493
2010 8.796 6.107 1.525 3.183
2011 11.600 8.182 2.448 4.073
2012 14.236 9.878 3.133 5.159
2013 15.054 10.214 3.223 5.902
2014 14.349 9.541 2.213 6.327
2015 15.021 10.513 2.600 6.607
2016 15.400 10.795 2.797 6.636
2017 18.459 12.651 3.276 7.263
2018 20.401 14.286 4.212 7.554
2019 21.773 15.478 4.585 8.147
2020 24.031 17.460 4.821 8.120
2021 26.956 16.583 6.036 10.543

135
(Tiếp theo) Chi ngân sách Nhà nước
12
Tổng Trong đó
chi Trong đó
Chi cân đối
ngân sách Chi đầu tư Chi thường
phát triển xuyên

Chỉ số phát triển (Năm trước = 100) - %

1998 108,28 108,28 116,84 106,83


1999 142,02 121,47 208,21 101,76
2000 117,20 118,51 98,36 121,82
2001 116,23 117,46 109,98 119,47
2002 118,47 117,47 140,12 110,71
2003 137,12 143,33 203,06 118,03
2004 146,26 91,99 63,31 118,37
2005 98,29 158,38 127,83 123,00
2006 122,18 123,36 140,36 124,37
2007 130,49 132,47 138,71 125,31
2008 119,69 118,91 95,00 130,61
2009 129,15 129,68 129,00 119,36
2010 177,66 131,38 151,43 127,66
2011 131,88 133,98 160,52 127,96
2012 122,72 120,73 127,98 126,66
2013 105,75 103,40 102,87 114,40
2014 95,32 93,41 68,66 107,20
2015 104,68 110,19 117,49 104,43
2016 102,52 102,68 107,58 100,44
2017 119,86 117,19 117,13 109,45
2018 110,52 112,92 128,57 104,01
2019 106,73 108,34 108,86 107,85
2020 110,37 112,81 105,15 99,67
2021 112,17 94,98 125,20 129,84

136
Số người tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế
13 và bảo hiểm thất nghiệp

Bảo hiểm xã hội Bảo hiểm y tế Bảo hiểm thất nghiệp

Nghìn người

1997 57,79 … -
1998 59,23 … -
1999 62,59 … -
2000 64,18 … -
2001 66,06 … -
2002 72,26 … -
2003 74,63 129,09 -
2004 77,00 138,90 -
2005 79,39 141,44 -
2006 88,38 361,59 -
2007 97,40 369,28 -
2008 97,40 359,33 -
2009 97,72 492,83 58,23
2010 98,12 639,12 58,48
2011 103,44 714,68 88,90
2012 110,20 815,20 94,33
2013 116,79 1.016,90 99,97
2014 123,91 1.024,98 106,31
2015 136,74 1.234,56 121,17
2016 149,71 1.368,68 132,90
2017 165,21 1.554,02 144,07
2018 184,51 1.579,58 167,69
2019 201,88 1.613,13 180,15
2020 208,87 1.622,87 180,18
2021 235,04 1.658,72 201,50

137
(Tiếp theo) Số người tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế
13 và bảo hiểm thất nghiệp

Bảo hiểm xã hội Bảo hiểm y tế Bảo hiểm thất nghiệp

Chỉ số phát triển (Năm trước = 100) - %

1998 102,49 … -
1999 105,67 … -
2000 102,54 … -
2001 102,93 … -
2002 109,39 … -
2003 103,28 … -
2004 103,18 107,60 -
2005 103,10 101,83 -
2006 111,32 255,65 -
2007 110,21 102,13 -
2008 100,00 97,31 -
2009 100,33 137,15 -
2010 100,41 129,68 100,43
2011 105,42 111,82 152,02
2012 106,54 114,07 106,11
2013 105,98 124,74 105,98
2014 106,10 100,79 106,34
2015 110,35 120,45 113,98
2016 109,49 110,86 109,68
2017 110,35 113,54 108,40
2018 111,68 101,64 116,39
2019 109,41 102,12 107,43
2020 103,46 100,60 100,02
2021 112,53 102,21 111,83

138
Số người/lượt người được hưởng bảo hiểm xã hội,
14 bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp

Số người hưởng Số lượt người Số lượt người Số người hưởng


BHXH hàng tháng hưởng BHXH 1 lần hưởng BHYT BHTN hàng tháng
(Nghìn người) (Nghìn lượt người) (Nghìn lượt người) (Người)

1997 60,97 0,65 … -


1998 63,12 0,80 … -
1999 65,32 0,85 … -
2000 67,59 0,88 … -
2001 70,34 0,89 … -
2002 72,98 0,90 … -
2003 75,75 0,94 303,75 -
2004 76,98 1,10 326,42 -
2005 79,88 1,65 300,49 -
2006 82,20 1,84 872,32 -
2007 84,03 1,43 818,69 -
2008 85,78 2,62 844,43 -
2009 87,43 3,72 1.133,51 -
2010 89,97 4,40 1.374,11 320
2011 91,99 5,15 1.740,72 1.498
2012 94,42 4,50 1.781,00 1.841
2013 95,17 4,37 1.795,91 2.458
2014 96,32 4,59 1.944,86 3.041
2015 98,65 5,18 2.011,46 3.477
2016 99,85 5,58 2.109,96 4.469
2017 100,82 6,28 2.600,63 4.896
2018 101,55 7,49 2.935,26 6.310
2019 101,76 7,73 3.201,84 7.393
2020 103,30 8,08 3.101,95 10.251
2021 102,99 9,09 2.720,84 8.147

139
(Tiếp theo) Số người/lượt người được hưởng
14 bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp

Số người hưởng Số lượt người Số lượt người Số người hưởng


BHXH hàng tháng hưởng BHXH 1 lần hưởng BHYT BHTN hàng tháng

Chỉ số phát triển (Năm trước = 100) - %

1998 103,53 123,08 … -


1999 103,49 106,25 … -
2000 103,48 103,53 … -
2001 104,07 101,14 … -
2002 103,75 101,12 … -
2003 103,80 104,44 … -
2004 101,62 117,02 107,46 -
2005 103,77 150,00 92,06 -
2006 102,90 111,52 290,30 -
2007 102,23 77,72 93,85 -
2008 102,08 183,22 103,14 -
2009 101,92 141,98 134,23 -
2010 102,91 118,28 121,23 -
2011 102,25 117,05 126,68 468,13
2012 102,64 87,38 102,31 122,90
2013 100,79 97,11 100,84 133,51
2014 101,21 105,03 108,29 123,72
2015 102,42 112,85 103,42 114,34
2016 101,22 107,72 104,90 128,53
2017 100,97 112,54 123,25 109,55
2018 100,72 119,27 112,87 128,88
2019 100,21 103,20 109,08 117,16
2020 101,51 104,53 96,88 138,66
2021 99,70 112,50 87,71 79,48

140
DOANH NGHIỆP, HỢP TÁC XÃ
VÀ CƠ SỞ SẢN XUẤT KINH DOANH CÁ THỂ

141
Số doanh nghiệp đang hoạt động sản xuất kinh doanh
15 tại thời điểm 31/12 hàng năm
phân theo loại hình doanh nghiệp

2001 2005 2006 2007 2008 2009

Doanh nghiệp

TỔNG SỐ 545 1.144 1.368 1.700 2.153 2.289


Doanh nghiệp Nhà nước 95 44 38 42 33 33
Doanh nghiệp ngoài Nhà nước 448 1.097 1.325 1.650 2.110 2.244
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài 2 3 5 8 10 12

Cơ cấu (%)

TỔNG SỐ 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0


Doanh nghiệp Nhà nước 17,4 3,8 2,8 2,5 1,5 1,4
Doanh nghiệp ngoài Nhà nước 82,2 95,9 96,9 97,1 98,0 98,0
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài 0,4 0,3 0,4 0,5 0,5 0,5

(Tiếp theo) Số doanh nghiệp đang hoạt động sản xuất


15 kinh doanh tại thời điểm 31/12 hàng năm
phân theo loại hình doanh nghiệp

2010 2011 2012 2013 2014 2015

Doanh nghiệp

TỔNG SỐ 2.329 2.726 2.819 2.989 3.070 3.335


Doanh nghiệp Nhà nước 35 40 43 42 40 40
Doanh nghiệp ngoài Nhà nước 2.280 2.666 2.751 2.917 2.995 3.245
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài 14 20 25 30 35 50

Cơ cấu (%)

TỔNG SỐ 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0


Doanh nghiệp Nhà nước 1,5 1,5 1,5 1,4 1,3 1,2
Doanh nghiệp ngoài Nhà nước 97,9 97,8 97,6 97,6 97,6 97,3
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài 0,6 0,7 0,9 1,0 1,1 1,5

143
(Tiếp theo) Số doanh nghiệp đang hoạt động sản xuất
15 kinh doanh tại thời điểm 31/12 hàng năm
phân theo loại hình doanh nghiệp

2016 2017 2018 2019 2020 2021

Doanh nghiệp

TỔNG SỐ 4.072 4.954 5.282 5.798 5.796 6.103

Doanh nghiệp Nhà nước 36 31 31 28 27 27

Doanh nghiệp ngoài Nhà nước 3.982 4.864 5.181 5.691 5.674 5.975

Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài 54 59 70 79 95 101

Cơ cấu (%)

TỔNG SỐ 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0

Doanh nghiệp Nhà nước 0,9 0,6 0,6 0,5 0,5 0,4

Doanh nghiệp ngoài Nhà nước 97,8 98,2 98,1 98,2 97,9 97,9

Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài 1,3 1,2 1,3 1,4 1,6 1,7

144
Số doanh nghiệp đang hoạt động sản xuất kinh doanh
16 tại thời điểm 31/12 hàng năm
phân theo khu vực kinh tế

2001 2005 2006 2007 2008 2009

Doanh nghiệp

TỔNG SỐ 545 1.144 1.368 1.700 2.153 2.289


Nông, lâm nghiệp và thủy sản 23 16 16 18 21 24
Công nghiệp và xây dựng 301 583 678 821 1.134 1.221
Dịch vụ 221 545 674 861 998 1.044

Cơ cấu (%)

TỔNG SỐ 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0


Nông, lâm nghiệp và thủy sản 4,2 1,4 1,2 1,1 1,0 1,0
Công nghiệp và xây dựng 55,2 51,0 49,6 48,3 52,7 53,3
Dịch vụ 40,6 47,6 49,3 50,6 46,4 45,6

(Tiếp theo) Số doanh nghiệp đang hoạt động sản xuất


16 kinh doanh tại thời điểm 31/12 hàng năm
phân theo khu vực kinh tế

2010 2011 2012 2013 2014 2015

Doanh nghiệp

TỔNG SỐ 2.329 2.726 2.819 2.989 3.070 3.335


Nông, lâm nghiệp và thủy sản 26 29 36 34 43 51
Công nghiệp và xây dựng 1.240 1.203 1.270 1.352 1.376 1.498
Dịch vụ 1.063 1.494 1.513 1.603 1.651 1.786

Cơ cấu (%)

TỔNG SỐ 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0


Nông, lâm nghiệp và thủy sản 1,1 1,1 1,3 1,1 1,4 1,5
Công nghiệp và xây dựng 53,2 44,1 45,1 45,2 44,8 44,9
Dịch vụ 45,6 54,8 53,7 53,6 53,8 53,6

145
(Tiếp theo) Số doanh nghiệp đang hoạt động sản xuất
16 kinh doanh tại thời điểm 31/12 hàng năm
phân theo khu vực kinh tế

2016 2017 2018 2019 2020 2021

Doanh nghiệp

TỔNG SỐ 4.072 4.954 5.282 5.798 5.796 6.103

Nông, lâm nghiệp và thủy sản 60 78 85 99 82 87

Công nghiệp và xây dựng 1.730 2.175 2.304 2.552 2.487 2.599

Dịch vụ 2.282 2.701 2.893 3.147 3.227 3.417

Cơ cấu (%)

TỔNG SỐ 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0

Nông, lâm nghiệp và thủy sản 1,5 1,6 1,6 1,7 1,4 1,4

Công nghiệp và xây dựng 42,5 43,9 43,6 44,0 42,9 42,6

Dịch vụ 56,0 54,5 54,8 54,3 55,7 56,0

146
Số doanh nghiệp đang hoạt động sản xuất kinh doanh
17 tại thời điểm 31/12 hàng năm phân theo huyện, thành phố

2001 2005 2006 2007 2008 2009

Doanh nghiệp

TỔNG SỐ 545 1.144 1.368 1.700 2.153 2.289


Thành phố Nam Định 353 597 669 824 1.056 1.090
Huyện Mỹ Lộc 2 5 3 11 27 36
Huyện Vụ Bản 12 30 33 44 68 72
Huyện Ý Yên 63 142 193 217 258 286
Huyện Nghĩa Hưng 14 46 59 77 108 120
Huyện Nam Trực 20 80 92 109 114 125
Huyện Trực Ninh 17 68 99 140 144 167
Huyện Xuân Trường 24 57 70 95 140 136
Huyện Giao Thủy 19 51 55 63 69 71
Huyện Hải Hậu 21 68 95 120 169 186

Cơ cấu (%)

TỔNG SỐ 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0


Thành phố Nam Định 64,8 52,2 48,9 48,5 49,0 47,6
Huyện Mỹ Lộc 0,4 0,4 0,2 0,6 1,3 1,6
Huyện Vụ Bản 2,2 2,6 2,4 2,6 3,2 3,1
Huyện Ý Yên 11,6 12,4 14,1 12,8 12,0 12,5
Huyện Nghĩa Hưng 2,6 4,0 4,3 4,5 5,0 5,2
Huyện Nam Trực 3,7 7,0 6,7 6,4 5,3 5,5
Huyện Trực Ninh 3,1 5,9 7,2 8,2 6,7 7,3
Huyện Xuân Trường 4,4 5,0 5,1 5,6 6,5 5,9
Huyện Giao Thủy 3,5 4,5 4,0 3,7 3,2 3,1
Huyện Hải Hậu 3,9 5,9 6,9 7,1 7,8 8,1

147
(Tiếp theo) Số doanh nghiệp đang hoạt động sản xuất
17 kinh doanh tại thời điểm 31/12 hàng năm
phân theo huyện, thành phố

2010 2011 2012 2013 2014 2015

Doanh nghiệp

TỔNG SỐ 2.329 2.726 2.819 2.989 3.070 3.335


Thành phố Nam Định 1.063 1.290 1.321 1.319 1.297 1.416
Huyện Mỹ Lộc 37 40 49 52 59 67
Huyện Vụ Bản 80 96 110 122 122 136
Huyện Ý Yên 294 313 313 391 415 431
Huyện Nghĩa Hưng 119 136 144 169 191 208
Huyện Nam Trực 135 150 164 177 180 197
Huyện Trực Ninh 181 188 193 200 225 253
Huyện Xuân Trường 153 189 190 192 198 211
Huyện Giao Thủy 81 101 103 120 129 129
Huyện Hải Hậu 186 223 232 247 254 287

Cơ cấu (%)

TỔNG SỐ 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0


Thành phố Nam Định 45,6 47,3 46,9 44,1 42,2 42,5
Huyện Mỹ Lộc 1,6 1,5 1,7 1,7 1,9 2,0
Huyện Vụ Bản 3,4 3,5 3,9 4,1 4,0 4,1
Huyện Ý Yên 12,6 11,5 11,1 13,1 13,5 12,9
Huyện Nghĩa Hưng 5,1 5,0 5,1 5,7 6,2 6,2
Huyện Nam Trực 5,8 5,5 5,8 5,9 5,9 5,9
Huyện Trực Ninh 7,8 6,9 6,8 6,7 7,3 7,6
Huyện Xuân Trường 6,6 6,9 6,7 6,4 6,4 6,3
Huyện Giao Thủy 3,5 3,7 3,7 4,0 4,2 3,9
Huyện Hải Hậu 8,0 8,2 8,2 8,3 8,3 8,6

148
(Tiếp theo) Số doanh nghiệp đang hoạt động sản xuất
17 kinh doanh tại thời điểm 31/12 hàng năm
phân theo huyện, thành phố

2016 2017 2018 2019 2020 2021

Doanh nghiệp

TỔNG SỐ 4.072 4.954 5.282 5.798 5.796 6.103


Thành phố Nam Định 1.741 2.127 2.239 2.452 2.443 2.534
Huyện Mỹ Lộc 88 116 119 132 152 178
Huyện Vụ Bản 147 196 207 218 226 241
Huyện Ý Yên 514 600 614 678 667 694
Huyện Nghĩa Hưng 221 233 244 283 306 320
Huyện Nam Trực 254 313 346 385 397 430
Huyện Trực Ninh 286 324 378 368 380 396
Huyện Xuân Trường 345 432 486 545 523 555
Huyện Giao Thủy 151 187 201 232 219 237
Huyện Hải Hậu 325 426 448 505 483 518

Cơ cấu (%)

TỔNG SỐ 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0


Thành phố Nam Định 42,8 42,9 42,4 42,3 42,1 41,5
Huyện Mỹ Lộc 2,2 2,3 2,3 2,3 2,6 2,9
Huyện Vụ Bản 3,6 4,0 3,9 3,8 3,9 3,9
Huyện Ý Yên 12,6 12,1 11,6 11,7 11,5 11,4
Huyện Nghĩa Hưng 5,4 4,7 4,6 4,9 5,3 5,2
Huyện Nam Trực 6,2 6,3 6,6 6,6 6,8 7,0
Huyện Trực Ninh 7,0 6,5 7,2 6,3 6,6 6,5
Huyện Xuân Trường 8,5 8,7 9,2 9,4 9,0 9,1
Huyện Giao Thủy 3,7 3,8 3,8 4,0 3,8 3,9
Huyện Hải Hậu 8,0 8,6 8,5 8,7 8,3 8,5

149
Tổng số lao động trong các doanh nghiệp tại thời điểm 31/12
18 hàng năm phân theo loại hình doanh nghiệp

2001 2005 2006 2007 2008 2009

Người

TỔNG SỐ 39.488 64.408 80.027 98.483 105.166 100.878


Doanh nghiệp Nhà nước 24.179 12.571 14.233 15.201 10.508 9.722
Doanh nghiệp ngoài Nhà nước 15.157 46.858 53.615 69.464 80.840 78.209
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài 152 4.979 12.179 13.818 13.818 12.947

Cơ cấu (%)

TỔNG SỐ 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0


Doanh nghiệp Nhà nước 61,2 19,5 17,8 15,4 10,0 9,6
Doanh nghiệp ngoài Nhà nước 38,4 72,8 67,0 70,5 76,9 77,5
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài 0,4 7,7 15,2 14,0 13,1 12,8

(Tiếp theo) Tổng số lao động trong các doanh nghiệp


18 tại thời điểm 31/12 hàng năm phân theo loại hình doanh nghiệp

2010 2011 2012 2013 2014 2015

Người

TỔNG SỐ 105.675 113.125 116.341 120.101 126.540 138.588


Doanh nghiệp Nhà nước 10.587 12.931 10.841 10.153 10.005 10.119
Doanh nghiệp ngoài Nhà nước 82.264 86.296 90.404 89.759 92.012 95.908
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài 12.824 13.898 15.096 20.189 24.523 32.561

Cơ cấu (%)

TỔNG SỐ 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0


Doanh nghiệp Nhà nước 10,0 11,4 9,3 8,5 7,9 7,3
Doanh nghiệp ngoài Nhà nước 77,8 76,3 77,7 74,7 72,7 69,2
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài 12,1 12,3 13,0 16,8 19,4 23,5

150
(Tiếp theo) Tổng số lao động trong các doanh nghiệp
18 tại thời điểm 31/12 hàng năm phân theo loại hình doanh nghiệp

2016 2017 2018 2019 2020 2021

Người

TỔNG SỐ 156.329 171.995 184.945 189.395 186.419 188.594

Doanh nghiệp Nhà nước 9.228 8.114 7.881 7.047 6.288 6.206

Doanh nghiệp ngoài Nhà nước 107.040 111.535 109.937 106.649 102.507 105.098

Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài 40.061 52.346 67.127 75.699 77.624 77.290

Cơ cấu (%)

TỔNG SỐ 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0

Doanh nghiệp Nhà nước 5,9 4,7 4,3 3,7 3,4 3,3

Doanh nghiệp ngoài Nhà nước 68,5 64,8 59,4 56,3 55,0 55,7

Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài 25,6 30,4 36,3 40,0 41,6 41,0

151
Tổng số lao động trong các doanh nghiệp tại thời điểm 31/12
19 hàng năm phân theo khu vực kinh tế

2001 2005 2006 2007 2008 2009

Người

TỔNG SỐ 39.488 64.408 80.027 98.483 105.166 100.878


Nông, lâm nghiệp và thủy sản 2.459 1.726 1.849 2.019 2.261 2.239
Công nghiệp và xây dựng 30.356 51.733 64.413 79.318 83.891 80.380
Dịch vụ 6.673 10.949 13.765 17.146 19.014 18.259

Cơ cấu (%)

TỔNG SỐ 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0


Nông, lâm nghiệp và thủy sản 6,2 2,7 2,3 2,1 2,1 2,2
Công nghiệp và xây dựng 76,9 80,3 80,5 80,5 79,8 79,7
Dịch vụ 16,9 17,0 17,2 17,4 18,1 18,1

(Tiếp theo) Tổng số lao động trong các doanh nghiệp


19 tại thời điểm 31/12 hàng năm phân theo khu vực kinh tế

2010 2011 2012 2013 2014 2015

Người

TỔNG SỐ 105.675 113.125 116.341 120.101 126.540 138.588


Nông, lâm nghiệp và thủy sản 2.256 2.209 2.324 2.264 2.307 2.338
Công nghiệp và xây dựng 84.023 88.511 91.774 95.419 101.265 112.349
Dịch vụ 19.396 22.405 22.243 22.418 22.968 23.901

Cơ cấu (%)

TỔNG SỐ 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0


Nông, lâm nghiệp và thủy sản 2,1 2,0 2,0 1,9 1,8 1,7
Công nghiệp và xây dựng 79,5 78,2 78,9 79,4 80,0 81,1
Dịch vụ 18,4 19,8 19,1 18,7 18,2 17,2

152
(Tiếp theo) Tổng số lao động trong các doanh nghiệp
19 tại thời điểm 31/12 hàng năm phân theo khu vực kinh tế

2016 2017 2018 2019 2020 2021

Người

TỔNG SỐ 156.329 171.995 184.945 189.395 186.419 188.594

Nông, lâm nghiệp và thủy sản 2.350 2.457 2.571 2.603 1.824 1.829

Công nghiệp và xây dựng 126.181 141.368 154.963 159.649 158.098 160.306

Dịch vụ 27.798 28.170 27.411 27.143 26.497 26.459

Cơ cấu (%)

TỔNG SỐ 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0

Nông, lâm nghiệp và thủy sản 1,5 1,4 1,4 1,4 1,0 1,0
Công nghiệp và xây dựng 80,7 82,2 83,8 84,3 84,8 85,0
Dịch vụ 17,8 16,4 14,8 14,3 14,2 14,0

153
Tổng số lao động trong các doanh nghiệp
20 tại thời điểm 31/12 hàng năm phân theo huyện, thành phố

2001 2005 2006 2007 2008 2009

Người

TỔNG SỐ 39.488 64.408 80.027 98.483 105.166 100.878


Thành phố Nam Định 29.280 40.112 51.343 62.221 62.111 56.885
Huyện Mỹ Lộc 60 361 248 906 2.145 2.875
Huyện Vụ Bản 1.027 1.697 1.449 2.039 2.345 2.643
Huyện Ý Yên 2.951 5.700 7.381 7.829 8.466 8.534
Huyện Nghĩa Hưng 1.162 2.111 2.273 3.014 3.250 3.279
Huyện Nam Trực 1.107 2.486 2.601 2.836 3.165 3.168
Huyện Trực Ninh 755 3.272 4.017 5.663 6.331 6.234
Huyện Xuân Trường 1.321 2.679 3.401 4.816 6.489 6.436
Huyện Giao Thủy 940 3.433 3.921 5.170 5.837 5.770
Huyện Hải Hậu 885 2.557 3.393 3.989 5.027 5.054

Cơ cấu (%)

TỔNG SỐ 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0


Thành phố Nam Định 74,1 62,3 64,2 63,2 59,1 56,4
Huyện Mỹ Lộc 0,2 0,6 0,3 0,9 2,0 2,8
Huyện Vụ Bản 2,6 2,6 1,8 2,1 2,2 2,6
Huyện Ý Yên 7,5 8,8 9,2 7,9 8,1 8,5
Huyện Nghĩa Hưng 2,9 3,3 2,8 3,1 3,1 3,3
Huyện Nam Trực 2,8 3,9 3,3 2,9 3,0 3,1
Huyện Trực Ninh 1,9 5,1 5,0 5,8 6,0 6,2
Huyện Xuân Trường 3,3 4,2 4,2 4,9 6,2 6,4
Huyện Giao Thủy 2,4 5,3 4,9 5,2 5,6 5,7
Huyện Hải Hậu 2,2 4,0 4,2 4,1 4,8 5,0

154
(Tiếp theo) Tổng số lao động trong các doanh nghiệp
20 tại thời điểm 31/12 hàng năm phân theo huyện, thành phố

2010 2011 2012 2013 2014 2015

Người

TỔNG SỐ 105.675 113.125 116.341 120.101 126.540 138.588


Thành phố Nam Định 60.657 64.349 69.390 69.393 68.889 72.965
Huyện Mỹ Lộc 3.015 3.552 3.078 4.441 5.418 4.956
Huyện Vụ Bản 2.258 2.605 2.736 3.386 5.591 8.624
Huyện Ý Yên 8.567 8.059 8.847 8.657 9.687 10.224
Huyện Nghĩa Hưng 3.011 4.092 4.535 4.588 5.244 5.732
Huyện Nam Trực 3.535 3.671 4.440 7.235 8.271 9.026
Huyện Trực Ninh 6.659 5.705 6.333 5.935 7.400 9.728
Huyện Xuân Trường 6.372 6.848 5.435 4.772 4.952 6.224
Huyện Giao Thủy 6.074 7.282 4.938 5.924 5.710 5.394
Huyện Hải Hậu 5.527 6.962 6.609 5.770 5.378 5.715

Cơ cấu (%)

TỔNG SỐ 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0


Thành phố Nam Định 57,4 56,9 59,6 57,8 54,4 52,6
Huyện Mỹ Lộc 2,9 3,1 2,6 3,7 4,3 3,6
Huyện Vụ Bản 2,1 2,3 2,4 2,8 4,4 6,2
Huyện Ý Yên 8,1 7,1 7,6 7,2 7,7 7,4
Huyện Nghĩa Hưng 2,8 3,6 3,9 3,8 4,1 4,1
Huyện Nam Trực 3,3 3,2 3,8 6,0 6,5 6,5
Huyện Trực Ninh 6,3 5,0 5,4 4,9 5,8 7,0
Huyện Xuân Trường 6,0 6,1 4,7 4,0 3,9 4,5
Huyện Giao Thủy 5,7 6,4 4,2 4,9 4,5 3,9
Huyện Hải Hậu 5,2 6,2 5,7 4,8 4,3 4,1

155
(Tiếp theo) Tổng số lao động trong các doanh nghiệp
20 tại thời điểm 31/12 hàng năm phân theo huyện, thành phố

2016 2017 2018 2019 2020 2021

Người

TỔNG SỐ 156.329 171.995 184.945 189.395 186.419 188.594


Thành phố Nam Định 77.327 84.175 79.785 79.898 77.641 78.341
Huyện Mỹ Lộc 5.093 5.387 5.437 5.069 4.459 4.715
Huyện Vụ Bản 11.177 13.021 15.035 15.148 15.120 15.653
Huyện Ý Yên 11.355 12.480 14.397 13.707 12.247 12.447
Huyện Nghĩa Hưng 5.761 7.258 11.185 13.702 13.508 13.692
Huyện Nam Trực 10.240 11.854 12.127 11.228 10.320 10.750
Huyện Trực Ninh 13.554 14.531 20.373 21.759 22.411 22.820
Huyện Xuân Trường 8.278 7.492 7.396 6.904 8.310 8.110
Huyện Giao Thủy 5.176 5.435 6.602 7.324 8.716 8.487
Huyện Hải Hậu 8.368 10.362 12.608 14.656 13.687 13.579

Cơ cấu (%)

TỔNG SỐ 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0


Thành phố Nam Định 49,5 48,9 43,1 42,2 41,6 41,5
Huyện Mỹ Lộc 3,3 3,1 2,9 2,7 2,4 2,5
Huyện Vụ Bản 7,1 7,6 8,1 8,0 8,1 8,3
Huyện Ý Yên 7,3 7,3 7,8 7,2 6,6 6,6
Huyện Nghĩa Hưng 3,7 4,2 6,0 7,2 7,2 7,3
Huyện Nam Trực 6,6 6,9 6,6 5,9 5,5 5,7
Huyện Trực Ninh 8,7 8,4 11,0 11,5 12,0 12,1
Huyện Xuân Trường 5,3 4,4 4,0 3,6 4,5 4,3
Huyện Giao Thủy 3,3 3,2 3,6 3,9 4,7 4,5
Huyện Hải Hậu 5,4 6,0 6,8 7,7 7,3 7,2

156
Vốn sản xuất kinh doanh bình quân hàng năm
21 của các doanh nghiệp

2001 2005 2006 2007 2008 2009

Tỷ đồng

TỔNG SỐ 65.700 10.289 13.401 23.426 43.802 62.037


Doanh nghiệp Nhà nước 35.332 3.468 3.535 4.147 4.359 4.373
Doanh nghiệp ngoài Nhà nước 3.426 6.528 9.368 18.421 38.231 55.433
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài 26.942 294 498 858 1.212 2.231

Cơ cấu (%)

TỔNG SỐ 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0


Doanh nghiệp Nhà nước 53,8 33,7 26,4 17,7 10,0 7,0
Doanh nghiệp ngoài Nhà nước 5,2 63,4 69,9 78,6 87,3 89,4
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài 41,0 2,9 3,7 3,7 2,8 3,6

(Tiếp theo) Vốn sản xuất kinh doanh bình quân hàng năm
21 của các doanh nghiệp

2010 2011 2012 2013 2014 2015

Tỷ đồng

TỔNG SỐ 60.609 61.330 63.307 65.522 71.737 83.011


Doanh nghiệp Nhà nước 5.959 9.703 10.574 9.538 9.477 8.773
Doanh nghiệp ngoài Nhà nước 53.036 48.886 48.632 50.276 54.608 63.098
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài 1.614 2.741 4.101 5.708 7.652 11.140

Cơ cấu (%)

TỔNG SỐ 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0


Doanh nghiệp Nhà nước 9,8 15,8 16,7 14,6 13,2 10,6
Doanh nghiệp ngoài Nhà nước 87,5 79,7 76,8 76,7 76,1 76,0
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài 2,7 4,5 6,5 8,7 10,7 13,4

157
(Tiếp theo) Vốn sản xuất kinh doanh bình quân hàng năm
21 của các doanh nghiệp

2016 2017 2018 2019 2020 2021

Tỷ đồng

TỔNG SỐ 95.941 110.444 129.817 152.377 166.825 167.941

Doanh nghiệp Nhà nước 9.283 8.678 9.027 8.960 9.113 9.138

Doanh nghiệp ngoài Nhà nước 71.424 85.002 98.126 116.394 127.753 126.035

Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài 15.234 16.764 22.664 27.023 29.959 32.768

Cơ cấu (%)

TỔNG SỐ 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0

Doanh nghiệp Nhà nước 9,7 7,9 7,0 5,9 5,5 5,4

Doanh nghiệp ngoài Nhà nước 74,4 77,0 75,6 76,4 76,6 75,0

Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài 15,9 15,2 17,5 17,7 18,0 19,5

158
Số hợp tác xã phân theo huyện, thành phố
22
2001 2005 2006 2007 2008 2009

Hợp tác xã

TỔNG SỐ 438 428 429 429 428 423


Thành phố Nam Định 29 26 27 27 26 24
Huyện Mỹ Lộc 20 20 20 20 20 19
Huyện Vụ Bản 35 35 35 35 35 35
Huyện Ý Yên 60 60 60 60 60 59
Huyện Nghĩa Hưng 40 40 40 40 40 40
Huyện Nam Trực 49 49 49 49 49 49
Huyện Trực Ninh 57 56 56 56 56 56
Huyện Xuân Trường 37 36 36 36 36 36
Huyện Giao Thủy 39 38 38 38 38 37
Huyện Hải Hậu 72 68 68 68 68 68

Cơ cấu (%)

TỔNG SỐ 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0


Thành phố Nam Định 6,6 6,1 6,3 6,3 6,1 5,7
Huyện Mỹ Lộc 4,6 4,7 4,7 4,7 4,7 4,5
Huyện Vụ Bản 8,0 8,2 8,2 8,2 8,2 8,3
Huyện Ý Yên 13,7 14,0 14,0 14,0 14,0 13,9
Huyện Nghĩa Hưng 9,1 9,3 9,3 9,3 9,3 9,5
Huyện Nam Trực 11,2 11,4 11,4 11,4 11,4 11,6
Huyện Trực Ninh 13,0 13,1 13,1 13,1 13,1 13,2
Huyện Xuân Trường 8,4 8,4 8,4 8,4 8,4 8,5
Huyện Giao Thủy 8,9 8,9 8,9 8,9 8,9 8,7
Huyện Hải Hậu 16,4 15,9 15,9 15,9 15,9 16,1

159
(Tiếp theo) Số hợp tác xã phân theo huyện, thành phố
22
2010 2011 2012 2013 2014 2015

Hợp tác xã

TỔNG SỐ 411 439 405 402 397 390


Thành phố Nam Định 23 23 21 17 16 16
Huyện Mỹ Lộc 17 17 16 16 16 16
Huyện Vụ Bản 33 33 33 33 33 33
Huyện Ý Yên 58 58 56 56 56 56
Huyện Nghĩa Hưng 39 40 40 41 41 41
Huyện Nam Trực 48 48 48 48 47 43
Huyện Trực Ninh 55 55 54 54 54 52
Huyện Xuân Trường 35 55 35 35 35 35
Huyện Giao Thủy 36 55 38 38 35 34
Huyện Hải Hậu 67 55 64 64 64 64

Cơ cấu (%)

TỔNG SỐ 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0


Thành phố Nam Định 5,6 5,2 5,2 4,2 4,0 4,1
Huyện Mỹ Lộc 4,1 3,9 4,0 4,0 4,0 4,1
Huyện Vụ Bản 8,0 7,5 8,1 8,2 8,3 8,5
Huyện Ý Yên 14,1 13,2 13,8 13,9 14,1 14,4
Huyện Nghĩa Hưng 9,5 9,1 9,9 10,2 10,3 10,5
Huyện Nam Trực 11,7 10,9 11,9 11,9 11,8 11,0
Huyện Trực Ninh 13,4 12,5 13,3 13,4 13,6 13,3
Huyện Xuân Trường 8,5 12,5 8,6 8,7 8,8 9,0
Huyện Giao Thủy 8,8 12,5 9,4 9,5 8,8 8,7
Huyện Hải Hậu 16,3 12,5 15,8 15,9 16,1 16,4

160
(Tiếp theo) Số hợp tác xã phân theo huyện, thành phố
22
2016 2017 2018 2019 2020 2021

Hợp tác xã

TỔNG SỐ 367 365 378 388 375 374


Thành phố Nam Định 22 21 23 26 23 23
Huyện Mỹ Lộc 10 9 11 13 11 11
Huyện Vụ Bản 36 36 37 36 34 34
Huyện Ý Yên 55 53 50 54 49 49
Huyện Nghĩa Hưng 39 38 40 42 42 42
Huyện Nam Trực 41 42 42 41 36 36
Huyện Trực Ninh 52 53 52 49 50 50
Huyện Xuân Trường 37 37 38 38 40 40
Huyện Giao Thủy 35 36 35 34 35 35
Huyện Hải Hậu 40 40 50 55 55 54

Cơ cấu (%)

TỔNG SỐ 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0


Thành phố Nam Định 6,0 5,8 6,1 6,7 6,1 6,1
Huyện Mỹ Lộc 2,7 2,5 2,9 3,4 2,9 2,9
Huyện Vụ Bản 9,8 9,9 9,8 9,3 9,1 9,1
Huyện Ý Yên 15,0 14,5 13,2 13,9 13,1 13,1
Huyện Nghĩa Hưng 10,6 10,4 10,6 10,8 11,2 11,2
Huyện Nam Trực 11,2 11,5 11,1 10,6 9,6 9,6
Huyện Trực Ninh 14,2 14,5 13,8 12,6 13,3 13,4
Huyện Xuân Trường 10,1 10,1 10,1 9,8 10,7 10,7
Huyện Giao Thủy 9,5 9,9 9,3 8,8 9,3 9,4
Huyện Hải Hậu 10,9 11,0 13,2 14,2 14,7 14,4

161
Số lao động trong các hợp tác xã
23 phân theo huyện, thành phố

2001 2005 2006 2007 2008 2009

Người

TỔNG SỐ 14.944 15.522 15.527 15.527 15.520 13.264


Thành phố Nam Định 2.124 2.778 2.783 2.783 2.776 2.068
Huyện Mỹ Lộc 596 596 596 596 596 537
Huyện Vụ Bản 1.120 1.122 1.122 1.122 1.122 1.037
Huyện Ý Yên 2.187 2.181 2.181 2.181 2.181 2.051
Huyện Nghĩa Hưng 1.563 1.566 1.566 1.566 1.566 1.360
Huyện Nam Trực 1.245 1.243 1.243 1.243 1.243 1.080
Huyện Trực Ninh 2.027 2.021 2.021 2.021 2.021 1.748
Huyện Xuân Trường 1.032 1.020 1.020 1.020 1.020 846
Huyện Giao Thủy 916 908 908 908 908 719
Huyện Hải Hậu 2.134 2.087 2.087 2.087 2.087 1.818

Cơ cấu (%)

TỔNG SỐ 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0


Thành phố Nam Định 14,2 17,9 17,9 17,9 17,9 15,6
Huyện Mỹ Lộc 4,0 3,8 3,8 3,8 3,8 4,0
Huyện Vụ Bản 7,5 7,2 7,2 7,2 7,2 7,8
Huyện Ý Yên 14,6 14,1 14,0 14,0 14,1 15,5
Huyện Nghĩa Hưng 10,5 10,1 10,1 10,1 10,1 10,3
Huyện Nam Trực 8,3 8,0 8,0 8,0 8,0 8,1
Huyện Trực Ninh 13,6 13,0 13,0 13,0 13,0 13,2
Huyện Xuân Trường 6,9 6,6 6,6 6,6 6,6 6,4
Huyện Giao Thủy 6,1 5,8 5,8 5,8 5,9 5,4
Huyện Hải Hậu 14,3 13,4 13,4 13,4 13,4 13,7

162
(Tiếp theo) Số lao động trong các hợp tác xã
23 phân theo huyện, thành phố

2010 2011 2012 2013 2014 2015

Người

TỔNG SỐ 11.393 10.862 9.761 8.395 8.646 8.490


Thành phố Nam Định 1.417 1.193 1.010 507 650 647
Huyện Mỹ Lộc 504 340 259 125 101 109
Huyện Vụ Bản 964 974 993 1.001 1.011 1.102
Huyện Ý Yên 1.924 1.856 1.652 1.547 1.547 1.553
Huyện Nghĩa Hưng 1.211 1.200 1.056 878 952 926
Huyện Nam Trực 945 912 826 674 735 619
Huyện Trực Ninh 1.520 1.485 1.409 1.335 1.252 1.156
Huyện Xuân Trường 701 711 683 622 661 591
Huyện Giao Thủy 595 608 388 294 375 421
Huyện Hải Hậu 1.612 1.584 1.485 1.412 1.362 1.366

Cơ cấu (%)

TỔNG SỐ 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0


Thành phố Nam Định 12,4 11,0 10,3 6,0 7,5 7,6
Huyện Mỹ Lộc 4,4 3,1 2,7 1,5 1,2 1,3
Huyện Vụ Bản 8,5 9,0 10,2 11,9 11,7 13,0
Huyện Ý Yên 16,9 17,1 16,9 18,4 17,9 18,3
Huyện Nghĩa Hưng 10,6 11,0 10,8 10,5 11,0 10,9
Huyện Nam Trực 8,3 8,4 8,5 8,0 8,5 7,3
Huyện Trực Ninh 13,3 13,7 14,4 15,9 14,5 13,6
Huyện Xuân Trường 6,2 6,5 7,0 7,4 7,6 7,0
Huyện Giao Thủy 5,2 5,6 4,0 3,5 4,3 5,0
Huyện Hải Hậu 14,1 14,6 15,2 16,8 15,8 16,1

163
(Tiếp theo) Số lao động trong các hợp tác xã
23 phân theo huyện, thành phố

2016 2017 2018 2019 2020 2021

Người

TỔNG SỐ 6.981 6.421 6.033 5.810 5.387 5.351


Thành phố Nam Định 581 576 503 427 375 368
Huyện Mỹ Lộc 84 54 65 83 205 192
Huyện Vụ Bản 924 810 791 669 634 617
Huyện Ý Yên 1.242 1.129 1.061 1.007 752 750
Huyện Nghĩa Hưng 988 917 918 884 900 893
Huyện Nam Trực 462 437 395 562 479 482
Huyện Trực Ninh 1.186 963 778 618 625 620
Huyện Xuân Trường 679 663 603 620 509 518
Huyện Giao Thủy 291 305 256 242 236 231
Huyện Hải Hậu 544 567 663 698 672 680

Cơ cấu (%)

TỔNG SỐ 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0


Thành phố Nam Định 8,3 9,0 8,3 7,3 7,0 6,9
Huyện Mỹ Lộc 1,2 0,8 1,1 1,4 3,8 3,6
Huyện Vụ Bản 13,2 12,6 13,1 11,5 11,8 11,5
Huyện Ý Yên 17,8 17,6 17,6 17,3 14,0 14,0
Huyện Nghĩa Hưng 14,2 14,3 15,2 15,2 16,7 16,7
Huyện Nam Trực 6,6 6,8 6,5 9,7 8,9 9,0
Huyện Trực Ninh 17,0 15,0 12,9 10,6 11,6 11,6
Huyện Xuân Trường 9,7 10,3 10,0 10,7 9,4 9,7
Huyện Giao Thủy 4,2 4,8 4,2 4,2 4,4 4,3
Huyện Hải Hậu 7,8 8,8 11,0 12,0 12,5 12,7

164
Số cơ sở kinh tế cá thể phi nông, lâm nghiệp và thủy sản
24 phân theo ngành kinh tế
Đơn vị tính: Cơ sở

2002 2005 2006 2007 2008 2009

TỔNG SỐ 75.538 72.795 73.290 74.115 76.768 79.805


Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản - - - - - -
Công nghiệp khai khoáng 8.242 7.943 8.196 7.108 7.426 7.284
Công nghiệp chế biến, chế tạo 29.541 28.469 28.227 25.828 26.714 26.017
Sản xuất và phân phối điện, khí đốt nước
nóng, hơi nước và điều hòa không khí 9 21 21 59 65 65
Cung cấp nước; hoạt động quản lý
và xử lý rác thải, nước thải - - - - - -
Xây dựng 1.388 1.527 1.341 1.749 1.893 2.620
Bán buôn và bán lẻ; sửa chữa ô tô,
xe máy và xe có động cơ khác 24.629 24.396 25.629 25.835 25.770 27.703
Vận tải, kho bãi và thông tin liên lạc 4.233 4.171 3.638 4.689 5.230 5.563
Dịch vụ lưu trú và ăn uống 5.327 3.973 3.861 4.973 4.995 5.640
Thông tin và truyền thông - - - - - -
Hoạt động tài chính, ngân hàng
và bảo hiểm - 26 26 118 133 144
Hoạt động kinh doanh bất động sản - - - - - -
Hoạt động chuyên môn, khoa học
và công nghệ - - - - 394 410
Hoạt động hành chính và dịch vụ hỗ trợ 896 961 991 1.025 843 894
Hoạt động của Đảng cộng sản, tổ chức
chính trị - xã hội, quản lý NN, an ninh
QP;bảo đảm xã hội bắt buộc - - - - - -
Giáo dục và đào tạo 27 24 24 32 36 39
Y tế và hoạt động trợ giúp xã hội 217 239 249 156 185 192
Nghệ thuật, vui chơi giải trí 267 269 294 217 258 268
Hoạt động dịch vụ khác 762 776 793 2.326 2.826 2.966
Hoạt động làm thuê các công việc trong
các hộ gia đình, sản xuất sản phẩm vật chất
và dịch vụ tự tiêu dùng của hộ gia đình - - - - - -
Hoạt động của các tổ chức và cơ quan
quốc tế - - - - - -

165
(Tiếp theo) Số cơ sở kinh tế cá thể phi nông, lâm nghiệp
24 và thủy sản phân theo ngành kinh tế
Đơn vị tính: Cơ sở

2010 2011 2012 2013 2014 2015

TỔNG SỐ 83.459 86.366 95.998 94.735 96.136 98.051


Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản - - - - - -
Công nghiệp khai khoáng 7.078 6.548 6.021 5.707 5.753 4.552
Công nghiệp chế biến, chế tạo 27.106 26.792 28.657 28.951 28.613 29.684
Sản xuất và phân phối điện, khí đốt nước
nóng, hơi nước và điều hòa không khí 44 44 41 40 27 39
Cung cấp nước; hoạt động quản lý
và xử lý rác thải, nước thải 64 62 39 40 49 88
Xây dựng 2.579 2.890 3.586 1.937 2.089 2.854
Bán buôn và bán lẻ; sửa chữa ô tô,
xe máy và xe có động cơ khác 29.762 31.810 36.898 37.711 39.139 40.828
Vận tải, kho bãi và thông tin liên lạc 4.548 5.499 5.947 4.928 4.771 5.043
Dịch vụ lưu trú và ăn uống 6.513 6.240 8.210 8.686 7.409 6.717
Thông tin và truyền thông 581 595 490 525 549 543
Hoạt động tài chính, ngân hàng
và bảo hiểm 198 252 200 196 295 199
Hoạt động kinh doanh bất động sản 5 5 35 36 42 1.160
Hoạt động chuyên môn, khoa học
và công nghệ 448 498 473 480 581 413
Hoạt động hành chính và dịch vụ hỗ trợ 1.062 1.200 1.354 1.392 1.657 1.491
Hoạt động của Đảng cộng sản, tổ chức
chính trị - xã hội, quản lý NN, an ninh
QP;bảo đảm xã hội bắt buộc - - - - - -
Giáo dục và đào tạo 55 63 72 76 172 79
Y tế và hoạt động trợ giúp xã hội 188 215 199 203 207 268
Nghệ thuật, vui chơi giải trí 179 222 313 312 444 309
Hoạt động dịch vụ khác 3.049 3.431 3.463 3.515 4.339 3.784
Hoạt động làm thuê các công việc trong
các hộ gia đình, sản xuất sản phẩm vật chất
và dịch vụ tự tiêu dùng của hộ gia đình - - - - - -
Hoạt động của các tổ chức và cơ quan
quốc tế - - - - - -

166
(Tiếp theo) Số cơ sở kinh tế cá thể phi nông, lâm nghiệp
24 và thủy sản phân theo ngành kinh tế
Đơn vị tính: Cơ sở

2016 2017 2018 2019 2020 2021

TỔNG SỐ 101.557 102.796 102.372 102.052 102.935 105.438


Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản - - - - - -
Công nghiệp khai khoáng 3.885 2.707 2.398 2.290 744 636
Công nghiệp chế biến, chế tạo 30.705 31.028 30.665 30.478 29.542 30.429
Sản xuất và phân phối điện, khí đốt nước
nóng, hơi nước và điều hòa không khí 32 47 47 46 48 46
Cung cấp nước; hoạt động quản lý
và xử lý rác thải, nước thải 70 65 64 64 59 73
Xây dựng 3.137 3.312 3.472 3.614 3.822 3.808
Bán buôn và bán lẻ; sửa chữa ô tô,
xe máy và xe có động cơ khác 42.696 43.654 43.902 43.840 46.063 47.203
Vận tải, kho bãi và thông tin liên lạc 5.515 5.722 5.671 5.650 6.256 6.340
Dịch vụ lưu trú và ăn uống 6.879 7.374 7.266 7.245 7.538 7.759
Thông tin và truyền thông 565 496 517 518 289 231
Hoạt động tài chính, ngân hàng
và bảo hiểm 198 164 185 188 131 87
Hoạt động kinh doanh bất động sản 1.388 1.102 991 960 1.089 1.060
Hoạt động chuyên môn, khoa học
và công nghệ 375 330 333 330 288 283
Hoạt động hành chính và dịch vụ hỗ trợ 1.633 1.726 1.746 1.739 1.666 1.710
Hoạt động của Đảng cộng sản, tổ chức
chính trị - xã hội, quản lý NN, an ninh
QP;bảo đảm xã hội bắt buộc - - - - - -
Giáo dục và đào tạo 65 85 90 89 78 93
Y tế và hoạt động trợ giúp xã hội 286 320 329 326 370 451
Nghệ thuật, vui chơi giải trí 315 250 255 255 250 249
Hoạt động dịch vụ khác 3.813 4.414 4.441 4.420 4.702 4.980
Hoạt động làm thuê các công việc trong
các hộ gia đình, sản xuất sản phẩm vật chất
và dịch vụ tự tiêu dùng của hộ gia đình - - - - - -
Hoạt động của các tổ chức và cơ quan
quốc tế - - - - - -

167
Số cơ sở kinh tế cá thể phi nông, lâm nghiệp và thủy sản
25 phân theo huyện, thành phố

2002 2010 2011 2012 2013 2014

Cơ sở

TỔNG SỐ 75.538 83.459 86.366 95.998 94.735 96.136


Thành phố Nam Định 10.951 12.212 14.520 16.471 17.785 17.668
Huyện Mỹ Lộc 2.721 3.625 3.667 3.560 3.457 3.495
Huyện Vụ Bản 3.488 4.094 4.379 5.143 4.656 4.798
Huyện Ý Yên 6.460 8.067 8.173 8.788 8.350 8.715
Huyện Nghĩa Hưng 10.629 9.168 9.183 11.616 12.081 12.374
Huyện Nam Trực 8.452 8.536 8.448 8.606 8.542 8.748
Huyện Trực Ninh 10.720 12.620 13.457 13.315 13.141 13.395
Huyện Xuân Trường 4.574 4.740 4.826 6.352 6.313 6.350
Huyện Giao Thủy 8.105 9.769 9.496 11.219 10.028 10.204
Huyện Hải Hậu 9.438 10.628 10.217 10.928 10.382 10.389

Cơ cấu (%)

TỔNG SỐ 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0


Thành phố Nam Định 14,5 14,6 16,8 17,2 18,8 18,4
Huyện Mỹ Lộc 3,6 4,3 4,2 3,7 3,6 3,6
Huyện Vụ Bản 4,6 4,9 5,1 5,4 4,9 5,0
Huyện Ý Yên 8,6 9,7 9,5 9,2 8,8 9,1
Huyện Nghĩa Hưng 14,1 11,0 10,6 12,1 12,8 12,9
Huyện Nam Trực 11,2 10,2 9,8 9,0 9,0 9,1
Huyện Trực Ninh 14,2 15,1 15,6 13,9 13,9 13,9
Huyện Xuân Trường 6,1 5,7 5,6 6,6 6,7 6,6
Huyện Giao Thủy 10,7 11,7 11,0 11,7 10,6 10,6
Huyện Hải Hậu 12,5 12,7 11,8 11,4 11,0 10,8

168
(Tiếp theo) Số cơ sở kinh tế cá thể phi nông, lâm nghiệp
25 và thủy sản phân theo huyện, thành phố

2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021

Cơ sở

TỔNG SỐ 98.051 101.557 102.796 102.372 102.052 102.935 105.438


Thành phố Nam Định 16.121 15.937 16.727 18.300 18.608 16.352 16.179
Huyện Mỹ Lộc 3.599 3.648 4.100 4.346 4.368 4.238 4.481
Huyện Vụ Bản 5.318 5.467 5.323 5.434 5.349 5.317 5.585
Huyện Ý Yên 9.791 10.875 10.944 11.056 12.044 11.904 13.296
Huyện Nghĩa Hưng 12.595 12.915 13.671 13.337 13.144 13.297 13.789
Huyện Nam Trực 8.934 9.211 9.587 9.921 10.111 9.805 9.014
Huyện Trực Ninh 13.084 12.783 12.488 12.226 11.046 12.091 12.112
Huyện Xuân Trường 6.939 7.540 7.989 7.949 8.009 8.177 8.188
Huyện Giao Thủy 11.256 11.624 11.195 9.813 9.279 9.386 9.983
Huyện Hải Hậu 10.414 11.557 10.772 9.990 10.094 12.368 12.811

Cơ cấu (%)

TỔNG SỐ 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0


Thành phố Nam Định 16,4 15,7 16,3 17,9 18,2 15,9 15,3
Huyện Mỹ Lộc 3,7 3,6 4,0 4,2 4,3 4,1 4,2
Huyện Vụ Bản 5,4 5,4 5,2 5,3 5,2 5,2 5,3
Huyện Ý Yên 10,0 10,7 10,6 10,8 11,8 11,6 12,6
Huyện Nghĩa Hưng 12,8 12,7 13,3 13,0 12,9 12,9 13,1
Huyện Nam Trực 9,1 9,1 9,3 9,7 9,9 9,5 8,5
Huyện Trực Ninh 13,3 12,6 12,1 11,9 10,8 11,7 11,5
Huyện Xuân Trường 7,1 7,4 7,8 7,8 7,8 7,9 7,8
Huyện Giao Thủy 11,5 11,4 10,9 9,6 9,1 9,1 9,5
Huyện Hải Hậu 10,6 11,4 10,5 9,8 9,9 12,0 12,2

169
Số lao động trong các cơ sở kinh tế cá thể phi nông,
26 lâm nghiệp và thủy sản phân theo ngành kinh tế
Đơn vị tính: Người

2002 2005 2006 2007 2008 2009

TỔNG SỐ 143.151 147.259 144.433 146.432 149.273 153.601


Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản - - - - - -
Công nghiệp khai khoáng 18.015 16.426 16.198 15.885 15.883 15.813
Công nghiệp chế biến, chế tạo 65.375 69.877 68.013 59.579 61.756 59.515
Sản xuất và phân phối điện, khí đốt nước
nóng, hơi nước và điều hòa không khí 63 83 82 148 165 159
Cung cấp nước; hoạt động quản lý
và xử lý rác thải, nước thải - - - - - -
Xây dựng 8.004 8.164 7.305 10.999 9.802 13.978
Bán buôn và bán lẻ; sửa chữa ô tô,
xe máy và xe có động cơ khác 33.518 35.080 36.333 38.308 38.203 39.425
Vận tải, kho bãi và thông tin liên lạc 7.418 7.654 6.525 8.055 8.743 9.232
Dịch vụ lưu trú và ăn uống 7.861 6.655 6.577 8.250 8.307 8.963
Thông tin và truyền thông - - - - - -
Hoạt động tài chính, ngân hàng
và bảo hiểm - 30 30 158 183 183
Hoạt động kinh doanh bất động sản - - - - - -
Hoạt động chuyên môn, khoa học
và công nghệ - - - - 606 611
Hoạt động hành chính và dịch vụ hỗ trợ 1.068 1.526 1.524 1.697 1.480 1.508
Hoạt động của Đảng cộng sản, tổ chức
chính trị - xã hội, quản lý NN, an ninh
QP;bảo đảm xã hội bắt buộc - - - - - -
Giáo dục và đào tạo 95 37 37 60 72 72
Y tế và hoạt động trợ giúp xã hội 276 304 320 231 282 273
Nghệ thuật, vui chơi giải trí 360 403 445 328 388 383
Hoạt động dịch vụ khác 1.098 1.020 1.044 2.734 3.403 3.486
Hoạt động làm thuê các công việc trong
các hộ gia đình, sản xuất sản phẩm vật chất
và dịch vụ tự tiêu dùng của hộ gia đình - - - - - -
Hoạt động của các tổ chức và cơ quan
quốc tế - - - - - -

170
(Tiếp theo) Số lao động trong các cơ sở kinh tế cá thể phi
26 nông, lâm nghiệp và thủy sản phân theo ngành kinh tế
Đơn vị tính: Người

2010 2011 2012 2013 2014 2015

TỔNG SỐ 162.569 169.597 185.263 177.317 183.292 192.618


Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản - - - - - -
Công nghiệp khai khoáng 14.277 12.736 11.283 11.152 11.109 7.987
Công nghiệp chế biến, chế tạo 64.129 67.961 62.934 63.445 63.366 64.569
Sản xuất và phân phối điện, khí đốt nước
nóng, hơi nước và điều hòa không khí 95 100 83 79 55 84
Cung cấp nước; hoạt động quản lý
và xử lý rác thải, nước thải 209 226 79 84 144 166
Xây dựng 15.078 13.722 23.663 13.110 16.015 21.491
Bán buôn và bán lẻ; sửa chữa ô tô,
xe máy và xe có động cơ khác 43.280 46.869 56.012 58.930 60.822 66.475
Vận tải, kho bãi và thông tin liên lạc 7.010 8.407 8.344 6.942 6.768 7.285
Dịch vụ lưu trú và ăn uống 10.412 10.147 13.118 13.801 12.791 12.362
Thông tin và truyền thông 825 822 768 814 851 884
Hoạt động tài chính, ngân hàng
và bảo hiểm 266 362 293 281 421 303
Hoạt động kinh doanh bất động sản 5 6 43 44 55 1.229
Hoạt động chuyên môn, khoa học
và công nghệ 634 734 717 714 894 670
Hoạt động hành chính và dịch vụ hỗ trợ 1.852 2.159 2.602 2.637 3.209 2.957
Hoạt động của Đảng cộng sản, tổ chức
chính trị - xã hội, quản lý NN, an ninh
QP;bảo đảm xã hội bắt buộc - - - - - -
Giáo dục và đào tạo 80 96 114 116 214 121
Y tế và hoạt động trợ giúp xã hội 295 355 385 378 357 521
Nghệ thuật, vui chơi giải trí 310 420 529 510 741 611
Hoạt động dịch vụ khác 3.812 4.475 4.296 4.280 5.480 4.903
Hoạt động làm thuê các công việc trong
các hộ gia đình, sản xuất sản phẩm vật chất
và dịch vụ tự tiêu dùng của hộ gia đình - - - - - -
Hoạt động của các tổ chức và cơ quan
quốc tế - - - - - -

171
(Tiếp theo) Số lao động trong các cơ sở kinh tế cá thể phi
26 nông, lâm nghiệp và thủy sản phân theo ngành kinh tế
Đơn vị tính: Người

2016 2017 2018 2019 2020 2021

TỔNG SỐ 198.754 198.756 204.975 205.303 205.441 213.588


Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản - - - - - -
Công nghiệp khai khoáng 7.441 5.081 4.526 4.465 1.332 1.091
Công nghiệp chế biến, chế tạo 66.539 67.512 68.706 68.473 66.016 72.466
Sản xuất và phân phối điện, khí đốt nước
nóng, hơi nước và điều hòa không khí 71 102 115 108 108 101
Cung cấp nước; hoạt động quản lý
và xử lý rác thải, nước thải 122 137 145 143 164 198
Xây dựng 22.922 23.691 22.232 23.660 27.024 24.251
Bán buôn và bán lẻ; sửa chữa ô tô,
xe máy và xe có động cơ khác 68.225 68.677 73.207 72.938 74.162 77.440
Vận tải, kho bãi và thông tin liên lạc 8.154 7.747 7.925 7.939 9.058 8.970
Dịch vụ lưu trú và ăn uống 12.524 12.652 13.948 13.666 13.989 14.838
Thông tin và truyền thông 931 835 963 940 510 407
Hoạt động tài chính, ngân hàng
và bảo hiểm 290 223 303 293 200 144
Hoạt động kinh doanh bất động sản 1.522 1.260 1.062 1.051 1.204 1.185
Hoạt động chuyên môn, khoa học
và công nghệ 589 501 537 524 461 459
Hoạt động hành chính và dịch vụ hỗ trợ 3.068 3.389 3.615 3.561 3.205 3.353
Hoạt động của Đảng cộng sản, tổ chức
chính trị - xã hội, quản lý NN, an ninh
QP;bảo đảm xã hội bắt buộc - - - - -
Giáo dục và đào tạo 130 182 233 233 167 202
Y tế và hoạt động trợ giúp xã hội 548 530 611 598 706 857
Nghệ thuật, vui chơi giải trí 602 558 625 608 546 569
Hoạt động dịch vụ khác 5.076 5.679 6.222 6.103 6.589 7.057
Hoạt động làm thuê các công việc trong
các hộ gia đình, sản xuất sản phẩm vật chất
và dịch vụ tự tiêu dùng của hộ gia đình - - - - - -
Hoạt động của các tổ chức và cơ quan
quốc tế - - - - - -

172
Số lao động trong các cơ sở kinh tế cá thể phi nông,
27 lâm nghiệp và thủy sản phân theo huyện, thành phố

2002 2010 2011 2012 2013 2014

Người

TỔNG SỐ 143.151 162.569 169.597 185.263 177.317 183.292


Thành phố Nam Định 16.416 17.411 22.649 25.428 26.328 27.335
Huyện Mỹ Lộc 4.298 5.971 6.233 6.784 5.990 6.248
Huyện Vụ Bản 5.314 7.559 9.590 10.391 7.862 8.473
Huyện Ý Yên 15.035 17.088 17.662 18.678 16.416 17.676
Huyện Nghĩa Hưng 19.312 20.195 22.460 23.539 25.863 25.818
Huyện Nam Trực 15.864 17.178 16.428 16.885 17.302 17.740
Huyện Trực Ninh 24.768 25.163 25.617 26.456 23.974 26.895
Huyện Xuân Trường 9.180 10.473 10.869 13.337 12.131 12.350
Huyện Giao Thủy 15.399 18.151 18.445 21.050 19.533 19.013
Huyện Hải Hậu 17.565 23.380 19.644 22.715 21.918 21.744

Cơ cấu (%)

TỔNG SỐ 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0


Thành phố Nam Định 11,5 10,7 13,4 13,7 14,8 14,9
Huyện Mỹ Lộc 3,0 3,7 3,7 3,7 3,4 3,4
Huyện Vụ Bản 3,7 4,6 5,7 5,6 4,4 4,6
Huyện Ý Yên 10,5 10,5 10,4 10,1 9,3 9,6
Huyện Nghĩa Hưng 13,5 12,4 13,2 12,7 14,6 14,1
Huyện Nam Trực 11,1 10,6 9,7 9,1 9,8 9,7
Huyện Trực Ninh 17,3 15,5 15,1 14,3 13,5 14,7
Huyện Xuân Trường 6,4 6,4 6,4 7,2 6,8 6,7
Huyện Giao Thủy 10,8 11,2 10,9 11,4 11,0 10,4
Huyện Hải Hậu 12,3 14,4 11,6 12,3 12,4 11,9

173
(Tiếp theo) Số lao động trong các cơ sở kinh tế cá thể phi
27 nông, lâm nghiệp và thủy sản phân theo huyện, thành phố

2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021

Người

TỔNG SỐ 192.618 198.754 198.756 204.975 205.303 205.441 213.588


Thành phố Nam Định 25.823 24.755 24.638 34.522 33.933 27.420 28.057
Huyện Mỹ Lộc 7.120 7.388 8.450 8.725 8.702 8.779 10.461
Huyện Vụ Bản 9.920 10.916 9.467 9.770 9.382 9.674 10.992
Huyện Ý Yên 20.882 22.000 23.659 23.742 25.928 24.694 27.517
Huyện Nghĩa Hưng 25.645 25.948 26.436 28.779 26.800 26.462 27.908
Huyện Nam Trực 18.934 19.299 19.732 20.590 21.205 20.188 18.894
Huyện Trực Ninh 24.990 22.759 22.560 21.021 21.025 22.755 21.720
Huyện Xuân Trường 14.876 16.360 16.028 16.714 16.617 16.955 16.893
Huyện Giao Thủy 20.419 22.844 21.884 19.806 18.500 18.099 19.935
Huyện Hải Hậu 24.009 26.485 25.902 21.306 23.211 30.415 31.211

Cơ cấu (%)

TỔNG SỐ 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0


Thành phố Nam Định 13,4 12,5 12,4 16,8 16,5 13,3 13,1
Huyện Mỹ Lộc 3,7 3,7 4,3 4,3 4,2 4,3 4,9
Huyện Vụ Bản 5,2 5,5 4,8 4,8 4,6 4,7 5,1
Huyện Ý Yên 10,8 11,1 11,9 11,6 12,6 12,0 12,9
Huyện Nghĩa Hưng 13,3 13,1 13,3 14,0 13,1 12,9 13,1
Huyện Nam Trực 9,8 9,7 9,9 10,0 10,3 9,8 8,8
Huyện Trực Ninh 13,0 11,5 11,4 10,3 10,2 11,1 10,2
Huyện Xuân Trường 7,7 8,2 8,1 8,2 8,1 8,3 7,9
Huyện Giao Thủy 10,6 11,5 11,0 9,7 9,0 8,8 9,3
Huyện Hải Hậu 12,5 13,3 13,0 10,4 11,3 14,8 14,6

174
NÔNG, LÂM NGHIỆP VÀ THỦY SẢN

175
Số trang trại nông, lâm nghiệp và thủy sản
28 có đến 31/12 hằng năm
Đơn vị tính: Trang trại

Tổng Chia ra
số
Trạng trại Trạng trại Trạng trại Trang trại
nông nghiệp nông nghiệp nuôi trồng khác
trồng trọt chăn nuôi thủy sản

1997 … … … … …
1998 … … … … …
1999 … … … … …
2000 261 2 1 257 1
2001 344 3 1 339 1
2002 344 3 1 339 1
2003 580 5 130 444 1
2004 761 8 205 547 1
2005 1.134 12 276 845 1
2006 927 28 265 588 46
2007 997 24 300 673 -
2008 963 30 304 629 -
2009 1.170 26 543 570 31
2010 1.265 33 644 549 39
2011 306 3 76 226 1
2012 366 2 116 243 5
2013 391 1 138 247 5
2014 412 1 150 254 7
2015 424 1 159 257 7
2016 426 - 197 228 1
2017 432 1 206 222 3
2018 397 1 192 201 3
2019 387 1 152 233 1
2020 252 2 100 150 -
2021 296 3 164 127 2
*. Từ năm 2011 đến năm 2019 áp dụng quy định về tiêu chí kinh tế trang trại theo Thông tư số 27/2011/TT-BNNPTNT
ngày 13/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
*. Từ năm 2020 áp dụng quy định về tiêu chí kinh tế trang trại theo Thông tư số 02/2020/TT-BNNPTNT ngày
28/02/2020 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

177
Số hợp tác xã nông, lâm nghiệp và thủy sản
29 có đến 31/12 hằng năm
Đơn vị tính: Hợp tác xã

Tổng Chia ra
số
Hợp tác xã Hợp tác xã Hợp tác xã
nông nghiệp lâm nghiệp thủy sản

1997 … … … …
1998 … … … …
1999 … … … …
2000 … … … …
2001 326 312 - 14
2002 325 311 - 14
2003 323 309 - 14
2004 320 306 - 14
2005 320 306 - 14
2006 317 311 - 6
2007 319 313 - 6
2008 319 313 - 6
2009 319 313 - 6
2010 319 313 - 6
2011 305 305 - -
2012 303 303 - -
2013 303 303 - -
2014 298 298 - -
2015 295 294 - 1
2016 295 294 - 1
2017 285 278 - 7
2018 306 295 - 11
2019 297 288 - 9
2020 276 267 - 9
2021 277 268 - 9

178
Số doanh nghiệp nông, lâm nghiệp và thủy sản
30 có đến 31/12 hằng năm
Đơn vị tính: Doanh nghiệp

Tổng Chia ra
số
Lâm nghiệp Khai thác
Nông nghiệp
và dịch vụ và nuôi trồng
và dịch vụ
lâm nghiệp thủy sản

2001 23 16 - 7
2002 22 16 - 6
2003 19 14 - 5
2004 17 12 - 5
2005 16 12 - 4
2006 16 12 - 4
2007 18 13 - 5
2008 21 15 - 6
2009 24 17 - 7
2010 26 18 - 8
2011 29 19 1 9
2012 36 23 1 12
2013 34 21 1 12
2014 43 25 1 17
2015 51 27 1 23
2016 60 29 2 29
2017 78 42 2 34
2018 85 46 2 37
2019 99 59 3 37
2020 81 41 2 38
2021 87 46 2 39

179
Số lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc
31 ở khu vực nông thôn tại thời điểm 31/12 hằng năm
Đơn vị tính: Người

Tổng số

1997 804.773
1998 802.254
1999 805.764
2000 815.330
2001 818.050
2002 821.776
2003 834.292
2004 842.591
2005 847.130
2006 847.840
2007 853.907
2008 873.438
2009 870.933
2010 874.829
2011 877.849
2012 877.746
2013 880.530
2014 877.109
2015 876.277
2016 874.723
2017 872.699
2018 865.331
2019 865.441
2020 836.086
2021 862.763

180
Giá trị sản phẩm thu được trên 1 héc-ta đất trồng trọt
32 và mặt nước nuôi trồng thủy sản

Giá trị thu được trên 1 hecta Tỷ lệ so với năm trước


(Triệu đồng) (%)

A. Đất trồng trọt


1997 22,37 -
1998 24,72 110,51
1999 26,72 108,09
2000 26,52 99,25
2001 27,28 102,87
2002 26,52 97,21
2003 29,51 111,27
2004 33,13 112,27
2005 30,55 92,21
2006 38,16 124,91
2007 46,68 122,33
2008 64,54 138,26
2009 67,29 104,26
2010 75,43 112,10
2011 92,17 122,19
2012 91,59 99,37
2013 88,80 96,95
2014 95,42 107,45
2015 102,60 107,52
2016 104,11 101,47
2017 98,19 94,31
2018 106,74 108,71
2019 111,42 104,38
2020 119,29 107,06
2021 126,35 105,92

181
(Tiếp theo) Giá trị sản phẩm thu được trên 1 héc-ta
32 đất trồng trọt và mặt nước nuôi trồng thủy sản

Giá trị thu được trên 1 hecta Tỷ lệ so với năm trước


(Triệu đồng) (%)

B. Mặt nước nuôi trồng thủy sản


1997 11,10 -
1998 11,17 100,63
1999 11,68 104,57
2000 12,07 103,34
2001 14,08 116,65
2002 12,07 85,72
2003 22,89 189,64
2004 30,05 131,28
2005 36,20 120,47
2006 42,00 116,02
2007 50,00 119,05
2008 65,73 131,46
2009 74,60 113,49
2010 79,06 105,98
2011 104,12 131,70
2012 116,39 111,78
2013 132,07 113,47
2014 215,12 162,88
2015 269,59 125,32
2016 276,69 102,63
2017 337,06 121,82
2018 374,49 111,10
2019 426,00 113,75
2020 464,23 108,97
2021 412,19 88,79

182
Diện tích cây hàng năm và cây lâu năm
33
Tổng Chia ra
số
Cây hàng năm Cây lâu năm

Ha

1997 203.530 198.862 4.668


1998 204.091 199.420 4.671
1999 204.841 200.059 4.782
2000 204.830 200.015 4.815
2001 206.281 201.327 4.954
2002 208.084 202.642 5.442
2003 208.264 202.831 5.433
2004 207.622 202.193 5.429
2005 206.564 201.306 5.258
2006 209.400 204.189 5.211
2007 204.212 199.006 5.206
2008 205.033 199.829 5.204
2009 201.099 195.931 5.168
2010 202.381 197.231 5.150
2011 202.536 197.396 5.140
2012 200.009 194.861 5.148
2013 196.346 191.227 5.119
2014 198.373 193.249 5.124
2015 196.275 191.144 5.131
2016 193.504 188.411 5.093
2017 190.761 185.623 5.138
2018 188.053 181.401 6.652
2019 184.945 178.276 6.669
2020 182.732 176.053 6.679
2021 181.512 174.837 6.675

183
(Tiếp theo) Diện tích cây hàng năm và cây lâu năm
33
Tổng Chia ra
số
Cây hàng năm Cây lâu năm

Chỉ số phát triển (Năm trước = 100) - %

1997 - - -
1998 100,28 100,28 100,06
1999 100,37 100,32 102,38
2000 99,99 99,98 100,69
2001 100,71 100,66 102,89
2002 100,87 100,65 109,85
2003 100,09 100,09 99,83
2004 99,69 99,69 99,93
2005 99,49 99,56 96,85
2006 101,37 101,43 99,11
2007 97,52 97,46 99,90
2008 100,40 100,41 99,96
2009 98,08 98,05 99,31
2010 100,64 100,66 99,65
2011 100,08 100,08 99,81
2012 98,75 98,72 100,16
2013 98,17 98,14 99,44
2014 101,03 101,06 100,10
2015 98,94 98,91 100,14
2016 98,59 98,57 99,26
2017 98,58 98,52 100,88
2018 98,58 97,73 129,47
2019 98,35 98,28 100,26
2020 98,80 98,75 100,15
2021 99,33 99,31 99,94

184
Diện tích cây lương thực có hạt
34
Trong đó
Tổng số
Lúa Ngô

Ha

1997 172.179 165.116 7.063


1998 171.570 165.513 6.057
1999 170.783 165.709 5.074
2000 169.595 166.188 3.407
2001 168.153 165.338 2.815
2002 166.938 164.035 2.903
2003 166.521 162.972 3.549
2004 165.132 161.017 4.115
2005 163.090 158.296 4.744
2006 162.423 157.269 5.104
2007 160.217 156.073 4.144
2008 161.292 156.662 4.630
2009 163.056 158.643 4.413
2010 163.891 159.002 4.889
2011 163.372 158.358 5.014
2012 162.040 157.361 4.679
2013 159.505 155.354 4.151
2014 159.265 154.959 4.306
2015 158.901 154.434 4.448
2016 157.488 153.044 4.400
2017 155.921 151.155 4.738
2018 153.350 149.089 4.235
2019 150.642 146.919 3.719
2020 148.657 145.376 3.277
2021 147.815 144.911 2.901

185
(Tiếp theo) Diện tích cây lương thực có hạt
34
Trong đó
Tổng số
Lúa Ngô

Chỉ số phát triển (Năm trước = 100) - %

1997 101,68 100,21 154,75


1998 99,65 100,24 85,76
1999 99,54 100,12 83,77
2000 99,30 100,29 67,15
2001 99,15 99,49 82,62
2002 99,28 99,21 103,13
2003 99,75 99,35 122,25
2004 99,17 98,80 115,95
2005 98,76 98,31 115,29
2006 99,59 99,35 107,59
2007 98,64 99,24 81,19
2008 100,67 100,38 111,73
2009 101,09 101,26 95,31
2010 100,51 100,23 110,79
2011 99,68 99,59 102,56
2012 99,18 99,37 93,32
2013 98,44 98,72 88,72
2014 99,85 99,75 103,73
2015 99,77 99,66 103,30
2016 99,11 99,10 98,92
2017 99,01 98,77 107,68
2018 98,35 98,63 89,38
2019 98,23 98,54 87,82
2020 98,68 98,95 88,12
2021 99,43 99,68 88,53

186
Diện tích cây lương thực có hạt
35 phân theo huyện, thành phố
Đơn vị tính: Ha

1997 1998 1999 2000 2001

TỔNG SỐ 172.179 171.570 170.783 169.595 168.153


Thành phố Nam Định 3.610 3.725 3.753 3.732 3.599
Huyện Mỹ Lộc 8.844 8.573 8.642 8.818 8.729
Huyện Vụ Bản 18.092 17.871 17.707 17.407 17.223
Huyện Ý Yên 28.775 28.447 28.576 28064 27823
Huyện Nghĩa Hưng 23.690 23.727 23.523 23.564 23.594
Huyện Nam Trực 19.444 19.335 19.175 19.102 18.603
Huyện Trực Ninh 16.229 16.378 16.315 16.272 16.229
Huyện Xuân Trường 13.660 13.383 13.299 13.117 12.984
Huyện Giao Thủy 16.647 16.518 16.421 16.392 16.302
Huyện Hải Hậu 23.188 23.613 23.372 23.127 23.067

(Tiếp theo) Diện tích cây lương thực có hạt


35 phân theo huyện, thành phố
Đơn vị tính: Ha

2002 2003 2004 2005 2006

TỔNG SỐ 166.938 166.521 165.132 163.090 162.423


Thành phố Nam Định 3.286 3.047 2.658 2.219 2.030
Huyện Mỹ Lộc 8.647 8.654 8.383 7.901 7.767
Huyện Vụ Bản 17.204 17.349 17.062 16.817 16.855
Huyện Ý Yên 27.659 27.731 27.738 27.393 27.144
Huyện Nghĩa Hưng 23.517 23.585 23.602 23.859 23.408
Huyện Nam Trực 18.231 17.881 17.646 17.353 17.516
Huyện Trực Ninh 16.171 16.188 16.078 16.018 16.397
Huyện Xuân Trường 12.936 12.707 12.681 12.675 12.588
Huyện Giao Thủy 16.292 16.337 16.421 16.242 16.314
Huyện Hải Hậu 22.995 23.042 22.863 22.613 22.404

187
(Tiếp theo) Diện tích cây lương thực có hạt
35 phân theo huyện, thành phố
Đơn vị tính: Ha

2007 2008 2009 2010 2011

TỔNG SỐ 160.217 161.292 163.056 163.891 163.372


Thành phố Nam Định 2.005 2.006 1.885 1.843 1.788
Huyện Mỹ Lộc 7.489 7.663 7.891 7.829 7.517
Huyện Vụ Bản 16.814 16.743 16.805 17.381 18.004
Huyện Ý Yên 26.352 26.510 26.981 27.045 27.055
Huyện Nghĩa Hưng 23.268 23.247 23.059 23.108 22.795
Huyện Nam Trực 16.993 17.465 18.071 18.314 18.233
Huyện Trực Ninh 16.232 16.311 16.373 16.385 16.376
Huyện Xuân Trường 12.551 12.549 12.456 12.499 12.434
Huyện Giao Thủy 16.276 16.434 16.517 16.479 16.446
Huyện Hải Hậu 22.237 22.364 23.018 23.008 22.724

(Tiếp theo) Diện tích cây lương thực có hạt


35 phân theo huyện, thành phố
Đơn vị tính: Ha

2012 2013 2014 2015 2016

TỔNG SỐ 162.040 159.505 159.265 158.901 157.488


Thành phố Nam Định 1.722 1.708 1.681 1.671 1.618
Huyện Mỹ Lộc 7.440 7.448 7.309 7.225 7.290
Huyện Vụ Bản 17.893 17.220 17.368 17.403 17.322
Huyện Ý Yên 27.067 27.612 28.096 28.283 27.920
Huyện Nghĩa Hưng 22.744 21.983 21.979 21.782 21.448
Huyện Nam Trực 18.249 18.020 17.852 17.817 17.655
Huyện Trực Ninh 16.260 16.129 16.097 16.032 15.779
Huyện Xuân Trường 12.298 12.030 11.809 11.734 11.626
Huyện Giao Thủy 16.234 15.541 15.235 15.148 15.171
Huyện Hải Hậu 22.133 21.814 21.839 21.806 21.659

188
(Tiếp theo) Diện tích cây lương thực có hạt
35 phân theo huyện, thành phố
Đơn vị tính: Ha

2017 2018 2019 2020 2021

TỔNG SỐ 155.921 153.350 150.642 148.657 147.815

Thành phố Nam Định 1.570 1.479 1.333 1.246 1.179

Huyện Mỹ Lộc 6.980 6.920 6.739 6.503 6.357

Huyện Vụ Bản 17.362 17.087 16.966 16.773 16.650

Huyện Ý Yên 27.595 27.283 26.556 26.261 26.287

Huyện Nghĩa Hưng 21.083 20.929 20.789 20.723 20.619

Huyện Nam Trực 17.384 17.023 16.308 15.525 15.387

Huyện Trực Ninh 15.659 14.669 14.460 14.504 14.418

Huyện Xuân Trường 11.522 11.437 11.190 11.048 11.111

Huyện Giao Thủy 15.185 15.097 15.044 14.871 14.867

Huyện Hải Hậu 21.581 21.426 21.257 21.203 20.940

189
Sản lượng lương thực có hạt
36
Trong đó
Tổng số
Lúa Ngô

Tấn

1997 927.527 904.309 23.218


1998 971.355 952.239 19.116
1999 990.213 973.858 16.355
2000 976.510 965.618 10.892
2001 979.924 970.693 9.231
2002 993.428 983.339 10.089
2003 958.767 946.169 12.598
2004 1.002.561 986.934 15.627
2005 801.311 782.549 18.672
2006 984.011 964.259 19.659
2007 948.855 931.769 17.086
2008 948.172 929.061 19.111
2009 906.913 889.020 17.893
2010 972.440 951.957 20.483
2011 952.703 931.672 21.031
2012 953.666 933.779 19.887
2013 932.372 914.588 17.784
2014 956.246 937.639 18.607
2015 954.840 935.172 19.609
2016 943.789 923.922 19.731
2017 863.634 841.824 21.725
2018 911.107 891.174 19.857
2019 905.944 888.132 17.801
2020 899.840 883.160 16.671
2021 894.289 879.226 15.055

190
(Tiếp theo) Sản lượng lương thực có hạt
36
Trong đó
Tổng số
Lúa Ngô

Chỉ số phát triển (Năm trước = 100) - %

1997 - - -
1998 104,73 105,30 82,33
1999 101,94 102,27 85,56
2000 98,62 99,15 66,60
2001 100,35 100,53 84,75
2002 101,38 101,30 109,29
2003 96,51 96,22 124,87
2004 104,57 104,31 124,04
2005 79,93 79,29 119,49
2006 122,80 123,22 105,29
2007 96,43 96,63 86,91
2008 99,93 99,71 111,85
2009 95,65 95,69 93,63
2010 107,23 107,08 114,47
2011 97,97 97,87 102,68
2012 100,10 100,23 94,56
2013 97,77 97,94 89,43
2014 102,56 102,52 104,63
2015 99,85 99,74 105,39
2016 98,84 98,80 100,62
2017 91,51 91,11 110,11
2018 105,50 105,86 91,40
2019 99,43 99,66 89,65
2020 99,33 99,44 93,65
2021 99,38 99,55 90,30

191
Sản lượng lương thực có hạt
37 phân theo huyện, thành phố
Đơn vị tính: Tấn

1997 1998 1999 2000 2001

TỔNG SỐ 927.527 971.355 990.213 976.510 979.924


Thành phố Nam Định 15.307 15.384 15.589 15.798 14.295
Huyện Mỹ Lộc 37909 41.821 44.339 36.751 43.358
Huyện Vụ Bản 85.960 90.219 94.540 89.648 91.542
Huyện Ý Yên 133.832 139.211 152.407 147.359 149.085
Huyện Nghĩa Hưng 128.598 140.057 135.956 145.729 139.318
Huyện Nam Trực 102.666 109.068 112.255 113.626 111.541
Huyện Trực Ninh 91.117 93.711 99.087 101.034 101.361
Huyện Xuân Trường 84.340 86.482 85.740 85.680 82.820
Huyện Giao Thủy 104.257 106.753 103.783 106.545 102.138
Huyện Hải Hậu 143.541 148.649 146.517 134.341 144.466

(Tiếp theo) Sản lượng lương thực có hạt


37 phân theo huyện, thành phố
Đơn vị tính: Tấn

2002 2003 2004 2005 2006

TỔNG SỐ 993.428 958.767 1.002.561 801.311 984.011


Thành phố Nam Định 13.762 11.984 11.264 8.671 8.931
Huyện Mỹ Lộc 45.047 40.498 42.579 34.822 39.668
Huyện Vụ Bản 92.220 84.130 91.641 74.881 91.066
Huyện Ý Yên 149.365 142.018 151.692 130.014 147.685
Huyện Nghĩa Hưng 144.479 143.585 151.199 119.547 148.519
Huyện Nam Trực 109.901 103.251 107.428 84.152 107.347
Huyện Trực Ninh 101.439 99.391 103.319 83.320 104.406
Huyện Xuân Trường 83.472 82.083 83.503 71.222 83.211
Huyện Giao Thủy 106.600 105.976 109.540 83.023 109.415
Huyện Hải Hậu 147.143 145.851 150.396 111.659 143.763

192
(Tiếp theo) Sản lượng lương thực có hạt
37 phân theo huyện, thành phố
Đơn vị tính: Tấn

2007 2008 2009 2010 2011

TỔNG SỐ 948.855 948.172 906.913 972.440 952.703


Thành phố Nam Định 7.166 9.288 8.136 8.673 7.764
Huyện Mỹ Lộc 36.614 40.649 36.493 38.288 36.865
Huyện Vụ Bản 86.916 90.498 86.105 93.829 95.589
Huyện Ý Yên 142.368 144.525 144.346 145.944 146.498
Huyện Nghĩa Hưng 143.913 139.160 136.822 146.652 139.330
Huyện Nam Trực 101.963 104.702 107.937 111.026 108.461
Huyện Trực Ninh 103.427 100.267 99.371 101.934 101.433
Huyện Xuân Trường 78.568 75.895 70.865 77.116 75.884
Huyện Giao Thủy 105.805 103.366 84.156 105.109 103.257
Huyện Hải Hậu 142.115 139.822 132.682 143.869 137.622

(Tiếp theo) Diện tích cây lương thực có hạt


37 phân theo huyện, thành phố
Đơn vị tính: Tấn

2012 2013 2014 2015 2016

TỔNG SỐ 953.666 932.372 956.246 954.840 943.789


Thành phố Nam Định 7.619 7.527 7.639 7.519 7.310
Huyện Mỹ Lộc 37.319 35.342 37.887 37.648 38.116
Huyện Vụ Bản 99.827 91.557 96.791 97.261 96.828
Huyện Ý Yên 150.255 147.297 156.021 157.898 154.844
Huyện Nghĩa Hưng 137.121 135.616 139.175 138.173 135.432
Huyện Nam Trực 108.244 107.472 108.815 108.693 107.199
Huyện Trực Ninh 101.724 101.036 101.165 100.626 99.068
Huyện Xuân Trường 74.761 73.000 73.417 72.977 71.620
Huyện Giao Thủy 101.296 99.427 98.368 97.631 97.459
Huyện Hải Hậu 135.500 134.098 136.968 136.414 135.913

193
(Tiếp theo) Sản lượng lương thực có hạt
37 phân theo huyện, thành phố
Đơn vị tính: Tấn

2017 2018 2019 2020 2021

TỔNG SỐ 863.634 911.107 905.944 899.840 894.289

Thành phố Nam Định 6.405 6.559 5.989 5.658 5.308

Huyện Mỹ Lộc 31.234 36.442 36.824 35.686 34.866

Huyện Vụ Bản 87.807 95.523 96.524 96.004 95.327

Huyện Ý Yên 144.863 152.749 148.763 148.646 148.893

Huyện Nghĩa Hưng 126.104 130.208 131.498 131.432 130.714

Huyện Nam Trực 97.107 99.474 98.326 94.064 93.124

Huyện Trực Ninh 91.072 89.036 86.870 87.379 86.847

Huyện Xuân Trường 64.190 70.313 69.435 68.590 68.815

Huyện Giao Thủy 89.133 96.210 96.683 96.441 96.194

Huyện Hải Hậu 125.719 134.593 135.032 135.940 134.202

194
Sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu người
38 phân theo huyện, thành phố
Đơn vị tính: Kg/người

1997 1998 1999 2000 2001

TỔNG SỐ 500 518 523 518 522


Thành phố Nam Định 69 68 68 69 62
Huyện Mỹ Lộc 579 632 667 551 647
Huyện Vụ Bản 681 708 728 691 706
Huyện Ý Yên 574 592 643 625 635
Huyện Nghĩa Hưng 658 710 686 744 719
Huyện Nam Trực 529 557 567 576 567
Huyện Trực Ninh 490 500 527 541 546
Huyện Xuân Trường 496 505 497 499 484
Huyện Giao Thủy 546 553 534 550 529
Huyện Hải Hậu 524 539 525 486 527

(Tiếp theo) Sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu người
38 phân theo huyện, thành phố
Đơn vị tính: Kg/người

2002 2003 2004 2005 2006

TỔNG SỐ 531 515 540 434 535


Thành phố Nam Định 59 51 48 37 38
Huyện Mỹ Lộc 670 600 629 513 583
Huyện Vụ Bản 711 649 707 579 705
Huyện Ý Yên 639 610 655 565 645
Huyện Nghĩa Hưng 753 756 805 644 810
Huyện Nam Trực 560 528 551 433 555
Huyện Trực Ninh 550 542 567 461 582
Huyện Xuân Trường 490 484 494 424 498
Huyện Giao Thủy 553 552 572 435 576
Huyện Hải Hậu 542 542 564 423 551

195
(Tiếp theo) Sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu người
38 phân theo huyện, thành phố
Đơn vị tính: Kg/người

2007 2008 2009 2010 2011

TỔNG SỐ 518 519 496 534 524


Thành phố Nam Định 30 38 33 36 32
Huyện Mỹ Lộc 537 592 528 551 528
Huyện Vụ Bản 674 700 664 723 736
Huyện Ý Yên 625 636 635 642 644
Huyện Nghĩa Hưng 794 774 766 823 783
Huyện Nam Trực 529 543 561 580 570
Huyện Trực Ninh 581 566 563 579 577
Huyện Xuân Trường 473 458 428 471 468
Huyện Giao Thủy 559 547 445 563 560
Huyện Hải Hậu 549 544 516 559 533

(Tiếp theo) Sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu người
38 phân theo huyện, thành phố
Đơn vị tính: Kg/người

2012 2013 2014 2015 2016

TỔNG SỐ 526 516 531 531 527


Thành phố Nam Định 32 31 32 32 31
Huyện Mỹ Lộc 532 502 535 529 533
Huyện Vụ Bản 768 704 744 747 743
Huyện Ý Yên 660 647 685 692 678
Huyện Nghĩa Hưng 772 765 786 782 767
Huyện Nam Trực 572 570 580 582 577
Huyện Trực Ninh 580 578 580 578 570
Huyện Xuân Trường 466 460 468 470 465
Huyện Giao Thủy 556 553 553 556 561
Huyện Hải Hậu 524 517 527 524 521

196
(Tiếp theo) Sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu người
38 phân theo huyện, thành phố
Đơn vị tính: Kg/người

2017 2018 2019 2020 2021

TỔNG SỐ 483 511 509 505 487

Thành phố Nam Định 27 28 25 24 22

Huyện Mỹ Lộc 435 505 508 492 467

Huyện Vụ Bản 673 731 737 734 707

Huyện Ý Yên 634 668 649 649 631

Huyện Nghĩa Hưng 716 740 748 748 722

Huyện Nam Trực 525 540 536 514 501

Huyện Trực Ninh 525 515 503 506 487

Huyện Xuân Trường 421 466 464 458 429

Huyện Giao Thủy 519 567 576 575 558

Huyện Hải Hậu 481 513 513 518 497

Ghi chú: Sản lượng lương thực có hạt (lúa + ngô)

197
Diện tích lúa cả năm
39
Phân theo các vụ
Lúa cả năm
Lúa đông xuân Lúa mùa

Ha

1997 165.116 81.719 83.397


1998 165.513 81.850 83.663
1999 165.709 81.865 83.844
2000 166.188 82.393 83.795
2001 165.338 82.107 83.231
2002 164.035 81.252 82.783
2003 162.972 80.913 82.059
2004 161.017 79.953 81.064
2005 158.296 78.329 79.967
2006 157.269 77.619 79.650
2007 156.073 77.021 79.052
2008 156.662 76.899 79.763
2009 158.643 78.339 80.304
2010 159.002 78.096 80.906
2011 158.358 78.108 80.250
2012 157.361 77.727 79.634
2013 155.354 76.455 78.899
2014 154.959 76.337 78.622
2015 154.434 76.131 78.303
2016 153.044 75.760 77.284
2017 151.155 74.528 76.627
2018 149.089 73.936 75.153
2019 146.919 73.452 73.467
2020 145.376 72.465 72.911
2021 144.911 71.790 73.121

198
(Tiếp theo) Diện tích lúa cả năm
39
Phân theo các vụ
Lúa cả năm
Lúa đông xuân Lúa mùa

Chỉ số phát triển (Năm trước = 100) - %

1997 - - -
1998 100,24 100,16 100,32
1999 100,12 100,02 100,22
2000 100,29 100,64 99,94
2001 99,49 99,65 99,33
2002 99,21 98,96 99,46
2003 99,35 99,58 99,13
2004 98,80 98,81 98,79
2005 98,31 97,97 98,65
2006 99,35 99,09 99,60
2007 99,24 99,23 99,25
2008 100,38 99,84 100,90
2009 101,26 101,87 100,68
2010 100,23 99,69 100,75
2011 99,59 100,02 99,19
2012 99,37 99,51 99,23
2013 98,72 98,36 99,08
2014 99,75 99,85 99,65
2015 99,66 99,73 99,59
2016 99,10 99,51 98,70
2017 98,77 98,37 99,15
2018 98,63 99,21 98,08
2019 98,54 99,35 97,76
2020 98,95 98,66 99,24
2021 99,68 99,07 100,29

199
Năng suất lúa cả năm
40
Phân theo các vụ
Lúa cả năm
Lúa đông xuân Lúa mùa

Tạ/ha

1997 54,77 65,01 44,73


1998 57,53 65,08 50,14
1999 58,77 65,60 52,10
2000 58,10 67,35 49,01
2001 58,71 67,40 50,13
2002 59,95 68,38 51,66
2003 58,06 68,75 47,51
2004 61,29 69,60 53,10
2005 49,44 69,92 29,37
2006 61,31 70,55 52,31
2007 59,70 67,11 52,48
2008 59,30 67,55 51,35
2009 56,04 67,50 44,86
2010 59,87 68,18 51,85
2011 58,83 68,78 49,15
2012 59,34 68,86 50,05
2013 58,87 69,04 49,02
2014 60,51 69,10 52,17
2015 60,55 69,20 52,15
2016 60,37 69,36 51,55
2017 55,69 69,40 42,36
2018 59,77 69,52 50,18
2019 60,45 69,40 51,50
2020 60,75 69,45 52,10
2021 60,67 69,51 52,00

200
(Tiếp theo) Năng suất lúa cả năm
40
Phân theo các vụ
Lúa cả năm
Lúa đông xuân Lúa mùa

Chỉ số phát triển (Năm trước = 100) - %

1997 108,26 120,79 119,12


1998 105,05 100,11 112,09
1999 102,15 100,80 103,91
2000 98,87 102,67 94,07
2001 101,04 100,07 102,29
2002 102,11 101,45 103,05
2003 96,85 100,54 91,97
2004 105,57 101,24 111,77
2005 80,65 100,46 55,31
2006 124,02 100,90 178,11
2007 97,37 95,12 100,32
2008 99,33 100,66 97,85
2009 94,50 99,93 87,36
2010 106,84 101,01 115,58
2011 98,27 100,88 94,79
2012 100,86 100,12 101,83
2013 99,21 100,26 97,94
2014 102,78 100,09 106,43
2015 100,08 100,14 99,96
2016 99,69 100,23 98,85
2017 92,25 100,06 82,17
2018 107,33 100,17 118,46
2019 101,13 99,83 102,63
2020 100,50 100,07 101,17
2021 99,87 100,09 99,81

201
Sản lượng lúa cả năm
41
Phân theo các vụ
Lúa cả năm
Lúa đông xuân Lúa mùa

Tấn

1997 904.309 531.257 373.052


1998 952.239 532.695 419.544
1999 973.858 537.028 436.830
2000 965.618 554.939 410.679
2001 970.693 553.402 417.291
2002 983.339 555.656 427.683
2003 946.169 556.305 389.864
2004 986.934 556.461 430.473
2005 782.549 547.671 234.878
2006 964.259 547.575 416.684
2007 931.769 516.875 414.894
2008 929.061 519.447 409.614
2009 889.020 528.764 360.256
2010 951.957 532.486 419.471
2011 931.672 537.240 394.432
2012 933.779 535.191 398.588
2013 914.588 527.825 386.763
2014 937.639 527.464 410.175
2015 935.172 526.793 408.379
2016 923.922 525.490 398.432
2017 841.824 517.254 324.570
2018 891.174 514.024 377.150
2019 888.132 509.766 378.366
2020 883.160 503.258 379.902
2021 879.226 499.016 380.210

202
(Tiếp theo) Sản lượng lúa cả năm
41
Phân theo các vụ
Lúa cả năm
Lúa đông xuân Lúa mùa

Chỉ số phát triển (Năm trước = 100) - %

1997 - - -
1998 105,30 100,27 112,46
1999 102,27 100,81 104,12
2000 99,15 103,34 94,01
2001 100,53 99,72 101,61
2002 101,30 100,41 102,49
2003 96,22 100,12 91,16
2004 104,31 100,03 110,42
2005 79,29 98,42 54,56
2006 123,22 99,98 177,40
2007 96,63 94,39 99,57
2008 99,71 100,50 98,73
2009 95,69 101,79 87,95
2010 107,08 100,70 116,44
2011 97,87 100,89 94,03
2012 100,23 99,62 101,05
2013 97,94 98,62 97,03
2014 102,52 99,93 106,05
2015 99,74 99,87 99,56
2016 98,80 99,75 97,56
2017 91,11 98,43 81,46
2018 105,86 99,38 116,20
2019 99,66 99,17 100,32
2020 99,44 98,72 100,41
2021 99,55 99,16 100,08

203
Số lượng gia súc, gia cầm
42
Trâu Bò Lợn Gia cầm
(Con) (Con) (Con) (1000 con)

1997 15.300 21.700 513.800 4.515


1998 14.100 23.900 523.000 4.440
1999 13.800 27.900 537.600 4.540
2000 12.600 28.400 562.700 4.846
2001 9.700 27.000 629.100 5.027
2002 9.300 27.000 675.400 5.415
2003 9.300 29.400 716.100 5.729
2004 9.100 34.100 736.800 5.069
2005 9.100 39.000 775.000 5.399
2006 7.900 45.900 832.200 5.278
2007 8.006 47.541 810.558 5.406
2008 6.774 41.399 748.025 5.533
2009 6.243 37.388 747.068 6.052
2010 6.644 38.197 742.720 6.428
2011 6.562 36.986 744.134 6.682
2012 6.521 35.667 743.470 6.798
2013 6.265 34.543 734.409 7.137
2014 6.294 33.340 783.491 7.287
2015 6.888 32.103 802.292 7.620
2016 7.291 31.781 783.940 7.773
2017 7.656 30.853 756.436 7.615
2018 7.545 29.328 758.406 7.886
2019 7.635 28.858 594.798 8.465
2020 7.680 28.427 640.090 8.925
2021 7.726 28.011 641.050 9.467

204
(Tiếp theo) Số lượng gia súc, gia cầm
42
Trâu Bò Lợn Gia cầm

Chỉ số phát triển (Năm trước = 100) - %

1997 - - - -
1998 92,16 110,14 101,79 98,33
1999 97,87 116,74 102,79 102,26
2000 91,30 101,79 104,67 106,74
2001 76,98 95,07 111,80 103,74
2002 95,88 100,00 107,36 107,71
2003 100,00 108,89 106,03 105,80
2004 97,85 115,99 102,89 88,47
2005 100,00 114,37 105,18 106,50
2006 86,81 117,69 107,38 97,78
2007 101,34 103,58 97,40 102,42
2008 84,61 87,08 92,29 102,35
2009 92,16 90,31 99,87 109,38
2010 106,42 102,16 99,42 106,21
2011 98,77 96,83 100,19 103,95
2012 99,38 96,43 99,91 101,74
2013 96,07 96,85 98,78 104,99
2014 100,46 96,52 106,68 102,10
2015 109,44 96,29 102,40 104,57
2016 105,85 99,00 97,71 102,01
2017 105,01 97,08 96,49 97,97
2018 98,55 95,06 100,26 103,56
2019 101,19 98,40 78,43 107,34
2020 100,59 98,51 107,61 105,43
2021 100,60 98,54 100,15 106,07

205
Sản lượng thịt gia súc, gia cầm hơi xuất chuồng
43
Trâu Bò Lợn Gia cầm

Tấn

1997 609 508 40.336 4.405


1998 567 520 42.611 4.503
1999 556 612 43.562 4.715
2000 520 643 45.400 6.237
2001 400 618 49.031 6.692
2002 391 633 54.681 7.407
2003 392 697 57.820 7.929
2004 410 873 63.838 7.433
2005 440 1.078 72.443 7.699
2006 556 1.316 80.238 7.708
2007 538 1.394 90.742 8.429
2008 708 2.020 95.792 10.188
2009 726 2.231 102.344 11.820
2010 737 2.336 109.752 13.431
2011 765 2.519 115.030 14.511
2012 810 2.710 121.476 14.366
2013 827 2.791 125.110 15.357
2014 835 2.859 130.349 16.470
2015 848 3.024 140.058 17.850
2016 828 2.979 145.210 19.065
2017 816 2.896 150.123 21.243
2018 831 2.922 152.173 23.689
2019 856 2.932 145.858 27.059
2020 868 2.935 150.214 29.651
2021 879 2.940 150.470 32.361

206
(Tiếp theo) Sản lượng thịt gia súc, gia cầm hơi xuất chuồng
43
Trâu Bò Lợn Gia cầm

Chỉ số phát triển (Năm trước = 100) - %

1997 - - - -
1998 93,10 102,36 105,64 102,22
1999 98,06 117,69 102,23 104,71
2000 93,53 105,07 104,22 132,28
2001 76,92 96,11 108,00 107,30
2002 97,75 102,43 111,52 110,68
2003 100,26 110,11 105,74 107,05
2004 104,59 125,25 110,41 93,74
2005 107,20 123,48 113,48 103,58
2006 126,51 122,08 110,76 100,12
2007 96,76 105,93 113,09 109,35
2008 131,60 144,91 105,57 120,87
2009 102,54 110,45 106,84 116,02
2010 101,52 104,71 107,24 113,63
2011 103,80 107,83 104,81 108,04
2012 105,88 107,58 105,60 99,00
2013 102,10 102,99 102,99 106,90
2014 100,97 102,44 104,19 107,25
2015 101,56 105,77 107,45 108,38
2016 97,64 98,51 103,68 106,81
2017 98,55 97,21 103,38 111,42
2018 101,84 100,90 101,37 111,51
2019 103,01 100,34 95,85 114,23
2020 101,40 100,10 102,99 109,58
2021 101,27 100,17 100,17 109,14

207
Sản phẩm lâm nghiệp chủ yếu
44
1997 1998 1999 2000 2001

Diện tích trồng rừng tập trung (Ha) 1.130 874 490 533 283

Trồng cây phân tán (Nghìn cây) 984 1148 915 1.054 1.282

Diện tích rừng được chăm sóc (Ha) 380 412 406 479 508

Sản lượng gỗ khai thác (m3) 20.770 17.650 14.009 11.161 9.276

Sản lượng củi khai thác (Ste) 31.832 27.320 20.198 13.660 11.509

Số lượng tre, nứa, luồng (Nghìn cây) 1.845 1.775 1.591 1.950 2.144

(Tiếp theo) Sản phẩm lâm nghiệp chủ yếu


44
2002 2003 2004 2005 2006

Diện tích trồng rừng tập trung (Ha) 88 153 110 154 121

Trồng cây phân tán (Nghìn cây) 1.184 1.103 2.267 2.233 2.051

Diện tích rừng được chăm sóc (Ha) 510 698 651 750 508

Sản lượng gỗ khai thác (m3) 7.898 6.813 6.755 6.967 6.757

Sản lượng củi khai thác (Ste) 11.577 12.410 12.404 14.193 13.573

Số lượng tre, nứa, luồng (Nghìn cây) 2.681 2.699 2.686 2.635 2.311

208
(Tiếp theo) Sản phẩm lâm nghiệp chủ yếu
44
2007 2008 2009 2010 2011

Diện tích trồng rừng tập trung (Ha) 163 268 282 321 171

Trồng cây phân tán (Nghìn cây) 2.368 2.141 1.550 1.778

Diện tích rừng được chăm sóc (Ha) 700 564 554 577 634

Sản lượng gỗ khai thác (m3) 6.894 6.972 7.006 7.511 7.550

Sản lượng củi khai thác (Ste) 13.035 13.133 12.744 12.686 12.791

Số lượng tre, nứa, luồng (Nghìn cây) - - - 2.335 2.175

(Tiếp theo) Sản phẩm lâm nghiệp chủ yếu


44
2012 2013 2014 2015 2016

Diện tích trồng rừng tập trung (Ha) 138 66 47 124 146

Trồng cây phân tán (Nghìn cây) - - - - -

Diện tích rừng được chăm sóc (Ha) 570 580 606 - -

Sản lượng gỗ khai thác (m3) 7.789 7.850 7.799 7.302 6.920

Sản lượng củi khai thác (Ste) 13.509 13.550 13.655 13.742 13.641

Số lượng tre, nứa, luồng (Nghìn cây) 2.205 2.122 2.024 1.949 1.850

209
(Tiếp theo) Sản phẩm lâm nghiệp chủ yếu
44
2017 2018 2019 2020 2021

Diện tích trồng rừng tập trung (Ha) 50 19 42 43 31

Trồng cây phân tán (Nghìn cây) - - - - -

Diện tích rừng được chăm sóc (Ha) - - - - -

Sản lượng gỗ khai thác (m3) 5.094 4.587 4.455 4.462 4.578

Sản lượng củi khai thác (Ste) 13.176 12.535 11.661 12.011 12.235

Số lượng tre, nứa, luồng (Nghìn cây) 1.717 1.572 1.345 1.365 1.395

210
Diện tích nuôi trồng thủy sản
45 phân theo huyện, thành phố
Đơn vị tính: Ha

1997 1998 1999 2000 2001

TỔNG SỐ 9.758 9.910 11.017 11.596 12.268


Thành phố Nam Định 280 230 230 230 230
Huyện Mỹ Lộc 232 322 323 323 320
Huyện Vụ Bản 563 622 624 624 620
Huyện Ý Yên 805 814 851 846 918
Huyện Nghĩa Hưng 1.661 1.686 2.393 2.789 3.364
Huyện Nam Trực 612 581 581 582 582
Huyện Trực Ninh 694 675 685 698 724
Huyện Xuân Trường 641 646 640 646 660
Huyện Giao Thủy 2.368 2.794 2.892 2.920 2.930
Huyện Hải Hậu 1.902 1.540 1.798 1.938 1.920

(Tiếp theo) Diện tích nuôi trồng thủy sản


45 phân theo huyện, thành phố
Đơn vị tính: Ha

2002 2003 2004 2005 2006

TỔNG SỐ 12.703 13.171 13.071 13.996 14.224


Thành phố Nam Định 166 115 141 145 145
Huyện Mỹ Lộc 333 356 485 554 554
Huyện Vụ Bản 623 655 684 770 790
Huyện Ý Yên 890 887 1.054 1.160 1.268
Huyện Nghĩa Hưng 3.390 3.572 2.979 2.979 2.953
Huyện Nam Trực 604 602 602 605 560
Huyện Trực Ninh 832 860 931 961 982
Huyện Xuân Trường 636 669 737 788 849
Huyện Giao Thủy 3.334 3.560 3.605 4.100 4.100
Huyện Hải Hậu 1.895 1.895 1.853 1.934 2.022

211
(Tiếp theo) Diện tích nuôi trồng thủy sản
45 phân theo huyện, thành phố
Đơn vị tính: Ha

2007 2008 2009 2010 2011

TỔNG SỐ 15.213 15.315 15.542 15.621 15.782


Thành phố Nam Định 145 145 148 151 148
Huyện Mỹ Lộc 667 626 772 878 876
Huyện Vụ Bản 780 778 799 811 812
Huyện Ý Yên 1.269 1.266 1.217 1.167 1.173
Huyện Nghĩa Hưng 2.958 2.771 2.775 2.779 2.850
Huyện Nam Trực 617 617 616 614 623
Huyện Trực Ninh 1.010 1.023 1.036 1.049 1.056
Huyện Xuân Trường 865 797 796 795 841
Huyện Giao Thủy 4.750 4.850 4.956 4.961 4.986
Huyện Hải Hậu 2.152 2.442 2.429 2.416 2.417

(Tiếp theo) Diện tích nuôi trồng thủy sản


45 phân theo huyện, thành phố
Đơn vị tính: Ha

2012 2013 2014 2015 2016

TỔNG SỐ 15.794 15.855 15.840 15.961 15.513


Thành phố Nam Định 151 151 152 150 151
Huyện Mỹ Lộc 874 895 899 890 750
Huyện Vụ Bản 814 840 840 850 872
Huyện Ý Yên 1.173 1.174 1.176 1.176 1.179
Huyện Nghĩa Hưng 2.873 3.020 3.010 3.124 2.751
Huyện Nam Trực 610 608 607 606 606
Huyện Trực Ninh 1.057 1.049 1.051 1.057 1.046
Huyện Xuân Trường 839 686 669 658 652
Huyện Giao Thủy 4.961 4.990 4.989 5.053 5.108
Huyện Hải Hậu 2.442 2.442 2.447 2.397 2.398

212
(Tiếp theo) Diện tích nuôi trồng thủy sản
45 phân theo huyện, thành phố
Đơn vị tính: Ha

2017 2018 2019 2020 2021

TỔNG SỐ 15.526 15.304 15.731 15.844 15.800

Thành phố Nam Định 149 162 150 149 149

Huyện Mỹ Lộc 842 764 762 704 677

Huyện Vụ Bản 855 835 806 807 798

Huyện Ý Yên 1.181 1.211 1.189 1.209 1.212

Huyện Nghĩa Hưng 2.448 2.578 2.787 2.791 2.778

Huyện Nam Trực 605 600 591 596 595

Huyện Trực Ninh 1.047 1.163 1.006 1.039 1.006

Huyện Xuân Trường 652 642 637 648 640

Huyện Giao Thủy 5.153 4.545 4.797 4.881 4.891

Huyện Hải Hậu 2.594 2.804 3.006 3.020 3.054

213
Sản lượng thuỷ sản
46
Đơn vị tính: Tấn

1997 1998 1999 2000 2001

TỔNG SỐ 24.557 28.976 38.384 43.096 46.850

Phân theo khai thác, nuôi trồng

Khai thác 11.660 15.479 21.518 25.469 26.761

Nuôi trồng 12.897 13.497 16.866 17.627 20.089

Phân theo loại thủy sản

Cá 19.125 22.149 28.124 30.873 33.532

Tôm 1.048 1.746 1.628 1.943 2.201

Thủy sản khác 4.384 5.081 8.632 10.280 11.117

(Tiếp theo) Sản lượng thuỷ sản


46
Đơn vị tính: Tấn

2002 2003 2004 2005 2006

TỔNG SỐ 51.609 55.071 61.558 60.118 65.254

Phân theo khai thác, nuôi trồng

Khai thác 29.000 32.357 30.157 31.699 31.683

Nuôi trồng 22.609 22.714 31.401 28.419 33.571

Phân theo loại thủy sản

Cá 36.385 37.031 41.396 40.235 41.799

Tôm 2.809 3.130 3.460 3.049 3.330

Thủy sản khác 12.415 14.910 16.702 16.834 20.125

214
(Tiếp theo) Sản lượng thuỷ sản
46
Đơn vị tính: Tấn

2007 2008 2009 2010 2011

TỔNG SỐ 71.555 76.195 80.763 89.027 93.379

Phân theo khai thác, nuôi trồng

Khai thác 34.008 36.513 38.564 39.890 40.149

Nuôi trồng 37.547 39.682 42.199 49.137 53.230

Phân theo loại thủy sản

Cá 45.395 48.563 52.724 56.125 58.703

Tôm 3.118 3.801 3.531 4.084 4.260

Thủy sản khác 23.042 23.831 24.508 28.818 30.416

(Tiếp theo) Sản lượng thuỷ sản


46
Đơn vị tính: Tấn

2012 2013 2014 2015 2016

TỔNG SỐ 94.211 100.505 110.598 121.552 129.218

Phân theo khai thác, nuôi trồng

Khai thác 40.174 41.216 43.668 44.579 45.842

Nuôi trồng 54.037 59.289 66.930 76.973 83.376

Phân theo loại thủy sản

Cá 59.780 63.058 68.289 74.527 74.304

Tôm 4.510 4.922 5.156 6.404 7.651

Thủy sản khác 29.921 32.525 37.153 40.621 47.263

215
(Tiếp theo) Sản lượng thuỷ sản
46
Đơn vị tính: Tấn

2017 2018 2019 2020 2021

TỔNG SỐ 138.370 149.635 160.348 170.537 178.572

Phân theo khai thác, nuôi trồng

Khai thác 48.341 51.383 54.760 56.345 57.441

Nuôi trồng 90.029 98.252 105.588 114.192 121.131

Phân theo loại thủy sản

Cá 79.659 86.096 91.548 96.538 100.408

Tôm 8.496 9.120 10.546 11.231 11.982

Thủy sản khác 50.215 54.419 58.254 62.768 66.182

216
CÔNG NGHIỆP

217
Số cơ sở sản xuất công nghiệp tại thời điểm 31/12 hằng năm
47 phân theo loại hình kinh tế và phân theo ngành công nghiệp
Đơn vị tính: Cơ sở

1997 1998 1999 2000 2001

TỔNG SỐ 34.633 33.975 34.115 35.322 35.825

Phân theo loại hình kinh tế

Nhà nước 56 55 51 38 37

Trung ương quản lý 7 9 8 6 8

Địa phương quản lý 49 46 43 32 29

Ngoài Nhà nước 34.577 33.919 34.062 35.282 35.786

Tập thể 41 33 34 36 36

Tư nhân 31 32 35 58 142

Cá thể 34.505 33.854 33.993 35.188 35.608

Khu vực có vốn ĐTNN - 1 2 2 2

Phân theo ngành công nghiệp

Khai khoáng 8.080 8.075 8.160 8.142 8.090

Công nghiệp chế biến, chế tạo 26.552 25.899 25.954 27.177 27.731

Sản xuất và phân phối điện, khí


đốt, nước nóng, hơi nước và
điều hòa không khí - - - - -

Cung cấp nước; hoạt động


quản lý và xử lý rác thải,
nước thải 1 1 1 3 4

219
(Tiếp theo) Số cơ sở sản xuất công nghiệp
47 tại thời điểm 31/12 hằng năm phân theo loại hình kinh tế
và phân theo ngành công nghiệp
Đơn vị tính: Cơ sở

2002 2003 2004 2005 2006

TỔNG SỐ 38.512 39.156 37.548 36.874 36.952

Phân theo loại hình kinh tế

Nhà nước 30 24 17 14 13

Trung ương quản lý 9 8 9 9 9

Địa phương quản lý 21 16 8 5 4

Ngoài Nhà nước 38.480 39.129 37.527 36.856 36.934

Tập thể 36 40 45 47 50

Tư nhân 221 275 330 376 440

Cá thể 38.223 38.814 37.152 36.433 36.444

Khu vực có vốn ĐTNN 2 3 4 4 5

Phân theo ngành công nghiệp

Khai khoáng 8.312 8.248 8.207 7.965 8.216

Công nghiệp chế biến, chế tạo 30.198 30.906 29.339 28.886 28.708

Sản xuất và phân phối điện, khí


đốt, nước nóng, hơi nước và
điều hòa không khí - - - - 5

Cung cấp nước; hoạt động


quản lý và xử lý rác thải,
nước thải 2 2 2 23 23

220
(Tiếp theo) Số cơ sở sản xuất công nghiệp
47 tại thời điểm 31/12 hằng năm phân theo loại hình kinh tế
và phân theo ngành công nghiệp
Đơn vị tính: Cơ sở

2007 2008 2009 2010 2011

TỔNG SỐ 33.624 34.974 34.194 35.131 34.476

Phân theo loại hình kinh tế

Nhà nước 17 12 11 12 12

Trung ương quản lý 12 8 8 9 9

Địa phương quản lý 5 4 3 3 3

Ngoài Nhà nước 33.599 34.952 34.171 35.105 34.450

Tập thể 49 46 45 40 43

Tư nhân 555 701 760 769 961

Cá thể 32.995 34.205 33.366 34.296 33.446

Khu vực có vốn ĐTNN 8 10 12 14 14

Phân theo ngành công nghiệp

Khai khoáng 7.131 7.447 7.305 7.097 6.582

Công nghiệp chế biến, chế tạo 26.475 27.455 26.815 27.919 27.776

Sản xuất và phân phối điện, khí


đốt, nước nóng, hơi nước và
điều hòa không khí 5 51 51 45 46

Cung cấp nước; hoạt động


quản lý và xử lý rác thải,
nước thải 13 21 23 70 72

221
(Tiếp theo) Số cơ sở sản xuất công nghiệp
47 tại thời điểm 31/12 hằng năm phân theo loại hình kinh tế
và phân theo ngành công nghiệp
Đơn vị tính: Cơ sở

2012 2013 2014 2015 2016

TỔNG SỐ 35.672 35.745 34.370 35.458 35.918

Phân theo loại hình kinh tế

Nhà nước 22 19 19 19 18

Trung ương quản lý 19 16 16 16 15

Địa phương quản lý 3 3 3 3 3

Ngoài Nhà nước 35.626 35.699 34.320 35.392 35.847

Tập thể 39 36 37 36 30

Tư nhân 841 894 1143 993 1.125

Cá thể 34.746 34.769 33.140 34.363 34.692

Khu vực có vốn ĐTNN 24 27 31 47 53

Phân theo ngành công nghiệp

Khai khoáng 6.043 5.722 5.334 4.563 3.891

Công nghiệp chế biến, chế tạo 29.534 29.945 28.990 30.751 31.908

Sản xuất và phân phối điện, khí


đốt, nước nóng, hơi nước và
điều hòa không khí 59 37 23 41 34

Cung cấp nước; hoạt động


quản lý và xử lý rác thải,
nước thải 36 41 23 103 85

222
(Tiếp theo) Số cơ sở sản xuất công nghiệp
47 tại thời điểm 31/12 hằng năm phân theo loại hình kinh tế
và phân theo ngành công nghiệp
Đơn vị tính: Cơ sở

2017 2018 2019 2020 2021

TỔNG SỐ 35.383 34.775 34.656 32.130 32.981

Phân theo loại hình kinh tế

Nhà nước 13 13 13 9 9

Trung ương quản lý 11 11 11 7 7

Địa phương quản lý 2 2 2 2 2

Ngoài Nhà nước 35.312 34.697 34.575 32.035 32.879

Tập thể 28 25 24 27 27

Tư nhân 1.437 1.498 1.673 1.615 1.667

Cá thể 33.847 33.174 32.878 30.393 31.185

Khu vực có vốn ĐTNN 58 65 68 86 93

Phân theo ngành công nghiệp

Khai khoáng 2.713 2.360 2.293 747 748

Công nghiệp chế biến, chế tạo 32.529 32.281 32.221 31.243 32.090

Sản xuất và phân phối điện, khí


đốt, nước nóng, hơi nước và
điều hòa không khí 49 56 49 49 50

Cung cấp nước; hoạt động


quản lý và xử lý rác thải,
nước thải 92 78 93 91 93

223
Số lao động công nghiệp tại thời điểm 31/12 hằng năm
48 phân theo loại hình kinh tế và phân theo ngành công nghiệp
Đơn vị tính: Người

1997 1998 1999 2000 2001

TỔNG SỐ 120.480 129.247 133.994 135.701 136.848

Phân theo loại hình kinh tế

Nhà nước 20.666 20.607 19.411 16.470 15.643

Trung ương quản lý 12.501 12.723 11.404 10.622 10.514

Địa phương quản lý 8.165 7.884 8.007 5.848 5.129

Ngoài Nhà nước 99.814 108.582 114.457 119.091 121.053

Tập thể 20.581 22.761 23.579 23.749 20.508

Tư nhân 1.765 6.576 9.955 12.739 17.505

Cá thể 77.468 79.245 80.923 82.603 83.040

Khu vực có vốn ĐTNN - 58 126 140 152

Phân theo ngành công nghiệp

Khai khoáng 20.112 22.689 23.480 23.569 20.942

Công nghiệp chế biến, chế tạo 100.235 106.415 110.367 111.924 115.720

Sản xuất và phân phối điện, khí


đốt, nước nóng, hơi nước và
điều hòa không khí - - - - -

Cung cấp nước; hoạt động


quản lý và xử lý rác thải,
nước thải 133 143 147 208 186

224
(Tiếp theo) Số lao động công nghiệp tại thời điểm 31/12
48 hằng năm phân theo loại hình kinh tế và phân theo ngành
công nghiệp
Đơn vị tính: Người

2002 2003 2004 2005 2006

TỔNG SỐ 142.571 141.353 132.169 128.759 137.839

Phân theo loại hình kinh tế

Nhà nước 14.143 13.330 11.882 11.567 10.018

Trung ương quản lý 10.422 10.503 10.362 10.492 9.436

Địa phương quản lý 3.721 2.827 1.520 1.075 582

Ngoài Nhà nước 127.002 125.620 117.247 114.149 119.044

Tập thể 22.385 19.789 6.608 1.439 1.575

Tư nhân 21.164 18.899 24.729 26.337 31.576

Cá thể 83.453 86.932 85.910 86.373 85.893

Khu vực có vốn ĐTNN 1426 2.403 3.040 3.043 8.777

Phân theo ngành công nghiệp

Khai khoáng 17.109 16.962 16.521 16.716 17.066

Công nghiệp chế biến, chế tạo 125.376 124.320 115.608 111.460 120.115

Sản xuất và phân phối điện, khí


đốt, nước nóng, hơi nước và
điều hòa không khí - - - - 31

Cung cấp nước; hoạt động


quản lý và xử lý rác thải,
nước thải 86 71 40 583 627

225
(Tiếp theo) Số lao động công nghiệp tại thời điểm 31/12
48 hằng năm phân theo loại hình kinh tế và phân theo ngành
công nghiệp
Đơn vị tính: Người

2007 2008 2009 2010 2011

TỔNG SỐ 148.371 158.844 154.249 144.491 158.948

Phân theo loại hình kinh tế

Nhà nước 10.777 7.063 6.095 6.886 7.230

Trung ương quản lý 9.721 6.196 5.320 5.883 5.995

Địa phương quản lý 1.056 867 775 1.003 1.235

Ngoài Nhà nước 125.049 137.927 134.789 124.781 138.648

Tập thể 1.679 1.346 1.143 1.003 1.235

Tư nhân 40.405 49.671 48.622 45.068 56.390

Cá thể 82.965 86.910 85.024 78.710 81.023

Khu vực có vốn ĐTNN 12.545 13.854 13.365 12.824 13.070

Phân theo ngành công nghiệp

Khai khoáng 16.123 16.932 16.519 14.465 13.111

Công nghiệp chế biến, chế tạo 131.233 141.039 136.814 127.805 143.464

Sản xuất và phân phối điện, khí


đốt, nước nóng, hơi nước và
điều hòa không khí 103 116 100 1.025 1.130

Cung cấp nước; hoạt động


quản lý và xử lý rác thải,
nước thải 912 757 816 1.196 1.243

226
(Tiếp theo) Số lao động công nghiệp tại thời điểm 31/12
48 hằng năm phân theo loại hình kinh tế và phân theo ngành
công nghiệp
Đơn vị tính: Người

2012 2013 2014 2015 2016

TỔNG SỐ 151.097 147.049 161.133 167.276 181.191

Phân theo loại hình kinh tế

Nhà nước 9.693 7.311 7.553 7.321 6.493

Trung ương quản lý 8.458 6.126 6.145 6.035 5.360

Địa phương quản lý 1.235 1.185 1.408 1.286 1.133

Ngoài Nhà nước 125.249 119.795 129.364 127.408 135.163

Tập thể 1.050 930 958 934 790

Tư nhân 48.446 47.128 55.555 53.668 60.200

Cá thể 75.753 71.737 72.851 72.806 74.173

Khu vực có vốn ĐTNN 16.155 19.943 24.216 32.547 39.535

Phân theo ngành công nghiệp

Khai khoáng 11.494 11.199 11.240 8.109 7.469

Công nghiệp chế biến, chế tạo 137.301 133.370 146.889 156.049 170.677

Sản xuất và phân phối điện, khí


đốt, nước nóng, hơi nước và
điều hòa không khí 1.164 1.290 1.582 1.606 1.595

Cung cấp nước; hoạt động


quản lý và xử lý rác thải,
nước thải 1.138 1.190 1.422 1.512 1.450

227
(Tiếp theo) Số lao động công nghiệp tại thời điểm 31/12
48 hằng năm phân theo loại hình kinh tế và phân theo ngành
công nghiệp
Đơn vị tính: Người

2017 2018 2019 2020 2021

TỔNG SỐ 196.330 211.559 220.566 214.332 227.216

Phân theo loại hình kinh tế

Nhà nước 5.875 6.797 6.221 6.115 6.408

Trung ương quản lý 4.865 5.572 4.995 4.884 5.163

Địa phương quản lý 1.010 1.225 1.226 1.231 1.245

Ngoài Nhà nước 136.720 135.426 135.389 130.776 138.906

Tập thể 479 365 261 345 346

Tư nhân 63.409 61.569 62.639 62.811 64.607

Cá thể 72.832 73.492 72.489 67.620 73.953

Khu vực có vốn ĐTNN 53.735 69.336 78.956 77.441 81.902

Phân theo ngành công nghiệp

Khai khoáng 5.110 4.414 4.349 1.340 1.125

Công nghiệp chế biến, chế tạo 187.954 203.861 213.034 209.705 222.879

Sản xuất và phân phối điện, khí


đốt, nước nóng, hơi nước và
điều hòa không khí 1.626 1.659 1.659 1.626 1.657

Cung cấp nước; hoạt động


quản lý và xử lý rác thải,
nước thải 1.640 1.625 1.524 1.661 1.555

228
Chỉ số sản xuất công nghiệp phân theo ngành công nghiệp
49
Đơn vị tính: %

2010 2011 2012 2013 2014 2015

TỔNG SỐ 108,78 108,95 109,16 109,37 108,90 109,00

Khai khoáng 106,67 105,03 74,88 72,32 70,2 67,03

Công nghiệp chế biến, chế tạo 108,65 108,9 109,4 109,5 108,5 109,54

Sản xuất và phân phối điện, khí đốt,


nước nóng, hơi nước và điều hòa
không khí 110,58 109,86 107,73 109,03 114,43 105,47

Cung cấp nước; hoạt động quản lý


và xử lý rác thải, nước thải 110,58 109,86 108,61 110,35 107,81 108,51

(Tiếp theo) Chỉ số sản xuất công nghiệp


49 phân theo ngành công nghiệp
Đơn vị tính: %

2016 2017 2018 2019 2020 2021

TỔNG SỐ 109,12 109,16 111,18 113,25 107,47 113,30

Khai khoáng 68,60 89,02 79,37 55,55 55,98 96,73

Công nghiệp chế biến, chế tạo 109,93 109,41 111,25 113,76 107,67 113,51

Sản xuất và phân phối điện, khí đốt,


nước nóng, hơi nước và điều hòa
không khí 102,90 111,54 113,69 113,77 102,12 105,07

Cung cấp nước; hoạt động quản lý


và xử lý rác thải, nước thải 102,49 109,61 106,92 110,13 102,25 109,26

229
Một số sản phẩm công nghiệp chủ yếu
50
Đơn vị tính 1997 1998 1999 2000 2001

Muối biển Nghìn tấn 89 107 89 94 84

Thịt lợn đông lạnh Tấn 1.317 1.619 1.772 2.321 3.397

Nước mắm Nghìn lít 306 467 1.240 1.530 1.804

Gạo xay xát Nghìn tấn 544 603 603 628 583

Bánh kẹo các loại Tấn 234 193 140 355 398

Muối chế biến Nghìn tấn 6 5 6 7 9

Rượu trắng độ cồn từ 25 độ trở lên Nghìn lít 430 1.178 1.200 1.391 1.560

Bia các loại Triệu lít 13 17 18 20 24

Sợi các loại Nghìn tấn 9 10 11 11 12

Vải các loại Triệu m2 11 16 19 23 25

Khăn các loại Tấn 198 174 408 606 1.088

Quần áo may sẵn Triệu cái 6 7 8 8 9

Giày, dép Triệu đôi - - - - -

Gỗ cưa hoặc xẻ Nghìn m3 1 2 3 3 4

Thuốc dạng viên các loại Triệu viên 405 468 428 190 228

Thuốc dạng lỏng các loại Nghìn lít 252 179 234 130 121

Cửa ra vào, cửa sổ bằng sắt, thép Nghìn m2 - - - - -

Đồ chơi các loại (*) Triệu cái - - - - -

Nước uống được Triệu m3 10 11 14 15 15

230
(Tiếp theo) Một số sản phẩm công nghiệp chủ yếu
50
Đơn vị tính 2002 2003 2004 2005 2006

Muối biển Nghìn tấn 94 94 94 93 83

Thịt lợn đông lạnh Tấn 3.715 4.233 4.701 3.470 4.256

Nước mắm Nghìn lít 2.004 2.600 2.673 2.379 2.867

Gạo xay xát Nghìn tấn 622 637 760 926 971

Bánh kẹo các loại Tấn 477 687 1.523 1.337 1.704

Muối chế biến Nghìn tấn 11 11 9 11 9

Rượu trắng độ cồn từ 25 độ trở lên Nghìn lít 1.825 1.916 1.851 1.960 2.213

Bia các loại Triệu lít 27 34 30 42 47

Sợi các loại Nghìn tấn 11 11 12 11 16

Vải các loại Triệu m2 31 35 37 30 34

Khăn các loại Tấn 1.587 2.119 2.849 3.514 5.371

Quần áo may sẵn Triệu cái 10 16 18 42 48

Giày, dép Triệu đôi - - - - -

Gỗ cưa hoặc xẻ Nghìn m3 4 5 6 9 11

Thuốc dạng viên các loại Triệu viên 264 352 477 455 330

Thuốc dạng lỏng các loại Nghìn lít 140 217 234 220 216

Cửa ra vào, cửa sổ bằng sắt, thép Nghìn m2 - - - - -

Đồ chơi các loại (*) Triệu cái - - - - -

Nước uống được Triệu m3 13 13 13 14 14

231
(Tiếp theo) Một số sản phẩm công nghiệp chủ yếu
50
Đơn vị tính 2007 2008 2009 2010 2011

Muối biển Nghìn tấn 84 83 83 84 83

Thịt lợn đông lạnh Tấn 2.716 1.684 1.829 1.892 2.056

Nước mắm Nghìn lít 3.636 4.127 4.722 4.820 5.922

Gạo xay xát Nghìn tấn 989 955 904 908 860

Bánh kẹo các loại Tấn 1.862 2.218 2.546 6.137 7.006

Muối chế biến Nghìn tấn 27 37 39 41 45

Rượu trắng độ cồn từ 25 độ trở lên Nghìn lít 2.405 2.516 2.654 2.817 3.303

Bia các loại Triệu lít 60 30 35 54 57

Sợi các loại Nghìn tấn 20 22 22 25 38

Vải các loại Triệu m2 40 40 47 49 53

Khăn các loại Tấn 8.930 9.128 8.671 9.776 11.854

Quần áo may sẵn Triệu cái 50 54 69 93 110

Giày, dép Triệu đôi - - - 21 22

Gỗ cưa hoặc xẻ Nghìn m3 14 154 17 21 25

Thuốc dạng viên các loại Triệu viên 949 713 905 1.010 1.269

Thuốc dạng lỏng các loại Nghìn lít 301 391 537 577 655

Cửa ra vào, cửa sổ bằng sắt, thép Nghìn m2 - - - 220 251

Đồ chơi các loại (*) Triệu cái - - - - -

Nước uống được Triệu m3 15 15 17 21 23

232
(Tiếp theo) Một số sản phẩm công nghiệp chủ yếu
50
Đơn vị tính 2012 2013 2014 2015 2016

Muối biển Nghìn tấn 75 63 57 52 50

Thịt lợn đông lạnh Tấn 1.951 2.136 2.374 2.506 2.651

Nước mắm Nghìn lít 6.906 7.290 8.099 8.485 8.873

Gạo xay xát Nghìn tấn 866 924 690 675 665

Bánh kẹo các loại Tấn 8.982 9.897 10.897 11.935 12.764

Muối chế biến Nghìn tấn 52 50 46 44 45

Rượu trắng độ cồn từ 25 độ trở lên Nghìn lít 4.150 4.515 4.732 4.959 5.269

Bia các loại Triệu lít 33 33 32 32 33

Sợi các loại Nghìn tấn 46 50 55 57 61

Vải các loại Triệu m2 60 66 73 76 83

Khăn các loại Tấn 14.892 17.007 18.125 18.646 19.620

Quần áo may sẵn Triệu cái 112 130 148 162 182

Giày, dép Triệu đôi 23 23 24 25 26

Gỗ cưa hoặc xẻ Nghìn m3 32 32 34 34 35

Thuốc dạng viên các loại Triệu viên 1.611 1.741 1.891 1.957 2.053

Thuốc dạng lỏng các loại Nghìn lít 818 908 962 983 1.035

Cửa ra vào, cửa sổ bằng sắt, thép Nghìn m2 301 361 404 467 533

Đồ chơi các loại (*) Triệu cái - - - - -

Nước uống được Triệu m3 26 31 35 39 49

233
(Tiếp theo) Một số sản phẩm công nghiệp chủ yếu
50
Đơn vị tính 2017 2018 2019 2020 2021

Muối biển Nghìn tấn 41 34 31 19 16

Thịt lợn đông lạnh Tấn 2.738 2.925 2.464 2.839 2.931

Nước mắm Nghìn lít 9.552 10.312 11.923 12.382 13.734

Gạo xay xát Nghìn tấn 606 642 655 673 640

Bánh kẹo các loại Tấn 13.821 15.161 17.075 17.271 19.036

Muối chế biến Nghìn tấn 46 48 50 50 50

Rượu trắng độ cồn từ 25 độ trở lên Nghìn lít 5.680 6.149 6.810 6.809 7.066

Bia các loại Triệu lít 34 37 42 37 30

Sợi các loại Nghìn tấn 66 73 85 92 104

Vải các loại Triệu m2 89 98 113 118 128

Khăn các loại Tấn 21.002 22.770 25.883 26.134 28.805

Quần áo may sẵn Triệu cái 199 221 258 273 308

Giày, dép Triệu đôi 29 32 37 37 42

Gỗ cưa hoặc xẻ Nghìn m3 37 40 46 46 48

Thuốc dạng viên các loại Triệu viên 2.096 2.156 2.406 2.439 2.588

Thuốc dạng lỏng các loại Nghìn lít 1.093 1.152 1.305 1.355 1.448

Cửa ra vào, cửa sổ bằng sắt, thép Nghìn m2 611 667 756 740 824

Đồ chơi các loại (*) Triệu cái - 1.044 89 50 34

Nước uống được Triệu m3 50 55 60 70 80

* Sản phẩm đồ chơi các năm không cùng chủng loại

234
ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG

235
Vốn đầu tư thực hiện theo giá hiện hành
51
Đơn vị tính: Triệu đồng

1997 1998 1999 2000 2001

TỔNG SỐ 629.485 588.575 718.454 1.918.983 1.725.464

Phân theo cấp quản lý

Trung ương 154.800 157.770 394.480 368.414 375.945

Địa phương 474.685 430.805 323.974 1.550.569 1.349.519

Phân theo khoản mục đầu tư

Vốn đầu tư XDCB 443.041 408.928 491.210 1.342.559 1.231.680

Vốn đầu tư mua sắm TSCĐ


không qua XDCB 41.877 42.273 47.796 97.827 114.787

Vốn đầu tư sửa chữa, nâng cấp


TSCĐ 39.666 41.352 62.152 120.920 121.229

Vốn đầu tư bổ sung vốn lưu động 79.722 71.890 86.403 273.518 137.768

Vốn đầu tư khác 25.179 24.132 30.893 84.159 120.000

Phân theo nguồn vốn

Vốn khu vực Nhà nước 456.800 362.414 583.845 906.754 763.699

Vốn khu vực ngoài Nhà nước 172.685 226.161 134.609 1.011.729 955.265

Vốn khu vực đầu tư trực tiếp


của nước ngoài - - - 500 6.500

Phân theo ngành kinh tế

Nông, lâm nghiệp và thủy sản 172.900 135.668 145.370 239.831 288.515

Công nghiệp và xây dựng 181.000 163.111 174.151 487.538 522.130

Dịch vụ 275.585 289.796 398.933 1.191.614 914.819

237
(Tiếp theo) Vốn đầu tư thực hiện theo giá hiện hành
51
Đơn vị tính: Triệu đồng

2002 2003 2004 2005 2006

TỔNG SỐ 1.825.428 2.759.724 3.273.600 3.812.263 4.811.193

Phân theo cấp quản lý

Trung ương 338.350 392.984 475.780 477.914 973.528

Địa phương 1.487.078 2.366.740 2.797.820 3.334.349 3.837.665

Phân theo khoản mục đầu tư

Vốn đầu tư XDCB 1.256.571 1.933.081 2.259.234 2.651.424 3.338.137

Vốn đầu tư mua sắm TSCĐ


không qua XDCB 131.108 183.592 195.120 213.613 345.555

Vốn đầu tư sửa chữa, nâng cấp


TSCĐ 168.078 173.898 229.998 281.018 303.166

Vốn đầu tư bổ sung vốn lưu động 125.756 331.167 425.568 518.594 630.067

Vốn đầu tư khác 143.915 137.986 163.680 147.614 194.268

Phân theo nguồn vốn

Vốn khu vực Nhà nước 813.765 848.163 1.016.859 1.575.316 2.061.443

Vốn khu vực ngoài Nhà nước 1.011.663 1.872.290 2.128.646 2.097.484 2.579.750

Vốn khu vực đầu tư trực tiếp


của nước ngoài - 39.271 128.095 139.463 170.000

Phân theo ngành kinh tế

Nông, lâm nghiệp và thủy sản 275.578 347.164 448.308 579.820 823.142

Công nghiệp và xây dựng 638.419 885.478 856.423 752.176 943.501

Dịch vụ 911.431 1.527.082 1.968.869 2.480.267 3.044.550

238
(Tiếp theo) Vốn đầu tư thực hiện theo giá hiện hành
51
Đơn vị tính: Triệu đồng

2007 2008 2009 2010 2011

TỔNG SỐ 6.498.461 7.434.092 9.292.716 9.881.078 11.662.005

Phân theo cấp quản lý

Trung ương 1.251.909 1.296.780 2.643.126 1.609.886 1.379.224

Địa phương 5.246.552 6.137.312 6.649.590 8.271.192 10.282.781

Phân theo khoản mục đầu tư

Vốn đầu tư XDCB 4.469.882 5.134.461 7.523.027 7.721.810 8.893.462

Vốn đầu tư mua sắm TSCĐ


không qua XDCB 322.314 363.930 265.606 377.594 775.821

Vốn đầu tư sửa chữa, nâng cấp


TSCĐ 406.573 534.501 635.742 652.421 687.925

Vốn đầu tư bổ sung vốn lưu động 974.769 1.032.463 502.463 629.745 792.901

Vốn đầu tư khác 324.923 368.737 365.878 499.508 511.896

Phân theo nguồn vốn

Vốn khu vực Nhà nước 2.417.497 2.535.238 4.739.123 4.524.671 5.280.173

Vốn khu vực ngoài Nhà nước 3.905.195 4.717.102 4.381.261 5.167.145 6.141.781

Vốn khu vực đầu tư trực tiếp


của nước ngoài 175.769 181.752 172.332 189.262 240.051

Phân theo ngành kinh tế

Nông, lâm nghiệp và thủy sản 684.502 815.394 1.299.937 747.146 860.170

Công nghiệp và xây dựng 2.043.589 2.345.183 2.043.013 1.833.822 2.617.177

Dịch vụ 3.770.370 4.273.515 5.949.766 7.300.110 8.184.658

239
(Tiếp theo) Vốn đầu tư thực hiện theo giá hiện hành
51
Đơn vị tính: Triệu đồng

2012 2013 2014 2015 2016

TỔNG SỐ 13.201.204 15.170.219 17.990.729 19.780.315 23.878.852

Phân theo cấp quản lý

Trung ương 1.479.970 1.570.056 1.606.971 1.912.005 2.191.358

Địa phương 11.721.234 13.600.163 16.383.758 17.868.310 21.687.494

Phân theo khoản mục đầu tư

Vốn đầu tư XDCB 9.830.434 11.124.277 12.873.515 14.165.889 16.733.872

Vốn đầu tư mua sắm TSCĐ


không qua XDCB 948.151 1.134.318 2.342.369 2.529.664 3.593.059

Vốn đầu tư sửa chữa, nâng cấp


TSCĐ 831.844 1.065.838 1.656.513 1.873.846 2.617.162

Vốn đầu tư bổ sung vốn lưu động 928.242 1.073.662 576.661 647.044 648.828

Vốn đầu tư khác 662.533 772.124 541.671 563.872 285.931

Phân theo nguồn vốn

Vốn khu vực Nhà nước 6.270.158 5.918.727 6.174.941 5.456.022 5.978.952

Vốn khu vực ngoài Nhà nước 6.656.919 8.473.907 10.447.948 12.529.443 14.640.450

Vốn khu vực đầu tư trực tiếp


của nước ngoài 274.127 777.585 1.367.840 1.794.850 3.259.450

Phân theo ngành kinh tế

Nông, lâm nghiệp và thủy sản 889.467 964.048 1.075.800 1.071.248 1.454.166

Công nghiệp và xây dựng 3.016.837 3.579.711 3.762.579 4.291.058 6.522.759

Dịch vụ 9.294.900 10.626.460 13.152.350 14.418.009 15.901.927

240
(Tiếp theo) Vốn đầu tư thực hiện theo giá hiện hành
51
Đơn vị tính: Triệu đồng

2017 2018 2019 2020 2021

TỔNG SỐ 26.801.401 30.946.583 35.104.559 38.897.782 42.983.500

Phân theo cấp quản lý

Trung ương 1.699.733 2.133.045 2.196.540 2.052.482 1.523.993

Địa phương 25.101.668 28.813.538 32.908.019 36.845.300 41.459.507

Phân theo khoản mục đầu tư

Vốn đầu tư XDCB 18.686.806 21.118.112 24.331.852 27.950.162 31.428.283

Vốn đầu tư mua sắm TSCĐ


không qua XDCB 3.887.284 5.211.172 5.611.738 5.003.230 4.855.251

Vốn đầu tư sửa chữa, nâng cấp


TSCĐ 2.867.912 3.913.274 4.356.666 5.169.922 5.862.661

Vốn đầu tư bổ sung vốn lưu động 1.070.433 404.401 466.418 481.450 522.167

Vốn đầu tư khác 288.966 299.624 337.885 293.018 315.138

Phân theo nguồn vốn

Vốn khu vực Nhà nước 5.628.953 6.905.031 6.398.014 6.742.501 7.569.754

Vốn khu vực ngoài Nhà nước 17.441.749 19.998.127 25.018.142 29.100.344 32.456.273

Vốn khu vực đầu tư trực tiếp


của nước ngoài 3.730.699 4.043.425 3.688.403 3.054.937 2.957.473

Phân theo ngành kinh tế

Nông, lâm nghiệp và thủy sản 1.557.476 1.806.590 1.888.620 2.132.697 2.139.879

Công nghiệp và xây dựng 7.195.071 7.963.737 9.340.825 8.489.473 9.210.441

Dịch vụ 18.048.854 21.176.256 23.875.114 28.275.612 31.633.180

241
Cơ cấu vốn đầu tư thực hiện theo giá hiện hành
52
Đơn vị tính: %

1997 1998 1999 2000 2001

TỔNG SỐ 100,00 100,00 100,00 100,00 100,00

Phân theo cấp quản lý

Trung ương 24,59 26,81 54,91 19,20 21,79

Địa phương 75,41 73,19 45,09 80,80 78,21

Phân theo khoản mục đầu tư

Vốn đầu tư XDCB 70,38 69,48 68,37 69,96 71,38

Vốn đầu tư mua sắm TSCĐ


không qua XDCB 6,65 7,18 6,65 5,10 6,65

Vốn đầu tư sửa chữa, nâng cấp TSCĐ 6,30 7,03 8,65 6,30 7,03

Vốn đầu tư bổ sung vốn lưu động 12,66 12,21 12,03 14,25 7,98

Vốn đầu tư khác 4,00 4,10 4,30 4,39 6,95

Phân theo nguồn vốn

Vốn khu vực Nhà nước 72,57 61,57 81,26 47,25 44,26

Vốn khu vực ngoài Nhà nước 27,43 38,43 18,74 52,72 55,36

Vốn khu vực đầu tư trực tiếp


của nước ngoài - - - 0,03 0,38

Phân theo ngành kinh tế

Nông, lâm nghiệp và thủy sản 27,47 23,05 20,23 12,50 16,72

Công nghiệp và xây dựng 28,75 27,71 24,24 25,41 30,26

Dịch vụ 43,78 49,24 55,53 62,10 53,02

242
(Tiếp theo) Cơ cấu vốn đầu tư thực hiện theo giá hiện hành
52
Đơn vị tính: %

2002 2003 2004 2005 2006

TỔNG SỐ 100,00 100,00 100,00 100,00 100,00

Phân theo cấp quản lý

Trung ương 18,54 14,24 14,53 12,54 20,23

Địa phương 81,46 85,76 85,47 87,46 79,77

Phân theo khoản mục đầu tư

Vốn đầu tư XDCB 68,84 70,05 69,01 69,55 69,38

Vốn đầu tư mua sắm TSCĐ


không qua XDCB 7,18 6,65 5,96 5,60 7,18

Vốn đầu tư sửa chữa, nâng cấp TSCĐ 9,21 6,30 7,03 7,37 6,30

Vốn đầu tư bổ sung vốn lưu động 6,89 12,00 13,00 13,60 13,10

Vốn đầu tư khác 7,88 5,00 5,00 3,87 4,04

Phân theo nguồn vốn

Vốn khu vực Nhà nước 44,58 30,73 31,06 41,32 42,85

Vốn khu vực ngoài Nhà nước 55,42 67,84 65,02 55,02 53,62

Vốn khu vực đầu tư trực tiếp


của nước ngoài - 1,42 3,91 3,66 3,53

Phân theo ngành kinh tế

Nông, lâm nghiệp và thủy sản 15,10 12,58 13,69 15,21 17,11

Công nghiệp và xây dựng 34,97 32,09 26,16 19,73 19,61

Dịch vụ 49,93 55,33 60,14 65,06 63,28

243
(Tiếp theo) Cơ cấu vốn đầu tư thực hiện theo giá hiện hành
52
Đơn vị tính: %

2007 2008 2009 2010 2011

TỔNG SỐ 100,00 100,00 100,00 100,00 100,00

Phân theo cấp quản lý

Trung ương 19,26 17,44 28,44 16,29 11,83

Địa phương 80,74 82,56 71,56 83,71 88,17

Phân theo khoản mục đầu tư

Vốn đầu tư XDCB 68,78 69,07 80,96 78,15 76,26

Vốn đầu tư mua sắm TSCĐ


không qua XDCB 4,96 4,90 2,86 3,82 6,65

Vốn đầu tư sửa chữa, nâng cấp TSCĐ 6,26 7,19 6,84 6,60 5,90

Vốn đầu tư bổ sung vốn lưu động 15,00 13,89 5,41 6,37 6,80

Vốn đầu tư khác 5,00 4,96 3,94 5,06 4,39

Phân theo nguồn vốn

Vốn khu vực Nhà nước 37,20 34,10 51,00 45,79 45,28

Vốn khu vực ngoài Nhà nước 60,09 63,45 47,15 52,29 52,66

Vốn khu vực đầu tư trực tiếp


của nước ngoài 2,70 2,44 1,85 1,92 2,06

Phân theo ngành kinh tế

Nông, lâm nghiệp và thủy sản 10,53 10,97 13,99 7,56 7,38

Công nghiệp và xây dựng 31,45 31,55 21,99 18,56 22,44

Dịch vụ 58,02 57,49 64,03 73,88 70,18

244
(Tiếp theo) Cơ cấu vốn đầu tư thực hiện theo giá hiện hành
52
Đơn vị tính: %

2012 2013 2014 2015 2016

TỔNG SỐ 100,00 100,00 100,00 100,00 100,00

Phân theo cấp quản lý

Trung ương 11,21 10,35 8,93 9,67 9,18

Địa phương 88,79 89,65 91,07 90,33 90,82

Phân theo khoản mục đầu tư

Vốn đầu tư XDCB 74,47 73,33 71,56 71,62 70,08

Vốn đầu tư mua sắm TSCĐ


không qua XDCB 7,18 7,48 13,02 12,79 15,05

Vốn đầu tư sửa chữa, nâng cấp TSCĐ 6,30 7,03 9,21 9,47 10,96

Vốn đầu tư bổ sung vốn lưu động 7,03 7,08 3,21 3,27 2,72

Vốn đầu tư khác 5,02 5,09 3,01 2,85 1,20

Phân theo nguồn vốn

Vốn khu vực Nhà nước 47,50 39,02 34,32 27,58 25,04

Vốn khu vực ngoài Nhà nước 50,43 55,86 58,07 63,34 61,31

Vốn khu vực đầu tư trực tiếp


của nước ngoài 2,08 5,13 7,60 9,07 13,65

Phân theo ngành kinh tế

Nông, lâm nghiệp và thủy sản 6,74 6,35 5,98 5,42 6,09

Công nghiệp và xây dựng 22,85 23,60 20,91 21,69 27,32

Dịch vụ 70,41 70,05 73,11 72,89 66,59

245
(Tiếp theo) Cơ cấu vốn đầu tư thực hiện theo giá hiện hành
52
Đơn vị tính: %

2017 2018 2019 2020 2021

TỔNG SỐ 100,00 100,00 100,00 100,00 100,00

Phân theo cấp quản lý

Trung ương 6,34 6,89 6,26 5,28 3,55

Địa phương 93,66 93,11 93,74 94,72 96,45

Phân theo khoản mục đầu tư

Vốn đầu tư XDCB 69,72 68,24 69,31 71,86 73,12

Vốn đầu tư mua sắm TSCĐ


không qua XDCB 14,50 16,84 15,99 12,86 11,30

Vốn đầu tư sửa chữa, nâng cấp TSCĐ 10,70 12,65 12,41 13,29 13,64

Vốn đầu tư bổ sung vốn lưu động 3,99 1,31 1,33 1,24 1,21

Vốn đầu tư khác 1,08 0,97 0,96 0,75 0,73

Phân theo nguồn vốn

Vốn khu vực Nhà nước 21,00 22,31 18,23 17,33 17,61

Vốn khu vực ngoài Nhà nước 65,08 64,62 71,27 74,81 75,51

Vốn khu vực đầu tư trực tiếp


của nước ngoài 13,92 13,07 10,51 7,85 6,88

Phân theo ngành kinh tế

Nông, lâm nghiệp và thủy sản 5,81 5,84 5,38 5,48 4,98

Công nghiệp và xây dựng 26,85 25,73 26,61 21,83 21,43

Dịch vụ 67,34 68,43 68,01 72,69 73,59

246
Đầu tư trực tiếp nước ngoài
53
Số dự án Tổng vốn đăng ký Tổng vốn thực hiện
(Dự án) (Triệu đô la Mỹ) (Triệu đô la Mỹ)

1997 2 6,62 2,98


1998 - - -
1999 - - -
2000 - - -
2001 - - -
2002 3 6,0 2,8
2003 2 54,1 52,35
2004 - - -
2005 1 4,0 3,5
2006 6 33,37 17,4
2007 7 48,6 17,09
2008 4 24,63 2,38
2009 - - -
2010 6 15,1 2,1
2011 5 13,3 2,4
2012 4 64,2 46,6
2013 3 12,6 6,6
2014 10 129,0 12,7
2015 15 122,5 68,5
2016 14 259,1 59,9
2017 17 2136,0 19,9
2018 15 137,5 41,7
2019 10 224,8 2,4
2020 16 41,0 3,0
2021 4 3,7 1,5

247
(Tiếp theo) Đầu tư trực tiếp nước ngoài
53
Số dự án Tổng vốn đăng ký Tổng vốn thực hiện

Chỉ số phát triển (Năm trước = 100) - %

2000 - - -
2001 - - -
2002 - - -
2003 66,7 906,5 1.869,6
2004 - - -
2005 - - -
2006 600,0 834,3 497,1
2007 116,7 145,6 98,2
2008 57,1 50,7 13,9
2009 - - -
2010 - - -
2011 83,3 88,2 115,0
2012 80,0 482,6 1.958,0
2013 75,0 19,7 14,1
2014 333,3 1.020,6 192,6
2015 150,0 94,9 540,6
2016 93,3 211,6 87,5
2017 121,4 824,3 33,3
2018 88,2 6,4 209,1
2019 66,7 163,5 5,7
2020 160,0 18,3 125,3
2021 25,0 8,9 50,5

248
Diện tích sàn xây dựng nhà ở hoàn thành trong năm
54
Chia ra
Tổng số
Nhà ở chung cư Nhà ở riêng lẻ

M2

2010 1.268.141 - 1.268.141


2011 1.287.746 - 1.287.746
2012 1.627.189 - 1.627.189
2013 1.408.566 - 1.408.566
2014 1.468.032 5.810 1.462.222
2015 1.696.479 - 1.696.479
2016 1.851.585 - 1.851.585
2017 1.915.224 35.884 1.879.340
2018 2.116.284 11.926 2.104.358
2019 2.683.541 13.220 2.670.321
2020 2.382.975 - 2.382.975
2021 2.135.260 - 2.135.260

Chỉ số phát triển (Năm trước = 100) - %

2011 101,5 - 101,5


2012 126,4 - 126,4
2013 86,6 - 86,6
2014 104,2 103,8
2015 115,6 - 116,0
2016 109,1 - 109,1
2017 103,4 - 101,5
2018 110,5 33,2 112,0
2019 126,8 110,9 126,9
2020 88,8 - 89,2
2021 89,6 - 89,6

249
Diện tích nhà ở bình quân đầu người
55 phân theo thành thị, nông thôn

Chia ra
Tổng số
Thành thị Nông thôn
2
M
2005 12,92 12,73 12,95
2006 13,56 13,08 13,64
2007 14,49 14,19 14,54
2008 15,41 15,3 15,43
2009 15,8 17,6 15,4
2010 17,39 19,76 16,86
2011 17,87 19,38 17,52
2012 18,34 18,99 18,18
2013 19,41 22,15 18,95
2014 20,50 25,3 19,72
2015 21,55 24,76 21,00
2016 22,59 24,22 22,27
2017 23,77 25,76 23,39
2018 24,21 26,24 23,82
2019 24,54 27,19 23,95
2020 25,88 28,34 25,26
2021 25,62 27,61 25,12
Chỉ số phát triển (Năm trước = 100) - %
2006 105,0 102,7 105,3
2007 106,9 108,5 106,6
2008 106,3 107,8 106,1
2009 102,5 115,0 99,8
2010 110,1 112,3 109,5
2011 102,8 98,1 103,9
2012 102,6 98,0 103,8
2013 105,8 116,6 104,2
2014 105,6 114,2 104,1
2015 105,1 97,9 106,5
2016 104,8 97,8 106,0
2017 105,2 106,4 105,0
2018 101,9 101,9 101,8
2019 101,4 103,6 100,5
2020 105,5 104,2 105,5
2021 99,0 97,4 99,4

250
THƯƠNG MẠI, VẬN TẢI VÀ GIÁ CẢ

251
Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ
56 theo giá hiện hành

1997 1998 1999 2000 2001

Tỷ đồng
TỔNG SỐ 1.834 2.320 2.386 2.485 2.638
Bán lẻ hàng hóa 1.614 2.090 2.160 2.266 2.448
Dịch vụ lưu trú, ăn uống 187 191 185 176 145
Du lịch lữ hành 1 1 2 2 2
Dịch vụ khác 32 38 39 41 43

Cơ cấu (%)
TỔNG SỐ 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0
Bán lẻ hàng hóa 88,0 90,1 90,5 91,2 92,8
Dịch vụ lưu trú, ăn uống 10,2 8,2 7,7 7,1 5,5
Du lịch lữ hành 0,1 0,0 0,1 0,1 0,1
Dịch vụ khác 1,7 1,6 1,6 1,7 1,6

(Tiếp theo) Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ
56 theo giá hiện hành

2002 2003 2004 2005 2006

Tỷ đồng
TỔNG SỐ 2.785 3.045 3.578 4.204 5.051
Bán lẻ hàng hóa 2.521 2.739 3.208 3.762 4.537
Dịch vụ lưu trú, ăn uống 214 241 289 342 395
Du lịch lữ hành 2 2 2 2 2
Dịch vụ khác 48 63 79 98 117

Cơ cấu (%)
TỔNG SỐ 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0
Bán lẻ hàng hóa 90,5 90,0 89,7 89,5 89,8
Dịch vụ lưu trú, ăn uống 7,7 7,9 8,1 8,1 7,8
Du lịch lữ hành 0,1 0,1 0,1 0,0 0,0
Dịch vụ khác 1,7 2,1 2,2 2,3 2,3

253
(Tiếp theo) Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ
56 theo giá hiện hành

2007 2008 2009 2010 2011

Tỷ đồng
TỔNG SỐ 6.103 7.906 9.424 12.349 15.912
Bán lẻ hàng hóa 5.428 7.017 8.266 10.708 13.939
Dịch vụ lưu trú, ăn uống 527 659 856 1.152 1.311
Du lịch lữ hành 2 4 5 9 11
Dịch vụ khác 146 226 297 479 651

Cơ cấu (%)
TỔNG SỐ 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0
Bán lẻ hàng hóa 88,9 88,8 87,7 86,7 87,6
Dịch vụ lưu trú, ăn uống 8,6 8,3 9,1 9,3 8,2
Du lịch lữ hành 0,0 0,1 0,1 0,1 0,1
Dịch vụ khác 2,4 2,9 3,2 3,9 4,1

(Tiếp theo) Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ
56 theo giá hiện hành

2012 2013 2014 2015 2016

Tỷ đồng
TỔNG SỐ 18.621 21.857 25.747 28.631 32.213
Bán lẻ hàng hóa 16.165 18.845 22.359 24.895 28.337
Dịch vụ lưu trú, ăn uống 1.595 1.938 2.145 2.410 2.486
Du lịch lữ hành 13 14 14 14 14
Dịch vụ khác 848 1.060 1.229 1.312 1.376

Cơ cấu (%)
TỔNG SỐ 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0
Bán lẻ hàng hóa 86,8 86,2 86,8 87,0 88,0
Dịch vụ lưu trú, ăn uống 8,6 8,9 8,3 8,4 7,7
Du lịch lữ hành 0,1 0,1 0,1 0,0 0,0
Dịch vụ khác 4,6 4,8 4,8 4,6 4,3

254
(Tiếp theo) Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ
56 theo giá hiện hành

2017 2018 2019 2020 2021

Tỷ đồng

TỔNG SỐ 36.088 39.999 44.734 47.088 52.710

Bán lẻ hàng hóa 31.726 34.806 39.101 41.615 47.087

Dịch vụ lưu trú, ăn uống 2.619 2.806 2.995 2.836 2.787

Du lịch lữ hành 15 16 19 11 7

Dịch vụ khác 1.728 2.371 2.619 2.626 2.829

Cơ cấu (%)

TỔNG SỐ 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0

Bán lẻ hàng hóa 87,9 87,0 87,4 88,4 89,3

Dịch vụ lưu trú, ăn uống 7,3 7,0 6,7 6,0 5,3

Du lịch lữ hành 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0

Dịch vụ khác 4,8 5,9 5,9 5,6 5,4

255
Trị giá xuất khẩu hàng hóa
57
Chia ra
Tổng số Khu vực kinh tế Khu vực
trong nước có vốn ĐTNN

Triệu đô la Mỹ

1997 26,5 26,5 -


1998 32,1 32,1 -
1999 37,6 37,6 -
2000 62,8 62,8 -
2001 62,9 62,9 -
2002 65,8 65,8 0,0
2003 79,3 79,3 0,0
2004 106,3 106,3 0,0
2005 129,3 107,5 21,8
2006 164,3 132,1 32,2
2007 192,3 138,8 53,5
2008 222,5 153,2 69,3
2009 222,6 152,5 70,1
2010 255,1 170,5 84,6
2011 325,4 204,8 120,6
2012 382,7 249,9 132,8
2013 514,8 273,9 240,9
2014 757,0 373,9 383,1
2015 981,3 481,0 500,3
2016 1.100,1 520,0 580,1
2017 1.375,9 628,4 747,5
2018 1.610,7 722,1 888,6
2019 1.964,0 757,4 1.206,6
2020 2.093,0 785,0 1.308,0
2021 2.665,8 719,2 1.946,6

256
(Tiếp theo) Trị giá xuất khẩu hàng hóa
57
Chia ra
Tổng số Khu vực kinh tế Khu vực
trong nước có vốn ĐTNN

Chỉ số phát triển (Năm trước = 100) - %

1998 121,2 121,2 -


1999 117,0 117,0 -
2000 167,2 167,2 -
2001 100,1 100,1 -
2002 104,5 104,5 -
2003 120,6 120,6 640,0
2004 134,0 134,0 12,5
2005 121,7 101,2 545.000,0
2006 127,1 122,9 147,7
2007 117,0 105,1 166,1
2008 115,7 110,4 129,5
2009 100,0 99,5 101,2
2010 114,6 111,8 120,7
2011 127,6 120,1 142,6
2012 117,6 122,0 110,1
2013 134,5 109,6 181,4
2014 147,0 136,5 159,0
2015 129,6 128,6 130,6
2016 112,1 108,1 116,0
2017 125,1 120,8 128,9
2018 117,1 114,9 118,9
2019 121,9 104,9 135,8
2020 106,6 103,6 108,4
2021 127,4 91,6 148,8

257
Trị giá nhập khẩu hàng hóa
58
Chia ra
Tổng số Khu vực kinh tế Khu vực
trong nước có vốn ĐTNN

Triệu đô la Mỹ

1997 8,1 8,1 -


1998 11,6 11,6 -
1999 16,7 16,7 -
2000 45,5 45,5 -
2001 38,6 38,6 -
2002 43,1 43,1 -
2003 40,3 40,3 -
2004 62,2 62,2 -
2005 90,6 90,6 -
2006 114,2 114,2 -
2007 172,2 172,2 -
2008 191,7 191,7 -
2009 186,5 186,5 -
2010 216,6 132,8 83,8
2011 263,5 152,1 111,4
2012 300,2 188,6 111,6
2013 372,5 188,6 183,9
2014 613,3 312,2 301,1
2015 653,3 324,8 328,5
2016 746,6 351,3 395,3
2017 895,0 411,6 483,4
2018 1.080,8 495,6 585,2
2019 1.081,7 394,7 687,0
2020 1.184,3 462,2 722,1
2021 1.477,1 427,5 1.049,6

258
(Tiếp theo) Trị giá nhập khẩu hàng hóa
58
Chia ra
Tổng số Khu vực kinh tế Khu vực
trong nước có vốn ĐTNN

Chỉ số phát triển (Năm trước = 100) - %

1998 143,7 143,7 -


1999 143,9 143,9 -
2000 272,5 272,5 -
2001 84,9 84,9 -
2002 111,5 111,5 -
2003 93,5 93,5 -
2004 154,4 154,4 -
2005 145,7 145,7 -
2006 126,0 126,0 -
2007 150,8 150,8 -
2008 111,3 111,3 -
2009 97,3 97,3 -
2010 116,1 71,2 -
2011 121,7 114,5 132,9
2012 113,9 124,0 100,2
2013 124,1 100,0 164,8
2014 164,6 165,5 163,7
2015 106,5 104,0 109,1
2016 114,3 108,2 120,3
2017 119,9 117,2 122,3
2018 120,8 120,4 121,1
2019 100,1 79,6 117,4
2020 109,5 117,1 105,1
2021 124,7 92,5 145,3

259
Khối lượng hành khách vận chuyển
59
1997 1998 1999 2000 2001

Nghìn người
TỔNG SỐ 3.404 4.197 4.405 4.723 4.980
Phân theo loại hình kinh tế
Nhà nước 1094 1207 1290 - -
Ngoài nhà nước 2.310 2.990 3.115 4.723 4.980
Khu vực có vốn ĐTNN - - - - -
Phân theo ngành vận tải
Đường bộ 3.404 4.197 4.405 4.723 4.980
Đường sông - - - - -
Đường biển - - - - -

Chỉ số phát triển (Năm trước = 100) - %


TỔNG SỐ - 123,3 104,9 107,2 105,4
Phân theo loại hình kinh tế
Nhà nước - 110,3 106,9 - -
Ngoài nhà nước - 129,4 104,2 151,6 105,4
Khu vực có vốn ĐTNN - - - - -
Phân theo ngành vận tải
Đường bộ - 123,3 104,9 107,2 105,4
Đường sông - - - - -
Đường biển - - - - -

Cơ cấu (%)
TỔNG SỐ 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0
Phân theo loại hình kinh tế
Nhà nước 32,1 28,8 29,3 - -
Ngoài nhà nước 67,9 71,2 70,7 100,0 100,0
Khu vực có vốn ĐTNN - - - - -
Phân theo ngành vận tải
Đường bộ 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0
Đường sông - - - - -
Đường biển - - - - -

260
(Tiếp theo) Khối lượng hành khách vận chuyển
59
2002 2003 2004 2005 2006

Nghìn người
TỔNG SỐ 5.317 5.769 6.043 6.225 6.248
Phân theo loại hình kinh tế
Nhà nước - - - - -
Ngoài nhà nước 5.317 5.769 6.043 6.225 6.248
Khu vực có vốn ĐTNN - - - - -
Phân theo ngành vận tải
Đường bộ 5.317 5.769 6.043 6.225 6.248
Đường sông - - - - -
Đường biển - - - - -

Chỉ số phát triển (Năm trước = 100) - %


TỔNG SỐ 106,8 108,5 104,7 103,0 100,4
Phân theo loại hình kinh tế
Nhà nước - - - - -
Ngoài nhà nước 106,8 108,5 104,7 103,0 100,4
Khu vực có vốn ĐTNN - - - - -
Phân theo ngành vận tải
Đường bộ 106,8 108,5 104,7 103,0 100,4
Đường sông - - - - -
Đường biển - - - - -

Cơ cấu (%)
TỔNG SỐ 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0
Phân theo loại hình kinh tế
Nhà nước - - - - -
Ngoài nhà nước 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0
Khu vực có vốn ĐTNN - - - - -
Phân theo ngành vận tải
Đường bộ 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0
Đường sông - - - - -
Đường biển - - - - -

261
(Tiếp theo) Khối lượng hành khách vận chuyển
59
2007 2008 2009 2010 2011

Nghìn người
TỔNG SỐ 6.661 7.087 7.966 9.067 10.027
Phân theo loại hình kinh tế
Nhà nước - - - - -
Ngoài nhà nước 6.661 7.087 7.966 9.067 10.027
Khu vực có vốn ĐTNN - - - - -
Phân theo ngành vận tải
Đường bộ 6.661 7.087 7.966 9.067 10.027
Đường sông - - - - -
Đường biển - - - - -

Chỉ số phát triển (Năm trước = 100) - %


TỔNG SỐ 106,6 106,4 112,4 113,8 110,6
Phân theo loại hình kinh tế
Nhà nước - - - - -
Ngoài nhà nước 106,6 106,4 112,4 113,8 110,6
Khu vực có vốn ĐTNN - - - - -
Phân theo ngành vận tải
Đường bộ 106,6 106,4 112,4 113,8 110,6
Đường sông - - - - -
Đường biển - - - - -

Cơ cấu (%)
TỔNG SỐ 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0
Phân theo loại hình kinh tế
Nhà nước - - - - -
Ngoài nhà nước 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0
Khu vực có vốn ĐTNN - - - - -
Phân theo ngành vận tải
Đường bộ 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0
Đường sông - - - - -
Đường biển - - - - -

262
(Tiếp theo) Khối lượng hành khách vận chuyển
59
2012 2013 2014 2015 2016

Nghìn người
TỔNG SỐ 11.137 11.290 11.563 11.431 12.330
Phân theo loại hình kinh tế
Nhà nước 63 65 11 16 25
Ngoài nhà nước 11.074 11.225 11.552 11.415 12.305
Khu vực có vốn ĐTNN - - - - -
Phân theo ngành vận tải
Đường bộ 11.137 11.290 11.563 11.431 12.330
Đường sông - - - - -
Đường biển - - - - -

Chỉ số phát triển (Năm trước = 100) - %


TỔNG SỐ 111,1 101,4 102,4 98,9 107,9
Phân theo loại hình kinh tế
Nhà nước - 103,2 16,9 145,5 156,3
Ngoài nhà nước 110,4 101,4 102,9 98,8 107,8
Khu vực có vốn ĐTNN - - - - -
Phân theo ngành vận tải
Đường bộ 111,1 101,4 102,4 98,9 107,9
Đường sông - - - - -
Đường biển - - - - -

Cơ cấu (%)
TỔNG SỐ 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0
Phân theo loại hình kinh tế
Nhà nước 0,6 0,6 0,1 0,1 0,2
Ngoài nhà nước 99,4 99,4 99,9 99,9 99,8
Khu vực có vốn ĐTNN - - - - -
Phân theo ngành vận tải
Đường bộ 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0
Đường sông - - - - -
Đường biển - - - - -

263
(Tiếp theo) Khối lượng hành khách vận chuyển
59
2017 2018 2019 2020 2021

Nghìn người
TỔNG SỐ 14.389 19.416 21.642 20.753 18.742
Phân theo loại hình kinh tế
Nhà nước - - - - -
Ngoài nhà nước 14.389 19.416 21.642 20.753 18.742
Khu vực có vốn ĐTNN - - - - -
Phân theo ngành vận tải
Đường bộ 14.389 15.580 17.200 16.103 14.133
Đường sông - 3.836 4.442 4.650 4.609
Đường biển - - - - -

Chỉ số phát triển (Năm trước = 100) - %


TỔNG SỐ 116,7 134,9 111,5 95,9 90,3
Phân theo loại hình kinh tế
Nhà nước - - - - -
Ngoài nhà nước 116,9 134,9 111,5 95,9 90,3
Khu vực có vốn ĐTNN - - - - -
Phân theo ngành vận tải
Đường bộ 116,7 108,3 110,4 93,6 87,8
Đường sông - - 115,8 104,7 99,1
Đường biển - - - - -

Cơ cấu (%)
TỔNG SỐ 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0
Phân theo loại hình kinh tế
Nhà nước - - - - -
Ngoài nhà nước 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0
Khu vực có vốn ĐTNN - - - - -
Phân theo ngành vận tải
Đường bộ 100,0 80,2 79,5 77,6 75,4
Đường sông - 19,8 20,5 22,4 24,6
Đường biển - - - - -

264
Khối lượng hành khách luân chuyển
60
1997 1998 1999 2000 2001

Nghìn người.km
TỔNG SỐ 144.410 573.086 432.820 474.272 495.129
Phân theo loại hình kinh tế
Nhà nước 144.410 158.625 163.599 - -
Ngoài nhà nước - 414.461 269.221 474.272 495.129
Khu vực có vốn ĐTNN - - - - -
Phân theo ngành vận tải
Đường bộ 144.410 573.086 432.820 474.272 495.129
Đường sông - - - - -
Đường biển - - - - -

Chỉ số phát triển (Năm trước = 100) - %


TỔNG SỐ - 396,8 75,5 109,6 104,4
Phân theo loại hình kinh tế
Nhà nước - 109,8 103,1 - -
Ngoài nhà nước - - 65,0 176,2 104,4
Khu vực có vốn ĐTNN - - - - -
Phân theo ngành vận tải
Đường bộ - 396,8 75,5 109,6 104,4
Đường sông - - - - -
Đường biển - - - - -

Cơ cấu (%)
TỔNG SỐ 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0
Phân theo loại hình kinh tế
Nhà nước 100,0 27,7 37,8 - -
Ngoài nhà nước - 72,3 62,2 100,0 100,0
Khu vực có vốn ĐTNN - - - - -
Phân theo ngành vận tải
Đường bộ 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0
Đường sông - - - - -
Đường biển - - - - -

265
(Tiếp theo) Khối lượng hành khách luân chuyển
60
2002 2003 2004 2005 2006

Nghìn người.km
TỔNG SỐ 532.770 575.596 614.613 641.273 692.791
Phân theo loại hình kinh tế
Nhà nước - - - - -
Ngoài nhà nước 532.770 575.596 614.613 641.273 692.791
Khu vực có vốn ĐTNN - - - - -
Phân theo ngành vận tải
Đường bộ 532.770 575.596 614.613 641.273 692.791
Đường sông - - - - -
Đường biển - - - - -

Chỉ số phát triển (Năm trước = 100) - %


TỔNG SỐ 107,6 108,0 106,8 104,3 108,0
Phân theo loại hình kinh tế
Nhà nước - - - - -
Ngoài nhà nước 107,6 108,0 106,8 104,3 108,0
Khu vực có vốn ĐTNN - - - - -
Phân theo ngành vận tải
Đường bộ 107,6 108,0 106,8 104,3 108,0
Đường sông - - - - -
Đường biển - - - - -

Cơ cấu (%)
TỔNG SỐ 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0
Phân theo loại hình kinh tế
Nhà nước - - - - -
Ngoài nhà nước 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0
Khu vực có vốn ĐTNN - - - - -
Phân theo ngành vận tải
Đường bộ 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0
Đường sông - - - - -
Đường biển - - - - -

266
(Tiếp theo) Khối lượng hành khách luân chuyển
60
2007 2008 2009 2010 2011

Nghìn người.km
TỔNG SỐ 742.915 746.932 854.751 1.006.836 1.151.391
Phân theo loại hình kinh tế
Nhà nước - - - - -
Ngoài nhà nước 742.915 746.932 854.751 1.006.836 1.151.391
Khu vực có vốn ĐTNN - - - - -
Phân theo ngành vận tải
Đường bộ 742.915 746.932 854.751 1.006.836 1.151.391
Đường sông - - - - -
Đường biển - - - - -

Chỉ số phát triển (Năm trước = 100) - %


TỔNG SỐ 107,2 100,5 114,4 117,8 114,4
Phân theo loại hình kinh tế
Nhà nước - - - - -
Ngoài nhà nước 107,2 100,5 114,4 117,8 114,4
Khu vực có vốn ĐTNN - - - - -
Phân theo ngành vận tải
Đường bộ 107,2 100,5 114,4 117,8 114,4
Đường sông - - - - -
Đường biển - - - - -

Cơ cấu (%)
TỔNG SỐ 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0
Phân theo loại hình kinh tế
Nhà nước - - - - -
Ngoài nhà nước 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0
Khu vực có vốn ĐTNN - - - - -
Phân theo ngành vận tải
Đường bộ 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0
Đường sông - - - - -
Đường biển - - - - -

267
(Tiếp theo) Khối lượng hành khách luân chuyển
60
2012 2013 2014 2015 2016

Nghìn người.km
TỔNG SỐ 1.293.498 1.323.052 1.393.308 1.412.113 1.520.890
Phân theo loại hình kinh tế
Nhà nước 8.400 14.453 963 1.550 3.180
Ngoài nhà nước 1.285.098 1.308.599 1.392.345 1.410.563 1.517.710
Khu vực có vốn ĐTNN - - - - -
Phân theo ngành vận tải
Đường bộ 1.293.498 1.323.052 1.393.308 1.412.113 1.520.890
Đường sông - - - - -
Đường biển - - - - -

Chỉ số phát triển (Năm trước = 100) - %


TỔNG SỐ 112,3 102,3 105,3 101,3 107,7
Phân theo loại hình kinh tế
Nhà nước - 172,1 6,7 161,0 205,2
Ngoài nhà nước 111,6 101,8 106,4 101,3 107,6
Khu vực có vốn ĐTNN - - - - -
Phân theo ngành vận tải
Đường bộ 112,3 102,3 105,3 101,3 107,7
Đường sông - - - - -
Đường biển - - - - -

Cơ cấu (%)
TỔNG SỐ 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0
Phân theo loại hình kinh tế
Nhà nước 0,6 1,1 0,1 0,1 0,2
Ngoài nhà nước 99,4 98,9 99,9 99,9 99,8
Khu vực có vốn ĐTNN - - - - -
Phân theo ngành vận tải
Đường bộ 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0
Đường sông - - - - -
Đường biển - - - - -

268
(Tiếp theo) Khối lượng hành khách luân chuyển
60
2017 2018 2019 2020 2021

Nghìn người.km
TỔNG SỐ 1.784.106 1.921.254 2.118.957 1.990.045 1.612.697
Phân theo loại hình kinh tế
Nhà nước - - - - -
Ngoài nhà nước 1.784.106 1.921.254 2.118.957 1.990.045 1.612.697
Khu vực có vốn ĐTNN - - - - -
Phân theo ngành vận tải
Đường bộ 1.784.106 1.919.275 2.116.666 1.987.612 1.610.268
Đường sông - 1979 2291 2.433 2.429
Đường biển - - - - -

Chỉ số phát triển (Năm trước = 100) - %


TỔNG SỐ 117,3 107,7 110,3 93,9 81,0
Phân theo loại hình kinh tế
Nhà nước - - - - -
Ngoài nhà nước 117,6 107,7 110,3 93,9 81,0
Khu vực có vốn ĐTNN - - - - -
Phân theo ngành vận tải
Đường bộ 117,3 107,6 110,3 93,9 81,0
Đường sông - - - - -
Đường biển - - - - -

Cơ cấu (%)
TỔNG SỐ 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0
Phân theo loại hình kinh tế
Nhà nước - - - - -
Ngoài nhà nước 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0
Khu vực có vốn ĐTNN - - - - -
Phân theo ngành vận tải
Đường bộ 100,0 99,9 99,9 99,9 99,8
Đường sông - 0,1 0,1 0,1 0,2
Đường biển - - - - -

269
Khối lượng hàng hóa vận chuyển
61
1997 1998 1999 2000 2001

Nghìn tấn
TỔNG SỐ 3.177 4.010 4.269 4.656 5.013
Phân theo loại hình kinh tế
Nhà nước 124 89 91 96 103
Ngoài nhà nước 3.053 3.921 4.178 4.560 4.910
Khu vực có vốn ĐTNN - - - - -
Phân theo ngành vận tải
Đường bộ 1.291 1.730 1.964 2.043 2.155
Đường sông 1.763 2.150 2.167 2.462 2.697
Đường biển 123 130 138 151 161

Chỉ số phát triển (Năm trước = 100) - %


TỔNG SỐ 126,2 106,5 109,1 107,7
Phân theo loại hình kinh tế
Nhà nước - 71,8 102,2 105,5 107,3
Ngoài nhà nước - 128,4 106,6 109,1 107,7
Khu vực có vốn ĐTNN - - - - -
Phân theo ngành vận tải
Đường bộ - 134,0 113,5 104,0 105,5
Đường sông - 122,0 100,8 113,6 109,5
Đường biển - 105,7 106,2 109,4 106,6

Cơ cấu (%)
TỔNG SỐ 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0
Phân theo loại hình kinh tế
Nhà nước 3,9 2,2 2,1 2,1 2,1
Ngoài nhà nước 96,1 97,8 97,9 97,9 97,9
Khu vực có vốn ĐTNN - - - - -
Phân theo ngành vận tải
Đường bộ 40,6 43,1 46,0 43,9 43,0
Đường sông 55,5 53,6 50,8 52,9 53,8
Đường biển 3,9 3,2 3,2 3,2 3,2

270
(Tiếp theo) Khối lượng hàng hóa vận chuyển
61
2002 2003 2004 2005 2006

Nghìn tấn
TỔNG SỐ 5.865 6.695 7.326 7.988 8.609
Phân theo loại hình kinh tế
Nhà nước 107 110 157 217 -
Ngoài nhà nước 5.758 6.585 7.169 7.771 8.609
Khu vực có vốn ĐTNN - - - - -
Phân theo ngành vận tải
Đường bộ 2.414 2.722 2.958 3.136 3.346
Đường sông 3.258 3.769 4.120 4.532 4.761
Đường biển 193 204 248 320 502

Chỉ số phát triển (Năm trước = 100) - %


TỔNG SỐ 117,0 114,2 109,4 109,0 107,8
Phân theo loại hình kinh tế
Nhà nước 103,9 102,8 142,7 138,2 -
Ngoài nhà nước 117,3 114,4 108,9 108,4 110,8
Khu vực có vốn ĐTNN - - - - -
Phân theo ngành vận tải
Đường bộ 112,0 112,8 108,7 106,0 106,7
Đường sông 120,8 115,7 109,3 110,0 105,1
Đường biển 119,9 105,7 121,6 129,0 156,9

Cơ cấu (%)
TỔNG SỐ 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0
Phân theo loại hình kinh tế
Nhà nước 1,8 1,6 2,1 2,7 -
Ngoài nhà nước 98,2 98,4 97,9 97,3 100,0
Khu vực có vốn ĐTNN - - - - -
Phân theo ngành vận tải
Đường bộ 41,2 40,7 40,4 39,3 38,9
Đường sông 55,5 56,3 56,2 56,7 55,3
Đường biển 3,3 3,0 3,4 4,0 5,8

271
(Tiếp theo) Khối lượng hàng hóa vận chuyển
61
2007 2008 2009 2010 2011

Nghìn tấn
TỔNG SỐ 9.481 10.660 13.497 17.105 16.643
Phân theo loại hình kinh tế
Nhà nước - - - - -
Ngoài nhà nước 9.481 10.660 13.497 17.105 16.643
Khu vực có vốn ĐTNN - - - - -
Phân theo ngành vận tải
Đường bộ 3.677 4.024 4.782 5.365 5.654
Đường sông 5.192 5.871 8.031 10.883 10.006
Đường biển 612 765 684 857 983

Chỉ số phát triển (Năm trước = 100) - %


TỔNG SỐ 110,1 112,4 126,6 126,7 97,3
Phân theo loại hình kinh tế
Nhà nước - - - - -
Ngoài nhà nước 110,1 112,4 126,6 126,7 97,3
Khu vực có vốn ĐTNN - - - - -
Phân theo ngành vận tải
Đường bộ 109,9 109,4 118,8 112,2 105,4
Đường sông 109,1 113,1 136,8 135,5 91,9
Đường biển 121,9 125,0 89,4 125,3 114,7

Cơ cấu (%)
TỔNG SỐ 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0
Phân theo loại hình kinh tế
Nhà nước - - - - -
Ngoài nhà nước 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0
Khu vực có vốn ĐTNN - - - - -
Phân theo ngành vận tải
Đường bộ 38,8 37,7 35,4 31,4 34,0
Đường sông 54,8 55,1 59,5 63,6 60,1
Đường biển 6,5 7,2 5,1 5,0 5,9

272
(Tiếp theo) Khối lượng hàng hóa vận chuyển
61
2012 2013 2014 2015 2016

Nghìn tấn
TỔNG SỐ 19.511 21.617 22.759 24.737 27.499
Phân theo loại hình kinh tế
Nhà nước 21 - 96 204 179
Ngoài nhà nước 19.490 21.617 22.663 24.533 27.320
Khu vực có vốn ĐTNN - - - - -
Phân theo ngành vận tải
Đường bộ 6.644 7.239 7.564 9.703 10.976
Đường sông 11.680 13.027 13.451 11.572 12.606
Đường biển 1.187 1.351 1.744 3.462 3.917

Chỉ số phát triển (Năm trước = 100) - %


TỔNG SỐ 117,2 110,8 105,3 108,7 111,2
Phân theo loại hình kinh tế
Nhà nước - - - 212,5 87,7
Ngoài nhà nước 117,1 110,9 104,8 108,3 111,4
Khu vực có vốn ĐTNN - - - - -
Phân theo ngành vận tải
Đường bộ 117,5 109,0 104,5 128,3 113,1
Đường sông 116,7 111,5 103,3 86,0 108,9
Đường biển 120,8 113,8 129,1 198,5 113,1

Cơ cấu (%)
TỔNG SỐ 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0
Phân theo loại hình kinh tế
Nhà nước 0,1 - 0,4 0,8 0,7
Ngoài nhà nước 99,9 100,0 99,6 99,2 99,3
Khu vực có vốn ĐTNN - - - - -
Phân theo ngành vận tải
Đường bộ 34,1 33,5 33,2 39,2 39,9
Đường sông 59,9 60,3 59,1 46,8 45,8
Đường biển 6,1 6,2 7,7 14,0 14,2

273
(Tiếp theo) Khối lượng hàng hóa vận chuyển
61
2017 2018 2019 2020 2021

Nghìn tấn
TỔNG SỐ 30.080 32.515 36.229 35.446 40.255
Phân theo loại hình kinh tế
Nhà nước 187 197 208 161 141
Ngoài nhà nước 29.893 32.318 36.021 35.285 40.114
Khu vực có vốn ĐTNN - - - - -
Phân theo ngành vận tải
Đường bộ 11.842 13.268 15.245 13.960 15.790
Đường sông 14.177 15.159 16.512 15.607 17.826
Đường biển 4.061 4.088 4.472 5.879 6.639

Chỉ số phát triển (Năm trước = 100) - %


TỔNG SỐ 109,4 108,1 111,4 97,8 113,6
Phân theo loại hình kinh tế
Nhà nước 104,5 105,3 105,6 77,4 87,6
Ngoài nhà nước 109,4 108,1 111,5 98,0 113,7
Khu vực có vốn ĐTNN - - - - -
Phân theo ngành vận tải
Đường bộ 107,9 112,0 114,9 91,6 113,1
Đường sông 112,5 106,9 108,9 94,5 114,2
Đường biển 103,7 100,7 109,4 131,5 112,9

Cơ cấu (%)
TỔNG SỐ 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0
Phân theo loại hình kinh tế
Nhà nước 0,6 0,6 0,6 0,5 0,4
Ngoài nhà nước 99,4 99,4 99,4 99,5 99,6
Khu vực có vốn ĐTNN - - - - -
Phân theo ngành vận tải
Đường bộ 39,4 40,8 42,1 39,4 39,2
Đường sông 47,1 46,6 45,6 44,0 44,3
Đường biển 13,5 12,6 12,3 16,6 16,5

274
Khối lượng hàng hóa luân chuyển
62
1997 1998 1999 2000 2001

Nghìn tấn.km
TỔNG SỐ 364.257 470.367 494.724 539.887 580.499
Phân theo loại hình kinh tế
Nhà nước 29.619 39.272 27.589 28.983 28.721
Ngoài nhà nước 334.638 431.096 467.135 510.904 551.778
Khu vực có vốn ĐTNN - - - - -
Phân theo ngành vận tải
Đường bộ 30.730 63.868 75.227 80.506 85.338
Đường sông 285.348 355.311 367.772 407.020 439.251
Đường biển 48.179 51.188 51.726 52.361 55.910

Chỉ số phát triển (Năm trước = 100) - %


TỔNG SỐ - 129,1 105,2 109,1 107,5
Phân theo loại hình kinh tế
Nhà nước - 132,6 70,3 105,1 99,1
Ngoài nhà nước - 128,8 108,4 109,4 108,0
Khu vực có vốn ĐTNN - - - - -
Phân theo ngành vận tải
Đường bộ - 207,8 117,8 107,0 106,0
Đường sông - 124,5 103,5 110,7 107,9
Đường biển - 106,2 101,1 101,2 106,8

Cơ cấu (%)
TỔNG SỐ 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0
Phân theo loại hình kinh tế
Nhà nước 8,1 8,3 5,6 5,4 4,9
Ngoài nhà nước 91,9 91,7 94,4 94,6 95,1
Khu vực có vốn ĐTNN - - - - -
Phân theo ngành vận tải
Đường bộ 8,4 13,6 15,2 14,9 14,7
Đường sông 78,3 75,5 74,3 75,4 75,7
Đường biển 13,2 10,9 10,5 9,7 9,6

275
(Tiếp theo) Khối lượng hàng hóa luân chuyển
62
2002 2003 2004 2005 2006

Nghìn tấn.km
TỔNG SỐ 746.524 855.537 1.030.117 1.150.286 1.326.857
Phân theo loại hình kinh tế
Nhà nước 23.865 24.462 36.389 52.758 -
Ngoài nhà nước 722.659 831.075 993.728 1.097.528 1.326.857
Khu vực có vốn ĐTNN - - - - -
Phân theo ngành vận tải
Đường bộ 97.507 110.994 117.407 128.736 151.962
Đường sông 575.678 665.105 788.547 867.630 914.196
Đường biển 73.339 79.438 124.163 153.920 260.699

Chỉ số phát triển (Năm trước = 100) - %


TỔNG SỐ 128,6 114,6 120,4 111,7 115,4
Phân theo loại hình kinh tế
Nhà nước 83,1 102,5 148,8 145,0 -
Ngoài nhà nước 131,0 115,0 119,6 110,4 120,9
Khu vực có vốn ĐTNN - - - - -
Phân theo ngành vận tải
Đường bộ 114,3 113,8 105,8 109,6 118,0
Đường sông 131,1 115,5 118,6 110,0 105,4
Đường biển 131,2 108,3 156,3 124,0 169,4

Cơ cấu (%)
TỔNG SỐ 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0
Phân theo loại hình kinh tế
Nhà nước 3,2 2,9 3,5 4,6 -
Ngoài nhà nước 96,8 97,1 96,5 95,4 100,0
Khu vực có vốn ĐTNN - - - - -
Phân theo ngành vận tải
Đường bộ 13,1 13,0 11,4 11,2 11,5
Đường sông 77,1 77,7 76,5 75,4 68,9
Đường biển 9,8 9,3 12,1 13,4 19,6

276
(Tiếp theo) Khối lượng hàng hóa luân chuyển
62
2007 2008 2009 2010 2011

Nghìn tấn.km
TỔNG SỐ 1.465.120 1.926.704 2.357.349 3.397.128 3.504.353
Phân theo loại hình kinh tế
Nhà nước - - - - -
Ngoài nhà nước 1.465.120 1.926.704 2.357.349 3.397.128 3.504.353
Khu vực có vốn ĐTNN - - - - -
Phân theo ngành vận tải
Đường bộ 162.942 180.544 232.267 329.475 341.269
Đường sông 994.434 1.393.036 1.716.230 2.113.884 2.182.219
Đường biển 307.744 353.124 408.852 953.769 980.865

Chỉ số phát triển (Năm trước = 100) - %


TỔNG SỐ 110,4 131,5 122,4 144,1 103,2
Phân theo loại hình kinh tế
Nhà nước - - - - -
Ngoài nhà nước 110,4 131,5 122,4 144,1 103,2
Khu vực có vốn ĐTNN - - - - -
Phân theo ngành vận tải
Đường bộ 107,2 110,8 128,6 141,9 103,6
Đường sông 108,8 140,1 123,2 123,2 103,2
Đường biển 118,0 114,7 115,8 233,3 102,8

Cơ cấu (%)
TỔNG SỐ 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0
Phân theo loại hình kinh tế
Nhà nước - - - - -
Ngoài nhà nước 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0
Khu vực có vốn ĐTNN - - - - -
Phân theo ngành vận tải
Đường bộ 11,1 9,4 9,9 9,7 9,7
Đường sông 67,9 72,3 72,8 62,2 62,3
Đường biển 21,0 18,3 17,3 28,1 28,0

277
(Tiếp theo) Khối lượng hàng hóa luân chuyển
62
2012 2013 2014 2015 2016

Nghìn tấn.km
TỔNG SỐ 3.576.150 4.259.105 4.715.243 5.841.575 6.130.296
Phân theo loại hình kinh tế
Nhà nước 3.572 6.069 8.792 11.765 6.292
Ngoài nhà nước 3.572.578 4.253.036 4.706.451 5.829.810 6.124.004
Khu vực có vốn ĐTNN - - - - -
Phân theo ngành vận tải
Đường bộ 349.379 390.373 434.199 544.732 598.380
Đường sông 2.224.480 2.748.630 3.019.918 3.023.301 2.851.701
Đường biển 1.002.291 1.120.102 1.261.126 2.273.542 2.680.215

Chỉ số phát triển (Năm trước = 100) - %


TỔNG SỐ 102,0 119,1 110,7 123,9 104,9
Phân theo loại hình kinh tế
Nhà nước - 169,9 144,9 133,8 53,5
Ngoài nhà nước 101,9 119,0 110,7 123,9 105,0
Khu vực có vốn ĐTNN - - - - -
Phân theo ngành vận tải
Đường bộ 102,4 111,7 111,2 125,5 109,8
Đường sông 101,9 123,6 109,9 100,1 94,3
Đường biển 102,2 111,8 112,6 180,3 117,9

Cơ cấu (%)
TỔNG SỐ 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0
Phân theo loại hình kinh tế
Nhà nước 0,1 0,1 0,2 0,2 0,1
Ngoài nhà nước 99,9 99,9 99,8 99,8 99,9
Khu vực có vốn ĐTNN - - - - -
Phân theo ngành vận tải
Đường bộ 9,8 9,2 9,2 9,3 9,8
Đường sông 62,2 64,5 64,0 51,8 46,5
Đường biển 28,0 26,3 26,7 38,9 43,7

278
(Tiếp theo) Khối lượng hàng hóa luân chuyển
62
2017 2018 2019 2020 2021

Nghìn tấn.km
TỔNG SỐ 6.534.494 7.048.427 7.699.968 7.924.627 8.874.754
Phân theo loại hình kinh tế
Nhà nước 6.838 7.507 7.938 7.386 7.537
Ngoài nhà nước 6.527.656 7.040.920 7.692.030 7.917.241 8.867.217
Khu vực có vốn ĐTNN - - - - -
Phân theo ngành vận tải
Đường bộ 655.764 760.412 878.299 737.498 815.379
Đường sông 3.086.586 3.402.842 3.684.337 3.138.130 3.475.850
Đường biển 2.792.144 2.885.173 3.137.332 4.048.999 4.583.525

Chỉ số phát triển (Năm trước = 100) - %


TỔNG SỐ 106,6 107,9 109,2 102,9 112,0
Phân theo loại hình kinh tế
Nhà nước 108,7 109,8 105,7 93,0 102,0
Ngoài nhà nước 106,6 107,9 109,2 102,9 112,0
Khu vực có vốn ĐTNN - - - - -
Phân theo ngành vận tải
Đường bộ 109,6 116,0 115,5 84,0 110,6
Đường sông 108,2 110,2 108,3 85,2 110,8
Đường biển 104,2 103,3 108,7 129,1 113,2

Cơ cấu (%)
TỔNG SỐ 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0
Phân theo loại hình kinh tế
Nhà nước 0,1 0,1 0,1 0,1 0,1
Ngoài nhà nước 99,9 99,9 99,9 99,9 99,9
Khu vực có vốn ĐTNN - - - - -
Phân theo ngành vận tải
Đường bộ 10,0 10,8 11,4 9,3 9,2
Đường sông 47,2 48,3 47,8 39,6 39,2
Đường biển 42,7 40,9 40,7 51,1 51,6

279
Số thuê bao điện thoại, internet
63
Điện thoại
Internet
Chia ra (Cố định: Dial-up,
Tổng số ADSL…)
Di động Cố định

Thuê bao

1997 15.565 195 15.370 …


1998 20.010 365 19.645 …
1999 24.561 719 23.842 …
2000 32.797 2.154 30.643 …
2001 44.810 4.157 40.653 …
2002 62.944 10.048 52.896 …
2003 85.160 15.438 69.722 …
2004 131.437 39.791 91.646 …
2005 164.539 43.159 121.380 …
2006 297.139 138.600 158.539 16.600
2007 542.576 310.255 232.321 20.900
2008 778.532 526.532 252.000 36.014
2009 1.046.781 781.321 265.460 42.230
2010 1.816.956 1.565.826 251.130 41.792
2011 1.836.945 1.627.772 209.173 64.141
2012 1.862.369 1.666.792 195.577 73.067
2013 1.883.268 1.755.673 127.595 66.450
2014 1.901.271 1.818.547 82.724 54.255
2015 1.934.530 1.871.787 62.743 72.536
2016 1.946.861 1.901.892 44.969 119.670
2017 1.956.692 1.914.809 41.883 197.411
2018 1.517.028 1.483.249 33.779 206.731
2019 1.513.602 1.488.748 24.854 220.426
2020 1.694.871 1.678.052 16.819 283.628
2021 1.651.933 1.640.594 11.339 300.884

280
(Tiếp theo) Số thuê bao điện thoại, internet
63
Điện thoại
Internet
Chia ra (Cố định: Dial-up,
Tổng số ADSL…)
Di động Cố định

Chỉ số phát triển (Năm trước = 100) - %

1998 128,56 187,18 127,81 ...


1999 122,74 196,99 121,36 ...
2000 133,53 299,58 128,53 ...
2001 136,63 192,99 132,67 ...
2002 140,47 241,71 130,12 ...
2003 135,29 153,64 131,81 ...
2004 154,34 257,75 131,44 ...
2005 125,18 108,46 132,44 ...
2006 180,59 321,14 130,61 ...
2007 182,60 223,85 146,54 125,90
2008 143,49 169,71 108,47 172,32
2009 134,46 148,39 105,34 117,26
2010 173,58 200,41 94,60 98,96
2011 101,10 103,96 83,29 153,48
2012 101,38 102,40 93,50 113,92
2013 101,12 105,33 65,24 90,94
2014 100,96 103,58 64,83 81,65
2015 101,75 102,93 75,85 133,69
2016 100,64 101,61 71,67 164,98
2017 100,50 100,68 93,14 164,96
2018 77,53 77,46 80,65 104,72
2019 99,77 100,37 73,58 106,62
2020 111,98 112,72 67,67 128,67
2021 97,47 97,77 67,42 106,08

281
Chỉ số giá tiêu dùng, chỉ số giá vàng và đô la Mỹ
64 bình quân năm (Năm trước = 100)
Đơn vị tính: %

Chỉ số giá tiêu dùng Chỉ số giá vàng Chỉ số giá đô la Mỹ

1997 100,83 … …
1998 108,89 94,42 121,42
1999 112,78 92,45 126,54
2000 98,43 102,33 101,85
2001 99,60 99,52 104,08
2002 103,90 116,42 103,07
2003 106,30 138,64 108,83
2004 108,23 115,74 101,73
2005 107,29 108,08 100,50
2006 107,29 135,74 101,25
2007 112,98 131,55 101,51
2008 120,29 133,97 101,25
2009 106,70 116,40 109,08
2010 106,88 126,29 106,41
2011 118,61 138,08 109,68
2012 111,81 108,66 100,36
2013 105,98 96,12 99,07
2014 102,93 93,53 99,06
2015 100,33 95,76 102,75
2016 103,01 105,79 104,65
2017 100,30 103,29 101,57
2018 104,24 102,92 101,28
2019 104,30 107,18 100,97
2020 103,37 128,76 100,14
2021 100,13 112,66 98,91

282
GIÁO DỤC(*),
Y TẾ, VĂN HÓA, THỂ THAO,
MỨC SỐNG DÂN CƯ

(*)
Số liệu giáo dục thời điểm giữa năm học

283
Số trường, lớp, giáo viên và học sinh mẫu giáo
65
Trường học Lớp học Giáo viên Học sinh
(Trường) (Lớp) (Người) (Cháu)

1997 - 1998 234 2.759 3.487 82.558


1998 - 1999 223 2.794 6.502 116.631
1999 - 2000 232 2.784 3.246 82.475
2000 - 2001 232 2.784 3.231 82.975
2001 - 2002 243 2.657 3.162 71.814
2002 - 2003 243 2.600 2.978 69.841
2003 - 2004 246 2.550 2.998 69.355
2004 - 2005 246 2.500 3.212 71.255
2005 - 2006 257 2.437 3.011 67.287
2006 - 2007 256 2.363 3.023 67.560
2007 - 2008 257 2.328 3.053 68.702
2008 - 2009 257 2.315 3.342 70.453
2009 - 2010 259 2.286 3.310 70.280
2010 - 2011 260 3.425 6.126 104.089
2011 - 2012 260 3.390 6.527 101.045
2012 - 2013 260 3.434 6.848 105.056
2013 - 2014 264 3.382 6.497 96.399
2014 - 2015 266 3.497 6.632 98.031
2015 - 2016 266 3.560 6.820 103.460
2016 - 2017 266 3.626 6.775 105.696
2017 - 2018 266 3.742 6.812 109.481
2018- 2019 266 3.702 6.908 108.596
2019 - 2020 235 3.638 6.514 102.410
2020 - 2021 231 3.694 6.699 101.851
2021 - 2022 230 3.563 6.252 95.722

285
(Tiếp theo) Số trường, lớp, giáo viên và học sinh mẫu giáo
65
Trường học Lớp học Giáo viên Học sinh

Chỉ số phát triển (Năm trước = 100) - %

1998 - 1999 95,30 101,27 186,46 141,27


1999 - 2000 104,04 99,64 49,92 70,71
2000 - 2001 100,00 100,00 99,54 100,61
2001 - 2002 104,74 95,44 97,86 86,55
2002 - 2003 100,00 97,85 94,18 97,25
2003 - 2004 101,23 98,08 100,67 99,30
2004 - 2005 100,00 98,04 107,14 102,74
2005 - 2006 104,47 97,48 93,74 94,43
2006 - 2007 99,61 96,96 100,40 100,41
2007 - 2008 100,39 98,52 100,99 101,69
2008 - 2009 100,00 99,44 109,47 102,55
2009 - 2010 100,78 98,75 99,04 99,75
2010 - 2011 100,39 149,83 185,08 148,11
2011 - 2012 100,00 98,98 106,55 97,08
2012 - 2013 100,00 101,30 104,92 103,97
2013 - 2014 101,54 98,49 94,87 91,76
2014 - 2015 100,76 103,40 102,08 101,69
2015 - 2016 100,00 101,80 102,83 105,54
2016 - 2017 100,00 101,85 99,34 102,16
2017 - 2018 100,00 103,20 100,55 103,58
2018- 2019 100,00 98,93 101,41 99,19
2019 - 2020 88,35 98,27 94,30 94,30
2020 - 2021 98,30 101,54 102,84 99,45
2021 - 2022 99,57 96,45 93,33 93,98

286
Số trường học phổ thông
66
Tổng Chia ra
số Tiểu học Trung học cơ sở THPT

Trường

1997 - 1998 565 290 243 32


1998 - 1999 573 292 244 37
1999 - 2000 575 292 244 39
2000 - 2001 578 294 244 40
2001 - 2002 580 294 245 41
2002 - 2003 582 295 245 42
2003 - 2004 582 295 245 42
2004 - 2005 581 293 245 43
2005 - 2006 580 292 245 43
2006 - 2007 583 292 245 46
2007 - 2008 590 292 245 53
2008 - 2009 590 292 245 53
2009 - 2010 590 291 245 54
2010 - 2011 590 291 245 54
2011 - 2012 593 291 246 56
2012 - 2013 593 291 246 56
2013 - 2014 593 292 246 55
2014 - 2015 592 293 242 57
2015 - 2016 592 293 242 57
2016 - 2017 586 292 237 57
2017 - 2018 586 292 237 57
2018 - 2019 583 289 237 57
2019 - 2020 517 230 230 57
2020 - 2021 509 226 226 57
2021 - 2022 509 226 226 57

287
(Tiếp theo) Số trường học phổ thông
66
Tổng Chia ra
số Tiểu học Trung học cơ sở THPT

Chỉ số phát triển (Năm trước = 100) - %

1998 - 1999 101,42 100,69 100,41 115,63


1999 - 2000 100,35 100,00 100,00 105,41
2000 - 2001 100,52 100,68 100,00 102,56
2001 - 2002 100,35 100,00 100,41 102,50
2002 - 2003 100,34 100,34 100,00 102,44
2003 - 2004 100,00 100,00 100,00 100,00
2004 - 2005 99,83 99,32 100,00 102,38
2005 - 2006 99,83 99,66 100,00 100,00
2006 - 2007 100,52 100,00 100,00 106,98
2007 - 2008 101,20 100,00 100,00 115,22
2008 - 2009 100,00 100,00 100,00 100,00
2009 - 2010 100,00 99,66 100,00 101,89
2010 - 2011 100,00 100,00 100,00 100,00
2011 - 2012 100,51 100,00 100,41 103,70
2012 - 2013 100,00 100,00 100,00 100,00
2013 - 2014 100,00 100,34 100,00 98,21
2014 - 2015 99,83 100,34 98,37 103,64
2015 - 2016 100,00 100,00 100,00 100,00
2016 - 2017 98,99 99,66 97,93 100,00
2017 - 2018 100,00 100,00 100,00 100,00
2018- 2019 99,49 98,97 100,00 100,00
2019 - 2020 88,68 79,58 97,05 100,00
2020 - 2021 98,45 98,26 98,26 100,00
2021 - 2022 100,00 100,00 100,00 100,00

288
Số lớp học phổ thông
67
Tổng Chia ra
số Tiểu học Trung học cơ sở THPT

Lớp

1997 - 1998 10.629 6.303 3.675 651


1998 - 1999 10.726 6.225 3.755 746
1999 - 2000 10.687 6.135 3.698 854
2000 - 2001 10.642 5.990 3.674 978
2001 - 2002 10.531 5.742 3.722 1.067
2002 - 2003 10.451 5.550 3.749 1.152
2003 - 2004 10.257 5.316 3.780 1.161
2004 - 2005 10.004 5.007 3.784 1.213
2005 - 2006 9.700 4.760 3.670 1.270
2006 - 2007 9.594 4.683 3.569 1.342
2007 - 2008 9.353 4.511 3.439 1.403
2008 - 2009 9.121 4.446 3.268 1.407
2009 - 2010 9.021 4.409 3.175 1.437
2010 - 2011 9.019 4.423 3.157 1.439
2011 - 2012 9.115 4.497 3.099 1.519
2012 - 2013 8.861 4.476 2.984 1.401
2013 - 2014 8.771 4.447 2.945 1.379
2014 - 2015 8.871 4.544 2.967 1.360
2015 - 2016 8.881 4.595 2.934 1.352
2016 - 2017 8.936 4.668 2.920 1.348
2017 - 2018 9.041 4.761 2.928 1.352
2018- 2019 9.119 4.843 2.922 1.354
2019 - 2020 9.138 4.827 2.956 1.355
2020 - 2021 9.134 4.804 2.971 1.359
2021 - 2022 9.197 4.836 2.994 1.367

289
(Tiếp theo) Số lớp học phổ thông
67
Tổng Chia ra
số Tiểu học Trung học cơ sở THPT

Chỉ số phát triển (Năm trước = 100) - %

1997 - 1998 ... ... ... ...


1998 - 1999 100,91 98,76 102,18 114,59
1999 - 2000 99,64 98,55 98,48 114,48
2000 - 2001 99,58 97,64 99,35 114,52
2001 - 2002 98,96 95,86 101,31 109,10
2002 - 2003 99,24 96,66 100,73 107,97
2003 - 2004 98,14 95,78 100,83 100,78
2004 - 2005 97,53 94,19 100,11 104,48
2005 - 2006 96,96 95,07 96,99 104,70
2006 - 2007 98,91 98,38 97,25 105,67
2007 - 2008 97,49 96,33 96,36 104,55
2008 - 2009 97,52 98,56 95,03 100,29
2009 - 2010 98,90 99,17 97,15 102,13
2010 - 2011 99,98 100,32 99,43 100,14
2011 - 2012 101,06 101,67 98,16 105,56
2012 - 2013 97,21 99,53 96,29 92,23
2013 - 2014 98,98 99,35 98,69 98,43
2014 - 2015 101,14 102,18 100,75 98,62
2015 - 2016 100,11 101,12 98,89 99,41
2016 - 2017 100,62 101,59 99,52 99,70
2017 - 2018 101,18 101,99 100,27 100,30
2018- 2019 100,86 101,72 99,80 100,15
2019 - 2020 100,21 99,67 101,16 100,07
2020 - 2021 99,96 99,52 100,51 100,30
2021 - 2022 100,69 100,67 100,77 100,59

290
Số giáo viên phổ thông
68
Tổng Chia ra
số Tiểu học Trung học cơ sở THPT

Người

1997 - 1998 13.514 6.627 5.597 1.290


1998 - 1999 13.651 6.225 5.855 1.571
1999 - 2000 14.453 6.621 6.037 1.795
2000 - 2001 15.010 6.420 6.531 2.059
2001 - 2002 15.182 6.521 6.625 2.036
2002 - 2003 15.488 6.454 6.981 2.053
2003 - 2004 15.688 6.509 6.977 2.202
2004 - 2005 15.986 6.344 7.178 2.464
2005 - 2006 15.961 6.188 7.257 2.516
2006 - 2007 16.105 6.240 7.260 2.605
2007 - 2008 15.785 5.870 7.012 2.903
2008 - 2009 16.064 5.860 7.071 3.133
2009 - 2010 15.910 5.976 6.802 3.132
2010 - 2011 15.999 6.053 6.749 3.197
2011 - 2012 16.451 6.338 6.851 3.262
2012 - 2013 16.499 6.502 6.794 3.203
2013 - 2014 16.474 6.617 6.657 3.200
2014 - 2015 16.508 6.756 6.539 3.213
2015 - 2016 16.120 6.633 6.273 3.214
2016 - 2017 16.249 6.824 6.278 3.147
2017 - 2018 16.334 6.975 6.232 3.127
2018- 2019 16.054 6.907 6.081 3.066
2019 - 2020 15.942 6.926 6.016 3.000
2020 - 2021 15.897 6.894 6.017 2.986
2021 - 2022 15.089 6.523 5.716 2.850

291
(Tiếp theo) Số giáo viên phổ thông
68
Tổng Chia ra
số Tiểu học Trung học cơ sở THPT

Chỉ số phát triển (Năm trước = 100) - %

1997 - 1998 ... ... ... ...


1998 - 1999 101,01 93,93 104,61 121,78
1999 - 2000 105,88 106,36 103,11 114,26
2000 - 2001 103,85 96,96 108,18 114,71
2001 - 2002 101,15 101,57 101,44 98,88
2002 - 2003 102,02 98,97 105,37 100,83
2003 - 2004 101,29 100,85 99,94 107,26
2004 - 2005 101,90 97,47 102,88 111,90
2005 - 2006 99,84 97,54 101,10 102,11
2006 - 2007 100,90 100,84 100,04 103,54
2007 - 2008 98,01 94,07 96,58 111,44
2008 - 2009 101,77 99,83 100,84 107,92
2009 - 2010 99,04 101,98 96,20 99,97
2010 - 2011 100,56 101,29 99,22 102,08
2011 - 2012 102,83 104,71 101,51 102,03
2012 - 2013 100,29 102,59 99,17 98,19
2013 - 2014 99,85 101,77 97,98 99,91
2014 - 2015 100,21 102,10 98,23 100,41
2015 - 2016 97,65 98,18 95,93 100,03
2016 - 2017 100,80 102,88 100,08 97,92
2017 - 2018 100,52 102,21 99,27 99,36
2018- 2019 98,29 99,03 97,58 98,05
2019 - 2020 99,30 100,28 98,93 97,85
2020 - 2021 99,72 99,54 100,02 99,53
2021 - 2022 94,92 94,62 95,00 95,45

292
Số học sinh phổ thông
69
Tổng Chia ra
số Tiểu học Trung học cơ sở THPT

Học sinh

1997 - 1998 434.986 228.336 171.731 34.919


1998 - 1999 436.977 220.182 175.280 41.515
1999 - 2000 434.091 216.896 169.709 47.486
2000 - 2001 427.512 210.098 162.797 54.617
2001 - 2002 421.388 196.633 165.952 58.803
2002 - 2003 410.365 184.740 165.283 60.342
2003 - 2004 395.810 173.460 163.816 58.534
2004 - 2005 384.416 160.817 163.307 60.292
2005 - 2006 370.307 151.382 154.427 64.498
2006 - 2007 359.444 146.425 145.382 67.637
2007 - 2008 347.751 140.738 138.085 68.928
2008 - 2009 332.189 137.771 126.086 68.332
2009 - 2010 325.653 137.408 119.657 68.588
2010 - 2011 323.928 137.299 118.394 68.235
2011 - 2012 312.262 133.268 110.352 68.642
2012 - 2013 303.291 134.622 106.234 62.435
2013 - 2014 303.040 137.810 104.387 60.843
2014 - 2015 300.388 139.518 104.534 56.336
2015 - 2016 298.224 143.258 100.765 54.201
2016 - 2017 300.000 146.535 101.395 52.070
2017 - 2018 303.828 149.227 103.183 51.418
2018- 2019 315.474 158.214 104.970 52.290
2019 - 2020 323.801 161.098 109.742 52.961
2020 - 2021 333.424 164.921 114.500 54.003
2021 - 2022 340.847 170.608 115.975 54.264

293
(Tiếp theo) Số học sinh phổ thông
69
Tổng Chia ra
số Tiểu học Trung học cơ sở THPT

Chỉ số phát triển (Năm trước = 100) - %

1997 - 1998 ... ... ... ...


1998 - 1999 100,46 96,43 102,07 118,89
1999 - 2000 99,34 98,51 96,82 114,38
2000 - 2001 98,48 96,87 95,93 115,02
2001 - 2002 98,57 93,59 101,94 107,66
2002 - 2003 97,38 93,95 99,60 102,62
2003 - 2004 96,45 93,89 99,11 97,00
2004 - 2005 97,12 92,71 99,69 103,00
2005 - 2006 96,33 94,13 94,56 106,98
2006 - 2007 97,07 96,73 94,14 104,87
2007 - 2008 96,75 96,12 94,98 101,91
2008 - 2009 95,52 97,89 91,31 99,14
2009 - 2010 98,03 99,74 94,90 100,37
2010 - 2011 99,47 99,92 98,94 99,49
2011 - 2012 96,40 97,06 93,21 100,60
2012 - 2013 97,13 101,02 96,27 90,96
2013 - 2014 99,92 102,37 98,26 97,45
2014 - 2015 99,12 101,24 100,14 92,59
2015 - 2016 99,28 102,68 96,39 96,21
2016 - 2017 100,60 102,29 100,63 96,07
2017 - 2018 101,28 101,84 101,76 98,75
2018- 2019 103,83 106,02 101,73 101,70
2019 - 2020 102,64 101,82 104,55 101,28
2020 - 2021 102,97 102,37 104,34 101,97
2021 - 2022 102,23 103,45 101,29 100,48

294
Số cơ sở y tế và số giường bệnh
70
1997 1998 1999 2000 2001

1. Cơ sở 266 266 264 260 260


Bệnh viện 16 16 16 17 17
Bệnh viện điều dưỡng và phục hồi
chức năng 1 1 - - -
Bệnh viện da liễu - - - - -
Phòng khám đa khoa khu vực 24 24 23 18 18
Trạm y tế xã, phường, thị trấn 225 225 225 225 225

2. Giường bệnh 3.460 3.460 3.776 3.475 3.500


Bệnh viện 2.015 2.015 2.335 2.200 2.180
Bệnh viện điều dưỡng và phục hồi
chức năng 70 70 - - -
Bệnh viện da liễu - - - - -
Phòng khám đa khoa khu vực 250 250 255 190 190
Trạm y tế xã, phường, thị trấn 1.125 1.125 1.186 1.085 1.130

Chỉ số phát triển (Năm trước = 100) - %

1. Cơ sở … 100,00 99,25 98,48 100,00


Bệnh viện … 100,00 100,00 106,25 100,00
Bệnh viện điều dưỡng và phục hồi
chức năng … 100,00 - - -
Bệnh viện da liễu … - - - -
Phòng khám đa khoa khu vực 100,00 95,83 78,26 100,00
Trạm y tế xã, phường, thị trấn … 100,00 100,00 100,00 100,00

2. Giường bệnh … 100,00 109,13 92,03 100,72


Bệnh viện … 100,00 115,88 94,22 99,09
Bệnh viện điều dưỡng và phục hồi
chức năng … 100,00 - - -
Phòng khám đa khoa khu vực - - - -
Bệnh viện da liễu … 100,00 102,00 74,51 100,00
Trạm y tế xã, phường, thị trấn … 100,00 105,42 91,48 104,15

295
(Tiếp theo) Số cơ sở y tế và số giường bệnh
70
2002 2003 2004 2005 2006

1. Cơ sở 254 247 250 250 251


Bệnh viện 16 17 17 17 18
Bệnh viện điều dưỡng và phục hồi
chức năng - - - - -
Bệnh viện da liễu - - - - -
Phòng khám đa khoa khu vực 13 5 4 4 4
Trạm y tế xã, phường, thị trấn 225 225 229 229 229

2. Giường bệnh 3.452 3.405 3.465 3.475 3.615


Bệnh viện 2.190 2.230 2.280 2.280 2.430
Bệnh viện điều dưỡng và phục hồi
chức năng - - - - -
Bệnh viện da liễu - - - - -
Phòng khám đa khoa khu vực 150 50 40 40 40
Trạm y tế xã, phường, thị trấn 1.112 1.125 1.145 1.155 1.145

Chỉ số phát triển (Năm trước = 100) - %

1. Cơ sở 97,69 97,24 101,21 100,00 100,40


Bệnh viện 94,12 106,25 100,00 100,00 105,88
Bệnh viện điều dưỡng và phục hồi
chức năng - - - - -
Bệnh viện da liễu - - - - -
Phòng khám đa khoa khu vực 72,22 38,46 80,00 100,00 100,00
Trạm y tế xã, phường, thị trấn 100,00 100,00 101,78 100,00 100,00

2. Giường bệnh 98,63 98,64 101,76 100,29 104,03


Bệnh viện 100,46 101,83 102,24 100,00 106,58
Bệnh viện điều dưỡng và phục hồi
chức năng - - - - -
Bệnh viện da liễu - - - - -
Phòng khám đa khoa khu vực 78,95 33,33 80,00 100,00 100,00
Trạm y tế xã, phường, thị trấn 98,41 101,17 101,78 100,87 99,13

296
(Tiếp theo) Số cơ sở y tế và số giường bệnh
70
2007 2008 2009 2010 2011

1. Cơ sở 251 251 248 248 248


Bệnh viện 18 18 19 18 18
Bệnh viện điều dưỡng và phục
hồi chức năng - - - 1 1
Bệnh viện da liễu - - - - -
Phòng khám đa khoa khu vực 4 4 - - -
Trạm y tế xã, phường, thị trấn 229 229 229 229 229

2. Giường bệnh 3.715 3.850 4.116 4.216 4.276


Bệnh viện 2.530 2.650 2.745 2.790 2.850
Bệnh viện điều dưỡng và phục
hồi chức năng - - - 80 80
Bệnh viện da liễu - - - - -
Phòng khám đa khoa khu vực 40 40 - -
Trạm y tế xã, phường, thị trấn 1.145 1.160 1.371 1.346 1.346

Chỉ số phát triển (Năm trước = 100) - %

1. Cơ sở 100,00 100,00 98,80 100,00 100,00


Bệnh viện 100,00 100,00 105,56 94,74 100,00
Bệnh viện điều dưỡng và phục
hồi chức năng - - - - -
Bệnh viện da liễu - - - - -
Phòng khám đa khoa khu vực 100,00 100,00 - - -
Trạm y tế xã, phường, thị trấn 100,00 100,00 100,00 100,00 100,00

2. Giường bệnh 102,77 103,63 106,91 102,43 101,42


Bệnh viện 104,12 104,74 103,58 101,64 102,15
Bệnh viện điều dưỡng và phục
hồi chức năng - - - - -
Bệnh viện da liễu - - - - -
Phòng khám đa khoa khu vực 100,00 100,00 - - -
Trạm y tế xã, phường, thị trấn 100,00 101,31 118,19 98,18 100,00

297
(Tiếp theo) Số cơ sở y tế và số giường bệnh
70
2012 2013 2014 2015 2016

1. Cơ sở 249 249 250 250 250


Bệnh viện 19 19 20 20 20
Bệnh viện điều dưỡng và phục
hồi chức năng 1 1 1 1 1
Bệnh viện da liễu - - - - -
Phòng khám đa khoa khu vực - - - - -
Trạm y tế xã, phường, thị trấn 229 229 229 229 229

2. Giường bệnh 4.466 4.733 4.908 4.983 5.291


Bệnh viện 3.040 3.285 3.450 3.517 3.825
Bệnh viện điều dưỡng và phục
hồi chức năng 80 80 90 90 90
Bệnh viện da liễu - - - - -
Phòng khám đa khoa khu vực - - - - -
Trạm y tế xã, phường, thị trấn 1.346 1.368 1.368 1.376 1.376

Chỉ số phát triển (Năm trước = 100) - %

1. Cơ sở 100,40 100,00 100,40 100,00 100,00


Bệnh viện 105,56 100,00 105,26 100,00 100,00
Bệnh viện điều dưỡng và phục
hồi chức năng 100,00 100,00 100,00 100,00 100,00
Bệnh viện da liễu - - - - -
Phòng khám đa khoa khu vực - - - - -
Trạm y tế xã, phường, thị trấn 100,00 100,00 100,00 100,00 100,00

2. Giường bệnh 104,44 105,98 103,70 101,53 106,18


Bệnh viện 106,67 108,06 105,02 101,94 108,76
Bệnh viện điều dưỡng và phục
hồi chức năng 100,00 100,00 112,50 100,00 100,00
Bệnh viện da liễu - - - - -
Phòng khám đa khoa khu vực - - - - -
Trạm y tế xã, phường, thị trấn 100,00 101,63 100,00 100,58 100,00

298
(Tiếp theo) Số cơ sở y tế và số giường bệnh
70
2017 2018 2019 2020 2021

1. Cơ sở 250 250 250 248 249


Bệnh viện 20 19 19 20 21
Bệnh viện điều dưỡng và phục
hồi chức năng 1 1 1 1 1
Bệnh viện da liễu - 1 1 1 1
Phòng khám đa khoa khu vực - - - - -
Trạm y tế xã, phường, thị trấn 229 229 229 226 226

2. Giường bệnh 5.451 5.661 5.761 5.915 7.135


Bệnh viện 3.985 4.125 4.225 4.379 5.639
Bệnh viện điều dưỡng và phục
hồi chức năng 90 90 90 90 100
Bệnh viện da liễu - 70 70 70 20
Phòng khám đa khoa khu vực - - - - -
Trạm y tế xã, phường, thị trấn 1.376 1.376 1.376 1.376 1.376

Chỉ số phát triển (Năm trước = 100) - %

1. Cơ sở 100,00 100,00 100,00 99,20 100,40


Bệnh viện 100,00 95,00 100,00 105,26 105,00
Bệnh viện điều dưỡng và phục
hồi chức năng 100,00 100,00 100,00 100,00 100,00
Bệnh viện da liễu - - 100,00 100,00 100,00
Phòng khám đa khoa khu vực - - - - -
Trạm y tế xã, phường, thị trấn 100,00 100,00 100,00 98,69 100,00

2. Giường bệnh 103,02 103,85 101,77 102,67 120,63


Bệnh viện 104,18 103,51 102,42 103,64 128,77
Bệnh viện điều dưỡng và phục
hồi chức năng 100,00 100,00 100,00 100,00 111,11
Bệnh viện da liễu - - 100,00 100,00 28,57
Phòng khám đa khoa khu vực - - - - -
Trạm y tế xã, phường, thị trấn 100,00 100,00 100,00 100,00 100,00

299
Số nhân lực y tế
71
1997 1998 1999 2000 2001

Người

TỔNG SỐ 3.240 3.501 3.682 3.887 3.871

1. Ngành y 2.662 2.960 3.065 3.201 3.275


Bác sĩ và trên đại học 809 881 890 968 769
Y sĩ 903 881 895 838 851
Điều dưỡng - - - - -
Hộ sinh 950 900 940 1.045 1.398
Khác - 298 340 350 257

2. Ngành dược 578 541 617 686 596


Dược sĩ (Kể cả tiến sĩ, thạc sĩ,
chuyên khoa) 126 128 145 146 108
Dược sĩ trung cấp 135 131 148 158 101
Dược tá 306 270 309 368 316
Khác 11 12 15 14 71

Chỉ số phát triển (Năm trước = 100) - %

TỔNG SỐ … 108,06 105,17 105,57 99,59

1. Ngành y … 111,19 103,55 104,44 102,31


Bác sĩ và trên đại học … 108,90 101,02 108,76 79,44
Y sĩ … 97,56 101,59 93,63 101,55
Điều dưỡng - - - - -
Hộ sinh … 94,74 104,44 111,17 133,78
Khác - - - - -

2. Ngành dược … 93,60 114,05 111,18 86,88


Dược sĩ (Kể cả tiến sĩ, thạc sĩ,
chuyên khoa) … 101,59 113,28 100,69 73,97
Dược sĩ trung cấp … 97,04 112,98 106,76 63,92
Dược tá … 88,24 114,44 119,09 85,87
Khác … 109,09 125,00 93,33 507,14

300
(Tiếp theo) Số nhân lực y tế
71
2002 2003 2004 2005 2006

Người

TỔNG SỐ 3.947 4.126 4.230 4.308 4.699


1. Ngành y 3.191 3.334 3.462 3.546 3.706
Bác sĩ và trên đại học 878 974 882 1.038 1.070
Y sĩ 742 670 740 681 652
Điều dưỡng - - - - -
Hộ sinh 1.256 1.372 1.381 1.344 1.454
Khác 315 318 459 483 530

2. Ngành dược 756 792 768 762 993


Dược sĩ (Kể cả tiến sĩ, thạc sĩ,
chuyên khoa) 121 118 109 103 117
Dược sĩ trung cấp 136 122 123 124 178
Dược tá 499 485 469 470 394
Khác - 67 67 65 304

Chỉ số phát triển (Năm trước = 100) - %

TỔNG SỐ 101,96 104,54 102,52 101,84 109,08


1. Ngành y 97,44 104,48 103,84 102,43 104,51
Bác sĩ và trên đại học 114,17 110,93 90,55 117,69 103,08
Y sĩ 87,19 90,30 110,45 92,03 95,74
Điều dưỡng - - - - -
Hộ sinh 89,84 109,24 100,66 97,32 108,18
Khác - - - 105,23 109,73

2. Ngành dược 126,85 104,76 96,97 99,22 130,31


Dược sĩ (Kể cả tiến sĩ, thạc sĩ,
chuyên khoa) 112,04 97,52 92,37 94,50 113,59
Dược sĩ trung cấp 134,65 89,71 100,82 100,81 143,55
Dược tá 157,91 97,19 96,70 100,21 83,83
Khác - - 100,00 97,01 467,69

301
(Tiếp theo) Số nhân lực y tế
71
2007 2008 2009 2010 2011

Người

TỔNG SỐ 4.612 4.766 4.739 5.858 5.180


1. Ngành y 3.441 3.567 3.568 3.872 3.921
Bác sĩ và trên đại học 812 798 844 955 984
Y sĩ 668 636 720 929 903
Điều dưỡng - - - 1.489 1.133
Hộ sinh 1.465 1.630 1.509 360 901
Khác 496 503 495 139 -

2. Ngành dược 1.171 1.199 1.171 1.986 1.259


Dược sĩ (Kể cả tiến sĩ, thạc sĩ,
chuyên khoa) 118 121 106 97 104
Dược sĩ trung cấp 228 252 402 1262 560
Dược tá 538 546 368 627 595
Khác 287 280 295 - -

Chỉ số phát triển (Năm trước = 100) - %

TỔNG SỐ 98,15 103,34 99,43 123,61 88,43


1. Ngành y 92,85 103,66 100,03 108,52 101,27
Bác sĩ và trên đại học 75,89 98,28 105,76 113,15 103,04
Y sĩ 102,45 95,21 113,21 129,03 97,20
Điều dưỡng - - - - 76,09
Hộ sinh 100,76 111,26 92,58 23,86 250,28
Khác 93,58 101,41 98,41 28,08 -

2. Ngành dược 117,93 102,39 97,66 169,60 63,39


Dược sĩ (Kể cả tiến sĩ, thạc sĩ,
chuyên khoa) 100,85 102,54 87,60 91,51 107,22
Dược sĩ trung cấp 128,09 110,53 159,52 313,93 44,37
Dược tá 136,55 101,49 67,40 170,38 94,90
Khác 94,41 97,56 105,36 - -

302
(Tiếp theo) Số nhân lực y tế
71
2012 2013 2014 2015 2016

Người

TỔNG SỐ 5.407 5.506 6.315 6.325 6.319


1. Ngành y 4.094 4.177 4.029 4.042 4.155
Bác sĩ và trên đại học 1.001 1.044 1.089 1.087 1.101
Y sĩ 945 906 972 965 928
Điều dưỡng 1.233 1.300 1.439 1.455 1.603
Hộ sinh 915 927 377 373 358
Khác - - 152 162 165

2. Ngành dược 1.313 1.329 2.286 2.283 2.164


Dược sĩ (Kể cả tiến sĩ, thạc sĩ,
chuyên khoa) 114 119 128 175 174
Dược sĩ trung cấp 651 656 1.663 1.607 1.522
Dược tá 548 554 495 499 467
Khác - - - 2 1

Chỉ số phát triển (Năm trước = 100) - %

TỔNG SỐ 104,38 101,83 114,69 100,16 99,91


1. Ngành y 104,41 102,03 96,46 100,32 102,80
Bác sĩ và trên đại học 101,73 104,30 104,31 99,82 101,29
Y sĩ 104,65 95,87 107,28 99,28 96,17
Điều dưỡng 108,83 105,43 110,69 101,11 110,17
Hộ sinh 101,55 101,31 40,67 98,94 95,98
Khác - - - 106,58 101,85

2. Ngành dược 104,29 101,22 172,01 99,87 94,79


Dược sĩ (Kể cả tiến sĩ, thạc sĩ,
chuyên khoa) 109,62 104,39 107,56 136,72 99,43
Dược sĩ trung cấp 116,25 100,77 253,51 96,63 94,71
Dược tá 92,10 101,09 89,35 100,81 93,59
Khác - - - - 50,00

303
(Tiếp theo) Số nhân lực y tế
71
2017 2018 2019 2020 2021

Người

TỔNG SỐ 6.376 6.335 6.163 6.278 6.526


1. Ngành y 4.384 4.496 4.431 4.525 4.773
Bác sĩ và trên đại học 1.112 1.162 1.186 1.197 1.432
Y sĩ 909 887 852 852 862
Điều dưỡng 1.818 1.901 1.856 1.956 1.994
Hộ sinh 380 377 366 351 355
Khác 165 169 171 169 130

2. Ngành dược 1.992 1.839 1.732 1.753 1.753


Dược sĩ (Kể cả tiến sĩ, thạc sĩ,
chuyên khoa) 175 175 193 175 175
Dược sĩ trung cấp 1.401 1.315 1.217 1.256 1.256
Dược tá 415 348 321 321 322
Khác 1 1 1 1 -

Chỉ số phát triển (Năm trước = 100) - %

TỔNG SỐ 100,90 99,36 97,28 101,87 103,95


1. Ngành y 105,51 102,55 98,55 102,12 105,48
Bác sĩ và trên đại học 101,00 104,50 102,07 100,93 119,63
Y sĩ 97,95 97,58 96,05 100,00 101,17
Điều dưỡng 113,41 104,57 97,63 105,39 101,94
Hộ sinh 106,15 99,21 97,08 95,90 101,14
Khác 100,00 102,42 101,18 98,83 76,92

2. Ngành dược 92,05 92,32 94,18 101,21 100,00


Dược sĩ (Kể cả tiến sĩ, thạc sĩ,
chuyên khoa) 100,57 100,00 110,29 90,67 100,00
Dược sĩ trung cấp 92,05 93,86 92,55 103,20 100,00
Dược tá 88,87 83,86 92,24 100,00 100,31
Khác 100,00 100,00 100,00 100,00 -

304
Số huy chương thể thao trong các kỳ thi đấu quốc tế
72
Đơn vị tính: Huy chương

Huy chương Vàng Huy chương Bạc Huy chương Đồng

1997 - 2009 … … …

2010 9 1 3

2011 10 3 1

2012 10 4 1

2013 13 5 11

2014 8 - 1

2015 13 6 3

2016 3 1 2

2017 16 2 1

2018 8 2 2

2019 13 4 4

2020 - - -

2021 - - -

305
Thu nhập bình quân đầu người một tháng theo giá hiện hành
73 Đơn vị tính: Nghìn đồng

Toàn tỉnh Thành thị Nông thôn

1997 177 217 162


1998 … … …
1999 … … …
2000 222 281 208
2001 … … …
2002 280 422 261
2003 … … …
2004 405 558 372
2005 … … …
2006 527 755 475
2007 … … …
2008 855 1233 796
2009 … … …
2010 1.237 1.569 1.162
2011 1.597 1.909 1.530
2012 1.794 2.238 1.693
2013 2.052 2.612 1.932
2014 2.312 3.060 2.131
2015 2.590 3.189 2.461
2016 3.014 3.419 2.927
2017 3.173 3.625 3.076
2018 3.384 3.955 3.257
2019 3.684 4.543 3.493
2020 4.096 5.324 4.061
2021 4.413 5.590 4.252

Chỉ số phát triển (Năm trước = 100) - %


2011 129,10 121,67 131,67
2012 112,35 117,23 110,65
2013 114,36 116,71 114,12
2014 112,67 117,15 110,30
2015 112,02 104,22 115,49
2016 116,37 107,21 118,94
2017 105,28 106,03 105,09
2018 106,65 109,10 105,88
2019 108,87 114,87 107,25
2020 111,18 117,19 116,26
2021 112,67 105,00 104,70

306
Phần thứ ba

SỐ LIỆU CƠ BẢN CÁC CUỘC


TỔNG ĐIỀU TRA THỐNG KÊ

307
KẾT QUẢ TỔNG ĐIỀU TRA
NÔNG THÔN, NÔNG NGHIỆP VÀ THỦY SẢN

309
Những thay đổi về tình hình cơ bản và kết cấu hạ tầng nông thôn
74
Tăng, Tăng, Tăng, Tăng,
giảm giảm giảm giảm
năm năm năm năm
Đơn vị tính 2001 2006 2011 2016 2020
2006 2011 2016 2020
so với so với so với so với
2001 2006 2011 2016

Thông tin chung


Số xã Xã 201 195 194 194 188 -6 -1 - -6
Số thôn Thôn 2.885 2.986 2.939 2.955 2.909 101 -47 16 -46
Số hộ nông thôn Hộ 432.765 412.425 456.362 461.564 467.992 -20.340 43.937 5.202 6.428
311

Số nhân khẩu nông thôn Người 1.652.157 1.487.758 1.474.907 1.406.746 1.427.886 -164.399 -12851 -68.161 21.140
Số người trong độ tuổi lao động

có khả năng lao động 824.579 781.131 758.943 686.862 … -43.448 -22.188 -72.081 -

Điện khí hóa


Số xã có điện Xã 201 195 194 194 188 -6 -1 - -6
Số thôn có điện Thôn 2.884 2.986 2.939 2.955 2.909 102 -47 16 -46

Giao thông nông thôn


Số xã có đường ô tô đến trụ sở UBND xã Xã 201 195 194 194 188 -6 -1 - -6
Số xã có đường đến trụ sở UBND xã

được nhựa/bê tông hóa … 195 194 194 188 -1 - -6
Số xã có đường trục thôn được nhựa/bê

tông hóa 176 195 194 194 188 19 -1 - -6
(Tiếp theo) Những thay đổi về tình hình cơ bản và kết cấu hạ tầng nông thôn
74
Tăng, Tăng, Tăng, Tăng,
giảm giảm giảm giảm
năm năm năm năm
Đơn vị tính 2001 2006 2011 2016 2020
2006 2011 2016 2020
so với so với so với so với
2001 2006 2011 2016

Nhà trẻ, mẫu giáo, trường học


Xã có trường mẫu giáo/mầm non Xã 201 195 194 194 188 -6 -1 - -6
Số trường mẫu giáo/mầm non kiên cố Trường … … 211 221 193 - - 10 -28
Số trường mẫu giáo/ mầm non bán kiên cố “ … … 30 4 1 - - -26 -3
312

Xã có lớp mẫu giáo Xã 201 195 194 194 188 -6 -1 - -6


Xã có nhà trẻ “ 201 195 194 194 188 -6 -1 - -6
Xã có trường tiểu học “ 201 195 194 194 188 -6 -1 - -6
Số trường tiểu học kiên cố Trường 149 222 243 255 190 73 21 12 -65
Số trường tiểu học bán kiên cố “ 122 39 12 3 - -83 -27 -9 -3
Số trường tiểu học chưa xây kiên cố,
bán kiên cố “ 6 - - - - -6 - - -
Xã có trường THCS Xã 201 195 194 194 188 -6 -1 - -6
Số trường THCS kiên cố Trường 173 199 203 199 189 26 4 -4 -10
Số trường THCS bán kiên cố “ 48 13 8 1 - -35 -5 -7 -1
Số trường THCS chưa xây kiên cố,

bán kiên cố 2 - - - - -2 - - -
(Tiếp theo) Những thay đổi về tình hình cơ bản và kết cấu hạ tầng nông thôn
74
Tăng, Tăng, Tăng, Tăng,
giảm giảm giảm giảm
Đơn vị năm năm năm năm
2001 2006 2011 2016 2020
tính 2006 2011 2016 2020
so với so với so với so với
2001 2006 2011 2016

Xã có trường THPT Xã 21 23 33 38 35 2 10 5 -3
Số trường THPT kiên cố Trường 20 22 33 40 35 2 11 7 -5
Số trường THPT bán kiên cố “ 2 1 3 - - -1 2 -3 -

Bưu điện, nhà văn hóa, thư viện, thông tin liên lạc
313

Xã có trạm bưu điện xã Xã ... ... 57 42 42 - - -15 -


Xã có điểm bưu điện văn hóa xã “ 163 193 194 194 187 30 1 - -7
Xã có nhà văn hóa xã “ 82 94 114 114 166 12 20 - 52
Xã có thư viện “ 16 12 16 48 77 -4 4 32 29
Xã có hệ thống loa truyền thanh xã “ 201 195 194 194 188 -6 -1 - -6

Trạm y tế, chợ


Xã có trạm y tế Xã 201 195 194 194 188 -6 -1 - -6
Số bác sỹ Người 213 178 170 185 162 -35 -8 15 -23
Số bác sỹ trên 10.000 dân “ 1,29 1,19 1,15 1,32 1,13 -0,1 -0,04 0,17 -0,19
Xã có chợ Xã 149 145 152 152 ... -4 7 - -
(Tiếp theo) Những thay đổi về tình hình cơ bản và kết cấu hạ tầng nông thôn
74
Tăng, Tăng, Tăng, Tăng,
giảm giảm giảm giảm
Đơn vị năm năm năm năm
2001 2006 2011 2016 2020
tính 2006 2011 2016 2020
so với so với so với so với
2001 2006 2011 2016

Thủy lợi
Chiều dài kênh mương thủy lợi do xã/HTX quản lý Km 5.774 6.447 7.553 7.763 6.344 673 1.106 210 -1419,15
Chiều dài kênh mương được kiên cố hóa “ 170 402 542 1.029 1.171 232 140 487 142

Cơ sở chế biến NLTS


314

Xã có hộ/cơ sở chuyên chế biến nông sản Xã 177 195 191 194 183 18 -4 3 -11
Số hộ/cơ sở chuyên chế biến nông sản Cơ sở 4.685 5.360 8.540 8.110 7.452 675 3.180 -430 -658
Xã có hộ/cơ sở chuyên chế biến lâm sản Xã 130 194 180 192 173 64 -14 12 -19
Số hộ/cơ sở chuyên chế biến lâm sản Cơ sở 1.859 10.799 9.115 13.296 9.868 8.940 -1.684 4.181 -3.428
Xã có hộ/cơ sở chuyên chế biến thủy sản Xã 17 32 27 23 26 15 -5 -4 3
Số hộ/cơ sở chuyên chế biến thủy sản Cơ sở 107 352 692 278 237 245 340 -414 -41

Làng nghề
Số xã có làng nghề Xã … 34 40 57 53 - 6 17 -4
Số làng nghề hiện có Làng … 56 63 69 74 - 7 6 5
Số làng nghề truyền thống Làng … 56 55 47 29 - -1 -8 -18
(Tiếp theo) Những thay đổi về tình hình cơ bản và kết cấu hạ tầng nông thôn
74
Tăng, Tăng, Tăng, Tăng,
giảm giảm giảm giảm
năm năm năm năm
Đơn vị tính 2001 2006 2011 2016 2020
2006 2011 2016 2020
so với so với so với so với
2001 2006 2011 2016

Số hộ tham gia thường xuyên Hộ … 20.156 19.833 19.423 15.986 - -323 -410 -3.437
Số người tham gia thường xuyên Người … 50.746 41.480 56.567 35.467 - -9.266 15.087 -21.100

Trình độ của cán bộ chủ chốt xã Người 603 585 684 803 786 -18 99 119 -17

Phân theo giới tính


315

Nam Người 600 582 682 788 747 -18 100 106 -41
Nữ “ 3 3 2 15 39 - -1 13 24

Phân theo trình độ chuyên môn kỹ thuật


Trung cấp, cao đẳng Người 447 464 435 494 220 17 -29 59
Đại học trở lên “ 35 32 89 283 566 -3 57 194 283
Khác “ 121 89 160 26 - -32 71 -134 -26
Số xã, thôn, hộ, nhân khẩu và lao động nông thôn
75
Tăng, giảm Tăng, giảm Tăng, giảm Tăng, giảm
Đơn vị 2006 so với 2001 2011 so với 2006 2016 so với 2011 2020 so với 2016
2001 2006 2011 2016 2020
tính Số Tỷ lệ Số Tỷ lệ Số Tỷ lệ Số Tỷ lệ
lượng (%) lượng (%) lượng (%) lượng (%)

TOÀN TỈNH
Số xã Xã 201 195 194 194 188 -6 -2,99 -1 -0,51 - - -6 -3,09
Số thôn Thôn 2.885 2.986 2.939 2.955 2.909 101 3,50 -47 -1,57 16 0,54 -46 -1,56
Số hộ nông thôn Hộ 432.765 412.425 455.362 461.564 467.992 -20.340 -4,70 42.937 10,41 6.202 1,36 6.428 1,39
Số nhân khẩu nông thôn Người 1.652.157 1.487.758 1.474.907 1.406.746 1.427.886 -164.399 -9,95 -12.851 -0,86 -68.161 -4,62 21.140 1,50
Số người trong độ tuổi lao
động có khả năng lao động Người 824.579 781.131 758.943 686.862 … -43.448 -5,27 -22.188 -2,84 -72.081 -9,50 - -
316

1. Thành phố Nam Định


Số xã Xã 7 5 5 5 3 -2 -28,57 - - - - -2 -40,00
Số thôn Thôn 111 65 62 62 36 -46 -41,44 -3 -4,62 - - -26 -41,94
Số hộ nông thôn Hộ 16.745 11.014 15.395 14.578 7.351 -5.731 -34,23 4.381 39,78 -817 -5,31 -7.227 -49,57
Số nhân khẩu nông thôn Người 62.839 38.150 47.962 46.694 24.284 -24.689 -39,29 9.812 25,72 -1.268 -2,64 -22.410 -47,99
Số người trong độ tuổi lao
động có khả năng lao động Người 32.782 20.238 26.384 23.619 … -12.544 -38,26 6.146 30,37 -2.765 -10,48 - -
2. Huyện Mỹ Lộc
Số xã Xã 10 10 10 10 10 - - - - - - - -
Số thôn Thôn 134 126 126 126 126 -8 -5,97 - - - - - -
Số hộ nông thôn Hộ 18.052 16.534 19.227 19.209 21.505 -1.518 -8,41 2.693 16,29 -18 -0,09 2.296 11,95
Số nhân khẩu nông thôn Người 67.241 59.670 63.074 60.474 68.174 -7.571 -11,26 3.404 5,70 -2.600 -4,12 7.700 12,73
Số người trong độ tuổi lao
động có khả năng lao động Người 33.352 31.587 33.947 31.475 … -1.765 -5,29 2.360 7,47 -2.472 -7,28 - -
(Tiếp theo) Số xã, thôn, hộ, nhân khẩu và lao động nông thôn
75
Tăng, giảm Tăng, giảm Tăng, giảm Tăng, giảm
Đơn vị 2006 so với 2001 2011 so với 2006 2016 so với 2011 2020 so với 2016
2001 2006 2011 2016 2020
tính Số Tỷ lệ Số Tỷ lệ Số Tỷ lệ Số Tỷ lệ
lượng (%) lượng (%) lượng (%) lượng (%)

3. Huyện Vụ Bản
Số xã Xã 17 17 17 17 17 - - - - - - - -
Số thôn Thôn 203 218 214 214 214 15 7,39 -4 -1,83 - - - -
Số hộ nông thôn Hộ 31.553 31.534 34.178 35.966 37.791 -19 -0,06 2.644 8,38 1.788 5,23 1.825 5,07
Số nhân khẩu nông thôn Người 121.127 117.127 118.624 112.695 123.862 -4.000 -3,30 1.497 1,28 -5.929 -5,00 11.167 9,91
Số người trong độ tuổi lao
động có khả năng lao động Người 58.580 60.015 61.142 55.740 … 1.435 2,45 1.127 1,88 -5.402 -8,84 - -
317

4. Huyện Ý Yên
Số xã Xã 31 31 31 31 30 - - - - - - -1 -3,23
Số thôn Thôn 389 412 390 409 405 23 5,91 -22 -5,34 19 4,87 -4 -0,98
Số hộ nông thôn Hộ 56.800 55.666 63.080 65.908 68.666 -1.134 -2,00 7.414 13,32 2.828 4,48 2.758 4,18
Số nhân khẩu nông thôn Người 223.978 210.153 213.549 203.978 216.715 -13.825 -6,17 3.396 1,62 -9.571 -4,48 12.737 6,24
Số người trong độ tuổi lao
động có khả năng
lao động Người 107.016 106.835 106.806 100.818 … -181 -0,17 -29 -0,03 -5.988 -5,61 - -
5. Huyện Nghĩa Hưng
Số xã Xã 23 23 22 22 21 - - -1 -4,35 - - -1 -4,55
Số thôn Thôn 322 319 310 307 307 -3 -0,93 -9 -2,82 -3 -0,97 - -
Số hộ nông thôn Hộ 47.432 46.581 48.394 47.569 51.760 -851 -1,79 1.813 3,89 -825 -1,70 4.191 8,81
Số nhân khẩu nông thôn Người 180.702 169.497 155.621 151.813 156.154 -11.205 -6,20 -13.876 -8,19 -3.808 -2,45 4.341 2,86
Số người trong độ tuổi lao
động có khả năng lao động Người 91.991 90.098 79.707 67.246 … -1.893 -2,06 -10.391 -11,53 -12.461 -15,63 - -
(Tiếp theo) Số xã, thôn, hộ, nhân khẩu và lao động nông thôn
75
Tăng, giảm Tăng, giảm Tăng, giảm Tăng, giảm
Đơn vị 2006 so với 2001 2011 so với 2006 2016 so với 2011 2020 so với 2016
2001 2006 2011 2016 2020
tính Số Tỷ lệ Số Tỷ lệ Số Tỷ lệ Số Tỷ lệ
lượng (%) lượng (%) lượng (%) lượng (%)

6. Huyện Nam Trực


Số xã Xã 20 19 19 19 19 -1 -5,00 - - - - - 100,00
Số thôn Thôn 233 388 380 380 380 155 66,52 -8 -2,06 - - - 100,00
Số hộ nông thôn Hộ 52.674 48.530 53.122 52.168 53.805 -4.144 -7,87 4.592 9,46 -954 -1,80 1.637 103,14
Số nhân khẩu nông thôn Người 197.390 172.048 170.005 153.696 166.077 -25.342 -12,84 -2.043 -1,19 -16.309 -9,59 12.381 108,06
Số người trong độ tuổi lao
động có khả năng lao động Người 94.096 86.829 87.177 75.932 … -7.267 -7,72 348 0,40 -11.245 -12,90 - -
318

7. Huyện Trực Ninh


Số xã Xã 20 19 19 19 18 -1 -5,00 - - - - -1 94,74
Số thôn Thôn 361 354 355 355 339 -7 -1,94 1 0,28 - - -16 95,49
Số hộ nông thôn Hộ 48.811 44.071 49.498 47.713 47.351 -4.740 -9,71 5.427 12,31 -1.785 -3,61 -362 99,24
Số nhân khẩu nông thôn Người 178.913 151.408 151.243 138.817 139.458 -27.505 -15,37 -165 -0,11 -12.426 -8,22 641 100,46
Số người trong độ tuổi lao
động có khả năng lao động Người 89.820 79.638 76.724 66.899 … -10.182 -11,34 -2.914 -3,66 -9.825 -12,81 - -
8. Huyện Xuân Trường
Số xã Xã 20 19 19 19 19 -1 -5,00 - - - - - 100,00
Số thôn Thôn 310 294 294 294 294 -16 -5,16 - - - - - 100,00
Số hộ nông thôn Hộ 44.926 41.474 47.429 51.224 49.144 -3.452 -7,68 5.955 14,36 3.795 8,00 -2.080 95,94
Số nhân khẩu nông thôn Người 176.083 162.195 155.872 161.689 142.043 -13.888 -7,89 -6.323 -3,90 5.817 3,73 -19.646 87,85
Số người trong độ tuổi lao
động có khả năng lao động Người 89.178 84.752 78.994 80.256 … -4.426 -4,96 -5.758 -6,79 1.262 1,60 - -
(Tiếp theo) Số xã, thôn, hộ, nhân khẩu và lao động nông thôn
75
Tăng, giảm Tăng, giảm Tăng, giảm Tăng, giảm
Đơn vị 2006 so với 2001 2011 so với 2006 2016 so với 2011 2020 so với 2016
2001 2006 2011 2016 2020
tính Số Tỷ lệ Số Tỷ lệ Số Tỷ lệ Số Tỷ lệ
lượng (%) lượng (%) lượng (%) lượng (%)

9. Huyện Giao Thủy

Số xã Xã 21 20 20 20 20 -1 -4,76 - - - - - -
Số thôn Thôn 318 306 307 307 307 -12 -3,77 1 0,33 - - - -
Số hộ nông thôn Hộ 48.873 49.014 52.526 54.418 51.861 141 0,29 3.512 7,17 1.892 3,60 -2.557 -4,70

Số nhân khẩu nông thôn Người 193.559 178.663 173.874 164.089 154.103 -14.896 -7,70 -4.789 -2,68 -9.785 -5,63 -9.986 -6,09
319

Số người trong độ tuổi lao


động có khả năng lao động Người 99.489 94.736 90.516 81.247 … -4.753 -4,78 -4.220 -4,45 -9.269 -10,24 - -

10. Huyện Hải Hậu

Số xã Xã 32 32 32 32 31 - - - - - - -1 -3,13

Số thôn Thôn 504 504 501 501 501 - - -3 -0,60 - - - -


Số hộ nông thôn Hộ 66.899 68.007 72.513 72.811 78.758 1.108 1,66 4.506 6,63 298 0,41 5.947 8,17

Số nhân khẩu nông thôn Người 250.325 228.847 225.083 212.801 237.016 -21.478 -8,58 -3.764 -1,64 -12.282 -5,46 24.215 11,38

Số người trong độ tuổi lao


động có khả năng lao động Người 128.275 126.403 117.546 103.630 … -1.872 -1,46 -8.857 -7,01 -13.916 -11,84 - -
Hộ nông thôn phân theo ngành sản xuất chính
76 Đơn vị tính: Hộ
Cơ cấu hộ nông thôn phân theo ngành nghề (%) Tăng, giảm cơ cấu (%)
2001 2006 2011 2016 2006 2011 2016
2001 2006 2011 2016
so với 2001 so với 2006 so với 2011

TOÀN TỈNH
Tổng số hộ 432.765 412.425 456.362 461.564 100,00 100,00 100,00 100,00 - - -
Hộ nông nghiệp 356.694 277.222 238.947 183.766 82,42 67,22 52,36 39,81 -15,20 -14,86 -12,55
Hộ lâm nghiệp 12 68 21 4 0,00 0,02 0,00 0,00 0,01 -0,01 0,00
Hộ thủy sản 2.405 5.258 6.638 8.839 0,56 1,27 1,45 1,92 0,72 0,18 0,46
Hộ công nghiệp 24.860 33.303 50.247 74.911 5,74 8,07 11,01 16,23 2,33 2,94 5,22
Hộ xây dựng 4.720 17.827 44.351 52.830 1,09 4,32 9,72 11,45 3,23 5,40 1,73
320

Hộ thương nghiệp 12.253 22.862 37.158 40.214 2,83 5,54 8,14 8,71 2,71 2,60 0,57
Hộ vận tải 3.979 6.981 10.707 16.970 0,92 1,69 2,35 3,68 0,77 0,65 1,33
Hộ dịch vụ khác 14.022 17.383 27.797 30.089 3,24 4,21 6,09 6,52 0,97 1,88 0,43
Hộ khác 13.820 31.521 40.496 53.941 3,19 7,64 8,87 11,69 4,45 1,23 2,81
1. Thành phố Nam Định
Tổng số hộ 16.745 11.014 15.395 14.578 100,00 100,00 100,00 100,00 - - -
Hộ nông nghiệp 7.042 3.557 3.031 2.518 42,05 32,30 19,69 17,27 -9,76 -12,61 -2,42
Hộ lâm nghiệp - 1 - - - 0,01 - - 0,01 -0,01 0,00
Hộ thủy sản 50 56 32 22 0,30 0,51 0,21 0,15 0,21 -0,30 -0,06
Hộ công nghiệp 3.520 2.667 4.376 4.167 21,02 24,21 28,42 28,58 3,19 4,21 0,16
Hộ xây dựng 603 771 1.285 1.018 3,60 7,00 8,35 6,98 3,40 1,35 -1,36
Hộ thương nghiệp 1.789 1.463 1.695 1.430 10,68 13,28 11,01 9,81 2,60 -2,27 -1,20
Hộ vận tải 929 606 741 737 5,55 5,50 4,81 5,06 -0,05 -0,69 0,24
Hộ dịch vụ khác 1.596 802 2.763 2.629 9,53 7,28 17,95 18,03 -2,25 10,67 0,09
Hộ khác 1.216 1.091 1.472 2.057 7,26 9,91 9,56 14,11 2,64 -0,34 4,55
(Tiếp theo) Hộ nông thôn phân theo ngành sản xuất chính
76 Đơn vị tính: Hộ
Cơ cấu hộ nông thôn phân theo ngành nghề (%) Tăng, giảm cơ cấu (%)
2001 2006 2011 2016 2006 2011 2016
2001 2006 2011 2016
so với 2001 so với 2006 so với 2011

2. Huyện Mỹ Lộc
Tổng số hộ 18.052 16.534 19.227 19.209 100,00 100,00 100,00 100,00 - - -
Hộ nông nghiệp 15.417 10.342 10.556 7018 85,40 62,55 54,90 36,53 -22,85 -7,65 -18,37
Hộ lâm nghiệp - - 1 - - - 0,01 - - 0,01 -0,01
Hộ thủy sản 33 432 340 381 0,18 2,61 1,77 1,98 2,43 -0,84 0,22
Hộ công nghiệp 632 1.834 2.539 4.617 3,50 11,09 13,21 24,04 7,59 2,11 10,83
Hộ xây dựng 125 678 1.339 1.581 0,69 4,10 6,96 8,23 3,41 2,86 1,27
321

Hộ thương nghiệp 781 1382 1.541 1.751 4,33 8,36 8,01 9,12 4,03 -0,34 1,10
Hộ vận tải 148 213 316 484 0,82 1,29 1,64 2,52 0,47 0,36 0,88
Hộ dịch vụ khác 462 542 893 1.365 2,56 3,28 4,64 7,11 0,72 1,37 2,46
Hộ khác 454 1.111 1.702 2.012 2,51 6,72 8,85 10,47 4,20 2,13 1,62
3. Huyện Vụ Bản
Tổng số hộ 31.553 31.534 35.178 35.966 100,00 100,00 100,00 100,00 - - -
Hộ nông nghiệp 28.147 23.886 20.971 15.202 89,21 75,75 59,61 42,27 -13,46 -16,13 -17,35
Hộ lâm nghiệp - 4 - - - 0,01 - - 0,01 -0,01 0,00
Hộ thủy sản 6 26 89 107 0,02 0,08 0,25 0,30 0,06 0,17 0,04
Hộ công nghiệp 817 2.281 3.993 8.178 2,59 7,23 11,35 22,74 4,64 4,12 11,39
Hộ xây dựng 43 600 2.345 2.385 0,14 1,90 6,67 6,63 1,77 4,76 -0,03
Hộ thương nghiệp 387 1.140 2.449 2.476 1,23 3,62 6,96 6,88 2,39 3,35 -0,08
Hộ vận tải 37 95 321 549 0,12 0,30 0,91 1,53 0,18 0,61 0,61
Hộ dịch vụ khác 891 1.312 1.930 2.090 2,82 4,16 5,49 5,81 1,34 1,33 0,32
Hộ khác 1.225 2.190 3.080 4.979 3,88 6,94 8,76 13,84 3,06 1,81 5,09
(Tiếp theo) Hộ nông thôn phân theo ngành sản xuất chính
76 Đơn vị tính: Hộ
Cơ cấu hộ nông thôn phân theo ngành nghề (%) Tăng, giảm cơ cấu (%)
2001 2006 2011 2016 2006 2011 2016
2001 2006 2011 2016
so với 2001 so với 2006 so với 2011

4. Huyện Ý Yên
Tổng số hộ 56.800 55.666 63.080 65.908 100,00 100,00 100,00 100,00 - - -
Hộ nông nghiệp 52.770 43.770 42.056 32.856 92,90 78,63 66,67 49,85 -14,28 -11,96 -16,82
Hộ lâm nghiệp - 3 2 - - 0,01 0,00 - 0,01 0,00 0,00
Hộ thủy sản 133 135 264 229 0,23 0,24 0,42 0,35 0,01 0,18 -0,07
Hộ công nghiệp 995 3.508 6.862 11.897 1,75 6,30 10,88 18,05 4,55 4,58 7,17
Hộ xây dựng 135 909 2.937 5111 0,24 1,63 4,66 7,75 1,40 3,02 3,10
322

Hộ thương nghiệp 429 1.459 2.590 2.808 0,76 2,62 4,11 4,26 1,87 1,48 0,15
Hộ vận tải 65 200 460 864 0,11 0,36 0,73 1,31 0,24 0,37 0,58
Hộ dịch vụ khác 1.028 1.643 2.152 2.884 1,81 2,95 3,41 4,38 1,14 0,46 0,96
Hộ khác 1.245 4.039 5.757 9.259 2,19 7,26 9,13 14,05 5,06 1,87 4,92
5. Huyện Nghĩa Hưng
Tổng số hộ 47.432 46.581 48.394 47.569 100,00 100,00 100,00 100,00 - - -
Hộ nông nghiệp 41.393 34.324 22.405 14.380 87,27 73,69 46,30 30,23 -13,58 -27,39 -16,07
Hộ lâm nghiệp 6 23 8 - 0,01 0,05 0,02 - 0,04 -0,03 -0,02
Hộ thủy sản 773 1.009 1.832 2.430 1,63 2,17 3,79 5,11 0,54 1,62 1,32
Hộ công nghiệp 1.133 2.456 5.102 6.883 2,39 5,27 10,54 14,47 2,88 5,27 3,93
Hộ xây dựng 151 1.141 6.116 7.580 0,32 2,45 12,64 15,93 2,13 10,19 3,30
Hộ thương nghiệp 1.097 2.424 4.680 4.627 2,31 5,20 9,67 9,73 2,89 4,47 0,06
Hộ vận tải 445 642 1.319 1.834 0,94 1,38 2,73 3,86 0,44 1,35 1,13
Hộ dịch vụ khác 1.280 1.884 3.085 3.849 2,70 4,04 6,37 8,09 1,35 2,33 1,72
Hộ khác 1.154 2.678 3.847 5.986 2,43 5,75 7,95 12,58 3,32 2,20 4,63
(Tiếp theo) Hộ nông thôn phân theo ngành sản xuất chính
76 Đơn vị tính: Hộ
Cơ cấu hộ nông thôn phân theo ngành nghề (%) Tăng, giảm cơ cấu (%)
2001 2006 2011 2016 2006 2011 2016
2001 2006 2011 2016
so với 2001 so với 2006 so với 2011

6. Huyện Nam Trực


Tổng số hộ 52.674 48.530 53.122 52.168 100,00 100,00 100,00 100,00 - - -
Hộ nông nghiệp 44.104 39.386 31.667 23.292 83,73 81,16 59,61 44,65 -2,57 -21,55 -14,96
Hộ lâm nghiệp - 2 2 - - 0,00 0,00 - 0,00 0,00 0,00
Hộ thủy sản - 14 72 78 - 0,03 0,14 0,15 0,03 0,11 0,01
Hộ công nghiệp 2410 1.213 3.193 7.328 4,58 2,50 6,01 14,05 -2,08 3,51 8,04
Hộ xây dựng 795 739 3.543 4.888 1,51 1,52 6,67 9,37 0,01 5,15 2,70
323

Hộ thương nghiệp 1.935 1.697 5.572 5.256 3,67 3,50 10,49 10,08 -0,18 6,99 -0,41
Hộ vận tải 334 260 761 1.258 0,63 0,54 1,43 2,41 -0,10 0,90 0,98
Hộ dịch vụ khác 1.765 1.365 3.793 3.866 3,35 2,81 7,14 7,41 -0,54 4,33 0,27
Hộ khác 1.331 3.854 4.519 6.202 2,53 7,94 8,51 11,89 5,41 0,57 3,38
7. Huyện Trực Ninh
Tổng số hộ 48.811 44.071 49.498 47.713 100,00 100,00 100,00 100,00 - - -
Hộ nông nghiệp 41.608 24.596 17.509 16.396 85,24 55,81 35,37 34,36 -29,43 -20,44 -1,01
Hộ lâm nghiệp - 3 5 - - 0,01 0,01 - 0,01 0,00 -0,01
Hộ thủy sản 66 258 335 263 0,14 0,59 0,68 0,55 0,45 0,09 -0,13
Hộ công nghiệp 2.431 5.469 7.887 9.029 4,98 12,41 15,93 18,92 7,43 3,52 2,99
Hộ xây dựng 267 3.163 8.530 7.697 0,55 7,18 17,23 16,13 6,63 10,06 -1,10
Hộ thương nghiệp 953 2.763 4.050 4.038 1,95 6,27 8,18 8,46 4,32 1,91 0,28
Hộ vận tải 400 995 1.713 1.892 0,82 2,26 3,46 3,97 1,44 1,20 0,50
Hộ dịch vụ khác 1.755 2.564 3.558 2.979 3,60 5,82 7,19 6,24 2,22 1,37 -0,94
Hộ khác 1.331 4.260 5.911 5.419 2,73 9,67 11,94 11,36 6,94 2,28 -0,58
(Tiếp theo) Hộ nông thôn phân theo ngành sản xuất chính
76 Đơn vị tính: Hộ
Cơ cấu hộ nông thôn phân theo ngành nghề (%) Tăng, giảm cơ cấu (%)
2001 2006 2011 2016 2006 2011 2016
2001 2006 2011 2016
so với 2001 so với 2006 so với 2011

8. Huyện Xuân Trường


Tổng số hộ 44.926 41.474 47.429 51.224 100,00 100,00 100,00 100,00 - - -
Hộ nông nghiệp 35.730 24.100 21.658 16.109 79,53 58,11 45,66 31,45 -21,42 -12,44 -14,22
Hộ lâm nghiệp - 26 1 2 - 0,06 0,00 0,00 0,06 -0,06 0,00
Hộ thủy sản 81 145 148 134 0,18 0,35 0,31 0,26 0,17 -0,04 -0,05
Hộ công nghiệp 2.318 3.242 5.155 7.255 5,16 7,82 10,87 14,16 2,66 3,05 3,29
Hộ xây dựng 585 2.115 4.482 5.261 1,30 5,10 9,45 10,27 3,80 4,35 0,82
324

Hộ thương nghiệp 1.782 4.375 5.895 8.239 3,97 10,55 12,43 16,08 6,58 1,88 3,66
Hộ vận tải 987 2.347 2.611 5.251 2,20 5,66 5,51 10,25 3,46 -0,15 4,75
Hộ dịch vụ khác 1.603 2.066 3.688 3.451 3,57 4,98 7,78 6,74 1,41 2,79 -1,04
Hộ khác 1.840 3.058 3.791 5.522 4,10 7,37 7,99 10,78 3,28 0,62 2,79
9. Huyện Giao Thủy
Tổng số hộ 48.873 49.014 52.526 54.418 100,00 100,00 100,00 100,00 - - -
Hộ nông nghiệp 36.782 30.288 28.261 23.027 75,26 61,79 53,80 42,32 -13,47 -7,99 -11,49
Hộ lâm nghiệp 3 5 1 - 0,01 0,01 0,00 - 0,00 -0,01 0,00
Hộ thủy sản 745 1.834 1.723 2.341 1,52 3,74 3,28 4,30 2,22 -0,46 1,02
Hộ công nghiệp 5.251 4.947 5.998 8.096 10,74 10,09 11,42 14,88 -0,65 1,33 3,46
Hộ xây dựng 762 2.822 5.374 6.680 1,56 5,76 10,23 12,28 4,20 4,47 2,04
Hộ thương nghiệp 1.432 2.705 3.791 4.810 2,93 5,52 7,22 8,84 2,59 1,70 1,62
Hộ vận tải 268 621 1.075 1.757 0,55 1,27 2,05 3,23 0,72 0,78 1,18
Hộ dịch vụ khác 1.526 2.315 2.706 3.251 3,12 4,72 5,15 5,97 1,60 0,43 0,82
Hộ khác 2.104 3.477 3.597 4.456 4,31 7,09 6,85 8,19 2,79 -0,25 1,34
(Tiếp theo) Hộ nông thôn phân theo ngành sản xuất chính
76 Đơn vị tính: Hộ
Cơ cấu hộ nông thôn phân theo ngành nghề (%) Tăng, giảm cơ cấu (%)
2001 2006 2011 2016 2006 2011 2016
2001 2006 2011 2016
so với 2001 so với 2006 so với 2011

10. Huyện Hải Hậu


Tổng số hộ 66.899 68.007 72.513 72.811 100,00 100,00 100,00 100,00 - - -
Hộ nông nghiệp 53.701 42.973 40.833 32.968 80,27 63,19 56,31 45,28 -17,08 -6,88 -11,03
Hộ lâm nghiệp 3 1 1 2 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00
Hộ thủy sản 518 1.349 1.803 2.854 0,77 1,98 2,49 3,92 1,21 0,50 1,43
Hộ công nghiệp 5.353 5.686 5.142 7.461 8,00 8,36 7,09 10,25 0,36 -1,27 3,16
325

Hộ xây dựng 1.254 4.889 8.400 10.629 1,87 7,19 11,58 14,60 5,31 4,40 3,01
Hộ thương nghiệp 1.668 3.454 4.895 4.779 2,49 5,08 6,75 6,56 2,59 1,67 -0,19
Hộ vận tải 366 1.002 1.390 2.344 0,55 1,47 1,92 3,22 0,93 0,44 1,30
Hộ dịch vụ khác 2.116 2.890 3.229 3.725 3,16 4,25 4,45 5,12 1,09 0,20 0,66
Hộ khác 1.920 5.763 6.820 8.049 2,87 8,47 9,41 11,05 5,60 0,93 1,65
Hộ nông thôn phân theo nguồn thu nhập chính
77 Đơn vị tính: Hộ
Cơ cấu hộ nông thôn Tăng, giảm cơ cấu
phân theo nguồn thu nhập chính (%) (%)
2001 2006 2011 2016
2006 2011 2016
2001 2006 2011 2016
so với 2001 so với 2006 so với 2011

TOÀN TỈNH
Tổng số hộ 432.765 412.425 456.362 461.564 100,00 100,00 100,00 100,00 - - -
Nông, lâm nghiệp, thủy sản 339.577 261.373 195.342 137.061 78,47 63,37 42,80 29,69 -15,09 -20,57 -13,11
Công nghiệp xây dựng 35.361 60.898 118.477 159.424 8,17 14,77 25,96 34,54 6,59 11,20 8,58
Thương nghiệp, vận tải 35.832 52.380 91.344 99.867 8,28 12,70 20,02 21,64 4,42 7,32 1,62
Nguồn khác 21.995 37.774 51.199 65.212 5,08 9,16 11,22 14,13 4,08 2,06 2,91
326

1. Thành phố Nam Định


Tổng số hộ 16.745 11.014 15.395 14.578 100,00 100,00 100,00 100,00 - - -
Nông, lâm nghiệp, thủy sản 6.411 3.049 2.332 2.068 38,29 27,68 15,15 14,19 -10,60 -12,54 -0,96
Công nghiệp xây dựng 4.236 3.538 5.742 5.223 25,30 32,12 37,30 35,83 6,83 5,18 -1,47
Thương nghiệp, vận tải 4.437 2.874 5.203 4.670 26,50 26,09 33,80 32,03 -0,40 7,70 -1,76
Nguồn khác 1.661 1.553 2.118 2.617 9,92 14,10 13,76 17,95 4,18 -0,34 4,19

2. Huyện Mỹ Lộc
Tổng số hộ 18.052 16.534 19.227 19.209 100,00 100,00 100,00 100,00 - - -
Nông, lâm nghiệp, thủy sản 14.962 9.343 9.557 4.802 82,88 56,51 49,71 25,00 -26,37 -6,80 -24,71
Công nghiệp xây dựng 834 3.281 4.497 7.636 4,62 19,84 23,39 39,75 15,22 3,55 16,36
Thương nghiệp, vận tải 1537 2.595 3.144 4.217 8,51 15,69 16,35 21,95 7,18 0,66 5,60
Nguồn khác 719 1.315 2.029 2.554 3,98 7,95 10,55 13,30 3,97 2,60 2,74
(Tiếp theo) Hộ nông thôn phân theo nguồn thu nhập chính
77 Đơn vị tính: Hộ
Cơ cấu hộ nông thôn Tăng, giảm cơ cấu
phân theo nguồn thu nhập chính (%) (%)
2001 2006 2011 2016
2006 2011 2016
2001 2006 2011 2016
so với 2001 so với 2006 so với 2011

3. Huyện Vụ Bản
Tổng số hộ 31.553 31.534 35.178 35.966 100,00 100,00 100,00 100,00 - - -
Nông, lâm nghiệp, thủy sản 27.945 22.817 15.830 10.147 88,57 72,36 45,00 28,21 -16,21 -27,36 -16,79
Công nghiệp xây dựng 865 3.457 9.554 14.247 2,74 10,96 27,16 39,61 8,22 16,20 12,45
Thương nghiệp, vận tải 1.290 2.740 5.941 6.028 4,09 8,69 16,89 16,76 4,60 8,20 -0,13
Nguồn khác 1.453 2.520 3.853 5.544 4,60 7,99 10,95 15,41 3,39 2,96 4,46
327

4. Huyện Ý Yên
Tổng số hộ 56.800 55.666 63.080 65.908 100,00 100,00 100,00 100,00 - - -
Nông, lâm nghiệp, thủy sản 51.321 40.688 35.460 24.540 90,35 73,09 56,21 37,23 -17,26 -16,88 -18,98
Công nghiệp xây dựng 1.429 6.091 14.001 23.139 2,52 10,94 22,20 35,11 8,43 11,25 12,91
Thương nghiệp, vận tải 1.737 3.732 6.660 7.797 3,06 6,70 10,56 11,83 3,65 3,85 1,27
Nguồn khác 2.313 5.155 6.959 10.432 4,07 9,26 11,03 15,83 5,19 1,77 4,80

5. Huyện Nghĩa Hưng


Tổng số hộ 47.432 46.581 48.394 47.569 100,00 100,00 100,00 100,00 - - -
Nông, lâm nghiệp, thủy sản 41.253 34.702 20.958 13.408 86,97 74,50 43,31 28,19 -12,47 -31,19 -15,12
Công nghiệp xây dựng 1.368 4.015 12.579 16.194 2,88 8,62 25,99 34,04 5,74 17,37 8,05
Thương nghiệp, vận tải 3.081 5.108 10.014 11.115 6,50 10,97 20,69 23,37 4,47 9,73 2,67
Nguồn khác 1.730 2.756 4.843 6.852 3,65 5,92 10,01 14,40 2,27 4,09 4,40
(Tiếp theo) Hộ nông thôn phân theo nguồn thu nhập chính
77 Đơn vị tính: Hộ
Cơ cấu hộ nông thôn Tăng, giảm cơ cấu
phân theo nguồn thu nhập chính (%) (%)
2001 2006 2011 2016
2006 2011 2016
2001 2006 2011 2016
so với 2001 so với 2006 so với 2011

6. Huyện Nam Trực


Tổng số hộ 52.674 48.530 53.122 52.168 100,00 100,00 100,00 100,00 - - -
Nông, lâm nghiệp, thủy sản 41.048 37.725 25.941 16.833 77,93 77,74 48,83 32,27 -0,19 -28,90 -16,57
Công nghiệp xây dựng 4.024 2.667 9.365 15.704 7,64 5,50 17,63 30,10 -2,14 12,13 12,47
Thương nghiệp, vận tải 5.033 3.767 12.380 12.441 9,55 7,76 23,30 23,85 -1,79 15,54 0,54
Nguồn khác 2.569 4.371 5.436 7.190 4,88 9,01 10,23 13,78 4,13 1,23 3,55
328

7. Huyện Trực Ninh


Tổng số hộ 48.811 44.071 49.498 47.713 100,00 100,00 100,00 100,00 - - -
Nông, lâm nghiệp, thủy sản 35.786 19.774 12.929 9.332 73,32 44,87 26,12 19,56 -28,45 -18,75 -6,56
Công nghiệp xây dựng 5.136 11.180 19.017 20.555 10,52 25,37 38,42 43,08 14,85 13,05 4,66
Thương nghiệp, vận tải 4.755 7.512 10.437 10.145 9,74 17,05 21,09 21,26 7,30 4,04 0,18
Nguồn khác 3.134 5.605 7.115 7.681 6,42 12,72 14,37 16,10 6,30 1,66 1,72

8. Huyện Xuân Trường


Tổng số hộ 44.926 41.474 47.429 51.224 100,00 100,00 100,00 100,00 - - -
Nông, lâm nghiệp, thủy sản 33.319 20.993 11.071 9.686 74,16 50,62 23,34 18,91 -23,55 -27,27 -4,43
Công nghiệp xây dựng 3.365 6.118 13.198 14.907 7,49 14,75 27,83 29,10 7,26 13,08 1,27
Thương nghiệp, vận tải 5.637 10.510 16.963 19.631 12,55 25,34 35,77 38,32 12,79 10,42 2,56
Nguồn khác 2.605 3.853 6.197 7.000 5,80 9,29 13,07 13,67 3,49 3,78 0,60
(Tiếp theo) Hộ nông thôn phân theo nguồn thu nhập chính
77 Đơn vị tính: Hộ
Cơ cấu hộ nông thôn Tăng, giảm cơ cấu
phân theo nguồn thu nhập chính (%) (%)
2001 2006 2011 2016
2006 2011 2016
2001 2006 2011 2016
so với 2001 so với 2006 so với 2011

9. Huyện Giao Thủy

Tổng số hộ 48.873 49.014 52.526 54.418 100,00 100,00 100,00 100,00 - - -

Nông, lâm nghiệp, thủy sản 36.614 30.844 24.099 19.892 74,92 62,93 45,88 36,55 -11,99 -17,05 -9,33

Công nghiệp xây dựng 6.250 8.414 14.743 17.763 12,79 17,17 28,07 32,64 4,38 10,90 4,57

Thương nghiệp, vận tải 3.505 5.824 9.480 11.158 7,17 11,88 18,05 20,50 4,71 6,17 2,46
329

Nguồn khác 2.504 3.932 4.204 5.605 5,12 8,02 8,00 10,30 2,90 -0,02 2,30

10. Huyện Hải Hậu

Tổng số hộ 66.899 68.007 72.513 72.811 100,00 100,00 100,00 100,00 - - -

Nông, lâm nghiệp, thủy sản 50.918 41.438 37.165 26.353 76,11 60,93 51,25 36,19 -15,18 -9,68 -15,06

Công nghiệp xây dựng 7.854 12.137 15.781 24.056 11,74 17,85 21,76 33,04 6,11 3,92 11,28

Thương nghiệp, vận tải 4.820 7.718 11.122 12.665 7,20 11,35 15,34 17,39 4,14 3,99 2,06

Nguồn khác 3.307 6.714 8.445 9.737 4,94 9,87 11,65 13,37 4,93 1,77 1,73
Nhân khẩu của hộ khu vực nông thôn
78 Đơn vị tính: Người
Tăng, giảm Tăng, giảm Tăng, giảm Tăng, giảm
2006 so với 2001 2011 so với 2006 2016 so với 2011 2020 so với 2016
2001 2006 2011 2016 2020
Số Tỷ lệ Số Tỷ lệ Số Tỷ lệ Số Tỷ lệ
lượng (%) lượng (%) lượng (%) lượng (%)

TOÀN TỈNH 1.652.157 1.487.758 1.474.907 1.406.746 1.427.886 -164.399 90,05 -12851 99,14 -68161 95,38 21.140 101,50

Thành phố Nam Định 62.839 38.150 47.962 46.694 24.284 -24.689 60,71 9.812 125,72 -1.268 97,36 -22.410 52,01

Huyện Mỹ Lộc 67.241 59.670 63.074 60.474 68.174 -7.571 88,74 3.404 105,70 -2.600 95,88 7.700 112,73

Huyện Vụ Bản 121.127 117.127 118.624 112.695 123.862 -4.000 96,70 1.497 101,28 -5.929 95,00 11.167 109,91
330

Huyện Ý Yên 223.978 210.153 213.549 203.978 216.715 -13.825 93,83 3.396 101,62 -9.571 95,52 12.737 106,24

Huyện Nghĩa Hưng 180.702 169.497 155.621 151.813 156.154 -11.205 93,80 -13.876 91,81 -3.808 97,55 4.341 102,86

Huyện Nam Trực 197.390 172.048 170.005 153.696 166.077 -25.342 87,16 -2.043 98,81 -16.309 90,41 12.381 108,06

Huyện Trực Ninh 178.913 151.408 151.243 138.817 139.458 -27.505 84,63 -165 99,89 -12.426 91,78 641 100,46

Huyện Xuân Trường 176.083 162.195 155.872 161.689 142.043 -13.888 92,11 -6.323 96,10 5.817 103,73 -19.646 87,85

Huyện Giao Thủy 193.559 178.663 173.874 164.089 154.103 -14.896 92,30 -4.789 97,32 -9.785 94,37 -9.986 93,91

Huyện Hải Hậu 250.325 228.847 225.083 212.801 237.016 -21.478 91,42 -3.764 98,36 -12.282 94,54 24.215 111,38
Số lượng doanh nghiệp và HTX nông, lâm nghiệp và thủy sản
79 phân theo ngành và theo huyện, thành phố năm 2020
Đơn vị tính: Doanh nghiệp, HTX

Số lượng Chia ra Số lượng Chia ra


Tổng số
doanh nghiệp HTX
Nông nghiệp Lâm nghiệp Thủy sản Nông nghiệp Lâm nghiệp Thủy sản

TOÀN TỈNH 396 99 59 3 37 297 288 - 9

Thành phố Nam Định 26 16 14 1 1 10 9 - 1

Huyện Mỹ Lộc 13 1 1 - - 12 12 - -

Huyện Vụ Bản 38 5 4 - 1 33 33 - -
331

Huyện Ý Yên 57 5 4 - 1 52 52 - -

Huyện Nghĩa Hưng 51 17 7 2 8 34 32 - 2

Huyện Nam Trực 36 4 3 - 1 32 32 - -

Huyện Trực Ninh 38 8 6 - 2 30 30 - -

Huyện Xuân Trường 31 4 3 - 1 27 26 - 1

Huyện Giao Thủy 37 13 2 - 11 24 23 - 1

Huyện Hải Hậu 69 26 15 - 11 43 39 - 4


Một số chỉ tiêu chủ yếu trang trại nông, lâm nghiệp và thủy sản
80
2006 so với 2001 2011 so với 2006 2016 so với 2011 2020 so với 2016
Đơn vị
2001 2006 2011 2016 2020 Số Tỷ lệ Số Tỷ lệ Số Tỷ lệ Số Tỷ lệ
tính
lượng (%) lượng (%) lượng (%) lượng (%)

Trang
1. Số lượng trang trại
trại 344 927 306 426 252 583 269,48 -621 33,01 120 139,22 -174 59,15
Trang trại trồng trọt “ 3 28 3 - 2 25 933,33 -25 10,71 -3 0,00 2 -
Trang trại chăn nuôi “ 1 265 76 197 100 264 26.500,00 -189 28,68 121 259,21 -97 50,76
Trang trại lâm nghiệp “ - - - - - - - - - - - -
Trang trại nuôi trồng thủy sản “ 339 588 226 228 150 249 173,45 -362 38,44 2 100,88 -78 65,79
Trang trại sản xuất kinh

332

doanh tổng hợp 1 46 1 1 - 45 4.600,00 -45 2,17 - 100,00 -1 -

2. Cơ cấu trang trại % 100,00 100,00 100,00 100,00 100,00 - - - - - - - -


Trang trại trồng trọt “ 0,87 3,02 0,98 - 0,79 2,15 346,35 -2,04 32,458 -0,98 0,00 0,79 -
Trang trại chăn nuôi “ 0,29 28,59 24,84 46,24 39,68 28,30 9.833,87 -3,75 86,88 21,41 186,19 -6,56 85,81
Trang trại lâm nghiệp “ - - - - - - - - - - - -
Trang trại nuôi trồng thủy sản “ 98,55 63,43 73,86 53,52 59,52 -35,12 64,37 10,43 116,44 -20,34 72,47 6,00 111,22
Trang trại sản xuất kinh

doanh tổng hợp 0,29 4,96 0,33 0,23 - 4,67 1.707,01 -4,64 6,59 -0,09 71,83 -0,23 0,00

3. Tổng số lao động thường


xuyên của trang trại Người 1.438 3.009 1.169 1.927 1.126 1.571 209,25 -1.840 38,85 758 164,84 -801 58,43

4. Lao động thường xuyên



bình quân 01 trang trại 4,2 3,2 3,8 4,5 4,5 -0,9 77,65 0,6 117,69 0,7 118,41 -0,1 98,78
KẾT QUẢ TỔNG ĐIỀU TRA KINH TẾ

333
Đơn vị kinh tế, hành chính, sự nghiệp, tôn giáo, tín ngưỡng
81 phân theo loại hình và khu vực kinh tế

Số lượng (Đơn vị) Cơ cấu (%)


2002 2007 2012 2017 2021 2002 2007 2012 2017 2021

TỔNG SỐ 80.447 81.608 103.804 112.317 115.673 100,00 100,00 100,00 100,00 100,00

A. PHÂN THEO LOẠI HÌNH

I. Đơn vị kinh tế 76.987 76.717 99.252 107.354 111.609 95,70 94,01 95,61 95,58 96,49
1. Doanh nghiệp 488 1.394 2.840 4.190 5.796 0,61 1,71 2,74 3,73 5,01
1.1. Doanh nghiệp nhà nước 96 45 40 36 27 0,12 0,06 0,04 0,03 0,02
335

1.2. Doanh nghiệp ngoài nhà nước 390 1.344 2.778 4.094 5.674 0,48 1,65 2,68 3,65 4,91
1.3. Doanh nghiệp FDI 2 5 22 60 95 0,00 0,01 0,02 0,05 0,08
2. Hợp tác xã 116 114 414 368 375 0,14 0,14 0,40 0,33 0,32
3. Cơ sở là chi nhánh phụ thuộc 845 1.094 - - - 1,05 1,34 - - -
3.1. Phụ thuộc doanh nghiệp 815 1.080 - - - 1,01 1,32 - - -
3.2. Phụ thuộc đơn vị HCSN 30 14 - - - 0,04 0,02 - - -
4. Cơ sở SXKD cá thể phi nông,
75.538 74.115 95.998 102.796 105.438 93,90 90,82 92,48 91,52 91,15
lâm nghiệp và thủy sản

II. Đơn vị hành chính, sự nghiệp 2.345 3.298 2.430 2.509 1.481 2,91 4,04 2,34 2,23 1,28
1. Cơ quan hành chính 586 598 531 546 453 0,73 0,73 0,51 0,49 0,39
2. Đơn vị sự nghiệp 1.211 2.032 1.316 1.336 865 1,51 2,49 1,27 1,19 0,75
(Tiếp theo) Đơn vị kinh tế, hành chính, sự nghiệp, tôn giáo, tín ngưỡng
81 phân theo loại hình và khu vực kinh tế

Số lượng (Đơn vị) Cơ cấu (%)


2002 2007 2012 2017 2021 2002 2007 2012 2017 2021

Chia ra: + Y tế ... ... 268 272 26 ... ... 0,26 0,24 0,02
+ Giáo dục đào tạo ... ... 901 906 765 ... ... 0,87 0,81 0,66
+ Văn hóa, thể thao ... ... 14 25 17 ... ... 0,01 0,02 0,01
+ Thông tin truyền thông ... ... 14 15 2 ... ... 0,01 0,01 0,00
+ Cơ sở sự nghiệp khác ... ... 119 118 55 ... ... 0,11 0,11 0,05
3. Tổ chức chính trị, đoàn thể, hiệp hội 548 668 583 627 163 0,68 0,82 0,56 0,56 0,14
336

III. Cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng 1.115 1.593 2.122 2.454 2.583 1,39 1,95 2,04 2,18 2,23

B. PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ


I. Nông, lâm nghiệp và thủy sản 84 55 337 350 367 0,10 0,07 0,32 0,31 0,32
II. Công nghiệp, xây dựng 39.648 35.922 39.658 38.983 37.511 49,28 44,02 38,20 34,71 32,43
III. Dịch vụ 40.715 45.631 63.809 72.984 77.795 50,61 55,91 61,47 64,98 67,25
(Tiếp theo) Đơn vị kinh tế, hành chính, sự nghiệp, tôn giáo, tín ngưỡng
81 phân theo loại hình và khu vực kinh tế

Tăng, giảm 2021 so với 2017 Tốc độ tăng trưởng bình quân năm (%)
Số lượng Tốc độ Giai đoạn Giai đoạn Giai đoạn Giai đoạn
(Đơn vị) (%) 2002-2007 2007-2012 2012-2017 2021-2017

TỔNG SỐ 3.356 2,99 0,29 4,93 1,59 0,59

A. PHÂN THEO LOẠI HÌNH

I. Đơn vị kinh tế 4.255 3,96 -0,07 5,29 1,58 0,78


1. Doanh nghiệp 1.606 38,33 23,36 15,30 8,09 6,70
1.1. Doanh nghiệp nhà nước -9 -25,00 -14,06 -2,33 -2,09 -5,59
337

1.2. Doanh nghiệp ngoài nhà nước 1.580 38,59 28,08 15,63 8,06 6,75
1.3. Doanh nghiệp FDI 35 58,33 20,11 34,49 22,22 9,63
2. Hợp tác xã 7 1,90 -0,35 29,43 -2,33 0,38
3. Cơ sở là chi nhánh phụ thuộc - - 5,30 - - -
3.1. Phụ thuộc doanh nghiệp - - 5,79 - - -
3.2. Phụ thuộc đơn vị HCSN - - -14,14 - - -
4. Cơ sở SXKD cá thể phi nông,
2.642 2,57 -0,38 5,31 1,38 0,51
lâm nghiệp và thủy sản

II. Đơn vị hành chính, sự nghiệp -1.028 -40,97 7,06 -5,93 0,64 -10,01
1. Cơ quan hành chính -93 -17,03 0,41 -2,35 0,56
2. Đơn vị sự nghiệp -471 -35,25 10,91 -8,32 0,30 -8,33
(Tiếp theo) Đơn vị kinh tế, hành chính, sự nghiệp, tôn giáo, tín ngưỡng
81 phân theo loại hình và khu vực kinh tế

Tăng, giảm 2021 so với 2017 Tốc độ tăng trưởng bình quân năm (%)
Số lượng Tốc độ Giai đoạn Giai đoạn Giai đoạn Giai đoạn
(Đơn vị) (%) 2002-2007 2007-2012 2012-2017 2021-2017

Chia ra: + Y tế -246 -90,44 ... ... 0,30 -37,47


+ Giáo dục đào tạo -141 -15,56 ... ... 0,11 -3,33
+ Văn hóa, thể thao -8 -32,00 ... ... 12,30 -7,42
+ Thông tin truyền thông -13 -86,67 ... ... 1,39 -33,17
+ Cơ sở sự nghiệp khác -63 -53,39 ... ... -0,17 -14,16
338

3. Tổ chức chính trị, đoàn thể, hiệp hội -464 -74,00 4,04 -2,69 1,47 -23,62
III. Cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng 129 5,26 7,40 5,90 2,95 1,03

B. PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ


I. Nông, lâm nghiệp và thủy sản 17 4,86 -8,12 43,70 0,76 0,95
II. Công nghiệp, xây dựng -1.472 -3,78 -1,95 2,00 -0,34 -0,77
III. Dịch vụ 4.811 6,59 2,31 6,94 2,72 1,28
Lao động trong các đơn vị kinh tế, hành chính, sự nghiệp, tôn giáo, tín ngưỡng
82 phân theo loại hình và khu vực kinh tế

Số lượng (Người) Cơ cấu (%)


2002 2007 2012 2017 2021 2002 2007 2012 2017 2021

TỔNG SỐ 246.104 306.645 366.353 422.984 463.140 100,00 100,00 100,00 100,00 100,00

A. PHÂN THEO LOẠI HÌNH

I. Đơn vị kinh tế 199.680 254.512 310.717 362.544 405.394 81,14 83,00 84,81 85,71 87,53
1. Doanh nghiệp 28.337 77.808 115.409 156.799 186.419 11,51 25,37 31,50 37,07 40,25
1.1. Doanh nghiệp nhà nước 14.266 9.104 12.931 9.228 6.288 5,80 2,97 3,53 2,18 1,36
339

1.2. Doanh nghiệp ngoài nhà nước 13.922 54.567 88.574 107.469 102.507 5,66 17,79 24,18 25,41 22,13
1.3. Doanh nghiệp FDI 149 14.137 13.904 40.102 77.624 0,06 4,61 3,80 9,48 16,76
2. Hợp tác xã 6.600 6.933 10.154 6.989 5.387 2,68 2,26 2,77 1,65 1,16
3. Cơ sở là chi nhánh phụ thuộc 21.592 23.339 - - - 8,77 7,61 - - -
3.1. Phụ thuộc doanh nghiệp 21.376 23.246 - - - 8,69 7,58 - - -
3.2. Phụ thuộc đơn vị HCSN 216 93 - - - 0,09 0,03 - - -
4. Cơ sở SXKD cá thể phi nông,
143.151 146.432 185.154 198.756 213.588 58,17 47,75 50,54 46,99 46,12
lâm nghiệp và thủy sản

II. Đơn vị hành chính, sự nghiệp 43.913 47.889 51.648 55.596 51.701 17,84 15,62 14,10 13,14 11,16
1. Cơ quan hành chính 9.832 10.787 11.377 12.807 13.417 4,00 3,52 3,11 3,03 2,90
2. Đơn vị sự nghiệp 31.166 33.275 37.090 39.522 36.832 12,66 10,85 10,12 9,34 7,95
(Tiếp theo) Lao động trong các đơn vị kinh tế, hành chính, sự nghiệp, tôn giáo, tín ngưỡng
82 phân theo loại hình và khu vực kinh tế

Số lượng (Người) Cơ cấu (%)


2002 2007 2012 2017 2021 2002 2007 2012 2017 2021

Chia ra: + Y tế ... ... 4.686 5.011 4.631 ... ... 1,28 1,18 1,00
+ Giáo dục đào tạo ... ... 30.188 32.041 30.385 ... ... 8,24 7,57 6,56
+ Văn hóa, thể thao ... ... 340 480 471 ... ... 0,09 0,11 0,10
+ Thông tin truyền thông ... ... 318 308 148 ... ... 0,09 0,07 0,03
+ Cơ sở sự nghiệp khác ... ... 1.558 1.682 1.197 ... ... 0,43 0,40 0,26
3. Tổ chức chính trị, đoàn thể, hiệp hội 2.915 3.827 3.181 3.267 1.452 1,18 1,25 0,87 0,77 0,31
340

III. Cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng 2.511 4.244 3.988 4.844 6.045 1,02 1,38 1,09 1,15 1,31

B. PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ


I. Nông, lâm nghiệp và thủy sản 3.148 2.789 9.078 7.433 5.915 1,28 0,91 2,48 1,76 1,28
II. Công nghiệp, xây dựng 129.922 171.502 190.581 233.767 256.615 52,79 55,93 52,02 55,27 55,41
III. Dịch vụ 113.034 132.354 166.694 191.784 200.610 45,93 43,16 45,50 45,34 43,32
(Tiếp theo) Lao động trong các đơn vị kinh tế, hành chính, sự nghiệp, tôn giáo, tín ngưỡng
82 phân theo loại hình và khu vực kinh tế

Tăng, giảm 2021 so với 2017 Tốc độ tăng trưởng bình quân năm (%)
Số lượng Tốc độ Giai đoạn Giai đoạn Giai đoạn Giai đoạn
(Người) (%) 2002-2007 2007-2012 2012-2017 2021-2017

TỔNG SỐ 40.156 9,49 4,50 3,62 2,92 1,83

A. PHÂN THEO LOẠI HÌNH

I. Đơn vị kinh tế 42.850 11,82 4,97 4,07 3,13 2,26


1. Doanh nghiệp 29.620 18,89 22,39 8,20 6,32 3,52
1.1. Doanh nghiệp nhà nước -2.940 -31,86 -8,59 7,27 -6,53 -7,39
341

1.2. Doanh nghiệp ngoài nhà nước -4.962 -4,62 31,42 10,17 3,94 -0,94
1.3. Doanh nghiệp FDI 37.522 93,57 148,56 -0,33 23,60 14,12
2. Hợp tác xã -1.602 -22,92 0,99 7,93 -7,20 -5,07
3. Cơ sở là chi nhánh phụ thuộc - - 1,57 - - -
3.1. Phụ thuộc doanh nghiệp - - 1,69 - - -
3.2. Phụ thuộc đơn vị HCSN - - -15,51 - - -
4. Cơ sở SXKD cá thể phi nông,
lâm nghiệp và thủy sản 14.832 7,46 0,45 4,80 1,43 1,45

II. Đơn vị hành chính, sự nghiệp -3.895 -7,01 1,75 1,52 1,48 -1,44
1. Cơ quan hành chính 610 4,76 1,87 1,07 2,40 0,93
2. Đơn vị sự nghiệp -2.690 -6,81 1,32 2,19 1,28 -1,40
(Tiếp theo) Lao động trong các đơn vị kinh tế, hành chính, sự nghiệp, tôn giáo, tín ngưỡng
82 phân theo loại hình và khu vực kinh tế

Tăng, giảm 2021 so với 2017 Tốc độ tăng trưởng bình quân năm (%)
Số lượng Tốc độ Giai đoạn Giai đoạn Giai đoạn Giai đoạn
(Người) (%) 2002-2007 2007-2012 2012-2017 2021-2017

Chia ra: + Y tế -380 -7,58 ... ... 1,35 -1,56


+ Giáo dục đào tạo -1.656 -5,17 ... ... 1,20 -1,06
+ Văn hóa, thể thao -9 -1,88 ... ... 7,14 -0,38
+ Thông tin truyền thông -160 -51,95 ... ... -0,64 -13,63
+ Cơ sở sự nghiệp khác -485 -28,83 ... ... 1,54 -6,58
342

3. Tổ chức chính trị, đoàn thể, hiệp hội -1.815 -55,56 5,60 -3,63 0,53 -14,97
III. Cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng 1.201 24,79 11,07 -1,24 3,97 4,53

B. PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ


I. Nông, lâm nghiệp và thủy sản -1.518 -20,42 -2,39 26,62 -3,92 -4,47
II. Công nghiệp, xây dựng 22.848 9,77 5,71 2,13 4,17 1,88
III. Dịch vụ 8.826 4,60 3,21 4,72 2,84 0,90
Số đơn vị kinh tế, hành chính, sự nghiệp, tôn giáo, tín ngưỡng
83 phân theo loại hình kinh tế và đơn vị hành chính năm 2021
Đơn vị tính: Đơn vị

Tổng Chia ra
số
Doanh Hợp tác Cơ sở Cơ quan Đơn vị Tổ chức Cơ sở
nghiệp xã SXKD Hành sự chính trị, tôn giáo,
cá thể phi chính nghiệp, đoàn thể tín
nông, lâm hiệp hội ngưỡng
nghiệp và
thủy sản

TỔNG SỐ 115.673 5.796 375 105.438 453 964 64 2.583

Thành phố Nam Định 19.037 2.443 23 16.179 91 158 14 129

Huyện Mỹ Lộc 4.915 152 11 4.481 28 48 6 189

Huyện Vụ Bản 6.270 226 34 5.585 35 77 6 307

Huyện Ý Yên 14.693 667 49 13.296 51 120 6 504

Huyện Nghĩa Hưng 14.524 306 42 13.789 42 92 6 247

Huyện Nam Trực 9.920 397 36 9.014 38 84 6 345

Huyện Trực Ninh 12.918 380 50 12.112 39 82 6 249

Huyện Xuân Trường 9.061 523 40 8.188 38 82 6 184

Huyện Giao Thủy 10.571 219 35 9.983 39 92 6 197

Huyện Hải Hậu 13.764 483 55 12.811 52 129 2 232

343
Số lượng lao động trong các đơn vị kinh tế, hành chính,
84 sự nghiệp, tôn giáo, tín ngưỡng phân theo loại hình kinh tế
và đơn vị hành chính năm 2021
Đơn vị tính: Người

Tổng Chia ra
số
Doanh Hợp tác Cơ sở Cơ quan Đơn vị Tổ chức Cơ sở
nghiệp xã SXKD Hành sự chính trị, tôn giáo,
cá thể phi chính nghiệp, đoàn thể tín
nông, lâm hiệp hội ngưỡng
nghiệp và
thủy sản

TỔNG SỐ 463.140 186.419 5.387 213.588 13.417 37.289 995 6.045

Thành phố Nam Định 119.818 77.641 375 28.057 3.742 9.245 469 289

Huyện Mỹ Lộc 17.554 4.459 205 10.461 835 1.286 47 261

Huyện Vụ Bản 30.874 15.120 634 10.992 1.006 2.677 42 403

Huyện Ý Yên 46.511 12.247 752 27.517 1.243 3.999 57 696

Huyện Nghĩa Hưng 47.464 13.508 900 27.908 1.137 3.334 62 615

Huyện Nam Trực 34.325 10.320 479 18.894 999 3.139 66 428

Huyện Trực Ninh 49.403 22.411 625 21.720 1.033 2.999 58 557

Huyện Xuân Trường 31.095 8.310 509 16.893 1.019 2.924 59 1.381

Huyện Giao Thủy 33.712 8.716 236 19.935 1.067 3.113 70 575

Huyện Hải Hậu 52.384 13.687 672 31.211 1.336 4.573 65 840

344
KẾT QUẢ TỔNG ĐIỀU TRA
DÂN SỐ VÀ NHÀ Ở

345
Quy mô dân số phân theo đơn vị hành chính
85 qua các kỳ Tổng điều tra
Đơn vị tính: Người

Tăng, giảm Tăng, giảm


1999 2009 2019 2009 so với 1999 2019 so với 2009

Số lượng Tỷ lệ (%) Số lượng Tỷ lệ (%)

TOÀN TỈNH 1.890.240 1.828.111 1.780.393 -62.129 -3,29 -47.718 -2,61

Thành phố Nam Định 225.956 243.186 236.294 17.230 7,63 -6.892 -2,83

Huyện Mỹ Lộc 66.526 69.143 72.514 2.617 3,93 3.371 4,88

Huyện Vụ Bản 130.015 129.669 130.862 -346 -0,27 1.193 0,92

Huyện Ý Yên 237.263 227.160 229.006 -10.103 -4,26 1.846 0,81

Huyện Nghĩa Hưng 198.314 178.540 175.786 -19.774 -9,97 -2.754 -1,54

Huyện Nam Trực 197.977 192.313 183.241 -5.664 -2,86 -9.072 -4,72

Huyện Trực Ninh 187.870 176.622 172.557 -11.248 -5,99 -4.065 -2,30

Huyện Xuân Trường 172.906 165.739 149.480 -7.167 -4,15 -16.259 -9,81

Huyện Giao Thủy 194.590 188.875 167.752 -5.715 -2,94 -21.123 -11,18

Huyện Hải Hậu 278.823 256.864 262.901 -21.959 -7,88 6.037 2,35

347
Quy mô hộ phân theo đơn vị hành chính
86 qua các kỳ Tổng điều tra
Đơn vị tính: Hộ

Tăng, giảm Tăng, giảm


1999 2009 2019 2009 so với 1999 2019 so với 2009

Số lượng Tỷ lệ (%) Số lượng Tỷ lệ (%)

TOÀN TỈNH 480.964 555.605 570.901 74.641 15,5 15.296 2,8

Thành phố Nam Định 58.151 78.864 72.985 20.713 35,6 -5.879 -7,5

Huyện Mỹ Lộc 17.604 20.357 22.443 2.753 15,6 2.086 10,2

Huyện Vụ Bản 32.895 38.120 39.389 5.225 15,9 1.269 3,3

Huyện Ý Yên 59.730 66.019 71.846 6.289 10,5 5.827 8,8

Huyện Nghĩa Hưng 49.768 54.391 57.001 4.623 9,3 2.610 4,8

Huyện Nam Trực 50.187 58.324 58.357 8.137 16,2 33 0,1

Huyện Trực Ninh 49.408 54.949 57.056 5.541 11,2 2.107 3,8

Huyện Xuân Trường 42.502 48.460 49.713 5.958 14,0 1.253 2,6

Huyện Giao Thủy 47.916 55.846 55.565 7.930 16,5 -281 -0,5

Huyện Hải Hậu 72.803 80.275 86.546 7.472 10,3 6.271 7,8

348
Dân số phân theo thành thị, nông thôn, giới tính
87 và huyện, thành phố
(Tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2019)
Đơn vị tính: Người

Tổng số Thành thị Nông thôn


Chung Nam Nữ Chung Nam Nữ Chung Nam Nữ

TOÀN TỈNH 1.780.393 872.035 908.358 323.654 158.127 165.527 1.456.739 713.908 742.831

Thành phố Nam Định 236.294 114.599 121.695 179.229 86.390 92.839 57.065 28.209 28.856

Huyện Mỹ Lộc 72.514 35.580 36.934 5.057 2.490 2.567 67.457 33.090 34.367

Huyện Vụ Bản 130.862 63.738 67.124 7.340 3.582 3.758 123.522 60.156 63.366

Huyện Ý Yên 229.006 112.558 116.448 10.857 5.397 5.460 218.149 107.161 110.988

Huyện Nghĩa Hưng 175.786 87.522 88.264 21.361 10.795 10.566 154.425 76.727 77.698

Huyện Nam Trực 183.241 90.874 92.367 17.833 8.954 8.879 165.408 81.920 83.488

Huyện Trực Ninh 172.557 84.482 88.075 32.608 16.073 16.535 139.949 68.409 71.540

Huyện Xuân Trường 149.480 72.165 77.315 8.547 4.360 4.187 140.933 67.805 73.128

Huyện Giao Thủy 167.752 80.288 87.464 15.385 7.528 7.857 152.367 72.760 79.607

Huyện Hải Hậu 262.901 130.229 132.672 25.437 12.558 12.879 237.464 117.671 119.793

349
Số hộ phân theo quy mô số người trong hộ,
88 thành thị, nông thôn và huyện, thành phố
(Tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2019)
Đơn vị tính: Hộ

Tổng Quy mô số người trong hộ


số
Hộ Hộ Hộ Hộ 4 Hộ 5 Hộ Hộ
1 người 2 người 3 người người người 6 người 7 người
trở lên

TOÀN TỈNH 570.901 77.496 152.155 112.573 127.875 71.206 21.944 7.652
Thành thị 99.964 12.150 24.467 20.903 23.351 12.579 4.654 1.860
Nông thôn 470.937 65.346 127.688 91.670 104.524 58.627 17.290 5.792

Trong đó:

Thành phố Nam Định 72.985 9.285 17.290 15.728 17.265 8.344 3.551 1.522
Thành thị 55.741 7.153 13.635 12.185 12.531 6.306 2.771 1160
Nông thôn 17.244 2132 3.655 3.543 4.734 2.038 780 362

Huyện Mỹ Lộc 22.443 2.938 5.129 4.508 5.619 2.826 1.037 386
Thành thị 1.534 170 343 324 391 209 76 21
Nông thôn 20.909 2768 4786 4184 5228 2617 961 365

Huyện Vụ Bản 39.389 5.048 8.976 7.435 8.970 5.678 2.354 928
Thành thị 2.073 209 393 409 513 341 133 75
Nông thôn 37.316 4.839 8.583 7.026 8.457 5.337 2.221 853

Huyện Ý Yên 71.846 9.454 18.688 13.537 15.619 10.114 3.259 1.175
Thành thị 3.120 313 646 598 778 493 200 92
Nông thôn 68.726 9.141 18.042 12.939 14.841 9.621 3.059 1083

Huyện Nghĩa Hưng 57.001 7.661 15.489 11.139 13.170 7.169 1.817 556
Thành thị 6.524 694 1585 1266 1671 974 249 85
Nông thôn 50.477 6.967 13.904 9.873 11.499 6.195 1568 471

Huyện Nam Trực 58.357 7.661 15.352 11.174 13.631 7.602 2.189 748
Thành thị 4.905 420 899 810 1382 908 348 138
Nông thôn 53.452 7.241 14.453 10.364 12.249 6.694 1.841 610

350
(Tiếp theo) Số hộ phân theo quy mô số người trong hộ,
88 thành thị, nông thôn và huyện, thành phố
(Tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2019)
Đơn vị tính: Hộ

Tổng Quy mô số người trong hộ


số
Hộ Hộ Hộ Hộ 4 Hộ 5 Hộ Hộ
1 người 2 người 3 người người người 6 người 7 người
trở lên

Huyện Trực Ninh 57.056 7.960 16.315 11.160 12.466 7.090 1.653 412
Thành thị 10.180 1239 2.594 1.983 2.341 1483 417 123
Nông thôn 46.876 6.721 13.721 9.177 10.125 5.607 1.236 289

Huyện Xuân Trường 49.713 7.670 14.278 9.889 10.191 5.517 1.609 559
Thành thị 2.542 270 624 495 685 375 77 16
Nông thôn 47.171 7.400 13.654 9.394 9.506 5.142 1.532 543

Huyện Giao Thủy 55.565 7.782 16.336 11.072 11.539 6.328 1.832 676
Thành thị 4.761 543 1208 1008 1079 619 211 93
Nông thôn 50.804 7.239 15.128 10.064 10.460 5.709 1.621 583

Huyện Hải Hậu 86.546 12.037 24.302 16.931 19.405 10.538 2.643 690
Thành thị 8.584 1139 2540 1825 1980 871 172 57
Nông thôn 77.962 10.898 21.762 15.106 17.425 9.667 2.471 633

351
Dân số từ 15 tuổi trở lên
89 phân theo nhóm tuổi và tình trạng hôn nhân
(Tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2019)
Đơn vị tính: Người

Chưa vợ/ Có vợ/ Goá vợ/


Chung Ly hôn Ly thân
chồng chồng chồng

TỔNG SỐ 1.344.508 233.737 995.050 101.494 11.378 2.849

15-19 tuổi 107.540 104.183 3.307 22 19 9

20-24 tuổi 87.083 55.615 31.035 95 255 83

25-29 tuổi 120.831 33.050 86.332 275 945 229

30-34 tuổi 127.955 11.243 113.805 827 1.739 341

35-39 tuổi 122.496 4.739 113.861 1.639 1.901 356

40-44 tuổi 113.042 3.227 104.998 2.766 1.682 369

45-49 tuổi 113.373 3.173 104.559 4.015 1.329 297

50-54 tuổi 106.508 3.331 96.200 5.790 936 251

55-59 tuổi 125.386 4.698 109.884 9.521 1.001 282

60+ tuổi 320.294 10.478 231.069 76.544 1.571 632

352
Tỷ lệ dân số từ 5 tuổi trở lên phân theo tình trạng đi học,
90 thành thị, nông thôn, giới tính và huyện, thành phố
(Tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2019)
Đơn vị tính: %

Tổng số Thành thị Nông thôn

Chung Đang Đã Chưa Chung Đang Đã Chưa Chung Đang Đã Chưa


đi học thôi bao đi học thôi bao đi học thôi bao
học giờ học giờ học giờ
đi học đi học đi học

TOÀN TỈNH 100,0 22,0 77,3 0,7 100,0 23,0 76,4 0,6 100,0 21,8 77,4 0,8

Nam 100,0 23,3 76,2 0,5 100,0 24,2 75,3 0,5 100,0 23,1 76,4 0,5

Nữ 100,0 20,8 78,2 1,0 100,0 21,8 77,5 0,7 100,0 20,5 78,5 1,0

Huyện, thành phố

Thành phố Nam Định 100,0 22,8 76,6 0,6 100,0 22,8 76,7 0,5 100,0 23,1 76,2 0,7

Huyện Mỹ Lộc 100,0 20,9 78,5 0,6 100,0 23,3 76,6 0,1 100,0 20,7 78,6 0,7

Huyện Vụ Bản 100,0 20,7 78,5 0,8 100,0 22,5 76,8 0,7 100,0 20,6 78,6 0,8

Huyện Ý Yên 100,0 21,4 77,7 0,9 100,0 23,2 76,2 0,6 100,0 21,3 77,8 0,9

Huyện Nghĩa Hưng 100,0 20,9 78,4 0,7 100,0 23,3 76,2 0,5 100,0 20,6 78,7 0,7

Huyện Nam Trực 100,0 21,7 77,5 0,8 100,0 24,9 74,4 0,7 100,0 21,3 77,9 0,8

Huyện Trực Ninh 100,0 22,5 76,8 0,7 100,0 23,0 76,2 0,8 100,0 22,3 77,0 0,7

Huyện Xuân Trường 100,0 23,7 75,5 0,8 100,0 22,9 76,7 0,4 100,0 23,7 75,4 0,9

Huyện Giao Thủy 100,0 23,1 76,2 0,7 100,0 24,2 75,2 0,6 100,0 22,9 76,4 0,7

Huyện Hải Hậu 100,0 21,8 77,6 0,6 100,0 22,4 76,9 0,7 100,0 21,7 77,7 0,6

353
Tỷ lệ dân số từ 15 tuổi trở lên phân theo tình trạng biết đọc,
91 biết viết, thành thị, nông thôn, giới tính và huyện, thành phố
(Tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2019)
Đơn vị tính: %

Biết đọc, biết viết Không biết đọc, biết viết

Tổng số Thành thị Nông thôn Tổng số Thành thị Nông thôn

TOÀN TỈNH 98,7 99,1 98,6 1,3 0,9 1,4

Nam 99,3 99,4 99,3 0,7 0,6 0,7

Nữ 98,1 89,9 97,9 1,9 1,1 2,1

Huyện, thành phố

Thành phố Nam Định 99,4 99,5 99,1 0,6 0,5 0,9

Huyện Mỹ Lộc 98,8 99,1 98,8 1,2 0,9 1,2

Huyện Vụ Bản 98,5 98,6 98,5 1,5 1,4 1,5

Huyện Ý Yên 98,4 99,1 98,3 1,6 0,9 1,7

Huyện Nghĩa Hưng 98,8 99,1 98,7 1,2 0,9 1,3

Huyện Nam Trực 98,7 98,9 98,7 1,3 1,1 1,3

Huyện Trực Ninh 98,4 98,2 98,4 1,6 1,8 1,6

Huyện Xuân Trường 98,5 97,3 98,5 1,5 2,7 1,5

Huyện Giao Thủy 98,3 99,0 98,2 1,7 1,0 1,8

Huyện Hải Hậu 98,9 99,1 98,9 1,1 0,9 1,1

354
Tỷ trọng hộ có nhà ở phân theo mức độ kiên cố của ngôi nhà,
92 loại nhà và diện tích nhà ở bình quân đầu người,
thành thị, nông thôn và huyện, thành phố
(Tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2019)
Đơn vị tính: %

Mức độ kiên cố Loại nhà Diện tích nhà


Tổng ở bình quân
Nhà kiên cố Nhà thiếu
số Nhà Nhà đầu người
và bán kiên cố
chung cư riêng lẻ (m2)
kiên cố và đơn sơ

TOÀN TỈNH 100,0 99,8 0,2 - 100,0 24,5

Thành thị, nông thôn

Thành thị 100,0 100,0 - - 100,0 27,2

Nông thôn 100,0 99,8 0,2 - 100,0 23,9

Huyện, thành phố

Thành phố Nam Định 100,0 100,0 - - 100,0 27,3

Huyện Mỹ Lộc 100,0 99,8 0,2 - 100,0 22,2

Huyện Vụ Bản 100,0 98,0 2,0 - 100,0 22,8

Huyện Ý Yên 100,0 100,0 - - 100,0 25,3

Huyện Nghĩa Hưng 100,0 100,0 - - 100,0 24,1

Huyện Nam Trực 100,0 100,0 - - 100,0 21,3

Huyện Trực Ninh 100,0 100,0 - - 100,0 23,7

Huyện Xuân Trường 100,0 99,6 0,4 - 100,0 26,2

Huyện Giao Thủy 100,0 99,9 0,1 - 100,0 24,8

Huyện Hải Hậu 100,0 100,0 - - 100,0 24,9

355
Tỷ lệ hộ phân theo nguồn nước ăn chính,
93 thành thị, nông thôn và huyện, thành phố
(Tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2019)
Đơn vị tính: %

Tổng Nguồn nước ăn uống chính của hộ


số
Nước Nước Nước Nước Nước Nước Nước Nước Nước
máy mua giếng giếng giếng khe/ khe/ mưa khác
(xitéc, khoan đào đào mó mó
bình…) được không được không
bảo vệ được bảo vệ được
bảo vệ bảo vệ

TOÀN TỈNH 100,0 63,6 0,5 26,0 0,2 - - - 9,7 -

Thành thị, nông thôn

Thành thị 100,0 79,9 0,9 17,1 0,1 - - - 2,0 -

Nông thôn 100,0 60,0 0,4 27,9 0,3 - - - 11,4 -

Huyện, thành phố

Thành phố Nam Định 100,0 100,0 - - - - - - - -

Huyện Mỹ Lộc 100,0 98,5 0,1 - - - - - 1,4 -

Huyện Vụ Bản 100,0 93,9 0,2 0,3 0,4 - - 5,2 -

Huyện Ý Yên 100,0 72,5 - 3,3 0,5 0,2 - - 23,5 -

Huyện Nghĩa Hưng 100,0 30,5 1,2 66,7 0,1 - - - 1,5 -

Huyện Nam Trực 100,0 90,5 0,9 0,3 0,2 - - - 8,1 -

Huyện Trực Ninh 100,0 44,0 - 43,7 0,1 - - - 12,2 -

Huyện Xuân Trường 100,0 88,5 - 9,0 - - - - 2,5 -

Huyện Giao Thủy 100,0 58,8 1,6 16,3 0,8 - - - 22,5 -

Huyện Hải Hậu 100,0 7,1 0,9 80,3 0,1 - - - 11,6 -

356
Tỷ lệ hộ phân theo loại hố xí chính sử dụng,
94 thành thị, nông thôn và huyện, thành phố
(Tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2019)
Đơn vị tính: %

Loại hố xí chính hộ sử dụng

Chung Hố xí tự hoại/ Hố xí tự hoại/


Hố xí Không có
bán tự hoại bán tự hoại
khác hố xí
trong nhà ngoài nhà

TOÀN TỈNH 100,0 63,1 35,2 1,7 -

Thành thị, nông thôn

Thành thị 100,0 82,6 17,0 0,4 -

Nông thôn 100,0 58,9 39,1 2,0 -

Huyện, thành phố

Thành phố Nam Định 100,0 92,6 7,0 0,4 -

Huyện Mỹ Lộc 100,0 56,8 41,1 2,1 -

Huyện Vụ Bản 100,0 63,7 32,7 3,6 -

Huyện Ý Yên 100,0 71,1 25,1 3,8 -

Huyện Nghĩa Hưng 100,0 57,2 41,6 1,2 -

Huyện Nam Trực 100,0 53,4 44,2 2,4 -

Huyện Trực Ninh 100,0 49,8 48,3 1,9 -

Huyện Xuân Trường 100,0 62,6 36,7 0,7 -

Huyện Giao Thủy 100,0 61,6 36,4 2,0 -

Huyện Hải Hậu 100,0 52,8 46,7 0,5 -

357
Tỷ lệ hộ phân theo loại thiết bị sinh hoạt hộ đang sử dụng,
95 thành thị, nông thôn và huyện, thành phố
(Tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2019)
Đơn vị tính: %

Ti vi Đài/ Radio Máy vi Điện thoại Tủ lạnh Máy giặt Bình tắm Điều hòa Mô tô/xe Xe đạp Xuồng/ Ô tô
tính cố định/ di nóng lạnh nhiệt độ gắn máy/ ghe
(máy bàn, động/ máy xe đạp
laptop) tính bảng điện/ xe
máy điện

TOÀN TỈNH 96,9 27,7 20,1 87,5 88,5 59,7 67,7 34,7 79,3 81,4 - 3,5
Thành thị 96,5 23,4 35,8 91,1 91,8 76,2 78,7 57,6 84,3 71,9 - 6,8
Nông thôn 97,0 28,6 16,8 86,8 87,8 56,2 65,4 29,8 78,3 83,5 - 2,7
358

Huyện, thành phố -


Thành phố Nam Định 95,5 21,4 42,5 91,9 92,7 81,8 81,7 68,5 86,2 63,2 - 7,6
Huyện Mỹ Lộc 97,8 37,0 24,7 85,3 87,8 65,6 66,2 41,1 79,2 82,2 - 2,9
Huyện Vụ Bản 97,1 33,5 19,7 84,3 87,9 64,9 66,5 37,0 75,5 85,2 - 2,5
Huyện Ý Yên 97,1 26,4 18,1 83,6 89,2 57,0 66,5 39,9 77,5 84,8 - 2,7
Huyện Nghĩa Hưng 97,1 29,4 16,4 90,1 87,2 54,0 62,2 26,6 79,8 81,5 - 3,1
Huyện Nam Trực 97,4 26,8 17,7 83,5 88,7 62,1 64,9 29,6 77,3 78,9 - 3,0
Huyện Trực Ninh 96,4 31,5 16,5 89,8 86,1 56,4 63,8 26,3 77,5 86,8 - 2,9
Huyện Xuân Trường 97,9 27,0 16,3 88,4 91,3 56,0 72,4 30,4 78,5 85,6 - 3,3
Huyện Giao Thủy 96,8 28,8 15,9 85,4 86,2 46,5 67,1 21,9 79,1 81,4 - 2,8
Huyện Hải Hậu 97,1 25,4 13,2 89,6 87,3 54,4 64,5 24,0 79,7 88,0 - 2,6
DANH MỤC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN CÓ ĐẾN 31/12/2021

Dân số trung bình Mật độ dân số


Diện tích
Mã số Tên xã, phường, thị trấn năm 2021 năm 2021
(Km2)
(Người) (Người/km2)

TỔNG SỐ 1.668,82 1.836.268 1.100


356 Thành phố Nam Định 46,41 242.826 5.232
13633 Phường Hạ Long 0,59 15.010 25.441
13636 Phường Trần Tế Xương 0,73 11.933 16.347
13639 Phường Vị Hoàng 0,64 6.311 9.861
13642 Phường Vị Xuyên 0,52 8.841 17.002
13645 Phường Quang Trung 0,30 8.330 27.767
13648 Phường Cửa Bắc 0,64 12.925 20.195
13651 Phường Nguyễn Du 0,21 5.012 23.867
13654 Phường Bà Triệu 0,27 4.987 18.470
13657 Phường Trường Thi 0,68 16.147 23.746
13660 Phường Phan Đình Phùng 0,39 6.567 16.838
13663 Phường Ngô Quyền 0,36 4.392 12.200
13666 Phường Trần Hưng Đạo 0,36 4.837 13.436
13669 Phường Trần Đăng Ninh 0,46 7.835 17.033
13672 Phường Năng Tĩnh 0,79 10.072 12.749
13675 Phường Văn Miếu 0,43 10.926 25.409
13678 Phường Trần Quang Khải 0,91 9.497 10.436
13681 Phường Thống Nhất 0,68 7.349 10.807
13684 Phường Lộc Hạ 3,40 13.244 3.895
13687 Phường Lộc Vượng 4,47 17.596 3.936
13690 Phường Cửa Nam 1,41 5.970 4.234
13693 Phường Lộc Hòa 6,43 12.146 1.889
13696 Xã Nam Phong 6,57 8.648 1.316
13699 Phường Mỹ Xá 6,22 18.134 2.915
13702 Xã Lộc An 3,33 8.620 2.589
13705 Xã Nam Vân 5,62 7.497 1.334

359
(Tiếp theo) DANH MỤC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN CÓ ĐẾN 31/12/2021

Dân số trung bình Mật độ dân số


Diện tích
Mã số Tên xã, phường, thị trấn năm 2021 năm 2021
(Km2)
(Người) (Người/km2)

358 Huyện Mỹ Lộc 74,49 74.721 1.003


13708 Thị trấn Mỹ Lộc 4,72 5.411 1.146
13711 Xã Mỹ Hà 8,17 7.876 964
13714 Xã Mỹ Tiến 5,82 5.370 923
13717 Xã Mỹ Thắng 7,47 8.662 1.160
13720 Xã Mỹ Trung 6,85 5.468 798
13723 Xã Mỹ Tân 10,28 11.472 1.116
13726 Xã Mỹ Phúc 6,18 8.579 1.388
13729 Xã Mỹ Hưng 5,25 6.817 1.299
13732 Xã Mỹ Thuận 8,65 6.467 748
13735 Xã Mỹ Thịnh 5,31 4.241 799
13738 Xã Mỹ Thành 5,79 4.358 753

359 Huyện Vụ Bản 152,80 134.796 882


13741 Thị trấn Gôi 4,76 7.761 1.630
13744 Xã Minh Thuận 9,34 7.282 780
13747 Xã Hiển Khánh 12,06 7.454 618
13750 Xã Tân Khánh 9,55 5.208 545
13753 Xã Hợp Hưng 8,59 6.429 748
13756 Xã Đại An 9,81 7.628 778
13759 Xã Tân Thành 4,27 5.545 1.299
13762 Xã Cộng Hòa 7,25 5.187 715
13765 Xã Trung Thành 4,74 5.910 1.247
13768 Xã Quang Trung 4,84 5.991 1.238
13771 Xã Minh Tân 6,95 4.807 692
13774 Xã Liên Bảo 10,39 9.185 884
13777 Xã Thành Lợi 12,40 14.716 1.187

360
(Tiếp theo) DANH MỤC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN CÓ ĐẾN 31/12/2021

Dân số trung bình Mật độ dân số


Diện tích
Mã số Tên xã, phường, thị trấn năm 2021 năm 2021
(Km2)
(Người) (Người/km2)

13780 Xã Kim Thái 9,82 9.482 966


13783 Xã Liên Minh 10,58 10.115 956
13786 Xã Đại Thắng 13,99 9.792 700
13789 Xã Tam Thanh 6,98 6.096 873
13792 Xã Vĩnh Hào 6,48 6.208 958
360 Huyện Ý Yên 246,14 235.860 958
13795 Thị trấn Lâm 6,86 15.542 2.265
13798 Xã Yên Trung 9,99 5.692 570
13801 Xã Yên Thành 5,68 3.447 607
13804 Xã Yên Tân 8,32 5.356 644
13807 Xã Yên Lợi 8,14 5.699 700
13810 Xã Yên Thọ 7,32 7.164 979
13813 Xã Yên Nghĩa 5,08 4.485 883
13816 Xã Yên Minh 7,44 4.265 573
13819 Xã Yên Phương 6,11 5.770 945
13822 Xã Yên Chính 8,47 6.486 765
13825 Xã Yên Bình 8,91 7.847 881
13828 Xã Yên Phú 6,17 7.334 1.189
13831 Xã Yên Mỹ 6,07 5.303 874
13834 Xã Yên Dương 7,12 8.211 1.152
13840 Xã Yên Hưng 6,91 4.181 605
13843 Xã Yên Khánh 6,22 5.524 889
13846 Xã Yên Phong 8,73 6.243 715
13849 Xã Yên Ninh 8,49 12.350 1.455
13852 Xã Yên Lương 8,38 6.698 800
13855 Xã Yên Hồng 7,15 5.474 765
13858 Xã Yên Quang 7,02 4.588 654

361
(Tiếp theo) DANH MỤC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN CÓ ĐẾN 31/12/2021

Dân số trung bình Mật độ dân số


Diện tích
Mã số Tên xã, phường, thị trấn năm 2021 năm 2021
(Km2)
(Người) (Người/km2)

13861 Xã Yên Tiến 9,05 12.616 1.394


13864 Xã Yên Thắng 8,79 11.257 1.280
13867 Xã Yên Phúc 7,93 7.533 950
13870 Xã Yên Cường 8,26 9.115 1.104
13873 Xã Yên Lộc 7,47 8.673 1.161
13876 Xã Yên Bằng 10,75 9.492 883
13879 Xã Yên Đồng 10,89 12.266 1.126
13882 Xã Yên Khang 7,57 5.766 762
13885 Xã Yên Nhân 8,78 9.377 1.068
13888 Xã Yên Trị 12,07 12.106 1.003

361 Huyện Nghĩa Hưng 258,88 181.131 700


13891 Thị trấn Liễu Đề 4,32 7.282 1.686
13894 Thị trấn Rạng Đông 13,31 9.226 693
13897 Xã Nghĩa Đồng 6,03 6.285 1.042
13900 Xã Nghĩa Thịnh 8,63 7.707 893
13903 Xã Nghĩa Minh 5,34 4.965 930
13906 Xã Nghĩa Thái 7,70 8.373 1.087
13909 Xã Hoàng Nam 10,45 8.016 767
13912 Xã Nghĩa Châu 7,66 7.800 1.018
13915 Xã Nghĩa Trung 6,63 8.812 1.329
13918 Xã Nghĩa Sơn 15,26 15.257 1.000
13921 Xã Nghĩa Lạc 11,57 8.742 756
13924 Xã Nghĩa Hồng 8,67 8.416 971
13927 Xã Nghĩa Phong 9,61 7.168 746
13930 Xã Nghĩa Phú 10,93 7.454 682
13933 Xã Nghĩa Bình 8,15 4.276 525

362
(Tiếp theo) DANH MỤC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN CÓ ĐẾN 31/12/2021

Dân số trung bình Mật độ dân số


Diện tích
Mã số Tên xã, phường, thị trấn năm 2021 năm 2021
(Km2)
(Người) (Người/km2)

13936 Thị trấn Quỹ Nhất 5,55 5.702 1.027


13939 Xã Nghĩa Tân 6,28 5.004 797
13942 Xã Nghĩa Hùng 7,85 6.039 769
13945 Xã Nghĩa Lâm 6,02 5.940 987
13948 Xã Nghĩa Thành 7,27 5.823 801
13951 Xã Phúc Thắng 11,89 8.566 720
13954 Xã Nghĩa Lợi 5,45 4.667 856
13957 Xã Nghĩa Hải 14,24 12.871 904
13963 Xã Nam Điền 7,20 6.740 936
Bãi bồi ven biển 52,87 - -

362 Huyện Nam Trực 163,89 185.840 1.134


13966 Thị trấn Nam Giang 7,02 18.296 2.606
13969 Xã Nam Mỹ 4,33 6.107 1.410
13972 Xã Điền Xá 10,41 12.002 1.153
13975 Xã Nghĩa An 11,32 10.808 955
13978 Xã Nam Thắng 9,52 7.651 804
13981 Xã Nam Toàn 3,95 4.591 1.162
13984 Xã Hồng Quang 10,59 12.366 1.168
13987 Xã Tân Thịnh 11,15 10.260 920
13990 Xã Nam Cường 7,63 8.715 1.142
13993 Xã Nam Hồng 8,14 8.907 1.094
13996 Xã Nam Hùng 5,82 7.320 1.258
13999 Xã Nam Hoa 4,36 6.125 1.405
14002 Xã Nam Dương 6,08 9.694 1.594
14005 Xã Nam Thanh 7,24 10.064 1.390
14008 Xã Nam Lợi 7,74 8.160 1.054
14011 Xã Bình Minh 9,09 9.024 993

363
(Tiếp theo) DANH MỤC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN CÓ ĐẾN 31/12/2021

Dân số trung bình Mật độ dân số


Diện tích
Mã số Tên xã, phường, thị trấn năm 2021 năm 2021
(Km2)
(Người) (Người/km2)

14014 Xã Đồng Sơn 14,98 10.947 731


14017 Xã Nam Tiến 9,62 10.485 1.090
14020 Xã Nam Hải 6,46 5.001 774
14023 Xã Nam Thái 8,44 9.317 1.104

363 Huyện Trực Ninh 144,00 178.159 1.237


14026 Thị trấn Cổ Lễ 5,00 11.558 2.312
14029 Xã Phương Định 9,50 14.371 1.513
14032 Xã Trực Chính 5,80 5.010 864
14035 Xã Trung Đông 7,60 15.097 1.986
14038 Xã Liêm Hải 8,40 11.286 1.344
14041 Xã Trực Tuấn 5,80 5.720 986
14044 Xã Việt Hùng 8,80 10.415 1.184
14047 Xã Trực Đạo 6,00 7.073 1.179
14050 Xã Trực Hưng 5,60 4.565 815
14053 Xã Trực Nội 6,00 5.002 834
14056 Thị trấn Cát Thành 8,30 14.604 1.760
14059 Xã Trực Thanh 5,60 5.072 906
14062 Xã Trực Khang 4,80 4.255 886
14065 Xã Trực Thuận 5,70 7.006 1.229
14068 Xã Trực Mỹ 5,40 4.579 848
14071 Xã Trực Đại 9,20 12.104 1.316
14074 Xã Trực Cường 7,50 7.645 1.019
14077 Thị trấn Ninh Cường 7,40 8.421 1.138
14080 Xã Trực Thái 8,30 7.425 895
14083 Xã Trực Hùng 7,40 9.747 1.317
14086 Xã Trực Thắng 5,90 7.204 1.221

364
(Tiếp theo) DANH MỤC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN CÓ ĐẾN 31/12/2021

Dân số trung bình Mật độ dân số


Diện tích
Mã số Tên xã, phường, thị trấn năm 2021 năm 2021
(Km2)
(Người) (Người/km2)

364 Huyện Xuân Trường 116,09 160.318 1.381


14089 Thị trấn Xuân Trường 6,41 8.195 1.278
14092 Xã Xuân Châu 6,24 4.992 800
14095 Xã Xuân Hồng 11,91 15.307 1.285
14098 Xã Xuân Thành 5,14 5.225 1.017
14101 Xã Xuân Thượng 4,31 4.725 1.096
14104 Xã Xuân Phong 5,94 7.963 1.341
14107 Xã Xuân Đài 5,27 5.950 1.129
14110 Xã Xuân Tân 10,01 6.560 655
14113 Xã Xuân Thủy 3,58 4.415 1.233
14116 Xã Xuân Ngọc 4,79 7.056 1.473
14119 Xã Xuân Bắc 3,18 6.525 2.052
14122 Xã Xuân Phương 2,84 5.956 2.097
14125 Xã Thọ Nghiệp 7,08 10.540 1.489
14128 Xã Xuân Phú 7,24 8.850 1.222
14131 Xã Xuân Trung 2,21 7.295 3.301
14134 Xã Xuân Vinh 7,85 10.140 1.292
14137 Xã Xuân Kiên 3,53 8.166 2.313
14140 Xã Xuân Tiến 3,53 10.658 3.019
14143 Xã Xuân Ninh 9,62 13.650 1.419
14146 Xã Xuân Hòa 5,41 8.150 1.506

365 Huyện Giao Thủy 238,02 172.514 725


14149 Thị trấn Ngô Đồng 2,78 6.507 2.341
14152 Thị trấn Quất Lâm 7,91 9.018 1.140
14155 Xã Giao Hương 9,66 5.787 599
14158 Xã Hồng Thuận 14,55 12.711 874
14161 Xã Giao Thiện 11,80 7.904 670

365
(Tiếp theo) DANH MỤC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN CÓ ĐẾN 31/12/2021

Dân số trung bình Mật độ dân số


Diện tích
Mã số Tên xã, phường, thị trấn năm 2021 năm 2021
(Km2)
(Người) (Người/km2)

14164 Xã Giao Thanh 6,28 5.546 883


14167 Xã Hoành Sơn 5,81 8.127 1.399
14170 Xã Bình Hòa 6,19 7.238 1.169
14173 Xã Giao Tiến 8,74 12.147 1.390
14176 Xã Giao Hà 6,37 7.606 1.194
14179 Xã Giao Nhân 6,33 7.173 1.133
14182 Xã Giao An 8,20 8.789 1.072
14185 Xã Giao Lạc 6,87 8.626 1.256
14188 Xã Giao Châu 7,83 7.302 933
14191 Xã Giao Tân 5,09 5.583 1.097
14194 Xã Giao Yến 6,46 7.773 1.203
14197 Xã Giao Xuân 7,52 8.396 1.116
14200 Xã Giao Thịnh 10,31 9.643 935
14203 Xã Giao Hải 5,57 6.263 1.124
14206 Xã Bạch Long 10,20 6.563 643
14209 Xã Giao Long 7,58 6.977 920
14212 Xã Giao Phong 7,59 6.835 901
Bãi bồi biển 68,38 - -

366 Huyện Hải Hậu 228,10 270.103 1.184


14215 Thị trấn Yên Định 1,80 5.859 3.255
14218 Thị trấn Cồn 2,20 6.805 3.093
14221 Thị trấn Thịnh Long 15,10 13.324 882
14224 Xã Hải Nam 7,70 7.619 989
14227 Xã Hải Trung 7,20 11.159 1.550
14230 Xã Hải Vân 3,20 9.379 2.931
14233 Xã Hải Minh 8,80 17.175 1.952
14236 Xã Hải Anh 6,90 12.939 1.875

366
(Tiếp theo) DANH MỤC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN CÓ ĐẾN 31/12/2021

Dân số trung bình Mật độ dân số


Diện tích
Mã số Tên xã, phường, thị trấn năm 2021 năm 2021
(Km2)
(Người) (Người/km2)

14239 Xã Hải Hưng 6,10 9.982 1.636


14242 Xã Hải Bắc 4,10 6.189 1.510
14245 Xã Hải Phúc 6,40 5.811 908
14248 Xã Hải Thanh 5,00 6.295 1.259
14251 Xã Hải Hà 4,10 5.941 1.449
14254 Xã Hải Long 5,90 7.558 1.281
14257 Xã Hải Phương 5,00 7.527 1.505
14260 Xã Hải Đường 10,50 11.739 1.118
14263 Xã Hải Lộc 7,20 6.070 843
14266 Xã Hải Quang 9,40 6.332 674
14269 Xã Hải Đông 8,90 7.394 831
14272 Xã Hải Sơn 7,50 7.654 1.021
14275 Xã Hải Tân 5,20 6.378 1.227
14281 Xã Hải Phong 7,80 6.576 843
14284 Xã Hải An 11,20 9.488 847
14287 Xã Hải Tây 6,30 6.273 996
14290 Xã Hải Lý 5,90 9.801 1.661
14293 Xã Hải Phú 7,40 8.874 1.199
14296 Xã Hải Giang 6,30 4.839 768
14299 Xã Hải Cường 6,80 6.212 914
14302 Xã Hải Ninh 8,80 6.405 728
14305 Xã Hải Chính 3,50 5.357 1.531
14308 Xã Hải Xuân 5,40 7.486 1.386
14311 Xã Hải Châu 8,80 6.135 697
14314 Xã Hải Triều 2,90 5.250 1.810
14317 Xã Hải Hòa 8,80 8.278 941

367
Chịu trách nhiệm xuất bản:
Q. Giám đốc
NGUYỄN VIẾT QUÂN

Chịu trách nhiệm nội dung:


Tổng biên tập
NGUYỄN THỊ THÚY HẰNG

Biên tập và sửa bản in:


NGUYỄN THÚY QUỲNH

Trình bày sách: MẠNH HÀ


Thiết kế bìa, minh họa: DŨNG THẮNG

- In 450 cuốn, khổ 17  24,5cm, in tại Công ty Cổ phần In Hồng Việt,


Địa chỉ: Km 12, quốc lộ 32, Phường Phúc Diễn, Quận Bắc Từ Liêm, TP. Hà Nội.
- Số xác nhận ĐKXB: 3218-2022/CXBIPH/05-22/TK do CXBIPH cấp ngày 13/9/2022.
- QĐXB số 147/QĐ-NXBTK ngày 20/9/2022 của Q. Giám đốc Nhà xuất bản Thống kê.
- In xong và nộp lưu chiểu tháng 10 năm 2022.
- ISBN: 978-604-75-2274-3

368

You might also like