You are on page 1of 473

NIÊN GIÁM THỐNG KÊ

TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU 2017

1
Chủ biên - Chief editor
NGUYỄN THƯ
Cục trưởng Cục Thống kê tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Director of Ba Ria - Vung Tau Statistics Office

Tham gia biên soạn - Editorial staff


PHÒNG TỔNG HỢP VÀ CÁC PHÒNG NGHIỆP VỤ
Cục Thống kê tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
INTEGREATED AND PROFESSIONALLY DEPARTMENTS
Ba Ria - Vung Tau Statistics Office

LỜI NÓI ĐẦU

2
Niên giám thống kê là ấn phẩm hàng năm được Cục Thống kê tỉnh
Bà Rịa - Vũng Tàu biên soạn và phát hành, bao gồm những số liệu cơ
bản phản ánh thực trạng kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh.

Cuốn sách được xuất bản lần này bao gồm số liệu 5 năm, số liệu từ
năm 2016 trở về trước là số liệu chính thức, số liệu năm 2017 là số liệu
sơ bộ. Các số liệu đã được thu thập và tính toán theo quy định hiện hành
của ngành Thống kê Việt Nam. Một số chỉ tiêu được thu thập từ số liệu
thống kê của các Sở/ngành trên địa bàn tỉnh. Cuốn sách cũng được bổ
sung nhiều chỉ tiêu mới từ kết quả các cuộc điều tra thống kê năm 2017.
Riêng số liệu về Tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh (GRDP) và một số chỉ
tiêu liên quan là số phân bổ của Tổng cục Thống kê.

Các ký hiệu nghiệp vụ cần lưu ý:

(-): Không có hiện tượng phát sinh;

(…): Có phát sinh nhưng không thu thập được.

Trong quá trình biên soạn không tránh khỏi những thiếu sót,
Cục Thống kê rất mong nhận được sự đóng góp của quý ban, ngành và
những người sử dụng thông tin thống kê, để lần xuất bản sau được hoàn
thiện hơn.

CỤC THỐNG KÊ TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU

FOREWORD

Statisticcal Yearbook is a printed matter published annually by Ba


Ria - Vung Tau Statistical Office. Its contents include basic data

3
reflecting the real socio-economic situation of Ba Ria - Vung Tau
province.

In this Statistical Yearbook, data have been complied for 5 years.


The data prior to 2016 are official, data of 2017 are estimated. The data
have arranged more sensibily and collected, culculated in accordance
with current methods, stipulated by Vietnamese General Statistical
Office. Some indicators are collected from statistics of
departments/sectors in the province. Having new indicators added in this
book from result statistical surveys in 2017. Gross regional domestic
product (GRDP) and related indicators is the number allocated by the
General Statistics Office.

Special symbols used in the book are:

(-): No facts occurred;

(…): Facts occurred but no information.

In the process of compiling, mistakes are unavoidable. Ba Ria -


Vung Tau Statistics Office is looking forward to receiving any comments
from bodies, organizations and information usesrs to perfect Statistical
Yearbook in the next publication.
BA RIA - VUNG TAU STATISTICS OFFICE

MỤC LỤC
CONTENTS

CHƯƠNG Trang
CHAPTER Page

4
LỜI NÓI ĐẦU 3
FOREWORD 4
ÐƠN VỊ HÀNH CHÍNH, ÐẤT ÐAI VÀ KHÍ HẬU
I 7
ADMINISTRATIVE UNIT, LAND AND CLIMATE
DÂN SỐ VÀ LAO ĐỘNG
II 25
POPULATION AND LABOUR
TÀI KHOẢN QUỐC GIA, NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC,
III BẢO HIỂM VÀ NGÂN HÀNG 71
NATIONAL ACCOUNTS, STATE BUDGET, INSURANCE AND BANK
ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG
IV 105
INVESTMENT AND CONSTRUCTION
DOANH NGHIỆP, HỢP TÁC XÃ VÀ CƠ SỞ SXKD CÁ THỂ
V ENTERPRISES, COOPERATIVE AND INDIVIDUAL BUSINESS 139
ESTABLISHMENT
NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP VÀ THỦY SẢN
VI 231
AGRICULTURE, FORESTRY AND FISHERY
CÔNG NGHIỆP
VII 301
INDUSTRY
THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH
VIII 321
TRADE AND TOURISM
CHỈ SỐ GIÁ
IX 347
PRICE INDEX
VẬN TẢI, BƯU CHÍNH VÀ VIỄN THÔNG
X 375
TRANSPORT, POSTAL SERVICES AND TELECOMMUNICATION
GIÁO DỤC, ĐÀO TẠO VÀ KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ
XI 399
EDUCATION, TRAINING AND SCIENCE, TECHNOLOGY
Y TẾ, THỂ THAO, MỨC SỐNG DÂN CƯ
TRẬT TỰ, AN TOÀN XÃ HỘI, TƯ PHÁP VÀ MÔI TRƯỜNG
XII 447
HEALTH, SPORT, LIVING STANDARDS
SOCIAL ORDER, SAFETY, JUSTICE AND ENVIRONMENT

5
I. ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH, ĐẤT ĐAI VÀ KHÍ HẬU
ADMINISTRATIVE UNIT, LAND AND CLIMATE

Biểu Trang
Table Page

Số đơn vị hành chính có đến 31/12/2017 phân theo cấp huyện


1 15
Number of administrative units as of 31/12/2017 by district

6
Hiện trạng sử dụng đất tại thời điểm 31/12/2017
2 16
Land use as of 31/12/2017
Hiện trạng sử dụng đất tính đến 31/12/2017
phân theo loại đất và phân theo cấp huyện
3 17
Land use as of 31/12/2017
by types of land and by district
Cơ cấu đất sử dụng tính đến 31/12/2017
phân theo loại đất và phân theo cấp huyện
4 18
Structure of used land as of 31/12/2017
by types of land and by district
Biến động diện tích đất tính đến 31/12 phân theo loại đất
5 và phân theo cấp huyện 19
Change of land area as of 31 Dec. by types of land and by district
Nhiệt độ không khí trung bình tại trạm quan trắc
6 20
Mean air temperature at station
Số giờ nắng tại trạm quan trắc
7 21
Monthly sunshine duration at station
Lượng mưa tại trạm quan trắc
8 22
Monthly rainfall at station
Độ ẩm không khí trung bình tại trạm quan trắc
9 23
Monthly mean humidity at station
Mực nước Cầu Đá Bãi Trước
10 23
Water level of Cauda front beach

7
GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ, NỘI DUNG
VÀ PHƯƠNG PHÁP TÍNH MỘT SỐ CHỈ TIÊU THỐNG KÊ
ĐẤT ĐAI, KHÍ HẬU

ĐẤT ĐAI
Tổng diện tích đất của đơn vị hành chính được xác định gồm toàn
bộ diện tích các loại đất trong phạm vi đường địa giới của từng đơn vị hành
chính đã được xác định theo quy định của pháp luật.
Đất sản xuất nông nghiệp là đất đang dùng vào sản xuất nông
nghiệp, bao gồm đất trồng cây hàng năm và đất trồng cây lâu năm.
Đất lâm nghiệp là đất đang có rừng (gồm rừng tự nhiên và rừng trồng)
đạt tiêu chuẩn rừng theo quy định của pháp luật về bảo vệ và phát triển
rừng và đất mới được trồng rừng hoặc trồng kết hợp khoanh nuôi tự nhiên.
Đất chuyên dùng bao gồm đất trụ sở cơ quan nhà nước; đất xây dựng
công trình sự nghiệp; đất quốc phòng; đất an ninh; đất sản xuất, kinh doanh
phi nông nghiệp; đất sử dụng vào mục đích công cộng.
Đất ở là đất để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình phục vụ cho
đời sống; đất vườn, ao gắn liền với nhà ở trong cùng một thửa đất thuộc khu
dân cư (kể cả trường hợp vườn, ao gắn liền với nhà ở riêng lẻ) đã được
công nhận là đất ở. Đất ở bao gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị.
Nhóm đất chưa sử dụng gồm các loại đất chưa xác định mục đích sử
dụng, bao gồm đất bằng chưa sử dụng; đất đồi núi chưa sử dụng; núi đá
không có rừng cây.

KHÍ HẬU
Nhiệt độ không khí trung bình các tháng là số bình quân của nhiệt
độ không khí trung bình của các ngày trong tháng.
Nhiệt độ không khí trung bình năm là số bình quân của nhiệt độ
không khí trung bình các ngày trong năm.

8
• Nhiệt độ không khí được đo bằng nhiệt kế thường, nhiệt kế tối cao
(thủy ngân), nhiệt kế tối thấp (rượu) và nhiệt ký (bộ phận cảm ứng là một
tấm lưỡng kim) đặt trong lều khí tượng ở độ cao 2m cách mặt đất nơi
không có trực xạ của bức xạ mặt trời.
• Nhiệt độ không khí trung bình ngày được tính theo phương pháp
bình quân số học giản đơn từ kết quả của 4 lần quan trắc chính trong ngày
tại thời điểm 1 giờ, 7 giờ, 13 giờ và 19 giờ, hoặc được tính từ kết quả của 24
lần quan trắc tại các thời điểm 1 giờ, 2 giờ, 3 giờ,… và 24 giờ của nhiệt kế.
Số giờ nắng trong các tháng là tổng số giờ nắng các ngày trong
tháng cộng lại. Số giờ nắng là số giờ có cường độ bức xạ mặt trời trực tiếp
với giá trị bằng hay lớn hơn 0,1 kw/m² (≥ 0,2 calo/cm² phút). Thời gian
nắng được đo bằng nhật quang ký.
Tổng số giờ nắng trong năm là tổng số giờ nắng các ngày trong năm.
Lượng mưa trong tháng là tổng lượng mưa của các ngày trong
tháng. Lượng mưa là độ dày tính bằng milimét (mm) của lớp nước nổi do
mưa tạo nên trên một bề mặt phẳng tại một địa điểm được đo bằng vũ kế và
vũ ký.
Tổng lượng mưa trong năm là tổng lượng mưa của các ngày trong
năm.
Độ ẩm không khí trung bình các tháng trong năm là số bình quân
của độ ẩm không khí tương đối trung bình của các ngày trong tháng.
• Độ ẩm không khí tương đối là tỷ số giữa sức trương hơi nước có trong
không khí và sức trương hơi nước bão hòa (tối đa) ở cùng một nhiệt độ. Nó
được thể hiện bằng tỷ lệ phần trăm (%). Độ ẩm không khí được đo bằng ẩm kế
và ẩm ký.
• Độ ẩm không khí tương đối trung bình ngày được tính theo phương
pháp bình quân số học giản đơn từ kết quả của 4 lần quan trắc chính trong
ngày tại thời điểm 1 giờ, 7 giờ, 13 giờ và 19 giờ, hoặc được tính từ kết quả
của 24 lần quan trắc tại các thời điểm 1 giờ, 2 giờ, 3 giờ,… và 24 giờ của
ẩm ký.
Độ ẩm không khí trung bình năm là số bình quân của độ ẩm không

9
khí tương đối trung bình của các ngày trong năm.
Mực nước là độ cao của mặt nước nơi quan sát so với mặt nước biển,
được tính theo centimét (cm). Để quan trắc mực nước người ta thường dùng
hệ thống cọc, thước và máy tự ghi.
Lưu lượng nước là lượng nước chảy qua mặt cắt ngang sông trong
một đơn vị thời gian, ĐVT lưu lượng nước thường là m³/s. Lưu lượng trung
bình tháng là trị số bình quân của lưu lượng các ngày trong tháng. Dụng cụ
đo lưu lượng nước là máy lưu tốc kế, phao trôi hoặc máy chuyên dụng
ADCP.

10
EXPLAINING OF TERMININOLOGY, CONTENT
AND METHODOLOGY OF SOME STATISTICAL INDICATORS
OF LAND AND CLIMATE

LAND
Total land area of an administration unit is the aggregate area of all
types of land within the boundary line of each administration unit which is
determined in accordance with the provisions of law.
Agriculture production land is the land used in agricultural
production, including annual crop land and perennial crop land.
Forestry land is the land under forests (including natural forests and
planted forests) that meet the forest standards prescribed by the legislation
on forest protection and development, and newly planted forestor plantation
forest in combination with natural farming.
Specially used land includes land for offices of the State agencies,
land for construction of for-profit facilities; land for security and national
defense purposes; land for non-agricultural production and business, and
land used for public purposes.
Residential land is the land used for construction of houses and
facilities for living activities; garden and pond attached to house in the same
residential land plot (including garden and pond attached to detached house)
which is recognized as residential land. It includes residential land in rural
areas, residential land in urban areas.
Unused land includes all categories of land of which the purposes of
use have not been yet determined, including unused plain land; unused hilly
land; rocky mountains without forests.

CLIMATE
Average air temperature in months is the average of average air
temperature of days in the month.
Average air temperature in year is the average of average air
temperature of days in the year.
• Air temperature is measured by normal thermometer, maximum
thermometer (mercury), minimum thermometer (alcohol liquid) and

11
thermograph (sensor is a bi-metal plate) exposed to the air in a meteor bust
at altitude 2m away from the ground, sheltered from direct solar radiation.
• Daily average air temperature is calculated using the simple
arithmetic mean from the results of 4 main observations in the day at 1 a.m.,
7 a.m., 13 p.m., 19 p.m. or from the results of 24 observations at the time
of 1 a.m., 2 a.m., 3 a.m.,... 24 p.m. of the thermometer.
Number of sunshine hours in months is the sum of sunshine hours
of the days in the month. Numbers of sunshine hours are hours with direct
solar radiation equal or exceed 0.1 kw/m 2 (≥ 0.2 cal/cm2 min.). Sunshine
duration is measured by heliograph.
Total number of sunshine hours in the year is the total number of
sunshine hours of the days in the year.
Rainfall in months is the total rainfall of the days in the month.
Rainfall is the thickness measured in millimeters (mm) of the floating water
layer made by rain on a flat surface at a site, which measured by rain-
gauge/pluviometer.
Total rainfall in year is the total rainfall of the days in the year.
Average humidity in months is the average of average relative
humidity of the days in the month.
• Relative humidity is the ratio between the vapor in the air and
saturation vapor (maximum) at the same temperature. It is indicated in
percentage (%). Humidity is measured by hygrometer and hygrograph.
• Daily average relative humidity is calculated by the simple
arithmetic mean from the results of 4 main observations in the day at: 1 a.m.,
7 a.m., 13 p.m., 19 p.m. or from the results of 24 observations at the time
of 1 a.m., 2 a.m., 3 a.m.,... 24 p.m. of the hygrograph.
Average humidity in year is the average of average relative humidity
of all days in the year.
The water level is elevation of the water surface at the observation
place in relation to the sea surface, measured in centimeters (cm). A system
of piles, rulers and self-recording machines are used to monitor the water
level.
Water flow is the amount of water flowing through a cross section of
the river in a unit of time, measured in m³/s. Monthly average flow is the
average value of flow of the days in the month. Water flow is measured by

12
flowmeters, drifting buoys or ADCP machines.

13
1 Số đơn vị hành chính có đến 31/12/2017 phân theo cấp huyện
Number of administrative units as of 31/12/2017 by district

Chia ra - Of which
Tổng số Thị trấn
Total Phường Xã
Town under
Wards Communes
districts

TỔNG SỐ - TOTAL 82 24 7 51
Thành phố Vũng Tàu - Vung Tau City 17 16 - 1
Thành phố Bà Rịa - Ba Ria City 11 8 - 3
Huyện Tân Thành - Tan Thanh District 10 - 1 9
Huyện Châu Đức - Chau Duc District 16 - 1 15
Huyện Long Điền - Long Dien District 7 - 2 5
Huyện Đất Đỏ - Dat Do District 8 - 2 6
Huyện Xuyên Mộc - Xuyen Moc District 13 - 1 12
Huyện Côn Đảo - Con Dao District - - - -

14
2 Hiện trạng sử dụng đất tại thời điểm 31/12/2017
Land use as of 31/12/2017

Tổng số Cơ cấu
Total (Ha) Structure (%)
TỔNG SỐ - TOTAL 198.098 100,00
Đất nông nghiệp - Agricultural land 146.019 73,71
Đất sản xuất nông nghiệp - Agricultural production land 105.159 53,08
Đất trồng cây hàng năm - Annual crop land 29.343 14,81
Đất trồng lúa - Paddy land 12.632 6,38
Đất cỏ dùng vào chăn nuôi - Weed land for animal raising - -
Đất trồng cây hàng năm khác - Other annual crop land 16.711 8,44
Đất trồng cây lâu năm - Perennial crop land 75.816 38,27
Đất lâm nghiệp có rừng - Forestry land covered by trees 33.794 17,06
Đất rừng sản xuất - Productive forest 4.458 2,25
Rừng phòng hộ - Protective forest 12.574 6,35
Đất rừng đặc dụng - Specially used forest 16.762 8,46
Đất nuôi trồng thuỷ sản - Water surface land for fishing 5.148 2,60
Đất làm muối - Land for salt production 1.142 0,58
Đất nông nghiệp khác - Others 775 0,39
Đất phi nông nghiệp - Non-agricultural land 49.467 24,97
Đất ở - Homestead land 7.127 3,60
Đất ở đô thị - Urban 3.927 1,98
Đất ở nông thôn - Rural 3.199 1,62
Đất chuyên dùng - Specially used land 33.119 16,72
Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp
1.226 0,62
Land used by offices and non-profit agencies
Đất quốc phòng, an ninh - Security and defence land 9.136 4,61
Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp
8.682 4,38
Land for non-agricultural production and business
Đất có mục đích công cộng - Public land 14.075 7,11
Đất tôn giáo, tín ngưỡng - Religious land 486 0,25
Đất nghĩa trang, nghĩa địa - Cemetery 423 0,21
Đất sông suối và mặt nước chuyên dùng
8.295 4,19
Rivers and specialized water surfaces
Đất phi nông nghiệp khác - Others 17 0,01
Đất chưa sử dụng - Unused land 2.612 1,32
Đất bằng chưa sử dụng - Unused flat land 2.471 1,25
Đất đồi núi chưa sử dụng - Unused mountainous land 141 0,07
Núi đá không có rừng cây - Non tree rocky mountain - -

15
3 Hiện trạng sử dụng đất tính đến 31/12/2017
phân theo loại đất và phân theo cấp huyện
Land use as of 31/12/2017 by types of land and by district
ĐVT - Unit: Ha

Tổng Trong đó - Of which


diện
tích Đất sản xuất Đất Đất Đất
Total nông nghiệp lâm nghiệp chuyên dùng ở
area Agricultural có rừng Specially Homestead
production Forestry land used land land
land convered
by trees

TỔNG SỐ - TOTAL 198.098 105.159 33.794 33.119 7.127


Thành phố Vũng Tàu
15.043 2.180 2.860 2.672 1.615
Vung Tau City
Thành phố Bà Rịa
9.100 4.342 333 1.291 867
Ba Ria City
Huyện Tân Thành
33.384 11.895 5.243 10.677 1.561
Tan Thanh District
Huyện Châu Đức
42.463 35.204 398 3.955 983
Chau Duc District
Huyện Long Điền
7.761 3.249 858 1.267 677
Long Dien District
Huyện Đất Đỏ
18.886 14.147 1.316 1.821 468
Dat Do District
Huyện Xuyên Mộc
63.924 33.960 16.108 10.936 928
Xuyen Moc District
Huyện Côn Đảo
7.537 182 6.678 500 28
Con Dao District

Cơ cấu đất sử dụng tính đến 31/12/2017


phân theo loại đất và phân theo cấp huyện
Structure of used land as of 31/12/2017
by types of land and by district

16
4
ĐVT - Unit: %

Tổng Trong đó - Of which


diện
tích Đất sản xuất Đất Đất Đất
Total nông nghiệp lâm nghiệp chuyên dùng ở
area Agricultural có rừng Specially Homestead
production Forestry land used land land
land convered
by trees

TỔNG SỐ - TOTAL 100,00 100,00 100,00 100,00 100,00


Thành phố Vũng Tàu
7,59 2,07 8,46 8,07 22,65
Vung Tau City
Thành phố Bà Rịa
4,59 4,13 0,98 3,90 12,16
Ba Ria City
Huyện Tân Thành
16,85 11,31 15,51 32,24 21,92
Tan Thanh District
Huyện Châu Đức
21,44 33,48 1,18 11,94 13,79
Chau Duc District
Huyện Long Điền
3,92 3,09 2,54 3,82 9,50
Long Dien District
Huyện Đất Đỏ
9,53 13,45 3,89 5,50 6,56
Dat Do District
Huyện Xuyên Mộc
32,27 32,29 47,67 33,02 13,02
Xuyen Moc District
Huyện Côn Đảo
3,80 0,17 19,76 1,51 0,39
Con Dao District

5 Biến động diện tích đất tính đến 31/12


phân theo loại đất và phân theo cấp huyện
Change of land area as of 31 Dec.
by types of land and by district

ĐVT - Unit: Ha

2010 2014 2015 2016 2017

17
TỔNG DIỆN TÍCH ĐẤT
198.951 198.946 198.098 198.098 198.098
TOTAL AREA
Trong đó - Of which:
Đất sản xuất nông nghiệp
106.042 105.403 105.593 105.368 105.159
Agricultural production land
Đất lâm nghiệp - Forestry land 33.516 32.352 33.810 33.796 33.794
Đất chuyên dùng
33.089 36.115 32.728 32.992 33.119
Specially used land
Đất ở - Homestead land 5.639 5.963 6.949 7.030 7.127
Phân theo đơn vị cấp huyện
By district
Thành phố Vũng Tàu
15.002 15.003 15.043 15.043 15.043
Vung Tau City
Thành phố Bà Rịa
9.147 9.142 9.100 9.100 9.100
Ba Ria City
Huyện Tân Thành
33.826 33.826 33.384 33.384 33.384
Tan Thanh District
Huyện Châu Đức
42.457 42.457 42.463 42.463 42.463
Chau Duc District
Huyện Long Điền
7.755 7.754 7.761 7.761 7.761
Long Dien District
Huyện Đất Đỏ
18.905 18.905 18.886 18.886 18.886
Dat Do District
Huyện Xuyên Mộc
64.343 64.343 63.924 63.924 63.924
Xuyen Moc District
Huyện Côn Đảo
7.517 7.518 7.537 7.537 7.537
Con Dao District

6 Nhiệt độ không khí trung bình tại trạm quan trắc


Mean air temperature at stations

ĐVT - Unit: °C
2010 2014 2015 2016 2017

BÌNH QUÂN NĂM


28,14 27,79 28,08 28,16 27,97
AVERAGE
Tháng 1 - January 26,30 25,00 25,10 27,60 26,70

18
Tháng 2 - February 27,10 25,50 25,20 27,00 26,40
Tháng 3 - March 28,30 27,40 27,70 27,50 27,50
Tháng 4 - April 29,50 29,60 29,00 29,60 29,20
Tháng 5 - May 30,80 30,30 30,30 30,70 29,50
Tháng 6 - Jun 29,50 28,30 29,20 28,90 28,80
Tháng 7 - July 28,40 28,00 28,80 28,90 27,90
Tháng 8 - August 27,90 29,30 28,90 28,70 28,40
Tháng 9 - September 28,60 27,30 27,70 28,20 28,80
Tháng 10 - October 27,30 28,10 28,40 27,40 27,90
Tháng 11 - November 27,30 27,50 28,80 27,10 27,80
Tháng 12 - December 26,70 27,20 27,80 26,30 26,70

7 Số giờ nắng tại trạm quan trắc


Monthly sunshine duration at stations
ĐVT: Giờ - Unit: Hour

2010 2014 2015 2016 2017

BÌNH QUÂN NĂM


2.526 2.682 2.923 2.689 2.571
AVERAGE
Tháng 1 - January 138 208 216 273 181
Tháng 2 - February 274 256 254 254 208

19
Tháng 3 - March 289 296 299 296 285
Tháng 4 - April 308 273 295 298 287
Tháng 5 - May 257 263 282 240 236
Tháng 6 - Jun 234 173 203 198 195
Tháng 7 - July 206 189 205 240 188
Tháng 8 - August 174 214 260 220 234
Tháng 9 - September 211 207 210 213 224
Tháng 10 - October 124 205 228 135 149
Tháng 11 - November 169 238 246 214 189
Tháng 12 - December 142 160 225 108 195

20
8 Lượng mưa tại trạm quan trắc
Monthly rainfall at stations
ĐVT - Unit: Mm

2010 2014 2015 2016 2017

BÌNH QUÂN NĂM


1.421,9 1.376,5 1.327,9 1.358,8 1.738,1
AVERAGE
Tháng 1 - January 52,6 - 2,5 - 109,6
Tháng 2 - February - - - - 35,5
Tháng 3 - March 5,2 - - - -
Tháng 4 - April - 39,2 13,8 - 43,5
Tháng 5 - May 57,2 69,3 100,3 82,6 169,9
Tháng 6 - Jun 240,3 320,7 253,5 211,2 354,9
Tháng 7 - July 155,9 352,2 302,1 136,8 224,4
Tháng 8 - August 258,9 140,9 194,6 226,7 166,7
Tháng 9 - September 119,6 194,4 161,5 158,6 200,9
Tháng 10 - October 473,3 208,8 241,3 373,7 362,2
Tháng 11 - November 57,5 11,4 51,0 135,4 51,6
Tháng 12 - December 1,4 39,6 7,3 33,8 18,9

21
9 Độ ẩm không khí trung bình tại trạm quan trắc
Monthly mean humidity at stations
ĐVT - Unit: %

2010 2014 2015 2016 2017

BÌNH QUÂN NĂM


79,58 77,71 76,75 78,27 78,33
AVERAGE
Tháng 1 - January 78,00 71,60 77,00 76,30 77,10
Tháng 2 - February 80,00 78,40 78,00 72,50 76,10
Tháng 3 - March 75,00 76,20 74,00 75,30 74,00
Tháng 4 - April 76,00 74,10 75,00 74,10 74,50
Tháng 5 - May 75,00 75,80 74,00 73,70 78,80
Tháng 6 - Jun 79,00 82,40 79,00 78,20 80,40
Tháng 7 - July 81,00 81,70 80,00 79,40 82,00
Tháng 8 - August 83,00 80,10 79,00 80,30 82,10
Tháng 9 - September 81,00 80,00 77,00 81,70 80,30
Tháng 10 - October 85,00 79,80 79,00 85,50 81,10
Tháng 11 - November 83,00 76,90 75,00 80,50 77,30
Tháng 12 - December 79,00 75,50 74,00 81,70 76,20

10 Mực nước Cầu Đá Bãi Trước


Water level of Cauda front beach
ĐVT - Unit: Cm

2010 2014 2015 2016 2017

Mực nước Cầu đá Bãi Trước


Water level of Cauda front beach
Cao nhất - Deepest 428 429 422 431 420
Thấp nhất - Most shallow 5 6 4 - -14

22
II. DÂN SỐ VÀ LAO ĐỘNG
POPULATION AND LABOUR

Biểu Trang
Table Page

Diện tích, dân số và mật độ dân số năm 2017 phân theo cấp huyện
11 51
Area, population and population density in 2017 by district
Dân số trung bình phân theo giới tính và phân theo thành thị, nông thôn
12 52
Average population by sex and by residence
Dân số trung bình phân theo cấp huyện
13 54
Average population by district
Dân số nam trung bình phân theo cấp huyện
14 54
Average male population by district
Dân số nữ trung bình phân theo cấp huyện
15 55
Average female population by district
Dân số trung bình thành thị phân theo cấp huyện
16 55
Average urban population by district
Dân số trung bình nông thôn phân theo cấp huyện
17 56
Average rural population by district
Dân số trung bình phân theo tình trạng hôn nhân
18 56
Average population by marital status
Tỷ số giới tính của dân số phân theo thành thị, nông thôn
19 57
Sex ratio of population by residence
Tỷ suất sinh thô, tỷ suất chết thô và tỷ lệ tăng tự nhiên của dân số
20 58
Crude birth rate, crude death rate and natural increase rate of population
Tổng tỷ suất sinh phân theo thành thị, nông thôn
21 59
Total fertility rate by residence
Tỷ suất chết của trẻ em
22 59
Infant mortality rate
Tỷ suất nhập cư, xuất cư và di cư thuần
23 60
In-migration, out-migration and net-migration rates
Tuổi thọ trung bình tính từ lúc sinh phân theo giới tính
24 60
Life expectancy at birth by sex
Tuổi kết hôn trung bình lần đầu
25 61
Average age of first marriage
Tỷ lệ dân số từ 15 tuổi trở lên biết chữ phân theo thành thị, nông thôn
26 61
Percentage of literate population at 15 years of age and above by residence

23
Biểu Trang
Table Page

Lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên phân theo giới tính
27 và phân theo thành thị, nông thôn 62
Labour force at 15 years of age and above by sex and by residence
Lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc hàng năm phân theo loại hình kinh tế
28 Annual employed population at 15 years of age and above 63
by types of ownership
Lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc hàng năm
29 phân theo thành thị, nông thôn 65
Employed population at 15 years of age and above by residence
Tỷ lệ lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc hàng năm
phân theo thành thị, nông thôn so với dân số
30 65
Rate of employed population at 15 years of age and above
by residence compared to the population
Lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc hàng năm phân theo giới tính
31 66
Annual employed population at 15 years of age and above by sex
Tỷ lệ lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc hàng năm
phân theo giới tính so với dân số
32 66
Rate of annual employed population at 15 years of age
and above by sex compared to the population
Lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc hàng năm
phân theo nghề nghiệp và phân theo vị thế việc làm
33 67
Annual employed population at 15 years of age and above
by occupation and by status in employment
Tỷ lệ lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc hàng năm trong nền kinh tế
34 đã qua đào tạo phân theo giới tính và phân theo thành thị, nông thôn 68
Percentage of trained employed worker by sex and by residence
Tỷ lệ thất nghiệp của lực lượng lao động trong độ tuổi
35 phân theo giới tính và phân theo thành thị, nông thôn 69
Unemployment rate of labour force at working age by sex and by residence
Tỷ lệ thiếu việc làm của lực lượng lao động trong độ tuổi
36 phân theo thành thị, nông thôn 69
Underemployment rate of labour force at working age by residence

24
GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ, NỘI DUNG
VÀ PHƯƠNG PHÁP TÍNH MỘT SỐ CHỈ TIÊU THỐNG KÊ
DÂN SỐ VÀ LAO ĐỘNG

DÂN SỐ
Dân số trung bình là số lượng dân số tính bình quân cho cả một thời
kỳ (thường là một năm), được tính theo công thức sau:
Pt = P0 × ert
Trong đó:
- Pt: Dân số trung bình năm cần tính;
- P0: Dân số năm gốc;
- e: Cơ số lô-ga-rit tự nhiên, e = 2,71828;
- r: Tỷ lệ tăng dân số của thời điểm cần tính so với thời điểm gốc;
- t: Thời gian từ thời điểm gốc đến thời điểm cần tính (số năm cần tính).
Dân số thành thị là dân số của các đơn vị lãnh thổ được Nhà nước
quy định là khu vực thành thị (phường và thị trấn).
Dân số nông thôn là dân số của các đơn vị lãnh thổ được Nhà nước
quy định là khu vực nông thôn (xã).
Mật độ dân số là số dân tính bình quân trên một kilômét vuông diện
tích lãnh thổ, được tính bằng cách chia dân số (thời điểm hoặc bình quân)
của một vùng dân cư nhất định cho diện tích lãnh thổ của vùng đó. Mật độ
dân số có thể tính cho từng tỉnh, từng huyện, từng xã, v.v... nhằm phản ánh
tình hình phân bố dân số theo địa lý vào một thời gian nhất đị nh.

Mật độ dân số Dân số (người)


=
(người/km )
2
Diện tích lãnh thổ (km2)
Tỷ số giới tính của dân số phản ánh số lượng nam giới tính trên 100
nữ giới. Tỷ số giới tính của dân số được xác định theo công thức sau:
= Tổng số nam × 100

25
Tỷ số giới tính
Tổng số nữ
của dân số
Tỷ suất sinh thô là chỉ tiêu đo lường mức sinh của dân số, một trong
hai thành phần của tăng tự nhiên dân số. Tỷ suất sinh thô lớn hay nhỏ có
ảnh hưởng đến quy mô, cơ cấu và tốc độ tăng dân số. Tỷ suất sinh thô cho
biết cứ 1000 dân, có bao nhiêu trẻ em sinh ra sống trong thời kỳ nghiên cứu.
B
CBR  1000
P
Trong đó:
CBR: Tỷ suất sinh thô;
B: Tổng số sinh trong thời kỳ nghiên cứu;
P: Dân số có đến thời điểm nghiên cứu.
Tổng tỷ suất sinh (TFR) phản ánh số con đã sinh ra sống tính bình
quân trên một phụ nữ (hoặc một nhóm phụ nữ) trong suốt thời kỳ sinh đẻ
nếu người phụ nữ (hoặc nhóm phụ nữ) đó trải qua các tỷ suất sinh đặc
trưng của thời kỳ nghiên cứu đã cho trong suốt thời kỳ sinh đẻ (15 tuổi
đến 49 tuổi).
Trong trường hợp tỷ suất sinh đặc trưng được tính cho các nhóm
(khoảng tuổi của mỗi nhóm là 5 tuổi) thì số “i” biểu thị 7 nhóm tuổi, gồm:
15-19, 20-24, 25-29, 30-34, 35-39, 40-44 và 45-49. Tổng tỷ suất sinh được
tính theo công thức:
7
Bi
TFR 5  1000
i 1 W i

Trong đó:
TFR: Tổng tỷ suất sinh;
Bi: Số trẻ sinh ra sống trong thời kỳ nghiên cứu của những bà me
thuộc nhóm tuổi i;
i: Nhóm tuổi thứ i;
W i: Số phụ nữ ở nhóm tuổi thứ i có đến thời điểm nghiên cứu.

26
Hệ số 5 trong công thức trên nhằm áp dụng cho tỷ suất bình quân của
nhóm 5 độ tuổi liên tiếp sao cho TFR tương xứng với tổng các tỷ suất đặc
trưng từng độ tuổi nêu trong công thức trên.
Tỷ suất chết thô là một trong hai thành phần của tăng tự nhiên dân số.
Tỷ suất chết thô lớn hay nhỏ có ảnh hưởng đến quy mô, cơ cấu và tốc độ tăng
dân số. Tỷ suất chết thô cho biết cứ 1000 dân, có bao nhiêu người bị chết
trong thời kỳ nghiên cứu. Công thức tính:
D
CDR  1000
P
Trong đó:
CDR: Tỷ suất chết thô;
D: Tổng số người chết trong thời kỳ nghiên cứu;
P: Dân số có đến thời điểm nghiên cứu.
Tỷ suất chết của trẻ em dưới 1 tuổi là số đo mức độ chết của trẻ em
trong năm đầu tiên của cuộc sống, được định nghĩa là số trẻ em dưới 1 tuổi
chết tính bình quân trên 1000 trẻ em sinh ra sống trong thời kỳ nghiên cứu.
D0
IMR  1000
B
Trong đó:
IMR: Tỷ suất chết của trẻ em dưới 1 tuổi;
D0: Số trẻ em chết ở độ tuổi dưới 1 tuổi trong thời kỳ nghiên cứu;
B: Tổng số trường hợp sinh ra sống trong thời kỳ nghiên cứu.
Tỷ suất chết của trẻ em dưới 5 tuổi là số đo mức độ chết của trẻ em
trong 5 năm đầu tiên của cuộc sống, được định nghĩa là số trẻ em dưới 5
tuổi chết tính bình quân trên 1000 trẻ em sinh ra sống trong thời kỳ
nghiên cứu.
D0
U5MR  5 1000
B
Trong đó:

27
U5MR: Tỷ suất chết của trẻ em dưới 5 tuổi;
5D0: Số trẻ em chết ở độ tuổi dưới 5 tuổi trong thời kỳ nghiên cứu;
B: Tổng số trường hợp sinh ra sống trong thời kỳ nghiên cứu.
Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên là tỷ lệ phần nghìn giữa mức chênh lệch
của số sinh và số chết so với dân số trong thời kỳ nghiên cứu, hoặc bằng
hiệu số giữa tỷ suất sinh thô với tỷ suất chết thô của dân số trong thời kỳ
nghiên cứu.
B D
NIR  1000 CBR  CDR
P
Trong đó:
NIR: Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên;
B: Số sinh trong thời kỳ nghiên cứu;
D: Số chết trong thời kỳ nghiên cứu;
P: Dân số có đến thời điểm nghiên cứu;
CBR: Tỷ suất sinh thô;
CDR: Tỷ suất chết thô.
Tỷ lệ tăng dân số chung (hoặc "Tỷ lệ tăng dân số") phản ánh mức
tăng/giảm dân số trong thời kỳ nghiên cứu được biểu thị bằng tỷ lệ phần trăm.
Tỷ suất nhập cư phản ánh số người từ đơn vị lãnh thổ khác (nơi xuất
cư) nhập cư đến một đơn vị lãnh thổ trong kỳ nghiên cứu tính bình quân
trên 1000 dân của đơn vị lãnh thổ đó (nơi nhập cư).
I
IR  1000
P
Trong đó:
IR: Tỷ suất nhập cư;
I: Số người nhập cư trong thời kỳ nghiên cứu;
P: Dân số có đến thời điểm nghiên cứu.
Tỷ suất xuất cư phản ánh số người xuất cư của một đơn vị lãnh thổ
trong kỳ nghiên cứu tính bình quân trên 1000 dân của đơn vị lãnh thổ đó.

28
O
OR  1000
P
Trong đó:
OR: Tỷ suất xuất cư;
O: Số người xuất cư trong thời kỳ nghiên cứu;
P: Dân số có đến thời điểm nghiên cứu.
Tỷ suất di cư thuần phản ánh tình trạng nhập cư của dân số vào một
đơn vị lãnh thổ và tình trạng xuất cư của dân số khỏi đơn vị lãnh thổ đó
trong kỳ nghiên cứu, được tính bằng hiệu số giữa người nhập cư và người
xuất cư của một đơn vị lãnh thổ tính bình quân trên 1000 dân của đơn vị
lãnh thổ đó.
I O
NR  1000
P
Trong đó:
NR: Tỷ suất di cư thuần;
I: Số người nhập cư trong thời kỳ nghiên cứu;
O: Số người xuất cư trong thời kỳ nghiên cứu;
P: Dân số có đến thời điểm nghiên cứu.
Hoặc: NR = IR - OR
Trong đó:
NR: Tỷ suất di cư thuần;
IR: Tỷ suất nhập cư;
OR: Tỷ suất xuất cư.
Số liệu các tỷ suất nhập cư, xuất cư và di cư thuần của Toàn quốc, 06
vùng kinh tế - xã hội và 63 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ tính
cho di cư nội địa (không bao gồm di cư quốc tế).
Tuổi thọ trung bình tính từ lúc sinh phản ánh triển vọng một người
mới sinh có thể sống được bao nhiêu năm nếu như mô hình chết hiện tại
được tiếp tục duy trì, đây là chỉ tiêu thống kê chủ yếu của Bảng sống.

29
T0
e0 
l0

Trong đó:
e0: Tuổi thọ trung bình tính từ lúc sinh (ĐVT: năm);
T0: Tổng số năm của những người mới sinh trong Bảng sống sẽ tiếp
tục sống được;
I0: Số người sống đến độ tuổi 0 của Bảng sống (tập hợp sinh ra sống
ban đầu được quan sát);
Tuổi thọ trung bình tính từ lúc sinh là một trong những chỉ tiêu tổng
hợp được tính từ Bảng sống.
Bảng sống là bảng thống kê bao gồm những chỉ tiêu biểu thị khả năng
sống của dân số khi chuyển từ độ tuổi này sang độ tuổi khác và mức độ chết
của dân số ở các độ tuổi khác nhau. Bảng sống cho biết từ một tập hợp sinh
ban đầu (cùng một đoàn hệ), sẽ có bao nhiêu người sống được đến 1 tuổi,
2 tuổi,..., 100 tuổi,…; trong số đó có bao nhiêu người ở mỗi độ tuổi nhất
định bị chết và không sống được đến độ tuổi sau; những người đã đạt được
một độ tuổi nhất định sẽ có xác suất sống và xác suất chết như thế nào; tuổi
thọ trung bình trong tương lai là bao nhiêu.
Tỷ lệ dân số từ 15 tuổi trở lên biết chữ phản ánh trình độ về biết
đọc biết viết của dân số, phục vụ việc đánh giá trình độ phát triển của một
quốc gia, một vùng hay một địa phương.
Chỉ tiêu này được tính là tỷ lệ giữa số người từ 15 tuổi trở lên tại thời
điểm nhất định biết chữ (có thể đọc, viết và hiểu được một câu đơn giản
bằng chữ quốc ngữ, chữ dân tộc hoặc chữ nước ngoài) so với tổng dân số từ
15 tuổi trở lên tại thời điểm đó.

Tỷ lệ dân số từ 15 tuổi Số người từ 15 tuổi trở lên biết chữ


= × 100
trở lên biết chữ (%) Tổng số dân số từ 15 tuổi trở lên
Tuổi kết hôn trung bình lần đầu: Chỉ tiêu phản ánh số năm độc thân
trung bình của một đoàn hệ giả định đã sống độc thân trước khi kết hôn lần

30
đầu, với giả định rằng tỷ trọng độc thân theo độ tuổi của đoàn hệ này giống
như kết quả thu được tại thời điểm điều tra.

LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM


Lực lượng lao động bao gồm những người từ đủ 15 tuổi trở lên có
việc làm (đang làm việc) hoặc thất nghiệp trong thời kỳ tham chiếu (7 ngày
trước thời điểm quan sát).
Số lao động đang làm việc trong nền kinh tế: Chỉ tiêu phản ánh
những người từ 15 tuổi trở lên có việc làm trong thời kỳ tham chiếu (7 ngày
trước thời điểm quan sát).
Số lao động đang làm việc trong nền kinh tế là những người từ 15 tuổi
trở lên trong thời kỳ tham chiếu (7 ngày trước thời điểm quan sát) có làm
bất cứ việc gì (không bị pháp luật cấm) từ 1 giờ trở lên để tạo ra các sản
phẩm hàng hóa hoặc cung cấp các dịch vụ nhằm mục đích tạo thu nhập cho
bản thân và gia đình.
Người đang làm việc bao gồm cả những người không làm việc trong
tuần nghiên cứu nhưng đang có một công việc và vẫn gắn bó chặt chẽ với
công việc đó (vẫn được trả lương/công trong thời gian không làm việc hoặc
chắc chắn sẽ quay trở lại làm sau thời gian không quá 1 tháng).
Bên cạnh đó, những trường hợp cụ thể sau đây đều được coi là người
đang làm việc (có việc làm):
(1) Những người đang tham gia các hoạt động tập huấn, đào tạo hoặc
các hoạt động nâng cao kỹ năng do yêu cầu của công việc trong cơ sở
tuyển dụng;
(2) Những người học việc, tập sự (kể cả bác sĩ thực tập) làm việc và có
nhận được tiền lương, tiền công;
(3) Những người làm việc trong các hộ/cơ sở kinh tế của chính họ để
sản xuất ra các sản phẩm hàng hóa và cung cấp dịch vụ;
(4) Những người làm việc vì mục đích tiền công, tiền lương hoặc lợi
nhuận nhưng các khoản tiền lương, tiền công và lợi nhuận đó có thể không

31
trả trực tiếp cho họ mà được tích lũy vào thu nhập chung của gia đình họ.
Những người này bao gồm:
(i) Người làm việc trong các đơn vị kinh doanh được tổ chức bởi 1
thành viên gia đình đang sống cùng hộ hoặc khác hộ;
(ii) Người thực hiện các phần việc, nhiệm vụ của 1 công việc làm công
ăn lương được tổ chức bởi 1 thành viên gia đình đang sống cùng hộ hoặc
khác hộ.
Tỷ lệ lao động đang làm việc trong nền kinh tế đã qua đào tạo là
chỉ tiêu phản ánh tỷ lệ so sánh số lao động đang làm việc đã qua đào tạo
với tổng số lao động đang làm việc trong kỳ.

Số người đang làm việc


Tỷ lệ lao động đang làm
đã qua đào tạo
việc trong nền kinh tế = × 100
đã qua đào tạo (%) Tổng số lao động đang làm việc
Số lao động đang làm việc trong nền kinh tế đã qua đào tạo bao gồm
những người thỏa mãn cả hai điều kiện sau đây:
- Đang làm việc trong nền kinh tế;
- Đã được đào tạo ở một trường hay một cơ sở đào tạo chuyên môn, kỹ
thuật, nghiệp vụ thuộc Hệ thống giáo dục quốc dân từ 3 tháng trở lên, đã tốt
nghiệp, được cấp bằng/chứng chỉ chứng nhận đã đạt một trình độ chuyên
môn, kỹ thuật, nghiệp vụ nhất định, bao gồm: sơ cấp nghề, trung cấp nghề,
cao đẳng nghề, trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng chuyên nghiệp, đại học
và trên đại học (thạc sỹ, tiến sỹ, tiến sỹ khoa học).
Số người thất nghiệp là những người từ 15 tuổi trở lên, trong kỳ
tham chiếu đã hội đủ các yếu tố sau đây: (i) hiện không làm việc; (ii) đang
tìm kiếm việc làm; (iii) sẵn sàng làm việc.
Số người thất nghiệp còn bao gồm những người hiện không có việc
làm và sẵn sàng làm việc nhưng trong kỳ tham chiếu không tìm việc do:
- Đã chắc chắn có được công việc hoặc hoạt động sản xuất kinh doanh
để bắt đầu làm việc sau thời kỳ tham chiếu;

32
- Phải tạm nghỉ (không được nhận tiền lương, tiền công hoặc không
chắc chắn quay trở lại làm công việc cũ) do cơ sở bị thu hep hoặc ngừng
sản xuất;
- Đang trong thời gian nghỉ thời vụ;
- Bận việc đột xuất của gia đình hoặc ốm, đau tạm thời.
Tỷ lệ thất nghiệp: Chỉ tiêu biểu hiện tỷ lệ so sánh số người thất
nghiệp với lực lượng lao động.

Tỷ lệ thất nghiệp Số người thất nghiệp


= × 100
(%) Lực lượng lao động
Số người thiếu việc làm là những người làm việc dưới 35 giờ, mong
muốn và sẵn sàng làm thêm giờ trong kỳ tham chiếu. Trong đó:
Mong muốn làm việc thêm giờ, nghĩa là: (i) muốn làm thêm một (số)
công việc để tăng thêm giờ; (ii) muốn thay thế một trong số (các) công việc
đang làm bằng một công việc khác để có thể làm việc thêm giờ; (iii) muốn tăng
thêm giờ của một trong các công việc đang làm hoặc kết hợp 3 loại mong
muốn trên.
Sẵn sàng làm thêm giờ, nghĩa là: Trong thời gian tham chiếu (một tuần)
nếu có cơ hội làm thêm giờ thì họ sẵn sàng làm ngay.
Làm việc dưới 35 giờ, nghĩa là: Họ đã làm việc dưới ngưỡng thời gian 35
giờ đối với tất cả các công việc đã làm trong tuần tham chiếu.
Tỷ lệ thiếu việc làm là chỉ tiêu phản ánh tỷ lệ so sánh số người thiếu
việc làm với tổng số người đang làm việc trong nền kinh tế.
Công thức tính:
Tỷ lệ thiếu việc Số người thiếu việc làm
= × 100
làm (%) Tổng số người đang làm việc

33
EXPLANATION OF TERMINOLOGY,
CONTENT AND CALCULATION METHODOLOGY
OF SOME STATISTICAL INDICATORS ON POPULATION
AND LABOUR

POPULATION
Average population is the number of people on average for an entire
period (usually a solar calendar year), calculated by the following formula:
Pt = P0 × ert
In which:
- Pt: Average population of calculated year;
- P0: Base year population;
- e: Natural logarithm, e = 2.71828;
- r: Population growth rate between the calculated time as compared
to the base time;
- t: Time duration from base time to calculated time (Number of
calculated years).
Urban population is the population of the territorial units which is
designated as urban areas by the State (wards, town).
Rural population is the population of the territorial units which is
designated as rural areas by the State (communes).
Population density is the average number of people per square
kilometer of the territorial area, calculated by dividing the population
(time point or average) of a certain residential area to the area of that
territory. Population density can be calculated for each province,
district, commune, etc. to reflect the population distribution by
geography at a given time.

Population density Population (persons)


=
(persons/km2) Territorial area (km2)

34
Sex ratio of the population reflects number of males per 100
females. Sex ratio of the population is determined by the following
formula:

Sex ratio of the Total of males


= × 100
population Total of females
Crude birth rate: The indicator measures the fertility of the
population, is one of the two components of natural population increase.
High or low value of crude birth rate can affect the size, structure and
population growth rate. Crude birth rate indicates that for every 1000
people, how many live births are in the reference period.
B
CBR = 1000
P
Where:
CBR: Crude birth rate;
B: Total live births in the reference period;
P: Population up to the reference time-point.
Total fertility rate (TFR) reflects the average number of live births
that would be born per woman (or a group of women) during the childbirth
period if the woman (or a group of women) passes age-specific fertility rates
observed in a given reference period during the reproductive period
(aged 15 to 49).
In case the specific fertility rates are calculated by age groups (age-
interval of each group is 5 years) then index “i” expresses 7 age groups,
including: 15-19, 20-24, 25-29, 30-34, 35-39, 40-44 and 45-49. Total
fertility rate is calculated by the following formular:
7
Bi
TFR 5  1000
i 1 Wi

Where:

35
TFR: Total fertility rate;
Bi: Number of live births in the reference period of women in the age
group (i);
i: ith age group;
W i: Number of women of the ith age group up to the reference time-
point.
The coefficient of 5 in the above formula is applied for the average
rate of consecutive 5-year age groups so that the TFR will be commensurate
with the age-specific fertility rates described in this formula.
Crude death rate is one of the two components of natural population
increase. High or low value of crude death rate can affect the size, structure
and population growth rate. Crude death rate indicates that for every 1000
people, how many deaths are in the reference period.
D
CDR  1000
P
Where:
CDR: Crude death rate;
D: Total of deaths in the reference period;
P: Population up to the reference time-point.
Infant mortality rate is the measure of the mortality level of children
in the first year of life. This rate is defined as the number of children under
one year of age per 1000 live births in the reference period on average.
D0
IMR  1000
B
Where:
IMR: Infant mortality rate;
D0: Number of deaths of children under one year of age in the reference
period;
B: Total of live births in the reference period.
Under five mortality rate is the measure of mortality level of
children in the first five years of life. This rate is defined as the number of

36
deaths of children under age 5 per 1000 live births in the reference period on
average.
D0
U5MR  5 1000
B
Where:
U5MR: Under five mortality rate;
5D0 : Number of deaths under age 5 in the reference period;

B: Total of live births in the reference period.


Natural growth rate of population is the difference between number
of live births and number of deaths compared to the average population
during the reference period, or the difference between the crude birth rate
and the crude death rate of population in the reference period.
B D
NIR  1000 CBR  CDR
P
Where:
NIR: Natural growth rate of population;
B: Number of live births in the reference period;
D: Number of deaths in the reference period;
P: Population up to the reference time-point;
CBR: Crude birth rate;
CDR: Crude death rate.
Total growth rate of population (or "population growth rate")
reflects the increase or the decrease of the population in one period
expressed as a percentage.
In-migration rate reflects the number of people from different
territorial units (out-migration place) in-migrates to a territorial unit in the
reference period on average per 1000 population of that territorial unit (in-
migration place).
I
IR  1000
P
Where:

37
IR: In-migration rate;
I: Number of in-migrants in the reference period;
P: Population up to the reference time-point.
Out-migration rate reflects the number out-migrants of a territorial
unit in the reference period on average per 1000 population of that
territorial unit.
O
OR  1000
P
Where:
OR: Out-migration rate;
O: Number of out-migrants in the reference period;
P: Population up to the reference time-point.
Net-migration rate reflects the status of in-migration and out-
migration of population into/out from a territorial unit in the reference
period. It is the difference between number of in-migrants and number of
out-migrants of a territorial unit on average per 1000 population of that
territorial unit.
I O
NR  1000
P
Where:
NR: Net-migration rate;
I: Number of in-migrants in the reference period;
O: Number of out-migrants in the reference period;
P: Population up to the reference time-point.
Or: NR = IR - OR
Where:
NR: Net-migration rate;
IR: In-migration rate;

38
OR: Out-migration rate.
Data on In-migration rate, Out-migration rate and Net-migration rate
of the whole Country, 06 socio-economic regions and 63 provinces/cities
under the Central is only calculated for internal migration (not including
international migration).
Life expectancy at birth reflects the prospect of a newborn could
live for how many years if the current mortality model is maintained, this is
the key statistical indicator of the Life table.
T0
e0 
l0

Where:
e0: Life expectancy at birth (unit: year);
T0: Total number of years of the newborns in the Life table who will
continue to live;
l0: Number of persons who live to the age of 0 of the Life table (the set
of original newborns is observed).
Life expectancy at birth is one of the integrated indicators calculated
from the Life table.
The Life table is a statistical table that includes the indicators showing
the viability of population moving from one age to the next and the
mortality of the population at different ages. The Life table shows that from
an initial set of the births (on the same cohort), there will be how many
persons who will live to 1 year, 2 years,..., 100 years,...; among them, there
are how many persons at each of the certain ages who will be dead before
the following age; those persons who have reached a certain age will have
what probability of survival and death; how long is the life expectancy in
the future.

Rate of literate population aged 15 years and over reflects the


ability of reading and writing of the population, serves to assess the
development level of a country, region or locality.

39
This indicator is calculated as the rate between the number of
persons aged 15 years and over at time (t) who are literate (able to read,
write and understand a simple sentence in the national language, ethnic
or foreign language) and the total population aged 15 years and over at
that time.
Literate population aged 15
Rate of literate years and over
population aged 15 years = × 100
and over (%) Total population aged 15 years
and over
Singulate mean age at marriage (SMAM) reflects the average
number of single life years of a presumptive cohort that has been lived
single life before getting married for the first time, with the assumption that
this cohort’s proportion of single by age is the same as the one collected at
the intercensal time point.

LABOUR FORCE AND EMPLOYMENT


Labour force includes the employed persons aged 15 years and over
(currently working) and the unemployed persons during the reference
period
(7 days prior to the time point of observation).
Employed population in the economy: This indicator reflects
number of persons aged 15 years and over who are employed in the
reference period (7 days prior the time point of observation).
Employed population in the economy are persons aged 15 years and
above in the reference period who are engaged in any activity (not
prohibited by the law) at least one hour to produce goods/products or
provide services for the purpose of generating income for themselves and
their families.
Employed population also include those persons who are not working
in the reference week but have a job and strongly attach to this job (such as
continuously receive salary/wage during the absence from work or surely
back to work for less than 1 month).

40
Besides, the following specific cases are also considered “employed”
or “engaged in an activity”:
(1) Those persons who are participating in training or skill
enhancement activities due to job requirements in the recruiting establishment;
(2) Those persons who are considered apprentices, trainees (including
interns), are working and receiving wage/salary;
(3) Those persons who are working in their own economic
establishments/households to produce goods/products or provide services;
(4) Those persons who are working for the purpose of
wage/salary/profit even that the money is not paid directly to them but
accrued to their own families’ general income, including:
(i) Those persons who are working in any kind of business units run
by one member of their own families, living in the same or another
household;
(ii) Those persons who are in charge of any task/duty of a paid job
held by one member of their own families, living in the same or another
household.
Rate of trained persons employed in the economy is the indicator
reflecting the comparable rate of trained persons employed to total
number of persons employed in the period.

Rate of trained persons Number of trained persons


employed in the economy = employed × 100
(%) Total number of persons employed
Number of trained persons employed in the economy includes those
who satisfy both of the following conditions:
- Be employed in the economy;
- Have been trained in a school or an establishment whose
responsibility is training in professional, technical knowledge under the
National Education System for 3 months and more, have been graduated or
granted the degree/certificate including: short-term training, vocational

41
secondary school, vocational college, professional secondary school,
college, university and post-graduate (master, doctor, and science doctorate).
Unemployed population is persons aged 15 years and over, met the
following factors in the reference period: (i) currently not working; (ii)
seeking employment; (iii) ready to work.
Unemployed population also consists of those persons who are
currently unemployed and ready to work but do not seek employment in the
reference period, due to some reasons as follows:
- Have been able to get work or business/productive activities to start
after the reference period;
- Forced to be absent from work (without continuously receiving
salary/wage or uncertainly returning to the former work) because the
establishment is shrunk or stopped;
- During the off season;
- Unexpected/sudden family duties or being sick or temporarily ill.
Unemployment rate: The indicator expressing the rate between
the number of unemployed persons and the labor force.

Number of unemployed
Unemployment rate persons
= × 100
(%)
Labour force
Underemployed population is employed person who work less than 35
hours, are willing and ready to work additional hours, in the reference week.
In which:
Willing to work additional hours, means that (i) they want to do extra
work to increase overtime; (ii) they want to replace one of the current work
being engaged in by another to be able to work overtime; (iii) they want to
increase overtime for one of the existing work, or a combination of the
three expectation above;

42
Ready to work additional hours means that in the reference time (a
week) if there are job opportunities, they are willing to work additional
hours immediately;
Work less than 35 hours, means that they have worked less than 35
hours during the reference week for all work done.
Underemployment rate is the indicator expressing the rate between
the number of underemployed persons and the employed person.
Formula:
Number of under-employed
Underemployment rate persons
= × 100
(%)
Total number of employed persons

TỔNG QUAN VỀ DÂN SỐ, LAO ĐỘNG


VÀ VIỆC LÀM

1. Dân số

43
Dân số trung bình năm 2017 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu là
1.101.641 người, tăng 9.682 người, tương đương tăng 0,89% so với năm
2016, bao gồm dân số thành thị 567.736 người, chiếm 51,54%; dân số nông
thôn 533.905 người, chiếm 48,46%; dân số nam 551.976 người, chiếm
50,1%; dân số nữ 549.665 người, chiếm 49,9%. Dân số trung bình năm
2017 tăng 90.331 người, tăng 8,9% và tăng bình quân 1,23% so với năm
2010.
Tổng tỷ suất sinh năm 2017 đạt 1,52 con/phụ nữ; tỷ số giới tính của
trẻ em mới sinh là 100,42 bé trai/100 bé gái, trong đó ở khu vực thành thị là
97,79 bé trai/100 bé gái và khu vực nông thôn là 100,78 bé trai/100 bé gái.
So với năm 2010, tỷ suất giới tính có xu hướng tăng. Tỷ suất sinh thô năm
2017 là 11,87‰; tỷ suất chết thô là 4,37‰.
Tỷ suất chết của trẻ em dưới 1 tuổi (số trẻ em dưới 1 tuổi tử
vong/1.000 trẻ sinh ra sống) là 8‰. Tỷ suất chết của trẻ em dưới 5 tuổi (số
trẻ em dưới 5 tuổi tử vong/1.000 trẻ sinh ra sống) là 12‰. Tuổi thọ trung
bình của dân số trên địa bàn tỉnh năm 2017 là 76,3 năm, trong đó nam là
73,7 năm và nữ là 79,1 năm. Tỷ suất chết ở mức thấp và tuổi thọ trung bình
tăng thể hiện hiệu quả của chương trình chăm sóc sức khỏe bà me và trẻ em
nói riêng và công tác bảo vệ sức khỏe, nâng cao mức sống cho người dân
nói chung trong thời gian qua. Tỷ lệ dân số từ 15 tuổi trở lên biết chữ đạt
97,3%, trong đó khu vực thành thị là 97,7%, khu vực nông thôn là 96,9%.
2. Lao động, việc làm
Năm 2017, lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên trên địa bàn tỉnh đạt
598.838 người, tăng 791 người so với năm 2016, trong đó lao động nam
chiếm 56,04%; lao động nữ chiếm 43,96%; lực lượng lao động ở khu vực
thành thị chiếm 49,41%; lực lượng lao động ở nông thôn chiếm 50,59%. So
với năm 2010, số lao động tăng 67.750 người, tăng 12,76% và tăng bình
quân 1,73% năm.
Lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc trong các ngành kinh tế năm
2017 đạt 584.759 người, tăng 274 người so với năm 2016, trong đó: Lao
động ở khu vực Nhà nước chiếm 16,6%; khu vực ngoài Nhà nước chiếm
72,16%; khu vực có vốn đầu tư nước ngoài 11,24%. Lao động từ 15 tuổi trở
lên đang làm việc ở khu vực nông thôn là 298.840 người, chiếm 55,97% so

44
với dân số; khu vực thành thị là 285.919 người, chiếm 50,36% so với dân
số; lao động nam là 326.276 người, chiếm 59,34% so với dân số; lao động
nữ là 258.483 người, chiếm 46,84% so với dân số. Giai đoạn 2010 - 2017,
lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc chiếm tỷ trọng cao nhất là 54,11%
vào năm 2013 và thấp nhất là 49,84% vào năm 2014.
Năm 2017, tỷ lệ lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc đã qua đào
tạo có bằng cấp, chứng chỉ là 27,1% (cao hơn mức 24,4% của năm 2016 và
tăng so với năm 2010 là 11,5%), trong đó lao động đã qua đào tạo khu vực
thành thị đạt 39,3%; khu vực nông thôn đạt 15,4%. Tỷ lệ lao động từ 15
tuổi trở lên đang làm việc hàng năm trong nền kinh tế đã qua đào tạo giai
đoạn 2010 - 2017 có xu hướng tăng lên thể hiện hiệu quả chất lượng giáo
dục, đào tạo và trình độ chuyên môn cho người dân trong thời gian qua.
Tỷ lệ thất nghiệp của lực lượng lao động trong độ tuổi năm 2017 là
2,53%, trong đó khu vực thành thị là 3,6%; khu vực nông thôn là 1,45%. Tỷ
lệ thất nghiệp tăng do thị trường lao động phát triển sâu rộng đòi hỏi chất
lượng lao động cao, trong khi đó không ít ngành nghề đào tạo lại không phù
hợp với yêu cầu của thị trường. Cùng đó, lao động không nghề có tỷ trọng
lớn nên càng ngày càng khó có cơ hội tìm việc làm.

POPULATION, LABOR AND EMPLOYMENT

1. Population
The average population in 2017 in Ba Ria - Vung Tau province was
1,101,641 persons, increased by 9,682 persons, equivalent to a rise of 0.89%
compared to 2016, of which the urban population reached 567,736 persons,
accounting for 51.54%; the rural population was 533,905 persons, making
up 48.46%; the male population reached 551,976 persons, sharing 50.1%;
the female population reached 549,665 persons, accounting for 49.9%. The

45
2017 average population rose by 90.331 persons, an increase of 8.9% with
an average growth rate of 1.23% in comparison with 2010.
The total fertility rate in 2017 reached 1.52 children per woman; the
sex ratio at birth was 100.42 boys per 100 girls, of whom the sex ratio at
birth in the urban areas was 97.79 boys per 100 girls, the sex ratio at birth in
the rural areas was 100.78 boys per 100 girls. In comparison with 2010, the
sex ratio tended to increase. In 2017, the crude birth rate was 11.87‰; the
crude death rate was 4.37‰.
The infant mortality rate (the number of deaths under one year of age
per 1,000 live births) was 8‰. The under-5 children mortality rate (the
number of child deaths at under the age of 5 per 1,000 live births) was 12‰.
The average life expectancy at birth in the province in 2017 was 76.3 years,
of which the average life expectancy of male was 73.7 years; the average
life expectancy of female was 79.1 years. The low mortality rate and the
high average life expectancy represented the effectiveness of the maternal
and child healthcare program in particular and work in protecting health and
improving wellbeing of people in general. The rate of literate population
aged 15 years and over was 97.3%, of which the urban areas was 97.7%, the
rural areas was 96.9%.
2. Labor and employment
In 2017, the labor force aged 15 years and over in the province
reached 598,838 persons, an increase of 791 persons over 2016, of which
the male employees accounted for 56.04%; the female employees made up
43.96%; the labor force in the urban areas accounted for 49.41%; the labor
force in the rural areas shared 50.59%. In comparison with 2010, the
number of employees went up 67.750 persons, an increase of 12.76% with
the average growth rate of 1.73% per year.
The employed population aged 15 years and over working in
economic activities in 2017 reached 584,759 persons, an increase of 274
persons over 2016, of which: the number of employees in the State sector
accounted for 16.6%; the non-State sector made up 72.16%; and the foreign
direct investment (FDI) sector shared 11.24%. The employed population
aged 15 years and over working in economic activities in the rural areas was
298,840 persons, accounting for 55.97% compared to the province’s
population; the corresponding figure in the urban areas was 285,919
persons, making up 50.36% in comparison with the province’s population;

46
the number of male employees was 326,276 persons, accounting for 59.34%
over the province’s population; the number of female employees was
258,483 persons, accounting for 46.84% compared to the province’s
population. In the period 2010 - 2017, the employed population aged 15
years and over working in economic activities reached its peak of 54.11% in
2013 and fell to trough of 49.84% in 2014.
In 2017, the percentage of trained employed workers in working age
with diplomas and certificates was 27.1% (it was higher than the figure of
24.2% in 2016 and increased by 11.5% over 2010), of which the percentage
of trained employed workers was 39.3% in the urban areas and 15.4% in the
rural areas. The employed population aged 15 years and over working in
economic activities in the period 2010 - 2017 indicated an upward trend that
showed effectiveness and quality of education, training and qualification of
people in the past.
The unemployment rate of labor force in working age was 2.53% in
2017, of which the rate in the urban and the rural areas was 3.6% and
1.45%, respectively. The unemployment rate increased due to intensively
broad development of the labor market, which required high quality
employees, but vocational training for many domains did not meet
requirements of the market. In addition, unskilled labor shared a large
proportion so that it was increasingly hard to find job opportunities.

47
11 Diện tích, dân số và mật độ dân số năm 2017
phân theo cấp huyện
Area, population and population density in 2017 by district

Diện tích Dân số trung bình Mật độ dân số


Area (Người) (Người/km2)
(Km2) Average population Population
(Person) density (Person/km2)

TỔNG SỐ - TOTAL 1.980,98 1.101.641 556


Thành phố Vũng Tàu
150,43 336.690 2.238
Vung Tau City
Thành phố Bà Rịa
91,00 104.045 1.143
Ba Ria City
Huyện Tân Thành
333,84 145.959 437
Tan Thanh District
Huyện Châu Đức
424,63 153.947 363
Chau Duc District
Huyện Long Điền
77,61 135.032 1.740
Long Dien District
Huyện Đất Đỏ
188,86 74.789 396
Dat Do District
Huyện Xuyên Mộc
639,24 144.279 226
Xuyen Moc District
Huyện Côn Đảo
75,37 6.900 88
Con Dao District

48
12 Dân số trung bình phân theo giới tính
và phân theo thành thị, nông thôn
Average population by sex and by residence

Phân theo giới tính Phân theo thành thị, nông thôn
By sex By residence
Tổng số
Total
Nam Nữ Thành thị Nông thôn
Male Female Urban Rural

Người - Person

2010 1.011.310 505.432 505.878 504.467 506.843

2011 1.022.471 511.009 511.462 510.225 512.246

2012 1.032.963 516.002 516.961 515.137 517.826

2013 1.046.544 521.708 524.836 523.985 522.559

2014 1.059.537 528.858 530.679 535.267 524.270

2015 1.079.068 539.293 539.775 550.042 529.026

2016 1.091.959 546.430 545.529 561.625 530.334

Sơ bộ - Prel. 2017 1.101.641 551.976 549.665 567.736 533.905

Tỷ lệ tăng - Growth rate (%)

2010 1,28 1,28 1,28 1,34 1,22

2011 1,10 1,10 1,10 1,14 1,07

2012 1,03 0,98 1,08 0,96 1,09

2013 1,31 1,11 1,52 1,72 0,91

2014 1,24 1,37 1,11 2,15 0,33

2015 1,84 1,97 1,71 2,76 0,91

2016 1,19 1,32 1,07 2,11 0,25

Sơ bộ - Prel. 2017 0,89 1,01 0,76 1,09 0,67

12 (Tiếp theo) Dân số trung bình phân theo giới tính


và phân theo thành thị, nông thôn
(Cont.) Average population by sex and by residence

49
Phân theo giới tính Phân theo thành thị, nông thôn
By sex By residence
Tổng số
Total
Nam Nữ Thành thị Nông thôn
Male Female Urban Rural

Cơ cấu - Structure (%)

2010 100,00 49,98 50,02 49,88 50,12

2011 100,00 49,98 50,02 49,90 50,10

2012 100,00 49,95 50,05 49,87 50,13

2013 100,00 49,85 50,15 50,07 49,93

2014 100,00 49,91 50,09 50,52 49,48

2015 100,00 49,98 50,02 50,97 49,03

2016 100,00 50,04 49,96 51,43 48,57

Sơ bộ - Prel. 2017 100,00 50,10 49,90 51,54 48,46

13 Dân số trung bình phân theo cấp huyện


Average population by district
ĐVT: Người - Unit: Person

Sơ bộ
2010 2014 2015 2016
Prel. 2017

50
TỔNG SỐ - TOTAL 1.011.310 1.059.537 1.079.068 1.091.959 1.101.641
Thành phố Vũng Tàu - Vung Tau City 300.590 315.560 324.150 331.891 336.690
Thành phố Bà Rịa - Ba Ria City 96.115 100.363 101.831 102.931 104.045
Huyện Tân Thành - Tan Thanh District 130.086 138.992 144.354 145.154 145.959
Huyện Châu Đức - Chau Duc District 145.408 151.375 152.343 153.143 153.947
Huyện Long Điền - Long Dien District 127.015 132.441 133.628 134.328 135.032
Huyện Đất Đỏ - Dat Do District 70.521 73.430 73.886 74.336 74.789
Huyện Xuyên Mộc - Xuyen Moc District 136.373 141.923 142.876 143.576 144.279
Huyện Côn Đảo - Con Dao District 5.202 5.453 6.000 6.600 6.900

14 Dân số nam trung bình phân theo cấp huyện


Average male population by district
ĐVT: Người - Unit: Person

Sơ bộ
2010 2014 2015 2016
Prel. 2017

TỔNG SỐ - TOTAL 505.432 528.858 539.293 546.430 551.976


Thành phố Vũng Tàu - Vung Tau City 150.227 157.512 162.003 166.082 168.824
Thành phố Bà Rịa - Ba Ria City 48.036 50.096 50.893 51.508 52.045
Huyện Tân Thành - Tan Thanh District 65.015 69.368 72.145 72.637 73.000
Huyện Châu Đức - Chau Duc District 72.672 75.559 76.137 76.635 77.040
Huyện Long Điền - Long Dien District 63.480 66.108 66.784 67.220 67.732
Huyện Đất Đỏ - Dat Do District 35.245 36.653 36.927 37.199 37.489
Huyện Xuyên Mộc - Xuyen Moc District 68.157 70.841 71.406 71.847 72.279
Huyện Côn Đảo - Con Dao District 2.600 2.721 2.998 3.302 3.567

15 Dân số nữ trung bình phân theo cấp huyện


Average female population by district
ĐVT: Người - Unit: Person

Sơ bộ
2010 2014 2015 2016 Prel.
2017

TỔNG SỐ - TOTAL 505.878 530.679 539.775 545.529 549.665


Thành phố Vũng Tàu - Vung Tau City 150.363 158.048 162.147 165.809 167.866

51
Thành phố Bà Rịa - Ba Ria City 48.079 50.267 50.938 51.423 52.000
Huyện Tân Thành - Tan Thanh District 65.071 69.624 72.209 72.517 72.959
Huyện Châu Đức - Chau Duc District 72.736 75.816 76.206 76.508 76.907
Huyện Long Điền - Long Dien District 63.535 66.333 66.844 67.108 67.300
Huyện Đất Đỏ - Dat Do District 35.276 36.777 36.959 37.137 37.300
Huyện Xuyên Mộc - Xuyen Moc District 68.216 71.082 71.470 71.729 72.000
Huyện Côn Đảo - Con Dao District 2.602 2.732 3.002 3.298 3.333

16 Dân số trung bình thành thị phân theo cấp huyện


Average urban population by district
ĐVT: Người - Unit: Person

Sơ bộ
2010 2014 2015 2016 Prel.
2017

TỔNG SỐ - TOTAL 504.467 535.267 550.042 561.625 567.736


Thành phố Vũng Tàu - Vung Tau City 286.485 301.660 310.650 318.705 323.313
Thành phố Bà Rịa - Ba Ria City 67.338 71.900 72.687 73.957 74.545
Huyện Tân Thành - Tan Thanh District 21.777 25.200 26.227 26.736 27.078
Huyện Châu Đức - Chau Duc District 13.959 15.200 16.104 15.681 16.000
Huyện Long Điền - Long Dien District 58.554 61.700 63.269 64.374 64.500
Huyện Đất Đỏ - Dat Do District 42.948 45.296 46.296 47.104 47.200
Huyện Xuyên Mộc - Xuyen Moc District 13.406 14.311 14.809 15.068 15.100
Huyện Côn Đảo - Con Dao District - - - - -

52
17 Dân số trung bình nông thôn phân theo cấp huyện
Average rural population by district
ĐVT: Người - Unit: Person

Sơ bộ
2010 2014 2015 2016
Prel. 2017

TỔNG SỐ - TOTAL 506.843 524.270 529.026 530.334 533.905


Thành phố Vũng Tàu - Vung Tau City 14.105 13.900 13.500 13.186 13.377
Thành phố Bà Rịa - Ba Ria City 28.777 28.463 29.144 28.974 29.500
Huyện Tân Thành - Tan Thanh District 108.309 113.792 118.127 118.418 118.881
Huyện Châu Đức - Chau Duc District 131.449 136.175 136.239 137.462 137.947
Huyện Long Điền - Long Dien District 68.461 70.741 70.359 69.954 70.532
Huyện Đất Đỏ - Dat Do District 27.573 28.134 27.590 27.232 27.589
Huyện Xuyên Mộc - Xuyen Moc District 122.967 127.612 128.067 128.508 129.179
Huyện Côn Đảo - Con Dao District 5.202 5.453 6.000 6.600 6.900

18 Dân số trung bình phân theo tình trạng hôn nhân


Average population by marital status
ĐVT: Người - Unit: Person

Sơ bộ
2013 2014 2015 2016
Prel. 2017

TỔNG SỐ - TOTAL 793.089 796.050 820.632 834.844 842.246


Chưa vợ/chồng - Single 205.057 210.658 219.119 213.589 215.615
Có vợ/chồng - Married 512.915 517.446 526.279 544.531 549.986
Góa - Widowed 52.519 48.099 50.902 50.694 50.534
Ly hôn/ly thân - Devorced/Separated 22.598 19.847 24.332 26.030 26.111

19 Tỷ số giới tính của dân số phân theo thành thị, nông thôn
Sex ratio of population by residence
ĐVT: Số nam/100 nữ - Unit: Males per 100 females

53
Tổng số Chia ra - Of which
Total Thành thị - Urban Nông thôn - Rural

2010 99,91 96,87 103,04


2011 99,91 96,87 103,04
2012 99,81 96,79 102,92
2013 99,40 96,39 102,50
2014 99,66 98,74 101,19
2015 99,91 96,99 102,30
2016 100,17 96,56 102,68
Sơ bộ - Prel. 2017 100,42 97,79 100,78

20 Tỷ suất sinh thô, tỷ suất chết thô và tỷ lệ tăng tự nhiên


của dân số
Crude birth rate, crude death rate and natural increase rate
of population
ĐVT - Unit: ‰

Tỷ suất sinh thô Tỷ suất chết thô Tỷ lệ tăng tự nhiên

54
Crude birth rate Crude death rate Natural increase rate

TỶ SUẤT CHUNG - TOTAL


2010 15,60 6,50 9,10
2011 15,20 6,32 8,88
2012 14,90 7,10 7,80
2013 16,23 7,49 8,74
2014 16,55 5,05 11,50
2015 12,53 4,47 8,06
2016 12,08 4,37 7,71
Sơ bộ - Prel. 2017 11,87 4,37 7,50

Thành thị - Urban


2010 … … …
2011 … … …
2012 … … …
2013 15,18 7,47 7,71
2014 18,20 4,59 13,61
2015 12,98 4,69 8,29
2016 12,79 4,67 8,12
Sơ bộ - Prel. 2017 … … …

Nông thôn - Rural


2010 … … …
2011 … … …
2012 … … …
2013 17,27 7,54 9,73
2014 14,89 5,52 9,37
2015 12,07 4,23 7,84
2016 11,34 4,04 7,30
Sơ bộ - Prel. 2017 … … …
Ghi chú: Số liệu do Tổng cục Thống kê cấp
Note: Data provided by the General Statistics Office

21 Tổng tỷ suất sinh phân theo thành thị, nông thôn


Total fertility rate by residence
ĐVT: Số con/phụ nữ - Unit: Children per woman

Tổng số Chia ra - Of which


Total Thành thị - Urban Nông thôn - Rural

55
2010 1,88 1,75 2,08
2011 1,82 1,59 2,06
2012 1,78 1,56 2,01
2013 1,92 1,67 2,21
2014 1,97 2,01 1,90
2015 1,56 1,52 1,61
2016 1,52 1,49 1,55
Sơ bộ - Prel. 2017 1,52 1,49 1,55

22 Tỷ suất chết của trẻ em


Infant mortality rate
ĐVT: Trẻ em tử vong/1000 trẻ sinh sống
Unit: Children die per 1000 live births
Tỷ suất chết của trẻ em Tỷ suất chết của trẻ em
dưới một tuổi dưới năm tuổi
Child mortality rate Under five mortality rate

2010 8,9 13,3


2011 8,5 …
2012 8,7 …
2013 8,6 12,9
2014 8,3 12,5
2015 8,1 12,3
2016 8,0 12,1
Sơ bộ - Prel. 2017 8,0 12,0

23 Tỷ suất nhập cư, xuất cư và di cư thuần


In-migration, out-migration and net-migration rates
ĐVT - Unit: ‰
Tỷ suất nhập cư Tỷ suất xuất cư Tỷ suất di cư thuần
In-migration rate Out-migration rate Net-migration rate

2010 13,3 8,9 4,4


2011 16,5 10,8 5,7
2012 10,5 7,7 2,8

56
2013 10,8 6,9 4,0
2014 15,0 7,8 7,2
2015 6,0 5,3 0,7
2016 4,6 3,5 1,1
Sơ bộ - Prel. 2017 5,0 3,6 1,4

24 Tuổi thọ trung bình tính từ lúc sinh phân theo giới tính
Life expectancy at birth by sex

ĐVT: Năm - Unit: Year

Tổng số Chia ra - Of which


Total Nam - Male Nữ - Female

2010 75,8 73,4 78,4


2011 76,0 73,4 78,8
2012 75,9 73,3 78,7
2013 76,0 73,4 78,8
2014 76,1 73,5 78,9
2015 76,2 73,6 78,9
2016 76,3 73,7 79,0
Sơ bộ - Prel. 2017 76,3 73,7 79,1

25 Tuổi kết hôn trung bình lần đầu


Average age of first marriage

ĐVT: Tuổi - Unit: Age

Tổng số
Total

2010 26,0
2011 …
2012 …
2013 26,0
2014 26,0

57
2015 26,8
2016 27,0
Sơ bộ - Prel. 2017 27,0

26 Tỷ lệ dân số từ 15 tuổi trở lên biết chữ


phân theo thành thị, nông thôn
Percentage of literate population at 15 years of age and above
by residence
ĐVT - Unit: %

Tổng số Chia ra - Of which


Total Thành thị - Urban Nông thôn - Rural

2010 96,2 … …
2011 96,4 … …
2012 96,0 … …
2013 96,2 96,7 95,4
2014 96,2 … …
2015 96,8 … …
2016 97,3 97,7 96,9
Sơ bộ - Prel. 2017 97,3 97,7 96,9

27 Lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên


phân theo giới tính và phân theo thành thị, nông thôn
Labour force at 15 years of age and above by sex
and by residence

Sơ bộ
2010 2014 2015 2016
Prel. 2017

Người - Person

TỔNG SỐ - TOTAL 531.088 537.415 569.970 598.047 598.838


Phân theo giới tính - By sex
Nam - Male 298.257 292.734 315.205 332.266 335.614
Nữ - Female 232.831 244.681 254.765 265.781 263.224
Phân theo thành thị, nông thôn
By residence

58
Thành thị - Urban 264.521 265.322 279.591 297.571 295.889
Nông thôn - Rural 266.567 272.093 290.379 300.476 302.949

Cơ cấu - Structure (%)

TỔNG SỐ - TOTAL 100,00 100,00 100,00 100,00 100,00


Phân theo giới tính - By sex
Nam - Male 56,16 54,47 55,30 55,56 56,04
Nữ - Female 43,84 45,53 44,70 44,44 43,96
Phân theo thành thị, nông thôn
By residence
Thành thị - Urban 49,81 49,37 49,05 49,76 49,41
Nông thôn - Rural 50,19 50,63 50,95 50,24 50,59

28 Lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc hàng năm
phân theo loại hình kinh tế
Annual employed population at 15 years of age and above
by types of ownership

Tổng số Chia ra - Of which


Total
Nhà nước Ngoài Khu vực có vốn
State Nhà nước đầu tư nước ngoài
Non-state Foreign investment
sector

Người - Person

2010 512.200 66.620 411.246 34.334


2011 540.424 74.775 423.341 42.308
2012 557.043 81.937 431.229 43.877
2013 566.307 80.196 435.773 50.338
2014 528.044 79.430 386.871 61.743
2015 552.432 81.612 406.299 64.521

59
Tổng số Chia ra - Of which
Total
Nhà nước Ngoài Khu vực có vốn
State Nhà nước đầu tư nước ngoài
Non-state Foreign investment
sector

2016 584.485 82.477 436.266 65.742


Sơ bộ - Prel. 2017 584.759 97.061 421.967 65.731

Chỉ số phát triển (Năm trước = 100) - %


Index (Previous year = 100) - %

2010 105,11 83,81 109,13 110,96


2011 105,51 112,24 102,94 123,22
2012 103,08 109,58 101,86 103,71
2013 101,66 97,88 101,05 114,73
2014 93,24 99,04 88,78 122,66
2015 104,62 102,75 105,02 104,50
2016 105,80 101,06 107,38 101,89
Sơ bộ - Prel. 2017 100,05 117,68 96,72 99,98

28 (Tiếp theo) Lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc
hàng năm phân theo loại hình kinh tế
(Cont.) Annual employed population at 15 years of age
and above by types of ownership

Tổng số Chia ra - Of which


Total
Nhà nước Ngoài Khu vực có vốn
State Nhà nước đầu tư nước ngoài
Non-state Foreign investment
sector

Cơ cấu - Strutcure (%)

2010 100,00 13,01 80,29 6,70


2011 100,00 13,84 78,33 7,83
2012 100,00 14,71 77,41 7,88

60
Tổng số Chia ra - Of which
Total
Nhà nước Ngoài Khu vực có vốn
State Nhà nước đầu tư nước ngoài
Non-state Foreign investment
sector

2013 100,00 14,16 76,95 8,89


2014 100,00 15,04 73,27 11,69
2015 100,00 14,77 73,55 11,68
2016 100,00 14,11 74,64 11,25
Sơ bộ - Prel. 2017 100,00 16,60 72,16 11,24

29 Lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc hàng năm
phân theo thành thị, nông thôn
Employed population at 15 years of age and above by residence
ĐVT: Người - Unit: Person

Tổng số Chia ra - Of which


Total Thành thị - Urban Nông thôn - Rural

2010 512.200 254.318 257.882


2011 540.424 264.777 275.647
2012 557.043 264.028 293.015
2013 566.307 309.819 256.488

61
2014 528.044 264.556 263.488
2015 552.432 269.419 283.013
2016 584.485 290.061 294.424
Sơ bộ - Prel. 2017 584.759 285.919 298.840

30 Tỷ lệ lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc hàng năm
phân theo thành thị, nông thôn so với dân số
Rate of employed population at 15 years of age and above
by residence compared to the population
ĐVT - Unit: %

Tổng số Chia ra - Of which


Total Thành thị - Urban Nông thôn - Rural

2010 50,64 50,41 50,88


2011 52,85 51,89 53,81
2012 53,92 51,25 56,58
2013 54,11 59,13 49,08
2014 49,83 49,83 49,83
2015 51,20 48,98 53,50
2016 53,53 51,65 55,52
Sơ bộ - Prel. 2017 53,08 50,36 55,97

31 Lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc hàng năm
phân theo giới tính
Annual employed population at 15 years of age and above by sex
ĐVT: Người - Unit: Person

Tổng số Chia ra - Of which


Total Nam - Male Nữ - Female

2010 512.200 289.928 222.272


2011 540.424 303.384 237.040
2012 557.043 305.291 251.752
2013 566.307 309.819 256.488
2014 528.044 288.690 239.354
2015 552.432 306.356 246.076
2016 584.485 325.079 259.406
Sơ bộ - Prel. 2017 584.759 326.276 258.483

62
32 Tỷ lệ lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc hàng năm
phân theo giới tính so với dân số
Rate of annual employed population at 15 years of age
and above by sex compared to the population
ĐVT - Unit: %

Tổng số Chia ra - Of which


Total
Nam - Male Nữ - Female

2010 50,65 57,36 43,94


2011 52,85 59,37 46,35
2012 53,93 59,16 48,70
2013 54,11 59,39 48,87
2014 49,84 54,59 45,10
2015 51,20 56,81 45,59
2016 53,53 59,49 47,55
Sơ bộ - Prel. 2017 53,08 59,34 46,84

33
Lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc hàng năm
phân theo nghề nghiệp và phân theo vị thế việc làm
Annual employed population at 15 years of age and above
by occupation and by status in employment
ĐVT: Người - Unit: Person

Sơ bộ - Prel. 2017

TỔNG SỐ - TOTAL 584.759


Phân theo nghề nghiệp - By occupation
Nhà lãnh đạo - Leaders/managers 8.662
Chuyên môn kỹ thuật bậc cao - High level professionals 54.611
Chuyên môn kỹ thuật bậc trung - Mid-level professionals 49.640
Nhân viên - Clerks 10.680
Dịch vụ cá nhân, bảo vệ, bán hàng
133.708
Personal services, protective workers and sales worker
Nghề trong nông, lâm, ngư nghiệp
87.813
Skilled agricultural, forestry and fishery workers

63
Thợ thủ công và các thợ khác có kiên quan
69.208
Craft and related trade workers
Thợ lắp ráp và vận hành máy móc, thiết bị
69.296
Plant and machine operators and assemblers
Nghề giản đơn - Unskilled occupations 100.979
Khác - Other 162
Phân theo vị thế việc làm - By status in employment
Làm công ăn lương - Wage worker 339.293
Chủ cơ sở sản xuất kinh doanh - Employer 17.709
Tự làm - Own account worker 175.443
Lao động gia đình - Unpaid familly worker 52.207
Xã viên hợp tác xã - Member of cooperative 107
Người học việc - Apprentice -

34 Tỷ lệ lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc hàng năm
trong nền kinh tế đã qua đào tạo phân theo giới tính
và phân theo thành thị, nông thôn
Percentage of trained employed worker by sex and by residence
ĐVT - Unit: %

Tổng số Phân theo giới tính Phân theo thành thị, nông thôn
Total By sex By residence
Nam Nữ Thành thị Nông thôn
Male Female Urban Rural

2010 15,6 17,7 13,0 22,2 9,2


2011 16,1 18,0 13,7 24,9 7,7
2012 21,4 24,0 18,2 31,9 11,9
2013 22,4 24,4 19,0 32,1 13,3
2014 24,0 27,1 20,2 34,2 13,7
2015 23,3 28,0 17,5 33,8 13,3
2016 24,4 27,3 20,7 34,4 14,5
Sơ bộ - Prel. 2017 27,1 29,4 24,1 39,3 15,4

64
35 Tỷ lệ thất nghiệp của lực lượng lao động trong độ tuổi
phân theo giới tính và phân theo thành thị, nông thôn
Unemployment rate of labour force at working age by sex
and by residence
ĐVT - Unit: %

Tổng số Phân theo giới tính Phân theo thành thị, nông thôn
Total By sex By residence
Nam Nữ Thành thị Nông thôn
Male Female Urban Rural

2010 3,70 2,86 4,82 3,92 3,48


2011 2,54 1,83 3,47 3,36 1,74
2012 2,03 1,26 3,00 2,55 1,54
2013 1,96 1,51 2,49 2,36 1,57
2014 1,89 1,44 2,48 2,44 1,33
2015 3,25 2,97 3,61 3,74 2,57
2016 2,49 2,32 2,72 2,76 2,22
Sơ bộ - Prel. 2017 2,53 2,90 2,04 3,60 1,45

36 65
Tỷ lệ thiếu việc làm của lực lượng lao động
trong độ tuổi phân theo thành thị, nông thôn
Underemployment rate of labour force at working age
by residence
ĐVT - Unit: %

Tổng số Chia ra - Of which


Total
Thành thị Nông thôn
Urban Rural

2016 0,49 0,51 0,47

66
III. TÀI KHOẢN QUỐC GIA, NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC,
BẢO HIỂM VÀ NGÂN HÀNG
NATIONAL ACCOUNTS, STATE BUDGET,
INSURANCE AND BANK

Biểu Trang
Table Page

Tổng sản phẩm trên địa bàn theo giá hiện hành phân theo khu vực kinh tế
37 87
Gross regional domestic product at current prices by economic sector
Tổng sản phẩm trên địa bàn theo giá so sánh 2010 phân theo khu vực kinh tế
38 88
Gross regional domestic product at constant 2010 prices by economic sector
Tổng sản phẩm trên địa bàn bình quân đầu người
39 89
Gross regional domestic product per capita
Thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn
40 90
State budget revenue in local area
Cơ cấu thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn
41 92
Structure of state budget revenue in local area
Chi ngân sách địa phương
42 94
Local budget expenditure
Cơ cấu chi ngân sách địa phương
43 96
Structure of local budget expenditure
Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp
44 98
Social insurance, health insurance and unemployment insurance
Vốn huy động của ngân hàng
45 100
The bank's mobilized capital

67
Biểu Trang
Table Page
Cơ cấu vốn huy động của ngân hàng
46 101
Structure of the bank's mobilized capital
Dư nợ tín dụng của ngân hàng
47 102
The credit balance of the bank
Cơ cấu dư nợ tín dụng của ngân hàng
48 103
Structure of the credit balance of the bank

68
GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ, NỘI DUNG
VÀ PHƯƠNG PHÁP TÍNH MỘT SỐ CHỈ TIÊU THỐNG KÊ
TỔNG SẢN PHẨM TRÊN ĐỊA BÀN, NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
VÀ BẢO HIỂM

TỔNG SẢN PHẨM TRÊN ĐỊA BÀN


Tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP) phản ánh kết quả cuối cùng
của hoạt động sản xuất thực hiện bởi các đơn vị sản xuất thường trú trên địa
bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Trên phạm vi cấp tỉnh, GRDP
được tính theo phương pháp sản xuất. Theo đó, GRDP bằng tổng giá trị
tăng thêm theo giá cơ bản của tất cả các hoạt động kinh tế cộng với thuế sản
phẩm trừ đi trợ cấp sản phẩm.
Giá trị tăng thêm là giá trị hàng hóa và dịch vụ mới sáng tạo ra của
các ngành kinh tế trong một thời kỳ nhất định. Giá trị tăng thêm là một bộ
phận của giá trị sản xuất, bằng chênh lệch giữa giá trị sản xuất và chi phí
trung gian. Giá trị tăng thêm được tính theo giá hiện hành và giá so sánh;
Giá cơ bản là số tiền người sản xuất nhận được do bán hàng hóa hay
dịch vụ sản xuất ra, trừ đi thuế đánh vào sản phẩm, cộng với trợ cấp sản
phẩm. Giá cơ bản không bao gồm phí vận tải và phí thương nghiệp không
do người sản xuất trả khi bán hàng;
Giá trị tăng thêm được tính theo giá cơ bản. GRDP luôn là giá thị
trường.

69
GRDP được tính theo giá hiện hành và giá so sánh.
GRDP theo giá hiện hành thường được dùng để nghiên cứu cơ cấu
kinh tế, mối quan hệ tỷ lệ giữa các ngành trong sản xuất, mối quan hệ giữa
kết quả sản xuất với phần huy động vào ngân sách.
GRDP theo giá so sánh đã loại trừ biến động của yếu tố giá cả qua các
năm, dùng để tính tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế trên địa bàn, nghiên
cứu sự thay đổi về khối lượng hàng hóa và dịch vụ sản xuất ra.
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn (tỉnh/thành phố trực thuộc
trung ương) là toàn bộ các khoản thu được huy động vào quỹ ngân sách
trong một thời kỳ để đáp ứng nhu cầu chi tiêu của chính quyền địa phương.
Chi ngân sách nhà nước trên địa bàn (tỉnh/thành phố trực thuộc
trung ương) là toàn bộ các khoản chi trong một thời kỳ để thực hiện các
chức năng, nhiệm vụ của chính quyền địa phương và các khoản chi của các
cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh/thành phố trực thuộc trung
ương.

BẢO HIỂM
Bảo hiểm xã hội là sự bảo đảm thay thế hoặc bù đắp một phần thu
nhập của người lao động khi họ bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau, thai
sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, hết tuổi lao động hoặc chết, trên cơ
sở đóng vào quỹ bảo hiểm xã hội.
Bảo hiểm xã hội bắt buộc là loại hình bảo hiểm xã hội do Nhà nước tổ
chức, quy định người lao động và người sử dụng lao động phải tham gia.
Bảo hiểm xã hội tự nguyện là loại hình bảo hiểm xã hội do Nhà nước
tổ chức, người tham gia được lựa chọn mức đóng, phương thức đóng phù
hợp với thu nhập của mình và Nhà nước có chính sách hỗ trợ tiền đóng bảo
hiểm xã hội để người tham gia hưởng chế độ hưu trí và tử tuất.
Số người được hưởng bảo hiểm xã hội là số người đã tham gia bảo
hiểm xã hội được nhận tiền bảo hiểm xã hội (tính theo số người, bất kể một
người nhận được nhiều loại bảo hiểm xã hội khác nhau).

70
Bảo hiểm y tế: Hình thức bảo hiểm bắt buộc được áp dụng đối với
các đối tượng theo quy định của Luật bảo hiểm y tế để chăm sóc sức khỏe,
không vì mục đích lợi nhuận do Nhà nước tổ chức thực hiện.
Số người được hưởng bảo hiểm y tế là số người tham gia bảo hiểm y
tế khi đi khám chữa bệnh được hưởng các dịch vụ khám chữa bệnh (tính
theo số lượt người khám chữa bệnh bảo hiểm y tế).
Bảo hiểm thất nghiệp là chế độ nhằm bù đắp một phần thu nhập của
người lao động khi bị mất việc làm, hỗ trợ người lao động học nghề, duy trì
việc làm, tìm việc làm trên cơ sở đóng vào quỹ bảo hiểm thất nghiệp.
Số người được hưởng bảo hiểm thất nghiệp là số người tham gia đóng
bảo hiểm thất nghiệp khi mất việc làm (thất nghiệp) đã được hưởng chế độ
bảo hiểm thất nghiệp (tính theo số người hưởng bảo hiểm thất nghiệp).
Số tiền thu bảo hiểm là số tiền thu từ Ngân sách Nhà nước; người sử
dụng lao động; người tham gia đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo
hiểm thất nghiệp; tiền sinh lời của hoạt động đầu tư từ các quỹ bảo hiểm xã
hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp; các nguồn thu khác.
Số tiền chi bảo hiểm là số tiền thực chi cho các đối tượng được
hưởng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp theo quy định
của pháp luật. Bao gồm: Chi từ nguồn ngân sách Nhà nước; chi từ quỹ bảo
hiểm xã hội; chi từ quỹ bảo hiểm y tế; chi từ quỹ bảo hiểm thất nghiệp.

71
EXPLANATION OF TERMINOLOGY, CONTENT
AND METHODOLOGY OF SOME STATISTICAL INDICATORS

ON GROSS REGIONAL DOMESTIC PRODUCT, STATE


BUDGET
AND INSURANCE

GROSS REGIONAL DOMESTIC PRODUCT


Gross regional domestic product (GRDP) reflects the final result of
production performed by locally residential production units. At the level of
provinces/cities under the central government, GRDP is calculated by
production approach. Accordingly, GRDP is the sum of the value added at
basic price of all economic activities plus taxes on products less subsidises
on products.
Value added is the value of goods and services newly generated by
economic activities in a given period. The value added is a component of
gross output and it equals to difference between gross output and
intermediate consumption. The value added is measured at current and
constant prices;
Basic price is the amount of money received by the producer through
sale of produced goods or services, exclusive of taxes on products and
inclusive of subsidies on products. The basic price does not include
transport and trade margins which is not paid by the producers in process of
selling their products;
The value added is calculated at the basic price. The GRDP is always
valued at the market price.
GRDP is calculated at current and constant prices:
GRDP at current prices is often used to study the economic structure,
the proportioned relationship among production activities, the relationship
between the production output and the state budget contribution.

72
GRDP at constant prices which removes the price volatility over the
years is used to calculate the economic growth rate in the locality, and to
study changes in the volume of produced goods and services.

STATE BUDGET
Local State budget revenues (provinces/cities directly under the
central government) are all revenues mobilized into the budget fund in a
given period to meet the spending needs of the local government.
Local state budget expenditures (provinces/cities directly under the
central government management) are all expenditures in a given period for
performing functions and tasks of the local government and expenditures of
the central agencies located in the provinces/cities directly under the central
government.

INSURANCE
Social insurance is a guarantee to replace or partly compensate
employee' income when his/her income is reduced or lost due to sickness,
maternity, occupational accident, occupational disease, outside of the labour
force or death on the basis of thur contribution to the social insurance fund.
Compulsory social insurance is a type of State-run social insurance of
which the participation of employees and employers is compulsory.
Voluntary social insurance is a type of State-run social insurance of
which the participant may select premium rates and modes of payment in
conformity with his/her income and the State will provide premium support
for the benefit of the participant relating to pension and death gratuity.
Number of social insurance beneficiaries refers to number of persons
who have participated in and benefited from social insurance (calculated
according to number of persons, regardless that one person may receive
different types of social insurance).
Health insurance: A type of State-run compulsory insurance applied
to persons under the Law on Health Insurance for providing non-profit

73
health care service implemented by the State.
Number of health insurance beneficiaries refers to number of persons
who have participated in health insurance and benefit from medical care and
treatment (calculated according to the number of health insurance checks up
and treatment).
Unemployment insurance refers to a policy that partly compensates
income for an employee when he/she becomes unemployed, supports
him/her to receive vocational training, secures employment or finds
employment, on the basis of making contributions to the Unemployment
Insurance Fund.
Number of unemployment insurance beneficiaries refers number of
persons who have contributed to the unemployment insurance fund,
benefited from unemployment insurance when he/she has been out of work
(be unemployed) (calculated according to number of unemployment
insurance beneficiaries).
Total insurance revenue refers to the amount of money collected
from the State budget; employers; participants in social insurance, health
insurance and unemployment insurance; interests from investment activities
from social insurance fund, health insurance fund and unemployment
insurance fund and other revenue sources.
Total insurance expenditure is the amount of money actually paid to
the beneficiaries of social insurance, health insurance and unemployment
insurance in accordance with the law, including: State budget expenditure
and expenses from social insurance fund, health insurance fund and
unemployment insurance fund.

TỔNG QUAN VỀ TÀI KHOẢN QUỐC GIA,


NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC VÀ BẢO HIỂM

74
1. Tổng sản phẩm trên địa bàn
Tăng trưởng kinh tế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu chịu ảnh hưởng lớn của
ngành khai thác dầu thô và khí đốt vì cơ cấu của ngành này chiếm tỷ trọng
lớn. Sản lượng dầu thô khai thác năm 2017 là 13,6 triệu tấn, giảm 10,27%
so với năm 2016; sản lượng khí là 8.908 triệu m 3, giảm 9,5% so năm 2016.
Tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm trên địa bàn năm 2017 là 95,98% (tức
giảm 4,02%). Tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm trên địa bàn không tính
dầu thô và khí đốt năm 2017 tăng 7,09%.
Theo giá hiện hành: Tổng sản phẩm (GRDP) theo giá hiện hành sơ bộ
năm 2017 là 274.845,4 tỷ đồng, tăng 44.624,2 tỷ đồng so năm 2016 nên
tổng sản phẩm bình quân đầu người tăng. Năm 2016 tổng sản phẩm bình
quân đầu người là 210,8 triệu đồng; năm 2017 đạt 249,5 triệu đồng, tăng
18,35% so cùng kỳ năm 2016 tương đương tăng 38,7 triệu đồng/người/năm.
Sở dĩ tổng sản phẩm trên địa bàn năm 2017 tăng nhiều như vậy là do giá
dầu thô trong năm tăng. Tổng sản phẩm bình quân đầu người không tính
khai thác dầu thô và khí đốt năm 2017 là 123,2 triệu đồng, tăng 9,5 triệu
đồng/người/năm.
Cơ cấu kinh tế: Khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản năm 2017
chiếm tỷ trọng 5,15%, giảm 0,71% so với năm trước; khu vực công nghiệp -
xây dựng chiếm tỷ trọng 74,53%, tăng 2,49% so với cùng kỳ năm trước;
dịch vụ chiếm tỷ trọng 13,87%, giảm 1,18% so với năm 2016. Cơ cấu kinh
tế của tỉnh có xu hướng chuyển dịch sang khu vực công nghiệp - xây dựng.
Nguyên nhân có sự chuyển dịch cơ cấu như vậy là sự tăng trưởng khá cao
của ngành công nghiệp chế biến, chế tạo.
Theo giá so sánh 2010: GRDP theo giá so sánh 2010 đạt 255.027,5 tỷ
đồng, giảm 4,02% so với cùng kỳ năm trước. Tốc độ tăng trưởng âm như
vậy là do sản lượng dầu thô khai thác giảm 10,27% và sản lượng khí giảm
9,5% so năm 2016. Khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản đạt 7.919,4 tỷ
đồng, tăng 3,59% so với năm 2016; khu vực công nghiệp - xây dựng đạt
201.787,4 tỷ đồng, giảm 4,88% so với năm 2016. Công nghiệp là ngành
kinh tế trọng điểm của tỉnh, có tốc độ tăng trưởng âm như vậy là do ngành
khai khoáng có tốc độ tăng trưởng giảm 10,3% so với cùng kỳ. Khu vực
dịch vụ đạt 28.860,5 tỷ đồng, tăng 6,09% so với năm 2016. Thuế trừ trợ
cấp sản phẩm đạt 16.460,2 tỷ đồng, giảm 12,12% so với cùng kỳ.

75
Đóng góp của các khu vực kinh tế: GRDP theo giá 2010 trên địa bàn
bao gồm dầu thô và khí đốt năm 2017 giảm 4,02% so với năm 2016; trong
đó: Khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản tăng 3,59% đóng góp 0,1 điểm
phần trăm; khu vực công nghiệp - xây dựng giảm 4,88%, làm giảm 3,89
điểm phần trăm; khu vực dịch vụ tăng 6,09% đóng góp 0,62 điểm phần
trăm; thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm giảm 12,12% làm giảm 0,85 điểm
phần trăm.
2. Thu, chi ngân sách nhà nước trên địa bàn
Tổng thu ngân sách nhà nước năm 2010 là 76.245,1 tỷ đồng, năm
2017 là 67.573 tỷ đồng, giảm so năm 2010 là 11,4%; giảm bình quân giai
đoạn 2010 - 2017 là 1,7%/năm. Năm có số thu cao nhất trong giai đoạn
2010 - 2017 là năm 2012 với tổng thu 124.069,5 tỷ đồng. Sở dĩ số thu ngân
sách nhà nước trên địa bàn có sự tăng giảm lớn như vậy là do số thu chịu
ảnh hưởng của sự tăng giảm giá dầu thô trên thị trường thế giới. Số thu thấp
nhất vào năm 2016 với tổng thu ngân sách nhà nước là 62.308,1 tỷ đồng,
chỉ bằng 73,3% so năm 2015 và bằng 81,7% số thu của năm 2010.
Tổng thu ngân sách nhà nước thực hiện năm 2017 là 67.573 tỷ đồng,
đạt 101,34% so với dự toán và bằng 108,45% so với năm 2016. Thu về dầu
thô thực hiện năm 2017 là 24.200 tỷ đồng, đạt 107,8% so với dự toán và
bằng 107,62% so với năm 2016. Số thu dầu thô đạt và vượt dự toán là do
giá dầu bình quân tăng cao so với giá dự toán giao đầu năm 2017. Thu hải
quan thực hiện năm 2017 là 16.500 tỷ đồng, bằng 95,1% so với dự toán và
bằng 100,05% so với năm 2016. Số thu xuất nhập khẩu xăng dầu đạt dự
toán giao do giá dầu tăng. Tuy nhiên, số thu xuất nhập khẩu từ mặt hàng ô
tô giảm mạnh do trong năm các doanh nghiệp chủ yếu nhập khẩu linh kiện,
lắp ráp và hạn chế nhập ô tô nguyên chiếc theo như kế hoạch. Thu nội địa
thực hiện năm 2017 là 26.873 tỷ đồng, đạt 99,97% so với dự toán và bằng
118,26% so với năm 2016. Trong số các khoản thu nội địa thì có một số
khoản thu không đạt dự toán hoặc không giao dự toán nhưng thực tế có
phát sinh.
Tổng chi ngân sách địa phương năm 2010 đạt 8.197,1 tỷ đồng, năm
2017 đạt 16.201,6 tỷ đồng, tăng bình quân giai đoạn 2010 - 2017 là
10,2%/năm, trong đó chi thường xuyên tăng bình quân 16,4%, chi đầu tư
phát triển tăng bình quân 5,6%/năm. Tổng chi ngân sách địa phương thực

76
hiện năm 2017 là 16.418,7 tỷ đồng, đạt 107,2% so với dự toán và bằng
87,72% so cùng kỳ. Chi đầu tư phát triển thực hiện năm 2017 là 8.232,8 tỷ
đồng, đạt 115,21% so với dự toán. Chi thường xuyên thực hiện năm 2017 là
7.715,8 tỷ đồng, đạt 102,12% so với dự toán và tăng 14,99% so cùng kỳ.
Trong năm 2017 bổ sung kinh phí thực hiện các chế độ, chính sách và một
số nhiệm vụ chi phát sinh từ nguồn dự phòng ngân sách các cấp dẫn đến số
chi thường xuyên tăng.
3. Bảo hiểm
Tổng số người tham gia bảo hiểm trên địa bàn tỉnh năm 2017 là
953.700 người, trong đó tham gia bảo hiểm xã hội là 12.100 người; tham
gia bảo hiểm y tế là 950.000 người; tham gia bảo hiểm thất nghiệp là
175.800 người. Tính từ năm 2013 đến năm 2017 số người tham gia bảo
hiểm y tế tăng bình quân là 8,44%/năm, trong đó năm 2016 có tốc độ tăng
cao nhất là 13,37%.
Trong năm 2017, có 220.300 người/lượt người được hưởng bảo hiểm,
trong đó số người được hưởng bảo hiểm xã hội 1 lần là 189.800 người,
chiếm 86,15%; số còn lại được hưởng bảo hiểm xã hội hàng tháng. Số lượt
người hưởng bảo hiểm y tế trong năm là 2.558.800 và số lượt người hưởng
bảo hiểm thất nghiệp là 11.400. Tốc độ tăng số người được hưởng bảo hiểm
xã hội bình quân năm từ 2013 - 2017 là 20,85%/năm và năm 2017 tăng cao
nhất là 39,11%. Tốc độ tăng lượt người được hưởng bảo hiểm y tế bình
quân năm từ 2013 - 2017 là 5,75%/năm; hưởng bảo hiểm thất nghiệp là
10,07%/năm.
Tổng thu bảo hiểm năm 2013 là 2.975 tỷ đồng và năm 2017 là 4.621,6
tỷ đồng, tăng bình quân năm là 11,64%. Tổng chi bảo hiểm năm 2013 là
1.621,5 tỷ đồng và năm 2017 là 2.894,9 tỷ đồng, tăng bình quân năm là
15,59%. Số dư cuối năm của các năm từ 2013 - 2017 đều dương. Số dư của
năm 2013 là 1.353,5 tỷ đồng và năm 2017 là 1.726,6 tỷ đồng.

77
NATIONAL ACCOUNTS, STATE BUDGET
AND INSURANCE

1. Gross regional domestic product


The economic growth of Ba Ria - Vung Tau province was heavily
influenced by the extraction of crude petroleum and gas, because this
activity accounted for a large share. The production of crude oil in 2017 was
13.6 million tons, a fall of 10.27% compared to 2016; the gas production
gained 8.908 million m3, a decrease of 9.5% over 2016. The growth rate of
GRDP in 2017 reached 95.98% (equivalent to a reduction of 4.02%). The

78
GRDP growth rate in 2017 (excluding crude oil and gas) increased by
7.09%.
At current prices: Gross regional domestic product (GRDP) in 2017
was 274,845.4 billion VND preliminary, an increase of 44,624.2 billion
VND compared to 2016, leading to a rise in GRDP per capita. In 2016,
GRDP per capita was 210.8 million VND while the figure of 2017 reached
249.5 million VND, a rise of 18.35% over the same period in 2016,
equivalent to an expansion of 38.7 million VND per person per year. The
province achieved such an increase in GRDP due to a rise in the prices of
crude oil in 2017. GRDP per capita excluding crude oil and gas in 2017
reached 123.2 million VND, an increase of 9.5 million VND per person
per year.
Economic structure: The agriculture, forestry and fishery sector in
2017 accounted for 5.15%, a decrease of 0.71% over the previous year; the
industry and construction sector made up 74.53%, an increase of 2.49%
over the same period last year; the service sector shared 13.87%, a fall of
1.18% over 2016. The economic structure of the province tended to shift to
the industry and construction sector. The high growth rate in the
manufacturing was the dynamic leading to economic structure transition.
At constant 2010 price: GRDP reached 255,027.5 billion VND, a fall
of 4.02% over the same period last year. The growth rate was negative due
to a decrease of 10.27% in crude oil production and a reduction of 9.5% in
gas production compared to 2016. The agriculture, forestry and fishery
sector reached 7,919.4 billion VND, an increase of 3.59% over 2016; the
industry and construction sector gained 201,787.4 billion VND, a cut down
of 4.88% compared to 2016. The industry which acted as a key economic
activity of the province, achieved negative growth rate mainly because the
growth rate of mining fell 10.3% over the same period. The service sector
reached 28,860.5 billion VND, a rise of 6.09% over 2016. The products
taxes less subsidies on products reached 16,460.2 billion VND, a decrease of
12.12% over the same period last year.
Contribution of economic sectors: GRDP at constant 2010 price in the
province, including crude oil and gas, in 2017 decreased by 4.02%
compared to 2016; of which: the agriculture, forestry and fishery sector

79
increased by 3.59%, contributing 0.1 percentage points; the industry and
construction sector decreased 4.88%, reducing 3.89 percentage points; the
service sector expanded 6.09%, contributing 0.62 percentage points; the
products taxes less subsidies on products fell 12.12%, going down 0.85
percentage points.
2. State budget revenue and expenditure
Total state budget revenue in 2010 and 2017 was 76,245.1 billion
VND and 67,573 billion VND, respectively. The figure of 2017 decreased
11.4% in comparison with 2010. On average, the state budget revenue
reduced by 1.7% per year in the period 2010 - 2017. The year 2012 was
witnessed the highest revenue of 124,069.5 billion VND. The state budget
revenue sharply fluctuated due to the influence of crude oil prices in the
world market. The lowest revenue was recorded in 2016 with the total state
budget revenue of 62,308.1 billion VND, equaling 73.3% over 2015 and
81.7% over 2010.

The total state budget revenue in 2017 was 67,573 billion VND,
reaching 101.34% in comparison with the budget estimate and equaling
108.45% compared to 2016. The revenue from crude oil in 2017 gained
24,200 billion VND, reaching 107.8% over the budget estimate and equaling
107.62% against 2016. The revenue from crude oil reached or even
exceeded the allocated budget estimatebecause the average price of crude
oil steeply increased in comparison with the estimated priceat early 2017.
Revenue from customs revenue in 2017 gained 16.5 trillion VND, equaling
to 95.1% over the budget estimate and 100.05% compared to 2016. The
revenue from gasoline export and import reached the budget estimate due to
anincrease in gasoline price. However, the revenue from automobile export
and import decreased sharply because enterprises mainly imported spare
parts, assembled and had a limitation of importing complete automobile as
planned. The domestic revenue in 2017 was 26,873 billion VND, reaching
99.97% over the budget estimate and equaling 118.26% compared to 2016.
Among domestic revenues, some items did not achieve the budget estimate
or was not allocated in the budget estimate but arisen in reality.

80
The total state budget expenditure in 2010 and 2017 was 8,197.1
billion VND and 16,201.6 billion VND, respectively, an average increase of
10.2% in the period 2010 - 2017, of which recurrent expenditure rose
16.4% on average, expenditure for development investment increased 5.6%
per year on average. The total budget expenditure in 2017 was 16,418.7
billion VND, reaching 107.2% against the budget estimate and equaling to
87.72% over the same period. Expenditure for development investment in
2017 was 8,232.8 billion VND, gaining 115.21% over the budget estimate.
Recurrent expenditure in 2017 was 7,715.8 billion VND, reaching 102.12%
against the budget estimate and a rise of 14.99% over the same period. In
2017, additional expenditure for the implementation of regimes, policies
and other tasks was arisenfrom budget reserve at all levels that made
recurrent expenditure increase.
3. Insurance
In 2017, in the whole province, there were 953,700 persons engaged
in insurance activities, of which 12,100 persons participated in social
insurance; 950,000 persons joined health insurance and 175,800 persons
joined unemployment insurance. On average, in the period 2013 - 2017, the
number of persons participating in health insurance increased by 8.44% per
year, of which the highest growth rate was recorded in 2016 with 13.37%.
In 2017, there were 220,300 persons benefiting from insurance, of
whichthe social insurance was 189,800 persons, accounting for 86.15%; the
rest benefited from monthly social insurance. The number of persons
benefiting from the health insurance and the unemployment insurance was
2,558,800 and 11,400, respectively. In the period 2013 - 2017, the average
growth rate of social insurance receivers reached 20.85% per year and the
year 2017 gained the highest growth rate with 39.11%. The corresponding
figure for the health insurance and the unemployment insurance receivers
was 5.75% per year and 10.07% per year, respectively.
The total insurance revenue in 2013 and 2017 reached 2,975 billion
VND and 4,621.6 billion VND, respectively, an annual increase of 11.64%
on average. The total insurance expenditure in 2013 and 2017 was 1,621.5
billion VND and 2,894.9 billion VND, respectively, an annual rise of

81
15.59%, on average. The insurance balance in 2013 and 2017 gained 1,353.5
billion VND and 1,726.6 billion VND, respectively.

37 Tổng sản phẩm trên địa bàn theo giá hiện hành
phân theo khu vực kinh tế
Gross regional domestic product at current prices
by economic sector

Chia ra - Of which
Tổng
Nông, Công nghiệp và xây dựng Dịch Thuế sản phẩm
số
lâm nghiệp Industry and construction vụ trừ trợ cấp
Total
và thủy sản Service sản phẩm
Tổng số Trong đó:
Agriculture, Product taxes
Total Công nghiệp
forestry and less subsidies
Of which:
fishing on production
Industry

Tỷ đồng - Bill. dongs

2016 230.221,2 13.481,6 165.858,4 161.387,3 34.653,6 16.227,6


Sơ bộ - Prel. 2017 274.845,4 14.161,2 204.829,7 200.046,5 38.115,2 17.739,3

Cơ cấu - Structure (%)

2016 100,00 5,86 72,04 70,10 15,05 7,05


Sơ bộ - Prel. 2017 100,00 5,15 74,53 72,79 13,87 6,45

82
38 Tổng sản phẩm trên địa bàn theo giá so sánh 2010
phân theo khu vực kinh tế
Gross regional domestic product at constant 2010 prices
by economic sector

Chia ra - Of which
Tổng
Nông, Công nghiệp và xây dựng Dịch Thuế sản phẩm
số
lâm nghiệp Industry and construction vụ trừ trợ cấp
Total
và thủy sản Service sản phẩm
Tổng số Trong đó:
Agriculture, Product taxes
Total Công nghiệp
forestry and less subsidies
Of which:
fishing on production
Industry

Tỷ đồng - Bill. dongs

2.016 265.713,8 7.645,2 212.135,8 208.559,0 27.203,4 18.729,4


Sơ bộ - Prel. 2017 255.027,5 7.919,4 201.787,4 198.185,0 28.860,5 16.460,2

Chỉ số phát triển (Năm trước = 100) - %


Index (Previous year = 100) - %

Sơ bộ - Prel. 2017 95,98 103,59 95,12 95,03 106,09 87,88

Đóng góp của các khu vực kinh tế vào tăng trưởng GRDP trên địa bàn
Contribution of economic sectors to GRDP growth in the area (%)

Sơ bộ - Prel. 2017 -4,02 0,10 -3,89 -3,90 0,62 -0,85

83
39 Tổng sản phẩm trên địa bàn bình quân đầu người
Gross regional domestic product per capita

Tiền VN, theo giá hiện hành Ngoại tệ, theo tỷ giá
Vietnam currency, hối đoái bình quân
at current prices Foreign currency,
at average exchange rate

Nghìn đồng - Thous. dongs Đô la Mỹ - USD

2016 210.833 9.562


Sơ bộ - Prel. 2017 249.487 10.958

Chỉ số phát triển (Năm trước = 100) - %


Index (Previous year = 100) - %

Sơ bộ - Prel. 2017 118,33 114,61

84
40 Thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn
State budget revenue in local area
ĐVT: Tỷ đồng - Unit: Bill. dongs

Sơ bộ
2010 2014 2015 2016
Prel. 2017

TỔNG THU - TOTAL REVENUE (A+B) 76.245,1 106.057,3 84.957,1 62.308,1 67.573,0
Trong đó: Tổng thu trừ dầu thô 39.822,
34.486,0 49.985,0 47.093,0 43.373,0
Of which: Total revenue crude oil 0
Thu cân đối ngân sách Nhà
nước (I+II+III+IV+V+VI)
A 75.930,7 105.984,2 84.881,7 62.221,6 67.573,0
Balance of State budget
revenue
I Thu nội địa - Domestic revenue 17.631,0 26.725,1 28.300,8 22.724,3 26.873,0
Thu từ doanh nghiệp và cá nhân
sản xuất, kinh doanh hàng hóa, 12.790, 21.522, 15.833,
20.575,8 18.220,5
dịch vụ - Revenue from business 7 6 4
enterprises and individuals
Thuế sử dụng đất nông nghiệp
1,9 1,0 1,0 0,9 0,8
Agricultural land use tax
Thuế thu nhập cá nhân
1.698,5 2.854,0 2.613,3 2.089,1 2.100,0
Personal income tax
Lệ phí trước bạ - Registration fee 217,9 300,8 367,3 391,9 430,0
Thu phí xăng dầu - Fuel charge 510,4 334,2 594,2 865,2 1.000,0
Thu phí, lệ phí - Charge, fee 855,9 890,1 938,8 1.084,9 970,0
Các khoản thu về nhà, đất
839,1 707,4 1.125,0 1.119,2 2.434,7
Land revenue
Thu xổ số kiến thiết
570,5 828,6 915,0 1.043,7 1.250,0
Lottery activities
Trong đó - Of which:
Thuế giá trị gia tăng từ hoạt động
177,3 246,3 271,0 310,3 330,4
xổ số kiến thiết - VAT on lottery
activities
Thuế thu nhập doanh nghiệp
từ hoạt động xổ số kiến thiết
64,3 78,6 87,7 84,8 86,9
Business income tax on lottery
activities
Thuế tiêu thị đặc biệt từ hoạt động 232,6 325,2 360,6 241,7 434,8
xổ số kiến thiết - Business

85
Sơ bộ
2010 2014 2015 2016
Prel. 2017
income tax on lottery activities
Thu khác - Other revenue 146,2 233,1 223,7 295,9 467,0

40 (Tiếp theo) Thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn
(Cont.) State budget revenue in local area
ĐVT: Tỷ đồng - Unit: Bill. dongs

Sơ bộ
2010 2014 2015 2016
Prel. 2017

Thu về dầu thô


II 41.758,9 56.072,7 37.864,0 22.485,8 24.200,0
Revenue from crude oil
Trong đó - Of which:
Thuế tài nguyên - Natural resource 18.517,
15.237,9 11.751,8 8.467,5 9.446,8
tax 1
Thuế thu nhập doanh nghiệp 21.297, 21.800, 16.666,
8.942,8 12.480,8
Business income tax 5 4 6
16.492,
III Thu hải quan - Customs revenue 16.504,8 23.133,0 18.374,2 16.500,0
4
Trong đó - Of which:
Thuế xuất khẩu - Export tax 9.191,9 8.556,7 4.527,5 3.262,5 3.270,0
Thuế nhập khẩu - Import tax 1.372,2 3.538,7 4.861,1 4.160,9 3.162,8
Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nhập khẩu
195,1 1.436,0 2.365,3 1.994,7 656,0
Excise tax on imports
Thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu
5.745,6 9.575,0 6.573,5 7.037,2 8.060,4
VAT on imports
Thu viện trợ (Không kể viện trợ
IV về cho vay lại) - Aid revenue 3,8 5,1 0,6 2,9 -
(Excluding aids for lending)
Thu huy động đầu tư theo quy định
của khoản 3 Điều 8 Luật NSNN
V Income from mobilized investment 32,2 40,0 342,0 516,2 -
in accordance with Clause 3 Article
8 of State Budget Law
Thu huy động đóng góp
VI Collection mobilized - 8,3 - - -
contributions
B Các khoản thu để lại đơn vị chi 314,4 73,1 75,5 86,5 -
quản lý qua NSNN - Revenue
managed by disburesement units

86
Sơ bộ
2010 2014 2015 2016
Prel. 2017

through the state budget

41 Cơ cấu thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn


Structure of state budget revenue in local area
ĐVT - Unit: %

Sơ bộ
2010 2014 2015 2016
Prel. 2017

TỔNG THU - TOTAL REVENUE (A+B) 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0
Trong đó: Tổng thu trừ dầu thô
45,2 47,1 55,4 63,9 64,2
Of which: Total revenue crude oil
Thu cân đối ngân sách Nhà nước
A (I+II+III+IV+V+VI) 99,6 99,9 99,9 99,9 100,0
Balance of State budget revenue
I Thu nội địa - Domestic revenue 23,1 25,2 33,3 36,5 39,8
Thu từ doanh nghiệp và cá nhân sản
xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ
16,8 19,4 25,3 25,4 27,0
Revenue from business enterprises
and individuals
Thuế sử dụng đất nông nghiệp
0,0 0,0 0,0 0,0 0,0
Agricultural land use tax
Thuế thu nhập cá nhân
2,2 2,7 3,1 3,4 3,1
Personal income tax
Lệ phí trước bạ - Registration fee 0,3 0,3 0,4 0,6 0,6
Thu phí xăng dầu - Fuel charge 0,7 0,3 0,7 1,4 1,5
Thu phí, lệ phí - Charge, fee 1,1 0,8 1,1 1,7 1,4
Các khoản thu về nhà, đất
1,1 0,7 1,3 1,8 3,6
Land revenue
Thu xổ số kiến thiết - Lottery activities 0,7 0,8 1,1 1,7 1,8
Trong đó - Of which:
Thuế giá trị gia tăng từ hoạt động
xổ số kiến thiết - VAT on lottery 0,2 0,2 0,3 0,5 0,5
activities
Thuế thu nhập doanh nghiệp
từ hoạt động xổ số kiến thiết
0,1 0,1 0,1 0,1 0,1
Business income tax on lottery
activities
Thuế tiêu thị đặc biệt từ hoạt động 0,3 0,3 0,4 0,4 0,6
xổ số kiến thiết

87
Sơ bộ
2010 2014 2015 2016
Prel. 2017

Business income tax on lottery activities


Thu khác - Other revenue 0,2 0,2 0,3 0,5 0,7

41 (Tiếp theo) Cơ cấu thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn
(Cont.) Structure of state budget revenue in local area
ĐVT - Unit: %

Sơ bộ
2010 2014 2015 2016
Prel. 2017

Thu về dầu thô


II 54,8 52,9 44,6 36,1 35,8
Revenue from crude oil
Trong đó - Of which:
Thuế tài nguyên - Natural resource tax 20,0 17,5 13,8 13,6 14,0
Thuế thu nhập doanh nghiệp
27,9 20,6 19,6 14,4 18,5
Business income tax
III Thu hải quan - Customs revenue 21,6 21,8 21,6 26,5 24,4
Trong đó - Of which:
Thuế xuất khẩu - Export tax 12,1 8,1 5,3 5,2 4,8
Thuế nhập khẩu - Import tax 1,8 3,3 5,7 6,7 4,7
Thuế tiêu thụ đặc biệt
hàng nhập khẩu 0,3 1,4 2,8 3,2 1,0
Excise tax on imports
Thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu
7,5 9,0 7,7 11,3 11,9
VAT on imports
Thu viện trợ (Không kể viện trợ
IV về cho vay lại) - Aid revenue 0,0 0,0 0,0 0,0 -
(Excluding aids for lending)
Thu huy động đầu tư theo quy định
của khoản 3 Điều 8 Luật NSNN
V Income from mobilized investment 0,0 0,0 0,4 0,8 -
in accordance with Clause 3 Article
8 of State Budget Law
Thu huy động đóng góp
VI Collection mobilized - 0,0 - - -
contributions
Các khoản thu để lại đơn vị chi
quản lý qua NSNN - Revenue
B 0,4 0,1 0,1 0,1 -
managed by disburesement units
through the state budget

88
42 Chi ngân sách địa phương
Local budget expenditure
ĐVT: Tỷ đồng - Unit: Bill. dongs

Sơ bộ
2010 2014 2015 2016
Prel. 2017

TỔNG CHI (I+II+III+IV+V)


10.396,8 17.316,5 18.654,3 18.718,1 16.418,7
TOTAL EXPENDITURE

Chi cân đối ngân sách


I (I=1+2+3+4+5) 8.197,1 12.825,2 14.013,4 14.521,2 16.201,6
Balance of budget expenditure
Chi đầu tư phát triển Expenditure
1 3.592,0 5.379,7 6.082,2 5.327,6 8.232,8
on development investment
Trong đó: Chi đầu tư cho các dự án
3.580,7 5.178,7 5.840,1 4.969,5 5.257,9
Of which: Capital expenditure
Chi trả nợ lãi các khoản do chính
quyền địa phương vay
2 8,0 36,1 28,1 36,9 253,0
Spending on interest on loans
of local governments
Chi thường xuyên
3 3.139,3 6.272,7 6.409,1 6.710,2 7.715,8
Frequent expenditure
Chi quốc phòng
70,4 160,9 182,9 176,2 204,0
Spending on defence
Chi an ninh - Spending on securities 77,6 86,6 82,2 86,8 98,6
Chi sự nghiệp giáo dục, đào tạo
và dạy nghề - Spending on
893,1 1.865,8 1.948,0 2.004,2 2.149,1
education, training and vocational
training
Chi sự nghiệp y tế, dân số
và kế hoạch hóa gia đình
219,3 454,4 401,9 425,4 480,3
Spending on health, population
and family planning
Chi sự nghiệp khoa học,
công nghệ
32,3 43,3 54,8 51,7 86,4
Spending on science
and technology
Chi sự nghiệp bảo vệ môi trường
Spending on environment 199,8 431,3 473,2 481,2 633,3
protection
Chi sự nghiệp văn hóa thông tin
Spending on culture 71,3 119,3 134,2 110,6 118,4
and information

89
42 (Tiếp theo) Chi ngân sách địa phương
(Cont.) Local budget expenditure
ĐVT: Tỷ đồng - Unit: Bill. dongs

Sơ bộ
2010 2014 2015 2016
Prel. 2017
Chi sự nghiệp phát thanh,
truyền hình, thông tấn
32,1 62,7 58,0 58,6 70,7
Spending on broadcasting,
television and mass media
Chi sự nghiệp thể dục thể thao
Spending on physical training 30,9 36,3 26,9 29,7 26,9
and sports
Chi sự nghiệp đảm bảo xã hội
128,3 349,4 394,6 474,5 593,3
Spending on social securities
Chi hoạt động kinh tế
465,7 905,3 894,9 1.066,3 1.058,3
Spending on economic activities
Chi hoạt động của các cơ quan
quản lý Nhà nước, Đảng, đoàn thể
687,9 1.381,6 1.468,2 1.514,6 1.457,5
Spending on administrative
management, Party, unions
Chi trợ giá mặt hàng chính sách
40,1 27,1 24,6 18,5 18,6
Subsidy for policy commodities
Chi khác ngân sách
108,4 348,7 264,7 211,7 720,5
Other expenditure out of budget
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính
4 Additional expenditure for - - - - -
financial reserves
Chi chuyển nguồn
5 Expenditure for resource 1.457,7 1.136,7 1.494,0 2.446,5 -
transference
Chi từ nguồn thu để lại đơn vị
chi quản lý qua NSNN
II Expenditure from revenue 314,4 73,1 75,5 86,5 -
managed by disbursement
units through the state budget
Chi bổ sung cho ngân sách cấp dưới
III Additional expenditure 1.885,1 4.405,0 4.555,8 4.086,4 -
for subordinate budgets
Chi nộp ngân sách cấp trên
IV Expenditure for superior 0,2 13,3 9,5 23,9 -
budget remittance
Dự phòng ngân sách
V - - - - 217,0
Budget reserve

43 Cơ cấu chi ngân sách địa phương


Structure of local budget expenditure
ĐVT - Unit: %

90
Sơ bộ
2010 2014 2015 2016
Prel. 2017

TỔNG CHI (I+II+III+IV+V)


100,00 100,00 100,00 100,00 100,00
TOTAL EXPENDITURE

Chi cân đối ngân sách


I (I=1+2+3+4+5) 78,84 74,06 75,12 77,58 98,68
Balance of budget expenditure
Chi đầu tư phát triển
1 Expenditure on development 34,55 31,07 32,61 28,46 50,14
investment
Trong đó: Chi đầu tư cho các dự án
34,44 29,91 31,31 26,55 32,02
Of which: Capital expenditure
Chi trả nợ lãi các khoản do chính
quyền địa phương vay Spending
2 0,08 0,21 0,15 0,20 1,54
on interest on loans
of local governments
Chi thường xuyên
3 30,20 36,22 34,36 35,85 46,99
Frequent expenditure
Chi quốc phòng
0,68 0,93 0,98 0,94 1,24
Spending on defence
Chi an ninh - Spending on securities 0,75 0,50 0,44 0,46 0,60
Chi sự nghiệp giáo dục, đào tạo
và dạy nghề - Spending on
8,59 10,77 10,44 10,71 13,09
education, training and vocational
training
Chi sự nghiệp y tế, dân số
và kế hoạch hóa gia đình
2,11 2,62 2,15 2,27 2,93
Spending on health, population
and family planning
Chi sự nghiệp khoa học, công nghệ
Spending on science 0,31 0,25 0,29 0,28 0,53
and technology
Chi sự nghiệp bảo vệ môi trường
Spending on environment 1,92 2,49 2,54 2,57 3,86
protection
Chi sự nghiệp văn hóa thông tin
Spending on culture 0,69 0,69 0,72 0,59 0,72
and information

43 (Tiếp theo) Cơ cấu chi ngân sách địa phương


(Cont.) Structure of local budget expenditure
ĐVT - Unit: %

91
Sơ bộ
2010 2014 2015 2016
Prel. 2017
Chi sự nghiệp phát thanh,
truyền hình, thông tấn
0,31 0,36 0,31 0,31 0,43
Spending on broadcasting,
television and mass media
Chi sự nghiệp thể dục thể thao
Spending on physical training 0,30 0,21 0,14 0,16 0,16
and sports
Chi sự nghiệp đảm bảo xã hội
1,23 2,02 2,12 2,54 3,61
Spending on social securities
Chi hoạt động kinh tế
4,48 5,23 4,80 5,70 6,45
Spending on economic activities
Chi hoạt động của các cơ quan
quản lý Nhà nước, Đảng, đoàn
6,62 7,98 7,87 8,09 8,88
thể Spending on administrative
management, Party, unions
Chi trợ giá mặt hàng chính sách
0,39 0,16 0,13 0,10 0,11
Subsidy for policy commodities
Chi khác ngân sách
1,04 2,01 1,42 1,13 4,39
Other expenditure out of budget
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính
4 Additional expenditure - - - - -
for financial reserves
Chi chuyển nguồn
5 Expenditure for resource 14,02 6,56 8,01 13,07 -
transference
Chi từ nguồn thu để lại đơn vị
chi quản lý qua NSNN
II Expenditure from revenue 3,02 0,42 0,40 0,46 -
managed by disbursement
units through the state budget
Chi bổ sung cho ngân sách
cấp dưới
III 18,13 25,44 24,42 21,83 -
Additional expenditure
for subordinate budgets
Chi nộp ngân sách cấp trên
IV Expenditure for superior 0,00 0,08 0,05 0,13 -
budget remittance
Dự phòng ngân sách
V - - - - 1,32
Budget reserve

44 Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp


Social insurance, health insurance and unemployment
insurance

92
Sơ bộ
2013 2014 2015 2016
Prel. 2017

Tổng số người tham gia bảo hiểm


(Nghìn người)
689,6 706,5 785,4 890,4 953,7
Total number of insured persons
(Thous. persons)
Bảo hiểm xã hội - Social insurance
19,0 8,5 11,7 11,9 12,1
and unemployment insurance
Bảo hiểm y tế - Health insurance 667,1 702,8 780,9 887,3 950,0
Bảo hiểm thất nghiệp
138,8 146,1 161,3 170,6 175,8
Unemployment insurance
Số người/lượt người được hưởng
bảo hiểm
Number of beneficiary persons
Bảo hiểm xã hội - Social insurance
103,3 113,9 121,5 158,4 220,3
and unemployment insurance
Số người hưởng BHXH hàng tháng
(Nghìn người)
3,2 3,0 2,6 2,3 30,5
Number of monthly social insurance
beneficiaries (Thous.persons)
Số lượt người hưởng BHXH 1 lần
(Nghìn lượt người)
100,1 111,0 118,9 156,0 189,8
Number of social insurance recipients
(Thous.persons)
Bảo hiểm y tế - Health insurance
Số lượt người hưởng BHYT
(Nghìn lượt người) - Number 2.329,
2.045,9 2.140,5 1.978,6 2.558,8
of health insurance beneficiaries 5
(Thous. persons)
Bảo hiểm thất nghiệp
Unemployment insurance
Số người hưởng BHTN hàng tháng
(Nghìn lượt người) - Number of
7,8 8,6 9,1 10,4 11,4
monthly unemployment insurance
beneficiaries (Thous. persons)

44 (Tiếp theo) Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế


và bảo hiểm thất nghiệp
(Cont.) Social insurance, health insurance
and unemployment insurance

93
Sơ bộ
2013 2014 2015 2016
Prel. 2017

Số lượt người hưởng trợ cấp BHTN 1


lần, học nghề, tìm việc làm (Nghìn lượt
người) Number of unemployment
- - - - -
insurance recipients, vocational, job
seeking
(Thous. persons)
Tổng số thu (Tỷ đồng)
2.975,0 3.312,0 3.537,8 4.149,7 4.621,6
Total revenue (Bill. dongs)
2.481,
Bảo hiểm xã hội - Social insurance 2.064,9 2.314,3 2.965,0 3.248,6
8
Bảo hiểm y tế - Health insurance 693,3 747,8 857,1 944,8 1.105,8
Bảo hiểm thất nghiệp
211,1 242,5 193,9 229,8 255,8
Unemployment insurance
Thu lãi chậm nộp - Interest on late payment 5,7 7,4 5,0 10,1 11,4
Tổng số chi (Tỷ đồng)
1.621,5 1.845,0 2.088,5 2.596,1 2.894,9
Total expenditure (Bill. dongs)
1.405,
Bảo hiểm xã hội - Social insurance and 1.022,6 1.177,4 1.692,3 1.955,9
2
Bảo hiểm y tế - Health insurance 532,0 576,6 588,4 788,6 787,7
Bảo hiểm thất nghiệp
66,9 91,0 94,9 115,2 151,3
Unemployment insurance
Số dư cuối năm (Tỷ đồng) 1.449,
1.353,5 1.467,0 1.553,6 1.726,6
End-year surplus (Bill.dongs) 3
1.076,
Bảo hiểm xã hội - Social insurance 1.042,3 1.136,9 1.272,7 1.292,6
6
Bảo hiểm y tế - Health insurance 161,3 171,2 268,7 156,2 318,1
Bảo hiểm thất nghiệp
144,2 151,5 99,0 114,6 104,5
Unemployment insurance
Lãi chậm nộp - Interest paid late 5,7 7,4 5,0 10,1 11,4

45 Vốn huy động của ngân hàng


The bank's mobilized capital
ĐVT: Tỷ đồng - Unit: Bill. dongs

2010 2014 2015 2016 2017

94
2010 2014 2015 2016 2017

TỔNG SỐ - TOTAL 40.034 81.633 84.349 97.185 119.297


Phân theo hình thức huy động
By form of obilization
Tiền gửi tiết kiệm - Savings deposits 21.713 47.262 54.303 63.276 70.501
Tiền gửi thanh toán - Deposit payment 17.046 34.261 28.810 32.731 46.465
Tiền gửi khác - Other deposits 1.275 110 1.236 1.178 2.331
Phân theo loại tiền - By types of
money
Tiền gửi bằng VNĐ - Deposits in VND 27.024 68.201 72.227 87.986 103.056
Tiền gửi bằng ngoại tệ
13.010 13.432 12.122 9.199 16.241
Deposits in foreign currency
Phân theo loại hình tổ chức tín dụng
By types of credit institutions
Ngân hàng thương mại nhà nước,
ngân hàng chính sách 17.252 32.893 46.648 51.494 67.508
State commercial bank, bank policy
Ngân hàng phát triển - Development
- 7 6 - 7
bank
Ngân hàng thương mại cổ phần khác
21.817 46.936 36.037 43.477 49.842
Joint stock commercial bank for other
Ngân hàng liên doanh Việt Nga
847 1.621 1.451 2.007 1.703
Vietnam banking Russia joint venture
Quỹ tín dụng nhân dân chính sách
118 176 207 207 237
Policy people's credit fund

46 Cơ cấu vốn huy động của ngân hàng


Structure of the bank's mobilized capital
ĐVT - Unit: %

2010 2014 2015 2016 2017

95
2010 2014 2015 2016 2017

TỔNG SỐ - TOTAL 100,00 100,00 100,00 100,00 100,00


Phân theo hình thức huy động
By form of obilization
Tiền gửi tiết kiệm - Savings deposits 54,24 57,90 64,37 65,11 59,10
Tiền gửi thanh toán - Deposit payment 42,58 41,97 34,16 33,68 38,95
Tiền gửi khác - Other deposits 3,18 0,13 1,47 1,21 1,95
Phân theo loại tiền - By types of
money
Tiền gửi bằng VND - Deposits in VND 67,50 83,55 85,63 90,53 86,39
Tiền gửi bằng ngoại tệ
32,50 16,45 14,37 9,47 13,61
Deposits in foreign currency
Phân theo loại hình tổ chức tín dụng
By types of credit institutions
Ngân hàng thương mại nhà nước,
ngân hàng chính sách 43,09 40,29 55,30 52,98 56,58
State commercial bank, bank policy
Ngân hàng phát triển
- 0,01 0,01 - 0,01
Development bank
Ngân hàng thương mại cổ phần khác
54,50 57,49 42,72 44,74 41,78
Joint stock commercial bank for other
Ngân hàng liên doanh Việt Nga
2,12 1,99 1,72 2,07 1,43
Vietnam banking Russia joint venture
Quỹ tín dụng nhân dân chính sách
0,29 0,22 0,25 0,21 0,20
Policy people's credit fund

47 Dư nợ tín dụng của ngân hàng


The credit balance of the Bank

ĐVT: Tỷ đồng - Unit: Bill. dongs

2010 2014 2015 2016 2017

TỔNG SỐ - TOTAL 25.973 35.758 41.690 49.542 58.370

96
2010 2014 2015 2016 2017

Phân theo tín dụng - By kinds of credit


Ngắn hạn - Short-term 12.874 16.215 17.643 21.296 26.618
Trung và dài hạn - Medium and long-term 13.099 19.543 24.047 28.246 31.752
Phân theo loại tiền - By kinds of
currency
Bằng VNĐ - By VND 23.125 31.697 37.138 44.094 53.610
Bằng ngoại tệ (quy ra đồng VN)
By foreign of currency (converted into 2.848 4.061 4.552 5.448 4.760
VND)
Phân theo loại hình tổ chức tín dụng
By types of credit institutions
Ngân hàng thương mại nhà nước,
ngân hàng chính sách 14.487 16.500 20.294 24.192 32.002
State commercial bank, policy bank
Ngân hàng phát triển - Development bank - 997 1.054 923 824
Ngân hàng thương mại cổ phần khác
10.278 17.480 19.434 23.317 24.153
Other joint stock commercial bank
Ngân hàng liên doanh Việt Nga
1.082 605 706 871 1.130
Vietnam Russia joint venture bank
Quỹ tín dụng nhân dân chính sách
126 176 202 239 261
Policy people's credit fund

48 Cơ cấu dư nợ tín dụng của ngân hàng


Structure of the credit balance of the bank

ĐVT - Unit: %

2010 2014 2015 2016 2017

TỔNG SỐ - TOTAL 100,00 100,00 100,00 100,00 100,00

97
2010 2014 2015 2016 2017

Phân theo tín dụng - By kinds of credit


Ngắn hạn - Short-term 49,57 45,35 42,32 42,99 45,60
Trung và dài hạn - Medium and long-term 50,43 54,65 57,68 57,01 54,40
Phân theo loại tiền - By kinds of currency
Bằng VNĐ - By VND 89,03 88,64 89,08 89,00 91,85
Bằng ngoại tệ (quy ra đồng VN)
By foreign of currency (converted into 10,97 11,36 10,92 11,00 8,15
VND)
Phân theo loại hình tổ chức tín dụng
By types of credit institutions
Ngân hàng thương mại nhà nước,
ngân hàng chính sách 55,77 46,14 48,68 48,83 54,82
State commercial bank, policy bank
Ngân hàng phát triển - Development bank - 2,79 2,53 1,86 1,41
Ngân hàng thương mại cổ phần khác
39,57 48,89 46,62 47,07 41,38
Other joint stock commercial bank
Ngân hàng liên doanh Việt Nga
4,17 1,69 1,69 1,76 1,94
Vietnam Russia joint venture bank
Quỹ tín dụng nhân dân chính sách
0,49 0,49 0,48 0,48 0,45
Policy people's credit fund

98
99
IV. ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG
INVESTMENT AND CONSTRUCTION

Biểu Trang
Table Page

Vốn đầu tư thực hiện trên địa bàn theo giá hiện hành
49 115
Investment at current prices
Cơ cấu vốn đầu tư thực hiện trên địa bàn theo giá hiện hành
50 116
Structure of investment at current prices
Vốn đầu tư thực hiện trên địa bàn theo giá so sánh 2010
51 117
Investment at constant 2010 prices
Chỉ số phát triển vốn đầu tư thực hiện trên địa bàn theo giá so sánh 2010 (Năm
52 trước = 100) 118
Index of investment at constant 2010 prices (Previous year = 100)
Vốn đầu tư thực hiện trên địa bàn theo giá hiện hành phân theo ngành kinh tế
53 119
Investment at current prices by kinds of economic activity
Cơ cấu vốn đầu tư thực hiện trên địa bàn theo giá hiện hành
54 phân theo ngành kinh tế 121
Structure of investment at current prices by kinds of economic activity
Vốn đầu tư thực hiện trên địa bàn theo giá so sánh 2010
55 phân theo ngành kinh tế 123
Investment at constant 2010 prices by kinds of economic activity
Chỉ số phát triển vốn đầu tư thực hiện trên địa bàn theo giá so sánh 2010
phân theo ngành kinh tế (Năm trước = 100)
56 125
Index of investment at constant 2010 prices by kinds of economic activity
(Previous year = 100)
Tỷ lệ vốn đầu tư thực hiện trên địa bàn so với tổng sản phẩm trên địa bàn
57 127
Investment as percentage of GRDP
Đầu tư trực tiếp của nước ngoài được cấp giấy phép từ 1988 đến 2017
58 128
Foreign direct investment projects licensed from 1988 to 2017
Đầu tư trực tiếp của nước ngoài được cấp giấy phép phân theo ngành kinh tế
(Lũy kế các dự án còn hiệu lực đến ngày 31/12/2017)
59 129
Foreign direct investment projects licensed by kinds of economic activity
(Accumulation of projects having effect as of 31/12/2017)
60 Đầu tư trực tiếp của nước ngoài được cấp giấy phép phân theo đối tác đầu tư 131
chủ yếu (Lũy kế các dự án còn hiệu lực đến ngày 31/12/2017)
Foreign direct investment projects licensed by main counterparts

100
Biểu Trang
Table Page

(Accumulation of projects having effect as of 31/12/2017)


Đầu tư trực tiếp của nước ngoài năm 2017 phân theo ngành kinh tế
61 133
Foreign direct investment projects licensed in 2017 by some main counterparts
Đầu tư trực tiếp của nước ngoài năm 2017 phân theo đối tác đầu tư chủ yếu
62 134
Foreign direct investment projects licensed in 2017 by some main counterparts
Diện tích sàn xây dựng nhà ở hoàn thành trong năm
63 phân theo loại nhà và phân theo cấp huyện 135
Area of housing floors constructed in the year by types of house and by district
Nhà tự xây, tự ở hoàn thành trong năm của hộ dân cư
64 136
Self-built houses completed of households
Diện tích nhà ở bình quân đầu người phân theo thành thị, nông thôn
65 và phân theo 5 nhóm thu nhập 137
Average dwelling area per capita by residence and by income quintile

GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ, NỘI DUNG


VÀ PHƯƠNG PHÁP TÍNH MỘT SỐ CHỈ TIÊU THỐNG KÊ
ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG

101
ĐẦU TƯ
Vốn đầu tư thực hiện toàn xã hội trên địa bàn là toàn bộ tiền vốn bỏ
ra (chi tiêu) để làm tăng hoặc duy trì năng lực và nguồn lực cho sản xuất,
bao gồm: Vốn đầu tư tạo ra tài sản cố định, vốn đầu tư làm tăng tài sản lưu
động, vốn chi mua các tài sản quý hiếm, dự trữ vàng dưới dạng hàng hoá,
các sản phẩm hàng hoá dự trữ trong dân cư và vốn đầu tư thực hiện khác
nhằm nâng cao đời sống vật chất và tinh thần, tăng cường phúc lợi xã hội,
cải thiện môi trường sinh thái, hỗ trợ dân sinh, v.v...
Vốn đầu tư thực hiện trên địa bàn không bao gồm những khoản đầu tư
có tính chất chuyển nhượng quyền sử dụng hoặc quyền sở hữu giữa các cá
nhân, hộ dân cư, các doanh nghiệp, tổ chức… nhưng không làm tăng tài sản
cố định, tài sản lưu động trên địa bàn, như: chuyển nhượng đất đai, nhà ở,
cửa hàng, thiết bị máy móc và các tài sản cố định khác đã qua sử dụng trên
địa bàn.
Đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn là tổng số tiền và hiện vật
hợp pháp của các nhà đầu tư nước ngoài đã đưa vào địa phương đó, thực
hiện đầu tư vào các dự án đã được phê duyệt trên địa bàn của tỉnh/thành
phố trực thuộc trung ương, thể hiện dưới các hình thức: Tiền, máy móc,
thiết bị, vật tư, nguyên liệu, nhiên liệu, hàng hóa thành phẩm, hàng hóa bán
thành phẩm; giá trị quyền sở hữu công nghiệp, bí quyết kỹ thuật, quy trình
công nghệ, dịch vụ kỹ thuật, quyền sở hữu trí tuệ và các tài sản hợp pháp
khác.
Tỷ lệ vốn đầu tư thực hiện trên địa bàn so với tổng sản phẩm trên
địa bàn là tỷ lệ phần trăm giữa vốn đầu tư thực hiện trên địa bàn so với
tổng sản phẩm trên địa bàn của một thời kỳ xác định.

Công thức tính:


Vốn đầu tư thực hiện = Vốn đầu tư thực hiện trên địa × 100
trên địa bàn so với bàn
tổng sản phẩm trong năm tính theo giá hiện
trên địa bàn (%) hành

102
Tổng sản phẩm trên địa bàn
cùng năm tính theo giá hiện hành

XÂY DỰNG
Diện tích sàn xây dựng nhà ở hoàn thành trong năm là tổng diện tích
nhà ở được xây dựng hoàn thành bàn giao trong kỳ (thường là một năm) được
sử dụng cho mục đích ở và sinh hoạt của hộ gia đình hoặc cá nhân dân cư,
bao gồm diện tích của các ngôi nhà được xây dựng mới trong kỳ (nhà ở
chung cư, nhà ở riêng lẻ) và diện tích các phòng được xây mới do mở rộng
hoặc nâng tầng các nhà ở cũ hiện có.
Nhà tự xây, tự ở hoàn thành trong năm của hộ dân cư là những ngôi
nhà do hộ dân cư tự bỏ vốn đầu tư (gồm cả giúp đỡ, biếu, tặng) và tự xây
dựng hoặc thuê những người lao động cá thể hành nghề tự do để xây dựng
các công trình nhà ở phục vụ cho mục đích ở và sinh hoạt của hộ dân cư.

103
EXPLANATION OF TERMINOLOGY, CONTENT
AND METHODOLOGY OF SOME STATISTICAL INDICATORS
ON INVESTMENT AND CONSTRUCTION

INVESTMENT
Investment in the locality is the entire amount of capital spending
(expenditure) to increase or maintain capacity and resources production,
including: investment to generate fixed assets, investment to increase
current assets, spending on purchasing rare and precious assets, reserves
gold in the form of goods, storage of commodities in the resident and other
investment to improve people's knowledge, enhance social welfare, improve
the ecological environment, support people’s welfare, etc.
Investment does not include investments which transfer the right of
use or ownership among individuals, households, enterprises or
organizations... without increasing fixed assets and curent assets in the
locality, such as the transfer of land, houses, shops, equipments and other
used fixed assets in the locality.
Foreign direct investment in the locality is the total amount of cash
and legal objects of foreign investors that have been put in that locality and
invested in the approved projects in the province/city directy under the
central government, in the form of money, machinery, equipments,
materials, raw materials, fuels, finished goods, semi-finished goods; the
value of industrial property rights, technical know-how, technological
processes, technical services, intellectual property rights and other legal assets.
The ratio of investment in the locality to GRDP is the percentage
between investment in the locality and GRDP in a given period.
Formula:
The ratio of Investment in the locality
investment in the at current prices in the year
= × 100
locality to GRDP GRDP at current prices
(%) in the same year
CONSTRUCTION

104
Area of housing floors constructed in the year is a total area of
residential houses completed and handed over in the period (usually one
year), which is used for the purpose of living of households or individuals,
including the area of newly built houses in the year (appartment buildings,
single detached houses) and the area of newly built rooms by extension or
uplift of the existing houses.
Self-built houses completed in the year by households are houses
invested by households (including help, gifts, donations) and self-built or
hired individual or freelance labour to construct residental houses for the
purpose of living of households.

TỔNG QUAN VỀ ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG

105
1. Đầu tư
Tổng vốn đầu tư thực hiện trên địa bàn tỉnh năm 2017 theo giá hiện
hành đạt 39.627 tỷ đồng, bằng 98,85% so năm 2016 và bằng 14,42% GRDP,
bao gồm: Vốn của khu vực Nhà nước đạt 12.709 tỷ đồng (chiếm 32,07%
tổng vốn đầu tư thực hiện toàn tỉnh), tăng 0,05% so năm 2016; vốn của khu
vực ngoài Nhà nước đạt 6.080 tỷ đồng (chiếm 15,34%), bằng 99,02% so
năm 2016; vốn của khu vực đầu tư trực tiếp nước ngoài đạt 20.771 tỷ đồng
(chiếm 52,42%), bằng 98,08% so năm 2016.
Tổng vốn đầu tư thực hiện trên địa bàn tỉnh năm 2017 theo giá so sánh
2010 là 29.608 tỷ đồng, bằng 92,35% so năm 2016 và giảm 21,6% so năm
2010, trong đó vốn khu vực nhà nước giảm 8,7%, khu vực ngoài nhà nước
tăng 14,1% và khu vực đầu tư trực tiếp của nước ngoài giảm 33,5% so năm
2010.
Đầu tư trực tiếp nước ngoài từ năm 1988 đến 2017 với 503 dự án và tổng
vốn đăng ký là 32,5 tỷ USD, trong đó năm 2010 có số dự án đầu tư lớn nhất
(40 dự án) và năm 2008 với số vốn đầu tư lớn nhất (11,1 tỷ USD). Năm 2017
có 26 dự án cấp phép mới với số vốn đăng ký đạt 206,12 triệu USD, tăng 9 dự
án nhưng lại giảm 54,76% về vốn đăng ký so với năm 2016. 26 dự án đầu tư
trong 3 lĩnh vực là công nghiệp chế biến, chế tạo với 23 dự án, giáo dục với 2
dự án còn 1 dự án là lĩnh vực vận tải hàng hóa. Trong các quốc gia và vùng
lãnh thổ có dự án đầu tư tại tỉnh năm 2017, Trung Quốc là nhà đầu tư lớn nhất
với tổng vốn đăng ký là 122 triệu USD, chiếm 59,2% tổng số vốn đăng ký
trong năm với 3 dự án.
2. Xây dựng
Năm 2017, diện tích sàn xây dựng nhà ở hoàn thành là 1.466.136 m 2,
tăng 4,4% so với năm 2016. Diện tích nhà ở chung cư đạt 23.775 m 2, chiếm
1,6% tổng diện tích sàn xây dựng nhà ở hoàn thành, trong đó chủ yếu là nhà
chung cư 5 - 8 tầng (chiếm 81,4% tổng diện tích nhà chung cư). Diện tích
nhà ở riêng lẻ đạt 1.442.361 m 2, chiếm 98,4% tổng diện tích sàn xây dựng
nhà ở hoàn thành.

INVESTMENT AND CONSTRUCTION

1. Investment

106
Total implementation investment in 2017 at current prices was 39,627
billion VND, equaling to 98.85% in comparison with 2016 and 14.42% over
GRDP, of which: the State sector’s investment reached 12,709 billion VND
(accounting for 32.07% of the total investment of the province), an increase
of 0.05% compared to 2016; the Non-state investment gained 6,080 billion
VND (making up 15.34%), equaling to 99.02% over 2016; the Foreign
direct investment (FDI) sector’s investment achieved 20,771 billion VND
(accounting for 52.42%), equaling to 98.08% compared to 2016.
Total implementation investment in 2017 at constant 2010 prices was
29,608 billion VND, equaling 92.35% compared to 2016 and decreasing by
21.6% in comparison with 2010, of which: the state sector’s investment fell
8.7%, the non-state sector’s investment achieved 14.1% and the FDI
sector’s investment reduced 33.5% over 2010.
From 1988 to 2017, there were 503 projects in the FDI sectorswith
total registered capital of 32.5 billion USD, of which the number of projects
recorded the biggest figure in 2010 with 40 projects and the year 2008 was
witnessed the largest investment of 11.1 billion USD. In 2017, there were
26 newly licensed projects with registered capital of 206.12 million USD,
increased by 9 projects but the registered capital declined 54.76% in
comparison with 2016. 26 projects were invested in 3 industries, including
23 projects in the manufacturing, 2 projects in the education and 01 project
in the transport of freight. In 2017, among countries and territories investing
in the province, China was the biggest investor with total registered capital
of 122 million USD, makingup 59.2% of total registered capital and 3
projects in the year.
2. Construction
In 2017, the area of constructed housing floor was 1,466,136 m 2, an
increase of 4.4% in comparison with 2016. The areas of apartments reached
23,775 m2, accounting for 1.6% of the total areas of constructed housing
floor, of which the majority was 5-8 storey apartments (shared 81.4% of the
total areas of apartments). The areas of private houses reached 1,442,361 m2,
accounting for 98.4% of total areas of constructed housing floor.

107
108
49 Vốn đầu tư thực hiện trên địa bàn theo giá hiện hành
Investment at current prices
ĐVT: Tỷ đồng - Unit: Bill. dongs

109
Sơ bộ
2010 2014 2015 2016
Prel. 2017

TỔNG SỐ - TOTAL 37.788 39.525 40.296 40.089 39.627


Phân theo cấp quản lý - By management
level
Trung ương - Central 8.392 8.096 8.629 8.834 8.766
Địa phương - Local 29.396 31.429 31.667 31.255 30.861
Phân theo khoản mục đầu tư
By investment categoy
Vốn đầu tư XDCB - Investment outlays 33.610 34.893 35.624 36.241 35.787
Vốn đầu tư mua sắm TSCĐ không qua XDCB
Investment in procuring fixed assets without 749 544 601 603 563
investment outlays
Vốn đầu tư sửa chữa, nâng cấp TSCĐ
Investment in reparing and upgrading fixed 891 861 944 954 982
assets
Vốn đầu tư bổ sung vốn lưu động
1.715 1.937 1.880 1.290 1.204
Supplement for working capital
Vốn đầu tư khác - Others 823 1.290 1.247 1.001 1.091
Phân theo nguồn vốn - By investment source
Vốn khu vực Nhà nước - State 10.401 12.124 12.377 12.703 12.709
Vốn ngân sách Nhà nước - State budget 8.385 9.331 9.536 9.826 9.916
Vốn vay - Loan 490 750 763 839 845
Vốn tự có của các doanh nghiệp Nhà nước
897 1.292 1.319 1.292 1.185
Equity of State owned enterprises
Vốn huy động khác - Others 629 751 759 746 763
Vốn khu vực ngoài Nhà nước - Non-state 3.983 6.248 6.261 6.140 6.080
Vốn của tổ chức doanh nghiệp
744 1.305 1.307 1.311 1.315
Capital of enterprises
Vốn của dân cư - Capital of households 3.239 4.943 4.954 4.829 4.765
Vốn khu vực đầu tư trực tiếp của nước ngoài
23.354 21.085 21.589 21.178 20.771
Foreign invested sector
Nguồn vốn khác - Others 50 68 69 68 67

50 Cơ cấu vốn đầu tư thực hiện trên địa bàn theo giá hiện hành
Structure of investment at current prices
ĐVT - Unit: %

Sơ bộ
2010 2014 2015 2016
Prel. 2017

110
TỔNG SỐ - TOTAL 100,00 100,00 100,00 100,00 100,00
Phân theo cấp quản lý - By management
level
Trung ương - Central 22,21 20,48 21,41 22,04 22,12
Địa phương - Local 77,79 79,52 78,59 77,96 77,88
Phân theo khoản mục đầu tư
By investment categoy
Vốn đầu tư XDCB - Investment outlays 88,94 88,28 88,41 90,40 90,31
Vốn đầu tư mua sắm TSCĐ không qua XDCB
Investment in procuring fixed assets without 1,98 1,38 1,49 1,50 1,42
investment outlays
Vốn đầu tư sửa chữa, nâng cấp TSCĐ
Investment in reparing and upgrading fixed 2,36 2,18 2,34 2,38 2,48
assets
Vốn đầu tư bổ sung vốn lưu động
4,54 4,90 4,67 3,22 3,04
Supplement for working capital
Vốn đầu tư khác - Others 2,18 3,26 3,09 2,50 2,75
Phân theo nguồn vốn - By investment source
Vốn khu vực Nhà nước - State 27,52 30,67 30,71 31,69 32,07
Vốn ngân sách Nhà nước - State budget 22,19 23,61 23,66 24,51 25,02
Vốn vay - Loan 1,30 1,90 1,89 2,09 2,13
Vốn tự có của các doanh nghiệp Nhà nước
2,37 3,27 3,27 3,22 2,99
Equity of State owned enterprises
Vốn huy động khác - Others 1,66 1,90 1,88 1,86 1,93
Vốn khu vực ngoài Nhà nước - Non-state 10,54 15,81 15,54 15,32 15,34
Vốn của tổ chức doanh nghiệp
1,97 3,30 3,24 3,27 3,32
Capital of enterprises
Vốn của dân cư - Capital of households 8,57 12,51 12,29 12,05 12,02
Vốn khu vực đầu tư trực tiếp của nước ngoài
61,80 53,35 53,58 52,83 52,42
Foreign invested sector
Nguồn vốn khác - Others 0,13 0,17 0,17 0,17 0,17

51 Vốn đầu tư thực hiện trên địa bàn theo giá so sánh 2010
Investment at constant 2010 prices
ĐVT: Tỷ đồng - Unit: Bill. dongs

Sơ bộ
2010 2014 2015 2016
Prel. 2017

111
TỔNG SỐ - TOTAL 37.788 32.292 32.758 32.061 29.608
Phân theo cấp quản lý - By management
level
Trung ương - Central 8.392 6.614 7.015 7.065 6.550
Địa phương - Local 29.396 25.678 25.743 24.996 23.058
Phân theo khoản mục đầu tư
By investment categoy
Vốn đầu tư XDCB - Investment outlays 33.610 28.507 28.960 28.983 26.738
Vốn đầu tư mua sắm TSCĐ không qua XDCB
Investment in procuring fixed assets without 749 445 489 482 421
investment outlays
Vốn đầu tư sửa chữa, nâng cấp TSCĐ
Investment in reparing and upgrading fixed 891 703 767 763 734
assets
Vốn đầu tư bổ sung vốn lưu động
1.715 1.583 1.528 1.032 900
Supplement for working capital
Vốn đầu tư khác - Others 823 1.054 1.014 801 815
Phân theo nguồn vốn - By investment source
Vốn khu vực Nhà nước - State 10.401 9.904 10.061 10.159 9.496
Vốn ngân sách Nhà nước - State budget 8.385 7.623 7.752 7.858 7.410
Vốn vay - Loan 490 612 620 671 631
Vốn tự có của các doanh nghiệp Nhà nước
897 1.056 1.072 1.033 885
Equity of State owned enterprises
Vốn huy động khác - Others 629 613 617 597 570
Vốn khu vực ngoài Nhà nước - Non-state 3.983 5.105 5.090 4.910 4.543
Vốn của tổ chức doanh nghiệp
744 1.066 1.063 1.048 983
Capital of enterprises
Vốn của dân cư - Capital of households 3.239 4.039 4.027 3.862 3.560
Vốn khu vực đầu tư trực tiếp của nước ngoài
23.354 17.227 17.551 16.938 15.519
Foreign invested sector
Nguồn vốn khác - Others 50 56 56 54 50

52 Chỉ số phát triển vốn đầu tư thực hiện trên địa bàn
theo giá so sánh 2010 (Năm trước = 100)
Index of investment at constant 2010 prices (Previous year = 100)
ĐVT - Unit: %

Sơ bộ
2013 2014 2015 2016 Prel.
2017

112
TỔNG SỐ - TOTAL 98,48 107,32 101,44 97,87 92,35
Phân theo cấp quản lý - By management level
Trung ương - Central 97,30 98,78 106,06 100,72 92,71
Địa phương - Local 98,82 109,77 100,26 97,10 92,25
Phân theo khoản mục đầu tư
By investment categoy
Vốn đầu tư XDCB - Investment outlays 98,97 107,04 101,59 100,08 92,25
Vốn đầu tư mua sắm TSCĐ không qua XDCB
Investment in procuring fixed assets without 76,02 97,35 109,95 98,63 87,23
investment outlays
Vốn đầu tư sửa chữa, nâng cấp TSCĐ
Investment in reparing and upgrading fixed 82,99 103,93 109,14 99,43 96,17
assets
Vốn đầu tư bổ sung vốn lưu động
101,01 111,10 96,56 67,51 87,20
Supplement for working capital
Vốn đầu tư khác - Others 109,99 117,23 96,20 78,97 101,82
Phân theo nguồn vốn - By investment source
Vốn khu vực Nhà nước - State 106,70 103,49 101,58 100,97 93,47
Vốn ngân sách Nhà nước - State budget 106,95 100,13 101,68 101,38 94,28
Vốn vay - Loan 111,05 98,30 101,26 108,19 94,09
Vốn tự có của các doanh nghiệp Nhà nước
103,34 131,72 101,59 96,35 85,69
Equity of State owned enterprises
Vốn huy động khác - Others 103,58 114,98 100,64 96,63 95,55
Vốn khu vực ngoài Nhà nước - Non-state 110,99 117,65 99,71 96,47 92,51
Vốn của tổ chức doanh nghiệp
103,43 116,23 99,64 98,67 93,71
Capital of enterprises
Vốn của dân cư - Capital of households 113,21 118,04 99,73 95,89 92,19
Vốn khu vực đầu tư trực tiếp của nước ngoài
91,51 106,77 101,88 96,50 91,63
Foreign invested sector
Nguồn vốn khác - Others 105,88 125,71 100,56 96,83 92,05

53 Vốn đầu tư thực hiện trên địa bàn theo giá hiện hành
phân theo ngành kinh tế
Investment at current prices by kinds of economic activity
ĐVT: Tỷ đồng - Unit: Bill. dongs

Sơ bộ
2010 2014 2015 2016
Prel. 2017

TỔNG SỐ - TOTAL 37.788 39.525 40.296 40.089 39.627


Nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản
465 478 491 479 468
Agriculture, forestry and fishing

113
Khai khoáng - Mining and quarrying 4.122 2.766 2.807 2.435 2.499

Công nghiệp chế biến, chế tạo - Manufacturing 9.792 12.401 12.651 12.986 12.632

Sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước nóng,


hơi nước và điều hoà không khí 7.505 8.131 8.308 8.236 8.205
Electricity, gas, stream and air conditioning supply
Cung cấp nước; hoạt động quản lý và xử lý
rác thải, nước thải
375 368 381 409 398
Water supply, sewerage, waste management
and remediation activities
Xây dựng - Construction 2.555 2.944 2.984 2.869 2.832
Bán buôn và bán lẻ; sửa chữa ô tô,
xe máy và xe có động cơ khác
1.016 1.531 1.605 1.547 1.565
Wholesale and retail trade; repair,
repair of motor vehicles and motorcycles
Vận tải, kho bãi - Transportation and storage 3.263 2.991 3.040 3.124 3.121
Dịch vụ lưu trú và ăn uống
2.258 1.987 1.993 2.023 2.012
Accommodation and food service activities
Thông tin và truyền thông
2.411 2.165 2.190 2.208 2.158
Information and communication
Tài chính, tín dụng, ngân hàng và bảo hiểm
96 70 76 73 76
Financial, banking and insunrance activities
Hoạt động kinh doanh bất động sản
157 204 213 207 208
Real estare axtivities
Hoạt động chuyên môn, khoa học và công nghệ
102 187 196 191 190
Professional scientific and technical activities

53 (Tiếp theo) Vốn đầu tư thực hiện trên địa bàn


theo giá hiện hành phân theo ngành kinh tế
(Cont.) Investment at current prices by kinds of economic
activity
ĐVT: Tỷ đồng - Unit: Bill. dongs

Sơ bộ
2010 2014 2015 2016
Prel. 2017

Hoạt động hành chính và dịch vụ hỗ trợ


608 711 737 723 715
Administrtive and support service activities
Hoạt động của Đảng Cộng sản, tổ chức
chính trị - xã hội; quản lý Nhà nước, an ninh
quốc phòng, đảm bảo xã hội bắt buộc
536 541 549 547 542
Activities of Communist Party, socio-political
organizations;public administration and
defence; compulsory security

114
Giáo dục và đào tạo - Education and training 1.043 1.141 1.155 1.129 1.118
Y tế và hoạt động cứu trợ xã hội
656 292 296 279 268
Health and social work
Nghệ thuật, vui chơi và giải trí
426 312 315 319 316
Arts, entertainment and recreation
Hoạt động dịch vụ khác
403 304 307 305 304
Other service activities
Hoạt động làm thuê các công việc trong các
hộ gia đình, sản xuất sản phẩm vật chất
và dịch vụ tự tiêu dùng của hộ gia đình
- - - - -
Activities of households as employers;
undifferentiated goods and services
producing activities of households for own use
Hoạt động của các tổ chức và cơ quan quốc tế
Activities of extra - teritorial organizations - - - - -
and bodies

54 Cơ cấu vốn đầu tư thực hiện trên địa bàn


theo giá hiện hành phân theo ngành kinh tế
Structure of investment at current prices
by kinds of economic activity
ĐVT - Unit: %

Sơ bộ
2010 2014 2015 2016
Prel. 2017

TỔNG SỐ - TOTAL 100,00 100,00 100,00 100,00 100,00


Nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản
1,23 1,21 1,22 1,19 1,18
Agriculture, forestry and fishing
Khai khoáng - Mining and quarrying 10,91 7,00 6,97 6,07 6,31
Công nghiệp chế biến, chế tạo
25,91 31,38 31,40 32,39 31,88
Manufacturing
Sản xuất và phân phối điện, khí đốt,
nước nóng, hơi nước và điều hoà không khí
19,86 20,57 20,62 20,54 20,71
Electricity, gas, stream and air conditioning
supply

115
Cung cấp nước; hoạt động quản lý
và xử lý rác thải, nước thải
0,99 0,93 0,95 1,02 1,00
Water supply, sewerage, waste
management and remediation activities
Xây dựng - Construction 6,76 7,45 7,41 7,16 7,15
Bán buôn và bán lẻ; sửa chữa ô tô, xe máy
và xe có động cơ khác - Wholesale and
2,69 3,87 3,98 3,86 3,95
retail trade; repair, repair of motor vehicles
and motorcycles
Vận tải, kho bãi - Transportation and storage 8,64 7,57 7,54 7,79 7,88
Dịch vụ lưu trú và ăn uống
5,98 5,03 4,95 5,05 5,08
Accommodation and food service activities
Thông tin và truyền thông
6,38 5,48 5,43 5,51 5,45
Information and communication
Tài chính, tín dụng, ngân hàng và bảo hiểm
0,25 0,18 0,19 0,18 0,19
Financial, banking and insunrance activities
Hoạt động kinh doanh bất động sản
0,41 0,52 0,53 0,52 0,52
Real estare axtivities
Hoạt động chuyên môn, khoa học
và công nghệ
0,27 0,47 0,49 0,48 0,48
Professional scientific and technical
activities

54 (Tiếp theo) Cơ cấu vốn đầu tư thực hiện trên địa bàn
theo giá hiện hành phân theo ngành kinh tế
(Cont.) Structure of investment at current prices
by kinds of economic activity
ĐVT - Unit: %

Sơ bộ
2010 2014 2015 2016
Prel. 2017

Hoạt động hành chính và dịch vụ hỗ trợ


1,61 1,80 1,83 1,80 1,80
Administrtive and support service activities
Hoạt động của Đảng Cộng sản, tổ chức
chính trị - xã hội; quản lý Nhà nước, an ninh
quốc phòng, đảm bảo xã hội bắt buộc
1,42 1,37 1,36 1,36 1,37
Activities of Communist Party, socio-political
organizations;public administration and
defence; compulsory security
Giáo dục và đào tạo - Education and training 2,76 2,89 2,87 2,82 2,82
Y tế và hoạt động cứu trợ xã hội
1,74 0,74 0,73 0,70 0,68
Health and social work

116
Nghệ thuật, vui chơi và giải trí
1,13 0,79 0,78 0,80 0,80
Arts, entertainment and recreation
Hoạt động dịch vụ khác
1,07 0,77 0,76 0,76 0,77
Other service activities
Hoạt động làm thuê các công việc trong các
hộ gia đình, sản xuất sản phẩm vật chất
và dịch vụ tự tiêu dùng của hộ gia đình
- - - - -
Activities of households as employers;
undifferentiated goods and services
producing activities of households for own use
Hoạt động của các tổ chức và cơ quan quốc tế
Activities of extra - teritorial organizations - - - - -
and bodies

55 Vốn đầu tư thực hiện trên địa bàn theo giá so sánh 2010
phân theo ngành kinh tế
Investment at constant 2010 prices
by kinds of economic activity
ĐVT: Tỷ đồng - Unit: Bill. dongs

Sơ bộ
2010 2014 2015 2016 Prel.
2017

TỔNG SỐ - TOTAL 37.788 32.292 32.758 32.061 29.608


Nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản
465 391 400 383 350
Agriculture, forestry and fishing
Khai khoáng - Mining and quarrying 4.122 2.260 2.282 1.947 1.867
Công nghiệp chế biến, chế tạo
9.792 10.132 10.285 10.385 9.438
Manufacturing
Sản xuất và phân phối điện, khí đốt,
nước nóng, hơi nước và điều hoà không khí
7.505 6.643 6.754 6.587 6.130
Electricity, gas, stream and air conditioning
supply
Cung cấp nước; hoạt động quản lý và xử lý
rác thải, nước thải
375 301 310 327 297
Water supply, sewerage, waste
management and remediation activities

117
Xây dựng - Construction 2.555 2.405 2.426 2.294 2.116
Bán buôn và bán lẻ; sửa chữa ô tô, xe máy
và xe có động cơ khác - Wholesale and
1.016 1.251 1.305 1.237 1.169
retail trade; repair, repair of motor vehicles
and motorcycles
Vận tải, kho bãi - Transportation and storage 3.263 2.444 2.471 2.498 2.332
Dịch vụ lưu trú và ăn uống
2.258 1.623 1.620 1.618 1.503
Accommodation and food service activities
Thông tin và truyền thông
2.411 1.769 1.780 1.766 1.612
Information and communication
Tài chính, tín dụng, ngân hàng và bảo hiểm
96 57 62 58 57
Financial, banking and insunrance activities
Hoạt động kinh doanh bất động sản
157 167 173 166 155
Real estare axtivities
Hoạt động chuyên môn, khoa học
và công nghệ
102 152 159 153 142
Professional scientific and technical
activities

55 (Tiếp theo) Vốn đầu tư thực hiện trên địa bàn


theo giá so sánh 2010 phân theo ngành kinh tế
(Cont.) Investment at constant 2010 prices
by kinds of economic activity
ĐVT: Tỷ đồng - Unit: Bill. dongs

Sơ bộ
2010 2014 2015 2016 Prel.
2017

Hoạt động hành chính và dịch vụ hỗ trợ


608 581 599 578 534
Administrtive and support service activities
Hoạt động của Đảng Cộng sản, tổ chức
chính trị - xã hội; quản lý Nhà nước, an ninh
quốc phòng, đảm bảo xã hội bắt buộc
536 442 446 437 405
Activities of Communist Party, socio-political
organizations;public administration and
defence; compulsory security
Giáo dục và đào tạo - Education and training 1.043 932 939 903 835
Y tế và hoạt động cứu trợ xã hội
656 239 241 223 200
Health and social work
Nghệ thuật, vui chơi và giải trí
426 255 256 255 236
Arts, entertainment and recreation

118
Hoạt động dịch vụ khác
403 249 250 244 227
Other service activities
Hoạt động làm thuê các công việc trong các
hộ gia đình, sản xuất sản phẩm vật chất và
dịch vụ tự tiêu dùng của hộ gia đình
- - - - -
Activities of households as employers;
undifferentiated goods and services
producing activities of households for own use
Hoạt động của các tổ chức và cơ quan quốc tế
Activities of extra - teritorial organizations - - - - -
and bodies

56 Chỉ số phát triển vốn đầu tư thực hiện trên địa bàn
theo giá so sánh 2010 phân theo ngành kinh tế
(Năm trước = 100)
Index of investment at constant 2010 prices
by kinds of economic activity (Previous year = 100)
ĐVT - Unit: %

Sơ bộ
2013 2014 2015 2016
Prel. 2017

TỔNG SỐ - TOTAL 98,48 107,32 101,44 97,87 92,35


Nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản
84,06 107,32 102,24 95,88 91,28
Agriculture, forestry and fishing
Khai khoáng - Mining and quarrying 75,11 100,72 100,98 85,33 95,88
Công nghiệp chế biến, chế tạo
107,89 111,88 101,51 100,98 90,88
Manufacturing
Sản xuất và phân phối điện, khí đốt,
nước nóng, hơi nước và điều hoà không khí
103,85 108,62 101,67 97,53 93,07
Electricity, gas, stream and air conditioning
supply
Cung cấp nước; hoạt động quản lý và xử lý
rác thải, nước thải
100,33 101,76 102,98 105,60 90,91
Water supply, sewerage, waste
management and remediation activities
Xây dựng - Construction 108,15 103,80 100,88 94,58 92,22
Bán buôn và bán lẻ; sửa chữa ô tô, xe máy 105,77 120,67 104,30 94,81 94,51

119
và xe có động cơ khác - Wholesale and
retail trade; repair, repair of motor vehicles
and motorcycles
Vận tải, kho bãi - Transportation and storage 94,07 102,49 101,12 101,10 93,34
Dịch vụ lưu trú và ăn uống
82,16 102,48 99,79 99,87 92,92
Accommodation and food service activities
Thông tin và truyền thông
100,46 103,47 100,64 99,21 91,31
Information and communication
Tài chính, tín dụng, ngân hàng và bảo hiểm
89,48 100,60 107,14 94,84 97,26
Financial, banking and insunrance activities
Hoạt động kinh doanh bất động sản
93,39 102,59 104,17 95,44 93,88
Real estare axtivities
Hoạt động chuyên môn, khoa học
và công nghệ
105,14 121,18 104,46 95,92 92,94
Professional scientific and technical
activities

56 (Tiếp theo) Chỉ số phát triển vốn đầu tư thực hiện


trên địa bàn theo giá so sánh 2010 phân theo ngành kinh tế
(Năm trước = 100)
(Cont.) Index of investment at constant 2010 prices
by kinds of economic activity (Previous year = 100)
ĐVT - Unit: %

Sơ bộ
2013 2014 2015 2016
Prel. 2017

Hoạt động hành chính và dịch vụ hỗ trợ


75,90 118,38 103,12 96,49 92,39
Administrtive and support service activities
Hoạt động của Đảng Cộng sản, tổ chức
chính trị - xã hội; quản lý Nhà nước, an ninh
quốc phòng, đảm bảo xã hội bắt buộc
95,93 106,59 101,05 97,99 92,57
Activities of Communist Party, socio-political
organizations;public administration and
defence; compulsory security
Giáo dục và đào tạo - Education and training 95,11 100,80 100,78 96,13 92,51
Y tế và hoạt động cứu trợ xã hội
89,69 100,84 100,71 92,74 89,74
Health and social work
Nghệ thuật, vui chơi và giải trí
94,83 78,90 100,49 99,47 92,55
Arts, entertainment and recreation
Hoạt động dịch vụ khác
97,05 100,66 100,52 97,62 93,12
Other service activities
Hoạt động làm thuê các công việc trong các - - - - -

120
hộ gia đình, sản xuất sản phẩm vật chất
và dịch vụ tự tiêu dùng của hộ gia đình
Activities of households as employers;
undifferentiated goods and services
producing activities of households for own use
Hoạt động của các tổ chức và cơ quan quốc tế
Activities of extra - teritorial organizations - - - - -
and bodies

57 Tỷ lệ vốn đầu tư thực hiện trên địa bàn so với tổng sản phẩm
trên địa bàn
Investment as percentage of GRDP
ĐVT - Unit: %

Sơ bộ
2016
Prel. 2017

TỔNG SỐ - TOTAL 17,41 14,42


Trong đó - Of which:
Nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản - Agriculture, forestry and
3,55 3,30
fishing

Khai khoáng - Mining and quarrying 2,43 1,91

Công nghiệp chế biến, chế tạo - Manufacturing 27,58 23,40


Sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước nóng, hơi nước
và điều hoà không khí 61,78 57,57
Electricity, gas, stream and air conditioning supply
Cung cấp nước; hoạt động quản lý và xử lý rác thải, nước thải
51,55 46,83
Water supply, sewerage, waste management and remediation activities
Xây dựng - Construction 64,17 59,21
Bán buôn và bán lẻ; sửa chữa ô tô, xe máy và xe có động cơ khác
Wholesale and retail trade; repair, repair of motor vehicles 30,72 28,22
and motorcycles
Vận tải, kho bãi - Transportation and storage 41,42 39,45
Dịch vụ lưu trú và ăn uống
51,32 45,16
Accommodation and food service activities
Tài chính, tín dụng, ngân hàng và bảo hiểm
3,33 3,16
Financial, banking and insunrance activities
Hoạt động kinh doanh bất động sản
5,39 5,05
Real estare axtivities
Hoạt động chuyên môn, khoa học và công nghệ 23,08 22,19

121
Professional scientific and technical activities
Hoạt động hành chính và dịch vụ hỗ trợ
20,86 18,47
Administrtive and support service activities
Hoạt động của Đảng Cộng sản, tổ chức chính trị - xã hội;
quản lý Nhà nước, an ninh quốc phòng, đảm bảo xã hội bắt buộc
35,34 31,48
Activities of Communist Party, socio-political organizations;
public administration and defence; compulsory security
Giáo dục và đào tạo - Education and training 45,66 39,13
Y tế và hoạt động cứu trợ xã hội - Health and social work 44,43 30,14
Nghệ thuật, vui chơi và giải trí - Arts, entertainment and recreation 35,42 32,27
Hoạt động dịch vụ khác - Other service activities 56,53 53,24

58 Đầu tư trực tiếp của nước ngoài được cấp giấy phép
từ 1988 đến 2017
Foreign direct investment projects licensed from 1988 to 2017

Tổng vốn đăng ký


Số dự án
(Triệu đô la Mỹ)
được cấp phép
Registered capital
Number of projects
(Mill. USD)

TỔNG SỐ - TOTAL 503 32.512,44


1988 1 1,00
1989 5 1,00
1990 7 15,00
1991 4 111,00
1992 4 43,00
1993 6 73,00
1994 14 88,00
1995 10 500,00
1996 12 945,00
1997 8 374,00
1998 8 19,00
1999 9 340,00
2000 8 1.045,00
2001 8 842,00
2002 16 44,00
2003 20 217,00
2004 19 43,00
2005 15 740,00
2006 28 2.231,00
2007 57 1.216,00
2008 55 11.140,00
2009 26 6.792,00

122
2010 40 2.555,00
2011 25 945,00
2012 19 465,00
2013 12 215,50
2014 11 294,14
2015 13 556,05
2016 17 455,63
2017 26 206,12

59 Đầu tư trực tiếp của nước ngoài được cấp giấy phép
phân theo ngành kinh tế
(Lũy kế các dự án còn hiệu lực đến ngày 31/12/2017)
Foreign direct investment projects licensed by kinds of economic
activity (Accumulation of projects having effect as of 31/12/2017)

Tổng vốn đăng ký


Số dự án
(Triệu đô la Mỹ)
được cấp phép
Registered capital
Number of projects
(Mill. USD)

TỔNG SỐ - TOTAL 330 26.887,64


Nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản
2 13,00
Agriculture, forestry and fishing
Khai khoáng - Mining and quarrying 2 51,00
Công nghiệp chế biến, chế tạo - Manufacturing 204 12.878,45
Sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước nóng,
hơi nước và điều hoà không khí 5 1.010,44
Electricity, gas, stream and air conditioning supply
Cung cấp nước; hoạt động quản lý
và xử lý rác thải, nước thải
1 14,00
Water supply, sewerage, waste management
and remediation activities
Xây dựng - Construction 27 55,88
Bán buôn và bán lẻ; sửa chữa ô tô,
xe máy và xe có động cơ khác
11 97,77
Wholesale and retail trade; repair,
repair of motor vehicles and motorcycles
Vận tải, kho bãi - Transportation and storage 19 2.568,40
Dịch vụ lưu trú và ăn uống
21 9.982,30
Accommodation and food service activities
Thông tin và truyền thông - Information and communication 3 4,53
Tài chính, tín dụng, ngân hàng và bảo hiểm
- -
Financial, banking and insunrance activities

123
Hoạt động kinh doanh bất động sản
2 25,66
Real estare axtivities
Hoạt động chuyên môn, khoa học và công nghệ
7 97,95
Professional scientific and technical activities

59 (Tiếp theo) Đầu tư trực tiếp của nước ngoài


được cấp giấy phép phân theo ngành kinh tế
(Lũy kế các dự án còn hiệu lực đến ngày 31/12/2017)
(Cont.) Foreign direct investment projects licensed
by kinds of economic activity
(Accumulation of projects having effect as of 31/12/2017)

Tổng vốn đăng ký


Số dự án
(Triệu đô la Mỹ)
được cấp phép
Registered capital
Number of projects
(Mill. USD)

Hoạt động hành chính và dịch vụ hỗ trợ


11 36,02
Administrtive and support service activities
Hoạt động của Đảng Cộng sản, tổ chức chính trị - xã hội;
quản lý Nhà nước, an ninh quốc phòng, đảm bảo xã hội
bắt buộc
- -
Activities of Communist Party, socio-political
organizations;public administration and defence;
compulsory security
Giáo dục và đào tạo - Education and training 6 6,24
Y tế và hoạt động cứu trợ xã hội - Health and social work 5 30,50
Nghệ thuật, vui chơi và giải trí
2 15,00
Arts, entertainment and recreation
Hoạt động dịch vụ khác - Other service activities 2 0,50
Hoạt động làm thuê các công việc trong các hộ gia đình,
sản xuất sản phẩm vật chất và dịch vụ tự tiêu dùng của hộ
gia đình
- -
Activities of households as employers; undifferentiated
goods and services producing activities of households
for own use
Hoạt động của các tổ chức và cơ quan quốc tế
- -
Activities of extra - teritorial organizations and bodies

124
60 Đầu tư trực tiếp của nước ngoài được cấp giấy phép
phân theo đối tác đầu tư chủ yếu
(Lũy kế các dự án còn hiệu lực đến ngày 31/12/2017)
Foreign direct investment projects licensed by main
counterparts (Accumulation of projects having effect as of
31/12/2017)

Số dự án Vốn đăng ký
được cấp phép (Triệu đô la Mỹ)
Number of projects Registered capital
(Mill. USD)

TỔNG SỐ - TOTAL 330 26.887,64


Nhật bản - Japan 29 2.350,79
Hàn Quốc - Korea Rep.of 69 3.448,75

Đài Loan - Taiwan 23 770,25

Sin-ga-po - Singapore 38 1.563,20


Ma-lai-xi-a - Malaysia 13 329,07
Hoa Kỳ - United States 12 5.429,79
Quần đảo cay men - Cayman Islands 5 149,44
Thái Lan - Thailand 6 3.816,89
Hà Lan - Netherlands 7 911,51
Bru-nây - Brunei 8 168,50
Ca-na-đa - Canada 4 4.265,00
CHND Trung Hoa - China, PR 9 141,37
Pháp - France 7 1.071,30
Xa-moa - Samoa 8 134,22
Vương quốc Anh - United Kingdom 24 690,39
Thụy Sỹ - Switzerland 2 53,30
Ôx-trây-li-a - Astralia 9 194,35
Bỉ - Belgium 1 527,26
Quần đảo Virrgin thuộc Anh - British Virgin Island 10 434,50
Đan Mạch - Demark 4 14,13
CHLB Đức - F.R Germany 6 75,03

125
60 (Tiếp theo) Đầu tư trực tiếp của nước ngoài
được cấp giấy phép phân theo đối tác đầu tư chủ yếu
(Lũy kế các dự án còn hiệu lực đến ngày 31/12/2017)
(Cont.) Foreign direct investment projects licensed by main
counterparts (Accumulation of projects having effect as of
31/12/2017)

Số dự án Vốn đăng ký
được cấp phép (Triệu đô la Mỹ)
Number of projects Registered capital
(Mill. USD)

Gioc-dan-ni - Jodan 1 16,00


Hồng Kông - Hongkong 11 43,69
Na Uy - Norway 6 20,93
Tây Ban Nha - Spanish 1 3,60
Ý - Italya 2 1,10
Lu-xăm-bourg - Luxembourg 2 167,50
Nga - Russian 6 57,50
Li-băng - Libanon 1 0,40
Panama - Panama 2 19,18
Xây-sen - Xaysen 1 15,00
Seysheng - Seysheng 1 2,00
Cộng hòa Mashall - Marshall Republic 1 0,70
Colorobbia - Colorobbia 1 1,00

Đầu tư trực tiếp của nước ngoài năm 2017


phân theo ngành kinh tế
Foreign direct investment projects licensed in 2017

126
61 by some main counterparts

Tổng vốn đăng ký


Số dự án
(Triệu đô la Mỹ)
được cấp phép
Registered capital
Number of projects
(Mill. USD)

TỔNG SỐ - TOTAL 26 206,12


Công nghiệp chế biến, chế tạo - Manufacturing 23 204,35
Vận tải hàng hóa - Freight sector 1 0,30

Giáo dục - Education 2 1,47

62 Đầu tư trực tiếp của nước ngoài năm 2017


phân theo đối tác đầu tư chủ yếu
Foreign direct investment projects licensed in 2017
by some main counterparts

127
Vốn đăng ký
Số dự án
(Triệu đô la Mỹ)
được cấp phép
Registered capital
Number of projects
(Mill. USD)

TỔNG SỐ - TOTAL 26 206,12


Vương quốc Anh - United King dom 1 0,15
Hàn Quốc - Korea Rep.of 12 36,92

Trung Quốc - China 3 122,00

Nhật Bản - Japan 3 26,55

Na uy - Norway 1 0,30

Singapo - Singapore 2 17,00

Pháp - France 1 1,00

Cộng hòa Mashall - Marshall Republic 1 0,70

Colorobbia - Colorobbia 1 1,00

Hồng kông - Hongkong 1 0,50

Ghi chú: Vốn đăng ký bao gồm cả vốn bổ sung trong năm của các dự án được cấp phép những năm trước.
Note: Of registered capital includes additional capital in the year of licensed the before.

63 Diện tích sàn xây dựng nhà ở hoàn thành trong năm
phân theo loại nhà và phân theo cấp huyện
Area of housing floors constructed in the year by types of house
and by district
ĐVT - Unit: M2

Sơ bộ
2016
Prel. 2017

128
TỔNG SỐ - TOTAL 1.404.393 1.466.136
Nhà ở chung cư - Apartment 22.569 23.775
Nhà chung cư dưới 4 tầng - Under 4 floors 4.217 4.425

Nhà chung cư từ 5-8 tầng - 5-8 floors 18.352 19.350

Nhà chung cư từ 9-25 tầng - 9-25 floors - -

Nhà chung cư từ 26 tầng trở lên - Over 26 floors - -

Nhà ở riêng lẻ - Private house 1.381.824 1.442.361

Nhà ở riêng lẻ dưới 4 tầng - Under 4 floors 1.352.603 1.412.506

Nhà ở riêng lẻ từ 4 tầng trở lên - Over 4 floors 2.408 2.605

Nhà biệt thự - Villa 26.813 27.250

64 Nhà tự xây, tự ở hoàn thành trong năm của hộ dân cư


Self-built houses completed of households

Sơ bộ
2010 2014 2015 2016
Prel. 2017

Tỷ đồng - Bill. dongs

TỔNG SỐ - TOTAL 1.708,5 4.093,8 4.394,1 3.925,3 4.140,4


Nhà riêng lẻ dưới 4 tầng 1.460,8 3.952,9 4.247,6 3.727,3 3.940,8

129
Under-4-storey separated house
Nhà kiên cố - Permanent 692,3 2.899,7 3.095,7 2.639,2 2.829,0

Nhà bán kiên cố - Semi-permanent 543,3 644,0 694,0 703,1 720,5

Nhà khung gỗ lâu bền - Durable wooden frame 27,7 63,1 67,0 - -
Nhà khác - Others 197,5 346,1 390,9 385,0 391,3
Nhà riêng lẻ từ 4 tầng trở lên
177,5 62,2 67,2 - -
Over-4-storey separated house
Nhà biệt thự - Villa 70,2 78,7 79,3 198,0 199,6

Cơ cấu - Structure (%)

TỔNG SỐ - TOTAL 100,00 100,00 100,00 100,00 100,00


Nhà riêng lẻ dưới 4 tầng
85,50 96,56 96,67 94,96 95,18
Under-4-storey separated house
Nhà kiên cố - Permanent 40,53 70,83 70,45 67,24 68,33
Nhà bán kiên cố - Semi-permanent 31,80 15,73 15,79 17,91 17,40
Nhà khung gỗ lâu bền - Durable wooden frame 1,62 1,54 1,52 - -
Nhà khác - Others 11,56 8,45 8,90 9,81 9,45
Nhà riêng lẻ từ 4 tầng trở lên
10,39 1,52 1,53 - -
Over-4-storey separated house
Nhà biệt thự - Villa 4,11 1,92 1,80 5,04 4,82

65 Diện tích nhà ở bình quân đầu người phân theo thành thị,
nông thôn và phân theo 5 nhóm thu nhập
Average dwelling area per capita by residence
and by income quintile
ĐVT - Unit: M²

2012 2014 2016

TỔNG SỐ - TOTAL 24,58 24,98 26,33


Phân theo thành thị, nông thôn - By residence

Thành thị - Urban 28,85 26,28 27,43

Nông thôn - Rural 21,09 23,40 25,21

130
Phân theo 5 nhóm thu nhập - By 5 income quintiles
Nhóm 1 - Quintile 1 15,32 17,88 18,57
Nhóm 2 - Quintile 2 19,20 20,20 22,39
Nhóm 3 - Quintile 3 23,36 21,64 25,14
Nhóm 4 - Quintile 4 27,72 23,64 26,20
Nhóm 5 - Quintile 5 37,23 41,49 38,68

131
V. DOANH NGHIỆP, HỢP TÁC XÃ
VÀ CƠ SỞ SẢN XUẤT KINH DOANH CÁ THỂ
ENTERPRISE, COOPERATIVE AND
INDIVIDUAL BUSINESS ESTABLISHMENT

Biểu Trang
Table Page

Số doanh nghiệp đang hoạt động sản xuất kinh doanh


66 tại thời điểm 31/12 hàng năm phân theo loại hình doanh nghiệp 157
Number of acting enterprises as of annual 31 Dec. by types of enterprise
Cơ cấu số doanh nghiệp đang hoạt động sản xuất kinh doanh
tại thời điểm 31/12 hàng năm phân theo loại hình doanh nghiệp
67 158
Structure of number of acting enterprises as of annual 31 Dec.
by types of enterprise

132
Biểu Trang
Table Page

Số doanh nghiệp đang hoạt động sản xuất kinh doanh


tại thời điểm 31/12 hàng năm phân theo ngành kinh tế
68 159
Number of acting enterprises as of annual 31 Dec.
by kinds of economic activity
Cơ cấu số doanh nghiệp đang hoạt động sản xuất kinh doanh
tại thời điểm 31/12 hàng năm phân theo ngành kinh tế
69 161
Structure of number of acting enterprises as of annual 31 Dec.
by kinds of economic activity
Số doanh nghiệp đang hoạt động sản xuất kinh doanh
70 tại thời điểm 31/12 hàng năm phân theo cấp huyện 163
Number of acting enterprises as of annual 31 Dec. by district
Tổng số lao động trong các doanh nghiệp đang hoạt động
tại thời điểm 31/12 hàng năm phân theo loại hình doanh nghiệp
71 164
Number of employees in acting enterprises as of annual 31 Dec.
by types of enterprise
Cơ cấu tổng số lao động trong các doanh nghiệp đang hoạt động
tại thời điểm 31/12 hàng năm phân theo loại hình doanh nghiệp
72 165
Structure of number of employees in acting enterprises as of annual 31 Dec.
by types of enterprise
Tổng số lao động trong các doanh nghiệp đang hoạt động
tại thời điểm 31/12 hàng năm phân theo ngành kinh tế
73 166
Number of employees in acting enterprises as of annual 31 Dec.
by kinds of economic activity
Cơ cấu tổng số lao động trong các doanh nghiệp đang hoạt động
tại thời điểm 31/12 hàng năm phân theo ngành kinh tế
74 168
Structure of number of employees in acting enterprises as of annual 31 Dec.
by kinds of economic activity
Tổng số lao động trong các doanh nghiệp đang hoạt động
75 tại thời điểm 31/12 phân theo cấp huyện 170
Number of employees in acting enterprises as of 31 Dec. by district
Số lao động nữ trong các doanh nghiệp đang hoạt động
tại thời điểm 31/12 hàng năm phân theo loại hình doanh nghiệp
76 171
Number of female employees in acting enterprises as of annual 31 Dec.
by types of enterprise
Cơ cấu số lao động nữ trong các doanh nghiệp đang hoạt động
tại thời điểm 31/12 hàng năm phân theo loại hình doanh nghiệp
77 172
Structure of number of female employees in acting enterprises
as of annual 31 Dec. by types of enterprise
78 Số lao động nữ trong các doanh nghiệp đang hoạt động 173

133
Biểu Trang
Table Page

tại thời điểm 31/12 hàng năm phân theo ngành kinh tế
Number of female employees in acting enterprises
as of annual 31 Dec. by kinds of economic activity
Cơ cấu số lao động nữ trong các doanh nghiệp đang hoạt động
tại thời điểm 31/12 hàng năm phân theo ngành kinh tế
79 175
Structure of number of female employees in acting enterprises
as of annual 31 Dec. by kinds of economic activity
Số lao động nữ trong các doanh nghiệp đang hoạt động
80 tại thời điểm 31/12 phân theo cấp huyện 177
Number of female employees in acting enterprises as of 31 Dec. by district
Vốn sản xuất kinh doanh bình quân hàng năm của các doanh nghiệp
81 đang hoạt động phân theo loại hình doanh nghiệp 178
Annual average capital of acting enterprises by types of enterprise
Cơ cấu vốn sản xuất kinh doanh bình quân hàng năm của các doanh nghiệp
đang hoạt động phân theo loại hình doanh nghiệp
82 179
Structure of annual average capital of acting enterprises
by types of enterprise
Vốn sản xuất kinh doanh bình quân hàng năm của các doanh nghiệp
83 đang hoạt động phân theo ngành kinh tế 180
Annual average capital of acting enterprises by kinds of economic activity
Vốn sản xuất kinh doanh bình quân của các doanh nghiệp
84 đang hoạt động phân theo cấp huyện 182
Average capital of acting enterprises by district
Giá trị tài sản cố định và đầu tư tài chính dài hạn của các doanh nghiệp đang
hoạt động tại thời điểm 31/12 hàng năm phân theo loại hình
85 doanh nghiệp 183
Value of fixed asset and long term investment of acting enterprises
as of annual 31 Dec. by types of enterprise
Cơ cấu giá trị tài sản cố định và đầu tư tài chính dài hạn của các doanh nghiệp
đang hoạt động tại thời điểm 31/12 hàng năm phân theo loại hình
86 doanh nghiệp 184
Structure of value of fixed asset and long term investment of acting enterprises
as of annual 31 Dec. by types of enterprise
Giá trị tài sản cố định và đầu tư tài chính dài hạn của các doanh nghiệp đang
hoạt động tại thời điểm 31/12 hàng năm phân theo ngành kinh tế
87 185
Value of fixed asset and long term investment of acting enterprises
as of annual 31 Dec. by kinds of economic activity
88 Giá trị tài sản cố định và đầu tư tài chính dài hạn của các doanh nghiệp đang 187

134
Biểu Trang
Table Page

hoạt động tại thời điểm 31/12 phân theo cấp huyện
Value of fixed asset and long term investment of acting enterprises
as of 31 Dec. by district
Doanh thu thuần sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp
89 đang hoạt động phân theo loại hình doanh nghiệp 188
Net turnover from business of acting enterprises by types of enterprise
Cơ cấu doanh thu thuần sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp
đang hoạt động phân theo loại hình doanh nghiệp
90 189
Structure of net turnover from business of acting enterprises
by types of enterprise
Doanh thu thuần sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp
đang hoạt động phân theo ngành kinh tế
91 190
Net turnover from business of acting enterprises
by kinds of economic activity
Doanh thu thuần sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp
92 đang hoạt động phân theo cấp huyện 192
Net turnover from business of acting enterprises by district
Số doanh nghiệp đang hoạt động tại thời điểm 31/12/2016
phân theo quy mô lao động và phân theo loại hình doanh nghiệp
93 193
Number of acting enterprises as of 31/12/2016
by size of employees and by types of enterprise
Cơ cấu số doanh nghiệp đang hoạt động tại thời điểm 31/12/2016
phân theo quy mô lao động và phân theo loại hình doanh nghiệp
94 195
Structure of number of acting enterprises as of 31/12/2016
by size of employees and by types of enterprise
Số doanh nghiệp đang hoạt động tại thời điểm 31/12/2016
phân theo quy mô lao động và phân theo ngành kinh tế
95 197
Number of acting enterprises as of 31/12/2016
by size of employees and by kinds of economic activity
Số doanh nghiệp đang hoạt động tại thời điểm 31/12/2016
phân theo quy mô vốn và phân theo loại hình doanh nghiệp
96 201
Number of acting enterprises as of 31/12/2016
by size of capital and by types of enterprise
Cơ cấu số doanh nghiệp đang hoạt động tại thời điểm 31/12/2016
phân theo quy mô vốn và phân theo loại hình doanh nghiệp
97 202
Structure of number of acting enterprises as of 31/12/2016
by size of capital and by types of enterprise
98 Số doanh nghiệp đang hoạt động tại thời điểm 31/12/2016 203

135
Biểu Trang
Table Page

phân theo quy mô vốn và phân theo ngành kinh tế


Number of acting enterprises as of 31/12/2016
by size of capital and by kinds of economic activity
Tổng thu nhập của người lao động trong doanh nghiệp
đang hoạt động phân theo loại hình doanh nghiệp
99 205
Total compensation of employees in acting enterprises
by types of enterprise
Cơ cấu tổng thu nhập của người lao động trong doanh nghiệp
đang hoạt động phân theo loại hình doanh nghiệp
100 206
Structure of total compensation of employees in acting enterprises
by types of enterprise
Tổng thu nhập của người lao động trong doanh nghiệp
đang hoạt động phân theo ngành kinh tế
101 207
Total compensation of employees in acting enterprises
by kinds of economic activity
Thu nhập bình quân một tháng của người lao động trong doanh nghiệp đang
hoạt động phân theo loại hình doanh nghiệp
102 209
Average compensation per month of employees in acting enterprises
by types of enterprise
Thu nhập bình quân một tháng của người lao động trong doanh nghiệp đang
hoạt động phân theo ngành kinh tế
103 210
Average compensation per month of employees in acting enterprises
by kinds of economic activity
Lợi nhuận trước thuế của doanh nghiệp đang hoạt động năm 2016
104 phân theo loại hình doanh nghiệp 212
Profit before taxes of acting enterprises in 2016 by types of enterprise
Lợi nhuận trước thuế của doanh nghiệp đang hoạt động
105 phân theo ngành kinh tế 213
Profit before taxes of acting enterprises by kinds of economic activity
Lợi nhuận trước thuế của doanh nghiệp đang hoạt động
106 phân theo cấp huyện 214
Profit before taxes of acting enterprises by district
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu của doanh nghiệp đang hoạt động
107 phân theo loại hình doanh nghiệp 215
Profit rate of acting enterprises by types of enterprise
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu của doanh nghiệp đang hoạt động
108 phân theo ngành kinh tế 216
Profit rate of acting enterprises by kinds of economic activity

136
Biểu Trang
Table Page

Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu của doanh nghiệp đang hoạt động
109 phân theo cấp huyện 217
Profit rate of acting enterprises by district
Trang bị tài sản cố định bình quân 1 lao động của các doanh nghiệp
đang hoạt động phân theo ngành kinh tế
110 218
Average fixed asset per employess of acting enterprises
by kinds of economic activity
Trang bị tài sản cố định bình quân 1 lao động của doanh nghiệp
111 đang hoạt động phân theo cấp huyện 220
Average fixed asset per employee of acting enterprise by district
Số hợp tác xã phân theo cấp huyện
112 221
Number of cooperatives by district
Số lao động trong hợp tác xã phân theo cấp huyện
113 221
Number of employees in cooperatives by district
Số cơ sở kinh tế cá thể phi nông, lâm nghiệp và thuỷ sản
phân theo ngành kinh tế
114 222
Number of non-farm individual business establishments
by kinds of economic activity
Số cơ sở kinh tế cá thể phi nông, lâm nghiệp và thuỷ sản
115 phân theo cấp huyện 223
Number of non-farm individual business establishments by district
Số lao động trong các cơ sở kinh tế cá thể phi nông, lâm nghiệp và thuỷ sản
phân theo ngành kinh tế
116 224
Number of employees in the non-farm individual business establishments
by kinds of economic activity
Số lao động trong các cơ sở kinh tế cá thể phi nông, lâm nghiệp và thuỷ sản
phân theo cấp huyện
117 225
Number of employees in the non-farm individual business establishments
by district
Số lao động nữ trong các cơ sở kinh tế cá thể phi nông, lâm nghiệp
và thuỷ sản phân theo ngành kinh tế
118 226
Number of female employees in the non-farm individual business
establishments by kinds of economic activity
Số lao động nữ trong các cơ sở kinh tế cá thể phi nông, lâm nghiệp
và thuỷ sản phân theo cấp huyện
119 227
Number of female employees in the non-farm individual business
establishments by district
120 Số chủ các cơ sở kinh tế cá thể phi nông, lâm nghiệp và thuỷ sản 228

137
Biểu Trang
Table Page

phân theo ngành kinh tế


Number of female header employees of the non-farm individual business
establishments by kinds of economic activity
Số chủ các cơ sở kinh tế cá thể phi nông, lâm nghiệp và thuỷ sản
phân theo cấp huyện
121 229
Number of female header employees of the non-farm individual business
establishments by district
Giá trị tài sản cố định của các cơ sở kinh tế cá thể phi nông, lâm nghiệp
và thuỷ sản phân theo ngành kinh tế
122 230
Value of fixed asset of the non-farm individual business establishments
by kinds of economic activity

GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ, NỘI DUNG


VÀ PHƯƠNG PHÁP TÍNH MỘT SỐ CHỈ TIÊU THỐNG KÊ
DOANH NGHIỆP VÀ HỢP TÁC XÃ

Doanh nghiệp là đơn vị kinh tế thực hiện hạch toán kinh tế độc lập,
có đầy đủ tư cách pháp nhân, thành lập theo Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu
tư trực tiếp của nước ngoài hoặc theo Hiệp định ký kết giữa Chính phủ Việt
Nam với chính phủ nước ngoài, bao gồm các loại hình doanh nghiệp sau đây:
Doanh nghiệp Nhà nước gồm các loại hình doanh nghiệp sau: (1)
Doanh nghiệp 100% vốn Nhà nước hoạt động do trung ương quản lý và địa
phương quản lý; (2) Công ty trách nhiệm hữu hạn Nhà nước do trung ương
quản lý và địa phương quản lý; (3) Công ty cổ phần vốn trong nước mà Nhà
nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ.
Doanh nghiệp ngoài nhà nước gồm các doanh nghiệp vốn trong nước,
thuộc sở hữu tư nhân của một người hoặc nhóm người có sở hữu Nhà nước
nhưng chiếm từ 50% vốn điều lệ trở xuống. Khu vực doanh nghiệp ngoài
Nhà nước gồm: (1) Các doanh nghiệp tư nhân; (2) Các công ty hợp danh;
(3) Các công ty trách nhiệm hữu hạn tư nhân; (4) Các công ty cổ phần
không có vốn Nhà nước; (5) Các công ty cổ phần có tỷ lệ vốn Nhà nước từ
50% vốn điều lệ trở xuống.

138
Doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp của nước ngoài gồm các doanh
nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp của nước ngoài, không phân biệt tỷ lệ vốn
của bên nước ngoài góp là bao nhiêu. Khu vực này có hai loại hình chủ yếu
là doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài và doanh nghiệp liên doanh giữa
nước ngoài với các đối tác trong nước.
Lao động của doanh nghiệp là chỉ tiêu phản ánh toàn bộ số lao động
do doanh nghiệp quản lý, sử dụng và trả lương, trả công. Lao động của
doanh nghiệp không bao gồm: (1) Những người nhận vật liệu của doanh
nghiệp về làm tại gia đình (lao động gia đình); (2) Những người đang trong
thời gian học nghề của các trường, trung tâm gửi đến thực tập, doanh
nghiệp không quản lý, trả lương; (3) Những lao động của các liên doanh gửi
đến mà doanh nghiệp không quản lý, trả lương.
Đối với các doanh nghiệp tư nhân cũng được tính là lao động của
doanh nghiệp đối với những người là thành viên trong gia đình có tham gia
quản lý sản xuất hoặc trực tiếp sản xuất, nhưng không nhận tiền lương, tiền
công - thu nhập của họ là thu nhập hỗn hợp, bao gồm cả lãi kinh doanh.
Vốn sản xuất kinh doanh bình quân hàng năm của doanh nghiệp

Vốn sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là số tiền ứng trước cho
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: tổng số vốn tự
có (nguồn vốn chủ sở hữu) của doanh nghiệp và các khoản nợ phải trả (các
khoản nợ vay và nợ phải trả khác). Vốn sản xuất kinh doanh bình quân hàng
năm của doanh nghiệp được tính bằng bình quân vốn kinh doanh của thời
điểm đầu năm và cuối năm.

Công thức tính:


Vốn SXKD Vốn SXKD đầu kỳ + Vốn SXKD cuối kỳ
=
bình quân năm 2
Tài sản cố định và đầu tư dài hạn của doanh nghiệp là toàn bộ giá
trị còn lại của tài sản cố định, giá trị chi phí xây dựng cơ bản dở dang, các
khoản ký quỹ, ký cược dài hạn và các khoản đầu tư tài chính dài hạn của
doanh nghiệp.
Doanh thu thuần của doanh nghiệp là tổng thu nhập của doanh
nghiệp do tiêu thụ sản phẩm hàng hóa, cung cấp các dịch vụ cho bên ngoài

139
sau khi trừ các khoản thuế (thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế giá
trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp phải nộp) và các khoản giảm trừ
(chiết khấu, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại). Doanh thu thuần không
bao gồm: (1) Doanh thu hoạt động tài chính; (2) Doanh thu các hoạt động
bất thường như thanh lý, nhượng bán tài sản, thu tiền vi phạm hợp đồng, thu
các khoản nợ khó đòi đã xử lý...
Tổng thu nhập của người lao động trong doanh nghiệp là tổng các
khoản mà người lao động nhận được do tham gia vào quá trình sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp, bao gồm:
- Tiền lương, thưởng và các khoản phụ cấp, các khoản thu nhập khác
có tính chất lương: Gồm tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp và tiền
thưởng trong lương.
- Các khoản thu khác của người lao động như: Quà tặng, thưởng của
cấp trên...
Lợi nhuận trước thuế của doanh nghiệp là số lợi nhuận thu được
trong năm của doanh nghiệp từ các hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt
động tài chính và các hoạt động khác phát sinh trong năm trước khi nộp
thuế thu nhập doanh nghiệp. Đây là tổng lợi nhuận của toàn doanh nghiệp,
đã bù trừ giữa các hoạt động có lãi và hoạt động bị thua lỗ.

Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu là tỷ lệ của tổng số lợi nhuận trước
thuế trong năm của doanh nghiệp chia cho tổng doanh thu thuần của doanh
nghiệp do tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, cung cấp các dịch vụ và các thu
nhập khác. Chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu phản ánh kết quả tiêu
thụ được một đồng doanh thu thì có bao nhiêu đồng lợi nhuận.

Tỷ suất lợi nhuận tính theo vốn là tỷ lệ của tổng số lợi nhuận trước
thuế với vốn sản xuất kinh doanh bình quân trong kỳ, chỉ tiêu này phản ánh
một đồng vốn sinh ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận.

Trang bị tài sản cố định bình quân 1 lao động của doanh nghiệp là
tỷ lệ so sánh giữa tổng tài sản cố định bình quân trong kỳ với tổng số lao
động bình quân trong kỳ, phản ánh một lao động được trang bị bao nhiêu
đồng tài sản cố định.

140
Công thức tính:
Trang bị TSCĐ TSCĐ bình quân trong kỳ
=
bình quân 1 LĐ Lao động bình quân trong kỳ

Trong đó:
TSCĐ bình quân Tổng TSCĐ đầu kỳ + Tổng TSCĐ cuối kỳ
=
trong kỳ 2

Lao động
Tổng số lao động đầu kỳ + Tổng số lao động cuối kỳ
bình quân =
trong kỳ 2
Số doanh nghiệp và các chỉ tiêu thống kê của doanh nghiệp chỉ tính
cho các doanh nghiệp đang còn hoạt động đến ngày 31 tháng 12 hàng năm,
không bao gồm: (1) Các doanh nghiệp đã được cấp giấy phép, mã số thuế
nhưng chưa đi vào hoạt động sản xuất kinh doanh; (2) Các doanh nghiệp đã
giải thể, sáp nhập, chuyển đổi loại hình; các doanh nghiệp đã cấp đăng ký
kinh doanh nhưng không có tại địa phương (đã xác minh mà không thấy);
(3) Các đơn vị không phải là doanh nghiệp hạch toán kinh tế độc lập, như
các chi nhánh, đơn vị phụ thuộc, các đơn vị sự nghiệp.
Hợp tác xã trong điều tra doanh nghiệp gồm các loại hình: Hợp tác
xã, liên hiệp hợp tác xã và quỹ tín dụng nhân dân.
Hợp tác xã là tổ chức kinh tế tập thể, đồng sở hữu, có tư cách pháp
nhân, do ít nhất 07 thành viên tự nguyện thành lập và hợp tác tương trợ lẫn
nhau trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, tạo việc làm nhằm đáp ứng nhu
cầu chung của thành viên, trên cơ sở tự chủ, tự chịu trách nhiệm, bình đẳng
và dân chủ trong quản lý hợp tác xã.
Liên hiệp hợp tác xã là tổ chức kinh tế tập thể, đồng sở hữu, có tư
cách pháp nhân, do ít nhất 4 hợp tác xã tự nguyện thành lập và hợp tác
tương trợ lẫn nhau trong hoạt động sản xuất, kinh doanh nhằm đáp ứng nhu
cầu chung của hợp tác xã thành viên, trên cơ sở tự chủ, tự chịu trách nhiệm,
bình đẳng và dân chủ trong quản lý liên hiệp hợp tác xã.

141
Lao động trong hợp tác xã là toàn bộ số lao động do hợp tác xã quản
lý, sử dụng và trả lương, trả công không bao gồm xã viên.

142
EXPLANATION OF TERMINOLOGY, CONTENT
AND METHODOLOGY OF SOME STATISTICAL INDICATORS
ON ENTERPRISE AND COOPERATIVES

Enterprise is economic unit that perform independent economic


accounting, have its own legal person status, and is established under the
Enterprise Law, the Foreign Direct Investment Law or under the Agreement
signed between the Government of Viet Nam and foreign government,
including following types of enterprises:
State owned enterprises include following types: (1) Enterprises with
100% of state capital operating under control of the central or local
government; (2) Limited liability companies under management of the
central or local government; (3) Domestic capital joint-stock companies
where the State holds more than 50% of charter capital.
Non-State enterprises include domestic capital enterprises, whose
capital is under private ownership of one person or group of State-owned
persons but accounts for 50% or less of the charter capital. There are
following types of non-state enterprises: (1) Private enterprises; (2)
Partnership companies; (3) Private limited liability companies; (4) Joint-
stock companies without State capital; (5) Joint-stock companies with 50%
and less than of charter capital shared by the government.
Foreign direct investment sector includes enterprises with capital
directly invested by foreigners, irrespective of the proportion of foreign
capital is. This sector comprises two main types of enterprises, which are
100% foreign invested enterprises and joint ventures between foreign
parties and domestic partners.
Employees of the enterprise reflect entire number of persons
managed, used and paid wage/salary by an enterprise. Employees of
enterprise do not include: (1) Persons who receive materials of the
enterprise to work at their home (family labor); (2) Persons who are
working as apprentices that sent from schools, training centers for practice

143
and not paid by the enterprise; (3) Persons who are sent to work in an
enterprise by a joint venture and the enterprise does not pay wage/salary.
For private enterprises, they are also considered employees of the
enterprise. For persons who are members of the family and engage in
management of production or directly produce but do not receive
wage/salary - their incomes remixed with the profit of business.

Annual average capital of the enterprise

Capital of the enterprise is advance amount for business activities of


the enterprise including total available capital (owners’ equity) of the
enterprise and liabilities (Loans and other payables). The annual average
capital of the enterprise is calculated as the average capital of the enterprise
at the beginning of the year and at the end of the year.
Formula:
Capital at the beginning Capital at the
The annual +
of the period end of the period
average =
capital 2
Fixed assets and long-term investment of the enterprise is total
remaining value of fixed assets, value of basic construction cost in progress,
deposits, long-term deposits and other long-term financial investment
amount of the enterprise.
Net turnover of the enterprise is total income of the enterprise
gained by selling its products or services to outside after subtracting taxes
(special consumption tax, export tax, value added tax by method of direct
accounts payable) and other reductions (discounts, rebates on goods sold,
returned goods). Net turnover does not include: (1) Turnover from financial
activities; (2) Turnover from unusual activities such as: clearance sale, sale
of asset, collection of money due to partner violates contract, collection of
bad debt that was processed...
Total income of employees in the enterprise is the sum of the
amount received by employees for their participation in the production and
business process of the enterprise, including:

144
- Salaries, bonuses and allowances and other incomes, including
salaries, wages, allowances and bonuses in salaries.
- Other incomes of employees as: gifts and tips from leaders.
Profit before tax of the enterprise is amount of gain in the year of
the enterprise from the production and business activities, financial
activities and other activities during the year before paying enterprise
income tax. It is total profit of the whole enterprise that means amount
remained after taking gain minus loss of all activities.

Profit rate per net turnover (return on sales) is the rate between total
profit before tax earned from production and business activities, financial
activities and other activities of the enterprise in the year and total net
turnover gained by selling products, goods, services and other income. The
profit rate per net turnover reflects how much profit generated by enterprise
from its revenue.

Profit rate per capital is the ratio comparing total profit before tax to
average production and business capital during the period, reflecting how
much profit gained by one unit of capital.

Average equipped fixed assets per one employee of the enterprise


is the ratio of total fixed assets on averagein the period to total number of
employees on average inthe period, reflecting how much fixed assets are
equipped for an employee.
Formula:
Average equipped fixed Average fixed assets in the period
=
asset per employee Average employees in the period

Where:
Total fixed assets at the Total fixed assets at
Average fixed +
beginning of the period the end of the period
assets in the =
period 2

145
Total number of Total number of
employees at the + employees at the end
Average beginning of the period of the period
employees =
in the period 2
The number of enterprises and statistical indicators of enterprises are
only calculated for enterprises which are still operating by 31 December
every year, excluding: (1) Enterprises that received business license, tax
code but still do not operate; (2) Enterprises that were dissolved, merged or
transformed; enterprises have been issued business registration certificate
but not in the locality (verified but not found); (3) Units are not independent
economic accounting such as branches, dependent units and public service
deliveryunits.
Cooperatives in the enterprise survey includes: Cooperatives,
cooperative unions and people’s credit funds.
A cooperative is a collective, co-ownership economic organization,
having the legal person status, voluntarily established by at least seven
members who mutually cooperate in production, business and job creation
to meet the common needs of cooperative members, on the basis of self-
control, self-responsibility, equality and democracy in the management of
the cooperative.
A cooperative union is a collective, co-ownership economic
organization, having legal person status, voluntarily established by at least
four cooperatives that mutually support each other in production and
business activities, to meet common needs of member cooperatives, on the
basis of self-control, self-responsibility, equality and democracy in the
management of the cooperative union.
Employees in the cooperative is the total employees managed, used
and paid wage/salary by the cooperative excluding cooperative members.

TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP


VÀ CƠ SỞ SẢN XUẤT KINH DOANH CÁ THỂ
PHI NÔNG NGHIỆP

146
Số doanh nghiệp thực tế hoạt động trên địa bàn tỉnh tại thời điểm
31/12/2016 là 7.623 doanh nghiệp, tăng 792 doanh nghiệp tương đương
tăng 11,59% so với năm 2015; trong đó, doanh nghiệp có vốn đầu tư trực
tiếp nước ngoài tăng 11,3%; doanh nghiệp ngoài Nhà nước tăng 11,87%;
riêng doanh nghiệp Nhà nước giảm 12,5% do thực hiện cổ phần hóa. Lao
động làm việc trong doanh nghiệp năm 2016 là 196.208 người, tăng 4,53%
so cùng kỳ, trong đó lao động trong doanh nghiệp ngoài Nhà nước tăng
1,06%; doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài tăng 13,76%;
doanh nghiệp Nhà nước giảm 1,74%. Số lao động năm 2016 tăng 43,37% so
năm 2010 và tăng bình quân năm là 6,19%.
Vốn sản xuất kinh doanh bình quân của doanh nghiệp năm 2016 tăng
13,14% so với năm 2015, trong đó vốn của doanh nghiệp ngoài Nhà nước
tăng 81,86%; doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài giảm 6,07%;
mặc dù số doanh nghiệp Nhà nước giảm, nhưng vốn đầu tư vẫn tăng ở mức
25,07%, chủ yếu do giai đoạn này nhiều doanh nghiệp Nhà nước có quy mô
lớn được cổ phần hóa. So với năm 2010, vốn sản xuất kinh doanh bình quân
của doanh nghiệp năm 2016 tăng 61,99% và tăng bình quân năm là 8,37%,
trong đó khu vực ngoài nhà nước tăng bình quân 15,73% năm; khu vực
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tăng bình quân 4,33% năm.
Năm 2016, doanh thu thuần sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đạt
460.417,5 tỷ đồng, tăng 7,12% so với năm 2015, trong đó doanh nghiệp
ngoài Nhà nước tăng 17,13%; doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tăng
5,88%; doanh nghiệp Nhà nước tăng 0,88%. So với năm 2010 thì doanh thu
thuần sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp năm 2016 tăng 57,64% và tăng
bình quân năm là 7,88%.
Như vậy, hoạt động của doanh nghiệp các năm 2010-2016 với tốc độ
tăng bình quân năm của doanh nghiệp là 1,85%, lao động bình quân tăng
6,19% năm, vốn tăng 8,37% năm, doanh thu thuần tăng 7,88% năm.
Năm 2017, toàn tỉnh có 60.277 cơ sở kinh tế cá thể phi nông nghiệp,
tăng 3,72% so với năm trước với 99.644 người tham gia lao động, giảm
5,35% so với năm 2010, trong đó: Thành phố Bà Rịa giảm 15,1%; huyện
Xuyên Mộc tăng 8,49%. Năm 2010, toàn tỉnh có 47.260 cơ sở kinh tế cá thể
phi nông nghiệp đã tăng lên đạt 60.277 vào năm 2017 với mức tăng 27,54%
so 2010 và tăng bình quân năm là 3,54%. Lao động làm việc trong các cơ sở

147
kinh tế cá thể phi nông nghiệp năm 2017 tăng 20,4% so năm 2010 và tăng
bình quân năm là 2,69%; trong đó tăng bình quân năm cao nhất là ở huyện
Tân Thành với mức tăng 10,16%, thấp nhất ở huyện Xuyên Mộc giảm
2,1%/năm.

ENTERPRISES AND NON-FARM INDIVIDUAL BUSINESS


ESTABLISHMENTS

The number of enterprises actually in active in the province as of


December 31st, 2016 was 7,623, an increase of 792 enterprises, equivalent
rise of 11.59% compared to 2015; of which the FDI enterprises increased by
11.3%; the Non-state enterprises gained 11.87%; the State-owned enterprises
decreased by 12.5% due to its equitization. The number of employees in the
enterprises in 2016 was 196,208 persons, making up 4.53% over the same
period, of which the employees in the Non-state enterprises reached 1.06%;

148
the FDI enterprises increased by 13.76%; the State-owned enterprises fell
1.74%. The number of employees in 2016 gained a rise of 43.37%
compared to 2010 and rose 6.19%, on average.
Average business capital of the enterprises in 2016 increased 13.14%
over 2015, of which the capital of the Non-state enterprises went up
81.86%; the FDI enterprises’ capital went down 6.07%; the capital of the
State-owned enterprises still achieved a steep increase of 25.07%, although
the number of enterprises fell. This mainly resulted from the equitization of
large State-owned enterprises in this period. Compared with 2010, the
average business capital of the enterprises in 2016 rose 61.99% and
increased 8.37%, on average, of which the Non-state sector increased by
15.73%, on average; the FDI sector’s enterprises on average rose 4.33%
annually.
In 2016, net revenue from business production of the enterprises
gained 460,417.5 billion VND, jumped up 7.12% over 2015, of which the
Non-state enterprises increased by 17.13%; the FDI enterprises rose 5.88%;
the State-owned enterprises went up 0.88%. Compared to 2010, net revenue
from business production of the enterprises in 2016 rose 57.64% and
annually increased by 7.88%, on average.
In short, the operation of enterprises during 2010-2016 gained annual
average growth rate of 1.85%, on average, the employee reached 6.19% per
year, the capital rose 8.37% per year, and thenet revenue reached 7.88%
per year.
In 2017, there were 60,277 non-farm individual business
establishments in the province, grew by 3.72% compared to the previous
year and 99,644 employees working in this sector, going down 5.35% over
2010, of which: Ba Ria city decreased by 15.1%; Xuyen Moc district
increased by 8.49%. In 2010, the number of non-farm individual business
establishments in the province was 47,260 and increased to 60,277 in 2017
with the increase of 27.54% compared to 2010 and average annual increase
of 3.54%. The employees in the non-agricultural individual business
establishments in 2017 rose 20.4% compared to 2010 with average annual
increase of 2.69%; of which Tan Thanh district recorded the highest annual

149
average increase of 10.16% and the lowestaverageannual increase was seen
in Xuyen Moc district with 2.1% per year.

66 Số doanh nghiệp đang hoạt động sản xuất kinh doanh


tại thời điểm 31/12 hàng năm phân theo loại hình doanh nghiệp
Number of acting enterprises as of annual 31 Dec.
by types of enterprise
ĐVT: Doanh nghiệp - Unit: Enterprise

2010 2013 2014 2015 2016

TỔNG SỐ - TOTAL 3.280 5.574 5.323 6.831 7.623


Doanh nghiệp Nhà nước
85 75 77 72 63
State owned enterprise
Trung ương - Central 53 47 52 42 41
Địa phương - Local 32 28 25 30 22
Doanh nghiệp ngoài Nhà nước
3.077 5.344 5.066 6.582 7.363
Non-state enterprise
Tập thể - Collective 20 36 31 45 48

150
Tư nhân - Private 750 1.017 943 1.103 1.150
Công ty hợp danh - Collective name 1 5 5 5 8
Công ty TNHH - Limited Co. 1.930 3.654 3.509 4.664 5.293
Công ty cổ phần có vốn Nhà nước
34 35 31 21 26
Joint stock Co. having capital of State
Công ty cổ phần không có vốn Nhà nước
342 597 547 744 838
Joint stock Co. without capital of State
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
118 155 180 177 197
Foreign investment enterprise
DN 100% vốn nước ngoài - 100% foreign
87 118 143 137 150
capital
DN liên doanh với nước ngoài - Joint venture 31 37 37 40 47

67 Cơ cấu số doanh nghiệp đang hoạt động sản xuất kinh doanh
tại thời điểm 31/12 hàng năm phân theo loại hình doanh nghiệp
Structure of number of acting enterprises as of annual 31 Dec.
by types of enterprise
ĐVT - Unit: %

2010 2013 2014 2015 2016

TỔNG SỐ - TOTAL 100,00 100,00 100,00 100,00 100,00


Doanh nghiệp Nhà nước
2,59 1,35 1,45 1,05 0,83
State owned enterprise
Trung ương - Central 1,61 0,85 0,98 0,61 0,54
Địa phương - Local 0,98 0,50 0,47 0,44 0,29
Doanh nghiệp ngoài Nhà nước
93,81 95,87 95,17 96,35 96,59
Non-state enterprise
Tập thể - Collective 0,61 0,65 0,58 0,66 0,63
Tư nhân - Private 22,87 18,25 17,72 16,15 15,09
Công ty hợp danh - Collective name 0,03 0,09 0,09 0,07 0,10

151
Công ty TNHH - Limited Co. 58,84 65,55 65,92 68,28 69,43
Công ty cổ phần có vốn Nhà nước
1,04 0,63 0,58 0,31 0,34
Joint stock Co. having capital of State
Công ty cổ phần không có vốn Nhà nước
10,43 10,71 10,28 10,89 10,99
Joint stock Co. without capital of State
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
3,60 2,78 3,38 2,60 2,58
Foreign investment enterprise
DN 100% vốn nước ngoài - 100% foreign
2,65 2,12 2,68 2,01 1,97
capital
DN liên doanh với nước ngoài - Joint venture 0,95 0,66 0,70 0,59 0,62

152
68 Số doanh nghiệp đang hoạt động sản xuất kinh doanh
tại thời điểm 31/12 hàng năm phân theo ngành kinh tế
Number of acting enterprises as of annual 31 Dec.
by kinds of economic activity

ĐVT: Doanh nghiệp - Unit: Enterprise

2010 2013 2014 2015 2016

TỔNG SỐ - TOTAL 3.280 5.574 5.323 6.831 7.623


Nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản
30 77 78 69 107
Agriculture, forestry and fishing
Khai khoáng - Mining and quarrying 40 62 62 129 81
Công nghiệp chế biến, chế tạo - Manufacturing 489 810 834 1.059 1.170
Sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước nóng,
hơi nước và điều hoà không khí 45 41 39 45 52
Electricity, gas, stream and air conditioning suplly
Cung cấp nước; hoạt động quản lý và xử lý
rác thải, nước thải
13 27 29 41 44
Water supply, sewerage, waste management
and remediation activities
Xây dựng - Construction 551 800 745 1.086 1.098
Bán buôn và bán lẻ; sửa chữa ô tô, xe máy
và xe có động cơ khác
1.373 2.069 1.917 2.400 2.729
Wholesale and retail trade; repair,
repair of motor vehicles and motorcycles
Vận tải, kho bãi - Transportation and storage 180 331 334 471 546
Dịch vụ lưu trú và ăn uống
121 323 320 406 464
Accommodation and food service activities
Thông tin và truyền thông
12 16 11 28 66
Information and communication
Tài chính, tín dụng, ngân hàng và bảo hiểm
46 16 19 17 23
Financial, banking and insunrance activities
Hoạt động kinh doanh bất động sản
56 92 85 96 120
Real estare axtivities
Hoạt động chuyên môn, khoa học và công nghệ
141 367 330 436 532
Professional scientific and technical activities

68 (Tiếp theo) Số doanh nghiệp đang hoạt động sản xuất


kinh doanh tại thời điểm 31/12 hàng năm
phân theo ngành kinh tế
(Cont.) Number of acting enterprises as of annual 31 Dec.

153
by kinds of economic activity

ĐVT: Doanh nghiệp - Unit: Enterprise

2010 2013 2014 2015 2016

Hoạt động hành chính và dịch vụ hỗ trợ


117 373 352 315 348
Administrtive and support service activities
Hoạt động của Đảng Cộng sản, tổ chức chính trị -
xã hội; quản lý Nhà nước, an ninh quốc phòng,
đảm bảo xã hội bắt buộc
- - - - -
Activities of Communist Party, socio-political
organizations; public administration
and defence; compulsory security
Giáo dục và đào tạo - Education and training 26 66 71 104 98
Y tế và hoạt động cứu trợ xã hội
8 15 12 21 22
Health and social work
Nghệ thuật, vui chơi và giải trí
11 43 47 62 81
Arts, entertainment and recreation
Hoạt động dịch vụ khác - Other service activities 21 46 38 45 40
Hoạt động làm thuê các công việc trong các hộ
gia đình, sản xuất sản phẩm vật chất và dịch vụ
tự tiêu dùng của hộ gia đình
- - - 1 2
Activities of households as employers;
undifferentiated goods and services producing
activities of households for own use
Hoạt động của các tổ chức và cơ quan quốc tế
Activities of extra - teritorial organizations - - - - -
and bodies

69 Cơ cấu số doanh nghiệp đang hoạt động sản xuất


kinh doanh tại thời điểm 31/12 hàng năm
phân theo ngành kinh tế
Structure of number of acting enterprises as of annual 31 Dec.
by kinds of economic activity
ĐVT - Unit: %

2010 2013 2014 2015 2016

154
TỔNG SỐ - TOTAL 100,00 100,00 100,00 100,00 100,00
Nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản
0,91 1,38 1,47 1,01 1,40
Agriculture, forestry and fishing
Khai khoáng - Mining and quarrying 1,22 1,11 1,16 1,89 1,06
Công nghiệp chế biến, chế tạo - Manufacturing 14,91 14,53 15,67 15,50 15,35
Sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước nóng,
hơi nước và điều hoà không khí 1,37 0,74 0,73 0,66 0,68
Electricity, gas, stream and air conditioning suplly
Cung cấp nước; hoạt động quản lý và xử lý
rác thải, nước thải
0,40 0,48 0,54 0,60 0,58
Water supply, sewerage, waste management
and remediation activities
Xây dựng - Construction 16,80 14,35 14,00 15,90 14,40
Bán buôn và bán lẻ; sửa chữa ô tô, xe máy
và xe có động cơ khác
41,86 37,12 36,01 35,13 35,80
Wholesale and retail trade; repair,
repair of motor vehicles and motorcycles
Vận tải, kho bãi - Transportation and storage 5,49 5,94 6,27 6,90 7,16
Dịch vụ lưu trú và ăn uống
3,69 5,79 6,01 5,94 6,09
Accommodation and food service activities
Thông tin và truyền thông
0,37 0,29 0,21 0,41 0,87
Information and communication
Tài chính, tín dụng, ngân hàng và bảo hiểm
1,40 0,29 0,36 0,25 0,30
Financial, banking and insunrance activities
Hoạt động kinh doanh bất động sản
1,71 1,65 1,60 1,41 1,57
Real estare activities
Hoạt động chuyên môn, khoa học và công nghệ
4,30 6,58 6,20 6,38 6,98
Professional scientific and technical activities

69 (Tiếp theo) Cơ cấu số doanh nghiệp đang hoạt động


sản xuất kinh doanh tại thời điểm 31/12 hàng năm
phân theo ngành kinh tế
(Cont.) Structure of number of acting enterprises as of annual 31
Dec. by kinds of economic activity
ĐVT - Unit: %

2010 2013 2014 2015 2016

Hoạt động hành chính và dịch vụ hỗ trợ


3,57 6,69 6,61 4,61 4,57
Administrtive and support service activities
Hoạt động của Đảng Cộng sản, tổ chức chính trị - - - - - -

155
xã hội; quản lý Nhà nước, an ninh quốc phòng,
đảm bảo xã hội bắt buộc
Activities of Communist Party, socio-political
organizations; public administration
and defence; compulsory security
Giáo dục và đào tạo - Education and training 0,79 1,18 1,33 1,52 1,29
Y tế và hoạt động cứu trợ xã hội
0,24 0,27 0,23 0,31 0,29
Health and social work
Nghệ thuật, vui chơi và giải trí
0,34 0,77 0,88 0,91 1,06
Arts, entertainment and recreation
Hoạt động dịch vụ khác - Other service activities 0,64 0,83 0,71 0,66 0,52
Hoạt động làm thuê các công việc trong các hộ
gia đình, sản xuất sản phẩm vật chất và dịch vụ
tự tiêu dùng của hộ gia đình
- - - 0,01 0,03
Activities of households as employers;
undifferentiated goods and services producing
activities of households for own use
Hoạt động của các tổ chức và cơ quan quốc tế
Activities of extra - teritorial organizations - - - - -
and bodies

70 Số doanh nghiệp đang hoạt động sản xuất kinh doanh


tại thời điểm 31/12 hàng năm phân theo cấp huyện
Number of acting enterprises as of annual 31 Dec. by district
ĐVT: Doanh nghiệp - Unit: Enterprise

2010 2013 2014 2015 2016

TỔNG SỐ - TOTAL 3.280 5.574 5.323 6.831 7.623

Thành phố Vũng Tàu - Vung Tau City 1.684 3.035 3.186 4.408 4.017

Thành phố Bà Rịa - Ba Ria City 403 569 371 398 801

Huyện Tân Thành - Tan Thanh District 631 1.009 1.159 1.256 1.561

Huyện Châu Đức - Chau Duc District 150 272 123 144 369

156
Huyện Long Điền - Long Dien District 125 301 196 201 364

Huyện Đất Đỏ - Dat Do District 80 92 101 106 134

Huyện Xuyên Mộc - Xuyen Moc District 193 252 172 299 302

Huyện Côn Đảo - Con Dao District 14 44 15 19 75

71 Tổng số lao động trong các doanh nghiệp đang hoạt động
tại thời điểm 31/12 hàng năm phân theo loại hình doanh nghiệp
Number of employees in acting enterprises as of annual 31 Dec.
by types of enterprise
ĐVT: Người - Unit: Person

2010 2013 2014 2015 2016

TỔNG SỐ - TOTAL 136.852 167.485 187.330 187.708 196.208


Doanh nghiệp Nhà nước
28.008 29.193 29.716 24.671 24.241
State owned enterprise
Trung ương - Central 21.796 21.726 25.612 19.347 19.559
Địa phương - Local 6.212 7.467 4.104 5.324 4.682
Doanh nghiệp ngoài Nhà nước
74.510 87.954 95.871 106.354 107.483
Non-state enterprise
Tập thể - Collective 469 621 426 765 681

157
Tư nhân - Private 16.288 8.606 9.551 9.353 8.619
Công ty hợp danh - Collective name 15 253 298 345 50
Công ty TNHH - Limited Co. 39.076 54.737 62.715 69.405 65.989
Công ty cổ phần có vốn Nhà nước
5.679 4.736 4.396 5.276 5.442
Joint stock Co. having capital of State
Công ty cổ phần không có vốn Nhà nước
12.983 19.001 18.485 21.210 26.702
Joint stock Co. without capital of State
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
34.334 50.338 61.743 56.683 64.484
Foreign investment enterprise
DN 100% vốn nước ngoài - 100% foreign
22.219 36.501 47.463 45.118 52.952
capital
DN liên doanh với nước ngoài - Joint venture 12.115 13.837 14.280 11.565 11.532

72 Cơ cấu tổng số lao động trong các doanh nghiệp


đang hoạt động tại thời điểm 31/12 hàng năm
phân theo loại hình doanh nghiệp
Structure of number of employees in acting enterprises
as of annual 31 Dec. by types of enterprise
ĐVT - Unit: %

2010 2013 2014 2015 2016

TỔNG SỐ - TOTAL 100,00 100,00 100,00 100,00 100,00


Doanh nghiệp Nhà nước
20,47 17,43 15,86 13,14 12,35
State owned enterprise
Trung ương - Central 15,93 12,97 13,67 10,31 9,97
Địa phương - Local 4,54 4,46 2,19 2,84 2,39
Doanh nghiệp ngoài Nhà nước
54,44 52,51 51,18 56,66 54,78
Non-state enterprise
Tập thể - Collective 0,34 0,37 0,23 0,41 0,35
Tư nhân - Private 11,90 5,14 5,10 4,98 4,39

158
Công ty hợp danh - Collective name 0,01 0,15 0,16 0,18 0,03
Công ty TNHH - Limited Co. 28,55 32,68 33,48 36,97 33,63
Công ty cổ phần có vốn Nhà nước
4,15 2,83 2,35 2,81 2,77
Joint stock Co. having capital of State
Công ty cổ phần không có vốn Nhà nước
9,49 11,34 9,87 11,30 13,61
Joint stock Co. without capital of State
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
25,09 30,06 32,96 30,20 32,87
Foreign investment enterprise
DN 100% vốn nước ngoài - 100% foreign
16,24 21,79 25,34 24,04 26,99
capital
DN liên doanh với nước ngoài - Joint venture 8,85 8,26 7,62 6,16 5,88

73 Tổng số lao động trong các doanh nghiệp đang hoạt động
tại thời điểm 31/12 hàng năm phân theo ngành kinh tế
Number of employees in acting enterprises as of annual 31 Dec.
by kinds of economic activity
ĐVT: Người - Unit: Person

2010 2013 2014 2015 2016

TỔNG SỐ - TOTAL 136.852 167.485 187.330 187.708 196.208


Nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản
4.672 6.687 7.166 5.187 4.202
Agriculture, forestry and fishing
Khai khoáng - Mining and quarrying 8.662 11.981 12.198 10.816 10.037
Công nghiệp chế biến, chế tạo - Manufacturing 52.006 70.464 85.107 80.762 91.394
Sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước nóng,
hơi nước và điều hoà không khí 2.611 2.473 2.474 2.614 4.582
Electricity, gas, stream and air conditioning suplly
Cung cấp nước; hoạt động quản lý và xử lý
rác thải, nước thải
1.928 2.056 3.920 2.706 2.098
Water supply, sewerage, waste management
and remediation activities
Xây dựng - Construction 20.154 20.263 21.459 24.389 21.931

159
Bán buôn và bán lẻ; sửa chữa ô tô, xe máy
và xe có động cơ khác
20.016 17.680 17.406 20.610 19.714
Wholesale and retail trade; repair,
repair of motor vehicles and motorcycles
Vận tải, kho bãi - Transportation and storage 8.875 10.785 10.412 11.500 12.916
Dịch vụ lưu trú và ăn uống
6.525 9.451 9.604 9.790 10.491
Accommodation and food service activities
Thông tin và truyền thông
132 779 697 198 250
Information and communication
Tài chính, tín dụng, ngân hàng và bảo hiểm
2.637 568 509 126 151
Financial, banking and insunrance activities
Hoạt động kinh doanh bất động sản
1.615 996 771 1.404 1.423
Real estare activities
Hoạt động chuyên môn, khoa học và công nghệ
2.026 3.737 3.939 4.714 4.825
Professional scientific and technical activities

73 (Tiếp theo) Tổng số lao động trong các doanh nghiệp


đang hoạt động tại thời điểm 31/12 hàng năm
phân theo ngành kinh tế
(Cont.) Number of employees in acting enterprises
as of annual 31 Dec. by kinds of economic activity
ĐVT: Người - Unit: Person

2010 2013 2014 2015 2016

Hoạt động hành chính và dịch vụ hỗ trợ


3.726 6.170 7.026 8.052 7.711
Administrtive and support service activities
Hoạt động của Đảng Cộng sản, tổ chức chính trị -
xã hội; quản lý Nhà nước, an ninh quốc phòng,
đảm bảo xã hội bắt buộc
- - - - -
Activities of Communist Party, socio-political
organizations; public administration
and defence; compulsory security
Giáo dục và đào tạo - Education and training 332 1.058 1.478 1.539 1.064
Y tế và hoạt động cứu trợ xã hội
378 525 581 651 546
Health and social work
Nghệ thuật, vui chơi và giải trí
334 1.440 2.282 2.302 2.539
Arts, entertainment and recreation
Hoạt động dịch vụ khác - Other service activities 223 372 301 303 303
Hoạt động làm thuê các công việc trong các hộ - - - 45 31
gia đình, sản xuất sản phẩm vật chất và dịch vụ
tự tiêu dùng của hộ gia đình

160
Activities of households as employers;
undifferentiated goods and services producing
activities of households for own use
Hoạt động của các tổ chức và cơ quan quốc tế
Activities of extra - teritorial organizations - - - - -
and bodies

74 Cơ cấu tổng số lao động trong các doanh nghiệp


đang hoạt động tại thời điểm 31/12 hàng năm
phân theo ngành kinh tế
Structure of number of employees in acting enterprises
as of annual 31 Dec. by kinds of economic activity
ĐVT - Unit: %

2010 2013 2014 2015 2016

TỔNG SỐ - TOTAL 100,00 100,00 100,00 100,00 100,00


Nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản
3,41 3,99 3,83 2,76 2,14
Agriculture, forestry and fishing
Khai khoáng - Mining and quarrying 6,33 7,15 6,51 5,76 5,12
Công nghiệp chế biến, chế tạo - Manufacturing 38,00 42,07 45,43 43,03 46,58
Sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước nóng,
hơi nước và điều hoà không khí 1,91 1,48 1,32 1,39 2,34
Electricity, gas, stream and air conditioning suplly
Cung cấp nước; hoạt động quản lý và xử lý
rác thải, nước thải
1,41 1,23 2,09 1,44 1,07
Water supply, sewerage, waste management
and remediation activities
Xây dựng - Construction 14,73 12,10 11,46 12,99 11,18
Bán buôn và bán lẻ; sửa chữa ô tô, xe máy
và xe có động cơ khác
14,63 10,56 9,29 10,98 10,05
Wholesale and retail trade; repair,
repair of motor vehicles and motorcycles
Vận tải, kho bãi - Transportation and storage 6,49 6,44 5,56 6,13 6,58

161
Dịch vụ lưu trú và ăn uống
4,77 5,64 5,13 5,22 5,35
Accommodation and food service activities
Thông tin và truyền thông
0,10 0,47 0,37 0,11 0,13
Information and communication
Tài chính, tín dụng, ngân hàng và bảo hiểm
1,93 0,34 0,27 0,07 0,08
Financial, banking and insunrance activities
Hoạt động kinh doanh bất động sản
1,18 0,59 0,41 0,75 0,73
Real estare activities
Hoạt động chuyên môn, khoa học và công nghệ
1,48 2,23 2,10 2,51 2,46
Professional scientific and technical activities

74 (Tiếp theo) Cơ cấu tổng số lao động trong các doanh nghiệp
đang hoạt động tại thời điểm 31/12 hàng năm
phân theo ngành kinh tế
(Cont.)Structure of number of employees in acting enterprises
as of annual 31 Dec. by kinds of economic activity
ĐVT - Unit: %

2010 2013 2014 2015 2016

Hoạt động hành chính và dịch vụ hỗ trợ


2,72 3,68 3,75 4,29 3,93
Administrtive and support service activities
Hoạt động của Đảng Cộng sản, tổ chức chính trị -
xã hội; quản lý Nhà nước, an ninh quốc phòng,
đảm bảo xã hội bắt buộc
- - - - -
Activities of Communist Party, socio-political
organizations; public administration
and defence; compulsory security
Giáo dục và đào tạo - Education and training 0,24 0,63 0,79 0,82 0,54
Y tế và hoạt động cứu trợ xã hội
0,28 0,31 0,31 0,35 0,28
Health and social work
Nghệ thuật, vui chơi và giải trí
0,24 0,86 1,22 1,23 1,29
Arts, entertainment and recreation
Hoạt động dịch vụ khác - Other service activities 0,16 0,22 0,16 0,16 0,15
Hoạt động làm thuê các công việc trong các hộ
gia đình, sản xuất sản phẩm vật chất và dịch vụ
tự tiêu dùng của hộ gia đình
- - - 0,02 0,02
Activities of households as employers;
undifferentiated goods and services producing
activities of households for own use
Hoạt động của các tổ chức và cơ quan quốc tế - - - - -
Activities of extra - teritorial organizations

162
and bodies

75 Tổng số lao động trong các doanh nghiệp đang hoạt động
tại thời điểm 31/12 phân theo cấp huyện
Number of employees in acting enterprises
as of annual 31 Dec. by district
ĐVT: Người - Unit: Person

2016

TỔNG SỐ - TOTAL 196.208

Thành phố Vũng Tàu - Vung Tau City 93.950

Thành phố Bà Rịa - Ba Ria City 14.521

Huyện Tân Thành - Tan Thanh District 61.738

Huyện Châu Đức - Chau Duc District 7.728

Huyện Long Điền - Long Dien District 6.884

Huyện Đất Đỏ - Dat Do District 3.216

Huyện Xuyên Mộc - Xuyen Moc District 6.897

Huyện Côn Đảo - Con Dao District 1.274

163
76 Số lao động nữ trong các doanh nghiệp đang hoạt động tại
thời điểm 31/12 hàng năm phân theo loại hình doanh nghiệp
Number of female employees in acting enterprises as of annual
31 Dec. by types of enterprise
ĐVT: Người - Unit: Person

2010 2013 2014 2015 2016

TỔNG SỐ - TOTAL 46.872 55.538 68.355 69.923 73.877


Doanh nghiệp Nhà nước
7.031 7.259 7.343 6.065 5.400
State owned enterprise
Trung ương - Central 4.764 4.707 5.871 3.948 3.763
Địa phương - Local 2.267 2.552 1.472 2.117 1.637
Doanh nghiệp ngoài Nhà nước
24.251 30.961 32.304 35.743 36.383
Non-state enterprise
Tập thể - Collective 248 252 137 348 251
Tư nhân - Private 4.760 3.235 3.607 3.783 3379
Công ty hợp danh - Collective name 1 215 253 44 22
Công ty TNHH - Limited Co. 13.215 19.610 20.549 23.775 22.853
Công ty cổ phần có vốn Nhà nước
1.747 1.754 1.742 1.535 1.218
Joint stock Co. having capital of State
Công ty cổ phần không có vốn Nhà nước
4.280 5.895 6.016 6.258 8.660
Joint stock Co. without capital of State
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
15.590 17.318 28.708 28.115 32.094
Foreign investment enterprise
DN 100% vốn nước ngoài - 100% foreign
13.627 14.955 25.986 26.067 30.092
capital
DN liên doanh với nước ngoài - Joint venture 1.963 2.363 2.722 2.048 2.002

164
77 Cơ cấu số lao động nữ trong các doanh nghiệp
đang hoạt động tại thời điểm 31/12 hàng năm
phân theo loại hình doanh nghiệp
Structure of number of female employees in acting enterprises
as of annual 31 Dec. by types of enterprise
ĐVT - Unit: %

2010 2013 2014 2015 2016

TỔNG SỐ - TOTAL 100,00 100,00 100,00 100,00 100,00


Doanh nghiệp Nhà nước
15,00 13,07 10,74 8,67 7,31
State owned enterprise
Trung ương - Central 10,16 8,47 8,59 5,64 5,09
Địa phương - Local 4,84 4,60 2,15 3,03 2,22
Doanh nghiệp ngoài Nhà nước
51,74 55,75 47,26 51,12 49,25
Non-state enterprise
Tập thể - Collective 0,53 0,45 0,20 0,50 0,34
Tư nhân - Private 10,16 5,82 5,28 5,41 4,57
Công ty hợp danh - Collective name 0,00 0,39 0,37 0,06 0,03
Công ty TNHH - Limited Co. 28,19 35,31 30,06 34,00 30,93
Công ty cổ phần có vốn Nhà nước
3,73 3,16 2,55 2,20 1,65
Joint stock Co. having capital of State
Công ty cổ phần không có vốn Nhà nước
9,13 10,61 8,80 8,95 11,72
Joint stock Co. without capital of State
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
33,26 31,18 42,00 40,21 43,44
Foreign investment enterprise
DN 100% vốn nước ngoài - 100% foreign
29,07 26,93 38,02 37,28 40,73
capital
DN liên doanh với nước ngoài - Joint venture 4,19 4,25 3,98 2,93 2,71

165
78 Số lao động nữ trong các doanh nghiệp đang hoạt động
tại thời điểm 31/12 hàng năm phân theo ngành kinh tế
Number of female employees in acting enterprises
as of annual 31 Dec. by kinds of economic activity
ĐVT: Người - Unit: Person

2010 2013 2014 2015 2016

TỔNG SỐ - TOTAL 46.872 55.538 68.355 69.923 73.877


Nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản
2.738 2.414 2.673 2.072 1.613
Agriculture, forestry and fishing
Khai khoáng - Mining and quarrying 977 1.699 1.623 1.645 1.326
Công nghiệp chế biến, chế tạo - Manufacturing 28.962 29.264 39.885 40.068 44.886
Sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước nóng,
hơi nước và điều hoà không khí 591 381 397 484 741
Electricity, gas, stream and air conditioning suplly
Cung cấp nước; hoạt động quản lý và xử lý
rác thải, nước thải
865 896 1.844 1.012 733
Water supply, sewerage, waste management
and remediation activities
Xây dựng - Construction 2.561 3.868 3.715 4.251 3.885
Bán buôn và bán lẻ; sửa chữa ô tô, xe máy
và xe có động cơ khác
4.125 6.024 6.285 8.158 7.003
Wholesale and retail trade; repair,
repair of motor vehicles and motorcycles
Vận tải, kho bãi - Transportation and storage 1.174 1.904 1.655 1.816 2.087
Dịch vụ lưu trú và ăn uống
2.784 4.204 4.757 4.722 5.313
Accommodation and food service activities
Thông tin và truyền thông
33 238 213 61 87
Information and communication
Tài chính, tín dụng, ngân hàng và bảo hiểm
908 77 98 76 93
Financial, banking and insunrance activities
Hoạt động kinh doanh bất động sản
251 314 269 520 509
Real estare activities
Hoạt động chuyên môn, khoa học và công nghệ
243 1.152 1.046 1.248 1.247
Professional scientific and technical activities

(Tiếp theo) Số lao động nữ trong các doanh nghiệp


đang hoạt động tại thời điểm 31/12 hàng năm
phân theo ngành kinh tế

166
78 (Cont.) Number of female employees in acting enterprises
as of annual 31 Dec. by kinds of economic activity
ĐVT: Người - Unit: Person

2010 2013 2014 2015 2016

Hoạt động hành chính và dịch vụ hỗ trợ


282 1.308 1.842 1.925 2.032
Administrtive and support service activities
Hoạt động của Đảng Cộng sản, tổ chức chính trị -
xã hội; quản lý Nhà nước, an ninh quốc phòng,
đảm bảo xã hội bắt buộc
- - - - -
Activities of Communist Party, socio-political
organizations; public administration
and defence; compulsory security
Giáo dục và đào tạo - Education and training 128 412 629 304 708
Y tế và hoạt động cứu trợ xã hội
33 297 191 236 293
Health and social work
Nghệ thuật, vui chơi và giải trí
217 953 1.091 1.127 1.186
Arts, entertainment and recreation
Hoạt động dịch vụ khác - Other service activities - 133 142 162 116
Hoạt động làm thuê các công việc trong các hộ
gia đình, sản xuất sản phẩm vật chất và dịch vụ
tự tiêu dùng của hộ gia đình
- - - 36 19
Activities of households as employers;
undifferentiated goods and services producing
activities of households for own use
Hoạt động của các tổ chức và cơ quan quốc tế
Activities of extra - teritorial organizations - - - - -
and bodies

79 Cơ cấu số lao động nữ trong các doanh nghiệp đang hoạt


động tại thời điểm 31/12 hàng năm phân theo ngành kinh tế
Structure of number of female employees in acting enterprises
as of annual 31 Dec. by kinds of economic activity
ĐVT - Unit: %

167
2010 2013 2014 2015 2016

TỔNG SỐ - TOTAL 100,00 100,00 100,00 100,00 100,00


Nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản
5,84 4,35 3,91 2,96 2,18
Agriculture, forestry and fishing
Khai khoáng - Mining and quarrying 2,08 3,06 2,37 2,35 1,79
Công nghiệp chế biến, chế tạo - Manufacturing 61,79 52,69 58,35 57,30 60,76
Sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước nóng,
hơi nước và điều hoà không khí 1,26 0,69 0,58 0,69 1,00
Electricity, gas, stream and air conditioning suplly
Cung cấp nước; hoạt động quản lý và xử lý
rác thải, nước thải
1,85 1,61 2,70 1,45 0,99
Water supply, sewerage, waste management
and remediation activities
Xây dựng - Construction 5,46 6,96 5,43 6,08 5,26
Bán buôn và bán lẻ; sửa chữa ô tô, xe máy
và xe có động cơ khác
8,80 10,85 9,19 11,67 9,48
Wholesale and retail trade; repair,
repair of motor vehicles and motorcycles
Vận tải, kho bãi - Transportation and storage 2,50 3,43 2,42 2,60 2,82
Dịch vụ lưu trú và ăn uống
5,94 7,57 6,96 6,75 7,19
Accommodation and food service activities
Thông tin và truyền thông
0,07 0,43 0,31 0,09 0,12
Information and communication
Tài chính, tín dụng, ngân hàng và bảo hiểm
1,94 0,14 0,14 0,11 0,13
Financial, banking and insunrance activities
Hoạt động kinh doanh bất động sản
0,54 0,57 0,39 0,74 0,69
Real estare activities
Hoạt động chuyên môn, khoa học và công nghệ
0,52 2,07 1,53 1,78 1,69
Professional scientific and technical activities

79 (Tiếp theo) Cơ cấu số lao động nữ trong các doanh nghiệp


đang hoạt động tại thời điểm 31/12 hàng năm
phân theo ngành kinh tế
(Cont.)Structure of number of female employees in acting
enterprises as of annual 31 Dec. by kinds of economic activity
ĐVT - Unit: %

2010 2013 2014 2015 2016

168
Hoạt động hành chính và dịch vụ hỗ trợ
0,60 2,36 2,69 2,75 2,75
Administrtive and support service activities
Hoạt động của Đảng Cộng sản, tổ chức chính trị -
xã hội; quản lý Nhà nước, an ninh quốc phòng,
đảm bảo xã hội bắt buộc
- - - - -
Activities of Communist Party, socio-political
organizations; public administration
and defence; compulsory security
Giáo dục và đào tạo - Education and training 0,27 0,74 0,92 0,43 0,96
Y tế và hoạt động cứu trợ xã hội
0,07 0,53 0,28 0,34 0,40
Health and social work
Nghệ thuật, vui chơi và giải trí
0,46 1,72 1,60 1,61 1,61
Arts, entertainment and recreation
Hoạt động dịch vụ khác - Other service activities - 0,24 0,21 0,23 0,16
Hoạt động làm thuê các công việc trong các hộ
gia đình, sản xuất sản phẩm vật chất và dịch vụ
tự tiêu dùng của hộ gia đình
- - - - -
Activities of households as employers;
undifferentiated goods and services producing
activities of households for own use
Hoạt động của các tổ chức và cơ quan quốc tế
Activities of extra - teritorial organizations - - - - -
and bodies

80 Số lao động nữ trong các doanh nghiệp đang hoạt động


tại thời điểm 31/12 phân theo cấp huyện
Number of female employees in acting enterprises
as of 31 Dec. by district
ĐVT: Người - Unit: Person

2016

TỔNG SỐ - TOTAL 73.877

Thành phố Vũng Tàu - Vung Tau City 32.862

169
Thành phố Bà Rịa - Ba Ria City 4.719

Huyện Tân Thành - Tan Thanh District 22.393

Huyện Châu Đức - Chau Duc District 3.899

Huyện Long Điền - Long Dien District 4.498

Huyện Đất Đỏ - Dat Do District 1.829

Huyện Xuyên Mộc - Xuyen Moc District 3.237

Huyện Côn Đảo - Con Dao District 440

81 Vốn sản xuất kinh doanh bình quân hàng năm


của các doanh nghiệp đang hoạt động
phân theo loại hình doanh nghiệp
Annual average capital of acting enterprises
by types of enterprise
ĐVT: Tỷ đồng - Unit: Bill. dongs

2010 2013 2014 2015 2016

TỔNG SỐ - TOTAL 412.421,3 558.585,5 586.213,5 590.504,0 668.099,0


Doanh nghiệp Nhà nước
90.150,1 147.915,4 155.524,0 150.959,2 188.810,0
State owned enterprise
Trung ương - Central 86.573,9 137.136,0 147.535,0 142.637,2 177.327,0
Địa phương - Local 3.576,2 10.779,4 7.989,0 8.322,0 11.483,0

170
Doanh nghiệp ngoài Nhà nước
57.164,6 82.464,8 74.234,0 75.526,8 137.356,0
Non-state enterprise
Tập thể - Collective 211,1 543,7 299,0 456,0 285,0
Tư nhân - Private 3.665,8 5.379,3 5.630,0 5.722,0 8.379
Công ty hợp danh - Collective name 0,8 2,6 2,5 3,5 6,0
Công ty TNHH - Limited Co. 23.578,8 35.953,8 34.115,0 34.001,0 62.963,0
Công ty cổ phần có vốn Nhà nước
6.541,4 8.076,4 9.150,0 9.214,0 14.232,0
Joint stock Co. having capital of State
Công ty cổ phần không có vốn Nhà nước
23.166,8 32.508,9 25.037,5 26.130,3 51.491,0
Joint stock Co. without capital of State
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
265.106,6 328.205,3 356.455,5 364.018,0 341.933,0
Foreign investment enterprise
DN 100% vốn nước ngoài - 100% foreign
123.244,2 118.838,5 190.621,5 201.663,0 186.811,0
capital
DN liên doanh với nước ngoài - Joint venture 141.862,4 209.366,8 165.834,0 162.355,0 155.122,0

82 Cơ cấu vốn sản xuất kinh doanh bình quân hàng năm
của các doanh nghiệp đang hoạt động
phân theo loại hình doanh nghiệp
Structure of annual average capital of acting enterprises
by types of enterprise
ĐVT - Unit: %

2010 2013 2014 2015 2016

TỔNG SỐ - TOTAL 100,00 100,00 100,00 100,00 100,00


Doanh nghiệp Nhà nước
21,86 26,48 26,53 25,56 28,26
State owned enterprise
Trung ương - Central 20,99 24,55 25,17 24,16 26,54
Địa phương - Local 0,87 1,93 1,36 1,41 1,72
Doanh nghiệp ngoài Nhà nước
13,86 14,76 12,66 12,79 20,56
Non-state enterprise
Tập thể - Collective 0,05 0,10 0,05 0,08 0,04

171
Tư nhân - Private 0,89 0,96 0,96 0,97 1,25
Công ty hợp danh - Collective name 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00
Công ty TNHH - Limited Co. 5,72 6,44 5,82 5,76 9,42
Công ty cổ phần có vốn Nhà nước
1,59 1,45 1,56 1,56 2,13
Joint stock Co. having capital of State
Công ty cổ phần không có vốn Nhà nước
5,62 5,82 4,27 4,43 7,71
Joint stock Co. without capital of State
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
64,28 58,76 60,81 61,65 51,18
Foreign investment enterprise
DN 100% vốn nước ngoài - 100% foreign
29,88 21,27 32,52 34,15 27,96
capital
DN liên doanh với nước ngoài - Joint venture 34,40 37,48 28,29 27,49 23,22

83 Vốn sản xuất kinh doanh bình quân hàng năm


của các doanh nghiệp đang hoạt động
phân theo ngành kinh tế
Annual average capital of acting enterprises
by kinds of economic activity
ĐVT: Tỷ đồng - Unit: Bill. dongs

2010 2013 2014 2015 2016

TỔNG SỐ - TOTAL 412.421,3 558.585,5 586.213,5 590.504,0 668.099,0


Nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản
2.057,9 4.437,5 4.451,3 4.471,2 4.114,0
Agriculture, forestry and fishing
Khai khoáng - Mining and quarrying 152.939,7 277.012,9 278.926,2 278.993,4 202.525,0
121.091,
Công nghiệp chế biến, chế tạo - Manufacturing 92.486,0 123.541,3 124.513,7 215.073,0
1
Sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước nóng,
hơi nước và điều hoà không khí 31.481,0 56.737,0 62.998,3 63.001,6 100.506,0
Electricity, gas, stream and air conditioning suplly
Cung cấp nước; hoạt động quản lý và xử lý 1.059,9 2.224,7 2.832,7 2.922,4 2.958,0
rác thải, nước thải

172
Water supply, sewerage, waste management
and remediation activities
Xây dựng - Construction 19.339,3 32.484,7 38.166,2 39.818,1 26.623,0
Bán buôn và bán lẻ; sửa chữa ô tô, xe máy
và xe có động cơ khác
71.331,8 19.378,5 26.133,2 27.661,4 25.512,0
Wholesale and retail trade; repair,
repair of motor vehicles and motorcycles
Vận tải, kho bãi - Transportation and storage 11.437,1 22.854,7 24.556,9 23.678,1 34.387,0
Dịch vụ lưu trú và ăn uống
4.479,0 7.497,2 7.892,4 8.224,1 17.222,0
Accommodation and food service activities
Thông tin và truyền thông
21,3 74,7 78,8 85,9 393,0
Information and communication
Tài chính, tín dụng, ngân hàng và bảo hiểm
11.100,7 375,6 403,2 441,2 346,0
Financial, banking and insunrance activities
Hoạt động kinh doanh bất động sản
9.916,8 7.418,7 7.699,1 8.012,7 15.490,0
Real estare activities
Hoạt động chuyên môn, khoa học và công nghệ
1.714,4 1.649,8 1.968,5 2.001,4 5.779,0
Professional scientific and technical activities

83 (Tiếp theo) Vốn sản xuất kinh doanh bình quân hàng năm của
các doanh nghiệp đang hoạt động
phân theo ngành kinh tế
(Cont.) Annual average capital of acting enterprises
by kinds of economic activity
ĐVT: Tỷ đồng - Unit: Bill. dongs

2010 2013 2014 2015 2016

Hoạt động hành chính và dịch vụ hỗ trợ


1.767,3 3.080,2 3.891,6 3.891,6 6.742,0
Administrtive and support service activities
Hoạt động của Đảng Cộng sản, tổ chức chính trị -
xã hội; quản lý Nhà nước, an ninh quốc phòng,
đảm bảo xã hội bắt buộc
- - - - -
Activities of Communist Party, socio-political
organizations; public administration
and defence; compulsory security
Giáo dục và đào tạo - Education and training 68,4 289,1 402,2 442,3 759,0
Y tế và hoạt động cứu trợ xã hội
212,6 315,3 346,7 357,1 178,0
Health and social work
Nghệ thuật, vui chơi và giải trí
878,5 1.414,8 1.655,2 1.713,4 9.274,0
Arts, entertainment and recreation

173
Hoạt động dịch vụ khác - Other service activities 129,6 249,1 269,7 271,5 214,0
Hoạt động làm thuê các công việc trong các hộ
gia đình, sản xuất sản phẩm vật chất và dịch vụ
tự tiêu dùng của hộ gia đình
- - - 2,9 4,0
Activities of households as employers;
undifferentiated goods and services producing
activities of households for own use
Hoạt động của các tổ chức và cơ quan quốc tế
Activities of extra - teritorial organizations - - - - -
and bodies

174
84 Vốn sản xuất kinh doanh bình quân của các doanh nghiệp
đang hoạt động phân theo cấp huyện
Average capital of acting enterprises by district
ĐVT: Tỷ đồng - Unit: Bill. dongs

2016

TỔNG SỐ - TOTAL 668.099

Thành phố Vũng Tàu - Vung Tau City 308.792

Thành phố Bà Rịa - Ba Ria City 10.353

Huyện Tân Thành - Tan Thanh District 317.861

Huyện Châu Đức - Chau Duc District 8.302

Huyện Long Điền - Long Dien District 6.416

Huyện Đất Đỏ - Dat Do District 2.140

Huyện Xuyên Mộc - Xuyen Moc District 12.825

Huyện Côn Đảo - Con Dao District 1.410

175
85 Giá trị tài sản cố định và đầu tư tài chính dài hạn
của các doanh nghiệp đang hoạt động tại thời điểm 31/12
hàng năm phân theo loại hình doanh nghiệp
Value of fixed asset and long term investment of acting enterprises
as of annual 31 Dec. by types of enterprise
ĐVT: Tỷ đồng - Unit: Bill. dongs

2010 2013 2014 2015 2016

TỔNG SỐ - TOTAL 207.563,3 429.592,6 426.497,8 429.860,3 397.969,0


Doanh nghiệp Nhà nước
65.682,4 117.106,3 110.819,0 111.816,7 114.005,3
State owned enterprise
Trung ương - Central 62.342,7 109.745,7 107.348,3 108.334,5 109.003,1
Địa phương - Local 3.339,7 7.360,6 3.470,7 3.482,2 5.002,2
Doanh nghiệp ngoài Nhà nước
37.843,7 27.455,8 28.758,2 29.933,0 59.685,5
Non-state enterprise
Tập thể - Collective 73,5 55,2 56,7 57,9 32,8
Tư nhân - Private 14.344,5 1.404,0 1.351,2 1.401,2 3.372,4
Công ty hợp danh - Collective name 5,4 3,5 8,7 3,6 1,1
Công ty TNHH - Limited Co. 12.554,8 10.601,6 12.183,0 13.120,0 23.632,0
Công ty cổ phần có vốn Nhà nước
3.047,0 3.880,9 3.250,1 3.341,0 4.328,9
Joint stock Co. having capital of State
Công ty cổ phần không có vốn Nhà nước
7.818,5 11.510,6 11.908,5 12.009,3 28.318,3
Joint stock Co. without capital of State
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
104.037,2 285.030,5 286.920,6 288.110,6 224.278,2
Foreign investment enterprise
DN 100% vốn nước ngoài - 100% foreign
47.795,5 93.389,0 148.325,8 151.226,3 99.909,6
capital
DN liên doanh với nước ngoài - Joint venture 56.241,7 191.641,5 138.594,8 136.884,3 124.368,6

176
86 Cơ cấu giá trị tài sản cố định và đầu tư tài chính dài hạn
của các doanh nghiệp đang hoạt động tại thời điểm 31/12
hàng năm phân theo loại hình doanh nghiệp
Structure of value of fixed asset and long term investment
of acting enterprises as of annual 31 Dec. by type of enterprise
ĐVT: Unit: %

2010 2013 2014 2015 2016

TỔNG SỐ - TOTAL 100,00 100,00 100,00 100,00 100,00


Doanh nghiệp Nhà nước
31,65 27,26 25,98 26,01 28,65
State owned enterprise
Trung ương - Central 30,04 25,55 25,17 25,20 27,39
Địa phương - Local 1,61 1,71 0,81 0,81 1,26
Doanh nghiệp ngoài Nhà nước
18,23 6,39 6,74 6,96 15,00
Non-state enterprise
Tập thể - Collective 0,04 0,01 0,01 0,01 0,01
Tư nhân - Private 6,91 0,33 0,32 0,33 0,85
Công ty hợp danh - Collective name 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00
Công ty TNHH - Limited Co. 6,05 2,47 2,86 3,05 5,94
Công ty cổ phần có vốn Nhà nước
1,47 0,90 0,76 0,78 1,09
Joint stock Co. having capital of State
Công ty cổ phần không có vốn Nhà nước
3,77 2,68 2,79 2,79 7,12
Joint stock Co. without capital of State
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
50,12 66,35 67,28 67,02 56,35
Foreign investment enterprise
DN 100% vốn nước ngoài - 100% foreign
23,03 21,74 34,77 35,18 25,10
capital
DN liên doanh với nước ngoài - Joint venture 27,09 44,61 32,50 31,84 31,25

177
87 Giá trị tài sản cố định và đầu tư tài chính dài hạn của các
doanh nghiệp đang hoạt động tại thời điểm 31/12 hàng năm
phân theo ngành kinh tế
Value of fixed asset and long term investment of acting enterprises
as of annual 31 Dec. by kinds of economic activity
ĐVT: Tỷ đồng - Unit: Bill. dongs

2010 2013 2014 2015 2016

TỔNG SỐ - TOTAL 207.563,3 429.592,6 426.497,8 429.860,3 397.969,0


Nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản
1.563,8 1.751,7 3.079,3 2.001,1 3.422,6
Agriculture, forestry and fishing
Khai khoáng - Mining and quarrying 74.941,2 220.326,9 215.898,4 217.882,0 148.894,5
Công nghiệp chế biến, chế tạo - Manufacturing 66.639,0 80.010,7 81.121,3 82.026,3 93.861,4
Sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước nóng,
hơi nước và điều hoà không khí 26.486,7 78.812,1 82.830,0 82.791,0 77.879,7
Electricity, gas, stream and air conditioning suplly
Cung cấp nước; hoạt động quản lý và xử lý
rác thải, nước thải
718,3 2.216,6 1.409,5 1.512,0 1.651,8
Water supply, sewerage, waste management
and remediation activities
Xây dựng - Construction 5.940,4 6.917,1 7.361,5 7.544,0 8.401,7
Bán buôn và bán lẻ; sửa chữa ô tô, xe máy
và xe có động cơ khác
12.247,4 4.579,1 4.476,4 4.985,0 6.753,3
Wholesale and retail trade; repair,
repair of motor vehicles and motorcycles
Vận tải, kho bãi - Transportation and storage 7.118,0 22.463,9 17.597,9 17.133,0 24.555,8
Dịch vụ lưu trú và ăn uống
2.680,6 5.818,5 6.145,1 6.323,0 10.526,3
Accommodation and food service activities
Thông tin và truyền thông
6,7 9,9 12,3 345,0 23,2
Information and communication
Tài chính, tín dụng, ngân hàng và bảo hiểm
3.430,9 34,2 78,7 84,1 49,5
Financial, banking and insunrance activities
Hoạt động kinh doanh bất động sản
4.294,3 4.594,9 4.056,4 2.873,0 7.504,6
Real estare activities
Hoạt động chuyên môn, khoa học và công nghệ
302,5 355,0 619,4 1.902,0 2.463,6
Professional scientific and technical activities
(Tiếp theo) Giá trị tài sản cố định và đầu tư tài chính dài hạn
của các doanh nghiệp đang hoạt động tại thời điểm 31/12
hàng năm phân theo ngành kinh tế

178
87 (Cont.) Value of fixed asset and long term investment of acting
enterprises as of annual 31 Dec. by kinds of economic activity
ĐVT: Tỷ đồng - Unit: Bill. dongs

2010 2013 2014 2015 2016

Hoạt động hành chính và dịch vụ hỗ trợ


900,6 1.068,9 1.064,2 1.127,0 4.198,4
Administrtive and support service activities
Hoạt động của Đảng Cộng sản, tổ chức chính trị -
xã hội; quản lý Nhà nước, an ninh quốc phòng,
đảm bảo xã hội bắt buộc
- - - - -
Activities of Communist Party, socio-political
organizations; public administration
and defence; compulsory security
Giáo dục và đào tạo - Education and training 47,4 143,5 256,4 273,3 315,4
Y tế và hoạt động cứu trợ xã hội
85,5 82,2 68,5 72,0 54,7
Health and social work
Nghệ thuật, vui chơi và giải trí
139,1 346,2 354,0 911,0 7.325,4
Arts, entertainment and recreation
Hoạt động dịch vụ khác - Other service activities 20,9 61,4 68,5 73,0 87,0
Hoạt động làm thuê các công việc trong các hộ
gia đình, sản xuất sản phẩm vật chất và dịch vụ
tự tiêu dùng của hộ gia đình
- - - 2,5 0,1
Activities of households as employers;
undifferentiated goods and services producing
activities of households for own use
Hoạt động của các tổ chức và cơ quan quốc tế
Activities of extra - teritorial organizations - - - - -
and bodies

179
88 Giá trị tài sản cố định và đầu tư tài chính dài hạn
của các doanh nghiệp đang hoạt động tại thời điểm 31/12
phân theo cấp huyện
Value of fixed asset and long term investment of acting enterprises
as of 31 Dec. by district
ĐVT: Tỷ đồng - Unit: Bill. dongs

2016

TỔNG SỐ - TOTAL 397.969

Thành phố Vũng Tàu - Vung Tau City 195.077

Thành phố Bà Rịa - Ba Ria City 2.590

Huyện Tân Thành - Tan Thanh District 182.114

Huyện Châu Đức - Chau Duc District 4.441

Huyện Long Điền - Long Dien District 2.276

Huyện Đất Đỏ - Dat Do District 909

Huyện Xuyên Mộc - Xuyen Moc District 9.810

Huyện Côn Đảo - Con Dao District 752

180
89 Doanh thu thuần sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp
đang hoạt động phân theo loại hình doanh nghiệp
Net turnover from business of acting enterprises
by types of enterprise
ĐVT: Tỷ đồng - Unit: Bill. dongs

2010 2013 2014 2015 2016

TỔNG SỐ - TOTAL 292.064,0 440.645,1 469.408,8 429.819,0 460.417,5


Doanh nghiệp Nhà nước
104.962,6 148.493,4 167.589,9 150.243,5 151.571,9
State owned enterprise
Trung ương - Central 100.867,0 134.325,1 162.030,5 144.174,8 138.466,9
Địa phương - Local 4.095,6 14.168,3 5.559,4 6.068,7 13.105,0
Doanh nghiệp ngoài Nhà nước
50.871,5 76.471,1 96.737,8 114.077,6 133.623,2
Non-state enterprise
Tập thể - Collective 22,6 76,8 79,3 116,9 253,3
Tư nhân - Private 5.619,0 7.326,2 12.333,4 10.362,3 10.545,9
Công ty hợp danh - Collective name 21,3 165,1 209,1 89,0 6,0
Công ty TNHH - Limited Co. 20.303,3 35.429,1 39.643,6 67.781,9 77.764,0
Công ty cổ phần có vốn Nhà nước
5.350,8 6.486,7 8.879,3 7.584,8 7.801,0
Joint stock Co. having capital of State
Công ty cổ phần không có vốn Nhà nước
19.554,4 26.987,2 35.593,1 28.142,7 37.253,0
Joint stock Co. without capital of State
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
136.229,9 215.680,6 205.081,1 165.497,9 175.222,4
Foreign investment enterprise
DN 100% vốn nước ngoài - 100% foreign
46.684,3 85.621,9 90.352,0 106.651,1 105.426,2
capital
DN liên doanh với nước ngoài - Joint venture 89.545,6 130.058,7 114.729,1 58.846,8 69.796,2

181
90 Cơ cấu doanh thu thuần sản xuất kinh doanh
của các doanh nghiệp đang hoạt động
phân theo loại hình doanh nghiệp
Structure of net turnover from business of acting enterprises
by types of enterprise
ĐVT - Unit: %

2010 2013 2014 2015 2016

TỔNG SỐ - TOTAL 100,00 100,00 100,00 100,00 100,00


Doanh nghiệp Nhà nước
35,94 33,70 35,70 34,96 32,92
State owned enterprise
Trung ương - Central 34,54 30,48 34,52 33,55 30,07
Địa phương - Local 1,40 3,22 1,18 1,41 2,85
Doanh nghiệp ngoài Nhà nước
17,42 17,35 20,61 26,54 29,02
Non-state enterprise
Tập thể - Collective 0,01 0,02 0,02 0,03 0,05
Tư nhân - Private 1,92 1,66 2,63 2,41 2,29
Công ty hợp danh - Collective name 0,01 0,04 0,04 0,02 0,00
Công ty TNHH - Limited Co. 6,95 8,04 8,45 15,77 16,89
Công ty cổ phần có vốn Nhà nước
1,83 1,47 1,89 1,76 1,69
Joint stock Co. having capital of State
Công ty cổ phần không có vốn Nhà nước
6,70 6,12 7,58 6,55 8,09
Joint stock Co. without capital of State
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
46,64 48,95 43,69 38,50 38,06
Foreign investment enterprise
DN 100% vốn nước ngoài - 100% foreign
15,98 19,43 19,25 24,81 22,90
capital
DN liên doanh với nước ngoài - Joint venture 30,66 29,52 24,44 13,69 15,16

182
91 Doanh thu thuần sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp
đang hoạt động phân theo ngành kinh tế
Net turnover from business of acting enterprises
by kinds of economic activity
ĐVT: Tỷ đồng - Unit: Bill. dongs

2010 2013 2014 2015 2016

TỔNG SỐ - TOTAL 292.064,0 440.645,1 469.408,8 429.819,0 460.417,5


Nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản
1.672,5 1.754,3 1.713,9 1.977,0 685,0
Agriculture, forestry and fishing
152.791,
Khai khoáng - Mining and quarrying 81.339,3 189.408,2 161.879,6 114.702,3
9
141.121,
Công nghiệp chế biến, chế tạo - Manufacturing 131.566,8 175.580,3 159.923,3 184.457,3
4
Sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước nóng,
hơi nước và điều hoà không khí 23.714,9 31.148,4 35.663,7 33.741.2 52.203,4
Electricity, gas, stream and air conditioning suplly
Cung cấp nước; hoạt động quản lý và xử lý
rác thải, nước thải
640,6 1.161,4 2.705,3 4.968,0 2.195,1
Water supply, sewerage, waste management
and remediation activities
Xây dựng - Construction 6.759,9 10.549,6 11.669,9 13.271,4 15.603,0
Bán buôn và bán lẻ; sửa chữa ô tô, xe máy
và xe có động cơ khác
22.170,6 39.825,1 49.114,0 52.928,0 53.631,5
Wholesale and retail trade; repair,
repair of motor vehicles and motorcycles
Vận tải, kho bãi - Transportation and storage 9.514,6 11.377,8 15.159,0 17.102,4 16.384,2
Dịch vụ lưu trú và ăn uống
1.865,1 5.025,2 3.871,7 4.880,0 5.625,1
Accommodation and food service activities
Thông tin và truyền thông
15,7 221,1 387,3 1.770,0 88,6
Information and communication
Tài chính, tín dụng, ngân hàng và bảo hiểm
7.080,6 2.249,5 2.150,7 3.423,0 41,6
Financial, banking and insunrance activities
Hoạt động kinh doanh bất động sản
1.976,2 555,2 390,6 768,0 2.119,1
Real estare activities
Hoạt động chuyên môn, khoa học và công nghệ
1.313,6 1.727,4 3.128,1 4.741,0 3.583,8
Professional scientific and technical activities

183
91 (Tiếp theo) Doanh thu thuần sản xuất kinh doanh của các
doanh nghiệp đang hoạt động phân theo ngành kinh tế
(Cont.) Net turnover from business of acting enterprises
by kinds of economic activity
ĐVT: Tỷ đồng - Unit: Bill. dongs

2010 2013 2014 2015 2016

Hoạt động hành chính và dịch vụ hỗ trợ


609,2 1.470,2 1.856,7 6.160,0 4.879,3
Administrtive and support service activities
Hoạt động của Đảng Cộng sản, tổ chức chính trị -
xã hội; quản lý Nhà nước, an ninh quốc phòng,
đảm bảo xã hội bắt buộc
- - - - -
Activities of Communist Party, socio-political
organizations; public administration
and defence; compulsory security
Giáo dục và đào tạo - Education and training 20,5 299,4 608,3 681,0 343,7
Y tế và hoạt động cứu trợ xã hội
219,4 334,4 349,5 507,0 290,5
Health and social work
Nghệ thuật, vui chơi và giải trí
1.573,6 2.373,0 3.111,7 3.831,0 3.509,1
Arts, entertainment and recreation
Hoạt động dịch vụ khác - Other service activities 10,7 43,4 68,5 93,0 70,9
Hoạt động làm thuê các công việc trong các hộ
gia đình, sản xuất sản phẩm vật chất và dịch vụ
tự tiêu dùng của hộ gia đình
- - - 3,0 4,0
Activities of households as employers;
undifferentiated goods and services producing
activities of households for own use
Hoạt động của các tổ chức và cơ quan quốc tế
Activities of extra - teritorial organizations - - - - -
and bodies

184
92 Doanh thu thuần sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp
đang hoạt động phân theo cấp huyện
Net turnover from business of acting enterprises by district
ĐVT: Tỷ đồng - Unit: Bill. dongs

2016

TỔNG SỐ - TOTAL 460.417,5

Thành phố Vũng Tàu - Vung Tau City 212.933,3

Thành phố Bà Rịa - Ba Ria City 13.147,0

Huyện Tân Thành - Tan Thanh District 206.936,2

Huyện Châu Đức - Chau Duc District 15.009,0

Huyện Long Điền - Long Dien District 6.810,0

Huyện Đất Đỏ - Dat Do District 1.258,0

Huyện Xuyên Mộc - Xuyen Moc District 3.693,0

Huyện Côn Đảo - Con Dao District 631,0

185
93 Số doanh nghiệp đang hoạt động tại thời điểm 31/12/2016
phân theo quy mô lao động và phân theo loại hình
doanh nghiệp
Number of acting enterprises as of 31/12/2016
by size of employees and by types of enterprise

ĐVT: Doanh nghiệp - Unit: Enterprise

Tổng số Phân theo quy mô lao động


Total By size of employees
Dưới 5 5-9 người 10-49 50-199
người 5-9 pers người người
less than 10-49 50-199
5 persons pers pers

TỔNG SỐ - TOTAL 7.623 4.115 1.532 1.447 354


Doanh nghiệp Nhà nước
63 - 1 10 19
State owned enterprise
Trung ương - Central 41 - - 7 11
Địa phương - Local 22 - 1 3 8
Doanh nghiệp ngoài Nhà nước
7.363 4.097 1.520 1.382 280
Non-state enterprise
Tập thể - Collective 48 21 14 9 4
Tư nhân - Private 1.150 681 277 175 14
Công ty hợp danh - Collective name 8 3 3 2 -
Công ty TNHH - Limited Co. 5.293 3.017 1.080 979 176
Công ty cổ phần có vốn Nhà nước
26 1 - 7 9
Joint stock Co. having capital of State
Công ty cổ phần không có vốn Nhà nước
838 374 146 210 77
Joint stock Co. without capital of State
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
197 18 11 55 55
Foreign investment enterprise
DN 100% vốn nước ngoài
150 13 8 43 36
100% foreign capital
DN liên doanh với nước ngoài
47 5 3 12 19
Joint venture
(Tiếp theo) Số doanh nghiệp đang hoạt động
tại thời điểm 31/12/2016 phân theo quy mô lao động
và phân theo loại hình doanh nghiệp

186
93
(Cont.) Number of acting enterprises as of 31/12/2016
by size of employees and by types of enterprise

ĐVT: Doanh nghiệp - Unit: Enterprise

Phân theo quy mô lao động


By size of employees
5000
1000-
200-299 300-499 500-999 người trở
4999
người người người lên
người
200-299 300-499 500-999 5000
1000-
pers pers pers pers. and
4999 pers
over

TỔNG SỐ - TOTAL 60 50 39 24 2
Doanh nghiệp Nhà nước
11 9 7 6 -
State owned enterprise
Trung ương - Central 8 4 5 6 -
Địa phương - Local 3 5 2 - -
Doanh nghiệp ngoài Nhà nước
38 30 10 6 -
Non-state enterprise
Tập thể - Collective - - - - -
Tư nhân - Private 2 1 - - -
Công ty hợp danh - Collective name - - - - -
Công ty TNHH - Limited Co. 21 12 6 2 -
Công ty cổ phần có vốn Nhà nước
2 6 - 1 -
Joint stock Co. having capital of State
Công ty cổ phần không có vốn Nhà nước
13 11 4 3 -
Joint stock Co. without capital of State
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
11 11 22 12 2
Foreign investment enterprise
DN 100% vốn nước ngoài
9 8 20 12 1
100% foreign capital
DN liên doanh với nước ngoài
2 3 2 - 1
Joint venture

94 Cơ cấu số doanh nghiệp đang hoạt động


tại thời điểm 31/12/2016 phân theo quy mô lao động
và phân theo loại hình doanh nghiệp

187
Structure of number of acting enterprises as of 31/12/2016
by size of employees and by types of enterprise

ĐVT - Unit: %

Tổng số Phân theo quy mô lao động


Total By size of employees
Dưới 5 5-9 người 10-49 50-199
người 5-9 pers người người
less than 10-49 50-199
5 persons pers pers

TỔNG SỐ - TOTAL 100,00 100,00 100,00 100,00 100,00


Doanh nghiệp Nhà nước
0,83 - 0,07 0,69 5,37
State owned enterprise
Trung ương - Central 0,54 - - 0,48 3,11
Địa phương - Local 0,29 - 0,07 0,21 2,26
Doanh nghiệp ngoài Nhà nước
96,59 99,56 99,21 95,51 79,09
Non-state enterprise
Tập thể - Collective 0,63 0,51 0,91 0,62 1,13
Tư nhân - Private 15,09 16,55 18,08 12,09 3,95
Công ty hợp danh - Collective name 0,10 0,07 0,20 0,14 -
Công ty TNHH - Limited Co. 69,43 73,32 70,50 67,66 49,72
Công ty cổ phần có vốn Nhà nước
0,34 0,02 - 0,48 2,54
Joint stock Co. having capital of State
Công ty cổ phần không có vốn Nhà nước
10,99 9,09 9,53 14,51 21,75
Joint stock Co. without capital of State
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
2,58 0,44 0,72 3,80 15,54
Foreign investment enterprise
DN 100% vốn nước ngoài
1,96 0,32 0,52 2,97 10,17
100% foreign capital
DN liên doanh với nước ngoài
0,62 0,12 0,20 0,83 5,37
Joint venture

94 (Tiếp theo) Cơ cấu số doanh nghiệp đang hoạt động


tại thời điểm 31/12/2016 phân theo quy mô lao động
và phân theo loại hình doanh nghiệp
(Cont.) Structure of number of acting enterprises as of 31/12/2016
by size of employees and by types of enterprise

ĐVT - Unit: %

188
Phân theo quy mô lao động
By size of employees
200-299 300-499 500-999 1000- 5000
người người người 4999 người
200-299 300-499 500-999 người trở lên
pers pers pers 1000- 5000
4999 pers pers.and
over

TỔNG SỐ - TOTAL 100,00 100,00 100,00 100,00 100,00


Doanh nghiệp Nhà nước
18,33 18,00 17,95 25,00 -
State owned enterprise
Trung ương - Central 13,33 8,00 12,82 25,00 -
Địa phương - Local 5,00 10,00 5,13 - -
Doanh nghiệp ngoài Nhà nước
63,34 60,00 25,64 25,00 -
Non-state enterprise
Tập thể - Collective - - - - -
Tư nhân - Private 3,33 2,00 - - -
Công ty hợp danh - Collective name - - - - -
Công ty TNHH - Limited Co. 35,00 24,00 15,38 8,33 -
Công ty cổ phần có vốn Nhà nước
3,33 12,00 - 4,17 -
Joint stock Co. having capital of State
Công ty cổ phần không có vốn Nhà nước
21,67 22,00 10,26 12,50 -
Joint stock Co. without capital of State
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
18,33 22,00 56,41 50,00 100,00
Foreign investment enterprise
DN 100% vốn nước ngoài
15,00 16,00 51,28 50,00 50,00
100% foreign capital
DN liên doanh với nước ngoài
3,33 6,00 5,13 - 50,00
Joint venture

95 Số doanh nghiệp đang hoạt động tại thời điểm 31/12/2016


phân theo quy mô lao động và phân theo ngành kinh tế
Number of acting enterprises as of 31/12/2016
by size of employees and by kinds of economic activity

ĐVT: Doanh nghiệp - Unit: Enterprise

Tổng số Phân theo quy mô lao động


Total By size of employees

189
Dưới 5 5-9 người 10-49 50-199
người 5-9 pers người người
less than 10-49 50-199
5 persons pers pers

TỔNG SỐ - TOTAL 7.623 4.115 1.532 1.447 354


Nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản
107 64 17 17 4
Agriculture, forestry and fishing
Khai khoáng - Mining and quarrying 81 32 15 20 10
Công nghiệp chế biến, chế tạo - Manufacturing 1.170 484 209 266 116
Sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước nóng,
hơi nước và điều hoà không khí
52 11 20 13 4
Electricity, gas, stream and air conditioning
suplly
Cung cấp nước; hoạt động quản lý và xử lý
rác thải, nước thải
44 21 6 9 5
Water supply, sewerage, waste management
and remediation activities
Xây dựng - Construction 1.098 539 223 252 62
Bán buôn và bán lẻ; sửa chữa ô tô, xe máy
và xe có động cơ khác
2.729 1.711 578 390 48
Wholesale and retail trade; repair,
repair of motor vehicles and motorcycles
Vận tải, kho bãi - Transportation and storage 546 230 128 146 28
Dịch vụ lưu trú và ăn uống
464 245 93 89 27
Accommodation and food service activities
Thông tin và truyền thông
66 51 12 3 -
Information and communication
Tài chính, tín dụng, ngân hàng và bảo hiểm
23 16 - 7 -
Financial, banking and insunrance activities
Hoạt động kinh doanh bất động sản
120 77 20 18 4
Real estare activities
Hoạt động chuyên môn, khoa học và công nghệ
532 310 108 97 15
Professional scientific and technical activities

95 (Tiếp theo) Số doanh nghiệp đang hoạt động


tại thời điểm 31/12/2016 phân theo quy mô lao động
và phân theo ngành kinh tế
(Cont.) Number of acting enterprises as of 31/12/2016
by size of employees and by kinds of economic activity

ĐVT: Doanh nghiệp - Unit: Enterprise

190
Tổng số Phân theo quy mô lao động
Total By size of employees
Dưới 5 5-9 người 10-49 50-199
người 5-9 pers người người
less than 10-49 50-199
5 persons pers pers

Hoạt động hành chính và dịch vụ hỗ trợ


348 175 73 65 25
Administrtive and support service activities
Hoạt động của Đảng Cộng sản, tổ chức chính trị
- xã hội; quản lý Nhà nước, an ninh quốc phòng,
đảm bảo xã hội bắt buộc
- - - - -
Activities of Communist Party, socio-political
organizations; public administration
and defence; compulsory security
Giáo dục và đào tạo - Education and training 98 56 12 26 4
Y tế và hoạt động cứu trợ xã hội
22 9 1 11 -
Health and social work
Nghệ thuật, vui chơi và giải trí
81 63 6 8 2
Arts, entertainment and recreation
Hoạt động dịch vụ khác - Other service activities 40 21 10 9 -
Hoạt động làm thuê các công việc trong các hộ
gia đình, sản xuất sản phẩm vật chất và dịch vụ
tự tiêu dùng của hộ gia đình
2 - 1 1 -
Activities of households as employers;
undifferentiated goods and services producing
activities of households for own use
Hoạt động của các tổ chức và cơ quan quốc tế
Activities of extra - teritorial organizations - - - - -
and bodies

95 (Tiếp theo) Số doanh nghiệp đang hoạt động


tại thời điểm 31/12/2016 phân theo quy mô lao động
và phân theo ngành kinh tế
(Cont.) Number of acting enterprises as of 31/12/2016
by size of employees and by kinds of economic activity

ĐVT: Doanh nghiệp - Unit: Enterprise

Phân theo quy mô lao động - By size of employees

191
200-299 300-499 500-999 1000- 5000
người người người 4999 người
200-299 300-499 500-999 người trở lên
pers pers pers 1000- 5000
4999 pers pers.
and over

TỔNG SỐ - TOTAL 60 50 39 24 2
Nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản
- 3 1 1 -
Agriculture, forestry and fishing
Khai khoáng - Mining and quarrying 1 1 - 1 1
Công nghiệp chế biến, chế tạo - Manufacturing 24 24 28 18 1
Sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước nóng,
hơi nước và điều hoà không khí
2 - 1 1 -
Electricity, gas, stream and air conditioning
suplly
Cung cấp nước; hoạt động quản lý và xử lý
rác thải, nước thải
- 2 1 - -
Water supply, sewerage, waste management
and remediation activities
Xây dựng - Construction 12 7 2 1 -
Bán buôn và bán lẻ; sửa chữa ô tô, xe máy
và xe có động cơ khác
1 1 - - -
Wholesale and retail trade; repair,
repair of motor vehicles and motorcycles
Vận tải, kho bãi - Transportation and storage 6 5 3 - -
Dịch vụ lưu trú và ăn uống
3 4 2 1 -
Accommodation and food service activities
Thông tin và truyền thông
- - - - -
Information and communication
Tài chính, tín dụng, ngân hàng và bảo hiểm
- - - - -
Financial, banking and insunrance activities
Hoạt động kinh doanh bất động sản
1 - - - -
Real estare activities
Hoạt động chuyên môn, khoa học và công nghệ
2 - - - -
Professional scientific and technical activities

95 (Tiếp theo) Số doanh nghiệp đang hoạt động


tại thời điểm 31/12/2016 phân theo quy mô lao động
và phân theo ngành kinh tế
(Cont.) Number of acting enterprises as of 31/12/2016
by size of employees and by kinds of economic activity

ĐVT: Doanh nghiệp - Unit: Enterprise

Phân theo quy mô lao động - By size of employees

192
200-299 300-499 500-999 1000- 5000
người người người 4999 người
200-299 300-499 500-999 người trở lên
pers pers pers 1000- 5000
4999 pers pers. and
over

Hoạt động hành chính và dịch vụ hỗ trợ 7 2 1 - -


Administrtive and support service activities
Hoạt động của Đảng Cộng sản, tổ chức chính trị
- xã hội; quản lý Nhà nước, an ninh quốc phòng,
đảm bảo xã hội bắt buộc - - - - -
Activities of Communist Party, socio-political
organizations; public administration
and defence; compulsory security
Giáo dục và đào tạo - Education and training - - - - -

Y tế và hoạt động cứu trợ xã hội 1 - - - -


Health and social work
Nghệ thuật, vui chơi và giải trí - 1 - 1 -
Arts, entertainment and recreation
Hoạt động dịch vụ khác - Other service activities - - - - -

Hoạt động làm thuê các công việc trong các hộ


gia đình, sản xuất sản phẩm vật chất và dịch vụ
tự tiêu dùng của hộ gia đình - - - - -
Activities of households as employers;
undifferentiated goods and services producing
activities of households for own use
Hoạt động của các tổ chức và cơ quan quốc tế
Activities of extra - teritorial organizations - - - - -
and bodies

96 Số doanh nghiệp đang hoạt động tại thời điểm 31/12/2016


phân theo quy mô vốn và phân theo loại hình doanh nghiệp
Number of acting enterprises as of 31/12/2016
by size of capital and by types of enterprise
ĐVT: Doanh nghiệp - Unit: Enterprise

Phân theo quy mô vốn - By size of capital

193
Tổng số Dưới 0,5 Từ 0,5 Từ 1 Từ 5 Từ 10
Total tỷ đồng đến dưới đến dưới đến dưới tỷ đồng
Under 0.5 1 tỷ đồng 5 tỷ đồng 10 tỷ đồng trở lên
billion From 0.5 From 1 to From 5 From 10
dongs to under 1 under 5 to under bill. dongs
bill. dongs bill. dongs 10 bill. and over
dongs

TỔNG SỐ - TOTAL 7.623 892 728 2.979 1.093 1.931


Doanh nghiệp Nhà nước
63 - - 1 5 57
State owned enterprise
Trung ương - Central 41 - - - 5 36
Địa phương - Local 22 - - 1 - 21
Doanh nghiệp ngoài Nhà nước
7.363 888 727 2.966 1.079 1.703
Non-state enterprise
Tập thể - Collective 48 19 2 18 2 7
Tư nhân - Private 1.150 220 138 496 150 146
Công ty hợp danh - Collective
8 3 2 3 - -
name
Công ty TNHH - Limited Co. 5.293 591 538 2.255 783 1.126
Công ty cổ phần có vốn Nhà
nước Joint stock Co. having
26 - - 1 1 24
capital
of State
Công ty cổ phần không có vốn
Nhà nước
838 55 47 193 143 400
Joint stock Co. without capital
of State
Doanh nghiệp có vốn đầu tư
nước ngoài 197 4 1 12 9 171
Foreign investment enterprise
DN 100% vốn nước ngoài
150 4 1 9 8 128
100% foreign capital
DN liên doanh với nước ngoài
47 - - 3 1 43
Joint venture

97 Cơ cấu số doanh nghiệp đang hoạt động


tại thời điểm 31/12/2016 phân theo quy mô vốn
và phân theo loại hình doanh nghiệp
Structure of number of acting enterprises as of 31/12/2016
by size of capital and by types of enterprise
ĐVT - Unit: %

194
Tổng số Phân theo quy mô vốn - By size of capital
Total
Dưới 0,5 Từ 0,5 Từ 1 Từ 5 Từ 10
tỷ đồng đến dưới đến dưới đến dưới tỷ đồng
Under 0.5 1 tỷ đồng 5 tỷ đồng 10 tỷ đồng trở lên
billion From 0.5 From 1 to From 5 From 10
dongs to under 1 under 5 to under bill. dongs
bill. dongs bill. dongs 10 bill. and over
dongs

TỔNG SỐ - TOTAL 100,00 100,00 100,00 100,00 100,00 100,00


Doanh nghiệp Nhà nước
0,83 - - 0,03 0,46 2,95
State owned enterprise
Trung ương - Central 0,54 - - - 0,46 1,86
Địa phương - Local 0,29 - - 0,03 - 1,09
Doanh nghiệp ngoài Nhà nước
96,59 99,55 99,86 99,57 98,72 88,19
Non-state enterprise
Tập thể - Collective 0,63 2,13 0,27 0,60 0,18 0,36
Tư nhân - Private 15,09 24,66 18,96 16,65 13,72 7,56
Công ty hợp danh - Collective
0,10 0,34 0,27 0,10 - -
name
Công ty TNHH - Limited Co. 69,43 66,26 73,90 75,70 71,64 58,31
Công ty cổ phần có vốn Nhà
nước Joint stock Co. having
0,34 - - 0,03 0,09 1,24
capital
of State
Công ty cổ phần không có vốn
Nhà nước
10,99 6,17 6,46 6,48 13,08 20,71
Joint stock Co. without capital
of State
Doanh nghiệp có vốn đầu tư
nước ngoài 2,58 0,45 0,14 0,40 0,82 8,86
Foreign investment enterprise
DN 100% vốn nước ngoài
1,97 0,45 0,14 0,30 0,73 6,63
100% foreign capital
DN liên doanh với nước ngoài
0,62 - - 0,10 0,09 2,23
Joint venture

98 Số doanh nghiệp đang hoạt động tại thời điểm 31/12/2016


phân theo quy mô vốn và phân theo ngành kinh tế
Number of acting enterprises as of 31/12/2016
by size of capital and by kinds of economic acting
ĐVT: Doanh nghiệp - Unit: Enterprise

195
Tổng Phân theo quy mô vốn - By size of capital
số
Total Dưới Từ 0,5 Từ 1 Từ 5 Từ 10
0,5 đến dưới đến dưới đến tỷ đồng
tỷ đồng dưới 10 trở lên
Under 0.5 1 tỷ 5 tỷ tỷ đồng From 10
billion đồng đồng From 5 bill.
dongs From From 1 to under dongs
0.5 to to under 10 bill. and over
under 1 5 bill. dongs
bill. dongs
dongs

TỔNG SỐ - TOTAL 7.623 892 728 2.979 1.093 1.931


Nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản
107 26 12 33 9 27
Agriculture, forestry and fishing
Khai khoáng - Mining and quarrying 81 6 4 19 9 43
Công nghiệp chế biến, chế tạo - Manufacturing 1.170 115 88 418 132 417
Sản xuất và phân phối điện, khí đốt,
nước nóng, hơi nước và điều hoà không khí 52 3 2 24 10 13
Electricity, gas, stream and air conditioning suplly
Cung cấp nước; hoạt động quản lý và xử lý
rác thải, nước thải
44 10 7 6 5 16
Water supply, sewerage, waste management
and remediation activities
Xây dựng - Construction 1.098 93 67 396 187 355
Bán buôn và bán lẻ; sửa chữa ô tô, xe máy
và xe có động cơ khác
2.729 255 286 1.217 439 532
Wholesale and retail trade; repair,
repair of motor vehicles and motorcycles
Vận tải, kho bãi - Transportation and storage 546 44 41 188 108 165
Dịch vụ lưu trú và ăn uống
464 57 62 178 46 121
Accommodation and food service activities
Thông tin và truyền thông
66 28 13 17 4 4
Information and communication
Tài chính, tín dụng, ngân hàng và bảo hiểm 23 7 - 9 1 6
Financial, banking and insunrance activities
Hoạt động kinh doanh bất động sản 120 15 15 18 9 63
Real estare activities
Hoạt động chuyên môn, khoa học và công
nghệ Professional scientific and technical 532 122 52 235 63 60
activities

98 (Tiếp theo) Số doanh nghiệp đang hoạt động


tại thời điểm 31/12/2016 phân theo quy mô vốn
và phân theo ngành kinh tế
(Cont.) Number of acting enterprises as of 31/12/2016
by size of capital and kinds of economic acting

196
ĐVT: Doanh nghiệp - Unit: Enterprise

Tổng Phân theo quy mô vốn - By size of capital


số
Total Dưới Từ 0,5 Từ 1 Từ 5 Từ 10
0,5 đến dưới đến dưới đến tỷ đồng
tỷ đồng dưới 10 trở lên
Under 1 tỷ 5 tỷ tỷ đồng From 10
0.5 đồng đồng From 5 bill.
billion From From 1 to under dongs
dongs 0.5 to to under 10 bill. and over
under 1 5 bill. dongs
bill. dongs
dongs

Hoạt động hành chính và dịch vụ hỗ trợ 348 37 38 147 46 80


Administrtive and support service activities
Hoạt động của Đảng Cộng sản, tổ chức chính trị -
xã hội; quản lý Nhà nước, an ninh quốc phòng,
đảm bảo xã hội bắt buộc - - - - - -
Activities of Communist Party, socio-political
organizations; public administration
and defence; compulsory security
Giáo dục và đào tạo - Education and training 98 26 20 30 8 14

Y tế và hoạt động cứu trợ xã hội 22 4 3 10 3 2


Health and social work
Nghệ thuật, vui chơi và giải trí 81 36 10 16 7 12
Arts, entertainment and recreation
Hoạt động dịch vụ khác - Other service 40 7 8 18 6 1
activities
Hoạt động làm thuê các công việc trong các hộ
gia đình, sản xuất sản phẩm vật chất và dịch vụ
tự tiêu dùng của hộ gia đình 2 1 - - 1 -
Activities of households as employers;
undifferentiated goods and services producing
activities of households for own use
Hoạt động của các tổ chức và cơ quan quốc tế
Activities of extra - teritorial organizations - - - - - -
and bodies

99 Tổng thu nhập của người lao động trong doanh nghiệp
đang hoạt động phân theo loại hình doanh nghiệp
Total compensation of employees in acting enterprises
by types of enterprise
ĐVT: Tỷ đồng - Unit: Bill. dongs

197
2010 2013 2014 2015 2016

TỔNG SỐ - TOTAL 10.463,0 17.908,0 18.714,9 20.398,6 22.686,0


Doanh nghiệp Nhà nước
3.050,5 4.643,7 4.264,4 4.607,0 4.321,2
State owned enterprise
Trung ương - Central 2.558,0 3.824,6 3.842,2 3.977,4 3.807,8
Địa phương - Local 492,5 819,1 422,2 629,6 513,4
Doanh nghiệp ngoài Nhà nước
3.826,3 5.420,8 6.528,8 7.212,8 8.202,8
Non-state enterprise
Tập thể - Collective 19,5 22,6 15,5 26,7 31,1
Tư nhân - Private 311,1 436,7 476,6 576,4 549,2
Công ty hợp danh - Collective name 0,1 21,8 28,1 25,3 3,2
Công ty TNHH - Limited Co. 1.925,3 3.117,6 4.193,9 4.512,6 4.731,5
Công ty cổ phần có vốn Nhà nước
427,2 464,6 421,0 499,5 635,2
Joint stock Co. having capital of State
Công ty cổ phần không có vốn Nhà nước
1.143,2 1.357,5 1.393,7 1.572,3 2.252,6
Joint stock Co. without capital of State
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
3.586,2 7.843,5 7.921,7 8.578,8 10.162,0
Foreign investment enterprise
DN 100% vốn nước ngoài - 100% foreign
2.098,0 3.611,2 2.914,8 5.049,5 5.652,1
capital
DN liên doanh với nước ngoài - Joint venture 1.488,2 4.232,3 5.006,9 3.529,3 4.509,9

198
100 Cơ cấu tổng thu nhập của người lao động
trong doanh nghiệp đang hoạt động
phân theo loại hình doanh nghiệp
Structure of total compensation of employees in acting
enterprises by types of enterprise
ĐVT: Unit: %

2010 2013 2014 2015 2016

TỔNG SỐ - TOTAL 100,00 100,00 100,00 100,00 100,00


Doanh nghiệp Nhà nước
29,15 25,93 22,79 22,58 19,05
State owned enterprise
Trung ương - Central 24,44 21,36 20,53 19,49 16,79
Địa phương - Local 4,71 4,57 2,26 3,09 2,26
Doanh nghiệp ngoài Nhà nước
36,57 30,27 34,89 35,36 36,16
Non-state enterprise
Tập thể - Collective 0,19 0,13 0,08 0,13 0,14
Tư nhân - Private 2,97 2,44 2,55 2,83 2,42
Công ty hợp danh - Collective name 0,00 0,12 0,15 0,12 0,01
Công ty TNHH - Limited Co. 18,40 17,41 22,41 22,12 20,86
Công ty cổ phần có vốn Nhà nước
4,08 2,59 2,25 2,45 2,80
Joint stock Co. having capital of State
Công ty cổ phần không có vốn Nhà nước
10,93 7,58 7,45 7,71 9,93
Joint stock Co. without capital of State
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
34,28 43,80 42,32 42,06 44,79
Foreign investment enterprise
DN 100% vốn nước ngoài - 100% foreign
20,05 20,17 15,57 24,76 24,91
capital
DN liên doanh với nước ngoài - Joint venture 14,22 23,63 26,75 17,30 19,88

199
101 Tổng thu nhập của người lao động trong doanh nghiệp
đang hoạt động phân theo ngành kinh tế
Total compensation of employees in acting enterprises
by kinds of economic activity
ĐVT: Tỷ đồng - Unit: Bill. dongs

2010 2013 2014 2015 2016

TỔNG SỐ - TOTAL 10.463,0 17.908,0 18.714,9 20.398,6 22.686,0


Nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản
472,8 500,8 418,2 422,6 227,9
Agriculture, forestry and fishing
Khai khoáng - Mining and quarrying 1.535,6 4.796,7 2.987,0 3.195,3 4.836,5
Công nghiệp chế biến, chế tạo - Manufacturing 3.984,8 5.838,6 7.977,0 8.014,0 8.898,7
Sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước nóng,
hơi nước và điều hoà không khí 481,8 480,4 499,6 534,0 887,3
Electricity, gas, stream and air conditioning suplly
Cung cấp nước; hoạt động quản lý và xử lý
rác thải, nước thải
186,9 176,2 354,6 376,2 217,1
Water supply, sewerage, waste management
and remediation activities
Xây dựng - Construction 1.244,0 1.352,9 1.538,7 1.529,0 1.565,3
Bán buôn và bán lẻ; sửa chữa ô tô, xe máy
và xe có động cơ khác
707,9 1.155,4 1.170,3 1.246,0 1.523,5
Wholesale and retail trade; repair,
repair of motor vehicles and motorcycles
Vận tải, kho bãi - Transportation and storage 647,7 1.091,9 1.168,6 2.237,1 1.593,0
Dịch vụ lưu trú và ăn uống
395,6 653,4 585,3 767,0 831,5
Accommodation and food service activities
Thông tin và truyền thông
5,5 78,9 92,9 112,7 22,5
Information and communication
Tài chính, tín dụng, ngân hàng và bảo hiểm
129,1 4,1 12,1 14,6 9,3
Financial, banking and insunrance activities
Hoạt động kinh doanh bất động sản
35,1 73,2 60,6 72,4 145,1
Real estare activities
Hoạt động chuyên môn, khoa học và công nghệ
262,1 436,7 510,7 524,1 520,4
Professional scientific and technical activities

101 (Tiếp theo) Tổng thu nhập của người lao động
trong doanh nghiệp đang hoạt động
phân theo ngành kinh tế

200
(Cont.) Total compensation of employees in acting
enterprises by kinds of economic activity
ĐVT: Tỷ đồng - Unit: Bill. dongs

2010 2013 2014 2015 2016

Hoạt động hành chính và dịch vụ hỗ trợ


230,2 429,8 710,5 722,3 720,6
Administrtive and support service activities
Hoạt động của Đảng Cộng sản, tổ chức chính trị -
xã hội; quản lý Nhà nước, an ninh quốc phòng,
đảm bảo xã hội bắt buộc
- - - - -
Activities of Communist Party, socio-political
organizations; public administration
and defence; compulsory security
Giáo dục và đào tạo - Education and training 19,6 102,8 131,9 132,1 67,5
Y tế và hoạt động cứu trợ xã hội
97,2 100,1 103,1 102,4 141,2
Health and social work
Nghệ thuật, vui chơi và giải trí
14,5 621,5 382,0 383,1 457,7
Arts, entertainment and recreation
Hoạt động dịch vụ khác - Other service activities 12,6 14,5 11,8 12,6 19,4
Hoạt động làm thuê các công việc trong các hộ
gia đình, sản xuất sản phẩm vật chất và dịch vụ
tự tiêu dùng của hộ gia đình
- - - 1,1 1,5
Activities of households as employers;
undifferentiated goods and services producing
activities of households for own use
Hoạt động của các tổ chức và cơ quan quốc tế
Activities of extra - teritorial organizations - - - - -
and bodies

201
102 Thu nhập bình quân một tháng của người lao động
trong doanh nghiệp đang hoạt động phân theo loại hình
doanh nghiệp
Average compensation per month of employees
in acting enterprises by types of enterprise
ĐVT: Nghìn đồng - Unit: Thous. dongs

2016

TỔNG SỐ - TOTAL 9.817


Doanh nghiệp Nhà nước - State owned enterprise 14.571
Trung ương - Central 15.866
Địa phương - Local 9.076
Doanh nghiệp ngoài Nhà nước - Non-state enterprise 6.514
Tập thể - Collective 4.083
Tư nhân - Private 5.191
Công ty hợp danh - Collective name 5.432
Công ty TNHH - Limited Co. 6.145
Công ty cổ phần có vốn Nhà nước
9.552
Joint stock Co. having capital of State
Công ty cổ phần không có vốn Nhà nước
7.292
Joint stock Co. without capital of State
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
13.461
Foreign investment enterprise
DN 100% vốn nước ngoài - 100% foreign capital 9.187
DN liên doanh với nước ngoài - Joint venture 32.271

202
103 Thu nhập bình quân một tháng của người lao động
trong doanh nghiệp đang hoạt động
phân theo ngành kinh tế
Average compensation per month of employees
in acting enterprises by kinds of economic activity
ĐVT: Nghìn đồng - Unit: Thous. dongs

2016

TỔNG SỐ - TOTAL 9.817


Nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản - Agriculture, forestry and fishing 4.001
Khai khoáng - Mining and quarrying 39.491
Công nghiệp chế biến, chế tạo - Manufacturing 8.375
Sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước nóng, hơi nước
và điều hoà không khí 17.298
Electricity, gas, stream and air conditioning suplly
Cung cấp nước; hoạt động quản lý và xử lý rác thải, nước thải
8.531
Water supply, sewerage, waste management and remediation activities
Xây dựng - Construction 6.194
Bán buôn và bán lẻ; sửa chữa ô tô, xe máy và xe có động cơ khác
6.463
Wholesale and retail trade; repair, repair of motor vehicles and motorcycles
Vận tải, kho bãi - Transportation and storage 10.395
Dịch vụ lưu trú và ăn uống - Accommodation and food service activities 6.555
Thông tin và truyền thông - Information and communication 7.814
Tài chính, tín dụng, ngân hàng và bảo hiểm
5.929
Financial, banking and insunrance activities
Hoạt động kinh doanh bất động sản - Real estare activities 8.682
Hoạt động chuyên môn, khoa học và công nghệ
9.213
Professional scientific and technical activities
Hoạt động hành chính và dịch vụ hỗ trợ
7.761
Administrtive and support service activities
Hoạt động của Đảng Cộng sản, tổ chức chính trị - xã hội;
quản lý Nhà nước, an ninh quốc phòng, đảm bảo xã hội bắt buộc
-
Activities of Communist Party, socio-political organizations; public
administration and defence; compulsory security
Giáo dục và đào tạo - Education and training 5.264
Y tế và hoạt động cứu trợ xã hội - Health and social work 22.455

103 (Tiếp theo) Thu nhập bình quân một tháng


của người lao động trong doanh nghiệp đang hoạt động

203
phân theo ngành kinh tế
(Cont.) Average compensation per month of employees
in acting enterprises by kinds of economic activity
ĐVT: Nghìn đồng - Unit: Thous. dongs

2016

Nghệ thuật, vui chơi và giải trí - Arts, entertainment and recreation 15.240
Hoạt động dịch vụ khác - Other service activities 5.446
Hoạt động làm thuê các công việc trong các hộ gia đình,
sản xuất sản phẩm vật chất và dịch vụ tự tiêu dùng của hộ gia đình
4.183
Activities of households as employers; undifferentiated goods
and services producing activities of households for own use
Hoạt động của các tổ chức và cơ quan quốc tế
-
Activities of extra - teritorial organizations and bodies

204
104 Lợi nhuận trước thuế của doanh nghiệp đang hoạt động
năm 2016 phân theo loại hình doanh nghiệp
Profit before taxes of acting enterprises in 2016
by types of enterprise

Giá trị (Tỷ đồng) Cơ cấu


Value (Bill. dongs) Structure (%)

TỔNG SỐ - TOTAL 22.283 100,00


Doanh nghiệp Nhà nước
14.108 63,31
State owned enterprise
Trung ương - Central 13.566 60,88
Địa phương - Local 542 2,43
Doanh nghiệp ngoài Nhà nước
2.615 11,74
Non-state enterprise
Tập thể - Collective 2 0,01
Tư nhân - Private 108 0,48
Công ty hợp danh - Collective name 1 0,00
Công ty TNHH - Limited Co. 1.155 5,18
Công ty cổ phần có vốn Nhà nước
343 1,54
Joint stock Co. having capital of State
Công ty cổ phần không có vốn Nhà nước
1.006 4,51
Joint stock Co. without capital of State
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
5.560 24,95
Foreign investment enterprise
DN 100% vốn nước ngoài - 100% foreign capital (8.628) (38,72)
DN liên doanh với nước ngoài - Joint venture 14.188 63,67

205
105 Lợi nhuận trước thuế của doanh nghiệp đang hoạt động
phân theo ngành kinh tế
Profit before taxes of acting enterprises
by kinds of economic activity
ĐVT: Tỷ đồng - Unit: Bill. dongs

2016

TỔNG SỐ - TOTAL 22.283


Nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản - Agriculture, forestry and fishing 19
Khai khoáng - Mining and quarrying 14.902
Công nghiệp chế biến, chế tạo - Manufacturing 3.851
Sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước nóng,
hơi nước và điều hoà không khí 2.637
Electricity, gas, stream and air conditioning suplly
Cung cấp nước; hoạt động quản lý và xử lý rác thải, nước thải
393
Water supply, sewerage, waste management and remediation activities
Xây dựng - Construction 168
Bán buôn và bán lẻ; sửa chữa ô tô, xe máy và xe có động cơ khác
226
Wholesale and retail trade; repair, repair of motor vehicles and motorcycles
Vận tải, kho bãi - Transportation and storage 380
Dịch vụ lưu trú và ăn uống - Accommodation and food service activities 11
Thông tin và truyền thông - Information and communication (2)
Tài chính, tín dụng, ngân hàng và bảo hiểm
3
Financial, banking and insunrance activities
Hoạt động kinh doanh bất động sản - Real estare activities 333
Hoạt động chuyên môn, khoa học và công nghệ
(275)
Professional scientific and technical activities
Hoạt động hành chính và dịch vụ hỗ trợ
158
Administrtive and support service activities
Hoạt động của Đảng Cộng sản, tổ chức chính trị - xã hội;
quản lý Nhà nước, an ninh quốc phòng, đảm bảo xã hội bắt buộc
-
Activities of Communist Party, socio-political organizations;
public administration and defence; compulsory security
Giáo dục và đào tạo - Education and training 4
Y tế và hoạt động cứu trợ xã hội - Health and social work 3
Nghệ thuật, vui chơi và giải trí - Arts, entertainment and recreation (528)
Hoạt động dịch vụ khác - Other service activities (2)
Hoạt động làm thuê các công việc trong các hộ gia đình, sản xuất sản phẩm
vật chất và dịch vụ tự tiêu dùng của hộ gia đình
-
Activities of households as employers; undifferentiated goods
and services producing activities of households for own use
Hoạt động của các tổ chức và cơ quan quốc tế
-
Activities of extra - teritorial organizations and bodies

206
106 Lợi nhuận trước thuế của doanh nghiệp đang hoạt động
phân theo cấp huyện
Profit before taxes of acting enterprises by district
ĐVT: Tỷ đồng - Unit: Bill. dongs

2016

TỔNG SỐ - TOTAL 22.283

Thành phố Vũng Tàu - Vung Tau City 18.726

Thành phố Bà Rịa - Ba Ria City 280

Huyện Tân Thành - Tan Thanh District 4.222

Huyện Châu Đức - Chau Duc District 114

Huyện Long Điền - Long Dien District 43

Huyện Đất Đỏ - Dat Do District (67)

Huyện Xuyên Mộc - Xuyen Moc District (1.031)

Huyện Côn Đảo - Con Dao District (4)

207
107 Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu của doanh nghiệp
đang hoạt động phân theo loại hình doanh nghiệp
Profit rate of acting enterprises by types of enterprise
ĐVT - Unit: %

2016

TỔNG SỐ - TOTAL 4,84


Doanh nghiệp Nhà nước
9,31
State owned enterprise
Trung ương - Central 9,80
Địa phương - Local 4,14
Doanh nghiệp ngoài Nhà nước
1,96
Non-state enterprise
Tập thể - Collective 0,79
Tư nhân - Private 1,02
Công ty hợp danh - Collective name 16,67
Công ty TNHH - Limited Co. 1,49
Công ty cổ phần có vốn Nhà nước
4,40
Joint stock Co. having capital of State
Công ty cổ phần không có vốn Nhà nước
2,70
Joint stock Co. without capital of State
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
3,17
Foreign investment enterprise
DN 100% vốn nước ngoài - 100% foreign capital (8,18)
DN liên doanh với nước ngoài - Joint venture 20,33

208
108 Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu của doanh nghiệp
đang hoạt động phân theo ngành kinh tế
Profit rate of acting enterprises by kinds of economic activity
ĐVT - Unit: %

2016

TỔNG SỐ - TOTAL 4,84


Nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản - Agriculture, forestry and fishing 2,83
Khai khoáng - Mining and quarrying 12,99
Công nghiệp chế biến, chế tạo - Manufacturing 2,09
Sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước nóng,
hơi nước và điều hoà không khí 5,05
Electricity, gas, stream and air conditioning suplly
Cung cấp nước; hoạt động quản lý và xử lý rác thải, nước thải
17,92
Water supply, sewerage, waste management and remediation activities
Xây dựng - Construction 1,08
Bán buôn và bán lẻ; sửa chữa ô tô, xe máy và xe có động cơ khác
0,42
Wholesale and retail trade; repair, repair of motor vehicles and motorcycles
Vận tải, kho bãi - Transportation and storage 2,32
Dịch vụ lưu trú và ăn uống - Accommodation and food service activities 0,20
Thông tin và truyền thông - Information and communication (1,69)
Tài chính, tín dụng, ngân hàng và bảo hiểm
6,73
Financial, banking and insunrance activities
Hoạt động kinh doanh bất động sản - Real estare activities 15,70
Hoạt động chuyên môn, khoa học và công nghệ
(7,66)
Professional scientific and technical activities
Hoạt động hành chính và dịch vụ hỗ trợ
3,24
Administrtive and support service activities
Hoạt động của Đảng Cộng sản, tổ chức chính trị - xã hội;
quản lý Nhà nước, an ninh quốc phòng, đảm bảo xã hội bắt buộc
-
Activities of Communist Party, socio-political organizations;
public administration and defence; compulsory security
Giáo dục và đào tạo - Education and training 1,02
Y tế và hoạt động cứu trợ xã hội - Health and social work 1,07
Nghệ thuật, vui chơi và giải trí - Arts, entertainment and recreation (15,04)
Hoạt động dịch vụ khác - Other service activities (2,82)
Hoạt động làm thuê các công việc trong các hộ gia đình, sản xuất sản phẩm
vật chất và dịch vụ tự tiêu dùng của hộ gia đình
0,75
Activities of households as employers; undifferentiated goods
and services producing activities of households for own use
Hoạt động của các tổ chức và cơ quan quốc tế
-
Activities of extra - teritorial organizations and bodies

209
109 Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu của doanh nghiệp
đang hoạt động phân theo cấp huyện
Profit rate of acting enterprises by district
ĐVT - Unit: %

2016

TỔNG SỐ - TOTAL 4,84

Thành phố Vũng Tàu - Vung Tau City 8,79

Thành phố Bà Rịa - Ba Ria City 2,13

Huyện Tân Thành - Tan Thanh District 2,04

Huyện Châu Đức - Chau Duc District 0,76

Huyện Long Điền - Long Dien District 0,63

Huyện Đất Đỏ - Dat Do District (5,33)

Huyện Xuyên Mộc - Xuyen Moc District (27,92)

Huyện Côn Đảo - Con Dao District (0,63)

210
110 Trang bị tài sản cố định bình quân 1 lao động của các
doanh nghiệp đang hoạt động phân theo ngành kinh tế
Average fixed asset per employees of acting enterprises
by kinds of economic activity
ĐVT: Triệu đồng - Unit: Mill. dongs

2010 2013 2014 2015 2016

TỔNG SỐ - TOTAL 1.517 2.564 2.277 3.218 2.028


Phân theo loại hình doanh nghiệp
By types of enterprise
Doanh nghiệp Nhà nước - State owned enterprise … … … … 5.403
Doanh nghiệp ngoài Nhà nước
… … … … 555
Non-state enterprise
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
… … … … 3.478
Foreign investment enterprise
Phân theo ngành kinh tế
By kinds of economic activity
Nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản
211 261 430 436 814
Agriculture, forestry and fishing
Khai khoáng - Mining and quarrying 8.652 18.389 15.303 15.229 14.834
Công nghiệp chế biến, chế tạo - Manufacturing 1.292 1.134 890 901 1.027
Sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước nóng,
hơi nước và điều hoà không khí 10.144 31.869 33.480 34.162 16.996
Electricity, gas, stream and air conditioning suplly
Cung cấp nước; hoạt động quản lý và xử lý
rác thải, nước thải
373 591 360 372 787
Water supply, sewerage, waste management
and remediation activities
Xây dựng - Construction 295 143 343 365 383
Bán buôn và bán lẻ; sửa chữa ô tô, xe máy
và xe có động cơ khác
612 258 257 278 342
Wholesale and retail trade; repair,
repair of motor vehicles and motorcycles
Vận tải, kho bãi - Transportation and storage 803 1.990 1.617 1.644 1.901
Dịch vụ lưu trú và ăn uống
411 464 640 701 1.003
Accommodation and food service activities
Thông tin và truyền thông
50 496 511 529 92
Information and communication

110
(Tiếp theo) Trang bị tài sản cố định bình quân 1 lao động
của các doanh nghiệp đang hoạt động phân theo ngành
kinh tế

211
(Cont.) Average fixed asset per employees of acting enterprises
by kinds of economic activity
ĐVT: Triệu đồng - Unit: Mill. dongs

2010 2013 2014 2015 2016

Tài chính, tín dụng, ngân hàng và bảo hiểm


1.301 61 415 506 327
Financial, banking and insunrance activities
Hoạt động kinh doanh bất động sản
2.659 2.605 3.449 3.524 5.273
Real estare activities
Hoạt động chuyên môn, khoa học và công nghệ
149 94 478 492 510
Professional scientific and technical activities
Hoạt động hành chính và dịch vụ hỗ trợ
242 75 133 137 544
Administrtive and support service activities
Hoạt động của Đảng Cộng sản, tổ chức chính trị -
xã hội; quản lý Nhà nước, an ninh quốc phòng,
đảm bảo xã hội bắt buộc
- - - - -
Activities of Communist Party, socio-political
organizations; public administration and defence;
compulsory security
Giáo dục và đào tạo - Education and training 143 135 191 194 296
Y tế và hoạt động cứu trợ xã hội
226 396 180 188 100
Health and social work
Nghệ thuật, vui chơi và giải trí
417 475 346 355 2.885
Arts, entertainment and recreation
Hoạt động dịch vụ khác - Other service activities 94 34 45 48 287
Hoạt động làm thuê các công việc trong các hộ gia
đình, sản xuất sản phẩm vật chất và dịch vụ tự
tiêu dùng của hộ gia đình
- - - 1 2
Activities of households as employers;
undifferentiated goods and services producing
activities of households for own use
Hoạt động của các tổ chức và cơ quan quốc tế
Activities of extra - teritorial organizations and - - - - -
bodies

111 Trang bị tài sản cố định bình quân 1 lao động


của doanh nghiệp đang hoạt động phân theo cấp huyện
Average fixed asset per employee of acting enterprise
by district
ĐVT: Triệu đồng - Unit: Mill. dongs

212
2016

TỔNG SỐ - TOTAL 2.028

Thành phố Vũng Tàu - Vung Tau City 2.076

Thành phố Bà Rịa - Ba Ria City 178

Huyện Tân Thành - Tan Thanh District 2.950

Huyện Châu Đức - Chau Duc District 574

Huyện Long Điền - Long Dien District 331

Huyện Đất Đỏ - Dat Do District 282

Huyện Xuyên Mộc - Xuyen Moc District 1.422

Huyện Côn Đảo - Con Dao District 590

213
112 Số hợp tác xã phân theo cấp huyện
Number of cooperatives by district
ĐVT: Hợp tác xã - Unit: Cooperative

2013 2014 2015 2016

TỔNG SỐ - TOTAL 27 37 45 48
Thành phố Vũng Tàu - Vung Tau City 8 11 12 10
Thành phố Bà Rịa - Ba Ria City 3 5 6 7
Huyện Tân Thành - Tan Thanh District 3 3 2 2
Huyện Châu Đức - Chau Duc District 3 2 4 3
Huyện Long Điền - Long Dien District 2 2 8 8
Huyện Đất Đỏ - Dat Do District 2 4 3 5
Huyện Xuyên Mộc - Xuyen Moc District 4 8 7 8
Huyện Côn Đảo - Con Dao District 2 2 3 5

113 Số lao động trong hợp tác xã phân theo cấp huyện
Number of employees in cooperatives by district
ĐVT: Người - Unit: Person

2013 2014 2015 2016

TỔNG SỐ - TOTAL 561 660 765 681


Thành phố Vũng Tàu - Vung Tau City 58 80 142 127
Thành phố Bà Rịa - Ba Ria City 55 92 170 169
Huyện Tân Thành - Tan Thanh District 82 82 4 62
Huyện Châu Đức - Chau Duc District 30 20 17 6
Huyện Long Điền - Long Dien District 220 217 306 38
Huyện Đất Đỏ - Dat Do District 9 17 16 70
Huyện Xuyên Mộc - Xuyen Moc District 44 88 93 149
Huyện Côn Đảo - Con Dao District 63 64 17 60

214
114 Số cơ sở kinh tế cá thể phi nông, lâm nghiệp và thuỷ sản
phân theo ngành kinh tế
Number of non-farm individual business establishments
by kinds of economic activity
ĐVT: Cơ sở - Unit: Establishment

2010 2014 2015 2016 2017

TỔNG SỐ - TOTAL 47.260 56.352 56.922 58.115 60.277


Khai khoáng - Mining and quarrying 293 53 108 110 34
Công nghiệp chế biến, chế tạo - Manufacturing 4.587 5.189 4.596 4.836 4.911
Sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước nóng,
hơi nước và điều hoà không khí 8 13 18 18 19
Electricity, gas, stream and air conditioning suplly
Cung cấp nước; hoạt động quản lý và xử lý
rác thải, nước thải
11 17 13 14 49
Water supply, sewerage, waste management
and remediation activities
Xây dựng - Construction 331 459 236 241 313
Bán buôn và bán lẻ; sửa chữa ô tô, xe máy
và xe có động cơ khác
23.292 27.829 28.092 27.930 28.383
Wholesale and retail trade; repair, repair of motor
vehicles and motorcycles
Vận tải, kho bãi - Transportation and storage 2.381 2.067 1.517 1.342 1.747
Dịch vụ lưu trú và ăn uống
8.750 11.111 11.936 12.581 13.565
Accommodation and food service activities
Thông tin và truyền thông
643 572 551 551 498
Information and communication
Tài chính, tín dụng, ngân hàng và bảo hiểm
158 168 172 170 192
Financial, banking and insunrance activities
Hoạt động kinh doanh bất động sản
2.308 3.021 4.092 4.310 4.428
Real estare activities
Hoạt động chuyên môn, khoa học và công nghệ
290 333 293 299 307
Professional scientific and technical activities
Hoạt động hành chính và dịch vụ hỗ trợ
301 338 403 410 415
Administrtive and support service activities
Giáo dục và đào tạo - Education and training 107 189 236 215 298
Y tế và hoạt động cứu trợ xã hội
338 581 388 475 436
Health and social work
Nghệ thuật, vui chơi và giải trí
498 602 610 628 646
Arts, entertainment and recreation
Hoạt động dịch vụ khác - Other service activities 2.964 3.810 3.661 3.985 4.036
Số cơ sở kinh tế cá thể phi nông, lâm nghiệp và thuỷ sản
phân theo cấp huyện

215
115
Number of non-farm individual business establishments
by district
ĐVT: Cơ sở - Unit: Establishment

2010 2014 2015 2016 2017

TỔNG SỐ - TOTAL 47.260 56.352 56.922 58.115 60.277

Thành phố Vũng Tàu - Vung Tau City 12.056 12.633 13.040 11.902 12.758

Thành phố Bà Rịa - Ba Ria City 8.076 8.120 8.680 8.785 9.071

Huyện Tân Thành - Tan Thanh District 6.089 11.173 11.745 13.099 13.336

Huyện Châu Đức - Chau Duc District 6.129 7.060 7.204 7.798 7.653

Huyện Long Điền - Long Dien District 4.780 6.005 6.126 5.764 6.344

Huyện Đất Đỏ - Dat Do District 2.160 2.651 2.829 2.808 2.824

Huyện Xuyên Mộc - Xuyen Moc District 7.772 8.326 6.887 7.562 7.843

Huyện Côn Đảo - Con Dao District 198 384 411 397 448

216
116 Số lao động trong các cơ sở kinh tế cá thể phi nông,
lâm nghiệp và thuỷ sản phân theo ngành kinh tế
Number of employees in the non-farm individual business
establishments by kinds of economic activity
ĐVT: Người - Unit: Person

2010 2014 2015 2016 2017

TỔNG SỐ - TOTAL 82.761 101.296 103.879 105.272 99.644


Khai khoáng - Mining and quarrying 635 151 447 450 127
Công nghiệp chế biến, chế tạo - Manufacturing 11.935 14.119 14.022 12.604 10.809
Sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước nóng,
hơi nước và điều hoà không khí 27 103 117 120 77
Electricity, gas, stream and air conditioning suplly
Cung cấp nước; hoạt động quản lý và xử lý
rác thải, nước thải 43 36 34 35 122
Water supply, sewerage, waste management
and remediation activities
Xây dựng - Construction 1.112 1.890 1.022 1.025 1.379
Bán buôn và bán lẻ; sửa chữa ô tô, xe máy
và xe có động cơ khác
35.114 43.070 42.569 42.543 41.104
Wholesale and retail trade; repair, repair of motor
vehicles and motorcycles
Vận tải, kho bãi - Transportation and storage 3.104 2.689 2.569 2.337 2.213
Dịch vụ lưu trú và ăn uống
18.777 24.450 26.239 27.537 27.661
Accommodation and food service activities
Thông tin và truyền thông
1.041 838 877 1.028 800
Information and communication
Tài chính, tín dụng, ngân hàng và bảo hiểm
254 237 281 217 265
Financial, banking and insunrance activities
Hoạt động kinh doanh bất động sản
2.724 3.456 4.957 5.822 4.735
Real estare activities
Hoạt động chuyên môn, khoa học và công nghệ
528 585 533 545 430
Professional scientific and technical activities
Hoạt động hành chính và dịch vụ hỗ trợ
508 642 819 1.064 699
Administrtive and support service activities
Giáo dục và đào tạo - Education and training 370 762 1.024 855 1.347
Y tế và hoạt động cứu trợ xã hội 616 1.120 966 1.112 885
Health and social work
Nghệ thuật, vui chơi và giải trí 1.131 1.350 1.636 1.405 1.089
Arts, entertainment and recreation
Hoạt động dịch vụ khác - Other service activities 4.842 5.798 5.767 6.573 5.902
Số lao động trong các cơ sở kinh tế cá thể phi nông,
lâm nghiệp và thuỷ sản phân theo cấp huyện

217
117
Number of employees in the non-farm individual business
establishments by district
ĐVT: Người - Unit: Person

2010 2014 2015 2016 2017

TỔNG SỐ - TOTAL 82.761 101.296 103.879 105.272 99.644

Thành phố Vũng Tàu - Vung Tau City 22.255 25.418 26.455 24.460 23.645

Thành phố Bà Rịa - Ba Ria City 14.428 17.353 17.210 19.153 16.269

Huyện Tân Thành - Tan Thanh District 10.400 17.873 20.622 22.971 20.471

Huyện Châu Đức - Chau Duc District 9.318 10.502 11.309 11.490 11.451

Huyện Long Điền - Long Dien District 9.350 12.653 13.013 11.984 11.060

Huyện Đất Đỏ - Dat Do District 3.439 4.186 4.302 4.095 4.641

Huyện Xuyên Mộc - Xuyen Moc District 13.103 12.544 10.219 10.409 11.293

Huyện Côn Đảo - Con Dao District 468 767 749 710 814

218
118 Số lao động nữ trong các cơ sở kinh tế cá thể phi nông,
lâm nghiệp và thuỷ sản phân theo ngành kinh tế
Number of female employees in the non-farm individual
business establishments by kinds of economic activity
ĐVT: Người - Unit: Person

2013 2014 2015 2016 2017

TỔNG SỐ - TOTAL 55.625 58.627 57.371 58.225 58.882


Khai khoáng - Mining and quarrying 118 53 59 20 21
Công nghiệp chế biến, chế tạo - Manufacturing 6.300 6.820 5.177 5.941 4.496
Sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước nóng,
hơi nước và điều hoà không khí 15 16 15 15 14
Electricity, gas, stream and air conditioning suplly
Cung cấp nước; hoạt động quản lý và xử lý
rác thải, nước thải
43 40 33 37 42
Water supply, sewerage, waste management
and remediation activities
Xây dựng - Construction 3 10 87 42 146
Bán buôn và bán lẻ; sửa chữa ô tô, xe máy
và xe có động cơ khác
26.173 26.989 26.806 26.648 26.272
Wholesale and retail trade; repair, repair of motor
vehicles and motorcycles
Vận tải, kho bãi - Transportation and storage 160 477 260 328 271
Dịch vụ lưu trú và ăn uống
15.246 16.431 16.375 16.087 18.449
Accommodation and food service activities
Thông tin và truyền thông
329 342 352 338 287
Information and communication
Tài chính, tín dụng, ngân hàng và bảo hiểm
120 130 135 112 127
Financial, banking and insunrance activities
Hoạt động kinh doanh bất động sản
1.546 1.600 2.372 2.767 2.496
Real estare activities
Hoạt động chuyên môn, khoa học và công nghệ
181 170 180 164 133
Professional scientific and technical activities
Hoạt động hành chính và dịch vụ hỗ trợ
287 320 362 510 352
Administrtive and support service activities
Giáo dục và đào tạo - Education and training 607 623 676 722 1.141
Y tế và hoạt động cứu trợ xã hội
453 606 465 480 481
Health and social work
Nghệ thuật, vui chơi và giải trí
737 740 756 653 562
Arts, entertainment and recreation
Hoạt động dịch vụ khác - Other service activities 3.307 3.260 3.261 3.361 3.592
Số lao động nữ trong các cơ sở kinh tế cá thể phi nông,
lâm nghiệp và thuỷ sản phân theo cấp huyện

219
119
Number of female employees in the non-farm individual
business establishments by district
ĐVT: Người - Unit: Person

2013 2014 2015 2016 2017

TỔNG SỐ - TOTAL 55.625 58.627 57.371 58.225 58.882

Thành phố Vũng Tàu - Vung Tau City 15.085 14.998 14.907 13.085 14.541

Thành phố Bà Rịa - Ba Ria City 7.898 9.759 9.479 9.110 9.710

Huyện Tân Thành - Tan Thanh District 10.282 10.476 10.223 12.454 11.276

Huyện Châu Đức - Chau Duc District 7.047 6.820 6.697 7.441 6.710

Huyện Long Điền - Long Dien District 5.965 7.320 6.858 6.301 6.680

Huyện Đất Đỏ - Dat Do District 2.595 2.566 2.638 2.733 2.647

Huyện Xuyên Mộc - Xuyen Moc District 6.291 6.150 6.093 6.663 6.795

Huyện Côn Đảo - Con Dao District 462 538 476 438 523

220
120 Số chủ các cơ sở kinh tế cá thể phi nông, lâm nghiệp
và thuỷ sản phân theo ngành kinh tế
Number of female header employees in the non-farm individual
business establishments by kinds of economic activity
ĐVT: Người - Unit: Person

2010 2014 2015 2016 2017

TỔNG SỐ - TOTAL 47.260 56.352 56.922 58.115 60.277


Khai khoáng - Mining and quarrying 293 53 108 110 34
Công nghiệp chế biến, chế tạo - Manufacturing 4.587 5.189 4.596 4.836 4.911
Sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước nóng,
hơi nước và điều hoà không khí 8 13 18 18 19
Electricity, gas, stream and air conditioning suplly
Cung cấp nước; hoạt động quản lý và xử lý
rác thải, nước thải
11 17 13 14 49
Water supply, sewerage, waste management
and remediation activities
Xây dựng - Construction 331 459 236 241 313
Bán buôn và bán lẻ; sửa chữa ô tô, xe máy
và xe có động cơ khác
23.292 27.829 28.092 27.930 28.383
Wholesale and retail trade; repair, repair of motor
vehicles and motorcycles
Vận tải, kho bãi - Transportation and storage 2.381 2.067 1.517 1.342 1.747
Dịch vụ lưu trú và ăn uống
8.750 11.111 11.936 12.581 13.565
Accommodation and food service activities
Thông tin và truyền thông
643 572 551 551 498
Information and communication
Tài chính, tín dụng, ngân hàng và bảo hiểm
158 168 172 170 192
Financial, banking and insunrance activities
Hoạt động kinh doanh bất động sản
2.308 3.021 4.092 4.310 4.428
Real estare activities
Hoạt động chuyên môn, khoa học và công nghệ
290 333 293 299 307
Professional scientific and technical activities
Hoạt động hành chính và dịch vụ hỗ trợ
301 338 403 410 415
Administrtive and support service activities
Giáo dục và đào tạo - Education and training 107 189 236 215 298
Y tế và hoạt động cứu trợ xã hội
338 581 388 475 436
Health and social work
Nghệ thuật, vui chơi và giải trí
498 602 610 628 646
Arts, entertainment and recreation
Hoạt động dịch vụ khác - Other service activities 2.964 3.810 3.661 3.985 4.036
Số chủ các cơ sở kinh tế cá thể phi nông, lâm nghiệp
và thuỷ sản phân theo cấp huyện

221
121
Number of female header employees in the non-farm individual
business establishments by district
ĐVT: Người - Unit: Person

2010 2014 2015 2016 2017

TỔNG SỐ - TOTAL 47.260 56.352 56.922 58.115 60.277

Thành phố Vũng Tàu - Vung Tau City 12.056 12.633 13.040 11.902 12.758

Thành phố Bà Rịa - Ba Ria City 8.076 8.120 8.680 8.785 9.071

Huyện Tân Thành - Tan Thanh District 6.089 11.173 11.745 13.099 13.336

Huyện Châu Đức - Chau Duc District 6.129 7.060 7.204 7.798 7.653

Huyện Long Điền - Long Dien District 4.780 6.005 6.126 5.764 6.344

Huyện Đất Đỏ - Dat Do District 2.160 2.651 2.829 2.808 2.824

Huyện Xuyên Mộc - Xuyen Moc District 7.772 8.326 6.887 7.562 7.843

Huyện Côn Đảo - Con Dao District 198 384 411 397 448

222
122 Giá trị tài sản cố định của các cơ sở kinh tế cá thể
phi nông, lâm nghiệp và thuỷ sản phân theo ngành kinh tế
Value of fixed asset of the non-farm individual business
establishments by kinds of economic activity
ĐVT: Tỷ đồng - Unit: Bill. dongs

2013 2014 2015 2016 2017

TỔNG SỐ - TOTAL 4.773,4 5.670,1 5.950,9 5.939,5 5.626,6


Khai khoáng - Mining and quarrying 0,7 1,2 3,2 1,5 0,9
Công nghiệp chế biến, chế tạo - Manufacturing 565,1 592,5 294,2 387,5 436,8
Sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước nóng,
hơi nước và điều hoà không khí 11,5 15,3 20,0 16,3 19,4
Electricity, gas, stream and air conditioning suplly
Cung cấp nước; hoạt động quản lý và xử lý
rác thải, nước thải - - 1,2 0,4 14,5
Water supply, sewerage, waste management
and remediation activities
Xây dựng - Construction - - - - -
Bán buôn và bán lẻ; sửa chữa ô tô, xe máy
và xe có động cơ khác
1.501,5 1.951,2 1.436,1 1.796,0 1.525,3
Wholesale and retail trade; repair, repair of motor
vehicles and motorcycles
Vận tải, kho bãi - Transportation and storage 227,6 372,1 386,4 330,0 422,9
Dịch vụ lưu trú và ăn uống
1.465,5 1.378,4 1.542,7 1.537,0 1.062,8
Accommodation and food service activities
Thông tin và truyền thông
38,6 94,8 81,3 81,8 83,4
Information and communication
Tài chính, tín dụng, ngân hàng và bảo hiểm
12,8 12,4 11,0 8,2 17,8
Financial, banking and insunrance activities
Hoạt động kinh doanh bất động sản
578,4 676,7 1.683,2 1.222 1.366,2
Real estare activities
Hoạt động chuyên môn, khoa học và công nghệ
- - 25,9 16,8 24,4
Professional scientific and technical activities
Hoạt động hành chính và dịch vụ hỗ trợ
22,2 94,1 42,7 33,7 60,0
Administrtive and support service activities
Giáo dục và đào tạo - Education and training 10,2 36,5 96,4 70,5 128,8
Y tế và hoạt động cứu trợ xã hội 65,4 198,9 89,2 128,8 115,7
Health and social work
Nghệ thuật, vui chơi và giải trí 112,0 156,9 109,2 173,4 221,4
Arts, entertainment and recreation
Hoạt động dịch vụ khác - Other service activities 162,0 89,0 128,0 136,0 126,0

223
VI. NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP VÀ THỦY SẢN
AGRICULTURE, FORESTRY AND FISHING

Biểu Trang
Table Page

Số trang trại phân theo cấp huyện


123 253
Number of farms by district
Số trang trại năm 2017 phân theo ngành hoạt động và phân theo cấp huyện
124 253
Number of farms in 2017 by kinds of economic activity and by district
Diện tích, sản lượng cây lương thực có hạt
125 254
Planted area and production of cereals
Diện tích cây lương thực có hạt phân theo cấp huyện
126 255
Planted area of cereals by district
Sản lượng lương thực có hạt phân theo cấp huyện
127 255
Production of cereals by district
Sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu người phân theo cấp huyện
128 256
Production of cereals per capita by district
Diện tích gieo trồng lúa cả năm
129 257
Planted area of paddy
Năng suất lúa cả năm
130 258
Yield of paddy
Sản lượng lúa cả năm
131 259
Production of paddy
Diện tích lúa cả năm phân theo cấp huyện
132 260
Planted area of paddy by district
Năng suất lúa cả năm phân theo cấp huyện
133 260
Yield of paddy by district
Sản lượng lúa cả năm phân theo cấp huyện
134 261
Production of paddy by district
Diện tích lúa đông xuân phân theo cấp huyện
135 261
Planted area of spring paddy by district
Năng suất lúa đông xuân phân theo cấp huyện
136 262
Yield of spring paddy by district
Sản lượng lúa đông xuân phân theo cấp huyện
137 262
Production of spring paddy by district
Diện tích lúa hè thu phân theo cấp huyện
138 263
Planted area of autumn paddy by district
139 Năng suất lúa hè thu phân theo cấp huyện 263

224
Biểu Trang
Table Page

Yield of autumn paddy by district


Sản lượng lúa hè thu phân theo cấp huyện
140 264
Production of autumn paddy by district
Diện tích lúa mùa phân theo cấp huyện
141 264
Planted area of winter paddy by district
Năng suất lúa mùa phân theo cấp huyện
142 265
Yield of winter paddy by district
Sản lượng lúa mùa phân theo cấp huyện
143 265
Production of winter paddy by district
Diện tích ngô phân theo cấp huyện
144 266
Planted area of maize by district
Năng suất ngô phân theo cấp huyện
145 266
Yield of maize by district
Sản lượng ngô phân theo cấp huyện
146 267
Production of maize by district
Diện tích khoai lang phân theo cấp huyện
147 267
Planted area of sweet potatoes by district
Năng suất khoai lang phân theo cấp huyện
148 268
Yield of sweet potatoes by district
Sản lượng khoai lang phân theo cấp huyện
149 268
Production of sweet potatoes by district
Diện tích sắn phân theo cấp huyện
150 269
Planted area of cassava by district
Năng suất sắn phân theo cấp huyện
151 269
Yield of cassava by district
Sản lượng sắn phân theo cấp huyện
152 270
Production of cassava by district
Diện tích và sản lượng một số cây hàng năm
153 271
Planted area and production of some annual crops
Diện tích cây hàng năm phân theo cấp huyện
154 272
Planted area of some annual crops by district
Diện tích lạc phân theo cấp huyện
155 272
Planted area of touch by district
Sản lượng lạc phân theo cấp huyện
156 273
Production of touch by district
157 Diện tích gieo trồng một số cây lâu năm 274

225
Biểu Trang
Table Page

Planted area of some perennial crops


Diện tích cho sản phẩm và sản lượng một số cây lâu năm
158 275
Area having products and production of some perennial crops
Diện tích trồng cây lâu năm phân theo cấp huyện
159 276
Planted area of some perennial crops by district
Diện tích cho sản phẩm cây lâu năm phân theo cấp huyện
160 276
Area having products of perennial crops by district
Sản lượng cây lâu năm phân theo cấp huyện
161 277
Production of some perennial crops by district
Diện tích trồng cao su phân theo cấp huyện
162 277
Planted area of rubber by district
Diện tích cho sản phẩm cây cao su phân theo cấp huyện
163 278
Area having products of rubber by district
Sản lượng cao su phân theo cấp huyện
164 278
Production of rubber by district
Diện tích trồng cà phê phân theo cấp huyện
165 279
Planted area of coffee by district
Diện tích cho sản phẩm cây cà phê phân theo cấp huyện
166 279
Area having products of coffee by district
Sản lượng cà phê phân theo cấp huyện
167 280
Production of coffee by district
Diện tích trồng hồ tiêu phân theo cấp huyện
168 280
Planted area of pepper by district
Diện tích cho sản phẩm cây hồ tiêu phân theo cấp huyện
169 281
Area having products of pepper by district
Sản lượng hồ tiêu phân theo cấp huyện
170 281
Production of pepper by district
Diện tích trồng điều phân theo cấp huyện
171 282
Planted area of cashewnut by district
Diện tích cho sản phẩm cây điều phân theo cấp huyện
172 282
Area having of cashewnut by district
Sản lượng điều phân theo cấp huyện
173 283
Production of cashewnut by district
Diện tích trồng cây ăn quả phân theo cấp huyện
174 283
Planted area of fruit farming by district
175 Diện tích trồng xoài phân theo cấp huyện 284

226
Biểu Trang
Table Page

Planted area of mango by district


Diện tích cho sản phẩm cây xoài phân theo cấp huyện
176 284
Area having of mango by district
Sản lượng xoài phân theo cấp huyện
177 285
Production of mango by district
Chăn nuôi
178 286
Livestock
Số lượng trâu phân theo cấp huyện
179 287
Number of buffaloes by district
Số lượng bò phân theo cấp huyện
180 287
Number of cattles by district
Số lượng lợn phân theo cấp huyện
181 288
Number of pigs by district
Số lượng gia cầm phân theo cấp huyện
182 288
Number of poultry by district
Số lượng dê phân theo cấp huyện
183 289
Number of goat by district
Sản lượng thịt trâu hơi xuất chuồng phân theo cấp huyện
184 289
Living weight of buffaloes by district
Sản lượng thịt bò hơi xuất chuồng phân theo cấp huyện
185 290
Living weight of cattle by district
Sản lượng thịt lợn hơi xuất chuồng phân theo cấp huyện
186 290
Living weight of pig by district
Diện tích rừng trồng mới tập trung phân theo loại rừng
187 291
Area of concentrated planted forest by types of forest
Diện tích rừng trồng mới tập trung phân theo loại hình kinh tế
188 292
Area of concentrated planted forest by kinds of ownership
Diện tích rừng trồng mới tập trung phân theo cấp huyện
189 293
Area of concentrated planted forest by district
Sản lượng gỗ và lâm sản ngoài gỗ phân theo loại lâm sản
190 294
Gross output of wood and non-timber products by types of forest products
Sản lượng gỗ phân theo thành phần kinh tế
191 295
Gross output of wood by types of ownership
Diện tích nuôi trồng thủy sản
192 296
Area of aquaculture
193 Diện tích nuôi trồng thủy sản phân theo cấp huyện 297

227
Biểu Trang
Table Page

Area of aquaculture by district


Sản lượng thuỷ sản
194 298
Production of fishery
Sản lượng thuỷ sản phân theo cấp huyện
195 299
Production of fishery by district
Số lượng và công suất tàu, thuyền có động cơ khai thác hải sản
phân theo nhóm công suất, phạm vi khai thác và phương tiện đánh bắt
196 300
The number of boats, motor boats for exploitation of marine resources
by capacity group, exploitation scope and by means of catching

228
229
GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ, NỘI DUNG
VÀ PHƯƠNG PHÁP TÍNH MỘT SỐ CHỈ TIÊU THỐNG KÊ
NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP VÀ THỦY SẢN

NÔNG NGHIỆP
Trang trại là những hộ sản xuất hàng hóa quy mô lớn, đáp ứng được
những tiêu chí nhất định về quy mô sản xuất và sản lượng hàng hóa trong
lĩnh vực nông, lâm nghiệp, thuỷ sản.
Hiện nay, Thông tư số 27/2011/TT-BNNPTNT ngày 13 tháng 4 năm
2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về "Tiêu chí và
thủ tục cấp giấy chứng nhận kinh tế trang trại", cá nhân, hộ gia đình sản
xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản đạt tiêu chuẩn kinh tế
trang trại phải thỏa mãn điều kiện sau:
Đối với cơ sở trồng trọt, nuôi trồng thuỷ sản, sản xuất tổng hợp phải
có diện tích trên mức hạn điền (3,1 ha đối với vùng Đông Nam Bộ và Đồng
bằng sông Cửu Long; 2,1 ha đối với các tỉnh còn lại) và giá trị sản lượng
hàng hóa đạt 700 triệu đồng/năm;
Đối với cơ sở chăn nuôi phải đạt giá trị sản lượng hàng hóa từ 1 tỷ
đồng/năm trở lên;
Đối với cơ sở sản xuất lâm nghiệp phải có diện tích tối thiểu 31 ha và
giá trị sản lượng hàng hóa bình quân đạt 500 triệu đồng/năm trở lên.
Diện tích gieo trồng cây hàng năm là diện tích trồng các loại cây
nông nghiệp có thời gian sinh trưởng không quá 1 năm kể từ lúc gieo trồng
đến khi thu hoạch sản phẩm, bao gồm cây lương thực có hạt (lúa, ngô,
kê,...), cây công nghiệp (mía, cói, đay...), cây dược liệu, cây thực phẩm và
cây rau đậu.
Diện tích gieo trồng cây hàng năm được tính khi cây trồng bắt đầu
quá trình sinh trưởng và được tính theo vụ sản xuất. Trường hợp trên cùng
diện tích phải trồng lại nhiều lần do cây bị chết cũng chỉ tính một lần diện
tích.

230
Diện tích cây lâu năm là diện tích các loại cây nông nghiệp có thời
gian sinh trưởng từ khi gieo trồng đến khi thu hoạch sản phẩm lần đầu từ 1
năm trở lên và cho thu hoạch sản phẩm trong nhiều năm, bao gồm cây công
nghiệp (chè, cà phê, cao su...), cây ăn quả (cam, chanh, nhãn...), cây dược
liệu (quế, đỗ trọng...).
Diện tích cây lâu năm hiện có chỉ tính diện tích hiện còn sống đến thời
điểm quan sát, gồm diện tích trồng tập trung và diện tích được quy đổi từ số
cây trồng phân tán cho sản phẩm về diện tích trồng tập trung.
Sản lượng cây nông nghiệp gồm toàn bộ khối lượng sản phẩm chính
của một loại cây hoặc một nhóm cây nông nghiệp thu được trong một vụ
sản xuất hoặc trong một năm của một đơn vị sản xuất nông nghiệp hoặc của
một vùng, một khu vực địa lý.
Sản lượng cây trồng của từng loại sản phẩm được quy định theo hình
thái sản phẩm. Đối với các sản phẩm như: Thóc, ngô, đỗ xanh, đỗ tương,...
tính theo hình thái hạt khô; khoai lang, khoai tây, sắn tính theo củ tươi; chè
tính theo búp tươi, cà phê tính theo nhân khô, cao su tính theo mủ khô, trái
cây tính theo quả tươi,...
Năng suất cây nông nghiệp là sản phẩm chính của một loại cây hoặc
một nhóm cây nông nghiệp thực tế đã thu được trong một vụ sản xuất hoặc
trong một năm tính bình quân trên một đơn vị diện tích.
Đối với cây hàng năm:
Sản lượng thu hoạch
Năng suất gieo trồng =
Diện tích gieo trồng

Sản lượng thu hoạch


Năng suất thu hoạch =
Diện tích thu hoạch
Đối với cây lâu năm:
Năng suất thu hoạch Sản lượng thu hoạch (năm)
=
(vụ, năm) Diện tích cho sản phẩm (năm)
Diện tích thu hoạch: Chỉ tiêu phản ánh diện tích của một loại cây
hoặc một nhóm cây nông nghiệp trong năm cho sản lượng đạt ít nhất 30%

231
mức thu hoạch của năm bình thường. Đối với cây hàng năm, diện tích thu
hoạch bằng diện tích gieo trồng trừ diện tích mất trắng. Đối với cây lâu
năm, diện tích thu hoạch bằng diện tích cho sản phẩm trừ diện tích mất trắng.
Sản lượng lương thực có hạt gồm sản lượng lúa, ngô và các loại cây
lương thực có hạt khác như kê, mì mạch, cao lương,... được sản xuất ra
trong một thời kỳ nhất định. Chỉ tiêu này không bao gồm sản lượng các loại
cây chất bột có củ.
Sản lượng lúa (còn gọi là sản lượng đổ bồ) là sản lượng lúa khô sạch
của tất cả các vụ sản xuất trong năm. Sản lượng lúa năm nào tính cho năm
đó, không bao gồm phần hao hụt trong quá trình thu hoạch, vận chuyển và
các hao hụt khác (chuột phá, rơi vãi ngoài đồng, hư hỏng trước khi nhập
kho,...).
Sản lượng ngô là sản lượng ngô hạt khô sạch đã thu hoạch trong năm.
Sản lượng cây chất bột có củ gồm sản lượng sắn, khoai lang, khoai
mỡ, khoai sọ, khoai nước, dong giềng và các loại cây chất bột có củ khác
sản xuất ra trong một thời kỳ nhất định.
Số lượng gia súc, gia cầm và vật nuôi khác là số đầu con gia súc, gia
cầm hoặc vật nuôi khác còn sống trong quá trình chăn nuôi có tại thời điểm
quan sát, bao gồm:
Số lượng gia súc bao gồm: Tổng số trâu, bò hiện có tại thời điểm quan
sát (gồm cả trâu, bò mới sinh sau 24 giờ); tổng số lượng lợn hiện có tại thời
điểm quan sát, gồm lợn thịt; lợn nái và lợn đực giống (không kể lợn sữa); số
lượng gia súc khác, bao gồm số ngựa, dê, cừu, hươu, nai, thỏ, chó... có tại
thời điểm quan sát.
Tổng số gia cầm bao gồm: Số gà, vịt, ngan, ngỗng nuôi lấy thịt và đẻ
trứng; số lượng gia cầm khác, bao gồm số chim cút, bồ câu, đà điểu... có tại
thời điểm quan sát.
Số lượng vật nuôi khác bao gồm: Số ong, trăn, rắn... có tại thời điểm
quan sát.
Sản lượng sản phẩm chăn nuôi chủ yếu là khối lượng sản phẩm
chính của vật nuôi chủ yếu (gia súc, gia cầm và vật nuôi khác) do lao động

232
chăn nuôi kết hợp với quá trình sinh trưởng tự nhiên của vật nuôi tạo ra
trong một thời kỳ nhất định, bao gồm:
Sản lượng thịt hơi xuất chuồng: Trọng lượng sống của từng loại gia
súc, gia cầm và vật nuôi khác khi xuất chuồng với mục đích để giết thịt
(bán, cho, biếu, tặng, tự tiêu dùng trong gia đình...); không tính trọng lượng
của gia súc, gia cầm và vật nuôi khác xuất chuồng bán để nuôi tiếp và
những con còi cọc, bị bệnh nhưng vẫn giết mổ lấy thịt.
Sản lượng sản phẩm chăn nuôi không qua giết mổ: Các loại sản phẩm
thu được trong quá trình chăn nuôi gia súc, gia cầm và vật nuôi khác nhưng
không qua giết mổ như sữa, trứng gia cầm, kén tằm, mật ong, lông cừu,
nhung hươu...

LÂM NGHIỆP
Rừng được xác định và phân loại theo Thông tư số 34/2009/TT-
BNNPTNT ngày 10 tháng 6 năm 2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn.
Theo nguồn gốc hình thành, rừng hiện có được chia thành rừng tự
nhiên và rừng trồng.
Rừng tự nhiên: Là rừng sẵn có trong tự nhiên hoặc phục hồi bằng tái
sinh tự nhiên, bao gồm rừng nguyên sinh và rừng thứ sinh.
Rừng trồng: Là rừng được hình thành do con người trồng, bao gồm:
rừng trồng mới trên đất chưa có rừng; rừng trồng lại sau khi khai thác rừng
trồng đã có và rừng tái sinh tự nhiên từ rừng trồng đã khai thác.
Rừng trồng chưa khép tán là rừng trồng trong những năm đầu, có độ
tàn che của tán cây dưới 0,1.
Độ tàn che là mức độ che kín của tán cây rừng theo phương thẳng
đứng trên một đơn vị diện tích rừng được biểu thị bằng tỷ lệ phần mười.
Rừng trồng mới tập trung là rừng trồng được thực hiện trong năm
đầu, đạt tiêu chuẩn kỹ thuật về trồng rừng.
Theo mục đích sử dụng, rừng được phân chia thành rừng phòng hộ,
rừng đặc dụng và rừng sản xuất.

233
Rừng phòng hộ: Là rừng được sử dụng chủ yếu để bảo vệ nguồn
nước, bảo vệ đất, chống xói mòn, chống sa mạc hoá, hạn chế thiên tai, điều
hoà khí hậu và bảo vệ môi trường.
Rừng đặc dụng: Là rừng được sử dụng chủ yếu để bảo tồn thiên
nhiên, mẫu chuẩn hệ sinh thái của quốc gia, nguồn gen sinh vật rừng; nghiên
cứu khoa học; bảo vệ di tích lịch sử, văn hoá, danh lam thắng cảnh; phục vụ
nghỉ ngơi, du lịch, kết hợp phòng hộ bảo vệ môi trường.
Rừng sản xuất: Là rừng được sử dụng chủ yếu để sản xuất, kinh
doanh gỗ, lâm sản ngoài gỗ và kết hợp phòng hộ, bảo vệ môi trường.
Diện tích rừng hiện có là tổng diện tích rừng tại một thời điểm
nhất định.
Sản lượng gỗ và lâm sản ngoài gỗ là sản lượng gỗ, củi, tre, nứa, vầu,
luồng,... và các sản phẩm khác như cánh kiến, nhựa cây, quả có dầu, quả có
hạt,... được khai thác và thu nhặt từ rừng tự nhiên, rừng trồng và cây lâm
nghiệp trồng phân tán trong một thời kỳ nhất định.

THỦY SẢN
Diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản là diện tích đã được sử
dụng cho hoạt động nuôi trồng thuỷ sản, tính cả diện tích bờ bao; đối với
diện tích ươm, nuôi giống thủy sản thì bao gồm cả những diện tích phụ trợ
cần thiết như ao lắng lọc, ao xả. Chỉ tiêu này không bao gồm diện tích đất
có mặt nước chuyên dùng vào việc khác nhưng được tận dụng nuôi trồng
thuỷ sản như hồ thuỷ lợi, thuỷ điện.
Sản lượng thủy sản là khối lượng sản phẩm của một loại hoặc một
nhóm các loại thủy sản thu được trong một thời kỳ nhất định, bao gồm: Sản
lượng thuỷ sản khai thác, sản lượng thuỷ sản nuôi trồng.
Sản lượng thủy sản khai thác gồm sản lượng hải sản khai thác và sản
lượng thủy sản khai thác tự nhiên trên các sông, suối, hồ, đầm, ruộng
nước,...
Sản lượng thuỷ sản nuôi trồng gồm tất cả sản lượng các loại thủy sản
thu được nhờ kết quả hoạt động của nghề nuôi trồng thuỷ sản tạo ra.

234
Số lượng và công suất tàu, thuyền có động cơ khai thác thủy sản
biển là số lượng tàu thuyền thực tế có hoạt động khai thác thủy sản biển
trong năm; kể cả những tàu, thuyền có động cơ mới đóng nhưng có mục
đích sử dụng vào việc khai thác thủy sản biển lâu dài.
Công suất tàu, thuyền khai thác thủy sản là tổng công suất hiện có của
các máy chính của tàu, thuyền tại một thời điểm nhất định. ĐVT công suất
là mã lực (CV). Số tàu, thuyền có động cơ khai thác thủy sản biển được chia
thành các nhóm: nhỏ hơn 20CV; từ 20 đến dưới 50CV; từ 50 đến dưới
90CV; từ 90 đến dưới 250CV; từ 250 đến dưới 400CV; từ 400CV trở lên.

EXPLANATION OF TERMINOLOGY, CONTENT


AND METHODOLOGY OF SOME STATISTICAL INDICATORS
ON AGRICULTURE, FORESTRY AND FISHING

AGRICULTURE
Farms are households which produce goods on a large scale and must
meet certain criteria for production scale and output in agriculture, forestry
and fishing.
Currently, according to Circular No. 27/2011/TT-BNNPTNT dated
April 13, 2011 of the Ministry of Agriculture and Rural Development on

235
"Criteria and procedures to grant certificate of farm economy", individuals
and households who engaged in agricultural, forestry or aquaculture
production with the certification of farm economy standards must satisfy
the following conditions:
For cultivation, aquaculture and integrated production establishments,
their farming area must be over the limit (3.1 ha for the Southeast and the
Mekong River Delta, 2.1 ha for the remaining provinces) and production
value of goods reaches VND 700 million per year;
For livestock establishments must reach the output value of goods at
VND 1 billion/year and over;
For forestry production establishments must have a minimum area of
31 ha and average output value of goods at VND 500 million per year
and over.
Annual planted area is the planted area with agricultural crops which
the growth period do not exceed one year from planting time to harvest,
including cereal crops (rice, maize, millet etc.), industrial crops (sugarcane,
rush, jute, etc.), medical plants, food crops and legumes.
Annual planted area is recorded when the plant starts its growing
process for each cropping season. In case that in the same area where crops are
replanted many times due to being dead, the area is also recorded once time.
The area of perennial crop is the area of agricultural crops growing
from the planting time to the first time of harvesting for one year and over
and harvests products for many years, including industrial crops (tea, coffee,
rubber, etc.), fruit trees (oranges, lemons, longans, etc.), medical plants
(cinnamon, beans, etc.).
Current area of perennial crops only recorded for the area of crops
that are still alive at the time of observation, including the area of
concentrated cultivation and the area converted from area of scattered trees
having products to the concentrated area.
Production of agricultural crops is the total volume of the main
product of a certain agricultural crop or group of agricultural crops obtained
in a cropping season or in a year of an agricultural production unit or a
region/geographical area.

236
Production of each type of agricultural crops is determined by the
form of the product. For products such as rice, maize, green beans,
soybeans, etc. are recorded in the form of dry grain; sweet potatoes,
potatoes, cassava are recorded in form of fresh bulbs; tea in form of fresh
buds, coffee in form of dry kernel, rubber in form of dried latex, fruits in
form of fresh fruits, etc.
Yield of agricultural crops refers to the main product per one area
unit of a certain agricultural crop or group of agricultural crops actually
harvested in a production season or in a year on average planted area.
For annual crops:
Harvested production
Planted yield =
Planted area

Harvested
Harvested yield = production
Harvested area
For perennial crops:
Harvested yield Harvested production (year)
=
(season, year) Productive area (year)
Harvested area: An indicator refers to the total cultivated/planted
area of a certain crop or group of crops in a year, from which the crop
production is reached at least 30% of yield of the ordinary year. For annual
crops, harvested area is equal the cultivated area minus complete loss area;
for perennial crops, it is equal productive area minus complete loss area.
Production of cereals include output of paddy, maize, and others
grain crops such as wheat, millet, kaoliang, etc. produced in a given period
of time. This indicator does not include production of starchy root crops.
Production of paddy (also known as production of paddy in basket)
is the clean and dried paddy output of all crops in the year. The paddy
output of a year is valid for that year, excluding loss during harvest,
transport, and threshing, etc. (destroyed by mice, loss in fields, damage
before storage).

237
Production of maize is the output of clean and dried maize harvested
during the year.
Production of starchy root crops refers to the outputof cassava,
sweet potatoes, winged yam, taro, edible canna, and other starchy root crops
produced in a given period.
The number of livestock, poultry and other domestic animals is
the number of heads of livestock, poultry or others alive in the process of
livestock production at the time of enumeration, including:
Number of livestock includes total existing number of buffaloes and
cattle at the time of observation (including the newly born cattle within 24
hours); total number of existing pigs, including pigs for pork; sows and
boars (excluding piglets); other livestock, including horses, goats, sheep,
deer, rabbits, dogs, etc. at the time of observation;
Total number of poultry included number of chickens, ducks, perching
ducks and goose raised for food and eggs and others including total number
of quail, pigeons, ostriches, etc. at the time of observation;
Number of other domestic animals includes number of bees, pythons,
snakes, etc. at the time of observation.
Main livestock production is the volume of major livestock (cattle,
poultry and other domestic animals) produced by cultivation activity and
the natural growth of livestock during a given period, including:
Living weight production: Refers to living weight of each kind of
livestock, poultry and other domestic animals when being sold for the
purpose of slaughter (sale, donation, self-consumption in the family, etc.),
excluding the weight of livestock, poultry and other domestic animals to be
sold for further breeding and the stunted, sick, but still being slaughtered
for meat.
Output of non-slaughtered livestock products: Products obtained
during the process of raising livestock, poultry and other domestic animals
but not through slaughter such as milk, poultry eggs, silkworm cocoons,
honey, sheep wool, deer velvet, etc.

FORESTRY

238
Forests are identified and classified according to the Ministry of
Agriculture and Rural Development's Circular No. 34/2009/TT-BNNPTNT
dated June 10, 2009.
By its origin, existing forests are divided into natural forest and
planted forest;
Natural forests: Forests are available in nature or restored by natural
regeneration, including primary and secondary forests.
Planted forests: Refer to forests which are planted by human,
including: new plantations on land without forests; replanted forests after
timber harvest of existing planted forests, naturally regenerating forests
from harvested planted forests.
The planted forest which does not have canopy layer is the planted
forest in the early years, with the canopy cover of tree is below 0.1.
Canopy cover is the level of coverage of canopy trees in a vertical
direction per unit of forest area expressed in tenths.
Newly concentrated forests are planted forests in the first year, meet
the technical standards for afforestation.
By purposes of use, forests are divided into protection forests, special-
use forests and production forests.
Protection forests: Forests are mainly used to protect water
resources, protect land, prevent erosion, combat desertification, limit
disasters, regulate climate and protect the environment.
Special-use forests: Forests are mainly used for nature conservation,
the standard sample of the national ecosystem, and forest genetic resources;
scientific research; protection of historical and cultural relics, tourist
attraction; serve for rest and tourism, combined with environmental
protection.
Production forests: Forests are mainly used for production and
trading of timber, and non-timber forest products, combined with purposes
of protection and environmental protection.
The existing forest area refers to the total forest area at a given time.

239
Output of timber and non-timber forest products includes output
of timber, firewood, bamboo, neohouzeaua, bambusa nutans, dendrocalamus
barbatus, etc., and other products such as shellac, resins, oleaginousfruits,
nuts, etc., harvested and collected from natural forests, planted forests and
scattered forests in a certain period of time.

FISHERY
Water surface area for aquaculture is the area used for aquaculture,
including the area of embankment; for aquaculture breeding and hatchery
area includes necessary supplement areas such as filtering ponds and letting
out ponds. This indicator does not cover areas of land with special-use
water surface for other purposes, but are used for aquaculture such as
irrigation and hydropower reservoirs.
Aquatic production refers to volume of an aquatic product or a
group of aquatic species obtained during a given period, including aquatic
capture production and aquaculture production:
• Aquatic capture production includes production of catches from the
sea, and production of naturally captured from rivers, streams, lakes,
lagoons, or rice fields, etc.
• Aquaculture production includes all aquaculture production resulting
from aquaculture.
Quantity and capacity of motorized marine vessels and boats is
the number of actual vessels, boats engaged in marine capture fisheries
during the year; including newly-built motorized boats and vessels for
purposes of long-term marine capture fisheries.
Capacity of vessels and boats is the total available capacity of the
main engines of vessels and boats at a given time. Unit of capacity is
horsepower (CV). Motorized vessels and boats for marine capture fisheries
are divided into different groups: less than 20 CV; from 20 to under 50 CV;
from 50 to under 90 CV; from 90 to under 250 CV; from 250 to under 400
CV; from 400 CV and over.

240
TỔNG QUAN VỀ NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP
VÀ THỦY SẢN

1. Nông nghiệp
Năm 2017, sản xuất nông nghiệp tương đối tốt: Thời tiết thuận lợi,
không có dịch bệnh ảnh hưởng lớn đến cây trồng và vật nuôi… Bên cạnh
đó, sản xuất nông nghiệp cũng gặp không ít khó khăn, đặc biệt do sự biến
động giá cả các mặt hàng chủ yếu: Về trồng trọt có giá tiêu, điều, cao su; về
chăn nuôi giá heo, bò, gà, vịt….
Sản lượng lương thực có hạt năm 2017 đạt 185.936 tấn, giảm 2.910
tấn so với năm 2016, trong đó sản lượng lúa đạt 122.124 tấn, tăng 1.380 tấn
(sản lượng lúa đông xuân đạt 40.314 tấn, tăng 2.905 tấn; sản lượng lúa hè
thu đạt 39.196 tấn, tăng 1.364 tấn; sản lượng lúa mùa đạt 42.614 tấn, giảm
2.889 tấn). Sản lượng lương thực năm 2017 tăng 15,01% so năm 2010
tương đương tăng bình quân năm là 2,02%.
Sản lượng năm 2017 của một số cây công nghiệp lâu năm và cây ăn
quả như sau: Cao su đạt 14.768 tấn, tăng 6,18% so cùng kỳ nhưng lại giảm
439 tấn so năm 2010 (tương đương giảm 2,89%); điều đạt 11.834 tấn, giảm
3,96% so cùng kỳ, hồ tiêu đạt 18.885 tấn, tăng 5,88% so cùng kỳ; cà phê đạt
10.474 tấn, tăng 5,15% so cùng kỳ; xoài đạt 4.102 tấn, giảm 5,79% so cùng

241
kỳ; cam đạt 1.127 tấn, tăng 5,72% so cùng kỳ; nhãn đạt 15.857 tấn, tăng
14,01% so cùng kỳ.
Chăn nuôi gia súc, gia cầm ổn định không xảy ra dịch bệnh lớn. Tại
thời điểm 1/10/2017, tổng đàn trâu, bò có 41.508 con, giảm 1.796 con so với
cùng thời điểm năm 2016; đàn lợn 379.187 con, tăng 8.096 con tương
đương tăng 2,18% so cùng kỳ; đàn gia cầm 4.141 nghìn con, tăng 187 nghìn
con tương đương tăng 4,73% so cùng kỳ. Sản lượng thịt trâu, bò hơi xuất
chuồng năm 2017 đạt 5.460,17 tấn, tăng 1,78% so với năm 2016; sản lượng
thịt lợn hơi xuất chuồng đạt 65.145 tấn, tăng 6,26%; sản lượng thịt gia cầm
hơi đạt 21.558 tấn, tăng 5,28%. Tổng đàn trâu, bò thời điểm 1/10/2017 tăng
so năm 2010 là 3.043 con tương ứng tăng 7,91%.
Cơ cấu ngành 2010 - 2017 được điều chỉnh theo hướng tái cơ cấu,
chuyển đổi mạnh mẽ diện tích, số lượng các loại cây trồng, vật nuôi kém
hiệu quả, nhỏ lẻ, nâng cao năng suất, giá trị gia tăng và phát triển bền vững,
gắn với xây dựng nông thôn mới.
2. Lâm nghiệp
Năm 2017, diện tích trồng rừng mới tập trung trên địa bàn tỉnh đạt
987,94 ha, giảm 2,47% so với năm 2016, trong đó rừng sản xuất đạt 887,23
ha, giảm 4,77%. Sản lượng gỗ khai thác đạt 76.330 m 3, giảm 2,59%, trong
đó chủ yếu gỗ nguyên liệu giấy đạt 76.215 m 3. Do đặc điểm thời tiết theo
mùa, mùa khô nắng nóng kéo dài nên tình trạng cháy rừng vẫn tiếp tục xảy
ra. Tuy nhiên, do các vụ cháy chủ yếu là phần diện tích ngoài lâm phần,
cháy trảng cỏ, cây bụi, lá khô, được phát hiện sớm và dập tắt kịp thời không
để xảy ra cháy lớn, lan rừng gây thiệt hại.
3. Thủy sản
Năm 2017, sản lượng thủy sản đạt 339.274 tấn, tăng 3,03% so với
năm 2016, tăng 29,6% so năm 2010 tương đương tăng bình quân 3,77%
năm. Sản lượng thủy sản nuôi trồng năm 2017 đạt 16.319 tấn, tăng 3,31%
so với năm trước. Sản lượng thủy sản khai thác năm 2017 đạt 322.955 tấn,
tăng 3,02% so với năm trước. Sản lượng thủy sản nuôi trồng và khai thác
chủ yếu tập trung ở các huyện, thành phố ven biển, trong đó TP. Vũng Tàu
và huyện Long Điền chiếm 80,89%.

242
Số lượng tàu thuyền trên địa bàn tỉnh giảm, tuy nhiên chủ yếu giảm số
lượng tàu đánh bắt ven bờ hiệu quả thấp, công suất dưới 20CV. Trong khi
đó, số lượng tàu đánh bắt xa bờ, công suất tàu từ 90CV trở lên tăng 161
chiếc. Tổng công suất tàu khai thác thuỷ sản tăng thêm 136.783CV kéo theo
năng suất khai thác của đội tàu đánh bắt xa bờ tăng, hiệu quả kinh tế cao.

AGRICULTURE, FORESTRY AND FISHERY

1. Agriculture
In 2017, agriculture production was rather gooddue to favorable
weather and no epidemics occurred to affect crops and livestock. Besides,
the agriculture production also encounteredmany difficulties, particularly
difficulties caused by the price fluctuation of some keyproducts regarding
cultivation such as pepper, cashew, and rubber and in term of livestock such
aspigs, cattle, chickens, and ducks.
In 2017, the production of cereal recorded 185,936 tons, decreased by
2,910 tons compared to 2016, of which the production of paddy reached
122,124 tons, increased by 1,380 tons; (winter-spring paddy production
reached 40,314 tons, increased by 2,905 tons; summer-autumn paddy
production reached 39,196 tons, increased by 1,364 tons; traditional paddy
production reached 42,614 tons, a decrease of 2,889 tons). In 2017, gross
output of food increased by 15.01% compared to 2010, with average annual
increase of 2.02%.
The production of some perennial industrial plants and fruit trees in
2017 was as follows: Rubber reached 14,768 tons, an increase of 6.18%
compared to the same period but a decrease of 439 tons compared to 2010
(approximately 2.89%); chess nut gained 11,834 tons, a decrease of 3.96%;
pepper gained 18,885 tons, an increase of 5.88%, coffee gained 10,474 tons,
a rise of 5.15%, mango reached 4,102 tons, a drop of 5.79%, orange reached
1,127 tons, an increase of 5.72%, longan gained 15,857 tons, a rise of
14.01% compared to the same period.

243
Livestock and poultry raising witnessed stability without epidemics.
As of 1 October 2017, total population of buffalo and cattle reached 41,508
heads, decreased by 1,796 heads compared to 2016; pig population reached
397,187 heads, increased by 8,096 heads, a corresponding increase of 2.18%
compared to the same period; poultry population was 4,141 thousand heads,
increased by 187 thousand, equivalent increase of 4.73% compared to the
same period. The production of buffalo and cattle living weight in 2017
reached 5,460.17 tons, increased by 1.78% compared to 2016; the
production of pig living weight gained 65,145 tons, increased by 6.26%; the
production of poultry living weight reached 21,558 tons, increased by
5.28%. Total population of buffalo and cattle as of 1/10/2017 increased by
3,043 heads compared to 2010, equivalent increase of 7.91%.
The agriculture structure in 2010 - 2017 was adjusted in the direction
of restructure and strong transition regarding areas and quantity of plants and
animals with low efficiency, small scalein order toexpand productivity, value
added and sustainable development in association with building new rural.
2. Forestry
In 2017, areas of newly concentrated planted forest reached 987.94 ha,
decreased by 2.47% compared with that in 2016, of which production forest
reached 887.23 ha, decreased by 4.77%. Wood production gained 76,330
m3, decreased by 2.59%, of which mainly wood for paper industry reached
76,215 m3. Due to the change of seasonal weather, prolonged sunny and hot
weather in dry season, forest fire still occurred. However, forest fires mainly
occurred in areas of grass and dry shrubsoutside the forest stand, so they were
early detected and timely stamped out, therefore huge forest fire did not occur.
3. Fishery
In 2017, the production of fishery reached 339,274 tons, increased by
3.03% and 29.6% compared to 2016 and, 2010 respectively, equivalent to
average annual increase of 3.77%. The production of aquaculture fishery in
2017 reached 16,319 tons, increased by 3.31% compared to last year. The
production of fishery catching in 2017 reached 322,955 tons, increased by
3.02% compared to last year. The production of fishery aquaculture and
catching mainly concentrated in coastal towns and districts of which Vung
Tau city and Long Dien district made up 80.89%.
The number of ships in the province decreased, mainlyin number of
low efficientashore catching ships with the capacity ofless 20CV.

244
Meanwhile, the number of offshore catching vessels with the capacity of
90CV and over increased by 161. The total capacity of the fishery catching
vessels increased by 136,783CV, leading to the increase in the offshore
catching fleet with high economic efficiency.

123 Số trang trại phân theo cấp huyện


Number of farms by district
ĐVT: Trang trại - Unit: Farm

Sơ bộ
2013 2014 2015 2016 Prel.
2017

TỔNG SỐ - TOTAL 235 286 297 335 323


Thành phố Vũng Tàu - Vung Tau City - - - - -
Thành phố Bà Rịa - Ba Ria City 10 11 11 13 14
Huyện Tân Thành - Tan Thanh District 127 132 128 107 104
Huyện Châu Đức - Chau Duc District 30 41 51 59 69
Huyện Long Điền - Long Dien District - - - - -
Huyện Đất Đỏ - Dat Do District 10 10 10 8 10
Huyện Xuyên Mộc - Xuyen Moc District 58 92 97 148 126
Huyện Côn Đảo - Con Dao District - - - - -

124 Số trang trại năm 2017 phân theo ngành hoạt động
và phân theo cấp huyện
Number of farms in 2017 by kinds of economic activity
and by district
ĐVT: Trang trại - Unit: Farm

Tổng Chia ra - Of which


số
Total Trang trại Trang trại Trang trại Trang trại
trồng trọt chăn nuôi nuôi trồng khác
Cultivatio Livestock thuỷ sản Others
n farm farm Livestock
farm

TỔNG SỐ - TOTAL 323 102 208 10 3


Thành phố Vũng Tàu - Vung Tau City - - - - -
Thành phố Bà Rịa - Ba Ria City 14 - 14 - -
Huyện Tân Thành - Tan Thanh District 104 13 88 2 1
Huyện Châu Đức - Chau Duc District 69 9 60 - -
Huyện Long Điền - Long Dien District - - - - -

245
Huyện Đất Đỏ - Dat Do District 10 - 9 1 -
Huyện Xuyên Mộc - Xuyen Moc District 126 80 37 7 2
Huyện Côn Đảo - Con Dao District - - - - -

125 Diện tích, sản lượng cây lương thực có hạt


Planted area and production of cereals

Diện tích - Planted area Sản lượng - Production

Tổng số Trong đó - Of which Tổng số Trong đó - Of which


Total Lúa - Paddy Ngô - Maize Total Lúa - Paddy Ngô - Maize

Ha Tấn - Ton

2010 40.058 22.052 18.006 161.673 84.227 77.446


2011 40.065 23.736 16.329 163.304 95.362 67.942
2012 40.377 24.149 16.228 168.277 99.689 68.588
2013 39.418 23.476 15.942 170.783 99.097 71.686
2014 39.488 23.572 15.916 178.133 105.586 72.547
2015 39.975 24.547 15.428 187.815 116.056 71.759
2016 39.397 25.044 14.353 188.846 120.744 68.102
Sơ bộ - Prel. 2017 38.434 24.745 13.689 185.936 122.124 63.812

Chỉ số phát triển (Năm trước = 100) - %


Index (Previous year = 100) - %

2010 91,63 89,01 95,05 91,73 88,47 95,56

2011 100,02 107,64 90,69 101,01 113,22 87,73


2012 100,78 101,74 99,38 103,05 104,54 100,95
2013 97,62 97,21 98,24 101,49 99,41 104,52
2014 100,18 100,41 99,84 104,30 106,55 101,20
2015 101,23 104,14 96,93 105,44 109,92 98,91
2016 98,55 102,02 93,03 100,55 104,04 94,90
Sơ bộ - Prel. 2017 97,56 98,81 95,37 98,46 101,14 93,70

246
126 Diện tích cây lương thực có hạt phân theo cấp huyện
Planted area of cereals by district
ĐVT - Unit: Ha

Sơ bộ
2010 2014 2015 2016
Prel. 2017

TỔNG SỐ - TOTAL 40.058 39.488 39.975 39.397 38.434


Thành phố Vũng Tàu - Vung Tau City - - - - -
Thành phố Bà Rịa - Ba Ria City 3.095 3.800 3.454 3.366 3.298
Huyện Tân Thành - Tan Thanh District 2.087 2.037 1.899 1.763 1.726
Huyện Châu Đức - Chau Duc District 18.134 14.657 13.994 13.725 13.405
Huyện Long Điền - Long Dien District 2.249 2.866 3.006 3.055 2.940
Huyện Đất Đỏ - Dat Do District 9.530 11.304 12.519 12.979 12.668
Huyện Xuyên Mộc - Xuyen Moc District 4.892 4.822 5.098 4.501 4.389
Huyện Côn Đảo - Con Dao District 71 2 5 8 8

127 Sản lượng lương thực có hạt phân theo cấp huyện
Production of cereals by district
ĐVT: Tấn - Unit: Ton

Sơ bộ
2010 2014 2015 2016
Prel. 2017

TỔNG SỐ - TOTAL 161.673 178.133 187.815 188.846 185.936


Thành phố Vũng Tàu - Vung Tau City - - - - -
Thành phố Bà Rịa - Ba Ria City 11.620 16.053 16.068 15.940 15.730
Huyện Tân Thành - Tan Thanh District 9.447 9.225 8.898 8.354 8.181
Huyện Châu Đức - Chau Duc District 73.287 67.723 63.290 63.565 62.623
Huyện Long Điền - Long Dien District 9.002 13.223 14.819 15.132 14.865
Huyện Đất Đỏ - Dat Do District 39.612 52.427 61.620 65.645 64.725
Huyện Xuyên Mộc - Xuyen Moc District 18.437 19.476 23.099 20.181 19.784
Huyện Côn Đảo - Con Dao District 268 6 20 29 28

247
128 Sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu người
phân theo cấp huyện
Production of cereals per capita by district
ĐVT - Unit: Kg

Sơ bộ
2010 2014 2015 2016
Prel. 2017

TỔNG SỐ - TOTAL 160 168 174 173 169


Thành phố Vũng Tàu - Vung Tau City - - - - -
Thành phố Bà Rịa - Ba Ria City 121 160 158 155 156
Huyện Tân Thành - Tan Thanh District 73 66 62 58 56
Huyện Châu Đức - Chau Duc District 504 447 415 415 407
Huyện Long Điền - Long Dien District 71 100 111 113 110
Huyện Đất Đỏ - Dat Do District 562 714 834 883 865
Huyện Xuyên Mộc - Xuyen Moc District 135 137 162 141 137
Huyện Côn Đảo - Con Dao District 52 1 3 4 4

129 Diện tích gieo trồng lúa cả năm


Planted area of paddy

248
Tổng số Chia ra - Of which
Total
Lúa đông xuân Lúa hè thu Lúa mùa
Spring paddy Autumn paddy Winter paddy

Ha

2010 22.052 5.080 5.398 11.574


2011 23.736 5.386 7.433 10.917
2012 24.149 5.434 7.801 10.914
2013 23.476 5.393 7.654 10.429
2014 23.572 5.438 7.839 10.295
2015 24.547 6.122 8.213 10.212
2016 25.044 6.503 8.376 10.165
Sơ bộ - Prel. 2017 24.745 6.682 8.612 9.451

Chỉ số phát triển (Năm trước = 100) - %


Index (Previous year = 100) - %

2010 89,01 98,03 69,72 97,67


2011 107,64 106,02 137,70 94,32
2012 101,74 100,89 104,95 99,97
2013 97,21 99,25 98,12 95,56
2014 100,41 100,83 102,42 98,72
2015 104,14 112,58 104,77 99,19
2016 102,02 106,22 101,98 99,54
Sơ bộ - Prel. 2017 98,81 102,75 102,82 92,98

130 Năng suất lúa cả năm


Yield of paddy

Tổng số Chia ra - Of which


Total
Lúa đông xuân Lúa hè thu Lúa mùa
Spring paddy Autumn paddy Winter paddy

249
Tạ/ha - Quintal/ha

2010 38,19 50,59 33,83 34,79


2011 40,18 48,30 39,76 36,45
2012 41,28 51,16 41,02 36,55
2013 42,21 50,96 41,15 38,47
2014 44,79 53,83 42,03 42,12
2015 47,28 57,39 44,30 43,62
2016 48,21 57,53 45,17 44,76
Sơ bộ - Prel. 2017 49,35 60,33 45,51 45,09

Chỉ số phát triển (Năm trước = 100) - %


Index (Previous year = 100) - %

2010 99,38 108,47 96,38 94,00


2011 105,20 95,47 117,53 104,77
2012 102,75 105,92 103,17 100,27
2013 102,25 99,61 100,32 105,25
2014 106,11 105,63 102,14 109,49
2015 105,56 106,61 105,40 103,56
2016 101,97 100,24 101,96 102,62
Sơ bộ - Prel. 2017 102,36 104,87 100,76 100,73

131 Sản lượng lúa cả năm


Production of paddy

Tổng số Chia ra - Of which


Total
Lúa đông xuân Lúa hè thu Lúa mùa
Spring paddy Autumn paddy Winter paddy

Tấn - Ton

250
2010 84.227 25.699 18.262 40.266
2011 95.362 26.017 29.552 39.793
2012 99.689 27.800 32.002 39.887
2013 99.097 27.482 31.495 40.120
2014 105.586 29.272 32.947 43.367
2015 116.056 35.136 36.380 44.540
2016 120.744 37.409 37.832 45.503
Sơ bộ - Prel. 2017 122.124 40.314 39.196 42.614

Chỉ số phát triển (Năm trước = 100) - %


Index (Previous year = 100) - %

2010 88,47 106,32 67,21 91,80


2011 113,22 101,24 161,82 98,83
2012 104,54 106,85 108,29 100,24
2013 99,41 98,86 98,42 100,58
2014 106,55 106,51 104,61 108,09
2015 109,92 120,03 110,42 102,70
2016 104,04 106,47 103,99 102,16
Sơ bộ - Prel. 2017 101,14 107,77 103,61 93,65

132 Diện tích lúa cả năm phân theo cấp huyện


Planted area of paddy by district
ĐVT - Unit: Ha

Sơ bộ
2010 2014 2015 2016
Prel. 2017

TỔNG SỐ - TOTAL 22.052 23.572 24.547 25.044 24.745


Thành phố Vũng Tàu - Vung Tau City - - - - -
Thành phố Bà Rịa - Ba Ria City 2.916 3.529 3.165 3.087 3.066
Huyện Tân Thành - Tan Thanh District 944 950 766 846 846
Huyện Châu Đức - Chau Duc District 5.519 4.976 4.997 5.103 5.071

251
Huyện Long Điền - Long Dien District 2.239 2.854 2.990 3.043 2.977
Huyện Đất Đỏ - Dat Do District 7.698 8.529 9.707 10.191 10.087
Huyện Xuyên Mộc - Xuyen Moc District 2.665 2.734 2.920 2.767 2.692
Huyện Côn Đảo - Con Dao District 71 - 2 7 6

133 Năng suất lúa cả năm phân theo cấp huyện


Yield of paddy by district
ĐVT: Tạ/ha - Unit: Quintal/ha

Sơ bộ
2010 2014 2015 2016 Prel.
2017

TỔNG SỐ - TOTAL 38,19 44,79 47,28 48,21 49,35


Thành phố Vũng Tàu - Vung Tau City - - - - -
Thành phố Bà Rịa - Ba Ria City 38,35 42,51 47,24 48,41 49,43
Huyện Tân Thành - Tan Thanh District 36,84 43,92 43,51 44,01 44,74
Huyện Châu Đức - Chau Duc District 34,07 38,96 38,80 40,21 40,99
Huyện Long Điền - Long Dien District 40,06 46,14 49,37 49,58 51,40
Huyện Đất Đỏ - Dat Do District 40,37 48,05 51,18 52,39 53,60
Huyện Xuyên Mộc - Xuyen Moc District 39,20 47,08 47,70 47,18 48,30
Huyện Côn Đảo - Con Dao District 37,75 - 65,00 37,14 43,33

134 Sản lượng lúa cả năm phân theo cấp huyện


Production of paddy by district
ĐVT: Tấn - Unit: Ton

Sơ bộ
2010 2014 2015 2016 Prel.
2017

TỔNG SỐ - TOTAL 84.227 105.586 116.056 120.744 122.124


Thành phố Vũng Tàu - Vung Tau City - - - - -
Thành phố Bà Rịa - Ba Ria City 11.184 15.001 14.953 14.943 15.156
Huyện Tân Thành - Tan Thanh District 3.478 4.172 3.333 3.723 3.785
Huyện Châu Đức - Chau Duc District 18.802 19.388 19.386 20.518 20.785
Huyện Long Điền - Long Dien District 8.969 13.169 14.761 15.088 15.302
Huyện Đất Đỏ - Dat Do District 31.079 40.984 49.683 53.391 54.067

252
Huyện Xuyên Mộc - Xuyen Moc District 10.447 12.872 13.927 13.055 13.003
Huyện Côn Đảo - Con Dao District 268 - 13 26 26

135 Diện tích lúa đông xuân phân theo cấp huyện
Planted area of spring paddy by district
ĐVT - Unit: Ha

Sơ bộ
2010 2014 2015 2016
Prel. 2017

TỔNG SỐ - TOTAL 5.080 5.438 6.122 6.503 6.682


Thành phố Vũng Tàu - Vung Tau City - - - - -
Thành phố Bà Rịa - Ba Ria City 637 1.157 842 747 768
Huyện Tân Thành - Tan Thanh District 125 143 125 144 148
Huyện Châu Đức - Chau Duc District 606 696 714 765 786
Huyện Long Điền - Long Dien District 795 694 841 930 956
Huyện Đất Đỏ - Dat Do District 2.072 2.200 2.770 3.141 3.229
Huyện Xuyên Mộc - Xuyen Moc District 806 548 828 774 793
Huyện Côn Đảo - Con Dao District 39 - 2 2 2

136 Năng suất lúa đông xuân phân theo cấp huyện
Yield of spring paddy by district
ĐVT: Tạ/ha - Unit: Quintal/ha

Sơ bộ
2010 2014 2015 2016
Prel. 2017

TỔNG SỐ - TOTAL 50,59 53,83 57,39 57,53 60,33


Thành phố Vũng Tàu - Vung Tau City - - - - -
Thành phố Bà Rịa - Ba Ria City 46,99 41,46 56,77 57,70 60,57
Huyện Tân Thành - Tan Thanh District 45,28 45,62 46,88 47,61 49,86
Huyện Châu Đức - Chau Duc District 36,52 46,14 46,30 46,99 49,49
Huyện Long Điền - Long Dien District 50,49 52,00 59,46 58,72 61,57
Huyện Đất Đỏ - Dat Do District 55,81 62,02 60,38 60,24 63,19
Huyện Xuyên Mộc - Xuyen Moc District 52,03 61,26 57,07 57,17 59,70
Huyện Côn Đảo - Con Dao District 40,00 - 65,00 52,30 55,00

253
137 Sản lượng lúa đông xuân phân theo cấp huyện
Production of spring paddy by district
ĐVT: Tấn - Unit: Ton

Sơ bộ
2010 2014 2015 2016 Prel.
2017

TỔNG SỐ - TOTAL 25.699 29.272 35.136 37.409 40.314


Thành phố Vũng Tàu - Vung Tau City - - - - -
Thành phố Bà Rịa - Ba Ria City 2.993 4.798 4.780 4.310 4.652
Huyện Tân Thành - Tan Thanh District 566 652 586 686 738
Huyện Châu Đức - Chau Duc District 2.213 3.211 3.306 3.595 3.890
Huyện Long Điền - Long Dien District 4.014 3.609 5.001 5.461 5.886
Huyện Đất Đỏ - Dat Do District 11.563 13.645 16.725 18.922 20.403
Huyện Xuyên Mộc - Xuyen Moc District 4.194 3.357 4.725 4.425 4.734
Huyện Côn Đảo - Con Dao District 156 - 13 10 11

138 Diện tích lúa hè thu phân theo cấp huyện


Planted area of autumn paddy by district
ĐVT - Unit: Ha

Sơ bộ
2010 2014 2015 2016 Prel.
2017

TỔNG SỐ - TOTAL 5.398 7.839 8.213 8.376 8.612


Thành phố Vũng Tàu - Vung Tau City - - - - -
Thành phố Bà Rịa - Ba Ria City 847 978 943 977 1.006
Huyện Tân Thành - Tan Thanh District 224 373 256 273 281
Huyện Châu Đức - Chau Duc District 1.903 1.749 1.898 1.988 2.046
Huyện Long Điền - Long Dien District 394 1.055 1.054 1.056 1.079
Huyện Đất Đỏ - Dat Do District 1.251 2.585 3.031 3.057 3.145
Huyện Xuyên Mộc - Xuyen Moc District 747 1.099 1.031 1.020 1.051
Huyện Côn Đảo - Con Dao District 32 - - 5 4

254
139 Năng suất lúa hè thu phân theo cấp huyện
Yield of autumn paddy by district
ĐVT: Tạ/ha - Unit: Quintal/ha

Sơ bộ
2010 2014 2015 2016 Prel.
2017

TỔNG SỐ - TOTAL 33,83 42,03 44,30 45,17 45,51


Thành phố Vũng Tàu - Vung Tau City - - - - -
Thành phố Bà Rịa - Ba Ria City 31,98 44,91 42,21 44,74 45,02
Huyện Tân Thành - Tan Thanh District 22,10 43,40 41,99 41,81 42,06
Huyện Châu Đức - Chau Duc District 33,40 35,00 38,16 38,72 38,94
Huyện Long Điền - Long Dien District 37,01 42,74 46,89 45,54 46,14
Huyện Đất Đỏ - Dat Do District 35,01 45,22 48,81 49,90 50,28
Huyện Xuyên Mộc - Xuyen Moc District 36,84 42,00 42,15 44,56 44,80
Huyện Côn Đảo - Con Dao District 35,00 - - 31,08 37,50

140 Sản lượng lúa hè thu phân theo cấp huyện


Production of autumn paddy by district
ĐVT: Tấn - Unit: Ton

Sơ bộ
2010 2014 2015 2016 Prel.
2017

TỔNG SỐ - TOTAL 18.262 32.947 36.380 37.832 39.196


Thành phố Vũng Tàu - Vung Tau City - - - - -
Thành phố Bà Rịa - Ba Ria City 2.709 4.392 3.980 4.371 4.529
Huyện Tân Thành - Tan Thanh District 495 1.619 1.075 1.141 1.182
Huyện Châu Đức - Chau Duc District 6.356 6.122 7.242 7.697 7.968
Huyện Long Điền - Long Dien District 1.458 4.509 4.942 4.809 4.979
Huyện Đất Đỏ - Dat Do District 4.380 11.689 14.795 15.253 15.814
Huyện Xuyên Mộc - Xuyen Moc District 2.752 4.616 4.346 4.545 4.709
Huyện Côn Đảo - Con Dao District 112 - - 16 15

141 Diện tích lúa mùa phân theo cấp huyện


Planted area of winter paddy by district
ĐVT - Unit: Ha

255
Sơ bộ
2010 2014 2015 2016 Prel.
2017

TỔNG SỐ - TOTAL 11.574 10.295 10.212 10.165 9.451


Thành phố Vũng Tàu - Vung Tau City - - - - -
Thành phố Bà Rịa - Ba Ria City 1.432 1.394 1.380 1.363 1.292
Huyện Tân Thành - Tan Thanh District 595 434 385 429 417
Huyện Châu Đức - Chau Duc District 3.010 2.531 2.385 2.350 2.239
Huyện Long Điền - Long Dien District 1.050 1.105 1.095 1.057 942
Huyện Đất Đỏ - Dat Do District 4.375 3.744 3.906 3.993 3.713
Huyện Xuyên Mộc - Xuyen Moc District 1.112 1.087 1.061 973 848
Huyện Côn Đảo - Con Dao District - - - - -

142 Năng suất lúa mùa phân theo cấp huyện


Yield of winter paddy by district
ĐVT: Tạ/ha - Unit: Quintal/ha

Sơ bộ
2010 2014 2015 2016 Prel.
2017

TỔNG SỐ - TOTAL 34,79 42,12 43,62 44,76 45,09


Thành phố Vũng Tàu - Vung Tau City - - - - -
Thành phố Bà Rịa - Ba Ria City 38,28 41,69 44,88 45,94 46,25
Huyện Tân Thành - Tan Thanh District 40,62 43,79 43,43 44,20 44,72
Huyện Châu Đức - Chau Duc District 34,00 39,73 37,06 39,26 39,87
Huyện Long Điền - Long Dien District 33,30 45,71 44,00 45,58 47,10
Huyện Đất Đỏ - Dat Do District 34,60 41,80 46,50 48,12 48,07
Huyện Xuyên Mộc - Xuyen Moc District 31,48 45,07 45,77 41,98 41,98
Huyện Côn Đảo - Con Dao District - - - - -

143 Sản lượng lúa mùa phân theo cấp huyện


Production of winter paddy by district
ĐVT: Tấn - Unit: Ton

2010 2014 2015 2016 Sơ bộ

256
Prel.
2017

TỔNG SỐ - TOTAL 40.266 43.367 44.540 45.503 42.614


Thành phố Vũng Tàu - Vung Tau City - - - - -
Thành phố Bà Rịa - Ba Ria City 5.482 5.812 6.193 6.262 5.975
Huyện Tân Thành - Tan Thanh District 2.417 1.901 1.672 1.896 1.865
Huyện Châu Đức - Chau Duc District 10.233 10.055 8.838 9.226 8.927
Huyện Long Điền - Long Dien District 3.497 5.052 4.818 4.818 4.437
Huyện Đất Đỏ - Dat Do District 15.136 15.650 18.163 19.216 17.850
Huyện Xuyên Mộc - Xuyen Moc District 3.501 4.899 4.856 4.085 3.560
Huyện Côn Đảo - Con Dao District - - - - -

144 Diện tích ngô phân theo cấp huyện


Planted area of maize by district
ĐVT - Unit: Ha

Sơ bộ
2010 2014 2015 2016 Prel.
2017

TỔNG SỐ - TOTAL 18.006 15.916 15.428 14.353 13.689


Thành phố Vũng Tàu - Vung Tau City - - - - -
Thành phố Bà Rịa - Ba Ria City 180 271 289 279 269
Huyện Tân Thành - Tan Thanh District 1.143 1.088 1.133 918 873
Huyện Châu Đức - Chau Duc District 12.614 9.684 8.996 8.622 8.222
Huyện Long Điền - Long Dien District 10 12 16 11 10
Huyện Đất Đỏ - Dat Do District 1.832 2.772 2.813 2.788 2.660
Huyện Xuyên Mộc - Xuyen Moc District 2.227 2.088 2.179 1.734 1.654
Huyện Côn Đảo - Con Dao District - 2 2 1 1

145 Năng suất ngô phân theo cấp huyện


Yield of maize by district
ĐVT: Tạ/ha - Unit: Quintal/ha

2010 2014 2015 2016 Sơ bộ


Prel.

257
2017

TỔNG SỐ - TOTAL 43,01 45,58 46,51 47,45 46,62


Thành phố Vũng Tàu - Vung Tau City - - - - -
Thành phố Bà Rịa - Ba Ria City 24,22 38,52 38,58 35,70 34,68
Huyện Tân Thành - Tan Thanh District 52,22 46,44 49,11 50,45 49,55
Huyện Châu Đức - Chau Duc District 43,19 47,75 48,81 49,93 49,08
Huyện Long Điền - Long Dien District 32,00 45,00 36,25 40,00 41,00
Huyện Đất Đỏ - Dat Do District 46,58 41,31 42,44 43,95 43,18
Huyện Xuyên Mộc - Xuyen Moc District 35,88 41,68 42,09 41,10 40,31
Huyện Côn Đảo - Con Dao District - 30,00 35,00 40,00 40,00

146 Sản lượng ngô phân theo cấp huyện


Production of maize by district
ĐVT: Tấn - Unit: Ton

Sơ bộ
2010 2014 2015 2016 Prel.
2017

TỔNG SỐ - TOTAL 77.446 72.547 71.759 68.102 63.812


Thành phố Vũng Tàu - Vung Tau City - 2 - - -
Thành phố Bà Rịa - Ba Ria City 436 1.044 1.115 996 933
Huyện Tân Thành - Tan Thanh District 5.969 5.053 5.564 4.631 4.326
Huyện Châu Đức - Chau Duc District 54.485 46.237 43.906 43.047 40.354
Huyện Long Điền - Long Dien District 32 54 58 44 41
Huyện Đất Đỏ - Dat Do District 8.534 11.449 11.937 12.254 11.486
Huyện Xuyên Mộc - Xuyen Moc District 7.990 8.702 9.172 7.126 6.668
Huyện Côn Đảo - Con Dao District - 6 7 4 4

147 Diện tích khoai lang phân theo cấp huyện


Planted area of sweet potatoes by district
ĐVT - Unit: Ha

Sơ bộ
2010 2014 2015 2016 Prel.
2017

TỔNG SỐ - TOTAL 134,37 110,19 326,03 251,00 164,92

258
Thành phố Vũng Tàu - Vung Tau City 0,40 0,40 0,20 0,42 0,49
Thành phố Bà Rịa - Ba Ria City 1,50 - 2,20 1,00 1,15
Huyện Tân Thành - Tan Thanh District 42,17 3,30 8,45 6,10 6,60
Huyện Châu Đức - Chau Duc District - - - - -
Huyện Long Điền - Long Dien District 17,20 30,00 29,20 35,16 33,64
Huyện Đất Đỏ - Dat Do District 30,60 20,00 13,00 21,70 23,09
Huyện Xuyên Mộc - Xuyen Moc District 42,50 27,49 243,98 169,26 88,41
Huyện Côn Đảo - Con Dao District - 29,00 29,00 17,36 11,54

148 Năng suất khoai lang phân theo cấp huyện


Yield of sweet potatoes by district
ĐVT: Tạ/ha - Unit: Quintal/ha

Sơ bộ
2010 2014 2015 2016 Prel.
2017

TỔNG SỐ - TOTAL 38,85 45,31 38,03 38,72 41,59


Thành phố Vũng Tàu - Vung Tau City 35,00 30,00 31,50 32,14 29,39
Thành phố Bà Rịa - Ba Ria City 39,33 - 45,55 47,40 47,13
Huyện Tân Thành - Tan Thanh District 46,41 41,82 44,43 42,70 42,82
Huyện Châu Đức - Chau Duc District - - - - -
Huyện Long Điền - Long Dien District 41,74 53,90 49,79 44,43 44,35
Huyện Đất Đỏ - Dat Do District 40,92 53,50 46,71 42,10 42,78
Huyện Xuyên Mộc - Xuyen Moc District 28,71 25,22 34,64 36,10 39,26
Huyện Côn Đảo - Con Dao District - 50,45 48,36 46,83 48,26

149 Sản lượng khoai lang phân theo cấp huyện


Production of sweet potatoes by district
ĐVT: Tấn - Unit: Ton

Sơ bộ
2010 2014 2015 2016 Prel.
2017

TỔNG SỐ - TOTAL 522,00 499,32 1.239,77 971,97 685,87


Thành phố Vũng Tàu - Vung Tau City 1,40 1,20 0,63 1,35 1,44
Thành phố Bà Rịa - Ba Ria City 5,90 - 10,02 4,74 5,42
Huyện Tân Thành - Tan Thanh District 195,70 13,80 37,54 26,05 28,26
Huyện Châu Đức - Chau Duc District - - - - -

259
Huyện Long Điền - Long Dien District 71,80 161,70 145,39 156,20 149,18
Huyện Đất Đỏ - Dat Do District 125,20 107,00 60,72 91,35 98,77
Huyện Xuyên Mộc - Xuyen Moc District 122,00 69,32 845,24 610,98 347,11
Huyện Côn Đảo - Con Dao District - 146,30 140,23 81,30 55,69

150 Diện tích sắn phân theo cấp huyện


Planted area of cassava by district
ĐVT - Unit: Ha

Sơ bộ
2010 2014 2015 2016
Prel. 2017

TỔNG SỐ - TOTAL 9.240 8.153 8.578 8.653 8.507


Thành phố Vũng Tàu - Vung Tau City 9 9 9 9 10
Thành phố Bà Rịa - Ba Ria City 196 227 266 255 243
Huyện Tân Thành - Tan Thanh District 1.506 1.302 1.617 1.645 1.677
Huyện Châu Đức - Chau Duc District 1.842 1.707 1.762 1.782 1.804
Huyện Long Điền - Long Dien District 187 220 229 218 183
Huyện Đất Đỏ - Dat Do District 1.383 1.111 1.099 1.082 1.063
Huyện Xuyên Mộc - Xuyen Moc District 4.117 3.357 3.426 3.506 3.444
Huyện Côn Đảo - Con Dao District - 220 170 154 84

151 Năng suất sắn phân theo cấp huyện


Yield of cassava by district
ĐVT: Tạ/ha - Unit: Quintal/ha

Sơ bộ
2010 2014 2015 2016
Prel. 2017

TỔNG SỐ - TOTAL 230,03 255,69 254,90 248,52 248,36


Thành phố Vũng Tàu - Vung Tau City 106,67 204,44 131,11 112,77 113,47
Thành phố Bà Rịa - Ba Ria City 231,99 274,58 236,73 239,74 240,57
Huyện Tân Thành - Tan Thanh District 232,19 270,27 271,22 271,93 268,38
Huyện Châu Đức - Chau Duc District 256,00 259,85 258,97 252,59 252,81
Huyện Long Điền - Long Dien District 183,42 239,36 223,71 231,79 231,06
Huyện Đất Đỏ - Dat Do District 200,03 238,79 238,18 233,82 233,26
Huyện Xuyên Mộc - Xuyen Moc District 229,99 259,57 257,50 244,37 244,20
Huyện Côn Đảo - Con Dao District - 162,09 190,12 195,78 190,74

260
152 Sản lượng sắn phân theo cấp huyện
Production of cassava by district
ĐVT: Tấn - Unit: Ton

Sơ bộ
2010 2014 2015 2016 Prel.
2017

TỔNG SỐ - TOTAL 212.548 208.464 218.652 215.040 211.288


Thành phố Vũng Tàu - Vung Tau City 96 184 118 106 108
Thành phố Bà Rịa - Ba Ria City 4.547 6.233 6.297 6.123 5.853
Huyện Tân Thành - Tan Thanh District 34.968 35.189 43.856 44.733 45.002
Huyện Châu Đức - Chau Duc District 47.155 44.357 45.631 45.019 45.596
Huyện Long Điền - Long Dien District 3.430 5.266 5.123 5.060 4.226
Huyện Đất Đỏ - Dat Do District 27.664 26.530 26.176 25.299 24.805
Huyện Xuyên Mộc - Xuyen Moc District 94.688 87.139 88.219 85.685 84.092
Huyện Côn Đảo - Con Dao District - 3.566 3.232 3.015 1.606

153 Diện tích và sản lượng một số cây hàng năm


Planted area and production of some annual crops

2010 2014 2015 2016 Sơ bộ

261
Prel. 2017

Diện tích - Area (Ha)


Mía - Sugar-cane 422 387 355 337 319
Thuốc lá, thuốc lào - Tobacco, pipe tobacco 150 139 89 - -
Cây có hạt chứa dầu - Oil bearing crops 1.387 1.035 1.145 1.383 1.566
Rau, đậu các loại, hoa, cây cảnh
- - - - -
Vegetables, flowers and ornamental plants
Rau, đậu các loại - Vegetables 10.575 8.973 9.458 9.775 9.760
Hoa, cây cảnh - Flowers and ornamental plants … 268,1 244,5 216,2 219,7
Cây hàng năm khác - Others annual crops … 73,9 95,8 92,3 92,0
Sản lượng - Production
Mía (Tấn) - Sugar-cane (Ton) 19.334 17.209 15.826 14.696 13.866
Thuốc lá, thuốc lào (Tấn)
306 349 213 - -
Tobacco, pipe tobacco (Ton)
Cây có hạt chứa dầu (Tấn)
1.442 1.094 1.218 1.510 1.727
Oil bearing crops (Ton)
Rau, đậu các loại (Tấn)
141.384 137.217 140.809 146.376 148.315
Vegetables, beans (Ton)
Hoa (1.000 bông) - Flowers (Thous. flowers) … 34.763 33.415 30.472 31.817
Cây cảnh (Cây) - Ornamental plants (Tree) … 47.448 44.828 40.717 38.553
Cây hàng năm khác (Tấn)
… 1.194 1.561 1.478 1.465
Others annual crops (Ton)

154 Diện tích cây hàng năm phân theo cấp huyện
Planted area of some annual crops by district
ĐVT - Unit: Ha

Sơ bộ
2010 2014 2015 2016
Prel. 2017

TỔNG SỐ - TOTAL 63.632 59.656 61.309 61.216 60.229

262
Thành phố Vũng Tàu - Vung Tau City 70 111 96 101 96
Thành phố Bà Rịa - Ba Ria City 4.741 4.888 4.894 4.959 4.897
Huyện Tân Thành - Tan Thanh District 7.236 6.172 6.518 6.511 6.396
Huyện Châu Đức - Chau Duc District 20.783 18.487 17.773 17.925 18.142
Huyện Long Điền - Long Dien District 3.764 3.673 3.804 3.782 3.445
Huyện Đất Đỏ - Dat Do District 14.075 15.208 16.080 16.299 16.044
Huyện Xuyên Mộc - Xuyen Moc District 12.824 10.813 11.897 11.432 11.010
Huyện Côn Đảo - Con Dao District 138 305 248 207 199

155 Diện tích lạc phân theo cấp huyện


Planted area of touch by district
ĐVT - Unit: Ha

Sơ bộ
2010 2014 2015 2016 Prel.
2017

TỔNG SỐ - TOTAL 1.138 782 848 1.010 1.118


Thành phố Vũng Tàu - Vung Tau City - - - - -
Thành phố Bà Rịa - Ba Ria City 51 33 33 35 39
Huyện Tân Thành - Tan Thanh District 59 43 39 34 38
Huyện Châu Đức - Chau Duc District 188 121 199 341 378
Huyện Long Điền - Long Dien District 11 8 2 2 2
Huyện Đất Đỏ - Dat Do District 600 450 471 492 543
Huyện Xuyên Mộc - Xuyen Moc District 229 125 105 106 118
Huyện Côn Đảo - Con Dao District - 2 - - -

156 Sản lượng lạc phân theo cấp huyện


Production of touch by district
ĐVT: Tấn - Unit: Ton

Sơ bộ
2010 2014 2015 2016 Prel.
2017

TỔNG SỐ - TOTAL 1.257 900 988 1.211 1.366


Thành phố Vũng Tàu - Vung Tau City - - - - -
Thành phố Bà Rịa - Ba Ria City 104 49 54 70 80
Huyện Tân Thành - Tan Thanh District 94 78 56 61 70

263
Huyện Châu Đức - Chau Duc District 198 104 203 345 388
Huyện Long Điền - Long Dien District 10 11 3 2 2
Huyện Đất Đỏ - Dat Do District 616 533 554 627 707
Huyện Xuyên Mộc - Xuyen Moc District 235 123 118 105 119
Huyện Côn Đảo - Con Dao District - 2 - - -

157 Diện tích gieo trồng một số cây lâu năm


Planted area of some perennial crops
ĐVT - Unit: Ha

Sơ bộ
2010 2014 2015 2016 Prel.
2017

Cây ăn quả - Fruit crops 6.937 7.704 7.561 7.196 7.183


Trong đó - Of which:
Xoài - Mango 977 739 753 671 596
Cam - Orange 213 163 155 142 148
Táo - Apple 36 26 21 19 18
Nhãn - Longan 1.235 1.092 1.186 1.326 1.467

264
Vải, chôm chôm - Litchi, rambutan 750 652 583 456 447
Cây lấy quả chứa dầu - Oil bearing fruit tree 158 111 91 70 69
Điều - Cashewnut 13.681 10.566 9.825 9.374 9.175
Hồ tiêu - Pepper 6.939 9.262 10.525 12.596 12.690
Cao su - Rubber 21.848 23.814 23.114 22.176 21.725
Cà phê - Coffee 7.216 6.703 6.135 5.788 5.701
Chè - Tea - 12 14 20 21

265
158 Diện tích cho sản phẩm và sản lượng một số cây lâu
năm
Area having products and production of some perennial crops

Sơ bộ
2010 2014 2015 2016 Prel.
2017

Ha
Diện tích cho sản phẩm - Area having
products
Cây ăn quả - Fruit crops 6.273 6.223 6.017 5.953 5.900
Trong đó - Of which:
Xoài - Mango 691 653 674 613 534
Cam - Orange 175 135 121 120 122
Táo - Apple 29 25 19 19 17
Nhãn - Longan 1.118 951 959 1.109 1.270
Vải, chôm chôm - Litchi, rambutan 712 652 510 442 422
Cây lấy quả chứa dầu - Oil bearing fruit tree 130 96 75 60 58
Điều - Cashewnut 13.269 10.235 9.281 8.925 8.905
Hồ tiêu - Pepper 6.304 8.216 8.515 9.337 9.834
Cao su - Rubber 10.686 11.341 11.141 11.021 11.553
Cà phê - Coffee 6.926 6.415 5.827 5.458 5.471
Chè - Tea - 11 11 15 15

Tấn - Ton
Sản lượng - Production
Cây ăn quả - Fruit crops 70.467 56.631 55.634 57.885 62.261
Trong đó - Of which:
Xoài - Mango 6.346 4.880 4.860 4.354 4.102
Cam - Organe 1.581 974 1.070 1.066 1.127
Táo - Apple 201 177 133 136 117
Nhãn - Longan 13.178 12.040 11.336 13.908 15.857
Vải, chôm chôm - Litchi, rambutan 7.354 4.636 4.146 3.764 3.891
Cây lấy quả chứa dầu - Oil bearing fruit tree 917 778 640 535 575
Điều - Cashewnut 14.119 13.080 12.909 12.322 11.834
Hồ tiêu - Pepper 9.359 14.794 16.068 17.837 18.885
Cao su - Rubber 15.207 14.355 14.624 13.908 14.768
Cà phê - Coffee 11.668 11.454 11.159 9.961 10.474
Chè - Tea - 28 29 38 39

266
159 Diện tích trồng cây lâu năm phân theo cấp huyện
Planted area of some perennial crops by district
ĐVT - Unit: Ha

Sơ bộ
2010 2014 2015 2016 Prel.
2017

TỔNG SỐ - TOTAL 57.102 58.548 57.589 57.572 56.910


Thành phố Vũng Tàu - Vung Tau City 185 115 110 123 114
Thành phố Bà Rịa - Ba Ria City 878 1.048 1.070 1.117 1.104
Huyện Tân Thành - Tan Thanh District 5.002 5.679 5.482 5.375 5.293
Huyện Châu Đức - Chau Duc District 24.463 25.985 25.640 25.665 25.341
Huyện Long Điền - Long Dien District 300 161 164 160 148
Huyện Đất Đỏ - Dat Do District 900 1.287 1.274 1.281 1.258
Huyện Xuyên Mộc - Xuyen Moc District 25.351 24.258 23.828 23.827 23.629
Huyện Côn Đảo - Con Dao District 23 15 22 25 23

160 Diện tích cho sản phẩm cây lâu năm phân theo cấp huyện

Area having products of perennial crops by district


ĐVT - Unit: Ha

Sơ bộ
2013 2014 2015 2016 Prel.
2017

TỔNG SỐ - TOTAL 43.449 42.881 41.147 41.075 42.026


Thành phố Vũng Tàu - Vung Tau City 82 84 79 88 84
Thành phố Bà Rịa - Ba Ria City 704 767 764 797 815
Huyện Tân Thành - Tan Thanh District 4.250 4.159 3.917 3.835 3.908
Huyện Châu Đức - Chau Duc District 18.926 19.032 18.319 18.310 18.715
Huyện Long Điền - Long Dien District 143 118 117 114 109
Huyện Đất Đỏ - Dat Do District 940 943 910 914 929
Huyện Xuyên Mộc - Xuyen Moc District 18.389 17.767 17.025 16.999 17.449
Huyện Côn Đảo - Con Dao District 15 11 16 18 17

161 Sản lượng cây lâu năm phân theo cấp huyện
Production of some perennial crops by district

267
ĐVT: Tấn - Unit: Ton

Sơ bộ
2013 2014 2015 2016 Prel.
2017

TỔNG SỐ - TOTAL 106.757 111.696 111.568 113.034 119.384


Thành phố Vũng Tàu - Vung Tau City 200 220 213 241 239
Thành phố Bà Rịa - Ba Ria City 1.731 2.002 2.071 2.192 2.314
Huyện Tân Thành - Tan Thanh District 10.444 10.825 10.622 10.552 11.104
Huyện Châu Đức - Chau Duc District 46.504 49.576 49.673 50.391 53.162
Huyện Long Điền - Long Dien District 348 303 315 313 307
Huyện Đất Đỏ - Dat Do District 2.311 2.460 2.469 2.516 2.636
Huyện Xuyên Mộc - Xuyen Moc District 45.181 46.281 46.164 46.781 49.574
Huyện Côn Đảo - Con Dao District 38 29 41 48 48

162 Diện tích trồng cao su phân theo cấp huyện


Planted area of rubber by district
ĐVT - Unit: Ha

Sơ bộ
2010 2014 2015 2016 Prel.
2017

TỔNG SỐ - TOTAL 21.848 23.814 23.114 22.176 21.725


Thành phố Vũng Tàu - Vung Tau City - - - - -
Thành phố Bà Rịa - Ba Ria City 188 267 284 336 328
Huyện Tân Thành - Tan Thanh District 94 442 423 433 421
Huyện Châu Đức - Chau Duc District 8.975 10.538 10.373 10.210 10.000
Huyện Long Điền - Long Dien District - - - - -
Huyện Đất Đỏ - Dat Do District 173 263 263 268 261
Huyện Xuyên Mộc - Xuyen Moc District 12.418 12.304 11.771 10.929 10.715
Huyện Côn Đảo - Con Dao District - - - - -

163 Diện tích cho sản phẩm cây cao su phân theo cấp huyện
Area having products of rubber by district
ĐVT - Unit: Ha

2010 2014 2015 2016 Sơ bộ


Prel.

268
2017

TỔNG SỐ - TOTAL 10.686 11.341 11.141 11.021 11.553


Thành phố Vũng Tàu - Vung Tau City - - - - -
Thành phố Bà Rịa - Ba Ria City 122 217 205 289 304
Huyện Tân Thành - Tan Thanh District 29 300 298 329 345
Huyện Châu Đức - Chau Duc District 3.808 4.507 5.389 5.412 5.722
Huyện Long Điền - Long Dien District - - - - -
Huyện Đất Đỏ - Dat Do District 94 194 194 172 177
Huyện Xuyên Mộc - Xuyen Moc District 6.633 6.123 5.055 4.820 5.005
Huyện Côn Đảo - Con Dao District - - - - -

164 Sản lượng cao su phân theo cấp huyện


Production of rubber by district
ĐVT: Tấn - Unit: Ton

Sơ bộ
2010 2014 2015 2016 Prel.
2017

TỔNG SỐ - TOTAL 15.207 14.355 14.624 13.908 14.768


Thành phố Vũng Tàu - Vung Tau City - - - - -
Thành phố Bà Rịa - Ba Ria City 211 206 217 371 384
Huyện Tân Thành - Tan Thanh District 115 693 587 555 561
Huyện Châu Đức - Chau Duc District 5.714 7.108 7.763 7.393 8.273
Huyện Long Điền - Long Dien District - - - - -
Huyện Đất Đỏ - Dat Do District 115 252 244 219 216
Huyện Xuyên Mộc - Xuyen Moc District 9.052 6.096 5.813 5.370 5.334
Huyện Côn Đảo - Con Dao District - - - - -

165 Diện tích trồng cà phê phân theo cấp huyện


Planted area of coffee by district
ĐVT - Unit: Ha

Sơ bộ
2010 2014 2015 2016 Prel.
2017

TỔNG SỐ - TOTAL 7.216 6.703 6.135 5.788 5.701

269
Thành phố Vũng Tàu - Vung Tau City - - - - -
Thành phố Bà Rịa - Ba Ria City 9 14 14 11 10
Huyện Tân Thành - Tan Thanh District 1.340 990 929 843 753
Huyện Châu Đức - Chau Duc District 4.425 4.338 4.107 4.128 4.207
Huyện Long Điền - Long Dien District - - - - -
Huyện Đất Đỏ - Dat Do District 12 3 3 3 3
Huyện Xuyên Mộc - Xuyen Moc District 1.430 1.357 1.082 804 728
Huyện Côn Đảo - Con Dao District - - - - -

166 Diện tích cho sản phẩm cây cà phê phân theo cấp huyện
Area having products of coffee by district
ĐVT - Unit: Ha

Sơ bộ
2010 2014 2015 2016 Prel.
2017

TỔNG SỐ - TOTAL 6.926 6.415 5.827 5.458 5.471


Thành phố Vũng Tàu - Vung Tau City - - - - -
Thành phố Bà Rịa - Ba Ria City 9 14 14 11 10
Huyện Tân Thành - Tan Thanh District 1.265 947 909 824 748
Huyện Châu Đức - Chau Duc District 4.274 4.160 4.034 4.049 4.105
Huyện Long Điền - Long Dien District - - - - -
Huyện Đất Đỏ - Dat Do District 10 3 3 3 3
Huyện Xuyên Mộc - Xuyen Moc District 1.368 1.291 867 572 605
Huyện Côn Đảo - Con Dao District - - - - -

167 Sản lượng cà phê phân theo cấp huyện


Production of coffee by district
ĐVT: Tấn - Unit: Ton

Sơ bộ
2010 2014 2015 2016 Prel.
2017

TỔNG SỐ - TOTAL 11.668 11.454 11.159 9.961 10.474


Thành phố Vũng Tàu - Vung Tau City - - - - -
Thành phố Bà Rịa - Ba Ria City 21 23 24 25 27
Huyện Tân Thành - Tan Thanh District 2.783 1.650 1.652 1.493 1.542

270
Huyện Châu Đức - Chau Duc District 6.205 7.153 7.658 7.237 7.638
Huyện Long Điền - Long Dien District - - - - -
Huyện Đất Đỏ - Dat Do District 19 6 6 5 5
Huyện Xuyên Mộc - Xuyen Moc District 2.640 2.622 1.819 1.201 1.262
Huyện Côn Đảo - Con Dao District - - - - -

168 Diện tích trồng hồ tiêu phân theo cấp huyện


Planted area of pepper by district
ĐVT - Unit: Ha

Sơ bộ
2010 2014 2015 2016 Prel.
2017

TỔNG SỐ - TOTAL 6.939 9.262 10.525 12.596 12.690


Thành phố Vũng Tàu - Vung Tau City - - - - -
Thành phố Bà Rịa - Ba Ria City 61 69 69 81 81
Huyện Tân Thành - Tan Thanh District 412 433 457 549 532
Huyện Châu Đức - Chau Duc District 5.140 6.160 6.483 6.948 6.990
Huyện Long Điền - Long Dien District - - - - -
Huyện Đất Đỏ - Dat Do District 45 48 51 65 62
Huyện Xuyên Mộc - Xuyen Moc District 1.281 2.552 3.465 4.953 5.025
Huyện Côn Đảo - Con Dao District - - - - -

169 Diện tích cho sản phẩm cây hồ tiêu phân theo cấp huyện
Area having products of pepper by district
ĐVT - Unit: Ha

Sơ bộ
2010 2014 2015 2016 Prel.
2017

TỔNG SỐ - TOTAL 6.304 8.216 8.515 9.337 9.834


Thành phố Vũng Tàu - Vung Tau City - - - - -
Thành phố Bà Rịa - Ba Ria City 61 60 59 67 70
Huyện Tân Thành - Tan Thanh District 401 413 413 478 492
Huyện Châu Đức - Chau Duc District 4.783 5.670 5.748 5.870 6.190
Huyện Long Điền - Long Dien District - - - - -
Huyện Đất Đỏ - Dat Do District 39 41 43 45 46

271
Huyện Xuyên Mộc - Xuyen Moc District 1.020 2.032 2.252 2.877 3.036
Huyện Côn Đảo - Con Dao District - - - - -

170 Sản lượng hồ tiêu phân theo cấp huyện


Production of pepper by district
ĐVT: Tấn - Unit: Ton

Sơ bộ
2010 2014 2015 2016 Prel.
2017

TỔNG SỐ - TOTAL 9.359 14.794 16.068 17.837 18.885


Thành phố Vũng Tàu - Vung Tau City - - - - -
Thành phố Bà Rịa - Ba Ria City 124 109 127 153 162
Huyện Tân Thành - Tan Thanh District 923 718 898 995 1.042
Huyện Châu Đức - Chau Duc District 6.302 9.973 10.080 9.975 10.562
Huyện Long Điền - Long Dien District - - - - -
Huyện Đất Đỏ - Dat Do District 72 74 79 85 89
Huyện Xuyên Mộc - Xuyen Moc District 1.938 3.920 4.884 6.629 7.030
Huyện Côn Đảo - Con Dao District - - - - -

171 Diện tích trồng điều phân theo cấp huyện


Planted area of cashewnut by district
ĐVT - Unit: Ha

Sơ bộ
2010 2014 2015 2016 Prel.
2017

TỔNG SỐ - TOTAL 13.681 10.566 9.825 9.374 9.175


Thành phố Vũng Tàu - Vung Tau City 45 34 33 37 35
Thành phố Bà Rịa - Ba Ria City 120 75 75 64 62
Huyện Tân Thành - Tan Thanh District 2.289 2.402 2.276 2.200 2.148
Huyện Châu Đức - Chau Duc District 2.986 2.738 2.502 2.378 2.330
Huyện Long Điền - Long Dien District 128 30 36 35 32
Huyện Đất Đỏ - Dat Do District 105 167 145 130 122
Huyện Xuyên Mộc - Xuyen Moc District 8.006 5.119 4.758 4.530 4.446
Huyện Côn Đảo - Con Dao District 2 - - - -

272
172 Diện tích cho sản phẩm cây điều phân theo cấp huyện
Area having of cashewnut by district
ĐVT - Unit: Ha

Sơ bộ
2010 2014 2015 2016 Prel.
2017

TỔNG SỐ - TOTAL 13.269 10.235 9.281 8.925 8.905


Thành phố Vũng Tàu - Vung Tau City 45 19 19 21 21
Thành phố Bà Rịa - Ba Ria City 118 73 73 63 62
Huyện Tân Thành - Tan Thanh District 2.289 2.361 2.101 2.084 2.078
Huyện Châu Đức - Chau Duc District 2.919 2.677 2.295 2.277 2.275
Huyện Long Điền - Long Dien District 118 15 18 18 18
Huyện Đất Đỏ - Dat Do District 103 135 123 120 118
Huyện Xuyên Mộc - Xuyen Moc District 7.675 4.956 4.652 4.343 4.333
Huyện Côn Đảo - Con Dao District 2 - - - -

173 Sản lượng điều phân theo cấp huyện


Production of cashewnut by district
ĐVT: Tấn - Unit: Ton

Sơ bộ
2010 2014 2015 2016 Prel.
2017

TỔNG SỐ - TOTAL 14.119 13.080 12.909 12.322 11.834


Thành phố Vũng Tàu - Vung Tau City 36 26 21 25 25
Thành phố Bà Rịa - Ba Ria City 130 107 113 112 114
Huyện Tân Thành - Tan Thanh District 1.801 1.762 1.830 1.969 1.889
Huyện Châu Đức - Chau Duc District 2.576 2.944 2.817 2.794 2.683
Huyện Long Điền - Long Dien District 171 17 20 19 18
Huyện Đất Đỏ - Dat Do District 116 156 162 155 148
Huyện Xuyên Mộc - Xuyen Moc District 9.287 8.070 7.946 7.248 6.957
Huyện Côn Đảo - Con Dao District 2 - - - -

273
174 Diện tích trồng cây ăn quả phân theo cấp huyện
Planted area of fruit farming by district
ĐVT - Unit: Ha

Sơ bộ
2010 2014 2015 2016 Prel.
2017

TỔNG SỐ - TOTAL 6.937 7.704 7.561 7.196 7.183


Thành phố Vũng Tàu - Vung Tau City 75 78 73 79 78
Thành phố Bà Rịa - Ba Ria City 642 620 624 613 611
Huyện Tân Thành - Tan Thanh District 1.653 1.361 1.352 1.305 1.294
Huyện Châu Đức - Chau Duc District 1.896 2.004 1.998 1.845 1.845
Huyện Long Điền - Long Dien District 172 124 119 116 101
Huyện Đất Đỏ - Dat Do District 676 774 788 791 790
Huyện Xuyên Mộc - Xuyen Moc District 1.808 2.734 2.595 2.432 2.450
Huyện Côn Đảo - Con Dao District 15 9 13 15 14

175 Diện tích trồng xoài phân theo cấp huyện


Planted area of mango by district
ĐVT - Unit: Ha

Sơ bộ
2010 2014 2015 2016 Prel.
2017

TỔNG SỐ - TOTAL 977 739 753 671 596


Thành phố Vũng Tàu - Vung Tau City 6 6 6 8 7
Thành phố Bà Rịa - Ba Ria City 123 85 89 70 62
Huyện Tân Thành - Tan Thanh District 350 214 231 211 187
Huyện Châu Đức - Chau Duc District 137 128 125 90 80
Huyện Long Điền - Long Dien District 65 63 65 61 54
Huyện Đất Đỏ - Dat Do District 95 94 89 94 84
Huyện Xuyên Mộc - Xuyen Moc District 186 145 139 131 117
Huyện Côn Đảo - Con Dao District 15 5 9 6 5

176 Diện tích cho sản phẩm cây xoài phân theo cấp huyện
Area having of mango by district
ĐVT - Unit: Ha

274
Sơ bộ
2010 2014 2015 2016 Prel.
2017

TỔNG SỐ - TOTAL 691 653 674 613 534


Thành phố Vũng Tàu - Vung Tau City 5 4 4 6 5
Thành phố Bà Rịa - Ba Ria City 97 79 82 68 59
Huyện Tân Thành - Tan Thanh District 242 203 221 205 178
Huyện Châu Đức - Chau Duc District 103 116 113 82 71
Huyện Long Điền - Long Dien District 45 44 50 47 41
Huyện Đất Đỏ - Dat Do District 58 63 67 78 70
Huyện Xuyên Mộc - Xuyen Moc District 132 141 132 122 106
Huyện Côn Đảo - Con Dao District 9 3 5 5 4

177 Sản lượng xoài phân theo cấp huyện


Production of mango by district
ĐVT: Tấn - Unit: Ton

Sơ bộ
2010 2014 2015 2016 Prel.
2017

TỔNG SỐ - TOTAL 6.346 4.880 4.860 4.354 4.102


Thành phố Vũng Tàu - Vung Tau City 19 4 4 7 7
Thành phố Bà Rịa - Ba Ria City 834 644 671 582 548
Huyện Tân Thành - Tan Thanh District 1.867 1.568 1.522 1.546 1.462
Huyện Châu Đức - Chau Duc District 1.436 700 759 522 488
Huyện Long Điền - Long Dien District 525 515 515 425 400
Huyện Đất Đỏ - Dat Do District 359 447 429 389 368
Huyện Xuyên Mộc - Xuyen Moc District 1.273 980 922 843 794
Huyện Côn Đảo - Con Dao District 33 23 38 39 35

275
178 Chăn nuôi
Livestock

Sơ bộ
2010 2014 2015 2016 Prel.
2017

Số lượng - Number
Trâu (Con) - Buffaloes (Head) 555 572 582 549 521
Bò (Con) - Cattles (Head) 37.910 36.041 39.740 42.755 40.987
Lợn (Con) - Pig (Head) 275.589 341.505 358.235 371.091 379.187
Ngựa (Con) - Horse (Head) - 7 6 9 12
Dê (Con) - Goat (Head) 21.995 46.612 48.126 51.235 54.168
Cừu (Con) - Sheep (Head) - 278 217 450 471
Gia cầm (Nghìn con) - Poultry (Thous. heads) 2.647 3.573 3.621 3.954 4.141
Trong đó - Of which:
Gà - Chicken 2.062 2.814 2.855 3.067 3.205
Vịt, ngan, ngỗng - Duck, swan, groose 413 567 589 699 742

Sản lượng - Output


Thịt trâu hơi xuất chuồng (Tấn)
71,16 31,11 27,40 25,90 18,17
Living weight of buffaloes (Ton)
Thịt bò hơi xuất chuồng (Tấn)
5.505 5.074 5.241 5.339 5.442
Living weight of cattle (Ton)
Thịt lợn hơi xuất chuồng (Tấn)
45.636 55.147 57.689 61.306 65.145
Living weight of pig (Ton)
Thịt gia cầm giết bán (Tấn)
11.130 18.582 19.489 20.476 21.558
Living weight of livestock (Ton)
Trong đó: Thịt gà 9.414 16.001 16.765 17.523 18.451

276
Of which: Chicken
Trứng (Nghìn quả) - Eggs (Thous.pieces) 68.957 99.459 106.904 127.396 139.586
Sữa tươi (Nghìn lít) - Fresh milk (Thous.litres) 669 622 635 669 650
Mật ong (Lít) - Honey (Litre) 12.250 14.300 15.320 12.200 13.370

277
179 Số lượng trâu phân theo cấp huyện
Number of buffaloes by district
ĐVT: Con - Unit: Head

Sơ bộ
2010 2014 2015 2016 Prel.
2017

TỔNG SỐ - TOTAL 555 572 582 549 521


Thành phố Vũng Tàu - Vung Tau City 120 101 98 103 98
Thành phố Bà Rịa - Ba Ria City 5 4 20 29 28
Huyện Tân Thành - Tan Thanh District 166 260 265 246 237
Huyện Châu Đức - Chau Duc District 2 4 3 6 2
Huyện Long Điền - Long Dien District 7 15 14 17 16
Huyện Đất Đỏ - Dat Do District 115 74 76 55 52
Huyện Xuyên Mộc - Xuyen Moc District 102 96 93 81 78
Huyện Côn Đảo - Con Dao District 38 18 13 12 10

180 Số lượng bò phân theo cấp huyện


Number of cattles by district
ĐVT: Con - Unit: Head

Sơ bộ
2010 2014 2015 2016 Prel.
2017

TỔNG SỐ - TOTAL 37.910 36.041 39.740 42.755 40.987


Thành phố Vũng Tàu - Vung Tau City 320 232 301 355 340
Thành phố Bà Rịa - Ba Ria City 2.492 2.794 3.083 3.336 3.201
Huyện Tân Thành - Tan Thanh District 4.673 4.772 5.254 5.627 5.389
Huyện Châu Đức - Chau Duc District 11.850 9.572 10.454 11.180 10.804
Huyện Long Điền - Long Dien District 2.011 2.205 2.455 2.593 2.400
Huyện Đất Đỏ - Dat Do District 8.729 9.255 10.179 11.006 10.554
Huyện Xuyên Mộc - Xuyen Moc District 7.323 6.839 7.825 8.466 8.119
Huyện Côn Đảo - Con Dao District 512 372 189 192 180

181 Số lượng lợn phân theo cấp huyện


Number of pigs by district
ĐVT: Con - Unit: Head

278
Sơ bộ
2010 2014 2015 2016 Prel.
2017

TỔNG SỐ - TOTAL 275.589 341.505 358.235 371.091 379.187


Thành phố Vũng Tàu - Vung Tau City 4.648 7.682 6.632 5.350 5.210
Thành phố Bà Rịa - Ba Ria City 18.484 24.730 30.115 26.334 26.002
Huyện Tân Thành - Tan Thanh District 40.493 44.333 42.931 43.931 44.924
Huyện Châu Đức - Chau Duc District 89.616 136.114 149.544 161.116 165.220
Huyện Long Điền - Long Dien District 10.076 8.571 8.869 7.866 7.567
Huyện Đất Đỏ - Dat Do District 18.254 23.782 25.874 29.142 30.591
Huyện Xuyên Mộc - Xuyen Moc District 93.053 95.458 93.020 96.179 98.624
Huyện Côn Đảo - Con Dao District 965 835 1.250 1.173 1.049

182 Số lượng gia cầm phân theo cấp huyện


Number of poultry by district
ĐVT: Nghìn con - Unit: Thous. heads

Sơ bộ
2010 2014 2015 2016 Prel.
2017

TỔNG SỐ - TOTAL 2.647 3.573 3.621 3.954 4.141


Thành phố Vũng Tàu - Vung Tau City 48 23 20 22 22
Thành phố Bà Rịa - Ba Ria City 233 192 197 203 212
Huyện Tân Thành - Tan Thanh District 898 1.410 1.354 1.408 1.476
Huyện Châu Đức - Chau Duc District 588 626 632 724 759
Huyện Long Điền - Long Dien District 132 135 163 169 176
Huyện Đất Đỏ - Dat Do District 314 586 602 701 735
Huyện Xuyên Mộc - Xuyen Moc District 428 594 643 715 749
Huyện Côn Đảo - Con Dao District 7 7 10 12 12

183 Số lượng dê phân theo cấp huyện


Number of goat by district
ĐVT: Con - Unit: Head

Sơ bộ
2010 2014 2015 2016 Prel.
2017

279
TỔNG SỐ - TOTAL 21.995 46.612 48.126 51.235 54.168
Thành phố Vũng Tàu - Vung Tau City 722 371 283 206 182
Thành phố Bà Rịa - Ba Ria City 931 1.401 2.486 2.077 1.986
Huyện Tân Thành - Tan Thanh District 2.056 3.208 3.747 3.810 4.089
Huyện Châu Đức - Chau Duc District 12.909 29.835 26.720 30.517 32.860
Huyện Long Điền - Long Dien District 854 658 287 305 316
Huyện Đất Đỏ - Dat Do District 445 887 1.207 1.402 1.432
Huyện Xuyên Mộc - Xuyen Moc District 3.896 10.088 13.265 12.780 13.162
Huyện Côn Đảo - Con Dao District 182 164 131 138 141

184 Sản lượng thịt trâu hơi xuất chuồng phân theo cấp huyện

Living weight of buffaloes by district


ĐVT: Tấn - Unit: Ton

Sơ bộ
2010 2014 2015 2016 Prel.
2017

TỔNG SỐ - TOTAL 71,16 31,11 27,40 25,90 18,17


Thành phố Vũng Tàu - Vung Tau City 15,35 2,77 3,49 3,31 2,32
Thành phố Bà Rịa - Ba Ria City 0,64 0,20 0,94 1,92 1,35
Huyện Tân Thành - Tan Thanh District 21,24 15,85 13,49 12,46 8,74
Huyện Châu Đức - Chau Duc District 0,26 0,20 0,19 - -
Huyện Long Điền - Long Dien District 0,90 0,79 0,81 0,43 0,29
Huyện Đất Đỏ - Dat Do District 14,71 3,96 3,59 3,40 2,40
Huyện Xuyên Mộc - Xuyen Moc District 13,20 5,76 4,31 3,97 2,80
Huyện Côn Đảo - Con Dao District 4,86 1,58 0,58 0,41 0,27

185 Sản lượng thịt bò hơi xuất chuồng phân theo cấp huyện
Living weight of cattle by district
ĐVT: Tấn - Unit: Ton

Sơ bộ
2010 2014 2015 2016 Prel.
2017

TỔNG SỐ - TOTAL 5.505 5.074 5.241 5.339 5.442

280
Thành phố Vũng Tàu - Vung Tau City 57 66 54 58 59
Thành phố Bà Rịa - Ba Ria City 428 393 382 405 413
Huyện Tân Thành - Tan Thanh District 779 702 805 820 851
Huyện Châu Đức - Chau Duc District 1.608 1.398 1.425 1.457 1.485
Huyện Long Điền - Long Dien District 364 310 294 306 299
Huyện Đất Đỏ - Dat Do District 1.129 1.253 1.243 1.180 1.203
Huyện Xuyên Mộc - Xuyen Moc District 1.055 897 995 1.065 1.085
Huyện Côn Đảo - Con Dao District 85 55 43 48 47

186 Sản lượng thịt lợn hơi xuất chuồng phân theo cấp huyện
Living weight of pig by district
ĐVT: Tấn - Unit: Ton

Sơ bộ
2010 2014 2015 2016 Prel.
2017

TỔNG SỐ - TOTAL 45.636 55.147 57.689 61.306 65.145


Thành phố Vũng Tàu - Vung Tau City 770 1.157 911 735 717
Thành phố Bà Rịa - Ba Ria City 3.061 4.105 4.954 4.332 4.567
Huyện Tân Thành - Tan Thanh District 6.705 8.151 7.820 8.073 8.599
Huyện Châu Đức - Chau Duc District 14.840 19.695 21.327 23.777 25.471
Huyện Long Điền - Long Dien District 1.669 1.308 1.298 1.151 1.173
Huyện Đất Đỏ - Dat Do District 3.023 4.674 4.066 4.950 5.146
Huyện Xuyên Mộc - Xuyen Moc District 15.409 15.923 17.165 18.148 19.335
Huyện Côn Đảo - Con Dao District 160 134 148 139 137

281
187 Diện tích rừng trồng mới tập trung phân theo loại rừng
Area of concentrated planted forest by types of forest

Tổng số Chia ra - Of which


Total
Rừng sản xuất Rừng phòng hộ Rừng đặc dụng
Production forest Protection forest Specialized forest

Ha

2012 980,00 910,00 31,00 39,00


2013 927,60 853,00 47,00 27,60
2014 906,29 803,29 50,00 53,00
2015 982,22 951,92 16,40 13,90
2016 1.013,01 931,71 46,70 34,60
Sơ bộ - Prel. 2017 987,94 887,23 63,15 37,56

Chỉ số phát triển (Năm trước = 100) - %


Index (Previous year = 100) - %

2013 94,65 93,74 151,61 70,77


2014 97,70 94,17 106,38 192,03
2015 108,38 118,50 32,80 26,23
2016 103,13 97,88 284,76 248,92
Sơ bộ - Prel. 2017 97,53 95,23 135,22 108,55

282
188 Diện tích rừng trồng mới tập trung
phân theo loại hình kinh tế
Area of concentrated planted forest by kinds of ownership

Tổng số Chia ra - Of which


Total
Kinh tế Kinh tế Vốn ĐTNN
Nhà nước ngoài nhà nước Foreign invested
State Non-state

Ha

2012 980,00 680,00 300,00 -


2013 927,60 487,60 440,00 -
2014 906,29 475,91 430,38 -
2015 982,22 462,69 519,53 -
2016 1.013,01 475,30 537,71 -
Sơ bộ - Prel. 2017 987,94 456,20 531,74 -

Chỉ số phát triển (Năm trước = 100) - %


Index (Previous year = 100) - %

2013 94,65 71,71 146,67 -


2014 97,70 97,60 97,81 -
2015 108,38 97,22 120,71 -
2016 103,13 102,73 103,50 -
Sơ bộ - Prel. 2017 97,53 95,98 98,89 -

189 Diện tích rừng trồng mới tập trung phân theo cấp huyện
Area of concentrated planted forest by district

283
Sơ bộ
2013 2014 2015 2016 Prel.
2017

Ha

TỔNG SỐ - TOTAL 927,60 906,29 982,22 1.013,01 987,94


Thành phố Vũng Tàu - Vung Tau City 38,96 38,97 42,24 45,84 46,16
Thành phố Bà Rịa - Ba Ria City 11,13 10,88 11,79 10,64 9,90
Huyện Tân Thành - Tan Thanh District 157,69 145,01 147,33 151,95 154,98
Huyện Châu Đức - Chau Duc District 32,47 40,78 41,25 41,74 40,91
Huyện Long Điền - Long Dien District 11,13 10,88 11,79 11,85 10,77
Huyện Đất Đỏ - Dat Do District 17,62 18,13 18,27 15,90 15,21
Huyện Xuyên Mộc - Xuyen Moc District 640,04 622,62 689,42 716,62 691,57
Huyện Côn Đảo - Con Dao District 18,55 19,03 20,14 18,47 18,45

Chỉ số phát triển (Năm trước = 100) - %


Index (Previous year = 100) - %

TỔNG SỐ - TOTAL 94,65 97,70 108,38 103,14 97,52


Thành phố Vũng Tàu - Vung Tau City 92,45 100,03 108,38 108,54 100,68
Thành phố Bà Rịa - Ba Ria City 81,13 97,70 108,38 90,24 93,04
Huyện Tân Thành - Tan Thanh District 94,65 91,96 101,60 103,14 101,99
Huyện Châu Đức - Chau Duc District 94,65 125,62 101,15 101,17 98,03
Huyện Long Điền - Long Dien District 70,99 97,70 108,38 100,56 90,86
Huyện Đất Đỏ - Dat Do District 89,92 102,84 100,79 87,05 95,62
Huyện Xuyên Mộc - Xuyen Moc District 96,05 97,28 110,73 103,95 96,50
Huyện Côn Đảo - Con Dao District 86,05 102,59 105,80 91,73 99,87

284
190 Sản lượng gỗ và lâm sản ngoài gỗ phân theo loại lâm
sản
Gross output of wood and non-timber products
by types of forest products

ĐVT Sơ bộ
2010 2014 2015 2016
Unit Prel. 2017

Gỗ - Wood M3 80.930 79.086 81.509 78.356 76.330


Chia ra - Of which:
- Gỗ rừng tự nhiên - Natural wood “ 40 21 21 19 20
- Gỗ rừng trồng - Planting wood “ 80.890 79.065 81.488 78.337 76.310
Trong tổng số - In total
- Gỗ nguyên liệu giấy - Wood pulp “ 80.612 78.954 81.390 78.237 76.215
Củi - Firewood Ste 9.232 9.849 9.483 9.721 9.607
Luồng, vầu 1000 cây
14 10 9 9 9
Flow, cane hous.trees
Tre
“ 25 28 25 24 24
Bamboo
Trúc
“ 32 26 26 26 26
Truc
Giang
“ - - - - -
Jiang
Nứa hàng
“ 8 10 8 8 8
Cork
Song mây - Rattan Tấn - Ton - - - - -
Nhựa thông - Resin “ - - - - -
Quế - Cinnamon “ - - - - -
Thảo quả - Cardamom “ - - - - -
Nhựa trám - Plastic fillings “ - - - - -
1000 lá
Lá cọ - Palm leaf Thous.leave - - - - -
s
Lá dừa nước
“ - - - - -
Coconut leaf
Nguyên liệu giấy ngoài gỗ
Tấn - Ton - - - - -
Paper material
Lá dong 1000 lá
1.625 1.906 1.849 2.008 2.063
Line leaves Thous.leavs
Lá nón
“ - - - - -
Leaf
Cánh kiến - Lac Tấn - Ton - - - - -
Măng tươi - Fresh Asparagus “ 114 131 129 137 146
Mộc nhĩ - Wood ear “ 10 12 13 14 15

285
191 Sản lượng gỗ phân theo thành phần kinh tế
Gross output of wood by types of ownership

Sơ bộ
2013 2014 2015 2016
Prel. 2017

M3

TỔNG SỐ - TOTAL 82.604 79.086 81.509 78.356 76.330


Kinh tế Nhà nước - State 53.820 47.841 46.562 44.016 43.376
Kinh tế ngoài Nhà nước - Non-state 28.784 31.245 34.947 34.340 32.954
Tập thể - Collective - - - - -
Cá thể - Private 28.784 31.245 34.947 34.340 32.954
Tư nhân - Household - - - - -
Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài
- - - - -
Foreign invested sector

Chỉ số phát triển (Năm trước = 100) - %


Index (Previous year = 100) - %

TỔNG SỐ - TOTAL 92,76 95,74 103,06 96,13 97,41


Kinh tế Nhà nước - State 93,06 88,89 97,33 94,53 98,55
Kinh tế ngoài Nhà nước - Non-state 92,20 108,55 111,85 98,27 95,96
Tập thể - Collective - - - - -
Cá thể - Private 92,20 108,55 111,85 98,27 95,96
Tư nhân - Household - - - - -
Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài
- - - - -
Foreign invested sector

286
192 Diện tích nuôi trồng thủy sản
Area of aquaculture
ĐVT - Unit: Ha
Sơ bộ
2010 2014 2015 2016 Prel.
2017

TỔNG SỐ - TOTAL 6.742,4 6.987,3 6.928,0 6.891,9 6.882,9


Phân theo loại thủy sản
By types of aquatic product
Tôm - Shrimp 5.381,0 3.968,3 3.966,4 3.959,6 4.038,5
Cá - Fish 1.344,6 2.438,7 2.391,0 2.396,1 2.327,1
Thủy sản khác - Other aquatic 16,8 580,3 570,6 536,2 517,3
Phân theo phương thức nuôi
By farming methods
Diện tích nuôi thâm canh
315,6 589,6 569,7 564,0 620,0
The area of intensive aquaculture
Diện tích nuôi bán thâm canh
225,2 1.604,6 1.581,7 1.590,1 1.549,2
Area of semi intensive aquaculture
Diện tích nuôi quảng canh và quảng canh cải tiến
The area of extensive and improved extensive 6.201,6 4.793,1 4.776,6 4.737,8 4.713,7
aquaculture
Phân theo loại nước nuôi
By types of water
Diện tích nước ngọt - The area of freshwater 1.046,4 1.809,1 1.785,9 1.800,3 1.731,9
Diện tích nước lợ - Brackish water area 1.843,0 2.023,5 1.996,0 1.986,9 2.110,0
Diện tích nước mặn - The area of salty water 3.853,0 3.154,7 3.146,1 3.104,7 3.041,0

287
Diện tích nuôi trồng thủy sản phân theo cấp huyện

193 Area of aquaculture by district

Sơ bộ
2010 2014 2015 2016
Prel. 2017

Ha

TỔNG SỐ - TOTAL 6.742,4 6.987,3 6.928,0 6.891,9 6.882,9


Thành phố Vũng Tàu - Vung Tau City 2.199,0 2.077,0 2.059,4 1.987,2 1.956,0
Thành phố Bà Rịa - Ba Ria City 1.032,0 941,0 959,5 967,1 978,6
Huyện Tân Thành - Tan Thanh District 1.199,0 1.140,0 1.087,8 1.079,4 1.064,3
Huyện Châu Đức - Chau Duc District 469,0 842,8 850,4 838,0 836,9
Huyện Long Điền - Long Dien District 524,4 601,2 578,7 593,0 590,2
Huyện Đất Đỏ - Dat Do District 696,5 640,0 646,0 651,1 660,0
Huyện Xuyên Mộc - Xuyen Moc District 612,0 729,5 730,3 760,6 781,4
Huyện Côn Đảo - Con Dao District 10,5 15,7 15,9 15,5 15,5

Chỉ số phát triển (Năm trước = 100) - %


Index (Previous year = 100) - %

TỔNG SỐ - TOTAL 111,06 98,21 99,15 99,48 99,87


Thành phố Vũng Tàu - Vung Tau City 110,62 99,37 99,15 96,49 98,43
Thành phố Bà Rịa - Ba Ria City 141,17 100,00 101,97 100,79 101,19
Huyện Tân Thành - Tan Thanh District 94,65 101,95 95,42 99,23 98,60
Huyện Châu Đức - Chau Duc District 277,51 86,82 100,90 98,54 99,87
Huyện Long Điền - Long Dien District 100,00 101,17 96,25 102,47 99,53
Huyện Đất Đỏ - Dat Do District 102,96 100,79 100,94 100,79 101,37
Huyện Xuyên Mộc - Xuyen Moc District 86,81 97,27 100,11 104,15 102,73
Huyện Côn Đảo - Con Dao District 100,00 102,08 101,15 97,48 100,00

288
194 Sản lượng thủy sản
Production of fishing
ĐVT: Tấn - Unit: Ton

Sơ bộ
2010 2014 2015 2016
Prel. 2017

TỔNG SỐ - TOTAL 261.770 309.114 319.325 329.296 339.274


Phân theo loại hình kinh tế
By types of ownership
Kinh tế Nhà nước - State 210 342 347 312 151
Kinh tế ngoài nhà nước - Non-state 261.530 308.723 318.928 328.935 339.072
Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài
30 49 50 49 51
Foreign investment sector
Phân theo khai thác, nuôi trồng
By types of catch, aquaculture
Khai thác - Catch 250.340 294.820 304.284 313.500 322.955
Nuôi trồng - Aquaculture 11.430 14.294 15.041 15.796 16.319
Phân theo loại thủy sản
By types of aquatic product
Tôm - Shrimp 10.980 12.363 13.288 14.080 14.939
Cá - Fish 218.880 241.258 249.507 257.507 266.462
Thủy sản khác - Other aquatic 31.910 55.493 56.530 57.709 57.873
Phân theo loại hình mặt nước
By types of water surface
Nước ngọt - Fresh water 3.940 5.571 5.771 6.202 6.356
Nước lợ - Brackish water 7.320 9.547 10.129 10.472 10.810
Nước mặn - Salty water 250.510 293.996 303.425 312.622 322.108

289
Sản lượng thuỷ sản phân theo cấp huyện

195 Production of fishery by district

Sơ bộ
2010 2014 2015 2016
Prel. 2017

Tấn - Ton

TỔNG SỐ - TOTAL 261.770 309.114 319.325 329.296 339.274


Thành phố Vũng Tàu - Vung Tau City 121.970 141.034 146.489 152.309 158.138
Thành phố Bà Rịa - Ba Ria City 1.720 2.033 2.036 2.050 2.071
Huyện Tân Thành - Tan Thanh District 2.960 3.358 3.420 3.362 3.261
Huyện Châu Đức - Chau Duc District 670 696 691 646 588
Huyện Long Điền - Long Dien District 89.220 106.529 110.049 113.191 116.317
Huyện Đất Đỏ - Dat Do District 34.010 42.630 43.559 44.458 45.398
Huyện Xuyên Mộc - Xuyen Moc District 10.720 12.240 12.486 12.733 13.005
Huyện Côn Đảo - Con Dao District 500 594 595 547 496

Chỉ số phát triển (Năm trước = 100) - %


Index (Previous year = 100) - %

TỔNG SỐ - TOTAL 98,43 103,24 103,30 103,12 103,03


Thành phố Vũng Tàu - Vung Tau City 98,95 103,93 103,87 103,97 103,83
Thành phố Bà Rịa - Ba Ria City 98,29 99,90 100,15 100,69 101,02
Huyện Tân Thành - Tan Thanh District 135,02 101,76 101,85 98,30 97,00
Huyện Châu Đức - Chau Duc District 128,85 99,43 99,28 93,49 91,02
Huyện Long Điền - Long Dien District 96,25 103,03 103,30 102,86 102,76
Huyện Đất Đỏ - Dat Do District 98,43 102,29 102,18 102,06 102,11
Huyện Xuyên Mộc - Xuyen Moc District 101,98 101,92 102,01 101,98 102,14
Huyện Côn Đảo - Con Dao District 111,11 99,00 100,17 91,93 90,68

290
Số lượng và công suất tàu, thuyền có động cơ khai thác
hải sản phân theo nhóm công suất, phạm vi khai thác và

196 phương tiện đánh bắt


The number of boats, motor boats for exploitation
of marine resources by capacity group, exploitation
scope
and by means of catching

Sơ bộ
2010 2014 2015 2016
Prel. 2017

SỐ LƯỢNG (Chiếc)
6.710 5.412 5.603 5.553 5.081
NUMBER OF BOATS (Piece)
Phân theo nhóm công suất
By capacity group
Dưới 20 CV - Under 20 CV 2.038 992 1.409 1.432 1.034
Từ 20 CV đến dưới 45 CV
1.112 1.194 994 960 868
From 20 CV to under 45 CV
Từ 45 CV đến dưới 90 CV
1.024 621 583 573 430
From 90 CV to under 90 CV
Từ 90 CV trở lên - Over 90 CV 2.536 2.605 2.617 2.588 2.749
Phân theo nhóm nghề đánh bắt
By industry group of catching
Nghề lưới kéo - Drift-net 1.725 1.835 3.753 3.396 2808
Nghề lưới rê - Drag-net 262 452 591 611 752
Nghề lưới vây - Tunny-net 332 387 183 184 195
Nghề câu - Hook 946 817 608 607 761
Nghề cá ngừ đại dương - Ocean tuna fishing - - - - -
Nghề khác - Others 3.445 1.921 468 755 566
CÔNG SUẤT
750.228 996.718 1.027.761 1.016.272 1.153.055
MOTOR BOATS (CV)
Phân theo nhóm công suất
By capacity group
Dưới 20 CV - Under 20 CV 20.005 10.563 14.120 14.218 10.320
Từ 20 CV đến dưới 45 CV
37.420 31.711 26.224 25.308 23.231
From 20 CV to under 45 CV
Từ 45 CV đến dưới 90 CV
60.610 35.869 33.509 32.890 24.363
From 90 CV to under 90 CV
Từ 90 CV trở lên - Over 90 CV 632.193 918.575 953.908 943.856 1.095.141

VII. CÔNG NGHIỆP

291
INDUSTRY

Biểu Trang
Table Page

Chỉ số sản xuất công nghiệp phân theo ngành công nghiệp
197 313
Index of industrial production by industrial activity
Một số sản phẩm công nghiệp chủ yếu
198 316
Some main industrial products
Một số sản phẩm công nghiệp chủ yếu phân theo loại hình kinh tế
199 317
Some main industrial products by types of ownership

292
293
GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ, NỘI DUNG
VÀ PHƯƠNG PHÁP TÍNH MỘT SỐ CHỈ TIÊU THỐNG KÊ
CÔNG NGHIỆP

Chỉ số sản xuất công nghiệp (IIP): Chỉ tiêu đánh giá tốc độ phát
triển sản xuất ngành công nghiệp hàng tháng, quí, năm. Chỉ số được tính
dựa trên khối lượng sản phẩm sản xuất, nên còn được gọi là “chỉ số khối
lượng sản phẩm công nghiệp”. Chỉ số sản xuất công nghiệp là chỉ tiêu quan
trọng, phản ánh nhanh tình hình phát triển toàn ngành công nghiệp nói
chung và tốc độ phát triển của từng sản phẩm, nhóm ngành sản phẩm nói
riêng; đáp ứng nhu cầu thông tin của các cơ quan quản lý Nhà nước, các nhà
đầu tư và các đối tượng dùng tin khác.
Chỉ số sản xuất công nghiệp (IIP) được tính bằng tỷ lệ phần trăm giữa
khối lượng sản xuất công nghiệp tạo ra trong kỳ hiện tại với khối lượng sản
xuất công nghiệp kỳ gốc.
Chỉ số sản xuất công nghiệp được tính bắt đầu từ chỉ số sản xuất của
sản phẩm hay còn gọi là chỉ số cá thể. Từ chỉ số cá thể có thể tính cho các
chỉ số sản xuất của ngành công nghiệp cấp 4, cấp 2, cấp 1 và toàn ngành
công nghiệp; chỉ số này có thể tính cho một địa phương hoặc chung toàn quốc.
Quy trình tính toán
Bước 1: Tính chỉ số sản xuất cho sản phẩm
Công thức tính:
q n1
i qn  100
q n0

Trong đó:
iqn: Chỉ số sản xuất của sản phẩm cụ thể thứ n (ví dụ: sản phẩm điện,
than, vải, xi măng...);
qn1: Khối lượng sản phẩm hiện vật được sản xuất ra ở thời kỳ báo cáo;
qn0: Khối lượng sản phẩm hiện vật được sản xuất ra ở thời kỳ gốc.
Bước 2: Tính chỉ số sản xuất cho ngành công nghiệp cấp 4

294
Chỉ số sản xuất của một ngành công nghiệp cấp 4 là chỉ số bình quân
gia quyền của các chỉ số sản phẩm đại diện cho ngành đó.
Công thức tính:

IqN 4 
 iqn Wqn
 Wqn
Trong đó:
IqN4: Chỉ số sản xuất của ngành cấp 4 thứ N;
iqn : Chỉ số sản xuất của sản phẩm thứ n;
W qn: Quyền số sản xuất của sản phẩm thứ n. Quyền số của sản phẩm
là giá trị theo giá cơ bản của sản phẩm năm 2010.
Bước 3: Tính chỉ số sản xuất cho ngành công nghiệp cấp 2
Chỉ số sản xuất của ngành công nghiệp cấp 2 là chỉ số bình quân gia
quyền của các chỉ số sản xuất của các ngành công nghiệp cấp 4 trong ngành
cấp 2 của doanh nghiệp.
Công thức tính:

I qN 2 
 IqN 4 WqN 4
 WqN 4
Trong đó:
IqN2: Chỉ số sản xuất của ngành công nghiệp cấp 2;
IqN4: Chỉ số sản xuất của ngành công nghiệp cấp 4;
W qN4: Quyền số của ngành công nghiệp cấp 4. Quyền số của ngành
công nghiệp cấp 4 là giá trị tăng thêm theo giá hiện hành năm
gốc 2010.
Bước 4: Tính chỉ số sản xuất cho ngành công nghiệp cấp 1
Chỉ số sản xuất của ngành công nghiệp cấp 1 là chỉ số bình quân gia
quyền của các chỉ số sản xuất của các ngành công nghiệp cấp 2 trong ngành
cấp 1 của khu vực doanh nghiệp.
Công thức tính:

295
IqN1 
 IqN 2 WqN 2
 WqN 2
Trong đó:
IqN1: Chỉ số sản xuất của ngành công nghiệp cấp 1;
IqN2: Chỉ số sản xuất của các ngành công nghiệp cấp 2;
W qN2: Quyền số sản xuất của các ngành công nghiệp cấp 2. Quyền số
của ngành công nghiệp cấp 2 là giá trị tăng thêm của các ngành tương ứng
theo giá hiện hành năm gốc 2010.
Bước 5: Tính chỉ số sản xuất cho toàn ngành công nghiệp
Chỉ số sản xuất của toàn ngành công nghiệp là chỉ số bình quân gia
quyền các chỉ số sản xuất của các ngành công nghiệp cấp 1 trong toàn
ngành công nghiệp.
Công thức tính:

IQ 
 IqN1 WqN1
 WqN1
Trong đó:
IQ: Chỉ số sản xuất của toàn ngành công nghiệp;
IqN1: Chỉ số sản xuất của từng ngành công nghiệp cấp 1;
W qN1: Quyền số của từng ngành công nghiệp cấp 1. Quyền số của
ngành công nghiệp cấp 1 là giá trị tăng thêm năm 2010 theo giá
hiện hành của ngành cấp 1.
Sản phẩm công nghiệp là chỉ tiêu phản ánh kết quả trực tiếp của hoạt
động sản xuất công nghiệp tạo ra trong một thời kỳ nhất định, bao gồm sản
phẩm vật chất và sản phẩm dịch vụ công nghiệp.
Sản phẩm vật chất công nghiệp là sản phẩm công nghiệp được tạo ra
do tác động của công cụ lao động lên đối tượng lao động làm thay đổi hình
thái ban đầu của nguyên, vật liệu để tạo ra sản phẩm có giá trị sử dụng mới
hoặc sản phẩm được khai thác từ các mỏ. Sản phẩm vật chất công nghiệp

296
bao gồm: (1) Chính phẩm là những sản phẩm vật chất công nghiệp sản xuất
ra đạt quy cách và phẩm chất đúng tiêu chuẩn kỹ thuật quy định; (2) Thứ
phẩm là những sản phẩm vật chất công nghiệp sản xuất ra chưa đạt đủ tiêu
chuẩn kỹ thuật quy định về quy cách và phẩm chất nhưng vẫn có giá trị sử
dụng và được tiêu thụ (thị trường chấp nhận); (3) Phụ phẩm (còn gọi là sản
phẩm song song) là những sản phẩm vật chất được tạo ra trong quá trình
sản xuất công nghiệp cùng với sản phẩm chính.
Sản phẩm dịch vụ công nghiệp là một loại sản phẩm công nghiệp biểu
hiện dưới hình thức gia công hoặc làm tăng thêm giá trị sử dụng của sản
phẩm công nghiệp nhưng không làm thay đổi hình thái giá trị sử dụng ban
đầu của sản phẩm.

297
EXPLANATION OF TERMINOLOGY, CONTENT
AND METHODOLOGY OF SOME STATISTICAL
INDICATORS ON INDUSTRY

Index of Industrial Production (IIP) is an indicator that evaluates


the growth rate of industrial production every month, quarter and year. The
index is calculated by the quantity of production, therefore it is also called
“the index of quantity of industrial production”. The IIP is an important
indicator quickly reflecting the situation of industrial production growth in
general and the growth rate of each commodity in particular; satisfying the
information needs of the State agencies, investors and other users.
The IIP is calculated as the percentage of the quantity of industrial
production generated in the current and base periods.
The calculation of the IIP begins with the calculation of production
index of commodity. From the production index of commodity, production
indexes of VSIC 4-digit classes, VSIC 2-digit divisions, VSIC 1-digit
sectors and the whole industry can be calculated and so can the IIP for a
certain province or the whole country.
Calculation process:
- Step 1: Calculating production index of an item
Formula:
q n1
i qn  100
qn0

Where:
iqn: Production index of the item n (For example: electricity, coal,
fabric, cement, etc);
qn1: Quantity produced of item n in the reference period;
qn0: Quantity produced of item n in the base period.
- Step 2: Calculating production index of VSIC 4-digit classes

298
The production index at 4-digit class of VSIC industry is the weighted
average index of indexes of items representing for such VSIC 4-digit classes.
Formula:

IqN 4 
 iqn Wqn
 Wqn
Where:
IqN4: Production index for the N-th class of the VSIC 4-digit class;
Iqn: Production index for the n-th item in the VSIC 4-digit class;
W qn: Weight of the item n. Weight of item is the value at basic price of
the item in the base year 2010.
- Step 3: Calculating production index of VSIC 2-digit divisions
The production index at 2-digit division of VSIC industry is the
weighted average index of the production indices of VSIC 4-digit classes
under the VSIC 2-digit divisions.
Formula:

IqN 2 
 IqN 4 WqN 4
 WqN 4
Where:
IqN2: Production index of the VSIC 2-digit divisions;
IqN4: Production index of the VSIC 4-digit classes;
W qN4: Weight of the VSIC 4-digit divisions. Weight of the VSIC 4-
digit divisions is the value added at current price of the base
year 2010.

- Step 4: Calculating production index of VSIC 1-digit sector

299
The production index at 1-digit sector of VSIC industry is the
weighted average index of the production indices of VSIC 2-digit divisions
under the VSIC 1-digit sectors.
Formula:

IqN1 
 IqN 2 WqN 2
 WqN 2
Where:
IqN1 : Production index of the VSIC 1-digit sectors.
IqN2 : Production index of the VSIC 2-digit division.
W qN2: Weight of the VSIC 2-digit divisions. Weight of the VSIC 2-
digit divisions is the value added at current price of the base
year 2010.
- Step 5: Calculating production index of the whole industry
The production index of the whole industry is the weighted average
index of VSIC 1-digit sectors representing in the whole industry.
Fomula:

IQ 
 IqN1 WqN1
 WqN1
Where:
IQ: Production index of the whole industry.
IqN1: Production index of the VSIC 1-digit sectors.
W qN1: Weight of the VSIC 1-digit sectors. Weight of VSIC 1-digit
sectors is the value added at current price in 2010.

Industrial product is an indicator showing the results of industrial


production under the form of material products and services in a given time.
Physical products are industrial products which are created by using
working instruments to turn the primary materials into new product with
new utilization value. Industrial products can also be the ones exploited

300
from different mines. Physical products include: (1) Finished products are
industrial products manufactured conformable with specification and
technical standards; (2) Secondary products are industrial products still
having utilization value though they fail to meet the standard of
specification and quality. They are consumed and accepted on the market;
(3) Auxiliary products (or also called by-products) are produced together
with main products during the process of industrial production.
Industrial services are industrial products which are processed or
increased their utilization value without changing the initial value of the
products.

TỔNG QUAN VỀ CÔNG NGHIỆP

301
Chỉ số sản xuất công nghiệp các năm từ 2010-2017 đều giảm hoặc
tăng thấp, năm tăng cao nhất là 3,68% của năm 2010 và năm giảm nhiều
nhất là 2,1% của năm 2017. Sở dĩ chỉ số sản xuất công nghiệp các năm giảm
hoặc tăng thấp là do chỉ số sản xuất của ngành khai khoáng giảm sâu. Chỉ số
sản xuất ngành khai khoáng năm 2010 là 104,6% và năm 2017 chỉ còn
91,09%. Chỉ số sản xuất toàn ngành công nghiệp năm 2017 giảm 2,1% so
với năm 2016, trong đó ngành chế biến, chế tạo tăng 12,33% nhờ sự tăng
trưởng tích cực của ngành sản xuất kim loại (tăng 19,59%); sản xuất trang
phục (tăng 14,13%); sản xuất đồ uống tăng gần gấp đôi so cùng kỳ. Ngành
sản xuất và phân phối điện tăng 1,06%. Cung cấp nước, xử lý rác thải, nước
thải tăng 13,01%. Riêng ngành khai khoáng giảm 8,91% do khai thác dầu
thô và khí đốt tự nhiên giảm 9,11%.
Riêng năm 2017, một số sản phẩm công nghiệp tăng cao so với năm
trước: Bia tăng 69,2%; tôm đông lạnh tăng 33,8%; sắt thép dạng thỏi tăng
hơn 2 lần; quần áo may sẵn tăng 10,3%. Một số sản phẩm tăng thấp hoặc
giảm: Dầu thô khai thác giảm 10,3%; khí giảm 9,5%; gạch nung tăng 2,4%,

302
INDUSTRY

The Index of Industrial Production (IIP) in the period 2010 - 2017


mostly went down or slightly went up, particularly the year 2010 hit to the
highest point of 3.68%, and the lowest point of 2.1% was witnessed in
2017. The low increase or reduction of IIP in the period was mainly due to a
sharpfallof industrial production in the mining and quarrying. The IIP of the
mining and quarying in 2010 was 104.6% and reduced to 91.09% in 2017.
The IIP in 2017 decreased by 2.1% compared to 2016, of which the
manufacturing increased by 12.33% thanked to the positive growth of the
mental production (increased 19.59%); the apparel production (increased
14.13%); beverage production increased as around twice as the same period.
The electricity production and distribution increased by 1.06%; the water
supply, sewage and waste management and remediation services increased
by 13.1%. Particularly, the mining and quarying decreased by 8.91% due to
a reduction of 9.11% in the crude oil and natural gas production.
In 2017, some industrial products recorded high growth rates
compared to the previous year: Beer increased 69.2%; frozen shrimp
gained 33.8%; steel bars increased by 2 times; ready-made clothes
increased 10.3%. Several products increased slightly or decreased such
as: Crude oil decreased by 10.3%; gas declined by 9.5%; bricks increased
by 2.4%, etc.

Chỉ số sản xuất công nghiệp


phân theo ngành công nghiệp
Index of industrial production by industrial activity

303
197
ĐVT - Unit: %

Sơ bộ
2010 2014 2015 2016
Prel. 2017

TỔNG SỐ - TOTAL 103,68 101,52 100,99 98,65 97,90


Khai khoáng - Mining and quarrying 104,60 96,78 97,75 94,05 91,09
Khai thác than cứng và than non
- - - - -
Mining of coal and lignite
Khai thác dầu thô và khí tự nhiên
104,60 96,69 105,67 90,37 90,89
Extraction of crude petroleum and natural gas
Khai thác quặng kim loại
- - - - -
Mining of metal ores
Khai khoáng khác
109,52 102,51 105,51 111,21 111,03
Other mining and quarrying
Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khai thác khác mỏ
và quặng … 122,04 100,62 98,93 95,82
Mining support service activities
Công nghiệp chế biến - Manufacturing 103,24 115,89 109,04 114,61 112,33
Sản xuất chế biến thực phẩm
98,34 119,44 107,59 100,77 103,11
Manufacture of food products
Sản xuất đồ uống
104,60 132,53 86,67 121,95 175,84
Manufac ture of beverages
Sản xuất thuốc lá
- - - - -
Manufacture of tobacco products
Dệt - Manufacture of textiles 95,24 125,66 109,41 110,90 101,34
Sản xuất trang phục
105,69 122,75 104,95 111,48 114,13
Manufacture of wearing apparel
Sản xuất sản phẩm bằng da
và các sản phẩm có liên quan
Manufacture of leather and related products 108,58 105,53 103,75 108,56 110,26
tanning and dressing of leather; manufacture
of leather products
Chế biến gỗ và sản xuất sản phẩm từ gỗ, tre,
nứa (trừ giường, tủ, bàn, ghế)
… … … … 106,42
Manufacture of wood and cork (except
frniture)

197 (Tiếp theo) Chỉ số sản xuất công nghiệp


phân theo ngành công nghiệp
(Cont.) Index of industrial production by industrial activity

ĐVT - Unit: %

304
Sơ bộ
2010 2014 2015 2016
Prel. 2017

Sản xuất giấy và các sản phẩm bằng giấy


… … … … 106,85
Manufacture of paper and paper products
In, sao chép bản ghi các loại
… … … … 113,57
Printing and reproduction of recorded media
Sản xuất than cốc, sản phẩm dầu mỏ tinh chế
96,37 110,09 105,23 116,14 106,43
Manufacture of coke, refined petroleum products
Sản xuất hóa chất và các sản phẩm hóa chất
103,73 105,29 97,48 103,89 110,44
Nufacture of chemicals and chemical products
Sản xuất thuốc, hóa dược phẩm hóa chất
Manufactuer of pharmaceuticals, medicinal … … … … …
chemical and botanica products
Sản xuất sản phẩm cao su và plastic
95,69 114,05 138,00 92,87 116,09
Manufacture of rubber and plastic products
Sản xuất sản phẩm từ chất khoáng
phi kim loại khác … 127,94 120,64 113,86 117,93
Manufacture of non-metallic mineral products
Sản xuất kim loại
95,66 113,15 109,98 136,80 119,59
Manufacture of basic metal
Sản xuất sản phẩm bằng kim loại đúc sẵn
(trừ máy móc, thiết bị)
97,33 110,50 109,66 101,90 105,91
Manufacture of fabricated metal products,
(except machinery and equipment)
Sản xuất sản phẩm điện tử, máy tính
và sản phẩm quang hoc
96,36 105,60 105,47 105,61 109,14
Manufacture of computer, electronic
and optical products
Sản xuất thiết bị điện
- - - - -
Manufacture of electrical equipment
Sản xuất máy móc, thiết bị chưa được phân
vào đâu
… … … … …
Manufacture of machinery and equipment
n.e.c
Sản xuất động cơ, rơ móc
Manufacture of motor vehicles, trailers - - - - -
and semi-trailers

197 (Tiếp theo) Chỉ số sản xuất công nghiệp


phân theo ngành công nghiệp
(Cont.) Index of industrial production by industrial activity

ĐVT - Unit: %

Sơ bộ
2010 2014 2015 2016
Prel. 2017

305
Sản xuất phương tiện vận tải khác
… 113,79 125,70 99,70 110,61
Manufacture of other transport equipment
Sản xuất giường, tủ, bàn, ghế
… 103,75 104,38 105,27 105,98
Manufacture of furniture
Công nghiệp chế biến chế tạo khác
… 103,27 103,71 104,84 104,92
Other manufacturing
Sửa chữa, bảo dưỡng và lắp đặt
máy móc thiết bị khác
… 107,52 106,23 107,81 98,18
Repair and installation of machinery
and equipment
Sản xuất và phân phối điện, khí đốt,
nước nóng, hơi nước và điều hòa
không khí 110,63 107,52 103,78 101,89 101,06
Electricity, gas, steam and air conditioning
supply
Cung cấp nước; hoạt động quản lý và xử lý
rác thải, nước thải
102,34 106,53 106,73 108,44 113,01
Water supply; sewerage, waste
managementand remediation activities
Khai thác, xử lý và cung cấp nước
102,91 96,54 102,99 108,60 106,52
Water collction, treatmeatment and supply
Thoát nước và xử lý nước thải
… … … … 125,30
Sewerage and sewer treatment and activites
Hoạt động thu gom, xử lý và tiêu hủy rác thải;
tái chế phế liệu
102,91 102,50 103,33 106,97 133,69
Waste collection, treatment and disposal
activities; materials recovery
Xử lý ô nhiễm và hoạt động quản lý
chất thải khác
- - - - -
Ediation activities and other waste
management services

198 Một số sản phẩm công nghiệp chủ yếu


Some main industrial products

ĐVT Sơ bộ
2010 2014 2015 2016
Unit Prel. 2017

Sản phẩm dầu thô khai thác Nghìn tấn


Crude oil product 15.008 17.819 18.580 15.202 13.641
Thous. tons
Trong đó: Trên địa bàn tỉnh “ 8.473 7.762 7.728 7.739 7.838

306
Of which: In the province

Sản phẩm khí tự nhiên Triệu m3


Natural gas product 9.402 9.876 10.660 9.842 8.908
Mill. m3
Trong đó: Trên địa bàn tỉnh
Of which: In the province “ 7.176 7.432 8.549 8.637 8.738

Sản phẩm đá Nghìn m3


1.042 3.517 5.473 5.721 7.876
Stonne product Thous. m3
Tôm đông lạnh Tấn
… 4.088 4.871 5.748 7.693
Shrimp frozen Ton
Xi măng portland đen Nghìn tấn
… 1.614 1.970 2.247 2.383
Black portland cement Thous. tons
Bu tan đã được hóa lỏng (LPG)
“ … 304 316 369 445
It has been liquefied
Bia Nghìn lít
1.792 30.786 26.730 35.725 60.434
Beer Thous. litres
Nghìn cái
Quần áo may sẵn
Thous. 6.870 5.483 5.562 5.714 6.301
Ready made clothes
pieces
Phân bón Tấn
807.129 826.592 818.961 902.164 953.119
Ure Ton
Sắt, thép dạng thỏi Nghìn tấn
962 1.552 1.688 2.309 4.826
Steel bars Thous. tons
Gạch nung Triệu viên
57 66 80 84 86
Brick Mill. pices
Điện phát ra Triệu kwh
31.480 29.870 31.721 30.567 30.757
Electricity Mill. kwh

307
199 Một số sản phẩm công nghiệp chủ yếu
phân theo loại hình kinh tế
Some main industrial products by types of ownership

ĐVT Sơ bộ
2010 2014 2015 2016
Unit Prel. 2017

Sản phẩm dầu thô khai thác Nghìn tấn


15.008 17.819 18.580 15.202 13.641
Crude oil product Thous. tons
Nhà nước - State “ 1.285 1.313 1.570 1.285 1.153
Ngoài Nhà nước - Non-state “ - - - - -
Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài
“ 13.723 16.506 17.010 13.917 12.488
Foreign invested sector
Sản phẩm khí tự nhiên Triệu m3
9.402 9.876 10.660 9.842 8.908
Natural gas product Mill. m3
Nhà nước - State “ 9.117 9.315 10.129 9.352 8.464
Ngoài Nhà nước - Non-state “ - - - - -
Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài
“ 285 561 531 490 444
Foreign invested sector
Sản phẩm đá Nghìn m3
1.042 3.517 5.473 5.721 7.876
Stonne product Thous. m3
Nhà nước - State “ 410 1.388 2.101 2.196 3.022
Ngoài Nhà nước - Non-state “ 632 2.129 3.372 3.525 4.854
Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài
“ - - - - -
Foreign invested sector
Tôm đông lạnh - Shrimp frozen Tấn - Ton … 4.088 4.871 5.748 7.693
Nhà nước - State “ … - - - -
Ngoài Nhà nước - Non-state “ … 4.088 4.871 5.748 7.693
Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài
“ … - - - -
Foreign invested sector
Xi măng portland đen Nghìn tấn
… 1.614 1.970 2.247 2.383
Black portland cement Thous. tons
Nhà nước - State “ … - - - -
Ngoài Nhà nước - Non-state “ … 960 1.286 1.535 1.666
Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài
“ … 654 684 712 717
Foreign invested sector

308
199 (Tiếp theo) Một số sản phẩm công nghiệp chủ yếu
phân theo loại hình kinh tế
(Cont.) Some main industrial products by types of ownership

ĐVT Sơ bộ
2010 2014 2015 2016
Unit Prel. 2017

Bu tan đã được hóa lỏng (LPG) Nghìn tấn


… 304 316 369 445
It has been liquefied Thous. tons
Nhà nước - State “ … 304 316 369 445
Ngoài Nhà nước - Non-state “ … - - - -
Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài
“ … - - - -
Foreign invested sector
Bia Nghìn lít
1.792 30.786 26.730 35.725 60.434
Beer Thous. litres
Nhà nước - State “ - - - - -
Ngoài Nhà nước - Non-state “ - - - - -
Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài
“ 1.792 30.786 26.730 35.725 60.434
Foreign invested sector
Nghìn cái
Quần áo may sẵn
Thous. 6.870 5.483 5.562 5.714 6.301
Ready made clothes
pieces
Nhà nước - State “ - - - - -
Ngoài Nhà nước - Non-state “ 2.750 2.192 2.215 2.276 2.509
Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài
“ 4.120 3.291 3.347 3.438 3.792
Foreign invested sector
Phân bón - Ure Tấn - Ton 807.129 826.592 818.961 902.164 953.119
Nhà nước - State “ 807.129 826.592 818.961 902.164 953.119
Ngoài Nhà nước - Non-state “ - - - - -
Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài
“ - - - - -
Foreign invested sector
Sắt thép dạng thỏi Nghìn tấn
962 1.552 1.688 2.309 4.826
Steel bars Thous. tons
Nhà nước - State “ 473 524 552 754 1.576
Ngoài Nhà nước - Non-state “ 489 816 899 1.230 2.572
Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài “ - 212 237 325 678

309
Foreign invested sector

310
199 (Tiếp theo) Một số sản phẩm công nghiệp chủ yếu
phân theo loại hình kinh tế
(Cont.) Some main industrial products by types of ownership

ĐVT Sơ bộ
2010 2014 2015 2016
Unit Prel. 2017

Gạch nung Triệu viên


57 66 80 84 86
Brick Mill. pices
Nhà nước - State “ 57 - - - -
Ngoài Nhà nước - Non-state “ - 66 80 84 86
Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài
“ - - - - -
Foreign invested sector
Điện phát ra Triệu kwh
31.480 29.870 31.721 30.567 30.757
Electricity Mill. kwh
Nhà nước - State “ 20.660 19.581 20.698 20.079 20.204
Ngoài Nhà nước - Non-state “ - - - - -
Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài
“ 10.820 10.289 11.023 10.488 10.553
Foreign invested sector

311
312
VIII. THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH
TRADE AND TOURISM

Biểu Trang
Table Page

Tổng mức bán lẻ hàng hoá theo giá hiện hành


phân theo loại hình kinh tế và phân theo nhóm hàng
200 333
Retail sales of goods at current prices
by types of ownership and by commodity group
Cơ cấu tổng mức bán lẻ hàng hoá theo giá hiện hành
phân theo loại hình kinh tế và phân theo nhóm hàng
201 334
Structure of retail sales of goods at current prices
by types of ownership and by commodity group
Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng
202 theo giá hiện hành phân theo ngành kinh doanh 335
Retail sales of goods and services at current prices by kinds of economic activity
Doanh thu dịch vụ lưu trú và ăn uống theo giá hiện hành
phân theo loại hình kinh tế và phân theo ngành kinh doanh
203 336
Tournover of accommodation, food and beverage services at current prices
by types of ownership and by kinds of economic activity
Cơ cấu doanh thu dịch vụ lưu trú và ăn uống theo giá hiện hành
phân theo loại hình kinh tế và phân theo ngành kinh doanh
204 337
Structure of tournover of accommodation, food and beverage services at current
prices by types of ownership and by kinds of economic activity
Số lượng chợ phân theo hạng
205 338
Number of markets by level
Số lượng siêu thị, trung tâm thương mại phân theo loại hình kinh tế
và phân theo quy mô
206 338
Number of super martkets and commercial centers
by types of ownership and by size
Doanh thu du lịch theo giá hiện hành phân theo loại hình kinh tế
207 339
Turnover of travelling at current prices by types of ownership
Số lượt khách du lịch nội địa (Do các cơ sở lưu trú phục vụ)
208 341
Number of domestic visitors (The serviced by accommodation establishment)
Chi tiêu bình quân một ngày của khách du lịch nội địa
209 342
Average expenditure per day of domestic tourism
Chi tiêu bình quân một lượt khách du lịch nội địa
210 344
Average expenditure of a domestic tourism

313
314
GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ, NỘI DUNG
VÀ PHƯƠNG PHÁP TÍNH MỘT SỐ CHỈ TIÊU THỐNG KÊ
THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH

THƯƠNG MẠI
Tổng mức bán lẻ hàng hoá và doanh thu dịch vụ tiêu dùng là toàn
bộ doanh thu hàng hoá bán lẻ và dịch vụ tiêu dùng đã bán ra thị trường của
các cơ sở sản xuất kinh doanh, bao gồm: Doanh thu bán lẻ hàng hoá của các
cơ sở kinh doanh thương nghiệp; doanh thu bán lẻ sản phẩm của các cơ sở
sản xuất và nông dân trực tiếp bán ra thị trường; doanh thu dịch vụ lưu trú,
ăn uống; doanh thu du lịch lữ hành; doanh thu dịch vụ phục vụ cá nhân,
cộng đồng và các dịch vụ khác do các tổ chức và cá nhân kinh doanh, phục
vụ trực tiếp cho người tiêu dùng.
Doanh thu dịch vụ lưu trú là toàn bộ số tiền đã và sẽ thu được do
cung cấp dịch vụ lưu trú ngắn ngày cho khách hàng trong một khoảng thời
gian nhất định (tháng/quý/năm). Cơ sở cung cấp dịch vụ lưu trú gồm: Cơ sở
kinh doanh biệt thự hoặc căn hộ kinh doanh, khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ
và các cơ sở lưu trú khác (ký túc xá học sinh, sinh viên; chỗ nghỉ trọ trên xe
lưu động…).
Doanh thu dịch vụ ăn uống là tổng số tiền thu được do cung cấp
dịch vụ ăn uống cho khách hàng trong một khoảng thời gian nhất định, gồm
doanh thu từ bán hàng ăn uống do cơ sở tự chế biến và hàng ăn uống mua từ
bên ngoài để bán mà không cần chế biến và dịch vụ phục vụ thêm của cơ sở
chuyển bán.
Chợ là nơi diễn ra các hoạt động mua bán, trao đổi hàng hoá, dịch vụ
của nhiều người, được hình thành do yêu cầu của sản xuất, đời sống xã hội
và hoạt động thường xuyên theo nhu cầu nhất định, có ít nhất 50 điểm kinh
doanh đối với khu vực thành thị và 30 điểm kinh doanh đối với khu vực
nông thôn. Chợ được chia thành 3 hạng: hạng 1 (có trên 400 điểm kinh
doanh, được đặt ở các vị trí trung tâm thương mại quan trọng của tỉnh,
thành phố có mặt bằng phạm vi chợ phù hợp với qui mô hoạt động của
chợ); hạng 2 (có từ 200-400 điểm kinh doanh, được đặt ở trung tâm giao
lưu kinh tế của khu vực có mặt bằng phạm vi chợ phù hợp với qui mô hoạt

315
động của chợ); hạng 3 (có dưới 200 điểm kinh doanh hoặc chưa được đầu
tư xây dựng kiên cố, chủ yếu phục vụ nhu cầu mua bán hàng hoá của nhân
dân trong xã, phường và địa bàn phụ cận).
Siêu thị là loại hình cửa hàng hiện đại, kinh doanh tổng hợp hoặc
chuyên doanh; cơ cấu chủng loại hàng hoá phong phú, đa dạng, bảo đảm
chất lượng, đáp ứng các tiêu chuẩn về diện tích kinh doanh, trang bị kỹ
thuật và trình độ quản lý, tổ chức kinh doanh; có các phương thức phục vụ
văn minh, thuận tiện nhằm thoả mãn nhu cầu mua sắm hàng hoá của khách
hàng. Siêu thị được chia thành 3 hạng: hạng 1 kinh doanh tổng hợp (diện
tích kinh doanh từ 5.000m 2 trở lên, danh mục hàng hoá kinh doanh từ
20.000 tên hàng trở lên), hạng 1 chuyên doanh (diện tích kinh doanh từ
1.000m2 trở lên, danh mục hàng hoá kinh doanh từ 2.000 tên hàng trở lên);
hạng 2 kinh doanh tổng hợp (diện tích kinh doanh từ 2.000m 2 trở lên, danh
mục hàng hoá kinh doanh từ 10.000 tên hàng trở lên), hạng 2 chuyên
doanh (diện tích kinh doanh từ 500m 2 trở lên, danh mục hàng hoá kinh
doanh từ 1.000 tên hàng trở lên); hạng 3 kinh doanh tổng hợp (diện tích
kinh doanh từ 500m 2 trở lên, danh mục hàng hoá kinh doanh từ 4.000 tên
hàng trở lên), hạng 3 chuyên doanh (diện tích kinh doanh từ 250m 2 trở lên,
danh mục hàng hoá kinh doanh từ 500 tên hàng trở lên).
Trung tâm thương mại là loại hình kinh doanh thương mại, hiện đại,
đa chức năng, bao gồm tổ hợp các loại hình cửa hàng, cơ sở hoạt động dịch
vụ; hội trường, phòng họp, văn phòng cho thuê… được bố trí tập trung, liên
hoàn trong một hoặc một số công trình kiến trúc liền kề, đáp ứng các tiêu
chuẩn về diện tích kinh doanh, trang bị kỹ thuật và trình độ quản lý, tổ chức
kinh doanh; có các phương thức phục vụ văn minh, thuận tiện, đáp ứng nhu
cầu phát triển hoạt động kinh doanh của thương nhân và thoả mãn nhu cầu
về hàng hoá, dịch vụ của khách hàng.

DU LỊCH
Doanh thu du lịch lữ hành là số tiền các cơ sở kinh doanh du lịch lữ
hành thu từ kết quả thực hiện các hoạt động tổ chức thực hiện các chương
trình du lịch trọn gói hoặc không trọn gói phục vụ khách nội địa và khách
quốc tế; cung cấp thông tin du lịch; tư vấn, lập kế hoạch du lịch và hướng
dẫn khách du lịch kể cả đại lý du lịch cho đơn vị khác.

316
Khách du lịch nội địa là công dân Việt Nam, người nước ngoài
thường trú hoặc làm việc tại Việt Nam và những người mang quốc tịch
nước ngoài đến Việt Nam; đi ra khỏi môi trường sống thường xuyên của
mình để đến một nơi khác ở trong lãnh thổ Việt Nam với thời gian liên tục
ít hơn 12 tháng với mục đích chính không tiến hành các hoạt động nhằm
đem lại thu nhập và kiếm sống ở nơi đến.
Chi tiêu của khách du lịch nội địa là tổng số tiền khách du lịch nội
địa chi tiêu trước (để chuẩn bị cho chuyến đi) và trong chuyến đi (tự chi cho
cá nhân như ăn, ở, đi lại...;). Chi tiêu của khách du lịch nội địa không bao
gồm những khoản sau: (1) Tiền mua hàng hoá cho mục đích kinh doanh -
mua về để bán lại cho khách du lịch, mua về để kinh doanh được kết hợp
trong chuyến đi; (2) Tiền đầu tư, giao dịch hợp đồng của người đi du lịch
như đầu tư mua nhà đất, bất động sản và tài sản quí giá khác (như xe ca, xe
tải, thuyền, nhà nghỉ thứ hai), kể cả việc mua những tài sản này để sử dụng
cho các chuyến đi du lịch trong tương lai được chi trong lần đi du lịch này
cũng không được tính vào chi tiêu du lịch; (3) Tiền mặt biếu họ hàng và bạn
bè trong chuyến đi.
Công thức tính số ngày ở lại bình quân một lượt khách, chi tiêu bình
quân một lượt khách và chi tiêu bình quân một ngày khách:

Số ngày ở lại Tổng số ngày khách ở lại


=
BQ 1 lượt khách Tổng số khách

Tổng số tiền chi tiêu của


Chi tiêu BQ khách
=
1 lượt khách
Tổng số khách

Chi tiêu BQ Chi tiêu bình quân một lượt khách


=
1 ngày khách Số ngày ở lại bình quân một lượt khách

EXPLANATION OF TERMINOLOGY, CONTENT


AND METHODOLOGY OF SOME STATISTICAL INDICATORS
ON TRADE AND TOURISM

317
TRADE
Gross retail sales of goods and services is total revenue generated
from retailing consumer goods and services of production and business
establishments, including: revenues from retail sales of commercial
establishments, retail sales of products of production establishments and
farmers, revenue from services of accommodation, catering, tourism, and
revenue from providing services for individuals, communities and other
services directly served to consumers by organizations and individuals.
Accommodation service revenue is the total amount of money
earned and to be earned by providing short stay services for customers
during a certain period of time (month/quarter/year). Accommodation
establishments include: establishments providing villas or apartments,
hotels, guest houses, hostel and others (student dormitories, accommodation
on mobile vehicle ...).
Food and beverage service revenue is the sum of proceeds from
provision of food and beverage services for customers during a certain
period of time, including revenue from self-made food and beverages and
foods and beverages purchased from outside for sale without processing and
additional services of transfer establishments.
Market is the place where goods and services are traded and
exchanged, which is formed as the requirements of production, social life
and regular activities for specific needs. There are at least 50 business places
in urban areas and 30 physical meeting places in rural areas. The market is
divided into three types: Type 1 (with over 400 business places which are
located in the important commercial centers of the province or city with
space area in conformity with market activities); Type 2 (with the range
from 200 to 400 business places which are located in the economic center of
the region and with space area in conformity with market activities); Type 3
(under 200 business places or temporary business places mainly serving the
needs of purchasing goods of the people in communes, wards and
surrounding areas).

318
Supermarket is a modern type of groceries or specialized stores;
selling a wide variety of goods with quality assurance; meeting the
standards of business area, technical equipments and level of business
management and organization; providing civilized and convenient services
to satisfy the shopping needs of customers. Supermarket is divided into
three types: type 1 for grocery (with business area of over 5,000 m 2 and
over 20,000 items for sale), type 1 for specialized stores (with business area
of over 1,000 m2 and over 2,000 items for sale), type 2 for grocery (with
business area over 2,000 m2 and over 10,000 items for sale), type 2 for
specialized stores (with business area of over 500 m 2 and over 1,000 items
for sale); type 3 for grocery (with business area of over 500 m 2 and over
4,000 items for sale), type 3 for specialized stores (with business area of
over 250 m2 and over 500 items for sale).
Commercial center is the type of modern, multi-functional business,
including a combination of stores, service establishments; conference halls,
meeting rooms, offices for rent... which are concentrated, uninterrupted in
one or several adjacent buildings, meeting the standards of business area,
technical equipments and level of business management and organization;
having civilized and convenient services to satisfy the needs of business
development of businessmen and the needs of goods and services of
customers.

TOURISM
Travelling turnover is the proceeds generated from implementing
travelling business activities including package and semi-package tours for
domestic and foreign tourists by travel establishments; providing tourism
information, tour advisory and planning; tourist guide and tourist agent
(setting for other units).
Domestic tourists are Vietnamese citizens, foreigners permanently
residing or working in Vietnam and foreign nationalities coming to Vietnam
who are leaving their regular residence for another place within Vietnam’s
territory for a consecutive period of less than 12 months with the main
purpose of not conducting activities to earn their living in the destination.

319
Expenditure of domestic tourists is the sum of money spent by
domestic tourists in advance (to prepare for the trip) and during the trip
(personal expenditure such as food, accommodation, travel...;). Expenditure
of domestic tourists excludes the following: (1) Purchase of goods for
business purposes - buying goods for resale to other tourists, buying goods
for business to be incorporated in the trip; (2) Money for investment,
contract transactions of tourists such as investment in the purchase of
houses and land, real estate and other valuable assets (such as vehicles,
trucks, boats, second house), eventhough the purchase of these assets for
future travel spent on this trip; (3) Cash granted for relatives and friends
during the trip.
Formula for calculation of average number of staying days per tourist,
average expenditure per visitor and average expenditure per day per tourist.

Average number of staying Total staying days


=
days per tourist Total tourists

Average expenditure Total expenditures of tourists


=
per tourist Total tourists

Average expenditure per tourist


Average expenditure
= Average number of staying days per
per day per tourist
tourist

TỔNG QUAN THƯƠNG MẠI - DỊCH VỤ

1. Thương mại

320
Hoạt động kinh doanh thương mại tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2017
với tổng mức hàng hóa bán ra là 36.301 tỷ đồng, tăng 12,39% so cùng kỳ
năm 2016. Mức tăng của tổng mức bán lẻ hàng hóa ổn định trong bối cảnh
tình hình kinh tế không có gì biến động lớn. Khu vực kinh tế tăng nhiều là
khu vực kinh tế tư nhân, tăng 16,93%. Nhóm ngành lương thực, thực phẩm
tăng 17,6%; mua bán ô tô tăng 15,3%; hàng hóa khác chủ yếu là kinh doanh
vàng bạc, đá quý tăng 14,9%.
2. Dịch vụ
Doanh thu dịch vụ tiêu dùng năm 2017 đạt 13.522 tỷ đồng, tăng
8,94% so với năm 2016. Trong năm 2017, dịch vụ kinh doanh bất động sản
có xu hướng hồi phục trở lại sau nhiều năm lắng đọng. Dịch vụ y tế có tăng
giá theo Thông tư liên tịch số 37/2015/TTLT-BYT-BTC ngày 29/10/2015
của Bộ Y tế và Bộ Tài chính và Thông tư số 02/2017/TT-BYT ngày
15/3/2017 của Bộ Y tế, dịch vụ giáo dục và đào tạo tăng theo Nghị định số
86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ và Nghị quyết số
19/2017/NQ-HĐND. Các dịch vụ khác ổn định.
3. Dịch vụ khách sạn, nhà hàng, du lịch lữ hành
Tổng doanh thu nhóm ngành dịch vụ này năm 2017 đạt 13.773 tỷ
đồng, tăng 11,73% so năm 2016.
- Trong năm 2017, doanh thu ngành dịch vụ lưu trú thực hiện 2.612 tỷ
đồng, tăng 13,22% so cùng kỳ năm 2016, chiếm tỷ trọng 18,96%.
- Lượt khách do các cơ sở lưu trú phục vụ là 2.834 nghìn lượt khách,
tăng 8,25% so cùng kỳ năm 2016.
- Lượt khách trong ngày do các cơ sở lưu trú phục vụ là 2.486 nghìn
lượt khách, tăng 12,95% so cùng kỳ năm 2016.
Môi trường tự nhiên, bãi biển sạch đep, chất lượng dịch vụ và điểm
đến hấp dẫn, an toàn, ấn tượng về các lễ hội truyền thống, tổ chức các sự
kiện nhìn chung đang được đi vào hoàn thiện. Theo điều tra du lịch năm
2017 có khoảng 72% khách có ấn tượng khá tốt, tốt và rất tốt về môi trường
du lịch tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu; có 94% tổng số khách du lịch được điều tra
đã từng biết đến Côn Đảo, nhưng chỉ có 21,33% trong tổng số khách đã
từng đi đến địa danh này.

321
TRADE AND SERVICE

1. Trade
In 2017, the business activities in Ba Ria - Vung Tau province
achieved the gross sales of goods of 36,301 billion VND, went up 12.39%
compared to the same period last year. The growth rateof the gross retail
sales of goods was steady in the context of no big changes occurring in the

322
economy. The private economic sector witnessed a steep rise of 16.93%.
The food and foodstuff items edged up 17.6%; car trading went up 15.3%;
and other goods, mainly gemstones, gold and silver rose by 14.9%.
2. Service
Turnover of consumer services in 2017 gained 13,522 billion VND,
rose by 8.94% over 2016. In 2017, real estate business service tended to
recover after suspending in many years. The price of health care service
went up in line with the Joint Circular No 37/2015/TTLT-BYT-BTC dated
October 29th 2015 by Ministry of Health and Ministry of Finance and the
Circular No 02/2017/TT-BYT dated March 15th 2017 by Ministry of
Health. The price of educational and training services increased in
compliance with Decree No 86/2015/NĐ-CP dated October 2, 2015 by the
Government and Resolution No 19/2017/NQ-HĐND Province. The price of
other services was remainedstable.
3. Hotel, restaurant and travelling services
Gross turnover of the hotel, restaurant and travelling services in 2017
reached 13,773 billion VND, rose by 11.73% against 2016.
- In 2017, turnover of accommodation service gained 2,612 billion
VND, edged up 13.22% compared to the same period in 2016, accounted
for 18.96%.
- Number of visitors served by accommodation establishments
achieved 2,834 thousand persons, grew by 8.25% compared to the same
period in 2016.
- Number of daily visitors served by accommodation establishments
recorded 2,486 thousand persons, went up 12.95% in comparison with the
same period last year.
Besides natural environment, clean beaches, high quality services,
attractiveand safe destinations, and impressively traditional festivals,
organization of event was increasingly improved. According to the result of
tourism survey in 2017, 72% of visitors said that tourism environment in
Ba Ria - Vung Tau province made fairly good, good and excellent
impression on them; 94% of total visitors who were interviewed, said that

323
they heard about Con Dao island, but only 21.33% of themvisited this
island.

200 Tổng mức bán lẻ hàng hoá theo giá hiện hành
phân theo loại hình kinh tế và phân theo nhóm hàng
Retail sales of goods at current prices by types of ownership
and by commodity group
ĐVT: Tỷ đồng - Unit: Bill. dongs

Sơ bộ
2010 2014 2015 2016
Prel. 2017

TỔNG SỐ - TOTAL 15.694 29.425 31.190 32.298 36.301


Phân theo loại hình kinh tế
By types of ownership
Nhà nước - State 2.467 3.758 3.894 1.248 1.401
Ngoài Nhà nước - Non-state 13.227 25.667 27.295 30.992 34.839
Tập thể - Collective - - - 180 189
Tư nhân - Private 5.803 10.046 11.034 12.551 14.675
Cá thể - Household 7.424 15.621 16.261 18.261 19.975

324
Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài
- - - 58 61
Foreign invested sector
Phân theo nhóm hàng
By commodity group
Lương thực, thực phẩm
4.023 8.554 9.862 10.416 12.248
Food and foodstuff
Hàng may mặc - Garment 671 1.484 1.876 1.518 1.687
Đồ dùng, dụng cụ trang thiết bị gia đình
2.126 4.565 4.758 4.831 5.027
Household equipment and goods
Vật phẩm, văn hóa, giáo dục
224 162 235 235 261
Cultural and educational goods
Gỗ và vật liệu xây dựng
1.480 3.236 3.516 4.052 4.357
Wood and construction materials
Ô tô con 12 chỗ ngồi trở xuống
và phương tiện đi lại
1.221 2.172 2.088 2.546 2.935
Kind of 12 seats or less car
and means of transport
Xăng dầu các loại và nhiên liệu khác
4.205 6.039 5.310 4.319 4.780
Metroleum oil, refined and fuels material
Sửa chữa ô tô, xe máy
và xe có động cơ khác
253 417 413 555 612
Repairing of motor vehicles, motor
cycles
Hàng hóa khác - Other goods 1.492 2.796 3.131 3.825 4.394

325
201 Cơ cấu tổng mức bán lẻ hàng hoá theo giá hiện hành
phân theo loại hình kinh tế và phân theo nhóm hàng
Structure of retail sales of goods at current prices
by types of ownership and by commodity group
ĐVT - Unit: %

Sơ bộ
2010 2014 2015 2016
Prel. 2017

TỔNG SỐ - TOTAL 100,00 100,00 100,00 100,00 100,00


Phân theo loại hình kinh tế
By types of ownership
Nhà nước - State 15,72 12,77 12,49 3,86 3,86
Ngoài Nhà nước - Non-state 84,28 87,23 87,51 95,96 95,97
Tập thể - Collective - - - 0,56 0,52
Tư nhân - Private 36,98 34,14 35,38 38,86 40,43
Cá thể - Household 47,30 53,09 52,14 56,54 55,03
Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài
- - - 0,18 0,17
Foreign invested sector
Phân theo nhóm hàng
By commodity group
Lương thực, thực phẩm
25,64 29,07 31,62 32,25 33,74
Food and foodstuff
Hàng may mặc - Garment 4,28 5,04 6,02 4,70 4,65
Đồ dùng, dụng cụ trang thiết bị gia đình
13,54 15,51 15,26 14,96 13,85
Household equipment and goods
Vật phẩm, văn hóa, giáo dục
1,43 0,55 0,75 0,73 0,72
Cultural and educational goods
Gỗ và vật liệu xây dựng
9,43 11,00 11,27 12,54 12,00
Wood and construction materials
Ô tô con 12 chỗ ngồi trở xuống
và phương tiện đi lại
7,78 7,38 6,69 7,88 8,09
Kind of 12 seats or less car
and means of transport
Xăng dầu các loại và nhiên liệu khác
26,79 20,52 17,03 13,37 13,17
Metroleum oil, refined and fuels material
Sửa chữa ô tô, xe máy
và xe có động cơ khác 1,61 1,42 1,32 1,72 1,69
Repairing of motor vehicles, motor cycles
Hàng hóa khác - Other goods 9,51 9,50 10,04 11,84 12,10

326
202 Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ
tiêu dùng theo giá hiện hành phân theo ngành kinh doanh
Retail sales of goods and services at current prices
by kinds of economic activity

Tổng số Chia ra - Of which


Total
Bán lẻ Dịch vụ lưu trú, Du lịch Dịch vụ
hàng hóa ăn uống lữ hành khác
Retail sale Accommodation, Tourism Other
food and beverage service
service

Tỷ đồng - Bill. dongs

15.69
22.895 3.280 306 3.615
2010 4
21.44
34.916 4.979 348 8.143
2011 6
25.12
40.959 6.331 171 9.334
2012 3
25.79
38.123 5.675 166 6.483
2013 9
29.42
43.273 6.422 195 7.230
2014 6
31.18
46.985 7.526 218 8.052
2015 9
32.29
57.037 11.949 378 12.412
2016 8
Sơ bộ - Prel. 2017 63.597 36.302 13.347 426 13.522

Cơ cấu - Structure (%)

2010 100,0 68,6 14,3 1,3 15,8


2011 100,0 61,4 14,3 1,0 23,3
2012 100,0 61,3 15,5 0,4 22,8
2013 100,0 67,7 14,9 0,4 17,0
2014 100,0 68,0 14,8 0,5 16,7
2015 100,0 66,4 16,0 0,5 17,1
2016 100,0 56,6 20,9 0,7 21,8
Sơ bộ - Prel. 2017 100,0 57,0 21,0 0,7 21,3

327
203 Doanh thu dịch vụ lưu trú và ăn uống theo giá hiện hành
phân theo loại hình kinh tế và phân theo ngành kinh doanh
Tournover of accommodation, food and beverage services
at current prices by types of ownership
and by kinds of economic activity
ĐVT: Tỷ đồng - Unit: Bill. dongs

Sơ bộ
2010 2014 2015 2016
Prel. 2017

TỔNG SỐ - TOTAL 3.280 6.422 7.526 11.949 13.347


Phân theo loại hình kinh tế
By types of ownership
Nhà nước - State 418 1.348 563 242 270
Ngoài Nhà nước - Non-state 2.677 4.740 6.380 11.119 12.425
Tập thể - Collective - - - 3 3
Tư nhân - Private 342 1.224 1.983 3.919 4.479
Cá thể - Household 2.335 3.516 4.397 7.197 7.943
Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài
185 334 583 588 652
Foreign invested sector
Phân theo ngành kinh doanh
By kinds of economic activities
Dịch vụ lưu trú - Accommodation service 720 1.195 1.343 2.307 2.612
Dịch vụ ăn uống - Catering service 2.560 5.227 6.183 9.642 10.735

328
204 Cơ cấu doanh thu dịch vụ lưu trú và ăn uống
theo giá hiện hành phân theo loại hình kinh tế
và phân theo ngành kinh doanh
Structure of tournover of accommodation,
food and beverage services at current prices
by types of ownership and by kinds of economic activity
ĐVT - Unit: %

Sơ bộ
2010 2014 2015 2016
Prel. 2017

TỔNG SỐ - TOTAL 100,00 100,00 100,00 100,00 100,00


Phân theo loại hình kinh tế
By types of ownership
Nhà nước - State 12,74 20,99 7,47 2,03 2,02
Ngoài Nhà nước - Non-state 81,61 73,81 84,77 93,05 93,09
Tập thể - Collective - - - 0,02 0,02
Tư nhân - Private 10,43 19,06 26,35 32,80 33,56
Cá thể - Household 71,18 54,75 58,42 60,23 59,51
Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài
5,65 5,21 7,75 4,92 4,88
Foreign invested sector
Phân theo ngành kinh doanh
By kinds of economic activities
Dịch vụ lưu trú - Accommodation service 21,94 18,60 17,85 19,31 19,57
Dịch vụ ăn uống - Catering service 78,06 81,40 82,15 80,69 80,43

329
205 Số lượng chợ phân theo hạng
Number of markets by level
ĐVT: Chợ - Unit: Maket

Sơ bộ
2010 2014 2015 2016
Prel. 2017

TỔNG SỐ - TOTAL 74 87 86 88 88
Hạng 1 - Level 1 2 3 3 3 3
Hạng 2 - Level 2 12 13 13 13 13
Hạng 3 - Level 3 60 71 70 72 72

206 Số lượng siêu thị, trung tâm thương mại


phân theo loại hình kinh tế và phân theo quy mô
Number of super markets and commercial centers
by types of ownership and by size
ĐVT: Siêu thị, trung tâm thương mại - Unit: Super market, commercial center

Sơ bộ
2010 2014 2015 2016
Prel. 2017

TỔNG SỐ - TOTAL 6 12 11 10 11
Phân theo loại hình kinh tế
By types of ownership
Nhà nước - State 1 1 1 1 -
Ngoài Nhà nước - Non-state 5 9 8 7 9
Tập thể - Collective - - - - -
Tư nhân - Private 5 9 8 7 9
Cá thể - Household - - - - -
Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài
- 2 2 2 2
Foreign Invested Sector
Phân theo quy mô - By size
Hạng 1 - Level 1 2 3 3 3 3
Hạng 2 - Level 2 - 1 - - -
Hạng 3 - Level 3 4 8 8 7 8

207 Doanh thu du lịch theo giá hiện hành


phân theo loại hình kinh tế

330
Turnover of travelling at current prices by types of ownership

Sơ bộ
2010 2014 2015 2016
Prel. 2017

Tỷ đồng - Bill. dongs


Doanh thu của các cơ sở lưu trú
Turnover of accommodation 720 1.195 1.343 2.307 2.612
establishment
Nhà nước - State 301 329 338 159 171
Ngoài Nhà nước - Non-state 405 683 747 1.733 1.992
Tập thể - Collective - - - - -
Tư nhân - Private 200 442 453 1.369 1.598
Cá thể - Household 205 241 294 364 394
Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài
13 183 258 415 449
Foreign Invested Sector

Doanh thu của các cơ sở lữ hành


306 195 218 378 426
Turnover of travel agency
Nhà nước - State 127 88 133 95 102
Ngoài Nhà nước - Non-state 8 107 85 283 324
Tập thể - Collective - - - - -
Tư nhân - Private 8 107 85 283 324
Cá thể - Household - - - - -
Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài
170 - - - -
Foreign Invested Sector

331
207 (Tiếp theo) Doanh thu du lịch theo giá hiện hành
phân theo loại hình kinh tế
(Cont.) Turnover of travelling at current prices
by types of ownership

Sơ bộ
2010 2014 2015 2016
Prel. 2017

Cơ cấu - Structure (%)


Doanh thu của các cơ sở lưu trú
Turnover of accommodation 100,00 100,00 100,00 100,00 100,00
establishment
Nhà nước - State 41,89 27,49 25,18 6,87 6,56
Ngoài Nhà nước - Non-state 56,32 57,18 55,62 75,13 76,26
Tập thể - Collective - - - - -
Tư nhân - Private 27,83 37,01 33,76 59,34 61,19
Cá thể - Household 28,50 20,17 21,87 15,79 15,07
Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài
Foreign Invested Sector 1,79 15,32 19,20 18,00 17,18

Doanh thu của các cơ sở lữ hành


100,00 100,00 100,00 100,00 100,00
Turnover of travel agency
Nhà nước - State 41,63 45,24 61,12 25,04 23,94
Ngoài Nhà nước - Non-state 2,63 54,76 38,88 74,96 76,06
Tập thể - Collective - - - - -
Tư nhân - Private 2,63 54,76 38,88 74,96 76,06
Cá thể - Household - - - - -
Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài
Foreign Invested Sector 55,74 - - - -

332
208 Số lượt khách du lịch nội địa
(Do các cơ sở lưu trú phục vụ)
Number of domestic visitors
(The serviced by accommodation establishment)

ĐVT: Nghìn lượt người - Unit: Thous. visitors


Sơ bộ
2010 2014 2015 2016
Prel. 2017

Khách du lịch nghỉ qua đêm


1.624 2.267 2.554 2.684 2.854
Visitors stay overnight
Khách trong ngày - Visitors in day 1.022 1.730 2.010 2.201 2.486
Số lượt khách do các cơ sở lưu trú phục vụ
Number of visitors serviced 2.211 2.570 2.546 2.618 2.834
by accommodation establishments
Số lượt khách do các cơ sở lữ hành
phục vụ
35 52 62 72 81
Number of visitors serviced
by travel agencies

333
209 Chi tiêu bình quân một ngày của khách du lịch nội địa
Average expenditure per day of domestic tourism

ĐVT: Nghìn đồng - Unit: Thous. dongs

2011 2013

TỔNG SỐ - TOTAL 963 1.154


Phân theo khoản chi - By expenditure
Thuê phòng - Accommodation 224 468
Ăn uống - Food 227 303
Đi lại - Transport 213 111
Thăm quan - Sightseeing 51 64
Mua hàng hóa - Shooping 131 107
Vui chơi giải trí - Entertainment 26 25
Y tế - Healthy 15 3
Chi khác - Others 76 73
Phân theo phương tiện đến - By means of transport
Máy bay - Planes 1.714 1.737
Ô tô - Car 846 1.154
Tàu hỏa - Train 1.106 856
Tàu thủy - Ship 1.010 1.288
Phương tiện khác - Others transport 571 898
Phân theo mục đích đến - By main purpose of journey
Du lịch - Tourism 963 1.154
Thông tin báo chí - Press 1.281 1.227
Hội nghị - Confrence 944 1.133
Thăm viếng bạn bè người thân - Visit relatives 954 1.072
Thương mại kết hợp du lịch - Trade and tourism 1.592 1.852
Chữa bệnh - Health 776 771
Các mục đích khác - Others purpose 1.070 1.209
Phân theo nghề nghiệp - By occupation
Công chức, viên chức - Office-bearer 882 1.027
Kinh doanh - Businessman 1.107 1.366
Công nhân - Worker 833 1.043
Nông dân - Famer 732 975
Hưu trí - Retired 957 1.216
Nghề nghiệp khác - Others occupation 999 1.172

334
209 (Tiếp theo) Chi tiêu bình quân một ngày
của khách du lịch nội địa
(Cont.) Average expenditure per day of domestic tourism

ĐVT: Nghìn đồng - Unit: Thous. dongs

2011 2013

Phân theo nhóm tuổi - By age group


15-19 442 490
20-24 427 498
25-29 362 442
30-34 535 602
35-39 570 697
40-44 495 553
45-49 598 620
50+ 3.466 3.554
Phân theo giới tính - By sex
Nam - Male 971 1.136
Nữ - Female 949 1.161
Phân theo loại cơ sở lưu trú - By accommodation
Khách sạn 1 sao - 1-Star hotel 820 836
Khách sạn 2 sao - 2-Star hotel 957 976
Khách sạn 3 sao - 3-Star hotel 1.187 1.211
Khách sạn 4 sao - 4-Star hotel 1.691 1.725
Khách sạn 5 sao - 5-Star hotel 1.800 2.932
Khách sạn chưa xếp sao - Non-Star hotel 859 877
Nhà nghỉ, nhà khách - Guest house 849 866
Biệt thự kinh doanh du lịch - Tourist villa 1.208 1.232
Làng du lịch - Tourist village 806 823
Căn hộ kinh doanh du lịch - Tourist household 1.274 1.300
Khác - Others 497 507

335
210 Chi tiêu bình quân một lượt khách du lịch nội địa
Average expenditure of a domestic tourism

ĐVT: Nghìn đồng - Unit: Thous. dongs

2011 2013

TỔNG SỐ - TOTAL 3.540 4.248


Phân theo khoản chi - By expenditure
Thuê phòng - Accommodation 823 1.054
Ăn uống - Food 836 1.032
Đi lại - Transport 783 947
Thăm quan - Sightseeing 189 283
Mua hàng hóa - Shooping 481 576
Vui chơi giải trí - Entertainment 97 86
Y tế - Healthy 56 57
Chi khác - Others 275 213
Phân theo phương tiện đến - By means of transport
Máy bay - Planes 8.905 9.826
Ô tô - Car 2.997 3.574
Tàu hỏa - Train 4.768 5.203
Tàu thủy - Ship 2.808 3.134
Phương tiện khác - Others transport 1.460 1.939
Phân theo mục đích đến - By main purpose of journey
Du lịch - Tourism 3.643 4.371
Thông tin báo chí - Press 4.382 4.441
Hội nghị - Confrence 3.265 4.088
Thăm viếng bạn bè người thân - Visit relatives 3.341 3.663
Thương mại kết hợp du lịch - Trade and tourism 4.300 4.953
Chữa bệnh - Health 5.338 4.969
Các mục đích khác - Others purpose 2.563 3.192
Phân theo nghề nghiệp - By occupation
Công chức, viên chức - Office-bearer 3.380 4.196
Kinh doanh - Businessman 4.584 5.212
Công nhân - Worker 2.584 3.206
Nông dân - Famer 1.814 2.610
Hưu trí - Retired 3.867 4.958
Nghề nghiệp khác - Others occupation 3.311 4.160

336
210 (Tiếp theo) Chi tiêu bình quân một lượt khách du lịch
nội địa
(Cont.) Average expenditure of a domestic tourism

ĐVT: Nghìn đồng - Unit: Thous. dongs

2011 2013
Phân theo nhóm tuổi - By age group
15-19 1.127 1.262
20-24 1.913 2.593
25-29 1.156 1.564
30-34 2.238 2.602
35-39 3.527 4.354
40-44 3.990 4.681
45-49 3.793 4.135
50+ 4.140 4.749
Phân theo giới tính - By sex
Nam - Male 3.467 4.078
Nữ - Female 3.651 4.445
Phân theo loại cơ sở lưu trú - By accommodation
Khách sạn 1 sao - 1-Star hotel 3.279 3.776
Khách sạn 2 sao - 2-Star hotel 3.546 4.040
Khách sạn 3 sao - 3-Star hotel 4.451 6.334
Khách sạn 4 sao - 4-Star hotel 8.096 6.620
Khách sạn 5 sao - 5-Star hotel 9.530 13.115
Khách sạn chưa xếp sao - Non-Star hotel 3.323 3.284
Nhà nghỉ, nhà khách - Guest house 2.668 2.830
Biệt thự kinh doanh du lịch - Tourist villa 2.040 3.819
Làng du lịch - Tourist village 2.464 1.581
Căn hộ kinh doanh du lịch - Tourist household 2.466 3.276
Khác - Others 1.085 1.688

337
338
IX. CHỈ SỐ GIÁ
PRICE INDEX

Biểu Trang
Table Page

Chỉ số giá tiêu dùng các tháng trong năm


211 361
Consumer price index
Chỉ số giá tiêu dùng, chỉ số giá vàng và đô la Mỹ các tháng năm 2017
so với tháng trước
212 362
Consumer price index, gold and USD price index of months in 2017
compared of previous month
Chỉ số giá tiêu dùng, chỉ số giá vàng và đô la Mỹ các tháng năm 2017
so với tháng 12 năm trước
213 364
Consumer price index, gold and USD price index of months in 2017
compared with December of previous year
Chỉ số giá tiêu dùng, chỉ số giá vàng và đô la Mỹ các tháng năm 2017
so với cùng kỳ năm trước
214 366
Consumer price index, gold and USD price index of months in 2017
compared with the same period of previous year
Chỉ số giá tiêu dùng, chỉ số giá vàng và đô la Mỹ tháng 12
so với cùng kỳ năm trước
215 368
Consumer price index, gold and USD price index of December
as compared to the same period of previous year
Chỉ số giá tiêu dùng, chỉ số giá vàng, chỉ số giá đô la Mỹ bình quân năm
(Năm trước = 100)
216 369
Annual average consumer price index, gold, USD price index
(Previous year = 100)
Chỉ số giá tiêu dùng, chỉ số giá vàng và đô la Mỹ các tháng năm 2017
so với kỳ gốc 2014
217 370
Monthly consumer price index, gold and USD price index in 2017
as compared to base period 2014
Giá bán lẻ bình quân một số hàng hoá và dịch vụ trên địa bàn
218 372
Average retail price of some goods and services in the local area

339
GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ, NỘI DUNG
VÀ PHƯƠNG PHÁP TÍNH MỘT SỐ CHỈ TIÊU
THỐNG KÊ GIÁ

Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) là chỉ tiêu tương đối (tính bằng %) phản
ánh xu hướng và mức độ biến động giá theo thời gian của các mặt hàng
trong rổ hàng hoá và dịch vụ tiêu dùng đại diện. Rổ hàng hóa, dịch vụ để
tính chỉ số giá tiêu dùng gồm các loại hàng hóa và dịch vụ phổ biến, đại diện
cho tiêu dùng của dân cư, thường được xem xét, cập nhật 5 năm một lần
cho phù hợp với cơ cấu tiêu dùng của dân cư trong mỗi thời kỳ.
Quyền số để tính chỉ số giá tiêu dùng là cơ cấu chi tiêu các nhóm mặt
hàng trong tổng chi tiêu của hộ gia đình được tổng hợp từ kết quả điều tra
mức sống dân cư và dùng cố định khoảng 5 năm.
Áp dụng công thức Laspeyres bình quân nhân gia quyền để tính chỉ số
giá tiêu dùng:
Wi0
n  p it 

I pt  0  
 p0


i 1  i 

Trong đó:
I pt  0 là chỉ số giá tiêu dùng kỳ báo cáo (t) so với kỳ gốc cố định (0);

p it , p i0 tương ứng là giá tiêu dùng kỳ báo cáo (t) và kỳ gốc cố định (0);

Vi0
Wi0  n
là quyền số kỳ gốc cố định (0);
V
i 1
i
0

Vi0 là chi tiêu dùng ở kỳ gốc cố định (0);

n là số lượng mặt hàng/nhóm mặt hàng.


Chỉ số giá tiêu dùng được tính hàng tháng, theo các gốc so sánh: năm
gốc, tháng trước, cùng tháng năm trước, tháng 12 năm trước và bình quân
thời kỳ cho từng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

340
Chỉ số giá vàng, chỉ số giá Đô la Mỹ là chỉ tiêu tương đối (tính bằng %)
phản ánh xu hướng và mức độ biến động giá theo thời gian của mặt hàng
vàng và Đô la Mỹ trên thị trường.
Giá vàng và Đô la Mỹ được thu thập hàng ngày tại các điểm bán lẻ, giá
bình quân được tính bằng bình quân giá các ngày trong tháng.
Chỉ số giá vàng và chỉ số giá Đô la Mỹ được tính theo công thức sau:
p it
i pt i t  1  100
p it  1

Trong đó:
i pt i t  1 : Là chỉ số giá vàng hoặc Đô la Mỹ tháng báo cáo (t) so với tháng
trước tháng báo cáo (t-1);
p it : Là giá bình quân vàng hoặc Đô la Mỹ tháng báo cáo (t);

p it  1 : Là giá bình quân vàng hoặc Đô la Mỹ tháng trước tháng báo cáo
(t-1).
Chỉ số giá vàng và Đô la Mỹ được tính hàng tháng, theo các gốc so
sánh: năm gốc, tháng trước, cùng tháng năm trước, tháng 12 năm trước và
bình quân thời kỳ cho từng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Giá tiêu dùng bình quân một số hàng hoá và dịch vụ trên địa bàn
là số tiền do người tiêu dùng phải chi trả khi mua một đơn vị hàng hóa hoặc
dịch vụ phục vụ trực tiếp cho đời sống hàng ngày. Giá tiêu dùng được thể
hiện bằng giá bán lẻ hàng hóa trên thị trường hoặc giá dịch vụ phục vụ sinh
hoạt và đời sống dân cư (bao gồm cả thuế VAT). Trong trường hợp hàng
hóa và dịch vụ không có giá niêm yết, người mua có thể mặc cả thì giá tiêu
dùng là giá người mua thực trả sau khi thỏa thuận với người bán.

Giá tiêu dùng bình quân được tính theo công thức sau:
(1 / N )
 M ,K 
Pi   (Pi, j,k )
 j1,k 1 

341
Trong đó:

Pi : Giá bình quân tháng báo cáo mặt hàng i;

Pi,j,k: Giá điều tra mặt hàng i tại điểm j, kỳ k;


K: Số kỳ điều tra mặt hàng i tháng báo cáo, K = 1÷3;
k: Kỳ điều tra mặt hàng i, k = 1÷K;
M : Số điểm điều tra mặt hàng i trong tháng báo cáo;
j: Điểm điều tra mặt hàng i tại kỳ k tháng báo cáo, j = 1÷M;
N: Số mẫu giá mặt hàng i được thu thập trong tháng báo cáo, N = M × K.

342
EXPLANATION OF TERMINOLOGY, CONTENT
AND METHODOLOGY OF SOME STATISTICAL
INDICATORS ON PRICE

Consumer price index (CPI) is a relative indicator (measured by %)


reflecting the tendency and change in the price level by time series of
market basket of selected representative consumer goods and services. The
basket of goods and services for measuring CPI consists of popular goods
and services which represent for the population’s consumption are revised
and updated every 5 years to be conformity with population’s consumption
in each certain period.
Weight for CPI compilation is the expenditure share for item groups in
the total of the household expenditure which is collected from results of
Vietnam Household Living Standard Survey (VHLSS) and used constantly in
a 5-year period.
Weighted geometric mean Laspeyres formula is used to compile CPI:
Wi0
n  pt 
I pt  0  0i 
 
i 1  p i 

Where:
I pt  0 : CPI in the reference period (t) compared to the constant base
period (0);
p it , p i0 : Consumer price of product i in the reference period (t) and in
the constant base period (0) respectively;
Vi0
Wi0  n : Weight in the constant base period (0);
 Vi0
i 1

Vi0 : Consumer expenditure in the constant base period (0);


n: The number of items/item groups.
CPI is computed monthly by the following comparative bases: base

343
year, previous month, same month of the last year, last December and
periodical average for every province/city directly under the central
government.
Gold price index and USD price index are relative indicators
(measured by %) reflecting the tendency and change in the price level of
gold and USD by time series in market.
Gold and USD prices are daily recorded at retail shops, average gold
and USD price is computed as the average of prices of days in a month.
Formula for computing gold and USD price is as follows:

p it
i pt  t 1
 100
i
pit  1

Where:

i pt i t  1 : Gold or USD price index in the reference month (t) compared


to the previous month (t-1);
pit : Average gold or USD price in the reference month (t);

pit  1 : Average gold or USD price in the previous month (t-1).


Gold price index and USD price index are computed monthly by the
following comparative bases: base year, previous month, same month of the
last year, last December and periodical average for every province/city
directly under the central government.
Average consumer price of some goods and servicesin the local
area is the amount of money that consumers spend to buy a unit of goods or
service to serve for daily life. Consumer price is shown by the retail price of
goods in market or the price of services for people’s livings (including
VAT). In case that the prices of goods and services are not marked and
consumers can bargain, the consumer price is the final price of goods paid
by consumers in market after negotiation with sellers.
Formula for computing average consumer price is as follows:

344
(1 / N )
 M,K 
Pi   (Pi, j,k )
 j1,k 1 

Where:
Pi : Average price in the reference month of item i;

Pi,j,k: Surveyed price of item i at place j, period k;


K: Number of survey periods of item i in the reference month, K = 1÷3;
k: The survey period of item i, k = 1÷K;
M: Number of survey places of item i in the reference month;
j: Survey place of item i in period k in reference month, j = 1÷M;
N: Number of samples of item i’s price collected in the reference
month, N = M x K.

TỔNG QUAN CHỈ SỐ GIÁ

345
Chỉ số giá (CPI) bình quân năm 2017 tăng 3,73% so với năm 2016 và
tăng 3,33% so với tháng 12 năm 2016. Mục tiêu kiểm soát lạm phát, giữ
mức CPI bình quân năm 2017 dưới 4% đã đạt được trong bối cảnh điều
chỉnh gần hết giá các mặt hàng do nhà nước quản lý đặt ra trong năm 2017.
1. Một số yếu tố tác động làm tăng CPI năm 2017
a) Điều hành của Chính phủ
Giá dịch vụ y tế tăng bước 2 theo Thông tư liên tịch số 37/2015/TTLT-
BYT-BTC ngày 29/10/2015 của Bộ Y tế và Bộ Tài chính và Thông tư số
02/2017/TT-BYT ngày 15/3/2017 của Bộ Y tế quy định mức khung tối đa
giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh đối với người không có thẻ bảo hiểm y tế
thuộc các bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I do Bộ Y tế và các Bộ, ngành quản
lý. Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu tăng dịch vụ y tế vào tháng 3 năm 2017 với
mức tăng 26,12% so cùng kỳ năm trước; vào tháng 12 năm 2017 tăng
67,9% so cùng kỳ năm trước. Tháng 12/2017 toàn tỉnh tiếp tục điều chỉnh
giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh đối với người không có thẻ bảo hiểm y
tế, nên giá các mặt hàng dịch vụ y tế bình quân cả năm 2017 tăng 27,7% so
với năm 2016.
Đã tăng học phí các cấp học theo Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày
02/10/2015 của Chính phủ và Nghị quyết số 19/2017/NQ-HĐND làm cho
chỉ số giá nhóm giáo dục năm 2017 tăng 21,33% so với năm 2016.
Mức lương cơ sở áp dụng cho cán bộ, công chức, viên chức và lực
lượng vũ trang từ ngày 01/7/2017 tăng 90.000 đồng/tháng và lương tối thiểu
theo từng vùng tăng trong năm 2017 ảnh hưởng đến giá một số loại dịch vụ
như: Giá bảo hiểm y tế cho cán bộ, công chức, viên chức… tăng 5,39%;
dịch vụ sửa chữa đồ dùng gia đình, dịch vụ bảo dưỡng nhà ở, dịch vụ điện,
nước; dịch vụ thuê người giúp việc gia đình tăng giá từ 2,64% - 5,7% so với
năm 2016.
b) Yếu tố thị trường
Giá các mặt hàng đồ uống và thuốc lá và giá các loại quần áo may sẵn
tăng cao trong dịp tết Nguyên đán do nhu cầu tăng, bình quân năm 2017 chỉ
số giá các nhóm này lần lượt tăng 1,09% và 1,63% so với cùng kỳ năm

346
2016. Giá gas sinh hoạt cũng được điều chỉnh theo giá gas trong nước và
thế giới, năm 2017 giá gas tăng 16,1% so với năm 2016.
Giá nhiên liệu trên thị trường tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu trong năm 2017
tăng khá mạnh. Giá dầu hoả bình quân năm 2017 tăng 22,1% so năm 2016,
giá thời điểm 04/01/2017 là 12.250 đồng/lít và giá thời điểm 05/12/2017 là
15.160 đồng/lít. Trong nước, giá xăng dầu tính đến ngày 10/12/2017 được
điều chỉnh 10 đợt tăng và 8 đợt giảm, tổng cộng giá xăng tăng 1.040
đồng/lít; dầu diezel tăng 1.260 đồng/lít, làm cho giá xăng và dầu deizel bình
quân năm 2017 tăng 15,47% so với năm 2016.
Giá điện, nước sinh hoạt theo lộ trình các năm tăng theo giá bậc
thang áp dụng từ 01/01/2017 cũng ảnh hưởng đến giá bình quân điện,
nước trong 2017.
Nhu cầu du lịch tăng cao trong năm vào các kỳ nghỉ lễ 30/4 - 01/5 và
02/9 nên chỉ số giá nhóm hàng hoá và dịch vụ khác tăng 2,48% so với năm
2016, trong đó du lịch trọn gói tăng 5,5% so với năm 2016.
Giá vật liệu xây dựng tăng 3,44% do giá cát xây dựng tăng rất mạnh
vào tháng 4, tháng 5/2017 do siết chặt việc quản lý khai thác cát và các cơ
quan chức năng không cho phép khai thác các mỏ mới; giá sắt thép tăng do
giá nguyên liệu đầu vào như phôi thép tăng.
2. Một số yếu tố kiềm chế CPI năm 2017
Bên cạnh những yếu tố gây tăng giá đề cập ở trên, trong năm 2017
cũng có những yếu tố góp phần kiềm chế CPI, đó là:
a) Chỉ số giá nhóm thực phẩm bình quân năm 2017 giảm 0,94% so với
năm 2016, chủ yếu giảm ở nhóm thịt tươi sống. Giá thịt lợn liên tục giảm.
Bình quân năm 2017 giá thịt lợn giảm 16,22% và gia cầm tươi sống giảm
4,81% so với năm 2016 do nguồn cung dồi dào trong khi nhu cầu trong
nước không tăng và thương lái Trung Quốc hạn chế thu mua...
b) Thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01/01/2017 của Chính
phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện kế
hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2017,
trong đó, tốc độ tăng giá tiêu dùng bình quân năm 2017 đặt ra dưới 4%.

347
Theo đó, các ngành, các cấp đã tích cực triển khai thực hiện công tác bình
ổn thị trường như: Tăng cường công tác chống buôn lậu, chống buôn lậu
thuốc lá; xây dựng kế hoạch mở đợt cao điểm kiểm tra, kiểm soát thị trường
trước, trong và sau tết Nguyên đán 2017; triển khai thực hiện chương trình
“Hàng Việt về nông thôn”; tổ chức Hội chợ Công thương - Du lịch tỉnh Bà
Rịa - Vũng Tàu 2017, …

CONSUMER PRICE INDEX

The average consumer price index (CPI) in 2017 increased by 3.73%


over 2016 and went up 3.33% compared to December 2016. The goals of
controlling inflation and average CPI in 2017 at the rate below 4% were
achieved in the context of adjustingalmost prices of the State-managed
commodities as planned.
1. Some reasons caused the increase in CPI in 2017
a) Government’s direction

348
The price of health care service took the 2 nd step in the rising roadmap
in accordance with the Joint Circular No 37/2015/TTLT-BYT-BTC dated
October 29th 2015 by Ministry of Health and Ministry of Finance and
Circular No 02/2017/TT-BYT dated March 15th 2017 by Ministry of Health
stipulating the framework of maximum price of health examination and
treatment services applied to patients without health insurancecard in the
special and type-1 hospitals under the management of Ministry of Health
and other Ministries. Ba Ria - Vung Tau province raised the price of the
health care service since March 2017 with an increase of 26.12% compared
to the same period last year; a rise in December 2017 of 67.9% in
comparison with the same period last year. In December 2017, the province
continued adjusting the price of health examination and treatment services
for patients without health insurance card. Therefore, on average, the price
of health care service in 2017 jumped by 27.7% over 2016.
The school fee at all levels was raised in line with the Decree No
86/2015/NĐ-CP dated October 2nd 2015 by Government and the Resolution
No 19/2017/NQ-HĐND that resulted in a rise in the price index of
educational group in 2017 of 21.33% against 2016.
The basic salary ofofficials, civil servants, and military forceincreased
by 90,000 VND per month since July 1st 2017 and the regional minimal
salary rose in 2017 that affected the price of some services, such as: the
price of health insurance for officials, civil servants, etc. edged up 5.39%;
household appliance repairing service, house maintenance service,
electricity and water service; housework services went up from 2.64% to
5.7% over 2016.
b) Market factors
The price of beverage and cigarette items andready-made clothesof all
kinds rose sharply on the Lunar Tet traditional holiday on account of rising
demand. On average, CPI in 2017 of these items grew by 1.09% and 1.63%
respectively compared to the same period in 2016. The price of consumer
gas was adjusted in line with domestic and world market. In 2017, the price
of gas surged up 16.1% in comparison with 2016.

349
In 2017, the price of fuel in the province increased fairly sharply. On
average, the price of petroleum oil in 2017 edged up 22.1% over 2016. The
petroleum price on January 4 th 2017 and on December 5th 2017 was 12,250
VND per liter and 15,160 VND per liter, respectively. As of December 10th
2017, the price of petroleum oil and gasoline in the domestic market
recorded 10 upward adjustments and 8 downward adjustments. Totally,
gasoline and diesel oil increased by 1,040 VND per liter and 1,260 VND per
liter, respectively that made average price of diesel oil and gasoline in 2017
went up 15.47% against 2016.
The price of consumer electricity and water which had applied
accumulated price increasing roadmap since January 1 st 2017, had effect on
average price of electricity and water in 2017.
The high need of travelling in the vacations such as national holidays
April 30th - May 1st and September 2nd made the price index of other goods
and services surge by 2.48% over 2016, in which package holiday edged up
5.5% over 2016.
The price of construction material rose by 3.44% because the
construction sand soared in April and May 2017 that resulted from strictly
controlling sand exploitation and forbidding exploitation for new mines; the
price of iron and steel went up due to a rise in price of input material, such
as steel billet.
2. Some factors controlling CPI in 2017
Apart from the mentioned elements causing a rise in the price, the
following factors made contributions to controlling CPI:
a) In 2017, the price index of foodstuff items fell by 0.94% over 2016,
mainly declined in raw meat. The price of pork dropped continuously. On
average in 2017 the pork and meat of poultry decreased by 16.22% and
4.81%, respectively over 2016 as the result of plentiful supply mean while
the domestic demand for the items did not increase and Chinese
traderslimited purchasing.
b) The implementation of Resolution No 01/NQ-CP dated January 1 st
2017 by the Government on key duties and solutions to direct the execution
of socio economic development plan and the State budget estimation in

350
2017, in which, the average growth rate of consumer price in 2017 was
setunder 4%. Accordingly, all local authority levels actively took the
measures to stabilize the market, including: enhancing cigarette anti-
smuggling activities, developing plans to examine and control the market in
the 2017 Lunar Tet traditional holiday; carrying out the program “Viet Nam
goods distribution to rural market”, organizing Trade - Industry - Tourism
fair 2017 in the province.

351
211 Chỉ số giá tiêu dùng các tháng trong năm
Consumer price index

ĐVT - Unit: %

2010 2014 2015 2016 2017

Tháng trước = 100


Previous month = 100
Tháng 1 - Jan. 101,20 100,71 99,72 99,93 100,42
Tháng 2 - Feb. 101,64 100,53 100,04 100,28 99,92
Tháng 3 - Mar. 100,93 99,43 100,26 100,25 100,66
Tháng 4 - Apr. 99,67 100,12 100,10 100,20 99,77
Tháng 5 - May 100,39 100,55 100,20 100,55 99,90
Tháng 6 - Jun 100,70 100,34 100,51 100,52 100,01
Tháng 7 - Jul. 100,18 100,31 100,14 100,11 100,06
Tháng 8 - Aug. 100,03 100,31 100,05 99,66 100,48
Tháng 9 - Sep. 100,35 100,05 99,66 101,97 100,35
Tháng 10 - Oct. 100,82 99,86 100,09 100,36 100,41
Tháng 11 - Nov. 101,60 99,63 100,36 100,45 100,08
Tháng 12 - Dec. 100,81 99,64 100,04 100,12 101,22
Bình quân tháng - Monthly average index 100,69 100,12 100,10 100,37 100,27
Tháng 12 năm báo cáo so với
tháng 12 năm trước
108,63 101,47 102,33 104,48 103,33
December of reporte year compared
with December of previous year
Chỉ số giá tiêu dùng, chỉ số giá vàng,
chỉ số giá đô la Mỹ bình quân năm
(Năm trước = 100)
108,29 104,19 100,56 102,56 103,73
Annual average consumer price index,
gold, USD price index
(Previous year = 100)
Năm 2014 = 100 - Year 2014 = 100 108,05 127,89 128,45 132,93 136,66

352
212 Chỉ số giá tiêu dùng, chỉ số giá vàng và đô la Mỹ
các tháng năm 2017 so với tháng trước
Consumer price index, gold and USD price index
of months in 2017 compared of previous month
ĐVT - Unit: %

Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4 Tháng 5 Tháng 6


Jan. Feb. Mar. Apr. May Jun

Chỉ số giá tiêu dùng


100,42 99,92 100,66 99,77 99,90 100,01
Consumer price index
Hàng ăn và dịch vụ ăn uống
99,94 99,31 98,91 99,90 99,71 100,09
Food and foodstuff
Lương thực - Food 100,35 99,50 98,85 99,93 99,52 101,40
Thực phẩm - Foodstuff 99,83 98,96 98,45 99,85 99,61 99,88
Ăn uống ngoài gia đình
100,00 100,00 100,00 100,00 100,00 100,00
Meals and drinking out
Đồ uống và thuốc lá
100,38 100,00 100,00 100,00 100,00 100,25
Beverage and cigarette
May mặc, giày dép, mũ nón
100,20 100,00 100,05 100,00 100,02 100,21
Garment, footwear, hat
Nhà ở và vật liệu xây dựng
Housing and construction 100,69 100,76 100,19 99,57 99,59 100,16
materials
Thiết bị và đồ dùng gia đình
Household equipment and 100,18 100,16 100,02 100,00 100,01 100,00
goods
Dược phẩm, y tế
100,00 100,00 126,12 100,00 100,00 100,03
Medicament, health
Giao thông - Transport 102,92 100,45 100,31 98,72 99,69 99,35
Bưu chính viễn thông
100,00 100,00 100,00 100,00 100,00 100,00
Post and communication
Giáo dục - Education 100,00 100,00 100,00 100,00 100,00 100,00
Văn hoá, thể thao, giải trí
100,10 100,56 100,00 100,00 101,88 100,00
Culture, sport, entertainments
Hàng hoá và dịch vụ khác
Other consumer goods and 100,75 100,01 99,99 100,01 100,00 100,05
services
Chỉ số giá vàng
99,92 101,87 99,38 100,60 99,43 99,92
Gold price index
Chỉ số giá đô la Mỹ
99,99 100,06 100,29 99,96 100,02 99,82
USD price index

353
212 (Tiếp theo) Chỉ số giá tiêu dùng, chỉ số giá vàng và đô la Mỹ
các tháng năm 2017 so với tháng trước
(Cont.) Consumer price index, gold and USD price index
of months in 2017 compared of previous month
ĐVT - Unit: %

Tháng 7 Tháng 8 Tháng 9 Tháng 10 Tháng 11 Tháng 12


Jun. Aug. Sep. Oct. Nov. Dec.

Chỉ số giá tiêu dùng


100,06 100,48 100,35 100,41 100,08 101,22
Consumer price index
Hàng ăn và dịch vụ ăn uống
100,57 100,37 100,25 99,87 100,01 99,74
Food and foodstuff
Lương thực - Food 101,15 100,15 100,05 100,34 100,00 100,00
Thực phẩm - Foodstuff 100,72 100,57 100,40 99,72 100,01 99,57
Ăn uống ngoài gia đình
100,00 100,00 100,00 100,00 100,00 100,00
Meals and drinking out
Đồ uống và thuốc lá
100,00 100,00 100,00 100,00 100,00 100,00
Beverage and cigarette
May mặc, giày dép, mũ nón
100,10 100,11 100,05 100,00 100,00 99,88
Garment, footwear, hat
Nhà ở và vật liệu xây dựng
99,74 100,93 100,58 100,77 100,04 100,24
Housing and construction materials
Thiết bị và đồ dùng gia đình
100,24 100,00 100,00 99,99 100,00 99,99
Household equipment and goods
Dược phẩm, y tế
100,00 100,00 100,02 100,00 100,00 133,06
Medicament, health
Giao thông - Transport 98,56 102,15 101,52 100,60 100,65 100,68
Bưu chính viễn thông
100,00 100,00 100,00 100,00 100,00 100,00
Post and communication
Giáo dục - Education 100,00 100,01 100,00 104,24 100,00 100,00
Văn hoá, thể thao, giải trí
100,00 100,00 100,44 99,97 100,06 99,99
Culture, sport, entertainments
Hàng hoá và dịch vụ khác
100,69 100,00 100,01 99,99 100,00 100,00
Other consumer goods and services
Chỉ số giá vàng
99,97 100,24 100,30 99,70 99,78 99,65
Gold price index
Chỉ số giá đô la Mỹ
100,04 99,34 100,01 99,96 99,96 100,02
USD price index

354
213 Chỉ số giá tiêu dùng, chỉ số giá vàng và đô la Mỹ
các tháng năm 2017 so với tháng 12 năm trước
Consumer price index, gold and USD price index of months
in 2017 compared with December of previous year
ĐVT - Unit: %

Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4 Tháng 5 Tháng 6


Jan. Feb. Mar. Apr. May Jun

Chỉ số giá tiêu dùng


100,42 100,35 101,01 100,78 100,68 100,69
Consumer price index
Hàng ăn và dịch vụ ăn uống
99,94 99,24 98,16 98,07 97,78 97,86
Food and foodstuff
Lương thực - Food 100,35 99,85 98,70 98,63 98,15 99,53
Thực phẩm - Foodstuff 99,83 98,80 97,26 97,12 96,74 96,63
Ăn uống ngoài gia đình
100,00 100,00 100,00 100,00 100,00 100,00
Meals and drinking out
Đồ uống và thuốc lá
100,38 100,38 100,38 100,38 100,38 100,63
Beverage and cigarette
May mặc, giày dép, mũ nón
100,20 100,20 100,24 100,24 100,26 100,47
Garment, footwear, hat
Nhà ở và vật liệu xây dựng
100,69 101,45 101,64 101,21 100,79 100,96
Housing and construction materials
Thiết bị và đồ dùng gia đình
100,18 100,34 100,36 100,36 100,37 100,37
Household equipment and goods
Dược phẩm, y tế
100,00 100,00 126,12 126,12 126,12 126,15
Medicament, health
Giao thông - Transport 102,92 103,38 103,70 102,38 102,06 101,39
Bưu chính viễn thông
100,00 100,00 100,00 100,00 100,00 100,00
Post and communication
Giáo dục - Education 100,00 100,00 100,00 100,00 100,00 100,00
Văn hoá, thể thao, giải trí
100,10 100,66 100,66 100,66 102,54 102,54
Culture, sport, entertainments
Hàng hoá và dịch vụ khác
100,75 100,76 100,75 100,76 100,75 100,81
Other consumer goods and services
Chỉ số giá vàng
99,92 101,79 101,16 101,76 101,18 101,10
Gold price index
Chỉ số giá đô la Mỹ
99,99 100,05 100,34 100,30 100,32 100,14
USD price index

355
213 (Tiếp theo) Chỉ số giá tiêu dùng, chỉ số giá vàng và đô la Mỹ
các tháng năm 2017 so với tháng 12 năm trước
(Cont.) Consumer price index, gold and USD price index of
months in 2017 compared with December of previous year
ĐVT - Unit: %

Tháng 7 Tháng 8 Tháng 9 Tháng 10 Tháng 11 Tháng 12


Jun. Aug. Sep. Oct. Nov. Dec.

Chỉ số giá tiêu dùng


100,76 101,24 101,59 102,01 102,09 103,33
Consumer price index
Hàng ăn và dịch vụ ăn uống
98,42 98,78 99,03 98,90 98,91 98,65
Food and foodstuff
Lương thực - Food 100,68 100,83 100,89 101,23 101,23 101,23
Thực phẩm - Foodstuff 97,32 97,88 98,27 98,00 98,01 97,59
Ăn uống ngoài gia đình
100,00 100,00 100,00 100,00 100,00 100,00
Meals and drinking out
Đồ uống và thuốc lá
100,63 100,63 100,63 100,63 100,63 100,63
Beverage and cigarette
May mặc, giày dép, mũ nón
100,57 100,68 100,73 100,73 100,73 100,61
Garment, footwear, hat
Nhà ở và vật liệu xây dựng
100,69 101,63 102,22 103,01 103,05 103,29
Housing and construction materials
Thiết bị và đồ dùng gia đình
100,61 100,61 100,61 100,61 100,61 100,60
Household equipment and goods
Dược phẩm, y tế
126,15 126,15 126,18 126,18 126,18 167,90
Medicament, health
Giao thông - Transport 99,93 102,08 103,63 104,25 104,93 105,64
Bưu chính viễn thông
100,00 100,00 100,00 100,00 100,00 100,00
Post and communication
Giáo dục - Education 100,00 100,01 100,01 104,25 104,25 104,25
Văn hoá, thể thao, giải trí
102,54 102,54 103,00 102,97 103,03 103,02
Culture, sport, entertainments
Hàng hoá và dịch vụ khác
101,50 101,51 101,51 101,51 101,51 101,51
Other consumer goods and services
Chỉ số giá vàng
101,07 101,32 101,62 101,31 101,09 100,74
Gold price index
Chỉ số giá đô la Mỹ
100,18 100,12 100,13 100,09 100,05 100,07
USD price index

356
214 Chỉ số giá tiêu dùng, chỉ số giá vàng và đô la Mỹ
các tháng năm 2017 so với cùng kỳ năm trước
Consumer price index, gold and USD price index of months
in 2017 compared with the same period of previous year
ĐVT - Unit: %

Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4 Tháng 5 Tháng 6


Jan. Feb. Mar. Apr. May Jun

Chỉ số giá tiêu dùng


105,00 104,62 105,05 104,60 103,92 103,39
Consumer price index
Hàng ăn và dịch vụ ăn uống
102,97 100,35 99,42 99,39 98,57 98,32
Food and foodstuff
Lương thực - Food 102,77 101,49 100,32 99,72 98,56 99,77
Thực phẩm - Foodstuff 103,53 100,31 99,02 99,07 97,95 97,31
Ăn uống ngoài gia đình
101,80 100,00 100,00 100,00 100,00 100,00
Meals and drinking out
Đồ uống và thuốc lá
102,10 101,47 101,76 101,75 101,75 102,01
Beverage and cigarette
May mặc, giày dép, mũ nón
101,12 101,12 101,17 100,97 100,99 101,08
Garment, footwear, hat
Nhà ở và vật liệu xây dựng
Housing and construction 102,78 104,16 104,31 103,44 102,41 102,38
materials
Thiết bị và đồ dùng gia đình
100,61 100,77 100,79 100,79 100,80 100,63
Household equipment and goods
Dược phẩm, y tế
117,65 117,65 126,12 126,13 126,13 126,16
Medicament, health
Giao thông - Transport 104,93 109,22 113,70 110,55 107,75 103,81
Bưu chính viễn thông
100,00 100,00 100,00 100,00 100,00 100,00
Post and communication
Giáo dục - Education 131,58 131,58 131,58 131,59 131,59 131,59
Văn hoá, thể thao, giải trí
101,78 101,79 101,74 101,74 103,14 102,54
Culture, sport, entertainments
Hàng hoá và dịch vụ khác
101,49 101,49 101,46 101,46 100,96 100,82
Other consumer goods and services
Chỉ số giá vàng
107,37 109,11 105,36 105,93 105,23 105,24
Gold price index
Chỉ số giá đô la Mỹ
100,48 100,51 102,02 102,10 102,13 101,70
USD price index

357
214 (Tiếp theo) Chỉ số giá tiêu dùng, chỉ số giá vàng và đô la Mỹ
các tháng năm 2017 so với cùng kỳ năm trước
(Cont.) Consumer price index, gold and USD price index of
months in 2017 compared with the same period of previous
year
ĐVT - Unit: %

Tháng 7 Tháng 8 Tháng 9 Tháng 10 Tháng 11 Tháng 12


Jun. Aug. Sep. Oct. Nov. Dec.

Chỉ số giá tiêu dùng


103,35 104,20 102,54 102,59 102,20 103,33
Consumer price index
Hàng ăn và dịch vụ ăn uống
98,85 99,54 100,00 99,68 99,28 98,65
Food and foodstuff
Lương thực - Food 101,11 102,39 102,10 101,72 101,57 101,23
Thực phẩm - Foodstuff 97,94 98,83 99,63 99,18 98,56 97,59
Ăn uống ngoài gia đình
100,00 100,00 100,00 100,00 100,00 100,00
Meals and drinking out
Đồ uống và thuốc lá
102,01 102,01 102,01 101,45 100,63 100,63
Beverage and cigarette
May mặc, giày dép, mũ nón
101,36 101,21 101,26 101,20 101,06 100,61
Garment, footwear, hat
Nhà ở và vật liệu xây dựng
102,16 103,32 103,85 104,07 103,33 103,29
Housing and construction materials
Thiết bị và đồ dùng gia đình
100,86 100,86 100,85 100,73 100,66 100,60
Household equipment and goods
Dược phẩm, y tế
126,15 126,15 126,18 126,18 126,18 167,90
Medicament, health
Giao thông - Transport 101,18 105,42 106,35 105,06 104,14 105,64
Bưu chính viễn thông
100,00 100,00 100,00 100,00 100,00 100,00
Post and communication
Giáo dục - Education 131,59 131,55 100,01 104,25 104,25 104,25
Văn hoá, thể thao, giải trí
102,54 102,54 103,00 102,98 103,03 103,02
Culture, sport, entertainments
Hàng hoá và dịch vụ khác
101,49 101,50 101,50 101,51 101,49 101,51
Other consumer goods and services
Chỉ số giá vàng
99,11 101,12 101,65 103,33 99,80 100,74
Gold price index
Chỉ số giá đô la Mỹ
101,94 101,88 101,87 101,82 101,57 100,07
USD price index

358
215 Chỉ số giá tiêu dùng, chỉ số giá vàng và đô la Mỹ tháng 12
so với cùng kỳ năm trước
Consumer price index, gold and USD price index
of December as compared to the same period of previous year

ĐVT - Unit: %

2010 2014 2015 2016 2017

Chỉ số giá tiêu dùng


108,63 101,47 102,33 104,48 103,33
Consumer price index
Hàng ăn và dịch vụ ăn uống
112,34 103,28 102,87 103,70 98,65
Food and foodstuff
Lương thực - Food 115,64 105,32 104,60 102,68 101,23
Thực phẩm - Foodstuff 112,98 103,21 103,41 104,76 97,59
Ăn uống ngoài gia đình
106,98 101,30 100,75 101,80 100,00
Meals and drinking out
Đồ uống và thuốc lá
108,87 103,04 102,32 101,92 100,63
Beverage and cigarette
May mặc, giày dép, mũ nón
103,89 101,78 101,92 101,10 100,61
Garment, footwear, hat
Nhà ở và vật liệu xây dựng
119,76 101,20 103,11 101,95 103,29
Housing and construction materials
Thiết bị và đồ dùng gia đình
103,73 100,14 102,42 100,47 100,60
Household equipment and goods
Dược phẩm, y tế
102,19 100,03 101,44 117,65 167,90
Medicament, health
Giao thông - Transport 105,97 93,66 90,25 99,04 105,64
Bưu chính viễn thông
94,44 100,38 100,02 99,92 100,00
Post and communication
Giáo dục - Education 100,98 100,31 100,07 131,58 104,25
Văn hoá, thể thao, giải trí
103,99 104,07 119,64 101,67 103,02
Culture, sport, entertainments
Hàng hoá và dịch vụ khác
110,45 102,68 111,82 100,75 101,51
Other consumer goods and services
Chỉ số giá vàng - Gold price index 118,36 96,73 96,92 107,49 100,74
Chỉ số giá đô la Mỹ - USD price index 108,81 101,15 105,10 100,68 100,07

359
216 Chỉ số giá tiêu dùng, chỉ số giá vàng, chỉ số giá đô la Mỹ
bình quân năm (Năm trước = 100)
Annual average consumer price index, gold, USD price index
(Previous year = 100)

ĐVT - Unit: %

2010 2014 2015 2016 2017

Chỉ số giá tiêu dùng


108,29 104,19 100,56 102,56 103,73
Consumer price index
Hàng ăn và dịch vụ ăn uống
108,15 106,19 102,65 104,06 99,58
Food and foodstuff
Lương thực - Food 109,42 104,45 102,77 103,04 101,05
Thực phẩm - Foodstuff 108,36 108,21 103,14 105,15 99,06
Ăn uống ngoài gia đình
108,45 101,26 100,92 101,78 100,15
Meals and drinking out
Đồ uống và thuốc lá
108,83 104,69 100,65 102,09 101,63
Beverage and cigarette
May mặc, giày dép, mũ nón
104,46 102,65 101,52 101,78 101,09
Garment, footwear, hat
Nhà ở và vật liệu xây dựng
151,70 106,37 100,84 101,41 103,29
Housing and construction materials
Thiết bị và đồ dùng gia đình
103,11 102,46 100,68 100,35 100,75
Household equipment and goods
Dược phẩm, y tế - Medicament, health 103,62 100,52 100,25 115,74 127,70
Giao thông - Transport 109,36 101,43 86,76 92,69 106,45
Bưu chính viễn thông
95,82 99,88 100,35 99,92 100,00
Post and communication
Giáo dục - Education 102,96 100,45 100,24 109,62 121,33
Văn hoá, thể thao, giải trí
104,46 104,59 104,35 102,10 102,49
Culture, sport, entertainments
Hàng hoá và dịch vụ khác
108,12 101,07 103,39 95,39 101,39
Other consumer goods and services
Chỉ số giá vàng - Gold price index 130,95 88,22 97,04 103,60 103,62
Chỉ số giá đô la Mỹ - USD price index 107,41 100,67 103,22 101,99 101,51

360
217 Chỉ số giá tiêu dùng, chỉ số giá vàng và đô la Mỹ
các tháng năm 2017 so với kỳ gốc 2014
Monthly consumer price index, gold and USD price index
in 2017 as compared to base period 2014
ĐVT - Unit: %

Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4 Tháng 5 Tháng 6


Jan. Feb. Mar. Apr. May Jun

Chỉ số giá tiêu dùng


103,42 103,34 104,03 103,79 103,69 103,70
Consumer price index
Hàng ăn và dịch vụ ăn uống
104,91 104,19 103,05 102,95 102,65 102,74
Food and foodstuff
Lương thực - Food 102,35 101,84 100,67 100,60 100,11 101,52
Thực phẩm - Foodstuff 106,25 105,15 103,51 103,36 102,96 102,83
Ăn uống ngoài gia đình
103,07 103,07 103,07 103,07 103,07 103,07
Meals and drinking out
Đồ uống và thuốc lá
106,34 106,34 106,34 106,34 106,34 106,61
Beverage and cigarette
May mặc, giày dép, mũ nón
104,34 104,34 104,39 104,39 104,41 104,63
Garment, footwear, hat
Nhà ở và vật liệu xây dựng
96,87 97,61 97,79 97,37 96,97 97,13
Housing and construction materials
Thiết bị và đồ dùng gia đình
98,63 98,79 98,81 98,81 98,82 98,82
Household equipment and goods
Dược phẩm, y tế
112,87 112,87 142,34 142,34 142,34 142,38
Medicament, health
Giao thông - Transport 81,87 82,25 82,50 81,44 81,19 80,66
Bưu chính viễn thông
96,23 96,23 96,23 96,23 96,23 96,23
Post and communication
Giáo dục - Education 132,15 132,15 132,15 132,15 132,15 132,15
Văn hoá, thể thao, giải trí
104,15 104,73 104,72 104,72 106,69 106,69
Culture, sport, entertainments
Hàng hoá và dịch vụ khác
97,21 97,22 97,21 97,22 97,21 97,26
Other consumer goods and services
Chỉ số giá vàng - Gold price index 100,71 102,59 101,96 102,57 101,99 101,90
Chỉ số giá đô la Mỹ
107,18 107,24 107,55 107,51 107,53 107,34
USD price index

361
217 (Tiếp theo) Chỉ số giá tiêu dùng, chỉ số giá vàng và đô la Mỹ
các tháng năm 2017 so với kỳ gốc 2014
(Cont.) Monthly consumer price index, gold and USD price
index in 2017 as compared to base period 2014
ĐVT - Unit: %

Tháng 7 Tháng 8 Tháng 9 Tháng 10 Tháng 11 Tháng 12


Jun. Aug. Sep. Oct. Nov. Dec.

Chỉ số giá tiêu dùng


103,76 104,27 104,63 105,05 105,13 106,42
Consumer price index
Hàng ăn và dịch vụ ăn uống
103,32 103,70 103,96 103,82 103,83 103,56
Food and foodstuff
Lương thực - Food 102,68 102,84 102,90 103,25 103,25 103,25
Thực phẩm - Foodstuff 103,57 104,17 104,58 104,29 104,31 103,86
Ăn uống ngoài gia đình
103,07 103,07 103,07 103,07 103,07 103,07
Meals and drinking out
Đồ uống và thuốc lá
106,61 106,61 106,61 106,61 106,61 106,61
Beverage and cigarette
May mặc, giày dép, mũ nón
104,73 104,85 104,90 104,90 104,90 104,77
Garment, footwear, hat
Nhà ở và vật liệu xây dựng
96,88 97,78 98,34 99,11 99,14 99,38
Housing and construction materials
Thiết bị và đồ dùng gia đình
99,06 99,06 99,06 99,05 99,05 99,04
Household equipment and goods
Dược phẩm, y tế
142,38 142,38 142,42 142,42 142,42 189,50
Medicament, health
Giao thông - Transport 79,50 81,21 82,44 82,94 83,47 84,04
Bưu chính viễn thông
96,23 96,23 96,23 96,23 96,23 96,23
Post and communication
Giáo dục - Education 132,15 132,17 132,17 137,76 137,76 137,76
Văn hoá, thể thao, giải trí
106,69 106,69 107,16 107,13 107,19 107,18
Culture, sport, entertainments
Hàng hoá và dịch vụ khác
97,94 97,94 97,95 97,94 97,94 97,94
Other consumer goods and services
Chỉ số giá vàng - Gold price index 101,87 102,12 102,42 102,12 101,89 101,54
Chỉ số giá đô la Mỹ - USD price index 107,38 107,31 107,32 107,28 107,24 107,26

218 Giá bán lẻ bình quân một số hàng hoá


và dịch vụ trên địa bàn

362
Average retail price of some goods
and services in the local area

ĐVT - Unit 2010 2014 2015 2016 2017

Gạo tẻ - Rice Kg 9.310 12.319 12.617 13.145 13.311


Gạo nếp - Sweet rice '' 14.014 22.254 22.750 23.524 24.068
Thịt lợn - Pork '' 54.093 86.545 87.670 90.234 65.549
Thịt bò - Beef '' 133.262 240.453 253.435 261.874 265.659
Thịt gà - Chicken '' 86.730 93.659 90.311 95.904 96.986
Cá nước ngọt - Fish '' 34.191 62.143 64.970 67.439 54.030
Cá biển - Sea fish '' 111.498 188.108 196.163 210.542 218.427
Đậu phụ - Soya curd '' 15.070 17.220 17.220 17.250 17.421
Rau muống - Bindweed '' 5.114 8.338 9.089 7.465 8.603
Bắp cải - Cabbage '' 7.869 9.386 9.757 13.782 15.504
Cà chua - Tomato '' 9.413 11.281 13.763 13.139 14.602
Bí xanh - Waky pumpkin '' 7.049 8.596 8.928 8.142 9.458
Chuối - Banana '' 6.797 11.450 11.808 8.799 8.675
Dưa hấu - Watermelon '' 6.080 10.273 10.166 10.389 11.576
Muối - Salt '' 6.000 6.952 6.952 6.952 7.860
Nước mắm - Fish sause Lít - Litre 13.372 26.959 27.293 27.293 31.735
Dầu ăn - Cooking oil '' 27.385 39.481 39.533 40.157 40.157
Mì chính - Glutamate Kg 47.683 57.435 57.466 57.718 58.505
Đường - Sugar '' 18.854 17.628 17.829 18.943 18.087
Sữa bột - Powdered milk '' 283.169 473.421 581.585 582.574 584.050
Bia chai - Bottled beer Chai - Bottle 8.358 12.692 12.935 13.072 13.077
Thuốc lá điếu - Cigarette Bao - Box 15.019 22.122 22.897 23.316 28.591
Áo sơ mi nam - Shirt for men Chiếc - Piece 179.964 323.090 324.130 333.398 338.807

363
218 (Tiếp theo) Giá bán lẻ bình quân một số hàng hoá
và dịch vụ trên địa bàn
(Cont.) Average retail price of some goods
and services in the local area

ĐVT - Unit 2010 2014 2015 2016 2017

Áo sơ mi nữ - Shirt for women Chiếc - Piece 87.464 159.371 159.371 189.556 190.678
Quần âu nam - Trousers for men '' 214.942 277.325 277.325 326.384 332.209
Thuốc kháng sinh - Antibiotic Vỉ 7.560 10.427 10.427 10.512 10.587
Bột giặt - Soap powder Kg 33.205 41.995 42.099 45.113 45.453
Dầu hoả - Paraffin Lít - Litre 15.075 21.880 14.446 10.207 12.459
Gas - Gas Bình - Pot 263.076 397.584 299.679 283.044 328.608
Xăng - Petroleum Lít - Litre 16.460 23.445 18.429 16.026 17.872
Xi măng - Cement Kg 1.390 1.740 1.766 1.688 1.720
Thép - Steel “ 14.542 17.933 17.805 15.062 15.349
Điện sinh hoạt
Kwh 1.331 2.059 2.449 1.696 1.849
Electricity for living
Nước máy sinh hoạt
M3 4.734 7.315 7.679 7.898 8.328
Water for living
Vé xe buýt - Bus ticket Vé - Ticket 24.494 38.022 22.818 22.818 22.818
Cắt tóc nam
Lần - Times 17.126 30.380 34.976 34.976 39.789
Cutting hair for men
Gội đầu nữ
'' 13.688 23.500 21.513 21.513 21.809
Washing hair for women

364
365
X. VẬN TẢI, BƯU CHÍNH VÀ VIỄN THÔNG
TRANSPORT, POSTAL SERVICES
AND TELECOMMUNICATIONS

Biểu Trang
Table Page

Doanh thu vận tải, kho bãi và dịch vụ hỗ trợ vận tải
phân theo loại hình kinh tế và phân theo ngành vận tải
219 387
Turnover of transport, storage and transportation supporting servies
by types of ownership and by types of transport
Số lượt hành khách vận chuyển phân theo loại hình kinh tế
và phân theo ngành vận tải
220 388
Number of passengers carried by types of ownership
and by types of transport
Số lượt hành khách luân chuyển phân theo loại hình kinh tế
và phân theo ngành vận tải
221 389
Number of passengers traffic by types of ownership
and by types of transport
Khối lượng hàng hoá vận chuyển phân theo loại hình kinh tế
222 và phân theo ngành vận tải 390
Volume of freight carried by types of ownership and by types of transport
Khối lượng hàng hoá luân chuyển phân theo loại hình kinh tế
223 và phân theo ngành vận tải 392
Volume of freight traffic by types of ownership and by types of transport
Số thuê bao điện thoại
224 394
Number of telephone subscribers
Tỷ lệ người sử dụng điện thoại di động và internet
225 395
Share of mobile-phone and internet users
Số thuê bao internet
226 396
Number of internet subscribers
Tỷ lệ hộ gia đình có kết nối internet
227 397
Share of households with internet connection
Doanh thu công nghệ thông tin
228 397
Turnover of information technology

366
367
GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ, NỘI DUNG
VÀ PHƯƠNG PHÁP TÍNH MỘT SỐ CHỈ TIÊU THỐNG KÊ
VẬN TẢI, BƯU CHÍNH VÀ VIỄN THÔNG

VẬN TẢI
Doanh thu vận tải, kho bãi và dịch vụ hỗ trợ vận tải là số tiền thu
được sau khi thực hiện dịch vụ kinh doanh vận tải, kho bãi và các dịch vụ
hỗ trợ vận tải khác trong một thời kỳ nhất định gồm:
(1) Doanh thu hoạt động vận tải hành khách là tổng số tiền thu được
sau khi thực hiện dịch vụ phục vụ đi lại trong nước và ngoài nước của hành
khách trên các phương tiện vận chuyển đường bộ, đường sắt, đường thủy,
đường hàng không;
(2) Doanh thu vận tải hàng hóa là số tiền thu được sau khi thực hiện
dịch vụ vận chuyển hàng hóa trong nước và ngoài nước bằng các phương
tiện vận chuyển đường bộ, đường sắt, đường thủy, đường hàng không và
đường ống;
(3) Doanh thu dịch vụ hỗ trợ vận tải là số tiền thu được do thực hiện
các hoạt động dịch vụ hỗ trợ vận tải, gồm:
+ Doanh thu dịch vụ bốc xếp là số tiền thu được từ hoạt động bốc, xếp
hàng hóa, hành lý của hành khách lên phương tiện vận chuyển;
+ Doanh thu dịch vụ kho bãi là số tiền thu được do thực hiện các hoạt
động cho thuê các loại kho, bãi để lưu giữ, bảo quản hàng hóa;
+ Doanh thu dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải.
Số lượt hành khách vận chuyển là số lượng hành khách được vận
chuyển bởi các đơn vị chuyên vận tải và các đơn vị thuộc các ngành khác có
hoạt động kinh doanh vận tải, không phân biệt độ dài quãng đường vận
chuyển. Số lượng hành khách vận chuyển là số hành khách thực tế đã được
vận chuyển.
Số lượt hành khách luân chuyển là số lượt hành khách được vận
chuyển tính theo chiều dài của quãng đường vận chuyển. Phương pháp tính

368
bằng cách lấy số lượng hành khách vận chuyển nhân với quãng đường đã
vận chuyển.
Khối lượng hàng hóa vận chuyển là khối lượng hàng hóa được vận
chuyển bởi các đơn vị chuyên vận tải và các đơn vị thuộc các ngành khác có
hoạt động kinh doanh vận tải, không phân biệt độ dài quãng đường vận
chuyển. Khối lượng hàng hóa vận chuyển được tính theo trọng lượng thực
tế của hàng hóa đã vận chuyển (kể cả bao bì). Khối lượng hàng hóa vận
chuyển chỉ được tính sau khi kết thúc quá trình vận chuyển, đã vận chuyển
đến nơi giao nhận theo quy định trong hợp đồng vận chuyển và làm xong
thủ tục giao nhận.
Khối lượng hàng hóa luân chuyển là khối lượng hàng hóa được vận
chuyển tính theo chiều dài của quãng đường vận chuyển. Phương pháp tính
bằng cách lấy khối lượng hàng hóa vận chuyển nhân với quãng đường đã
vận chuyển.

BƯU CHÍNH VÀ VIỄN THÔNG


Số thuê bao điện thoại là số máy điện thoại (số thiết bị đầu cuối) có
tại thời điểm quan sát được đấu nối tại địa chỉ hoặc đăng ký theo địa chỉ của
người sử dụng, đã hoà vào mạng viễn thông, mỗi thuê bao có một số gọi
riêng, bao gồm số thuê bao điện thoại cố định và số thuê bao điện thoại di
động (trả trước và trả sau). Số thuê bao điện thoại chỉ tính các thuê bao
được mở liên lạc hai chiều và các thuê bao có ít nhất một chiều liên lạc
không bị khoá.
Tỷ lệ người sử dụng điện thoại di động được tính bằng tỷ số giữa số
người sử dụng điện thoại di động và dân số.
Số thuê bao Internet là số đăng ký được quyền truy nhập vào mạng
Internet, mỗi thuê bao Internet có một tài khoản để truy nhập vào mạng do
nhà cung cấp dịch vụ Internet (ISP) cấp. Số thuê bao Internet bao gồm:
Thuê bao Internet gián tiếp (dial up); thuê bao Internet băng rộng (xDSL) và
thuê bao Internet trực tiếp.
Tỷ lệ người sử dụng Internet được tính bằng tỷ số giữa số người sử
dụng Internet so với dân số tại thời điểm quan sát.

369
Hộ gia đình có kết nối Internet là hộ gia đình được cung cấp dịch vụ
truy cập Internet.
Tỷ lệ hộ gia đình có kết nối Internet được tính bằng số hộ gia đình
kết nối Internet tại thời điểm quan sát so với tổng số hộ gia đình tại thời
điểm quan sát.
Doanh thu công nghệ thông tin là toàn bộ số tiền đã và sẽ thu từ
hoạt động cung cấp các dịch vụ lập trình, viết, sửa, thử nghiệm và trợ giúp
các phần mềm theo yêu cầu sử dụng riêng biệt của từng khách hàng, kể cả
các phần mềm nhúng; lập và thiết kế hệ thống máy tính tích hợp các phần
cứng, phần mềm và công nghệ giao tiếp; quản lý và điều hành hệ thống máy
tính của khách hàng và công cụ xử lý dữ liệu; các hoạt động chuyên gia; các
hoạt động khác liên quan đến máy tính; cung cấp hạ tầng thông tin cho thuê,
xử lý dữ liệu, cung cấp các công cụ tìm kiếm và cổng khác cho Internet.

370
EXPLANATION OF TERMINOLOGY, CONTENT
AND METHODOLOGY OF SOME STATISTICAL INDICATORS
ON TRANSPORT AND POSTAL SERVICE, TELECOMMUNICATION

TRANSPORT
Turnover of transport, storage and transportation suporting
services is total proceeds from the provision of transportation, storage
business and other transportation supporting services in a certain period,
including:
(1) Turnover of passenger transportation is amount of money earned
from providing service of domestic and foreign passenger transportation by
roadway, railway, warterway and airway transports;
(2) Turnover of cargo transportation is amount of money earned from
providing internal and external transportation of goods on roadway, railway,
warterway and airway transports and pipeline;
(3) Turnover of transportation supporting services is amount of money
earned from providing transportation supporting services, including:
+ Turnover of loading service is amount of money earned from
loading and unloading cargos, luggages of passengers on means of
transports;
+ Turnover of storage services is amount of money earned from hiring
storages, ground to preserve;
+ Turnover of other transportation supporting services.
Number of passengers carried is the total passengers carried by
transportation establishments and others carrying out transportation
business activities regardless of travel distance. The total number of
passengers is the real number of passengers transported.
Number of passengers traffic is the passengers traffic through a
length of transportation distance, that is calculated by multiplying number
of passengers carried with the actual transported distance.

371
Volume of freight carried is the volume of cargoes transported by
transportation establishments and others operating in transportation business
activities regardless of travel distance. Volume of freight carried is
calculated by the actual weight of goods carried (including packing). It is
only measured after the completion of transportation to the destination as
mentioned in the contracts and finishing delivery procedure.
Volume of freight traffic is volume of freight traffic through a length
of transportation distance, that is calculated by multiplying volume of
freight carried with the actual transported distance.

POSTAL SERVICE AND TELECOMMUNICATION


Number of telephone subscribers is the number of telephones
(number of data terminal equipment) in active at the observation time which
are connected at an address or subscribed by user's address and already
joined in the telecommunication network. Each subscriber has a private
phone number including fixed-telephone subscriptions and mobile-cellular
telephone subscription (pre-paid and post-paid subscriber). The number of
telephone subscribers only includes two-way connected subscribers and
those with at least one-way connection.
Rate of mobile-phone users is the ratio between the number of
mobile-phone users and population.
Number of internet subscribers is the number of registers having
permission to access Internet network. Each internet subscriber is provided
with an account by Internet service providers (ISP) to access to the
network. The number of internet subscribers includes: internet dial up
subscribers; Broadband Internet subscribers (xDSL) and internet direct
subscribers.

Rate of internet users is the ratio between the number of internet


users and population in the reference time.
Households with internet connection are those who are provided
with internet services.

372
Rate of household with Internet connection is measured by the
number of households with internet connection over total number of
households in the reference time.
Turnover of information technology is total amount of money that
earned and to be earned from providing services of software programming,
repairing, testing and assisting based upon specific requirements of each
customer, including embedded software; designing and setting up computer
systems that integrate hardware, software, and communication
technologies; managing and operating computer systems for clients and data
processing tools; expertise activities; other activities related to computer;
providing data infrastructure for lease, processing data, providing search
tools and other portals to the Internet.

TỔNG QUAN VẬN TẢI, BƯU CHÍNH


VÀ VIỄN THÔNG

1. Vận tải

373
Doanh thu vận tải kho bãi và hoạt động hỗ trợ vận tải năm 2010 là
7.966 tỷ đồng, năm 2017 là 15.915 tỷ đồng, tăng gần gấp đôi so 2010 và
tăng bình quân 10,39% năm; trong đó, năm 2017 vận tải đường bộ là 4.220
tỷ đồng chiếm tỷ trọng 26,52%; vận tải đường thủy là 2.284 tỷ đồng chiếm
tỷ trọng 14,35%; kho bãi là 1.791 tỷ đồng chiếm tỷ trọng 11,25%; hoạt
động khác là 7.620 tỷ đồng chiếm tỷ trọng 47,88%.
Số lượt hành khách vận chuyển năm 2010 là 22,3 triệu người, năm
2017 là 30,1 triệu người, tăng 34,8% so năm 2010 và tăng bình quân 4,36%
năm; trong đó, năm 2017 vận tải đường bộ là 28,7 triệu người tăng 2,19%
so cùng kỳ; vận tải đường sông là 1,3 triệu người tăng so năm 2016 là
0,53%.
Số lượt hành khách luân chuyển năm 2010 là 1.808,3 triệu người.km,
năm 2017 là 2.511,4 triệu người.km, tăng 38,88% so năm 2010 và tăng bình
quân 4,8% năm; trong đó, vận tải đường bộ tăng bình quân 4,8% năm; vận
tải đường sông tăng bình quân năm 4,97%; vận tải đường biển tăng bình
quân năm 4,43%.
Khối lượng hàng hóa vận chuyển năm 2010 là 11,6 triệu tấn, năm
2017 là 24,2 triệu tấn, tăng gấp hơn 2 lần so năm 2010 và tăng bình quân
11,03% năm; trong đó, vận tải đường bộ tăng bình quân 10,1% năm; vận tải
đường sông tăng bình quân năm 14,11%; vận tải đường biển tăng bình quân
năm 10,37%.
Khối lượng hàng hóa luân chuyển năm 2010 là 1.430,3 triệu tấn.km,
năm 2017 là 3.036,2 triệu tấn.km, tăng gấp hơn 2 lần so năm 2010 và tăng
bình quân 11,35% năm; trong đó, vận tải đường bộ tăng bình quân 8,99%
năm; vận tải đường sông tăng bình quân năm 11,07%; vận tải đường biển
tăng bình quân năm 12,5%.
2. Bưu chính, viễn thông
Số thuê bao điện thoại trên địa bàn tỉnh năm 2010 là 1.559 nghìn thuê
bao; năm 2017 là 2.432 nghìn thuê bao, tăng 30,13% so năm 2010 và tăng
bình quân 6,55% năm. Số thuê bao điện thoại năm 2017 đạt 2.432 nghìn
thuê bao, trong đó thuê bao di động là 2.213 nghìn thuê bao, tăng 36,77% so
năm 2010 và tăng 7,69% bình quân năm; thuê bao cố định là 218 nghìn thuê
bao, giảm 12,78% so năm 2010, bình quân giảm 1,43% năm.

374
Tỷ lệ người sử dụng điện thoại di động năm 2013 là 193,2% và tới
năm 2017 là 196,98%, trong đó, khu vực thành thị năm 2017 là 210,96% và
khu vực nông thôn là 182,12%. Tỷ lệ người sử dụng internet năm 2013 là
48,86% và tới năm 2017 là 60,46%, trong đó khu vực thành thị năm 2017 là
91,23% và khu vực nông thôn là 27,73%.
Số thuê bao internet năm 2013 là 809.966, năm 2017 là 1.338.361,
tăng 65,24% so năm 2013 và tăng bình quân năm là 13,38%. Tỷ lệ hộ gia
đình có sử dụng internet trên địa bàn tỉnh năm 2013 là 35,97%, năm 2017 là
43,9%, tăng 7,93% so năm 2013.

TRANSPORT, POSTAL SERVICE


AND TELECOMMUNICATION

1. Transport
Turnover of transport, storage and transport supporting services
reached 7,966 billion VND in 2010 and 15,915 billion VND in 2017. The
figure in 2017 doubled over 2010 with an average increase of 10.39% per
year. In 2017, the turnover of transport by roadway gained 4,220 billion

375
VND, made up 26.52%; the turnover by waterway gained 2,284 billion
VND, accounted for 14.35%; the storage achieved 1,791 billion VND,
represented 11.25%; and other activities recorded 7,620 billion VND,
contributed to 47,88%.
Number of passengers carried in 2010 reached 22.3 million persons. In
2017, the figure gained 30.1 million people, increased by 34.8% against
2010 with a rise of 4.36% per year, on average; ofwhich the passengers
carried by roadway achieved 28.7 million persons, went up 2.19%
compared to the same period last year; thewaterway recorded 1.3 million
persons, grew by 0.53% over 2016.
Number of passenger traffic in 2010 reached 1,808.3 million
persons.km. In 2017, the figure achieved 2,511.4 million persons.km,
jumped by 38.88% over 2010 with an increase of 4.8% per year, on
average; of which, theroadway, inland waterway and seaway rose by 4.8%,
4.97% and 4.43%, respectively.
Volume of freight carried in 2010 gained 11.6 million tons. In 2017,
the figure reached 24.2 million tons, doubled over 2016 with an increase of
11.03% per year, on average; of which, the roadway, inland waterway and
seaway grew by 10.1%, 14.11% and 10.37%, respectively.
Volume of freight traffic in 2010 recorded 1,430.3 million tons.km. In
2017, the figure gained 3,036.2 million tons.km, doubled against 2016 with
a rise of 11.35% per year on average; ofwhich, the roadway, inland
waterway and seaway increased by 8.99%, 11.07% and 12.5%, respectively.
2. Postal service and telecommunication
The number of telephone subscribers in 2010 reached 1,559 thousand
in the province; the figure in 2017 was 2,432 thousand subscribers, rose by
30.13% over 2010 with a rise of 6.55% per year, on average; number of
mobile phone subscribers recorded 2,213 thousand, jumped by 36.77%
against 2010 with an increase of 7.69% per year, on average; number of
landline telephone subscribers reached 218 thousand, fell by 12.78% over
2010 with a drop of 1.43% per year.
The percentage of persons using mobile phone in 2013 and 2017
reached 193.2% and 196.98% respectively, of which, the urban and the rural

376
areas in 2017 gained 210.96% and 182.12% respectively. The percentage of
persons accessing internet in 2013 and 2017 recorded 48.86% and 60.46%
respectively, of which, the urban and the rural areas achieved 91.23% and
27.73%, respectively.
The number of internet subscribers in 2013 reached 809,966. The
figure in 2017 was 1,338,361, jumped by 65.24% over 2013 with a rise of
13.38% per year, on average. The percentage of households accessing
internet in 2013 achieved 35.97%. The figure in 2017 gained 43.9%,
increased by 7.93% against 2013.

377
Doanh thu vận tải, kho bãi và dịch vụ hỗ trợ vận tải
219 phân theo loại hình kinh tế và phân theo ngành vận tải
Turnover of transport, storage and transportation supporting
services by types of ownership and by types of transport

Sơ bộ
2010 2014 2015 2016
Prel. 2017

Tỷ đồng - Bill. dongs

TỔNG SỐ - TOTAL 7.966 13.681 14.522 15.140 15.915


Phân theo loại hình kinh tế
By types of ownership
Nhà nước - State 2.661 3.305 3.379 3.535 3.682
Trung ương - Central 2.589 3.205 3.276 3.388 3.534
Địa phương - Local 72 100 103 147 148
Ngoài Nhà nước - Non-State 4.739 7.949 8.132 8.304 8.589
Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài
566 2.427 3.011 3.301 3.644
Foreign invested sector
Phân theo ngành vận tải
By types of transport
Vận tải đường bộ - Road 2.169 3.812 4.055 4.104 4.220
Vận tải đường thủy - Inland waterway 1.540 1.701 2.042 2.168 2.284
Kho bãi - Storage 787 1.366 1.505 1.633 1.791
Hoạt động khác - Others 3.470 6.802 6.920 7.235 7.620

Cơ cấu - Structure (%)

TỔNG SỐ - TOTAL 100,00 100,00 100,00 100,00 100,00


Phân theo loại hình kinh tế
By types of ownership
Nhà nước - State 33,40 24,16 23,27 23,35 23,14
Trung ương - Central 32,50 23,43 22,56 22,38 22,21
Địa phương - Local 0,90 0,73 0,71 0,97 0,93
Ngoài Nhà nước - Non-State 59,49 58,10 56,00 54,85 53,97
Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài
7,11 17,74 20,73 21,80 22,90
Foreign invested sector
Phân theo ngành vận tải
By types of transport
Vận tải đường bộ - Road 27,23 27,86 27,92 27,11 26,52
Vận tải đường thủy - Inland waterway 19,33 12,43 14,06 14,32 14,35
Kho bãi - Storage 9,88 9,98 10,36 10,79 11,25
Hoạt động khác - Others 43,56 49,72 47,65 47,79 47,88

220 Số lượt hành khách vận chuyển


phân theo loại hình kinh tế và phân theo ngành vận tải

378
Number of passengers carried by types of ownership
and by types of transport

Sơ bộ
2010 2014 2015 2016
Prel. 2017

Triệu người.km - Mill. Person.km

TỔNG SỐ - TOTAL 22.321 28.172 28.873 29.461 30.085


Phân theo loại hình kinh tế
By types of ownership
Nhà nước - State - - - - -
Ngoài Nhà nước - Non-state 22.321 27.908 28.603 29.190 29.812
Tập thể - Collective - - - - -
Tư nhân - Private 17.040 21.301 21.783 22.301 22.852
Cá thể - Household 5.281 6.607 6.820 6.889 6.960
Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài
- 264 270 271 273
Foreign invested sector
Phân theo ngành vận tải
By types of transport
27.54
Đường bộ - Road 21.445 27.011 28.117 28.732
7
1.13 1.29
Đường sông - Inland waterway 853 1.311 1.318
3 5
Đường biển - Maritime 23 28 31 33 35

Chỉ số phát triển (Năm trước = 100) - %


Index (Previous year = 100) - %

TỔNG SỐ - TOTAL 108,34 105,81 102,49 102,04 102,12


Phân theo loại hình kinh tế
By types of ownership
Nhà nước - State - - - - -
Ngoài Nhà nước - Non-State 108,34 105,85 102,49 102,05 102,13
Tập thể - Collective - - - - -
Tư nhân - Private 107,92 106,09 102,26 102,38 102,47
Cá thể - Household 109,72 105,09 103,22 101,01 101,03
Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài
- 101,54 102,27 100,37 100,74
Foreign invested sector
Phân theo ngành vận tải
By types of transport
105,9 101,9 102,0
Đường bộ - Road 108,17 102,19
5 8 7
102,9 101,2
Đường sông - Inland waterway 112,98 114,30 100,53
1 4
Đường biển - Maritime 96,5 106,4
104,55 110,71 106,06
5 5

379
221 Số lượt hành khách luân chuyển
phân theo loại hình kinh tế và phân theo ngành vận tải
Number of passengers traffic by types of ownership
and by types of transport

Sơ bộ
2010 2014 2015 2016
Prel. 2017

Triệu người.km - Mill. Person.km

TỔNG SỐ - TOTAL 1.808,3 2.321,7 2.399,5 2.451,2 2.511,4


Phân theo loại hình kinh tế
By types of ownership
Nhà nước - State - - - - -
Ngoài Nhà nước - Non-state 1.808,3 2.313,6 2.391,4 2.443,1 2.503,1
Tập thể - Collective - - - - -
Tư nhân - Private 1.602,1 2.054,3 2.112,2 2.160,5 2.214,6
Cá thể - Household 206,1 259,3 279,2 282,6 288,6
Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài
- 8,1 8,1 8,1 8,2
Foreign invested sector
Phân theo ngành vận tải
By types of transport
Đường bộ - Road 1.785,5 2.291,8 2.369,3 2.420,3 2.479,4
Đường sông - Inland waterway 22,1 29,1 29,4 30,2 31,1
Đường biển - Maritime 0,6 0,7 0,8 0,8 0,8

Chỉ số phát triển (Năm trước = 100) - %


Index (Previous year = 100) - %

TỔNG SỐ - TOTAL 90,65 106,13 103,35 102,16 102,45


Phân theo loại hình kinh tế
By types of ownership
Nhà nước - State - - - - -
Ngoài Nhà nước - Non-State 90,65 106,14 103,36 102,16 102,46
Tập thể - Collective - - - - -
Tư nhân - Private 138,00 106,23 102,81 102,29 102,50
Cá thể - Household 24,73 105,41 107,70 101,20 102,11
Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài
- 101,68 100,48 100,40 100,95
Foreign invested sector
Phân theo ngành vận tải
By types of transport
Đường bộ - Road 90,44 106,17 103,38 102,15 102,44
Đường sông - Inland waterway 109,65 102,80 101,13 102,54 103,10
Đường biển - Maritime 183,08 98,09 105,69 102,76 103,07

380
222
Khối lượng hàng hoá vận chuyển
phân theo loại hình kinh tế và phân theo ngành vận tải
Volume of freight carried by types of ownership
and by types of transport

Sơ bộ
2010 2014 2015 2016
Prel. 2017

Nghìn tấn - Thous. tons


TỔNG SỐ - TOTAL 11.642 18.299 19.458 21.656 24.212
Phân theo loại hình kinh tế
By types of ownership
Nhà nước - State - 2.776 2.864 2.897 2.952
Trung ương - Central - 2.776 2.864 2.897 2.952
Địa phương - Local - - - - -
Ngoài Nhà nước - Non-state 11.642 15.220 16.011 18.157 20.605
Tập thể - Collective - - - - -
Tư nhân - Private 11.449 14.914 15.692 17.714 20.084
Cá thể - Household 193 306 319 443 521
Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài
- 303 583 602 655
Foreign invested sector
Phân theo ngành vận tải
By types of transport
Đường bộ - Road 6.765 10.329 10.421 11.780 13.266
Đường sông - Inland waterway 2.320 3.752 4.949 5.418 5.844
Đường biển - Maritime 2.557 4.218 4.088 4.458 5.102

(Tiếp theo) Khối lượng hàng hoá vận chuyển


phân theo loại hình kinh tế và phân theo ngành vận tải

381
222 (Cont.) Volume of freight carried by types of ownership
and by types of transport

Sơ bộ
2010 2014 2015 2016
Prel. 2017

Chỉ số phát triển (Năm trước = 100) - %


Index (Previous year = 100) - %
TỔNG SỐ - TOTAL 127,92 109,94 106,33 111,30 111,80
Phân theo loại hình kinh tế
By types of ownership
Nhà nước - State - - 103,17 101,15 101,90
Trung ương - Central - - 103,17 101,15 101,90
Địa phương - Local - - - - -
Ngoài Nhà nước - Non-state 127,92 92,83 105,20 113,40 113,48
Tập thể - Collective - - - - -
Tư nhân - Private 128,19 92,52 105,22 112,89 113,38
Cá thể - Household 113,53 110,87 104,25 138,87 117,61
Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài
- 121,69 192,41 103,26 108,80
Foreign invested sector
Phân theo ngành vận tải
By types of transport
Đường bộ - Road 126,92 111,24 100,89 113,04 112,61
Đường sông - Inland waterway 129,25 107,60 131,90 109,48 107,86
Đường biển - Maritime 129,40 108,91 96,92 109,05 114,45

382
223
Khối lượng hàng hoá luân chuyển
phân theo loại hình kinh tế và phân theo ngành vận tải
Volume of freight traffic by types of ownership
and by types of transport

Sơ bộ
2010 2014 2015 2016
Prel. 2017

Triệu tấn. km - Mill. tons. km


TỔNG SỐ - TOTAL 1.430,3 2.216,3 2.511,9 2.750,9 3.036,2
Phân theo loại hình kinh tế
By types of ownership
Nhà nước - State - 533,6 625,1 650,8 678,9
Trung ương - Central - 533,6 625,1 650,8 678,9
Địa phương - Local - - - - -
Ngoài Nhà nước - Non-State 1.430,3 1.612,1 1.795,2 1.999,2 2.246,5
Tập thể - Collective - - - - -
Tư nhân - Private 1.420,0 1.597,2 1.779,6 1.982,8 2.229,3
Cá thể - Household 10,3 14,9 15,6 16,4 17,2
Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài
- 70,6 91,6 100,8 110,7
Foreign invested sector
Phân theo ngành vận tải
By types of transport
Đường bộ - Road 297,8 451,7 491,2 526,7 543,9
Đường sông - Inland waterway 465,2 632,1 789,7 901,5 970,1
Đường biển - Maritime 667,4 1.132,6 1.230,9 1.322,6 1.522,2

383
(Tiếp theo) Khối lượng hàng hoá luân chuyển

223 phân theo loại hình kinh tế và phân theo ngành vận tải
(Cont.) Volume of freight traffic by types of ownership
and by types of transport

Sơ bộ
2010 2014 2015 2016
Prel. 2017

Chỉ số phát triển (Năm trước = 100) - %


Index (Previous year = 100) - %
TỔNG SỐ - TOTAL 108,93 113,34 109,51 110,37
Phân theo loại hình kinh tế
By types of ownership
Nhà nước - State - 117,15 104,11 104,33
Trung ương - Central - 117,15 104,11 104,33
Địa phương - Local - - - -

Ngoài Nhà nước - Non-state 81,41 111,36 111,37 112,37


Tập thể - Collective - - - -
Tư nhân - Private 81,22 111,42 111,42 112,43
Cá thể - Household 108,45 104,44 105,11 104,95
Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài
130,06 129,83 110,08 109,78
Foreign invested sector
Phân theo ngành vận tải
By types of transport
Đường bộ - Road 109,85 108,76 107,23 103,26
Đường sông - Inland waterway 108,94 124,94 114,15 107,61
Đường biển - Maritime 108,57 108,69 107,45 115,09

384
Số thuê bao điện thoại

224 Number of telephone subscribers

Tổng số Chia ra - Of which


Total
Di động Cố định
Mobi-phone Telephone

Nghìn thuê bao - Thous. subcribers

2010 1.869 1.619 250


2011 1.989 1.755 234
2012 2.001 1.790 211
2013 2.233 2.022 211
2014 2.289 2.077 212
2015 2.364 2.150 214
2016 2.423 2.206 217
Sơ bộ - Prel. 2017 2.432 2.214 218

Chỉ số phát triển (Năm trước = 100) - %


Index (Previous year = 100) - %

2010 119,83 122,81 103,63


2011 106,41 108,42 93,44
2012 100,61 102,02 90,09
2013 111,60 112,95 100,11
2014 102,51 102,74 100,34
2015 103,27 103,51 101,00
2016 102,51 102,61 101,48
Sơ bộ - Prel. 2017 100,36 100,33 100,65

385
225 Tỷ lệ người sử dụng điện thoại di động và internet
Share of mobile-phone and internet users

ĐVT - Unit: %

Sơ bộ
2013 2014 2015 2016
Prel. 2017

Tỷ lệ người sử dụng điện thoại di động


phân theo thành thị, nông thôn
193,20 196,05 199,21 192,10 196,98
Share of mobile-phone users
by residence
Thành thị - Urban 255,26 246,99 239,79 222,98 210,96
Nông thôn - Rural 130,98 144,03 157,02 159,40 182,12
Tỷ lệ người sử dụng internet
phân theo thành thị, nông thôn 48,86 51,59 55,05 57,35 60,46
Share of internet users by residence
Thành thị - Urban 72,01 77,07 82,74 86,71 91,23
Nông thôn - Rural 25,66 25,58 26,25 26,25 27,73

Số thuê bao internet


Number of internet subscribers

386
226
Tổng số Chia ra - Of which
Total
Di động Cố định
Mobi-phone Telephone

Thuê bao - Subcribers

2010 380 314 66


2011 432 389 43
2012 493 449 44
2013 511 464 47
2014 547 500 47
2015 594 541 53
2016 626 558 68
Sơ bộ - Prel. 2017 666 578 88

Chỉ số phát triển (Năm trước =100) - %


Index (Previous year = 100) - %

2010 142,32 273,04 43,42


2011 113,68 123,89 65,15
2012 114,12 115,42 102,33
2013 103,65 103,34 106,82
2014 107,05 107,76 100,00
2015 108,59 108,20 112,77
2016 105,39 103,14 128,30
Sơ bộ - Prel. 2017 106,39 103,58 129,41

387
227 Tỷ lệ hộ gia đình có kết nối internet
Share of households with internet connection

ĐVT - Unit: %

Tổng số Phân theo thành thị, nông thôn


Total By residence
Thành thị - Urban Nông thôn - Rural

2013 35,97 51,61 19,16


2014 37,08 54,30 18,44
2015 39,69 58,78 19,05
2016 41,76 62,62 19,32
Sơ bộ - Prel. 2017 43,90 65,68 20,34

228 Doanh thu công nghệ thông tin


Turnover of information technology

ĐVT: Triệu đồng - Unit: Mill. dongs

Sơ bộ
2013 2014 2015 2016
Prel. 2017

TỔNG SỐ - TOTAL 3.786 6.699 39.700 26.849 27.645


Phân theo loại dịch vụ cung cấp
By services
Lập trình máy tính, dịch vụ tư vấn và các
hoạt động khác liên quan đến máy tính
Computer programming, consultancy 3.536 6.449 6.518 8.981 9.188
services and other computing-related
activities
Hoạt động dịch vụ thông tin
250 250 33.182 17.868 18.458
Service activities and information

388
XI. GIÁO DỤC, ĐÀO TẠO VÀ KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ
EDUCATION, TRAINING AND SCIENCE, TECHNOLOGY

389
Biểu Trang
Table Page

Số trường học, lớp/nhóm trẻ và phòng học mầm non phân theo loại hình
229 Number of schools, classes/groups of children and classrooms of preschool 415
education by types of ownership
Số trường học mầm non phân theo cấp huyện
230 416
Number of schools of preschool education by district
Số lớp/nhóm trẻ mầm non phân theo cấp huyện
231 417
Number of classes/groups of children preschool education by district
Số giáo viên và học sinh mầm non
232 418
Number of teachers and pupils of preschool education
Chỉ số phát triển số giáo viên và học sinh mầm non
233 419
Index of number of teachers and pupils of preschool education
Số giáo viên mầm non phân theo cấp huyện
234 420
Number of teachers of preschool education by district
Số học sinh mầm non phân theo cấp huyện
235 421
Number of pupils of preschool education by district
Số trường học phổ thông
236 422
Number of schools of general education
Chỉ số phát triển số trường học phổ thông
237 423
Index of number of schools of general education
Số lớp học phổ thông
238 424
Number of classes of general education
Số trường phổ thông năm học 2017 - 2018 phân theo cấp huyện
239 425
Number of schools of general education in school year 2017- 2018 by district
Số lớp học phổ thông năm học 2017 - 2018 phân theo cấp huyện
240 426
Number of classes of general education in school year 2017 - 2018 by district
Số giáo viên phổ thông
241 427
Number of teachers of general education
Số học sinh phổ thông
242 429
Number of pupils of general education
Số nữ giáo viên và nữ học sinh trong các trường phổ thông
243 430
Number of female of teachers and schoolgirls of general schools
Số giáo viên phổ thông năm học 2017 - 2018 phân theo cấp huyện
244 431
Number of teachers of general education in school year 2017 - 2018 by district
Số học sinh phổ thông năm học 2017 - 2018 phân theo cấp huyện
245 432
Number of pupils of general education in school year 2017 - 2018 by district
246 Số học sinh phổ thông bình quân 1 giáo viên và số học sinh phổ thông 433
bình quân 1 lớp học phân theo loại hình và phân theo cấp học
Average number of pupils per teacher and average number of pupils per class

390
Biểu Trang
Table Page

by types of ownership and by grade


Tỷ lệ học sinh đi học phổ thông phân theo cấp học và phân theo giới tính
247 434
Enrollment rate in schools by grade and by sex
Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp trung học phổ thông năm học 2016 - 2017
phân theo cấp huyện
248 435
Percentage of graduates of upper secondary education in school year 2016 -2017
by district
Tỷ lệ học sinh phổ thông lưu ban, bỏ học phân theo cấp học
249 và phân theo giới tính 436
Rate of repeaters and drop-out by grade and by sex
Số học viên theo học lớp xoá mù chữ, bổ túc văn hoá
250 437
Number of people getting eradication of illiteracy and continuation
Số trường, số giáo viên trung cấp chuyên nghiệp và trung cấp nghề
251 Number of schools and teachers of professional secondary education 438
and vocational intermediate
Số học sinh trung cấp chuyên nghiệp và trung cấp nghề
252 Number of pupils of professional secondary education and vocational 439
intermediate
Số trường, số giảng viên cao đẳng
253 440
Number of colleges, teachers in colleages
Số sinh viên cao đẳng
254 441
Number of students in colleges
Số trường, số giảng viên đại học
255 442
Number of universities, teachers in universities
Số sinh viên đại học
256 443
Number of students in universities
Số tổ chức khoa học và công nghệ
257 444
Number of scientific and technological organizations
Chi cho nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ
258 445
Expenditure on science research and technology development

GIẢI THÍCH NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP TÍNH


CHỈ TIÊU THỐNG KÊ GIÁO DỤC, ĐÀO TẠO,
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

391
Trường mẫu giáo là cơ sở giáo dục mầm non, nhận trẻ em từ 3 đến 6
tuổi. Trường mẫu giáo gồm có các lớp mẫu giáo.
Trường tiểu học là cơ sở giáo dục phổ thông từ lớp 1 đến lớp 5.
Trường trung học cơ sở là cơ sở giáo dục phổ thông từ lớp 6 đến
lớp 9.
Trường trung học phổ thông là cơ sở giáo dục phổ thông từ lớp 10
đến lớp 12.
Trường phổ thông có nhiều cấp, bao gồm: (1) Trường phổ thông cơ
sở là trường ghép giữa trường tiểu học và trung học cơ sở; (2) Trường trung
học là trường ghép giữa trường trung học cơ sở và trung học phổ thông.
Lớp học phổ thông là một tổ chức của trường học phổ thông gồm các
học sinh cùng học một chương trình giáo dục hoặc nhiều chương trình giáo
dục, do một giáo viên giảng dạy hoặc do nhiều giáo viên giảng dạy nhưng
có sự quản lý trực tiếp của một giáo viên chủ nhiệm. Lớp học phổ thông bao
gồm các lớp của cấp tiểu học, các lớp của cấp trung học cơ sở và các lớp
của cấp trung học phổ thông.
Giáo viên phổ thông là người có trình độ, kiến thức theo quy định,
làm công tác giảng dạy, giáo dục trong các trường phổ thông, theo từng bậc
học phù hợp. Giáo viên phổ thông chia theo cấp học có giáo viên tiểu học,
giáo viên trung học cơ sở và giáo viên trung học phổ thông.
Học sinh phổ thông là những người đang theo học các lớp từ lớp 1
đến lớp 12 thuộc các trường phổ thông.
- Học sinh tiểu học là học sinh từ lớp 1 đến lớp 5.
- Học sinh trung học cơ sở là học sinh từ lớp 6 đến lớp 9.
- Học sinh trung học phổ thông là học sinh từ lớp 10 đến lớp 12.
Tỷ lệ học sinh đi học phổ thông là tỷ lệ phần trăm giữa số học sinh
đang học phổ thông năm học t so với tổng dân số ở độ tuổi đi học phổ thông
năm học t.
- Dân số trong độ tuổi học tiểu học là từ 6 đến 10 tuổi;
- Dân số trong độ tuổi học trung học cơ sở là từ 11 đến 14 tuổi;

392
- Dân số trong độ tuổi học trung học phổ thông là từ 15 đến 17 tuổi.
Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp trung học phổ thông là tỷ lệ phần trăm
giữa số học sinh tốt nghiệp trung học phổ thông so với tổng số học sinh học
dự thi tốt nghiệp trung học phổ thông.
Tỷ lệ học sinh phổ thông lưu ban, bỏ học là tỷ lệ giữa học sinh
lưu ban, bỏ học trong năm học so với tổng số học sinh nhập học đầu năm
học đó.
Tỷ lệ học sinh lưu ban có thể tính theo lớp và theo cấp.
Số học sinh theo học lớp xoá mù chữ là số học viên đang học các lớp
thanh toán mù chữ thuộc chương trình xoá mù chữ và giáo dục tiếp tục sau
biết chữ và đã học hết mức 3 của chương trình xoá mù chữ, có trình độ
tương đương lớp 3 tiểu học. Học sinh bổ túc văn hóa là những người đang
học các lớp bổ túc văn hóa theo chương trình giáo dục không chính quy để
lấy bằng của hệ giáo dục quốc dân bằng hình thức vừa học, vừa làm, học từ
xa, học có hướng dẫn.
Trường trung cấp là những cơ sở đào tạo nằm trong hệ thống giáo
dục quốc dân đào tạo người lao động có kiến thức, kỹ năng thực hành cơ
bản của một nghề, có khả năng làm việc độc lập và có tính sáng tạo, ứng
dụng công nghệ vào công việc.
Giáo viên trung cấp là những người trực tiếp giảng dạy, các tổ
trưởng, tổ phó bộ môn, các chủ nhiệm, phó chủ nhiệm khoa, những người
thường xuyên hướng dẫn thực hành trong các trường trung cấp; bao gồm
giáo viên cơ hữu (biên chế, hợp đồng dài hạn từ 1 năm trở lên) và những
người trong thời gian tập sự nhưng có thời gian giảng dạy trên 50% thời
gian làm việc.
Học sinh trung cấp là những người có tên trong danh sách, đang theo
học tại các trường trung cấp.
Trường cao đẳng là những cơ sở thuộc hệ thống giáo dục quốc dân
đào tạo trình độ cao đẳng, giúp sinh viên có kiến thức chuyên môn và kỹ
năng thực hành cơ bản để giải quyết những vấn đề thông thường thuộc
chuyên ngành được đào tạo.

393
Giảng viên cao đẳng là những người trực tiếp giảng dạy, các tổ
trưởng, tổ phó bộ môn, các chủ nhiệm khoa, phó chủ nhiệm khoa tại các
trường cao đẳng, có bằng đại học trở lên và chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ
sư phạm, bao gồm giảng viên cơ hữu (biên chế và hợp đồng dài hạn từ 1
năm trở lên) và những người đang trong thời kỳ tập sự và có thời gian giảng
dạy trên 50% thời gian làm việc.
Sinh viên cao đẳng là những người có tên trong danh sách, đang theo
học tại các trường cao đẳng (hoặc các trường đại học có đào tạo trình độ
cao đẳng), được đào tạo trình độ cao đẳng từ hai đến ba năm học tùy theo
ngành nghề đào tạo đối với người có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông
hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp; từ một năm rưỡi đến hai năm học đối với
người có bằng tốt nghiệp trung cấp cùng chuyên ngành.
Trường đại học là cơ sở giáo dục đào tạo của bậc đại học. Trường
đào tạo trình độ đại học bốn đến sáu năm học tùy theo ngành nghề đào tạo
đối với người có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc bằng tốt nghiệp
trung cấp; từ hai năm rưỡi đến bốn năm học đối với người có bằng tốt
nghiệp trung cấp cùng chuyên ngành; từ một năm rưỡi đến hai năm học đối
với người có bằng tốt nghiệp cao đẳng cùng chuyên ngành.
Giảng viên đại học là những người trực tiếp giảng dạy, các tổ trưởng,
tổ phó bộ môn, các chủ nhiệm khoa, phó chủ nhiệm khoa tại các trường cao
đẳng, có bằng đại học trở lên và chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm,
bao gồm giảng viên cơ hữu (biên chế, hợp đồng dài hạn từ 1 năm trở lên) và
những người đang trong thời kỳ tập sự và có thời gian giảng dạy trên 50%
thời gian làm việc. Những người có chức vụ quản lý như: Hiệu trưởng, hiệu
phó, các trưởng, phó phòng, các cán bộ làm việc ở các phòng ban như
phòng giáo vụ, kế hoạch tài vụ, các phòng ban liên quan khác, dù có tham
gia giảng dạy đều không tính là giáo viên giảng dạy.
Sinh viên đại học là những người có tên trong danh sách, đang theo
học tại trường đại học, được đào tạo trình độ đại học từ bốn đến sáu năm
học tùy theo ngành nghề đào tạo đối với người có bằng tốt nghiệp trung học
phổ thông hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp; từ hai năm rưỡi đến bốn năm học
đối với người có bằng tốt nghiệp trung cấp cùng chuyên ngành; từ một năm

394
rưỡi đến hai năm học đối với người có bằng tốt nghiệp cao đẳng cùng
chuyên ngành.
Trường công lập là trường do Nhà nước thành lập, đầu tư xây dựng
cơ sở vật chất, bảo đảm kinh phí cho các nhiệm vụ chi thường xuyên.
Trường ngoài công lập bao gồm trường dân lập và trường tư thục;
trong đó trường dân lập do cộng đồng dân cư ở cơ sở thành lập, đầu tư xây
dựng cơ sở vật chất và bảo đảm kinh phí hoạt động; trường tư thục do các
tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức kinh tế hoặc cá nhân
thành lập, đầu tư xây dựng cơ sở vật chất và bảo đảm kinh phí hoạt động
bằng vốn ngoài ngân sách nhà nước.

KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ


Tổ chức khoa học và công nghệ là tổ chức có chức năng chủ yếu là
nghiên cứu khoa học, nghiên cứu triển khai và phát triển công nghệ, hoạt
động dịch vụ khoa học và công nghệ, được thành lập và đăng ký hoạt động
theo quy định của pháp luật.
- Tổ chức nghiên cứu khoa học, tổ chức nghiên cứu khoa học và phát
triển công nghệ được tổ chức dưới các hình thức viện hàn lâm, viện, trung
tâm, phòng thí nghiệm, trạm nghiên cứu, trạm quan trắc, trạm thử nghiệm
và hình thức khác do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định (gọi
chung là "Tổ chức nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ");
- Tổ chức dịch vụ khoa học và công nghệ được tổ chức dưới hình thức
trung tâm, văn phòng, phòng thử nghiệm và hình thức khác do Bộ trưởng
Bộ Khoa học và Công nghệ quy định.
Chi cho nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ là các khoản
chi bao gồm chi đầu tư phát triển, chi cho nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và
phát triển công nghệ và chi khác.

395
EXPLANATION OF TERMINOLOGY, CONTENT
AND METHODOLOGY OF SOME STATISTICAL INDICATORS
ON EDUCATION, SCIENCE AND TECHNOLOGY

EDUCATION
Kindergarten school is a pre-school educational institute, enrolling
children from 3 to 6 years old. Kindergarten school includes kindergarten
classes.
Primary school is a general education institute covering from grade 1
to grade 5.
Lower secondary school is a general education institute covering
from grade 6 to grade 9.
Upper secondary school is a general education institute covering
from grade 10 to grade 12.
General school has many tiers, including: (1) Basic general school is
a school which combines primary school and lower secondary school; (2)
Secondary school is a school which combines lower secondary school and
upper secondary school.
Class of general education refers to a class of the general school,
including pupils who study the same one or many education programs, are
taught by one or many teachers and directly managed by a head teacher.
General classes include classes of primary school, lower secondary school
and upper secondary school.
Teachers of general school refers to those who are educated and
qualified to carry out educating and teaching job in the general schools by
each appropriate education level. Teachers of general school by grade
include teachers of primary schools, lower secondary schools and upper
secondary schools.
Pupils of general school are those who are in classes from grade 1 to
grade 12 of the general schools.

396
- Primary pupils are those who are in classes from grade 1 to grade 5;
- Lower secondary pupils are those who are in classes from grade 6 to
grade 9;
- Upper secondary pupils are those who are in classes from grade 10
to grade 12.
Enrolment rate of general education is measured as the percentage
between the number of students attending school in the school year t and
total general school-aged population in the school year t.
- Primary school-aged population is from 6 to 10 years old;
- Lower secondary school-aged population is from 11 to 14 years old;
- Upper secondary school-aged population is from 15 to 17 years old.
Rate of graduates of upper secondary education is measured as the
percentage between the number of graduates of upper secondary school and
total number of pupils taking graduation exam of upper secondary school.
Rate of repeaters and drop-out is measured between the number of
repeaters, drop-out in the school year and total enrolled pupils at the
beginning of the reference school year.
Rate of repeaters can be measured by grade and schooling level.
Number of pupils enrolling illiteracy eradication classes is the
number of pupils attending illiteracy eradication classes under the literacy
eradication program and continuation education upon the completion of
level 3 of the illiteracy eradication program, equivalent to grade 3 of
primary school. Pupils in continuation classes are those who are attending
supplementary education classes under the irregular education program in
order to obtain the diploma of the national education system in the form of
part-time, distance learning and guided-self learning.
Professional secondary school is a training institute within national
education system that provides training for workers with basic skills and
professional knowledge to enable working independently and creatively and
applying technology on their job.

397
Teachers of professional secondary education are classroom
teachers, heads and vice heads of subjects, director and deputy director of
faculties and practical skill instructors in the professional secondary
schools; including full-time teachers (who are permanent staff, long-term
contracts from one year and above) and those who are in the probationary
period but have more than 50% of teaching time.
Students of professional secondary school are those whose names
are listed in schools and attending courses at these schools.
College is an educational institute within national education system
which provides college-level education for students to obtain basic
knowledge and practical skills in order to solve common matters in their
trained specialization.
College teachers are classroom teachers, head and vice head of
subjects, director and deputy director of faculties in the colleges with
university or higher degrees and certificate of pedagogical training,
including full-time lecturers (permanent staff and long-term contracts of
one year and above) and those who are in the probationary period but have
more than 50% of teaching time.
College students are those whose names are listed in college and
attending courses at colleges (or universities that provide college-level
education), and their training period lasts from 2 to 3 years depending on
the training major, applicable to the graduates of the upper secondary
schools or professional secondary schools; from 1.5 to 2 academic years for
those who graduate professional secondary schools with the same major.
University is an educational institute at the university level. Its
training period lasts from 4 to 6 years depending on the major, applicable to
the graduates of the upper secondary schools or professional secondary
schools; from 2.5 to 4 years for those who graduate professional secondary
school with the same major; from 1 to 2 years for the graduates of the
colleges of the same major.
Lecturers in universities are classroom teachers, head and vice head
of subjects, director and deputy director of faculties in the colleges having

398
university or higher degrees and certificates of pedagogical training,
including full-time lecturers (permanent staff and long-term contracts of
one year and above) and those who are in the probationary period but have
more than 50% of teaching time. Those who take managerial positions such
as dean, vice dean, head, vice head of divisions and staffs of such divisions
as training bureau, financial and planning division, and other related
divisions, are not counted as lecturers in spite of their teaching.
University students are those whose names are listed in university
and attending coursesat university. They are trained by university training
level lasting from 4 to 6 years depending on the major for the graduates of
the upper secondary schools or professional secondary schools; from 2.5 to
4 years for those who graduate professional secondary school with the same
major; from 1 to 2 years for the graduates of the colleges of the same major.
Public school refers to schools which are established by the State that
invests in material facilities and ensures fund for their current expenditure.
Non-publicschool includes private and independent schools.
Independent schools are established and invested by residential community
for material facilities and operation budget. Private schools are established
and invested by social organizations, social-occupational organizations,
economic organizations or individuals for material facilities and operation
budget.

SCIENCE AND TECHNOLOGY


Scientific and technological organizations are institutions with their
main functions of science research, technology research and development,
scientific and technological services, which are established and registered in
accordance with legal provisions.
- Scientific research organizations, technology research and
development organizations are organized in the form of academies,
institutions, centers, laboratories, research stations, monitoring stations, test
stations and others prescribed by the Minister of Science and Technology
(referred to "Science Research and Technology Development
Organization");

399
- Scientific and technology service organizations are organized in the
form of centers, offices, laboratories and others prescribed by the Minister
of Science and Technology.
Expenditure on science research and technology development
refers to expenditure for development investment, scientific research and
technological development and others.

TỔNG QUAN VỀ GIÁO DỤC, ĐÀO TẠO


VÀ KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ

1. Giáo dục và đào tạo


Năm học 2017 - 2018, toàn tỉnh có 169 trường mầm non (tăng 4
trường so với năm học trước); 266 trường phổ thông, bao gồm: 143 trường
tiểu học (giảm 1 trường); 88 trường trung học cơ sở (tăng 1 trường); 32 trường
trung học phổ thông; 1 trường phổ thông cơ sở và 2 trường trung học.

400
Tại thời điểm đầu năm học 2017 - 2018, số giáo viên mầm non là
3.548 người, tăng 9,54%; số giáo viên phổ thông trực tiếp giảng dạy là
10.228 người, tăng 0,05%, trong đó số giáo viên nữ là 7.986 người, chiếm
78,08% và tăng 0,36% so năm học trước, bao gồm: 4.449 giáo viên tiểu học
(tăng 0,47%); 3.697 giáo viên trung học cơ sở (giảm 0,14%) và 2.082 giáo
viên trung học phổ thông (giảm 0,53% so với thời điểm đầu năm học
2016 - 2017).
Năm học 2017 - 2018, toàn tỉnh có 57,6 nghìn trẻ em đi học mầm non,
tăng 5,57% so với năm học trước; 203,2 nghìn học sinh phổ thông, tăng
2,15%, trong đó học sinh nữ là 100,5 nghìn học sinh, chiếm 49,47% và tăng
2,11%, bao gồm: 102,4 nghìn học sinh tiểu học (tăng 3,27%); 68,7 nghìn
học sinh trung học cơ sở (tăng 0,69%) và 32,1 nghìn học sinh trung học phổ
thông (tăng 1,82%).
Số học sinh bình quân một lớp học hệ mầm non là 29 học sinh/lớp;
cấp tiểu học là 32 học sinh/lớp; cấp trung học cơ sở là 33 học sinh/lớp và
cấp trung học phổ thông là 34 học sinh/lớp. Số học sinh bình quân một giáo
viên mầm non là 16 học sinh/giáo viên; cấp tiểu học là 23 học sinh/giáo
viên; cấp trung học cơ sở là 19 học sinh/giáo viên và cấp trung học phổ
thông là 15 học sinh/giáo viên.
Năm 2017 - 2018, toàn tỉnh có 2 trường đại học, bao gồm 1 trường
công lập và 1 trường ngoài công lập. Số giáo viên đại học là 231 người,
giảm 10,12% so với năm học 2016 - 2017, trong đó có 49 giáo viên công
lập, giảm 7,55%. Số sinh viên đại học là 4,2 nghìn người, tăng 6,68% so với
năm 2016 - 2017, trong đó số sinh viên nữ là 2,4 nghìn người, chiếm
56,46% và tăng 55,16%. Năm 2017, có 994 sinh viên tốt nghiệp đại học,
tăng 20,48% so với năm 2016.
2. Khoa học và công nghệ
Năm 2017, trên địa bàn tỉnh có 33 tổ chức khoa học và công nghệ,
tăng 6,45% so với năm trước, bao gồm: 3 tổ chức nghiên cứu khoa học và
phát triển công nghệ; 6 cơ sở giáo dục và đào tạo; 24 tổ chức dịch vụ khoa
học và công nghệ. Các tổ chức này thuộc các lĩnh vực khoa học như: Khoa
học tự nhiên, khoa học kỹ thuật và công nghệ, khoa học nông nghiệp, khoa
học y dược, khoa học xã hội. Trong năm 2017, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu chi

401
cho nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ với tổng kinh phí là 15,6
tỷ đồng, giảm 2,13% so với tổng kinh phí cấp năm 2016; trong đó, nguồn
kinh phí cấp cho tổ chức nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ là
12,4 tỷ đồng, chiếm 79,75% tổng nguồn kinh phí cấp.

EDUCATION, TRAINING AND SCIENCE,


TECHNOLOGY

1. Education and training


In the school year 2017 - 2018, there were 169 kindergartens in the
province, increased by 4 kindergartens compared to the previous school
year; 266 general schools, consisting of 143 primary schools, a decrease of
1 school; 88 lower secondary schools, an increase of 1 school; 32 upper
secondary schools; 1 basic secondary school and 2 secondary schools.
As of beginning of the school year 2017 - 2018, there were 3,548
preschool teachers, rose by 9.54%; the number of general classroom

402
teachers was 10,228, increased by 0.05%, of which the number of female
teachers was 7,986 persons, madeup 78.08% and grew by 0.36% compared
to the previous school year, consisting of 4,449 primary school teachers (up
0.47%); 3.697 upper secondary school teachers (dropped 0.14%) and 2,082
upper secondary school teachers (shrunk by 0.53% compared to the same
period in the previous school year).
In the school year 2017 - 2018, the number of preschool children was
57,6 thousand, up 5.57% over the previous school year; the number of
general school pupils was 203.2 thousand, an increase of 2.15%, of which
the number of female pupils was 100.5 thousand, made up 49.47% and
increased by 2.11%, consisting of 102.4 thousand primary school pupils
(increased by 3.27%); 68.7 thousand lower secondary school pupils (rose by
0.69%) and 32.1 thousand upper secondary school pupils (jumped by
1.82%).
The average number of pupils per class in kindergarten, primary
school, lower secondary school and upper secondary school was 29, 32, 33
and 34, respectively. The average number of pupils per teacher in
kindergarten, primary school, lower secondary school and upper secondary
school was 16, 23, 19 and 15, respectively.
In the school year 2017 - 2018, there were 2 universities in the
province, including 1 public university and 1 private university. The number
of university lecturers was 231 persons, fell by 10.12% against the previous
school year, of which the number of lecturers in public universities was 49
persons, declined by 7.55%. The number of students in universities was 4.2
thousand persons, up 6.68% on the school year 2016 - 2017, of which the
number of female students was 2.4 thousand persons, made up 56.46% and
rose by 55.16%. In 2017, there were 994 students graduated from
universities, a year-on-year increase of 20.48%.
2. Science and technology
In 2017, there were 33 scientific and technological organizations, a
year-on-year increase of 6.45%, consisting of 3 science research and
technology development organizations; 6 educational institutions; 24
scientific and technology service organizations. Those organizations were

403
categorized into following scientific fields: natural science, technical and
technological science, agricultural science, health and pharmaceutical
science, and social science. In 2017, total expenditure for science research
and technology development of the Ba Ria - Vung Tau province was 15.6
billion VND, a decrease of 2.13% compared to the total allocated budget in
2016; of which allocated budget for science research and technology
development organizations was 12.4 billion VND, making up 79.75%.

404
229 Số trường học, lớp/nhóm trẻ và phòng học mầm non
phân theo loại hình
Number of schools, classes/groups of children
and classrooms of preschool education by types of ownership

Sơ bộ
2010 2014 2015 2016
Prel. 2017

Số trường học (Trường)


126 151 161 165 169
Number of schools (School)
Công lập - Public 92 109 112 116 116
Ngoài công lập - Non-public 34 42 49 49 53
Số lớp/nhóm trẻ (Lớp/nhóm)
1.223 2.014 2.188 1.839 1.961
Number of classes (Class/group)
Công lập - Public 690 1.068 1.178 1.249 1.251
Ngoài công lập - Non-public 533 946 1.010 590 710
Số phòng học (Phòng)
1.223 2.014 2.188 3.018 3.879
Number of classrooms (Classroom)
Công lập - Public 690 1.068 1.178 2.531 2.812
Ngoài công lập - Non-public 533 946 1.010 487 1.067

Chỉ số phát triển (Năm trước = 100) - %


Index (Previous year = 100) - %

Trường học - Schools 102,44 106,34 106,62 102,48 102,42


Công lập - Public 100,00 105,83 102,75 103,57 100,00
Ngoài công lập - Non-public 109,68 107,69 116,67 100,00 108,16
Lớp/nhóm trẻ - Class/group of children 103,03 107,82 108,64 84,05 106,63
Công lập - Public 105,83 109,20 110,30 106,03 100,16
Ngoài công lập - Non-public 99,63 106,29 106,77 58,42 120,34
Phòng học - Classrooms 91,75 107,82 108,64 137,93 128,53
Công lập - Public 89,96 109,20 110,30 214,86 111,10
Ngoài công lập - Non-public 94,17 106,29 106,77 48,22 219,10

Nguồn: Sở Giáo dục và Đào tạo


Source: Department of Education and Training

405
230 Số trường học mầm non phân theo cấp huyện
Number of schools of preschool education by district
ĐVT: Trường - Unit: School

Năm học - School year Năm học - School year


2016 - 2017 2017 - 2018
Tổng số Chia ra - Of which Tổng số Chia ra - Of which
Total Total
Công lập Ngoài Công lập Ngoài
Public công lập Public công lập
Non-public Non-public

TỔNG SỐ - TOTAL 165 116 49 169 116 53


Thành phố Vũng Tàu
49 28 21 51 28 23
Vung Tau City
Thành phố Bà Rịa
19 12 7 20 12 8
Ba Ria City
Huyện Tân Thành
26 11 15 27 11 16
Tan Thanh District
Huyện Châu Đức
22 21 1 22 21 1
Chau Duc District
Huyện Long Điền
15 12 3 15 12 3
Long Dien District
Huyện Đất Đỏ
9 9 - 9 9 -
Dat Do District
Huyện Xuyên Mộc
23 21 2 23 21 2
Xuyen Moc District
Huyện Côn Đảo
2 2 - 2 2 -
Con Dao District

Nguồn: Sở Giáo dục và Đào tạo


Source: Department of Education and Training

406
231 Số lớp/nhóm trẻ mầm non phân theo cấp huyện
Number of classes/groups of children preschool education
by district
ĐVT: Lớp - Unit: Class

Năm học - School year Năm học - School year


2016 - 2017 2017 - 2018
Tổng số Chia ra - Of which Tổng số Chia ra - Of which
Total Total
Công lập Ngoài Công lập Ngoài
Public công lập Public công lập
Non-public Non-public

TỔNG SỐ - TOTAL 1.839 1.249 590 1.961 1.251 710


Thành phố Vũng Tàu
462 287 175 485 293 192
Vung Tau City
Thành phố Bà Rịa
252 164 88 261 169 92
Ba Ria City
Huyện Tân Thành
307 123 184 330 123 207
Tan Thanh District
Huyện Châu Đức
274 208 66 278 201 77
Chau Duc District
Huyện Long Điền
123 108 15 188 104 84
Long Dien District
Huyện Đất Đỏ
130 119 11 124 112 12
Dat Do District
Huyện Xuyên Mộc
258 207 51 258 212 46
Xuyen Moc District
Huyện Côn Đảo
33 33 - 37 37 -
Con Dao District
Nguồn: Sở Giáo dục và Đào tạo
Source: Department of Education and Training

407
232 Số giáo viên và học sinh mầm non
Number of teachers and pupils of preschool education

Sơ bộ
2010 2014 2015 2016 Prel.
2017

Số giáo viên (Người)


2.609 3.910 3.945 3.239 3.548
Number of teachers (Person)
Trong đó: Số giáo viên đạt chuẩn trở lên
2.348 3.897 3.937 2.659 2.869
Of which: Qualified teachers and higher degree
Công lập - Public 1.506 2.128 2.155 2.354 2.418
Ngoài công lập - Non-public 1.103 1.782 1.790 885 1.130
Số học sinh (Học sinh)
44.532 58.736 61.190 54.528 57.563
Number of pupils (Pupil)
Phân theo loại hình
By types of ownership
Công lập - Public 24.439 30.004 31.938 38.670 38.342
Ngoài công lập - Non-public 20.093 28.732 29.252 15.858 19.221
Phân theo nhóm tuổi
By age group
Nhà trẻ (3 tháng đến 03 tuổi)
7.013 11.433 11.793 8.011 8.477
Nursery (From 3 months to 3 years olds)
Mẫu giáo (3 tuổi đến 6 tuổi)
37.519 47.303 49.397 46.517 49.086
Kingdergarten (From 3 years olds to 6 years olds)
Số học sinh bình quân một lớp học (Học sinh)
36 29 28 30 29
Average number of pupils per class (Pupil)
Số học sinh bình quân một giáo viên (Học sinh)
17 15 16 17 16
Average number of children per teacher (Pupil)
Nguồn: Sở Giáo dục và Đào tạo
Source: Department of Education and Training

408
233 Chỉ số phát triển số giáo viên và học sinh mầm non
Index of number of teachers and pupils of preschool
education
ĐVT - Unit: %

Sơ bộ
2010 2014 2015 2016 Prel.
2017

Giáo viên - Teachers 103,41 113,17 100,90 82,10 109,54


Trong đó: Số giáo viên đạt chuẩn trở lên
103,07 115,40 101,03 67,54 107,90
Of which: Qualified teachers and higher degree
Công lập - Public 102,73 110,60 101,27 109,23 102,72
Ngoài công lập - Non-public 104,35 116,39 100,45 49,44 127,68
Học sinh - Pupils 107,61 112,29 104,18 89,11 105,57
Phân theo loại hình
By types of ownership
Công lập - Public 107,84 114,58 106,45 121,08 99,15
Ngoài công lập - Non-public 107,35 109,99 101,81 54,21 121,21
Phân theo nhóm tuổi
By age group
Nhà trẻ (3 tháng đến 03 tuổi)
106,32 147,83 103,15 67,93 105,82
Nursery (From 3 months to 3 years olds)
Mẫu giáo (3 tuổi đến 6 tuổi)
107,86 106,12 104,43 94,17 105,52
Kingdergarten (From 3 years olds to 6)
Học sinh bình quân một lớp học
104,03 104,15 95,89 106,02 99,00
Average number of pupils per class
Số học sinh bình quân một giáo viên
104,07 99,22 103,25 108,54 96,37
Average number of children per teacher
Nguồn: Sở Giáo dục và Đào tạo
Source: Department of Education and Training

409
234 Số giáo viên mầm non phân theo cấp huyện
Number of teachers of preschool education by district
ĐVT: Người - Unit: Person

Năm học - School year Năm học - School year


2016 - 2017 2017 - 2018
Tổng số Chia ra - Of which Tổng số Chia ra - Of which
Total Total
Công lập Ngoài Công lập Ngoài
Public công lập Public công lập
Non-public Non-public

TỔNG SỐ - TOTAL 3.239 2.354 885 3.548 2.418 1.130


Thành phố Vũng Tàu
917 590 327 923 590 333
Vung Tau City
Thành phố Bà Rịa
493 335 158 510 358 152
Ba Ria City
Huyện Tân Thành
344 202 142 413 190 223
Tan Thanh District
Huyện Châu Đức
529 400 129 527 383 144
Chau Duc District
Huyện Long Điền
203 183 20 374 206 168
Long Dien District
Huyện Đất Đỏ
236 211 25 261 235 26
Dat Do District
Huyện Xuyên Mộc
447 363 84 467 383 84
Xuyen Moc District
Huyện Côn Đảo
Con Dao District 70 70 - 73 73 -

Nguồn: Sở Giáo dục và Đào tạo


Source: Department of Education and Training

410
235 Số học sinh mầm non phân theo cấp huyện
Number of pupils of preschool education by district
ĐVT: Học sinh - Unit: Pupil

Năm học - School year Năm học - School year


2016 - 2017 2017 - 2018
Tổng số Chia ra - Of which Tổng số Chia ra - Of which
Total Total
Công lập Ngoài Công lập Ngoài
Public công lập Public công lập
Non-public Non-public

TỔNG SỐ - TOTAL 54.528 38.670 15.858 57.563 38.342 19.221


Thành phố Vũng Tàu
14.944 9.767 5.177 15.055 10.016 5.039
Vung Tau City
Thành phố Bà Rịa 4.95
7.249 4.833 2.416 7.461 2.511
Ba Ria City 0
Huyện Tân Thành
7.848 3.785 4.063 8.009 3.064 4.945
Tan Thanh District
Huyện Châu Đức 5.95
8.202 6.182 2.020 8.209 2.256
Chau Duc District 3
Huyện Long Điền
4.223 3.767 456 6.489 3.687 2.802
Long Dien District
Huyện Đất Đỏ
3.534 3.251 283 3.702 3.423 279
Dat Do District
Huyện Xuyên Mộc
7.719 6.276 1.443 7.757 6.368 1.389
Xuyen Moc District
Huyện Côn Đảo
809 809 - 881 881 -
Con Dao District

Nguồn: Sở Giáo dục và Đào tạo


Source: Department of Education and Training

411
236 Số trường học phổ thông
Number of schools of general education
ĐVT: Trường - Unit: School

Sơ bộ
2010 2014 2015 2016
Prel. 2017

TỔNG SỐ - TOTAL 249 262 263 266 266


Tiểu học - Primary school 142 144 143 144 143
Công lập - Public 140 141 140 141 140
Ngoài công lập - Non-public 2 3 3 3 3
Trung học cơ sở
76 85 87 87 88
Lower secondary school
Công lập - Public 76 85 87 87 88
Ngoài công lập - Non-public - - - - -
Trung học phổ thông
26 30 30 32 32
Upper secondary school
Công lập - Public 26 28 28 27 27
Ngoài công lập - Non-public - - - - -
Phổ thông cơ sở
1 - - 1 1
Primary and lower secondary school
Công lập - Public - - - 1 1
Ngoài công lập - Non-public 1 - - - -
Trung học
4 3 3 2 2
Lower and upper secondary school
Công lập - Public 2 2 2 2 2
Ngoài công lập - Non-public 2 1 1 - -

412
237 Chỉ số phát triển số trường học phổ thông
Index of number of schools of general education
ĐVT - Unit: %

Sơ bộ
2010 2014 2015 2016
Prel. 2017

TỔNG SỐ - TOTAL 101,22 100,77 100,38 101,14 100,00


Tiểu học - Primary school 100,00 100,00 99,31 100,70 99,31
Công lập - Public 100,00 99,30 99,29 100,71 99,29
Ngoài công lập - Non-public 100,00 150,00 100,00 100,00 100,00
Trung học cơ sở
102,70 100,00 102,35 100,00 101,15
Lower secondary school
Công lập - Public 102,70 100,00 102,35 100,00 101,15
Ngoài công lập - Non-public - - - - -
Trung học phổ thông
104,00 103,45 100,00 106,67 100,00
Upper secondary school
Công lập - Public 104,00 100,00 100,00 96,43 100,00
Ngoài công lập - Non-public - 200,00 100,00 250,00 100,00
Phổ thông cơ sở
100,00 - - - 100,00
Primary and lower secondary school
Công lập - Public - - - - 100,00
Ngoài công lập - Non-public 100,00 - - - -
Trung học
100,00 150,00 100,00 66,67 100,00
Lower and upper secondary school
Công lập - Public 100,00 200,00 100,00 100,00 100,00
Ngoài công lập - Non-public 100,00 100,00 100,00 - -

413
238 Số lớp học phổ thông
Number of classes of general education

Sơ bộ
2010 2014 2015 2016
Prel. 2017

Lớp - Class

TỔNG SỐ - TOTAL 5.702 6.101 6.212 6.280 6.232


Tiểu học - Primary 2.953 3.136 3.197 3.219 3.200
Công lập - Public 2.918 3.090 3.148 3.160 3.139
Ngoài công lập - Non-public 35 46 49 59 61
Trung học cơ sở
1.850 2.025 2.068 2.107 2.076
Lower secondary
Công lập - Public 1.846 2.025 2.068 2.095 2.058
Ngoài công lập - Non-public 4 - - 12 18
Trung học phổ thông
899 940 947 954 956
Upper secondary
Công lập - Public 846 905 909 915 913
Ngoài công lập - Non-public 53 35 38 39 43

Chỉ số phát triển (Năm trước = 100) - %


Index (Previous year = 100) - %

TỔNG SỐ - TOTAL 101,30 101,40 101,82 101,09 99,24


Tiểu học - Primary 102,39 100,64 101,95 100,69 99,41
Công lập - Public 102,53 100,75 101,88 100,38 99,34
Ngoài công lập - Non-public 92,11 93,88 106,52 120,41 103,39
Trung học cơ sở
99,25 103,05 102,12 101,89 98,53
Lower secondary
Công lập - Public 99,25 103,05 102,12 101,31 98,23
Ngoài công lập - Non-public 100,00 - - - 150,00
Trung học phổ thông
102,04 100,43 100,74 100,74 100,21
Upper secondary
Công lập - Public 102,17 101,00 100,44 100,66 99,78
Ngoài công lập - Non-public 100,00 87,50 108,57 102,63 110,26

414
239 Số trường phổ thông năm học 2017 - 2018
phân theo cấp huyện
Number of schools of general education
in school year 2017 - 2018 by district
ĐVT: Trường - Unit: School

Tổng Chia ra - Of which


số
Tiểu học Trung học Trung học Phổ thông Trung học
Total
Primary cơ sở phổ thông cơ sở Lower and
Lower Upper Primary upper
secondary secondary and Lower secondary
secondary

TỔNG SỐ - TOTAL 266 143 88 32 1 2


Thành phố Vũng Tàu
48 23 16 9 - -
Vung Tau City
Thành phố Bà Rịa
28 13 10 4 1 -
Ba Ria City
Huyện Tân Thành
36 22 11 3 - -
Tan Thanh District
Huyện Châu Đức
52 28 18 5 - 1
Chau Duc District
Huyện Long Điền
32 17 11 4 - -
Long Dien District
Huyện Đất Đỏ
21 11 8 2 - -
Dat Do District
Huyện Xuyên Mộc
47 28 14 5 - -
Xuyen Moc District
Huyện Côn Đảo
Con Dao District 2 1 - - - 1

415
240 Số lớp học phổ thông năm học 2017 - 2018
phân theo cấp huyện
Number of classes of general education
in school year 2017 - 2018 by district
ĐVT: Lớp - Unit: Class

Chia ra - Of which
Tổng số
Total Tiểu học Trung học cơ sở Trung học phổ thông
Primary Lower secondary Upper secondary

TỔNG SỐ - TOTAL 6.232 3.200 2.076 956


Thành phố Vũng Tàu
1.656 884 525 247
Vung Tau City
Thành phố Bà Rịa
632 314 222 96
Ba Ria City
Huyện Tân Thành
812 457 245 110
Tan Thanh District
Huyện Châu Đức
983 460 347 176
Chau Duc District
Huyện Long Điền
765 382 268 115
Long Dien District
Huyện Đất Đỏ
386 205 128 53
Dat Do District
Huyện Xuyên Mộc
951 475 325 151
Xuyen Moc District
Huyện Côn Đảo
47 23 16 8
Con Dao District

416
241 Số giáo viên phổ thông
Number of teachers of general education

Sơ bộ
2010 2014 2015 2016
Prel. 2017

Người - Person
TỔNG SỐ - TOTAL 9.600 10.036 10.072 10.223 10.228

Tiểu học - Primary school 4.021 4.296 4.337 4.428 4.449

Trong đó: Số giáo viên đạt chuẩn trở lên


Of which: Qualified teachers and higher 4.016 4.287 4.329 4.418 4.446
degree

Công lập - Public 3.945 4.181 4.222 4.295 4.305

Ngoài công lập - Non-public 76 115 115 133 144

Trung học cơ sở - Lower secondary school 3.543 3.603 3.627 3.702 3.697

Trong đó: Số giáo viên đạt chuẩn trở lên


Of which: Qualified teachers and higher 3.535 3.600 3.602 3.697 3.682
degree

Công lập - Public 3.527 3.603 3.627 3.683 3.635

Ngoài công lập - Non-public 16 - - 19 62

Trung học phổ thông


2.036 2.137 2.108 2.093 2.082
Upper secondary school

Trong đó: Số giáo viên đạt chuẩn trở lên


Of which: Qualified teachers and higher 2.029 2.137 2.108 2.093 2.082
degree

Công lập - Public 1.903 2.060 2.027 2.008 2.018

Ngoài công lập - Non-public 133 77 81 85 64

417
241 (Tiếp theo) Số giáo viên phổ thông
(Cont.) Number of teachers of general education

Sơ bộ
2010 2014 2015 2016
Prel. 2017

Chỉ số phát triển (Năm trước = 100) - %


Index (Previous year = 100) - %

TỔNG SỐ - TOTAL 101,36 100,05 100,36 101,50 100,05

Tiểu học - Primary school 101,90 101,37 100,95 102,10 100,47

Trong đó: Số giáo viên đạt chuẩn trở lên


Of which: Qualified teachers and higher 101,88 101,35 100,98 102,06 100,63
degree

Công lập - Public 101,91 100,84 100,98 101,73 100,23

Ngoài công lập - Non-public 101,33 125,00 100,00 115,65 108,27

Trung học cơ sở - Lower secondary school 99,61 99,70 100,67 102,07 99,86

Trong đó: Số giáo viên đạt chuẩn trở lên


Of which: Qualified teachers and higher 99,58 99,75 100,06 102,64 99,59
degree

Công lập - Public 99,60 99,70 100,67 101,54 98,70

Ngoài công lập - Non-public 100,00 - - - 326,32

Trung học phổ thông


103,46 98,07 98,64 99,29 99,47
Upper secondary school

Trong đó: Số giáo viên đạt chuẩn trở lên


Of which: Qualified teachers and higher 103,47 98,39 98,64 99,29 99,47
degree

Công lập - Public 102,81 99,13 98,40 99,06 100,50

Ngoài công lập - Non-public 113,68 76,24 105,19 104,94 75,29

418
242 Số học sinh phổ thông
Number of pupils of general education

Sơ bộ
2010 2014 2015 2016
Prel. 2017

Học sinh - Pupil

TỔNG SỐ - TOTAL 186.905 194.801 197.892 198.943 203.227


Tiểu học - Primary school 90.692 97.285 100.092 99.161 102.399
Công lập - Public 89.615 96.134 98.870 97.841 100.760
Ngoài công lập - Non-public 1.077 1.151 1.222 1.320 1.639
Trung học cơ sở
61.192 66.651 66.960 68.220 68.692
Lower secondary school
Công lập - Public 61.157 66.651 66.960 68.075 68.410
Ngoài công lập - Non-public 35 - - 145 282
Trung học phổ thông
35.021 30.865 30.840 31.562 32.136
Upper secondary school
Công lập - Public 32.617 29.374 29.278 30.027 30.854
Ngoài công lập - Non-public 2.404 1.491 1.562 1.535 1.282

Chỉ số phát triển (Năm trước = 100) - %


Index (Previous year = 100) - %

TỔNG SỐ - TOTAL 98,79 100,96 101,59 100,53 102,15


Tiểu học - Primary school 102,54 101,65 102,89 99,07 103,27
Công lập - Public 102,55 101,55 102,85 98,96 102,98
Ngoài công lập - Non-public 102,09 111,10 106,17 108,02 124,17
Trung học cơ sở
94,93 105,22 100,46 101,88 100,69
Lower secondary school
Công lập - Public 94,99 105,22 100,46 101,67 100,49
Ngoài công lập - Non-public 44,30 - - - 194,48
Trung học phổ thông
96,50 91,08 99,92 102,34 101,82
Upper secondary school
Công lập - Public 96,29 93,06 99,67 102,56 102,75
Ngoài công lập - Non-public 99,38 64,24 104,76 98,27 83,52

419
Số nữ giáo viên và nữ học sinh trong các trường phổ thông

243 Number of female of teachers and schoolgirls of general


schools

Sơ bộ
2016
Prel. 2017

Số nữ giáo viên (Người)


7.957 7.986
Number of female teachers (Person)
Tiểu học - Primary school 3.791 3.809
Công lập - Public 3.667 3.676
Ngoài công lập - Non-public 124 133
Trung học cơ sở - Lower secondary school 2.840 2.829
Công lập - Public 2.826 2.790
Ngoài công lập - Non-public 14 39
Trung học phổ thông - Upper secondary school 1.326 1.348
Công lập - Public 1.280 1.303
Ngoài công lập - Non-public 46 45
Số nữ học sinh (Học sinh)
98.455 100.531
Number of schoolgirls (Pupil)
Tiểu học - Primary school 47.276 49.078
Công lập - Public 46.679 48.329
Ngoài công lập - Non-public 597 749
Trung học cơ sở - Lower secondary school 33.553 33.547
Công lập - Public 33.488 33.427
Ngoài công lập - Non-public 65 120
Trung học phổ thông - Upper secondary school 17.626 17.906
Công lập - Public 17.023 17.268
Ngoài công lập - Non-public 603 638

420
244 Số giáo viên phổ thông năm học 2017 - 2018
phân theo cấp huyện
Number of teachers of general education
in school year 2017 - 2018 by district
ĐVT: Người - Unit: Person

Tổng số Chia ra - Of which


Total
Tiểu học Trung học Trung học
Primary cơ sở phổ thông
Lower Upper secondary
secondary

TỔNG SỐ - TOTAL 10.228 4.449 3.697 2.082


Thành phố Vũng Tàu - Vung Tau City 2.620 1.213 889 518
Thành phố Bà Rịa - Ba Ria City 1.098 469 408 221
Huyện Tân Thành - Tan Thanh District 1.261 574 446 241
Huyện Châu Đức - Chau Duc District 1.719 683 630 406
Huyện Long Điền - Long Dien District 1.262 521 495 246
Huyện Đất Đỏ - Dat Do District 618 287 225 106
Huyện Xuyên Mộc - Xuyen Moc District 1.578 671 582 325
Huyện Côn Đảo - Con Dao District 72 31 22 19

Số học sinh phổ thông năm học 2017 - 2018


phân theo cấp huyện

421
245
Number of pupils of general education in school year
2017 - 2018 by district
ĐVT: Học sinh - Unit: Pupil

Chia ra - Of which
Tổng
số Tiểu Trung học Trung học
học cơ sở phổ thông
Total Primary Lower Upper
secondary secondary

TỔNG SỐ - TOTAL 203.227 102.399 68.692 32.136


Thành phố Vũng Tàu - Vung Tau City 59.599 31.126 18.830 9.643
Thành phố Bà Rịa - Ba Ria City 20.503 10.103 7.167 3.233
Huyện Tân Thành - Tan Thanh District 29.528 16.149 9.628 3.751
Huyện Châu Đức - Chau Duc District 28.022 12.651 9.997 5.374
Huyện Long Điền - Long Dien District 25.282 12.526 8.924 3.832
Huyện Đất Đỏ - Dat Do District 11.992 6.173 4.100 1.719
Huyện Xuyên Mộc - Xuyen Moc District 26.950 12.962 9.592 4.396
Huyện Côn Đảo - Con Dao District 1.351 709 454 188

422
246 Số học sinh phổ thông bình quân 1 giáo viên
và số học sinh phổ thông bình quân 1 lớp học
phân theo loại hình và phân theo cấp học
Average number of pupils per teacher and average number
of pupils per class by types of ownership and by grade
ĐVT: Học sinh - Unit: Pupil

Sơ bộ
2010 2014 2015 2016
Prel. 2017

Số học sinh bình quân một giáo viên


19 19 20 19 20
Average number of pupils per teacher
Tiểu học - Primary school 23 23 23 22 23
Công lập - Public 23 23 23 23 23
Ngoài công lập - Non-public 14 10 11 10 11
Trung học cơ sở
17 18 18 18 19
Lower secondary school
Công lập - Public 17 18 18 18 19
Ngoài công lập - Non-public 2 - - 8 5
Trung học phổ thông
17 14 15 15 15
Upper secondary school
Công lập - Public 17 14 14 15 15
Ngoài công lập - Non-public 18 19 19 18 20
Số học sinh bình quân một lớp học
33 32 32 32 33
Average number of pupils per class
Tiểu học - Primary school 31 31 31 31 32
Công lập - Public 31 31 31 31 32
Ngoài công lập - Non-public 31 25 25 22 27
Trung học cơ sở
33 33 32 32 33
Lower secondary school
Công lập - Public 33 33 32 32 33
Ngoài công lập - Non-public 9 - - 12 16
Trung học phổ thông
39 33 33 33 34
Upper secondary school
Công lập - Public 39 32 32 33 34
Ngoài công lập - Non-public 45 43 41 39 30

423
247 Tỷ lệ học sinh đi học phổ thông phân theo cấp học
và phân theo giới tính
Enrollment rate in schools by grade and by sex
ĐVT - Unit: %

Sơ bộ
2010 2014 2015 2016
Prel. 2017

Tỷ lệ đi học chung
81,95 87,38 88,23 95,22 96,23
General enrolment rate
Trong đó: Nữ - Of which: Female 80,95 96,02 95,87 102,72 98,54
Tiểu học - Primary school 105,07 101,85 101,87 109,72 119,08
Trong đó: Nữ - Of which: Female 104,41 96,13 96,53 114,80 120,27
Trung học cơ sở
96,20 94,93 95,27 99,24 94,17
Lower secondary school
Trong đó: Nữ - Of which: Female 95,89 100,89 100,42 99,72 94,91
Trung học phổ thông
45,55 53,95 58,62 65,14 61,49
Upper secondary school
Trong đó: Nữ - Of which: Female 44,37 94,02 93,70 83,86 69,22
Tỷ lệ đi học đúng tuổi
56,44 91,45 92,05 74,01 93,69
Enrolment rate at right age
Trong đó: Nữ - Of which: Female 56,10 99,63 98,74 100,54 96,46
Tiểu học - Primary school 104,18 91,89 93,69 65,31 94,70
Trong đó: Nữ - Of which: Female 103,53 91,38 94,53 63,20 93,20
Trung học cơ sở
88,31 94,35 95,33 94,77 91,45
Lower secondary school
Trong đó: Nữ - Of which: Female 88,03 95,97 95,35 97,83 92,73
Trung học phổ thông - Upper secondary school 42,50 74,72 76,80 60,84 58,31
Trong đó: Nữ - Of which: Female 41,40 79,15 82,25 80,40 66,59

424
248 Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp trung học phổ thông
năm học 2016 - 2017 phân theo cấp huyện
Percentage of graduates of upper secondary education
in school year 2016 - 2017 by district

Số học sinh dự thi Tỷ lệ tốt nghiệp


(Học sinh) (%)
Number of Rate of graduates
attendances (%)
(Pupil)

TỔNG SỐ - TOTAL 9.290 99,84


Thành phố Vũng Tàu - Vung Tau City 2.785 99,93
Thành phố Bà Rịa - Ba Ria City 1.218 99,67
Huyện Tân Thành - Tan Thanh District 1.029 99,81
Huyện Châu Đức - Chau Duc District 1.347 99,85
Huyện Long Điền - Long Dien District 692 99,86
Huyện Đất Đỏ - Dat Do District 471 100,00
Huyện Xuyên Mộc - Xuyen Moc District 1.704 99,77
Huyện Côn Đảo - Con Dao District 44 100,00

425
249 Tỷ lệ học sinh phổ thông lưu ban, bỏ học
phân theo cấp học và phân theo giới tính
Rate of repeatters and drop-out by grade and by sex
ĐVT - Unit: ‰

Sơ bộ
2010 2014 2015 2016
Prel. 2017

Tỷ lệ học sinh phổ thông lưu ban


- 0,014 0,014 0,011 0,011
Rate of repeaters
Tiểu học - Primary school 0,020 0,010 0,010 0,010 0,011
Trong đó: Nữ - Of which: Female 0,010 - - 0,021 0,007
Trung học cơ sở
0,550 0,020 1,020 0,014 0,012
Lower secondary school
Trong đó: Nữ - Of which: Female 0,180 - - 0,027 0,004
Trung học phổ thông
1,100 0,010 1,010 0,007 0,006
Upper secondary school
Trong đó: Nữ - Of which: Female 0,200 - - 0,012 0,003
Tỷ lệ học sinh phổ thông bỏ học
0,400 0,280 0,280 0,003 0,002
Rate of drop-out
Tiểu học - Primary school 0,020 0,010 0,010 0,001 -
Trong đó: Nữ - Of which: Female 0,010 - - 0,001 -
Trung học cơ sở
0,550 0,460 0,430 0,007 0,002
Lower secondary school
Trong đó: Nữ - Of which: Female 0,180 - - 0,013 0,003
Trung học phổ thông
1,100 0,710 0,810 0,005 0,006
Upper secondary school
Trong đó: Nữ - Of which: Female 0,200 - - 0,009 0,004

426
Số học viên theo học lớp xoá mù chữ, bổ túc văn hoá

250 Number of pupils getting eradication of illiteracy and


continuation
ĐVT: Người - Unit: Person

Sơ bộ
2010 2014 2015 2016
Prel. 2017

Số học viên theo học lớp xoá mù chữ


Number of people getting eradication 871 42 … … …
of illiteracy
Trong đó: Nữ - Of which: Female 333 17 … … …
Phân theo đơn vị cấp huyện - By district … … …
Thành phố Vũng Tàu - Vung Tau City … - … … …
Thành phố Bà Rịa - Ba Ria City … - … … …
Huyện Tân Thành - Tan Thanh District … 12 … … …
Huyện Châu Đức - Chau Duc District … - … … …
Huyện Long Điền - Long Dien District … - … … …
Huyện Đất Đỏ - Dat Do District … - … … …
Huyện Xuyên Mộc - Xuyen Moc District … - … … …
Huyện Côn Đảo - Con Dao District … 30 … … …
Số học viên theo học bổ túc văn hoá
3.302 2.630 2.725 2.705 3.954
Number of pupils in continuation schools

Phân theo cấp học - By grade

Tiểu học - Primary school 67 - - - -


Trong đó: Nữ - Of which: Female 35 - - - -
Trung học cơ sở - Lower secondary school 434 86 15 70 63
Trong đó: Nữ - Of which: Female 210 25 5 20 -
Trung học phổ thông - Upper secondary
2.801 2.544 2.710 2.635 3.891
school
Trong đó: Nữ - Of which: Female 1.194 563 842 926 -

427
251 Số trường, số giáo viên trung cấp chuyên nghiệp
và trung cấp nghề
Number of schools and teachers of professional secondary
education and vocational intermediate

Sơ bộ
2010 2014 2015 2016
Prel. 2017

Số trường (Trường)
2 5 5 5 6
Number of schools (School)
Phân theo loại hình - By types of
ownership
Công lập - Public 2 3 3 3 3
Ngoài công lập - Non-public - 2 2 2 3
Phân theo cấp quản lý
By management level
Trung ương - Central - 1 1 1 1
Địa phương - Local 2 4 4 4 5
Số giáo viên (Người)
142 183 183 180 243
Number of teachers (Person)
Phân theo giới tính - By sex
Nam - Male 72 95 95 126 166
Nữ - Female 70 88 88 54 77
Phân theo loại hình - By types of
ownership
Công lập - Public 142 136 136 128 116
Ngoài công lập - Non-public - 47 47 52 127
Phân theo cấp quản lý
By management level
Trung ương - Central - 9 9 9 7
Địa phương - Local 142 174 174 171 236
Phân theo trình độ chuyên môn
By professional qualification
Trên đại học - Postgraduate 38 26 32 27 30
Đại học, cao đẳng
55 112 124 112 163
University and College graduate
Trình độ khác - Other degree 49 45 27 41 50

428
252 Số học sinh trung cấp chuyên nghiệp và trung cấp nghề
Number of pupils of professional secondary education
and vocational intermediate
ĐVT: Học sinh - Unit: Pupil

Sơ bộ
2010 2014 2015 2016
Prel. 2017

Số học sinh - Number of pupils 220 2.815 2.881 3.793 3.832


Phân theo giới tính - By sex
Nam - Male 88 1.491 1.553 2.071 3.107
Nữ - Female 132 1.324 1.328 1.722 725
Phân theo loại hình - By types of ownership
Công lập - Public 220 2.143 2.149 2.591 3.384
Ngoài công lập - Non-public - 672 732 1.202 448
Phân theo cấp quản lý - By management level
Trung ương - Central - 123 123 123 751
Địa phương - Local 220 2.692 2.758 3.670 3.081
Số học sinh tuyển mới - Number of new enrolments 110 1.005 1.025 2.122 1.286
Phân theo loại hình - By types of ownership
Công lập - Public 110 716 742 1.558 1.103
Ngoài công lập - Non-public - 289 283 564 183
Phân theo cấp quản lý - By management level
Trung ương - Central - 39 39 39 185
Địa phương - Local 110 966 986 2.083 1.101
Số học sinh tốt nghiệp - Number of pupils graduates 99 1.245 1.233 1.109 782
Phân theo loại hình - By types of ownership
Công lập - Public 99 1.200 1.155 857 568
Ngoài công lập - Non-public - 45 78 252 214
Phân theo cấp quản lý - By management level
Trung ương - Central - 187 187 187 91
Địa phương - Local 99 1.058 1.046 922 691

429
Số trường, số giảng viên cao đẳng
253 Number of colleges, teachers in colleges

Sơ bộ
2010 2014 2015 2016
Prel. 2017

Số trường (Trường)
4 6 6 6 6
Number of schools (School)
Phân theo loại hình - By types of
ownership
Công lập - Public 4 5 5 5 4
Ngoài công lập - Non-public - 1 1 1 2
Phân theo cấp quản lý
By management level
Trung ương - Central 1 2 2 2 2
Địa phương - Local 3 4 4 4 4
Số giảng viên (Người)
239 420 423 519 500
Number of teachers (Person)
Phân theo giới tính - By sex
Nam - Male 110 265 267 317 327
Nữ - Female 129 155 156 202 173
Phân theo loại hình - By types of
ownership
Công lập - Public 239 388 391 487 475
Ngoài công lập - Non-public - 32 32 32 25
Phân theo cấp quản lý
By management level
Trung ương - Central 65 211 212 236 222
Địa phương - Local 174 209 211 283 278
Phân theo trình độ chuyên môn
By professional qualification
Trên đại học - Postgraduate 67 163 163 167 236
Đại học, cao đẳng
169 228 229 335 221
University and College graduate
Trình độ khác - Other degree 3 29 31 17 43

430
254 Số sinh viên cao đẳng
Number of students in colleges
ĐVT: Sinh viên - Unit: Student

Sơ bộ
2010 2014 2015 2016
Prel. 2017

Số sinh viên - Number of students 6.690 6.624 5.923 4.187 3.862


Phân theo giới tính - By sex
Nam - Male 4.369 3.756 3.553 2.474 2.189
Nữ - Female 2.321 2.868 2.370 1.713 1.673
Phân theo loại hình - By types of ownership
Công lập - Public 4.549 5.460 5.339 3.631 3.666
Ngoài công lập - Non-public 2.141 1.164 584 556 196
Phân theo cấp quản lý - By management level
Trung ương - Central 1.483 665 665 960 1.519
Địa phương - Local 5.207 5.959 5.258 3.227 2.343
Số sinh viên tuyển mới
3.623 1.728 1.795 1.575 1.302
Number of new enrolments
Phân theo loại hình - By types of ownership
Công lập - Public 1.482 1.426 1.682 1.459 1.259
Ngoài công lập - Non-public 2.141 302 113 116 43
Phân theo cấp quản lý - By management level
Trung ương - Central 1.482 419 419 382 373
Địa phương - Local 2.141 1.309 1.376 1.193 929
Số sinh viên tốt nghiệp - Number of
1.245 1.713 1.663 1.180 1.041
graduates
Phân theo loại hình - By types of ownership
Công lập - Public 976 1.533 1.065 818 934
Ngoài công lập - Non-public 269 180 598 362 107
Phân theo cấp quản lý - By management level
Trung ương - Central 976 478 478 326 326
Địa phương - Local 269 1.235 1.185 854 715

431
Số trường, số giảng viên đại học
255 Number of universities, teachers in universities

Sơ bộ
2010 2014 2015 2016
Prel. 2017

Số trường (Trường)
1 2 2 2 2
Number of schools (School)
Phân theo loại hình - By types of
ownership
Công lập - Public - - - 1 1
Ngoài công lập - Non-public 1 2 2 1 1
Phân theo cấp quản lý
By management level
Trung ương - Central - 1 1 1 1
Địa phương - Local 1 1 1 1 1
Số giảng viên (Người)
301 269 273 257 231
Number of teachers (Person)
Phân theo giới tính - By sex
Nam - Male 194 143 145 128 122
Nữ - Female 107 126 128 129 109
Phân theo loại hình - By types of
ownership
Công lập - Public - - - 53 49
Ngoài công lập - Non-public 301 269 273 204 182
Phân theo cấp quản lý
By management level
Trung ương - Central - 46 46 53 49
Địa phương - Local 301 223 227 204 182
Phân theo trình độ chuyên môn
By professional qualification
Trên đại học - Postgraduate 206 192 192 193 204
Đại học, cao đẳng
95 62 62 60 27
University and College graduate
Trình độ khác - Other degree - 15 19 4 -

432
256 Số sinh viên đại học
Number of students in universities
ĐVT: Sinh viên - Unit: Student

Sơ bộ
2010 2014 2015 2016
Prel. 2017

Số sinh viên - Number of students 4.645 4.179 4.602 3.970 4.235


Phân theo giới tính - By sex
Nam - Male 2.131 2.373 2.749 2.429 1.844
Nữ - Female 2.514 1.806 1.853 1.541 2.391
Phân theo loại hình - By types of ownership
Công lập - Public - - - 331 234
Ngoài công lập - Non-public 4.645 4.179 4.602 3.639 4.001
Phân theo cấp quản lý - By management level
Trung ương - Central - 392 388 331 234
Địa phương - Local 4.645 3.787 4.214 3.639 4.001
Số sinh viên tuyển mới
1.460 1.156 1.956 1.522 1.273
Number of new enrolments
Phân theo loại hình - By types of ownership
Công lập - Public - - - 55 62
Ngoài công lập - Non-public 1.460 1.156 1.956 1.467 1.211
Phân theo cấp quản lý - By management level
Trung ương - Central - 61 - 55 62
Địa phương - Local 1.460 1.095 1.956 1.467 1.211
Số sinh viên tốt nghiệp - Number of
585 1.250 1.392 825 994
graduates
Phân theo loại hình - By types of ownership
Công lập - Public - - - 124 103
Ngoài công lập - Non-public 585 1.250 1.392 701 891
Phân theo cấp quản lý - By management level
Trung ương - Central - 125 54 124 103
Địa phương - Local 585 1.125 1.338 701 891

433
257 Số tổ chức khoa học và công nghệ
Number of scientific and technological organizations
ĐVT: Tổ chức - Unit: Organization

Sơ bộ
2013 2014 2015 2016
Prel. 2017

TỔNG SỐ - TOTAL 21 21 31 31 33
Phân theo loại hình tổ chức
By types of organizations
Tổ chức nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ
Scientific research and technology development 3 3 3 3 3
organizations
Cơ sở giáo dục và đào tạo
1 1 6 6 6
Education and training establishments
Tổ chức dịch vụ khoa học và công nghệ
17 17 22 22 24
Scientific and technology service organizations
Phân theo lĩnh vực khoa học
By kinds of scientific sectors
Khoa học tự nhiên - Natural science - - - 2 3
Khoa học kỹ thuật và công nghệ
5 6 11 9 12
Engineering and technological science
Khoa học nông nghiệp - Agricultural science 4 4 6 6 10
Khoa học y dược
2 1 2 2 2
Medical and pharmacological sciences
Khoa học xã hội - Social sciences 10 10 12 10 6
Khoa học nhân văn - Humanism sciences - - - 2 -
Phân theo loại hình kinh tế
By types of ownership
Nhà nước - State 20 20 28 28 30
Ngoài Nhà nước - Non - state 1 1 3 3 3
Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài
- - - - -
Foreign investment sector

434
258 Chi cho nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ
Expenditure on science research and technology development
ĐVT: Triệu đồng - Unit: Mill. dongs

Sơ bộ
2013 2014 2015 2016
Prel. 2017

TỔNG SỐ - TOTAL 12.497 28.068 29.634 15.912 15.573


Phân theo nguồn cấp kinh phí
By funding sources
Ngân sách Nhà nước - State budget 12.267 27.091 22.829 13.389 13.800
Trung ương - Central 2.615 2.401 4.396 1.720 4.276
Địa phương - Local 9.652 24.690 18.433 11.669 9.524
Ngoài Nhà nước - Non-state budget - - - 60 40
Nguồn khác - Others 230 977 6.805 2.463 1.733
Phân theo khu vực hoạt động
By sphere of activities
Tổ chức nghiên cứu khoa học
và phát triển công nghệ
6.902 11.534 14.925 10.713 12.419
Scientific research and technology
development organizations
Cơ sở giáo dục và đào tạo
493 980 9.608 2.816 1.721
Education and training establishments
Cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp
5.102 15.554 5.101 2.383 1.256
Administrative bodies and public service units
Tổ chức ngoài nhà nước và doanh nghiệp
Non-government organizations and - - - - 177
enterprises

435
436
XII. Y TẾ, THỂ THAO, MỨC SỐNG DÂN CƯ
TRẬT TỰ, AN TOÀN XÃ HỘI, TƯ PHÁP VÀ MÔI TRƯỜNG
HEALTH, SPORT, LIVING STANDARDS
SOCIAL ORDER, SAFETY, JUSTICE AND ENVIRONMENT

Biểu Trang
Table Page

Một số chỉ tiêu về y tế và chăm sóc sức khỏe


259 467
Some indicators on health care
Số cơ sở y tế và giường bệnh do địa phương quản lý
260 Number of health establishments and patient beds under direct management 468
of local authority
Số cơ sở y tế và giường bệnh năm 2017 phân theo loại hình kinh tế
261 469
Number of health establishments and patient beds in 2017 by types of ownership
Số cơ sở y tế năm 2017 phân theo cấp huyện
262 470
Number of health establishments in 2017 by district
Số giường bệnh năm 2017 phân theo cấp huyện
263 471
Number of hospital beds in 2017 by district
Số nhân lực y tế
264 472
Number of health staffs
Số nhân lực y tế năm 2017 phân theo loại hình kinh tế
265 472
Number of health staffs in 2017 by types of ownership
Số nhân lực ngành y năm 2017 phân theo cấp huyện
266 473
Number of medical staffs in 2017 by district
Số cán bộ ngành dược năm 2017 phân theo cấp huyện
267 473
Number of pharmaceutical staff in 2017 by district
Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng
268 474
Rate of under-five-year malnutrition
Số người nhiễm và chết do HIV/AIDS năm 2017 phân theo cấp huyện
269 475
Number of new cases infected with HIV/AIDS and deaths in 2017 by districts
Tỷ lệ xã/phường/thị trấn có bác sỹ phân theo cấp huyện
270 476
Rate of communes/wards having doctor by district
Tỷ lệ xã/phường/thị trấn có hộ sinh hoặc y sỹ sản phân theo cấp huyện
271 476
Rate of communes/wards having midwife by district
Tỷ lệ xã/phường/thị trấn đạt chuẩn quốc gia về y tế xã phân theo cấp huyện
272 477
Rate of communes/wards meeting national health standard by district
Số huy chương thể thao đạt được trong các kỳ thi đấu quốc tế
273 478
Number of sport medals gained in international competitions

437
Biểu Trang
Table Page

Một số chỉ tiêu về mức sống dân cư


274 479
Some indicators on living standards
Trật tự, an toàn xã hội
275 480
Social order and safety
Hoạt động tư pháp
276 481
Justice
Thiệt hại do thiên tai
277 482
Natural disaster damage

438
GIẢI THÍCH NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP TÍNH
CHỈ TIÊU THỐNG KÊ Y TẾ, MỨC SỐNG DÂN CƯ, THỂ THAO,
TRẬT TỰ, AN TOÀN XÃ HỘI, HOẠT ĐỘNG TƯ PHÁP
VÀ THIỆT HẠI DO THIÊN TAI

Y TẾ
Cơ sở y tế là nơi khám, chữa bệnh và chăm sóc sức khoẻ, bao gồm:
Bệnh viện đa khoa, chuyên khoa; bệnh viện điều dưỡng và phục hồi chức
năng, trung tâm y tế huyện có chức năng khám chữa bệnh, phòng khám đa
khoa khu vực, trạm y tế xã/phường/thị trấn (gọi chung là y tế cơ sở), trạm y
tế cơ sở kinh tế, hành chính, sự nghiệp và các cơ sở y tế khác (trạm lao,
trạm da liễu, trạm mắt, khu điều trị phong, nhà hộ sinh…).
Giường bệnh là giường chuyên dùng cho người bệnh ở các cơ sở y tế,
không bao gồm giường trực, giường phòng khám, giường phòng đợi thuộc
các cơ sở y tế.
Nhân lực y tế bao gồm nhân lực ngành y và nhân lực ngành dược là
toàn bộ những người hiện đang làm việc tại các cơ sở y tế (kể cả y tế công
và y tế tư nhân) đã đạt được trình độ đào tạo chuyên môn về y tế trong thời
gian ít nhất là ba tháng, bao gồm bác sĩ, y sĩ, điều dưỡng, nữ hộ sinh, hộ lý,
dược sĩ, dược tá và kỹ thuật viên.
Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng phân theo mức độ
suy dinh dưỡng
 Trẻ em suy dinh dưỡng cân nặng theo tuổi: Trẻ em dưới 5
tuổi có cân nặng theo tuổi thấp dưới trừ hai độ lệch chuẩn (-2SD)
của cân nặng trung vị của quần thể tham khảo của Tổ chức Y tế
Thế giới.
Số trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng
Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi cân nặng theo tuổi
suy dinh dưỡng cân = × 100
nặng theo tuổi (%) Số trẻ em dưới 5 tuổi được cân

439
 Trẻ em suy dinh dưỡng chiều cao theo tuổi: Trẻ em dưới 5 tuổi có
chiều cao theo tuổi thấp dưới trừ hai độ lệch chuẩn (-2SD) của chiều cao
trung vị của quần thể tham khảo của Tổ chức Y tế Thế giới.
Số trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng
Tỷ lệ trẻ em dưới chiều cao theo tuổi
5 tuổi suy dinh dưỡng = × 100
chiều cao theo tuổi (%) Số trẻ em dưới 5 tuổi được đo chiều
cao
 Trẻ em suy dinh dưỡng cân nặng theo chiều cao là trẻ em dưới 5 tuổi
có cân nặng theo chiều cao thấp dưới trừ hai độ lệch chuẩn (-2SD) của cân
nặng trung vị của quần thể tham khảo của Tổ chức Y tế Thế giới.
Số trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng
Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi cân nặng theo chiều cao
suy dinh dưỡng cân nặng = × 100
theo chiều cao (%) Số trẻ em dưới 5 tuổi được cân nặng
và đo chiều cao
Quần thể tham khảo của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) là một nhóm
trẻ có sức khoẻ, cân nặng và chiều cao phát triển bình thường. Cân nặng và
chiều cao của những trẻ em này được dùng làm chuẩn để đánh giá tình
trạng dinh dưỡng của những trẻ em cùng độ tuổi.
Số người nhiễm và chết do HIV/AIDS: Người nhiễm HIV là người
được cơ quan y tế phát hiện bị nhiễm virus gây suy giảm hệ miễn dịch
(virus HIV). AIDS là hội chứng suy giảm miễn dịch ở giai đoạn cuối của quá
trình nhiễm HIV trong cơ thể con người. Người chết do AIDS là người chết do
căn bệnh AIDS. Người nhiễm HIV/AIDS thường đồng thời bị mắc bệnh và
chết bởi nhiều bệnh nguy hiểm khác nhau vẫn được tính là chết do AIDS.
Tỷ lệ xã/phường/thị trấn có bác sỹ
Tỷ lệ trạm y tế xã/phường/thị trấn có bác sỹ được xác định tại
thời điểm báo cáo theo công thức:

Số trạm y tế xã/phường/thị trấn


Tỷ lệ trạm y tế có bác sỹ tại thời điểm báo cáo
xã/phường/thị
= Tổng số trạm y tế xã/phường/thị × 100
trấn
có bác sỹ (%) trấn
cùng thời điểm báo cáo
Tỷ lệ xã/phường/thị trấn có hộ sinh hoặc y sỹ sản

440
Tỷ lệ trạm y tế xã/phường/thị trấn có nhân viên hộ sinh hoặc y
sĩ sản nhi được xác định tại thời điểm báo cáo theo công thức:

Tỷ lệ trạm y tế Số trạm y tế xã/phường/thị trấn


xã/phường/thị có nhân viên hộ sinh hoặc y sĩ sản nhi
trấn tại thời điểm báo cáo
có nhân viên hộ = × 100
Tổng số trạm y tế xã/phường/thị trấn
sinh hoặc y sĩ
tại cùng thời điểm báo cáo
sản nhi (%)
Tỷ lệ xã/phường/thị trấn đạt tiêu chí quốc gia về y tế xã
Tỷ lệ xã đạt chuẩn quốc gia về y tế xã được xác định tại thời
điểm báo cáo theo công thức:
Xã đạt chuẩn quốc gia
Tỷ lệ xã đạt chuẩn tại thời điểm báo cáo
quốc gia về y tế xã = × 100
Số xã tại cùng thời điểm
(%)

MỨC SỐNG DÂN CƯ


Hộ nghèo đa chiều: Hộ nghèo tiếp cận đa chiều là hộ có thu nhập
bình quân đầu người/tháng từ chuẩn nghèo về thu nhập (gọi là chuẩn nghèo
chính sách) trở xuống hoặc có thu nhập bình quân đầu người/tháng cao hơn
chuẩn nghèo về thu nhập nhưng thấp hơn chuẩn mức sống tối thiểu và thiếu
hụt từ 3 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản
trở lên. Chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều được xác định dựa vào hai tiêu chí:
Tiêu chí về thu nhập và tiêu chí về các dịch vụ xã hội cơ bản, cụ thể như sau:
Tiêu chí thu nhập:
+ Chuẩn mức sống tối thiểu về thu nhập là mức thu nhập đảm bảo chi
trả được những nhu cầu tối thiểu nhất mà mỗi người cần phải có để sinh
sống, bao gồm nhu cầu về lương thực, thực phẩm và tiêu dùng phi lương
thực, thực phẩm phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội của các tỉnh/thành
phố trực thuộc trung ương trong từng thời kỳ.
+ Chuẩn nghèo về thu nhập (gọi là chuẩn nghèo chính sách) là mức
thu nhập mà nếu hộ gia đình có thu nhập dưới mức đó sẽ được coi là hộ
nghèo về thu nhập.

441
Tiêu chí về mức độ thiếu hụt tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản:
+ Các dịch vụ xã hội cơ bản bao gồm 5 dịch vụ: Y tế, giáo dục, nhà ở,
nước sạch và vệ sinh, tiếp cận thông tin.
+ Các chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt gồm 10 chỉ số: (1) Trình độ
giáo dục người lớn; (2) Tình trạng đi học của trẻ em; (3) Tiếp cận các dịch
vụ y tế; (4) Bảo hiểm y tế; (5) Chất lượng nhà ở; (6) Diện tích nhà ở bình
quân đầu người; (7) Nguồn nước sinh hoạt hợp vệ sinh; (8) Hố xí/nhà tiêu
hợp vệ sinh; (9) Sử dụng dịch vụ viễn thông; (10) Tài sản phục vụ tiếp cận
thông tin.
Thu nhập bình quân đầu người 1 tháng được tính bằng cách chia
tổng thu nhập trong năm của hộ dân cư cho số nhân khẩu của hộ và chia cho
12 tháng. Thu nhập của hộ là toàn bộ số tiền và giá trị hiện vật sau khi trừ
chi phí sản xuất mà hộ và các thành viên của hộ nhận được trong một thời
kỳ nhất định, thường là 1 năm.
THỂ THAO
Số huy chương thể thao trong các kỳ thi đấu quốc tế bao gồm huy
chương vàng, huy chương bạc và huy chương đồng của vận động viên trên
địa bàn tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương đạt được trong các giải thi đấu
thể thao quốc tế chính thức trong năm, không bao gồm thành tích của vận
động viên đạt được trong các giải mời tham dự. Các giải thể thao quốc tế
chính thức được tổ chức bao gồm: giải Thế giới (Thế vận hội Ô-lim-pic, vô
địch, vô địch trẻ); giải châu Á (Á vận hội ASIAD, vô địch, vô địch trẻ), giải
Đông Nam Á (SEA Games, vô địch, vô địch trẻ).

TRẬT TỰ, AN TOÀN XÃ HỘI


Tai nạn giao thông là sự kiện bất ngờ, nằm ngoài ý muốn chủ quan
của con người, xảy ra khi các đối tượng tham gia giao thông đang hoạt động
trên đường giao thông công cộng, đường chuyên dùng hoặc ở các địa bàn
giao thông công cộng (gọi là mạng lưới giao thông: đường bộ, đường sắt,
đường thủy), nhưng do chủ quan, vi phạm các quy tắc an toàn giao thông
hoặc do gặp phải các tình huống; sự cố đột xuất không kịp phòng tránh; đã
gây ra những thiệt hại nhất định cho tính mạng, sức khoẻ con người, tài sản.

442
Số người bị tai nạn giao thông bao gồm những người bị thương và
chết do tai nạn giao thông gây ra.
Cháy, nổ và mức độ thiệt hại: Cháy, nổ là trường hợp cháy, nổ xảy
ra ngoài ý muốn và sự kiểm soát của con người gây thiệt hại về người và tài
sản. Một lần xảy ra cháy, nổ thì được gọi là một vụ cháy, nổ. Thiệt hại do
cháy, nổ gồm thiệt hại về người (chết và bị thương do cháy, nổ) và thiệt hại
về tài sản (thiêu hủy hoặc hư hỏng) được tính theo giá trị thực tế của các tài
sản, vật tư... ở thời điểm xảy ra cháy bao gồm thiệt hại về tài sản, vật tư,
hàng hóa, thiết bị máy móc, động vật... bị ngọn lửa thiêu hủy hay làm hư
hỏng không thể sử dụng được như chất lượng và chức năng ban đầu của nó.

HOẠT ĐỘNG TƯ PHÁP


Số vụ án đã khởi tố là số vụ việc có dấu hiệu tội phạm đã được cơ
quan có thẩm quyền ra quyết định khởi tố vụ án hình sự.
Số bị can đã khởi tố là số người hoặc pháp nhân bị cơ quan có thẩm
quyền ra quyết định khởi tố bị can.
Số vụ án đã truy tố là số vụ án mà Viện kiểm sát đã ra quyết định
truy tố vụ án ra trước Tòa án bằng bản cáo trạng hoặc quyết định truy tố.
Số bị can đã truy tố là số bị can mà Viện kiểm sát đã ra quyết định
truy tố bị can đó ra trước Tòa án bằng bản cáo trạng hoặc quyết định truy
tố.
Số vụ, số người phạm tội đã bị kết án là số vụ án và số bị cáo mà
Tòa án nhân dân cấp sơ thẩm đã đưa ra xét xử và tuyên là có tội.
Bị can là người hoặc pháp nhân bị khởi tố về hình sự. Quyền và nghĩa
vụ của bị can là pháp nhân được thực hiện thông qua người đại diện theo
pháp luật của pháp nhân theo quy định của Bộ luật tố tụng hình sự.
Bị cáo là người hoặc pháp nhân đã bị Tòa án quyết định đưa ra xét xử.
Quyền và nghĩa vụ của bị cáo là pháp nhân được thực hiện thông qua người
đại diện theo pháp luật của pháp nhân theo quy định của Bộ luật tố tụng
hình sự.
Số lượt người được trợ giúp pháp lý là chỉ tiêu phản ánh mức độ
phát triển của ngành tư pháp với mục tiêu phục vụ nhân dân. Số lượt người

443
được trợ giúp pháp lý là số lần người được trợ giúp pháp lý được cung cấp
dịch vụ pháp lý miễn phí theo quy định của pháp luật trợ giúp pháp lý.
Người được cung cấp dịch vụ pháp lý miễn phí là người thuộc một
trong các đối tượng: Người có công với cách mạng, người thuộc hộ nghèo,
trẻ em, người dân tộc thiểu số cư trú ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội
đặc biệt khó khăn, người bị buộc tội từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi, người bị
buộc tội thuộc hộ cận nghèo, người thuộc một trong những trường hợp gặp
khó khăn về tài chính như cha đẻ, me đẻ, vợ, chồng, con của liệt sĩ và người
có công nuôi dưỡng khi liệt sĩ còn nhỏ; người nhiễm chất độc da cam; người
cao tuổi; người khuyết tật; người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi là bị hại
trong vụ án hình sự; nạn nhân trong vụ việc bạo lực gia đình; nạn nhân của
hành vi mua bán người theo quy định của Luật Phòng, chống mua bán
người; người nhiễm HIV.
Chỉ tiêu trên thống kê số lượt người đã được trợ giúp pháp lý (tương
ứng với số vụ việc trợ giúp pháp lý đã hoàn thành trong kỳ báo cáo). Trong
một kỳ báo cáo, một người được cung cấp dịch vụ pháp lý miễn phí trong 1
vụ việc thì tính là 1 lượt người, trong 2 vụ việc thì tính là 2 lượt người. Nếu
một người được cung cấp dịch vụ pháp lý miễn phí 2 lần trong 1 vụ việc thì
tính là 1 lượt người được trợ giúp pháp lý.

THIỆT HẠI DO THIÊN TAI


Thiên tai là thảm họa do thiên nhiên gây ra, bao gồm: Bão, nước biển
dâng; gió mạnh trên biển; áp thấp nhiệt đới; mưa lớn, lũ, ngập lụt; lốc, sét,
mưa đá; sương muối, sương mù, rét hại; xâm nhập mặn; hạn hán, nắng
nóng; động đất; sóng thần; sụt lún đất; thiên tai khác.
Thiệt hại do thiên tai gây ra là sự phá huỷ hoặc làm hư hỏng ở các
mức độ khác nhau về người, vật chất, đồng thời gây ảnh hưởng xấu đến môi
trường sinh thái, xảy ra trong hoặc ngay sau khi thiên tai xảy ra. Thiệt hại
về người bao gồm số người chết, số người bị mất tích, số người bị thương.
Thiệt hại về vật chất được ước tính bằng tiền đồng Việt Nam tại mức giá
thời điểm xảy ra thiên tai.

444
445
EXPLANATION OF TERMINOLOGY, CONTENT
AND METHODOLOGY OF SOME STATISTICAL INDICATORS
ON HEALTH, LIVING STANDARD, SPORT, SOCIAL ORDER
AND SAFETY, JUSTICE AND NATURAL DISASTER DAMAGE

HEALTH
Health establishment is the place where patients are examined,
treated and taken care of, including general hospital, special hospital;
medical center in districts with function of medical checks up and
treatment; sanatoriums and rehabilitation hospital, policlinics, medical
service unit in communes, precincts, town (generally referred to grassroots-
level health unit), medical service unit in offices, enterprises and other
health units (such as tuberculosis, dermatology and optical test units,
leprosy treatment center, and antenatal clinic…).
Patient bed is used for patients during their treatment at the health
establishments excluding beds for persons on duty, and beds in the
examining and waiting rooms.
Health staff includes medical and pharmaceutical staffs who are
currently working in health establishments (including public and private
health) and obtained health qualifications for at least three-month training,
including doctors, physicians, nurses, midwives, pharmacists, druggists and
technicians.
Rate of under-5-year children’s malnutrition by level of
malnutrition
 Children of weight-for-age malnutrition: Under-5-year children
have weight-for-age less than minus 2 standard deviation (-2SD) of the
median weight of World Health Organization (WHO) reference population:

446
Number of under-5-year children
Rate of under-5-year
children of weight-for- = of weight-for-age malnutrition × 100
age malnutrition (%) Number of weighted under-5-
year children

 Children of height-for-age malnutrition: Under-5-year children have


height-for-age less than minus 2 standard deviation (-2SD) of the median
height of WHO reference population:
Number of under-5-year children
Rate of under-5-year of height-for-age malnutrition
children of height-for-age = × 100
malnutrition (%) Number of measured under-5-year
children

 Children of weight-for-height malnutrition: Under-5-year children


have weight-for-height less than minus 2 standard deviation (-2SD) of the
median weight of WHO reference population:

Number of under-5-year children


Rate of under-5-year of weight-for-height malnutrition
children of weight-for-height = × 100
malnutrition (%) Number of weighted and measured
under-5-year children
The reference population of the WHO is a group of children whose
health, weight and height develop normally. The weight and height of such
children are used as a benchmark to assess the nutritional status of children
at the same age.
Number of people infected and died of HIV/AIDS: HIV infected
people are those who are detected by health offices to be infected with a
virus that causes immune deficiency (HIV). AIDS is an immune deficiency
syndrome in the final stage of HIV infection in human body. People died of
AIDS are those who die as the result of AIDS. People who are infected with
HIV/AIDS often get disease simultaneously and die of differently serious
diseases, which are recorded as deaths of AIDS.

Rate of commune/wars/town having doctor

447
Rate of medical service unit in communes, precincts, town having
doctor is measured at the reference time by the formula:

Number of medical service


Rate of medical unit in communes,
service unit in precincts, town with doctors
communes, = at the reference time × 100
precincts, town Total medical service units
with doctor (%) in communes, precincts, town
at the same reference time
Rate of commune/ward/town having midwife or obstetrician
Rate of medical service unit in communes, precincts, town having
midwife or obstetrician is determined at the reference time by the
formula:
Number of medical service unit in
Rate of medical communes, precincts, town with
service unit in midwife of obstetrician at the reference
communes, precincts, time
= × 100
town with midwife or Total medical service units in
obstetrician (%) communes, precincts, town at the same
reference time
Rate of commune/ward/town meeting national health standards
Rate of communes meeting national health standards is
determined at the reference time by the formula:

Number of communes meeting


Rate of communes national health standards at the
meeting national reference time
= × 100
health standards
(%) Number of communes at the same
reference time

PEOPLE LIVING STANDARD


Multi-dimensional poverty households are households whose
monthly average income per capita is at or below income-based poverty
line (welfare poverty line) or whose monthly average income per capita is
above income-based poverty line but below minimum living standard and

448
deprives of at least 3 indices for measuring deprivation of access to basic social
services. The multi-dimensional poverty line is defined upon two criteria,
including income-based criteria and basic-social-service-based criteria as
follows:
Income-based criteria:
+ Income-based minimum living standard is the income level that
guarantees to afford basic minimum needs for a person to survive, including
food, foodstuff demands and non-food consumption suitable with socio-
economic situation of the province/city directly under central management
in each period.
+ Income-based poverty line (also welfare poverty line) is the income
level which household is considered as income poverty if its income is
lower than that level.
Criteria for deprivation of accessing to basic social services:
+ 5 basic social services include: Health, education, housing, clean
water and sanitation and information accessibility.
+ 10 indicators for measuring level of deprivation: (1) Adult
education; (2) Child school attendance; (3) Accessibility to health care
services; (4) Health insurance; (5) Quality of house; (6) Housing area per
capita; (7) Drinking water supply; (8) Hygienic toilet/latrine; (9) Use of
telecommunication services; (10) Assets for information accessibility.
Monthly average income per capita is calculated by dividing the
total income of household in a reference year by the number of household
members and by 12 months. Household income is the total amount of
money and in-kind value received by household and household members
after deducting production cost in a given period, usually one year.

SPORT
Number of sport medals gained in international competitions
includes gold medals, silver medals and bronze medals that athletes residing
in the province/city directly under central management won in the officially
international sport tournaments in the year, excluding achievements of
athletes achieved in invited events. Officially international sport

449
tournaments include: World Games (Olympic Games, champion, young
champion); Asian Games (ASIAD or Asian Games, champion, young
champion), Southeast Asian Games (SEA Games, champion, young
champion).

SOCIAL ORDER AND SAFETY


Traffic accidents are unexpected events, which are beyond people’s
subjectiveness; occur when people engage in traffic on public roads,
specialized roads or in public traffic areas (referred as traffic network, i.e.
roads, railways, waterways), but due to their subjectivity to violate traffic
safety rules or due to unexpected circumstances, unpreventable incidents
cause certain damage to human’s life, health and property.
Number of traffic accident victims includes the injured and death
caused by traffic accidents.
Fire, explosion and damage levels: Fire, explosion occurs out of
control unintentionally that causes damage to people and property. Once a
fire or explosion occurs, it is recorded as a fire or explosion case. Damage
caused by fire, explosion, including loss of life (died and injured from fire
or explosion) and property damage (burn or damage) is calculated according to
the actual value of assets and materials... at the time of fire including
damage to property, materials, goods, equipment, machinery, animals...
destroyed or damaged by fire, whose original quality and function can’t be
used.

JUSTICE
Number of instituted cases is the number of cases having criminal
signs which have been decided to prosecute by authorized agencies.
Number of instituted people is the number of persons or legal
entities that have been decided to prosecute by authorized agencies.
Number of prosecuted cases is the number of cases that the
procuracy decided to bring to the court by indictments or prosecution
decisions.

450
Number of prosecuted defendants is the number of defendants
whom the procuracy decided to bring to the court by the indictment or
prosecution decision.
Number of sentenced cases and offenders are the number of cases
and defendants that the lower People's court has made trial and declared
guilty.
Instituted person/accused person is a person or a legal entity that is
prosecuted criminal. The rights and obligations of instituted person as legal
entity are made through the legal representative of the legal entity according
to the provisions of the Criminal Procedure Law.
Defendant is a person or a legal entity that has been to trial by the
court. The rights and obligations of defendant as legal entity are made
through the legal representative of the legal entity according to provisions
of the Criminal Procedure Law.
The number of people receiving legal aid is an indicator reflecting
the development level of the judiciary with aim of serving people. The
number of legal aid recipients is the number of times that the legal aid
beneficiaries are provided with free legal services according to provisions of
the legal aid law.
Persons who are provided with free legal services belong to the
following categories: National devotees, poor households, children, ethnic
minority population residing in areas with especially difficult socio-
economic conditions, accused persons aged between full 16 and under 18
years of age, accused people from near-poverty household, persons having
one of the following financial difficulties such as fathers, mothers, spouses,
children of revolutionary martyrsand those who have brought up martyrs
when they were young; people poisoned by agent orange; the ederly;
disable people; persons aged between full 16 and under 18 years of age who
are victims of criminal case; domestic violence; human trafficking in
accordance with the Law on Prevention and Suppression of Trafficking
person; HIV infected people.
The indicator counts on number of people receiving legal aid
(corresponding to number of legal aid cases completed in the reference

451
time). In there ference time, a person is provided with free legal services in
one case, counted as 1 turn; in 2 cases, counted as two turns. If a person is
provided with 2 free legal services in one case, counted as 1 legal aid
beneficiary.

NATURAL DISASTER DAMAGE


Natural disasters are caused by nature, including: storms, sea level
rise; strong winds on the sea; tropical low pressure; heavy rain, flood;
cyclone, lighting, hail; mist, white frost, damaging cold; salt-water
intrusion; drought, heat; earthquake; tsunami; land subsidence; other
disasters.
Damage caused by natural disasters is destruction or damage at
different levels in term of human and materials, and at the same time
adversely affects ecological environment which occurred during or
immediately after natural disasters. Human losses include death toll, number
of missing persons and number of injured people. Material losses are
estimated in VND at the time of disaster occurrence.

TỔNG QUAN VỀ Y TẾ, VĂN HÓA, THỂ THAO


MỨC SỐNG DÂN CƯ, TRẬT TỰ, AN TOÀN XÃ HỘI
TƯ PHÁP VÀ MÔI TRƯỜNG

1. Y tế và chăm sóc sức khỏe cộng đồng

452
Số cơ sở khám chữa bệnh do Nhà nước quản lý tại thời điểm
31/12/2017 là 100 cơ sở, trong đó có 12 bệnh viện, 6 phòng khám đa khoa
khu vực và 82 trạm y tế xã, phường, cơ quan, xí nghiệp. Số giường bệnh do
Nhà nước quản lý tại thời điểm trên là 2.010 giường, tăng 8,06% so với năm
2016, trong đó có 1.826 giường trong các bệnh viện, tăng 8,95% so cùng
kỳ; 20 giường tại phòng khám đa khoa khu vực, 164 giường tại các trạm y
tế. Số giường bệnh do các cơ sở y tế Nhà nước quản lý (không tính giường
bệnh tại các trạm y tế xã, phường, cơ quan, xí nghiệp) bình quân 1 vạn dân
năm 2017 là 18,7 giường bệnh, tăng 1% so với năm 2016 và tăng 4,05% so
với năm 2010. Điều đó cho thấy, cơ sở vật chất kỹ thuật của các cơ sở y tế
đang được chú trọng nâng cao, nhằm đáp ứng nhu cầu khám chữa bệnh của
người dân.
Tại thời điểm 31/12/2017, số nhân lực y tế do Nhà nước quản lý là
2.601 người, tăng 132 người so với năm 2016, trong đó 2.338 người làm
việc trong ngành y, tăng 4,98% so với năm 2016 và tăng 26,52% so với năm
2010; 263 người làm việc trong ngành dược, tăng 8,68% so với năm 2016
và tăng 40,64% so với năm 2010. Số bác sĩ bình quân 1 vạn dân đạt 7,3
người.
Năm 2017, tỷ lệ trẻ em dưới 1 tuổi được tiêm chủng đầy đủ các loại
vắc xin là 90,7%, thấp hơn 6,5 điểm phần trăm so với năm 2016 và thấp hơn
13,3 điểm phần trăm so với năm 2010. Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh
dưỡng chiều cao theo tuổi là 18,7%, tăng 11,8 điểm phần trăm so với năm
2016; tỷ lệ trẻ em suy dinh dưỡng cân nặng theo tuổi là 6,6%, tăng 6,6 điểm
phần trăm so với năm 2016 và giảm 5,9 điểm phần trăm so với năm 2010.
2. Thể dục, thể thao
Hoạt động thể dục, thể thao năm 2017 đạt được nhiều thành tích nổi
bật, giành được 9 huy chương trong các giải đấu chính thức trên đấu trường
khu vực và quốc tế, bao gồm 1 huy chương vàng; 3 huy chương bạc và
5 huy chương đồng.
3. Đời sống dân cư
Đời sống của dân cư tiếp tục được cải thiện. Năm 2017, thu nhập bình
quân đầu người một tháng theo giá hiện hành đạt 3.486 nghìn đồng, giảm
6,68% so với năm 2016.

453
Tỷ lệ hộ có nguồn nước hợp vệ sinh năm 2017 đạt 99,9%, tỷ lệ dân số
đô thị được cung cấp nước sạch qua hệ thống cấp nước tập trung là 98,1%,
tỷ lệ hộ dùng hố xí hợp vệ sinh là 97,83%.
Tỷ lệ hộ nghèo tiếp cận đa chiều năm 2017 là 0,99%, giảm 0,92 điểm
phần trăm so với năm 2016. Tỷ lệ hộ nghèo có xu hướng giảm thể hiện các
chính sách an sinh xã hội được thực hiện cơ bản đồng bộ, đời sống vật chất
và tinh thần của người dân và các đối tượng chính sách của xã hội tiếp tục
được chăm lo. Nhiều chương trình, chính sách đã đi vào cuộc sống.
4. Trật tự và an toàn xã hội
Năm 2017, trên địa bàn đã xảy ra 765 vụ tai nạn giao thông, làm 258
người chết và 853 người bị thương. So với năm 2016, số vụ tai nạn giao
thông năm 2017 giảm 7,61%, số người chết giảm 11,49%; số người bị
thương giảm 11,33%. Bình quân 1 ngày trong năm 2017, trên địa bàn tỉnh
xảy ra 2,1 vụ tai nạn giao thông, làm 0,71 người chết và 2,34 người bị thương.
Năm 2017, xảy ra 8 vụ cháy, nổ, làm 4 người bị thương, thiệt hại ước
tính hơn 128 triệu đồng. Trong 8 vụ cháy trên, có 5 vụ cháy cơ sở sản xuất
kinh doanh, 2 vụ cháy tàu và 1 vụ cháy động cơ.
5. Thiệt hại do thiên tai
Năm 2017, nước ta chịu nhiều tác động của biến đổi khí hậu, thiên tai
bão, lũ, lốc xoáy, mưa lớn, ngập lụt, hạn hán xảy ra ở hầu hết các miền trên
cả nước, ảnh hưởng nặng nề tới sản xuất và đời sống của dân cư. Theo số
liệu sơ bộ, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu tuy không thiệt hại về người nhưng làm
hư hỏng 54 nhà ở và thiệt hại 1.149,53 ha cây nông nghiệp.

454
HEALTH, CULTURE, SPORT AND LIVING STANDARDS,
SOCIAL ORDER, SAFETY, JUSTICE AND ENVIRONMENT

1. Health and public healthcare


As of 31st December 2017, there were 100 State health establishments,
of which 12 hospitals, 6 regional polyclinics and 82 health centers in
communes, wards, offices and enterprises. At the same period, there were
2,010 patient beds under the State management, increased by 8.06%
compared to 2016, of which there were 1,826 beds in hospitals, rose by
8.95% compared to the same period previous year; 20 beds in regional
policlinics, 164 beds in health centers. The number of patient bed under the
State management (excluding beds in health centers in communes, wards,
offices and enterprises) per 10,000 inhabitants in 2017 was 18.7 beds, a
year-on-year growth by 1% and jumped by 4.05% compared to the figure in
2010. This showed that technical infrastructure of health establishments was
highly paid attention and improvedto meet people’shealthcare needs.
The number of health staff under the State management as of 31 st
December 2017 was 2,601 persons, an increase of 132 persons against 2016,
of which employees in health sector were 2,338, grew by 4.98% compared
to 2016 and increased by 26.52% compared to 2010; employees in
pharmaceutical sector were 263, rose by 8.68% compared to 2016 and
increased by 40.64% compared to 2010. The number of doctors per 10,000
inhabitants reached 7.3 persons.
In 2017, the rate of infants vaccinated fully reached 90.7%, lowering
6.5 and 13.3 percentage points in comparison with the rates in 2016 and
2010, respectively. The rate of under-5 children with height-for-age
malnutrition was 18.7%, rose by 11.8 percentage points against 2016; the rate
of under-5 children with weight-for-age malnutrition was 6.6% a year-on-year
increase of 6.6 percentage points and reduced 5.9 percentage points over 2010.
2. Sport
Sport activities gained many outstanding achievements in 2017 with 9
medals awarded in officially regional and international competitions,of
which there was 1 gold medal; 3 silver medals and 5 bronze medals.
3. Living standards

455
The living standard of people was increasingly improved. In 2017,
monthly income per capita at current prices reached 3,486 thousand VND, a
decrease of 6.68% compared to the previous year.
In 2017, the percentage of households having hygienic water sources,
the percentage of the urban population having clean water through a
centralized water supply system, the percentage of household using
hygienic latrine reached 99.9%, 98.1% and 97.83%, respectively.
In 2017, the rate of multi-dimensional poverty household was 0.99%,
a decrease of 0.92 percentage points against 2016. The downward trend in
regard topoverty household rate suggestedthat social security policies were
consistently implemented and the physical and spiritual life of people was
taken care. Many programs and policies have been brought into life.
4. Social order and safety
In 2017, there were 765 traffic accidents in the province, causing 258
deaths and 853 wounded. Compared to the figures of 2016, the number of
traffic accidents, number of deaths and the number of wounded in 2017
dropped 7.61%, 11.49% and 11.33%, respectively. On average, 2.1 traffic
accidents occurred a day in 2017 in the province, causing 0.71 deaths and
2.34 wounded.
In 2017, there were 8 fire and explosion cases, causing 4 wounded,
with an estimated damage of over 128 million VND. Of which 5 fires
occurred in business establishments, 2 cases occurred in ships and 1 case of
engine fire.
5. Damages caused by natural disasters
In 2017, Viet Nam suffered adverse impacts from climate change.
Natural disaster, storm, flood, tornado, heavy rain and drought occurred in
almost entire country, caused serious impacts on the production and the
people’s life. According to the preliminary data, natural disasters damaged
54 houses and 1,149.53 ha of agricultural crops. None of fatality caused by
natural disasters was recorded in Ba Ria Vung Tau province.

259 Một số chỉ tiêu về y tế và chăm sóc sức khỏe


Some indicators on health care

456
Sơ bộ
2010 2014 2015 2016
Prel. 2017

Số giường bệnh bình quân 10.000 dân (Giường)


14,65 17,49 16,00 17,70 18,70
Bed per 10.000 inhabitants (Bed)
Số bác sĩ bình quân 10.000 dân (Người)
4,72 6,49 6,50 6,90 7,30
Doctor per 10.000 inhabitants (Person)
Tỷ lệ trẻ em dưới 1 tuổi được tiêm chủng đầy đủ
các loại vắc xin (%) 104,00 102,00 100,00 97,20 90,70
Rate of under-one-year children fully vaccinated (%)
Số ca mắc các bệnh dịch (Ca)
26.114 29.120 31.831 19.907 20.020
Number of epidemic infected cases (Case)
Số người chết vì các bệnh dịch (Người)
57 67 64 3 -
Number of death of epidemic disease (Person)
Số người bị ngộ độc thực phẩm (Người)
244 78 86 10 167
Number of people poisoned by food (Person)
Số người chết do ngộ độc thực phẩm (Người)
3 2 - 3 -
Number of deaths of food poisoning (Person)
Số người nhiễm HIV được phát hiện
trên 100.000 dân (Người)
27,88 19,91 10,29 11,63 16,00
Number of people infected with HIV
per 100.000 inhabitants (Person)
Số người chết do HIV/AIDS trên 100.000 dân (Người)
Number of HIV/AIDS death people per 100.000 7,42 4,62 3,89 1,74 2,27
inhabitants (Person)
Ghi chú: Nguồn số liệu được thu thập từ Sở Y tế
Note: Data is collected from the Department of Health

457
260 Số cơ sở y tế và số giường bệnh do địa phương quản lý
Number of health establishments and patient beds
under direct management of local authority

Sơ bộ
2010 2014 2015 2016
Prel. 2017

Cơ sở y tế (Cơ sở)
100 100 100 100 100
Health establishments (Establishment)
Bệnh viện - Hospital 12 12 12 12 12
Bệnh viện điều dưỡng và phục hồi chức năng
- - - - -
Sanatorium and rehabilitation hospital
Bệnh viện da liễu - Leprosariums - - - - -
Nhà hộ sinh - Maternity clinic - - - - -
Phòng khám đa khoa khu vực
6 6 6 6 6
Regional polyclinic
Trạm y tế xã, phường
82 82 82 82 82
Medical service units in communes, precincts
Trạm y tế của cơ quan, xí nghiệp
- - - - -
Medical service units in offices, enterprises
Giường bệnh (Giường) - Patient beds (Bed) 1.484 1.760 1.760 1.860 2.010
Bệnh viện - Hospital 1.300 1.576 1.576 1.676 1.826
Bệnh viện điều dưỡng và phục hồi chức năng
- - - - -
Sanatorium and rehabilitation hospital
Bệnh viện da liễu - Leprosariums - - - - -
Nhà hộ sinh - Maternity cilinic - - - - -
Phòng khám đa khoa khu vực
20 20 20 20 20
Regional polyclinic
Trạm y tế xã, phường
164 164 164 164 164
Medical service units in communes, precincts
Trạm y tế của cơ quan, xí nghiệp
- - - - -
Medical service units in offices, enterprises

458
261 Số cơ sở y tế và giường bệnh năm 2017
phân theo loại hình kinh tế
Number of health establishments and patient beds in 2017
by types of ownership

Chia ra - Of which
Tổng Kinh tế Kinh tế Khu vực có
số Nhà ngoài vốn đầu tư
nước nhà nước nước ngoài
Total Non-state Foreign
State invested
sector

Cơ sở y tế (Cơ sở)
100 100 - -
Health establishments (Establishment)
Bệnh viện - Hospital 12 12 - -
Bệnh viện điều dưỡng và phục hồi chức năng
- - - -
Sanatorium and rehabilitation hospital
Bệnh viện da liễu - Leprosariums - - - -
Nhà hộ sinh - Maternity house - - - -
Phòng khám đa khoa khu vực - Regional polyclinic 6 6 - -
Trạm y tế xã, phường
82 82 - -
Medical service unit in communes, precincts
Trạm y tế của cơ quan, xí nghiệp
- - - -
Medical service units in offices, enterprises
Giường bệnh (Giường) - Patient beds (Bed) 2.010 2.010 - -
Bệnh viện - Hospital 1.826 1.826 - -
Bệnh viện điều dưỡng và phục hồi chức năng
- - - -
Sanatorium and rehabilitation hospital
Bệnh viện da liễu - Leprosariums - - - -
Nhà hộ sinh - Maternity house - - - -
Phòng khám đa khoa khu vực - Regional polyclinic 20 20 - -
Trạm y tế xã, phường
164 164 - -
Medical service units in communes, precincts
Trạm y tế của cơ quan, xí nghiệp
- - - -
Medical service units in offices, enterprises

459
262 Số cơ sở y tế năm 2017 phân theo cấp huyện
Number of health establishments in 2017 by district

ĐVT: Cơ sở - Unit: Establishment

Chia ra - Of which
Tổng Bệnh Bệnh viện Phòng Trạm y tế
viện điều dưỡng khám xã, phường,
số
và phục hồi khu vực cơ quan,
chức năng xí nghiệp
Total Hospital Sanatorium and Regiona Medical
rehabilitation l service unit
hospital polyclini
c

TỔNG SỐ - TOTAL 100 12 - 6 82


TP Vũng Tàu - Vung Tau City 22 4 - 1 17
TP Bà Rịa - Ba Ria City 12 1 - - 11
Huyện Tân Thành - Tan Thanh District 11 1 - - 10
Huyện Châu Đức - Chau Duc District 18 2 - - 16
Huyện Long Điền - Long Dien District 10 1 - 2 7
Huyện Đất Đỏ - Dat Do District 10 1 - 1 8
Huyện Xuyên Mộc - Xuyen Moc District 16 1 - 2 13
Huyện Côn Đảo - Con Dao District 1 1 - - -

460
263 Số giường bệnh năm 2017 phân theo cấp huyện
Number of hospital beds in 2017 by district

ĐVT: Giường - Unit: Bed

Chia ra - Of which
Tổng
Bệnh Bệnh viện Phòng Trạm y tế xã,
số
viện điều dưỡng khám phường, cơ quan
Total
Hospital và phục hồi đa khoa
chức năng khu vực xí nghiệp
Sanatorium Regional Medical service
and polyclinic unit in
rehabilitation communes,
hospital precincts, offices
and enterprises

TỔNG SỐ - TOTAL 2.010 1.826 - 20 164


TP Vũng Tàu - Vung Tau City 531 487 - 10 34
TP Bà Rịa - Ba Ria City 878 856 - - 22
Huyện Tân Thành - Tan Thanh District 135 115 - - 20
Huyện Châu Đức - Chau Duc District 130 98 - - 32
Huyện Long Điền - Long Dien District 103 85 - 4 14
Huyện Đất Đỏ - Dat Do District 68 50 - 2 16
Huyện Xuyên Mộc - Xuyen Moc District 135 105 - 4 26
Huyện Côn Đảo - Con Dao District 30 30 - - -

461
264 Số nhân lực y tế
Number of health staffs
ĐVT: Người - Unit: Person

Sơ bộ
2010 2014 2015 2016
Prel. 2017

Cán bộ ngành y - Medical staff 1.848 1.989 2.062 2.227 2.338


Bác sĩ - Doctor 478 462 489 525 589
Y sĩ - Physician 465 471 496 498 512
Điều dưỡng - Nurse 644 762 772 889 915
Hộ sinh - Midwife 261 294 305 315 322
Cán bộ ngành dược - Pharmaceutical staff 187 236 240 242 263
Dược sĩ cao cấp
30 45 47 47 56
Pharmacist of high degree
Dược sĩ trung cấp
118 183 185 186 196
Pharmacist of middle degree
Dược tá - Assistant pharmacist 39 8 8 9 11

265 Số nhân lực y tế năm 2017 phân theo loại hình kinh tế
Number of health staffs in 2017 by types of ownership
ĐVT: Người - Unit: Person

Chia ra - Of which
Tổng
số Nhà Ngoài Đầu tư
Total nước nhà nước nước ngoài
State Non-state Foreign investment

Cán bộ ngành y - Medical staff 2.338 2.338 - -


Bác sĩ - Doctor 589 589 - -
Y sĩ - Physician 512 512 - -
Điều dưỡng - Nurse 915 915 - -
Hộ sinh - Midwife 322 322 - -
Cán bộ ngành dược - Pharmaceutical staff 263 263 - -
Dược sĩ - Pharmacist 56 56 - -
Dược sĩ cao đẳng, trung cấp
196 196 - -
Pharmacist of middle degree
Dược tá - Assistant pharmacist 11 11 - -
Số nhân lực ngành y năm 2017 phân theo cấp huyện
Number of medical staffs in 2017 by district

462
266
ĐVT: Người - Unit: Person

Tổng Chia ra - Of which


số
Bác sĩ Y sĩ Điều dưỡng Hộ sinh
Total Doctor Physician Nurse Midwife

TỔNG SỐ - TOTAL 2.338 589 512 915 322


TP Vũng Tàu - Vung Tau City 943 206 184 431 122
TP Bà Rịa - Ba Ria City 982 248 212 386 136
Huyện Tân Thành - Tan Thanh District 74 30 8 29 7
Huyện Châu Đức - Chau Duc District 59 25 14 14 6
Huyện Long Điền - Long Dien District 73 19 18 25 11
Huyện Đất Đỏ - Dat Do District 44 15 11 15 3
Huyện Xuyên Mộc - Xuyen Moc District 131 39 56 3 33
Huyện Côn Đảo - Con Dao District 32 7 9 12 4

267 Số cán bộ ngành dược năm 2017 phân theo cấp huyện
Number of pharmaceutical staff in 2017 by district

ĐVT: Người - Unit: Person

Chia ra - Of which
Tổng
Dược sĩ Dược sĩ cao Dược tá
số
Pharmacists đẳng, trung cấp Assistant
Total
Pharmacists of pharmacist
middle degree

TỔNG SỐ - TOTAL 263 56 196 11


TP Vũng Tàu - Vung Tau City 152 38 108 6
TP Bà Rịa - Ba Ria City 71 10 56 5
Huyện Tân Thành - Tan Thanh District 10 3 7 -
Huyện Châu Đức - Chau Duc District 5 - 5 -
Huyện Long Điền - Long Dien District 7 1 6 -
Huyện Đất Đỏ - Dat Do District 3 1 2 -
Huyện Xuyên Mộc - Xuyen Moc District 12 3 9 -
Huyện Côn Đảo - Con Dao District 3 - 3 -

268 Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng


Rate of under-five-year malnutrition
ĐVT - Unit: %

463
Sơ bộ
2010 2014 2015 2016
Prel. 2017

Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng


cân nặng theo tuổi 12,5 - - - 6,6
Rate of weight-for-age malnutrition
Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng
chiều cao theo tuổi - 7,4 7,0 6,9 18,7
Rate of height-for-age malnutrition
Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng
cân nặng theo chiều cao - 19,7 19,4 19,0 -
Rate of weight-for-height malnutrition

269 Số người nhiễm và chết do HIV/AIDS năm 2017


phân theo cấp huyện
Number of new cases infected with HIV/AIDS and deaths
in 2017 by districts

ĐVT: Người - Unit: Person

464
Phát hiện mới năm 2017 Lũy kế tính đến 31/12/2017
New case in 2017 Accumulation
as of 31/12/2017
Số người Số bệnh Số người Số người Số bệnh
nhiễm HIV nhân AIDS chết do nhiễm HIV nhân AIDS
HIV infected AIDS HIV/AIDS còn sống còn sống
people patients HIV/AIDS HIV infected AIDS
deaths people alive patients alive

TỔNG SỐ - TOTAL 173 156 25 4.151 3.363


TP Vũng Tàu
42 36 2 1.905 1.508
Vung Tau City
TP Bà Rịa
13 10 1 531 444
Ba Ria City
Huyện Tân Thành
56 49 - 631 479
Tan Thanh District
Huyện Châu Đức
11 12 6 194 163
Chau Duc District
Huyện Long Điền
37 34 10 496 429
Long Dien District
Huyện Đất Đỏ
3 6 2 161 140
Dat Do District
Huyện Xuyên Mộc
6 6 4 225 194
Xuyen Moc District
Huyện Côn Đảo
5 3 - 8 6
Con Dao District

465
270 Tỷ lệ xã/phường/thị trấn có bác sỹ phân theo cấp huyện
Rate of communes/wards having doctor by district
ĐVT - Unit: %

Sơ bộ
2010 2014 2015 2016
Prel. 2017

TỔNG SỐ - TOTAL 100,00 100,00 100,00 100,00 100,00


TP Vũng Tàu - Vung Tau City 100,00 100,00 100,00 100,00 100,00
TP Bà Rịa - Ba Ria City 100,00 100,00 100,00 100,00 100,00
Huyện Tân Thành - Tan Thanh District 100,00 100,00 100,00 100,00 100,00
Huyện Châu Đức - Chau Duc District 100,00 100,00 100,00 100,00 100,00
Huyện Long Điền - Long Dien District 100,00 100,00 100,00 100,00 100,00
Huyện Đất Đỏ - Dat Do District 100,00 100,00 100,00 100,00 100,00
Huyện Xuyên Mộc - Xuyen Moc District 100,00 100,00 100,00 100,00 100,00
Huyện Côn Đảo - Con Dao District 100,00 100,00 100,00 100,00 100,00

271
Tỷ lệ xã/phường/thị trấn có hộ sinh hoặc y sỹ sản
phân theo cấp huyện
Rate of communes/wards having midwife by district
ĐVT - Unit: %

Sơ bộ
2010 2014 2015 2016
Prel. 2017

TỔNG SỐ - TOTAL 100,00 100,00 100,00 100,00 100,00


TP Vũng Tàu - Vung Tau City 100,00 100,00 100,00 100,00 100,00
TP Bà Rịa - Ba Ria City 100,00 100,00 100,00 100,00 100,00
Huyện Tân Thành - Tan Thanh District 100,00 100,00 100,00 100,00 100,00
Huyện Châu Đức - Chau Duc District 100,00 100,00 100,00 100,00 100,00
Huyện Long Điền - Long Dien District 100,00 100,00 100,00 100,00 100,00
Huyện Đất Đỏ - Dat Do District 100,00 100,00 100,00 100,00 100,00
Huyện Xuyên Mộc - Xuyen Moc District 100,00 100,00 100,00 100,00 100,00
Huyện Côn Đảo - Con Dao District 100,00 100,00 100,00 100,00 100,00

466
272 Tỷ lệ xã/phường/thị trấn đạt chuẩn quốc gia về y tế xã
phân theo cấp huyện
Rate of communes/wards meeting national health standard
by district
ĐVT - Unit: %

Sơ bộ
2010 2014 2015 2016
Prel. 2017

TỔNG SỐ - TOTAL 87,80 89,02 89,02 95,00 92,00


TP Vũng Tàu - Vung Tau City 70,59 76,47 76,47 80,00 80,00
TP Bà Rịa - Ba Ria City 72,73 72,72 72,72 82,00 80,00
Huyện Tân Thành - Tan Thanh District 100,00 100,00 100,00 100,00 100,00
Huyện Châu Đức - Chau Duc District 87,50 87,50 87,50 94,00 94,00
Huyện Long Điền - Long Dien District 100,00 100,00 100,00 100,00 100,00
Huyện Đất Đỏ - Dat Do District 100,00 100,00 100,00 100,00 100,00
Huyện Xuyên Mộc - Xuyen Moc District 100,00 100,00 100,00 100,00 100,00
Huyện Côn Đảo - Con Dao District 100,00 100,00 100,00 100,00 100,00

273 Số huy chương thể thao đạt được trong các kỳ thi đấu
quốc tế
Number of sport medals gained in international competitions
ĐVT: Huy chương - Unit: Medal

467
Sơ bộ
2010 2014 2015 2016
Prel. 2017

TỔNG SỐ - TOTAL 13 10 1 9 9
Huy chương Vàng - Gold medal 5 2 - 1 1
Thế giới - World - - - - -
Châu Á - Asia 1 - - - -
Đông Nam Á - ASEAN 4 2 - 1 1
Huy chương Bạc - Silver medal 4 2 - 3 3
Thế giới - World 1 - - 1 -
Châu Á - Asia - - - - -
Đông Nam Á - ASEAN 3 2 - 2 3
Huy chương Đồng - Bronze medal 4 6 1 5 5
Thế giới - World - - - - -
Châu Á - Asia 1 - - 4 -
Đông Nam Á - ASEAN 3 6 1 1 5

468
274 Một số chỉ tiêu về mức sống dân cư
Some indicators on living standards

Sơ bộ
2015 2016
Prel. 2017

Tỷ lệ hộ nghèo tiếp cận đa chiều (%)


… 1,91 0,99
Multi-dimensional poverty rate (%)
Thu nhập bình quân đầu người một tháng
theo giá hiện hành (Nghìn đồng)
3.079,6 3.735,4 3.486,0
Monthly average income per capita
at current prices (Thous. dongs)
Tỷ lệ dân số đô thị được cung cấp nước sạch qua hệ thống
cấp nước tập trung (%)
98,00 98,10 98,10
Percentage of urban population provided with clean water
by centralized water supply system (%)
Tỷ lệ hộ được sử dụng nguồn nước hợp vệ sinh (%)
99,90 99,90 99,90
Percentage of households using hygienic water (%)
Tỷ lệ hộ dùng hố xí hợp vệ sinh (%)
97,81 97,82 97,83
Percentage of households using hygienic toilet (%)

469
275 Trật tự, an toàn xã hội
Social order and safety

Sơ bộ
2010 2014 2015 2016
Prel. 2017

Tai nạn giao thông - Traffic accidents


Số vụ tai nạn (Vụ)
519 912 865 828 765
Number of traffic accidents (Case)
Đường bộ - Roadway 517 912 865 828 765
Đường thủy nội địa - Inland waterway 2 - - - -
Số người chết (Người)
216 253 262 261 258
Number of deaths (Person)
Đường bộ - Roadway 214 253 262 261 258
Đường thủy - Waterway 2 - - - -
Số người bị thương (Người)
868 1.137 1.086 962 853
Number of injured (Person)
Đường bộ - Roadway 868 1.137 1.086 962 853
Đường thủy - Waterway - - - - -
Cháy, nổ - Fire, explosion
Số vụ cháy, nổ (Vụ)
… 2 - 16 8
Number of fire, explosion cases (Case)
Số người chết (Người)
… - - 1 -
Number of deaths (Person)
Số người bị thương (Người)
… - - - 4
Number of injured (Person)
Tổng giá trị tài sản thiệt hại ước tính
(Triệu đồng) … 10.000 - 4.980 128
Total damage in money (Mill. dongs)

470
276 Hoạt động tư pháp
Justice

Sơ bộ
2010 2014 2015 2016
Prel. 2017

Số vụ án đã khởi tố (Vụ)
780 1.048 1.053 1.097 1.136
Number of instituted cases (Case)
Số bị can đã khởi tố (Người)
1.396 1.620 1.471 1.496 1.536
Number of instituted people (Person)
Trong đó: Nữ (Người)
… 221 199 212 199
Of which: Female (Person)
Số vụ án đã truy tố (Vụ)
733 991 848 951 966
Number of procecuted cases (Case)
Số bị can đã truy tố (Người)
1.325 1.668 1.370 1.468 1.457
Number of instituted people (Person)
Trong đó: Nữ (Người)
… 184 205 207 146
Of which: Female (Person)
Số vụ án đã xét xử (Vụ)
998 1.282 1.198 1.257 1.079
Number of sentenced cases (Case)
Số bị cáo đã xét xử (Người)
1.494 2.013 2.033 1.907 1.719
Number of guilty people (Person)
Số lượt người được trợ giúp pháp lý (Người)
The number of people receiving legal aid 1.273 1.914 1.490 1.615 1.798
(Person)

471
277 Thiệt hại do thiên tai
Natural disaster damage

Sơ bộ - Prel. 2017

Thiệt hại về người (Người) - Human losses (Person) -


Số người chết và mất tích - Number of deaths and missing -
Số người bị thương - Number of injured -
Thiệt hại về nhà ở (Nhà) - House damage (House) 54
Số nhà bị sập đổ, cuốn trôi - Number of collaped and swept houses 23
Nhà bị ngập nước, hư hại, tốc mái
31
Number of flooded, damaged and roof-ripped off houses
Thiệt hại về nông nghiệp (Ha) - Agricultural damage (Ha) 1.150
Diện tích lúa bị thiệt hại - Damaged paddy areas 962
Diện tích hoa màu bị thiệt hại - Damaged vegetable areas 188
Tổng giá trị thiệt hại do thiên tai gây ra (Tỷ đồng)

Total disaster damage in money (Bill. dongs)

472
473

You might also like