You are on page 1of 296

BỘ TÀI CHÍNH

CỤC TIN HỌC VÀ THỐNG KÊ TÀI CHÍNH


MINISTRY OF FINANCE
DEPARTMENT OF FINANCIAL INFORMATICS AND STATISTICS

NIÊN GIÁM
THỐNG KÊ TÀI CHÍNH 2019
FINANCE STATISTICS YEARBOOK 2019

Hà Nội – 2019
LỜI NÓI ĐẦU

Niên giám Thống kê tài chính là ấn phẩm được Cục Tin học và
Thống kê tài chính - Bộ Tài chính biên soạn và xuất bản hàng năm, nhằm
cung cấp số liệu thống kê về kinh tế, tài chính - ngân sách của đất nước
phục vụ cho việc nghiên cứu, phân tích, so sánh số liệu hàng năm về mức
độ tăng trưởng kinh tế và tình hình thực hiện các nhiệm vụ tài chính của
đất nước.
Ban Biên tập xin trân trọng cảm ơn Tổng cục Thống kê, Ngân
hàng Nhà nước và các đơn vị trong Bộ đã tạo điều kiện cung cấp số liệu
để chúng tôi hoàn thành nội dung cuốn Niên giám này.
Chúng tôi mong muốn nhận được những ý kiến đóng góp quý báu
của bạn đọc để tiếp tục hoàn thiện hơn trong những lần xuất bản sau
nhằm đáp ứng ngày càng tốt hơn yêu cầu của người sử dụng thông tin.

CỤC TIN HỌC VÀ THỐNG KÊ TÀI CHÍNH


BỘ TÀI CHÍNH

NIÊN GIÁM THỐNG KÊ TÀI CHÍNH - FINANCE STATISTICS YEARBOOK 3


FOREWORD

The Finance Statistics Yearbook (FSY), an annual edition of the


DFIS - Ministry of Finance, aims to provide readers with statistical data
on economy, finance - budget of the country for studies, analysis and
comparison of annual data on economic growth and country’s financial
tasks implementation situation.
The DFIS would like to express its sincere thanks to General
statistics Office, State Bank of Vietnam and Ministry of Finance’s
Departments who provide us with data for this edition.
We hope to receive more valuable comments to improve the
Finance Statistics Yearbook in the next releases and better satisfy the
demands of all intestel readers.

DEPARTMENT OF FINANCIAL INFORMATICS AND STATISTICS


MINISTRY OF FINANCE

4 NIÊN GIÁM THỐNG KÊ TÀI CHÍNH - FINANCE STATISTICS YEARBOOK


MỤC LỤC
CONTENTS

Lời nói đầu 3


Foreword

Mục lục 5
Contents

TỔNG QUAN KINH TẾ - TÀI CHÍNH 2019 10


ECONOMIC - FINANCIAL OVERVIEW 2019

KINH TẾ XÃ HỘI 84
SOCIO - ECONOMIC SITUATION

1 Một số chỉ tiêu kinh tế - xã hội tổng hợp 93


Aggregate socio - economic indicators

2 Tổng sản phẩm trong nước phân theo thành phần kinh tế 94
Gross domestic product by ownership type

3 Tổng sản phẩm trong nước phân theo khu vực kinh tế 95
Gross domestic product by economic sector

4 Sử dụng tổng sản phẩm trong nước 96


Gross domestic product by expenditure category

5 Vốn đầu tư thực hiện toàn xã hội phân theo thành phần kinh tế 97
Investment by ownership type

6 Vốn đầu tư phát triển toàn xã hội thực hiện theo giá hiện hành phân theo ngành 98
kinh tế
Investment at current prices by kinds of economic activity
7 Vốn đầu tư phát triển toàn xã hội thực hiện theo giá so sánh 2010 phân theo 99
ngành kinh tế
Investment at constant 2010 prices by kinds of economic activity
8 Vốn đầu tư thực hiện của khu vực kinh tế Nhà nước theo giá hiện hành phân 100
theo ngành kinh tế
State investment at current prices by kinds of economic activity
9 Vốn đầu tư thực hiện của khu vực kinh tế Nhà nước theo giá so sánh 2010 101
phân theo ngành kinh tế
State investment at constant 2010 prices by kinds of economic activity
10 Vốn đầu tư của khu vực kinh tế nhà nước theo cấp quản lý 102
State investment by management level

11 Vốn đầu tư thực hiện của khu vực kinh tế nhà nước phân theo nguồn vốn 103
State investment by funding source

NIÊN GIÁM THỐNG KÊ TÀI CHÍNH - FINANCE STATISTICS YEARBOOK 5


12 Đầu tư trực tiếp của nước ngoài được cấp giấy phép phân theo ngành kinh tế 104
(Lũy kế các dự án còn hiệu lực đến ngày 31/12/2018)
Foreign direct investment projects licensed by kinds of economic activity
(Accumulation of projects having effect as of 31/12/2018)

13 Đầu tư trực tiếp của nước ngoài được cấp giấy phép 1988 - 2019 106
Foreign direct investment projects licensed in 1988 - 2019

14 Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng theo giá hiện hành 107
phân theo ngành kinh doanh
Retail sales of goods and services at current prices by kinds of economic activity
15 Kết quả kinh doanh của ngành du lịch 108
Outcome of tourism

16 Chỉ số giá tiêu dùng các tháng trong năm 109


Monthly consumer price index

17 Thu nhập bình quân đầu người một tháng theo giá hiện hành 110
Monthly average income per capita at current prices

HOẠT ĐỘNG THU, CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC 111


STATE BUDGET REVENUES AND EXPENDITURES

1a Cân đối ngân sách nhà nước 122


State budget balance
1b Cân đối ngân sách nhà nước so với Tổng sản phẩm trong nước (GDP) 124
State budget balance, shares of GDP
2a Thu ngân sách nhà nước 125
State budget revenues
2b Chỉ số phát triển thu ngân sách nhà nước 127
Index of state budget revenues
2c Cơ cấu thu ngân sách nhà nước 129
Structure of state budget revenues
2d Thu ngân sách nhà nước so với GDP 131
State budget revenues, shares of GDP
3a Chi ngân sách nhà nước 133
State budget expenditure
3b Chỉ số phát triển chi ngân sách nhà nước 134
Index of state budget expenditures
3c Cơ cấu chi ngân sách nhà nước 135
Structure of state budget expenditures
3d Chi ngân sách nhà nước, tỷ lệ so với GDP 136
State budget expenditure, shares of GDP
TÌNH HÌNH NỢ CÔNG 137
PUBLIC DEBT
1 Các chỉ tiêu về nợ công và nợ nước ngoài của quốc gia 141
Public debt and external debt indicators

6 NIÊN GIÁM THỐNG KÊ TÀI CHÍNH - FINANCE STATISTICS YEARBOOK


2 Vay và trả nợ của Chính phủ 142
Government debt
3 Vay và trả nợ được Chính phủ bảo lãnh 144
Government guaranteed debt
4 Vay và trả nợ trong nước của chính quyền địa phương 146
Domestic borrowing and debt payment of local government
5 Vay và trả nợ nước ngoài của quốc gia 148
National external debts
HOẠT ĐỘNG THỊ TRƯỜNG BẢO HIỂM 150
INSURANCE MARKET
1 Các chỉ tiêu phát triển chủ yếu 157
Key development indicators
2 Danh mục các công ty bảo hiểm, môi giới bảo hiểm năm 2019 159
List of insurance enterprises and insurance brokers in 2019
3 Danh mục nghiệp vụ bảo hiểm năm 2019 164
List of insurance products in 2019
HOẠT ĐỘNG THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN 187
SECURITIES MARKET

1 Tình hình hoạt động thị trường chứng khoán 196


Securities market operation
2 Hoạt động đấu giá cổ phần 204
Share auction activities
3 Hoạt động đấu thầu trái phiếu 206
Bond bidding activities
4 Một số chỉ tiêu về các công ty chứng khoán 207
Some key indicators of securities company
TÍN DỤNG VÀ TIỀN TỆ 218
CREDIT AND CURRENCY
1 Cơ cấu, tốc độ tăng trưởng M2 227
Structure, Growth rate of M2
2 Một số chỉ tiêu tiền tệ tín dụng 228
Some monerary and credit indicators
HOẠT ĐỘNG XUẤT NHẬP KHẨU 229
IMPORTS AND EXPORTS

1 Tổng trị giá xuất nhập khẩu hàng hoá và cán cân thương mại 240
Tolal exports and imports of goods and trade balance
2 Trị giá xuất khẩu hàng hoá theo bảng phân loại tiêu chuẩn ngoại thương 241
Exports of goods by standard international trade classification
3 Trị giá nhập khẩu hàng hoá theo bảng phân loại tiêu chuẩn ngoại thương 242
Imports of goods by standard international trade classification

NIÊN GIÁM THỐNG KÊ TÀI CHÍNH - FINANCE STATISTICS YEARBOOK 7


4 Xuất khẩu, nhập khẩu theo tỉnh, thành phố 243
International merchandise trade by province/city

NGƯỜI NỘP THUẾ 244


TAXPAYER

1 Số người nộp thuế đang hoạt động trên địa bản cả nước 255
Number of active taxpayers in whole conntry by province, city

MÃ SỐ ĐƠN VỊ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH 261


CODES OF SPENDING UNITS

1 Tổng hợp mã số đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước 264


Number of state budget using unit codes

2 Số lượng mã số đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn cả nước 266
phân theo cấp NS
Number of state budget using unit codes in whole country by budget level
3 Số lượng mã số ĐVSDNS hưởng NSTW của một số bộ ngành chủ yếu 268
Number of central budget using unit codes of some main ministries, industries
4 Số lượng mã số đơn vị sử dụng ngân sách hưởng ngân sách địa phương 270
Number of local budget using unit codes
5 Số lượng mã số đơn vị sử dụng ngân sách phân theo loại hình của các đơn vị 272
hưởng NSĐP
Number of budget using unit codes by the type of local budget using unit
THỐNG KÊ NƯỚC NGOÀI 276
INTERNATIONAL STATISTICS

1 Diện tích và dân số của một số nước và vùng lãnh thổ 277
Surface area and population of some countries and territories

2 GDP theo giá thực tế của một số nước và vùng lãnh thổ 279
GDP at current prices of some countries and territories

3 Tốc độ tăng GDP của một số nước và vùng lãnh thổ 281
Growth rate of GDP of some countries and territories

4 Tổng sản phẩm trong nước bình quân đầu người theo giá thực tế của một số 283
nước và vùng lãnh thổ
GDP per capita at current prices of some countries and territories

5 Tỷ trọng tiêu dùng cuối cùng trong tổng sản phẩm trong nước của một số nước 285
và vùng lãnh thổ
Share of final consumption in GDP of some countries and territories

6 Tỷ trọng tích luỹ tài sản trong tổng sản phẩm trong nước của một số nước và 287
vùng lãnh thổ
Share of gross capital formation in GDP of some countries and territories

7 Tổng dự trữ quốc tế của một số nước và vùng lãnh thổ 289
Total international reserves of some countries and territories

8 NIÊN GIÁM THỐNG KÊ TÀI CHÍNH - FINANCE STATISTICS YEARBOOK


8 Xuất khẩu hàng hoá và dịch vụ của các nước và vùng lãnh thổ 291
Exports of goods and services of some countries and territories

9 Nhập khẩu hàng hoá và dịch vụ của một số nước và vùng lãnh thổ 293
Imports of goods and services of some countries and territories

10 Chỉ số giá tiêu dùng của một số nước và vùng lãnh thổ (Năm 2005 = 100) 295
Consumer price index of some countries and territories (Year 2005 = 100)

NIÊN GIÁM THỐNG KÊ TÀI CHÍNH - FINANCE STATISTICS YEARBOOK 9


TỔNG QUAN KINH TẾ - TÀI CHÍNH NĂM 2019

Phần 1: Tổng quan kinh tế - tài chính thế giới năm 2019

1.1. Tăng trưởng kinh tế thế giới


Tăng trưởng toàn cầu giảm tốc rõ rệt vào năm 2019 do sự suy yếu về
thương mại và đầu tư. Gần 90% các nền kinh tế tiên tiến và 60% các nền kinh tế
mới nổi và đang phát triển (EMDEs) trải qua các mức giảm về tốc độ tăng
trưởng khác nhau. Để phục vụ cho quá trình ra quyết định, các tác nhân trong
nền kinh tế thường phải đưa ra các kỳ vọng về chính sách; nếu các chính sách
khó dự đoán được sẽ có thể dẫn đến mất niềm tin và sự lưỡng lự trong việc ra
quyết định kinh doanh, đầu tư. Căng thẳng thương mại giữa Mỹ và Trung Quốc
chính là yếu tố gây khó khăn cho việc dự đoán chính sách, đồng thời dẫn đến áp
lực lên thương mại quốc tế, niềm tin và đầu tư.
Theo IMF (tháng 6/2020), kinh tế thế giới năm 2019 tăng trưởng ở mức
2,9%, thấp hơn tốc độ 3,6% của năm 2018. Tương tự, WB (tháng 6/2020) ước
tính tăng trưởng toàn cầu cũng có xu hướng giảm xuống còn 2,4% năm 2019 so
với mức 3% năm 2018. Triển vọng thế giới năm 2020 không được khả quan
trong bối cảnh đại dịch Covid-19. Tăng trưởng năm 2020 được các tổ chức dự
báo âm, ở mức -4,9% theo IMF (tháng 6/2020), và thậm chí là -7,7% theo WB
(tháng 6/2020).

10 NIÊN GIÁM THỐNG KÊ TÀI CHÍNH - FINANCE STATISTICS YEARBOOK


Đồ thị 1: Tăng trưởng kinh tế thế giới giai đoạn 2010-2019
và dự báo giai đoạn 2020-2021 (%)

0
2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021
-2

-4

-6

-8
Thế giới
Các nước phát triển
Các nước mới nổi và đang phát triển

Nguồn: IMF
Tại các nước phát triển, hoạt động sản xuất và thương mại yếu hơn mong
đợi đã ảnh hưởng đến nhiều nền kinh tế lớn, đặc biệt là đầu tư và xuất khẩu tại
Khu vực đồng Euro. Sự suy giảm này đã tác động đến tổng thể các hoạt động
kinh tế và sẽ tiếp diễn trong năm 2020. Theo tính toán của IMF (tháng 6/2020),
tăng trưởng tại các nước phát triển chỉ đạt 1,7% năm 2019 (so với mức 2,2%
năm 2018).
Tại Mỹ, tăng trưởng kinh tế suy giảm trong bối cảnh căng thẳng thương
mại gia tăng. Mặc dù đàm phán song phương giữa Mỹ và Trung Quốc đạt được
thỏa thuận Giai đoạn 1 vào giữa tháng 10/2019, nhưng việc thuế quan tăng liên
tục trong những năm gần đây đã làm tăng chi phí thương mại, trong khi sự
không chắc chắn về chính sách dẫn đến sự trì hoãn về đầu tư và suy giảm về
niềm tin. Tốc độ tăng GDP theo ước tính của IMF (tháng 6/2020) là 2,3% năm
2019 (năm 2018 là 2,9%).
Hoạt động kinh tế tại khu vực đồng Euro cũng đi xuống đáng kể trong
năm 2019. Một số quốc gia tại đây đã phải đối diện nguy cơ suy thoái. Sự không
chắc chắn liên quan đến Brexit cũng ảnh hưởng đến tăng trưởng kinh tế. Tác
động của chiến tranh thương mại đến khu vực châu Âu dường như rõ nét nhất do
phụ thuộc nhiều vào xuất khẩu. Tốc độ tăng trưởng kinh tế của khu vực đồng
Euro năm 2019 thấp hơn nhiều so với mức trung bình thế giới, trở thành gánh

NIÊN GIÁM THỐNG KÊ TÀI CHÍNH - FINANCE STATISTICS YEARBOOK 11


nặng khiến tăng trưởng kinh tế toàn cầu giảm tốc, cụ thể là 1,3% theo tính toán
của IMF (tháng 6/2020), trong khi năm trước là 1,9%.
Nhật Bản đạt tốc độ tăng trưởng cao hơn năm trước nhờ các hoạt động
kinh doanh tích cực với lợi nhuận doanh nghiệp cao kỷ lục và sự bùng nổ các
hoạt động xây dựng trước Đại hội thể thao Olympic Tokyo 2020. Tốc độ tăng
GDP năm 2019 của Nhật Bản đạt 0,7%, cao hơn mức 0,3% của năm 2018 (IMF,
tháng 6/2020). Tuy vậy, trong những tháng cuối năm, kinh tế nước này cho thấy
dấu hiệu suy yếu do tác động của bão Hagibis và việc tăng thuế giá trị gia tăng
(VAT) vào tháng 10/2019. Nền kinh tế cũng gặp phải sự suy giảm về niềm tin
tiêu dùng, sản xuất và xuất khẩu. Xuất khẩu của Nhật Bản giảm do nhu cầu yếu
đối với các linh kiện sử dụng trong điện thoại thông minh như chất bán dẫn và
màn hình tinh thể lỏng; đồng Yên tăng mạnh còn khiến các sản phẩm của Nhật
Bản giảm cạnh tranh ở nước ngoài.
Khu vực các nước mới nổi và đang phát triển (EMDEs) tiếp tục trải qua
sự suy giảm về sản xuất công nghiệp, thương mại và đầu tư. Mặc dù được đánh
giá cao hơn về khả năng phục hồi so với khu vực sản xuất, các hoạt động dịch
vụ cũng chỉ ở mức vừa phải. IMF (tháng 6/2020) ước tính tăng trưởng của nhóm
các nước mới nổi và đang phát triển giảm từ 4,5% năm 2018 xuống còn 3,7%
năm 2019.
Tăng trưởng đặc biệt khó khăn tại những nước đang phải chịu áp lực tài
chính kéo dài ở các mức độ khác nhau hoặc các vấn đề trong nước vài năm gần
đây. Tại Trung Quốc, tăng trưởng giảm tốc khi nhu cầu trong nước hạ nhiệt,
căng thẳng thương mại gia tăng, và sản xuất công nghiệp liên tục ở mức thấp.
Hoạt động kinh tế tại Argentina đã thu hẹp trong bối cảnh căng thẳng tài chính
nghiêm trọng vào giữa năm 2019. Ở Iran, các lệnh trừng phạt cũng gây sức ép
đáng kể đối với tăng trưởng.
Mặc dù vậy, cũng có một số điểm sáng về tăng trưởng, tuy rằng sự phục
hồi vẫn thấp hơn đáng kể so với kỳ vọng. Việc nới lỏng một số điều kiện cho
vay và các bước tiến trong cải cách tại Brazil đang bắt đầu hỗ trợ sự cải thiện tại
đây. Tại Liên bang Nga, nới lỏng chính sách tiền tệ và các dự án cơ sở hạ tầng
công từ chương trình Dự án quốc gia là các yếu tố chính hỗ trợ tăng trưởng. Tại
Thổ Nhĩ Kỳ, các hoạt động kinh tế đang hồi phục sau khủng hoảng tài chính với
tốc độ nhanh hơn dự kiến khi nhu cầu trong nước được cải thiện, tuy nhiên, sự
cải thiện về niềm tin và đầu tư vẫn rất mong manh. Ở Mexico, tăng trưởng được
hỗ trợ bởi chính sách tiền tệ nới lỏng.

12 NIÊN GIÁM THỐNG KÊ TÀI CHÍNH - FINANCE STATISTICS YEARBOOK


1.2. Lạm phát thế giới
Đồ thị 2: Tỷ lệ lạm phát trên thế giới giai đoạn 2011-2019
và dự báo 2020-2021 (%)
8,0
7,0
6,0
5,0
4,0
3,0
2,0
1,0
,0
2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021

Thế giới
Các nước phát triển
Các nước mới nổi và đang phát triển

Nguồn: IMF

Lạm phát thế giới năm 2019 nhìn chung thấp hơn năm 2018 tại các nước
phát triển trong bối cảnh tăng trưởng yếu. Theo số liệu của IMF, lạm phát của
Mỹ giảm từ 2,9% năm 2018 xuống 2,3% năm 2019; lạm phát của Nhật Bản
giảm từ 0,98% xuống còn 0,48%; tương tự, châu Âu cũng trong tình trạng lạm
phát thấp, giảm từ 1,9% xuống 1,4% và dưới mức mục tiêu 2%. Còn tại các
nước mới nổi và đang phát triển, lạm phát có xu hướng tăng do các biến động về
giá lương thực. Cũng theo số liệu của IMF, lạm phát của Trung Quốc đã tăng từ
2,1% năm 2018 lên 2,9% năm 2019 (do giá thịt lợn tăng mạnh); lạm phát của
Ấn Độ tăng từ 3,4% lên 4,5%...
IMF (tháng 4/2020) ước tính lạm phát trung bình ở các nền kinh tế phát
triển đã giảm từ 2% năm 2018 xuống còn 1,4% năm 2019 và dự báo sẽ tiếp tục
giảm còn 0,5% vào năm 2020. Đối với khu vực các nước mới nổi và đang phát
triển, lạm phát năm 2019 là 5%, tăng nhẹ so với mức 4,8% năm 2018, nhưng dự
báo sẽ giảm còn 4,6% năm 2020.
1.3. Thị trường hàng hóa
Giá cả hàng hóa trên thế giới nhìn chung giảm trong nửa cuối năm 2019
(trừ giá nông sản và lương thực), chủ yếu là do triển vọng tăng trưởng không
khả quan, đặc biệt là các nước mới nổi và đang phát triển. Dự báo đã được điều
chỉnh xuống cho hầu hết các mặt hàng trong năm 2020. Chỉ số giá hàng hóa của
IMF (không gồm vàng) đã giảm 9,9% năm 2019.
NIÊN GIÁM THỐNG KÊ TÀI CHÍNH - FINANCE STATISTICS YEARBOOK 13
Đồ thị 3: Chỉ số giá một số nhóm hàng năm 2018-2019

Nguồn: WB

- Về diễn biến giá dầu


Giá dầu trung bình ở mức 61USD/thùng trong năm 2019, giảm 10% so
với năm 2018, chủ yếu do nhu cầu dầu suy giảm. Giá dầu năm 2019 cũng được
hỗ trợ bởi một số yếu tố như việc OPEC quyết định cắt giảm sản lượng 1,2 triệu
thùng/ngày được thực hiện từ đầu năm 2019, tiếp đến là giảm 0,5 triệu
thùng/ngày vào tháng 12/2019. Thêm vào đó, sản xuất bị hạn chế ở Iran và
Venezuela do các yếu tố địa chính trị và các biến động trong nước. Tuy nhiên,
nhu cầu yếu trong bối cảnh không tích cực về tăng trưởng thế giới đã làm giảm
tác động của việc giảm sản lượng lên giá dầu. Giá dầu sẽ tiếp tục xuống thấp
trong năm 2020 và 2021. EIA (tháng 7/2020) dự báo giá dầu WTI bình quân đạt
37,55 USD/thùng năm 2020 và 45,70 USD/thùng năm 2021. Giá dầu Brent bình
quân đạt 40,50 USD/thùng năm 2020 và 49,70 USD/thùng năm 2021.
- Về diễn biến giá kim loại
Giá của hầu hết các kim loại cơ bản giảm trong nửa cuối năm 2019, chủ
yếu do tăng trưởng toàn cầu yếu và căng thẳng thương mại. Giá kim loại được
dự báo sẽ tiếp tục giảm phản ánh nhu cầu hàng hóa công nghiệp đi xuống. Tuy
vậy, nếu xung đột thương mại bớt căng thẳng có thể tạo kỳ vọng tích cực và hỗ
trợ sự cải thiện trong xu hướng giá kim loại. Theo số liệu của IMF, chỉ số giá
kim loại cơ bản bình quân năm 2019 tăng 3,7% so với năm 2018. Trong đó, chỉ

14 NIÊN GIÁM THỐNG KÊ TÀI CHÍNH - FINANCE STATISTICS YEARBOOK


số giá kim loại cơ bản liên tục tăng trong nửa đầu năm, đạt mức cao nhất là
147,5 điểm vào tháng 7/2019, sau đó chuyển thành xu hướng đi xuống, thấp
nhất là 126,9 điểm vào tháng 11/2019 (giảm mạnh 4% so với tháng trước đó) và
kết thúc năm ở mức 131,2 điểm. Giá kim loại cơ bản giảm mạnh trong tháng 11
chủ yếu do giá Nikel giảm 12,36% và chì giảm 8,06% so với tháng 10/2019.
- Về diễn biến giá lương thực, thực phẩm và nông nghiệp thế giới 2019
Giá nông sản và thực phẩm thế giới năm 2019 tăng mạnh những tháng
cuối năm do giá dầu thực vật tăng mạnh và ảnh hưởng bởi dịch tả lợn châu Phi.
Theo Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp (FAO), chỉ số giá thực phẩm đạt
trung bình 181,7 điểm trong tháng 12/2019, tăng 2,5% so với tháng 11 và mức
cao nhất kể từ tháng 12/2014. Tính trong cả năm 2019, chỉ số này đạt trung bình
171,5 điểm, tăng 1,8% so với năm 2018 song vẫn thấp hơn 25% so với mức đỉnh
năm 2011.
Về diễn biến một số mặt hàng cụ thể, giá dầu thực vật tăng do giá dầu cọ
tăng, nhờ nhu cầu tiêu thụ ổn định, đặc biệt từ ngành sản xuất diezen sinh học,
và lo ngại về nguồn cung bị thắt chặt. Giá đường tăng vào tháng 12 một phần
được thúc đẩy bởi giá dầu thô tăng, khuyến khích các nhà máy đường ở Braxin
ép nhiều mía hơn để sản xuất ethanol. Chỉ số giá sữa tăng 3,3% trong tháng
12/2019, dẫn đầu là giá pho mát, tăng gần 8% trong bối cảnh nguồn cung xuất
khẩu từ EU và Châu Đại dương hạn chế. Chỉ số giá ngũ cốc tăng 1,4%, chủ yếu
do giá lúa mỳ tăng nhờ nhu cầu nhập khẩu nhiều từ Trung Quốc và các vấn đề
về giao nhận ở Pháp do các cuộc biểu tình vẫn tiếp diễn ở nước này. Chỉ số giá
thịt tăng chủ yếu do giá thịt lợn tăng khi nhu cầu nhập khẩu mạnh từ châu Á và
nhu cầu nội địa trước kỳ lễ hội ở EU và Braxin.
1.4. Thị trường tài chính thế giới
Tâm lý trên thị trường tài chính được cải thiện đáng kể vào cuối năm
ngoái cùng với sự hạ nhiệt trong căng thẳng thương mại. Chỉ số chứng khoán
MSCI toàn cầu năm 2019 tăng 24% - cao nhất kể từ 2009, kết thúc năm ở mức
56,24 điểm. Tính chung trong 10 năm (2010-2019), MSCI toàn cầu tăng 104%.
Chỉ số STOXX 600 của Châu Âu tăng khoảng 23% trong năm 2019. Bước đột
phá trong cuộc đàm phán Mỹ và Trung Quốc đạt được thỏa thuận thương mại
giai đoạn 1 và kết quả tổng tuyển cử ở Anh vào đầu tháng 12/2019 mang lại kỳ
vọng về việc nước Anh rời EU sẽ suôn sẻ đã khích lệ tâm lý các nhà đầu tư trên
toàn cầu, nhất là vào những tuần cuối năm 2019.
Các điều kiện tài chính toàn cầu đã nới lỏng đáng kể vào năm 2019. Lợi
suất trái phiếu tại các nền kinh tế phát triển giảm xuống mức thấp chưa từng có,
bất chấp việc tăng mạnh vào cuối năm trong bối cảnh tâm lý thị trường được cải

NIÊN GIÁM THỐNG KÊ TÀI CHÍNH - FINANCE STATISTICS YEARBOOK 15


thiện. Theo WB, gần 12 nghìn tỷ USD - gần một phần tư tổng dư nợ toàn cầu,
và chủ yếu từ Tây Âu và Nhật Bản – được giao dịch ở mức lãi suất âm. Các
ngân hàng trung ương lớn, đáng chú ý nhất là Cục Dự trữ Liên bang Hoa Kỳ và
ECB, đã nới lỏng chính sách tiền tệ vào năm ngoái khi triển vọng kinh tế toàn
cầu giảm sút, rủi ro giảm giá tăng cao và lạm phát liên tục ở mức thấp. Mặc dù
đầu tư toàn cầu yếu, nợ doanh nghiệp vẫn tăng ở nhiều quốc gia, đặc biệt tăng
nhanh ở một số hạng mục rủi ro hơn, chẳng hạn như cho vay đối với các công ty
có đòn bẩy tài chính cao ở Hoa Kỳ và Khu vực đồng Euro.
Tại các nước EMDEs, chi phí vay giảm và các đợt phát hành nợ tăng lên.
Tuy nhiên, không phải tất cả các quốc gia đều được hưởng lợi như nhau từ chi
phí vay thấp, nhất là tại các nước có xếp hạng tín dụng quốc gia thấp. Các nhà
đầu tư đặc biệt thận trọng đối với thị trường chứng khoán tại các nước có rủi ro
hơn, các nước này cũng có xu hướng dòng vốn ra khi trong giai đoạn căng thẳng
thương mại gia tăng và lo ngại về tăng trưởng toàn cầu bắt đầu vào khoảng
tháng 8, trước khi phục hồi trong những tháng cuối năm. Cùng với chênh lệch về
sự phát triển của thị trường cổ phiếu và trái phiếu theo đánh giá về mức độ rủi
ro, nhiều đồng tiền của các nước EMDEs đã mất giá so với đồng USD nhiều
nhất trong một thập kỷ.
1.5. Chính sách kinh tế vĩ mô
 Chính sách tài khóa
Chính sách tài khóa được điều hành linh hoạt giữa các quốc gia, xuất phát
từ các lý do nội tại và mục tiêu của từng quốc gia như tăng thuế tiêu dùng để có
nguồn thu thực hiện các chương trình an sinh xã hội tại Nhật Bản; hỗ trợ tài
chính cho một số hoạt động kinh tế ban đêm và giảm thuế để kích thích tăng
trưởng tại Trung Quốc.
Trong bối cảnh già hóa dân số dẫn đến các chi phí an sinh xã hội tăng cao,
Nhật Bản sau nhiều lần trì hoãn, đã thực hiện tăng thuế tiêu dùng từ mức 8% lên
10% ngày 1/10/2019. Tuy nhiên, để hạn chế tác động tiêu cực của việc tăng
thuế, các biện pháp bổ sung được áp dụng như thực phẩm và đồ uống không cồn
tiếp tục chịu mức thuế 8%; các mặt hàng sử dụng hằng ngày không phải thực
phẩm sẽ chịu thuế 10%. Thu ngân sách tăng thêm ước tính đạt khoảng 52,8 tỷ
USD, dự kiến sử dụng cho các dự án phát triển giáo dục mầm non, xây nhà
dưỡng lão, tăng lương cho người già trong tình hình quỹ lương hưu ngày càng
giảm, giảm phí bảo hiểm cho người già ở nhà dưỡng lão...
Nhằm thúc đẩy kinh tế trong nước khi mà căng thẳng thương mại với Mỹ
đã gây ra các tác động tiêu cực, chính phủ Trung Quốc đã ban hành các chính
sách hỗ trợ phát triển kinh tế ban đêm. Một số chính sách cụ thể như các khu

16 NIÊN GIÁM THỐNG KÊ TÀI CHÍNH - FINANCE STATISTICS YEARBOOK


phố ban đêm sẽ nhận được khoảng hơn 700.000 USD dành cho việc phát triển
kinh doanh. Đồng thời, Trung Quốc còn thực hiện giảm thuế VAT từ 16%
xuống 13% đối với lĩnh vực chế tạo; giảm từ 10% xuống còn 9% đối với lĩnh
vực xây dựng và vận tải; tiếp tục miễn thuế đối với việc mua các phương tiện sử
dụng năng lượng mới…
 Chính sách tiền tệ
Tăng trưởng yếu đi kèm với sự phục hồi chậm chạp hậu khủng hoảng tài
chính toàn cầu và triển vọng không chắc chắn khi căng thẳng thương mại Mỹ -
Trung khó đoán định đã buộc nhiều NHTW phải tiếp tục giảm và duy trì các lãi
suất chính sách ở mức thấp.
Tại Mỹ, để thúc đẩy đà tăng trưởng trong bối cảnh căng thẳng thương
mại, FED đã 3 lần điều chỉnh giảm lãi suất kể từ tháng 7/2019 với tổng là 0,75
điểm phần trăm từ biên độ 2,25%-2,5% xuống còn 1,5-1,75%. Tương tự, Trung
Quốc cũng 3 lần hạ lãi suất cho vay cơ bản từ mức 4,31% với kỳ hạn 1 năm và
4,9% với kỳ hạn 5 năm xuống còn lần lượt là 4,15% và 4,8% vào cuối năm
2019. Đồng thời, nước này còn 4 lần hạ tỷ lệ dự trữ bắt buộc (RRR) với 2 lần hạ
ở mức 0,5% vào tháng 1/2019; 0,5% vào tháng 6 với 5 ngân hàng Chính phủ lớn
nhất và 12 ngân hàng thương mại cổ phần; và tháng 9 tiếp tục hạ 0,5% RRR đối
với tất cả ngân hàng thương mại (hiệu lực từ ngày 16/9); giảm 1% RRR đối với
các ngân hàng thương mại nông thôn (hiệu lực vào ngày 15/10 và 15/11). Tại
khu vực đồng Euro, Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB) ngày 12/9/2019
tuyên bố giảm lãi suất tiền gửi 10 điểm về mức -0,5% và giữ nguyên lãi suất cho
các hoạt động tái cấp vốn ở mức 0%, lãi suất cho vay cận biên là 0,25%. ECB
dự kiến sẽ tiếp tục duy trì mức lãi suất này hoặc thấp hơn cho đến khi lạm phát
đạt được mức lạm phát mục tiêu 2%.
Trong khi đó, Nhật Bản tiếp tục duy trì chính sách tiền tệ siêu nới lỏng với
lãi suất chính sách ngắn hạn ở mức -0,1% và mục tiêu lãi suất trái phiếu chính
phủ kỳ hạn 10 năm ở mức gần 0%, nhằm nỗ lực kích thích nền kinh tế và thúc
đẩy lạm phát lên mức mục tiêu 2%.

NIÊN GIÁM THỐNG KÊ TÀI CHÍNH - FINANCE STATISTICS YEARBOOK 17


Phần 2: Tổng quan kinh tế - tài chính Việt Nam năm 2019

Tăng trưởng kinh tế năm 2019 đạt 7,02%, vượt mục tiêu 6,6 - 6,8% của
Quốc hội. Đây là năm thứ hai liên tiếp tăng trưởng kinh tế Việt Nam đạt trên 7%
kể từ năm 2011. Năm nay, kinh tế Việt Nam diễn ra trong bối cảnh kinh tế thế
giới tiếp tục tăng trưởng chậm, tình hình căng thẳng chính trị giữa các quốc gia
cũng như xung đột thương mại và xu hướng bảo hộ mậu dịch có những ảnh
hưởng không nhỏ đối với tăng trưởng kinh tế vĩ mô của Việt Nam; ở trong nước,
tình hình thời tiết diễn biến phức tạp, ngành chăn nuôi gặp khó khăn với dịch tả
lợn châu Phi, một số mặt hàng xuất khẩu chủ lực tăng trưởng chậm lại… thì
mức tăng 7,02% – tuy thấp hơn mức 7,08% của năm 2018 nhưng cao hơn mức
tăng của các năm 2011-2017 – là rất ấn tượng.
Đồ thị 4: Một số chỉ tiêu về kinh tế vĩ mô giai đoạn 2010-2019
20

15

10

-5

-10 Cân đối ngân sách (% GDP)


Tăng trưởng kinh tế (%)
-15
Lạm phát (%)
-20 Cán cân thương mại (% Kim ngạch xuất khẩu)
2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019

Nguồn: Bộ Tài chính và Tổng cục Thống kê

2.1. Tăng trưởng kinh tế


Trong bối cảnh kinh tế và thương mại toàn cầu suy giảm, kinh tế Việt Nam
năm 2019 tiếp tục tăng trưởng nhanh, thuộc nhóm các nước có mức tăng trưởng
cao nhất trong khu vực và trên thế giới; Mô hình tăng trưởng chuyển dịch tích
cực, giảm dần phụ thuộc vào khai khoáng và tăng tín dụng; đóng góp của khoa
học, công nghệ và đổi mới sáng tạo ngày càng tăng. Cụ thể:
GDP năm 2019 đạt kết quả ấn tượng với tốc độ tăng 7,02%, khẳng định
tính kịp thời và hiệu quả của các giải pháp được Chính phủ ban hành, chỉ đạo
quyết liệt các cấp, các ngành, các địa phương và cộng đồng doanh nghiệp cùng
nỗ lực thực hiện để đạt và vượt mục tiêu tăng trưởng. Kết quả này đã kéo GDP
bình quân giai đoạn 2016-2019 lên mức 6,78%, cao hơn nhiều mức bình quân
18 NIÊN GIÁM THỐNG KÊ TÀI CHÍNH - FINANCE STATISTICS YEARBOOK
5,89% giai đoạn 2011-2015. Song song với đà tăng trưởng GDP được duy trì,
quy mô nền kinh tế ngày càng được mở rộng. Theo giá hiện hành, GDP năm
2019 đạt trên 6,037 triệu tỷ đồng, gấp 1,44 lần quy mô GDP năm 2015 và gấp
2,17 lần quy mô GDP năm 2011.
Chất lượng tăng trưởng kinh tế đang đạt được những kết quả tích cực, tăng
trưởng kinh tế đang dần dịch chuyển sang chiều sâu. Điều này thể hiện rõ ở mức
đóng góp của năng suất các nhân tố tổng hợp (TFP) trong tăng trưởng của nền
kinh tế ngày một lớn. Giai đoạn 2011-2015, đóng góp của TFP vào tăng trưởng
GDP là 33,58%; đóng góp của vốn là 51,2%; đóng góp của lao động là 15,22%.
Bước sang giai đoạn 2016 - 2019, đóng góp của TFP vào tăng trưởng GDP tăng
lên đáng kể, đạt 44,46%. Năng suất lao động của toàn nền kinh tế theo giá hiện
hành năm 2019 ước tính đạt 110,4 triệu đồng/lao động, tăng 7,6% so với năm
2018; gấp 1,39 lần năm 2015 và gấp 2 lần năm 2011.
Cơ cấu kinh tế cũng tiếp tục chuyển dịch theo xu hướng hợp lý. Xét theo
ngành, cơ cấu kinh tế dịch chuyển theo hướng giảm tỷ trọng ngành nông, lâm
nghiệp và thủy sản, tăng tỷ trọng ngành công nghiệp, xây dựng và dịch vụ. Đóng
góp của khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản đã giảm từ mức 19,57% năm
2011 xuống còn 13,96% năm 2019. Ngược lại, ngành công nghiệp xây dựng và
dịch vụ đã tăng lần lượt từ mức 32,24% và 36,74% năm 2011 lên 34,49% và
41,64% năm 2019. Điều này chứng tỏ xu thế tiến bộ, phù hợp với hướng chuyển
dịch cơ cấu trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, nhằm góp
phần nâng cao chất lượng tăng trưởng và phát triển kinh tế vĩ mô đất nước.
Xét theo thành phần kinh tế, năm 2019, sự dịch chuyển cơ cấu có rõ nét
song chưa bền vững. Tốc độ tăng trưởng của khu vực kinh tế nhà nước giảm đều
qua các năm từ mức tăng 4,79% năm 2011 xuống mức tăng 3,42% năm 2019.
Khu vực kinh tế ngoài nhà nước tăng trưởng với tốc độ 8,9%, mức tăng cao nhất
của giai đoạn 2011-2019, tăng mạnh so với mức tăng 7,33% năm 2018. Xét theo
cấu phần của kinh tế ngoài nhà nước (bao gồm kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân và
kinh tế cá thể), khu vực kinh tế tư nhân đã vượt khu vực kinh tế có vốn đầu tư
nước ngoài đạt tốc độ tăng trưởng cao nhất kể từ năm 2011 đến nay, ở mức
14,12% và chiếm tỷ trọng 9,68% GDP (Khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước
ngoài đạt tốc độ tăng trưởng 8,03% năm 2019). Kinh tế tư nhân đạt tốc độ tăng
trưởng 2 con số từ năm 2016. Tuy nhiên, một cách tổng quan cho thấy, nền kinh
tế Việt Nam vẫn được dẫn dắt bởi khu vực kinh tế cá thể, khi đang chiếm tỷ
trọng cao nhất, 29,37% GDP. Để nền kinh tế tăng trưởng bền vững, cần đẩy
mạnh việc triển khai các giải pháp thúc đẩy kinh tế cá thể chuyển sang khu vực
kinh tế tư nhân đồng thời triển khai các giải pháp để đảm bảo khu vực kinh tế cá

NIÊN GIÁM THỐNG KÊ TÀI CHÍNH - FINANCE STATISTICS YEARBOOK 19


thể hoạt động bài bản, quy củ, tăng cường năng suất lao động, chất lượng và
hiệu quả của hàng hóa, dịch vụ khu vực này cung ứng.
Đồ thị 5: Cơ cấu tổng sản phẩm trong nước phân theo loại hình kinh tế
bình quân giai đoạn 2011-2015 và các năm 2016-2019
100%
90% Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản
80% phẩm.
70% Khu vực có vốn đầu tư nước
ngoài
60%
Kinh tế cá thể
50%
40% Kinh tế tư nhân
30%
20% Kinh tế tập thể

10%
Kinh tế Nhà nước
0%
BQ 11-15 2016 2017 2018 2019

Nguồn: Tổng cục Thống kê

Đồ thị 6: Đóng góp của các khu vực kinh tế vào tăng trưởng GDP
giai đoạn 2011-2019
8

6
Thuế sản phẩm trừ
5 trợ cấp sản phẩm
Dịch vụ
4
Công nghiệp và xây
3 dựng
Nông, lâm nghiệp và
2
thủy sản
1 Tổng số

0
2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019
-1

Nguồn: Tổng cục Thống kê


a. Nông, lâm nghiệp và thủy sản
Tăng trưởng của khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản năm 2019 ở mức
thấp, đạt 2,01% so với cùng kỳ, chỉ cao hơn mức tăng 1,36% của năm 2016

20 NIÊN GIÁM THỐNG KÊ TÀI CHÍNH - FINANCE STATISTICS YEARBOOK


trong giai đoạn 2011-20191 do chịu sự tác động của hạn hán, nắng nóng kéo dài
ảnh hưởng đến năng suất và sản lượng cây trồng; dịch tả lợn châu Phi lây lan
trên tất cả các địa phương gây thiệt hại nặng nề cho ngành chăn nuôi và ảnh
hưởng tới người tiêu dùng; nông sản gặp khó khăn về thị trường tiêu thụ và giá
xuất khẩu… Cụ thể: ngành nông nghiệp đạt mức tăng thấp 0,61%, là mức tăng
thấp nhất trong giai đoạn 2011-2019, đóng góp 0,07 điểm phần trăm vào mức
tăng tổng giá trị tăng thêm của toàn nền kinh tế; ngành lâm nghiệp tăng 4,98%
nhưng chiếm tỷ trọng thấp nên chỉ đóng góp 0,04 điểm phần trăm. Tuy nhiên,
điểm sáng của khu vực này là ngành thủy sản tăng trưởng khá ở mức 6,3%, đóng
góp 0,21 điểm phần trăm chủ yếu do sản lượng nuôi trồng và khai thác đạt khá.
Cơ cấu của ngành đang được điều chỉnh theo hướng phát huy lợi thế của
từng địa phương, gắn với nhu cầu của thị trường, áp dụng công nghệ kỹ thuật
tiên tiến, hiện đại, giảm phụ thuộc vào thiên nhiên, tăng cường xúc tiến thương
mại các hàng nông, lâm, thủy sản ở các thị trường mới nhằm hướng đến mục
tiêu đến năm 2030, nông nghiệp Việt Nam đứng trong số 15 nước phát triển nhất
thế giới trong đó, ngành chế biến nông sản đứng trong số 10 nước hàng đầu thế
giới và là một trung tâm chế biến sâu và logistic của thương mại nông sản toàn
cầu. Vì vậy trong thời gian tới, ngành nông, lâm nghiệp và thủy sản được kỳ
vọng sẽ khởi sắc và đóng góp tích cực hơn vào tăng trưởng kinh tế.
b. Công nghiệp và xây dựng
Trong mức tăng 7,02% của kinh tế năm 2019, khu vực công nghiệp và xây
dựng tăng 8,9% đóng góp 3,57 điểm phần trăm vào mức tăng chung (ngành xây
dựng duy trì tăng trưởng khá với tốc độ 9,1%, đóng góp 0,66 điểm phần trăm
vào mức tăng chung). Cơ cấu sản xuất công nghiệp có sự dịch chuyển đúng
hướng: tính gia công trong ngành công nghiệp ngày càng giảm, tỷ lệ nội địa hóa,
khả năng chủ động tận dụng nguồn nguyên liệu trong nước của một số ngành
trong sản xuất chế biến đang dần được nâng cao; ngành công nghiệp chế biến,
chế tạo tiếp tục đóng vai trò chủ chốt dẫn dắt nền kinh tế tăng trưởng; ngành
công nghiệp khai khoáng có mức tăng nhẹ sau 3 năm sụt giảm liên tiếp; các
ngành khác như sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước nóng, hơi nước và
điều hòa không khí và ngành cung cấp nước, hoạt động quản lý và xử lý rác thải,
nước thải đều có mức tăng trưởng tốt.
Lũy kế cả năm 2019, chỉ số sản xuất công nghiệp tiếp tục duy trì đà tăng
trưởng khá với mức tăng 9,1% so với cùng kỳ. Trong đó ngành công nghiệp chế
1
Tăng trưởng khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản giai đoạn 2011-2019: Năm 2011
tăng 4,23%; năm 2012 tăng 2,92%; năm 2013 tăng 2,63%; năm 2014 tăng 3,44%; năm 2015
tăng 2,41%; năm 2016 tăng 1,36%; năm 2017 tăng 2,9%; năm 2018 tăng 3,76%; năm 2019
tăng 2,01%.

NIÊN GIÁM THỐNG KÊ TÀI CHÍNH - FINANCE STATISTICS YEARBOOK 21


biến, chế tạo tiếp tục có mức tăng trưởng tốt với 10,4%, tiếp tục tạo động lực
vững chắc để đạt được mục tiêu kế hoạch tăng trưởng chung của toàn ngành
công nghiệp. Đối với ngành khai khoáng, tuy ngành khai thác dầu, khí tiếp tục
sụt giảm như kế hoạch đã được dự báo, nhưng ngành khai thác than năm 2019
lại tăng trưởng khá cao với 11,5% nên đã phần nào bù đắp vào mức sụt giảm của
ngành khai thác dầu, khí, giúp ngành khai khoáng tăng 0,9% so với cùng kỳ năm
ngoái. Ngoài ra, chỉ số sản xuất của ngành sản xuất và phân phối điện và ngành
cung cấp nước; hoạt động quản lý và xử lý rác thải, nước thải lần lượt tăng
trưởng 8,7% và 6,8%, bảo đảm đáp ứng tốt cho hoạt động sản xuất và sử dụng
của người dân.
Đồ thị 7: Chỉ số sản xuất công nghiệp phân theo ngành công nghiệp, giai
đoạn 2012-2019

115

110

105

100

95

90
2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 Sơ bộ 2019
Khai khoáng
Công nghiệp chế biến, chế tạo
Sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước nóng, hơi nước và điều hoà không khí
Cung cấp nước; hoạt động quản lý và xử lý rác thải, nước thải
Tổng số

Nguồn: Tổng cục Thống kê


Bên cạnh đó, năm 2019 chứng kiến sự đồng đều hơn trong tăng trưởng sản
xuất của các sản phẩm công nghiệp chủ yếu, đặc biệt tăng cao ở các sản phẩm
như sắt thép thô, khí hóa lỏng, xăng dầu, alumin, vải dệt, thức ăn cho thủy sản…
Trong khi đó nhóm điện thoại di động giảm so với cùng kỳ, cho thấy sản xuất
của khối doanh nghiệp trong nước đã vươn lên đóng góp tích cực cho tăng
trưởng sản xuất công nghiệp. Tăng trưởng sản xuất nhóm công nghiệp chế biến,
chế tạo có dấu hiệu giảm dần sự phụ thuộc vào khối doanh nghiệp FDI. Hầu hết
các ngành công nghiệp trọng điểm, sử dụng nhiều lao động, sản xuất hàng xuất
khẩu thuộc ngành chế biến, chế tạo giữ được tốc độ tăng trưởng khá cao như:
Sản xuất kim loại tăng 28,6%; sản xuất xăng dầu tăng 21,5%; sản xuất các sản
phẩm từ cao su và plastic tăng 14,3%; sản xuất giấy, sản phẩm từ giấy; sản xuất

22 NIÊN GIÁM THỐNG KÊ TÀI CHÍNH - FINANCE STATISTICS YEARBOOK


giường, tủ, bàn ghế cùng tăng 11,6%; dệt tăng 11,4%; sản xuất đồ uống tăng
10,5%.
Theo địa phương, có 57/63 tỉnh, thành phố trong cả nước có chỉ số sản xuất
công nghiệp năm 2019 tăng so với cùng kỳ năm 2018. Trong đó, tỉnh có tốc độ
tăng sản xuất công nghiệp trong nhóm tăng cao nhất gồm: Ninh Thuận, Bình
Thuận, Bắc Giang, Trà Vinh, Ninh Bình, Hà Tĩnh, Hải Phòng, Lào Cai, Kon
Tum, Thanh Hóa2... Có 6 tỉnh có chỉ số sản xuất công nghiệp năm 2019 giảm, là:
Sơn La, Hòa Bình, Lai Châu, Bắc Ninh, Gia Lai và Điện Biên3. Một số địa
phương quy mô công nghiệp lớn cũng có chỉ số sản xuất công nghiệp tăng khá
cao so với năm trước như: Hải Phòng tăng tới 24,2%; Quảng Ninh tăng 12,7%;
Vĩnh Phúc tăng 11,3%; Thái Nguyên tăng 11,1%; Hải Dương tăng 10,2%; Bình
Dương tăng 9,9%; Đồng Nai tăng 8,8%; Hà Nội tăng 8,5%; Cần Thơ tăng 8,2%;
thành phố Hồ Chí Minh tăng 7,6%...
Chỉ số tiêu thụ toàn ngành công nghiệp chế biến, chế tạo năm 2019 tăng
9,5% so với cùng kỳ năm 2018 (cùng kỳ năm trước tăng 12,4%), trong đó một
số ngành có chỉ số tiêu thụ tăng cao: sản xuất kim loại tăng 22,9%; sản xuất than
cốc, sản phẩm dầu mỏ tinh chế tăng 18,4%; sản xuất sản phẩm từ cao su và
plastic tăng 14,5%; sản xuất giấy và sản phẩm từ giấy tăng 12,4%; sản xuất đồ
uống tăng 10,7%; dệt tăng 10,2%. Một số ngành có chỉ số tiêu thụ tăng thấp
hoặc giảm: sản xuất trang phục tăng 6,2%; sản xuất sản phẩm từ kim loại đúc
sẵn (trừ máy móc, thiết bị) tăng 5,7%; sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính và
sản phẩm quang học tăng 5,3%; sản xuất sản phẩm thuốc lá tăng 0,4%; sản xuất
phương tiện vận tải khác (mô tô, xe máy) giảm 7,8% và sản xuất thuốc, hoá
dược và dược liệu giảm 16%....
Chỉ số tồn kho toàn ngành công nghiệp chế biến, chế tạo tại thời điểm
31/12/2019 tăng 13,6% (thấp hơn mức 14,1% của năm 2018), trong đó một số
ngành có chỉ số tồn kho tăng thấp hơn mức tăng chung: sản xuất sản phẩm điện
tử, máy vi tính và sản phẩm quang học giảm 52,5%; sản xuất thuốc, hóa dược và
dược liệu giảm 24,6%; sản xuất sản phẩm từ cao su và plastic giảm 12,9%; sản
xuất giấy và sản phẩm từ giấy tăng 3,2%; sản xuất da và các sản phẩm có liên
2
Ninh Thuận tăng 41,7% (chủ yếu do ngành sản xuất điện tái tạo đầu tư mới tăng
217,7%); Bình Thuận tăng 33% (chủ yếu do ngành sản xuất điện tái tạo đầu tư mới tăng
45,8%); Bắc Giang tăng 30,4%; Trà Vinh tăng 28,3%; Ninh Bình tăng 26%; Hà Tĩnh tăng
25,3% (chủ yếu do đóng góp tích cực của Tập đoàn Formosa có quy mô sản xuất lớn, kinh
doanh hiệu quả); Hải Phòng tăng 24,2%; Lào Cai tăng 19,3%; Kon Tum tăng 16,7%; Thanh
Hóa tăng 16,3% (chủ yếu do đóng góp của Cty TNHH Lọc hóa dầu Nghi Sơn quy mô lớn mới
đi vào sản xuất từ giữa năm 2018)...
3
Trong đó có 3 tỉnh giảm do sản xuất thủy điện thiếu nguồn nước (gồm: Sơn La giảm
27,6%, Hòa Bình giảm 20,2% và Lai Châu giảm 10%); Bắc Ninh giảm 10,6% (chủ yếu do
ngành sản xuất các sản phẩm điện tử suy giảm); Gia Lai giảm 4,9%; Điện Biên giảm 1,5%

NIÊN GIÁM THỐNG KÊ TÀI CHÍNH - FINANCE STATISTICS YEARBOOK 23


quan tăng 4,8%... Một số ngành có chỉ số tồn kho tăng cao so với cùng thời
điểm năm trước: sản xuất hóa chất và sản phẩm hóa chất tăng 21,3%; sản xuất
đồ uống tăng 21,9%; dệt tăng 47,3%; sản xuất xe có động cơ tăng 47,8%; sản
xuất kim loại tăng 48,9%; sản xuất sản phẩm thuốc lá tăng 77,2%; sản xuất than
cốc, sản phẩm dầu mỏ tinh chế tăng 141,1%...
Trong năm 2019, nhìn chung lĩnh vực sản xuất của Việt Nam luôn tăng
trưởng tốt, thể hiện ở chỉ số nhà quản trị mua hàng (PMI) luôn ở mức trên 50
(ngoại trừ tháng 10). Kết thúc năm 2019, PMI của Việt Nam đạt 50,8 điểm; các
điều kiện kinh doanh trong lĩnh vực sản xuất của Việt Nam đã cải thiện trong
tháng 12 nhờ số lượng đơn đặt hàng mới tăng nhanh hơn; việc làm và hoạt động
mua hàng cũng tăng, nhưng sản lượng đã tăng chậm lại một chút khi có phát
sinh những vấn đề với dây chuyền sản xuất. Cụ thể: Số lượng đơn đặt hàng mới
vào cuối năm 2019 tăng tháng thứ 49 liên tiếp, do nhu cầu khách hàng tăng. Đây
là tốc độ tăng mạnh và nhanh nhất trong bốn tháng trở lại đây. Tổng số lượng
đơn đặt hàng mới được ghi nhận tăng, mặc dù số lượng đơn đặt hàng xuất khẩu
mới giảm - đây là lần giảm đầu tiên của đơn đặt hàng xuất khẩu mới trong hơn
bốn năm. Tuy số lượng đơn đặt hàng mới tăng, các nhà sản xuất ghi nhận sản
lượng giảm nhẹ. Đây là lần giảm thứ ba trong bốn tháng qua, theo Nikkei,
nguyên nhân là do dây chuyền sản xuất phát sinh một số vấn đề. Đơn đặt hàng
mới tăng kết hợp với sản lượng giảm dẫn đến các nhà sản xuất đáp ứng số lượng
đơn đặt hàng mới bằng cách tăng số lượng nhân công và tăng hoạt động mua
hàng. Kết quả là việc làm đã tăng tháng thứ hai liên tiếp, và mức tăng tập trung
ở các công ty sản xuất hàng hóa trung gian; hoạt động mua hàng hóa đầu vào
cũng tăng tháng thứ hai liên tiếp, mặc dù mức độ tăng thấp hơn so với tháng 11.
Theo nhận định của IHS Markir, sau khi giảm nhẹ trong những tháng cuối năm,
lĩnh vực sản xuất của Việt Nam vẫn trong tình trạng tích cực khi các công ty
đang sẵn sàng tận dụng các cơ hội sẽ tới trong năm 2020.

24 NIÊN GIÁM THỐNG KÊ TÀI CHÍNH - FINANCE STATISTICS YEARBOOK


Đồ thị 8: Chỉ số nhà quản trị mua hàng (PMI) toàn phần
các tháng năm 2019

53 52,500 52,5 52,6


51,900 51,900 52
52
51,4
51,200
51
50,8
51 50,5
50
50,6 Việt Nam
50 50,3 50,4
Asean
49,7 49,7 49,8
49 49,6 49,5
49,1 49,2
48,9
48 48,5
Tháng Tháng Tháng Tháng Tháng Tháng Tháng Tháng Tháng Tháng Tháng Tháng
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12

Nguồn: Nikkei

c. Dịch vụ
Đóng góp của ngành dịch vụ vào tăng trưởng kinh tế giai đoạn 2011-2019
tăng dần qua từng năm. Nếu năm 2011, ngành dịch vụ chiếm 36,73% GDP thì
đến năm 2019, con số này đã tăng lên ở mức 41,64% với tốc độ tăng trưởng
7,3% so với cùng kỳ 2018. Đóng góp chính vào mức tăng trưởng của ngành dịch
vụ trong những năm qua chủ yếu nhờ mức tăng trưởng tốt của một số ngành có
tỷ trọng lớn như: Bán buôn, bán lẻ; sửa chữa ô tô, mô tô, xe máy và xe có động
cơ khác; Hoạt động tài chính, ngân hàng và bảo hiểm; Ngành vận tải, kho bãi;
Dịch vụ lưu trú và ăn uống. Cụ thể:
Ngành bán buôn và bán lẻ; sửa chữa ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ
khác, với tốc độ tăng trưởng bình quân giai đoạn 2011-2019 là 8,81% đã đưa tỷ
trọng của ngành từ mức 8,45% GDP năm 2011 lên 11,16% GDP năm 2019. Tốc
độ tăng trưởng của dịch vụ lưu trú và ăn uống năm 2019 giảm nhẹ ở mức 6,71%
so với tốc độ 8,98% và 6,78% của năm 2017 và 2018, song bình quân giai đoạn
2016-2019 đạt tốc độ tăng trưởng 7,29%, cao hơn so với tốc độ tăng trưởng bình
quân 6,38% giai đoạn 2011-2015, dẫn tới tỷ trọng của ngành này chiếm 3,8%
GDP năm 2019, tăng từ mức 3,67% GDP của năm 2011.
Tốc độ tăng trưởng của ngành vận tải, kho bãi bình quân giai đoạn 2016-
2019 đạt 7,8%, tăng mạnh so với tốc độ bình quân giai đoạn 2011-2015 là 5,9%.
Tuy nhiên, trong giai đoạn 2016-2019, tốc độ tăng trưởng của các nhóm ngành
khác cao hơn tốc độ tăng trưởng của ngành vận tải, kho bãi nên tỷ trọng của
ngành này trong GDP giảm nhẹ từ mức 2,83% GDP bình quân giai đoạn 2011-

NIÊN GIÁM THỐNG KÊ TÀI CHÍNH - FINANCE STATISTICS YEARBOOK 25


2015 xuống mức 2,71% bình quân giai đoạn 2016-2019. Tốc độ tăng trưởng của
hoạt động tài chính, ngân hàng và bảo hiểm bình quân giai đoạn 2016-2019 là
8,19%, tăng mạnh so với tốc độ bình quân giai đoạn 2011-2015 là 6,62%, tuy
nhiên, do quy mô của ngành nhỏ nên tỷ trọng của ngành trong GDP chỉ tăng từ
mức 5,36% bình quân giai đoạn 2011-2015 lên 5,41% bình quân giai đoạn 2016-
2019. Điểm nổi lên trong nhóm dịch vụ là ngành giáo dục, đào tạo tăng trưởng
cao, ổn định trong cả giai đoạn 2011-2019 đã làm tỷ trọng của ngành trong GDP
tăng từ mức 2,85% bình quân giai đoạn 2011-2015 lên mức 3,62% bình quân
giai đoạn 2016-2019.
Thời gian qua, nước ta đã định hướng tập trung phát triển các ngành dịch
vụ có tiềm năng, lợi thế, có hàm lượng khoa học, công nghệ cao như công nghệ
thông tin, truyền thông, logistics, hàng không, tài chính, ngân hàng, du lịch,
thương mại điện tử... Mạng lưới thương mại và dịch vụ nhờ đó đã phát triển
mạnh trên phạm vi cả nước, đáp ứng tốt hơn yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội.
Trong thời gian tới, ngành dịch vụ vẫn được kỳ vọng là ngành đóng vai trò chủ
đạo dẫn dắt tốc độ tăng trưởng nền kinh tế.

2.2. Tổng cầu


a. Tiêu dùng
Năm 2019, tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng đạt
4.930,8 nghìn tỷ đồng, tăng 12,2% so với năm trước. Tổng mức bán lẻ hàng hóa
và doanh thu dịch vụ tiêu dùng bình quân giai đoạn 2016-2019 tăng với tốc độ
11,2%, giảm mạnh từ mức tăng 13,89% bình quân giai đoạn 2011-2015. Xét
theo ngành hoạt động, với sự phát triển mạnh mẽ của hệ thống bán lẻ của các
doanh nghiệp trong và ngoài nước, ngành bán lẻ năm 2019 có mức tăng 13,1%,
là ngành có tốc độ tăng cao nhất. Dịch vụ lưu trú và ăn uống; dịch vụ và du lịch
có mức tăng tương ứng là 9,8% và 9,1% so với năm 2018. Cơ cấu tổng mức bán
lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng không có biến động lớn, trong đó,
doanh thu bán lẻ hàng hóa năm 2019 ước tính đạt 3.743 nghìn tỷ đồng, chiếm
75,9% tổng mức, dịch vụ lưu trú, ăn uống đạt 586,5 nghìn tỷ đồng, tăng 9,8%;
dịch vụ và du lịch đạt 601,3 nghìn tỷ đồng, tăng 9,1% (Cơ cấu tương ứng của
năm 2018 là 75,4%, 12,1% và 12,5%).

26 NIÊN GIÁM THỐNG KÊ TÀI CHÍNH - FINANCE STATISTICS YEARBOOK


Đồ thị 9: Cơ cấu sử dụng GDP giai đoạn 2011-2019
%
120

100
Sai số
80
Chênh lệch xuất khẩu hàng
60 hoá và dịch vụ
Tiêu dùng hộ dân cư
40
Tiêu dùng Nhà nước
20

0 Tổng tích luỹ tài sản

2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019


-20

Nguồn: Tổng cục Thống kê


Tiêu dùng cuối cùng (gồm tiêu dùng nhà nước và tiêu dùng hộ dân cư) là
yếu tố chiếm tỷ trọng lớn nhất trong cơ cấu sử dụng GDP (Đồ thị 9). Năm 2019,
tiêu dùng cuối cùng tăng trưởng khá ở mức 7,23% (tăng so với tốc độ 7,17%
năm 2018), chiếm 74,6% GDP và đóng góp 5,36 điểm phần trăm vào mức tăng
trưởng chung. Bình quân giai đoạn 2016-2018, tỷ trọng tiêu dùng cuối cùng
chiếm 74,6% GDP, tăng so với mức 72,12% giai đoạn 2011-2015.
Đồ thị 10: Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng
và tỷ lệ tiêu dùng cuối cùng/GDP giai đoạn 2011 – 2019

Nghìn tỷ đồng %
6000 76,0
75,0
5000
74,0
4000
73,0
3000 72,0
71,0
2000
70,0
1000
69,0
0 68,0
2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019

Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng
Tiêu dùng cuối cùng/GDP

Nguồn: Tổng cục Thống kê

NIÊN GIÁM THỐNG KÊ TÀI CHÍNH - FINANCE STATISTICS YEARBOOK 27


b. Đầu tư
Năm 2019, tổng vốn đầu tư toàn xã hội đạt 2046,8 nghìn tỷ đồng, tăng
10,2% so với năm 2018. Tốc độ tăng theo giá hiện hành của tổng vốn đầu tư
toàn xã hội năm 2019 ở mức 10,2%, thấp hơn năm 2018 (11,2%), trong đó, đầu
tư của cả 3 loại hình kinh tế (Nhà nước, ngoài nhà nước, FDI) đều tăng chậm lại.
Tuy vậy, do tăng trưởng của đầu tư luôn cao hơn tăng trưởng GDP nên tỷ lệ của
đầu tư so với GDP vẫn đạt 33,9% GDP, cao nhất kể từ năm 2011 đến nay.
Về cơ cấu đầu tư theo loại hình kinh tế, đầu tư của khu vực ngoài nhà nước
liên tục đạt tốc độ tăng trưởng cao và đóng góp lớn nhất vào tổng vốn đầu tư
toàn xã hội những năm gần đây. Năm 2019, đầu tư của khu vực này tăng 17,3%,
chiếm 46% tổng vốn đầu tư toàn xã hội. Tỷ trọng đầu tư của khu vực Nhà nước
có xu hướng giảm, chỉ còn 31% năm 2019 với tốc độ tăng thấp là 2,6%. Đầu tư
của khu vực FDI vẫn duy trì tốc độ tăng khá và mức độ đóng góp tương đối ổn
định, tăng trưởng ở mức 7,9% và đóng góp 23% tổng vốn đầu tư toàn xã hội.
Kết quả này phần nào cho thấy hiệu quả của những chủ trương, chính sách của
Nhà nước về phát triển kinh tế tư nhân và cơ cấu lại đầu tư công. Tuy nhiên, đầu
tư từ NSNN giải ngân chậm tiến độ và không đạt kế hoạch cũng là một trong các
nguyên nhân dẫn đến đầu tư của khu vực Nhà nước tăng thấp.
Xét cơ cấu vốn đầu tư theo ngành kinh tế, điểm nổi bật trong giai đoạn
2016-2019 là tốc độ tăng vốn đầu tư vào các ngành kinh tế tương đối ổn định.
Năm 2019, vốn đầu tư vào lĩnh vực nông, lâm nghiệp, thủy sản tiếp tục tăng
trưởng khá 9,3%, cao hơn tốc độ 7,5% của năm 2018. Xu hướng này cho thấy
với chủ trương, định hướng rõ ràng của Chính phủ về phát triển nông nghiệp,
nhà đầu tư đã yên tâm hơn khi đầu tư vào lĩnh vực này và trong thời gian tới,
đóng góp của ngành nông nghiệp vào tăng trưởng chung của nền kinh tế sẽ tiếp
tục tăng.
Cơ cấu vốn đầu tư vào ngành kinh tế cấp 2 của ngành công nghiệp và xây
dựng có những điểm cần lưu ý. Năm 2019, tốc độ tăng trưởng vốn đầu tư vào
ngành công nghiệp và xây dựng là 10,2%, tuy giảm nhẹ so với tốc độ tăng của
năm trước nhưng vẫn cao hơn đáng kể mức 5,7% năm 2016. Trong đó, vốn đầu
tư vào ngành khai khoáng giảm liên tục từ năm 2011, đã đưa tỷ trọng vốn đầu tư
vào ngành khai khoáng giảm từ 7,35% năm 2011 xuống còn 2,2% năm 2019.
Tốc độ tăng trưởng vốn đầu tư vào ngành công nghiệp chế biến, chế tạo duy trì
tương đối ổn định từ năm 2016 đến nay, bình quân 2016-2019 tăng 8,48%/năm
và đóng góp 27,8% vào tổng vốn đầu tư toàn xã hội. Tuy nhiên, so với giai đoạn
2012-2015, tốc độ tăng trưởng vốn đầu tư vào ngành này lớn hơn nhiều, bình
quân ở mức 18,11%/năm. Như vậy, trong giai đoạn 2016-2019, công nghiệp chế
biến, chế tạo là động lực tăng trưởng chung của nền kinh tế là do kết quả của sự

28 NIÊN GIÁM THỐNG KÊ TÀI CHÍNH - FINANCE STATISTICS YEARBOOK


đầu tư lớn vào ngành này thời gian trước đó. Để công nghiệp chế biến, chế tạo
hướng xuất khẩu tiếp tục dẫn dắt tăng trưởng của nền kinh tế thì các cơ quan
chức năng cần có định hướng, kế hoạch, cơ chế, chính sánh để hướng nhà đầu tư
đầu tư vào ngành này nhằm đạt được mục tiêu đặt ra đồng thời việc nâng cao
hiệu quả sử dụng vốn đầu tư cũng cần được coi trọng.
Năm 2019, vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) đăng ký với tổng số dự
án là 4.028 và tổng số vốn là 38,95 tỷ USD (bao gồm vốn đăng ký mới, vốn
đăng ký bổ sung, và góp vốn, mua cổ phần của nhà đầu tư nước ngoài), đưa số
dự án tăng 28%, vốn đăng ký tăng 7,1% so với năm 2018. Trong đó, đóng góp
lớn vào giá trị vốn đăng ký năm 2019 tiếp tục đến từ hình thức góp vốn, mua cổ
phần của nhà đầu tư nước ngoài, với giá trị đầu tư là 15,5 tỷ USD (tính đến
20/12/2019), tăng 56,4% so với năm 2018. Về giải ngân FDI, tổng số vốn đầu tư
thực hiện tăng với tốc độ 6,7% và đạt 20,4 tỷ USD năm 2019. Cơ cấu vốn FDI
đăng ký theo ngành kinh tế không có sự thay đổi đáng kể, vốn FDI vào công
nghiệp chế biến, chế tạo vẫn chiếm tỷ trọng lớn nhất, tăng nhẹ từ 57,7% năm
2018 lên 59,07% năm 2019. Đầu tư của khu vực FDI vào lĩnh vực kinh doanh
bất động sản tăng nhẹ 16,1% năm 2018 lên 17,7% năm 2019.
Nhìn chung, năm 2019 tăng trưởng vốn đầu tư nhìn chung không có sự
biến động lớn so với những năm trước. Tuy nhiên, hiệu quả đầu tư không có sự
cải thiện so với năm trước. Hệ số ICOR năm 2019 ở mức 6,07, tuy vẫn giảm so
mức 6,11 năm 2017, nhưng lại cao hơn mức 5,97 năm 2018.
Đồ thị 11: Tốc độ tăng vốn đầu tư toàn xã hội theo thành phần kinh tế
và tỷ lệ vốn đầu tư so với GDP giai đoạn 2011-2019
%
30,0

25,0
Tỷ lệ vốn đầu tư so với GDP
20,0

15,0 Kinh tế nhà nước

10,0 Kinh tế ngoài nhà nước

5,0 Kinh tế có vốn đầu tư trực


tiếp nước ngoài
0,0
2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019
-5,0

-10,0

Nguồn: Tổng cục Thống kê

NIÊN GIÁM THỐNG KÊ TÀI CHÍNH - FINANCE STATISTICS YEARBOOK 29


c. Xuất - nhập khẩu
Năm 2019, tổng kim ngạch xuất nhập khẩu tiếp tục tăng trưởng chậm lại
với tốc độ 7,7% (giảm mạnh so với mức 12,3% năm 2018) và trị giá xuất nhập
khẩu đạt 517,7 tỷ USD. Năm 2019, căng thẳng thương mại giữa Mỹ và Trung
Quốc đã ảnh hưởng đáng kể đến thương mại toàn cầu. Thêm vào đó, các nền
kinh tế lớn là đối tác thương mại chính của Việt Nam là EU, Trung Quốc, Mỹ
đều tăng trưởng chậm. Tương tự năm trước đó, tốc độ tăng trưởng kim ngạch
xuất khẩu vẫn lớn hơn tốc độ tăng trưởng nhập khẩu (tương ứng là 8,4% và 7%
năm 2019), do vậy, năm 2019, thặng dư thương mại đạt mức kỷ lục là 10,87 tỷ
USD.
Xét cơ cấu xuất nhập khẩu theo khu vực kinh tế, năm 2019, khu vực kinh
tế trong nước tiếp tục nhập siêu lớn (23,7 tỷ USD) và được bù đắp bằng xuất
siêu của khu vực FDI (34,56 tỷ USD). Trong bối cảnh thương mại thế giới gặp
khó khăn, tăng trưởng xuất nhập khẩu của khu vực FDI ở mức thấp kỷ lục trong
nhiều năm nay (tốc độ tăng xuất khẩu, nhập khẩu năm 2019 của khu vực FDI lần
lượt là 3,01% và 1,9%). Tuy nhiên, khu vực kinh tế trong nước vẫn duy trì được
tốc độ tăng khá (xuất khẩu, nhập khẩu tăng tương ứng là 21,9% và 14,1%). Đây
là điểm sáng trong hoạt động xuất nhập khẩu trong nước năm 2019. Một điểm
đáng chú ý nữa là giá trị đem lại từ hoạt động xuất khẩu chưa cao, chủ yếu phụ
thuộc vào nguồn nhập khẩu nguyên liệu đầu vào, thể hiện ở tỷ trọng nhập khẩu
của khu vực kinh tế trong nước giảm từ mức 56,43% năm 2010 xuống 42,9%
năm 2019, tương ứng, tỷ trọng xuất khẩu của khu vực trong nước giảm từ mức
45,8% năm 2010 xuống mức 32,2% năm 2019. Ngược lại, tỷ trọng nhập khẩu
cũng như tỷ trọng xuất khẩu của khu vực FDI nhìn chung có xu hướng tăng
trong giai đoạn từ 2010 đến 2019.

30 NIÊN GIÁM THỐNG KÊ TÀI CHÍNH - FINANCE STATISTICS YEARBOOK


Đồ thị 12: Chênh lệch xuất-nhập khẩu và tốc độ tăng của khu vực kinh
tế trong nước và khu vực có vốn FDI giai đoạn 2011-2019

Triệu USD %

40000 200,0
Chênh lệch XNK khu
150,0 vực kinh tế trong nước
30000
100,0 Chênh lệch XNK khu
20000
vực có vốn đầu tư nước
50,0 ngoài
10000
,0 Tốc độ tăng nhập siêu
0 của khu vực kinh tế
-50,0 trong nước
-10000 Tốc độ tăng xuất siêu
-100,0
của khu vực có vốn FDI
-20000 -150,0

-30000 -200,0

Nguồn: Tổng cục Thống kê


Năm 2019, trị giá xuất khẩu đạt 264,3 tỷ USD, tăng 8,4%. Cơ cấu xuất
khẩu theo nhóm hàng của Việt Nam có xu hướng trở nên tinh hơn. Tỷ trọng
hàng chế biến hoặc đã tinh chế tăng từ mức 65,1% năm 2010 lên mức 86% năm
2019. Tuy nhiên, xuất khẩu các mặt hàng này tăng trưởng với tốc độ chưa ổn
định và có xu hướng giảm. Xuất khẩu mặt hàng điện tử, máy tính và linh kiện
tăng trưởng với tốc độ 21,5% năm 2019, tuy cao hơn nhiều so với mức 12,48%
năm 2018, nhưng vẫn thấp hơn tốc độ 38,64% năm 2017 và 21,46% năm 2016.
Với tốc độ tăng cao trong giai đoạn 2011-2019, đã đưa tỷ trọng xuất khẩu của
mặt hàng này tăng từ mức 4,97% năm 2010 lên mức 13,5% tổng kim ngạch xuất
khẩu năm 2019. Xuất khẩu điện thoại các loại và linh kiện có tốc độ tăng trưởng
đi xuống khá rõ nét, năm 2019 chỉ tăng 3,7%, thấp hơn mức 7,91% năm 2018,
và thấp hơn rất nhiều so với mức 32,23% năm 2017 và 14,07% năm 2016. Tuy
là một trong những mặt hàng xuất khẩu chính của Việt Nam với tỷ trọng tăng từ
3,19% năm 2010 lên khoảng 20% những năm gần đây, nhưng tốc độ tăng trưởng
chậm lại đang làm tỷ trọng của mặt hàng cũng có xu hướng giảm, còn 19,4%
năm 2019, từ mức 20,20% năm 2018, 21,20% năm 2017. Như vậy, qua đây cho
thấy với hai mặt hàng xuất khẩu chủ lực của hàng chế biến hoặc đã qua tinh chế
không còn nhiều dư địa để tăng trưởng, cần phải khai thác thêm các thị trường
mới đồng thời linh hoạt thúc đẩy tăng trưởng xuất khẩu của những mặt hàng
khác.

NIÊN GIÁM THỐNG KÊ TÀI CHÍNH - FINANCE STATISTICS YEARBOOK 31


Đồ thị 13: Cơ cấu xuất khẩu theo chuẩn ngoại thương giai đoạn 2010-2019
100%
90%
80%
70%
60%
Hàng chế biến hoặc đã
50%
tinh chế
40%
Hàng thô hoặc mới sơ
30% chế
20%
10%
0%

Nguồn: Tổng cục Thống kê


Năm 2019, kim ngạch nhập khẩu đạt 253,39 tỷ USD, tăng 7% so với năm
2018. Điểm sáng trong hoạt động nhập khẩu những năm gần đây là tỷ trọng kim
ngạch nhập khẩu hàng thô hoặc mới sơ chế tăng liên tục lên 19,1% năm 2019 so
với mức 16,85% năm 2016, tỷ trọng nhập khẩu hàng chế biến hoặc đã tinh chế
giảm liên tục từ mức 82,9% năm 2016 xuống 81,7% năm 2019. Bốn mặt hàng
có kim ngạch nhập khẩu trên 10 tỷ USD là điện tử, máy tính và linh kiện
đạt 51,4 tỷ USD (chiếm 20,3% tổng kim ngạch nhập khẩu); tiếp đến là máy móc
thiết bị, dụng cụ phụ tùng đạt 36,6 tỷ USD; điện thoại và linh kiện đạt 14,7 tỷ
USD; vải đạt 13,3 tỷ USD.
Đồ thị 14: Cơ cấu nhập khẩu theo chuẩn ngoại thương giai đoạn 2010-2019
100%
90%
80%
70% Hàng chế biến hoặc đã
60% tinh chế
50%
40%
30%
20%
Hàng thô hoặc mới sơ
10% chế
0%

Nguồn: Tổng cục Thống kê

32 NIÊN GIÁM THỐNG KÊ TÀI CHÍNH - FINANCE STATISTICS YEARBOOK


2.3. Lạm phát
CPI tháng 12/2019 tăng 5,23% so với tháng 12/2018, bình quân mỗi tháng
tăng 0,43%, tăng đáng kể so với mức 0,25% của năm 2018. Chỉ số giá tiêu dùng
qua các tháng không có biến động lớn, tháng tăng cao nhất là tháng 12 – tăng
1,4% so với tháng trước; tháng 3 và tháng 6 còn có chỉ số giá tiêu dùng giảm.
Một số mặt hàng có nhiều biến động như thực phẩm, chỉ số giá thực phẩm tăng
thấp trong những tháng đầu năm, thậm chí còn giảm trong tháng 3-4; tuy nhiên,
giá mặt hàng này đã chuyển thành xu hướng tăng khá mạnh trong những tháng
cuối năm do giá thịt lợn tăng vọt (giá thịt lợn bình quân năm 2019 tăng 11,79%).
Nhóm hàng giao thông cả năm nhìn chung giá cả có xu hướng giảm, riêng tháng
4 tăng đột biến (4,29%) do ảnh hưởng từ 2 đợt điều chỉnh tăng giá xăng, dầu vào
thời điểm 2/4/2019 và thời điểm 17/4/2019.
Với những dịch vụ công được điều chỉnh theo thị trường và được các cơ
quan nhà nước phối hợp nhịp nhàng nên không gây ra biến động lớn về chỉ số
giá tiêu dùng nói chung. Cụ thể, các địa phương điều chỉnh giá dịch vụ y tế, dịch
vụ khám chữa bệnh theo Thông tư số 13/2019/TT-BYT và Thông tư số
14/2019/TT-BYT làm giá dịch vụ y tế bình quân năm tăng 4,65% (tác động làm
CPI chung tăng 0,18%). Việc tiếp tục thực hiện lộ trình tăng học phí theo Nghị
định số 86/2015/NĐ-CP làm chỉ số giá nhóm dịch vụ giáo dục năm 2019 tăng
6,11% so với năm 2018 (tác động làm CPI tăng 0,32%). Ngoài ra, điều chỉnh
tăng giá điện cũng là một yếu tố gây biến động đáng kể lên chỉ số giá tiêu dùng
trong năm 2019. Giá điện sinh hoạt điều chỉnh tăng theo Quyết định số 648/QĐ-
BCT ngày 20/3/2019 của Bộ Công Thương, cùng với nhu cầu tiêu dùng điện
tăng vào dịp Tết và thời tiết nắng nóng trong quý II/2019 và quý III/2019 làm
cho giá điện sinh hoạt tăng 8,38%.
Tóm lại, với sự biến động của chỉ số giá tiêu dùng qua các tháng, chỉ số giá
tiêu dùng tháng 12 năm 2019 tăng 5,23% so với tháng 12 năm 2018, CPI bình
quân năm 2019 tăng 2,79% so với bình quân năm 2017, dưới mục tiêu Quốc hội
đặt ra. Lạm phát cơ bản bình quân năm 2019 tăng 2,01% so với bình quân năm
2018 – cao nhất từ năm 2016 trở lại đây.

NIÊN GIÁM THỐNG KÊ TÀI CHÍNH - FINANCE STATISTICS YEARBOOK 33


Đồ thị 15: Biến động giá tiêu dùng các tháng trong năm 2018
%
106
105
104
103
102 So với tháng trước
101
So với tháng 12 năm trước
100
Bình quân từ đầu năm so với
99 cùng kỳ năm trước
98
97

Tháng…
Tháng…
Tháng…
Tháng 1
Tháng 2
Tháng 3
Tháng 4
Tháng 5
Tháng 6
Tháng 7
Tháng 8
Tháng 9

Nguồn: Tổng cục Thống kê

2.4. Thị trường tài chính và tài sản


Thị trường chứng khoán
Những biến động của kinh tế toàn cầu và kinh tế Việt Nam trong năm vừa
qua được xem là những nhân tố tác động đa chiều lên thị trường chứng khoán và
tạo ra những diễn biến phức tạp trên thị trường trong năm 2019. Trong 6 tháng
đầu năm, mặc dù có những tháng sôi động, song nhìn chung thị trường chỉ phục
hồi nhẹ khi chỉ số Vn-Index ngày 30/6 dừng ở mức 949,94 điểm, tăng 6,4% so
với cuối năm 2018. Tuy nhiên, 6 tháng cuối năm, diễn biến của thị trường đã có
chuyển biến tương đối rõ rệt, VN-Index có những thời điểm vượt mức 1.000
điểm và đạt đỉnh 1024,91 điểm vào ngày 6/11. Đến đầu tháng 12, mặc dù thị
trường có xu hướng đi xuống so với những tháng trước đó, nhưng vẫn đạt tốc độ
tăng cao hơn 6 tháng đầu năm.
Kết thúc phiên giao dịch cuối năm, VN-Index đạt 960,99 điểm, tăng 7,7%
so với cuối năm 2018. Như vậy, mặc dù chỉ số VN-Index có những diễn biến
phức tạp, song nhìn chung TTCK Việt Nam phục hồi tương đối so với thời điểm
cuối năm 2018. Qui mô vốn hóa thị trường tăng 10,7% so với cuối năm 2018,
đạt khoảng 4,4 triệu tỉ đồng, tương đương 72,6% GDP năm 2019. Dù vậy, thanh
khoản trên thị trường ở mức thấp với trung bình 4.659 tỉ đồng/phiên do những lo
ngại về bất ổn thương mại quốc tế, đặc biệt là căng thẳng thương mại Mỹ -
Trung. Số lượng tài khoản nhà đầu tư trên thị trường cổ phiếu đạt hơn 2,36 triệu
tài khoản, tăng 8,1% so với cuối năm 2018, trong đó số lượng tài khoản của nhà
đầu tư nước ngoài tăng 12,8%.

34 NIÊN GIÁM THỐNG KÊ TÀI CHÍNH - FINANCE STATISTICS YEARBOOK


Đồ thị 16: Chỉ số VN-Index và giá trị giao dịch theo ngày, năm 2019

1050 12 000

10 000
1000

8 000
950
6 000
900
4 000

850
2 000

800 0

Giá trị giao dịch (Cột phải) VN-Index

Nguồn: Bộ Tài chính

Đối với thị trường chứng khoán phái sinh, mặc dù mới chính thức đi vào
hoạt động được hai năm nhưng thị trường đã có những bước tăng trưởng tốt và
ổn định. Trên thị trường phái sinh hiện có hai sản phẩm là Hợp đồng tương lai
trên chỉ số VN30 và hợp đồng tương lai trái phiếu Chính phủ kì hạn 5 năm. Số
lượng tài khoản giao dịch phái sinh đến cuối năm 2019 đã đạt 90.860 tài khoản,
tăng 58% so với cuối năm 2018. Hệ thống thành viên giao dịch và bù trừ của
TTCK phái sinh đến nay đã có 19 công ty chứng khoán được cấp Giấy chứng
nhận thành viên bù trừ. Bên cạnh đó, ngày 28/6/2019, sản phẩm mới là chứng
quyền có bảo đảm (Covered Warrant - CW) đã chính thức được giao dịch, góp
phần hỗ trợ nhà đầu tư phòng ngừa những biến động trên thị trường cổ phiếu.
Về thị trường trái phiếu, năm 2019 thị trường này tiếp tục ghi nhận tăng
trưởng, đáp ứng nhu cầu huy động vốn cho Chính phủ, đồng thời giúp cho các
doanh nghiệp mở rộng sản xuất kinh doanh. Đối với thị trường trái phiếu Chính
phủ, sau 10 năm đi vào hoạt động (2009 - 2019), thị trường trái phiếu Chính phủ
đã tăng gấp 12 lần so với năm 2009, đạt tốc độ tăng trưởng bình quân 27% mỗi
năm, đây là mức tăng cao nhất trong các nền kinh tế mới nổi tại khu vực Đông
Nam Á. Tính đến cuối năm 2019, toàn thị trường có 493 mã trái phiếu Chính
phủ niêm yết với giá trị niêm yết đạt 1.154 nghìn tỉ đồng, tăng 6% so với cuối
năm 2018. Thanh khoản thị trường đạt hơn 9.000 tỉ đồng mỗi phiên, tăng 4% so

NIÊN GIÁM THỐNG KÊ TÀI CHÍNH - FINANCE STATISTICS YEARBOOK 35


với bình quân năm 2018. Ngoài ra, hoạt động phát hành trái phiếu doanh nghiệp
của công ty đại chúng trong năm 2019 cũng diễn ra sôi động hơn, tăng 33% so
với năm 2018.
Giai đoạn 2011-2019, thị trường chứng khoán đã trở thành kênh huy động
vốn trung hạn quan trọng cho nền kinh tế, hỗ trợ cho việc thực hiện công tác cổ
phần hóa các doanh nghiệp nhà nước được thuận lợi, bảo đảm công khai, minh
bạch; thúc đẩy phát triển kinh tế tư nhân; tạo điều kiện thuận lợi cho người dân,
doanh nghiệp, góp phần quan trọng trong phát triển kinh tế - xã hội của đất
nước.
Thị trường bảo hiểm
Mặc dù còn gặp phải một số khó khăn chung, tuy nhiên năm 2019, thị
trường bảo hiểm tiếp tục duy trì đà tăng trưởng; cơ chế, chính sách trong lĩnh
vực bảo hiểm được tiếp tục hoàn thiện. Về cơ bản, các chỉ tiêu lớn đều tăng
trưởng khá tốt so với năm 2018.
Tính đến 31/12/2019, thị trường bảo hiểm có 67 doanh nghiệp kinh doanh
bảo hiểm (trong đó có 31 doanh nghiệp bảo hiểm (DNBH) phi nhân thọ, 18
DNBH nhân thọ, 02 doanh nghiệp tái bảo hiểm và 16 doanh nghiệp môi giới bảo
hiểm) và 01 chi nhánh DNBH phi nhân thọ nước ngoài.
- Tổng tài sản năm 2019 đạt 462.642 tỷ đồng (tăng 17,1% so với năm
2018), trong đó, các DNBH phi nhân thọ đạt 92.299 tỷ đồng, các DNBH nhân
thọ đạt 307.343 tỷ đồng.
- Tổng số tiền đầu tư trở lại nền kinh tế của các DNBH năm 2019 đạt
378.408 tỷ đồng (tăng 16,7% so với năm 2018), trong đó các DNBH phi nhân
thọ đạt 46.991 tỷ đồng; các DNBH nhân thọ đạt 331.417 tỷ đồng.
- Tổng dự phòng nghiệp vụ của các DNBH năm 2019 đạt 291.735 tỷ đồng
(tăng 20,7% so với năm 2018), trong đó các DNBH phi nhân thọ đạt 24.172 tỷ
đồng, các DNBH nhân thọ đạt 267.564 tỷ đồng.
- Tổng doanh thu phí năm 2019 đạt 160.009 tỷ đồng (tăng 20,2% so với
cùng kỳ năm trước), trong đó các DNBH phi nhân thọ đạt 53.369 tỷ đồng (tăng
16,6% so với năm 2018), các DNBH nhân thọ đạt 106.604 tỷ đồng (tăng 23,7%
so với năm 2018).
- Tổng nguồn vốn chủ sở hữu năm 2019 đạt 95.466 tỷ đồng (tăng 16,9% so
với năm 2018), trong đó các DNBH phi nhân thọ đạt 29.586 tỷ đồng, các DNBH
nhân thọ đạt 65.880 tỷ đồng.

36 NIÊN GIÁM THỐNG KÊ TÀI CHÍNH - FINANCE STATISTICS YEARBOOK


- Tổng số tiền bồi thường và trả tiền bảo hiểm của các DNBH năm 2019
đạt 43.648 tỷ đồng, trong đó các DNBH phi nhân thọ đạt 20.793 tỷ đồng, các
DNBH nhân thọ đạt 22.854 tỷ đồng.
- Tổng phí bảo hiểm thu xếp qua môi giới năm 2019 đạt 8.309 tỷ đồng
(giảm 16% so với năm 2018). Tổng hoa hồng môi giới bảo hiểm năm 2019 đạt
747 tỷ đồng (tăng 9,6% so với năm 2018).
Với những nỗ lực của cơ quan quản lý trong việc điều chỉnh cơ chế chính
sách bắt kịp với những biến động của thị trường trong bối cảnh hội nhập kinh tế
quốc tế ngày càng sâu rộng cùng với việc không ngừng hoàn thiện phát triển
hoạt động kinh doanh bền vững của các DNBH, thị trường bảo hiểm đang ngày
càng thể hiện được vai trò, vị trí trong nền kinh tế - xã hội, góp phần ổn định
kinh tế vĩ mô, bổ trợ cho các chính sách an sinh xã hội, bảo vệ tài chính cho các
nhà đầu tư thúc đẩy hội nhập, hợp tác kinh tế quốc tế, thực hiện các chương
trình mục tiêu, nhiệm vụ cấp bách của Chính phủ.

Đồ thị 17: Tình hình hoạt động thị trường bảo hiểm năm 2019

500000
450000
400000
350000
300000
250000
200000
150000
100000
50000
0
Tổng tài sản Đầu tư trở lại nền Tổng doanh thu Chi trả quyền lợi
kinh tế phí bảo hiểm bảo hiểm

DNBH phi nhân thọ DNBH nhân thọ

Nguồn: Bộ Tài chính

Thị trường bất động sản


Nhìn lại tổng quan thị trường trong cả năm 2019 cho thấy, bức tranh thị
trường bất động sản có những biến động trái chiều. Ở một số khu vực giao dịch

NIÊN GIÁM THỐNG KÊ TÀI CHÍNH - FINANCE STATISTICS YEARBOOK 37


và giá bán vẫn tăng trưởng ấn tượng, ngược lại có những khu vực thị trường
“đứng im” hoặc ở trạng thái bình ổn4.
Thống kê của Bộ Xây dựng cho thấy, trong năm 2019, tổng số giao dịch
nhà đất thành công khoảng 83.136 giao dịch, giảm 26,1% so với năm 2018. Số
lượng bất động sản nghỉ dưỡng như căn hộ du lịch, biệt thự du lịch có khoảng
6.280 giao dịch, cũng giảm 20% so với năm 2018. Về giá bất động sản năm
2019, tại thị trường Hà Nội giá căn hộ chung cư quý 4/2019 tăng khoảng 0,54%
so với cùng kỳ; giá nhà ở riêng lẻ tăng khoảng 3% so với cùng kỳ. Tại Tp.HCM,
giá căn hộ chung cư tăng khoảng 3,52% so với cùng kỳ; giá nhà ở riêng lẻ tăng
khoảng 9% so với cùng kỳ.
Tín dụng vào bất động sản thời gian qua đã được sàng lọc, chảy vào những
dự án có hiệu quả. Các dự án được ngân hàng cấp tín dụng gần như là những dự
án đã hoàn tất được tất cả thủ tục và phát huy hiệu quả đầu ra. Theo Ngân hàng
nhà nước, tăng trưởng dư nợ tín dụng đối với lĩnh vực bất động sản toàn ngành
ngân hàng năm 2019 ở mức 8,8%, thấp hơn so với tăng trưởng chung của tín
dụng toàn ngành - 13,5%. Nợ xấu ở lĩnh vực bất động sản cũng được kiểm soát
ở mức 1%.
Theo các chuyên gia, lực cầu của thị trường bất động sản cả nước trong
năm 2019 luôn duy trì ở mức cao. Đặc biệt những dự án có pháp lý đầy đủ, được
đầu tư đầy đủ hạ tầng kỹ thuật, dịch vụ và được thực hiện bởi những nhà phát
triển có uy tín, giá bán phù hợp, tỷ lệ hấp thụ ghi nhận đạt từ 70 - 80% (như
Thanh Hóa, Nghệ An...). Đây dự báo cũng chính là điểm sáng, điểm mạnh của
thị trường bất động sản Việt Nam và là yếu tố tích cực vẫn thu hút các nhà đầu
tư trong năm 2020.
Bên cạnh đó, theo Bộ Xây dựng, trên cơ sở đánh giá, dự báo các yếu tố có
khả năng ảnh hưởng lớn đến thị trường bất động sản thì có thể dự báo thị trường
bất động sản đến năm 2020 ít có nguy cơ xảy ra "bong bóng bất động sản". Tuy
nhiên, trong thời gian tới, thị trường có thể tiếp tục xảy ra tình trạng tăng giá đất
nền tại các khu vực có quy hoạch trở thành các đặc khu, các khu đô thị mới
4
Thanh Hóa và Nghệ An là 2 thị trường được xem là sôi động nhất cả nước trong năm
2019. Các dự án đấu giá đất nền có tỉ lệ hấp thụ cao, trên 70%. Riêng trong quý 4/2019 xuất
hiện tăng giá mạnh. Có những khu vực tăng đến 60-70% trong vòng một năm.
Đà Nẵng và Nha Trang là 2 khu vực có giá nhà đất được bình ổn ở mức hợp lý. Khan
hiếm sản phẩm mới, giao dịch chậm, tỉ lệ hấp thụ khoảng 20-25% mỗi đợt chào bán. Lượng
sản phẩm chào bán trên thị trường chủ yếu là hàng tồn kho. Trong khi đó, phần lớn các dự án
đều vướng các quy định pháp luật dẫn đến tâm lý e ngại từ các nhà đầu tư, khách hàng.
Khu vực Đông Bắc: Lượng cung giảm, giao dịch chậm, sản phẩm chủ yếu là đất nền.
Phân khúc căn hộ chưa dành được nhiều sự quan tâm của khách hàng và các nhà đầu tư nhỏ,
lẻ bởi nhu cầu sử dụng không cao.

38 NIÊN GIÁM THỐNG KÊ TÀI CHÍNH - FINANCE STATISTICS YEARBOOK


được đầu tư đồng bộ hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và tình trạng sốt nóng cục
bộ tại các dự án nhà ở trong khu vực trung tâm đô thị có tiến độ thi công nhanh,
hạ tầng đồng bộ, chủ đầu tư có uy tín, giá cả phù hợp. Ngoài ra ở một số phân
khúc khác, thị trường cũng có thể sụt giảm do cung cầu hoặc không có các giải
pháp hiệu quả tháo gỡ khó khăn cho một số dự án bất động sản, nhất là tại Hà
Nội và Thành phố Hồ Chí Minh.
2.5. Chính sách vĩ mô
a. Chính sách tài khóa
Năm 2019, Ngành Tài chính đã hoàn thành khá toàn diện nhiệm vụ tài
chính – NSNN, được thể hiện trên các mặt công tác như: Thực hiện NSNN năm
2019 đạt kết quả tích cực, thu - chi NSNN, bội chi, nợ công tiếp tục được cơ cấu
lại, góp phần thực hiện ở mức cao nhất các mục tiêu tài chính - ngân sách nhiệm
kỳ 2016-2020; Các nguồn lực tài chính công được nâng cao hiệu quả sử dụng ,
đặc biệt nguồn vốn từ ngân sách nhà nước; Thực hiện tái cấu trúc đầu tư công;
Đảm bảo an ninh, an toàn tài chính quốc gia...
Đồ thị 18: Tốc độ phát triển thu, chi NSNN (%)

20
18
16
14
12
10
8
6
4
2
0
2014 2015 2016 2017 2018 2019
Tốc độ thu NSNN Tốc độ chi NSNN

Nguồn: Bộ Tài chính

Nhờ chủ động trong triển khai thực hiện, kết hợp với sự phát triển khả quan
của nền kinh tế, thu cân đối NSNN đến ngày 31/12/2019 đạt 1.551,1 nghìn tỷ
đồng, vượt 139,8 nghìn tỷ đồng (+9,9%) so dự toán, trong đó: thu nội địa vượt
100,4 nghìn tỷ đồng (+8,6%), thu từ dầu thô vượt 11,7 nghìn tỷ đồng (+26,1%)

NIÊN GIÁM THỐNG KÊ TÀI CHÍNH - FINANCE STATISTICS YEARBOOK 39


và thu cân đối ngân sách từ xuất nhập khẩu vượt 25,1 nghìn tỷ đồng (+13,2%) so
với dự toán; tỷ lệ động viên vào NSNN đạt khoảng 25,7% GDP, huy động từ
thuế và phí khoảng 21,1% GDP (mục tiêu giai đoạn 2016-2020 tương ứng là
23,5% GDP và 21% GDP). Thu NSTW vượt 32 nghìn tỷ đồng (+4%) so dự
toán, thu NSĐP vượt trên 106,2 nghìn tỷ đồng (+17,7%) so dự toán; 63/63 tỉnh,
thành phố vượt dự toán thu NSNN trên địa bàn; 60/63 tỉnh, thành phố đạt và
vượt dự toán thu NSĐP.
Cơ cấu thu NSNN tiếp tục có chuyển biến và ngày càng bền vững hơn, tỷ
trọng thu nội địa tăng dần, từ mức khoảng 68% bình quân giai đoạn 2011-2015
lên trên 82% năm 2019, tỷ trọng thu dầu thô giảm dần, từ mức bình quân
khoảng 13% giai đoạn 2011-2015 xuống còn khoảng 3,6% năm 2019 và thu cân
đối từ hoạt động xuất nhập khẩu đã giảm từ mức 18,2% bình quân giai đoạn
2011-2015 xuống còn 13,8% năm 2019.
Nhìn chung, công tác điều hành NSNN năm 2019 chủ động, tích cực; nhờ
thu NSNN đạt khá, các nhiệm vụ chi cũng được đảm bảo theo dự toán, đáp ứng
yêu cầu nhiệm vụ kinh tế, chính trị của các đơn vị sử dụng ngân sách và có thêm
nguồn lực xử lý kịp thời các nhiệm vụ quan trọng, cấp bách phát sinh về đầu tư
hạ tầng kinh tế - xã hội, khắc phục hậu quả thiên tai, dịch bệnh, đảm bảo an sinh
xã hội, quốc phòng, an ninh. Cơ cấu chi ngân sách chuyển dịch tích cực, tỷ trọng
chi đầu tư phát triển đạt 29,2%, chi thường xuyên 61,0% tổng chi NSNN (vượt
mục tiêu giai đoạn 2016-2020 đã đề ra chi đầu tư phát triển là 25-26%, chi
thường xuyên dưới 64% tổng chi NSNN).

Đồ thị 19: Cơ cấu chi NSNN giai đoạn 2014-2019


100%
90%
80%
70%
60% Chi thường xuyên
50% Chi viện trợ
40% Chi trả nợ lãi
30% Chi đầu tư phát triển
20%
10%
0%
2014 2015 2016 2017 2018 2019

Nguồn: Bộ Tài chính

40 NIÊN GIÁM THỐNG KÊ TÀI CHÍNH - FINANCE STATISTICS YEARBOOK


Với việc đẩy mạnh tái cơ cấu ngân sách và nợ công, danh mục nợ trái phiếu
chính phủ (TPCP) được tái cơ cấu cả về khối lượng, kỳ hạn và chi phí huy động.
Kỳ hạn phát hành bình quân TPCP tiếp tục duy trì mức cao đạt 13,44 năm, tăng
0,75 năm so với mức 12,69 năm của năm 2018, tăng 6,46 năm so với mức 6,98
năm của năm 2015 và tăng 9,24 năm so với mức 4,2 năm của năm 2011. Năm
2019 không chỉ ghi nhận kỷ lục về kỳ hạn dài, mà còn ghi nhận kỷ lục về lãi
suất phát hành thấp nhất trong vòng 10 năm qua. Lãi suất phát hành của TPCP
năm 2019 không chỉ giảm mạnh trên tất cả các kỳ hạn so với cuối năm 2018 mà
còn ở mức thấp hơn cả những quốc gia có cùng định mức tín nhiệm thậm chí có
cả các quốc gia có định mức tín nhiệm cao hơn5. Cụ thể, lãi suất phát hành bình
quân ở mức 4,51%/năm, giảm so với mức 4,71% của năm 2018 mặc dù kỳ hạn
phát hành tăng, qua đó tiết kiệm chi phí huy động vốn cho NSNN. Cơ cấu nhà
đầu tư trên thị trường trái phiếu tiếp tục được cải thiện một cách hiệu quả, tỷ
trọng nắm giữ TPCP của các ngân hàng thương mại giảm xuống còn 43,8%,
giảm 4,15% so với cuối năm 2018, giảm 34,56% so với cuối năm 2015.
Như vậy, với các giải pháp đồng bộ, bội chi NSNN năm 2019 được điều
hành thấp hơn dự toán Quốc hội quyết định (dự toán là 3,6%GDP, ước thực hiện
khoảng 3,36% GDP). Công tác quản lý nợ công có tiến bộ, thời hạn khoản vay
được kéo dài, lãi suất theo xu hướng hạ thấp, hạn chế tác động của các rủi ro.
Đến cuối năm 2019, nợ công, nợ Chính phủ ước đạt lần lượt là 54,7% GDP và
47,7% GDP, giảm so với mức 61% GDP và 49,2% GDP năm 2015.

b. Chính sách tiền tệ


Trong năm 2019, chính sách tiền tệ đã được điều hành chủ động, linh hoạt,
thận trọng, phối hợp chặt chẽ với chính sách tài khóa và các chính sách kinh tế
vĩ mô khác nhằm kiểm soát lạm phát theo mục tiêu đề ra, ổn định kinh tế vĩ mô,
góp phần hỗ trợ tăng trưởng kinh tế ở mức hợp lý, đảm bảo an toàn hoạt động
của hệ thống ngân hàng. Cụ thể:
Tốc độ tăng tổng phương tiện thanh toán có xu hướng giảm trong giai đoạn
2016-2019, từ mức 18,38% năm 2016 xuống mức 14,78% năm 2019, đã kéo tốc
độ tăng phương tiện thanh toán bình quân giai đoạn 2016-2019 xuống 15,14%
so với mức 18,02% giai đoạn 2011-2015. Về điều hành lãi suất, bám sát chỉ đạo
của Chính phủ cũng như diễn biến thị trường, Ngân hàng Nhà nước đã triển khai
tổng thể các biện pháp nhằm tạo điều kiện cho doanh nghiệp và người dân tiếp
5
Theo đó, lãi suất phát hành tại kỳ hạn 5 năm có mức giảm mạnh nhất, giảm 182 điểm cơ bản so với cuối năm
2018, tiếp theo là các kỳ hạn 15 năm, 10 năm giảm tương ứng 165 và 162 điểm cơ bản so với cuối năm 2018.
Lãi suất phát hành các kỳ hạn 7 năm và 20 năm và 30 năm giảm từ 40-158 điểm cơ bản so với cuối năm 2018.

NIÊN GIÁM THỐNG KÊ TÀI CHÍNH - FINANCE STATISTICS YEARBOOK 41


cận vốn vay chi phí hợp lý, hỗ trợ sản xuất kinh doanh6. Đồng thời, chỉ đạo tổ
chức tín dụng (TCTD) chủ động cân đối nguồn vốn và năng lực tài chính để áp
dụng lãi suất cho vay hợp lý; điều hòa thanh khoản ổn định thị trường, nhờ đó
duy trì lãi suất thị trường liên ngân hàng phù hợp, tạo điều kiện hỗ trợ nguồn
vốn chi phí hợp lý cho TCTD. Kết quả, mặt bằng lãi suất thị trường có xu hướng
giảm. Lãi suất huy động các kỳ hạn dưới 6 tháng giảm 0,2-0,5%/năm và lãi suất
cho vay các lĩnh vực ưu tiên giảm 0,5%/năm. Các TCTD có thị phần lớn chủ
động giảm lãi suất cho vay đối với lĩnh vực ưu tiên, áp dụng chương trình cho
vay ưu đãi đối với doanh nghiệp với nhiều đợt cắt giảm trong năm 2019.

Đồ thị 20: Tốc độ tăng trưởng của phương tiện thanh toán
và các cấu phần giai đoạn 2011-2019 (%)
35

30

25

20

15

10

5
2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019

Tổng phương tiện thanh toán Tiền gửi của các TCKT Tiền gửi của dân cư

Nguồn: Ngân hàng Nhà nước

Về điều hành tín dụng, tín dụng tiếp tục được kiểm soát chặt chẽ, tập trung
phân bổ vào lĩnh vực sản xuất, ưu tiên tạo động lực cho phát triển, góp phần đổi
mới mô hình tăng trưởng, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của nền kinh tế, đáp
ứng kịp thời nhu cầu hợp pháp về vốn, nhất là vốn tín dụng tiêu dùng của người
dân, góp phần hạn chế tín dụng đen. Tín dụng ngoại tệ tiếp tục được kiểm soát
theo đúng lộ trình hạn chế đô la hóa theo chủ trương của Chính phủ; tín dụng
đối với lĩnh vực tiềm ẩn rủi ro được kiểm soát ở mức hợp lý. Đến cuối năm

6
Từ ngày 16/09/2019, NHNN điều chỉnh giảm đồng bộ 0,25%/năm các mức lãi suất điều
hành; từ ngày 19/11/2019 giảm 0,2-0,5%/năm trần lãi suất huy động các kỳ hạn dưới 6 tháng
và 0,5%/năm trần lãi suất cho vay đối với các lĩnh vực ưu tiên; giảm 0,75%/năm lãi suất
nghiệp vụ thị trường mở.

42 NIÊN GIÁM THỐNG KÊ TÀI CHÍNH - FINANCE STATISTICS YEARBOOK


2019, tín dụng tăng khoảng trên 13,70% so với cuối năm 2018. Cơ cấu tín dụng
tiếp tục có sự điều chỉnh tích cực, tập trung vào lĩnh vực sản xuất kinh doanh,
lĩnh vực ưu tiên; tín dụng đối với lĩnh vực tiềm ẩn rủi ro được kiểm soát ở mức
hợp lý. Ước đến 31/12/2019, tín dụng đối với lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn
tăng khoảng 11% so với cuối năm 2018, chiếm khoảng 25% tổng dư nợ nền
kinh tế; tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tăng khoảng 16%, tín dụng
đối với doanh nghiệp ứng dụng công nghệ cao tăng khoảng 15%. Theo báo cáo
về Môi trường kinh doanh 2020 được Nhóm Ngân hàng Thế giới (WB) công bố
ngày 24/10/2019, Chỉ số Tiếp cận tín dụng của Việt Nam xếp hạng 25/190 nền
kinh tế, đứng thứ 2 trong các nước ASEAN (chỉ sau Brunei - hạng 1/190).

Đồ thị 21: Tỷ lệ dư nợ tín dụng/GDP, tốc độ tăng trưởng GDP


và tốc độ tăng dư nợ tín dụng giai đoạn 2012-2019
140

135

130

125

120 Chỉ số phát triển tổng dư nợ tín


dụng
115
Chỉ số phát triển GDP
110
Tỷ lệ dư nợ tín dụng/GDP
105

100

95

90
2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019

Nguồn: Ngân hàng Nhà nước, Tổng cục Thống kê

Trong bối cảnh chịu áp lực từ biến động thị trường quốc tế, tỷ giá trung tâm
được điều hành linh hoạt, tỷ giá mua/bán ngoại tệ được điều chỉnh bám sát diễn
biến thị trường. Nhờ đó, tỷ giá và thị trường diễn biến ổn định, thanh khoản dồi
dào; các nhu cầu ngoại tệ hợp pháp được đáp ứng đầy đủ, kịp thời; Ngân hàng
Nhà nước mua được lượng lớn ngoại tệ bổ sung Dự trữ ngoại hối Nhà nước.
Năm 2019 là năm tăng mạnh nhất của vàng trong nước kể từ năm 2012 đến nay,

NIÊN GIÁM THỐNG KÊ TÀI CHÍNH - FINANCE STATISTICS YEARBOOK 43


đồng thời là mức lợi nhuận đầu tư cao nhất trong các loại hình đầu tư cơ bản
như chứng khoán, ngoại tệ, tiền gửi ngân hàng. Bình quân giá vàng trong nước
năm 2019 là 38,88- 39,14 triệu đồng/lượng mua vào - bán ra.
Công tác tái cơ cấu hệ thống các TCTD gắn với xử lý nợ xấu, ước tính đến
tháng 12/2019, tỷ lệ nợ xấu nội bảng của toàn hệ thống các TCTD ở mức 1,89%
(hoàn thành mục tiêu dưới 2%). Từ năm 2012 đến cuối tháng 12/2019, toàn hệ
thống các TCTD ước tính đã xử lý được 1.064 nghìn tỷ đồng nợ xấu. Lũy kế từ
15/8/2017 đến cuối tháng 12/2019, ước tính toàn hệ thống TCTD đã xử lý được
305,7 nghìn tỷ đồng nợ xấu xác định theo Nghị quyết số 42/2017/QH14 ngày
21/6/2017 về Thí điểm xử lý nợ xấu của các tổ chức tín dụng7, trung bình mỗi
tháng toàn hệ thống xử lý được khoảng 10,5 nghìn tỷ đồng, cao hơn 4,9 nghìn tỷ
đồng so với kết quả xử lý nợ xấu trung bình từ 2012-2017 trước khi Nghị quyết
42 có hiệu lực. Đây là dấu hiệu tích cực cho thấy Nghị quyết số 42/2017/QH14
đã và đang phát huy hiệu quả, góp phần tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc và
đẩy mạnh công tác xử lý nợ xấu của hệ thống các TCTD.

7
Không bao gồm sử dụng dự phòng rủi ro và khoản bán nợ cho VAMC thông qua phát hành trái phiếu đặc biệt

44 NIÊN GIÁM THỐNG KÊ TÀI CHÍNH - FINANCE STATISTICS YEARBOOK


Phần 3: Triển vọng kinh tế 2020 và khuyến nghị chính sách
3.1. Triển vọng kinh tế 2020
Triển vọng thế giới năm 2020 được dự báo không được khả quan trong
bối cảnh kinh tế thế giới tiếp tục đối mặt với nhiều rủi ro và thách thức, cụ thể:
căng thẳng địa chính trị leo thang, đặc biệt là giữa Mỹ và Iran, từ đó, ảnh hưởng
tới nguồn cung dầu mỏ toàn cầu, niềm tin của các nhà đầu tư; những tác động
đến kinh tế xã hội của các nước do thảm họa thiên nhiên như cháy rừng, dịch
bệnh - đặc biệt là sự bùng phát của dịch Covid-19... Nhìn chung, dịch bệnh có
ảnh hưởng trên phạm vi toàn cầu, gây gián đoạn chuỗi cung ứng nhiều sản phẩm
hàng hóa của thế giới, đình trệ trong sản xuất kinh doanh. Tăng trưởng thế giới
năm 2020 được các tổ chức dự báo âm, ở mức -4,9% theo IMF (tháng 6/2020),
và thậm chí là -7,7% theo WB (tháng 6/2020).
Việt Nam có độ mở của nền kinh tế khá lớn nên dịch bệnh sẽ ảnh hưởng
toàn diện đến tất cả các lĩnh vực kinh tế - xã hội của Việt Nam, tới tâm lý người
dân và hoạt động sản xuất kinh doanh, thương mại, du lịch, qua đó tác động đến
tăng trưởng kinh tế của Việt Nam và gián tiếp tác động đến tình hình ngân sách
nhà nước. Từ những ảnh hưởng rộng lớn trên nhiều lĩnh vực của nền kinh tế,
tăng trưởng GDP quý II/2020 chỉ đạt 1,81% so với cùng kỳ năm trước, là mức
tăng thấp nhất của quý II các năm trong giai đoạn 2011-2020, dẫn đến tăng
trưởng kinh tế cả năm 2020 khó đạt được mục tiêu Quốc hội đề ra (6,8%). Ngoài
dịch Covid-19, tăng trưởng kinh tế Việt Nam còn phải đối mặt với một số rủi ro
như: (i) Xu hướng bảo hộ thương mại đang ngày càng tăng tại nhiều quốc gia
lớn và được đánh giá có thể kéo theo sự chuyển hướng đầu tư trên thế giới; (ii)
Áp lực cạnh tranh trong thu hút FDI với các nước trong khu vực cũng sẽ ngày
càng tăng không chỉ do những biến động trong dòng vốn FDI toàn cầu mà còn
do nhiều nước trong khu vực cũng đang nỗ lực để nâng cao sức cạnh tranh và
thu hút đầu tư; (iii) Vốn FDI tăng chủ yếu là do mua cổ phần của nhà đầu tư
nước ngoài, trong khi vốn đăng ký mới và tăng thêm giảm; (iv) Tăng trưởng
xuất khẩu đang có xu hướng giảm rõ nét và đối mặt với những khó khăn do nhu
cầu của các nước đối tác lớn giảm, như Mỹ, EU; (v) Rủi ro về biến đổi khí hậu,
dịch bệnh đối với sản xuất nông nghiệp...
Bên cạnh những thách thức, rủi ro đã nhắc đến ở trên, Việt Nam cũng có
một số yếu tố có thể hỗ trợ cho tăng trưởng trong tương lai có thể kể đến như:
Dòng vốn ngoại sẽ tiếp tục tăng nhờ sự ổn định chính trị-xã hội và kinh tế vĩ mô,
lợi thế giá nhân công rẻ; đồng thời, sự căng thẳng thương mại Mỹ - Trung, cùng
cơ hội từ những FTA mà Việt Nam đã và sẽ ký kết như CPTPP, EVFTA...,
khiến Việt Nam được xem là một đích đến của các nhà đầu tư nước ngoài; Cơ

NIÊN GIÁM THỐNG KÊ TÀI CHÍNH - FINANCE STATISTICS YEARBOOK 45


cấu kinh tế sẽ có sự chuyển dịch sâu sắc hơn theo hướng phát triển tỷ trọng các
ngành công nghiệp hỗ trợ, các ngành công nghệ cao và tham gia chuỗi cung ứng
quốc tế, trước hết với các nước thành viên tham gia FTA với Việt Nam; Cách
mạng Công nghiệp lan rộng và sự “góp mặt” của các FTA được kỳ vọng sẽ
mang lại nhiều cơ hội phát triển cho nền kinh tế Việt Nam thông qua việc mở
rộng xuất khẩu, đầu tư và ứng dụng khoa học công nghệ, giúp cải thiện chuỗi
cung ứng của Việt Nam...

Bảng 1. Dự báo tăng trưởng và lạm phát của Việt Nam năm 2020

Dự báo IMF (6/2020) ADB (6/2020) WB (7/2020)

Tăng trưởng GDP


2,7 4,1 2,7
(%)

Lạm phát (%) 2,0 3,0 -

Nguồn: Tổng hợp

3.2. Khuyến nghị chính sách


Năm 2020, tình hình thế giới tiếp tục diễn biến phức tạp, khó lường, trong
khi kinh tế trong nước vẫn còn khó khăn, tiềm ẩn nhiều rủi ro, đặt ra nhiều thách
thức cho quá trình phát triển bền vững, trong đó có diễn biến phức tạp của đại
dịch COVID-19. Bên cạnh việc ưu tiên các biện pháp phòng, chống và kiểm
soát dịch, cũng như đưa ra các giải pháp hỗ trợ kịp thời, tháo gỡ khó khăn để
duy trì sản xuất, kinh doanh trong và sau thời gian dịch Covid-19, để hỗ trợ tăng
trưởng, trong thời gian tới cần tập trung vào các giải pháp sau:
Tăng cường hiệu lực, hiệu quả thể chế tài chính; củng cố các cân đối tài
chính vĩ mô. Tập trung sửa đổi, hoàn thiện hệ thống pháp luật NSNN, thuế, hải
quan, chế độ kế toán, kiểm toán, thủ tục hành chính trong lĩnh vực tài chính...
Tiếp tục hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, thúc
đẩy tăng trưởng nhanh, bền vững trên cơ sở giữ vững ổn định kinh tế vĩ mô,
kiểm soát lạm phát, hỗ trợ sản xuất kinh doanh, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
Điều hành chính sách tài khóa chặt chẽ, hiệu quả, kỷ cương, công khai
minh bạch, điều hành chính sách tiền tệ chủ động, linh hoạt, thận trọng, phối
hợp đồng bộ, hiệu quả với chính sách tài khóa và các chính sách khác. Trong đó,
đối với chính sách tài khóa, tập trung chỉ đạo nâng cao hiệu quả công tác quản lý
thu ngân sách nhà nước; tiếp tục cơ cấu lại thu, chi NSNN theo hướng tăng tỷ lệ

46 NIÊN GIÁM THỐNG KÊ TÀI CHÍNH - FINANCE STATISTICS YEARBOOK


thu nội địa, tăng tích lũy từ NSNN cho chi đầu tư phát triển, quyết liệt chống
thất thu, chuyển giá, trốn lậu thuế, bảo đảm thu đúng, thu đủ, thu kịp thời các
khoản thuế, phí, lệ phí và thu khác vào ngân sách nhà nước; bảo đảm tỷ lệ chi
ngân sách đầu tư cho giáo dục, đào tạo, khoa học và công nghệ, bảo vệ môi
trường, quan tâm đầu tư cho lĩnh vực văn hóa; tăng sức chống chịu, bảo đảm an
toàn, an ninh tài chính quốc gia. Điều hành chi ngân sách nhà nước theo dự toán
được giao.
Quản lý, sử dụng hiệu quả tài sản công; nghiên cứu huy động thêm nguồn
lực cho đầu tư phát triển. Nâng cao hiệu quả quản lý nợ công, bảo đảm thanh
toán nợ đúng hạn, không để ảnh hưởng đến xếp hạng tín nhiệm của quốc gia, cải
thiện triển vọng tín nhiệm quốc gia trong năm 2020. Cân đối đủ nguồn lực cho
cải cách chính sách tiền lương, bảo hiểm xã hội theo Nghị quyết Trung ương.
Thực hiện lộ trình giá thị trường phù hợp đối với giá điện và giá các dịch vụ
công thiết yếu.
Thực hiện đồng bộ các giải pháp về quản lý, huy động những nguồn lực tài
chính quốc gia từ tài sản công, tài nguyên… Nâng cao hiệu quả sử dụng, khắc
phục tình trạng lãng phí nguồn lực đất đai, tài nguyên, khoáng sản,… khắc phục
tình trạng chồng chéo, thiếu thống nhất giữa quy định của pháp luật về đất đai
với quy định pháp luật khác. Rà soát để kịp thời sửa đổi, bổ sung các văn bản
quy phạm pháp luật có liên quan đến quản lý, sử dụng tài sản công, đặc biệt là
pháp luật về đất đai, định giá, xác định giá trị doanh nghiệp khi cổ phần hóa.
Tiếp tục xây dựng, hoàn thiện khung khổ thể chế, pháp luật để phát triển
đầy đủ, đồng bộ, hiệu quả thị trường các yếu tố sản xuất, nhất là thị trường
quyền sử dụng đất, thị trường vốn, thị trường lao động, thị trường khoa học và
công nghệ. Hoàn thiện các chuẩn mực tài chính, kế toán, kiểm toán, thẩm định
giá và xếp hạng tín nhiệm phù hợp thông lệ quốc tế. Tiếp tục hoàn thiện khuôn
khổ pháp lý về lĩnh vực thanh toán, đẩy mạnh thanh toán không dùng tiền mặt,
đặc biệt là thanh toán qua ngân hàng đối với các dịch vụ công.
Đẩy mạnh cơ cấu lại nền kinh tế gắn với đổi mới mô hình tăng trưởng,
nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả và sức cạnh tranh, tăng cường sức
chống chịu của nền kinh tế, khơi dậy nội lực trong nước; cải thiện môi trường
đầu tư, kinh doanh, tăng cường hỗ trợ pháp lý liên ngành dành cho doanh
nghiệp, nhất là doanh nghiệp nhỏ và vừa; thúc đẩy khởi nghiệp, sáng tạo, hỗ trợ
doanh nghiệp nhỏ và vừa tham gia hiệu quả vào cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị
khu vực và toàn cầu; hỗ trợ doanh nghiệp tái cấu trúc, nâng cao năng lực công
nghệ, đổi mới phương thức sản xuất, kinh doanh để ứng phó linh hoạt với tác
động của thiên tai, dịch bệnh; khắc phục thiệt hại, phục hồi sản xuất kinh doanh
và tăng trưởng kinh tế sau thiên tai, dịch bệnh.

NIÊN GIÁM THỐNG KÊ TÀI CHÍNH - FINANCE STATISTICS YEARBOOK 47


Mở rộng thị trường xuất, nhập khẩu, đa dạng hóa đối tác, nguồn hàng, hạn
chế sự phụ thuộc vào một số thị trường; kiểm soát có hiệu quả nhập khẩu; thực
hiện có hiệu quả các giải pháp phòng, ngừa, nâng cao năng lực phòng vệ thương
mại, cảnh báo sớm và giải quyết tranh chấp thương mại, đầu tư quốc tế, bảo vệ
hợp lý các ngành sản xuất trong nước và lợi ích chính đáng của doanh nghiệp,
người dân. Đẩy mạnh khai thác và phát triển thị trường nội địa, nâng cao sức
tiêu dùng trong nước và phát triển thương hiệu Việt. Phát triển mạnh thương mại
điện tử và sự gắn kết giữa thương mại điện tử với các loại hình hoạt động
thương mại truyền thống. Thực hiện có hiệu quả các giải pháp bảo đảm cân đối
cung - cầu, gắn kết giữa sản xuất với phân phối hàng hóa, tăng cường liên kết
trong chuỗi giá trị, chú trọng đến các mặt hàng nông sản. Tăng cường quản lý,
kiểm tra thị trường, phòng, chống buôn lậu, gian lận thương mại.
Tăng cường huy động, sử dụng có hiệu quả các nguồn lực đầu tư của nền
kinh tế. Nâng cao hiệu quả quản lý nợ công và sử dụng vốn đầu tư công, đẩy
nhanh tiến độ thực hiện các dự án đầu tư, đặc biệt là các dự án quan trọng quốc
gia, các công trình trọng điểm. Đẩy mạnh xây dựng kết cấu hạ tầng đồng bộ như
giao thông, năng lượng, công nghệ thông tin và truyền thông, nông nghiệp, nông
thôn...
Nâng cao chất lượng và sử dụng hiệu quả nguồn nhân lực gắn với đẩy
mạnh đổi mới sáng tạo, ứng dụng và phát triển mạnh mẽ khoa học, công nghệ;
chú trọng đào tạo nguồn nhân lực có kỹ năng, trình độ chuyên môn kỹ thuật cao,
am hiểu pháp luật, tăng nhanh tỷ lệ lao động qua đào tạo có bằng, chứng chỉ để
nâng tầm kỹ năng lao động Việt Nam đáp ứng nhu cầu của thị trường lao động
và yêu cầu của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư.

48 NIÊN GIÁM THỐNG KÊ TÀI CHÍNH - FINANCE STATISTICS YEARBOOK


ECONOMIC - FINANCIAL OVERVIEW 2019
Part 1: Overview of world economy and finance in 2019
1.1. World economic growth
Global growth decelerated markedly in 2019 due to declining trade and
investment. Nearly 90% of the advanced economies and 60% of the emerging
market and developing economies (EMDEs) experienced various reductions in
growth rates. To facilitate decision making, actors in the economy often have to
make policy expectations; if the policies are difficult to predict, the confidence
will be affected and hesitation in making business and investment decisions will
occur. Trade tensions between the U.S. and China are factors that make it
difficult to predict policies, putting pressure on international trade, confidence
and investment.
According to IMF (June 2020), the world economy in 2019 grew at 2.9%,
lower than the rate of 3.6% in 2018. Similarly, the World Bank (June 2020)
estimated global growth also decreased to 2.4% in 2019 compared to 3% in
2018. The world outlook for 2020 is not as positive in the context of the Covid-
19 pandemic. Global growth in 2020 is projected at -4.9% according to the IMF
(June 2020), and even at -7.7% according to the World Bank (June 2020).
Chart 1: World economic growth in the period 2010-2019
and forecast for the period 2020-2021 (%)
8
6
4
2
0
-2 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021

-4
-6
-8

Thế giới Các nước phát triển Các nước mới nổi và đang phát triển

Source: IMF
In developed countries, weaker-than-expected production and trade have
affected many major economies, especially investments and exports in the
Eurozone. This decline has an impact on all economic activities and will
continue in 2020. According to IMF calculations (June 2020), growth in
developed countries is only 1.7% in 2019. (compared to 2.2% in 2018).

NIÊN GIÁM THỐNG KÊ TÀI CHÍNH - FINANCE STATISTICS YEARBOOK 49


In the US, economic growth slowed amid rising trade tensions. Although
bilateral negotiations between the US and China reached a Phase 1 agreement in
mid-October 2019, the continuing increase in tariffs in recent years has
increased trade costs, while uncertainty in policy lead to investment delays and a
decline in confidence. IMF estimated GDP growth rate at 2.3% in 2019 (June
2020) (It was 2.9% in 2018).
Economic activity in the Eurozone also went down significantly in 2019.
Some countries faced the risk of recession. Uncertainty related to Brexit also
affects economic growth. The impact of the trade war on the European region
seems most noticable due to its heavy reliance on exports. The economic growth
rate of the Eurozone in 2019 is much lower than the world average, becoming a
burden which decelerate global economic growth, specifically at 1.3% according
to IMF calculations (June 2020), while the previous year was 1.9%.
Japan achieved higher growth rates than the previous year thanks to active
business activities with record high corporate profits and a boom in construction
activities which are served for the 2020 Tokyo Olympic Games. Japan's GDP
growth rate in 2019 rate was 0.7%, higher than the rate of 0.3% in 2018 (IMF,
June 2020). However, in the last months of the year, the country's economy
showed signs of weakness due to the impact of Typhoon Hagibis and the
increase in value added tax (VAT) in October 2019. The economy also
experienced a decline in consumer confidence, production and export. Japan's
exports fell due to weak demand for components used in smartphones such as
semiconductors and liquid crystal displays; the appreciation of yen also made
Japanese products less competitive compared with foreign products.
The Emerging and Developing Countries (EMDEs) regions continue to
experience declines in industrial production, trade and investment. Although
service activities are evaluated to be more resilient than the manufacturing
sector, their growth is also moderate. The IMF (June 2020) estimated that the
growth rate of the emerging and developing countries decreased from 4.5% in
2018 to 3.7% in 2019.
Growth has been particularly difficult in countries that have been under
persistent financial pressure or domestic problems in recent years. In China,
decelerated growth as cooling domestic demand, increasing trade tensions, and
industrial production continued to stay low. Economic activity in Argentina has
narrowed amid severe financial tensions in mid-2019. In Iran, sanctions also put
considerable pressure on growth.
Even so, there were some bright spots on growth, though the recovery was
still significantly lower than expected. The relaxation of some lending terms and
reform progress in Brazil are starting to support improvement. In the Russian
Federation, the loosening monetary policy and public infrastructure projects
under the National Project program are the main drivers of growth. In Turkey,
economic activities are recovering after the financial crisis at a faster rate than
expected as domestic demand improves, however, improvements in confidence

50 NIÊN GIÁM THỐNG KÊ TÀI CHÍNH - FINANCE STATISTICS YEARBOOK


and investment remain fragile. . In Mexico, growth was supported by loosening
monetary policy.

1.2. World inflation


Graph 2: World inflation rate in the period of 2011-2019
and forecast for 2020-2021 (%)
8,0
7,0
6,0
5,0
4,0
3,0
2,0
1,0
,0
2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021

Thế giới
Các nước phát triển
Các nước mới nổi và đang phát triển

Source: IMF
World inflation in 2019 was generally lower than 2018 in developed
countries in the context of weak growth. According to IMF data, the U.S.
inflation rate decreased from 2.9% in 2018 to 2.3% in 2019; Japan's inflation
rate decreased from 0.98% to 0.48%; similarly, Europe was also in low inflation
stituation, down from 1.9% to 1.4% and below the target of 2%. In emerging
and developing countries, inflation tends to increase due to fluctuations in food
prices. Also according to IMF data, China's inflation rate increased from 2.1% in
2018 to 2.9% in 2019 (due to the sharp rise in pork prices); India's inflation rate
increased from 3.4% to 4.5% ...
The IMF (April 2020) projected that average inflation in developed
economies fell from 2% in 2018 to 1.4% in 2019 and continue to decline to
0.5% in 2020. For emerging and developing countries, inflation is 5% in 2019,
slightly up from 4.8% in 2018, but will fall to 4.6% in 2020.
1.3. Commodity market
World commodity prices declined in the second half of 2019 (excluding
prices for agricultural products and food), mainly due to poor growth prospects,
especially emerging and developing countries. Projections were adjusted to
lower level for most commodities in 2020. The IMF's Commodity Price Index
(excluding gold) fell to 9.9% in 2019.

NIÊN GIÁM THỐNG KÊ TÀI CHÍNH - FINANCE STATISTICS YEARBOOK 51


Chart 3: Price indexes of some groups in 2018-2019

Source: WB
- Oil price
Oil prices averaged at $ 61 / barrel in 2019, down 10% from 2018, mainly
due to declining oil demand. Oil prices in 2019 are also supported by a number
of factors such as OPEC's decision to cut production by 1.2 million barrels / day
from the beginning of 2019, followed by a decrease of 0.5 million barrels / day
in December 2019. In addition, production is limited in Iran and Venezuela due
to geopolitical factors and fluctuations in the country. However, weak demand
amid a negative global growth has reduced the impact of output cuts on oil
prices. Oil prices will continue to drop in 2020 and 2021. EIA (July 2020)
forecasts the average WTI oil price to reach 37.55 USD/barrel in 2020 and 45.70
USD/barrel in 2021. Average Brent oil price will reach 40.50 USD / barrel in
2020 and 49.70 USD/barrel in 2021.
- Metal price
Prices for most base metals fell during the second half of 2019, mainly
due to weak global growth and trade tensions. Metal prices are projected to
continue to decline, reflecting lower demand for industrial goods. However, a
less stressful trade conflict can create positive expectations and support an
improvement in metal price trends. According to IMF data, the average base
metal price index in 2019 increased by 3.7% compared to 2018. In which, the
base metal price index continued to increase in the first half of the year, reaching
the highest level of 147.5 points in July 2019, then turned into a downward
trend, the lowest level was 126.9 points in November 2019 (a sharp decrease of
4% compared to the previous month) and ended the year at 131.2 points. Base
metal prices fell sharply in November mainly due to Nikel prices decreased by
12.36% and lead declined by 8.06% compared to October 2019.
- World foodstuff and agriculture product prices in 2019

52 NIÊN GIÁM THỐNG KÊ TÀI CHÍNH - FINANCE STATISTICS YEARBOOK


The world agricultural products and food prices in 2019 increased sharply
in the last months of the year due to the sharp increase in vegetable oil prices
and the impact of African swine fever. According to the Food and Agriculture
Organization (FAO), the food price index averaged 181.7 points in December
2019, up 2.5% compared to November and reached the highest level since
December 2014. For the whole 2019, this index averaged 171.5 points, up 1.8%
compared to 2018 but still 25% lower than the peak in 2011.
Regarding developments of some specific commodities, vegetable oil
prices increased due to rising palm oil prices, stable demand, especially from the
biodiesel industry, and concerns on tightening supply . The rise in sugar prices
in December was partly driven by rising crude oil prices, which encouraged
sugar mills in Brazil to squeeze more sugarcane to produce ethanol. The milk
price index increased by 3.3% in December 2019, led by cheese prices, up
nearly 8% amid limited export supply from the EU and Oceania. The grain price
index rose by 1.4%, mainly due to rising wheat prices on the back of large
import demand from China and forwarding problems in France as protests
continued in the country. The meat price index increased mainly due to rising
pork prices as strong import demand from Asia and domestic demand ahead of
festivals in the EU and Brazil.
1.4. World financial market
Sentiment in the financial markets improved significantly at the end of
last year along with cooling down in trade tensions. The MSCI global stock
index for 2019 rose by 24% - the highest since 2009, ending the year at 56.24
points. MSCI World index delivered a massive 104% return in that period of
2010-2019. Europe's STOXX 600 index increased by about 23% in 2019. The
breakthrough in US and China negotiations reached a phase 1 trade agreement
and the UK general election results in early December 2019 brought the
expectation of a smooth exit of the UK from the EU has encouraged global
investors’s sentiment, especially in the final weeks of 2019.
Global financial conditions have eased significantly in 2019. Bond yields
in developed economies fell to an unprecedented low, despite a sharp rise at the
end of the year amid improved market sentiment. According to the World Bank,
nearly $ 12 trillion - nearly a quarter of total global debt, and mainly from
Western Europe and Japan - are traded at negative interest rates. Major central
banks, most notably the US Federal Reserve and the ECB, eased monetary
policy last year as global economic outlooks slumped, risks of devaluation
soared and continuous low inflation. Despite weak global investment, corporate
debt has risen in many countries, particularly in some more risky categories,
such as loans to highly leveraged companies in the United States and the
Eurozone.
In EMDEs, borrowing costs decrease and debt issuances increase.
However, not all countries benefit equally from low borrowing costs, especially
in countries with low national credit ratings. Investors are especially cautious

NIÊN GIÁM THỐNG KÊ TÀI CHÍNH - FINANCE STATISTICS YEARBOOK 53


about stock markets in more risky countries in which there is capital outflow
during periods of increasing trade tensions and concerns about global growth in
August, before recovering in the final months of the year. Along with the
difference in the development of the stock and bond market based on the
assessment of the level of risk, many EMDEs' currencies depreciated against the
U.S dollar the most in a decade.
1.5. Macroeconomic policy
• Fiscal policy
Fiscal policy is flexibly regulated across countries, stemming from
internal reasons and each country's goals such as increasing consumption tax to
generate revenue for implementing social security programs in Japan; financial
support for some economic activities at night and tax reduction to stimulate
growth in China.
In the context of population aging leading to rising social security costs,
Japan, after many delays, has increased consumption tax from 8% to 10% on
October 1st, 2019. However, to mitigate the negative effects of the tax increase,
additional measures are introduced such as food and non-alcoholic beverages
will continue to be subject to a tax rate of 8%; Non-food products for daily use
are subject to a 10% tax. The additional budget revenue is estimated at about
52.8 billion USD, is expected to be used for projects to develop preschool
education, building nursing homes, increasing salaries for the elderly in the
situation of the decreasing pension fund, decreasing insurance premiums for the
elderly in nursing homes ...
In order to boost the domestic economy in the context trade tensions with
the U.S. have caused negative effects, the Chinese government has issued
policies supporting the development of night economic activities. Some specific
policies such as night streets will receive more than 700,000 USD for business
development. At the same time, China also reduced VAT from 16% to 13% for
the manufacturing sector; reducing from 10% to 9% for construction and
transportation; continuing to exempt tax for the purchase of new energy using
vehicles ...
• Monetary policy
Weak growth coupled with a slow recovery from the global financial
crisis and uncertain prospects as unpredictable U.S-China trade tensions have
forced many Central Banks to continue to decline and maintain low policy
interest rates.
In the U.S, to boost growth amid trade tensions, the FED has adjusted
interest rates to lower level three times since July 2019 with a total of 0.75
percentage points from a range of 2.25% -2.5% down to 1.5-1.75%. Similarly,
China also lowered the basic lending interest rate 3 times from 4.31% for 1 year
maturity and 4.9% for 5 year terms to 4.15% and 4.8% for 5-year terms,
respectively. at the end of 2019. At the same time, this country lowered the

54 NIÊN GIÁM THỐNG KÊ TÀI CHÍNH - FINANCE STATISTICS YEARBOOK


Reserve Requirement Ratio (RRR) 4 times in which they reduced RRR to 0.5%
in January 2019 2 times; 0.5% in June for 5 largest government banks and 12
joint stock commercial banks; and continued to lower RRR by 0.5% for all
commercial banks in September (effective from September 16th); 1% reduction
in RRR for rural commercial banks (effective on 15/10 and 15/11). In the Euro
area, the European Central Bank (ECB) announced to reduce the deposit interest
rate by 10 points to -0.5% on September 12, 2019 and keep the interest rate for
refinancing activities at 0%, the marginal lending rate is 0.25%. ECB is
expected to keep this interest rate level or lower until inflation reaches its 2%
inflation target.
Meanwhile, Japan continued to maintain its super-loosening monetary
policy with short-term policy interest rates at -0.1% and 10-year government
bond interest rate target at nearly 0%, in an effort to stimulate the economy and
boost inflation to the target of 2% .
Part 2: Overview of Vietnam's economy and finance in 2019
Economic growth rate in 2019 reached 7.02%, exceeding the target of 6.6
- 6.8% of the National Assembly. This is the second consecutive year that
Vietnam's economic growth rate has reached over 7% since 2011. This year,
Vietnam's economy takes place in the context of the world economic slowdown,
political tension between countries as well as trade conflicts and trade
protectionism have significant effects on Vietnam's macroeconomic growth;
Domestically, due to some reasons such as the weather situation is complicated,
the livestock industry faces African swine fever, some key export products
slowed down..., the growth rate was 7.02% which is lower than the rate of
7.08% in 2018 but still higher than the growth rate of the years 2011-2017 is
very impressive.
Graph 4: Some indicators on macroeconomics in the period 2010-2019
20
15
10
5
0
-5
-10 Cân đối ngân sách (% GDP)
-15
Tăng trưởng kinh tế (%)
-20
2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019

Source: Ministry of Finance and General Statistics Office


2.1. Economic growth

NIÊN GIÁM THỐNG KÊ TÀI CHÍNH - FINANCE STATISTICS YEARBOOK 55


In the context of global economic and trade decline, Vietnam's economy
in 2019 continued to grow rapidly, belongs to the group of countries which have
the highest growth rate in the region and in the world; Growth model shifted
positively, gradually reduced dependence on mining and the increase in credit;
the contribution of science, technology and innovation has been increasing.
Specifically:
GDP in 2019 achieved impressive results with a growth rate of 7.02%,
affirming the timeliness and efficiency of the solutions issued by the
Government, drastically direction at all levels, sectors, localities and business
communities. efforts to achieve and exceed the growth target. This result
brought the average GDP in the 2016-2019 period to 6.78%, much higher than
the average of 5.89% in the 2011-2015 period. Parallel to the sustained GDP
growth momentum, the economy's scale was increasingly expanded. At current
prices, GDP in 2019 was over 6,037 million VND, 1.44 times higher than GDP
in 2015 and 2.17 times higher than GDP in 2011.
The quality of economic growth is achieving positive results, economic
growth is gradually shifting to quality manner. This is shown by the contribution
of total factor productivity (TFP) to the growing economy. In the period 2011-
2015, TFP's contribution to GDP growth was 33.58%; capital contribution was
51.2%; contribution of labor was 15.22%. In the period of 2016 - 2019, TFP's
contribution to GDP growth increased significantly, reaching 44.46%. Labor
productivity of the whole economy at current prices in 2019 was estimated at
110.4 million VND/employee, up 7.6% compared to 2018; 1.39 times as much
as in 2015 and 2 times as much as in 2011.
The economic structure also continues to shift to a reasonable trend. In
terms of sectors, the economic structure has shifted towards reducing the
proportion of agriculture, forestry and fisheries, increasing the proportion of
industry, construction and services. Contribution of the agriculture, forestry and
fishery sector decreased from 19.57% in 2011 to 13.96% in 2019. In contrast,
the construction and service industries’ contribution increased from 32.24% and
36.74% in 2011 to 34.49% and 41.64% in 2019, respectively. This shows a
progressive trend, consistent with the direction of structural change in the
process of industrialization and modernization of the economy in order to
contribute to improvement of the growth quality and macroeconomic
development.
In terms of economic sectors, in 2019, there was a structural shift but it
was not sustainable. The growth rate of the state economic sector has steadily
decreased over the years from 4.79% in 2011 to 3.42% in 2019. The non-state
economic sector grew at a rate of 8.9 %, the highest growth rate of the 2011-
2019 period, a sharp increase compared to the 7.33% increase in 2018. In terms
of the composition of the non-state economy (including the collective, private
and individual economic sector), the private economic sector outperformed the
foreign-invested economic sector with the highest growth rate since 2011, at

56 NIÊN GIÁM THỐNG KÊ TÀI CHÍNH - FINANCE STATISTICS YEARBOOK


14.12% and accounting for 9.68% of GDP (Foreign-invested economic sector
achieved a growth rate of 8.03% in 2019). The private economic sector has
achieved two-digit growth rate since 2016. However, Vietnam's economy is still
led by the individual economic sector which is accounting for the highest
proportion, 29.37% of GDP.
For the sustainable economy, it is necessary to boost the implementation
of solutions to promote the individual economic sector to the private one and at
the same time to implement solutions to ensure the individual economic sector
operate orderly, enhancing labor productivity, quality and efficiency of goods
and services provided by this sector.
Chart 5: Structure of gross domestic product by economic type
100%
90% Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản
80% phẩm.
70% Khu vực có vốn đầu tư nước
ngoài
60%
Kinh tế cá thể
50%
40% Kinh tế tư nhân
30%
20% Kinh tế tập thể
10%
Kinh tế Nhà nước
0%
BQ 11-15 2016 2017 2018 2019

Source: GSO
Chart 6: Contribution of economic sectors to GDP growth
period 2011-2019
8

6
Thuế sản phẩm trừ
5 trợ cấp sản phẩm
Dịch vụ
4
Công nghiệp và xây
3 dựng
Nông, lâm nghiệp và
2
thủy sản
1 Tổng số

0
2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019
-1

Source: GSO

NIÊN GIÁM THỐNG KÊ TÀI CHÍNH - FINANCE STATISTICS YEARBOOK 57


a. Agriculture, forestry and fisheries
Growth rate of the agriculture, forestry and fishery sector in 2019 was
low, at 2.01% over the same period, just higher than the growth rate of 1.36% in
2016 in the period 2011-20198 due to the impact of drought and prolonged heat
affect on production and crop yields; African swine fever spread across all
provinces causing heavy damage to the livestock industry and affecting
consumers; there was difficulty in consumption markets and export prices for
agricultural products... Specifically: the agricultural sector got a low growth rate
of 0.61%, the lowest growth rate in the period 2011-2019, contributing 0.07
percentage points to the increase in the total added value of the whole economy;
the forestry sector increased by 4.98% but accounted for a low proportion, thus
contributing only 0.04 percentage points. However, the highlight of this area is
that the fisheries sector has grown well at 6.3%, contributing 0.21 percentage
points, mainly due to the good production of farming and exploitation.
The structure of the industry is being adjusted towards promoting the
advantages of each provinces, associated with the needs of the market, applying
advanced and modern technology, reducing dependence on nature, increasing
trade promotion in agricultural, forestry and fishery products in new markets
aiming Vietnam's agriculture ranks among the 15 most developed countries in
the world in 2030, of which, agricultural product processing industry ranks
among the 10 leading countries in the world and a deep processing and logistic
center of the global agricultural trade. Therefore, in the coming time, the
agriculture, forestry and fishery sectors are expected to flourish and contribute
more positively to economic growth.
b. Industry and construction
In the growth rate of 7.02% of the economy in 2019, the industry and
construction sector increased by 8.9%, contributing 3.57 percentage points to the
general growth (the construction industry maintained a decent growth with a rate
of 9.1%, contributing 0.66 percentage points to the overall growth). The
industrial production structure has shifted in the right direction: the processing
of the industry is decreasing, the localization rate and proactively take advantage
of domestic raw materials of some industries in production and processing are
being gradually improved; processing and manufacturing industries continue to
play a key role in leading the economic growth; the mining industry had a slight
increase after 3 consecutive years of decline; Other industries such as power
generation and distribution, gas, hot water, steam and air conditioning, and
water supply, waste and wastewater management and treatment all experienced
a good growth.

8
Growth of the agricultural, forestry and fishery sector in the period 2011-2019: In
2011, it increased by 4.23%; 2.92% in 2012; 2.63% in 2013; 3.44% in 2014; 2.41% in
2015; 1.36% in 2016 ; 2.9% in 2017; 3.76% in 2018 and 2.01% in 2019.

58 NIÊN GIÁM THỐNG KÊ TÀI CHÍNH - FINANCE STATISTICS YEARBOOK


Accumulated for the whole year of 2019, the industrial production index
continued to maintain a fairly good growth rate with an increase of 9.1% over
the same period. In which, the processing and manufacturing industry continued
to have a good growth rate of 10.4%, continuing to create a solid motivation to
achieve the industry's overall growth target. For the mining industry, although
the oil and gas exploitation industry continued to decline as planned, but the coal
mining industry in 2019 grew quite high at 11.5%, so it partly compensated for
the decreased level of the oil and gas exploitation industry, helping the mining
industry to increase by 0.9% over the same period last year. In addition, the
production index of the power generation and distribution sector and the water
supply sector; waste and wastewater management and treatment activities grew
8.7% and 6.8% respectively, ensuring the supply for production and use of the
citizens.
Chart 7: Industrial production index by industry, period 2012-2019

115

110

105

100

95

90
2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 Sơ bộ 2019
Khai khoáng
Công nghiệp chế biến, chế tạo
Sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước nóng, hơi nước và điều hoà không khí
Cung cấp nước; hoạt động quản lý và xử lý rác thải, nước thải
Tổng số

Source: GSO
In addition, the year of 2019 witnessed more uniformity in production
growth of major industrial products, especially in products such as crude steel,
liquefied petroleum gas, petroleum, alumina, textiles, food for aquatic products
... Meanwhile, the growth rate of the mobile phone group decreased compared to
the same period, showing that the production of domestic enterprises rose and
contribute positively to the growth of industrial production. Production growth
in processing and manufacturing industries has signs of decreasing dependence
on FDI enterprises. Most of the key industries, which use a lot of labor, produce
exports in the processing and manufacturing industries, maintain a relatively
high growth rate such as: Metal production increased by 28.6%; petroleum
production increased by 21.5%; production of rubber and plastic products by
14.3%; production of paper, paper products; production of beds, wardrobes,

NIÊN GIÁM THỐNG KÊ TÀI CHÍNH - FINANCE STATISTICS YEARBOOK 59


tables and chairs increased by 11.6%; textile increased by 11.4%; beverage
production by 10.5%.
Regarding localities, 57/63 provinces and cities nationwide had industrial
production indexes in 2019 increasing over the same period in 2018. Among
them, the provinces with the highest growth rate of industrial production are
Ninh Thuan, Binh Thuan, Bac Giang, Tra Vinh, Ninh Binh, Ha Tinh, Hai
Phong, Lao Cai, Kon Tum, Thanh Hoa ... There are 6 provinces which had
industrial production indexes decreased in 2019, namely: Son La, Hoa Binh, Lai
Chau, Bac Ninh, Gia Lai and Dien Bien. A number of localities with large
industrial scale also had the relatively high industrial production indexes in 2019
compared to the previous year namely Hai Phong - increased by 24.2%; Quang
Ninh - increased by 12.7%; Vinh Phuc - increased by 11.3%; Thai Nguyen -
increased by 11.1%; Hai Duong - increased by 10.2%; Binh Duong – increased
by 9.9%; Dong Nai increased by 8.8%; Ha Noi increased by 8.5%; Can Tho
increased by 8.2%; Ho Chi Minh City increased by 7.6% ...
Consumption index for the entire manufacturing industry in 2019 increased by
9.5% over the same period in 2018 (the index in 2018 increased by 12.4% over
the same period in 2017). In this whole manufacturing industry, some sub-
industries had consumption index increasing sharply such as: metal production
increased by 22.9%; coke coal and refined petroleum products production
increased by 18.4%; production of rubber and plastic products went up by
14.5%; production of paper and paper-related products increased by 12.4%;
production of beverage products increased by 10.7%; textile industry increased
by 10.2%. Some industries with slightly increased or decreased consumption
indexes, namely: clothing production increased by 6.2%; manufacturing
products from prefabricated metal (except for machinery and equipment)
increased by 5.7%; production of electronic products, production of computers
and optical products increased by 5.3%; tobacco production rose 0.4%;
manufacture of other means of transport (motorcycles, motorbikes) decreased by
7.8% and production of drugs, production of pharmaceutical chemistry and
medicinal materials decreased by 16% ....
As of 31 December 2020, the inventory index of the entire manufacturing
industry increased by 13.6% (lower than that of 14.1% in 2018). Some sub-
industries in this sector had inventory indexes growing at lower rate than that of
the entire manufacturing industry, namely: production of electronic products,
computers and optical products decreased by 52.5%; medicine, pharmaceutical
chemistry and medicine production went down by 24.6%; rubber and plastic
products production went down by 12.9%; production of paper and paper
products rose by 3.2%; leather and related products increased by 4.8% ... Some
sub-industries have high inventory indexes compared to the same period last
year, namely: production of chemicals and chemical-related products increased
by 21.3%; beverage production increased by 21.9%; textile production increased
by 47.3%; motor vehicle production increased by 47.8%; metal production rose

60 NIÊN GIÁM THỐNG KÊ TÀI CHÍNH - FINANCE STATISTICS YEARBOOK


by 48.9%; manufacturing tobacco products rose by 77.2%; production of coke
coal, refined petroleum products increased by 141.1%...
In 2019, in general, Vietnam's manufacturing sector always grew well,
reflected in the Purchasing Managers' Index (PMI), which was always above 50
(excepted October). By the end of 2019, Vietnam's PMI reached 50.8 points;
business conditions in Vietnamese manufacturing sector improved in December
thanks to a faster increase in new orders; Jobs and purchasing also increased;
however output slowed down slightly when problems related to production line
arose. In details: The number of new orders at the end of 2019 increased for the
49th consecutive month, thank to increased customer demand. This is the
strongest and fastest growth rate in the past four months. The total number of
new orders increased while the number of new export orders decreased - this
was the first time it recorded the new export orders decreased in more than the
past four years. Despite the increase in the number of new orders, manufacturers
recorded a slight decrease in their output. This is the third drop in the past four
months. According to Nikkei, this decrease was the consequence of some
problems which arose related to the production line. In response to the increase
in new orders and the decrease in outputs, manufacturers employed more
employees and increased their purchases. As a result, employment went up for
the second consecutive month, and happened in firms that produced
intermediate goods. The purchase of input goods also increased for the second
consecutive month; however the growth rate in the December 2019 was lower
than that in November. According to IHS Markir, after a slight decrease in the
last months of the year, Vietnam's manufacturing sector remained in a positive
situation as companies was ready to take advantage of opportunities that will
come in 2020.
Graph 8: Overall Purchasing Managers' Index (PMI) by months of 2019

53 52,500 52,5 52,6

51,900 51,900 52
52
51,4
51,200
51
50,8
51 50,5

50,6 50 Việt Nam


50 50,3 50,4
Asean
49,7 49,6 49,7 49,8
49 49,5
49,1 49,2
48,9
48 48,5
Tháng Tháng Tháng Tháng Tháng Tháng Tháng Tháng Tháng Tháng Tháng Tháng
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12

Source: Nikkei

NIÊN GIÁM THỐNG KÊ TÀI CHÍNH - FINANCE STATISTICS YEARBOOK 61


a. Services
The service industry's contribution to economic growth in the period
2011-2019 has increased year by year. While the service sector accounted for
36.73% of GDP in 2011, this number increased to 41.64% in 2019, with a
growth rate of 7.3% over the same period in 2018. Main contribution to the
service industry growth in recent years mainly comes from the good growth of a
number of industries with a large proportion such as: wholesale and retail;
repairing automobiles, motorbikes, motorbikes and other motor vehicles;
financial, banking and insurance operations; transportation, warehouse;
accommodation and food services. Specifically:
Wholesale and retail industry, repairing automobiles, motorcycles,
motorbikes and other motor vehicles, with an average growth rate of 8.81% in
the period 2011-2019 increased the industry's share from 8.45% of GDP in 2011
to 11.16% of GDP in 2019. The growth rate of accommodation and food
services in 2019 decreased slightly at 6.71% compared to 8.98% and 6.78% in
2017 and 2018. However, the average growth rate of the period 2016-2019 is
7.29%, higher than the average growth rate of 6.38% in the period 2011-2015.
With this high average growth rate, the proportion of this industry accounted for
3.8% of GDP in 2019, up from 3.67% of GDP in 2011.
The average growth rate of the transport and warehousing industry in the
period 2016-2019 reached 7.8%, sharply increased in comparison with the
average rate of 5.9% in the period 2011-2015. However, in the period 2016-
2019, the growth rates of other sectors were higher than the growth rate of the
transportation and warehousing industry. Therefore, the share of this industry in
Viet Nam’s GDP decreased slightly from 2.83% on average in the period 2011-
2015 down to 2.71% on average in the period 2016-2019. The average growth
rate of finance, banking and insurance activities in the period 2016-2019 was
8.19%, sharply increased compared to the average rate of 6.62% in the period
2011-2015. However, due to the small size of the industry, the share of this
industry in Viet Nam’s GDP only increased from 5.36% on average in the
period 2011-2015 to 5.41% on average in the period 2016-2019. An emerging
noticeable development in the service group is that the high and stable growth of
the education and training sector in the whole period 2011-2019, which has
made the sector's share in Viet Nam’s GDP increase from 2.85% on average in
the period 2011-2015 up to 3.62% on average in the period 2016-2019.
In recent years, Viet Nam has oriented to focus on developing services
that have potentials, advantages, high science and technology content such as
information technology, communication, logistics, aviation, finance, banking,
tourism, e-commerce ... Thank to this development strategy, the commercial and
service network has thrived on a national scale, better met the requirements of
socio-economic development. In the coming time, the service industry is still
expected to play a leading role in the economic growth.
2.2. Total demand

62 NIÊN GIÁM THỐNG KÊ TÀI CHÍNH - FINANCE STATISTICS YEARBOOK


a. Consumption
In 2019, total retail sales of consumer goods and services reached VND
4,930.8 trillion, up 12.2% over the previous year. The average total retail sales
of consumer goods and services in the period 2016-2019 increased at the rate of
11.2%, down sharply from an average increase of 13.89% in the period 2011-
2015. In terms of business sectors, with the strong development of the retail
system of domestic and foreign businesses, the retail industry in 2019 increased
by 13.1%, being the sector with the highest growth rate. Accommodation and
catering services and tourism services increased respectively 9.8% and 9.1%
compared to 2018. The structure of the total retail sales of consumer goods and
services did not have big change. The estimated retail sales of goods in 2019
reached VND 3,743 trillion, accounting for 75.9% of the total revenue of the
entire sector; revenue from accommodation and food services reached VND
586.5 trillion, up 9.8%; revenue from tourism services reached VND 601.3
trillion, up 9.1% (the corresponding structure in 2018 was 75.4%, 12.1% and
12.5%).
Graph 9: Structure of distributed GDP in the period 2011-2019
%
120

100
Sai số
80
Chênh lệch xuất khẩu hàng
60 hoá và dịch vụ
Tiêu dùng hộ dân cư
40
Tiêu dùng Nhà nước
20

0 Tổng tích luỹ tài sản

2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019


-20

Source: General Statistics Office


Final consumption (including state consumption and household
consumption) was the sector that accounted for the largest proportion in the
structure of distributed GDP (Graph 9). In 2019, final consumption grew fairly
at 7.23% (up from 7.17% in 2018), accounting for 74.6% of GDP and
contributing 5.36 percentage points to the overall growth. On average, in the
period 2016-2018, the final consumption proportion accounted for 74.6% of
GDP, up from 72.12% in the period 2011-2015.

NIÊN GIÁM THỐNG KÊ TÀI CHÍNH - FINANCE STATISTICS YEARBOOK 63


Graph 10: Total retail sales of consumer goods and services and the final
consumption/ GDP ratio for the period 2011 – 2019

VND Trillion %
6000 76,0
75,0
5000
74,0
4000
73,0
3000 72,0
71,0
2000
70,0
1000
69,0
0 68,0
2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019

Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng
Tiêu dùng cuối cùng/GDP

Source: General Statistics Office

b. Investment
In 2019, the total social investment capitalreached VND 2,046.8 trillion,
an increase of 10.2% compared to 2018. The growth rate at current prices of the
total social investment capitalin 2019 was at 10.2 %, lower than the rate off
11.2% in 2018. Investment in all three economic types (stated owned enterprise,
non-state businesses, and FDI) slowed down. However, investment growth have
been always higher than GDP growth; therefore, the ratio of investment still
reached 33.9% of GDP, the highest growth rate since 2011 up to now.
In terms of investment structure by economic types, investment by the
non-state sector has continuously achieved high growth rates and made the
largest contribution to total social investment capitalin recent years. In 2019,
investment of this sector increased by 17.3%, accounting for 46% of the total
social capital investment. The investment proportion of the state sector tended to
decrease, accounted for only 31% in 2019 with a low growth rate of 2.6%.
Investment of FDI sector maintained a fairly high growth rate and relatively
stable contribution, growing at 7.9% and contributing 23% to the total social
capital investment. These results partly showed the impacts of the government’s
guidelines and policies for private economic development and restructuring

64 NIÊN GIÁM THỐNG KÊ TÀI CHÍNH - FINANCE STATISTICS YEARBOOK


public investment. However, the disbursement of investment from the state
budget, which has been behind schedule and failed to meet the plan, also one of
the reasons for the low increase in investment of the State sector.
Considering the structure of investment capital by economic sectors, the
highlight in the period 2016-2019 is the relatively stable growth rate of
investment capital in economic sectors. In 2019, investment capital in the
agricultural, forestry and fishery sectors continued to grow fairly 9.3%, higher
than the rate of 7.5% in 2018. This trend implies the government has had clear
and suitable guidelines and directions on the agricultural development policy.
Hence, investors are more secured and confident when investing in this sector.
As a result, the contribution of the agricultural sector to the overall economic
growth will continue to increase in the coming time.
There were some noticeable points regarding the structure of investment
capital in the tier-2 economic sector. In 2019, the growth rate of investment
capital in the industry and construction was 10.2%, slightly lower than the
growth rate of the previous year, but still significantly higher than 5.7% in 2016.
Capital invested in the mining industry has decreased continuously since 2011,
which made the proportion of investment capital in the mining industry down
from 7.35% in 2011 to 2.2% in 2019. The growth rate of investment capital in
the processing and manufacturing industry has remained relatively stable from
2016 to now, an average increase of 8.48% per year in the period 2016-2019 and
27.8% of the total capital for social investment. However, compared to the
period 2012-2015, the growth rate of capital invested in this industry in the
period 2016-2019 was much higher, averaging 18.11% per year. Therefore, the
processing and manufacturing industries were the driving force of the overall
growth of the economy as a result of the large investment in this industry earlier.
To maintain leading role of the export-oriented processing and manufacturing
industry in the growth of the economy, the authorities need to have orientation,
plans, mechanism and policies to navigate investors to invest in this industry to
achieve the set goals. In the meantime, the government should pay high attention
to improve the efficiency of capital investment.
In 2019, foreign direct investment (FDI) was recorded with registered a
total number of 4,028 projects and a total capital of USD 38.95 billion
(including newly registered capital, additional registered capital, and capital
contribution, buying shares provided by foreign investors). The number of
projects increased by 28%, registered capital increased by 7.1% compared to
2018. The major contribution to the total registered capital in 2019 continued
coming from the method of capital contribution, and shares purchased by
foreign investors, which recorded the investment value of USD 15.5 billion (as
of 20 December 2019), increased 56.4% compared to 2018. Regarding FDI
disbursement, the total realized investment capital increased at a rate of 6.7%
and reached USD 20.4 billion in 2019. The structure of FDI capital registered by
economic sectors has not changed significantly: FDI in the manufacturing,
processing and manufacturing industry still accounted for the largest proportion,
NIÊN GIÁM THỐNG KÊ TÀI CHÍNH - FINANCE STATISTICS YEARBOOK 65
up slightly from 57.7% in 2018 to 59.07% in 2019; The FDI capital invested in
the real estate business increased slightly from 16.1% in 2018 to 17.7% in 2019.
In general, the growth of investment capital in 2019 generally did not
change much compared to previous years. However, investment efficiency has
not improved compared to the previous year. The ICOR index in 2019 is 6.07,
down from 6.11 in 2017, but higher than 5.97 in 2018.
Graph 11: Growth rate of social investment capital by economic sectors and
the ratio of investment capital to GDP in the period 2011-2019
%
30,000

25,000
Tỷ lệ vốn đầu tư so với GDP
20,000

15,000 Kinh tế nhà nước

10,000 Kinh tế ngoài nhà nước

5,000 Kinh tế có vốn đầu tư trực tiếp


nước ngoài
-
2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019
(5,000)

(10,000)

Source: General Statistics Office

c. Import - export
In 2019, the total import-export turnover continued to slow down at a rate
of 7.7% (down sharply from 12.3% in 2018) and the value of import and export
reached 517.7 billion USD. In 2019, trade tensions between the US and China
significantly affected global trade. In addition, the major economies that were
Viet Nam's major trading partners, the EU, China, and the US, all grew slowly.
Similar to the previous year, the growth rate of export turnover was still greater
than the growth rate of import (respectively 8.4% and 7% in 2019). Hence, the
trade surplus reached the highest record of USD 10.87 billion in 2019.
Considering the import-export structure by economic sectors, in 2019, the
domestic economic sector continued to experience a large trade deficit (USD
23.7 billion) and was offset by the trade surplus of the FDI sector (USD 34.56
billion). In the context of many difficulties challenging world trade, the export
and import growth of the FDI sector has been at a record low level for many
recent years (the growth rates of exports and imports in 2019 of the FDI sector
were 3.01 % and 1.9% respectively). However, the domestic economic sector
still maintained a fairly high growth rate (exports and imports increased by

66 NIÊN GIÁM THỐNG KÊ TÀI CHÍNH - FINANCE STATISTICS YEARBOOK


21.9% and 14.1% respectively). This was a highlight in domestic import and
export activities in 2019. Another noteworthy point was that the value coming
from export activities was not high, mainly depended on imported raw materials.
This was reflected in the proportion of imports by the domestic economic sector,
which decreased from 56.43% in 2010 to 42.9% in 2019. As consequence, the
proportion of exports by the domestic sector decreased from 45.8% in 2010 to
32.2% in 2019. In contrast, the share of imports as well as the share of exports
by the FDI sector in general tended to increase between 2010 and 2019.
Chart 12: Import-export gap and growth rate of domestic sector and FDI
sector in the period 2011-2019
Triệu USD %

40000 200,0 Chênh lệch XNK khu


vực kinh tế trong nước
30000 150,0

100,0 Chênh lệch XNK khu


20000 vực có vốn đầu tư nước
50,0 ngoài
10000
Tốc độ tăng nhập siêu
,0 của khu vực kinh tế
0 trong nước
-50,0
201120122013201420152016201720182019
Tốc độ tăng xuất siêu
-10000
-100,0 của khu vực có vốn FDI

-20000 -150,0

-30000 -200,0

Source: General Statistics Office

In 2019, the export value reached USD 264.3 billion, up 8.4% compared
to 2018. Viet Nam’s export structure by commodity groups tended to be more
refined. The proportion of processed or refined goods increased from 65.1% in
2010 to 86% in 2019. However, the export of these products grew at an unstable
rate and tended to decrease. Exports of electronics, computers and components
grew at a rate of 21.5% in 2019, much higher than the rate of 12.48% in 2018,
but still lower than the rates of 38.64% in 2017, and 21.46% in 2016. With a
high growth rate in the period 2011-2019, the export proportion of these items in
the total export turnover increased from 4.97% in 2010 to 13.5% in 2019. Export
of mobile phones and components had a clear downward growth rate - increased
3.7% in 2019, lower than 7.91% in 2018, and much lower than the 32.23% in
2017 and 14.07% in 2016. Although this group is one of Viet Nam’s major
export products, which had the proportion increasing from 3.19% in 2010 to
around 20% in recent years. However, the slowing growth led to lower the
proportion of these goods also in the total export turnover, down to 19.4% in
2019 from 20.20% in 2018, and 21.20% in 2017. The statistic implies that two
key exports of processed or refined goods do not have much room for growth;
NIÊN GIÁM THỐNG KÊ TÀI CHÍNH - FINANCE STATISTICS YEARBOOK 67
and Viet Nam needs to find new markets for its export and flexibly promote
export of other commodities at the same time.

Chart 13: Export structure by foreign trade standard (period 2010-2019)


100%
90%
80%
70%
60%
Hàng chế biến hoặc đã tinh
50% chế
40% Hàng thô hoặc mới sơ chế
30%
20%
10%
0%
2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019

Source: General Statistics Office


In 2019, import turnover reached USD 253.39 billion, an increase of 7%
compared to 2018. The highlight in import activities in recent years is that the
proportion of imports of raw or newly processed goods has increased
continuously, 19.1% in 2019 compared to 16.85% in 2016; the proportion of
imports of processed or refined goods decreased continuously from 82.9% in
2016 to 81.7% in 2019. Four groups of imported commodities having import
turnover of over USD 10 billion include electronics, computers and components,
reaching USD 51.4 billion (accounting for 20.3% of total import turnover);
followed by machinery, equipment, tools and spare parts with import value of
USD 36.6 billion; phones and accessories reached an import value of USD 14.7
billion; fabric reached USD 13.3 billion import value.
Chart 14: Import structure according to foreign trade standard
(period 2010-2019)

68 NIÊN GIÁM THỐNG KÊ TÀI CHÍNH - FINANCE STATISTICS YEARBOOK


100%
90%
80%
70%
60%
Hàng chế biến hoặc đã
50%
tinh chế
40%
Hàng thô hoặc mới sơ
30% chế
20%
10%
0%

Source: General Statistics Office

2.3. Inflation
Consumer Price Index (CPI) in December 2019 increased by 5.23%
compared to that index in December 2018. Each month, the CPI increased by
0.43% on average, significantly increased from 0.25% in 2018. The CPI over the
months did not fluctuated significantly - CPI in December is the highest, up
1.4% over the previous month; while CPI in March and June also experienced a
drop. The CPI for some groups of commodities (such as food) experienced
significant changes - food price index increased slowly in the first months of the
year, even decreased in March-April. However, food price turned into a fairly
strong uptrend in the last months of the year due to the soaring pork price
(average pork price in 2019 increased by 11.79% compared to last year). Prices
of traffic goods for the whole year, in general, tended to decrease, an only
increased sharply (4.29%) in April due to the impact of the adjustments to
increase gasoline and oil prices – the first time was on 2 April 2019 and the time
was on 17 April 2019.
Thank to coordination among state agencies when adjusting the prices of
public services, the change in prices of public services did not cause significant
fluctuation in the consumer price index in general. Specifically, localities
adjusted prices of medical services, medical examination and treatment services,
that led to an average increase in annual prices of medical services of 4.65%
(contributing to the overall increase of CPI by 0.18%). The implement the
roadmap for increasing tuition fees as planned according to Decree
No.86/2015/ND-CP led to the price index of education services in 2019
increased by 6.11% compared to 2018 (contributing to overall CPI increase by
0.32 %). In addition, the increase in electricity prices was also a factor causing
significant fluctuations on the consumer price index in 2019. Due to the price of
electricity for living was adjusted to increase according to Decision No. 648 /

NIÊN GIÁM THỐNG KÊ TÀI CHÍNH - FINANCE STATISTICS YEARBOOK 69


QD-BCT dated 20/3/2019 issued by the Ministry of Industry and Trade, along
with the going-up in electricity consumption on the time of traditional lunar new
year (Tet season), and hot weather in the second and third quarters of 2019, the
price of electricity for living increased by 8.38% in 2019 compared to in 2018.
In summary, with the fluctuation of the consumer price index over the
months, the consumer price index in December 2019 increased by 5.23%
compared to December 2018. The average CPI in 2019 increased by 2.79%
compared to that of 2017, lower than the increase predicted by the Parliament.
The average inflation in 2019 increased by 2.01% compared to that in 2018 - the
highest increase since 2016.

Figure 15: Consumer price fluctuations by months in 2018


%
106
105
104
103
102 So với tháng trước
101
So với tháng 12 năm trước
100
Bình quân từ đầu năm so
99 với cùng kỳ năm trước
98
97
Tháng…
Tháng…
Tháng…
Tháng 1
Tháng 2
Tháng 3
Tháng 4
Tháng 5
Tháng 6
Tháng 7
Tháng 8
Tháng 9

Source: GSO
2.4. Financial markets and assets
Stock market
The fluctuations of the global economy and the Vietnamese economy in
the past year are considered as multidimensional factors affecting the stock
market and creating complicated developments in the market in 2019. In the first
half of the year, although there were exciting months, the market generally only
recovered slightly when the VN-Index on 30 June 2019 stopped at 949.94
points, up 6.4% compared to the end of 2018. Of course, in the second half of
the year, stock market had relatively significant change; the VN-Index
sometimes exceeded 1,000 points and peaked at 1024.91 points on 6 November
2019. By the beginning of December 2019, although the market index tended to

70 NIÊN GIÁM THỐNG KÊ TÀI CHÍNH - FINANCE STATISTICS YEARBOOK


go down compared to the previous months, it still achieved a higher growth rate
than the first 6 months.
At the end of the year-end session, the VN-Index reached 960.99 points,
an increase of 7.7% compared to the end of 2018. In short, although the VN-
Index had complicated fluctuation in 2019, in general, Viet Nam stock market
did recover compared to the end of 2018. Market capitalization increased by
10.7% compared to the end of 2018, reaching about VND 4.4 billion, equivalent
to 72.6% of GDP in 2019. However, liquidity in the market was low with an
average of VND 4,659 billion per session due to concerns about international
trade instability, especially the US-China trade tensions. The number of investor
accounts trading in the stock market reached more than 2.36 million accounts,
an increase of 8.1% compared to the end of 2018, of which the number of
foreign investor accounts increased by 12.8%.

Chart 16: VN-Index and transaction value by dates in 2019


1050 12 000

10 000
1000

8 000
950
6 000
900
4 000

850
2 000

800 0

Giá trị giao dịch (Cột phải) VN-Index

Source: Ministry of Finance


The derivative stock market has experienced a good and stable growth
despite the short history of only two year being officially in operation. There are
two products on the derivative market: futures contracts on the VN30 index and
five-year government bond futures. The number of derivative trading accounts
by the end of 2019 reached 90,860 accounts, an increase of 58% compared to
the end of 2018. By the end of 2019, the trading and clearing membership
system of the derivative stock market recorded 19 securities companies who had

NIÊN GIÁM THỐNG KÊ TÀI CHÍNH - FINANCE STATISTICS YEARBOOK 71


got clearing member certificates. In addition, on 28 June 2019, the new product -
Covered Warrant - (CW) was officially traded in Viet Nam derivative market,
partly preventing investors from stock market fluctuations.
Market liquidity reached more than 9,000 billion VND per session, up 4%
compared to the average of 2018. In addition, corporate bond issuance activities
of public companies in 2019 were also more active, up 33 % compared to 2018.
In the period 2011-2019, the stock market has become an important
medium-term capital mobilization channel for the economy, facilitating the
smooth equitization of state-owned enterprises, ensuring publicity , transparent;
promote private economic development; create favorable conditions for people
and businesses, making an important contribution to the country's socio-
economic development.
Insurance market
Although still facing some difficulties, in 2019, the insurance market
continued to maintain its growth momentum; mechanisms and policies in the
insurance sector continue to be improved. Basically, the major indicators have
grown quite well compared to 2018.
As of December 31, 2019, the insurance market had 67 insurance
enterprises (including 31 non-life insurers, 18 life insurers, 2 reinsurance
enterprises and 16 insurance brokerage enterprise) and 01 branch of foreign non-
life insurers.
- Total assets in 2019 reached VND 462,642 billion (an increase of 17.1%
compared to 2018), of which, non-life insurers reached VND 92,299 billion, life
insurers reached VND 307,343 billion.
- The total amount of money invested back into the economy of the insurers
in 2019 reached VND 378,408 billion (up 16.7% compared to 2018), of which
the non-life insurers reached VND 46,991 billion; Life insurers reached VND
331,417 billion.
- Total reserves fund of insurers in 2019 reached VND 291,735 billion (up
20.7% compared to 2018), of which non-life insurers reached VND 24,172
billion, life insurers reached VND 267,564 billion.
- Total revenue in 2019 reached VND 160,009 billion (an increase of
20.2% compared to the same period last year), of which non-life insurers
reached VND 53,369 billion (up 16.6% compared to 2018), life insurers reached
106,604 billion VND (up 23.7% compared to 2018).
- Total equity in 2019 reached VND 95,466 billion (an increase of 16.9%
compared to 2018), of which non-life insurers reached VND 29,586 billion, life
insurers reached VND 65,880 billion.
- The total amount of indemnity and insurance payout of insurers in 2019
reached VND 43,648 billion, of which non-life insurers reached VND 20,793
billion, life insurers reached VND 22,854 billion.
72 NIÊN GIÁM THỐNG KÊ TÀI CHÍNH - FINANCE STATISTICS YEARBOOK
- Total insurance premiums arranged through brokers in 2019 reached
VND 8,309 billion (down 16% compared to 2018). The total insurance
brokerage commissions in 2019 reached VND 747 billion (up 9.6% compared
to 2018).
With the efforts of management agencies in adjusting policies and
mechanisms to catch up with market fluctuations in the context of deepening
international economic integration along with constantly improving the
development of sustainable business activities of insurers, insurance market is
increasingly showing its role and position in the socio-economy, contributing to
macroeconomic stability, supporting social security policies and financial
protection for investors to promote international economic integration and
cooperation, and implement the Government's urgent programs and tasks.

Figure 17: Insurance market performance in 2019

500000
450000
400000
350000
300000
250000
200000
150000
100000
50000
0
Tổng tài sản Đầu tư trở lại nền Tổng doanh thu Chi trả quyền lợi
kinh tế phí bảo hiểm bảo hiểm

DNBH phi nhân thọ DNBH nhân thọ

Source: Ministry of Finance


The real estate market
A look at the market overview for the whole 2019 shows that the real estate
market has mixed fluctuations. In some areas, the transaction and selling price
still showed impressive growth, in contrast, there were some areas where the
market was "standing still" or in a steady state9.

9
Thanh Hoa and Nghe An are the two most vibrant markets in the country in 2019. Land
auction projects have a high absorption rate of over 70%. Particularly in the fourth quarter of 2019,
there appeared a sharp increase in prices. There are areas that increase to 60-70% within a year.

NIÊN GIÁM THỐNG KÊ TÀI CHÍNH - FINANCE STATISTICS YEARBOOK 73


Statistics of the Ministry of Construction show that in 2019, the total
number of successful real estate transactions is about 83,136 transactions, down
26.1% compared to 2018. The number of resort real estate such as tourist
apartments, especially tourist villas have about 6,280 transactions, also down
20% compared to 2018. Regarding real estate prices in 2019, in the Hanoi
market, apartment prices in the fourth quarter of 2019 increased by about 0.54%
over the same period; individual housing prices increased by about 3% over the
same period. In Ho Chi Minh City, apartment prices increased by about 3.52%
over the same period; individual housing prices increased by about 9% over the
same period.
Credit to real estate over the past time has been screened, flowing into only
effective projects. Projects granted credit by banks are almost all projects that
have completed all the procedures and brought into full play the output.
According to the State Bank, credit outstanding growth for the real estate sector
of the whole banking industry in 2019 will be 8.8%, lower than the overall
growth of credit for the whole industry (13.5%). Bad debt in the real estate
sector is also controlled at 1%.
According to experts, the demand for the real estate market in 2019 is
always maintained at a high level. Especially, projects with full legal status,
fully invested in technical infrastructure, services and implemented by reputable
developers, with reasonable selling prices, recorded absorption rates from 70 -
80% (such as Thanh Hoa, Nghe An ...). This forecast is also a bright spot and
strong point of the Vietnamese real estate market and a positive factor that still
attracts investors in 2020.
Besides, according to the Ministry of Construction, on the basis of
assessing and forecasting factors that have the potential to greatly affect the real
estate market, it is possible to forecast that the real estate market in 2020 is less
likely to have the "real estate bubble". However, in the coming time, the market
may continue to experience an increase in land prices in planned areas to
become special zones, new urban areas with synchronous technical
infrastructure investment, social infrastructure and land fever in housing projects
in the urban center with fast construction progress, synchronous infrastructure,
reputable investors, reasonable prices. In addition, in some other segments, the
market may also decline due to supply-demand or lack of effective solutions to
remove difficulties for some real estate projects, especially in Hanoi and Ho Chi
Minh City.
2.5. Macroeconomic policy

Da Nang and Nha Trang are two areas with stable housing prices at a reasonable level. New
products are scarce, transactions are slow, absorption rates are about 20-25% per offering. The amount
of products offered for sale in the market is mainly inventory. Meanwhile, the majority of projects are
entangled with legal regulations, leading to concerns from investors and customers.
Northeast region: Supply decreased, transaction was slow, the main product was land plot. The
apartment segment has not attracted much attention from customers and small and retail investors
because demand is not high.

74 NIÊN GIÁM THỐNG KÊ TÀI CHÍNH - FINANCE STATISTICS YEARBOOK


a. Fiscal policy
In 2019, the finance sector has completed quite comprehensively the
financial - state budget tasks, which are reflected in the aspects such as:
Implementing the State budget in 2019 with positive results, State budget
revenue and expenditure, overspending, public debt continue to be restructured,
contributing to the highest implementation of the financial and budget targets for
the 2016-2020 term; The efficiency of public financial resources has been
improved, especially capital from the state budget; Implement public investment
restructuring; Ensuring national financial security and safety ...

Graph 18: Growth rate of state budget revenue and expenditure

20
18
16
14
12
10
8
6
4
2
0
2014 2015 2016 2017 2018 2019
Tốc độ thu NSNN Tốc độ chi NSNN

Source: Ministry of Finance


Thanks to the proactive implementation, combined with the positive
development of the economy, the state budget balance revenue as of December
31, 2019 reached 1,551.1 trillion VND, exceeding 139.8 trillion VND (+ 9.9%)
compared to the estimate, in which: domestic revenue exceeded 100.4 trillion
VND (+ 8.6%), revenue from crude oil exceeded 11.7 trillion VND (+ 26.1%)
and revenue budget balance from import and export exceeded 25.1 trillion VND
(+ 13.2%) against the estimate; The rate of mobilization to the state budget is
NIÊN GIÁM THỐNG KÊ TÀI CHÍNH - FINANCE STATISTICS YEARBOOK 75
about 25.7% of GDP, mobilization from taxes and fees is about 21.1% of GDP
(the target is 23.5% of GDP and 21% of GDP respectively in the 2016-2020
period). State budget revenue exceeded 32 trillion VND (+ 4%) compared to the
estimate, local state budget revenue exceeded 106.2 trillion VND (+ 17.7%)
compared to the estimate; 63/63 provinces and cities exceeded the estimate of
state budget revenue in the province; 60/63 provinces and cities met and
exceeded the estimate of local state budget revenues.
The state budget revenue structure continues to change and is becoming
more and more sustainable, the proportion of domestic revenue gradually
increases, from about 68% on average in the 2011-2015 period to over 82% in
2019, the proportion of crude oil revenue gradually decreases, from an average
of about 13% in the 2011-2015 period to around 3.6% in 2019, and the balanced
revenue from import and export activities has decreased from 18.2% on average
in the 2011-2015 period to 13.8% in 2019.
In general, the State budget management in 2019 is proactive and positive;
thanks to good state budget revenue, spending tasks are also guaranteed
according to estimates, meeting the requirements of economic and political tasks
of budget using units and having more resources to promptly handle important
tasks of investment in socio-economic infrastructure, overcoming consequences
of natural disasters and epidemics, ensuring social security, national defense and
security. State budget expenditure structure has shifted positively, the proportion
of investment and development expenditures reached 29.2%, recurrent
expenditure 61.0% of total state budget expenditure (exceeding the target of the
period 2016-2020 set out for development investment spending 25-26%,
recurrent expenditure less than 64% of total state budget expenditure).
Graph 19: Structure of state budget expenditure in the period 2014-2019
100%
90%
80%
70%
60% Chi thường xuyên
50% Chi viện trợ
40% Chi trả nợ lãi
30% Chi đầu tư phát triển
20%
10%
0%
2014 2015 2016 2017 2018 2019

Source: Ministry of Finance


With the promotion of budget restructuring and public debt, the
government bond debt portfolio (G-bond) is restructured in terms of volume,

76 NIÊN GIÁM THỐNG KÊ TÀI CHÍNH - FINANCE STATISTICS YEARBOOK


term and mobilization costs. The average bond maturity period continued to
maintain a high level of 13.44 years, an increase of 0.75 years compared to
12.69 years in 2018, an increase of 6.46 years compared to 6.98 years in 2015.
and up 9.24 years compared to 4.2 years in 2011. 2019 not only noted a record
for long term, but also noted the record for the lowest issuance interest rate in
the past 10 years. Government bond issuance interest rate in 2019 not only
dropped sharply on all terms compared to the end of 2018 but also lower than
countries with the same credit rating, even countries with higher credit ratings 10.
Specifically, the average issuing interest rate is 4.51% / year, down from 4.71%
in 2018, although the issuance term increases, thereby saving the cost of raising
capital for the state budget. The investor structure in the bond market continued
to be improved effectively, the proportion of government bonds held by
commercial banks decreased to 43.8%, down 4.15% compared to the end of
2018, down 34.56% compared to the end of 2015.
Thus, with synchronous solutions, the state budget deficit in 2019 is
managed lower than the estimate decided by the National Assembly (estimated
at 3.6% of GDP, estimated at 3.36% of GDP). Public debt management has been
improved, the loan term is extended, interest rates tend to decrease, limiting the
impact of risks. By the end of 2019, public debt and government debt are
estimated at 54.7% of GDP and 47.7% of GDP, respectively, down from 61% of
GDP and 49.2% of GDP in 2015.
b. Monetary policy
In 2019, monetary policy has been actively, flexibly and prudently
operated, closely coordinated with fiscal and other macroeconomic policies to
control inflation according to the set targets, ensuring macroeconomic stability,
contributing to economic growth at a reasonable level, ensuring the safety of the
banking system. Specifically:
The growth rate of the total liquidity tends to decrease in the 2016-2019
period, from 18.38% in 2016 to 14.78% in 2019, leading to the growth of the
average liquidity in the 2016-2019 period to 15.14% compared to 18.02% in the
2011-2015 period. Regarding the management of interest rates, following the
instructions of the Government as well as the market developments, the State
Bank has implemented a comprehensive set of measures to create conditions for
businesses and people to access affordable loans, support production and
business11. At the same time, direct credit institutions to proactively balance
10
Accordingly, the issuance interest rate at 5-year tenor decreased the strongest, decreasing
by 182 points compared to the end of 2018, followed by 15-year and 10-year tenors by 165
and 162 points, compared to the end of 2018. The 7-year, 20-year and 30-year bond interest
rates decreased from 40-158 bps compared to the end of 2018.
11
From September 16, 2019, the State Bank of Vietnam has adjusted to reduce
0.25%/year for the operating interest rates; from November 19, 2019, the ceiling
interest rate for terms of less than 6 months reduced by 0.2-0.5%/year and the ceiling
interest rate for the priority sectors reduced by 0.5%/year; reduce 0.75%/year interest
rates for open market operations.

NIÊN GIÁM THỐNG KÊ TÀI CHÍNH - FINANCE STATISTICS YEARBOOK 77


capital sources and financial capacity to apply reasonable lending rates;
regulating liquidity and stabilizing the market, thereby maintaining appropriate
interbank interest rates, creating conditions to support reasonable capital costs
for credit institutions. As a result, market interest rates tend to decrease. Deposit
interest rate for terms of less than 6 months decreased by 0.2-0.5%/year and
lending interest rate for priority sectors decreased by 0.5%/year. Credit
institutions with a large market share actively reduce lending interest rates for
priority sectors, and apply preferential loan programs to businesses with many
interest cuts in 2019.

Chart 20: Growth rate of liquidity and components for the period 2011-
2019
35

30

25

20

15

10

5
2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019

Tổng phương tiện thanh toán Tiền gửi của các TCKT Tiền gửi của dân cư

Source: State Bank


Regarding credit management, credit continued to be tightly controlled,
focusing on allocation to the manufacturing sector, giving priority to creating
motivation for development, contributing to innovation of growth model,
improving capital efficiency of the economy, promptly meeting the legal needs
of capital, especially consumer credit capital of the citizen, contributing to
limiting illigal credit. Foreign currency credit continued to be controlled in
accordance with the roadmap to limit dollarization in accordance with the

78 NIÊN GIÁM THỐNG KÊ TÀI CHÍNH - FINANCE STATISTICS YEARBOOK


Government's policy; credit for potential risky sectors is controlled at a
reasonable level. By the end of 2019, credit increased by over 13.70% compared
to the end of 2018. Credit structure continued to have a positive adjustment,
focusing on production and business, priority areas; credit for potential risky
sectors is controlled at a reasonable level. It is estimated that by December 31,
2019, credit for the agricultural and rural sectors will increase by about 11%
compared to the end of 2018, accounting for about 25% of the total outstanding
loans of the economy; credit for small and medium enterprises increased by
about 16%, credit for high-tech enterprises increased by about 15%. According
to the report on Business Environment 2020 published by the World Bank
Group (WB) on October 24, 2019, Vietnam's Credit Access Index ranked
25/190 economies, ranking 2nd among the ASEAN countries (only behind
Brunei - ranked 1/190).

Chart 21: Ratio of outstanding credit/GDP, GDP growth rate and the
growth rate of credit outstanding in the period 2012-2019
140
135
130
125
120 Chỉ số phát triển tổng dư nợ tín
dụng
115
Chỉ số phát triển GDP
110
Tỷ lệ dư nợ tín dụng/GDP
105
100
95
90
2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019

Source: State Bank, General Statistics Office


In the context of pressure from international market fluctuations, the central
rate is flexibly controlled, the foreign currency buying/selling rate is adjusted
closely to market movements. Thanks to that, the exchange rate and the market
have been stable, with abundant liquidity; the legal foreign currency demands

NIÊN GIÁM THỐNG KÊ TÀI CHÍNH - FINANCE STATISTICS YEARBOOK 79


are fully and promptly met; The State Bank can buy a large amount of foreign
currency to supplement the State foreign exchange reserve. 2019 is the year with
the strongest increase in gold in the country since 2012, and is also the highest
return on investment in basic investment types such as stocks, foreign
currencies, and bank deposits. Average domestic gold price in 2019 is 38.88-
39.14 million VND/volume purchased - sold.
The restructuring of credit institutions system associated with bad debt
handling, it is estimated that by December 2019, the on-balance-sheet NPL ratio
of the whole credit institutions system will be at 1.89% (completing the target of
less than 2%). ). From 2012 to the end of December 2019, the whole system of
credit institutions is estimated to have handled 1,064 trillion VND of bad debts.
Accumulated from August 15, 2017 to the end of December 2019, it is estimated
that the whole credit institution system has handled VND 305.7 trillion of bad
debts determined according to Resolution No. 42/2017/QH14 dated June 21,
2017 on piloting bad debt handling of credit institutions 12, on average each
month, the whole system can handle about 10.5 trillion VND, 4.9 trillion VND
higher than the average bad debt handling result. from 2012-2017 before
Resolution 42 takes effect. This is a positive sign that Resolution No.
42/2017/QH14 has been effective, contributing to solving difficulties and
problems and promoting the handling of bad debts of the system of credit
institutions.

Part 3: Economic outlook for 2020 and policy recommendations


3.1. Economic outlook 2020
The world outlook for 2020 is not expected to be positive in the context of
the world economy continuing to face many risks and challenges, in particular:
escalating geopolitical tensions, especially between the US and Iran, thereby,
affecting the global oil supply, investor confidence; impacts on the socio-
economic of countries due to natural disasters such as wildfires, epidemics -
especially an outbreak of Covid-19 ... In general, the epidemic has an impact on
a global scale, causing disruption in the supply chain of many products and
goods in the world, stagnating in production and business. The world growth in
2020 is forecasted negatively by organizations, at -4.9% according to the IMF
(June 2020), and even -7.7% according to the World Bank (June 2020).
Vietnam has a relatively large openness of the economy, so the epidemic
affects comprehensively all socio-economic fields of Vietnam, on people's
psychology and production, business, trade, tourism, thereby affecting Vietnam's
economic growth and indirectly affecting the state budget situation. From the
vast influences on many sectors of the economy, GDP growth in the second
quarter of 2020 only reached 1.81% compared to the same period last year,
which is the lowest growth rate of the second quarter of years in the period
12
Excluding the use of risk provisions and debt sales to VAMC through special bond issuance

80 NIÊN GIÁM THỐNG KÊ TÀI CHÍNH - FINANCE STATISTICS YEARBOOK


2011- 2020, making it difficult for economic growth for the whole 2020 to reach
the target set by the National Assembly (6.8%). In addition to the Covid-19,
Vietnam's economic growth also faces a number of risks such as: (i) The trend
of trade protectionism is increasing in many major countries and it is assessed
that it may lead to redirecting investment in the world; (ii) Competitive pressure
in attracting FDI with regional countries will also increase not only due to
fluctuations in global FDI inflows but also because many countries in the region
are also making efforts to improve their competition and investment attraction;
(iii) The increase in FDI was mainly due to the purchase of shares by foreign
investors, while the newly and additionally registered capital decreased; (iv)
Export growth is on a clear downward trend and facing difficulties due to
decreased demand from major partner countries, such as the US, EU; (v) Risks
of climate change, epidemics for agricultural production ...
In addition to the challenges and risks mentioned above, Vietnam also has
a number of factors that can support future growth, such as: Foreign capital
flows will continue to increase thanks to macroeconomic and political stability,
the advantage of cheap labor cost; at the same time, the US-China trade tension,
the same opportunities from the FTAs that Vietnam has signed and will sign,
such as CPTPP, EVFTA ..., makes Vietnam considered a destination for foreign
investors; The economic structure will have a deeper shift in the direction of
developing the proportion of supporting industries, high-tech industries and
joining the international supply chain, first of all with the member countries of
the FTA with Vietnam; The widespread Industrial Revolution and the
"participation" of FTAs are expected to bring many development opportunities
to the Vietnamese economy through export expansion, investment and
application of science and technology. help improve Vietnam's supply chain ...
Table 1. Forecast for Vietnam's growth and inflation in 2020

Dự báo IMF (6/2020) ADB (6/2020) WB (7/2020)

GDP growth (%) 2,7 4,1 2,7

Inflation (%) 2,0 3,0 -

Source: Mixed
3.2. Policy recommendations
In 2020, the world situation continues to be complicated and unpredictable,
while the domestic economy is still difficult, with many potential risks, posing
many challenges for the sustainable development process, including complicated
development of the COVID-19 pandemic. In addition to giving priority to
measures to prevent, control and control epidemics, as well as providing timely
support solutions to remove difficulties to maintain production and business
during and after the Covid-19 translation period, to support growth, in the
coming time, it is necessary to focus on the following solutions:

NIÊN GIÁM THỐNG KÊ TÀI CHÍNH - FINANCE STATISTICS YEARBOOK 81


Strengthen the effectiveness and efficiency of financial institutions;
consolidating macro-financial balances. Focus on amending and perfecting the
legal system of state budget, tax, customs, accounting, auditing, and
administrative procedures in the financial sector ... Continue to improve the
social-oriented market economy, promote rapid and sustainable growth on the
basis of maintaining macroeconomic stability, controlling inflation, supporting
production and business, and promoting economic growth.
Strict, efficient, disciplined, transparent, active monetary policy
management, proactive, flexible, prudent, synchronous and effective
coordination with fiscal policies and other policies. In particular, for the fiscal
policy, to focus on directing to improve the efficiency of the management of
state budget revenues; continue to restructure state budget revenues and
expenditures in the direction of increasing domestic revenue, increasing
accumulation from the state budget for development investment spending,
drastically combating loss of revenue, transfer pricing, tax evasion, ensuring
correct and full collection of taxes, fees, charges and other revenues into the
State budget; ensure the proportion of budget expenditure for education,
training, science and technology, environmental protection, pay attention to
investment in the cultural domain; increase resilience, ensure national financial
safety and security. Managing state budget expenditures according to the
assigned estimates.
Effective management and use of public assets; research and mobilize
additional resources for development investment. Improve the efficiency of
public debt management, ensure timely debt payment, not affect the country's
credit rating, improve national credit outlook in 2020. Balance enough resources
for reform salary policy, social insurance according to the Central Resolution.
Implement a suitable market price roadmap for electricity prices and prices of
essential public services.
Implement synchronous solutions to manage and mobilize national
financial resources from public assets, natural resources ... Improve efficiency of
use, overcome the situation of wasting land, natural resources and minerals. real
estate, ... overcomes the overlap, inconsistency between the provisions of the
land law and other law provisions. Review to promptly amend and supplement
legal documents related to the management and use of public assets, especially
the law on land, valuation and enterprise valuation when equitization.
Continue to build and perfect the legal and institutional framework to
develop fully, synchronously and effectively the market of production,
especially the land use right market, capital market, and labor market, science
and technology market. Completing financial, accounting, auditing, valuation
and credit rating standards in line with international practices. Continue to
improve the legal framework in the field of payment, promote non-cash
payments, especially bank payments for public services.
To step up economic restructuring associated with the innovation of growth

82 NIÊN GIÁM THỐNG KÊ TÀI CHÍNH - FINANCE STATISTICS YEARBOOK


models, improve productivity, quality, efficiency and competitiveness, enhance
the resilience of the economy, and arouse domestic resources; improving the
investment and business environment, increasing interdisciplinary legal support
for businesses, especially small and medium enterprises; promote
entrepreneurship, innovation, and support small and medium enterprises to
effectively participate in sector clusters, regional and global value chains;
supporting enterprises to restructure, improve technological capacity, innovate
production and business modes to flexibly respond to impacts of natural
disasters and epidemics; overcoming damage, restoring production and business,
and economic growth after natural disasters and epidemics.
Expand export and import markets, diversify partners and sources of goods,
limit dependence on a number of markets; effective control of imports;
effectively implementing measures to prevent, improve the capacity of trade
defense, early warning and settlement of trade disputes, international
investment, protection of domestic industries and interests legitimate business,
citizen. Promote the development of the domestic market, improve domestic
consumption and develop Vietnamese brands. Strongly develop e-commerce
and the connection between e-commerce and traditional commercial activities.
Effectively implement solutions to ensure supply-demand balance, link
production with distribution of goods, strengthen linkages in the value chain,
focusing on agricultural products. Strengthen market management and control,
prevent and combat smuggling and trade fraud.
To increase the mobilization and efficient use of investment resources of
the economy. Improve the efficiency of public debt management and use of
public investment capital, speed up the implementation of investment projects,
especially important national projects and key projects. Promote the construction
of synchronous infrastructure such as traffic, energy, information and
communication technology, agriculture and rural areas ...
Improving the quality and efficient use of human resources associated with
promoting innovation, strong application and development of science and
technology; to attach importance to training human resources with high skills,
professional and technical qualifications, knowledge of the law, rapidly
increasing the rate of trained workers with diplomas and certificates to improve
Vietnamese labor skills to meet the labor market demands and requirements of
the Fourth Industrial Revolution./.

NIÊN GIÁM THỐNG KÊ TÀI CHÍNH - FINANCE STATISTICS YEARBOOK 83


KINH TẾ - XÃ HỘI
SOCIO – ECONOMICS

84 Kinh tế xã hội tổng hợp – Aggregate socio economic situation


GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ, NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP TÍNH
KINH TẾ XÃ HỘI
Tổng sản phẩm trong nước là giá trị mới của hàng hóa và dịch vụ
được tạo ra của toàn bộ nền kinh tế trong một khoảng thời gian nhất định.
Tổng sản phẩm trong nước được tính theo giá hiện hành và giá so sánh. Có 3
phương pháp tính:
 Phương pháp sản xuất: Tổng sản phẩm trong nước bằng tổng giá trị
tăng thêm theo giá cơ bản của tất cả các ngành kinh tế cộng với thuế sản phẩm
trừ trợ cấp sản phẩm.
Giá trị tăng thêm là giá trị hàng hóa và dịch vụ mới tạo ra của các ngành
kinh tế trong một thời kỳ nhất định. Giá trị tăng thêm là một bộ phận của giá
trị sản xuất, bằng chênh lệch giữa giá trị sản xuất và chi phí trung gian. Giá
trị tăng thêm được tính theo giá hiện hành và giá so sánh.
Giá cơ bản là số tiền người sản xuất nhận được do bán hàng hóa hay
dịch vụ sản xuất ra, trừ đi thuế đánh vào sản phẩm, cộng với trợ cấp sản
phẩm. Giá cơ bản không bao gồm phí vận tải và phí thương mại không do
người sản xuất trả khi bán hàng;
Giá sản xuất là số tiền người sản xuất nhận được do bán hàng hóa hay
dịch vụ sản xuất ra trừ đi thuế VAT được khấu trừ hay thuế được khấu trừ
tương tự. Giá sản xuất không bao gồm phí vận tải và phí thương mại không do
người sản xuất chi trả khi bán hàng.
Giá trị tăng thêm được tính theo giá cơ bản. Tổng sản phẩm trong nước
luôn là giá sử dụng cuối cùng.
 Phương pháp thu nhập: Tổng sản phẩm trong nước bằng thu nhập
tạo nên từ các yếu tố tham gia vào quá trình sản xuất như lao động, vốn, đất
đai, máy móc. Theo phương pháp này, tổng sản phẩm trong nước gồm 4 yếu
tố: (1) Thu nhập của người lao động từ sản xuất (bằng tiền và hiện vật); (2)
Thuế sản xuất; (3) Khấu hao tài sản cố định dùng trong sản xuất; (4) Thặng
dư sản xuất.
 Phương pháp sử dụng: Tổng sản phẩm trong nước bằng tổng của 3
yếu tố: Tiêu dùng cuối cùng của hộ dân cư và Nhà nước; tích lũy tài sản (cố
định, lưu động và quý hiếm) và chênh lệch xuất, nhập khẩu hàng hóa và
dịch vụ.
Tổng sản phẩm trong nước theo giá hiện hành thường được dùng để
nghiên cứu cơ cấu kinh tế, mối quan hệ tỷ lệ giữa các ngành trong sản xuất,
mối quan hệ giữa kết quả sản xuất với phần huy động vào ngân sách.
NIÊN GIÁM THỐNG KÊ TÀI CHÍNH - FINANCE STATISTICS YEARBOOK 85
Tổng sản phẩm trong nước theo giá so sánh đã loại trừ biến động của
yếu tố giá cả qua các năm, dùng để tính tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế,
nghiên cứu sự thay đổi về khối lượng hàng hóa và dịch vụ sản xuất ra.
Tổng sản phẩm trong nước tính theo ngoại tệ là chỉ tiêu phản ánh tổng
sản phẩm trong nước theo nội tệ được tính chuyển sang ngoại tệ. Việc tính
chuyển này được sử dụng cho các mục đích khác nhau, trong đó có việc so
sánh tổng sản phẩm trong nước của các quốc gia với nhau. Có hai phương
pháp tính chuyển:
 Phương pháp tỷ giá hối đoái thực tế: Lấy tổng sản phẩm trong nước
theo nội tệ chia cho tỷ giá hối đoái chính thức bình quân năm giữa nội tệ và
ngoại tệ;
 Phương pháp sức mua tương đương: Lấy tổng sản phẩm trong nước
theo nội tệ chia cho tỷ giá theo sức mua tương đương.
Tổng thu nhập quốc gia là chỉ tiêu phản ánh tổng thu nhập lần đầu được
tạo ra từ các yếu tố thuộc sở hữu của quốc gia tham gia vào hoạt động sản
xuất trên lãnh thổ quốc gia hay ở nước ngoài trong một thời kỳ nhất định.
Tổng thu nhập quốc gia bằng tổng sản phẩm trong nước cộng chênh lệch giữa
thu nhập của người lao động Việt Nam ở nước ngoài gửi về và thu nhập của
người nước ngoài ở Việt Nam gửi ra nước ngoài cộng với chênh lệch giữa thu
nhập sở hữu nhận được từ nước ngoài với thu nhập sở hữu trả nước ngoài.
Tiêu dùng cuối cùng là chỉ tiêu phản ánh toàn bộ chi tiêu cho mua sắm
hàng hóa và dịch vụ tiêu dùng của hộ dân cư thường trú, của các tổ chức
không vị lợi phục vụ hộ dân cư thường trú và của Nhà nước trong một thời
kỳ nhất định. Tiêu dùng cuối cùng là một bộ phận của thu nhập quốc gia khả
dụng và cũng là một bộ phận của tổng sản phẩm trong nước. Tiêu dùng cuối
cùng được chia theo nhóm hàng hóa và dịch vụ tiêu dùng, được tính theo giá
hiện hành và giá so sánh, thường tách thành hai thành phần: Tiêu dùng cuối
cùng của hộ dân cư và tiêu dùng cuối cùng của Nhà nước.
Tích lũy tài sản là chỉ tiêu phản ánh chi tiêu cho đầu tư tài sản cố định,
đầu tư tài sản lưu động và tài sản quý hiếm trong một thời kỳ nhất định. Tích
lũy tài sản được chia theo loại tài sản, tính theo giá hiện hành và giá so sánh.
 Tích lũy tài sản cố định được tính bằng giá trị tài sản cố định nhận về
trừ đi tài sản cố định thanh lý trong kỳ của các đơn vị thể chế, không bao gồm
phần hộ dân cư tiêu dùng.
 Tích lũy tài sản lưu động gồm tài sản là nguyên vật liệu dùng cho
sản xuất, thành phẩm tồn kho, sản phẩm dở dang; được tính bằng chênh lệch
86 NIÊN GIÁM THỐNG KÊ TÀI CHÍNH - FINANCE STATISTICS YEARBOOK
cuối kỳ và đầu kỳ của các đơn vị thể chế, không bao gồm tồn kho của hộ
dân cư cho tiêu dùng.
 Tài sản quý hiếm trong các đơn vị thể chế gồm cả hộ dân cư tiêu
dùng nắm giữ với mục đích bảo toàn giá trị của cải. Tài sản quý hiếm không
bị hao mòn và giảm giá trị theo thời gian, được tính bằng chênh lệch giữa tài
sản quý hiếm nhận được trong kỳ và nhượng bán tài sản quý hiếm nhận
được trong kỳ đó.
Chênh lệch xuất nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ (hay xuất khẩu
thuần hàng hóa dịch vụ) là hiệu số của xuất khẩu hàng hóa, dịch vụ trừ đi
nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ. Xuất nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ bao gồm
toàn bộ sản phẩm vật chất và dịch vụ được mua bán, chuyển nhượng giữa
các đơn vị, tổ chức, cá nhân dân cư là đơn vị thường trú của Việt Nam với
các đơn vị không thường trú (giữa các đơn vị thường trú của Việt Nam với
nước ngoài). Trong tài khoản quốc gia, xuất khẩu và nhập khẩu đều tính
theo giá FOB.
Vốn đầu tư thực hiện toàn xã hội là toàn bộ tiền vốn bỏ ra (chi tiêu) để
làm tăng hoặc duy trì năng lực và nguồn lực cho sản xuất, bao gồm: Vốn đầu
tư tạo ra tài sản cố định, vốn đầu tư làm tăng tài sản lưu động, vốn chi mua
các tài sản quý hiếm, dự trữ vàng dưới dạng hàng hoá, các sản phẩm hàng
hoá dự trữ trong dân cư và vốn đầu tư thực hiện khác nhằm nâng cao đời
sống vật chất và tinh thần, tăng cường phúc lợi xã hội, cải thiện môi trường
sinh thái, hỗ trợ dân sinh, v.v...
Vốn đầu tư thực hiện toàn xã hội không bao gồm những khoản đầu tư có
tính chất chuyển nhượng quyền sử dụng hoặc quyền sở hữu giữa các cá
nhân, hộ dân cư, các doanh nghiệp, tổ chức… nhưng không làm tăng tài sản
cố định, tài sản lưu động trên địa bàn, như: chuyển nhượng đất đai, nhà ở,
cửa hàng, thiết bị máy móc và các tài sản cố định khác đã qua sử dụng.
Tỷ lệ vốn đầu tư thực hiện toàn xã hội so với tổng sản phẩm trong
nước là tỷ lệ phần trăm giữa vốn đầu tư thực hiện toàn xã hội so với tổng sản
phẩm trong nước của một thời kỳ xác định.
Công thức tính:
Vốn đầu tư thực hiện toàn xã hội
Vốn đầu tư thực hiện
trong năm tính theo giá hiện hành
toàn xã hội so với
= × 100
tổng sản phẩm trong
Tổng sản phẩm trong nước cùng năm
nước (%)
tính theo giá hiện hành
Đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam là tổng số tiền và hiện vật
NIÊN GIÁM THỐNG KÊ TÀI CHÍNH - FINANCE STATISTICS YEARBOOK 87
hợp pháp của các nhà đầu tư nước ngoài đã đưa vào Việt Nam và thực hiện
đầu tư vào các dự án đã được phê duyệt, thể hiện dưới các hình thức: Tiền,
máy móc, thiết bị, vật tư, nguyên liệu, nhiên liệu, hàng hóa thành phẩm,
hàng hóa bán thành phẩm; giá trị quyền sở hữu công nghiệp, bí quyết kỹ
thuật, quy trình công nghệ, dịch vụ kỹ thuật, quyền sở hữu trí tuệ và các tài
sản hợp pháp khác.
Đầu tư trực tiếp của Việt Nam ra nước ngoài là tổng số tiền và hiện
vật các nhà đầu tư Việt Nam đã chuyển ra nước ngoài và thực hiện đầu tư
vào các dự án đã được phê duyệt, thể hiện dưới các hình thức: Ngoại tệ, máy
móc, thiết bị, vật tư, nguyên liệu, nhiên liệu, hàng hóa thành phẩm, hàng hóa
bán thành phẩm; giá trị quyền sở hữu công nghiệp, bí quyết kỹ thuật, quy
trình công nghệ, dịch vụ kỹ thuật, quyền sở hữu trí tuệ và các tài sản hợp
pháp khác.
Hiệu quả sử dụng vốn đầu tư (Hệ số ICOR) là chỉ tiêu kinh tế tổng
hợp phản ánh cần bao nhiêu đồng vốn đầu tư thực hiện để tăng thêm 1 đồng
tổng sản phẩm trong nước (GDP).
Hệ số ICOR được tính theo công thức:
V1
ICOR 
G1  G 0
ICOR: Hiệu quả sử dụng vốn đầu tư;
V1: Vốn đầu tư thực hiện của năm nghiên cứu;
G1: Tổng sản phẩm trong nước của năm nghiên cứu;
G0: Tổng sản phẩm trong nước của năm trước năm nghiên cứu;
Các chỉ tiêu về vốn đầu tư thực hiện và tổng sản phẩm trong nước để
tính hệ số ICOR được tính theo giá so sánh 2010.
Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng là toàn
bộ doanh thu hàng hoá bán lẻ và dịch vụ tiêu dùng đã bán ra thị trường của
các cơ sở sản xuất kinh doanh, bao gồm: Doanh thu bán lẻ hàng hoá của các
cơ sở kinh doanh thương nghiệp; doanh thu bán lẻ sản phẩm của các cơ sở
sản xuất và nông dân trực tiếp bán ra thị trường; doanh thu dịch vụ lưu trú,
ăn uống; doanh thu du lịch lữ hành; doanh thu dịch vụ phục vụ cá nhân, cộng
đồng và các dịch vụ khác do các tổ chức và cá nhân kinh doanh, phục vụ trực
tiếp cho người tiêu dùng.

88 NIÊN GIÁM THỐNG KÊ TÀI CHÍNH - FINANCE STATISTICS YEARBOOK


EXPLANATION OF TERMINOLOGY, CONTENT AND
METHODOLOGYSOCIO – ECONOMIC INDIACATORS

Gross domestic product (GDP) reflects a general indicator reflecting


the final results of production and business activities of the whole economy
in a given period. GDP is calculated at current and constant prices.

There are three approaches to calculate GDP:

• GDP calculated by production approach is the sum of the value added


at basic price of all economic activities plus taxes less subsidies on products.

Value added is the value of goods and services newly generated by


economic activities in a given period. The value added is a component of gross
output and it equals to difference between gross output and intermediate
consumption. The value added is measured at current and constant prices;

Basic price is the amount of money received by the producer through sale
of produced goods or services, exclusive of taxes on products and inclusive of
subsidies on products. The basic price does not include transport and trade
margins which is not paid by the producers in process of selling their products;

The producer’s price is the amount receivable by the producer through


sale of goods or services exclusive of deductible VAT or similar deductible
taxes. It excludes transport and trade margins invoiced separately by the
producer.

Value added is computed at the basic price. Gross domestic product is


always valued at the market's price.

• GDP calculated by income approach is the sum of all income created


by factors distributed to the process of production as labor, capital, land, and
machinery. GDP includes:

(1) Compensation of employees (in cash and in kind); (2) Tax on


production; (3) Consumption of fixed capital; (4) Operating surplus.

• GDP calculated by expenditure approach is the sum of three factors:


Final consumption of households and the state, gross capital formation (fixed
asset, change in inventories and precious assets) and balance of export and
import of goods and services.

NIÊN GIÁM THỐNG KÊ TÀI CHÍNH - FINANCE STATISTICS YEARBOOK 89


GDP by current prices is used to study the economic structure, the inter-
industries relationship, relationship between the production results and state
budget mobilization.

GDP by constant prices removing the factor of price changes is used to


calculate the economic growth rate and to study the changes in goods and
services quantities.

GDP in foreign currency refers to GDP in domestic currency that is


converted into foreign currency. GDP in foreign exchange can be used for
serveral purposes, of which it may help to make a comparison of GDP
among countries. There are two ways to convert into foreign currency:

• GDP at current exchange rate is calculated by dividing GDP at


domestic currency by official average exchange rate of the year.

• GDP at purchasing power parity is calculated by dividing of GDP at


domestic currency by purchasing power parity rate of the year.

Gross national income (GNI) is total primary income created by


productive factors which are properties of a nation whether within the
country territory or abroad in a given time. GNI is equal to GDP plus net
income of overseas Vietnamese and foreigners in Viet Nam, and plus net
property income from and to abroad.

Final consumption (FC) is total consumption of goods and services of


households, non-profit institutions serving households and of government in
a given time. Final consumption is a component of National Disposable
Income (NDI) as well as of GDP. The final consumption is normally divided
by goods and service group at current prices and constant prices. The final
consumption consists of final consumption of households and final
consumption of government.

Gross capital formation refers to expenditure for investment in fixed


asset, change in inventories and precious in a given period. Gross capital
formation is classified by types of capital at current prices or constant prices.

• Fixed capital formation is the difference between fixed capital received


and liquidated fixed capital in the period by institutions, excluding household’s
durable asset.

90 NIÊN GIÁM THỐNG KÊ TÀI CHÍNH - FINANCE STATISTICS YEARBOOK


• Changes in inventories include productive materials, finished goods
and work-in-progress. Changes in inventories are measured by the value of
the entries into inventories less the value of withdrawals and value of
recurrent losses of goods held in inventories, excluding inventories of
household for final consumption.

• Precious capital owned by both institutions and households for


preservation. It is not worn out or devalued over time and is the difference
between precious capital received in a given period and precious capital
received but sold and transferred out.

Investment is the entire amount of capital spending (expenditure) to


increase or maintain capacity and resources for production, including:
investment to generate fixed assets, investment to increase current assets,
spending on purchasing rare and precious assets, reserves gold in the form of
goods, storage of commodities in the resident and other investment to
improve people's knowledge, enhance social welfare, improve the ecological
environment, support people’s welfare, etc.

Investment does not include investments which transfer the right of use
or ownership among individuals, households, enterprises or
organizations...without increasing fixed assets and current assets in the
locality, such as the transfer of land, houses, shops, equipments and other used
fixed assets.

The ratio of investment to GDP is the percentage between investment


and GDP in a given period.
Formula:

Investment at current prices in


The ratio of the year ×
investment to GDP =
GDP at current prices in the 100
(%)
same year
Inward foreign direct investment to Viet Nam is total amount of cash
and legal objects of foreign investors who have been put into Viet Nam and
invested in approved projects in the form of money, machinery, equipment,
supplies, materials, fuels, finished goods, semi-finished goods, value of

NIÊN GIÁM THỐNG KÊ TÀI CHÍNH - FINANCE STATISTICS YEARBOOK 91


industrial property rights, technical know-how, technical processes and
services, intellectual property rights and other legal properties.

Outward foreign direct investment of Viet Nam is total cash and


objects that the Vietnamese invest abroad and in approved projects that have
been approved, in the form of foreign currency, machinery, equipment,
supplies, materials, fuels, finished goods, semi-finished goods, value of
industrial property rights, technical know-how, technical processes and
services, intellectual property rights and other legal properties.

Incremental Capital Output Ratio (ICOR) is a general economic


indicator which refers to the number of investment units that are required to
produce and additional unit of gross domestic product (GDP).

ICOR is calculated as below:

V1
ICOR 
G1  G 0

ICOR: Incremental Capital Output Ratio;

V1: Investment in reference year;

G1: GDP in reference year;

G0: GDP in previous year of reference year;

Indicators of investment and GDP which serve ICOR calculation were


calculated at constant 2010 prices.

Gross retail sales of goods and services is total revenue generated


from retailingconsumer goods and services of production and business
establishments, including: revenues from retail sales of commercial
establishments, retail sales of products of production establishments and
farmers, revenue from services of accommodation, catering, tourism, and
revenue from providing services for individuals, communities and other
services directly served to consumers by organizations and individuals.

92 NIÊN GIÁM THỐNG KÊ TÀI CHÍNH - FINANCE STATISTICS YEARBOOK


Một số chỉ tiêu kinh tế xã hội tổng hợp
01 Aggregate socio - economic indicators

Đơn vị
tính 2015 2016 2017 2018 2019 Prel.
Unit

Dân số 1000 95 385,20 96 484,00 92 692,20 93 671,60 94 666,00


Population người
Thous.
Tốc độ tăng dân số % 1,17 1,15 1,07 1,06 1,06
Growth rate
GDP Tỷ đồng 5 542 332 6 037 348 4 502 733 5 005 975 5 542 332
(Giá hiện hành - At current price ) Bill. VND
Chỉ số phát triển GDP theo giá so sánh % 107,08 107,02 106,21 106,81 107,08
năm 2010 (Năm trước =100)
Index of gross domestic product at
constant 2010 price (Previous year =
100) khẩu
Xuất Triệu 243 697,30 264 267,20 176 580,80 215 118,6 243 697,3
Export USD
Mill. USD
Chỉ số phát triển xuất khẩu 113,29 108,44 108,99 121,82 113,29
(Năm trước =100)
Index of Export (Previous year =100)
Nhập khẩu Triệu 236 868,90 253 393,50 174 803,80 213 006,72 236 868,90
Import USD
Mill. USD
Chỉ số phát triển nhập khẩu % 111,20 106,98 105,58 121,85 111,20
(Năm trước =100)
Index of Import (Previous year = 100)
Chỉ số giá tiêu dùng % 102,98 105,23 104,74 102,60 102,98
Consumer price index
Tổng thu cân đối Ngân sách Nhà nước Tỷ đồng 1 880 029 1 551 074 1 131 498 1 293 627 1 424 914
Total State budget balancing revenue Bill. VND
Tổng chi cân đối Ngân sách Nhà nước Tỷ đồng 1 869 792 1 747 987 1 298 290 1 355 034 1 616 414
Total state budget balancing expenditure Bill. VND

Tỷ trọng vốn đầu tư toàn xã hội % 33,49 33,90 33,00 33,04 33,49
so với GDP
State budget investment at current price

Nguồn: Tổng cục Thống kê


Source: General Statistics Office

Kinh tế xã hội tổng hợp - Aggregate socio economic situation 93


Tổng sản phẩm trong nước phân theo thành phần kinh tế
02 Gross domestic product by ownership type
Tổng số Chia ra - Of which
Total Kinh tế Kinh tế Khu vực có Thuế sản phẩm trừ
Nhà nước ngoài vốn trợ cấp sản phẩm
State Nhà nước đầu tư nước Products taxes less
Non - state ngoài subsidies on
Foreign production
investment
sector

Giá hiện hành (Tỷ đồng)


Current price (Bill. VND)
2015 4 192 862 1 202 850 1 812 152 757 550 420 310
2016 4 502 733 1 297 274 1 916 263 837 093 452 103
2017 5 005 975 1 433 139 2 089 784 982 678 500 374
2018 5 542 332 1 533 459 2 332 245 1 124 184 552 444
Sơ bộ - Prel.2019 6 037 348 1 633 868 2 576 556 1 228 297 598 627
Cơ cấu - Structure (%)
2015 100,00 28,69 43,22 18,07 10,02
2016 100,00 28,81 42,56 18,59 10,04
2017 100,00 28,63 41,74 19,63 10,00
2018 100,00 27,67 42,08 20,28 9,97
Sơ bộ - Prel.2019 100,00 27,06 42,68 20,35 9,91
Giá so sánh 2010 (Tỷ đồng)
Constant 2010 prices (Bill. VND)
2015 2 875 856 806 361 1 250 005 489 817 329 673
2016 3 054 470 848 292 1 318 877 536 595 350 706
2017 3 262 548 884 090 1 400 989 604 528 372 941
2018 3 493 399 915 917 1 503 706 678 160 395 616
Sơ bộ - Prel.2019 3 738 546 947 242 1 637 481 732 635 421 188
Chỉ số phát triển - Index (%)
2015 106,68 105,37 106,32 110,71 105,54
2016 106,21 105,20 105,51 109,55 106,38
2017 106,81 104,22 106,23 112,66 106,34
2018 107,08 103,60 107,33 112,18 106,08
Sơ bộ - Prel.2019 107,02 103,42 108,9 108,03 106,46

Nguồn: Tổng cục Thống kê


Source: General Statistics Office

94 Kinh tế xã hội tổng hợp - Aggregate socio economic situation


Tổng sản phẩm trong nước theo khu vực kinh tế
03 Gross domestic product at current prices by economic sector

Chia ra - Of which

Nông lâm nghiệp và Công nghiệp Thuế sản phẩm trừ trợ
Tổng số
thủy sản và xây dựng Dịch vụ cấp sản phẩm
Total
Agriculture forestry Industry and Service Products taxes subsides
and fishing construction on production

Giá hiện hành (Tỷ đồng)


Current prices (Bill. VND)
2015 4 192 862 712 460 1 394 130 1 665 962 420 310
2016 4 502 733 734 830 1 473 071 1 842 729 452 103
2017 5 005 975 768 161 1 671 952 2 065 488 500 374
2018 5 542 332 813 724 1 897 272 2 278 892 552 444
Sơ bộ - Prel. 2019 6 037 348 842 601 2 082 261 2 513 859 598 627
Cơ cấu - Structure (%)
2015 100,00 17,00 33,25 39,73 10,02
2016 100,00 16,32 32,72 40,92 10,04
2017 100,00 15,34 33,40 41,26 10,00
2018 100,00 14,68 34,23 41,12 9,97
Sơ bộ - Prel.2019 100,00 13,96 34,49 41,64 9,91
Giá so sánh 2010 (Tỷ đồng)
Constant 2010 prices (Bill. VND)
2015 2 875 856 462 536 982 411 1 101 236 329 673
2016 3 054 470 468 813 1 056 808 1 178 143 350 706
2017 3 262 548 482 417 1 141 369 1 265 821 372 941
2018 3 493 399 500 567 1 242 420 1 354 796 395 616
Sơ bộ - Prel. 2019 3 738 546 510 632 1 353 049 1 453 677 421 188
Chỉ số phát triển - Index (%)
2015 106,68 102,41 109,64 106,33 105,54
2016 106,21 101,36 107,57 106,98 106,38
2017 106,81 102,90 108,00 107,44 106,34
2018 107,08 103,76 108,85 107,03 106,08
Sơ bộ - Prel. 2019 107,02 102,01 108,90 107,30 106,46

Nguồn: Tổng cục Thống kê


Source: General Statistics Office

Kinh tế xã hội tổng hợp - Aggregate socio economic situation 95


04 Sử dụng tổng sản phẩm trong nước
Gross domestic product by expenditure category
Trong đó - In which
Chia ra - Of which Chia ra - Of which
Tích luỹ tài Tiêu dùng
Tổng số Tài sản
sản Thay đổi cuối cùng
Total cố định Tiêu dùng
Gross - tồn kho Final Hộ dân cư
Gross fixed Nhà nước
capital Change in consump- Household
formation capital tion State
stock
formation

Giá hiện hành (Tỷ đồng)


Current prices (Bill. VND)
2015 4 192 862 1 160 447 1 033 780 126 667 3 115 085 265 545 2 849 540
2016 4 502 733 1 196 739 1 066 160 130 579 3 379 404 293 106 3 086 298
2017 5 005 975 1 330 694 1 190 474 140 220 3 731 554 325 804 3 405 750
2 018 5 542 332 1 470 550 1 321 906 148 644 4 103 655 358 592 3 745 063
Sơ bộ - Prel. 2019 6 037 348 1 620 656 1 462 994 157 662 4 505 237 390 051 4 155 186
Cơ cấu - Structure (%)
2015 100,00 27,68 24,66 3,02 74,29 6,33 67,96
2016 100,00 26,58 23,68 2,90 75,05 6,51 68,54
2017 100,00 26,58 23,78 2,80 74,54 6,51 68,03
2 018 100,00 26,53 23,85 2,68 74,04 6,47 67,57
Sơ bộ - Prel.2019 100,00 26,84 24,23 2,61 74,62 6,46 68,16
Giá so sánh 2010 (Tỷ đồng)
Constant 2010 prices (Bill. VND)
2015 2 875 856 919 809 832 235 87 574 2 095 817 182 270 1 913 547
2016 3 054 470 1 009 123 914 777 94 346 2 249 249 196 013 2 053 236
2017 3 262 548 1 108 017 1 008 084 99 933 2 414 559 210 410 2 204 149
2 018 3 493 399 1 199 095 1 095 283 103 812 2 587 794 223 624 2 364 170
Sơ bộ - Prel.2019 3 738 546 1 293 944 1 186 192 107 752 2 774 767 236 594 2 538 173

Nguồn: Tổng cục Thống kê


Source: General Statistics Office

96 Kinh tế xã hội tổng hợp - Aggregate socio economic situation


Vốn đầu tư thực hiện toàn xã hội phân theo thành phần kinh tế
05 Investment by ownership type
Chia ra - of which
Khu vực có
Tổng số Kinh tế Kinh tế ngoài vốn đầu tư
Total Nhà nước Nhà nước nước ngoài
State Non - state Foreign invested
sector

Giá hiện hành (Tỷ đồng)


Current prices (Bill. VND)
2015 1 366 478 519 878 528 500 318 100
2016 1 487 638 557 633 578 902 351 103
2017 1 670 196 596 096 677 900 396 200
2018 1 857 061 618 661 803 298 435 102
Sơ bộ - Prel. 2019 2 046 838 634 948 942 449 469 441
Cơ cấu - Structure (%)
2015 100,0 38,0 38,7 23,3
2016 100,0 37,5 38,9 23,6
2017 100,0 35,7 40,6 23,7
2018 100,0 33,3 43,3 23,4
Sơ bộ - Prel.2019 100,0 31,0 46,0 23,0
Giá so sánh 2010 (Tỷ đồng)
Constant 2010 prices (Bill. VND)
2015 1 044 420 397 324 403 922 243 174
2016 1 147 147 430 331 446 630 270 186
2017 1 271 797 452 862 515 163 303 772
2018 1 379 552 458 092 596 017 325 443
Sơ bộ - Prel. 2019 1 488 839 460 942 685 055 342 842
Chỉ số phát triển - Index (%)
2015 109,1 104,6 110,6 114,8
2016 109,8 108,3 110,6 111,1
2017 110,9 105,0 115,3 112,4
2018 108,5 101,2 115,7 107,1
Sơ bộ - Prel. 2019 107,9 100,6 114,9 105,3

Nguồn: Tổng cục Thống kê


Source: General Statistics Office

Kinh tế xã hội tổng hợp - Aggregate socio economic situation 97


Vốn đầu tư phát triển toàn xã hội thực hiện theo giá hiện hành
06 phân theo ngành kinh tế
Investment at current prices by kinds of economic activity ĐVT: Tỷ đồng - Unit: Bill. dongs
Sơ bộ Prel.
2015 2016 2017 2018
2019

TỔNG SỐ - TOTAL 1 366 478 1 487 638 1 670 196 1 857 061 2 046 838
Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản 76 523 87 473 101 882 109 567 119 719
Agriculture, Forestry and Fishing
Khai khoáng - Mining and quarrying 53 976 50 580 49 271 45 498 44 027
Công nghiệp chế biến, chế tạo - Manufacturing 404 477 423 382 463 908 509 577 559 708
Sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước nóng, hơi nước và 88 821 94 465 100 546 131 294 152 285
điều hòa không khí
Electricity, gas, steam and air conditioning supply

Cung cấp nước; hoạt động quản lý và xử lý rác thải, nước thải 22 137 26 182 26 723 27 392 29 986
Water supply, sewerage, waste management and remediation
activities

Xây dựng - Construction 78 572 90 448 106 893 113 466 125 881
Bán buôn và bán lẻ; sửa chữa ô tô, mô tô, xe máy và xe có 88 821 99 969 122 759 140 208 155 561
động cơ khác
Wholesale and retail trade; repair of motor vehicles and
motorcycles
Vận tải, kho bãi - Transportation and storage 161 244 157 392 165 349 178 464 198 543
Dịch vụ lưu trú và ăn uống 28 286 33 769 42 256 47 169 51 989
Accommodation and Food service activities
Thông tin và truyền thông 19 131 18 595 20 376 21 356 22 925
Information and communication
Hoạt động tài chính, ngân hàng và bảo hiểm 23 503 20 083 15 032 15 785 16 579
Financial, banking and insurance activities
Hoạt động kinh doanh bất động sản 71 057 92 977 114 408 128 509 139 594
Real estate activities
Hoạt động chuyên môn, khoa học và công nghệ 23 230 25 290 27 224 29 899 33 159
Professional, scientific and technical activities
Hoạt động hành chính và dịch vụ hỗ trợ 10 932 10 711 13 195 13 557 14 839
Administrative and support service activities
Hoạt động của Đảng Cộng sản, tổ chức chính trị-xã hội; quản 45 777 48 051 50 847 52 369 57 516
lý Nhà nước, an ninh quốc phòng; đảm bảo xã hội bắt buộc
Activities of Communist Party, socio-political organizations;
Public administration and defence; compulsory security
Giáo dục và đào tạo - Education and training 43 727 50 580 53 947 59 055 60 791
Y tế và hoạt động trợ giúp xã hội 30 063 34 216 40 920 47 541 49 943
Human health and social work activities
Nghệ thuật, vui chơi và giải trí 17 081 21 125 22 047 21 819 30 191
Arts, entertainment and recreation
Hoạt động khác - Other activities 79 120 102 350 132 613 164 536 183 602

Nguồn: Tổng cục Thống kê


Source: General Statistics Office

98 Kinh tế xã hội tổng hợp - Aggregate socio economic situation


Vốn đầu tư phát triển toàn xã hội thực hiện theo giá so sánh 2010
07 phân theo ngành kinh tế
Investment at constant 2010 prices by kinds of economic activity
Investment at constant 2010 prices by kinds of economic activityĐVT: Tỷ đồng - Unit: Bill. dongs
Sơ bộ
2015 2016 2017 2018
Prel.2019

TỔNG SỐ - TOTAL 1 044 420 1 147 147 1 271 797 1 379 552 1 488 839
Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản 59 323 67 567 77 707 81 463 87 157
Agriculture, Forestry and Fishing
Khai khoáng - Mining and quarrying 41 359 39 118 37 582 33 827 32 054
Công nghiệp chế biến, chế tạo - Manufacturing 306 642 326 249 352 750 378 342 406 952
Sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước nóng, hơi nước 67 678 72 729 76 626 97 617 110 695
và điều hòa không khí
Electricity, gas, steam and air conditioning supply
Cung cấp nước; hoạt động quản lý và xử lý rác thải, nước 17 024 20 190 20 374 20 348 21 841
thải
Water supply, sewerage, waste management and
remediation activities
Xây dựng - Construction 60 263 69 804 71 331 84 346 91 638
Bán buôn và bán lẻ; sửa chữa ô tô, mô tô, xe máy và xe 67 678 77 146 93 541 104 115 113 076
có động cơ khác
Wholesale and retail trade; repair of motor vehicles and
motorcycles
Vận tải, kho bãi - Transportation and storage 123 659 121 196 125 844 132 506 144 269
Dịch vụ lưu trú và ăn uống 21 724 26 040 32 202 35 054 37 846
Accommodation and Food service activities
Thông tin và truyền thông - Information and communication 14 726 14 362 15 529 15 865 16 675
Hoạt động tài chính, ngân hàng và bảo hiểm 18 068 15 464 11 459 11 726 12 060
Financial, banking and insurance activities
Hoạt động kinh doanh bất động sản - Real estate activities 54 101 71 754 87 156 95 493 101 613
Hoạt động chuyên môn, khoa học và công nghệ 17 860 19 501 20 756 22 225 24 149
Professional, scientific and technical activities
Hoạt động hành chính và dịch vụ hỗ trợ 8 355 8 259 10 060 10 071 10 794
Administrative and support service activities
Hoạt động của Đảng Cộng sản, tổ chức chính trị-xã hội; 34 884 37 087 38 620 38 834 41 710
quản lý Nhà nước, an ninh quốc phòng; đảm bảo xã hội
bắt buộc
Activities of Communist Party, socio-political organizations;
Public administration and defence; compulsory security
Giáo dục và đào tạo - Education and training 33 526 39 026 41 104 43 897 44 189
Y tế và hoạt động trợ giúp xã hội 22 977 26 407 31 172 35 303 36 402
Human health and social work activities
Nghệ thuật, vui chơi và giải trí 13 055 16 267 16 800 16 224 22 035
Arts, entertainment and recreation
Hoạt động khác - Other activities 61 518 78 981 101 184 122 296 133 683

Nguồn: Tổng cục Thống kê


Source: General Statistics Office

Kinh tế xã hội tổng hợp - Aggregate socio economic situation 99


Vốn đầu tư thực hiện của khu vực kinh tế Nhà nước theo giá hiện hành
08 phân theo ngành kinh tế
State investment at current prices by kinds of economic activity
ĐVT: Tỷ đồng - Unit: Bill. dongs
Sơ bộ
2015 2016 2017 2018
Prel.2019
TỔNG SỐ - TOTAL 519 878 557 633 596 096 618 661 634 948
Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản 33 168 40 930 44 230 45 137 46 961
Agriculture, Forestry and Fishing
Khai khoáng - Mining and quarrying 22 251 23 309 22 473 20 168 17 207
Công nghiệp chế biến, chế tạo - Manufacturing 36 391 41 711 46 078 45 317 47 145
Sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước nóng, hơi nước 72 522 86 266 87 985 85 746 86 988
và điều hòa không khí
Electricity, gas, steam and air conditioning supply
Cung cấp nước; hoạt động quản lý và xử lý rác thải, nước 21 055 22 026 25 751 24 622 23 937
thải
Water supply, sewerage, waste management and
remediation activities
Xây dựng - Construction 32 492 33 737 36 481 37 552 38 224
Bán buôn và bán lẻ; sửa chữa ô tô, mô tô, xe máy và xe có 11 177 9 480 10 849 9 397 9 517
động cơ khác
Wholesale and retail trade; repair of motor vehicles and
motorcycles
Vận tải, kho bãi - Transportation and storage 114 685 105 281 112 781 137 273 143 328
Dịch vụ lưu trú và ăn uống 4 159 4 461 5 126 5 444 5 651
Accommodation and Food service activities
Thông tin và truyền thông - Information and communication 13 413 13 941 14 724 13 178 13 651

Hoạt động tài chính, ngân hàng và bảo hiểm 9 878 10 037 8 941 6 310 5 968
Financial, banking and insurance activities
Hoạt động kinh doanh bất động sản - Real estate activities 11 749 12 825 14 008 10 270 9 270

Hoạt động chuyên môn, khoa học và công nghệ 15 752 16 729 18 777 21 573 22 331
Professional, scientific and technical activities
Hoạt động hành chính và dịch vụ hỗ trợ 2 339 2 342 2 742 2 846 2 902
Administrative and support service activities
Hoạt động của Đảng Cộng sản, tổ chức chính trị-xã hội; 45 777 48 051 50 847 52 369 57 516
quản lý Nhà nước, an ninh quốc phòng; đảm bảo xã hội
bắt buộc
Activities of Communist Party, socio-political organizations;
Public administration and defence; compulsory security

Giáo dục và đào tạo - Education and training 35 092 39 090 42 800 48 503 49 971
Y tế và hoạt động trợ giúp xã hội 20 743 29 276 31 355 33 903 34 922
Human health and social work activities
Nghệ thuật, vui chơi và giải trí 10 450 12 101 13 591 13 115 13 492
Arts, entertainment and recreation
Hoạt động khác - Other activities 6 785 6 040 6 557 5 938 5 967

Nguồn: Tổng cục Thống kê


Source: General Statistics Office

100 Kinh tế xã hội tổng hợp - Aggregate socio economic situation


Vốn đầu tư thực hiện của khu vực kinh tế Nhà nước theo giá so sánh 2010
09 phân theo ngành kinh tế
State investment at constant 2010 prices by kinds of economic activity
ĐVT: Tỷ đồng - Unit: Bill. dongs
Sơ bộ
2015 2016 2017 2018
Prel.2019

TỔNG SỐ - TOTAL 397 324 430 331 452 862 458 092 460 942
Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản 25 349 31 565 33 598 33 436 34 113
Agriculture, Forestry and Fishing
Khai khoáng - Mining and quarrying 17 005 18 009 17 077 14 943 12 514
Công nghiệp chế biến, chế tạo - Manufacturing 27 813 32 210 35 011 33 578 34 202
Sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước nóng, hơi nước 55 529 66 529 66 832 63 425 63 103
và điều hòa không khí
Electricity, gas, steam and air conditioning supply
Cung cấp nước; hoạt động quản lý và xử lý rác thải, nước 16 092 16 998 19 568 18 241 17 396
thải
Water supply, sewerage, waste management and
Xây dựng - Construction 24 833 26 057 27 706 27 824 27 772
Bán buôn và bán lẻ; sửa chữa ô tô, mô tô, xe máy và xe có 8 542 7 324 8 247 6 958 6 909
động cơ khác
Wholesale and retail trade; repair of motor vehicles and
motorcycles
Vận tải, kho bãi - Transportation and storage 87 650 81 135 85 659 101 535 103 978
Dịch vụ lưu trú và ăn uống 31 179 3 443 3 895 4 031 4 102
Accommodation and Food service activities
Thông tin và truyền thông - Information and communication 10 251 10 767 11 190 9 767 9 920
Hoạt động tài chính, ngân hàng và bảo hiểm 7 549 7 750 6 797 4 672 4 333
Financial, banking and insurance activities
Hoạt động kinh doanh bất động sản - Real estate activities 8 980 9 906 10 647 7 609 6 739
Hoạt động chuyên môn, khoa học và công nghệ 12 039 12 932 14 270 15 983 16 221
Professional, scientific and technical activities
Hoạt động hành chính và dịch vụ hỗ trợ 1 788 1 807 2 088 2 107 2 107
Administrative and support service activities
Hoạt động của Đảng Cộng sản, tổ chức chính trị-xã hội; 34 884 37 087 38 620 38 834 41 710
quản lý Nhà nước, an ninh quốc phòng; đảm bảo xã hội bắt
buộc
Activities of Communist Party, socio-political organizations;
Public administration and defence; compulsory security

Giáo dục và đào tạo - Education and training 26 819 30 166 32 516 35 928 36 298
Y tế và hoạt động trợ giúp xã hội 15 853 22 614 23 825 25 113 25 375
Human health and social work activities
Nghệ thuật, vui chơi và giải trí 7 986 9 338 10 330 9 716 9 818
Arts, entertainment and recreation
Hoạt động khác - Other activities 5 183 4 694 4 986 4 392 4 332

Nguồn: Tổng cục Thống kê


Source: General Statistics Office

Kinh tế xã hội tổng hợp - Aggregate socio economic situation 101


Vốn đầu tư của khu vực kinh tế nhà nước theo cấp quản lý
10 State investment by management level
Chia ra
Tổng số Of which
Total Trung ương Địa phương
Central Local

Giá thực tế (Tỷ đồng)


Current prices (Bill. VND)
2015 519 878 249 022 270 856
2016 557 633 268 221 289 412
2017 596 096 260 494 335 602
2018 618 661 253 032 365 629
Sơ bộ - Prel. 2019 634 948 257 154 377 794
Cơ cấu - Structure (%)
2015 100,0 47,9 52,1
2016 100,0 48,1 51,9
2017 100,0 43,7 56,3
2018 100,0 40,9 59,1
Sơ bộ - Prel.2019 100,0 40,5 59,5
Giá so sánh 2010 (Tỷ đồng)
Constant 2010 prices (Bill. VND)
2015 397 324 188 729 208 595
2016 430 331 206 129 224 202
2017 452 862 198 942 253 920
2018 458 092 188 276 269 816
Sơ bộ - Prel. 2019 460 942 187 603 273 339
Chỉ số phát triển - Index (%)
2015 104,6 113,4 97,8
2016 108,3 109,2 107,5
2017 105,2 96,5 113,3
2018 101,2 94,6 106,3
Sơ bộ - Prel. 2019 100,6 99,6 101,3

Nguồn: Tổng cục Thống kê


Source: General Statistics Office

102 Kinh tế xã hội tổng hợp - Aggregate socio economic situation


Vốn đầu tư thực hiện của khu vực kinh tế nhà nước phân theo nguồn vốn
11 State investment by funding source

Tổng số Chia ra - Of which


Total Vốn ngân sách Vốn vay Vốn của các doanh
Nhà nước Loan nghiệp Nhà nước và
State budget nguồn vốn khác
Equity of state owned
enterprises and other
sources

Giá thực tế (Tỷ đồng)


Current prices (Bill. VND)
2015 519 878 233 378 201 000 85 500
2016 557 633 270 883 202 052 84 598
2017 596 096 288 746 211 550 95 800
2018 618 661 324 109 193 831 100 721
Sơ bộ - Prel. 2019 634 948 342 948 186 390 105 610
Cơ cấu - Structure (%)
2015 100,0 44,9 38,7 16,4
2016 100,0 48,6 36,2 15,2
2017 100,0 48,4 35,5 16,1
2018 100,0 52,4 31,3 16,3
Sơ bộ - Prel. 2019 100,0 54,0 29,4 16,6
Giá so sánh 2010 (Tỷ đồng)
Constant 2010 prices (Bill. VND)
2015 397 324 178 350 153 622 65 352
2016 430 331 209 159 155 818 65 354
2017 452 862 218 697 161 045 73 120
2018 458 092 238 772 144 285 75 035
Sơ bộ - Prel.2019 460 942 248 267 135 776 76 899
Chỉ số phát triển - Index (%)
2015 104,6 110,8 99,1 102,5
2016 108,3 117,3 101,4 100,0
2017 105,2 104,6 103,4 111,9
2018 101,2 109,2 89,6 102,6
Sơ bộ - Prel.2019 100,6 104,0 94,1 102,5

Nguồn: Tổng cục Thống kê


Source: General Statistics Office

Kinh tế xã hội tổng hợp - Aggregate socio economic situation 103


Đầu tư trực tiếp của nước ngoài được cấp giấy phép phân theo ngành kinh tế
(Lũy kế các dự án còn hiệu lực đến ngày 31/12/2018)
12 Foreign direct investment projects licensed by kinds of economic activity
(Accumulation of projects having effect as of 31/12/2018)

Tổng vốn đăng


ký(*)
Số dự án
(Triệu đô la Mỹ)
Number of
Total registered
projects
capital(*)
(Mill. USD)

TỔNG SỐ - TOTAL 30943 363 309,7


Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản 499 3 518,1
Agriculture, Forestry and Fishing
Khai khoáng - Mining and quarrying 108 4 897,5

Công nghiệp chế biến, chế tạo - Manufacturing 14463 214 610,4

Sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước nóng, hơi nước và điều 132 23 653,8
hòa không khí - Electricity, gas, stream and air conditioning supply

Cung cấp nước; hoạt động quản lý và xử lý rác thải, nước thải 75 2 857,4
Water supply, sewerage, waste management and remediation
activities
Xây dựng - Construction 1696 10 406,0
Bán buôn và bán lẻ; sửa chữa ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ 4572 8 154,9
khác
Wholesale and retail trade; repair of motor vehicles and motorcycles

Vận tải, kho bãi - Transportation and storage 828 5 091,7


Dịch vụ lưu trú và ăn uống 842 11 990,2
Accommodation and Food service activities
Thông tin và truyền thông - Information and communication 2149 3 875,4
Hoạt động tài chính, ngân hàng và bảo hiểm 72 823,0
Financial, banking and insurance activities
Hoạt động kinh doanh bất động sản - Real estate activities 871 58 439,0

Hoạt động chuyên môn, khoa học và công nghệ 3238 3 447,8
Professional, scientific and technical activities
Hoạt động hành chính và dịch vụ hỗ trợ 442 972,5
Administrative and support service activities
Giáo dục và đào tạo - Education and training 526 4 376,2

Y tế và hoạt động trợ giúp xã hội 148 1 978,6


Human health and social work activities

Nghệ thuật, vui chơi và giải trí 135 3 388,4


Arts, entertainment and recreation

Hoạt động dịch vụ khác - Other service activities 147 828,7

104 Kinh tế xã hội tổng hợp - Aggregate socio economic situation


Đầu tư trực tiếp của nước ngoài được cấp giấy phép phân theo ngành kinh tế
(Lũy kế các dự án còn hiệu lực đến ngày 31/12/2018)
12 Foreign direct investment projects licensed by kinds of economic activity
(Accumulation of projects having effect as of 31/12/2018)

Tổng vốn đăng


ký(*)
Số dự án
(Triệu đô la Mỹ)
Number of
Total registered
projects
capital(*)
(Mill. USD)

Ghi chú:
(*) Bao gồm vốn cấp mới và vốn tăng thêm của các dự án đã được cấp giấy phép từ các năm trước. Từ năm 2016 bao

gồm cả vốn góp, mua cổ phần của nhà đầu tư nước ngoài.

(*) Including new registered capital and supplementary capital to licensed projects in previous years. Since 2016 including

contributing capital and purchasing shares of foreign investors.


Nguồn: Tổng cục Thống kê
Source: General Statistics Office

Kinh tế xã hội tổng hợp - Aggregate socio economic situation 105


13 Đầu tư trực tiếp của nước ngoài được cấp giấy phép 1988 - 2019
Foreign direct investment projects licensed in 1988 - 2019
Số dự án Vốn đăng ký (*) (Triệu đô la Mỹ) Tổng số vốn thực hiện
Number of Registered capital (*) (Mill. USD) (Triệu đô la Mỹ)
project Implementation capital (Mill. USD)

Tổng số 33 921 454 019,0 211 472,9


Total
1988-1990 211 1 603,5
1991 152 1 284,4 428,5
1992 196 2 077,6 574,9
1993 274 2 829,8 1 117,5
1994 372 4 262,1 2 240,6
1995 415 7 925,2 2 792,0
1996 372 9 635,3 2 938,2
1997 349 5 955,6 3 277,1
1998 285 4 873,4 2 372,4
1999 327 2 282,5 2 528,3
2000 391 2 762,8 2 398,7
2001 555 3 265,7 2 225,6
2002 808 2 993,4 2 884,7
2003 791 3 172,7 2 723,3
2004 811 4 534,3 2 708,4
2005 970 6 840,0 3 300,5
2006 987 12 004,5 4 100,4
2007 1 544 21 348,8 8 034,1
2008 1 171 71 726,8 11 500,2
2009 1 208 23 107,5 10 000,5
2010 1 237 19 886,8 11 000,3
2011 1 186 15 598,1 11 000,1
2012 1 287 16 348,0 10 046,6
2013 1 530 22 352,2 11 500,0
2014 1 843 21 921,7 12 500,0
2015 2 120 24 115,0 14 500,0
2016 2 613 26 890,5 15 800,0
2017 2 741 37 100,6 17 500,0
2018 3 147 36 368,6 19 100,0
Sơ bộ - Prel. 2019 4 028 38 951,7 20 380,0
(*)
Vốn đăng ký bao gồm cả vốn tăng thêm của các dự án đã được cấp giấy phép từ các năm trước
(*) Registered capital including supplementary capital to licensed projects in previous years
Nguồn: Tổng cục Thống kê
Source: General Statistics Office

106 Kinh tế xã hội tổng hợp - Aggregate socio economic situation


Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng theo giá hiện hành

14 phân theo ngành kinh doanh


Retail sales of goods and services at current pricesby kinds of economic activity

Chia ra - Of which

Tổng số
Total Dịch vụ lưu trú,ăn uống
Bán lẻ Dịch vụ và du lịch
Accommodation, food
Retail sale Service and tourism
and beverage service

Tỷ đồng - Bill. dongs

2015 3 223 202,6 2 403 723,2 399 841,8 419 637,6

2016 3 546 268,6 2 648 856,7 439 892,2 457 519,6

2017 3 956 599,1 2 967 484,7 488 615,6 500 498,8

2018 4 393 525,5 3 308 059,0 534 168,4 551 298,0

Sơ bộ - Prel. 2019 4 930 838,3 3 743 000,4 586 491,1 601 346,8

Cơ cấu - Structure (%)

2015 100,0 74,6 12,4 13,0

2016 100,0 74,7 12,4 12,9

2017 100,0 75,0 12,3 12,7

2018 100,0 75,3 12,2 12,5

Sơ bộ - Prel. 2019 100,0 75,9 11,9 12,2

Nguồn: Tổng cục Thống kê


Source: General Statistics Office

Kinh tế xã hội tổng hợp - Aggregate socio economic situation 107


Kết quả kinh doanh của ngành du lịch
15 Outcome of tourism

Đơn vị tính Sơ bộ
2015 2016 2017 2018
Unit Prel. 2019

DOANH THU - TURNOVER


Doanh thu dịch vụ lưu trú Tỷ đồng 44 711,5 48 524,6 54 383,3 59 202,2 64 507,6
Turnover of accommodation Bill.dongs
establishments

Doanh thu dịch vụ lữ hành Tỷ đồng 30 444,1 32 530,3 36 111,8 40 371,2 44 259,1
Turnover of travel agencies Bill.dongs

SỐ LƯỢT KHÁCH- NUMBER OF


VISITORS
Khách do các cơ sở lưu trú phục vụ Nghìn lượt 114 011,0 129 735,2 146 585,2 159 640,6 173 982,2
Visitors serviced by accommodation người
establishments (Thous.
visitors)
Khách trong nước - Domestic visitors 102 200,0 117 037,8 132 837,9 144 683,1 157 729,8

Khách quốc tế - Foreign visitors 11 811,0 12 697,4 13 747,3 14 957,5 16 252,4

Khách do các cơ sở lữ hành phục vụ Nghìn lượt 12 601,7 13 651,0 15 173,0 16 966,0 18 644,4
Visitors serviced by travel agencies người
(Thous.
visitors)
Khách trong nước - Domestic visitors 9 288,7 9 477,6 9 918,4 11 062,2 12 165,7

Khách quốc tế - Foreign visitors 2 820,0 3 584,5 4 556,4 5 125,9 5 621,9

Khách Việt Nam đi du lịch nước ngoài 493,0 588,8 698,3 777,9 856,8
Vietnamese travelling abroad

Nguồn: Tổng cục Thống kê


Source: General Statistics Office

108 Kinh tế xã hội tổng hợp - Aggregate socio economic situation


Chỉ số giá tiêu dùng các tháng trong năm
16 Monthly consumer price index
%

2015 2016 2017 2018 2019

Tháng trước = 100


Previous month = 100
Tháng 1 - January 99,80 100,00 100,46 100,51 100,10
Tháng 2 - February 99,95 100,42 100,23 100,73 100,80
Tháng 3 - March 100,15 100,57 100,21 99,73 99,79
Tháng 4 - April 100,14 100,33 100,00 100,08 100,31
Tháng 5 - May 100,16 100,54 99,47 100,55 100,49
Tháng 6 - June 100,35 100,46 99,83 100,61 99,91
Tháng 7 - July 100,13 100,13 100,11 99,91 100,18
Tháng 8 - August 99,93 100,10 100,92 100,45 100,28
Tháng 9 - September 99,79 100,54 100,59 100,59 100,32
Tháng 10 - October 100,11 100,83 100,41 100,33 100,59
Tháng 11 - November 100,07 100,48 100,13 99,71 100,96
Tháng 12 - December 100,02 100,23 100,21 99,75 101,40
Bình quân tháng 100,05 100,39 100,21 100,25 100,43
Monthly average index
Tháng 12 năm báo cáo so với tháng 12 năm trước 100,60 104,74 102,60 102,98 105,23
December of reoport year as compared to December
of previous year

Năm trước =100 100,63 102,66 103,53 103,54 102,79


Previous year = 100
Năm 2000 = 100 301,01 309,02 319,92 331,23 340,48
Previous 2000 = 100
Năm 2005 = 100 241,56 247,98 256,73 265,81 273,23
Year 2005 =100
Năm 2010 = 100 144,60 148,44 153,68 159,11 163,56
Year 2010 =100

Nguồn: Tổng cục Thống kê


Source: General Statistics Office

Kinh tế xã hội tổng hợp - Aggregate socio economic situation 109


Thu nhập bình quân đầu người một tháng theo giá hiện hành
17 Monthly average income per capita at current prices

2010 2012 2014 2016 2018

CẢ NƯỚC - WHOLE COUNTRY 1387 2000 2637 3098 3876


Phân theo thành thị, nông thôn - By residence
Thành thị - Urban 2130 2989 3964 4551 5623
Nông thôn - Rural 1070 1579 2038 2423 2990
Phân theo vùng - By region 4834

Đồng bằng sông Hồng 1580 2351 3265 3883 4834


Red River Delta
Trung du và miền núi phía Bắc 905 1258 1613 1963 2455
Northern midlands and mountain areas
Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung 1018 1505 1982 2358 3015
North Central and Central coastal areas
Tây Nguyên - Central Highlands 1088 1643 2008 2366 2896

Đông Nam Bộ - South East 2304 3173 4125 4662 5709

Đồng bằng sông Cửu Long 1247 1797 2327 2778 3588
Mekong River Delta

Nguồn: Tổng cục Thống kê


Source: General Statistics Office

110 Kinh tế xã hội tổng hợp - Aggregate socio economic situation


GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ, NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP TÍNH
CHỈ TIÊU THU, CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1. Giải thích từ ngữ
Ngân sách nhà nước là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước được dự
toán và thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định do cơ quan nhà nước có
thẩm quyền quyết định để bảo đảm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà
nước.
Ngân sách nhà nước gồm ngân sách trung ương và ngân sách địa phương.
Ngân sách địa phương gồm ngân sách của các cấp chính quyền địa phương.
Ngân sách trung ương là các khoản thu ngân sách nhà nước phân cấp
cho cấp trung ương hưởng và các khoản chi ngân sách nhà nước thuộc nhiệm vụ
chi của cấp trung ương.
Ngân sách địa phương là các khoản thu ngân sách nhà nước phân cấp
cho cấp địa phương hưởng, thu bổ sung từ ngân sách trung ương cho ngân sách
địa phương và các khoản chi ngân sách nhà nước thuộc nhiệm vụ chi của cấp địa
phương.
Chi đầu tư phát triển là nhiệm vụ chi của ngân sách nhà nước, gồm chi
đầu tư xây dựng cơ bản và một số nhiệm vụ chi đầu tư khác theo quy định của
pháp luật.
Chi đầu tư xây dựng cơ bản là nhiệm vụ chi của ngân sách nhà nước để
thực hiện các chương trình, dự án đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội và các
chương trình, dự án phục vụ phát triển kinh tế - xã hội.
Chi thường xuyên là nhiệm vụ chi của ngân sách nhà nước nhằm bảo
đảm hoạt động của bộ máy nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã
hội, hỗ trợ hoạt động của các tổ chức khác và thực hiện các nhiệm vụ thường
xuyên của Nhà nước về phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh.
Chi trả nợ là nhiệm vụ chi của ngân sách nhà nước để trả các khoản nợ
đến hạn phải trả, bao gồm khoản gốc, lãi, phí và chi phí khác phát sinh từ việc
vay.
Kết dư ngân sách là chênh lệch lớn hơn giữa tổng số thu ngân sách so
với tổng số chi ngân sách của từng cấp ngân sách sau khi kết thúc năm ngân
sách.
Quỹ dự trữ tài chính là quỹ của Nhà nước, hình thành từ ngân sách nhà
nước và các nguồn tài chính khác theo quy định của pháp luật.

112 Hoạt động thu, chi ngân sách nhà nước - State bubget revenues and expenditures
2. Nội dung
2.1. Thu ngân sách nhà nước
(1) Thuế do các tổ chức, cá nhân nộp theo quy định của các luật thuế.
(2) Lệ phí do các tổ chức, cá nhân nộp theo quy định của pháp luật.
(3) Phí thu từ các hoạt động dịch vụ do cơ quan nhà nước thực hiện;
trường hợp được khoán chi phí hoạt động thì được khấu trừ.
(4) Phí thu từ các hoạt động dịch vụ do đơn vị sự nghiệp công lập và
doanh nghiệp nhà nước thực hiện, sau khi trừ phân được trích lại để bù đắp chi
phí theo quy định của pháp luật.
(5) Các khoản nộp ngân sách nhà nước từ hoạt động kinh tế của Nhà
nước, gồm:
a) Lãi được chia cho nước chủ nhà và các khoản thu khác từ hoạt động
thăm dò, khai thác dầu, khí;
b) Các khoản thu hồi vốn của Nhà nước đầu tư tại các tổ chức kinh tế;
c) Thu cổ tức, lợi nhuận được chia tại các công ty cổ phần, công ty trách
nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có vốn góp của Nhà nước;
d) Thu phần lợi nhuận sau thuế còn lại sau khi trích lập các quỹ của doanh
nghiệp nhà nước;
đ) Chênh lệch thu lớn hơn chi của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
e) Thu hồi tiền cho vay của Nhà nước (bao gồm cả gốc và lãi), trừ vay lại
vốn vay nước ngoài của Chính phủ.
(6) Huy động đóng góp từ các cơ quan, tổ chức, cá nhân theo quy định
của pháp luật.
(7) Thu từ bán tài sản nhà nước, kể cả thu từ chuyển nhượng quyền sử
dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất do các cơ quan, đơn vị, tổ chức của Nhà
nước quản lý.
(8) Tiền sử dụng đất; tiền cho thuê đất, thuê mặt nước; tiền sử dụng khu
vực biển; tiền cho thuê và tiền bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước.
(9) Thu từ tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước; thu cấp
quyền khai thác khoáng sản, thu cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
(10) Tiền thu từ xử phạt vi phạm hành chính, phạt, tịch thu khác theo quy
định của pháp luật.

Hoạt động thu, chi ngân sách nhà nước - State bubget revenues and expenditures 113
(11) Các khoản đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân trong và
ngoài nước.
(12) Các khoản viện trợ không hoàn lại của Chính phủ các nước, các tổ
chức, cá nhân ở ngoài nước cho Nhà nước, Chính phủ Việt Nam, cho cơ quan
nhà nước ở địa phương.
(13) Thu từ quỹ dự trữ tài chính theo quy định tại Điều 11 Luật ngân sách
nhà nước.
(14) Các khoản thu khác theo quy định của pháp luật.
2.2. Chi ngân sách nhà nước
(1) Chi đầu tư phát triển gồm:
a) Chi đầu tư xây dựng cơ bản cho các dự án theo các lĩnh vực được quy
định giống Chi thường xuyên;
b) Đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ
công ích do Nhà nước đặt hàng; các tổ chức kinh tế; các tổ chức tài chính của
trung ương và địa phương; đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp theo quy định
của pháp luật;
c) Các khoản chi đầu tư phát triển khác theo quy định của pháp luật.
(2) Chi dự trữ quốc gia.
(3) Chi thường xuyên cho các lĩnh vực:
a) Quốc phòng;
b) An ninh và trật tự, an toàn xã hội;
c) Sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề;
d) Sự nghiệp khoa học và công nghệ;
đ) Sự nghiệp y tế, dân số và gia đình;
e) Sự nghiệp văn hóa thông tin;
g) Sự nghiệp phát thanh, truyền hình, thông tấn;
h) Sự nghiệp thể dục thể thao;
i) Sự nghiệp bảo vệ môi trường;
k) Các hoạt động kinh tế;
l) Hoạt động của các cơ quan nhà nước, cơ quan Đảng cộng sản Việt Nam
và các tổ chức chính trị - xã hội bao gồm: Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam,
Liên đoàn lao động Việt Nam, Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Cựu
114 Hoạt động thu, chi ngân sách nhà nước - State bubget revenues and expenditures
chiến binh Việt Nam, Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam;
hỗ trợ hoạt động cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội,
tổ chức xã hội - nghề nghiệp theo quy định của pháp luật;
m) Chi bảo đảm xã hội, bao gồm cả chi hỗ trợ thực hiện các chính sách xã
hội theo quy định của pháp luật;
n) Các khoản chi thường xuyên khác theo quy định của pháp luật.
(4) Chi trả lãi, phí và chi phí phát sinh khác từ các khoản tiền do Chính
phủ, chính quyền địa phương cấp tỉnh vay.
(5) Chi viện trợ của ngân sách trung ương cho các Chính phủ, tổ chức
ngoài nước.
(6) Chi cho vay theo quy định của pháp luật.
(7) Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính.
(8) Chi chuyển nguồn từ ngân sách năm trước sang ngân sách năm sau.
(9) Chi bổ sung cân đối ngân sách, bổ sung có mục tiêu từ ngân sách cấp
trên cho ngân sách cấp dưới.
2.3. Bội chi ngân sách nhà nước
Bội chi ngân sách nhà nước bao gồm bội chi ngân sách trung ương và bội
chi ngân sách địa phương cấp tỉnh:
a) Bội chi ngân sách trung ương được xác định bằng chênh lệch lớn hơn
giữa tổng chi ngân sách trung ương và tổng thu ngân sách trung ương trong một
năm ngân sách;
b) Bội chi ngân sách địa phương cấp tỉnh là tổng hợp bội chi ngân sách
cấp tỉnh của từng địa phương, được xác định bằng chênh lệch lớn hơn giữa tổng
chi ngân sách cấp tỉnh và tổng thu ngân sách cấp tỉnh của từng địa phương trong
một năm ngân sách.
3. Phương pháp tính
Cơ cấu thu ngân sách nhà nước là chỉ tiêu phản ánh tỷ trọng từng khoản
thu trong tổng thu ngân sách nhà nước.
Tỷ trọng mỗi khoản thu NSNN Thu NSNN theo từng loại phân tổ
= x 100
theo từng loại phân tổ (%) Tổng thu ngân sách nhà nước

Cơ cấu chi Ngân sách Nhà nước là chỉ tiêu phản ánh tỷ trọng từng
khoản chi trong tổng chi ngân sách nhà nước.

Hoạt động thu, chi ngân sách nhà nước - State bubget revenues and expenditures 115
Tỷ trọng mỗi khoản chi NSNN Chi NSNN theo từng loại phân tổ
= x 100
theo từng loại phân tổ (%) Tổng chi ngân sách nhà nước

Ghi chú:

Số liệu quyết toán năm 2015, 2016 đã chuyển đổi theo Luật NSNN năm
2015, theo đó:

+Thu NSNN bao gồm thu từ hoạt động xổ số kiến thiết.

+ Chi NSNN bao gồm chi đầu tư từ nguồn xổ số kiến thiết, Trái phiếu
Chính phủ và không bao gồm chi trả nợ gốc; Chi đầu tư phát triển không bao
gồm chi dự trữ quốc gia;

+ Bội chi ngân sách nhà nước bao gồm bội chi ngân sách trung ương và
bội chi ngân sách địa phương.

116 Hoạt động thu, chi ngân sách nhà nước - State bubget revenues and expenditures
LIST OF TERMS WITH EXPLANATIONS, CONTENTS.
CALCULATION METHODS FOR INDICATORS OF STATE BUDGET
REVENUES AND EXPENDITURES
1. Definitions
State budget is all revenues and expenditures of the State which are
estimated and executed in a certain time period by competent state authorities to
ensure the functioning and accomplishment of tasks of the State.
State budget consist of the central budget and local budget. Local budgets
consist of the budgets of local governments.
Central budget is the state budget revenues allocated to the central
government and state budget expenditures under the responsibility of the central
government.
Local budgets are the state budget revenues allocated to local
governments, additional revenues allocated from the central budget to local
budgets and the state budget expenditures under the responsibility of local
governments.
Expenditure for investment and development is the expenditure task of
the state budget, including expenditures for investment in basic construction and
a number of other expenditures for investment as stipulated by law.
Expenditure for investment in basic construction is the expenditure
task of the state budget for the implementation of programs/ projects in socio-
economic infrastructure investment and programs/ projects for socio-economic
development.
Regular expenditure the expenditure task of the state budget to ensure
the functioning of the state apparatus, political organizations, socio-political
organizations, to support the activities of other organizations and to perform
routine tasks of the State for socio-economic development, national defense and
security.
Expenditure for debt payments is the expenditure task of the state
budget for the payment of debts coming due, including principal amounts,
interest, fees and other costs arising from the loan.
Remainder budget is the greater-than-zero difference between total state
budget revenues and total state budget expenditures (after accounting for
expenditures of all government levels) at the end of the budget year.

Hoạt động thu, chi ngân sách nhà nước - State bubget revenues and expenditures 117
Financial reserve fund the State's fund, formed from the state budget and
other financial resources in accordance with law.
2. Content
2.1. State budget revenue(s)
(1) Tax collected from organizations and individuals under the provisions
of the tax law.
(2) Administration fees collected from organizations and individuals
under the provisions of law.
(3) Fee incomes from service-providing activities of state agencies; in
case operating expenses of such agencies are predetermined, the fees are
deducted.
(4) Fee incomes from service-providing activities of public non-business
units and State-owned enterprises, after deduction to cover expenses as
stipulated by law.
(5) The state budget remittances from economic activities of the State,
including:
a) Earning portions received by the host country and other revenues from
the exploration and exploitation of oil and gas;
b) Capital withdrawal of the State from investment in economic
organizations;
c) Collection of dividends and profits from joint-stock companies, multi-
member limited liability companies invested in by the State;
d) After-tax profits after deduction of funds of State-owned enterprises;
e) The greater-than-zero difference between revenues and expenditures of
the State Bank of Vietnam;
e) Recovery of State loans (including principal amount and interest),
excluding foreign loans borrowed by the Government.
(6) Contributions from agencies, organizations and individuals as
stipulated by law.
(7) Proceeds from the sale of state assets, including the proceeds from the
transfer of land use right and the proceeds from change of land use purpose
under the administration of state agencies, units and organizations.
(8) Land use fees; land rent, water surface rent; marine area use fee;
proceeds from rental and sale of houses under state ownership.
118 Hoạt động thu, chi ngân sách nhà nước - State bubget revenues and expenditures
(9) Incomes from assets for which State ownership is established;
proceeds from permission of mining, proceeds from permission of water
resource exploitation.
(10) Proceeds from administrative sanctions, fines, confiscation as
stipulated by law.
(11) Voluntary contributions from domestic and foreign organizations and
individuals.
(12) The non-refundable aid of foreign governments, organizations and
individuals for the State, the Government of Vietnam, the local state agencies.
(13) Income from financial reserves as defined in Article 11 of the Law on
State Budget.
(14) Other revenues as stipulated by law.
2.2. State budget expenditure
(1) Expenditure for investment and development, including:
a) Expenditure for investment in basic construction of projects in different
domains is stipulated similarly to Regular expenditure;
b) Investment in and capital support to businesses providing products and
utility services ordered by the State; the economic organization; financial
institutions of central and local governments; State capital investment in
enterprises in accordance with law;
c) Other expenditures for investment and development as stipulated by
law.
(2) Expenditure for national reserves
(3) Regular expenditures for the following sectors:
a) National defense;
b) Public security, safety and order;
c) Education – training and vocational education;
d) Science and technology;
e) Healthcare, population and the family;
e) Culture and information;
g) Radio, television and news;
h) Sports and gymnastics;
Hoạt động thu, chi ngân sách nhà nước - State bubget revenues and expenditures 119
i) Protection of environment;
k) Economic activities;
l) The activities of state agencies, agencies of Communist Party of
Vietnam and socio-political organizations including: Committee of the
Fatherland Front of Vietnam, the Labor Confederation of Vietnam, Ho Chi
Minh Communist Youth Union, Vietnam Veterans Association, Vietnam
Women's Union, Vietnam Farmers Union; operational support for the socio-
political-professional organizations, social organizations, social-professional
organizations as stipulated by law;
m) Expenditure for social security, including expenditures to support the
implementation of social policies as stipulated by law;
n) Other regular expenditures as stipulated by law.
(4) Payment of interest, charges and other costs arising from the amounts
borrowed by the Government and the provincial local government.
(5) Expenditure sourced from Central Budget to give aid to foreign
Governments and organizations.
(6) Expenditure for lending as stipulated by law.
(7) Additional expenditure to increase financial reserve fund.
(8) Expenditure for the transfer of budget from the previous year to the
following year.
(9) Additional expenditure for budget balance, with targets from the
higher-level budget to the lower-level budget.
2.3. State budget deficit
State budget deficit including central budget deficit and local budget
deficit of the provincial level:
a) Central budget deficit is determined by the greater-than-zero difference
between the total expenditures of the central budget and the total revenues of the
central budget revenue in a budget year;
b) The local budget deficit of the provincial level is the totality of budget
deficits of all localities, defined by the greater-than-zero difference between the
total provincial-level expenditures and the total provincial-level revenues of
each locality in a budget year.

120 Hoạt động thu, chi ngân sách nhà nước - State bubget revenues and expenditures
3. Calculation method
Revenue structure of state budget is an indicator reflecting the share of
each revenue in the totality of state budget revenues.
The proportion of each state State budget revenue by type of
budget revenue by type of = disaggregation x 100
disaggregation (%) Total state budget revenues

Expenditure structure of state budget is an indicator reflecting the


share of each expenditure in the totality of state budget expenditures.
The proportion of each state State budget expenditure by type
budget expenditure by type of = of disaggregation x 100
disaggregation (%) Total state budget expenditures

Note:

Final accounts data of 2015, 2016 were converted in accordance with


State Budget Law of 2015, in which:

+ State budget revenues include revenue from lotteries.

+ State budget expenditures include expenditures for investment sourced


from lottery revenues, Government bonds, excluding principal amount payment;
expenditure for investment and development excluding expenditure for state
reserves.

+ State budget deficit including central budget deficit and local budget
deficits.

Hoạt động thu, chi ngân sách nhà nước - State bubget revenues and expenditures 121
Cân đối ngân sách nhà nước
01a State budget balance
Tỷ đồng - Bill.VND

Ước TH
STT CHỈ TIÊU
2015 2016 2017 2018 Prel.
No. Items
2019

A Tổng nguồn thu ngân sách nhà nước 1 313 714 1 442 262 1 683 046 1 880 029 1 551 074
Total s tate budget revenues

I Thu ngân sách nhà nước 1 020 589 1 131 498 1 293 627 1 431 662 1 551 074
State budget revenues

1 Thu nội địa 771 932 910 909 1 039 192 1 155 293 1 273 884
Domestic revenues

2 Thu từ dầu thô 67 510 40 186 49 583 66 048 56 251


Oil revenues

3 Thu cân đối từ hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu 169 303 172 025 197 272 202 540 214 251
Revenues from import - export, net

4 Thu viện trợ 11 844 8 378 7 580 7 780 6 688


Grants

II Thu huy động đầu tư theo khoản 3 Điều 8 Luật 18 052 12 579 -
NSNN 2002
Investment mobilizations under Article 8.
Clause 3 - The State budget Law (2002)
III Thu chuyển nguồn từ năm trước chuyển sang 235 506 247 137 306 892 326 379
Brought forward revenues

IV Thu từ quỹ dự trữ tài chính 118 25 979 1 496


Revenue from the financial reserve fund

V Thu kết dư năm trước 39 449 51 023 81 547 120 492


Budget remainder revenue

B Tổng chi ngân sách nhà nước 1 513 015 1 591 037 1 681 413 1 869 792 1 747 987
Total s tate budget expenditures

I Chi ngân sách nhà nước 1 276 451 1 298 290 1 355 034 1 435 435 1 747 987
State budget expenditures

Trong đó:
In which :

1 Chi đầu tư phát triển 401 719 365 903 372 792 393 304 438 371
Development invertment expenditures

2 Chi trả nợ lãi 82 022 107 274 97 727 106 584 107 984
Repayment of interest

3 Chi viện trợ 1 451 1 342 1 362 1 460 1 300


Repayment of provision of aids

4 Chi thường xuyên 788 499 822 344 881 688 931 859 1 047 971
Recurrent expenditures

II Chi chuyển nguồn sang năm sau 236 564 292 747 326 379 434 357
Forward expenditure

122 Hoạt động thu, chi ngân sách nhà nước - State bubget revenues and expenditures
Cân đối ngân sách nhà nước
01a State budget balance
(Tiếp)

Ước TH
STT CHỈ TIÊU
2015 2016 2017 2018 Prel.
No. Items
2019

C BỘI CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC 251 589 230 627 136 962 153 110 202 972
Budget deficit

(Tỷ lệ bội chi so GDP) (%) 6,00 5,12 2,74 2,80 3,36
(Budget deficit over GDP)

D CHI TRẢ NỢ GỐC 84 497 87 658 156 538 137 157 188 770
Repayment of principle

Ghi chú:
- Số liệu quyết toán năm 2015, 2016 đã chuyển đổi theo Luật NSNN năm 2015, theo đó:
+ Thu NSNN bao gồm thu từ hoạt động xổ số kiến thiết.
+ Chi NSNN bao gồm chi đầu tư từ nguồn xổ số kiến thiết, Trái phiếu Chính phủ và không bao gồm chi trả nợ gốc; chi đầu
tư phát triển không bao gồm chi dự trữ quốc gia.
- Chi thường xuyên bao gồm cả kinh phí thực hiện cải cách tiền lương.

Note:
- The finalization numbers of State budget in 2015, 2016 are transformed following the Law on Sate budget 2015,
in which:
+ State budget revenues include lottery revenues.
+ State budget expenditures include investment expenditure using the source of lottery, government bonds,
and exclude repayment of principle; development investment expenditure excludes national reserve expenditure.
- Recurrent expenditures include salary reform expenditure.

Nguồn: Vụ Ngân sách nhà nước


Source: Department of State Budget

Hoạt động thu, chi ngân sách nhà nước - State bubget revenues and expenditures 123
Cân đối ngân sách nhà nước so với tổng sản phẩm trong nước (GDP)
01b State budget balance, shares of GDP
%
Ước TH
STT CHỈ TIÊU
2015 2016 2017 2018 Prel.
No. Items
2019

A Tổng nguồn thu ngân sách nhà nước 31,3 32,0 33,6 33,9 25,7
Total s tate budget revenues
I Thu ngân sách nhà nước 24,3 25,1 25,8 25,8 25,7
State budget revenues
1 Thu nội địa 18,4 20,2 20,8 20,8 21,1
Domestic revenues
2 Thu từ dầu thô 1,6 0,9 1,0 1,2 0,9
Oil revenues
3 Thu cân đối từ hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu 4,0 3,8 3,9 3,7 3,5
Revenues from import - export, net
4 Thu viện trợ 0,3 0,2 0,2 0,1 0,1
Grants
II Thu huy động đầu tư theo khoản 3 Điều 8 0,4 0,3 - - -
Luật NSNN 2002
Investment mobilizations under Article 8.
Clause 3 - The State budget Law (2002)
III Thu chuyển nguồn từ năm trước chuyển 5,6 5,5 6,1 5,9 -
sang
Brought forward revenues
IV Thu từ quỹ dự trữ tài chính 0,003 0,001 0,020 0,030 -
Revenue from the financial reserve fund
V Thu kết dư năm trước 0,9 1,1 1,6 2,2 -
Budget remainder revenue
B Tổng chi ngân sách nhà nước 36,1 35,3 33,6 33,7 29,0
Total s tate budget expenditures
I Chi ngân sách nhà nước 30,4 28,8 27,1 25,9 29,0
State budget expenditures
Trong đó:
In which :
1 Chi đầu tư phát triển 9,6 8,1 7,4 7,1 7,3
Development invertment expenditures
2 Chi trả nợ lãi 2,0 2,4 2,0 1,9 1,8
Repayment of interest
3 Chi viện trợ 0,03 0,03 0,03 0,03 0,02
Repayment of provision of aids
4 Chi thường xuyên 18,8 18,3 17,6 16,8 17,4
Recurrent expenditures
II Chi chuyển nguồn sang năm sau 5,6 6,5 6,5 7,8 -
Forward expenditure
C Bội chi ngân sách nhà nước 6,00 5,12 2,74 2,80 3,36
Budget deficit
D Chi trả nợ gốc 2,0 1,9 3,1 2,5 3,1
Repayment of principle

Nguồn: Vụ Ngân sách nhà nước


Source: Department of State Budget

124 Hoạt động thu, chi ngân sách nhà nước - State bubget revenues and expenditures
Thu ngân sách nhà nước
02a State budget revenues
Tỷ đồng - Bill.VND

STT CHỈ TIÊU Ước TH


2015 2016 2017 2018
No. Items Prel. 2019

Thu ngân sách nhà nước 1 020 589 1 131 498 1 293 627 1 431 662 1 551 074
State budget revenues

I Thu nội địa 771 932 910 909 1 039 192 1 155 293 1 273 884
Domestic revenues
1 Thu từ khu vực doanh nghiệp nhà nước 159 907 152 975 147 237 153 323 164 975
SOE sector revenues
2 Thu từ khu vực doanh nghiệp có vốn ĐTNN 140 979 162 934 172 166 190 309 210 245
Foreign invested enterprises revenues
3 Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh 129 582 157 082 181 001 209 624 238 317
Non-state sector revenues
4 Thuế thu nhập cá nhân 56 723 65 235 78 775 94 364 109 401
Income tax
5 Thuế bảo vệ môi trường 27 020 43 142 44 665 47 050 63 075
Environment protection tax
6 Các loại phí, lệ phí 47 786 49 187 63 535 69 940 81 189
Fees and charges
Trong đó: Lệ phí trước bạ 22 405 27 304 27 613 32 409 40 196
Of which: Registration fees
7 Các khoản thu về nhà, đất 85 965 123 854 154 568 180 779 192 300
Housing and land revenues
+ Thuế sử dụng đất nông nghiệp 58 60 39 27 19
Agricultural land use tax
+ Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 1 479 1 418 1 686 1 874 2 039
Non-agricultural land-use tax
+ Thu tiền thuê đất, thuê mặt nước 13 451 20 624 25 225 28 437 35 788
Land, water rental revenues
+ Thu tiền sử dụng đất 68 994 99 619 125 413 147 815 152 922
Land use revenue
+ Thu tiền cho thuê và bán nhà thuộc 1 983 2 133 2 205 2 627 1 532
sở hữu nhà nước
Sales of state-owned houses revenue
8 Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết 22 372 24 117 27 898 29 440 33 908
Lottery revenues
9 Thu cấp quyền khai thác khoáng sản, tài nguyên 4 132 5 489 6 828
nước
Revenue of rights to exploit minerals, water
resources
10 Thu khác ngân sách 31 819 25 513 27 460 35 542 37 634
Other revenues
11 Thu từ quỹ đất công ích và thu hoa lợi công sản 2 393 2 524 2 553 1 712 1 563
khác
Revenue from public lands

Hoạt động thu, chi ngân sách nhà nước - State bubget revenues and expenditures 125
Thu ngân sách nhà nước
02a State budget revenues
(Tiếp)

STT CHỈ TIÊU Ước TH


2015 2016 2017 2018
No. Items Prel. 2019

12 Thu hồi vốn, thu cổ tức, lợi nhuận, lợi nhuận sau 67 386 104 346 135 201 137 720 134 449
thuế, chênh lệch thu, chi của Ngân hàng nhà nước
Recall of capital, dividends, profits, after-tax profits,
difference of revenues and expenditures of the
State Bank

II Thu từ dầu thô 67 510 40 186 49 583 66 048 56 251


Oil revenues

III Thu cân đối từ hoạt động xuất nhập khẩu 169 303 172 025 197 272 202 540 214 251
Revenue from import-export, net

1 Thuế XN, NK, TTĐB và BVMT hàng NK 99 315 96 125 96 367 87 317 98 685
Export, Import, excise and environmental protection
taxes on imports
2 Thuế VAT hàng NK (cân đối) 69 988 75 900 100 906 115 223 115 566
VAT on imports (balance)

Trong đó: - Số thu thuế GTGT 162 440 174 902 200 048 227 006 248 634
Of which: - VAT collection

- Số hoàn thuế GTGT -92 452 -99 002 -99 142 -111 783 -133 068
- VAT refund

IV Thu viện trợ 11 844 8 378 7 580 7 780 6 688


Grants

Ghi chú: Số liệu quyết toán năm 2015, 2016 đã chuyển đổi theo Luật NSNN năm 2015, theo đó: Thu NSNN bao gồm thu từ
hoạt động xổ số kiến thiết.

Note: The finalization numbers of State budget in 2015, 2016 are transformed following the Law on Sate budget 2015, in
which State budget revenues include lottery revenues.
Nguồn: Vụ Ngân sách nhà nước
Source: Department of State Budget

126 Hoạt động thu, chi ngân sách nhà nước - State bubget revenues and expenditures
Chỉ số phát triển thu ngân sách nhà nước
02b Index of state budget revenues
%

STT CHỈ TIÊU Ước TH


2015 2016 2017 2018
No. Items Prel. 2019

Thu ngân sách nhà nước 113,7 110,9 114,3 110,7 108,3
State budget revenues

I Thu nội địa 125,9 118,0 114,1 111,2 110,3


Domestic revenues
1 Thu từ khu vực doanh nghiệp nhà nước 110,2 95,7 96,2 104,1 107,6
SOE sector revenues
2 Thu từ khu vực doanh nghiệp có vốn ĐTNN 113,9 115,6 105,7 110,5 110,5
Foreign invested enterprises revenues
3 Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh 115,5 121,2 115,2 115,8 113,7
Non-state sector revenues
4 Thuế thu nhập cá nhân 118,5 115,0 120,8 119,8 115,9
Income tax
5 Thuế bảo vệ môi trường 223,5 159,7 103,5 105,3 134,1
Environment protection tax
6 Các loại phí, lệ phí 148,7 102,9 129,2 110,1 116,1
Fees and charges
Trong đó: Lệ phí trước bạ 139,2 121,9 101,1 117,4 124,0
Of which: Registration fees
7 Các khoản thu về nhà, đất 154,6 144,1 124,8 117,0 106,4
Housing and land revenues
+ Thuế sử dụng đất nông nghiệp 95,1 103,4 65,0 69,2 70,4
Agricultural land use tax
+ Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 101,1 95,9 118,9 111,1 108,8
Non-agricultural land-use tax
+ Thu tiền thuê đất, thuê mặt nước 169,5 153,3 122,3 112,7 125,8
Land, water rental revenues
+ Thu tiền sử dụng đất 156,1 144,4 125,9 117,9 103,5
Land use revenue
+ Thu tiền cho thuê và bán nhà thuộc 101,5 107,6 103,4 119,1 58,3
sở hữu nhà nước
Sales of state-owned houses revenue
8 Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết 112,9 107,8 115,7 105,5 115,2
Lottery revenues
9 Thu cấp quyền khai thác khoáng sản, tài nguyên 132,8 124,4
nước
Revenue of rights to exploit minerals, water
resources
10 Thu khác ngân sách 164,4 80,2 107,6 129,4 105,9
Other revenues
11 Thu từ quỹ đất công ích và thu hoa lợi công sản 97,3 105,5 101,1 67,1 91,3
khác
Revenue from public lands

Hoạt động thu, chi ngân sách nhà nước - State bubget revenues and expenditures 127
Chỉ số phát triển thu ngân sách nhà nước
02b Index of state budget revenues
(Tiếp)

STT CHỈ TIÊU Ước TH


2015 2016 2017 2018
No. Items Prel. 2019

12 Thu hồi vốn, thu cổ tức, lợi nhuận, lợi nhuận sau 157,0 154,8 129,6 101,9 97,6
thuế, chênh lệch thu, chi của Ngân hàng nhà
nước
Recall of capital, dividends, profits, after-tax
profits, difference of revenues and expenditures
of the State Bank

II Thu từ dầu thô 67,5 59,5 123,4 133,2 85,2


Oil revenues

III Thu cân đối từ hoạt động xuất nhập khẩu 97,9 101,6 114,7 102,7 105,8
Revenue from import-export, net

1 Thuế XN, NK, TTĐB và BVMT hàng NK 103,9 96,8 100,3 90,6 113,0
Export, Import, excise and environmental
protection taxes on imports
2 Thuế VAT hàng NK (cân đối) 90,4 108,4 132,9 114,2 100,3
VAT on imports (balance)

Trong đó: - Số thu thuế GTGT 103,2 107,7 114,4 113,5 109,5
Of which: - VAT collection

- Số hoàn thuế GTGT 115,7 107,1 100,1 112,8 119,0


- VAT refund

IV Thu viện trợ 107,2 70,7 90,5 102,6 86,0


Grants

Nguồn: Vụ Ngân sách nhà nước


Source: Department of State Budget

128 Hoạt động thu, chi ngân sách nhà nước - State bubget revenues and expenditures
Cơ cấu thu ngân sách nhà nước
02c Structure of state budget revenues
%

STT CHỈ TIÊU Ước TH


2015 2016 2017 2018
No. Items Prel. 2019

Thu ngân sách nhà nước 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0
State budget revenues

I Thu nội địa 75,6 80,5 80,3 80,7 82,1


Domestic revenues
1 Thu từ khu vực doanh nghiệp nhà nước 15,7 13,5 11,4 10,7 10,6
SOE sector revenues
2 Thu từ khu vực doanh nghiệp có vốn ĐTNN 13,8 14,4 13,3 13,3 13,6
Foreign invested enterprises revenues
3 Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh 12,7 13,9 14,0 14,6 15,4
Non-state sector revenues
4 Thuế thu nhập cá nhân 5,6 5,8 6,1 6,6 7,1
Income tax
5 Thuế bảo vệ môi trường 2,6 3,8 3,5 3,3 4,1
Environment protection tax
6 Các loại phí, lệ phí 4,7 4,3 4,9 4,9 5,2
Fees and charges
Trong đó: Lệ phí trước bạ 2,2 2,4 2,1 2,3 2,6
Of which: Registration fees
7 Các khoản thu về nhà, đất 8,4 10,9 11,9 12,6 12,4
Housing and land revenues
+ Thuế sử dụng đất nông nghiệp 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0
Agricultural land use tax
+ Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 0,14 0,13 0,13 0,13 0,13
Non-agricultural land-use tax
+ Thu tiền thuê đất, thuê mặt nước 1,3 1,8 1,9 2,0 2,3
Land, water rental revenues
+ Thu tiền sử dụng đất 6,8 8,8 9,7 10,3 9,9
Land use revenue
+ Thu tiền cho thuê và bán nhà thuộc 0,19 0,19 0,17 0,18 0,10
sở hữu nhà nước
Sales of state-owned houses revenue
8 Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết 2,2 2,1 2,2 2,1 2,2
Lottery revenues
9 Thu cấp quyền khai thác khoáng sản, tài nguyên nước 0,3 0,4 0,4
Revenue of rights to exploit minerals, water resources

10 Thu khác ngân sách 3,1 2,3 2,1 2,5 2,4


Other revenues
11 Thu từ quỹ đất công ích và thu hoa lợi công sản khác 0,2 0,2 0,2 0,1 0,10
Revenue from public lands

Hoạt động thu, chi ngân sách nhà nước - State bubget revenues and expenditures 129
Cơ cấu thu ngân sách nhà nước
02c Structure of state budget revenues
(Tiếp)

STT CHỈ TIÊU Ước TH


2015 2016 2017 2018
No. Items Prel. 2019

12 Thu hồi vốn, thu cổ tức, lợi nhuận, lợi nhuận sau thuế, 6,6 9,2 10,5 9,6 8,7
chênh lệch thu, chi của Ngân hàng nhà nước
Recall of capital, dividends, profits, after-tax profits,
difference of revenues and expenditures of the State
Bank

II Thu từ dầu thô 6,6 3,6 3,8 4,6 3,6


Oil revenues

III Thu cân đối từ hoạt động xuất nhập khẩu 16,6 15,2 15,2 14,1 13,8
Revenue from import-export, net

1 Thuế XN, NK, TTĐB và BVMT hàng NK 9,7 8,5 7,4 6,1 6,4
Export, Import, excise and environmental protection
taxes on imports
2 Thuế VAT hàng NK (cân đối) 6,9 6,7 7,8 8,0 7,5
VAT on imports (balance)

Trong đó: - Số thu thuế GTGT 15,9 15,5 15,5 15,9 16,0
Of which: - VAT collection

- Số hoàn thuế GTGT -9,1 -8,7 -7,7 -7,8 -8,6


- VAT refund

IV Thu viện trợ 1,2 0,7 0,6 0,5 0,4


Grants

Nguồn: Vụ Ngân sách nhà nước


Source: Department of State Budget

130 Hoạt động thu, chi ngân sách nhà nước - State bubget revenues and expenditures
Thu ngân sách nhà nước so với tổng sản phẩm trong nước (GDP)
02d State budget revenues, shares of GDP
%

Ước TH
STT CHỈ TIÊU
2015 2016 2017 2018 Prel.
No. Items
2019

Thu ngân sách nhà nước 24,3 25,1 25,8 25,8 25,7
State budget revenues

I Thu nội địa 18,4 20,2 20,8 20,8 21,1


Domestic revenues
1 Thu từ khu vực doanh nghiệp nhà nước 3,8 3,4 2,9 2,8 2,7
SOE sector revenues
2 Thu từ khu vực doanh nghiệp có vốn ĐTNN 3,4 3,6 3,4 3,4 3,5
Foreign invested enterprises revenues
3 Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh 3,1 3,5 3,6 3,8 3,9
Non-state sector revenues
4 Thuế thu nhập cá nhân 1,4 1,4 1,6 1,7 1,8
Income tax
5 Thuế bảo vệ môi trường 0,6 1,0 0,9 0,8 1,0
Environment protection tax
6 Các loại phí, lệ phí 1,1 1,1 1,3 1,3 1,3
Fees and charges
Trong đó: Lệ phí trước bạ 0,5 0,6 0,6 0,6 0,7
Of which: Registration fees
7 Các khoản thu về nhà, đất 2,1 2,8 3,1 3,3 3,2
Housing and land revenues
+ Thuế sử dụng đất nông nghiệp 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0
Agricultural land use tax
+ Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 0,04 0,03 0,03 0,03 0,03
Non-agricultural land-use tax
+ Thu tiền thuê đất, thuê mặt nước 0,3 0,5 0,5 0,5 0,6
Land, water rental revenues
+ Thu tiền sử dụng đất 1,6 2,2 2,5 2,7 2,5
Land use revenue
+ Thu tiền cho thuê và bán nhà thuộc 0,05 0,05 0,04 0,05 0,03
sở hữu nhà nước
Sales of state-owned houses revenue
8 Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết 0,5 0,5 0,6 0,5 0,6
Lottery revenues
9 Thu cấp quyền khai thác khoáng sản, tài nguyên nước 0,1 0,1 0,1
Revenue of rights to exploit minerals, water resources

10 Thu khác ngân sách 0,8 0,6 0,5 0,6 0,6


Other revenues
11 Thu từ quỹ đất công ích và thu hoa lợi công sản khác 0,1 0,1 0,1 0,03 0,03
Revenue from public lands

Hoạt động thu, chi ngân sách nhà nước - State bubget revenues and expenditures 131
Thu ngân sách nhà nước so với tổng sản phẩm trong nước (GDP)
02d State budget revenues, shares of GDP
(Tiếp)

Ước TH
STT CHỈ TIÊU
2015 2016 2017 2018 Prel.
No. Items
2019
12 Thu hồi vốn, thu cổ tức, lợi nhuận, lợi nhuận sau thuế, 1,6 2,3 2,7 2,5 2,2
chênh lệch thu, chi của Ngân hàng nhà nước
Recall of capital, dividends, profits, after-tax profits,
difference of revenues and expenditures of the State
Bank

II Thu từ dầu thô 1,6 0,9 1,0 1,2 0,9


Oil revenues

III Thu cân đối từ hoạt động xuất nhập khẩu 4,0 3,8 3,9 3,7 3,5
Revenue from import-export, net

1 Thuế XN, NK, TTĐB và BVMT hàng NK 2,4 2,1 1,9 1,6 1,6
Export, Import, excise and environmental protection
taxes on imports
2 Thuế VAT hàng NK (cân đối) 1,7 1,7 2,0 2,1 1,9
VAT on imports (balance)

Trong đó: - Số thu thuế GTGT 3,9 3,9 4,0 4,1 4,1
Of which: - VAT collection

- Số hoàn thuế GTGT -2,2 -2,2 -2,0 -2,0 -2,2


- VAT refund

IV Thu viện trợ 0,3 0,2 0,2 0,1 0,1


Grants

Nguồn: Vụ Ngân sách nhà nước


Source: Department of State Budget

132 Hoạt động thu, chi ngân sách nhà nước - State bubget revenues and expenditures
Chi ngân sách nhà nước
03a State budget expenditure
Tỷ đồng - Bill.VND

STT CHỈ TIÊU Ước TH


2015 2016 2017 2018
No. Items Prel. 2019

Chi ngân sách nhà nước 1 276 451 1 298 290 1 355 034 1 435 435 1 747 987
State budget expenditures

Trong đó:
Of which:

I Chi đầu tư phát triển 401 719 365 903 372 792 393 304 438 371
Development investment expenditures

II Chi trả nợ lãi 82 022 107 274 97 727 106 584 107 984
Repayment of interest

III Chi viện trợ 1 451 1 342 1 362 1 460 1 300


Repayment of provision of aids

IV Chi thường xuyên 788 499 822 344 881 688 931 859 1 047 971
Recurrent expenditures

Trong đó:
Of which:

1 Chi giáo dục - đào tạo, dạy nghề 177 367 178 036 204 521 220 436 245 235
Expenditure on Education and vocational training

2 Chi khoa học và công nghệ 9 392 9 440 9 256 11 111 12 955
Expenditure on Science and technology

Ghi chú:
- Số liệu quyết toán năm 2015, 2016 đã chuyển đổi theo Luật NSNN năm 2015, theo đó: Chi NSNN bao gồm chi đầu tư từ
nguồn xổ số kiến thiết, Trái phiếu Chính phủ và không bao gồm chi trả nợ gốc; chi đầu tư phát triển không bao gồm chi dự trữ
quốc gia.
- Chi thường xuyên bao gồm cả kinh phí thực hiện cải cách tiền lương.

Note:
- The finalization numbers of State budget in 2015, 2016 are transformed following the Law on Sate budget 2015, in which:
+ State budget revenues include lottery revenues.
+ State budget expenditures include investment expenditure using the source of lottery, government bonds, and exclude
repayment of principle; development investment expenditure excludes national reserve expenditure.
- Recurrent expenditures include salary reform expenditure.

Nguồn: Vụ Ngân sách nhà nước


Source: Department of State Budget

Hoạt động thu, chi ngân sách nhà nước - State bubget revenues and expenditures 133
Chỉ số phát triển chi ngân sách nhà nước
03b Index of state budget expenditure
%

STT CHỈ TIÊU Ước TH


2015 2016 2017 2018
No. Items Prel. 2019

Chi ngân sách nhà nước 111,7 101,7 104,4 105,9 121,8
S tate budget expenditures

Trong đó:
Of which:

I Chi đầu tư phát triển 114,4 91,1 101,9 105,5 111,5


Development investment expenditures

II Chi trả nợ lãi 122,9 130,8 91,1 109,1 101,3


Repayment of interest

III Chi viện trợ 182 92,5 101,5 107,2 89,1


Repayment of provision of aids

IV Chi thường xuyên 109,0 104,3 107,2 105,7 112,5


Recurrent expenditures

Trong đó:
Of which:

1 Chi giáo dục - đào tạo, dạy nghề 101,5 100,4 114,9 107,8 111,3
Expenditure on Education and vocational training

2 Chi khoa học và công nghệ 133,7 100,5 98,1 120,0 116,6
Expenditure on Science and technology

Nguồn: Vụ Ngân sách nhà nước


Source: Department of State Budget

134 Hoạt động thu, chi ngân sách nhà nước - State bubget revenues and expenditures
Cơ cấu chi ngân sách nhà nước
03c Structure of state budget expenditure %

Ước TH
STT CHỈ TIÊU
2015 2016 2017 2018 Prel.
No. Items
2019

Chi ngân sách nhà nước 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0
S tate budget expenditures

Trong đó:
Of which:

I Chi đầu tư phát triển 31,5 28,2 27,5 27,4 (1)29,2


Development investment expenditures

II Chi trả nợ lãi 6,4 8,3 7,2 7,4 6,2


Repayment of interest

III Chi viện trợ 0,1 0,1 0,1 0,1 0,1


Repayment of provision of aids

IV Chi thường xuyên 61,8 63,3 65,1 64,9 61,0


Recurrent expenditures

Trong đó:
Of which:

1 Chi giáo dục - đào tạo, dạy nghề 13,9 13,7 15,1 15,4 14,0
Expenditure on Education and vocational training

2 Chi khoa học và công nghệ 0,7 0,7 0,7 0,8 0,7
Expenditure on Science and technology

Ghi chú:
(1) Bao gồm chi từ nguồn tăng thu tiền sử dụng đất, thu xổ số kiến thiết và sử dụng dự phòng ngân sách cho những công
trình cấp bách, dự án đê kè sạt lở, khắc phục hậu quả thiên tai, biến đổi khí hậu.
Note:
(1) Included expenditures from increased sources of land use fees, collection of lotteries and use of budget provisions for
urgent projects, landslide dyke projects, disaster recovery and climate change.
Nguồn: Vụ Ngân sách nhà nước
Source: Department of State Budget

Hoạt động thu, chi ngân sách nhà nước - State bubget revenues and expenditures 135
Chi ngân sách nhà nước so với Tổng sản phẩm trong nước (GDP)
03d State budget expenditure, shares of GDP
%

Ước TH
STT CHỈ TIÊU
2015 2016 2017 2018 Prel.
No. Items
2019

Chi ngân sách nhà nước 30,4 28,8 27,1 25,9 29,0
S tate budget expenditures

Trong đó:
Of which:

I Chi đầu tư phát triển 9,6 8,1 7,4 7,1 7,3


Development investment expenditures

II Chi trả nợ lãi 2,0 2,4 2,0 1,9 1,8


Repayment of interest

III Chi viện trợ 0,03 0,03 0,03 0,03 0,02


Repayment of provision of aids

IV Chi thường xuyên 18,8 18,3 17,6 16,8 17,4


Recurrent expenditures

Trong đó:
Of which:

1 Chi giáo dục - đào tạo, dạy nghề 4,2 4,0 4,1 4,0 4,1
Expenditure on Education and vocational training

2 Chi khoa học và công nghệ 0,2 0,2 0,2 0,2 0,2
Expenditure on Science and technology

136 Hoạt động thu, chi ngân sách nhà nước - State bubget revenues and expenditures
TÌNH HÌNH NỢ CÔNG
PUBLIC DEBT

MỘT SỐ CHỈ TIÊU CỦA NỢ CÔNG VÀ NỢ NƯỚC NGOÀI


% CỦA QUỐC GIA
PUBLIC DEBT AND EXTERNAL DEBT INDICATORS
65,00
62,00
Nợ công so với GDP -
59,00 Public debt/GDP
56,00
53,00
Nợ nước ngoài của quốc
50,00 gia so với GDP - National
external debt/GDP
47,00
44,00 Nợ chính phủ so với GDP -
41,00 Government's outstanding
debt/GDP
38,00
35,00
2014 2015 2016 2017 2018

DƯ NỢ VAY CỦA CHÍNH PHỦ


DƯ NỢ VAY ĐƯỢC CHÍNH
GOVERNMENT OUTSTANDING DEBT
PHỦ BẢO LÃNH
GOVERNMENT OUTSTANDING
Triệu USD Triệu USD GUARANTEED DEBT
Million Million
USD USD
140 000 12 000
120 000 10 000
100 000 8 000
80 000 6 000
60 000 4 000
40 000
2 000
20 000
0
0 2014 2015 2016 2017 2018
2014 2015 2016 2017 2018
Nợ nước ngoài - External
Nợ trong nước - Domestic
Nợ trong nước - Domestic
Nợ nước ngoài - External

Tình hình nợ công – Public debt 137


GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ, NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP TÍNH
CHỈ TIÊU TÌNH HÌNH NỢ CÔNG
I. Khái niệm:
Nợ công bao gồm:
+) Nợ chính phủ;
+) Nợ được Chính phủ bảo lãnh;
+) Nợ chính quyền địa phương.
Nợ Chính phủ là khoản nợ phát sinh từ các khoản vay trong nước, nước
ngoài, được ký kết, phát hành nhân danh Nhà nước, nhân danh Chính phủ.
Nợ được Chính phủ bảo lãnh là khoản nợ do doanh nghiệp, ngân hàng
chính sách của Nhà nước vay được Chính phủ bảo lãnh.
Nợ chính quyền địa phương là khoản nợ phát sinh do Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh vay.
Cho vay lại là việc Chính phủ cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, đơn vị sự
nghiệp công lập, doanh nghiệp vay lại nguồn vốn vay hỗ trợ phát triển chính
thức (ODA), vốn vay ưu đãi nước ngoài.
Bảo lãnh Chính phủ là cam kết của Chính phủ bằng văn bản bảo lãnh với
bên cho vay về việc thực hiện nghĩa vụ trả nợ gốc, lãi trong trường hợp đến hạn
trả nợ mà bên vay không thực hiện đầy đủ nghĩa vụ trả nợ.
Hạn mức bảo lãnh Chính phủ là mức bảo lãnh tối đa của Chính phủ trong
01 năm hoặc 05 năm, được xác định bằng số tiền vay thực nhận trừ số trả nợ
gốc.
Dư nợ là khoản tiền vay đã giải ngân nhưng chưa hoàn trả hoặc chưa được
xóa nợ tại một thời điểm nhất định.
Nghĩa vụ nợ là các khoản gốc, lãi, phí và chi phí khác đến hạn phải trả
trong một khoảng thời gian nhất định.
II. Các chỉ tiêu an toàn nợ công bao gồm:
a) Nợ công so với tổng sản phẩm quốc nội;
b) Nợ của Chính phủ so với tổng sản phẩm quốc nội;
c) Nghĩa vụ trả nợ trực tiếp của Chính phủ (không bao gồm cho vay lại)
so với tổng thu ngân sách nhà nước hằng năm;
d) Nợ nước ngoài của quốc gia so với tổng sản phẩm quốc nội;
đ) Nghĩa vụ trả nợ nước ngoài của quốc gia so với tổng kim ngạch xuất
khẩu hàng hóa và dịch vụ.

138 Tình hình nợ công - Public debt


LIST OF TERMS WITH EXPLANATIONS, CONTENTS,
CALCULATION METHODS OF PUBLIC DEBT INDICATORS

I. Concept(s):
Public debt(s) include:
+) Government debt;
+) Government guaranteed debt;
+) Local government debt;
Government debt(s) are the debts arising from domestic and foreign loans
which are signed, issued on behalf of the State or the Government.
Government guaranteed debt(s) are the debts incurred by State-owned
banks and enterprises which are guaranteed by the Government.
Local government debt(s) are the debts incurred by the provincial People's
Committees.
The foreign debt of the country includes the foreign debt of the
government, the Government guaranteed debt and the foreign debt
independently borrowed and repaid by enterprises, credit institutions, branches
of foreign banks, cooperatives, cooperative alliances established under the
provisions of the law of Vietnam.
Relending is the act of the Government that makes loans to the provincial
People's Committees, public non-business units, enterprises using funds from
Official Development Assistance (ODA), foreign preferential loans.
Government guarantees are the Government's guarantees in writing
ensuring the repayment of the principal amounts and interests to the lender in
case the borrower fails to fulfill all payment obligations when the loan comes
due.
Government guarantee limit is the maximum guarantee limit of the
Government in 01 year or 05 years, determined by the loan amount actually
received minus the repayment of principal amount.
Outstanding debt is the disbursed loans which have not been repaid or
written off at a certain time.
Liabilities are principal amounts, interests, fees and other costs which are
due within a certain time period.
II. Public debt safety indicators:
a. Public debt to GDP;
b. Government debt to GDP;
c. Government debt obligations considering the state budget revenues;
d. Foreign debt to GDP of the country;
Tình hình nợ công - Public debt 139
đ. Annual foreign debt repayment obligations (principal, interest and fees)
of the country relative to exports of goods and services.

140 Tình hình nợ công - Public debt


Các chỉ tiêu về nợ công và nợ nước ngoài của quốc gia
01 Public debt and national external debt indicators

Chỉ tiêu - Indicators 2014 2015 2016 2017(R) 2018 (P)

1. Nợ công so với tổng sản phẩm quốc dân (GDP) (%) 58,0 61,0 63,7 61,4 58,3
Public debt/GDP (%)
a. Nợ của chính phủ so với tổng sản phẩm quốc dân 46,4 49,2 52,7 51,7 49,9
(GDP) (%)
Government's outstanding debt/GDP (%)
b. Nợ Chính phủ bảo lãnh so với tổng sản phẩm quốc 10,7 10,9 10,3 9,1 7,9
dân (GDP) (%)

c. Nợ Chính quyền địa phương so với tổng sản phẩm 1,8 1,8 1,5 1,1 0,9
quốc dân (GDP) (%)

2. Nợ nước ngoài của quốc gia so với GDP (%) 38,3 42,0 44,8 49,0 46,0
National external debt/GDP (% )

3. Nghĩa vụ trả nợ của quốc gia so với tổng kim ngạch 4,1 4,0 3,9 6,1 7,0
xuất khẩu hàng hoá và dịch vụ (%)
Government external debt service/export of goods and
services (%)

4. Nghĩa vụ trả nợ của Chính phủ so với thu NSNN (%) 13,8 16,7 15,8 19,7 17,1
Government's debt service/Budget revenue (%)

* Các chỉ tiêu về nợ công và nợ nước ngoài của quốc gia năm 2018 được tính trên cơ sở GDP năm 2018theo số
liệu tại Niên giám thống kê của Bộ Kế hoạch và đầu tư.
* Chỉ tiêu 3 là số nghĩa vụ trung - dài hạn mà không bao gồm các khoản nợ ngắn hạn.
* Chỉ tiêu 4 là nghĩa vụ trả nợ trực tiếp (không báo gồm cho vay lại)
* Số liệu được tính trên cơ sở số quyết toán trả nợ và thu NSNN được Quốc hội phê duyệt cho giai đoạn 2015-
2017, số ước thực hiện lần 2 đối với năm 2018.
Nguồn: Cục Quản lý nợ và Tài chính đối ngoại
Source: Department of debt management and external finance

Tình hình Nợ công - Public debt 141


Vay và trả nợ của Chính phủ
02 Government debt

2015 2016 2017


Chỉ tiêu - Indicators
USD VND USD VND USD VND

DƯ NỢ (1) 94 319,23 2 064 645,62 107 490,49 2 373 175,07 115 245,27 2 578 371,57
OUTSTANDING (1)

Nợ nước ngoài - External 39 644,97 867 826,12 42 915,79 947 494,88 46 323,14 1 040 000,87
Nợ trong nước - Domestic 54 674,26 1 196 819,50 64 574,70 1 425 680,19 68 922,13 1 547 370,70
(2) 20 950,70 453 217,77 20 277,65 444 729,40 14 469,85 323 284,69
RÚT VỐN TRONG KỲ
DISBURSEMENT (2)

Nợ nước ngoài - External 4 082,51 88 510,72 4 055,21 88 938,90 3 539,73 79 063,99


Nợ trong nước - Domestic 16 868,19 364 707,05 16 222,44 355 790,50 10 930,12 244 220,70
TỔNG TRẢ NỢ TRONG KỲ (2) 13 354,77 288 701,32 11 445,09 250 962,83 11 477,68 256 377,74
DEBT SERVICE PAYMENT (2)
Nợ nước ngoài - External 1 544,68 33 355,36 2 111,24 46 252,92 1 973,38 44 015,36
Nợ trong nước - Domestic 11 810,09 255 345,96 9 333,85 204 709,91 9 504,30 212 362,38
Trong đó: - In which:
Tổng trả nợ gốc trong kỳ 9 410,57 203 442,79 7 324,59 160 591,49 6 864,57 153 303,48
Principal payment
Nợ nước ngoài - External 1 016,93 21 963,96 1 520,02 33 285,68 1 335,63 29 765,88
Nợ trong nước - Domestic 8 393,64 181 478,83 5 804,57 127 305,81 5 528,94 123 537,60
Tổng trả lãi và phí trong kỳ 3 944,20 85 258,53 4 120,50 90 371,34 4 613,11 103 074,26
Interest and Commissions
payment
Nợ nước ngoài - External 527,75 11 391,40 591,22 12 967,24 637,75 14 249,48
Nợ trong nước - Domestic 3 416,45 73 867,13 3 529,28 77 404,10 3 975,36 88 824,78

(1) Áp dụng tỷ giá hạch toán kế toán và báo cáo thu chi

ngoại tệ do Bộ Tài chính công bố tại thời điểm cuối kỳ

Exchange rate and Foreign curency revenue and

expenditure report public by MOF at the end of period

(2) Áp dụng tỷ giá hạch toán kế toán và báo cáo thu chi

ngoại tệ do Bộ Tài chính công bố tại thời điểm phát sinh

giao dịch

Exchange rate and Foreign curency revenue and

expenditure report public by MOF of day of transaction

142 Tình hình Nợ công - Public debt


Vay và trả nợ của Chính phủ
02 Government debt
(Tiếp)

2018 (P) 30.06.2019 (P)


Chỉ tiêu - Indicators
USD VND USD VND

DƯ NỢ (1) 121 743,42 2 767 229,12 121 571,75 2 802 593,63


OUTSTANDING (1)

Nợ nước ngoài - External 46 978,26 1 067 817,12 47 816,28 1 102 308,63


Nợ trong nước - Domestic 74 765,16 1 699 412,00 73 755,48 1 700 285,00
(2) 14 105,58 318 697,44 6 071,63 139 744,29
RÚT VỐN TRONG KỲ
DISBURSEMENT (2)

Nợ nước ngoài - External 3 009,55 68 229,44 1 208,38 27 631,79


Nợ trong nước - Domestic 11 096,03 250 468,00 4 863,25 112 112,50
TỔNG TRẢ NỢ TRONG KỲ (2) 11 097,88 250 460,78 7 328,00 168 819,77
DEBT SERVICE PAYMENT (2)
Nợ nước ngoài - External 2 286,06 51 553,78 1 025,19 23 521,03
Nợ trong nước - Domestic 8 811,82 198 907,00 6 302,81 145 298,74
Trong đó: - In which:
Tổng trả nợ gốc trong kỳ 6 077,93 137 157,01 4 710,72 108 510,41
Principal payment
Nợ nước ngoài - External 1 574,40 35 500,01 720,12 16 515,11
Nợ trong nước - Domestic 4 503,53 101 657,00 3 990,60 91 995,30
Tổng trả lãi và phí trong kỳ 5 019,95 113 303,77 2 617,28 60 309,36
Interest and Commissions
payment
Nợ nước ngoài - External 711,66 16 053,77 305,07 7 005,92
Nợ trong nước - Domestic 4 308,29 97 250,00 2 312,21 53 303,44

(1) Áp dụng tỷ giá hạch toán kế toán và báo cáo thu chi

ngoại tệ do Bộ Tài chính công bố tại thời điểm cuối kỳ

Exchange rate and Foreign curency revenue and

expenditure report public by MOF at the end of period

(2) Áp dụng tỷ giá hạch toán kế toán và báo cáo thu chi

ngoại tệ do Bộ Tài chính công bố tại thời điểm phát sinh

giao dịch

Exchange rate and Foreign curency revenue and

expenditure report public by MOF of day of transaction

Tình hình Nợ công - Public debt 143


Nợ được Chính phủ bảo lãnh
03 Governmet guaranteed debt

2015 2016 2017 ( R )


Chỉ tiêu - Indicators
USD VND USD VND USD VND

20 791,31 455 121,72 20 909,27 461 634,76 20 307,45 455 922,66


DƯ NỢ (1)
OUTSTANDING (1)
Nợ nước ngoài - External 11 314,17 247 667,09 11 552,00 255 045,04 11 241,75 252 388,58
Nợ trong nước - Domestic 9 477,14 207 454,63 9 357,27 206 589,72 9 065,70 203 534,08
RÚT VỐN TRONG KỲ (2) 5 381,19 116 583,57 3 130,06 68 612,75 2 718,06 60 733,33
DISBURSEMENT (2)

Nợ nước ngoài - External 2 824,17 61 298,31 1 473,19 32 274,35 1 127,23 25 188,20


Nợ trong nước - Domestic 2 557,02 55 285,26 1 656,87 36 338,40 1 590,83 35 545,13
5 434,93 117 809,90 4 085,02 89 583,84 4 336,10 96 885,97
TỔNG TRẢ NỢ TRONG KỲ (2)
DEBT SERVICE PAYMENT (2)
Nợ nước ngoài - External 1 616,90 35 260,27 1 600,65 35 096,58 1 873,48 41 861,51
Nợ trong nước - Domestic 3 818,03 82 549,63 2 484,37 54 487,26 2 462,62 55 024,46
Trong đó: In which
Tổng trả nợ gốc trong kỳ 4 227,16 91 468,84 2 972,22 65 186,59 3 231,21 72 199,94
Principal payment
Nợ nước ngoài - External 1 324,22 28 704,29 1 259,00 27 612,35 1 471,55 32 882,33
Nợ trong nước - Domestic 2 902,94 62 764,55 1 713,22 37 574,24 1 759,66 39 317,61
Tổng trả lãi và phí trong kỳ 1 207,77 26 341,06 1 112,81 24 397,25 1 104,89 24 686,03
Interest and Commissions payment
Nợ nước ngoài - External 292,68 6 555,98 341,65 7 484,23 401,93 8 979,18
Nợ trong nước - Domestic 915,09 19 785,08 771,16 16 913,02 702,96 15 706,85

(1)
Áp dụng tỷ giá hạch toán kế toán và
báo cáo thu chi ngoại tệ do Bộ Tài
chính công bố tại thời điểm cuối kỳ
Exchange rate and Foreign curency
revenue and expenditure report public
by MOF at the end of period

(2)
Áp dụng tỷ giá hạch toán kế toán và
báo cáo thu chi ngoại tệ do Bộ Tài
chính công bố tại thời điểm phát sinh
giao dịch
Exchange rate and Foreign curency
revenue and expenditure report public
by MOF of day of transaction

144 Tình hình Nợ công - Public debt


Nợ được Chính phủ bảo lãnh

03 Governmet guaranteed debt


(Tiếp)
Triệu USD, tỷ VND - Million USD, Billion VND

2018 (P) 30.06.2019 (P)


Chỉ tiêu - Indicators
USD VND USD VND

19 242,07 437 372,18 17 721,21 405 422,64


DƯ NỢ (1)
OUTSTANDING (1)
Nợ nước ngoài - External 10 836,28 246 308,52 10 255,14 236 411,76
Nợ trong nước - Domestic 8 405,79 191 063,66 7 466,07 169 010,88
RÚT VỐN TRONG KỲ (2) 2 442,56 55 236,97 218,84 4 995,21
DISBURSEMENT (2)

Nợ nước ngoài - External 1 248,82 28 290,94 214,50 4 895,91


Nợ trong nước - Domestic 1 193,74 26 946,03 4,34 99,30
4 345,66 99 467,57 2 341,39 53 253,19
TỔNG TRẢ NỢ TRONG KỲ (2)
DEBT SERVICE PAYMENT (2)
Nợ nước ngoài - External 2 009,20 46 636,90 1 051,89 24 096,69
Nợ trong nước - Domestic 2 336,46 52 830,67 1 289,50 29 156,50
Trong đó: In which
Tổng trả nợ gốc trong kỳ 3 341,84 76 765,72 1 779,87 40 476,26
Principal payment
Nợ nước ngoài - External 1 580,23 37 001,45 796,57 18 247,25
Nợ trong nước - Domestic 1 761,61 39 764,27 983,30 22 229,01
Tổng trả lãi và phí trong kỳ 1 003,82 22 701,85 561,52 12 776,93
Interest and Commissions payment
Nợ nước ngoài - External 428,97 9 635,45 255,32 5 849,44
Nợ trong nước - Domestic 574,85 13 066,40 306,20 6 927,49

(1)
Áp dụng tỷ giá hạch toán kế toán và
báo cáo thu chi ngoại tệ do Bộ Tài
chính công bố tại thời điểm cuối kỳ
Exchange rate and Foreign curency
revenue and expenditure report public
by MOF at the end of period

(2)
Áp dụng tỷ giá hạch toán kế toán và
báo cáo thu chi ngoại tệ do Bộ Tài
chính công bố tại thời điểm phát sinh
giao dịch
Exchange rate and Foreign curency
revenue and expenditure report public
by MOF of day of transaction

Tình hình Nợ công - Public debt 145


04 Vay và trả nợ trong nước của chính quyền địa phương
Domestic brrowing and debt payment of local government

2015 2016 2017 ( R )


Chỉ tiêu - Indicators
USD VND USD VND USD VND

DƯ NỢ (2) 3 364,18 73 642,00 2 994,17 66 105,34 2 572,36 57 752,13


OUTSTANDING (2)
SỐ VAY TRONG KỲ 974,75 21 075,00 617,84 13 536,95 383,04 8 558,66
DISBURSEMENT (3)

SỐ TRẢ NỢ TRONG KỲ (3) 908,42 19 641,00 1 080,74 23 702,79 873,59 19 519,41


DEBT SERVICE PAYMENT (3)

Trong đó: In which


Sô trả nợ gốc trong kỳ 801,58 17 331,00 959,02 21 033,28 770,76 17 221,66
Principal payment

Số trả lãi và phí trong kỳ 106,84 2 310,00 121,72 2 669,51 102,84 2 297,75
Interest and Commissions payment

(1)
Bao gồm cả số liệu địa phương vay lại
nguồn vốn vay nước ngoài của chính phủ và
vay của ADB
Including local figures re-borrowed from
Government's loans ADB

(2)
Áp dụng tỷ giá hạch toán kế toán và báo cáo
thu chi ngoại tệ do Bộ Tài chính công bố tại
thời điểm cuối kỳ
Exchange rate and Foreign curency revenue
and expenditure report public by MOF at the
end of period
(3)
Áp dụng tỷ giá hạch toán kế toán và báo cáo
thu chi ngoại tệ do Bộ Tài chính công bố tại
thời điểm phát sinh giao dịch
Exchange rate and Foreign curency revenue
and expenditure report public by MOF of day of
transaction

146 Tình hình Nợ công - Public debt


2018 (P) 30.06.2019 (P)
Chỉ tiêu - Indicators
USD VND USD VND

DƯ NỢ (2) 2 304,93 52 391,00 2 248,43 51 833,12


OUTSTANDING (2)
SỐ VAY TRONG KỲ 353,39 7 977,00 111,36 2 567,13
DISBURSEMENT (3)

SỐ TRẢ NỢ TRONG KỲ (3) 611,71 13 808,00 142,68 3 289,26


DEBT SERVICE PAYMENT (3)

Trong đó: In which


Sô trả nợ gốc trong kỳ 512,65 11 572,00 135,56 3 125,01
Principal payment

Số trả lãi và phí trong kỳ 99,06 2 236,00 7,12 164,25


Interest and Commissions payment

(1)
Bao gồm cả số liệu địa phương vay lại
nguồn vốn vay nước ngoài của chính phủ và
vay của ADB
Including local figures re-borrowed from
Government's loans ADB

(2)
Áp dụng tỷ giá hạch toán kế toán và báo cáo
thu chi ngoại tệ do Bộ Tài chính công bố tại
thời điểm cuối kỳ
Exchange rate and Foreign curency revenue
and expenditure report public by MOF at the
end of period
(3)
Áp dụng tỷ giá hạch toán kế toán và báo cáo
thu chi ngoại tệ do Bộ Tài chính công bố tại
thời điểm phát sinh giao dịch
Exchange rate and Foreign curency revenue
and expenditure report public by MOF of day of
transaction

Tình hình Nợ công - Public debt 147


05 Vay và trả nợ nước ngoài của quốc gia
National external debt

2015 2016 2017


Chỉ tiêu - Indicators
USD VND USD VND USD VND

DƯ NỢ (1) 80 865,19 1 759 048,48 91 432,55 2 018 647,78 109 178,64 2 451 169,75
OUTSTANDING (1)
Nợ nước ngoài của chính phủ 39 644,97 867 826,12 42 915,79 947 494,88 46 323,14 1 040 000,87
Government external debt
Nợ nước ngoài của doanh nghiệp 41 220,22 891 222,36 48 516,75 1 071 152,90 62 855,50 1 411 168,88
SOEs External debt
RÚT VỐN TRONG KỲ (2) 39 423,03 852 608,05 65 122,88 1 428 275,01 96 121,89 2 157 626,04
DISBURSEMENT (2)
Nợ nước ngoài của chính phủ 4 082,51 88 510,72 4 055,21 88 938,90 3 539,73 79 063,99
Government external debt
Nợ nước ngoài của doanh nghiệp 35 340,52 764 097,33 61 067,67 1 339 336,11 92 582,16 2 078 562,05
SOEs External debt
TỔNG TRẢ NỢ TRONG KỲ (2) 30 426,28 657 804,47 56 330,29 1 235 385,21 81 994,12 1 840 561,05
DEBT SERVICE PAYMENT (2)
Nợ nước ngoài của chính phủ 1 544,68 33 355,36 2 111,24 46 252,92 1 973,38 44 015,36
Government external debt
Nợ nước ngoài của doanh nghiệp 28 881,60 624 449,11 54 219,05 1 189 132,29 80 020,74 1 796 545,69
SOEs External debt
Trong đó: In which
Tổng trả nợ gốc trong kỳ 28 334,35 612 593,96 54 758,86 1 200 919,95 79 612,33 1 787 156,00
Principal payment
Nợ nước ngoài của chính phủ 1 016,93 21 963,96 1 520,02 33 285,68 1 335,63 29 765,88
Government external debt
Nợ nước ngoài của doanh nghiệp 27 317,42 590 630,00 53 238,84 1 167 634,27 78 276,70 1 757 390,12
SOEs External debt
Tổng trả lãi và phí trong kỳ 2 091,93 45 210,50 1 571,43 34 465,26 2 381,80 53 405,05
Interest and Commissions
payment
Nợ nước ngoài của chính phủ 527,75 11 391,40 591,22 12 967,24 637,75 14 249,48
Government external debt
Nợ nước ngoài của doanh nghiệp 1 564,18 33 819,10 980,21 21 498,02 1 744,05 39 155,57
SOEs External debt
(1)
Áp dụng tỷ giá hạch toán kế toán và
báo cáo thu chi ngoại tệ do Bộ Tài chính
công bố tại thời điểm cuối kỳ
Exchange rate and Foreign curency
revenue and expenditure report public
by MOF at the end of period
(2)
Áp dụng tỷ giá hạch toán kế toán và
báo cáo thu chi ngoại tệ do Bộ Tài chính
công bố tại thời điểm phát sinh giao dịch
Exchange rate and Foreign curency
revenue and expenditure report public
by MOF of day of transaction

148 Tình hình Nợ công - Public deb


Vay và trả nợ nước ngoài của quốc gia
05 National external debt
(Tiếp)
Triệu USD, tỷ VND - Million USD, Billion VND
2018 (P) 06,2019 (P)
Chỉ tiêu - Indicators
USD VND USD VND

DƯ NỢ (1) 112 113,99 2 548 352,03 108 118,14 2 432 145,55


OUTSTANDING (1)
Nợ nước ngoài của chính phủ 46 978,26 1 067 817,12 47 816,28 1 102 308,63
Government external debt
Nợ nước ngoài của doanh nghiệp 65 135,73 1 480 534,91 60 301,86 1 329 836,92
SOEs External debt
RÚT VỐN TRONG KỲ (2) 97 694,91 2 220 332,98 49 306,20 1 088 333,01
DISBURSEMENT (2)
Nợ nước ngoài của chính phủ 3 009,55 68 229,44 1 208,38 27 631,79
Government external debt
Nợ nước ngoài của doanh nghiệp 94 685,36 2 152 103,54 48 097,82 1 060 701,22
SOEs External debt
TỔNG TRẢ NỢ TRONG KỲ (2) 97 324,81 2 211 456,75 44 417,00 980 440,62
DEBT SERVICE PAYMENT (2)
Nợ nước ngoài của chính phủ 2 286,06 51 553,78 1 025,19 23 521,03
Government external debt
Nợ nước ngoài của doanh nghiệp 95 038,75 2 159 902,97 43 391,81 956 919,59
SOEs External debt
Trong đó: In which
Tổng trả nợ gốc trong kỳ 93 964,56 2 135 267,98 42 815,52 944 844,97
Principal payment
Nợ nước ngoài của chính phủ 1 574,40 35 500,01 720,12 16 515,11
Government external debt
Nợ nước ngoài của doanh nghiệp 92 390,16 2 099 767,97 42 095,40 928 329,86
SOEs External debt
Tổng trả lãi và phí trong kỳ 3 360,25 76 188,76 1 601,48 35 595,65
Interest and Commissions
payment
Nợ nước ngoài của chính phủ 711,66 16 053,77 305,07 7 005,92
Government external debt
Nợ nước ngoài của doanh nghiệp 2 648,59 60 134,99 1 296,41 28 589,73
SOEs External debt
(1)
Áp dụng tỷ giá hạch toán kế toán và
báo cáo thu chi ngoại tệ do Bộ Tài chính
công bố tại thời điểm cuối kỳ
Exchange rate and Foreign curency
revenue and expenditure report public
by MOF at the end of period
(2)
Áp dụng tỷ giá hạch toán kế toán và
báo cáo thu chi ngoại tệ do Bộ Tài chính
công bố tại thời điểm phát sinh giao dịch
Exchange rate and Foreign curency
revenue and expenditure report public
by MOF of day of transaction

Tình hình Nợ công - Public debt 149


HOẠT ĐỘNG THỊ TRƯỜNG BẢO HIỂM
INSURANCE MARKET

KẾT CẤU CỦA THỊ TRƯỞNG BẢO HIỂM NĂM 2019

Phi nhân thọ


23%

46%
3% Nhân thọ

26% Tái bảo hiểm

Môi giới bảo hiểm

Hoạt động thị trường bảo hiểm - Insurance market 150


GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ, NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP TÍNH
HOẠT ĐỘNG THỊ TRƯỜNG BẢO HIỂM

Kinh doanh bảo hiểm là hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm nhằm
mục đích sinh lợi, theo đó doanh nghiệp bảo hiểm chấp nhận rủi ro của người
được bảo hiểm, trên cơ sở bên mua bảo hiểm đóng phí bảo hiểm để doanh
nghiệp bảo hiểm trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng hoặc bồi thường cho
người được bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm.
Kinh doanh tái bảo hiểm là hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm nhằm
mục đích sinh lợi, theo đó doanh nghiệp bảo hiểm nhận một khoản phí bảo hiểm
của doanh nghiệp bảo hiểm khác để cam kết bồi thường cho các trách nhiệm đã
nhận bảo hiểm.
Hoạt động đại lý bảo hiểm là hoạt động giới thiệu, chào bán bảo hiểm,
thu xếp việc giao kết hợp đồng bảo hiểm và các công việc khác nhằm thực hiện
hợp đồng bảo hiểm theo ủy quyền của doanh nghiệp bảo hiểm.
Hoạt động môi giới bảo hiểm là việc cung cấp thông tin, tư vấn cho bên
mua bảo hiểm về sản phẩm bảo hiểm, điều kiện bảo hiểm, mức phí bảo hiểm,
doanh nghiệp bảo hiểm và các công việc liên quan đến việc đàm phán, thu xếp
và thực hiện hợp đồng bảo hiểm theo yêu cầu của bên mua bảo hiểm.
Doanh nghiệp bảo hiểm là doanh nghiệp được thành lập, tổ chức và hoạt
động theo quy định của Luật kinh doanh bảo hiểm và các quy định khác của
pháp luật có liên quan để kinh doanh bảo hiểm, tái bảo hiểm.
Doanh nghiệp môi giới bảo hiểm là doanh nghiệp thực hiện hoạt động môi
giới bảo hiểm theo quy định của Luật kinh doanh bảo hiểm và các quy định khác
của pháp luật có liên quan.
Dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm là khoản tiền mà doanh nghiệp phải trích
lập nhằm mục đích thanh toán cho những trách nhiệm bảo hiểm đã được xác
định trước và phát sinh từ các hợp đồng bảo hiểm đã giao kết.
Quỹ dự trữ bắt buộc là doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo
hiểm phải lập quỹ dự trữ bắt buộc để bổ sung vốn điều lệ và bảo đảm khả năng
thanh toán. Quỹ dự trữ bắt buộc được trích hàng năm theo tỷ lệ 5% lợi nhuận
sau thuế. Mức tối đa của quỹ này do Chính phủ quy định.
Doanh thu hoạt động kinh doanh bảo hiểm
Doanh thu phí bảo hiểm gốc
Hoạt động thị trường bảo hiểm - Insurance market 151
Phí bảo hiểm gốc của
Doanh thu phí Phí bảo hiểm gốc của các
= các DNBH phi nhân +
bảo hiểm gốc DNBH nhân thọ
thọ

Phí bảo hiểm gốc của các DNBH phi nhân thọ: Chỉ tiêu này phản ánh
tổng số doanh thu phí bảo hiểm gốc sau khi trừ (-) các khoản giảm phí bảo hiểm
gốc, hoàn phí bảo hiểm gốc phát sinh trong kỳ báo cáo của doanh nghiệp bảo
hiểm phi nhân thọ.

Phí bảo hiểm gốc của các DNBH nhân thọ: Chỉ tiêu này phản ánh tổng số
doanh thu phí bảo hiểm gốc sau khi trừ (-) các khoản giảm phí bảo hiểm gốc,
hoàn phí bảo hiểm gốc phát sinh trong kỳ báo cáo của doanh nghiệp bảo hiểm
nhân thọ.

Chi bồi thường và trả tiền bảo hiểm gốc


Chi bồi
thường và trả Chi bồi thường bảo Chi bồi thường và trả tiền
= +
tiền bảo hiểm hiểm gốc phi nhân thọ bảo hiểm gốc nhân thọ
gốc

Chi bồi thường bảo hiểm gốc phi nhân thọ: Chỉ tiêu này phản ánh tổng số
chi bồi thường bảo hiểm gốc của DNBH phi nhân thọ phát sinh trong kỳ báo
cáo.
Chi bồi thường và trả tiền bảo hiểm gốc nhân thọ: Chỉ tiêu này phản ánh
tổng số chi bồi thường và trả tiền bảo hiểm của DNBH nhân thọ phát sinh trong
kỳ báo cáo.
Doanh thu phí bảo hiểm so với GDP là đánh giá giá trị của các hoạt động
bảo hiểm chiếm tỷ trọng bao nhiêu trong GDP .
Phương pháp tính:
Doanh thu phí Doanh thu phí bảo hiểm
= ------------------------------------------- x 100%
bảo hiểm so
GDP
với GDP
(GDP tính theo giá hiện hành)
Đóng góp của ngành bảo hiểm vào ổn định kinh tế - xã hội
Năng lực tài chính ngành bảo hiểm: Bao gồm tổng tài sản và tổng dự
phòng nghiệp vụ

152 Hoạt động thị trường bảo hiểm – Insurance market


Đầu tư trở lại nền kinh tế là chỉ tiêu đưa ra con số thống kê lượng tiền các
doanh nghiệp bảo hiểm đầu tư trở lại nền kinh tế nhằm mục đích tìm kiếm lợi
nhuận.

Hoạt động thị trường bảo hiểm - Insurance market 153


LIST OF TERMS WITH EXPLANATIONS, CONTENTS,
CALCULATION METHODS OF INSURANCE MARKET OPERATIONS

Insurance business means an operation of an insurance enterprise for


profit-making purposes whereby the insurance enterprise accepts the risks of the
assured, on the basis that the insurance buyer pays insurance premiums for the
insurance enterprise to pay insurance sums to the beneficiary or to indemnify the
assured when an insurance event occurs.
Reinsurance business is the operation of an insurance enterprise for the
purpose of making a profit, whereby the insurance enterprise receives a
premium from another insurance enterprise to commit to pay compensation for
the liabilities received.
Insurance agency operations are operations of introducing, offering
insurance, arranging the enter of insurance contracts and other jobs to perform
insurance contracts under authorization of insurance enterprises.
Insurance brokerage operations mean the provision of information and
advice to insurance buyers about insurance products, insurance conditions,
insurance premiums, insurance enterprises and jobs related to negotiation,
arrange and execute insurance contracts at the request of insurance buyers.
Insurance enterprise means an enterprise established, organized and
operating under the Law on Insurance business and other relevant laws for
insurance and reinsurance business.
Insurance brokerage enterprise means an enterprise that conducts
insurance brokerage activities in accordance with the Law on Insurance business
and other relevant law provisions.
Insurance operation reserve is an amount that an enterprise must set
aside to pay for insurance liabilities determined in advance and arising from
signed insurance contracts.
The compulsory reserve fund mean an insurance enterprise or insurance
brokerage enterprise must set up a compulsory reserve fund to supplement its
charter capital and ensure solvency. The compulsory reserve fund is
appropriated annually at the rate of 5% of profit after tax. The maximum level of
this fund is set by the Government.
Revenue from insurance business operations
154 Hoạt động thị trường bảo hiểm – Insurance market
Original insurance revenue

Original Original insurance


Original insurance
insurance = premiums of non-life +
premiums of life insurers
revenue insurers

Original insurance premiums of non-life insurers: This index reflects total


revenue of original insurance premiums after deducting (-) original insurance
premiums and refund of original insurance premiums arising in the reporting
period of non-life insurance enterprises.

Original insurance premiums of life insurance companies: This index


reflects total revenue of original insurance premiums after deducting (-) original
insurance premiums and refund of original insurance premiums arising in the
reporting period of life insurance enterprises.

Expenses of compensation and original insurance payment


Expenses of
compensation Expenses of non-life Expenses of compensation
and original = insurance + and original insurance
insurance compensation payment for life insurance
payment

Expenses of non-life insurance compensation: This index reflects the total


amount of compensation for non-life insurers incurred in the reporting period.
Expenses for compensation and payment for life insurance: This index
reflects the total amount of compensation and insurance payments of life
insurers incurred in the reporting period.
Insurance premium revenue to GDP is an estimate of how much
insurance operations account for the share of GDP.
Calculation method:
Insurance premium Insurance premium revenue
= ------------------------------------------- x 100%
revenue to GDP
GDP
(GDP calculated at current value)
Contribution of the insurance industry to socio-economic stability
Financial capacity of the insurance industry: Including total assets and
total operation reserves.

Hoạt động thị trường bảo hiểm - Insurance market 155


Reinvestment in the economy is the indicator giving the statistic of the
amount of money that insurance enterprises invest in the economy for profit-
making purposes.

156 Hoạt động thị trường bảo hiểm – Insurance market


Các chỉ tiêu phát triển chủ yếu
01 Key development indications

Các chỉ tiêu chủ yếu/Key indicators 2015 2016 2017 2018 2019

1. Kết cấu thị trường/ Market Structure


Tổng số DNBH, MGBH/ Number of Enterprises 61 63 64 65 67

- Doanh nghiệp phi nhân thọ, chi nhánh DNBH PNT 30 30 30 31 31


nước ngoài/ Non - Life Insurers

- Doanh nghiệp nhân thọ/Life Insurers 17 18 18 18 18

- Doanh nghiệp tái bảo hiểm/Professional Reinsurers 2 2 2 2 2

- Doanh nghiệp môi giới bảo hiểm/Insurance Brokers 12 13 14 14 16

2. Tổng tài sản và Tổng dự phòng nghiệp vụ


Total Assets and Accumulated Technical Reserves

- Tổng tài sản (tỷ đồng)/ Total Asset (VND bil.) 202 378 248 247 316 487 395 358 454 379

- Tổng dự phòng nghiệp vụ (tỷ đồng)/ Accumulated 119 897 146 524 189 029 241 092 285 965
Technical Reserves (VND bil.)

3. Đầu tư trở lại nền kinh tế (tỷ đồng )/ 160 258 198 150 249 134 324 251 376 555
Investments (VND bil.)
4. Doanh thu (tỷ đồng)/ Income (billion) 84 498 103 208 131 106 160 424 185 166

- Doanh thu phí bảo hiểm/Insurance premiums 70 162 87 364 107 709 133 133 160 180

+ Phi nhân thọ/Non-Life Business 31 891 36 866 41 594 46 957 52 387

+ Nhân thọ/Life Business 38 271 50 497 66 115 86 176 107 793

- Doanh thu đầu tư (tỷ đồng)/Investment Income (billion) 14 336 15 845 23 396 27 291 24 986

- Đóng góp vào GDP (%)- Contribution to GDP 2,02 2,29 2,62 2,90 3,07
+ Phi nhân thọ/Non-Life Business 0,76 0,82 0,83 0,85 0,87
+ Nhân thọ/Life Business 0,91 1,12 1,32 1,56 1,79
+ Hoạt động đầu tư/Investment Income 0,34 0,35 0,47 0,49 0,41
- Phí bảo hiểm bình quân đầu người (nghìn đồng)/ 922 942 1 150 1 406 1 660
Insurance Density (VND’ 000)
5. Đóng góp vào ổn định kinh tế - xã hội/ 48 339 52 542 74 950 91 326 93 419
Contribution to socio-economic stabilization
- Bồi thường và trả tiền bảo hiểm (tỷ đồng)/ 23 571 25 609 31 889 39 262 44 006
Claim payments and Insurance payouts (VND bil.)
- Bổ sung dự phòng nghiệp vụ trích trong năm (tỷ 24 767 26 933 43 061 52 064 49 413
đồng)/
Technical Reserves(VNDbil.)
6. Giải quyết công ăn việc làm (lao động và đại lý 584 719 603 089 773 541 930 332 1 156 762
bảo hiểm)/ Employment (employees and agents)

Hoạt động thị trường bảo hiểm - Insurance market 157


Các chỉ tiêu phát triển chủ yếu
01 Key development indications
(Tiếp)
Chỉ số phát triển (%)
Index (%)
Các chỉ tiêu chủ yếu/Key indicators
2015 2016 2017 2018 2019

1. Kết cấu thị trường/ Market Structure


Tổng số DNBH, MGBH/ Number of Enterprises 103,4 103,3 101,6 101,6 103,1

- Doanh nghiệp phi nhân thọ, chi nhánh DNBH PNT 103,4 100,0 100,0 103,3 100,0
nước ngoài/ Non - Life Insurers

- Doanh nghiệp nhân thọ/Life Insurers 106,3 105,9 100,0 100,0 100,0

- Doanh nghiệp tái bảo hiểm/Professional Reinsurers 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0

- Doanh nghiệp môi giới bảo hiểm/Insurance Brokers 100,0 108,3 107,7 100,0 114,3

2. Tổng tài sản và Tổng dự phòng nghiệp vụ


Total Assets and Accumulated Technical Reserves

- Tổng tài sản (tỷ đồng)/ Total Asset (VND bil.) 151,2 122,7 127,5 124,9 114,9

- Tổng dự phòng nghiệp vụ (tỷ đồng)/ Accumulated 151,2 122,2 129,0 127,5 118,6
Technical Reserves (VND bil.)

3. Đầu tư trở lại nền kinh tế (tỷ đồng )/ 141,0 123,6 125,7 130,2 116,1
Investments (VND bil.)
4. Doanh thu (tỷ đồng)/ Income (billion) 145,7 122,1 127,0 122,4 115,4

- Doanh thu phí bảo hiểm/Insurance premiums 146,6 124,5 123,3 123,6 120,3

+ Phi nhân thọ/Non-Life Business 130,1 115,6 112,8 112,9 111,6

+ Nhân thọ/Life Business 164,0 131,9 130,9 130,3 125,1

- Doanh thu đầu tư (tỷ đồng)/Investment Income (billion) 141,2 110,5 147,7 116,6 91,6

- Đóng góp vào GDP (%)- Contribution to GDP


+ Phi nhân thọ/Non-Life Business
+ Nhân thọ/Life Business
+ Hoạt động đầu tư/Investment Income
- Phí bảo hiểm bình quân đầu người (nghìn đồng)/ 142,7 102,2 122,1 122,3 118,1
Insurance Density (VND’ 000)
5. Đóng góp vào ổn định kinh tế - xã hội/ 163,3 108,7 142,6 121,8 102,3
Contribution to socio-economic stabilization
- Bồi thường và trả tiền bảo hiểm (tỷ đồng)/ 126,8 108,6 124,5 123,1 112,1
Claim payments and Insurance payouts (VND bil.)
- Bổ sung dự phòng nghiệp vụ trích trong năm (tỷ 224,9 108,7 159,9 120,9 94,9
đồng)/
Technical Reserves(VNDbil.)
6. Giải quyết công ăn việc làm (lao động và đại lý 163,5 103,1 128,3 120,3 124,3
bảo hiểm)/ Employment (employees and agents)

Nguồn số liệu: Cục Quản lý, giám sát bảo hiểm


Source: Insurance Supervisory Authority

158 Hoạt động thị trường bảo hiểm - Insurance market


02 Danh mục các công ty bảo hiểm, môi giới bảo hiểm năm 2019
List of insurance enterprises and insurance brokers in 2019
(Tính đến 31/12/2019) (ĐVT: Tỷ đồng)

Năm thành Hình thức Vốn điều lệ


TT Tên Công ty
lập pháp lý đã góp

CÔNG TY BẢO HIỂM PHI NHÂN THỌ/NON - LIFE


INSURANCE COMPANY: 31
1 Tổng công ty Bảo hiểm Bảo Việt 1964 Công ty TNHH một 2 900
Bao Viet Insurance Corporation thành viên
one member LLC
2 Tổng công ty cổ phần Bảo Minh 1994 Công ty cổ phần 914
Bao Minh Insurance Corporation Joint stock
3 Tổng công ty cổ phần bảo hiểm Petrolimex 1995 Công ty cổ phần 887
Petrolimex Joint Stock Insurance Company Joint stock
4 Tổng công ty cổ phần Bảo hiểm Bảo Long 1995 Công ty cổ phần 600
Bao Long Joint Stock Insurance Company Joint stock

5 Tổng công ty Bảo hiểm PVI 1996 Công ty TNHH một 2 600
PVI Insurance Corporation thành viên
one member LLC
6 Công ty TNHH Bảo hiểm Bảo Việt - Tokio 1996 Công ty TNHH 2 thành 300
Marine viên trở lên
Baoviet Tokio Marine Insurance Company LLCs
Limited
7 Công ty bảo hiểm Liên hiệp 1997 Công ty TNHH 2 thành 300
United Insurance Company viên trở lên
LLCs
8 Tổng công ty cổ phần Bảo hiểm Bưu điện 1998 Công ty cổ phần 804
Post Telecommunication Joint - Stock Joint stock
Insurance Corporation
9 Công ty TNHH bảo hiểm tổng hợp 2001 Công ty TNHH một 389
Groupama Việt Nam thành viên
Groupama Vietnam General Insurance one member LLC
Company
10 Công ty TNHH 1 thành viên bảo hiểm Ngân 2002 Công ty TNHH một 667
hàng TMCP công thương Việt Nam thành viên
Vietinbank Insurance Company one member LLC
11 Công ty TNHH bảo hiểm Samsung Vina 2002 Công ty TNHH 2 thành 500
Samsung Vina Insurance Company viên trở lên
LLCs
12 Công ty cổ phần bảo hiểm Viễn Đông 2003 Công ty cổ phần 500
Vien Dong Joint Stock Insurance Company Joint stock

13 Tổng công ty cổ phần Bảo hiểm Ngân hàng 2005 Công ty cổ phần 1 173
Đầu tư và Phát triển Việt Nam Joint stock
BIDV Insurance Corporation
14 Công ty cổ phần bảo hiểm AAA 2005 Công ty cổ phần 1 123
AAA Joint Stock Insurance Company Joint stock
15 Công ty TNHH bảo hiểm AIG Việt Nam 2005 Công ty TNHH một 1 126
AIG Insurance Vietnam thành viên
one member LLC

Hoạt động thị trường bảo hiểm - Insurance market 159


Danh mục các công ty bảo hiểm, môi giới bảo hiểm năm 2019
02 List of insurance enterprises and insurance brokers in 2019
(Tiếp)

Năm thành Hình thức Vốn điều lệ


TT Tên Công ty
lập pháp lý đã góp

16 Công ty Bảo hiểm QBE Việt Nam 2005 Công ty TNHH một 300
QBE Insurance Company Vietnam thành viên
one member LLC
17 Công ty cổ phần bảo hiểm Ngân hàng Nông 2006 Công ty cổ phần 380
nghiệp Joint stock
Agriculture Bank Insurance Joint - Stock
Corporation
18 Tổng công ty cổ phần bảo hiểm Toàn Cầu 2006 Công ty cổ phần 519
Global Insurance Company Joint stock
19 Công ty cổ phần bảo hiểm Phú Hưng 2006 Công ty cổ phần 449
Phu Hung Joint Stock Insurance Company Joint stock

20 Công ty TNHH bảo hiểm Liberty 2006 Công ty TNHH một 1 204
Liberty Co., Ltd. thành viên
one member LLC
21 Công ty TNHH bảo hiểm Chubb Co., Ltd. 2006 Công ty TNHH một 337
Chubb Insurance Vietnam Company Limited thành viên
one member LLC
22 Tổng công ty cổ phần bảo hiểm Quân đội 2007 Công ty cổ phần 1 300
Military Joint stock Insurance Company Joint stock
23 Công ty cổ phần bảo hiểm Hàng Không 2008 Công ty cổ phần 800
Vietnam National Aviation Insurance Joint stock
Corporation
24 Tổng công ty cổ phần Bảo hiểm Sài Gòn - Hà 2008 Công ty cổ phần 1 000
Nội Joint stock
Sai Gon - Hanoi Insurance Corporation
25 Công ty cổ phần bảo hiểm Hùng Vương 2008 Công ty cổ phần 300
Hung Vuong Joint Stock Insurance Company Joint stock

26 Công ty TNHH bảo hiểm phi nhân thọ MSIG 2008 Công ty TNHH một 300
Việt Nam thành viên
MSIG Insurance Co., Ltd. (Vietnam) one member LLC
27 Công ty TNHH bảo hiểm Fubon (Việt Nam) 2008 Công ty TNHH một 500
Fubon Insurance Co., Ltd. (Viet Nam) thành viên
one member LLC
28 Tổng công ty cổ phần bảo hiểm Xuân Thành 2009 Công ty cổ phần 680
Xuan Thanh Joint Stock Insurance Company Joint stock

29 Công ty TNHH bảo hiểm phi nhân thọ Cathay 2010 Công ty TNHH 2 thành 534
Việt Nam viên trở lên
Cathay Vietnam Co., Ltd LLCs
30 Công ty cổ phần bảo hiểm OPES 2018 Công ty cổ phần 400
OPES Insurance Company Joint stock

31 Chi nhánh Công ty Bảo hiểm Bảo lãnh Seoul 2014 Chi nhánh DNBH Phi 600
tại Hà Nội nhân thọ nước ngoài tại
Seoul Guarantee Insurance Company - Việt Nam
Hanoi Branch Office Branch office of
insurance company

160 Hoạt động thị trường bảo hiểm - Insurance market


Danh mục các công ty bảo hiểm, môi giới bảo hiểm năm 2019
02 List of insurance enterprises and insurance brokers in 2019
(Tiếp)

Năm thành Hình thức Vốn điều lệ


TT Tên Công ty
lập pháp lý đã góp

CÔNG TY BẢO HIỂM NHÂN THỌ/LIFE INSURANCE COMPANY: 18


1 Tổng công ty Bảo Việt Nhân thọ 2004 Công ty TNHH một 4 150
Bao Viet Life Corporation thành viên
one member LLC
2 Công ty TNHH bảo hiểm nhân thọ Prudential 1999 Công ty TNHH một 4 125
Việt Nam thành viên
Prudential Vietnam Assurance Private Limited one member LLC

3 Công ty TNHH Manulife (Việt Nam) 1999 Công ty TNHH một 9 695
Manulife Viettnam Limited thành viên
one member LLC
4 Công ty TNHH bảo hiểm nhân thọ AIA (Việt 2000 Công ty TNHH một 3 224
Nam) thành viên
American International Assurance (Vietnam) one member LLC
life Insurance Company Limited
5 Công ty TNHH bảo hiểm nhân thọ Chubb 2005 Công ty TNHH một 1 384
Việt Nam thành viên
Chubb Life Insurance Vietnam Company one member LLC
Limited
6 Công ty TNHH bảo hiểm nhân thọ Mirae 2005 Công ty TNHH 2 thành 2 158
Asset Prévoir viên trở lên
Mirae Asset Prévoir Vietnam Life Insurance LLCs
Co., Ltd.
7 Công ty TNHH bảo hiểm nhân thọ Dai-ichi 2007 Công ty TNHH một 7 698
Việt Nam thành viên
Dai-ichi Life Insurance Company of Viet one member LLC
Nam, Limited.
8 Công ty TNHH bảo hiểm nhân thọ Cathay 2007 Công ty TNHH một 6 121
Việt Nam thành viên
Cathay Life Insurance Vietnam Co, Ltd. one member LLC
9 Công ty TNHH bảo hiểm nhân thọ FWD Việt 2007 Công ty TNHH một 3 675
Nam thành viên
FWD Vietnam Life Insurance Company one member LLC
Limited.
10 Công ty TNHH Bảo hiểm Hanwha Life Việt 2008 Công ty TNHH một 4 891
Nam thành viên
Hanwha Life Insurance Co., Ltd. one member LLC
11 Công ty TNHH bảo hiểm nhân thọ 2008 Công ty TNHH 2 thành 600
Vietcombank - Cardif viên trở lên
Vietcombank - Cardif Life Insurance Co., Ltd. LLCs

12 Công ty TNHH bảo hiểm nhân thọ Fubon 2010 Công ty TNHH một 1 400
(Việt Nam) thành viên
Fubon life Insurance Co., Ltd (Vietnam) one member LLC
13 Công ty TNHH bảo hiểm nhân thọ Generali 2011 Công ty TNHH một 5 253
(Việt Nam) thành viên
Generali Vietnam Life Insurance Limited one member LLC
Liability Company

Hoạt động thị trường bảo hiểm - Insurance market 161


Danh mục các công ty bảo hiểm, môi giới bảo hiểm năm 2019
02 List of insurance enterprises and insurance brokers in 2019
(Tiếp)

Năm thành Hình thức Vốn điều lệ


TT Tên Công ty
lập pháp lý đã góp

14 Công ty TNHH bảo hiểm nhân thọ Aviva Việt 2011 Công ty TNHH 2 thành 2 557
nam viên trở lên
Aviva Vietnam Life Insurance Company LLCs
Limited
15 Công ty TNHH Bảo hiểm nhân thọ Sun Life 2013 Công ty TNHH một 5 070
Việt Nam thành viên
Sun Life Vietnam Insurance Company Limited one member LLC

16 Công ty cổ phần bảo hiểm nhân thọ Phú 2013 Công ty cổ phần 1 523
Hưng Joint stock
Phu Hung Life Insurance Joint Stock
Company
17 Công ty TNHH bảo hiểm nhân thọ BIDV 2014 Công ty TNHH 2 thành 1 094
MetLife viên trở lên
BIDV MetLife life Insurance Limited Liability LLCs
Company
18 Công ty TNHH bảo hiểm nhân thọ MB Ageas 2016 Công ty TNHH 2 thành 1 500
MB Ageas Life Insurance company limited viên trở lên
LLCs

CÔNG TY TÁI BẢO HIỂM/PROFESIONAL REINSURER: 2


1 Tổng công ty cổ phần tái bảo hiểm quốc gia 1994 Công ty cổ phần 1 311
Việt Nam Joint stock
Vietnam National Reinsurance Corporation
2 Tổng công ty cổ phần tái bảo hiểm PVI 2011 Công ty cổ phần 728
PetroVietnam Reinsurance Corporation Joint stock
CÔNG TY MÔI GIỚI BẢO HIỂM/INSURANCE BROKERS: 16
1 Công ty TNHH Aon Việt Nam 1993 Công ty TNHH một 8
Aon Vietnam Limited thành viên
one member LLC
2 Công ty cổ phần môi giới bảo hiểm Việt Quốc 2001 Công ty cổ phần 8
Viet Quoc Insurance Broker Joint Stock Joint stock
Company

3 Công ty cổ phần môi giới bảo hiểm Á Đông 2003 Công ty cổ phần 11
A Dong Joint Stock Insurance Broker Joint stock

4 Công ty cổ phần môi giới bảo hiểm Đại Việt 2003 Công ty cổ phần 6
Dai Viet Insurance Broker Joint Stock Joint stock
Company (*)
5 Công ty TNHH môi giới bảo hiểm Willis 2003 Công ty TNHH 2 thành 8
Tower Watson Việt Nam viên trở lên
Willis Tower Watson Vietnam Co., Ltd. LLCs
6 Công ty TNHH môi giới bảo hiểm Marsh Việt 2004 Công ty TNHH một 9
Nam thành viên
Marsh Vietnam Insurance Broking Company one member LLC
LTD

162 Hoạt động thị trường bảo hiểm - Insurance market


Danh mục các công ty bảo hiểm, môi giới bảo hiểm năm 2019
02 List of insurance enterprises and insurance brokers in 2019
(Tiếp)

Năm thành Hình thức Vốn điều lệ


TT Tên Công ty
lập pháp lý đã góp

7 Công ty cổ phần môi giới bảo hiểm Thái Bình 2005 Công ty cổ phần 31
Dương Joint stock
Pacific Insurance Broker Joint Stock
Company
8 Công ty cổ phần môi giới bảo hiểm Cimeco 2006 Công ty cổ phần 30
Cimeco Insurance Broker Joint Stock Joint stock
Company

9 Công ty cổ phần môi giới bảo hiểm SPE Việt 2008 Công ty cổ phần 8
Nam Joint stock
SPE Vietnam Insurance Broker Joint Stock
Company
10 Công ty TNHH môi giới bảo hiểm Jardine 2008 Công ty TNHH một 45
Lloyd Thompson Việt Nam thành viên
Jardine Lloyd Thompson Limited one member LLC
11 Công ty cổ phần môi giới bảo hiểm Nam Á 2010 Công ty cổ phần 10
Nam A Joint stock Insurance Broker Joint stock
Company
12 Công ty TNHH môi giới bảo hiểm Toyota- 2011 Công ty TNHH 2 thành 12
Tsusho (Việt Nam) viên trở lên
Toyota-Tsusho Insurance Broker (Vietnam) LLCs
Corporation
13 Công Ty Cổ Phần Môi Giới Bảo Hiểm 2016 Công ty cổ phần 8
Legacy Joint stock
Legacy Insurance Broker Joint Stock
Company
14 Công ty Cổ phần Môi giới bảo hiểm GINET 2017 Công ty cổ phần 4
Việt Nam Joint stock
GINET VIETNAM Insurance Broker Joint
Stock Company
15 Công Ty TNHH Môi Giới Bảo Hiểm Bảo An 2019 Công ty TNHH 4
Aegis Insurance Brokers Companies Limited LLCs

16 Công ty Cổ phần Môi giới Bảo hiểm Integer 2019 Công ty cổ phần 4
Integer Insurance Broker Joint Stock Joint stock
Company
(*) Công ty đã dừng hoạt động, đang hoàn tất thủ tục giải thể/
The company corp has closed, it has been completing dissolution process

Nguồn số liệu: Cục Quản lý, giám sát bảo hiểm


Source: Insurance Supervisory Authority

Hoạt động thị trường bảo hiểm - Insurance market 163


03 Danh mục nghiệp vụ bảo hiểm
Insurance products
(Tính đến ngày 31/12/2019)

TT Tên Công ty Nghiệp vụ bảo hiểm


No Company's Name Product lines

I. CÔNG TY BẢO HIỂM PHI NHÂN THỌ: NON - LIFE


INSURANCE COMPANY: 31
1 Tổng công ty Bảo hiểm Bảo Việt Bảo hiểm sức khoẻ;
Bao Viet Insurance Corporation Health insurance
Bảo hiểm tài sản và bảo hiểm thiệt hại;
Property insurance and damage insurance
Bảo hiểm hàng hoá vận chuyển bằng đường bộ, đường biển,
đường sông, đường sắt và đường không;
Insurance for goods in transit by road, sea, river, rail and air
Bảo hiểm hàng không;
Aviation insurance
Bảo hiểm xe cơ giới;
Motor vehicle insurance
Bảo hiểm cháy, nổ;
Fire and explosion insurance
Bảo hiểm thân tàu và TNDS của chủ tàu;
Marine hull and shipowner's civil liability insurance
Bảo hiểm trách nhiệm;
Liability insurance
Bảo hiểm tín dụng và rủi ro tài chính;
Credit and financial risks insurance
Bảo hiểm thiệt hại kinh doanh;
Business damage insurance
Bảo hiểm nông nghiệp;
Agriculture insurance.

164 Hoạt động thị trường bảo hiểm - Insurance market


Danh mục nghiệp vụ bảo hiểm
03 Insurance products
(Tiếp)

TT Tên Công ty Nghiệp vụ bảo hiểm


No Company's Name Product lines

2 Tổng công ty cổ phần Bảo Minh Bảo hiểm sức khoẻ;


Bao Minh Insurance Corporation Health insurance
Bảo hiểm tài sản và bảo hiểm thiệt hại;
Property insurance and damage insurance
Bảo hiểm hàng hoá vận chuyển bằng đường bộ, đường biển,
đường sông, đường sắt và đường không;
Insurance for goods in transit by road, sea, river, rail and air
Bảo hiểm hàng không;
Aviation insurance
Bảo hiểm xe cơ giới;
Motor vehicle insurance
Bảo hiểm cháy, nổ;
Fire and explosion insurance
Bảo hiểm thân tàu và TNDS của chủ tàu;
Marine hull and shipowner's civil liability insurance
Bảo hiểm trách nhiệm;
Liability insurance
Bảo hiểm nông nghiệp;
Agriculture insurance
Các loại hình bảo hiểm phi nhân thọ khác.
Other non-life insurance products as determined by the
Government

3 Tổng công ty cổ phần bảo hiểm Petrolimex Bảo hiểm sức khoẻ;
Petrolimex Insurance Corporation Health insurance
Bảo hiểm tài sản và bảo hiểm thiệt hại;
Property insurance and damage insurance
Bảo hiểm hàng hoá vận chuyển bằng đường bộ, đường biển,
đường sông, đường sắt và đường không;
Insurance for goods in transit by road, sea, river, rail and air
Bảo hiểm xe cơ giới;
Motor vehicle insurance
Bảo hiểm cháy, nổ;
Fire and explosion insurance
Bảo hiểm thân tàu và TNDS của chủ tàu;
Marine hull and shipowner's civil liability insurance
Bảo hiểm tín dụng và rủi ro tài chính
Credit and financial risks insurance

Hoạt động thị trường bảo hiểm - Insurance market 165


Danh mục nghiệp vụ bảo hiểm
03 Insurance products
(Tiếp)

TT Tên Công ty Nghiệp vụ bảo hiểm


No Company's Name Product lines

4 Tổng công ty cổ phần Bảo hiểm Bảo Long Bảo hiểm sức khoẻ;
Bao Long Insurance Corporation Health insurance
Bảo hiểm tài sản và bảo hiểm thiệt hại;
Property insurance and damage insurance
Bảo hiểm hàng hoá vận chuyển bằng đường bộ, đường biển,
đường sông, đường sắt và đường không;
Insurance for goods in transit by road, sea, river, rail and air
Bảo hiểm xe cơ giới;
Motor vehicle insurance
Bảo hiểm cháy, nổ;
Fire and explosion insurance
Bảo hiểm thân tàu và TNDS của chủ tàu
Marine hull and shipowner's civil liability insurance
Bảo hiểm trách nhiệm
Liability insurance
Bảo hiểm tín dụng và rủi ro tài chính
Credit and financial risks insurance
Bảo hiểm thiệt hại kinh doanh
Business damage insurance
Bảo hiểm nông nghiệp
Agriculture insurance.

5 Tổng công ty Bảo hiểm PVI Bảo hiểm sức khoẻ;


PVI Insurance Corporation Health insurance
Bảo hiểm tài sản và bảo hiểm thiệt hại;
Property insurance and damage insurance;
Bảo hiểm hàng hoá vận chuyển bằng đường bộ, đường biển,
đường sông, đường sắt và đường không;
Insurance for goods in transit by road, sea, river, rail and air;
Bảo hiểm hàng không;
Aviation insurance;
Bảo hiểm xe cơ giới;
Motor vehicle insurance;
Bảo hiểm cháy, nổ;
Fire and explosion insurance;
Bảo hiểm thân tàu và TNDS của chủ tàu;
Marine hull and shipowner's civil liability insurance;
Bảo hiểm trách nhiệm;
Liability insurance;
Bảo hiểm tín dụng và rủi ro tài chính;
Credit and financial risks insurance;
Bảo hiểm thiệt hại kinh doanh;
Business damage insurance;
Bảo hiểm nông nghiệp.
Agriculture insurance.

166 Hoạt động thị trường bảo hiểm - Insurance market


Danh mục nghiệp vụ bảo hiểm
03 Insurance products
(Tiếp)

TT Tên Công ty Nghiệp vụ bảo hiểm


No Company's Name Product lines

6 Công ty TNHH Bảo hiểm Bảo Việt - Tokio Bảo hiểm sức khoẻ;
Marine Health insurance;
Baoviet Tokio Marine Insurance Company Bảo hiểm tài sản và bảo hiểm thiệt hại;
Limited Property insurance and damage insurance;
Bảo hiểm hàng hoá vận chuyển bằng đường bộ, đường biển,
đường sông, đường sắt và đường không;
Insurance for goods in transit by road, sea, river, rail and air;
Bảo hiểm xe cơ giới;
Motor vehicle insurance
Bảo hiểm cháy, nổ;
Fire and explosion insurance;
Bảo hiểm thân tàu và TNDS của chủ tàu;
Marine hull and shipowner's civil liability insurance;
Bảo hiểm trách nhiệm;
Liability insurance;
Bảo hiểm tín dụng và rủi ro tài chính;
Credit and financial risks insurance;
Bảo hiểm thiệt hại kinh doanh
Business damage insurance;
Bảo hiểm nông nghiệp
Agriculture insurance;
Bảo hiểm bảo lãnh
Guarantee Insurance.

7 Công ty bảo hiểm Liên hiệp Bảo hiểm sức khoẻ;


United Insurance Company Health insurance;
Bảo hiểm tài sản và bảo hiểm thiệt hại;
Property insurance and damage insurance;
Bảo hiểm hàng hoá vận chuyển bằng đường bộ, đường biển,
đường sông, đường sắt và đường không;
Property insurance and damage insuranceInsurance for
goods in transit by road, sea, river, rail and air;
Bảo hiểm xe cơ giới;
Motor vehicle insurance;
Bảo hiểm cháy, nổ;
Fire and explosion insurance;
Bảo hiểm thân tàu và TNDS của chủ tàu;
Marine hull and shipowner's civil liability insurance;
Bảo hiểm trách nhiệm;
Liability insurance;
Bảo hiểm tín dụng và rủi ro tài chính;
Credit and financial risks insurance;
Bảo hiểm thiệt hại kinh doanh.
Business damage insurance.

Hoạt động thị trường bảo hiểm - Insurance market 167


Danh mục nghiệp vụ bảo hiểm
03 Insurance products
(Tiếp)

TT Tên Công ty Nghiệp vụ bảo hiểm


No Company's Name Product lines

8 Tổng công ty cổ phần Bảo hiểm Bưu điện Bảo hiểm sức khoẻ;
Post Telecommunication Joint - Stock Health insurance;
Insurance Corporation Bảo hiểm tài sản và bảo hiểm thiệt hại;
Property insurance and damage insurance;
Bảo hiểm hàng hoá vận chuyển bằng đường bộ, đường biển,
đường sông, đường sắt và đường không;
Insurance for goods in transit by road, sea, river, rail and air;
Bảo hiểm xe cơ giới;
Motor vehicle insurance;
Bảo hiểm cháy, nổ;
Fire and explosion insurance;
Bảo hiểm thân tàu và TNDS của chủ tàu;
Marine hull and shipowner's civil liability insurance;
Bảo hiểm trách nhiệm
Liability insurance;
Bảo hiểm hàng không
Aviation insurance;
Bảo hiểm nông nghiệp.
Agriculture insurance.

9 Công ty TNHH bảo hiểm tổng hợp Groupama Bảo hiểm sức khỏe
Việt Nam Health insurance;
Groupama Vietnam General Insurance Bảo hiểm tài sản và bảo hiểm thiệt hại
Company Property and Casualty insurance;
Bảo hiểm thiệt hại kinh doanh
Business damage insurance;
Bảo hiểm trách nhiệm
Liability insurance;
Bảo hiểm cháy, nổ
Fire and explosion insurance
Bảo hiểm hàng hóa vận chuyển
Cargo insurance;
Bảo hiểm thân tàu và TNDS chủ tàu
Marine hull and shipowner's civil liability insurance;
Bảo hiểm xe cơ giới (trừ loại hình bảo hiểm bắt buộc)
Automobile insurance (except Compulsory Third Party
Liability Insurance);
Bảo hiểm nông nghiệp
Agriculture insurance.

168 Hoạt động thị trường bảo hiểm - Insurance market


Danh mục nghiệp vụ bảo hiểm
03 Insurance products
(Tiếp)

TT Tên Công ty Nghiệp vụ bảo hiểm


No Company's Name Product lines

10 Tổng công ty Cổ phần bảo hiểm Ngân hàng Bảo hiểm sức khoẻ;
thương mại cổ phần Công thương Health insurance
VietinBank Insurance Joint Stock Corporation Bảo hiểm tài sản và bảo hiểm thiệt hại;
Property insurance and damage insurance;
Bảo hiểm hàng hoá vận chuyển bằng đường bộ, đường biển,
đường sông, đường sắt và đường không;
Insurance for goods in transit by road, sea, river, rail and air;
Bảo hiểm xe cơ giới;
Motor vehicle insurance;
Bảo hiểm cháy, nổ;
Fire and explosion insurance;
Bảo hiểm thân tàu và TNDS của chủ tàu;
Marine hull and shipowner's civil liability insurance;
Bảo hiểm trách nhiệm;
Liability insurance;
Bảo hiểm tín dụng và rủi ro tài chính;
Credit and financial risks insurance;
Bảo hiểm thiệt hại kinh doanh.
Business damage insurance.

11 Công ty TNHH bảo hiểm Samsung Vina Bảo hiểm sức khoẻ;
Samsung Vina Insurance Company Health insurance;
Bảo hiểm tài sản và bảo hiểm thiệt hại;
Property insurance and damage insurance;
Bảo hiểm hàng hoá vận chuyển bằng đường bộ, đường biển,
đường sông, đường sắt và đường không;
Insurance for goods in transit by road, sea, river, rail and air;
Bảo hiểm xe cơ giới;
Motor vehicle insurance;
Bảo hiểm cháy, nổ;
Fire and explosion insurance;
Bảo hiểm thân tàu và TNDS của chủ tàu;
Marine hull and shipowner's civil liability insurance;
Bảo hiểm trách nhiệm;
Liability insurance;
Bảo hiểm tín dụng và rủi ro tài chính;
Credit and financial risks insurance;
Bảo hiểm thiệt hại kinh doanh.
Business damage insurance;

Hoạt động thị trường bảo hiểm - Insurance market 169


Danh mục nghiệp vụ bảo hiểm
03 Insurance products
(Tiếp)

TT Tên Công ty Nghiệp vụ bảo hiểm


No Company's Name Product lines

12 Công ty cổ phần bảo hiểm Viễn Đông Bảo hiểm sức khoẻ;
Vien Dong Joint Stock Insurance Company Health insurance;
Bảo hiểm tài sản và bảo hiểm thiệt hại;
Property insurance and damage insurance;
Bảo hiểm hàng hoá vận chuyển bằng đường bộ, đường biển,
đường sông, đường sắt và đường không;
Insurance for goods in transit by road, sea, river, rail and air;
Bảo hiểm xe cơ giới;
Motor vehicle insurance;
Bảo hiểm cháy, nổ;
Fire and explosion insurance;
Bảo hiểm thân tàu và TNDS của chủ tàu;
Marine hull and shipowner's civil liability insurance;
Bảo hiểm trách nhiệm;
Liability insurance;
Bảo hiểm tín dụng và rủi ro tài chính;
Credit and financial risks insurance;
Bảo hiểm thiệt hại kinh doanh;
Business damage insurance;
Bảo hiểm nông nghiệp.
Agriculture insurance.

13 Tổng công ty cổ phần Bảo hiểm Ngân hàng Bảo hiểm sức khoẻ;
Đầu tư và Phát triển Việt Nam Health insurance;
BIDV Insurance Corporation Bảo hiểm tài sản và bảo hiểm thiệt hại;
Property insurance and damage insurance;
Bảo hiểm hàng hoá vận chuyển bằng đường bộ, đường biển,
đường sông, đường sắt và đường không;
Insurance for goods in transit by road, sea, river, rail and air;
Bảo hiểm xe cơ giới;
Motor vehicle insurance;
Bảo hiểm cháy, nổ;
Fire and explosion insurance;
Bảo hiểm thân tàu và TNDS của chủ tàu;
Marine hull and shipowner's civil liability insurance;
Bảo hiểm trách nhiệm;
Liability insurance;
Bảo hiểm tín dụng và rủi ro tài chính;
Credit and financial risks insurance;
Bảo hiểm thiệt hại kinh doanh;
Business damage insurance;
Bảo hiểm nông nghiệp.
Agriculture insurance.
Bảo hiểm hàng không
Aviation insurance.

170 Hoạt động thị trường bảo hiểm - Insurance market


Danh mục nghiệp vụ bảo hiểm
03 Insurance products
(Tiếp)

TT Tên Công ty Nghiệp vụ bảo hiểm


No Company's Name Product lines

14 Công ty cổ phần bảo hiểm AAA Bảo hiểm sức khoẻ;


AAA Joint Stock Insurance Company Health insurance;
Bảo hiểm tài sản và bảo hiểm thiệt hại;
Property insurance and damage insurance;
Bảo hiểm hàng hoá vận chuyển bằng đường bộ, đường biển,
đường sông, đường sắt và đường không;
Insurance for goods in transit by road, sea, river, rail and air;
Bảo hiểm xe cơ giới;
Motor vehicle insurance;
Bảo hiểm cháy, nổ;
Fire and explosion insurance;
Bảo hiểm thân tàu và TNDS của chủ tàu;
Marine hull and shipowner's civil liability insurance;
Bảo hiểm trách nhiệm;
Liability insurance;
Bảo hiểm tín dụng và rủi ro tài chính;
Credit and financial risks insurance;
Bảo hiểm thiệt hại kinh doanh;
Business damage insurance;
Bảo hiểm nông nghiệp.
Agriculture insurance.

15 Công ty TNHH bảo hiểm AIG Việt Nam Bảo hiểm sức khoẻ;
AIG Insurance Vietnam Health insurance;
Bảo hiểm tài sản và bảo hiểm thiệt hại;
Property insurance and damage insurance;
Bảo hiểm hàng hoá vận chuyển bằng đường bộ, đường biển,
đường sông, đường sắt và đường không;
Insurance for goods in transit by road, sea, river, rail and air;
Bảo hiểm xe cơ giới;
Motor vehicle insurance;
Bảo hiểm cháy, nổ;
Fire and explosion insurance;
Bảo hiểm thân tàu và TNDS của chủ tàu;
Marine hull and shipowner's civil liability insurance;
Bảo hiểm trách nhiệm;
Liability insurance;
Bảo hiểm nông nghiệp.
Agriculture insurance;

Hoạt động thị trường bảo hiểm - Insurance market 171


Danh mục nghiệp vụ bảo hiểm
03 Insurance products
(Tiếp)

TT Tên Công ty Nghiệp vụ bảo hiểm


No Company's Name Product lines

16 Công ty Bảo hiểm QBE Việt Nam Bảo hiểm sức khoẻ;
QBE Insurance Company Vietnam Health insurance;
Bảo hiểm tài sản và bảo hiểm thiệt hại;
Property insurance and damage insurance;
Bảo hiểm hàng hoá vận chuyển bằng đường bộ, đường biển,
đường sông, đường sắt và đường không;
Insurance for goods in transit by road, sea, river, rail and air;
Bảo hiểm xe cơ giới;
Motor vehicle insurance;
Bảo hiểm cháy, nổ;
Fire and explosion insurance;
Bảo hiểm thân tàu và TNDS của chủ tàu;
Marine hull and shipowner's civil liability insurance;
Bảo hiểm trách nhiệm;
Liability insurance;
Bảo hiểm tín dụng và rủi ro tài chính;
Credit and financial risks insurance;
Bảo hiểm thiệt hại kinh doanh.
Business damage insurance.

17 Công ty cổ phần bảo hiểm Ngân hàng Nông Bảo hiểm sức khoẻ;
nghiệp Health insurance;
Agriculture Bank Insurance Joint - Stock Bảo hiểm tài sản và bảo hiểm thiệt hại;
Corporation Property insurance and damage insurance;
Bảo hiểm hàng hoá vận chuyển bằng đường bộ, đường biển,
đường sông, đường sắt và đường không;
Insurance for goods in transit by road, sea, river, rail and air;
Bảo hiểm xe cơ giới;
Motor vehicle insurance;
Bảo hiểm cháy, nổ;
Fire and explosion insurance;
Bảo hiểm thân tàu và TNDS của chủ tàu;
Marine hull and shipowner's civil liability insurance;
Bảo hiểm trách nhiệm;
Liability insurance;
Bảo hiểm tín dụng và rủi ro tài chính;
Credit and financial risks insurance;
Bảo hiểm thiệt hại kinh doanh.
Business damage insurance.
Bảo hiểm nông nghiệp.
Agriculture insurance.

172 Hoạt động thị trường bảo hiểm - Insurance market


Danh mục nghiệp vụ bảo hiểm
03 Insurance products
(Tiếp)

TT Tên Công ty Nghiệp vụ bảo hiểm


No Company's Name Product lines

18 Tổng công ty cổ phần bảo hiểm Toàn Cầu Bảo hiểm sức khoẻ;
Global Insurance Company Health insurance;
Bảo hiểm tài sản và bảo hiểm thiệt hại;
Property insurance and damage insurance;
Bảo hiểm hàng hoá vận chuyển bằng đường bộ, đường biển,
đường sông, đường sắt và đường không;
Insurance for goods in transit by road, sea, river, rail and air;
Bảo hiểm hàng không;
Aviation insurance;
Bảo hiểm xe cơ giới;
Motor vehicle insurance;
Bảo hiểm cháy, nổ;
Fire and explosion insurance;
Bảo hiểm thân tàu và TNDS của chủ tàu;
Marine hull and shipowner's civil liability insurance
Bảo hiểm trách nhiệm;
Liability insurance;
Bảo hiểm tín dụng và rủi ro tài chính;
Credit and financial risks insurance;
Bảo hiểm thiệt hại kinh doanh;
Business damage insurance;
Bảo hiểm nông nghiệp.
Agriculture insurance.

19 Công ty cổ phần bảo hiểm Phú Hưng Bảo hiểm sức khoẻ;
Phu Hung Joint Stock Insurance Company Health insurance
Bảo hiểm tài sản và bảo hiểm thiệt hại;
Property insurance and damage insurance
Bảo hiểm hàng hoá vận chuyển bằng đường bộ, đường biển,
đường sông, đường sắt và đường không;
Insurance for goods in transit by road, sea, river, rail and air
Bảo hiểm xe cơ giới;
Motor vehicle insurance
Bảo hiểm cháy, nổ;
Fire and explosion insurance
Bảo hiểm thân tàu và TNDS của chủ tàu;
Marine hull and shipowner's civil liability insurance
Bảo hiểm trách nhiệm;
Liability insurance
Bảo hiểm tín dụng và rủi ro tài chính;
Credit and financial risks insurance
Bảo hiểm thiệt hại kinh doanh;
Business damage insurance
Bảo hiểm nông nghiệp.
Agriculture insurance.

Hoạt động thị trường bảo hiểm - Insurance market 173


Danh mục nghiệp vụ bảo hiểm
03 Insurance products
(Tiếp)

TT Tên Công ty Nghiệp vụ bảo hiểm


No Company's Name Product lines

20 Công ty TNHH bảo hiểm Liberty Bảo hiểm sức khoẻ;


Liberty Co., Ltd. Health insurance
Bảo hiểm tài sản và bảo hiểm thiệt hại;
Property insurance and damage insurance
Bảo hiểm hàng hoá vận chuyển bằng đường bộ, đường biển,
đường sông, đường sắt và đường không;
Insurance for goods in transit by road, sea, river, rail and air
Bảo hiểm xe cơ giới;
Motor vehicle insurance
Bảo hiểm cháy, nổ;
Fire and explosion insurance
Bảo hiểm thân tàu và TNDS của chủ tàu;
Marine hull and shipowner's civil liability insurance
Bảo hiểm trách nhiệm;
Liability insurance
Bảo hiểm tín dụng và rủi ro tài chính;
Credit and financial risks insurance
Bảo hiểm thiệt hại kinh doanh;
Business damage insurance
Bảo hiểm nông nghiệp.
Agriculture insurance.

21 Công ty TNHH bảo hiểm Chubb Co., Ltd. Bảo hiểm sức khoẻ;
Chubb Insurance Vietnam Company Limited Health insurance
Bảo hiểm tài sản và bảo hiểm thiệt hại;
Property insurance and damage insurance
Bảo hiểm hàng hoá vận chuyển bằng đường bộ, đường biển,
đường sông, đường sắt và đường không;
Insurance for goods in transit by road, sea, river, rail and air
Bảo hiểm xe cơ giới;
Motor vehicle insurance
Bảo hiểm cháy, nổ;
Fire and explosion insurance
Bảo hiểm thân tàu và TNDS của chủ tàu;
Marine hull and shipowner's civil liability insurance
Bảo hiểm trách nhiệm;
Liability insurance
Bảo hiểm nông nghiệp.
Agriculture insurance

174 Hoạt động thị trường bảo hiểm - Insurance market


Danh mục nghiệp vụ bảo hiểm
03 Insurance products
(Tiếp)

TT Tên Công ty Nghiệp vụ bảo hiểm


No Company's Name Product lines

22 Tổng công ty cổ phần bảo hiểm Quân đội Bảo hiểm sức khoẻ;
Military Insurance Corporation Health insurance
Bảo hiểm tài sản và bảo hiểm thiệt hại;
Property insurance and damage insurance
Bảo hiểm hàng hoá vận chuyển bằng đường bộ, đường biển,
đường sông, đường sắt và đường không;
Insurance for goods in transit by road, sea, river, rail and air
Bảo hiểm xe cơ giới;
Motor vehicle insurance
Bảo hiểm cháy, nổ;
Fire and explosion insurance
Bảo hiểm thân tàu và TNDS của chủ tàu;
Marine hull and shipowner's civil liability insurance
Bảo hiểm trách nhiệm;
Liability insurance
Bảo hiểm tín dụng và rủi ro tài chính;
Credit and financial risks insurance
Bảo hiểm thiệt hại kinh doanh
Business damage insurance
Bảo hiểm hàng không.
Avivation insurance

23 Tổng Công ty cổ phần bảo hiểm Hàng Không Bảo hiểm sức khoẻ;
Vietnam National Aviation Insurance Health insurance
Corporation Bảo hiểm tài sản và bảo hiểm thiệt hại;
Property insurance and damage insurance
Bảo hiểm hàng hoá vận chuyển bằng đường bộ, đường biển,
đường sông, đường sắt và đường không;
Insurance for goods in transit by road, sea, river, rail and air
Bảo hiểm hàng không;
Aviation insurance
Bảo hiểm xe cơ giới;
Motor vehicle insurance
Bảo hiểm cháy, nổ;
Fire and explosion insurance
Bảo hiểm thân tàu và TNDS của chủ tàu;
Marine hull and shipowner's civil liability insurance
Bảo hiểm trách nhiệm;
Liability insurance
Bảo hiểm tín dụng và rủi ro tài chính;
Credit and financial risks insurance
Bảo hiểm thiệt hại kinh doanh.
Business damage insurance.

Hoạt động thị trường bảo hiểm - Insurance market 175


Danh mục nghiệp vụ bảo hiểm
03 Insurance products
(Tiếp)

TT Tên Công ty Nghiệp vụ bảo hiểm


No Company's Name Product lines

24 Tổng công ty cổ phần Bảo hiểm Sài Gòn - Hà Bảo hiểm sức khoẻ;
Nội Health insurance
Sai Gon - Hanoi Insurance Corporation Bảo hiểm tài sản và bảo hiểm thiệt hại;
Property insurance and damage insurance
Bảo hiểm hàng hoá vận chuyển bằng đường bộ, đường biển,
đường sông, đường sắt và đường không;
Insurance for goods in transit by road, sea, river, rail and air
Bảo hiểm xe cơ giới;
Motor vehicle insurance
Bảo hiểm cháy, nổ;
Fire and explosion insurance
Bảo hiểm thân tàu và TNDS của chủ tàu;
Marine hull and shipowner's civil liability insurance
Bảo hiểm trách nhiệm;
Liability insurance
Bảo hiểm tín dụng và rủi ro tài chính;
Credit and financial risks insurance
Bảo hiểm thiệt hại kinh doanh.
Business damage insurance.

25 Công ty cổ phần bảo hiểm Hùng Vương Bảo hiểm sức khoẻ;
Hung Vuong Joint Stock Insurance Company Health insurance
Bảo hiểm tài sản và bảo hiểm thiệt hại;
Property insurance and damage insurance
Bảo hiểm hàng hoá vận chuyển bằng đường bộ, đường biển,
đường sông, đường sắt và đường không;
Insurance for goods in transit by road, sea, river, rail and air
Bảo hiểm xe cơ giới;
Motor vehicle insurance
Bảo hiểm cháy, nổ;
Fire and explosion insurance
Bảo hiểm thân tàu và TNDS của chủ tàu;
Marine hull and shipowner's civil liability insurance
Bảo hiểm trách nhiệm;
Liability insurance
Bảo hiểm tín dụng và rủi ro tài chính;
Credit and financial risks insurance
Bảo hiểm thiệt hại kinh doanh.
Business damage insurance.

176 Hoạt động thị trường bảo hiểm - Insurance market


Danh mục nghiệp vụ bảo hiểm
03 Insurance products
(Tiếp)

TT Tên Công ty Nghiệp vụ bảo hiểm


No Company's Name Product lines

26 Công ty TNHH bảo hiểm phi nhân thọ MSIG Bảo hiểm sức khoẻ;
Việt Nam Health insurance
MSIG Insurance Co., Ltd. Bảo hiểm tài sản và bảo hiểm thiệt hại;
Property insurance and damage insurance
Bảo hiểm hàng hoá vận chuyển bằng đường bộ, đường biển,
đường sông, đường sắt và đường không;
Insurance for goods in transit by road, sea, river, rail and air
Bảo hiểm xe cơ giới;
Motor vehicle insurance
Bảo hiểm cháy, nổ;
Fire and explosion insurance
Bảo hiểm thân tàu và TNDS của chủ tàu;
Marine hull and shipowner's civil liability insurance
Bảo hiểm trách nhiệm;
Liability insurance
Bảo hiểm tín dụng và rủi ro tài chính;
Credit and financial risks insurance
Bảo hiểm thiệt hại kinh doanh.
Business damage insurance.
Bảo hiểm nông nghiệp
Agriculture insurance
Bảo hiểm bảo lãnh.
Guarantee Insurance

27 Công ty TNHH bảo hiểm Fubon (Việt Nam) Bảo hiểm sức khoẻ;
Fubon Insurance Co., Ltd. (Viet Nam) Health insurance
Bảo hiểm tài sản và bảo hiểm thiệt hại;
Property insurance and damage insurance
Bảo hiểm hàng hoá vận chuyển bằng đường bộ, đường biển,
đường sông, đường sắt và đường không;
Insurance for goods in transit by road, sea, river, rail and air
Bảo hiểm xe cơ giới;
Motor vehicle insurance
Bảo hiểm cháy, nổ;
Fire and explosion insurance
Bảo hiểm thân tàu và TNDS của chủ tàu;
Marine hull and shipowner's civil liability insurance
Bảo hiểm trách nhiệm;
Liability insurance
Bảo hiểm tín dụng và rủi ro tài chính;
Credit and financial risks insurance
Bảo hiểm thiệt hại kinh doanh.
Business damage insurance.

Hoạt động thị trường bảo hiểm - Insurance market 177


Danh mục nghiệp vụ bảo hiểm
03 Insurance products
(Tiếp)

TT Tên Công ty Nghiệp vụ bảo hiểm


No Company's Name Product lines

28 Tổng công ty cổ phần bảo hiểm Xuân Thành Bảo hiểm sức khoẻ;
Xuan Thanh Insurance Joint Stock Health insurance
Corporation Bảo hiểm tài sản và bảo hiểm thiệt hại;
Property insurance and damage insurance
Bảo hiểm hàng hoá vận chuyển bằng đường bộ, đường biển,
đường sông, đường sắt và đường không;
Insurance for goods in transit by road, sea, river, rail and air
Bảo hiểm xe cơ giới;
Motor vehicle insurance
Bảo hiểm cháy, nổ;
Fire and explosion insurance
Bảo hiểm thân tàu và TNDS của chủ tàu;
Marine hull and shipowner's civil liability insurance
Bảo hiểm trách nhiệm;
Liability insurance
Bảo hiểm tín dụng và rủi ro tài chính;
Credit and financial risks insurance
Bảo hiểm thiệt hại kinh doanh.
Business damage insurance.

29 Công ty TNHH bảo hiểm phi nhân thọ Cathay Bảo hiểm sức khoẻ;
Việt Nam Health insurance
Cathay Vietnam Co., Ltd Bảo hiểm tài sản và bảo hiểm thiệt hại;
Property insurance and damage insurance
Bảo hiểm hàng hoá vận chuyển bằng đường bộ, đường biển,
đường sông, đường sắt và đường không;
Insurance for goods in transit by road, sea, river, rail and air
Bảo hiểm xe cơ giới;
Motor vehicle insurance
Bảo hiểm cháy, nổ;
Fire and explosion insurance
Bảo hiểm thân tàu và TNDS của chủ tàu;
Marine hull and shipowner's civil liability insurance
Bảo hiểm trách nhiệm;
Liability insurance
Bảo hiểm tín dụng và rủi ro tài chính;
Credit and financial risks insurance
Bảo hiểm thiệt hại kinh doanh.
Business damage insurance.
Bảo hiểm nông nghiệp.
Agriculture insurance

178 Hoạt động thị trường bảo hiểm - Insurance market


Danh mục nghiệp vụ bảo hiểm
03 Insurance products
(Tiếp)

TT Tên Công ty Nghiệp vụ bảo hiểm


No Company's Name Product lines

30 Công ty cổ phần bảo hiểm OPES Bảo hiểm sức khoẻ;


OPES Insurance Company Health insurance
Bảo hiểm tài sản và bảo hiểm thiệt hại;
Property insurance and damage insurance
Bảo hiểm hàng hoá vận chuyển bằng đường bộ, đường biển,
đường sông, đường sắt và đường không;
Insurance for goods in transit by road, sea, river, rail and air
Bảo hiểm xe cơ giới;
Motor vehicle insurance
Bảo hiểm cháy, nổ;
Fire and explosion insurance
Bảo hiểm thân tàu và TNDS của chủ tàu;
Marine hull and shipowner's civil liability insurance
Bảo hiểm trách nhiệm;
Liability insurance
Bảo hiểm tín dụng và rủi ro tài chính;
Credit and financial risks insurance
Bảo hiểm thiệt hại kinh doanh.
Business damage insurance.
Bảo hiểm bảo lãnh.
Guarantee Insurance.

31 Chi nhánh Công ty Bảo hiểm Bảo lãnh Seoul Bảo hiểm bảo lãnh
tại Hà Nội Guarantee Insurance
Seoul Guarantee Insurance Company - Hanoi
Branch Office
II. CÔNG TY BẢO HIÊM NHÂN THỌ: LIFE INSURANCE COMPANY:18 Công ty

1 Tổng công ty Bảo Việt Nhân thọ Bảo hiểm trọn đời
Bao Viet Life Corporation Whole life Insurance;
Bảo hiểm tử kỳ
Term Life;
Bảo hiểm hỗn hợp
Endowment;
Bảo hiểm trả tiền định kỳ
Annuity;
Bảo hiểm liên kết chung
Universal Life
Bảo hiểm hưu trí
Pension
Bảo hiểm sức khỏe
Health insurance

Hoạt động thị trường bảo hiểm - Insurance market 179


Danh mục nghiệp vụ bảo hiểm
03 Insurance products
(Tiếp)

TT Tên Công ty Nghiệp vụ bảo hiểm


No Company's Name Product lines

2 Công ty TNHH bảo hiểm nhân thọ Prudential Bảo hiểm trọn đời
Việt Nam Whole life Insurance;
Prudential Vietnam Assurance Private Limited Bảo hiểm tử kỳ
Term Life;
Bảo hiểm hỗn hợp
Endowment;
Bảo hiểm trả tiền định kỳ
Annuity;
Bảo hiểm liên kết chung
Universal Life;
Bảo hiểm liên kết đơn vị
Unit Link;
Bảo hiểm hưu trí.
Pension
Bảo hiểm sức khỏe
Health insurance
3 Công ty TNHH Manulife (Việt Nam) Bảo hiểm trọn đời
Manulife Viet tnam Limited (Manulife) Whole life Insurance;
Bảo hiểm tử kỳ
Term Life;
Bảo hiểm hỗn hợp
Endowment;
Bảo hiểm trả tiền định kỳ
Annuity;
Bảo hiểm liên kết chung
Universal Life;
Bảo hiểm liên kết đơn vị
Unit Link;
Bảo hiểm hưu trí.
Pension
Bảo hiểm sức khỏe
Health insurance
4 Công ty TNHH bảo hiểm nhân thọ AIA (Việt Bảo hiểm trọn đời
Nam) Whole life Insurance;
American International Assurance (Vietnam) Bảo hiểm tử kỳ
life Insurance Company Limited Term Life;
Bảo hiểm hỗn hợp
Endowment;
Bảo hiểm trả tiền định kỳ
Annuity;
Bảo hiểm liên kết chung
Universal Life;
Bảo hiểm liên kết đơn vị
Unit Link;
Bảo hiểm hưu trí.
Pension
Bảo hiểm sức khỏe
Health insurance

180 Hoạt động thị trường bảo hiểm - Insurance market


Danh mục nghiệp vụ bảo hiểm
03 Insurance products
(Tiếp)

TT Tên Công ty Nghiệp vụ bảo hiểm


No Company's Name Product lines

5 Công ty TNHH bảo hiểm nhân thọ Chubb Việt Bảo hiểm trọn đời
Nam Whole life Insurance;
Chubb Life Insurance Vietnam Company Bảo hiểm tử kỳ
Limited Term Life;
Bảo hiểm hỗn hợp
Endowment;
Bảo hiểm trả tiền định kỳ
Annuity;
Bảo hiểm liên kết chung
Universal Life;
Bảo hiểm sức khỏe
Health insurance
6 Công ty TNHH bảo hiểm nhân thọ Mirae Bảo hiểm trọn đời
Asset Prévoir (*) Whole life Insurance;
Mirae Asset Prévoir Vietnam Life Insurance Bảo hiểm tử kỳ
Co., Ltd. Term Life;
Bảo hiểm hỗn hợp
Endowment;
Bảo hiểm trả tiền định kỳ
Annuity;
Bảo hiểm liên kết chung
Universal Life;
Bảo hiểm sức khỏe
Health insurance
7 Công ty TNHH bảo hiểm nhân thọ Dai-ichi Bảo hiểm trọn đời
Việt Nam Whole life Insurance;
Dai-ichi Life Insurance Company of Viet Nam, Bảo hiểm tử kỳ
Limited. Term Life;
Bảo hiểm hỗn hợp
Endowment;
Bảo hiểm trả tiền định kỳ
Annuity;
Bảo hiểm liên kết chung
Universal Life;
Bảo hiểm liên kết đơn vị
Unit Link;
Bảo hiểm hưu trí.
Pension
Bảo hiểm sức khỏe
Health insurance

Hoạt động thị trường bảo hiểm - Insurance market 181


Danh mục nghiệp vụ bảo hiểm
03 Insurance products
(Tiếp)

TT Tên Công ty Nghiệp vụ bảo hiểm


No Company's Name Product lines

8 Công ty TNHH bảo hiểm nhân thọ Cathay Việt Bảo hiểm trọn đời
Nam Whole life Insurance;
Cathay Life Insurance Vietnam Co, Ltd. Bảo hiểm tử kỳ
Term Life;
Bảo hiểm hỗn hợp
Endowment;
Bảo hiểm trả tiền định kỳ
Annuity;
Bảo hiểm liên kết chung
Universal Life;
Bảo hiểm sức khỏe
Health insurance
9 Công ty TNHH bảo hiểm nhân thọ FWD Việt Bảo hiểm trọn đời
Nam. Whole life Insurance;
FWD Vietnam Life Insurance Company Bảo hiểm tử kỳ
Limited. Term Life;
Bảo hiểm hỗn hợp
Endowment;
Bảo hiểm trả tiền định kỳ
Annuity;
Bảo hiểm liên kết chung
Universal Life;
Bảo hiểm sức khỏe
Health insurance
10 Công ty TNHH Bảo hiểm Hanwha Life Việt Bảo hiểm trọn đời
Nam Whole life Insurance;
Hanwha Life Insurance Co., Ltd. Bảo hiểm tử kỳ
Term Life;
Bảo hiểm hỗn hợp
Endowment;
Bảo hiểm trả tiền định kỳ
Annuity;
Bảo hiểm liên kết chung
Universal Life;
Bảo hiểm sức khỏe
Health insurance
11 Công ty TNHH bảo hiểm nhân thọ Bảo hiểm trọn đời
Vietcombank - Cardif Whole life Insurance;
Vietcombank - Cardif Life Insurance Co., Ltd. Bảo hiểm tử kỳ
Term Life;
Bảo hiểm hỗn hợp
Endowment;
Bảo hiểm trả tiền định kỳ
Annuity;

182 Hoạt động thị trường bảo hiểm - Insurance market


Danh mục nghiệp vụ bảo hiểm
03 Insurance products
(Tiếp)

TT Tên Công ty Nghiệp vụ bảo hiểm


No Company's Name Product lines

12 Công ty TNHH bảo hiểm nhân thọ Fubon (Việt Bảo hiểm trọn đời
Nam) Whole life Insurance;
Fubon life Insurance Co., Ltd (Vietnam) Bảo hiểm tử kỳ
Term Life;
Bảo hiểm hỗn hợp
Endowment;
Bảo hiểm trả tiền định kỳ
Annuity;
Bảo hiểm liên kết chung
Universal Life
13 Công ty TNHH bảo hiểm nhân thọ Generali Bảo hiểm trọn đời
(Việt Nam) Whole life Insurance;
Generali Vietnam Life Insurance Limited Bảo hiểm tử kỳ
Liability Company Term Life;
Bảo hiểm hỗn hợp
Endowment;
Bảo hiểm trả tiền định kỳ
Annuity;
Bảo hiểm liên kết chung
Universal Life
Bảo hiểm sức khỏe
Health insurance
14 Công ty TNHH bảo hiểm nhân thọ Aviva Việt Bảo hiểm trọn đời
Nam Whole life Insurance;
Aviva Vietnam Life Insurance Company Bảo hiểm tử kỳ
Limited Term Life;
Bảo hiểm hỗn hợp
Endowment;
Bảo hiểm trả tiền định kỳ
Annuity;
Bảo hiểm liên kết chung
Universal Life
Bảo hiểm sức khỏe
Health insurance
15 Công ty TNHH Bảo hiểm nhân thọ Sun Life Bảo hiểm trọn đời
Việt Nam Whole life Insurance;
Sun Life Vietnam Insurance Company Limited Bảo hiểm tử kỳ
Term Life;
Bảo hiểm hỗn hợp
Endowment;
Bảo hiểm trả tiền định kỳ
Annuity;
Bảo hiểm liên kết chung
Universal Life
Bảo hiểm hưu trí.
Pension

Hoạt động thị trường bảo hiểm - Insurance market 183


Danh mục nghiệp vụ bảo hiểm
03 Insurance products
(Tiếp)

TT Tên Công ty Nghiệp vụ bảo hiểm


No Company's Name Product lines

16 Công ty cổ phần bảo hiểm nhân thọ Phú Hưng Bảo hiểm trọn đời
Phu Hung Life Insurance Joint Stock Whole life Insurance;
Company Bảo hiểm tử kỳ
Term Life;
Bảo hiểm hỗn hợp
Endowment;
Bảo hiểm trả tiền định kỳ
Annuity;
Bảo hiểm liên kết chung
Universal Life
Bảo hiểm sức khỏe
Health insurance
17 Công ty TNHH bảo hiểm nhân thọ BIDV Bảo hiểm trọn đời
Metlife Whole life Insurance;
BIDV Metlife life Insurance Limited Liability Bảo hiểm tử kỳ
Company Term Life;
Bảo hiểm hỗn hợp
Endowment;
Bảo hiểm trả tiền định kỳ
Annuity;
Bảo hiểm liên kết chung
Universal Life
18 Công ty TNHH bảo hiểm nhân thọ MB Ageas Bảo hiểm trọn đời
MB Ageas Life Insurance company limited Whole life Insurance;
Bảo hiểm tử kỳ
Term Life;
Bảo hiểm hỗn hợp
Endowment;
Bảo hiểm trả tiền định kỳ
Annuity;
Bảo hiểm liên kết chung
Universal Life
Bảo hiểm sức khỏe
Health insurance
III. CÔNG TY TÁI BẢO HIỂM: PROFESIONAL REINSURER : 2

1 Tổng công ty cổ phần tái bảo hiểm quốc gia


Nhận và nhượng tái bảo hiểm đối với tất cả các nghiệp vụ
Việt Nam bảo hiểm phi nhân thọ, nghiệp vụ bảo hiểm nhân thọ
Vietnam National Reinsurance Corporation
Non-life and life reinsurance
2 Tổng công ty cổ phần tái bảo hiểm PVI
Nhận và nhượng tái bảo hiểm các nghiệp vụ bảo hiểm phi
nhân thọ và nghiệp vụ bảo hiểm sức khỏe
PetroVietnam Reinsurance Corporation
Non-life and health reinsurance
III. CÔNG TY MÔI GiỚI BẢO HiỂM: INSURANCE BROKERS: 15

1 Công ty TNHH Aon Việt Nam Môi giới bảo hiểm gốc
Aon Vietnam Limited Direct insurance broker;
Môi giới tái bảo hiểm
Reinsurance broker

184 Hoạt động thị trường bảo hiểm - Insurance market


Danh mục nghiệp vụ bảo hiểm
03 Insurance products
(Tiếp)

TT Tên Công ty Nghiệp vụ bảo hiểm


No Company's Name Product lines

2 Công ty cổ phần môi giới bảo hiểm Việt Quốc Môi giới bảo hiểm gốc
Viet Quoc Insurance Broker Joint Stock Direct insurance broker
Company

3 Công ty cổ phần môi giới bảo hiểm Á Đông Môi giới bảo hiểm gốc
A Dong Joint Stock Insurance Broker Direct insurance broker

4 Công ty TNHH môi giới bảo hiểm Willis Tower Môi giới bảo hiểm gốc
Watson Việt Nam Direct insurance broker;
Willis Tower Watson Vietnam Co., Ltd. Môi giới tái bảo hiểm
Reinsurance broker
5 Công ty TNHH môi giới bảo hiểm Marsh Việt Môi giới bảo hiểm gốc
Nam Direct insurance broker;
Marsh Vietnam Insurance Broking Company Môi giới tái bảo hiểm
LTD Reinsurance broker
6 Công ty cổ phần môi giới bảo hiểm Thái Bình Môi giới bảo hiểm gốc
Dương Direct insurance broker;
Pacific Insurance Broker Joint Stock Company Môi giới tái bảo hiểm
Reinsurance broker
7 Công ty cổ phần môi giới bảo hiểm Cimeco Môi giới bảo hiểm gốc
Cimeco Insurance Broker Joint Stock Direct insurance broker;
Company Môi giới tái bảo hiểm
Reinsurance broker
8 Công ty cổ phần môi giới bảo hiểm SPE Việt Môi giới bảo hiểm gốc
Nam Direct insurance broker;
SPE Vietnam Insurance Broker Joint Stock Môi giới tái bảo hiểm
Company Reinsurance broker
9 Công ty TNHH môi giới bảo hiểm Jardine Môi giới bảo hiểm gốc
Lloyd Thompson Việt Nam Direct insurance broker;
Jardine Lloyd Thompson Limited Môi giới tái bảo hiểm
Reinsurance broker
10 Công ty cổ phần môi giới bảo hiểm Nam Á Môi giới bảo hiểm gốc
Nam A Joint stock Insurance Broker Company Direct insurance broker;
Môi giới tái bảo hiểm
Reinsurance broker
11 Công ty TNHH môi giới bảo hiểm Toyota- Môi giới bảo hiểm gốc
Tsusho (Việt Nam) Direct insurance broker;
Toyota-Tsusho Insurance Broker (Vietnam) Môi giới tái bảo hiểm
Corporation Reinsurance broker

12 Công ty Cổ phần Môi giới bảo hiểm GINET Môi giới bảo hiểm gốc
Việt Nam Direct insurance broker;
GINET VIETNAM Insurance Broker Joint
Stock Company
13 Công Ty Cổ Phần Môi Giới Bảo Hiểm Legacy Môi giới bảo hiểm gốc
Legacy Insurance Broker Joint Stock Company Direct insurance broker;
Môi giới tái bảo hiểm
Reinsurance broker

Hoạt động thị trường bảo hiểm - Insurance market 185


Danh mục nghiệp vụ bảo hiểm
03 Insurance products
(Tiếp)

TT Tên Công ty Nghiệp vụ bảo hiểm


No Company's Name Product lines

14 Công Ty TNHH Môi Giới Bảo Hiểm Bảo An Môi giới bảo hiểm gốc
Aegis Insurance Brokers Companies Limited Direct insurance broker;

15 Công ty Cổ phần Môi giới Bảo hiểm Integer Môi giới bảo hiểm gốc
Integer Insurance Broker Joint Stock Direct insurance broker;
Company

Nguồn số liệu: Cục Quản lý, giám sát bảo hiểm


Source: Insurance Supervisory Authority

186 Hoạt động thị trường bảo hiểm - Insurance market


HOẠT ĐỘNG THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN
SECURITIES MARKET

Quy mô vốn hóa thị trường/GDP giai đoạn 2015-2019


Nghìn tỷ đồng

7 000 80%

6 000 70%

60%
5 000
50%
4 000
40%
3 000
30%
2 000
20%
1 000 10%

0 0%
2015 2016 2017 2018 2019

Giá trị vốn hóa thị trường GDP Vốn hóa thị trường/GDP

187 Hoạt động thị trường chứng khoán - Securities market


GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ, NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP TÍNH
HOẠT ĐỘNG THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN

Chứng khoán là bằng chứng xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của
người sở hữu đối với tài sản hoặc phần vốn của tổ chức phát hành. Chứng khoán
được thể hiện dưới hình thức chứng chỉ, bút toán ghi sổ hoặc dữ liệu điện tử, bao
gồm các loại sau đây:
a) Cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quỹ;
b) Quyền mua cổ phần, chứng quyền, quyền chọn mua, quyền chọn bán,
hợp đồng tương lai, nhóm chứng khoán hoặc chỉ số chứng khoán;
c) Hợp đồng góp vốn đầu tư;
d) Các loại chứng khoán khác do Bộ Tài chính quy định.”
Cổ phiếu là loại chứng khoán xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của
người sở hữu đối với một phần vốn cổ phần của tổ chức phát hành.
Trái phiếu là loại chứng khoán xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của
người sở hữu đối với một phần vốn nợ của tổ chức phát hành.
Chứng chỉ quỹ là loại chứng khoán xác nhận quyền sở hữu của nhà đầu
tư đối với một phần vốn góp của quỹ đại chúng.
Quyền mua cổ phần là loại chứng khoán do công ty cổ phần phát hành
nhằm mang lại cho cổ đông hiện hữu quyền mua cổ phần mới theo điều kiện đã
được xác định.
Hợp đồng góp vốn đầu tư là hợp đồng góp vốn bằng tiền hoặc tài sản
giữa các nhà đầu tư với tổ chức phát hành hợp đồng nhằm mục đích lợi nhuận và
được phép chuyển đổi thành chứng khoán khác.
Chỉ số chứng khoán là số tương đối biểu hiện (bằng điểm), bằng sự quan
hệ so sánh giữa giá cổ phiếu bình quân kỳ nghiên cứu (hiện tại) với giá bình
quân kỳ gốc đã chọn (thường coi là 100 hoặc 1000).
Chỉ số chứng khoán được cấu thành bởi 2 yếu tố là loại chứng khoán
(trọng số) và giá của từng chứng khoán cấu thành. Thí dụ, ở Việt Nam, trong
giai đoạn đầu chỉ số VN.Index là chỉ số duy nhất đại diện cho các cổ phiếu được
niêm ²yết trên Thị trường giao dịch chứng khoán. Chỉ số này được tính theo
phương pháp trọng số giá thị trường trên cơ sở các cổ phiếu được giao dịch; sau
đó được mở rộng cho các trung tâm giao dịch chứng khoán Hà nội (HASTC) …
Chỉ số chứng khoán được tính theo phương pháp bình quân gia quyền giá
trị với quyền số là số lượng chứng khoán niêm yết tại thời kỳ tính toán. Người ta
thường dùng công thức Passcher để tính :
Lấy công thức tính VNIndex làm đại diện:

188 Hoạt động thị trường chứng khoán - securities market


n

 (P1i x Q1i )
i 1

VNIndex(điểm) = --------------------------- × 100


n

 (P0i x Q1i )
i 1

Trong đó:

Pli : Giá giao dịch của cổ phiếu i tại thời điểm báo cáo
P0i : Giá giao dịch của cổ phiếu i tại thời điểm gốc,
Q li : Số lượng cổ phiếu i tại thời điểm báo cáo,
Q 0i : Số lượng cổ phiếu i tại thời điểm gốc,
N : Số lượng cổ phiếu đưa vào tính chỉ số.
Trong quá trình tính toán chỉ số, bên cạnh sự biến động về giá cổ phiếu
làm thay đổi giá trị chỉ số, còn có một số nhân tố khác làm thay đổi như cơ cấu
số cổ phiếu niêm yết như thêm, bớt, tách, gộp cổ phiếu. Trong trường hợp này sẽ
ảnh hưởng đến tính không liên tục của chỉ số, nghĩa là chỉ số ngày báo cáo
không đồng nhất với chỉ số ngày trước đó. Do đó, cần phải thêm vào sự điều
chỉnh này bằng hệ số chia của công thức trên.
Trường hợp có các cổ phiếu mới đưa vào niêm yết, hay tổ chức niêm yết
tiến hành nâng vốn, hệ số chia mới được tính như sau:

Tổng giá trị Giá thị trường


thị trường CP + của các CP
niêm yết cũ niêm yết mới
Hệ sô chia mới (d) = Hệ số chia cũ × ----------------------------------------

Tổng giá trị thị trường các CP niêm


yêt cũ

Trường hợp một số loại cổ phiếu niêm yết hay tổ chức niêm yết tiến hành
giảm vốn, hệ số chia mới được tính như sau:

Tổng giá trị thị Giá trị thị


trường các CP - trường của các
niêm yết cũ CP huỷ bỏ
Hệ số chia mới(d) = Hệ số chia cũ × -------------------------------------------
Tổng giá trị thị trường các CP niêm
Hoạt động thị trường chứng khoán - securities market 189
yết cũ

Tổng giá trị thị trường của CP sau khi thay đổi
VNIndex (điểm) = 100 × -----------------------------------------------------
Hệ số chia mới

Số lượng công ty niêm yết chứng khoán:


Là số công ty đáp ứng đủ các tiêu chuẩn của Sở giao dịch chứng khoán đã
niêm yết trên các sở giao dịch chứng khoán tại thời điểm cuối kỳ báo cáo.
Khối lượng và giá trị chứng khoán niêm yết:
- Khối lượng chứng khoán niêm yết là tổng số lượng các loại chứng
khoán được niêm yết trên thị trường chứng khoán (Đơn vị tính: cổ phiếu, trái
phiếu, tín phiếu …);
- Giá trị chứng khoán niêm yết là tổng các tích giữa khối lượng và mệnh
giá các loại chứng khoán được niêm yết tại từng Sở giao dịch và cả nước (Đơn
vị tính: đồng).
Công thức:

TLV = ∑ Pli x Qli

Trong đó:
TLV là tổng giá trị chứng khoán niêm yết
Pli: là mệnh giá chứng khoán i
Qli: là khối lượng chứng khoán i niêm yết
PlixQli: là giá trị niêm yết của chứng khoán i
Khối lượng và giá trị chứng khoán giao dịch:
Là lượng chứng khoán và giá trị chứng khoán thực tế được khớp lệnh
giữa mua và bán ở các Sở giao dịch chứng khoán.
Phương pháp tính:
Giá trị chứng khoán giao dịch bằng tổng các tích giữa khối lượng chứng khoán
giao dịch với giá chứng khoán được giao dịch trên thị trường.

TTV = ∑ Pti x Qti

Trong đó:
TTV: là tổng giá trị chứng khoán giao dịch
Pti: là giá chứng khoán i tại thời điểm giao dịch t
190 Hoạt động thị trường chứng khoán - securities market
Qti: là khối lượng chứng khoán i giao dịch tại thời điểm t
Pti x Qti: là giá trị giao dịch của chứng khoán i
t: là số thứ tự phiên giao dịch kể từ phiên giao dịch đầu tiên hoặc ngày
giao dịch.
Tổng giá trị vốn hoá thị trường chứng khoán:
Là tổng giá trị của cổ phiếu niêm yết trên thị trường tính theo giá thị
trường tại thời điểm quy định, được tính bằng tổng các tích giữa khối lượng
chứng khoán niêm yết với giá chứng khoán giao dịch tại một thời điểm xác định.

TEV = ∑ Pti x Qti

Trong đó:
TEV: là tổng giá trị vốn hoá toàn thị trường
Pti: Giá cổ phiếu i được giao dịch (thị giá) tại thời điểm giao dịch t
Qti: Khối lượng chứng khoán i niêm yết tại thời điểm giao dịch t
PtixQti: là giá trị vốn hoá thị trường của chứng khoán i (tính theo thời
điểm)

Hoạt động thị trường chứng khoán - securities market 191


EXPLANATION OF TERMINOLOGY, CONTENT AND
METHODOLOGY – SECURITIES MARKET INDICATORS

Securities is a certification of the legal right and benefit of the owner of an


asset or share of the capital of the issuing organisation. Securities can be
represented under the form of certificate, book entry or electronic data, which
include the following:
a) Equity, bond, fund certificate;
b) Right option, warrant, put option, call option, future contracts, block of
securities or securities indexes;
c) Private equity contracts;
d) Other forms of securities as provided for by the Ministry of Finance
Stock is securities representing the legal right and benefit of the owner on a
share of the capital of the issuing organisation.
Bond is securities representing the legal right and benefit of the owner of a
debt obligation of the issuing organisation.
Fund certificate is the securities representing the legal right and benefit of
the investor of a share of the capital in a public fund.
Call option is the securities issued by a joint stock company to award
owner the right to buy new stock at predetermined conditions.
Private equity contract is the contract to contribute in terms of money or
assets by investors to contracted organisation for profit and it is allowed to be
conversed into other forms of securities.
Securities index is a relative number (represented by “points”), reflecting
the comparison of the average current stock price and the base stock average
price (often set at 100 or 1000).
The securities index is often calculated by 2 factors: stocks (weights) and
price of the selected. For example, in Vietnam, in the early period, VnIndex is
the unique index representing the stocks listed on securities trading market. The
index is calculated by weights of the market prices of traded stocks; another
index was later applied to Hanoi securities trading floor (HASTC) …
Securities index is a weighted average price with weights reflecting the
amount of traded securities at the calculation period. The Passcher equation will
be used in index calculation :
Equation of VnIndex is the representative:

192 Hoạt động thị trường chứng khoán - securities market


n

i 1
(P1i x Q 1i )

VnIndex(point) = × 100
n

i 1
(P0i x Q 1i )

In which:

Pli : Trading price of stock i at reporting instance


P0i : Trading price of stock i at base instance,
Q li : Number of stock i at reporting instance,
Q 0i : Number of stock i at base instance,
N : Number of stocks included in index calculation.
In the calculation of the index, in addition to the fluctuation of the stock
prices, other factors also affect the value of the index such as the additional
listing through new issuance, redemption, stock split and merger. This may
impact on the ”continuity” of index, or a mismatch of the index between
different days. Thus, some adjustment is needed on the denominator of the
equation.
In case that additional shares are listed or the listed organisation increases
its capital, the new denominator will be calculated as follows:
Total market Market
capitalisation capitalisation
of the + of new listings
previous
listed stock
New denominator = Previous ×
(d) denominator Total market capitalisation of all
previous listings

In case that a listed stock or listed organisation undergoes a capital


reduction, the new denominator will be calculated as follows:

Hoạt động thị trường chứng khoán - securities market 193


Total market Market
capitalisation of capitalisation
-
the previous of delisted
listed stocks stocks
New denominator = Previous ×
(d) denominator Total market capitalisation of all
previous listings

Total market capitalisation of the listed stocks


after changes
VnIndex (point) = 100 ×
New denominator
The number of listed companies:
Is the number of companies meeting all the requirements for listing on the
Securities Exchange and are actually listed on the Securities Exchange at the end
of the reporting period.
Quantity and value of listed securities:
- The quantity of listed securities reflects the total number of securities
listed on the securities market (the calculation units: stocks, bonds, notes …);
- The value of listed securities reflects the total of the multiples of the
quantity and the face value of all securities listed on each stock Exchange and
nationwide (Unit: Vietnamese Dong).

Formula:

TLV = ∑ Pli x Qli


In which:
TLV is total value of listed securities
Pli: is the face value of securities i
Qli: is the quantity of stock I listed
Pli x Qli: is the value of stock i listed
Quantity and value of traded securities:
Reflects the amount and the value of actual traded stocks at securities
exchanges.
194 Hoạt động thị trường chứng khoán - securities market
Calculation method:
Value of traded securities is the sum of multiples of traded quanity and
traded price of stocks on the market.

TTV = ∑ Pti x Qti


In which:
TTV: is the total value of trade securities
Pti: is the traded price of stock i at the trading instance t
Qti: is the traded quantity of stock i at instance t
Pti x Qti: is the traded value of stock i
t: is the trading session number from the first trading session or trading
day.
Total market capitalisation:
Reflects the total value of listed stocks on the market at market price at the
moment of calculation, and is the sum of all multiples of the listed quantity of
stocks and the traded prices of the stocks at the moment of calculation.

TEV = ∑ Pti X Qti


In which:
TEV: is the total market capitalisation
Pti: traded price of stock i (market value) at trading moment t
Qti: Listed quantity of stock i at trading moment t
PtixQti: is the market capitalisation of stock i (at the moment of calculation)

Hoạt động thị trường chứng khoán - securities market 195


Tình hình hoạt động thị trường chứng khoán
01 Securities market operation

Đơn vị
STT Chỉ tiêu
tính 2015 2016 2017 2018 2019
No. Indicators
Unit

1 Chỉ số VN-Index 579,03 664,87 984,24 892,54 960,99


Chỉ số HNX-Index 79,96 80,12 116,86 104,23 102,51
2 Tổng giá trị vốn hoá thị trường Tỷ đồng 1 359 565 1 948 929 3 514 674 3 961 457 4 383 586
Market capitalization Bill. VND
- SGDCK HCM - HCM STOCK 1 146 925 1 491 778 2 614 150 2 875 544 3 279 616
EXCHANGE
- SGDCK HN - HANOI STOCK 212 640 457 151 900 524 1 085 913 1 103 970
EXCHANGE
3 Giá trị chứng khoán giao dịch Tỷ đồng 1 243 113 2 369 197 3 532 058 3 853 665 3 464 748
Trading securities Value Bill. VND

a Giá trị cổ phiếu giao dịch 631 336 763 624 1 262 094 1 628 180 1 158 194
Trading stock Value
- SGDCK HCM - HCM STOCK 482 047 602 026 1 041 234 1 337 557 982 019
EXCHANGE
- SGDCK HN - HANOI STOCK 149 289 161 598 220 860 290 623 176 175
EXCHANGE
b Giá trị trái phiếu giao dịch 611 383 1 604 949 2 267 227 2 217 022 2 300 427
Trading bond Value

- SGDCK HCM - HCM STOCK 4 990 10 471 17 212 36 588 42 900


EXCHANGE
- SGDCK HN - HANOI STOCK 606 393 1 594 478 2 250 016 2 180 434 2 260 495
EXCHANGE
c Giá trị chứng chỉ quỹ giao dịch 395 624 2 737 8 462 6 128
Trading fund Certificate Value
- SGDCK HCM - HCM STOCK 371 624 2 737 8 462 6 128
EXCHANGE
- SGDCK HN - HANOI STOCK - - - - -
EXCHANGE
4 Khối lượng chứng khoán giao dịch Triệu 46 403 61 760 86 739 88 243 77 991
Trading securities Volume chứng
khoán
a Khối lượng cổ phiếu giao dịch 40 611 45 966 64 692 67 011 56 018
Mill.
Trading stock Volume
Securitie
- SGDCK HCM - HCM STOCK s 28 126 32 268 47 703 49 232 44 424
EXCHANGE
- SGDCK HN - HANOI STOCK 12 485 13 698 16 989 17 780 11 593
EXCHANGE
b Khối lượng trái phiếu giao dịch 5 750 15 732 21 844 20 725 21 555
Trading bond Volume

- SGDCK HCM - HCM STOCK 49 102 166 355 416


EXCHANGE
- SGDCK HN - HANOI STOCK 5 701 15 630 21 678 20 370 21 168
EXCHANGE

196 Hoạt động thị trường chứng khoán - Securities market


Tình hình hoạt động thị trường chứng khoán

01 Securities market operation


(Tiếp)

Đơn vị
STT Chỉ tiêu
tính 2015 2016 2017 2018 2019
No. Indicators
Unit

c Khối lượng chứng chỉ quỹ giao dịch 42 62 202 506 417
Trading fund Certificates Volume

- SGDCK HCM - HCM STOCK 39 62 202 506 417


EXCHANGE
- SGDCK HN - HANOI STOCK 3 - - - -
EXCHANGE
5 Khối lượng chứng khoán niêm yết Triệu 60 752 153 592 82 158 100 275 109 823
Listed securities Volume chứng
khoán
a Khối lượng cổ phiếu niêm yết 53 085 60 377 71 823 88 717 97 450
Mill.
Listed stock Volume
Securitie
- SGDCK HCM - HCM STOCK s 42 487 49 389 59 998 76 009 84 418
EXCHANGE
- SGDCK HN - HANOI STOCK 10 598 10 988 11 825 12 707 13 032
EXCHANGE
b Khối lượng trái phiếu niêm yết 7 620 9 369 10 138 11 213 11 866
Listed bond Volume

- SGDCK HCM - HCM STOCK 86 95 163 348 344


EXCHANGE
- SGDCK HN - HANOI STOCK 7 534 9 274 9 975 10 865 11 547
EXCHANGE
c Khối lượng chứng chỉ quỹ niêm yết 47 67 197 345 507
Listed fund Certificate Volume

- SGDCK HCM - HCM STOCK 37 57 197 345 507


EXCHANGE
- SGDCK HN - HANOI STOCK 10 10 - - -
EXCHANGE
6 Giá trị chứng khoán niêm yết Tỷ đồng 1 293 598 1 541 332 1 731 959 2 011 928 2 166 156
Listed securities Value Bill. VND
a Giá trị cổ phiếu niêm yết 530 842 603 771 718 231 887 167 974 504
Listed stock Value
- SGDCK HCM - HCM STOCK 424 867 493 887 599 981 760 092 844 182
EXCHANGE
- SGDCK HN - HANOI STOCK 105 975 109 884 118 250 127 074 130 322
EXCHANGE
b Giá trị trái phiếu niêm yết 762 277 936 891 1 011 759 1 121 307 1 186 585
Listed bond Value

- SGDCK HCM - HCM STOCK 8 827 9 491 14 231 34 763 34 442


EXCHANGE
- SGDCK HN - HANOI STOCK 753 450 927 400 997 528 1 086 545 1 154 663
EXCHANGE
c Giá trị chứng chỉ quỹ niêm yết 478 670 1 969 3 454 5 066
Listed fund Certificate Value

Hoạt động thị trường chứng khoán - securities market 197


Tình hình hoạt động thị trường chứng khoán

01 Securities market operation


(Tiếp)

Đơn vị
STT Chỉ tiêu
tính 2015 2016 2017 2018 2019
No. Indicators
Unit

- SGDCK HCM - HCM STOCK 377 572 1 969 3 454 5 066


EXCHANGE
- SGDCK HN - HANOI STOCK 101 98 - - -
EXCHANGE
7 Tổng số loại chứng khoán niêm yết 1 262 1 294 1 342 1 327 1 262
Total listed securities
- SGDCK HCM - HCM STOCK 347 357 387 426 426
EXCHANGE
- SGDCK HN - HANOI STOCK 915 937 955 901 836
EXCHANGE
a Trái phiếu niêm yết 576 596 610 573 514
Listed bond
Trái phiếu Chính phủ 512 538 549 505 451
Governmental bond
- SGDCK HCM - HCM STOCK - - - -
EXCHANGE
- SGDCK HN - HANOI STOCK 512 538 549 505 451
EXCHANGE
Trái phiếu Doanh nghiệp 6 8 17 26 23
Corporation Bond
- SGDCK HCM - HCM STOCK 6 7 17 26 21
EXCHANGE
- SGDCK HN - HANOI STOCK - 1 - - 2
EXCHANGE
Trái phiếu chính quyền địa phương 58 50 44 42 40
Local governmental bond
- SGDCK HCM - HCM STOCK 33 28 22 22 22
EXCHANGE
- SGDCK HN - HANOI STOCK 25 22 22 20 18
EXCHANGE
b Cổ phiếu niêm yết 684 695 728 749 743
Listed Stock
- SGDCK HCM - HCM STOCK 307 320 344 373 378
EXCHANGE
- SGDCK HN - HANOI STOCK 377 375 384 376 365
EXCHANGE
c Chứng chỉ quỹ niêm yết 3 3 4 5 5
Listed fund Certificates
- SGDCK HCM - HCM STOCK 2 2 4 5 5
EXCHANGE

- SGDCK HN - HANOI STOCK 1 1 - - -


EXCHANGE

8 Số phiên thực hiện giao dịch Phiên 248 251 250 250 250
Number of listed companies Sessions

198 Hoạt động thị trường chứng khoán - Securities market


Tình hình hoạt động thị trường chứng khoán

01 Securities market operation


(Tiếp)

Đơn vị
STT Chỉ tiêu
tính 2015 2016 2017 2018 2019
No. Indicators
Unit

- SGDCK HCM - HCM STOCK 248 251 250 248 250


EXCHANGE
- SGDCK HN - HANOI STOCK 248 251 250 250 250
EXCHANGE
9 Số lượng công ty niêm yết chứng Công ty 684 695 728 749 743
khoán Compani
Number of trading sessions es

- SGDCK HCM - HCM STOCK 307 320 344 373 378


EXCHANGE
- SGDCK HN - HANOI STOCK 377 375 384 376 365
EXCHANGE
10 Số lượng công ty chứng khoán Công ty 98 98 85 84 79
được cấp phép Compani
The number of securities companies es
licensed

Nguồn: Ủy ban chứng khoán Nhà nước


Source: State Securities Commission

Hoạt động thị trường chứng khoán - securities market 199


Tình hình hoạt động thị trường chứng khoán

01 Securities market operation


(Tiếp)
Chỉ số phát triển (%)
STT Chỉ tiêu Index (%)
No. Indicators
2015 2016 2017 2018 2019

1 Chỉ số VN-Index 106,12 114,82 148,03 90,68 107,67


Chỉ số HNX-Index 96,36 100,20 145,86 89,19 98,35
2 Tổng giá trị vốn hoá thị trường 117,36 143,35 180,34 112,71 110,66
Market capitalization
- SGDCK HCM - HCM STOCK 116,41 130,07 175,24 110,00 114,05
EXCHANGE
- SGDCK HN - HANOI STOCK 122,78 214,99 196,99 120,59 101,66
EXCHANGE
3 Giá trị chứng khoán giao dịch 74,95 190,59 149,08 109,11 89,91
Trading securities Value

a Giá trị cổ phiếu giao dịch 85,55 120,95 165,28 129,01 71,13
Trading stock Value
- SGDCK HCM - HCM STOCK 90,43 124,89 172,95 128,46 73,42
EXCHANGE
- SGDCK HN - HANOI STOCK 72,85 108,25 136,67 131,59 60,62
EXCHANGE
b Giá trị trái phiếu giao dịch 66,42 262,51 141,26 97,79 103,76
Trading bond Value

- SGDCK HCM - HCM STOCK 155,07 209,84 164,37 212,58 117,25


EXCHANGE
- SGDCK HN - HANOI STOCK 66,11 262,94 141,11 96,91 103,67
EXCHANGE
c Giá trị chứng chỉ quỹ giao dịch 200,51 157,97 438,63 309,16 72,42
Trading fund Certificate Value
- SGDCK HCM - HCM STOCK 188,32 168,19 438,63 309,16 72,42
EXCHANGE
- SGDCK HN - HANOI STOCK - - - - -
EXCHANGE
4 Khối lượng chứng khoán giao dịch 82,03 133,09 140,45 101,73 88,38
Trading securities Volume

a Khối lượng cổ phiếu giao dịch 84,65 113,19 140,74 103,58 83,60
Trading stock Volume
- SGDCK HCM - HCM STOCK 92,37 114,73 147,84 103,21 90,23
EXCHANGE
- SGDCK HN - HANOI STOCK 71,22 109,72 124,03 104,65 65,20
EXCHANGE
b Khối lượng trái phiếu giao dịch 67,09 273,60 138,85 94,88 104,00
Trading bond Volume

- SGDCK HCM - HCM STOCK 144,12 208,44 162,53 213,86 117,18


EXCHANGE
- SGDCK HN - HANOI STOCK 66,78 274,16 138,70 93,96 103,92
EXCHANGE

200 Hoạt động thị trường chứng khoán - Securities market


Tình hình hoạt động thị trường chứng khoán

01 Securities market operation


(Tiếp)
Chỉ số phát triển (%)
STT Chỉ tiêu Index (%)
No. Indicators
2015 2016 2017 2018 2019

c Khối lượng chứng chỉ quỹ giao dịch 210,00 147,62 325,81 250,50 82,41
Trading fund Certificates Volume

- SGDCK HCM - HCM STOCK 195,00 158,97 325,81 250,50 82,41


EXCHANGE
- SGDCK HN - HANOI STOCK - - - - -
EXCHANGE
5 Khối lượng chứng khoán niêm yết 122,76 252,82 53,49 122,05 109,52
Listed securities Volume
a Khối lượng cổ phiếu niêm yết 125,36 113,74 118,96 123,52 109,84
Listed stock Volume

- SGDCK HCM - HCM STOCK 128,67 116,24 121,48 126,69 111,06


EXCHANGE
- SGDCK HN - HANOI STOCK 113,63 103,68 107,61 107,46 102,56
EXCHANGE
b Khối lượng trái phiếu niêm yết 107,20 122,95 108,21 110,60 105,82
Listed bond Volume

- SGDCK HCM - HCM STOCK 128,36 110,36 171,67 213,30 214,30


EXCHANGE
- SGDCK HN - HANOI STOCK 107,00 123,10 107,56 108,92 106,28
EXCHANGE
c Khối lượng chứng chỉ quỹ niêm yết 138,24 142,55 294,03 175,32 175,32
Listed fund Certificate Volume

- SGDCK HCM - HCM STOCK 154,17 154,05 345,61 175,32 176,32


EXCHANGE
- SGDCK HN - HANOI STOCK 100,00 100,00 - - -
EXCHANGE
6 Giá trị chứng khoán niêm yết 114,01 119,15 112,37 116,16 107,67
Listed securities Value
a Giá trị cổ phiếu niêm yết 125,36 113,74 118,96 123,52 109,84
Listed stock Value
- SGDCK HCM - HCM STOCK 128,67 116,25 121,48 126,69 111,06
EXCHANGE
- SGDCK HN - HANOI STOCK 113,62 103,69 107,61 107,46 102,56
EXCHANGE
b Giá trị trái phiếu niêm yết 107,24 122,91 107,99 110,83 105,82
Listed bond Value

- SGDCK HCM - HCM STOCK 131,41 107,52 149,94 244,28 99,08


EXCHANGE
- SGDCK HN - HANOI STOCK 107,01 123,09 107,56 108,92 106,27
EXCHANGE
c Giá trị chứng chỉ quỹ niêm yết 140,18 140,17 293,88 175,42 146,67
Listed fund Certificate Value

Hoạt động thị trường chứng khoán - securities market 201


Tình hình hoạt động thị trường chứng khoán

01 Securities market operation


(Tiếp)
Chỉ số phát triển (%)
STT Chỉ tiêu Index (%)
No. Indicators
2015 2016 2017 2018 2019

- SGDCK HCM - HCM STOCK 157,08 151,72 344,23 175,42 146,67


EXCHANGE
- SGDCK HN - HANOI STOCK 100,00 97,03 - - -
EXCHANGE
7 Tổng số loại chứng khoán niêm yết 101,37 102,54 103,71 98,88 95,10
Total listed securities
- SGDCK HCM - HCM STOCK 100,87 102,88 108,40 110,08 100,00
EXCHANGE
- SGDCK HN - HANOI STOCK 101,55 102,40 101,92 94,35 92,79
EXCHANGE
a Trái phiếu niêm yết 100,70 103,47 102,35 93,93 89,70
Listed bond
Trái phiếu Chính phủ 98,84 105,08 102,04 91,99 89,31
Governmental bond
- SGDCK HCM - HCM STOCK - - - - 1
EXCHANGE
- SGDCK HN - HANOI STOCK 98,84 105,08 102,04 91,99 89,31
EXCHANGE
Trái phiếu Doanh nghiệp 150,00 133,33 212,50 152,94 88,46
Corporation Bond
- SGDCK HCM - HCM STOCK 150,00 116,67 242,86 152,94 80,77
EXCHANGE
- SGDCK HN - HANOI STOCK - - - - 1
EXCHANGE
Trái phiếu chính quyền địa phương 116,00 86,21 88,00 95,45 95,24
Local governmental bond
- SGDCK HCM - HCM STOCK 100,00 84,85 78,57 100,00 100,00
EXCHANGE
- SGDCK HN - HANOI STOCK 147,06 88,00 100,00 90,91 90,00
EXCHANGE
b Cổ phiếu niêm yết 102,09 101,61 104,75 102,88 99,20
Listed Stock
- SGDCK HCM - HCM STOCK 100,66 104,23 107,50 108,43 101,34
EXCHANGE
- SGDCK HN - HANOI STOCK 103,29 99,47 102,40 97,92 97,07
EXCHANGE
c Chứng chỉ quỹ niêm yết 100,00 100,00 133,33 125,00 100,00
Listed fund Certificates
- SGDCK HCM - HCM STOCK 100,00 100,00 200,00 125,00 100,00
EXCHANGE

- SGDCK HN - HANOI STOCK 100,00 100,00 - - -


EXCHANGE

8 Số phiên thực hiện giao dịch 100,40 101,21 99,60 100,00 100,00
Number of listed companies

202 Hoạt động thị trường chứng khoán - Securities market


Tình hình hoạt động thị trường chứng khoán

01 Securities market operation


(Tiếp)
Chỉ số phát triển (%)
STT Chỉ tiêu Index (%)
No. Indicators
2015 2016 2017 2018 2019

- SGDCK HCM - HCM STOCK 100,40 101,21 99,60 99,20 100,81


EXCHANGE
- SGDCK HN - HANOI STOCK 100,40 101,21 99,60 100,00 100,00
EXCHANGE
9 Số lượng công ty niêm yết chứng 102,09 101,61 104,75 102,88 99,20
khoán
Number of trading sessions

- SGDCK HCM - HCM STOCK 100,66 104,23 107,50 108,43 101,34


EXCHANGE
- SGDCK HN - HANOI STOCK 103,29 99,47 102,40 97,92 97,07
EXCHANGE
10 Số lượng công ty chứng khoán 100,00 100,00 86,73 98,82 94,05
được cấp phép
The number of securities companies
licensed

Nguồn: Ủy ban chứng khoán Nhà nước


Source: State Securities Commission

Hoạt động thị trường chứng khoán - securities market 203


02 Hoạt động đấu giá cổ phần
Share aution activities

STT Chỉ tiêu


2015 2016 2017 2018 2019
No. Indicators

SGDCK HCM - HOCHIMINH STOCK EXCHANGE


1 Tổng số đợt đấu giá đã thực hiện 50 55 32 40 22
Total number of auctions

2 Tổng số cổ phần đấu giá (Triệu cổ phần) 568 642 876 2 063 100
Total number of offering shares (Mill. Shares)

3 Tổng giá trị cổ phần bán đấu giá (Tỷ đồng) 5 680 6 480 8 810 20 629 997
Total value of offering shares (Bill. VND)

4 Tổng số nhà đầu tư đăng ký tham gia đấu giá 1 344 3 280 2 050 8 841 137
Total number of participants

5 Tổng số nhà đầu tư trúng giá: 1 004 1 770 911 3 315 78


Total number of winning bidders

- Tổ chức 58 49 65 172 23
Institutions

- Cá nhân 946 1 721 846 3 143 55


Individuals

6 Tổng số cổ phần bán được (Triệu cổ phần) 336 261 567 907 92
Total number of sold shares (Mil. Shares)

7 Tổng giá trị cổ phần bán được (Tỷ đồng) 4 349 3 707 122 661 17 391 2 002
Total value of sold shares (Bill. VND)

8 Tổng giá trị chênh lệch so với mệnh giá (Tỷ đồng) 1 071 1 093 116 956 8 309 1 068
Difference to par face value (Bill. VND)

9 Tổng giá trị chênh lệch so giá khởi điểm (Tỷ đồng) 661 899 2 358 3 564 209
Difference to starting price (Bill. VND)

SGDCK HN - HANOI STOCK EXCHANGE

1 Tổng số đợt đấu giá đã thực hiện 90 49 47 39 35


Total number of auctions

2 Tổng số cổ phần đấu giá (Triệu cổ phần) 904 721 637 1 640 231
Total number of offering shares (Mil. Shares)

3 Tổng giá trị cổ phần bán đấu giá (Tỷ đồng) 9 040 7 210 6 370 16 423 2 311
Total value of offering shares (Bill. VND)

4 Tổng số nhà đầu tư đăng ký tham gia đấu giá 4 091 2 116 2 340 3 451 243
Total number of participants

5 Tổng số nhà đầu tư trúng giá: 3 056 1 574 859 2 681 151
Total number of winning bidders

- Tổ chức 56 56 61 130 18
Institutions

- Cá nhân 3 000 1 518 798 2 551 133


Individuals

6 Tổng số cổ phần bán được (Triệu cổ phần) 331 483 280 1 048 174
Total number of sold shares (Mil. Shares)

204 Hoạt động thị trường chứng khoán - Securities market


Hoạt động đấu giá cổ phần
02 Share aution activities
(Tiếp)

STT Chỉ tiêu


2015 2016 2017 2018 2019
No. Indicators

7 Tổng giá trị cổ phần bán được (Tỷ đồng) 6 319 6 474 4 434 20 154 3 969
Total value of sold shares (Bill. VND)

8 Tổng giá trị chênh lệch so với mệnh giá (Tỷ đồng) 3 004 736 1 637 9 674 1 658
Difference to par face value (Bill. VND)

9 Tổng giá trị chênh lệch so giá khởi điểm (Tỷ đồng) 2 484 362 947 1 883 438
Difference to starting price (Bill. VND)

Nguồn: Ủy ban chứng khoán Nhà nước


Source: State Securities Commission

Hoạt động thị trường chứng khoán - Securities market 205


Hoạt động đấu thầu trái phiếu
03 Bond bidding activities
STT Chỉ tiêu
2015 2016 2017 2018 2019
No. Indicators

1 Tổng số đợt đấu thầu đã thực hiện 312 226 240 269 196
Total number of biddings
2 Tổng số loại trái phiếu đấu thầu 3 4 2 2 2
Total number of bond types for bidding
3 Tổng khối lượng trái phiếu gọi thầu (tỷ đồng) 408 046 417 444 264 861 361 234 270 076
Total offering number (Bill. VND)
Trái phiếu kỳ hạn 2 năm 200 - - - -
2-year term
Trái phiếu kỳ hạn 3 năm 107 550 43 550 - 10 000 -
3-year term
Trái phiếu kỳ hạn 5 năm 195 750 226 440 73 650 55 300 20 200
5-year term
Trái phiếu kỳ hạn 7 năm 32 300 46 350 26 450 16 450
7-year term
Trái phiếu kỳ hạn 10 năm 42 600 24 263 45 938 118 340 98 700
10-year term
Trái phiếu kỳ hạn 15 năm 61 946 45 491 40 873 118 994 98 227
15-year term
Trái phiếu kỳ hạn 20 năm 13 800 22 850 15 600 20 250
20-year term
Trái phiếu kỳ hạn 30 năm 31 600 35 200 16 550 16 250
30-year term
4 Tổng khối lượng trái phiếu trúng thầu (tỷ đồng) 249 688 316 729 194 316 192 012 215 267
Total winning volume (Bill. VND)
Trái phiếu kỳ hạn 2 năm - - - - -
2-year term
Trái phiếu kỳ hạn 3 năm 88 840 37 742 - 7 050 -
3-year term
Trái phiếu kỳ hạn 5 năm 121 088 181 878 44 044 16 960 9 356
5-year term
Trái phiếu kỳ hạn 7 năm 25 695 34 664 11 210 6 690
7-year term
Trái phiếu kỳ hạn 10 năm 6 713 8 768 35 454 81 576 86 408
10-year term
Trái phiếu kỳ hạn 15 năm 33 047 33 863 33 416 61 078 86 880
15-year term
Trái phiếu kỳ hạn 20 năm 3 314 18 899 7 565 14 360
20-year term
Trái phiếu kỳ hạn 30 năm 25 469 27 838 6 573 11 574
30-year term
5 Tổng số tiền thanh toán trúng thầu (tỷ đồng) 249 295 316 974 195 316 193 003 218 582
Total payment for winning volume (Bill. VND)

Nguồn: Ủy ban chứng khoán Nhà nước


Source: State Securities Commission

Hoạt động thị trường chứng khoán - Securities market 206


Một số chỉ tiêu về các công ty chứng khoán
04 Some
(Tiếp) key indicators of securities company

Vốn điều lệ
STT Tên Công ty Tên viết tắt (tỷ đồng)
No. Securities Company Abbreviated name Charter
(Bill. VND)

1 Công ty TNHH chứng khoán Mirae Asset MAS 10 911


Mirae Asset Securities JSC
2 Công ty cổ phần chứng khoán SSI SSI 5 101
Saigon Securities Incorporation
3 Công ty cổ phần Chứng khoán Kỹ Thương TCBS 1 124
Techcom Securities Company Limited
4 CTCổ phần Chứng khoán VPS VPS 3 500
VPBank Securities JSC
5 Công ty cổ phần Chứng khoán Thành phố HSC 3 059
Hồ Chí Minh
Ho Chi Minh cercurities JSC
6 Công ty cổ phần chứng khoán Bản Việt VCSC 1 644
Viet Capital Securities JSC
7 Công ty Cổ phần Chứng khoán VNDIRECT VNDS 2 204
VNDIRECT SECURITIES CORPORATION
8 Công ty cổ phần chứng khoán Sài Gòn - Hà Nội SHS 2 073
SAI GON – HA NOI Securities JSC
9 Công ty cổ phần chứng khoán BOS BOS 1 938
BOS Securities Joint Stock Company

10 Công ty Cổ phần Chứng khoán FPT FPTS 1 202


FPT Securities Joint Stock Company
11 Công ty cổ phần chứng khoán Agribank AGRISECO 2 120
Agribank Securities Joint Stock Company
12 Công ty Cổ phần Chứng khoán KB Việt Nam KBSV 1 675
KB Viet Nam Securities JSC
13 Công ty TNHH Chứng khoán ACB ACBS 1 500
ACB Securities Company Ltd
14 Công ty cổ phần Chứng khoán Bảo Việt BVSC 722
Bao Viet SecuritiesJSC
15 Công ty Cổ phần Chứng khoán MB MBS 1 221
MB Secuirities Joint Stock Company
16 Công ty TNHH Chứng khoán Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam VCBS 1 000
Vietcombank Securities Company Ltd
17 Công ty cổ phần chứng khoán IB IBSC 1 010
IB securities joint stock company)
18 Công ty Cổ phần Chứng khoán Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam BSC 1 221
BIDV Securities Joint Stock Company

19 Công ty cổ phần Chứng khoán Tân Việt TVSI 1 080


Tan Viet Securities Joint Stock Corporation
20 Công ty TNHH MTV Chứng khoán Maybank Kim Eng MBKE 1 056
Maybank Kim Eng Securities Company Ltd.,
21 Công ty cổ phần chứng khoán Ngân hàng VietinBankSc 1 064
Công thương Việt Nam
Vietnam Bank for Industry and Trade Securities Joint Stock Company

Hoạt động thị trường chứng khoán - Securities market 207


Một số chỉ tiêu về các công ty chứng khoán
04 Some key indicators of securities company
(Tiếp)
Vốn điều lệ
STT Tên Công ty Tên viết tắt (tỷ đồng)
No. Securities Company Abbreviated name Charter
(Bill. VND)

22 Công ty Trách nhiệm hữu hạn Chứng khoán Yuanta Việt Nam YSVN 1 000
Yuanta Securities Company Ltd
23 Công ty Cổ phần Chứng khoán Rồng Việt VDSC 1 001
Viet Dragon Securities Corporation

24 Công ty Cổ phần chứng khoán ASEAN Asean Securities. 1 000


Asean Securities Corporation
25 Công ty Cổ phần Chứng khoán Thiên Việt TVS 6 350
Thien Viet Securities JSC
26 Công ty TNHH Chứng khoán Shinhan Việt Nam - Shinhan Vietnam SSV 813
Securities Company Ltd.,
27 Công ty cổ phần chứng khoán AIS AIS 855
AIS Securities JSC
28 Công ty Cổ phần Chứng khoán Phú Hưng PHS 700
Phu Hung Securities JSC
29 Công ty cổ phần Chứng khoán Everest EVS 600
Everest Securities JSC
30 Công ty cổ phần chứng khoán NH Việt Nam NHSV 735

31 Công ty cổ phần chứng khoán Đầu tư Việt Nam IVS 694


Vietnam investment securities company
32 Công ty Cổ phần Chứng khoán Dầu Khí PSI 598
Petrovietnam securities INC
33 Công ty cổ phần Chứng khoán Pinetree Pinetree Securities 615
Pinetree Securities JSC
34 Công ty cổ phần Chứng khoán Bảo Minh BMSC 500
Bao Minh SecuritiesJSC
35 Công ty cổ phần Chứng khoán Trí Việt TVB 486
Tri Viet Securities Joint Stock Corporation
36 Công ty Cổ phần Chứng khoán phố Wall WSS 503
Wall sercurities corporation
37 Công ty cổ phần chứng khoán An Bình ABS 397
An Binh securities JSC
38 Công ty cổ phần chứng khoán Nhất Việt VFS 410
Viet First Securities Corporation
39 Công ty cổ phần chứng khoán Hòa Bình HBS 330
Hoa Binh Securities Corporation
40 Công ty cổ phần Chứng khoán Beta BSI 400
Beta securities JSC
41 Công ty Cổ phần Chứng khoán An Phát APSI 340
An Phat Securities Joint Stock Company
42 Công ty Cổ phần Chứng khoán Morgan Stanley Hướng Việt MSGS 300
Morgan stanley gateway securities JSC

208 Hoạt động thị trường chứng khoán - Securities market


Một số chỉ tiêu về các công ty chứng khoán
04 Some key indicators of securities company
(Tiếp)
Vốn điều lệ
STT Tên Công ty Tên viết tắt (tỷ đồng)
No. Securities Company Abbreviated name Charter
(Bill. VND)

43 CTCP Chứng khoán Thành Công TCSC 360


Thanh Cong Securities Company
44 Công ty Cổ phần Chứng khoán Stanley Brothers SBSI 339
Stanley Brothes Securities Corporation

45 Công ty cổ phần chứng khoán Châu Á Thái Bình Dương Asia Pacific APEC 390
Securities Joint Stock Company
46 Công ty cổ phần Chứng khoán SmartInvest - Smart Invest 310
Smart Invest Securities Joint Stock Company

47 Công ty Cổ phần Chứng khoán Quốc tế Hoàng Gia IRS 300


Royal International sercurities corporation
48 Công ty cổ phần Chứng khoán Hải Phòng HASECO 292
HaiPhong Securities JSC
49 Công ty cổ phần Chứng khoán Tiên Phong TPS 400
Tien Phong Securities JSC
50 Công ty cổ phần chứng khoán Liên Việt LVS 250
Lien Viet Securities JSC
51 Công ty cổ phần chứng khoán Đại Việt DVSC 250
Dai Viet Securities JSC
52 Công ty cổ phần chứng khoán Quốc Gia NSI 170
Quoc Gia Securities JSC
53 Công ty cổ phần chứng khoán Ngân hàng Sài gòn Thương Tín SBS 1 267
Sacombank Securities JSC
54 Công ty TNHH Một thành viên chứng khoán Ngân hàng Đông Á DAS 500
Dong A Securities JSC
55 CTCP CK Thương mại và Công nghiệp VN VICS 341
Viet Nam Industrial & Commercial Securities JSC

56 Công ty TNHH Chứng khoán RHB Việt Nam RHBSVN 135


Viet Nam Securities Coporation

57 Công ty cổ phần Chứng khoán HDB HDBS 155


HDB sercurities
58 Công ty Cổ phần chứng khoán Navibank NVS 187
Navibank Securities Joint Stock Company

59 Công ty cổ phần Chứng khoán Đại Nam DNSE 160


Dai Nam Securities JSC

60 Công ty cổ phần chứng khoán Kiến Thiết Việt Nam VNCS 168
Vietnam Construction Securities Joint Stock Company
61 Công ty cổ phần chứng khoán Quốc tế Việt Nam VISecurities 150
Vietnam Internation Securities Joint Stock Company
62 Công ty cổ phần chứng khoán Nhật Bản JSI 160
Japan Securities Incorporated

63 Công ty cổ phần Chứng khoán Việt Thành VTS 150


Viet Thanh Securities JSC

Hoạt động thị trường chứng khoán - Securities market 209


Một số chỉ tiêu về các công ty chứng khoán
04 Some key indicators of securities company
(Tiếp)
Vốn điều lệ
STT Tên Công ty Tên viết tắt (tỷ đồng)
No. Securities Company Abbreviated name Charter
(Bill. VND)

64 Công ty cổ phần chứng khoán EuroCapital ECC 200


EuroCapital Securities JSC

65 Công ty Cổ phần chứng khoán Globalmind Capital GMC 155


Globalmind Capital Securities JSC

66 Công ty Cổ phần Chứng khoán Vina VinaSecurities 274


Vina Securities Joint Stock Company

67 Công ty cổ phần chứng khoán SJC SJCS 159


SJC Securities Corporation
68 Công ty cổ phần chứng khoán Việt Tín VTSS 138
Viet Tin Securities Corporation
69 Công ty cổ phần chứng khoán Đà Nẵng DNSC 60
Da Nang Securities JSC
70 Công ty cổ phần chứng khoán SaigonBank Berjaya SBBS 300
SaigonBank Berjaya Securities JSC
71 Công ty cổ phần chứng khoán ASC ACC 56
ASC Securities Corporation
72 Công ty Cổ phần Chứng khoán Việt VSC 38
Viet Securities JSC
73 Công ty cổ phần chứng khoán Kenanga Việt Nam KVS 135
Kenanga Vietnam Securities Joint Stock Corporation
74 Công ty cổ phần chứng khoán Thủ Đô CSC 76
Capital Securities JSC
75 Công ty cổ phần chứng khoán Alpha APSC 59
Alpha Securities JSC
76 Công ty Cổ phần Chứng khoán Việt Nam Gateway VGW 111
Viet Nam Gateway Securities JSC
77 Công ty cổ phần chứng khoán CV CVS 90
CV Securities JSC
78 Công ty TNHH tư vấn đầu tư chứng khoán TC Capital Việt Nam TCVN 21
CK TC Capital Securities Company Ltd

79 Công ty cổ phần chứng khoán HVS Việt Nam HVS 50


HVS Vietnam Securities

80 Công ty Cổ phần Chứng khoán Đệ Nhất FSC 300


The First Secuirities Joint Stock Company

81 Công ty Cổ phần Chứng khoán MB MBS 1 221


MB Secuirities Joint Stock Company
82 Công ty Cổ phần Chứng khoán Stanley Brothers SBSI 339
Stanley Brothes Securities Corporation
83 Công ty Cổ phần Chứng khoán Rồng Việt VDSC 1 001
Viet Dragon Securities Corporation

84 Công ty Cổ phần Chứng khoán Funan PNS 340


Funan Securities Corporation

210 Hoạt động thị trường chứng khoán - Securities market


Một số chỉ tiêu về các công ty chứng khoán
04 Some key indicators of securities company

STT Tên Công ty Nghiệp vụ kinh doanh


No. Securities Company Business lines

1 Công ty TNHH chứng khoán Mirae Asset Môi giới - Tư vấn đầu tư- Tự doanh chứng khoán- Bảo lãnh phát hành
Mirae Asset Securities JSC Brokerage - Securities proprietary dealing - Issue underwriting -
Finance and securities investment advisory

2 Công ty cổ phần chứng khoán SSI Môi giới - Tư vấn đầu tư- Tự doanh chứng khoán- Bảo lãnh phát hành
Saigon Securities Incorporation Brokerage - Securities proprietary dealing - Issue underwriting -
Finance and securities investment advisory

3 Công ty cổ phần Chứng khoán Kỹ Thương Môi giới - Tư vấn đầu tư- Tự doanh chứng khoán- Bảo lãnh phát hành
Techcom Securities Company Limited Brokerage - Securities proprietary dealing - Issue underwriting -
Finance and securities investment advisory

4 CTCổ phần Chứng khoán VPS Môi giới - Tư vấn đầu tư- Tự doanh chứng khoán- Bảo lãnh phát hành
VPBank Securities JSC Brokerage - Securities proprietary dealing - Issue underwriting -
Finance and securities investment advisory

5 Công ty cổ phần Chứng khoán Thành phố Môi giới - Tư vấn đầu tư- Tự doanh chứng khoán- Bảo lãnh phát hành
Hồ Chí Minh Brokerage - Securities proprietary dealing - Issue underwriting -
Ho Chi Minh cercurities JSC Finance and securities investment advisory

6 Công ty cổ phần chứng khoán Bản Việt Môi giới - Tư vấn đầu tư- Tự doanh chứng khoán- Bảo lãnh phát hành
Viet Capital Securities JSC Brokerage - Securities proprietary dealing - Issue underwriting -
Finance and securities investment advisory

7 Công ty Cổ phần Chứng khoán VNDIRECT Môi giới - Tư vấn đầu tư- Tự doanh chứng khoán- Bảo lãnh phát hành
VNDIRECT SECURITIES CORPORATION Brokerage - Securities proprietary dealing - Issue underwriting -
Finance and securities investment advisory

8 Công ty cổ phần chứng khoán Sài Gòn - Hà Môi giới - Tư vấn đầu tư- Tự doanh chứng khoán- Bảo lãnh phát hành
Nội Brokerage - Securities proprietary dealing - Issue underwriting -
SAI GON – HA NOI Securities JSC Finance and securities investment advisory

9 Công ty cổ phần chứng khoán BOS Môi giới - Tư vấn đầu tư- Tự doanh chứng khoán- Bảo lãnh phát hành
BOS Securities Joint Stock Company Brokerage - Securities proprietary dealing - Issue underwriting -
Finance and securities investment advisory

10 Công ty Cổ phần Chứng khoán FPT Môi giới - Tư vấn đầu tư- Tự doanh chứng khoán- Bảo lãnh phát hành
FPT Securities Joint Stock Company Brokerage - Securities proprietary dealing - Issue underwriting -
Finance and securities investment advisory

11 Công ty cổ phần chứng khoán Agribank Môi giới - Tư vấn đầu tư- Tự doanh chứng khoán- Bảo lãnh phát hành
Agribank Securities Joint Stock Company Brokerage - Securities proprietary dealing - Issue underwriting -
Finance and securities investment advisory

Hoạt động thị trường chứng khoán - Securities market 211


Một số chỉ tiêu về các công ty chứng khoán
04 Some key indicators of securities company
(Tiếp)

STT Tên Công ty Nghiệp vụ kinh doanh


No. Securities Company Business lines

12 Công ty Cổ phần Chứng khoán KB Việt Nam Môi giới - Tư vấn đầu tư- Tự doanh chứng khoán- Bảo lãnh phát hành
KB Viet Nam Securities JSC Brokerage - Securities proprietary dealing - Issue underwriting -
Finance and securities investment advisory

13 Công ty TNHH Chứng khoán ACB Môi giới - Tư vấn đầu tư- Tự doanh chứng khoán- Bảo lãnh phát hành
ACB Securities Company Ltd Brokerage - Securities proprietary dealing - Issue underwriting -
Finance and securities investment advisory

14 Công ty cổ phần Chứng khoán Bảo Việt Môi giới - Tư vấn đầu tư- Tự doanh chứng khoán- Bảo lãnh phát hành
Bao Viet SecuritiesJSC Brokerage - Securities proprietary dealing - Issue underwriting -
Finance and securities investment advisory

15 Công ty Cổ phần Chứng khoán MB Môi giới - Tư vấn đầu tư- Tự doanh chứng khoán- Bảo lãnh phát hành
MB Secuirities Joint Stock Company Brokerage - Securities proprietary dealing - Issue underwriting -
Finance and securities investment advisory

16 Công ty TNHH Chứng khoán Ngân hàng Môi giới - Tư vấn đầu tư- Tự doanh chứng khoán- Bảo lãnh phát hành
TMCP Ngoại thương Việt Nam Brokerage - Securities proprietary dealing - Issue underwriting -
Vietcombank Securities Company Ltd Finance and securities investment advisory

17 Công ty cổ phần chứng khoán IB Môi giới - Tư vấn đầu tư- Tự doanh chứng khoán- Bảo lãnh phát hành
IB securities joint stock company) Brokerage - Securities proprietary dealing - Issue underwriting -
Finance and securities investment advisory

18 Công ty Cổ phần Chứng khoán Ngân hàng Môi giới - Tư vấn đầu tư- Tự doanh chứng khoán- Bảo lãnh phát hành
Đầu tư và phát triển Việt Nam Brokerage - Securities proprietary dealing - Issue underwriting -
BIDV Securities Joint Stock Company Finance and securities investment advisory

19 Công ty cổ phần Chứng khoán Tân Việt Môi giới - Tư vấn đầu tư- Tự doanh chứng khoán- Bảo lãnh phát hành
Tan Viet Securities Joint Stock Corporation Brokerage - Securities proprietary dealing - Issue underwriting -
Finance and securities investment advisory

20 Công ty TNHH MTV Chứng khoán Maybank Môi giới - Tư vấn đầu tư- Tự doanh chứng khoán- Bảo lãnh phát hành
Kim Eng Brokerage - Securities proprietary dealing - Issue underwriting -
Maybank Kim Eng Securities Company Ltd., Finance and securities investment advisory

21 Công ty cổ phần chứng khoán Ngân hàng Môi giới - Tư vấn đầu tư- Tự doanh chứng khoán- Bảo lãnh phát hành
Công thương Việt Nam Brokerage - Securities proprietary dealing - Issue underwriting -
Vietnam Bank for Industry and Trade Finance and securities investment advisory
Securities Joint Stock Company

22 Công ty Trách nhiệm hữu hạn Chứng khoán Môi giới - Tư vấn đầu tư- Tự doanh chứng khoán- Bảo lãnh phát hành
Yuanta Việt Nam Brokerage - Securities proprietary dealing - Issue underwriting -
Yuanta Securities Company Ltd Finance and securities investment advisory

212 Hoạt động thị trường chứng khoán - Securities market


Một số chỉ tiêu về các công ty chứng khoán
04 Some key indicators of securities company
(Tiếp)

STT Tên Công ty Nghiệp vụ kinh doanh


No. Securities Company Business lines

23 Công ty Cổ phần Chứng khoán Rồng Việt Môi giới - Tư vấn đầu tư- Tự doanh chứng khoán- Bảo lãnh phát hành
Viet Dragon Securities Corporation Brokerage - Securities proprietary dealing - Issue underwriting -
Finance and securities investment advisory

24 Công ty Cổ phần chứng khoán ASEAN Môi giới - Tư vấn đầu tư- Tự doanh chứng khoán- Bảo lãnh phát hành
Asean Securities Corporation Brokerage - Securities proprietary dealing - Issue underwriting -
Finance and securities investment advisory

25 Công ty Cổ phần Chứng khoán Thiên Việt Môi giới - Tư vấn đầu tư- Tự doanh chứng khoán- Bảo lãnh phát hành
Thien Viet Securities JSC Brokerage - Securities proprietary dealing - Issue underwriting -
Finance and securities investment advisory

26 Công ty TNHH Chứng khoán Shinhan Việt Môi giới - Tư vấn đầu tư- Tự doanh chứng khoán- Bảo lãnh phát hành
Nam - Shinhan Vietnam Securities Brokerage - Securities proprietary dealing - Issue underwriting -
Company Ltd., Finance and securities investment advisory

27 Công ty cổ phần chứng khoán AIS Môi giới - Tư vấn đầu tư- Tự doanh chứng khoán- Bảo lãnh phát hành
AIS Securities JSC Brokerage - Securities proprietary dealing - Issue underwriting -
Finance and securities investment advisory

28 Công ty Cổ phần Chứng khoán Phú Hưng Môi giới - Tư vấn đầu tư- Tự doanh chứng khoán- Bảo lãnh phát hành
Phu Hung Securities JSC Brokerage - Securities proprietary dealing - Issue underwriting -
Finance and securities investment advisory

29 Công ty cổ phần Chứng khoán Everest Môi giới - Tư vấn đầu tư- Tự doanh chứng khoán- Bảo lãnh phát hành
Everest Securities JSC Brokerage - Securities proprietary dealing - Issue underwriting -
Finance and securities investment advisory

30 Công ty cổ phần chứng khoán NH Việt Nam Môi giới - Tư vấn đầu tư- Tự doanh chứng khoán- Bảo lãnh phát hành
Brokerage - Securities proprietary dealing - Issue underwriting -
Finance and securities investment advisory

31 Công ty cổ phần chứng khoán Đầu tư Việt Môi giới - Tư vấn đầu tư- Tự doanh chứng khoán- Bảo lãnh phát hành
Nam Brokerage - Securities proprietary dealing - Issue underwriting -
Vietnam investment securities company Finance and securities investment advisory

32 Công ty Cổ phần Chứng khoán Dầu Khí Môi giới - Tư vấn đầu tư- Tự doanh chứng khoán- Bảo lãnh phát hành
Petrovietnam securities INC Brokerage - Securities proprietary dealing - Issue underwriting -
Finance and securities investment advisory

33 Công ty cổ phần Chứng khoán Pinetree Môi giới - Tư vấn đầu tư- Tự doanh chứng khoán- Bảo lãnh phát hành
Pinetree Securities JSC Brokerage - Securities proprietary dealing - Issue underwriting -
Finance and securities investment advisory

Hoạt động thị trường chứng khoán - Securities market 213


Một số chỉ tiêu về các công ty chứng khoán
04 Some key indicators of securities company
(Tiếp)

STT Tên Công ty Nghiệp vụ kinh doanh


No. Securities Company Business lines

34 Công ty cổ phần Chứng khoán Bảo Minh Môi giới - Tư vấn đầu tư- Tự doanh chứng khoán- Bảo lãnh phát hành
Bao Minh SecuritiesJSC Brokerage - Securities proprietary dealing - Issue underwriting -
Finance and securities investment advisory

35 Công ty cổ phần Chứng khoán Trí Việt Môi giới - Tư vấn đầu tư- Tự doanh chứng khoán- Bảo lãnh phát hành
Tri Viet Securities Joint Stock Corporation Brokerage - Securities proprietary dealing - Issue underwriting -
Finance and securities investment advisory

36 Công ty Cổ phần Chứng khoán phố Wall Môi giới - Tư vấn đầu tư- Tự doanh chứng khoán- Bảo lãnh phát hành
Wall sercurities corporation Brokerage - Securities proprietary dealing - Issue underwriting -
Finance and securities investment advisory

37 Công ty cổ phần chứng khoán An Bình Môi giới - Tư vấn đầu tư- Tự doanh chứng khoán- Bảo lãnh phát hành
An Binh securities JSC Brokerage - Securities proprietary dealing - Issue underwriting -
Finance and securities investment advisory

38 Công ty cổ phần chứng khoán Nhất Việt Môi giới - Tư vấn đầu tư- Tự doanh chứng khoán- Bảo lãnh phát hành
Viet First Securities Corporation Brokerage - Securities proprietary dealing - Issue underwriting -
Finance and securities investment advisory

39 Công ty cổ phần chứng khoán Hòa Bình Môi giới - Tư vấn đầu tư- Tự doanh chứng khoán- Bảo lãnh phát hành
Hoa Binh Securities Corporation Brokerage - Securities proprietary dealing - Issue underwriting -
Finance and securities investment advisory

40 Công ty cổ phần Chứng khoán Beta Môi giới - Tư vấn đầu tư- Tự doanh chứng khoán- Bảo lãnh phát hành
Beta securities JSC Brokerage - Securities proprietary dealing - Issue underwriting -
Finance and securities investment advisory

41 Công ty Cổ phần Chứng khoán An Phát Môi giới, Tự doanh, Tư vấn đầu tư chứng khoán
An Phat Securities Joint Stock Company Brokerage - Securities proprietary dealing - Finance and securities
investment advisory
42 Công ty Cổ phần Chứng khoán Morgan Môi giới - Tư vấn đầu tư- Tự doanh chứng khoán- Bảo lãnh phát hành
Stanley Hướng Việt Brokerage - Securities proprietary dealing - Issue underwriting -
Morgan stanley gateway securities JSC Finance and securities investment advisory

43 CTCP Chứng khoán Thành Công Môi giới - Tư vấn đầu tư- Tự doanh chứng khoán- Bảo lãnh phát hành
Thanh Cong Securities Company Brokerage - Securities proprietary dealing - Issue underwriting -
Finance and securities investment advisory

44 Công ty Cổ phần Chứng khoán Stanley Môi giới - Tư vấn đầu tư- Tự doanh chứng khoán- Bảo lãnh phát hành
Brothers Brokerage - Securities proprietary dealing - Issue underwriting -
Stanley Brothes Securities Corporation Finance and securities investment advisory

214 Hoạt động thị trường chứng khoán - Securities market


Một số chỉ tiêu về các công ty chứng khoán
04 Some key indicators of securities company
(Tiếp)

STT Tên Công ty Nghiệp vụ kinh doanh


No. Securities Company Business lines

45 Công ty cổ phần chứng khoán Châu Á Thái Môi giới - Tư vấn đầu tư- Tự doanh chứng khoán- Bảo lãnh phát hành
Bình Dương Asia Pacific Securities Joint Brokerage - Securities proprietary dealing - Issue underwriting -
Stock Company Finance and securities investment advisory

46 Công ty cổ phần Chứng khoán SmartInvest - Môi giới - Tư vấn đầu tư- Tự doanh chứng khoán- Bảo lãnh phát hành
Smart Invest Securities Joint Stock Brokerage - Securities proprietary dealing - Issue underwriting -
Company Finance and securities investment advisory

47 Công ty Cổ phần Chứng khoán Quốc tế Môi giới - Tư vấn đầu tư- Tự doanh chứng khoán- Bảo lãnh phát hành
Hoàng Gia Brokerage - Securities proprietary dealing - Issue underwriting -
Royal International sercurities corporation Finance and securities investment advisory

48 Công ty cổ phần Chứng khoán Hải Phòng Môi giới, Tự doanh, Tư vấn đầu tư chứng khoán
HaiPhong Securities JSC Brokerage - Securities proprietary dealing - Finance and securities
investment advisory
49 Công ty cổ phần Chứng khoán Tiên Phong Môi giới - Tư vấn đầu tư- Tự doanh chứng khoán- Bảo lãnh phát hành
Tien Phong Securities JSC Brokerage - Securities proprietary dealing - Issue underwriting -
Finance and securities investment advisory

50 Công ty cổ phần chứng khoán Liên Việt Môi giới, Tự doanh, Tư vấn đầu tư chứng khoán
Lien Viet Securities JSC Brokerage - Securities proprietary dealing - Finance and securities
investment advisory
51 Công ty cổ phần chứng khoán Đại Việt Môi giới, Tư vấn đầu tư chứng khoán
Dai Viet Securities JSC Brokerage, Finance and securities investment advisory
52 Công ty cổ phần chứng khoán Quốc Gia Môi giới, Tự doanh, Tư vấn đầu tư chứng khoán
Quoc Gia Securities JSC Brokerage - Securities proprietary dealing - Finance and securities
investment advisory
53 Công ty cổ phần chứng khoán Ngân hàng Môi giới, Tự doanh, Tư vấn đầu tư chứng khoán
Sài gòn Thương Tín Brokerage - Securities proprietary dealing - Finance and securities
Sacombank Securities JSC investment advisory
54 Công ty TNHH Một thành viên chứng khoán Môi giới, Tự doanh, Tư vấn đầu tư chứng khoán
Ngân hàng Đông Á Brokerage - Securities proprietary dealing - Finance and securities
Dong A Securities JSC investment advisory
55 CTCP CK Thương mại và Công nghiệp VN Môi giới, Tự doanh, Tư vấn đầu tư chứng khoán
Viet Nam Industrial & Commercial Securities Brokerage - Securities proprietary dealing - Finance and securities
JSC investment advisory
56 Công ty TNHH Chứng khoán RHB Việt Nam Môi giới, Tự doanh, Tư vấn đầu tư chứng khoán
Viet Nam Securities Coporation Brokerage - Securities proprietary dealing - Finance and securities
investment advisory
57 Công ty cổ phần Chứng khoán HDB Môi giới, Tư vấn đầu tư chứng khoán
HDB sercurities Brokerage, Finance and securities investment advisory
58 Công ty Cổ phần chứng khoán Navibank Môi giới, Tự doanh, Tư vấn đầu tư chứng khoán
Navibank Securities Joint Stock Company Brokerage - Securities proprietary dealing - Finance and securities
investment advisory
59 Công ty cổ phần Chứng khoán Đại Nam Môi giới, Tự doanh, Tư vấn đầu tư chứng khoán
Dai Nam Securities JSC Brokerage - Securities proprietary dealing - Finance and securities
investment advisory

Hoạt động thị trường chứng khoán - Securities market 215


Một số chỉ tiêu về các công ty chứng khoán
04 Some key indicators of securities company
(Tiếp)

STT Tên Công ty Nghiệp vụ kinh doanh


No. Securities Company Business lines

60 Công ty cổ phần chứng khoán Kiến Thiết Môi giới, Tự doanh, Tư vấn đầu tư chứng khoán
Việt Nam Brokerage - Securities proprietary dealing - Finance and securities
Vietnam Construction Securities Joint Stock investment advisory
Company
61 Công ty cổ phần chứng khoán Quốc tế Việt Môi giới, Tự doanh, Tư vấn đầu tư chứng khoán
Nam Brokerage - Securities proprietary dealing - Finance and securities
Vietnam Internation Securities Joint Stock investment advisory
Company
62 Công ty cổ phần chứng khoán Nhật Bản Môi giới, Tự doanh, Tư vấn đầu tư chứng khoán
Japan Securities Incorporated Brokerage - Securities proprietary dealing - Finance and securities
investment advisory
63 Công ty cổ phần Chứng khoán Việt Thành Môi giới, Tự doanh, Tư vấn đầu tư chứng khoán
Viet Thanh Securities JSC Brokerage - Securities proprietary dealing - Finance and securities
investment advisory
64 Công ty cổ phần chứng khoán EuroCapital Môi giới, Tự doanh, Tư vấn đầu tư chứng khoán
EuroCapital Securities JSC Brokerage - Securities proprietary dealing - Finance and securities
investment advisory
65 Công ty Cổ phần chứng khoán Globalmind Môi giới, Tư vấn đầu tư chứng khoán
Capital Brokerage, Finance and securities investment advisory
Globalmind Capital Securities JSC
66 Công ty Cổ phần Chứng khoán Vina Tư vấn đầu tư chứng khoán
Vina Securities Joint Stock Company Finance and securities investment advisory
67 Công ty cổ phần chứng khoán SJC Môi giới, Tự doanh, Tư vấn đầu tư chứng khoán
SJC Securities Corporation Brokerage - Securities proprietary dealing - Finance and securities
investment advisory
68 Công ty cổ phần chứng khoán Việt Tín Môi giới, Tư vấn đầu tư chứng khoán
Viet Tin Securities Corporation Brokerage, Finance and securities investment advisory

69 Công ty cổ phần chứng khoán Đà Nẵng Môi giới, Tư vấn đầu tư chứng khoán
Da Nang Securities JSC Brokerage, Finance and securities investment advisory
70 Công ty cổ phần chứng khoán SaigonBank Môi giới, Tư vấn đầu tư chứng khoán
Berjaya Brokerage, Finance and securities investment advisory
SaigonBank Berjaya Securities JSC
71 Công ty cổ phần chứng khoán ASC Tư vấn đầu tư chứng khoán
ASC Securities Corporation Finance and securities investment advisory
72 Công ty Cổ phần Chứng khoán Việt Môi giới, Tư vấn đầu tư chứng khoán
Viet Securities JSC Brokerage, Finance and securities investment advisory
73 Công ty cổ phần chứng khoán Kenanga Việt Tư vấn đầu tư chứng khoán
Nam Finance and securities investment advisory
Kenanga Vietnam Securities Joint Stock
Corporation
74 Công ty cổ phần chứng khoán Thủ Đô Tư vấn đầu tư chứng khoán
Capital Securities JSC Finance and securities investment advisory
75 Công ty cổ phần chứng khoán Alpha Môi giới, Tư vấn đầu tư chứng khoán
Alpha Securities JSC Brokerage, Finance and securities investment advisory
76 Công ty Cổ phần Chứng khoán Việt Nam Môi giới, Tư vấn đầu tư chứng khoán
Gateway Brokerage, Finance and securities investment advisory
Viet Nam Gateway Securities JSC

216 Hoạt động thị trường chứng khoán - Securities market


Một số chỉ tiêu về các công ty chứng khoán
04 Some key indicators of securities company
(Tiếp)

STT Tên Công ty Nghiệp vụ kinh doanh


No. Securities Company Business lines

77 Công ty cổ phần chứng khoán CV Môi giới, Tư vấn đầu tư chứng khoán
CV Securities JSC Brokerage, Finance and securities investment advisory
78 Công ty TNHH tư vấn đầu tư chứng khoán Tư vấn đầu tư chứng khoán
TC Capital Việt Nam Finance and securities investment advisory
CK TC Capital Securities Company Ltd
79 Công ty cổ phần chứng khoán HVS Việt Nam Tư vấn đầu tư chứng khoán
HVS Vietnam Securities Finance and securities investment advisory

80 Công ty Cổ phần Chứng khoán Đệ Nhất Môi giới - Tự doanh - Tư vấn đầu tư - Bảo lãnh phát hành
The First Secuirities Joint Stock Company Brokerage - Securities proprietary dealing - Issue underwriting -
Finance and securities investment advisory
81 Công ty Cổ phần Chứng khoán MB Môi giới - Tự doanh - Tư vấn đầu tư - Bảo lãnh phát hành
MB Secuirities Joint Stock Company Brokerage - Securities proprietary dealing - Issue underwriting -
Finance and securities investment advisory

82 Công ty Cổ phần Chứng khoán Stanley Môi giới - Tư vấn đầu tư - Tự doanh
Brothers Brokerage - Securities proprietary dealing - Finance and securities
Stanley Brothes Securities Corporation investment advisory
83 Công ty Cổ phần Chứng khoán Rồng Việt Môi giới - Tự doanh - Tư vấn đầu tư - Bảo lãnh phát hành
Viet Dragon Securities Corporation Brokerage - Securities proprietary dealing - Issue underwriting -
Finance and securities investment advisory
84 Công ty Cổ phần Chứng khoán Funan Môi giới - Tự doanh - Tư vấn đầu tư - Bảo lãnh phát hành
Funan Securities Corporation Brokerage - Securities proprietary dealing - Issue underwriting -
Finance and securities investment advisory

Nguồn: Ủy ban Chứng khoán Nhà nước


Source: State Securities Commission

Hoạt động thị trường chứng khoán - Securities market 217


TIN DỤNG VÀ TIỀN TỆ
MONERARY AND CREDIT INDICATORS

218 Tín dụng và Tiền tệ - Monerary and credit indicators


GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ, NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP TÍNH
TÍN DỤNG VÀ TIỀN TỆ

Tổng phương tiện thanh toán gồm tiền mặt lưu thông ngoài hệ thống
ngân hàng; các Khoản tiền gửi tại các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng
nước ngoài của các tổ chức, cá nhân là người cư trú của Việt Nam thuộc khu
vực thể chế phi tài chính, khu vực thể chế hộ dân cư, khu vực thể chế không vì
lợi nhuận phục vụ hộ dân cư; các loại giấy tờ có giá bằng đồng Việt Nam, ngoại
tệ do các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phát hành cho các tổ
chức, cá nhân là người cư trú của Việt Nam.

Công thức tính:

Tiền mặt tồn quỹ tại Ngân


Tổng số tiền
Tiền mặt lưu thông hàng Nhà nước, Kho bạc
doNgân hàng
ngoài hệthống ngân = - Nhà nước và tại các tổ chức
Nhànước phát
hàng tín dụng, chi nhánh ngân
hành
hàng

Tốc độ tăng tổng phương tiện thanh toán là số phần trăm hay số lần
thay đổi của tổng phương tiện thanh toán theo thời gian.

Tốc độ tăng tổng phương tiện thanh toán được tính bằng chỉ số phát triển
tổng phương tiện thanh toán trừ đi một (nếu tính theo số lần) hoặc một trăm (nếu
tính theo phần trăm).
Công thức tính:

M2,t - M2,t-1
IM2 = x 100
M2,t-1

Trong đó:
IM2: Tốc độ tăng tổng phương tiện thanh toán;
M2,t : Tổng phương tiện thanh toán cuối kỳ báo cáo.
Cán cân thanh toán quốc tế Phương pháp tính

Các quy ước cơ bản:

Các giao dịch kinh tế được thống kê trong cán cân thanh toán bao gồm
toàn bộ các giao dịch kinh tế giữa người cư trú và người không cư trú của Việt
Nam trong một thời gian nhất định (thường là 1 năm). Các giao dịch kinh tế
trong cán cân thanh toán được phân loại phù hợp với thông lệ quốc tế về thống
kê cán cân thanh toán và điều kiện thực tiễn của Việt Nam.
Tín dụng và tiền tệ - Monerary and credit indicators 219
Nguyên tắc lập cán cân thanh toán quốc tế:

Mỗi một giao dịch kinh tế được ghi chép bởi hai bút toán có cùng giá trị
nhưng ngược dấu nhau, bút toán nợ (-) và bút toán có (+).

Số liệu trên cán cân thanh toán được thể hiện dưới dạng số phát sinh trong
một thời kỳ (thường là 1 năm).

Số liệu về giao dịch kinh tế được ghi chép tại thời điểm thay đổi quyền sở
hữu giữa người cư trú và người không cư trú. Cán cân thanh toán được lập theo
đơn vị tiền tệ là Đôla Mỹ (USD). Giá trị giao dịch kinh tế được xác định theo
nguyên tắc thị trường tại thời điểm giao dịch và được quy đổi thành USD. Giá
trị các giao dịch kinh tế phát sinh bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ không phải là
USD được quy đổi thành USD theo nguyên tắc sau:

- Tỷ giá quy đổi VND sang USD là tỷ giá trung tâm do NHNN công bố
tại thời điểm cuối kỳ báo cáo.

- Quy đổi các ngoại tệ không phải USD sang USD được thực hiện như
sau:

+ Quy đổi ngoại tệ sang VND theo tỷ giá tính chéo của VND so với loại
ngoại tệ đó do Ngân hàng Nhà nước công bố để tính thuế xuất khẩu và thuế
nhập khẩu áp dụng trong kỳ báo cáo;

+ Sau khi quy đổi sang VND, việc quy đổi sang USD được thực hiện theo
tỷ giá quy định tại thời điểm nêu trên.

Cán cân thanh toán không hạch toán những thay đổi về giá trị không do
giao dịch tạo ra.

Các mối quan hệ hạch toán cơ bản trong cán cân thanh toán:

- Cán cân vãng lai gồm toàn bộ các giao dịch giữa người cư trú và người
không cư trú của Việt Nam về hàng hóa, dịch vụ, thu nhập và chuyển giao vãng
lai.

- Cán cân vốn bao gồm toàn bộ các giao dịch giữa người cư trú và người
không cư trú của Việt Nam về chuyển giao vốn và mua, bán các tài sản phi tài
chính, phi sản xuất của khu vực Chính phủ và khu vực tư nhân;

- Cán cân tài chính bao gồm toàn bộ các giao dịch giữa người cư trú và
người không cư trú của Việt Nam về đầu tư trực tiếp, đầu tư gián tiếp, giao dịch
phái sinh tài chính, vay, trả nợ nước ngoài, tín dụng thương mại, tiền và tiền gửi.
220 Tín dụng và tiền tệ - Monerary and credit indicators
- Đầu tư khác gồm các giao dịch giữa người cư trú và người không cư trú
của Việt Nam về tiền và tiền gửi, cho vay và thu hồi nợ nước ngoài (bao gồm cả
ngắn, trung và dài hạn), tín dụng thương mại và ứng trước và các khoản phải
thu/phải trả khác.

Công thức tính:

Đầu tư khác (ròng) = Đầu tư khác (Tài sản có) + Đầu tư khác (Tài sản
nợ).

F. Dự trữ và các hạng mục liên quan gồm tài sản dự trữ được xác định
bằng thay đổi GIR (không kể sử dụng vốn của Quỹ tiền tệ quốc tế), tín dụng và
vay nợ từ IMF và các khoản tài trợ đặc biệt.

Số dư huy động vốn của tổ chức tín dụng là số tiền bằng đồng Việt Nam,
bằng ngoại tệ tại một thời điểm nhất định mà các tổ chức tín dụng, chi nhánh
ngân hàng nước ngoài nhận của các tổ chức, cá nhân là người cư trú của Việt
Nam thuộc khu vực thể chế phi tài chính, khu vực thể chế hộ dân cư, khu vực
thể chế không vì lợi nhuận phục vụ hộ dân cư dưới hình thức nhận tiền gửi
không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi Tiết kiệm và các hình thức nhận tiền
gửi khác theo quy tắc có hoàn trả đầy đủ tiền gốc, lãi cho người gửi tiền theo
thỏa thuận.

Dư nợ tín dụng của các tổ chức tín dụng là toàn bộ số dư bằng đồng
Việt Nam và ngoại tệ tại một thời Điểm cụ thể của các Khoản cấp tín dụng của
tổ chức tín dụng đối với các cá nhân, tổ chức là người cư trú của Việt Nam
thuộc khu vực thể chế phi tài chính, khu vực hộ gia đình và khu vực thể chế
không vì lợi nhuận phục vụ hộ gia đình dưới hình thức: Cho vay; chiết khấu, tái
chiết khấu các công cụ chuyển nhượng và các giấy tờ có giá khác; cho thuê tài
chính; bao thanh toán; các khoản trả thay cá nhân, tổ chức trong trường hợp cá
nhân, tổ chức được bảo lãnh không thực hiện được nghĩa vụ của mình khi đến
hạn thanh toán và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác được Ngân hàng Nhà nước
chấp thuận.

Tốc độ tăng dư nợ tín dụng là phần trăm hay số lần thay đổi của dư nợ
tín dụng tại một thời điểm nhất định so với thời điểm trước đó.

Tốc độ tăng dư nợ tín dụng của các tổ chức tín dụng gồm:

a) Tốc độ tăng tín dụng bằng Đồng Việt Nam: Loại ngắn hạn, trung hạn
và dài hạn.

Tín dụng và tiền tệ - Monerary and credit indicators 221


b) Tốc độ tăng tín dụng bằng ngoại tệ: Loại ngắn hạn, trung hạn và dài
hạn.

Tốc độ tăng dư nợ tín dụng bằng chỉ số phát triển dư nợ tín dụng trừ đi
một hoặc một trăm.

Công thức tính:

Tốc độ tăng dư nợ tín Dư nợ tín dụng cuối kỳ báo cáo


dụng cuối kỳ báo cáo so
= x 100 - 100
với cuối quý trước/cuối
Dư nợ tín dụng (cuối quý trước,
năm trước/cùng kỳ năm
cuối năm trước, cùng kỳ năm
trước (%)
trước)

222 Tín dụng và tiền tệ - Monerary and credit indicators


LIST OF TERMS WITH EXPLANATIONS, CONTENTS,
CALCULATION METHODS OF CREDIT AND MONEY

Total liquidity includes cash in circulation outside the banking system;


deposits at credit institutions and branches of foreign banks of organizations and
individuals who are residents of Vietnam under the non-financial institutional
sector, institutional sector of households, non-profit household-serving
institutional sector; papers of monetary value in Vietnam dong and in a foreign
currency issued by credit institutions and branches of foreign banks, issued to
organizations and individuals who are residents of Vietnam.

Calculation formula:

Total amount Cash balance at the State


Cash in circulation
of money Bank, the State Treasury
outside the banking = -
issued by the and credit institutions,
system
State Bank bank branches

Growth of total liquidity is the percentage change or the numerical


change of total liquidity over time.

Growth of total liquidity is equal to the liquidity development index minus one
(if calculated as an absolute number) or a hundred (if calculated as a
percentage).
Calculation formula:

M2, t - M2, t-1


IM2 = x 100
M2, t-1

In which:
IM2: Growth rate of total liquidity
M2,t : Total liquidity at the end of the reporting period.

International balance of payments and calculation method

Basic conventions:

Economic transactions which are recorded in the balance of payments


include all economic transactions between residents and non-residents of
Vietnam in a certain period (usually one year). Economic transactions recorded
in the balance of payments are classified in accordance with international best
practices and are best-suited to practical conditions of Vietnam.
Tín dụng và tiền tệ - Monerary and credit indicators 223
Principles of calculating the international balance of payments:

Each economic transaction is recorded in two entries of the same but


opposite value, the debit (-) and the credit (+).

The data on the balance of payments are expressed as (absolute) numbers


arising in a period (usually 1 year).

Data on economic transactions are recorded at the time of change in


ownership between residents and non-residents. The balance of payment is
calculated in US dollar (USD). The value of economic transactions is
determined according to the market principles at the time of transaction and
converted into USD. The value of economic transactions in Vietnam dong and
foreign currencies shall be converted into USD according to the following
principles:

- The exchange rate between VND and USD is the rate announced by the
SBV at the end of the reporting period.

- Converting non-USD foreign currencies into USD as follows:

+ Converting foreign currencies into VND according to the cross rate of


VND compared to that foreign currency announced by the State Bank of
Vietnam for calculation of export and import tax in the reporting period;

+ After converting the currency into VND, convert the currency to USD
at the exchange rate specified at the time mentioned above.

The balance of payments does not account for changes in value not
generated by transactions.

Basic accounting relationships in the balance of payments:

- The current account includes all transactions between residents and non-
residents of Vietnam on goods, services, income and current transfers.

- The capital balance includes all transactions between residents and non-
residents of Vietnam on capital transfer, purchase and sale of non-financial and
non-production assets of the Government and private sector;

- The financial balance includes all transactions between residents and


non-residents of Vietnam on direct investment, indirect investment, derivative of
financial transactions, foreign borrowing, repayment, commercial credit, money
and deposit.
224 Tín dụng và tiền tệ - Monerary and credit indicators
Other investments include transactions between residents and non-
residents of Vietnam on money and deposits, lending and recovering foreign
debts (including short, medium and long term), commercial credit and advance
payment and other receivables / payables.

Calculation formula:

Other investments (net) = Other investments (Assets) + Other investments


(Liabilities).

F. Reserves and other related items include reserves determined by


changes to the GIR (excluding use of capital by International Monetary Fund),
credit and borrowings from the IMF and special grants.

Capital mobilization of a credit institution is the amount of money in


Vietnam dong and a foreign currency at a given time which credit institutions or
foreign bank branches receive from organizations and individuals of residence
of Vietnam in a non-financial institutional, household sector, a non-profit
institutional ,households in the form of without term deposits, term deposits,
saving deposits and other forms of deposit with full repayment with interest to
depositors as agreed according to the rule.

Credit balance of credit institutions is the balance in Vietnam dong and


foreign currencies at a specific time of credit institutions extend to individuals
and organizations of residence of Vietnam in the non-financial institutional
sector, household sector and non-profit institutional for households in the form
of: lending; discount, re-discount of negotiable instruments and other valuable
notes; financial leasing; factoring; Payments on behalf of individuals and
organizations in cases where the individuals or organizations fail to fulfill their
obligations when payment is due and other credit extension approved by the
State Bank.

Credit growth rate is the percentage or number of changes in outstanding


loans at a given time compared to the previous period.
Credit growth rate of credit institutions includes:
a) Credit growth in Vietnam Dong: Short-term, medium-term and long-term.
b) Growth rate of credit in foreign currencies: Short-term, medium-term and
long-term.

The growth rate of outstanding loans is equal to the growth of


outstanding loans minus one or one hundred

Tín dụng và tiền tệ - Monerary and credit indicators 225


Calculation formula:

The growth rate of Credit balance end of period


outstanding loans
= x 100 - 100
compared with previous
quarter/year/ same period Credit balance (end of quarter,
last year (%) end of year, same quarter
previous year)

226 Tín dụng và tiền tệ - Monerary and credit indicators


01 Cơ cấu, tốc độ tăng trưởng M2
Structure, Growth of M2
Đơn vị: % - Unit:%

Tăng trưởng
Tỷ trọng Tỷ trọng
Kỳ M2 so với
Tiền mặt/M2 Tổng tiền gửi/M2
Period năm trước
Cash/M2 Deposits/M2
M2 Growth

Tháng 12/2013 11,51 88,50 18,85

Tháng 12/2014 12,06 87,94 17,69

Tháng 12/2015 12,07 87,93 16,23

Tháng 12/2016 11,95 88,05 18,38

Tháng 12/2017 11,93 88,07 15,00

Tháng 12/2018 11,78 88,22 12,41

Tháng 12/2019 11,33 88,67 14,78

Nguồn: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam


Source: State Bank of Vietnam

Tín dụng và tiền tệ - Monerary and credit indicators 227


Một số chỉ tiêu tiền tệ tín dụng
02 Some monerary and credit indicators

Chỉ tiêu
2015 2016 2017 2018 2019
Indicator

Số tuyệt đối (tỷ đồng)


Absolute value (Bill. VND)

1. Tổng phương tiện thanh toán 6 019 609 7 125 801 8 192 548 9 211 848 10 573 725
Total means of payment

2. Tổng huy động vốn từ tổ chức và cá nhân trong 5 293 050 6 274 360 7 214 642 8 126 830 9 375 630
nước
Total mobilization from domestic individuals and
institutions

3. Tổng dư nợ tín dụng 4 655 890 5 505 406 6 509 858 7 211 175 8 195 393
Total outstanding

% Tăng trưởng so với năm trước


Growth vs perious year

1. Tổng phương tiện thanh toán 16,23 18,38 14,79 12,41 14,78
Total means of payment

2. Tổng huy động vốn từ tổ chức và cá nhân trong 16,22 18,54 14,99 12,61 15,37
nước
Total mobilization from domestic individuals and
institutions

3. Tổng dư nợ tín dụng 17,62 18,25 18,24 13,89 13,65


Total outstanding

Nguồn: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam


Source: State Bank of Vietnam

228 Tín dụng và tiền tệ - Monerary and credit indicators


HOẠT ĐỘNG XUẤT NHẬP KHẨU
IMPORTS AND EXPORTS

Tổng trị giá xuất, nhập khẩu hàng hóa và cán cân thương mại
Total Value exports and imports of good and Trade balance

2015 2016 2017 2018 2019


Xuất khẩu Nhập khẩu Cán cân thương mại
Export Import Trade balance

XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU THEO TỈNH, THÀNH PHỐ NĂM 2019

Tiền Giang
Tây Ninh
Hưng Yên
Long An
Vĩnh Phúc
Bà Rịa - Vũng Tàu
Hải Dương
Bắc Giang Nhập khẩu

Hải Phòng Xuất khẩu


Đồng Nai
Thái Nguyên
Bình Dương
Hà Nội
Bắc Ninh
TP Hồ Chí Minh

Hoạt động xuất nhập khẩu - Imports and Exports 229


GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ, NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP TÍNH
HOẠT ĐỘNG XUẤT NHẬP KHẨU
Hàng hóa xuất khẩu gồm toàn bộ hàng hóa có xuất xứ trong nước và hàng
hóa nước ngoài tái xuất khẩu, được đưa ra nước ngoài, làm giảm nguồn của cải, vật
chất của đất nước. Trị giá xuất khẩu hàng hóa được tính theo điều kiện giao hàng
FOB hoặc tương đương, là giá của hàng hóa tính đến cửa khẩu xuất (không gồm
phí bảo hiểm quốc tế và phí vận tải quốc tế), được tính cho một thời kỳ nhất định
và tính theo một loại tiền thống nhất là đô la Mỹ. Trong đó:

- Hàng hóa có xuất xứ trong nước là hàng hoá được khai thác, sản xuất, chế
biến trong nước theo các quy định về xuất xứ hàng hóa của Việt Nam;

- Hàng hóa tái xuất khẩu là hàng hóa có xuất xứ nước ngoài mà trước đó đã
được nhập khẩu và được thống kê là hàng nhập khẩu, sau đó lại xuất khẩu nguyên
trạng hoặc chỉ chế biến giản đơn, bảo quản, đóng gói lại, không làm thay đổi tính
chất cơ bản của hàng hóa.
Hàng hóa nhập khẩu gồm toàn bộ hàng hóa đưa từ nước ngoài vào Việt
Nam, làm tăng nguồn của cải, vật chất của đất nước. Trị giá nhập khẩu được tính
theo điều kiện giao hàng CIF hoặc tương đương, là giá thực tế phải trả tính đến cửa
khẩu nhập đầu tiên, được tính cho một thời kỳ nhất định, tính theo một loại tiền
thống nhất là Đô la Mỹ.

Hàng hoá nhập khẩu gồm toàn bộ hàng hoá có xuất xứ nước ngoài và hàng
Việt Nam tái nhập khẩu, được đưa từ nước ngoài vào Việt Nam, trong đó:

- Hàng hoá có xuất xứ nước ngoài là hàng hóa được khai thác, sản xuất, chế
biến ở nước ngoài theo các quy định về xuất xứ hàng hóa của Việt Nam;

- Hàng hóa tái nhập khẩu là hàng hóa của Việt Nam đã xuất khẩu và được
thống kê vào hàng xuất khẩu trước đó, sau đó lại nhập khẩu nguyên trạng hoặc chỉ
chế biến giản đơn, bảo quản, đóng gói lại, không làm thay đổi tính chất cơ bản của
hàng hóa.

Hàng hóa được tính trong thống kê xuất khẩu, nhập khẩu gồm:
(1) Hàng hóa mua/bán theo các hợp đồng thương mại thông thường ký với
nước ngoài;

230 Hoạt động xuất nhập khẩu – Import and Export


(2) Hàng hóa thuộc loại hình hàng đổi hàng với nước ngoài, không sử dụng
các hình thức thanh toán;
(3) Hàng hóa thuộc các hợp đồng gia công, lắp ráp ký với nước ngoài, có
hoặc không thay đổi quyền sở hữu, bao gồm: thành phẩm hoàn trả sau gia công,
lắp ráp; nguyên liệu/vật tư xuất khẩu, nhập khẩu để gia công, lắp ráp; hàng hóa làm
mẫu phục vụ cho gia công, lắp ráp; máy móc, thiết bị trực tiếp phục vụ gia công,
lắp ráp, được thoả thuận trong hợp đồng gia công, lắp ráp;
(4) Hàng hóa thuộc các giao dịch giữa doanh nghiệp mẹ với doanh nghiệp
con, chi nhánh đầu tư trực tiếp ở nước ngoài;
(5) Hàng hóa tái xuất/tái nhập: Hàng hoá nước ngoài/Hàng hóa trong nước
đã nhập khẩu/xuất khẩu và được thống kê vào nhập khẩu/xuất khẩu trước đó, sau
đó lại xuất khẩu/nhập khẩu nguyên trạng hoặc chỉ sơ chế, bảo quản, đóng gói lại,
không làm thay đổi tính chất cơ bản của hàng hoá, trừ hàng hóa tạm nhập khẩu/tạm
xuất khẩu phải chịu sự kiểm tra, giám sát của cơ quan Hải quan và phải tái xuất/tái
nhập theo quy định của pháp luật;
(6) Hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu thuộc loại hình vay nợ, viện trợ chính
phủ, phi chính phủ, các tổ chức quốc tế và các hình thức viện trợ nhân đạo khác;
(7) Hàng hóa thuộc hợp đồng thuê/cho thuê tài chính (máy móc, thiết bị,
phương tiện vận tải), theo đó người thuê có quyền lợi, trách nhiệm, chịu rủi ro…
liên quan đến hàng hóa. Nếu trong hợp đồng không xác định rõ các nội dung trên
thì căn cứ vào thời hạn thuê là 12 tháng trở lên;
(8) Hàng hóa trả lại trong kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu (Hàng hóa mà
trước đó đã được thống kê vào hàng xuất khẩu hoặc nhập khẩu, sau đó được tái
nhập hoặc tái xuất);
(9) Hàng hóa tạm nhập, tạm xuất có thời hạn để sử dụng tạm thời cho mục
đích cụ thể nhưng sau đó được chuyển đổi loại hình hải quan để không thực hiện
tái xuất, tái nhập. Những hàng hóa đó bao gồm: hàng hóa hội chợ, triển lãm, giới
thiệu sản phẩm; tài liệu hội nghị, hội thảo, nghiên cứu khoa học, giáo dục, thi đấu
thể thao, biểu diễn văn hóa, biểu diễn nghệ thuật, khám chữa bệnh, nghiên cứu và
phát triển sản phẩm; phương tiện vận tải, công ten nơ và các thiết bị liên quan đến
vận tải; các động sản khác;
(10) Hàng hoá mua/bán, trao đổi qua biên giới, không có hợp đồng thương
mại;
Hoạt động xuất nhập khẩu – Import and Export 231
(11) Các hàng hóa đặc thù:
- Vàng phi tiền tệ: là vàng ở các dạng bột, thanh, thỏi, miếng, xu, vàng trang
sức… dưới dạng tinh chế, thô hoặc dạng bán sơ chế do các doanh nghiệp, ngân
hàng thương mại (trừ ngân hàng, tổ chức khác nhận ủy quyền thực hiện giao dịch
của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam) xuất khẩu, nhập khẩu cho mục đích kinh
doanh, sản xuất, gia công, chế tác…theo quy định của pháp luật;
- Tiền giấy, chứng khoán chưa phát hành, tiền xu không hoặc chưa đưa vào
lưu thông; các bộ sưu tập tiền xu hoặc tiền giấy;
- Phương tiện lưu giữ thông tin, hình ảnh: băng từ, đĩa từ, CD-ROM, thẻ
thông minh... đã hoặc chưa ghi âm, hình, dữ liệu, trò chơi điện tử, phần mềm…,
được sản xuất để dùng chung cho mọi khách hàng hoặc để mua/bán thông thường
mà không được đặt hàng theo yêu cầu riêng (trừ các loại được sản xuất theo yêu
cầu riêng của khách hàng hoặc bản gốc phim ảnh, tác phẩm nghệ thuật, chương
trình truyền hình, chương trình biểu diễn nghệ thuật…);
- Hàng hóa gửi hoặc nhận qua đường bưu điện hoặc dịch vụ chuyển phát
nhanh;
- Điện năng xuất khẩu, nhập khẩu;
- Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu sử dụng phương thức thương mại điện tử:
việc trao đổi thông tin, đặt hàng, ký kết hợp đồng thương mại và thanh toán với
nước ngoài được thực hiện qua mạng Internet nhưng hàng hóa được đưa ra
khỏi/đưa vào lãnh thổ Việt Nam, thực hiện các thủ tục hải quan thông thường,
được tính đến trong thống kê nếu hàng hóa thuộc phạm vi thống kê;
- Hàng hóa, nhiên liệu bán cho các phương tiện vận tải nước ngoài sử dụng
trong hành trình giao thông quốc tế; hàng hóa, nhiên liệu mua để sử dụng trong
hành trình giao thông quốc tế;
- Dầu thô và khoáng sản được khai thác trong khu vực thềm lục địa, vùng
đặc quyền kinh tế của Việt Nam, hải phận quốc tế, vùng chồng lấn được mua, bán
với nước ngoài;
- Thiết bị giàn khoan do doanh nghiệp mua/bán ngoài khơi, không thực hiện
tờ khai hải quan;
- Máy bay, tàu thuyền và phương tiện vận tải khác thuộc các giao dịch không
thực hiện tờ khai hải quan;

232 Hoạt động xuất nhập khẩu – Import and Export


- Hàng hóa nhận được từ các tổ chức quốc tế ở nước ngoài hoặc gửi đi cho
các tổ chức quốc tế (trừ hàng hóa gửi hoặc nhận giữa các tổ chức quốc tế);
- Hàng hóa là tài sản di chuyển, hàng hóa là hành lý của người xuất cảnh,
nhập cảnh phải khai theo quy định;
- Hàng hóa giao dịch giữa người mua và người bán có mối quan hệ đặc biệt;
- Chất thải và phế liệu có giá trị thương mại.
- Vệ tinh trong trường hợp có thay đổi quyền sở hữu giữa các tổ chức, cá
nhân trong nước với nước ngoài;

Hàng hóa không tính trong thống kê gồm:

(1) Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ: hàng hóa do thương nhân Việt
Nam ký hợp đồng mua/bán với thương nhân nước ngoài nhưng được giao/nhận tại
Việt Nam theo chỉ định của thương nhân nước ngoài.

(2) Hàng hóa do thương nhân Việt Nam mua của nước ngoài và bán thẳng
cho nước thứ ba, hàng hóa không về Việt Nam hoặc có về Việt Nam nhưng không
làm thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu thông thường tại Hải quan Việt Nam.

(3) Hàng hóa mua/bán tại các cửa hàng miễn thuế (Duty Free Shop).
(4) Hàng hóa tạm nhập, tạm xuất có thời hạn sau đó được tái xuất, tái nhập
như: hàng tham dự triển lãm, hội chợ, giới thiệu sản phẩm; tài liệu hội nghị, hội
thảo, nghiên cứu khoa học, giáo dục, thi đấu thể thao, biểu diễn văn hóa, biểu diễn
nghệ thuật, khám chữa bệnh, nghiên cứu và phát triển sản phẩm; phương tiện vận
tải, công ten nơ và các thiết bị liên quan đến vận tải.

(5) Hàng hoá chỉ đơn thuần đi qua lãnh thổ Việt Nam với mục đích chuyển
tải, quá cảnh.

(6) Các loại hàng hóa đặc thù gồm:

- Hàng hoá thuộc hợp đồng cho thuê hoặc đi thuê hoạt động (máy bay, tàu
thuyền, máy móc thiết bị): không có sự chuyển quyền sở hữu đối với hàng hóa sau
thời gian thuê/cho thuê.

Hoạt động xuất nhập khẩu – Import and Export 233


- Hàng hoá của Chính phủ Việt Nam gửi hoặc nhận với cơ quan đại diện
ngoại giao, cơ quan đại diện lãnh sự, cơ quan đại diện tại tổ chức quốc tế của Việt
Nam ở nước ngoài;

- Hàng hóa gửi và nhận của các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan đại
diện lãnh sự của nước ngoài, cơ quan đại diện của các tổ chức quốc tế đặt tại Việt
Nam.

- Vàng tiền tệ: Vàng thuộc giao dịch của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
hoặc các tổ chức được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ủy quyền xuất khẩu, nhập
khẩu cho mục đích dự trữ, cân đối tiền tệ theo qui định của pháp luật.

- Tiền xu đang lưu hành, tiền giấy, tiền séc và chứng khoán đã phát hành
trong khâu lưu thông.

- Hàng hóa với chức năng là phương tiện rỗng dùng để chứa hàng hóa:
Công-ten-nơ, các thùng, chai, lọ và các loại khác theo phương thức quay vòng chỉ
nhằm mục đích vận chuyển hàng hóa.

- Các sản phẩm, nội dung truyền nhận theo phương thức điện tử (phần mềm,
các sản phẩm âm thanh, hình ảnh, phim, sách điện tử và loại khác).

- Phương tiện trung gian dùng để chứa thông tin, hình ảnh, chứa phần mềm
được sản xuất theo yêu cầu hoặc đơn đặt hàng riêng.

- Hàng hóa đưa ra hoặc đưa vào lãnh thổ Việt Nam bất hợp pháp.

- Hàng hóa đưa vào hoặc đưa ra khỏi lãnh thổ hải quan của Việt Nam với
mục đích sửa chữa hoặc bảo trì nếu hoạt động đó không làm thay đổi xuất xứ của
hàng hóa.

- Hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu là vũ khí, khí tài nhằm bảo vệ lợi ích, chủ
quyền và an ninh quốc gia thuộc các danh mục bí mật của nhà nước.

- Chất thải, phế liệu không có trị giá thương mại.

234 Hoạt động xuất nhập khẩu – Import and Export


LIST OF TERMS WITH EXPLANATIONS, CONTENTS, CALCULATION
METHODS OF IMPORT AND EXPORT ACTIVITIES

Exported good include all domestically-made goods and re-exported foreign


goods, are brought to foreign countries, reducing the country's material and
material resources. The export value of goods is calculated on the delivery of FOB
or equivalent, is the price of goods calculated at the export border gate (excluding
international insurance premiums and international transport charges), calculated
for a period of time and in a single currency is US dollars.
In which:
- Goods of domestic origin are those domestically exploited, manufactured
and processed according to Vietnam's goods origin regulations;
- Re-exported goods are goods of foreign origin which have been previously
imported and listed as imported goods, then re-exported in the original state or
simply processed, preserved and repackaged , the basic nature of the goods isn’t
changed.
Imported goods include all goods brought from foreign countries into
Vietnam, increasing the country's wealth and material resources. Import value is
calculated according to CIF or equivalent, which means the actual price is the total
price paid up to the first import border gate, calculated for a certain period of time,
and in a single currency, the US dollar.
Imported goods include all goods of foreign origin and re-imported Vietnamese
goods, brought from foreign countries into Vietnam, including:
- Goods of foreign origin are goods exploited, produced or processed in foreign
countries according to Vietnam's regulations on certificate of origin;
- Re-imported goods Vietnamese goods that have been exported and in previous
exports list, then re-imported in the original state or simply processed, preserved
and repackaged, do not change the basic nature of the goods.
Goods included in export and import statistics include:
(1) Goods purchased / sold under commercial contracts signed with foreign
countries;
(2) Goods exchanging goods with foreign countries, without using other
forms of payment;

Hoạt động xuất nhập khẩu – Import and Export 235


(3) Goods of processing or assembled under contract signed with foreign
parties, with or without change in ownership, including: finished goods returned
after processing or assembly; raw / exported materials for processing and
assembly, samples goods for processing or assembly; machinery and equipment for
processing and assembly as agreed in processing or assembly contracts;
(4) Goods of transactions between parent company and a subsidiary,
branches of foreign direct investment company;
(5) Re-exported / re-imported goods: Foreign goods / Domestic goods that
have been imported / exported and on previous import / export list, then re-
exported / imported in original condition or only preliminary processing,
preservation and repackaging without changing the basic nature of goods, except
goods temporarily imported / temporarily exported, which must be subject to
inspection and supervision by customs offices and must be re-exported/ re-import
in accordance with the law;
(6) Export and import goods of the form of loans, government, non-
governmental aid, international organizations and other forms of humanitarian aid;
(7) Goods under financial lease / lease contracts (machinery, equipment,
means of transport) where the tenant has rights, responsibilities, risks ... related to
the goods. If the contract are not clear about these term, it will be based on 12
months or more;
(8) Goods returned in export and import (Goods that were previously in
exports or imports list, and then re-imported or re-exported);
(9) Temporarily imported and temporarily exported goods are goods are
temporarily used for a specific purpose but later converted into goods so that they
cannot be re-exported or re-imported. Such goods include: goods for fairs,
exhibitions, and product displays; documents for conferences, seminars, scientific
research, education, sports competitions, cultural performances, art performances,
medical examination and treatment, research and product development; means of
transport, containers and equipment related to transport; other properties;
(10) Goods purchased / sold, exchanged across borders, without commercial
contracts;
(11) Special goods:

236 Hoạt động xuất nhập khẩu – Import and Export


- Non-monetary gold: is gold in the form of powder, bars, pieces, coins,
jewelry gold, etc. in refined, raw or semi-process form, that are imported and
exported by enterprises or commercial banks (except banks, other organizations
authorized to perform transactions by the State Bank of Vietnam) for business,
production, processing in accordance to the law;
- Unpublished banknotes and securities, coins not or not yet put into
circulation; coin or banknotes collections;
- Media for storing information and images: magnetic tapes, magnetic discs,
CD-ROMs, smart cards, etc., whether or not recorded, images, data, electronic
games, software, etc., are manufactured for general use to all customers or for
normal purchase/sale that are not ordered by special requirements (except those
manufactured types according to customer requirements or originals of films, art
works, shows television, art shows ...);
- Goods sent or received by post or courier service;
- Exported and imported electricity;
- Exported and imported goods using e-commerce methods: information
exchange, ordering, signing of commercial contracts and payment with foreign
countries are conducted via the Internet but goods are removed from/brought into
the territory of Vietnam, performing common customs procedures, being included
in statistics if goods fall within the scope of statistics;
- Goods and fuels which are sold to foreign means of transport for use in
international transport journeys; goods and fuels are purchased for use in
international transport journeys;
- Crude oil and minerals which are exploited in the continental shelf area,
exclusive economic zone of Vietnam, international waters, overlapping areas
where are bought and sold with foreign countries;
- Drilling equipment which is purchased/sold by an offshore enterprise
without customs declaration;
- Aircraft, boats and other means of transport which do not carry out
customs declarations;
- Goods which are received from international organizations in foreign
countries or are sent to international organizations (except goods sent or received
between international organizations);

Hoạt động xuất nhập khẩu – Import and Export 237


- Goods which are being movable assets, goods are being luggages of people
on exit or entry must be declared according to regulations;
- Goods which are traded between buyer and seller Who have a special
relationship;
- Waste and scrap with commercial value.
- Satellite in case of change of ownership between domestic and foreign
organizations and individuals;
Goods not included in statistics include:
(1) On-spot export and import goods: goods for which a Vietnamese trader
signs a purchase/sale contract with a foreign trader but are delivered/received in
Vietnam by order of a foreign trader.
(2) Goods which are purchased by Vietnamese traders from foreign
countries and sold directly to third countries, goods are not returned to Vietnam or
returned to Vietnam without routine export and import procedures at Vietnam
Customs.
(3) Goods which are purchased/sold at duty free shops.
(4) Temporarily imported and temporarily exported goods are then re-
exported or re-imported such as goods for exhibitions, fairs, and product displays;
documents for conferences, seminars, scientific research, education, sports
competitions, cultural performances, art performances, medical examination and
treatment, research and product development; means of transport, containers and
equipment related to transport.
(5) Goods are merely passing through Vietnamese territory for the purpose
of transshipment or transit.
(6) Specific types of goods include:
- Goods which are under operating lease or hire contracts (aircraft, ship,
machinery and equipment): there is no transfer of ownership of the goods after the
hire/lease period.
- Goods of the Vietnamese Government which are sent or received with
diplomatic missions, consular missions or representative offices of Vietnamese
international organizations in foreign countries;

238 Hoạt động xuất nhập khẩu – Import and Export


- Goods which are sent and received by diplomatic missions, consular
representative offices of foreign countries and representative offices of
international organizations located in Vietnam.
- Monetary gold: Gold which is traded by the State Bank of Vietnam or
organizations authorized by the State Bank of Vietnam to export and import for the
purpose of monetary reserve and balance in accordance with provisions of
applicable laws.
- Circulating coins, banknotes, checks and securities issued in circulation.
- Goods with the function of empty means are used for storing goods:
Containers, boxes, bottles, jars and others on the basis of rotation for the purpose
of transporting goods.
- Products and contents are transmitted electronically (software, audio
products, images, movies, e-books and others).
- Intermediaries which store information, images and software, are produced
on request or individual orders.
- Goods which are illegally brought into or out of the Vietnamese territory.
- Goods which are brought into or out of Vietnam's customs territory for
repair or maintenance purposes if such activities do not change the origin of the
goods.
- Imported and exported goods which are weapons and military equipment in
order to protect interests, sovereignty and national security on the secret lists of the
State.
- Waste and scrap with no commercial value.

Hoạt động xuất nhập khẩu – Import and Export 239


Tổng trị giá xuất nhập khẩu hàng hóa và cán cân thương mại
01 Total Value exports and imports of good and Trade balance
Triệu USD - Mill.USD
Chia ra
Năm Tổng số Of which Cán cân thương mại
Year Total Xuất khẩu Nhập khẩu Trade balance
Exports Imports

2009 127 044,8 57 096,0 69 948,8 -12 852,8

2010 157 075,2 72 236,7 84 838,6 -12 601,9

2011 203 655,5 96 905,7 106 749,9 -9 844,2

2012 228 309,6 114 529,2 113 780,4 748,7

2013 264 065,4 132 032,9 132 032,6 0,3

2014 298 068,4 150 216,8 147 851,6 2 365,2

2015 327 587,2 162 016,7 165 570,4 -3 553,7

2016 351 384,6 176 580,8 174 803,8 1 777,0

2017 428 125,3 215 118,6 213 006,7 2 111,9

2018 480 566,2 243 697,3 236 868,9 6 828,5

2019 517 660,7 264 267,2 253 393,5 10 873,7

Nguồn số liệu: Tổng Cục Hải quan


Source: General Department of Customs

240 Hoạt động xuất nhập khẩu - Imports and Exports


02 Trị giá xuất khẩu hàng hoá theo bảng phân loại tiêu chuẩn ngoại thương
Exports of goods by standard international trade classification
Triệu USD - Mill.USD

2015 2016 2017 2018 2019

Hàng thô hoặc mới sơ chế 29 501,7 30 371,4 35 936,2 37 489,2 36 871,9
Primary products
Lương thực, thực phẩm và động vật sống 19 677,3 21 956,1 25 311,6 26 164,9 25 013,4
Food, foofstuff and live animails

Đồ uống và thuốc lá 568,3 540,2 538,0 618,1 698,5


Drinks and cigarettes

NVL thô, không dùng để ăn, trừ nhiên liệu 4 010,2 4 129,6 5 073,6 5 631,4 6 232,8
Crude material, inedible, except fuels

Nhiêu liệu, dầu mỡ nhờn và vật liệu liên quan 4 982,8 3 578,2 4 846,2 4 908,0 4 756,8
Material fuels, lubricants and related materials

Dầu, mỡ, chất béo, sáp động thực vật 263,1 167,5 166,8 166,8 170,4
Animal and vegetable oil, fat and wax
Hàng chế biến hoặc đã tinh chế 131 604,6 145 974,6 179 173,4 206 195,3 227 382,0
Manuafactured products
Hoá chất và sản phẩm liên quan 4 151,6 4 023,9 4 694,1 6 081,9 6 806,0
Chemical and related products, n.e.s
Hàng chế biến phân loại theo nguyên liệu 17 085,8 17 886,3 22 162,7 27 485,8 29 255,8
Manuafacture good classified chiefly by
materials
Máy móc, phương tiện vận tải và phụ tùng 60 621,0 70 037,9 90 084,4 102 967,1 115 099,8
Machinery, transport and equiqments

Hàng chế biến khác 49 746,2 54 026,5 62 232,1 69 660,5 76 220,4


Miscellaneous manuafactured
Hàng hoá không thuộc các nhóm trên 910,5 234,7 9,0 12,8 13,3
Commodities are not classified elsewhere in
SITC

Tổng xuất khẩu cả nước 162 016,7 176 580,8 215 118,6 243 697,3 264 267,2
Total Value exports of whole country

Nguồn số liệu: Tổng Cục Hải quan


Source: General Department of Customs

Hoạt động xuất nhập khẩu - Imports and Exports 241


Trị giá nhập khẩu hàng hoá theo bảng phân loại tiêu chuẩn ngoại thương
03 Imports of goods by standard international trade classification
Triệu USD - Mill.USD

2015 2016 2017 2018 2019

Hàng thô hoặc sơ chế 28 428,1 29 460,2 36 832,1 45 488,0 46 255,7


Primary products
Lương thực, thực phẩm và động vật sống 12 037,3 13 451,5 15 068,5 17 153,8 17 591,5
Food, foofstuff and live animails

Đồ uống và thuốc lá 409,2 414,3 497,0 594,8 574,7


Drinks and cigarettes

NVL thô, không dùng để ăn, trừ nhiên liệu 7 678,3 7 384,4 9 733,7 12 017,0 11 684,1
Crude material, inedible, except fuels

Nhiên liệu, dầu mỡ nhờn và vật liệu liên quan 7 640,1 7 532,5 10 798,8 14 998,3 15 685,2
Material fuels, lubricants and related materials

Dầu, mỡ, chất béo, sáp động thực vật 663,2 677,5 734,1 724,2 720,3
Animal and vegetable oil, fat and wax

Hàng chế biến hoặc đã tinh chế 136 697,4 144 996,3 176 032,6 191 137,2 206 975,4
Manuafactured products
Hóa chất và sản phẩm liên quan 20 261,5 21 370,3 26 061,1 29 315,8 30 024,1
Chemical and related products, n.e.s

Hàng chế biến và phân loại theo nguyên liệu 37 181,1 38 506,4 43 066,2 49 317,6 49 945,9
Manuafacture good classified chiefly by materials

Máy móc, phương tiện vận tải và phụ tùng 70 417,9 74 438,2 91 852,5 95 788,5 109 659,1
Machinery, transport and equiqments
Hàng chế biến khác 8 837,0 10 681,4 15 052,8 16 715,4 17 346,3
Miscellaneous manuafactured
Hàng hóa khác không thuộc các nhóm trên 444,9 347,2 142,0 243,7 162,3
Commodities are not classified elsewhere in SITC
Tổng cộng nhập khẩu cả nước 165 570,4 174 803,8 213 006,7 236 868,9 253 393,5
Total Value imports of whole country

Nguồn số liệu: Tổng Cục Hải quan


Source: General Department of Customs

242 Hoạt động xuất nhập khẩu - Imports and Exports


Xuất khẩu, nhập khẩu theo Tỉnh, Thành phố
04 International merchandise trade by selected province/city
Triệu USD: Mill.USD
Xuất khẩu Nhập khẩu
Tỉnh, Thành phố
Province/city
2016 2017 2018 2019 2016 2017 2018 2019

TP Hồ Chí Minh 30 616 35 616 38 069 42 496 38 134 43 559 47 077 51 416
Bắc Ninh 22 144 31 352 36 967 34 037 17 870 30 160 29 813 28 064
Hà Nội 10 681 12 173 13 925 15 840 25 459 29 026 31 000 31 666
Bình Dương 19 259 21 908 24 032 25 287 14 323 17 359 18 802 19 959
Thái Nguyên 19 636 24 080 24 942 27 761 11 802 14 401 14 417 15 628
Đồng Nai 15 140 16 652 18 392 19 445 13 241 14 511 16 145 15 818
Hải Phòng 6 044 8 223 11 630 14 759 5 530 7 180 10 686 13 175
Bắc Giang 4 193 5 385 5 771 7 450 4 329 5 186 5 387 6 976
Hải Dương 4 559 5 380 6 792 7 492 4 356 5 184 6 258 6 820
Bà Rịa - Vũng Tàu 2 850 3 528 4 608 4 506 6 486 5 481 7 699 6 251
Vĩnh Phúc 2 128 3 022 3 090 3 927 3 710 5 424 5 957 7 673
Long An 3 709 4 434 5 228 5 980 3 108 3 799 4 124 4 325
Hưng Yên 2 512 2 969 3 260 3 441 3 057 3 478 3 743 3 846
Tây Ninh 3 035 3 715 4 291 4 806 1 847 2 587 3 055 3 787
Tiền Giang 2 219 2 636 2 865 3 299 1 176 1 234 1 480 1 639
Quảng Ninh 1 521 1 869 2 401 2 491 1 812 1 839 2 058 2 525
Bình Phước 1 543 2 115 2 194 2 644 966 1 415 1 375 1 488
Hà Nam 1 225 1 718 2 219 2 651 1 281 1 597 2 021 2 264
Thanh Hóa 1 493 1 818 2 782 3 424 949 1 332 3 705 4 934
Đà Nẵng 1 302 1 525 1 596 1 629 1 232 1 341 1 364 1 344
Các tỉnh/TP khác 20 772 25 000 28 642 30 902 14 137 16 913 20 702 23 795

Nguồn số liệu: Tổng Cục Hải quan


Source: General Department of Customs

Hoạt động xuất nhập khẩu - Imports and Exports 243


NGƯỜI NỘP THUẾ
TAXPAYERS

SỐ LƯỢNG NGƯỜI NỘP THUẾ


Number of Taxpayers

Người -Person

70 000 000

60 000 000

50 000 000

40 000 000

30 000 000

20 000 000

10 000 000

0
2014 2015 2016 2017 2018 2019

Người nộp thuế - Taxpayers 244


GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ, NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP TÍNH
NGƯỜI NỘP THUẾ
Người nộp thuế:
a) Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân nộp thuế theo quy định của pháp luật về
thuế;
b) Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân nộp các khoản thu khác thuộc ngân sách
nhà nước (sau đây gọi chung là thuế) do cơ quan quản lý thuế quản lý thu theo
quy định của pháp luật;
c) Tổ chức, cá nhân khấu trừ thuế; tổ chức, cá nhân làm thủ tục về thuế
thay người nộp thuế.
Mã số thuế 10 số được cấp cho:
a) Các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác có đầy đủ tư cách
pháp nhân và tự chịu trách nhiệm về toàn bộ nghĩa vụ của mình trước pháp luật
(sau đây gọi là “Đơn vị độc lập”);
b) Đại diện hộ kinh doanh và cá nhân khác:
- Người nộp thuế là các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân sau:
+ Công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh, doanh
nghiệp tư nhân thực hiện đăng ký doanh nghiệp (đăng ký thuế và đăng ký kinh
doanh) tại cơ quan đăng ký kinh doanh (sau đây gọi là Doanh nghiệp).
+ Doanh nghiệp hoạt động trong các lĩnh vực chứng khoán, bảo hiểm, kế
toán, kiểm toán, luật sư, công chứng hoặc các lĩnh vực chuyên ngành khác
không đăng ký doanh nghiệp qua cơ quan đăng ký kinh doanh (sau đây gọi là Tổ
chức kinh tế).
+ Đơn vị sự nghiệp; đơn vị vũ trang; tổ chức kinh tế của các tổ chức
chính trị, chính trị-xã hội, xã hội, xã hội-nghề nghiệp hoạt động kinh doanh theo
quy định của pháp luật nhưng không phải đăng ký doanh nghiệp qua cơ quan
đăng ký kinh doanh; tổ chức của các nước có chung đường biên giới đất liền với
Việt Nam thực hiện hoạt động mua, bán, trao đổi hàng hóa tại chợ biên giới, chợ
cửa khẩu, chợ trong khu kinh tế cửa khẩu; hợp tác xã, tổ hợp tác được thành lập
và tổ chức hoạt động theo quy định của Luật Hợp tác xã (sau đây gọi là Tổ chức
kinh tế).
+ Tổ chức được thành lập bởi cơ quan có thẩm quyền không có hoạt
động sản xuất, kinh doanh nhưng phát sinh nghĩa vụ với ngân sách nhà nước
(sau đây gọi là Tổ chức khác).

Người nộp thuế - Taxpayers 245


+ Tổ chức, cá nhân không phát sinh nghĩa vụ thuế nhưng được hoàn
thuế, gồm: Tổ chức, cá nhân nước ngoài, tổ chức ở Việt Nam sử dụng tiền viện
trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại của nước ngoài mua hàng hoá, dịch vụ có
thuế giá trị gia tăng ở Việt Nam để viện trợ không hoàn lại, viện trợ nhân đạo;
các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện của tổ chức
quốc tế tại Việt Nam thuộc đối tượng được hoàn thuế giá trị gia tăng đối với đối
tượng hưởng ưu đãi miễn trừ ngoại giao; Chủ dự án ODA thuộc diện được hoàn
thuế giá trị gia tăng, Văn phòng đại diện nhà tài trợ dự án ODA (sau đây gọi là
Tổ chức khác).
+ Tổ chức nước ngoài không có tư cách pháp nhân tại Việt Nam, cá nhân
nước ngoài hành nghề độc lập kinh doanh tại Việt Nam phù hợp với pháp luật
Việt Nam có thu nhập phát sinh tại Việt Nam (sau đây gọi là nhà thầu nước
ngoài) hoặc có phát sinh nghĩa vụ thuế tại Việt Nam.
+ Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức và cá nhân có trách nhiệm khấu
trừ và nộp thuế thay cho nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài; tổ chức có hợp
đồng hoặc văn bản hợp tác kinh doanh với cá nhân nộp thay cho cá nhân (sau
đây gọi là tổ chức, cá nhân khấu trừ nộp thay).
+ Người Điều hành, công ty Điều hành chung, doanh nghiệp liên doanh,
nhà thầu, nhà đầu tư tham gia hợp đồng, hiệp định dầu khí, công ty mẹ - Tập
đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam đại diện nước chủ nhà nhận phần lãi được chia
từ các hợp đồng, hiệp định dầu khí và tổ chức được Chính phủ Việt Nam giao
nhiệm vụ tiếp nhận phần được chia của Việt Nam thuộc các mỏ dầu khí tại vùng
chồng lấn.
+ Hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân có hoạt động sản xuất, kinh doanh
và cung cấp hàng hóa, dịch vụ (bao gồm cả cá nhân của các nước có chung
đường biên giới đất liền với Việt Nam thực hiện hoạt động mua, bán, trao đổi
hàng hóa tại chợ biên giới, chợ cửa khẩu, chợ trong khu kinh tế cửa khẩu) (sau
đây gọi là hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh).
+ Cá nhân có thu nhập thuộc diện chịu thuế thu nhập cá nhân (trừ cá
nhân kinh doanh).
+ Tổ chức và cá nhân khác có nghĩa vụ với ngân sách nhà nước.
+ Tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập từ tiền lương, tiền công (sau đây gọi
là cơ quan chi trả thu nhập).
- Tổ chức, cá nhân được cơ quan thuế uỷ nhiệm thu.
- Người nộp thuế thực hiện đăng ký thuế cho người phụ thuộc theo quy
định của Luật Thuế thu nhập cá nhân.
246 Người nộp thuế - Taxpayers
Mã số thuế 13 số được cấp cho:
a) Các chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp được cấp mã số
đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp theo quy định của Luật doanh nghiệp; các
đơn vị phụ thuộc của các tổ chức kinh tế, tổ chức khác được thành lập theo quy
định của pháp luật và có phát sinh nghĩa vụ thuế.
Sau đây gọi chung là “đơn vị trực thuộc”. Đơn vị có “đơn vị trực thuộc”
được gọi là “đơn vị chủ quản”
b) Nhà thầu, nhà đầu tư tham gia hợp đồng, hiệp định dầu khí, Công ty mẹ
- Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam đại diện nước chủ nhà nhận phần lãi
được chia từ các hợp đồng, hiệp định dầu khí:
- Đối với hợp đồng, hiệp định tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí (sau
đây gọi chung là “hợp đồng dầu khí”), mã số thuế 10 số được cấp cho: Người
Điều hành, Công ty Điều hành chung theo từng hợp đồng dầu khí; Doanh nghiệp
liên doanh đối với hợp đồng dầu khí được ký kết dưới hình thức hợp đồng liên
doanh.
Trường hợp hợp đồng dầu khí quy định mỗi nhà thầu, nhà đầu tư phải
thực hiện nghĩa vụ thuế riêng (bao gồm cả thuế thu nhập doanh nghiệp đối với
thu nhập từ chuyển nhượng quyền lợi tham gia hợp đồng dầu khí) thì nhà thầu,
nhà đầu tư tham gia hợp đồng được cấp mã số thuế 13 số (kể cả nhà thầu, nhà
đầu tư là Người Điều hành và nhà thầu nhận phần lãi được chia) theo mã số thuế
10 số của Người Điều hành hoặc Công ty Điều hành chung hoặc Doanh nghiệp
liên doanh.
Công ty mẹ - Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam đại diện nước chủ
nhà nhận phần lãi được chia từ các hợp đồng dầu khí được cấp mã 13 số (theo
mã số thuế 10 số của Người Điều hành hoặc Công ty Điều hành chung hoặc
Doanh nghiệp liên doanh của từng hợp đồng dầu khí) để kê khai, nộp thuế đối
với phần lãi được chia.
Trường hợp chuyển nhượng làm thay đổi chủ sở hữu của nhà thầu đang
nắm giữ quyền lợi tham gia trong hợp đồng dầu khí tại Việt Nam, nhà thầu đứng
tên trong hợp đồng dầu khí tại Việt Nam có trách nhiệm sử dụng mã số thuế 13
số được cấp để kê khai, nộp thuế thay cho bên chuyển nhượng đối với phần thu
nhập phát sinh có liên quan đến hợp đồng dầu khí ở Việt Nam và đăng ký thay
đổi thông tin đăng ký thuế theo mã số thuế 10 số của Người Điều hành hoặc
Công ty Điều hành chung hoặc Doanh nghiệp liên doanh.
- Đối với tổ chức được Chính phủ Việt Nam giao nhiệm vụ tiếp nhận phần
lãi dầu, khí được chia của Việt Nam thuộc các mỏ dầu khí tại vùng chồng lấn,
Người nộp thuế - Taxpayers 247
được cấp một mã số thuế 10 số theo từng hợp đồng hoặc văn bản thoả thuận
hoặc giấy tờ tương đương khác để kê khai, nộp thuế cho từng hợp đồng.
c) Các địa Điểm kinh doanh của hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân kinh
doanh trong trường hợp các địa Điểm kinh doanh trên cùng địa bàn cấp huyện
nhưng khác địa bàn cấp xã.
Số lượng mã số thuế đã cấp cho người nộp thuế đến thời điểm thống
kê:
a) Định nghĩa: Là số lượng người nộp thuế đã được cơ quan thuế cấp mã
số thuế lũy kế đến thời điểm thống kê.
b) Phương pháp tính: Đếm số lượng mã số thuế được cơ quan thuế cấp
cho người nộp thuế từ thời điểm thống kê trở về trước, bao gồm cả mã số thuế
10 số cấp cho đơn vị độc lập và mã số thuế 13 số cấp cho đơn vị trực thuộc.
c) Phân tổ chủ yếu: Theo địa bàn, cơ quan thuế, khu vực kinh tế, loại hình
kinh tế, trạng thái hoạt động, mã 10 và mã 13.
Số lượng người nộp thuế đang tạm ngừng hoạt động tại thời điểm
thống kê:
a) Định nghĩa: Là số lượng người nộp thuế tạm ngừng hoạt động có thông
báo với cơ quan thuế hoặc cơ quan đăng ký kinh doanh, hoặc doanh nghiệp
được cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu
tạm ngừng kinh doanh ngành nghề kinh doanh có điều kiện khi phát hiện doanh
nghiệp không có đủ điểu kiện theo quy định của pháp luật.
b) Phương pháp tính: Đếm số người nộp thuế thỏa mãn định nghĩa tại thời
điểm thống kê, bao gồm người nộp thuế là đơn vị độc lập và người nộp thuế là
đơn vị trực thuộc.
c) Phân tổ chủ yếu: Theo địa bàn, cơ quan thuế, khu vực kinh tế, loại hình
kinh tế, mã 10 và mã 13.
Số lượng người nộp thuế đã ngừng hoạt động tại thời điểm thống kê:
a) Định nghĩa: Là số lượng người nộp thuế ngừng hoạt động, đã hoàn
thành hoặc chưa hoàn thành thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế theo quy định,
tại thời điểm thống kê. Người nộp thuế ngừng hoạt động do một trong các lý do
sau:
- Người nộp thuế là tổ chức giải thể, phá sán;
- Hộ kinh doanh chấm dứt kinh doanh;
- Người nộp thuế ngừng hoạt động do chia, sáp nhập, hợp nhất doanh
nghiệp;
- Người nộp thuế là doanh nghiệp bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh;

248 Người nộp thuế - Taxpayers


- Người nộp thuế được cơ quan thuế xác định là không còn kinh doanh tại
địa chỉ đã đăng ký;
- Người nộp thuế là đơn vị trực thuộc bị cơ quan thuế đóng mã số thuế khi
đơn vị chủ quản đóng mã số thuế;
- Người nộp thuế bị cơ quan thuế cưỡng chế thi hành quyết định hành
chính thuế bằng biện pháp thu hồi mã số thuế, đình chỉ sử dụng hóa đơn; thu hồi
giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép thành lập và hoạt động,
giấy phép hành nghề;
- Người nộp thuế là cá nhân khác (không phải hộ kinh doanh cá thể) đã
thông báo với cơ quan thuế thực hiện thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế khi
chết, mất tích, hoặc mất năng lực hành vi dân sự.
b) Phương pháp tính: Đếm số người nộp thuế thỏa mãn định nghĩa tại thời
điểm thống kê, bao gồm người nộp thuế là đơn vị độc lập và người nộp thuế là
đơn vị trực thuộc.
c) Phân tổ chủ yếu: Theo địa bàn, cơ quan thuế, khu vực kinh tế, loại hình
kinh tế, trạng thái hoạt động (đã hoàn thành hoặc chưa hoàn thành thủ tục chấm
dứt hiệu lực mã số thuế), mã 10 và mã 13, lý do ngừng hoạt động.
Số lượng người nộp thuế đang hoạt động tại thời điểm thống kê:
a) Định nghĩa: Là số lượng người nộp thuế đã được cơ quan thuế cấp mã
số thuế, đang hoạt động tại thời điểm thống kê, không thuộc một trong các
trường hợp sau:
- Người nộp thuế đang tạm ngừng kinh doanh;
- Người nộp thuế ngừng hoạt động đã chấm dứt hoặc chưa chấm dứt hiệu
lực mã số thuế.
b) Phương pháp tính: Đếm số người nộp thuế thỏa mãn định nghĩa tại thời
điểm thống kê, bao gồm người nộp thuế là đơn vị độc lập và người nộp thuế là
đơn vị trực thuộc.
c) Phân tổ chủ yếu: Theo địa bàn, cơ quan thuế, khu vực kinh tế, loại hình
kinh tế, mã 10 và mã 13

Người nộp thuế - Taxpayers 249


LIST OF TERMS WITH EXPLANATIONS, CONTENTS, METHODS OF
CALCULATION FOR TAXPAYERS
Taxpayers:
a) Organizations, households and individuals that pay taxes in accordance
with tax laws;
b) Organizations, households and individuals that pay other revenues of
the state budget (hereinafter collectively referred to as taxes) collected by tax
administration agencies in accordance with law;
c) Tax-deducting organizations and individuals; organizations and
individuals that carry out tax procedures on behalf of taxpayers.
A 10-digit tax code is granted to:
a) Enterprises, economic organizations and other organizations that have
full legal status and take full responsibility for their entire obligations before the
law (hereinafter referred to as "independent units");
b) Representatives of other business households and individuals:
- Taxpayers are businesses, organizations and individuals as below:
+ Limited liability companies, joint-stock companies, partnerships, and
private enterprises shall carry out business registration (tax registration and
business registration) at the business registration agency (hereinafter referred to
as Enterprise).
+ Enterprises which operate in the fields of securities, insurance,
accounting, auditing, lawyers, notaries or other specialized fields without
business registration through business registration agencies (hereinafter referred
to as Economic organizations).
+ Non-business units; armed units; economic organizations of political,
socio-political, social and socio-professional organizations conducting business
activities in accordance with the law but not having to register their enterprises
through business registration agencies; organizations of countries sharing the
common land border with Vietnam carry out activities of buying, selling and
exchanging goods at border markets, border-gate markets or markets in border-
gate economic zones; cooperatives and cooperative groups which are established
and operating under the provisions of the Law on Cooperatives (hereinafter
referred to as Economic organizations).
+ Organizations which are established by competent agencies without
production and business activities but incurring obligations to the state budget
(hereinafter referred to as Other organizations).

250 Người nộp thuế - Taxpayers


+ Organizations and individuals that do not incur tax obligations but are
entitled to tax refund, including: Foreign organizations and individuals,
organizations in Vietnam using humanitarian aid, non-refundable aid, purchased
from foreign countries goods and services with value added tax in Vietnam for
non-refundable aid, humanitarian aid; diplomatic missions, consular offices and
representative offices of international organizations in Vietnam who are entitled
to value-added tax refund for those entitled to diplomatic privileges and
immunities; The ODA project owner is eligible for VAT refund, the ODA
project's representative office (hereinafter referred to as Another organization).
+ Foreign organizations without legal status in Vietnam, foreign
individuals which are doing independent business in Vietnam in accordance
with Vietnam's laws and earning incomes in Vietnam (hereinafter referred to as
Contractors foreign tax) or a tax liability arises in Vietnam.
+ Enterprises, economic organizations, organizations and individuals that
are responsible for deduction and pay taxes on behalf of foreign contractors and
subcontractors; organizations that have contracts or documents on business
cooperation with individuals that pay on behalf of individuals (hereinafter
referred to as deductible organizations and individuals pay on their behalf).
+ Operator, joint operating company, joint venture enterprise, contractor,
investor which are participating in petroleum contract and agreement, parent
company - Vietnam National Oil and Gas Group represents the host country to
receive the profits shared from petroleum contracts, agreements and
organizations assigned by the Vietnamese Government to receive the
Vietnamese share of oil and gas fields in the overlapping region.
+ Households, groups of individuals and individuals engaged in
production, business and supply of goods and services (including individuals of
countries sharing a land border with Vietnam conduct goods purchase, sale and
exchange activities at border markets, border-gate markets or markets in border-
gate economic zones (hereinafter referred to as households, groups of
individuals and individuals doing business).
+ Individuals whose income is subject to personal income tax (except for
business individuals).
+ Other organizations and individuals that have obligations to the state
budget.
+ Organizations and individuals that are paying income from salaries and
wages (hereinafter called income-paying agencies).
- Organizations and individuals that are authorized by tax agencies to
collect.
Người nộp thuế - Taxpayers 251
- Taxpayers make tax registration for dependents according to the Law on
Personal Income Tax.
A 13-digit tax code is granted to:
a) Branches and representative offices of enterprises that are granted the
code of dependent units of the enterprise in accordance with the Law on
Enterprises; Dependent units of economic organizations and other organizations
that are established under the provisions of law and arising tax obligations.
Hereinafter collectively referred to as "affiliated units". Units having "affiliated
units" are called "managing units".
b) Contractors, investors participating in petroleum contracts, agreements,
Parent companies - Vietnam National Oil and Gas Group that represent the host
country receiving profits divided from petroleum contracts and agreements:
- For oil and gas search and exploration contracts and agreements
(hereinafter collectively referred to as "petroleum contracts"), a 10-digit tax code
is granted to: Executive person, General operating company according to each
oil and gas contract; Joint venture enterprises for petroleum contracts are entered
into in the form of joint venture contract.
In case the oil and gas contract stipulates that each contractor or investor
has to perform a separate tax obligation (including enterprise income tax on
income from transfer of interests to participate in the petroleum contract), the
contractor , the investor participating in the contract is granted a 13-digit tax
code (including contractors, investors who are Operators and contractors
receiving shared profits) according to the 10-digit tax code of Joint Operating
Companies or Joint Venture Enterprises.
Parent company - Vietnam National Oil and Gas Group representing the
host country receiving the shared profits from petroleum contracts is granted a
13-digit code (according to the 10-digit tax code of the Operator or the Joint
Operating Company or a joint venture enterprise of each petroleum contract) to
declare and pay tax on the shared profits.
In case the transfer changes the owner of the contractor holding the
interests of participation in the petroleum contract in Vietnam, the contractor
named in the petroleum contract in Vietnam is responsible for using the 13-digit
tax code issued to declare and pay tax on behalf of the assignor for the income
generated in connection with the petroleum contract in Vietnam and register to
change the tax registration information according to the 10-digit tax code of the
Executive or Joint Operating Company or Joint Venture Enterprise.

252 Người nộp thuế - Taxpayers


- For organizations assigned by the Vietnamese Government to receive
Vietnam's divided oil and gas interests of overlapping oil and gas fields, shall be
granted a 10-digit tax code according to each contract or agreement or other
equivalent document for tax declaration and payment for each contract.
c) In case of all business locations of households or groups of individuals
or individuals doing business located in the same district but different from the
commune.
The number of tax codes granted to taxpayers by the time of
statistics:
a) Definition: The number of taxpayers whose tax code has been
accumulated by the tax authority till the time of statistics.
b) Method of calculation: Counting the number of tax codes granted by
tax authority to taxpayers from the time of statistics backward, including 10-
digit tax code granted to independent units and 13-digit tax code issued to
affiliated units.
c) Mainly disaggregated: By area, tax authority, economic sector,
economic type, operational status, 10-digit code and 13-digit code.
The number of taxpayers temporarily suspended operation at the
time of statistics:
a) Definition: the number of taxpayers who suspend operations and notify
the tax authority or business registration authority, or the enterprise which is
requested by a business registration authority or competent authority suspend
business in conditional business lines upon detecting that enterprises do not fully
meet the conditions prescribed by law.
b) Method of calculation: Counting the number of taxpayers that meet the
definition at the time of statistics, including taxpayers being independent units
and taxpayers being affiliated units.
c) Mainly disaggregated: By area, tax authority, economic sector,
economic type, 10-digit code and 13-digit code.
The number of taxpayers who have suspended operations at the time of
statistics:
a) Definition: The number of taxpayers who suspend operations, have
completed or have not completed the procedures for invalidation of tax codes
according to regulations, at the time of statistics. Taxpayers stop operating due
to one of the following reasons:
- Taxpayers are organizations that dissolve or bankrupt;

Người nộp thuế - Taxpayers 253


- Business household terminates its business;
- Taxpayers stop operating due to division, merger or consolidation of
enterprises;
- Taxpayers are enterprises that have their business registration
certificates revoked;
- Taxpayers are determined by tax authorities to no longer conduct
business at the registered address;
- The taxpayer is an affiliated unit whose tax code is closed by the tax
authorities when the managing unit closes the tax code;
- Taxpayers are compelled to enforce tax administrative decisions by tax
recovery, suspending invoices; revocation of business registration certificates or
establishment and operation licenses, practicing licenses;
- Taxpayers who are other individuals (not individual business
households) have notified the tax authorities to carry out procedures for
invalidation of tax codes when dead, missing, or losing civil act capacity.
b) Method of calculation: Counting the number of taxpayers that meet the
definition at the time of statistics, including taxpayers being independent units
and taxpayers being affiliated units.
c) Mainly disaggregated: By area, tax authority, economic sector,
economic type, operational status (completed or not yet completed procedures
for invalidation of tax identification numbers), 10-digit code and 13-digit code,
the reason for the shutdown.
The number of active taxpayers at the time of statistics:
a) Definition: The number of taxpayers whose tax code have been issued
by tax authorities at the time of statistics does not fall into any of the following
cases:
- Taxpayers who are suspending business;
- Taxpayers who have terminated or has not deactivated the tax code.
b) Method of Calculation : Counting the number of taxpayers that meet
the definition at the time of statistics, including taxpayers being independent
units and taxpayers being affiliated units.
c) Mainly disaggregated: By area, tax authority, economic sector,
economic type, 10-digit code and 13-digit code

254 Người nộp thuế - Taxpayers


Số lượng người nộp thuế đang hoạt động trên địa bàn cả nước phân theo tỉnh,TP
01 Number of Taxpayers in whole country by province, city

Tỉnh, thành 2017 2018


phố
STT
Name of
No.
cities,
provinces Mã 10 số Mã 13 số Mã 10 số Mã 13 số
Tổng số Tổng số Tổng số
10-digit 13-digit 10-digit 13-digit
Total Total Total
code code code code

Tổng số 51 819 946 51 684 619 135 327 57 083 137 56 927 850 155 287 59 049 565
1 An Giang 620 301 618 487 1 814 710 751 708 921 1 830 806 210
2 Bắc Giang 770 686 768 982 1 704 849 210 847 384 1 826 913 424
3 Bắc Kạn 119 970 119 647 323 127 025 126 661 364 130 454
4 Bạc Liêu 250 864 250 174 690 274 299 273 554 745 296 957
5 Bắc Ninh 1 045 034 1 043 750 1 284 1 187 694 1 186 408 1 286 1 184 797
6 Bến Tre 470 222 468 714 1 508 542 927 541 413 1 514 606 251
7 Bình Định 590 402 589 033 1 369 646 302 644 764 1 538 701 245
8 Bình Dương 2 403 360 2 398 810 4 550 2 646 498 2 641 006 5 492 2 657 713
9 Bình Phước 396 379 395 457 922 452 005 450 947 1 058 486 924
10 Bình Thuận 479 267 477 824 1 443 545 781 544 140 1 641 626 998
11 Cà Mau 359 087 356 886 2 201 398 830 396 570 2 260 434 616
12 Cần Thơ 505 758 503 146 2 612 590 989 588 194 2 795 647 184
13 Cao Bằng 188 578 188 256 322 205 833 205 435 398 215 991
14 Đà Nẵng 906 755 903 350 3 405 1 004 326 1 000 162 4 164 995 218
15 Đắk Lắk 712 396 710 922 1 474 791 075 789 616 1 459 895 770
16 Đắk Nông 148 660 148 163 497 186 438 185 803 635 223 124
17 Điện Biên 173 948 173 790 158 188 277 188 031 246 198 946
18 Đồng Nai 2 040 705 2 035 406 5 299 2 211 932 2 205 889 6 043 2 113 897
19 Đồng Tháp 500 772 499 774 998 589 066 588 049 1 017 654 704
20 Gia Lai 489 192 487 918 1 274 527 972 526 436 1 536 577 277
21 Hà Giang 282 307 281 995 312 287 507 286 856 651 307 460
22 Hà Nam 444 687 444 336 351 493 626 493 081 545 520 310
23 Hà Nội 6 900 844 6 888 100 12 744 7 561 056 7 546 123 14 933 7 452 483
24 Hà Tĩnh 609 169 608 536 633 648 273 647 385 888 694 227
25 Hải Dương 1 166 011 1 165 086 925 1 274 264 1 272 885 1 379 1 301 545
26 Hải Phòng 1 331 817 1 329 926 1 891 1 469 210 1 466 135 3 075 1 544 404
27 Hậu Giang 211 058 210 506 552 234 668 233 995 673 263 870
28 Hoà Bình 335 951 335 388 563 353 415 352 703 712 360 473
29 Huế 465 306 464 080 1 226 508 153 506 549 1 604 547 097
30 Hưng Yên 714 092 713 267 825 780 994 779 607 1 387 782 226
31 Khánh Hoà 638 620 636 809 1 811 716 729 714 641 2 088 746 963
32 Kiên Giang 527 015 525 327 1 688 618 329 616 521 1 808 684 152
33 Kon Tum 219 640 219 094 546 242 489 241 884 605 256 788
34 Lai Châu 126 976 126 374 602 138 465 138 036 429 139 180
35 Lâm Đồng 524 662 522 746 1 916 583 123 581 119 2 004 641 247

Người nộp thuế - Taxpayers 255


Số lượng người nộp thuế đang hoạt động trên địa bàn cả nước phân theo tỉnh,TP
01 Number of Taxpayers in whole country by province, city
(Tiếp)

Tỉnh, thành 2017 2018


phố
STT
Name of
No.
cities,
provinces Mã 10 số Mã 13 số Mã 10 số Mã 13 số
Tổng số Tổng số Tổng số
10-digit 13-digit 10-digit 13-digit
Total Total Total
code code code code

36 Lạng Sơn 259 914 259 540 374 274 344 273 907 437 290 543
37 Lào Cai 298 167 297 797 370 327 937 327 457 480 339 086
38 Long An 909 743 906 525 3 218 1 011 990 1 008 073 3 917 1 061 510
39 Nam Định 883 751 882 447 1 304 977 387 975 753 1 634 1 079 033
40 Nghệ An 1 219 795 1 218 455 1 340 1 282 429 1 280 726 1 703 1 340 355
41 Ninh Bình 476 917 476 536 381 525 267 524 548 719 561 397
42 Ninh Thuận 235 751 235 067 684 258 588 257 786 802 278 419
43 Phú Thọ 652 832 651 372 1 460 711 766 710 444 1 322 748 565
44 Phú Yên 308 630 307 687 943 334 290 333 178 1 112 367 784
45 Quảng Bình 315 665 315 021 644 326 644 325 705 939 345 309
46 Quảng Nam 646 089 645 182 907 718 201 717 090 1 111 756 441
47 Quảng Ngãi 498 568 497 660 908 552 809 551 716 1 093 591 593
48 Quảng Ninh 974 696 973 580 1 116 1 049 552 1 048 081 1 471 1 021 983
49 Quảng Trị 256 654 256 072 582 285 447 284 719 728 301 502
50 Sóc Trăng 304 528 303 823 705 333 759 332 960 799 369 761
51 Sơn La 358 065 357 501 564 374 969 374 207 762 391 043
52 Tây Ninh 617 670 616 069 1 601 690 240 688 650 1 590 733 981
53 Thái Bình 858 882 858 289 593 945 943 945 295 648 999 147
54 Thái Nguyên 714 948 714 216 732 775 454 774 559 895 783 469
55 Thanh Hoá 1 555 774 1 552 818 2 956 1 714 660 1 710 740 3 920 1 910 352
56 Tiền Giang 756 209 754 999 1 210 825 537 824 105 1 432 878 788
57 TP Hồ Chí Minh 8 214 627 8 167 188 47 439 9 069 719 9 018 213 51 506 9 073 734
58 Trà Vinh 384 960 384 034 926 434 741 433 672 1 069 466 011
59 Tuyên Quang 311 948 311 575 373 329 000 328 546 454 338 504
60 Vĩnh Long 443 031 442 054 977 485 269 484 258 1 011 515 182
61 Vĩnh Phúc 596 361 595 837 524 689 450 688 764 686 714 166
62 Bà Rịa - Vũng 790 369 788 679 1 690 871 402
869 603 1 799 856 180
Tàu
63 Yên Bái 304 911 304 537 374 318 812 318 192 620 325 602

256 Người nộp thuế - Taxpayers


Số lượng người nộp thuế đang hoạt động trên địa bàn cả nước phân theo tỉnh,TP
01 Number of Taxpayers in whole country by province, city
(Tiếp)
Chỉ số phát triển
Index(%)
Tỉnh, thành 2019
phố
STT 2016 2017
Name of
No.
cities,
provinces Mã 10 số Mã 13 số Mã 10 số
Mã 10 số Mã 13 số Tổng số Tổng số
10-digit 13-digit 10-digit
10-digit code 13-digit code Total Total
code code code

Tổng số 58 876 345 173 220 110,0 110,1 81,1 111,7 111,8
1 An Giang 804 258 1 952 107,7 107,7 99,5 103,3 103,3
2 Bắc Giang 911 436 1 988 109,9 109,9 103,2 109,9 109,9
3 Bắc Kạn 130 075 379 106,6 106,6 102,2 104,6 104,6
4 Bạc Liêu 296 224 733 107,6 107,7 89,8 105,9 105,9
5 Bắc Ninh 1 183 447 1 350 120,3 120,3 116,1 116,6 116,6
6 Bến Tre 604 530 1 721 107,1 107,1 100,5 105,6 105,6
7 Bình Định 699 535 1 710 106,9 107,1 63,7 104,7 104,7
8 Bình Dương 2 651 505 6 208 119,6 119,6 116,4 110,6 110,6
9 Bình Phước 485 723 1 201 116,4 116,4 106,2 107,5 107,4
10 Bình Thuận 625 083 1 915 109,7 110,1 50,8 107,7 107,7
11 Cà Mau 432 096 2 520 115,1 115,2 98,7 108,4 108,4
12 Cần Thơ 644 119 3 065 115,4 115,4 105,0 108,0 108,0
13 Cao Bằng 215 586 405 105,4 105,5 79,9 103,7 103,7
14 Đà Nẵng 990 527 4 691 124,2 124,1 158,4 110,7 110,8
15 Đắk Lắk 894 018 1 752 76,2 76,2 103,8 159,6 159,9
16 Đắk Nông 222 434 690 108,2 108,3 97,5 103,3 103,2
17 Điện Biên 198 691 255 106,8 106,8 107,1 105,0 105,0
18 Đồng Nai 2 107 130 6 767 120,4 120,5 92,5 108,3 108,2
19 Đồng Tháp 653 287 1 417 111,5 111,5 101,8 107,0 107,0
20 Gia Lai 575 573 1 704 111,5 111,5 102,1 105,7 105,7
21 Hà Giang 306 776 684 104,6 104,7 96,0 102,9 102,8
22 Hà Nam 519 642 668 110,7 110,7 105,8 109,3 109,3
23 Hà Nội 7 436 048 16 435 100,3 100,2 105,1 133,1 133,1
24 Hà Tĩnh 693 166 1 061 105,9 105,9 109,8 108,0 108,0
25 Hải Dương 1 299 876 1 669 107,9 111,8 2,1 106,8 106,8
26 Hải Phòng 1 540 372 4 032 114,8 114,8 105,7 109,1 109,1
27 Hậu Giang 263 180 690 108,0 108,0 115,3 106,0 106,0
28 Hoà Bình 359 673 800 106,9 107,0 96,0 105,8 105,8
29 Huế 545 342 1 755 108,7 108,8 90,9 105,5 105,5
30 Hưng Yên 780 722 1 504 113,9 113,9 117,8 108,9 108,9
31 Khánh Hoà 744 810 2 153 115,0 115,1 99,0 109,8 109,8
32 Kiên Giang 682 179 1 973 109,4 109,5 103,4 114,5 114,5
33 Kon Tum 256 145 643 120,4 120,6 78,5 120,8 120,8
34 Lai Châu 138 789 391 107,1 107,2 101,1 103,0 103,5
35 Lâm Đồng 638 840 2 407 112,7 112,8 93,1 107,8 107,8

Người nộp thuế - Taxpayers 257


Số lượng người nộp thuế đang hoạt động trên địa bàn cả nước phân theo tỉnh,TP
01 Number of Taxpayers in whole country by province, city
(Tiếp)
Chỉ số phát triển
Index(%)
Tỉnh, thành 2019
phố
STT 2016 2017
Name of
No.
cities,
provinces Mã 10 số Mã 13 số Mã 10 số
Mã 10 số Mã 13 số Tổng số Tổng số
10-digit 13-digit 10-digit
10-digit code 13-digit code Total Total
code code code

36 Lạng Sơn 290 008 535 32,9 32,9 42,1 104,6 104,6
37 Lào Cai 338 539 547 112,8 112,8 100,7 106,0 106,0
38 Long An 1 057 208 4 302 114,4 114,4 102,3 107,8 107,7
39 Nam Định 1 077 331 1 702 105,2 105,2 97,3 106,3 106,3
40 Nghệ An 1 338 242 2 113 107,4 107,4 100,0 105,0 105,0
41 Ninh Bình 560 501 896 109,0 109,0 109,3 108,5 108,4
42 Ninh Thuận 277 630 789 112,9 113,0 93,0 110,0 110,0
43 Phú Thọ 747 007 1 558 111,7 111,7 108,5 109,6 109,6
44 Phú Yên 366 631 1 153 105,1 105,2 93,8 106,5 106,5
45 Quảng Bình 344 283 1 026 107,0 107,1 105,8 103,5 103,4
46 Quảng Nam 755 160 1 281 111,3 111,3 108,0 108,1 108,1
47 Quảng Ngãi 590 331 1 262 110,4 110,5 99,5 109,8 109,8
48 Quảng Ninh 1 020 171 1 812 118,9 118,9 109,5 108,6 108,5
49 Quảng Trị 300 685 817 109,8 109,9 81,9 104,6 104,6
50 Sóc Trăng 368 834 927 108,7 108,7 90,4 103,0 103,0
51 Sơn La 390 186 857 106,8 106,8 99,5 103,1 103,1
52 Tây Ninh 732 335 1 646 112,0 112,0 93,8 108,2 108,2
53 Thái Bình 998 305 842 105,9 105,9 112,7 104,9 104,9
54 Thái Nguyên 782 314 1 155 116,5 116,5 110,8 112,8 112,8
55 Thanh Hoá 1 905 783 4 569 106,4 106,2 214,8 105,8 106,0
56 Tiền Giang 877 139 1 649 112,2 112,2 97,7 107,8 107,8
57 TP Hồ Chí Minh 9 017 934 55 800 120,3 120,4 105,8 110,9 110,9
58 Trà Vinh 464 815 1 196 108,9 108,9 107,4 107,2 107,2
59 Tuyên Quang 337 964 540 106,9 106,8 128,9 105,3 105,3
60 Vĩnh Long 513 970 1 212 111,7 111,7 93,3 107,0 106,9
61 Vĩnh Phúc 713 294 872 116,0 116,0 110,2 111,7 111,7
62 Bà Rịa - Vũng 121,7 121,7 97,3 109,5 109,5
854 127 2 053
Tàu
63 Yên Bái 324 781 821 110,3 110,3 106,5 106,3 106,3

258 Người nộp thuế - Taxpayers


Số lượng người nộp thuế đang hoạt động trên địa bàn cả nước phân theo tỉnh,TP
01 Number of Taxpayers in whole country by province, city
(Tiếp) (Tính đến 31/12)
ỉ số phát triển

Tỉnh, thành
phố
STT 2018 2019
Name of
No.
cities,
provinces Mã 13 số Mã 10 số Mã 13 số
Tổng số Tổng số Mã 10 số Mã 13 số
13-digit 10-digit 13-digit
Total Total 10-digit code 13-digit code
code code code

Tổng số 107,0 110,2 110,1 114,7 103,4 103,4 111,5


1 An Giang 104,6 114,6 114,6 100,9 113,4 113,4 106,7
2 Bắc Giang 107,0 110,2 110,2 107,2 107,6 107,6 108,9
3 Bắc Kạn 114,9 105,9 105,9 112,7 102,7 102,7 104,1
4 Bạc Liêu 101,6 109,3 109,3 108,0 108,3 108,3 98,4
5 Bắc Ninh 128,8 113,7 113,7 100,2 99,8 99,8 105,0
6 Bến Tre 105,5 115,5 115,5 100,4 111,7 111,7 113,7
7 Bình Định 105,9 109,5 109,5 112,3 108,5 108,5 111,2
8 Bình Dương 118,5 110,1 110,1 120,7 100,4 100,4 113,0
9 Bình Phước 114,0 114,0 114,0 114,8 107,7 107,7 113,5
10 Bình Thuận 108,3 113,9 113,9 113,7 114,9 114,9 116,7
11 Cà Mau 105,6 111,1 111,1 102,7 109,0 109,0 111,5
12 Cần Thơ 107,6 116,9 116,9 107,0 109,5 109,5 109,7
13 Cao Bằng 104,9 109,2 109,1 123,6 104,9 104,9 101,8
14 Đà Nẵng 83,6 110,8 110,7 122,3 99,1 99,0 112,7
15 Đắk Lắk 86,6 111,0 111,1 99,0 113,2 113,2 120,1
16 Đắk Nông 106,7 125,4 125,4 127,8 119,7 119,7 108,7
17 Điện Biên 104,6 108,2 108,2 155,7 105,7 105,7 103,7
18 Đồng Nai 126,2 108,4 108,4 114,0 95,6 95,5 112,0
19 Đồng Tháp 100,3 117,6 117,7 101,9 111,1 111,1 139,3
20 Gia Lai 106,2 107,9 107,9 120,6 109,3 109,3 110,9
21 Hà Giang 108,3 101,8 101,7 208,7 106,9 106,9 105,1
22 Hà Nam 128,1 111,0 111,0 155,3 105,4 105,4 122,6
23 Hà Nội 111,8 109,6 109,6 117,2 98,6 98,5 110,1
24 Hà Tĩnh 125,3 106,4 106,4 140,3 107,1 107,1 119,5
25 Hải Dương 125,2 109,3 109,3 149,1 102,1 102,1 121,0
26 Hải Phòng 116,2 110,3 110,2 162,6 105,1 105,1 131,1
27 Hậu Giang 114,5 111,2 111,2 121,9 112,4 112,5 102,5
28 Hoà Bình 107,9 105,2 105,2 126,5 102,0 102,0 112,4
29 Huế 109,3 109,2 109,2 130,8 107,7 107,7 109,4
30 Hưng Yên 122,0 109,4 109,3 168,1 100,2 100,1 108,4
31 Khánh Hoà 120,3 112,2 112,2 115,3 104,2 104,2 103,1
32 Kiên Giang 111,9 117,3 117,4 107,1 110,6 110,6 109,1
33 Kon Tum 114,0 110,4 110,4 110,8 105,9 105,9 106,3
34 Lai Châu 51,5 109,0 109,2 71,3 100,5 100,5 91,1
35 Lâm Đồng 106,7 111,1 111,2 104,6 110,0 109,9 120,1

Người nộp thuế - Taxpayers 259


Số lượng người nộp thuế đang hoạt động trên địa bàn cả nước phân theo tỉnh,TP
01 Number of Taxpayers in whole country by province, city
(Tiếp)
ỉ số phát triển

Tỉnh, thành
phố
STT 2018 2019
Name of
No.
cities,
provinces Mã 13 số Mã 10 số Mã 13 số
Tổng số Tổng số Mã 10 số Mã 13 số
13-digit 10-digit 13-digit
Total Total 10-digit code 13-digit code
code code code

36 Lạng Sơn 111,0 105,6 105,5 116,8 105,9 105,9 122,4


37 Lào Cai 128,5 110,0 110,0 129,7 103,4 103,4 114,0
38 Long An 116,4 111,2 111,2 121,7 104,9 104,9 109,8
39 Nam Định 102,0 110,6 110,6 125,3 110,4 110,4 104,2
40 Nghệ An 124,8 105,1 105,1 127,1 104,5 104,5 124,1
41 Ninh Bình 124,9 110,1 110,1 188,7 106,9 106,9 124,6
42 Ninh Thuận 108,9 109,7 109,7 117,3 107,7 107,7 98,4
43 Phú Thọ 109,5 109,0 109,1 90,5 105,2 105,1 117,9
44 Phú Yên 104,4 108,3 108,3 117,9 110,0 110,0 103,7
45 Quảng Bình 116,9 103,5 103,4 145,8 105,7 105,7 109,3
46 Quảng Nam 117,9 111,2 111,1 122,5 105,3 105,3 115,3
47 Quảng Ngãi 120,3 110,9 110,9 120,4 107,0 107,0 115,5
48 Quảng Ninh 127,3 107,7 107,7 131,8 97,4 97,3 123,2
49 Quảng Trị 107,0 111,2 111,2 125,1 105,6 105,6 112,2
50 Sóc Trăng 101,6 109,6 109,6 113,3 110,8 110,8 116,0
51 Sơn La 102,7 104,7 104,7 135,1 104,3 104,3 112,5
52 Tây Ninh 102,4 111,7 111,8 99,3 106,3 106,3 103,5
53 Thái Bình 128,4 110,1 110,1 109,3 105,6 105,6 129,9
54 Thái Nguyên 116,9 108,5 108,4 122,3 101,0 101,0 129,1
55 Thanh Hoá 49,9 110,2 110,2 132,6 111,4 111,4 116,6
56 Tiền Giang 112,8 109,2 109,2 118,3 106,5 106,4 115,2
57 TP Hồ Chí Minh 109,9 110,4 110,4 108,6 100,0 100,0 108,3
58 Trà Vinh 107,5 112,9 112,9 115,4 107,2 107,2 111,9
59 Tuyên Quang 117,7 105,5 105,4 121,7 102,9 102,9 118,9
60 Vĩnh Long 112,7 109,5 109,5 103,5 106,2 106,1 119,9
61 Vĩnh Phúc 120,7 115,6 115,6 130,9 103,6 103,6 127,1
62 Bà Rịa - Vũng 105,8 110,3 110,3 106,4 98,3 98,2 114,1
Tàu
63 Yên Bái 164,0 104,6 104,5 165,8 102,1 102,1 132,4

Nguồn: Tổng cục Thuế


Source: General Department of Taxation

260 Người nộp thuế - Taxpayers


ĐƠN VỊ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH
SATE BUDGET USING UNITS

TỔNG HỢP MÃ ĐƠN VỊ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH


NHÀ NƯỚC
Number of state budget using unit codes

140,000
120,000 Đơn vị hưởng Ngân sách
Trung ương - Central budget
100,000 using unit
80,000
60,000
40,000 Đơn vị hưởng Ngân sách
20,000 Địa phương - Local budget
using unit
,0
2015 2016 2017 2018 2019

TỶ LỆ SỐ ĐƠN VỊ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ


NƯỚC THEO LOẠI HÌNH NĂM 2019
Rate state budget using unit codes by form
2019
ĐVSN kinh tế - Economic services
4.80%
0.71%
3.46% 11.10% ĐVSN nghiên cứu khoa học - Scientific
6.21% research
ĐVSN giáo dục đào tạo - Education Training
3.91%
ĐVSN Y tế - Health care
34.54%
ĐVSN Văn hoá thông tin - Culture and
Information
28.97% Đơn vị quản lý hành chính - General public
administration
Doanh nghiệp Nhà nước - State enterprise
Quỹ TCNN ngoài NS - Extrabudgetary
financial fund
2.42% 2.96% BQL dự án đầu tư - Project management
0.92% unit

Đơn vị sử dụng ngân sách - Sate budget using units 261


GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ, NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP TÍNH
MỘT SỐ CHỈ TIÊU MÃ SỐ ĐƠN VỊ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH

Đơn vị có quan hệ với ngân sách bao gồm: Đơn vị dự toán các cấp, đơn
vị sử dụng ngân sách Nhà nước (ĐVSDNS), các đơn vị khác có quan hệ với
ngân sách, các dự án đầu tư thuộc ngân sách Trung ương và các cấp ngân sách
tỉnh, huyện, xã.
Đơn vị dự toán, đơn vị sử dụng ngân sách Nhà nước được hiểu như sau:
- Đơn vị dự toán cấp I là đơn vị dự toán ngân sách được Thủ tướng Chính
phủ hoặc Ủy ban nhân dân giao dự toán ngân sách.
- Đơn vị dự toán ngân sách là cơ quan, tổ chức, đơn vị được cấp có thẩm
quyền giao dự toán ngân sách.
- Đơn vị sử dụng ngân sách là đơn vị dự toán ngân sách được giao trực tiếp
quản lý, sử dụng ngân sách.
Các đơn vị khác có quan hệ với ngân sách, gồm:
- Các Quỹ tài chính Nhà nước ngoài ngân sách;
- Ban quản lý dự án đầu tư được giao quản lý dự án đầu tư có tư cách pháp
nhân, được phép đăng ký và sử dụng tài khoản tại Kho bạc Nhà nước ghi trong
Quyết định thành lập hoặc văn bản của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền;
- Các đơn vị được hỗ trợ ngân sách để chi đầu tư;
- Các đơn vị, tổ chức được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép thu
các khoản thu ngân sách theo quy định;
- Các đơn vị, tổ chức khác được đăng ký và sử dụng mã số ĐVQHNS theo
quy định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
Dự án đầu tư (sau đây gọi chung là dự án)
Là các dự án nằm trong kế hoạch vốn đầu tư thuộc nguồn vốn ngân sách
Nhà nước, vốn Trái phiếu Chính phủ, vốn đối ứng cho các dự án hỗ trợ phát
triển chính thức (ODA) được Nhà nước giao hàng năm. Kế hoạch vốn đầu tư
bao gồm vốn chuẩn bị đầu tư, vốn thực hiện đầu tư.
(Nguồn: Thông tư số 185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của Bộ Tài chính
Hướng dẫn đăng ký, cấp và sử dụng mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách.)

262 Đơn vị sử dụng ngân sách - Sate budget using units


EXPLANATION OF TERMINOLOGY, CONTENT AND
METHODOLOGY – CODES OF SPENDING UNITS INDICATORS
Units related to the budget include: Budget estimating Units, State
Budget using Units (SBUU), other units in relation to budget, investment
projects under the central, provincial, district and commune budgets.
Estimating Units and State Budget Utilization Units are understood as
follows:
- Level-I estimating units are budget drafting units assigned by the Prime
Minister or the People's Committees to estimate their budgets.
- Budget estimating units are agencies, organizations and units assigned to
estimate budget by competent authorities.
- The State Budget using Units are assigned units to directly manage and
use budgets.
Other units related to the budget include:
- Non- state budget financial funds;
- Investment project management boards assigned to manage investment
projects have the legal person status and are allowed to register and use accounts
at state treasuries stated in establishment decisions or documents of relevant
state agencies;
- Units are supported from budget to spend on investment;
- Units and organizations authorized by the competent state agencies to
collect state budget revenues according to regulations;
- Other units and organizations are allowed to register and use the code of
the SBUUs in accordance with the regulations of the authorized state bodies.
Investment projects (hereinafter referred to as projects)
The projects in the plan of state budget investment, government bonds and
reciprocal capital for official development assistance (ODA) which are allocated
annually by the State. The investment capital plans include capital for pre-
investment preparation, capital for investment execution.
(Source: Ministry of Finance's Circular No. 185/2015/TT-BTC dated
November 17, 2015 on guidelines for registration, issuance and use of codes of
budget related units).

Đơn vị sử dụng ngân sách - Sate budget using units 263


01 Tổng hợp mã số đơn vị sử dụng NSNN
Number of State budget using unit codes
(Tính đến 31/12)-(Up to 31/12)

Chỉ số phát triển (%)


Mã số Đơn vị sử dụng Ngân sách Nhà nước Index (%)
2015 2016 2017 2018 2019
State budget using unit codes
2016 2017 2018 2019

1. Tổng mã số đơn vị sử dụng ngân sách 128 741 131 710 134 219 136 726 138 805 102,3 101,9 101,9 101,5
Total state budget using unit codes
Trong đó: - Mã số đơn vị hưởng Ngân sách Trung 12 566 12 672 12 784 12 932 13 145 100,8 100,9 101,2 101,6
Of which: ương
-- Mã
Central budget
số đơn using Ngân
vị hưởng unit codes
sách Địa 116 175 119 038 121 435 123 794 125 660 102,5 102,0 101,9 101,5
phương
2. Tổng mã- Local
số đơnbudget
vị sửusing
dụngunit
ngâncodes
sách theo
loại hình
01:Total
Đơn state
vị sựbudget
nghiệp using
kinh tếunit codes by form 6 004 6 184 6 291 6 483 6 662 103,0 101,7 103,1 102,8
Economic services
Trong đó: - Mã số đơn vị hưởng Ngân sách Trung 1008 1 014 1 018 1 033 1 036 100,6 100,4 101,5 100,3
Of which: ương
-- Central budget
Mã số đơn using Ngân
vị hưởng unit codes
sách Địa 4996 5 170 5 273 5 450 5 626 103,5 102,0 103,4 103,2
phương
02: Đơn vị-sự
Local budget
nghiệp usingcứu
nghiên unit khoa
codeshọc 904 932 944 971 984 103,1 101,3 102,9 101,3
Scientific research
Trong đó: - Mã số đơn vị hưởng Ngân sách Trung 525 535 542 560 566 101,9 101,3 103,3 101,1
Of which: ương
-- Central budget
Mã số đơn using Ngân
vị hưởng unit codes
sách Địa 379 397 402 411 418 104,7 101,3 102,2 101,7
phương
03: Đơn vị-sự
Local budget
nghiệp using
giáo dụcunit
đàocodes
tạo 44 456 45 961 46 579 47 362 47 938 103,4 101,3 101,7 101,2
Education - Training
Trong đó: - Mã số đơn vị hưởng Ngân sách Trung 597 610 619 641 641 102,2 101,5 103,6 100,0
Of which: ương
-- Central budget
Mã số đơn using Ngân
vị hưởng unit codes
sách Địa 44456 45 351 45 960 46 721 47 297 102,0 101,3 101,7 101,2
phương
04: Đơn vị-sự
Local budget
nghiệp using unit codes
Y tế 3 702 3 952 3 999 4 069 4 112 106,8 101,2 101,8 101,1
Health care
Trong đó: - Mã số đơn vị hưởng Ngân sách Trung 210 215 219 226 230 102,4 101,9 103,2 101,8
Of which: ương
-- Central budget
Mã số đơn using Ngân
vị hưởng unit codes
sách Địa 3702 3 737 3 780 3 843 3 882 100,9 101,2 101,7 101,0
phương
05: Đơn vị-sự
Local budget
nghiệp Văn using
hoáunit codes
thông tin 2 780 3 094 3 135 3 221 3 360 111,3 101,3 102,7 104,3
Culture and Information
Trong đó: - Mã số đơn vị hưởng Ngân sách Trung 271 275 277 283 285 101,5 100,7 102,2 100,7
Of which: ương
- Central budget
Mã số đơn using Ngân
vị hưởng unit codes
sách Địa 2780 2 819 2 858 2 938 3 075 101,4 101,4 102,8 104,7
phương
06: Đơn vị-quản
Locallý
budget
hành using
chínhunit codes 33 122 39 597 39 768 39 984 40 209 119,5 100,4 100,5 100,6
General public administration
Trong đó: - Mã số đơn vị hưởng Ngân sách Trung 6259 6 273 6 303 6 354 6 532 100,2 100,5 100,8 102,8
Of which: ương
-- Central budget
Mã số đơn using Ngân
vị hưởng unit codes
sách Địa 33122 33 324 33 465 33 630 33 677 100,6 100,4 100,5 100,1
phương
07: Doanh-nghiệp
Local budget using unit codes
Nhà nước 894 1 255 1 268 1 276 1 280 140,4 101,0 100,6 100,3
State enterprise

Trong đó: - Mã số đơn vị hưởng Ngân sách Trung 328 329 329 329 331 100,3 100,0 100,0 100,6
Of which: ương
-- Central budget
Mã số đơn using Ngân
vị hưởng unit codes
sách Địa 894 926 939 947 949 103,6 101,4 100,9 100,2
phương
- Local budget using unit codes

Đơn vị sử dụng ngân sách - Sate budget using units 264


01 Tổng hợp mã số đơn vị sử dụng NSNN
Number of State budget using unit codes
(Tiếp)

Chỉ số phát triển (%)


Mã số Đơn vị sử dụng Ngân sách Nhà nước Index (%)
2015 2016 2017 2018 2019
State budget using unit codes
2016 2017 2018 2019

08: Quỹ tài chính Nhà nước ngoài ngân sách 3 629 5 395 5 421 5 435 5 430 148,7 100,5 100,3 99,9
Extrabudgetary financial fund
Trong đó: - Mã số đơn vị hưởng Ngân sách Trung 1747 1 747 1 749 1750 1750 100,0 100,1 100,1 100,0
Of which: ương
-- Central budget
Mã số đơn using Ngân
vị hưởng unit codes
sách Địa 3629 3 648 3 672 3685 3680 100,5 100,7 100,4 99,9
phương
- Local
09: Ban quản budget
lý dự using
án đầu tư unit codes 6 588 7 870 8 243 8 457 8 614 119,5 104,7 102,6 101,9
Project management unit
Trong đó: - Mã số đơn vị hưởng Ngân sách Trung 899 926 943 954 958 103,0 101,8 101,2 100,4
Of which: ương
-- Central budget
Mã số đơn using Ngân
vị hưởng unit codes
sách Địa 6588 6 944 7 300 7 503 7 656 105,4 105,1 102,8 102,0
phương
- Local
10: Các đơn vị đưbudget
ợc hỗ using
trợ NSunit codes 3 783 4 227 4 428 4 629 4 805 111,7 104,8 104,5 103,8

Trong đó: - Mã số đơn vị hưởng Ngân sách Trung 192 197 207 213 216 102,6 105,1 102,9 101,4
Of which: ương
-- Central budget
Mã số đơn using Ngân
vị hưởng unit codes
sách Địa 3783 4 030 4 221 4 416 4 589 106,5 104,7 104,6 103,9
phương
11: Đơn vị-khác
Local budget using unit codes 11 846 13 243 14 143 14 839 15 411 111,8 106,8 104,9 103,9
Other units
Trong đó: - Mã số đơn vị hưởng Ngân sách Trung 530 551 578 589 600 104,0 104,9 101,9 101,9
Of which: ương
-- Central budget
Mã số đơn using Ngân
vị hưởng unit codes
sách Địa 11846 12 692 13 565 14 250 14 811 107,1 106,9 105,0 103,9
phương
- Local budget using unit codes
Nguồn: Cục Tin học và Thống kê tài chính
Source: Department of financial informatics and statistics

265 Đơn vị sử dụng ngân sách - Sate budget using units


02 Số lượng mã số ĐV sử dụng NSNN trên địa bàn cả nước phân theo cấp NS
Number of State budget using units in whole country by budget level
(Tính đến 31/12)-(Upto 31/12)
Tên Tỉnh, Cấp NS
Cấp NSTW Cấp NS Tỉnh Cấp NS Xã
STT Thành phố Tổng số Huyện
No Name of cities, Total Central Provincial District Communal
provinces budget budget budget budget

Tổng số (Đơn vị) 138 805 13 145 32 497 75 909 17 254


Total (Units)
1 Hà Nội 9 048 3513 929 3386 1220
2 Hà Giang 2 080 113 560 1156 251
3 Cao Bằng 1 337 136 392 593 216
4 Bắc Kạn 1 343 82 336 785 140
5 Tuyên Quang 1 877 87 257 1016 517
6 Lào Cai 1 442 117 342 812 171
7 Điện Biên 1 544 115 467 771 191
8 Lai Châu 1 277 91 262 717 207
9 Sơn La 2 426 143 487 1519 277
10 Yên Bái 2 600 106 669 1336 489
11 Hoà Bình 3 254 130 1036 1715 373
12 Thái Nguyên 2 146 163 509 1191 283
13 Lạng Sơn 2 091 131 339 1323 298
14 Quảng Ninh 2 001 190 394 1232 185
15 Bắc Giang 2 135 127 468 1322 218
16 Phú Thọ 3 604 178 556 2610 260
17 Vĩnh Phúc 2 114 125 582 1097 310
18 Bắc Ninh 1 416 121 354 814 127
19 Hải Dương 1 820 149 345 1060 266
20 Hải Phòng 2 516 270 1088 932 226
21 Hưng Yên 1 790 109 422 1069 190
22 Thái Bình 1 944 101 403 1154 286
23 Hà Nam 1 020 75 215 613 117
24 Nam Định 2 128 125 366 1100 537
25 Ninh Bình 1 524 105 300 971 148
26 Thanh Hoá 6 117 321 2595 2487 714
27 Nghệ An 5 309 297 1387 3104 521
28 Hà Tĩnh 4 086 144 734 2423 785
29 Quảng Bình 1 862 99 539 936 288
30 Quảng Trị 1 725 105 423 1026 171
31 Thừa Thiên Huế 2 139 168 544 1225 202
32 Đà Nẵng 1 420 242 793 314 71
33 Quảng Nam 3 455 188 777 2141 349
34 Quảng Ngãi 2 390 158 480 1390 362
35 Bình Định 2 488 190 525 1417 356
36 Phú Yên 1 422 104 361 733 224
37 Khánh Hoà 1 997 168 544 1062 223

266 Đơn vị sử dụng ngân sách - Sate budget using units


02 Số lượng mã số ĐV sử dụng NSNN trên địa bàn cả nước phân theo cấp NS
Number of State budget using units in whole country by budget level
(Tiếp)
Tên Tỉnh, Cấp NS
Cấp NSTW Cấp NS Tỉnh Cấp NS Xã
STT Thành phố Tổng số Huyện
No Name of cities, Total Central Provincial District Communal
provinces budget budget budget budget
38 Ninh Thuận 995 75 310 547 63

39 Bình Thuận 1 650 111 360 1047 132


40 Kon Tum 1 814 116 422 904 372
41 Gia Lai 2 790 186 357 1730 517
42 Đắk Lắk 2 755 220 566 1744 225
43 Đăk Nông 1 326 77 396 747 106
44 Lâm Đồng 2 101 164 682 1074 181
45 Bình Phước 1 693 120 419 999 155
46 Tây Ninh 1 431 105 242 849 235
47 Bình Dương 1 307 215 249 739 104
48 Đồng Nai 1 966 263 318 1174 211
49 Bà Rịa - Vũng Tàu 1 356 136 317 816 87
50 TP Hồ Chí Minh 5 396 954 1292 2755 395
51 Long An 1 647 180 253 1022 192
52 Tiền Giang 1 635 134 314 1013 174
53 Bến Tre 1 536 98 810 460 168
54 Trà Vinh 1 326 94 320 790 122
55 Vĩnh Long 1 518 88 343 819 268
56 Đồng Tháp 2 128 142 380 1318 288
57 An Giang 2 505 137 478 1530 360
58 Kiên Giang 1 992 163 373 1273 183
59 Cần Thơ 1 521 197 271 798 255
60 Hậu Giang 1 162 84 290 654 134
61 Sóc Trăng 1 564 113 255 919 277
62 Bạc Liêu 1 148 73 345 620 110
63 Cà Mau 1 656 114 355 1016 171

Nguồn: Cục Tin học và Thống kê tài chính


Source: Department of financial informatics and statistics

Đơn vị sử dụng ngân sách - Sate budget using units 267


Số lượng mã số ĐVSDNS hưởng NSTW của một số bộ ngành chủ yếu
03 Number of central budget using unit codes of some main ministries, industries
(Tính đến 31/12)-(Up to 31/12)
Chỉ số phát triển (%)
Tên Bộ, ngành Index (%)
STT
Name of ministry, 2015 2016 2017 2018 2019
No
central agencies 2016 2017 2018 2019

Tổng số (Mã đơn vị) 12 566 12 672 12 784 12 932 13 145 100,8 100,9 101,2 101,6
Total (Unit codes)

Trong đó:
Of which
1 Văn phòng Quốc hội 91 93 94 95 95 102,2 101,1 101,1 100,0
National assembly's secretariat

2 Toà án Nhân dân tối cao 848 848 848 848 848 100,0 100,0 100,0 100,0
Supreme people's court

3 Viện KSND tối cao 855 855 855 859 856 100,0 100,0 100,5 99,7
The supreme people's court of
investigation
4 Bộ Nông nghiệp và PTNT 561 571 587 602 604 101,8 102,8 102,6 100,3
Ministry of Agriculture & Rural
development
5 Bộ Kế hoạch và Đầu tư 958 964 966 976 979 100,6 100,2 101,0 100,3
Ministry of Planning & Investment

6 Bộ Tư pháp 889 893 896 896 896 100,4 100,3 100,0 100,0
Ministry of Justice

7 Bộ Công thương 165 166 169 170 170 100,6 101,8 100,6 100,0
Ministry of Industry and Trade

8 Bộ Khoa học và Công nghệ 123 128 130 135 138 104,1 101,6 103,8 102,2
Ministry of Science & Technology

9 Bộ Tài chính 2448 2459 2483 2505 2684 100,4 101,0 100,9 107,1
Ministry of Finance

10 Bộ Xây dựng 130 130 131 143 144 100,0 100,8 109,2 100,7
Ministry of Construction

11 Bộ Giao thông Vận tải 270 271 273 273 273 100,4 100,7 100,0 100,0
Ministry of Transportation

12 Bộ Giáo dục & Đào tạo 186 195 204 222 225 104,8 104,6 108,8 101,4
Ministry of Education & Training

13 Bộ Y tế 224 230 241 250 254 102,7 104,8 103,7 101,6


Ministry of Health

14 Bộ Lao động TB XH 105 106 111 116 116 101,0 104,7 104,5 100,0
Ministry of Labor - Invalid and Social
affairs
15 Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch 130 134 136 140 139 103,1 101,5 102,9 99,3
Ministry of Culture - Sports and
Tourism

268 Đơn vị sử dụng ngân sách - Sate budget using units


Số lượng mã số ĐVSDNS hưởng NSTW của một số bộ ngành chủ yếu
03 Number of central budget using unit codes of some main ministries, industries
(Tiếp)
Chỉ số phát triển (%)
Tên Bộ, ngành Index (%)
STT
Name of ministry, 2015 2016 2017 2018 2019
No
central agencies 2016 2017 2018 2019

16 Bộ Tài nguyên môi trường 426 428 431 437 441 100,5 100,7 101,4 100,9
Ministry of Natural resource &
Environment

17 Bộ Thông tin và truyền thông 78 80 81 86 86 102,6 101,3 106,2 100,0


Ministry of Information and
Communications
18 Bộ Nội vụ 55 57 58 60 60 103,6 101,8 103,4 100,0
Ministry of Home affairs
19 Ngân hàng Nhà nước 15 16 17 17 17 106,7 106,3 100,0 100,0
State Bank of Vietnam

20 Bảo hiểm xã hội 830 830 830 829 100,0 100,0 100,0 99,9
Social insurance corporation 830

21 Đài tiếng nói Việt Nam 46 46 48 48 102,2 100,0 104,3 100,0


Radio the voice of Vietnam 45

22 Đài Truyền hình Việt Nam 37 38 38 38 38 102,7 100,0 100,0 100,0


Vietnam television station

23 Đại học quốc gia Hà Nội 54 56 58 59 59 103,7 103,6 101,7 100,0


Hanoi national university

24 Viện hàn lâm Khoa học XHVN 46 47 47 47 47 102,2 100,0 100,0 100,0
Vietnamese Academy of Social
Sciences

25 Viện hàn lâm Khoa học và Công nghệ 53 53 53 55 55 100,0 100,0 103,8 100,0
Việt Nam
Vietnamese Academy of Science and
Technology
26 Đại học Quốc gia TP HCM 41 42 43 43 45 102,4 102,4 100,0 104,7
Hochiminh national university
27 Văn phòng Trung ương Đảng 56 56 56 58 59 100,0 100,0 103,6 101,7
The officer of the Party centre

Nguồn: Cục Tin học và Thống kê tài chính


Source: Department of financial informatics and statistics

Đơn vị sử dụng ngân sách - Sate budget using units 269


Số lượng mã số đơn vị sử dụng ngân sách hưởng NS địa phương
04 Number of local budget using unit codes
(Tính đến 31/12)-(Upto 31/12)
Tên Tỉnh, Tốc độ phát triển (%)
STT Thành phố Index (%)
2015 2016 2017 2018 2019
No Name of cities,
provinces 2016 2017 2018 2019

Tổng số - Total 116 175 119 038 121 435 123 794 125 660 102,5 102,0 101,9 101,5
1 Hà Nội 5186 5243 5377 5492 5535 101,1 102,6 102,1 100,8
2 Hà Giang 1878 1909 1932 1950 1967 101,7 101,2 100,9 100,9
3 Cao Bằng 1063 1073 1085 1120 1201 100,9 101,1 103,2 107,2
4 Bắc Kạn 1156 1185 1224 1240 1261 102,5 103,3 101,3 101,7
5 Tuyên Quang 1647 1711 1734 1756 1790 103,9 101,3 101,3 101,9
6 Lào Cai 1117 1145 1172 1226 1325 102,5 102,4 104,6 108,1
7 Điện Biên 1326 1356 1377 1401 1429 102,3 101,5 101,7 102,0
8 Lai Châu 1137 1139 1163 1172 1186 100,2 102,1 100,8 101,2
9 Sơn La 1654 1999 2030 2226 2283 120,9 101,6 109,7 102,6
10 Yên Bái 2255 2383 2395 2476 2494 105,7 100,5 103,4 100,7
11 Hoà Bình 2663 2882 3032 3081 3124 108,2 105,2 101,6 101,4
12 Thái Nguyên 1805 1856 1920 1938 1983 102,8 103,4 100,9 102,3
13 Lạng Sơn 1798 1820 1839 1922 1960 101,2 101,0 104,5 102,0
14 Quảng Ninh 1682 1748 1772 1798 1811 103,9 101,4 101,5 100,7
15 Bắc Giang 1931 1948 1964 2003 2008 100,9 100,8 102,0 100,2
16 Phú Thọ 3290 3351 3396 3432 3426 101,9 101,3 101,1 99,8
17 Vĩnh Phúc 1827 1892 1931 1978 1989 103,6 102,1 102,4 100,6
18 Bắc Ninh 1232 1243 1266 1294 1295 100,9 101,9 102,2 100,1
19 Hải Dương 1623 1625 1630 1637 1671 100,1 100,3 100,4 102,1
20 Hải Phòng 2096 2130 2161 2201 2246 101,6 101,5 101,9 102,0
21 Hưng Yên 1585 1610 1633 1654 1681 101,6 101,4 101,3 101,6
22 Thái Bình 1770 1779 1795 1816 1843 100,5 100,9 101,2 101,5
23 Hà Nam 911 927 929 945 945 101,8 100,2 101,7 100,0
24 Nam Định 1863 1871 1911 1933 2003 100,4 102,1 101,2 103,6
25 Ninh Bình 1296 1324 1341 1385 1419 102,2 101,3 103,3 102,5
26 Thanh Hoá 5550 5641 5733 5779 5796 101,6 101,6 100,8 100,3
27 Nghệ An 4658 4787 4867 4964 5012 102,8 101,7 102,0 101,0
28 Hà Tĩnh 3489 3630 3745 3826 3942 104,0 103,2 102,2 103,0
29 Quảng Bình 1569 1589 1633 1706 1763 101,3 102,8 104,5 103,3
30 Quảng Trị 1509 1533 1564 1596 1620 101,6 102,0 102,0 101,5
31 Thừa Thiên Huế 1825 1843 1873 1935 1971 101,0 101,6 103,3 101,9
32 Đà Nẵng 1104 1124 1138 1157 1178 101,8 101,2 101,7 101,8
33 Quảng Nam 3053 3142 3200 3262 3267 102,9 101,8 101,9 100,2
34 Quảng Ngãi 2066 2109 2135 2149 2232 102,1 101,2 100,7 103,9

270 Đơn vị sử dụng ngân sách - Sate budget using units


Số lượng mã số đơn vị sử dụng ngân sách hưởng NS địa phương
04 Number of local budget using unit codes
(Tiếp)
(Tính đến 31/12)-(Upto 31/12)
Tên Tỉnh, Tốc độ phát triển (%)
STT Thành phố Index (%)
2015 2016 2017 2018 2019
No Name of cities,
provinces 2016 2017 2018 2019

35 Bình Định 2102 2163 2201 2241 2298 102,9 101,8 101,8 102,5
36 Phú Yên 1256 1268 1286 1309 1318 101,0 101,4 101,8 100,7
37 Khánh Hoà 1733 1760 1774 1796 1829 101,6 100,8 101,2 101,8
38 Ninh Thuận 839 852 869 908 920 101,5 102,0 104,5 101,3
39 Bình Thuận 1462 1475 1483 1509 1539 100,9 100,5 101,8 102,0
40 Kon Tum 1609 1637 1670 1678 1698 101,7 102,0 100,5 101,2
41 Gia Lai 2127 2248 2346 2482 2604 105,7 104,4 105,8 104,9
42 Đắk Lắk 2422 2471 2508 2535 2535 102,0 101,5 101,1 100,0
43 Đăk Nông 1082 1109 1171 1225 1249 102,5 105,6 104,6 102,0
44 Lâm Đồng 1838 1875 1895 1919 1937 102,0 101,1 101,3 100,9
45 Bình Phước 1440 1464 1491 1523 1573 101,7 101,8 102,1 103,3
46 Tây Ninh 1305 1314 1321 1330 1326 100,7 100,5 100,7 99,7
47 Bình Dương 1020 1046 1061 1095 1092 102,5 101,4 103,2 99,7
48 Đồng Nai 1687 1706 1729 1735 1703 101,1 101,3 100,3 98,2
49 Bà Rịa-Vũng Tàu 1147 1150 1205 1216 1220 100,3 104,8 100,9 100,3
50 TP Hồ Chí Minh 4149 4230 4316 4375 4442 102,0 102,0 101,4 101,5
51 Long An 1380 1396 1403 1463 1467 101,2 100,5 104,3 100,3
52 Tiền Giang 1366 1390 1416 1439 1501 101,8 101,9 101,6 104,3
53 Bến Tre 1355 1386 1403 1412 1438 102,3 101,2 100,6 101,8
54 Trà Vinh 1079 1139 1192 1205 1232 105,6 104,7 101,1 102,2
55 Vĩnh Long 1331 1352 1377 1408 1430 101,6 101,8 102,3 101,6
56 Đồng Tháp 1872 1914 1943 1970 1986 102,2 101,5 101,4 100,8
57 An Giang 2218 2280 2307 2328 2368 102,8 101,2 100,9 101,7
58 Kiên Giang 1764 1791 1804 1817 1829 101,5 100,7 100,7 100,7
59 Cần Thơ 1287 1299 1316 1321 1324 100,9 101,3 100,4 100,2
60 Hậu Giang 862 878 1055 1066 1078 101,9 120,2 101,0 101,1
61 Sóc Trăng 1365 1377 1428 1444 1451 100,9 103,7 101,1 100,5
62 Bạc Liêu 988 1017 1048 1064 1075 102,9 103,0 101,5 101,0
63 Cà Mau 1476 1504 1520 1531 1542 101,9 101,1 100,7 100,7

Nguồn: Cục Tin học và Thống kê tài chính


Source: Department of financial informatics and statistics

Đơn vị sử dụng ngân sách - Sate budget using units 271


Số lượng mã số ĐVSDNS theo loại hình của các đơn vị hưởng NSĐP
05 Number of budget using unit codes by the type of local budget using unit
(Tiếp)
Loại hình - Of which
Tên Tỉnh, ĐVSN ĐVSN ĐVSN ĐVSN ĐVSN
STT Thành phố Tổng số Kinh tế NCKH GD - ĐT Y tế VHTT
No Name of cities, Total Economic Scientific Education - Health Culture and
provinces services research Training care Information

Tổng số - Total 125 660 5 626 418 47 297 3 882 3 075


1 Hà Nội 5 535 197 16 2442 127 122
2 Hà Giang 1 967 45 3 724 71 40
3 Cao Bằng 1 201 80 5 199 76 38
4 Bắc Kạn 1 261 50 2 397 45 30
5 Tuyên Quang 1 790 103 2 563 46 33
6 Lào Cai 1 325 98 4 517 56 31
7 Điện Biên 1 429 73 4 578 50 37
8 Lai Châu 1 186 55 3 483 34 23
9 Sơn La 2 283 98 11 1069 56 52
10 Yên Bái 2 494 159 8 876 50 52
11 Hoà Bình 3 124 58 6 838 66 45
12 Thái Nguyên 1 983 71 12 685 59 80
13 Lạng Sơn 1 960 78 2 815 26 52
14 Quảng Ninh 1 811 112 5 711 55 60
15 Bắc Giang 2 008 94 4 899 59 35
16 Phú Thọ 3 426 49 13 962 61 59
17 Vĩnh Phúc 1 989 50 12 660 76 43
18 Bắc Ninh 1 295 67 1 531 70 35
19 Hải Dương 1 671 68 3 947 64 37
20 Hải Phòng 2 246 106 17 809 102 74
21 Hưng Yên 1 681 70 3 618 46 46
22 Thái Bình 1 843 48 6 1019 57 32
23 Hà Nam 945 44 2 455 44 23
24 Nam Định 2 003 101 5 776 63 44
25 Ninh Bình 1 419 92 7 515 47 20
26 Thanh Hoá 5 796 141 12 2355 162 92
27 Nghệ An 5 012 128 5 1972 94 62
28 Hà Tĩnh 3 942 101 15 957 63 50
29 Quảng Bình 1 763 140 10 686 58 37
30 Quảng Trị 1 620 62 5 576 54 33
31 Thừa Thiên Huế 1 971 112 18 667 57 63
32 Đà Nẵng 1 178 74 21 297 46 41

272 Đơn vị sử dụng ngân sách - Sate budget using units


Loại hình - Of which
Tên Tỉnh, ĐVSN ĐVSN ĐVSN ĐVSN ĐVSN
STT Thành phố Tổng số Kinh tế NCKH GD - ĐT Y tế VHTT
No Name of cities, Total Economic Scientific Education - Health Culture and
provinces services research Training care Information

33 Quảng Nam 3 267 214 9 893 81 93


34 Quảng Ngãi 2 232 124 6 722 38 48
35 Bình Định 2 298 87 11 719 61 49
36 Phú Yên 1 318 86 3 482 47 36
37 Khánh Hoà 1 829 83 3 605 49 56
38 Ninh Thuận 920 66 3 349 34 37
39 Bình Thuận 1 539 113 3 658 53 40
40 Kon Tum 1 698 92 13 488 65 33
41 Gia Lai 2 604 159 4 873 91 71
42 Đắk Lắk 2 535 88 3 1083 68 49
43 Đắk Nông 1 249 92 3 402 61 28
44 Lâm Đồng 1 937 106 9 744 45 50
45 Bình Phước 1 573 111 2 572 59 48
46 Tây Ninh 1 326 19 2 558 50 96
47 Bình Dương 1 092 78 5 440 50 54
48 Đồng Nai 1 703 56 3 818 51 78
49 Bà Rịa - Vũng Tàu 1 220 77 5 414 32 33
50 Hồ Chí Minh 4 442 122 26 1718 137 117
51 Long An 1 467 61 3 690 69 52
52 Tiền Giang 1 501 83 3 660 53 42
53 Bến Tre 1 438 61 4 609 59 38
54 Trà Vinh 1 232 64 6 554 63 38
55 Vĩnh Long 1 430 76 5 524 56 41
56 Đồng Tháp 1 986 143 7 767 58 48
57 An Giang 2 368 153 12 910 91 54
58 Kiên Giang 1 829 76 3 785 86 56
59 Cần Thơ 1 324 38 5 568 52 31
60 Hậu Giang 1 078 71 1 411 47 28
61 Sóc Trăng 1 451 42 1 631 36 32
62 Bạc Liêu 1 075 84 6 388 54 32
63 Cà Mau 1 542 77 7 664 46 46

Đơn vị sử dụng ngân sách - Sate budget using units 273


(Tính đến 31/12)-(Upto 31/12)
Loại hình - Of which
Tên Tỉnh, ĐV Quỹ TCNN BQLDA Các ĐV được ĐV
DNNN
STT Thành phố QLHC ngoài NS đầu tư hỗ trợ NS khác
No Name of cities, General State Extrabudgetary Project Other units
provinces public enterprise financial fund management
administrati unit
on

Tổng số - Total 33 677 949 3 680 7 656 4 589 14 811


1 Hà Nội 1965 16 101 60 51 438
2 Hà Giang 539 26 39 62 34 384
3 Cao Bằng 638 8 35 37 8 77
4 Bắc Kạn 399 2 51 52 15 218
5 Tuyên Quang 330 17 5 261 300 130
6 Lào Cai 442 5 36 63 15 58
7 Điện Biên 468 44 15 76 28 56
8 Lai Châu 466 9 11 13 8 81
9 Sơn La 629 9 52 159 26 122
10 Yên Bái 582 32 56 382 70 227
11 Hoà Bình 544 22 155 862 50 478
12 Thái Nguyên 497 14 52 119 127 267
13 Lạng Sơn 568 8 38 166 39 168
14 Quảng Ninh 638 10 55 17 50 98
15 Bắc Giang 601 17 144 40 18 97
16 Phú Thọ 678 10 58 738 111 687
17 Vĩnh Phúc 461 17 93 77 55 445
18 Bắc Ninh 391 5 70 17 4 104
19 Hải Dương 434 17 30 6 21 44
20 Hải Phòng 603 48 46 30 139 272
21 Hưng Yên 445 5 48 49 47 304
22 Thái Bình 474 3 34 76 18 76
23 Hà Nam 325 0 0 7 5 40
24 Nam Định 492 13 80 158 1 270
25 Ninh Bình 242 9 37 142 10 298
26 Thanh Hoá 1435 56 150 628 548 217
27 Nghệ An 917 35 164 238 37 1360
28 Hà Tĩnh 755 36 75 456 1050 384
29 Quảng Bình 408 29 67 150 30 148
30 Quảng Trị 408 14 98 126 52 192
31 Thừa Thiên Huế 446 4 74 103 70 357
32 Đà Nẵng 311 4 168 152 6 58

274 Đơn vị sử dụng ngân sách - Sate budget using units


Loại hình - Of which
Tên Tỉnh, ĐV Quỹ TCNN BQLDA Các ĐV được ĐV
DNNN
STT Thành phố QLHC ngoài NS đầu tư hỗ trợ NS khác
No Name of cities, General State Extrabudgetary Project Other units
provinces public enterprise financial fund management
administrati unit
on
33 Quảng Nam 828 11 130 317 122 569
34 Quảng Ngãi 641 7 85 186 139 236
35 Bình Định 556 16 58 85 58 598
36 Phú Yên 506 4 11 48 13 82
37 Khánh Hoà 497 27 72 75 47 315
38 Ninh Thuận 281 4 3 43 9 91
39 Bình Thuận 448 29 78 22 23 72
40 Kon Tum 542 5 49 55 27 329
41 Gia Lai 786 28 88 245 24 235
42 Đắk Lắk 654 34 67 36 240 213
43 Đắk Nông 398 23 57 51 19 115
44 Lâm Đồng 455 13 69 31 60 355
45 Bình Phước 468 5 20 31 59 198
46 Tây Ninh 399 5 2 29 14 152
47 Bình Dương 296 4 4 24 27 110
48 Đồng Nai 361 5 13 18 77 223
49 Bà Rịa - Vũng Tàu 387 14 41 22 45 150
50 Hồ Chí Minh 950 132 320 86 157 677
51 Long An 502 0 47 10 11 22
52 Tiền Giang 489 1 4 29 21 116
53 Bến Tre 480 5 9 35 4 134
54 Trà Vinh 377 0 9 20 5 96
55 Vĩnh Long 498 4 19 29 33 145
56 Đồng Tháp 489 5 67 47 106 249
57 An Giang 503 8 91 127 13 406
58 Kiên Giang 547 3 28 58 60 127
59 Cần Thơ 354 3 10 39 51 173
60 Hậu Giang 324 1 41 18 9 127
61 Sóc Trăng 399 3 20 186 20 81
62 Bạc Liêu 328 2 4 24 3 150
63 Cà Mau 403 4 27 108 50 110

Nguồn: Cục Tin học và Thống kê tài chính


Source: Department of financial informatics and statistics

Đơn vị sử dụng ngân sách - Sate budget using units 275


THỐNG KÊ NƯỚC NGOÀI
INTERNATIONAL STATISTICS

TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC BÌNH QUÂN ĐẦU NGƯỜI


THEO GIÁ HIỆN HÀNH CỦA MỘT SỐ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2015-2018

USD

12 000

10 000
Malaysia
8 000 CHND Trung Hoa
Thái Lan
6 000
Indonesia
4 000 Việt Nam

2 000

0
2015 2016 2017 2018

XUẤT - NHẬP KHẨU HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ CỦA MỘT SỐ NƯỚC NĂM
2018

257,6
Việt Nam
261,8

229,9
Indonesia
218,5

221,4
Malaysia
246,6

285,3
Thái Lan
337,4

2 .549,0
CHND Trung Hoa
2 .655,6
Đơn vị: Tỷ USD

Nhập khẩu Xuất khẩu

276 Số liệu thống kê nước ngoài – International statistic


Diện tích và dân số của một số nước và vùng lãnh thổ
01 Surface area and population of some countries and territories

Dân số giữa
Diện tích (Nghìn năm 2019(*) Mật độ Tỉ lệ dân thành
STT km2) (Triệu người) (Người/km2) thị (%)
No. Surface area Population mid- Density Percent urban
(Thousand km 2 ) year 2019 (*) (Persons/km 2 ) (%)
(Mill. Pers.)

I Châu Á - Asia
A Đông Á - East Asia
1 CHND Trung Hoa - China, PR 9 562,9 1 398,0 148,3 59,2
2 Đặc khu hành chính Hồng 1,1 7,5 7 096,2 100,0
Kông
Hong Kong SAR (China)
3 Nhật Bản - Japan 378,0 126,2 347,1 91,6
4 Hàn Quốc - Korea, Republic of 100,3 51,8 529,7 81,5

B Đông Nam Á - Southeast Asia


1 Bru-nây - Brunei 5,8 0,4 81,4 77,6
2 In-đô-nê-xi-a - Indonesia 1 913,6 268,4 147,8 55,3
3 Lào - Laos 236,8 7,1 30,6 35,0
4 Ma-lay-xi-a - Malaysia 330,3 32,8 96,0 76,0
5 Xin-ga-po - Singapore 0,7 5,8 7 953,0 100,0
6 Thái Lan - Thailand 513,1 66,4 135,9 49,9
7 Việt Nam - Vietnam 331,2 96,5 291,0 35,0

C Tây Á - Western Asia


1 Li-băng - Lebanon 10,5 6,9 669,5 88,6
2 Thổ Nhĩ Kỳ - Turkey 785,4 82,6 107,0 75,1
D Trung Nam Á - Middle South
Asia
1 Ấn Độ - India 3 287,3 1 391,9 454,9 34,0
2 I-ran - Iran 1 745,2 83,9 50,2 74,9
3 Xri-lan-ca - Sri Lanka 65,6 21,9 345,6 18,5

II Châu Âu - Europe
1 Đan Mạch - Denmark 42,9 5,8 138,1 87,9
2 Phần Lan - Finland 338,5 5,5 18,2 85,4
3 Vương Quốc Anh - United 243,6 66,8 274,8 83,4
Kingdom

4 Liên bang Nga - Russian 17 098,3 146,7 8,8 74,4


Federation
5 I-ta-li-a - Italy 301,3 60,3 205,5 70,4
6 Tây Ban Nha - Spain 505,9 47,1 93,5 80,3
7 Pháp - France 549,1 64,8 122,3 80,4

Số liệu thống kê nước ngoài - International statistics 277


Diện tích và dân số của một số nước và vùng lãnh thổ

01 Surface area and population of some countries and territories


(Tiếp)
Dân số giữa
Diện tích (Nghìn năm 2019(*) Mật độ Tỉ lệ dân thành
STT km2) (Triệu người) (Người/km2) thị (%)
No. Surface area Population mid- Density Percent urban
(Thousand km 2 ) year 2019 (*) (Persons/km 2 ) (%)
(Mill. Pers.)

8 Đức - Germany 357,6 83,1 237,4 77,3


9 Thụy Sĩ - Switzerland 41,3 8,6 215,5 73,8
III Châu Mỹ - America
1 Ca-na-da - Canada 9 984,7 37,4 4,1 81,4
2 Mỹ - United States 9 831,5 329,2 35,8 82,3
3 Ác-hen-ti-na - Argentina 2 780,4 44,9 16,3 91,9
4 Bra-xin - Brazil 8 515,8 209,3 25,1 86,6
5 Mê-hi-cô - Mexico 1 964,4 126,6 64,9 80,2
IV Châu Đại dương - Oceania
1 Ô-xtrây-lia - Australia 7 741,2 25,3 3,2 86,0
2 Niu Di Lân - New Zealand 267,7 5,0 18,6 86,5

V Châu Phi - Africa


1 An-giê-ri - Algeria 2 381,7 43,4 17,7 72,6
2 Nam Phi - South Africa 1 219,1 58,6 47,6 66,4
3 Nigeria - Nigeria 923,8 201,0 215,1 50,3
4 Ca-mơ-run - Cameroon 475,4 25,9 53,3 56,4

(*) Áp phích số liệu dân số thế giới 2017 của Ủy ban nghiên cứu dân số Mỹ
(*) World Population Data Sheet 2017 of Population Reference Bureau of United States

Nguồn: Cơ sở dữ liệu Các chỉ số Phát triển Thế giới


Source: www.worldbank.org - World Development Indicators database

278 Số liệu thống kê nước ngoài - International statistics


GDP theo giá thực tế của một số nước và vùng lãnh thổ
02 GDP at current prices of some countries and territories
Đơn vị tính - Unit: Triệu USD - Mill.USD

STT
2014 2015 2016 2017 2018
No.

I Châu Á - Asia
A Đông Á - East Asia
1 CHND Trung Hoa - China, PR 10 482 372 11 015 542 11 137 946 12 143 491 13 608 152
2 Đặc khu hành chính Hồng Kông 291 459 309 384 320 861 341 687 362 682
Hong Kong SAR (China)
3 Nhật Bản - Japan 4 850 414 4 389 476 4 926 667 4 859 951 4 971 323
4 Hàn Quốc - Korea, Republic of 1 411 334 1 382 764 1 414 804 1 530 751 1 619 424

B Đông Nam Á - Southeast Asia


1 Bru-nây - Brunei 17 098 12 930 11 401 12 128 13 567
2 In-đô-nê-xi-a - Indonesia 890 815 860 854 931 877 1 015 423 1 042 173
3 Lào - Laos 13 268 14 390 15 806 16 853 17 954
4 Ma-lay-xi-a - Malaysia 338 062 301 355 301 255 318 958 358 582
5 Xin-ga-po - Singapore 311 539 308 004 318 068 338 406 364 157
6 Thái Lan - Thailand 407 339 401 296 412 353 455 276 504 993
7 Việt Nam - Vietnam 186 169 193 380 205 295 223 741 245 171

C Tây Á - Western Asia


1 Li-băng - Lebanon 48 525 49 974 51 239 53 394 56 639
2 Thổ Nhĩ Kỳ - Turkey 934 186 859 797 863 722 852 677 771 350

D Trung Nam Á - Middle South Asia


1 Ấn Độ - India 2 039 127 2 103 588 2 290 432 2 652 243 2 718 732
2 I-ran - Iran 434 475 385 874 418 977 454 013
3 Xri-lan-ca - Sri Lanka 79 356 80 604 82 401 88 020 88 901

II Châu Âu - Europe
1 Đan Mạch - Denmark 352 994 302 673 313 116 329 417 355 675
2 Phần Lan - Finland 272 609 234 585 240 570 254 435 276 743
3 Vương Quốc Anh - United Kingdom 3 022 828 2 928 591 2 694 283 2 666 229 2 855 297
4 Liên bang Nga - Russian Federation 2 063 663 1 363 594 1 282 724 1 578 624 1 657 555
5 I-ta-li-a - Italy 2 151 733 1 835 899 1 875 580 1 956 961 2 083 864
6 Tây Ban Nha - Spain 1 376 911 1 195 119 1 232 076 1 309 310 1 419 042
7 Pháp - France 2 852 166 2 438 208 2 471 286 2 586 285 2 777 535
8 Đức - Germany 3 890 607 3 360 550 3 466 790 3 656 749 3 947 620
9 Thụy Sĩ - Switzerland 709 183 679 832 671 309 679 951 705 140

Số liệu thống kê nước ngoài - International statistics 279


GDP theo giá thực tế của một số nước và vùng lãnh thổ

02 GDP at current prices of some countries and territories


(Tiếp)

STT
2014 2015 2016 2017 2018
No.

III Châu Mỹ - America


1 Ca-na-da - Canada 1 799 269 1 552 900 1 526 706 1 646 867 1 713 342
2 Mỹ - United States 17 427 609 18 219 298 18 707 188 19 485 394 20 544 343
3 Ác-hen-ti-na - Argentina 526 320 594 749 557 531 642 696 519 872
4 Bra-xin - Brazil 2 455 994 1 802 214 1 796 275 2 053 595 1 868 626
5 Mê-hi-cô - Mexico 1 314 564 1 170 565 1 077 904 1 157 736 1 220 699

IV Châu Đại dương - Oceania


1 Ô-xtrây-lia - Australia 1 464 955 1 351 694 1 208 847 1 330 136 1 433 904
2 Niu Di Lân - New Zealand 200 955 177 208 187 854 202 591 204 924

V Châu Phi - Africa


1 An-giê-ri - Algeria 213 810 165 978 160 033 167 390 173 758
2 Nam Phi - South Africa 350 636 317 621 296 357 349 554 368 289
3 Nigeria - Nigeria 568 499 494 583 404 650 375 745 397 270
4 Ca-mơ-run - Cameroon 34 943 30 916 32 622 34 923 38 675

Nguồn: www.worldbank.org - Cơ sở dữ liệu các chỉ số Phát triển Thế giới


Source: www.worldbank.org - World Development Indicators database

280 Số liệu thống kê nước ngoài - International statistics


03 Tốc độ tăng GDP của một số nước và vùng lãnh thổ
Growth rate of GDP of some countries and territories Đơn vị tính - Unit: %

STT
2014 2015 2016 2017 2018
No.

I Châu Á - Asia
A Đông Á - East Asia
1 CHND Trung Hoa - China, PR 7,3 6,9 6,7 6,8 6,6
2 Đặc khu hành chính Hồng Kông 2,8 2,4 2,2 3,8
Hong Kong SAR (China)
3 Nhật Bản - Japan 0,4 1,2 0,6 1,9 0,8
4 Hàn Quốc - Korea, Republic of 3,3 2,8 2,9 3,1 2,7

B Đông Nam Á - Southeast Asia


1 Bru-nây - Brunei -2,3 -0,6 -2,5 1,3 0,1
2 In-đô-nê-xi-a - Indonesia 5,0 4,9 5,0 5,1 5,2
3 Lào - Laos 7,6 7,3 7,0 6,9 6,2
4 Ma-lay-xi-a - Malaysia 6,0 5,1 4,4 5,7 4,7
5 Xin-ga-po - Singapore 3,9 2,9 3,0 3,7 3,1
6 Thái Lan - Thailand 1,0 3,1 3,4 4,0 4,1
7 Việt Nam- Vietnam 6,0 6,7 6,2 6,8 7,1

C Tây Á - Western Asia


1 Li-băng - Lebanon 2,0 0,4 1,6 0,6 0,2
2 Thổ Nhĩ Kỳ - Turkey 5,2 6,1 3,2 7,5 2,8

D Trung Nam Á - Middle South Asia


1 Ấn Độ - India 7,4 8,0 8,2 7,2 6,8
2 I-ran - Iran 4,6 -1,3 13,4 3,8
3 Xri-lan-ca - Sri Lanka 5,0 5,0 4,5 3,4 3,2

II Châu Âu - Europe
1 Đan Mạch - Denmark 1,6 2,3 3,2 2,0 2,4
2 Phần Lan - Finland -0,6 0,6 2,6 3,1 1,7
3 Vương Quốc Anh - United Kingdom 3,1 2,4 1,9 1,9 1,4
4 Liên bang Nga - Russian Federation 0,7 -2,3 0,3 1,6 2,3
5 I-ta-li-a - Italy 0,1 0,8 1,3 1,7 0,8
6 Tây Ban Nha - Spain 1,4 3,8 3,0 2,9 2,4
7 Pháp - France 0,9 1,1 1,1 2,3 1,7
8 Đức - Germany 1,9 1,7 2,2 2,5 1,5
9 Thụy Sĩ - Switzerland 2,4 1,3 1,7 1,8 2,8

III Châu Mỹ - America

Số liệu thống kê nước ngoài - International statistics 281


Tốc độ tăng GDP của một số nước và vùng lãnh thổ
03 Growth rate of GDP of some countries and territories
(Tiếp)

STT
2014 2015 2016 2017 2018
No.

1 Ca-na-da - Canada 2,9 0,7 1,1 3,0 1,9


2 Mỹ - United States 2,6 2,9 1,6 2,2 2,9
3 Ác-hen-ti-na - Argentina -2,5 2,7 -2,1 2,7 -2,5
4 Bra-xin - Brazil 0,5 -3,5 -3,3 1,1 1,1
5 Mê-hi-cô - Mexico 2,8 3,3 2,9 2,1 2,1

IV Châu Đại dương - Oceania


1 Ô-xtrây-lia - Australia 2,6 2,2 2,8 2,4 2,9
2 Niu Di Lân - New Zealand 3,5 3,6 3,6 3,1 2,8

V Châu Phi - Africa


1 An-giê-ri - Algeria 3,8 3,7 3,2 1,3 1,4
2 Nam Phi - South Africa 1,8 1,2 0,4 1,4 0,8
3 Nigeria - Nigeria 6,3 2,7 -1,6 0,8 1,9
4 Ca-mơ-run - Cameroon 5,9 5,7 4,6 3,5 4,1

Nguồn: www.worldbank.org - Cơ sở dữ liệu các chỉ số Phát triển Thế giới.


Source: www.worldbank.org - World Development Indicators database.

282 Số liệu thống kê nước ngoài - International statistics


Tổng sản phẩm trong nước bình quân đầu người theo giá thực tế
của một số nước và vùng lãnh thổ
04 GDP per capita at current prices of some countries and territories
(Tiếp)
Đơn vị tính - Unit: Đô la Mỹ - USD

STT
2014 2015 2016 2017 2018
No.

I Châu Á - Asia
A Đông Á - East Asia
1 CHND Trung Hoa - China, PR 7 684 8 033 8 079 8 759 9 771
2 Đặc khu hành chính Hồng Kông 40 315 42 432 43 734 46 226 48 676
Hong Kong SAR (China)
3 Nhật Bản - Japan 38 109 34 524 38 794 38 332 39 290
4 Hàn Quốc - Korea, Republic of 27 811 27 105 27 608 29 743 31 363

B Đông Nam Á - Southeast Asia


1 Bru-nây - Brunei 41 531 31 165 27 158 28 572 31 628
2 In-đô-nê-xi-a - Indonesia 3 492 3 332 3 563 3 837 3 894
3 Lào - Laos 2 018 2 135 2 309 2 424 2 542
4 Ma-lay-xi-a - Malaysia 11 184 9 955 9 818 10 254 11 373
5 Xin-ga-po - Singapore 56 957 55 647 56 724 60 298 64 582
6 Thái Lan - Thailand 5 954 5 840 5 979 6 578 7 274
7 Việt Nam- Vietnam 2 052 2 097 2 202 2 373 2 570

C Tây Á - Western Asia


1 Li-băng - Lebanon 8 660 7 650 7 635 7 838 8 270
2 Thổ Nhĩ Kỳ - Turkey 12 127 10 949 10 821 10 514 9 370

D Trung Nam Á - Middle South Asia


1 Ấn Độ - India 1 576 1 606 1 729 1 981 2 010
2 I-ran - Iran 5 541 4 916 5 266 5 628
3 Xri-lan-ca - Sri Lanka 3 821 3 844 3 886 4 105 4 102

II Châu Âu - Europe
1 Đan Mạch - Denmark 62 549 53 255 54 664 57 141 61 350
2 Phần Lan - Finland 49 915 42 811 43 777 46 192 50 152
3 Vương Quốc Anh - United Kingdom 46 783 44 966 41 074 40 361 42 944
4 Liên bang Nga - Russian Federation 14 126 9 314 8 745 10 751 11 289
5 I-ta-li-a - Italy 35 397 30 230 30 936 32 327 34 483
6 Tây Ban Nha - Spain 29 623 25 732 26 506 28 101 30 371
7 Pháp - France 43 009 36 613 36 962 38 679 41 464
8 Đức - Germany 48 043 41 140 42 099 44 240 47 603
9 Thụy Sĩ - Switzerland 86 606 82 082 80 172 80 450 82 797

III Châu Mỹ - America

Số liệu thống kê nước ngoài - International statistics 283


Tổng sản phẩm trong nước bình quân đầu người theo giá thực tế
của một số nước và vùng lãnh thổ
04 GDP per capita at current prices of some countries and territories
(Tiếp)

STT
2014 2015 2016 2017 2018
No.

1 Ca-na-da - Canada 50 633 43 495 42 280 45 070 46 233


2 Mỹ - United States 54 697 56 803 57 904 59 928 62 795
3 Ác-hen-ti-na - Argentina 12 245 13 789 12 790 14 592 11 684
4 Bra-xin - Brazil 12 027 8 814 8 713 9 881 8 921
5 Mê-hi-cô - Mexico 10 582 9 606 8 740 9 278 9 673

IV Châu Đại dương - Oceania


1 Ô-xtrây-lia - Australia 62 328 56 756 49 971 54 066 57 374
2 Niu Di Lân - New Zealand 44 561 38 560 40 027 42 260 41 945

V Châu Phi - Africa


1 An-giê-ri - Algeria 5 466 4 178 3 946 4 044 4 115
2 Nam Phi - South Africa 6 429 5 735 5 273 6 132 6 374
3 Nigeria - Nigeria 3 222 2 730 2 176 1 969 2 028
4 Ca-mơ-run - Cameroon 1 571 1 327 1 363 1 422 1 534

Nguồn: www.worldbank.org - Cơ sở dữ liệu các chỉ số Phát triển Thế giới.


Source: www.worldbank.org - World Development Indicators database.

284 Số liệu thống kê nước ngoài - International statistics


Tỷ trọng tiêu dùng cuối cùng trong tổng sản phẩm trong nước
05 của một số nước và vùng lãnh thổ
Share of final consumption in GDP of some countries and territories

Đơn vị tính - Unit : %

STT
2014 2015 2016 2017 2018
No.

I Châu Á - Asia
A Đông Á - East Asia
1 CHND Trung Hoa - China, PR 51,0 52,8 54,0 53,3 53,4
2 Đặc khu hành chính Hồng Kông 76,0 76,1 76,2 76,8
Hong Kong SAR (China)
3 Nhật Bản - Japan 78,5 76,4 75,6 75,2 75,3
4 Hàn Quốc - Korea, Republic of 65,5 64,3 63,8 63,4 64,7

B Đông Nam Á - Southeast Asia


1 Bru-nây - Brunei 37,0 44,8 47,4 47,0 43,7
2 In-đô-nê-xi-a - Indonesia 66,6 67,2 67,4 66,4 65,9
3 Lào - Laos 87,7 86,3 79,7
4 Ma-lay-xi-a - Malaysia 65,7 67,0 67,4 67,6 69,4
5 Xin-ga-po - Singapore 46,9 47,3 46,8 46,0 45,5
6 Thái Lan - Thailand 69,3 68,1 66,8 65,1 64,9
7 Việt Nam- Vietnam 72,1 74,3 75,1 74,5 74,0

C Tây Á - Western Asia


1 Li-băng - Lebanon 102,3 98,3 100,6 105,0 96,8
2 Thổ Nhĩ Kỳ - Turkey 74,9 74,2 74,7 73,5 71,5

D Trung Nam Á - Middle South Asia


1 Ấn Độ - India 68,6 69,4 69,6 70,0 70,6
2 Iran - Iran 56,6 63,0 62,7 61,1

3 Áp-ga-ni-xtan - Afghanistan 95,2 97,1 95,0 92,8


II Châu Âu - Europe
1 Đan Mạch - Denmark 72,9 72,6 71,5 71,2 71,0
2 Phần Lan - Finland 80,0 78,8 78,0 76,0 75,4
3 Vương Quốc Anh - United Kingdom 84,9 84,0 84,2 83,7 84,0
4 Liên bang Nga - Russian Federation 71,4 70,1 71,4 70,8 66,7
5 I-ta-li-a - Italy 80,1 79,9 79,2 79,1 79,3
6 Tây Ban Nha - Spain 78,1 78,0 77,3 77,0 76,9
7 Pháp - France 78,4 77,9 78,0 77,7 77,3
8 Đức - Germany 73,6 72,4 72,4 72,2 72,0

Số liệu thống kê nước ngoài - International statistics 285


Tỷ trọng tiêu dùng cuối cùng trong tổng sản phẩm trong nước

05 của một số nước và vùng lãnh thổ


Share of final consumption in GDP of some countries and territories
(Tiếp)

STT
2014 2015 2016 2017 2018
No.

9 Thụy Sĩ - Switzerland 65,1 65,2 65,4 65,7 65,1

III Châu Mỹ - America


1 Ca-na-da - Canada 76,1 78,9 79,6 78,8 79,0
2 Mỹ - United States 82,8 81,8 82,4 82,5 82,3
3 Ác-hen-ti-na - Argentina 82,3 84,0 83,4 84,0 81,2
4 Mê-hi-cô - Mexico 82,1 77,9 77,6 76,9 76,4
IV Châu Đại dương - Oceania
1 Ô-xtrây-lia - Australia 73,8 75,3 76,9 75,3 75,1
2 Niu Di Lân - New Zealand 76,3 75,9 75,8 75,6 76,4

V Châu Phi - Africa


1 An-giê-ri - Algeria 56,2 62,6 63,4 62,5 59,6
2 Nam Phi - South Africa 80,8 80,2 80,1 80,0 81,2
3 Nigeria - Nigeria 79,4 85,7 86,9 84,5 82,2
4 Ca-mơ-run - Cameroon 81,1 83,0 82,1 81,1 81,6

Nguồn: www.worldbank.org - Cơ sở dữ liệu các chỉ số Phát triển Thế giới.


Source: www.worldbank.org - World Development Indicators database.

286 Số liệu thống kê nước ngoài - International statistics


Tỷ trọng tích lũy tài sản trong tổng sản phẩm trong nước
06 của một số nước và vùng lãnh thổ
Share of gross capital formation in GDP of some countries and territories
Đơn vị tính - Unit: %

STT
2014 2015 2016 2017 2018
No.

I Châu Á - Asia
A Đông Á - East Asia
1 CHND Trung Hoa - China, PR 47,0 45,6 44,5 44,3 44,1
2 Đặc khu hành chính Hồng Kông 23,8 21,5 21,5 22,0 21,7
Hong Kong SAR (China)
3 Nhật Bản - Japan 23,9 24,0 23,4 23,9 24,4
4 Hàn Quốc - Korea, Republic of 29,3 28,9 29,3 31,1 30,2

B Đông Nam Á - Southeast Asia


1 Bru-nây - Brunei 27,4 35,2 34,6 34,8 41,1
2 In-đô-nê-xi-a - Indonesia 34,6 34,1 33,9 33,7 34,6
3 Lào - Laos 29,8 31,6 29,0
4 Ma-lay-xi-a - Malaysia 25,0 25,4 26,0 25,6 23,6
5 Xin-ga-po - Singapore 30,2 25,4 26,7 28,2 26,6
6 Thái Lan - Thailand 23,9 22,4 20,9 22,8 25,0
7 Việt Nam - Vietnam 26,8 27,7 26,6 26,6 26,5

C Tây Á - Western Asia


1 Li-băng - Lebanon 23,9 21,1 20,9 19,8 19,5
2 Thổ Nhĩ Kỳ - Turkey 29,0 28,4 28,2 31,0 29,6

D Trung Nam Á - Middle South Asia


1 Ấn Độ - India 34,3 32,1 30,2 30,9 31,3
2 I-ran - Iran 39,9 34,0 33,2 34,7
3 Áp-ga-ni-xtan - Afghanistan 18,2 15,7 15,7 16,2 16,7

II Châu Âu - Europe
1 Đan Mạch - Denmark 20,1 20,6 21,8 21,8 23,0
2 Phần Lan - Finland 20,9 21,7 23,3 23,9 24,9
3 Vương Quốc Anh - United Kingdom 17,1 17,4 17,4 17,5 17,3
4 Liên bang Nga - Russian Federation 22,2 22,4 23,5 24,1 22,7
5 I-ta-li-a - Italy 17,0 17,1 17,6 17,9 18,2
6 Tây Ban Nha - Spain 19,5 19,0 18,8 19,4 20,4
7 Pháp - France 22,7 22,7 22,6 23,4 23,5
8 Đức - Germany 19,5 20,0 20,2 20,7 21,8
9 Thụy Sĩ - Switzerland 23,2 23,1 23,1 23,7 22,7

Số liệu thống kê nước ngoài - International statistics 287


Tỷ trọng tích lũy tài sản trong tổng sản phẩm trong nước
06 của một số nước và vùng lãnh thổ
Share of gross capital formation in GDP of some countries and territories
(Tiếp)

STT
2014 2015 2016 2017 2018
No.

III Châu Mỹ - America


1 Ca-na-da - Canada 24,9 23,9 22,8 23,6 23,1
2 Mỹ - United States 20,1 21,1 20,4 20,7 21,0
3 Ác-hen-ti-na - Argentina 17,3 17,1 17,7 18,8 21,0
4 Mê-hi-cô - Mexico 20,5 23,3 23,8 23,0 22,7
IV Châu Đại dương - Oceania
1 Ô-xtrây-lia - Australia 26,7 26,3 25,4 24,1 24,5
2 Niu Di Lân - New Zealand 22,9 23,2 23,5 23,5 23,9

V Châu Phi - Africa


1 An-giê-ri - Algeria 45,6 50,8 50,8 48,0 47,1
2 Nam Phi - South Africa 20,5 20,9 19,2 18,8 17,9
3 Ni-giê-ri-a - Nigeria 15,8 15,5 15,4 15,5 19,8
4 Ca-mơ-run - Cameroon 24,1 22,4 22,6 22,9 22,8

Nguồn: www.worldbank.org - Cơ sở dữ liệu các chỉ số Phát triển Thế giới.


Source: www.worldbank.org - World Development Indicators database.

288 Số liệu thống kê nước ngoài - International statistics


Tổng dự trữ quốc tế của một số nước và vùng lãnh thổ (*)
07 Total international reserves of some countries and territories (*)
Đơn vị tính - Unit:Triệu USD - Mill. USD

STT
2014 2015 2016 2017 2018
No.

I Châu Á - Asia
A Đông Á - East Asia
1 CHND Trung Hoa - China, PR 3 859 168 3 345 194 3 029 775 3 158 877 3 091 881
2 Nhật Bản - Japan 1 231 010 1 207 019 1 188 327 1 232 244 1 238 935
3 Hàn Quốc - Korea, Republic of 358 785 363 149 366 308 384 453 398 780

B Đông Nam Á - Southeast Asia


1 Bru-nây - Brunei 3 471 3 211 3 322 3 300 3 221
2 In-đô-nê-xi-a - Indonesia 108 836 103 268 113 493 126 857 117 425
3 Lào - Laos 875 1 043 847 1 234 944
4 Ma-lay-xi-a - Malaysia 114 572 93 979 93 072 100 878 99 850
5 Xin-ga-po - Singapore 256 643 247 534 246 365 279 690 287 466
6 Thái Lan - Thailand 151 253 151 266 166 157 196 121 199 296
7 Việt Nam- Vietnam 34 189 28 250 36 527 49 076 55 453

C Tây Á - Western Asia


1 Li-băng - Lebanon 39 547 38 756 43 338 43 455 40 561
2 Thổ Nhĩ Kỳ - Turkey 106 906 92 921 92 055 84 115 72 867

D Trung Nam Á - Middle South Asia


1 Ấn Độ - India 303 455 334 311 341 145 389 350 374 425
2 Áp-ga-ni-xtan - Afghanistan 6 681 17 830 19 650 15 765 9 175
3 Xri-lan-ca - Sri Lanka 7 316 6 543 5 189 7 031 6 100

II Châu Âu - Europe
1 Đan Mạch - Denmark 72 812 62 917 61 764 72 470 68 200
2 Phần Lan - Finland 8 774 8 341 8 655 8 458 8 284
3 Vương Quốc Anh - United Kingdom 112 458 137 535 123 500 137 924 159 872
4 Liên bang Nga - Russian Federation 339 370 319 835 317 544 356 084 381 575
5 I-ta-li-a - Italy 47 689 47 034 44 803 48 919 51 331
6 Tây Ban Nha - Spain 39 494 44 378 52 666 57 663 59 030
7 Pháp - France 49 547 55 193 56 125 54 781 66 103
8 Đức - Germany 62 266 58 507 59 582 59 357 59 173
9 Thụy Sĩ - Switzerland 505 463 566 960 640 594 767 680 744 167

III Châu Mỹ - America


1 Ca-na-da - Canada 74 584 79 695 82 718 86 678 83 926

Số liệu thống kê nước ngoài - International statistics 289


Tổng dự trữ quốc tế của một số nước và vùng lãnh thổ (*)

07 Total international reserves of some countries and territories (*)


(Tiếp)

STT
2014 2015 2016 2017 2018
No.

2 Mỹ - United States 119 049 106 540 106 291 112 252 114 757
3 Ác-hen-ti-na - Argentina 29 017 23 417 36 323 53 031 63 964
4 Bra-xin - Brazil 360 965 354 175 362 505 371 151 371 934
5 Mê-hi-cô - Mexico 190 923 173 458 173 536 170 458 171 445

IV Châu Đại dương - Oceania


1 Ô-xtrây-lia - Australia 50 814 43 059 50 872 63 561 51 048
2 Niu Di Lân - New Zealand 15 861 14 700 17 808 20 684 17 657

V Châu Phi - Africa


1 An-giê-ri - Algeria 179 618 144 677 114 391 97 614 80 228
2 Nam Phi - South Africa 44 267 41 620 42 566 45 499 46 478
3 Nigeria - Nigeria 36 669 28 283 27 233 39 609 42 839
4 Ca-mơ-run - Cameroon 3 168 3 536 2 226 3 197 3 459

(*) Không bao gồm vàng - excluding gold

Nguồn: www.worldbank.org - Cơ sở dữ liệu các chỉ số Phát triển Thế giới.


Source: www.worldbank.org - World Development Indicators database.

290 Số liệu thống kê nước ngoài - International statistics


Xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ của các nước và vùng lãnh thổ
08 Exports of goods and service of some countries and territories
Đơn vị tính - Unit: Tỷ USD - Bill.USD

STT
2014 2015 2016 2017 2018
No.

I Châu Á - Asia
A Đông Á - East Asia
1 CHND Trung Hoa - China, PR 2 462,8 2 362,1 2 200,0 2 424,2 2 655,6
2 Đặc khu hành chính Hồng Kông 621,1 606,1 600,0 644,9 682,9
Hong Kong SAR (China)
3 Nhật Bản - Japan 850,8 773,0 800,7 863,8 917,1
4 Hàn Quốc - Korea, Republic of 709,6 626,9 598,2 659,6 712,7

B Đông Nam Á - Southeast Asia


1 Bru-nây - Brunei 11,7 6,8 5,7 6,0 7,0
2 In-đô-nê-xi-a - Indonesia 210,8 182,2 177,9 205,0 218,5
3 Lào - Laos 5,4 4,9 5,2 4,9 5,3
4 Ma-lay-xi-a - Malaysia 249,5 209,3 201,2 223,4 246,6
5 Xin-ga-po - Singapore 595,9 549,4 526,6 580,1 642,3
6 Thái Lan - Thailand 282,2 275,8 282,0 310,4 337,4
7 Việt Nam- Vietnam 161,3 174,6 190,5 230,0 261,8

C Tây Á - Western Asia


1 Li-băng - Lebanon 12,9 13,7 12,9 12,7 13,2
2 Thổ Nhĩ Kỳ - Turkey 222,0 200,7 189,7 211,2 227,8

D Trung Nam Á - Middle South Asia


1 Ấn Độ - India 468,3 416,8 439,6 498,1 536,6
2 Áp-ga-ni-xtan - Afghanistan 3,2 2,3 1,1 1,2

3 Băng-la-đét - Bangladesh 32,8 33,8 36,9 37,5 40,6


II Châu Âu - Europe
1 Đan Mạch - Denmark 192,8 167,7 167,3 181,6 197,9
2 Phần Lan - Finland 101,5 83,0 83,8 95,9 106,7
3 Vương Quốc Anh - United Kingdom 853,9 809,8 766,2 809,6 856,8
4 Liên bang Nga - Russian Federation 558,3 391,5 330,1 411,3 509,6
5 I-ta-li-a - Italy 630,6 545,6 550,1 603,6 655,4
6 Tây Ban Nha - Spain 450,4 401,9 417,4 460,6 498,3
7 Pháp - France 846,1 745,9 747,5 797,1 870,4
8 Đức - Germany 1 778,2 1 574,4 1 595,5 1 733,2 1 871,8
9 Thụy Sĩ - Switzerland 455,8 423,0 441,3 442,2 466,3

Số liệu thống kê nước ngoài - International statistics 291


Xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ của các nước và vùng lãnh thổ
08 Exports of goods and service of some countries and territories
(Tiếp)

STT
2014 2015 2016 2017 2018
No.

III Châu Mỹ - America


1 Ca-na-da - Canada 567,4 495,7 481,4 518,2 550,5
2 Mỹ - United States 2 373,6 2 266,8 2 220,6 2 356,7 2 510,3
3 Ác-hen-ti-na - Argentina 75,8 63,7 69,8 72,3 74,2
4 Bra-xin - Brazil 270,5 232,5 224,0 258,2 276,7
5 Mê-hi-cô - Mexico 419,2 404,6 399,5 436,3 479,6

IV Châu Đại dương - Oceania


1 Ô-xtrây-lia - Australia 308,8 270,1 232,7 281,9 312,7
2 Niu Di Lân - New Zealand 56,0 49,4 49,7 55,9 57,6

V Châu Phi - Africa


1 An-giê-ri - Algeria 64,6 38,5 33,4 37,9 44,5
2 Nam Phi - South Africa 110,3 95,8 90,6 103,6 110,1
3 Ni-giê-ri-a - Nigeria 104,8 52,7 37,3 49,5 61,6
4 Ca-mơ-run - Cameroon 8,7 6,9 6,3 6,5 7,5

Nguồn: www.worldbank.org - Cơ sở dữ liệu các chỉ số Phát triển Thế giới.


Source: www.worldbank.org - World Development Indicators database.

292 Số liệu thống kê nước ngoài - International statistics


09 Nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ của một số nước và vùng lãnh thổ
Imports of good and service of some countries and territories
Đơn vị tính - Unit: Tỷ USD - Bill.USD

STT
2014 2015 2016 2017 2018
No.

I Châu Á - Asia
A Đông Á - East Asia
1 CHND Trung Hoa - China, PR 2 241,3 2 003,3 1 944,5 2 208,5 2 549,0
2 Đặc khu hành chính Hồng Kông 620,5 598,7 592,7 641,2 682,6
Hong Kong SAR (China)
3 Nhật Bản - Japan 970,3 791,4 751,9 818,4 904,4
4 Hàn Quốc - Korea, Republic of 635,4 530,6 501,2 576,9 631,5

B Đông Nam Á - Southeast Asia


1 Bru-nây - Brunei 5,2 4,2 4,3 4,3 5,7
2 In-đô-nê-xi-a - Indonesia 217,5 178,9 170,8 194,7 229,9
3 Lào - Laos 7,7 7,5 6,6 5,7 6,2
4 Ma-lay-xi-a - Malaysia 218,1 186,6 181,1 201,5 221,4
5 Xin-ga-po - Singapore 523,3 465,4 441,9 495,5 545,6
6 Thái Lan - Thailand 254,6 229,6 221,2 247,4 285,3
7 Việt Nam- Vietnam 162,8 182,5 192,8 231,9 257,6

C Tây Á - Western Asia


1 Li-băng - Lebanon 25,6 23,4 24,0 26,0 22,4
2 Thổ Nhĩ Kỳ - Turkey 258,3 223,2 214,6 249,7 236,2

D Trung Nam Á - Middle South Asia


1 Ấn Độ - India 529,2 465,1 480,2 583,1 642,7
2 Băng-la-đét - Bangladesh 44,1 48,3 47,2 50,6 64,2
II Châu Âu - Europe
1 Đan Mạch - Denmark 168,2 147,2 146,4 158,6 176,4
2 Phần Lan - Finland 104,0 84,3 86,8 95,6 108,7
3 Vương Quốc Anh - United Kingdom 914,5 850,2 809,9 842,0 907,1
4 Liên bang Nga - Russian Federation 426,1 281,5 263,8 326,9 344,3
5 I-ta-li-a - Italy 569,2 490,2 488,5 545,2 603,4
6 Tây Ban Nha - Spain 417,0 365,5 368,3 413,7 459,8
7 Pháp - France 878,8 759,7 762,5 824,5 891,9
8 Đức - Germany 1 508,8 1 320,2 1 340,3 1 473,5 1 628,6
9 Thụy Sĩ - Switzerland 372,9 343,4 364,0 370,4 380,1

III Châu Mỹ - America

Số liệu thống kê nước ngoài - International statistics 293


Nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ của một số nước và vùng lãnh thổ

09 Imports of good and service of some countries and territories


(Tiếp)

STT
2014 2015 2016 2017 2018
No.

1 Ca-na-da - Canada 585,1 534,1 517,4 554,7 584,1


2 Mỹ - United States 2 883,2 2 786,6 2 739,4 2 932,1 3 148,5
3 Ác-hen-ti-na - Argentina 73,7 70,1 75,6 89,9 85,4
4 Bra-xin - Brazil 335,8 253,3 216,8 237,6 266,8
5 Mê-hi-cô - Mexico 434,7 428,5 420,8 457,4 502,4

IV Châu Đại dương - Oceania


1 Ô-xtrây-lia - Australia 315,0 290,7 260,2 273,7 306,7
2 Niu Di Lân - New Zealand 54,6 47,7 48,3 54,1 57,9

V Châu Phi - Africa


1 An-giê-ri - Algeria 68,3 60,6 56,1 55,6 56,2
2 Nam Phi - South Africa 115,6 99,9 89,1 99,1 108,9
3 Ni-giê-ri-a - Nigeria 70,8 53,4 46,6 49,5 69,6
4 Ca-mơ-run - Cameroon 10,5 8,5 7,8 7,9 9,2

Nguồn: www.worldbank.org - Cơ sở dữ liệu các chỉ số Phát triển Thế giới.


Source: www.worldbank.org - World Development Indicators database.

294 Số liệu thống kê nước ngoài - International statistics


Chỉ số giá tiêu dùng của một số nước và vùng lãnh thổ (Năm 2010 = 100)
10 Consumer price index of some countries and territories (Year 2010 = 100)
Đơn vị tính - Unit: %

STT
2014 2015 2016 2017 2018
No.

I Châu Á - Asia
A Đông Á - East Asia
1 CHND Trung Hoa - China, PR 113,3 114,9 117,2 119,1 121,6
2 Đặc khu hành chính Hồng Kông 119,4 122,9 125,9 127,8 130,8
Hong Kong SAR (China)
3 Nhật Bản - Japan 102,8 103,6 103,5 104,0 105,0
4 Hàn Quốc - Korea, Republic of 109,1 109,8 110,9 113,1 114,7

B Đông Nam Á - Southeast Asia


1 Bru-nây - Brunei 100,4 99,9 99,7 98,4 99,4
2 In-đô-nê-xi-a - Indonesia 124,4 132,3 137,0 142,2 146,7
3 Lào - Laos 124,2 125,8 127,8 128,9 131,5
4 Ma-lay-xi-a - Malaysia 110,5 112,8 115,1 119,6 120,7
5 Xin-ga-po - Singapore 113,8 113,2 112,6 113,3 113,8
6 Thái Lan - Thailand 111,3 110,3 110,6 111,3 112,5
7 Việt Nam- Vietnam 143,7 144,6 148,4 153,7 159,1

C Tây Á - Western Asia


1 A-rập-Xê-út- Saudi Arabia 115,2 116,6 119,0 118,0 120,9
2 Thổ Nhĩ Kỳ - Turkey 135,7 146,1 157,4 175,0 203,5

D Trung Nam Á - Middle South Asia


1 Ấn Độ - India 140,4 148,6 155,9 159,8 167,6
2 Áp-ga-ni-xtan- Afghanistan 133,8 132,9 138,7 145,6
3 Xri-lan-ca - Sri Lanka 126,6 131,4 136,6 147,1 150,2

II Châu Âu - Europe
1 Đan Mạch - Denmark 106,7 107,1 107,4 108,6 109,5
2 Phần Lan - Finland 109,0 108,8 109,2 110,0 111,2
3 Vương Quốc Anh - United Kingdom 110,6 111,0 112,1 114,9 117,6
4 Liên bang Nga - Russian Federation 131,2 151,5 162,2 168,2 173,0
5 I-ta-li-a - Italy 107,5 107,5 107,4 108,7 110,0
6 Tây Ban Nha - Spain 107,0 106,5 106,3 108,4 110,2
7 Pháp - France 105,5 105,6 105,8 106,9 108,8
8 Đức - Germany 106,7 107,2 107,7 109,4 111,2

Số liệu thống kê nước ngoài - International statistics 295


Chỉ số giá tiêu dùng của một số nước và vùng lãnh thổ (Năm 2010 = 100)
10 Consumer price index of some countries and territories (Year 2010 = 100)
(Tiếp)

STT
2014 2015 2016 2017 2018
No.

9 Thụy Sĩ - Switzerland 99,3 98,2 97,7 98,3 99,2

Nguồn: www.worldbank.org - Cơ sở dữ liệu các chỉ số Phát triển Thế giới.


Source: www.worldbank.org - World Development Indicators database.

296 Số liệu thống kê nước ngoài - International statistics

You might also like