Professional Documents
Culture Documents
NGTK Nam 2019 Xuat Ban Nam 2020 Ver 6
NGTK Nam 2019 Xuat Ban Nam 2020 Ver 6
NIÊN GIÁM
THỐNG KÊ TÀI CHÍNH 2019
FINANCE STATISTICS YEARBOOK 2019
Hà Nội – 2019
LỜI NÓI ĐẦU
Niên giám Thống kê tài chính là ấn phẩm được Cục Tin học và
Thống kê tài chính - Bộ Tài chính biên soạn và xuất bản hàng năm, nhằm
cung cấp số liệu thống kê về kinh tế, tài chính - ngân sách của đất nước
phục vụ cho việc nghiên cứu, phân tích, so sánh số liệu hàng năm về mức
độ tăng trưởng kinh tế và tình hình thực hiện các nhiệm vụ tài chính của
đất nước.
Ban Biên tập xin trân trọng cảm ơn Tổng cục Thống kê, Ngân
hàng Nhà nước và các đơn vị trong Bộ đã tạo điều kiện cung cấp số liệu
để chúng tôi hoàn thành nội dung cuốn Niên giám này.
Chúng tôi mong muốn nhận được những ý kiến đóng góp quý báu
của bạn đọc để tiếp tục hoàn thiện hơn trong những lần xuất bản sau
nhằm đáp ứng ngày càng tốt hơn yêu cầu của người sử dụng thông tin.
Mục lục 5
Contents
KINH TẾ XÃ HỘI 84
SOCIO - ECONOMIC SITUATION
2 Tổng sản phẩm trong nước phân theo thành phần kinh tế 94
Gross domestic product by ownership type
3 Tổng sản phẩm trong nước phân theo khu vực kinh tế 95
Gross domestic product by economic sector
5 Vốn đầu tư thực hiện toàn xã hội phân theo thành phần kinh tế 97
Investment by ownership type
6 Vốn đầu tư phát triển toàn xã hội thực hiện theo giá hiện hành phân theo ngành 98
kinh tế
Investment at current prices by kinds of economic activity
7 Vốn đầu tư phát triển toàn xã hội thực hiện theo giá so sánh 2010 phân theo 99
ngành kinh tế
Investment at constant 2010 prices by kinds of economic activity
8 Vốn đầu tư thực hiện của khu vực kinh tế Nhà nước theo giá hiện hành phân 100
theo ngành kinh tế
State investment at current prices by kinds of economic activity
9 Vốn đầu tư thực hiện của khu vực kinh tế Nhà nước theo giá so sánh 2010 101
phân theo ngành kinh tế
State investment at constant 2010 prices by kinds of economic activity
10 Vốn đầu tư của khu vực kinh tế nhà nước theo cấp quản lý 102
State investment by management level
11 Vốn đầu tư thực hiện của khu vực kinh tế nhà nước phân theo nguồn vốn 103
State investment by funding source
13 Đầu tư trực tiếp của nước ngoài được cấp giấy phép 1988 - 2019 106
Foreign direct investment projects licensed in 1988 - 2019
14 Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng theo giá hiện hành 107
phân theo ngành kinh doanh
Retail sales of goods and services at current prices by kinds of economic activity
15 Kết quả kinh doanh của ngành du lịch 108
Outcome of tourism
17 Thu nhập bình quân đầu người một tháng theo giá hiện hành 110
Monthly average income per capita at current prices
1 Tổng trị giá xuất nhập khẩu hàng hoá và cán cân thương mại 240
Tolal exports and imports of goods and trade balance
2 Trị giá xuất khẩu hàng hoá theo bảng phân loại tiêu chuẩn ngoại thương 241
Exports of goods by standard international trade classification
3 Trị giá nhập khẩu hàng hoá theo bảng phân loại tiêu chuẩn ngoại thương 242
Imports of goods by standard international trade classification
1 Số người nộp thuế đang hoạt động trên địa bản cả nước 255
Number of active taxpayers in whole conntry by province, city
2 Số lượng mã số đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn cả nước 266
phân theo cấp NS
Number of state budget using unit codes in whole country by budget level
3 Số lượng mã số ĐVSDNS hưởng NSTW của một số bộ ngành chủ yếu 268
Number of central budget using unit codes of some main ministries, industries
4 Số lượng mã số đơn vị sử dụng ngân sách hưởng ngân sách địa phương 270
Number of local budget using unit codes
5 Số lượng mã số đơn vị sử dụng ngân sách phân theo loại hình của các đơn vị 272
hưởng NSĐP
Number of budget using unit codes by the type of local budget using unit
THỐNG KÊ NƯỚC NGOÀI 276
INTERNATIONAL STATISTICS
1 Diện tích và dân số của một số nước và vùng lãnh thổ 277
Surface area and population of some countries and territories
2 GDP theo giá thực tế của một số nước và vùng lãnh thổ 279
GDP at current prices of some countries and territories
3 Tốc độ tăng GDP của một số nước và vùng lãnh thổ 281
Growth rate of GDP of some countries and territories
4 Tổng sản phẩm trong nước bình quân đầu người theo giá thực tế của một số 283
nước và vùng lãnh thổ
GDP per capita at current prices of some countries and territories
5 Tỷ trọng tiêu dùng cuối cùng trong tổng sản phẩm trong nước của một số nước 285
và vùng lãnh thổ
Share of final consumption in GDP of some countries and territories
6 Tỷ trọng tích luỹ tài sản trong tổng sản phẩm trong nước của một số nước và 287
vùng lãnh thổ
Share of gross capital formation in GDP of some countries and territories
7 Tổng dự trữ quốc tế của một số nước và vùng lãnh thổ 289
Total international reserves of some countries and territories
9 Nhập khẩu hàng hoá và dịch vụ của một số nước và vùng lãnh thổ 293
Imports of goods and services of some countries and territories
10 Chỉ số giá tiêu dùng của một số nước và vùng lãnh thổ (Năm 2005 = 100) 295
Consumer price index of some countries and territories (Year 2005 = 100)
Phần 1: Tổng quan kinh tế - tài chính thế giới năm 2019
0
2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021
-2
-4
-6
-8
Thế giới
Các nước phát triển
Các nước mới nổi và đang phát triển
Nguồn: IMF
Tại các nước phát triển, hoạt động sản xuất và thương mại yếu hơn mong
đợi đã ảnh hưởng đến nhiều nền kinh tế lớn, đặc biệt là đầu tư và xuất khẩu tại
Khu vực đồng Euro. Sự suy giảm này đã tác động đến tổng thể các hoạt động
kinh tế và sẽ tiếp diễn trong năm 2020. Theo tính toán của IMF (tháng 6/2020),
tăng trưởng tại các nước phát triển chỉ đạt 1,7% năm 2019 (so với mức 2,2%
năm 2018).
Tại Mỹ, tăng trưởng kinh tế suy giảm trong bối cảnh căng thẳng thương
mại gia tăng. Mặc dù đàm phán song phương giữa Mỹ và Trung Quốc đạt được
thỏa thuận Giai đoạn 1 vào giữa tháng 10/2019, nhưng việc thuế quan tăng liên
tục trong những năm gần đây đã làm tăng chi phí thương mại, trong khi sự
không chắc chắn về chính sách dẫn đến sự trì hoãn về đầu tư và suy giảm về
niềm tin. Tốc độ tăng GDP theo ước tính của IMF (tháng 6/2020) là 2,3% năm
2019 (năm 2018 là 2,9%).
Hoạt động kinh tế tại khu vực đồng Euro cũng đi xuống đáng kể trong
năm 2019. Một số quốc gia tại đây đã phải đối diện nguy cơ suy thoái. Sự không
chắc chắn liên quan đến Brexit cũng ảnh hưởng đến tăng trưởng kinh tế. Tác
động của chiến tranh thương mại đến khu vực châu Âu dường như rõ nét nhất do
phụ thuộc nhiều vào xuất khẩu. Tốc độ tăng trưởng kinh tế của khu vực đồng
Euro năm 2019 thấp hơn nhiều so với mức trung bình thế giới, trở thành gánh
Thế giới
Các nước phát triển
Các nước mới nổi và đang phát triển
Nguồn: IMF
Lạm phát thế giới năm 2019 nhìn chung thấp hơn năm 2018 tại các nước
phát triển trong bối cảnh tăng trưởng yếu. Theo số liệu của IMF, lạm phát của
Mỹ giảm từ 2,9% năm 2018 xuống 2,3% năm 2019; lạm phát của Nhật Bản
giảm từ 0,98% xuống còn 0,48%; tương tự, châu Âu cũng trong tình trạng lạm
phát thấp, giảm từ 1,9% xuống 1,4% và dưới mức mục tiêu 2%. Còn tại các
nước mới nổi và đang phát triển, lạm phát có xu hướng tăng do các biến động về
giá lương thực. Cũng theo số liệu của IMF, lạm phát của Trung Quốc đã tăng từ
2,1% năm 2018 lên 2,9% năm 2019 (do giá thịt lợn tăng mạnh); lạm phát của
Ấn Độ tăng từ 3,4% lên 4,5%...
IMF (tháng 4/2020) ước tính lạm phát trung bình ở các nền kinh tế phát
triển đã giảm từ 2% năm 2018 xuống còn 1,4% năm 2019 và dự báo sẽ tiếp tục
giảm còn 0,5% vào năm 2020. Đối với khu vực các nước mới nổi và đang phát
triển, lạm phát năm 2019 là 5%, tăng nhẹ so với mức 4,8% năm 2018, nhưng dự
báo sẽ giảm còn 4,6% năm 2020.
1.3. Thị trường hàng hóa
Giá cả hàng hóa trên thế giới nhìn chung giảm trong nửa cuối năm 2019
(trừ giá nông sản và lương thực), chủ yếu là do triển vọng tăng trưởng không
khả quan, đặc biệt là các nước mới nổi và đang phát triển. Dự báo đã được điều
chỉnh xuống cho hầu hết các mặt hàng trong năm 2020. Chỉ số giá hàng hóa của
IMF (không gồm vàng) đã giảm 9,9% năm 2019.
NIÊN GIÁM THỐNG KÊ TÀI CHÍNH - FINANCE STATISTICS YEARBOOK 13
Đồ thị 3: Chỉ số giá một số nhóm hàng năm 2018-2019
Nguồn: WB
Tăng trưởng kinh tế năm 2019 đạt 7,02%, vượt mục tiêu 6,6 - 6,8% của
Quốc hội. Đây là năm thứ hai liên tiếp tăng trưởng kinh tế Việt Nam đạt trên 7%
kể từ năm 2011. Năm nay, kinh tế Việt Nam diễn ra trong bối cảnh kinh tế thế
giới tiếp tục tăng trưởng chậm, tình hình căng thẳng chính trị giữa các quốc gia
cũng như xung đột thương mại và xu hướng bảo hộ mậu dịch có những ảnh
hưởng không nhỏ đối với tăng trưởng kinh tế vĩ mô của Việt Nam; ở trong nước,
tình hình thời tiết diễn biến phức tạp, ngành chăn nuôi gặp khó khăn với dịch tả
lợn châu Phi, một số mặt hàng xuất khẩu chủ lực tăng trưởng chậm lại… thì
mức tăng 7,02% – tuy thấp hơn mức 7,08% của năm 2018 nhưng cao hơn mức
tăng của các năm 2011-2017 – là rất ấn tượng.
Đồ thị 4: Một số chỉ tiêu về kinh tế vĩ mô giai đoạn 2010-2019
20
15
10
-5
10%
Kinh tế Nhà nước
0%
BQ 11-15 2016 2017 2018 2019
Đồ thị 6: Đóng góp của các khu vực kinh tế vào tăng trưởng GDP
giai đoạn 2011-2019
8
6
Thuế sản phẩm trừ
5 trợ cấp sản phẩm
Dịch vụ
4
Công nghiệp và xây
3 dựng
Nông, lâm nghiệp và
2
thủy sản
1 Tổng số
0
2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019
-1
115
110
105
100
95
90
2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 Sơ bộ 2019
Khai khoáng
Công nghiệp chế biến, chế tạo
Sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước nóng, hơi nước và điều hoà không khí
Cung cấp nước; hoạt động quản lý và xử lý rác thải, nước thải
Tổng số
Nguồn: Nikkei
c. Dịch vụ
Đóng góp của ngành dịch vụ vào tăng trưởng kinh tế giai đoạn 2011-2019
tăng dần qua từng năm. Nếu năm 2011, ngành dịch vụ chiếm 36,73% GDP thì
đến năm 2019, con số này đã tăng lên ở mức 41,64% với tốc độ tăng trưởng
7,3% so với cùng kỳ 2018. Đóng góp chính vào mức tăng trưởng của ngành dịch
vụ trong những năm qua chủ yếu nhờ mức tăng trưởng tốt của một số ngành có
tỷ trọng lớn như: Bán buôn, bán lẻ; sửa chữa ô tô, mô tô, xe máy và xe có động
cơ khác; Hoạt động tài chính, ngân hàng và bảo hiểm; Ngành vận tải, kho bãi;
Dịch vụ lưu trú và ăn uống. Cụ thể:
Ngành bán buôn và bán lẻ; sửa chữa ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ
khác, với tốc độ tăng trưởng bình quân giai đoạn 2011-2019 là 8,81% đã đưa tỷ
trọng của ngành từ mức 8,45% GDP năm 2011 lên 11,16% GDP năm 2019. Tốc
độ tăng trưởng của dịch vụ lưu trú và ăn uống năm 2019 giảm nhẹ ở mức 6,71%
so với tốc độ 8,98% và 6,78% của năm 2017 và 2018, song bình quân giai đoạn
2016-2019 đạt tốc độ tăng trưởng 7,29%, cao hơn so với tốc độ tăng trưởng bình
quân 6,38% giai đoạn 2011-2015, dẫn tới tỷ trọng của ngành này chiếm 3,8%
GDP năm 2019, tăng từ mức 3,67% GDP của năm 2011.
Tốc độ tăng trưởng của ngành vận tải, kho bãi bình quân giai đoạn 2016-
2019 đạt 7,8%, tăng mạnh so với tốc độ bình quân giai đoạn 2011-2015 là 5,9%.
Tuy nhiên, trong giai đoạn 2016-2019, tốc độ tăng trưởng của các nhóm ngành
khác cao hơn tốc độ tăng trưởng của ngành vận tải, kho bãi nên tỷ trọng của
ngành này trong GDP giảm nhẹ từ mức 2,83% GDP bình quân giai đoạn 2011-
100
Sai số
80
Chênh lệch xuất khẩu hàng
60 hoá và dịch vụ
Tiêu dùng hộ dân cư
40
Tiêu dùng Nhà nước
20
Nghìn tỷ đồng %
6000 76,0
75,0
5000
74,0
4000
73,0
3000 72,0
71,0
2000
70,0
1000
69,0
0 68,0
2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019
Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng
Tiêu dùng cuối cùng/GDP
25,0
Tỷ lệ vốn đầu tư so với GDP
20,0
-10,0
Triệu USD %
40000 200,0
Chênh lệch XNK khu
150,0 vực kinh tế trong nước
30000
100,0 Chênh lệch XNK khu
20000
vực có vốn đầu tư nước
50,0 ngoài
10000
,0 Tốc độ tăng nhập siêu
0 của khu vực kinh tế
-50,0 trong nước
-10000 Tốc độ tăng xuất siêu
-100,0
của khu vực có vốn FDI
-20000 -150,0
-30000 -200,0
Tháng…
Tháng…
Tháng…
Tháng 1
Tháng 2
Tháng 3
Tháng 4
Tháng 5
Tháng 6
Tháng 7
Tháng 8
Tháng 9
1050 12 000
10 000
1000
8 000
950
6 000
900
4 000
850
2 000
800 0
Đối với thị trường chứng khoán phái sinh, mặc dù mới chính thức đi vào
hoạt động được hai năm nhưng thị trường đã có những bước tăng trưởng tốt và
ổn định. Trên thị trường phái sinh hiện có hai sản phẩm là Hợp đồng tương lai
trên chỉ số VN30 và hợp đồng tương lai trái phiếu Chính phủ kì hạn 5 năm. Số
lượng tài khoản giao dịch phái sinh đến cuối năm 2019 đã đạt 90.860 tài khoản,
tăng 58% so với cuối năm 2018. Hệ thống thành viên giao dịch và bù trừ của
TTCK phái sinh đến nay đã có 19 công ty chứng khoán được cấp Giấy chứng
nhận thành viên bù trừ. Bên cạnh đó, ngày 28/6/2019, sản phẩm mới là chứng
quyền có bảo đảm (Covered Warrant - CW) đã chính thức được giao dịch, góp
phần hỗ trợ nhà đầu tư phòng ngừa những biến động trên thị trường cổ phiếu.
Về thị trường trái phiếu, năm 2019 thị trường này tiếp tục ghi nhận tăng
trưởng, đáp ứng nhu cầu huy động vốn cho Chính phủ, đồng thời giúp cho các
doanh nghiệp mở rộng sản xuất kinh doanh. Đối với thị trường trái phiếu Chính
phủ, sau 10 năm đi vào hoạt động (2009 - 2019), thị trường trái phiếu Chính phủ
đã tăng gấp 12 lần so với năm 2009, đạt tốc độ tăng trưởng bình quân 27% mỗi
năm, đây là mức tăng cao nhất trong các nền kinh tế mới nổi tại khu vực Đông
Nam Á. Tính đến cuối năm 2019, toàn thị trường có 493 mã trái phiếu Chính
phủ niêm yết với giá trị niêm yết đạt 1.154 nghìn tỉ đồng, tăng 6% so với cuối
năm 2018. Thanh khoản thị trường đạt hơn 9.000 tỉ đồng mỗi phiên, tăng 4% so
Đồ thị 17: Tình hình hoạt động thị trường bảo hiểm năm 2019
500000
450000
400000
350000
300000
250000
200000
150000
100000
50000
0
Tổng tài sản Đầu tư trở lại nền Tổng doanh thu Chi trả quyền lợi
kinh tế phí bảo hiểm bảo hiểm
20
18
16
14
12
10
8
6
4
2
0
2014 2015 2016 2017 2018 2019
Tốc độ thu NSNN Tốc độ chi NSNN
Nhờ chủ động trong triển khai thực hiện, kết hợp với sự phát triển khả quan
của nền kinh tế, thu cân đối NSNN đến ngày 31/12/2019 đạt 1.551,1 nghìn tỷ
đồng, vượt 139,8 nghìn tỷ đồng (+9,9%) so dự toán, trong đó: thu nội địa vượt
100,4 nghìn tỷ đồng (+8,6%), thu từ dầu thô vượt 11,7 nghìn tỷ đồng (+26,1%)
Đồ thị 20: Tốc độ tăng trưởng của phương tiện thanh toán
và các cấu phần giai đoạn 2011-2019 (%)
35
30
25
20
15
10
5
2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019
Tổng phương tiện thanh toán Tiền gửi của các TCKT Tiền gửi của dân cư
Về điều hành tín dụng, tín dụng tiếp tục được kiểm soát chặt chẽ, tập trung
phân bổ vào lĩnh vực sản xuất, ưu tiên tạo động lực cho phát triển, góp phần đổi
mới mô hình tăng trưởng, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của nền kinh tế, đáp
ứng kịp thời nhu cầu hợp pháp về vốn, nhất là vốn tín dụng tiêu dùng của người
dân, góp phần hạn chế tín dụng đen. Tín dụng ngoại tệ tiếp tục được kiểm soát
theo đúng lộ trình hạn chế đô la hóa theo chủ trương của Chính phủ; tín dụng
đối với lĩnh vực tiềm ẩn rủi ro được kiểm soát ở mức hợp lý. Đến cuối năm
6
Từ ngày 16/09/2019, NHNN điều chỉnh giảm đồng bộ 0,25%/năm các mức lãi suất điều
hành; từ ngày 19/11/2019 giảm 0,2-0,5%/năm trần lãi suất huy động các kỳ hạn dưới 6 tháng
và 0,5%/năm trần lãi suất cho vay đối với các lĩnh vực ưu tiên; giảm 0,75%/năm lãi suất
nghiệp vụ thị trường mở.
135
130
125
100
95
90
2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019
Trong bối cảnh chịu áp lực từ biến động thị trường quốc tế, tỷ giá trung tâm
được điều hành linh hoạt, tỷ giá mua/bán ngoại tệ được điều chỉnh bám sát diễn
biến thị trường. Nhờ đó, tỷ giá và thị trường diễn biến ổn định, thanh khoản dồi
dào; các nhu cầu ngoại tệ hợp pháp được đáp ứng đầy đủ, kịp thời; Ngân hàng
Nhà nước mua được lượng lớn ngoại tệ bổ sung Dự trữ ngoại hối Nhà nước.
Năm 2019 là năm tăng mạnh nhất của vàng trong nước kể từ năm 2012 đến nay,
7
Không bao gồm sử dụng dự phòng rủi ro và khoản bán nợ cho VAMC thông qua phát hành trái phiếu đặc biệt
Bảng 1. Dự báo tăng trưởng và lạm phát của Việt Nam năm 2020
-4
-6
-8
Thế giới Các nước phát triển Các nước mới nổi và đang phát triển
Source: IMF
In developed countries, weaker-than-expected production and trade have
affected many major economies, especially investments and exports in the
Eurozone. This decline has an impact on all economic activities and will
continue in 2020. According to IMF calculations (June 2020), growth in
developed countries is only 1.7% in 2019. (compared to 2.2% in 2018).
Thế giới
Các nước phát triển
Các nước mới nổi và đang phát triển
Source: IMF
World inflation in 2019 was generally lower than 2018 in developed
countries in the context of weak growth. According to IMF data, the U.S.
inflation rate decreased from 2.9% in 2018 to 2.3% in 2019; Japan's inflation
rate decreased from 0.98% to 0.48%; similarly, Europe was also in low inflation
stituation, down from 1.9% to 1.4% and below the target of 2%. In emerging
and developing countries, inflation tends to increase due to fluctuations in food
prices. Also according to IMF data, China's inflation rate increased from 2.1% in
2018 to 2.9% in 2019 (due to the sharp rise in pork prices); India's inflation rate
increased from 3.4% to 4.5% ...
The IMF (April 2020) projected that average inflation in developed
economies fell from 2% in 2018 to 1.4% in 2019 and continue to decline to
0.5% in 2020. For emerging and developing countries, inflation is 5% in 2019,
slightly up from 4.8% in 2018, but will fall to 4.6% in 2020.
1.3. Commodity market
World commodity prices declined in the second half of 2019 (excluding
prices for agricultural products and food), mainly due to poor growth prospects,
especially emerging and developing countries. Projections were adjusted to
lower level for most commodities in 2020. The IMF's Commodity Price Index
(excluding gold) fell to 9.9% in 2019.
Source: WB
- Oil price
Oil prices averaged at $ 61 / barrel in 2019, down 10% from 2018, mainly
due to declining oil demand. Oil prices in 2019 are also supported by a number
of factors such as OPEC's decision to cut production by 1.2 million barrels / day
from the beginning of 2019, followed by a decrease of 0.5 million barrels / day
in December 2019. In addition, production is limited in Iran and Venezuela due
to geopolitical factors and fluctuations in the country. However, weak demand
amid a negative global growth has reduced the impact of output cuts on oil
prices. Oil prices will continue to drop in 2020 and 2021. EIA (July 2020)
forecasts the average WTI oil price to reach 37.55 USD/barrel in 2020 and 45.70
USD/barrel in 2021. Average Brent oil price will reach 40.50 USD / barrel in
2020 and 49.70 USD/barrel in 2021.
- Metal price
Prices for most base metals fell during the second half of 2019, mainly
due to weak global growth and trade tensions. Metal prices are projected to
continue to decline, reflecting lower demand for industrial goods. However, a
less stressful trade conflict can create positive expectations and support an
improvement in metal price trends. According to IMF data, the average base
metal price index in 2019 increased by 3.7% compared to 2018. In which, the
base metal price index continued to increase in the first half of the year, reaching
the highest level of 147.5 points in July 2019, then turned into a downward
trend, the lowest level was 126.9 points in November 2019 (a sharp decrease of
4% compared to the previous month) and ended the year at 131.2 points. Base
metal prices fell sharply in November mainly due to Nikel prices decreased by
12.36% and lead declined by 8.06% compared to October 2019.
- World foodstuff and agriculture product prices in 2019
Source: GSO
Chart 6: Contribution of economic sectors to GDP growth
period 2011-2019
8
6
Thuế sản phẩm trừ
5 trợ cấp sản phẩm
Dịch vụ
4
Công nghiệp và xây
3 dựng
Nông, lâm nghiệp và
2
thủy sản
1 Tổng số
0
2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019
-1
Source: GSO
8
Growth of the agricultural, forestry and fishery sector in the period 2011-2019: In
2011, it increased by 4.23%; 2.92% in 2012; 2.63% in 2013; 3.44% in 2014; 2.41% in
2015; 1.36% in 2016 ; 2.9% in 2017; 3.76% in 2018 and 2.01% in 2019.
115
110
105
100
95
90
2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 Sơ bộ 2019
Khai khoáng
Công nghiệp chế biến, chế tạo
Sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước nóng, hơi nước và điều hoà không khí
Cung cấp nước; hoạt động quản lý và xử lý rác thải, nước thải
Tổng số
Source: GSO
In addition, the year of 2019 witnessed more uniformity in production
growth of major industrial products, especially in products such as crude steel,
liquefied petroleum gas, petroleum, alumina, textiles, food for aquatic products
... Meanwhile, the growth rate of the mobile phone group decreased compared to
the same period, showing that the production of domestic enterprises rose and
contribute positively to the growth of industrial production. Production growth
in processing and manufacturing industries has signs of decreasing dependence
on FDI enterprises. Most of the key industries, which use a lot of labor, produce
exports in the processing and manufacturing industries, maintain a relatively
high growth rate such as: Metal production increased by 28.6%; petroleum
production increased by 21.5%; production of rubber and plastic products by
14.3%; production of paper, paper products; production of beds, wardrobes,
51,900 51,900 52
52
51,4
51,200
51
50,8
51 50,5
Source: Nikkei
100
Sai số
80
Chênh lệch xuất khẩu hàng
60 hoá và dịch vụ
Tiêu dùng hộ dân cư
40
Tiêu dùng Nhà nước
20
VND Trillion %
6000 76,0
75,0
5000
74,0
4000
73,0
3000 72,0
71,0
2000
70,0
1000
69,0
0 68,0
2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019
Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng
Tiêu dùng cuối cùng/GDP
b. Investment
In 2019, the total social investment capitalreached VND 2,046.8 trillion,
an increase of 10.2% compared to 2018. The growth rate at current prices of the
total social investment capitalin 2019 was at 10.2 %, lower than the rate off
11.2% in 2018. Investment in all three economic types (stated owned enterprise,
non-state businesses, and FDI) slowed down. However, investment growth have
been always higher than GDP growth; therefore, the ratio of investment still
reached 33.9% of GDP, the highest growth rate since 2011 up to now.
In terms of investment structure by economic types, investment by the
non-state sector has continuously achieved high growth rates and made the
largest contribution to total social investment capitalin recent years. In 2019,
investment of this sector increased by 17.3%, accounting for 46% of the total
social capital investment. The investment proportion of the state sector tended to
decrease, accounted for only 31% in 2019 with a low growth rate of 2.6%.
Investment of FDI sector maintained a fairly high growth rate and relatively
stable contribution, growing at 7.9% and contributing 23% to the total social
capital investment. These results partly showed the impacts of the government’s
guidelines and policies for private economic development and restructuring
25,000
Tỷ lệ vốn đầu tư so với GDP
20,000
(10,000)
c. Import - export
In 2019, the total import-export turnover continued to slow down at a rate
of 7.7% (down sharply from 12.3% in 2018) and the value of import and export
reached 517.7 billion USD. In 2019, trade tensions between the US and China
significantly affected global trade. In addition, the major economies that were
Viet Nam's major trading partners, the EU, China, and the US, all grew slowly.
Similar to the previous year, the growth rate of export turnover was still greater
than the growth rate of import (respectively 8.4% and 7% in 2019). Hence, the
trade surplus reached the highest record of USD 10.87 billion in 2019.
Considering the import-export structure by economic sectors, in 2019, the
domestic economic sector continued to experience a large trade deficit (USD
23.7 billion) and was offset by the trade surplus of the FDI sector (USD 34.56
billion). In the context of many difficulties challenging world trade, the export
and import growth of the FDI sector has been at a record low level for many
recent years (the growth rates of exports and imports in 2019 of the FDI sector
were 3.01 % and 1.9% respectively). However, the domestic economic sector
still maintained a fairly high growth rate (exports and imports increased by
-20000 -150,0
-30000 -200,0
In 2019, the export value reached USD 264.3 billion, up 8.4% compared
to 2018. Viet Nam’s export structure by commodity groups tended to be more
refined. The proportion of processed or refined goods increased from 65.1% in
2010 to 86% in 2019. However, the export of these products grew at an unstable
rate and tended to decrease. Exports of electronics, computers and components
grew at a rate of 21.5% in 2019, much higher than the rate of 12.48% in 2018,
but still lower than the rates of 38.64% in 2017, and 21.46% in 2016. With a
high growth rate in the period 2011-2019, the export proportion of these items in
the total export turnover increased from 4.97% in 2010 to 13.5% in 2019. Export
of mobile phones and components had a clear downward growth rate - increased
3.7% in 2019, lower than 7.91% in 2018, and much lower than the 32.23% in
2017 and 14.07% in 2016. Although this group is one of Viet Nam’s major
export products, which had the proportion increasing from 3.19% in 2010 to
around 20% in recent years. However, the slowing growth led to lower the
proportion of these goods also in the total export turnover, down to 19.4% in
2019 from 20.20% in 2018, and 21.20% in 2017. The statistic implies that two
key exports of processed or refined goods do not have much room for growth;
NIÊN GIÁM THỐNG KÊ TÀI CHÍNH - FINANCE STATISTICS YEARBOOK 67
and Viet Nam needs to find new markets for its export and flexibly promote
export of other commodities at the same time.
2.3. Inflation
Consumer Price Index (CPI) in December 2019 increased by 5.23%
compared to that index in December 2018. Each month, the CPI increased by
0.43% on average, significantly increased from 0.25% in 2018. The CPI over the
months did not fluctuated significantly - CPI in December is the highest, up
1.4% over the previous month; while CPI in March and June also experienced a
drop. The CPI for some groups of commodities (such as food) experienced
significant changes - food price index increased slowly in the first months of the
year, even decreased in March-April. However, food price turned into a fairly
strong uptrend in the last months of the year due to the soaring pork price
(average pork price in 2019 increased by 11.79% compared to last year). Prices
of traffic goods for the whole year, in general, tended to decrease, an only
increased sharply (4.29%) in April due to the impact of the adjustments to
increase gasoline and oil prices – the first time was on 2 April 2019 and the time
was on 17 April 2019.
Thank to coordination among state agencies when adjusting the prices of
public services, the change in prices of public services did not cause significant
fluctuation in the consumer price index in general. Specifically, localities
adjusted prices of medical services, medical examination and treatment services,
that led to an average increase in annual prices of medical services of 4.65%
(contributing to the overall increase of CPI by 0.18%). The implement the
roadmap for increasing tuition fees as planned according to Decree
No.86/2015/ND-CP led to the price index of education services in 2019
increased by 6.11% compared to 2018 (contributing to overall CPI increase by
0.32 %). In addition, the increase in electricity prices was also a factor causing
significant fluctuations on the consumer price index in 2019. Due to the price of
electricity for living was adjusted to increase according to Decision No. 648 /
Source: GSO
2.4. Financial markets and assets
Stock market
The fluctuations of the global economy and the Vietnamese economy in
the past year are considered as multidimensional factors affecting the stock
market and creating complicated developments in the market in 2019. In the first
half of the year, although there were exciting months, the market generally only
recovered slightly when the VN-Index on 30 June 2019 stopped at 949.94
points, up 6.4% compared to the end of 2018. Of course, in the second half of
the year, stock market had relatively significant change; the VN-Index
sometimes exceeded 1,000 points and peaked at 1024.91 points on 6 November
2019. By the beginning of December 2019, although the market index tended to
10 000
1000
8 000
950
6 000
900
4 000
850
2 000
800 0
500000
450000
400000
350000
300000
250000
200000
150000
100000
50000
0
Tổng tài sản Đầu tư trở lại nền Tổng doanh thu Chi trả quyền lợi
kinh tế phí bảo hiểm bảo hiểm
9
Thanh Hoa and Nghe An are the two most vibrant markets in the country in 2019. Land
auction projects have a high absorption rate of over 70%. Particularly in the fourth quarter of 2019,
there appeared a sharp increase in prices. There are areas that increase to 60-70% within a year.
Da Nang and Nha Trang are two areas with stable housing prices at a reasonable level. New
products are scarce, transactions are slow, absorption rates are about 20-25% per offering. The amount
of products offered for sale in the market is mainly inventory. Meanwhile, the majority of projects are
entangled with legal regulations, leading to concerns from investors and customers.
Northeast region: Supply decreased, transaction was slow, the main product was land plot. The
apartment segment has not attracted much attention from customers and small and retail investors
because demand is not high.
20
18
16
14
12
10
8
6
4
2
0
2014 2015 2016 2017 2018 2019
Tốc độ thu NSNN Tốc độ chi NSNN
Chart 20: Growth rate of liquidity and components for the period 2011-
2019
35
30
25
20
15
10
5
2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019
Tổng phương tiện thanh toán Tiền gửi của các TCKT Tiền gửi của dân cư
Chart 21: Ratio of outstanding credit/GDP, GDP growth rate and the
growth rate of credit outstanding in the period 2012-2019
140
135
130
125
120 Chỉ số phát triển tổng dư nợ tín
dụng
115
Chỉ số phát triển GDP
110
Tỷ lệ dư nợ tín dụng/GDP
105
100
95
90
2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019
Source: Mixed
3.2. Policy recommendations
In 2020, the world situation continues to be complicated and unpredictable,
while the domestic economy is still difficult, with many potential risks, posing
many challenges for the sustainable development process, including complicated
development of the COVID-19 pandemic. In addition to giving priority to
measures to prevent, control and control epidemics, as well as providing timely
support solutions to remove difficulties to maintain production and business
during and after the Covid-19 translation period, to support growth, in the
coming time, it is necessary to focus on the following solutions:
Basic price is the amount of money received by the producer through sale
of produced goods or services, exclusive of taxes on products and inclusive of
subsidies on products. The basic price does not include transport and trade
margins which is not paid by the producers in process of selling their products;
Investment does not include investments which transfer the right of use
or ownership among individuals, households, enterprises or
organizations...without increasing fixed assets and current assets in the
locality, such as the transfer of land, houses, shops, equipments and other used
fixed assets.
V1
ICOR
G1 G 0
Đơn vị
tính 2015 2016 2017 2018 2019 Prel.
Unit
Tỷ trọng vốn đầu tư toàn xã hội % 33,49 33,90 33,00 33,04 33,49
so với GDP
State budget investment at current price
Chia ra - Of which
Nông lâm nghiệp và Công nghiệp Thuế sản phẩm trừ trợ
Tổng số
thủy sản và xây dựng Dịch vụ cấp sản phẩm
Total
Agriculture forestry Industry and Service Products taxes subsides
and fishing construction on production
TỔNG SỐ - TOTAL 1 366 478 1 487 638 1 670 196 1 857 061 2 046 838
Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản 76 523 87 473 101 882 109 567 119 719
Agriculture, Forestry and Fishing
Khai khoáng - Mining and quarrying 53 976 50 580 49 271 45 498 44 027
Công nghiệp chế biến, chế tạo - Manufacturing 404 477 423 382 463 908 509 577 559 708
Sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước nóng, hơi nước và 88 821 94 465 100 546 131 294 152 285
điều hòa không khí
Electricity, gas, steam and air conditioning supply
Cung cấp nước; hoạt động quản lý và xử lý rác thải, nước thải 22 137 26 182 26 723 27 392 29 986
Water supply, sewerage, waste management and remediation
activities
Xây dựng - Construction 78 572 90 448 106 893 113 466 125 881
Bán buôn và bán lẻ; sửa chữa ô tô, mô tô, xe máy và xe có 88 821 99 969 122 759 140 208 155 561
động cơ khác
Wholesale and retail trade; repair of motor vehicles and
motorcycles
Vận tải, kho bãi - Transportation and storage 161 244 157 392 165 349 178 464 198 543
Dịch vụ lưu trú và ăn uống 28 286 33 769 42 256 47 169 51 989
Accommodation and Food service activities
Thông tin và truyền thông 19 131 18 595 20 376 21 356 22 925
Information and communication
Hoạt động tài chính, ngân hàng và bảo hiểm 23 503 20 083 15 032 15 785 16 579
Financial, banking and insurance activities
Hoạt động kinh doanh bất động sản 71 057 92 977 114 408 128 509 139 594
Real estate activities
Hoạt động chuyên môn, khoa học và công nghệ 23 230 25 290 27 224 29 899 33 159
Professional, scientific and technical activities
Hoạt động hành chính và dịch vụ hỗ trợ 10 932 10 711 13 195 13 557 14 839
Administrative and support service activities
Hoạt động của Đảng Cộng sản, tổ chức chính trị-xã hội; quản 45 777 48 051 50 847 52 369 57 516
lý Nhà nước, an ninh quốc phòng; đảm bảo xã hội bắt buộc
Activities of Communist Party, socio-political organizations;
Public administration and defence; compulsory security
Giáo dục và đào tạo - Education and training 43 727 50 580 53 947 59 055 60 791
Y tế và hoạt động trợ giúp xã hội 30 063 34 216 40 920 47 541 49 943
Human health and social work activities
Nghệ thuật, vui chơi và giải trí 17 081 21 125 22 047 21 819 30 191
Arts, entertainment and recreation
Hoạt động khác - Other activities 79 120 102 350 132 613 164 536 183 602
TỔNG SỐ - TOTAL 1 044 420 1 147 147 1 271 797 1 379 552 1 488 839
Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản 59 323 67 567 77 707 81 463 87 157
Agriculture, Forestry and Fishing
Khai khoáng - Mining and quarrying 41 359 39 118 37 582 33 827 32 054
Công nghiệp chế biến, chế tạo - Manufacturing 306 642 326 249 352 750 378 342 406 952
Sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước nóng, hơi nước 67 678 72 729 76 626 97 617 110 695
và điều hòa không khí
Electricity, gas, steam and air conditioning supply
Cung cấp nước; hoạt động quản lý và xử lý rác thải, nước 17 024 20 190 20 374 20 348 21 841
thải
Water supply, sewerage, waste management and
remediation activities
Xây dựng - Construction 60 263 69 804 71 331 84 346 91 638
Bán buôn và bán lẻ; sửa chữa ô tô, mô tô, xe máy và xe 67 678 77 146 93 541 104 115 113 076
có động cơ khác
Wholesale and retail trade; repair of motor vehicles and
motorcycles
Vận tải, kho bãi - Transportation and storage 123 659 121 196 125 844 132 506 144 269
Dịch vụ lưu trú và ăn uống 21 724 26 040 32 202 35 054 37 846
Accommodation and Food service activities
Thông tin và truyền thông - Information and communication 14 726 14 362 15 529 15 865 16 675
Hoạt động tài chính, ngân hàng và bảo hiểm 18 068 15 464 11 459 11 726 12 060
Financial, banking and insurance activities
Hoạt động kinh doanh bất động sản - Real estate activities 54 101 71 754 87 156 95 493 101 613
Hoạt động chuyên môn, khoa học và công nghệ 17 860 19 501 20 756 22 225 24 149
Professional, scientific and technical activities
Hoạt động hành chính và dịch vụ hỗ trợ 8 355 8 259 10 060 10 071 10 794
Administrative and support service activities
Hoạt động của Đảng Cộng sản, tổ chức chính trị-xã hội; 34 884 37 087 38 620 38 834 41 710
quản lý Nhà nước, an ninh quốc phòng; đảm bảo xã hội
bắt buộc
Activities of Communist Party, socio-political organizations;
Public administration and defence; compulsory security
Giáo dục và đào tạo - Education and training 33 526 39 026 41 104 43 897 44 189
Y tế và hoạt động trợ giúp xã hội 22 977 26 407 31 172 35 303 36 402
Human health and social work activities
Nghệ thuật, vui chơi và giải trí 13 055 16 267 16 800 16 224 22 035
Arts, entertainment and recreation
Hoạt động khác - Other activities 61 518 78 981 101 184 122 296 133 683
Hoạt động tài chính, ngân hàng và bảo hiểm 9 878 10 037 8 941 6 310 5 968
Financial, banking and insurance activities
Hoạt động kinh doanh bất động sản - Real estate activities 11 749 12 825 14 008 10 270 9 270
Hoạt động chuyên môn, khoa học và công nghệ 15 752 16 729 18 777 21 573 22 331
Professional, scientific and technical activities
Hoạt động hành chính và dịch vụ hỗ trợ 2 339 2 342 2 742 2 846 2 902
Administrative and support service activities
Hoạt động của Đảng Cộng sản, tổ chức chính trị-xã hội; 45 777 48 051 50 847 52 369 57 516
quản lý Nhà nước, an ninh quốc phòng; đảm bảo xã hội
bắt buộc
Activities of Communist Party, socio-political organizations;
Public administration and defence; compulsory security
Giáo dục và đào tạo - Education and training 35 092 39 090 42 800 48 503 49 971
Y tế và hoạt động trợ giúp xã hội 20 743 29 276 31 355 33 903 34 922
Human health and social work activities
Nghệ thuật, vui chơi và giải trí 10 450 12 101 13 591 13 115 13 492
Arts, entertainment and recreation
Hoạt động khác - Other activities 6 785 6 040 6 557 5 938 5 967
TỔNG SỐ - TOTAL 397 324 430 331 452 862 458 092 460 942
Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản 25 349 31 565 33 598 33 436 34 113
Agriculture, Forestry and Fishing
Khai khoáng - Mining and quarrying 17 005 18 009 17 077 14 943 12 514
Công nghiệp chế biến, chế tạo - Manufacturing 27 813 32 210 35 011 33 578 34 202
Sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước nóng, hơi nước 55 529 66 529 66 832 63 425 63 103
và điều hòa không khí
Electricity, gas, steam and air conditioning supply
Cung cấp nước; hoạt động quản lý và xử lý rác thải, nước 16 092 16 998 19 568 18 241 17 396
thải
Water supply, sewerage, waste management and
Xây dựng - Construction 24 833 26 057 27 706 27 824 27 772
Bán buôn và bán lẻ; sửa chữa ô tô, mô tô, xe máy và xe có 8 542 7 324 8 247 6 958 6 909
động cơ khác
Wholesale and retail trade; repair of motor vehicles and
motorcycles
Vận tải, kho bãi - Transportation and storage 87 650 81 135 85 659 101 535 103 978
Dịch vụ lưu trú và ăn uống 31 179 3 443 3 895 4 031 4 102
Accommodation and Food service activities
Thông tin và truyền thông - Information and communication 10 251 10 767 11 190 9 767 9 920
Hoạt động tài chính, ngân hàng và bảo hiểm 7 549 7 750 6 797 4 672 4 333
Financial, banking and insurance activities
Hoạt động kinh doanh bất động sản - Real estate activities 8 980 9 906 10 647 7 609 6 739
Hoạt động chuyên môn, khoa học và công nghệ 12 039 12 932 14 270 15 983 16 221
Professional, scientific and technical activities
Hoạt động hành chính và dịch vụ hỗ trợ 1 788 1 807 2 088 2 107 2 107
Administrative and support service activities
Hoạt động của Đảng Cộng sản, tổ chức chính trị-xã hội; 34 884 37 087 38 620 38 834 41 710
quản lý Nhà nước, an ninh quốc phòng; đảm bảo xã hội bắt
buộc
Activities of Communist Party, socio-political organizations;
Public administration and defence; compulsory security
Giáo dục và đào tạo - Education and training 26 819 30 166 32 516 35 928 36 298
Y tế và hoạt động trợ giúp xã hội 15 853 22 614 23 825 25 113 25 375
Human health and social work activities
Nghệ thuật, vui chơi và giải trí 7 986 9 338 10 330 9 716 9 818
Arts, entertainment and recreation
Hoạt động khác - Other activities 5 183 4 694 4 986 4 392 4 332
Công nghiệp chế biến, chế tạo - Manufacturing 14463 214 610,4
Sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước nóng, hơi nước và điều 132 23 653,8
hòa không khí - Electricity, gas, stream and air conditioning supply
Cung cấp nước; hoạt động quản lý và xử lý rác thải, nước thải 75 2 857,4
Water supply, sewerage, waste management and remediation
activities
Xây dựng - Construction 1696 10 406,0
Bán buôn và bán lẻ; sửa chữa ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ 4572 8 154,9
khác
Wholesale and retail trade; repair of motor vehicles and motorcycles
Hoạt động chuyên môn, khoa học và công nghệ 3238 3 447,8
Professional, scientific and technical activities
Hoạt động hành chính và dịch vụ hỗ trợ 442 972,5
Administrative and support service activities
Giáo dục và đào tạo - Education and training 526 4 376,2
Ghi chú:
(*) Bao gồm vốn cấp mới và vốn tăng thêm của các dự án đã được cấp giấy phép từ các năm trước. Từ năm 2016 bao
gồm cả vốn góp, mua cổ phần của nhà đầu tư nước ngoài.
(*) Including new registered capital and supplementary capital to licensed projects in previous years. Since 2016 including
Chia ra - Of which
Tổng số
Total Dịch vụ lưu trú,ăn uống
Bán lẻ Dịch vụ và du lịch
Accommodation, food
Retail sale Service and tourism
and beverage service
Sơ bộ - Prel. 2019 4 930 838,3 3 743 000,4 586 491,1 601 346,8
Đơn vị tính Sơ bộ
2015 2016 2017 2018
Unit Prel. 2019
Doanh thu dịch vụ lữ hành Tỷ đồng 30 444,1 32 530,3 36 111,8 40 371,2 44 259,1
Turnover of travel agencies Bill.dongs
Khách do các cơ sở lữ hành phục vụ Nghìn lượt 12 601,7 13 651,0 15 173,0 16 966,0 18 644,4
Visitors serviced by travel agencies người
(Thous.
visitors)
Khách trong nước - Domestic visitors 9 288,7 9 477,6 9 918,4 11 062,2 12 165,7
Khách Việt Nam đi du lịch nước ngoài 493,0 588,8 698,3 777,9 856,8
Vietnamese travelling abroad
Đồng bằng sông Cửu Long 1247 1797 2327 2778 3588
Mekong River Delta
112 Hoạt động thu, chi ngân sách nhà nước - State bubget revenues and expenditures
2. Nội dung
2.1. Thu ngân sách nhà nước
(1) Thuế do các tổ chức, cá nhân nộp theo quy định của các luật thuế.
(2) Lệ phí do các tổ chức, cá nhân nộp theo quy định của pháp luật.
(3) Phí thu từ các hoạt động dịch vụ do cơ quan nhà nước thực hiện;
trường hợp được khoán chi phí hoạt động thì được khấu trừ.
(4) Phí thu từ các hoạt động dịch vụ do đơn vị sự nghiệp công lập và
doanh nghiệp nhà nước thực hiện, sau khi trừ phân được trích lại để bù đắp chi
phí theo quy định của pháp luật.
(5) Các khoản nộp ngân sách nhà nước từ hoạt động kinh tế của Nhà
nước, gồm:
a) Lãi được chia cho nước chủ nhà và các khoản thu khác từ hoạt động
thăm dò, khai thác dầu, khí;
b) Các khoản thu hồi vốn của Nhà nước đầu tư tại các tổ chức kinh tế;
c) Thu cổ tức, lợi nhuận được chia tại các công ty cổ phần, công ty trách
nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có vốn góp của Nhà nước;
d) Thu phần lợi nhuận sau thuế còn lại sau khi trích lập các quỹ của doanh
nghiệp nhà nước;
đ) Chênh lệch thu lớn hơn chi của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
e) Thu hồi tiền cho vay của Nhà nước (bao gồm cả gốc và lãi), trừ vay lại
vốn vay nước ngoài của Chính phủ.
(6) Huy động đóng góp từ các cơ quan, tổ chức, cá nhân theo quy định
của pháp luật.
(7) Thu từ bán tài sản nhà nước, kể cả thu từ chuyển nhượng quyền sử
dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất do các cơ quan, đơn vị, tổ chức của Nhà
nước quản lý.
(8) Tiền sử dụng đất; tiền cho thuê đất, thuê mặt nước; tiền sử dụng khu
vực biển; tiền cho thuê và tiền bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước.
(9) Thu từ tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước; thu cấp
quyền khai thác khoáng sản, thu cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
(10) Tiền thu từ xử phạt vi phạm hành chính, phạt, tịch thu khác theo quy
định của pháp luật.
Hoạt động thu, chi ngân sách nhà nước - State bubget revenues and expenditures 113
(11) Các khoản đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân trong và
ngoài nước.
(12) Các khoản viện trợ không hoàn lại của Chính phủ các nước, các tổ
chức, cá nhân ở ngoài nước cho Nhà nước, Chính phủ Việt Nam, cho cơ quan
nhà nước ở địa phương.
(13) Thu từ quỹ dự trữ tài chính theo quy định tại Điều 11 Luật ngân sách
nhà nước.
(14) Các khoản thu khác theo quy định của pháp luật.
2.2. Chi ngân sách nhà nước
(1) Chi đầu tư phát triển gồm:
a) Chi đầu tư xây dựng cơ bản cho các dự án theo các lĩnh vực được quy
định giống Chi thường xuyên;
b) Đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ
công ích do Nhà nước đặt hàng; các tổ chức kinh tế; các tổ chức tài chính của
trung ương và địa phương; đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp theo quy định
của pháp luật;
c) Các khoản chi đầu tư phát triển khác theo quy định của pháp luật.
(2) Chi dự trữ quốc gia.
(3) Chi thường xuyên cho các lĩnh vực:
a) Quốc phòng;
b) An ninh và trật tự, an toàn xã hội;
c) Sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề;
d) Sự nghiệp khoa học và công nghệ;
đ) Sự nghiệp y tế, dân số và gia đình;
e) Sự nghiệp văn hóa thông tin;
g) Sự nghiệp phát thanh, truyền hình, thông tấn;
h) Sự nghiệp thể dục thể thao;
i) Sự nghiệp bảo vệ môi trường;
k) Các hoạt động kinh tế;
l) Hoạt động của các cơ quan nhà nước, cơ quan Đảng cộng sản Việt Nam
và các tổ chức chính trị - xã hội bao gồm: Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam,
Liên đoàn lao động Việt Nam, Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Cựu
114 Hoạt động thu, chi ngân sách nhà nước - State bubget revenues and expenditures
chiến binh Việt Nam, Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam;
hỗ trợ hoạt động cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội,
tổ chức xã hội - nghề nghiệp theo quy định của pháp luật;
m) Chi bảo đảm xã hội, bao gồm cả chi hỗ trợ thực hiện các chính sách xã
hội theo quy định của pháp luật;
n) Các khoản chi thường xuyên khác theo quy định của pháp luật.
(4) Chi trả lãi, phí và chi phí phát sinh khác từ các khoản tiền do Chính
phủ, chính quyền địa phương cấp tỉnh vay.
(5) Chi viện trợ của ngân sách trung ương cho các Chính phủ, tổ chức
ngoài nước.
(6) Chi cho vay theo quy định của pháp luật.
(7) Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính.
(8) Chi chuyển nguồn từ ngân sách năm trước sang ngân sách năm sau.
(9) Chi bổ sung cân đối ngân sách, bổ sung có mục tiêu từ ngân sách cấp
trên cho ngân sách cấp dưới.
2.3. Bội chi ngân sách nhà nước
Bội chi ngân sách nhà nước bao gồm bội chi ngân sách trung ương và bội
chi ngân sách địa phương cấp tỉnh:
a) Bội chi ngân sách trung ương được xác định bằng chênh lệch lớn hơn
giữa tổng chi ngân sách trung ương và tổng thu ngân sách trung ương trong một
năm ngân sách;
b) Bội chi ngân sách địa phương cấp tỉnh là tổng hợp bội chi ngân sách
cấp tỉnh của từng địa phương, được xác định bằng chênh lệch lớn hơn giữa tổng
chi ngân sách cấp tỉnh và tổng thu ngân sách cấp tỉnh của từng địa phương trong
một năm ngân sách.
3. Phương pháp tính
Cơ cấu thu ngân sách nhà nước là chỉ tiêu phản ánh tỷ trọng từng khoản
thu trong tổng thu ngân sách nhà nước.
Tỷ trọng mỗi khoản thu NSNN Thu NSNN theo từng loại phân tổ
= x 100
theo từng loại phân tổ (%) Tổng thu ngân sách nhà nước
Cơ cấu chi Ngân sách Nhà nước là chỉ tiêu phản ánh tỷ trọng từng
khoản chi trong tổng chi ngân sách nhà nước.
Hoạt động thu, chi ngân sách nhà nước - State bubget revenues and expenditures 115
Tỷ trọng mỗi khoản chi NSNN Chi NSNN theo từng loại phân tổ
= x 100
theo từng loại phân tổ (%) Tổng chi ngân sách nhà nước
Ghi chú:
Số liệu quyết toán năm 2015, 2016 đã chuyển đổi theo Luật NSNN năm
2015, theo đó:
+ Chi NSNN bao gồm chi đầu tư từ nguồn xổ số kiến thiết, Trái phiếu
Chính phủ và không bao gồm chi trả nợ gốc; Chi đầu tư phát triển không bao
gồm chi dự trữ quốc gia;
+ Bội chi ngân sách nhà nước bao gồm bội chi ngân sách trung ương và
bội chi ngân sách địa phương.
116 Hoạt động thu, chi ngân sách nhà nước - State bubget revenues and expenditures
LIST OF TERMS WITH EXPLANATIONS, CONTENTS.
CALCULATION METHODS FOR INDICATORS OF STATE BUDGET
REVENUES AND EXPENDITURES
1. Definitions
State budget is all revenues and expenditures of the State which are
estimated and executed in a certain time period by competent state authorities to
ensure the functioning and accomplishment of tasks of the State.
State budget consist of the central budget and local budget. Local budgets
consist of the budgets of local governments.
Central budget is the state budget revenues allocated to the central
government and state budget expenditures under the responsibility of the central
government.
Local budgets are the state budget revenues allocated to local
governments, additional revenues allocated from the central budget to local
budgets and the state budget expenditures under the responsibility of local
governments.
Expenditure for investment and development is the expenditure task of
the state budget, including expenditures for investment in basic construction and
a number of other expenditures for investment as stipulated by law.
Expenditure for investment in basic construction is the expenditure
task of the state budget for the implementation of programs/ projects in socio-
economic infrastructure investment and programs/ projects for socio-economic
development.
Regular expenditure the expenditure task of the state budget to ensure
the functioning of the state apparatus, political organizations, socio-political
organizations, to support the activities of other organizations and to perform
routine tasks of the State for socio-economic development, national defense and
security.
Expenditure for debt payments is the expenditure task of the state
budget for the payment of debts coming due, including principal amounts,
interest, fees and other costs arising from the loan.
Remainder budget is the greater-than-zero difference between total state
budget revenues and total state budget expenditures (after accounting for
expenditures of all government levels) at the end of the budget year.
Hoạt động thu, chi ngân sách nhà nước - State bubget revenues and expenditures 117
Financial reserve fund the State's fund, formed from the state budget and
other financial resources in accordance with law.
2. Content
2.1. State budget revenue(s)
(1) Tax collected from organizations and individuals under the provisions
of the tax law.
(2) Administration fees collected from organizations and individuals
under the provisions of law.
(3) Fee incomes from service-providing activities of state agencies; in
case operating expenses of such agencies are predetermined, the fees are
deducted.
(4) Fee incomes from service-providing activities of public non-business
units and State-owned enterprises, after deduction to cover expenses as
stipulated by law.
(5) The state budget remittances from economic activities of the State,
including:
a) Earning portions received by the host country and other revenues from
the exploration and exploitation of oil and gas;
b) Capital withdrawal of the State from investment in economic
organizations;
c) Collection of dividends and profits from joint-stock companies, multi-
member limited liability companies invested in by the State;
d) After-tax profits after deduction of funds of State-owned enterprises;
e) The greater-than-zero difference between revenues and expenditures of
the State Bank of Vietnam;
e) Recovery of State loans (including principal amount and interest),
excluding foreign loans borrowed by the Government.
(6) Contributions from agencies, organizations and individuals as
stipulated by law.
(7) Proceeds from the sale of state assets, including the proceeds from the
transfer of land use right and the proceeds from change of land use purpose
under the administration of state agencies, units and organizations.
(8) Land use fees; land rent, water surface rent; marine area use fee;
proceeds from rental and sale of houses under state ownership.
118 Hoạt động thu, chi ngân sách nhà nước - State bubget revenues and expenditures
(9) Incomes from assets for which State ownership is established;
proceeds from permission of mining, proceeds from permission of water
resource exploitation.
(10) Proceeds from administrative sanctions, fines, confiscation as
stipulated by law.
(11) Voluntary contributions from domestic and foreign organizations and
individuals.
(12) The non-refundable aid of foreign governments, organizations and
individuals for the State, the Government of Vietnam, the local state agencies.
(13) Income from financial reserves as defined in Article 11 of the Law on
State Budget.
(14) Other revenues as stipulated by law.
2.2. State budget expenditure
(1) Expenditure for investment and development, including:
a) Expenditure for investment in basic construction of projects in different
domains is stipulated similarly to Regular expenditure;
b) Investment in and capital support to businesses providing products and
utility services ordered by the State; the economic organization; financial
institutions of central and local governments; State capital investment in
enterprises in accordance with law;
c) Other expenditures for investment and development as stipulated by
law.
(2) Expenditure for national reserves
(3) Regular expenditures for the following sectors:
a) National defense;
b) Public security, safety and order;
c) Education – training and vocational education;
d) Science and technology;
e) Healthcare, population and the family;
e) Culture and information;
g) Radio, television and news;
h) Sports and gymnastics;
Hoạt động thu, chi ngân sách nhà nước - State bubget revenues and expenditures 119
i) Protection of environment;
k) Economic activities;
l) The activities of state agencies, agencies of Communist Party of
Vietnam and socio-political organizations including: Committee of the
Fatherland Front of Vietnam, the Labor Confederation of Vietnam, Ho Chi
Minh Communist Youth Union, Vietnam Veterans Association, Vietnam
Women's Union, Vietnam Farmers Union; operational support for the socio-
political-professional organizations, social organizations, social-professional
organizations as stipulated by law;
m) Expenditure for social security, including expenditures to support the
implementation of social policies as stipulated by law;
n) Other regular expenditures as stipulated by law.
(4) Payment of interest, charges and other costs arising from the amounts
borrowed by the Government and the provincial local government.
(5) Expenditure sourced from Central Budget to give aid to foreign
Governments and organizations.
(6) Expenditure for lending as stipulated by law.
(7) Additional expenditure to increase financial reserve fund.
(8) Expenditure for the transfer of budget from the previous year to the
following year.
(9) Additional expenditure for budget balance, with targets from the
higher-level budget to the lower-level budget.
2.3. State budget deficit
State budget deficit including central budget deficit and local budget
deficit of the provincial level:
a) Central budget deficit is determined by the greater-than-zero difference
between the total expenditures of the central budget and the total revenues of the
central budget revenue in a budget year;
b) The local budget deficit of the provincial level is the totality of budget
deficits of all localities, defined by the greater-than-zero difference between the
total provincial-level expenditures and the total provincial-level revenues of
each locality in a budget year.
120 Hoạt động thu, chi ngân sách nhà nước - State bubget revenues and expenditures
3. Calculation method
Revenue structure of state budget is an indicator reflecting the share of
each revenue in the totality of state budget revenues.
The proportion of each state State budget revenue by type of
budget revenue by type of = disaggregation x 100
disaggregation (%) Total state budget revenues
Note:
+ State budget deficit including central budget deficit and local budget
deficits.
Hoạt động thu, chi ngân sách nhà nước - State bubget revenues and expenditures 121
Cân đối ngân sách nhà nước
01a State budget balance
Tỷ đồng - Bill.VND
Ước TH
STT CHỈ TIÊU
2015 2016 2017 2018 Prel.
No. Items
2019
A Tổng nguồn thu ngân sách nhà nước 1 313 714 1 442 262 1 683 046 1 880 029 1 551 074
Total s tate budget revenues
I Thu ngân sách nhà nước 1 020 589 1 131 498 1 293 627 1 431 662 1 551 074
State budget revenues
1 Thu nội địa 771 932 910 909 1 039 192 1 155 293 1 273 884
Domestic revenues
3 Thu cân đối từ hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu 169 303 172 025 197 272 202 540 214 251
Revenues from import - export, net
II Thu huy động đầu tư theo khoản 3 Điều 8 Luật 18 052 12 579 -
NSNN 2002
Investment mobilizations under Article 8.
Clause 3 - The State budget Law (2002)
III Thu chuyển nguồn từ năm trước chuyển sang 235 506 247 137 306 892 326 379
Brought forward revenues
B Tổng chi ngân sách nhà nước 1 513 015 1 591 037 1 681 413 1 869 792 1 747 987
Total s tate budget expenditures
I Chi ngân sách nhà nước 1 276 451 1 298 290 1 355 034 1 435 435 1 747 987
State budget expenditures
Trong đó:
In which :
1 Chi đầu tư phát triển 401 719 365 903 372 792 393 304 438 371
Development invertment expenditures
2 Chi trả nợ lãi 82 022 107 274 97 727 106 584 107 984
Repayment of interest
4 Chi thường xuyên 788 499 822 344 881 688 931 859 1 047 971
Recurrent expenditures
II Chi chuyển nguồn sang năm sau 236 564 292 747 326 379 434 357
Forward expenditure
122 Hoạt động thu, chi ngân sách nhà nước - State bubget revenues and expenditures
Cân đối ngân sách nhà nước
01a State budget balance
(Tiếp)
Ước TH
STT CHỈ TIÊU
2015 2016 2017 2018 Prel.
No. Items
2019
C BỘI CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC 251 589 230 627 136 962 153 110 202 972
Budget deficit
(Tỷ lệ bội chi so GDP) (%) 6,00 5,12 2,74 2,80 3,36
(Budget deficit over GDP)
D CHI TRẢ NỢ GỐC 84 497 87 658 156 538 137 157 188 770
Repayment of principle
Ghi chú:
- Số liệu quyết toán năm 2015, 2016 đã chuyển đổi theo Luật NSNN năm 2015, theo đó:
+ Thu NSNN bao gồm thu từ hoạt động xổ số kiến thiết.
+ Chi NSNN bao gồm chi đầu tư từ nguồn xổ số kiến thiết, Trái phiếu Chính phủ và không bao gồm chi trả nợ gốc; chi đầu
tư phát triển không bao gồm chi dự trữ quốc gia.
- Chi thường xuyên bao gồm cả kinh phí thực hiện cải cách tiền lương.
Note:
- The finalization numbers of State budget in 2015, 2016 are transformed following the Law on Sate budget 2015,
in which:
+ State budget revenues include lottery revenues.
+ State budget expenditures include investment expenditure using the source of lottery, government bonds,
and exclude repayment of principle; development investment expenditure excludes national reserve expenditure.
- Recurrent expenditures include salary reform expenditure.
Hoạt động thu, chi ngân sách nhà nước - State bubget revenues and expenditures 123
Cân đối ngân sách nhà nước so với tổng sản phẩm trong nước (GDP)
01b State budget balance, shares of GDP
%
Ước TH
STT CHỈ TIÊU
2015 2016 2017 2018 Prel.
No. Items
2019
A Tổng nguồn thu ngân sách nhà nước 31,3 32,0 33,6 33,9 25,7
Total s tate budget revenues
I Thu ngân sách nhà nước 24,3 25,1 25,8 25,8 25,7
State budget revenues
1 Thu nội địa 18,4 20,2 20,8 20,8 21,1
Domestic revenues
2 Thu từ dầu thô 1,6 0,9 1,0 1,2 0,9
Oil revenues
3 Thu cân đối từ hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu 4,0 3,8 3,9 3,7 3,5
Revenues from import - export, net
4 Thu viện trợ 0,3 0,2 0,2 0,1 0,1
Grants
II Thu huy động đầu tư theo khoản 3 Điều 8 0,4 0,3 - - -
Luật NSNN 2002
Investment mobilizations under Article 8.
Clause 3 - The State budget Law (2002)
III Thu chuyển nguồn từ năm trước chuyển 5,6 5,5 6,1 5,9 -
sang
Brought forward revenues
IV Thu từ quỹ dự trữ tài chính 0,003 0,001 0,020 0,030 -
Revenue from the financial reserve fund
V Thu kết dư năm trước 0,9 1,1 1,6 2,2 -
Budget remainder revenue
B Tổng chi ngân sách nhà nước 36,1 35,3 33,6 33,7 29,0
Total s tate budget expenditures
I Chi ngân sách nhà nước 30,4 28,8 27,1 25,9 29,0
State budget expenditures
Trong đó:
In which :
1 Chi đầu tư phát triển 9,6 8,1 7,4 7,1 7,3
Development invertment expenditures
2 Chi trả nợ lãi 2,0 2,4 2,0 1,9 1,8
Repayment of interest
3 Chi viện trợ 0,03 0,03 0,03 0,03 0,02
Repayment of provision of aids
4 Chi thường xuyên 18,8 18,3 17,6 16,8 17,4
Recurrent expenditures
II Chi chuyển nguồn sang năm sau 5,6 6,5 6,5 7,8 -
Forward expenditure
C Bội chi ngân sách nhà nước 6,00 5,12 2,74 2,80 3,36
Budget deficit
D Chi trả nợ gốc 2,0 1,9 3,1 2,5 3,1
Repayment of principle
124 Hoạt động thu, chi ngân sách nhà nước - State bubget revenues and expenditures
Thu ngân sách nhà nước
02a State budget revenues
Tỷ đồng - Bill.VND
Thu ngân sách nhà nước 1 020 589 1 131 498 1 293 627 1 431 662 1 551 074
State budget revenues
I Thu nội địa 771 932 910 909 1 039 192 1 155 293 1 273 884
Domestic revenues
1 Thu từ khu vực doanh nghiệp nhà nước 159 907 152 975 147 237 153 323 164 975
SOE sector revenues
2 Thu từ khu vực doanh nghiệp có vốn ĐTNN 140 979 162 934 172 166 190 309 210 245
Foreign invested enterprises revenues
3 Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh 129 582 157 082 181 001 209 624 238 317
Non-state sector revenues
4 Thuế thu nhập cá nhân 56 723 65 235 78 775 94 364 109 401
Income tax
5 Thuế bảo vệ môi trường 27 020 43 142 44 665 47 050 63 075
Environment protection tax
6 Các loại phí, lệ phí 47 786 49 187 63 535 69 940 81 189
Fees and charges
Trong đó: Lệ phí trước bạ 22 405 27 304 27 613 32 409 40 196
Of which: Registration fees
7 Các khoản thu về nhà, đất 85 965 123 854 154 568 180 779 192 300
Housing and land revenues
+ Thuế sử dụng đất nông nghiệp 58 60 39 27 19
Agricultural land use tax
+ Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 1 479 1 418 1 686 1 874 2 039
Non-agricultural land-use tax
+ Thu tiền thuê đất, thuê mặt nước 13 451 20 624 25 225 28 437 35 788
Land, water rental revenues
+ Thu tiền sử dụng đất 68 994 99 619 125 413 147 815 152 922
Land use revenue
+ Thu tiền cho thuê và bán nhà thuộc 1 983 2 133 2 205 2 627 1 532
sở hữu nhà nước
Sales of state-owned houses revenue
8 Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết 22 372 24 117 27 898 29 440 33 908
Lottery revenues
9 Thu cấp quyền khai thác khoáng sản, tài nguyên 4 132 5 489 6 828
nước
Revenue of rights to exploit minerals, water
resources
10 Thu khác ngân sách 31 819 25 513 27 460 35 542 37 634
Other revenues
11 Thu từ quỹ đất công ích và thu hoa lợi công sản 2 393 2 524 2 553 1 712 1 563
khác
Revenue from public lands
Hoạt động thu, chi ngân sách nhà nước - State bubget revenues and expenditures 125
Thu ngân sách nhà nước
02a State budget revenues
(Tiếp)
12 Thu hồi vốn, thu cổ tức, lợi nhuận, lợi nhuận sau 67 386 104 346 135 201 137 720 134 449
thuế, chênh lệch thu, chi của Ngân hàng nhà nước
Recall of capital, dividends, profits, after-tax profits,
difference of revenues and expenditures of the
State Bank
III Thu cân đối từ hoạt động xuất nhập khẩu 169 303 172 025 197 272 202 540 214 251
Revenue from import-export, net
1 Thuế XN, NK, TTĐB và BVMT hàng NK 99 315 96 125 96 367 87 317 98 685
Export, Import, excise and environmental protection
taxes on imports
2 Thuế VAT hàng NK (cân đối) 69 988 75 900 100 906 115 223 115 566
VAT on imports (balance)
Trong đó: - Số thu thuế GTGT 162 440 174 902 200 048 227 006 248 634
Of which: - VAT collection
- Số hoàn thuế GTGT -92 452 -99 002 -99 142 -111 783 -133 068
- VAT refund
Ghi chú: Số liệu quyết toán năm 2015, 2016 đã chuyển đổi theo Luật NSNN năm 2015, theo đó: Thu NSNN bao gồm thu từ
hoạt động xổ số kiến thiết.
Note: The finalization numbers of State budget in 2015, 2016 are transformed following the Law on Sate budget 2015, in
which State budget revenues include lottery revenues.
Nguồn: Vụ Ngân sách nhà nước
Source: Department of State Budget
126 Hoạt động thu, chi ngân sách nhà nước - State bubget revenues and expenditures
Chỉ số phát triển thu ngân sách nhà nước
02b Index of state budget revenues
%
Thu ngân sách nhà nước 113,7 110,9 114,3 110,7 108,3
State budget revenues
Hoạt động thu, chi ngân sách nhà nước - State bubget revenues and expenditures 127
Chỉ số phát triển thu ngân sách nhà nước
02b Index of state budget revenues
(Tiếp)
12 Thu hồi vốn, thu cổ tức, lợi nhuận, lợi nhuận sau 157,0 154,8 129,6 101,9 97,6
thuế, chênh lệch thu, chi của Ngân hàng nhà
nước
Recall of capital, dividends, profits, after-tax
profits, difference of revenues and expenditures
of the State Bank
III Thu cân đối từ hoạt động xuất nhập khẩu 97,9 101,6 114,7 102,7 105,8
Revenue from import-export, net
1 Thuế XN, NK, TTĐB và BVMT hàng NK 103,9 96,8 100,3 90,6 113,0
Export, Import, excise and environmental
protection taxes on imports
2 Thuế VAT hàng NK (cân đối) 90,4 108,4 132,9 114,2 100,3
VAT on imports (balance)
Trong đó: - Số thu thuế GTGT 103,2 107,7 114,4 113,5 109,5
Of which: - VAT collection
128 Hoạt động thu, chi ngân sách nhà nước - State bubget revenues and expenditures
Cơ cấu thu ngân sách nhà nước
02c Structure of state budget revenues
%
Thu ngân sách nhà nước 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0
State budget revenues
Hoạt động thu, chi ngân sách nhà nước - State bubget revenues and expenditures 129
Cơ cấu thu ngân sách nhà nước
02c Structure of state budget revenues
(Tiếp)
12 Thu hồi vốn, thu cổ tức, lợi nhuận, lợi nhuận sau thuế, 6,6 9,2 10,5 9,6 8,7
chênh lệch thu, chi của Ngân hàng nhà nước
Recall of capital, dividends, profits, after-tax profits,
difference of revenues and expenditures of the State
Bank
III Thu cân đối từ hoạt động xuất nhập khẩu 16,6 15,2 15,2 14,1 13,8
Revenue from import-export, net
1 Thuế XN, NK, TTĐB và BVMT hàng NK 9,7 8,5 7,4 6,1 6,4
Export, Import, excise and environmental protection
taxes on imports
2 Thuế VAT hàng NK (cân đối) 6,9 6,7 7,8 8,0 7,5
VAT on imports (balance)
Trong đó: - Số thu thuế GTGT 15,9 15,5 15,5 15,9 16,0
Of which: - VAT collection
130 Hoạt động thu, chi ngân sách nhà nước - State bubget revenues and expenditures
Thu ngân sách nhà nước so với tổng sản phẩm trong nước (GDP)
02d State budget revenues, shares of GDP
%
Ước TH
STT CHỈ TIÊU
2015 2016 2017 2018 Prel.
No. Items
2019
Thu ngân sách nhà nước 24,3 25,1 25,8 25,8 25,7
State budget revenues
Hoạt động thu, chi ngân sách nhà nước - State bubget revenues and expenditures 131
Thu ngân sách nhà nước so với tổng sản phẩm trong nước (GDP)
02d State budget revenues, shares of GDP
(Tiếp)
Ước TH
STT CHỈ TIÊU
2015 2016 2017 2018 Prel.
No. Items
2019
12 Thu hồi vốn, thu cổ tức, lợi nhuận, lợi nhuận sau thuế, 1,6 2,3 2,7 2,5 2,2
chênh lệch thu, chi của Ngân hàng nhà nước
Recall of capital, dividends, profits, after-tax profits,
difference of revenues and expenditures of the State
Bank
III Thu cân đối từ hoạt động xuất nhập khẩu 4,0 3,8 3,9 3,7 3,5
Revenue from import-export, net
1 Thuế XN, NK, TTĐB và BVMT hàng NK 2,4 2,1 1,9 1,6 1,6
Export, Import, excise and environmental protection
taxes on imports
2 Thuế VAT hàng NK (cân đối) 1,7 1,7 2,0 2,1 1,9
VAT on imports (balance)
Trong đó: - Số thu thuế GTGT 3,9 3,9 4,0 4,1 4,1
Of which: - VAT collection
132 Hoạt động thu, chi ngân sách nhà nước - State bubget revenues and expenditures
Chi ngân sách nhà nước
03a State budget expenditure
Tỷ đồng - Bill.VND
Chi ngân sách nhà nước 1 276 451 1 298 290 1 355 034 1 435 435 1 747 987
State budget expenditures
Trong đó:
Of which:
I Chi đầu tư phát triển 401 719 365 903 372 792 393 304 438 371
Development investment expenditures
II Chi trả nợ lãi 82 022 107 274 97 727 106 584 107 984
Repayment of interest
IV Chi thường xuyên 788 499 822 344 881 688 931 859 1 047 971
Recurrent expenditures
Trong đó:
Of which:
1 Chi giáo dục - đào tạo, dạy nghề 177 367 178 036 204 521 220 436 245 235
Expenditure on Education and vocational training
2 Chi khoa học và công nghệ 9 392 9 440 9 256 11 111 12 955
Expenditure on Science and technology
Ghi chú:
- Số liệu quyết toán năm 2015, 2016 đã chuyển đổi theo Luật NSNN năm 2015, theo đó: Chi NSNN bao gồm chi đầu tư từ
nguồn xổ số kiến thiết, Trái phiếu Chính phủ và không bao gồm chi trả nợ gốc; chi đầu tư phát triển không bao gồm chi dự trữ
quốc gia.
- Chi thường xuyên bao gồm cả kinh phí thực hiện cải cách tiền lương.
Note:
- The finalization numbers of State budget in 2015, 2016 are transformed following the Law on Sate budget 2015, in which:
+ State budget revenues include lottery revenues.
+ State budget expenditures include investment expenditure using the source of lottery, government bonds, and exclude
repayment of principle; development investment expenditure excludes national reserve expenditure.
- Recurrent expenditures include salary reform expenditure.
Hoạt động thu, chi ngân sách nhà nước - State bubget revenues and expenditures 133
Chỉ số phát triển chi ngân sách nhà nước
03b Index of state budget expenditure
%
Chi ngân sách nhà nước 111,7 101,7 104,4 105,9 121,8
S tate budget expenditures
Trong đó:
Of which:
Trong đó:
Of which:
1 Chi giáo dục - đào tạo, dạy nghề 101,5 100,4 114,9 107,8 111,3
Expenditure on Education and vocational training
2 Chi khoa học và công nghệ 133,7 100,5 98,1 120,0 116,6
Expenditure on Science and technology
134 Hoạt động thu, chi ngân sách nhà nước - State bubget revenues and expenditures
Cơ cấu chi ngân sách nhà nước
03c Structure of state budget expenditure %
Ước TH
STT CHỈ TIÊU
2015 2016 2017 2018 Prel.
No. Items
2019
Chi ngân sách nhà nước 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0
S tate budget expenditures
Trong đó:
Of which:
Trong đó:
Of which:
1 Chi giáo dục - đào tạo, dạy nghề 13,9 13,7 15,1 15,4 14,0
Expenditure on Education and vocational training
2 Chi khoa học và công nghệ 0,7 0,7 0,7 0,8 0,7
Expenditure on Science and technology
Ghi chú:
(1) Bao gồm chi từ nguồn tăng thu tiền sử dụng đất, thu xổ số kiến thiết và sử dụng dự phòng ngân sách cho những công
trình cấp bách, dự án đê kè sạt lở, khắc phục hậu quả thiên tai, biến đổi khí hậu.
Note:
(1) Included expenditures from increased sources of land use fees, collection of lotteries and use of budget provisions for
urgent projects, landslide dyke projects, disaster recovery and climate change.
Nguồn: Vụ Ngân sách nhà nước
Source: Department of State Budget
Hoạt động thu, chi ngân sách nhà nước - State bubget revenues and expenditures 135
Chi ngân sách nhà nước so với Tổng sản phẩm trong nước (GDP)
03d State budget expenditure, shares of GDP
%
Ước TH
STT CHỈ TIÊU
2015 2016 2017 2018 Prel.
No. Items
2019
Chi ngân sách nhà nước 30,4 28,8 27,1 25,9 29,0
S tate budget expenditures
Trong đó:
Of which:
Trong đó:
Of which:
1 Chi giáo dục - đào tạo, dạy nghề 4,2 4,0 4,1 4,0 4,1
Expenditure on Education and vocational training
2 Chi khoa học và công nghệ 0,2 0,2 0,2 0,2 0,2
Expenditure on Science and technology
136 Hoạt động thu, chi ngân sách nhà nước - State bubget revenues and expenditures
TÌNH HÌNH NỢ CÔNG
PUBLIC DEBT
I. Concept(s):
Public debt(s) include:
+) Government debt;
+) Government guaranteed debt;
+) Local government debt;
Government debt(s) are the debts arising from domestic and foreign loans
which are signed, issued on behalf of the State or the Government.
Government guaranteed debt(s) are the debts incurred by State-owned
banks and enterprises which are guaranteed by the Government.
Local government debt(s) are the debts incurred by the provincial People's
Committees.
The foreign debt of the country includes the foreign debt of the
government, the Government guaranteed debt and the foreign debt
independently borrowed and repaid by enterprises, credit institutions, branches
of foreign banks, cooperatives, cooperative alliances established under the
provisions of the law of Vietnam.
Relending is the act of the Government that makes loans to the provincial
People's Committees, public non-business units, enterprises using funds from
Official Development Assistance (ODA), foreign preferential loans.
Government guarantees are the Government's guarantees in writing
ensuring the repayment of the principal amounts and interests to the lender in
case the borrower fails to fulfill all payment obligations when the loan comes
due.
Government guarantee limit is the maximum guarantee limit of the
Government in 01 year or 05 years, determined by the loan amount actually
received minus the repayment of principal amount.
Outstanding debt is the disbursed loans which have not been repaid or
written off at a certain time.
Liabilities are principal amounts, interests, fees and other costs which are
due within a certain time period.
II. Public debt safety indicators:
a. Public debt to GDP;
b. Government debt to GDP;
c. Government debt obligations considering the state budget revenues;
d. Foreign debt to GDP of the country;
Tình hình nợ công - Public debt 139
đ. Annual foreign debt repayment obligations (principal, interest and fees)
of the country relative to exports of goods and services.
1. Nợ công so với tổng sản phẩm quốc dân (GDP) (%) 58,0 61,0 63,7 61,4 58,3
Public debt/GDP (%)
a. Nợ của chính phủ so với tổng sản phẩm quốc dân 46,4 49,2 52,7 51,7 49,9
(GDP) (%)
Government's outstanding debt/GDP (%)
b. Nợ Chính phủ bảo lãnh so với tổng sản phẩm quốc 10,7 10,9 10,3 9,1 7,9
dân (GDP) (%)
c. Nợ Chính quyền địa phương so với tổng sản phẩm 1,8 1,8 1,5 1,1 0,9
quốc dân (GDP) (%)
2. Nợ nước ngoài của quốc gia so với GDP (%) 38,3 42,0 44,8 49,0 46,0
National external debt/GDP (% )
3. Nghĩa vụ trả nợ của quốc gia so với tổng kim ngạch 4,1 4,0 3,9 6,1 7,0
xuất khẩu hàng hoá và dịch vụ (%)
Government external debt service/export of goods and
services (%)
4. Nghĩa vụ trả nợ của Chính phủ so với thu NSNN (%) 13,8 16,7 15,8 19,7 17,1
Government's debt service/Budget revenue (%)
* Các chỉ tiêu về nợ công và nợ nước ngoài của quốc gia năm 2018 được tính trên cơ sở GDP năm 2018theo số
liệu tại Niên giám thống kê của Bộ Kế hoạch và đầu tư.
* Chỉ tiêu 3 là số nghĩa vụ trung - dài hạn mà không bao gồm các khoản nợ ngắn hạn.
* Chỉ tiêu 4 là nghĩa vụ trả nợ trực tiếp (không báo gồm cho vay lại)
* Số liệu được tính trên cơ sở số quyết toán trả nợ và thu NSNN được Quốc hội phê duyệt cho giai đoạn 2015-
2017, số ước thực hiện lần 2 đối với năm 2018.
Nguồn: Cục Quản lý nợ và Tài chính đối ngoại
Source: Department of debt management and external finance
DƯ NỢ (1) 94 319,23 2 064 645,62 107 490,49 2 373 175,07 115 245,27 2 578 371,57
OUTSTANDING (1)
Nợ nước ngoài - External 39 644,97 867 826,12 42 915,79 947 494,88 46 323,14 1 040 000,87
Nợ trong nước - Domestic 54 674,26 1 196 819,50 64 574,70 1 425 680,19 68 922,13 1 547 370,70
(2) 20 950,70 453 217,77 20 277,65 444 729,40 14 469,85 323 284,69
RÚT VỐN TRONG KỲ
DISBURSEMENT (2)
(1) Áp dụng tỷ giá hạch toán kế toán và báo cáo thu chi
(2) Áp dụng tỷ giá hạch toán kế toán và báo cáo thu chi
giao dịch
(1) Áp dụng tỷ giá hạch toán kế toán và báo cáo thu chi
(2) Áp dụng tỷ giá hạch toán kế toán và báo cáo thu chi
giao dịch
(1)
Áp dụng tỷ giá hạch toán kế toán và
báo cáo thu chi ngoại tệ do Bộ Tài
chính công bố tại thời điểm cuối kỳ
Exchange rate and Foreign curency
revenue and expenditure report public
by MOF at the end of period
(2)
Áp dụng tỷ giá hạch toán kế toán và
báo cáo thu chi ngoại tệ do Bộ Tài
chính công bố tại thời điểm phát sinh
giao dịch
Exchange rate and Foreign curency
revenue and expenditure report public
by MOF of day of transaction
(1)
Áp dụng tỷ giá hạch toán kế toán và
báo cáo thu chi ngoại tệ do Bộ Tài
chính công bố tại thời điểm cuối kỳ
Exchange rate and Foreign curency
revenue and expenditure report public
by MOF at the end of period
(2)
Áp dụng tỷ giá hạch toán kế toán và
báo cáo thu chi ngoại tệ do Bộ Tài
chính công bố tại thời điểm phát sinh
giao dịch
Exchange rate and Foreign curency
revenue and expenditure report public
by MOF of day of transaction
Số trả lãi và phí trong kỳ 106,84 2 310,00 121,72 2 669,51 102,84 2 297,75
Interest and Commissions payment
(1)
Bao gồm cả số liệu địa phương vay lại
nguồn vốn vay nước ngoài của chính phủ và
vay của ADB
Including local figures re-borrowed from
Government's loans ADB
(2)
Áp dụng tỷ giá hạch toán kế toán và báo cáo
thu chi ngoại tệ do Bộ Tài chính công bố tại
thời điểm cuối kỳ
Exchange rate and Foreign curency revenue
and expenditure report public by MOF at the
end of period
(3)
Áp dụng tỷ giá hạch toán kế toán và báo cáo
thu chi ngoại tệ do Bộ Tài chính công bố tại
thời điểm phát sinh giao dịch
Exchange rate and Foreign curency revenue
and expenditure report public by MOF of day of
transaction
(1)
Bao gồm cả số liệu địa phương vay lại
nguồn vốn vay nước ngoài của chính phủ và
vay của ADB
Including local figures re-borrowed from
Government's loans ADB
(2)
Áp dụng tỷ giá hạch toán kế toán và báo cáo
thu chi ngoại tệ do Bộ Tài chính công bố tại
thời điểm cuối kỳ
Exchange rate and Foreign curency revenue
and expenditure report public by MOF at the
end of period
(3)
Áp dụng tỷ giá hạch toán kế toán và báo cáo
thu chi ngoại tệ do Bộ Tài chính công bố tại
thời điểm phát sinh giao dịch
Exchange rate and Foreign curency revenue
and expenditure report public by MOF of day of
transaction
DƯ NỢ (1) 80 865,19 1 759 048,48 91 432,55 2 018 647,78 109 178,64 2 451 169,75
OUTSTANDING (1)
Nợ nước ngoài của chính phủ 39 644,97 867 826,12 42 915,79 947 494,88 46 323,14 1 040 000,87
Government external debt
Nợ nước ngoài của doanh nghiệp 41 220,22 891 222,36 48 516,75 1 071 152,90 62 855,50 1 411 168,88
SOEs External debt
RÚT VỐN TRONG KỲ (2) 39 423,03 852 608,05 65 122,88 1 428 275,01 96 121,89 2 157 626,04
DISBURSEMENT (2)
Nợ nước ngoài của chính phủ 4 082,51 88 510,72 4 055,21 88 938,90 3 539,73 79 063,99
Government external debt
Nợ nước ngoài của doanh nghiệp 35 340,52 764 097,33 61 067,67 1 339 336,11 92 582,16 2 078 562,05
SOEs External debt
TỔNG TRẢ NỢ TRONG KỲ (2) 30 426,28 657 804,47 56 330,29 1 235 385,21 81 994,12 1 840 561,05
DEBT SERVICE PAYMENT (2)
Nợ nước ngoài của chính phủ 1 544,68 33 355,36 2 111,24 46 252,92 1 973,38 44 015,36
Government external debt
Nợ nước ngoài của doanh nghiệp 28 881,60 624 449,11 54 219,05 1 189 132,29 80 020,74 1 796 545,69
SOEs External debt
Trong đó: In which
Tổng trả nợ gốc trong kỳ 28 334,35 612 593,96 54 758,86 1 200 919,95 79 612,33 1 787 156,00
Principal payment
Nợ nước ngoài của chính phủ 1 016,93 21 963,96 1 520,02 33 285,68 1 335,63 29 765,88
Government external debt
Nợ nước ngoài của doanh nghiệp 27 317,42 590 630,00 53 238,84 1 167 634,27 78 276,70 1 757 390,12
SOEs External debt
Tổng trả lãi và phí trong kỳ 2 091,93 45 210,50 1 571,43 34 465,26 2 381,80 53 405,05
Interest and Commissions
payment
Nợ nước ngoài của chính phủ 527,75 11 391,40 591,22 12 967,24 637,75 14 249,48
Government external debt
Nợ nước ngoài của doanh nghiệp 1 564,18 33 819,10 980,21 21 498,02 1 744,05 39 155,57
SOEs External debt
(1)
Áp dụng tỷ giá hạch toán kế toán và
báo cáo thu chi ngoại tệ do Bộ Tài chính
công bố tại thời điểm cuối kỳ
Exchange rate and Foreign curency
revenue and expenditure report public
by MOF at the end of period
(2)
Áp dụng tỷ giá hạch toán kế toán và
báo cáo thu chi ngoại tệ do Bộ Tài chính
công bố tại thời điểm phát sinh giao dịch
Exchange rate and Foreign curency
revenue and expenditure report public
by MOF of day of transaction
46%
3% Nhân thọ
Kinh doanh bảo hiểm là hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm nhằm
mục đích sinh lợi, theo đó doanh nghiệp bảo hiểm chấp nhận rủi ro của người
được bảo hiểm, trên cơ sở bên mua bảo hiểm đóng phí bảo hiểm để doanh
nghiệp bảo hiểm trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng hoặc bồi thường cho
người được bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm.
Kinh doanh tái bảo hiểm là hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm nhằm
mục đích sinh lợi, theo đó doanh nghiệp bảo hiểm nhận một khoản phí bảo hiểm
của doanh nghiệp bảo hiểm khác để cam kết bồi thường cho các trách nhiệm đã
nhận bảo hiểm.
Hoạt động đại lý bảo hiểm là hoạt động giới thiệu, chào bán bảo hiểm,
thu xếp việc giao kết hợp đồng bảo hiểm và các công việc khác nhằm thực hiện
hợp đồng bảo hiểm theo ủy quyền của doanh nghiệp bảo hiểm.
Hoạt động môi giới bảo hiểm là việc cung cấp thông tin, tư vấn cho bên
mua bảo hiểm về sản phẩm bảo hiểm, điều kiện bảo hiểm, mức phí bảo hiểm,
doanh nghiệp bảo hiểm và các công việc liên quan đến việc đàm phán, thu xếp
và thực hiện hợp đồng bảo hiểm theo yêu cầu của bên mua bảo hiểm.
Doanh nghiệp bảo hiểm là doanh nghiệp được thành lập, tổ chức và hoạt
động theo quy định của Luật kinh doanh bảo hiểm và các quy định khác của
pháp luật có liên quan để kinh doanh bảo hiểm, tái bảo hiểm.
Doanh nghiệp môi giới bảo hiểm là doanh nghiệp thực hiện hoạt động môi
giới bảo hiểm theo quy định của Luật kinh doanh bảo hiểm và các quy định khác
của pháp luật có liên quan.
Dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm là khoản tiền mà doanh nghiệp phải trích
lập nhằm mục đích thanh toán cho những trách nhiệm bảo hiểm đã được xác
định trước và phát sinh từ các hợp đồng bảo hiểm đã giao kết.
Quỹ dự trữ bắt buộc là doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo
hiểm phải lập quỹ dự trữ bắt buộc để bổ sung vốn điều lệ và bảo đảm khả năng
thanh toán. Quỹ dự trữ bắt buộc được trích hàng năm theo tỷ lệ 5% lợi nhuận
sau thuế. Mức tối đa của quỹ này do Chính phủ quy định.
Doanh thu hoạt động kinh doanh bảo hiểm
Doanh thu phí bảo hiểm gốc
Hoạt động thị trường bảo hiểm - Insurance market 151
Phí bảo hiểm gốc của
Doanh thu phí Phí bảo hiểm gốc của các
= các DNBH phi nhân +
bảo hiểm gốc DNBH nhân thọ
thọ
Phí bảo hiểm gốc của các DNBH phi nhân thọ: Chỉ tiêu này phản ánh
tổng số doanh thu phí bảo hiểm gốc sau khi trừ (-) các khoản giảm phí bảo hiểm
gốc, hoàn phí bảo hiểm gốc phát sinh trong kỳ báo cáo của doanh nghiệp bảo
hiểm phi nhân thọ.
Phí bảo hiểm gốc của các DNBH nhân thọ: Chỉ tiêu này phản ánh tổng số
doanh thu phí bảo hiểm gốc sau khi trừ (-) các khoản giảm phí bảo hiểm gốc,
hoàn phí bảo hiểm gốc phát sinh trong kỳ báo cáo của doanh nghiệp bảo hiểm
nhân thọ.
Chi bồi thường bảo hiểm gốc phi nhân thọ: Chỉ tiêu này phản ánh tổng số
chi bồi thường bảo hiểm gốc của DNBH phi nhân thọ phát sinh trong kỳ báo
cáo.
Chi bồi thường và trả tiền bảo hiểm gốc nhân thọ: Chỉ tiêu này phản ánh
tổng số chi bồi thường và trả tiền bảo hiểm của DNBH nhân thọ phát sinh trong
kỳ báo cáo.
Doanh thu phí bảo hiểm so với GDP là đánh giá giá trị của các hoạt động
bảo hiểm chiếm tỷ trọng bao nhiêu trong GDP .
Phương pháp tính:
Doanh thu phí Doanh thu phí bảo hiểm
= ------------------------------------------- x 100%
bảo hiểm so
GDP
với GDP
(GDP tính theo giá hiện hành)
Đóng góp của ngành bảo hiểm vào ổn định kinh tế - xã hội
Năng lực tài chính ngành bảo hiểm: Bao gồm tổng tài sản và tổng dự
phòng nghiệp vụ
Các chỉ tiêu chủ yếu/Key indicators 2015 2016 2017 2018 2019
- Tổng tài sản (tỷ đồng)/ Total Asset (VND bil.) 202 378 248 247 316 487 395 358 454 379
- Tổng dự phòng nghiệp vụ (tỷ đồng)/ Accumulated 119 897 146 524 189 029 241 092 285 965
Technical Reserves (VND bil.)
3. Đầu tư trở lại nền kinh tế (tỷ đồng )/ 160 258 198 150 249 134 324 251 376 555
Investments (VND bil.)
4. Doanh thu (tỷ đồng)/ Income (billion) 84 498 103 208 131 106 160 424 185 166
- Doanh thu phí bảo hiểm/Insurance premiums 70 162 87 364 107 709 133 133 160 180
- Doanh thu đầu tư (tỷ đồng)/Investment Income (billion) 14 336 15 845 23 396 27 291 24 986
- Đóng góp vào GDP (%)- Contribution to GDP 2,02 2,29 2,62 2,90 3,07
+ Phi nhân thọ/Non-Life Business 0,76 0,82 0,83 0,85 0,87
+ Nhân thọ/Life Business 0,91 1,12 1,32 1,56 1,79
+ Hoạt động đầu tư/Investment Income 0,34 0,35 0,47 0,49 0,41
- Phí bảo hiểm bình quân đầu người (nghìn đồng)/ 922 942 1 150 1 406 1 660
Insurance Density (VND’ 000)
5. Đóng góp vào ổn định kinh tế - xã hội/ 48 339 52 542 74 950 91 326 93 419
Contribution to socio-economic stabilization
- Bồi thường và trả tiền bảo hiểm (tỷ đồng)/ 23 571 25 609 31 889 39 262 44 006
Claim payments and Insurance payouts (VND bil.)
- Bổ sung dự phòng nghiệp vụ trích trong năm (tỷ 24 767 26 933 43 061 52 064 49 413
đồng)/
Technical Reserves(VNDbil.)
6. Giải quyết công ăn việc làm (lao động và đại lý 584 719 603 089 773 541 930 332 1 156 762
bảo hiểm)/ Employment (employees and agents)
- Doanh nghiệp phi nhân thọ, chi nhánh DNBH PNT 103,4 100,0 100,0 103,3 100,0
nước ngoài/ Non - Life Insurers
- Doanh nghiệp nhân thọ/Life Insurers 106,3 105,9 100,0 100,0 100,0
- Doanh nghiệp tái bảo hiểm/Professional Reinsurers 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0
- Doanh nghiệp môi giới bảo hiểm/Insurance Brokers 100,0 108,3 107,7 100,0 114,3
- Tổng tài sản (tỷ đồng)/ Total Asset (VND bil.) 151,2 122,7 127,5 124,9 114,9
- Tổng dự phòng nghiệp vụ (tỷ đồng)/ Accumulated 151,2 122,2 129,0 127,5 118,6
Technical Reserves (VND bil.)
3. Đầu tư trở lại nền kinh tế (tỷ đồng )/ 141,0 123,6 125,7 130,2 116,1
Investments (VND bil.)
4. Doanh thu (tỷ đồng)/ Income (billion) 145,7 122,1 127,0 122,4 115,4
- Doanh thu phí bảo hiểm/Insurance premiums 146,6 124,5 123,3 123,6 120,3
- Doanh thu đầu tư (tỷ đồng)/Investment Income (billion) 141,2 110,5 147,7 116,6 91,6
5 Tổng công ty Bảo hiểm PVI 1996 Công ty TNHH một 2 600
PVI Insurance Corporation thành viên
one member LLC
6 Công ty TNHH Bảo hiểm Bảo Việt - Tokio 1996 Công ty TNHH 2 thành 300
Marine viên trở lên
Baoviet Tokio Marine Insurance Company LLCs
Limited
7 Công ty bảo hiểm Liên hiệp 1997 Công ty TNHH 2 thành 300
United Insurance Company viên trở lên
LLCs
8 Tổng công ty cổ phần Bảo hiểm Bưu điện 1998 Công ty cổ phần 804
Post Telecommunication Joint - Stock Joint stock
Insurance Corporation
9 Công ty TNHH bảo hiểm tổng hợp 2001 Công ty TNHH một 389
Groupama Việt Nam thành viên
Groupama Vietnam General Insurance one member LLC
Company
10 Công ty TNHH 1 thành viên bảo hiểm Ngân 2002 Công ty TNHH một 667
hàng TMCP công thương Việt Nam thành viên
Vietinbank Insurance Company one member LLC
11 Công ty TNHH bảo hiểm Samsung Vina 2002 Công ty TNHH 2 thành 500
Samsung Vina Insurance Company viên trở lên
LLCs
12 Công ty cổ phần bảo hiểm Viễn Đông 2003 Công ty cổ phần 500
Vien Dong Joint Stock Insurance Company Joint stock
13 Tổng công ty cổ phần Bảo hiểm Ngân hàng 2005 Công ty cổ phần 1 173
Đầu tư và Phát triển Việt Nam Joint stock
BIDV Insurance Corporation
14 Công ty cổ phần bảo hiểm AAA 2005 Công ty cổ phần 1 123
AAA Joint Stock Insurance Company Joint stock
15 Công ty TNHH bảo hiểm AIG Việt Nam 2005 Công ty TNHH một 1 126
AIG Insurance Vietnam thành viên
one member LLC
16 Công ty Bảo hiểm QBE Việt Nam 2005 Công ty TNHH một 300
QBE Insurance Company Vietnam thành viên
one member LLC
17 Công ty cổ phần bảo hiểm Ngân hàng Nông 2006 Công ty cổ phần 380
nghiệp Joint stock
Agriculture Bank Insurance Joint - Stock
Corporation
18 Tổng công ty cổ phần bảo hiểm Toàn Cầu 2006 Công ty cổ phần 519
Global Insurance Company Joint stock
19 Công ty cổ phần bảo hiểm Phú Hưng 2006 Công ty cổ phần 449
Phu Hung Joint Stock Insurance Company Joint stock
20 Công ty TNHH bảo hiểm Liberty 2006 Công ty TNHH một 1 204
Liberty Co., Ltd. thành viên
one member LLC
21 Công ty TNHH bảo hiểm Chubb Co., Ltd. 2006 Công ty TNHH một 337
Chubb Insurance Vietnam Company Limited thành viên
one member LLC
22 Tổng công ty cổ phần bảo hiểm Quân đội 2007 Công ty cổ phần 1 300
Military Joint stock Insurance Company Joint stock
23 Công ty cổ phần bảo hiểm Hàng Không 2008 Công ty cổ phần 800
Vietnam National Aviation Insurance Joint stock
Corporation
24 Tổng công ty cổ phần Bảo hiểm Sài Gòn - Hà 2008 Công ty cổ phần 1 000
Nội Joint stock
Sai Gon - Hanoi Insurance Corporation
25 Công ty cổ phần bảo hiểm Hùng Vương 2008 Công ty cổ phần 300
Hung Vuong Joint Stock Insurance Company Joint stock
26 Công ty TNHH bảo hiểm phi nhân thọ MSIG 2008 Công ty TNHH một 300
Việt Nam thành viên
MSIG Insurance Co., Ltd. (Vietnam) one member LLC
27 Công ty TNHH bảo hiểm Fubon (Việt Nam) 2008 Công ty TNHH một 500
Fubon Insurance Co., Ltd. (Viet Nam) thành viên
one member LLC
28 Tổng công ty cổ phần bảo hiểm Xuân Thành 2009 Công ty cổ phần 680
Xuan Thanh Joint Stock Insurance Company Joint stock
29 Công ty TNHH bảo hiểm phi nhân thọ Cathay 2010 Công ty TNHH 2 thành 534
Việt Nam viên trở lên
Cathay Vietnam Co., Ltd LLCs
30 Công ty cổ phần bảo hiểm OPES 2018 Công ty cổ phần 400
OPES Insurance Company Joint stock
31 Chi nhánh Công ty Bảo hiểm Bảo lãnh Seoul 2014 Chi nhánh DNBH Phi 600
tại Hà Nội nhân thọ nước ngoài tại
Seoul Guarantee Insurance Company - Việt Nam
Hanoi Branch Office Branch office of
insurance company
3 Công ty TNHH Manulife (Việt Nam) 1999 Công ty TNHH một 9 695
Manulife Viettnam Limited thành viên
one member LLC
4 Công ty TNHH bảo hiểm nhân thọ AIA (Việt 2000 Công ty TNHH một 3 224
Nam) thành viên
American International Assurance (Vietnam) one member LLC
life Insurance Company Limited
5 Công ty TNHH bảo hiểm nhân thọ Chubb 2005 Công ty TNHH một 1 384
Việt Nam thành viên
Chubb Life Insurance Vietnam Company one member LLC
Limited
6 Công ty TNHH bảo hiểm nhân thọ Mirae 2005 Công ty TNHH 2 thành 2 158
Asset Prévoir viên trở lên
Mirae Asset Prévoir Vietnam Life Insurance LLCs
Co., Ltd.
7 Công ty TNHH bảo hiểm nhân thọ Dai-ichi 2007 Công ty TNHH một 7 698
Việt Nam thành viên
Dai-ichi Life Insurance Company of Viet one member LLC
Nam, Limited.
8 Công ty TNHH bảo hiểm nhân thọ Cathay 2007 Công ty TNHH một 6 121
Việt Nam thành viên
Cathay Life Insurance Vietnam Co, Ltd. one member LLC
9 Công ty TNHH bảo hiểm nhân thọ FWD Việt 2007 Công ty TNHH một 3 675
Nam thành viên
FWD Vietnam Life Insurance Company one member LLC
Limited.
10 Công ty TNHH Bảo hiểm Hanwha Life Việt 2008 Công ty TNHH một 4 891
Nam thành viên
Hanwha Life Insurance Co., Ltd. one member LLC
11 Công ty TNHH bảo hiểm nhân thọ 2008 Công ty TNHH 2 thành 600
Vietcombank - Cardif viên trở lên
Vietcombank - Cardif Life Insurance Co., Ltd. LLCs
12 Công ty TNHH bảo hiểm nhân thọ Fubon 2010 Công ty TNHH một 1 400
(Việt Nam) thành viên
Fubon life Insurance Co., Ltd (Vietnam) one member LLC
13 Công ty TNHH bảo hiểm nhân thọ Generali 2011 Công ty TNHH một 5 253
(Việt Nam) thành viên
Generali Vietnam Life Insurance Limited one member LLC
Liability Company
14 Công ty TNHH bảo hiểm nhân thọ Aviva Việt 2011 Công ty TNHH 2 thành 2 557
nam viên trở lên
Aviva Vietnam Life Insurance Company LLCs
Limited
15 Công ty TNHH Bảo hiểm nhân thọ Sun Life 2013 Công ty TNHH một 5 070
Việt Nam thành viên
Sun Life Vietnam Insurance Company Limited one member LLC
16 Công ty cổ phần bảo hiểm nhân thọ Phú 2013 Công ty cổ phần 1 523
Hưng Joint stock
Phu Hung Life Insurance Joint Stock
Company
17 Công ty TNHH bảo hiểm nhân thọ BIDV 2014 Công ty TNHH 2 thành 1 094
MetLife viên trở lên
BIDV MetLife life Insurance Limited Liability LLCs
Company
18 Công ty TNHH bảo hiểm nhân thọ MB Ageas 2016 Công ty TNHH 2 thành 1 500
MB Ageas Life Insurance company limited viên trở lên
LLCs
3 Công ty cổ phần môi giới bảo hiểm Á Đông 2003 Công ty cổ phần 11
A Dong Joint Stock Insurance Broker Joint stock
4 Công ty cổ phần môi giới bảo hiểm Đại Việt 2003 Công ty cổ phần 6
Dai Viet Insurance Broker Joint Stock Joint stock
Company (*)
5 Công ty TNHH môi giới bảo hiểm Willis 2003 Công ty TNHH 2 thành 8
Tower Watson Việt Nam viên trở lên
Willis Tower Watson Vietnam Co., Ltd. LLCs
6 Công ty TNHH môi giới bảo hiểm Marsh Việt 2004 Công ty TNHH một 9
Nam thành viên
Marsh Vietnam Insurance Broking Company one member LLC
LTD
7 Công ty cổ phần môi giới bảo hiểm Thái Bình 2005 Công ty cổ phần 31
Dương Joint stock
Pacific Insurance Broker Joint Stock
Company
8 Công ty cổ phần môi giới bảo hiểm Cimeco 2006 Công ty cổ phần 30
Cimeco Insurance Broker Joint Stock Joint stock
Company
9 Công ty cổ phần môi giới bảo hiểm SPE Việt 2008 Công ty cổ phần 8
Nam Joint stock
SPE Vietnam Insurance Broker Joint Stock
Company
10 Công ty TNHH môi giới bảo hiểm Jardine 2008 Công ty TNHH một 45
Lloyd Thompson Việt Nam thành viên
Jardine Lloyd Thompson Limited one member LLC
11 Công ty cổ phần môi giới bảo hiểm Nam Á 2010 Công ty cổ phần 10
Nam A Joint stock Insurance Broker Joint stock
Company
12 Công ty TNHH môi giới bảo hiểm Toyota- 2011 Công ty TNHH 2 thành 12
Tsusho (Việt Nam) viên trở lên
Toyota-Tsusho Insurance Broker (Vietnam) LLCs
Corporation
13 Công Ty Cổ Phần Môi Giới Bảo Hiểm 2016 Công ty cổ phần 8
Legacy Joint stock
Legacy Insurance Broker Joint Stock
Company
14 Công ty Cổ phần Môi giới bảo hiểm GINET 2017 Công ty cổ phần 4
Việt Nam Joint stock
GINET VIETNAM Insurance Broker Joint
Stock Company
15 Công Ty TNHH Môi Giới Bảo Hiểm Bảo An 2019 Công ty TNHH 4
Aegis Insurance Brokers Companies Limited LLCs
16 Công ty Cổ phần Môi giới Bảo hiểm Integer 2019 Công ty cổ phần 4
Integer Insurance Broker Joint Stock Joint stock
Company
(*) Công ty đã dừng hoạt động, đang hoàn tất thủ tục giải thể/
The company corp has closed, it has been completing dissolution process
3 Tổng công ty cổ phần bảo hiểm Petrolimex Bảo hiểm sức khoẻ;
Petrolimex Insurance Corporation Health insurance
Bảo hiểm tài sản và bảo hiểm thiệt hại;
Property insurance and damage insurance
Bảo hiểm hàng hoá vận chuyển bằng đường bộ, đường biển,
đường sông, đường sắt và đường không;
Insurance for goods in transit by road, sea, river, rail and air
Bảo hiểm xe cơ giới;
Motor vehicle insurance
Bảo hiểm cháy, nổ;
Fire and explosion insurance
Bảo hiểm thân tàu và TNDS của chủ tàu;
Marine hull and shipowner's civil liability insurance
Bảo hiểm tín dụng và rủi ro tài chính
Credit and financial risks insurance
4 Tổng công ty cổ phần Bảo hiểm Bảo Long Bảo hiểm sức khoẻ;
Bao Long Insurance Corporation Health insurance
Bảo hiểm tài sản và bảo hiểm thiệt hại;
Property insurance and damage insurance
Bảo hiểm hàng hoá vận chuyển bằng đường bộ, đường biển,
đường sông, đường sắt và đường không;
Insurance for goods in transit by road, sea, river, rail and air
Bảo hiểm xe cơ giới;
Motor vehicle insurance
Bảo hiểm cháy, nổ;
Fire and explosion insurance
Bảo hiểm thân tàu và TNDS của chủ tàu
Marine hull and shipowner's civil liability insurance
Bảo hiểm trách nhiệm
Liability insurance
Bảo hiểm tín dụng và rủi ro tài chính
Credit and financial risks insurance
Bảo hiểm thiệt hại kinh doanh
Business damage insurance
Bảo hiểm nông nghiệp
Agriculture insurance.
6 Công ty TNHH Bảo hiểm Bảo Việt - Tokio Bảo hiểm sức khoẻ;
Marine Health insurance;
Baoviet Tokio Marine Insurance Company Bảo hiểm tài sản và bảo hiểm thiệt hại;
Limited Property insurance and damage insurance;
Bảo hiểm hàng hoá vận chuyển bằng đường bộ, đường biển,
đường sông, đường sắt và đường không;
Insurance for goods in transit by road, sea, river, rail and air;
Bảo hiểm xe cơ giới;
Motor vehicle insurance
Bảo hiểm cháy, nổ;
Fire and explosion insurance;
Bảo hiểm thân tàu và TNDS của chủ tàu;
Marine hull and shipowner's civil liability insurance;
Bảo hiểm trách nhiệm;
Liability insurance;
Bảo hiểm tín dụng và rủi ro tài chính;
Credit and financial risks insurance;
Bảo hiểm thiệt hại kinh doanh
Business damage insurance;
Bảo hiểm nông nghiệp
Agriculture insurance;
Bảo hiểm bảo lãnh
Guarantee Insurance.
8 Tổng công ty cổ phần Bảo hiểm Bưu điện Bảo hiểm sức khoẻ;
Post Telecommunication Joint - Stock Health insurance;
Insurance Corporation Bảo hiểm tài sản và bảo hiểm thiệt hại;
Property insurance and damage insurance;
Bảo hiểm hàng hoá vận chuyển bằng đường bộ, đường biển,
đường sông, đường sắt và đường không;
Insurance for goods in transit by road, sea, river, rail and air;
Bảo hiểm xe cơ giới;
Motor vehicle insurance;
Bảo hiểm cháy, nổ;
Fire and explosion insurance;
Bảo hiểm thân tàu và TNDS của chủ tàu;
Marine hull and shipowner's civil liability insurance;
Bảo hiểm trách nhiệm
Liability insurance;
Bảo hiểm hàng không
Aviation insurance;
Bảo hiểm nông nghiệp.
Agriculture insurance.
9 Công ty TNHH bảo hiểm tổng hợp Groupama Bảo hiểm sức khỏe
Việt Nam Health insurance;
Groupama Vietnam General Insurance Bảo hiểm tài sản và bảo hiểm thiệt hại
Company Property and Casualty insurance;
Bảo hiểm thiệt hại kinh doanh
Business damage insurance;
Bảo hiểm trách nhiệm
Liability insurance;
Bảo hiểm cháy, nổ
Fire and explosion insurance
Bảo hiểm hàng hóa vận chuyển
Cargo insurance;
Bảo hiểm thân tàu và TNDS chủ tàu
Marine hull and shipowner's civil liability insurance;
Bảo hiểm xe cơ giới (trừ loại hình bảo hiểm bắt buộc)
Automobile insurance (except Compulsory Third Party
Liability Insurance);
Bảo hiểm nông nghiệp
Agriculture insurance.
10 Tổng công ty Cổ phần bảo hiểm Ngân hàng Bảo hiểm sức khoẻ;
thương mại cổ phần Công thương Health insurance
VietinBank Insurance Joint Stock Corporation Bảo hiểm tài sản và bảo hiểm thiệt hại;
Property insurance and damage insurance;
Bảo hiểm hàng hoá vận chuyển bằng đường bộ, đường biển,
đường sông, đường sắt và đường không;
Insurance for goods in transit by road, sea, river, rail and air;
Bảo hiểm xe cơ giới;
Motor vehicle insurance;
Bảo hiểm cháy, nổ;
Fire and explosion insurance;
Bảo hiểm thân tàu và TNDS của chủ tàu;
Marine hull and shipowner's civil liability insurance;
Bảo hiểm trách nhiệm;
Liability insurance;
Bảo hiểm tín dụng và rủi ro tài chính;
Credit and financial risks insurance;
Bảo hiểm thiệt hại kinh doanh.
Business damage insurance.
11 Công ty TNHH bảo hiểm Samsung Vina Bảo hiểm sức khoẻ;
Samsung Vina Insurance Company Health insurance;
Bảo hiểm tài sản và bảo hiểm thiệt hại;
Property insurance and damage insurance;
Bảo hiểm hàng hoá vận chuyển bằng đường bộ, đường biển,
đường sông, đường sắt và đường không;
Insurance for goods in transit by road, sea, river, rail and air;
Bảo hiểm xe cơ giới;
Motor vehicle insurance;
Bảo hiểm cháy, nổ;
Fire and explosion insurance;
Bảo hiểm thân tàu và TNDS của chủ tàu;
Marine hull and shipowner's civil liability insurance;
Bảo hiểm trách nhiệm;
Liability insurance;
Bảo hiểm tín dụng và rủi ro tài chính;
Credit and financial risks insurance;
Bảo hiểm thiệt hại kinh doanh.
Business damage insurance;
12 Công ty cổ phần bảo hiểm Viễn Đông Bảo hiểm sức khoẻ;
Vien Dong Joint Stock Insurance Company Health insurance;
Bảo hiểm tài sản và bảo hiểm thiệt hại;
Property insurance and damage insurance;
Bảo hiểm hàng hoá vận chuyển bằng đường bộ, đường biển,
đường sông, đường sắt và đường không;
Insurance for goods in transit by road, sea, river, rail and air;
Bảo hiểm xe cơ giới;
Motor vehicle insurance;
Bảo hiểm cháy, nổ;
Fire and explosion insurance;
Bảo hiểm thân tàu và TNDS của chủ tàu;
Marine hull and shipowner's civil liability insurance;
Bảo hiểm trách nhiệm;
Liability insurance;
Bảo hiểm tín dụng và rủi ro tài chính;
Credit and financial risks insurance;
Bảo hiểm thiệt hại kinh doanh;
Business damage insurance;
Bảo hiểm nông nghiệp.
Agriculture insurance.
13 Tổng công ty cổ phần Bảo hiểm Ngân hàng Bảo hiểm sức khoẻ;
Đầu tư và Phát triển Việt Nam Health insurance;
BIDV Insurance Corporation Bảo hiểm tài sản và bảo hiểm thiệt hại;
Property insurance and damage insurance;
Bảo hiểm hàng hoá vận chuyển bằng đường bộ, đường biển,
đường sông, đường sắt và đường không;
Insurance for goods in transit by road, sea, river, rail and air;
Bảo hiểm xe cơ giới;
Motor vehicle insurance;
Bảo hiểm cháy, nổ;
Fire and explosion insurance;
Bảo hiểm thân tàu và TNDS của chủ tàu;
Marine hull and shipowner's civil liability insurance;
Bảo hiểm trách nhiệm;
Liability insurance;
Bảo hiểm tín dụng và rủi ro tài chính;
Credit and financial risks insurance;
Bảo hiểm thiệt hại kinh doanh;
Business damage insurance;
Bảo hiểm nông nghiệp.
Agriculture insurance.
Bảo hiểm hàng không
Aviation insurance.
15 Công ty TNHH bảo hiểm AIG Việt Nam Bảo hiểm sức khoẻ;
AIG Insurance Vietnam Health insurance;
Bảo hiểm tài sản và bảo hiểm thiệt hại;
Property insurance and damage insurance;
Bảo hiểm hàng hoá vận chuyển bằng đường bộ, đường biển,
đường sông, đường sắt và đường không;
Insurance for goods in transit by road, sea, river, rail and air;
Bảo hiểm xe cơ giới;
Motor vehicle insurance;
Bảo hiểm cháy, nổ;
Fire and explosion insurance;
Bảo hiểm thân tàu và TNDS của chủ tàu;
Marine hull and shipowner's civil liability insurance;
Bảo hiểm trách nhiệm;
Liability insurance;
Bảo hiểm nông nghiệp.
Agriculture insurance;
16 Công ty Bảo hiểm QBE Việt Nam Bảo hiểm sức khoẻ;
QBE Insurance Company Vietnam Health insurance;
Bảo hiểm tài sản và bảo hiểm thiệt hại;
Property insurance and damage insurance;
Bảo hiểm hàng hoá vận chuyển bằng đường bộ, đường biển,
đường sông, đường sắt và đường không;
Insurance for goods in transit by road, sea, river, rail and air;
Bảo hiểm xe cơ giới;
Motor vehicle insurance;
Bảo hiểm cháy, nổ;
Fire and explosion insurance;
Bảo hiểm thân tàu và TNDS của chủ tàu;
Marine hull and shipowner's civil liability insurance;
Bảo hiểm trách nhiệm;
Liability insurance;
Bảo hiểm tín dụng và rủi ro tài chính;
Credit and financial risks insurance;
Bảo hiểm thiệt hại kinh doanh.
Business damage insurance.
17 Công ty cổ phần bảo hiểm Ngân hàng Nông Bảo hiểm sức khoẻ;
nghiệp Health insurance;
Agriculture Bank Insurance Joint - Stock Bảo hiểm tài sản và bảo hiểm thiệt hại;
Corporation Property insurance and damage insurance;
Bảo hiểm hàng hoá vận chuyển bằng đường bộ, đường biển,
đường sông, đường sắt và đường không;
Insurance for goods in transit by road, sea, river, rail and air;
Bảo hiểm xe cơ giới;
Motor vehicle insurance;
Bảo hiểm cháy, nổ;
Fire and explosion insurance;
Bảo hiểm thân tàu và TNDS của chủ tàu;
Marine hull and shipowner's civil liability insurance;
Bảo hiểm trách nhiệm;
Liability insurance;
Bảo hiểm tín dụng và rủi ro tài chính;
Credit and financial risks insurance;
Bảo hiểm thiệt hại kinh doanh.
Business damage insurance.
Bảo hiểm nông nghiệp.
Agriculture insurance.
18 Tổng công ty cổ phần bảo hiểm Toàn Cầu Bảo hiểm sức khoẻ;
Global Insurance Company Health insurance;
Bảo hiểm tài sản và bảo hiểm thiệt hại;
Property insurance and damage insurance;
Bảo hiểm hàng hoá vận chuyển bằng đường bộ, đường biển,
đường sông, đường sắt và đường không;
Insurance for goods in transit by road, sea, river, rail and air;
Bảo hiểm hàng không;
Aviation insurance;
Bảo hiểm xe cơ giới;
Motor vehicle insurance;
Bảo hiểm cháy, nổ;
Fire and explosion insurance;
Bảo hiểm thân tàu và TNDS của chủ tàu;
Marine hull and shipowner's civil liability insurance
Bảo hiểm trách nhiệm;
Liability insurance;
Bảo hiểm tín dụng và rủi ro tài chính;
Credit and financial risks insurance;
Bảo hiểm thiệt hại kinh doanh;
Business damage insurance;
Bảo hiểm nông nghiệp.
Agriculture insurance.
19 Công ty cổ phần bảo hiểm Phú Hưng Bảo hiểm sức khoẻ;
Phu Hung Joint Stock Insurance Company Health insurance
Bảo hiểm tài sản và bảo hiểm thiệt hại;
Property insurance and damage insurance
Bảo hiểm hàng hoá vận chuyển bằng đường bộ, đường biển,
đường sông, đường sắt và đường không;
Insurance for goods in transit by road, sea, river, rail and air
Bảo hiểm xe cơ giới;
Motor vehicle insurance
Bảo hiểm cháy, nổ;
Fire and explosion insurance
Bảo hiểm thân tàu và TNDS của chủ tàu;
Marine hull and shipowner's civil liability insurance
Bảo hiểm trách nhiệm;
Liability insurance
Bảo hiểm tín dụng và rủi ro tài chính;
Credit and financial risks insurance
Bảo hiểm thiệt hại kinh doanh;
Business damage insurance
Bảo hiểm nông nghiệp.
Agriculture insurance.
21 Công ty TNHH bảo hiểm Chubb Co., Ltd. Bảo hiểm sức khoẻ;
Chubb Insurance Vietnam Company Limited Health insurance
Bảo hiểm tài sản và bảo hiểm thiệt hại;
Property insurance and damage insurance
Bảo hiểm hàng hoá vận chuyển bằng đường bộ, đường biển,
đường sông, đường sắt và đường không;
Insurance for goods in transit by road, sea, river, rail and air
Bảo hiểm xe cơ giới;
Motor vehicle insurance
Bảo hiểm cháy, nổ;
Fire and explosion insurance
Bảo hiểm thân tàu và TNDS của chủ tàu;
Marine hull and shipowner's civil liability insurance
Bảo hiểm trách nhiệm;
Liability insurance
Bảo hiểm nông nghiệp.
Agriculture insurance
22 Tổng công ty cổ phần bảo hiểm Quân đội Bảo hiểm sức khoẻ;
Military Insurance Corporation Health insurance
Bảo hiểm tài sản và bảo hiểm thiệt hại;
Property insurance and damage insurance
Bảo hiểm hàng hoá vận chuyển bằng đường bộ, đường biển,
đường sông, đường sắt và đường không;
Insurance for goods in transit by road, sea, river, rail and air
Bảo hiểm xe cơ giới;
Motor vehicle insurance
Bảo hiểm cháy, nổ;
Fire and explosion insurance
Bảo hiểm thân tàu và TNDS của chủ tàu;
Marine hull and shipowner's civil liability insurance
Bảo hiểm trách nhiệm;
Liability insurance
Bảo hiểm tín dụng và rủi ro tài chính;
Credit and financial risks insurance
Bảo hiểm thiệt hại kinh doanh
Business damage insurance
Bảo hiểm hàng không.
Avivation insurance
23 Tổng Công ty cổ phần bảo hiểm Hàng Không Bảo hiểm sức khoẻ;
Vietnam National Aviation Insurance Health insurance
Corporation Bảo hiểm tài sản và bảo hiểm thiệt hại;
Property insurance and damage insurance
Bảo hiểm hàng hoá vận chuyển bằng đường bộ, đường biển,
đường sông, đường sắt và đường không;
Insurance for goods in transit by road, sea, river, rail and air
Bảo hiểm hàng không;
Aviation insurance
Bảo hiểm xe cơ giới;
Motor vehicle insurance
Bảo hiểm cháy, nổ;
Fire and explosion insurance
Bảo hiểm thân tàu và TNDS của chủ tàu;
Marine hull and shipowner's civil liability insurance
Bảo hiểm trách nhiệm;
Liability insurance
Bảo hiểm tín dụng và rủi ro tài chính;
Credit and financial risks insurance
Bảo hiểm thiệt hại kinh doanh.
Business damage insurance.
24 Tổng công ty cổ phần Bảo hiểm Sài Gòn - Hà Bảo hiểm sức khoẻ;
Nội Health insurance
Sai Gon - Hanoi Insurance Corporation Bảo hiểm tài sản và bảo hiểm thiệt hại;
Property insurance and damage insurance
Bảo hiểm hàng hoá vận chuyển bằng đường bộ, đường biển,
đường sông, đường sắt và đường không;
Insurance for goods in transit by road, sea, river, rail and air
Bảo hiểm xe cơ giới;
Motor vehicle insurance
Bảo hiểm cháy, nổ;
Fire and explosion insurance
Bảo hiểm thân tàu và TNDS của chủ tàu;
Marine hull and shipowner's civil liability insurance
Bảo hiểm trách nhiệm;
Liability insurance
Bảo hiểm tín dụng và rủi ro tài chính;
Credit and financial risks insurance
Bảo hiểm thiệt hại kinh doanh.
Business damage insurance.
25 Công ty cổ phần bảo hiểm Hùng Vương Bảo hiểm sức khoẻ;
Hung Vuong Joint Stock Insurance Company Health insurance
Bảo hiểm tài sản và bảo hiểm thiệt hại;
Property insurance and damage insurance
Bảo hiểm hàng hoá vận chuyển bằng đường bộ, đường biển,
đường sông, đường sắt và đường không;
Insurance for goods in transit by road, sea, river, rail and air
Bảo hiểm xe cơ giới;
Motor vehicle insurance
Bảo hiểm cháy, nổ;
Fire and explosion insurance
Bảo hiểm thân tàu và TNDS của chủ tàu;
Marine hull and shipowner's civil liability insurance
Bảo hiểm trách nhiệm;
Liability insurance
Bảo hiểm tín dụng và rủi ro tài chính;
Credit and financial risks insurance
Bảo hiểm thiệt hại kinh doanh.
Business damage insurance.
26 Công ty TNHH bảo hiểm phi nhân thọ MSIG Bảo hiểm sức khoẻ;
Việt Nam Health insurance
MSIG Insurance Co., Ltd. Bảo hiểm tài sản và bảo hiểm thiệt hại;
Property insurance and damage insurance
Bảo hiểm hàng hoá vận chuyển bằng đường bộ, đường biển,
đường sông, đường sắt và đường không;
Insurance for goods in transit by road, sea, river, rail and air
Bảo hiểm xe cơ giới;
Motor vehicle insurance
Bảo hiểm cháy, nổ;
Fire and explosion insurance
Bảo hiểm thân tàu và TNDS của chủ tàu;
Marine hull and shipowner's civil liability insurance
Bảo hiểm trách nhiệm;
Liability insurance
Bảo hiểm tín dụng và rủi ro tài chính;
Credit and financial risks insurance
Bảo hiểm thiệt hại kinh doanh.
Business damage insurance.
Bảo hiểm nông nghiệp
Agriculture insurance
Bảo hiểm bảo lãnh.
Guarantee Insurance
27 Công ty TNHH bảo hiểm Fubon (Việt Nam) Bảo hiểm sức khoẻ;
Fubon Insurance Co., Ltd. (Viet Nam) Health insurance
Bảo hiểm tài sản và bảo hiểm thiệt hại;
Property insurance and damage insurance
Bảo hiểm hàng hoá vận chuyển bằng đường bộ, đường biển,
đường sông, đường sắt và đường không;
Insurance for goods in transit by road, sea, river, rail and air
Bảo hiểm xe cơ giới;
Motor vehicle insurance
Bảo hiểm cháy, nổ;
Fire and explosion insurance
Bảo hiểm thân tàu và TNDS của chủ tàu;
Marine hull and shipowner's civil liability insurance
Bảo hiểm trách nhiệm;
Liability insurance
Bảo hiểm tín dụng và rủi ro tài chính;
Credit and financial risks insurance
Bảo hiểm thiệt hại kinh doanh.
Business damage insurance.
28 Tổng công ty cổ phần bảo hiểm Xuân Thành Bảo hiểm sức khoẻ;
Xuan Thanh Insurance Joint Stock Health insurance
Corporation Bảo hiểm tài sản và bảo hiểm thiệt hại;
Property insurance and damage insurance
Bảo hiểm hàng hoá vận chuyển bằng đường bộ, đường biển,
đường sông, đường sắt và đường không;
Insurance for goods in transit by road, sea, river, rail and air
Bảo hiểm xe cơ giới;
Motor vehicle insurance
Bảo hiểm cháy, nổ;
Fire and explosion insurance
Bảo hiểm thân tàu và TNDS của chủ tàu;
Marine hull and shipowner's civil liability insurance
Bảo hiểm trách nhiệm;
Liability insurance
Bảo hiểm tín dụng và rủi ro tài chính;
Credit and financial risks insurance
Bảo hiểm thiệt hại kinh doanh.
Business damage insurance.
29 Công ty TNHH bảo hiểm phi nhân thọ Cathay Bảo hiểm sức khoẻ;
Việt Nam Health insurance
Cathay Vietnam Co., Ltd Bảo hiểm tài sản và bảo hiểm thiệt hại;
Property insurance and damage insurance
Bảo hiểm hàng hoá vận chuyển bằng đường bộ, đường biển,
đường sông, đường sắt và đường không;
Insurance for goods in transit by road, sea, river, rail and air
Bảo hiểm xe cơ giới;
Motor vehicle insurance
Bảo hiểm cháy, nổ;
Fire and explosion insurance
Bảo hiểm thân tàu và TNDS của chủ tàu;
Marine hull and shipowner's civil liability insurance
Bảo hiểm trách nhiệm;
Liability insurance
Bảo hiểm tín dụng và rủi ro tài chính;
Credit and financial risks insurance
Bảo hiểm thiệt hại kinh doanh.
Business damage insurance.
Bảo hiểm nông nghiệp.
Agriculture insurance
31 Chi nhánh Công ty Bảo hiểm Bảo lãnh Seoul Bảo hiểm bảo lãnh
tại Hà Nội Guarantee Insurance
Seoul Guarantee Insurance Company - Hanoi
Branch Office
II. CÔNG TY BẢO HIÊM NHÂN THỌ: LIFE INSURANCE COMPANY:18 Công ty
1 Tổng công ty Bảo Việt Nhân thọ Bảo hiểm trọn đời
Bao Viet Life Corporation Whole life Insurance;
Bảo hiểm tử kỳ
Term Life;
Bảo hiểm hỗn hợp
Endowment;
Bảo hiểm trả tiền định kỳ
Annuity;
Bảo hiểm liên kết chung
Universal Life
Bảo hiểm hưu trí
Pension
Bảo hiểm sức khỏe
Health insurance
2 Công ty TNHH bảo hiểm nhân thọ Prudential Bảo hiểm trọn đời
Việt Nam Whole life Insurance;
Prudential Vietnam Assurance Private Limited Bảo hiểm tử kỳ
Term Life;
Bảo hiểm hỗn hợp
Endowment;
Bảo hiểm trả tiền định kỳ
Annuity;
Bảo hiểm liên kết chung
Universal Life;
Bảo hiểm liên kết đơn vị
Unit Link;
Bảo hiểm hưu trí.
Pension
Bảo hiểm sức khỏe
Health insurance
3 Công ty TNHH Manulife (Việt Nam) Bảo hiểm trọn đời
Manulife Viet tnam Limited (Manulife) Whole life Insurance;
Bảo hiểm tử kỳ
Term Life;
Bảo hiểm hỗn hợp
Endowment;
Bảo hiểm trả tiền định kỳ
Annuity;
Bảo hiểm liên kết chung
Universal Life;
Bảo hiểm liên kết đơn vị
Unit Link;
Bảo hiểm hưu trí.
Pension
Bảo hiểm sức khỏe
Health insurance
4 Công ty TNHH bảo hiểm nhân thọ AIA (Việt Bảo hiểm trọn đời
Nam) Whole life Insurance;
American International Assurance (Vietnam) Bảo hiểm tử kỳ
life Insurance Company Limited Term Life;
Bảo hiểm hỗn hợp
Endowment;
Bảo hiểm trả tiền định kỳ
Annuity;
Bảo hiểm liên kết chung
Universal Life;
Bảo hiểm liên kết đơn vị
Unit Link;
Bảo hiểm hưu trí.
Pension
Bảo hiểm sức khỏe
Health insurance
5 Công ty TNHH bảo hiểm nhân thọ Chubb Việt Bảo hiểm trọn đời
Nam Whole life Insurance;
Chubb Life Insurance Vietnam Company Bảo hiểm tử kỳ
Limited Term Life;
Bảo hiểm hỗn hợp
Endowment;
Bảo hiểm trả tiền định kỳ
Annuity;
Bảo hiểm liên kết chung
Universal Life;
Bảo hiểm sức khỏe
Health insurance
6 Công ty TNHH bảo hiểm nhân thọ Mirae Bảo hiểm trọn đời
Asset Prévoir (*) Whole life Insurance;
Mirae Asset Prévoir Vietnam Life Insurance Bảo hiểm tử kỳ
Co., Ltd. Term Life;
Bảo hiểm hỗn hợp
Endowment;
Bảo hiểm trả tiền định kỳ
Annuity;
Bảo hiểm liên kết chung
Universal Life;
Bảo hiểm sức khỏe
Health insurance
7 Công ty TNHH bảo hiểm nhân thọ Dai-ichi Bảo hiểm trọn đời
Việt Nam Whole life Insurance;
Dai-ichi Life Insurance Company of Viet Nam, Bảo hiểm tử kỳ
Limited. Term Life;
Bảo hiểm hỗn hợp
Endowment;
Bảo hiểm trả tiền định kỳ
Annuity;
Bảo hiểm liên kết chung
Universal Life;
Bảo hiểm liên kết đơn vị
Unit Link;
Bảo hiểm hưu trí.
Pension
Bảo hiểm sức khỏe
Health insurance
8 Công ty TNHH bảo hiểm nhân thọ Cathay Việt Bảo hiểm trọn đời
Nam Whole life Insurance;
Cathay Life Insurance Vietnam Co, Ltd. Bảo hiểm tử kỳ
Term Life;
Bảo hiểm hỗn hợp
Endowment;
Bảo hiểm trả tiền định kỳ
Annuity;
Bảo hiểm liên kết chung
Universal Life;
Bảo hiểm sức khỏe
Health insurance
9 Công ty TNHH bảo hiểm nhân thọ FWD Việt Bảo hiểm trọn đời
Nam. Whole life Insurance;
FWD Vietnam Life Insurance Company Bảo hiểm tử kỳ
Limited. Term Life;
Bảo hiểm hỗn hợp
Endowment;
Bảo hiểm trả tiền định kỳ
Annuity;
Bảo hiểm liên kết chung
Universal Life;
Bảo hiểm sức khỏe
Health insurance
10 Công ty TNHH Bảo hiểm Hanwha Life Việt Bảo hiểm trọn đời
Nam Whole life Insurance;
Hanwha Life Insurance Co., Ltd. Bảo hiểm tử kỳ
Term Life;
Bảo hiểm hỗn hợp
Endowment;
Bảo hiểm trả tiền định kỳ
Annuity;
Bảo hiểm liên kết chung
Universal Life;
Bảo hiểm sức khỏe
Health insurance
11 Công ty TNHH bảo hiểm nhân thọ Bảo hiểm trọn đời
Vietcombank - Cardif Whole life Insurance;
Vietcombank - Cardif Life Insurance Co., Ltd. Bảo hiểm tử kỳ
Term Life;
Bảo hiểm hỗn hợp
Endowment;
Bảo hiểm trả tiền định kỳ
Annuity;
12 Công ty TNHH bảo hiểm nhân thọ Fubon (Việt Bảo hiểm trọn đời
Nam) Whole life Insurance;
Fubon life Insurance Co., Ltd (Vietnam) Bảo hiểm tử kỳ
Term Life;
Bảo hiểm hỗn hợp
Endowment;
Bảo hiểm trả tiền định kỳ
Annuity;
Bảo hiểm liên kết chung
Universal Life
13 Công ty TNHH bảo hiểm nhân thọ Generali Bảo hiểm trọn đời
(Việt Nam) Whole life Insurance;
Generali Vietnam Life Insurance Limited Bảo hiểm tử kỳ
Liability Company Term Life;
Bảo hiểm hỗn hợp
Endowment;
Bảo hiểm trả tiền định kỳ
Annuity;
Bảo hiểm liên kết chung
Universal Life
Bảo hiểm sức khỏe
Health insurance
14 Công ty TNHH bảo hiểm nhân thọ Aviva Việt Bảo hiểm trọn đời
Nam Whole life Insurance;
Aviva Vietnam Life Insurance Company Bảo hiểm tử kỳ
Limited Term Life;
Bảo hiểm hỗn hợp
Endowment;
Bảo hiểm trả tiền định kỳ
Annuity;
Bảo hiểm liên kết chung
Universal Life
Bảo hiểm sức khỏe
Health insurance
15 Công ty TNHH Bảo hiểm nhân thọ Sun Life Bảo hiểm trọn đời
Việt Nam Whole life Insurance;
Sun Life Vietnam Insurance Company Limited Bảo hiểm tử kỳ
Term Life;
Bảo hiểm hỗn hợp
Endowment;
Bảo hiểm trả tiền định kỳ
Annuity;
Bảo hiểm liên kết chung
Universal Life
Bảo hiểm hưu trí.
Pension
16 Công ty cổ phần bảo hiểm nhân thọ Phú Hưng Bảo hiểm trọn đời
Phu Hung Life Insurance Joint Stock Whole life Insurance;
Company Bảo hiểm tử kỳ
Term Life;
Bảo hiểm hỗn hợp
Endowment;
Bảo hiểm trả tiền định kỳ
Annuity;
Bảo hiểm liên kết chung
Universal Life
Bảo hiểm sức khỏe
Health insurance
17 Công ty TNHH bảo hiểm nhân thọ BIDV Bảo hiểm trọn đời
Metlife Whole life Insurance;
BIDV Metlife life Insurance Limited Liability Bảo hiểm tử kỳ
Company Term Life;
Bảo hiểm hỗn hợp
Endowment;
Bảo hiểm trả tiền định kỳ
Annuity;
Bảo hiểm liên kết chung
Universal Life
18 Công ty TNHH bảo hiểm nhân thọ MB Ageas Bảo hiểm trọn đời
MB Ageas Life Insurance company limited Whole life Insurance;
Bảo hiểm tử kỳ
Term Life;
Bảo hiểm hỗn hợp
Endowment;
Bảo hiểm trả tiền định kỳ
Annuity;
Bảo hiểm liên kết chung
Universal Life
Bảo hiểm sức khỏe
Health insurance
III. CÔNG TY TÁI BẢO HIỂM: PROFESIONAL REINSURER : 2
1 Công ty TNHH Aon Việt Nam Môi giới bảo hiểm gốc
Aon Vietnam Limited Direct insurance broker;
Môi giới tái bảo hiểm
Reinsurance broker
2 Công ty cổ phần môi giới bảo hiểm Việt Quốc Môi giới bảo hiểm gốc
Viet Quoc Insurance Broker Joint Stock Direct insurance broker
Company
3 Công ty cổ phần môi giới bảo hiểm Á Đông Môi giới bảo hiểm gốc
A Dong Joint Stock Insurance Broker Direct insurance broker
4 Công ty TNHH môi giới bảo hiểm Willis Tower Môi giới bảo hiểm gốc
Watson Việt Nam Direct insurance broker;
Willis Tower Watson Vietnam Co., Ltd. Môi giới tái bảo hiểm
Reinsurance broker
5 Công ty TNHH môi giới bảo hiểm Marsh Việt Môi giới bảo hiểm gốc
Nam Direct insurance broker;
Marsh Vietnam Insurance Broking Company Môi giới tái bảo hiểm
LTD Reinsurance broker
6 Công ty cổ phần môi giới bảo hiểm Thái Bình Môi giới bảo hiểm gốc
Dương Direct insurance broker;
Pacific Insurance Broker Joint Stock Company Môi giới tái bảo hiểm
Reinsurance broker
7 Công ty cổ phần môi giới bảo hiểm Cimeco Môi giới bảo hiểm gốc
Cimeco Insurance Broker Joint Stock Direct insurance broker;
Company Môi giới tái bảo hiểm
Reinsurance broker
8 Công ty cổ phần môi giới bảo hiểm SPE Việt Môi giới bảo hiểm gốc
Nam Direct insurance broker;
SPE Vietnam Insurance Broker Joint Stock Môi giới tái bảo hiểm
Company Reinsurance broker
9 Công ty TNHH môi giới bảo hiểm Jardine Môi giới bảo hiểm gốc
Lloyd Thompson Việt Nam Direct insurance broker;
Jardine Lloyd Thompson Limited Môi giới tái bảo hiểm
Reinsurance broker
10 Công ty cổ phần môi giới bảo hiểm Nam Á Môi giới bảo hiểm gốc
Nam A Joint stock Insurance Broker Company Direct insurance broker;
Môi giới tái bảo hiểm
Reinsurance broker
11 Công ty TNHH môi giới bảo hiểm Toyota- Môi giới bảo hiểm gốc
Tsusho (Việt Nam) Direct insurance broker;
Toyota-Tsusho Insurance Broker (Vietnam) Môi giới tái bảo hiểm
Corporation Reinsurance broker
12 Công ty Cổ phần Môi giới bảo hiểm GINET Môi giới bảo hiểm gốc
Việt Nam Direct insurance broker;
GINET VIETNAM Insurance Broker Joint
Stock Company
13 Công Ty Cổ Phần Môi Giới Bảo Hiểm Legacy Môi giới bảo hiểm gốc
Legacy Insurance Broker Joint Stock Company Direct insurance broker;
Môi giới tái bảo hiểm
Reinsurance broker
14 Công Ty TNHH Môi Giới Bảo Hiểm Bảo An Môi giới bảo hiểm gốc
Aegis Insurance Brokers Companies Limited Direct insurance broker;
15 Công ty Cổ phần Môi giới Bảo hiểm Integer Môi giới bảo hiểm gốc
Integer Insurance Broker Joint Stock Direct insurance broker;
Company
7 000 80%
6 000 70%
60%
5 000
50%
4 000
40%
3 000
30%
2 000
20%
1 000 10%
0 0%
2015 2016 2017 2018 2019
Giá trị vốn hóa thị trường GDP Vốn hóa thị trường/GDP
Chứng khoán là bằng chứng xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của
người sở hữu đối với tài sản hoặc phần vốn của tổ chức phát hành. Chứng khoán
được thể hiện dưới hình thức chứng chỉ, bút toán ghi sổ hoặc dữ liệu điện tử, bao
gồm các loại sau đây:
a) Cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quỹ;
b) Quyền mua cổ phần, chứng quyền, quyền chọn mua, quyền chọn bán,
hợp đồng tương lai, nhóm chứng khoán hoặc chỉ số chứng khoán;
c) Hợp đồng góp vốn đầu tư;
d) Các loại chứng khoán khác do Bộ Tài chính quy định.”
Cổ phiếu là loại chứng khoán xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của
người sở hữu đối với một phần vốn cổ phần của tổ chức phát hành.
Trái phiếu là loại chứng khoán xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của
người sở hữu đối với một phần vốn nợ của tổ chức phát hành.
Chứng chỉ quỹ là loại chứng khoán xác nhận quyền sở hữu của nhà đầu
tư đối với một phần vốn góp của quỹ đại chúng.
Quyền mua cổ phần là loại chứng khoán do công ty cổ phần phát hành
nhằm mang lại cho cổ đông hiện hữu quyền mua cổ phần mới theo điều kiện đã
được xác định.
Hợp đồng góp vốn đầu tư là hợp đồng góp vốn bằng tiền hoặc tài sản
giữa các nhà đầu tư với tổ chức phát hành hợp đồng nhằm mục đích lợi nhuận và
được phép chuyển đổi thành chứng khoán khác.
Chỉ số chứng khoán là số tương đối biểu hiện (bằng điểm), bằng sự quan
hệ so sánh giữa giá cổ phiếu bình quân kỳ nghiên cứu (hiện tại) với giá bình
quân kỳ gốc đã chọn (thường coi là 100 hoặc 1000).
Chỉ số chứng khoán được cấu thành bởi 2 yếu tố là loại chứng khoán
(trọng số) và giá của từng chứng khoán cấu thành. Thí dụ, ở Việt Nam, trong
giai đoạn đầu chỉ số VN.Index là chỉ số duy nhất đại diện cho các cổ phiếu được
niêm ²yết trên Thị trường giao dịch chứng khoán. Chỉ số này được tính theo
phương pháp trọng số giá thị trường trên cơ sở các cổ phiếu được giao dịch; sau
đó được mở rộng cho các trung tâm giao dịch chứng khoán Hà nội (HASTC) …
Chỉ số chứng khoán được tính theo phương pháp bình quân gia quyền giá
trị với quyền số là số lượng chứng khoán niêm yết tại thời kỳ tính toán. Người ta
thường dùng công thức Passcher để tính :
Lấy công thức tính VNIndex làm đại diện:
(P1i x Q1i )
i 1
(P0i x Q1i )
i 1
Trong đó:
Pli : Giá giao dịch của cổ phiếu i tại thời điểm báo cáo
P0i : Giá giao dịch của cổ phiếu i tại thời điểm gốc,
Q li : Số lượng cổ phiếu i tại thời điểm báo cáo,
Q 0i : Số lượng cổ phiếu i tại thời điểm gốc,
N : Số lượng cổ phiếu đưa vào tính chỉ số.
Trong quá trình tính toán chỉ số, bên cạnh sự biến động về giá cổ phiếu
làm thay đổi giá trị chỉ số, còn có một số nhân tố khác làm thay đổi như cơ cấu
số cổ phiếu niêm yết như thêm, bớt, tách, gộp cổ phiếu. Trong trường hợp này sẽ
ảnh hưởng đến tính không liên tục của chỉ số, nghĩa là chỉ số ngày báo cáo
không đồng nhất với chỉ số ngày trước đó. Do đó, cần phải thêm vào sự điều
chỉnh này bằng hệ số chia của công thức trên.
Trường hợp có các cổ phiếu mới đưa vào niêm yết, hay tổ chức niêm yết
tiến hành nâng vốn, hệ số chia mới được tính như sau:
Trường hợp một số loại cổ phiếu niêm yết hay tổ chức niêm yết tiến hành
giảm vốn, hệ số chia mới được tính như sau:
Tổng giá trị thị trường của CP sau khi thay đổi
VNIndex (điểm) = 100 × -----------------------------------------------------
Hệ số chia mới
Trong đó:
TLV là tổng giá trị chứng khoán niêm yết
Pli: là mệnh giá chứng khoán i
Qli: là khối lượng chứng khoán i niêm yết
PlixQli: là giá trị niêm yết của chứng khoán i
Khối lượng và giá trị chứng khoán giao dịch:
Là lượng chứng khoán và giá trị chứng khoán thực tế được khớp lệnh
giữa mua và bán ở các Sở giao dịch chứng khoán.
Phương pháp tính:
Giá trị chứng khoán giao dịch bằng tổng các tích giữa khối lượng chứng khoán
giao dịch với giá chứng khoán được giao dịch trên thị trường.
Trong đó:
TTV: là tổng giá trị chứng khoán giao dịch
Pti: là giá chứng khoán i tại thời điểm giao dịch t
190 Hoạt động thị trường chứng khoán - securities market
Qti: là khối lượng chứng khoán i giao dịch tại thời điểm t
Pti x Qti: là giá trị giao dịch của chứng khoán i
t: là số thứ tự phiên giao dịch kể từ phiên giao dịch đầu tiên hoặc ngày
giao dịch.
Tổng giá trị vốn hoá thị trường chứng khoán:
Là tổng giá trị của cổ phiếu niêm yết trên thị trường tính theo giá thị
trường tại thời điểm quy định, được tính bằng tổng các tích giữa khối lượng
chứng khoán niêm yết với giá chứng khoán giao dịch tại một thời điểm xác định.
Trong đó:
TEV: là tổng giá trị vốn hoá toàn thị trường
Pti: Giá cổ phiếu i được giao dịch (thị giá) tại thời điểm giao dịch t
Qti: Khối lượng chứng khoán i niêm yết tại thời điểm giao dịch t
PtixQti: là giá trị vốn hoá thị trường của chứng khoán i (tính theo thời
điểm)
i 1
(P1i x Q 1i )
VnIndex(point) = × 100
n
i 1
(P0i x Q 1i )
In which:
Formula:
Đơn vị
STT Chỉ tiêu
tính 2015 2016 2017 2018 2019
No. Indicators
Unit
a Giá trị cổ phiếu giao dịch 631 336 763 624 1 262 094 1 628 180 1 158 194
Trading stock Value
- SGDCK HCM - HCM STOCK 482 047 602 026 1 041 234 1 337 557 982 019
EXCHANGE
- SGDCK HN - HANOI STOCK 149 289 161 598 220 860 290 623 176 175
EXCHANGE
b Giá trị trái phiếu giao dịch 611 383 1 604 949 2 267 227 2 217 022 2 300 427
Trading bond Value
Đơn vị
STT Chỉ tiêu
tính 2015 2016 2017 2018 2019
No. Indicators
Unit
c Khối lượng chứng chỉ quỹ giao dịch 42 62 202 506 417
Trading fund Certificates Volume
Đơn vị
STT Chỉ tiêu
tính 2015 2016 2017 2018 2019
No. Indicators
Unit
8 Số phiên thực hiện giao dịch Phiên 248 251 250 250 250
Number of listed companies Sessions
Đơn vị
STT Chỉ tiêu
tính 2015 2016 2017 2018 2019
No. Indicators
Unit
a Giá trị cổ phiếu giao dịch 85,55 120,95 165,28 129,01 71,13
Trading stock Value
- SGDCK HCM - HCM STOCK 90,43 124,89 172,95 128,46 73,42
EXCHANGE
- SGDCK HN - HANOI STOCK 72,85 108,25 136,67 131,59 60,62
EXCHANGE
b Giá trị trái phiếu giao dịch 66,42 262,51 141,26 97,79 103,76
Trading bond Value
a Khối lượng cổ phiếu giao dịch 84,65 113,19 140,74 103,58 83,60
Trading stock Volume
- SGDCK HCM - HCM STOCK 92,37 114,73 147,84 103,21 90,23
EXCHANGE
- SGDCK HN - HANOI STOCK 71,22 109,72 124,03 104,65 65,20
EXCHANGE
b Khối lượng trái phiếu giao dịch 67,09 273,60 138,85 94,88 104,00
Trading bond Volume
c Khối lượng chứng chỉ quỹ giao dịch 210,00 147,62 325,81 250,50 82,41
Trading fund Certificates Volume
8 Số phiên thực hiện giao dịch 100,40 101,21 99,60 100,00 100,00
Number of listed companies
2 Tổng số cổ phần đấu giá (Triệu cổ phần) 568 642 876 2 063 100
Total number of offering shares (Mill. Shares)
3 Tổng giá trị cổ phần bán đấu giá (Tỷ đồng) 5 680 6 480 8 810 20 629 997
Total value of offering shares (Bill. VND)
4 Tổng số nhà đầu tư đăng ký tham gia đấu giá 1 344 3 280 2 050 8 841 137
Total number of participants
- Tổ chức 58 49 65 172 23
Institutions
6 Tổng số cổ phần bán được (Triệu cổ phần) 336 261 567 907 92
Total number of sold shares (Mil. Shares)
7 Tổng giá trị cổ phần bán được (Tỷ đồng) 4 349 3 707 122 661 17 391 2 002
Total value of sold shares (Bill. VND)
8 Tổng giá trị chênh lệch so với mệnh giá (Tỷ đồng) 1 071 1 093 116 956 8 309 1 068
Difference to par face value (Bill. VND)
9 Tổng giá trị chênh lệch so giá khởi điểm (Tỷ đồng) 661 899 2 358 3 564 209
Difference to starting price (Bill. VND)
2 Tổng số cổ phần đấu giá (Triệu cổ phần) 904 721 637 1 640 231
Total number of offering shares (Mil. Shares)
3 Tổng giá trị cổ phần bán đấu giá (Tỷ đồng) 9 040 7 210 6 370 16 423 2 311
Total value of offering shares (Bill. VND)
4 Tổng số nhà đầu tư đăng ký tham gia đấu giá 4 091 2 116 2 340 3 451 243
Total number of participants
5 Tổng số nhà đầu tư trúng giá: 3 056 1 574 859 2 681 151
Total number of winning bidders
- Tổ chức 56 56 61 130 18
Institutions
6 Tổng số cổ phần bán được (Triệu cổ phần) 331 483 280 1 048 174
Total number of sold shares (Mil. Shares)
7 Tổng giá trị cổ phần bán được (Tỷ đồng) 6 319 6 474 4 434 20 154 3 969
Total value of sold shares (Bill. VND)
8 Tổng giá trị chênh lệch so với mệnh giá (Tỷ đồng) 3 004 736 1 637 9 674 1 658
Difference to par face value (Bill. VND)
9 Tổng giá trị chênh lệch so giá khởi điểm (Tỷ đồng) 2 484 362 947 1 883 438
Difference to starting price (Bill. VND)
1 Tổng số đợt đấu thầu đã thực hiện 312 226 240 269 196
Total number of biddings
2 Tổng số loại trái phiếu đấu thầu 3 4 2 2 2
Total number of bond types for bidding
3 Tổng khối lượng trái phiếu gọi thầu (tỷ đồng) 408 046 417 444 264 861 361 234 270 076
Total offering number (Bill. VND)
Trái phiếu kỳ hạn 2 năm 200 - - - -
2-year term
Trái phiếu kỳ hạn 3 năm 107 550 43 550 - 10 000 -
3-year term
Trái phiếu kỳ hạn 5 năm 195 750 226 440 73 650 55 300 20 200
5-year term
Trái phiếu kỳ hạn 7 năm 32 300 46 350 26 450 16 450
7-year term
Trái phiếu kỳ hạn 10 năm 42 600 24 263 45 938 118 340 98 700
10-year term
Trái phiếu kỳ hạn 15 năm 61 946 45 491 40 873 118 994 98 227
15-year term
Trái phiếu kỳ hạn 20 năm 13 800 22 850 15 600 20 250
20-year term
Trái phiếu kỳ hạn 30 năm 31 600 35 200 16 550 16 250
30-year term
4 Tổng khối lượng trái phiếu trúng thầu (tỷ đồng) 249 688 316 729 194 316 192 012 215 267
Total winning volume (Bill. VND)
Trái phiếu kỳ hạn 2 năm - - - - -
2-year term
Trái phiếu kỳ hạn 3 năm 88 840 37 742 - 7 050 -
3-year term
Trái phiếu kỳ hạn 5 năm 121 088 181 878 44 044 16 960 9 356
5-year term
Trái phiếu kỳ hạn 7 năm 25 695 34 664 11 210 6 690
7-year term
Trái phiếu kỳ hạn 10 năm 6 713 8 768 35 454 81 576 86 408
10-year term
Trái phiếu kỳ hạn 15 năm 33 047 33 863 33 416 61 078 86 880
15-year term
Trái phiếu kỳ hạn 20 năm 3 314 18 899 7 565 14 360
20-year term
Trái phiếu kỳ hạn 30 năm 25 469 27 838 6 573 11 574
30-year term
5 Tổng số tiền thanh toán trúng thầu (tỷ đồng) 249 295 316 974 195 316 193 003 218 582
Total payment for winning volume (Bill. VND)
Vốn điều lệ
STT Tên Công ty Tên viết tắt (tỷ đồng)
No. Securities Company Abbreviated name Charter
(Bill. VND)
22 Công ty Trách nhiệm hữu hạn Chứng khoán Yuanta Việt Nam YSVN 1 000
Yuanta Securities Company Ltd
23 Công ty Cổ phần Chứng khoán Rồng Việt VDSC 1 001
Viet Dragon Securities Corporation
45 Công ty cổ phần chứng khoán Châu Á Thái Bình Dương Asia Pacific APEC 390
Securities Joint Stock Company
46 Công ty cổ phần Chứng khoán SmartInvest - Smart Invest 310
Smart Invest Securities Joint Stock Company
60 Công ty cổ phần chứng khoán Kiến Thiết Việt Nam VNCS 168
Vietnam Construction Securities Joint Stock Company
61 Công ty cổ phần chứng khoán Quốc tế Việt Nam VISecurities 150
Vietnam Internation Securities Joint Stock Company
62 Công ty cổ phần chứng khoán Nhật Bản JSI 160
Japan Securities Incorporated
1 Công ty TNHH chứng khoán Mirae Asset Môi giới - Tư vấn đầu tư- Tự doanh chứng khoán- Bảo lãnh phát hành
Mirae Asset Securities JSC Brokerage - Securities proprietary dealing - Issue underwriting -
Finance and securities investment advisory
2 Công ty cổ phần chứng khoán SSI Môi giới - Tư vấn đầu tư- Tự doanh chứng khoán- Bảo lãnh phát hành
Saigon Securities Incorporation Brokerage - Securities proprietary dealing - Issue underwriting -
Finance and securities investment advisory
3 Công ty cổ phần Chứng khoán Kỹ Thương Môi giới - Tư vấn đầu tư- Tự doanh chứng khoán- Bảo lãnh phát hành
Techcom Securities Company Limited Brokerage - Securities proprietary dealing - Issue underwriting -
Finance and securities investment advisory
4 CTCổ phần Chứng khoán VPS Môi giới - Tư vấn đầu tư- Tự doanh chứng khoán- Bảo lãnh phát hành
VPBank Securities JSC Brokerage - Securities proprietary dealing - Issue underwriting -
Finance and securities investment advisory
5 Công ty cổ phần Chứng khoán Thành phố Môi giới - Tư vấn đầu tư- Tự doanh chứng khoán- Bảo lãnh phát hành
Hồ Chí Minh Brokerage - Securities proprietary dealing - Issue underwriting -
Ho Chi Minh cercurities JSC Finance and securities investment advisory
6 Công ty cổ phần chứng khoán Bản Việt Môi giới - Tư vấn đầu tư- Tự doanh chứng khoán- Bảo lãnh phát hành
Viet Capital Securities JSC Brokerage - Securities proprietary dealing - Issue underwriting -
Finance and securities investment advisory
7 Công ty Cổ phần Chứng khoán VNDIRECT Môi giới - Tư vấn đầu tư- Tự doanh chứng khoán- Bảo lãnh phát hành
VNDIRECT SECURITIES CORPORATION Brokerage - Securities proprietary dealing - Issue underwriting -
Finance and securities investment advisory
8 Công ty cổ phần chứng khoán Sài Gòn - Hà Môi giới - Tư vấn đầu tư- Tự doanh chứng khoán- Bảo lãnh phát hành
Nội Brokerage - Securities proprietary dealing - Issue underwriting -
SAI GON – HA NOI Securities JSC Finance and securities investment advisory
9 Công ty cổ phần chứng khoán BOS Môi giới - Tư vấn đầu tư- Tự doanh chứng khoán- Bảo lãnh phát hành
BOS Securities Joint Stock Company Brokerage - Securities proprietary dealing - Issue underwriting -
Finance and securities investment advisory
10 Công ty Cổ phần Chứng khoán FPT Môi giới - Tư vấn đầu tư- Tự doanh chứng khoán- Bảo lãnh phát hành
FPT Securities Joint Stock Company Brokerage - Securities proprietary dealing - Issue underwriting -
Finance and securities investment advisory
11 Công ty cổ phần chứng khoán Agribank Môi giới - Tư vấn đầu tư- Tự doanh chứng khoán- Bảo lãnh phát hành
Agribank Securities Joint Stock Company Brokerage - Securities proprietary dealing - Issue underwriting -
Finance and securities investment advisory
12 Công ty Cổ phần Chứng khoán KB Việt Nam Môi giới - Tư vấn đầu tư- Tự doanh chứng khoán- Bảo lãnh phát hành
KB Viet Nam Securities JSC Brokerage - Securities proprietary dealing - Issue underwriting -
Finance and securities investment advisory
13 Công ty TNHH Chứng khoán ACB Môi giới - Tư vấn đầu tư- Tự doanh chứng khoán- Bảo lãnh phát hành
ACB Securities Company Ltd Brokerage - Securities proprietary dealing - Issue underwriting -
Finance and securities investment advisory
14 Công ty cổ phần Chứng khoán Bảo Việt Môi giới - Tư vấn đầu tư- Tự doanh chứng khoán- Bảo lãnh phát hành
Bao Viet SecuritiesJSC Brokerage - Securities proprietary dealing - Issue underwriting -
Finance and securities investment advisory
15 Công ty Cổ phần Chứng khoán MB Môi giới - Tư vấn đầu tư- Tự doanh chứng khoán- Bảo lãnh phát hành
MB Secuirities Joint Stock Company Brokerage - Securities proprietary dealing - Issue underwriting -
Finance and securities investment advisory
16 Công ty TNHH Chứng khoán Ngân hàng Môi giới - Tư vấn đầu tư- Tự doanh chứng khoán- Bảo lãnh phát hành
TMCP Ngoại thương Việt Nam Brokerage - Securities proprietary dealing - Issue underwriting -
Vietcombank Securities Company Ltd Finance and securities investment advisory
17 Công ty cổ phần chứng khoán IB Môi giới - Tư vấn đầu tư- Tự doanh chứng khoán- Bảo lãnh phát hành
IB securities joint stock company) Brokerage - Securities proprietary dealing - Issue underwriting -
Finance and securities investment advisory
18 Công ty Cổ phần Chứng khoán Ngân hàng Môi giới - Tư vấn đầu tư- Tự doanh chứng khoán- Bảo lãnh phát hành
Đầu tư và phát triển Việt Nam Brokerage - Securities proprietary dealing - Issue underwriting -
BIDV Securities Joint Stock Company Finance and securities investment advisory
19 Công ty cổ phần Chứng khoán Tân Việt Môi giới - Tư vấn đầu tư- Tự doanh chứng khoán- Bảo lãnh phát hành
Tan Viet Securities Joint Stock Corporation Brokerage - Securities proprietary dealing - Issue underwriting -
Finance and securities investment advisory
20 Công ty TNHH MTV Chứng khoán Maybank Môi giới - Tư vấn đầu tư- Tự doanh chứng khoán- Bảo lãnh phát hành
Kim Eng Brokerage - Securities proprietary dealing - Issue underwriting -
Maybank Kim Eng Securities Company Ltd., Finance and securities investment advisory
21 Công ty cổ phần chứng khoán Ngân hàng Môi giới - Tư vấn đầu tư- Tự doanh chứng khoán- Bảo lãnh phát hành
Công thương Việt Nam Brokerage - Securities proprietary dealing - Issue underwriting -
Vietnam Bank for Industry and Trade Finance and securities investment advisory
Securities Joint Stock Company
22 Công ty Trách nhiệm hữu hạn Chứng khoán Môi giới - Tư vấn đầu tư- Tự doanh chứng khoán- Bảo lãnh phát hành
Yuanta Việt Nam Brokerage - Securities proprietary dealing - Issue underwriting -
Yuanta Securities Company Ltd Finance and securities investment advisory
23 Công ty Cổ phần Chứng khoán Rồng Việt Môi giới - Tư vấn đầu tư- Tự doanh chứng khoán- Bảo lãnh phát hành
Viet Dragon Securities Corporation Brokerage - Securities proprietary dealing - Issue underwriting -
Finance and securities investment advisory
24 Công ty Cổ phần chứng khoán ASEAN Môi giới - Tư vấn đầu tư- Tự doanh chứng khoán- Bảo lãnh phát hành
Asean Securities Corporation Brokerage - Securities proprietary dealing - Issue underwriting -
Finance and securities investment advisory
25 Công ty Cổ phần Chứng khoán Thiên Việt Môi giới - Tư vấn đầu tư- Tự doanh chứng khoán- Bảo lãnh phát hành
Thien Viet Securities JSC Brokerage - Securities proprietary dealing - Issue underwriting -
Finance and securities investment advisory
26 Công ty TNHH Chứng khoán Shinhan Việt Môi giới - Tư vấn đầu tư- Tự doanh chứng khoán- Bảo lãnh phát hành
Nam - Shinhan Vietnam Securities Brokerage - Securities proprietary dealing - Issue underwriting -
Company Ltd., Finance and securities investment advisory
27 Công ty cổ phần chứng khoán AIS Môi giới - Tư vấn đầu tư- Tự doanh chứng khoán- Bảo lãnh phát hành
AIS Securities JSC Brokerage - Securities proprietary dealing - Issue underwriting -
Finance and securities investment advisory
28 Công ty Cổ phần Chứng khoán Phú Hưng Môi giới - Tư vấn đầu tư- Tự doanh chứng khoán- Bảo lãnh phát hành
Phu Hung Securities JSC Brokerage - Securities proprietary dealing - Issue underwriting -
Finance and securities investment advisory
29 Công ty cổ phần Chứng khoán Everest Môi giới - Tư vấn đầu tư- Tự doanh chứng khoán- Bảo lãnh phát hành
Everest Securities JSC Brokerage - Securities proprietary dealing - Issue underwriting -
Finance and securities investment advisory
30 Công ty cổ phần chứng khoán NH Việt Nam Môi giới - Tư vấn đầu tư- Tự doanh chứng khoán- Bảo lãnh phát hành
Brokerage - Securities proprietary dealing - Issue underwriting -
Finance and securities investment advisory
31 Công ty cổ phần chứng khoán Đầu tư Việt Môi giới - Tư vấn đầu tư- Tự doanh chứng khoán- Bảo lãnh phát hành
Nam Brokerage - Securities proprietary dealing - Issue underwriting -
Vietnam investment securities company Finance and securities investment advisory
32 Công ty Cổ phần Chứng khoán Dầu Khí Môi giới - Tư vấn đầu tư- Tự doanh chứng khoán- Bảo lãnh phát hành
Petrovietnam securities INC Brokerage - Securities proprietary dealing - Issue underwriting -
Finance and securities investment advisory
33 Công ty cổ phần Chứng khoán Pinetree Môi giới - Tư vấn đầu tư- Tự doanh chứng khoán- Bảo lãnh phát hành
Pinetree Securities JSC Brokerage - Securities proprietary dealing - Issue underwriting -
Finance and securities investment advisory
34 Công ty cổ phần Chứng khoán Bảo Minh Môi giới - Tư vấn đầu tư- Tự doanh chứng khoán- Bảo lãnh phát hành
Bao Minh SecuritiesJSC Brokerage - Securities proprietary dealing - Issue underwriting -
Finance and securities investment advisory
35 Công ty cổ phần Chứng khoán Trí Việt Môi giới - Tư vấn đầu tư- Tự doanh chứng khoán- Bảo lãnh phát hành
Tri Viet Securities Joint Stock Corporation Brokerage - Securities proprietary dealing - Issue underwriting -
Finance and securities investment advisory
36 Công ty Cổ phần Chứng khoán phố Wall Môi giới - Tư vấn đầu tư- Tự doanh chứng khoán- Bảo lãnh phát hành
Wall sercurities corporation Brokerage - Securities proprietary dealing - Issue underwriting -
Finance and securities investment advisory
37 Công ty cổ phần chứng khoán An Bình Môi giới - Tư vấn đầu tư- Tự doanh chứng khoán- Bảo lãnh phát hành
An Binh securities JSC Brokerage - Securities proprietary dealing - Issue underwriting -
Finance and securities investment advisory
38 Công ty cổ phần chứng khoán Nhất Việt Môi giới - Tư vấn đầu tư- Tự doanh chứng khoán- Bảo lãnh phát hành
Viet First Securities Corporation Brokerage - Securities proprietary dealing - Issue underwriting -
Finance and securities investment advisory
39 Công ty cổ phần chứng khoán Hòa Bình Môi giới - Tư vấn đầu tư- Tự doanh chứng khoán- Bảo lãnh phát hành
Hoa Binh Securities Corporation Brokerage - Securities proprietary dealing - Issue underwriting -
Finance and securities investment advisory
40 Công ty cổ phần Chứng khoán Beta Môi giới - Tư vấn đầu tư- Tự doanh chứng khoán- Bảo lãnh phát hành
Beta securities JSC Brokerage - Securities proprietary dealing - Issue underwriting -
Finance and securities investment advisory
41 Công ty Cổ phần Chứng khoán An Phát Môi giới, Tự doanh, Tư vấn đầu tư chứng khoán
An Phat Securities Joint Stock Company Brokerage - Securities proprietary dealing - Finance and securities
investment advisory
42 Công ty Cổ phần Chứng khoán Morgan Môi giới - Tư vấn đầu tư- Tự doanh chứng khoán- Bảo lãnh phát hành
Stanley Hướng Việt Brokerage - Securities proprietary dealing - Issue underwriting -
Morgan stanley gateway securities JSC Finance and securities investment advisory
43 CTCP Chứng khoán Thành Công Môi giới - Tư vấn đầu tư- Tự doanh chứng khoán- Bảo lãnh phát hành
Thanh Cong Securities Company Brokerage - Securities proprietary dealing - Issue underwriting -
Finance and securities investment advisory
44 Công ty Cổ phần Chứng khoán Stanley Môi giới - Tư vấn đầu tư- Tự doanh chứng khoán- Bảo lãnh phát hành
Brothers Brokerage - Securities proprietary dealing - Issue underwriting -
Stanley Brothes Securities Corporation Finance and securities investment advisory
45 Công ty cổ phần chứng khoán Châu Á Thái Môi giới - Tư vấn đầu tư- Tự doanh chứng khoán- Bảo lãnh phát hành
Bình Dương Asia Pacific Securities Joint Brokerage - Securities proprietary dealing - Issue underwriting -
Stock Company Finance and securities investment advisory
46 Công ty cổ phần Chứng khoán SmartInvest - Môi giới - Tư vấn đầu tư- Tự doanh chứng khoán- Bảo lãnh phát hành
Smart Invest Securities Joint Stock Brokerage - Securities proprietary dealing - Issue underwriting -
Company Finance and securities investment advisory
47 Công ty Cổ phần Chứng khoán Quốc tế Môi giới - Tư vấn đầu tư- Tự doanh chứng khoán- Bảo lãnh phát hành
Hoàng Gia Brokerage - Securities proprietary dealing - Issue underwriting -
Royal International sercurities corporation Finance and securities investment advisory
48 Công ty cổ phần Chứng khoán Hải Phòng Môi giới, Tự doanh, Tư vấn đầu tư chứng khoán
HaiPhong Securities JSC Brokerage - Securities proprietary dealing - Finance and securities
investment advisory
49 Công ty cổ phần Chứng khoán Tiên Phong Môi giới - Tư vấn đầu tư- Tự doanh chứng khoán- Bảo lãnh phát hành
Tien Phong Securities JSC Brokerage - Securities proprietary dealing - Issue underwriting -
Finance and securities investment advisory
50 Công ty cổ phần chứng khoán Liên Việt Môi giới, Tự doanh, Tư vấn đầu tư chứng khoán
Lien Viet Securities JSC Brokerage - Securities proprietary dealing - Finance and securities
investment advisory
51 Công ty cổ phần chứng khoán Đại Việt Môi giới, Tư vấn đầu tư chứng khoán
Dai Viet Securities JSC Brokerage, Finance and securities investment advisory
52 Công ty cổ phần chứng khoán Quốc Gia Môi giới, Tự doanh, Tư vấn đầu tư chứng khoán
Quoc Gia Securities JSC Brokerage - Securities proprietary dealing - Finance and securities
investment advisory
53 Công ty cổ phần chứng khoán Ngân hàng Môi giới, Tự doanh, Tư vấn đầu tư chứng khoán
Sài gòn Thương Tín Brokerage - Securities proprietary dealing - Finance and securities
Sacombank Securities JSC investment advisory
54 Công ty TNHH Một thành viên chứng khoán Môi giới, Tự doanh, Tư vấn đầu tư chứng khoán
Ngân hàng Đông Á Brokerage - Securities proprietary dealing - Finance and securities
Dong A Securities JSC investment advisory
55 CTCP CK Thương mại và Công nghiệp VN Môi giới, Tự doanh, Tư vấn đầu tư chứng khoán
Viet Nam Industrial & Commercial Securities Brokerage - Securities proprietary dealing - Finance and securities
JSC investment advisory
56 Công ty TNHH Chứng khoán RHB Việt Nam Môi giới, Tự doanh, Tư vấn đầu tư chứng khoán
Viet Nam Securities Coporation Brokerage - Securities proprietary dealing - Finance and securities
investment advisory
57 Công ty cổ phần Chứng khoán HDB Môi giới, Tư vấn đầu tư chứng khoán
HDB sercurities Brokerage, Finance and securities investment advisory
58 Công ty Cổ phần chứng khoán Navibank Môi giới, Tự doanh, Tư vấn đầu tư chứng khoán
Navibank Securities Joint Stock Company Brokerage - Securities proprietary dealing - Finance and securities
investment advisory
59 Công ty cổ phần Chứng khoán Đại Nam Môi giới, Tự doanh, Tư vấn đầu tư chứng khoán
Dai Nam Securities JSC Brokerage - Securities proprietary dealing - Finance and securities
investment advisory
60 Công ty cổ phần chứng khoán Kiến Thiết Môi giới, Tự doanh, Tư vấn đầu tư chứng khoán
Việt Nam Brokerage - Securities proprietary dealing - Finance and securities
Vietnam Construction Securities Joint Stock investment advisory
Company
61 Công ty cổ phần chứng khoán Quốc tế Việt Môi giới, Tự doanh, Tư vấn đầu tư chứng khoán
Nam Brokerage - Securities proprietary dealing - Finance and securities
Vietnam Internation Securities Joint Stock investment advisory
Company
62 Công ty cổ phần chứng khoán Nhật Bản Môi giới, Tự doanh, Tư vấn đầu tư chứng khoán
Japan Securities Incorporated Brokerage - Securities proprietary dealing - Finance and securities
investment advisory
63 Công ty cổ phần Chứng khoán Việt Thành Môi giới, Tự doanh, Tư vấn đầu tư chứng khoán
Viet Thanh Securities JSC Brokerage - Securities proprietary dealing - Finance and securities
investment advisory
64 Công ty cổ phần chứng khoán EuroCapital Môi giới, Tự doanh, Tư vấn đầu tư chứng khoán
EuroCapital Securities JSC Brokerage - Securities proprietary dealing - Finance and securities
investment advisory
65 Công ty Cổ phần chứng khoán Globalmind Môi giới, Tư vấn đầu tư chứng khoán
Capital Brokerage, Finance and securities investment advisory
Globalmind Capital Securities JSC
66 Công ty Cổ phần Chứng khoán Vina Tư vấn đầu tư chứng khoán
Vina Securities Joint Stock Company Finance and securities investment advisory
67 Công ty cổ phần chứng khoán SJC Môi giới, Tự doanh, Tư vấn đầu tư chứng khoán
SJC Securities Corporation Brokerage - Securities proprietary dealing - Finance and securities
investment advisory
68 Công ty cổ phần chứng khoán Việt Tín Môi giới, Tư vấn đầu tư chứng khoán
Viet Tin Securities Corporation Brokerage, Finance and securities investment advisory
69 Công ty cổ phần chứng khoán Đà Nẵng Môi giới, Tư vấn đầu tư chứng khoán
Da Nang Securities JSC Brokerage, Finance and securities investment advisory
70 Công ty cổ phần chứng khoán SaigonBank Môi giới, Tư vấn đầu tư chứng khoán
Berjaya Brokerage, Finance and securities investment advisory
SaigonBank Berjaya Securities JSC
71 Công ty cổ phần chứng khoán ASC Tư vấn đầu tư chứng khoán
ASC Securities Corporation Finance and securities investment advisory
72 Công ty Cổ phần Chứng khoán Việt Môi giới, Tư vấn đầu tư chứng khoán
Viet Securities JSC Brokerage, Finance and securities investment advisory
73 Công ty cổ phần chứng khoán Kenanga Việt Tư vấn đầu tư chứng khoán
Nam Finance and securities investment advisory
Kenanga Vietnam Securities Joint Stock
Corporation
74 Công ty cổ phần chứng khoán Thủ Đô Tư vấn đầu tư chứng khoán
Capital Securities JSC Finance and securities investment advisory
75 Công ty cổ phần chứng khoán Alpha Môi giới, Tư vấn đầu tư chứng khoán
Alpha Securities JSC Brokerage, Finance and securities investment advisory
76 Công ty Cổ phần Chứng khoán Việt Nam Môi giới, Tư vấn đầu tư chứng khoán
Gateway Brokerage, Finance and securities investment advisory
Viet Nam Gateway Securities JSC
77 Công ty cổ phần chứng khoán CV Môi giới, Tư vấn đầu tư chứng khoán
CV Securities JSC Brokerage, Finance and securities investment advisory
78 Công ty TNHH tư vấn đầu tư chứng khoán Tư vấn đầu tư chứng khoán
TC Capital Việt Nam Finance and securities investment advisory
CK TC Capital Securities Company Ltd
79 Công ty cổ phần chứng khoán HVS Việt Nam Tư vấn đầu tư chứng khoán
HVS Vietnam Securities Finance and securities investment advisory
80 Công ty Cổ phần Chứng khoán Đệ Nhất Môi giới - Tự doanh - Tư vấn đầu tư - Bảo lãnh phát hành
The First Secuirities Joint Stock Company Brokerage - Securities proprietary dealing - Issue underwriting -
Finance and securities investment advisory
81 Công ty Cổ phần Chứng khoán MB Môi giới - Tự doanh - Tư vấn đầu tư - Bảo lãnh phát hành
MB Secuirities Joint Stock Company Brokerage - Securities proprietary dealing - Issue underwriting -
Finance and securities investment advisory
82 Công ty Cổ phần Chứng khoán Stanley Môi giới - Tư vấn đầu tư - Tự doanh
Brothers Brokerage - Securities proprietary dealing - Finance and securities
Stanley Brothes Securities Corporation investment advisory
83 Công ty Cổ phần Chứng khoán Rồng Việt Môi giới - Tự doanh - Tư vấn đầu tư - Bảo lãnh phát hành
Viet Dragon Securities Corporation Brokerage - Securities proprietary dealing - Issue underwriting -
Finance and securities investment advisory
84 Công ty Cổ phần Chứng khoán Funan Môi giới - Tự doanh - Tư vấn đầu tư - Bảo lãnh phát hành
Funan Securities Corporation Brokerage - Securities proprietary dealing - Issue underwriting -
Finance and securities investment advisory
Tổng phương tiện thanh toán gồm tiền mặt lưu thông ngoài hệ thống
ngân hàng; các Khoản tiền gửi tại các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng
nước ngoài của các tổ chức, cá nhân là người cư trú của Việt Nam thuộc khu
vực thể chế phi tài chính, khu vực thể chế hộ dân cư, khu vực thể chế không vì
lợi nhuận phục vụ hộ dân cư; các loại giấy tờ có giá bằng đồng Việt Nam, ngoại
tệ do các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phát hành cho các tổ
chức, cá nhân là người cư trú của Việt Nam.
Tốc độ tăng tổng phương tiện thanh toán là số phần trăm hay số lần
thay đổi của tổng phương tiện thanh toán theo thời gian.
Tốc độ tăng tổng phương tiện thanh toán được tính bằng chỉ số phát triển
tổng phương tiện thanh toán trừ đi một (nếu tính theo số lần) hoặc một trăm (nếu
tính theo phần trăm).
Công thức tính:
M2,t - M2,t-1
IM2 = x 100
M2,t-1
Trong đó:
IM2: Tốc độ tăng tổng phương tiện thanh toán;
M2,t : Tổng phương tiện thanh toán cuối kỳ báo cáo.
Cán cân thanh toán quốc tế Phương pháp tính
Các giao dịch kinh tế được thống kê trong cán cân thanh toán bao gồm
toàn bộ các giao dịch kinh tế giữa người cư trú và người không cư trú của Việt
Nam trong một thời gian nhất định (thường là 1 năm). Các giao dịch kinh tế
trong cán cân thanh toán được phân loại phù hợp với thông lệ quốc tế về thống
kê cán cân thanh toán và điều kiện thực tiễn của Việt Nam.
Tín dụng và tiền tệ - Monerary and credit indicators 219
Nguyên tắc lập cán cân thanh toán quốc tế:
Mỗi một giao dịch kinh tế được ghi chép bởi hai bút toán có cùng giá trị
nhưng ngược dấu nhau, bút toán nợ (-) và bút toán có (+).
Số liệu trên cán cân thanh toán được thể hiện dưới dạng số phát sinh trong
một thời kỳ (thường là 1 năm).
Số liệu về giao dịch kinh tế được ghi chép tại thời điểm thay đổi quyền sở
hữu giữa người cư trú và người không cư trú. Cán cân thanh toán được lập theo
đơn vị tiền tệ là Đôla Mỹ (USD). Giá trị giao dịch kinh tế được xác định theo
nguyên tắc thị trường tại thời điểm giao dịch và được quy đổi thành USD. Giá
trị các giao dịch kinh tế phát sinh bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ không phải là
USD được quy đổi thành USD theo nguyên tắc sau:
- Tỷ giá quy đổi VND sang USD là tỷ giá trung tâm do NHNN công bố
tại thời điểm cuối kỳ báo cáo.
- Quy đổi các ngoại tệ không phải USD sang USD được thực hiện như
sau:
+ Quy đổi ngoại tệ sang VND theo tỷ giá tính chéo của VND so với loại
ngoại tệ đó do Ngân hàng Nhà nước công bố để tính thuế xuất khẩu và thuế
nhập khẩu áp dụng trong kỳ báo cáo;
+ Sau khi quy đổi sang VND, việc quy đổi sang USD được thực hiện theo
tỷ giá quy định tại thời điểm nêu trên.
Cán cân thanh toán không hạch toán những thay đổi về giá trị không do
giao dịch tạo ra.
Các mối quan hệ hạch toán cơ bản trong cán cân thanh toán:
- Cán cân vãng lai gồm toàn bộ các giao dịch giữa người cư trú và người
không cư trú của Việt Nam về hàng hóa, dịch vụ, thu nhập và chuyển giao vãng
lai.
- Cán cân vốn bao gồm toàn bộ các giao dịch giữa người cư trú và người
không cư trú của Việt Nam về chuyển giao vốn và mua, bán các tài sản phi tài
chính, phi sản xuất của khu vực Chính phủ và khu vực tư nhân;
- Cán cân tài chính bao gồm toàn bộ các giao dịch giữa người cư trú và
người không cư trú của Việt Nam về đầu tư trực tiếp, đầu tư gián tiếp, giao dịch
phái sinh tài chính, vay, trả nợ nước ngoài, tín dụng thương mại, tiền và tiền gửi.
220 Tín dụng và tiền tệ - Monerary and credit indicators
- Đầu tư khác gồm các giao dịch giữa người cư trú và người không cư trú
của Việt Nam về tiền và tiền gửi, cho vay và thu hồi nợ nước ngoài (bao gồm cả
ngắn, trung và dài hạn), tín dụng thương mại và ứng trước và các khoản phải
thu/phải trả khác.
Đầu tư khác (ròng) = Đầu tư khác (Tài sản có) + Đầu tư khác (Tài sản
nợ).
F. Dự trữ và các hạng mục liên quan gồm tài sản dự trữ được xác định
bằng thay đổi GIR (không kể sử dụng vốn của Quỹ tiền tệ quốc tế), tín dụng và
vay nợ từ IMF và các khoản tài trợ đặc biệt.
Số dư huy động vốn của tổ chức tín dụng là số tiền bằng đồng Việt Nam,
bằng ngoại tệ tại một thời điểm nhất định mà các tổ chức tín dụng, chi nhánh
ngân hàng nước ngoài nhận của các tổ chức, cá nhân là người cư trú của Việt
Nam thuộc khu vực thể chế phi tài chính, khu vực thể chế hộ dân cư, khu vực
thể chế không vì lợi nhuận phục vụ hộ dân cư dưới hình thức nhận tiền gửi
không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi Tiết kiệm và các hình thức nhận tiền
gửi khác theo quy tắc có hoàn trả đầy đủ tiền gốc, lãi cho người gửi tiền theo
thỏa thuận.
Dư nợ tín dụng của các tổ chức tín dụng là toàn bộ số dư bằng đồng
Việt Nam và ngoại tệ tại một thời Điểm cụ thể của các Khoản cấp tín dụng của
tổ chức tín dụng đối với các cá nhân, tổ chức là người cư trú của Việt Nam
thuộc khu vực thể chế phi tài chính, khu vực hộ gia đình và khu vực thể chế
không vì lợi nhuận phục vụ hộ gia đình dưới hình thức: Cho vay; chiết khấu, tái
chiết khấu các công cụ chuyển nhượng và các giấy tờ có giá khác; cho thuê tài
chính; bao thanh toán; các khoản trả thay cá nhân, tổ chức trong trường hợp cá
nhân, tổ chức được bảo lãnh không thực hiện được nghĩa vụ của mình khi đến
hạn thanh toán và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác được Ngân hàng Nhà nước
chấp thuận.
Tốc độ tăng dư nợ tín dụng là phần trăm hay số lần thay đổi của dư nợ
tín dụng tại một thời điểm nhất định so với thời điểm trước đó.
Tốc độ tăng dư nợ tín dụng của các tổ chức tín dụng gồm:
a) Tốc độ tăng tín dụng bằng Đồng Việt Nam: Loại ngắn hạn, trung hạn
và dài hạn.
Tốc độ tăng dư nợ tín dụng bằng chỉ số phát triển dư nợ tín dụng trừ đi
một hoặc một trăm.
Calculation formula:
Growth of total liquidity is equal to the liquidity development index minus one
(if calculated as an absolute number) or a hundred (if calculated as a
percentage).
Calculation formula:
In which:
IM2: Growth rate of total liquidity
M2,t : Total liquidity at the end of the reporting period.
Basic conventions:
- The exchange rate between VND and USD is the rate announced by the
SBV at the end of the reporting period.
+ After converting the currency into VND, convert the currency to USD
at the exchange rate specified at the time mentioned above.
The balance of payments does not account for changes in value not
generated by transactions.
- The current account includes all transactions between residents and non-
residents of Vietnam on goods, services, income and current transfers.
- The capital balance includes all transactions between residents and non-
residents of Vietnam on capital transfer, purchase and sale of non-financial and
non-production assets of the Government and private sector;
Calculation formula:
Tăng trưởng
Tỷ trọng Tỷ trọng
Kỳ M2 so với
Tiền mặt/M2 Tổng tiền gửi/M2
Period năm trước
Cash/M2 Deposits/M2
M2 Growth
Chỉ tiêu
2015 2016 2017 2018 2019
Indicator
1. Tổng phương tiện thanh toán 6 019 609 7 125 801 8 192 548 9 211 848 10 573 725
Total means of payment
2. Tổng huy động vốn từ tổ chức và cá nhân trong 5 293 050 6 274 360 7 214 642 8 126 830 9 375 630
nước
Total mobilization from domestic individuals and
institutions
3. Tổng dư nợ tín dụng 4 655 890 5 505 406 6 509 858 7 211 175 8 195 393
Total outstanding
1. Tổng phương tiện thanh toán 16,23 18,38 14,79 12,41 14,78
Total means of payment
2. Tổng huy động vốn từ tổ chức và cá nhân trong 16,22 18,54 14,99 12,61 15,37
nước
Total mobilization from domestic individuals and
institutions
Tổng trị giá xuất, nhập khẩu hàng hóa và cán cân thương mại
Total Value exports and imports of good and Trade balance
XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU THEO TỈNH, THÀNH PHỐ NĂM 2019
Tiền Giang
Tây Ninh
Hưng Yên
Long An
Vĩnh Phúc
Bà Rịa - Vũng Tàu
Hải Dương
Bắc Giang Nhập khẩu
- Hàng hóa có xuất xứ trong nước là hàng hoá được khai thác, sản xuất, chế
biến trong nước theo các quy định về xuất xứ hàng hóa của Việt Nam;
- Hàng hóa tái xuất khẩu là hàng hóa có xuất xứ nước ngoài mà trước đó đã
được nhập khẩu và được thống kê là hàng nhập khẩu, sau đó lại xuất khẩu nguyên
trạng hoặc chỉ chế biến giản đơn, bảo quản, đóng gói lại, không làm thay đổi tính
chất cơ bản của hàng hóa.
Hàng hóa nhập khẩu gồm toàn bộ hàng hóa đưa từ nước ngoài vào Việt
Nam, làm tăng nguồn của cải, vật chất của đất nước. Trị giá nhập khẩu được tính
theo điều kiện giao hàng CIF hoặc tương đương, là giá thực tế phải trả tính đến cửa
khẩu nhập đầu tiên, được tính cho một thời kỳ nhất định, tính theo một loại tiền
thống nhất là Đô la Mỹ.
Hàng hoá nhập khẩu gồm toàn bộ hàng hoá có xuất xứ nước ngoài và hàng
Việt Nam tái nhập khẩu, được đưa từ nước ngoài vào Việt Nam, trong đó:
- Hàng hoá có xuất xứ nước ngoài là hàng hóa được khai thác, sản xuất, chế
biến ở nước ngoài theo các quy định về xuất xứ hàng hóa của Việt Nam;
- Hàng hóa tái nhập khẩu là hàng hóa của Việt Nam đã xuất khẩu và được
thống kê vào hàng xuất khẩu trước đó, sau đó lại nhập khẩu nguyên trạng hoặc chỉ
chế biến giản đơn, bảo quản, đóng gói lại, không làm thay đổi tính chất cơ bản của
hàng hóa.
Hàng hóa được tính trong thống kê xuất khẩu, nhập khẩu gồm:
(1) Hàng hóa mua/bán theo các hợp đồng thương mại thông thường ký với
nước ngoài;
(1) Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ: hàng hóa do thương nhân Việt
Nam ký hợp đồng mua/bán với thương nhân nước ngoài nhưng được giao/nhận tại
Việt Nam theo chỉ định của thương nhân nước ngoài.
(2) Hàng hóa do thương nhân Việt Nam mua của nước ngoài và bán thẳng
cho nước thứ ba, hàng hóa không về Việt Nam hoặc có về Việt Nam nhưng không
làm thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu thông thường tại Hải quan Việt Nam.
(3) Hàng hóa mua/bán tại các cửa hàng miễn thuế (Duty Free Shop).
(4) Hàng hóa tạm nhập, tạm xuất có thời hạn sau đó được tái xuất, tái nhập
như: hàng tham dự triển lãm, hội chợ, giới thiệu sản phẩm; tài liệu hội nghị, hội
thảo, nghiên cứu khoa học, giáo dục, thi đấu thể thao, biểu diễn văn hóa, biểu diễn
nghệ thuật, khám chữa bệnh, nghiên cứu và phát triển sản phẩm; phương tiện vận
tải, công ten nơ và các thiết bị liên quan đến vận tải.
(5) Hàng hoá chỉ đơn thuần đi qua lãnh thổ Việt Nam với mục đích chuyển
tải, quá cảnh.
- Hàng hoá thuộc hợp đồng cho thuê hoặc đi thuê hoạt động (máy bay, tàu
thuyền, máy móc thiết bị): không có sự chuyển quyền sở hữu đối với hàng hóa sau
thời gian thuê/cho thuê.
- Hàng hóa gửi và nhận của các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan đại
diện lãnh sự của nước ngoài, cơ quan đại diện của các tổ chức quốc tế đặt tại Việt
Nam.
- Vàng tiền tệ: Vàng thuộc giao dịch của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
hoặc các tổ chức được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ủy quyền xuất khẩu, nhập
khẩu cho mục đích dự trữ, cân đối tiền tệ theo qui định của pháp luật.
- Tiền xu đang lưu hành, tiền giấy, tiền séc và chứng khoán đã phát hành
trong khâu lưu thông.
- Hàng hóa với chức năng là phương tiện rỗng dùng để chứa hàng hóa:
Công-ten-nơ, các thùng, chai, lọ và các loại khác theo phương thức quay vòng chỉ
nhằm mục đích vận chuyển hàng hóa.
- Các sản phẩm, nội dung truyền nhận theo phương thức điện tử (phần mềm,
các sản phẩm âm thanh, hình ảnh, phim, sách điện tử và loại khác).
- Phương tiện trung gian dùng để chứa thông tin, hình ảnh, chứa phần mềm
được sản xuất theo yêu cầu hoặc đơn đặt hàng riêng.
- Hàng hóa đưa ra hoặc đưa vào lãnh thổ Việt Nam bất hợp pháp.
- Hàng hóa đưa vào hoặc đưa ra khỏi lãnh thổ hải quan của Việt Nam với
mục đích sửa chữa hoặc bảo trì nếu hoạt động đó không làm thay đổi xuất xứ của
hàng hóa.
- Hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu là vũ khí, khí tài nhằm bảo vệ lợi ích, chủ
quyền và an ninh quốc gia thuộc các danh mục bí mật của nhà nước.
Hàng thô hoặc mới sơ chế 29 501,7 30 371,4 35 936,2 37 489,2 36 871,9
Primary products
Lương thực, thực phẩm và động vật sống 19 677,3 21 956,1 25 311,6 26 164,9 25 013,4
Food, foofstuff and live animails
NVL thô, không dùng để ăn, trừ nhiên liệu 4 010,2 4 129,6 5 073,6 5 631,4 6 232,8
Crude material, inedible, except fuels
Nhiêu liệu, dầu mỡ nhờn và vật liệu liên quan 4 982,8 3 578,2 4 846,2 4 908,0 4 756,8
Material fuels, lubricants and related materials
Dầu, mỡ, chất béo, sáp động thực vật 263,1 167,5 166,8 166,8 170,4
Animal and vegetable oil, fat and wax
Hàng chế biến hoặc đã tinh chế 131 604,6 145 974,6 179 173,4 206 195,3 227 382,0
Manuafactured products
Hoá chất và sản phẩm liên quan 4 151,6 4 023,9 4 694,1 6 081,9 6 806,0
Chemical and related products, n.e.s
Hàng chế biến phân loại theo nguyên liệu 17 085,8 17 886,3 22 162,7 27 485,8 29 255,8
Manuafacture good classified chiefly by
materials
Máy móc, phương tiện vận tải và phụ tùng 60 621,0 70 037,9 90 084,4 102 967,1 115 099,8
Machinery, transport and equiqments
Tổng xuất khẩu cả nước 162 016,7 176 580,8 215 118,6 243 697,3 264 267,2
Total Value exports of whole country
NVL thô, không dùng để ăn, trừ nhiên liệu 7 678,3 7 384,4 9 733,7 12 017,0 11 684,1
Crude material, inedible, except fuels
Nhiên liệu, dầu mỡ nhờn và vật liệu liên quan 7 640,1 7 532,5 10 798,8 14 998,3 15 685,2
Material fuels, lubricants and related materials
Dầu, mỡ, chất béo, sáp động thực vật 663,2 677,5 734,1 724,2 720,3
Animal and vegetable oil, fat and wax
Hàng chế biến hoặc đã tinh chế 136 697,4 144 996,3 176 032,6 191 137,2 206 975,4
Manuafactured products
Hóa chất và sản phẩm liên quan 20 261,5 21 370,3 26 061,1 29 315,8 30 024,1
Chemical and related products, n.e.s
Hàng chế biến và phân loại theo nguyên liệu 37 181,1 38 506,4 43 066,2 49 317,6 49 945,9
Manuafacture good classified chiefly by materials
Máy móc, phương tiện vận tải và phụ tùng 70 417,9 74 438,2 91 852,5 95 788,5 109 659,1
Machinery, transport and equiqments
Hàng chế biến khác 8 837,0 10 681,4 15 052,8 16 715,4 17 346,3
Miscellaneous manuafactured
Hàng hóa khác không thuộc các nhóm trên 444,9 347,2 142,0 243,7 162,3
Commodities are not classified elsewhere in SITC
Tổng cộng nhập khẩu cả nước 165 570,4 174 803,8 213 006,7 236 868,9 253 393,5
Total Value imports of whole country
TP Hồ Chí Minh 30 616 35 616 38 069 42 496 38 134 43 559 47 077 51 416
Bắc Ninh 22 144 31 352 36 967 34 037 17 870 30 160 29 813 28 064
Hà Nội 10 681 12 173 13 925 15 840 25 459 29 026 31 000 31 666
Bình Dương 19 259 21 908 24 032 25 287 14 323 17 359 18 802 19 959
Thái Nguyên 19 636 24 080 24 942 27 761 11 802 14 401 14 417 15 628
Đồng Nai 15 140 16 652 18 392 19 445 13 241 14 511 16 145 15 818
Hải Phòng 6 044 8 223 11 630 14 759 5 530 7 180 10 686 13 175
Bắc Giang 4 193 5 385 5 771 7 450 4 329 5 186 5 387 6 976
Hải Dương 4 559 5 380 6 792 7 492 4 356 5 184 6 258 6 820
Bà Rịa - Vũng Tàu 2 850 3 528 4 608 4 506 6 486 5 481 7 699 6 251
Vĩnh Phúc 2 128 3 022 3 090 3 927 3 710 5 424 5 957 7 673
Long An 3 709 4 434 5 228 5 980 3 108 3 799 4 124 4 325
Hưng Yên 2 512 2 969 3 260 3 441 3 057 3 478 3 743 3 846
Tây Ninh 3 035 3 715 4 291 4 806 1 847 2 587 3 055 3 787
Tiền Giang 2 219 2 636 2 865 3 299 1 176 1 234 1 480 1 639
Quảng Ninh 1 521 1 869 2 401 2 491 1 812 1 839 2 058 2 525
Bình Phước 1 543 2 115 2 194 2 644 966 1 415 1 375 1 488
Hà Nam 1 225 1 718 2 219 2 651 1 281 1 597 2 021 2 264
Thanh Hóa 1 493 1 818 2 782 3 424 949 1 332 3 705 4 934
Đà Nẵng 1 302 1 525 1 596 1 629 1 232 1 341 1 364 1 344
Các tỉnh/TP khác 20 772 25 000 28 642 30 902 14 137 16 913 20 702 23 795
Người -Person
70 000 000
60 000 000
50 000 000
40 000 000
30 000 000
20 000 000
10 000 000
0
2014 2015 2016 2017 2018 2019
Tổng số 51 819 946 51 684 619 135 327 57 083 137 56 927 850 155 287 59 049 565
1 An Giang 620 301 618 487 1 814 710 751 708 921 1 830 806 210
2 Bắc Giang 770 686 768 982 1 704 849 210 847 384 1 826 913 424
3 Bắc Kạn 119 970 119 647 323 127 025 126 661 364 130 454
4 Bạc Liêu 250 864 250 174 690 274 299 273 554 745 296 957
5 Bắc Ninh 1 045 034 1 043 750 1 284 1 187 694 1 186 408 1 286 1 184 797
6 Bến Tre 470 222 468 714 1 508 542 927 541 413 1 514 606 251
7 Bình Định 590 402 589 033 1 369 646 302 644 764 1 538 701 245
8 Bình Dương 2 403 360 2 398 810 4 550 2 646 498 2 641 006 5 492 2 657 713
9 Bình Phước 396 379 395 457 922 452 005 450 947 1 058 486 924
10 Bình Thuận 479 267 477 824 1 443 545 781 544 140 1 641 626 998
11 Cà Mau 359 087 356 886 2 201 398 830 396 570 2 260 434 616
12 Cần Thơ 505 758 503 146 2 612 590 989 588 194 2 795 647 184
13 Cao Bằng 188 578 188 256 322 205 833 205 435 398 215 991
14 Đà Nẵng 906 755 903 350 3 405 1 004 326 1 000 162 4 164 995 218
15 Đắk Lắk 712 396 710 922 1 474 791 075 789 616 1 459 895 770
16 Đắk Nông 148 660 148 163 497 186 438 185 803 635 223 124
17 Điện Biên 173 948 173 790 158 188 277 188 031 246 198 946
18 Đồng Nai 2 040 705 2 035 406 5 299 2 211 932 2 205 889 6 043 2 113 897
19 Đồng Tháp 500 772 499 774 998 589 066 588 049 1 017 654 704
20 Gia Lai 489 192 487 918 1 274 527 972 526 436 1 536 577 277
21 Hà Giang 282 307 281 995 312 287 507 286 856 651 307 460
22 Hà Nam 444 687 444 336 351 493 626 493 081 545 520 310
23 Hà Nội 6 900 844 6 888 100 12 744 7 561 056 7 546 123 14 933 7 452 483
24 Hà Tĩnh 609 169 608 536 633 648 273 647 385 888 694 227
25 Hải Dương 1 166 011 1 165 086 925 1 274 264 1 272 885 1 379 1 301 545
26 Hải Phòng 1 331 817 1 329 926 1 891 1 469 210 1 466 135 3 075 1 544 404
27 Hậu Giang 211 058 210 506 552 234 668 233 995 673 263 870
28 Hoà Bình 335 951 335 388 563 353 415 352 703 712 360 473
29 Huế 465 306 464 080 1 226 508 153 506 549 1 604 547 097
30 Hưng Yên 714 092 713 267 825 780 994 779 607 1 387 782 226
31 Khánh Hoà 638 620 636 809 1 811 716 729 714 641 2 088 746 963
32 Kiên Giang 527 015 525 327 1 688 618 329 616 521 1 808 684 152
33 Kon Tum 219 640 219 094 546 242 489 241 884 605 256 788
34 Lai Châu 126 976 126 374 602 138 465 138 036 429 139 180
35 Lâm Đồng 524 662 522 746 1 916 583 123 581 119 2 004 641 247
36 Lạng Sơn 259 914 259 540 374 274 344 273 907 437 290 543
37 Lào Cai 298 167 297 797 370 327 937 327 457 480 339 086
38 Long An 909 743 906 525 3 218 1 011 990 1 008 073 3 917 1 061 510
39 Nam Định 883 751 882 447 1 304 977 387 975 753 1 634 1 079 033
40 Nghệ An 1 219 795 1 218 455 1 340 1 282 429 1 280 726 1 703 1 340 355
41 Ninh Bình 476 917 476 536 381 525 267 524 548 719 561 397
42 Ninh Thuận 235 751 235 067 684 258 588 257 786 802 278 419
43 Phú Thọ 652 832 651 372 1 460 711 766 710 444 1 322 748 565
44 Phú Yên 308 630 307 687 943 334 290 333 178 1 112 367 784
45 Quảng Bình 315 665 315 021 644 326 644 325 705 939 345 309
46 Quảng Nam 646 089 645 182 907 718 201 717 090 1 111 756 441
47 Quảng Ngãi 498 568 497 660 908 552 809 551 716 1 093 591 593
48 Quảng Ninh 974 696 973 580 1 116 1 049 552 1 048 081 1 471 1 021 983
49 Quảng Trị 256 654 256 072 582 285 447 284 719 728 301 502
50 Sóc Trăng 304 528 303 823 705 333 759 332 960 799 369 761
51 Sơn La 358 065 357 501 564 374 969 374 207 762 391 043
52 Tây Ninh 617 670 616 069 1 601 690 240 688 650 1 590 733 981
53 Thái Bình 858 882 858 289 593 945 943 945 295 648 999 147
54 Thái Nguyên 714 948 714 216 732 775 454 774 559 895 783 469
55 Thanh Hoá 1 555 774 1 552 818 2 956 1 714 660 1 710 740 3 920 1 910 352
56 Tiền Giang 756 209 754 999 1 210 825 537 824 105 1 432 878 788
57 TP Hồ Chí Minh 8 214 627 8 167 188 47 439 9 069 719 9 018 213 51 506 9 073 734
58 Trà Vinh 384 960 384 034 926 434 741 433 672 1 069 466 011
59 Tuyên Quang 311 948 311 575 373 329 000 328 546 454 338 504
60 Vĩnh Long 443 031 442 054 977 485 269 484 258 1 011 515 182
61 Vĩnh Phúc 596 361 595 837 524 689 450 688 764 686 714 166
62 Bà Rịa - Vũng 790 369 788 679 1 690 871 402
869 603 1 799 856 180
Tàu
63 Yên Bái 304 911 304 537 374 318 812 318 192 620 325 602
Tổng số 58 876 345 173 220 110,0 110,1 81,1 111,7 111,8
1 An Giang 804 258 1 952 107,7 107,7 99,5 103,3 103,3
2 Bắc Giang 911 436 1 988 109,9 109,9 103,2 109,9 109,9
3 Bắc Kạn 130 075 379 106,6 106,6 102,2 104,6 104,6
4 Bạc Liêu 296 224 733 107,6 107,7 89,8 105,9 105,9
5 Bắc Ninh 1 183 447 1 350 120,3 120,3 116,1 116,6 116,6
6 Bến Tre 604 530 1 721 107,1 107,1 100,5 105,6 105,6
7 Bình Định 699 535 1 710 106,9 107,1 63,7 104,7 104,7
8 Bình Dương 2 651 505 6 208 119,6 119,6 116,4 110,6 110,6
9 Bình Phước 485 723 1 201 116,4 116,4 106,2 107,5 107,4
10 Bình Thuận 625 083 1 915 109,7 110,1 50,8 107,7 107,7
11 Cà Mau 432 096 2 520 115,1 115,2 98,7 108,4 108,4
12 Cần Thơ 644 119 3 065 115,4 115,4 105,0 108,0 108,0
13 Cao Bằng 215 586 405 105,4 105,5 79,9 103,7 103,7
14 Đà Nẵng 990 527 4 691 124,2 124,1 158,4 110,7 110,8
15 Đắk Lắk 894 018 1 752 76,2 76,2 103,8 159,6 159,9
16 Đắk Nông 222 434 690 108,2 108,3 97,5 103,3 103,2
17 Điện Biên 198 691 255 106,8 106,8 107,1 105,0 105,0
18 Đồng Nai 2 107 130 6 767 120,4 120,5 92,5 108,3 108,2
19 Đồng Tháp 653 287 1 417 111,5 111,5 101,8 107,0 107,0
20 Gia Lai 575 573 1 704 111,5 111,5 102,1 105,7 105,7
21 Hà Giang 306 776 684 104,6 104,7 96,0 102,9 102,8
22 Hà Nam 519 642 668 110,7 110,7 105,8 109,3 109,3
23 Hà Nội 7 436 048 16 435 100,3 100,2 105,1 133,1 133,1
24 Hà Tĩnh 693 166 1 061 105,9 105,9 109,8 108,0 108,0
25 Hải Dương 1 299 876 1 669 107,9 111,8 2,1 106,8 106,8
26 Hải Phòng 1 540 372 4 032 114,8 114,8 105,7 109,1 109,1
27 Hậu Giang 263 180 690 108,0 108,0 115,3 106,0 106,0
28 Hoà Bình 359 673 800 106,9 107,0 96,0 105,8 105,8
29 Huế 545 342 1 755 108,7 108,8 90,9 105,5 105,5
30 Hưng Yên 780 722 1 504 113,9 113,9 117,8 108,9 108,9
31 Khánh Hoà 744 810 2 153 115,0 115,1 99,0 109,8 109,8
32 Kiên Giang 682 179 1 973 109,4 109,5 103,4 114,5 114,5
33 Kon Tum 256 145 643 120,4 120,6 78,5 120,8 120,8
34 Lai Châu 138 789 391 107,1 107,2 101,1 103,0 103,5
35 Lâm Đồng 638 840 2 407 112,7 112,8 93,1 107,8 107,8
36 Lạng Sơn 290 008 535 32,9 32,9 42,1 104,6 104,6
37 Lào Cai 338 539 547 112,8 112,8 100,7 106,0 106,0
38 Long An 1 057 208 4 302 114,4 114,4 102,3 107,8 107,7
39 Nam Định 1 077 331 1 702 105,2 105,2 97,3 106,3 106,3
40 Nghệ An 1 338 242 2 113 107,4 107,4 100,0 105,0 105,0
41 Ninh Bình 560 501 896 109,0 109,0 109,3 108,5 108,4
42 Ninh Thuận 277 630 789 112,9 113,0 93,0 110,0 110,0
43 Phú Thọ 747 007 1 558 111,7 111,7 108,5 109,6 109,6
44 Phú Yên 366 631 1 153 105,1 105,2 93,8 106,5 106,5
45 Quảng Bình 344 283 1 026 107,0 107,1 105,8 103,5 103,4
46 Quảng Nam 755 160 1 281 111,3 111,3 108,0 108,1 108,1
47 Quảng Ngãi 590 331 1 262 110,4 110,5 99,5 109,8 109,8
48 Quảng Ninh 1 020 171 1 812 118,9 118,9 109,5 108,6 108,5
49 Quảng Trị 300 685 817 109,8 109,9 81,9 104,6 104,6
50 Sóc Trăng 368 834 927 108,7 108,7 90,4 103,0 103,0
51 Sơn La 390 186 857 106,8 106,8 99,5 103,1 103,1
52 Tây Ninh 732 335 1 646 112,0 112,0 93,8 108,2 108,2
53 Thái Bình 998 305 842 105,9 105,9 112,7 104,9 104,9
54 Thái Nguyên 782 314 1 155 116,5 116,5 110,8 112,8 112,8
55 Thanh Hoá 1 905 783 4 569 106,4 106,2 214,8 105,8 106,0
56 Tiền Giang 877 139 1 649 112,2 112,2 97,7 107,8 107,8
57 TP Hồ Chí Minh 9 017 934 55 800 120,3 120,4 105,8 110,9 110,9
58 Trà Vinh 464 815 1 196 108,9 108,9 107,4 107,2 107,2
59 Tuyên Quang 337 964 540 106,9 106,8 128,9 105,3 105,3
60 Vĩnh Long 513 970 1 212 111,7 111,7 93,3 107,0 106,9
61 Vĩnh Phúc 713 294 872 116,0 116,0 110,2 111,7 111,7
62 Bà Rịa - Vũng 121,7 121,7 97,3 109,5 109,5
854 127 2 053
Tàu
63 Yên Bái 324 781 821 110,3 110,3 106,5 106,3 106,3
Tỉnh, thành
phố
STT 2018 2019
Name of
No.
cities,
provinces Mã 13 số Mã 10 số Mã 13 số
Tổng số Tổng số Mã 10 số Mã 13 số
13-digit 10-digit 13-digit
Total Total 10-digit code 13-digit code
code code code
Tỉnh, thành
phố
STT 2018 2019
Name of
No.
cities,
provinces Mã 13 số Mã 10 số Mã 13 số
Tổng số Tổng số Mã 10 số Mã 13 số
13-digit 10-digit 13-digit
Total Total 10-digit code 13-digit code
code code code
140,000
120,000 Đơn vị hưởng Ngân sách
Trung ương - Central budget
100,000 using unit
80,000
60,000
40,000 Đơn vị hưởng Ngân sách
20,000 Địa phương - Local budget
using unit
,0
2015 2016 2017 2018 2019
Đơn vị có quan hệ với ngân sách bao gồm: Đơn vị dự toán các cấp, đơn
vị sử dụng ngân sách Nhà nước (ĐVSDNS), các đơn vị khác có quan hệ với
ngân sách, các dự án đầu tư thuộc ngân sách Trung ương và các cấp ngân sách
tỉnh, huyện, xã.
Đơn vị dự toán, đơn vị sử dụng ngân sách Nhà nước được hiểu như sau:
- Đơn vị dự toán cấp I là đơn vị dự toán ngân sách được Thủ tướng Chính
phủ hoặc Ủy ban nhân dân giao dự toán ngân sách.
- Đơn vị dự toán ngân sách là cơ quan, tổ chức, đơn vị được cấp có thẩm
quyền giao dự toán ngân sách.
- Đơn vị sử dụng ngân sách là đơn vị dự toán ngân sách được giao trực tiếp
quản lý, sử dụng ngân sách.
Các đơn vị khác có quan hệ với ngân sách, gồm:
- Các Quỹ tài chính Nhà nước ngoài ngân sách;
- Ban quản lý dự án đầu tư được giao quản lý dự án đầu tư có tư cách pháp
nhân, được phép đăng ký và sử dụng tài khoản tại Kho bạc Nhà nước ghi trong
Quyết định thành lập hoặc văn bản của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền;
- Các đơn vị được hỗ trợ ngân sách để chi đầu tư;
- Các đơn vị, tổ chức được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép thu
các khoản thu ngân sách theo quy định;
- Các đơn vị, tổ chức khác được đăng ký và sử dụng mã số ĐVQHNS theo
quy định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
Dự án đầu tư (sau đây gọi chung là dự án)
Là các dự án nằm trong kế hoạch vốn đầu tư thuộc nguồn vốn ngân sách
Nhà nước, vốn Trái phiếu Chính phủ, vốn đối ứng cho các dự án hỗ trợ phát
triển chính thức (ODA) được Nhà nước giao hàng năm. Kế hoạch vốn đầu tư
bao gồm vốn chuẩn bị đầu tư, vốn thực hiện đầu tư.
(Nguồn: Thông tư số 185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của Bộ Tài chính
Hướng dẫn đăng ký, cấp và sử dụng mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách.)
1. Tổng mã số đơn vị sử dụng ngân sách 128 741 131 710 134 219 136 726 138 805 102,3 101,9 101,9 101,5
Total state budget using unit codes
Trong đó: - Mã số đơn vị hưởng Ngân sách Trung 12 566 12 672 12 784 12 932 13 145 100,8 100,9 101,2 101,6
Of which: ương
-- Mã
Central budget
số đơn using Ngân
vị hưởng unit codes
sách Địa 116 175 119 038 121 435 123 794 125 660 102,5 102,0 101,9 101,5
phương
2. Tổng mã- Local
số đơnbudget
vị sửusing
dụngunit
ngâncodes
sách theo
loại hình
01:Total
Đơn state
vị sựbudget
nghiệp using
kinh tếunit codes by form 6 004 6 184 6 291 6 483 6 662 103,0 101,7 103,1 102,8
Economic services
Trong đó: - Mã số đơn vị hưởng Ngân sách Trung 1008 1 014 1 018 1 033 1 036 100,6 100,4 101,5 100,3
Of which: ương
-- Central budget
Mã số đơn using Ngân
vị hưởng unit codes
sách Địa 4996 5 170 5 273 5 450 5 626 103,5 102,0 103,4 103,2
phương
02: Đơn vị-sự
Local budget
nghiệp usingcứu
nghiên unit khoa
codeshọc 904 932 944 971 984 103,1 101,3 102,9 101,3
Scientific research
Trong đó: - Mã số đơn vị hưởng Ngân sách Trung 525 535 542 560 566 101,9 101,3 103,3 101,1
Of which: ương
-- Central budget
Mã số đơn using Ngân
vị hưởng unit codes
sách Địa 379 397 402 411 418 104,7 101,3 102,2 101,7
phương
03: Đơn vị-sự
Local budget
nghiệp using
giáo dụcunit
đàocodes
tạo 44 456 45 961 46 579 47 362 47 938 103,4 101,3 101,7 101,2
Education - Training
Trong đó: - Mã số đơn vị hưởng Ngân sách Trung 597 610 619 641 641 102,2 101,5 103,6 100,0
Of which: ương
-- Central budget
Mã số đơn using Ngân
vị hưởng unit codes
sách Địa 44456 45 351 45 960 46 721 47 297 102,0 101,3 101,7 101,2
phương
04: Đơn vị-sự
Local budget
nghiệp using unit codes
Y tế 3 702 3 952 3 999 4 069 4 112 106,8 101,2 101,8 101,1
Health care
Trong đó: - Mã số đơn vị hưởng Ngân sách Trung 210 215 219 226 230 102,4 101,9 103,2 101,8
Of which: ương
-- Central budget
Mã số đơn using Ngân
vị hưởng unit codes
sách Địa 3702 3 737 3 780 3 843 3 882 100,9 101,2 101,7 101,0
phương
05: Đơn vị-sự
Local budget
nghiệp Văn using
hoáunit codes
thông tin 2 780 3 094 3 135 3 221 3 360 111,3 101,3 102,7 104,3
Culture and Information
Trong đó: - Mã số đơn vị hưởng Ngân sách Trung 271 275 277 283 285 101,5 100,7 102,2 100,7
Of which: ương
- Central budget
Mã số đơn using Ngân
vị hưởng unit codes
sách Địa 2780 2 819 2 858 2 938 3 075 101,4 101,4 102,8 104,7
phương
06: Đơn vị-quản
Locallý
budget
hành using
chínhunit codes 33 122 39 597 39 768 39 984 40 209 119,5 100,4 100,5 100,6
General public administration
Trong đó: - Mã số đơn vị hưởng Ngân sách Trung 6259 6 273 6 303 6 354 6 532 100,2 100,5 100,8 102,8
Of which: ương
-- Central budget
Mã số đơn using Ngân
vị hưởng unit codes
sách Địa 33122 33 324 33 465 33 630 33 677 100,6 100,4 100,5 100,1
phương
07: Doanh-nghiệp
Local budget using unit codes
Nhà nước 894 1 255 1 268 1 276 1 280 140,4 101,0 100,6 100,3
State enterprise
Trong đó: - Mã số đơn vị hưởng Ngân sách Trung 328 329 329 329 331 100,3 100,0 100,0 100,6
Of which: ương
-- Central budget
Mã số đơn using Ngân
vị hưởng unit codes
sách Địa 894 926 939 947 949 103,6 101,4 100,9 100,2
phương
- Local budget using unit codes
08: Quỹ tài chính Nhà nước ngoài ngân sách 3 629 5 395 5 421 5 435 5 430 148,7 100,5 100,3 99,9
Extrabudgetary financial fund
Trong đó: - Mã số đơn vị hưởng Ngân sách Trung 1747 1 747 1 749 1750 1750 100,0 100,1 100,1 100,0
Of which: ương
-- Central budget
Mã số đơn using Ngân
vị hưởng unit codes
sách Địa 3629 3 648 3 672 3685 3680 100,5 100,7 100,4 99,9
phương
- Local
09: Ban quản budget
lý dự using
án đầu tư unit codes 6 588 7 870 8 243 8 457 8 614 119,5 104,7 102,6 101,9
Project management unit
Trong đó: - Mã số đơn vị hưởng Ngân sách Trung 899 926 943 954 958 103,0 101,8 101,2 100,4
Of which: ương
-- Central budget
Mã số đơn using Ngân
vị hưởng unit codes
sách Địa 6588 6 944 7 300 7 503 7 656 105,4 105,1 102,8 102,0
phương
- Local
10: Các đơn vị đưbudget
ợc hỗ using
trợ NSunit codes 3 783 4 227 4 428 4 629 4 805 111,7 104,8 104,5 103,8
Trong đó: - Mã số đơn vị hưởng Ngân sách Trung 192 197 207 213 216 102,6 105,1 102,9 101,4
Of which: ương
-- Central budget
Mã số đơn using Ngân
vị hưởng unit codes
sách Địa 3783 4 030 4 221 4 416 4 589 106,5 104,7 104,6 103,9
phương
11: Đơn vị-khác
Local budget using unit codes 11 846 13 243 14 143 14 839 15 411 111,8 106,8 104,9 103,9
Other units
Trong đó: - Mã số đơn vị hưởng Ngân sách Trung 530 551 578 589 600 104,0 104,9 101,9 101,9
Of which: ương
-- Central budget
Mã số đơn using Ngân
vị hưởng unit codes
sách Địa 11846 12 692 13 565 14 250 14 811 107,1 106,9 105,0 103,9
phương
- Local budget using unit codes
Nguồn: Cục Tin học và Thống kê tài chính
Source: Department of financial informatics and statistics
Tổng số (Mã đơn vị) 12 566 12 672 12 784 12 932 13 145 100,8 100,9 101,2 101,6
Total (Unit codes)
Trong đó:
Of which
1 Văn phòng Quốc hội 91 93 94 95 95 102,2 101,1 101,1 100,0
National assembly's secretariat
2 Toà án Nhân dân tối cao 848 848 848 848 848 100,0 100,0 100,0 100,0
Supreme people's court
3 Viện KSND tối cao 855 855 855 859 856 100,0 100,0 100,5 99,7
The supreme people's court of
investigation
4 Bộ Nông nghiệp và PTNT 561 571 587 602 604 101,8 102,8 102,6 100,3
Ministry of Agriculture & Rural
development
5 Bộ Kế hoạch và Đầu tư 958 964 966 976 979 100,6 100,2 101,0 100,3
Ministry of Planning & Investment
6 Bộ Tư pháp 889 893 896 896 896 100,4 100,3 100,0 100,0
Ministry of Justice
7 Bộ Công thương 165 166 169 170 170 100,6 101,8 100,6 100,0
Ministry of Industry and Trade
8 Bộ Khoa học và Công nghệ 123 128 130 135 138 104,1 101,6 103,8 102,2
Ministry of Science & Technology
9 Bộ Tài chính 2448 2459 2483 2505 2684 100,4 101,0 100,9 107,1
Ministry of Finance
10 Bộ Xây dựng 130 130 131 143 144 100,0 100,8 109,2 100,7
Ministry of Construction
11 Bộ Giao thông Vận tải 270 271 273 273 273 100,4 100,7 100,0 100,0
Ministry of Transportation
12 Bộ Giáo dục & Đào tạo 186 195 204 222 225 104,8 104,6 108,8 101,4
Ministry of Education & Training
14 Bộ Lao động TB XH 105 106 111 116 116 101,0 104,7 104,5 100,0
Ministry of Labor - Invalid and Social
affairs
15 Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch 130 134 136 140 139 103,1 101,5 102,9 99,3
Ministry of Culture - Sports and
Tourism
16 Bộ Tài nguyên môi trường 426 428 431 437 441 100,5 100,7 101,4 100,9
Ministry of Natural resource &
Environment
20 Bảo hiểm xã hội 830 830 830 829 100,0 100,0 100,0 99,9
Social insurance corporation 830
24 Viện hàn lâm Khoa học XHVN 46 47 47 47 47 102,2 100,0 100,0 100,0
Vietnamese Academy of Social
Sciences
25 Viện hàn lâm Khoa học và Công nghệ 53 53 53 55 55 100,0 100,0 103,8 100,0
Việt Nam
Vietnamese Academy of Science and
Technology
26 Đại học Quốc gia TP HCM 41 42 43 43 45 102,4 102,4 100,0 104,7
Hochiminh national university
27 Văn phòng Trung ương Đảng 56 56 56 58 59 100,0 100,0 103,6 101,7
The officer of the Party centre
Tổng số - Total 116 175 119 038 121 435 123 794 125 660 102,5 102,0 101,9 101,5
1 Hà Nội 5186 5243 5377 5492 5535 101,1 102,6 102,1 100,8
2 Hà Giang 1878 1909 1932 1950 1967 101,7 101,2 100,9 100,9
3 Cao Bằng 1063 1073 1085 1120 1201 100,9 101,1 103,2 107,2
4 Bắc Kạn 1156 1185 1224 1240 1261 102,5 103,3 101,3 101,7
5 Tuyên Quang 1647 1711 1734 1756 1790 103,9 101,3 101,3 101,9
6 Lào Cai 1117 1145 1172 1226 1325 102,5 102,4 104,6 108,1
7 Điện Biên 1326 1356 1377 1401 1429 102,3 101,5 101,7 102,0
8 Lai Châu 1137 1139 1163 1172 1186 100,2 102,1 100,8 101,2
9 Sơn La 1654 1999 2030 2226 2283 120,9 101,6 109,7 102,6
10 Yên Bái 2255 2383 2395 2476 2494 105,7 100,5 103,4 100,7
11 Hoà Bình 2663 2882 3032 3081 3124 108,2 105,2 101,6 101,4
12 Thái Nguyên 1805 1856 1920 1938 1983 102,8 103,4 100,9 102,3
13 Lạng Sơn 1798 1820 1839 1922 1960 101,2 101,0 104,5 102,0
14 Quảng Ninh 1682 1748 1772 1798 1811 103,9 101,4 101,5 100,7
15 Bắc Giang 1931 1948 1964 2003 2008 100,9 100,8 102,0 100,2
16 Phú Thọ 3290 3351 3396 3432 3426 101,9 101,3 101,1 99,8
17 Vĩnh Phúc 1827 1892 1931 1978 1989 103,6 102,1 102,4 100,6
18 Bắc Ninh 1232 1243 1266 1294 1295 100,9 101,9 102,2 100,1
19 Hải Dương 1623 1625 1630 1637 1671 100,1 100,3 100,4 102,1
20 Hải Phòng 2096 2130 2161 2201 2246 101,6 101,5 101,9 102,0
21 Hưng Yên 1585 1610 1633 1654 1681 101,6 101,4 101,3 101,6
22 Thái Bình 1770 1779 1795 1816 1843 100,5 100,9 101,2 101,5
23 Hà Nam 911 927 929 945 945 101,8 100,2 101,7 100,0
24 Nam Định 1863 1871 1911 1933 2003 100,4 102,1 101,2 103,6
25 Ninh Bình 1296 1324 1341 1385 1419 102,2 101,3 103,3 102,5
26 Thanh Hoá 5550 5641 5733 5779 5796 101,6 101,6 100,8 100,3
27 Nghệ An 4658 4787 4867 4964 5012 102,8 101,7 102,0 101,0
28 Hà Tĩnh 3489 3630 3745 3826 3942 104,0 103,2 102,2 103,0
29 Quảng Bình 1569 1589 1633 1706 1763 101,3 102,8 104,5 103,3
30 Quảng Trị 1509 1533 1564 1596 1620 101,6 102,0 102,0 101,5
31 Thừa Thiên Huế 1825 1843 1873 1935 1971 101,0 101,6 103,3 101,9
32 Đà Nẵng 1104 1124 1138 1157 1178 101,8 101,2 101,7 101,8
33 Quảng Nam 3053 3142 3200 3262 3267 102,9 101,8 101,9 100,2
34 Quảng Ngãi 2066 2109 2135 2149 2232 102,1 101,2 100,7 103,9
35 Bình Định 2102 2163 2201 2241 2298 102,9 101,8 101,8 102,5
36 Phú Yên 1256 1268 1286 1309 1318 101,0 101,4 101,8 100,7
37 Khánh Hoà 1733 1760 1774 1796 1829 101,6 100,8 101,2 101,8
38 Ninh Thuận 839 852 869 908 920 101,5 102,0 104,5 101,3
39 Bình Thuận 1462 1475 1483 1509 1539 100,9 100,5 101,8 102,0
40 Kon Tum 1609 1637 1670 1678 1698 101,7 102,0 100,5 101,2
41 Gia Lai 2127 2248 2346 2482 2604 105,7 104,4 105,8 104,9
42 Đắk Lắk 2422 2471 2508 2535 2535 102,0 101,5 101,1 100,0
43 Đăk Nông 1082 1109 1171 1225 1249 102,5 105,6 104,6 102,0
44 Lâm Đồng 1838 1875 1895 1919 1937 102,0 101,1 101,3 100,9
45 Bình Phước 1440 1464 1491 1523 1573 101,7 101,8 102,1 103,3
46 Tây Ninh 1305 1314 1321 1330 1326 100,7 100,5 100,7 99,7
47 Bình Dương 1020 1046 1061 1095 1092 102,5 101,4 103,2 99,7
48 Đồng Nai 1687 1706 1729 1735 1703 101,1 101,3 100,3 98,2
49 Bà Rịa-Vũng Tàu 1147 1150 1205 1216 1220 100,3 104,8 100,9 100,3
50 TP Hồ Chí Minh 4149 4230 4316 4375 4442 102,0 102,0 101,4 101,5
51 Long An 1380 1396 1403 1463 1467 101,2 100,5 104,3 100,3
52 Tiền Giang 1366 1390 1416 1439 1501 101,8 101,9 101,6 104,3
53 Bến Tre 1355 1386 1403 1412 1438 102,3 101,2 100,6 101,8
54 Trà Vinh 1079 1139 1192 1205 1232 105,6 104,7 101,1 102,2
55 Vĩnh Long 1331 1352 1377 1408 1430 101,6 101,8 102,3 101,6
56 Đồng Tháp 1872 1914 1943 1970 1986 102,2 101,5 101,4 100,8
57 An Giang 2218 2280 2307 2328 2368 102,8 101,2 100,9 101,7
58 Kiên Giang 1764 1791 1804 1817 1829 101,5 100,7 100,7 100,7
59 Cần Thơ 1287 1299 1316 1321 1324 100,9 101,3 100,4 100,2
60 Hậu Giang 862 878 1055 1066 1078 101,9 120,2 101,0 101,1
61 Sóc Trăng 1365 1377 1428 1444 1451 100,9 103,7 101,1 100,5
62 Bạc Liêu 988 1017 1048 1064 1075 102,9 103,0 101,5 101,0
63 Cà Mau 1476 1504 1520 1531 1542 101,9 101,1 100,7 100,7
USD
12 000
10 000
Malaysia
8 000 CHND Trung Hoa
Thái Lan
6 000
Indonesia
4 000 Việt Nam
2 000
0
2015 2016 2017 2018
XUẤT - NHẬP KHẨU HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ CỦA MỘT SỐ NƯỚC NĂM
2018
257,6
Việt Nam
261,8
229,9
Indonesia
218,5
221,4
Malaysia
246,6
285,3
Thái Lan
337,4
2 .549,0
CHND Trung Hoa
2 .655,6
Đơn vị: Tỷ USD
Dân số giữa
Diện tích (Nghìn năm 2019(*) Mật độ Tỉ lệ dân thành
STT km2) (Triệu người) (Người/km2) thị (%)
No. Surface area Population mid- Density Percent urban
(Thousand km 2 ) year 2019 (*) (Persons/km 2 ) (%)
(Mill. Pers.)
I Châu Á - Asia
A Đông Á - East Asia
1 CHND Trung Hoa - China, PR 9 562,9 1 398,0 148,3 59,2
2 Đặc khu hành chính Hồng 1,1 7,5 7 096,2 100,0
Kông
Hong Kong SAR (China)
3 Nhật Bản - Japan 378,0 126,2 347,1 91,6
4 Hàn Quốc - Korea, Republic of 100,3 51,8 529,7 81,5
II Châu Âu - Europe
1 Đan Mạch - Denmark 42,9 5,8 138,1 87,9
2 Phần Lan - Finland 338,5 5,5 18,2 85,4
3 Vương Quốc Anh - United 243,6 66,8 274,8 83,4
Kingdom
(*) Áp phích số liệu dân số thế giới 2017 của Ủy ban nghiên cứu dân số Mỹ
(*) World Population Data Sheet 2017 of Population Reference Bureau of United States
STT
2014 2015 2016 2017 2018
No.
I Châu Á - Asia
A Đông Á - East Asia
1 CHND Trung Hoa - China, PR 10 482 372 11 015 542 11 137 946 12 143 491 13 608 152
2 Đặc khu hành chính Hồng Kông 291 459 309 384 320 861 341 687 362 682
Hong Kong SAR (China)
3 Nhật Bản - Japan 4 850 414 4 389 476 4 926 667 4 859 951 4 971 323
4 Hàn Quốc - Korea, Republic of 1 411 334 1 382 764 1 414 804 1 530 751 1 619 424
II Châu Âu - Europe
1 Đan Mạch - Denmark 352 994 302 673 313 116 329 417 355 675
2 Phần Lan - Finland 272 609 234 585 240 570 254 435 276 743
3 Vương Quốc Anh - United Kingdom 3 022 828 2 928 591 2 694 283 2 666 229 2 855 297
4 Liên bang Nga - Russian Federation 2 063 663 1 363 594 1 282 724 1 578 624 1 657 555
5 I-ta-li-a - Italy 2 151 733 1 835 899 1 875 580 1 956 961 2 083 864
6 Tây Ban Nha - Spain 1 376 911 1 195 119 1 232 076 1 309 310 1 419 042
7 Pháp - France 2 852 166 2 438 208 2 471 286 2 586 285 2 777 535
8 Đức - Germany 3 890 607 3 360 550 3 466 790 3 656 749 3 947 620
9 Thụy Sĩ - Switzerland 709 183 679 832 671 309 679 951 705 140
STT
2014 2015 2016 2017 2018
No.
STT
2014 2015 2016 2017 2018
No.
I Châu Á - Asia
A Đông Á - East Asia
1 CHND Trung Hoa - China, PR 7,3 6,9 6,7 6,8 6,6
2 Đặc khu hành chính Hồng Kông 2,8 2,4 2,2 3,8
Hong Kong SAR (China)
3 Nhật Bản - Japan 0,4 1,2 0,6 1,9 0,8
4 Hàn Quốc - Korea, Republic of 3,3 2,8 2,9 3,1 2,7
II Châu Âu - Europe
1 Đan Mạch - Denmark 1,6 2,3 3,2 2,0 2,4
2 Phần Lan - Finland -0,6 0,6 2,6 3,1 1,7
3 Vương Quốc Anh - United Kingdom 3,1 2,4 1,9 1,9 1,4
4 Liên bang Nga - Russian Federation 0,7 -2,3 0,3 1,6 2,3
5 I-ta-li-a - Italy 0,1 0,8 1,3 1,7 0,8
6 Tây Ban Nha - Spain 1,4 3,8 3,0 2,9 2,4
7 Pháp - France 0,9 1,1 1,1 2,3 1,7
8 Đức - Germany 1,9 1,7 2,2 2,5 1,5
9 Thụy Sĩ - Switzerland 2,4 1,3 1,7 1,8 2,8
STT
2014 2015 2016 2017 2018
No.
STT
2014 2015 2016 2017 2018
No.
I Châu Á - Asia
A Đông Á - East Asia
1 CHND Trung Hoa - China, PR 7 684 8 033 8 079 8 759 9 771
2 Đặc khu hành chính Hồng Kông 40 315 42 432 43 734 46 226 48 676
Hong Kong SAR (China)
3 Nhật Bản - Japan 38 109 34 524 38 794 38 332 39 290
4 Hàn Quốc - Korea, Republic of 27 811 27 105 27 608 29 743 31 363
II Châu Âu - Europe
1 Đan Mạch - Denmark 62 549 53 255 54 664 57 141 61 350
2 Phần Lan - Finland 49 915 42 811 43 777 46 192 50 152
3 Vương Quốc Anh - United Kingdom 46 783 44 966 41 074 40 361 42 944
4 Liên bang Nga - Russian Federation 14 126 9 314 8 745 10 751 11 289
5 I-ta-li-a - Italy 35 397 30 230 30 936 32 327 34 483
6 Tây Ban Nha - Spain 29 623 25 732 26 506 28 101 30 371
7 Pháp - France 43 009 36 613 36 962 38 679 41 464
8 Đức - Germany 48 043 41 140 42 099 44 240 47 603
9 Thụy Sĩ - Switzerland 86 606 82 082 80 172 80 450 82 797
STT
2014 2015 2016 2017 2018
No.
STT
2014 2015 2016 2017 2018
No.
I Châu Á - Asia
A Đông Á - East Asia
1 CHND Trung Hoa - China, PR 51,0 52,8 54,0 53,3 53,4
2 Đặc khu hành chính Hồng Kông 76,0 76,1 76,2 76,8
Hong Kong SAR (China)
3 Nhật Bản - Japan 78,5 76,4 75,6 75,2 75,3
4 Hàn Quốc - Korea, Republic of 65,5 64,3 63,8 63,4 64,7
STT
2014 2015 2016 2017 2018
No.
STT
2014 2015 2016 2017 2018
No.
I Châu Á - Asia
A Đông Á - East Asia
1 CHND Trung Hoa - China, PR 47,0 45,6 44,5 44,3 44,1
2 Đặc khu hành chính Hồng Kông 23,8 21,5 21,5 22,0 21,7
Hong Kong SAR (China)
3 Nhật Bản - Japan 23,9 24,0 23,4 23,9 24,4
4 Hàn Quốc - Korea, Republic of 29,3 28,9 29,3 31,1 30,2
II Châu Âu - Europe
1 Đan Mạch - Denmark 20,1 20,6 21,8 21,8 23,0
2 Phần Lan - Finland 20,9 21,7 23,3 23,9 24,9
3 Vương Quốc Anh - United Kingdom 17,1 17,4 17,4 17,5 17,3
4 Liên bang Nga - Russian Federation 22,2 22,4 23,5 24,1 22,7
5 I-ta-li-a - Italy 17,0 17,1 17,6 17,9 18,2
6 Tây Ban Nha - Spain 19,5 19,0 18,8 19,4 20,4
7 Pháp - France 22,7 22,7 22,6 23,4 23,5
8 Đức - Germany 19,5 20,0 20,2 20,7 21,8
9 Thụy Sĩ - Switzerland 23,2 23,1 23,1 23,7 22,7
STT
2014 2015 2016 2017 2018
No.
STT
2014 2015 2016 2017 2018
No.
I Châu Á - Asia
A Đông Á - East Asia
1 CHND Trung Hoa - China, PR 3 859 168 3 345 194 3 029 775 3 158 877 3 091 881
2 Nhật Bản - Japan 1 231 010 1 207 019 1 188 327 1 232 244 1 238 935
3 Hàn Quốc - Korea, Republic of 358 785 363 149 366 308 384 453 398 780
II Châu Âu - Europe
1 Đan Mạch - Denmark 72 812 62 917 61 764 72 470 68 200
2 Phần Lan - Finland 8 774 8 341 8 655 8 458 8 284
3 Vương Quốc Anh - United Kingdom 112 458 137 535 123 500 137 924 159 872
4 Liên bang Nga - Russian Federation 339 370 319 835 317 544 356 084 381 575
5 I-ta-li-a - Italy 47 689 47 034 44 803 48 919 51 331
6 Tây Ban Nha - Spain 39 494 44 378 52 666 57 663 59 030
7 Pháp - France 49 547 55 193 56 125 54 781 66 103
8 Đức - Germany 62 266 58 507 59 582 59 357 59 173
9 Thụy Sĩ - Switzerland 505 463 566 960 640 594 767 680 744 167
STT
2014 2015 2016 2017 2018
No.
2 Mỹ - United States 119 049 106 540 106 291 112 252 114 757
3 Ác-hen-ti-na - Argentina 29 017 23 417 36 323 53 031 63 964
4 Bra-xin - Brazil 360 965 354 175 362 505 371 151 371 934
5 Mê-hi-cô - Mexico 190 923 173 458 173 536 170 458 171 445
STT
2014 2015 2016 2017 2018
No.
I Châu Á - Asia
A Đông Á - East Asia
1 CHND Trung Hoa - China, PR 2 462,8 2 362,1 2 200,0 2 424,2 2 655,6
2 Đặc khu hành chính Hồng Kông 621,1 606,1 600,0 644,9 682,9
Hong Kong SAR (China)
3 Nhật Bản - Japan 850,8 773,0 800,7 863,8 917,1
4 Hàn Quốc - Korea, Republic of 709,6 626,9 598,2 659,6 712,7
STT
2014 2015 2016 2017 2018
No.
STT
2014 2015 2016 2017 2018
No.
I Châu Á - Asia
A Đông Á - East Asia
1 CHND Trung Hoa - China, PR 2 241,3 2 003,3 1 944,5 2 208,5 2 549,0
2 Đặc khu hành chính Hồng Kông 620,5 598,7 592,7 641,2 682,6
Hong Kong SAR (China)
3 Nhật Bản - Japan 970,3 791,4 751,9 818,4 904,4
4 Hàn Quốc - Korea, Republic of 635,4 530,6 501,2 576,9 631,5
STT
2014 2015 2016 2017 2018
No.
STT
2014 2015 2016 2017 2018
No.
I Châu Á - Asia
A Đông Á - East Asia
1 CHND Trung Hoa - China, PR 113,3 114,9 117,2 119,1 121,6
2 Đặc khu hành chính Hồng Kông 119,4 122,9 125,9 127,8 130,8
Hong Kong SAR (China)
3 Nhật Bản - Japan 102,8 103,6 103,5 104,0 105,0
4 Hàn Quốc - Korea, Republic of 109,1 109,8 110,9 113,1 114,7
II Châu Âu - Europe
1 Đan Mạch - Denmark 106,7 107,1 107,4 108,6 109,5
2 Phần Lan - Finland 109,0 108,8 109,2 110,0 111,2
3 Vương Quốc Anh - United Kingdom 110,6 111,0 112,1 114,9 117,6
4 Liên bang Nga - Russian Federation 131,2 151,5 162,2 168,2 173,0
5 I-ta-li-a - Italy 107,5 107,5 107,4 108,7 110,0
6 Tây Ban Nha - Spain 107,0 106,5 106,3 108,4 110,2
7 Pháp - France 105,5 105,6 105,8 106,9 108,8
8 Đức - Germany 106,7 107,2 107,7 109,4 111,2
STT
2014 2015 2016 2017 2018
No.