Professional Documents
Culture Documents
C1 - Tong Quan KT CÃ NG
C1 - Tong Quan KT CÃ NG
NỘI DUNG
2
1
12/6/2019
Tổng quan về HT Kế toán công 1.1Tài chính công & hệ thống KT công
5 6
1.1 Tài chính công và hệ thống kế toán công 1.1.1 Tài chính công
- TC công là một môn khoa học nghiên cứu các hoạt
1.1.1 Khái quát về tài chính công
động KT – TC nhằm kiểm soát các hoạt động thu chi
1.1.2 Khái quát về hệ thống kế toán công ngân sách đảm bảo công bằng xã hội và phát triển
kinh tế.
1.2 Kế toán công trong đơn vị hành chính sự
nghiệp - TC công là một bộ phận trong hệ thống tài chính
quốc dân, nó gắn liền với các đơn vị thụ hưởng ngân
sách nhà nước (NSNN) – đơn vị hành chính sự
nghiệp (HCSN).
2
12/6/2019
Khái niệm ngân sách nhà nước Vai trò của ngân sách nhà nước
9 10
“Ngân sách”: thường “Ngân sách nhà Vai trò của một ngân sách tiêu dùng: duy trì sự tồn
được dùng để nói đến nước”: là toàn bộ các tại và hoạt động của bộ máy nhà nước;
tổng số thu, chi của một khoản thu, chi của Nhà Vai trò của ngân sách phát triển: là công cụ thúc
chủ thể trong thời gian nước đã được cơ quan đẩy tăng trưởng, ổn định và điều chỉnh kinh tế vĩ mô
nhất định có thẩm quyền của Nhà của Nhà nước;
nước quyết định và thực
hiện trong một năm để Thực hiện công bằng xã hội và giải quyết các vấn
đảm bảo thực hiện các đề xã hội.
chức năng, nhiệm vụ
của Nhà nước”
Nguyên tắc quản lý ngân sách Nguyên tắc quản lý ngân sách
11
nhà nước 12
nhà nước
Ngân sách nhà nước được quản lý thống nhất, tập Các khoản chi ngân sách chỉ được thực hiện khi có
trung dân chủ, hiệu quả, tiết kiệm, công khai, minh dự toán được cấp có thẩm quyền giao và phải bảo
đảm đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi do cơ
bạch, công bằng; có phân công, phân cấp quản lý; quan nhà nước có thẩm quyền quy định;
gắn quyền hạn với trách nhiệm của cơ quan quản lý Không được thực hiện nhiệm vụ chi khi chưa có
nhà nước các cấp; nguồn tài chính, dự toán chi ngân sách làm phát
Toàn bộ các khoản thu, chi ngân sách phải được dự sinh các khoản nợ;
toán, tổng hợp đầy đủ vào ngân sách nhà nước; Bảo đảm ưu tiên bố trí ngân sách để phát triển kinh
tế; xóa đói, giảm nghèo; chính sách dân tộc; thực
Các khoản thu ngân sách thực hiện theo quy định hiện mục tiêu bình đẳng giới; phát triển nông
của các luật thuế và chế độ thu theo quy định của nghiệp, nông thôn, giáo dục, đào tạo, y tế, khoa học
pháp luật; và công nghệ và những chính sách quan trọng
khác;
3
12/6/2019
Bố trí ngân sách để thực hiện nhiệm vụ phát triển Thu NSNN
kinh tế - xã hội; bảo đảm quốc phòng, an ninh, đối Thực thu NSNN
ngoại, kinh phí hoạt động của bộ máy nhà nước; Tạm thu NSNN
Ngân sách nhà nước bảo đảm cân đối kinh phí hoạt
động của tổ chức chính trị và các tổ chức chính trị -
Phân loại thu NSNN theo lĩnh vực
xã hội;
Thu nội địa
Bảo đảm chi trả các khoản nợ lãi đến hạn thuộc
nhiệm vụ chi của ngân sách nhà nước; Thu từ dầu thô
4
12/6/2019
Chi ngân sách nhà nước Chi ngân sách nhà nước
17 18
Chi ngân sách nhà nước: cung cấp các phương Phân loại theo nội dung kinh tế
tiện tài chính cần thiết cho việc thực hiện các nhiệm Chi thường xuyên
vụ của nhà nước
Chi đầu tư phát triển
5
12/6/2019
Dự toán ngân sách nhà nước Dự toán ngân sách nhà nước
21 22
6
12/6/2019
UBND các cấp tổng hợp, lập dự toán ngân sách địa phương báo Trước ngày 15 tháng 11, Quốc hội quyết định dự toán ngân sách nhà nước,
phương án phân bổ ngân sách trung ương năm sau.
cáo Thường trực Hội đồng nhân dân cùng cấp xem xét, cho ý kiến. Trước ngày 20 tháng 11, Thủ tướng Chính phủ giao dự toán thu, chi ngân
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư sách năm sau cho từng bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ
và các cơ quan theo quy định để tổng hợp, lập dự toán ngân sách quan khác ở trung ương và từng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
nhà nước trình Chính phủ; đồng thời gửi đến Đoàn đại biểu Quốc Trước ngày 10 tháng 12, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định dự toán ngân
sách địa phương, phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm sau. Hội đồng nhân dân
hội để giám sát. cấp dưới quyết định dự toán ngân sách địa phương, phân bổ ngân sách năm
sau của cấp mình chậm nhất là 10 ngày, kể từ ngày Hội đồng nhân dân cấp
Các cơ quan quản lý ngành, lĩnh vực ở trung ương và địa phương trên trực tiếp quyết định dự toán và phân bổ ngân sách.
phối hợp với cơ quan tài chính, cơ quan kế hoạch và đầu tư cùng Chậm nhất là 05 ngày làm việc, kể từ ngày Hội đồng nhân dân quyết định dự
cấp lập dự toán ngân sách nhà nước theo ngành, lĩnh vực được toán ngân sách, Ủy ban nhân dân cùng cấp giao dự toán ngân sách năm sau
cho từng cơ quan, đơn vị thuộc cấp mình và cấp dưới; đồng thời, báo cáo Ủy
giao phụ trách. ban nhân dân và cơ quan tài chính cấp trên trực tiếp, Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh báo cáo Bộ Tài chính về dự toán ngân sách đã được Hội đồng nhân dân
Bộ Tài chính xem xét dự toán ngân sách của các bộ, cơ quan cấp tỉnh quyết định.
ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương và Trước ngày 31 tháng 12, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ,
địa phương; chủ trì, phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, các bộ, cơ quan khác ở trung ương, Ủy ban nhân dân các cấp phải hoàn thành việc
giao dự toán ngân sách cho từng cơ quan, đơn vị trực thuộc và Ủy ban nhân
ngành có liên quan trong việc tổng hợp, lập dự toán ngân sách nhà dân cấp dưới.
nước, phương án phân bổ ngân sách trung ương trình Chính phủ.
Quyết định và giao dự toán NSNN Cấp ngân sách và đơn vị dự toán
27 28
Sau khi được Chính phủ, Ủy ban nhân dân giao dự toán ngân CẤP NGÂN SÁCH ĐƠN VỊ DỰ TOÁN
sách, các đơn vị dự toán cấp I ở trung ương và địa phương Được hình thành theo cấp chính quyền nhà nước; Được nhà nước thành lập để thực hiện một nhiệm
Là bộ phận cấu thành của hệ thống NSNN; vụ; Là bộ phận cấu thành của một cấp CNS, được
thực hiện phân bổ và giao dự toán ngân sách cho các đơn vị sử cấp ngân sách của mình phân bổ giao dự toán để
thực hiện;
dụng ngân sách trực thuộc và đơn vị thuộc ngân sách cấp dưới
Có quyền quyết định, phân bổ, quản lý, giám sát Có quyền sử dụng ngân sách được giao, quyền
trong trường hợp có ủy quyền thực hiện nhiệm vụ chi của kiểm tra NS của các đơn vị dự toán thuộc cấp mình quản lý giám sát đơn vị dự toán cấp dưới trực
mình, gửi cơ quan tài chính cùng cấp, đồng thời gửi Kho bạc trên cơ sở được phân cấp nguồn thu nhiệm vụ chi thuộc;
cho NS cấp mình;
Nhà nước nơi giao dịch để thực hiện. Chủ thể quản lý: Hệ thống cơ quan quyền lực và cơ Chủ thể quản lý: Thủ trưởng đơn vị và bộ phận tài
quan hành chính nhà nước – hệ thống các cơ quan chính kế toán của đơn vị;
Cơ quan tài chính cùng cấp thực hiện kiểm tra dự toán đơn vị tài chính các cấp;
dự toán cấp I đã giao cho các đơn vị sử dụng ngân sách. Có 4 cấp ngân sách tương ứng với cấp chính Trong một cấp ngân sách có/có thể có đơn vị dự
quyền. toán cấp I , cấp II, cấp 3 và đơn vị trực thuộc đơn vị
dự toán cấp III.
Trường Đại học Kinh tế quốc dân là đơn vị dự toán cấp mấy ? Thuộc cấp ngân sách nào ?
7
12/6/2019
Phạm vi áp dụng: các đơn vị sử dụng ngân sách Nguyên tắc chi
Nhà nước Đã có trong dự toán được giao
Đúng tiêu chuẩn, chế độ, định mức quy định
Đối tượng: các khoản chi thường xuyên
Đã được duyệt chi bởi thủ trưởng đơn vị
Quy trình: Lập dự toán, chấp hành dự toán, quyết Phải tổ chức đấu thầu, thẩm định giá đối với
toán XDCB, mua sắm TSCĐ…
Thực chi và tạm ứng ngân sách nhà nước
(1) Đủ điều kiện chi
(2) Đầy đủ hồ sơ hợp pháp, hợp lệ
Đáp ứng điều kiện 1: tạm ứng NSNN
Đáp ứng 2 điều kiện: thực chi NSNN
8
12/6/2019
Cơ quan phân bổ
và giao dự toán
Phạm vi áp dụng: các đơn vị sử dụng ngân sách
2b
Nhà nước
2a. Quyết
1a định giao DT 1b
Đối tượng: các khoản chi không thường xuyên, các
Cơ quan tài chính
khoản chi cho những nhiệm vụ cụ thể, riêng biệt
(Thẩm tra và thông báo kết quả) Kho bạc Nhà nước
theo từng đối tượng (trả nợ, viện trợ, chi bổ sung
ngân sách cấp dưới, chi đột xuất…)
2a Cơ quan sử dụng NSNN 3c 4a,b.
4a KBNN trả
(Phân bổ chi tiết các nhiệm vụ chi) 3c. Lập giấy rút tiền NCC
3a 3b DT để trả NCC qua NH
4b
Đơn vị cung cấp Ngân hàng
Quy trình chi NSNN bằng lệnh PHƯƠNG THỨC QUẢN LÍ TÀI
35
chi tiền 2. Cơ quan TC
36
CHÍNH
ra Lệnh chi tiền
Cơ quan tài chính Phương thức Thu đủ, chi đủ
2
(Kiểm soát yêu cầu chi) Phương thức Thu, chi chênh lệch
Cơ quan Kho bạc
1a. Lập Phương thức quản lý theo định mức
yêu cầu chi 1 (Thực hiện chi trả)
Phương thức giao quyền tự chủ, tự chịu trách
Cơ quan sử dụng NSNN nhiệm
(Yêu cầu chi)
B1 3c,d.
3c KBNN trả
B1,2. Nhận trực tiền NCC
3a 3b B2 tiếp TM trả NCC qua NH
3d
Đơn vị cung cấp Ngân hàng
9
12/6/2019
38
Cơ sở dồn tích: nhằm mục đích lập báo cáo tài chính
của các đơn vị của Nhà nước. Phân biệt thời điểm ghi Kế toán
doanh
nhận thu nhập, chi phí với thời điểm thu, chi tiền. nghiệp
Kế toán
Kho bạc
NN
Kế toán doanh nghiệp
Kế toán Kế toán
Kế toán Thuế Hải quan
doanh Kế toán Nhà
nghiệp Kế toán doanh nghiệp đặc
nước
10
12/6/2019
1.2 .1 Đặc điểm, phân loại đơn vị 1.2 Kế toán công trong đơn vị
43
HCSN 44
hành chính sự nghiệp
Khái niệm:
Phân loại đơn vị HCSN
Các đơn vị hành chính sự nghiệp được Nhà nước
thành lập theo quyết định của cơ quan nhà nước Đơn vị HCSN thuần túy
nhằm thực hiện một nhiệm vụ chuyên môn nhất
định hoặc quản lý nhà nước về một hoạt động nào Đơn vị HCSN có thu
đó. Đơn vị HCSN tự cân đối thu chi
Đặc điểm:
Các đơn vị HCSN được NN trang trải các chi phí
hoạt động và thực hiện nhiệm vụ chính trị được giao
bằng NKP từ NSNN hoặc quỹ công theo nguyên tắc
không bồi hoàn trực tiếp, phải sử dụng tài sản
công đúng mục đích đã qui đinh, chấp hành các dự
toán thu – chi, quản lý nguồn kinh phí theo đúng
mục đích, đúng dự toán, đúng tiêu chuẩn đã qui
định.
11
12/6/2019
1.2 Kế toán công trong đơn vị 1.2 Kế toán công trong đơn vị
45
hành chính sự nghiệp 46
hành chính sự nghiệp
1.2 Kế toán công trong đơn vị Phân loại theo hệ thống ngành
47
hành chính sự nghiệp 48
dọc
VD: Hội nghề nghiệp… Đơn vị dự toán Đơn vị dự toán Đơn vị dự toán Đơn vị dự toán
Cấp III Cấp III Cấp III Cấp III
12
12/6/2019
Đơn vị dự toán cấp I là đơn vị trực tiếp nhận dự Đơn vị dự toán cấp III là đơn vị trực tiếp sử dụng
toán ngân sách hàng năm do Thủ tướng Chính phủ ngân sách (đơn vị sử dụng ngân sách Nhà nước),
hoặc Uỷ ban nhân dân giao. Đơn vị dự toán cấp I được đơn vị dự toán cấp I hoặc cấp II giao dự toán
thực hiện phân bổ, giao dự toán ngân sách cho đơn ngân sách.
vị cấp dưới trực thuộc. Đơn vị cấp dưới của đơn vị dự toán cấp III được
Đơn vị dự toán cấp II (còn gọi là trung gian) là đơn nhận kinh phí để thực hiện phần công việc cụ thể,
vị cấp dưới đơn vị dự toán cấp I, được đơn vị dự khi chi tiêu phải thực hiện công tác kế toán và quyết
toán cấp I giao dự toán và phân bổ dự toán được toán theo quy định (đơn vị sử dụng ngân sách Nhà
giao cho đơn vị dự toán cấp III (trường hợp được nước).
ủy quyền của đơn vị dự toán cấp I).
Việc xác định cấp của đơn vị dự toán mang tính Thu nhận phản ánh về các nguồn kinh phí được
chất tương đối. cấp, được tài trợ và tình hình sử dụng các nguồn
Đơn vị dự toán cấp I, II gọi là đơn vị dự toán cấp kinh phí, và các khoản thu khác tại đơn vị.
trên. Kiểm soát tình hình phân phối kinh phí cho các đơn
Đơn vị dự toán cấp II, III gọi là đơn vị dự toán cấp vị cấp dưới, tình hình chấp hành các dự toán thu,
cấp dưới. chi và quyết toán kinh phí của cấp dưới.
Đơn vị dự toán cấp dưới của cấp III (nếu có) gọi là
đơn vị kế toán trực thuộc.
13
12/6/2019
Kiểm tra, giám sát các khoản thu, chi tài chính; tình
hình quản lý và sử dụng tài sản công; tình hình Chế độ kế toán
chấp hành kỷ luật thu nộp ngân sách, kỷ luật thanh Nguyên tắc tổ chức
toán,…
Tổ chức các phần hành kế toán
Tổng hợp số liệu, lập và nộp các Báo cáo tài chính
cho các cơ quan quản lý và cơ quan tài chính đúng Tổ chức vận dụng chứng từ kế toán
hạn. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán
Tổ chức vận dụng hệ thống sổ kế toán
Tổ chức Báo cáo kế toán
1. Chế độ kế toán
Áp dụng Thông tư 107/2017/TT-BTC ban hành ngày Nguyên tắc tổ chức
10/10/2017 do Bộ Tài chính bạn hành gồm - NT phù hợp
1. Quy định chung - NT tiết kiệm và hiệu quả
2. Chế độ chứng từ kế toán - NT bất kiêm nhiệm
3. Chế độ tài khoản kế toán
14
12/6/2019
Cơ sở pháp lí của chế độ chứng từ kế toán: Chứng từ theo biểu mẫu bắt buộc (theo TT107):
STT TÊN CHỨNG TỪ SỐ HIỆU
Luật kế toán và các Nghị định hướng dẫn thi hành 1 Phiếu thu C40-BB
2 Phiếu chi C41-BB
Thông tư 107/2017/TT-BTC 3 Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng C43-BB
4 Biên lai thu tiền C45-BB
Các văn bản pháp quy khác
15
12/6/2019
SD CK: xxxxx
16
12/6/2019
17
12/6/2019
18
12/6/2019
19
12/6/2019
4. Chế độ báo cáo tài chính: 4. Chế độ báo cáo tài chính:
Quy định về BCTC đơn vị HCSN:
năm 1 2 3 4 5 6 7
Biểu mẫu báo cáo: I. Mẫu báo cáo tài chính đầy đủ
Thực hiện loại trừ: đối với các đơn vị cấp trên lập báo
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (theo phương pháp
4 B03b/BCTC Năm x x x
gián tiếp)
cáo tổng hợp, phải loại trừ các giao dịch nội bộ 5 B04/BCTC Thuyết minh báo cáo tài chính Năm x x x
II Mẫu báo cáo tài chính đơn giản
6 B05/BCTC Báo cáo tài chính Năm x x x
4. Chế độ báo cáo tài chính: 4. Chế độ báo cáo tài chính:
Các giao dịch nội bộ được loại trừ:
Quy trình lập báo cáo tài chính nhà nước:
Giao dịch giữa các cơ quan, đơn vị thuộc ĐVDT
Tiếp nhận, kiểm tra báo cáo cung cấp thông tin cấp 1 này với các cơ quan đơn vị thuộc ĐVDT
Thực hiện hợp cộng các chỉ tiêu cấp 1 khác;
Giao dịch giữa các cấp ngân sách
Loại trừ các giao dịch nội bộ
Các khoản phải thu, phải trả nội bộ
Tổng hợp, lập BCTCNN theo quy định
Bổ sung cân đối ngân sách, bổ sung có mục tiêu
cho NS cấp dưới
Cho vay lại từ nguồn vốn vay nước ngoài của
Chính phủ (UBND tỉnh vay)
NSNN cấp kinh phí HĐ, KP chương trình, dự án,
KP thực hiện đơn đặt hàng, KP ĐT XDCB
20
12/6/2019
4. Chế độ báo cáo quyết toán: 4. Chế độ báo cáo quyết toán:
Mục đích:
Đối tượng lập báo cáo quyết toán:
Tổng hợp tình hình tiếp nhận và sử dụng nguồn
kinh phí ngân sách nhà nước của đơn vị hành Các đơn vị HCSN có sử dụng NSNN lập báo cáo
chính, sự nghiệp, được trình bày chi tiết theo mục quyết toán với phần kinh phí do NN cấp
lục ngân sách nhà nước
Đơn vị HCSN phát sinh các khoản thu, chi từ các
Cung cấp thông tin phục vụ việc đánh giá tình
hình tuân thủ, chấp hành quy định của pháp luật nguồn khác nếu có quy định phải quyết toán như
về ngân sách nhà nước và các cơ chế tài chính đối với NSNN thì phải lập báo cáo quyết toán đối
khác mà đơn vị chịu trách nhiệm thực hiện với các nguồn này.
Cung cấp thông tin phục vụ kiểm tra, đánh giá,
giám sát và điều hành hoạt động tài chính, ngân
sách của đơn vị
4. Chế độ báo cáo quyết toán: .4. Chế độ báo cáo quyết toán:
Kì lập báo cáo quyết toán: Nguyên tắc lập và trình bày báo cáo quyết toán:
Kì kế toán năm - Đối với báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước:
+ Số quyết toán ngân sách nhà nước bao gồm số kinh phí đơn vị đã nhận
Số liệu lập báo cáo quyết toán ngân sách nhà
và sử dụng từ nguồn ngân sách nhà nước cấp trong năm, bao gồm cả số
nước hàng năm là số liệu thu, chi thuộc năm liệu phát sinh trong thời gian chỉnh lý quyết toán theo quy định của pháp luật
ngân sách của đơn vị hành chính, sự nghiệp, về ngân sách nhà nước.
được tính đến hết thời gian chỉnh lý quyết toán + Số liệu quyết toán ngân sách nhà nước của đơn vị phải được đối chiếu,
ngân sách nhà nước (ngày 31/01 năm sau) theo có xác nhận của Kho bạc nhà nước nơi giao dịch.
quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước. + Số quyết toán chi ngân sách nhà nước là số đã thực chi, có đầy đủ hồ sơ
Số liệu lập báo cáo quyết toán là số thu, chi thuộc chứng từ, riêng khoản chi thuộc nguồn phải ghi thu ghi chi ngân sách nhà
nguồn khác của đơn vị hành chính, sự nghiệp, nước thì chỉ quyết toán khi đã có thủ tục xác nhận ghi thu - ghi chi vào ngân
sách nhà nước của cơ quan có thẩm quyền.
được tính đến ngày kết thúc kỳ kế toán năm
(ngày 31/12). - Đối với báo cáo quyết toán nguồn khác:
Số liệu quyết toán bao gồm số thu, chi từ nguồn khác không thuộc ngân
sách nhà nước mà đơn vị đã thực hiện từ đầu năm đến hết ngày 31/12
hàng năm
21
12/6/2019
4. Chế độ báo cáo quyết toán: 4. Chế độ báo cáo quyết toán:
Tiêu thức phân biệt BÁO CÁO TÀI CHÍNH BÁO CÁO QUYẾT TOÁN
Danh mục báo cáo quyết toán:
Khái niệm Hệ thống báo cáo lập sau mỗi kì Hệ thống báo cáo lập sau kì kế
Nơi nhận kế toán toán năm, đã được chỉnh lí
Nơi nhận
Cơ
Kỳ hạn lập quan Cơ
STT Ký hiệu biểu Tên biểu báo cáo Cơ quan Tài chính
báo cáo lập
Kỳ hạn quan
cấp Nguồn số liệu Số dư, số phát sinh của các tài - Số dư, số phát sinh của các tài
STT Ký hiệu biểu Tên biểu báo cáo
báo cáo Cơ quan
(1)
Tài chính
trên
cấp khoản liên quan khoản liên quan
(1) trên
(2) - Các quyết định chỉnh lí báo cáo
(2)
1 2 3 4 5 6
1 2 3 4 5 6
1 B01/BCQT Báo cáo quyết toán kinh phí hoạt động Năm x x Kỳ hạn lập báo cáo Định kỳ: tháng – quý – năm Cuối kì kế toán năm, kết thúc dự
1 B01/BCQT Báo cáo quyết toán kinh phí hoạt động Năm x x
án, chương trình, đề tài
Báo cáo chi tiết chi từ nguồn NSNN và nguồn
2 F01-01/BCQT Năm x x
phíBáo
được khấu
cáo trừ,chi
chi tiết để từ
lại nguồn NSNN và nguồn
2 F01-01/BCQT Năm x x
phí được khấu trừ, để lại
3 F01-02/BCQT Báo cáo chi tiết kinh phí chương trình, dự án Năm x x Nguyên tắc lập báo cáo Tuân thủ nguyên tắc chung Tuân thủ nguyên tắc chung
3 F01-02/BCQT Báo cáo chi tiết kinh phí chương trình, dự án Năm x x
Báo cáo thực hiện xử lý kiến nghị của kiểm
4 B02/BCQT Năm x x
4 B02/BCQT
toán,
Báothanh tra, hiện
cáo thực tài chính
xử lý kiến nghị của kiểm
Năm x x Phương pháp lập Không được điều chỉnh số liệu Được điều chỉnh trong thời gian
toán, thanh tra, tài chính kể từ khi khoá sổ lập báo cáo cho phép
5 B03/BCQT Thuyết minh báo cáo quyết toán Năm x x
5 B03/BCQT Thuyết minh báo cáo quyết toán Năm x x
22