You are on page 1of 12

9/10/2022

BÀI GIẢNG KẾ TOÁN CÔNG 1

BỘ MÔN NLKT

ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

BÀI GIẢNG KẾ TOÁN CÔNG


BỘ MÔN NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN

1 2

1.1 TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN HCSN

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG


KẾ TOÁN HCSN 1.1.1 Giới thiệu về đơn vị HCSN
1.1.2 Phân loại đơn vị HCSN
1.1.3 Quy trình quản lý tài chính trong đơn vị HCSN
1.1 Tổng quan về kế toán HCSN 1.1.4 Phương thức quản lý tài chính trong đơn vị HCSN
1.2 Đặc điểm hệ thống kế toán HCSN

3 4

1
9/10/2022

1.1.1 Giới thiệu về đơn vị HCSN 1.1.2 PHÂN LOẠI ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH, SỰ NGHIỆP
5 6

 Khái niệm
 Là đơn vị được Nhà nước thành lập nhằm thực hiện một  Đơn vị HCSN bao gồm đơn vị hành chính thuần túy và đơn vị sự nghiệp có
nhiệm vụ chuyên môn nhất định hay quản lý nhà nước về thu. Trong đó, các đơn vị hành chính thuần túy là các cơ quan công quyền
một hoạt động nào đó.
trong bộ máy nhà nước (còn được gọi là các đơn vị quản lý hành chính nhà
 Đặc trưng cơ bản
 Được NN trang trải các chi phí hoạt động và thực hiện nước) được ngân sách cấp 100% kinh phí như: UBND quận, huyện.
nhiệm vụ chính trị được giao bằng NKP từ NSNN hoặc quỹ
 Các đơn vị sự nghiệp có thu như sự nghiệp văn hóa, sự nghiệp giáo dục, sự
công theo nguyên tắc không bồi hoàn trực tiếp
 Quản lý chi tiêu đúng mục đích, đúng dự toán được phê nghiệp y tế, sự nghiệp kinh tế, sự nghiệp nghiên cứu khoa học…Nhóm đơn
duyệt theo từng nguồn kinh phí, từng nội dung chi tiêu theo
vị này bao gồm: đơn vị tự đảm bảo một phần kinh phí và Đơn vị tự đảm bảo
tiêu chuẩn, định mức
100% kinh phí.

5 6

1.1.3 PHÂN LOẠI ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH, SỰ NGHIỆP 1.1.3 PHÂN LOẠI ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH, SỰ NGHIỆP
7 8

 Phân loại theo phân cấp quản lý tài chính  Phân loại theo lĩnh vực hoạt động, các đơn vị sự nghiệp
 Đơn vị HCSN được tổ chức theo hệ thống dọc tương ứng với từng cấp được phân thành:
ngân sách nhằm phù hợp với công tác chấp hành ngân sách cấp đó. Cụ
thể đơn vị HCSN được chia thành 3 cấp:  Các đơn vị sự nghiêp giáo dục gồm: Các trường học công lập
 Đơn vị dự toán cấp I: Là đơn vị trực tiếp nhận dự toán ngân sách từ mầm non đến đại học.
hàng năm do Thủ tướng Chính phủ hoặc Uỷ ban nhân dân giao. Đơn vị dự
toán cấp I thực hiện phân bổ, giao dự toán ngân sách cho đơn vị cấp dưới  Các đơn vị sự nghiệp y tế bao gồm: Các bệnh viện, các cơ sở
trực thuộc. khám, chữa bệnh, các trung tâm y tế dự phòng (không bao
 Đơn vị dự toán cấp II: Là đơn vị cấp dưới đơn vị dự toán cấp I, được đơn gồm các bệnh viện tư).
vị dự toán cấp I giao dự toán và phân bổ dự toán được giao cho đơn vị dự
toán cấp III (trường hợp được ủy quyền).  Các đơn vị sự nghiệp văn hoá, thể thao
 Đơn vị dự toán cấp III: Là đơn vị trực tiếp sử dụng ngân sách, được đơn  Các đơn vị sự nghiệp kinh tế bao gồm các đơn vị sự nghiệp
vị dự toán cấp I hoặc cấp II giao dự toán ngân sách. hoạt động hỗ trợ cho sự nghiệp phát triển kinh tế như các viện
Đơn vị cấp dưới của đơn vị dự toán cấp III được nhận kinh phí để thực
hiện phần công việc cụ thể, khi chi tiêu phải thực hiện công tác kế toán và nghiên cứu kinh tế, các trung tâm nghiên cứu giống cây trồng,
quyết toán theo quy định. vật nuôi....

7 8

2
9/10/2022

1.1.3 PHÂN LOẠI ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH, SỰ NGHIỆP 1.1.3 PHÂN LOẠI ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH, SỰ NGHIỆP
9 10

 Phân loại theo cấp ngân sách:


o Đơn vị được NSNN đảm bảo toàn bộ chi
 Đơn vị dự toán cấp Trung ương: Sử dụng nguồn ngân sách
thường xuyên
cấp Trung ương;
o Đơn vị được NSNN đảm bảo một phần chi
 Đơn vị dự toán cấp Tỉnh: Sử dụng nguồn ngân sách cấp Tỉnh;
thường xuyên
 Đơn vị dự toán cấp Huyện: Sử dụng nguồn ngân sách cấp
o Đơn vị tự đảm bảo chi thường xuyên
Huyện.
o Đơn vị tự đảm bảo chi thường xuyên và chi
đầu tư

9 10

1.1.4 QUY TRÌNH QUẢN LÍ TÀI CHÍNH 1.1.4 QUY TRÌNH QUẢN LÍ TÀI CHÍNH
11

 Nguồn kinh phí của các đơn vị loại 1, loại 2


Kinh phí do NSNN cấp Thu SN và thu khác
 Lập dự toán thu, chi NSNN
1. KP bảo đảm HĐTX theo dự toán 1. Phần được để lại từ số thu phi, lệ phí thuộc
 Tổ chức chấp hành dự toán thu, chi
2. KP thực hiện nhiệm vụ KHCN NSNN
 Quản lý sử dụng tài sản được NN giao 3. KP chương trình đào tạo, bồi dưỡng 2. Thu từ hoạt động dịch vụ
CBVC 3. Thu SN khác
 Chấp hành chế độ kế toán, thống kê 4. KP thực hiện các chương trình mục tiêu 4. Lãi được chia từ các hoạt động liên
quốc gia doanh, liên kết, lãi ngân hàng
 Lập báo cáo quyết toán thu, chi (quý, năm) 5. KP thực hiện đơn đặt hàng của NN 5. Nguồn viện trợ, tài trợ, quà biếu
6. KP thực hiện nhiệm vụ đột xuất 6. Nguồn vốn vay của các tổ chức tín dụng,
7. KP tinh giản biên chế vốn huy động của cán bộ, viên chức trong
8. Vốn đầu tư XDCB, mua MMTB đơn vị
9. Vốn đối ứng thực hiện các dự án có nguồn 7. Nguồn vốn liên doanh, liên kết của các tổ
vốn nước ngoài chức, cá nhân trong và ngoài nước
10. Kinh phí khác

11 12

3
9/10/2022

1.1.4 QUY TRÌNH QUẢN LÍ TÀI CHÍNH 1.1.4 PHƯƠNG THỨC QUẢN LÍ TÀI CHÍNH
14

 Nguồn kinh phí của các đơn vị loại 3


Kinh phí do NSNN cấp Thu SN và thu khác  Phương thức Thu đủ, chi đủ
1. KP bảo đảm HĐTX theo dự toán 1. Phần được để lại từ số thu phi, lệ phí thuộc  Phương thức Thu, chi chênh lệch
2. KP thực hiện nhiệm vụ KHCN NSNN
3. KP chương trình đào tạo, bồi dưỡng CBVC 2. Thu từ hoạt động dịch vụ  Phương thức quản lý theo định mức
4. KP thực hiện các chương trình mục tiêu 3. Thu SN khác  Phương thức giao quyền tự chủ, tự chịu trách
quốc gia 4. Lãi được chia từ các hoạt động liên doanh,
5. KP thực hiện đơn đặt hàng của NN liên kết, lãi ngân hàng nhiệm
6. KP thực hiện nhiệm vụ đột xuất 5. Nguồn viện trợ, tài trợ, quà biếu
7. KP tinh giản biên chế 6. Nguồn vốn vay của các tổ chức tín dụng,
8. Vốn đầu tư XDCB, mua MMTB vốn huy động của cán bộ, viên chức trong
9. Vốn đối ứng thực hiện các dự án có nguồn đơn vị
vốn nước ngoài 7. Nguồn vốn liên doanh, liên kết của các tổ
10. Kinh phí khác chức, cá nhân trong và ngoài nước

13 14

1.2 ĐẶC ĐIỂM HỆ THỐNG KẾ TOÁN HCSN 1.2.1 Khái quát chung về hệ thống kế toàn HCSN

1.2.1.1 Phạm vi áp dụng và chức năng


1.2.1 Khái quát chung về hệ thống kế toàn HCSN 1.2.1.2 Đối tượng của kế toán HCSN
1.2.2 Hệ thống kế toán HCSN hiện hành 1.2.1.3 Cơ sở kế toàn
1.2.1.4 Các giả định và nguyên tắc kế toán

15 16

4
9/10/2022

1.2.1.1. Phạm vi áp dụng 1.2.1.1 Phạm vi áp dụng và chức năng


17

 Chế độ kế toán HCSN ban hành theo thông tư số


107/2017/TT-BTC áp dụng cho các loại đơn vị sau:  Kế toán trong đơn vị hành chính – sự nghiệp là một bộ
 Các cơ quan nhà nước; phận cấu thành hệ thống Kế toán Nhà nước, có chức
 Các đơn vị sự nghiệp công lập; năng:
 Các tổ chức, đơn vị khác có hoặc không sử dụng ngân o Thông tin và kiểm tra về tình hình tiếp nhận, sử dụng và
sách nhà nước. quyết toán kinh phí
 Trừ các đơn vị: sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường o Thông tin và kiểm tra về tình hình quản lý và sử dụng các
xuyên và chi đầu tư được vận dụng cơ chế tài chính như loại vật tư, tài sản công
doanh nghiệp, áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp khi o Thông tin và kiểm tra tình hình chấp hành các dự toán thu,
đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định hiện hành chi và thực hiện các tiêu chuẩn, định mức do Nhà nước quy
định tại các đơn vị HCSN

17 18

1.2.1.2 ĐỐI TƯỢNG CỦA KẾ TOÁN HC,SN 1.2.1.3. Cơ sở kế toán


19 20

 Cơ sở dồn tích: nhằm mục đích lập báo cáo tài chính
• (1/6) Tiền, vật tư và tài sản cố định
của các đơn vị của Nhà nước. Phân biệt thời điểm ghi
• (2/6) Nguồn kinh phí, quỹ
nhận thu nhập, chi phí với thời điểm thu, chi tiền.
• (3/6) Các khoản thanh toán trong và ngoài đơn vị kế toán
• (4/6) Thu, chi và xử lý chênh lệch thu, chi hoạt động  Cơ sở tiền: nhằm mục đích lập báo cáo quyết toán
• (5/6) Đầu tư tài chính, tín dụng nhà nước ngân sách nhà nước. Ghi nhận Thu, Chi NSNN theo
• (6/6) Tài sản, các khoản phải thu, nghĩa vụ phải trả khác có thời điểm thu, chi tiền.
liên quan đến đơn vị kế toán
• Nợ và xử lý nợ công
• Tài sản công
• ....

19 20

5
9/10/2022

1.2.1.4 CÁC GIẢ ĐỊNH VÀ NGUYÊN TẮC TỔ 1.2.1.4 CÁC GIẢ ĐỊNH VÀ NGUYÊN TẮC TỔ
CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN
21 22

 Nguyên tắc đặc thù: phù hợp với từng cấp dự toán, quy mô  GIÁ PHÍ: Giá trị của tài sản được tính theo giá gốc,
hoạt động và khối lượng nghiệp vụ phát sinh bao gồm chi phí mua, bốc xếp, vận chuyển, lắp ráp,
 Nguyên tắc tiết kiệm và hiệu quả chế biến và các chi phí liên quan trực tiếp khác đến khi
 Nguyên tắc bất kiêm nhiệm đưa tài sản vào trạng thái sẵn sàng sử dụng
 NHẤT QUÁN: Các quy định và phương pháp kế toán
đã chọn phải được áp dụng nhất quán trong kỳ kế
toán năm

21 22

1.2.1.4 CÁC GIẢ ĐỊNH VÀ NGUYÊN TẮC 1.2.1.4 CÁC GIẢ ĐỊNH VÀ NGUYÊN TẮC
TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN
23 24

 KHÁCH QUAN: Đơn vị kế toán phải thu thập, phản  THẬN TRỌNG: Đơn vị kế toán phải sử dụng phương
ánh khách quan, đầy đủ, đúng thực tế và đúng kỳ kế
pháp đánh giá tài sản và phân bổ các khoản thu, chi một
toán mà nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh
 CÔNG KHAI: Thông tin, số liệu trong báo cáo tài chính cách thận trọng, không được làm sai lệch kết quả hoạt
năm của đơn vị kế toán phải được công khai theo quy động kinh tế, tài chính của đơn vị kế toán
định
 Trọng yếu: Theo nguyên tắc này, việc ghi chép và trình
 Ghi nhận doanh thu: Doanh thu phải được xác định
bằng giá trị lợi ích kinh tế đơn vị nhận được hoặc sẽ bày tách biệt một nghiệp vụ hoặc một đối tượng nếu
nhận được khi bán hàng, cung cấp dịch vụ. chúng là trọng yếu.

23 24

6
9/10/2022

1.2.2 HỆ THỐNG KẾ TOÁN HCSN 1.2.2 HỆ THỐNG KẾ TOÁN HCSN


25 26

1.2.2.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toàn


1.2.2.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toàn
 Tổ chức bộ máy kế toán trong đơn vị HCSN là tổ chức sử dụng nhân sự
1.2.2.2 Đặc điểm tổ chức công tác kế toàn để thực hiện công tác kế toán trong đơn vị HCSN. Nội dung tổ chức bộ
máy kế toán trong đơn vị HCSN bao gồm các nội dung sau:
Tổ chức chứng từ kế toàn  Xác định số lượng lao động kế toán;
Tổ chức tài khoản kế toàn  Phân công, phân nhiệm để thực hiện các phần hành kế toán;
 Xác lập mối quan hệ giữa các bộ phận trong bộ máy kế toán cũng như với
Tổ chức sổ sách kế toàn cac bộ phận khác có liên quan trong đơn vị để thu thập, xử lý và cung cấp
thông tin cho những người sử dụng;
Chế độ báo cáo quyết toán ngân sách và báo cáo tài  Xây dựng kế hoạch công tác, quy trình làm việc của bộ phận kế toán nhằm
chính đảm bảo quy định của nhà nước và các tổ chức nghề nghiệp;
 Tùy theo quy mô của đơn vị HCSN mà đơn vị có thể được tổ chức theo
một trong các mô hình sau:

25 26

1.2.2 HỆ THỐNG KẾ TOÁN HCSN 1.2.2 HỆ THỐNG KẾ TOÁN HCSN


27 28

1.2.2.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán 1.2.2.2 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán
 Hệ thống chứng từ kế toán
 Tùy theo quy mô của đơn vị HCSN mà đơn vị có
 Hệ thống tài khoản kế toán
thể được tổ chức theo một trong các mô hình sau:  Hệ thống sổ kế toán
 Mô hình kế toán tập trung  Hệ thống báo cáo tài chính và báo cáo quyết toán
 Mô hình kế toán phân tán

 Mô hình kế toán hỗn hợp

27 28

7
9/10/2022

1.2.2.2 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán 1.2.2.2 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán
29 30

 Chế độ chứng từ kế toán  Chế độ chứng từ kế toán


 Cơ sở pháp lí của chế độ chứng từ kế toán:  Biểu mẫu chứng từ kế toán:
 Chứng từ theo biểu mẫu bắt buộc (theo TT107):
 Luậtkế toán và các Nghị định hướng dẫn thi hành
STT TÊN CHỨNG TỪ SỐ HIỆU
 Thông tư 107/2017/TT-BTC 1 Phiếu thu C40-BB
2 Phiếu chi C41-BB
 Các văn bản pháp quy khác 3 Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng C43-BB
4 Biên lai thu tiền C45-BB

 Chứng từ không bắt buộc: đơn vị tự thiết kế biểu mẫu đáp ứng
quy định của Luật kế toán
 Chế độ lập, luân chuyển, bảo quản, lưu trữ chứng từ kế
toán thực hiện theo Luật Kế toán

29 30

1.2.2.2 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán 1.2.2.2 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán
31 32

 Chế độ tài khoản kế toán:  Chế độ tài khoản kế toán:


 Các tài khoản trong bảng (loại 1 đến loại 9):  Nguyên tắc vận dụng hệ thống tài khoản:
 Chức năng: ghi nhận, xử lí thông tin về tình hình tài chính, phục
 Xây dựng hệ thống tài khoản của đơn vị trên cơ sở lựa
vụ lập báo cáo tài chính
 Đặc điểm: ghi kép
chọn từ hệ thống TKKT ban hành theo TT107.
 Nội dung phản ánh: tài sản, công nợ, nguồn vốn, doanh thu, chi  Bổ sung tài khoản:
phí, thặng dư, thâm hụt  Bổ sung tài khoản chi tiết
cho các tài khoản đã có trong danh
 Áp dụng: tất cả các đơn vị mục TKKT theo TT107: đơn vị tự quyết định
 Các tài khoản ngoài bảng (loại 0):  Bổ sung các tài khoản ngang cấp với các tài khoản đã có trong

 Chức năng: theo dõi các khoản kinh phí từ ngân sách nhà nước danh mục: phải có sự chấp thuận bằng văn bản của BTC trước
hoặc có nguồn gốc ngân sách nhà nước. khi áp dụng.
 Đặc điểm: ghi đơn

31 32

8
9/10/2022

1.2.2.2 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán 1.2.2.2 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán
33 34

 Chế độ sổ sách kế toán  Chế độ sổ sách kế toán


 Quy định về các loại và biểu mẫu sổ kế toán:  Quy định về hình thức sổ kế toán:
 Sổ kế toán chi tiết  Hình thức Nhật kí chung
 Sổ kế toán tổng hợp:
 Hình thức Nhật kí – Sổ cái
 Nhật kí: theo dõi các nghiệp vụ theo trình tự thời gian
 Hình thức Chứng từ ghi sổ
 Sổ cái: theo dõi nghiệp vụ theo nội dung kinh tế, tài khoản
 Sổ theo dõi riêng theo mục lục NSNN: đối với các đơn vị có
sử dụng kinh phí NSNN cấp, kinh phí viện trợ, vay nợ nước
ngoài, nguồn kinh phí được khấu trừ, để lại (mục đích lập
báo cáo quyết toán)
 Đơn vị được phép bổ sung chi tiêu trên sổ chi tiết

33 34

1.2.2.2 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán 1.2.2.2 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán
35 36

 Chế độ sổ sách kế toán  Chế độ sổ sách kế toán


 Quy định về hình thức sổ kế toán:  Quy định về hình thức sổ kế toán:
 Hình thức Nhật kí chung  Hình thức Nhật kí – Sổ cái

35 36

9
9/10/2022

1.2.2.2 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán 1.2.2.2 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán
37 38

 Chế độ sổ sách kế toán  Chế độ báo cáo tài chính:


 Quy định về hình thức sổ kế toán:  Mục đích của BCTC đơn vị HCSN:
 Cung cấp thông tin về: tình hình tài chính, kết quả hđ tài
 Hình thức Chứng từ ghi sổ
chính, luồng tiền của đơn vị làm cơ sở cho các đối tượng
sử dụng ra quyết định về các hđ tài chính, ngân sách của
đơn vị.
 Tăng tính minh bạch trong báo cáo về tình hình sử dụng
ngân sách, nguồn lực
 Cung cấp thông tin đầy đủ về tình hình tài chính và NSNN
trên phạm vi toàn quốc và từng địa phương.
 Phục vụ hợp nhất báo cáo tài chính của cấp trên, ngành.

37 38

1.2.2.2 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán 1.2.2.2 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán
39 40

 Chế độ báo cáo tài chính:  Chế độ báo cáo tài chính:
 Quy định về BCTC đơn vị HCSN:  Danh mục BCTC đơn vị HCSN
 Kì báo cáo: theo Luật Kế toán, Luật Ngân sách, các văn bản Nơi nhận

pháp quy khác: bắt buộc vào cuối năm tài chính STT Ký hiệu biểu Tên biểu báo cáo
Kỳ hạn lập Cơ quan Tài
báo cáo chính
Cơ quan
Thuế
Cơ quan
cấp trên

 Thời hạn nộp: 90 ngày kể từ ngày kết thúc kì kế toán năm (1) (2) (1)

 Biểu mẫu báo cáo:


1 2 3 4 5 6 7
I. Mẫu báo cáo tài chính đầy đủ

 Dạng đầy đủ: tất cả các đơn vị HCSN 1 B01/BCTC Báo cáo tình hình tài chính Năm x x x
2 B02/BCTC Báo cáo kết quả hoạt động Năm x x x
 Dạng đơn giản: một số cơ quan nhà nước và đơn vị SN công lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (theo phương pháp
thoả mãn điều kiện 3 B03a/BCTC
trực tiếp)
Năm x x x

 Thực hiện loại trừ: đối với các đơn vị cấp trên lập báo cáo 4 B03b/BCTC
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (theo phương pháp
gián tiếp)
Năm x x x

tổng hợp, phải loại trừ các giao dịch nội bộ 5 B04/BCTC Thuyết minh báo cáo tài chính Năm x x x
II Mẫu báo cáo tài chính đơn giản
6 B05/BCTC Báo cáo tài chính Năm x x x

39 40

10
9/10/2022

1.2.2.2 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán 1.2.2.2 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán
41 42

 Chế độ báo cáo tài chính:  Chế độ báo cáo tài chính:
 Quy trình lập báo cáo tài chính nhà nước:  Các giao dịch nội bộ được loại trừ:
 Giao dịch giữa các cơ quan, đơn vị thuộc ĐVDT cấp 1 này với
 Tiếp nhận, kiểm tra báo cáo cung cấp thông tin các cơ quan đơn vị thuộc ĐVDT cấp 1 khác;
 Thực hiện hợp cộng các chỉ tiêu  Giao dịch giữa các cấp ngân sách
 Loại trừ các giao dịch nội bộ  Các khoản phải thu, phải trả nội bộ

 Tổng hợp, lập BCTCNN theo quy định  Bổ sung cân đối ngân sách, bổ sung có mục tiêu cho NS cấp
dưới
 Cho vay lại từ nguồn vốn vay nước ngoài của Chính phủ (UBND
tỉnh vay)
 NSNN cấp kinh phí HĐ, KP chương trình, dự án, KP thực hiện
đơn đặt hàng, KP ĐT XDCB

41 42

1.2.2.2 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán 1.2.2.2 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán
43 44

 Chế độ báo cáo quyết toán:  Chế độ báo cáo quyết toán:
 Mục đích:  Đối tượng lập báo cáo quyết toán:
 Tổng hợp tình hình tiếp nhận và sử dụng nguồn kinh phí  Các đơn vị HCSN có sử dụng NSNN lập báo cáo quyết toán
ngân sách nhà nước của đơn vị hành chính, sự nghiệp,
với phần kinh phí do NN cấp
được trình bày chi tiết theo mục lục ngân sách nhà nước
 Đơn vị HCSN phát sinh các khoản thu, chi từ các nguồn
 Cung cấp thông tin phục vụ việc đánh giá tình hình tuân thủ,
chấp hành quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước khác nếu có quy định phải quyết toán như đối với NSNN thì
và các cơ chế tài chính khác mà đơn vị chịu trách nhiệm phải lập báo cáo quyết toán đối với các nguồn này.
thực hiện
 Cung cấp thông tin phục vụ kiểm tra, đánh giá, giám sát và
điều hành hoạt động tài chính, ngân sách của đơn vị

43 44

11
9/10/2022

1.2.2.2 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán 1.2.2.2 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán
45 46

 Chế độ báo cáo quyết toán:  Chế độ báo cáo quyết toán:
 Nguyên tắc lập và trình bày báo cáo quyết toán:
 Kì lập báo cáo quyết toán:  - Đối với báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước:
 Kìkế toán năm  + Số quyết toán ngân sách nhà nước bao gồm số kinh phí đơn vị đã nhận và
sử dụng từ nguồn ngân sách nhà nước cấp trong năm, bao gồm cả số liệu
 Số liệu lập báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước hàng phát sinh trong thời gian chỉnh lý quyết toán theo quy định của pháp luật về
năm là số liệu thu, chi thuộc năm ngân sách của đơn vị ngân sách nhà nước.
hành chính, sự nghiệp, được tính đến hết thời gian chỉnh lý  + Số liệu quyết toán ngân sách nhà nước của đơn vị phải được đối chiếu, có
xác nhận của Kho bạc nhà nước nơi giao dịch.
quyết toán ngân sách nhà nước (ngày 31/01 năm sau) theo  + Số quyết toán chi ngân sách nhà nước là số đã thực chi, có đầy đủ hồ sơ
quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước. chứng từ, riêng khoản chi thuộc nguồn phải ghi thu ghi chi ngân sách nhà
nước thì chỉ quyết toán khi đã có thủ tục xác nhận ghi thu - ghi chi vào ngân
 Số liệu lập báo cáo quyết toán là số thu, chi thuộc nguồn sách nhà nước của cơ quan có thẩm quyền.
khác của đơn vị hành chính, sự nghiệp, được tính đến ngày  - Đối với báo cáo quyết toán nguồn khác:
kết thúc kỳ kế toán năm (ngày 31/12).  Số liệu quyết toán bao gồm số thu, chi từ nguồn khác không thuộc ngân sách
nhà nước mà đơn vị đã thực hiện từ đầu năm đến hết ngày 31/12 hàng năm

45 46

1.2.2.2 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán 1.2.2.2 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán
47 48

 Chế độ báo cáo quyết toán:  Chế độ báo cáo quyết toán:
Tiêu thức phân biệt BÁO CÁO TÀI CHÍNH BÁO CÁO QUYẾT TOÁN
 Danh mục báo cáo quyết toán:
Khái niệm Hệ thống báo cáo lập sau mỗi kì Hệ thống báo cáo lập sau kì kế
Nơi nhận kế toán toán năm, đã được chỉnh lí


Kỳ hạn lập quan
STT Ký hiệu biểu Tên biểu báo cáo
báo cáo Cơ quan Tài chính cấp Nguồn số liệu Số dư, số phát sinh của các tài - Số dư, số phát sinh của các tài
(1) trên khoản liên quan khoản liên quan
(2) - Các quyết định chỉnh lí báo cáo

1 2 3 4 5 6

1 B01/BCQT Báo cáo quyết toán kinh phí hoạt động Năm x x Kỳ hạn lập báo cáo Định kỳ: tháng – quý – năm Cuối kì kế toán năm, kết thúc dự
án, chương trình, đề tài
Báo cáo chi tiết chi từ nguồn NSNN và nguồn
2 F01-01/BCQT Năm x x
phí được khấu trừ, để lại

3 F01-02/BCQT Báo cáo chi tiết kinh phí chương trình, dự án Năm x x Nguyên tắc lập báo cáo Tuân thủ nguyên tắc chung Tuân thủ nguyên tắc chung
Báo cáo thực hiện xử lý kiến nghị của kiểm
4 B02/BCQT Năm x x
toán, thanh tra, tài chính Phương pháp lập Không được điều chỉnh số liệu Được điều chỉnh trong thời gian
kể từ khi khoá sổ lập báo cáo cho phép
5 B03/BCQT Thuyết minh báo cáo quyết toán Năm x x

47 48

12

You might also like