Professional Documents
Culture Documents
Slides CĐTCB-05
Slides CĐTCB-05
Phân loại:
Hệ thống điều khiển tự động thường được biểu diễn dưới dạng
phương trình vi phân dạng tổng quát:
5.2. MÔ TẢ HỆ THỐNG
Y(p) =W(p).U(p)
trong đó:
Y(p) là tín hiệu ra của hệ thống
U(p) là tín hiệu vào của hệ thống
W(p) là hàm truyền đạt của hệ thống
5.2. MÔ TẢ HỆ THỐNG
F1(t)*a = F2(t)*b
Hàm truyền:
5.2. MÔ TẢ HỆ THỐNG
Hay:
Các biến đầu ra (y1, y2, …, yn) của hệ tuyến tính được xác định từ biến
trạng thái và biến đầu vào theo công thức tổng quát (phương trình đầu
ra):
5.2. MÔ TẢ HỆ THỐNG
Dạng phương trình trạng thái dạng tổng quát mô tả một hệ thống
tuyến tính như sau:
A, B, C, D gọi là các ma trận trạng thái, nếu không phụ thuộc vào
thời gian thì hệ thống là dừng.
5.2. MÔ TẢ HỆ THỐNG
- ổn định nếu quá trình quá độ của nó tắt dần theo thời gian,
- không ổn định nếu quá trình quá độ của nó tăng dần theo thời gian,
- ở biên giới ổn định nếu quá trình quá độ của nó dao động với biên độ
không đổi.
5.3. TÍNH ỔN ĐỊNH CỦA HỆ THỐNG
Trong đó :
y0(t) là nghiệm riêng của phương trình có vế phải, nó đặc trng cho quá
trình xác lập.
yqđ(t) là nghiệm tổng quát của phương trình không vế phải, đặc trưng
cho quá trình quá độ.
Quá trình xác lập là quá trình ổn định. Tính ổn định của hệ thống
chỉ phụ thuộc vào quá trình quá độ.
5.3. TÍNH ỔN ĐỊNH CỦA HỆ THỐNG
Bảng Routh:
Giả sử hệ thống có phương trình đặc trưng bậc n:
a0 pn + a1 pn-1 + … + an-1 p + an = 0
Sắp xếp các hàng của bảng Routh:
5.3. TÍNH ỔN ĐỊNH CỦA HỆ THỐNG
Chất lượng của hệ thống ĐKTĐ được đánh giá qua tính ổn định
và các chỉ tiêu chất lượng ở trạng thái xác lập và quá trình quá độ.
Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng của quá trình quá độ:
+ Sai lệch tĩnh
+ Độ quá điều chỉnh lớn nhất
+ Thời gian quá độ lớn nhất
+ Thời gian đáp ứng
+ Thời gian có quá điều chỉnh
+ Số lần dao động
5.4. CHẤT LƯỢNG CỦA HỆ THỐNG
Đánh giá chất lượng hệ thống bằng tiêu chuẩn tích phân: tiêu chuẩn
này chủ yếu dùng để đánh giá chất lượng hệ thống thông qua quá
trình quá độ
hoặc
hoặc
α là hằng số tùy chọn, nếu cho phép hệ thống dao lớn thì chọn giá
trị nhỏ. Thường chọn
5.5. CÁC BỘ ĐIỀU KHIỂN
Ảnh hưởng của các hệ số Kp, Ti va Td tới quá trình điều khiển ntn?
5.6. MÔ PHỎNG HỆ THỐNG LIÊN TỤC
sys = tf(num,den,T)
num – véc tơ các hệ số của đa thức ở tử số của hàm truyền đạt
den – véc tơ chứa các hệ số của đa thức ở mẫu số của hàm truyền
T – chu kỳ lấy mẫu (chỉ dùng cho hệ gián đoạn)
Ví dụ:
ĐỊnh nghĩa 1 hệ thống tuyến tính bằng phương trình trạng thái:
Ví dụ:
5.6. MÔ PHỎNG HỆ THỐNG LIÊN TỤC
Ví dụ: chuyển hệ thống sau đây sang dạng mô tả bằng hàm truyền
5.6. MÔ PHỎNG HỆ THỐNG LIÊN TỤC
Kết quả mô phỏng được đưa ra theo thời gian, giúp có thể quan sát các
đáp ứng thời gian của hệ thống.
Chỉnh định các bộ điều khiển có thể quan sát trực tiếp nhờ simulink.
5.6. MÔ PHỎNG HỆ THỐNG LIÊN TỤC
Mô hình hóa và mô phỏng hệ thống được thực hiện nhiều lần trong quá
trình thiết kế hệ thống cơ điện tử nhằm rút ngắn thời gian thiết kế và đạt
được những bản thiết kế tốt.
Mô phỏng hệ thống được chia làm ba loại: mô phỏng không hạn chế thời
gian, mô phỏng theo thời gian thực và mô phỏng nhanh hơn thời gian
thực
Bộ lưu giữ bậc 0 (Zero oder hold): giữ nguyên giá trị của hàm rời rạc
trong khoảng thời gian lấy mẫu u(t) = u(iT) iT ≤ t ≤ (i+1)T
5.7. HỆ THỐNG XUNG SỐ
Giả sử hệ rời rạc được mô tả bằng phương trình sai phân dạng:
Với điều kiện đầu triệt tiêu, sau biến đổi Z có:
Trong đó:
5.7. HỆ THỐNG XUNG SỐ