Professional Documents
Culture Documents
TĂNG ÁP ĐỘNG CƠ
pe Vh in
Ne
30
pe m pi md pi
2 1
n 1
n1 1
pi ( 1) 1 1
n1 1 a
p
1 n 2 1 n 1 1
Các biện pháp tăng công suất:
- Tăng thể tích công tác của mỗi xi lanh Vh và số xi lanh i của đc
- Tăng áp suất khí nạp pa p0 thực hiện nhờ bơm nén khí vào xi lanh (tăng áp)
1
Xét công thức khác tính công suất động cơ
𝑄𝐻 𝑛
Ne = Vh. ηv. ρk. η .i
𝑀0 30𝜏 i m
Trong đó:
Vh: dung tích của một xylanh
ηv: hệ số nạp
ρk: khối lượng riêng của khí nạp
M0: lượng không khí lý thuyết cần thiết để đốt cháy hoàn toàn một kg nhiên liệu
τ: số kỳ
i: số xilanh động cơ
ηm: hiệu suất cơ giới
Các thông số ηv, ηi, ηm: đã được thiết kế để đạt được giá trị cực đại.
Vậy muốn tăng công suất cần phải tăng khối lượng nhiên liệu đốt cháy / một đơn vị thời
gian bằng cách :
Tăng số vòng quay động cơ n → tăng số chu trình/đv thời gian. Hạn chế là làm tăng mài
mòn và lực quán tính
Thay đổi số kỳ từ 4 thành 2 → số lần sinh công của động cơ tăng gấp đôi.
Tăng Vh hoặc i sẽ kéo theo thể tích, khối lượng của động cơ tăng.
Tăng khối lượng không khí nạp vào xilanh bằng cách tăng ρk. cần nén môi chất nạp
trước khi đi vào xilanh tức là cần phải tăng áp suất của nó. Phương pháp này được gọi là
tăng áp động cơ.
3
7.1.2 Định nghĩa tăng áp
Là phương pháp tăng công suất động cơ thông qua biện pháp tăng khối
lượng riêng của môi chất trước khi nạp vào xilanh động cơ.
Việc tăng áp cũng cho phép cải thiện các chỉ tiêu KT-KT của động cơ
như:
4
7.1.3 Ưu nhược điểm của tăng áp
a) Ưu điểm: Ngoài tăng công suất, việc tăng áp cũng cho phép cải thiện các chỉ
tiêu KT-KT của động cơ như:
5
So sánh các thông số của động cơ 4 kỳ có tăng áp và không có tăng áp
Trọng lượng trên 1 đơn 3,35 kg/ml (4,56 kg/kW) 6,03 kg/ml (8,2 kg/kW)
vị công suất
Thể tích trên 1 đơn vị 2,88 dm3/ml (3,91 dm3/kW) 5,25 dm3/ml (7,11 dm3/kW)
công suất
Thể tích lắp đặt trên 1 3,25 dm3/ml (4,42 dm3/kW) 6,51 dm3/ml (8,85 dm3/kW)
đơn vị công suất
6
b) Hạn chế
Hạn chế lớn nhất khi tăng áp động cơ là làm tăng ứng suất nhiệt và ứng suất cơ thể hiện
thông qua việc tăng áp suất và nhiệt độ của chu trình.
Áp suất chu trình
- Áp suất và nhiệt độ trong xilanh cuối quá trình nén được tính theo công thức:
pc =pa.εn1 Tc= Ta. εn-1
Trong đó:
pc, Tc: áp suất và nhiệt độ của môi chất ở cuối quá trình nén
pa, Ta: áp suất và nhiệt độ của môi chất ở đầu quá trình nén
n: chỉ số nén đa biến trung bình ε: tỷ số nén của động cơ
- Coi quá trình diễn ra trong máy nén là quá trình đoạn nhiệt, quan hệ giữa nhiệt độ và áp
suất trước và sau máy nén được biểu diễn theo công thức:
p1 =p0.𝜀𝑛𝑘 T1= T0. 𝜀𝑛𝑘−1
Với:
p1, T1 : áp suất nhiệt độ sau máy nén; p0, T0 : áp suất nhiệt độ trước máy nén
𝑉
εn = 𝑉0: tỷ số nén của máy nén k: chỉ số nén đoạn nhiệt
1
- Bỏ qua tổn thất lưu động và quá trình truyền nhiệt coi pa=p1, Ta= T1 như vậy:
pc =pa.εn1 = p0. 𝜀𝑛𝑘 . εn1 Tc= Ta. εn-1= T0.𝜀𝑛𝑘−1 . εn-1
Tức là áp suất và nhiệt độ cuối quá trình nén tăng
7
So sánh nhiệt dộ, áp suất và khối lượng riêng của môi chất trong xilanh cuối quá trình nén phụ thuộc
tỷ số tăng áp và tỷ số nén của động cơ
1 1 1 20 18.4 401 21.7 432 25.1 462 52.8 637 57.2 658 61.7 678
Động cơ tăng áp
1.33 1.5 1.12 55 27.4 480 32.5 516 37.6 550 79.2 746 85.8 769 92.5 792
1.64 2.0 1.22 84 36.4 574 43.4 586 50.2 624 105.6 835 114.4 861 123.4 886
1.92 2.5 1.30 108 46 602 54.2 644 62.7 684 132 910 143 934 154.2 964
1032
2.19 3 1.37 129 52.2 650 65.1 695 75.3 737 158.4 975 171.6 1004 185.1
Sự tăng áp suất cuối quá trình nén sẽ dẫn đến sự tăng áp suất và nhiệt độ của cả chu
trình công tác.
Để giảm ảnh hưởng của việc tăng lớn tải trọng cơ cơ học trong động cơ diesel việc
tăng tỉ số tăng áp p1/p0 thường được kết hợp với giảm tỷ số nén ε.
8
7.2 Các phương pháp tăng áp động cơ
Dựa vào nguồn năng lượng để nén không khí trước khi đưa vào động cơ, người ta
chia tăng áp cho động cơ thành 2 nhóm: tăng áp có sử dụng máy nén và tăng áp
không sử dụng máy nén, theo sơ đồ sau:
9
7.2.1 Các biện pháp tăng áp có sử dụng máy nén
a) Tăng áp cơ khí
10
Đặc điểm
- Nk phụ thuộc và tăng nhanh theo tốc độ vòng quay của nó → Khi động cơ là việc ở
tải nhỏ → % công suất dẫn động MN tăng → Hiệu suất ĐC giảm.
- Nk tăng nhanh hơn tốc độ tăng p1/p0 vì vậy khi tỷ số tăng áp càng tăng thì hiệu suất
chỉ thị của ĐC càng giảm → áp dụng ĐC có p1 < 1.6 bar (Nk<10%Ni). 11
b) Động cơ tăng áp bằng TB khí
Là phương pháp tăng áp dùng TB làm việc nhờ năng lượng khí thải của ĐCĐT
để dẫn động MN.
12
Đặc điểm.
- Thực tế cho thấy khoảng 30-40% năng lượng của nhiên liệu bị mất theo khí
thải ra ngoài năng lượng khí xả đủ để có thể sử dụng một phần giãn nở
trong TB sinh công cơ học (bằng khoảng 3.5 – 10% năng lượng khí thải) dẫn
động máy nén.
- Nhiệt độ không quá cao nên tránh gây nên các hư hỏng cho cụm TB
- TB – MN lắp trên cùng một trục (n = 15.000 – 60.000 vg/ph) một số trường
hợp có thể lên đến 270.000 – 280.000 vg/ph ở tải lớn và toàn tải.
13
Tăng áp bằng TB khí liên hệ thủy lực
14
c) Tăng áp hỗn hợp
Ghép song song: Khí tăng áp được cung cấp đồng thời bởi hai MN
3 2
p0 ,
5 T0
1
4 6
p0 ,
T0
15
Ghép nối tiếp: ghép nối tiếp thuận và ghép nối tiếp nghịch
p0, T0
2 3 3 2
5
1 1
6 6
4 4
5 p0, T0
6 6
a) b)
17
7.3 Phối hợp tua bin-máy nén và động cơ đốt trong
Để phối hợp các thiết bị này cần nghiên cứu phối hợp các đặc tính của chúng, gồm:
Quá trình lưu động dòng khí trong quá trình nạp của động cơ 4 kỳ có thể chia
thành 2 giai đoạn
- Giai đoạn cả hai xupap đều mở (góc trùng điệp)
- Chỉ có xupap nạp mở
Lưu lượng khí tăng áp được xác định theo công thức.
n 1 A d
V1 Vh v 1 red red 2 RT1
2 0 0 720
19
Đặc tính lưu lượng khí cung cấp của động cơ 4 kỳ ở các tốc độ vòng quay
khác nhau
20
7.3.2 Cụm TB và MN
21
a) Máy nén
22
b) Tuabin
Tuabin hướng trục
Khí cháy đi vào theo phương song song với trục TB, giãn nở trên cánh TB sinh
công cơ học làm quay TB.
23
c) Phối hợp giữa TB-MN
Đặc tính MN
Giống như ĐCĐT đặc tính quan trọng nhất của MN là đặc tính lưu lượng
– áp suất.
Do chất lỏng đi qua MN là chất lỏng chịu nén nên môi chất sau MN có các
tính chất:
- Thể tích riêng tỷ lệ nghịch với áp suất
- Sau MN khối lượng riêng và nhiệt độ môi chất tăng
Mục đích của tăng áp là tăng lượng môi chất/chu trình do đó đặc tính của
MN mà chúng ta quan tâm là đặc tính lưu lượng khối lượng.
24
Đặc tính lưu lượng KL phụ thuộc tỷ số
tăng áp.
Đường thẳng biểu diễn các đường
đặc tính lý thuyết
Đường cong biểu diễn đặc tính thực
tế (kể đến các tổn thất)
- Khi p1/p0=1 lưu lượng qua MN đạt
cực đại
- Khi p1/p0 tăng thì mk giảm, tại M
p1/p0=pgh từ thời điểm này →trái MN
Đặc tính của MN ly tâm
xuất hiện chế độ lv không ổn định. p0, p1 - Áp suất trước và sau MN; ω- tốc độ góc roto; u - tốc
độ vòng; g – gia tốc trọng trường; mk – lưu lượng khối lượng
- Từ M → trái mk giảm thì p1/p0 cũng của MN
giảm → Vùng bơm của MN
25
26
Đặc tính của MN còn
phụ thuộc các thông
số p, T của môi chất
trước MN.
Hình dạng đặc tính
không thay đổi trong
các môi trường sử
dụng.
Vùng làm việc thực
tế MN là vùng có lưu
lượng nhỏ (ηMN cao)
27
Hiệu suất MN còn ảnh hưởng tới
sự tăng nhiệt độ môi chất qua MN
Trong quá trình TK và SD:
- Luôn tìm cách đẩy giới hạn bơm ra
xa điểm có hiệu suất cực đại.
- Làm phẳng đặc tính MN (mở rộng
vùng làm việc) → tăng áp suất đầu
vào cánh MN nhờ lực ly tâm, sử
dụng cách hướng dòng ở đầu vào
và đầu ra.
- Ở vùng tốc độ thấp đặc tính MN
càng phẳng.
28
Đặc tính TB
29
Đặc tính cụm TB - MN
TB – MN có cùng tốc độ
Khi thiết lập một đặc tính chung cần quan tâm tới các thông số: mk, πk, Tg, δT, nT.
30
7.3.3 Phối hợp TB-MN với ĐCĐT
Chế độ làm việc của động cơ được thể hiện thông qua 2 thông số tốc độ và tải
trọng.
Khi phối hợp với ĐCĐT cụm TB-MN luôn phải đảm bảo các yêu cầu.
- Áp suất khí nạp phải đảm bảo theo yêu cầu
- Lưu lượng khí nạp theo mong muốn
31
a) Phối hợp TB-MN với ĐCĐT ở chế độ ổn định
32
33
34
Sự phân chia lượng không khí do MN cung cấp
35
Nhiệt độ khí xả
Nhiệt độ khí xả liên quan tới năng lượng khí xả do đó liên quan tới quá trình
làm việc của cụm TB-MN
Nhiệt độ khí xả vào TB phụ thuộc các yếu tố:
- Nhiệt độ môi chất trong xilanh cuối quá trình giãn nở
- Sự giãn nở khí thải trong ống góp
- Lượng khí quét
- Quá trình cháy của hỗn hợp (cháy không hoàn toàn, cháy rớt)
- Hệ số dư lượng không khí
36
b) Phối hợp TB – MN và ĐCĐT ở chế độ thay đổi
37
n=const, Me thay đổi
38
Me =const, n thay đổi
n giảm → mk giảm
- BD : thừa không khí
- BC : thiếu không khí
- CO: mk(TA) < mk(KTA)
Để đảm bảo mk ở tải thấp
→ TB-MN có kích thước
lớn hơn:
- Quán tính lớn, gia tốc
kém
- Dư thừa không khí ở tốc
độ cao
39
Chế độ gia tốc
Khi thay đổi chế dộ đột ngột, lượng nhiên liệu có thể đáp ứng tức thì (<0.5s)
trong khi đó thời gian đáp ứng để có lượng khí TA theo yêu cầu trễ hơn rất
nhiều (>5s) → thiếu khí trong quá trình gia tốc (khói đen, ge tăng).
Để giảm ảnh hưởng xấu khi gia tốc:
- Tăng tải từ từ → giảm tốc độ tăng nhiên liệu
- Hạn chế lượng nhiên liệu/chu trình theo áp suất tăng áp
- Sử dụng TB-MN có quán tính nhỏ, tốc độ quay lớn, giảm tổn thất trong quá
trình vận chuyển năng lượng từ ĐC đến TB-MN.
- Sử dụng nhiều cụm TB-MN thay vì 1 cụm TB-MN có kích thước lớn
- Chọn TB – MN có hiệu suất cao ở vùng tải nhỏ
- Rút ngắn thời gian quét khí trong quá trình gia tốc
40
7.4 Phối hợp ĐCĐT với MN dẫn động cơ khí
41
Đặc tính tương tự
như MN thể tích
Đường đặc tính
dốc hơn so với
MN thể tích
42
Đặc tính cung cấp khí của động cơ 2 kỳ
43
7.5 Làm mát khí tăng áp
Sơ đồ hệ thống
44
7.5.1 Nhiệt độ khí tăng áp
Nhiệt độ khí tăng áp cao làm tăng ứng suất nhiệt, ứng suất cơ học (do giãn nở nhiệt) lên
các chi tiết trong động cơ
Trong động cơ xăng, nhiệt độ khí tăng áp cao còn gây nguy cơ kích nổ.
Mức độ sấy nóng môi chất phụ thuộc vào tỷ số tăng áp p1/p0, hiệu suất máy nén và
nhiệt độ môi trường
45
7.5.2 Vai trò của việc làm mát khí tăng áp
Áp suất có ích trung bình phụ thuộc vào tỷ số tăng áp khi mức độ làm mát
khí tăng áp khác nhau
46
47