Professional Documents
Culture Documents
Phần Dòng Điện Không Đổi
Phần Dòng Điện Không Đổi
- Trong đề tài này , nêu lên “ một số dạng toán vật lý 11 thường gặp trong đề
thi học sinh giỏi –olympic phần dòng điện một chiều” đề bồi dưỡng học sinh giỏi ,
Olympic Vật lý 11; đồng thời cũng thể áp dụng để tiến hành thực hiện giảng dạy
cho những các em học sinh lớp 11. Giúp học sinh nâng cao kiến thức, kỹ năng, tìm
ra phương hướng học tập để học sinh yêu thích học bộ môn hơn nữa. Mặt khác giúp
cho bản thân người dạy cũng như đồng nghiệp bổ sung vào phương pháp dạy học
bộ môn của mình một số bài học thực tiễn.
III. CƠ SỞ LÝ LUẬN
-Cấu trúc đề thi học sinh giỏi – Olympic Vât lý cấp tỉnh của Sở GD &ĐT
Quảng nam
- Các em học sinh khá, giỏi thích tìm tòi, khám phá những cái mới. Đặcbiệt,
những bài toán khó thường rất hấp dẫn với các em. Các em dễ nhàm chán hoặc
không hứng thú với những bài toán dễ và đơn giản, với sáng kiến này sẽ giúp các
em học tốt hơn.
- Bộ giáo dục và đào tạo hướng dẫn và yêu cầu các SGD & ĐT chỉ đạo các
trường THPT quan tâm đến việc bồi dưỡng học sinh giỏi các bộ môn nhằm góp
phần nâng cao chất lượng giáo dục.
- Dựa vào chương trình vật lý THPT, chuẩn kiến thức kỹ năng giải bài tập định
lượng của Bộ GD &ĐT.
V R3
E3
R2
B
Tính cường độ dòng điện qua R4 và số chỉ của vôn kế R4
(RV = )?
HƯỚNG DẪN
Nhận xét: Do chưa biết đâu là nguồn đâu là máy thu nên ta giả sử dòng điện trong
mạch có một chiều nào đó. Thường ta chon chiều dòng điện sao cho tổng các suất
điện động của máy phát lớn hơn máy thu
- Chọn chiều dòng điện trong mạch cùng chiều kim đồng hồ
- Theo định luật ôm cho toàn mạch ta có:
= 1A >0 (vậy chiều dòng điện là chiều ta chọn)
Ví DỤ 3: Cho mạch điện như hình 2, các điện trở thuần đều có giá trị bằng R.
a. Tìm hệ thức liên hệ giữa R và r để công suất tiêu thụ mạch ngoài không đổi khi K
mở và đóng.
b. E = 24 Vvà r = 3 . Tính UAB khi: + K mở + K đóng
HƯỚNG DẪN
a. Khi K mở mạch ngoài có cấu tạo [ R1// ( R2 nt R3) ] nt R4
Điện trở mạch ngoài khi đó :RN = + R4 = .
Khi K đóng mạch ngoài có cấu tạo ( chập CD)Điện trở mạch ngoài khi đó:
R’N = =
P’ = .
H2
Theo đầu bài : . = .
Suy ra = =
Kết quả : R = r
b) * K mở : RN = = =5 ,I = = 3 (A)
R123 = 2 ; UAB = I.R123 = 6 V
* Khi K đóng: R’N = = ; I’ = 5(A) ; UAC = I’. R’= 9 V
= 1,25 A
UV = UAB = E – Ir = 4,75V E,r
b. Khi K mở A B
Rx
=
R1 R2
= = 1,5A R3 R4 R5
D
U345 = I. = = 1,8V
= Rx = ( )2Rx = =
Vậy Pmax
P1 = P 2 è R0 = (H3)
Gọi I1, I2 là cường độ dòng điện qua R0 trong 2 trường hợp trên
è I1 = 1,5I2 è
R C1
VÍ DỤ 6: (MẠCH ĐIỆN CÓ MẮC THÊM TỤ) M
VÍ DỤ 3:
E=14V r=1V , R3=3Ω , R4=8Ω , R1=1Ω
Năm học 2016 -2017 - 12 -
R2=3Ω , R5=3Ω Tìm I trong caùc nhaùnh?
HƯỚNG DẪN
Ta giaû söû chieàu cuûa doøng ñieän nhö hình
veõ. M
*Ñònh luaät maét maïng:
AMNA: 0=I1R1-I5R5-I2R2
0=I1-3I5-3I2 (1)
MBNM: 0=I3R3-I4R4+I5R5
A B
0=3I3-8I4+3I5 (2) N
ANBA: E=Ir+I2R2+I4R4
14=I+3I2+8I4 (3)
*Ñònh lí nuùt maïng: E,r
Ta choïn I, I2 ,I4 laøm aån chính vaø bieán ñoåi I1,I3,I5 theo bieán treân
Töø (1) ta coù :
I1-3 I5-3I2 =0
I- I2-3(I2 - I4)- 3 I2 =0
I-7I2 +3I4=0
Töø (2) ta coù:
3 I3-8I4+3I5=0
3(I-I4)-8I4+3(I2-I4)=0
3I-14I4+3I2 =0
Ta có hệ pt:
+ I1=I-I2=2.24(A)
+ I3=I-I4=2.6(A)
+ I5=I2-I4=-0.04(A). Vậy dòng đi từ m đến N.
NHẬN XÉT: Bài này có thể vẽ lại mạch thành hình sao để giải. Nhưng giải rất
phức tạp.
HƯỚNG DẪN
* Kí hiệu và chọn chiều các dòng điện như trên hình
vẽ . Mạch điện này có 4 nút nên ta viết 3 phương
nút độc lập .
- Nút A : I = I1 + I3 (1)
- Nút M : I1 + IA = I2 I1 = I2 (2) - Nút N : I 3 = IA + IĐ = IĐ = (A) . (3)
* Chọn chiều dương trong các mắt mạng như trên hình :
- Xét vòng BE1AMB : E1 = Ir1 + I1 (R1 + R2) 16 = 2I + I1(R1 + 4) (4)
- Xét vòng AMNR3A : E2 = I1R1 – I3R3 5 = I1R1 – 1.R3 (5)
- Xét vòng MBĐNM : E2 = I2R2 – IĐRĐ 5 = 4I2 – 3 (6) (vì IĐRĐ = Uđm
= 3V)
Từ (6) I2 = 2A = I1. I = 3A .
Từ (4) R1 = ( 16 – 2.3 – 2.4 )/2 = 1 .
Từ (5) R3 = 2.1 + 5 = 7 .
Bài 2:
Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ
Biết E = 12V; r1 = 1; R1 = 12W ; R4 = 2W; Coi Ampe kế có điện trở không đáng
kể.
1,r
Khi K mở thì Ampe kế chỉ 1,5A, Vôn kế chỉ 10V
a. Tính R2 và R3 R1 R2
b. Xác định số chỉ của các Ampe kế và Vôn kế khi K đóng 2,
Đ/S: R2 = 4; R3 = 2; UV = 9,6V; IA = 0,6A r Đ
Bài 3:Cho mạch điện có sơ đồ. Cho biết 1 = 16 V; r1 = 2 ; R 3 A
2 =1 V;
r2 = 1; R2 = 4; Đ : 3V - 3W
Đèn sáng bình thường, IA chỉ bằng 0
Tính R1 và R2
Đ/S: 8 và 9
BÀI 4: Cho mạch điện như hình vẽ. Nguồn điện có suất K E r
điện động E = 12V, điện trở trong r = 5 , điện trở R1 =
R = 10 , R2 = 2R, các tụ điện có điện dung C1 = C2 = 12 A C1 M C2 B
F, điện trở dây nối và khoá K không đáng kể. Ban đầu
khoá K mở, các tụ điện chưa tích điện. Sau đó đóng khoá R1 R2
K.
N
a. Tính điện lượng chuyển qua dây MN. Hình 3
b. Tính nhiệt lượng toả ra trên điện trở R1 trong thời
gian 10 phút và tính hiệu suất của nguồn điện.
c. Tính năng lượng của mỗi tụ điện.
Bài 5: Cho mạch điện như hình vẽ. Biết r = 1 ; R1 = 14
,r R 1
D
A B
R2 R3
Năm học 2016 -2017 - 15 R
-
R5 4
K
A
R2 = 4; R3 = 18; R4 = 9; RA = 1; bỏ qua điện trở dây nối và khóa K. Khi K
đóng, điều chỉnh để R5 có công suất trÊn R5 cực đại, lúc đó ampe kế chỉ 2A. Xác
định số chỉ ampe kế khi mở K.
Đ/S: I1 = 5,4mA
Bài 6: Cho mạch điện như hình vẽ A
E1 = 1V, E2 = 2V,E3 = 3V r1 = r2 = r3 =0 , E3,r3
R1 = 100 , R2 = 200 , R3 = 300 , R4 = 400
Tính cường độ dòng điện qua các điện trở R3
Đ/S: I1 = 6,3mA; I2 = 1,8mA
E1,r1 E2,r2
I3 = 4,5mA, I4 =0 R1
B C D
R2
R4
V.2.3. BÀI TOÁN CỰC TRỊ CÔNG SUẤT TRONG ĐIỆN MỘT CHIỀU.
1. PHƯƠNG PHÁP
- Tính công, công suất:
Áp dụng các công thức tính công và công suất
- Biện luận:
+ Lập biểu thức của đaị lượng cần tìm lớn nhất, nhỏ nhất theo biến
+ Sử dụng lập luận (tử mẫu, bất đẳng thức côsi....)
2. BÀI TẬP VÍ DỤ
VÍ DỤ 1: Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ E = 12V, r = 2 A B
a. Cho R = 10. Tính công suất tỏa nhiệt trên R, nguồn, công E, r
suất của nguồn, hiệu suất của nguồn R
b. Tìm R để công suất trên R là lớn nhất? Tính công suất đó?
c. Tính R để công suất tỏa nhiệt trên R là 36W
HƯỚNG DẪN
a. Tìm R để công suất mạch ngoài lớn nhất và tính công lớn nhất này. (R = ? để
PNmax ; PNmax = ?)
Ta có : Công suất mạch ngoài PN = RI2 = với
PN = .
Trong đó: A A B
E = 80V
R1 = 30 R2
R2 = 40 V
R3 = 150
A R3
R + r = 48, ampe kế chỉ 0,8A, vôn kế V chỉ 24V.
1. Tính điện trở RA của ampe kế và điện trở RV của vôn kế.
2. Khi chuyển R sang song song với đọan mạch AB. Tính R trong hai trường
hợp:
a. Công suất tiêu thụ trên điện trở mạch ngoài đạt cực đại.
b. Công suất tiêu thụ trên điện trở R đạt cực đại.
HƯỚNG DẪN
1. Gọi I là cường độ dòng điện trong mạch chính:
Ta có:E = I (r + R) + R2 (I – IA) + UV
80 = 48I + 40 (I – 0,8) + 24 I = 1A
UAB = (I – IA) R2 + UV = 32V
2. Ta có:
a. Khi chuyển R sang song song với đoạn mạch AB thì mạch ngoài có điện
trở (1)
Công suất P của điện trở mạch ngoài:
P = E . I – rI2
Bài 3: Bộ Acquy có E’=84V, r’=0,2Ω được nạp bằng dòng điện I=5A từ một máy
phát có E=120V, r=0,12Ω.(Hình a) Tính?
a. Giá trị R của biến trở để có cường độ dòng điện trên.
Bài 4: Một động cơ điện nhỏ( có điện trở trong r’=2Ω) khi hoạt động bình thường
cần một hiệu điện thế U=9V và cường độ dòng điện I= 0,75A.
a. Tính công suất và hiệu suất của động cơ, tính suất phản điện của động cơ
khi hoạt động bình thường.
b. Khi động cơ bị kẹt không quay được, tính công suất của động cơ, nếu hiệu
điện thế vẫn đặt vào động cơ là U=9V. Hãy rút ra kết luận thực tế.
c. Để cung cấp điện cho động cơ hoạt động bình thường người ta dùng 18
nguồn mỗi nguồn có e=2V, r0=2Ω. Hỏi các nguồn phải mắc như thế nào và hiệu
suất của bộ nguồn là bao nhiêu?
+ Nếu có điện trở R ghép nối tiếp với nguồn (e;r) thì bộ nguồn là:
- Tại nút A: I2 = I1 + I3 + ... + In. Thay các biểu thức của dòng điện tính ở trên vào ta
được phương trình xác định UAB:
d. Quy ước về dấu cho công thức (1): Đi theo chiều từ cực dương sang cực âm mà
ta giả sử của nguồn tương đương (tức chiều tính hiệu điện thế):
- Nếu gặp cực dương của nguồn trước thì e lấy dấu dương.
- Nếu gặp cực âm của nguồn trước thì e lấy dấu âm.
- Nếu tính ra eb < 0 thì cực của nguồn tương đương ngược với điều giả sử.
- Nếu tính ra I<0 thì chiều giả sử dòng điện là sai, ta chọn chiều ngược lại.
- Trong công thức tính eb, nếu một hàng ngoài nguồn còn có điện trở thì r i là tổng
điện trở trên một hàng. R1
VD: r1 = rnguồn + R1
e1;r1 e2;r2
2. BÀI TẬP VÍ DỤ M
A B
R3
R2 R
N
Năm học 2016 -2017 - 20 -
VÍ DỤ 1: Cho mạch như hình vẽ: e 1 = 18V; e2 = 9V; r1 = 2Ω; r2 = 1Ω; Các điện trở
mạch ngoài gồm R1 = 5Ω; R2 = 10Ω; R3 = 2Ω; R là biến trở. Tìm giá trị của biến trở
để công
suất trên R là lớn nhất, tính giá trị lớn nhất đó.
HƯỚNG DẪN
- Khi bỏ R: Đoạn mạch BN là mạch cầu cân bằng nên bỏ r1 = 2Ω, ta tính được:
rBN = (R1+R2)//(r2+R3) = (5 + 10)//(1 + 2) = 15/6 = 2,5Ω.
R1
- Định luật Ôm cho các đoạn mạch: AR 2B: I2 = UAM/(R2 + R3) = 14/12 = 7/6A =>
UNM = I2.R3 = 7/3V.
AR1M: UAM = 14V = e2 + I1(R1 + r2) = 9 + 6I1 => I1 = 5/6A => UBM = e2 + I1r2 = 9 +
5/6 = 59/6V.
- Vậy UBN = UBM + UMN = 59/6 - 7/3 = 7,5V > 0.
- Từ đó: PR(max) =
VÍ DỤ 2: Cho mạch điện như hình vẽ: e 1 = 12V; e2 = 9V; e3 = 3V; r1 = r2 = r3= 1Ω,
các điện trở R1 = R2 = R3 = 2Ω.
Tính UAB và cường độ dòng điện qua các nhánh.
HƯỚNG DẪN
- Coi AB là hai cực của nguồn tương đương với A là cực dương, mạch ngoài coi
như có điện trở vô cùng lớn. I1 e1;r1 R1
- Điện trở trong của nguồn điện tương đương là:
I2 e2;r2 R2
A B
- Suất điện động của bộ nguồn tương đương là: R3
I3 en;rn
- Giả sử chiều dòng điện qua các nhánh như hình vẽ. Áp dụng định luật Ôm cho các
đoạn mạch để tính cường độ dòng điện qua các nhánh:
Chiều dòng điện qua các nhánh như điều giả sử.
VÍ DỤ 3:
Cho mạch như hình vẽ: e1 = 24V; e2 = 6V; r1 = r2 = 1Ω; R1 = 5Ω; R2 = 2Ω; R là
biến trở. Với giá trị nào của biến trở thì công suất trên R đạt cực đại, tìm giá trị cực
đại đó.
HƯỚNG DẪN
- Ta xét nguồn điện tương đương gồm hai nhánh chứa hai nguồn e 1 và e2. Giả sử
cực dương của nguồn tương đương ở A. Biến trở R là mạch ngoài.
- Điện trở trong của nguồn điện tương đương là: e1;r1 R1
eb;rb
A B
R
- Suất điện động của bộ nguồn tương đương là: A B
I R
e2;r2 R2
.
- Để công suất trên R cực đại thì R = r b = 2Ω. Công suất cực đại là:
5. Trương Thọ Lương – Tuyển Chọn Những Bài Ôn Luyện Thi ĐH và Cao Đẳng