Professional Documents
Culture Documents
Đề test 6
Đề test 6
A. 5 cm
B. 7cm
C. 9cm
D. 12cm
E. 16cm
C. 2.3 ngày đi ngoài một lần phân rắn khô hoặc không đi hết lượng phân
Câu 270: Phân táo bón của trẻ em không có đặc điểm:
A. Rắn và khô
Câu 271: Nguyên nhân gây táo bón hay gặp ở trẻ em lớn do chế độ ăn
A. Nhiều Protit, nhiều mỡ
B. Đói ăn
C. Ít rau, quả
D. Uống nước ít
E. B, C và D
Câu 272: Nguyên nhân gây táo bón kinh diễn ở trẻ là:
C. Ăn nhiều chất xơ
D. Đói
Câu 273 : Biến chứng sớm của táo bón ở trẻ em hay gặp là:
A. Biếng ăn
C. Thoát vị bẹn
D. Lòi rom
A. 5cm
B. 6cm
C. 7cm
D. 8cm
E. 10-11cm
Câu 275: Triệu chứng hay gặp trong bệnh phình đại tràng bẩm sinh ở trẻ sơ sinh
là:
C. Tiêu chảy
A. 4cm
B. 5cm
C. 7cm
D. 9cm
E. 12cm
Câu 277: Nguyên nhân gây táo bón ở trẻ nhỏ hay gặp là :
C. Số lượng ăn quá ít
Câu 278: Đề phòng táo bón cho trẻ ăn sam bằng cách:
E. Ăn giảm mỡ
Câu 279: Điều trị táo bón do nguyên nhân dị tật dường tiêu hoá là:
A. Thuốc
B. Phẫu thuật
D. Luyện tập
C. Trẻ nhỏ thận hình múi tương đối to hơn so với người lớn và tăng dần theo tuổi.
E. Cả A, B, C và D
D. Theo dõi dấu hiệu sinh tồn,và lượng nước tiểu hằng ngày
E. Cả A, B, C và D
Câu 285: Nguy cơ quan trọng nhất của bệnh tiêu chảy:
Câu 286: Tập quán làm tăng nguy cơ mắc bệnh tiêu chảy ở trẻ em:
C. Ăn sam sớm
Câu 287. Yếu tố có thể làm giảm tỉ lệ mắc bệnh tiêu chảy ở trẻ em là:
A.Rửa tay trước khi ăn và sau khi đi ngoài, bảo quản thức ăn tốt
B.Tiêm phòng vác xin đầy đủ theo chương trình tiêm chủng mở rộng
D. Cả A, B, C và D
E. A và C
Câu 288: Nguyên nhân hay gặp gây bệnh tiêu chảy cấp ở trẻ em là:
A. E. Coli
B. Phẩy khuẩn tả
C. Shigella
D. Rotavirus
E. Ly amipy
Câu 289: Khi tiêu chảy chưa có xét nghiệm phân người ta dùng kháng sinh cho các
trường hợp sau:
E. A và B
Câu 290: Loại thức ăn có thể tăng hấp thu Natri trong tình trạng tiêu chảy:
B. Súp rau
C. Đường ăn
D. Sữa bột
E. Cả A, B, C và D
Câu 291: Dấu hiệu nguy hiểm nhất của bệnh nhân bị tiêu chảy là:
B. Kém ăn
D. Sốt
B. Nôn nhiều
A. Trẻ sơ sinh
Câu 294: Chỉ định dùng ORS cho trường hợp sau:
B. Chướng bụng nhiều, tiêu chảy liên tục phân nhiều nước
Câu 295: Những dịch sau đây có thể dùng để phỏng mất nước khi trẻ bị bệnh tiêu
chảy:
E. A và B
Câu 296: Dấu hiệu lâm sàng có thể gặp trong tiêu chảy mất nước nặng là :
E. Că A, B, C và D
Câu 297: Đánh giá mức độ mất nước người ta không dựa vào dấu hiệu sau:
A. Tinh thần
B. Tim mạch
C. Miệng lưỡi
D. Khát
E . Nếp véo da
Câu 298: Triệu chứng lâm sàng của tiêu chảy cấp mất nước mức độ nặng:
A. Mắt trũng
C. Li bi
E. Đái được
Câu 299: Một trẻ bị tiêu chảy 2 ngày phân toé nước khám thấy trẻ vẫn tinh táo
chưa có dấu hiệu mất nước đã được điều trị như sau:
Câu 300: Triệu chứng lâm sàng của tiêu chảy mất nước vừa là:
Câu 301: Cơ chế nào sau đây không phải cơ chế gây tình trạng nhiễm toan trong
bệnh tiêu chảy cấp là:
Câu 302: Triệu chứng của giảm kali máu trong bệnh tiêu chảy là:
C. Co giật
E. Chỉ ỷ A, B đúng
Câu 303: Trong xử trí trẻ em bị tiêu chảy cấp WHO khuyến cáo:
A. Điều trị bù dịch bằng đường uống, tăng cường chế độ dinh dưỡng cho trẻ
B. Tiếp tục cho ăn, tiếp tục cho bú mẹ khi hết tiêu chảy
Câu 304: Chế độ dinh dưỡng trong điều trị tiêu chảy người ta không đưa ra quan
điểm sau:
C. Không cần cho trẻ ăn khi trẻ chán ăn và kiêng ăn những thức ăn thịt,
trứng
E. Thức ăn dễ tiêu, giàu dinh dưỡng nhất là đạm, vitamin và muối khoáng
Câu 305: Dịch truyền tĩnh mạch tốt nhất vừa bù được lượng nước đã mất vừa
chống được toan trong tiêu chảy cấp:
Câu 306: Các loại dịch không dùng trong tiêu chảy nặng là:
A. Ringerlactat
B. Glucose 5%
C. Dung dịch Dextrose
Câu 307: Trong bệnh tiêu chảy nặng, bù dịch bằng đường tĩnh mạch tốt hơn đường
uống vì:
E. Cả B, C và D
Câu 308: Trẻ bị tiêu chảy cấp mất nước mức độ nhẹ được thầy thuốc hướng dẫn
như sau:
E . Cả ý A. B. C. D đều đúng
Câu 309: Trong bệnh tiêu chảy cấp trẻ em không dùng thuốc cầm ỉa vì:
E . Cả A. B. C và D
Câu 310: Không dùng kháng sinh để điều trị những trường hợp tiêu chảy sau:
A. Nghi ngờ có ta
D. Ly amip
Câu 311: Một trẻ 10 tháng nặng 8 kg bị tiêu chảy mất nước vừa cho uống ORS
trong 4 giờ đầu như sau:
A. 160ml
B. 200ml
C. 320ml
D. 560ml
E. 600 ml
Câu 312: Một trẻ 2 tuổi nặng 10kg tiêu chảy mất nước vừa lượng ORS trong 4 giờ
đầu như sau:
A. 200-400ml
B. 400-600ml
C. 600-800ml
D. 800-1200ml
E. 300 - 500ml
Câu 313: Nguyên nhân chính gây sút cân trong bệnh tiêu chảy cấp là:
D. Chán ăn
Câu 314: Biện pháp để phòng bệnh TCC có hiệu quả là:
A. Rửa tay trước khi chế biến thức ăn và sau khi đi ngoài
C. Nuôi con hoàn toàn bằng sữa mẹ trong 4-6 tháng đầu
E. Cả A, B, C và D
Câu 315: Trẻ 1 tuổi bị tiêu chảy cấp mất nước mức độ nhẹ uống dung dịch ORS tại
nhà như sau:
Câu 316: Trẻ 2 tuổi bị tiêu chảy cấp, vừa khỏi cần thực hiện chế độ ăn như sau:
D. Cho ăn lại chế độ ăn nhưng thêm 1 bữa trong ngày trong vòng 1 tháng
E. Giảm thịt mỡ nhưng cho ăn tăng số bữa mỗi ngày một bữa trong vòng 1 tháng
Câu 317: Biện pháp để đề phòng suy dinh dưỡng cho trẻ em sau khỏi bệnh tiêu
chảy:
Câu 318: Hậu quả cuối cùng của vòng xoắn bệnh lý tiêu chảy cấp - suy dinh dưỡng
- nhiễm khuẩn là :
C. Còi xương
D. Tử vong
Câu 319: Nguyên nhân chính gây tử vong ở bệnh nhân tiêu chảy là :
Câu 324: Trẻ nhỏ rất dễ bị NKHHC và dễ có biểu hiện suy hô hấp vì:
A. Tổ chức phổi chưa hoàn thiện. it tổ chức đản hồi. nhiều mạch máu. mạch bạch
huyết nên dễ bị phù nề, xung huyết.
D. Cả A, B và C
E. Chi A và B .
A. Thở bụng
B. Thở ngực
A. Trẻ trai chủ yếu thở ngực, trẻ gái chủ yếu thở bằng bụng
B. Trẻ trai chủ yếu thở bụng, trẻ gái chủ yếu thở ngực
A. 40 – 60 lần/ phút
B. 40 – 50 lần/ phút
C. 45 – 55 lần/ phút
D. 30 – 50 lần/ phút
E. 30 – 40 lần / phút