Professional Documents
Culture Documents
Đề test 5
Đề test 5
D. Ô nhiễm môi trường, thời tiết lạnh, điều kiện vệ sinh môi trường kém
E. Cả A, B, C và D
Câu 2: Trẻ dưới 2 tháng tuổi được đánh giá là thờ nhanh khi nhịp thở của trẻ:
Cấu 3: Trẻ từ 2 tháng – 12 tháng tuổi được đánh giá là thở nhanh khi nhịp thở của
trẻ:
Câu 1: Trẻ từ 12 tháng – 5 tuổi được đánh giá là thở nhanh khi nhịp thở của trẻ:
Câu 5: Dấu hiệu thường gặp trong nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính là:
D. Cả A và B đúng
E. Cả 3 ý A, B và C
Câu 6: Trẻ dưới 2 tháng tuổi bị họ được xếp là viêm phổi nặng nếu có dấu hiệu:
A. Thở nhanh ≥ 60 lần/ phút hoặc và rút lõm lồng ngực mạnh
C. Bỏ bú hoặc bú kém
E. Cả 3 ý B, C, D đều đúng
Câu 7: Trẻ từ 2 tháng – 5 tuổi bị họ được xếp là viêm phổi nặng nếu có dấu hiệu :
A. Ngạt mũi
D. Thở nhanh
Câu 8: Trẻ 2 tháng – 5 tuổi được xếp là viêm phổi nếu có:
B. Thở nhanh
D. Ngạt mũi
Câu 9: Trẻ 2 tháng – 5 tuổi được xếp là không viêm phổi nếu có:
B. Thở nhanh
D. Ngạt mũi
Câu 10: Trẻ dưới 2 tháng tuổi bị ho được xếp là không viêm phổi nếu:
A. Không thở nhanh
D. A và B đúng
E. Cả 3 A, B và C đúng.
Câu 11: Đối với trẻ từ 2 tháng – 5 tuổi viêm phổi nặng ở trạm xá xã cần phải xử trí:
A. Chuyển ngay đi bệnh viện
C. Điều trị cấp cứu, khi nào đỡ thì chuyển đi bệnh viện
D. Cho liều kháng sinh đầu tiên rồi chuyển đi bệnh viện
E. B và D
Câu 12: Đối với trẻ dưới 2 tháng tuổi bị viêm phổi nặng ở trạm xá xã, cần phải xử
trí:
A. Cho liều kháng sinh đầu tiên sau đó chuyển gấp đi bệnh viện
C. Điều trị bằng kháng sinh uống 2 ngày tại trạm nếu không đỡ thi chuyển đi bệnh
viện.
D. A và B
E. Cả 3 A, B và C đúng
C. Dặn bà mẹ cần đưa trẻ đến cơ sở y tế khám ngay nếu trẻ không uống được hoặc
bỏ bú, rút lõm lồng ngực, nôn nhiều hay trẻ sốt cao
E. Cả A, B và C
Câu 14 : Đối với trẻ từ 2 tháng – 5 không viêm phổi trong xử trí cần tránh:
Câu 15: Dấu hiệu nào dưới đây không được xem là dấu hiệu nguy kịch ở trẻ 2
tháng - 5 tuổi:
Câu 16: Liều lượng paracetamol dùng cho trẻ khi nhiệt độ đo ở nách trên 38,5 độ C
là:
C. 10 – 15 mg/kg cân nặng / ngày, mỗi ngày không dùng quá 60mg/kg cân
nặng
D. 10 – 15 mg/kg cân nặng / ngày, mỗi ngày dùng không quá 5 lần
E. 10 – 15 mg/kg cân nặng / ngày, mỗi ngày không dùng quá 6 lần
Câu 17: Khi trẻ sốt 38 độ C, việc không cần làm là:
Câu 18: Khi trẻ khó thở khò khè thì cần xử trí:
E. Uống Salbutamol
A. Viêm màng não mủ, viêm màng não do lao, áp xe não, viêm não
B. Ngạt do đẻ khó, chuyển dạ kéo dài. phải can thiệp bằng dụng cụ, do nhiễm độc
thai nghén
C. Khối u. khối máu tụ trong hộp sọ, phình mạch máu não
D. Biến chứng của bệnh viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn, cục máu đông
E. Ý A. B. C đúng
Câu 20: Co giật do choán chỗ trong hộp sọ gặp trong các bệnh lý:
C. Khối u, khối máu tụ trong hộp sọ, phình mạch máu não
D. Biến chứng của bệnh viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn, cục máu đông
Câu 21: Cháu Nam 5 tuổi vào viện với lý do: co giật toàn thân, khám thấy trẻ sốt
39.5 độ C, không liệt, không cứng gáy, vạch màng bụng (-), trên đùi phải sưng to,
nóng đỏ, sờ vào đau nhiều, không có ranh giới rõ rệt. Tiền sử trẻ đã vài lần co giật
khi sốt cao. Chẩn đoán điều dưỡng ưu tiên:
Câu 22: Cháu Nam 12 tháng vào viện với lý do: co giật toàn thân, khám thấy trẻ
sốt 39.5 độ C, không liệt, không cứng gáy, vạch màng bụng (-), trên đùi phải sưng
to, nóng đỏ, sở vào đau nhiều, không có ranh giới rõ rệt. Can thiệp điều dưỡng đầu
tiên trong trường hợp này:
D. Tiêm thuốc kháng sinh chống nhiễm khuẩn và lau mát cho trẻ
Câu 23: Cháu Nam 15 tuổi đang điều trị viêm da mủ tại viện, tự nhiên cháu lên cơn
co giật toàn thân, mắt trợn ngược da tím, sùi bọt mép, đái ra quần. Sau 1 phút cháu
hết giật, tỉnh táo bình thường, mệt, thân nhiệt 37 độ C, hỏi những gì xảy ra cháu
không nhớ, gia đình cho biết cháu đã bị như vậy nhiều lần. Chẩn đoán điều dưỡng
ưu tiên:
D. Trẻ bị u não
Câu 24: Can thiệp điều dưỡng khi cơn co giật do động kinh xảy ra là:
Câu 25: Cháu Nam 10 tuổi được đưa đến khám bệnh với biểu hiện: Đã 2 lần đang
đi trên đường đến trường đột nhiên trẻ dừng lại, không thay đổi tư thế, không vận
động, mắt nhìn trùng trùng về phía trước, hỏi không trả lời, vài giây sau trở lại bình
thường. Chẩn đoán tình trạng bệnh của cháu :
Câu 26: Cháu Nam 10 tuổi được đưa đến trạm y tế với biểu hiện: Đã 2 lần đang đi
trên đường đến trường đột nhiên trẻ dừng lại, không thay đổi tư thế, không vận
động, mắt nhìn trùng trùng về phía trước, hỏi không trả lời, vài giây sau trở lại bình
thường. Cần tư vấn cho gia đình bệnh nhân
C. Khi đẻ phải can thiệp bởi các thủ thuật sản khoa
E. Cả A, B, C và D
Câu 28: Nguyên nhân co giật do rối loạn chuyển hoả gồm các bệnh:
B. Do thiếu vitamin B6
D. Hạ Natri máu
E. Cả A, B, C và D
C. Do động kinh
E. Cả A, B, C và D.
Câu 30: Đặc điểm của co giật trong bệnh động kinh là:
B. Các cơn co giật có tính định hình, lặp lại nhiều lần
C. Sau cơn giật trẻ không nhớ những gì đã xảy ra
D. Điện não đồ phát hiện được các đợt sóng kịch phát
E. Cả A, B, C và D.
Câu 31: Nguyên tắc chăm sóc bệnh nhân trong cơn co giật:
B. Không để bệnh nhân hít phải chất nôn hoặc đờm rãi
D. Làm thông đường hô hấp, chống suy hô hấp và sử dụng các biện pháp cắt cơn
giật theo y lệnh của bác sỹ
E. Cả A, B, C và D
Câu 32: Chăm sóc bệnh nhi ngoài cơn cơn giật cần theo nguyên tắc sau:
A. Chủ yếu là tìm nguyên nhẫn, điều trị, ngăn ngừa cơn co giật tái phát
E. Thực hiện các biện pháp ngăn ngừa chống loét cho bệnh nhân hôn mẻ và liệt
kéo dài.
Câu 33: Trong cơn co giật cần phải chăm sóc như sau:
C. Hút đờm rãi khi xuất tiết nhiều và thở oxy khi có tím tái, giật kéo dài
D. Bằng mọi cách cắt cơn giật càng nhanh càng tốt
E. Cả A, B, C và D.
Câu 34: Xử trí ban đầu trong cắt cơn co giật ở trẻ em là:
A. Seduxen 10mg thụt hậu môn 1/2 ống đối với trẻ dưới 5 tuổi và 1 ống đối với
trẻ trên 5 tuổi
B. Lấy 0,3 - 0.5mg/kg cân nặng seduxen pha với 20ml dung dịch Glucose 10%
bơm thật chậm vào tĩnh mạch vừa bơm vừa theo dõi bệnh nhi, nếu trẻ hết giật thì
ngừng tiêm ngay.
C. Cho trẻ uống seduxen ngay khi cơn giật xảy ra
Câu 35: Điều trị cắt cơn co giật nghi ngờ do hạ đường huyết là:
D. Cả A và B
E. Cả A , B và C
A. Chèn gạc giữa 2 hàm răng, kéo lưỡi ra để tránh cho trẻ không cắn vào lưỡi
D. A và B
E. Cả A và C
Câu 37: Trong những thuốc sau đây, thuốc dùng để cắt cơn hen ác tính nhưng
không được tiêm trực tiếp vào tĩnh mạch là:
A. Theophyin
B. Aminophylin
C. Adrenalin
D. Salbutamon
E. Ephedrin clohydrat
Câu 38: Nguyên nhân hay gặp gây xuất huyết não- màng não ở trẻ dưới 2 tháng là:
A. Giảm tỉ lệ prothrombin
E. Thiếu vitamin C
Câu 39: Vị trí xuất huyết hay gặp trong xuất huyết não- màng não trẻ em:
Câu 40: Hội chứng lâm sàng hay gặp nhất trong xuất huyết não màng não ở trẻ
dưới 2 tháng:
Câu 41: Dấu hiệu quan trọng nhất chẩn đoán xuất huyết não, màng não ở trẻ nhỏ
là:
D. Tỉ lệ prothrombin giảm
Câu 42: Truyền máu tươi trong điều trị xuất huyết não, màng não ở trẻ dưới 2
tháng để cung cấp:
A. Hồng cầu
C. Tiểu cầu
D. Ý A, B đúng
E. Cả 3 A, B và C
Câu 43: Việc quan trọng nhất trong điều trị cho bệnh nhân bị xuất huyết não- màng
não:
A. Tiêm vitamin K
D. Tiêm vitamin C
Câu 44: Để đề phòng xuất huyết não, màng não cho trẻ em biện pháp quan trọng
là:
E. Tiêm vitamin K cho trẻ bất kỳ lúc nào có nguy cơ xuất huyết
Câu 45: Xuất huyết não - màng não do giảm prothrombin ở trẻ gặp ở những lứa
tuổi:
A. Ngay sau đẻ
B. Dưới 1 tháng
C. Dưới 2 tháng
D. Trên 2 tháng
E. Cả A, B và C
Câu 46: Nguyên nhân dẫn đến giảm tỉ lệ prothrombin ở trẻ dưới 2 tháng là:
E. Cả A, B, C và D
Câu 47: Trong những thuốc sau đây thuốc có tác dụng cắt cơn hen nhưng phải tiêm
tĩnh mạch chậm nếu không sẽ xảy ra tại biển là:
A. Theophyin
B. Aminophylin
C. Adrenalin
D. Salbutamon
E. Ephedrin clohydrat
Câu 48: Nguyên nhân gây xuất huyết não, màng não thể muộn là:
B. Xuất huyết giảm tiểu cầu, bạch cầu cấp hoặc kinh
D. Nhiễm trùng, nhiễm độc, cao huyết áp, hẹp động mạch thận...
E. Cả A, B, C và D
Câu 49: Triệu chứng lâm sàng của xuất huyết não - màng não ở trẻ ngay sau đẻ là:
B. Bỏ bủ
E. Cả A, B, C và D
Câu 50: Triệu chứng xuất huyết não - màng não ở trẻ dưới 2 tháng tuổi:
A. Hay gặp nhất ở trẻ 45 ngày tuổi, trẻ tự nhiên khóc thét từng con sau đó li bị hôn
mê, rên è ề.
E. Cả A, B, C và D
Câu 51: Xuất huyết não màng não ở trẻ em hay gặp:
A. Hình tròn
B. Nằm cao, ngang, cơ tâm vị phát triển kém, cơ môn vị phát triển mạnh
C. Độ pH cao
Câu 53: Đặc điểm nôn trong hẹp và phi đại môn vị ở trẻ em :
C. Nôn nhiều gầy sút, không lên cân và hay bị táo bón
D. Cả A, B, và C
E. Ý A, B đúng
E. Cả A, B, C và D
A. Nhanh, mạnh,ngay sau khi ăn làm mất nước, điện giải ở mức độ nặng
Câu 56: Khoảng cách từ răng đến tâm vị trẻ em được tính theo công thức :
D. Ý A, C đúng
E. Ý B, C đúng
Câu 58 : Trở là hiện tượng hay gặp ở trẻ nhỏ bú mẹ hoặc ăn nhân tạo là do:
Câu 59: Nguyên nhân gây nôn thường gặp ở trẻ em là:
A. Do nhiễm khuẩn
Câu 60: Điều trị nôn, trở nguyên nhân do dị tật bẩm sinh đường tiêu hoá cần:
C. Phẫu thuật
D. An thàn
E. Chế độ ăn