You are on page 1of 4

Paris MoU Công Báo TOKYO MOU

Ng à àth gà à ă à

V/v: MỞ CHIẾN DỊCH KIỂM TRA TẬP TRUNG


VỀ SỰ THÀNH THẠO CỦA THUYỀN VIÊN KHI VÀO/RA KHÔNG GIAN KÍN

Các Chính quyền Hàng hải tham gia ký kết Biên bản ghi nhớ Paris Mou và Tokyo MoU - Kiể àt aàNh à ước về
Tàu & Cảng biển (PSC) sẽ phối hợp mở Chiến dịch Kiểm tra Tập trung (CIC)về sự thành thạo (làm quen) của thuyền
viên khi vào/ra không gian kín. Mụcàđíchàcủa chiến dịch là nhằm bảoàđảm rằng t ê àc càt uàđều có các quy trình và
biện pháp hiệu quả nhằm bảo vệ thuyền viên khi họ vào/ra và làm việcàt o gàkhô gàgia àkí ,àđồng thời kiểm tra việc
tuân thủ c cà uyàđịnh hiện hành củaàCô gàước SOLAS.

Chiến dịch kéo dài 03 tháng bắtàđầu từ g à àth gà à ă à àđến hết ngày 30 th gà à ă à .

Các quy trình và biện pháp li à ua àđến các không gian kín sẽ được kiểm tra chi tiết về sự phù hợp với các quy
định của SOLAS suốt thời gian một lần (cuộc) kiểm tra PSC diễn ra, dựa trên mộtà ơà hế kiểm tra mới (NIR) trong nội
vùng mà Biên bản ghi nhớ Tokyo MoU và Paris MoU bao quát.

Các sỹ quan an toàn của cảng PSC (PSCOs) sẽ sử dụng một danh sách gồm 10 câu hỏiàđể làm rõ vấ àđề rằng
thuyền viên nhận nhiệm vụ t o gàkh gàgia àk àđều thành thạo (làm quen) với các thiết bị li à ua à àđ àđược huấn
luyệ àđể thực hiện nhiệm vụ của họ,à ũ gàđ à àđịnh và hiểu rõ các nguy hiểm gắn liền với việc vào/ra không gian kín.
Ngoài ra, còn có các câu hỏi nhằm mụ àđ hàthuàthập thông tin về các biện pháp thực hiện việc kiể àt aà iàt ường
trong không gian kín uaàđ àxác nhận rằ gà gười vào không gian kín ở trạng thái an toàn.

T ường hợp phát hiệ àđược khiếm khuyết,àh hàđộng mà PSC tiến hành có thể khác nhau từ việc lập biên bản
khiếm khuyết àhướng dẫn thuyề àt ưởng khắc phục khiếm khuyết trong khoảng thời gian nhấtàđịnh cho đến việ àlưuà
giữ tàu tới khi nào các khiếm khuyết nghiêm trọng khắc phụ à o g.àT ường hợp tàu bị lưuàgiữ, việc lưuàgiữ sẽ được đưaà
vào danh sách tàu bị lưuàgiữ hàng tháng và đă gàtải trên trang mạng của Tokyo MoU và Paris MoU.

Dự kiến các chính quyền hàng hải thuộc Tokyo MoU và Paris Mou sẽ tiến hành khoảng 10.000 lần (cuộc) kiểm
tra trong thời gian mở Chiến dịch Kiểm tra Tập trung (CIC).

Kết quả chiến dịch kiểm tra tập trung sẽ được phân tích, các phát hiện (về khiếm khuyết) sẽ được gửi tới các bộ phận
điềuàh hà à a àthưàký à ủaàMoUàsauàđ àđệ trình lên IMO.
Liên hệ

Paris MoU Tokyo MoU

Ông Richarrd W.J. Schiferli Ông Mitsutoyo Okada


Tổ gàthưàkýàPa isàMoUà- Kiể àt aàNh à ước về Tàu Thưàký,àBa àthưàkýàTok oàMoU
& Cảng biển Tầng 8 Shimbashi,
H àthưà Minato-ku, Tokyo
2500BD, Tp. La Hay, Hà Lan. Japan 105-0004
Tel: + 31 (0) 70 456 1509 Tel: + 81 3 3433 0621
Fax: + 31 (0) 70 456 1599 Fax: + 81 3 3433 0624
E-mail: Richarrd.Schiferli@parismou.org E-mail: secretariat@tokyo-mou.org
Website: www.parismou.org Website: www.tokyo-mou.org

Ghi chú gửi gười biên tập công báo:

Paris MoU Tokyo MoU

Kiể à t aà Nh à ước về Tàu & Cảng biển Khu vực Bản ghi nhớ Kiể à t aà Nh à ước về Tàu & Cảng
được thành lậpà ă à àtheoàs gàkiến củaà ười biển Khu vực Châu Á – Th iàB hàDươ g,à àgọi là
bốn quốc gia Châu Âu nhất trí phối hợp kiểm tra Tok oàMoU,àđượ à ười tám chính quyền hàng hải
giữa các quốc gia có cảng biển theo một thỏa trong khu vực này ký kết vào ngày 01 tháng 12
thuận tình nguyện gọi là Bản ghi nhớ về Kiểm tra ă à à àthiàh hà oà g à àth gà à ă à
Nhà ước về Tàu và Cảng biển Pa isà MoU .Đến .Đến nay, Bản ghi nhớ à đ à à đầ à đủ 19
a à Pa isà MoUà đ à à à uốc gia thành viên.Ủy th hà i à hư:à Ú ,à Ca ada,à ChiL ,à T u g Quốc,
ban Châu Âu, tuy không phải là một bên ký kết Fiji, Hồng Kông (TQ), In-đ -nê-xi-a, Nhật Bản, Hàn
Pa isàMoU,à hư gà ũ gàl à ột thành viên. Quố ,à M à Lai,à Đảo quốc Marshall, New Zealand,
Papua New Guinea, Phi-lip-pin, Liên Bang Nga,
Pa isà MoUà được hỗ trợ bởià T u gà t à Cơà sở Dữ Singapore, Thái Lan, Vanuatu và Việt Nam.
liệuàTHETI“àdoàCơà ua àá àto àH gàhải Châu Âu
tại Lisbonlàm chủ quản và vận hành. Kết quả chiến Ba à thưà kýà đặt trụ sở tại Tokyo, Nhật Bản. Hệ
dịch kiểm tra tập trung sẽ được các quốc gia thành thố gà ơà sở dữ liệu PSC, là hệ thống công nghệ
viên cập nhậtà h gà g à để tiện tra cứu.Có thể thông tin Châu Á – Th iàB hàDươ g,àđ àđược thiết
tham vấn các kết quả chiến dịch kiểm tra tập trung lậpà áPCI“ .àT u gàt àáPCI“àđặt trụ sở tại Mát- ơ-
trên trang mạng của Paris MoU và trang mạng của a,à dưới sự bảo trợ của Bộ Giao thông Vận tải -
Equasis. Liên Bang Nga.

Ba àthưàkýàMoUàđược Bộ T ià gu à&à Cơàsở hạ


tầng Hà Lan trợ giúpà àđặt trụ sở tại Tp. La Hay.

Kiể àt aàNh à ước về Tàu & Cảng biển là việc kiể àt aà àt uà ước ngoài cập cảng nhằm thẩm tra sự
tuân thủ củaà àt uàđối với các điều ước quốc tế về a àto ,à gă à gừa ô nhiễ à àđiều kiện sống &
làm việc của thuyề à i .Đ à ũ gàl à ột biện pháp thực thi sự tuân thủ t o gà àt ường hợp mà chủ
tàu và Quốc gia tàu treo cờ quốc tịch không thực hiện trách nhiệm của mình hay không tuân thủ các
điềuàướ àđ .àKiể àt aàNh à ước về Tàu & Cảng biể à P“C àđượ àph pàđưaà aà uà ầu sửa lỗi,à àlưuàgiữ
tàu nếu cần thiết.Bởi vậy, Kiể àt aàNh à ước về Tàu và Cảng biể à P“C à ũ gàl à ột biện pháp chống lại
những t uàdưới chuẩn cập cảng.
CHIẾN DỊCH KIỂM TRA TẬP TRUNG
Từ g yà àth gà 9àđế à g yà àth gà à ă à 5
Chiến dịch Kiểm tra Tập trung
về sự thành thạo (làm quen) của thuyền viên khi vào/ra không gian kín
Chiến dịch này áp dụ g đối với tất cả các tàu

Chính quyền kiểm tra:


Tên tàu: IMO Số.
Ng y/th g/ ă àkiểm tra: Cảng kiểm tra:

No. N/A
Thứ tự Nội dung Yes/Có No/Không Không áp
dụng
Q.1 Are there measures in place to test the atmosphere of an
Note 1 enclosed space to confirm it is safe to enter?
Câu hỏi 1 Có sẵn các thiết bị để kiể t a i t ường trong không gian  
Lưuàýà kín nhằm xác nhận mức độ an toàn cho việc vào/ra không
gia kí đ kh g?
Q.2 Are crew members responsible for testing the atmosphere in
Note 1 enclosed spaces trained in the use of the equipment referred
 
Câu hỏi 2 to in Question 1?
Lưuàýà Những thuyền viên chịu trách nhiệm kiể t a i t ường
t o g kh g gia kí đã qua huấn luyện sử dụng thiết bị hư
nêu tại Câu hỏi 1 chưa?

No. N/A
Thứ tự Nội dung Yes/Có No/Không Không áp
dụng
Q.3* Are the crew members familiar with the arrangements of the
ship, as well as the location and operation of any on-board
safety systems or appliances that they may be called upon to
 
Câu hỏi 3* use for enclosed space entry?
Thuyề viê đã là ue với các bố trí trên tàu, cũ g hư vị
trí và thao tác vận hành các hệ thống hoặc thiết bị an toàn
một khi thuyề viê được yêu cầu sử dụ g để vào/ra không
gia kí chưa?
Q.4* Are crew members responsible for enclosed space
 
emergency duties, familiar with those duties?
Câu hỏi 4* Những thuyền viên có nhiệm vụ ứng cứu tại không gian kín
đã thà h thạo những nhiệm vụ của họ chưa?
Q.5* Is the training manual available on board and its contents
complete and customized to the ship?
Câu hỏi 5* Sổ tay huấn luyện hiện có ở trên tàu và nội dung huấn luyện  
trong có hoàn chỉ h và được hiệu chỉ h tươ g thích với tàu
chưa?
Q.6* Is there evidence on board that enclosed space entry and  
rescue drills are conducted in accordance with SOLAS
Câu hỏi 6* Chapter III, Regulation 19?
Trên tàu có bằng chứng về việc đã tiến hành thực tập vào/ra
không gian kín và cấp cứu trong không gian kín phù hợp với
Quy đị h 19, Chươ g III, “OLA“ kh g?
Q.7 Ha eàtheàship’sà e àpa ti ipatedài àa àe losedàspa eàe t à
and rescue drill on board the ship at least once every two
Câu hỏi 7 months in accordance with SOLAS Chapter III, Regulation
19.3.3?  
Thuyề viê đã tha gia thực tập vào/ra không gian kín và
cứu gười trong không gian kín tối thiểu hai tháng một lần
că cứ vào Quy đị h 19.3.3, Chươ g III, “OLA“ chưa?
Q.8* Are crew members responsible for enclosed space entry
 
aware of the associated risks?
Câu hỏi 8* Thuyền viên phụ trách có nhận thức được các rủi ro gắn liền
với việc vào/ra không gian kín không?
Q.9* During the CIC, the PSCO is to observe an enclosed space
entry and rescue drill. Did the drill comply with the
requirements of SOLAS Chapter III, Regulation 19.3.6?
Câu hỏi 9* Trong suốt chiến dịch kiểm tra tập trung, PSCO phải giám sát   
thực tập vào/ra không gian kín và cứu gười trong không
gian kín. Việc thực tập có tuân thủ theo Quy định 19.3.6,
Chươ g III, “OLA“ không?
Q.10 Isàtheàshipàdetai edàasàaà esultàofàaà NO àa s e àtoàa àofàtheà   
questions?
Câu hỏi 10 Tàu có bị lưu giữ do trả lời KHÔNG đối với một trong các
câu hỏi trên không?
Lưuàýà :à Đối với Paris MoU, câu hỏi 1 & 2 chỉ nhằm mụ àđ hàthuàthập thông tin.
Lưuàýà :ààĐối với Tokyo MoU, tất cả các câu hỏiàđềuàđược áp dụng.
Lưuàýà :ààTươ gàứng với mỗi câu hỏi là một câu trả lời, và chỉ đ hàdấu vào một ô cho câu hỏiàđ .
Lưuàýà :ààCác câu hỏi có dấu hoa thị (*) ám chỉ việ àđ hàlỗi 30 cho câu trả lời.

You might also like