You are on page 1of 33

FULL CHUYÊN ĐỀ TIẾNG ANH

ÔN LUYỆN THI THPT QUỐC GIA

Tiếng Anh Thầy Nghĩa – Học là hiểu, luyện là siêu


CHUYÊN ĐỀ 1: PHÁT ÂM
CÁCH PHÁT ÂM ĐUÔI “ –ED” CUỐI
Quy tắc:
t ,d : tự do.
Ex: wanted , ended
Ngoại lệ: Đuôi “ed” trong các tính từ sau được đọc là /id/
/id/ naked aged learned wicked learned Wretched
dogged blessed beloved crooked ragged
k , ss , x, ch , f , ce , p , gh , sh: Khúc sông xưa chuyến phà củ phải ghé sang
/t/ Ex: worked , kissed, faxed , watched, laughed , faced , helped , roughed, washed
=>s hoặc -ss thì luôn đúng, nhưng -se có thể đọc /t/ hoặc /d/ tùy theo từ.
b , g , n, l, z, v ,m,r,i,y:Bà già này lại zù về mất rồi ,i,y.
/d/ Ex: played , loved , happened…..
CÁCH PHÁT ÂM “ –S /ES” CUỐI :
Quy tắc:
th,p,k,f(gh),t: Thời phong kiến phương tây
/s/ Ex: cloths, beliefs, books , cups , cats..
ce,ge,x,s,ch,sh,z: Chúng xổ số zới sh sẽ ce ge
/iz/ Ex: watches, boxes, buses, buzzes crashes, focuses , resources , bridges
Còn lại
/z/ Ex: robs, bags, pools, costumes, begins , floors , leaves
STRESS:
QUY TẮC ĐÁNH DẤU TRỌNG ÂM
1. Động từ có 2 âm tiết -> trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai
- Example : be’gin, be’come, for’get, en’joy, dis’cover, re’lax, de’ny, re’veal,…
- Ngoại lệ : ‘answer, ‘enter, ‘happen, ‘offer, ‘open…
2. Danh từ có 2 âm tiết -> trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất
- Example : ‘children, ‘hobby, ‘habit, ‘labour, ‘trouble, ‘standard…
- Ngoại lệ : ad’vice, ma’chine, mis’take…
3. Tính từ có 2 âm tiết -> trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhât
- Example : ‘basic, ‘busy, ‘handsome, ‘lucky, ‘pretty, ‘silly…
- Ngoại lệ : a’lone, a’mazed, …
4. Động từ ghép -> trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai
- Example : be’come, under’stand
5. Trọng âm rơi vào chính các vần sau: sist, cur, vert, test, tain, tract, vent, self
- Example : e’vent, sub’tract, pro’test, in’sist, main’tain, my’self, him’self
6. Các từ kết thúc bằng các đuôi : how, what, where, …. thì trọng âm chính nhấn vào vần 1
- Example : ‘anywhere ‘somehow ‘somewhere ….
7. Các từ 2 âm tiết bắt đầu bằng A thì trọng âm nhấn vào âm tiết thứ 2 :
- Example : A’bed, a’bout, a’bove ,a’back, a’gain, a’lone, a’chieve ,a’like
- Example : A’live, a’go, a’sleep ,a’broad ,a’side ,a’buse ,a’fraid
8. Các từ tận cùng bằng các đuôi :
– ety, – ity, – ion ,- sion, – cial,- ically, – ious, -eous, – ian, – ior, – iar, iasm – ience, – iency, – ient, – ier, –
ic, – ics, -ial, -ical, -ible, -uous, -ics*, ium, – logy, – sophy,- graphy – ular, – ulum ….
=> Thì trọng âm nhấn vào âm tiết ngay truớc nó
- Example : de’cision ,dic’tation, libra’rian, ex’perience, ‘premier, so’ciety, arti’ficial ,su’perior…..
- Ngoại trừ : ‘cathonic , ‘lunatic (õm lịch) , ‘arabic (ả rập) , ‘politics (chính trị học) a’rithmetic (số học)
9. Các từ kết thúc bằng :– ate, – cy*, -ty, -phy, -gy
=> Nếu 2 vần thì trọng âm nhấn vào từ thứ 1.
=> Nếu 3 vần hoặc trên 3 vần thì trọng âm nhấn vào vần thứ 3 từ cuồi lên
- Example : ‘Senate, Com’municate, ‘regulate, ‘playmate, cong’ratulate ,‘concentrate, ‘activate……
- Ngoại trừ: ‘Accuracy’
10. Các từ tận cùng bằng đuôi :
-ade, – ee, – ese, – eer, – ette, – oo, -oon , – ain (chỉ động từ)
-esque,- isque, -aire ,-mental, -ever, – self
=> Thì trọng âm nhấn ở chính các đuôi này
- Example:Lemo’nade, Chi’nese, deg’ree, Vietna’mese ….
- Ngoại trừ: ‘coffee (cà phờ), com’mitee (ủy ban)…
11. Các từ chỉ số luợng nhấn trọng âm ở từ cuối kết thúc bằng đuôi – teen .
=> Ngược lại sẽ nhấn trọng âm ở từ đầu tiên nếu kết thúc bằng đuôi – y :
- Example : Thir’teen four’teen………… // ‘twenty , ‘thirty , ‘fifty …..
12. Các tiền tố (prefix) và hậu tố không bao giờ mang trọng âm , mà thuờng nhấn mạnh ở từ gốc
– Tiền tố không làm thay đổi trọng âm chính của từ
Tiền tố Từ gốc Biến đổi
Un- im’portant unim’portant
Im- ‘perfect im’perfect
In- Com’plete incom’plete
Ir- Re’spective irre’spective
Dis- Con’nect discon’nect
Non- ‘smokers non’smokers
En/ex- ‘courage en’courage
Re- a’rrange rea’rrange
Over- ‘populated over’populated
Under- de’veloped underde’veloped
13. Hậu tố không làm thay đổi trọng âm của từ gốc
Hậu tố Từ gốc Biến đổi
-ful ‘beauty ‘beautiful
-less ‘thought ‘thoughtless
-abl en’joy en’joyable
-al tra’dition tra’ditional
-ous ‘danger ‘dangerous
-ly di’rect di’rectly
-er/-or/-ant work / act ‘worker / ‘actor
-ng/-ive begin be’ginning
-ise/-ize memory ‘memorize
-en wide ‘widen
-ment employ em’ployment
-ness happy ‘happiness
-ship friend ‘friendship
-hood Child Childhood
14. Từ có 3 âm tiết:
a. Động từ:
- Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 nếu âm tiết thứ 3 có nguyên âm ngắn và kết thúc bằng 1 phụ âm
- Example : encounter /iŋ’kauntə/ determine /di’t3:min/
- Trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ nhất nếu âm tiết thứ 3 là nguyên âm dài hay nguyên âm đôi hay kết thúc bằng 2
phụ âm trở lên.
- Example : exercise / ‘eksəsaiz/, compromise/ [‘kɔmprəmaiz]
- Ngoại lệ: entertain /entə’tein/ compre’hend ……..
b. Danh từ:
- Nếu âm tiết cuối (thứ 3) có nguyên âm ngắn hay nguyên âm đôi “əu”
- Nếu âm tiết thứ 2 chứa nguyên âm dài hay nguyên âm đôi hay kết thúc bằng 2 phụ âm trở lên thì nhấn âm tiết
thứ 2
- Example :potato /pə`teitəu/ diaster / di`za:stə/
- Nếu âm tiết thứ 3 chứa nguyên âm ngắn và âm tiết thứ 2 chứa nguyên âm ngắn và âm tiết thứ 2 kết thúc bằng 1
phụ âm thì nhấn âm tiết thứ 1
- Example :emperor / `empərə/ cinema / `sinəmə/ `contrary `factory………
- Nếu âm tiết thứ 3 chứa nguyên âm dài hoặc nguyên âm đôi hoặc kết thúc bằng 2 phụ âm trở lên thì nhấn âm tiết
1
- Example :`architect……………………………………….
- Chú ý : tính từ 3 âm tiết tương tự như danh từ.
CHUYÊN ĐỀ 2: TAG QUESTION.
Công thức: S + V +………, trợ từ + S? /Quy Tắc: (+)(-); (+)(-)
* Lưu ý:
– Câu hỏi đuôi của “I am” là “aren’t I”. Ex: I am hungry, aren't I?
– Câu hỏi đuôi của “Let”.
+ Câu rủ rê: Let's + Vinf  Shall we? Eg: Let's go out tonight, shall we?
+ Câu xin phép: Let us/ me + Vinf  Will you? Eg: Mummy, let me go out tonight, will you?
-+Đề nghị giúp người khác (let me)  may I? Eg: Let me help you do it, may I?
– Chủ ngữ là “Everyone/Everybody, Someone/Somebody, Anyone/Anybody, No one/Nobody, None, Neither …” câu
hỏi đuôi là “they”. Ex:No one knows, do they? Neither of them complaint, did they?
– Chủ ngữ là “nothing, everything, something, anything”  “it”. Ex: Everything is all right, isn't it?
– Trong câu có các trạng từ phủ định và bán phủ định như: never, seldom, hardly, scarcely, little, rarely, no,
without,… thì câu đó được xem như là câu phủ định – phần hỏi đuôi sẽ ở dạng khẳng định. Ex: John hardly goes to
school on time, does he?
– Sau câu mệnh lệnh cách (Do…/Don’t do v.v…), câu hỏi đuôi thường là … will you?(dùng với cả mệnh lệnh khẳng
định hay phủ định)
* Note:
+ Có phần đuôi là “won’t you?” khi câu phát biểu diễn tả lời mời.Ex: Take your seat, won’t you? (Mời ông ngồi)
+ Có phần đuôi là “will you?” khi câu phát biểu diễn tả lời yêu cầu hoặc mệnh lệnh phủ định.
Ex: Open the door, will you? ( Xin vui lòng mở cửa)
Ex: Be quiet, will you? Don't go out so often, will you?
– Câu đầu có MUST, must có nhiều cách dùng cho nên tùy theo cách dùng mà sẽ có câu hỏi đuôi khác nhau:
+ Must chỉ sự cần thiết  ta dùng “needn’t”. Ex: They must study hard, needn’t they?
+ Must chỉ sự cấm đoán  ta dùng “must”. Ex: You mustn’t come late, must you ?
+ Must chỉ sự dự đoán ở hiện tại dựa vào động từ theo sau “must”.
Ex: He must be a very intelligent student, isn’t he? (Anh ta ắt hẳn là một học sinh rất thông minh, phải không?)
- Must chỉ sự dự đoán ở quá khứ (trong công thức must+have+PII)  have/has
Ex: You must have stolen my bike, haven’t you? (Bạn chắc hẵn là đã lấy cắp xe của tôi, phải không?)
– Câu cảm thán, lấy danh từ trong câu đổi thành đại từ cùng với dùng is, am, are.
Ex: What a beautiful dress, isn’t it?/What a stupid boy, isn’t he?/How intelligent you are, aren’t you?
– Câu đâu có I + các động từ sau: think, believe, suppose, figure, assume, fancy, imagine, reckon, expect, seem,
feel that + mệnh đê phụ:
– NEED vừa làm động từ thường, vừa làm động từ khuyết thiếu, nên:
+ Nếu need là động từ thường thì khi thành lập hỏi đuôi ta phải mượn trợ động từ.
+ Nếu need là động từ khuyết thiếu thì khi thành lập hỏi đuôi ta dùng luôn need.
- Câu có “there”:
+ Chỉ sự có mặt  láy lại “there”
+ Trong các cấu trúc đặc biệt mang tính thành ngữ  “it”
Eg: There is no point in Ving, is it? (không cần)
There is no use Ving, is it? (không còn cách nào khác)
-This/ That/ These/ Those
+Chủ từ là “this, that”  it/ he/ she.
Ex: That is a very interesting film, isn’t it?/That is your new boy friend, isn’t he?/
This is a very beautiful girl, isn’t she?
+ Chủ từ là “these, those”  “they”Ex: These books are new, aren’t they?
-Would rather + Vinf  wouldn't + S/ Would prefer + Vinf  wouldn't + S
-Wish  may Ex: I wish to study English, may I?
-Câu có 2 mệnh đề: Câu đầu có I think/ believe/ suppose/ figure/ assume/ fancy/ imagine/ reckon/ expect/ seem/ feel +
mệnh đề phụ  Lấy mệnh đề phụ làm câu hỏi đuôi
Eg:I think he will come here, won’t he?/I don’t believe Marycan do it, can she?
- Chủ từ không phải là I  dùng mệnh đề đầu làm câu hỏi đuôiEg: She thinks he will come, doesn’t she?
-Câu đầu có It seems that + mệnh đề Lấy mệnh đề làm câu hỏi đuôi.Eg: It seems that you are right, aren’t you?
-Chủ từ là mệnh đề danh từ  “it”Eg:What you have said is wrong, isn’t it?
Why he killed himself seemsa secret,doesn’t it?
- little, a little, few, a few
Eg: Very little progress has been made, has it?
A little progress has been made, hasn’t it?
Few people knew the answer, did they?
A few people knew the answer, didn’t they?
CHUYỀN ĐỀ 3: CỤM ĐỘNG TỪ.
MỘT SỐ CỤM ĐỘNG TỪ THƯỜNG GẶP
1. account for: giải thích, kể đến 5. bring up = raise and educate : nuôi nấng
2. ask for : đòi hỏi 6. bring about = cause sth to happen : xảy ra,
3. break down = fail , collapse : hỏng, suy sụp mang lại
4. break out = start suddenly : bùng nổ, bùng 7. catch up / catch up with : bắt kịp , theo kịp .
phát 8. call off : hủy bỏ
9. call on = visit : viếng thăm 46. keep on = continue : tiếp tục
10. call up : gọi điện 47. keep up with : theo kịp , bắt kịp .
11. carry on : tiến hành 48. lie down : nằm nghỉ
12. catch up with : theo kịp với 49. jot down = make a quick note of something:
13. come along : tiến hành ghi nhanh
14. come on : begin: bắt đầu 50. look after : chăm sóc
15. come out = appear : xuất hiện 51. look at : nhìn
16. come about = become lower: giảm xuống, sa 52. look down on sb = coi thường
sút 53. look up to sb = respect : kính trọng
17. come over = visit : ghé thăm 54. look up : tìm , tra cứu ( trong sách , từ điển )
18. come up with: think of : Nghĩ ra 55. look for : tìm kiếm
19. cool off : (nhiệt tình ) nguội lạnh đi , giảm đi . 56. make out = understand : hiểu
20. count on = investigate , examinate : tính, dựa 57. make up = invent , put sth together : phát
vào minh, trộn
21. differ from = not be the same: không giống 58. pass away = die : chết
với 59. put on : mặc (quần áo ) , mang (giày ) , đội
22. fall behind : thụt lùi , tụt lại đằng sau . (mũ) , mở (đèn )
23. fill in : điền vào , ghi vào . 60. put out = make st stop burning , produce: dập
24. fill out = discover : khám phá ra tắt , sản xuất
25. get over = recover from : vượt qua, khắc phục 61. put off = postpone : hoãn lại
26. get up : thức dậy 62. put up = build : xây dựng
27. get along / get on with sth : have a good 63. speak up : nói to , nói thẳng
relationship with sb: hòa thuận 64. set off = begin : khỏi hành
28. give in : nhượng bộ , chịu thua . 65. set up = establish : thành lập
29. give up = stop : từ bỏ , bỏ 66. stand by : ủng hộ
30. go after : theo đuổi 67. take after = resemble : giống
31. go by (thời gian ) : trôi qua 68. take off : cởi (quần áo , giày , mũ ) ; (máy bay)
32. go after = chase , pursue : theo đuổi, rượt đuổi cất cánh
33. go ahead = be carried out : được diễn ra, tiến 69. take over = take responsible for st /V-ing:đảm
hành nhận trách nhiệm
34. go along = develop, progress : tiến bộ 70. take up = start doing : bắt đầu tham gia
35. go away : biến mất , tan đi . 71. try out : thử
36. go back = return : trở lại 72. try on : mặc thử (quần áo )
37. go in : vào , đi vào . 73. turn down : gạt bỏ, bác bỏ
38. go off ( chuông ) : reo , (súng , bom ) : nổ , 74. turn off : khóa , tắt (đèn , máy móc , động cơ
(sữa ) : chua, hỏng , (thức ăn ), (đèn) tắt , …)
(máy móc) : hư = explore 75. turn on : mở ( đèn , máy móc , động cơ …)
39. go on = continue : tiếp tục 76. turn round : quay lại , thay đổi hướng
40. go over : xem lại 77. turn up : đến = arrive = appear (xuất hiện)
41. go out ( ánh sáng , lửa , đèn ) : tắt 78. wait up (for ) : thức đợi ai
42. go up : lớn lên , trưởng thành = grow up , ( giá 79. wash up : rửa bát đĩa .
cả) : tăng lên 80. watch out : đề phòng , chú y
43. go down : (giá cả) : giảm xuống 81. wipe out = remove, destroy completely : xóa
44. hold up = stop =delay : hoãn lại , ngừng bỏ, phá hủy
45. hurry up : làm gấp
CHUYÊN ĐỀ 4:CẤU TẠO TỪ (WORD FORMATION)
I. Cách nhận biết cấu tạo từ loại:
Cách nhận biết danh từ:
Danh từ thường có các hậu tố sau:
-TION/ -ATION invention, information, education
-MENT development, employment
-ENCE/-ANCE difference, importance
-NESS richness, happiness, business
-ER (chỉ người) teacher, worker, writer, singer
-OR (chỉ người) inventor, visitor, actor
-IST (chỉ người) physicist, biologist, chemist
-AR/-ANT/-EE (chỉ người) beggar, assistant, employee
-ING teaching, schooling
-AGE teenage, marriage
-SHIP friendship, championship
-ISM (chủ nghĩa) pessimism, optimism
-(I)TY possibility, responsibility, reality, beauty
(verb)-AL refusal, arrival, survival
-TH warmth, strength, youth, truth, depth
Cách nhận biết tính từ:
Tính từ thường có các hậu tố sau:
-FUL successful, helpful, beautiful
-LESS (nghĩa phủ định) homeless, careless
(noun)-Y (có nhiều) rainy, snowy, windy
(noun)-LY (có vẻ, hàng ngày giờ.ngày..) friendly, yearly, daily
-ISH selfish, childish
(noun)-AL (thuộc về) natural, cutural
-OUS nervous, dangerous, famous
-IVE active, expensive
-IC electric, economic
-ABLE comfortable, acceptable
Cách nhận biết động từ:
Động từ thường có tiền tố hoặc hậu tố sau:
Tiền tố EN- endanger, enlarge, enrich (làm giàu), encourage -
FY classify, satisfy, beautify
-IZE, -ISE socialize, modernize, industrialize
-EN widen, frighten
–ATE considerate, translate
Cách nhận biết trạng từ:
Trạng từ thường có hậu tố -LY. Ex: beautifully, carefully, suddenly, carelessly, recently …
Lưu ý: Một số trạng từ đặc biệt cần ghi nhớ:
– good (a) well (adv): giỏi, tốt
– late (a) late / lately (adv): trễ, chậm
– ill (a) ill (adv): xấu, tồi, kém
– fast (a) fast (adv): nhanh
– hard (a) hard (adv): tích cực, vất vả, chăm chỉ
hardly (adv): hầu như không
II. Chức năng của một số từ loại:
Danh từ (Noun)
Sau tính từ (adj + N) They are interesting books.
Sau
– mạo từ: a /an / the
– từ chỉ định: this, that, these, those, every,
each, … He is a student.
– từ chỉ số lượng: many, some, few, little, These flowers are beautiful.
several … She needs some water.
– tính từ sở hữu: my, his, her, your, our, their,
its…
She buys books.
Sau ngoại động từ (V cần O)
She meets a lot of people.
He talked about the story yesterday.
Sau giới từ (prep. + N)
He is interested in music.
Trước V chia thì (N làm chủ từ) The main has just arrived.
I don’t have enough money to buy that
Sau enough (enough + N)
house.
Tính từ (Adj)
Trước N (Adj + N) This is an interesting books.
Sau TO BE I am tired.
Sau: become, get, look, feel, taste, smell, seem It becomes hot.
… She feels sad.
Sau trạng từ (adv + adj): extremely (cực It is extremely cold.
kỳ), completely (hoàn toàn), really (thực sự), I’m terribly sorry.
terribly, very, quite, rather, … She is very beautiful.
Sau keep / make + O + Adj The news made me happy.
Sau too ( be + too + adj) That house is too small.
Trước enough (be + adj + enough) The house isn’t large enough.
Trong cấu trúc: be + so + adj + that She was so angry that she can’t speak.
A, an, the, this, that, his, her, their, my,
… + (Adj) + Noun My new car is blue.
Trong câu cảm thán:
– How + adj + S + V How beautiful the girl is!
– Wht + (a / an) + adj + N What an interesting film!
Trạng từ (Adv)
Sau V thường He drove carefully.
Trước Adj I meet an extremely handsome man.
Giữa cụm V She has already finished the job.
Đầu câu hoặc trước dấu phẩy Unfortunately, I couldn’t come the party.
Sau too V + too + adv They walked too slowly to catch the bus.
Trong cấu trúc V + so + adv +
Jack drove so fast that he caused an accident.
that
Trước enough V + adv + enough You should write clearly enough for every body to read.
CHUYÊN ĐỀ 5:LIÊN TỪ (CONJUNCTIONS)
Liên từ – Từ nối mệnh đề, từ nối câu
Nghĩa Từ nối mệnh đề Từ nối câu
furthermore
besides
in addition
Cung cấp thêm thông tin and (và)
moreover
also
(hơn nữa, thêm vào)
however
nevertheless
in contrast
Cho ý kiến trái ngược but, yet (nhưng)
on the contrary
on the other hand
(mặt khác, tuy nhiên, ngược lại)
for (vì, do đó)
Lí do, sự lựa chọn giữa hai khả năng or (else) (nếu không) otherwise (nếu không)
consequence
therefore
Kết quả so (vì vậy)
thus
accordingly as a result (do đó, kết quả là)
Sự lựa chọn phủ định nor (cũng không)
CHUYÊN ĐỀ 6:LƯỢNG TỪ (QUANTIFIERS)
Cách dùng MANY MUCH
– MANY = a large number of/a great many/ a
MUCH = a great deal of/a large amount of…
majority of/ a wide variety of/ a wide range of
Diễn đạt ý nghĩa – Dùng với danh từ không đếm được.
– Dùng với danh từ đếm được.
là “NHIỀU”
MANY + MUCH = A lot of/lots of/plenty of/a (large) quantity of
(Dùng với cả danh từ cả đếm được và không đếm được).
Diễn đạt ý nghĩa A FEW A LITTLE
là “MỘT ÍT” – Dùng với danh từ đếm được. – Dùng với danh từ không đếm được.
Diễn đạt ý nghĩa FEW LITTLE
là “HẦU NHƯ
KHÔNG/ RẤT ÍT” – Dùng với danh từ đếm được. – Dùng với danh từ không đếm được.
SOME ANY
Diễn đạt ý nghĩa – Dùng trong câu phủ định, nghi vấn và dùng
là “MỘT VÀI” – Dùng trong câu khẳng định và trong câu nghi
trong câu khẳng định khi nó mang ý nghĩa là
vấn khi mang ý mời/đề nghị.
“bất cứ”.
Diễn đạt ý nghĩa ALL BOTH
là “TẤT CẢ” – Dùng để chỉ từ ba ngườỉ/vật (tất cả) trở lên. – Dùng để chỉ cả hai người/vật (cả hai).
NONE NEITHER/EITHER
Diễn đạt ý nghĩa – Dùng để chỉ cả hai người/vật đều không.
là “KHÔNG” Trong đó:
– Dùng để chỉ từ ba người/vật trở lên đều không.
+ Neither: dùng trong câu khẳng định.
+ Either: dùng trong câu phủ định.
MOST MOST OF

Diễn đạt ý nghĩa – Most + N = most of + the/tính từ sở hữu + N


là “HẦU HẾT” Lưu ý:
MOSTLY (chủ yếu là): dùng như một trạng từ
ALMOST (gần như): dùng như một trạng từ bổ trợ cho động từ, tính từ, danh từ.
EACH EVERY
Diễn đạt ý nghĩa EACH/EVERY: dùng với danh từ đếm được số ít
là “MỖl/MỌI” – Dùng với danh từ số nhiều khi có số lượng
cụ thể.
OTHER ANOTHER
– Other + danh từ không đếm được.
– Other + danh từ số nhiều
– Other + ones
– Others được sử dụng như đại từ.
Lưu ý:
Phân biệt “other” và “others”:
Diễn đạt ý nghĩa – Another + danh từ số ít
– Theo sau “other” thường là một danh từ hoặc
là “CÁI đại từ.
KHÁC/NGƯỜI – Mặt khác “others”, bản thân nó là một đại từ và
KHÁC” – Another + one
theo sau nó không có bất kì một danh từ nào cả.
– Another + số đếm + danh từ số nhiều
Sự khác nhau giữa THE OTHER – THE
– Another được sử dụng như đại từ
OTHERS:
– The other: cái còn lại trong hai cái, hoặc người
còn lại trong hai người,…
– The others: những cái còn lại hoặc những
người còn lại trong một nhóm có nhiều thứ hoặc
nhiều người.
CHUYÊN ĐỀ 7:Mệnh đề trạng ngữ (Adverbial Clause)
Mệnh đề trạng ngữ là mệnh đề có chức năng ngữ pháp của một trạng ngữ (bổ nghĩa cho một mệnh đề khác).
I. Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian
Once you understand this problem, you will find no difficulty.
Once (Một khi)
(Một khi bạn hiểu được vấn đề này, bạn sẽ không thấy nó khó nữa).
When she comes back, she will buy food.
When (Khi)
(Khi cô ấy về, cô ấy sẽ mua thức ăn).
As soon as I finish the homework, I will go to sleep.
As soon as (Ngay sau khi)
(Ngay sau khi làm xong bài tập, tôi sẽ đi ngủ).
While I was in China, I went out a lot.
While (Khi/Trong khi)
(Khi tôi ở Trung Quốc, tôi đi chơi rất nhiều).
By the time I came home, everyone had slept.
By the time (Tính cho tới lúc)
(Tính cho tới khi tôi về tới nhà, mọi người đã đi ngủ hết rồi).
Someone called me as I was taking bath.
As (Khi)
(Ai đó đã gọi tôi khi tôi đang tắm).
I have lived here since I was 10 years old.
Since (Từ khi)
(Tôi đã sống ở đây từ khi tôi 10 tuổi).
She had known the truth before I told her.
Before (Trước khi)
(Cô ấy đã biết sự thật trước khi tôi nói cho cô ấy).
He came after the train had left.
After (Sau khi)
(Anh ấy đã tới sau khi con tàu rời đi).
I will stay here till/until he comes back.
Till/Until (Cho tới khi)
(Tôi sẽ ở lại đây cho tới khi anh ấy quay lại).
During + N/V- ing (Trong During my stay, I find him very naughty.
suốt) (Trong suốt thời gian tôi ở đây, tôi thấy cậu bé rất nghịch).
Just as he entered the house, he saw a thief.
Just as (Ngay khi) (Ngay khi bước vào nhà, anh ta nhìn thấy một tên trộm).
Whenever you are free, we will practice speaking English.
Whenever (Bất cứ khi nào) (Bất cứ khi nào bạn rảnh, chúng ta sẽ thực hành nói Tiếng Anh).
No sooner …. than…. No sooner had he gone out than he came back.
(Vừa mới…. thì đã…) (Anh ta vừa mới ra ngoài thì đã đi về).
Hardly/Scarcely … when…. Hardly/Scarcely had she had a shower when the phone rang.
(Vừa mới …thì đã…) (Cô ấy vừa mới đi tắm thì điện thoại reo).
II. Mệnh đề trạng ngữ chỉ nguyên nhân
– Because/Since/As: vì
Because/since/as he is tired, he stays at home. (Vì anh ấy mệt, anh ấy ở nhà.)
– Now that/Seeing that: vì rằng
Now that I am in a foreign country, I visit my home once a year.
(Vì rằng giờ tôi đang ở nước ngoài, tôi thăm nhà chỉ một lần một năm).
– On account of the fact that/because of the fact that/due to the fact that: vì sự thật là/ vì thực tế là.
On account of the fact that his leg is broken, he cannot play football.
(Vì thực tế là chân anh ta bị gãy, anh ấy không thể chơi đá bóng).
III. Mệnh đề trạng ngữ chỉ sự tương phản
– While/Whereas: trong khi
Many people like pork, while/whereas others do not. (Có rất nhiều người thích thịt lợn trong khi nhiêu người lại
không).
IV. Mệnh đề trạng ngữ chỉ sự nhượng bộ
– Though/Even though/Although: mặc dù
Although he is tired, he goes to work. (Mặc dù anh ấy mệt, anh ấy vẫn đi làm.)
Although she is a beautiful girl, no one loves her.
(Mặc dù cô ấy rất xinh, không ai yêu cô ấy).
– In spite of the fact that /In spite of + V-ing/N: mặc dù
In spite of the fact that his leg is broken, he goes out (Mặc dù chân anh ấy bị gãy, anh ấy vẫn đi chơi).
– Despite the fact that/Despite + V-ing/N: mặc dù
Despite the fact that it is raining, they play soccer. (Mặc dù trời mưa, họ vẫn đá bóng).
– Adj/Adv + As/Though + S + V: mặc dù
Carefully as/though he drives, he has an accident. (Mặc dù anh ta lái xe cẩn thận, anh ấy vẫn gặp tai nạn).
– No matter + what/who/when/where/why/how (+adj/adv) + S + V: mặc dù, bất kể
Whatever/ whoever/ whenever/ wherever/ however + S + V: mặc dù, bất kể
– No matter who you are, I love you. (Cho dù em là ai, anh cũng vẫn yêu em).
– Whatever you said, I believe you. (Cho dù em nói gì, anh cũng tin em).
V. Mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đích
– So that/ in order that/ in case/ for fear that: để mà, trong trường hợp, phòng khi
He learns English so that he can get a better job. (Anh ấy học Tiếng Anh để mà anh ấy có thể kiếm được công việc tốt).
+ Lưu ý: Nếu chủ ngữ của cả hai mệnh đề giống nhau, ta có thể giản lược:
So as (not) to/In order (not) to/ (not) to + V
Ví dụ:
– He works hard so that he can buy a new house.
= He works hard so as to/in order to/to buy a new house.
(Anh ấy làm việc chăm chỉ để mà anh ấy có thể mua được một ngôi nhà mới).
– You had better take an umbrella in case it might rain.
(Cậu nên cầm theo 1 chiếc ô phòng khi trời có thể mưa).
VI. Mệnh đề trạng ngữ chỉ kết quả
– So + Adj/Adv + that: quá đến nỗi mà…
So + many/much/ (a) few/ (a) little + N + that
Ví dụ:
– He is so intelligent that he can do all the difficult exercises. (Anh ấy giỏi tới mức mà anh ấy có thể làm được tất cả
những bài tập khó).
– There are so many students that there are not enough chairs. (Có nhiều học sinh tới mức mà không có đủ ghế để
ngồi).
– Such + (a/an) + Adj + N + that: quá…đến nỗi mà…
It was such a cold day that I just want to stay at home. (Trời lạnh đến nỗi mà tôi chỉ muốn ở nhà).
– So: vì vậy
I do not have any money, so I cannot buy a television. (Tôi không có tiền vì vậy tôi không thể mua được một cái ti vi).
– Therefore/Consequently/As a result/As a consequence/: vì vậy
I got up late, with the result that I missed my bus. (Tôi dậy muộn vì vậy tôi bị lỡ xe buýt).
She is not a good student; therefore, she cannot get good marks. (Cô ấy không phải học sinh giỏi vì vậy có ấy không
có nhiều điểm tốt).
CHUYÊN ĐỀ 8:CÂU ĐỒNG NGHĨA
VÀ KẾT HỢP CÂU – CÂU TƯỜNG THUẬT
CÂU TƯỜNG THUẬT
Một số thay đối khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp
Những
Trực tiếp Gián tiếp
thay đổi
– V(bare)/V(s,es) – Ved/V(cột2)
He said: “I live in a big city.” He said (that) he lived in a big city.
Hiện tại đơn
– am/is/are – was/were
She said: “I am at home.” She said (that) she was at home.
– Ved/V(cột 2) – Had + V(p2)
Peter said: “I did it by myself.” Peter said (that) he had done it by himself.
Quá khứ đơn – was/were – Had been
Mary said: “I was in the park last Mary said (that) she had been in the park the
Sunday.” Sunday before.
– Am/is/are + Ving – Was/were + Ving
Hiện tại tiếp diễn
Thay She said: “We are learning now.” She said (that) she was learning then.
đổi về – Was/we re + Ving – Had + been + Ving
Quá khứ tiếp diễn
thì He said: “I was sleeping then.” He said (that) he had been sleeping then.
(lùi 1 thì) – Have/has + Vp2
– Had + Vp2
Hiện tại hoàn thành He said: “Someone has stolen my
He said (that) someone had stolen his bag.
bag.”
– Have/has + been + Ving – Had + been + Ving
Hiện tại hoàn thành
She said: “I have been waiting for She said (that) she had been waiting for me
tiếp diễn
you for 3 hours.” for 3 hours.
– Will/shall + V(bare) – Would + V(bare)
Tương lai đơn
Lan said: “I will call you tonight” Lan said (that) she would call me that night.
– Am/is/are + going to + V – Was/were + going to + V
Tương lai gần Huong said: “We are going to have a Huong said (that) they were going to have a
party next weekend.” party the next weekend.”
– Can – Could
He said: “I can’t come on time.” He said (that) he couldn’t come on time.
– Must/have to (sự bắt buộc)
She said: “I must take care of my – Had to
little brother.” She said (that) she had to take care of her
– Must (sự suy diễn) little brother.
He said: “You must be tired now.” – Must
– Must (đưa ra lời khuyên) He said (that) I must be tired then.
My father said: “This exam is very – Must
important. You must prepare for it My father said (that) that exam was very
well.” important and I must prepare for it well.
– Mustn’t (sự cấm đoán) – Mustn’t
Động từ khuyết thiếu She said: “You mustn’t make noise She said (that) I mustn’t make noise there.
here.”
– May – Might
My teacher said: “You may My teacher said (that) we might
use dictionaries for this test.” use dictionaries for that test.”
– Need
– Needed/had to
He said: “I need do it
He said (that) he needed/had to do it then.
now.”
– Needn’t (dùng ở hiện tại) – Needn’t/didn’t have to
She said: “We needn’t set off early.” She said (that) they needn’t/didn’t have to
– Needn’t (dùng ở tương lai) set off early.
He said: “You needn’t come here – Wouldn’t have to
tomorrow.” He said (that) I wouldn’t have to come here
the next day.
Today that day
Tonight that night
Tomorrow the next day / the following day
Tomorrow morning the next morning
Yesterday the day before / the previous day
Ago before
Trạng từ chỉ thời gian
Now then
Next (Tuesday) the next / following Tuesday
Last (Tuesday) the previous Tuesday / the Tuesday before
The day after tomorrow in two days’ time / two days later
The day before yesterday Two days before
Here there
I He/ She
Subject
You I/ We/ They
Pronouns
We We/ They
me him/ her
Object
you me/ us/ them
Pronouns
us us/ them
Các đại my his/ her
Possessive
từ your my/ our/ their
Adjectives
our our/ their
mine his/ hers
Possessive
yours mine/ ours/theirs
Pronouns
ours ours/ theirs
this that
Demonstratives
these those
CHUYÊN ĐỀ 9: ĐỘNG TỪ KHUYẾT THIẾU
CÁCH DÙNG ĐỘNG TỪ KHUYẾT THIẾU
ĐỘNG TỪ KHUYẾT THIẾU – CAN/ BE ABLE TO
CAN BE ABLE TO
“be able to” và “can” để diễn tả một khả năng hay sự có thể. Tuy nhiên, “can” không có dạng tương lai nên ta sử
dụng “will be able to”
Dùng để diễn tả những điều có thể làm do cố gắng, xoay
Dùng để diễn tả những điều có thể làm do khả
xở mới làm được
năng, năng khiếu của bản thân
Ví dụ:In spite of his broken leg, he was able to get out of the
Ví dụ:I can swim. (= I have the ability to swim).
burning house.
ĐỘNG TỪ KHUYẾT THIẾU – MUST/ HAVE TO
MUST HAVE TO
Cả “must” và “have to” đều có nghĩa là “cần phải/ phải”
Diễn tả sự cần thiết phải làm gì nhưng là do chủ Diễn tả sự cần thiết phải làm gì nhưng là do khách quan (nội
quan (tự bản thân nhận thức thấy) quy, quy định…)
Ví dụ:I must phone my sister. (=> I am aware that Ví dụ:Students have to go to school on time.
this is necessary). (=> It’s school’s regulation).
ĐỘNG TỪ KHUYẾT THIẾU – NEED
NEED (cần)
“Need” vừa là động từ thường, vừa là động từ khuyết thiếu
Need là động từ thường
Need là động từ khuyết thiếu
– Nó phải dùng trợ động từ khi thành lập câu phủ
– Khi là động từ khuyết thiếu NEED chỉ có hình thức hiện tại
định và nghi vấn
và có đầy đủ đặc tính của một động từ khuyết thiếu.
– Động từ theo sau nó phải dùng dạng “to infinitive”
Ví dụ:Need he work so hard?
Ví dụ:She needs to see you.
She doesn’t need to see you. You needn’t go yet, need you?
ĐỘNG TỪ KHUYẾT THIẾU – MUSTN’T/ NEEDN’T
MUSTN’T NEEDN’T
MUSTN’T (không được phép): mang ý cấm đoán. NEEDN’T (không cần thiết): mang ý nghĩa không bắt buộc.
Ví dụ: You mustn’t drink it. It is poisonous. Ví dụ: You needn’t hurry. We still have a lot time to do it.
ĐỘNG TỪ KHUYẾT THIẾU – SHOULD/ OUGHT TO
SHOULD OUGHT TO
“should” và “ought to” đều có nghĩa là “nên” dùng để đưa ra lời khuyên, ý kiến
Chỉ sự bắt buộc hay bổn phận nhưng ở mức độ nhẹ Chỉ sự bắt buộc. Mạnh hơn “Should” nhưng chưa bằng
hơn “Must”. “Must”.
Ví dụ:You should send this report by 8th September. Ví dụ:She really ought to apologize.
ĐỘNG TỪ KHUYẾT THIẾU – SHALL/ WILL
SHALL WILL
“shall” và “will” đều có nghĩa là “sẽ” dùng để đưa ra một quyết định tại thời điểm nói. “will” có thể đi được với
tất cả các ngôi, còn “shall” chỉ được dùng với ngôi I/ we.
– Dùng để xin ý kiến, đưa gợi ý. – Diễn đạt, dự đoán sự việc xảy ra trong tương lai.
Ví dụ:Where shall we eat tonight? Ví dụ:Tomorrow will be sunny.
– Người ta dùng cấu trúc “Shall I…” để đề nghị giúp – Người ta dùng cấu trúc “Will you…” để đề nghị ai giúp
ai. mình.
Ví dụ:Shall I carry the luggage for you? Ví dụ:Will you give me her address?
ĐỘNG TỪ KHUYẾT THIẾU – MAY/ MIGHT
MAY MIGHT
“may” và “might” đều có nghĩa là “có lẽ” dùng để diễn tả điều gì có thể xảy ra nhưng không chắc . “Might” là quá
khứ của “may”
– Diễn tả điều gì có thể xảy ra ở quá khứ.
– Diễn tả điều gì có thể xảy ra ở hiện tại. – “Might” được dùng không phải là quá khứ của “may” với
mức độ “có thể” thấp hơn “may”.
ĐỘNG TỪ KHUYẾT THIẾU – CAN/ COULD
CAN COULD
“can” và “could” được dùng trong câu hỏi đề nghị, xin phép, yêu cầu.
Diễn tả khả năng hiện tại hoặc tương lai mà một
người có thể làm được gì, hoặc một sự việc có thể Diễn tả khả năng xảy ra trong quá khứ.
xảy ra. Ví dụ: My brother could speak English when he was five.
Ví dụ: I can swim./ It can rain.
ĐỘNG TỪ KHUYẾT THIẾU – MODAL VERB + HAVE + VP2
CHUYÊN ĐỀ 10: IDIOMS- COLOCATION
1. under the weather không khỏe, ốm
2.bring/ come home to somebody khiến ai nhận ra một điều nào đó nghiêm trọng tới mức nào
3. pour with rain mưa nặng hạt trong một khoảng thời gian dài
4. rain cats and dogs mưa như trút nước
5.drop in the bucket chuyện nhỏ, không quan trọng
6. make hay while the sun shines TẬN DỤNG MỌI CƠ HỘI
7. cup of tea sở thích của ai đó
8. A piece of cake dễ như ăn cháo
9.put the cart before the horse cầm đèn chạy trước ô tô
10.be in flood of tears rất buồn
11.take one’s toll on gây ảnh hưởng nghiêm trọng
12. know like the back of one’s hand rõ như lòng bàn tay
13.be given the green light được phép làm gì
14. Save face giữ thể diện, danh dự cá nhân
15. ring a bell nghe quen thuộc
16. hit it off with somebody đồng ý với ai /tâm đầu ý hợp với ai
17.fit the bill phù hợp, thích hợp với
18. Come of one’s shell bớt nhút nhát và bắt đầu hòa đồng hơn
19.driving force động lực
20.Take somebody under one’s wings nâng đỡ ai đó
21. go belly up thất bại/ phá sản
22. It stands to reason (that) rõ ràng là, thực tế là
23.Take the bull by the horns đương đầu với khó khăn
24.Meet the requirements đáp ứng những yêu cầu
25.in plain sight/view ở nơi dễ nhìn thấy
26. Fight tooth and nail cố gắng hết mình
27. Under the influence of chịu ảnh hưởng của cái gì
28. through and through= completely hoàn toàn
29.once for all dứt điểm
30.Let one's hair down thư giãn, xả hơi
31.catch the eye of thu hút sự chú ý của ai
32.on the tip of one’s tongue biết nhưng không thể nhớ ra
33.save something for a rainy day dành dụm/ phòng khi đau ốm
34.throw out the baby with the bathwater vứt bỏ cái quý báu cùng với cái mình ko thích
35. Put/lay one’s cards on the table chân thành
36.have at your fingertips nắm được thông tin/ kiến thức trong tầm tay
37.a rough diamond một người căn bản tốt nhưng cư xử thô lỗ
38.in all sincerity rất thật tình
39.Part and parcel một phần không thể thiếu
40.a big break/chance cơ may đổi đời
41. Lie through one’s teeth nói dối một cách trắng trợn, trơ trẽn
42.with a view to Ving mới mục tiêu làm gì
43.a big cheese chỉ một người quan trọng
44.in one’s capable hands trong quyền giải quyết
45.tie the knot làm đám cưới
46.for good = permanently mãi mãi
47. take a fancy to bắt đầu thích cái gì
48.get a kick out of thích cái gì, cảm thấy cái gì thú vị
49. on your guards cẩn thận đề phòng
50. up to your eyes rất bận
51. in the care of you dưới sự quan tâm của ai
52.at the drop of a hat làm điều gì đó đột ngột/ không do dự
53.once in a blue moon hiếm khi/ít khi
54.Be over the moon rất vui
= walk on the air = be on cloud nine
55. like father like son cha nào con nấy
56. keep an eye on coi chừng, ngó chừng
57.take somebody /something for granted coi nhẹ
58.Chalk and cheese rất khác nhau
59. cup of tea thứ mà ta thích
60. beat about the bush nói vòng vo, lạc đề
61. Let the cat out of the bag để lộ bí mật
62. Get/have butterflies in one’s stomach cảm thấy bồn chồn
63. When pigs fly điều vô tưởng, không thể xảy ra
64. like/be a piece of cake dễ như cháo
65.hit/go through the roof /ceiling giận dữ
66.Pay through the nose trả giá quá đắt
67.Pull one’s leg chọc ai
68.Sell like hot cakes bán đắt như tôm tươi
Một số cụm từ cô định (collocations) thông dụng
STT Cụm từ cố định Nghĩa
1 Let one's hair down thư giãn, xả hơi
2 Drop-dead gorgeous thể chất, cơ thể tuyệt đẹp
3 The length and breadth of st ngang dọc khắp cái gì
4 Make headlines trở thành tin tức quan trọng, được lan truyền
rộng rãi
5 Take measures to do st thực hiện các biện pháp để làm gì
6 It is the height of stupidity... thật vô nghĩa khi...
= It is no use...
7 Pave the way for chuẩn bị cho, mờ đường cho
8 Speak highly of st đề cao điều gì, nói tốt về
9 Tight with money thắt chặt tiền bạc, tiết kiệm
10 In a good mood trong một tâm trạng tốt, vui vẻ
In a bad mood tâm trạng tồi tệ
11 On the whole = In general nhìn chung, nói chung
12 Peace of mind yên tâm, thanh thản
13 Give sb a lift/ride cho ai đó đi nhờ
14 Make no difference không tạo ra sự khác biệt, không ảnh hường
tới
15 On purpose cố ý, có chủ định
16 By accident = by chance = by mistake = by coincide tình cờ, ngẫu nhiên
17 In terms of về mặt
18 By means of bằng cách
19 With a view to V-ing để làm gì, với ý định làm gì
20 In view of theo quan điểm của, xét về
21 Breathe/say a word nói/tiết lộ cho ai đó biết về điều gì đó
22 Get straight to the point đi thẳng vào vấn đề
23 Be there for sb ở bên cạnh ai
24 Take it for granted cho nó là đúng, cho là hiển nhiên
25 Do the household chores làm việc nhà
Do homework làm bài tập về nhà
Do assignment làm công việc được giao
26 On one’s own = by one’s self tự thân một mình
27 Make up one's mind on st = make a decision on st quyết định về cái gì
28 Give a thought about suy nghĩ về
29 Pay attention to chú ý tới
30 Prepare a plan for chuẩn bị cho
31 Sit for thi lại
32 A good run for one’s money có một quãng thời gian dài hạnh phúc và vui
vẻ (vì tiền bạc tiêu ra mang lại giá trị tốt đẹp)
33 Keep/catch up with sb/st bắt kịp, theo kịp với ai/cái gì
34 Have/stand a chance to do st có cơ hội làm gì
35 Hold good còn hiệu lực
36 Cause the damage gây thiệt hại
37 For a while/moment một chút, một lát
38 See eye to eye đồng ý, đồng tình
39 Pay sb a visit = visit sb thăm ai đó
40 Put a stop to st = put an end to st chấm dứt cái gì
41 To be out of habit mất thói quen, không còn là thói quen
42 Pick one’s brain hỏi, xin ý kiến ai về điều gì
43 Probe into dò xét, thăm dò
44 To the verge of đến bên bờ vực của
45 Lay claim to st tuyên bố là có quyền sở hữu thứ gì (thường là
tiền, tài sản)
46 Pour scorn on sb dè bỉu/chê bai ai đó
47 A second helping phần ăn thứ hai
48 Break new ground khám phá ra, làm ra điêu chưa từng được làm
trước đó
49 Make a fool (out) of sb/yourself khiến ai đó trông như kẻ ngốc
50 Be rushed off one’s feet bận rộn
51 Be/come under fire bị chỉ trích mạnh mẽ vì đã làm gì
52 Be at a loss bối rối, lúng túng
53 Take to flight chạy đi
54 Do an impression of sb bắt chước ai, nhại điệu bộ của ai
55 Have a (good) head for st có khả năng làm điều gì đó thật tốt
56 Reduce sb to tears = make sb cry làm ai khóc
57 Take a fancy to bắt đầu thích cái gì
58 Keep an eye on để ý, quan tâm, chăm sóc đến cái gì
59 Get a kick out of thích cái gì, cảm thấy cái gì thú vị (= to like,
be interested in...)
60 Kick up a fuss about giận dữ, phàn nàn về cái gì
61 Come what may dù khó khăn đến mấy/dù có rắc rối gì đi nữa
62 By the by = by the way tiện thể, nhân tiện
63 What is more thêm nữa là (thêm một điều gì đó có tính quan
trọng hơn)
64 Be that as it may cho dù như thế
65 Put all the blame on sb đổ tất cả trách nhiệm cho ai
66 Take out insurance on st = buy an insurance policy mua bảo hiểm cho cái gì
for st
67 Make a go of st thành công trong việc gì
68 Make effort to do st = try/attempt to do st = in an cố gắng làm gì
attempt to do st
69 Put effort into st bỏ bao nhiêu nỗ lực vào cái gì
70 Out of reach ngoài tầm với
Out of the condition không vừa (về cơ thể)
Out of touch mất liên lạc với, không có tin tức về
Out of the question không thể được, điều không thể
Out of stock hết hàng
Out of practice không thể thực thi
Out of work thất nghiệp
Out of date lạc hậu, lỗi thời
Out of order hỏng hóc
Out of fashion lỗi mốt
Out of season trái mùa
Out of control ngoài tầm kiểm soát
71 Rise to the occasion tỏ ra có khả năng đối phó với tình thế khó
khăn bất ngờ
72 Put sb off st làm ai hết hứng thú với điều gì
73 Cross one’s mind chợt nảy ra trong trí óc
74 Have full advantage có đủ lợi thế
75 Establish sb/st/yourself (in st) (as st) giữ vững vị trí
76 You can say that again hoàn toàn đồng ý
77 Word has it that có tin tức rằng
78 At the expense of st trả giá bằng cái gì
79 Tobe gripped with a fever bị cơn sốt đeo bám
80 Make full use of tận dụng tối đa
81 Make a fortune trở nên giàu có
Make a guess dự đoán
Make an impression gây ấn tượng
82 The brink of collapse bờ vực phá sản
83 Come down with st bị (một bệnh gì đó)
84 Make up for st đền bù, bù vào
85 Get through to sb làm cho ai hiểu được mình
86 Face up to st đủ can đảm để chấp nhận
87 An authority on st có chuyên môn về lĩnh vực gì
88 Meet the demand for...: đáp ứng nhu cầu cho ...
89 Pat yourself on the back = praise yourself khen ngợi chính mình
90 Take/have priority over st ưu tiên, đặt hàng đầu
91 shows a desire to do st = desire to khao khát, mong muốn làm gì
do st
92 By virtue of + N/V-ing bởi vì
93 With regard to + N/V-ing về mặt, v'ê vấn đề, có liên quan tới
94 In recognition of + N/V-ing được công nhận về
95 Put up with chịu đựng
96 Get on with = get along with= keep/be on good terms thân thiện (với ai), ăn ý (với ai), hòa thuận với
with = have a good relationship with ai, có quan hệ tốt với ai
97 Deal with giải quyết cái gì
98 Do the washing up rửa bát đĩa
Do the shopping mua sắm
Do the cleaning dọn dẹp
Do the gaderning làm vườn
99 Attract attention thu hút sự chú ý
100 Focus (attention) on st tập trung sự chú ý vào
= devote attention to st
101 Draw attention to hướng sự thu hút tới
102 Make ends meet đáp ứng nhu cầu/ đủ sống
103 Commit st to memory = to learn st well enough to học kỹ để nhớ chính xác
remember it exactly
104 Have an influence on có ảnh hưởng đến...
105 Under the influence of chịu ảnh hưởng của, do ảnh hưởng của
106 Come to nothing không đi đến đâu
107 A wide range of st một loạt các...
108 Tip the scale in one’s favor thiên về, nghiêng về có lợi cho ai đó
109 Stand in with vào hùa với, cấu kết với
110 Take sb for a ride lừa dối ai
111 Bumper crop vụ mùa bội thu
Một sô thành ngữ (idioms) thường gặp
a. Thành ngữ có chứa màu sắc
STT Thành ngữ Nghĩa
1 The black sheep nghịch tử, phá gia tri tử
2 Blue in the face mãi mãi, lâu đến vô vọng
3 Red-letter day ngày đáng nhớ vì có chuyện tốt lành, ngày vui
4 White as a ghost/sheet trắng bệch, nhợt nhạt
5 With flying colors xuất sắc, thành công
6 Once in a blue moon năm thì mười họa, hiếm khi
7 Black and white rõ ràng
8 Catch sb red-handed bắt tại trận, bắt quả tang
9 Have a yellow streak có tính nhát gan
10 Get/give the green light bật đèn xanh
11 Out of the blue hoàn toàn bất ngờ
12 Paint the town red ăn mừng
13 Red tape nạn quan liêu
14 In the pink = in good health sức khỏe tốt
15 Lend color to st chứng minh cái gì
b. Thành ngữ có chứa các danh từ bộ phận
STT Thành ngữ Nghĩa
1 Break a leg = good luck! thường dùng để chúc may mắn
2 Scratch one's back giúp đỡ người khác với hy vọng họ sẽ giúp lại
=help sb out with the assumption that they will mình
return the favor in the future
3 Hit the nail on the head nói chính xác, làm chính xác
= do or say st exactly right
4 A splitting headache đau đầu như búa bổ
= a severe headache
5 Make one’s blood boil làm ai sôi máu, giận dữ
6 Pay through the nose trả giá quá đắt
= to pay too much for st
7 By the skin of one’s teeth sát sao, rất sát
8 Pull one’s leg chọc ai
9 Fight tooth and claw/nail đánh nhau dữ dội, cấu xé nhau
10 Not bat an eye không tỏ ra ngạc nhiên hay sốc
= not to show any shock or surprise
11 Cost an arm and a leg rất là đắt đỏ
12 Go to one’s head khiến ai kiêu ngạo
13 Get/have cold feet mất hết can đảm, chùn bước
14 Led sb by the nose nắm đầu, dắt mũi ai
= to control sb and make them do exactly what you
want them to do
15 Off one’s head điên, loạn trí
16 Put one’s foot in it gây nhầm lẫn, bối rối, phạm một sai lầm gây bối
rối
17 Stay/keep/be on one's toe cảnh giác, thận trọng
18 Have in mind đang suy tính, cân nhắc
19 At heart =basically/ fundamentally thực chất, cơ bản
20 Face the music chịu trận
21 Like the back of one's hand rõ như lòng bàn tay
22 The twinkling of an eye trong nháy mắt
23 On the tip of tongue dùng khi muốn diễn tả ai đó không thể nhớ ra
được điều gì mặc dù đã chắc chắn biết về nó
24 Put one’s foot in one's mouth Nói một điều ngu ngốc làm xúc phạm đến người
khác
25 Stick one’s nose into one’s business chúi mũi vào việc của người khác
26 Feel st in one's bones cảm nhận rõ dệt
27 Hit the nail on the head nói đúng trọng tâm
28 A real pain in the neck sốc, nghiêm trọng
29 Face to face trực tiếp
30 See eye to eye with sb = totally agree đồng tình
31 Keep one's head above the water xoay sở
32 Have egg on one’s face xấu hổ
33 Word of mouth đồn đại, truyền miệng
34 Heart to heart chân thành
35 Body and soul hết lòng, hết dạ
36 Flesh and blood người có máu mủ ruột thịt
37 Skin and bones tiều tụy thảm thương, chỉ còn da bọc xương
38 Lend an ear to sb/st lắng nghe một cách chân thành
39 Trip over one’s big feet tự vấp ngã
40 In one’s capable hands trong quyền giải quyết
41 Up to one's eyes rất bận
42 Have a head for st giỏi về cái gì
43 A sweet tooth người thích ăn đồ ăn ngọt
44 Have st at one's fingertips nhận được thông tin/ kiến thức cần thiết một
cách dễ dàng và nhanh chóng
c. Thành ngữ có chứa các con động vật
STT Thành ngữ Nghĩa
1 Take the mickey out of sb chế nhạo, châm chọc ai
= make fun of sb
2 Get butterflies in one’s stomach cảm thấy bồn chồn
3 Have a bee in one's bonnet ám ảnh về điều gì
4 When pigs fly = something will never happen điều vô tưởng, không thể xảy ra
5 Teacher’s pets học sinh cưng
6 Let the cat out of the bag tiết lộ bí mật
7 Huddle into a pen lại gần nhau, túm tụm lại
8 Kill two birds with one stone một mũi tên trúng hai đích
9 A big fish in a small pond thằng chột làm vua sứ mù
10 Rain cats and dogs mưa to
11 Like a fish out of water như cá ra khỏi nước (bơ vơ, xa lạ, ngớ ngẩn)
12 Like water off a duck’s back nước đổ đầu vịt
13 Don't count your chickens before they hatch đừng vội làm gì khi chưa chắc chắc
14 Catch the worms nắm bắt cơ hội
15 Be in the doghouse nếu bạn đang "in the doghouse”, tức là ai đó đang
khó chịu với bạn vì điều bạn đã làm
16 Don’t look a gift horse in the mouth đừng đòi hỏi về giá trị khi nhận được một món
quà
17 Cock-and-bull bịa đặt, vẽ vời ra
18 Change horse in midstream thay ngựa giữa dòng (ý nói thay đổi giữa chừng)
d. Thành ngữ về cuộc sống
STT Thành ngữ Nghĩa
1 To be in deep water rơi vào tình huống khó khăn
2 To be in hot water gặp rắc rối
3 Better safe than sorry cẩn tắc vô áy náy
4 Money is the good servant but a bad master khôn lấy của che thân, dại lấy thân che của
5 The grass are always green on the other side of the đứng núi này trông núi nọ
fence
6 One bitten, twice shy chim phải đạn sợ cành cong
7 In Rome do as the Romans do nhập gia tùy tục
8 Honesty is the best policy thật thà là thượng sách
9 A woman gives and forgives, a man gets and đàn bà cho và tha thứ, đàn ông nhận và quên
forgets
10 No roses without a thorn hồng nào mà chẳng có gai, việc nào mà chẳng có
vài khó khăn!
11 Save for the rainy day làm khi lành để dành khi đau
12 It’s an ill bird that fouls its own vạch áo cho người xem lưng / tốt
nest đẹp phô ra xấu xa đậy lại.
13 Don't trouble trouble till trouble troubles you tránh voi chẳng xấu mặt nào
14 Still water run deep tẩm ngẩm tầm ngầm mà đấm chết voi
15 Men make house, women make home đàn ông xây nhà, đàn bà xây tổ ấm
16 Penny wise pound foolish money tham bát bỏ mâm
17 Make the mare go có tiền mua tiên cũng được
18 Like father, like son con nhà tông không giống lông thì cũng giống
cánh
19 The die is cast bút sa gà chết
20 Two can play that game ăn miếng trả miếng
21 Practice makes perfect có công mài sắt có ngày nên kim
22 Ignorance is bliss không biết thì dựa cột mà nghe
23 No pain, no gain có làm thì mới có ăn
24 A bad beginning makes a bad ending đầu xuôi đuôi lọt
25 A clean fast is better than a dirty breakfast giấy rách phải giữ lấy lề
26 Beauty is but skin-deep cái nết đánh chết cái đẹp
27 Calamity is man's true touchstone lửa thử vàng, gian nan thử sức
28 Diamond cut diamond vỏ quýt dày có móng tay nhọn
29 Diligence is the mother of success có công mài sắt có ngày nên kim
30 Don’t put off until tomorrow what you can do việc hôm nay chớ để ngày mai
today
31 A hot potato = something that is difficult or vấn đề nan giải
dangerous to deal with
32 A lost cause hết hy vọng, không thay đổi được gì
33 It never rains but it pours = good họa vô đơn chí
or bad things do not just happen a few at a time,
but in large numbers all at once

CHUYÊN ĐÊ 11: ĐẢO NGỮ


STT Các dạng đảo ngữ Công thức Ví dụ
Not a tear did she shed when the story
No/ Not + N + Trợ từ+ S+ Động từ
ended in a tragedy.
At no time = Never = Under/In no At no time did he suspect that his girlfriend
circumstances (không bao giờ) was an enemy spy-
By no means By no means is she poor. She only pretends
(hoàn toàn không) to be.
For no reason
For no reason will we surrender.
Các cụm từ có (không vì lí do gì)
1
NO In no way In no way could I believe in a ridiculous
(không sao có thể) story.
On no condition = On no account + Trợ
On no account should you be late for the
từ+ S+ Động từ (dù bất cứ lí do gì cũng
Exam.
không)
No longer (không còn nữa) No longer does he make mistakes.
No where + Trợ từ+ S+ Động từ
No where can the keys be found.
(không nơi nào, không ở đâu)
Little did he know the truth.
Đảo ngữ với các Never, Rarely, Seldom, Little, Hardly ,
2 Never in my life have I been in such an
trạng từ phủ định Scarcely, Barely,…
embarrassing situation.
Only after I had left home did I realize how
Only after + S + V + Trợ từ + S + V
important my family played a role in my
(chỉ sau khi)
life.
Đảo ngữ với Only after + N + Trợ từ + S + V Only after his father’s retirement did he
3 (chỉ sau khi) take over the company.
ONLY
Only by + Ving + Trợ từ + S + V Only by studying hard can you pass the
(chỉ bằng cách) exam.
Only if + S + V + Trợ từ + S + V Only if you promise to keep secret will I
(chỉ nếu) tell you about it.
Only when + S + V + Trợ từ + S + V (chỉ Only when you grow up can you
khi) understand this matter.
Only with + N + trợ từ + S + V (chỉ với) Only with your help can we manage.
Only once/ Only later/ Only in this way/ Only once have I met her.
Only then + Trợ từ + Chủ ngữ + Động từ Only later did I realize I was wrong.
Hardly/barely/scarcely + had + S +
Hardly had I gone to bed when the
Vp2+ when + S + V(quá khứ đơn)
Hardly telephone rang.
4 = No sooner + had + S + Vp2+ than + S +
No sooner = No sooner had I gone to bed than the
V(quá khứ đơn)
telephone rang.
(ngay khi/ vừa mới thì)
Not only + Trợ từ + Chủ ngữ + Động từ
Not only does she sing
5 Not only … but also + but + Chủ ngữ + also + Động từ
beautifully but she also learns well.
(không những ….mà còn)
So beautiful is she that many boys run after
So + Tính từ + V + chủ ngữ + that + clause her.
6 So/Such …. that Such + be + N + that + clause/ N + be + Her anger was such that she broke the vase.
such + that + clause (quá… đến nỗi mà) = Such was her anger that she broke the
vase.
Not until/till + Time/Time clause + Trợ từ+ Not until/till midnight did he come home.
Not until/
7 Chủ ngữ + Động từ Not until/tỉll I was 8 did I know how to ride
Not till
(mãi đến khi) a bike.
Neither is there excitement nor
8 Neither Neither + Trợ từ + Chủ ngữ + Động từ
entertainment in this small town.
Câu điều kiện loại 1:
Should +S + V, V+0/S + will, can…+ V Should he come, please tell him to see me.
Were I you, I would apply for that job.
Đảo ngữ với câu Câu điêu kiện loại 2:
Were I to have enough money, I would buy
9 điêu Were + S + (to V) + .., S + would/could + V
that car.
kiện
Câu điêu kiện loại 3: Had the car in the front not stopped so
Had + S + Vp2, S + would/could + have + suddenly, the accidents wouldn’t have
Vp2 happened.
Although the exercise is difficult, the boys
Although/even though/though + S + V, S + can solve it.
V = Much as the exercise is difficult, the boys
= Much as + S + V, S + V can solve it.
= No matter what + S + V, S + V = No matter how difficult the exercise is,
10 Although
hoặc No matter how + adj/adv + S + V, S + the boys can solve it.
V = However difficult the exercise is, the
= However + adj/adv + S + V boys can solve it.
= Adj/adv + as/though + S + V, S + V = Difficult as the exercise is, the boys can
solve it.
11 NOR Nor + Trợ từ + Chủ ngữ + Động từ He doesn’t smoke, nor does he drink.
Đảo ngữ I can’t sing well, neither can my sister.
12 có SO/NEITHER So/ Neither + Trợ từ + Chủ ngữ
He loves football, so do I.
Đảo ngữ với các
13 trạng từ chỉ phương Adv of place + V + S Near my house is a bus stop.
hướng/nơi chốn
Situated in the central mountains of Alaska
Đảo ngữ với cụm
14 Cụm phân từ (Ving/Vp2) + V + ‘S is a peak named Denali.
phân từ Coming in first in the race was my sister.
CHUYÊN ĐỀ 12: SO SÁNH.
Các cấp so sánh Công thức Ví dụ
She is as beautiful as her mother.
Thể khẳng định:
She learns as well as her sister
Các cấp So sánh S1 + V + as + adj/adv + as + S2 + V does.
bằng (as…as)
Thể phủ định: This exercise is not as/ so difficult
S1 + V(phủ định) + as/so + adj/adv + as + S2 + V as I think (it is).
He doesn’t study as/so hard as I
do/me.
Với danh từ đếm được: We have as few problems to solve
S1 + V + as many/few + N(sô’ nhiều) + as + S2 + V as yesterday.
Với danh từ không đếm được: I don’t have as much money as you
SI + V + as much/ little + N(không đếm được) + as + S2+ V do.
So sánh gấp nhiều lần:
S + V + multiple numbers + as + much/ many/ adj + (N) + In many countries in the world with
as + N/ pronoun the same job, women only get 40 –
* Multiple numbers là những số như half/ twice/ 3,4,5…times; 50% as much as salary as men.
Phân số; Phần trăm.
Thế nào là tính từ/ trạng từ ngắn?
Tính từ/ trạng từ ngắn là những tính từ/ trạng từ có 1 âm tiết như: big (to), small (nhỏ), hot
(nóng), cold (lạnh), thin (gầy), fat (béo),….và có 2 âm tiết tận cùng là 1 trong 5 đuôi sau:
– y: happy (hạnh phúc), easy (dễ dàng), early (sớm), heavy (nặng), lazy (lười biếng)…
– er: clever (thông minh, lanh lợi).
– le: single (độc thân), simple (đơn giản).
– ow: narrow (hẹp).
– et: quiet (yên tĩnh).
Lưu ý: những tính từ / trạng từ 2 âm tiết tận cùng là đuôi -y chỉ được coi là tính từ/ trạng từ
ngắn khi bản thân nó có đuôi -y.
Các cấp So sánh Ví dụ:
hơn (adj- lovely (đáng yêu) là tính từ dài vì nó được cấu tạo bởi (love + ly => lovely).
er/ more…than) quickly (nhanh) là trạng từ dài vì nó được cấu tạo bởi (quick + ly => quickly).
Thế nào là tính từ/ trạng từ dài?
Tính từ/ trạng từ dài là những tính từ/ trạng từ có từ 2 âm tiết trở lên nhưng không phải 1 trong 5
đuôi kể trên, như: beautiful (xinh đẹp), handsome (đẹp trai), intelligent (thông minh), hard-
working (chăm chỉ)
so sánh hơn với tính từ và trạng từ ngắn: She looks happier than (she did)
S1 + V + adj/adv + er + than + S2 + V yesterday.
so sánh hơn với tính từ và trạng từ dài: She is more beautiful than her
S1 + V + more + adj/adv + than + S2 + V sister.
So sánh hơn với danh từ:
She has more money than me.
S1 + V + more + N + than + S2+ V
Với tính từ và trạng từ ngắn: He is the tallest (student) in my
S + V + the + adj/adv + est + (N) + …. class.
Các cấp So sánh
Với tính từ và trạng từ dài: My mother is the most
nhất (the adj-
S + V + the + most + adj/adv + (N) +… beautiful (woman) in the world.
est/most + adj)
Với danh từ: He is a billionaire. He has the most
S + V + the + most + N + …. money.
Tính từ/ trạng từ Nghĩa Dạng so sánh hơn Dạng so sánh nhất
good/well tốt, giỏi better the best
bad tệ, tồi, dốt worse the worst
Các cấp so sánh much/many nhiều more the most
Ngoại lệ
little ít less least
far xa farther/further farthest/furthest
old già, cũ older/elder oldest/eldest
The summer is coming. It
Với tính từ ngắn: Adj + er + and + adj + er
gets hotter and hotter.
Các cấp So sánh
Với tính từ dài: more/less and more/less + adj She is more and more attractive.
lũy tiến
(càng…càng) There are more and more
Với danh từ: more and more + N people moving to big cities to look
for jobs.
Các cấp So sánh The + (so sánh hơn) adj/ adv+S + V, the (so sánh The more difficult the exercise
đồng tiến hơn) adj/adv + S + V is, the more interesting it is.
(càng… thì càng)
CHUYÊN ĐỀ 13: CÂU ĐIỀU KIỆN.
CONDITIONAL SENTENCES (CÂU ĐIỀU KIỆN)
1. Type 1:Câu điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai
If clause Main clause
If + S + V1 / V s(es) S + will / can/ may + V1
(Nếu có not thì mượn trợ động từ: (won’t / can’t + V1)
don’t / doesn’t + V1)
Ex: If I find her address, I will send her an invitation.(Nếu tôi tìm thấy địa chỉ của cô ấy thì tôi sẽ gửi cho cô ấy giấy
mời)
If Mary doesn’t feel better tomorrow, she will see a doctor.( Nếu Mary cảm thấy không tốt hơn vào ngày mai thì cô ấy
sẽ gặp bác sĩ)
2. Type 2:Câu điều kiện không có thật ở hiện tại
If clause Main clause
If + S + V-ed / V2 S + would / could / should + V1
(Nếu có not thì mượn trợ (wouldn’t / couldn’t + V1)
động từ: didn’t + V1)
To be: were / weren’t
Ex: If I were you, I would tell the truth.( Nếu tôi là bạn thì tôi sẽ nói sự thật)
If she knew your address, she would send you a letter.(Nếu cô ấy biết địa chỉ của bạn thì cô ấy sẽ gửi cho bạn 1 lá
thứ)
3. Type 3: Câu điều kiện không có thật trong quá khứ
If clause Main clause
If + S + had + P.P S + would / could / should + have + P.P
(Nếu có not thì thêm not sau (wouldn’t / couldn’t + have + P.P)
had: hadn’t + P.P)
Ex: If I had known the answer, I would have told her.(Nếu tôi biết câu trả lời thì tôi sẽ nói với cô ấy)
I would have gotten the scholarship if I had studied harder.(Tôi sẽ có được học bổng nếu tôi học hành chăm chỉ hơn)
4. Những cách khác để diễn đạt câu điều kiện:
a. Unless = If….not(Trừ phi, nếu…không)
If you don’t work hard, you can’t earn enough money for your living.(Nếu bạn không chăm chỉ thì bạn sẽ không đủ
tiến để sinh sống)
= Unless you work hard, you can’t earn enough money for your living.
b. Suppose / Supposing (giả sử như), in case (trong trường hợp), even if (ngay cả khi, cho dù), as long as, so
long as, provided (that), on condition (that) (miễn là, với điều kiện là)
Suppose the news is true, what will you do?(Giả sử tin tức đó đúng thì bạn sẽ làm gì?)
I’ll change my decision provided that you accept my offer.(Tôi sẽ thay đổi quyết định của mình nếu bạn chấp nhận đề
nghị của tôi)
In case I forget, please remind me of my promise.(Trong trường hợp tôi quên thì làm ơn nhắc nhỡ tôi về lời hứa của
tôi)
c. Without: không có
Without water, life wouldn’t exist.(Nếu không có nước, thì cuộc sống sẽ không tồn tại)
= If there were no water, life wouldn’t exist.
Note:
1. Có thể diễn tả câu điều kiện mà không cần dùng if hay unless bằng cách đảo chủ ngữ ra sau should, were,
had. (Không được làm với các động từ khác)
Were I rich, I would help you.= If I were rich, I would help you.
Had I known her, I would have made friend with her.= If I had known her, I would have made friend with her.
If you should run into Peter, tell him to call me.= Should you run into Peter, tell him to call me.
2. Có thể kết hợp điều kiện 2 và điều kiện 3 trong một câu(Câu điều kiện pha trộn)
Ex: If I hadn’t stayed up late last night, I wouldn’t be so tired now. (Kinh nghiệm: Thường có trạng từ đi theo)
You wouldn’t be so hungry if you had had breakfast this morning.(Kinh nghiệm: Hoặc không cho trạng từ thì ta dịch
tình huống)
3. Đôi khi thì hiện tại đơn được dùng cho cả hai mệnh đề của câu điều kiện để diễn tả một sự thật hiển nhiên;
nó được gọi là zero conditional.
Ex: If we don’t water these flowers, they die.(Nếu chúng ta không tưới nước cho cây thì chúng sẽ chết)
4. Mệnh đề chính trong câu điều kiện loại 1 có thể là một câu đề nghị hoặc lời mời(Động từ chỉ mệnh lệnh)
Ex: If you are wrong, I am right (Nếu bạn sai thì tôi đúng)
If you see Peter at the meeting, please tell him to return my book.(Nếu bạn gặp Peter tại cược họp thì hãy bảo anh ấy
gửi lại cho tôi cuốn sách)
If you are free now, have a cup of coffee with me.(Nếu bây giờ bạn rảnh thì hãy uống cà-fê với tôi).
5.Đổi từ if sang unless:
IF UNLESS
Khẳng định Khẳng định (động từ trong mệnh đề chính đổi sang phủ định)
Phủ định Khẳng định (mệnh đề chính không thay đổi)
Ex: If it had more rain, my crop would grow faster.
→ Unless it had more rain, my crop wouldn’t grow faster.(Nếu trời không mưa nhiều hơn thì mùa vụ của tôi sẽ
không tăng trưởng nhanh hơn)
If she doesn’t work harder, she will fail the exam.
→ Unless she works harder, she will fail the exam.(Nếu cô ấy không chăm chỉ thì cô ấy sẽ hỏng bài kiểm tra)
5. Dạng câu: Mệnh lệnh + or + Clause
- If you don’t + V1, Clause
- If you aren’t + …, Clause
Ex: Go away or I will call the police. → If you don’t go away, I will call the police.(tự dịch)
Be careful or you will cut yourself. → If you aren’t careful, you will cut yourself.(tự dịch)
6. Dạng câu: Do you mind if I….. Would you mind if I…..
To be = were(Không dùng was)
Do you mind/Would you mind + V-ing
Do you mind if I + Vinf
Would you mind if I + Vpast simple
Ex1: A: Would you mind sitting in the front seat of the taxi?
B: No problem
Ex2: A: Would you mind if I took a photo?
B: Not at all
Ex3: A: Do you mind if I sit down?
B: Please do.
7. Cấu trúc: As if/As though
S1 + Vpresent simple + As if/As though + S2 + Vpast simple
S1 + Vpast simple + As if/As though + S2 + Vpast perfect
Ex1: The old lady dresses as if it were winter even in the summer.
He acts as though he were rich.
He talks as if he knew everything in the world.
Ex2: Jeff looked as though he had seen a ghost.
She talked about the contest as if she had won the grand prize.
CHUYÊN ĐỀ 14: THÌ TIẾNG ANH.(English Tenses)
Tenses Form Use Adverb Notes
Present  To be: - Always, Nguyên tắc thêm
simple S + is/ am/ are + O - Diễn tả một sự thật usually, often, “es” sau V (S: he,
 V: hiển nhiên, một chân sometimes, she, it) hoặc N ( số
(+) S + V(s/es) + O lý luôn đúng. seldom, nhiều)
(-) S + don’t/ doesn’t + V + O - Diễn tả sự việc hardly, rarely, - Từ tận cùng là /
(?) Do/ Does + S + V + O? thường xảy ra ở hiện never,… sh/ch/s/ss/x/ thì thêm
tại. - Every + time “es”
Example: - Diễn tả những thói - Sau until/ as eg: watch/watches,
- Two and two is/ are four quen, sở thích, tập soon as mix/ mixes
- He usually gets up at 5 quán hay đặc tính - Từ tận cùng là phụ
o’clock. trong hiện tại. âm + y: đổi y thành
- My cousin doesn’t love - Dùng trong lịch trình i, thêm “es”.
collecting stamps. tàu xe, thời khóa biểu/ Eg: study/ studies,
- There is a ten-hour train every gian biểu. cry/ cries.
day in Long Bien railway - Lưu ý:
Station. do/ does, go/ goes,
I + am tomato/ tomatoes,
He/she/it + is potato/ potatoes.
They/We/you + are Nhưng: kilo/ kilos
Present (+) S + is/am/are + V-ing + O Now, at the Nguyên tắc thêm
continuous (-) S + is/am/are + not + V-ing - Diễn tả một sự việc moment, at “ing” vào sau V:
+O đang xảy ra tại thời present, right - V tận cùng là “e”
(?) Is/ Am/ Are + S + V-ing + điểm nói. now,today, thì bỏ “e” trước khi
O - Diễn tả một sự việc this + time … thêm “ing”. Eg:
đang xảy ra nhưng write/ writing, ride/
không nhất thiết tại Note: Những riding
Example: thời điểm nói V chỉ cảm - V tận cùng là “ee”,
- We are studying English now. - Diễn tả hai hay nhiều giác, cảm xúc giữ nguyên thêm
- they are building a super hành động đang cùng không dùng “ing”.
market near my house. xảy ra một lúc ở hiện trong các thì Eg: see/ seeing,
- At present Lam is listening to tại. tiếp diễn: love, agree/ agreeing
the teacher, An is writing a - Lưu ý: ta dùng like, hate, - V tận cùng là “ie”,
letter and Kien is chatting “always” trong thì này smell, feel,… đổi “ie” thành “y”
merrily. để nhấn mạnh, phê trước khi thêm
- She is always talking loudly bình, chỉ trích một “ing”.
in the class. hành động tiêu cực, Eg: die/ dying, lie/
không tốt. lying.
- V là phụ âm-
nguyên âm- phụ âm,
thì gấp đôi phụ âm
cuối trước khi thêm
“ing”.
Eg: stop/ stopping,
rob/ robbing, plan/
planning.
- V có hai âm tiết,
nếu trọng âm rơi vào
âm tiết thứ 2, thì gấp
đôi phụ âm cuối
trước khi thêm
“ing”.
Eg: begin/
beginning, prefer/
preferring, regret/
regretting, permit/
permitting
- V tận cùng là “l”,
ta thường gấp đôi
“ll” trước khi thêm
“ing”.
Eg: travel/
travelling, cancel/
cancelling.
- V tận cùng là “ic”,
ta thêm “k” trước
khi thêm “ing”.
Eg: picnic/
picnicking, traffic/
trafficking
Present (+) S + have/has + P2 + O - Diễn tả một hành For, since,
perfect (-) S + have/has + P2 + O động xảy ra trong quá just, already,
(?) Have/ Has + S + P2 +O? khứ và còn liên quan yet, recently,
Example: đến hiện tại. for a long
- He has just repaired the TV - Diễn tả một hành time, for ages,
set. He is washing his hand động xảy ra trong quá ever, never,up
now. khứ, kéo dài đến hiện to now, up to
- Mai has learnt/ learned tại và có thể tiếp tục present,..
English for 10 years. trong tương lai. - In the last +
I/we/you/they + have time (month/
He/she/it + has year..)
Present (+) S + have/has + been + V- - Nhấn mạnh một Since, for, for
perfect ing + O hành động xảy ra a long time,
continuous (-) S + have/ has + not + been trong quá khứ, kéo dài for ages,…
+ V-ing + O đến hiện tại và có thể
(?) Have/ Has + S + been + V- tiếp tục trong tương
ing + O? lai.
Example:
- I have been walking since
early morning. I am very tired
now.
Past  To be: - Ago, last, Nguyên tắc thêm
simple S + was/ were + O - Diễn tả một hành yesterday, in/ “ed” vào sau động
 V: động xảy ra trong quá on + time in từ ( có quy tắc):
(+) S + V-ed + O khứ và đã kết thúc, the past,… - V tận cùng là “e”,
(-) S + didn’t + V + O không còn liên quan giữ nguyên “e” rồi
(?) Did + S + V + O? đến hiện tại. thêm “d”. Eg: tie/
- Diễn tả một loạt các tied, smoke/
Example: hành động nối tiếp smoked, hope/
- It was very hot yesterday. nhau trong quá khứ. hoped.
- My family went to Da Lat last - V có phụ âm-
summer holiday. nguyên âm- phụ âm,
- It was midnight. He closed the ta gấp đôi phụ âm
window, turned off the light and cuối trước khi thêm
then went to bed. “ed”.
Eg: stop/ stopped,
rob/ robbed.
- V có hai âm tiết,
nếu trọng âm rơi vào
âm tiết thứ 2, ta gấp
đôi phụ âm cuối
trước khi thêm “ed”.
Eg: prefer/
preferred, regret/
regretted.
- V tận cùng là “l”,
ta thường gấp đôi
“ll” trước khi thêm
“ed”.
Eg: travel/ travelled,
cancel/ cancelled.
- V tận cùng là phụ
âm + y, đổi y thành
i, thêm “ed”.
Eg: study/ studied,
cry/ cried.
- V tận cùng là “ic”,
ta thêm “k” trước
khi thêm “ed”.
Eg: picnic/
picnicked, traffic/
trafficked
Past (+) S + was/were + V-ing + O - Diễn tả (những) hành - Ago, last, at/ I, She, He, It
continuous (-) S + was/ were + not + V- động đang xảy ra tại in/ on + time +was
ing + O một thời điểm xác in the past,… You, We, They
(?) Were/ Was + S + V-ing định trong quá khứ. - when, while +were
+O? - Diễn tả một hành
động đang xảy ra thì
Example: có hành động khác
- At 8 pm yesterday, I was xen vào.
going out with my friends.
- While Tom Cat was sleeping,
Jerry Mouse appeared and took
a piece of cheese away.
Past (+) S + had + P2 + O - Diễn tả một hành - Ago, last, at/
perfect (-) S + hadn’t + P2 + O động xảy ra trước một in/ on + time
(?) Had + S + P2 + O? hành động khác ở in the past,…
trong quá khứ. - when, while,
Example: - Diễn tả một hành before, after
- When Henry came last động xảy ra trước một
Sunday, Ann had left for Paris. thời điểm trong quá
- This hospital had been built khứ.
for children before 1985.
Past (+) S + had + been + V-ing + - Nhấn mạnh một - Ago, last, at/
perfect O hành động xảy ra in/ on + time
continuous (-) S + hadn’t + been+ V-ing trước một hành động in the past,…
+O khác/ một thời điểm ở - when, while
(?) Had + S+ been + V-ing + trong quá khứ.
O?

Example:
- She had been waiting for you
for nearly three hours before
you were present.
Simple (+) S + will/ shall + V + O - Quyết định sẽ làm gì Next,
future (-) S + will/ shall + not + V + ngay tại thời điểm nói tomorrow,
O ( không chắc chắn sẽ in/on + time in
(?) Will/ Shall + S + V + O? xảy ra) the future.
- Lời hứa hẹn làm gì, - When+
Example: ngỏ ý giúp ai,… SVs/es
- It is raining cats and dogs, I - Yêu cầu ai làm gì
will stay here till it clears up. một cách lịch sự.
- I will help you when you have
trouble.
- Will you stop talking please?
Near • S + is/am/are + going Next, - Động từ “come,
future to + V + O - Kế hoạch, dự định đã tomorrow, go” không được
• S + is/am/are +V-ing + được sắp sẵn từ trước in/on + time in dùng trong cấu trúc
O - Dự đoán một việc the future. Be + going to + V
Example: chắc chắn sẽ sớm xảy - When+ Example:
- We are going to Finish this ra dựa vào tình huống SVs/es I am going to
course on August. của hiện tại. come/go to Hanoi
- There are many black clouds next month
in the sky. It is going to rain.
- I am studying Chinese next
year.
Future (+) S + will+ be + V-ing + O - Next,
continuous (-) S + will/ shall + not + be + - Diễn tả/ dự đoán một tomorrow,
V-ing + O hành động sẽ đang xảy in/on + time in
(?) Will/ Shall + S + be + V- ra tại một thời điểm the future.
ing + O? trong tương lai - When+
SVs/es
Example:
- At 8 am tomorrow, we will be
attending a meeting.
- When he comes back, the
children will be sleeping.
Future (+) S + will + have + P2 + O Next,
perfect (-) S + will/ shall + not + have - Diễn tả một hành tomorrow,
+ P2 + O động sẽ xảy ra trước in/on + time
(?) Will/ Shall + S + have + P2 một thời điểm/ hành in the future.
+ O? động trong tương lai - When+
SVs/es
- By + time in
Example: the future
- When he returns, they will - Before
have built this bridge.
- By the end of this year, my
parents will have got married
for 50 years.
Future (+) S + will + have + been + V- Next,
perfect ing + O - Nhấn mạnh một tomorrow,
continuous (-) S + will/ shall + not + have hành động sẽ xảy ra in/on + time
+ been + V-ing + O trước một thời điểm/ in the future.
(?) Will/ Shall + S + have been hành động trong tương - When
+ V-ing + O? lai - By + time in
Example: the future
- By June he will have been - before
living here for 10 years.
CHUYÊN ĐỀ 15:TO-INFINITIVES / BARE INFINITIVES / GERUNDS
(Động từ nguyên mẫu có “to”, nguyên mẫu không “to”, danh động từ)
1. To-infinitive / Infinitive with to
* Động từ nguyên mẫu có to được dùng làm:
- Chủ ngữ của câu: To become a famous singer is her dream.
- Bổ ngữ cho chủ ngữ: What I like is to swim in the sea and then to lie on the warm sand.
- Tân ngữ của động từ It was late, so we decided to take a taxi home.
- Tân ngữ của tính từ I’m pleased to see you.
* V + to-inf
- hope: hy vọng - offer: đề nghị - expect: mong đợi
- plan: lên kế họach - refuse: từ chối - want: muốn
- promise: hứa - pretend: giả vờ - fail: thất bại, hỏng
- attempt: cố gắng, nỗ lực - tend: có khuynh hướng - threaten: đe dọa
- intend: định - seem: dường như - decide: quyết định
- manage: xoay sở, cố gắng - agree: đồng ý - ask: yêu cầu
- afford: đáp ứng - arrange: sắp xếp - tell: bảo
- appear: hình như - learn: học/ học cách - invite: mời
- would like - offer: cho, tặng, đề nghị
* Trong các cấu trúc:
+ It takes / took + O + thời gian + to-inf
+ chỉ mục đích
+ bổ ngữ cho danh từ hoặc đại từ: S + V + Noun / pronoun + to-inf
I have some letters to write.
Is there anything to eat?
+ It + be + adj + to-inf: thật … để ..
Ex: It is interesting to study English
+ S + be + adj + to-inf
Ex: I’m happy to receive your latter.
+ S + V + too + adj / adv + to-inf
+ S + V + adj / adv + enough + to-inf
+ S + find / think / believe + it + adj + to-inf
Ex: I find it difficult to learn English vocabulary.
- Sau các từ nghi vấn: what, who, which, when, where, how,… (nhưng thường không dùng sau why)
Ex: I don’t know what to say.
* Note:
- allow / permit/ advise / recommend + O + to-inf She allowed me to use her pen.
- allow / permit / advise / recommend + V-ing She didn’t allow smoking in her room
II. Bare infinitive / Infinitive without to
* V + O + bare inf
- let - make - had better - would rather
Note be + made + to-inf
- help + V1 / to-inf
- help + O + V1 / to-inf
- help + O + with + N
Ex: My brother helped me do my homework.
My brother helped me to do my homework.
My brother helped me with my homework.
* Động từ chỉ giác quan
- Các động từ chỉ tri giác: hear, sound, smell, taste, feel, watch, notice, see, listen, find .. + O + V1 (chỉ sự hoàn tất
của hành động – nghe hoặc thấy toàn bộ sự việc diễn ra)
Ex: I saw her get off the bus.
- Các động từ chỉ tri giác: hear, sound, smell, taste, feel, watch, notice, see, listen, find .. + O + V-ing (chỉ sự việc
đang diễn ra)
Ex: I smell something burning in the kitchen.
III. GERUND (V-ing)
* Danh động từ có thể được dùng làm:
- Chủ từ của câu: Swimming is my favourite sport.
- Bổ ngữ của động từ: My hobby is collecting stamps.
- Tân ngữ của động từ: I enjoy traveling.
* V + V-ing
- mention: đề cập đến - quit: từ bỏ - risk: có nguy cơ
- fancy: thích - deny: phủ nhận - involve: liên quan
- detest: ghét - encourage: khích lệ - consider: xem xét
- imagine: tưởng tượng - miss: bỏ lỡ - It is no use: không có ích
- It is no good: không tốt - postpone: hoãn lại - suggest: đề nghị
- practice: luyện tập - finish - admit: thừa nhận
- avoid: tránh - mind: ngại - delay: hoãn
- hate: ghét
- waste / spend: lãng phí, bỏ ra (thời gian, tiền bạc)
- have difficulty / trouble: gặp khó khăn/trở ngại
- can’t help: không thể không
- can’t stand / can’t bear: không chịu đựng nỗi
- feel like: cảm thấy thích
- look forward to: mong chờ, mong đợi
- It is (not) worth: đáng / không đáng
- keep / keep on: tiếp tục
- be busy
- be used to / get used to
* Sau các liên từ: after, before, when, while, since,…
Ex: After finishing his homework, he went to bed.
* Sau các giới từ: on, in, at, with, about, from, to, without, ….
Ex: My sister is interested in listening to pop music.
IV. INFINITIVE OR GERUND (To-inf / V-ing)
1. Không thay đổi nghĩa:
- begin / start / continue/ like / love + To-inf / V-ing
Ex: It started to rain / raining.
2. Thay đổi nghĩa:
+ remember / forget / regret + V-ing: nhớ / quên/ nuối tiếc việc đã xảy ra rồi (trong quá khứ)
+ remember / forget / regret + to-inf: nhớ / quên/ nuối tiếc việc chưa, sắp xảy ra (trong tương lai)
Ex: Don’t forget to turn off the light when you go to bed.
I remember meeting you some where but I can’t know your name.
Remember to send her some flowers because today is her birthday.
+ stop + V-ing: dừng hẳn việc gì
+ stop + to-inf: dừng ….. để …
Ex: He stopped smoking because it is harmful for his health.
On the way home, I stopped at the post office to buy a newspaper.
+ try + V-ing: thử
+ try + to-inf: cố gắng
+ need + V-ing = need + to be + V3: cần được (bị động)
+ need + to-inf: cần (chủ động)
Ex: I need to wash my car.
My car is very dirty. It needs washing / to be washed.
+ Cấu trúc nhờ vả:
S + have + O người + V1 + O vật ...
S + have + O vật + V3/-ed + (by + O người) ...
S + get + O người + to-inf + O vật
S + get + O vật + V3/-ed + (by + O người)
CHUYÊN ĐỂ 16:PASSIVE VOICE : THỂ BỊ ĐỘNG
1. Form:
Active: S + V + O + …….
→ Passive: S + be + PP2 + by + O + ……
Eg: Active: She arranges the books on the shelf every weekend.
Passive: The books are arranged on the shelf by her every weekend.
Điều kiện để có thể biến đổi 1 câu từ chủ động thành bị động:
– V trong câu chủ động phải là Transitive Verb (Ngoại động từ: đòi hỏi có O theo sau)
– Các O (trực tiếp, gián tiếp) phải được nêu rõ ràng
Quy tắc:
Khi biến đổi 1 câu từ chủ động sang bị động ta làm theo các bước sau:
a. Xác định S, V, O và thì của V trong câu chủ động.
b. Lấy O trong câu chủ động làm S của câu bị động.
c. Lấy S trong câu chủ động làm O và đặt sau By trong câu bị động.
d. Biến dổi V chính trong câu chủ động thành PP2 (Past Participle) trong câu bị động.
e. Thêm To be vào trước PP2 trong câu bị động (To be phải chia theo thời của V chính trong câu
chủ động và chia theo số của S trong câu bị động).
Notes:
a. Trong câu bị động by + O luôn đứng sau adverbs of place (trạng từ chỉ nơi chốn) và đứng trước adverbs
of time (trạng từ chỉ thời gian).
b. Trong câu bị động, có thể bỏ: by people, by us, by them, by someone, by him, by her…nếu chỉ đối tượng không xác
định.
c. Nếu O trong câu bị động là sự vật, sự việcthì dùng with thay cho by.
Eg: The bird was shot with the gun. → The bird was shot by the hunter.

2. Bảng các thời ở thể bị động: (Gồm 1 số thời chính thường dùng ở bị động)
Tenses Active Passive
Simple Present S+V+O S + be + PP.2 + by + O
Present Continuous S + am/is/are + V-ing + O S + am/is/are + being + PP.2 + by + O
Present Perfect S + has/have + PP.2 + O S + has/have + been + PP.2 + by + O
Simple Past S + V-ed + O S + was/were + PP.2 + by + O
Past Continuous S + was/were + V-ing + O S + was/were + being + PP.2 + by + O
Past Perfect S + had + PP.2 + O S + had + been + PP.2 + by + O
Simple Future S + will/shall + V + O S + will + be + PP.2 + by + O
Future Perfect S + will/shall + have + PP.2 + O S + will + have + been + PP.2 + by + O
Be + going to S + am/is/are + going to + V + O S + am/is/are + going to + be + PP.2 + by + O
Model Verbs S + model verb + V + O S + model verb + be + PP.2 + by + O
3. Câu chủ động có 2 tân ngữ
– Đối với câu chủ động có 2 tân ngữ (trong đó thường có 1 tân ngữ chỉ người và 1 tân ngữ chỉ vật) như give, show,
tell, ask, teach, send …… muốn nhấn mạnh vào tân ngữ nào người ta đưa tân ngữ đó lên làm chủ ngữ của câu bị
động. Do đó, ta có thể viết được 2 câu bị động bằng cách lần lượt lấy O1 và O2 của câu chủ động ban đầu làm chủ ngữ
để mở đầu các câu bị động.
Eg: I gave him a book. → He was given a book (by me) Or A book was given to him (by me).

4. Động từ trong câu chủ động có giới từ đi kèm


– Chúng ta không thể tách giới từ khỏi V mà nó đi cùng. Ta đặt giới từ đó ngay sau V trong câu bị động.
Eg:
– Someone broke into our house . → Our house was broken into.
– The boys usually picks her up. → She is usually picked up by the boys.
5. MỘT SỐ DẠNG BỊ ĐỘNG ĐẶC BIỆT
5.1. Chuyển câu chủ động có sử dụng to-V thành bị động:
S + V + Sb + to-V + O
Mẫu A: S + V + to be + PP.2 + (by Sb)
Mẫu B: S + V + O + to be + PP.2 + (by Sb)
Mẫu C: Sb + be + PP.2 + to-V + O
* Cách 1: Nếu tân ngữ sau to-V trong câu chủ động cũng chính là chủ ngữ trong câu bị động à dùng mẫu A
Eg: I want you to teach me → I want to be taught by you.
* Cách 2: Nếu tân ngữ sau to-V trong câu chủ động khác với chủ ngữ trong câu bị động à dùng mẫu B
Eg: I want him to repair my car → I want my car to be repaired by him
* Cách 3: Có thể dùng Sb trong câu chủ động làm Chủ ngữ của câu bị động à dùng mẫu C
Eg: People don't expect the police to find out the stolen car. → The police aren't expected to find out the stolen
car.
5.2. S + V1 + V-ing + O + … → S + V + (that) + O + should be + P.P2 + …
Eg: She suggests drinking beer at the party. → She suggests that beer should be drunk at the party.
5.3. S + V1 + Sb + V-ing + O… → S + V + being + P.P2 + …
Eg: She remember people taking her to the zoo. → She remember being taken to the zoo.
* Trong mẫu câu 2 và 3, V1 là những V đòi hỏi được theo sau bởi V-ing
5.4. Chuyển câu chủ động dùng Bare-Infinitive (Động từ nguyên thể không có To) sau các V chỉ giác quan thành
câu bị động :
S + see / hear / watch / look /catch … + Sb + V + O ….
→ Sb + be + seen / heard / watched / looked / caught … + to-V + O ….
* Cách chuyển: Đổi V thành to-V khi chuyển sang bị động:
Eg: I sometimes see him go out. → He is sometimes seen to go out.
5.5. Chuyển câu chủ động có V-ing sau các V chỉ giác quan sang bị động:
S + see / hear / watch / look / catch … + Sb + V-ing + O ….
→ Sb + be + seen / heard / watched / looked / caught/ …+ V-ing + O …
* Cách chuyển: Khi chuyển sang bị động, V-ing vẫn giữ nguyên là V-ing
Eg: I see him bathing her dog now. → He is seen bathing her dog now.
We heard her singing loudly . → She was heard singing loudly.
5.6. Chuyển câu mệnh lệnh chủ động và bị động: Dùng LET
Khẳng định: V + O Let + O + be + P.P2
Phủ định: Don't + V + O Don’t let + O + be + P.P2
Eg:
Do the exercise! → Let the exercise be done!
Don't leave him alone! → Don't let him be left alone!
* Câu mệnh lệnh chủ động cũng có thể chuyển thành bị động với SHOULD trong một số tình huống:
Eg: Don’t use the car in case it breaks down. → The car shouldn’t be used in case it break down.
5.7. Don’t let + Sb + V + you → Don’t let + yourself + be + P.P2
Eg: Don't let the others see you. à Don't let yourself be seen.
5.8. It + be + adj + to-V + O … → It + be + adj + for O + to be + P.P2 …
Eg: It's very difficult to study English. à It's very difficult for English to be studied.
5.9. It + be + my/your/her/his/our/their… + duty + to-V + (O)
→ I/You/She/He/We/They + be + supposed + to-V + (O)
Eg: It's their duty to do this job. → They are supposed to do this job.
5.10. Bị động với have/get:
* S + have + Sb + V + O … → S + have + O + PP.2 + (by+ Sb)
Eg: I had him repair my bike. → I had my bike repaired by him.
* S + get + Sb + to-V + O … → S + get + O + to be + PP.2 (by + Sb)
Eg: We get him to look after our house when we are on business.
→ We get our house to be looked after (by him) when we are on business.
5.11. S + make / let / help … + Sb + V + O … → Sb + be + made / helped + to-V + O …
Eg: She made me work hard. → I was made to work hard.
* Chú ý:
Mẫu câu chủ động với "to let" khi chuyển sang bị động nên được thay thế bằng dạng bị động của ALLOW + to-V:
S + let + O + V + (O) → Sb + be + allowed + to V + O.
Eg: She let him enter the room. → He was allowed to enter the room.
5.12. Sb + need / deserve … + to-V + Sth + … → Sth + need / deserve … + V-ing + …
Eg: We need to water the plants everyday. → The plants need watering everyday.
5.13. Câu bị động có động từ tường thuật
– Chủ động: S1 + V1 + that + S2 + V2 + O + …..
* Những động từ tường thuật (Reporting Verbs = V1) thường gặp:
think consider know believe say
suppose suspect rumour declare ………………
………… ………… ………… ………… ……………
* Đối với loại câu này, S thường là People/They …và thường được dịch là “Người ta ….”
Có thể biến đổi câu chủ động này theo các trường hợp sau:
a. V1 ở Hiện Tại Đơn – V2 sau That cũng ở Hiện Tại Đơn
Active S1 + V1-s/es + that + S2 + V-s/es + O + ….
It is + PP2 của V1 + that + S2 + V-s/es + O + ….
Passive
S2 + am/is/are + PP2 của V1 + to + V + …..
Eg: People say that he always drink a lot of wine. → It is said that he always drink a lot of wine. Or: He is said to
always drink a lot of wine.
b. V1 ở Hiện Tại Đơn – V2 sau That ở Quá Khứ Đơn
Active S1 + V1-s/es + that + S2 + V-ed + O + ….
It is + PP.2 của V1 + that + S2 + V-ed + O + …..
Passive S2 + am/is/are + PP.2 của V1 + to + have + PP.2 của V-ed + O + ….
Eg: Villagers think that he broke into her house. → It is thought that he broke into her house. Or: He is thought to
have broken into her house.
c. V1 ở Quá Khứ Đơn – V2 sau That cũng ở Quá Khứ Đơn
Active S1 + V1-ed + that + S2 + V-ed + O + ….
It was + PP.2 của V1 + that + S2 + V-ed + O + …..
Passive S2 + was/were + PP.2 của V1 + to + V + O + ….
Eg: The police believed that the murderer died. → It was believed that the murderer died. Or: The murderer was
believed to die.
* Ngoài ra, còn có thể gặp một số trường hợp khác của mẫu câu này:
d. V1 ở Hiện Tại Đơn – V2 sau That ở Hiện Tại Tiếp Diễn
Active S1 + V1-s/es + that + S2 + am/is/are + V-ing + O + ….
It is + PP.2 của V1+ that + S2 + am/is/are + V-ing + O + …..
Passive S2 + am/is/are + PP2 của V1 + to + be + V-ing + O + ….
Eg: They think that she is living in London
→ It is thought that she is living in London. Or: She is thought to be living in London.
e. V1 ở Hiện Tại Đơn – V2 sau That ở Quá Khứ Tiếp Diễn
Active S1 + V1-s/es + that + S2 + was/were + V-ing + O + ….
It is + PP2 của Reporting Verb + that + S2 + was/were + V-ing + O + …..
Passive S2 + am/is/are + PP2 of Reporting Verb + to + have + been + V-ing + O + ….
Eg: We think that they were doing homework.
→ It is thought that they were doing homework. Or: They are thought to have been doing homework.
* Chú ý:
– Nếu V ở mệnh đề trước và sau "THAT" trong câu chủ động được chia cùng thời thì khi chuyển sang bị động, ta
dùng "to-V"
Eg: They rumored that the man killed his wife. → The man is rumored to kill his wife.
– Nếu V ở mệnh đề trước và sau “THAT” trong câu chủ động được chia ở 2 thời khác nhau, khi chuyển thành bị
động, ta dung “to + have + PP.2”
Eg: They rumor that the man killed his wife. → The man is rumored to have killed his wife.

You might also like