Professional Documents
Culture Documents
Quan hệ
Quan hệ tương đương
Quan hệ thứ tự
Quan hệ
Ví dụ:
Cho A = {1, 2, 3} , B = {a, b}
{(1,a), (1,b), (2,a), (2,b), (3,a), (3,b)} là một
quan hệ từ A đến B
Cho A là tập các sinh viên của trường đại học Sài gòn, a là sinh
viên “Nguyễn Văn X”, a ∈ A; B là tập các môn học, b là môn
học ”Cấu Trúc Rời Rạc”, b ∈ B; quan hệ “học” R = {(x,y)| x
∈ A, y ∈ B và x học y}.
Khi đó aRb: Nguyễn Văn X học Cấu Trúc Rời Rạc
Tính chất của quan hệ
Quan hệ hai ngôi R trên tập hợp A được gọi là có tính phản xạ
(reflexive) nếu ∀a ∈ A thì aRa.
∀x[x∊A ⟶ (x,x) ∊ R]
Ví dụ:
Các quan hệ có tính phản xạ trên tập số nguyên:
R1 = {(a,b) | a ≤ b} (# 1 ≤ 1)
R2 = {(a,b) | a = b} (# 1 = 1)
Các quan hệ không có tính phản xạ trên tập số nguyên:
R3 = {(a,b) | a > b} (# 3 ≯ 3)
R4 = {(a,b) | a = b + 1} (# 3 ≠ 3 + 1)
Tính chất của quan hệ
Quan hệ hai ngôi R trên tập hợp A được gọi là có tính đối xứng
(symmetric) nếu ∀a, b ∈ A và aRb thì bRa.
∀x∀y [(x,y) ∊R ⟶ (y,x) ∊ R]
Ví dụ:
Các quan hệ có tính đối xứng trên tập số nguyên:
R1 = {(a,b) | a + b ≤ 3} (# b + a = a + b)
R2 = {(a,b) | a = b} (# a = b ⟺ b = a)
Các quan hệ không có tính đối xứng trên tập số nguyên:
R3 = {(a,b) | a > b} (# 4 > 3, 3 ≯ 4)
R4 = {(a,b) | a ≤ b} (# 3 ≤ 4, 4 ≰ 3)
Tính chất của quan hệ
Quan hệ hai ngôi R trên tập hợp A được gọi là có tính phản đối
xứng (antisymmetric) nếu ∀a, b ∈ A, aRb và bRa thì a = b
∀x∀y [(x,y)∊R ∧ (y,x) ∊ R ⟶ x = y]
Ví dụ:
Các quan hệ có tính phản đối xứng trên tập số nguyên:
R1 = {(a,b) | a ≤ b} (# a ≤ b, b ≤ a ⟺ a = b)
R2 = {(a,b) | a = b}
Các quan hệ không có tính phản đối xứng trên tập số nguyên:
R3 = {(a,b) | a + b ≤ 3}(# 1 R3 2, 2 R3 1, 1 ≠
2)
R4 = {(a,b) | a ≤ b} (# 3 ≤ 4, 4 ≰ 3)
Tính chất của quan hệ
Quan hệ hai ngôi R trên tập hợp A được gọi là có tính bắc cầu
(transitive) nếu ∀a, b, c ∈ A, aRb và bRc thì aRc
∀x∀y∀z[(x,y) ∊R ∧ (y,z) ∊ R ⟶ (x,z) ∊ R ]
Ví du:
Các quan hệ có tính bắc cầu trên tập số nguyên:
R1 = {(a,b) | a ≤ b} (# 1 ≤ 2, 2 ≤ 4 ⟶ 1 = 4)
R2 = {(a,b) | a > b} (# 5 > 3, 3 > 1 ⟶ 5 > 1)
Các quan hệ không bắc cầu trên tập số nguyên:
R3 = {(a,b) | a ≠ b} (# 1 ≠ 2, 2 ≠ 1, 1 = 1)
R4 = {(a,b) | a = b2} (# 16 = 42, 4 = 22, 16 ≠ 22)
Biểu diễn quan hệ
a2
am
Biểu diễn quan hệ bằng ma trận
Ví dụ:
Cho tập hơp A = {1, 2, 3}, B = {1, 2}
R = {(a,b) | a ∈ A, b ∈ B, a > b}.
Ma trận biểu diễn quan hệ R:
0 0
MR = 1 0
1 1
Biểu diễn quan hệ bằng ma trận
1
Biểu diễn quan hệ bằng ma trận
1 0
0
Biểu diễn quan hệ bằng ma trận
1 0
0
Biểu diễn quan hệ bằng đồ thị có hướng
Một quan hệ còn có thể được biểu diễn bằng một đồ thị có
hướng G(V,E). Trong đó:
V là tập các đỉnh (node - vertex)
E là tập các cạnh (edge) – là các cặp có thứ tự của các node(a,
b) biểu diễn cho aRb
Biểu diễn quan hệ bằng đồ thị có hướng
Ví dụ: Cho R là quan hệ trên tập hợp các chuỗi kí tự trong bảng chữ cái, sao
cho aRb nếu và chỉ nếu l(a) = l(b), trong đó l(x) là độ dài của chuỗi x.
R có phải là một quan hệ tương đương hay không?
Giải:
∀a l(a) = l(a) ⟶ aRa ⟶ R có tính phản xạ (*)
∀a, b ,aRb ⟶ l(a) = l(b) ⟶ l(b) = l(a) ⟶ bRa ⟶ R có
tính đối xứng (**)
∀a ,b aRb ⟶ l(a) = l(b) (1)
∀b, c bRc ⟶ l(b) = l(c) (2)
(1),(2) ⟶ l(a) = l(c) (cùng bằng l(b)) (3)
(3) ⟶ aRc ⟶ R có tính bắc cầu (***)
(*), (**), (***) ⟶ R là quan hệ tương đương.
Lớp tương đương
Cho R là một quan hệ tương đương trên tập hợp A và x thuộc A, tập hợp
con của A chứa tất cả phần tử tương đương với x {y∈A | y~x} được
gọi là lớp tương đương (equivalence class ) chứa x.
Kí hiệu: [x]R
Tập hợp tất cả các lớp tương đương theo hệ R trên A được ký hiệu A/~
Ví dụ: Trên tập hợp số nguyên Ζ, cho quan hệ R:
aRb ⟺ a mod(3)= b mod(3)
Khi đó:
[0] = {…, -6, -3, 0, 3, 6, …}
[1] = {…, -4, -1, 1, 4, 7, …}
[2] = {…, --5, -2, 2, 5, 8, …}
Ζ/~ = {[0], [1], [2]}
Lớp tương đương
Nói cách khác, tập các tập con Ai, với i ∈ I (I là tập chỉ số) là
một phân hoạch của S nếu và chỉ nếu:
Ai ≠ ∅, ∀i ∈ 𝐼
Ai∩ Aj = ∅, ∀i ≠ j
⋃!∈# Ai = S
(Ai)i ∈ 𝐼 còn được gọi là họ tất cả lớp tương đương.
Phân hoạch các lớp tương đương
Giả sử họ các tập con (Ai)i ∈ 𝐼 được gán chỉ số theo tập hợp I là
một phân hoạch của tập hợp A thì tồn tại một quan hệ tương
đương R trên A sao cho
A/~ = {Ai | i ∈ 𝐼}
Quan hệ thứ tự
Quan hệ thứ tự
Giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất
Chặn trên, chặn dưới
Biểu đồ Hasse
Quan hệ thứ tự
Một tập hợp có thứ tự toàn phần thì hai phần tử bất kì của nó là so
sánh được (comparable)
Một tập hợp có thứ tự bộ phận thì tồn tại hai phần tử của nó
không so sánh được (incomparable).
Ví dụ:
Quan hệ ”≤” trên ℝ là một quan hệ thứ tự toàn phần.
Quan hệ ”⋮” (chia hết) trên ℝ là một quan hệ thứ tự bộ phận. Tại
sao?
Quan hệ thứ tự
Khi một tập hợp có ít nhất một chặn dưới, ta nói tập hợp đó bị
chặn dưới.
Khi một tập hợp có ít nhất một chăn trên, ta nói tập hợp đó bị
chặn trên.
Khi một tập hợp vừa bị chặn trên vừa bị chặn dưới ta nói tập hợp
đó bị chặn.
Phần tử lớn nhất (nếu có) trong số các chặn dưới của tập hợp S
gọi là chặn dưới lớn nhất, kí hiệu infS
Phần tử nhỏ nhất (nếu có) trong số các chặn trên của tập hợp S
gọi là chặn trên nhỏ nhất, kí hiệu supS
Quan hệ thứ tự
Note:
Nếu tồn tại min(B) thì infB = min(B)
Nếu tồn tại max(B) thì supB = max(B)
Nếu infB ∈ B thì min(B) = infB
Nếu supB ∈ B thì max(B) = supB
Quan hệ thứ tự
Cho (A, ≺) và a, b, c ∈ A
Nếu a ≺ b, ta nói b là trội của a hay a trội bởi b
Nếu a ≺ b và ∄c ∈ A sao cho:
a ≺ c ≺ b và a ≠ b ≠ c
Khi đó ta nói b là trội trực tiếp của a
Biểu đồ Hasse
Biểu đồ Hasse của một tập hữu hạn có thứ tự (A, ≺) bao gồm:
Một tập các điểm trong mặt phẳng tương ứng với các phần tử
trong tập A gọi là các đỉnh (mỗi đỉnh tương ứng với 1 phần tử).
Một tập các cung có hướng nối một số đỉnh theo nguyên tắc:
Một cung có hướng từ a đến b nếu b là trội trực tiếp của a
(a,b ∈ A)
Biểu đồ Hasse
Ví dụ:
Cho {a1, a2, a3, a4, a5, a6} trong đó a1 ≺ a2 ≺ a3 và a4 ≺ a5 ≺ a3. Khi
đó ta có biểu đồ Hasse như sau:
a3
a2
a1
a5 a6
a4
Biểu đồ Hasse
Ví dụ:
Cho A = {a, b, c} Biểu đồ Hasse cho (℘(A),⊂) :
℘ ký hiệu tập lũy thừa của A.
{a,b,c}
{a,c} max(℘(A))
{b,c}
{c}
{a} {a,b}
∅
{b}
min(℘(A))
THANK YOU FOR YOUR LISTENING