Professional Documents
Culture Documents
Chuong 1 Quan He 200819032901
Chuong 1 Quan He 200819032901
I: Quan hệ
1.1.3. Các tính chất của quan hệ hai ngôi trên một tập
Bài tập
1. Định nghĩa
Một quan hệ hai ngôi từ tập A đến tập B là tập con của tích Đề
các R ⊆ A x B.
Một quan hệ hai ngôi từ tập A đến tập B là tập con của tích Đề
các R A x B. Chúng ta sẽRviết = {(a,b)
a R b| thay
a ∈ A, b∈
cho (a,B}b) R.
Lưu ý: nếu không nói rõ thì khi ta dùng khái niệm quan hệ tức là
Quanquan
hệ từhệ
A đến chính nó được gọi là quan hệ trên A
hai ngôi.
R = { (a , b ), (a , b ), (a , b ) }
1 1 1 3 3 3
1
1.1.1. Định nghĩa và các ví dụ 5
1. Định nghĩa
Ví dụ. A = tập sinh viên; B = các lớp học. R = {(a, b) | sinh
viên a Ví
họcdụ.
lớpAb}= tập sinh viên; B = các lớp học.
R = {(a, b) | sinh viên a học lớp b}
1. Định nghĩa
1.1.1. Định nghĩa và các ví dụ
Ví dụ.
Ví dụ. ChoCho = 2,
A =A{1, {1,3,2,4},
3, và
4}, và
R = {(a, b) | a là ước của b}
R = {(a, b) | a là ước của b}
Khi đó
Khi đó
R = {(1, 1), (1, 2), (1, 3), (1, 4), (2, 2), (2, 4), (3, 3), (4,4)}
R = {(1, 1), (1, 2), (1, 3), (1, 4), (2, 2), (2, 4), (3, 3), (4,4)}
1 2 3 4
1 2 3 4
2
1.1.2. Các phép toán trên tập các quan hệ
Quan hệ là một tập hợp nên nó cũng có các phép toán: Hợp, giao, tích
đề các …
a. Phép hợp thành
R1 là quan hệ từ tập A đến tập B, R2 là quan hệ từ tập B đến tập C thì
quan hệ hợp thành R1R2 hoặc R1o R2
R1R2 = {{(a, c) | a ∈ A, c ∈ C, ∃b với b ∈ B sao cho (a, b) ∈ R1, (b, c)
∈ R2}
1.1.3. Các 1nh chất của quan hệ hai ngôi trên một tập
Các tính chất của quan hệ được định nghĩa trên các quan hệ trên cùng
một tập hợp.
a. Tính phản xạ
Quan hệ R trên tập A được gọi là có tính phản xạ nếu (a,a) ∈ R với
mọi phần tử a ∈ A .
∀a ∈ A, a R a
Ví dụ. Trên tập A = {1, 2, 3, 4}, quan hệ:
!R1 = {(1,1), (1,2), (2,1), (2, 2), (3, 4), (4, 1), (4, 4)}
không phản xạ vì (3, 3) ∉ R1
!R2 = {(1,1), (1,2), (1,4), (2, 2), (3, 3), (4, 1), (4, 4)} phản
xạ vì (1,1), (2, 2), (3, 3), (4, 4) ∈ R2
9
3
1.1.3. Các 1nh chất của quan hệ hai ngôi trên một tập
(1nh phản xạ)
Ví dụ
+ Quan hệ ≤ trên tập A = {1,2,3,4} có phản xạ hay không?
+ Quan hệ < trên tập A = {1,2,3,4} có phản xạ hay không?
+ Quan hệ chia hết trên tập các số nguyên dương có tính phản xạ hay
không?
10
3
2
1
1 2 3 4
8
11
1.1.3. Các 1nh chất của quan hệ hai ngôi trên một tập (Fếp)
b. Tính đối xứng(symmetric)
Quan hệ R trên tập A được gọi là có tính đối xứng nếu (b,a) ∈ R thì (a,b) ∈ R
với a,b ∈ A
∀a ∈ A ∀b ∈ A (a R b) → (b R a)
c. Tính phản đối xứng(antisymmetric)
Quan hệ R trên tập A sao cho (a,b) ∈ R và (b,a) ∈ R chỉ nếu a=b với a,b ∈ A
∀a ∈ A ∀b ∈ A (a R b) ∧ (b R a) → (a = b)
Ví dụ: Quan hệ R1 = {(1,1), (1,2), (2,1)} trên tập
A = {1, 2, 3, 4} là đối xứng
Quan hệ ≤ trên Z không đối xứng.
Tuy nhiên nó phản xứng vì (a ≤ b) ∧ (b ≤ a) → (a = b)
12
4
10
4 4 *
3 3
2 2 *
*
1 1
1 2 3 4 1 2 3 4
13
1.1.3. Các 1nh chất của quan hệ hai ngôi trên một tập
(đối xứng, phản đối xứng)
Ví dụ
+ Quan hệ chia hết trên tập các số nguyên dương có tính đối xứng, phản đối xứng hay
không?
14
1.1.3. Các 1nh chất của quan hệ hai ngôi trên một tập
(đối xứng, phản đối xứng)
Ví dụ 1, Chọ tập A={Con người}, Xét quan hệ R ≡ “Quen biết” được định nghĩa như
sau:
∀x,y∈A, xRy ⇔ “x quen biết với y”
Quan hệ này có tính phản xạ, đối xứng hay không?
Ví dụ 2: Xét quan hệ R:“Láng giềng” trên tập T={các tỉnh-Thành phố} được định
nghĩa:
∀x,y∈T, xRy ⇔ “x láng giềng với y”
Quan hệ “Láng giềng” cũng có tính đối xứng.
Ví dụ 3: Quan hệ “=“ trên tập A bất kỳ quan hệ có tính đối xứng
Ví dụ 4: Quan hệ “≤“ trên R không có tính đối xứng.
15
5
1.1.3. Các 1nh chất của quan hệ hai ngôi trên một tập
(1nh bắc cầu)
d. Tính bắc cầu (transitive)
Quan hệ R trên tập A được gọi là có tính bắc cầu nếu (a,b) ∈ R và (b,c) ∈ R thì (a,c)
∈ R với a,b,c ∈ A
∀a, b,c ∈A,(a R b) ∧ (b R c) → (a R c)
Ví dụ.
Quan hệ R = {(1,1), (1,2), (2,1), (2, 2), (1, 3), (2, 3)}
trên tập A = {1, 2, 3, 4} có tính bắc cầu.
16
1.1.3. Các 1nh chất của quan hệ hai ngôi trên một tập
(bắc cầu)
Ví dụ:
+ Quan hệ < trên tập A={0,1,2} có tính bắc cầu hay không?
+ Quan hệ chia hết trên tập các số nguyên dương có tính bắc cầu hay không?
17
Bài tập
Làm các bài tập trong sách: Toán học rời rạc ứng dụng trong tin học - tác
giả Rosen
18
6
1.2. Biểu diễn quan hệ
1.2.1. Ma trận 0-1 và các phép toán trên các ma trận 0-1
1.2.3. Các tính chất, các phép toán của quan hệ thông qua biểu diễn
bằng ma trận
Bài tập
19
13
Định nghĩa
1.2.1. Ma trận 0-1 và các phép toán trên các ma trận 0-1
Cho R là quan hệ từ A = {1,2,3,4} đến B = {u,v,w}:
Ví dụ: Cho R là quan hệ từ A = {1,2,3,4} R
đến B = {u,v,w}: R =
= {(1,u),(1,v),(2,w),(3,w),(4,u)}.
{(1,u),(1,v),(2,w),(3,w),(4,u)}.
Khi đó R có thể biễu diễn như sau
Khi đó R có thể biễu diễn như sau: u v w Dòng và cột
1 1 1 0 tiêu đề có
20
1.2.1. Ma trận 0-1 và các phép toán trên các ma trận 0-1
(Fếp)
Biểu diễn Quan hệ
Biểu diễn Quan hệ
Định nghĩa. Cho R là quan hệ từ A = {a1, a2, …, am} đến
Định nghĩa. Cho R là quan hệ từ A = {a1, a2, …, am} đến
B =Định
{b1, nghĩa.
b2, …, bCho
n}. R là quan hệ từ A = {a , a , …, a } đến
1
B = {b1, b2, …, bn}. Ma trận biểu diễn của R2 là mamtrận cấp
MaBtrận
= {bbiểu
, b ,diễn
…, bcủa R làtrận
}. Ma mabiểu
trận diễn
cấp m ×n
của RM = [m
làRma ij] xác
trận cấp
m × n1 M2R = [mijn] xác định bởi
địnhmbởi:
× n MR = [mij] xác định bởi
0 nếu (ai , bj) R
mij = 0 nếu (ai , bj) R
mij = 1 nếu (ai , bj) R
1 nếu (ai , bj) R
1 2
Ví Ví
dụ.dụ.
Nếu
Nếu R là
R quan hệhệ
là quan từ từ
A =A{1, 2, 3}
= {1, 2, đến
3} đến
1 2
Ví dụ. Nếu R là quan hệ từ A = {1, 2, 3} đến 11 0
0
0
0
B = {1, 2} sao cho a R b nếu a > b.
B = {1, 2} sao cho a R b nếu a > b. Khi
B= {1,trận
2} sao 2 1 0
Khi đó ma biểucho
diễn R b nếu
a của R là a > b. Khi 2 1 0
đó ma trận biểu diễn của R là 3 1 1
đó ma trận biểu diễn của R là 14
3 1 1
14
21
7
Phép toán trên ma trận biểu diễn quan hệ
Ma trận biểu diễn phép hợp của hai quan hệ có giá trị 1 tại vị trí mà
M R1 hoặc M R bằng 1
2
M R1 ∪ R2 = M R1 ∨ M R2
Ma trận biểu diễn phép giao của hai quan hệ có giá trị 1 tại vị trí mà
M R1và M R bằng 1
2
M R1 ∩ R2 = M R1 ∧ M R2
22
23
a3 1 0 1 0 1
24
8
16
u v w
u 1 1 0
v 0 1 1
w 0 0 1
25
17
u v w
u 1 0 1
v 0 0 1
w 1 1 0
26
18
u v w
u 1 0 1
v 0 0 0
w 0 1 1
27
9
1.2.3. Các 1nh chất, các phép toán của quan hệ thông
qua biểu diễn bằng ma trận
Ví dụ
28
R là quan hệ hai ngôi trên tập A, khi đó có thể biểu diễn R bằng đồ
thị có hướng G = (A,R).
29
2. Tính đối xứng: Nếu trên đồ thị có cung đỉnh đầu là a, đỉnh cuối là
3. Tính phản đối xứng: Nếu trên đồ thị có cung đỉnh đầu là a, đỉnh
30
10
Bài tập
Làm các bài tập trong sách: Toán học rời rạc ứng dụng trong tin học
- tác giả Rosen
31
Bài tập
32
33
11
b. Bao đóng đối xứng
Cho R là quan hệ không có tính đối xứng. Bao đóng đối xứng của R
được xác định như sau:
S = R ∪ R-1
Vd: Tìm bao đóng đối xứng của quan hệ lớn hơn trên tập số nguyên
dương.
34
35
12
1.3.3. Bao đóng bắc cầu
Định lý: Bao đóng bắc cầu của quan hệ R bằng quan hệ liên thông R*
Định lý: Cho MR là ma trận logic biểu diễn quan hệ R trên một tập
gồm n phần từ. Khi đó ma trận logic biểu diễn bao đóng bắc cầu là:
37
Bài tập
Làm các bài tập trong sách: Toán học rời rạc ứng dụng trong tin học
- tác giả Rosen
38
Bài tập
39
13
1.4.1. Quan hệ tương đương
Định nghĩa. Quan hệ R trên tập A được gọi là tương đương nếu nó có
tính chất phản xạ, đối xứng và bắc cầu
40
20
Định nghĩa
1.4.1. Quan hệ tương đương
Vídụ.
Ví dụ.
Cho S = {sinh viên của lớp}, gọi
Cho S = {sinh viên của lớp}, gọi
R = {(a,b): a có cùng họ với b}
R = {(a,b): a có cùng họ với b}
Hỏi: R phản xạ? R đối xứng? R bắc cầu?
Hỏi
R phản xạ? Yes Mọi sinh viên
có cùng họ
R đối xứng? Yes
thuộc cùng một
Yes nhóm.
R bắc cầu?
41
14
23
24
25
Chú ý. Các lớp tương đương theo một quan hệ tương đương
trên A tạo nên một phân họach trên A, nghĩa là chúng chia tập A
thành các tập con rời nhau.
15
Lớp tương đương 26
Chú ý. Cho {A1, A2, … } là phân họach A thành các tập con không
rỗng, rời nhau . Khi đó có duy nhất quan hệ tương đương trên
A sao cho mỗi Ai là một lớp tương đương.
Thật vậy với mỗi a, b ∈ A, ta đặt a R b nếu có tập con Ai sao cho a,
b ∈ Ai .
Dễ dàng chứng minh rằng R là quan hệ tương đương trên A và
[a]R = Ai nếu a ∈ Ai
a
A1 A2 A3
A4 A5 b
27
48
16
1.4.3. Quan hệ thứ tự
Định nghĩa: Quan hệ R trên tập A gọi là quan hệ thứ tự khi và chỉ khi
R có tính Phản xạ, phản đối xứng và bắc cầu.
Ghi chú: Thường kí hiệu quan hệ thứ tự bởi < và cặp (A,<) gọi là tập
sắp thứ tự hay poset
Phản xạ: a π a
Phản xứng: (a π b) ∧ (b π a) → (a = b)
Bắc cầu: (a π b) ∧ (b π c) → (a π c)
49
31
32
17
33
(P(S), ⊆ ), ở đây P(S) là tập hợp các con của S, là một poset?
Có, là poset.
Phản xạ?
Có, A ⊆ A, ∀A∈ P(S)
Ví dụ 1: Cho tập A={a1,a2, a3, a4, a5, a6, a7}, Xét các quan hệ:
R1={(a1, a1), (a2,a2), (a3,a3),(a4,a4),(a5,a5),(a6,a6),(a7,a7), (a1,a3),
(a3,a5), (a1,a5), (a5,a7), (a3,a7), (a1,a7)}
R2={(a1, a1), (a2,a2), (a3,a3),(a4,a4),(a5,a5),(a6,a6),(a7,a7), (a1,a4), (a4,
a6),(a1,a3), (a4,a1), (a3,a7), (a1,a7)}
R1 có phải là một quan hệ thứ tự trên A?
R2 có phải là một quan hệ thứ tự trên A?
53
Định nghĩa
34
18
Chương 3
Ví dụ
Bài tập
Làm các bài tập trong sách: Toán học rời rạc ứng dụng trong tin học
- tác giả Rosen
56
Định nghĩa
34
19
Chương 3
Ví dụ
36
Thứ tự tự điển
Ví dụ. Trên tập các chuỗi bit có độ dài n ta có thể định
nghĩa thứ tự như sau:
37
Thứ tự tự điển
Cho (A, ≤) và (B, ≤’) là hai tập sắp thứ tự toàn phần. Ta định
nghĩa thứ tự π trên A × B như sau :
(a1 , b1) π (a2, b2) nếu
a1 < a2 hay (a1 = a2 và b1 <’ b2)
20
38
Thứ tự tự điển
Cho Σ là một tập hữu hạn (ta gọi là bảng chữ cái). Tập
39
Thứ tự tự điển
Giả sử ≤ là thứ tự toàn phần trên Σ, khi đó ta có thể định
nghĩa thứ tự toàn phần π trên Σ* như sau.
Cho s = a1 a2 … am và t = b1 b2 … bn là hai chuỗi trên Σ*
Khi đó s π t nếu
"# Hoặc ai = bi đối với 1 ≤ i ≤ m ,tức là
t = a1 a2 … am bm +1 bm +2 … bn
"# Hoặc tồn tại k < m sao cho
$ ai = bi với 1 ≤ i ≤ k và
$ ak+1 < bk+1 , nghĩa là
s = a1 a2 … ak ak +1 ak +2 … am t =
a1 a2 … ak bk +1 bk +2 … bn
Thứ tự tự điển 40
discreetness
21
41
Thứ tự tự điển
Ví dụ. Nếu Σ = {0, 1} với 0 < 1, thì π là thứ tự toàn phần trên
tập tất cả các chuỗi bit Σ* .
Ta có
$ 0110 π 10
$ 0110 π01100
42
Biểu đồ Hasse
Mỗi poset có thể biễu diễn bởi đồ thị đặc biệt ta gọi
là biểu đồ Hasse
Để định nghĩa biểu đồ Hasse chúng ta cần các khái niệm
phần tử trội và trội trực tiếp.
43
Biểu đồ Hasse
"# Ta định nghĩa Biểu đồ Hasse của poset (S, đồ π ) là
thị:
$Mỗi phần tử của S được biễu diễn bởi một điểm trên mặt
phẳng .
d a πb πd, a πc
a e
22
44
Biểu đồ Hasse
2
mũi tên với qui ước mỗi cung
đều đi từ dưới lên trên
1
45
46
23
47
$Phần tử tối đại tìm được bằng phương pháp tương tự.
a0
a1
a2
48
Ví dụ. Tìm phần tử tối đại, tối tiểu của poset ({2, 4, 5, 10, 12,
20, 25}, | ) ?
Như vậy phần tử tối đại, tối tiểu của poset có thể không duy
nhất.
12 20
4 10 25
2 5
49
Ví dụ. Tìm phần tử tối đại, tối tiểu của poset các chuỗi bit độ dài 3?
Giải. Từ biểu đồ Hasse, chúng ta thấy rằng 111 là phần tử tối đại
duy nhất và 000 là phần tử tối tiểu duy nhất.
111
111 là phần tử lớn nhất và
000 là phần tử nhỏ nhất
theo nghĩa: 110 101
011
24
50
g h i
51
Chương 3
c d
e f j
g h i
25
Chặn trên, chặn dưới
53
Chặn trên nhỏ nhất (nếu có) của A = {a, b} đựơc ký hiệu
bởi a ∨ b
Chặn dưới lớn nhất (nếu có) của A = {a, b} đựoc ký hiệu
bởi a ∧ b
a b
Ví dụ. i ∨ j = d
d
c
f j
e Ví dụ. b ∧ c = f
g i
h
54
Chú ý. Mỗi poset hữu hạn đều có phần tử tối tiểu a1.
Ví dụ shirt là
socks trousers cravat watch phần tử tối
tiểu
uwear shirt
$ Sau khi loại bỏ phần tử a1 thì tập còn lại vẫn là poset
55
underwear
socks trousers cravat watch phần tử tối
tiểu mới
uwear shirt
26
56
Tiếp tục quá trình này cho đến khi không còn phần tử nào nữa
Và cuối cùng chúng ta sẽ có 1 sự sắp xếp
a1, a2, …, am
uwear shirt
1.5.2. Các phép toán hợp, giao, tích đề các, kết nối, chiếu, chọn
Bài tập
80
Định nghĩa
Cho các tập hợp A1, A2, A3, ... An. Một quan hệ n ngôi trên các tập này là
một tập con của A1 x A2 x ... x An
Các tập A1, A2, A3, ... An được gọi là các miền của quan hệ đó và n gọi là
bậc.
81
27
Cơ sở dữ liệu và các quan hệ
Mô hình quan hệ của dữ liệu dựa trên khái niệm quan hệ.
Ví dụ: A1 là tập các tên. A2 là tập các địa chỉ, A3 tập các số điện thoại.
Một quan hệ trên A1, A2, A3 là những bộ 3 thành phần như (an, Nghệ
an, 0978567). Đây là loại quan hệ 3 ngôi.
82
1.5.2. Các phép toán hợp, giao, 1ch đề các, chiếu, chọn
Phép hợp của hai quan hệ là phép gộp các bộ của hai bảng của một
quan hệ thành một bảng và bỏ đi các bộ trùng.
Phép giao của hai quan hệ khả hợp r ∩ s ={t / t thuộc r và t thuộc s}
Tích đề các:
r x s ={t=(a1,a2,...,an, b1,b2,...,bm)}
83
Phép chiếu trên quan hệ là lấy một số cột (thuộc tính) nào đó của bảng
quan hệ.
Là phép toán lọc ra một tập con các bộ của quan hệ đã cho theo biểu
thức chọn F.
84
28
1.5.3. Khóa của một quan hệ
Khoá chính gọi tắt là Khóa của một quan hệ Q là tập thuộc tính K ⊆
Q, sao cho ∀ q1,q2 ⊆ TQ, q1 ≠ q2 ⇔ q1[K] ≠ q2[K]
Hai sinh viên không được phép có mã số giống nhau ⇔ mọi dòng
(bộ) trong quan hệ sinh viên phải có thuộc tính mã sinh viên khác
nhau
85
Bài tập
1. Cho ma trận biểu diễn một quan hệ trên một tập hữu hạn, hãy xác
định xem quan hệ đó có là phản xạ, đối xứng, phản đối xứng, bắc
cầu, tương đương hay không?
2. Cho ma trận hoặc đồ thị biểu diễn một quan hệ trên một tập hữu
hạn. Tìm bao đóng phản xạ, đối xứng, bắc cầu.
3. Cho quan hệ R, xây dựng ma trận và đồ thị biểu diễn quan hệ.
86
29