You are on page 1of 34

CHƯƠNG 2

PHÂN TÍCH ĐỊNH TÍNH


Giới thiệu hệ thống các phân tích
định tính
• Hệ thống phân tích sunfua
– Phân tích được hầu hết các ion
– Độc hại
• Hệ thống phân tích photphat - amoniac
• Hê thống phân tích axit – bazơ
– Được sử dụng rộng rãi
– Được áp dụng trong chương này
HỆ THỐNG PHÂN TÍCH
AXIT-BAZƠ
Sản phẩm tạo
Nhóm Thuốc thử nhóm Các cation thuộc thành sau khi tác
nhóm dụng với thuốc
thử nhóm
Nhóm I HCl loãng Ag+, Pb2+, Hg22+ AgCl , PbCl2 ,
Hg2Cl2
Nhóm axit
Nhóm II H2SO4 loãng Ba2+, Ca2+, Sr2+ BaSO4, SrSO4,
(Pb2+) CaSO4, PbSO4

NhómIII NaOHdư + H2O2 Al3+, Cr3+, Zn2+,… AlO22-, CrO42-,


ZnO22-,

Nhóm IV NH4OHdư Fe3+, Bi3+, Mn2+, Fe(OH)3, Bi(OH)3,


Mg2+ Mn(OH)2,Mg(OH)2
Nhóm bazơ
Nhóm V NH4OHdư Cu2+, Cd2+, Hg2+, Các phức amiacat
Co2+, Ni2+ [Me(NH3)4]2+

NhómVI Không có thuốc Na+, K+, NH4+


thử nhóm
Phân tích định tính cation nhóm 1

• Đặc tính chung của cation nhóm 1

• Thuốc thử chung của nhóm 1

• Phân tích hệ thống cation nhóm 1


Đặc tính chung của cation nhóm 1

• Nhóm 1 cation gồm : Ag+ ; Hg22+; Pb2+, các


nguyên tố này nằm trong các nhóm khác
nhau của hệ thống tuần hoàn. Chúng có
18 electron ở lớp ngoài cùng hoặc (18 + 2)
electron ở 2 lớp ngoài cùng, đó là nguyên
nhân tại sao chúng lại tác dụng giống
nhau đối với các ion halozenua.
Thuốc thử chung của nhóm 1
• Các cation nhóm 1 phản ứng với HCl tạo kết tủa clorua màu trắng và HCl
được xem như là thuốc thử nhóm cho các ion nhóm 1.
AgNO3 + HCl → AgCl ↓ + HNO3
Pb(NO3)2 + 2 HCl → PbCl2 ↓ + 2 HNO3
Hg2(NO3)2 + 2 HCl → Hg2Cl2 ↓ + 2 HNO3
• Các kết tủa của AgCl, Hg2Cl2 và PbCl2 có độ tan trong nước không giống
nhau . AgCl và Hg2Cl2 không tan trong nước nóng còn PbCl2 tan trong nước
nóng. Ta có thể lợi dụng tính chất này để tách riêng PbCl 2 ra khỏi hỗn hợp
cation nhóm 1.
• Trong dung dịch NH3, kết tủa Hg2Cl2 ↓ sẽ hoá đen do tạo thành NH2HgCl
+ Hg
• Kết tủa AgCl không tan trong axit vô cơ loãng và dung dịch kiềm nhưng tan
trong NH3, ( NH4)2CO3, Na2S2O3 và KCN do tạo phức tan.
• AgCl và PbCl2 tan được trong dung dịch HCl đậm đặc, nhất là khi đun
nóng. Nhưng khi pha loãng dung dịch này, kết tủa lại xu ất hiện.
• Kết tủa Hg2Cl2 ↓ chỉ tan trong HNO3 đặc và nước cường thuỷ
Một số thuốc thử thường dùng
Dùng thuốc thử KI hay KBr: Dùng thuốc thử H2SO4
loãng
• Ag+ + I- = AgI ↓ vàng

• Ag+ + Br-=AgBr↓vàng nhạt


Pb2+ + SO42- = PbSO4 ↓
• Hg22+ + 2I- = Hg2I2↓xanh lục
(trắng tinh thể)
• Pb2+ + 2I- = PbI2↓ vàng
Chỉ có Pb2+ kết tủa
• Dùng thuốc thử NaOH hay •Dùng thuốc thử là dung
KOH : dịch NH3 :
Ag+ + OH = Ag(OH) ↓ màu 2Ag+ +2NH4OH=Ag2O↓+ NH4++
trắng H2O,
– AgOH bị phân hủy rất nhanh:
– 2AgOH = Ag2O↓đen + H2O kết tủa Ag2O tan trong thuốc
– Ag2O không tan trong kiềm dư, thử dư
nhưng dễ tan trong HNO3, Ag2O + 2NH4OH =
NH4OH và bị ánh sáng phân
2[Ag(NH4)2]OH + 3H2O
hủy thành Ag kim loại.
Pb2+ + 2OH-  Pb(OH)2 ↓ trắng 2Hg2(NO3)2 + 4NH3 + H2O =
– Pb(OH)2 ↓ tan trong NaOH dư (NH2Hg2O)NH3 ↓ = 2Hg0 ↓ +
do tạo thành plombit PbO22- 3NH4NO3
Hg22+ + 2OH- → Hg2O ↓ + H2O trong thuốc thử dư :
Pb(NO3)2 + NH4OH =
PbOHNO3 ↓ + NH-4NO3
AgCl(s) + 2NH3(aq) <==> [Ag(NH3)2]+(aq) + Cl-(aq)

Ag+(aq) + Cl-(aq) <==> AgCl(s)


2Ag+(aq) + 2OH-(aq) <==> Ag2O(s) + H2O(l)

2Ag+(aq) + 2NH3(aq) + 2H2O(l) <==> Ag2O(s) + 2NH4+(aq) +


H2O(l)
Pb2+(aq) + 2Cl-(aq) <==> PbCl2(s) PbCl2(s) + 2Cl-(aq) <==> [PbCl4]2-(aq)

PbSO4(s) + 4OH-(aq) <==> [Pb(OH)4]2-(aq) + SO42-(aq)


PbSO4(s) + 2CH3CO2-(aq) <==> Pb(CH3CO2)2(aq) + SO42-(aq)
Pb2+(aq) + SO42-(aq) <==> PbSO4(s)
Hg22+(aq) + 2Cl-(aq) <==> Hg2Cl2(s) Hg2Cl2(s) + 2NH3(aq) --> Hg(l) + HgNH2Cl(s) + NH4+(aq) + Cl-(aq)

Hg22+(aq) + 2OH-(aq) --> Hg(l) + HgO(aq) + H2O(l)


2Hg22+(aq) + 4NH3(aq) + NO3-(aq) + H2O(l)
--> 2Hg(l) + Hg2ONH2NO3(s) + 3NH4+(aq)
Phân tích hệ thống cation nhóm 1
Dung dịch phân tích + HCl loãng; Li tâm

Kết tủa 1 + H2O đun sôi, lọc nóng Nước lọc 1

Nước lọc 2 + KI (hoặc K2CrO4) Kết tủa 2 + NH4OH

PbI2↓ vàng (hoặc PbCrO4↓ vàng)

Kết tủa đen xám Hg + Nước lọc 3 + HNO3


NH2HgCl↓

AgCl↓ trắng
Phân tích định tính cation nhóm 2

• Đặc tính chung của cation nhóm 2

• Thuốc thử chung của nhóm

• Phân tích hệ thống cation nhóm 2


Đặc tính chung của cation nhóm 2
Nhóm 2 cation gồm: Ca2+ , Sr2+ , Ba2+ là
những nguyên tố thuộc nhóm hai trong hệ
thống tuần hoàn, chúng có đầy đủ số
electron lớp ngoài là 8, đó là cơ sở để chúng
có những tính chất đinh tính gần giống
nhau. Hoạt tính hoá học của chúng tăng từ
Ca đến Ba. Các ion của chúng trong dung
dịch nước đều không giống nhau.
Thuốc thử chung của nhóm
• Thuốc thử của nhóm là H2SO4 loãng và
các muối sunfat
M2+ + H2SO4 = BaSO4 ↓ + 2H+
• Các kết tủa này không tan trong các axit
vô cơ cũng như hưu cơ
BaSO4 SrSO4 CaSO4
• S (g/L) 0,0025 0,097 2,0
• Tt 1,1.10 -10 3.10-7 2.10-4
Dùng thuốc thử CO3 2-

BaCO3 + 2HCl = BaCl2 + H2O + CO2 ↑


SrCO3 +2HNO3 = Sr(NO3)2 + H2O +CO2 ↑
CaCO3 + 2CH3COOH = Ca(CH3COO)2 + H2O
+ CO2↑
Độ tan của các kết tủa BaCO3, SrCO3 và
CaCO3 trong nước xấp xỉ như nhau (6,9 .
10-6 mol/L; Tt CaCO3 = 4,8 .10-9)
Dùng thuốc thử CrO 4
2-

• Tạo kết tủa tinh thể màu vàng BaCrO4, SrCrO4 ít tan trong nước (độ tan của
chúng là S (BaCrO4 ) = 1,55.10-5 mol/L; S (SrCrO4 )= 4,0.10-4mol/L).
• Ba2+ + CrO42- = BaCrO4 ↓
• Sr2+ + CrO42- = SrCrO4 ↓
• Nếu đun nóng dung dịch trước khi thêm thuốc thử thì sẽ thu được k ết tủa có
tinh thể lớn dễ lọc.
• Ca2+ không tạo được kết tủa với K2CrO4 vì cromat canxi tan nhiều trong nước
(S CaCrO4 = 1,15 gmol/L)
• Ngoài ra, ta có thể sử dụng các dicromat tan làm thuốc thử thay cho các cromat
tan . Dưới tác dụng của K2Cr2O7 lên hỗn hợp các cation nhóm 2 thì kết tủa
BaCrO4 được tạo thành, Sr2+ và Ca2+ còn nằm lại trong dung dịch và không
ảnh hưởng đến việc tím Ba2+.
Ba2+(aq) + HSO4-(aq) <==> BaSO4(s) + H+(aq) Ba2+(aq) + CO32-(aq) <==> BaCO3(s)
Ba2+(aq) + SO42-(aq) <==> BaSO4(s)

Ba2+(aq) + CrO42-(aq) <==> BaCrO4(s)

2BaCrO4(s) + 2H+(aq) <==> 2Ba2+(aq) + Cr2O72-(aq) + H2O(l)


Ba2+(aq) + C2O42-(aq) + H2O(l) <==> BaC2O4.H2O(s)
Sr2+(aq) + SO42-(aq) <==> SrSO4(s) Sr2+(aq) + CrO42-(aq) <==> SrCrO4(s)

Sr2+(aq) + C2O42-(aq) <==> SrC2O4(s) SrC2O4(s) + 2H+(aq) <==> Sr2+(aq) + H2C2O4(aq)


Sr2+(aq) + CO32-(aq) <==> SrCO3(s)
Sơ đồ phân tích
nhóm II
Ca2+, Ba2+, Sr2+
+ CH3COOH + K2CrO4

Ly tâm
Ca2+, Sr2+
BaCrO4 kt vàng)
+(NH4)2SO4bh+ t0C

Ly tâm

Ca2+ SrSO4↓( trắng)

+ (NH4)2C2O4

CaC2O4↓( trắng)
Phân tích định tính cation nhóm 3

• Đặc tính chung của cation nhóm 3

• Thuốc thử chung của nhóm 3

• Phân tích hệ thống cation nhóm 3


Đặc tính chung của cation nhóm 3
• Cation nhóm 3 gồm Al3+ , Zn2+ , Cr3+ tương ứng với những nguyên tố là
những kim loại lưỡng tính, khi tác dụng với dung dịch kiềm tạo thành các
hydroxyt lưỡng tính kết tủa. Các kết tủa này tan trong dung d ịch kiềm đặc
dư.
• Nhôm đứng ở phía đầu chu kỳ III của hệ thống tuần hoàn, có lớp sát lớp
ngoài cùng và lớp ngoài cùng khi bão hoà gồm 8 electron . Các nguyên tố
khác được sắp xếp ở phần giữa của chu kỳ lớn thứ tư, ở chúng có sự điền
tiếp các electron vào lớp thứ 3 từ 8 đến 18 electron.
• Crôm là nguyên tố chuyển tiếp. Nó đứng ở nửa chu kỳ 4, cuối hàng ch ẵn
và có một số tính chất khác với tất cả các cation còn lại của nhóm này. Nó
biểu hiện khả năng tạo phức. Hydroxyt hydrat hoá của crom có những tính
chất rất gần với hydroxyt hydrat hoá của nhôm
• Kẽm được sắp xếp ở nửa thứ hai của chu kỳ lớn thứ 4 và có lớp sát lớp
ngoài là 18 electron. Nhôm và kẽm có số oxy hoá không đổi, còn các
nguyên tố còn lại trong nhóm có số oxy hoá thay đổi tuỳ theo môi trường,
vào nhiệt độ .v.v...
Các phản ứng đặc trưng của Al3+
Phản ứng với aluminon
Al3+ + Alumion màu đỏ sẫm OH

( pH = 4-5.5, dùng đệm acetat) COOH


C
Độ nhạy: 10-4 ion g/l. Môi trường có NH3 và

(NH4)2SO4
O
Ion cản trở: Fe(III), Cr(III), Ca(II), Cu(II), Bi(III), m ột C

số chất oxy hóa mạnh O O


Al/3
Al 3+
+ Alizarin
Al3+/3

OH O
O O

OH +Al3+ OH

SO3Na SO3Na

O O

Điều kiện phản ứng: pH từ 4,2 - 4,6, Ion cản trở Bi3+,
Fe3+, Ca2+. Những ion Cr3+, Mn2+, Zn2+, Ni2+,
Co2+chỉ cản trở khi nồng độ quá cao.
Phản ứng đặc trưng của Cr3+
2Cr(OH)3 +3 H2O2 +4NaOH 2Na2CrO4 +8H2O
2CrO42- + 2H+ Cr2O72- + H2O
Cr2O72-+ 2H+ +4H2O2 2H2CrO6 + 3H2O
(lớp rượu màu xanh)
Cơ chế phản ứng này cũng đang còn nghiên cứu: Có tác giả cho
rằng sản phẩm là CrO5. Sau đó nó phân hủy cho Cr(III)..
H2CrO6 tan trong dung môi hữu cơ, bị phân huỷ trong môi trường
nước.
Cr3+ + PO43- CrPO4↓ không tan trong HAc.
2Cr(OH)3 +3 H2O2 +4NaOH 2Na2CrO4 +8H2O
CrO42- + 2 Ag+ Ag2CrO4↓
Phản ứng đặc trưng của Zn2+
1.Zn2+ +OH- Zn(OH)2 Có tình lưỡng tính
2.3Zn2++2 K4[Fe(CN)6] K2 Zn3 [Fe(CN)6] ↓( tr) + 6K+
3.Zn2++(NH4)2[Hg(SCN)4] Zn[Hg(SCN)4] ↓ + 2NH4+
4.Zn2+ + Đithizon Muối nội phức màu đỏ t ươi
(Chiết được trong các dung môi hữu cơ như CCl4 hoặc
CH3Cl). Phản ứng khá nhạy lượng nhỏ nhất tìm được là 5 γ.
Ion cản trở: Ag(I), Bi(III), Pb(II), Cu(II) trong trường hợp này
thêm Na2S2O3
H
N N C N

S N

Zn2+
Al3+(aq) + 3NH3(aq)+ 3H2O(aq) <==> Al(OH)3(s) + 3NH4+(aq) Al3+(aq) + 3OH-(aq) <==> Al(OH)3(s)

Al(OH)3(s) + OH-(aq) <==> Al(OH)4-(aq) Al3+ + Alizarin


Al(OH)3(s) + 3H+(aq) <==> Al3+(aq) + 3H2O(l)
Cr3+(aq) + 3NH3(aq) + 3H2O(l) <==> Cr(OH)3(s) + 3NH4+(aq) Cr3+(aq) + 3OH-(aq) <==> Cr(OH)3(s)

Cr(OH)3(s) + OH-(aq) <==> Cr(OH)4-(aq) (green)


2Cr(OH)4-(aq) + 3H2O2(aq) + 2OH-(aq) -->
2CrO42-(aq) + 8H2O(l)
Zn2+(aq) + 2NH3(aq) + 2H2O(l) <==> Zn(OH)2(s) + 2NH4+(aq) Zn(OH)2(s) + 4NH3(aq) <==> [Zn(NH3)4]2+(aq) + 2OH-(aq)

Zn2+(aq) + 2OH-(aq) <==> Zn(OH)2(s) Zn(OH)2(s) + 2OH-(aq) <==> [Zn(OH)4]2-(aq)


3Zn2+(aq) + 2K+(aq) + 2[Fe(CN)6]4-(aq) <==>
K2Zn3[Fe(CN)6]2(s)
* Phân tích nhóm:
Al3+, Zn2+, Cr3+

NaOH, H2O2, NH4Cl bh


Ly tâm
(Al(OH)3↓) [Zn(NH3)4]2+,
HCl CrO42-
Al3+

Alirazin NH3, CH3COOH (NH4)2Hg(SCN)4 H2O2, amilic, H2SO4

Kết tủa đỏ cam ZnHg(SCN)4↓


Al3+ Hoặc Dithizon H2CrO6
xanh Cr3+
• http://www.public.asu.edu/~jpbirk/qual/qua
l.html

You might also like