Professional Documents
Culture Documents
Trang
Chương 1: GIỚI THIỆU.................................................................................. 1
1.1. Đặt vấn đề nghiên cứu ................................................................................. 1
1.1.1. Sự cần thiết nghiên cứu .......................................................................... 1
1.1.2. Căn cứ khoa học và thực tiễn ................................................................. 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................... 2
1.2.1. Mục tiêu chung ...................................................................................... 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ...................................................................................... 2
1.3. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................... 2
1.3.1. Không gian ............................................................................................ 2
1.3.2. Thời gian ............................................................................................... 2
1.3.3. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................ 2
1.4. Lược khảo tài liệu có liên quan đến đề tài nghiên cứu .................................. 2
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU . 4
2.1. Phương pháp luận ........................................................................................ 4
2.1.1. Khái niệm thị trường xuất khẩu và vai trò của phân tích thị trường xuất
khẩu ................................................................................................................... 4
2.1.1.1 Khái niệm thị trường xuất khẩu .................................................... 4
2.1.1.2 Vai trò của phân tích thị trường xuất khẩu ................................... 4
2.1.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động xuất khẩu .................................. 4
2.1.2.1 Hình thức xuất khẩu ..................................................................... 4
2.1.2.2 Loại gạo xuất khẩu ....................................................................... 5
2.1.2.3 Thuế quan và chính sách Nhà Nước ............................................. 5
2.2. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................. 7
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu .............................................................. 7
2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu ............................................................. 8
Chương 3: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN MÊ
KÔNG ............................................................................................................... 9
3.1 Giới thiệu tổng quan về Công ty cổ phần Mê Kông ...................................... 9
3.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển ............................................................. 9
vi
3.1.2 Mục tiêu, chức năng và phạm vi kinh doanh của Công ty..................... 10
3.1.2.1 Mục tiêu ....................................................................................... 10
3.1.2.2 Chức năng .................................................................................... 10
3.1.2.3 Phạm vi kinh doanh của Công ty ................................................... 10
3.2 Cơ cấu tổ chức............................................................................................ 12
3.2.1. Đại hội đồng cổ đông, hội đồng quản trị, ban kiểm soát, ban giám đốc 12
3.2.2. Hệ thống các phòng chức năng............................................................ 13
3.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần Mê Kông từ 2006 –
2008 ................................................................................................................. 16
Chương 4: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU GẠO CỦA CÔNG
TY CỔ PHẦN MÊ KÔNG GIAI ĐOẠN 2006 – 2008 .................................. 21
4.1 Giới thiệu chung về tình hình xuất khẩu gạo của Công ty ........................... 21
4.1.1 Tình hình xuất khẩu gạo chung của Công ty giai đoạn 2006 – 2008 ...... 21
4.1.2 Tình hình doanh thu và lợi nhuận Công ty đạt được từ hoạt động kinh
doanh xuất khẩu gạo giai đoạn 2006 – 2008 ..................................................... 23
4.2 Phân tích các nhân tố chính ảnh hưởng đến kết quả hoạt động xuất khẩu gạo
của Công ty ...................................................................................................... 24
4.2.1 Chí phí gạo thu mua ........................................................................ 24
4.2.2 Chi phí bao bì và chi phí vận chuyển ............................................... 26
4.2.3 Giá gạo xuất khẩu ........................................................................... 27
4.2.4 Loại gạo xuất khẩu .......................................................................... 30
4.2.5 Hình thức xuất khẩu ........................................................................ 36
4.2.6 Chiến lược Marketing của Công ty .................................................. 39
4.2.7 Thuế quan và chính sách Nhà Nước................................................. 41
4.3 Phân tích các thị trường xuất khẩu gạo chủ lực của Công ty ....................... 42
4.3.1 Phân tích tình hình xuất khẩu gạo ở các thị trường ................................ 43
4.3.2 Đặc điểm, thị hiếu tiêu dùng ở các thị trường ........................................ 48
4.3.2.1 Châu Á ......................................................................................... 48
4.3.2.2 Châu Âu ....................................................................................... 48
4.3.2.3 Châu Phi ....................................................................................... 49
4.3.2.4 Châu Mỹ....................................................................................... 50
4.3.2.5 Châu Đại Dương........................................................................... 50
vii
4.3.3 Phân tích đối thủ cạnh tranh .................................................................. 50
4.3.3.1 Đối thủ trong nước........................................................................ 50
4.3.3.1.1 Giới thiệu chung ................................................................... 51
4.3.3.1.2 Sản lượng xuất khẩu ............................................................. 52
4.3.3.2 Đối thủ nước ngoài ....................................................................... 54
4.4 Phân tích ma trận SWOT ............................................................................ 55
Chương 5: GIẢI PHÁP CHO HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU GẠO CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN MÊ KÔNG ................................................................ 59
5.1 Giải pháp nâng cao hiệu quả của hoạt động xuất khẩu ................................ 59
5.2 Giải pháp phát triển thị trường xuất khẩu .................................................... 60
Chương 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................... 62
6.1. Kết luận ..................................................................................................... 62
6.2 Kiến nghị................................................................................................... 62
6.2.1. Đối với nhà nước ................................................................................. 62
6.2.2. Đối với Công ty .......................................................................................... 62
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................. 64
viii
DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng 1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty từ năm 2006 – 2008 ... 16
Bảng 2: Kim ngạch xuất khẩu gạo của công ty từ năm 2006 – 2008 ................. 21
Bảng 3: Tình hình doanh thu và lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh xuất khẩu
gạo từ 2006 – 2008 ........................................................................................... 23
Bảng 4: Giá gạo thu mua và sau khi chế biến trung bình của Công ty từ 2006 –
2008 ................................................................................................................. 25
Bảng 5: Chi phí bao bì và chi phí vận chuyển gạo xuất khẩu trung bình của Công
ty từ 2006 – 2008 ............................................................................................. 27
Bảng 6: Giá gạo xuất khẩu trung bình của Công ty từ 2006 – 2008 .................. 28
Bảng 7: Kim ngạch xuất khẩu gạo của Công ty theo loại gạo từ 2006 – 2008 ... 31
Bảng 8: Tình hình tăng giảm sản lượng và giá trị gạo xuất khẩu của công ty theo
loại gạo từ 2006 – 2008 .................................................................................... 34
Bảng 9: Kim ngạch xuất khẩu gạo của Công ty theo hình thức xuất khẩu từ 2006
– 2008 .............................................................................................................. 36
Bảng 10: Tình hình tăng giảm sản lượng gạo xuất khẩu của Công ty theo hình
thức xuất khẩu từ 2006 – 2008 ......................................................................... 38
Bảng 11: Kim ngạch xuất khẩu gạo của Công ty sang các thị trường từ 2006 –
2008 ................................................................................................................. 43
Bảng 12: Tình hình tăng giảm kim ngạch xuất khẩu gạo của Công ty sang các thị
trường từ 2006 – 2008 ...................................................................................... 46
Bảng 13: Sản lượng gạo xuất khẩu của Công ty Gentraco và công ty Mê Kông từ
2006 – 2008 ..................................................................................................... 52
ix
DANH MỤC HÌNH
Trang
Biểu đồ 1: Tình hình lợi nhuận sau thuế của Công ty từ năm 2006 – 2008 ...... 18
Biểu đồ 2: Sản lượng gạo xuất khẩu của công ty từ năm 2006 – 2008 .............. 22
Biểu đồ 3: Cơ cấu sản lượng mỗi loại gạo Công ty xuất khẩu từ 2006-2008 ..... 31
Biểu đồ 4: Cơ cấu sản lượng gạo Công ty xuất khẩu theo hình thức xuất khẩu từ
2006 - 2008 ...................................................................................................... 37
Biểu đồ 5: Cơ cấu những thị trường nhập khẩu gạo của Công ty từ 2006 – 2008
......................................................................................................................... 44
Biểu đồ 6: Sản lượng gạo xuất khẩu của Công ty Gentraco và công ty Mê Kông
từ 2006 – 2008 ................................................................................................. 53
x
Phân tích hoạt động xuất khẩu gạo của Công ty Cổ phần Mê Kông
Mức Loại
biến gạo
động xuất
giá gạo khẩu
xuất
Hình khẩu Thị
thức trường
xuất xuất
khẩu khẩu
Thuế Chi
Chiến phí
lược quan và
chính gạo
Marketing thu
sách Nhà
nước mua
HỘI ĐỒNG
QUẢN TRỊ
BAN
KIỂM SOÁT
TỔNG GIÁM
ĐỐC
PHÓ TỔNG
GIÁM ĐỐC
VP ĐẠI PHÒNG
DIỆN TỔ
TP.HCM PHÒNG PHÒNG CHỨC
KINH DOANH KẾ TOÁN
Nghìn đồng
2.000.000
1.736.149
1.800.000
1.600.000 1.457.153
1.400.000
1.200.000
1.015.275
1.000.000
800.000
600.000
400.000
200.000
0
Năm 2006 2007 2008
Biểu đồ 1: Tình hình lợi nhuận sau thuế của Công ty từ năm 2006 - 2008
Qua bảng 1, biểu đồ 1, ta thấy tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty
qua 3 năm nhìn chung đều mang lại hiệu quả. Tuy nhiên nếu so sánh hiệu quả
giữa các năm ta có thể đánh giá chung như sau:
- Năm 2007 là năm mà công ty kinh doanh kém hiệu quả nhất. Lợi nhuận
sau thuế của Công ty năm 2007 chỉ đạt hơn 1 tỷ đồng, giảm hơn 720 triệu đồng
so với năm 2006 và thấp hơn khoảng 441 triệu đồng so với năm 2008. Lợi nhuận
sau thuế của Công ty năm 2007 thấp là do lợi nhuận trước thuế thấp. Lợi nhuận
trước thuế thì bao gồm sự đóng góp của hai loại lợi nhuận là lợi nhuận từ hoạt
động kinh doanh và lợi nhuận khác. Tuy nhiên, năm 2007 lợi nhuận khác của
Công ty đạt được cao hơn 1,8 tỷ đồng (cao hơn năm 2006 khoảng 1,1 tỷ đồng),
do đó lợi nhuận trước thuế thấp là do sự sụt giảm của lợi nhuận từ hoạt động kinh
doanh. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh của Công ty năm 2007 bị âm hơn 611
triệu đồng, giảm hơn 2,1 tỷ đồng so với năm 2006 và thấp hơn khoảng 919 triệu
đồng so với năm 2008. Nguyên nhân do lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp
dịch vụ và doanh thu hoạt động tài chính không đủ bù đắp cho các loại chi phí:
chi phí tài chính, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Ta có thể
thấy năm 2007 lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ của Công ty đạt
hơn 12,5 tỷ đồng thấp hơn năm 2006 khoảng 2,5 tỷ đồng do doanh thu thuần về
( tấn)
Giá trị
(USD) 5.650.607,130 5.843.592,760 5.420.000,000 192.985,63 3,42 - 423.592,76 - 7,25
( Nguồn: Tổng hợp từ bảng báo cáo xuất khẩu của Công ty)
Tấn
25.000
22.314,31
20.668,735
20.000
15.000
10.095
10.000
5.000
0
Năm 2006 2007 2008
Biểu đồ 2: Sản lượng gạo xuất khẩu của Công ty từ năm 2006 - 2008
Sản lượng gạo xuất khẩu của Công ty qua ba năm từ 2006 – 2008 có chiều
hướng giảm rõ rệt. Có thể thấy trong ba năm, năm 2006 là năm Công ty đạt sản
lượng xuất khẩu cao nhất 22.314,31 tấn. Đến năm 2008, do ảnh hưởng bởi nhiều
biến động mà sản lượng xuất khẩu chỉ đạt 10.095 tấn.
Tình hình xuất khẩu gạo năm 2006 tương đối ổn định, chỉ đến những tháng
cuối năm dịch rầy nâu hoành hành gây thiệt hại lớn nên Công ty phải ngưng xuất
khẩu theo lệnh của Chính phủ. Sang đầu năm 2007, tình hình dịch rầy nâu vẫn
chưa được khống chế, lệnh cấm xuất khẩu gạo vẫn được áp dụng. Kim ngạch
xuất khẩu năm này giảm đi 1.645,575 tấn so với năm 2006 tương đương 7,37%.
Một nguyên nhân khác nữa là do những tháng cuối năm 2007 tình hình thị trường
gạo Thế giới và trong nước có nhiều biến động do ảnh hưởng của việc tăng giá
xăng dầu và lạm phát nên ảnh hưởng đến hoạt động xuất khẩu của Công ty. Tuy
nhiên, do giá gạo năm 2007 tăng cao nên giá trị gạo xuất khẩu của Công ty cao
hơn năm 2007 là 192.985,63 USD tương đương 3,42%.
Năm 2008, sản lượng và giá trị gạo xuất khẩu đều giảm mạnh, sản lượng
giảm 10.573,735 tấn so với năm 2007 tương đương 51,16% kéo theo giá trị giảm
423.592,76 USD. Nguyên nhân chủ yếu vì giá gạo trên thị trường thế giới biến
động mạnh: tăng 200% trong năm tháng đầu năm và giảm 52% trong những
tháng còn lại. Chính phủ Việt Nam ra lệnh các doanh nghiệp tạm dừng xuất khẩu
Chi phí giá vốn 85.062.149 89.980.601 84.666.714 4.918.452 5,78 5.313.887 - 5,90
Lợi nhuận gộp 5.154.885 4.316.967 6.182.649 -837.918 - 16,25 1.865.682 43,22
( Nguồn: Tổng hợp từ bảng báo cáo xuất khẩu của Công ty)
Từ bảng 3, có thể thấy được tình hình doanh thu và lợi nhuận gộp của Công
ty có nhiều thay đổi qua các năm. Năm 2007 là năm Công ty đạt được doanh thu
cao nhất từ hoạt động xuất khẩu gạo (đạt 94.297.569.000 đồng). Tuy nhiên, 2008
mới là năm Công ty thu được lợi nhuận cao nhất (6.182.649.000 đồng).
Loại
15%.
Loại 15%. 45,96%
Loại 25%. 13,99% Loại
67,14% 25%.
53,12%
Năm 2008
Loại khác.
Loại 5%.
35,36%
35,17%
Biểu đồ 3: Cơ cấu sản lượng mỗi loại gạo Công ty xuất khẩu từ 2006-2008
Chênh lệch
2007/2006 2008/2007
Loại gạo
Tuyệt đối Tương đối Tuyệt đối Tương đối
(USD) (%) (USD) (%)
Loại 5% -875.00,00 -100,00 2.365.875,00 -
Loại 10% -120.573,63 - 67,49 -58.085,46 -100,00
Loại 15% 1.849.595,53 220,63 -1.948.793,25 -73,84
Loại 25% - 661.032,27 -17,59 - 2.446.576,55 - 78,98
Loại khác - - 1.699.987,50 -
Tổng cộng 192.985,63 3,42 - 423.592,76 - 7,25
Nhìn chung, sản lượng và giá trị mỗi loại gạo xuất khẩu của Công ty qua ba
năm giảm nhiều hơn tăng. Điều này cho thấy Công ty gặp phải khá nhiều khó
khăn trong quá trình kinh doanh. Ở từng loại gạo có độ tăng giảm cụ thể là:
- Gạo 5% tấm: năm 2007 không tham gia xuất khẩu nên không so sánh
được độ chênh lệch tăng giảm so với năm trước và sau. Nhưng nhìn chung sản
lượng năm 2006 và 2008 tương đương như nhau. Còn về giá trị năm 2008 tăng
cao hơn hẳn do giá gạo tăng. Gạo 5% tấm là loại gạo có nhiều tiềm năng phát
triển, cần được chú ý hơn nữa.
2006 2007
Trực tiếp. Trực tiếp.
30,07%
0,92%
Ủy thác .
69,93%
Ủy thác .
99,08%
2008
Ủy thác .
4,95%
Trực tiếp
Ủy thác
Trực tiếp.
95,05%
Biểu đồ 4: Cơ cấu sản lượng gạo Công ty xuất khẩu theo hình thức xuất
khẩu từ 2006-2008
- Năm 2006: hình thức xuất khẩu ủy thác chiếm tỷ trọng cao hơn, đạt
69,93%. Tuy nhiên trong năm, Công ty đã tiến hành xuất trực tiếp sang thị
trường mới đó là thị trường Fiji thuộc Châu Đại Dương. Tuy kim ngạch xuất
khẩu trực tiếp chỉ chiếm 30,07% nhưng có thể thấy Công ty đã có cố gắng tìm
kiếm và mở rộng thị trường trong năm này.
- Năm 2007: hầu như Công ty chỉ tiến hành xuất khẩu ủy thác với tỷ trọng
lên đến 99,08%. Có thể thấy năm 2007 Công ty không tích cực trong việc tiến
hành tiếp cận thị trường nước ngoài. Xuất khẩu ủy thác sẽ mang lại lợi nhuận
thấp hơn cho Công ty. Đây cũng là một nguyên nhân làm cho lợi nhuận thu được
của Công ty năm 2007 thấp.
- Năm 2008: đây là năm có nhiều khó khăn và bất lợi trong việc kinh doanh
xuất khẩu gạo vì những điều kiện khách quan. Tuy nhiên, đây lại là năm Công ty
có nhiều cố gắng mở rộng và giao dịch trực tiếp với khách hàng. Kết quả là Công
ty đã đưa kim ngạch xuất trực tiếp lên cao với tỷ trọng đến 95,05%. Trong khi tỷ
- Xuất khẩu trực tiếp: năm 2007 xuất khẩu trực tiếp giảm 6.519,975 tấn
tương ứng với một giá trị tương đối là 97,18%. Đến năm 2008 kim ngạch xuất
trực tiếp tăng trở lại, tăng cao hơn năm 2007 đến 9.405,865 tấn, chiếm đến
4.957,36%. Có thể thấy tỉ lệ tăng rất lớn, cho thấy nhiều nỗ lực cũng như kinh
nghiệm ngày càng cao của Công ty trong giao thương với thị trường nước ngoài.
- Xuất ủy thác: năm 2007 Công ty chủ yếu là xuất ủy thác nên sản lượng
tăng 4.874,4 tấn so với năm 2006. Sang năm 2008, xuất ủy thác giảm xuống
19.979,5 tấn, đồng nghĩa việc giảm 97,56% sản lượng so với năm trước.
Trong hai hình thức xuất khẩu được áp dụng, hình thức nào cũng có mặt
thuận lợi và bất lợi riêng. Công ty nên đẩy mạnh hình thức xuất trực tiếp để thu
được nhiều lợi nhuận, kinh nghiệm cũng như cơ hội. Tuy nhiên cũng nên duy trì
xuất ủy thác để đảm bảo tính cân bằng và ổn định trong kinh doanh.
Công ty sử dụng kênh phân phối thông qua mạng lưới trung gian của các
nhà buôn quốc tế các thương nhân ở các nước có nhu cầu nhập khẩu gạo, và nhà
xuất khẩu ủy thác trong nước. Kênh này có ưu điểm là tận dụng được hệ thống cơ
sở vật chất - kỹ thuật, nhân lực, kỹ năng kinh doanh quốc tế sẵn có. Gạo xuất
khẩu của Công ty sẽ dễ dàng thâm nhập vào thị trường của nước nhập khẩu.
Công ty đang cố gắng mở rộng mạng lưới phân phối và thiết lập các văn
phòng đại diện thương mại tại các thị truờng quen thuộc.
- Chiến lược chiêu thị
Tham gia hội chợ triển lãm Quốc tế nhằm thực hiện giới thiệu, quảng cáo
cho sản phẩm của mình. Thông qua hội chợ triển lãm Công ty có thể gặp trực
tiếp các đại lý phân phối nước ngoài, từ đó bán hàng thử thông qua đại lý phân
phối.
Với chiến lược Marketing như trên, Công ty đang cố gắng từng bước áp
dụng và hoàn thiện để tạo ra sản phẩm với chất lượng cao, giá thành phù hợp
nhằm làm cho khách hàng hài lòng và nâng cao sức cạnh tranh của Công ty trên
thương trường.
Tuy nhiên Công ty nên chủ động từng bước lập các cơ sở như văn phòng
đại diện, chi nhánh, công ty con, đại lý,... của mình ở nước ngoài để sử dụng
kênh phân phối trực tiếp của chính mình ở nước ngoài. Có như vậy, Công ty mới
Philippines. Philippines.
Fiji. 3,18% 79,26%
55,95%
2008
Philippines.
21,55% Thụy sĩ.
46,26%
Anh.
32,19%
Biểu đồ 5: Cơ cấu những thị trường nhập khẩu gạo của Công ty từ
2006 - 2008
Nhìn chung từ bảng 11 và biểu đồ 5, thị trường xuất khẩu gạo của Công ty
qua ba năm có nhiều biến động.
- Năm 2006: ba thị trường chính mà Công ty giao dịch chiếm kim ngạch và
tỷ trọng khác nhau: Philippines đạt 12.484,16 tấn chiếm 55,95%, Thụy Sỹ đạt
6.000 tấn chiếm 26,89%, Fiji đạt 709,11 tấn chiếm 3,18% và các nước khác đạt
3.121,04 tấn chiếm 13,98%. Qua số liệu trên cho thấy, thị trường lớn nhất của
Công ty trong năm 2006 là Philippines. Nguyên nhân là vì Philippines là thị
trường truyền thống của Công ty. Thị trường này có nhu cầu nhập khẩu lớn, yêu
cầu chất lượng gạo không cao, giá phù hợp nên Công ty là nhà cung cấp phù hợp
với thị trường này. Bên cạnh đó Thụy Sỹ cũng là một thị trường lớn của Công ty
trong năm. Đối với quốc gia này, Công ty có quan hệ giao thương khá tốt với
công ty Novel, vì thế toàn bộ sản lượng gạo năm 2006 Công ty xuất sang thị
trường Thụy Sỹ với khách hàng là Novel. Nước thứ ba chiếm tỷ trọng cao trong
kim ngạch xuất khẩu là Fiji. Đối với thị trường Fiji, Công ty chỉ giao thương trực
tiếp đối với công ty Dipal. Tuy nhiên quan hệ kinh doanh giữa hai công ty khá
2007/2006 2008/2007
Tuyệt đối Tương đối Tuyệt đối Tương đối
(tấn) (%) (tấn) (%)
Thụy Sỹ -6.000,000 -100,00 4.670 -
Anh - - 3.250 -
Fiji -519,865 -73,32 - -
Philippines 622,784 5,00 -10.931,944 -83,41
Các nước khác 4.251,616 136,22 -7.372,656 -100,00
Nhìn chung kim ngạch xuất khẩu sang từng thị trường qua các năm có độ
chênh lệch khá lớn.
- Thị trường Thụy Sỹ: năm 2006 nhập khẩu gạo của Công ty với kim ngạch
cao, 6000 tấn. Năm 2007, Công ty bị mất đi thị trường này, giảm lượng tuyệt đối
đúng bằng lượng xuất năm 2006 là 6000 tấn, tương ứng số tương đối 100%. Tuy
nhiên, năm 2008 lượng xuất là 4.670 tấn, tăng tuyệt đối 4.670 tấn so với năm
2007, tương ứng số tương đối 100%. Đây là thị trường lớn thứ 2 năm 2006,
nhưng do yêu cầu ngày càng cao về chất lượng gạo nhập khẩu nên Công ty khó
đáp ứng được trong năm 2007. Tuy nhiên năm 2008 Công ty đã có nhiều nỗ lực
giành lại thị phần ở thị trường này tuy là với kim ngạch còn kém so với năm
2006.
- Thị trường Anh: là thị trường Công ty mới phát triển năm 2008 với sản
lượng xuất 3.250 tấn. Đây là một thành công lớn của Công ty trong việc thâm
nhập thị trường, đặc biệt là một thị trường có yêu cầu cao. Tuy nhiên, để có thể
đứng vững trên thị trường này, Công ty cần chú ý đảm bảo đúng chất lượng cũng
như quy cách bao bì đóng gói theo yêu cầu. Bên cạnh đó cần chú ý đến hoạt động
marketing.
- Thị trường Fiji: kim ngạch xuất sang thị trường này ngày càng giảm. Năm
2007 giảm 519,865 tấn tương đương với một lượng tương đối là 73,32% so với
năm 2006. Đến năm 2008 thì không còn xuất sang thị trường này nữa. Công ty
Tấn
300.000
250.000
200.000
150.000
0
Năm 2006 2007 2008
Biểu đồ 6: Sản lượng gạo xuất khẩu của công ty Gentraco và công ty
Mê Kông từ 2006 – 2008
Từ bảng 13, biểu đồ 6 ta thấy được Công ty Mê Kông có sản lượng xuất
khẩu qua 3 năm đều thấp hơn nhiều so với công ty Gentraco. Điều này cho thấy
Công ty Mê Kông có quy mô nhỏ, khả năng cạnh tranh yếu hơn so với công ty
Gentraco. Trên thương trường, Gentraco đã có uy tín lớn và thương hiệu riêng
trong khi Công ty Mê Kông vẫn chưa xây dựng được thương hiệu gạo cho mình.
Ngoài ra, còn thấy được tình hình xuất khẩu gạo chung của các công ty qua
3 năm đều giảm. Điều này cho thấy các công ty đều bị ảnh hưởng bởi môi trường
bên ngoài làm giảm kim ngạch xuất khẩu. Tuy công ty Gentraco có quy mô và
nguồn lực bên trong lớn nhưng trước biến động của thị trường gạo trong nước và
Thế giới, công ty này cũng gặp khó khăn phải giảm sản lượng xuất khẩu từ năm
2006 đến năm 2008. Nhưng với nguồn lực mạnh và khả năng kinh doanh của
mình, Gentraco đã giữ sản lượng xuất khẩu giảm ở tỷ lệ thấp hơn Công ty Mê
Kông.
Nhìn chung, Mê Kông là công ty xuất khẩu gạo có uy tín trong nhiều năm
qua, tuy nhiên sản lượng và khả năng cạnh tranh với các đối thủ mà cụ thể là
công ty Gentraco chưa cao do quy mô nhỏ và khả năng tài chính còn thấp, hiệu
quả chiến lược marketing chưa cao. Để có thể cạnh tranh có hiệu quả với các đối
thủ, công ty cần phải xây dựng thương hiệu gạo cho riêng mình, thiết lập nên một