You are on page 1of 61

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH

------------------------------------------

TIỂU LUẬN

MÔN: NGUYÊN LÍ MARKETING

NHÓM SVTH : NHÓM 4

MSSV : 050610220788

Lớp: L41

Khóa học : 2023 – 2024

GVHD : TS. NGUYỄN LAN ANH


1
PHIẾU CHẤM ĐIỂM CỦA GIẢNG VIÊN

Giảng viên chấm 1:

Nhận xét (nếu có):

Điểm:

Giảng viên chấm 1

(Ký và ghi rõ họ tên)

2
3
Table of Contents
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP................................................................................4
1. Giới thiệu chung về tập đoàn Samsung....................................................................................4
2. Lịch sử hình thành và phát triển của tập đoàn Samsung.........................................................5
3.Thành tựu: một số thành tựu nổi bật (tính đến 2022)...............................................................5
CHƯƠNG 1: Những Vấn Đề Chung Về Marketing........................................................................6
1 Tổng quan về Marketing.........................................................................................................6
1.1 Tổng quan....................................................................................................................6
1.2 Khái niệm cơ bản của Marketing.................................................................................9
1.3 Phân loại Marketing..................................................................................................11
1.4 Chức năng của Marketing..........................................................................................12
1.5 Vai trò của Marketing................................................................................................14
2 Đối tượng, nội dung và phương pháp nghiên cứu..................................................................15
2.1 Đối tượng và nội dung................................................................................................15
2.2 Đối tượng, nội dung, phương pháp nghiên cứu môn học.............................................15
3 Quản trị Marketing...............................................................................................................15
3.1 Quản trị Marketing là gì?..........................................................................................15
3.2 Các quan điểm quản trị Marketing............................................................................15
4 Marketing hỗn hợp...............................................................................................................17
CHƯƠNG 2: Môi Trường Marketing...........................................................................................17
1. Khái quát môi trường Marketing......................................................................................17
2. Phân tích môi trường vĩ mô của doanh nghiệp...................................................................17
3. Phân rích môi trường vi mô của doanh nghiệp..................................................................18
CHƯƠNG 3 : Nghiên Cứu MARKETING....................................................................................19
1. Khái niệm.........................................................................................................................19
2. Đối tượng nghiên cứu........................................................................................................20
3. Vai trò của nghiên cứu Marketing.....................................................................................21
4. Chức năng của nghiên cứu Marketing...............................................................................21
5. Các loại hình nghiên cứu Marketing..................................................................................22
6. Quy trình nghiên cứu Marketing.......................................................................................23
CHƯƠNG 4: Hành Vi Người Tiêu Dùng......................................................................................25
1. Các khái niệm cơ bản liên quan đến hành vi người tiêu dùng................................................25
1.1 Hành vi người tiêu dùng: là những biểu hiện, thái độ và quyết định.....................................25

4
1.2 Khách hàng (customer): là một cá nhân, tổ chức hay doanh nghiệp nhận hàng hóa, dịch vụ, sản
phẩm hoặc ý tưởng từ một cá nhân/ công ty khác để đổi lấy giá trị có thể là tiền hoặc những thứ gì
có giá trị tương đương. Khách hàng tạo thành xương sống của doanh nghiệp...............................25
1.3 Người tiêu dùng (consumer): là người mua, sử dụng hàng hóa, dịch vụ cho mục đích tiêu
dùng, sinh hoạt của cá nhân, gia đình, tổ chức...........................................................................25
2. Ý nghĩa, vai trò của việc nghiên cứu hành vi người tiêu dùng.............................................30
2.1 Hiểu sâu hơn về khách hàng: giúp các doanh nghiệp hiểu rõ hơn về nhu cầu, mong muốn và
sở thích của khách hàng. Điều này cho phép các doanh nghiệp tạo ra sản phẩm và dịch vụ phù hợp,
đáp ứng đúng nhu cầu của khách hàng......................................................................................30
2.2 Dự đoán hành vi khách hàng: giúp các doanh nghiệp xác định các xu hướng tiêu dùng tiềm
năng và ứng dụng chúng vào việc xây dựng chiến lược kinh doanh. Ngoài ra còn giúp các doanh
nghiệp định hình và phát triển sản phẩm và dịch vụ theo hướng phù hợp với nhu cầu và mong muốn
của khách hàng.......................................................................................................................30
CHƯƠNG 5: Phân Khúc Thị Trường Và Lựa Chọn Thị Trường Mục Tiêu..................................30
1. Phân khúc thị trường............................................................................................................30
1.1 Khái niệm........................................................................................................................30
1.2 Các cách phân đoạn thị trường........................................................................................30
1.3 Yêu cầu của phân đoạn thị trường...................................................................................30
1.4 Các phương pháp phân đoạn thị trường:.........................................................................31
1.5 Các loại phân khúc thị trường:........................................................................................31
2. Lựa chọn thị trường mục tiêu............................................................................................32
2.1. Khái niệm thị trường mục tiêu:.......................................................................................32
2.2. Ý nghĩa của thị trường mục tiêu:....................................................................................32
2.3. Các định hướng lựa chọn thị trường mục tiêu:................................................................33
2.4. Các chiến lược đáp ứng thị trường:................................................................................33
3. Định vị thị trường.............................................................................................................34
3.1 Khái niệm........................................................................................................................34
3.2 Các bước tiến hành định vị sản phẩm..............................................................................34
CHƯƠNG 6: Sản Phẩm...............................................................................................................34
1. Những vấn đề chung.............................................................................................................34
1.1 Khái niệm:......................................................................................................................34
1.2 Cấp độ các yếu tố cấu thành đơn vị sản phẩm:.................................................................35
1.3 Phân loại sản phẩm:........................................................................................................35
2. Chu kỳ sống của sản phẩm................................................................................................35
2.1 Các giai đoạn trong chu kì sống của sản phẩm.................................................................35
2.2 Ý nghĩa của việc nghiên cứu chu kỳ sống của sản phẩm...................................................36
3. Quy trình phát triển sản phẩm mới...................................................................................36

5
3.1 Khái niệm........................................................................................................................36
3.2 Ý nghĩa của sản phẩm mới đối với hoạt động của doanh nghiệp.......................................36
3.3 Quy trình phát triển sản phẩm mới:................................................................................37
CHƯƠNG 7: GIÁ VÀ ĐỊNH GIÁ................................................................................................38
1. Khái niệm giá:...................................................................................................................38
2. Ý nghĩa, vai trò của giá......................................................................................................38
3. Các yếu tố ảnh hưởng đến việc định giá.............................................................................39
4.1 Định giá cho sản phẩm....................................................................................................40
4.2 Định giá cho tập hợp sản phẩm........................................................................................40
4.3 Điều chỉnh giá..................................................................................................................40
5. Các kỹ thuật định giá........................................................................................................41
CHƯƠNG 8: PHÂN PHỐI...........................................................................................................44
1. Khái niệm liên quan..........................................................................................................44
2. Ý nghĩa, vai trò của hoạt động phân phối...........................................................................44
3. Kênh phân phối.................................................................................................................44
3.1. Khái niệm.......................................................................................................................44
3.2. Chức năng của kênh phân phối.......................................................................................44
4. Chiến lược phân phối........................................................................................................46
4.1. Chiến lược phân phối đại trà..........................................................................................46
4.2. Chiến lược phân phối chọn lọc........................................................................................47
4.3. Chiến lược phân phối độc quyền.....................................................................................47
5. Các loại trung gian phân phối............................................................................................48
CHƯƠNG 9: XÚC TIẾN, YỂM TRỢ...........................................................................................50
1. Khái niệm xúc tiến, yểm trợ..............................................................................................50
2. Ý nghĩa, vai trò của hoạt động xúc tiến, yểm trợ................................................................50
2.1 Ý nghĩa:..........................................................................................................................50
2.2 Vai trò.............................................................................................................................51
3. Các công cụ xúc tiến, yểm trợ cơ bản.................................................................................53
3.1 Quảng cáo.......................................................................................................................53
3.2 Khuyến mãi.....................................................................................................................53
3.3 Bán hàng cá nhân............................................................................................................53
3.4 Quan hệ công chúng........................................................................................................54
3.5 Marketing trưc tiếp.........................................................................................................55

6
STT Mã số sinh Họ tên sinh viên Đánh giá
viên

1 050610220788 Hồ Lê Thi Anh 100%

2 050610220063 Võ Hoàng Thiên Ân 100%

3 050610220843 Lê Ái Chi 100%

4 050610221069 Nguyễn Thị Phương 100%


Mai

5 050610221081 Phạm Nhật Minh 100%

GIỚI THIỆU CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP

1. Giới thiệu chung về tập đoàn Samsung


Samsung được sáng lập bởi doanh nhân Lee Byung-chul vào năm 1938, khởi đầu
là một công ty buôn bán nhỏ. Sau hơn 3 thập kỷ phát triển, Samsung dần đa dạng
hóa các ngành nghề, bắt đầu tham gia vào lĩnh vực công nghiệp điện tử vào cuối
thập niên 1960, xây dựng nhà máy đóng tàu vào giữa thập niên 70. Sau khi Lee
Byung-chul mất, Samsung tách ra thành 4 tập đoàn nhỏ, bao gồm: Samsung,
Shinsegae, CJ và Hansol. Từ thập niên 1990, Samsung mở rộng hoạt động trên quy
mô toàn cầu, tập trung vào các lĩnh vực công nghệ cao và điện tử tiêu dùng. Những
công ty con tiêu biểu của Samsung bao gồm: Samsung Electronics, Samsung
Heavy Industries, Samsung Engineering, Samsung C&T, Samsung Life Insurance,
Samsung Everland, Samsung Techwin và Cheil Worldwide.
● Tên đầy đủ: Tập đoàn đa quốc gia Samsung
● Tên viết tắt: Samsung

● Logo:
● Trụ sở: Tầng 40 tòa nhà Samsung Electronics, 11, Seocho-daero 74-gil,
Seocho-gu, Seoul, Hàn Quốc
● Website: www.samsung.com

7
2. Lịch sử hình thành và phát triển của tập đoàn Samsung
Tập đoàn Samsung được biết đến là một trong những tập đoàn hàng đầu hiện nay,
sản xuất 1/5 tổng kim ngạch xuất nhập khẩu của đất nước. Chính điều này đã góp
phần đưa Samsung trở nên vững chãi trong danh sách các doanh nghiệp lớn nhất
Hàn Quốc. Nhắc tới Samsung người ta hay nghĩ tới những sản phẩm điện tử, thiết
bị công nghệ hiện đại nhưng trên thực tế, doanh nghiệp này kinh doanh sản xuất ở
hầu hết các lĩnh vực, ngành nghề với hệ thống công ty con cực lớn và phân bố
khắp các quốc gia khác nhau trên toàn cầu.
Tập đoàn Samsung là một tập đoàn đa quốc gia của Hàn Quốc, trụ sở chính được
đặt tại khu phức hợp Samsung Town, Seoul. Tập đoàn sở hữu nhiều công ty
con,chuỗi hệ thống cửa hàng phân bố trên toàn cầu, sở hữu danh hiệu top các
thương hiệu công nghệ đắt giá nhất trên thế giới.
Xuất phát điểm từ một cửa hàng tạp hóa: Được sáng lập bởi doanh nhân Lee
Byung-chul vào 1.3.1938, ban đầu chỉ là một công ty nhỏ 40 công nhân bán gạo,

và đồ tạp hóa. Sau nhiều năm gầy dựng các xí nghiệp, đa dạng hóa các lĩnh vực từ
chế tạo ra xe hơi, đồ điện, hóa chất, máy bay, tàu thủy, ngành buôn bán, kinh
doanh khách sạn, công viên giải trí, dệt vải, thức ăn, … Samsung bắt đầu vươn lên
và trở thành tập đoàn quốc tế trong thập kỷ 90.
Sau 84 năm đầu tư và phát triển, Samsung trở thành một trong các thương hiệu
toàn cầu góp mặt trong hầu hết các lĩnh vực lớn nhỏ, tập trung nhất hiện nay vẫn là
công nghệ cao và điện tử tiêu dùng, đặt biệt luôn dẫn đầu trong công nghệ kỹ thuật
số.
Hiện tại, CEO của tập đoàn Samsung là ông Han Joong Hee - Phó chủ tịch kiêm
Tổng Giám Đốc điều hành và nắm giữ nhiều vị trí quan trọng khác.
Sứ mệnh & Phương pháp: “Samsung đi theo triết lý kinh doanh đơn giản: cống
hiến tài năng và công nghệ của mình để tạo ra các sản phẩm và dịch vụ vượt trội
đóng góp cho một xã hội toàn cầu tốt đẹp hơn. Để đạt được điều này, Samsung hết
sức coi trọng con người và công nghệ của mình”.
Năm 2020, Samsung được các chuyên gia định giá thương hiệu xấp xỉ 95 tỷ đô la
Mỹ - đứng số 1 châu Á và thứ 5 thế giới. Năm 2021, con số trên tăng lên 201,6 tỷ
USD, vẫn giữ hạng 5 thế giới.

3.Thành tựu: một số thành tựu nổi bật (tính đến 2022)
Năm 1978, Samsung Heavy Industries trở thành một trong những công ty đóng tàu
lớn nhất thế giới.
Năm 1999: Thành công ra mắt đồng hồ tích hợp điện thoại đầu tiên trên thế giới
8
Năm 2000: Điện thoại có chức năng nghe nhạc đầu tiên ra đời
Samsung Electronics đã và đang là nhà sản xuất tấm nền LCD lớn nhất thế giới kể
từ năm 2002
Nhà sản xuất TV lớn nhất thế giới từ năm 2006
Năm 2008: Kỷ nguyên điện thoại bàn phím trượt
Năm 2009: Bứt phá thành công với điện thoại trang bị camera khủng 12MP
Năm 2011: Ra mắt chiếc điện thoại màn hình lớn 5.3'' và chiếc bút Spen huyền
thoại
Nhà sản xuất điện thoại di động lớn nhất thế giới từ năm 2011
Năm 2015: Phá vỡ mọi khuôn khổ với điện thoại màn hình cong tràn
Năm 2016: Áp dụng thành công công nghệ camera dual pixel trên điện thoại
Nhà sản xuất chip bán dẫn lớn nhất thế giới năm 2021
Tháng 10 năm 2021, Samsung vượt Toyota (Nhật Bản) trở thành thương hiệu đắt
giá nhất châu Á, xếp thứ 5 toàn cầu sau Google, Microsoft, Amazon và Apple.
Tháng 11 năm 2021, Samsung vượt qua Apple để dẫn đầu thị trường smartphone
ở Mỹ.
Năm 2022: Theo công ty nghiên cứu thị trường Omdia, Samsung một lần nữa dẫn
đầu thị trường TV toàn cầu năm 2022, qua đó đánh dấu 17 năm liên tiếp giữ vững
vị thế số 1 ngành TV. Thành tựu có được nhờ cam kết của Samsung trong việc
nâng tầm trải nghiệm nghe nhìn cao cấp và thiết kế lấy người dùng làm trung tâm.

9
CHƯƠNG 1: Những Vấn Đề Chung Về Marketing.

1 Tổng quan về Marketing

1.1 Tổng quan

1.1.1 Cơ sở hình thành Marketing

Cơ sở hình thành Marketing bao gồm hiểu khách hàng, phân đoạn thị trường, sản
phẩm/dịch vụ, chiến lược tiếp thị, giá cả, trải nghiệm khách hàng, đo lường hiệu
suất, và sự sáng tạo và thích nghi. Đây là những yếu tố quan trọng để xây dựng
chiến dịch tiếp thị hiệu quả.

Hoạt động Marketing tồn tại và gắn liền với lịch sử của nền sản xuất hàng hoá.

Mối quan hệ kinh tế:

● Quan hệ giữa người bán và người mua


● Quan hệ giữa người bán và người bán
● Cả hai đều là những mối quan hệ mâu thuẫn

-> Để tồn tại và phát triển, các doanh nghiệp tìm cách giải quyết những mâu thuẫn
đó như:

● Tôn trọng khách hàng


● Áp dụng nhiều sangs kiến trong giao tiếp với khách hàng

1.1.2 Quá trình phát triển của Marketing

Quá trình phát triển của Marketing có thể được chia thành các giai đoạn chính sau:

1. Giai đoạn đầu: Marketing truyền thống

- Giai đoạn này tập trung vào việc sản xuất và cung cấp sản phẩm mà không quá
quan tâm đến nhu cầu của khách hàng.

- Quảng cáo và tiếp thị tập trung vào việc thông báo về sản phẩm và tính năng
của nó.

- Các chiến dịch tiếp thị thường không được cá nhân hóa và không sử dụng nhiều
dữ liệu về khách hàng.

10
2. Giai đoạn tiếp theo: Marketing hướng tới khách hàng

- Cách tiếp cận khách hàng thay đổi, tập trung vào việc hiểu và đáp ứng nhu cầu
của họ.

- Phân đoạn thị trường trở nên quan trọng hơn, và các sản phẩm được tùy chỉnh
để phù hợp với từng phân đoạn.

- Xuất hiện của khảo sát thị trường và tiếp cận đối tượng tiềm năng.

3. Giai đoạn phát triển: Marketing kỹ thuật số

- Sự phát triển của Internet và công nghệ thông tin đã thúc đẩy sự phát triển
mạnh mẽ của Marketing trực tuyến.

- Tiếp thị kỹ thuật số, bao gồm quảng cáo trực tuyến, mạng xã hội, email
marketing, và quảng cáo trực tuyến đã trở thành một phần quan trọng của chiến
dịch tiếp thị.

4. Giai đoạn hiện đại của Marketing

- Hiện nay, Marketing đã trở nên rất phức tạp và đa dạng, bao gồm cả kỹ thuật số
và truyền thống.

- Khách hàng đòi hỏi trải nghiệm cá nhân hóa và chất lượng cao.

- Dữ liệu và phân tích dữ liệu đóng vai trò quan trọng trong việc đo lường hiệu
suất và tối ưu hóa chiến dịch tiếp thị.

- Marketing trở thành một công cụ mạnh mẽ để xây dựng thương hiệu và tạo mối
quan hệ dài hạn với khách hàng.

5. Tương lai của Marketing

- Dự kiến rằng Marketing sẽ tiếp tục thay đổi và phát triển với sự gia tăng của trí
tuệ nhân tạo (AI) và tự động hóa.

- Marketing có thể trở nên ngày càng cá nhân hóa và tiếp cận khách hàng một
cách hiệu quả hơn thông qua việc sử dụng dữ liệu và công nghệ.

1.1.3 Marketing cổ điển (Marketing truyền thống)

● Ra đời vào đầu thế kỉ 20 ở nước Mỹ

11
● Sản xuất và tiêu dùng chưa có những mâu thuẫn và khoảng cách lớn
● Cạnh tranh thị trường chưa trở nên quyết liệt, hình thái kinh doanh độc
quyền còn phát triển mạnh ở nhiều nước. Vai trò của người bán được đề cao
trong quan hệ thị trường, mọi vấn đề tập trung vào người bán. Vì vậy tư
tưởng marketing truyền thống còn thô sơ, đơn giản.
● Marketing cổ điển, hay marketing truyền thống, sử dụng phương tiện truyền
thống như truyền hình, radio, và báo chí để quảng cáo sản phẩm.

Điểm chính: tiếp cận rộng, đo lường khó khăn, chi phí cao, tập trung vào thương
hiệu. Đã trở nên kém hiệu quả so với marketing kỹ thuật số hiện đại.

1.1.4. Marketing hiện đại

● Sau chiến tranh thế giới thứ 2, do tác động mạnh mẽ của cuộc cách mạng
khoa học kĩ thuật và các nhân tố khác.
● Vấn đề tiêu thụ các sản phẩm hàng hoá dịch vụ trở thành mối quan tâm
hàng đầu của các doanh nghiệp.
● Các nhà nước ban hành đạo luật chống độc quyền và giải phóng độc quyền
● Lý thuyết marketing cổ điển vốn đã lỗi thời, lạc hậu cần phải được thay thế.
Trên cơ sở đó, marketing hiện đại ra đời.

PHÂN BIỆT MARKETING CỔ ĐIỂN VÀ MARKETING HIỆN ĐẠI

Marketing cổ điển Marketing hiện đại

Thời gian ra đời Đầu thế kỷ 20 Sau chiến tranh thế giới thứ
hai

Tư tưởng, triết lý kinh Bán cái doanh nghiệp có Bán cái doanh nghiệp cần
doanh

Cách thức hoạt động Tìm kiếm thị trường, mở Nghiên cứu thị trường, thỏa
rộng thị trường và thu lợi mã nhu cầu của thị trường,
nhuận tối đa xâm nhập vào cả 3 khâu: sản
xuất, tiêu thụ và tiêu dùng

Phạm vi hoạt động Lĩnh vực kinh doanh hàng Tất cả mọi lĩnh vực
hóa, dịch vụ

12
1.2 Khái niệm cơ bản của Marketing

1.2.1 Khái niệm

Marketing là làm việc với thị trường để thực hiện các cuộc trao đổi với mục đích
thoả mãn nhu cầu và mong muốn con người.

a, Nhu cầu tự nhiên

Nhà marketing cần phát hiện ra nhu cầu của khách hàng, dựa vào nhu cầu đó để
tạo ra sản phẩm nhằm thoả mãn nhu cầu đó.

b, Mong muốn

Nhà marketing cần phát hiện mong muốn của từng người hoặc tập hợp người để
tạo ra những thông số và đặc tính của sản phẩm họ cần.

VD: Điện thoại samsung: Gọi điện, chụp hình,...

c, Nhu cầu có khả năng thanh toán

Nhà Marketing phải định lượng xem có bao nhiêu người mong muốn có sản phẩm
của minh, bao nhiêu người có khả năng và sẵn sàng mua sản phẩm.

1.2.2 Sản phẩm

Là kết quả của một quá trình, mà quá trình được xem là một tập hợp các hoạt động
có quan hệ lẫn nhau và tương tác với nhau để biến đầu vào thành đầu ra.

Phẩy.Là phương tiện mà doanh nghiệp dùng để thoả mãn nhu cầu của khách hàng.

Ví dụ : Những sản phẩm samsung như điện thoại gập Z Flip, Fold,....

1.2.3 Giá trị, chi phí và sự thỏa mãn

Giá trị tiêu dùng: đối với một hàng hoá là sự đánh giá của người tiêu dùng về khả
năng của nó trong việc thỏa mãn nhu cầu với họ.

Chi phí:

Theo quan niệm của người tiêu dùng thì chi phí đối với một hàng hóa là tất cả
những hao tổn mà người tiêu dùng phải bỏ ra để có được những lợi ích do tiêu
dùng hàng hóa đó mang lại.

13
Để có được những lợi ích tiêu dùng, khách hàng phải bỏ ra những chi phí đó là:

● Chi phí mua sắm: Giá tiền, vận chuyển, lắp đặt….
● Chi phí sử dụng: điều hòa sử dụng điện, xe máy phải đổ xăng…
● Chi phí đào thải: tháo dỡ, tiêu hủy sản phẩm…
● Hao tổn thời gian, công sức, tinh thần…

Sự thỏa mãn:

Là mức độ của trạng thái cảm giác của người tiêu dùng, bắt nguồn từ việc so sánh
kết quả thu được từ việc tiêu dùng sản phẩm đối với những kỳ vọng của họ.

Việc nghiên cứu giá trị, chi phí và sự thỏa mãn dẫn tới khái niệm sự hài lòng của
khách hàng.

1.2.4 Trao đổi (Exchange)

Để tiến tới trao đổi cần phải có điều kiện sau:

● Ít nhất phải có 2 bên.


● Mỗi bên cần phải có thứ gì đó có giá trị đối với bên kia.
● Mỗi bên đều có quyền tự do chấp nhận hay từ chối đề nghị của bên kia.
● Mỗi bên đều tin chắc là mình nên hay muốn giao dịch với bên kia.

Giao dịch (Transaction): là một cuộc trao đổi mang tính chất thương mại, những
vật có giá trị giữa 2 bên.

1.2.5 Thị trường (Market)

Bao gồm tất cả những khách hàng tiềm ẩn cùng có nhu cầu hay mong muốn cụ thể,
sẵn sàng và có khả năng tham gia trao đổi để thỏa mãn nhu cầu và mong muốn đó.

14
1.3 Phân loại Marketing

1.3.1 Căn cứ vào hình thái vật chất của quá trình trao đổi

1.3.2 Căn cứ vào phạm vi ứng dụng

Marketing doanh nghiệp: là hoạt động marketing của các đơn vị sản xuất, kinh
doanh (các công ty, xí nghiệp, hãng.Kinh doanh…).

Marketing của các ngành kinh tế: do các tổ chức quản lý vĩ mô (bộ, ngành, tổng
cục…) thực hiện.

Marketing quốc tế: đối tượng và tác động của hoạt động Marketing vừa ra khỏi
một quốc gia, là hoạt động của các tập đoàn đa quốc gia, các doanh nghiệp xuất
khẩu.

1.4 Chức năng của Marketing

1.4.1 Chức năng thỏa mãn tốt nhất nhu cầu tiêu dùng của xã hội

Là chức năng cơ bản nhất của mọi hoạt động marketing.

Chức năng này được thực hiện thông qua việc nghiên cứu, phân tích nhu cầu thị
trường (gồm cả nhu cầu thực tế, nhu cầu tiềm năng, nhu cầu lý thuyết).

15
Hoạt động marketing sẽ hướng tới giải pháp cụ thể để khai thác và thỏa mãn nhu
cầu thị trường (tác động vào tái sản xuất giản đơn) hoặc kích thích nhu cầu phát
triển (tác động vào tái sản xuất mở rộng)

Sản phẩm tạo ra phải phù hợp với khách hàng (thông qua kiểu dáng, mẫu mã, chất
lượng…) và thỏa mãn bằng các chương trình quảng cáo, khuyến mãi.

1.4.2 Chức năng tăng cường khả năng thích ứng và khả năng cạnh tranh
của doanh nghiệp

- Marketing giúp doanh nghiệp thích ứng với những đặc điểm của thị trường, của
khách hàng.

- Marketing là một trong số các vũ khí cạnh tranh lợi hại của doanh nghiệp:

+ Marketing tạo ra các giải pháp kinh doanh, giải pháp cạnh tranh cho doanh
nghiệp (chất lượng; mẫu mã, bao bì; thanh toán; quảng cáo, khuyến mãi...)

+ Đổi mới các giải pháp marketing, tránh tình trạng trì trệ và lạc hậu trong kinh
doanh

+ Tạo ra hệ thống các chính sách marketing chặt chẽ, hỗ trợ cho nhau để giải quyết
những tình huống bất lợi.

1.4.3 Chức năng tiêu thụ sản phẩm

Sản xuất - Phân phối- Trao đổi- Tiêu dùng

Trong hoạt động KD, vấn đề tiêu thụ sản phẩm đóng vai trò quan trọng. Marketing
tác động vào khâu phân phối và trao đổi của quá trình tái sản xuất nhằm thực hiện
chức năng tiêu thụ SP của mình

Các giải pháp thực hiện chức năng:

+ Chiến lược giá

+ Tổ chức và hoàn thiện hệ thống phân phối

+ Các kỹ thuật kích thích hoạt động tiêu thụ: quảng cáo, khuyến mãi, xúc tiến
bán…

+ Đào tạo và nâng cao kiến thức cùng nghệ thuật bán hàng cho NV

16
1.4.4 Chức năng tăng cường hiệu quả của hoạt động sản xuất kinh doanh

Lợi ích của xã hội:

Tăng trưởng của sản xuất và tiêu dùng; khai thác có hiệu quả nguồn tài nguyên và
chống ô nhiễm môi trường

Lợi ích của thị trường:

Thỏa mãn ngày càng cao nhu cầu của người tiêu dùng, nhu cầu thị trường

Lợi ích của doanh nghiệp:

Tạo lợi nhuận và phân phối lợi nhuận trong DN, đảm bảo sự tồn tại và phát triển
của DN

1.5 Vai trò của Marketing

1.5.1 Đối với nhà nước

Đảm bảo xây dựng chiến lược và kế hoạch mang tính khả thi, định hướng sự phát
triển của các ngành và cả nền kinh tế.

Thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển:

+ Thỏa mãn tối đa nhu cầu thị trường

+ Tạo động lực cho người lao động, nâng cao năng suất lao động

1.5.2 Đối với doanh nghiệp

- Giúp doanh nghiệp hoạch định chiến lược phát triển kinh doanh, chiến lược thị
trường, chiến lược cạnh tranh

- Giữ vai trò quyết định sự thành công hay thất bại của doanh nghiệp

Chức năng Marketing của DN luôn chỉ cho DN biết những nội dung cơ bản
sau:

- Khách hàng: độ tuổi, giới tính, nơi cư trú, khả năng tiêu dùng, lý do tiêu dùng…

- Sản phẩm: bao bì, mẫu mã, nhãn hiệu,... So sánh với đối thủ cạnh tranh

17
- Giá cả: mức giá nào là thích hợp, khi nào nên tăng/ giảm giá…

- Kênh phân phối: lực lượng bán hàng, kênh phân phối trong nước/ nước ngoài…

- Xúc tiến bán: phương tiện, công cụ xúc tiến, yểm trợ..

- Dịch vụ sau bán: nên chọn dịch vụ nào

1.5.3 Đối với người tiêu dùng

- Marketing tìm mọi cách để thỏa mãn cao nhất nhu cầu của người tiêu dùng, tạo
ra sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp.

-Để thu hút khách hàng, doanh nghiệp phải hạ giá thành, giảm giá bán, tăng chất
lượng, tăng khuyến mãi, cải tiến mẫu mã...

2 Đối tượng, nội dung và phương pháp nghiên cứu

2.1 Đối tượng và nội dung

Đối tượng nghiên cứu: tính quy luật của việc hình thành nhu cầu thị trường, cùng
với hệ thống các chính sách, biện pháp nghệ thuật nhằm đảm bảo cho mọi hoạt
động kinh doanh luôn phù hợp với nhu cầu thị trường.

- Những nội dung cơ bản về marketing: sự ra đời và phát triển, các khái niệm, tư
tưởng, triết lý kinh doanh, chức năng, nhiệm vụ..

- Thị trường: các nhân tố ảnh hưởng đến thị trường, các yếu tố liên quan đến thị
trường, chức năng của thị trường...

- Marketing hỗn hợp (4Ps): chiến lược marketing, xây dựng chiến lược marketing,
chiến lược marketing hỗn hợp

2.2 Đối tượng, nội dung, phương pháp nghiên cứu môn học

Sử dụng tổng hợp các phương pháp: phương pháp duy vật biện chứng, thống kê,
toán học, phân tích tổng hợp, tâm lý và xã hội học...

18
3 Quản trị Marketing

3.1 Quản trị Marketing là gì?

“Quản trị Marketing là phân tích, lập kế hoạch, thực hiện và kiểm tra việc thi hành
các biện pháp nhằm thiết lập, củng cố và duy trì những cuộc trao đổi có lợi với
những người mua đã được lựa chọn để đạt được những mục tiêu đã định của doanh
nghiệp.” (Ph. Kotler)

3.2 Các quan điểm quản trị Marketing

3.2.1 Quan điểm tập trung vào sản xuất

“Người tiêu dùng sẽ ưa thích nhiều sản phẩm được bán rộng rãi với giá hạ. Vì vậy,
những nhà quản trị các doanh nghiệp cần phải tập trung vào việc tăng quy mô sản
xuất và mở rộng phạm vi tiêu thụ.”

3.2.2 Quan điểm tập trung vào hoàn thiện sản phẩm

“Người tiêu dùng luôn ưa thích những sản phẩm có chất lượng cao nhất, nhiều
công dụng và tính năng mới. Vì vậy các nhà quản trị các doanh nghiệp muốn thành
công phải luôn tập trung mọi nguồn lực vào việc tạo ra các sản phẩm có chất lượng
hoàn hảo nhất và thường xuyên cải tiến chúng.”

3.2.3 Quan điểm tập trung vào bán hàng

“Người tiêu dùng thường bảo thủ và có thái độ ngần ngại, chần chừ trong việc mua
sắm hàng hóa. Vì vậy, để thành công, doanh nghiệp vẫn tập trung mọi nguồn lực
và sự cố gắng vào việc thúc đẩy tiêu thụ và khuyến mãi.”

3.2.4 Quan điểm Marketing hiện đại

Chìa khóa để đạt được những mục tiêu trong kinh doanh của doanh nghiệp là
doanh nghiệp phải xác định đúng những nhu cầu và mong muốn của thị trường
(khách hàng) mục tiêu, từ đó tìm mọi cách đảm bảo sự thỏa mãn nhu cầu và mong
muốn đó bằng những phương thức có ưu thế hơn so với đối thủ cạnh tranh.

Quan điểm Marketing thể hiện tư duy mới: hướng tới khách hàng, lấy khách hàng
làm trung tâm

Quan điểm này dựa trên 4 trụ cột chính:

19
- Thị trường mục tiêu

- Nhu cầu khách hàng

- Marketing hỗn hợp

- Khả năng sinh lời

3.2.5 Quan điểm Marketing đạo đức xã hội

Nhiệm vụ của doanh nghiệp là xác định đúng đắn những nhu cầu, mong muốn và
lợi ích của các thị trường mục tiêu, trên cơ sở đó đảm bảo thỏa mãn nhu cầu và
mong muốn đó một cách hữu hiệu và hiệu quả hơn các đối thủ cạnh tranh, đồng
thời bảo toàn hoặc củng cố mức sống sung túc của người tiêu dùng và xã hội.

4 Marketing hỗn hợp

Vai trò của marketing hỗn hợp:

 Sản phẩm
 Giá
 Phân phối
 Xúc tiến – yểm trợ

CHƯƠNG 2: Môi Trường Marketing


1. Khái quát môi trường Marketing.
Môi trường marketing là tổng hợp các yếu tố bên ngoài và bên trong có ảnh hưởng
tích cực hoặc tiêu cực đến hoạt động marketing của doanh nghiệp. Các yếu tố này
luôn vận động và biến đổi tạo ra những điều kiện kinh doanh mới cho mỗi doanh
nghiệp.

Môi trường marketing của một doanh nghiệp bao gồm môi trường bên trong và
bên ngoài. Môi trường bên trong là đặc thù của công ty, bao gồm chủ sở hữu, công
nhân, máy móc, nguyên vật liệu,… Môi trường bên ngoài được chia thành hai
phần vi mô và vĩ mô.

2. Phân tích môi trường vĩ mô của doanh nghiệp


1.Nghiên cứu thị trường: Môi trường vĩ mô có thể ảnh hưởng đến quá trình nghiên
cứu thị trường của doanh nghiệp. Ví dụ, tình hình kinh tế, sự biến đổi xã hội, xu

20
hướng công nghệ và quy định pháp lý có thể tạo ra nhu cầu mới, thay đổi hành vi
tiêu dùng và tạo ra cơ hội hoặc thách thức mới cho doanh nghiệp. Do đó, doanh
nghiệp cần đánh giá và hiểu rõ môi trường vĩ mô để thực hiện nghiên cứu thị
trường chính xác và đưa ra các quyết định chiến lược phù hợp.

2. Xây dựng chiến lược marketing: Môi trường vĩ mô cung cấp thông tin và tạo ra
các yếu tố quan trọng để xây dựng chiến lược marketing. Ví dụ, tình hình kinh tế
và cạnh tranh, xu hướng văn hóa và xã hội, công nghệ và đổi mới có thể định hình
chiến lược sản phẩm, giá cả, quảng cáo và phân phối của doanh nghiệp. Doanh
nghiệp cần phân tích và đánh giá môi trường vĩ mô để phát triển chiến lược
marketing hiệu quả và phù hợp với thị trường.

3. Quảng cáo và truyền thông: Môi trường vĩ mô có thể ảnh hưởng đến hoạt động
quảng cáo và truyền thông của doanh nghiệp. Ví dụ, thay đổi trong phương tiện
truyền thông, xu hướng sử dụng mạng xã hội và công nghệ số, quy định về quảng
cáo và bảo vệ người tiêu dùng có thể yêu cầu doanh nghiệp thay đổi chiến lược
truyền thông và quảng cáo để tiếp cận và tương tác với khách hàng một cách hiệu
quả.

4. Phân phối sản phẩm: Môi trường vĩ mô có thể ảnh hưởng đến hoạt động phân
phối sản phẩm của doanh nghiệp. Ví dụ, sự thay đổi trong cơ cấu kênh phân phối,
quy định về vận chuyển và logistics, thay đổi trong thói quen mua sắm của người
tiêu dùng có thể yêu cầu doanh nghiệp điều chỉnh và tối ưu hóa chiến lược phân
phối để đáp ứng nhu cầu của khách hàng một cách hiệu quả.

5. Xây dựng mối quan hệ khách hàng: Môi trường vĩ mô có thể ảnh hưởng đến
việc xây dựng mối quan hệ khách hàng của doanh nghiệp. Ví dụ, yếu tố văn hóa và
xã hội, công nghệ và truyền thông, quy định về quyền riêng tư và bảo vệ dữ liệu có
thể tác động đến các doanh nghiệp tiếp cận, tương tác và xây dựng mốiquan hệ với
khách hàng. Doanh nghiệp cần hiểu và đáp ứng các yếu tố này trong môi trường vĩ
mô để xây dựng mối quan hệ khách hàng bền vững và tăng cường tương tác với
khách hàng.

Tóm lại, môi trường vĩ mô có thể ảnh hưởng đến nhiều hoạt động marketing của
doanh nghiệp, bao gồm nghiên cứu thị trường, xây dựng chiến lược marketing,
quảng cáo và truyền thông, phân phối sản phẩm và xây dựng mối quan hệ khách

21
hàng. Việc hiểu và phân tích môi trường vĩ mô là một yếu tố quan trọng để đưa ra
quyết định marketing hiệu quả và đáp ứng nhu cầu của thị trường.

3. Phân rích môi trường vi mô của doanh nghiệp


Môi trường vi mô đóng vai trò quan trọng trong việc ảnh hưởng đến các hoạt động
marketing của doanh nghiệp. Dưới đây là 5 hoạt động marketing chính và cách
môi trường vi mô có thể ảnh hưởng đến chúng:

1. Nghiên cứu thị trường: Môi trường vi mô có thể ảnh hưởng đến quá trình nghiên
cứu thị trường bằng cách cung cấp thông tin về đối thủ cạnh tranh, khách hàng
tiềm năng và các yếu tố khác trong ngành công nghiệp. Các yếu tố như sự cạnh
tranh, xu hướng tiêu dùng, và sự thay đổi trong hành vi người tiêu dùng có thể ảnh
hưởng đến quyết định của doanh nghiệp trong việc tiếp cận thị trường và phân
định khách hàng mục tiêu.

2. Chiến lược sản phẩm: Môi trường vi mô có thể ảnh hưởng đến việc phát triển và
tiếp thị sản phẩm của doanh nghiệp. Các yếu tố như nhu cầu thị trường, xu hướng
tiêu dùng, và phản hồi từ khách hàng có thể đóng vai trò quan trọng trong việc
quyết định về tính năng, giá cả, và vị trí cạnh tranh của sản phẩm.

3. Chiến lược giá cả: Môi trường vi mô có thể ảnh hưởng đến chiến lược giá cả của
doanh nghiệp thông qua yếu tố như sự cạnh tranh, cầu và nguồn cung, và giá trị
cho khách hàng. Các doanh nghiệp cần đánh giá kỹ lưỡng môi trường vi mô để xác
định mức giá cạnh tranh, định giá hợp lý và các chiến lược giá khác nhau để thu
hút và duy trì khách hàng.

4. Chiến lược phân phối: Môi trường vi mô có thể ảnh hưởng đến việc lựa chọn
các kênh phân phối và chiến lược phân phối của doanh nghiệp. Các yếu tố như
cạnh tranh trong ngành, sự phát triển công nghệ và sự thay đổi trong hành vi người
tiêu dùng có thể yêu cầu doanh nghiệp điều chỉnh chiến lược phân phối để đáp ứng
nhu cầu và mong muốn của khách hàng.

5. Chiến lược quảng cáo và truyền thông: Môi trường vi mô có thể ảnh hưởng đến
cách doanh nghiệp tiếp cận và tương tác với khách hàng thông qua quảng cáo và
truyền thông. Các yếu tố như phương tiện truyền thông, xu hướng tiêu dùng, và thị
trường đích có thể yêu cầu doanh nghiệp điều chỉnh chiến lược quảng cáo và

22
truyền thông để đạt được sự hiệu quả tốt nhất trong việc tiếp cận và thu hút khách
hàng.

Tóm lại, môi trường vi mô có thể ảnh hưởng đến các hoạt động marketing của
doanh nghiệp thông qua việc cung cấp thông tin về thị trường, đối thủ cạnh tranh,
khách hàng và xu hướng tiêu dùng. Để thành công trong môi trường này, doanh
nghiệp cần thường xuyên đánh giá và điều chỉnh chiến lược marketing dựa trên
các yếu tố trong môi trường vi mô để đáp ứng nhu cầu và mong muốn của khách
hàng và tận dụng cơ hội thị trường có sẵn.

CHƯƠNG 3 : Nghiên Cứu MARKETING

1. Khái niệm
Nghiên cứu marketing ( Marketing Research) có thể coi như một quá trình thu
nhập xử lý và phân tích có hệ thống các dữ liệu về những vấn đề có liên quan đến
các hoạt động marketing hàng hóa và dịch vụ. Nhằm cung cấp thông tin đầy đủ,
cần thiết và chính xác giúp cho bộ phận quản trị marketing dựa vào đó để vạch ra
quyết định, chiến lược kinh doanh.

2. Đối tượng nghiên cứu


● Người tiêu dùng
● Nhà cung ứng
● Nhà phân phối
● Đối thủ cạnh tranh
● Các định chế pháp lý
● Vai trò của nghiên cứu Marketing
Đối tượng nghiên cứu của samsung:
Người tiêu dùng cá nhân: Đây là những người mua sản phẩm và dịch vụ của
Samsung cho sử dụng cá nhân. Điều này bao gồm cả những người mua điện thoại
di động, máy tính bảng, sản phẩm gia dụng, sản phẩm điện tử tiêu dùng và nhiều
sản phẩm khác của Samsung.

23
Công ty và tổ chức: Samsung cũng có thể nghiên cứu và tiếp cận thị trường doanh
nghiệp và tổ chức. Điều này bao gồm cả việc bán các sản phẩm và giải pháp công
nghệ cho doanh nghiệp, tổ chức, và ngành công nghiệp khác.
Đối tác kinh doanh: Samsung cũng có thể nghiên cứu các đối tác kinh doanh,
như các nhà phân phối, nhà cung ứng, và các đối tác liên quan khác để cải thiện
quan hệ kinh doanh và hiểu rõ cách tương tác với họ.
Các nhóm thị trường đặc biệt: Samsung có thể nghiên cứu và phân tích cụ thể
cho các nhóm thị trường đặc biệt như người dùng công nghệ cao, người yêu thể
thao, hoặc người dùng doanh nghiệp để tạo ra sản phẩm và chiến dịch tiếp thị phù
hợp.

3. Vai trò của nghiên cứu Marketing

24
4. Chức năng của nghiên cứu Marketing
● Hướng dẫn doanh nghiệp đi đúng hướng: Nghiên cứu marketing
giúp Samsung hiểu rõ hơn về khách hàng. Điều này giúp Samsung
phát triển sản phẩm và dịch vụ mà thị trường cần. Việc nghiên cứu
marketing cũng giúp samsung theo dõi và đánh giá xu hướng thị
trường giúp họ điều khiển chiến lược kinh doanh. Samsung nghiên
cứu marketing cũng đồng thời hiểu rõ hơn về đối thủ cạnh tranh giúp
họ đưa ra quyết định cạnh tranh với đối thủ.
● Thể hiện nhu cầu về số lượng: Nghiên cứu marketing giúp Samsung
xác định nhu cầu thị trường gồm nhu cầu số lượng, điều này cho phép
doanh nghiệp biết được mức độ cần phải cung cấp để đáp ứng nhu
cầu thị trường. Đồng thời việc nghiên cứu cũng giúp Samsung phân
đoạn được thị trường, kiểm soát hàng tồn kho, xác định giá cả và định
hình ra được chiến lược tiếp thị.
● Giải quyết linh động mối quan hệ cung cầu: Nghiên cứu marketing
giúp doanh nghiệp dự đoán mức cầu của thị trường. Dựa vào thông
tin này họ có thể điều chỉnh quá trình sản xuất, lựa chọn nhà cung cấp
và lập kế hoạch chuỗi cung ứng để đáp ứng mức cầu cần thiết. Nghiên
cứu marketing cũng giúp doanh nghiệp hiểu rõ về khách hàng và đưa
ra những sản phẩm đáp ứng nhu cầu của họ. Đồng thời việc nghiên
cứu marketing cũng giúp doanh nghiệp xác định được thị trường tiềm
năng.
● Tăng cường tính hiệu quả kinh tế trong sản xuất kinh doanh:
Samsung sử dụng nghiên cứu marketing để dự đoán nhu cầu của thị
trường trong tương lai. Dựa trên thông tin này, họ có thể lên kế hoạch
sản xuất một cách hiệu quả hơn để đảm bảo rằng họ sản xuất đúng số
lượng sản phẩm cần thiết, tránh tình trạng tồn kho dư thừa hoặc thiếu
hụt. Samsung theo dõi và đánh giá hiệu suất của chuỗi cung ứng của
họ để tối ưu hóa việc quản lý nguồn cung cấp và tối thiểu hóa chi phí.
Thông tin từ nghiên cứu marketing giúp họ xác định các cơ hội để cải
thiện hiệu suất chuỗi cung ứng. Việc nghiên cứu marketing cũng giúp
samsung sử dụng thông tin để phát triển sản phẩm và dịch vụ mới
hoặc cải tiến các sản phẩm hiện có. Điều này giúp họ tối ưu hóa tỷ
suất lợi nhuận và đảm bảo rằng sản phẩm của họ có giá trị cao trên thị
trường. Samsung sử dụng nghiên cứu marketing để đánh giá chiến
lược của đối thủ cạnh tranh và thị trường trong những ngành công

25
nghiệp mà họ hoạt động. Điều này giúp họ điều chỉnh chiến lược kinh
doanh để tối ưu hóa hiệu suất và cạnh tranh một cách hiệu quả.

5. Các loại hình nghiên cứu Marketing


● Nghiên cứu định dạng vấn đề:Giúp nhận dạng vấn đề chưa rõ ràng
trong hiện tại hoặc có thể nảy sinh trong tương lai
● Nghiên cứu giải quyết vấn đề Marketing cụ thể: Tìm nguyên nhân
cụ thể của vấn đề phát sinh trong thực tế.
● Nghiên cứu tiềm năng thị trường
● Nghiên cứu sản phẩm
Thử nghiệm ý tưởng sản phẩm
Cải tiến, phát triển sản phẩm mới
Kiểm tra bao bì
Làm nổi bật nhãn hiệu
Kiểm tra hoạt động tiếp thị sản phẩm mới
● Nghiên cứu định giá
Tầm quan trọng của giá khi chọn lựa nhãn hiệu sản phẩm
Các chính sách định giá
Định giá cho từng tuyến sản phẩm
Giá cả đối với sản phẩm phối hợp
Phản ứng khi thay đổi giá
● Nghiên cứu mạng lưới phân phối
Xác định hình thức phân phối
Thái độ hợp tác của các thành viên thuộc kênh phân phối
Mức độ bán sỉ, lẻ
Ranh giới kênh phân phối
Vị trí, bố trí các đai lý bán sỉ lẻ
Chọn lựa kênh phân phối hiệu quả
● Nghiên cứu xúc tiến hỗn hợp
26
Xác định ngân quỹ chiêu thị
Quan hệ chiêu thị- doanh số bán hàng
Kết hợp các hình thức chiêu thị tối ưu
Quyết định nội dung, chương trình chiêu thị
Chọn lựa phương tiện quảng cáo
Kiểm tra, đánh giá hiệu quả quảng cáo

6. Quy trình nghiên cứu Marketing


Hệ thống thông tin MKT: Hệ thống hoạt động thường xuyên có sự tương
tác con người, thiết bị và phương pháp dùng thu thập phân loại, phân tích,
đánh giá, phân phối thông tin cần thiết chính xác, kịp thời cho người ra
quyết định marketing.
Bước 1: Xác định vấn đề nghiên cứu
Bước 2: Tiếp cận vấn đề nghiên cứu
Bước 3: Chọn thiết kế nghiên cứu
Bước 4: thu thập dữ liệu
Bước 5: xử lý và phân tích dữ liệu
Bước 6: viết báo cáo và trình bày kết quả nghiên cứu
Quy trình nghiên cứu Marketing của doanh nghiệp Samsung:
Hiểu khách hàng: Samsung cần nghiên cứu marketing để hiểu rõ nhu cầu, mong
muốn, và hành vi mua sắm của khách hàng của họ. Điều này giúp họ tạo ra sản
phẩm và dịch vụ phù hợp với đối tượng mục tiêu, cải thiện trải nghiệm của khách
hàng và tăng sự hài lòng của họ.
Nắm bắt cơ hội thị trường: Nghiên cứu marketing giúp Samsung xác định những
cơ hội thị trường mới và tiềm năng. Công ty có thể tập trung vào các lĩnh vực có
tiềm năng phát triển và đa dạng hóa sản phẩm hoặc dịch vụ của họ.
Đối thủ cạnh tranh: Nghiên cứu marketing giúp Samsung theo dõi và đánh giá đối
thủ cạnh tranh. Họ có thể hiểu rõ chiến lược của đối thủ, điểm mạnh và yếu của họ,
từ đó điều chỉnh chiến lược của mình để cạnh tranh một cách hiệu quả hơn.

27
Phát triển sản phẩm: Samsung cần nghiên cứu marketing để tìm hiểu về sự thay
đổi trong nhu cầu của thị trường và công nghệ mới. Điều này giúp họ phát triển và
cải tiến sản phẩm và dịch vụ của mình để đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
Tiếp thị hiệu quả: Nghiên cứu marketing giúp Samsung xác định cách tiếp thị hiệu
quả nhất để tiếp cận và tương tác với khách hàng. Họ có thể xác định các kênh tiếp
thị hiệu quả, tạo nội dung phù hợp và xây dựng chiến dịch tiếp thị hiệu quả.
Đánh giá hiệu suất: Samsung có thể sử dụng nghiên cứu marketing để đánh giá
hiệu suất của chiến lược tiếp thị hiện tại và điều chỉnh nó nếu cần. Điều này giúp
họ theo dõi sự phát triển và thay đổi trong thị trường và đảm bảo rằng họ duy trì sự
cạnh tranh.
Dự đoán và ứng phó với thay đổi thị trường: Samsung cần nghiên cứu marketing
để dự đoán các thay đổi trong thị trường và sự thay đổi trong hành vi của khách
hàng. Điều này giúp họ ứng phó kịp thời và điều chỉnh chiến lược kinh doanh để
thích nghi với môi trường kinh doanh thay đổi liên tục.

CHƯƠNG 4: Hành Vi Người Tiêu Dùng

1. Các khái niệm cơ bản liên quan đến hành vi người tiêu dùng

1.1 Hành vi người tiêu dùng: là những biểu hiện, thái độ và quyết định
của người tiêu dùng trong quá trình tìm kiếm mua, sử dụng và đánh
giá sản phẩm nhằm thỏa mãn nhu cầu của họ. Nắm được hành vi của người tiêu
dùng sẽ giúp cho các doanh nghiệp đưa ra những sản phẩm, những chiến lược tiếp
thị và kinh doanh sản phẩm sao cho phù hợp.
Nó bao gồm những hành vi có thể quan sát được (mua cái gì, ở đâu, với ai, mua số
lượng bao nhiêu..) và những hành vi không thể quan sát được (tâm lý, động cơ, sự
thu thập và xử lí thông tin...)

1.2 Khách hàng (customer): là một cá nhân, tổ chức hay doanh nghiệp nhận hàng
hóa, dịch vụ, sản phẩm hoặc ý tưởng từ một cá nhân/ công ty khác để đổi lấy giá
trị có thể là tiền hoặc những thứ gì có giá trị tương đương. Khách hàng tạo thành
xương sống của doanh nghiệp.

1.3 Người tiêu dùng (consumer): là người mua, sử dụng hàng hóa, dịch vụ cho
mục đích tiêu dùng, sinh hoạt của cá nhân, gia đình, tổ chức.
*Mô hình hành vi người tiêu dùng (thêm mô hình vô nha Ân)

28
● Các nhân tố tác động

* Marketing hỗn hợp:

Sản phẩm: Sản phẩm điện thoại Samsung phải đáp ứng được nhu cầu và mong
đợi của người tiêu dùng. Các tính năng như màn hình gập, hiệu năng cao, camera
chất lượng và khả năng đa nhiệm có thể thu hút sự quan tâm của người tiêu dùng.

Giá cả: Giá điện thoại dao động trong khoảng: gần 3 triệu hoặc có thể lên đến gần
40 triệu, nó phù hợp với tất cả mọi người, từ những người có ít hay nhiều tiền. Nên
đây cũng là lý do, samsung dễ dàng đến với tay người dùng.

Xúc tiến bán: Quảng cáo trên các phương tiện truyền thông như truyền hình,
radio, báo chí có thể tạo sự nhận thức và tạo hứng thú đối với điện thoại Samsung.
Hay có thể sử dụng quảng cáo trên mạng xã hội, trang web, ứng dụng di động và
email để tiếp cận đối tượng khách hàng mục tiêu và tạo sự tương tác.

Phân phối: Điện thoại Samsung có thể được bán thông qua các cửa hàng bán lẻ
chính thức của Samsung, cửa hàng điện thoại di động hoặc cửa hàng trực tuyến.

Các kênh phân phối phù hợp và tiện lợi như cửa hàng trực tuyến, đại lý và đối tác
bán hàng cũng có thể ảnh hưởng đến quyết định mua của người tiêu dùng.

* Nhân tố khác:

Kinh tế: Phụ thuộc vào khả năng tài chính cá nhân của người tiêu dùng có thể ảnh
hưởng đến khả năng mua sản phẩm điện thoại Samsung. Nếu người tiêu dùng gặp
khó khăn tài chính hoặc có sự không chắc chắn về tương lai, họ có thể hạn chế
hoặc chọn một sản phẩm điện thoại có giá thấp hơn.

Chính trị: Chiến tranh Nga-UK cũng ảnh hưởng đến thị phần 2 khu vực này. Quy
định và chính sách chính phủ có thể có tác động đến người tiêu dùng khi mua điện
thoại Samsung.

Văn hóa xã hội: Những yếu tố văn hoá và giá trị địa phương có thể ảnh hưởng
đáng kể đến hành vi mua sắm. Ví dụ, trong một số quốc gia, sự tôn trọng và ưu
tiên về thương hiệu quốc gia có thể là yếu tố quan trọng khi người tiêu dùng chọn
mua điện thoại Samsung.

Công nghệ: Cung cấp những tính năng hiện đại, giao diện thân thiện, dễ sử dụng,
khả năng kết nối tốt và mạng dữ liệu đáng tin cậy.

29
● Hộp đen ý thức của người tiêu dùng:

* Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi mua

1. Yếu tố văn hóa:

Văn hóa xã hội và địa phương có thể tạo ra những tiêu chuẩn và giá trị khác nhau
trong tâm trí khách hàng. Ví dụ, trong một số quốc gia, việc sở hữu các sản phẩm
công nghệ mới và hiện đại có thể được coi là biểu tượng của sự thành công và địa
vị xã hội. Điều này có thể thúc đẩy người tiêu dùng quan tâm đến điện thoại
Samsung để thể hiện sự thành đạt và theo kịp xu hướng công nghệ mới.

Ngoài ra, yếu tố văn hóa cũng có thể ảnh hưởng đến cách người tiêu dùng đánh giá
sản phẩm. Với các tính năng độc đáo và thiết kế độc đáo của Samsung thì điều này
có thể thu hút người tiêu dùng trong những nền văn hóa đánh giá cao sự đổi mới
và sáng tạo.

2. Yếu tố tâm lý:

Samsung có thiết kế độc đáo và có tính năng đột phá, điều này có thể tạo ra sự
hứng thú và sự hấp dẫn đối với người tiêu dùng. Nếu người tiêu dùng nghe hoặc
đọc được nhiều phản hồi tích cực về sản phẩm từ các khách hàng khác, họ có thể
có xu hướng tin tưởng và quyết định mua. Hay những ý kiến, khuyến nghị và xu
hướng từ bạn bè, gia đình hoặc cộng đồng có thể tạo ra sự ảnh hưởng tâm lý đáng
kể đối với người tiêu dùng

Người tiêu dùng thường tìm kiếm sự thỏa mãn và tăng trải nghiệm trong việc sử
dụng sản phẩm. Samsung với thiết kế độc đáo( có một vài sản phẩm có thể gập hay
màn hình rộng) đã có thể đáp ứng nhu cầu này một cách hoàn hảo.

3. Yếu tố xã hội:

Nếu những người xung quanh( cụ thể như bạn bè gia đình, môi trường xung
quanh,...) có ý kiến tích cực về sản phẩm hoặc đang sử dụng điện thoại Samsung,
người tiêu dùng có thể có xu hướng tin tưởng và lựa chọn mua sản phẩm này. Các
đánh giá và phản hồi từ người dùng khác thông qua các kênh trực tuyến có thể ảnh
hưởng lớn đến hành vi tiêu dùng của người khác. Nếu nhận được đánh giá tích cực
và được người dùng ca ngợi, điều này có thể tạo động lực cho người tiêu dùng để
chọn sản phẩm này.

30
Samsung là một thương hiệu lớn và có uy tín trong ngành công nghệ. Sự đáng tin
cậy, chất lượng và độ tin cậy của điện thoại Samsung có thể ảnh hưởng đến hành
vi tiêu dùng. Nếu người tiêu dùng cảm thấy rằng Samsung đáng tin cậy và sản
phẩm của họ đáng giá, họ có thể có xu hướng mua điện thoại Samsung. Nếu
Samsung tạo ra các sản phẩm phù hợp với các xu hướng hiện tại và phù hợp với
phong cách sống của người tiêu dùng, họ có thể có động lực để chọn mua sản
phẩm này.

4. Yếu tố cá nhân:

Người tiêu dùng có các nhu cầu và mục tiêu sử dụng riêng khi mua một chiếc điện
thoại di động. Có những người quan tâm đến tính năng cao cấp và công nghệ tiên
tiến, trong khi người khác có thể tìm kiếm sự tiện lợi và đa năng của một chiếc
điện thoại. Nếu Samsung đáp ứng được những nhu cầu và mục tiêu đó, người tiêu
dùng có thể có xu hướng mua sản phẩm này. Tính cách và phong cách sống của
người tiêu dùng cũng có thể ảnh hưởng đến quyết định mua sản phẩm. Một người
có gu thẩm mỹ cao, yêu thích sự độc đáo và sang trọng có thể tìm kiếm Samsung
với các thiết kế độc đáo.

Ngoài ra còn có yếu tố tài chính, khả năng tài chính và giá trị cá nhân cũng là yếu
tố quan trọng. Điện thoại samsung có nhiều mức giá phù hợp với người có điều
kiện kinh tế cao hay thấp, nên việc sở hữu một chiếc điện thoại Samsung với mọi
người là vô cùng dễ dàng.

*Quy trình mua hàng

Ý thức nhu cầu: Sự tiện ích và đa dụng. Người tiêu dùng có thể mong đợi rằng
điện thoại Samsung sẽ cung cấp sự tiện ích cao và khả năng đa dụng. Hiệu năng và
công nghệ tiên tiến. Thiết kế và chất liệu chất lượng.

Tìm kiếm thông tin: Người tiêu dùng tiếp cận thông tin về sản phẩm điện thoại
Samsung thông qua nhiều nguồn khác nhau, bao gồm quảng cáo, báo chí, trang
web chuyên về công nghệ, diễn đàn, mạng xã hội và các nguồn tin mua sắm trực
tuyến.

Đánh giá: đánh giá thông qua các tính năng của sản phẩm điện thoại Samsung,
bao gồm hiệu năng, camera, màn hình, pin, bộ nhớ, hệ điều hành, giao diện người
dùng và các tính năng đặc biệt khác. Họ xem xét xem các tính năng này có đáp
ứng nhu cầu và mong đợi cá nhân của họ hay không.

31
Quyết định mua: Sau khi thu thập thông tin và đánh giá, người tiêu dùng đưa ra
quyết định cuối cùng về việc mua sản phẩm điện thoại Samsung dựa trên các yếu
tố như nhu cầu cá nhân, đánh giá tích cực từ người dùng khác và chuyên gia, giá
trị và giá cả, và điều kiện tài chính của họ.

Đánh giá sau mua: họ có thể mong đợi rằng Samsung cung cấp hỗ trợ và dịch vụ
sau bán hàng tốt. Điều này bao gồm việc cung cấp cập nhật phần mềm định kỳ, hỗ
trợ kỹ thuật, và chính sách bảo hành và đổi trả linh hoạt.

● Phản ứng đáp lại của người tiêu dùng:

Lựa chọn hàng hóa: người tiêu dùng có phản ứng tích cực khi lựa chọn sản phẩm
Samsung vì tin tưởng hàng hóa của tập đoàn này là tốt nhất. Họ cũng đánh giá cao
sự tương thích và hỗ trợ khách hàng, cùng với giá trị và ưu đãi hấp dẫn mà
Samsung mang lại.

Lựa chọn nhãn hiệu: tin tưởng vào chất lượng cao, sự sáng tạo và công nghệ tiên
tiến, nhận diện thương hiệu mạnh mẽ, sự tương thích và hỗ trợ khách hàng, cùng
giá trị và ưu đãi hấp dẫn. Samsung đã xây dựng một thương hiệu đáng tin cậy và
có sự ảnh hưởng đáng kể đối với nhiều người tiêu dùng trên thế giới.

Lựa chọn nhà cung ứng: nhiều người ngày nay lựa chọn Samsung với lòng tin và
sự ủng hộ cao. Họ tìm hiểu kỹ về chất lượng sản phẩm, đổi mới và cam kết bảo vệ
môi trường của Samsung. Sự phản ứng tích cực này thể hiện sự tin tưởng và sự
ủng hộ của người tiêu dùng đối với Samsung, là một nhà cung ứng hàng đầu trong
ngành công nghệ.

Lựa chọn thời gian mua: những người tiêu dùng thông minh đã tận dụng thời
điểm mua sản phẩm Samsung phù hợp và trải nghiệm công nghệ mới nhất. Sự linh
hoạt trong việc chờ phiên bản mới và sự kiện giảm giá thể hiện khả năng tận dụng
cơ hội mua sắm của họ.

Lựa chọn khối lượng mua: nhiều khách hàng đã tận dụng việc mua số lượng lớn
sản phẩm Samsung để tiết kiệm chi phí và nhận ưu đãi giá cả. Sự tính toán này thể
hiện khả năng tận dụng cơ hội mua sắm và sự khôn ngoan của họ.

- Đề xuất phương pháp thu hút khách hàng của sản phẩm

Chiến dịch quảng cáo đa phương tiện: Samsung đầu tư mạnh vào quảng cáo
truyền thông đa phương tiện để quảng bá sản phẩm điện thoại của mình. Họ có thể

32
sử dụng truyền hình, đài phát thanh, báo chí, truyền thông trực tuyến và mạng xã
hội để tiếp cận đại chúng và tạo sự nhận biết với thương hiệu và sản phẩm của
Samsung.

Sự kiện giới thiệu sản phẩm: họ thường tổ chức các sự kiện giới thiệu sản phẩm
để giới thiệu sản phẩm mới và tạo sự tò mò và mong đợi từ phía người tiêu dùng.
Các sự kiện này có thể là triển lãm công nghệ, hội nghị báo chí, buổi ra mắt sản
phẩm hoặc các hoạt động quảng cáo đặc biệt.

Tái tạo hình ảnh thương hiệu: việc làm này để tạo lòng tin và sự tín nhiệm từ
phía người tiêu dùng. Họ tập trung vào việc truyền tải thông điệp về sự đổi mới,
chất lượng, thiết kế và giá trị của sản phẩm điện thoại Samsung.

Chiến lược giá cả và ưu đãi: Họ có thể cung cấp các chương trình khuyến mãi,
giảm giá, quà tặng kèm hoặc gói dịch vụ sau bán hàng để tạo sự hấp dẫn và tăng
giá trị cho người tiêu dùng

Sự tập trung vào tính năng và công nghệ tiên tiến: Điều này bao gồm cải tiến
trong camera, màn hình, hiệu năng, hệ điều hành và các tính năng đặc biệt khác để
thu hút sự chú ý của người tiêu dùng.

Hợp tác với đối tác và người nổi tiếng: Samsung thường hợp tác với các đối tác,
nhân vật nổi tiếng hoặc người ảnh hưởng để tạo sự tương tác và gắn kết với khách
hàng tiềm năng. Họ có thể tài trợ cho các sự kiện, quảng cáo hoặc hợp tác trong
việc phát triển sản phẩm điện thoại và quảng bá thương hiệu.)

2. Ý nghĩa, vai trò của việc nghiên cứu hành vi người tiêu dùng

33
2.1 Hiểu sâu hơn về khách hàng: giúp các doanh nghiệp hiểu rõ hơn về nhu cầu,
mong muốn và sở thích của khách hàng. Điều này cho phép các doanh nghiệp tạo
ra sản phẩm và dịch vụ phù hợp, đáp ứng đúng nhu cầu của khách hàng.

2.2 Dự đoán hành vi khách hàng: giúp các doanh nghiệp xác định các xu hướng
tiêu dùng tiềm năng và ứng dụng chúng vào việc xây dựng chiến lược kinh doanh.
Ngoài ra còn giúp các doanh nghiệp định hình và phát triển sản phẩm và dịch vụ
theo hướng phù hợp với nhu cầu và mong muốn của khách hàng.

CHƯƠNG 5: Phân Khúc Thị Trường Và Lựa Chọn Thị Trường Mục Tiêu

1. Phân khúc thị trường

1.1 Khái niệm

Phân đoạn thị trường (tiếng Anh: Market Segmentation): là một quá trình phân
chia thị trường tổng thể thành nhiều nhóm khách hàng khác nhau theo những tiêu
thức nhất định.

1.2 Các cách phân đoạn thị trường

- Không phân đoạn

- Phân đoạn theo 1 tiêu thức

1.3 Yêu cầu của phân đoạn thị trường

+ Đo lường được: quy mô, sức mua và các đặc điểm của khúc thị trường đều có
thể đo lường được. Tuy nhiên, vẫn còn có những biến số nhất định nào đó liên
quan đến yếu tố cá nhân lại rất khó đo lường chính xác.

+ Tiếp cận được: Các phân đoạn thị trường phải có khả năng tiếp cận dễ dàng và
hiệu quả. Điều này bao gồm việc có sẵn các kênh tiếp thị và phân phối phù hợp để
tương tác và tiếp cận với từng nhóm khách hàng một cách hiệu quả.

+ Quan trọng: Tăng cường hiệu quả tiếp thị, đáp ứng nhu cầu khách hàng, tối ưu
hóa tài nguyên.

+ Khả thi: có sẵn dữ liệu và thông tin, khả năng tiếp cận và tương tác với khách
hàng, khả năng đáp ứng đặc thù của từng phân đoạn.

34
1.4 Các phương pháp phân đoạn thị trường:

+ Phương pháp chia cắt (segmentation): là một phương pháp phân loại khách
hàng hoặc thị trường thành các phân đoạn nhỏ hơn dựa trên các đặc điểm
chung. Nhằm mục đích tạo ra các nhóm khách hàng có đặc điểm và nhu cầu
tương tự nhau, giúp doanh nghiệp tập trung và tối ưu hóa hoạt động tiếp thị
và dịch vụ.
+ Phương pháp tập hợp (aggregation): là quá trình kết hợp thông tin hoặc dữ
liệu từ các nguồn khác nhau thành một đơn vị hoặc tập hợp dữ liệu tổng thể.
Quá trình tập hợp giúp tổng hợp thông tin từ nhiều nguồn khác nhau để tạo
ra cái nhìn toàn diện và đầy đủ hơn về một vấn đề cụ thể.

1.5 Các loại phân khúc thị trường:

Phân đoạn theo địa lý: Samsung đã tiếp cận thị trường trong nhiều khu vực trên
thế giới như châu Á, Bắc Mỹ hay châu Âu. Tập đoàn này đã tận dụng văn hóa và
xu hướng công nghệ đặc trưng của mỗi khu vực để thiết kế các sản phẩm phù hợp
với nhu cầu và đáp ứng được mong đợi của người tiêu dùng, đồng thời xây dựng
mối quan hệ với các đối tác địa phương và sử dụng các kênh tiếp thị phù hợp để
đảm bảo tiếp cận hiệu quả và tăng doanh thu bán hàng. Samsung cũng có thể có
chiến lược riêng cho các thị trường nông thôn hoặc vùng sâu vùng xa, nơi có yêu
cầu và điều kiện khác biệt.

Phân đoạn theo đặc điểm dân số học: Samsung cung cấp các sản phẩm điện tử
và điện thoại thông minh cho cả nam và nữ, cũng như cho mọi độ tuổi, từ trẻ em
đến người lớn và người cao tuổi. Đối với giới trẻ thì với tính năng và thiết kế thời
thượng, còn đối với người cao tuổi thì nên cung cấp các tính năng dễ sử dụng. Bên
cạnh đó còn phải phù hợp với mức thu nhập của từng người và phát triển các dòng
sản phẩm màu sắc và thiết kế khác nhau để thu hút từng nhóm giới tính.

Phân đoạn theo tâm lý xã hội: Đối với nhóm khách hàng sáng tạo và năng động,
Samsung thiết kế các sản phẩm và dịch vụ đột phá; nhóm ổn định và đáng tin cậy,
Samsung tạo ra các sản phẩm đáng tin cậy; nhóm năng động và sành điệu,
Samsung cung cấp các sản phẩm công nghệ cao và thiết kế thời trang; nhóm quan
tâm đến công nghệ, Samsung tập trung vào sản phẩm và công nghệ tiên tiến; nhóm
quan tâm đến môi trường, Samsung phát triển các sản phẩm và dịch vụ bền vững
và cuối cùng, đối với nhóm quan điểm về tiện ích và giá trị, Samsung sản xuất các
sản phẩm và dịch vụ mang lại lợi ích và giá trị cao nhất.

35
Phân đoạn theo hành vi người tiêu dùng: Samsung tập trung vào nhóm khách
hàng mua điện thoại trong các mùa giảm giá, dịp lễ hội và chu kỳ định kỳ. Họ tạo
ra các dòng sản phẩm phù hợp cho nhóm khách hàng sử dụng điện thoại hàng
ngày, chuyên nghiệp và cơ bản. Bằng cách hiểu rõ nhu cầu và cường độ sử dụng
của từng nhóm, Samsung cung cấp tính năng và dịch vụ phù hợp. Thiết kế sản
phẩm và dịch vụ để đáp ứng mục đích sử dụng đa dạng của khách hàng, bao gồm
làm việc, giải trí, chụp ảnh và giáo dục. Samsung cũng quan tâm đến cách thức sử
dụng, cung cấp các sản phẩm và dịch vụ cho việc đọc sách, xem phim, kết nối
mạng xã hội, công việc và doanh nghiệp.

2. Lựa chọn thị trường mục tiêu

2.1. Khái niệm thị trường mục tiêu:

Thị trường mục tiêu là thị trường bao gồm các khách hàng có cùng nhu cầu hoặc
mong muốn mà công ty có khả năng đáp ứng, đồng thời có thể tạo ra lợi thế hơn so
với đối thủ cạnh tranh và đạt được các mục tiêu marketing đã định.

2.2. Ý nghĩa của thị trường mục tiêu:

- Mục đích của việc đánh giá: xác định mức độ hấp dẫn của từng đoạn thị
trường trong việc thực hiện mục tiêu của tập đoàn Samsung.
- Đánh giá dựa vào 3 tiêu chuẩn cơ bản sau:
● Quy mô và sự tăng trưởng: Samsung lựa chọn thị trường mục tiêu dựa trên
nhiều yếu tố, bao gồm tiềm năng tăng trưởng, cơ hội kinh doanh và sự cạnh
tranh. Họ tập trung vào các thị trường lớn như Hoa Kỳ, Trung Quốc, châu
Âu và các thị trường mới nổi với tiềm năng phát triển đáng kể.
● Sức hấp dẫn của đoạn thị trường: Samsung cũng cần đánh giá mức độ hấp
dẫn và tiềm năng lợi nhuận từ từng đoạn thị trường. Điều này bao gồm việc
nghiên cứu về nhu cầu, xu hướng tiêu dùng, đối thủ cạnh tranh và khả năng
tạo ra lợi thế cạnh tranh cho Samsung trong đoạn thị trường đó. Bên cạnh đó
cũng có sức ép và đe dọa khác nhau mà Samsung phải đối mặt, như là: rào
cản gia nhập và rút lui, xuất hiện nhiều sản phẩm cùng loại, xuất hiện sản
phẩm thay thế, người mua ép giá mà đòi hỏi sản phẩm chất lượng cao và
dịch vụ chăm sóc khách hàng tốt và cuối cùng là sức ép từ nhà cung ứng bởi
nhà cung ứng có khả năng đàm phán gây sức ép cho tập đoàn Samsung.
● Các mục tiêu và khả năng của doanh nghiệp: Khách hàng mục tiêu Samsung
có thị trường mục tiêu rất lớn, đa dạng, và đã áp dụng chiến lược mục tiêu
đa phân khúc. Samsung nhắm đến thị trường khách hàng bằng cách chia
36
thành các phân khúc khách hàng khác nhau và đưa ra từng phân khúc sản
phẩm khác nhau dựa trên đặc điểm chung của chúng. Samsung có thể đánh
giá quy mô của thị trường và tiềm năng tăng trưởng trong tương lai như việc
xem xét số lượng khách hàng tiềm năng, tốc độ phát triển của ngành công
nghiệp điện thoại di động và khả năng mở rộng.

2.3. Các định hướng lựa chọn thị trường mục tiêu:

- Tập trung vào 1 đoạn thị trường


- Chuyên môn hóa tuyển chọn
- Chuyên môn hóa theo thị trường
- Chuyên môn theo sản phẩm
- Bao phủ toàn bộ thị trường

2.4. Các chiến lược đáp ứng thị trường:

3. Định vị thị trường

3.1 Khái niệm

Định vị sản phẩm( Product Positioning): có nghĩa là sáng tạo, thiết kế sản phẩm
với những nét riêng, nét độc đáo không giống với các đối thủ cạnh tranh. Mục đích

37
là để lại ấn tượng đối với khách hàng, giúp họ nhận diện sản phẩm của bạn mà
không bị nhầm lẫn với sản phẩm tương tự khác.

3.2 Các bước tiến hành định vị sản phẩm

Samsung có thể định vị mình là nhà cung cấp hàng đầu của điện thoại di động, kết
hợp công nghệ tiên tiến, thiết kế đẹp mắt và trải nghiệm người dùng tuyệt vời.
Samsung tập trung vào tính năng tiên tiến, cung cấp giải pháp di động đáng tin cậy
và hiệu suất cao cho cá nhân và doanh nghiệp. Samsung tập trung vào việc tạo ra
các sản phẩm chất lượng và đáng tin cậy. Điều này giúp họ xây dựng lòng tin của
khách hàng và thúc đẩy sự trung thành với thương hiệu. Samsung tập trung vào
việc tạo ra các sản phẩm chất lượng và đáng tin cậy.

CHƯƠNG 6: Sản Phẩm

1. Những vấn đề chung

1.1 Khái niệm:

● Trong marketing: Sản phẩm là bất kỳ thứ gì có thể cung ứng ra thị trường
để đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Bên cạnh đó, đây còn là chữ P
(Product) đầu tiên trong mô hình 4P hay Marketing Mix.
● Trong bán lẻ: Sản phẩm còn được gọi là hàng hóa.
● Trong sản xuất: Sản phẩm được mua dưới dạng nguyên liệu thô và được
bán khi thành phẩm.

38
1.2 Cấp độ các yếu tố cấu thành đơn vị sản phẩm:

1.3 Phân loại sản phẩm:

+ Mục đích sử dụng: xem xét sản phẩm đó thuộc loại sản phẩm tiêu dùng hay
kinh doanh.
+ Theo hình thái vật chất: dựa vào xem đó là sản phẩm hữu hình hay hữu
hình.
+ Tính lựa chọn của quá trình mua: sản phẩm thông dụng, sản phẩm mua
có lựa chọn, sản phẩm đặc biệt
2. Chu kỳ sống của sản phẩm

2.1 Các giai đoạn trong chu kì sống của sản phẩm

39
2.2 Ý nghĩa của việc nghiên cứu chu kỳ sống của sản phẩm

+ Định hình chiến lược sản phẩm: giúp doanh nghiệp hiểu rõ về các giai đoạn quan
trọng trong cuộc sống của sản phẩm, từ đó định hình chiến lược sản phẩm phù
hợp.

+ Đánh giá hiệu quả kinh tế:Bằng cách phân tích doanh thu, lợi nhuận, chi phí sản
xuất và tiêu thụ, doanh nghiệp có thể đưa ra quyết định về việc tiếp tục sản xuất,
cải tiến hoặc rút lui sản phẩm để tối ưu hóa lợi ích kinh tế.

+ Quản lý chuỗi cung ứng: giúp xác định các yếu tố quan trọng như nguồn cung, sản
xuất, vận chuyển, tiêu thụ và xử lý chất thải.

+ Bảo vệ môi trường: giúp đánh giá tác động của sản phẩm lên môi trường từ giai
đoạn sản xuất đến khi bị loại bỏ.

+ Phát triển sản phẩm mới: giúp cung cấp thông tin quan trọng để phát triển sản
phẩm mới.

3. Quy trình phát triển sản phẩm mới

3.1 Khái niệm

Sản phẩm mới là thứ được tạo ra để thỏa mãn các nhu cầu, mong muốn của khách
hàng, mang đến những lợi ích riêng biệt và được chào bán trên thị trường. Sản
phẩm được hình thành từ 2 yếu tố: Yếu tố vật chất và yếu tố phi vật chất.

3.2 Ý nghĩa của sản phẩm mới đối với hoạt động của doanh nghiệp

+ Tạo ra lợi thế cạnh tranh: mang đến lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp bằng cách
cung cấp giá trị độc đáo và khác biệt so với các sản phẩm cạnh tranh trên thị trường.
+ Mở rộng thị trường: giúp doanh nghiệp mở rộng thị trường bằng cách đáp ứng nhu
cầu mới của khách hàng hoặc tiếp cận các đối tượng khách hàng mới
+ Tạo ra nguồn thu mới: Bằng cách phát triển và tiếp thị sản phẩm mới, doanh nghiệp
có thể tăng doanh số bán hàng, tăng giá trị trung bình đơn hàng và tạo ra các nguồn
thu bổ sung từ việc cung cấp dịch vụ hậu mãi, bảo trì hoặc các sản phẩm kèm theo.
+ Tăng độ trung thành của khách hàng:Khi doanh nghiệp liên tục cung cấp các sản
phẩm mới, cải tiến và nâng cấp, khách hàng có xu hướng tiếp tục gắn kết và mua
sắm từ doanh nghiệp đó.

40
+ Khẳng định vị thế và hình ảnh của doanh nghiệp: Khi doanh nghiệp liên tục đưa ra
các sản phẩm mới và đột phá, nó tạo dấu ấn và ảnh hưởng tích cực đến cách khách
hàng và người tiêu dùng nhìn nhận về doanh nghiệp.

3.3 Quy trình phát triển sản phẩm mới:


Samsung cung cấp nhiều sản phẩm thuộc các danh mục sản phẩm khác nhau, các
sản phẩm rất đa dạng như là:

● Thiết bị di động – Điện thoại thông minh như dòng Samsung Galaxy,
Máy tính bảng, Điện thoại khác, Phụ kiện,…
● Thiết bị gia dụng Samsung – Tủ lạnh, Máy giặt, Thiết bị nấu ăn, Máy
điều hòa không khí, Máy hút bụi
● TV/AV – TV Samsung, Âm thanh và Video, Phụ kiện
● Công nghệ thông tin – Máy in, Màn hình,…
● Bộ nhớ/Lưu trữ – SSD, SSD di động, Thẻ nhớ, Ổ USB Flash
● TV – LED, LCD, Plasma TV, SMART TV, HDTV,…
● Máy ảnh và Máy quay phim
● Máy tính xách tay, Máy tính bảng, Máy in và các phụ kiện khác

Các bước tạo ra sản phẩm Samsung:

Hình thành ý tưởng: Samsung đã đầu tư một số lượng lớn nguồn lực vào hoạt
động nghiên cứu và phát triển. Đội ngũ kỹ sư và nhà thiết kế của Samsung nghiên
cứu công nghệ tiên tiến để tiến hành nghiên cứu và phân tích thị trường để hiểu
nhu cầu và mong muốn của khách hàng, xu hướng tiêu dùng, đối thủ cạnh tranh và
các yếu tố khác liên quan đến thị trường.

Lựa chọn ý tưởng: Dựa trên nghiên cứu và phân tích, Samsung xác định ý tưởng
cho sản phẩm mới. Ý tưởng này có thể bao gồm các tính năng đột phá, công nghệ
tiên tiến hoặc làm mới trong thiết kế nhằm thu hút khách hàng hơn. Điều này giúp
Samsung tạo ra sản phẩm phù hợp và hướng đến đúng đối tượng khách hàng.

Soạn thảo và thẩm định dự án SP mới: lập kế hoạch chi tiết cho dự án sản phẩm
mới, bao gồm các bước tiến, nguồn lực cần thiết và lịch trình thực hiện. Kế hoạch
này thường bao gồm các giai đoạn như nghiên cứu, phát triển, thử nghiệm và sản
xuất và tiến hành thẩm định kỹ thuật để đảm bảo tính khả thi và hiệu suất của dự
án. Điều này bao gồm việc đánh giá các yếu tố kỹ thuật như công nghệ, mô hình
thiết kế, khả năng sản xuất, và khả năng tích hợp các tính năng và chức năng.

41
Chiến lược MKT cho Samsung : Xác định điểm mạnh và sự khác biệt của sản
phẩm so với đối thủ cạnh tranh. Xác định giá trị cốt lõi và lợi ích mà sản phẩm
mang lại cho khách hàng. Đề ra mục tiêu cụ thể cho chiến dịch marketing của sản
phẩm.

Xác định các đặc điểm và hành vi của khách hàng mục tiêu. Tìm hiểu về độ tuổi,
giới tính, thu nhập, sở thích và thói quen mua hàng của khách hàng để tạo ra các
chiến dịch marketing hiệu quả. Từ những thông tin đã thu thập, xây dựng thông
điệp marketing phù hợp với đối tượng khách hàng. Đảm bảo thông điệp tập trung
vào giá trị và lợi ích mà sản phẩm mang lại cho khách hàng.

Xác định các kênh marketing phù hợp để tiếp cận và tương tác với khách hàng
mục tiêu. Các kênh có thể bao gồm quảng cáo truyền thông, marketing trực tuyến,
mạng xã hội, sự kiện và quan hệ công chúng.

Phát triển sản phẩm: Tiến hành quá trình phát triển sản phẩm, bao gồm việc
nghiên cứu và phát triển công nghệ, thiết kế, chức năng, tính năng và hiệu suất của
sản phẩm. Công việc này thường liên quan đến việc sử dụng các phương pháp như
nghiên cứu thị trường, thử nghiệm sản phẩm và phản hồi từ khách hàng để liên tục
cải tiến và tối ưu hóa sản phẩm.

Đánh giá và cải tiến: Đánh giá hiệu quả của chiến lược tiếp thị và sản phẩm thông
qua việc thu thập phản hồi từ khách hàng và theo dõi các chỉ số kinh doanh. Điều
này giúp Samsung hiểu được những điểm mạnh và điểm yếu của sản phẩm và
chiến lược tiếp thị để từ đó cải tiến và tối ưu hóa trong tương lai.

CHƯƠNG 7: GIÁ VÀ ĐỊNH GIÁ

1. Khái niệm giá:


+ Là giá trị số tiền đó được xem là chi phí ước tính của một cái gì hoặc một
vật cụ thể nào đó trên thị trường, cho dù đó là một sản phẩm, hay nó là một
dịch vụ cụ thể.
+ Giá thông thường sẽ được đo bằng đơn vị cụ thể là tiền tệ, các giá mà đã
được gán một giá trị cụ thể khác nhau giữa các quốc gia và giá được sử dụng
cho việc mua và bán các loại hàng hóa.
2. Ý nghĩa, vai trò của giá

42
+ Định hình giá trị sản phẩm: Nó phản ánh mức độ hài lòng mà khách hàng có thể
nhận được từ việc mua và sử dụng sản phẩm. Giá cả cũng có thể tạo ra một sự ấn
tượng về chất lượng, độ hiếm và giá trị của sản phẩm.
+ Tác động lên doanh số bán hàng: Mức giá thích hợp có thể kích thích nhu cầu mua
hàng và tạo động lực cho khách hàng. Giá cả cũng có thể ảnh hưởng đến sự cạnh
tranh với các đối thủ trong ngành và có thể là yếu tố quyết định để khách hàng
chọn lựa.
+ Tạo lợi nhuận và tài chính: Một chiến lược giá cả hợp lý và hiệu quả có thể giúp
đạt được mức lợi nhuận mong muốn và đảm bảo sự bền vững của doanh nghiệp.
Quản lý giá cả đúng cách có thể tối ưu hóa cấu trúc giá vốn, giá bán và chi phí, từ
đó tăng khả năng sinh lợi và tạo ra giá trị cho doanh nghiệp.
+ Xác định vị trí thị trường: Mức giá cao có thể tạo ra hình ảnh cao cấp và độc đáo,
trong khi mức giá thấp có thể tạo ra sự cạnh tranh về giá và thu hút khách hàng giá
cả nhạy cảm. Qua việc điều chỉnh giá cả, doanh nghiệp có thể xác định và thay đổi
vị trí của mình trong thị trường so với các đối thủ cạnh tranh.
+ Phản ánh chi phí và giá trị: Giá cả phản ánh chi phí sản xuất, chi phí vận hành và
giá trị của sản phẩm hoặc dịch vụ. Nó phản ánh mức độ mà doanh nghiệp có thể
phục vụ khách hàng và đáp ứng nhu cầu của họ trong bối cảnh chi phí và giá trị
tương ứng.

3. Các yếu tố ảnh hưởng đến việc định giá


+ Chi phí sản xuất: bao gồm: chi phí trực tiếp (NVL, nhân công trực tiếp...), chi phí
gián tiếp (khấu hao TSCĐ, quản lý..)
+ Cạnh tranh trong ngành: Nếu thị trường có nhiều đối thủ cạnh tranh, doanh nghiệp
có thể phải đưa ra mức giá cạnh tranh để thu hút khách hàng. Trong khi đó, trong
trường hợp ít đối thủ cạnh tranh, doanh nghiệp có thể định giá cao hơn để tận dụng
lợi thế cạnh tranh.
+ Giá trị và lợi ích cho khách hàng: Nếu sản phẩm có tính năng độc đáo, chất lượng
cao hoặc mang lại lợi ích đặc biệt cho khách hàng, doanh nghiệp có thể định giá cao
hơn.
+ Chiến lược thị trường: Nếu doanh nghiệp muốn xây dựng hình ảnh cao cấp và độc
đáo, giá cả có thể được định cao hơn để phản ánh giá trị và đặc trưng của sản phẩm.
+ Chiến lược kinh doanh: doanh nghiệp muốn tạo ra lợi thế cạnh tranh bằng giá cả, giá
có thể được định thấp hơn so với các đối thủ. Tuy nhiên, nếu doanh nghiệp tập trung
vào việc cung cấp giá trị cao hơn và tạo ra sự khác biệt về chất lượng hoặc dịch vụ,
giá cả có thể được định cao hơn.

43
+ Yêu cầu thị trường: thị trường có khả năng chi trả cao và sẵn lòng trả giá cao cho sản
phẩm hoặc dịch vụ, doanh nghiệp có thể định giá cao hơn.
+ Thay đổi trong điều kiện kinh tế: Các yếu tố kinh tế như lạm phát, tỷ giá hối đoái, thu
nhập của người tiêu dùng và tình hình kinh tế tổng quát cũng có thể ảnh hưởng đến
quá trình định giá.
+ Chiến lược giá của đối thủ: đối thủ định giá thấp hơn, doanh nghiệp có thể phải điều
chỉnh giá cả để cạnh tranh. Tuy nhiên, nếu đối thủ định giá cao hơn, doanh nghiệp có
thể tận dụng cơ hội để định giá cao hơn và tạo ra giá trị bổ sung.

4. Các phương pháp tổng quát về định giá

4.1 Định giá cho sản phẩm

- Chiến lược định giá cao: chọn phân khúc khách hàng cao.

- Chiến lược định giá thấp: thấp hơn mức trung bình của ngành hoặc các đối thủ cạnh
tranh có cùng khách hàng mục tiêu.

- Chiến lược giá hớt váng: cho sản phẩm mới, đặc biệt là sản phẩm công nghệ cao.

- Chiến lược giá thâm nhập thị trường: dành cho sản phẩm mới có mức độ nhạy cảm cao.

- Chiến lược cạnh tranh ngang giá: dành cho thị trường cạnh tranh gay gắt.

4.2 Định giá cho tập hợp sản phẩm

- Chiến lược giá cho dòng sản phẩm: mức giá khác nhau cho các mặt hàng cùng dòng sản
phẩm.

- Chiến lược giá sản phẩm tùy chọn: dành cho các sản phẩm tiêu dùng cơ bản hoặc các
sản phẩm tùy chọn.

- Chiến lược giá sản phẩm chính- bổ trợ: dùng kèm với sản phẩm chính.

4.3 Điều chỉnh giá

- Định giá hai phần: giá khi sử dụng mức cơ bản thấp, sử dụng vượt mức cao.

- Định giá phân biệt: theo địa lý, thời gian, phân khúc khách hàng.

- Định giá theo gói: bán nhiều sản phẩm cùng một gói, các mặt hàng đó phải liên quan tới
nhau.

44
- Chiết khấu: giảm giá khi đạt yêu cầu, số lượng lớn hoặc thanh toán nhanh.

- Chiết khấu giá tâm lý: đánh vào tâm lý người mua.

5. Các kỹ thuật định giá

Định giá dựa trên cơ sở chi phí: Có thể nói rằng một trong những yếu tố làm nên
thành công của Samsung chính là họ luôn kiểm soát được chi phí của mình một
cách hiệu quả nhất. Phương châm của Samsung trong những ngày đầu xây dựng
thương hiệu: làm sao để sản xuất ra một chiếc điện thoại tốt nhất với chi phí hiệu
quả nhất (khi biết chính xác chi phí phi bỏ ra bao nhiêu, để có lợi nhuận chỉ cần
cộng thêm mức biên lãi). Họ sản xuất hàng hóa ở một nước có chi phí rẻ nhất và đi
bán ở những nơi có lợi nhuận cao hơn. Hơn thế, Samsung không đơn giản chỉ làm
một công ty sản xuất Smartphone mà là tập đoàn chế tạo linh kiện điện tử lớn nhất
thế giới. Họ tự sản xuất ra một lượng lớn các linh kiện dùng để lắp ráp
smartphone, chính điều này đã tạo cho họ lợi thế lớn về mặt chi phí cũng như cho
phép hãng linh động hơn trong việc nên sản xuất cái gì và sản xuất vào thời điểm
nào. Cũng dễ hiểu khi nhiều dòng sản phẩm của Samsung được định giá ở tầm
thấp và tầm trung, dễ tiếp cận với phần lớn khách hàng.

Định giá dựa trên cảm nhận của người mua về giá và giá trị: Với từng quyết
định giá của mình, Samsung luôn chú trọng yếu tố tâm lý khách hàng, bởi giá cả là
nhân tố ảnh hưởng rất mạnh mẽ tới tâm lý của khách hàng và quyết định mua của
45
họ. Nguyên nhân là do sự am hiểu về giá trị của sản phẩm bị giới hạn và các yếu tố
thuộc về thái độ, niềm tin của họ.

Một số đặc điểm tâm lý khách hàng về Samsung Galaxy:


+ Tâm lý “ nhìn xuống” bỏ ra ít hơn mà được trải nghiệm tương tự”.
+ Tâm lý thích có quà đi kèm “Samsung thường tặng quà siêu to”.
+ Tâm lý thích mua giá cao nhằm thể hiện đẳng cấp.
+ Khi đánh giá mục giá bán cụ thể, khách hàng thường so sánh giá của hãng với
giá của đối thủ cạnh tranh.
+ Tâm lý giá bán đi đôi với giá trị của sản phẩm.
+ Sự thay đổi về giá đều ảnh hưởng đến tâm lý khách hàng.
Định giá dựa vào cạnh tranh: Samsung đã không ngần ngại áp dụng nhiều mức
giá đối với sản phẩm của doanh nghiệp mình, việc đa dạng các mức giá tùy vào sự
biến động của thị trường, tùy vào địa điểm, thời điểm giúp Samsung cạnh tranh
lành mạnh, vận dụng những chiến lược khôn ngoan để đối đầu với những ông lớn
trong thời đại 4.0.
Định giá thấp hơn đối thủ➔ Khi DOANH NGHIỆP muốn tăng thị phần hay muốn
thâm nhập sâu vào thị trường cũ
Định giá bằng đối thủ➔ Khi SẢN PHẨM của Samsung có chất lượng chung và có
nhiều SẢN PHẨM thay thế trên thị trường.
Định giá cao hơn đối thủ➔ SẢN PHẨM có tính độc đáo riêng được đánh giá cao;
SẢN PHẨM mới thuộc thị trường độc quyền.
Định giá theo độ co giãn của cầu: Trong trường hợp độ co giãn của cầu đàn hồi,
nếu giá tăng, nhu cầu sẽ giảm một cách đáng kể và ngược lại. Trong trường hợp
này, Samsung có thể áp dụng chiến lược định giá cao hơn để tăng lợi nhuận từ
khách hàng sẵn lòng trả giá cao hơn cho sản phẩm.

Ngược lại, trong trường hợp độ co giãn của cầu không đàn hồi, sự thay đổi giá cả
không ảnh hưởng đáng kể đến nhu cầu của khách hàng. Trong trường hợp này,
Samsung có thể áp dụng chiến lược định giá cạnh tranh hơn để thu hút khách hàng
và tăng doanh số bán hàng.

Để xác định độ co giãn của cầu, Samsung có thể tiến hành nghiên cứu thị trường,
thu thập dữ liệu về giá cả và số lượng bán hàng, và sử dụng các phương pháp
thống kê và kinh tế học để phân tích quan hệ giữa giá cả và nhu cầu của khách
hàng. Dựa trên các kết quả phân tích này, Samsung có thể điều chỉnh định giá để
tận dụng độ co giãn của cầu và tối ưu hóa lợi nhuận.

46
Định giá dựa trên chu kỳ sống của sản phẩm: Giai đoạn giới thiệu Trong giai
đoạn này, sản phẩm mới được giới thiệu ra thị trường. Samsung có thể áp dụng
chiến lược định giá cao hơn để tận dụng sự mới mẻ và độc đáo của sản phẩm.
Giai đoạn tăng trưởng: Trong giai đoạn này, sản phẩm bắt đầu thu hút được sự
quan tâm của khách hàng và doanh số bán hàng tăng cao. Samsung có thể duy trì
hoặc điều chỉnh giá cả để đảm bảo tính cạnh tranh và tăng trưởng thị phần.
Giai đoạn chín muồi: Trong giai đoạn này, Samsung có thể xem xét giảm giá để
khuyến khích mua sắm và duy trì cạnh tranh trước các đối thủ. Các chương trình
khuyến mãi, chiết khấu hoặc gói sản phẩm có thể được áp dụng để thu hút khách
hàng.
Giai đoạn suy thoái: Giai đoạn này xảy ra khi nhu cầu giảm sút và thị trường
không còn hấp dẫn như trước. Trong giai đoạn này, Samsung có thể áp dụng chiến
lược giảm giá để tiếp tục bán hàng và tối ưu hóa doanh thu.
Chiến lược giá “hớt váng” (Price skimming strategy: Chiến lược giá “hớt váng”
hay chiến lược giá lướt nhanh là chiến lược giá mà người bán đặt ra giá bán ban
đầu tương đối cao cho những sản phẩm mới để khai thác nhu cầu của một nhóm
khách hàng có sức mua cao, để nhanh chóng thu hồi vốn đầu tư và có lợi nhuận
ngay.

Sau khi khai thác hết nhóm khách hàng này, doanh nghiệp giảm dần giá xuống để
khai thác những nhóm khách hàng có sức mua thấp hơn.

Samsung thường đặt mức giá đắt đỏ trên điện thoại thông minh mới nhất của mình
và các sản phẩm khác với các tính năng tiên tiến và mang tính cách mạng. Giống
như các đối thủ tung ra các sản phẩm có cùng chức năng, Samsung có thể giảm chi
phí và tăng thị phần của mình.

Điện thoại thông minh của Samsung là một trong những điện thoại tốt nhất trên thị
trường. Chúng dẫn đầu thị trường về các tính năng và USP mà họ cung cấp.

Chiến lược chủ động thay đổi giá: Giá cả là một trong những lợi thế và là thứ
giúp Samsung cạnh tranh trên thị trường. Hiện nay thị trường điện thoại di động
dần trở nên bão hòa. Thiết kế của những chiếc smartphone ngày càng giống nhau
cũng như các tính năng không còn nhiều sự độc đáo khiến cho khách hàng chọn
mua những sản phẩm của đối thủ cạnh tranh. Việc giảm giá sẽ giúp sản phẩm
smartphone của Samsung tăng khả năng cạnh tranh so với đối thủ cạnh tranh, từ đó
giúp giữ vững hay gia tăng thị phần.Trên thị trường có rất nhiều hãng điện thoại
cạnh tranh nhau như iPhone, Oppo, Vivo,Asus,…Samsung đã có nhiều chương

47
trình giảm giá, trợ giá để thu hút khách hàng, cạnh tranh gay gắt với các hãng
smartphone khác, nhằm dành lại hoặc tăng thị phần của mình.)

CHƯƠNG 8: PHÂN PHỐI

1. Khái niệm liên quan


Phân phối quá trình chuyển sản phẩm từ nhà sản xuất đến người tiêu dùng cuối
cùng thông qua các thành viên trung gian bằng nhiều phương thức và hoạt động
khác nhau.

2. Ý nghĩa, vai trò của hoạt động phân phối


Tăng cường mức độ bao phủ thị trường, đưa sản phẩm thâm nhập vào các đoạn thị
trường mới, phát triển các khu vực thị trường mới

Tăng cường liên kết hoạt động sản xuất với khách hàng, trung gian và triển khai
tốt các hoạt động khác của marketing

Tạo sự khác biệt cho thương hiệu

3. Kênh phân phối

3.1. Khái niệm


Tập hợp các cá nhân, tổ chức, phương tiện, công nghệ tham gia vào quá trình
mang sản phẩm đến tay người tiêu dùng.

Kênh phân phối là một tập hợp các doanh nghiệp và cá nhân độc lập và phụ thuộc
lẫn nhau tham gia vào quá trình đưa hàng hóa từ người sản xuất đến tay người tiêu
dùng.

3.2. Chức năng của kênh phân phối


Nghiên cứu thị trường:

Xúc tiến, khuếch trương

Thương lượng

Phân phối vật chất

48
Thiết lập mối quan hệ

Hoàn thiện hàng hóa

Các chức năng của kênh phân phối đối với Samsung bao gồm:

1. Nghiên cứu thị trường: Kênh phân phối đóng vai trò quan trọng trong việc
nghiên cứu và phân tích thị trường. Điều này bao gồm việc thu thập thông tin về
nhu cầu của khách hàng, xu hướng tiêu dùng, đối thủ cạnh tranh và các yếu tố khác
ảnh hưởng đến việc tiếp thị và bán hàng. Thông qua nghiên cứu thị trường,
Samsung có thể hiểu rõ hơn về khách hàng và điều chỉnh chiến lược phân phối của
mình để đáp ứng nhu cầu thị trường.

2. Xúc tiến, khuyến trương: Kênh phân phối thực hiện các hoạt động xúc tiến và
khuyến trương để quảng bá và tiếp thị sản phẩm Samsung. Điều này có thể bao
gồm quảng cáo, chương trình khuyến mãi, triển lãm sản phẩm, sự kiện và các hoạt
động truyền thông khác. Mục tiêu là tạo ra sự nhận biết thương hiệu, tăng cường
tương tác với khách hàng và tăng doanh số bán hàng.

3. Thương lượng: Kênh phân phối đảm nhận vai trò trong việc thương lượng các
điều khoản hợp đồng với các đối tác phân phối như đại lý và nhà bán lẻ. Điều này
bao gồm thương lượng về giá cả, điều kiện bán hàng, chính sách trả hàng và các
yêu cầu khác. Samsung cần thương lượng để đạt được thỏa thuận có lợi cho cả hai
bên và đảm bảo rằng sản phẩm của họ được phân phối một cách hiệu quả và có lợi
thế cạnh tranh trên thị trường.

4. Phân phối vật chất: Kênh phân phối đảm nhận nhiệm vụ vận chuyển và phân
phối vật chất của sản phẩm Samsung từ nhà máy sản xuất đến khách hàng cuối
cùng. Điều này bao gồm việc quản lý kho hàng, vận chuyển sản phẩm, quản lý đơn
hàng và đảm bảo rằng sản phẩm đến đúng địa điểm và đúng thời gian.

5. Thiết lập mối quan hệ: Kênh phân phối đóng vai trò trong việc thiết lập và duy
trì mối quan hệ với các đối tác phân phối. Điều này bao gồm việc xây dựng và
quản lý mạng lưới đại lý, nhà bán lẻ và đối tác khác. Samsung cần thiết lập mối
quan hệ đáng tin cậy và hợp tác với các đối tác này để đảm bảo rằng sản phẩm của
họ được phân phối một cách hiệu quả và đạt được sự tương tác tốt với khách hàng.

49
6. Hoàn thiện hàng hóa: Kênh phân phối có trách nhiệm kiểm tra, đóng gói và
hoàn thiện hàng hóa trước khi đưa vào quá trình phân phối. Điều này bao gồm
kiểm tra chất lượng, đảm bảo rằng sản phẩm đáp ứng các tiêu chuẩn và yêu cầu đặt
ra trước khi đến tay khách hàng.

4. Chiến lược phân phối

4.1. Chiến lược phân phối đại trà


Chiến lược phân phối đại trà của Samsung có thể được mô tả như sau:

Mạng lưới đại lý và nhà bán lẻ: Samsung xây dựng một mạng lưới đại lý và nhà
bán lẻ rộng khắp để đảm bảo sự hiện diện của sản phẩm trên khắp các khu vực và
kênh phân phối. Các đại lý và nhà bán lẻ này có thể là các đối tác độc lập hoặc là
các cửa hàng bán lẻ của Samsung. Việc có một mạng lưới phân phối rộng khắp
giúp Samsung tiếp cận đến đa dạng khách hàng và mở rộng phạm vi tiếp thị và bán
hàng.

Đối tác phân phối chính thức: Samsung thiết lập các đối tác phân phối chính thức
để đảm bảo việc phân phối sản phẩm một cách hiệu quả và đồng nhất. Các đối tác
này có thể là các công ty vận chuyển và logistic chuyên nghiệp hoặc các đối tác
phân phối lớn có khả năng quản lý và vận hành hệ thống phân phối của Samsung.
Sự hợp tác với các đối tác phân phối chính thức giúp Samsung đảm bảo rằng sản
phẩm của họ được vận chuyển và phân phối đến đúng địa điểm và đúng thời gian.

Kênh phân phối trực tuyến: Samsung đẩy mạnh việc phát triển kênh phân phối trực
tuyến để đáp ứng xu hướng mua sắm trực tuyến ngày càng tăng của khách hàng.
Các kênh này bao gồm trang web chính thức của Samsung, các sàn thương mại
điện tử và ứng dụng di động. Việc có kênh phân phối trực tuyến cho phép khách
hàng tiếp cận và mua sản phẩm Samsung một cách thuận tiện từ bất kỳ đâu và bất
kỳ khi nào.

Chiến dịch quảng cáo và tiếp thị: Samsung sử dụng các chiến dịch quảng cáo và
tiếp thị mạnh mẽ để tạo sự nhận biết thương hiệu và tăng cường tương tác với
khách hàng. Các hoạt động này có thể bao gồm quảng cáo truyền hình, quảng cáo
trực tuyến, marketing trực tiếp và các sự kiện truyền thông. Mục tiêu là tạo ra sự
nhận biết và tăng cường hình ảnh thương hiệu của Samsung trong tâm trí khách
hàng, từ đó thúc đẩy việc mua hàng và tăng doanh số bán hàng.

50
Dịch vụ hậu mãi: Samsung đặt sự chú trọng vào việc cung cấp dịch vụ hậu mãi tốt
cho khách hàng sau khi mua hàng. Điều này bao gồm cung cấp hỗ trợ kỹ thuật, bảo
hành và sửa chữa sản phẩm. Một dịch vụ hậu mãi tốt giúp xây dựng lòng tin và sự
hài lòng của khách hàng, từ đó tạo ra sự tín nhiệm với thương hiệu Samsung và
khuyến khích khách hàng quay lại mua sản phẩm trong tương lai.

4.2. Chiến lược phân phối chọn lọc


Chiến lược phân phối chọn lọc của Samsung có thể bao gồm các yếu tố sau:

Lựa chọn đối tác phân phối: Samsung tập trung vào việc lựa chọn một số đối tác
phân phối chất lượng cao và có uy tín. Điều này giúp tạo ra một mạng lưới phân
phối chuyên nghiệp và đồng nhất, đảm bảo rằng các đối tác phân phối đáp ứng
được yêu cầu và tiêu chuẩn mà Samsung đề ra.

Tiêu chuẩn chất lượng: Samsung đặt tiêu chuẩn chất lượng cao cho các đối tác
phân phối của mình. Điều này đảm bảo rằng sản phẩm Samsung được bảo quản và
trưng bày một cách chuyên nghiệp, và mang lại trải nghiệm tốt cho khách hàng.
Samsung cung cấp hướng dẫn cụ thể về cách bảo quản, trưng bày và bán hàng để
đảm bảo chất lượng sản phẩm được duy trì trong quá trình phân phối.

Quản lý chặt chẽ: Samsung thực hiện quản lý chặt chẽ đối với các đối tác phân
phối được lựa chọn. Điều này bao gồm việc theo dõi và đánh giá hiệu suất của
từng đối tác phân phối, đảm bảo tuân thủ các tiêu chuẩn và quy trình của Samsung.
Quản lý chặt chẽ giúp đảm bảo rằng việc phân phối sản phẩm diễn ra một cách
hiệu quả và đáng tin cậy.

Hỗ trợ và đào tạo: Samsung cung cấp hỗ trợ và đào tạo đặc biệt cho các đối tác
phân phối được lựa chọn. Điều này bao gồm việc cung cấp thông tin chi tiết về sản
phẩm, hướng dẫn bán hàng, và các chương trình đào tạo để nâng cao kỹ năng bán
hàng và kiến thức về sản phẩm. Samsung đảm bảo rằng các đối tác phân phối hiểu
rõ và có đủ kiến thức về sản phẩm để đáp ứng nhu cầu của khách hàng.

Đối tác phân phối độc quyền: Samsung có thể chọn lọc một số đối tác phân phối
độc quyền để tăng cường quyền kiểm soát và tập trung trong quá trình phân phối.
Điều này có thể giúp Samsung kiểm soát chặt chẽ việc phân phối sản phẩm và đảm
bảo sự tập trung và chuyên nghiệp trong quá trình này.

4.3. Chiến lược phân phối độc quyền


Chiến lược phân phối độc quyền của Samsung có thể bao gồm các yếu tố sau:

51
Chọn lọc đối tác phân phối: Samsung có thể áp dụng chiến lược phân phối độc
quyền bằng cách chọn lọc và tạo ra một mạng lưới đối tác phân phối độc quyền.
Thay vì mở rộng mạng lưới đại lý và nhà bán lẻ đa dạng, Samsung tập trung vào
việc lựa chọn một số đối tác phân phối chất lượng cao và đáng tin cậy. Điều này có
thể giúp tăng cường quản lý và kiểm soát quy trình phân phối, đồng thời giảm
thiểu sự cạnh tranh giữa các đối tác phân phối.

Hợp đồng độc quyền: Samsung có thể ký kết các hợp đồng độc quyền với các đối
tác phân phối được chọn lọc. Điều này có nghĩa là đối tác phân phối chỉ được phép
phân phối sản phẩm Samsung và không được phân phối các sản phẩm cạnh tranh
từ các thương hiệu khác. Hợp đồng độc quyền giúp Samsung kiểm soát chặt chẽ
việc phân phối sản phẩm của mình và đảm bảo sự tập trung và chuyên nghiệp
trong quá trình phân phối.

Hỗ trợ và đào tạo: Samsung cung cấp hỗ trợ và đào tạo đặc biệt cho các đối tác
phân phối độc quyền. Điều này bao gồm việc cung cấp thông tin chi tiết về sản
phẩm, hướng dẫn bán hàng, và các chương trình đào tạo để nâng cao kỹ năng bán
hàng và kiến thức về sản phẩm. Bằng cách đảm bảo rằng đối tác phân phối hiểu rõ
và có đủ kiến thức về sản phẩm Samsung, chiến lược phân phối độc quyền có thể
được thực hiện một cách hiệu quả hơn.

Quản lý chặt chẽ: Samsung thực hiện quản lý chặt chẽ đối với các đối tác phân
phối độc quyền. Điều này bao gồm theo dõi và đánh giá hiệu suất của các đối tác
phân phối, đảm bảo tuân thủ các điều khoản hợp đồng và chính sách của Samsung.
Quản lý chặt chẽ giúp đảm bảo rằng các đối tác phân phối thực hiện chiến lược
phân phối độc quyền một cách đúng đắn và mang lại lợi ích tối đa cho Samsung.

Tạo giá trị đối với đối tác phân phối: Samsung cung cấp các chính sách và chương
trình khuyến mại hấp dẫn để tạo giá trị cho các đối tác phân phối độc quyền. Điều
này có thể bao gồm các chính sách giá cạnh tranh, chương trình thưởng, hỗ trợ tiếp
thị và quảng cáo, và các chính sách hậu mãi đặc biệt. Bằng cách tạo ra giá trị và lợi
ích cho các đối tác phân phối, Samsung có thể duy trì mối quan hệ lâu dài và mạnh
mẽ với họ.

5. Các loại trung gian phân phối


Hệ thống phân phối rộng khắp là một trong những chiến lược Marketing của
Samsung. Samsung hiện diện thông qua nhiều kênh khác nhau trên thị trường. Tuy
nhiên,về cơ bản, các kênh phân phối cơ bản của Samsung là:
Bán lẻ trực tiếp: Samsung có các cửa hàng bán lẻ trực tiếp, được gọi là Samsung
52
Experience Stores hoặc Samsung Brand Stores, nơi khách hàng có thể mua các sản
phẩm Samsung trực tiếp từ nhà sản xuất. Các cửa hàng này thường được đặt tại
các trung tâm mua sắm hoặc khu vực thương mại sầm uất.

Đại lý bán lẻ: Samsung cũng sử dụng mạng lưới đại lý bán lẻ để phân phối sản
phẩm. Đại lý bán lẻ là các cửa hàng hoặc nhà phân phối độc lập mà Samsung hợp
tác để bán sản phẩm của mình. Điều này giúp Samsung tiếp cận đến nhiều điểm
bán hàng và đáp ứng nhu cầu của khách hàng địa phương. Samsung đã lựa chọn
hợp tác với các công ty bán lẻ lớn và uy tín tại Việt Nam như: Thế giới di động,
FPT, Viễn Thông A, Viettel Store, Nguyễn Kim, Ánh Dương, VP Group,
CellphoneS, TechOne,…

Các nhà bán hàng trực tuyến: Samsung có một mạng lưới bán hàng trực tuyến,
bao gồm trang web chính thức của họ và các nền tảng thương mại điện tử khác như
Amazon, Lazada, Tiki, Shopee và nhiều nền tảng khác. Khách hàng có thể mua
sản phẩm Samsung trực tuyến thông qua các kênh này và được vận chuyển đến địa
chỉ mong muốn.

Kênh quốc tế: Samsung còn sử dụng các kênh phân phối quốc tế để xuất khẩu sản
phẩm của mình đến các thị trường nước ngoài. Điều này bao gồm việc hợp tác với
các nhà phân phối địa phương, cửa hàng bán lẻ, nhà mạng di động và các kênh
thương mại điện tử quốc tế.

Đối tác di động: Samsung hợp tác với các nhà mạng di động và nhà bán lẻ di
động để phân phối sản phẩm của mình thông qua cửa hàng di động của nhà mạng
hoặc các đại lý di động. Điều này giúp Samsung tiếp cận đến một số lượng lớn
người dùng điện thoại di động và tăng cường tiếp thị sản phẩm của mình.

Lời mở đầu
Trong những năm gần đây, với nền kinh tế thị trường ngày càng năng động và sự
hội nhập với thế giới thì trên thị trường xuất hiện sự cạnh tranh giữa các doanh
nghiệp trong và ngoài nước. Để tránh mất thị phần đòi hỏi các doanh nghiệp có đội
ngũ nhân viên chuyên nghiệp, nguồn vốn, cơ sở hạ tầng tốt,...Trong đó Marketing
là một trong những yếu tố quan trọng nhất có tác động mạnh mẽ đến doanh
nghiệp. Samsung đang là một trong những tập đoàn đứng đầu bảng xếp hạng các
dòng điện thoại được yêu thích nhất vì công ty đang trở thành người dẫn đầu trên
thị trường. Samsung đã trở thành thương hiệu dẫn đầu xu thế đổi mới thay vì đáp
ứng nhu cầu. Đặc biệt, các chiến lược tiếp thị của Samsung có hiệu quả và nhận
được phản hồi tích cực từ khách hàng. Tập đoàn Samsung đã áp dụng các chiến
53
lược Marketing rất tốt và hiệu quả, thành công trong việc xây dựng và duy trì vị
thế của mình trên thị trường. Chính vì những lý do đó mà nhóm chúng em quyết
định chọn doanh nghiệp Samsung làm đề tài nghiên cứu cho bài tiểu luận nguyên
lý Marketing.

CHƯƠNG 9: XÚC TIẾN, YỂM TRỢ

1. Khái niệm xúc tiến, yểm trợ


Phối hợp các công cụ xúc tiến để thực hiện mục tiêu truyền thông hướng đến thị
trường mục tiêu Doanh nghiệp
Xúc tiến và hỗ trợ là hai khái niệm quan trọng trong lĩnh vực tiếp thị và kinh
doanh. Chúng liên quan đến các hoạt động và chiến lược mà một tổ chức sử dụng
để tạo sự nhận diện và hấp dẫn đối với sản phẩm hoặc dịch vụ của họ, cũng như để
hỗ trợ các hoạt động kinh doanh và đạt được mục tiêu kinh doanh.
Xúc tiến (Promotion): Xúc tiến là tập hợp các hoạt động tiếp thị nhằm quảng cáo,
quảng bá và tạo sự nhận diện về sản phẩm hoặc dịch vụ của một tổ chức đến khách
hàng và thị trường mục tiêu. Xúc tiến bao gồm nhiều yếu tố, chẳng hạn như quảng
cáo, tiếp thị trực tiếp, quảng cáo truyền hình và radio, tiếp thị truyền hình xã hội,
hội chợ triển lãm, và nhiều hoạt động khác. Mục tiêu của xúc tiến là tạo ra sự quan
tâm, tạo ấn tượng và thúc đẩy hành động mua hàng từ phía khách hàng.
Hỗ trợ (Support): Hỗ trợ liên quan đến các chương trình và dịch vụ được cung
cấp bởi tổ chức để hỗ trợ và giúp đỡ khách hàng hoặc đối tác kinh doanh. Các
dạng hỗ trợ có thể bao gồm dịch vụ hậu mãi, hướng dẫn sử dụng sản phẩm, bảo
hành, khắc phục sự cố, và các ưu đãi hoặc chiết khấu cho đối tác. Mục tiêu của hỗ
trợ là tạo sự hài lòng cho khách hàng, xây dựng lòng tin, và đảm bảo rằng sản
phẩm hoặc dịch vụ được sử dụng một cách hiệu quả.

2. Ý nghĩa, vai trò của hoạt động xúc tiến, yểm trợ

2.1 Ý nghĩa:
Xúc tiến (Promotion):

54
● Tạo nhận thức: Xúc tiến giúp tạo ra sự nhận thức về sản phẩm hoặc dịch
vụ trong tâm trí của khách hàng và thị trường mục tiêu. Nó cung cấp thông
tin về sản phẩm, tính năng, lợi ích, và giá trị của nó.
● Thúc đẩy mua hàng: Mục tiêu chính của xúc tiến là thúc đẩy hành động
mua hàng. Nó có thể kích thích sự quan tâm của khách hàng và tạo động lực
để họ thực hiện mua sắm.
● Xây dựng hình ảnh thương hiệu: Xúc tiến có thể giúp xây dựng hình ảnh
thương hiệu mạnh mẽ bằng cách truyền tải thông điệp thương hiệu và giá trị
đối với khách hàng.
Hỗ trợ (Support):
● Duy trì khách hàng: Hỗ trợ giúp duy trì và tạo sự hài lòng của khách hàng
sau khi họ đã mua sản phẩm hoặc dịch vụ. Nó cung cấp dịch vụ hậu mãi,
hướng dẫn, bảo hành và khắc phục sự cố.
● Xây dựng lòng tin: Bằng cách cung cấp hỗ trợ chất lượng và hài lòng, tổ
chức có thể xây dựng lòng tin với khách hàng. Điều này có thể dẫn đến
khách hàng trung thành và tái mua hàng trong tương lai.
● Giảm mối quan tâm của khách hàng: Hỗ trợ có thể giúp giải quyết các
vấn đề hoặc sự cố mà khách hàng có thể gặp phải, giảm bớt mối quan tâm
của họ và tạo sự ổn định.

2.2 Vai trò


Với doanh nghiệp (Samsung,..)
● Tạo thương hiệu và nhận thức thị trường: Xúc tiến và yểm trợ giúp
Samsung tạo và tăng thương hiệu của họ trên thị trường. Chương trình
quảng cáo và sự tham gia trong các sự kiện hoặc chương trình thể thao, ví
dụ, có thể giúp tạo ra sự nhận thức mạnh mẽ về thương hiệu Samsung.
● Thúc đẩy bán hàng: Samsung sử dụng xúc tiến và yểm trợ để tạo cơ hội
bán sản phẩm và dịch vụ của họ. Khuyến mãi, giảm giá, quà tặng và các
chương trình khuyến mãi khác có thể tạo động lực cho người tiêu dùng mua
sản phẩm Samsung.
● Hỗ trợ sản phẩm và dịch vụ: Samsung cung cấp dịch vụ hỗ trợ khách hàng
và sửa chữa sản phẩm của họ. Xúc tiến và yểm trợ có thể giúp thông báo về
các dịch vụ này, hướng dẫn sử dụng, và giải quyết các vấn đề kỹ thuật. Điều
này có thể cải thiện hài lòng của khách hàng và độ tin cậy của sản phẩm
Samsung.

55
● Tạo đối tác và quan hệ: Samsung có thể sử dụng xúc tiến và yểm trợ để
xây dựng mối quan hệ với các đối tác kinh doanh, đối tác phân phối, và đối
tác liên quan khác. Điều này có thể tạo ra cơ hội hợp tác kinh doanh và quan
hệ đối tác mạnh mẽ.
● Nghiên cứu thị trường và phản hồi: Samsung có thể sử dụng các chiến
dịch xúc tiến để thu thập thông tin từ thị trường và phản hồi từ khách hàng.
Điều này có thể giúp họ hiểu rõ hơn về nhu cầu của thị trường và khách
hàng và điều chỉnh chiến lược kinh doanh của họ dựa trên thông tin này.
● Tham gia xã hội và quảng cáo xã hội: Samsung có thể sử dụng xúc tiến và
yểm trợ để tham gia vào các hoạt động xã hội và quảng cáo xã hội, ví dụ
như việc hỗ trợ các hoạt động xã hội, bảo vệ môi trường hoặc tham gia vào
các chương trình từ thiện. Điều này có thể tạo ấn tượng tích cực về thương
hiệu Samsung trong cộng đồng và giúp cải thiện hình ảnh công ty.
Đối với khách hàng
● Tạo giá trị cho khách hàng: Xúc tiến yểm trợ có thể mang lại giá trị cho
khách hàng thông qua các ưu đãi, khuyến mãi, giảm giá, và quà tặng. Điều
này làm cho sản phẩm và dịch vụ của Samsung trở nên hấp dẫn hơn đối với
khách hàng và giúp họ tiết kiệm tiền hoặc nhận được thêm giá trị.
● Khuyến khích mua sắm: Hoạt động xúc tiến yểm trợ có thể khuyến khích
khách hàng mua sắm sản phẩm Samsung. Những ưu đãi và khuyến mãi có
thể tạo động lực cho họ mua sản phẩm hoặc dịch vụ của Samsung thay vì
của đối thủ.
● Tạo trải nghiệm tích cực: Các chương trình xúc tiến yểm trợ có thể giúp
khách hàng có trải nghiệm tích cực với sản phẩm và dịch vụ của Samsung.
Chẳng hạn, khách hàng có thể tham gia vào các sự kiện thú vị hoặc nhận
được các quà tặng hấp dẫn, tạo cảm giác mua sắm thoải mái và thú vị hơn.
● Tạo lòng trung thành: Khi khách hàng nhận được giá trị từ các chương
trình xúc tiến yểm trợ, họ có thể trở nên trung thành với thương hiệu
Samsung. Điều này có thể dẫn đến sự phục vụ lâu dài và sự ủng hộ của
khách hàng trong tương lai.
● Tạo sự tin tưởng: Samsung có thể sử dụng các hoạt động xúc tiến để cung
cấp thông tin về sản phẩm và dịch vụ của họ, hướng dẫn sử dụng, và hỗ trợ
khách hàng. Điều này giúp tạo sự tin tưởng và sự yên tâm cho khách hàng.
● Giúp khách hàng tiết kiệm: Những ưu đãi và giảm giá trong hoạt động xúc
tiến yểm trợ có thể giúp khách hàng tiết kiệm tiền. Điều này làm cho sản

56
phẩm Samsung trở nên hấp dẫn hơn đối với những người có ngân sách hạn
chế.

3. Các công cụ xúc tiến, yểm trợ cơ bản

3.1 Quảng cáo


● Quảng cáo truyền thống: Samsung sử dụng quảng cáo truyền thống như
quảng cáo truyền hình, quảng cáo radio, quảng cáo in ấn trong các tạp chí và
báo, và các chiến dịch quảng cáo ngoại trời. Các quảng cáo truyền thống
giúp họ tiếp cận một lượng lớn người tiêu dùng và tạo sự nhận diện về sản
phẩm và thương hiệu của họ.
● Quảng cáo trực tuyến: Samsung đầu tư mạnh mẽ vào quảng cáo trực tuyến
bao gồm quảng cáo trên các trang web, mạng xã hội, và các nền tảng trực
tuyến khác. Họ sử dụng các hình thức như quảng cáo PPC (Pay-Per-Click),
quảng cáo trên mạng xã hội và email marketing để tiếp cận và tương tác với
khách hàng trực tuyến.

3.2 Khuyến mãi


Samsung thường tổ chức các chiến dịch giảm giá và khuyến mãi để kích thích mua
sắm và thúc đẩy doanh số bán hàng trong khoảng thời gian cụ thể

3.3 Bán hàng cá nhân


Samsung sử dụng một số công cụ xúc tiến bán hàng cá nhân để tương tác trực tiếp
với khách hàng và đối tác kinh doanh. Các công cụ này giúp họ xây dựng mối
quan hệ, giải quyết nhu cầu khách hàng và tạo sự nhận diện về sản phẩm và
thương hiệu của họ. Dưới đây là một số công cụ xúc tiến bán hàng cá nhân mà
Samsung thường sử dụng:
Nhân viên bán hàng: Samsung có một đội ngũ nhân viên bán hàng chuyên nghiệp
tại các cửa hàng bán lẻ, cửa hàng chính hãng và điểm bán sản phẩm của họ. Nhân
viên bán hàng này được đào tạo để giới thiệu sản phẩm và giải đáp câu hỏi của
khách hàng. Họ có kiến thức sâu về sản phẩm và có khả năng tư vấn khách hàng
về lựa chọn sản phẩm phù hợp với nhu cầu của họ.
Chuyên viên hỗ trợ kỹ thuật: Samsung cung cấp dịch vụ hỗ trợ kỹ thuật cho
khách hàng thông qua trung tâm dịch vụ khách hàng và các chuyên viên hỗ trợ
trực tuyến. Những người này giúp khách hàng giải quyết các vấn đề kỹ thuật, cài
đặt sản phẩm và hướng dẫn sử dụng.

57
Đại lý và đối tác phân phối: Samsung làm việc với mạng lưới các đại lý và đối
tác phân phối để cung cấp sản phẩm và dịch vụ của họ đến các kênh phân phối
khác nhau. Các đối tác này thường có kiến thức về sản phẩm và có khả năng tư
vấn và hỗ trợ khách hàng.
Chuyên viên kinh doanh: Samsung có một đội ngũ chuyên viên kinh doanh
chuyên nghiệp tập trung vào kinh doanh doanh nghiệp. Họ làm việc trực tiếp với
các doanh nghiệp để cung cấp giải pháp và sản phẩm phù hợp với nhu cầu kinh
doanh của họ.
Sự kiện và triển lãm: Samsung thường tham gia vào các sự kiện và triển lãm để
tương tác trực tiếp với khách hàng và đối tác. Các triển lãm này cung cấp cơ hội để
trình bày sản phẩm mới và tạo mối quan hệ trực tiếp với khách hàng.

3.4 Quan hệ công chúng


Công cụ xúc tiến quan hệ công chúng (PR - Public Relations) là một phần
quan trọng của chiến lược tiếp thị và quảng cáo của Samsung. Công cụ này
giúp họ quản lý và tạo dựng hình ảnh tích cực về thương hiệu, tương tác với
công chúng, và xây dựng mối quan hệ với các bên liên quan. Dưới đây là một
số công cụ xúc tiến quan hệ công chúng mà Samsung thường sử dụng:
Phát triển thông cáo báo chí: Samsung thường sử dụng thông cáo báo chí để
thông báo về các sự kiện, sản phẩm mới, và thành tựu của họ. Điều này giúp họ tạo
ra sự quan tâm từ phía các phương tiện truyền thông và công chúng.
Tạo và duy trì mối quan hệ với truyền thông: Samsung tạo và duy trì mối quan
hệ với các phương tiện truyền thông, bao gồm các nhà báo, biên tập viên, và người
viết bài. Họ cung cấp thông tin và tài liệu cho các phương tiện truyền thông để
được báo cáo.
Sự kiện PR: Samsung thường tổ chức sự kiện PR như họp báo, buổi triển lãm và
hội thảo để giới thiệu sản phẩm và công nghệ mới của họ, cũng như tạo mối quan
hệ với các đối tác trong ngành.
Quản lý khủng bố PR: Samsung có một kế hoạch sẵn sàng để đối phó với tình
huống khẩn cấp và xử lý các tình huống xấu trong quan hệ công chúng. Họ sử
dụng các công cụ này để đảm bảo rằng họ đối phó một cách chuyên nghiệp và hiệu
quả với các vấn đề tiêu cực.

58
Sử dụng mạng xã hội và truyền thông số: Samsung sử dụng các nền tảng truyền
thông xã hội và truyền thông số như trang web, blog, tài khoản mạng xã hội chính
thức, và ứng dụng để tương tác trực tiếp với khách hàng và đối tác kinh doanh.
Tạo nội dung PR: Samsung tạo nội dung PR bao gồm video, bài viết, và hình ảnh
để giới thiệu sản phẩm và thương hiệu của họ. Nội dung này được chia sẻ trên
nhiều nền tảng truyền thông
Công cụ xúc tiến quan hệ công chúng giúp Samsung duy trì hình ảnh tích cực về
thương hiệu và xây dựng mối quan hệ tốt với công chúng và các bên liên quan.
Điều này giúp họ duy trì và tăng cường uy tín thương hiệu và tạo sự quan tâm từ
phía khách hàng.

3.5 Marketing trưc tiếp


Samsung sử dụng nhiều công cụ xúc tiến và yểm trợ marketing trực tiếp để tăng
cường quảng bá sản phẩm và tương tác trực tiếp với khách hàng. Dưới đây là một
số công cụ chính mà Samsung thường sử dụng:
Chương trình khuyến mãi và giảm giá: Samsung thường tổ chức các chương
trình khuyến mãi và giảm giá để kích thích mua hàng. Các chương trình này bao
gồm giảm giá trực tiếp, tặng sản phẩm kèm theo, hoặc ưu đãi đặc biệt cho khách
hàng mua hàng lớn hoặc trong một khoảng thời gian nhất định.
Chương trình hội viên và khách hàng trung thành: Samsung có các chương
trình hội viên và khách hàng trung thành để động viên người mua hàng quay lại và
mua các sản phẩm tiếp theo. Các ưu đãi trong chương trình này bao gồm giảm giá
đặc biệt, quà tặng, hoặc quyền lợi đặc quyền.
Quảng cáo trực tiếp trên truyền hình và mạng xã hội: Samsung sử dụng quảng
cáo trực tiếp trên truyền hình và các nền tảng mạng xã hội để quảng bá sản phẩm
của họ đến đối tượng mục tiêu. Các quảng cáo này thường tập trung vào các ưu đãi
đặc biệt và chương trình khuyến mãi.
Email marketing: Samsung sử dụng email marketing để gửi các thông báo và ưu
đãi đặc biệt đến danh sách khách hàng của họ. Các email này thường chứa mã
giảm giá hoặc thông tin về các chương trình khuyến mãi đang diễn ra.
Tiếp thị trực tuyến: Samsung sử dụng các công cụ tiếp thị trực tuyến như Google
Ads để hiển thị quảng cáo cho những người tìm kiếm sản phẩm và dịch vụ liên
quan đến họ. Họ cũng sử dụng remarketing để theo dõi và quảng cáo đến những
người dùng đã truy cập trang web của họ một cách đặc biệt.

59
Chăm sóc khách hàng và hỗ trợ trực tuyến: Samsung cung cấp chăm sóc khách
hàng và hỗ trợ trực tuyến thông qua trang web chính thức và các ứng dụng di
động. Họ cung cấp tư vấn sản phẩm, giải đáp thắc mắc và giúp đỡ về các vấn đề kỹ
thuật.
Những công cụ này giúp Samsung tăng cường tương tác trực tiếp với khách hàng,
thúc đẩy mua hàng và duy trì sự trung thành từ phía khách hàng.

Lời tổng kết

Nói chung, công ty sẽ không tồn tại và phát triển đến quy mô khổng lồ như vậy trừ
khi nó có một văn hóa, giá trị và mục tiêu doanh nghiệp độc đáo và hiệu quả. Như
công ty đã luôn ngày càng phát triển kể từ khi thành lập, tuyên bố sứ mệnh của
công ty đã phần nào duy nhất vì nó tuân theo cả sự thay đổi của chính nó và sự
phát triển mới trên thế giới: Đóng góp kinh tế cho quốc gia; ưu tiên nguồn nhân
lực; theo đuổi chủ nghĩa duy lý. Điều này tuyên bố kết hợp với phản ánh chính xác
các giá trị, mục tiêu và sứ mệnh của công ty Samsung. Trong toàn cầu phạm vi,
Samsung đã có bước nhảy vọt từ một công ty địa phương Hàn Quốc thành một gã
khổng lồ đa quốc gia. Samsung đã trở thành một trong những nhà bán điện thoại di
động lớn nhất tại Việt Nam, cùng với các đối thủ cạnh tranh cụ thể là Apple, Oppo,
và Sony Ericsson. Ngoài ra, do nhận thức của người Việt Nam ngày càng tăng về

60
ngành công nghiệp xanh, Samsung đã có vị trí dẫn đầu tốt hơn trong việc cung cấp
các sản phẩm thân thiện với môi trường sáng tạo cho người tiêu dùng và cam kết
quản lý sản phẩm trong toàn bộ chu kỳ sống của sản phẩm của họ. Chính sách
quản lý xanh có khả năng hướng dẫn và hỗ trợ không ngừng tăng cường môi
trường xanh hơn thông qua tất cả các hoạt động kinh doanh bao gồm thiết kế sản
phẩm, quy trình sản xuất và hoạt động tại nơi làm việc.

61

You might also like