You are on page 1of 5

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM KINH TẾ NGUỒN LỰC TÀI CHÍNH

Nhóm 3 – Chủ đề 5: Cân đối NLTC tại khu vực tài chính
Câu 1: Cân đối NLTC tại khu vực tài chính là:
A. Sự tương quan giữa NLTC huy động được với việc sử dụng NLTC này cho
các mục đích của các trung gian tài chính trong nền kinh tế. ( Slide 4)
B. Sự tương quan giữa NLTC huy động được với việc sử dụng NLTC để tài trợ
cho các hoạt động của doanh nghiệp. => Khu vực phi tài chính
C. Cân đối giữa các nguồn thu mà nhà nước huy động được tập trung vào ngân
sách nhà nước trong 1 năm và sự phân phối sử dụng nguồn thu đó thỏa mãn
nhu cần chi tiêu của nhà nước trong năm đó. ( Khu vực nhà nước)
D. Tất cả các phương án trên đều đúng
Câu 2: Cân đối NLTC khu vực tài chính có mấy đặc điểm
A. 2
B. 3 ( Slide 5)
C. 4
D. 5
Câu 3: Đâu không phải là đặc điểm của cân đối NLTC khu vực tài chính? ( Slide 5)
A. Trạng thái cân đối NLTC thường xuyên được đảm bảo.
B. Cân đối NLTC cần đảm bảo cân đối về cả tổng thể và cả trong bộ phận
C. Cân đối NLTC luôn ở trạng thái động => phi TC
D. Thực hiện cân đối NLTC thúc đẩy cân đối tổng cung và tổng cầu của nền
kinh tế
Câu 4: Đâu là vai trò của cân đối NLTC khu vực tài chính? (Slide 6-7)
A. Giúp nhà quản trị đánh giá một cách toàn diện các hoạt động của tổ chức tài
chính , tìm nguyên nhân và yếu tố ảnh hưởng gây ra các biến động chỉ tiêu
và các khoản mục.
B. Đóng vai trò quan trọng trong việc luân chuyển thông suốt các nguồn lực
trong nền kinh tế và góp phần hỗ trợ phát triển kinh tế bền vững
C. Là cơ sở giúp chính phủ thực hiện một cách hiệu quả các chính sách ổn định
thị trường.
D. Tất cả đáp án trên đều đúng
Câu 5: “Về cơ bản tất cả các tổ chức tài chính trung gian đều phải đảm bảo cân
đối NLTC theo nguyên tắc: cân đối tổng NLTC ra và NLTC vào”. Đúng hay sai?
(Slide 8)
A. Đúng
B. Sai
Câu 6: Đâu không phải là tổ chức nhận tiền gửi và các tổ chức trung gian đầu tư ?
( Slide 9)
A. Ngân hàng thương mại
B. Các Tổ chức tín dụng
C. Công ty bảo hiểm => tổ chức nhận tiền gửi
D. Các Tổ chức tài chính trong và ngoài nước
Câu 7: Các tổ chức nhận tiền gửi và tổ chức trung gian đầu tư phải đáp ứng các
nguyên tắc cân đối nào sau đây?
A. Đảm bảo tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu ( Slide 10), tỷ lệ dự trữ thanh khoản( slide
16), tỷ lệ dư nợ cho vay so với tổng tiền gửi ( slide 20)
B. Đảm bảo tỷ lệ tối đa của nguồn lực tài chính ngắn hạn được sử dụng cho vay
trung và dài hạn ( slide 18)
C. Giới hạn cấp tín dụng với các đơn vị được phép cho vay ( slide 14)
D. Cả 3 đáp án trên đều đúng
Câu 8: “ TCTD được phép cấp một lượng tín dụng lớn hơn so với nguồn vốn tự có
cho một khách hàng”. Đúng hay sai ? ( slide14)
A. Đúng
B. Sai
Câu 9: “Tỷ lệ dự trữ thanh khoản càng lớn thì khả năng thanh toán nợ của các tổ
chức lại càng cao” . Đúng hay sai ? ( slide 16)
A. Đúng
B. Sai
Câu 10: Trong những năm gần đây, tỷ lệ tối đa của NLTC ngắn hạn được sử dụng
cho vay trung và dài hạn có xu hướng: ( slide 18)
A. Tăng dần
B. Giảm dần
C. Không đổi
Câu 11: Đâu là đặc điểm của tỷ lệ tối đa của NLTC ngắn hạn được sử dụng cho
vay trung và dài hạn? ( giáo trình tr135)
A. Có xu hướng tăng dần => giảm dần
B. Được quy định tùy theo sự phát triển của các công cụ tài chính trong nền
kinh tế
C. Mọi quốc gia đều có quy định riêng cho các TCTD và ngân hàng được sử
dụng một tỷ lệ NLTC ngắn hạn huy động được để đầu tư vào trái phiếu
chính phủ. => một số quốc gia
D. Tất cả đáp án trên đều sai
Câu 12: Đặc điểm nào sau đây là đúng với tiền gửi cho vay của các TCTD?
A. Là nghiệp vụ cơ bản của hầu hết các TCTD
B. Các TCTD được phép sử dụng tiền gửi để cho vay tùy ý => không được
phép
C. Các TCTD không nhất thiết phải đưa tiền gửi vào quỹ dự trữ rủi ro
D. Tỷ lệ dư nợ cho vay so với tổng tiền gửi được quy định như nhau đối với tất
cả các TCTD
Các tổ chức không được sử dụng toàn bộ tiền gửi để cho vay mà cần duy trì
một tỷ lệ dư nợ cho vay so với tổng tiền gửi ở một tỉ lệ nhất định 80-90%,
phần còn lại được chia vào phần dự trữ để phòng trừ rủi ro
Câu 13: Đâu là nguyên tắc cân đối NLTC tại các tổ chức tiết kiệm theo hợp đồng:
A. Sử dụng số tiền huy động thu từ phí để bảo hiểm và chi trả lại cho những
người tham gia ( Slide 23)
B. Sử dụng phí thu được để đầu tư theo nguyên tắc đảm bảo an toàn (Slide 24)
C. A, B đều đúng
D. A, B đều sai
Câu 14: Các Tổ chức tiết kiệm theo hợp đồng bao gồm: ( Slide 22)
A. Các doanh nghiệp bảo hiểm và quỹ hưu trí tự nguyện
B. Các doanh nghiệp bảo hiểm và ngân hàng thương mại
C. Các Tổ chức tín dụng và quỹ hưu trí tự nguyện
Câu 15: Xét về bản chất của hoạt động kinh doanh bảo hiểm và quỹ hưu trí, khoản
tiền nhận được từ phí bảo hiểm có được coi là nguồn vốn của chủ sở hữu doanh
nghiệp hay không ? ( Giáo trình trang 137: Không được coi là nguồn vốn chủ
sở hữu của doanh nghiệp mà được xác định là khoản nợ với khách hàng)
A. Có
B. Không
Câu 16: Để đảm bảo quyền lợi của người tham gia, pháp luật yêu cầu các doanh
nghiệp bảo hiểm và quỹ phải thiết lập các: ( Slide 23)
A. Quỹ dự phòng nghiệp vụ
B. Quỹ đầu tư phát triển
C. Qũy khen thưởng phúc lợi
Câu 17: Chọn đáp án đúng với chỗ trống: “Mất cân đối NLTC tại khu vực tài chính
là khi có sự chênh lệch giữa NLTC huy động được và NLTC sử dụng về mặt ……”
A. Giá trị và cơ cấu
B. Giá trị và kỳ hạn
C. Giá trị, kỳ hạn và cơ cấu ( Slide 25 phần khái niệm )
Câu 18: Nguyên nhân dẫn tới mất cân đối NLTC khu vực tài chính bao gồm :
(1): Sự mất cân đối NLTC xuất phát từ chính khả năng quản lý và giám sát yếu
kém của các tổ chức tài chính trung gian.
( 2): Sự mất cân đối NLTC xảy ra do những biến động trên thị trường tài chính và
nền kinh tế
(3): Xuất phát từ các quyết định tài trợ không tuân thủ nguyên tắc cân đối kỳ hạn
giữa tài sản và nguồn vốn ( Nguyên nhân mất cân đối NLTC khu vực phi tài
chính) Slide 26
(4): Mất cân đối do những chính sách của nhà nước
A. (1), (2), (3)
B. (1), (2), (4)
C.(1), (3), (4)
D. (2), (3), (4)
Câu 19: Đâu không phải là biện pháp điều tiết tình trạng mất cân đối NLTC khu
vực tài chính đối với các tổ chức nhận tiền gửi?
A. Đa dạng hóa các loại hình huy động NLTC và loại hình cấp tín dụng và đầu
tư.
B. Tính toán và lập dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm theo quy định của pháp luật
và dự phòng dôi dư cho những rủi ro phát sinh ( Biện pháp đối với các tổ
chức tiết kiệm theo hợp đồng) Slide 27
C. Nâng cao hoạt động kinh doanh tín dụng.
D. Xây dựng hệ thống giám sát, cảnh báo rủi ro, tăng cường phân tích tình hình
kinh tế vĩ mô.
Câu 20: Đối với các tổ chức nhận tiết kiệm theo hợp đồng như Doanh nghiệp bảo
hiểm và quỹ hưu trí, biện pháp điều tiết tình trạng mất cân đối NLTC: Slide 28
A. Mở rộng các sản phẩm bảo hiểm và sản phẩm quỹ hưu trí
B. Tính toán lập dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm theo quy định của pháp luật và
dự phòng dôi dư cho những rủi ro phát sinh
C. Nghiên cứu và tìm kiếm các danh mục đầu tư có hệ số rủi ro thấp
D. Cả 3 đáp án trên

You might also like