Professional Documents
Culture Documents
Câu 1: (2.5 điểm) Viết phương trình hóa học thực hiện chuỗi phản ứng sau:
Zn → ZnO → ZnCl2→ Zn(NO3)2 → Zn(OH)2→ ZnSO4
Câu 2: (1.5 điểm) Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt các dung dịch đựng
trong các bình riêng biệt mất nhãn sau: KCl, HNO3, BaCl2, KOH.
Viết phương trình hóa học.
Câu 3: (0,75 điểm) Thành phần chính của không khí là O 2 và N2. Khi không khí có
lẫn khí độc là Cl2 thì có thể cho lội qua dung dịch nào sau đây để loại bỏ chúng?
A. Dung dịch CuSO4
B. Dung dịch H2SO4
C. Nước
D. Dung dịch NaOH
Viết phương trình phản ứng.
Câu 4: (1.5 điểm) Cho các kim loại sau: Al, Ag, Cu, Au. Hãy cho biết kim loại nào có
tác dụng với:
a. Dung dịch HCl.
b. Dung dịch AgNO3.
Viết phương trình phản ứng.
Câu 5: (2.0 điểm) Cho 200ml dung dịch KOH 1M tác dụng vừa đủ dung dịch MgSO 4
2M.
a. Tính khối lượng kết tủa thu được.
b. Tính thể tích dung dịch MgSO4 cần dùng.
c. Tính nồng độ dung dịch sau phản ứng. (Biết thể tích dung dịch thay đổi không đáng
kể).
Câu 6: (0,75 điểm) Đồng bạc là một hợp kim gồm Niken, kẽm và đồng. Khối lượng
của chúng lần lượt tỉ lệ với 3:4:13. Hỏi phải cần bao nhiêu kilogam mỗi loại để sản
xuất ra được 100kg đồng bạch?
Câu 7: (1.0 điểm) Từ các chất Na, Fe2O3, Al, H2O và dung dịch HCl. Viết các phương
trình hóa học điều chế AlCl3, Fe(OH)3 .
Câu 2: Chất nào sau đây góp phần nhiều nhất vào sự hình thành mưa axit?
A. CO2 B. SO2 C. N2 D. O3
Câu 4: Dẫn từ từ 3,136 lít khí CO 2 (đktc) vào một dung dịch có hòa tan 12,8 gam
NaOH sản phẩm thu được là muối Na2CO3. Khối lượng muối Na2CO3 thu được là:
Câu 5: Cặp chất tác dụng với dung dịch axit clohiđric là
Câu 6: Hoà tan hết 3,6 g một kim loại hoá trị II bằng dung dịch H 2SO4 loãng được
3,36 lít H2 (đktc). Kim loại là:
Câu 7: Để nhận biết các dung dịch sau: H2SO4, NaOH, HCl, người ta dùng
C. phenolphtalein.
A. Muối NaCl
Câu 9: Nếu chỉ dùng dung dịch NaOH thì có thể phân biệt được 2 dung dịch muối
trong mỗi cặp chất sau:
A. Na2SO4 và Fe2(SO4)3
B. Na2SO4 và K2SO4
C. Na2SO4 và BaCl2
D. Na2CO3 và K3PO4
Câu 10: Trộn dung dịch có chứa 0,1 mol CuSO 4 và một dung dịch chứa 0,3 mol
NaOH, lọc kết tủa, rửa sạch rồi đem nung đến khối lượng không đổi thu được m g
chất rắn. Giá trị m là:
A. 8 g B. 4 g C. 6 g D. 12 g
Câu 11: Cho những phân bón có công thức: KNO3, NH4NO3, Ca(H2PO4)2,
CO(NH2)2, (NH4)HPO4, KCl, NH4Cl. Số phân bón đơn là:
A. 5 B. 4 C. 3 D. 2
C. Supephotphat có Ca(H2PO4)2.
Câu 14: Hiện tượng xảy ra khi đốt sắt trong bình khí clo là:
Câu 15: Dãy kim loại được sắp xếp theo chiều hoạt động hóa học tăng dần:
Câu 17: Kim loại Fe tác dụng được với bao nhiêu chất trong dãy sau: HCl, H 2SO4
đặc nguội, dung dịch NaOH, dung dịch Al(NO3)3; khí Cl2
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
A. tăng thêm hàm lượng cacbon trong gang để thu được thép.
B. dùng chất khử CO khử oxit sắt thành sắt ở nhiệt độ cao.
C. dùng CaO hoặc CaCO3 để khử tạp chất Si, P, S, Mn, … trong gang để thu được
thép.
D. dùng O2 oxi hóa các tạp chất Si, P, S, Mn, … trong gang để thu được thép.
Câu 19: Kim loại nào sau đây có khả năng tự tạo ra màng oxit cứng bảo vệ khi để
ngoài không khí?
A. Al B. Fe C. Ca D. Na
Câu 20: “Ăn mòn kim loại” là sự phá huỷ kim loại do:
A. Tác dụng hoá học của các chất trong môi trường xung quanh.
B. Kim loại phản ứng hoá học với chất khí hoặc hơi nước ở nhiệt độ cao.
C. Kim loại tác dụng với dung dịch chất điện ly tạo nên dòng diện.
Viết phương trình hóa học hoàn thành sơ đồ chuyển hóa sau (ghi rõ điều kiện nếu có)
Câu 2: Cho 7,5 gam hỗn hợp X gồm Al, Mg tác dụng với dung dịch HCl 14,6% (vừa
đủ) thu được 7,84 lít khí (đktc) và dung dịch Y.
b) Tính thành phần % khối lượng của mỗi kim loại có trong hỗn hợp X.