Professional Documents
Culture Documents
Ch-04-Toán Học Mật Mã
Ch-04-Toán Học Mật Mã
2
Cơ sở toán học cho hệ mật mã khóa đối
xứng hiện đại
1. Nhóm
• A group (G) is a set of elements with a binary operation (•) that
satisfies four properties:
• Closure Tính đóng
• Associativity
• Existence of identity Tính kết hợp
• Existence of inverse
Tồn tại giá trị đơn vị
Tồn tại giá trị nghịch đảo
3
Cơ sở toán học cho hệ mật mã khóa đối
xứng hiện đại
1. Nhóm
• A commutative group satisfies an extra property,
commutatively or abelian group
• Closure Tính đóng
• Commutative
• Associative Tính giao hoán
• Existence of identity
Tính kết hợp
• Existence of inverse
Tồn tại giá trị đơn vị
4
Cơ sở toán học cho hệ mật mã khóa đối
xứng hiện đại
1. Nhóm
• A commutative group satisfies an extra property,
commutatively or abelian group
• Closure: 𝑎, 𝑏 ∈ 𝐺 𝑡ℎì 𝑐 = a (•) b ∈ 𝐺
• Commutatively: 𝑎 ∙ 𝑏 = 𝑏 ∙ 𝑎
• Associativity: c(•)(𝑎 ∙ 𝑏) = c(•)𝑎 ∙ 𝑏
• Existence of identity: 𝑎 ∙ 𝑒 = 𝑒 ∙ 𝑎 = 𝑎
• Existence of inverse: 𝑎 ∙ 𝑎′ = 𝑎′ ∙ 𝑎 = 𝑒
5
Cơ sở toán học cho hệ mật mã khóa đối
xứng hiện đại
1. Nhóm
Nhóm G = < Zn , +> là nhóm gì?
Tại sao nhóm G = <Zn*, ×>, lại là một nhóm Abelian?
Cho nhóm G = < {a, b, c, d}, •> Với phép toán được định nghĩa
6
Cơ sở toán học cho hệ mật mã khóa đối
xứng hiện đại
1. Nhóm
• A very interesting group is the permutation group. The set is the
set of all permutations, and the operation is composition:
applying one permutation after another.
7
Cơ sở toán học cho hệ mật mã khóa đối
xứng hiện đại
1. Nhóm
• A very interesting group is the permutation group. The set is the
set of all permutations, and the operation is composition:
applying one permutation after another.
8
Cơ sở toán học cho hệ mật mã khóa đối
xứng hiện đại
1. Nhóm
• Finite Group
Nhóm hữu hạn là nhóm có số hữu hạn các phần tử
• Order of a Group
Cấp (bậc) của nhóm là số phần tử của nhóm đó
• Subgroup
Nhóm con của một nhóm G là nhóm bao gồm các phần tử
thuộc G đồng thời thỏa mãn phép toán đóng trong G
9
Cơ sở toán học cho hệ mật mã khóa đối
xứng hiện đại
1. Nhóm
• Tính chất của subgroup
10
Cơ sở toán học cho hệ mật mã khóa đối
xứng hiện đại
1. Nhóm
Cyclic Subgroups
• Nhóm con Cyclic là nhóm được tạo ra bởi cấp số của 1 phần
tử nhóm gốc
• Cấp số của phần tử là số lần thực hiện lặp lại phép toán đối
với phần tử đó
11
Cơ sở toán học cho hệ mật mã khóa đối
xứng hiện đại
1. Nhóm
Cyclic Subgroups
Ví dụ: Hãy cho biết các nhóm con Cyclic của nhóm 𝐺 = < 𝑍6,+>
H1 = <{0}, +> H2 = <{0, 2, 4},+>
H3 = <{0, 3},+>
12
Cơ sở toán học cho hệ mật mã khóa đối
xứng hiện đại
1. Nhóm
Cyclic Subgroups
Ví dụ: Hãy cho biết các nhóm con Cyclic của nhóm 𝐺 = < 𝑍6,+>
H4 = G
13
Cơ sở toán học cho hệ mật mã khóa đối
xứng hiện đại
1. Nhóm
Cyclic Group
• Nhóm G là nhóm Cyclic khi G chính là nhóm con Cyclic
H4 = G
14
Cơ sở toán học cho hệ mật mã khóa đối
xứng hiện đại
1. Nhóm
Lagrange’s Theorem
Assume that G is a group, and H is a subgroup of G. If the order
of G and H are |G| and |H|, respectively, then, based on this
theorem, |H| divides |G|.
Order of an Element
The order of an element, ord(a), is the smallest integer that
𝑎𝑛 = 𝑒.
In the group G = <Z6, +>, the orders of the elements are: ord(0) = 1, ord(1)
= 6, ord(2) = 3, ord(3) = 2, ord(4) = 3, ord(5) = 6.
15
Cơ sở toán học cho hệ mật mã khóa đối
xứng hiện đại
2. Vành
A ring, R = <{…}, •, ∎ >, is an algebraic structure with two operations.
16
Cơ sở toán học cho hệ mật mã khóa đối
xứng hiện đại
2. Vành
17
Cơ sở toán học cho hệ mật mã khóa đối
xứng hiện đại
3. Trường
A field, denoted by F = <{…}, •, ∎ > is a commutative ring in which the second
operation satisfies all five properties defined for the first operation except that the
identity of the first operation has no inverse.
Một trường, được ký hiệu là F = <{…}, •, ∎> là một vành giao hoán trong đó
phép toán thứ hai thỏa mãn tất cả năm thuộc tính được xác định cho phép toán
đầu tiên ngoại trừ việc nhận dạng của phép toán đầu tiên không có nghịch đảo.
18
Cơ sở toán học cho hệ mật mã khóa đối
xứng hiện đại
3. Trường
• A finite field, a field with a finite number of elements, are very
important structures in cryptography.
• Một trường hữu hạn, một trường có số phần tử hữu hạn, là những
cấu trúc rất quan trọng trong mật mã.
• Galois showed that for a field to be finite, the number of elements
should be 𝑝𝑛 , where p is a prime and n is a positive integer.
• Galois chỉ ra rằng để một trường là hữu hạn, số phần tử phải là 𝑝 ^
𝑛, trong đó p là số nguyên tố và n là số nguyên dương.
p là số nguyên tố, n là số nguyên dương
20
Cơ sở toán học cho hệ mật mã khóa đối
xứng hiện đại
3. Trường GF(2n)
21
Cơ sở toán học cho hệ mật mã khóa đối
xứng hiện đại
3. Trường GF(2n)
Let us define a GF(22) field in which the set has four 2-bit words:
{00, 01, 10, 11}. We can redefine addition and multiplication for
this field in such a way that all properties of these operations are
satisfied.
23
Cơ sở toán học cho hệ mật mã khóa đối
xứng hiện đại
3. Trường GF(2n) Polynomials
How we can represent the 8-bit word (10011001)
using a polynomials?
24
Cơ sở toán học cho hệ mật mã khóa đối
xứng hiện đại
3. Trường GF(2n) Polynomials
25
Cơ sở toán học cho hệ mật mã khóa đối
xứng hiện đại
3. Trường GF(2n) Polynomials
Lưu ý:
26
Cơ sở toán học cho hệ mật mã khóa đối
xứng hiện đại
3. Trường GF(2n) Modulus
For the sets of polynomials in GF(2n), a group of polynomials of degree n is defined
as the modulus. Such polynomials are referred to as irreducible polynomials.
Đối với các tập đa thức trong GF (2n), một nhóm đa thức bậc n được định nghĩa là
mô-đun. Các đa thức như vậy được gọi là đa thức bất khả quy (tối giản).
27
Cơ sở toán học cho hệ mật mã khóa đối
xứng hiện đại
3. Trường GF(2n) Modulus
Lưu ý:
28
Cơ sở toán học cho hệ mật mã khóa đối
xứng hiện đại
3. Trường GF(2n) Modulus
29
Cơ sở toán học cho hệ mật mã khóa đối
xứng hiện đại
3. Trường GF(2n) Modulus
30
Cơ sở toán học cho hệ mật mã khóa đối
xứng hiện đại
3. Trường GF(2n) Multiplication
31
Cơ sở toán học cho hệ mật mã khóa đối
xứng hiện đại
3. Trường GF(2n) Multiplication
Solution
32
Cơ sở toán học cho hệ mật mã khóa đối
xứng hiện đại
3. Trường GF(2n) Multiplication
To find the final result, divide the polynomial of degree 12 by the
polynomial of degree 8 (the modulus) and keep only the
remainder.
33
Cơ sở toán học cho hệ mật mã khóa đối
xứng hiện đại
3. Trường GF(2n) Multiplication
In GF (24), find the inverse of (x2 + 1) modulo (x4 + x + 1).
Solution
The answer is (x3 + x + 1)
34
Cơ sở toán học cho hệ mật mã khóa đối
xứng hiện đại
3. Trường GF(2n) Multiplication
In GF(28), find the inverse of (x5) modulo (x8 + x4 + x3 + x + 1) ?
Solution
35
Cơ sở toán học cho hệ mật mã khóa đối
xứng hiện đại
3. Trường GF(2n) Multiplication
36
Cơ sở toán học cho hệ mật mã khóa đối
xứng hiện đại
3. Trường GF(2n) Multiplication
Find the result of multiplying P1 = (x5 + x2 + x) by P2 = (x7 + x4 + x3
+ x2 + x) in GF(28) with irreducible polynomial (x8 + x4 + x3 + x +
1) using Euclidean algorithm.
37
Cơ sở toán học cho hệ mật mã khóa đối
xứng hiện đại
3. Trường GF(2n) Multiplication
We first find the partial result of multiplying x0, x1, x2, x3, x4, and x5 by P2. Note
that although only three terms are needed, the product of xm ⊗ P2 for m from
0 to 5 because each calculation depends on the previous result.
38
Cơ sở toán học cho hệ mật mã khóa đối
xứng hiện đại
3. Trường GF(2n) Multiplication
39
Cơ sở toán học cho hệ mật mã khóa đối
xứng hiện đại
3. Trường GF(2n) Multiplication
Repeat Example => using bit patterns of size 8.
We have P1 = 000100110, P2 = 10011110 P1 = (x5 + x2 + x)
40
Cơ sở toán học cho hệ mật mã khóa đối
xứng hiện đại
3. Trường GF(2n) Generator: phần tử sinh
41
Cơ sở toán học cho hệ mật mã khóa đối
xứng hiện đại
3. Trường GF(2n) Generator phần tử sinh
Generate the elements of the field GF(24) using the irreducible
polynomial ƒ(x) = x4 + x + 1.
Solution
The elements 0, g0, g1, g2, and g3 can be easily generated, because
they are the 4-bit representations of 0, 1, x2, and x3. Elements g4
through g14, which represent x4 though x14 need to be divided by
the irreducible polynomial. To avoid the polynomial division, the
relation ƒ(g) = g4 + g + 1 = 0 can be used.
42
Cơ sở toán học cho hệ mật mã khóa đối
xứng hiện đại
3. Trường GF(2n) Generator phần tử sinh
43
Cơ sở toán học cho hệ mật mã khóa đối
xứng hiện đại
3. Trường GF(2n) Generator
44
Cơ sở toán học cho hệ mật mã khóa đối
xứng hiện đại
3. Trường GF(2n) Generator
Sau đây là kết quả của các phép tính nhân và chia:
45
Cơ sở toán học cho hệ mật mã khóa đối
xứng hiện đại
3. Trường GF(2n) Summary
Trường hữu hạn GF (2n) có thể được sử dụng để xác định bốn
phép toán cộng, trừ, nhân và chia trên các từ n-bit. Hạn chế duy
nhất là phép chia cho 0 không được xác định.
46