You are on page 1of 4

SỞ GD & ĐT HÀ NỘI HƯỚNG DẪN CHẤM

TRƯỜNG THPT VIỆT ĐỨC ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I


NĂM HỌC 2022-2023
MÔN: NGỮ VĂN – Lớp 10
THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 PHÚT
(Không kể thời gian giao đề)
ĐỀ LẺ
Phần/ Biểu
Yêu cầu cần đạt
câu điểm
Phần I
Câu 1 - Thể loại của văn bản: Thần thoại 0,5
điểm
Câu 2 - Không thể thay thế từ “kinh ngạc” cho từ “kinh hãi”. 0,5
- Vì: điểm
+ “kinh hãi” là kinh sợ hãi hùng.
+ “kinh ngạc” là hết sức ngạc nhiên trước điều hoàn toàn không ngờ.
=> Hai từ gần âm với nhau nhưng khác nhau về nghĩa nên không thể
thay thế.
Lưu ý:
- Nêu được ý: không thể thay thế: 0,25 điểm
- Giải thích lí do: 0,25 điểm
- Nếu HS chỉ giải nghĩa hai từ không nêu được lí do vẫn cho 0,25
điểm.
Câu 3 - HS nêu/ trích dẫn được một chi tiết kỳ ảo trong văn bản, ví dụ: 1.0
+ (1) Mặt Trời ngồi kiệu hoa do một tốp già và một tốp trẻ khiêng, tốp điểm
già đi nhanh còn tốp trẻ thường la cà nên đi về muộn.
+ (2) Cô Mặt Trăng sà xuống đất, bị Quải ném cát vào mặt đột ngột,
nên bay vụt lên cao, nhưng mặt mũi bị dính đầy cát.
- HS lý giải được lý do bản thân ấn tượng với chi tiết đó:
+ Với chi tiết (1):
Về nội dung, chi tiết đã lý giải một cách thú vị hiện tượng ngày ngắn
đêm dài vào mùa đông và ngày dài đêm ngắn vào mùa hạ.
Về nghệ thuật, chi tiết góp phần mang lại sức hấp dẫn của thể loại thần
thoại trong việc lí giải hiện tượng tự nhiên.
+ Với chi tiết (2):
Về nội dung, chi tiết đã lý giải một cách đặc biệt hiện tượng mặt trăng
ở trên cao, màu xám như phủ một lớp bụi và không sáng như mặt trời.
Về nghệ thuật, chi tiết góp phần mang lại sức hấp dẫn và kì lạ của thể
loại thần thoại trong việc lí giải hiện tượng tự nhiên.
- HS có thể lựa chọn các chi tiết kỳ ảo khác, cần đảm bảo đưa ra lý do
thuyết phục và phù hợp.

- Lưu ý:
+ Nêu được chi tiết: 0,5 điểm
+ Nêu được ý nghĩa nội dung: 0,25 điểm
+ Nêu được ý nghĩa về nghệ thuật: 0,25 điểm
Câu 4 - HS lựa chọn và nêu ra một thông điệp có ý nghĩa, ví dụ: 1.0
+ (1) Tinh thần dũng cảm trong cuộc sống: Quải tuy là một người trần, điểm
nhưng khi thấy cô Mặt Trăng – một vị thần liên tục làm người dân
kinh hãi thì đã dũng cảm tấn công để Mặt Trăng sợ hãi mà không làm
hại cho người dân.
+ (2) Tinh thần cộng đồng: Tương tự như tinh thần dũng cảm.
- HS trình bày ngắn gọn ý nghĩa của thông điệp đối với bản thân:
+ Với thông điệp (1): Dũng cảm là một phẩm chất cần thiết trong mọi
thời đại để con người đạt được những mục tiêu, ước muốn của bản
thân cũng như bảo vệ những người thân yêu xung quanh.
+ Với thông điệp (2): Tinh thần cộng đồng giúp cho con người sống
trách nhiệm hơn, đồng thời xây dựng, bảo vệ và phát triển một tập thể
vững mạnh, tạo thành những hạt nhân cho xã hội vững mạnh.
- HS có thể lựa chọn các thông điệp khác, cần đảm bảo đưa ra ý nghĩa
thuyết phục và phù hợp.

Lưu ý:
- Nêu được thông điệp: 0,5 điểm
- Nêu được ý nghĩa nội dung: 0,5 điểm
Phần II
1. Bảo đảm cấu trúc bài văn nghị luận 0,5
Mở bài nêu được vấn đề, Thân bài triển khai được vấn đề, Kết bài khái điểm
quát được vấn đề.
2. Xác định đúng vấn đề nghị luận 0,5
Vai trò của sự sáng tạo trong cuộc sống. điểm
3. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm 5 điểm
HS có thể triển khai theo nhiều cách, nhưng cần vận dụng tốt các thao
tác lập luận, kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng. Có thể theo
hướng:
* Giải thích khái niệm về sự sáng tạo: (1,0 điểm)
Sáng tạo nghĩa là làm điều gì đó khác biệt, hoặc mới mẻ so với bản
thân mình và với những người khác, không bị gò bó phụ thuộc vào cái
đã có.
* Phân tích, chứng minh về vai trò của sự sáng tạo: (2,0 điểm)
- Nó giúp con người có thể vượt qua những ràng buộc của hoàn cảnh.
- Làm rút ngắn thời gian để đạt được mục đích đã đề ra một cách
nhanh chóng, tốt đẹp.
- Đưa ra các dẫn chứng, tấm gương luôn sáng tạo trong cuộc sống và
công việc: Những nhà khoa học, nhà sáng lập nổi tiếng như Edison,
Picasso, Mark Zukerberg, Steve Jobs...
* Bình luận: (1,0 điểm)
- Sáng tạo là một phẩm chất cần thiết của con người trong xã hội hiện
đại.
- Phê phán một bộ phận bạn trẻ không sáng tạo trong học tập, làm
việc. Họ lười biếng, ỷ lại, lơ là trong học tập, không có ý chí vươn lên.
* Bài học nhận thức và hành động: (1,0 điểm)
- Có ý thức tự giác học tập, rèn luyện, tiếp cận, tìm tòi cái mới.
- Siêng năng, cần cù, chăm chỉ.
- Luôn tự giác làm mọi việc, không cần đợi người khác sai bảo hay
nhắc nhở.
- Tìm ra cách tốt nhất, khoa học nhất để đạt được mục đích.
- Biết vượt qua khó khăn, thử thách để đạt đến thành công trong công
việc.
4. Chính tả, ngữ pháp 0,5
Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt điểm
5. Sáng tạo 0,5
Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận, có cách diễn đạt mới điểm
mẻ.
TỔNG ĐIỂM 10 điểm

You might also like