You are on page 1of 4

SỞ GD & ĐT HÀ NỘI HƯỚNG DẪN CHẤM

TRƯỜNG THPT VIỆT ĐỨC ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I


NĂM HỌC 2022-2023
MÔN: NGỮ VĂN – Lớp 10
THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 PHÚT
(Không kể thời gian giao đề)
ĐỀ CHẴN
Phần/ Biểu
Yêu cầu cần đạt
câu điểm
Phần I
Câu 1 - Thể loại của văn bản: Thần thoại 0,5
điểm
Câu 2 - Không thể thay thế từ “đặc cách” cho từ “đặc ân”. 0,5
- Vì: điểm
+ “đặc ân” là ơn đặc biệt.
+ “đặc cách” là đặc biệt cho hưởng một quyền lợi không theo thể thức
đã quy định.
=> Hai từ gần âm với nhau nhưng khác nhau về nghĩa nên không thể
thay thế.
Lưu ý:
- Nêu được ý: không thể thay thế: 0,25 điểm
- Giải thích lí do: 0,25 điểm
- Nếu HS chỉ giải nghĩa hai từ không nêu được lí do vẫn cho 0,25
điểm.
Câu 3 - HS nêu/ trích dẫn được một chi tiết kỳ ảo trong văn bản, ví dụ: 1.0
+ (1) Ê-pi-mê-tê lấy đất và nước nhào nặn ra các loài vật và ban cho điểm
mỗi con vật một đặc ân của thần.
+ (2) Prô-mê-tê băng lên bầu trời lấy lửa của thần Mặt Trời châm vào
ngọn đuốc đem xuống trao cho loài người.
- HS lý giải được lý do bản thân ấn tượng với chi tiết đó:
+ Với chi tiết (1):
Về nội dung, chi tiết đã lý giải nguồn gốc và đặc điểm của các giống
loài trên thế giới.
Về nghệ thuật, chi tiết góp phần mang lại sức hấp dẫn, kì lạ của thể
loại thần thoại trong việc lí giải hiện tượng tự nhiên.
+ Với chi tiết (2):
Về nội dung, chi tiết đã lý giải nguồn gốc của ngọn lửa trong đời sống
con người, thể hiện sự biết ơn của con người với vị thần ban cho ngọn
lửa – biểu tượng của sự sống.
Về nghệ thuật, chi tiết góp phần mang lại sức hấp dẫn, kì lạ của thể
loại thần thoại trong việc lí giải hiện tượng tự nhiên và xã hội.
- HS có thể lựa chọn các chi tiết kỳ ảo khác, cần đảm bảo đưa ra lý do
thuyết phục và phù hợp.

- Lưu ý:
+ Nêu được chi tiết: 0,5 điểm
+ Nêu được ý nghĩa nội dung: 0,25 điểm
+ Nêu được ý nghĩa về nghệ thuật: 0,25 điểm
Câu 4 - HS lựa chọn và nêu ra một thông điệp có ý nghĩa, ví dụ: 1.0
+ (1) Sự công bằng trong cuộc sống: Tất cả muôn loài đều có xuất phát điểm
điểm và nhận được những “đặc ân” như nhau để tồn tại.
+ (2) Tinh thần trách nhiệm trong công việc: Dù sự thiếu sót khi tạo ra
con người là do cậu em lơ đễnh, nhưng với trách nhiệm của mình, Prô-
mê-tê đã sửa sai bằng cách trao cho con người ngọn lửa.
- HS trình bày ngắn gọn ý nghĩa của thông điệp đối với bản thân:
+ Với thông điệp (1): Công bằng là ước muốn, khao khát của con
người trong mọi thời đại. Do đó việc hoàn thành tốt nhiệm vụ của bản
thân chính là góp phần tạo nên sự công bằng trong xã hội.
+ Với thông điệp (2): Để một nhiệm vụ, công việc được hoàn thành tốt
nhất thì mỗi cá nhân đều phải có tinh thần trách nhiệm, sẵn sàng sửa
sai nếu chưa thực sự làm tốt.
- HS có thể lựa chọn các thông điệp khác, cần đảm bảo đưa ra ý nghĩa
thuyết phục và phù hợp.

Lưu ý:
- Nêu được thông điệp: 0,5 điểm
- Nêu được ý nghĩa nội dung: 0,5 điểm
Phần II
1. Bảo đảm cấu trúc bài văn nghị luận 0,5
Mở bài nêu được vấn đề, Thân bài triển khai được vấn đề, Kết bài khái điểm
quát được vấn đề.
2. Xác định đúng vấn đề nghị luận 0,5
Sự cống hiến của bản thân đối với cộng đồng. điểm
3. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm 5 điểm
HS có thể triển khai theo nhiều cách, nhưng cần vận dụng tốt các thao
tác lập luận, kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng. Có thể theo
hướng:
* Giải thích khái niệm về sự cống hiến: (1,0 điểm)
Cống hiến là đóng góp công sức, đóng góp những thứ quý giá cho sự
nghiệp chung của dân tộc, đất nước, xã hội.
* Phân tích, chứng minh về vai trò của sự cống hiến với cộng đồng:
(2,0 điểm)
- Người biết cống hiến được mọi người tôn trọng.
- Việc cống hiến còn giúp chúng ta một phần nào đó trong việc hoàn
thiện nhân cách và tâm hồn.
- Đưa ra các dẫn chứng, tấm gương cống hiến cho cộng đồng, ví dụ:
Chủ tịch Hồ Chí Minh, các tổ chức thanh niên tình nguyện luôn hết
mình vì hoạt động cộng đồng,…
* Bình luận: (1,0 điểm)
- Sự cống hiến là cần thiết, đặc biệt là giới trẻ, càng cống hiến nhiều
càng làm cho cuộc sống có ý nghĩa.
- Phê phán một bộ phận thanh niên hiện nay sống thờ ơ, lãnh cảm
trước những vấn đề cộng đồng, chỉ ích kỷ với nhu cầu cá nhân mà
không ý thức được những việc xung quanh đời sống.
* Bài học nhận thức và hành động: (1,0 điểm)
- Hiểu được vai trò của bản thân đối với gia đình và rộng hơn là xã hội.
- Học tập và rèn luyện, trau dồi bản thân về cả kiến thức và đạo đức.
- Áp dụng kiến thức mà mình học được vào những công việc chung
cho tập thể, xã hội.
- Tham gia các hoạt động xã hội một cách tích cực.
- Tuyên truyền, vận động mọi người xung quanh..
4. Chính tả, ngữ pháp 0,5
Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt điểm
5. Sáng tạo 0,5
Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận, có cách diễn đạt mới điểm
mẻ.
TỔNG ĐIỂM 10 điểm

You might also like