1 Gọi m1, m2 lần lượt là tb chi phí chăm sóc y tế và
Tb chi phí giáo dục của các hộ MNPB H0:m1-m2=0(tb chi phí csyt và gd là như nhau) H1: m1-m2 khác 0 (tb chi phí csyt và gd là khác nhau) Bt hai bên, chọn mẫu theo đôi p-gt=0.979>0.05 nên CN H0 KL: tại mưc yn 5%, cn tb chi phí csyt và gd là như nhau! 5.8.2 Gọi m1, m2 lần lượt là tb chi phí đi lại và tb chi phí dành cho mua sắm định kì của các hộ MNPB H0: m1<= m2 H1: m1>m2 Bt bên phải, chọn mẫu theo đôi GTKĐ t= 9.007 >0 p- gt bt 2 bên~ 0.000 p-gt bt đang xét ( bt bên phải)= p-gt bt 2 bên/2~ 0.000/2= 0.000 <0.05 Nên BB H0 KL: Tại mức yn 5%, cn chi phí tb đi lại trong năm lớn hơn trung bình chi phí mua sắm 5.9 Gọi m1,m2 lần lượt là trung bình điểm đánh giá của An và Bình.Kd trung bình điểm của An cao hơn Bình ta có H0 m1-m2<=0 H1: m1>m2 m1-m2>0 Bt bên phải P-giá trị hai bên: 0.088, , t = 1.749 >0
P bt dang xét : 0.088/2=0.044. Nhỏ hơn mức ý nghĩa 0.05
Bác bỏ HO, Vậy trung bình điểm của An cao hơn Bình. 5.10 Gọi m1, m2 lần lượt là tb vòng eo của những người tham gia luyện tập tại spa trong thời gian 2 tuần trước và sau luyện tập H0: m1< hoặc bằng m2 H1:m1>m2 => bài toán bên phải , chọn mẫu theo đôi Gía trị kd t = 3.978>0 P gtri bài toán 2 bên xấp xỉ 0.002 P bt dang xét : 0.002/2=0.001. Nhỏ hơn mức ý nghĩa 0.05 BB H0, chấp nhận H1 Kl : Tại mức yn 5%,CN tb vòng eo của những người tham gia luyện tập tại spa trong thời gian 2 tuần trước và sau luyện tập sẽ giảm Bài 7.1.1 H0: giới tính và loại nghề độc lập (ko có mối liên hệ) H1: giới tính và loại nghề ko độc lập (có mối liên hệ) p-gt~0.000<0.05 nên BB h0, cn H1 KL: tại mức yn 5%, cn giới tính và loại nghề có mối liên hệ với nhau. 2. H0: giới tính và dân tộc độc lập H1: giới tính và dân tộc không độc lập p-gt=0.099>0.05 nên CN H0 KL: tại mức yn 5%, cn giới tính và dân tộc độc lập. Khi hai biến định tính đều chỉ có 2 biểu hiện thì bt so sánh hai tỷ lệ Trùng với bài toán kiểm định tính độc lập của hai biến định tính Gọi p1,p2 là tỷ lệ nam trong dân tộc kinh và dân tộc thiểu số H0: p1=p2 (Tye lệ nam trong hai dân tộc là như nhau) H1: p1 khác p2(tỷ lệ nam trong hai dt khác nhau) p-gt=0.099>0.05 nên CN H0 KL: tại mức yn 5%, cn tỷ lệ nam trong hai dt như nhau. Bài 7.3 ý 1,2 7.3.1 H0: yếu tố nghề nghiệp và yếu tố mạng đt độc lập H1: yếu tố nghề nghiệp và yếu tố mạng đt không độc lập p-gt= 0.498>0.05 nên CN H0 KL: tại mức yn 5%, cn yếu tố nghề nghiệp và yếu tố mạng đt độc lập 2. gọi p1, p2 là tỉ lệ người ly hôn trong tổng thể người dùng hình thức thanh toán trả trước và trả sau H0: p1=p2 (yếu tố ly hôn và hình thức thanh toán đt là độc lập) H1: p1 khác p2 (yếu tố ly hôn và yếu tố hình thức thanh toán mạng đt là không độc lập) p-gt=p-gt=0.062>0.05 nên CN H0 KL: Tại mức yn 5%, cn yếu tố tỉ lệ ly hôn trong hai hình thức thanh toán dt nhu nhau. Bt hồi quy tuyến tính Bài 1 a. NX: các điểm dữ liệu có xu hướng bám xung quanh 1 đường thảng có độ dốc dương. Chứng tỏ chiều cao cha và chiều cao con có mối liên hệ tuyến tính thuận chiều mạnh. b. Ký hiệu Y: chiều cao con; X: chiều cao cha Pt hồi quy tuyến tính mẫu: Yi=60+0.667Xi+ei YN các hệ số: b2 =0.667>0: khi chiều cao cha (X) tăng 1 cm thì tb chiều cao người con (Y) tăng khoảng 0.667 cm. c. Khoảng tin cậy 95% cho B1 là:[-22.195,142.195] Khoảng tin cậy 95% cho B2 là [0.166,1.167] d. Hệ số xác định R^2=0.701 YN: biến chiều cao cha (X) giải thích được khoảng 70.1% sự biến thiên giá trị của chiều cao con (Y). e. Kiểm đinh tính có yn của mh Y=B1+B2X+U H0: B2=0( mh ko ý nghĩa chiều cao cha(X) ko ảnh hưởng chiều cao con (Y)) H1: B2 khác 0( mh có yn chiều cao cha có ảnh hưởng đến cc con) p-gt=0.019<0.05 nên BB H0, cn H1 KL: tại mức yn 5%, cn mh có ý nghĩa. f. Ước lượng điểm cho chiều cao con khi cha cao 170 cm là 173.33cm g. Khoảng tin cậy 90% cho chiều cao con khi cha cao 170 cm là: [165.369,181.298]